You are on page 1of 3

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC PHÍM CHỨC NĂNG

bảng hiển thị nút cài đặt

up

down

màn hình cài đặt rã đông

Aum-2KNS/i là bộ điều khiển chuyên dụng dành cho tủ đông, tủ mát dạng thường. Đi kèm chức năng cài
đặt nhiệt độ và thời gian xả đá cho tủ.
a. Dây nguồn 12-15 V AC/DC nối với sensor , sensor cảm biến nhiệt độ theo yêu cầu và sẽ gửi tín hiệu theo yêu
cầu về bảng điều khiển.

b. Nhấn nút "Set" lần đầu để hiện ra bảng nhiệt độ đang cài đặt. Nhấn giữ đồng thời "Set" & " * " để chuyển qua
cài đặt các thông số khác (ví dụ: Độ chênh, chu kì rã đông, thời gian sấy tự động, độ trễ...). Sau đó nhấn "Set"
thêm một lần để di chuyển giữa các thông số cài đặt.

c. Sau khi chọn thông số cần tìm, dùng phím "▲/▼" để thay đổi giá trị cài đặt. Sau đó nhấn giữ phím "Set" trong
khoảng 5s để lưu. Nếu không lưu sau khi cài đặt, sau khoảng 20s, hệ thống sẽ tự động quay về màn hình hiển thị
nhiệt độ hiện tại.
d. Khi chạy tới nhiệt độ và thời gian rã đông được cài đặt trước, máy sẽ tạm ngưng hoạt động. Thời gian rã đông
tùy thuộc theo giá trị cài đặt. Lúc này màn hình sẽ hiển thị trạng thái "dEFr".

e. Phương pháp xả đá bằng nhiệt của điện trở.


No 01. Nhiệt độ cài đặt Phần cài đặt nhiệt độ theo yêu cầu sử dụng. Nhấn phím "Set" 1
Phạm vi : -40.0 ~50.0℃ lần sẽ hiện ra giá trị đang được cài đặt. Dùng phím "▲/▼" để
Tác động: Máy nén chạy thay đổi giá trị, sau đó nhấn giữ "Set" để lưu.

No 02. Dung sai nhiệt độ Là khoảng an toàn theo tiêu chuẩn giá trị cài đặt. Ví dụ t° cài
Phạm vi : 0.0~ ± 12.7℃ đặt= 5℃, độ chênh=1.5, vậy phạm vi thiết bị khởi động
Tác động: ± Nhiệt độ cài đặt ON/OFF =3.5-6.5℃. Khuyến khích cài độ chênh Min =0.3℃

No 03. Chu kỳ xả đá Được tính từ khi kết thúc lần rã đông trước cho tới khi bắt đầu
Phạm vi : n-n0~255 giờ lần tiếp theo. Nếu để ở chế độ xả đá tự động, chọn"n-no"
Tác động: theo chu kì ngày (Interval-none). Nhấn giữ phím * 5s để chạy/ngừng rã đông.

No 04. Thời gian sấy tự động Là khoảng thời gian thiết bị tự sấy khô nước đọng lại do quá
Phạm vi : 00 ~10 phút trình rã đông. Hết thời gian trên, máy nén khởi động lại bình
Tác động: máy nén tạm dừng thường.

No 05. Độ trễ Là phạm vi cho phép của sai số nhiệt độ thực, trong trường hợp
Phạm vi : 0.0 ~ +/- 6.3℃ sensor được cài đặt ở cự ly dài. Dây chắn có dòng điện rất nhỏ,
Tác động: ± Nhiệt độ thực nhất thiết phải biệt lập với dây và các thiết bị nguồn.

No 06. Nhiệt độ xả đá Khi sensor cảm biến được nhiệt độ đạt tới nhiệt độ được cài đặt,
Phạm vi: -40.0 ~50.0℃ chu kì rã đông kết thúc. Trong suốt quá trình trên màn hình sẽ
Tác động: máy nén tạm dừng hiển thị trạng thái "dEFr".

No 07. Thời gian xả đá Là khoảng thời gian được tính từ khi chế độ rã đông bắt đầu
Phạm vi : 01~127 phút cho tới lúc kết thúc. Căn cứ vào nhiệt độ xả đá, nên cài đặt thời
Tác động: máy nén tạm dừng gian xả đá chênh từ 5-10 phút.

No 08. Báo lỗi Trong trường hợp tín hiệu cảm biến có vấn đề, đèn sensor sáng
Phạm vi : và màn hình hiển thị "Err ". Thời gian kết thúc chu kì xả đá sẽ
Tác động: Sensor theo giá trị được cài đặt ở No.07

Chế độ rã đông Sensor nhiệt lạnh Sensor xả đá gặp


gặp lỗi lỗi

Lưu ý khi sử dụng:


1. Tránh xảy ra va chạm mạnh, tránh để tăng nhiệt độ/độ ẩm đột ngột.
2. Tránh lắp đặt ở nơi có ánh sáng trực tiếp, bụi, dầu mỡ, kiềm hoặc tính axit mạnh.
3. Sử dụng thiết bị trong điều kiện môi trường từ 0~60℃, độ ẩm 60%.
4. Đặt thiết bị tại vị trí hợp lý, cách xa với các thiết bị nguồn, máy phát điện, những nơi có áp suất cao.
5. Khi bật/tắt nguồn thiết bị, phải đợi khoảng 5s sau đó mới được khởi động lại.
6. Để tránh tiếp điểm của sensor tiếp xúc với nước đọng trên tủ, nên lắp đuôi tiếp điểm hướng lên phía trên.

You might also like