Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
được gọi là giá trị trung bình của đại lượng A trong n lần đo.
Các đại lượng:
được gọi là sai số tuyệt đối trong mỗi lần đo riêng lẻ.
đối của dụng cụ được xác định bởi công thức: . Cấp chính xác của dụng cụ thường ghi
trên dụng cụ
- Trong trường hợp trên dụng cụ không chỉ ra cấp chính xác thì sai số của dụng cụ thường được lấy
như sau:
+ bằng nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ: đối với các dụng cụ đo chỉ thị bằng kim, quay trơn quanh
một trục cố định (ampe kế, vôn kế khung quay…); thước kẻ; thước đo góc…
+ bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ: đối với các dụng cụ đo hiện số (ví dụ đồng hồ bấm giây
loại hiện số,…); dụng cụ đo chỉ thị bằng kim nhảy từng bước cố định (ví dụ: đồng hồ điện tử bấm
giây dùng kim,…); dụng cụ có nhiều nấc điều chỉnh (ví dụ: hộp điện trở mẫu, hộp tụ điện mẫu…);
….
c. Sai số tuyệt đối của phép đo
3. Sai số tỉ đối
=
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác
4. Phương pháp xác định sai số gián tiếp
a. Sử dụng hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc. Trên trục hoành đặt các giá trị x, trên trục tung đặt các
giá trị y tương ứng. Chọn tỉ lệ xích hợp lí
b. Dựng các dấu chữ thập hoặc các hình chữ nhật có tâm là các điểm ,
và có các cạnh tương ứng là .
c. Đường biểu diễn là một đường cong trơn đi qua gần nhất các điểm thực nghiệm
d. Nếu có điểm nào tách xa khỏi đường cong thì phải kiểm tra lại giá trị đó bằng thực nghiệm. Nếu
vẫn nhận được giá trị cũ thì phải đo thêm các điểm lân cận để phát hiện ra điểm kì dị
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho công thức tính lực hấp dẫn như sau
mM
F=G . 2
r
Trong đó F là độ lớn của lực hấp dẫn giữa hai vật nhỏ, M và m là khối lượng của hai vật, r là
kgm
khoảng cách giữa hai vật. Lực có đơn vị trong hệ SI là 2 .Hãy tìm đơn vị của G trong hệ SI.
s
Giải
Thay đơn vị của các đại lượng đã biết vào công thức, ta suy ra đơn vị của G
[ ]
2
m kg
kg . 2 = [ G ] . 2
s m
3
m
Đơn vị của G là 2
kg . s
Ví dụ 2: Trên hình 2 biểu diễn thang chia và kim chỉ của ampe kế khung quay được mắc nối tiếp
với điện trở trong mạch. Giới hạn đo là 6 A. Lấy sai số dụng cụ là một nửa độ chia nhỏ nhất. Viết
giá trị cường độ dòng điện qua điện trở:
Giải
Giữa hai vạch 2 A và 3 A có 5 khoảng, vậy độ chia nhỏ nhất của ampe kế là 0,2 A.
Kim chỉ ở vạch nhỏ thứ 3 (tính từ vạch lớn số 2), vậy cường độ dòng điện đọc được là 2,6 A
Sai số là 0,1 A (một nửa độ chia nhỏ nhất)
Vậy kết quả được viết như sau
I =2,6 ± 0,1 A
Ví dụ 3: Một học sinh dùng panme có sai số dụng cụ là 0,01mm để đo đường kính d của một viên
bi, thu được kết quả đo cho bởi bảng số liệu dưới đây
Lần đo 1 2 3 4 5
d (mm) 6,4 6,48 6,5 6,47 6,52
7 1
Viết kết quả đo đường kính của viên bi
Giải
Giá trị trung bình của d
d 1 +d 2 +d 3 +d 4 + d 5
d= =6,49(mm)
5
Sai số tuyệt đối ở mỗi lần đo Δ d i=¿ d i − d∨¿
Ta có bảng sau:
Lần đo 1 2 3 4 5
d (mm) 6,47 6,48 6,5 6,47 6,52
1
Δ d (mm) 0,02 0,01 0,0 0,02 0,03
2
0,02+ 0,01+ 0,02+0,02+0,03
Sai số tuyệt đối trung bình Δ d= =0,02( mm)
5
Sai số Δ d=0,02+0,01=0,03 mm
Vậy kết quả phép đo
d=6,49± 0,03 mm (+0,02+0,01)
Ví dụ 4: Để xác định điện trở của một dây dẫn, người ta đo hiệu điện thế U giữa hai đầu dây và đo
U
cường độ dòng điện I qua dây rồi tính điện trở theo công thức R= .Cho biết U =10,0± 0,5 V ,
I
I =1,0 ± 0,1 A . Hãy viết giá trị của điện trở
Giải
U 10
R= = =10 Ω
I 1
Δ R Δ U Δ I 0,5 0,1
= + = + =0,15
R U I 10,0 1,0
Δ R=0,15.10=1,5 Ω
R=10,0± 1,5( Ω)
Ví dụ 5: Tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một dây dẫn
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó, ta thu được bảng số liệu như sau
Lần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
đo
U (V) 0 1 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0
I (A) 0 0,09 0,16 0,21 0,24 0,28 0,33 0,38 0,46 0,51
a. Dựa vào bảng số liệu, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
b. Dựa vào đồ thị, nhận xét sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
c. Biết rằng cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế theo công thức
U
I=
R
Với R là điện trở của dây dẫn. Dựa vào đồ thị, xác định giá trị của R.
Giải
a. Dựa vào bảng số liệu ta vẽ được đồ thị như sau
b. Dựa vào đồ thị, ta thấy đồ thị I (U) có dạng đường thẳng qua gốc tọa độ, từ đó có thể suy ra
cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
c. Ta có đại lượng 1/R có giá trị bằng hệ số góc của đồ thị.
Sử dụng máy tính CASIO fx-580VNX ta tìm hệ số góc của đồ thị theo các bước như sau
Bấm phím Menu – 6 để vào Mode thống kê (Statistics), Sau đó chọn tùy chọn 2 (y = a+bx)
Nhập các giá trị của U vào cột x và I vào cột y
Sau đó ấn phím Option, chọn tùy chọn 4, ta được kết quả như sau
1
Hệ số a rất nhỏ có thể bỏ qua, hệ số b = 0,099 → R= ≈ 10 Ω
b
Hệ số r càng gần 1 thì phép đo càng chính xác.
Câu 6. Một đồng hồ đo điện đa năng (VOM) dùng để đo hiệu điện thế của một mạch điện một
chiều. Số chỉ của VOM cho trên hình. Biết rằng giới hạn đo của VOM được chọn là 50 V. Hỏi giá
trị đo được của điện áp là bao nhiêu?220+-2,5
Câu 7. Khi dùng một thước dây đo chiều dài của cạnh bàn và chiều dài của một hành lang
ngôi nhà. Kết quả như sau =120 cm ± 2 cm và = 20,0 m ± 0,5 m. Hỏi phép đo nào chính xác
hơn?
Câu 8. Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để thời gian chuyển động của một viên bi giữa hai
điểm cố định, 5 lần đo cho kết quả thời gian lần lượt là 2,00s; 2,05s; 2,00s ; 2,05s; 2,05s. Thang
chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Viết kết quả của phép đo.2,03+0,024+0,005
Câu 9. Vào những ngày hè năm 2022, tại Việt Nam ghi nhận nhiều điểm nắng nóng đặc biệt gay
gắt, một nhiệt kế thủy ngân được dùng ở một trạm khí tượng để đo nhiệt độ không khí vào lúc 12
giờ trưa và lúc 6h chiều. Hãy xác định và viết kết quả độ biến thiên nhiệt độ tại điểm khảo sát.
Câu 10. Để đo diện tích của một mặt cầu, người ta đo trực tiếp đường kính d của nó rồi tính diện
tích mặt cầu theo công thức S = . Kết quả đo được đường kính là d = 50,0 ± 0,5 mm. Lấy
π=3,14 bỏ qua sai số của π. Viết kết quả phép đo diện tích mặt cầu.
Câu 11. Cho biết công thức tính áp suất của một lượng khí lí tưởng ở một nhiệt độ xác định
p=nkT
Với n là số phân tử trên một đơn vị thể tích, T là nhiệt độ tuyệt đối của khí. Cho đơn vị của áp suất
kg
trong hệ SI là 2 . Xác định đơn vị của hằng số k.
s m
Câu 12. Xét một đoạn dây dẫn làm từ hợp kim nicrom, một Vôn kế, một pin, thước kẻ 50 cm và
một số dây nối. Lắp đặt mạch điện như sơ đồ hình vẽ.
Đo sự phụ thuộc của điện áp U 1 ( x ) trên phần của đoạn dây dẫn vào chiều dài x của nó, ta được bảng
số liệu như sau
x (cm) 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
U 1 (V ) 0,26 0,52 0,76 1,02 1,26 1,51 1,76 2,01 2,24 2,50
a. Dựng đồ thị của sự phụ vừa tìm được
b. Đề xuất một công thức đơn giản mô tả mối phụ thuộc nhận được. Tìm trị số của các tham số
trong công thức đó
Câu 6.
Đồng hồ đang dùng ở chế độ Vôn kế một chiều, giới hạn đo là 50 V nên ta dùng hệ thống vạch đen
với cách đánh số từ 0 đến 50 trên mặt số.
Trong khoảng từ 0 đến 10 V chia làm 10 khoảng, vậy độ chia nhỏ nhất là 1 V
Kim đang chỉ ở vạch thứ 44, vậy U = 44 V
Câu 7.
Sai số tỉ đối
2
δ 1= ≈ 1,6 %
120
0,5
δ 2= =2,5 %
20
Ta có δ 1< δ 2 . Vậy phép đo chiều dài cạnh bàn chính xác hơn
Câu 8.
Giá trị trung bình của 5 lần đo
2,00+2,05+2,00+2,05+2,05
t= =2,03 s
5
Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo
t i (s) 2,00 2,05 2,00 2,05 2,05
Δ t i (s) 0,03 0,02 0,03 0,02 0,02
Sai số trung bình
0,03+0,02+ 0,03+ 0,02+0,02
Δt= =0,024( s)
5
Sai số tuyệt đối
Δ t=0,024+0,01=0,034( s)
Vậy kết quả phép đo có thể viết
t=2,030 ± 0,034 s
Câu 9.
0
t 1=41,0 ± 0,5(¿ C)¿
t 2=38,0 ± 0,5(¿0 C)¿
0
t 2 − t 1=3 C
0
Δ t= Δ t 1 + Δt 2=1,0 C
Vậy độ giảm nhiệt độ ở điểm đo
0
3,0 ±1,0 (¿ C) ¿
Câu 10.
[ ]
2
kg
2
1
= 3 [k ] . [ K ]
s m [m ]
kg . m
Ta suy ra đơn vị của hằng số k là 2
s K
Câu 12
a.
b. Từ đồ thị ta thấy điện áp tỉ lệ thuận với chiều dài đoạn dây U =ax
V
c. Từ bảng số liệu suy ra được a=0,05
cm