Professional Documents
Culture Documents
Xác định bậc toàn phần của phản ứng: Fe3+ + I- = Fe2+ + ½ I2 dựa vào việc
xác định bậc riêng phần theo Fe3+ và I-, từ đó suy ra bậc phản ứng.
I. Chuỗi thí nghiệm 1: Xác định bậc riêng phần của Fe3+
a. Xác định vận tốc tức thời ứng với các nồng độ ban đầu của Fe3+
- Bình 1: [Fe3+]o = (20.N/60)/100 = N/300
TT t (giây) V Na2S2O3 (mL) [I2] = [Fe2+] = Cx 1/Cx 1/t
1 49.16 2 0.0004 4000.0 0.0435
2 114.56 3.5 0.0007 2222.2 0.0116
3 176.96 4.5 0.0009 1666.7 0.0061
4 256.5 5.5 0.0011 1428.6 0.0042
5 354.27 6.5 0.0013 1250.0 0.0031
6 424.56 7 0.0014 1149.4 0.0022
7 511.8 7.5 0.00015 1087.0 0.0019
8 605.27 8 0.0016 1052.6 0.0017
Vẽ đồ thị 1/[Fe2+]=1/f(1/t) xác định hệ số góc (a )của đường thẳng, từ đó xác định vận tốc
tức thời (1/a) của phản ứng tương ứng với nồng độ ban đầucủa [Fe3+]
Xác định hằng số tốc độ phản ứng, chu kỳ bán hủy và năng lượng hoạt hóa của phản
ứng phân hủy H2O2 với xúc tác là ion Cu2+.
H2O2 → H2O + 1/2O2
I.Xác định hằng số tốc độ phản ứng tại nhiệt độ phòng (33ºC)
II. Xác định hằng số tốc độ phản ứng tại nhiệt độ 40ºC
TT Thời gian, s VKMnO4 (mL) CH2O2, Ct ln(1/Ct)
1 353 6.2 0.031 3.473768074
2 901 5.1 0.0255 3.669076827
3 1499 4.4 0.022 3.816712826
4 2110 3.9 0.0195 3.937340813
5 2709 3.6 0.018 4.017383521
6 3299 3.3 0.0165 4.104394898
7 3905 3 0.015 4.199705078
8 4501 2.5 0.0125 4.382026635