You are on page 1of 7

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU

URIT-180

1
Phần 1: Giới thiệu hoạt động
1. Giới thiệu
Máy phân tích nước tiểu URIT-180 (viết tắt là "máy phân tích" hay "thiết bị") là công cụ phân
tích nước tiểu bán tự động dựa trên nguyên lý phản xạ bước sóng kép, tích hợp với các thiết bị
điện tử, quang học và cơ khí. Thiết bị có thể đồng thời thực hiện các bài kiểm tra cho pH niệu,
Nitrite, Glucose, Ascorbic Acid, Tỷ trọng, Hồng cầu (Blood), Protein, Bilirubin, Urobilinogen,
Ketone, Bạch cầu (LEU) và màu sắc của nước tiểu.
Chú ý:
Chỉ que thử nước tiểu của Urit đảm bảo độ chính xác.
Chú ý:
Thiết bị này sử dụng cho chuyên nghiệp, sử dụng chẩn đoán trong ống nghiệm.

2. Thông số kỹ thuật
1) Thuốc thử: URIT 10/11 thông số.
2) Nguyên tắc đo: Bốn bước sóng Quang phổ phản xạ.
3) Công suất: chế độ tiêu chuẩn 60 xét nghiệm / giờ hoặc chế độ nhanh 120 xét nghiệm / giờ.
4) Chế độ đo: chế độ chạy liên tục và chế độ chạy từng que. Nó có thể tự động cảm nhận được
que thử.
5) Các thông số phân tích: pH, Nitrite, Glucose, Protein, Hồng cầu (Blood), Tỷ trọng, Bilirubin,
Urobilinogen, Ketone, bạch cầu và Acid Ascorbic
6) Màn hình: LCD hiển thị với menu tiếng Anh. Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện bán định
lượng và đơn vị SI.
7) In ấn: máy in nhiệt được tích hợp trong thiết bị. Nó cũng có thể làm việc với máy in bên ngoài
(nối tiếp hoặc cổng song song).
8) Môi trường hoạt động: 15 ℃ ~ 30 ℃ độ ẩm ≤ 80% (đề nghị).
Giới hạn môi trường: 5 ℃ ~ 40 ℃ độ ẩm ≤ 85%
Môi trường bảo quản: -20 ℃ ~ 55 ℃ độ ẩm ≤ 95% khuyến cáo độ ẩm ≤ 80%
9) Chức năng điều khiển: máy tính tự kiểm tra, với màn hình nhắc nhở để chụp sự cố.
10) Cổng kết nối: giao tiếp với máy tính qua cổng RS232 và cổng song song, cổng PS / 2 cho
máy quét mã vạch (tùy chọn cho khách hàng).
11) Bộ nhớ: có thể lưu trữ 4000 mẫu
12) Trọng lượng: 3,5 kg
13) Kích thước bên ngoài: 320mm x 300mm x 120mm
14) Công suất : DC 12V, AC (với adapter) 100V ~ 240V, 50/60 Hz.
15) Điện áp: 20VA ~ 35VA.

3. Mở hộp
1) Cẩn thận mở thùng carton vận chuyển và đưa ra URIT-180 và phụ kiện.
2) Kiểm tra các nội dung trong packing list để kiểm tra số lượng và bất kỳ sự vỡ nào.
3) Xin vui lòng thông báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhà phân phối nếu có bất cứ thiệt
hại hoặc tổn thất nào.

2
4. Cấu trúc và Nguyên tắc
4.1 Cấu trúc

Cấu trúc được như đã nêu trong hình 1. Công cụ này bao gồm các hệ thống máy dò điện tử quang
học, bộ chuyển đổi I / V, CPU, hệ thống thoát nước tiểu, máy in, màn hình LCD, bàn phím và
nguồn điện.

Hình 1 Cấu trúc của thiết bị


4.2 Nguyên lý

Phân tích các thay đổi trong phản xạ của các phiến thuốc thử. Một máy dò được tích hợp trong hệ
thống bao gồm một nguồn sáng và một máy thu ánh sáng, ánh sáng từ đó đi qua thấu kính hình cầu
và phản ánh ở các phiến thuốc thử trên que thử. Độ hấp thụ và phản xạ thay đổi theo màu sắc của
các phiến thuốc thử. Màu thuốc thử đậm hơn, hấp thụ cao hơn, và được phản ánh ánh sáng ít hơn.
Ngược lại, màu thuốc thử nhạt hơn, hấp thụ càng thấp, và nhiều ánh sáng được phản ánh, tức là
mức độ của sự tăng giảm màu sắc tỷ lệ thuận với nồng độ của một chất cần phân tích trong nước
tiểu.
Ánh sáng phản xạ đi vào hệ thống phát hiện quang-điện tử, biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu
điện. Cường độ của dòng điện tương quan với mức độ phản xạ. Sau đó, các tín hiệu điện sẽ được
xử lý bởi CPU sau khi được biến đổi bởi bộ chuyển đổi I / V, và các kết quả có thể được in ra bằng
máy in.

4.3 Giá trị tương ứng của biểu tượng bán định lượng và định lượng

Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm là sự tươi mới của mẫu nước tiểu, uống và
thói quen ăn uống của bệnh nhân, cũng như hoạt động thể thao trước và sau khi xét nghiệm. Do đó,

3
giá trị bán định lượng là đủ tốt cho chẩn đoán lâm sàng. Kết quả kiểm tra được làm tròn. Nó được
cho phép hai giá trị tương quan có thể thay đổi chút ít trong lặp lại xét nghiệm.

Bảng 1 kết quả và dữ liệu

5. Hình dạng bên ngoài và các thành phần


5.1 Hình dạng

Hình dạng của máy Urit-180 được thể hiện ở hình 2

Hình 2

5.2 Thành phần

1) Màn hình hiển thị: Hiển thị các hướng dẫn và kết quả kiểm tra
2) Phím: Nhấn các phím theo hướng dẫn để thực hiện xét nghiệm.
3) Tấm chất thải: chứa nước tiểu dư thừa.
4) Máy in và nắp máy in : máy in nhiệt để in kết quả xét nghiệm; nhấc nắp máy in ra để nạp giấy.
5) Thanh giữ que thử: Đặt que thử được thử nghiệm lên thanh giữ mẫu.
4
6) Socket điện: điện đầu vào là điện 1 chiều (DC). Hãy sử dụng dây điện nguồn đi kèm với thiết
bị để bảo đảm các an toàn của dụng cụ và người sử dụng.
7) Cổng song song: chân cắm tiêu chuẩn 25-pin.
8) Giao tiếp Serial: Chân cắm tiêu chuẩn 9-pin , cổng RS232.
9) Công tắc nguồn: Bật nguồn để cung cấp điện hoặc tắt.
10) Đầu vào PS / 2 (tùy chọn): Tiêu chuẩn chân cắm 6-core Mini-Din.

6. Chức năng
6.1 Tự kiểm tra và phát hiện.

Thiết bị này sẵn sàng cho thử nghiệm sau khi tự kiểm tra, nó có thể phát hiện một que thử và
kiểm tra tự động (phím start/stop nên được ấn cho lần đầu tiên kiểm tra).

6.2 In và màn hình hiển thị

Màn hình hiển thị sẽ hiển thị kết quả sau khi thử nghiệm, và máy in sẽ tự động in kết quả.
Một ví dụ về kết quả in như sau (hình 3):

Hình 3

Lưu ý: kết quả in là khác nhau cho các loại que thử khác nhau. Chi tiết được hiển thị trong nhãn
trên bao bì que thử nước tiểu.
Dòng 1: số thứ tự của mẫu, và 2010/7/25 là ngày: năm-tháng-ngày.
Dòng 2: 05:41:31 thời gian: giờ: phút: giây.
Dòng 3 tới dòng 13: Kết quả thử nghiệm.
Cột đầu tiên: viết tắt của tên các xét nghiệm. "*" là biểu hiện của "dương tính”, dấu "*" đứng
trước tỷ trọng (SG) nghĩa là PH có ảnh hưởng đến SG.
Cột thứ hai: Biểu tượng "-" là viết tắt cho âm tính, "+" là viết tắt của dương tính, nó khác với các
biểu hiện thường xuyên trong bệnh viện mà chúng tôi sử dụng; "+2" để thay thế "+ +", và "+3" để
thay thế "+ + +".
Cột thứ ba: Giá trị của mẫu, được hiển thị bằng phương pháp bán định lượng. Các số liệu của cột
này tương ứng với các biểu tượng trong một cột thứ hai. Ví dụ, biểu tượng "+3" có nghĩa là một
5
nồng độ cao.
Cột thứ tư: Các đơn vị của các kết quả thử nghiệm. Nó được thể hiện bằng đơn vị SI.
Tên đầy đủ của các xét nghiệm như trong bảng 2.

Bảng-2 Tên viết tắt của các xét nghiệm

6.3 Lưu trữ dữ liệu và xem lại

Thiết bị này có thể lưu trữ 4000 kết quả để xem lại và in ấn. Các dữ liệu được lưu trữ sẽ không bị
mất khi các nguồn cung cấp điện được cắt ra. Khi dữ liệu vượt quá 4000, một trong những kết
quả đầu tiên sẽ được thay thế.

6.4 Máy in ngoài


Thiết bị có thể làm việc với một máy in bên ngoài để in kết quả xét nghiệm.

6.5 Giao tiếp với máy tính

Kết nối cáp RS232 với cổng COM1 hoặc COM2 của một máy tính để thiết bị có thể giao tiếp với
máy tính.
Cài đặt giao tiếp: Baud rate: 9600; data bit: 8; stop bit: 1; parity bit: none one.
Thông tin này có thể được thực hiện bằng thiết bị đầu cuối trong các tùy chọn thông tin liên lạc
của phụ kiện phần mềm Windows hoặc phần mềm truyền thông cung cấp bởi URIT.

7. Cài đặt
7.1 Môi trường yêu cầu

1) Cài đặt công cụ trên một bề mặt phẳng, sạch sẽ và vững chắc, tránh các rung động.
2) Tránh để thiết bị tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nam châm mạnh và nước. Cài đặt
thiết bị trong một căn phòng có máy điều hòa không khí sẽ có nhiệt độ và độ ẩm ổn định cho
thiết bị này. Nhiệt độ thích hợp nhất là 15 ℃ -30 ℃, độ ẩm ≤ 80%.
3) Tránh xa ánh sáng mặt trời, bức xạ, lò nướng hoặc dòng không khí. Tránh nơi quá nhiều bụi
và rung động như tủ lạnh.
6
4) Hãy chắc chắn rằng thiết bị được kết nối với ổ cắm AC cung cấp điện hạ thế và ổ cắm AC
được nối đất.

7.2 Lắp đặt giấy in

1) Nhấn khóa của nắp máy in và nhấc nắp ra.


2) Lấy ngón tay, bấm con lăn cao su về phía mình và lấy con lăn lên.
3) Lắp giấy in. Sau đó, đặt các con lăn cao su vào vị trí và bấm các con lăn xuống cho đến khi nó
clip để đóng.
4) Kéo giấy qua nắp máy in và lắp lại nắp.

Hình 4

Chú ý
* Các máy in nhiệt chỉ có thể in trên mặt phải của tờ giấy. Nếu giấy in bị cài ngược lại, máy in sẽ
in ra không có gì.
* Hãy thay đổi một cái mới nếu giấy hết.
* Đảm bảo rằng giấy khô trước khi lắp đặt. Nếu giấy in bị ẩm, thay thế bằng cuộn giấy khô để
tránh bị kẹt.
* Nếu máy in bị kẹt, hãy cài đặt lại giấy.

7.3 Kết nối với dây nguồn

Một đầu của dây nguồn phải được kết nối với adapter và đầu khác nên được kết nối với nguồn
điện xoay chiều 100V~ 240V có nối đất.
Chú ý
Chỉ sử dụng bộ adapter được URIT khuyến cáo.

7.4 Kết nối với máy in bên ngoài

Tắt công tắc nguồn và kết nối các thiết bị với máy in bằng cổng song song 25-pin hoặc cổng nối
tiếp 9-pin.

7.5 Kết nối với máy tính

Tắt công tắc nguồn và kết nối các thiết bị với cổng nối tiếp COM1 hoặc COM2 của máy tính.

7.6 Giao diện PS / 2

Giao diện PS / 2 được sử dụng để kết nối với một máy quét mã vạch và nhập vào ID của mẫu xét
nghiệm. Vào "MENU" → "SN" → "ID Status" để mở hoặc đóng giao diện đầu vào mã vạch.
Lưu ý:
Các thiết bị ngoại vi kết nối với máy phân tích cần phù hợp với tiêu chí an toàn
7

You might also like