Professional Documents
Culture Documents
Hình 1. Giao diện ban đầu Hình 2. Sử dụng ISIS thiết kế mạch điện
Sử dụng thanh công cụ ở phía trái hình 2.
Thêm linh kiện
Thêm điểm nối giao nhau của các đường dây
Thêm dòng văn bản trong bản thiết kế
Thêm nhãn cho các đường dây
Nối đầu cực
Vẽ đồ thị mô phỏng
Máy phát tín hiệu
Chế độ đầu dò
1
Các thiết bị ảo
a. Thêm linh kiện và các điểm nối đầu cực vào bản thiết kế
Sau khi khởi động ISIS nhấn phím P, xuất hiện cửa sổ Pick Devices. Ở phần
Keywords đánh từ khóa tìm kiếm linh kiện. Chẳng hạn cần lấy điện trở ở Keywords
đánh từ khóa res (hình 3).
2
sóng. Vào biểu tượng (Probe Mode) ta có đầu dò điện áp (Voltage) và đầu dò
dòng điện (Current).
Hình 9. Đầu dò điện áp và dòng điện Hình 10. Biểu đồ phân tích tín hiệu tương tự
d. Biểu đồ phân tích tín hiệu: Vào biểu tượng (Graph Mode) lấy biểu đồ phân tích
tín hiệu tương tự (Analogue).
Khi sử dụng biểu đồ phân tích dữ liệu chú ý:
+ Chuột phải vào biểu đồ vào Add Traces để lựa chọn điểm cần hiển thị dạng
sóng. Biểu đồ dạng sóng đọc tín hiệu trên các đầu dò.
Hình 11. Thêm các tín hiệu từ các đầu dò dòng điện hoặc điện áp
Thiết lập màu sắc của các thông số hiển thị trên biểu đồ bằng cách vào options-
Set Graph&Trace Colours.
3
Chỉnh sửa các đặc tính của biểu đồ bằng cách chuột phải vào biểu đồ, vào Edit
Graph..
Hình 14. Chỉnh sửa đặc tính của biểu đồ Hình 15. Thiết lập lại trục Y
Thời gian bắt đầu (Start time) và thời gian dừng (Stop time) của tín hiệu cần
quan sát. Trong cửa sổ Edit Transient Graph có thể thiết lập lại trục y (SetY-Scales).
Để cho tín hiệu hiển thị trên biểu đồ sau khi thực hiện chỉnh sửa màu sắc, đặc
tính của biểu đồ vào biểu đồ sau đó chuột trái vào Simulate Graph (hình 14) sẽ xuất
hiện biểu đồ của tín hiệu.
B. Một số bài thí nghiệm
Bài 1: Khảo sát định luật kiếchốp 1, 2
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
- Cung cấp cho SV kiến thức cơ bản về sử dụng phần mềm Proteus.
- Củng cố kiến thức về định luật Kiếc hốp 1, Kiếc hốp 2
2. Yêu cầu:
- Vẽ được mạch
- Kiểm định kết quả thông bằng việc tính toán.
II. Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mạch: Các phần tử cho sơ đồ mạch:
TT Tên linh kiện Keyword Hình ảnh
1. Điện trở res
4
Hình 16. a) Sơ đồ mạch b) Mắc các dụng cụ đo
2. Phân tích, tích toán các kết quả đạt được
5
3. Tính toán các thông số dòng và áp trên các phần tử
4. Mô phỏng, đọc kết quả, nhận xét, đánh giá.
TT Thông số Kết quả tính Kết quả thực Nhận xét, đánh giá
(R1, R2, R3) toán nghiệm
1.
2.
3.
Bài 2: Khảo sát mạch thuần trở
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
- Giúp SV hiểu rõ phản ứng của nhánh đối thuần trở đối với kích thích điều hòa
- Giúp Sv hiểu rõ các thông số của dòng, áp xoay chiều
2. Yêu cầu:
- Vẽ được mạch
- Kiểm định được kết quả bằng việc tính toán.
II. Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mạch:
TT Tên linh kiện Keyword Hình ảnh
1. Điện trở res
6. Nguồn AC Vsin
6
Hình 18. Sơ đồ mạch thuần trở
2. Phân tích tích toán các kết quả đạt được
- Kiểm tra kết quả:
Hình 20. Tín hiệu quan sát trên đầu dò dòng điện (màu đỏ), điện áp (màu xanh)
7
Ta thấy áp và dòng đồng pha với nhau. Biên độ điện áp 5(V), biên độ dòng điện
là I m 0,71. 2 1,00(V) . Hoàn toàn đúng so với lý thuyết.
III. Báo cáo thí nghiệm
1. Vẽ sơ đồ mạch
2. Thay đổi thông số mạch
3. Tính toán các thông số dòng và áp trên các phần tử
4. Mô phỏng, đọc kết quả, nhận xét, đánh giá.
TT Thông số R Kết quả tính Kết quả thực Nhận xét, đánh giá
toán nghiệm
1.
2.
3.
Bài 3: Khảo sát mạch thuần cảm
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
- Giúp SV hiểu rõ phản ứng của nhánh thuần cảm đối với kích thích điều hòa
2. Yêu cầu:
- Vẽ được mạch
- Kiểm định kết quả thông bằng việc tính toán.
II. Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mạch:
TT Tên linh kiện Keyword Hình ảnh
1. Điện cảm realind
2. Đầu rò điện áp Teminals Mode- voltage
3. Đầu dò dòng điện Teminals Mode- current
Đối với nguồn xoay chiều sử dụng nguồn biên độ 5 (v), Tần số 50Hz.
8
Hình 21. Sơ đồ mạch thuần cảm
2. Phân tích tích toán các kết quả đạt được
- Kiểm tra kết quả:
9
Hình 23. Quan hệ dòng áp khi quá độ
Khi quá độ cuộn cảm tích lũy năng lượng dòng điện ở nửa dương.
12
2. Thay đổi thông số mạch
3. Tính toán các thông số dòng và áp trên các phần tử
4. Mô phỏng, đọc kết quả, nhận xét, đánh giá.
TT Thông số C Kết quả tính Kết quả thực Nhận xét, đánh giá
toán nghiệm
1.
2.
3.
Bài 5: Khảo sát mạch RL
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
- Giúp SV hiểu rõ phản ứng của nhánh RL đối với kích thích điều hòa
2. Yêu cầu:
- Vẽ được mạch
- Kiểm định kết quả thông bằng việc tính toán.
II. Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mạch:
Đối với nguồn xoay chiều sử dụng nguồn biên độ 5 (v), Tần số 50Hz.
13
Hình 29. Mô phỏng hoạt động của mạch thuần RL
+ Điện áp đo được hai đầu điện trở chính là điện áp nguồn ta có:
Um 5
U 3,53(V)
2 2
+ Cảm kháng của mạch: xL 2. . f .L 2.3,14.50.0,11 34,54()
+ Tổng trở của mạch: z R2 xL 2 52 31,542 34,9()
U 3,53
+ Dòng điện trong mạch: I 0,10(A)
z 34,9
Kết quả hiển thị trên đồng hồ đo đúng như tính toán:
- Phân tích quan hệ áp dòng trên phần tử
14
TT Thông số R, L Kết quả tính Kết quả thực Nhận xét, đánh giá
toán nghiệm
1.
2.
3.
Bài 6: Khảo sát mạch RC
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
- Giúp SV hiểu rõ phản ứng của nhánh RC đối với kích thích điều hòa
2. Yêu cầu:
- Vẽ được mạch
- Kiểm định kết quả thông bằng việc tính toán.
II. Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mạch:
Đối với nguồn xoay chiều sử dụng nguồn biên độ 5 (v), Tần số 50Hz.
16
2. Yêu cầu:
- Vẽ được mạch
- Kiểm định kết quả thông bằng việc tính toán.
II. Nội dung:
1. Vẽ sơ đồ mạch:
Đối với nguồn xoay chiều sử dụng nguồn biên độ 5 (v), Tần số 50Hz. Ngoài
linh kiện sử dụng ở các bài thí nghiệm trước sử dụng thêm đặt nhãn tại các đầu
đường dây tương ứng 1,2,3,4.
17
+ Điện áp đo được hai đầu điện trở chính là điện áp nguồn ta có:
Um 5
U 3,53(V)
2 2
+ Cảm kháng của mạch: xL 2. . f .L 2.3,14.50.100.103 31, 4()
1 1
+ Dung kháng của mạch: xC 6,77()
2. . f .C 2.3,14.50.470.106
+ Tổng trở của mạch: z R2 ( xL xc )2 42 (31, 4 6,77)2 24,95()
U 3,53
+ Dòng điện trong mạch: I 0,14(A)
z 24,95
- Kiểm nghiệm quan hệ dòng áp trong mạch
Hình 34.Quan hệ uR và uL
18
- Kiểm nghiệm quan hệ áp trên R và áp trên C. Sử dụng kênh 1 đo điện áp từ 1
với đất. Kênh B đo điện áp từ 2 với đất. Kênh C đo điện áp từ 3 với đất. Kênh D đo
điện áp từ 4 so với đất. uR=Kênh A-Kênh B; uC=Kênh C- Kênh D. Sử dụng đặc tính
Invert để đảo tín hiệu của một kênh. Ta thấy uL sớm pha hơn uR.
Hình 35.Quan hệ uR và uC
Tín hiệu uC trễ pha hơn uR.
III. Báo cáo thí nghiệm
1. Vẽ sơ đồ mạch
2. Thay đổi thông số mạch
3. Tính toán các thông số dòng và áp trên các phần tử
4. Mô phỏng, đọc kết quả, nhận xét, đánh giá.
TT Thông số R, L, C Kết quả tính Kết quả thực Nhận xét, đánh giá
toán nghiệm
1.
2.
3.
C. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM, KẾT LUẬN
Ưu điểm:
- Giao diện thiết kế mạch của phần mềm
Proteus thân thiện với người dùng. SV có thể lựa
chọn các linh kiện bằng chế độ tìm kiếm thông
qua từ khóa (keywords). Khi tìm kiếm ngoài tên Hình 36. Chỉnh sửa thuộc tính
linh kiện còn xuất hiện hình ảnh tương ứng
nên rất dễ lựa chọn.
- Số lượng các linh kiện đa dạng, có
thể thay đổi tham số một cách đơn giản bằng
cách chuột trái vào linh kiện đó và chỉnh sửa
thông qua cửa sổ Edit Component.
- Sử dụng các dụng cụ đo rất đơn giản.
Kết quả hiện thị trực quan dễ đọc. Thời gian Hình 37. Một số chức năng cơ bản
hiển thị kết quả nhanh.
19
- Đấu nối mạch nhanh, gọn. Có thể sử dụng các chức năng như xoay, lấy đối
xứng, copy…nhanh.
- Phần mềm phát huy hiệu quả trong trường hợp sử dụng nguồn 1 chiều hoặc
mạch sử dụng nguồn xoay chiều biên độ nhỏ. Chính vì vậy trong các mạch khảo sát ở
trên sử dụng nguồn xoay chiều có Um=5(V), tần số f=50(Hz).
Nhược điểm:
- Không thực hiện khảo sát được mạch phức tạp (dạng mạch 3 nhánh như hình
38), do các đầu dò không xác định được tín hiệu dò xo với điểm nào trên mạch.
Hình 38. Mạch 3 nhánh và thông báo lỗi trên đầu dò dòng điện; Mạch hoạt động bình
thường khi không có đầu dò dòng điện
- Có thể quan sát được tính hiệu dòng và áp trong mạch và đánh giá được quan
hệ về góc pha giữa chúng. Tuy nhiên không thực hiện được phép đo góc lệch pha giữa
hai đại lượng trên.
Kết luận:
Sử dụng Proteus thực sự có hiệu quả trong việc kiểm nghiệm định luật cơ bản
của mạch điện cũng như khảo sát phản ứng của các nhánh R, L, C, RCL nối tiếp. Có
thể tiếp tục xây dựng bài thí nghiệm về tính toán sơ đồ tương đương của mạch điện.
20