Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC
2
1) TỔNG QUAN VỀ QUYỂN HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG
Hướng dẫn này mô tả cách sử dụng máy phân tích nhóm máu tự động Automax-80.
Hướng dẫn sử dụng này bao gồm việc sử dụng, chức năng và vận hành của máy phân tích nhóm máu tự
động Automax-80 cũng như xử lý sự cố và bảo dưỡng sản phẩm. Trước khi sử dụng sản phẩm, hãy đọc kỹ
và hiểu nội dung của hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo vận hành đúng máy phân tích nhóm máu tự động,
đảm bảo máy vận hành tốt nhất và đảm bảo an toàn cho người vận hành.
Lưu ý: Tulip Group có quyền sửa đổi nội dung của quyển hướng dẫn này mà không cần thông báo trước.
Hướng dẫn sử dụng này chỉ có thể được sử dụng bởi các cá nhân và bộ phận có thẩm quyền. Hướng dẫn sử
dụng này dành cho các chuyên gia giám định y tế và các bác sỹ, y tá hoặc nhân viên phòng thí nghiệm đã qua
đào tạo. Đọc hướng dẫn sử dụng này có thể giúp người đọc hiểu hơn về các phần cứng và phần mềm của
máy phân tích nhóm máu tự động, thiết lập các thông số hệ thống, tiến hành vận hành máy hàng ngày, bảo
dưỡng hệ thống và xử lý sự cố…
Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 sử dụng cho Matrix gelcard chỉ có thể được sử dụng bởi
những người sử dụng có chuyên môn. Vận hành thiết bị theo hướng dẫn sử dụng và trình tự được cung cấp bởi
hướng dẫn sử dụng của máy phân tích nhóm máu tự động.
Yêu cầu tuân thủ tất cả các cảnh báo, thận trọng và ghi chú trên máy phân tích nhóm máu tự động và trong hướng
dẫn sử dụng để tránh các thương tích cho cơ thể và thiệt hại cho thiết bị.
Nhân viên bảo dưỡng không đủ thẩm quyền không được mở nắp sau và bên cạnh của máy.
Việc đổ tràn thuốc thử và mẫu bệnh phẩm trong thiết bị có thể dẫn đến hỏng thiết bị và gây giật điện. Vui lòng
không đặt bất kỳ mẫu bệnh phẩm hay thuốc thử nào lên trên thiết bị. Trong trường hợp có sự đổ tràn, hãy ngắt
nguồn điện ngay lập tức và liên hệ phòng dịch vụ sau bán hàng của Tulip Diagnostics (P) Ltd.
Khi hệ thống làm việc, vui lòng không chạm vào bất kỳ phần đang di chuyển nào trên hệ thống và không đặt
ngón tay hoặc bàn tay vào các bộ phận đang mở.
Việc sử dụng mẫu bệnh phẩm không chính xác có thể dẫn đến nhiễm khuẩn. Vui lòng không chạm tay trực
tiếp vào mẫu bệnh phẩm, chất chứng, chất hiệu chuẩn, hỗn hợp và các chất thải lỏng. Vui lòng đeo găng tay
và mặc đồng phục để tránh bị nhiễm khuẩn trong suốt quá trình vận hành. Mang kính bảo hộ khi cần thiết.
Nếu da của người làm xét nghiệm vô tình bị tiếp xúc trực tiếp với mẫu bệnh phẩm, vui lòng xử lý theo các tiêu
chuẩn làm việc dành cho người sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sỹ.
Khi hệ thống đang làm việc, không nhìn trực tiếp vào chùm tia từ máy quét mã vạch (máy quét mã vạch của
mẫu bệnh phẩm và máy quét mã vạch của gel card). Những chùm tia này có thể gây hại cho mắt.
3
1.3.6) Bảo vệ khỏi hóa chất
Một số thuốc thử, chất tẩy rửa và chất rửa kim có thể gây hại cho da. Hãy cẩn thận khi sử dụng thuốc thử,
thuốc thử làm sạch và dung dịch tẩy rửa mạnh, hạn chế tiếp xúc trực tiếp bằng tay hoặc quần áo. Nếu tay
hoặc quần áo vô tình tiếp xúc với những hóa chất đó, hãy rửa sạch tay bằng xà phòng và nước ngay lập tức.
Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa thật kỹ với nhiều nước sạch và tham khảo ý kiến của bác sỹ nhãn
khoa.
Khi sử dụng các hóa chất dễ cháy, ví dụ: dung môi hữu cơ, có thể gây ra cháy. Để đảm bảo an toàn, thiết bị
này cần sử dụng dung dịch làm sạch (nước tinh khiết hoặc dung dịch rửa kim theo yêu cầu của Tulip), chất
pha loãng và thuốc thử theo yêu cầu của Tulip Diagnostics (P) Ltd.
1.3.8) Mô tả ký hiệu
Ký hiệu Mô tả
Số seri
4
Ô nhiễm sinh học
Cảnh báo
Cảnh báo tia laze. Không được nhìn thẳng vào tia laze
AC
Đồ dễ vỡ
5
Tránh xa nguồn nhiệt
6
2) TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
MatrixTM AutoMax-80 là một thiết bị xử lý Matrix gel card tự động hoàn toàn dựa trên kỹ thuật ngưng kết cột
gel để xác định nhóm máu hệ ABO và Rho(D), xét nghiệm Coombs, sàng lọc kháng thể...
Hệ thống theo modun này có khả năng tải 60 gel cards và 96 mẫu cùng một lúc. Thiết bị có hai cánh tay
robot độc lập, một cánh tay máy có hệ thống pipet kim đôi để chuẩn bị hồng cầu pha loãng và pipet vào
Matrix gelcard, cánh tay máy còn lại có nhiệm vụ di chuyển gel card giữa các modun khác nhau. Hệ thống có
các rãnh ủ và ly tâm (85g) với sức chứa 24 Matrix gel cards & hệ thống đục lỗ & 2 máy quét mã vạch, một
cho mẫu và một cho Matrix gel cards.
MatrixTM AutoMax-80 có máy đọc gel card để đọc phản ứng và lý giải kết quả. Nó có chế độ STAT đối với
những mẫu cần ưu tiên xử lý. MatrixTM AutoMax-80 có hệ thống tự kiểm tra về ổ cứng trước khi bắt đầu một
chu trình mới.
Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 phải được vận hành bởi người có chuyên môn có
đủ năng lực. Thiết bị này được sử dụng để xác định nhóm máu hệ ABO/Rho(D) (huyết thanh mẫu và hồng
cầu mẫu), phát hiện kháng nguyên Rh (xác định kiểu hình Rh), xét nghiệm Coomb’s (xét nghiệm kháng
globulin trực tiếp và gián tiếp), xét nghiệm hòa hợp và sàng lọc kháng thể, định danh kháng thể.
Thiết bị hoạt động dựa trên kỹ thuật gel hay kỹ thuật ngưng kết cột gel. Trong kỹ thuật này, phản ứng xảy ra
trong một thẻ nhựa được thiết kế đăc biệt gọi là gelcard. Chiếc thẻ nhựa này gồm 6 giếng. Những giếng này
được thêm sẵn gel và thuốc thử tương ứng (Anti-A, Anti-B, Anti-D, AHG) phụ thuộc vào thông số của mỗi
gelcard. Những phân tử gel được sử dụng có kích cỡ khác nhau và cùng nhau hoạt động như những lớp sàng để
chỉ có một tế bào hồng cầu bình thường có thể lọt qua và cho phản ứng âm tính. Những tế bào hồng cầu ngưng kết
sẽ bị giữ lại trong cột gel; vị trí của chúng trong cột gel sẽ phụ thuộc vào kích thước ngưng kết. Kích thước gel và
các phần tử sẽ quyết định độ nhạy của hệ thống.
7
2.4) CẬU TẠO MÁY
Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 chủ yếu bao gồm 5 bộ phận như sau: hệ
thống nhỏ mẫu, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm, hệ thống đọc kết quả, hệ thống kiểm soát điện như thể
hiện trong Hình 3.
Hình.1 Cấu trúc phần cứng của máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80
1) Hệ thống nhỏ mẫu: Hệ thống này bao gồm mô đun cánh tay máy, mô đun mẫu bệnh phẩm, mô đun
thuốc thử, mô đun đường ống dẫn dung dịch. Mô đun cánh tay máy bao gồm cánh tay kim đôi nhỏ
mẫu bệnh phẩm và cánh tay thao tác, chịu trách nhiệm về các chuyển động theo chiều ngang của
mẫu bệnh phẩm, gel card và thuốc thử. Mô đun mẫu bệnh phẩm bao gồm khu vực mẫu bệnh phẩm,
khu vực pha loãng và khu vực ống pha loãng, chịu trách nhiệm lưu trữ các ống chứa mẫu bệnh phẩm
và nhận dạng mã vạch của mẫu bệnh phẩm. Mô đun thuốc thử bao gồm khu vực chứa thuốc thử, giá
để gel card và khu vực đục lỗ, chịu trách nhiệm lưu trữ các chai chứa thuốc thử, hỗn hợp của thuốc
thử, lưu trữ gel card và đục lỗ gel card. Mô đun đường ống dẫn dung dịch bao gồm máy bơm xả, máy
làm sạch, bơm chất lỏng thải, van solenoid, bồn rửa và khu vực khử trùng, chịu trách nhiệm hút, xả,
khử trùng và rửa kim lấy mẫu bệnh phẩm.
2) Hệ thống ủ: Hệ thống ủ bao gồm 2 khay ủ cho 24 gelcard, chịu trách nhiệm ủ trong quá trình phản
ứng của, chịu trách nhiệm ủ trong suốt quá trình phản ứng của thẻ định nhóm máu, nhiệt độ được giữ
ở mức 37℃ với độ lệch ±2℃.
3) Hệ thống ly tâm: bao gồm máy ly tâm, phụ trách công việc ly tâm trong suốt quá trình phản ứng của
gelcard, tốc độ quay 700rpm-3000rpm có thể điều chỉnh và thời gian ly tâm cũng có thể điều chỉnh
4) Hệ thống đọc kết quả: Hệ thống đọc quang học bao gồm buồng thu nhận hình ảnh CCD và thẻ thu
nhận hình ảnh, chịu trách nhiệm thu thập các hình ảnh của thẻ định nhóm máu sau khi phản ứng và
gửi kết quả hình ảnh đến máy PC thông qua thẻ thu nhận hình ảnh để lưu trữ hình ảnh và đọc kết
quả
5) Hệ thống kiểm soát điện: Hệ thống này bao gồm đơn vị xử lý truyền tải thông tin và mạch điều khiển
hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm và hệ thống đọc quang học. Đơn vị xử lý
truyền tải thông tin chịu trách nhiệm về sự truyền tải thông tin giữa hệ thống phần mềm với từng bộ
phận và các hệ thống còn lại – hệ thống thêm mẫu bệnh phẩm, hệ thống ủ, hệ thống ly tâm và hệ
thống đọc quang học – tất cả các hệ thống thực hiện chức năng theo các lệnh logic được gửi từ hệ
thống phần mềm.
8
2.4.1) Bộ phận điều khiển trung tâm
Bộ phận điều khiển trung tâm bao gồm máy tính, bàn phím, chuột và máy in.
• Hệ thống máy tính
Thiết bị Cấu hình phần cứng Sử dụng thiết bị
1 Vi xử lý Intel Core 2 Duo E8400
2GB RAM Bộ phận điều khiển
Ổ cứng 80GB và trên 100M NIC
Thiết bị Cấu hình phần mềm Sử dụng thiết bị
1 Hệ điều hành Microsoft Windows Hệ điều hành
XP/Win7
2 Cơ sở dữ liệu Navicat Premium Quản lý cơ sở dữ liệu
• Bàn phím
Để thao tác với phần mềm và nhập thông tin.
• Chuột
Chuột có thể được sử dụng để thao tác với phần mềm hoặc lựa chọn các mục trên màn hình. Có thể
đặt con trỏ vào vị trí chèn của các hộp văn bản. Để sử dụng chuột để chọn một mục, di chuyển chuột
đến mục đó và nhấp chuột..
• Máy in
Kết quả của bệnh nhân có thể được in dưới dạng báo cáo hoặc hình ảnh. Máy in có thể được đặt
hàng như thiết bị phụ trợ tùy chọn.
9
2.4.7) Khu vực rửa
Bồn rửa đửa thiết kế để rửa cả mặt trong và ngoài của kim mẫu với khả năng rửa cả 2 kim cùng
lúc.
1
0
• Hồng cầu sàng lọc
MatrixTM ERYGEN PO/AS là hồng cầu được dùng để sàng lọc và định danh kháng thể. Để phát hiện
kháng thể bất thường , yêu cầu sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt như gelcard, dựa trên nguyên lý
kháng nguyên / kháng thể.
• Thuốc thử phụ trợ
Bao gồm hai loại thuốc thử phụ trợ chính là dung dịch rửa, dung dịch pha loãng Diluent-2 LISS và
dung dịch khử protein. Trong đó, dung dịch rửa được dùng để rửa kim mẫu, diluent-2 LISS được
dùng để chuẩn bị hồng cầu pha loãng và dung dịch khử protein được dùng để tiệt trùng kim mẫu.
• Phụ kiện khác
Bao gồm 8 giá chứa mẫu, 1 lọ chứa dung dịch rửa và một thùng rác.
1
1
3) GIỚI THIỆU MENU VẬN HÀNH
3.1) KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG
Khởi động hệ thống, mở máy MatrixTM AutoMax-80, và vào cửa sổ Đăng nhập.
1
2
Mô tả chức năng của các nút menu chính:
Nút Application cho người dùng hoàn thiện các cài đặt liên quan khi áp dụng để xét nghiệm
mẫu
Nút Results cho phép xem tình trạng cụ thể của mẫu trong quá trình xét nghiệm, kết quả xét
nghiệm và toàn bộ quá trình thao tác tương ứng đối với kết quả xét nghiệm đó.
Nút Resources dùng để xem thuốc thử, gelcard, panel trộn, pha loãng và dung dịch khử
protein.
Nút Setting dùng để cài đặt cơ bản cho hệ thống để thực hiện các xét nghiệm và chi tiết của
cài đặt sẽ được cung cấp trong modun cài đặt.
Nút Status để xem tình trạng cụ thể của cả quá trình và thời gian ly tâm.
Nút Log-out dùng để đăng xuất người dùng hiện tại và chuyển sang người dùng khác.
1
3
Nút Exit dùng để thoát phần mềm.
Nút Shake dùng để lắc và trộn thuốc thử, và tự động quay thuốc thử để tránh cặn hồng cầu
lắng lại trong lọ.
Nút Pause dùng để hoàn thành lệnh đã được đưa ra và sau đó tạm ngừng xét nghiệm
1
4
Nút Stop dùng để hoàn tất xét nghiệm đang chạy và hủy những xét nghiệm chưa được khởi
động.
Nút Load dùng để nạp mẫu bệnh phẩm vào các vị trí chứa mẫu
1
5
Mô tả Menu:
Vị trí Chức năng
Dẫn đến 8 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm tương ứng
Khu vực mẫu bệnh phẩm – Số khe
trên thiết bị
12 vị trí chứa mẫu bệnh phẩm trên giá chứa mẫu
Vị trí hiện tại – Vị trí mẫu bệnh phẩm
bệnh phẩm tương ứng
Vị trí hiện tại – Mã vạch của mẫu bệnh phẩm Mỗi mẫu bệnh phẩm có một mã vạch tương ứng
1
6
I) Thêm mẫu và xét nghiệm
Chọn “Start scan” (mũi tên hướng lên trên) sau đó đặ mẫu vào giá để mẫu hoặc thêm mã vạch thủ công (mũi
tên đi xuống) sau khi click hai lần dưới phần mã vạch trong manu nạp nẫu và thêm vị trí tương ứng trong
menu phần mềm, chỉnh sửa mẫu và thông tin bệnh nhân.
Hình. 5 Menu nạp mẫu – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80. Bước tiếp theo để chọn
Sau khi thêm các tác vụ cho tất cả các mẫu, chọn “save” và thoát và khởi động quá trình lắc thuốc
thử và bắt đầu xét nghiệm. Menu chính sẽ hiển thị tình trạng vận hành.
1
7
II) Ứng dụng làm phản ứng hòa hợp:
Chọn “Crossmatch” trong phần loại xét nghiệm và phần mềm sẽ hiện lên một menu khác để nhập vị
trí mẫu và yêu cầu mẫu của túi máu.
Hình. 7 Menu nạp mẫu chéo – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80. Mẫu túi máu cần được tích “có
Hình 8 Menu nạp mẫu chéo – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80. Chọn “Confirm “ để tiến hành. Sau khi
Confirm, sẽ đi tới cửa sổ tiếp theo
1
8
Hình 9 Menu nạp mẫu chéo – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80
Menu phần mềm sẽ phải thể hiện vị trí của túi máu. Nếu vị trí cạnh vị trí mẫu bệnh phẩm không được
thể hiện rõ để đặt mẫu túi máu, xét nghiệm chéo sẽ thất bại.
Sau khi hoàn thành việc thêm và ứng dụng mẫu, chọn “save” và bắt đầu lắc thuốc thử và khởi động
xét nghiệm.
1
9
3.3) ỨNG DỤNG
Application Menu
Mô tả Menu:
2
0
Mô tả nút chức năng:
Thông tin bệnh nhân Nhập và chỉnh sửa thông tin bệnh nhân
Quét thủ công Quét mã vạch thủ công và trực tiếp khởi
động xét nghiệm
Để kết hợp hai hoặc nhiều xét nghiệm
Kết hợp
Mô tả chi tiết:
1- Thông tin bệnh nhân: dùng để sửa đổi thông tin bệnh nhân tương ứng với mẫu
Chọn “patient information” và nhập vào Menu thông tin bệnh nhân:
Hình 11 Thông tin bệnh nhân – Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80
USER 2
0
MANUAL
2. Quét thủ công: Nếu người dùng không muốn quét mẫu khi sử dụng cho xét nghiệm nhưng mã vạch mẫu vẫn yêu
cầu được nhập, người dùng có thể sử dụng chức năng sau để hoàn tất quá trình quét mã vạch.
“Digital column name” trong danh sách này thể hiện số seri tương ứng với giá;
“Blank column” tham chiếu đến số seri của xét nghiệm tương ứng với mẫu;
“Digital row name” tham chiếu đến 12 vị trí trên mỗi giá mẫu;
Khi thực hiện xét nghiệm, sau khi khẳng định hoặc hoàn thành việc sửa đổi “start Sample
number” vui lòng chọn “item assay”, chỉ chuột vào vị trí mẫu trên danh sách và sau đó sử dụng máy
quét. Sau khi quét, chọn “submit application” và việc chọn xét nghiệm đã xong.
Apply: Sau khi tất cả thông tin xét nghiệm đã hoàn thiện, chọn “Apply” và việc nhập mẫu đã xong.
Set item portfolio: có thể cài đặt bảng đa xét nghiệm, nghĩa là, có thể áp dụng tất cả xét nghiệm trên
cùng một mẫu cùng lúc.
Chọn “set item portfolio” và nhập vào giao diện cài đặt sau:
USER 2
1
MANUAL
Kết hợp:
USER 2
2
MANUAL
3.4) KẾT QUẢ
Danh sách bên trái thể hiện danh mục kết quả xét nghiệm hiện tại và danh sách bên phải là mục biểu
đồ kết quả cụ thể, hàng dưới cùng chứa các nút để thực hiện các thao tác với dữ liệu kết quả.
“Middle Right side”( mũi tên xanh) bao gồm 4 phần “khẳng định kết quả”, “thông tin bệnh nhân”,
“thông tin gel card” và “hồ sơ vận hành”
USER 2
3
MANUAL
1- Khẳng định kết quả:
“Result confirm”( Mũi tên vàng) thể hiện tất cả các thông tin của mẫu bệnh phẩm trong danh sạch ở bên trái,
bao gồm tên xét nghiệm, số seri của mẫu, mã vạch mẫu, vị trí mẫu và vị trí gelcard;
“Result confirm” có nghĩa là người dùng đưa ra một kết quả xét nghiệm được sửa lại bằng cách so
sánh hình ảnh bên trên kết quả. Chọn bất kỳ một kết quả nào từ danh sách bên trái, nút “confirm” ở
bên phải sẽ hiển thị ra hình ảnh gelcard tương ứng và hiển thị kết quả trên đỉnh của ảnh (nếu có kết
quả tương ứng).
USER 2
4
MANUAL
Đọc kết quả
3+ Most agglutinated red blood cells remain in the upper half of the gel
microtube.
Agglutinated red blood cells are observed throughout the length of the
microtube. A small
2+
button of red blood cells may also be visible at the bottom of the gel
microtube.
Most agglutinated red blood cells remain in the lower half of the microtube. A
button of cells
1+
may also be visible at the bottom of the gel microtube.
± Most agglutinated red blood cells are in the lower third part of the gel
microtube.
All the red blood cells pass through and form a compact button at the bottom
Negative of the gel
microtube.
Mixed field Agglutinated red blood cells form a line at the top of the gel and non-
agglutination agglutinated red blood
cells form a compact button at the bottom of the gel microtube.
USER 2
5
MANUAL
2- Thông tin bệnh nhân:
“Thông tin bệnh nhân” được chỉ định để hiển thị thông tin bệnh nhân cơ bản được điền vào khi sử
dụng mẫu bệnh phẩm. Thông tin này thường thu được từ LIS hoặc được sửa đổi trực tiếp khi bắt đầu
sử dụng mẫu bệnh phẩm.
Hình 17 Thông tin bệnh nhân – phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80
Hình 18. Kết quả hiện tại – Thông tin gelcard – Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80
USER 2
6
MANUAL
4- Hồ sơ vận hành:
Hồ sơ vận hành chủ yếu được sử dụng để lưu lại những thao tác sửa đổi trên những kết quả xét
nghiệm đã được khẳng định bởi người sử dụng.
Hình 19. Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results -Operational records
Hình. 20 Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results –confirmation results
Next Tự động chuyển sang thông tin của mẫu tiếp theo và danh
mục phía bên trái cũng sẽ tự động chuyển.
Re-recognize Đọc lại kết quả
USER 2
7
MANUAL
Nút Chức năng
Xóa các thao tác của xét nghiệm đã chọn.
Delete
Những thao tác đang tiến hành không thể xóa.
Termination Ngừng xét nghiệm đang thực hiện đã chọn
trong danh sách
Batch Lặp lại chức năng như “result confirmation” ở
confirmation bên phải; được hủy
Nghi vấn kết quả xét nghiệm theo loại xét
Query Result
nghiệm
In kết quả đã chọn theo định dạng đã cài
đặt mặc định (Chỉ có thể in những kết quả
đã khẳng định. Nếu không khẳng định kết
Print quả, một cửa sổ sẽ lập tức hiện lên thông
báo và quá trình in sẽ không được khởi
động)
Select Print Để lấy form mẫu bảng biểu của dữ liệu kết quả
Nếu người dùng thấy kết quả xét nghiệm
bất thường không thể hiểu hay đọc được,
họ có thể chọn “data report” bằng việc gửi
Data report tất cả các file tới nhà sản xuất và nhà sản
xuất sẽ hỗ trợ giải quyết
Đệ trình kết quả đã khẳng định hiện lên trong
Submit data danh sách kết quả hiện tại và loại bỏ những kết
quả đã đệ trình khỏi danh sách
Redo Thực hiện lại thao tác cho mẫu hiện tại
USER 2
8
MANUAL
Cửa sổ Query result như sau:
Hình. 21 Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results -query result
Mô tả: Cửa sổ “query” bao gồm mục lục mẫu, mã vạch mẫu, loại xét nghiệm, ngày nhập ( không áp dụng cho
kết quả hiện hành), tên bệnh nhân và cấp cứu hay không. Khi người dùng thay đổi những thông tin này, một hộp
đa lựa chọn sẽ tự động được kiểm tra. Nếu không cần thiết, người dùng có thể hủy thao tác kiểm tra hộp này.
USER 2
9
MANUAL
IN
Hình 22 Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results. Chọn “Print” và
Hình 23. Phần mềm máy MatrixTM AutoMax-80 Results-current results- printing list
USER 3
0
MANUAL
Mô tả menu:
✓ Compiled printing: Chọn mẫu để in kết hợp nhiều mẫu từ phía dưới;
✓ Single sample printing: Chọn mẫu để in một mẫu đơn phía dưới;
✓ Upward moving: dịch chuyển vị trí in của thao tác đã chọn trong danh sách phía trên;
✓ Downward moving: dịch chuyển vị trí in của thao tác đã chọn trong danh sách phía dưới;
✓ Save Adjustment: lưu thứ tự in đã được chỉnh sửa;
✓ Print: In các xét nghiệm trong danh sách theo thứ tự và mẫu in đã cài đặt;
✓ Print preview: Xem trước kết quả in theo thứ tự và mẫu in đã cài đặt;
✓ Empty the queue: làm trống danh sách in;
✓ Save configuration: Lưu lại mẫu in và tên bệnh viện làm mặc định.
USER 3
1
MANUAL
Chọn “Select Print” và đến cửa sổ kết quả đã khẳng định
Fig. 25 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software Results-historical results –Print results
Mô tả Menu:
✓ Sample Bar code: Nhập mã vạch của một mẫu và chọn tìm kiếm và sẽ thu được toàn bộ thông tin kết
quả
✓ Start Date: Nhập ngày cho tuần hoặc tháng cụ thể
✓ End Date: Nhập ngày cho tuần hoặc tháng cụ thể.
✓ Click search: Chọn tìm kiếm dữ liệu của tuần hoặc tháng mong muốn.
✓ Print View: Để xem bảng dữ liệu đã chọn.
✓ Print: Chọn in dữ liệu
✓ Exit: Thoát.
USER 3
2
MANUAL
Print View: xem bảng dữ liệu đã chọn hoặc thông tin mẫu theo mã vạch đã chọn
Fig. 26 MatrixTM AutoMax-80 fully automated processor software Results-historical results –confirm results in table
USER 3
3
MANUAL
Sau khi nhập mã vạch, chọn tìm kết và sẽ nhận được thông tin kết quả như sau
USER 3
4
MANUAL
3.4.2) Lịch sử kết quả
Lịch sử kết quả về cơ bản là thống nhất với kết quả hiện có ngoại trừ những khác biệt sau:
• Không có các nút “batch confirmation”, “apply for redo”;
• Thêm khẳng định kết quả và xuất dữ liệu;
• Có thể truy vấn kết quả theo ngày.
USER 3
5
MANUAL
USER 3
6
MANUAL
3.5) NGUYÊN LIỆU
Nhấp chọn “Resource” và 3 mô đun phụ, thuốc thử, gel card, khu vực pha loãng và dung dịch sẽ
hiện ra.
Hình 29. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 — Giao diện nguồn thuốc thử
Theo tình hình thực tế của dụng cụ, lưu trữ 2 cột, trong tổng số 12 chai thuốc thử với mỗi cột mỗi bên 6
chai. Danh sách đại diện cho vị trí 12 chai.
USER 3
7
MANUAL
Mô tả chức năng mỗi nút:
Cập nhật hàng loạt Phát hiện hàng loạt và cập nhật lượng thuốc thử đã
được nạp còn lại.
Bổ sung lượng còn lại của các chai đã được lựa
Bổ sung
chọn.
Phát hiện Phát hiện lượng còn lại của các chai thuốc thử đã
được lựa chọn.
Lựa chọn loại thuốc thử được thêm từ nút “loại thuốc thử”. Người sử dụng có thể nhập nhận dạng hàng
loạt của thuốc thử ở nút “nhận dạng hàng loạt” và nhập ngày hết hạn tại nút “ngày hết hạn”. Kiểm tra
USER 3
8
MANUAL
“lượng cập nhật và phát hiện” và nhấp chọn “xác nhận” và thiết bị sẽ tự động di chuyển tới vị trí được
chỉ định để phát hiện lượng còn lại và sau đó rửa sạch kim. Thao tác thêm thuốc thử được hoàn thành.
2- Dỡ bỏ thuốc thử:
Lựa chọn hàng thuốc thử cần được dỡ bỏ và nhấp chọn “dỡ bỏ thuốc thử” và thao tác dỡ thuốc thử được
hoàn thành.
Nhấp chọn nút “cập nhật hàng loạt”, thiết bị sẽ tự động phát hiện tất cả các chai thuốc thử đã được
nạp, tính toán khối lượng còn lại và cập nhật dữ liệu.
4- Bổ sung:
Nếu người sử dụng muốn bổ sung các chai thuốc thử một cách thủ công, người sử dụng có thể lựa chọn
chai thuốc thử từ danh sách và nhấp chọn nút “bổ sung” và lượng thuốc thử còn lại sẽ tăng lên đến mức
tối đa và hệ thống sẽ tự động tính toán lượng thuốc thử còn lại trong suốt quá trình xét nghiệm.
5- Phát hiện:
Chức năng này được thiết kế để phát hiện lượng thuốc thử còn lại trong một chai thuốc thử cụ thể. Người
sử dụng cần lựa chọn chai thuốc thử đó trong danh sách trước và nhấp chọn nút “phát hiện”.
USER 3
9
MANUAL
3.5.2) Gel- Card
Hình 31. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Giao diện thẻ nguồn – thuốc thử
Lời ghi chú ở phía trên bên trái (mũi tên màu vàng) thể hiện tình trạng nạp gel card của toàn bộ khu vực gel card.
Màu đỏ cho thấy thẻ đã được sử dụng, màu sắc không đổi chỉ ra rằng thẻ đã sẵn sàng để sử dụng, màu xám chỉ ra
rằng không có thẻ ở vị trí này (trống).
USER 4
0
MANUAL
3.5.3) Khu vực pha loãng và dung dịch:
Giao diện chính của khu vực pha loãng và dung dịch:
Hình 32. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Nguồn – Khu vực pha loãng và dung dịch.
1- Thay thế bảng pha loãng : (Mũi tên màu vàng hướng về trước)
Nếu người sử dụng muốn thay thế toàn bộ bảng pha loãng, nhấp chọn nút “Thay thế bảng pha loãng”
và tất cả các vị trí pha loãng sẽ được thay thế. Danh sách phía tay phải cho biết và cho phép sửa đổi tình
trạng còn lại của dung dịch. Hiện tại, có hai dung dịch chính, chất pha loãng và chất khử trùng. Nhấp chuột
để thêm nguồn đã được lựa chọn để sửa đổi lượng dung dịch.
2- Bổ sung dung dịch: (Mũi tên màu vàng theo chiều ngược lại)
Khi phần mềm cảnh báo thiếu chất khử trùng hoặc chất pha loãng, lựa chọn nguồn cần bổ sung, nhấp vào
“bổ sung dung dịch” và để phần tay trái của dụng cụ di chuyển tới vị trí tương ứng, dò tìm và tự động cập
nhật lượng còn lại.
USER 4
0
MANUAL
3.6) CÀI ĐẶT
Nhấp chọn “Cài đặt” và phần mềm sẽ hiện ra 8 mô đun phụ, bao gồm cài đặt thiết bị, cài đặt LIS, quản lý
tài khoản, xét nghiệm, công cụ hỗ trợ, hồ sơ hoạt động, gel card và thuốc thử.
Hình 33. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – cài đặt – Giao diện cài đặt thiết bị
Sau khi cài đặt xong, nhấp chọn “save” để hoàn thành cài đặt.
USER 4
1
MANUAL
3.6.2) CÀI ĐẶT LIS
Hình 34. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – cài đặt – Giao diện LIS
Mô tả chức năng:
✓ Trước khi cài đặt LIS, các cài đặt của danh sách tất cả các kênh xét nghiệm của mẫu xét nghiệm đã
được hoàn thành theo mặc định;
✓ Thông số của kết nối liên lạc LIS bao gồm:
✓ Loại protocol. HL7, ASTM;
✓ Chế độ liên lạc: TCP/IP, cổng seri;
✓ Chú ý: Người sử dụng nên kiểm tra xem liệu các thông số liên lạc có được cài đặt đúng khi vận hành
thiết bị không.
✓ Nhấp chọn “Save” để lưu các cài đặt LIS.
USER 4
2
MANUAL
3.6.3) Quản lý tài khoản
Hình 35. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Cài đặt – Giao diện quản lý tài khoản
Lựa chọn một hoặc nhiều người sử dụng từ danh sách, nhấp chọn “xóa người sử dụng” và (những) người sử dụng
được lựa chọn sẽ bị xóa.
USER 4
3
MANUAL
3.6.4) Các công cụ hỗ trợ
1. Rửa kim
Nhấn nút “Rửa kim” và cánh tay kim lấy mẫu bên trái của thiết bị sẽ bắt đầu rửa và cánh tay trái sẽ được cài
đặt lại sau khi hoàn thành quá trình rửa.
2. Cài đặt lại thiết bị: Nhấp chọn “Cài đặt lại thiết bị” để cài đặt lại.
3. Bảo dưỡng hằng ngày: Nhấp chọn nút “Bảo dưỡng hằng ngày” để bảo dưỡng thường xuyên thiết bị.
4. Khởi động lại máy. Nhấp chọn nút “Khởi động lại máy” để khởi đông lại phần mềm.
5. Ủ
Nhấp chọn nút “ủ” để cài đặt nhiệt độ ủ.
Hình 36. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Kết quả -Kết quả hiện tại –Xác nhận kết quả
4- Dọn dẹp nguồn. Nhấp chọn [làm sạch nguồn] và tình trạng mẫu bệnh phẩm, tình trạng gel card, tình trạng khu
vực ủ và các xét nghiệm chưa kết thúc sẽ được xóa sạch.
USER 4
4
MANUAL
3.6.5) Hồ sơ vận hành
Nhấp chọn nút “hồ sơ vận hành” và phần mềm sẽ hiển thi hồ sơ vận hành của tất cả người sử dụng.
Hình 38. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Hồ sơ vận hành
Hình 39. Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80 – Đăng xuất
Đăng nhập: Đổi người sử dụng để đổi sang một tài khoản khác. Nếu người sử dụng không muốn đổi sang một tài
khoản khác, hệ thống sẽ tiếp tục vận hành mà không ảnh hưởng đến các vận hành ban đầu của hệ thống.
Thoát: Đăng xuất và thoát.
USER 4
5
MANUAL
4. CÀI ĐẶT SẢN PHẨM
USER 4
6
MANUAL
4.2) CÀI ĐẶT SẢN PHẨM
Việc lắp ráp, vị trí và cài đặt ban đầu của máy phân tích nhóm máu tự động nên được hoàn thời bởi
các kỹ sư sau bán hàng của nhà sản xuất. Sau việc lắp ráp, vị trí và cài đặt ban đầu, người sử dụng
có thể lắp các kết nối, trong đó, người sử dụng nên đảm bảo rẳng:
Máy phân tích nhóm máu tự động được được kết nối với nguồn điện ba pha nối đất
Dây linh hoạt được sử dụng bởi máy phân tích nhóm máu tự động nên là dây linh hoạt tiêu chuẩn
10A.
Dây tín hiệu của máy phân tích nhóm máu tự động nên được nối bởi kỹ sư sau bán hàng của nhà
sản xuất. Nếu người vận hành cần cắt dây dữ liệu vì bất kỳ lý do gì sau đó nối lại, vui lòng liên hệ nhà
sản xuất.
Để bảo đảm thông gió, panel phía sau, bên trái và bên phải của máy phân tích nhóm máu tự động
nên được đặt cách tường ít nhất 30cm.
Không đặt công tắc nguồn tại địa điểm khó để tắt.
Nếu người sử dụng muốn di chuyển máy phân tích nhóm máu tự động khỏi tòa nhà, vui lòng liên hệ
nhà sản xuất và di chuyển thiết bị dưới sự hướng dẫn của nhà sản xuất.
Vui lòng xác nhận bề mặt đặt máy có khả năng chịu được trọng lượng của máy phân tích nhóm máu
tự động.
Máy phân tích nhóm máu tự động có thể được vận chuyển vởi xe khéo phẳng hoặc xe chuyển hàng
có giới hạn khả năng vận chuyển không thấp hơn 1000kg
USER 4
7
MANUAL
5) VẬN HÀNH HÀNG NGÀY
✓ Kiểm tra nguồn điện và xác nhận rằng nguồn cấp điện đã sẵn sàng và điện áp thích hợp;
✓ Kiểm tra dây của mỗi cổng seri và dây điện, xác nhận không có dây nào bị lỏng.
✓ Kiểm tra xem giấy in đã đủ chưa, nếu chưa, bổ sung giấy in;
✓ Kiểm tra xem dung dịch rửa kim và dung dịch rửa có đủ không. Nếu khống có dung dịch tại địa
điểm đó, vui lòng bổ sung;
✓ Kiểm tra kim mẫu bệnh phẩm và kim thuốc thử để xác nhận không bị bẩn và cong
Lần lượt bật hệ thống, bật máy phân tích nhóm máu tự động, máy tính và máy in..
Khởi động hệ điều hành, mở phần mềm máy phân tích nhóm máu tự động và đăng nhập vào trang đăng nhập
Hình.41 Giao diện đăng nhập – Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80
Nhập tên người dùng và mật khẩu, nhấp chọn đăng nhập và hệ thống sẽ khởi động tự động. Tất cả
các linh kiện sẽ ở vị trí ban đầu và phần mềm sẽ đăng nhập vào giao diện chính của phần mềm điều
hành..
USER 4
8
MANUAL
5.2.2) Cài đặt thiết bị
Nhấp chọn “Cài đặt” để đăng nhập vào mô đun cài đặt.
Hình 42: Giao diện cài đặt – Máy phân tích nhóm máu tự động MatrixTM AutoMax-80
Kiểm tra xem các loại xét nghiệm hỗ trợ cần thiết, cho phép các loại xét nghiệm cần thiết.
USER 4
9
MANUAL
5.3) CHUẨN BỊ NGUỒN
Nhấp chọn nút “Nguồn” để kiểm tra, theo thứ tự, thuốc thử, gel cards, khu vực pha loãng và dung dịch.
Kiểm tra xem liệu vị trí của thuốc thử trên giá để thuốc thử có đúng với hiển thị trên giao diện không.
Nếu nó không khớp hoặc có bất kỳ thuốc thử nào bị xóa đi hoặc thêm vào là cần thiết, vui lòng tham
khảo hướng dẫn vận hành mục 3.4.1 của chúng tôi..
Việc thêm gel card ở khu vực gel card và thêm gel card ở vị trí tương ứng trên giao diện phần mềm. Nếu loại
bỏ phần gel card khỏi vị trí gel card cần thiết, người sử dụng nên hoàn thành vận hành tương ứng trên giao
diện phần mềm.
5.3.3) Kiểm tra và điều chỉnh khu vực pha loãng và dung dịch
Kiểm tra khu vực pha loãng. Nếu chai dung dịch pha loãng được thay thế, cập nhật thông tin ở khu vực tương
ứng trên giao diện phần mềm.
Kiểm tra tình trạng của các chai dung dịch còn lại. Nếu có sự khác biệt rõ ràng nào hiển thị trên phần mềm,
vui lòng điều chỉnh lượng còn lại của dung dịch trên phần mềm (phần mềm sẽ tự động tính toán lượng tiêu thụ
của dung dịch, tuy nhiên, vẫn có thể có một số sai lệch).
Nếu việc đánh giá âm tính/dương tính ở đáy ống thuốc thử trong hình ảnh là sai, nhấp chọn nút thuộc
tính âm tính/dương tính ở trên để chỉnh sửa thuộc tính hoặc trực tiếp điền vào “kết quả không hợp lệ”
ở cột kết quả để tự xác định kết quả.
Sau khi kiểm tra kết quả, nhấp chọn “xác nhận kết quả” để xác nhận kết quả cuối cùng của xét
nghiệm tương ứng.
USER 5
0
MANUAL
Khi in kết quả xét nghiệm, chọn xét nghiệm đã được xác nhận từ danh sách kết quả, nhấp chọn “in
kết quả được lựa chọn” và người sử dụng có thể chọn để in kết quả mẫu bệnh phẩm của xét nghiệm
đã được lựa chọn hoặc in tất cả kết quả được hiển thị ở danh sách kết quả hiện tại.
Nếu cửa sổ sau bật lên sau khi nhấp chọn “in kết quả được lựa chọn”, nó có nghĩa là cài đặt in không
hoàn thành
Trong trường hợp này, lựa chọn xét nghiệm cần in, nhấp chọn “thêm vào hàng đợi in” và phần mềm sẽ đăng
nhập vào giao diện danh sách in. In theo giới thiệu về chức năng ở mục 3.3.1 của hướng dẫn sử dụng này
hoặc lựa chọn chế độ mặc định.
TRUY VẤN LỊCH SỬ VÀ IN
Trong một số trường hợp, người sử dụng có thể kiểm tra hoặc in kết quả xét nghiệm đã được tiến hành trước
đó. Hoạt động này có thể được hoàn thành ở trang kết quả - kết quả trong quá khứ.
Sau khi xét nghiệm được hoàn thành, người sử dụng có thể đóng chương trính (chương trình sẽ không bị
đóng nếu xét nghiệm đang tiến hành), chương trình sẽ tự động lưu tình trạng thông số nguồn hiện tại và tình
trạng vị trí mẫu bệnh phẩm. Tất cả thông số sẽ được lưu cho đến lần khởi động tiếp theo và thông số sẽ trở lại
tình trạng khi chương trình được đóng lần cuối.
USER 5
1
MANUAL
6) BẢO DƯỠNG
6.1.2) Chuẩn bị
Kiểm tra dung dịch rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu cần thêm dung dịch, vui lòng chuẩn bị trước 4 tiếng.
✓ Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
✓ Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
✓ Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.
USER 5
2
MANUAL
6.2) BẢO DƯỠNG HẰNG TUẦN
Khuyến nghị nên bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể thiết bị hàng tuần, đặc biệt khi thiết bị không làm việc
trong ba ngày trở lên.
6.2.2) Chuẩn bị
Kiểm tra dung dịch tẩy rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu bạn muốn thêm dung dịch, vui lòng
chuẩn bị trước.
✓ Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
✓ Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
✓ Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.
2- Kiểm tra chất pha loãng và chất khử trùng
✓ Kiểm tra xem chất pha loãng và chất khử trùng có đủ cho xét nghiệm không, nếu cần thay thế bất kỳ
dung dịch nào, vui lòng chuẩn bị trước và thay thế trước khi làm xét nghiệm;
✓ Kiểm tra thùng rác, dung dịch tẩy rửa và chất pha loãng.
✓ Bổ sung dung dịch tẩy rửa và thuốc thử đã được chuẩn bị.
✓ Làm sạch kim lấy mẫu
USER 5
3
MANUAL
6.3) BẢO DƯỠNG HẰNG THÁNG
Khuyến nghị nên bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể thiết bị hàng tháng, đặc biệt khi thiết bị không làm việc trong ba
ngày trở lên.
6.3.2) Chuẩn bị
Kiểm tra dung dịch tẩy rửa/chất khử trùng trước khi xét nghiệm. Nếu bạn muốn thêm dung dịch, vui lòng
chuẩn bị trước;
✓ Sử dụng vải sạch và các dụng cụ làm sạch khác để làm sạch bề mặt thiết bị;
✓ Gói card định nhóm máu đã sử dụng và đặt vào nơi quy định;
✓ Dọn sạch thùng chứa dung dịch thải, sử dụng 200ml nước javel để làm sạch thùng rác.
2- Chương trình máy tính
✓ Tiến hành bảo dưỡng tương ứng theo quy trình tại mục 5.4;
USER 5
4
MANUAL
6.4) BẢO DƯỠNG TỪNG PHẦN
6.4.3) Bộ phận ủ
✓ Lau sạch các rãnh và bề mặt bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;
✓ Lau sạch bề mặt xung quanh bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;
✓ Kiểm tra xem liệu kim và ống dẫn có thể phun rửa dung dịch hay không. Nếu bị tắc nghẽn, vui lòng sử
dụng dụng cụ làm sạch để làm sạch nó, lau kim bằng cách sử dụng cồn anhydrous 75%;
✓ Kiểm tra kim và ống dẫn kim xem còn hạn sử dụng không. Nếu đã hết hạn, cần thay thế kịp thời;
✓ Kiểm tra các khớp nối đã chắc chắn chưa;
✓ Kiểm tra dòng chảy dung dịch của kim lấy mẫu có bình thường không, kim thêm mẫu có bị tắc nghẽn
không. Nếu bị tắc nghẽn, hãy thay thế kim cũ bằng kim mới
Kiểm tra xem bộ phận lọc của dung dịch rửa kim có bình thường không, nếu có bất thường, thay thế bộ lọc
mới.
USER 5
5
MANUAL
6.4.9) Bộ phận cánh tay máy
Chú ý:
Cẩn thận trong các thao tác trên đây, tránh ô nhiễm sinh hóa;
Cồn và các chất khử trùng khác không được chạm vào vỏ ngoài của kính hữu cơ; việc này
có thể dẫn đến nứt vỏ;
Dung dịch thải nên được thải theo tiêu chuẩn.
Xin vui lòng xem thêm đính kèm về kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trong phụ lục 1
USER 5
6
MANUAL
7) XỬ LÝ SỰ CỐ
Số
Mô tả lỗi Sửa lỗi
seri
Không thể phát hiện dung Kiểm tra xem liệu lượng dung
9
dịch rửa dịch rửa có đủ không
USER 5
7
MANUAL
THÔNG TIN NHÀ SẢN XUẤT
Tulip Diagnostics [P] Ltd.,
Gitanjali, Dr. Antonio Do Rego Bagh, Alto Santacruz, Bambolim, Goa, 403 202, Ấn Độ
USER 5
8
MANUAL
USER 6
0
MANUAL