Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP 1: ĐO ĐẶC TUYẾN VÔN – AMPE (V-A) CỦA DIODE BÁN DẪN
1
Mục lục
Mục lục......................................................................................................................1
I. MẠCH ĐO ĐẶC TUYẾN V- A CỦA DIODE CHỈNH LƯU...........................2
1. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................2
2. Mạch đo và sơ đồ mạch điện xác định đặc tuyến V-A của Diode chỉnh lưu...3
3. Bảng số liệu......................................................................................................5
4. Vẽ đặc tuyến V-A của diode chỉnh lưu..............................................................6
a) Đặc tuyến vùng 1 (phân cực thuận)................................................................6
b) Vùng phân cực ngược.....................................................................................7
Nhận xét...........................................................................................................7
II. MẠCH ĐO ĐẶC TUYẾN VON-AMPE CỦA DIODE ZENER.......................8
1. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................8
2. Mạch đo đặc tuyến V-A của diode Zener........................................................9
2. Bảng số liệu...................................................................................................10
a) Đặc tuyến 1 (Vùng phân cực thuận).............................................................11
b) Đặc tuyến 2-3 (phân cực ngược-Zener)...........................................................11
3. Nhận xét về đặc tuyến V-A, điện áp UD, dòng điện ID và RD của Diode khi
phân cực thuận và ngược......................................................................................11
III. Tài liệu tham khảo..........................................................................................13
2
I. MẠCH ĐO ĐẶC TUYẾN V- A CỦA DIODE CHỈNH LƯU
1. Cơ sở lý thuyết
a) Sơ lược về Diode chỉnh lưu
- Diode chỉnh lưu gồm 2 miền bán dẫn p, n được ghép với nhau tùy thuộc từng
Diode được chế tạo
- Nó gồm hai cực Anot(A) và Catot(K). Cực Anot mang dấu dương được nối với
miền bán dẫn p, cực K mang dấu âm được nối với miền bán dẫn n.
3
2. Mạch đo và sơ đồ mạch điện xác định đặc tuyến V-A của Diode chỉnh
lưu
D1
1N4007
E
12V R1
3.1kΩ
Mạch gồm:
4
- Nguồn E có giá trị thay đổi [-E1,E2]
- Diode IN4007(STT: 17)
- Điện trở Rt
- Ta lần lượt thay đổi các giá trị nguồn E để xác định các giá trị UD và ID tương
ứng.
Tham số:
E1= -50V; E2=10V
MSSV: 20205931=> Rt=3.1kΩ
5
3. Bảng số liệu
STT E(V) ID(mA) UD(V) RD(Ω)
1 -50 -0.005031 -49.984 9935201.75
2 -45 -0.004531 -44.986 9928492.61
3 -40 -0.004031 -39.988 9920119.08
4 -35 -0.003531 -34.989 9909090.9
5 -30 -0.003031 -29.991 9894754.21
6 -25 -0.002531 -24.992 9874357.96
7 -20 -0.002031 -19.994 9844411.62
8 -15 -0.001531 -14.995 9794252.123
9 -10 -0.001031 -9.997 9696411.251
10 -5 -0.000532 -4.998 9394736.84
11 0 0 0 ∞
12 0.2 0.0014 0.196 141312.18
13 0.4 0.021 0.335 15952.38
14 0.6 0.066 0.395 5984.85
15 0.8 0.121 0.426 3520.66
16 1 0.179 0.446 2491.62
17 2 0.485 0.498 1026.8
18 3 0.799 0.524 655.82
19 4 1.116 0.541 484.767
20 5 1.435 0.554 386.063
21 6 1.754 0.567 321.85
22 7 2.074 0.573 276.28
23 8 2.394 0.581 242.68
24 9 2.715 0.587 216.2
25 10 3.035 0.593 179.425
6
4. Vẽ đặc tuyến V-A của diode chỉnh lưu
2.5
1.5
0.5
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16
7
ID(mA) UD(V)
0 0
0.001387 0.196
0.021 0.335
0.066 0.395
0.121 0.426
0.179 0.446
0.485 0.498
UD(V) ID(mA)
-49.984 -0.005031
-44.986 -0.004531
-39.988 -0.004031
-34.989 -0.003531
-29.991 -0.003031
-24.992 -0.002531
-19.994 -0.002031
-14.995 -0.001531
-9.997 -0.001031
-4.998 -0.000532
0 0
-0.002
-0.003
-0.004
-0.005
-0.006
8
Nhận xét
o Khi phân cực ngược, UD ~ E, dòng ID rất bé, gần như bằng 0 còn tải
thì giá trị vô cùng lớn
o Khi phân cực thuận, ID ban đầu rất nhỏ gần như bằng 0 nhưng tăng
rất nhanh sau 1 giá trị nhất định
Đường thực nghiệm đặc tuyến V-A của Diode 1N4007 tương đồng với
đường lý thuyết.
9
II. MẠCH ĐO ĐẶC TUYẾN VON-AMPE CỦA DIODE ZENER
1. Cơ sở lý thuyết
a) Sơ lược về Diode Zener
Diode Zener là một loại diode bán dẫn, cũng có cấu tạo gồn 2 cực: cực Anot(+) và
Katot(-)
Khi được phân cực thuận thì làm việc giống như Diode chỉnh lưu, khi phân cực
ngược với giá trị điện áp cho phép thì nó có chức nắng ổn định điện áp (ổn áp) –
đây là vùng làm việc chính của Diode Zener. Điện áp ổn định (Uz) của diode có
giá trị từ khoảng 1,8V đến hàng trăm V
10
Hình: Datasheet của Diode Zener 1N4746
11
2. Mạch đo đặc tuyến V-A của diode Zener
IR
+ - R
0.319 A
100Ω
DC 1e-009Ohm
+ IRt
5.832m A DC 1e-009Ohm
-
+ URt
D1
18.082 V DC 10MOhm
1N4746A -
E
50V Rt
3.1kΩ
Mạch gồm:
- nguồn E có giá trị thay đổi trong đoạn[-E1,E2]
- Diode 1N4746(STT:17)
- Điện trở Rt = 3.1k, R=100
Ta lần lượt thay đổi các giá trị E trong phạm vi [-E1,+E2], ghi rõ giá trị điện áp UZ,
IRt và Iz tương ứng theo dạng bằng với các tham số sau đây:
12
Tham số:
+ -E1=-10V; E2=50V
+R=100Ω
+ MSSV: 20205931 => Rt=3.1kΩ
2. Bảng số liệu
13
3. Đặc tuyến của Diode Zener 1N4746
14
a) Đặc tuyến 2-3 (Vùng phân cực ngược-Zener)
15
Vùng phân cực ngược
0
-0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0
-10
-20
-30
-40
-50
-60
-70
-80
-90
-100
9-
16
Vùng phân cực thuận
350
300
250
200
150
100
50
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
17
4. Nhận xét về đặc tuyến V-A, điện áp UD, dòng điện ID và RD của Diode
khi phân cực thuận và ngược
Khi phân cực thuận (E<0), dòng điện tăng nhanh, điện áp càng cao dòng
điện càng lớn
Khi phân cực ngược (E>0), trong vùng Zener, dòng điện tăng cao khi điện
áo điện áp Ud của Diode tăng. Khi |UD|>|ID|, diode bị đánh thủng
Qua quan sát đồ thị thực nghiệm với đồ thị lý thuyết của Diode Zener, ta
thấy chúng tương đồng nhau chứng tỏ thực nghiệm đúng.
5. Muốn điện áp trên Rt xấp xỉ Uz, theo datasheet thì phải lựa chọn E
bằng bao nhiêu?
- Theo datasheet, Diode Zener 1N4746 có giá trị điển hình Uz=18V tại dòng thử
nghiệm IZ=14mA
Bài giải: (MSSV 20205931)
IRt=UZ/Rt=18/3100= 5.8 mA
IR=IZ+IRt=14+5.8 = 19.8 mA
UR=R*IR= 100x19.8x10-3 = 1.98 V
E=UR+UZ=18+1.98=19.98 V
18
19
20