You are on page 1of 61

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN: ĐIỆN TỰ ĐỘNG TÀU THỦY

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HỌC PHẦN: MÁY ĐIỆN
(MÃ HỌC PHẦN: 13101)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

SINH VIÊN:………………..........................

MSV:………..........................; LỚP: ......................

NHÓM HỌC TẬP: .........; NHÓM THÍ NGHIỆM:......................

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:

HỌC KỲ 1B NĂM HỌC 202 - 202

2
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

YÊU CẦU CHUNG


1. Yêu cầu đối với bài báo cáo thí nghiệm
a. Viết và trình bày trên khổ giấy A4, viền bao quanh.
b. Trang bìa theo mẫu quy định với đầy đủ thông tin cá nhân
c. Phải đảm bảo nắm rõ thông tin về đối tượng nghiên cứu
d. Nắm rõ mục đích bài thí nghiệm (để làm rõ vấn đề gì, phục vụ cho cái gì…)
2. Mỗi bài báo cáo gồm:
a. Chuẩn bị tài liệu liên quan
b. Nêu mục đích:
c. Giới thiệu đối tượng thí nghiệm và thiết bị hỗ trợ, phục vụ thí nghiệm.
d. Nội dung:
e. Mỗi nội dung bài thí nghiệm bao gồm:
❖ Sơ đồ tổng quát
❖ Đấu dây hệ thống
❖ Các bước tiến hành
❖ Bảng ghi kết quả đo, vẽ đồ thị, đặc tính..
Đóng góp ý kiến xây dựng bài thí nghiệm khi kết quả đo có sai số hoặc chưa sát lý
thuyết (nếu có thể)

3
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Bài 1. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA


1.1. Mục đích
- Nhận biết máy biến áp một pha
- Xác định tính năng của máy
- Dựng các đường đặc tính công tác của máy
- Xác định các thông số cơ bản, lập được sơ đồ thay thế
- Biết xây dựng bài thí nghiệm
1.2. Công tác chuẩn bị của sinh viên
- Về lý thuyết: Hiểu rõ nguyên lý và cấu tạo của máy điện, đồng thời nắm bắt rõ
các chế độ hoạt động và đặc tính công tác của máy điện trong các chế độ đó.
- SV chuẩn bị bài thí nghiệm trước, các biểu mẫu theo yêu cầu.
- Trước khi thực thi phải kiểm tra tính nắm bắt của từng SV, học viên.
1.3. Trang thiết bị dùng cho thí nghiệm
- Máy BA 1 pha 500VA, 380V/ 2*110V ; Bộ tạo nguồn chuẩn DL 1013M1
- Bộ đo thông số điện: DL 1031; Bộ đo thông số điện: DL 10065
1.4. Nội dung thí nghiệm
1. Xác định hệ số truyền đạt
2. Thí nghiệm không tải
3. Thí nghiệm ngắn mạch
4. Tính toán các thông số và lập sơ đồ tương
1.4.1. Xác định hệ số truyền đạt
Việc xác định hệ số truyền đạt của máy biến áp được tiến hành theo Phương pháp
trực tiếp: Dùng đồng hồ Volmetter đo điện áp cuộn sơ cấp và thứ cấp ở chế độ không
tải, phương pháp này thường dùng và áp dụng cho bài thí nghiệm.
1. Sơ đồ tổng quát.

Hình 1.1

4
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2. Sơ đồ đấu dây

Hình 1.2
3. Tiến hành thí nghiệm.
B1. Trên bộ tạo nguồn chuẩn, đặt núm điều chỉnh điện áp nguồn ở vị trí (0%).
B2. Nối dây cấp nguồn với cuộn sơ cấp
B3. Bật công tắc nguồn của Module nguồn tới vị trí ‘ON’
B4. Điều chỉnh điện áp của bộ tạo nguồn chuẩn, mỗi lần đọc giá trị điện áp bộ tạo
nguồn chuẩn(U1) lại đọc giá trị điện áp cuộn thứ cấp và ghi thông số vào bảng.
B5. Bật công tắc nguồn của Module nguồn tới vị trí ‘OFF’, tháo dây đấu nối và kết
thúc TN
• Bảng ghi các thông số
Điện áp sơ cấp Điện áp thứ cấp Ghi
STT Ki Km
U1(V) U2(V) chú
1
2 Cuộn thứ
cấp nối
3 nối tiếp
4
Hệ số truyền đạt của máy biến áp được tính theo công thức sau:
n

U K i
K i = 1i và K m= i=1
Với: i - Thứ tự phép đo; n – Số lần đo
U 2i n

5
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Đồ thị mối quan hệ giữa Điện áp thứ cấp (U2), Hệ số truyền đạt (m) với Điện áp sơ cấp
(U1) có dạng như sau:

Hình 1.3
❖ Dựa vào số liệu vẽ đồ thị (theo tỷ lệ xích):

6
7
8
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

1.4.2. Thí nghiệm không tải


1. Sơ đồ tổng quát

Hình 1.4
2. Sơ đồ đấu dây

Hình 1.5
3. Tiến hành thí nghiệm.
Lựa chọn thiết bị, nối dây treo sơ đồ trên hình 1.5 và thực hiện theo qui trình sau
B1. Trên bộ tạo nguồn chuẩn, núm điều chỉnh điện áp nguồn ở vị trí nhỏnhất(0%).
B2. Bật công tắc nguồn của Module nguồn tới vị trí ‘ON’
B4. Điều chỉnh điện áp của bộ tạo nguồn chuẩn, mỗi lần đọc giá trị điện áp bộ tạo
nguồn chuẩn(U1) lại đọc giá trị dòng điện đầu vào, công suất và ghi thông số vào bảng.
B5. Bật công tắc nguồn của Module nguồn tới vị trí ‘OFF’, tháo dây đấu nối và kết
thúc TN

9
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Bảng các thông số


Stt U 0 (V) I 0 (A) P 0 (W) Cosφ 0
1
2
3
4
5
6
Trong đó Cosφ0 (hệ số công suất ) được tính theo công thức sau.
P 0i
Cosφ 0i =
U 0i * I 0i
i: Lần đo thứ i của biến áp
• Các đặc tính ở chế độ không tải có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

10
11
12
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

1.4.3. Thí nghiệm ngắn mạch


1. Sơ đồ tổng quát:

Hình 1.6
2. Sơ đồ đấu dây:

Hình 1.7
3. Tiến hành thí nghiệm:
Lựa chọn thiết bị, nối dây treo sơ đồ trên hình 1.7 và thực hiện theo qui trình sau
B1. Trên bộ tạo nguồn chuẩn, núm điều chỉnh điện áp nguồn ở vị trí nhỏ nhất(0%).
B2. Bật công tắc nguồn của Module nguồn tới vị trí ‘ON’
B4. Điều chỉnh điện áp của bộ tạo nguồn chuẩn, mỗi lần đọc dòng điện đầu vào bộ
tạo nguồn chuẩn(U1) lại đọc giá trị giá trị điện áp đầu vào, công suất và ghi thông số vào
bảng.
Lưu ý:
Phải tiến hành nhanh và bắt đầu từ giá trị dòng lớn để tránh quá nhiệt cuộn dây và
không ảnh hưởng sai số phép đo. Điện áp nguồn  25V để đảm bảo an toàn thiết bị.
B5. Bật công tắc nguồn của Module nguồn tới vị trí ‘OFF’, tháo dây đấu nối và kết
thúc TN

13
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Bảng ghi các thông số:


STT Psc I1sc Usc I2sc Ghi
(W) (A) (V) (A) Cosφsc chú
1
2
3
4
5
6

Trong đó hệ số công suất ngắn mạch được tính theo công thức sau:
PSC
CosφSC =
U SC .ISC

• Các đặc tính ở chế độ ngắn mạch có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

14
15
16
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

1.4.4. Tính toán các thông số và lập sơ đồ tương


1. Sơ đồ tương đương:

2. Tính toán các thông số:


P0
- Chế độ không tải: P0 =ΔPFe = I02 .rm  rm =
I02
U1
z 0 = rm2 +x m2 =  x m = z 02 - rm2
I0
U nm
• Chế độ ngắn mạch: znm = rnm
2
+ xnm
2
=
I dm
Pnm P
rnm = r1 + r2, = = sc
Idm Idm

xnm = x1 + x2, = znm


2
− rnm
2

rnm x r, x,
• Gần đúng: r1  r2, = ; x1  x2, = nm ; và r2 = 22 ; x 2 = 22
2 2 K K
(Phải tính được các thông số của máy biến áp: R1 ; X1 ; R 2 ; X2 = ?)

17
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Bài 2. ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB ROTOR DÂY QUẤN


2.1. Mục đích
- Làm quen thiết bị thí nghiệm và thiết bị phục vụ bài thí nghiệm
- Biết cách đọc các thông số định mức của đối tượng nghiên cứu
- Biết xây dựng sơ đồ đấu dây các bài thí nghiệm liên quan
- Biết xây dựng các đặc tính của đối tượng thí nghiệm
2.2. Công tác chuẩn bị của sinh viên
- Nắm vững kiến thức máy điện liên quan đến bài thí nghiệm
- Đọc kỹ tài liệu liên quan phục vụ bài thí nghiệm
- Chuẩn bị bài, biểu đồ, bảng ghi các thông số bài thí nghiệm
2.3. Trang thiết bị dùng cho thí nghiệm
- Động cơ KĐB rotor dây quấn : DL 1022 3 pha; / - 220/380 - 4.3/2.5A
Tốc độ định mức: 2830 RPM
• Bộ tạo nguồn chuẩn khả trình: DL 1013M1
• Bộ tạo nguồn chuẩn khả trình: DL 1067: Đầu ra 0  210VDC/2A
• Bộ đo thông số dạng cơ: DL 10055
Đo tốc độ: 0  6000RPM  0  6VDC; Đo mômen cản trên trục động cơ
• Bộ đo thông số điện: DL 1031; Bộ đo thông số điện: DL 10065
• Bộ tải ma sát - phanh điện từ dòng xoáy DL 1019M
• Load cell DL 2006D-E-F
- Bộ chuyển đổi tốc độ DL 2031M
2.4. Nội dung thí nghiệm
1. Xác định hệ số truyền đạt
2. Thí nghiệm không tải
3. Thí nghiệm ngắn mạch
4. Thí nghiệm với tải là phanh điện từ dòng xoáy
2.4.1. Xác định hệ số truyền đạt
1. Sơ đồ tổng quát

Hình 2.1

18
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2. Sơ đồ đấu dây

Hình 2.2
4. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình 2.2, bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1,
B2. Điều chỉnh nguồn cấp cho động cơ bằng giá trị định mức và ghi giá trị đầu
tiên vào bảng
B3. Giảm điện áp đặt vào động cơ và mỗi lần giảm 10% Un và ghi thông số vào
bảng, quá trình lặp lại.
Thí nghiệm với các thông số:
U1 = 1.0Un 0.8Un 0.7Un 0.6Un
• Bảng ghi kết quả đo:
STT U1(V) U2(V) Ki Km
1
2
3
4

Trong đó:
n

U K
i=1
i
K i = 1i và K m=
U 2i n

19
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2.4.2. Thí nghiệm không tải


1. Sơ đồ tổng quát

Hình 2.3
2. Sơ đồ nối dây

Hình 2.4
3. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình 2.4, bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1
B2. Khởi động động cơ KĐB bằng tăng điện áp đặt vào dây quấn stato động cơ
B3.Tại giá trị định mức, tiến hành đo các thông số của động cơ và ghi vào bảng sau.
Sau đó giảm điện áp đặt vào động cơ, tại đây ta tiến hành đo thông số và quá trình lặp lại
theo trình tự giảm điện áp dưới đây.
Thí nghiệm với các thông số (Un – Điện áp định mức)

1.0Un 0.9Un 0.8Un 0.7Un 0.6Un 0.5Un 0.4Un 0.3Un 0.2Un 0.1Un

20
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Ghi lại các thông số liên quan vào bảng sau:


STT U (V) I 0( A) P (W) n (RPM) Cosφ0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
• Các đặc tính của động cơ KĐB có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

21
22
23
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2.4.3. Thí nghiệm ngắn mạch


Thí nghiệm ngắn mạch của động cơ nhằm xác định hiệu suất của động cơ
1. Sơ đồ tổng quát

Hình 2.5
2. Sơ đồ nối dây

Hình 2.6
3. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình 2.6, bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1,
B2. Tăng dần điện áp đặt vào động cơ và quan sát chỉ số dòng điện của nó, tại giá trị
ban đầu đảm bảo dòng điện  In . Ghi lại giá trị các thông số của động cơ sau đó giảm
điện áp đặt vào động cơ và luôn quan sát chỉ số dòng điện, mỗi lần giảm 10% In và tiếp
tục ghi thông số vào bảng, quá trình lặp lại cho đến khi giá trị I = 0; Thí nghiệm với các
thông số ( In – Dòng định mức)

1.0In 0.9In 0.8In 0.7In 0.6In 0.5In 0.4In 0.3In 0.2In 0.1In

24
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Bảng ghi kết quả đo


STT U1sc(V) I1sc(A) I2sc (A) Psc(W) Cosφsc
1
2
3
4
5
6
• Các đặc tính của động cơ KĐB như sau:

Một số công thức liên quan: U1sc = Ucc; Psc = Pcc; Cosφsc = Cosфcc; Isc = Icc

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

25
26
27
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2.4.4. Thí nghiệm với tải là phanh dòng xoáy


Thí nghiệm này nhằm xác định các điểm công tác của động cơ ứng mỗi giá trị tải
khác nhau
1. Sơ đồ tổng quát:

Hình 2.7
2. Sơ đồ nối dây:

Hình 2.8
3. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình 2.8, bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1,
B2. Điều chỉnh nguồn cấp cho động cơ bằng giá trị định mức
B3. Điều chỉnh nguồn điện một chiều cấp vào cuộn phanh với một giá trị tải nhất
định, đo các thông số động cơ, mỗi lần lại ghi thông số mới vào bảng và lặp lại với
các giá trị ở bảng dưới đây:

28
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Bảng ghi kết quả đo:

Uph(V) 0 30 60 80 100 120 135

I1(A)

n(vg/ph)

Pđiện(W)

Pcơ(W)

M(Nm)

cos φ

• Các đặc tính có dạng như sau:


Cosφ=
3U1I1

29
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

30
31
32
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Bài 3. MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ


3.1. Mục đích
- Làm quen thiết bị thí nghiệm và thiết bị phục vụ bài thí nghiệm
- Biết cách đọc các thông số định mức của đối tượng nghiên cứu
- Biết xây dựng sơ đồ đấu dây các bài thí nghiệm liên quan
- Biết xây dựng các đặc tính của đối tượng thí nghiệm
3.2. Công tác chuẩn bị của sinh viên
- Nắm vững kiến thức máy điện liên quan đến bài thí nghiệm
- Đọc kỹ tài liệu liên quan phục vụ bài thí nghiệm
- Chuẩn bị bài, biểu đồ, bảng ghi các thông số bài thí nghiệm
3.3. Trang thiết bị dùng cho thí nghiệm
• Máy phát điện đồng bộ: Module 1026A 3 pha ; / - 220/380 - 2.9/ 1.7A
Điện áp/dòng điện kích từ: 160V / 0.49A; Tốc độ định mức: 3000 RPM
• Động cơ không đồng bộ lồng sóc: DL 1021; / - 220/ 380V - 4.7/ 2.7A
Tốc độ định mức: 2820 RPM; Công suất: 1.1kW
• Bộ tạo nguồn chuẩn khả trình: DL 1013M1 và DL 1067
Đầu vào 220VAC; Đầu ra 0  210VDC / 2A
• Bộ đo thông số dạng cơ: DL 10055
Đo tốc độ: 0  6000RPM  0  6VDC; Đo mômen cản trên trục động cơ
• Bộ đo thông số điện: DL 1031 và DL 10065
- Bộ tải R, L và C: DL 1017 và Dây dẫn chuyên dụng
3.4. Nội dung thí nghiệm
- Lấy thông số đặc tính không tải; - Lấy thông số đặc tính ngoài (với tải R,L,C)
- Lấy thông số đặc tính điều chỉnh(với tải R,L,C)
3.4.1. Thí nghiệm không tải
Thí nghiệm không tải để lấy thông số để xây dựng đặc tính không tải của máy phát,
đó là mối quan hệ giữa điện áp máy phát (U) và dòng kích từ (I exc) khi tốc độ không đổi.
Biểu diễn như sau: U = f (I exc) Khi I F = 0 và n = const
1. Sơ đồ tổng quát:

Hình 3.1

33
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2. Sơ đồ nối dây

Hình 3.2
3. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình 3.2, bật nguồn cung cấp cho các thiết bị đo.
B2. Khởi động động cơ M cho đến khi đạt tốc độ không đổi 3000 vg/ph - Động cơ
không đồng bộ ba pha được cung cấp bằng biến tần.
B3. Bật công tắc cấp nguồn một chiều cho mạch kích từ, chỉnh điện áp nguồn cấp vào
cuộn kích từ tăng dần đến bằng giá trị định mức và sau đó giảm dần về không. Quan sát
các thông số cần đo ghi vào bảng sau. Thí nghiệm với sự thay đổi dòng kích từ như bảng
sau ( Ien – Dòng kích từ định mức).
0.0Ie 0.1Ie 0.3Ie 0.5Ie 0.7Ie 0.9Ie 1.1 Ie
1.1 Ie 1.0 Ie 0.8 Ie 0.6 Ie 0.4 Ie 0.2 Ie 0.0 Ie

34
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Bảng ghi kết quả đo


STT Ie(A) U(V) GHI CHÚ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

• Đặc tính có dạng cơ bản:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

35
36
37
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

3.4.2. Thí nghiệm có tải


Thí nghiêm có tải để xây dựng đặc tính ngoài và đặc tính điều chỉnh.
1. Sơ đồ tổng quát

Hình 3.3

2. Sơ đồ nối dây

Hình 3.4

38
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

3. Tiến hành thí nghiệm


a. Đặc tính ngoài. Là mối quan hệ giữa Điện áp máy phát (U) và Dòng điện tải (I )
khi tốc độ, dòng kích từ và tính chất tải không đổi:
U = f ( I ) Khi n = const; I exc = Const; Cos φ = Const
• Tiến hành:
B1. B2: tương tự như thí nghiệm không tải
B3. Bật nguồn kích từ, chỉnh điện áp kích từ bằng giá trị định mức và quan sát điện
áp máy phát phát ra bằng giá trị định mức
B4. Ghi giá trị đầu tiên khi chưa cấp tải vào bảng
B5. Bật công tắc cấp nguồn cho phụ tải, mỗi lần lại ghi thông số mới vào bảng và lặp
lại cho đến khi toàn bộ phụ tải đưa hết vào
• Bảng ghi kết quả đo
Loại I exc( I( U( P( cos n (RPM)
STT tải A) A) V) W) φ
1
R
2
3
4
1
L
2
3
4
1
C
2
3
4

• Các đặc tính có dạng cơ bản của đặc tính như sau:

Lưu ý: Trong qua trình thao tác đảm bảo tốc độ và kích từ không đổi

39
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

40
41
42
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

b. Đặc tính điều chỉnh: Là mối quan hệ giữa dòng điện kích từ (I exc) và dòng điện
tải (I ) khi tốc độ, điện áp và tính chất tải không đổi.
I exc = f (I) khi n = const;U = Const; Cos φ = Const
B1. B2: tương tự thí nghiệm không tải
B3. Bật nguồn kích từ, chỉnh điện áp kích từ bằng giá trị định mức
B4. Ghi giá trị đầu tiên khi chưa cấp tải vào bảng
B5. Bật công tắc cấp phụ tải, mỗi lần lại ghi thông số mới vào bảng và lặp lại cho
đến khi toàn bộ phụ tải đã đưa hết vào
• Bảng ghi kết quả đo:
Loại tải I exc(A) I (A) P(W) cos φ U(V) n (RPM)
STT
1
R
2
3
4
1
L
2
3
4
1
C
2
3
4

• Các đặc tính có dạng cơ bản như sau:

43
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

44
45
46
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Bài 4. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU


4.1. MÁY PHÁT ĐIỆN MỘT CHIỀU
4.1.1. Mục đích
- Làm quen thiết bị thí nghiệm và thiết bị phục vụ bài thí nghiệm
- Biết cách đọc các thông số định mức của đối tượng nghiên cứu
- Biết xây dựng sơ đồ đấu dây các bài thí nghiệm liên quan
- Biết xây dựng các đặc tính của đối tượng thí nghiệm
4.1.2. Công tác chuẩn bị của sinh viên
- Nắm vững kiến thức máy điện liên quan đến bài thí nghiệm
- Đọc kỹ tài liệu liên quan phục vụ bài thí nghiệm
- Chuẩn bị bài, biểu đồ, bảng ghi các thông số bài thí nghiệm
4.1.3. Trang thiết bị dùng cho thí nghiệm
• Máy phát điện một chiều: Module DL 1024P; PƯ: 220V/3.4A;
KT: 200V/0.24A; CS: 0.75KW; 3000 RPM
• Động cơ KĐB ba pha: Module DL 1023P; / - 220/ 380V - 2.9/ 1.7A
• Bộ tạo nguồn chuẩn khả trình: Module DL 1013M1 và Module DL 1067
• Bộ đo thông số dạng cơ: Module DL 10055
Đo tốc độ: 0  6000 RPM  0  6VDC; Đo mômen; Đo lực;
• Bộ đo thông số điện: Module DL 1031 và Module DL 10065
• Bộ tải R: Module DL 1017 và Dây dẫn
4.1.4. Nội dung thí nghiệm
- Lấy đặc tính không tải
- Lấy đặc tính ngoài với tải
- Lấy đặc tính điều chỉnh với tải
.1. Đặc tính không tải:
Đặc tính không tải là mối quan hệ giữa Điện áp máy phát (U) và Dòng kích từ (I exc) khi
tốc độ không đổi. Ta có thể biểu diễn như sau:
E0 = U = f (I exc) khi nF = const
a. Sơ đồ tổng quát

Hình 4.1

47
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

b. Sơ đồ nối dây

Hình 4.2
c. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình 4.2, bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1,
B2. Khởi động động cơ lai - Động cơ KĐB lồng sóc được ổn định tốc độ bằng
biến tần(hoặc bằng điều chỉnh điện áp)
B3. Thực hiện điều chỉnh dòng kích từ theo bảng dưới đây. (Ie – Dòng điện kích
từ định mức máy phát) và ghi lại các thông số liên quan vào bảng
Các giá trị dòng kích từ của máy phát:
0.0Ie 0.1Ie 0.3Ie 0.5Ie 0.7Ie 0.9Ie 1.1 Ie
1.1 Ie 1.0 Ie 0.8 Ie 0.6 Ie 0.4 Ie 0.2 Ie 0.0 Ie

48
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

• Bảng ghi kết quả đo

STT Ie(A) U(V) GHI CHÚ

• Đặc tính có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

49
50
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

.2. Đặc tính ngoài:


Đặc tính ngoài của máy phát là mối quan hệ giữa Điện áp (U) và Dòng phần ứng
(I ) khi tốc độ và kích từ không đổi:
[ n = const ]
U = f (I )
[ I exc = Const]
a. Sơ đồ tổng quát:

Hình 4.3
b. Sơ đồ nối dây

Hình 4.4

51
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

c. Tiến hành thí nghiệm:


B1. Đấu dây theo hình 4.4, bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1,
B2. Khởi động động cơ lai - Động cơ KĐB lồng sóc được ổn định tốc độ bằng
biến tần(hoặc thay đổi điện áp).
B3. Bật nguồn kích từ, chỉnh điện áp kích từ bằng giá trị định mức và quan sát
điện áp máy phát phát ra bằng giá trị định mức
B4. Ghi giá trị đầu tiên khi chưa cấp tải vào bảng
B5. Bật công tắc cấp phụ tải, mỗi lần lại ghi thông số mới vào bảng và lặp lại cho
đến khi toàn bộ phụ tải đã đưa hết vào
Lưu ý: Trong qua trình thao tác đảm bảo tốc độ và kích từ không đổi
0.25Ir 0.3Ir 0.4Ir 0.5Ir 0.6Ir 0.7Ir 0.8Ir 0.9Ir 1.0Ir

• Kết quả đo được ta ghi vào bảng sau

STT U( V) I ( A) I exc( A) n (RPM)

1
2
3
4
5
• Đặc tính có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

52
53
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

c. Đặc
.3. Tiếntính điều
hành thíchỉnh:
nghiệm
Đấu
Đặc
B1. dây
tính theo
điều hìnhcủa
chỉnh 4.6,máy nguồn
bật phát là chính của Module
mối quan tạo nguồn
hệ giữa Dòng kích DL
từ (I1013M1,
exc) và
Dòng
B2. Khởi
phầnđộng
ứngđộng cơ tốc
(I ) khi lai -độĐộng cơ KĐB
và điện lồng đổi
áp không sóc được ổn định tốc độ bằng
biến tần(hoặc thay đổi điện áp). [ n = const ]
B3. Bật nguồn kích từ, chỉnhI exc =điện
f (I áp
) kích từ bằng giá trị định mức và quan sát
[ U = Const]
điện áp máy phát
a. Sơ đồ tổng quát phát ra bằng giá trị định mức
B4. Ghi giá trị đầu tiên khi chưa cấp tải vào bảng
B5. Bật công tắc cấp phụ tải, mỗi lần lại ghi thông số mới vào bảng và lặp lại cho
đến khi toàn bộ phụ tải đã đưa hết vào
Lưu ý: Trong qua trình thao tác đảm bảo tốc độ và điện áp không đổi
Thí nghiệm với các thông số
0.25Ir 0.3Ir 0.4Ir 0.5Ir 0.6Ir 0.7Ir 0.8Ir 0.9Ir 1.0Ir

• Kết quả đo được ta ghi vào bảng sau

Stt I exc( A) I ( A) U( V) n (RPM)

1
2 220VDC 2800
Hình 4.5
3
b. Sơ đồ đấu dây
4
5
• Đặc tính có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

Hình 4.6

54
55
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

4.2. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU


4.2.1. Mục đích
- Làm quen thiết bị thí nghiệm và thiết bị phục vụ bài thí nghiệm
- Biết cách đọc các thông số định mức của đối tượng nghiên cứu
- Biết xây dựng sơ đồ đấu dây các bài thí nghiệm liên quan
- Biết xây dựng các đặc tính của đối tượng thí nghiệm
4.2.2. Công tác chuẩn bị của sinh viên
- Nắm vững kiến thức máy điện liên quan đến bài thí nghiệm
- Đọc kỹ tài liệu liên quan phục vụ bài thí nghiệm
- Chuẩn bị bài, biểu đồ, bảng ghi các thông số bài thí nghiệm
4.2.3. Trang thiết bị dùng cho thí nghiệm
• Động cơ điện một chiều: Module 1023P
Loại kích từ độc lập
Điện áp phần ứng: 220V; 6.7A
Điện áp kích từ: 170V / 0.30A
Tốc độ định mức: 3000 RPM
• Bộ tạo nguồn chuẩn khả trình: Module DL 1013M1
• Bộ tạo nguồn chuẩn khả trình: Module DL 1067
• Bộ đo thông số dạng cơ: Module DL 10055
Đo tốc độ: 0  6000RPM  0  6VDC
Đo mômen; Đo lực; Tạo nguồn phanh
• Bộ đo thông số điện: Module DL 1031
• Bộ đo thông số điện: Module DL 10065
• Bộ tải ma sát - phanh điện từ dòng xoáy DL 1019M
• Load cell DL 2006D-E-F
• Bộ chuyển đổi tốc độ DL 2031M
• Dây dẫn
4.2.4. Nội dung thí nghiệm
.1. Thí nghiệm không tải
Mục bài thí nghiệm nhằm xác định tổn hao cơ khí và tổn hao lõi thép trong động cơ
a. Sơ đồ tổng quát:

Hình 4.7

56
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

a. Sơ đồ nối dây
• Kết quả đo được ta ghi vào bảng sau:

STT U(V) I(V) P(W) n (RPM) I exc( A)

2
CONST
3

Công thức: P0 = U · I
• Đặc tính có dạng như sau:

❖ Dựa vào số liệu vẽ các đặc tính (theo tỷ lệ xích):

Hình 4.8
b. Tiến hành thí nghiệm
B1. Đấu dây theo hình vẽ 4.8
B2. Bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1
B3. Bật công tắc cấp nguồn một chiều cho mạch kích từ, chỉnh đến giá trị định mức,
B4. Bật công tắc cấp nguồn một chiều cho mạch phần ứng, chỉnh đến giá trị định mức,
quan sát tốc độ động cơ đạt. Ghi giá trị đầu tiên vào bảng, giảm điện áp cấp thí nghiệm
với các thông số
1.0Ur 0.9Ur 0.8Ur 0.7Ur 0.6Ur 0.5Ur 0.4Ur 0.3Ur 0.2Ur 0.1Ur

57
58
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

2. Thí nghiệm với tải là phanh dòng xoáy


Nhằm xây dựng đường đặc tính cơ của động cơ khi tải trên trục thay đổi thông
qua điều chỉnh dòng qua phanh
a. Sơ đồ tổng quát

Hình 4.9
b. Sơ đồ nối dây

Hình 4.10

59
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

c. Tiến hành thí nghiệm


B1. Đấu dây theo hình vẽ 4.10
B2. Bật nguồn chính của Module tạo nguồn DL 1013M1
B3. Bật công tắc cấp nguồn một chiều cho mạch kích từ, chỉnh đến giá trị định
mức,
B4. Bật công tắc cấp nguồn một chiều cho mạch phần ứng, chỉnh đến giá trị định
mức, Ghi giá trị đầu tiên vào bảng, thí nghiệm với các thông số sau bằng điều
chỉnh điện áp đặt vào cuộn phanh
• Kết quả đo được ghi vào bảng sau

Uph M n PCƠ U Iư Pđ η Iexc(A)


(Nm) (v/ph) (W) (V) (A) (W)
(V)

0
25
50
75
100
125
140

Trong đó:
Pr = (2n/60). M – Đo trên đồng hồ
Pđ = (Ia + Iexc).U – Tính toán
η = Pc / Pđ - Tính toán

• Các đặc tính có dạng như sau:

60
61
62

You might also like