Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 3
THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN
BÀI SỐ 1
MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NHÓM 3
Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min, tháo gỡ các dây nối
NHÓM 3
Dây quấn sơ cấp
E1 E2 E3 I1 I2 I3 R1 R2 R3 Rtb
19.1 24 21.1 4 7.5 0.4 4.8 3.2 52.8 20.3
21.1 26.1 23.3 4.4 8.2 0.4 4.8 3.2 58.3 22.1
21.4 26.5 23.5 4.4 8.2 0.4 4.9 3.2 58.8 22.3
Bảng 1
Dây quấn thứ cấp
E1 E2 E3 I1 I2 I3 R1 R2 R3 Rtb
15.85 21.34 17.92 0.41 4.35 4.44 38.66 4.91 4.04 15.87
15.74 21.03 18.02 0.41 4.31 4.41 38.39 4.88 4.09 15.79
15.95 20.72 17.81 0.41 4.38 4.43 38.9 4.73 4.02 15.88
Bảng 2
2. Xác định tỉ số biến đổi điện áp điện áp k và góc lệch pha giữa điện áp giây
sơ và thứ.
a) Máy biến áp ba pha nối -Y
Hình 2: Sơ đồ nối -Y
Trình tự tiến hành như sau:
Xác định tỉ số biến đổi điện áp K:
+ Hở mạch dây quấn thứ cấp, bật nguồn và xoay núm điều chỉnh để có
điện áp dây với các cấp: 120, 240, 380 V ứng với các lần đo
+ Sử dụng E1 để đo điện áp dây của dây quấn sơ cấp 𝑈1–6, và E2 để đo
điện áp dây của dây quấn thứ cấp 𝑈4–9 ghi lại kết quả đo. Sau đó mở bảng
số liệu kiểm tra và in, từ đó tính được hệ số biến áp theo công thức sau:
𝐾1,2,3 U1—6 K1+K2+K3
= U4— ;𝐾= 3
9
NHÓM 3
Chú ý: Khi đo các điện áp, tắt nguồn trước khi thay đổi cách nối dây với
mạch điện.
Khảo sát sự chênh lệch pha giữa các điện áp dây khi nối Δ-Y
trên Phasorn Analyzer
Vẫn giữ E1 để đo điện áp dây 𝑈1–6 và vẫn giữ E2 để đo điện áp dây
𝑈4–9. Quan sát góc lệnh pha của điện áp dây sơ cấp 𝑈1–6 với điện áp dây thứ
cấp 𝑈4–9 trên cửa sổ Phasorn Analyzer.
Sau khi thí nghiệm, quay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min, tắt
nguồn.
Bảng 3
NHÓM 3
Số Kết quả Kết quả tính
đo
Lầ
U1-6 U6-11 U11-1 I1 I2 I3 P1 P3 U0 I0 P0 cos
n
0
1 36.99 42.48
38.64 0.02 0.02 0.02 0.74 0.85 39.37 0.02 1.59 1.17
2 76.77 82.78
78.32 0.02 0.022 0.017 0.92 0.63 79.29 0.02 1.55 0.56
3 111 118 114 0.023 0.025 0.021 1.58 1.44 114.3 0.023 3.02 0.66
4 150 157 151 0.026 0.029 0.023 1.47 2.29 152.6 0.026 3.76 0.55
5 186 194 188 0.032 0.036 0.026 2.14 3.35 189.3 0.031 5.49 0.54
6 217 240 224 0.038 0.044 0.033 8.04 5.58 227 0.038 13.62 0.91
7 255 279 262 0.047 0.062 0.048 11.9 10.3 265.3 0.052 22.2 0.92
8 291 317 299 0.06 0.084 0.07 17.3 18.5 302.3 0.071 35.8 0.96
9 264 292272.4 0.05 0.07 0.05 13.5 12 276.16 0.06 25.5 0.89
8
10 298 325 306 0.06 0.09 0.08 18.6 20.3 309.6 0.08 38.9 0.91
Bảng 5
Từ kết quả đo xác định được điện áp, dòng điện và công suất không tải
theo công thức sau:
Điện áp không tải: U1—6+ U6—11+ U11—1
𝑈0 = 3
𝑃0 𝑃1
√3 U0I
NHÓM 3
Số Kết quả đo Kết quả tính
Lần U1-6 U6-11 U11-1 I1 I2 I3 P1 P3 Un In Pn
1 12 2.79 3.212 0.087 0.062 0.045 0.325 0.149 3.24 0.06 0.47
2 6.63 6.32 6.32 0.137 0.211 0.128 0.906 1.328 6.42 0.16 2.23
3 7.56 7.148 6.941 0.148 0.237 0.151 0.642 1.693 7.22 0.18 2.34
4 8.79 7.977 8.392 0.169 0.282 0.166 1.05 2.237 8.39 0.21 3.29
5 9.42 9.013 8.91 0.183 0.312 0.193 1.378 2.791 9.11 0.23 4.17
6 10.6 10.256 10.671 0.209 0.367 0.218 2.005 3.743 10.51 0.26 5.75
7 11.2 11.81 11.292 0.213 0.418 0.248 2.18 4.91 11.43 0.29 7.09
8 12.2 11.914 12.121 0.232 0.43 0.257 2.549 5.06 12.08 0.31 7.61
9 4.04 3.312 3.522 0.053 0.078 0.053 0.376 0.231 3.62 0.06 0.61
10 5.5 4.662 5.594 0.078 0.133 0.078 0.544 0.222 5.25 0.10 0.77
Bảng 6
NHÓM 3
5. Xác định các đại lượng và thông số mạch điện thay thế của mba từ thí
nghiệm không tải và thí nghiệm mạch:
NHÓM 3
Số lần Kết quả Kết quả tính
đo
U1-6 U6- U11 I1 I2 I3 P1 P3 I2 U2 Ptc n%
11 -1
Tải thuần trở
R
1 379 424. 53.0 0.1 0.05 0.05 36.2 2.53 0.06 285.4 38.73
32 4 5
2 378.5 414 37.2 0.18 0.09 0.1 18.5 2.93 0.12 276.5 21.43
6 9
3 374.4 437 61.1 0.05 0.03 0.03 8.05 1.63 0.04 290.85 9.68
5
4 378 417 43.2 0.14 0.07 0.08 52.1 2.85 0.1 279.42 54.95
6
Phụ tải R - L
1 381 425 93.9 0.07 0.03 0.04 13.7 0.28 0.05 300 13.98
7
2 392 412 69.8 0.13 0.06 0.07 28.8 3.8 0.05 291.3 32.6
9
3 365 444 91.1 0.04 0.02 0.03 4.27 0.76 0.03 300.03 5.03
4 365 444 91.2 0.04 0.02 0.03 4.27 0.76 0.03 300.04 5.03
Phụ tải R - C
NHÓM 3
1 381 425 93.9 0.07 0.03 0.04 13.7 0.28 0.05 300 13.98
7
2 392 412 69.9 0.13 0.06 0.07 28.8 9.25 0.09 291.3 38.05
3 365 444 91.1 0.04 0.02 0.03 4.27 0.76 0.03 300.03 5.03
4 388.9 415 83.6 0.1 0.05 0.06 22.6 7.63 0.07 295.86 30.23
6 2
Bảng 7
1. Phân biệt các sơ đồ đấu MBA, điện áp, dòng điện dây và pha trên các cuộn dây
trong các sơ đồ đấu nối.
5. Cách tạo file cấu hình, bảng số liệu, lưu số liệu và vẽ đồ thị trong phần mềm
Lab- Volt
Bài làm:
1. Phân biệt các sơ đồ đấu nối:
Giống: cả hai đều có phần sơ cấp nối Δ (tức là không có dây trung tính nối về đất)
Khác:
Sơ đồ nối Δ – Y:
Phần thứ cấp có 3 đầu ra hở mạch, 3 đầu khác nối chung với nhau và nối về đất.
Điện áp dây 2 đầu dây thứ cấp Ud ≈ Un
Sơ đồ nối Δ – Δ:
Phần thứ cấp nối Δ (không có dây trung tính), đầu dây này nối vào cuối dây kia tạo
thành hình tam giác.
Điện áp dây 2 đầu dây thứ cấp: Ud = Un / 3.
2. Phân biệt thí nghiệm ngắn mạch với chế độ ngắn mạch:
Chế độ ngắn mạch là hiện tượng chập đầu của 2 hoặc 3 dây pha, hoặc là chập dây
pha và dây trung tính gây ra tình trạng dòng điện tăng cao đột biến và sụt áp trên
dây. Nó có thể phá hủy kết cấu của các thiết bị điện, chập cháy nổ và có thể gây ra
nhiều hiện tượng ngắn mạch khác.
Thí nghiệm ngắn mạch được phép tiến hành ở dòng điện thấp hoen ở dòng
điện định mức của cuộn dây hoặc với nguồn một pha. Kết quả thí nghiệm được quy
đổi về giá trị điện áp ngắn mạch 3 pha. Một phép thí nghiệm ngắn mạch bằng
phương pháp một pha được thực hiện ba lần đo đối với từng hai pha.
NHÓM 3
3. Ý nghĩa các đường đặc tính máy biến áp:
Đường đặc tính ngoài biều diễn mối quan hệ U2 = f(I2), khi U1 = Uđm ,cosφ=const.
4. Phân biệt các sơ đồ đấu nối:
Giống: cả hai đều có phần sơ cấp nối Δ (tức là không có dây trung tính nối về đất)
Khác:
Sơ đồ nối Δ – Y:
Phần thứ cấp có 3 đầu ra hở mạch, 3 đầu khác nối chung với nhau và nối về đất.
Điện áp dây 2 đầu dây thứ cấp Ud ≈ Un
Sơ đồ nối Δ – Δ:
Phần thứ cấp nối Δ (không có dây trung tính), đầu dây này nối vào cuối dây kia tạo
thành hình tam giác.
Điện áp dây 2 đầu dây thứ cấp: Ud = Un / 3.
4. Phân biệt thí nghiệm ngắn mạch với chế độ ngắn mạch:
Chế độ ngắn mạch là hiện tượng chập đầu của 2 hoặc 3 dây pha, hoặc là chập dây
pha và dây trung tính gây ra tình trạng dòng điện tăng cao đột biến và sụt áp trên
dây. Nó có thể phá hủy kết cấu của các thiết bị điện, chập cháy nổ và có thể gây ra
nhiều hiện tượng ngắn mạch khác.
Thí nghiệm ngắn mạch được phép tiến hành ở dòng điện thấp hoen ở dòng
điện định mức của cuộn dây hoặc với nguồn một pha. Kết quả thí nghiệm được quy
đổi về giá trị điện áp ngắn mạch 3 pha. Một phép thí nghiệm ngắn mạch bằng
phương pháp một pha được thực hiện ba lần đo đối với từng hai pha.
5. Ý nghĩa các đường đặc tính máy biến áp:
Đường đặc tính ngoài biều diễn mối quan hệ U2 = f(I2), khi U1 = Uđm và cosφ =
const.
6. Cách xác định thông số máy biến áp:
Từ các kết quả đo có được từ các thí nghiệm đã thực hiện, ta tính được các thông số
của máy biến áp thông qua các công thức có sẵn đã được chứng minh.
NHÓM 3
BÀI SỐ 2
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTO LÒNG SÓC
𝐸1
𝑅1 =
I1
NHÓM 3
Bảng số liệu.
E1 E2 E3 I1 I2 I3 R1 R2 R3 Rtb
3.833 4.248 5.18 0.093 0.091 0.089 41.22 46.68 58.2 48.7
10.36 10.982 11.914 0.199 0.197 0.198 52.06 55.75 60.17 55.99
21.342 22.067 23.103 0.374 0.373 0.375 57.06 59.16 61.61 59.28
2, Đổi chiều quay và đo tốc độ của động cơ, xác định hệ số trượt:
- Đấu nối động cơ như hình 2. Bật nguồn xoay núm điều chỉnh để tăng
dần diện áp đến Udm của động cơ. Lúc này động cơ sẽ qoay theo một
chiều nào đó. Cắt ngồn đỗi nối hai trong ba pha cho nhau. Sau đó bật
nguồn, kiêm tra chiều qoay của động cơ. Động cơ có đổi chiều qoay so
với chiều trước đây không?
-
3, Thí nghiệm không tải:
- Kết nối thiết bị như hình 2.
Đấu nối động cơ như hình 2. Bật nguồn, xoay núm điều chỉnh để tăng dần điện áp
đến Uđm của động cơ. Lúc này, động cơ sẽ quay theo một chiều nào đó. Cắt nguồn, đổi
nối hai trong 3 pha cho nhau. Sau đó bật nguồn, kiểm tra chiều quay của động cơ.
Thí nghiệm không tải.
Sơ đồ đi dây như hình 2.
NHÓM 3
- Xem các điện áp định mức của động cơ và điện áp nguồn để xác định kiểu đấu nối động
cơ Y hay .
- Dùng E1, E2, E3 để đo điện áp U 1-2, U1-3, U3-2. Dùng I1, I2, I3 để đo dòng điện. Đấu nối
như hình 2 là đo được công suất 3 pha lúc không tải của động cơ bằng 2 woát kế bằng P1
và P3.
- Bật nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp đến U=Uđm . Trong quá trình tăng điện áp ghi
điện áp vào bảng số liệu.
- Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min, tháo gỡ các dây nối.
- Dựa vào bảng số liệu, ta tính được các giá trị sau:
NHÓM 3
Số Kết quả đo Kết quả tính
5,
lần U1-2 U3-1 U2-3 I1 I2 I3 P1 P3 I0 U0 P0 COS𝜑0
0.0 0.0
1 44.75 47.863 47.242 0.073 2.539 3.022 0.07 46.618 5.561 0.98
68 69
2 69.516 71.898 71.484 0.152 0.145 0.148 8.326 8.972 0.15 70.966 17.298 0.94
3 98.731 101 100 0.267 0.258 0.258 23 19.9 0.261 99.91 42.9 0.95
4 135 139 139 0.132 0.122 0.13 15.9 13.2 0.128 137.67 29.1 0.95
5 152 155 156 0.101 0.097 0.098 12.1 15 0.099 154.33 27.1 1.02
6 873.6 870 878 0.126 0.118 0.123 75.07 100 0.122 873.87 175.07 0.95
7 233 243 241.28 0.135 0.13 0.131 19.8 29.7 0.132 239.09 49.5 0.91
8 269 281 279 0.153 0.146 0.15 24.2 40.1 0.15 276.33 64.3 0.9
9 313 326 324 0.178 0.167 0.174 29.5 54.4 0.173 321 83.9 0.87
10 374.4 383 383 0.214 0.202 0.209 37.6 78.7 0.208 380.13 116.3 0.85
NHÓM 3
Số Kết quả đo Kết quả tính
lần U1-2 U3-1 U2-3 I1 I2 I3 P1 P3 T n I1 U1 P1 COS
𝜑
1 266.424 202.279 246.739 0.854 0.578 2.809 227.145 666.24 0 1386 1.414 238.481 893.385 1.530
2 266.085 203.097 246.739 0.889 0.597 2.809 155.45 680.52 0.8 1360 1.432 238.640 835.97 1.413
3 265.067 201.6 245.721 0.949 0.679 2.809 242.64 679.225 1.7 1332 1.479 237.463 921.865 1.515
4 266.085 201.6 245.721 0.989 0.711 2.809 248.63 675.44 2.2 1312 1.503 237.802 924.07 1.493
5 266.085 201.261 245.721 1.037 0.775 2.809 259.54 679.52 2.9 1284 1.540 237.689 939.06 1.481
6 266.085 201.261 245.382 1.112 0.836 2.809 269.78 687.52 3.3 1271 1.586 237.576 957.3 1.467
7 265.076 201.6 244.364 1.144 0.881 2.809 272.65 677.345 3.5 1260 1.611 237.013 949.995 1.436
8 265.067 199.903 244.024 1.19 0.93 2.809 274.54 635.65 4.5 1212 1.643 236.331 910.19 1.353
9 264.048 199.564 244.364 1.277 1.014 2.809 291.65 679.24 5.2 1267 1.700 235.992 970.89 1.397
10 263.37 199.564 244.024 1.367 1.106 2.809 298.65 682.42 5.9 1216 1.761 235.653 981.07 1.365
NHÓM 3
BÀI SỐ 3
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
NHÓM 3
Bảng 1
It=I3(A) 0 0.4 0.328 0.332 0.277 0.232 0.188 0.171
U0=E1(V) 9 583 564 463 441 417 380 357
Nhận Xét:
- Điện áp U0 được đo qua E1 và dòng it đo được qua I3
- Trong thí nghiệm trên ta đã giảm Rđc để tăng dòng
kích thích cho đến khi điện áp đầu cực máy phát đồng
bộ bằng 1.2Uđm, lúc này khi điện áp U 0 tăng lên thì
dòng it cũng sẽ ngày càng tăng lên.
Thí nghiệm đặc tính ngắn mạch:
It=I3(A) 0.212 0.38 0.331 0.288 0.246 0.208 0.169
I0=I1(A) 0.212 1.037 0.918 0.804 0.694 0.6 0.49
Nhận Xét:
- Điện áp I0 đo được qua I1 và dòng It qua I3.
- Trong thí nghiệm này ta làm giống với thí nghiệm không tải, Trên Rđc để
tăng dòngkích thích chon đến khi điện áp đầu cực máy phát đồng bộ bằng
1.2Uđm. Lúc này khi dòng điện tăng lên thì dòng Io cũng sẽ ngày càng tăng
lên.
Thí nghiệm lấy đặc tính ngoài:
Tải R (it= 0.184 mA; n= 1500 vg/phút)
It=I1(A) 0.152 0.084 0.047 0.181 0.24
U0=E1(V) 398 422 428 383 347
Tải RL (it= 0.184 mA; n= 1500 vg/phút)
It=I1(A) 0.145 0.086 0.051 0.167 0.208
U0=E1(V) 358 397 424 332 299
Tải R- C (it= 0.345 mA; n= 1500 vg/phút)
It=I1(A) 0.253 0.136 0.083 0.36 4.112
U0=E1(V) 624 583 567 630 660
Nhận xét:
-
Trong thí nghiệm này ta lần lượt đóng K để tăng dần tải cho đến khi
tải định mức, đồng thời cũng tăng dòng kích từ để giữ U không đổi và
nếu tốc độ n giảm thì phải điều chỉnh để n = nđm. Sau đó giảm dần tải
xuống.
Từ số liệu trên ta có thể thấy ở cả 3 loại tải khi càng tăng giá trị của
tải lên thìdòng cũng tăng lên và điện áp giảm xuống.
Thí nghiệm lấy đặc tính điều chỉnh:
Tải R (Udm= 450V; n= 1500 vg/phút)
Bảng 4
It=I3(A) 0.007 0.008 0.007 0.007 0.008 0.008 0.007 0.008
Nhận Xét:
-
Điện áp đo được qua I1 và dòng It đo được qua I3.
-
Ở thí nghiệm này khi ta tăng tải lên thì dòng I và it cũng tăng
theo.
Thí nghiệm lấy đặc tính tải:
I3(A) 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.008 0.007
U=E3(V) -0.414 -0.311 -0.414 -0.207 -0.311 -0.311 -0,207
Bảng 5
Nhận xét:
-
Điện áp U được đo qua I1 và dòng it đo được qua I3.
-
Ở thí nghiệm có tải thì khi tăng điện áp lên thì dòng it cũng sẽ
tăng theo.
Câu hỏi kiểm tra:
1. Mục đích thí nghiệm.
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ ba pha.
- Nắm dược các phương pháp hòa đồng bộ bằng các thiết bị đơn giản.
- Khảo sát, nghiên cứu và xây dựng một số đường đặc tính của máy phát điện đồng.
4. Ý nghĩa của các đường đặc tính.
- Đặc tính ko tải là quan hệ giữa suất điện đông E của phần ứng máy phát với dòng
điện kích từ cho máy phát Ikt của máy phát khi tốc đọ quay của máy phát không đổi
và dòng điện của phần ứng máy phát bằn 0 (mạch hở)
- Đặc tính ngoài (đặc tính có tải) là quan hệ giữa điện áp hai đầu máy phát U2 với
dòng điện phụ tải I2 khi tốc độ quay máy phát không đổi và dòng điện kích từ cho
máy pháy Ikt không đổi
BÀI SỐ 4
MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bảng 1
Mạch kích từ
I1(A) 0.17 0.032 0.031 0.032
E1(V) 54.018 112.892 165.462 221.964
Mạch phần ứng
I1(A) 0.129 0.277 0.399 0.501
E1(V) 2.471 5.794 8.435 11.673
NHÓM 3 22
Bảng 2
Không tải (I1=0)
I2(A) 0.192 0.206 0.216 0.243 0.24 0.261 0.298
E1(V) 151.83 147.996 159.583 682.861 180.897 192.436 212.461
Có tải (I2= 0.2A)
I1(A) 0.106 0.314 0.206 0.156 0.358 0.443
E1(V) 223.231 186.667 194.473 204.994 189.879 172.073
Thành lập đặc tính điều chỉnh
I2(A) 0.346 0.408 0.372 0.341 0.386
E1(V) 231.127 216.873 221.285 220.267 0 202.618
3. Máy phát điện một chiều kích từ song song:
Sơ đồ thí nghiệm như hình 3:
NHÓM 3 23
4. Máy phát một chiều kích từ hỗn hợp:
Sơ đồ thí nghiệm như hình 4a:
Thí nghiệm có tải hình 4a:
Hình 4a: Sơ đồ thí nghiệm MFMC kích từ hỗn hợp nối thuận.
Hình 4b: Sơ đồ thí nghiệm MFMC kích từ hỗn hợp nối ngược
Không tải (I1 = 0)
I = I2(A) 0.043 0.047 0.048 0.047 0.05 0.053 0.056 0.059 0.066
U =E1 (V) 25.646 25.646 27.52 27.605 28.713 35.444 33.399 42.345 52.484
Có tải
It = I2(A) 0.043 0.042 0.042 0.043 0.043 0.041
NHÓM 3 24
Thiết lập đặc tính
điều chỉnh
I = I2(A) 0.348 0.308 0.328 0.34 0.3 0.288
U = E1 (V) 202.279 170.376 184.97 195.83 166.303 150.012
NHÓM 3 27
Đặc tính cơ
N(Vòng/phút)
T(N.m) 0
I1(A)
E1(V)
Thay đổi điện áp đặt vào mạch phần ứng:(Sơ đồ thí nghiệm hình
5). Trình tự tiến hành như sau:
Làm như thí nghiệm lấy đặc tính cơ. Sau đó thay đổi điện áp đặt vào mạch
phần ứng và làm lại như trên. Lấy khoảng 3 giá trị điện áp đặt vào mạch
phần ứng và ghi vào bảng số liệu. Sau đó mở bảng số liệu kiểm tra và in kết
quả.
Đặc tính cơ khi it = (A)
N(Vòng/phút)
T(N.m) 0
Đặc tính cơ khi it = (A)
N(Vòng/phút)
T(N.m)
NHÓM 3 28
NHÓM 3 29
Câu hỏi kiểm tra
1. Mục đích thí nghiêm
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy điện một chiều.
- Xác định các thông số của máy điện môt chiều.
- Xây dựng một số đường đặc tính của máy điện một chiều.
2. Phân biệt các sơ đồ đấu nối kích thích độc lập,song song và hỗn hợp.
- Máy điện một chiều kích từ độc lập dây quấn kích từ không nối với mạch
điện phần ứng và được cung cấp bởi một nguồn điện bên ngoài.
- Máy điện một chiều kích từ song song dây quấn kích từ nối song song với dây quấn phần
ứng.
- Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp dây quấn kích từ có 2 cuộn: 1 cuộn mắc song song
1 cuộn mắc nối tiếp.
3. Ý nghĩa của các đường đặc tính.
- Đặc tính ko tải là quan hệ giữa suất điện đông E của phần ứng máy phát với dòng
điện kích từ cho máy phát Ikt của máy phát khi tốc đọ quay của máy phát không đổi
và dòng điện của phần ứng máy phát bằn 0 (mạch hở).
- Đặc tính ngoài (đặc tính có tải) là quan hệ giữa điện áp hai đầu máy phát U2 với
dòng điện phụ tải I2 khi tốc độ quay máy phát không đổi và dòng điện kích từ cho
máy pháy Ikt không đổi.
- Đặc tính chỉnh là quan hệ giữa dòng điện kích từ ikt với dòng điện phụ tải i2 khi điện
Áp 2 đầu thay đổi.
NHÓM 29
3333