You are on page 1of 61

Matrix™ AutoMax-80

Hướng dẫn sử dụng

1
MỤC LỤC

1) TỔNG QUAN VỀ QUYỂN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ............................................................................ 3


1.1) QUYỂN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NÀY ................................................................................ 3
1.2) PHẠM VI ÁP DỤNG ............................................................................................................... 3
1.3) RỦI RO AN TOÀN CÓ THỂ XẢY RA.................................................................................... 3
2) TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ................................................................................................................ 7
2.1) MATRIXTM AUTOMAX-80 ..................................................................................................... 7
2.2) PHẠM VI ÁP DỤNG ................................................................................................................ 7
2.3) NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG ................................................................................................... 7
2.4) THÔNG TIN SẢN PHẨM ........................................................................................................ 8
3) GIỚI THIỆU GIAO DIỆN VẬN HÀNH .................................................................................................... 12
3.1) KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG ...................................................................................................... 12
3.2) GIAO DIỆN CHÍNH CỦA PHẦN MỀM .................................................................................. 12
3.3) ỨNG DỤNG .............................................................................................................................19
3.4) KẾT QUẢ .................................................................................................................................. 23
3.5) NGUỒN .....................................................................................................................................36
3.6) CÀI ĐẶT ..................................................................................................................................... 41
4) LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ................................................................................................................................. 46
4.1) MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC ....................................................................................................... 46
4.2) LẮP ĐẶT THIẾT BỊ .................................................................................................................. 47
5) VẬN HÀNH HÀNG NGÀY ........................................................................................................................ 48
5.1) KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG..................................................................................... 48
5.2) KHỞI ĐỘNG ............................................................................................................................ 48
5.3) CHUẨN BỊ NGUỒN NGUYÊN LIỆU ......................................................................................... 50
5.4) KIỂM TRA KẾT QUẢ VÀ IN .......................................................................................................51
5.5) TRUY VẤN LỊCH SỬ VÀ IN ........................................................................................................ 52
5.6) ĐÓNG CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................................................ 52
6) BẢO DƯỠNG ............................................................................................................................................. 53
6.1) BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY .................................................................................................... 53
6.2) BẢO DƯỠNG HÀNG TUẦN ..................................................................................................... 54
6.3) BẢO DƯỠNG HÀNG THÁNG ..................................................................................................55
6.4) BẢO DƯỠNG TỪNG PHẦN .................................................................................................... 56
7) XỬ LÝ SỰ CỐ ............................................................................................................................................ 58

2
1) TỔNG QUAN VỀ QUYỂN HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG

1.1) QUYỂN HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG

Hướng dẫn này mô tả cách sử dụng máy phân tích nhóm máu tự động Automax-80.

Hướng dẫn sử dụng này bao gồm việc sử dụng, chức năng và vận hành của máy phân tích nhóm máu tự
động Automax-80 cũng như xử lý sự cố và bảo dưỡng sản phẩm. Trước khi sử dụng sản phẩm, hãy đọc kỹ
và hiểu nội dung của hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo vận hành đúng máy phân tích nhóm máu tự động,
đảm bảo máy vận hành tốt nhất và đảm bảo an toàn cho người vận hành.
Lưu ý: Tulip Group có quyền sửa đổi nội dung của quyển hướng dẫn này mà không cần thông báo trước.

1.2) PHẠM VI ÁP DỤNG

Hướng dẫn sử dụng này chỉ có thể được sử dụng bởi các cá nhân và bộ phận có thẩm quyền. Hướng dẫn sử
dụng này dành cho các chuyên gia giám định y tế và các bác sỹ, y tá hoặc nhân viên phòng thí nghiệm đã qua
đào tạo. Đọc hướng dẫn sử dụng này có thể giúp người đọc hiểu hơn về các phần cứng và phần mềm của
máy phân tích nhóm máu tự động, thiết lập các thông số hệ thống, tiến hành vận hành máy hàng ngày, bảo
dưỡng hệ thống và xử lý sự cố…

1.3) RỦI RO TIỀM ẨN

1.3.1) Thận trọng về an toàn chung

Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 sử dụng cho Matrix gelcard chỉ có thể được sử dụng bởi
những người sử dụng có chuyên môn. Vận hành thiết bị theo hướng dẫn sử dụng và trình tự được cung cấp bởi
hướng dẫn sử dụng của máy phân tích nhóm máu tự động.

Yêu cầu tuân thủ tất cả các cảnh báo, thận trọng và ghi chú trên máy phân tích nhóm máu tự động và trong hướng
dẫn sử dụng để tránh các thương tích cho cơ thể và thiệt hại cho thiết bị.

1.3.2) Phòng tránh điện giật

Nhân viên bảo dưỡng không đủ thẩm quyền không được mở nắp sau và bên cạnh của máy.

Việc đổ tràn thuốc thử và mẫu bệnh phẩm trong thiết bị có thể dẫn đến hỏng thiết bị và gây giật điện. Vui lòng
không đặt bất kỳ mẫu bệnh phẩm hay thuốc thử nào lên trên thiết bị. Trong trường hợp có sự đổ tràn, hãy ngắt
nguồn điện ngay lập tức và liên hệ phòng dịch vụ sau bán hàng của Tulip Diagnostics (P) Ltd.

1.3.3) Phòng tránh bị đâm chọc

Khi hệ thống làm việc, vui lòng không chạm vào bất kỳ phần đang di chuyển nào trên hệ thống và không đặt
ngón tay hoặc bàn tay vào các bộ phận đang mở.

1.3.4) Tránh ô nhiễm sinh học

Việc sử dụng mẫu bệnh phẩm không chính xác có thể dẫn đến nhiễm khuẩn. Vui lòng không chạm tay trực
tiếp vào mẫu bệnh phẩm, chất chứng, chất hiệu chuẩn, hỗn hợp và các chất thải lỏng. Vui lòng đeo găng tay
và mặc đồng phục để tránh bị nhiễm khuẩn trong suốt quá trình vận hành. Mang kính bảo hộ khi cần thiết.

Nếu da của người làm xét nghiệm vô tình bị tiếp xúc trực tiếp với mẫu bệnh phẩm, vui lòng xử lý theo các tiêu
chuẩn làm việc dành cho người sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sỹ.

1.3.5) Phòng tránh tác hại do tia laze

Khi hệ thống đang làm việc, không nhìn trực tiếp vào chùm tia từ máy quét mã vạch (máy quét mã vạch của
mẫu bệnh phẩm và máy quét mã vạch của gel card). Những chùm tia này có thể gây hại cho mắt.

3
1.3.6) Bảo vệ khỏi hóa chất

Một số thuốc thử, chất tẩy rửa và chất rửa kim có thể gây hại cho da. Hãy cẩn thận khi sử dụng thuốc thử,
thuốc thử làm sạch và dung dịch tẩy rửa mạnh, hạn chế tiếp xúc trực tiếp bằng tay hoặc quần áo. Nếu tay
hoặc quần áo vô tình tiếp xúc với những hóa chất đó, hãy rửa sạch tay bằng xà phòng và nước ngay lập tức.
Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa thật kỹ với nhiều nước sạch và tham khảo ý kiến của bác sỹ nhãn
khoa.

1.3.7) Phòng tránh cháy nổ

Khi sử dụng các hóa chất dễ cháy, ví dụ: dung môi hữu cơ, có thể gây ra cháy. Để đảm bảo an toàn, thiết bị
này cần sử dụng dung dịch làm sạch (nước tinh khiết hoặc dung dịch rửa kim theo yêu cầu của Tulip), chất
pha loãng và thuốc thử theo yêu cầu của Tulip Diagnostics (P) Ltd.

1.3.8) Mô tả ký hiệu

Ký hiệu Mô tả

Trang thiết bi chẩn đoán invitro

Nhà sản xuất

Số seri

Đạt chuẩn châu Âu

4
Ô nhiễm sinh học

Cảnh báo

Cảnh báo tia laze. Không được nhìn thẳng vào tia laze

Cảnh báo điện áp cao

Cảnh báo nhiệt độ cao

Nối đất bảo vệ

Nối đất vận hành

Cảnh báo vật sắc nhọn

Cảnh báo có bộ phận đang chuyển động

Không được trộn thuốc thử

Không tái sử dụng

AC

Đồ dễ vỡ

5
Tránh xa nguồn nhiệt

Không được sử dụng nếu bao bì bị hư hỏng

Hướng lên trên

Không chồng lên nhau

Để nơi khô ráo

6
2) TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

2.1) MATRIXTM AUTOMAX-80

MatrixTM AutoMax-80 là một thiết bị xử lý Matrix gel card tự động hoàn toàn dựa trên kỹ thuật ngưng kết cột
gel để xác định nhóm máu hệ ABO và Rho(D), xét nghiệm Coombs, sàng lọc kháng thể...

Hệ thống theo modun này có khả năng tải 60 gel cards và 96 mẫu cùng một lúc. Thiết bị có hai cánh tay
robot độc lập, một cánh tay máy có hệ thống pipet kim đôi để chuẩn bị hồng cầu pha loãng và pipet vào
Matrix gelcard, cánh tay máy còn lại có nhiệm vụ di chuyển gel card giữa các modun khác nhau. Hệ thống có
các rãnh ủ và ly tâm (85g) với sức chứa 24 Matrix gel cards & hệ thống đục lỗ & 2 máy quét mã vạch, một
cho mẫu và một cho Matrix gel cards.

MatrixTM AutoMax-80 có máy đọc gel card để đọc phản ứng và lý giải kết quả. Nó có chế độ STAT đối với
những mẫu cần ưu tiên xử lý. MatrixTM AutoMax-80 có hệ thống tự kiểm tra về ổ cứng trước khi bắt đầu một
chu trình mới.

2.2) PHẠM VI ÁP DỤNG

Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 phải được vận hành bởi người có chuyên môn có
đủ năng lực. Thiết bị này được sử dụng để xác định nhóm máu hệ ABO/Rho(D) (huyết thanh mẫu và hồng
cầu mẫu), phát hiện kháng nguyên Rh (xác định kiểu hình Rh), xét nghiệm Coomb’s (xét nghiệm kháng
globulin trực tiếp và gián tiếp), xét nghiệm hòa hợp và sàng lọc kháng thể, định danh kháng thể.

2.3) NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

Thiết bị hoạt động dựa trên kỹ thuật gel hay kỹ thuật ngưng kết cột gel. Trong kỹ thuật này, phản ứng xảy ra
trong một thẻ nhựa được thiết kế đăc biệt gọi là gelcard. Chiếc thẻ nhựa này gồm 6 giếng. Những giếng này
được thêm sẵn gel và thuốc thử tương ứng (Anti-A, Anti-B, Anti-D, AHG) phụ thuộc vào thông số của mỗi
gelcard. Những phân tử gel được sử dụng có kích cỡ khác nhau và cùng nhau hoạt động như những lớp sàng để
chỉ có một tế bào hồng cầu bình thường có thể lọt qua và cho phản ứng âm tính. Những tế bào hồng cầu ngưng kết
sẽ bị giữ lại trong cột gel; vị trí của chúng trong cột gel sẽ phụ thuộc vào kích thước ngưng kết. Kích thước gel và
các phần tử sẽ quyết định độ nhạy của hệ thống.

7
2.4) CẬU TẠO MÁY

Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 chủ yếu bao gồm 5 bộ phận như sau: hệ
thống nhỏ mẫu, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm, hệ thống đọc kết quả, hệ thống kiểm soát điện như thể
hiện trong Hình 3.

Hệ thống phân tích nhóm


máu tự động

Hệ thống đọc kết Hệ thống kiểm


Hệ thống nhỏ mẫu Hệ thống ủ Hệ thống ly tâm
quả soát điện

Hình.1 Cấu trúc phần cứng của máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80

1) Hệ thống nhỏ mẫu: Hệ thống này bao gồm mô đun cánh tay máy, mô đun mẫu bệnh phẩm, mô đun
thuốc thử, mô đun đường ống dẫn dung dịch. Mô đun cánh tay máy bao gồm cánh tay kim đôi nhỏ
mẫu bệnh phẩm và cánh tay thao tác, chịu trách nhiệm về các chuyển động theo chiều ngang của
mẫu bệnh phẩm, gel card và thuốc thử. Mô đun mẫu bệnh phẩm bao gồm khu vực mẫu bệnh phẩm,
khu vực pha loãng và khu vực ống pha loãng, chịu trách nhiệm lưu trữ các ống chứa mẫu bệnh phẩm
và nhận dạng mã vạch của mẫu bệnh phẩm. Mô đun thuốc thử bao gồm khu vực chứa thuốc thử, giá
để gel card và khu vực đục lỗ, chịu trách nhiệm lưu trữ các chai chứa thuốc thử, hỗn hợp của thuốc
thử, lưu trữ gel card và đục lỗ gel card. Mô đun đường ống dẫn dung dịch bao gồm máy bơm xả, máy
làm sạch, bơm chất lỏng thải, van solenoid, bồn rửa và khu vực khử trùng, chịu trách nhiệm hút, xả,
khử trùng và rửa kim lấy mẫu bệnh phẩm.
2) Hệ thống ủ: Hệ thống ủ bao gồm 2 khay ủ cho 24 gelcard, chịu trách nhiệm ủ trong quá trình phản
ứng của, chịu trách nhiệm ủ trong suốt quá trình phản ứng của thẻ định nhóm máu, nhiệt độ được giữ
ở mức 37℃ với độ lệch ±2℃.
3) Hệ thống ly tâm: bao gồm máy ly tâm, phụ trách công việc ly tâm trong suốt quá trình phản ứng của
gelcard, tốc độ quay 700rpm-3000rpm có thể điều chỉnh và thời gian ly tâm cũng có thể điều chỉnh
4) Hệ thống đọc kết quả: Hệ thống đọc quang học bao gồm buồng thu nhận hình ảnh CCD và thẻ thu
nhận hình ảnh, chịu trách nhiệm thu thập các hình ảnh của thẻ định nhóm máu sau khi phản ứng và
gửi kết quả hình ảnh đến máy PC thông qua thẻ thu nhận hình ảnh để lưu trữ hình ảnh và đọc kết
quả
5) Hệ thống kiểm soát điện: Hệ thống này bao gồm đơn vị xử lý truyền tải thông tin và mạch điều khiển
hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm và hệ thống đọc quang học. Đơn vị xử lý
truyền tải thông tin chịu trách nhiệm về sự truyền tải thông tin giữa hệ thống phần mềm với từng bộ
phận và các hệ thống còn lại – hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm và hệ
thống đọc quang học – tất cả các hệ thống thực hiện chức năng theo các lệnh logic được gửi từ hệ
thống phần mềm.

8
2.4.1) Bộ phận điều khiển trung tâm
Bộ phận điều khiển trung tâm bao gồm máy tính, bàn phím, chuột và máy in.
• Hệ thống máy tính
Thiết bị Cấu hình phần cứng Sử dụng thiết bị
1 Vi xử lý Intel Core 2 Duo E8400
2GB RAM Bộ phận điều khiển
Ổ cứng 80GB và trên 100M NIC
Thiết bị Cấu hình phần mềm Sử dụng thiết bị
1 Hệ điều hành Microsoft Windows Hệ điều hành
XP/Win7
2 Cơ sở dữ liệu Navicat Premium Quản lý cơ sở dữ liệu
• Bàn phím
Để thao tác với phần mềm và nhập thông tin.
• Chuột
Chuột có thể được sử dụng để thao tác với phần mềm hoặc lựa chọn các mục trên màn hình. Có thể
đặt con trỏ vào vị trí chèn của các hộp văn bản. Để sử dụng chuột để chọn một mục, di chuyển chuột
đến mục đó và nhấp chuột..
• Máy in
Kết quả của bệnh nhân có thể được in dưới dạng báo cáo hoặc hình ảnh. Máy in có thể được đặt
hàng như thiết bị phụ trợ tùy chọn.

2.4.2) Khu vực thuốc thử


Khu vực thuốc thử được thiết kế để chứa các chai thuốc thử MatrixTM ERYGEN A, MatrixTM ERYGEN
B, MatrixTM ERYGEN PO, MatrixTM ERYGEN AS của các mẫu xét nghiệm giống hoặc khác nhau. Có
tất cả 12 vị trí để thuốc thử trong khu vực này. Mỗi vị trí để thuốc thử có thể lắc và trộn thuốc thử, tự
động xoay thuốc thử để tránh các chất cặn của tế bào hồng cầu ở chai.

2.4.3) Khu vực chứa mẫu bệnh phẩm


Khu vực chứa mẫu bệnh phẩm chờ để xét nghiệm, bao gồm 8 hàng giá chứa mẫu bệnh phẩm; mỗi
hàng có 12 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm. Thiết bị có thể tự động nhận dạng tình trạng nạp, số mẫu của
mỗi giá và quét mã vạch của mỗi ống chứa mẫu bệnh phẩm được nạp vào giá. Cùng với hệ thống
LIS và HIS, toàn bộ quy trình xét nghiệm là tự động. Người sử dụng có thể nhập thông tin bệnh nhân
theo cách thủ công để thích hợp với các yêu cầu lâm sàng.

2.4.4) Khu vực pha loãng


Khu vực pha loãng hồng cầu hoặc khay giếng pha loãng được thiết kế để sử dụng dung dịch LISS
pha loãng hồng cầu khối trong khay 96 giếng tổng cộng.

2.4.5) Khu vực chứa Diluent-2 LISS


Khu vực pha loãng được thiết kế để chứa các lọ dung dịch pha loãng LISS được dùng để chuẩn bị
dung dịch hồng cầu pha loãng ở hai vị trí.

2.4.6) Khu vực chứa dung dịch khử protein


Khu vực chứa dung dịch khử protein được thiết kế để chứa các lọ khử protein được sử dụng để rửa
kim trong hai vị trí bên cạnh khu vực pha loãng.

9
2.4.7) Khu vực rửa
Bồn rửa đửa thiết kế để rửa cả mặt trong và ngoài của kim mẫu với khả năng rửa cả 2 kim cùng
lúc.

2.4.8) Khu vực chứa Gel-Card


Khu vực chứa Gel-Card được thiết kế để lưu trữ những Matrix gel cards chưa sử dụng thuộc cùng
hoặc khác loại xét nghiệm. Khu vực này có 60 vị trí chứa Matrix gel card. Ngoài ra, sau khi Matrix gel
card được sử dụng, cánh tay máy thao tác sẽ đặt chúng lại những vị trí ban đầu trong giá để những
gelcard đã sử dụng.

2.4.9) Khu vực đục lỗ


Khu vực đục lỗ được trang bị một chiếc dùi thép với những cạnh sắc nhọn để đục xuyên qua phần
phoi dán của gel card để giúp cho kim mẫu có thể thực hiện nhỏ mẫu vào các giếng của Matrix gel
cards. Ngoài ra, khu vực đục lỗ cũng được gắn máy quét mã vạch để quét mã vạch trên Matrix gel
card và từ đó nhận diện được loại và số seri của card trước khi đục lỗ.

2.4.10) Khu vực ủ


Khu vực ủ có 24 vị trí cho 24 gel card định nhóm máu được ủ cùng lúc. Gel card định nhóm máu sẽ
được ủ theo các yêu cầu xét nghiệm trong silo ủ ở nhiệt độ 37℃±2℃ và phần mềm sẽ tự động điều
khiển thời gian ủ và nhiệt độ của khu vực ủ.

2.4.11) Khu vực ly tâm


Khu vực ly tâm có 24 vị trí cho 24 gel card định nhóm máu được ly tâm cùng lúc. Các gel card định
nhóm máu sẽ được đặt dưới ly tâm trong một khoảng thời gian nhất định với tốc độ luân phiên được
chỉ định theo yêu cầu của xét nghiệm và phần mềm sẽ tự động điều khiển tốc độ và thời gian ly tâm.

2.4.12) Khu vực thu hình ảnh CCD


Khu vực thu hình ảnh CCD sử dụng máy ảnh màu CCD có độ phân giải cao để thu thập hình ảnh của
các gel card định nhóm máu sau khi phản ứng kết thúc.

2.4.13) Bộ phận kim đôi nhỏ mẫu bệnh phẩm


Khu vực đầu kim lấy mẫu bệnh phẩm có 2 kim thép tráng Teflon để hút dung dịch pha loãng, hồng
cầu pha loãng, huyết tương, thuốc thử… và nhỏ vào các giếng của Matrix gel card tương ứng. Sau
khi nhỏ mẫu bệnh phẩm, kim lấy mẫu bệnh phẩm sẽ chuyển tới bồn rửa để làm sạch các mặt bên
trong và bên ngoài. Kim lấy mẫu cũng có thể tự động phát hiện bề mặt chất lỏng.

2.4.14) Bộ phận cánh tay máy thao tác


Bộ phận này có một cánh tay máy có nhiệm vụ giữ, di chuyển và đặt Matrix gel cards vào các vị trí.
Ngoài ra, cánh tay máy này cũng có thể giữ và di chuyển Matrix gelcard tới khu vực đục lỗ để quét mã vạch mà đục phoi.

2.4.15) Thuốc thử


• Hồng cầu mẫu
MatrixTM ERYGEN A & MatrixTM ERYGEN B là những thuốc thử sử dụng để định nhóm máu ngược.
Hồng cầu mẫu ở trạng thái huyền phù trong môi trường muối và được thêm vào đó dung dịch bảo
quản hồng cầu để bảo đám tính nguyên vẹn và tính kháng nguyên của hồng cầu.

1
0
• Hồng cầu sàng lọc

MatrixTM ERYGEN PO/AS là hồng cầu được dùng để sàng lọc và định danh kháng thể. Để phát hiện
kháng thể bất thường , yêu cầu sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt như gelcard, dựa trên nguyên lý
kháng nguyên / kháng thể.
• Thuốc thử phụ trợ

Bao gồm hai loại thuốc thử phụ trợ chính là dung dịch rửa, dung dịch pha loãng Diluent-2 LISS và
dung dịch khử protein. Trong đó, dung dịch rửa được dùng để rửa kim mẫu, diluent-2 LISS được
dùng để chuẩn bị hồng cầu pha loãng và dung dịch khử protein được dùng để tiệt trùng kim mẫu.
• Phụ kiện khác

Bao gồm 8 giá chứa mẫu, 1 lọ chứa dung dịch rửa và một thùng rác.

1
1
3) GIỚI THIỆU MENU VẬN HÀNH
3.1) KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG

Khởi động hệ thống, mở máy MatrixTM AutoMax-80, và vào cửa sổ Đăng nhập.

Hình.2 Phần mềm Matrix™ AutoMax-80—giao diện đăng nhập


Nhập chính xác tên người dùng và mật khẩu, chọn Log In và hệ thống sẽ bắt đầu vận hành tự động. Tất cả
các thành phần của máy sẽ sẵn sàng ở vị trí của chúng và phần mềm sẽ chuyển đến menu vận hành chính.

3.2) MENU CHÍNH CỦA PHẦN MỀM


Phần mềm được sử dụng để điều khiển máy phân tích nhóm máu tự động và quản lý dữ liệu. Phần
mềm cũng có thể thông báo thông tin cho người vận hành hệ thống và đáp ứng các yêu cầu của
người vận hành.
MatrixTM AutoMax-80 bao gồm 8 modun chính, bao gồm ứng dụng, kết quả, nguồn, cài đặt, tình trạng,
nạp, giúp đỡ và thông báo lỗi. Giao diện của phần mềm gồm 6 nút chức năng: bắt đầu, tạm dừng,
dừng, đăng xuất, thu nhỏ và thoát.

Hình. 3 Menu chính – Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

1
2
Mô tả chức năng của các nút menu chính:

Nút Application cho người dùng hoàn thiện các cài đặt liên quan khi áp dụng để xét nghiệm
mẫu

Nút Results cho phép xem tình trạng cụ thể của mẫu trong quá trình xét nghiệm, kết quả xét
nghiệm và toàn bộ quá trình thao tác tương ứng đối với kết quả xét nghiệm đó.

Nút Resources dùng để xem thuốc thử, gelcard, panel trộn, pha loãng và dung dịch khử
protein.

Nút Setting dùng để cài đặt cơ bản cho hệ thống để thực hiện các xét nghiệm và chi tiết của
cài đặt sẽ được cung cấp trong modun cài đặt.

Nút Status để xem tình trạng cụ thể của cả quá trình và thời gian ly tâm.

Nút Log-out dùng để đăng xuất người dùng hiện tại và chuyển sang người dùng khác.

1
3
Nút Exit dùng để thoát phần mềm.

Nút Shake dùng để lắc và trộn thuốc thử, và tự động quay thuốc thử để tránh cặn hồng cầu
lắng lại trong lọ.

Nút Start để khởi động

Nút Pause dùng để hoàn thành lệnh đã được đưa ra và sau đó tạm ngừng xét nghiệm

1
4
Nút Stop dùng để hoàn tất xét nghiệm đang chạy và hủy những xét nghiệm chưa được khởi
động.

Nút Help dùng để xem hướng dẫn sử dụng

Nút Warning dùng để thông báo lỗi

Nút Load dùng để nạp mẫu bệnh phẩm vào các vị trí chứa mẫu

3.2.1) Nạp mẫu: Chọn “Load” và nhập mẫu vào menu


Bảng nạp mẫu:

Hình. 4 Menu nạp mẫu – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

1
5
Mô tả Menu:
Vị trí Chức năng
Dẫn đến 8 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm tương ứng
Khu vực mẫu bệnh phẩm – Số khe
trên thiết bị
12 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm trên giá chứa mẫu
Vị trí hiện tại – Vị trí mẫu bệnh phẩm
bệnh phẩm tương ứng

Vị trí hiện tại – Mã vạch của mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu bệnh phẩm có một mã vạch tương ứng

Số liệu của mẫu bệnh phẩm tương ứng khi áp


Vị trí hiện tại – số liệu của mẫu bệnh phẩm
dụng cho xét nghiệm, có thể lặp lại
Mục xét nghiệm được hoàn thành trên mẫu bệnh
Vị trí hiện tại – Mục áp dụng
phẩm

Mô tả chức năng của các nút:

Nút Chức năng


Dọn tất cả tin nhắn cảnh báo trên danh
Làm trống
sách lỗi
Xử lý tin nhắn cảnh báo đã được lựa
Xử lý cảnh báo
chọn

Đóng Đóng giao diện cảnh báo lỗi

1
6
I) Thêm mẫu và xét nghiệm

Chọn “Load” để nhập vào modun nạp mẫu.

Chọn “Start scan” (mũi tên hướng lên trên) sau đó đặ mẫu vào giá để mẫu hoặc thêm mã vạch thủ công (mũi
tên đi xuống) sau khi click hai lần dưới phần mã vạch trong manu nạp nẫu và thêm vị trí tương ứng trong
menu phần mềm, chỉnh sửa mẫu và thông tin bệnh nhân.

Hình. 5 Menu nạp mẫu – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80. Bước tiếp theo để chọn

loại xét nghiệm thì click "item type".

Hình. 6 Menu nạp mẫu – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

Sau khi thêm các tác vụ cho tất cả các mẫu, chọn “save” và thoát và khởi động quá trình lắc thuốc
thử và bắt đầu xét nghiệm. Menu chính sẽ hiển thị tình trạng vận hành.

1
7
II) Ứng dụng làm phản ứng hòa hợp:

Chọn “Crossmatch” trong phần loại xét nghiệm và phần mềm sẽ hiện lên một menu khác để nhập vị
trí mẫu và yêu cầu mẫu của túi máu.

Hình. 7 Menu nạp mẫu chéo – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80. Mẫu túi máu cần được tích “có

hoặc Không” và đặt cạnh mẫu xét nghiệm

Hình 8 Menu nạp mẫu chéo – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80. Chọn “Confirm “ để tiến hành. Sau khi
Confirm, sẽ đi tới cửa sổ tiếp theo

1
8
Hình 9 Menu nạp mẫu chéo – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

Menu phần mềm sẽ phải thể hiện vị trí của túi máu. Nếu vị trí cạnh vị trí mẫu bệnh phẩm không được
thể hiện rõ để đặt mẫu túi máu, xét nghiệm chéo sẽ thất bại.
Sau khi hoàn thành việc thêm và ứng dụng mẫu, chọn “save” và bắt đầu lắc thuốc thử và khởi động
xét nghiệm.

Menu chính sẽ hiện thị trạng thái “running”.

1
9
3.3) ỨNG DỤNG

Chọn “application” và phần mềm sẽ chuyển sang Menu ứng dụng

Application Menu

Hình. 10 Menu ứng dụng – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

Mô tả Menu:

Vị trí Chức năng


Mục lục mẫu Cung cấp bảng mục lục mẫu tự động
Số thứ tự của mẫu đang sử dụng áp dụng cho mẻ
Số thứ tự mẫu
xét nghiệm nào
Số giá Vị trí của giá mẫu
Vị trí Vị trí đặt mẫu
Mã vạch cho từng mẫu được quét tự động hoặc
Mã vạch mẫu
thủ công
Trường hợp cấp cứu được ưu tiên
Khẩn cấp

2
0
Mô tả nút chức năng:

Nút Chức năng

Thông tin bệnh nhân Nhập và chỉnh sửa thông tin bệnh nhân

Từ hệ thống LIS Lấy thông tin từ LIS


Áp dụng Lưu thông tin mẫu đã nạp hiện tại và xử lý
sang mẻ mẫu đang đợi tiếp theo

Quét thủ công Quét mã vạch thủ công và trực tiếp khởi
động xét nghiệm
Để kết hợp hai hoặc nhiều xét nghiệm
Kết hợp

Mô tả chi tiết:

1- Thông tin bệnh nhân: dùng để sửa đổi thông tin bệnh nhân tương ứng với mẫu

Chọn “patient information” và nhập vào Menu thông tin bệnh nhân:

Hình 11 Thông tin bệnh nhân – Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

USER 2
0
MANUAL
2. Quét thủ công: Nếu người dùng không muốn quét mẫu khi sử dụng cho xét nghiệm nhưng mã vạch mẫu vẫn yêu
cầu được nhập, người dùng có thể sử dụng chức năng sau để hoàn tất quá trình quét mã vạch.

Chọn “manual scanning” và giao diện pop-up như sau:

Hình. 12 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software—Sample release

“Digital column name” trong danh sách này thể hiện số seri tương ứng với giá;
“Blank column” tham chiếu đến số seri của xét nghiệm tương ứng với mẫu;
“Digital row name” tham chiếu đến 12 vị trí trên mỗi giá mẫu;
Khi thực hiện xét nghiệm, sau khi khẳng định hoặc hoàn thành việc sửa đổi “start Sample
number” vui lòng chọn “item assay”, chỉ chuột vào vị trí mẫu trên danh sách và sau đó sử dụng máy
quét. Sau khi quét, chọn “submit application” và việc chọn xét nghiệm đã xong.

Apply: Sau khi tất cả thông tin xét nghiệm đã hoàn thiện, chọn “Apply” và việc nhập mẫu đã xong.

Set item portfolio: có thể cài đặt bảng đa xét nghiệm, nghĩa là, có thể áp dụng tất cả xét nghiệm trên
cùng một mẫu cùng lúc.
Chọn “set item portfolio” và nhập vào giao diện cài đặt sau:

USER 2
1
MANUAL
Kết hợp:

Hình 13: Giao diện cài đặt - MatrixTM AutoMax-80

USER 2
2
MANUAL
3.4) KẾT QUẢ

Chọn “Result” và phần mềm sẽ chuyển sang Menu sau

3.4.1) Menu kết quả (kết quả hiện tại)

Hình. 14 Kết quả hiện tại - MatrixTM AutoMax-80

Mô tả chức năng chi tiết:

Danh sách bên trái thể hiện danh mục kết quả xét nghiệm hiện tại và danh sách bên phải là mục biểu
đồ kết quả cụ thể, hàng dưới cùng chứa các nút để thực hiện các thao tác với dữ liệu kết quả.
“Middle Right side”( mũi tên xanh) bao gồm 4 phần “khẳng định kết quả”, “thông tin bệnh nhân”,
“thông tin gel card” và “hồ sơ vận hành”

USER 2
3
MANUAL
1- Khẳng định kết quả:
“Result confirm”( Mũi tên vàng) thể hiện tất cả các thông tin của mẫu bệnh phẩm trong danh sạch ở bên trái,
bao gồm tên xét nghiệm, số seri của mẫu, mã vạch mẫu, vị trí mẫu và vị trí gelcard;

Hình. 15 Khẳng định kết quả - Phần mềm MatrixTM AutoMax-80

“Result confirm” có nghĩa là người dùng đưa ra một kết quả xét nghiệm được sửa lại bằng cách so
sánh hình ảnh bên trên kết quả. Chọn bất kỳ một kết quả nào từ danh sách bên trái, nút “confirm” ở
bên phải sẽ hiển thị ra hình ảnh gelcard tương ứng và hiển thị kết quả trên đỉnh của ảnh (nếu có kết
quả tương ứng).

USER 2
4
MANUAL
Đọc kết quả

Hình.16 Xác định kết quả

Strength of reaction Comments


4+ Agglutinated red blood cells form a line at the top of the gel microtube.

3+ Most agglutinated red blood cells remain in the upper half of the gel
microtube.
Agglutinated red blood cells are observed throughout the length of the
microtube. A small
2+
button of red blood cells may also be visible at the bottom of the gel
microtube.
Most agglutinated red blood cells remain in the lower half of the microtube. A
button of cells
1+
may also be visible at the bottom of the gel microtube.

± Most agglutinated red blood cells are in the lower third part of the gel
microtube.
All the red blood cells pass through and form a compact button at the bottom
Negative of the gel
microtube.

Mixed field Agglutinated red blood cells form a line at the top of the gel and non-
agglutination agglutinated red blood
cells form a compact button at the bottom of the gel microtube.

H Hemolysis of red blood cells

USER 2
5
MANUAL
2- Thông tin bệnh nhân:
“Thông tin bệnh nhân” được chỉ định để hiển thị thông tin bệnh nhân cơ bản được điền vào khi sử
dụng mẫu bệnh phẩm. Thông tin này thường thu được từ LIS hoặc được sửa đổi trực tiếp khi bắt đầu
sử dụng mẫu bệnh phẩm.

Hình 17 Thông tin bệnh nhân – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

3- Thông tin Gel-card:


Thông tin gel card được chỉ định để hiển thị thông tin cơ bản của gel card được điền vào khi quét mã
vạch của thẻ xét nghiệm. Thông tin này thường thu được từ cài đặt gel card hoặc cơ sở dữ liệu.

Hình 18. Kết quả hiện tại – Thông tin gelcard – Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80

USER 2
6
MANUAL
4- Hồ sơ vận hành:
Hồ sơ vận hành chủ yếu được sử dụng để lưu lại những thao tác sửa đổi trên những kết quả xét
nghiệm đã được khẳng định bởi người sử dụng.

Hình 19. Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results -Operational records

Hình. 20 Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results –confirmation results

Mô tả các nút chức năng ở bên phải:

Nút Chức năng


Sau khi kiểm tra những kết quả hiện tại được chọn, chọn
Confirm “confirm” nếu bạn chắc chắn về kết quả này. Sau khi kết nối
với LIS, kết quả đã được khẳng định sẽ được tải lên tự động.
Tự động chuyển sang thông tin của mẫu trước đó và danh
Previous
mục phía bên trái cũng sẽ tự động chuyển.

Next Tự động chuyển sang thông tin của mẫu tiếp theo và danh
mục phía bên trái cũng sẽ tự động chuyển.
Re-recognize Đọc lại kết quả

USER 2
7
MANUAL
Nút Chức năng
Xóa các thao tác của xét nghiệm đã chọn.
Delete
Những thao tác đang tiến hành không thể xóa.
Termination Ngừng xét nghiệm đang thực hiện đã chọn
trong danh sách
Batch Lặp lại chức năng như “result confirmation” ở
confirmation bên phải; được hủy
Nghi vấn kết quả xét nghiệm theo loại xét
Query Result
nghiệm
In kết quả đã chọn theo định dạng đã cài
đặt mặc định (Chỉ có thể in những kết quả
đã khẳng định. Nếu không khẳng định kết
Print quả, một cửa sổ sẽ lập tức hiện lên thông
báo và quá trình in sẽ không được khởi
động)
Select Print Để lấy form mẫu bảng biểu của dữ liệu kết quả
Nếu người dùng thấy kết quả xét nghiệm
bất thường không thể hiểu hay đọc được,
họ có thể chọn “data report” bằng việc gửi
Data report tất cả các file tới nhà sản xuất và nhà sản
xuất sẽ hỗ trợ giải quyết
Đệ trình kết quả đã khẳng định hiện lên trong
Submit data danh sách kết quả hiện tại và loại bỏ những kết
quả đã đệ trình khỏi danh sách
Redo Thực hiện lại thao tác cho mẫu hiện tại

USER 2
8
MANUAL
Cửa sổ Query result như sau:

Hình. 21 Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results -query result

Mô tả: Cửa sổ “query” bao gồm mục lục mẫu, mã vạch mẫu, loại xét nghiệm, ngày nhập ( không áp dụng cho
kết quả hiện hành), tên bệnh nhân và cấp cứu hay không. Khi người dùng thay đổi những thông tin này, một hộp
đa lựa chọn sẽ tự động được kiểm tra. Nếu không cần thiết, người dùng có thể hủy thao tác kiểm tra hộp này.

USER 2
9
MANUAL
IN

Hình 22 Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results. Chọn “Print” và

đến cửa sổ khẳng định kết quả

In danh mục kết quả khẳng định

Hình 23. Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results- printing list

USER 3
0
MANUAL
Mô tả menu:
✓ Compiled printing: Chọn mẫu để in kết hợp nhiều mẫu từ phía dưới;
✓ Single sample printing: Chọn mẫu để in một mẫu đơn phía dưới;
✓ Upward moving: dịch chuyển vị trí in của thao tác đã chọn trong danh sách phía trên;
✓ Downward moving: dịch chuyển vị trí in của thao tác đã chọn trong danh sách phía dưới;
✓ Save Adjustment: lưu thứ tự in đã được chỉnh sửa;
✓ Print: In các xét nghiệm trong danh sách theo thứ tự và mẫu in đã cài đặt;
✓ Print preview: Xem trước kết quả in theo thứ tự và mẫu in đã cài đặt;
✓ Empty the queue: làm trống danh sách in;
✓ Save configuration: Lưu lại mẫu in và tên bệnh viện làm mặc định.

Chọn “sample ID” và đi đến cửa sổ xem trước khi in

Hình 24 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software Results

USER 3
1
MANUAL
Chọn “Select Print” và đến cửa sổ kết quả đã khẳng định

Fig. 25 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software Results-historical results –Print results

Mô tả Menu:
✓ Sample Bar code: Nhập mã vạch của một mẫu và chọn tìm kiếm và sẽ thu được toàn bộ thông tin kết
quả
✓ Start Date: Nhập ngày cho tuần hoặc tháng cụ thể
✓ End Date: Nhập ngày cho tuần hoặc tháng cụ thể.
✓ Click search: Chọn tìm kiếm dữ liệu của tuần hoặc tháng mong muốn.
✓ Print View: Để xem bảng dữ liệu đã chọn.
✓ Print: Chọn in dữ liệu
✓ Exit: Thoát.

USER 3
2
MANUAL
Print View: xem bảng dữ liệu đã chọn hoặc thông tin mẫu theo mã vạch đã chọn

Fig. 26 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software Results-historical results –confirm results in table

USER 3
3
MANUAL
Sau khi nhập mã vạch, chọn tìm kết và sẽ nhận được thông tin kết quả như sau

Fig. 27 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software Results

USER 3
4
MANUAL
3.4.2) Lịch sử kết quả

Giao diện chính của lịch sử kết quả:

Fig. 28 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software—historical records Menu

Mô tả chức năng chi tiết:

Lịch sử kết quả về cơ bản là thống nhất với kết quả hiện có ngoại trừ những khác biệt sau:
• Không có các nút “batch confirmation”, “apply for redo”;
• Thêm khẳng định kết quả và xuất dữ liệu;
• Có thể truy vấn kết quả theo ngày.

Xuất dữ liệu: xuất tất cả các kết quả xét nghiệm.

USER 3
5
MANUAL
USER 3
6
MANUAL
3.5) NGUYÊN LIỆU

Nhấp chọn “Resource” và 3 mô đun phụ, thuốc thử, gel card, khu vực pha loãng và dung dịch sẽ
hiện ra.

3.5.1) Thuốc thử

Giao diện thuốc thử chính:

Hình 29. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 — Giao diện nguồn thuốc thử

Mô tả chức năng chi tiết như dưới đây:

Theo tình hình thực tế của dụng cụ, lưu trữ 2 cột, trong tổng số 12 chai thuốc thử với mỗi cột mỗi bên 6
chai. Danh sách đại diện cho vị trí 12 chai.

Mô tả danh sách mỗi cột:

Cột Hướng dẫn


Vị trí Vị trí hiện tại của chai thuốc thử
Loại thuốc thử Mô tả tên thuốc thử

Lượng còn lại Lượng thuốc thử còn lại

USER 3
7
MANUAL
Mô tả chức năng mỗi nút:

Nút Mô tả chức năng


Lựa chọn vị trí từ danh sách, và vị trí thuốc thử
Nạp thuốc thử tương ứng trên dụng cụ bắt đầu nạp thuốc thử.

Lựa chọn vị trí từ danh sách và vị trí thuốc thử


Dỡ bỏ thuốc thử tương ứng trên dụng cụ bắt đầu dỡ bỏ thuốc thử.

Cập nhật hàng loạt Phát hiện hàng loạt và cập nhật lượng thuốc thử đã
được nạp còn lại.
Bổ sung lượng còn lại của các chai đã được lựa
Bổ sung
chọn.

Phát hiện Phát hiện lượng còn lại của các chai thuốc thử đã
được lựa chọn.

Mô tả chức năng chi tiết:

1- Nạp thuốc thử:


Trong danh sách, nhấp chọn vị trí lưu trữ của thuốc thử sau đó nhấp chọn “Nạp thuốc thử” và cửa sổ nạp
thuốc thử sẽ hiện ra. Người sử dụng có thể chỉnh sửa thuốc thử ở đây và nhấp chọn “xác nhận” để thêm
thuốc thử vào vị trí tương ứng.

Hình 30. Giao diện nạp thuốc thử

Lựa chọn loại thuốc thử được thêm từ nút “loại thuốc thử”. Người sử dụng có thể nhập nhận dạng hàng
loạt của thuốc thử ở nút “nhận dạng hàng loạt” và nhập ngày hết hạn tại nút “ngày hết hạn”. Kiểm tra

USER 3
8
MANUAL
“lượng cập nhật và phát hiện” và nhấp chọn “xác nhận” và thiết bị sẽ tự động di chuyển tới vị trí được
chỉ định để phát hiện lượng còn lại và sau đó rửa sạch kim. Thao tác thêm thuốc thử được hoàn thành.

2- Dỡ bỏ thuốc thử:

Lựa chọn hàng thuốc thử cần được dỡ bỏ và nhấp chọn “dỡ bỏ thuốc thử” và thao tác dỡ thuốc thử được
hoàn thành.

3- Cập nhật hàng loạt:

Nhấp chọn nút “cập nhật hàng loạt”, thiết bị sẽ tự động phát hiện tất cả các chai thuốc thử đã được
nạp, tính toán khối lượng còn lại và cập nhật dữ liệu.

4- Bổ sung:

Nếu người sử dụng muốn bổ sung các chai thuốc thử một cách thủ công, người sử dụng có thể lựa chọn
chai thuốc thử từ danh sách và nhấp chọn nút “bổ sung” và lượng thuốc thử còn lại sẽ tăng lên đến mức
tối đa và hệ thống sẽ tự động tính toán lượng thuốc thử còn lại trong suốt quá trình xét nghiệm.

5- Phát hiện:

Chức năng này được thiết kế để phát hiện lượng thuốc thử còn lại trong một chai thuốc thử cụ thể. Người
sử dụng cần lựa chọn chai thuốc thử đó trong danh sách trước và nhấp chọn nút “phát hiện”.

USER 3
9
MANUAL
3.5.2) Gel- Card

Giao diện chính của xét nghiệm gel card:

Hình 31. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Giao diện thẻ nguồn – thuốc thử

Mô tả chức năng chi tiết như sau:

Lời ghi chú ở phía trên bên trái (mũi tên màu vàng) thể hiện tình trạng nạp gel card của toàn bộ khu vực gel card.

Màu đỏ cho thấy thẻ đã được sử dụng, màu sắc không đổi chỉ ra rằng thẻ đã sẵn sàng để sử dụng, màu xám chỉ ra
rằng không có thẻ ở vị trí này (trống).

Thêm gel card:


Phía bên phải liệt kê tất cả các loại gel card có thể lựa chọn. Nhấp chọn gel card có thể thêm. Nhấp chọn vị trí ở
mục ghi chú phía trái (vị trí được lựa chọn có thể trống hoặc đã sử dụng khe chứa thẻ, vui lòng chọn vị trí theo nhu
cầu) và bạn có thể nạp các gel card được lựa chọn vào các vị trí tương ứng.
Thêm gel card hàng loạt:
Lựa chọn gel card được thêm từ danh sách bên phải, nhấp chọn vị trí bắt đầu ở bên trái, nhấn nút Shift,
nhấp chọn vị trí dừng và việc thêm thẻ hàng loạt được hoàn tất.
Bỏ thẻ:
Nếu người sử dụng muốn bỏ gel card, nhấp chọn “bỏ thẻ” ở phía trên bên phải (mũi tên màu xanh dương)
và nhấp chọn vị trí gel card muốn bỏ, gel card ở vị trí được lựa chọn sẽ bị bỏ.
Bỏ cột: Chọn “bỏ cột” (mũi tên có màu xanh dương ở giữa) và tất cả thuốc thử ở cột được chọn sẽ bị bỏ.

USER 4
0
MANUAL
3.5.3) Khu vực pha loãng và dung dịch:

Giao diện chính của khu vực pha loãng và dung dịch:

Hình 32. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Nguồn – Khu vực pha loãng và dung dịch.

Mô tả chức năng chi tiết như dưới đây:


Ghi chú bên trái (mũi tên màu vàng) là khu vực pha loãng.
Legend on the top left side (yellow arrow) is the dilution area.
✓ Màu đỏ cho thấy các ống pha loãng đã được sử dụng.
✓ Màu xanh cho thấy các ống pha loãng đã sẵn sàng để sử dụng.
✓ Nếu người sử dụng muốn bỏ các ống pha loãng đã sử dụng, hãy nhấp chọn vị trí đỏ tương ứng (sau
khi phần mềm thực hiện theo lệnh, hãy kiểm tra xem liệu ống pha loãng đã được loại bỏ hay chưa).

1- Thay thế bảng pha loãng : (Mũi tên màu vàng hướng về trước)
Nếu người sử dụng muốn thay thế toàn bộ bảng pha loãng, nhấp chọn nút “Thay thế bảng pha loãng”
và tất cả các vị trí pha loãng sẽ được thay thế. Danh sách phía tay phải cho biết và cho phép sửa đổi tình
trạng còn lại của dung dịch. Hiện tại, có hai dung dịch chính, chất pha loãng và chất khử trùng. Nhấp chuột
để thêm nguồn đã được lựa chọn để sửa đổi lượng dung dịch.

2- Bổ sung dung dịch: (Mũi tên màu vàng theo chiều ngược lại)
Khi phần mềm cảnh báo thiếu chất khử trùng hoặc chất pha loãng, lựa chọn nguồn cần bổ sung, nhấp vào
“bổ sung dung dịch” và để phần tay trái của dụng cụ di chuyển tới vị trí tương ứng, dò tìm và tự động cập
nhật lượng còn lại.

USER 4
0
MANUAL
3.6) CÀI ĐẶT

Nhấp chọn “Cài đặt” và phần mềm sẽ hiện ra 8 mô đun phụ, bao gồm cài đặt thiết bị, cài đặt LIS, quản lý
tài khoản, xét nghiệm, công cụ hỗ trợ, hồ sơ hoạt động, gel card và thuốc thử.

3.6.1) Cài đặt thiết bị

Giao diện chính của cài đặt thiết bị:

Hình 33. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – cài đặt – Giao diện cài đặt thiết bị

Cho phép cài đặt các tính năng sau:


✓ Cài đặt cơ bản – số seri cổng;
✓ Cài đặt cơ bản – tốc độ baud;
✓ Cài đặt cơ bản – lựa chọn phiên bản. Nếu hộp này được chọn, nó cho thấy một phiên bản demo, đảm
bảo rằng hộp này không được chọn khi đang sử dụng thiết bị ;
✓ Tính năng ảo: nước ảo. Nếu chức năng này được kích hoạt, quy trình xét nghiệm sẽ không bị gián
đoạn khi không phát hiện chất lỏng;
✓ Tính năng ảo – thẻ ảo: bật đặc điểm này lên nếu muốn thiết bị hoạt động mà không cần gel card;
✓ Chức năng quét trước đục lỗ được thiết kế để cài đặt liệu có thể quét trước khi đục lỗ gel card hay không;
✓ Cài đặt đơn vị - cánh tay trái, cánh tay phải, ly tâm, ủ, quét mẫu, khu vực thuốc thử, khu vực giá chứa
thẻ, thu thập hình ảnh, thiết bị chuyển mạch. Kiểm tra để bật các chức năng mô-đun bạn muốn bật
lên.

Sau khi cài đặt xong, nhấp chọn “save” để hoàn thành cài đặt.

USER 4
1
MANUAL
3.6.2) CÀI ĐẶT LIS

Giao diện LIS chính:

Hình 34. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – cài đặt – Giao diện LIS

Mô tả chức năng:
✓ Trước khi cài đặt LIS, các cài đặt của danh sách tất cả các kênh xét nghiệm của mẫu xét nghiệm đã
được hoàn thành theo mặc định;
✓ Thông số của kết nối liên lạc LIS bao gồm:
✓ Loại protocol. HL7, ASTM;
✓ Chế độ liên lạc: TCP/IP, cổng seri;
✓ Chú ý: Người sử dụng nên kiểm tra xem liệu các thông số liên lạc có được cài đặt đúng khi vận hành
thiết bị không.
✓ Nhấp chọn “Save” để lưu các cài đặt LIS.

USER 4
2
MANUAL
3.6.3) Quản lý tài khoản

Giao diện chính của quản lý tài khoản:

Hình 35. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Cài đặt – Giao diện quản lý tài khoản

Mô tả chức năng của mỗi danh sách:

1- Người dùng mới:


Nhấp chọn nút “người dùng mới”, phía bên phải sẽ bật lên “tên người dùng”, “mật khẩu”, “xác nhận”, “mật khẩu”
và “Quyền” cho người sử dụng điền vào và lựa chọn. Sau khi hoàn thành các cài đặt như vậy, nhấp chọn nút “xác
nhận” và người dùng mới được cài đặt.

2- Đổi mật khẩu:


Chọn người sử dụng từ danh sách, nhấp chọn “thay đổi mật khẩu” và thay đổi thông tin mật khẩu của người sử
dụng đã được lựa chọn ở phía bên phải. Kết thúc cài đặt, nhấp chọn “xác nhận” và thay đổi mật khẩu đã hoàn
thành.

3- Xóa người sử dụng:

Lựa chọn một hoặc nhiều người sử dụng từ danh sách, nhấp chọn “xóa người sử dụng” và (những) người sử dụng
được lựa chọn sẽ bị xóa.

USER 4
3
MANUAL
3.6.4) Các công cụ hỗ trợ

1. Rửa kim
Nhấn nút “Rửa kim” và cánh tay kim lấy mẫu bên trái của thiết bị sẽ bắt đầu rửa và cánh tay trái sẽ được cài
đặt lại sau khi hoàn thành quá trình rửa.
2. Cài đặt lại thiết bị: Nhấp chọn “Cài đặt lại thiết bị” để cài đặt lại.
3. Bảo dưỡng hằng ngày: Nhấp chọn nút “Bảo dưỡng hằng ngày” để bảo dưỡng thường xuyên thiết bị.
4. Khởi động lại máy. Nhấp chọn nút “Khởi động lại máy” để khởi đông lại phần mềm.
5. Ủ
Nhấp chọn nút “ủ” để cài đặt nhiệt độ ủ.

Hình 36. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Kết quả -Kết quả hiện tại –Xác nhận kết quả

4- Dọn dẹp nguồn. Nhấp chọn [làm sạch nguồn] và tình trạng mẫu bệnh phẩm, tình trạng gel card, tình trạng khu
vực ủ và các xét nghiệm chưa kết thúc sẽ được xóa sạch.

Hình 37. Dọn dẹp nguồn

USER 4
4
MANUAL
3.6.5) Hồ sơ vận hành

Nhấp chọn nút “hồ sơ vận hành” và phần mềm sẽ hiển thi hồ sơ vận hành của tất cả người sử dụng.

Giao diện như sau:

Hình 38. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Hồ sơ vận hành

3.6.7) Đăng xuất

Giao diện đăng xuất chính:

Hình 39. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Đăng xuất

Đăng nhập: Đổi người sử dụng để đổi sang một tài khoản khác. Nếu người sử dụng không muốn đổi sang một tài
khoản khác, hệ thống sẽ tiếp tục vận hành mà không ảnh hưởng đến các vận hành ban đầu của hệ thống.
Thoát: Đăng xuất và thoát.

USER 4
5
MANUAL
4. CÀI ĐẶT SẢN PHẨM

4.1) MÔI TRƯỜNG VẬN HÀNH CỦA SẢN PHẨM

4.1.1) Yêu cầu về môi trường

Nhiệt độ: 10~30℃;


Độ ẩm tương đối: ≤ 70%;
Áp suất: 85kPa~106kPa;
Tránh xa các nguồn gây nhiễu của điện trường mạnh; tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn ánh sáng mạnh.
Đảm bảo môi trường xung quanh của thiết bị tuân thủ các yêu cầu. Thiết bị phải được đặt ở độ cao 1.5 mét so
với mặt đất và khoảng cách giữa mặt sau của thiết bị và tường không nên dưới 0.3 mét.
Đặt thiết bị ở bề mặt phẳng không rung và đảm bảo không lắc trong suốt thời gian hoạt động.
4.1.2) Yêu cầu về nguồn điện

✓ Nguồn cấp điện AC220V;


✓ Tần số 50Hz;
✓ Điện 260VA; khuyến nghị nên trang bị thêm nguồn điện bên ngoài UPS để đảm bảo hoạt động ổn
định.

USER 4
6
MANUAL
4.2) CÀI ĐẶT SẢN PHẨM

4.2.1) Cài đặt dụng cụ

 Việc lắp ráp, vị trí và cài đặt ban đầu của máy phân tích nhóm máu tự động nên được hoàn thời bởi
các kỹ sư sau bán hàng của nhà sản xuất. Sau việc lắp ráp, vị trí và cài đặt ban đầu, người sử dụng
có thể lắp các kết nối, trong đó, người sử dụng nên đảm bảo rẳng:
 Máy phân tích nhóm máu tự động được được kết nối với nguồn điện ba pha nối đất
 Dây linh hoạt được sử dụng bởi máy phân tích nhóm máu tự động nên là dây linh hoạt tiêu chuẩn
10A.
 Dây tín hiệu của máy phân tích nhóm máu tự động nên được nối bởi kỹ sư sau bán hàng của nhà
sản xuất. Nếu người vận hành cần cắt dây dữ liệu vì bất kỳ lý do gì sau đó nối lại, vui lòng liên hệ nhà
sản xuất.
 Để bảo đảm thông gió, panel phía sau, bên trái và bên phải của máy phân tích nhóm máu tự động
nên được đặt cách tường ít nhất 30cm.
 Không đặt công tắc nguồn tại địa điểm khó để tắt.
 Nếu người sử dụng muốn di chuyển máy phân tích nhóm máu tự động khỏi tòa nhà, vui lòng liên hệ
nhà sản xuất và di chuyển thiết bị dưới sự hướng dẫn của nhà sản xuất.
 Vui lòng xác nhận bề mặt đặt máy có khả năng chịu được trọng lượng của máy phân tích nhóm máu
tự động.
 Máy phân tích nhóm máu tự động có thể được vận chuyển vởi xe khéo phẳng hoặc xe chuyển hàng
có giới hạn khả năng vận chuyển không thấp hơn 1000kg

Cài đặt thuốc thử phụ trợ


Gắn dung dịch rửa và chất khử trùng theo ký hiệu trên ống. Không trộn lẫn các nguồn với nhau.

USER 4
7
MANUAL
5) VẬN HÀNH HÀNG NGÀY

5.1) KIỂM TRA TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU

✓ Kiểm tra nguồn điện và xác nhận rằng nguồn cấp điện đã sẵn sàng và điện áp thích hợp;
✓ Kiểm tra dây của mỗi cổng seri và dây điện, xác nhận không có dây nào bị lỏng.
✓ Kiểm tra xem giấy in đã đủ chưa, nếu chưa, bổ sung giấy in;
✓ Kiểm tra xem dung dịch rửa kim và dung dịch rửa có đủ không. Nếu khống có dung dịch tại địa
điểm đó, vui lòng bổ sung;
✓ Kiểm tra kim mẫu bệnh phẩm và kim thuốc thử để xác nhận không bị bẩn và cong

5.2) KHỞI ĐỘNG

Lần lượt bật hệ thống, bật máy phân tích nhóm máu tự động, máy tính và máy in..

5.2.1) Khởi động hệ thống

Khởi động hệ điều hành, mở phần mềm máy phân tích nhóm máu tự động và đăng nhập vào trang đăng nhập

Hình.41 Giao diện đăng nhập – Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80

Nhập tên người dùng và mật khẩu, nhấp chọn đăng nhập và hệ thống sẽ khởi động tự động. Tất cả
các linh kiện sẽ ở vị trí ban đầu và phần mềm sẽ đăng nhập vào giao diện chính của phần mềm điều
hành..

USER 4
8
MANUAL
5.2.2) Cài đặt thiết bị

Nhấp chọn “Cài đặt” để đăng nhập vào mô đun cài đặt.

Hình 42: Giao diện cài đặt – Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80

Kiểm tra xem các loại xét nghiệm hỗ trợ cần thiết, cho phép các loại xét nghiệm cần thiết.

USER 4
9
MANUAL
5.3) CHUẨN BỊ NGUỒN

Nhấp chọn nút “Nguồn” để kiểm tra, theo thứ tự, thuốc thử, gel cards, khu vực pha loãng và dung dịch.

5.3.1) Kiểm tra thuốc thử

Kiểm tra xem liệu vị trí của thuốc thử trên giá để thuốc thử có đúng với hiển thị trên giao diện không.
Nếu nó không khớp hoặc có bất kỳ thuốc thử nào bị xóa đi hoặc thêm vào là cần thiết, vui lòng tham
khảo hướng dẫn vận hành mục 3.4.1 của chúng tôi..

5.3.2) Thêm gel cards

Việc thêm gel card ở khu vực gel card và thêm gel card ở vị trí tương ứng trên giao diện phần mềm. Nếu loại
bỏ phần gel card khỏi vị trí gel card cần thiết, người sử dụng nên hoàn thành vận hành tương ứng trên giao
diện phần mềm.
5.3.3) Kiểm tra và điều chỉnh khu vực pha loãng và dung dịch

Kiểm tra khu vực pha loãng. Nếu chai dung dịch pha loãng được thay thế, cập nhật thông tin ở khu vực tương
ứng trên giao diện phần mềm.
Kiểm tra tình trạng của các chai dung dịch còn lại. Nếu có sự khác biệt rõ ràng nào hiển thị trên phần mềm,
vui lòng điều chỉnh lượng còn lại của dung dịch trên phần mềm (phần mềm sẽ tự động tính toán lượng tiêu thụ
của dung dịch, tuy nhiên, vẫn có thể có một số sai lệch).

KIỂM TRA KẾT QUẢ VÀ IN


Sau khi xét nghiệm hoàn thành, kết quả sẽ hiển thị trong trang kết quả - kết quả hiện tại.
Lựa chọn một xét nghiệm từ danh sách kết quả, phía bên phải sẽ hiển thị hình ảnh thuốc thử của xét nghiệm,
tên kết quả (khi nhận diện hình ảnh đúng và kết quả liên quan có thể phục hồi) và việc sắp xếp âm tính/dương
tính ở mỗi đáy ống.

Hình. 42 Cảnh báo in - MatrixTM AutoMax-80

Nếu việc đánh giá âm tính/dương tính ở đáy ống thuốc thử trong hình ảnh là sai, nhấp chọn nút thuộc
tính âm tính/dương tính ở trên để chỉnh sửa thuộc tính hoặc trực tiếp điền vào “kết quả không hợp lệ”
ở cột kết quả để tự xác định kết quả.
Sau khi kiểm tra kết quả, nhấp chọn “xác nhận kết quả” để xác nhận kết quả cuối cùng của xét
nghiệm tương ứng.

USER 5
0
MANUAL
Khi in kết quả xét nghiệm, chọn xét nghiệm đã được xác nhận từ danh sách kết quả, nhấp chọn “in
kết quả được lựa chọn” và người sử dụng có thể chọn để in kết quả mẫu bệnh phẩm của xét nghiệm
đã được lựa chọn hoặc in tất cả kết quả được hiển thị ở danh sách kết quả hiện tại.
Nếu cửa sổ sau bật lên sau khi nhấp chọn “in kết quả được lựa chọn”, nó có nghĩa là cài đặt in không
hoàn thành
Trong trường hợp này, lựa chọn xét nghiệm cần in, nhấp chọn “thêm vào hàng đợi in” và phần mềm sẽ đăng
nhập vào giao diện danh sách in. In theo giới thiệu về chức năng ở mục 3.3.1 của hướng dẫn sử dụng này
hoặc lựa chọn chế độ mặc định.
TRUY VẤN LỊCH SỬ VÀ IN
Trong một số trường hợp, người sử dụng có thể kiểm tra hoặc in kết quả xét nghiệm đã được tiến hành trước
đó. Hoạt động này có thể được hoàn thành ở trang kết quả - kết quả trong quá khứ.

5.4) ĐÓNG CHƯƠNG TRÌNH

Sau khi xét nghiệm được hoàn thành, người sử dụng có thể đóng chương trính (chương trình sẽ không bị
đóng nếu xét nghiệm đang tiến hành), chương trình sẽ tự động lưu tình trạng thông số nguồn hiện tại và tình
trạng vị trí mẫu bệnh phẩm. Tất cả thông số sẽ được lưu cho đến lần khởi động tiếp theo và thông số sẽ trở lại
tình trạng khi chương trình được đóng lần cuối.

USER 5
1
MANUAL
6) BẢO DƯỠNG

6.1) BẢO DƯỠNG HẰNG NGÀY


Khuyến cáo bảo dưỡng và các xét nghiệm đơn giản trên thiết bị trước khi xét nghiệm mỗi ngày.

6.1.1) Vật liệu được yêu cầu

• Nước javel 200ml


• Túi bin sạch
• Dụng cụ làm sạch

6.1.2) Chuẩn bị

Kiểm tra dung dịch rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu cần thêm dung dịch, vui lòng chuẩn bị trước 4 tiếng.

6.1.3) Quy trình bảo dưỡng


1- Làm sạch

✓ Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
✓ Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
✓ Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.

2- Kiểm tra chất pha loãng và chất khử trùng


Kiểm tra xem chất pha loãng và chất khử trùng có đủ cho xét nghiệm không, nếu cần thay thế bất kỳ dung
dịch nào, vui lòng chuẩn bị trước và thay thế trước khi làm xét nghiệm.

USER 5
2
MANUAL
6.2) BẢO DƯỠNG HẰNG TUẦN

Khuyến nghị nên bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể thiết bị hàng tuần, đặc biệt khi thiết bị không làm việc
trong ba ngày trở lên.

6.2.1) Vật liệu được yêu cầu


✓ Nước javel 200ml
✓ Túi bin sạch
✓ Dụng cụ làm sạch

6.2.2) Chuẩn bị
Kiểm tra dung dịch tẩy rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu bạn muốn thêm dung dịch, vui lòng
chuẩn bị trước.

6.2.3) Quá trình bảo dưỡng


1- Làm sạch

✓ Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
✓ Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
✓ Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.
2- Kiểm tra chất pha loãng và chất khử trùng

✓ Kiểm tra xem chất pha loãng và chất khử trùng có đủ cho xét nghiệm không, nếu cần thay thế bất kỳ
dung dịch nào, vui lòng chuẩn bị trước và thay thế trước khi làm xét nghiệm;

3- Khi sử dụng thiết bị một lần nữa

✓ Kiểm tra thùng rác, dung dịch tẩy rửa và chất pha loãng.
✓ Bổ sung dung dịch tẩy rửa và thuốc thử đã được chuẩn bị.
✓ Làm sạch kim lấy mẫu

USER 5
3
MANUAL
6.3) BẢO DƯỠNG HẰNG THÁNG

Khuyến nghị nên bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể thiết bị hàng tháng, đặc biệt khi thiết bị không làm việc trong ba
ngày trở lên.

6.3.1) Vật liệu được yêu cầu


✓ Nước javel 200ml
✓ Túi bin sạch
✓ Dụng cụ làm sạch

6.3.2) Chuẩn bị
Kiểm tra dung dịch tẩy rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu bạn muốn thêm dung dịch, vui lòng
chuẩn bị trước;

6.3.3) Quá trình bảo dưỡng


1- Làm sạch

✓ Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
✓ Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
✓ Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.
2- Chương trình máy tính

✓ Tắt máy tính


✓ Lấy tất cả giá chứa mẫu bệnh phẩm và kit thuốc thử ra ngoài

3- Dọn dẹp các nguồn gây ô nhiễm

✓ Tiến hành bảo dưỡng tương ứng theo quy trình tại mục 5.4;

USER 5
4
MANUAL
6.4) BẢO DƯỠNG TỪNG PHẦN

6.4.1) Khu vực trộn thuốc thử

✓ Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%

6.4.2) Khu chứa mẫu bệnh phẩm


✓ Làm sạch bề mặt xung quanh bằng việc sử dụng cồn anhydrous 75%;
✓ Kiểm tra xem giá chứa mẫu bệnh phẩm có được nạp đúng vị trí không;

6.4.3) Bộ phận ủ
✓ Lau sạch các rãnh và bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;

6.4.4) Bộ phận pha loãng

✓ Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%


✓ Kiểm tra xem liệu các ống pha loãng có cần đổi và liệu dung dịch pha loãng còn đủ không.

6.4.5) Bộ phận rửa

✓ Lau sạch bề mặt xung quanh bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;
✓ Kiểm tra xem liệu kim và ống dẫn có thể phun rửa dung dịch hay không. Nếu bị tắc nghẽn, vui lòng sử
dụng dụng cụ làm sạch để làm sạch nó, lau kim bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;
✓ Kiểm tra kim và ống dẫn kim xem còn hạn sử dụng không. Nếu đã hết hạn, cần thay thế kịp thời;
✓ Kiểm tra các khớp nối đã chắc chắn chưa;

6.4.6) Bộ phận giá để card

✓ Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%

6.4.7) Bộ phận ly tâm


✓ Lau sạch bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75% (ngoại trừ phần đĩa cửa kính hữu cơ);;
✓ Kiểm tra xem liệu máy ly tâm có hoạt động bình thường không, dọn dẹp kịp thời các tạp chất bên trong.

6.4.8) Bộ phận cánh tay thêm mẫu bệnh phẩm


✓ Cài đặt lại trục X, Y, Z
✓ Kiểm tra lớp phủ telfon của kim lấy mẫu
✓ Kiểm tra bộ phận bơm thêm mẫu bệnh phẩm có hoạt động bình thường không
✓ Kiểm tra mỗi kết nối (ống dung dịch/mạch) có bình thường không
✓ Hiệu chỉnh tọa độ
✓ Kiểm tra xem liệu khu vực phát hiện dung dịch của kim lấy mẫu có nhạy không

✓ Kiểm tra dòng chảy dung dịch của kim lấy mẫu có bình thường không, kim thêm mẫu có bị tắc nghẽn
không. Nếu bị tắc nghẽn, hãy thay thế kim cũ bằng kim mới
Kiểm tra xem bộ phận lọc của dung dịch rửa kim có bình thường không, nếu có bất thường, thay thế bộ lọc
mới.

USER 5
5
MANUAL
6.4.9) Bộ phận cánh tay máy

✓ Cài đặt lại trục X, Y, Z


✓ Hiệu chỉnh tọa độ
✓ Kiểm tra xem bộ phận giữ/bỏ thẻ có bình thường không

6.4.10) Khu vực đục lỗ


✓ Làm sạch khu vực đục lỗ bằng việc sử dụng cồn anhydrous 75%

Chú ý:
Cẩn thận trong các thao tác trên đây, tránh ô nhiễm sinh hóa;
 Cồn và các chất khử trùng khác không được chạm vào vỏ ngoài của kính hữu cơ; việc này
có thể dẫn đến nứt vỏ;
 Dung dịch thải nên được thải theo tiêu chuẩn.
Xin vui lòng xem thêm đính kèm về kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trong phụ lục 1

USER 5
6
MANUAL
7) XỬ LÝ SỰ CỐ

Số
Mô tả lỗi Sửa lỗi
seri

Kiểm tra xem liệu nguồn điện đã


1 Đèn điện không hoạt động
được kết nối chưa
Lau sạch máy và bề mặt của
2 Không quét được mã vạch
gương phản xạ
Không có phản ứng từ hệ
3 Kiểm tra cầu dao
thống khi đèn được bật
Không thể quét card định
4 Lau máy quét của khu vực đục lỗ
nhóm máu
1. Thoát và đẩy gel card lại;
2. Khởi động lại thiết bị và máy
5 Không có gel card tính;
3. Vui lòng liên hệ nhân viên sau
bán hàng của Tulip
1. Thoát và đẩy giá chứa mẫu
bệnh phẩm lại;
Không thể phát hiện giá 2. Khởi động lại thiết bị và máy
6
chứa mẫu bệnh phẩm tính;
3. Vui lòng liên hệ nhân viên sau
bán hàng của Tulip
1. Kiểm tra xem liệu cáp video
có lỏng không;
7 Không thể chụp ảnh
2. Vui lòng liên hệ nhân viên sau
bán hàng của Tulip
Kết quả xét nghiệm không Kiểm tra liệu lượng thuốc thử
8
chính xác hoặc chất pha loãng có đủ không

Không thể phát hiện dung Kiểm tra xem liệu lượng dung
9
dịch rửa dịch rửa có đủ không

Lượng mẫu bệnh phẩm quá nhỏ


Không thể phát hiện bề mặt
10 (lượng mẫu bệnh phẩm không nên ít
dung dịch của mẫu bệnh phẩm
hơn 800 ul)

USER 5
7
MANUAL
THÔNG TIN NHÀ SẢN XUẤT
Tulip Diagnostics [P] Ltd.,
Gitanjali, Dr. Antonio Do Rego Bagh, Alto Santacruz, Bambolim, Goa, 403 202, Ấn Độ

THÔNG TIN CƠ SỞ BẢO HÀNH


Công ty TNHH Giải pháp Khỏe Thái Dương
Số 8, ngách 112/59, Ngọc Khánh, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội

USER 5
8
MANUAL
USER 6
0
MANUAL

You might also like