Professional Documents
Culture Documents
XP-100
Công ty TNHH Sysmex Việt Nam
Tài liệu này được sử dụng như Phiên bản tháng 02 - 2013
một hướng dẫn bổ sung trong
các khóa huấn luyện chính hãng
của Sysmex tại Viêt Nam.
Sysmex sẽ không chịu trách
nhiệm đối với bất cứ thiệt hại nào
có thể xảy ra khi sử dụng tài liệu
này một cách không phù hợp
hoặc khi chưa có sự chấp thuận
và giám sát của Sysmex Việt
Nam.
MỤC LỤC
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MÁY HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG XP-100 ..................................... 4
1.1 KÍCH THƯỚC CỦA MÁY ............................................................................................. 4
1.2 MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY ...................................................................... 4
1.3 MÀN HÌNH HIỂN THỊ VÀ CÁC PHÍM CHỨC NĂNG ..................................................... 5
1.4 CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG NGẮT CỦA BỘ NÉN KHÍ ..................................................... 7
1.5 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA MÁY HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG XP-100 ............................ 8
1.5.1 Các thông số phân tích ............................................................................................ 8
1.5.2 Giới hạn hiển thị ....................................................................................................... 8
1.5.3 Hóa chất................................................................................................................... 9
1.5.4 Công suât................................................................................................................. 9
1.5.5 Nguyên lý phân tích ................................................................................................. 9
1.5.6 Độ lặp lại (Reproducibility).......................................................................................10
1.5.7 Độ chính xác (Accuracy) .........................................................................................10
1.5.8 Độ tuyến tính (Linearity) ..........................................................................................11
1.5.9 Sai số khi vận chuyển (Carryover)...........................................................................11
1.5.10 Thể tích hút mẫu ...................................................................................................11
1.5.11 Kết nối nguồn điện ................................................................................................11
Trang 1
MỤC LỤC
2.5 HIỂN THỊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH....................................................................................28
2.6 TẮT MÁY CUỐI NGÀY ( Shutdown ) ..............................................................................36
Trang 2
MỤC LỤC
Trang 3
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Sử dụng máy trong môi trường thông thoáng, tránh nắng mặt trời trực tiếp.
Không đặt máy gần các thiết bị thông tin tạo ra sóng cao tần hoặc nhiễu sóng Radio.
Tránh khu vực quá nóng, quá lạnh hoặc bụi bặm
Trang 4
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Chế độ phân tích máu toàn phần : sử dụng ống đựng mẫu không có nắp đậy. Thực
hiện phân tích tuần tự từng mẫu
Chế độ phân tích pha loãng : thực hiện trong trường hợp mẫu ít ( mẫu nhi khoa).
Mẫu được pha loãng với Cellpack theo tỉ lệ 1:26 bên ngoài (20 µL mẫu + 500 L
dung dịch Cellpack).Trong chế độ này các biểu đồ kết quả phân tích sẽ không được
hiển thị, kết quả phân tích sẽ hiển thị 8 thông số chính.
Trang 5
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
System area
(1) In hoặc xóa dữ liệu hiển thị. Phím này còn dùng để hiển thị màn
hình menu khi kết nối chức năng SNCS
(2) Sử dụng cho chức năng SNCS, lưu tập tin định dạng bmp.
(3) Hiển thị tình trạng của hệ thống, có 5 tình trạng như sau :
[Ready] : Sẵn sàng phân tích mẫu
[Aspirating] : Máy đag hút mẫu
[Running] : Đang thực hiện phân tích
[Not Ready] : Lỗi xảy ra trong lúc máy đang hoạt động.
[PU sleep] : Bộ nén khí đang tạm ngừng
(6) Hiển thị hành động cần thực hiện trong trường hợp máy báo lỗi
(7) Nhấn chọn khi muốn quay trở về màn hình menu chính
Trang 6
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Máy XP-100 khi không sử dụng trong vòng 15 phút , bộ nén khí sẽ tự động được tắt,
giúp tiết kiệm nguồn và máy chạy bền hơn. Đồng thời máy sẽ quay trở về trạng thái sẵn
sàng hoạt động (Ready) nhanh hơn so với khi mở máy ban đầu. Có thể đưa máy vào
trạng thái này một cách thủ công thông qua phím PU sleep trên máy. Nhấn công tắc
Trang 7
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
1.5 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA MÁY HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG XP-100
Trang 8
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trang 9
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trang 10
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trang 11
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trước khi thực hiện việc phân tích mẫu, cần chuẩn bị máy, thuốc thử và mẫu theo các bước
như sau:
Trước khi bật nguồn cho máy,cần kiểm tra các yếu tố sau :
Kiểm tra thuốc thử trước khi tiến hành đo mẫu. Nếu hóa chất bị thiếu trong quá trình
chạy, máy sẽ tự động ngừng chạy. Máy sẽ không sử dụng được cho đến khi hóa
chất được thay thế đầy đủ.
Kiểm tra các kết nối đường ống và đường dây điện.
Kiểm tra bình thải : Đổ bỏ dung dịch trong bình thải (nằm bên trái máy).
Kiểm tra giấy in : Mở nắp phía trước và kiểm tra xem có đủ giấy in không.
Trang 12
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Thực hiện việc bật nguồn cho máy theo các bước sau :
Bật công tắc nguồn để khởi động. Máy sẽ tự động thực hiện quá trình tự kiểm
tra trong khoảng 2 phút và chạy chế độ rửa tự động (Auto rinse) và kiểm tra
Background. Auto rinse sẽ được thực hiện từ 3 đến 5 lần đến khi kết quả
background đạt.
Trong trường hợp máy thực hiện được 1500 mẫu, máy sẽ báo thực hiện rửa
TD Cleaning
Trang 13
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Hoặc trong tường hợp tắt máy giữa chừng và không thực hiện quy trình
Shutdown, máy sẽ báo hộp thoại như sau:
Khi quá trình Selftest không thành công, các thông tin lỗi sẽ được hiển thị trên màn
hình. Trong trường hợp này, thử tắt máy và bật máy lại. Nếu lỗi vẫn còn xuất hiện
cần liên lạc với công ty Sysmex Việt Nam. Để đảm bảo quá trình vận hành tối ưu
cho máy cần phải thực hiện quá trình bảo trì theo đúng kế hoạch.
Nếu máy phát hiện đã quá thời gian mà chưa được bảo trì. Màn hình sẽ hiển thị
thông báo cần phải thực hiện bảo trì theo đúng kế hoạch. Người dùng sẽ nhấn phím
C, sau đó thực hiện quá trình bảo trì theo các hướng dẫn trong tài liệu này.
2.3 CHẠY QC
Việc phân tích QC được thực hiện với mục đích bảo đảm độ tin cậy và độ chính xác của
máy phân tích XP-100 trong thời gian sử dụng máy, đồng thời phát hiện và ngăn ngừa
các nguy cơ có thể xảy ra trên máy. Công tác chạy QC cần được thực hiện trong các
trường hợp sau :
Khi có bất cứ vấn đề nào liên quan đến độ chính xác và độ lặp lại của các thông
số phân tích
Trang 14
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trang 15
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Chọn file QC cần thực hiện trong danh sách bên dưới :
Lúc này, đưa mẫu QC vào để thực hiện phân tích, QC chỉ được thực hiện bằng
phương pháp đo máu toàn phần, không sử dụng cho phương pháp pha loãng.
Lấy mẫu QC trong tủ lạnh ra ngoài, lắc trộn đều mẫu QC theo đúng quy trình
trước khi đưa vào phân tích.
Trang 16
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Đặt lọ QC vào vị trí kim hút mẫu và nhấn phím Start Switch, khi máy báo 2 tiếng
bip bip và trên màn hình hiển thị dòng chữ “ Analyzing “. Máy sẽ tự động phân
tích mẫu và đưa ra kết quả.
Kết quả đo được xuất ra theo dạng cột trên màn hình sau đó so sánh với
ngưỡng chuẩn dưới cột Judment đã được cài đặt. Kết quả được hiển thị trên 3
màn hình,có thể chuyển tiếp bằng cách nhấn các phím di chuyển
trên màn hình.
Trang 17
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Sau khi thực hiện phân tích xong, nhấn chọn phím IP để in kết quả QC, NG để
không chấp nhận kết quả hoặc phím Quit và OK để lưu lại kết quả QC.
Nếu các kết quả đo vượt ngưỡng cho phép, thì sẽ xuất hiện các dấu + và – trong
cột Judgement, kèm theo tiếng chuông báo và hiển thị dòng chữ QC Error.
Nhấn để kiểm tra lỗi đang xảy ra và nhấn Back để tắt âm báo lỗi.
Trang 18
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
2.3.2 Hiển thị kết quả chạy QC trên biểu đồ Levey Jenning
Từ màn hình Menu nhấn phím QC chart, màn hình biểu đồ QC sẽ hiển thị
Nhấn sau đó nhấn chọn lô QC cần xem biểu đồ trong danh sách hiển
thị.
2.3.3 In dữ liệu QC
Trang 19
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Chọn tập tin cần xóa, nhấn chọn ngay tại vị trí Delete
Trang 20
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Nhấn chọn vào ô trống tiếp theo để cài đặt hoặc nếu đã đầy thì xóa bớt các lô cũ
để cài đặt thêm.
Trang 21
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Nhấn 2: Settings, máy sẽ hiển thị màn hình cho phép nhập vào các giá trị
ngưỡng và giới hạn.
Sử dụng con trỏ di chuyển đến từng vị trí như Lot No (nhập mã
lô thuốc), Exp.date (nhập hạn sử dụng) và các màn hình kế tiếp Target / Limit
để nhập các giá trị cho từng thông số tương ứng theo tờ giá trị đính kèm của nhà
sản xuất. Nhấn phím Clear để xóa ký tự nhập sai.
Sau khi nhập các thông tin xong, nhấn phím Save → OK để lưu lại.
Lưu ý : Biểu đồ QC chỉ hiển thị khi tất cả các thông số Target và Limit được
nhập vào.
Trang 22
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Nhấn chọn vào ô trống tiếp theo để cài đặt hoặc nếu đã đầy thì xóa bớt các lô cũ
để cài đặt thêm.
Nhấn 2: Settings, máy sẽ hiển thị màn hình cho phép nhập vào các giá trị
ngưỡng và giới hạn.
Trang 23
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Sử dụng con trỏ di chuyển đến từng vị trí như Lot No (nhập mã
lô thuốc), Exp.dat và các màn hình kế tiếp Target / Limit và dùng đầu đọc
barcode để nhập các giá trị cho từng thông số tương ứng có trên tờ giá trị đính
kèm của nhà sản xuất.
Sau khi nhập các thông tin xong, nhấn phím Save → OK để lưu lại.
Trang 24
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Nhập mã số cho mẫu cần đo Pha loãng mẫu cần đo theo tỉ lệ (1:26)
Trang 25
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Từ màn hình chính ở trạng thái Ready, di chuyển đến vị trí Sample No, dùng
phím số hoặc barcode cầm taynhập ID bệnh nhân và xác nhận bằng phím Ent ,
nếu nhập sai nhấn phím C để xóa bỏ và nhập lại.
Lắc đều mẫu bệnh nhân và đưa vào vị trí kim hút và nhấn phím START SWITCH
để bắt đầu việc phân tích mẫu
Trang 26
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Màn hình hiển thị dòng chữ Aspirating nghĩa là đang hút mẫu, khi máy báo 2 tiếng
bíp bíp, màn hình LCD hiển thị dòng chữ Running có nghĩa là đã hút xong thì rút
ống mẫu ra (cẩn thận không làm cong kim hút mẫu của máy). Máy sẽ tự động phân
tích và hiển thị kết quả trên màn hình. Sau đó quay trở về trạng thái sẵn sàng để đo
Lưu ý : Nếu Sample no không được thay đổi bởi người sử dụng thì sẽ tự động
tăng lên theo thứ tự tăng dần.
Từ màn hình chính ở trạng thái Ready, nhấn chọn Sample No, nhập ID bệnh
nhân và xác nhận bằng phím Ent
Trang 27
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Lắc đều mẫu bệnh nhân và đưa vào vị trí kim hút và nhấn phím START SWITCH
để bắt đầu việc phân tích mẫu
Màn hình hiển thị dòng chữ Aspirating, khi máy báo 2 tiếng bíp bíp, màn hình
LCD hiển thị dòng chữ Running có nghĩa là đã hút xong thì rút ống mẫu ra (cẩn
thận không làm cong kim hút mẫu của máy). Máy sẽ tự động phân tích và hiển
thị kết quả trên màn hình. Sau đó quay trở về trạng thái sẵn sàng để đo mẫu
Trang 28
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Kết quả của mẫu phân tích bao gồm các giá trị đo và biểu đồ được hiển thị trên
màn hình LCD (4 trang) sử dụng phím mũi tên di chuyển qua ◄► để chuyển
trang cần hiển thị :
2.5.2 Màn hình hiển thị kết quả phân bố từng nhóm ( Manual Discrimination)
Từ màn hình chính của kết quả bệnh nhân vừa phân tích, nhấn chọn M.Discri.
Trang 29
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Màn hình sẽ hiển thị kết quả vừa phân tích theo từng nhóm WBC/RBC/PLT
Trang 30
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trang 31
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Trang 32
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Để in lại kết quả bệnh nhân đã phân tích cần làm theo các bước sau : Từ màn
Chọn loại máy in cần xuất kết quả trong hộp thoại hiển thị :
Và nhấn để in kết quả hiện tại đang chọn hoặc nhấn để in lại
toàn bộ kết quả.
2.5.4 Tìm và hiển thị kết quả bệnh nhân đã phân tích
Màn hình hiển thị các kết quả lưu trữ sẽ xuất hiện, sử dụng các phím
Kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình, nhấn mũi tên trái phải để chuyển đổi
màn hình xem các thông số kết quả đã đo.
Trang 33
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Dấu hiệu báo lỗi giá trị kết quả bất thường:
+ Dữ liệu cao hơn giá trị bình thường cài đặt cho máy
- Dữ liệu thấp hơn giá trị bình thường cài đặt cho máy
* Kết quả có độ tin cậy thấp vì lỗi trên biểu đồ phân bố Histogram
++++.+ Dữ liệu vượt quá giá trị hiển thị của máy
Trang 34
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
2.5.5 Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân trên kết quả đã phân tích
Nhấn chọn đến kết quả bệnh nhân đã được phân tích và cần chỉnh sửa thông tin
Chọn phím ID Edit, màn hình chỉnh sửa thông tin sẽ hiển thị :
Sử dụng phím số để nhập ID mới của bệnh nhân vào ô Sample ID và nhấn Ent
Nhấn chọn Next để xác nhận và quay trở về màn hình ban đầu hoặc Cancel để
hủy việc thay đổi thông tin bệnh nhân
Trang 35
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Từ màn hình Ready nhấn phím , hộp thoại thông báo tắt máy sẽ hiển
thị :
Đưa dung dịch CELL CLEAN vào kim hút mẫu và nhấn phím START SWITCH,
máy sẽ bắt đầu thực hiện chương trình rửa
Trang 36
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY
Sau khi rửa xong, máy sẽ hiển thị thông báo như sau :
Nhấn phím để khởi động máy trở lại hoặc tắt công tắc bên phải máy
phân tích
Tắt máy in
Trang 37
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Biểu đồ phân bố của WBC,RBC và PLT có thể được tính toán trong giưới hạn sau :
PLT : xấp xỉ 2 – 30 fL
Chỗ lõm giữa khoảng cách LD và UD sẽ được xác định : chỗ lõm đầu tiên
(Trough Discriminator 1) gọi là T1 và chỗ lõm thứ hai (Trough Discriminator2)
gọi là T2
Tế bào lympho nằm giữa LD và T1 tương ứng với số lượng bạch cầu Lympho
Trang 38
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Tổng các tế bào cùng kích thước nằm giữa T1 và T2 tương ứng với số lượng
bạch cầu mono, baso và eo
Tế bào neutro có kích thước lớn hơn T2, tương ứng với số lượng bạch cầu
Neutro
Khi T1 hoặc T2 không thể được thiết lập hoặc vị trí thiết lập cao hơn ngưỡng cho
phép,sẽ xuất hiện báo cờ với lỗi biểu đồ phân bố WBC ( WBC Histogram Error ).
Các cờ báo lỗi dưới đây được liệt kê theo thứ tự ưu tiên, nếu có nhiều cờ báo thì lỗi
ưu tiên hơn sẽ được thực hiện trước.
WL : LD vượt quá giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do tiêu cầu kết cụm
hoặc tiểu cầu lớn…
T1: Tại điểm lõm thấp T1, không phân biệt được kich thước tế bào Lympho và tế
bào có kích thước bằng nhau
Trang 39
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
T2 : Tại điểm lõm cao T2, không phân biệt được kich thước tế bào tế bào có kích
thước bằng nhau và tế bào Neutro
F1 : Small cell histogram error – Lỗi biểu đồ các tế bào có kích thước nhỏ, liên
quan đến T1 vượt quá giới hạn cho phép
F2 : Middle cell histogram error – Lỗi biểu đồ các tế bào có kích thước bằng
nhau, liên quan đến T1 hoặc T2 vượt quá giới hạn cho phép
F3 : Large cell histogram error – Lỗi biểu đồ các tế bào có kích thước lớn, liên
quan đến T2 vượt quá giới hạn cho phép
WU : LD vượt quá giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do mẫu tán huyết,
hồng cầu kháng lyse hoặc có nhiều tế bào bất thường
AG : tổng số đếm các thành phần bằng hoặc nhỏ hơn giới hạn LD, thường do
tiểu cầu kết cụm, số lượng bạch cầu không đổi nhưng số lượng tiểu cầu giảm.
Bảng hiển thị sự kết hợp các cờ báo lỗi biểu đồ phân bố bạch cầu
Trang 40
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Giá trị bạch cầu vượt quá giới hạn đo của bệnh nhân ( Patient Mark Limit)
Trang 41
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Giá trị bạch cầu vượt quá giới hạn đo của bệnh nhân
Trang 42
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Trang 43
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Trang 44
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
7. Tổng các thành phần bằng hoặc nhỏ hơn LD thì cao hơn giới hạn
PLT bị báo cờ AG, các thông số khác không bị báo cờ
3.2 PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ HỒNG CẦU VÀ TIỂU CẦU ( RBC/PLT HISTOGRAM)
Trên biểu đồ, kiểm tra được thực hiện cho các lỗi có tần số tương đối về sự
phân bố có trên một đỉnh và lỗi chiều rộng phân bố.
Ngoài ra, máy huyết học KX21 còn có thể tính độ phân bố hồng cầu RDW theo
2 phương pháp sau :
RDW-CV : sau khi xác định được điểm L1 và L2 của 68,26% của tổng các
thành phần,RDW-CV được tính theo công thức sau :
Trang 45
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
RDW-SD được xác lập dựa trên 20% độ cao tương đối của đỉnh (100%)
Trên biểu đồ, kiểm tra được thực hiện cho các lỗi có tần số tương đối về sự
PDW ( Platelet Distribution Width) : được xác lập dựa trên 20% độ cao
tương đối của đỉnh (100%)
Trang 46
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
P-LCR ( Platelet large cell ratio ) : tỉ lệ tiểu cầu có kích thước lớn vượt
quá 12fL, được tính dựa trên tỉ lệ giữa điểm 12fL- UD trên khoảng LD-UD
RL : LD vượt quá giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do các yếu tố gây
nhiều, thay đổi trong hình thái tế bào RBC, tiểu cầu kết cụm hoặc các trường
hợp tương tự
RU : UD vượt quá giới hạn cho phép, nguyên nhân có thể do yếu tố gây nhiễu
DW : Lỗi độ rộng phân bố của các thành phần khi đường tỉ lệ 20% không cắt
biểu đồ tại hai điểm
Trang 47
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Trang 48
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
MCV, MCHC,RDW-SD nằm ngoài giới hạn phân tích của bệnh nhân
MCV và MCHC nằm ngoài giới hạn phân tích của bệnh nhân.
Trang 49
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
RDW-CV vượt quá giới hạn bệnh nhân và báo cờ MP và có kết quả
Trang 50
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
PL : LD vượt quá giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do các yếu tố gây
nhiều, hoặc các trường hợp tương tự
PU : UD vượt quá giới hạn cho phép, nguyên nhân có thể do yếu tố gây nhiễu
hoặc tiểu cầu kết cụm…
DW : Lỗi độ rộng phân bố của các thành phần khi đường tỉ lệ 20% không cắt
biểu đồ tại hai điểm
Trang 51
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Trang 52
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÊN BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Thông số sẽ báo cờ PU
Trang 53
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Mở máy có xuất hiện logo nhưng Có thể do card chương trình bị lỗi, tắt máy và khởi động
không xuất hiện màn hình chính lại
Khi mở máy phân tích, máy không Kiểm tra lại dây nối, nguồn điện, cầu chì và các thiết bị
khởi động. kết nối khác
Sau khi mở máy, màn hình trắng Chưa mở màn hình, do lỗi bộ nhớ, tắt máy trong vòng 1-
và không có tín hiệu 2 phút rồi mở lại
Nước chảy ra từ máy Tắt máy, lau sạch nước,tìm kiếm nguyên nhân rò rỉ nước
Có lỗi hiển thị Tùy theo từng loại mà có cách xử lý khác nhau
Có âm báo lỗi nhưng không thấy Kiểm tra lại độ tương phản của màn hình và điều chỉnh
hiển thị lỗi trên máy lại cho chính xác
Nhấn chọn vào biểu tượng khi máy báo lỗi,máy sẽ dừng âm báo và hộp thoại
hiển thị lỗi sẽ xuất hiện.
Nhấn chọn OK để xác nhận lỗi và tắt âm báo, chọn Detail để xem thông tin của lỗi
1> Ống Silicon không được gắn vào bình rửa hoặc bình thải →
Gắn lại ống
Nguyên nhân và
2> Nắp đậy trên bình thải hoặc bình rửa không được gắn
cách khắc phục chặt→ Vặn chặt lại nắp
4> Bơm bị hư hoặc dây nối bị sứt→ liên lạc với Sysmex VN
Trang 54
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Đường dây nước thải bị nghẹt → kiểm tra lại đường dây dẫn
Nguyên nhân và Dây nối cảm biến mực chất lỏng bị sứt hoặc lỗi → kiểm tra và
cách khắc phục gắn lại.
Van đường thải bị hỏng → liên hệ công ty Sysmex Việt Nam
Replace CELLPACK
Bình hóa chất pha loãng hết (Cellpack) → thay bình hóa chất
mới
Dây nối cảm biến mực chất lỏng bị sứt hoặc lỗi → kiểm tra và
gắn lại.
Nguyên nhân và cách
khắc phục Có không khí trong đường ống chân không → thực hiện chạy
Autorinse
Replace STROMATOLYSER
Nguyên nhân và cách Bình hóa chất nhuộm hết ( Stromatolyser WH) → Thay bình
khắc phục hóa chất mới
CELLPACK expired
Bình hóa chất pha loãng hết hạn sử dụng (Cellpack) → thay
Nguyên nhân và cách bình hóa chất mới
khắc phục
STROMATOLYSER expired
Nguyên nhân và cách Bình hóa chất nhuộm hết hạn sử dụng ( Stromatolyser WH) →
khắc phục Thay bình hóa chất mới
Trang 55
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Nguyên nhân và Rinse motor ở sai vị trí → Tắt máy, dùng hai tay nâng Rinse
cách khắc phục Motor về lại vị trí ban đầu và mở máy lại.
Rinse MC Error
3Nguyên nhân và Rinse cup nằm ở sai vị trí → Tắt máy, kiểm tra Rinse cup có
. khắc phục
cách tiếp xúc với vị trí của tube và mở máy lại.
3
.
4 Transducer Errors
Aperture Clog(WBC)
Aperture Clog(RBC)
Nguyên nhân và Tắc nghẽn trong buồng hồng cầu và bạch cầu → Nhấn phím
3 phục
cách khắc số 1 để thực hiện quá trình loại bỏ tắc nghẽn từng bước theo
. chỉ dẫn trong phần bảo trì máy hàng tháng
2
3.3.5 Temperature Errors :
Room Temp (H)
Room Temp (L)
Nguyên nhân và Nhiệt độ phòng vượt quá giới hạn 10→ 400C → Kiểm tra lại
cách khắc phục điều kiện nhiệt độ phòng xét nghiệm.
Sensor nhiệt độ bị lỗi → Liên lạc công ty Sysmex Việt Nam
Trang 56
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
- Màng đếm bị dơ
→ Loại bỏ tắc nghẽn : chọn vào biểu tượng Clean
Nguyên nhân và Transducer, Clean WBC/RBC Transducer Aperture trong
cách khắc phục Mainternance để máy tự rửa
Loại bỏ các yếu tố gây nhiễu, tắt máy và khởi động lại →
nếu vẫn báo lỗi liên hệ công ty Sysmex Việt Nam
HGB Error
Buồng đo HGB bị dơ
Có khi trong đường ống đo HGB
Nguyên nhân và
Buồng đo WBC TD bị dơ
cách khắc phục
→ Nhấn phím 1 để máy thực hiện chương trình rửa Clean
Transducer
Trang 57
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Nguyên nhân và Lỗi dữ liệu xuất hiện do lỗi RAM hoặc ROM của máy tính
cách khắc phục →Thực hiện tắt máy và khởi động lại máy tính và máy phân
tích
Store Error
Setting Error
QC Data Error
Nguyên nhân và Lỗi dữ liệu xuất hiện do lỗi cài đặt của người sử dụng, lỗi cài
cách khắc phục đặt của nhà sản xuất trong Store Data, QC data
→Tham khảo phần hướng dẫn cài đặt máy (Instrument Set up)
→Tắt máy và khởi động lại .
3.3.8 Others
QC(L-J) Error
QC(X-bar) Error
QC Error
Nguyên nhân và Nhập dữ liệu QC sai, dữ liệu QC vượt quá giới hạn cho phép
cách khắc phục do lỗi QC ( QC hết hạn,chất lượng giảm,quá ít…) hoặc do lỗi
máy.
→ Kiểm tra lại chất lượng QC
→ Thực hiện lại QC với lọ QC mới
→ Kiểm tra và thực hiện các chương trình rửa máy
Trang 58
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Calibration Error
Nguyên nhân và Dữ liệu Calib vượt quá giới hạn cho phép (khác biệt quá 5% so
cách khắc phục với giá trị calib cũ )
→ Nhập lại giá trị calib mới trong Manual Calibration
→ Thực hiện rửa máy và calib lại với Auto Calibration
→ Chạy QC kiểm tra và chạy mẫu
Nguyên nhân và Máy báo đến thời điểm thực hiện rửa SRV ( 3 tháng hoặc quá
cách khắc phục 4500 chu kỳ )
→ Nhấn OK để thực hiện rửa tự động, sau đó tắt máy và rửa
SRV theo quy trình bảo trì máy.
Nguyên nhân và Máy báo đến thời điểm thực hiện rửa buồng thải ( 1 tháng
cách khắc phục hoặc quá 1500 chu kỳ )
→ Nhấn phím 1 để máy tự thực hiện chương trình rửa buồng
thải
Nguyên nhân và Máy báo đến thời điểm thực hiện rửa buồng thải ( 1 tháng
cách khắc phục hoặc quá 1500 chu kỳ )
→ Nhấn phím 1 để máy tự thực hiện chương trình rửa buồng
thải
Nguyên nhân và Bộ nhớ máy in đầy do in quá nhiều cùng một lúc
cách khắc phục → Nhấn OK để xác nhận, máy sẽ từ từ thực hiện in các dữ liệu
No Printer paper
Trang 59
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
IP Cover Open
Nguyên nhân và Lỗi kết nối với hệ thống mạng chủ Host
cách khắc phục → Kiểm tra lại các đường dây nối mạng, kiểm tra và mở lại
máy tính và cài đặt lại nối mạng Host Interface trong phần
Instrument Setup
Nguyên nhân và Số lượng dữ liệu cần xuất ra quá nhiều so với khả năng thực
cách khắc phục hiện của máy in.
→ Nhấn chọn Back để xác nhận lỗi xảy ra và máy sẽ tiếp tục in
các dữ liệu đã được chọn.
HC Offline
HC ACK timeout
HC NAK Retry
Nguyên nhân và Lỗi kết nối với hệ thống mạng chủ Host
cách khắc phục → Kiểm tra lại các đường dây nối mạng, kiểm tra và mở lại
máy tính và cài đặt lại nối mạng Host Interface trong phần
Instrument Setup
Nguyên nhân và Lỗi kết nối với hệ thống mạng chủ SNCS
cách khắc phục → Kiểm tra lại các đường dây nối mạng, kiểm tra và mở lại
máy tính và liên hệ công ty Sysmex Việt Nam nếu cần.
Trang 60
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Trang 61
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Thực hiện tắt máy theo quy trình tắt máy cuối ngày để rửa sạch Transducer
chamber và các đường ống.
Tắt máy in
Sau ngày làm việc, kiểm tra nếu thấy có nước trong trap chamber thì tháo đổ
bỏ sau đó gắn nắp lại theo các bước như sau:
Xoay trap chamber theo chiều bên trái ngược chiều kim đồng hồ để tháo
ra.
Kiểm tra và đổ bỏ nước đọng bên trong trap chamber, dùng khăn thấm nước hay
gạc để lau sạch nếu có đọng nước.
Trang 62
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Trang 63
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi máy thực hiện được 1500 mẫu.
Đặt Cell Clean vào vị trí kim hút và nhấn nút Start Switch
Trang 64
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Việc thực hiện rửa sẽ được tự động,và hộp thoại thông báo sau sẽ hiển thị
Sau khi hoàn tất, máy sẽ trở về lại trạng thái Ready và đồng thời máy cũng
sẽ tự động reset lại số đếm của Waste Chamber
Đặt Cell Clean vào vị trí kim hút và nhấn nút Start Switch:
Trang 65
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Sử dụng ống hút (kèm theo máy) hút dung dịch Cellclean, mở nắp đậy buồng
Transducer sau đó lần lượt nhỏ dung dịch Cellclean vào 2 buồng WBC và RBC.
Đậy nắp buồng đếm và nhấn phím Start Switch. Máy sẽ tự thực hiện quá trình
rửa.Hộp thoại thông báo chờ sẽ hiển thị :
Sau khi thực hiện xong, máy sẽ tự động trởvề màn hình Ready
Trang 66
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Nhấn OK để reset lại số đếm của SRV và thực hiện tắt máy
Tắt máy và chờ khoảng 30 giây
Mở nắp đậy máy ra
Lấy SRV Tray ra khỏi vị trí
Dùng hai tay đẩy nhẹ đầu rửa kim ra khỏi vị trí và chắc chắn rằng đầu rửa kim đã
được tách biệt hoàn toàn với kim hút mẫu
Trang 67
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Trang 68
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Vệ sinh tay xoay SRV với nước cất hoặc pha loãng 1:10 dung dịch rửa Cellclean
Làm sạch bề mặt cố định của tay xoay bằng một miếng gạc ẩm. Sử dụng
Cellclean với nước cất để loại bỏ các bụi bẩn dễ dàng hơn.
Chắc chắn rằng bề mặt tiếp xúc của SRV đã sạch bụi.
Lắp lại các bộ phận của SRV.
Đưa SRV về vị trí ban đầu, nhẹ nhàng đẩy đầu rửa kim lên bằng cả hai tay.
Đóng nắp phía trước của máy.
Bật máy lại và kiểm tra đo background.
Trang 69
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Thực hiện Auto rinse để chạy Back ground cho máy hoặc khi máy đang trong
trạng thái nghỉ,nhằm mồi lại các đường dây và thoát nước thải ra ngoài.
Nhấn chọn → →
Nhấn chọn Execute, việc rửa tự động sẽ được thực hiện và đồng thời chạy
background cho máy
Trang 70
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Máy sẽ tự động trở về màn hình Ready nếu kết quả chạy Background nằm trong
giới hạn cho phép
Thực hiện khi thấy trên Rinse cup có máu đông hoặc vật lạ gây nghẹt
Dùng hai tay đẩy nhẹ đầu rửa kim ra khỏi vị trí và chắc chắn rằng đầu rửa kim đã
được tách biệt hoàn toàn với kim hút mẫu
Trang 71
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Gắn lại Rinse cup theo thứ tự ngược lại. Lưu ý các ống nhựa mảnh phải áp vào
phía sau của Rinse Cup.
Trang 72
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Khi không còn hóa chất trong buồng Transducer. Máy sẽ đưa ra thông báo như
dưới đây, lúc này quá trình vệ sinh màng đếm Transducer bằng bàn chải (kèm
theo máy) đã sẵn sàng.
Dùng bàn chải đi theo máy để thực hiện vệ sinh Transducer Aparture theo các
bước dưới đây :
Tắt nguồn cho máy và đợi khoảng 30 giây.
Mở nắp đằng trước của máy. Tháo lỏng ốc và mở nắp đậy của Transducer.
Trang 73
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Lưu ý : không bao giờ mở nắp đậy của Transducer khi chưa tắt nguồn cho
máy tránh trường hợp máy bị sốc điện .
Kiểm tra lại xem 2 buồng đếm đã được rút hết hóa chất chưa.
Tháo nút chặn của buồng Transducer ra ngoài. Sử dụng khăn khô để lau nếu
hóa chất vẫn còn sót lại trong buồng đếm.
Nhúng bàn chải (đi kèm với máy) vào dung dịch Cell Clean và chà nhẹ lên
trên màng đếm. (Khi đã vệ sinh xong, rửa lại bàn chải bằng nước sạch và
cất giữ cho các lần sử dụng sau).
Trang 74
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Đóng nắp đậy buồng Transducer và nắp đậy trước của máy.
Bật công tắc nguồn và kiểm tra lại Background của máy.
Trang 75
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Nhấn vào vị trí giao điểm của dấu + được hiển thị trên màn hình ở mỗi lần xuất
hiện.
Trang 76
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Nhấn chọn OK để thực hiện lại hoặc nhấn Cancel để thoát về màn hình chính.
Dùng tay điều chỉnh nút áp suất theo hướng dẫn như hình sau để đưa áp suất
về giới hạn cho phép
Trang 77
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Dùng tay điều chỉnh nút vacuum theo hướng dẫn như hình sau để đưa áp suất
về giới hạn cho phép
Trang 78
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Trong khi chạy mẫu, nếu hết hóa chất máy sẽ báo lỗi và hiển thị trong phần danh
sách lỗi như sau:
Thay bình hóa chất đã hết bằng bình hóa chất mới
Nhấn chọn Execute, máy sẽ hiển thị màn hình thay hóa chất
Nhấn chọn Chg.Reag
Màn hình nhập thông tin hóa chất sẽ hiển thị và chọn loại hóa chất cần thay :
Trang 79
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Dùng barcode cầm tay hoặc bàn phím trên máy để nhập thông tin của bình hóa
chất mới vào vị trí CODE và nhấn OK để xác nhận thông tin
Nhấn Execute để máy bắt đầu thực hiện thay hóa chất.
Trang 80
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Máy sẽ tự động mồi hóa chất trong bình mới và trở về màn hình Ready
Tắt công tắc phía bên phải máy phân tích và rút dây điện nguồn để tránh sốc điện
Gắn cuộn giấy in mới vào máy theo hướng dẫn như hình
Trang 81
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
Kéo giấy theo hướng như hình và đẩy cần gài giấy xuống
Trang 82
Trang 83