You are on page 1of 59

Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hướng dẫn sử dụng

SuZhou Hybiome Biomedical Engineering Co.Ltd.

1
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hướng dẫn sử dụng

Cảm ơn vì đã mua máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn. Trước khi sử dụng sản phẩm, hãy
đọc kỹ nội dung của hướng dẫn sử dụng này để có thể sử dụng sản phẩm một cách chính xác.
Vui lòng giữ hướng dẫn sử dụng này sau khi đọc để có thể tham khảo khi cần thiết.

Tên sản phẩm: Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Chủng loại : SA-60, SA-80, SA-120

Số đăng ký: Cục Dược và thực phẩm Trung Quốc – Thiết bị y tế số 3401314

Tiêu chuẩn sản phẩm số: YZB/CFDA 4666-2013 Automatic blood grouping analyzer
Giấy chứng nhận sản phẩm số: Su Food and Medicine Administration- Medical Devices Product
Permit No. 2011-0028
Nhà sản xuất: Suzhou Hybiome Biomedical Engineering Co., Ltd.
Địa chỉ đăng ký: Tòa nhà 4, Số 8, Đường Jinfeng, Khu Công nghệ cao, Suzhou
Địa chỉ sản xuất: Tòa nhà 4, Số 8, Đường Jinfeng, Khu Công nghệ cao, Suzhou
Ngày phát hành hướng dẫn sử dụng: 16 tháng 07 năm 2015 Version: 2.0
Bản ứng dụng phần mềm: 02.06.01
Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ của hướng dẫn sử dụng này và các sản phẩm tương ứng thuộc về Công ty
TNHH Suzhou Hybiome Biomedical Engineering.
Nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty TNHH Suzhou Hybiome Biomedical
Engineering, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào cũng không được sao chép, chỉnh sửa hoặc dịch bất
kỳ phần nào của hướng dẫn sử dụng này.

Là nhãn hiệu của Công ty TNHH Suzhou Hybiome Biomedical Engineering

Tuyên bố
Công ty TNHH Suzhou Hybiome Biomedical Engineering có quyền giải thích cuối cùng đối với
hướng dẫn sử dụng này.
Công ty TNHH Suzhou Hybiome Biomedical Engineering sẽ chỉ được coi là chịu trách nhiệm đối
với sự an toàn, độ tin cậy và hoạt động của sản phẩm theo các điều kiện sau:
Việc lắp ráp, lắp đặt và bảo dưỡng được thực hiện bởi nhân viên được công nhận bởi Công ty
TNHH Suzhou Hybiome Biomedical Engineering
Các thiết bị điện có liên quan tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia, vận hành sản phẩm theo đúng
hướng dẫn sử dụng.

2
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Bảo hành và dịch vụ bảo dưỡng


Thời hạn bảo hành sản phẩm phải tuân theo hợp đồng bán hàng.
Các vật liệu tiêu hao: đề cập đến các vật liệu dùng một lần cần thay thế sau khi sử dụng hoặc các
vật liệu hư hỏng cần thay thế thường xuyên. Không có bảo hành đối với các vật liệu tiêu hao.
Trong thời hạn bảo hành, nếu sản phẩm xảy ra bất kỳ lỗi nào, công ty sẽ sửa chữa và thay thế miễn
phí cho đến khi sản phẩm hoạt động bình thường.
Tuy nhiên, nếu việc sửa chữa sản phẩm gây ra bởi các điều kiện sau, công ty sẽ tính phí và người
mua phải trả cả phí dịch vụ và giá khung
a. Các lỗi do con người;
b. Lỗi của sản phẩm gây ra bởi việc sử dụng sai hoặc không chính xác;
c. Các thiệt hại hoặc lỗi gây ra bởi việc thay đổi, sửa chữa không được phép hoặc nguồn điện
được nạp không phù hợp.
d. Các lỗi khác không phải lỗi do bản thân sản phẩm; các lỗi thiết bị gây ra bởi việc sử dụng
thuốc thử và các vật liệu tiêu hao khác mà không có sự công nhận của Hybiome rằng các
lỗi đó thuộc phạm vi các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng được cung cấp bởi Hybiome.
Sau khi hết thời hạn bảo hành, công ty tiếp tục cung cấp các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng bởi
việc thực hiện các dịch vụ có tính phí. Việc thay thế sẽ được tính phí phù hợp với giá của từng bộ
phận.

Thông tin dịch vụ sau bán hàng


Phòng dịch vụ sau bán hàng công ty TNHH Suzhou Hybiome Biomedical Engineering
Tòa 4, Số 8, Đường Jinfeng, Khu công nghệ cao, Suzhou
Mã bưu chính: 215163
Tel: 400-928-0111
Fax: 0512-66897061

3
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Mục lục
TỔNG QUAN VỀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ......................................................................... 7
TỔNG QUAN...................................................................................................................................... 7
PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ........................................................ 7
KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ ......................................................................................................... 7
CÁC RỦI RO TIỀM ẨN .................................................................................................................. 9
Các biện pháp phòng ngừa an toàn chung ................................................................................... 9
Phòng tránh điện giật ......................................................................................................................... 9
Phòng tránh bị đâm ............................................................................................................................ 9
Tránh ô nhiễm sinh học..................................................................................................................... 9
Tránh các thiệt hại do laser ............................................................................................................ 10
Bảo vệ khỏi hóa chất ........................................................................................................................ 10
Tránh lửa và nổ.................................................................................................................................. 10
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ................................................................................................... 11
TỔNG QUAN.................................................................................................................................... 11
PHẠM VI ÁP DỤNG...................................................................................................................... 11
TÍNH NĂNG CÔNG NGHỆ VÀ CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG.............. 11
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG .................................................................... 11
CẤU TẠO SẢN PHẨM ................................................................................................................. 14
TỔNG QUAN.................................................................................................................................... 15
Đơn vị điều khiển chính .................................................................................................................. 15
Khu vực thuốc thử ............................................................................................................................ 16
Khu vực chứa mẫu bệnh phẩm 16
Khu vực trộn ...................................................................................................................................... 17
Khu vực pha loãng............................................................................................................................ 17
Khu vực khử trùng............................................................................................................................ 17
Khu vực bồn rửa................................................................................................................................ 17
Khu vực giá để gel card .................................................................................................................. 17
Khu vực đục lỗ .................................................................................................................................. 17
Khu vực ủ ............................................................................................................................................ 17
Khu vực ly tâm .................................................................................................................................. 17
Khu vực thu hình ảnh CCD ........................................................................................................... 17
Đầu kim lấy mẫu bệnh phẩm ......................................................................................................... 18
Bộ điều khiển ..................................................................................................................................... 18
Thuốc thử ............................................................................................................................................ 18
GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN VẬN HÀNH ........................................................................... 18
GIAO DIỆN PHẦN MỀM CHÍNH ............................................................................................ 18
ỨNG DỤNG ...................................................................................................................................... 22
KẾT QUẢ ........................................................................................................................................... 25
Kết quả hiện tại.................................................................................................................................. 25
Kết quả trong quá khứ: .................................................................................................................... 33

4
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

NGUỒN............................................................................................................................................... 33
Thuốc thử ............................................................................................................................................ 33
Gel card................................................................................................................................................ 36
Khu vực pha loãng và dung dịch .................................................................................................. 38
CÀI ĐẶT............................................................................................................................................. 39
Cài đặt thiết bị.................................................................................................................................... 39
CÀI ĐẶT LIS .................................................................................................................................... 40
Quản lý tài khoản .............................................................................................................................. 41
Các công cụ hỗ trợ ............................................................................................................................ 42
Hồ sơ vận hành .................................................................................................................................. 43
ĐĂNG XUẤT.................................................................................................................................... 44
CÀI ĐẶT SẢN PHẨM ................................................................................................................... 45
MÔI TRƯỜNG VẬN HÀNH CỦA SẢN PHẨM .................................................................. 45
Yêu cầu về môi trường .................................................................................................................... 45
Yêu cầu về nguồn điện .................................................................................................................... 45
CÀI ĐẶT SẢN PHẨM ................................................................................................................... 45
CÀI ĐẶT DỤNG CỤ ...................................................................................................................... 45
Cài đặt thuốc thử phụ trợ ................................................................................................................ 46
VẬN HÀNH HÀNG NGÀY ......................................................................................................... 47
KIỂM TRA TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ....................................................................................... 47
KHỞI ĐỘNG ..................................................................................................................................... 47
KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG............................................................................................................ 47
Cài đặt thiết bị.................................................................................................................................... 48
CHUẨN BỊ NGUỒN....................................................................................................................... 48
Kiểm tra thuốc thử ............................................................................................................................ 48
Thêm gel card .................................................................................................................................... 48
Kiểm tra và điều chỉnh khu vực pha loãng và dung dịch ...................................................... 49
THÊM MẪU BỆNH PHẨM VÀ SỬ DỤNG CHO XÉT NGHIỆM ................................ 49
KIỂM TRA KẾT QUẢ VÀ IN ..................................................................................................... 49
TRUY VẤN LỊCH SỬ VÀ IN ..................................................................................................... 50
ĐÓNG CHƯƠNG TRÌNH............................................................................................................. 50
BẢO DƯỠNG ................................................................................................................................... 51
BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY ..................................................................................................... 51
Vật liệu được yêu cầu ...................................................................................................................... 51
Chuẩn bị .............................................................................................................................................. 51
Quy trình bảo dưỡng ........................................................................................................................ 51
BẢO DƯỠNG HÀNG TUẦN ...................................................................................................... 51
Vật liệu được yêu cầu ...................................................................................................................... 51
Chuẩn bị .............................................................................................................................................. 51
Quá trình bảo dưỡng ........................................................................................................................ 52
BẢO DƯỠNG HÀNG THÁNG .................................................................................................. 52
Vật liệu được yêu cầu ...................................................................................................................... 52
Chuẩn bị .............................................................................................................................................. 52
Quá trình bảo dưỡng ........................................................................................................................ 53
BẢO DƯỠNG TỪNG PHẦN ...................................................................................................... 53
5
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Khu vực trộn thuốc thử ................................................................................................................... 53


Khu chứa mẫu bệnh phẩm.............................................................................................................. 53
Bộ phận ủ ............................................................................................................................................ 53
Bộ phận pha loãng ............................................................................................................................ 53
Bộ phận rửa ........................................................................................................................................ 54
Bộ phận giá để card .......................................................................................................................... 54
Bộ phận ly tâm................................................................................................................................... 54
Bộ phận cánh tay thêm mẫu bệnh phẩm .................................................................................... 54
Bộ phận cánh tay máy ..................................................................................................................... 55
Khu vực đục lỗ .................................................................................................................................. 55
Phụ lục A Sửa lỗi .............................................................................................................................. 56
Phụ lục B Chu kỳ tuổi thọ của các phụ kiện dễ hỏng hoặc phụ kiện tiêu hao ................ 58

6
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

TỔNG QUAN VỀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

TỔNG QUAN
Hướng dẫn này mô tả cách sử dụng máy phân tích nhóm máu tự động.
Hướng dẫn sử dụng này bao gồm việc sử dụng, chức năng và vận hành của máy phân
tích nhóm máu tự động cũng như xử lý sự cố và bảo dưỡng sản phẩm. Trước khi sử
dụng sản phẩm, hãy đọc kỹ và hiểu nội dung của hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo
vận hành đúng máy phân tích nhóm máu tự động, đảm bảo máy vận hành tốt nhất và
đảm bảo an toàn cho người vận hành.

PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


Hướng dẫn sử dụng này chỉ có thể được sử dụng bởi các cá nhân và bộ phận có thẩm
quyền.
Hướng dẫn sử dụng này dành cho các chuyên gia giám định y tế và các bác sỹ, y tá
hoặc nhân viên phòng thí nghiệm đã qua đào tạo. Đọc hướng dẫn sử dụng này có thể
giúp người đọc hiểu hơn về các phần cứng và phần mềm của máy phân tích nhóm
máu tự động, thiết lập các thông số hệ thống, tiến hành vận hành máy hàng ngày, bảo
dưỡng hệ thống và xử lý sự cố…

KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ


Ký hiệu Giải thích

Cảnh báo

Ô nhiễm sinh học

Cảnh báo điện áp cao

Cảnh báo tia laze. Không được nhìn thẳng


vào tia laze

Cảnh báo nhiệt độ cao

Nối đất bảo vệ

Nối đất vận hành

Cảnh báo vật sắc nhọn

7
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Cảnh báo có bộ phận đang chuyển động

Không được trộn thuốc thử

Không tái sử dụng

Cảnh báo về tiêu hủy pin

Cảnh báo tĩnh điện

Trang thiết bi chẩn đoán invitro

AC

Thiết bị loại B

Đồ dễ vỡ

Tránh xa nguồn nhiệt

Không được sử dụng nếu bao bì bị


hư hỏng

Số lô

Hạn dùng

Số seri

Chứng nhận dung tích

8
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Ngày sản xuất

Nhà sản xuất

Dải nhiệt độ

Đọc hướng dẫn sử dụng để biết thêm


thông tin chi tiết

CÁC RỦI RO TIỀM ẨN

Các biện pháp phòng ngừa an toàn chung


Máy phân tích nhóm máu tự động chỉ được sử dụng bởi những người chuyên nghiệp.
Vận hành thiết bị theo hướng dẫn sử dụng và trình tự được cung cấp bởi hướng dẫn sử
dụng của máy phân tích nhóm máu tự động.
Hãy tuân thủ tất cả các cảnh báo và ghi chú trên máy phân tích nhóm máu tự động và
trong hướng dẫn sử dụng để tránh các thương tích cho cơ để và thiệt hại cho thiết bị.

Phòng tránh điện giật


Nhân viên bảo dưỡng không đủ thẩm quyền không được mở nắp sau và mặt nạ bên.
Sự rò rỉ thuốc thử và mẫu bệnh phẩm trong thiết bị có thể dẫn đến hỏng thiết bị và gây
giật điện. Vui lòng không đặt bất kỳ mẫu bệnh phẩm hay thuốc thử nào lên trên thiết
bị. Trong trường hợp có sự rò rỉ, hãy ngắt nguồn điện ngay lập tức và liên hệ phòng
dịch vụ sau bán hàng của Công ty TNHH Suzhou Hybiome Biomedial Engineering.

Phòng tránh bị đâm


Khi hệ thống làm việc, vui lòng không chạm vào bất kỳ phần đang di chuyển nào trên
hệ thống và không đặt ngón tay hoặc bàn tay vào các phần đang mở.

Tránh ô nhiễm sinh học


Việc sử dụng mẫu bệnh phẩm không chính xác có thể dẫn đến nhiễm khuẩn. Vui lòng
không chạm trực tiếp bằng tay vào mẫu bệnh phẩm, chất chứng, chất hiệu chuẩn, hỗn
hợp và các chất thải lỏng. Vui lòng đeo găng tay và mặc đồng phục để tránh bị nhiễm
khuẩn trong suốt quá trình vận hành. Mang kính bảo hộ khi cần thiết.
Nếu da của người làm xét nghiệm vô tình bị tiếp xúc trực tiếp với mẫu bệnh phẩm, vui
lòng giải quyết theo các tiêu chuẩn làm việc dành cho người sử dụng và tham khảo ý
kiến của bác sỹ.

9
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Tránh các thiệt hại do laze


Khi hệ thống đang làm việc, không nhìn trực tiếp vào chùm tia từ máy quét mã vạch
(máy quét mã vạch của mẫu bệnh phẩm và máy quét mã vạch của gel card). Những
chùm tia này có thể gây thiệt hại cho mắt.

Bảo vệ khỏi hóa chất


Một số thuốc thử, chất tẩy rửa và chất rửa kim có thể gây hại cho da. Hãy cẩn thận khi
sử dụng thuốc thử, thuốc thử làm sạch và dung dịch tẩy rửa mạnh, hạn chế tiếp xúc
trực tiếp bằng tay hoặc quần áo. Nếu tay hoặc quần áo vô tình tiếp xúc với những hóa
chất đó, hãy rửa sạch tay bằng xà phòng và nước ngay lập tức. Trong trường hợp tiếp
xúc với mắt, rửa thật kỹ với nhiều nước sạch và tham khảo ý kiến của bác sỹ nhãn
khoa.

Tránh lửa và nổ
Khi sử dụng các hóa chất dễ cháy, ví dụ: dung môi hữu cơ, có thể gây ra cháy. Để
đảm bảo an toàn, thiết bị này cần sử dụng dung dịch làm sạch (nước tinh khiết hoặc
dung dịch rửa kim theo yêu cầu của Hybiome), chất pha loãng và thuốc thử theo yêu
cầu của công ty Suzhou Hybiome Biomedical Engineering.

10
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

TỔNG QUAN
Máy phân tích nhóm máu tự động là một thiết bị chẩn đoán in vitro. Sản phẩm này được thiết
kế dựa trên công nghệ ngưng kết cột gel đối với các phát hiện loại ABO dương và âm, phản
ứng hòa hợp, sàng lọc kháng thể bất thường…Các thông số kỹ thuật và nguyên lý phát hiện
sẽ được giới thiệu ở chương sau.

PHẠM VI ÁP DỤNG
Máy phân tích này phải được vận hành bởi các chuyên gia đủ trình độ. Kết hợp với gel card
microcolumn được công nhận bởi Hybiome, nó được sử dụng cho ABO/RhD (kháng nguyên)
(loại dương). ABO/RhD (dương và âm), Rh loại phát hiện kháng nguyên, Coomb’s test
(kháng thể bất thường), xét nghiệm thuốc thử cụ thể kháng globulin (IgG/C3 nhạy)

TÍNH NĂNG KỸ THUẬT VÀ CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG


Loại: màn hình
Kích thước: 1320 (L) x 870 (W) x 965 (L)
Cân nặng: 260kg
Tốc độ xét nghiệm: 60, 80, 120 xét nghiệm/giờ
Khu vực chứa thuốc thửa: 12 khay chứa thuốc thử, tự động lắc và trộn
Khu vực chứa mẫu bệnh phẩm: 96 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm, tải liên tục, máy quét mã vạch
Chậu rửa: trong và ngoài, để rửa hai kim
Khu vực khử trùng: hai chai, để pha loãng hồng cầu mẫu
Khu vực trộn: 96 khay, để pha loãng hồng cầu mẫu
Khu vực ủ: có khả năng ủ 24 gel card cùng lúc
Khu vực giá để gel card: giá chứa 60 gel card
Khu vực đục lỗ: hoàn toàn tự động đục lỗ trên gel card
Ly tâm: Hoàn toàn tự động ly tâm gel card sau khi thêm mẫu bệnh phẩm
Bộ xử lý: Một cánh tay máy, tự động nắm, thả, bấm thẻ và quét mã vạch
Kim hút mẫu: nhân đôi kim, với bộ cảm biến phát hiện bề mặt chất lỏng, tự động phát hiện bề
mặt dung dịch của mẫu bệnh phẩm, chất pha loãng và thuốc thử.
Phần mềm của người sử dụng: Hệ thống vận hành Windows XP, giao diện điều hành song
ngữ Tiếng Trung và Tiếng Anh, nhận dạng thông tin bất thường, nhắc nhở, hệ thống tương
tác, thêm thuốc thử bất cứ lúc nào, vận hành đơn giản và bảo dưỡng.

NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG


Thiết bị này sử dụng kỹ thuật cột gel để phân tích nhóm máu, là một sản phẩm kết hợp công
nghệ lọc gel và ngưng kết hồng cầu. Các chất (theo yêu cầu thí nghiệm) chứa trong các ống
microcolumn của gel card định nhóm máu bao gồm các kháng thể, lọc trung gian và dung
dịch đệm. Trong số đó, chất lọc trung gian hoạt động như một lớp sàng, chỉ cho phép các tế
bào hồng cầu tự do đi qua và các tế bào hồng cầu ngưng kết sẽ bị giữ lại tại lớp lọc trung

11
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

gian. Dung dịch đệm là papain, nằm ở lớp lọc trung gian. Cấu trúc nội bộ của nó như được
thể hiện trong hình 1.

Ngưng kết

Gel

Hình 1: Cấu trúc bên trong của ống microcolumn của gel card định nhóm máu

Khi thiết bị hoạt động, các tế bào hồng cầu ngưng kết ở phần trên lớp màng lọc phân tử gel
của gel card định nhóm máu. Bởi vì kích thước mắt lưới của lớp màng chỉ cho phép các tế
bào hồng cầu tự do đi qua, sau khi phản ứng, nếu tế bào hồng cầu lắng lại ở đáy thẻ, có
nghĩa là hiện tượng ngưng kết xảy ra và kết quả phản ứng là âm tính, chỉ ra bởi một dấu “-
“, nếu tế bào hồng cầu nằm phía trên phần giữa của thẻ, có nghĩa là sự ngưng kết đã xảy ra
và kết quả phản ứng là dương tính, chỉ ra bởi một dấu “+”. Kết quả phản ứng được thể
hiện ở hình 2. Trong trường hợp đặc biệt ví dụ như đông máu, cần tham khảo hướng dẫn
của gel card.

Hình 2: Kết quả phản ứng của gel card định nhóm máu

12
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Việc giải thích kết quả phản ứng của gel card định nhóm máu là để đánh giá kết quả định nhóm
máu bằng cách quan sát sự phân bố khác nhau của các tế bào hồng cầu trong các ống của thẻ
định nhóm máu. Sau khi phản ứng nói trên kết thúc, có tất cả 7 loại phân bố hồng cầu trong các
ống của thẻ định nhóm máu, như được thể hiện ở Hình 3 ảnh phân bố hồng cầu.

Hình 3 Ảnh phân bố hồng cầu trong các gelcard định nhóm máu

Sự phân bố khác nhau của các tế bào hồng cầu trong các ống được thể hiện trong ảnh đại diện
cho các ý nghĩa khác nhau của thí nghiệm. Việc giải thích chẩn đoán lâm sàng được thể hiện
trong Bảng 1.
Bảng 1: Giải thích lâm sàng về sự phân bố khác nhau của hồng cầu

Loại kết quả Mô tả kết quả

4+ Dương tính: một cục máu đông lớn, không có tế bào hồng cầu tự do

3+ Dương tính nhẹ: một vài cục máu, không có tế bào hồng cầu tự do

2+ Dương tính nhẹ: nhiều cục máu cỡ nhỏ và vừa, không có tế bào hồng
cầu tự do

1+ Dương tính nhẹ: nhiều cục máu đông, có một vài tế bào hồng cầu tự do

- Âm tính: không kết tủa, tất cả tế bào hồng cầu tự do

Dp Dp:Có nhiều khe cực nhỏ và các tế bào hồng cầu tự do cùng tồn tại

He Tiêu máu: các tế bào hồng cầu bị vỡ, không có cục máu đông,
hemoglobin tự do trong dung dịch đệm

13
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

CẤU TẠO SẢN PHẨM


Máy phân tích nhóm máu tự động chủ yếu bao gồm 5 phần chính như sau: Hệ thống thêm mẫu
bệnh phẩm, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm, hệ thống đọc quang học và hệ thống điều khiển điện
như được thể hiện trong hình 4
Hình 4: Cấu trúc phần cứng của máy phân tích nhóm máu tự động
Máy phân tích nhóm máu tự động

Hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm Hệ thống ủ Hệ thống ly tâm Hệ thống đọc quang học Hệ thống điều khiển điện

1) Hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm: Hệ thống này bao gồm mô đun cánh tay máy, mô đun
mẫu bệnh phẩm, mô đun thuốc thứ, mô đun đường ống dẫn dung dịch. Mô đun cánh tay máy
bao gồm cánh tay kim lấy mẫu bệnh phẩm và thao tác, chịu trách nhiệm về các chuyển động
theo chiều ngang của mẫu bệnh phẩm, gel card và thuốc thử. Mô đun mẫu bệnh phẩm bao gồm
khu vực mẫu bệnh phẩm, khu vực pha loãng và khu vực ống pha loãng, chịu trách nhiệm lưu
trữ các ống chứa mẫu bệnh phẩm và nhận dạng mã vạch của mẫu bệnh phẩm. Mô đun thuốc
thử bao gồm khu vực chứa thuốc thử, giá để gel card và khu vực đục lỗ, chịu trách nhiệm lưu
trữ các chai chứa thuốc thử, hỗn hợp của thuốc thử, lưu trữ gel card và đục lỗ gel card. Mô đun
đường ống dẫn dung dịch bao gồm máy bơm xả, máy làm sạch, bơm chất lỏng thải, van
solenoid, bồn rửa và khu vực khử trùng, chịu trách nhiệm hút, xả, khử trùng và rửa kim lấy
mẫu bệnh phẩm.
2) Hệ thống ủ: Hệ thống ủ bao gồm 2 xilo ủ, chịu trách nhiệm ủ trong suốt quá trình phản ứng
của thẻ định nhóm máu, nhiệt độ được giữ ở mức 37℃ với độ lệch tương đương ±2℃
3) Hệ thống ly tâm: bao gồm máy ly tâm, phụ trách công việc ly tâm trong suốt quá trình phản
ứng của thẻ định nhóm máu, tốc độ quay 700rpm-3000rpm, có thể điều chỉnh và thời gian ly
tâm cũng có thể điều chỉnh.
4) Hệ thống đọc quang học: Hệ thống đọc quang học bao gồm buồng thu nhận hình ảnh CCD
và thẻ thu nhận hình ảnh, chịu trách nhiệm thu thập các hình ảnh của thẻ định nhóm máu sau
khi phản ứng và gửi kết quả hình ảnh đến máy PC thông qua thẻ thu nhận hình ảnh để lưu trữ
hình ảnh và đọc kết quả.
5) Hệ thống điều khiển điện: Hệ thống này bao gồm đơn vị xử lý truyền tải thông tin và mạch
điều khiển hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm và hệ thống đọc quang
học. Đơn vị xử lý truyền tải thông tin chịu trách nhiệm về sự truyền tải thông tin giữa hệ thống
phần mềm với từng bộ phận và các hệ thống còn lại – hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm, hệ thống
ủ, hệ thống ly tâm và hệ thống đọc quang học – tất cả các hệ thống thực hiện chức năng theo
các lệnh logic được gửi từ hệ thống phần mềm.

14
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

TỔNG QUAN
Một chu trình của máy phân tích nhóm máu tự động bao gồm đục lỗ bao, thêm mẫu bệnh phẩm,
ủ, ly tâm, nhận dạng (đọc kết quả). Quá trình này được thể hiện như trong Hình 5. Trong số đó,
quá trình ủ chỉ dành cho các mẫu bệnh phẩm cần ủ.

Đục lỗ Thêm mẫu bệnh phẩm Ủ

Ly tâm Lấy hình ảnh Đọc kết quả tổng thể

Hình 5. Chu trình của máy phân tích nhóm máu tự động

Trong suốt quá trình làm việc của máy phân tích nhóm máu tự động, đục lỗ là đục bao chứa
gel card định nhóm máu. Thêm mẫu bệnh phẩm là thêm huyền phù tế bào hồng cầu, huyết
tương và thuốc thử vào gel card định nhóm máu; ủ là quá trình để đẩy nhanh phản ứng của
gel card định nhóm máu dưới nhiệt độ ổn định; ly tâm là quá trình để các tế bào hồng cầu tự
do trong gel card định nhóm máu chứa mẫu bệnh phẩm đã được thêm vào được đặt dưới đáy
ống micro column; nhận dạng là quy trình nhận dạng hình ảnh để tự động đánh giá thuộc tính
dương tính hoặc âm tính của các tế bào hồng cầu ngưng kết tại mỗi ống micro column của gel
card.

Bộ phận điều khiển chính


Bộ phận điều khiển chính bao gồm máy tính, bàn phím, chuột và máy in

15
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hệ thống máy tính

Thiết bị Thông số phần cứng Thiết bị sử dụng


1 Intel Core 2 Duo E8400 Bộ xử lý
2GB RAM
Đơn vị điều khiển
80GB ổ đĩa và trên
100M NIC

Thiết bị Thông số phần mềm Thiết bị sử dụng


1 Microsoft Windows XP/Win7 vận hành hệ Hệ thống vận hành
thống

2 Navicat Premium dữ liệu Quản lý dữ liệu

Bàn phím
Để thao tác với phần mềm và nhập thông tin

Chuột
Chuột có thể được sử dụng để thao tác với phần mềm hoặc lựa chọn các mục trên màn hình.
Có thể đặt con trỏ vào vị trí chèn của các hộp văn bản. Để sử dụng chuột để chọn một mục, di
chuyển chuột đến mục đó và nhấp chuột.

Máy in
Kết quả của bệnh nhân có thể được in dưới dạng báo cáo hoặc hình ảnh. Máy in có thể được
đặt hàng như thiết bị phụ trợ tùy chọn.

Khu vực thuốc thử


Khu vực thuốc thử được thiết kế để chứa các chai thuốc thử của các mẫu xét nghiệm giống
hoặc khác nhau. Có tất cả 12 vị trí để thuốc thử trong khu vực này. Mỗi vị trí để thuốc thử
có thể lắc và trộn thuốc thử, tự động xoay thuốc thử để tránh các chất cặn của tế bào hồng
cầu ở chai.

Khu vực chứa mẫu bệnh phẩm


Khu vực chứa mẫu bệnh phẩm chờ để xét nghiệm, bao gồm 8 hàng giá chứa mẫu bệnh
phẩm; mỗi hàng có 12 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm. Thiết bị có thể tự động nhận dạng tình
trạng nạp, số của mỗi giá và quét mã vạch của mỗi ống chứa mẫu bệnh phẩm được nạp vào
giá. Cùng với hệ thống LIS và HIS, toàn bộ quy trình xét nghiệm là tự động. Người sử dụng
có thể nhập thông tin bệnh nhân theo cách thủ công để thích hợp với các yêu cầu lâm sàng.

16
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Khu vực trộn


Khu vực pha loãng được thiết kế để chứa các tuýp pha loãng được sử dụng để pha loãng
hồng cầu hematocrit với tổng cộng 96 vị trí đặt ống.

Khu vực pha loãng


Khu vực pha loãng được thiết kể để chứa các bình chứa muối thường hoặc chai dung môi
LISS được sử dụng để pha loãng các tế bào hồng cầu với 2 vị trí.

Khu vực khử trùng


Khu vực khử trùng được thiết kế để chứa các chai khử trùng, với 2 vị trí.

Khu vực bồn rửa


Bồn rửa được thiết kế để rửa các bức tường bên trong và bên ngoài của kim lấy mẫu bệnh
phẩm với khả năng rửa hai kim cùng lúc.

Khu vực giá để gel card


Khu vực giá để gel card được thiết kế để lưu trữ các gel card định nhóm máu chưa sử dụng của
cùng hoặc khác loại được sử dụng trong xét nghiệm. Khu vực này có 60 khe cho gel card định
nhóm máu. Thêm vào đó, sau khi gel card định nhóm máu được sử dụng, phần tay máy sẽ để
chúng lại vị trí ban đầu tại giá để được hủy cùng với các thẻ đã sử dụng.

Khu vực đục lỗ


Khu vực đục lỗ được trang bị thanh sắt với các cạnh để đục lỗ phần vỏ bọc của gel card để
tạo thuận lợi cho kim lấy mẫu bệnh phẩm để tiêm mẫu bệnh phẩm vào trong ống của
microcolumn trong gel card định nhóm máu. Thêm vào đó, khu vực đục lỗ được trang bị với
máy quét mã vạch để quét mã vạch trên gel card định nhóm máu sau đó nhận dạng loại và số
seri của từng thẻ trước khi đục lỗ.

Khu vực ủ
Khu vực ủ có 24 khe cho 24 gel card định nhóm máu được ủ cùng lúc. Gel card định nhóm
máu sẽ được ủ theo các yêu cầu xét nghiệm trong silo ủ ở nhiệt độ 37℃±2℃ và phần mềm sẽ
tự động điều khiển thời gian ủ và nhiệt độ của khu vực ủ.

Khu vực ly tâm


Khu vực ly tâm có 24 khe cho 24 gel card định nhóm máu được ly tâm cùng lúc. Các gel card
định nhóm máu sẽ được đặt dưới ly tâm trong một khoảng thời gian nhất định với tốc độ luân
phiên được chỉ định theo yêu cầu của xét nghiệm và phần mềm sẽ tự động điều khiển tốc độ và
thời gian ly tâm.

Khu vực thu hình ảnh CCD


Khu vực thu hình ảnh CCD sử dụng máy ảnh màu CCD có độ phân giải cao để thu thập hình
ảnh của các gel card định nhóm máu sau khi phản ứng kết thúc.

17
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Đầu kim lấy mẫu bệnh phẩm


Khu vực đầu kim lấy mẫu bệnh phẩm có 2 kim y tế hút chất pha loãng, huyền phù của tế bào
hồng cầu, huyết tương, thuốc thử… và bơm vào ống của microcolumn của gel card định nhóm
máu tương ứng. Sau khi tiêm mẫu bệnh phẩm, kim lấy mẫu bệnh phẩm sẽ chuyển tới bể rửa để
làm sạch các bức tường bên trong và bên ngoài. Kim lấy mẫu cũng có thể tự động phát hiện bề
mặt chất lỏng.

Bộ điều khiển
Khu vực điều khiển có một bộ phận điều khiển để giữ, di chuyển và đưa các gel card định
nhóm máu vào vị trí. Thêm vào đó, bộ phận điều khiển có khả năng giữ các gel card định nhóm
máu, di chuyển chúng tới bộ phận đục lỗ để quét mã vạch và đục lỗ vỏ bọc.

Thuốc thử
- Thuốc thử hồng cầu định nhóm máu
Thuốc thử hồng cầu định nhóm máu chứa thuốc thử hồng cầu loại A và thuốc thử hồng cầu loại
B, như chất tham chiếu của xét nghiệm định nhóm máu. Hãy sử dụng thuốc thử hồng cầu định
nhóm máu được chỉ định bởi nhà sản xuất gel card.

- Thuốc thử sàng lọc hồng cầu


Thuốc thử sàng lọc hồng cầu là huyết dịch hồng cầu loại O chứa các kháng nguyên khác nhau.
Thuốc thử này được sủ dụng để phát hiện liệu có bất kỳ kháng thể bất thường nào trong mẫu
bệnh phẩm chờ xét nghiệm hay không.

- Thuốc thử phụ trợ


Chủ yếu bao gồm hai thuốc thử phụ trợ, dung dịch rửa và chất khử trùng, trong đó dung dịch
rửa được sử dụng để rửa kim lấy mẫu bệnh phẩm và chất khử trùng được sử dụng để khử trùng
kim lấy mẫu bệnh phẩm.

- Các phụ kiện khác


Bao gồm 8 giá chứa mẫu bệnh phẩm, 1 thùng dung dịch rửa và một thùng rác

GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN VẬN HÀNH

GIAO DIỆN PHẦN MỀM CHÍNH


Phần mềm được sử dụng để điều khiển máy phân tích nhóm máu tự động và quản lý dữ liệu.
Phần mềm cũng có thể thông báo thông tin cho người vận hành hệ thống và đáp ứng các yêu
cầu của người vận hành.
Máy phân tích nhóm máu tự động bao gồm 8 mô đun chính, bao gồm ứng dụng, kết quả,
nguồn, cài đặt, tình trạng, nạp, giúp đỡ và thông báo lỗi. Giao diện của phần mềm gồm 6 nút
chức năng: bắt đầu, tạm dừng, dừng, đăng xuất, thu nhỏ và thoát.

18
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 6: Phần mềm máy phân tích nhóm máu tự động – giao diện chính

Ứng dụng: để người dùng hoàn thành các cài đặt có liên quan khi áp dụng cho xét nghiệm mẫu
bệnh phẩm
Kết quả: Xem tình trạng cụ thể của mẫu bênh phẩm trong suốt xét nghiệm và kết quả xét
nghiệm và hoàn thành các hoạt động liên quan đến kết quả xét nghiệm.
Nguồn: duy trì thuốc thử, gel card, bảng pha trộn, chất pha loãng và chất khử trùng cho xét
nghiệm;
Cài đặt: các cài đặt cơ bản cần thiết cho hệ thống để tiến hành xét nghiệm và các chi tiết cài
đặt sẽ được cung cấp trong mô đun cài đặt;
Tình trạng: Không được áp dụng bây giờ;
Đăng xuất: đăng xuất người dùng hiện tại và chuyển sang tài khoản của người dùng khác;
Thu nhỏ: Thu nhỏ giao diện phần mềm;
Thoát: Thoát phần mềm.
Bắt đầu: bắt đầu xét nghiệm
Tạm dừng: hoàn thành các hành động được yêu cầu bởi các lệnh và sau đó tạm dừng hành
đông xét nghiệm.
Dừng: hoàn thành xét nghiệm đã bắt đầu và rút lại các xét nghiệm chưa bắt đầu.
Nạp: nạp mẫu bệnh phẩm vào các vị trí chứa mẫu bệnh phẩm đã được chỉ định, giao diện tải
mẫu bệnh phẩm

19
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 7: Phần mềm phân tích nhóm máu tự động – giao diện nạp mẫu bệnh phẩm

Mô tả giao diện

Vị trí Chức năng

Dẫn đến 8 vị trí chứa mẫu bệnh


Khu vực mẫu bệnh phẩm – Số khe
phẩm tương ứng trên thiết bị

12 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm trên


Vị trí hiện tại – Vị trí mẫu bệnh
giá chứa mẫu bệnh phẩm tương
phẩm
ứng

Vị trí hiện tại – Mã vạch của mẫu Mỗi mẫu bệnh phẩm có một mã
bệnh phẩm vạch tương ứng

Số liệu của mẫu bệnh phẩm tương


Vị trí hiện tại – số liệu của mẫu
ứng khi áp dụng cho xét nghiệm,
bệnh phẩm
có thể lặp lại

Mục xét nghiệm được hoàn thành


Vị trí hiện tại – Mục áp dụng
trên mẫu bệnh phẩm

Mô tả chức năng các nút

Nút Chức năng


Tự động quét mã vạch của mẫu
Bắt đầu quét
bệnh phẩm khi nạp
Dừng quét IR khi nạp mẫu bệnh
Kết thúc quét
phẩm hoàn thành

Lưu Lưu vị trí nạp mẫu bệnh phẩm

20
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Thoát giao diện nạp mẫu bệnh


Thoát
phẩm
Vị trí mẫu bệnh phẩm đã hoàn
Hoàn thành dỡ bỏ
thành dỡ bỏ

Giúp đỡ: xem hướng dẫn sử dụng được cung cấp bởi hệ thống
Thông báo lỗi: giải quyết các tin nhắn thông báo lỗi
Giao diện thông báo lỗi

Hình 8: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện thông báo lỗi
Mô tả giao diện
Vị trí Chức năng

Tin nhắn cảnh báo – nguồn Lỗi nguồn

Tin nhắn cảnh báo – lớp Lỗi lớp

Tin nhắn cảnh báo – mô tả Chi tiết của tin nhắn cảnh báo

Tin nhắn cảnh báp – thời gian Lỗi thời gian

Mô tả chức năng nút


Nút Chức năng

Dọn tất cả tin nhắn cảnh báo trên


Làm trống
danh sách lỗi

Xử lý tin nhắn cảnh báo đã được


Xử lý cảnh báo
lựa chọn

21
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Đóng Đóng giao diện cảnh báo lỗi

ỨNG DỤNG
Chọn nút “Application” và phần mềm sẽ đăng nhập vào giao diện ứng dụng
Giao diện ứng dụng:

Hình 8 Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện ứng dụng
Mô tả chức năng chi tiết:
Thông tin bệnh nhân: để chỉnh sửa thông tin bệnh nhân ứng với mẫu bệnh phẩm
Nhấp chuột vào “Thông tin bệnh nhân” và đăng nhập giao diện thông tin bệnh nhân

22
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 9 Phần mềm phân tích nhóm máu tự động – Thông tin bệnh nhân

Cài đặt cross-match: Cài đặt vị trí máu hiến tặng (số giá, vị trí) và số lượng mẫu bệnh
phẩm cho xét nghiệm hòa hợp.
Nhấp chọn “cross-match settings” và đăng nhập vào giao diện cài đặt cross-match

Hình 10 Máy phân tích nhóm máu tự động – cài đặt cross-match
LIS Acquisition: đặt vị trí của máu hiến tặng (số giá, vị trí) và số lượng mẫu bệnh phẩm cho xét
nghiệm cross-match. Nhập “mã vạch mẫu bệnh phẩm” và nhấp chọn “US Acquisition” để thu
được thông tin mẫu bệnh phẩm, bao gồm thông tin bệnh nhân và các mục xét nghiệm mẫu bệnh
phẩm.
Manual scanning: Nếu người sử dụng không muốn quét mẫu bệnh phẩm khi áp dụng cho xét
nghiệm nhưng mã vạch của mẫu bệnh phẩm vẫn cần nhập vào để quét từng mã một theo phương
thức thủ công để áp dụng cho xét nghiệm mẫu bệnh phẩm, người sử dụng có thể sử dụng chức
năng này để hoàn thành việc quét.

23
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Nhấp chọn “manual scanning” và giao diện như sau sẽ hiện ra:

Hình 11: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giải phóng mẫu bệnh phẩm

Mô tả chức năng chi tiết:

“Tên cột số” trong danh sách đề cập tới số seri tương ứng với giá logic;
“Cột trống” trong danh mục đề cập đến số seri của các mục xét nghiệm tương ứng với mẫu
bệnh phẩm;
“Tên hàng số” trong danh mục đề cập đến 12 khe trên mỗi giá chứa mẫu bệnh phẩm;
Khi áp dụng cho xét nghiệm, sau khi xác nhận hoặc hoàn thành việc sửa đổi “số mẫu bệnh
phẩm bắt đầu”, vui lòng chọn “mục xét nghiệm”, tập trung con trỏ chuột vào vị trí mẫu bệnh
phẩm trong danh sách sau đó sử dụng máy quét để quét. Sau khi hoàn thành quét, nhập chọn
“nộp ứng dụng” và xét nghiệm sẽ hoàn thành.

Áp dụng: Sau khi tất cả các thông tin cho xét nghiệm được hoàn thành, nhấp chọn “áp dụng”
sau đó việc sử dụng mẫu bệnh phẩm được hoàn thành.
Cài đặt hồ sơ: Có thể cài đặt hồ sơ danh mục cho nhiều xét nghiệm, nghĩa là có thể áp dụng tất
cả các xét nghiệm cần thiết cho 1 mẫu bệnh phẩm cùng lúc.
Chọn “set item porfolio” và đăng nhập vào giao diện cài đặt:

24
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 12: Máy phân tích nhóm máu tự động – cài đặt hồ sơ danh mục

KẾT QUẢ

Kết quả hiện tại

Hình 13: Máy phân tích nhóm máu tự động – Biểu đồ kết quả hiện tại

25
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Mô tả chức năng chi tiết như sau:


Danh sách bên trái thể hiện danh mục kết quả xét nghiệm hiện tại và danh sách bên phải là mục
biểu đồ kết quả cụ thể, hàng dưới cùng chứa các nút để thực hiện các thao tác với dữ liệu kết
quá.
Chữ màu đỏ ở bên trái danh mục kết quả cho thấy “kết quả bất thường” hoặc “xét nghiệm thất
bại” và chữ màu đen đề cập đến kết quả bình thường.

Mô tả mỗi cột trong danh mục kết quả:

Cột Mô tả
ID Danh mục số seri của kết quả xét nghiệm
Số liệu mẫu bệnh phẩm Danh mục số seri của mẫu bệnh phẩm
Loại xét nghiệm Loại mẫu bệnh phẩm xét nghiệm
Ưu tiên Danh mục nhiệm vụ ưu tiên

Vị trí mẫu bệnh phẩm


Vị trí mẫu bệnh phẩm hiện tại

Giai đoạn hiện tại Danh mục các giai đoạn mà nhiệm vụ đang thực hiện

Tình trạng nhiệm vụ Danh mục tiến độ tình trạng của nhiệm vụ

Thời gian hoàn thành Danh mục thời gian hoàn thành của nhiệm vụ
91 kết quả
Danh mục kết quả của nhiệm vụ

Lỗi Danh mục lỗi code của kết quả

Kết quả xét nghiệm Kết quả xét nghiệm

Xác nhận
Liệu kết quả xét nghiệm có được xác nhận hay không

Liệu kết quả xét nghiệm có được tải lên LIS hay
Tải lên
không

“Right side” bao gồm 3 mục “xác nhận kết quả”, “thông tin bệnh nhân” và “danh mục vận
hành”.

Xác nhận kết quả:

“Xác nhận kết quả” thể hiện các thông tin cơ bản về mẫu bệnh phẩm trên danh sách phía bên
trái, bao gồm “tên xét nghiệm”, “số seri của mẫu bệnh phẩm”, “mã vạch của mẫu bệnh phẩm”,
“vị trí mẫu bệnh phẩm” và “vị trí gel card”.
26
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

“Kết quả đầu ra” có nghĩa là sau khi xét nghiệm hoàn thành, hệ thống tự động xuất ra kết quả xét
nghiệm tham khảo bởi phát hiện quang học.
“Xác nhận kết quả” có nghĩa là người sử dụng đưa ra kết quả xét nghiệm đúng bởi việc so sánh
hình ảnh với kết quả bên dưới. Lựa chọn bất kỳ kết quả xét nghiệm nào từ danh sách bên trái,
chức năng xác nhận phía bên phải sẽ thể hiện hình ảnh kết quả của gel card tương ứng và thể
hiện kết quả ở phía trên cùng của bức ảnh (nếu có bất kỳ kết quả tương ứng) và sắp xếp âm
tính/dương tính ở đáy ống.

Hình 14 Máy phân tích nhóm máu tự động – Kết quả - Kết quả hiện tại – Xác nhận kết quả
(Biểu đồ)

Lưu ý: “0” cho thấy kết quả âm tính, “+” cho thấy kết quả dương tính, “trống” cho thấy xét
nghiệm thất bại; “Dp” và “He” (tán huyết) là những kết quả đặc biệt. Tham vấn nhà sản xuất
gel card để biết thêm thông tin.

Hình 15: Nhận biết kết quả

27
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Thông tin bệnh nhân:


“Thông tin bệnh nhân” được chỉ định để hiển thị thông tin bệnh nhân cơ bản được điền vào khi
sử dụng mẫu bệnh phẩm. Thông tin này thường thu được từ LIS hoặc được sửa đổi trực tiếp
khi bắt đầu sử dụng mẫu bệnh phẩm.

Hình 16: Máy phân tích nhóm máu tự động – Kết quả - Kết quả hiện tại – Thông tin
bệnh nhân

Thông tin gel card:

Thông tin gel card được chỉ định để hiển thị thông tin cơ bản của gel card được điền vào
khi quét mã vạch của thẻ xét nghiệm. Thông tin này thường thu được từ cài đặt gel card
hoặc cơ sở dữ liệu.

Hình 17: Máy phân tích nhóm máu tự động – Kết quả - Kết quả hiện tại – Thông tin
gel card

28
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hồ sơ hoạt động
Hồ sơ hoạt đông chủ yếu được sử dụng để ghi lại lịch sử sửa đổi trên kết quả xét
nghiệm đã được xác nhận của người sử dụng.

Hình 18: Máy phân tích nhóm máu tự động – Kết quả - Kết quả xét nghiệm – Hồ sơ
hoạt động
Mô tả các nút ở phía tay phải:

Nút Chức năng

Sau khi kiểm tra kết quả xét nghiệm đã được lựa chọn,
Xác nhận
nhấp chọn “xác nhận” nếu chắc chắn về kết quả. Sau khi
kết nối với LIS, kết quả được xác nhận sẽ tự động được tải
lên.

Lưu Lưu thông tin bệnh nhân

Trước Tự động chuyển sang thông tin mẫu bệnh phẩm trước đó
và danh sách phía tay trái cũng tự động được chuyển

Tiếp theo
Tự động chuyển sang thông tin mẫu bệnh phẩm tiếp theo
và danh sách bên trái cũng tự động được chuyển.

29
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Mô tả các nút phía dưới kết quả:

Chức năng
Nút

Xóa bất kỳ hành động xét nghiệm nào được lựa


Xóa lựa chọn chọn. Hành động đang thực hiện không thể bị
xóa

Dừng hành động


Dừng xét nghiệm đã lựa chọn đang được thực
hiện trong danh sách

Lặp lại các chức năng như “xác nhận kết quả” ở
Xác nhận hàng loạt
phía phải cho đến khi bị hủy bỏ

Truy vấn kết quả


Truy vấn kết quả xét nghiệm theo loại truy vấn

In kết quả đã được lựa chọn theo mẫu mặc định


đã được cài đặt. (Chức năng in chỉ có thể sử
In lựa chọn dụng cho kết quả đã được xác nhận. Với kết quả
chưa được xác nhận, hộp thoại nhắc nhở sẽ hiện
lên và hành động in không thể bắt đầu.

Xem trang danh sách in được thêm vào chuỗi


In theo chuỗi
chờ in

Thêm các xét nghiệm đã được xác nhận vào


Thêm vào chuỗi chờ in
danh sách chờ in

Nếu người sử dụng thấy kết quả xét nghiệm bất


thường khó hiểu và không thể giải quyết được,
Báo cáo dữ liệu
họ có thể chọn “báo cáo dữ liệu” bởi việc gửi tất
cả các tập tin hiện ra tới nhà sản xuất và nhà sản
xuất sẽ giúp đỡ để giải quyết các vấn đề này.

30
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Nộp các kết quả xét nghiệm đã được xác nhận


Nộp dữ liệu
đến danh sách kết quả hiện tại và di chuyển kết
quả đã nộp khỏi danh sách

Đăng ký làm lại Đăng ký làm lại xét nghiệm với mẫu bệnh phẩm
hiện tại

Cửa sổ “truy vấn kết quả” hiện ra như sau:

Hình 19: Máy phân tích nhóm máu tự động – Kết quả - kết quả hiện tại – truy vấn kết
quả
Mô tả: “cửa sổ truy vấn” cung cấp các loại truy vấn bao gồm “số liệu mẫu bệnh
phẩm”, “mã vạch mẫu bệnh phẩm”, “loại mục”, “ngày sử dụng” (không áp dụng với
kết quả hiện tại), “tên bệnh nhân” và “khẩn cấp” hoặc không. Khi người sử dụng thay
đổi loại truy vấn, một hộp đa lựa chọn sẽ tự động kiểm tra. Nếu không cần thiết,
người sử dụng có thể hủy việc kiểm tra của hộp này.
Giao diện “Danh sách in”:

31
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 20: Máy phân tích nhóm máu tự động – Kết quả - Kết quả hiện tại – Danh sách in

Mô tả giao diện:
Bảng: Bảng ở trong giao diện liệt kê các nhiệm vụ cần được in, soạn, thu tập các
nhiệm vụ cần in, lựa chọn mẫu cho các nhiệm vụ cần in đó
In một mẫu bệnh phẩm: lựa chọn mẫu in cho mẫu bệnh phẩm cần in phía dưới;
Di chuyển lên trên: di chuyển vị trí của nhiệm vụ cần in trong danh sách lên trên;
Di chuyển xuống: di chuyển vị trí của nhiệm vụ cần in trong danh sách xuống dưới;
Lưu thay đổi: lưu lệnh in đã sửa đổi;
In: in các nhiệm vụ của xét nghiệm trong danh sách theo thứ tự và mẫu in;
Xem trước: xem trước kết quả in theo thứ tự in và mẫu in;
Xóa sạch danh sách chờ: xóa sạch danh sách chờ in;
Lưu cài đặt in: lưu mẫu in đã được cài đặt và tên bệnh viện làm mặc định.

32
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Kết quả trong quá khứ:


Giao diện chính của bản ghi lịch sử:

Hình 21: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện bản ghi lịch sử

Mô tả chức năng chi tiết như dưới đây:

Kết quả trong lịch sử về cơ bản là khớp với kết quả hiện tại ngoại trừ những khác
biệt sau:
• Không có nút “xác nhận hàng loạt”, “thực hiện lại”, “xem chi tiết”;

• Thêm nút “xác nhận kết quả” và “xuất dữ liệu”;

• Có khả năng truy vấn kết quả theo ngày.

Xem lại kết quả: “xác nhận kết quả” của kết quả xét nghiệm đã được xác nhận và
cùng lúc tải lại lên LIS;
Xuất kết quả: xuất tất cả các kết quả xét nghiệm.

NGUỒN
Nhấp chọn “Nguồn” và 3 mô đun phụ, thuốc thử, gel card, khu vực pha loãng và dung
dịch sẽ hiện ra

Thuốc thử
Giao diện thuốc thử chính:

33
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 22: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện nguồn thuốc thử

Mô tả chức năng chi tiết như dưới đây:

Theo tình hình thực tế của dụng cụ, lưu trữ 2 cột, trong tổng số 12 chai thuốc thử với mỗi
cột mỗi bên 6 chai. Danh sách đại diện cho vị trí 12 chai.
Mô tả danh sách mỗi cột:

Cột Hướng dẫn

Vị trí Vị trí hiện tại của chai thuốc thử

Mô tả tên thuốc thử


Loại thuốc thử

Lượng còn lại Lượng thuốc thử còn lại

Mô tả chức năng mỗi nút:

Nút Mô tả chức năng

Lựa chọn vị trí từ danh sách, và vị trí thuốc thử


Nạp thuốc thử
tương ứng trên dụng cụ bắt đầu nạp thuốc thử

34
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Lựa chọn vị trí từ danh sách và vị trí thuốc thử


Dỡ bỏ thuốc thử
tương ứng trên dụng cụ bắt đầu dỡ bỏ thuốc thử

Phát hiện hàng loạt và cập nhật lượng thuốc thử đã


Cập nhật hàng loạt
được nạp còn lại

Bổ sung
Bổ sung lượng còn lại của các chai đã được lựa
chọn

Phát hiện lượng còn lại của các chai thuốc thử đã
Phát hiện
được lựa chọn

Mô tả chức năng chi tiết:

Nạp thuốc thử :

Trong danh sách, nhấp chọn vị trí lưu trữ của thuốc thử sau đó nhấp chọn “nạp thuốc thử” và
cửa sổ nạp thuốc thử sẽ hiện ra. Người sử dụng có thể chỉnh sửa thuốc thử ở đâu và nhấp chọn
“xác nhận” để thêm thuốc thử vào vị trí tương ứng.

Hình 23: Giao diện nạp thuốc thử

Lựa chọn loại thuốc thử được thêm từ nút “loại thuốc thử”. Người sử dụng có thể nhập nhận
dạng hàng loạt của thuốc thử ở nút “nhận dạng hàng loạt” và nhập ngày hết hạn tại nút “ngày hết
hạn”. Kiểm tra “lượng cập nhật và phát hiện” và nhấp chọn “xác nhận” và thiết bị tự động di

35
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

chuyển tới vị trí được chỉ định để phát hiện lượng còn lại và sau đó rửa sạch kim. Thao tác thêm
thuốc thử được hoàn thành.

Dỡ bỏ thuốc thử :

Lựa chọn hàng thuốc thử cần được dỡ bỏ và nhấp chọn “dỡ bỏ thuốc thử” và thao tác dỡ thuốc
thử được hoàn thành.
Cập nhật hàng loạt :

Nhấp chọn “cập nhật hàng loạt”, thiết bị sẽ tự động phát hiện tất cả các chai thuốc thử đã được
nạp, tính toán khối lượng còn lại và cập nhật dữ liệu.
Bổ sung :

Nếu người sử dụng muốn bổ sung các chai thuốc thử một cách thủ công, người sử dụng có thể
lựa chọn chai thuốc thử từ danh sách và nhấp chọn nút “bổ sung” và lượng thuốc thử còn lại sẽ
tăng lên đến mức tối đa và hệ thống sẽ tự động tính toán lượng thuốc thử còn lại trong suốt quá
trình xét nghiệm.

Phát hiện:

Chức năng này được thiết kế để phát hiện lượng thuốc thử còn lại trong một chai thuốc thử cụ
thể. Người sử dụng cần lựa chọn chai thuốc thử đó trong danh sách trước và nhấp chọn nút “phát
hiện”.

Gel card

Giao diện chính của xét nghiệm gel card:

36
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 24: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện thẻ nguồn – thuốc thử

Mô tả chức năng chi tiết như sau:

Lời ghi chú ở phía bên trái thể hiện tình trạng nạp gel card của toàn bộ khu vực gel card.
Màu đỏ cho thấy thẻ đã được sử dụng, màu sắc không đổi chỉ ra rằng thẻ đã sẵn sàng để sử dụng,
màu xám chỉ ra rằng không có thẻ ở vị trí này (trống).

Thêm gel card:

Phía bên phải liệt kê tất cả các loại gel card có thể lựa chọn. Nhấp chọn gel card có thể thêm.
Nhấp chọn vị trí ở mục ghi chú phía trái (vị trí được lựa chọn có thể trống hoặc đã sử dụng khe
chứa thẻ, vui lòng chọn vị trí theo nhu cầu).
Thêm gel card hàng loạt
Lựa chọn gel card được thêm từ danh sách bên phải, nhấp chọn vị trí bắt đầu ở bên trái, nhấn nút
Shift, nhấp chọn vị trí dừng và việc thêm thẻ hàng loạt được hoàn tất.

Bỏ thẻ:

Nếu người sử dụng muốn bỏ gel card, nhấp chọn “bỏ thẻ” ở bên phải và nhấp chọn vị trí gel card
muốn bỏ, gel card ở vị trí được lựa chọn sẽ bị bỏ.

Bỏ cột:
Chọn “bỏ cột” và tất cả thuốc thử ở cột được chọn sẽ bị bỏ.

37
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Khu vực pha loãng và dung dịch

Giao diện chính của khu vực pha loãng và dung dịch:

Hình 25: Máy phân tích nhóm máu tự động – Nguồn – Khu vực pha loãng và dung dịch
Mô tả chức năng chi tiết như dưới đây:
Ghi chú bên trái là khu vực pha loãng. Màu đỏ cho thấy các ống pha loãng đã được sử dụng
Màu xanh cho thấy các ống pha loãng đã sẵn sàng để sử dụng.

Nếu người sử dụng muốn bỏ các ống pha loãng đã sử dụng, hãy nhấp chọn vị trí đỏ tương ứng
(sau khi phần mềm thực hiện theo lệnh, hãy kiểm tra xem liệu ống pha loãng đã được loại bỏ hay
chưa).

Thay thế bảng pha loãng:

Nếu người sử dụng muốn thay thế toàn bộ bảng pha loãng, nhấp chọn “thay thế bảng pha loãng
và tất cả các vị trí pha loãng sẽ được thay thế.
38
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Danh sách phía tay trái cho biết và cho phép sửa đổi tình trạng còn lại của dung dịch. Hiện tại, có
hai dung dịch chính, chất pha loãng và chất khử trùng. Nhấp chuột để thêm nguồn đã được lựa
chọn để sửa đổi lượng dung dịch.

Bổ sung dung dịch:

Khi phần mềm cảnh báo thiếu chất khử trùng hoặc chất pha loãng, lựa chọn nguồn cần bổ sung,
nhấp vào “bổ sung dung dịch”và để phần tay trái của dụng cụ di chuyển tới vị trí tương ứng, dò
tìm và tự động cập nhật lượng còn lại.

CÀI ĐẶT

Nhấp chọn “Cài đặt” và phần mềm sẽ hiện ra 7 mô đun phụ, bao gồm cài đặt thiết bị, cài đặt LIS,
cài đặt in, quản lý tài khoản, duy trì xét nghiệm, công cụ hỗ trợ và hồ sơ hoạt động

Cài đặt thiết bị

Giao diện chính của cài đặt thiết bị:

39
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 26: Máy phân tích nhóm máu tự động – cài đặt – Giao diện cài đặt thiết bị

Cho phép cài đặt các đặc điểm sau:

• Cài đặt cơ bản – số seri cổng;

• Cài đặt cơ bản – tốc độ baud;

• Cài đặt cơ bản – lựa chọn phiên bản. Nếu hộp này được chọn, nó cho thấy một phiên
bản demo, đảm bảo rằng hộp này không được chọn khi đang sử dụng thiết bị;
• Tính năng ảo: nước ảo: nếu chức năng này được kích hoạt, quy trình xét nghiệm sẽ
không bị gián đoạn khi không phát hiện chất lỏng;
• Tính năng ảo – thẻ ảo: bật đặc điểm này lên nếu muốn thiết bị hoạt động mà không
cần gel card;
• Chức năng quét trước đục lỗ được thiết kế để cài đặt liệu có thể quét trước khi đục lỗ
gel card hay không;
• Cài đặt đơn vị - cánh tay trái, cánh tay phải, ly tâm, ủ, quét mẫu, khu vực thuốc thử,
khu vực giá chứa thẻ, thu thập hình ảnh, thiết bị chuyển mạch;
• Kiểm tra để bật các chức năng mô đun muốn bật. Sau khi cài đặt xong, nhấp chọn
“save” để hoàn thành cài đặt.

CÀI ĐẶT LIS

Giao diện LIS chính:

40
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 27: Máy phân tích nhóm máu tự động – cài đặt – Giao diện LIS

Mô tả chức năng:

Trước khi cài đặt LIS, các cài đặt của danh sách tất cả các kênh xét nghiệm của mẫu xét
nghiệm đã được hoàn thành theo mặc định.
Thông số của kết nối liên lạc LIS bao gồm: Loại protocol. HL7, ASTM, chế độ liên lạc:
TCP/IP, cổng seri
Chú ý: Người sử dụng nên kiểm tra xem liệu các thông số liên lạc có được cài đặt đúng khi vận
hành thiết bị không.
Nhấp chọn “Save” để lưu các cài đặt LIS.

Quản lý tài khoản


Giao diện chính của quản lý tài khoản

41
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 28: Máy phân tích nhóm máu tự động – Cài đặt – Giao diện quản lý tài khoản

Mô tả chức năng của mỗi danh sách

Người dùng mới:


Nhấp chọn nút “người dùng mới”, phía bên phải sẽ bật lên “tên người dùng”, “mật khẩu”, “xác
nhận”, “mật khẩu” và “Quyền” cho người sử dụng điền vào và lựa chọn. Sau khi hoàn thành
các cài đặt như vậy, nhấp chọn nút “xác nhận” và ngườ dùng mới được cài đặt.

Thay đổi mật khẩu:


Chọn người sử dụng từ danh sách, nhấp chọn “thay đổi mật khẩu” và thay đổi thông tin mật
khẩu của người sử dụng đã được lựa chọn ở phía bên phải. Kết thúc cài đặt, nhấp chọn “xác
nhận” và thay đổi mật khẩu đã hoàn thành.

Xóa người sử dụng:


Lựa chọn một hoặc nhiều người sử dụng từ danh sách, nhấp chọn “xóa người sử dụng” và
những người sử dụng được lựa chọn sẽ bị xóa

Các công cụ hỗ trợ


• Rửa kim
Nhấn nút “Rửa kim” và cánh tay kim lấy mẫu bên trái của thiết bị sẽ bắt đầu rửa và cánh tay
trái sẽ được cài đặt lại sau khi hoàn thành rửa

• Cài đặt lại thiết bị

Tính năng này tạm thời không được áp dụng

• Ủ

Nhấp chọn nút “ủ” để cài đặt thời gian ủ.

42
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 29: Cài đặt ủ


• Làm sạch nguồn

Nhấp chọn “làm sạch nguồn” và tình trạng mẫu bệnh phẩm, tình trạng gel card, tình
trạng khu vực ủ và các xét nghiệm chưa kết thúc sẽ được xóa sạch.

HÌnh 30: Làm sạch nguồn

Hồ sơ vận hành
Nhấp chọn nút “hồ sơ vận hành” và phần mềm sẽ hiển thi hồ sơ vận hành của tất cả
người sử dụng. Giao diện như sau:

43
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 31: Hồ sơ vận hành

ĐĂNG XUẤT

Giao diện thoát chính

Hình 32. Thoát

Đăng nhập:

Đổi người sử dụng để đổi sang một tài khoản khác. Nếu người sử dụng không muốn đổi sang
một tài khoản khác, hệ thống sẽ tiếp tục vận hành mà không ảnh hưởng đến các vận hành ban
đầu của hệ thống.

44
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

THOÁT:
Đăng xuất và Thoát:
Sau khi đóng nút “đăng xuất”, nếu không muốn đăng xuất, hãy nhấp chọn nút “đăng nhập” để
đăng nhập trực tiếp. Nếu nhấp vào nút khác, hệ thống sẽ trực tiếp thoát.
• THU NHỎ
Thu nhỏ cửa sổ chương trình.
• THOÁT
Thoát giao diện vận hành của phần mềm.

CÀI ĐẶT SẢN PHẨM

MÔI TRƯỜNG VẬN HÀNH CỦA SẢN PHẨM

Yêu cầu về môi trường


Nhiệt độ: 10~30℃;
Độ ẩm tương đối: ≤ 70%;
Áp suất: 85kPa~106kPa;
Tránh xa các nguồn gây nhiễu của điện trường mạnh; tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn ánh
sáng mạnh.
Đảm bảo môi trường xung quanh của thiết bị tuân thủ các yêu cầu. Thiết bị phải được đặt ở độ
cao 1.5 mét so với mặt đất và khoảng cách giữa mặt sau của thiết bị và tường không nên dưới
0.3 mét.
Đặt thiết bị ở bề mặt phẳng không rung và đảm bảo không lắc trong suốt thời gian hoạt động.

Yêu cầu về nguồn điện


Nguồn cấp điện AC230V, Tần số 50Hz;
Điện 260VA, khuyến nghị nên trang bị thêm nguồn điện bên ngoài UPS để đảm bảo hoạt động
ổn định.

CÀI ĐẶT SẢN PHẨM

CÀI ĐẶT DỤNG CỤ


Việc lắp ráp, vị trí và cài đặt ban đầu của máy phân tích nhóm máu tự động nên được hoàn thời
bởi các kỹ sư sau bán hàng của nhà sản xuất. Sau việc lắp ráp, vị trí và cài đặt ban đầu, người
sử dụng có thể lắp các kết nối, trong đó, người sử dụng nên đảm bảo rẳng:
• Máy phân tích nhóm máu tự động được được kết nối với nguồn điện ba pha nối đất
• Dây linh hoạt được sử dụng bởi máy phân tích nhóm máu tự động nên là dây linh hoạt tiêu
chuẩn 10A.
• Dây tín hiệu của máy phân tích nhóm máu tự động nên được nối bởi kỹ sư sau bán hàng của
nhà sản xuất. Nếu người vận hành cần cắt dây dữ liệu vì bất kỳ lý do gì sau đó nối lại, vui lòng
liên hệ nhà sản xuất.
• Để bảo đảm thông gió, panel phía sau, bên trái và bên phải của máy phân tích nhóm máu tự
động nên được đặt cách tường ít nhất 30cm.
• Không đặt công tắc nguồn tại địa điểm khó để tắt.
• Nếu người sử dụng muốn di chuyển máy phân tích nhóm máu tự động khỏi tòa nhà, vui lòng
liên hệ nhà sản xuất và di chuyển thiết bị dưới sự hướng dẫn của nhà sản xuất.

45
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

• Vui lòng xác nhận bề mặt đặt máy có khả năng chịu được trọng lượng của máy phân tích
nhóm máu tự động.
• Máy phân tích nhóm máu tự động có thể được vận chuyển vởi xe khéo phẳng hoặc xe chuyển
hàng có giới hạn khả năng vận chuyển không thấp hơn 1000kg

Cài đặt thuốc thử phụ trợ


Gắn dung dịch rửa và chất khử trùng theo ký hiệu trên ống. Không trộn lẫn các nguồn với
nhau.

46
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

VẬN HÀNH HÀNG NGÀY

KIỂM TRA TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU


• Kiểm tra nguồn điện và xác nhận rằng nguồn cấp điện đã sẵn sàng và điện áp
thích hợp;
• Kiểm tra dây của mỗi cổng seri và dây điện, xác nhận không có dây nào bị lỏng.
• Kiểm tra xem giấy in đã đủ chưa, nếu chưa, bổ sung giấy in;

• Kiểm tra xem dung dịch rửa kim và dung dịch rửa có đủ không. Nếu khống có
dung dịch tại địa điểm đó, vui lòng bổ sung;
• Kiểm tra kim mẫu bệnh phẩm và kim thuốc thử để xác nhận không bị bẩn và cong

KHỞI ĐỘNG

Lần lượt bật hệ thống, bật máy phân tích nhóm máu tự động, máy tính và máy in.

KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG

Khởi động hệ điều hành, mở phần mềm máy phân tích nhóm máu tự động và đăng nhập vào
trang đăng nhập.

Hình 33: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện đăng nhập

Nhập tên người dùng và mật khẩu, nhấp chọn đăng nhập và hệ thống sẽ khởi động tự động. Tất
cả các linh kiện sẽ ở vị trí ban đầu và phần mềm sẽ đăng nhập vào giao diện chính của phần
mềm điều hành.

47
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Cài đặt thiết bị


Nhấp chọn “Cài đặt” để đăng nhập vào mô đun cài đặt.

Hình 34: Máy phân tích nhóm máu tự động – Giao diện cài đặt

Kiểm tra xem các loại xét nghiệm hỗ trợ cần thiết, cho phép các loại xét nghiệm cần thiết.

CHUẨN BỊ NGUỒN

Nhấp chọn nút “Nguồn” để kiểm tra, theo thứ tự, thuốc thử, gel cards, khu vực pha loãng và
dung dịch

Kiểm tra thuốc thử


Kiểm tra xem liệu vị trí của thuốc thử trên giá để thuốc thử có đúng với hiển thị trên giao diện
không. Nếu nó không khớp hoặc có bất kỳ thuốc thử nào bị xóa đi hoặc thêm vào là cần thiết,
vui lòng tham khảo hướng dẫn vận hành mục 3.4.1 của chúng tôi.

Thêm gel card


Việc thêm gel card ở khu vực gel card và thêm gel card ở vị trí tương ứng trên giao diện phần
mềm. Nếu loại bỏ phần gel card khỏi vị trí gel card cần thiết, người sử dụng nên hoàn thành
vận hành tương ứng trên giao diện phần mềm. Đối với quy trình thêm hoặc bớt cụ thể, vui lòng
tham khảo hướng dẫn vận hành mục 3.4.2 của chúng tôi.

48
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Kiểm tra và điều chỉnh khu vực pha loãng và dung dịch
Kiểm tra khu vực pha loãng. Nếu chai dung dịch pha loãng được thay thế, cập nhật thông tin ở
khu vực tương ứng trên giao diện phần mềm.
Kiểm tra tình trạng của các chai dung dịch còn lại. Nếu có sự khác biệt rõ ràng nào hiển thị trên
phần mềm, vui lòng điều chỉnh lượng còn lại của dung dịch trên phần mềm (phần mềm sẽ tự
động tính toán lượng tiêu thụ của dung dịch, tuy nhiên, vẫn có thể có một số sai lệnh).

THÊM MẪU BỆNH PHẨM VÀ SỬ DỤNG CHO XÉT NGHIỆM


Nhấp chọn “áp dụng” để đăng nhập vào mô đun áp dụng
Đặt mẫu bệnh phẩm trong giá chứa mẫu bệnh phẩm và thêm vị trí tương ứng trong giao diện
phần mềm, sửa đổi thông tin bệnh nhân và mẫu bệnh phẩm, lựa chọn loại xét nghiệm bạn
muốn, nhấp chọn “áp dụng” để sử dụng mẫu bệnh phẩm đó cho xét nghiệm. Xét nghiệm cross-
match yêu cầu mẫu bệnh phẩm hiến tặng. Mẫu bệnh phẩm hiến tặng sẽ được đặt cạnh mẫu
bệnh phẩm đang xét nghiệm. Giao diện phần mềm sẽ tự động chỉ ra vị trí của mẫu bệnh phẩm
hiến tặng. Nếu vị trí gần vị trí mẫu bệnh phẩm không đủ điều kiện để đặt mẫu bệnh phẩm hiến
tặng, xét nghiệm cross-match sẽ thất bại.
Sau khi hoàn thành việc thêm và sử dụng mẫu bệnh phẩm, nhấp chọn “bắt đầu” để kích hoạt
thiết bị và bắt đầu xét nghiệm.

Giao diện sẽ hiển thị tình trạng “đang chạy”.

KIỂM TRA KẾT QUẢ VÀ IN


Sau khi xét nghiệm hoàn thành, kết quả sẽ hiển thị trong trang kết quả - kết quả hiện tại.
Lựa chọn một xét nghiệm từ danh sách kết quả, phía bên phải sẽ hiển thị hình ảnh thuốc thử
của xét nghiệm, tên kết quả (khi nhận diện hình ảnh đúng và kết quả liên quan có thể phục hồi)
và việc sắp xếp âm tính/dương tính ở mỗi đáy ống.
Nếu việc đánh giá âm tính/dương tính ở đáy ống thuốc thử trong hình ảnh là sai, nhấp chọn nút
thuộc tính âm tính/dương tính ở trên để chỉnh sửa thuộc tính hoặc trực tiếp điền vào “kết quả
không hợp lệ” ở cột kết quả để tự xác định kết quả.
Sau khi kiểm tra kết quả, nhấp chọn “xác nhận kết quả” để xác nhận kết quả cuối cùng của xét
nghiệm tương ứng.

Khi in kết quả xét nghiệm, chọn xét nghiệm đã được xác nhận từ danh sách kết quả, nhấp chọn
“in kết quả được lựa chọn” và người sử dụng có thể chọn để in kết quả mẫu bệnh phẩm của xét
nghiệm đã được lựa chọn hoặc in tất cả kết quả được hiển thị ở danh sách kết quả hiện tại.
Nếu cửa sổ sau bật lên sau khi nhấp chọn “in kết quả được lựa chọn”, nó có nghĩa là cài đặt in
không hoàn thành.

49
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Hình 35: Cảnh báo in

Trong trường hợp này, lựa chọn xét nghiệm cần in, nhấp chọn “thêm vào hàng đợi in” và phần
mềm sẽ đăng nhập vào giao diện danh sách in. In theo giới thiệu về chức năng ở mục 3.3.1 của
hướng dẫn sử dụng này hoặc lựa chọn chế độ in mặc định.

TRUY VẤN LỊCH SỬ VÀ IN


Trong một số trường hợp, người sử dụng có thể kiểm tra hoặc in kết quả xét nghiệm đã được
tiến hành trước đó. Hoạt động này có thể được hoàn thành ở trang kết quả - kết quả trong quá
khứ.

ĐÓNG CHƯƠNG TRÌNH


Sau khi xét nghiệm được hoàn thành, người sử dụng có thể đóng chương trính (chương trình sẽ
không bị đóng nếu xét nghiệm đang tiến hành), chương trình sẽ tự động lưu tình trạng thông số
nguồn hiện tại và tình trạng vị trí mẫu bệnh phẩm. Tất cả thông số sẽ được lưu cho đến lần
khởi động tiếp theo và thông số sẽ trở lại tình trạng khi chương trình được đóng lần cuối.

50
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

BẢO DƯỠNG

BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY


Khuyến cáo bảo dưỡng và các xét nghiệm đơn giản trên thiết bị trước khi xét nghiệm mỗi
ngày.

Vật liệu được yêu cầu


- Nước javel 200ml
- Túi bin sạch
- Dụng cụ làm sạch

Chuẩn bị
Kiểm tra dung dịch rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu cần thêm dung dịch, vui lòng
chuẩn bị trước 4 tiếng.

Quy trình bảo dưỡng


Làm sạch
• Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
• Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
• Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.

Kiểm tra chất pha loãng và chất khử trùng


Kiểm tra xem chất pha loãng và chất khử trùng có đủ cho xét nghiệm không, nếu cần thay thế
bất kỳ dung dịch nào, vui lòng chuẩn bị trước và thay thế trước khi làm xét nghiệm.

BẢO DƯỠNG HÀNG TUẦN


Khuyến nghị nên bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể thiết bị hàng tuần, đặc biệt khi thiết bị không
làm việc trong ba ngày trở lên.

Vật liệu được yêu cầu

• Nước javel 200ml

• Túi bin sạch

• Dụng cụ làm sạch

Chuẩn bị

Kiểm tra dung dịch tẩy rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu bạn muốn thêm dung
dịch, vui lòng chuẩn bị trước.

51
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Quá trình bảo dưỡng

• Làm sạch

• Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
• Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
• Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng
rác.

• Kiểm tra chất pha loãng và chất khử trùng

Kiểm tra xem chất pha loãng và chất khử trùng có đủ cho xét nghiệm không, nếu cần thay thế
bất kỳ dung dịch nào, vui lòng chuẩn bị trước và thay thế trước khi làm xét nghiệm.
• Khi sử dụng thiết bị một lần nữa

• Kiểm tra thùng rác, dung dịch tẩy rửa và chất pha loãng

• Bổ sung dung dịch tẩy rửa và thuốc thử đã được chuẩn bị.

• Làm sạch kim lấy mẫu

BẢO DƯỠNG HÀNG THÁNG

Khuyến nghị nên bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể thiết bị hàng tuần, đặc biệt khi thiết bị không
làm việc trong ba ngày trở lên.

Vật liệu được yêu cầu

• Nước javel 200ml

• Túi bin sạch

• Dụng cụ làm sạch

Chuẩn bị

Kiểm tra dung dịch tẩy rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu bạn muốn thêm dung
dịch, vui lòng chuẩn bị trước.

52
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Quá trình bảo dưỡng

• Làm sạch

• Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
• Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
• Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng
rác.
Chương trình máy tính

• Tắt máy tính

• Lấy tất cả giá chứa mẫu bệnh phẩm và kit thuốc thử ra ngoài

• Dọn các nguồn gây ô nhiễm

• Tiến hành bảo dưỡng tương ứng theo quy trình tại mục 5.4;

BẢO DƯỠNG TỪNG PHẦN

Khu vực trộn thuốc thử

• Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%

Khu chứa mẫu bệnh phẩm

• Làm sạch bề mặt bằng việc sử dụng cồn anhydrous 75%

• Kiểm tra xem giá chứa mẫu bệnh phẩm có được nạp đúng vị trí không;

Bộ phận ủ

• Làm sạch các rãnh và bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;

Bộ phận pha loãng

53
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

• Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%

• Kiểm tra xem liệu các ống pha loãng có cần đổi và liệu dung dịch pha loãng còn
đủ không.

Bộ phận rửa

• Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;

• Kiểm tra xem liệu kim và ống dẫn có thể phun rửa dung dịch hay không. Nếu bị
tắc nghẽn, vui lòng sử dụng dụng cụ làm sạch để làm sạch nó, lau kim bằng cách sử dụng cồn
anhydrous 75%;
• Kiểm tra kim và ống dẫn kim xem còn hạn sử dụng không. Nếu có, cần thay thế
kịp thời;
• Kiểm tra các khớp nối đã chắc chắn chưa;

Bộ phận giá để card

• Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%

Bộ phận ly tâm

• Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75% (ngoại trừ phần đĩa cửa
kính hữu cơ);

• Kiểm tra xem liệu máy ly tâm có hoạt động bình thường không, dọn dẹp kịp thời
các tạp chất bên trong.

Bộ phận cánh tay thêm mẫu bệnh phẩm

• Cài đặt lại trục X, Y, Z

• Kiểm tra lớp phủ telfon của kim lấy mẫu

• Kiểm tra bộ phận bơm thêm mẫu bệnh phẩm có hoạt động bình thường không

• Kiểm tra mỗi kết nối (ống dung dịch/mạch) có bình thường không

• Hiệu chỉnh tọa độ

54
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

• Kiểm tra xem liệu khu vực phát hiện dung dịch của kim lấy mẫu có nhạy không

• Kiểm tra dòng chảy dung dịch của kim lấy mẫu có bình thường không, kim thêm
mẫu có bị tắc nghẽn không. Nếu bị tắc nghẽn, hãy thay thế kim cũ bằng kim mới.
• Kiểm tra xem bộ phận lọc của dung dịch rửa kim có bình thường không, nếu có
bất thường, thay thế bộ lọc mới.

Bộ phận cánh tay máy

• Cài đặt lại trục X, Y, Z

• Hiệu chỉnh tọa độ

• Kiểm tra xem bộ phận giữ/bỏ thẻ có bình thường không

Khu vực đục lỗ

1) Làm sạch khu vực đục lỗ bằng việc sử dụng cồn anhydrous 75%

Chú ý:

1. Cẩn thận trong khi làm sạch, tránh ô nhiễm sinh hóa;
• Cồn và các chất khử trùng khác không được chạm vào vỏ ngoài của kính hữu
cơ; việc này có thể dẫn đến nứt vỏ
• Dung dịch thải nên được thải theo tiêu chuẩn

55
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Phụ lục A Sửa lỗi

Mô tả lỗi Sửa lỗi


Số seri

Kiểm tra xem liệu nguồn điện đã được kết nối


1 Đèn điện không hoạt động chưa

2 Không quét được mã vạch


Lau sạch máy và bề mặt của gương phản xạ

3 Không có phản ứng từ hệ Kiểm tra cầu dao


thống khi đèn được bật

4 Lau máy quét của khu vực đục lỗ


Không thể quét card định
nhóm máu

1. Thoát và đẩy gel card lại;


5 2. Khởi động lại thiết bị và máy tính;
Không có gel card 3. Vui lòng liên hệ nhân viên sau bán hàng của
Hybiome

1. Thoát và đẩy giá chứa mẫu bệnh phẩm lại;


6 2. Khởi động lại thiết bị và máy tính;
Không thể phát hiện giá chứa
3. Vui lòng liên hệ nhân viên sau bán hàng của
mẫu bệnh phẩm
Hybiome

1. Kiểm tra xem liệu cáp video có lỏng


không;
7 Không thể chụp ảnh 2. Vui lòng liên hệ nhân viên sau bán hàng của
Hybiome

Kết quả xét nghiệm Kiểm tra liệu lượng thuốc thử hoặc chất pha
8 không chính xác loãng có đủ không

Kiểm tra xem liệu lượng dung dịch rửa có đủ


9 không
Không thể phát hiện dung
dịch rửa

56
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

10 Không thể phát hiện bề mặt


Lượng mẫu bệnh phẩm quá nhỏ (lượng mẫu
dung dịch của mẫu bệnh
bệnh phẩm không nên ít hơn 800 ul)
phẩm

57
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

Phụ lục B Chu kỳ tuổi thọ của các phụ kiện dễ hỏng hoặc phụ kiện tiêu hao

Tên Số hiệu Chu kỳ thay


Số seri thế
Deep groove ball
1 61810-Z 2 năm
bearings
2 radial ball bearing B7004-DB 2 năm
3 Coupling HJG-C40-16-19 2 năm
4 Linear bearings SDM20OP 2 năm
Drawn cup needle
5 HK0609 2 năm
roller bearing
6 Sliding bearing GSM-1214-20,IGUS 2 năm
7 Linear bearings LMUDM12,MUSUMI 2 năm
8 Linear bearings SDM20OP 2 năm
9 Sliding bearing JSM-0405-08 2 năm
Drawn cup needle
10 HK1014 2 năm
roller bearing
Deep groove ball
11 628/7-2Z 2 năm
bearings
12 Ball guide rail MR5MNSS1V1N-40L-5-5 2 năm
13 Ball guide rail MR7MNSS2V1N-300L-7.5-7.5II 2 năm
14 Sampling needle 1 năm
15 Synchronous belt Tooth profile: S3M; width: W=4mm; 1 năm
16 Synchronous belt T5*2700*10 1 năm
17 Saint-Gobain tubing φ3.2*φ6.4 1 năm
18 Saint-Gobain tubing φ1.6*φ3.2 1 năm
19 Domestic silicone tube φ3.2*φ6.4 1 năm
Import
20 polytetrafluoroethylene φ1.6*φ2.4 1 năm
tube

21 Y connector y0-2pp 1 năm


Bi-directional reducing
22 1/16”x1/8” 1 năm
connector
23 Slave motor SGMJV-08AAA61 3 năm
24 Stepping motor 42H4803A 3 năm

58
Máy phân tích nhóm máu tự động hoàn toàn

30GT 2R 82 234E 20+HP HEDS


25 DC motor 3 năm
5500 A14+R32 14 57 3.71
26 Stepping motor 42H4803B 3 năm
22SYK40.24.210.G.T.01;P22HA:1:
27 DC motor 3 năm
45.55;HKT22-100
2285413=110055 (motor) +118185
28 DC motor (decelerator) 3 năm
+110778 (encoder)
29 Stepping motor 57BYG506B 3 năm

59

You might also like