You are on page 1of 3

CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƯỢC VỀ PHÉP ĐO VÀ SAI SỐ

Câu 1: Thế nào là phép đo trực tiếp? Thế nào là đo gián tiếp?
Câu 2: Kể tên các loại sai số mà bạn biết. Với mỗi loại sai số hãy nêu 3 điểm chính:
- Đặc điểm
- Nguyên nhân
- Cách khắc phục
Câu 3: Kết quả của một phép đo trực tiếp phải được viết để người sử dụng số liệu biết mức độ chính
xác của phép đo. Trước khi thực hiện các quy ước viết kết quả của phép đo ta cần biết về chữ số có
nghĩa.
- Nếu kết quả đo có phần thập phân thì tất cả các chữ số từ trái sang phải, kể từ số khác không
đầu tiên đều là chữ số có nghĩa.
- Nếu kết quả chỉ có các số nguyên thì tất cả các số 0 liền nhau tính từ phải qua trái không
được tính là chữ số có nghĩa.
- Nếu kết quả được viết ở dạng ký hiệu khoa học: a.10n với 1 ≤ |a| < 10 thì các chữ số có nghĩa
chỉ tính ở a.
1. Với quy ước trên, bạn hãy cho biết các số liệu sau, mỗi số liệu có bao nhiêu chữ số có nghĩa:
150000; 0,005079; 5675; 1,560; 1,050.103; 5,2.10-5.
2. Hãy viết kết quả độ dài L = 2,560 m ở các đơn vị đo cm, mm, nm.
Câu 4: Trong một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp người ta đo được các thông số
sau:
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U = (12,0 ± 0,2) V.
- Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là U2 = (3,0 ± 0,1) V.
Hãy viết kết quả hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.
Câu 5: Kết quả đo đường kính sợi dây đồng bằng thước kẹp sau 3 lần đo như sau:
d1 = 1,53 mm
d2 = 1,52 mm
d3 = 1,50 mm
Hãy viết kết quả ở dạng sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối.
Câu 6: Trong một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp người ta đo được các thông số
sau:
- Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = (9,0 ± 0,5) V.
- Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là U2 = (3,0 ± 0,1) V.
Hãy viết kết quả hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 7: Một học sinh đo giá trị một điện trở bằng cách dùng ampe kế và vôn kế thu được kết quả
như sau:
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở U = (6,2 ± 0,1) V
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở khi đó là I = (0,32 ± 0,05) A
Hãy viết kết quả điện trở ở dạng sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối.

1
Câu 8: Trên hình vẽ biểu diễn thang chia và kim chỉ của ampe kế khung quay được mắc nối tiếp với
điện trở trong mạch. Lấy sai số dụng cụ là một nửa độ chia nhỏ nhất. Viết kết quả cường độ dòng
điện qua điện trở?

Câu 9: Quy ước kết quả của các phép tính cộng hoặc trừ phải được viết có cùng chữ số có nghĩa với
số liệu nào có ít chữ số thập phân nhất.
a) Hãy cho biết quy ước trên có ý nghĩa gì?
b) Với quy ước trên, hãy thực hiện các phép tính sau:
2,15 m - 1,125 m; 4,5 m/s + 8,250 m/s

Câu 10: Quy ước kết quả của các phép tính nhân hoặc chia phải được viết có cùng chữ số có nghĩa
với số liệu nào có ít chữ số có nghĩa nhất.
a) Hãy cho biết quy ước trên có ý nghĩa gì?
b) Với quy ước trên, hãy thực hiện các phép tính sau:
- Số liệu đo các cạnh của một hình chữ nhật là a = 2,5 m và b = 4,25 m. Hãy viết kết quả diện tích S
của hình chữ nhật này đúng quy ước.
- Tính hiệu suất đun của một bếp điện biết điện năng sử dụng là 1,56.105 J và nhiệt lượng dùng để
đun sôi nước là 1,255.105 J.
Câu 11: Trong bài thực hành đo tốc độ tức thời của viên bi chuyển động trên máng ngang ta có các
số liệu đo trực tiếp như sau:
s = 1,60 ± 0,03 mm ; t = 0,516 ± 0,005 s
Viết kết quả tốc độ tức thời ra đơn vị m/s.
Câu 12: Khối lượng riêng của một vật rắn có thể được xác định theo công thức:
𝑚1 − 𝑚2
𝜌𝑟 = .𝜌
𝑚3 − 𝑚2 𝑛
Ở đây 𝜌𝑛 là khối lượng riêng của nước, chẳng hạn ở 250C có 𝜌𝑛 = 0,997𝑔/𝑐𝑚3
2
𝑚1 = 23,56 ± 0,06𝑔
𝑚2 = 20,42 ± 0,05𝑔
𝑚3 = 21,70 ± 0,05𝑔
Xác định 𝜌𝑟 =?
Câu 13: Một hình chữ nhật có chiều dài (21,3±0,2)cm và chiều rộng (9,8±0,1)cm. Tính diện tích S
của tấm bìa.
Câu 14: Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 được các giá trị lần lượt là:
I1 = (2,0±0,1)A
I2 = (1,5±0,2)A
Cường độ dòng điện trong mạch chính được cho bởi: I = I1 + I2
Tính giá trị và viết kết quả của I?
Câu 15: Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (10,0±0,3)V và
cường độ dòng điện qua điện trở là (1,3±0,2)A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
Câu 15: Trong một thí nghiệm, nhiệt độ của một lượng chất lỏng thay đổi từ (20,0±0,2)0C đến
(21,5±0,5)0C.
a. Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ chất lỏng.
b. Nhận xét kết quả thu được.
Câu 16: Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con
lắc đơn có chiều dài 𝑙. Mối quan hệ giữa g, T và 𝑙 là:
𝑙
𝑔 = 4. 𝜋 2 . 2
𝑇
Trong một thực nghiệm, đo được
𝑙 = (0,55 ± 0,02)𝑚; 𝑇 = (1,50 ± 0,02)𝑠
Tính giá trị và viết kết quả của g.

You might also like