You are on page 1of 7

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐIỆN TRỞ ĐẤT C.

A 6460

I. Kiểm tra thiết bị đo trước khi ra hiện trường.

Mục Dụng cụ Số lượng ĐVT


1 Máy đo 1 Cái
Dây đo 100m
+ Xanh lá 1
+ Xanh trời
+ Đỏ
2 1 Cuộn
Dây đo 33m
+ Đen
Dây đo 10m 2
+ Xanh lá đậm
3 Cọc chữ T 4 Cây 4
4 Jack chữ Y 5 Đầu 3
6 5
5 Búa đóng cọc 1 Cái
6 Tay xả dây 4 Cái
7 Pin 1,5v LR6 8 Viên Bộ thiết bị đo

Cảnh báo sử dụng!!!


 Chỉ đo ở những điểm nối đất chính, đã được tách ra khỏi teminal kết nối chung các thiết bị.

 Tránh kết nối nhầm vào các điểm nối với nguồn điện, kiểm tra điện áp trên các điểm đo
trước khi kết nối với thiết bị đo.

 Không thực hiện bất cứ phép đo nào khi sơ đồ đo đang kết nối và loa báo của máy đo kêu.

 Kiểm tra tất cả các kết nối với thiết bị đã được ngắt trước khi thay cầu chì hoặc pin cho máy c.a
6460.

 Dùng đúng thông số, loại cầu chì để tránh nguy hại tới thiết bị và chế độ bảo hành thiết bị.

 Pin đang gắn theo máy tại công ty là loại không xạc lại được, chỉ thực hiện được 50 lần đo.

 Phải thay thế tất cả pin trong máy đo, bằng loại pin thay thế phù hợp. Khuyến cáo 8x1,5
LR14 cells không xạc hoặc pin xạc lại cùng kích cỡ 8 X 1,2 V, 2 Ah cells NiMH or NiCd.
Thông số kỹ thuật:
Model CA 6460
Điện áp mạch hở ≤ 42 V
Tần số 128 Hz
Kích thước 273 x 247 x 127 mm
Trọng lượng 2.8 Kg
Pin 8 Pin kiềm LR14 1.5V
Nhiệt độ hoạt động -10 °C…+55 °C
Đo điện trở suất 0,01 đến 99,9 kΩ
Dải đo Độ phân giải Dòng điện Độ chính xác
0 đến 19.99 Ω 0.01 Ω 10 mA ±2 % ±1 pt
Đo điện trở đất
20.00…199.9 Ω 0.1 Ω 1 mA ±2 % ±1 pt
200.0…1999 Ω 1Ω 0.1 mA ±2 % ±3 pt

Giao Diện Máy Đo:

II. Cách kết nối dây với máy đo:


B1: Mở ốc khớp nối trên thiết bị, Kết nối lần lượt các jack chữ Y với khớp nối như hình 1.
B2: Siết chặt ốc khớp nối, đảm bảo kết nối jack chữ Y tiếp xúc tốt với máy đo như hình 2.
B3: Ghim 1 đầu dây đo vào jack nối như hình 3
B4: đầu còn lại của dây đo kẹp vào cọc chữ T như hình 4
Hình 1

Hình 2
Hình 3

Hình 4
III. Kiểu đo, sơ đồ đo:
3.1. Đo điện trở đất:
Sử dụng phương pháp "62%" (phương pháp sử dụng hai cọc).
_ Sơ đồ đo: Chú thích:
1: Máy đo. 2: thanh nối tắt cực E và ES trên máy đo
3: điểm nối đất cần đo. 4: cọc đo chữ T
5: cọc bãi tiếp địa. 6: dây đo
6
3
2

1
4

_Các bước thực hiện bố trí sơ đồ đo:


Lưu ý:
 ngắt kết nối điểm nối đất chính với terminal chung trước khi kết nối với máy đo.
 Bố trí các cọc đo sao cho điểm đo, các cọc đo thẳng trên 1 hàng theo thứ tự như sơ đồ trên.
+ Bước 1: Nối tắt 2 đầu nối E và ES trên máy đo bằng thanh nối và kết nối với điểm nối đất chính cần đo.
+ Bước 2: Đóng cọc điện cực H xuống đất sâu nhất có thể, ở cách một khoảng “a” so với điểm nối đất cần đo.
Lưu ý: nếu tiếp địa càng sâu thì khoảng cách này càng lớn (vùng ảnh hưởng càng lớn). Nếu có thể,
nên bố trí cọc điện cực H này ở khoảng cách “a”> 25 m
+ Bước 3: Cắm cọc điện cực S vào đất, sao cho cọc nằm trên 1 đường thẳng cùng với mối nối đất E và
cọc điện cực H, với khoảng cách từ mối tiếp địa tới cọc S bằng 62% của “a”.
+ Bước 4: Nối các cọc đo với các đầu nối tương ứng trên máy đo bằng dây đo,
+ Bước 5: Nhấn nút test cho đến khi kết quả đo được hiển thị. Đảm bảo rằng không có đèn báo nào
trong ba đèn báo nhấp nháy, nếu có hãy kiểm tra thiết lập (xem mục Báo hiệu lỗi trong hướng dẫn
sử dụng) và bắt đầu đo lại.
+ Bước 6: Kiểm tra phép đo:
6.1 Lưu giá trị đo thu được trước đó.
6.2 Thực hiện lại phép đo sau vài phút.
6.3 Di chuyển cọc điện cực S về phía cọc điện cực H ở khoảng cách 10% của “a”. Đo và ghi
nhận kết quả.
6.4 Từ vị trí ban đầu, di chuyển cọc S về phía cọc E ở khoảng cách 10% của “a”. Đo và ghi nhận
kết quả.
6.5 So sánh ba giá trị đo có cùng độ lớn thì số đo đó đúng. Nếu không, hãy tăng khoảng cách “a”
và thực hiện lại toàn bộ phép đo.
Lưu ý: Để hạn chế điện trở của dây dẫn E (khoảng 22,5 mΩ / m đối với dây dẫn được cung cấp trong
kit đo), tốt hơn nên ngắt kết nối thanh nối giữa E và ES và kết nối đầu cuối ES với tiếp địa cần đo.

3.2. Đo điện trở suất của đất:


Sử dụng phương pháp đoWENNER
_ Sơ đồ đo:

2 2

3 3
o
Chú thích:
1: Máy đo.
1 2: Cọc đo chữ T
3: Dây đo
_ Các bước thực hiện sau khi bố trí sơ đồ đo: O: Điểm đo điện trở suất của đất

+ Bước 1: Kiểm tra thanh kết nối giữa đầu nối E và ES đã được ngắt ra.
+ Bước 2: Đặt bốn cọc chữ T thẳng hàng với khoảng cách không đổi “a”
+ Bước 3: Kết nối các cọc điện cực (đã bố trí như bước 2) với đầu nối tương ứng trên thiết bị đo,
bằng dây đo (thực hiện như sơ đồ đo)
+ Bước 4: Nhấn nút Test trên thiết bị cho đến khi kết quả đo được hiển thị. Đảm bảo rằng không có
thông báo nào trong ba đèn báo nhấp nháy, nếu có, hãy kiểm tra khắc phục theo (xem mục
5.4 báo hiệu lỗi của thiết bị) và bắt đầu đo lại.
+ Bước 5: Ghi lại điện trở R đo được.
+ Bước 6: Điện trở suất mặt đất tại điểm O tính được bằng cách tính: ρ = 2π x R x a (với ρ tính bằng
Ωm, R tính bằng Ω và a tính bằng mét).

3.3. Đo điện trở ghép hợp:


Để đánh giá sự tác động tương hỗ về điện trở của 2 hệ thống tiếp đất riêng lẽ, chúng ta cần phải xác
định điện trở ghép hợp. Người đo thực hiện 3 phép đo liên tiếp (2 phép đo với phương pháp 62%
(phương pháp đo 2 cọc ở mục 3.1) cho 2 hệ thống là điện trở nối đất trung tính (Rn) & điện trở nối đất
(Rm), và một phép đo thứ 3 là đo ghép hợp giữa 2 hệ thống (Rm-Rn) với nhau.
_ Sơ đồ đo:
Chú thích:
1: Máy đo. 2: Cọc bãi tiếp địa
3: Dây đo
O1, O2: Điểm đo điện trở ghép hợp

O1 1 O2

2 2

+ Bước 1: Cắt nguồn điện, và ngắt kết nối các điểm nối đất ra khỏi terminal hệ thống.
+ Bước 2: Mở thanh kết nối giữa đầu nối E và ES.
+ Bước 3: Dùng các jack nối chữ Y riêng biệt kết nối tương ứng với các cực nối trên máy đo, kết
nối dây đo vào các đầu nối đầu cuối E và ES vào điểm tiếp địa và các đầu nối đầu cuối H và S với
điểm nối đất trung tính.
+ Bước 4: Nhấn nút Test trên thiết bị cho đến khi kết quả đo được hiển thị. Đảm bảo rằng không có
thông báo nào trong ba đèn báo nhấp nháy, nếu có, hãy kiểm tra thiết lập (xem mục báo hiệu lỗi trong
hướng dẫn sử dụng) và bắt đầu đo lại.
Lưu ý ở phép đo này ta thu được giá trị Điện trở Rmn hiển thị trên máy đo.
Từ giá trị đo của 3 phép đo hệ số ghép hợp có thể được tính toán theo công thức :

𝑹𝑹𝑹𝑹 𝑹𝑹𝑹𝑹 + 𝑹𝑹𝑹𝑹 + 𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹


𝒌𝒌 = 𝑑𝑑𝑑𝑑 đó 𝑹𝑹𝑹𝑹 =
𝑹𝑹𝑹𝑹 𝟐𝟐

Hệ số ghép hợp k này phải <0,15 (khuyến nghị của EDF), kết nối lại các điểm nối đất sau khi đo xong

IV. Đèn báo trạng thái:


_ Đèn báo FAULT nhấp nháy khi cầu chì bị lỗi hoặc mạch đo bị ngắt hoặc nếu dòng điện chạy qua
mạch đo quá cao
Cách xử lý: Kiểm tra cầu chì có đứt không, nếu có hãy thay thế cầu chì mới vào vị trí được khoanh ở
hình 5 bên dưới, nếu chì không đứt hãy nối tắt cực H và E và thực hiện lại phép đo. Nếu đèn báo tiếp
tục nhấp nháy, hãy kiểm tra các kết nối trong sơ đồ đo.
_ Đèn báo HIGH RESISTANCE báo điện trở cao nhấp nháy khi điện trở giữa đầu nối S và ES quá
cao, hoặc điện áp trong mạch bị ngắt. cần kiểm tra các kết nối. có nghĩa là phép đo có thể bị ảnh hưởng
quá mức bởi điện trở trong mạch điện áp S.ES.
_ Đèn báo HIGH NOISE báo tiếng ồn cao nhấp nháy khi điện áp giả lập trong mạch quá cao, trong
trường hợp này, di chuyển các cọc đo ra xa khu vực này vì chúng đang đặt trong một khu vực bị nhiễu
điện áp.
Nếu có nhiễu và phép đo dao động (và không có đèn báo nào nhấp nháy). Đo giá trị nhỏ nhất và lớn
nhất sau đó hãy tính giá trị trung bình để thu được kết quả. Để chắc chắn hơn, hãy thực hiện hai phép
đo liên tiếp cách nhau vài giây.

Hình 5
Cầu chì

Đèn báo

You might also like