Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Hãy nêu sự cần thiết của giải tích mạng điện trong hệ thống điện
Câu 2: Hãy nêu sự cần thiết của việc phân bố công suất (Power Flow) trong hệ thống điện
Câu 3: Trình bày trình tự mô hình hoá một hệ thống điện
Câu 4: Trình bày mô hình đường dây hình và phạm vi ứng dụng của các các loại mô hình
suy biến từ mô hình trên.
Câu 5: Trình bày mô hình máy biến áp 2 cuộn dây và 3 cuộn dây, sơ đồ tương tương và nêu ý
nghĩa của các thông số của chúng
Câu 6: Trình bày mô hình máy phát điện công suất nhỏ và công suất lớn, nêu ý nghĩa của các
thông số của chúng
Câu 7: Nêu các thông số đặc trưng của phần tử nút trong bài toán phân bố công suất của 1
mạng điện. Phân loại và nêu tính chất của các nút này.
Câu 8: Trình bày tóm tắt phương pháp giải lặp Newton-Raphson để giải hệ phương trình phi
tuyến.
Câu 9: Trình bày tóm tắt phương pháp giải lặp Gauss-Seidel để giải hệ phương trình phi tuyến
trong hệ thống điện.
Câu 10: Nêu các thông tin chính về chương trình phân bố công suất ở chế độ xác lập?
Bài tập 1
Cho hệ thống điện như hình vẽ
1. Viết công thức tính điện áp tại các thanh cái bằng phương pháp giải lặp Gauss-Seidel
2. Xác định điện áp tại thanh cái 2 (V 2) và thanh cái 3 (V3) sau 2 vòng lặp. Cho V1=1.05+0j,
V2[0]=1+0j và V3[0]=1+0j
Bus1 Bus2
Z = 0.02+j0.04
2.566 + j1.102
Z = 0.01+j0.03 Z = 0.0125+j0.025
Bus3
Nuùt caân baèn g
1.386+j0.452
Bài giải
Tổng dẫn của sơ đồ
y12 = 1/(0.02+j0.04) = 10-j20
y13 = 1/(0.01+j0.03) = 10-j30
y23 = 1/(0.0125+j0.025) = 16-j32
S*3
y13 V1 y 23 V2(1)
V3*( 0 )
V3(1)
y13 y 23
1.386 j0.452
(10 j30)(1.05 j0) (16 j32)( 0.9825 j0.0310)
1 j0
V3(1)
(10 j30) (16 j32)
Bước lặp 2
2.566 j1.102
(10 j20)(1.05 j0) (16 j32)(1.0011 j0.0353)
(2) 0.9825 j0.0310
V2
(10 j20) (16 j32)
V2 = 0.9816 – j0.0520
(1)
Và
1.386 j0.452
(10 j30)(1.05 j0) (16 j32)( 0.9816 j0.052 )
(1) 1.0011 j0.0353
V3
(10 j30) (16 j32)
V3 = 1.0008 – j0.0459
(1)
Bài tập 2
Cho hệ thống điện như hình vẽ
1. Viết công thức tính điện áp tại các thanh cái bằng phương pháp giải lặp Gauss-Seidel
2. Xác định điện áp tại thanh cái 2 (V 2) và thanh cái 3 (V3) sau 2 vòng lặp. Cho V1=1.05+0j,
V2[0]=1+0j và V3[0]=1+0j
Bus1 Bus2 Bus3
0.02+j0.04 0.01+j0.03
Bài giải
Tổng dẫn của sơ đồ
y12 = 1/(0.02+j0.04) = 10-j20
y23 = 1/(0.01+j0.03) = 10-j30
2.566 j1.102
(10 j20)(1.05 j0) (16 j32)(1 j0)
1.0 j0
V2(1)
(10 j20) (16 j32)
1.386 j0.452
(10 j30)( 0.9825 j0.0310)
(1) 1 j0
V3
(10 j30)
V3 = 0.95508-j0.0686
(1)
Bước lặp 2
2.566 j1.102
(10 j20)(1.05 j0) (16 j32)(0.95508 j0.0686 )
(2) 0.9825 j0.0310
V2
(10 j20) (16 j32)
V2 = 0.95324+j0.01188
(1)
1.386 j0.452
(10 j30 )( 0.95324 j0.01188 )
(1) 0.95508 j0.0686
V3
(10 j30 )
V3 = 0.92744-j0.02878
(1)
Bài tập 3
Cho hệ thống điện như hình vẽ
1. Thành lập ma trận tổng dẫn Y
2. Vì sự cố trên đường dây nối nút 3 và 4 nên các máy cắt đầu đường dây này bật ra để cô
lập sự cố, hãy viết lại ma trận tổng dẫn Y trong trường hợp này? Nhận xét
Bus1 Bus2
MC1 Za12 MC10
MC3 MC12
Z14 Z23
Z34
Bài giải
1. Thành lập ma trận tổng dẫn Y
ya 12 yb 12 y 14 ya 12 yb 12 0 y 14
ya 12 yb 12 ya 12 yb 12 y 23 y 23 0
0 y 23 y 34 y 23 y 34
y 14 0 y 34 y 14 y 34
Bài tập 4
Cho hệ thống điện như hình vẽ
1. Thành lập ma trận tổng dẫn Y, biết rằng tất cả các máy cắt ở trạng thái đóng.
2. Trong quá trình vận hành, máy cắt phân đoạn MC14 được cắt ra để giảm dòng ngắn
mạch, hãy viết lại ma trận tổng dẫn Y trong trường hợp này?
B us 1 Za12 B us 2
M C1 M C10
M C2 Zb 12 M C11
M C13
M C12
M C3
Z14 Z2 3
Z3 4
M C5
M C4 M C7 M C9
B us 4 a B us 4 b B us 3
M C8
M C14 M C15
M C6
Bài giải
1. Thành lập ma trận tổng dẫn Y
ya 12 yb12 y14 ya 12 yb12 0 y14
ya 12 yb12 ya 12 yb12 y 23 y 23 0
0 y 23 y 34 y 23 y 34
y14 0 y 34 y14 y 34
Bài tập 5
Hình vẽ bên dưới trình bày sơ đồ đơn tuyến của một hệ thống điện 3 nút. Tất cả giá trị điện áp,
công suất nút, điện kháng nhánh đều cho trong hệ đơn vị tương đối với công suất cơ bản
Sb=100MVA, điện áp cơ bản Ub=500kV. Nút 1 là nút hệ thống với V1 = 1.000. Tải ở nút 2 và 3
lần lượt là S2=4+j3,2 và S3=3+j3,7. Nút 3 được bù công suất phản kháng với Qb3 =j1.
1 2
y12 = -j30
V1 = 100 S2 = 4+j3,2
S3 = 3+j2,7
1. Viết phương trình nút mô tả mạng dạng: Y.V=I ?
2. Liệt kê các loại nút trong sơ đồ, nêu các số liệu ban đầu và các số liệu cần tính toán?
( 0)
3. Sử dụng phương pháp Gauss-Seidel với giá trị ban đầu V2( 0 ) = 1 + j0, V3 = 1 + j0.
Tính V2, V3 sau 2 lần lặp đầu tiên?
4. Khi phép lặp hội tụ, giá trị điện áp tại các nút là: V2 = 0,9 –j0,1 pu, V3=0,95-j0,05pu. Xác
định dòng trên nhánh 1-2 và tổn thất công suất trên nhánh này trong hệ đơn vị tương đối
và trong hệ đơn vị có tên?
5. Tính công suất phát tại nút 1 trong hệ đơn vị tương đối và trong hệ đơn vị có tên khi
a. Trong trường hợp bình thường
b. Trong trường hợp bị đứt dây nối nút 1 và nút 3
Bài giải
1. Phương trình nút mô tả mạng:
2. Liệt kê các loại nút trong sơ đồ, nêu các số liệu đã biết và các số liệu cần tính toán:
Nút Loại nút Số liệu ban đầu Số liệu cần tính toán
1 Cân bằng V1=Vn, 1=0 P1, Q1
2 Tải P2, Q2 V2, 2
3 Tải P3, Q3 V3, 3
P2 jQ 2 . .
( 0)
y12 V1 y 23 V
3
* (0)
V2
1
V2
y12 y 23
4 j3,2 j30 j20
0,936 j0,08
j30 j20
P3 jQ 3 . .
y13 V 1 y 23 V2(1)
* (0)
V3 V 3
1
y13 y 23
3 j2,7 j80 j20.0,936 j0,08
j80 j20
= 0,9602 –j0.046
4. Dòng trên nhánh 1-2:
.
. .
I12 y12 V1 V2 =(-j30)[1 – (0,9 –j0,1)]
= 3 –j3 = 4,242-450
Sb 100
Ib 0,1155kA 115,5A
3U b 1,732.500
I12 I12 I b 115,5.4,242 490A
.
I12 490 -45
0
. .
I 21 I12 = -3 + j3
Phân bố công suất trên nhánh 1-2:
. . *
S12 V1 I 12 = 3 + j3
. . *
S 21 V2 I 21 = (0,9 –j0,1)(-3 –j3) = -3 –j2,4
Tổn thất trên nhánh 1-2:
S12 = S12 + S21 = j0,6pu=>S12 = j60Mvar