Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO TN MÁY ĐIỆN NHÓM 3
BÁO CÁO TN MÁY ĐIỆN NHÓM 3
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN
GVHD: Dương Quang Thiện
Lớp HP: 222THMD01
BÀI 1
MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. Đo điện trở một chiều của các cuộn dây sơ cấp mà thứ cấp máy biến áp
+
I1 I2 I3
E
1 + 6 11
E1 E2 E3
Hình1
E1 E2 E3 I1 I2 I3 R R2 R3 Rt
1 b
5.6 4.1 3.7 0.091 0.123 0.069 61 33 53 49
7.3 6.2 5.4 0.125 0.167 0.095 58.4 37 56.8 50.7
8.9 9.9 9.3 0.213 0.362 0.162 41 27 57 41.6
Bảng 1
Dây quấn thứ cấp
E1 E2 E3 I1 I2 I3 R R2 R3 Rt
1 b
3.5 2.7 2.6 0.114 0.108 0.147 30.7 25 17.6 24.4
5.4 4.9 4.8 0.191 0.212 0.247 28.2 23.1 19.4 23.5
8 7 6.8 0.271 0.301 0.339 29.5 23.2 20 24.2
Bảng 2
- Nhận xét: Khi ta điều chỉnh điện áp tăng dần để dòng điện trong cuộn dây sơ cấp đến 0.7Idm và
dòng điện trong dây quấn thứ cấp đến 0.7Iđm thì điện trở của các cuộn sơ cấp và thứ cấp sẽ thăng
theo công thức R=E/I.
- Do ảnh hưởng của thiết bị thí nghiệm như tải, thiết bị đo, dây dẫy và các lỗi khách quan trong
quá trình lấy số liệu cũng gây ra những sai số.
- Hơn nữa, trong quá trình thí nghiệm chỉ sử dụng tải thuần trở (R) nên so với thực tế thì sự ảnh
hưởng của tải đối với kết quả của đo là tương đối khác nhau vì trong thực tế tải gồm nhiều thành
phần khác nhau như L, C, M(Hỗ cảm)…
Thí nghiệm máy điện Trang 2
2. Xác định tỉ số biến đổi điện áp điện áp k và góc lệch pha giữa điện áp giây sơ và thứ
a) Máy biến áp ba pha nối ∆ - Y
Hình 2: Sơ đồ nối ∆ - Y
Bảng 3
Bảng 4
b) Máy biến áp ba pha ∆−∆
Thí nghiệm máy điện Trang 3
+ I
+ 1 5
E 1 2 4
E 1
2 + I
2 6 7 10 9
E
N 3
+ I
+
3 11 12 15 14
Bảng 5
+ I
+ 1 5
E 1 2 4
E 1
2 + I
2 6 7 10 9
E
N 3
+ I
+
3 11 12 15 14
Bảng 6
5. Xác định các đại lượng và thông số mạch điện thay thế của mba từ thí nghiệm không tải và thí
nghiệm mạch:
BÀI SỐ 2
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTO LỒNG SÓC
Đo điện trở một chiều của cuộn dây stato
Thí nghiệm máy điện Trang 7
E1 E2 E3 I1 I2 I3 R1 R2 R3 Rtb
9.94 9.42 9.42 0.137 0.133 0.133 72.5 70.8 70.8 71.3
12.12 11.08 11.08 0.165 0.165 0.165 73 67 67 69
16.78 15.54 15.54 0.239 0.236 0.236 70 65.8 65.8 67
Nhận xét:
- Trong thí nghiệm này ta cũng làm như thí nghiệm không tải ở trên, nhưng ta nối 3
đầu ra của động cơ lại với nhau để xuất hiện ngắn mạch.
- Khi có ngắn mạch thì điện áp ngắn mạch Un = (5-10)%Uđm.
Thí nghiệm máy điện Trang 9
BÀI SỐ 3
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Thí nghiệm không tải:
Bảng 1
Nhận Xét:
- Điện áp U0 được đo qua E1 và dòng it đo được qua I3
- Trong thí nghiệm trên ta đã giảm R đc để tăng dòng kích thích cho đến khi điện áp
đầu cực máy phát đồng bộ bằng 1.2Uđm, lúc này khi điện áp U0 tăng lên thì dòng it
cũng sẽ ngày càng tăng lên.
Thí nghiệm máy điện Trang 10
Bảng 2
It=I3(A) 0.005 0.384 0.377 0.316 0.267 0.253 0.2 0.169
I0=I1(A) 0.016 14.32 7.47 6.46 5.50 5.15 4.27 3.67
Nhận Xét:
- Điện áp I0 đo được qua I1 và dòng It qua I3.
- Trong thí nghiệm này ta làm giống với thí nghiệm không tải, Trên R đc để tăng
dòng kích thích chon đến khi điện áp đầu cực máy phát đồng bộ bằng 1.2U đm. Lúc
này khi dòng điện tăng lên thì dòng Io cũng sẽ ngày càng tăng lên.
Bảng 3
Tải R (it= 0.184 mA; n= 1500 vg/phút)
It=I1(A) 0.01 0.152 0.085 0.183 0.28
U0=E1(V) 359 315 351 308 271
Tải RL (it= 0.184 mA; n= 1500 vg/phút)
It=I1(A) 0.126 0.072 0.264 0.334 0.194
U0=E1(V) 433 441 365 337 391
Tải R- C (it= 0.345 mA; n= 1500 vg/phút)
It=I1(A) 0.254 0.131 0.08 0.31 0.554
U0=E1(V) 603 549 548 614 538
Nhận xét:
- Trong thí nghiệm này ta lần lượt đóng K để tăng dần tải cho đến khi tải định mức,
đồng thời cũng tăng dòng kích từ để giữ U không đổi và nếu tốc độ n giảm thì
phải điều chỉnh để n = nđm. Sau đó giảm dần tải xuống.
Từ số liệu trên ta có thể thấy ở cả 3 loại tải khi càng tăng giá trị của tải lên thì
dòng cũng tăng lên và điện áp giảm xuống.
Thí nghiệm lấy đặc tính điều chỉnh:
Bảng 4
Tải R (Udm= 450V; n= 1500 vg/phút)
It=I3(A) 0.213 0.213 0.205 0.23 0.28
I0=I1(A) 0.168 0.092 0.051 0.21 0.307
Tải RL (Udm= 450V; n= 1500 vg/phút)
450V 380V 350V
It=I3(A) 0.293 0.221 0.223 0.292 0.294
I0=I1(A) 0.28 0.094 0.054 0.219 0.22
Tải RC (Udm= 450V; n= 1500 vg/phút)
450V 480V 450V
It=I3(A) 0.276 0.291 0.179 0.157 0.291
I0=I1(A) 0.15 0.092 0.447 0.517 0.092
Nhận Xét:
- Điện áp đo được qua I1 và dòng It đo được qua I3.
- Ở thí nghiệm này khi ta tăng tải lên thì dòng I và it cũng tăng theo.
Thí nghiệm máy điện Trang 12
Bảng 5
It=I3(A) 0.345 0.322 0.324 0.31 0.297 0.292
U=E1(V) 490 530 520 421 398 454
Nhận xét:
- Điện áp U được đo qua I1 và dòng it đo được qua I3.
- Ở thí nghiệm có tải thì khi tăng điện áp lên thì dòng it cũng sẽ tăng theo.
CÂU HỎI KIỂM TRA:
Thí nghiệm không tải: phần đầu ra 3 pha của máy phát đồng bộ để
hở không có tải.
Thí nghiệm lấy đặc tính ngắn mạch: phần đầu ra 3 pha của máy phát
đồng bộ bị ngắn mạch với nhau.
Thí nghiệm lấy đặc tính ngoài: phần đầu ra 3 pha của máy phát đồng
bộ được nối với tải lần lượt là R, R-L, R-C.
Thí nghiệm lấy đặc tính tải: phần đầu ra 3 pha của máy phát đồng bộ
lần lượt nối với 3 tải nối sao R-R-R, L-L-L , C-C-C.
3. Phân biệt thí nghiệm ngắn mạch và chế độ ngắn mạch:
Chế độ ngắn mạch máy phát điện đồng bộ: phần đầu ra của máy
phát đồng bộ ngắn mạch lại với nhau, dẫn đến dòng điện tăng cao và
điện áp giảm.
Thí nghiệm ngắn mạch: đo các thông số dòng điện kích từ và dòng
điện ngắn mạch trong chế độ ngắn mạch của máy phát đồng bộ.
BÀI SỐ 4
Bảng 1
Mạch kích từ
I1(A) 0.052 0.089 0.127 0.171
E1(V) 56 110 165 220
Mạch phần ứng
I1(A) 0.132 0.268 0.392 0.409
E1(V) 4.5 10.6 15.8 16.4
Nhận xét:
Điện áp của cuộn kích từ được đo qua E1, còn dòng kích từ được đo
bởi I1
Đối với mạch kích từ thì khi dòng điện kích từ tăng thì điện áp hai
đầu của cuộn dây kích từ cũng tăng
- Đối với mạch phần ứng thì khi dòng điện tăng thì điện áp cũng tăng
theo
2. Thí nghiệm máy phát điện một chiều
Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
Sơ đồ thí nghiệm
Bảng 2
Không tải (I1=0)
I2(A) 0.118 0.117 0.116 0.125 0.124 0.131 0.138
E1(V) 172 175 182 176 180 186 196
Có tải (I2= )
I1(A) 0.035 0.061 0.102 0.086 0.152 0.168
E1(V) 167 154 143 160 138 133
Thành lập đặc tính điều chỉnh
I2(A) 0.203 0.23 0.243 0.24 0.235
E1(V) 225 224 215 220 193
Thí nghiệm máy điện Trang 15
Hình 4a: Sơ đồ thí nghiệm MFMC kích từ hỗn hợp nối thuận.
Hình 4b: Sơ đồ thí nghiệm MFMC kích từ hỗn hợp nối ngược
Thí nghiệm máy điện Trang 16
Có tải
It = I2(A) 0.011 0.01 0.011 0.011 0.01 0.01
I = I1(A) 0.014 0.016 0.019 0.017 0.022 0.023
U = E1(V) 9.73 10.15 9.11 9.63 8.91 8.70
I = I1(A)
U=E1(V)
Đặc tính cơ
N(Vòng/phút)
Thí nghiệm máy điện Trang 19
T(N.m) 0
I1(A)
E1(V)
Thay đổi điện áp đặt vào mạch phần ứng:(Sơ đồ thí nghiệm hình 5).
Trình tự tiến hành như sau:
Làm như thí nghiệm lấy đặc tính cơ. Sau đó thay đổi điện áp đặt vào mạch
phần ứng và làm lại như trên. Lấy khoảng 3 giá trị điện áp đặt vào mạch phần
ứng và ghi vào bảng số liệu. Sau đó mở bảng số liệu kiểm tra và in kết quả.
Đặc tính cơ khi it = (A)
N(Vòng/phút)
T(N.m) 0
Đặc tính cơ khi it = (A)
N(Vòng/phút)
T(N.m) 0
5. Từ số liệu bảng 5 đo được vẽ đặc tính cơ từ số liệu bảng 6,7 kết hợp với bảng 5 vẽ
họ đặc tính cơ của động cơ điện một chiều khi thay đổi từ thông và thay đổi điện
áp đưa vào mạch phần ứng. Nhận xét các đường đặc tính đó và so sánh với dạng
lý thuyết đã học.
6. Trên cơ sở số liệu bảng 5, tính và vẽ đặc tính hiệu suất của động cơ.
Khi không tải: Công suất tổng đưa vào máy kể cả tổn hao đồng:
Ptg = UI = Pcu + PFe + Pcơ + Pf
Trong đó: PFe + Pcơ = Ptg – PCu với PCu = Rư I2 và Pf = tổn hoa phụ không đáng kể