Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống tiêm MR MEDRAD® MRXperion có tuổi thọ dự kiến* là 7 năm kể từ ngày lắp đặt sản phẩm khi vận hành theo
hướng dẫn sử dụng kèm theo thiết bị này. Trong 7 năm này, máy phải được bảo trì phòng ngừa và sửa chữa theo
khuyến nghị hoặc bắt buộc cũng như hiệu chuẩn theo yêu cầu nếu cần thiết. Yêu cầu phải đọc hướng dẫn sử dụng và
các tài liệu khác được cấp kèm theo thiết bị. Hoạt động này cũng gồm cả các bản cập nhật phần cứng và phần mềm có
thể được yêu cầu.
* Tuổi thọ Dự kiến: Khoảng thời gian mà một thiết bị riêng lẻ, một mẻ hoặc lô thiết bị dự kiến vẫn tiếp tục hoạt động sau
khi được đưa vào sử dụng.
Vui lòng báo mọi sự cố nghiêm trọng xảy ra liên quan tới thiết bị này cho Bayer (radiology.bayer.com/contact) và cơ quan
có thẩm quyền của Châu Âu tại địa phương bạn (hoặc, nếu áp dụng, cho cơ quan quản lý thích hợp của quốc gia nơi
xảy ra sự cố).
Bạn có thể xem bảng chú giải các ký hiệu dùng trên MEDRAD® MRXperion MR Injection System trong Chương 2 của
sách hướng dẫn này.
MEDRAD® MRXperion
Sách Hướng dẫn Vận hành i
1 Giới thiệu
Sách hướng dẫn này dùng cho MEDRAD® MRXperion MR Injection System, được đề cập đến là hệ thống trong toàn bộ
tài liệu này, Số Danh mục: MRXP 200. Việc hiểu rõ các thông tin này sẽ hỗ trợ người dùng trong việc vận hành hệ thống
một cách an toàn.
LƯU Ý: Các thông số kỹ thuật vận hành, các tùy chọn, phụ kiện và tính khả dụng của tính năng có thể khác
nhau theo quốc gia. Kiểm tra với đại diện sản phẩm địa phương cho Bayer và tham khảo hướng dẫn
vận hành cho quốc gia cụ thể.
Tham khảo hướng dẫn vận hành MEDRAD® MRXperion Prefilled Syringe Adapter để biết thêm thông tin về việc sử dụng
hệ thống với các bộ chuyển đổi ống tiêm đã được làm đầy sẵn (PFA).
Bất cứ người nào kết nối thêm thiết bị với thiết bị này hoặc cấu hình hệ thống y tế phải chịu trách nhiệm về việc hệ thống
này tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 60601-1. Bất kỳ phụ kiện hoặc thiết bị nào kết nối với thiết bị phải được
chứng nhận tuân thủ tiêu chuẩn IEC 60601-1 (Sử dụng trong Môi trường có Người vận hành hoặc Bệnh nhân) hoặc, bên
ngoài môi trường có bệnh nhân, mức độ an toàn phải tương đương với các thiết bị tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn
IEC hoặc ISO tương ứng, ví dụ IEC 62368-1 hoặc IEC 60950-1 (Chỉ sử dụng cho Môi trường có Người vận hành) và
phải tuân thủ các yêu cầu liên quan theo tiêu chuẩn IEC 60601-1. Hãy tham khảo ý kiến của Bayer về bất kỳ sửa đổi nào
đối với thiết bị.
Hệ thống không được thiết kế để cung cấp các chất cản quang và/hoặc dung dịch muối cho nhiều hơn một bệnh nhân từ
cùng một bình chứa dung dịch muối và Bayer khước từ bất kỳ và tất cả trách nhiệm pháp lý hoặc những hậu quả do việc
sử dụng cùng một bình chứa cho nhiều hơn một bệnh nhân.
Sử dụng ống tiêm và các dụng cụ dùng một lần khác từ một nguồn mà không được Bayer chấp thuận có thể gây ra
thương tích như được nêu trong tài liệu này và việc sử dụng như vậy cũng có thể làm mất hiệu lực bảo hành liên quan
đến sản phẩm này.
MEDRAD® MRXperion MR Injection System không được thiết kế để di chuyển nhiều.
Hình ảnh màn hình trong hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích minh họa. Hình ảnh thực tế có thể khác.
Sách Hướng dẫn Vận hành 2-3
Đại diện ủy quyền trong cộng đồng châu Âu (ISO 15223-1, 5.1.2)
PN Số hiệu bộ phận
Chỉ ra rằng thiết bị này phù hợp với các yêu cầu của Quy định về Thiết bị Y tế của
Liên minh Châu Âu 2017/745.
Cho biết một bộ phận được áp dụng loại BF tuân thủ các tiêu chuẩn IEC 60601-1
(IEC 60417, 5333)
Y tế - Thiết bị Y tế Chung
Chỉ nói đến các Nguy cơ về Sốc Điện, Cháy và Cơ học
Theo ANSI/AAMI ES60601-1 (2005) + AMD 1 (2012)
CAN/CSA-C22.2 No. 60601-1 (2014)
Xem tài liệu kèm theo. Biểu tượng này thể hiện rằng người dùng phải tham khảo
hướng dẫn sử dụng để đảm bảo vận hành an toàn. (ISO 7010, M002)
Cho biết hệ thống tiêm là thiết bị y tế Loại I theo định nghĩa của tiêu chuẩn
CLASS 1 IEC 60601-1 về bảo vệ chống sốc điện
Thiết bị Loại II, Cách điện Hai lớp. (IEC 60417, 5172)
Mã IPX0 cho biết không có sự bảo vệ chống sự xâm nhập của nước (IEC 60529).
Mã IPX1 xác định mức độ bảo vệ của khung vỏ, chống giọt nước rơi từ trên xuống
(IEC 60529)
Sách Hướng dẫn Vận hành 2-5
Chỉ ra bộ sưu tập riêng cho Thiết bị Điện và Điện tử theo Chỉ thị 2002/96 / EC.
Tham khảo các trang web sau đây để biết thêm thông tin:
www.weee.bayer.com
Chỉ ra rằng sản phẩm này có chứa một số chất hoặc các yếu tố độc hại hoặc nguy
hiểm và có thể được sử dụng an toàn trong suốt thời gian sử dụng bảo vệ môi
trường, thể hiện qua con số được ghi ở giữa logo. Sản phẩm này nên được tái chế
ngay lập tức sau khi thời gian sử dụng bảo vệ môi trường hết hạn.
Xác định kết nối Đẳng thế. Kết nối Đẳng thế (EPC) là một thiết bị đầu cuối kết nối
điện trên máy tiêm được sử dụng như một điểm kết nối giữa các thiết bị điện y tế
khác. Chức năng của EPC là để giảm thiểu bất kỳ sự chênh lệch điện áp có thể xảy
ra giữa tất cả các thiết bị kết nối. EPC không được thiết kế để trở thành một thiết bị
điện nối đất an toàn. (IEC 60417, 5021)
Chỉ ra rằng một thành phần có chứa một cầu chì điện có thể được thay thế.
(IEC TR 60878, 5016)
Xác định công tắc nguồn cho thiết bị. (IEC TR 60878, 5009)
Xác định kết nối mạng máy tính. (IEC TR 60878, 5988)
Xác định cực thích hợp cho dòng điện một chiều. (IEC TR 60878, 5031)
Xác định việc chuyển hình ảnh được hiển thị sang màn hình thứ hai.
(IEC TR 60878, 5892)
Xác định kết nối công tắc cầm tay. (IEC TR 60878, 5322)
2-6 MEDRAD® MRXperion
MR Conditional
Đã được chứng minh không gây nguy hiểm được biết đến trong một môi trường
(Tương thích
MR chuyên biệt với các điều kiện sử dụng chuyên biệt như được xác định theo
MRI có
Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM về Đóng dấu Thiết bị MRI. (IEC 62570, 7.3.2)
Điều kiện)
MR Unsafe Được biết đến là mối đe dọa hoặc gây ra một mối nguy hiểm trong tất cả các môi
MR (Không an toàn trường MR như được xác định theo Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM về Đóng dấu
với MRI) Thiết bị MRI. (IEC 62570, 7.3.3)
Cẩm đẩy ở khu vực này. Không đẩy máy tiêm trên nhãn này. (ISO 7010, P017)
Không cuộn dây cắm vào Nguồn Điện phía trên hoặc gần máy tiêm hoặc nam
châm. Dây nối dư nên được buộc lại theo hình số tám và đặt càng xa nam châm
càng tốt. Dây bị thắt hoặc cuộn có thể tạo ra ảnh giả.
Phanh Caster phải được sử dụng để ngăn hệ thống tiêm bị lăn đi trong quá trình
sử dụng.
Nguồn điện cho máy tiêm (bộ phận chụp) phải cách nam châm hơn 6ft (1,8 m).
Bộ lọc có Tấm Pannel Xuyên sang tùy chọn phải cách nam châm hơn 6ft (1,8 m).
Sách Hướng dẫn Vận hành 2-7
Thận trọng:
Cảnh báo: Tham khảo các cảnh báo và thận trọng trong Hướng dẫn Sử dụng kèm
theo mỗi hộp. (ISO 7010, W001)
Lưu ý: Tham khảo các cảnh báo và thận trọng trong Hướng dẫn Sử dụng kèm theo
mỗi hộp. (ISO 15223-1, 5.4.4)
Chỉ ra rằng thông tin là một cảnh báo. Cảnh báo tư vấn cho bạn các tình huống có
CẢNH BÁO thể dẫn đến thương tích hoặc tử vong cho bệnh nhân hoặc người vận hành. Đọc
và hiểu được những cảnh báo trước khi vận hành hệ thống tiêm.
Chỉ ra rằng thông tin là thận trọng. Thận trọng tư vấn cho bạn các tình huống có thể
THẬN TRỌNG dẫn đến thương tích hoặc tử vong cho bệnh nhân hoặc người vận hành. Đọc và
hiểu những thận trọng trước khi vận hành hệ thống tiêm.
Chỉ ra rằng thông tin là một chú ý. Chú ý tư vấn cho bạn các tình huống có thể dẫn
CHÚ Ý đến hư hỏng cho thiết bị. Đọc và hiểu những chú ý này trước khi vận hành hệ
thống tiêm.
Chỉ ra rằng các thông tin sau đây là thông tin quan trọng hoặc một mẹo liên quan
đến chức năng thích hợp của hệ thống mà sẽ giúp người vận hành khôi phục lỗi
Lưu ý
hoặc chỉ dẫn đến thông tin liên quan trong sách hướng dẫn. Đọc và hiểu những
thông báo trước khi vận hành hệ thống.
2-8 MEDRAD® MRXperion
Sách Hướng dẫn Vận hành 3-9
Q “Thận trọng”
Q “Chú ý”
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Thuyên tắc khí - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra.
Q Chỉ sử dụng các sản phẩm dùng một lần được Bayer cung cấp. Tham khảo “Phần 19.2 - Bộ ống tiêm của MEDRAD®
MRXperion MR Injection System”.
Q Chỉ sử dụng các ống thông và khớp nối có áp suất danh định tương thích với hệ thống này. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu
suất Tốc độ Tiêm Tối đa” và “Phần 18.5 - Khả năng của Hệ thống” để biết các tùy chọn về giới hạn áp suất có thể lập trình.
Q Chỉ sử dụng các phụ kiện và các tùy chọn được Bayer phê chuẩn.
Q Người vận hành cần kiểm tra không khí để xác nhận rằng các ống tiêm và ống dẫn đã được kiểm tra về sự hiện diện của
không khí.
Nguy cơ về Lây nhiễm Môi trường - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân
hoặc nhân viên.
Q Kiểm tra bằng mắt tất cả các bộ phận trước khi sử dụng.
Q Không sử dụng các bộ phận hỏng.
Nguy cơ Sốc điện - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân và/hoặc
nhân viên.
Q Chỉ sử dụng dây nguồn được cấp kèm hệ thống hoặc được cấp bởi đại diện của Bayer.
Q Thiết bị phải được kết nối với nguồn điện chính có nối đất.
Q Không tháo hoặc mở vỏ bọc, bởi điện áp nguy hiểm tồn tại trong các bộ phận của hệ thống.
Q Không nhúng bất kỳ bộ phận nào của hệ thống vào nước hoặc dung dịch xà phòng.
Q Ngắt hệ thống khỏi nguồn điện chính trước khi vệ sinh.
Q Không sử dụng hệ thống nếu phát hiện cáp bị hư hỏng hoặc mòn. Liên hệ với Bayer để thay thế.
Nguy cơ Cháy - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân và/hoặc nhân viên.
Q Sử dụng đúng loại cầu chì do Bayer hoặc nhân viên được Bayer đào tạo thay thế.
Nguy cơ Nổ - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân và/hoặc nhân viên.
Q Hệ thống bao gồm bộ pin lithium ion. Việc thay thế và loại bỏ cần được thực hiện chỉ bởi kỹ sư dịch vụ đủ trình độ. Vui lòng
liên hệ với Bayer để được trợ giúp.
Nguy cơ về tính Hiệu quả - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra.
Q Không sử dụng hệ thống này để truyền bất kỳ dung dịch nào ngoài nước muối và chất cản quang MR trong tĩnh mạch.
Q Không rút lại pittông khi ống nối được lắp.
Nguy cơ Làm chậm Quy trình - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân
và/hoặc nhân viên.
Q Tắt bất kỳ thiết bị nào khác mà có thể tạo ra trường điện từ cao hoặc phóng tĩnh điện mức cao.
3 - 10 MEDRAD® MRXperion
CẢNH BÁO
Tổn thương ở người hoặc hư hỏng thiết bị có thể xảy ra khi đứng trên Vỏ bọc Bộ cấp điện.
Q Không đứng trên vỏ bọc bộ cấp điện.
Tổn thương ở bệnh nhân và/hoặc nhân viên hoặc hư hỏng thiết bị có thể xảy ra.
Q Workstation (thiết bị phòng điều khiển) thì không an toàn với Cộng hưởng từ (MR) và không phù hợp để sử dụng trong phòng
chụp. Workstation là một mối đe dọa đã biết hoặc gây ra một mối nguy hiểm trong tất cả các môi trường MR theo quy định của
các Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM về Tiếp thị Thiết bị MRI.
Q Máy tiêm (bộ phận chụp) và bộ cấp điện tương thích với MR có điều kiện. Bộ phận chụp và bộ cấp điện đã được chứng minh
là không gây nguy hiểm trong môi trường MR với các điều kiện sử dụng cụ thể theo quy định của các Tiêu chuẩn Quốc tế
ASTM về Tiếp thị Thiết bị MRI.
Q Không thực hiện bất kỳ sửa đổi trái phép nào đối với máy tiêm hay bất kỳ bộ phận nào của nó.
Nguy cơ về Cơ học - Việc rò rỉ hoặc vỡ ống dung dịch trong quá trình tiêm có thể dẫn đến thương tích
nghiêm trọng cho bệnh nhân.
Q Chỉ sử dụng các sản phẩm dùng một lần hoặc phụ kiện được Bayer cung cấp. Tham khảo “Chương 19 - Tùy chọn và Phụ
kiện” để biết thêm thông tin.
Q Chỉ sử dụng ống tiêm và ống có chỉ số áp suất cao hơn giới hạn áp suất có thể lập trình tối đa của hệ thống tiêm là 325 psi
(2241 kPa).
Q Đảm bảo rằng đường dẫn dung dịch thông và không sử dụng ống tiêm và ống có giá trị dưới 350 psi (2410 kPa). Nếu đường
dẫn dung dịch bị tắc và/hoặc ống tiêm hoặc ống có giá trị dưới 350 psi (2410 kPa) có thể dẫn đến rò rỉ hoặc vỡ
Q Sử dụng kim luồn có chỉ số áp lực tương thích với hệ thống này. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu suất Tốc độ Tiêm Tối đa” và
“Phần 18.5 - Khả năng của Hệ thống” để biết các tùy chọn về giới hạn áp suất có thể lập trình.
Q Tổn thương bệnh nhân và/hoặc hư hại ống thông có thể xảy ra do sử dụng bộ ống quá ngắn. Người vận hành phải xem xét
chiều dài ống và giới hạn kéo giãn khi di chuyển máy tiêm hoặc bệnh nhân.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ về Cơ học - Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Chỉ sử dụng hệ thống theo quy định trong sách hướng dẫn này. Làm theo các hướng dẫn trong thông báo của hệ thống hoặc
các thông báo lỗi.
Q Không sử dụng hệ thống khi có chất khí dễ cháy (như thuốc gây mê) hoặc khí dễ bắt lửa hoặc các chất khác.
Q Chỉ sử dụng các dụng cụ không từ tính để lắp đặt các bộ phận quét/chụp cộng hưởng từ.
Q Vứt bỏ các bộ phận và phụ kiện của hệ thống theo các quy định địa phương hoặc liên hệ với Bayer.
Q Khi di chuyển hệ thống, hãy giữ chặt đế không cao hơn 45 inch (114,3 cm) phía trên sàn.
Nguy cơ Sốc điện - Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Chỉ cắm hệ thống vào một cổng vào nguồn điện chính trực tiếp.
Q Đảm bảo cổng vào nguồn điện chính trực tiếp dễ tiếp cận trong lúc vận hành hệ thống.
Q Không cắm các dây nguồn hệ thống vào dây nối dài hoặc ổ cắm nhiều lỗ.
Q Xác thực rằng điện áp và tần số đã đánh dấu phù hợp với điện áp và tần số của ổ cắm điện.
Q Chỉ sử dụng các phụ kiện được Bayer phê chuẩn.
Sách Hướng dẫn Vận hành 3 - 11
THẬN TRỌNG
Không điều chỉnh hoặc vận chuyển hệ thống với các bình chứa dung dịch đi kèm. Tổn thương nhẹ hoặc
trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Các bình chứa dung dịch và/hoặc giá đỡ có thể rơi, gây chấn thương cho bệnh nhân và/hoặc thiệt hại tài sản.
Q Chỉ gắn kèm bình chứa sau khi hệ thống ở một vị trí cố định.
3.3 Chú ý
CHÚ Ý
CẢNH BÁO
Tổn thương ở bệnh nhân và/hoặc nhân viên hoặc hư hỏng thiết bị có thể xảy ra.
Q Workstation (thiết bị phòng điều khiển) thì không an toàn với Cộng hưởng từ (MR) và không phù hợp để sử dụng trong phòng
chụp. Workstation là một mối đe dọa đã biết hoặc gây ra một mối nguy hiểm trong tất cả các môi trường MR theo quy định của
các Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM về Tiếp thị Thiết bị MRI.
Q Máy tiêm (bộ phận chụp) và bộ cấp điện tương thích với MR có điều kiện. Bộ phận chụp và bộ cấp điện đã được chứng minh
là không gây nguy hiểm trong môi trường MR với các điều kiện sử dụng cụ thể theo quy định của các Tiêu chuẩn Quốc tế
ASTM về Tiếp thị Thiết bị MRI.
Q Không thực hiện bất kỳ sửa đổi trái phép nào đối với máy tiêm hay bất kỳ bộ phận nào của nó.
4.1 Sơ đồ Hệ thống
Hệ thống bao gồm một bộ phận quét (máy tiêm) và bộ phận điều khiển (workstation). Các bộ phận này được kết nối bởi
một liên kết thông tin sợi quang.
LƯU Ý: Khi sử dụng hệ thống với một máy chụp open-bore, cần đặt máy tiêm cách mặt trước của máy chụp tối
thiểu là 60 inch (152,4 cm).
LƯU Ý: Khi sử dụng hệ thống với một máy chụp Siemens MAGNETOM 1.5T hoặc 3.0T, cần đặt máy tiêm cách
mặt trước của máy chụp tối thiểu là 18 inch (45,72 cm).
LƯU Ý: Hãy xem xét giới hạn về độ dài của ống nối và vị trí bệnh nhân khi đặt máy tiêm.
LƯU Ý: Không đặt bộ phận quét vào một từ trường lớn hơn 1000 G mà không khóa bánh lăn.
4 - 14 MEDRAD® MRXperion
5
3
1
8
7
6
5
11
4
2 7
1
10
12
9
8
CẢNH BÁO
Chấn thương bệnh nhân có thể xảy ra do sự dịch chuyển của bộ phận chụp (máy tiêm) sau khi bệnh nhân
được nối với các đường dẫn dung dịch.
Q Không di chuyển máy tiêm khi bệnh nhân đã được kết nối.
Q Khóa các bánh răng tại phần chân của thiết bị để ngăn chặn chuyển động ngoài ý muốn.
Sau khi trụ ở đầu máy tiêm được đặt vào chỗ, hãy di chuyển hệ thống bằng cách giữ tay cầm hoặc giữ bệ bên dưới điểm
được đánh dấu bằng nhãn trên bệ đỡ.
1. Để xoay trụ ở đầu máy tiêm, hãy xoay núm ở đế của trụ ở đầu máy tiêm ngược chiều kim đồng hồ để mở khóa.
2. Xoay trụ ở đầu máy tiêm sao cho đầu máy tiêm nằm khớp phía trên đế như trong hình vẽ 4 - 3.
3. Khi đầu máy tiêm đã được di chuyển vào vị trí, hãy xoay núm theo chiều kim đồng hồ để khóa trụ nhằm ngăn
chặn đầu máy tiêm xoay quanh trụ.
4. Khóa các bánh răng tại phần chân của thiết bị để ngăn chặn chuyển động ngoài ý muốn.
Biểu tượng Khóa: Chỉ ra hướng xoay nào khi xoay núm để khóa hoặc mở trụ. Việc khóa trụ sẽ ngăn
không cho đầu máy tiêm xoay quanh trụ.
Q Giai đoạn Dừng lại: Dừng truyền dung dịch. Người vận hành phải nhấn nút “Start” (Khởi động) trên
workstation, đầu máy tiêm hoặc công tắc thủ công.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ về Cơ học - Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Đảm bảo ống tiêm được lắp đúng vào phía trước của đầu máy tiêm trước khi tiêm.
Q Sự vào khớp không đúng hoặc xoay ống tiêm có thể khiến ống tiêm bị rò rỉ, bị hư hỏng, hoặc bị tháo rời khỏi đầu máy tiêm
trong khi tiêm.
Sách Hướng dẫn Vận hành 4 - 19
Hệ thống này được thiết kế với bốn đặc điểm cho phép làm giảm thời gian và các bước lắp đặt và tháo các ống tiêm ở đầu
máy tiêm. (Để biết thêm thông tin về cấu hình của những tính năng này, tham khảo “Phần 15.4 - Thiết lập Truyền Dịch”.)
1. Hướng không xoay: Khi lắp một ống tiêm trên đầu máy tiêm, việc căn chỉnh là không cần thiết. Đẩy ống tiêm
65 ml vào lỗ A và ống tiêm 115 ml vào lỗ B.
2. Hạ Tự động: Khi Đẩy Tự động được lập cấu hình thành BẬT và một ống tiêm rỗng mới được lắp, thì pittông của
máy tiêm sẽ tự động đẩy lên và hạ cùng trụ ống tiêm.
3. Đẩy Tự động: Khi Đẩy Tự động được lập cấu hình thành BẬT và một ống tiêm rỗng mới được lắp trên đầu máy
tiêm, thì pittông sẽ tự động lắp vào trụ ống tiêm và đẩy hoàn toàn lên phía trước.
4. Rút Tự động: Khi Rút Tự động được lập cấu hình thành BẬT và ống tiêm được tháo, thì cần pittông sẽ tự động
rút vào đầu của máy tiêm.
CẢNH BÁO
Nguy cơ Sốc điện - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân và/hoặc nhân viên.
Q Tắt mọi thiết bị có thể phóng tĩnh điện cao.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ về Cơ học - Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Vặn chặt tất cả các vít, kẹp, và núm trong khi lắp ráp và nếu cần trong lúc sử dụng. Các bộ phận lỏng lẻo có thể gây sập bệ đỡ.
Q Không di chuyển hay điều khiển máy tiêm bằng cách kéo hoặc đẩy IV pole tích hợp. Việc sử dụng IV pole để di chuyển máy tiêm có
thể làm cong IV pole hoặc khiến máy tiêm đổ xuống. Di chuyển máy tiêm theo hướng dẫn trong “Phần 4.2 - Di chuyển Hệ thống”.
Q Không di chuyển máy tiêm khi có vật gì đó treo trên IV Pole.
Q Cần cẩn thận và cẩn trọng khi gấp và mở gấp các móc IV pole. Để tay và các ngón tay tránh xa các vùng điểm kẹp.
Q Các móc gấp IV pole được thiết kế để giữ trọng lượng tối đa là 0,33 lbs (0,15 kg) hoặc 150 ml dung dịch. Không vượt quá trọng
lượng giới hạn.
Q Không cuộn hoặc treo cáp từ IV pole.
Q Bệ đỡ được dùng để đỡ đầu máy tiêm trong phòng chụp MR. Không cố sử dụng bệ đỡ cho bất kỳ mục đích nào khác.
4 - 20 MEDRAD® MRXperion
THẬN TRỌNG
Nguy cơ Sốc điện - Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Chỉ cắm hệ thống vào một ổ cắm AC trực tiếp.
Q Không cắm các dây nguồn hệ thống vào dây nối dài hoặc ổ cắm nhiều lỗ.
Q Chỉ sử dụng các bộ chuyển đổi và phụ kiện được phê duyệt của Bayer.
Sách Hướng dẫn Vận hành 5 - 21
21 3 4 5 6 7 12
13
14
15
16
1 8
2 17
18
19 20 9 10 11
Biểu tượng
Tên Mô tả
(nếu có)
Cho biết thể tích trong các ống tiêm.
Một bản vẽ phác thảo ống tiêm được hiển thị nếu không có ống tiêm.
Thông tin Thể tích
1
Ống tiêm Một đường chấm, nếu có, sẽ hiển thị trên đồ họa ống tiêm để cho
biết rằng không có đủ thể tích trong ống tiêm để hoàn tất quy trình
hiện tại.
Không có đủ thể tích trong ống tiêm để hoàn tất quy trình hiện tại,
Chỉ báo Thêm
2 ô “Add” (Thêm) sẽ hiển thị thể tích cần được thêm để hoàn tất quy trình
Thể tích (nếu có)
hiện tại.
Hiển thị tên của quy trình. Khi sự sửa đổi đã được thực hiện cho một
3 Quy trình
quy trình, một dấu sao (*) sẽ xuất hiện bên phải của tên quy trình.
Nút Giai đoạn
4 Hiển thị loại giai đoạn được lập trình. Chọn để sửa loại giai đoạn.
(Sửa Giai đoạn)
Hiển thị mức lưu lượng được lập trình. Chọn để sửa đổi
5 Mức Lưu lượng
(nếu được bật).
6 Thể tích Hiển thị thể tích được lập trình. Chọn để sửa đổi (nếu được bật)
Hiển thị thời gian của quá trình tiêm được lập trình. Chọn để sửa đổi
7 Thời gian
(nếu được bật).
Nút Giai đoạn
8 Chọn để nhập loại giai đoạn mới.
(Giai đoạn Mới)
5 - 22 MEDRAD® MRXperion
Biểu tượng
Tên Mô tả
(nếu có)
9 Ngày và Giờ Cho biết ngày và giờ hiện tại.
10 Thiết lập lại Thiết lập lại quy trình cho các giá trị mặc định.
R
Hiển thị tổng thể tích được lập trình của mỗi ống tiêm hoặc tổng thể
11 Tổng Thể tích tích kết hợp trong cả hai ống tiêm. Tham khảo “Phần 15.4.1 - Các
Mục Có thể Cấu hình Thiết lập Truyền Dịch” để biết thêm thông tin.
Trình Quản lý Mở Trình Quản lý Quy trình. Tham khảo “Hình 5 - 3: - Trình Quản lý
12
Quy trình Quy trình” để biết thêm thông tin.
13 Giới hạn Áp suất Hiển thị giới hạn áp suất hiện tại. Chọn để sửa đổi.
14 Lời nhắc Hiển thị số lời nhắc đã thiết lập. Chọn để thêm hoặc sửa đổi.
1
Cho biết các thông số tiêm thử do người vận hành xác định. Chọn để
15 Tiêm Thử
sửa đổi thông số.
Tiêm các mũi bolus nhỏ của dung dịch phun rửa thông thường trước
16 KVO KVO và sau khi tiêm và trong các giai đoạn dừng hoặc tạm dừng bất kỳ.
Phát sáng xanh dương khi KVO được kích hoạt.
Để biết thêm thông tin, hãy xem “Hình 5 - 2: - Thông tin Hệ thống”
17 Thông tin Hệ thống
dưới đây.
Khóa/Trang bị/
18 Chọn để khóa quy trình, trang bị máy tiêm, và hủy trang bị máy tiêm.
Hủy Trang bị
19 Menu Khởi chạy Để biết thêm thông tin, xem “Hình 5 - 4: - Menu Khởi chạy”.
Hiển thị các giá trị Fluid A (Dung dịch A) được nhập gần nhất. Nhấn
20 Dung dịch A Fluid A
OK để chọn lại hoặc Cancel (Hủy) để chọn giá trị mới.
21 Bảng tin học Hiển thị Bảng Thông tin.
Sách Hướng dẫn Vận hành 5 - 23
23 24
22
Chỉ báo Tôi đã Kiểm Phát sáng màu vàng khi người vận hành xác nhận rằng các ống
24
tra Không khí tiêm và ống nối đã được kiểm tra về sự hiện diện của khí.
Tên Mô tả
25 Vùng Quan tâm Cho biết danh sách các khoảng mà các quy trình được lưu.
26 Danh sách Quy trình Danh sách các quy trình được lưu trong Vùng Quan tâm đã đánh dấu.
27 Xem trước Quy trình Hiển thị các chi tiết của quy trình đã chọn.
5 - 24 MEDRAD® MRXperion
Tên Mô tả
28 Xem Tất cả Hiển thị tất cả các quy trình đã lưu.
29 Quy trình Hiện tại Cho biết các chi tiết của quy trình hiện tại đang dùng.
30 Thoát Quay về Màn hình Chính.
31
32
33
34
35
Tên Mô tả
Truy cập các tùy chọn Thiết lập. Tham khảo “Chương 15 - Các Cấu hình Nâng cao” để
31 Thiết lập
biết thêm thông tin.
Truy cập các máy tính eGFR và các máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng. Nút Máy
32 Máy tính
tính sẽ chỉ xuất hiện trong Menu Khởi chạy nếu một hoặc nhiều máy tính được bật.
Hiển thị thông tin liên lạc của Bayer và khởi chạy các Ứng dụng Dịch vụ nếu được
33 VirtualCare
cài đặt.
34 Trợ giúp Khởi chạy hệ thống Trợ giúp.
35 Tắt Truy cập các tùy chọn Tắt.
Sách Hướng dẫn Vận hành 5 - 25
5.2 Mô tả Workstation
LƯU Ý: Hệ thống có thể vận hành với hai mẫu Certegra® Workstation. Giữa các mẫu sẽ có chút khác biệt về
nút và biểu tượng.
1 3
Hình 5 - 5: Workstation, Mặt trước
8 9 10 11
7
6
4 5 12
1 2 3 4
LƯU Ý: Pod và các biểu tượng kết nối màn hình không được hiển thị. Tham khảo “Phần 18.2.2 - Workstation
with Pod, Kết nối Pod” và “Phần 18.2.3 - Workstation with Pod, Kết nối Màn hình” để biết thêm thông tin.
Khởi chạy Hệ thống Trợ giúp. Tham khảo “Phần 15.5 - Trợ giúp” để
3 Trợ giúp
? biết thêm thông tin.
Bắt đầu /
4 Bắt đầu quá trình tiêm. Cho quá trình tiêm dừng tối đa 20 phút.
Dừng
Nhấp nháy hoặc phát sáng liên tục màu hổ phách hoặc màu xanh,
Chỉ báo
5 dựa trên trạng thái nguồn. Tham khảo “Chương 8 - Bật nguồn và
Nguồn Pod
Tắt Hệ thống” để biết thêm thông tin.
5 - 28 MEDRAD® MRXperion
Sách Hướng dẫn Vận hành 6 - 29
LƯU Ý: Biết thêm thông tin chi tiết về chức năng đèn báo nút đầu máy tiêm, tham khảo “Phần - 7.1 - Các Đèn
ở Đầu Máy tiêm và Chỉ báo ở Đầu Máy tiêm”.
Nhấn một lần: Hiển thị thể tích Làm đầy Tự động trong 10 giây.
Tổng thể thích Làm đầy Tự động của Ống tiêm B bao gồm:
Q thể tích tiêm được lập trình
Nút B
Q thể tích để chạy KVO trong 30 phút (nếu KVO được bật)
Q thể tích mồi (10 ml) nếu Ống tiêm B được cấu hình để sử dụng để mồi
Q thể tích để thực hiện tiêm thử (nếu Tiêm Thử được bật)
Nếu các mũi tiêm thử và KVO được bật, thì thể tích bổ sung sẽ
bao gồm trong tổng thể tích dù KVO được sử dụng hay không
hoặc tiêm thử có được thực hiện không.
Nhấn đúp bằng đầu máy tiêm chỉ lên trên: Làm đầy Ống tiêm A
(Chất cản quang) đến thể tích được hiển thị (Làm đầy Tự động).
Nhấn một lần: Hiển thị thể tích Làm đầy Tự động trong 10 giây.
3 Nút A
Tổng thể thích Làm đầy Tự động của Ống tiêm A bao gồm:
Q thể tích tiêm được lập trình
Q thể tích mồi (10 ml) nếu Ống tiêm A được cấu hình để sử dụng
để mồi
Điều chỉnh thể tích Làm đầy Tự động theo mức tăng/giảm với số
gia 1 ml. Có thể được sử dụng sau một lần nhấn nút A hoặc nút B.
4 Các nút +/-
Phát sáng để cho biết rằng người vận hành có thể bắt đầu Làm
đầy Tự động.
Nếu được nhấn, nó sẽ kích hoạt chức năng mồi. Phát sáng để cho
5 Mồi
biết rằng người vận hành có thể bắt đầu mồi.
Khi nhấp nháy, nó nhắc nhở người vận hành kiểm tra các ống tiêm
Nút Xác nhận
và ống nối về sự hiện diện của khí. Khi phát sáng, cho thấy người
6 Tôi đã Kiểm tra
vận hành xác nhận rằng các ống tiêm và ống nối đã được kiểm tra
Không khí
về sự hiện diện của khí.
Nút Kích hoạt Kích hoạt các cơ cấu điều khiển pittông đẩy lên và rút lại. Hủy kích
7
Điều khiển Pittông hoạt sau mười giây không hoạt động. Phát sáng khi hoạt động.
Cho pittông đẩy lên và rút lại (tốc độ tùy biến). Phát sáng khi
được bật.
Tốc độ cao
11 Trang bị Đầu máy tiêm phải được định hướng bằng các ống tiêm chỉ lên
trên và nút Tôi đã Kiểm tra Không khí phải được xác nhận để sử
dụng chức năng này.
Khi được nhấn, nó sẽ khởi tạo tiêm khi hệ thống được Trang bị.
12 Khởi động / Dừng
Khi được nhấn trong lúc tiêm, nó sẽ dừng tiêm.
13 Hủy bỏ Khi được nhấn, nó sẽ kết thúc tiêm và hủy trang bị máy tiêm.
Các Núm Cho phép người vận hành di chuyển pittông bằng tay khi máy tiêm
14
Thủ công không được trang bị.
Chỉ báo Trạng
15 Chỉ báo được Trang bị và Trạng thái Tiêm.
thái Máy tiêm
Phát sáng để báo động cho người vận hành. Tham khảo “Chương
16 Chỉ báo Chú ý
7 - Đèn Hệ thống và Chỉ báo Hệ thống” để biết thêm thông tin.
17 mL Cho biết đơn vị thể tích dung dịch bất kể hướng của đầu máy tiêm.
6 - 32 MEDRAD® MRXperion
LƯU Ý: Đối với tất cả các chuyển động không tự động, cần có sự chính xác về thể tích để đảm bảo rằng núm
thủ công được một xoay đầy đủ theo chiều kim đồng hồ sau mỗi chuyển động đảo chiều.
7.1 Các Đèn ở Đầu Máy tiêm và Chỉ báo ở Đầu Máy tiêm
Các nút ở đầu máy tiêm phát sáng hoặc nhấp nháy tùy thuộc vào các điều kiện được liệt kê dưới đây:
Nút Kích hoạt Điều Q Phát sáng liên tục khi kích hoạt di chuyển pittông bằng tay. Tự động tắt
sau mười giây không hoạt động
khiển Pittông
Q Nhấp nháy để nhắc người vận hành khi máy tiêm sẵn sàng Trang bị (Nút
Tôi đã Kiểm tra Không khí được xác nhận, quy trình được khóa hiển thị,
Nút Trang bị đầu máy tiêm nghiêng xuống dưới)
Q Phát sáng liên tục khi được nhấn, để chỉ báo rằng hệ thống đã được
Trang bị
Q Nhấp nháy nhanh để báo động lỗi cho người vận hành: đầu được
nghiêng lên trên sau khi Tiêm Thử, KVO, hoặc nút Trang bị được nhấn
Q Phát sáng liên tục màu hổ phách trong lúc Tắt Hoàn toàn Hệ thống hoặc
Tắt Máy tiêm
Chỉ báo Chú ý
Q Phát sáng liên tục màu hổ phách khi mất liên lạc giữa màn hình hiển thị
và pod (chỉ áp dụng cho Workstation with Pod)
Q Nhấp nháy màu hổ phách khi mất liên lạc giữa máy tiêm và workstation
Q Phát sáng màu Đỏ để báo động lỗi nghiêm trọng cho người vận hành
Q Nhấp nháy chậm để nhắc người vận hành khi mồi với đầu máy tiêm
nghiêng lên trên
Nút Mồi Q Nhấp nháy khi dừng tự động và không phát sáng sau 30 giây không hoạt
động hoặc sau khi pittông được chuyển động thủ công
Q Nhấp nháy nhanh trong lúc mồi
7 - 34 MEDRAD® MRXperion
mL
Q Hiển thị “--” khi ống tiêm được gắn vào, trụ không được lắp
Hiển thị Thể tích B A
Q Hiển thị thể tích thực khi nút I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không
khí) được xác nhận, ống tiêm được gắn vào, trụ được lắp
Q Sẽ hiển thị “--” và làm Chỉ báo Lưu ý sáng lên khi nhấn nút hệ thống
được lập trình để bỏ qua
Q Nhấp nháy để nhắc người vận hành khi KVO có thể được khởi động
Nút KVO
Q Phát sáng liên tục khi KVO được bật
Q Nhấp nháy chậm để nhắc người vận hành khi tiêm thử có thể được
Nút Tiêm Thử thực hiện
Q Nhấp nháy nhanh trong lúc Tiêm Thử
Q Nhấp nháy chậm sau khi mồi để thông báo cho người vận hành về việc
Nút Xác nhận Tôi đã I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không khí)
Kiểm tra Không khí Q Phát sáng liên tục khi được nhấn, để chỉ báo rằng việc I Checked for Air
(Tôi đã Kiểm tra Không khí) đã hoàn tất
Đã Trang bị Các đèn tương ứng với các ống tiêm được sử dụng để làm nhấp nháy quy trình.
Tiêm Đèn tương ứng với ống tiêm đang chuyển động vẫn phát sáng.
Tạm dừng
Các đèn tương ứng với các ống tiêm được sử dụng để làm nhấp nháy quy trình.
hoặc Dừng
KVO Đèn ống tiêm B phát sáng trong quá trình KVO.
Sách Hướng dẫn Vận hành 7 - 35
Q Không phát sáng khi Workstation không được kết nối với nguồn điện
Chỉ báo Nguồn điện Q Phát sáng liên tục màu hổ phách trong lúc Tắt Hoàn toàn Hệ thống
Workstation Q Phát sáng liên tục màu xanh lá khi Toàn bộ Hệ thống BẬT
Q Nhấp nháy màu xanh lá trong lúc Tắt Máy tiêm
Q Không phát sáng khi Workstation with Pod không được kết nối với
nguồn điện
Chỉ báo Nguồn điện
Q Phát sáng liên tục màu hổ phách trong lúc Tắt Hoàn toàn Hệ thống
Workstation with Pod
Q Phát sáng liên tục màu xanh lá khi Toàn bộ Hệ thống BẬT
Q Nhấp nháy màu xanh lá trong lúc Tắt Máy tiêm
THẬN TRỌNG
Nguy cơ Sốc điện - Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Xác thực rằng điện áp và tần số đã đánh dấu phù hợp với điện áp và tần số của ổ cắm điện.
1. Nhấn nút nguồn trên workstation. Đèn LED chuyển sang màu xanh lá và hiển thị bật lên.
2. Đảm bảo công tắc rocker trên Bộ cấp điện cho Bộ phận
Chụp được thiết lập thành BẬT (“I” được nhấn). Máy
tiêm bật.
3. Hiển thị sẽ cho biết ngắn gọn các trạng thái giao tiếp và
các phiên bản phần mềm.
LƯU Ý: Nếu lỗi giao tiếp được hiển thị, hãy liên hệ với
Bayer.
4. Tiếp theo, Màn hình An toàn sẽ hiển thị. Hãy đọc các cảnh
báo trên Màn hình An toàn và chọn Tiếp tục.
5. Hệ thống bật lên và Màn hình Chính được hiển thị.
LƯU Ý: Cẩn thận không làm gián đoạn chu kỳ phục hồi được mô tả trong “8.3” và “8.4”. Nếu bạn vô tình nhấn
nút nguồn trên workstation trong khi phục hồi khỏi Tắt Máy tiêm hoặc Tắt Hệ thống, một lỗi có thể
được tạo ra trên máy tiêm hoặc màn hình hiển thị.
Sách Hướng dẫn Vận hành 9 - 39
9 Máy tính
Q “Kích hoạt Máy tính”
Q “Thiết lập Máy tính”
Q “Sử dụng máy tính”
Hệ thống bao gồm hai máy tính có thể được dùng để xác định các giá trị định lượng dựa trên trọng lượng và các giá
trị eGFR.
THẬN TRỌNG
Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
Q Các giá trị eGFR là các giá trị ước đoán. Các chuyên gia ngay tại chỗ sẽ ra các quyết định về việc sử dụng chất cản quang.
Q Các giá trị eGFR lấy được từ người vận hành về các thuật toán này là các giá trị ước đoán và có thể bị lỗi. Giá trị ước đoán có
thể không phản ánh được tình trạng thực tế của chức năng thận của bệnh nhân. Các giá trị đã tính toán có thể đánh giá thấp
hoặc đánh giá quá cao tình trạng thận thực tế của bệnh nhân và chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố không được bao gồm trong
thuật toán này dưới dạng các biến.
LƯU Ý: Tuân thủ tất cả hướng dẫn đi kèm trong bao bì để sử dụng chất cản quang
Máy tính eGFR (Độ lọc Cầu Thực hiện ước đoán xem thận của bệnh nhân hoạt động tốt đến mức nào bằng
thận Ước tính) cách dùng công thức do người vận hành chọn
Máy tính Định liều Dựa trên Tính liều lượng khuyến nghị của chất cản quang dựa vào trọng lượng của bệnh
Trọng lượng nhân, chất cản quang đã chọn và yếu tố định lượng.
Hình 9 - 1: Truy cập Thiết lập Máy tính từ menu Thiết lập
Thiết lập máy tính có thể được truy cập từ nút Thiết lập trên màn hình Máy tính.
1. Từ menu khởi chạy, hãy chọn Máy tính (1).
2. Chọn nút Thiết lập (2).
Hình 9 - 2: Truy cập Thiết lập Máy tính từ màn hình Máy tính
LƯU Ý: Các giá trị của creatinin huyết thanh có thể được nhập bằng các đơn vị SI hoặc đơn vị tiêu chuẩn.
Sách Hướng dẫn Vận hành 9 - 41
LƯU Ý: Các công thức eGFR có các giới hạn đã biết. Tuân thủ các chính sách tại chỗ và các hướng dẫn sử
dụng đúng các công thức này.
2. Để xem các chi tiết của công thức, hãy chọn nút tên công thức. Nhấp vào OK để đóng cửa sổ thông báo.
Cockcroft-Gault được
Sửa đổi
eGFR (mL/min/1,73 m2) =
[ 7XәLîWUӑQJOѭӧQJNJ
72 × SCR (mg/dl)
× 0,85 Q͗XOjQ· × ] 1,73
BSA
LƯU Ý: Các máy tính MDRD, Cockroft-Gault, Cockroft-Gault sửa đổi, và CKD-EPI chỉ được dùng cho người tử
18 tuổi trở nên. Bedside Schwartz chỉ được dùng cho trẻ dưới 18 tuổi. Tất cả công thức chỉ được dùng
với bệnh nhân có độ tuổi phù hợp với hướng dẫn kèm theo bao bì chất cản quang.
LƯU Ý: Các công thức eGFR có các giới hạn đã biết. Tuân thủ các chính sách tại chỗ và các hướng dẫn sử
dụng đúng các công thức này.
LƯU Ý: Các giới hạn đã biết liên quan đến công thức Bedside Schwartz:
a. Vượt quá một GFR 90 ml/min/1,73m2, công thức Schwartz có thể đã ước đoán eGFR quá mức.
b. Công thức Bedside Schwartz không được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và giới tính, điều này sẽ
có tác động đáng kể đến việc ước đoán GFR.
c. Nồng độ creatinin huyết thanh thấp hơn ở hầu hết trẻ em ảnh hưởng đến lỗi đo nghiêm trọng hơn so
với cùng nồng độ ở người lớn.
d. Tổng lượng protein huyết thanh thấp hơn ở trẻ nhỏ có thể làm thay đổi cường độ ảnh hưởng tương
đối đến phản ứng không cụ thể của các protein trong một số phương pháp Jaffe được sử dụng để xác
định creatinin huyết thanh.
Q Bedside Schwartz: Hans Pottel & Felix M. Mottaghy & Zahur Zaman & Frank Martens. Về mối quan hệ giữa tốc độ lọc cầu thận và creatinin huyết thanh
ở trẻ em. Pediatr Nephrol (2010) 25:927-934
Q Bedside Schwartz: Justine Bacchetta, Pierre Cochat, Nicolas Rognant, Bruno Ranchin, Aoumeur Hadj-Aissa, và Laurence Dubourg. Các Phương trình
nào dựa trên Creatinin và Cystatin C Có thể được Sử dụng An toàn ở Trẻ em?. Clin J Am Soc Nephrol 6: 552-560, 2011
Sách Hướng dẫn Vận hành 9 - 43
9.2.1.2 Thiết lập Hiển thị Khoảng Kết quả - Tùy chọn
Hệ thống cung cấp ba tùy chọn để cấu hình hiển thị eGFR:
Q Không có các khoảng
Q Các khoảng không màu
Q Các khoảng có màu do hệ thống chỉ định
LƯU Ý: Không có các thiết lập khoảng mặc định cho công thức Cockcroft-Gault . Tất cả các công thức khác có
thiết lập mặc định từ 0 đến 30 ml/min/1,73 m2 cho Vùng 1. Các thiết lập mặc định có thể bị thay đổi
theo tùy chọn của người dùng.
Để cấu hình hệ thống cho các khoảng hiển thị (có hoặc không có màu):
1. Để thiết lập Hiển thị các Khoảng Kết quả, hãy đánh dấu vào ô Hiển thị Các Khoảng Kết quả bên cạnh công thức
được bật.
2. Chọn Sửa để cấu hình các thông số cho từng khoảng.
Khoảng 2
Khoảng 3
Khoảng 4
Khoảng 5
# trong các Khoảng:
2 Khoảng
3 Khoảng
4 Khoảng
5 Khoảng
7. Khi các giá trị tối đa được chỉ định cho tất cả các khoảng, hãy chọn OK để lưu và quay lại màn hình Thiết lập
Máy tính.
8. Chọn OK trên màn hình Thiết lập Máy tính để lưu các thay đổi và quay về màn hình trước.
Sách Hướng dẫn Vận hành 9 - 45
9.2.2 Thiết lập Máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng
Hình 9 - 7: Xác định Đơn vị Định liều - Máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng
1. Truy cập thiết lập Máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng bằng cách chọn thẻ Dựa vào Trọng lượng (1) trên
màn hình Thiết lập Máy tính.
2. Xác định đơn vị định lượng từ danh sách chọn (2). (Lưu ý: Sự lựa chọn này sẽ ghi đè đơn vị định lượng đã xác
định trong Thiết lập Hệ thống nếu các đơn vị đã chọn biến đổi. Tham khảo “Phần 15.1 - Thiết lập Hệ thống” để
biết thêm thông tin.)
3. Chọn OK để lưu các thay đổi và quay về màn hình trước.
LƯU Ý: Tính năng máy tính eGFR được cung cấp trên hệ thống này được thiết kế để làm ứng dụng điểm
chăm sóc. Tuân thủ các chính sách tại chỗ và các hướng dẫn khi sử dụng tính năng máy tính.
LƯU Ý: Nếu không có công thức nào được bật, một cửa sổ thông báo sẽ hiện ra để báo động cho người vận
hành đi tới Thiết lập và kích hoạt một công thức eGFR. Người dùng cần kích hoạt một hoặc nhiều
công thức, sau đó trở về Bước 1 để tiếp tục sử dụng máy tính eGFR. Để biết thêm thông tin về kích
hoạt các công thức eGFR, tham khảo “Phần 9.2.1.1 - Bật Công thức eGFR”.
9 - 46 MEDRAD® MRXperion
LƯU Ý: Các thông số được yêu cầu sẽ khác nhau dựa trên công thức đã chọn.
Q Creatinin huyết thanh: Nhập Creatinin Huyết thanh bằng cách dùng bàn phím. Nhấn Enter để lưu hoặc
Cancel (Hủy) để loại bỏ.
Q Chiều cao: Nhập chiều cao của bệnh nhân bằng cách dùng bàn phím. Nhấn Enter để lưu hoặc
Cancel (Hủy) để loại bỏ.
Q Trọng lượng: Nhập trọng lượng của bệnh nhân bằng cách dùng bàn phím. Nhấn Enter để lưu hoặc
Cancel (Hủy) để loại bỏ.
Q Chủng tộc: Chọn từ danh sách chọn hoặc chọn Cancel (Hủy) để loại bỏ.
Q Giới tính: Chọn từ danh sách chọn hoặc chọn Cancel (Hủy) để loại bỏ.
Q Độ tuổi: Nhập tuổi (theo năm) của bệnh nhân bằng cách dùng bàn phím. Nhấn Enter để lưu hoặc
Cancel (Hủy) để loại bỏ.
4. Sau khi tất cả thông số được yêu cầu của công thức đã chọn được xác định, giá trị eGFR đã tính sẽ được hiển
thị ở phần dưới cùng của màn hình hiển thị (3). Nếu các khoảng kết quả đã được bật, khoảng kết quả sẽ được
hiển thị bằng các giá trị eGFR đã tính. Nếu các màu đã được bật, màu của trường giá trị eGFR sẽ tương ứng
với màu của khoảng kết quả.
LƯU Ý: Người vận hành cần xác nhận khoảng được chỉ định căn cứ theo giá trị eGFR đã tính.
LƯU Ý: Nếu không có khoảng kết quả nào được xác định (tham khảo “Phần 9.2.1.2 - Thiết lập Hiển thị Khoảng
Kết quả - Tùy chọn”), sẽ chỉ hiển thị giá trị eGFR.
LƯU Ý: Để xóa tất cả các trường, hãy nhấn Thiết lập lại. (4)
9.3.2 Sử dụng Máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng
LƯU Ý: Liều lượng Dựa trên Trọng lượng đã tính dùng để tham khảo và không được tự động phản ánh trong
quy trình đã lập trình. Việc ứng dụng thể tích đã tính là theo quyết định của người vận hành.
LƯU Ý: Một hoặc nhiều loại chất cản quang phải được lưu trước khi sử dụng máy tính Định liều Dựa trên
Trọng lượng. Để biết thêm thông tin về lưu các loại chất cản quang, tham khảo “Phần 15.4.2 - Thiết lập
Loại Chất cản quang”.
Sách Hướng dẫn Vận hành 9 - 47
Hình 9 - 9: Sử dụng Máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng (WBD)
1. Chọn nút hình giọt nước (1) để chọn loại chất cản quang từ danh sách chọn. Nồng độ, kích thước lọ, và liều
lượng đã ghi nhãn được lưu với loại chất cản quang đã chọn sẽ được hiển thị (2).
2. Chọn một thông số (3) và thêm hoặc sửa thông tin bằng cách dùng bàn phím. Nhấn Enter để lưu hoặc
Cancel (Hủy) để loại bỏ.
Q Liều lượng: Trường liều lượng này sẽ tự động điền liều lượng đã ghi nhãn được lưu với loại chất cản quang
đã chọn, nhưng không được sửa. (Lưu ý: Nếu người vận hành thay đổi liều lượng, liều lượng mới sẽ chỉ
được dùng để tính và không ảnh hưởng đến liều lượng đã ghi nhãn được lưu bằng loại chất cản quang.)
Q Trọng lượng: Nhập trọng lượng của bệnh nhân tính theo pao hoặc kg. (Lưu ý: Các đơn vị trọng lượng trong
trường có thể sửa được sẽ được điều chỉnh phù hợp với đơn vị trọng lượng đã chọn trong Thiết lập Hệ
thống. Giá trị đã chuyển đổi của đơn vị trọng lượng khác sẽ được tự động tính toán và được hiển thị
dưới đây.)
Q Độ tuổi: Nhập tuổi của bệnh nhân theo năm.
3. Sau khi tất cả các thông số được xác định, giá trị Định liều Dựa trên Trọng lượng (WBD) sẽ được hiển thị ở
phần dưới cùng của màn hình hiển thị (4).
LƯU Ý: Để xóa tất cả các trường, hãy nhấn Reset (Thiết lập lại) (5).
LƯU Ý: Không thông tin nào của máy tính được lưu hoặc được sử dụng tự động bằng quy trình.
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Mạch máu - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng có thể xảy ra.
Q Đảm bảo rằng tốc độ tiêm đã được lập trình đáp ứng các hướng dẫn của cơ sở. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu suất Tốc độ
Tiêm Tối đa”.
Cản quang A Giai đoạn này là khi chất cản quang được chuyển đến từ Ống tiêm A.
Xả B Giai đoạn này là khi dung dịch muối được chuyển đến từ Ống tiêm B.
Dừng Giai đoạn này là khi quá trình tiêm dừng lại cho tới khi được người vận hành khởi động lại.
Giai đoạn này là khi quá trình tiêm dừng lại trong khoảng thời gian đã được lập trình. Quá trình
Tạm dừng
tiêm tiếp tục lại khi thời gian tạm dừng đã được xác định trôi qua.
LƯU Ý: Người vận hành có thể xóa các giai đoạn khỏi một quy trình. Các chức năng xóa chỉ có sẵn khi sửa
một quy trình có nhiều hơn một giai đoạn.
LƯU Ý: Giai đoạn dừng không thể là giai đoạn đầu tiên trong quy trình.
10 - 50 MEDRAD® MRXperion
3. Chọn hai trong số ba thông số (3) (tham khảo “Phần 15.4.1 - Các Mục Có thể Cấu hình Thiết lập Truyền Dịch”
để biết thêm thông tin) và sử dụng bàn phím(4) để nhập giá trị. Thông số thứ ba sẽ được tính toán tự động.
LƯU Ý: Hệ thống cung cấp một chỉ báo trên màn hình và hiển thị lượng dung dịch cần phải được thêm vào mỗi
ống tiêm nếu thể tích được lập trình vượt quá lượng thể tích trong (các) ống tiêm. Ngoài ra, các giá trị
tính toán lại có thể được chấp nhận trên Insufficient Volume Screen (Màn hình Thể tích Không đủ).
LƯU Ý: Khi sự sửa đổi đã được thực hiện cho một quy trình, một dấu sao (*) sẽ xuất hiện bên phải của tên
quy trình.
LƯU Ý: Quy trình có thể được lưu lại (tham khảo “Phần 10.2 - Lưu một Quy trình”) và/hoặc có thể được sử
dụng cho quá trình tiêm (tham khảo “Chương 12 - Trang bị và Tiêm”).
LƯU Ý: Đảm bảo rằng áp suất được thiết lập cho các bệnh nhân theo hướng dẫn cơ sở. Đảm bảo áp suất
thích hợp được đặt ra cho các ống thông và các dụng cụ dùng một lần khác kết nối vào hệ thống.
3
1
4
2 7
Việc tiêm thử có thể được bắt đầu bằng cách nhấn vào nút Test Inject (Tiêm Thử) trên đầu máy tiêm sau khi
xác nhận I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không khí) hoàn thành và trước khi bắt đầu quy trình. Đầu máy tiêm
phải được nghiêng xuống để khởi tạo tiêm thử.
10 - 52 MEDRAD® MRXperion
LƯU Ý: Tên quy trình duy nhất được yêu cầu trong cùng một vùng.
1. Chọn Protocol Manager (Trình Quản lý Quy trình) từ Màn hình Chính.
2. Dưới Region (Vùng), chọn thư mục để lưu trữ quy trình.
3. Dưới Preview (Xem trước), chọn Store in (Lưu trong) <Region (Vùng)>.
4. Nhập tên quy trình và chọn Enter (Nhập) để lưu.
11 Chuẩn bị Tiêm
Q “Chuẩn bị Phòng Điều khiển”
Q “Chuẩn bị Phòng Chụp”
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Mạch máu - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng có thể xảy ra.
Q Đảm bảo rằng tốc độ tiêm đã được lập trình đáp ứng các hướng dẫn của cơ sở. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu suất Tốc độ
Tiêm Tối đa”.
LƯU Ý: Biểu tượng trên màn hình thay đổi sang Arm (Trang bị), và chỉ báo Protocol Lock (Khóa Quy trình)
đầu máy tiêm phát sáng.
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Mạch máu - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng có thể xảy ra.
Q Sử dụng kim luồn và dây nối với mức áp lực tương thích với hệ thống này. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu suất Tốc độ Tiêm
Tối đa” và “Phần 18.5 - Khả năng của Hệ thống” để biết các tùy chọn về giới hạn áp suất có thể lập trình.
Q Đảm bảo rằng tốc độ tiêm đã được lập trình đáp ứng các hướng dẫn của cơ sở.
Nguy cơ về Thuyên tắc Khí - Có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bệnh nhân.
Q Tống ra tất cả không khí bị mắc kẹt ra khỏi (các) bơm tiêm, dây nối, ống và ống thông trước khi kết nối hệ thống với bệnh nhân.
Đọc kỹ hướng dẫn khi tải và sử dụng MEDRAD® FluiDots (nếu có) để làm giảm nguy cơ thuyên tắc khí.
Q Sự hiện diện của FluiDots được làm tròn không chỉ ra rằng hoàn toàn không có bọt khí trong đầu ống tiêm. FluiDots phải được
xem xét trong một môi trường được chiếu sáng đúng cách với nguồn ánh sáng ở phía sau người vận hành cung cấp đủ sáng
để xem dễ dàng.
Q Để giảm thiểu rủi ro thuyên tắc khí, phải đảm bảo rằng có một người vận hành được chỉ định trách nhiệm làm đầy (các) ống
tiêm. Không thay đổi người vận hành trong suốt quy trình. Nếu có thay đổi người vận hành, hãy đảm bảo rằng người vận hành
mới đã xác minh rằng đường dẫn dịch đã được loại bỏ hết không khí.
Q Để giảm thiểu khả năng truyền và tiêm vào vô ý, đảm bảo bệnh nhân được tháo kết nối khỏi máy tiêm khi sử dụng thiết bị điều
khiển đẩy lên và rút lại pittông
11 - 56 MEDRAD® MRXperion
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Ô nhiễm Sinh học - Có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bệnh nhân và/
hoặc nhân viên.
Q Loại bỏ đúng cách các bình chứa chất cản quang và nước muối và dụng cụ dùng một lần sau khi sử dụng (tham khảo nhãn
dụng cụ dùng một lần để biết chi tiết cụ thể) hoặc nếu có bất kỳ khả năng lây nhiễm nào có thể xảy ra.
Q Không dùng lại nguồn chất lỏng dùng một lần (chất cản quang và nước muối). Tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất nguồn chất lỏng.
Q Tái sử dụng bình chứa chất cản quang và nước muối cho nhiều hơn một quy trình có thể dẫn đến lây nhiễm sinh học. Vứt bỏ
các bình chứa chất cản quang và dung dịch muối sau khi đã làm đầy các ống tiêm cho một quy trình duy nhất.
Q Các ống tiêm và bộ ống Bayer chỉ dùng được một lần duy nhất.
Q Việc sử dụng hệ thống được thiết kế để phù hợp với việc ghi nhãn bao bì cản quang.
Nguy cơ về Ô nhiễm Môi trường - Có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bệnh nhân và/
hoặc nhân viên.
Q Tuân thủ theo kỹ thuật vô trùng khi thao tác với ống tiêm và các thành phần ống nối. Cụ thể, cần duy trì sự vô trùng của tất cả
ống tiêm và các thành phần ống nối.
Q Không tháo rời bất kỳ ống tiêm hoặc các thành phần ống nối nào. Không tháo pittông ra khỏi ống tiêm.
Q Kiểm tra bằng mắt thường các bộ phận và bao bì trước mỗi lần sử dụng. Không sử dụng nếu bao bì vô trùng đã bị mở hoặc hư
hỏng.
Nguy cơ về Nhiễm khuẩn - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân và/hoặc
người làm việc.
Q Các ống tiêm không được thiết kế để dùng như bình chứa. Không dùng ống tiêm để lưu trữ dung dịch. Ống tiêm đã được làm
đầy phải sử dụng ngay.
Nguy cơ về Cơ học - Việc rò rỉ hoặc vỡ ống dung dịch trong quá trình tiêm có thể dẫn đến thương tích
nghiêm trọng cho bệnh nhân.
Q Chỉ sử dụng các sản phẩm dùng một lần hoặc phụ kiện được Bayer cung cấp. Tham khảo “Chương 19 - Tùy chọn và Phụ
kiện” để biết thêm thông tin.
Q Chỉ sử dụng ống tiêm và ống có chỉ số áp suất cao hơn giới hạn áp suất có thể lập trình tối đa của hệ thống tiêm là 325 psi
(2241 kPa).
Q Đảm bảo rằng đường dẫn dung dịch thông và không sử dụng ống tiêm và ống có giá trị dưới 350 psi (2410 kPa). Nếu đường
dẫn dung dịch bị tắc và/hoặc ống tiêm hoặc ống có giá trị dưới 350 psi (2410 kPa) có thể dẫn đến rò rỉ hoặc vỡ.
Q Sử dụng kim luồn có chỉ số áp lực tương thích với hệ thống này. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu suất Tốc độ Tiêm Tối
đa” và “Phần 18.5 - Khả năng của Hệ thống” để biết các tùy chọn về giới hạn áp suất có thể lập trình.
Q Tổn thương bệnh nhân và/hoặc hư hại ống thông có thể xảy ra do sử dụng bộ ống quá ngắn. Người vận hành phải xem xét
chiều dài ống và giới hạn kéo giãn khi di chuyển máy tiêm hoặc bệnh nhân.
Nguy cơ Phản ứng Bất lợi - Có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bệnh nhân.
Q Kiểm tra tiền sử bệnh nhân xem có bằng chứng dị ứng với các nguồn dịch tiêm không.
Giảm Hiệu quả - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra.
Q Lập trình hoặc nạp nguồn dịch hoặc nồng độ không đúng có thể gây ra thương tích ở bệnh nhân hoặc điều kiện chụp ảnh
không tối ưu.
Chấn thương bệnh nhân có thể xảy ra do sự dịch chuyển của bộ phận chụp (máy tiêm) sau khi bệnh nhân
được nối với các đường dẫn dung dịch.
Q Không di chuyển Máy tiêm khi bệnh nhân đã được kết nối.
Q Khóa các bánh răng tại phần chân của thiết bị để ngăn chặn chuyển động ngoài ý muốn.
Sách Hướng dẫn Vận hành 11 - 57
THẬN TRỌNG
Nguy cơ về Cơ học - Có thể dẫn đến thương tích nhẹ hoặc vừa cho bệnh nhân và/hoặc nhân viên.
Q Đảm bảo ống tiêm được lắp đúng cách vào mặt trước của đầu máy tiêm trước khi tiêm. Việc lắp không đúng cách hoặc xoay
ống tiêm có thể dẫn đến ống tiêm rò rỉ, bị hư hỏng hoặc long ra trong khi tiêm và có thể dẫn đến truyền thiếu và ống tiêm bắn ra
ngoài.
Khay dùng một lần được thiết kế để phù hợp với tay cầm của máy tiêm tạo thuận tiện cho người vận hành. Nếu muốn,
đặt khay trong tay cầm như hình dưới đây khi lắp ống tiêm và ống nối hoặc để thu thập chất thải mồi.
CHÚ Ý
LƯU Ý: Ống tiêm A (65 ml) là ống tiêm chất cản quang và Ống tiêm B (115 ml) là ống tiêm dung dịch muối.
3. Với tính năng Auto Advance (Đẩy Tự động), pittông tự động đẩy lên và gắn vào trụ ống tiêm và sau đó đẩy toàn
bộ về phía trước (0 ml). Nút A và B sẽ nhấp nháy khi hoàn tất Auto Advance (Tự động Đẩy) cho ống tiêm
tương ứng.
Q Nếu Auto Advance (Đẩy Tự động) được thiết lập chế độ OFF (TẮT), thì dùng tay đẩy pittông vào đuôi ống
tiêm bằng điều khiển pittông phía trước trên đầu máy tiêm hoặc các núm thủ công.
11 - 58 MEDRAD® MRXperion
LƯU Ý: Nếu sử dụng một Female/Female Adapter (FFA) để nạp dung dịch từ một ống tiêm đã được làm đầy
sẵn, gắn FFA vào đầu của ống tiêm thay vì lắp một đầu cắm vào các bước sau. (Có thể mua riêng
FFA. Số danh mục của mặt hàng này là FFA 50.)
LƯU Ý: Một đầu cắm nhỏ cần được lắp đặt trên Ống tiêm A (ống tiêm chất cản quang). Một đầu cắm lớn cần
được lắp đặt trên Ống tiêm B (ống tiêm dung dịch muối).
LƯU Ý: Nếu sử dụng Auto Fill (Làm đầy Tự động) để làm đầy ống tiêm, phải đảm bảo một quy trình đã được
chọn và được khóa lại trước khi làm đầy ống tiêm.
1. Lấy đầu cắm ra khỏi bao bì. Tháo các nắp chắn bụi từ đầu luer của đầu cắm
2. Lắp đầu cắm vào ống tiêm tương ứng, sau đó gắn đầu cắm vào đúng nguồn dung dịch. Tham khảo hướng dẫn
và/hoặc tờ thông tin sản phẩm của nhà sản xuất dung dịch.
LƯU Ý: Hệ thống này có khả năng đỡ một túi nước muối 150 ml và một chai dung dịch cản quang đơn liều cho
bệnh nhân cho việc chuẩn bị dung dịch không dùng tay.
LƯU Ý: Thể tích Tự làm đầy cho Ống tiêm B bao gồm thể tích tiêm đã được lập trình, thể tích để chạy KVO
trong 30 phút (nếu KVO được kích hoạt), thể tích mồi nếu Ống tiêm B được cấu hình để sử dụng cho
mồi, và thể tích để thực hiện tiêm thử (nếu Tiêm Thử được kích hoạt).
LƯU Ý: Auto Fill (Tự Làm đầy) tắt sau 10 giây không hoạt động.
LƯU Ý: Hệ thống hút trong Thể tích Thanh lọc Tự Tải được cấu hình và sau đó xả lượng thể tích này. Thể tích
Thanh lọc Tự Tải có thể được thiết lập ở 10 ml, 5 ml hoặc 2 ml. (Những hướng dẫn thiết lập thể tích
Auto Load Purge (Thanh lọc Tự Tải) có trong “Phần 15.4 - Thiết lập Truyền Dịch”.)
Sách Hướng dẫn Vận hành 11 - 59
LƯU Ý: Enable Piston Control (Kích hoạt Điều khiển Pittông) tắt sau 10 giây không hoạt động.
LƯU Ý: Nếu thể tích quy trình lớn hơn thể tích làm đầy, thông báo thể tích không đủ sẽ hiển thị khi trang bị cho
máy tiêm.
5. Đảm bảo rằng đường dẫn dung dịch không có không khí dư thừa.
LƯU Ý: Nếu có bọt khí trong ống tiêm, không gõ vào ống tiêm để loại bỏ chúng. Rút ngược pittông 3-5 ml, sau
đó lắc nhẹ đầu máy tiêm trên trục với ống tiêm hướng lên để gom và thu thập các bọt khí nhỏ. Xả phần
không khí còn lại ra ngoài.
6. Gỡ bỏ đầu cắm và loại bỏ các bình chứa nguồn dung dịch và đầu cắm.
7. Kết nối các ống nối dùng một lần như được nêu trong “Phần 11.2.3 - Lắp và Mồi Ống”.
CHÚ Ý
1. Lấy ống nối ra khỏi bao bì. Tháo nắp chắn bụi trên các khớp nối luer.
2. Đảm bảo rằng tất cả không khí đã được loại khỏi ống tiêm.
LƯU Ý: Nếu có bọt khí trong ống tiêm, không gõ vào ống tiêm để loại bỏ chúng. Rút ngược pittông 3-5 ml, sau
đó lắc nhẹ đầu máy tiêm trên trục với ống tiêm hướng lên để gom và thu thập các bọt khí nhỏ. Xả phần
không khí còn lại ra ngoài.
3. Lắp ống nối vào ống tiêm như hình. Không dùng lực quá mạnh để lắp.
4. Đảm bảo rằng các khớp nối luer đều được lắp chắc vào các đầu ống tiêm.
Xác nhận rằng các ống không bị gấp khúc hoặc có vật cản.
5. Mồi thủ công ống nối bằng dung dịch hoặc sử dụng chức năng Mồi:
a. Chức năng Mồi
LƯU Ý: Sử dụng dung dịch phù hợp để mồi ống. Ống tiêm A là ống tiêm chất cản quang và Ống tiêm B là ống
tiêm dung dịch muối.
6. Đảm bảo rằng đường dẫn dung dịch không có không khí dư thừa.
11 - 60 MEDRAD® MRXperion
LƯU Ý: Nếu cần, xoay các núm thủ công hoặc lặp lại những bước mồi ở trên để đẩy dung dịch và loại bỏ
không khí sót lại trong ống.
7. Xác nhận rằng đường dẫn dung dịch đã được kiểm tra và không có không khí dư thừa bằng cách nhấn vào nút
xác nhận I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không khí) trên đầu máy tiêm.
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Thuyên tắc khí - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra.
Q Trước khi nối ống với bệnh nhân, hãy kiểm tra ống tiêm và ống bằng mắt để đảm bảo toàn bộ không khí đã được loại bỏ.
THẬN TRỌNG
Không di chuyển máy tiêm khi bệnh nhân đã được kết nối. Tổn thương nhẹ hoặc trung bình cho bệnh nhân
và/hoặc hhân viên có thể xảy ra.
LƯU Ý: Nếu cần, xoay các núm thủ công để loại bỏ không khí sót lại trong ống trước khi nối ống với bệnh
nhân.
LƯU Ý: Vị trí tiêm ưu tiên cho các mũi tiêm bằng bơm tiêm điện là qua các tĩnh mạch trước xương trụ hoặc các
tĩnh mạch lớn ở cẳng tay. Ngoài ra, có thể chọn các tĩnh mạch ở mặt sau của bàn tay hoặc bàn chân.
Chọn kích thước ống thông phù hợp và điều chỉnh tốc độ tiêm theo đó. Tham khảo “Phần 18.9.2 - Hiệu
suất Tốc độ Tiêm Tối đa”.
Sách Hướng dẫn Vận hành 12 - 61
12 Trang bị và Tiêm
Q “Chỉ báo Thêm Thể tích”
Q “Trang bị cho Máy tiêm”
Q “Khởi tạo Quá trình Tiêm”
Q “Giai đoạn Dừng do Người vận hành Khởi động”
Q “Hủy bỏ Quá trình Tiêm”
Q “Xem Tiến trình Tiêm”
Q “Lời nhắc”
LƯU Ý: Xác nhận quy trình đúng trước khi khóa quy trình.
LƯU Ý: Người vận hành có thể giải quyết tình trạng này trước khi trang bị cho máy tiêm bằng cách thêm nhiều
dung dịch vào ống tiêm hoặc điều chỉnh quy trình. Nếu người vận hành không sửa thể tích không đủ
trước khi mồi, Insufficient Volume Message (Thông báo Thể tích Không đủ) sẽ được hiển thị và người
vận hành có thể chọn chấp nhận các thay đổi quy trình đã sửa đổi được hiển thị trên cửa sổ thông báo.
LƯU Ý: Đầu máy tiêm phải hướng xuống trước khi trang bị. Hệ thống ngăn việc trang bị nếu đầu máy tiêm hướng lên.
LƯU Ý: Nếu chuyển động cuối cùng của pittông là chuyển động rút lại hoặc nếu ống tiêm theo yêu cầu của quy
trình không hiện diện, thì hệ thống sẽ không cho phép trang bị và sẽ thông báo điều này với người vận
hành. Thông báo trong Hình 12 - 2: Thông báo Trang bị bị Ngăn chặn xuất hiện, Chỉ báo Chú ý nhấp
nháy màu hổ phách và các Chỉ báo Thể tích hiển thị “--”.
12 - 62 MEDRAD® MRXperion
Hình 12 - 3: I Checked for Air Confirmation (Xác nhận Tôi đã Kiểm tra Không khí)
a. Chọn Yes (Có) để xác nhận rằng người vận hành đã kiểm tra các ống tiêm và nối ống và đã xác nhận rằng
tất cả không khí đã được loại bỏ.
LƯU Ý: Khi người vận hành chọn Yes (Có), biểu tượng I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không khí) phát
sáng trên màn hình và nút I Checked for Air Confirmation (Xác Nhận Tôi đã Kiểm tra Không khí) phát
sáng trên đầu máy tiêm.
b. Chọn No (Không) nếu người vận hành chưa kiểm tra tất cả không khí đã được loại bỏ khỏi ống tiêm và ống
hoặc nếu quan sát thấy không khí trong khi kiểm tra. Hệ thống không được trang bị.
LƯU Ý: Hệ thống giám sát sự hiện diện của ống tiêm và chuyển động của pittông sau khi sau khi đã xác nhận
I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không khí). Nếu ống tiêm được lấy ra hoặc pittông được rút lại, hệ
thống sẽ thiết lập lại I Checked for Air Confirmation (Xác NhậnTôi Đã Kiểm Tra Không Khí).
3. Nếu người vận hành không sửa Add Volume Indicator (Chỉ báo Thêm Thể tích) trước khi trang bị, thông báo
Insufficient Volume (Thể tích Không đủ) sẽ được hiển thị.
Hình 12 - 4: Insufficient Volume Message (Thông báo Thể tích Không đủ)
Hệ thống này tạo ra một quy trình đã sửa đổi dựa trên Volume Remaining (Thể tích Còn lại) có sẵn.
a. Chọn Yes (Có) để chấp nhận quy trình được hệ thống sửa đổi. Hệ thống tiếp tục với quá trình trang bị.
Tham khảo “Phần 12.3 - Khởi tạo Quá trình Tiêm”.
b. Chọn No (Không) để từ chối quy trình được hệ thống sửa đổi. Hệ thống không được trang bị.
Sách Hướng dẫn Vận hành 12 - 63
Hệ thống vẫn được trang bị cho đến khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
Q Người vận hành chọn Disarm (Hủy trang bị) trên màn hình.
Q Người vận hành nhấn nút Abort (Hủy bỏ) trên đầu máy tiêm hoặc workstation.
Q Người vận hành kích hoạt thao tác điều khiển đầu máy tiêm bất kỳ ngoài Start/Hold (Bắt đầu/Dừng) hoặc KVO.
Q Đầu máy tiêm chuyển sang thẳng đứng.
Q Quá trình tiêm đã hoàn tất.
LƯU Ý: Sau khi được trang bị, nút Arm (Trang bị) ở đầu máy tiêm phát sáng, các Đèn báo Trạng thái Máy tiêm
ở đầu máy tiêm nhấp nháy và màn hình hiển thị biểu tượng Disarm (Hủy Trang bị).
LƯU Ý: Nếu sự chuyển động cuối cùng của pittông là chuyển động rút hoặc nếu ống tiêm theo yêu cầu của
quy trình không hiện diện, thì hệ thống sẽ không cho phép trang bị và thông báo điều này với người
vận hành. Attention Indicator (Chỉ báo Chú ý) nhấp nháy màu hổ phách và Volume Indicators (Các Chỉ
báo Thể tích) hiển thị “--”.
LƯU Ý: Trên màn hình, biểu tượng I Checked for Air (Tôi đã Kiểm tra Không khí) phát sáng và trên đầu máy
tiêm, biểu tượng I Checked for Air Confirmation (Xác Nhận Tôi đã Kiểm tra Không khí) phát sáng.
LƯU Ý: Biểu tượng thay đổi sang chỉ báo Disarm (Hủy Trang bị), nút Arm (Trang bị) ở đầu máy tiêm phát
sáng và Injector Status Lights (Đèn báo Trạng thái Tiêm) nhấp nháy.
12 - 64 MEDRAD® MRXperion
LƯU Ý: Quá trình tiêm thử chỉ bắt đầu từ đầu máy tiêm. Đây không phải là một phần của
quy trình đã được lập trình.
LƯU Ý: Tiêm thử có thể được sử dụng để xem ống thông có được đặt đúng vị trí hay không.
LƯU Ý: Để cấu hình các thông số tiêm thử, tham khảo “trang 10 - 51”
2. KVO có thể dừng lại bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút KVO sau khi KVO được bắt đầu (phát sáng xanh
dương) hoặc bằng cách nhấn bất kỳ nút điều khiển nào trên đầu máy tiêm. Điều này cũng sẽ hủy trang bị cho hệ
thống và chấm dứt bất kỳ quá trình tiêm nào đang tiến hành.
LƯU Ý: Các thao tác khác hủy trang bị máy tiêm, chẳng hạn như tháo bỏ ống tiêm, nhấn nút Disarm (Hủy
Trang bị) và quá trình tiêm cũng sẽ dừng KVO.
LƯU Ý: Nếu tắc xảy ra trong quá trình KVO, hệ thống sẽ phát hiện tình trạng sau khi 4 bolus KVO hoặc ít hơn
không được truyền. (Tình trạng tắc sẽ được phát hiện sau 1 phút hoặc ít hơn nếu khoảng thời gian
KVO được thiết lập đến 15 giây hoặc sau 5 phút hoặc ít hơn nếu khoảng thời gian KVO được thiết lập
đến 75 giây). Tham khảo “Phần 15.4 - Thiết lập Truyền Dịch” để biết thông tin về việc thiết lập khoảng
thời gian KVO.
Sách Hướng dẫn Vận hành 12 - 65
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Mạch máu - Tổn thương bệnh nhân nghiêm trọng có thể xảy ra.
Q Tuân thủ các kỹ thuật giảm thiểu thoát mạch của tổ chức.
Q Có thể tiêm thử một thể tích nhỏ để xác nhận vị trí tiêm tĩnh mạch.
Q Người vận hành nên ở bên cạnh bệnh nhân khi bắt đầu tiêm và để hướng dẫn cho bệnh nhân thông báo ngay nếu có bất kỳ
cảm giác đau hoặc thay đổi cảm giác trong khi tiêm.
Q Kiểm tra xem chất cản quang hoặc nước muối có bị tràn ra trong khi tiêm hay không.
Q Nếu phát hiện có hiện tượng thoát mạch, hãy ngừng tiêm và tham khảo chính sách điều trị tương ứng của cơ sở.
1. Nhấn Start/Hold (Bắt đầu/Dừng) trên đầu máy tiêm, Pod, hoặc công tắc thủ công.
LƯU Ý: Tham khảo “Chương 7 - Đèn Hệ thống và Chỉ báo Hệ thống” để biết mô tả về cách hoạt động của các
đèn hệ thống trong khi trang bị, tiêm và/hoặc trong lúc dừng.
LƯU Ý: Nếu quy trình có giai đoạn Dừng, thì hệ thống sẽ dừng trong quá trình tiêm cho đến khi người vận
hành nhấn Start/Hold (Bắt đầu/Dừng) trên đầu máy tiêm, workstation, hoặc công tắc thủ công để tiếp
tục quy trình.
LƯU Ý: Nếu người vận hành khởi động quá trình dừng, thời gian trôi qua của Lời nhắc sẽ được dừng lại. Thời
gian trôi qua của Lời nhắc sẽ bắt đầu khi người vận hành bắt đầu lại quy trình.
1 Đồ thị Áp suất Đồ thị biểu thị áp suất của hệ thống trong suốt quá trình tiêm.
2 Xem Giai đoạn Hệ thống này làm nổi bật từng giai đoạn khi nó bắt đầu.
3 Lời nhắc Cho biết số lượng lời nhắc đã thiết lập.
Cho thấy thời gian tiêm.
4 Thời gian Trôi qua
Q Nếu tiêm thử được bắt đầu, thời gian trôi qua bắt đầu sau khi tiêm thử hoàn tất.
5 Giới hạn Áp suất Cho thấy giới hạn áp suất đã được lập trình.
6 Đường Giới hạn Áp suất Hiển thị các giới hạn áp suất đã được lập trình trên đồ thị áp suất.
Các Chỉ báo Bắt đầu
7 Cho thấy sự bắt đầu của mỗi giai đoạn.
Giai đoạn
Thông tin về
8 Hiển thị thông tin của giai đoạn hiện tại trong khi tiêm.
Quá trình Tiêm
Phát sáng xanh dương để cho biết khi KVO được kích hoạt. Nhấn bất cứ lúc nào
9 Nút KVO
trong khi tiêm để kết thúc KVO.
LƯU Ý: Nếu quá trình tiêm bị hủy bỏ, tất cả lời nhắc còn lại được bỏ qua.
LƯU Ý: Thời gian trôi qua vẫn tiếp tục trong giai đoạn Dừng.
LƯU Ý: Biểu tượng Pause (Tạm dừng) nhấp nháy sẽ xuất hiện trên Đồ thị Áp suất và biểu tượng Injector (Máy
tiêm) sẽ nhấp nháy trong suốt Giai đoạn Dừng được Người vận hành Bắt Đầu hoặc Giai đoạn Dừng
Được Lập trình.
Sách Hướng dẫn Vận hành 12 - 67
LƯU Ý: Nếu giai đoạn Tiêm Thử được thực hiện, thời gian trôi của nhắc nhở bắt đầu cùng lúc bắt đầu giai
đoạn đầu sau khi Tiêm Thử. Sau khi tiêm thử, hệ thống dừng quá trình tiêm cho đến khi người vận
hành nhấn Start/Hold (Bắt đầu/Dừng) trên đầu máy tiêm.
LƯU Ý: Nếu một lời nhắc nhở được thiết lập, người vận hành được cung cấp thông báo sau khi thời gian trôi
qua tương đương lời nhắc nhở. Hộp thoại lời nhắc biến mất khỏi màn hình khi người vận hành xác
nhận thông báo hoặc hộp thoại lời nhắc tiếp theo được kích hoạt.
LƯU Ý: Lời nhắc còn lại bất kỳ sẽ hiển thị khi chúng được kích hoạt.
Tên Mô tả
1 Dữ liệu Quy trình Hiển thị các thông số được cấu hình bởi người vận hành ở cấp độ quy trình.
2 Tổng kết Quy trình Hiển thị các chi tiết của quy trình đã hoàn tất.
3 Tổng kết/Đồ thị Cho phép người vận hành chuyển đổi giữa xem Tổng kết và xem Đồ thị.
Cùng Bệnh nhân/ Cho phép người vận hành chọn lựa nếu lần tiêm kế tiếp sẽ được áp dụng cho cùng một
4
Bệnh nhân Mới bệnh nhân hoặc một bệnh nhân khác.
LƯU Ý: Thời gian trôi qua vẫn tiếp tục khi màn hình này được hiển thị.
13 - 70 MEDRAD® MRXperion
1. Chọn nút Graph (Đồ thị) để xem sự trình bày bằng đồ thị của quá trình tiêm.
LƯU Ý: Thời gian trôi qua vẫn tiếp tục khi màn hình này được hiển thị.
LƯU Ý: Phụ thuộc vào việc Thiết lập Truyền dịch được cấu hình như thế nào, quy trình sẽ tái thiết lập sau khi
tiêm. Thiết lập mặc định của hệ thống để giữ cho quy trình trước đó dùng cho lần tiêm tiếp theo.
CẢNH BÁO
Nguy cơ về Lây nhiễm Sinh học - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể xảy ra cho bệnh nhân
và/hoặc nhân viên.
Q Loại bỏ đúng cách các bình chứa chất cản quang và nước muối và dụng cụ dùng một lần sau khi sử dụng (tham khảo nhãn
dụng cụ dùng một lần để biết chi tiết cụ thể) hoặc nếu có bất kỳ khả năng lây nhiễm nào có thể xảy ra.
Q Không dùng lại nguồn chất lỏng dùng một lần (chất cản quang và nước muối). Tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất nguồn chất lỏng.
LƯU Ý: Không cần phải tháo bộ ống nối dùng một lần khỏi ống tiêm.
2. Tháo ống tiêm bằng cách xoay một vài độ ngược chiều kim đồng và kéo ra.
LƯU Ý: Sau khi đã tháo ống tiêm, các pittông rút tự động lại vị trí bắt đầu (nếu được bật).
3. Vứt bỏ hộp đựng nguồn chất lỏng và tất cả dụng cụ dùng một lần đã sử dụng theo chính sách của cơ sở.
14 - 74 MEDRAD® MRXperion
Sách Hướng dẫn Vận hành 15 - 75
Hình 15 - 3: Tùy chọn Thông số cho Mức Âm thanh Hiển thị - Thiết lập Hệ thống
4. Chọn OK.
5. Chọn Yes (Có) để xác nhận và lưu các thay đổi.
Hình 15 - 4: Thiết lập Danh mục (Thiết lập Quản lý Quy trình)
LƯU Ý: (Các) vùng có thể cấu hình sẽ không thể truy cập được trừ khi thay (các) tên mặc định.
Hình 15 - 10: Màn Hình Thiết lập (Thiết lập Truyền Dịch)
Sách Hướng dẫn Vận hành 15 - 81
15.4.1 Các Mục Có thể Cấu hình Thiết lập Truyền Dịch
LƯU Ý: Hệ thống này không được nạp bất kỳ thông tin chất cản quang nào tại thời điểm sản xuất. Người điều
hành phải tạo ra một danh sách chất cản quang bằng cách thêm những loại chất cản quang mới.
Tham khảo thông tin gần đây nhất về liều chất cản quang của nhà sản xuất từ tờ thông tin sản phẩm
khi thêm chất cản quang.
1. Chọn Contrast Types (Loại Chất cản quang) trên màn hình Fluid Delivery Setup (Thiết lập Truyền dịch).
2. Chọn Add New (Thêm Mới) (1) trên màn hình Contrast Configuration (Cấu hình Chất cản Quang).
Sách Hướng dẫn Vận hành 15 - 83
3. Sửa thông tin cho mỗi trong số các mục sau đây bằng cách chọn một tab (2) bên trái của màn hình và nhập các
thông số:
LƯU Ý: Một giá trị đã được lưu có thể được xóa khỏi danh sách bằng cách nhấn vào nút X. Chọn Yes (Có)
trong cửa sổ thông báo để xác nhận xóa. Xóa một giá trị cũng sẽ xóa đi bất kỳ loại chất cản quang đã
lưu sử dụng giá trị đó.
15 - 84 MEDRAD® MRXperion
4. Sau khi tên, nồng độ, kích thước lọ, và liều dùng chất cản quang đã được chọn, nút Save (Lưu) (7) sẽ xuất hiện
ở phía trên cùng màn hình. Xem xét các lựa chọn trong tiêu đề và chọn Save (Lưu) để lưu Loại Chất cản quang.
Chọn Yes (Có) trong cửa sổ thông báo để xác nhận.
5. Chọn OK để lưu tất cả các thay đổi và thoát Cấu hình Chất cản quang.
LƯU Ý: Khi sử dụng Tính toán Liều dùng Dựa vào Trọng lượng, nếu người vận hành thay đổi liều, liều mới sẽ
được sử dụng chỉ cho việc tính toán và sẽ không ảnh hưởng đến liều đã gắn nhãn được lưu với loại
chất cản quang. Tham khảo “Phần 9.3.2 - Sử dụng Máy tính Định liều Dựa trên Trọng lượng” để biết
thêm thông tin.
1. Chọn Contrast Types (Loại Chất cản quang) trên màn hình Fluid Delivery Setup (Thiết lập Truyền dịch).
2. Chọn một Loại Chất cản quang đã lưu (1) trên màn hình Cấu hình Loại Chất Cản Quang và chọn Edit (Sửa) (2).
LƯU Ý: Một giá trị đã được lưu có thể được xóa khỏi danh sách bằng cách nhấn vào nút X. Chọn Yes (Có)
trong cửa sổ thông báo để xác nhận xóa. Xóa một giá trị cũng sẽ xóa đi bất kỳ loại chất cản quang đã
lưu sử dụng giá trị đó.
4. Sau khi tên, giá trị nồng độ, kích thước lọ, và liều dùng của chất cản quang đã được chọn, nhấn Save (Lưu) (7)
để lưu Loại Chất cản quang. Chọn Yes (Có) trong cửa sổ thông báo để xác nhận.
Sách Hướng dẫn Vận hành 15 - 85
5. Chọn OK để lưu tất cả các thay đổi và thoát Cấu hình Chất cản quang.
LƯU Ý: Nếu không có thay đổi được thực hiện, một thông báo cảnh báo cho người vận hành rằng một loại
chất cản quang với những thông số đó đã tồn tại sẽ hiển thị khi cố gắng lưu loại chất cản quang.
Nhấn OK để đóng cửa sổ thông báo. Sửa thông số để lưu loại chất cản quang đã sửa hoặc chọn
Cancel (Hủy) để trở về màn hình Cấu hình Chất cản quang mà không có bất kỳ thay đổi nào.
1
Hình 15 - 15: Trợ giúp Hệ thống
CẢNH BÁO
Tổn thương bệnh nhân có thể là kết quả của một sự cố hệ thống.
Q Nếu sự cố hệ thống xảy ra, ngay lập tức tháo kết nối bệnh nhân khỏi hệ thống.
Q Nếu một thông báo lỗi được hiển thị mà không thể sửa chữa được và/hoặc hệ thống không hoạt động một cách chính xác, thì
không sử dụng hệ thống tiêm. Gọi cho Bayer để được hỗ trợ.
Thông báo loại 3 là thông báo về sự cố hệ thống và yêu cầu điện cần được rút khỏi hệ thống. Một số thông báo loại
3 cung cấp các gợi ý để ngăn chặn tình trạng tái diễn. Nếu thông báo loại 3 hiển thị là Lỗi Nghiêm trọng, hãy ghi lại mã
lỗi và thông báo, và thử khởi động lại. Nếu lỗi vẫn tiếp diễn, hãy liên hệ với Bayer.
CẢNH BÁO
Nguy Cơ về Cơ Điện - Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể do tiếp xúc với điện áp nguy hiểm
hiện có trong hệ thống.
Q Không tháo các vỏ máy hoặc tháo rời máy tiêm.
Q Kiểm tra định kỳ xem dây cáp có bị lỏng hoặc sờn, vỏ máy có bị lỏng ra, có vết nứt, vết lõm hay phần phụ kiện gá lắp có bị
lỏng lẻo không. Liên hệ với Bayer hoặc đại lý địa phương để bảo dưỡng hoặc sửa chữa.
Q Không để các bộ phận của hệ thống tiếp xúc với quá nhiều nước hoặc dung dịch làm sạch.
Q Ngắt kết nối hệ thống với dòng điện trong khi vệ sinh.
Nguy cơ
Q Không bảo dưỡng hoặc thực hiện bảo trì hệ thống tiêm trong khi đang sử dụng với bệnh nhân.
Nguy cơ về Hiệu năng - Không bảo trì hệ thống tiêm theo các hướng dẫn của Bayer có thể dẫn đến thương
tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Q Hệ thống có thể không hoạt động theo các thông số kỹ thuật nếu nó không được hiệu chuẩn hoặc bảo trì theo các hướng dẫn
của Bayer.
CHÚ Ý
Phần này bao gồm các quy trình được khuyến nghị dành cho bảo trì và kiểm tra hoạt động của hệ thống. Bảo dưỡng và
kiểm tra định kỳ:
Q Đảm bảo hệ thống có thể làm việc liên tục.
Q Làm giảm khả năng trục trặc của thiết bị.
Hệ thống phải được bảo dưỡng đúng cách để đảm bảo nó đang trong tình trạng hoạt động cao điểm.
LƯU Ý: Nếu dung môi chất cản quang rò rỉ trong bất kỳ bộ phận nào của hệ thống, hãy liên hệ với Bayer để
được bảo dưỡng.
LƯU Ý: Hư hỏng xảy ra do thiếu sự bảo dưỡng thích hợp sẽ không được bảo hành.
• Sơ đồ mạch điện, danh sách liệt kê chi tiết hoặc thông tin khác để hỗ trợ các kỹ thuật viên có tay nghề
sửa chữa các bộ phận được phân loại là có thể sửa chữa.
• Tư vấn tại chỗ hoặc tham khảo tư vấn.
17 - 92 MEDRAD® MRXperion
17.1 Trong Trường hợp Nước muối hoặc Dung môi Chất cản quang bị Tràn ra
CHÚ Ý:
LƯU Ý: Để làm sạch pittông ống tiêm hoặc bề mặt ống tiêm, tham khảo “Phần 17.3.3 - Vệ sinh Pittông và Bề
mặt Ống tiêm” để xem hướng dẫn.
!
mL
mL
B A
KVO
4. Lau tất cả các bề mặt bên ngoài ngoại trừ pittông và bề mặt ống tiêm (tham khảo Hình 17 - 3: Pittông Ống tiêm)
bằng Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes trong 1 phút hoặc cho đến khi sạch bong. Bảo đảm rằng tất cả các mối
nối, các khu vực lõm và nút bấm sạch. Tham khảo “Phần 17.3.3 - Vệ sinh Pittông và Bề mặt Ống tiêm” để biết
cách vệ sinh pittông và bề mặt ống tiêm.
LƯU Ý: Đối với quốc gia không có sẵn Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes và sử dụng chất tẩy rửa tương đương
(tham khảo các vật dụng kể trên), hãy tuân thủ các hướng dẫn nêu trong bước 4.
LƯU Ý: Để làm sạch pittông ống tiêm hoặc bề mặt ống tiêm, tham khảo “Phần 17.3.3 - Vệ sinh Pittông và Bề
mặt Ống tiêm” để xem hướng dẫn.
!
mL
mL
B A
KVO
Q Sử dụng Khăn lau Sát khuẩn Dùng một lần Sani-Cloth® Plus (số đăng ký EPA 9480-6) hoặc Khăn lau Khử
trùng CaviWipes™ (số đăng ký EPA 46781-8) ở Hoa Kỳ, trừ khi nêu ở trên.
Q Sử dụng Khăn lau Sát khuẩn Dùng một lần Sani-Cloth® Plus hoặc Khăn lau Khử trùng CaviWipes™ ở tất cả
các quốc gia khác. Nếu ở quốc gia của bạn không có sẵn Khăn lau Sát khuẩn Dùng một lần Sani-Cloth®
Plus hoặc Khăn lau Khử trùng CaviWipes™ thì hãy dùng chất khử trùng có hợp chất amoni bậc bốn
0,25% - 0,30% và isopropanol 14,8% - 20%, trừ khi nêu ở trên.
1. Tắt nguồn máy tiêm.
2. Vệ sinh bề mặt đầu máy tiêm (ngoại trừ pittông và bề mặt ống tiêm, tham khảo Hình 17 - 3: Pittông Ống tiêm)
bằng khăn sạch mềm, không xơ, thấm nước ấm (ẩm nhưng không ướt sũng) trong tối thiểu một (1) phút và cho
đến khi sạch bong. Thay khăn nếu khăn có các vết bẩn. Trong thời gian 1 phút vệ sinh, Bảo đảm rằng tất cả các
mối nối, các khu vực lõm và nút bấm được làm sạch. Tham khảo “Phần 17.3.3 - Vệ sinh Pittông và Bề mặt Ống
tiêm” để biết cách vệ sinh pittông và bề mặt ống tiêm.
3. Lau khô hoàn toàn đầu máy tiêm bằng khăn khô mềm, sạch, không xơ.
4. Lau tất cả các bề mặt bên ngoài ngoại trừ pittông và bề mặt ống tiêm (tham khảo Hình 17 - 3: Pittông Ống tiêm)
bằng Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes trong 1 phút hoặc cho đến khi sạch bong. Bảo đảm rằng tất cả các mối
nối, các khu vực lõm và nút bấm sạch. Tham khảo “Phần 17.3.3 - Vệ sinh Pittông và Bề mặt Ống tiêm” để biết
cách vệ sinh pittông và bề mặt ống tiêm.
LƯU Ý: Đối với quốc gia không có sẵn Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes và sử dụng chất tẩy rửa tương đương
(tham khảo các vật dụng kể trên), hãy tuân thủ các hướng dẫn nêu trong bước 4.
1. Bảo đảm đã vệ sinh kỹ đầu máy tiêm. Tham khảo “Phần 17.2.1 - Vệ sinh Đầu Máy tiêm”.
2. Sử dụng Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes để lau sạch hoàn toàn tất cả các bề mặt bên ngoài, trừ pittông và bề
mặt ống tiêm. Bảo đảm rằng tất cả các mối nối, các khu vực lõm và nút bấm sạch.
LƯU Ý: Đối với quốc gia không có sẵn Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes và sử dụng chất sát khuẩn tương
đương (tham khảo các vật dụng kể trên), hãy tuân thủ các hướng dẫn nêu trong bước 2.
3. Sử dụng Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes, để ướt các bề mặt trong 3 phút. Nếu cần, hãy lau thêm để đảm bảo
các bề mặt vẫn ướt trong toàn bộ thời gian.
LƯU Ý: Đối với quốc gia không có sẵn Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes và sử dụng chất sát khuẩn tương
đương (tham khảo các vật dụng kể trên), hãy làm ướt bề mặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
LƯU Ý: Cần tuân thủ tất cả các hướng dẫn phù hợp về các khuyến cáo an toàn của cơ sở, địa phương, quốc
gia liên quan tới nối cáp và lắp đặt.
LƯU Ý: Liên hệ với Bayer hoặc đại lý địa phương để bảo dưỡng hoặc sửa chữa.
17.3.3.1 Pittông
Hình 17 - 4: Bề mặt Ống tiêm (1) và Cửa sổ Cảm biến Ống tiêm (2)
Vật dụng:
Q Khăn sạch mềm, không xơ
Q Tăm bông
Q Nước ấm
LƯU Ý: Đối với quốc gia không có sẵn Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes và sử dụng chất tẩy rửa tương đương
(tham khảo các vật dụng kể trên), hãy tuân thủ các hướng dẫn nêu trong bước 3.
CHÚ Ý
Vật dụng:
Q Khăn sạch mềm, không xơ
Q Nước ấm
Q Chất làm sạch:
Q Sử dụng Khăn lau Sát khuẩn Dùng một lần Sani-Cloth® Plus (số đăng ký EPA 9480-6) hoặc Khăn lau Khử
trùng CaviWipes™ (số đăng ký EPA 46781-8) ở Hoa Kỳ.
Q Sử dụng Khăn lau Sát khuẩn Dùng một lần Sani-Cloth® Plus hoặc Khăn lau Khử trùng CaviWipes™ ở tất cả
các quốc gia khác. Nếu ở quốc gia của bạn không có sẵn Khăn lau Sát khuẩn Dùng một lần Sani-Cloth®
Plus hoặc Khăn lau Khử trùng CaviWipes™ thì hãy dùng chất khử trùng có hợp chất amoni bậc bốn
0,25% - 0,30% và isopropanol 14,8% - 20%.
1. Lau sạch màn hình workstation bằng một khăn sạch mềm, không xơ, được thấm nước ấm trong 1 phút.
2. Lau sạch màn hình workstation bằng Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipe trong 1 phút hoặc cho đến khi sạch hoàn
oàn.
LƯU Ý: Đối với quốc gia không có sẵn Sani-Cloth Plus hoặc CaviWipes và sử dụng chất tẩy rửa tương đương
(tham khảo các vật dụng kể trên), hãy tuân thủ các hướng dẫn nêu trong bước 2.
3. Kiểm tra màn hình workstation để đảm bảo toàn bộ bề mặt đều sạch.
4. Nếu vẫn nhìn thấy chất cản quang hoặc mảnh vụn khác, hãy lặp lại bước 1 đến bước 4 trong hướng dẫn vệ sinh
cho đến khi không phát hiện vết bẩn nữa.
LƯU Ý: Bất kỳ vấn đề nào phát hiện trong quy trình này hoặc bất kỳ quy trình nào khác cần được giải quyết
trước khi sử dụng hệ thống trong các quy trình trên bệnh nhân.
17 - 100 MEDRAD® MRXperion
4. Lắp đặt ống tiêm Bayer và đảm bảo pittông tự động đưa vào và đẩy hoàn toàn các trụ ống tiêm.
5. Thực hiện Nạp Tự động.
6. Trang bị và khởi tạo quá trình tiêm.
7. Trong một trong những giai đoạn, kích hoạt các tính năng HOLD (DỪNG) ít nhất mười giây bằng cách nhấn vào
nút Start/Pause (Bắt đầu/Tạm dừng) giữa quá trình tiêm.
8. Tiếp tục tiêm và xác minh việc tiêm hoàn thành bình thường và màn hình Tiêm đã Hoàn tất hiển thị các kết quả.
9. Đẩy pittông hoàn toàn về phía trước, tháo ống tiêm, và đảm bảo rằng các pittông tự động rút lại.
10. Ngắt nguồn điện máy tiêm.
LƯU Ý: Quy định địa phương hoặc quy trình cơ sở có thể yêu cầu kiểm tra rò rỉ điện thường xuyên hơn. Cần
tuân thủ các quy định của địa phương về vấn đề rò rỉ nếu có áp dụng.
17 - 102 MEDRAD® MRXperion
Hướng dẫn Vận hành 18 - 103
18 Thông số Kỹ thuật
Q “Thông số Kỹ thuật Workstation”
Q “Thông số Kỹ thuật Workstation with Pod”
Q “Thông số Kỹ thuật của Máy tiêm (Bộ phận Chụp)”
Q “Tiêu chuẩn về môi trường”
Q “Khả năng của Hệ thống”
Q “Sự Sinh nhiệt Xấp xỉ”
Q “Bảo vệ Truyền dịch Trên và Dưới Ngưỡng:”
Q “Hiệu suất Truyền Dịch”
Q “Hiệu suất Dung dịch của Hệ thống”
Q “Các điều khiển Đẩy lên và Rút lại”
Q “Thông số Kỹ thuật của Cáp Nguồn”
Q “Liên tục Nối đất”
Q “Phân loại”
Q “An ninh mạng và Kết nối Mạng CNTT cho MEDRAD® MRXperion MR Injection System”
LƯU Ý: Trọng lượng và kích thước được cung cấp là giá trị xấp xỉ.
15,12 inch
38,40 cm
10,76 inch
10,19 inch
27,33 cm
25,88 cm
6,80 inch
17,27 cm 7,80 inch
11,50 inch 7,94 inch 19,81 cm
29,21 cm 20,17 cm
1 2 3 4 5 6 7 8
12,71 inch
32,28 cm
1 2 3 4 5
Xác định kết nối bộ chuyển Xác định kết nối ethernet (chỉ dành
1
mạch bằng tay.
2
1 cho Bayer).
LƯU Ý: Kết nối màn hình được hiển thị chỉ dành cho Bayer.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
LƯU Ý: Các kích thước liệt kê chỉ là giá trị xấp xỉ.
22,2
56
22,2
15,8 56
40
15,8
40
71,4
181 63,1
160
63,1
160
20°
23,3 23,3
59 59
34,5 28,3
ĈѪ19ӎ 88 72
,1&+
&0 /Ҫ1;2$<7Ӕ,Ĉ$&Ӫ$ĈҪ8 /Ҫ1;2$<7Ӕ,Ĉ$&Ӫ$%ӊĈӤ /Ҫ1;2$<7Ӕ,Ĉ$%Ç17521*&Ӫ$%ӊĈӤ
18 - 108 MEDRAD® MRXperion
ĈѪ19ӎ
,1&+
&0
6 lbs (3 kg)
7,6
19
15,4
39
14,9
38
3,4
9
18.4.3.1 Rò rỉ Điện
Tuân theo các yêu cầu của EN, UL, CSA và IEC về giới hạn Dòng điện Rò rỉ an toàn dành cho Thiết bị Y tế:
Dòng điện Rò rỉ Nối đất: < 500 microamps (Điều kiện Bình thường)
Dòng điện Rò rỉ Kết nối với < 100 microamps, a.c. (Điều kiện Bình
Bệnh nhân: thường)
18.4.4 EMI/RFI
Hệ thống máy tiêm được coi là thiết bị thuộc Nhóm 1, Loại A theo yêu cầu của IEC 60601-1-2. Phụ kiện được cung cấp
bởi Bayer tuân thủ tiêu chuẩn này.
Q Chỉ báo trên màn hình cho biết thể tích không đủ mỗi khi tổng thể tích đã lập trình để phần phối lớn hơn lượng
dung dịch trong ống tiêm.
Q Việc giám sát quá trình tiêm được thực hiện ở đầu máy tiêm để phát hiện các tình trạng tốc độ quá cao hoặc thể
tích quá cao do lỗi hệ thống. Thể tích được phân phối cũng được giám sát so sánh với tổng thể tích được lập
trình cho lần tiêm.
Q Khi phát hiện cảnh báo lỗi, dừng, hoặc ngừng, quá trình tiêm sẽ dừng lại trong vòng 5 ml.
Q Sau khi hệ thống đã bị hủy trang bị, màn hình sẽ xuất hiện âm thanh và thông báo.
Dung dịch
Độ chính xác Thể tích KVO +/- 0,05 mL, trung bình trên 10 liều bolus liên tiếp
LƯU Ý: Thông tin trong phần này không áp dụng trong khi đang sử dụng PFA.
Tốc độ tiêm tối đa đạt được bằng việc sử dụng các ống thông sau đây, với đường kính bên trong (ID) và chiều dài như
đã ghi chú. Chất cản quang ở nhiệt độ phòng (20-25° C). Giới hạn áp suất có thể lập trình của hệ thống là 325 psi
(2241 kPa) được sử dụng để kiểm nghiệm.
LƯU Ý: Các kết quả riêng lẻ có thể thay đổi. Đạt được kết quả hiệu suất tốc độ tiêm tối đa bằng cách sử dụng
các thành phần và điều kiện như mô tả trong phần này. Sử dụng các thành phần và/hoặc điều kiện
khác có thể dẫn đến các kết quả khác.
Bảng 18 - 2: Tốc độ Tiêm Tối đa trong Tình trạng Ổn định Sử dụng LPCT 96 Inch từ Bayer
Ống thông
Cỡ 18 Cỡ 20 Cỡ 22 Cỡ 24
ID: 0,876 mm-0,978 mm ID: 0,699 mm-0,800 mm ID: 0,546 mm-0,648 mm ID: 0,445 mm-0,521 mm
Dung dịch
Chiều dài: 2,95 cm Chiều dài: 2,95 cm Chiều dài: 2,54 cm Chiều dài: 1,91 cm
(1,16 inch) (1,16 inch) (1,00 inch) (0,75 inch)
Prohance®/
10,0 mL/s 8,3 mL/s 5,8 mL/s 4,0 mL/s
Omniscan™
Nước muối
10,0 mL/s 9,1 mL/s 6,1 mL/s 4,3 mL/s
0,9%
Tốc độ thấp: 2,5 mL/s (mặc định) Tốc độ cao: 10 mL/s (mặc định)
Tốc độ thấp có thể lựa chọn từ 1,0 đến 10,0 mL/s, tăng với số gia 0,5 mL/s.
Tốc độ cao có thể lựa chọn từ 1,0 đến 10,0 mL/s, tăng với số gia 0,5 mL/s.
Cáp điện phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phích cắm, dây điện và ổ cắm, bao gồm chủng loại, điện áp, dòng điện
và các nhãn ghi phê duyệt an toàn của quốc gia mà cáp điện đang được sử dụng.
18.14 An ninh mạng và Kết nối Mạng CNTT cho MEDRAD® MRXperion MR Injection System
LƯU Ý
Nguy cơ về Cơ điện - Hư hỏng Thiết bị có thể xảy ra hoặc hệ thống có thể không hoạt động.
Q Hệ thống này sẽ kết nối với các thiết bị cụ thể được kể ra sau đây, và không thể sử dụng hệ thống này với các thiết bị y tế
hoặc công nghệ thiết bị y tế khác.
LƯU Ý: Các thông số kỹ thuật vận hành, các tùy chọn, phụ kiện và tính khả dụng của tính năng có thể khác
nhau theo quốc gia. Kiểm tra với đại diện sản phẩm địa phương cho Bayer và hướng dẫn vận hành cho
quốc gia cụ thể.
Số Danh mục
Số Danh mục
Số Phần
19.4 Cực IV
Số Phần
Số Phần
Số Phần
Số Danh mục
Số hiệu bộ phận
30 ft (9,1 m) 86438445
40 ft (12,2 m) 84284041
50 ft (15,2 m) 86438437
19.9 Bộ chuyển đổi Ống tiêm đã được Làm đầy sẵn (PFA)
Số Danh mục
CẢNH BÁO
Để hệ thống vận hành bình thường, chỉ sử dụng những phụ kiện và linh kiện tùy chọn được thiết kế riêng cho hệ
thống do Bayer cung cấp. Các phụ kiện và linh kiện tùy chọn khác không được Bayer chấp thuận có thể gây hư
hỏng thiết bị, tăng lượng phát xạ hoặc giảm khả năng miễn nhiễm của hệ thống. Những phụ kiện của hệ thống
được nêu trong hướng dẫn vận hành tuân thủ các yêu cầu về phát xạ điện từ và tiêu chuẩn miễn nhiễm của
IEC 60601-1-2/Phiên bản 2, 3 và 4.
Không sử dụng hệ thống ở bên cạnh hoặc đặt chồng lên thiết bị khác. Cần tránh sử dụng thiết bị này ở bên
cạnh hoặc chồng lên thiết bị khác do điều này có thể dẫn đến trục trặc. Nếu cần lắp đặt bên cạnh hoặc đặt chồng
lên nhau, cần quan sát hệ thống và thiết bị khác để xác minh rằng hệ thống vận hành bình thường trong cấu hình
sẽ sử dụng.
Không nên sử dụng thiết bị di động liên lạc bằng tần số vô tuyến (bao gồm thiết bị ngoại vi như cáp ăng-
ten và ăng-ten bên ngoài) gần bất kỳ bộ phận nào của hệ thống tiêm trong phạm vi dưới 30 cm (12 inch) trừ
khi cần tuân theo khoảng cách lớn hơn như công thức chỉ ra. Nếu không, có thể làm giảm hiệu suất của thiết
bị này.
20 - 118 MEDRAD® MRXperion
THẬN TRỌNG
Hệ thống có thể bỏ trang bị hoặc không hoạt động được khi tiếp xúc với từ trường mạnh. Thiết bị di động
và thiết bị di động giao tiếp bằng tần số vô tuyến có thể gây ảnh hưởng đến hệ thống.
Khoảng cách khuyến nghị giữa thiết bị di động và thiết bị cầm tay giao tiếp bằng tần số vô tuyến với hệ thống
Hệ thống có mục đích sử dụng trong môi trường điện từ có kiểm soát nhiễu tần số vô tuyến được phát xạ. Khách hàng hoặc người sử dụng
hệ thống có thể góp phần ngăn nhiễu điện từ bằng cách duy trì khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị di động và thiết bị cầm tay giao tiếp bằng
tần số vô tuyến (thiết bị phát) và hệ thống như khuyến nghị bên dưới, theo công suất đầu ra tối đa của thiết bị giao tiếp.
Khoảng cách theo Tần số của Thiết bị phát (m)
Công suất đầu ra định mức tối 150 kHz đến 80 MHz 80 MHz đến 800 MHz 800 MHz đến 2,7 GHz
đa của thiết bị phát (W)
d = 3.5
------- p d = 3.5
------- p 7-
d = ----- p
V1 E1 E1
LƯU Ý 1: Tại tần số 80 MHz và 800 MHz, áp dụng khoảng cách cho tần số cao hơn.
LƯU Ý 2: Các hướng dẫn này có thể không áp dụng cho tất cả các trường hợp. Sự lan truyền điện từ chịu ảnh hưởng của sự hấp thụ và
phản xạ từ các cấu trúc, vật thể và con người.
HỆ THỐNG YÊU CẦU CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐẶC BIỆT VỀ EMC. Lắp đặt và đưa vào sử dụng theo thông
tin về EMC được cung cấp bên dưới.
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Thiết bị có mục đích sử dụng trong môi trường điện từ được nêu cụ thể bên dưới. Khách hàng hay người dùng thiết bị phải đảm bảo sử
dụng thiết bị trong môi trường như vậy.
Kiểm tra miễn nhiễm Cấp độ tuân thủ kiểm tra IEC 60601 Môi trường điện từ - hướng dẫn
Sàn phải bằng gỗ, xi măng hoặc gạch gốm. Nếu
Phóng điện do tĩnh điện (ESD) ±8 kV trực tiếp
sàn lát bằng vật liệu tổng hợp, độ ẩm tương đối tối
IEC 61000-4-2 ±2, ±4, ±8, ±15 kV trong không khí
thiểu phải là 30%.
Quá độ nhanh về điện/bướu
±2 kV đối với điện áp xoay chiều Chất lượng nguồn điện chính phải đạt mức của
xung
±1 kV đối với các cổng I/O môi trường thương mại hoặc bệnh viện điển hình.
IEC 61000-4-4
Tăng vọt ± -0,5 kV, ± -1 kV, ± -2 kV từ đường dây tới đất Chất lượng nguồn điện chính phải đạt mức của
IEC 61000-4-5 ± -0,5 kV, ± -1 kV từ đường dây tới đường dây môi trường thương mại hoặc bệnh viện điển hình.
100% Vac trong 0,5 chu kỳ ở 0°, 45°, 90°, 135°,
180°, 225°, 270°, 315°
Chất lượng nguồn điện chính phải đạt mức của
Sụt điện áp 100% Vac trong 1,0 chu kỳ ở 0°
môi trường thương mại hoặc bệnh viện điển hình.
IEC 61000-4-11 30% Vac trong 30 chu kỳ ở 0° Nếu người dùng hệ thống cần vận hành liên tục
trong khi gián đoạn nguồn điện chính, cần sử
100% Vac trong 250 (50 Hz) chu kỳ hoặc
dụng nguồn hoặc pin không gián đoạn để cấp
300 (60 Hz) chu kỳ ở 0°
điện cho hệ thống.
Gián đoạn điện áp
0% xoay chiều 250 (50 Hz) hoặc 300 (60 Hz) ở 0°
IEC 61000-4-11
Từ trường tần số nguồn Từ trường tần số nguồn phải đạt mức tiêu biểu
(50/60 Hz) 30 A/m của một địa điểm điển hình trong một môi trường
IEC 61000-4-8 thương mại hoặc bệnh viện điển hình.
20 - 120 MEDRAD® MRXperion
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Thiết bị có mục đích sử dụng trong môi trường điện từ được nêu cụ thể bên dưới. Khách hàng hay người dùng thiết bị phải đảm bảo sử
dụng thiết bị trong môi trường như vậy.
Kiểm tra miễn
Cấp độ tuân thủ kiểm tra IEC 60601 Môi trường điện từ - hướng dẫn
nhiễm
3 Vrm từ 150 kHz đến 80 MHz ở 80% AM 1 kHz
6 Vrm, 80% AM 1 kHz tại các tần số ISM được liệt kê bên dưới:
Tần số Cấp độ kiểm tra
(Danh sách MHz-ISM) (Vrms)
1,8 - 2,0 6 CẢNH BÁO: Không nên sử dụng thiết bị di
3,5 - 4,0 6 động liên lạc bằng tần số vô tuyến (bao gồm
5,3 - 5,4 6 thiết bị ngoại vi như cáp ăng-ten và ăng-ten
6,765 - 6,795 6 bên ngoài) gần bất kỳ bộ phận nào của hệ
7,0 - 7,3 6 thống tiêm trong phạm vi dưới 30 cm
Tần số vô tuyến (12 inch) trừ khi cần tuân theo khoảng cách
áp dụng 10,1 - 10,15 6
lớn hơn như công thức chỉ ra. Nếu không, có
IEC 61000-4-6 13,553 - 13,567 6
thể làm giảm hiệu suất của thiết bị này.
14,0 - 14,2 6
18,07 - 18,17 6 Khoảng cách khuyến nghị
21,0 - 21,4 6
24,89 - 24,99 6 d = 1.17 p
26,957 - 27,283 6
28,0 - 29,7 6
40,66 - 40,70 6
50,0 - 54,0 6
3 Vrm từ 80 MHz đến 2,7 GHz tại 80% AM 1 kHz và các dải ISM cụ d = 1.17 p 80 MHz đến 800 MHz
thể được liệt kê bên dưới:
Cường độ của
Tần số Điều
Tần số (MHz) Loại Điều biến
biến
Từ trường d = 2.33 p 800 MHz đến 2,7 GHz
(Vôn/mét)
385 Xung 18 Hz 27
Trong đó, p là công suất đầu ra định mức tối
450 Xung 18 Hz 28
đa của thiết bị phát tính bằng watt (W) theo
710 Xung 217 Hz 9
nhà sản xuất thiết bị phát và d là khoảng
745 Xung 217 Hz 9 cách khuyến nghị tính bằng mét (m).
Tần số vô tuyến 780 Xung 217 Hz 9
bức xạ 810 Xung 18 Hz 28 Cường độ của từ trường từ các thiết bị phát
IEC 61000-4-3 870 Xung 18 Hz 28 tần số vô tuyến cố định, theo một khảo sát tại
930 Xung 18 Hz 28 địa điểm có điện từ,a phải thấp hơn mức độ
1720 Xung 217 Hz 28 tuân thủ ở mỗi khoảng tần số.b
1845 Xung 217 Hz 28
Có thể xảy ra nhiễu gần thiết bị có biểu
1970 Xung 217 Hz 28
tượng sau:
2450 Xung 217 Hz 28
5240 Xung 217 Hz 9
5500 Xung 217 Hz 9 Biểu tượng bức xạ không ion hóa
5785 Xung 217 Hz 9 (IEC TR 60878, 5140)
LƯU Ý 1: Tại tần số 80 MHz và 800 MHz, áp dụng khoảng tần số cao hơn.
LƯU Ý 2: Các hướng dẫn này có thể không áp dụng cho tất cả các trường hợp. Sự lan truyền điện từ chịu ảnh hưởng của sự hấp thụ và
phản xạ từ các cấu trúc, vật thể và con người.
a. Không thể dự đoán theo lý thuyết một cách chính xác cường độ của từ trường từ các thiết bị phát cố định như trạm phát cơ sở cho điện
thoại vô tuyến (di động/không dây), radio di động mặt đất, radio nghiệp dư, radio AM và FM. Để đánh giá môi trường điện từ do các thiết bị
phát tần số vô tuyến cố định, cần cân nhắc khảo sát tại địa điểm có điện từ. Nếu cường độ đo được của trường tại vị trí sử dụng hệ thống
vượt quá mức độ tuân thủ về tần số vô tuyến áp dụng như đã nêu trên, cần quan sát hệ thống để xác minh rằng hệ thống hoạt động bình
thường. Nếu quan sát thấy hoạt động bất thường, cần áp dụng thêm các biện pháp khác như xoay hướng hoặc chuyển vị trí hệ thống.
b. Trên khoảng tần số 150 kHz đến 80 MHz, cường độ của trường không được quá 3 V/m.
Sách Hướng dẫn Vận hành 21 - 121
21 Thuật ngữ
Are you sure you want to delete {0}? Bạn chắc chắn muốn xóa {0} không?
Bạn chắc chắn muốn xóa {0} không? Cài đặt trước P3T
Are you sure you want to delete {0}? P3T presets using
bằng cách sử dụng loại chất cản quang này sẽ cần phải
this contrast type will need to be modified.
được sửa đổi.
Are you sure you want to delete the {0} “{1}” ? Bạn chắc chắn muốn xóa {0} “{1}” không?
Are you sure you want to delete the preset “{0}”? Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” cài đặt sẵn không?
Are you sure you want to remove {0} from the list? Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không?
Are you sure you want to remove {0} from the list? {1} Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không? {1}
contrast types are using this brand and will also be Những loại chất cản quang đang sử dụng nhãn hiệu này
deleted và cũng sẽ bị xóa
Are you sure you want to remove {0} from the list? {1} Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không? {1}
contrast types are using this concentration and will also Những loại cản quang đang sử dụng ở nồng độ này và
be deleted. cũng sẽ bị xóa
Are you sure you want to remove {0} from the list? {1} Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không? {1}
contrast types are using this dosage and will also be Những loại cản quang đang sử dụng ở liều dùng này và
deleted. cũng sẽ bị xóa
Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không? {1}
Are you sure you want to remove {0} from the list? {1}
Những loại cản quang đang sử dụng lọ này và cũng sẽ bị
contrast types are using this vial and will also be deleted.
xóa
Are you sure you want to remove {0} from the list? Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không?
A contrast type is using this concentration and will also be Một loại chất cản quang đang sử dụng ở nồng độ này và
deleted. cũng sẽ bị xóa
Are you sure you want to remove {0} from the list? Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không?
A contrast type is using this dosage and will also be Một loại chất cản quang đang sử dụng ở liều dùng này và
deleted. cũng sẽ bị xóa
Are you sure you want to remove {0} from the list? Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không?
A contrast type is using this vial size and will also be Một loại chất cản quang đang sử dụng ở kích thước lọ
deleted. dùng này và cũng sẽ bị xóa
Are you sure you want to remove {0} from the list? Bạn chắc chắn muốn xóa “{0}” khỏi danh sách không?
A contrast types are using this brand and will also be Một loại chất cản quang đang sử dụng nhãn hiệu này và
deleted. cũng sẽ bị xóa
Are you sure you want to reset the preset “{0}” to default Bạn chắc chắn muốn thiết lập lại “{0}” cài đặt sẵn về cài
settings ? đặt mặc định không?
Are you sure you want to restore the default settings? Bạn chắc chắn muốn khôi phục cài đặt mặc định không?
Are you sure you want to save {0}? Bạn chắc chắn muốn lưu {0} không?
Are you sure you want to store the preset “{0}” in Region Bạn chắc chắn muốn lưu trữ “{0}” cài đặt sẵn trong Vùng
“{1}”? “{1}” không?
Are you sure you want to store the protocol “{0}” in Bạn chắc chắn muốn lưu trữ quy trình “{0}” trong Vùng
Region “{1}”? “{1}” không?
Arm Trang bị
Armed Đã Trang bị
Attach Pre-Filled Adapter to A side only. Chỉ Chèn Bộ chuyển đổi Làm đầy Sẵn vào phía A.
Auto Advance Auto Advance (Đẩy Tự động)
Auto Load Purge Volume Auto Load Purge Volume (Thể tích Thanh lọc Tự Tải)
Auto Retract Auto Retract (Rút Tự Động)
Auto Scan Delay Reminder Lời nhắc Trì hoãn Chụp Tự động
B B
Basic View Xem Cơ bản
Battery capacity is not sufficient Dung lượng pin không đủ
Brand Thương hiệu
Sách Hướng dẫn Vận hành 21 - 123
Brand name is already in the list. Please enter a different Thương hiệu đã có trong danh sách Vui lòng nhập một
brand name. tên nhãn hiệu khác.
Breeze Tower Breeze Tower
2-4-9, Umeda, 2-4-9, Umeda,
Kita-ku, Osaka Kita-ku, Osaka
530-0001, Japan 530-0001, Japan
Phone:+81(0)66-133-6250 Điện thoại:+81(0)66-133-6250
Fax: +81(0)66-344-2395 Fax: +81(0)66-344-2395
C C
Calculate Duration Tính Thời gian
Calculate Flowrate Tính Lưu lượng
Calculate Volume Tính Thể tích
Calculator Setup Thiết lập Máy tính
Calibration Recommended Việc hiệu chuẩn được Khuyến nghị
Calibration Reminder Lời nhắc Hiệu chuẩn
Cancel Hủy
Không thể trang bị do lỗi thử nghiệm phím bị kẹt. Đảm
Cannot arm due to stuck key test failure. Ensure no keys
bảo không có phím nào được nhấn trong khi trang bị.
are being pressed while arming. If the error persists,
Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ bộ phận Dịch vụ tại
contact Services at http://www.radiology.bayer.com
http://www.radiology.bayer.com
Không thể Thực hiện Quy trình đã Chọn - {0} Giấy phép
Cannot Execute Selected Protocol - {0} License Expired
đã Hết hạn
Cannot perform the requested operation due to an in- Không thể thực hiện vận hành theo yêu cầu do đang thực
process head operation hiện một vận hành đầu máy tiêm.
Changing concentration will require selection of a new Sự thay đổi nồng độ sẽ yêu cầu chọn một liều lượng mới.
dosage. Continue? Tiếp tục?
Changing the System Language will result in an
Sự thay đổi Ngôn ngữ Hệ thống sẽ dẫn đến Tắt Hệ thống
Automatic System Shutdown. After system shutdown is
Tự động. Sau khi tắt hệ thống hoàn toàn, người dùng cần
complete, the user will need to manually Power Up the
Bật nguồn hệ thống bằng tay để phục hồi vận hành.
system to resume operations.
CHEST NGỰC
Chinese Tiếng Trung Quốc
Clear Xóa
Clear current weight bins? Xóa các thùng trọng lượng hiện tại?
Complete Hoàn tất
Concentration Nồng độ
Concentration ({0}) Nồng độ ({0})
Concentration is already in the list. Please enter Nồng độ đã có trong danh sách. Vui lòng nhập một nồng
a different concentration. độ khác.
CONFIG {0} CẤU HÌNH {0}
Confirm values Xác nhận các giá trị
Contact Service Liên hệ Dịch vụ
Continue Tiếp tục
Contrast Chất cản quang
Contrast % Chất cản quang%
Contrast Brand Nhãn hiệu Chất cản quang
Contrast Concentration Nồng độ Chất cản quang
Contrast Configuration Cấu hình Chất cản quang
21 - 124 MEDRAD® MRXperion
DualFlow DualFlow
Duration Thời gian
Duration Adjustment Điều chỉnh Thời gian
Dutch Tiếng Hà Lan
E E
Edit Sửa
Edit {0} Sửa {0}
Edit Contrast Type Sửa Loại Chất cản quang
Edit Existing Preset Sửa Thiết lập sẵn Hiện có
eGFR eGFR
Enable Bật
English (UK) Tiếng Anh (Anh)
English (US) Tiếng Anh (Mỹ)
Ensure XDS to Stellant cable is secure. To continue Đảm bảo XDS tới cáp Stellant chắc chắn. Để liên tục tiêm
injection without XDS power XDS off and re-arm. mà không tắt XDS và trang bị lại.
Enter Nhập
Enter Brand Name Nhập Tên Nhãn hiệu
Enter Concentration Nhập Nồng độ
Enter Dosage Nhập Liều lượng
Enter Preset Name Nhập Tên Thiết lập sẵn
Enter Protocol Name Nhập Tên Quy trình
Enter Region Name Nhập Tên Vùng
Enter Reminder Name Nhập Tên Lời nhắc
Enter Vial Size Nhập Kích thước Lọ
Exit Thoát
Exit {0}? Thoát {0}?
Expanded LPCT LPCT mở rộng
Expel air from the syringe(s) and fluid path immediately Loại bỏ không khí khỏi (các) ống tiêm và đường dẫn dung
after loading. dịch ngay sau khi nạp.
Extravasation Thoát mạch
EXTREMITIES CHI
F F
Fast Forward Load Rate Tốc độ Tải Đẩy Nhanh
Fast Reverse Load Rate Tốc độ Tải Rút Nhanh
Finnish Kết thúc
Flow Rate Mức Lưu lượng
Flow Rate calculated from the Injection Duration exceeds Mức Lưu lượng được tính toán từ Thời gian Tiêm vượt
the Maximum Flow Rate setting. Injection Duration will quá thiết lập Mức Lưu lượng Tối đa. Thời gian Tiêm sẽ
be adjusted. được điều chỉnh.
Flow Rate calculated from the Injection Duration is below Mức Lưu lượng được tính toán từ Thời gian Tiêm dưới
the Minimum Flow Rate setting. Injection Duration will be mức thiết lập Mức Lưu lượng Tối thiểu. Thời gian Tiêm
adjusted. sẽ được điều chỉnh.
Fluid A Dung dịch A
Fluid Control Kiểm soát Dung dịch
Fluid Delivery Setup Thiết lập Truyền Dung dịch
Fluid Source Nguồn Dung dịch
Flush Xả
21 - 126 MEDRAD® MRXperion
Follow commonly accepted good clinical procedures to Làm theo các quy trình lâm sàng chung đã được chấp
minimize the possibility of extravasation. nhận để giảm thiểu khả năng thoát mạch.
French Tiếng Pháp
G G
German Tiếng Đức
Graph Đồ thị
H H
HEAD ĐẦU
Help Trợ giúp
Hide Ẩn
High Cao
Hold Dừng
Holding Đang chờ
I I
Idle Nghỉ
If the error persists, record the code below and contact Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy ghi lại mã dưới đây và liên hệ bộ
Services at http://www.radiology.bayer.com phận Dịch vụ tại http://www.radiology.bayer.com
Nếu hệ thống hoạt động đúng, hãy quay lại hệ thống để
If the system performs correctly, return the system to use.
sử dụng.
If you require service assistance, please refer to the Nếu bạn yêu cầu sự trợ giúp dịch vụ, vui lòng tham khảo
operations manual, or connect via the internet at: sách hướng dẫn vận hành, hoặc kết nối qua internet tại:
http://www.radiology.bayer.com http://www.radiology.bayer.com
Ignore Changes? Bỏ qua các Thay đổi?
Imaging system not ready. Hệ hống tạo ảnh chưa sẵn sàng.
Inadvertent Aspiration Vô tình Hút vào
Increment Số gia
Informatics Panel Bảng tin học
Injecting Tiêm
Injection Aborted Tiêm đã Hủy bỏ
Injection Complete Injection Complete (Tiêm đã Hoàn Tất)
Injection Completed Tiêm đã Hoàn tất
Injection has been aborted by the user Tiêm do người dùng hủy
Injection Reminder Lời nhắc Tiêm
Injecton Duration Thời gian Tiêm
Injector Máy tiêm
Injector disarmed by Scanner. Máy tiêm bị hủy trang bị bởi Máy chụp.
Injector disarmed by XDS. Máy tiêm bị hủy trang bị bởi XDS.
Injector disarmed due to a keypress. Máy tiêm bị hủy trang bị do nhấn phím.
Injector disarmed due to HOLD timeout. Máy tiêm bị hủy trang bị do hết thời gian CHỜ.
Injector disarmed due to loss of ISI communications. Máy tiêm bị hủy trang bị do mất liên lạc ISI.
Injector is in Standby Mode. Turn on the Injector to
Máy tiêm ở Chế độ Chờ. Bật máy tiêm để tiếp tục.
continue.
Injector Shutdown Tắt Máy tiêm
Injector Shutdown Display Mode Chế độ Hiển thị Tắt Máy tiêm
Injector Standby Warning Cảnh báo Chế độ chờ của Máy tiêm
Insufficient Volume Thể tích Không đủ
Insufficient volume for programmed rate Thể tích không đủ cho tốc độ đã lập trình
Sách Hướng dẫn Vận hành 21 - 127
Insufficient volume loaded for {0} Cannot proceed with {1} Thể tích không đủ đã nạp cho {0} Không thể tiếp tục {1}
Insufficient volume loaded for Transit Bolus injection. Thể tích không đủ đã nạp cho tiêm Transit Bolus. Không
Cannot proceed with Arming. thể tiếp tục Trang bị.
Invalid concentration selected. Đã chọn nồng độ không hợp lệ.
Đã chọn liều lượng không hợp lệ. Thêm một giá trị liều
Invalid dosage selected. Add a dosage value.
lượng.
Iodine I-ốt
Iodine Concentration Nồng độ I-ốt
Iodine Load Tải lượng I-ốt
Iodine Load calculated from the contrast volume is less Tải lượng I-ốt được tính toán từ thể tích chất cản quang
than the Minimum Iodine Load setting. Contrast volume nhỏ hơn thiết lập Tải lượng I-ốt Tối thiểu. Thể tích Chất
will be adjusted. cản quang sẽ được điều chỉnh.
ISI module not ready Mô-đun ISI chưa sẵn sàng
Italian Tiếng Ý
J J
Japanese Tiếng Nhật Bản
K K
Key Pad Bàn phím
Korean Tiếng Hàn
KVO KVO
L L
Language Ngôn ngữ
Less Parameters Ít Thông số hơn
LICENSED FEATURES CÁC TÍNH NĂNG ĐƯỢC CẤP PHÉP
Load calculated from the contrast volume exceeds the Tải lượng được tính toán từ thể tích chất cản quang vượt
Maximum Iodine Load setting. Contrast volume will be quá thiết lập Tải lượng I-ốt Tối đa. Thể tích Chất cản
adjusted. quang sẽ được điều chỉnh.
Localization Setup Thiết lập Địa phương hóa
Lock Khóa
Loud Lớn
Low Thấp
LPCT Type Loại LPCT
M M
Manual Sách Hướng dẫn
Maximum Diagnostic Contrast Volume Thể tích Chất cản quang Chẩn đoán Tối đa
Maximum Diagnostic Saline Volume Thể tích Dung dịch muối Chẩn đoán Tối đa
Maximum Flow Rate Mức Lưu lượng Tối đa
Maximum Iodine Load Tải lượng I-ốt Tối đa
Medium Trung bình
Medrad Europe B.V. Medrad Europe B.V.
MEDRAD Medical Equipment Trang thiết bị y tế MEDRAD
Medrad, INC. Medrad, INC.
Minimum Flow Rate Mức Lưu lượng Tối thiểu
Minimum Injection Duration Thời gian Tiêm Tối thiểu
Minimum Iodine Load Tải lượng I-ốt Tối thiểu
ml ml
ml/kg ml/kg
21 - 128 MEDRAD® MRXperion
mmol/kg mmol/kg
mmol/ml mmol/ml
Modified Protocol Quy trình đã Sửa đổi
MODULE: {0} MÔ-ĐUN: {0}
More Parameters Thêm các Thông số
Move Di chuyển
Move Down Di chuyển Xuống
Move Up Di chuyển Lên
MUST PHẢI
N N
NECK CỔ
New Patient Bệnh nhân Mới
Next Injection Lần tiêm Tiếp theo
Nihon Medrad KK Nihon Medrad KK
No Không
No contrast syringe is present. Hiện không có ống tiêm chất cản quang nào.
No saline syringe is present. Hiện không có ống tiêm dung dịch muối nào.
None Không có
Norwegian Tiếng Na Uy
O O
Off Tắt
OK OK
On Bật
One Medrad Drive One Medrad Drive
Indianola, PA 15051-0780 Indianola, PA 15051-0780
U.S.A. U.S.A.
Phone:+1 (412) 767-2400 Điện thoại:+1 (412) 767-2400
+1 (800) MEDRAD1 +1 (800) MEDRAD1
+1 (800) 633-7231 +1 (800) 633-7231
Fax: +1 (412) 767-4120 Fax: +1 (412) 767-4120
Operation aborted due to opposite piston motion Vận hành bị hủy do chuyển động ngược của pittông
Operations Manuals Sách Hướng dẫn Vận hành
P.O. Box 205 P.O. Hộp 205
6190 AE Beek 6190 AE Beek
The Netherlands The Netherlands
Phone:+31(0)43-3585600 Điện thoại:+31(0)43-3585600
Fax: +31(0)43-3656598 Fax: +31(0)43-3656598
P P
P3T presets using this contrast type will need to be Cài đặt trước P3T bằng cách sử dụng loại chất cản
modified. quang này sẽ cần phải được sửa đổi.
Parameter Range Khoảng Thông số
Patient Weight Trọng lượng Bệnh nhân
Pause Tạm dừng
Peak Enhancement Mức tăng Đỉnh
Peak Pressure: Áp suất Đỉnh:
Sách Hướng dẫn Vận hành 21 - 129
R R
Range: Khoảng:
Range: {0} - {1} ({2}) {3} Khoảng: {0} - {1} ({2}) {3}
Ready for Test Inject Sẵn sàng Tiêm Thử
Tham khảo {0} Sách Hướng dẫn Vận hành để biết thêm
Refer To {0} Ops Manual for additional information
thông tin
REGION VÙNG
Reminder {0} Lời nhắc {0}
Reminder Audio Âm thanh Lời nhắc
Reminders Lời nhắc
Remote Programming Lập trình Từ xa
Remove Loại bỏ
Rename Đổi tên
Reset Thiết lập lại
Reset Protocol After Injection Thiết lập lại Quy trình Sau khi Tiêm
Reset protocol? Có thiết lập lại quy trình không?
Restart Khởi động lại
Restore default region settings? Có phục hồi các thiết lập vùng mặc định không?
Restore default weight bins? Có phục hồi các thùng trọng lượng mặc định không?
REVIEW XEM LẠI
Review Preset values Đánh giá các giá trị Thiết lập sẵn
Russian Tiếng Nga
S S
Safety Operation Vận hành An toàn
Saline Dung dịch Muối
Saline % Dung dịch Muối%
Saline Flush Xả Dung dịch Muối
Saline Flush Volume Thể tích Dung dịch Muối Xả
Same Patient Cùng một Bệnh nhân
Save Lưu
Save As Lưu dưới Dạng
Scan Delay Hoãn Chụp
Scan Duration Thời gian Chụp
Select “Contact Service” to request support via Chọn "Contact Service" (Liên hệ Dịch vụ) để yêu cầu hỗ
VirtualCare, or refer to the operations manual or the trợ qua VirtualCare, hoặc tham khảo sách hướng dẫn vận
internet at: hành hoặc trên internet tại địa chỉ:
http://www.radiology.bayer.com http://www.radiology.bayer.com
Select Region To Save Chọn Vùng để Lưu
Selected dosage is out of range. Liều lượng đã chọn nằm ngoài phạm vi.
Sequential Theo trình tự
Services Các dịch vụ
Show Hiển thị
Shutdown Tắt
Simultaneous Đồng thời
Slow Forward Load Rate Tốc độ Tải Đẩy Chậm
Slow Reverse Load Rate Tốc độ Tải Rút Chậm
Sách Hướng dẫn Vận hành 21 - 131
Soft Nhỏ
SOFTWARE VERSIONS PHIÊN BẢN PHẦN MỀM
Spanish (Mexico) Tiếng Tây Ban Nha (Mexico)
Spanish (Spain) Tiếng Tây Ban Nha (Tây Ban Nha)
Specified Scan Delay Hoãn việc Chụp Cụ thể
Standard LPCT LPCT Tiêu chuẩn
Status is not available at this time. Trạng thái không có sẵn vào lúc này.
Store in {0} Lưu trong {0}
Store in REGION Lưu trong VÙNG
Sufficient volume exists for Transit Bolus, however Có đủ thể tích để tiêm Transit Bolus, tuy nhiên cần có
additional fluid will be needed to perform the Diagnostic thêm dung dịch để thực hiện Tiêm Chẩn đoán. Nhấn
Injection. Press Cancel to load more volume, or press Cancel (Hủy) để nạp thêm thể tích, hoặc nhấn Arm
Arm to proceed (Trang bị) để tiếp tục
Summary Tóm tắt
Swedish Tiếng Thụy Điển
Syringe A volume is out of range Thể tích ống tiêm A nằm ngoài phạm vi
Syringe B volume is out of range Thể tích ống tiêm B nằm ngoài phạm vi
Syringe interface error on side A. Remove and re-install
Lỗi bề mặt ống tiêm bên A. Tháo và lắp lại ống tiêm đã
attached syringe or Insert and remove a new syringe to
gắn hoặc Insert (Chèn) và tháo ống tiêm mới để khử lỗi.
clear the error.
Syringe interface error on side B. Remove and re-install
Lỗi bề mặt ống tiêm bên B. Tháo và lắp lại ống tiêm đã
attached syringe or Insert and remove a new syringe to
gắn hoặc Insert (Chèn) và tháo ống tiêm mới để khử lỗi.
clear the error.
Syringe not docked on side A Ống tiêm không được lắp ở bên A
Syringe not docked on side B Ống tiêm không được lắp ở bên B
System Hệ thống
System Restart Khởi động lại Hệ thống
System Setup Thiết lập Hệ thống
System Shutdown Tắt hệ thống
T T
Test Inject Tiêm Thử
Test Inject Complete Hoàn thành Tiêm Thử
Test Inject Delivery Method Phương pháp Truyền Tiêm Thử
Test Inject Duration Thời gian Tiêm Thử
Test Inject Fluid Dung dịch Tiêm Thử
Test Inject Rate Tốc độ Tiêm Thử
Test Inject Saline Volume Thể tích Dung dịch Muối Tiêm Thử
Test Inject Source Nguồn Tiêm Thử
Test Inject Volume Thể tích Tiêm Thử
Test Injection Tiêm Thử
The {0} aborted due to safety test in progress. {0} bị hủy do đang thử an toàn.
The {0} has aborted due to a Display keypress. {0} bị hủy do nhấn phím Hiển thị.
The {0} has aborted due to a handswitch change. {0} bị hủy do đổi công tắc thủ công.
The {0} has aborted due to a keypress. {0} bị hủy do nhấn phím.
The {0} has aborted due to a partially attached syringe on
{0} bị hủy do ống tiêm được gắn một phần ở bên A.
side A.
21 - 132 MEDRAD® MRXperion
The system has disarmed due to a handswitch change. Hệ thống bị hủy trang bị do đổi công tắc thủ công.
The system has disarmed due to a partially attached Hệ thống hủy trang bị do ống tiêm được gắn một phần ở
syringe on side A. bên A.
The system has disarmed due to a partially attached Hệ thống hủy trang bị do ống tiêm được gắn một phần ở
syringe on side B. bên B.
The system has disarmed due to a stall. Hệ thống bị hủy trang bị do chết máy.
The system has disarmed due to a syringe A connection
Hệ thống bị hủy do đổi trạng thái kết nối của ống tiêm A.
status change.
The system has disarmed due to a syringe B connection
Hệ thống bị hủy do đổi trạng thái kết nối của ống tiêm B.
status change.
The system has disarmed due to an arm timeout. Hệ thống bị hủy trang bị do hết thời gian chờ trang bị.
The system has disarmed due to an over-pressure
Hệ thống bị hủy trang bị do tình trạng quá áp.
situation.
The system has disarmed due to head turned upward Hệ thống bị hủy trang bị do hướng lên trên của đầu máy
direction tiêm
The system has disarmed due to injector communication
Hệ thống bị hủy trang bị do mất liên lạc với máy tiêm
loss
The system has disarmed due to keypress. Hệ thống bị hủy trang bị do nhấn phím.
The system has disarmed due to syringe not docked on Hệ thống hủy trang bị do ống tiêm không được lắp ở
side A bên A.
The system has disarmed due to syringe not docked on Hệ thống hủy trang bị do ống tiêm không được lắp ở
side B. bên B.
The System is not armed due to head turned upward Hệ thống không được bật báo động do hướng lên trên
direction. của đầu máy tiêm.
Then, turn the injector on and perform a trial injection. Sau đó, bật máy tiêm và thực hiện tiêm thử.
Thoroughly review the warnings, cautions and Xem lại hoàn toàn các cảnh báo, thận trọng và các quy
recommended procedures in the operation manual trình được khuyến nghị trong sách hướng dẫn vận hành
Time and Date Ngày và Giờ
Time Format Định dạng Thời gian
Time To Peak Thời gian Cao điểm
To continue arming without XDS, press “XDS Override” Để tiếp tục trang bị mà không có XDS, hãy nhấn nút “XDS
button Override” (Ghi đè XDS)
To minimize the possibility of inadvertent aspiration and
Để giảm thiểu khả năng truyền và tiêm vào vô ý, đảm bảo
injection, ensure the patient is disconnected from the
bệnh nhân được tháo kết nối khỏi máy tiêm khi sử dụng
injector when utilizing the forward/reverse plunger
(các) cơ cấu điều khiển trụ đẩy lên/rút lại
control(s)
To stop arming, press “Abort” button Để dừng trang bị, hãy nhấn nút "Abort” (Hủy)
Total {0} Tổng số {0}
Total Volume Display Hiển thị Tổng Thể tích
Totals Tổng số
Trading Company - Beijing Công ty thương mại - Bắc Kinh
Air China Plaza Air China Plaza
Xiao Yun Lu #36, 401-402 Xiao Yun Lu #36, 401-402
Chao Yang District, Beijing Chao Yang District, Beijing
Phone: 400-810-7070 Điện thoại: 400-810-7070
Fax: +86(10)8447-5292 Fax: +86(10)8447-5292
Transit Bolus Transit Bolus
Transit Bolus Contrast Volume Thể tích Chất cản quang Transit Bolus
Transit Bolus Saline Volume Thể tích Dung dịch Muối Transit Bolus
21 - 134 MEDRAD® MRXperion
Bayer bảo lưu quyền sửa đổi các thông số kỹ thuật và tính năng được mô tả trong tài liệu này hoặc quyền ngừng cung cấp bất kỳ sản phẩm
hoặc dịch vụ nào được nêu trong ấn phẩm này vào bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo trước hay không có bất kỳ nghĩa vụ nào. Vui
lòng liên hệ với đại diện được ủy quyền của Bayer để biết thông tin mới nhất.
Tất cả dữ liệu bệnh nhân trong tài liệu này đều được hư cấu. Không có thông tin thực về bệnh nhân.
Bayer, Chữ thập Bayer, MEDRAD, MRXperion, MEDRAD MRXperion, Certegra, Gadavist, Magnevist, Eovist, FluiDots và VirtualCare là các
thương hiệu thuộc sở hữu và/hoặc được đăng ký của Bayer tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. Các thương hiệu và tên công ty khác
được nhắc đến trong tài liệu này là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng và được sử dụng trong tài liệu này chỉ nhằm mục đích cung cấp
thông tin. Không suy diễn hoặc ngụ ý về bất kỳ quan hệ hoặc sự chứng thực nào.
©2017-2019 Bayer. Không được phép tái bản, hiển thị, sửa đổi hoặc phân phối tài liệu này mà không được Bayer cho phép rõ ràng từ trước
bằng văn bản.
Để cung cấp phản hồi hoặc Nhà sản xuất Đại diện Được ủy quyền
yêu cầu hỗ trợ, vui l ng s ử Bayer Medical Care Inc. tại châu Âu
dụng mẫu liên lạc được cấp 1 Bayer Drive Bayer Medical Care B.V.
tại radiology.bayer.com/contact Indianola, PA 15051-0780 Horsterweg 24
Hoa Kỳ 6199 AC Maastricht Airport
Điện thoại: +1-412-767-2400 Hà Lan
+1-800-633-7231 Điện thoại: +31(0)43-3585601
Fax: +1-412-767-4120 Fax: +31(0)43-3656598