Professional Documents
Culture Documents
v6.0.2
2. An toàn........................................................................................................................................... 7
2.1. Mục đích sử dụng.............................................................................................................................. 7
2.2. Hướng dẫn an toàn chung............................................................................................................. 7
2.3. Đánh giá rủi ro.................................................................................................................................. 9
2.4. An toàn môi trường.......................................................................................................................... 9
2.5. Sander............................................................................................................................................... 10
2
5.1. Cài đặt phần mềm robot...............................................................................................................20
5.1.1. Tổng quan............................................................................................................................. 20
5.1.2. Cài đặt Compute Box........................................................................................................ 20
5.1.3. Cài đặt địa chỉ IP của robot.............................................................................................. 23
5.1.4. Cài đặt robot làm Scanner............................................................................................... 30
5.1.5. Cài đặt robot làm Adapter................................................................................................36
5.1.6. Ánh xạ đầu vào/đầu ra EtherNet/IP đến robot............................................................ 41
5.1.7. Tải các hàm OnRobot lên robot...................................................................................... 52
5.1.8. Tải tệp MMC........................................................................................................................ 56
6. Hoạt động.....................................................................................................................................61
6.1. Tổng quan hoạt động robot..........................................................................................................61
6.2. Danh sách hàm............................................................................................................................... 61
6.2.1. I/O Compute Box................................................................................................................ 62
6.2.2. Sander.................................................................................................................................. 63
6.3. Hướng dẫn Áp dụng Sander.......................................................................................................66
3
8.2.3.2. Nguồn cấp điện cho Sander.............................................................................. 88
8.2.3.3. Quick Changer - Mặt dụng cụ............................................................................89
8.2.3.4. Compute Box..........................................................................................................89
8.3. TCP, CoG..........................................................................................................................................90
8.3.1. Sander................................................................................................................................... 90
9. Bảo trì............................................................................................................................................91
9.1. Sander................................................................................................................................................ 91
10. Xử lý sự cố.................................................................................................................................. 94
10.1. Việc Thay Đổi Công Tắc Dip Không Có Hiệu Lực................................................................94
10.2. Mã lỗi Sander................................................................................................................................ 94
10.2.1. Vượt quá giới hạn độ lệch RPM.....................................................................................94
10.2.2. Đã vượt quá giới hạn điện áp động cơ.......................................................................94
10.2.3. Đã vượt quá giới hạn dòng điện động cơ..................................................................94
10.2.4. Vượt quá giới hạn nhiệt độ............................................................................................ 94
10.2.5. Vượt quá giới hạn độ rung.............................................................................................95
10.2.6. Điện: Lỗi 30V.................................................................................................................... 95
10.2.7. Điện: Lỗi 24V..................................................................................................................... 95
10.2.8. Điện: Lỗi 12V..................................................................................................................... 95
10.2.9. Điện: Lỗi 5V.......................................................................................................................95
4
GIỚI THIỆU
1. Giới thiệu
NGUY HIỂM:
Bạn phải đọc, hiểu và làm theo tất cả các thông tin an toàn trong sách hướng
dẫn này, cùng với hướng dẫn sử dụng robot và tất cả các thiết bị đi kèm trước
khi bắt đầu khởi động robot. Việc không tuân thủ thông tin an toàn có thể dẫn
đến tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng.
1.2.1. Sander
OnRobot Sander v1
Sách hướng dẫn này dành cho những phiên bản phần mềm Compute Box sau:
GHI CHÚ:
Khi Compute Box được sử dụng có phiên bản phần mềm/phần mềm hệ thống
thấp hơn, hãy cập nhật Compute Box. Để biết hướng dẫn chi tiết, hãy xem
7.1.5. Web Client: Menu Cập nhật.
1.3.2. Sander
Trong hướng dẫn sử dụng này, OnRobot Sander được gọi tắt là SDR hoặc Sander.
5
GIỚI THIỆU
6
AN TOÀN
2. An toàn
Người lắp ráp robot chịu trách nhiệm đảm bảo rằng luật pháp và các quy định hiện hành về an
toàn trong nước có liên quan được xem xét và bất kỳ mối nguy hiểm đáng kể nào trong ứng
dụng robot hoàn chỉnh đều được loại bỏ. Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn trong việc:
• Thực hiện đánh giá rủi ro cho hệ thống robot hoàn chỉnh
• Tiến hành đánh giá rủi ro và thực hiện các biện pháp an toàn phù hợp khi giao tiếp với các
máy khác
• Kết nối giữa các loại máy khác và các thiết bị an toàn bổ sung nếu được xác định bằng
đánh giá rủi ro
• Thiết lập các cài đặt an toàn thích hợp trong phần mềm robot
• Đảm bảo rằng người dùng sẽ không sửa đổi bất kỳ biện pháp an toàn nào
• Xác thực rằng toàn bộ hệ thống robot được thiết kế và lắp đặt chính xác
• Chỉ định hướng dẫn sử dụng
• Đánh dấu hệ thống robot bằng các dấu hiệu và thông tin liên lạc có liên quan của người
lắp ráp
• Thu thập tất cả tài liệu trong một tệp kỹ thuật, bao gồm đánh giá rủi ro và hướng dẫn sử
dụng này
7
AN TOÀN
NGUY HIỂM:
Bạn phải đọc, hiểu và làm theo tất cả các hướng dẫn an toàn trong sách hướng
dẫn này, cùng với hướng dẫn sử dụng robot và tất cả các thiết bị đi kèm trước
khi bắt đầu khởi động robot. Việc không tuân thủ hướng dẫn an toàn có thể
dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng.
Thông tin trong sách hướng dẫn này không bao gồm thiết kế, lắp đặt và vận
hành một ứng dụng robot hoàn chỉnh, cũng như không bao gồm các thiết bị
ngoại vi khác có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của hệ thống hoàn chỉnh. Ứng
dụng hoàn chỉnh phải được thiết kế và lắp đặt, phù hợp với các yêu cầu an
toàn theo quy định tại các tiêu chuẩn và quy định của quốc gia nơi robot được
lắp đặt.
Bất kỳ thông tin an toàn nào được cung cấp trong sách hướng dẫn này không
được hiểu như sự bảo đảm, bởi OnRobot A/S, rằng ứng dụng robot sẽ không
gây thương tích hoặc hư hỏng, ngay cả khi ứng dụng robot tuân thủ mọi hướng
dẫn an toàn.
OnRobot A/S từ chối mọi trách nhiệm nếu công cụ OnRobot bị hỏng, thay đổi
hoặc sửa đổi theo bất kỳ cách nào. OnRobot A/S không chịu trách nhiệm cho
bất kỳ thiệt hại nào gây ra cho công cụ OnRobot, robot hoặc bất kỳ thiết bị nào
khác do lỗi lập trình hoặc hỏng hóc của công cụ OnRobot.
CẢNH BÁO:
Công cụ OnRobot không được phép tiếp xúc với điều kiện ngưng tụ khi bật
nguồn hoặc khi kết nối với robot. Nếu điều kiện ngưng tụ xuất hiện trong quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản, sản phẩm phải được đặt trong khoảng từ 20
đến 40 độ C trong 24 giờ trước khi được cấp điện hoặc trước khi kết nối với
robot.
Chúng tôi khuyên rằng công cụ OnRobot cần được lắp ráp tuân thủ các hướng dẫn và tiêu
chuẩn sau:
• ISO 10218-2
• ISO 12100
• ISO/TR 20218-1
• ISO/TS 15066
8
AN TOÀN
CẢNH BÁO:
Các công cụ phải được bảo đảm đúng cách trước khi vận hành robot.
Giữ ngón tay, quần áo và tóc cách xa dụng cụ khi đang bật nguồn.
Luôn sử dụng kính bảo vệ khi làm việc với các vật sắc nhọn.
Luôn đảm bảo tắt hoàn toàn rô bốt khi làm việc trên hệ thống để bảo trì hoặc
kiểm tra.
Không sử dụng các công cụ trên người hoặc động vật.
Không thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với dụng cụ.
Nếu rô bốt hỗ trợ giới hạn không gian làm việc / tốc độ / lực, hãy đảm bảo sử
dụng các tính năng đó.
Chọn quỹ đạo của rô bốt để giảm thiểu rủi ro do kẹp bên trong giữa các
khớp rô bốt và dụng cụ.
9
AN TOÀN
2.5. Sander
CẢNH BÁO:
Nếu chế độ Dừng khẩn cấp được kích hoạt và robot dừng lại thì Sander sẽ
không tự dừng, điều này có thể gây ra rủi ro về an toàn.
Nếu vì lý do an toàn, Sander cần phải dừng, ngắt nguồn cấp điện cho Sander
bằng rơ le. Nếu chức năng này là một phần của Hệ thống An toàn Di động, hãy
đảm bảo sử dụng rơle an toàn có các tiếp điểm được dẫn hướng bằng lực hoặc
giải pháp tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn an toàn.
Xin lưu ý rằng Sander sẽ không dừng lại ngay lập tức, do năng lượng điện và
cơ học được lưu trữ trong hệ thống.
Việc đấu dây này chỉ được thực hiện bởi một thợ điện được đào tạo vì việc sửa
đổi này được thực hiện ở phía nguồn cung cấp 110-240 V.
THẬN TRỌNG:
OnRobot Sander không được chứng nhận ATEX, do đó, hãy đảm bảo thực hiện
hút bụi đầy đủ.
10
CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
OnRobot EtherNet/IP
Chế độ này sử dụng giao thức mạng công nghiệp EtherNet/IP để vận hành kẹp gắp/cảm biến.
EtherNet/IP là một fieldbus sử dụng mạng lưới Ethernet tiêu chuẩn (cáp UTP đơn, có thể dùng
chuyển mạng tiêu chuẩn, v.v.).
Có hai cách vận hành được hỗ trợ:
• Hộp tính toán bổ sung một scanner EtherNet/IP (thiết bị master) và yêu cầu bộ điều khiển
robot dùng một bộ phận chuyển đổi EtherNet/IP (thiết bị slave) để hoạt động.
• Hộp tính toán bổ sung một bộ phận chuyển đổi EtherNet/IP (thiết bị slave) và yêu cầu bộ
điều khiển robot dùng một scanner EtherNet/IP (thiết bị master) để hoạt động.
Với thời gian chu kỳ có thể điều chỉnh được (ví dụ: 8ms) Hộp tính toán có thể “đọc” và “ghi”
với robot và do đó, điều khiển hoặc giám sát kẹp gắp/cảm biến.
Có những chức năng chung được cung cấp (trên thanh USB) để tạo điều kiện dễ dàng truy
cập tính năng của sản phẩm.
OnRobot WebLogic™
Chế độ này cho phép sử dụng giao tiếp I/O kỹ thuật số đơn giản để vận hành kẹp gắp/cảm
biến.
Ví dụ, Compute Box có thể dễ dàng được lập trình để:
• khi một trong những đầu ra kỹ thuật số của robot được cài đặt thành HIGH, sau đó kẹp
gắp RG2 mở ra 77mm
• hoặc khi giá trị lực đo được với HEX-E QC lên 50N, Hộp tính toán gửi một đầu ra kỹ thuật
số HIGH đến robot.
Compute Box có 8 đầu vào kỹ thuật số và 8 đầu ra kỹ thuật số có thể cấu hình thoải mái cho
bất kỳ “logic” nào.
Theo cách này, người dùng có thể cấu hình:
• 8 chức năng điều khiển kẹp gắp/cảm biến (ví dụ: cài đặt độ rộng thành X, đóng, zero, cài
đặt nạp tải, v.v.)
• và 8 chức năng giám sát kẹp gắp/cảm biến (ví dụ: phát hiện kẹp gắp, nạp tải > 50N, v.v.).
Hơn nữa, có thể dùng “logic” phức tạp như:
• phát hiện kẹp gắp VÀ lực > 20N
11
CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
Những “logic” này có thể được lập trình thông qua giao diện web của Compute Box gọi là
Web Client. Bạn chỉ cần một máy vi tính bình thường có trình duyệt.
12
LẮP ĐẶT HW
4. Lắp đặt HW
13
LẮP ĐẶT HW
4.2.2.2. Sander
4.2.3. Công cụ
4.2.3.1. Sander
14
LẮP ĐẶT HW
Bước 1:
Di chuyển công cụ đến gần Quick Changer
như hình minh họa.
Cơ cấu móc (gồm có cần và lưỡi móc) sẽ giữ
bộ phận dưới sau khi đã lắp đặt.
Bước 2:
Xoay công cụ cho đến khi hoàn toàn khớp,
bạn sẽ nghe một tiếng cách.
Để gỡ công cụ, nhấn nút nhôm trên Quick
Changer và lặp lại các bước theo thứ tự ngược
lại.
15
LẮP ĐẶT HW
GHI CHÚ:
Đối với Quick Changer - Mặt robot, không cần cắm cáp.
Bước 1
Lắp bộ bảo vệ cáp vào Quick Changer để giữ
an toàn cho cáp dữ liệu như hình minh họa
bên trái.
Bước 2
Kết nối cáp dữ liệu đến công cụ.
16
LẮP ĐẶT HW
Bước 3
Dẫn cáp qua bộ đỡ cáp ở phía bên kia của
Quick Changer.
THẬN TRỌNG:
Đảm bảo dùng bộ bảo vệ cáp đi kèm để ngăn ngừa lực căng quá mức đối với
đầu nối M8 90 độ do cáp xoay.
Dẫn cáp dữ liệu công cụ đến Compute Box (CB) và dùng băng Velcro (màu đen) đi kèm để
sửa nó.
GHI CHÚ:
Đảm bảo rằng khi dẫn dây, bạn sử dụng một số dây cáp phụ ở các khớp nối để
dây không bị căng khi robot di chuyển.
Đảm bảo rằng bán kính uốn của dây cáp tối thiểu là 40mm (đối với HEX-E/H
QC là 70mm)
Cuối cùng, nối đầu còn lại của cáp dữ liệu công cụ đến đầu nối THIẾT BỊ của Compute Box.
THẬN TRỌNG:
Chỉ có thể dùng Quick Changer
và Quick Changer Đôi để bật
nguồn điện công cụ OnRobot.
17
LẮP ĐẶT HW
GHI CHÚ:
Nếu cổng Ethernet của bộ điều khiển robot đang được sử dụng, hãy dùng
công tắc Ethernet 4 cổng tiêu chuẩn để có thể dùng hai thiết bị mạng cùng lúc.
Kết nối đầu kia của cáp đi kèm vào đầu nối ETHERNET của Hộp tính
toán.
Bạn nên sử dụng cáp Ethernet có chiều dài dưới 3 m.
CẢNH BÁO:
Kiểm tra và đảm bảo rằng vỏ Compute Box (kim loại) và vỏ bộ điều khiển robot
(kim loại) không tiếp xúc (không có kết nối điện giữa cả hai).
Cài đặt công tắc DIP 3 thành ON và công tắc DIP 4 thành vị trí OFF.
Để biết thêm thông tin về cài đặt giao diện Ethernet, hãy xem 7.1.1. Cài đặt giao diện
Ethernet.
18
LẮP ĐẶT HW
GHI CHÚ:
Để ngắt đầu nối nguồn, đảm bảo kéo
phần khoang của đầu nối (chỗ có mũi
tên), chứ không phải dây cáp.
THẬN TRỌNG:
Chỉ dùng nguồn điện OnRobot gốc.
Cuối cùng, bật nguồn điện cấp điện cho Compute Box và dụng cụ được kết nối.
4.4.5.1. Sander
Cấp điện
1,5 A
5A
6,25 A
19
LẮP ĐẶT SW
5. Lắp đặt SW
GHI CHÚ:
Vui lòng gọi đại diện ABB địa phương để biết thêm về phương thức mua và giá.
GHI CHÚ:
Những từ Scanner, Master và Client có thể dùng thay thế cho nhau. Ở đây,
chúng tôi sẽ sử dụng từ Scanner. (ví dụ, robot này là một scanner.)
Những từ Adapter, Slave và Server có thể dùng thay thế cho nhau. Ở đây,
chúng tôi sẽ sử dụng từ adapter. (ví dụ, Compute Box của OnRobot là một
adapter.)
20
LẮP ĐẶT SW
GHI CHÚ:
Tạm thời, Compute Box cần được kết nối đến máy vi tính.
Để cấu hình Compute Box làm Scanner, bạn cần truy cập giao diện Web Client của Compute
Box trên máy vi tính. Để làm điều đó, trước tiên cần thiết lập để giao diện Ethernet giao tiếp
hiệu quả giữa máy tính của bạn và Compute Box. Để biết thêm chi tiết về các chế độ cài đặt
IP khả dụng, xem 7.1.1. Cài đặt giao diện Ethernet.
Sau đó thực hiện các bước sau:
• Kết nối Compute Box với máy tính của bạn bằng cáp UTP đi kèm.
• Cấp điện cho Compute Box bằng nguồn cấp điện đi kèm.
• Chờ một phút để đèn LED của Compute Box chuyển từ màu xanh lơ sang xanh lục.
• Mở trình duyệt web trên máy tính của bạn rồi nhập địa chỉ IP của Compute Box (địa chỉ
mặc định tại nhà máy là 192.168.1.1).
Trang đăng nhập xuất hiện:
Thông tin đăng nhập của quản trị viên theo mặc định tại nhà máy là:
• Tên người dùng: admin
• Mật khẩu: OnRobot
Đối với đăng nhập lần đầu, bạn cần nhập một mật khẩu mới: (mật khẩu phải dài ít nhất 8 ký tự)
21
LẮP ĐẶT SW
Đánh dấu hộp kiểm Cài đặt máy quét EtherNet/IP và chọn giá trị như bên dưới:
• Địa chỉ IP để kết nối đến: Địa chỉ IP robot (nếu dùng giá trị mặc định, hãy nhập
192.168.1.2)
• Origin-to-target instance id: 112
22
LẮP ĐẶT SW
GHI CHÚ:
Bây giờ, ngắt cáp UTP từ máy vi tính và cắm lại vào robot.
Bước này là chung khi cài đặt Robot làm Scanner và Adapter.
• Ở Flexpendant robot, nhấn MENU.
• Chọn Control Panel.
• Nhấn Configuration.
23
LẮP ĐẶT SW
24
LẮP ĐẶT SW
25
LẮP ĐẶT SW
• Khởi động lại bộ điều khiển robot để thay đổi có hiệu lực. (Bạn có thể khởi động lại sau khi
hoàn thành tất cả những bước lắp đặt robot còn lại trong phần này.)
GHI CHÚ:
Bất kỳ khi nào bạn thay đổi cài đặt EtherNet/IP, bạn cần khởi động lại bộ điều
khiển robot để thay đổi có hiệu lực.
Robotstudio
Bạn có thể kết nối bộ điều khiển robot đến PC. Kết nối bộ điều khiển với máy tính của bạn
bằng cáp UTP. Dùng cổng dịch vụ X2. Ở bên PC, bạn cần thiết lập một địa chỉ IP cố định, ví
dụ: 192.168.1.2. Sau đó, mở phần mềm RobotStudio.
• Chọn File và nhấn Online.
• Nhấn One Click Connect.
26
LẮP ĐẶT SW
27
LẮP ĐẶT SW
28
LẮP ĐẶT SW
• Cấu hình địa chỉ IP. Địa chỉ IP mặc định của Compute Box OnRobot là 192.168.1.1. Bạn phải
cài đặt địa chỉ IP của robot là 192.168.1.X. Bên dưới, chúng tôi dùng địa chỉ 192.168.1.2 và
mặt nạ mạng con 255.255.255.0. Ở thông số Interface, chọn LAN3. Đặt tên thông số
Label theo ý của bạn, ở đây chúng tôi dùng tên CPBOX. Cuối cùng, nhấn OK
• Khởi động lại bộ điều khiển robot để thay đổi có hiệu lực. (Bạn có thể khởi động lại sau khi
hoàn thành tất cả những bước lắp đặt robot còn lại trong phần này.)
29
LẮP ĐẶT SW
Để giao tiếp chính xác với Compute Box và linh kiện, trước tiên chúng ta phải cài robot làm
scanner bằng Flexpendant robot.
• Nhấn MENU.
• Chọn Control Panel.
• Nhấn Configuration.
• Trong hộp danh sách Topics, chọn I/O.
• Chọn Industrial Network
• Chọn EtherNetIP và nhấn Edit.
• Ở thông số Connection, chọn một cài đặt IP được cấu hình trước đây trong chủ đề
Communication, ở đây là CPBOX. Ở loại Identification Label: EtherNet/IP Scanner/
Adapter Network. Cuối cùng, nhấn OK.
30
LẮP ĐẶT SW
• Bạn phải nhập thủ công những dữ liệu sau vào pa-nen lập trình robot:
Mô tả Giá trị
StateWhenStartup Activated
31
LẮP ĐẶT SW
Mô tả Giá trị
TrustLevel DefaultTrustLevel
Simulated 0
RecoveryTime 5000
Vendor ID 0
Product Code 0
Device Type 0
Configuration Assembly 0
Ownership Exclusive
Sau khi nhập thông tin phù hợp, bạn đã sẵn sàng ánh xạ đầu vào EtherNet/IP với đầu vào của
robot.
Robotstudio
• Ở tab Bộ điều khiển, mở rộng cây bộ điều khiển và sau đó là cây Configuration.
• Nhấp đôi vào chủ đề Hệ thống I/O.
32
LẮP ĐẶT SW
33
LẮP ĐẶT SW
• Ở trường Connection chọn một cài đặt IP được cấu hình trước đây trong chủ đề
Communication. Trong ví dụ này là CPBOX.
• Ở trường Identification Label, gõ EtherNet/IP Scanner/Adapter Network.
• Nhấn OK.
• Nhập dữ liệu sau:
34
LẮP ĐẶT SW
Sau khi nhập thông tin phù hợp, bạn đã sẵn sàng ánh xạ đầu vào EtherNet/IP với đầu vào của
robot.
35
LẮP ĐẶT SW
Để giao tiếp chính xác với Compute Box và linh kiện, trước tiên chúng ta phải cài robot làm
adapter bằng Flexpendant robot.
• Nhấn MENU.
• Chọn Control Panel.
• Nhấn Configuration.
• Trong hộp danh sách Topics, chọn I/O.
• Chọn Industrial Network
• Chọn EtherNetIP và nhấn Edit.
• Ở thông số Connection, chọn một cài đặt IP được cấu hình trước đây trong chủ đề
Communication, ở đây là CPBOX. Ở loại Identification Label: EtherNet/IP Adapter
Network. Cuối cùng, nhấn OK.
36
LẮP ĐẶT SW
37
LẮP ĐẶT SW
• Bạn phải nhập thủ công những dữ liệu sau vào pa-nen lập trình robot:
Mô tả Giá trị
Tên EN_Internal_device
ProductName 0
Label
InputSize 112
OutputSize 112
Sau khi nhập thông tin phù hợp, bạn đã sẵn sàng ánh xạ đầu vào EtherNet/IP với đầu vào của
robot.
Robotstudio
• Ở tab Bộ điều khiển, mở rộng cây bộ điều khiển và sau đó là cây Configuration.
• Nhấp đôi vào chủ đề Hệ thống I/O.
38
LẮP ĐẶT SW
• Ở trường Connection chọn một cài đặt IP được cấu hình trước đây trong chủ đề
Communication. Trong ví dụ này là CPBOX.
• Ở Identification Label, gõ EtherNet/IP Adapter Network.
• Nhấn OK.
39
LẮP ĐẶT SW
40
LẮP ĐẶT SW
GHI CHÚ:
Khi nói về ánh xạ thông tin, tất cả đầu vào và đầu ra đều từ góc nhìn của robot.
41
LẮP ĐẶT SW
Flexpendant
• Nhấn MENU.
• Chọn Control Panel.
• Nhấn Configuration.
• Trong hộp danh sách Topics, chọn I/O.
• Chọn Signal.
• Chọn Add và nhập những dữ liệu sau ở đầu vào đầu tiên:
42
LẮP ĐẶT SW
43
LẮP ĐẶT SW
• Bạn có thể tìm trong bảng bên dưới tất cả I/O cần ánh xạ
Robotstudio
• Ở tab Bộ điều khiển, mở rộng cây bộ điều khiển và sau đó là cây Configuration.
• Nhấp đôi vào chủ đề Hệ thống I/O.
44
LẮP ĐẶT SW
• Chọn Signal.
• Nhấp phải và chọn New Signal…
• Nhập những dữ liệu sau vào đầu vào đầu tiên:
45
LẮP ĐẶT SW
• Bảng bên dưới hiện tất cả I/O mà bạn cần ánh xạ.
• Ánh xạ 56 đầu vào:
46
LẮP ĐẶT SW
47
LẮP ĐẶT SW
48
LẮP ĐẶT SW
GHI CHÚ:
Ánh xạ tất cả đầu vào với tên được dùng trong bảng và cột ánh xạ thiết bị.
49
LẮP ĐẶT SW
50
LẮP ĐẶT SW
51
LẮP ĐẶT SW
GHI CHÚ:
Ánh xạ tất cả đầu ra với tên được dùng trong bảng và cột ánh xạ thiết bị.
Flexpendant
Để tải hàm OnRobot lên bộ điều khiển, hãy làm theo những bước sau:
• Kết nối thanh USB với Flexpendant hoặc bộ điều khiển.
• Chọn Program editor từ menu.
52
LẮP ĐẶT SW
• Chọn Modules
53
LẮP ĐẶT SW
• Hãy dùng mũi tên lên cho tới khi đến thanh USB
54
LẮP ĐẶT SW
Robotstudio
Để tải hàm OnRobot lên bộ điều khiển, hãy làm theo những bước sau:
• Kết nối bộ điều khiển với PC.
• Ở tab Controller, mở rộng cây bộ điều khiển rồi đến cây RAPID.
• Nhấp chuột phải vào Task, trong trường hợp này: T_ROB1.
• Chọn Tải mô-đun.
55
LẮP ĐẶT SW
GHI CHÚ:
Đảm bảo tạo tệp dự phòng robot trước khi ghi đè MMC.cfg.
Flexpendant
Để tải hàm OnRobot lên bộ điều khiển, hãy làm theo những bước sau:
• Kết nối thanh USB với Flexpendant hoặc bộ điều khiển.
• Chọn Control Panel từ menu.
• Nhấn Configuration.
56
LẮP ĐẶT SW
57
LẮP ĐẶT SW
58
LẮP ĐẶT SW
• Hãy dùng mũi tên lên cho tới khi đến thanh USB.
Robotstudio
Để tải tệp MMC.cfg vào bộ điều khiển, vui lòng làm như sau:
• Kết nối bộ điều khiển với PC.
• Nhấp chuột phải Configuration.
• Chọn Load Parameters…
59
LẮP ĐẶT SW
60
HOẠT ĐỘNG
6. Hoạt động
GHI CHÚ:
Chúng tôi sẽ giả định rằng bạn đã hoàn tất phần cài đặt. Nếu bạn chưa hoàn
thành, vui lòng thực hiện những bước cài đặt trong mục trước.
Bạn có thể lấy giá trị trực tiếp từ những hàm đã khai báo trước đó:
IF OR_FUNCTION_NAME2(1)> 20 THEN
ENDIF
width:=OR_FUNCTION_NAME2(1);
Đôi khi, một số thủ tục lưu giá trị trong những bảng đã được quy định trước đó. Đó là
OR_HEX_GET, OR_RG2FT_GETLHEX, OR_RG2FT_GETRHEX. Bạn có thể xem tên của bảng cập nhật
ở phần mô tả những hàm này.
Tất cả chương trình người dùng phải bắt đầu bằng gọi thủ tục OR_INIT. Nó được sử dụng để
cài đặt công cụ được lắp đặt trên robot và cấu hình:
OR_INIT;
Tên Loại Mô tả
Đầu vào: - - -
61
HOẠT ĐỘNG
Đầu ra: - - -
Hàm để khởi động giao tiếp cho công cụ hiện đang sử dụng. Đảm bảo rằng
Hành động:
hàm này được gọi trước tất cả những hàm khác.
Ví dụ: OR_INIT;
GHI CHÚ:
Hàm OnRobot chỉ chấp nhận đầu vào và đầu ra trả lại bằng đơn vị hệ mét. Nếu
bạn có những giá trị bằng các đơn vị tiêu chuẩn Mỹ, hãy dùng tỷ lệ quy đổi sau.
Đơn vị tiêu Đơn vị hệ mét Chuyển đổi đơn vị tiêu Chuyển đổi đầu ra hàm hệ
chuẩn Mỹ chuẩn Mỹ thành đầu vào mét thành đơn vị tiêu
thông số hệ mét chuẩn Mỹ
1 inch (in hoặc 25,4 milimét Nhân đầu vào hệ tiêu Chia đầu ra hệ mét cho
") chuẩn Mỹ với 25,4 để có 25,4 để có đầu ra đơn vị
đầu vào hệ mét. tiêu chuẩn Mỹ.
1 foot (ft hoặc 0,304 mét Nhân đầu vào hệ tiêu Chia đầu ra hệ mét cho
') chuẩn Mỹ với 0,304 để có 0,304 để có đầu ra đơn vị
đầu vào hệ mét. tiêu chuẩn Mỹ.
1 pound (lb) 0,453 Nhân đầu vào hệ tiêu Chia đầu ra hệ mét cho
kilogram chuẩn Mỹ với 0,453 để có 0,453 để có đầu ra đơn vị
đầu vào hệ mét. tiêu chuẩn Mỹ.
Mô-men xoắn
1 lbft 1,355 Nm Nhân đầu vào hệ tiêu Chia đầu ra hệ mét cho
chuẩn Mỹ với 1,355 để có 1,355 để có đầu ra đơn vị
đầu vào hệ mét. tiêu chuẩn Mỹ.
62
HOẠT ĐỘNG
!Declare a variable
VAR byte di_state;
Di_state:=OR_CB_GETIO(1);
Ví dụ
!Or use the function directly
IF OR_CB_GETIO(1)=1 THEN
ENDIF
6.2.2. Sander
Hàm OR_SDR_ISCONN()
Tên Loại Mô tả
Đầu vào - - -
Hành động Trả lại trạng thái kết nối của OnRobot Sander với biến mong muốn.
!Declare a variable
VAR bool isconnected;
isconnected:=OR_SDR_ISCONN();
Ví dụ
!Or use the function directly
IF OR_SDR_ISCONN() THEN
ENDIF
Hàm OR_SDR_ISRUNNING()
Tên Loại Mô tả
Đầu vào - - -
Hành động Trả lại trạng thái chạy của OnRobot Sander với biến mong muốn.
63
HOẠT ĐỘNG
Hàm OR_SDR_ISRUNNING()
!Declare a variable
VAR bool isrunning;
isrunning:=OR_SDR_ISRUNNING();
Ví dụ
!Or use the function directly
IF OR_SDR_ISRUNNING() THEN
ENDIF
Hàm OR_SDR_ISBUTTONPRESSED()
Tên Loại Mô tả
Đầu vào - - -
Hành động Trả lại trạng thái của nút OnRobot Sander với biến mong muốn.
!Declare a variable
VAR bool pressed;
pressed:=OR_SDR_ISBUTTONPRESSED();
Ví dụ
!Or use the function directly
IF OR_SDR_ISBUTTONPRESSED() THEN
ENDIF
Hàm OR_SDR_GETRPM()
Tên Loại Mô tả
Đầu vào - - -
Hành động Trả lại giá trị RPM hiện tại vào biến mong muốn.
64
HOẠT ĐỘNG
Hàm OR_SDR_GETRPM()
!Declare a variable
VAR num rpm;
rpm:=OR_SDR_GETRPM();
Ví dụ
!Or use the function directly
IF OR_SDR_GETRPM()>2500 THEN
ENDIF
Hàm OR_SDR_GETTEMPERATURE()
Tên Loại Mô tả
Đầu vào - - -
Đầu ra - số Giá trị nhiệt độ hiện tại bằng độ C với một số thập phân
Hành động Trả lại nhiệt độ hiện tại của OnRobot Sander với biến mong muốn.
!Declare a variable
VAR num temperature;
temperature:=OR_SDR_GETTEMPERATURE();
Ví dụ
!Or use the function directly
IF OR_SDR_GETTEMPERATURE>38 THEN
ENDIF
Hàm OR_SDR_SETRPM(TargetRPM,Wait)
Tên Loại Mô tả
Đầu ra - - -
Hành động Lệnh khởi động hoặc dừng động cơ hoặc đặt RPM mục tiêu.
65
HOẠT ĐỘNG
Hàm OR_SDR_SETRPM(TargetRPM,Wait)
Ví dụ OR_SDR_SETRPM 2000,1;
Vật thể càng mềm, thì vật liệu loại bỏ càng nhiều với một loại giấy nhám nhất định. Do đó,
Sander tiêu hao nhiều điện năng hơn để thực hiện một vòng quay.
Lực đẩy / kích thước đá mài được sử dụng / RPM yêu cầu càng cao, thì Sander càng tiêu hao
nhiều điện năng để thực hiện một vòng quay.
Tốc độ công cụ
Robot đi càng nhanh, Sander càng dành ít thời gian cho một khu vực nhất định và càng ít vật
liệu bị loại bỏ.
Thông số robot
So với việc chà nhám bằng tay, robot cứng hơn. Khi giấy chà nhám tiếp xúc với bề mặt hoặc
tiếp xúc nhiều hơn với vật liệu chà nhám, sự tiếp xúc đó gây ra lực ma sát cao hơn trên các
khớp của robot.
Một robot có trọng tải nhỏ hơn có thể phát hiện độ lệch lực đột ngột này và có thể thực hiện
dừng bảo vệ. Sử dụng lực đẩy thấp hơn, kích thước đá mài, RPM của Sander phù hợp hoặc tốc
độ Sander thấp hơn để giải quyết vấn đề.
Ống chân không và định tuyến cáp có thể ảnh hưởng trực tiếp đến phép đo lực. Đảm bảo
rằng trong quá trình chà nhám, lực kéo/đẩy của dây cáp và ống mềm là tối thiểu và giống
nhau ở mọi vị trí robot.
66
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
CẢNH BÁO:
Dừng chương trình robot trước khi thay đổi cài đặt giao diện Ethernet.
GHI CHÚ:
Cấu hình công tắc DIP 3 để xóa các địa chỉ IP tĩnh đã cài đặt trước.
Để thay đổi giữa các chế độ, đầu tiên đổi công tắc DIP rồi khởi động lại
Compute Box/Eyes Box để thay đổi có hiệu lực.
Cài đặt công tắc DIP 3 ở vị trí ON và DIP 4 ở vị trí OFF rồi khởi động lại để thay
đổi có hiệu lực.
67
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Địa chỉ IP của Compute Box/Eye Địa chỉ IP của robot/máy vi tính
Box
Địa chỉ IP cố định của Compute Compute Box/Eyes Box sẽ tự động gán địa chỉ IP cho
Box/Eye Box là 192.168.1.1. robot/máy vi tính đã kết nối nếu nó được cấu hình để tự
động nhận một địa chỉ IP.
Không thể đổi địa chỉ IP này.
GHI CHÚ:
Dải địa chỉ IP được gán từ 192.168.1.100 –
105 (mặt nạ mạng con là 255.255.255.0).
Nếu Compute Box/Eye Box được dùng
trong mạng công ty đã dùng máy chủ
DHCP, chúng tôi khuyến nghị dùng chế
độ nâng cao.
Trong chế độ này, máy chủ DHCP của Compute Box/Eye Box được bật.
Chế độ nâng cao (mặt nạ mạng con/IP tĩnh hoặc động bất kỳ)
Cài đặt công tắc DIP 3 ở vị trí OFF và DIP 4 ở vị trí ON rồi khởi động lại để thay
đổi có hiệu lực.
Địa chỉ IP của Compute Box/Eye Địa chỉ IP của robot/máy vi tính
box
TH1: Địa chỉ IP tĩnh Compute Box/Eye Box sẽ không gán địa chỉ IP cho
robot/máy vi tính.
Cần cấu hình địa chỉ IP 192.168.1.1 đã
được dùng trong mạng của bạn hoặc Cài đặt địa chỉ IP của robot/máy vi tính thủ công.
mạng con khác. Đảm bảo cài đặt IP trùng khớp cho mạng robot/máy vi
tính của bạn để giao tiếp bình thường. Dùng chung
mạng con nhưng khác địa chỉ IP.
TH2: Địa chỉ IP động* Địa chỉ IP của robot/máy vi tính được cài đặt động.
Máy chủ DHCP ngoài sẽ gán địa chỉ IP cho robot/máy vi
tính.
* Theo mặc định, địa chỉ IP của Compute Box/Eye Box được đặt là IP động.
Địa chỉ IP của Compute/Eyes Box có thể cài thành bất kỳ giá trị nào bằng Web Client. Để biết
thêm chi tiết, xem mục Web Client: Menu cấu hình. Ở Cài đặt mạng, cài Chế độ mạng thành
IP tĩnh hoặc IP động.
Trong chế độ này, máy chủ DHCP của Compute Box/Eye Box bị tắt.
68
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Thông tin đăng nhập của quản trị viên theo mặc định tại nhà máy là:
Tên người dùng: admin
Mật khẩu: OnRobot
Đối với đăng nhập lần đầu, bạn cần nhập một mật khẩu mới: (mật khẩu phải dài ít nhất 8 ký tự)
69
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Sau khi đăng nhập, các menu sau sẽ xuất hiện ở bên trái màn hình:
• Thiết bị - Giám sát và kiểm soát thiết bị được kết nối (ví dụ: kẹp gắp)
• Cấu hình - Thay đổi thiết lập của Compute Box
• WebLogic™ - Lập trình Giao diện I/O kỹ thuật số thông qua OnRobot WebLogic™
• Đường dẫn - Nhập/xuất các đường dẫn đã ghi lại (không phải robot nào cũng có sẵn)
• Cập nhật - Cập nhật Compute Box và thiết bị
• Dùng máy tính TCP/CoG để tính các giá trị TCP (trung điểm công cụ) và CoG (trọng tâm)
cho tổ hợp sản phẩm OnRobot của bạn.
Các menu sau sẽ xuất hiện ở góc trên cùng bên phải của màn hình:
• - Thiết lập tài khoản (ví dụ: đổi mật khẩu, thêm người dùng mới)
Các bảng chọn này sẽ được mô tả trong phần dưới đây.
70
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
7.1.3.1. Sander
Trạng thái
Điện áp động cơ - Hiển thị mức hiệu điện thế của Sander, đơn vị V.
Công suất động cơ - Hiển thị mức tiêu thụ điện của Sander, đơn vị W.
71
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Đặt RPM
Dùng thanh trượt Đặt RPM để điều khiển giá trị RPM.
Cài đặt - Cài đặt giá trị RPM mới.
Dừng - Dừng động cơ.
RPM hiện tại - Hiển thị giá trị RPM hiện tại.
72
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Địa chỉ MAC là mã nhận diện duy nhất, toàn cầu được ấn định cho thiết bị.
Menu thả xuống Chế độ mạng dùng để quyết định việc Compute Box sẽ có địa chỉ IP tĩnh hay
động:
• Nếu đặt là IP động, Compute Box mong muốn nhận địa chỉ IP từ máy chủ DHCP. Nếu
mạng có thiết bị được kết nối không có máy chủ DHCP nào, Compute Box sẽ không nhận
địa chỉ IP và đèn LED có màu xanh lam.
• Nếu đặt là IP tĩnh, phải đặt địa chỉ IP cố định và mặt nạ mạng con.
• Nếu đặt là IP tĩnh mặc định, IP cố định chuyển thành giá trị mặc định tại nhà máy và
không đổi được.
Sau khi đặt xong tất cả các thông số, nhấp vào nút Lưu để lưu trữ vĩnh cửu các giá trị mới. Chờ
1 phút rồi kết nối lại thiết bị bằng các thiết đặt mới.
Cài đặt Compute Box/Eye Box:
Trường hợp sử dụng nhiều hơn một Compute Box trong cùng một mạng, cho mục đích nhận
diện, có thể nhập bất kỳ tên người dùng nào vào Tên hiển thị.
Nếu trường Độ trễ đồng hồ cho thấy sự khác biệt, hãy nhấn Đồng bộ đồng hồ để đồng bộ
thời gian của Compute Box với máy vi tính.
Cài đặt máy quét EtherNet/IP:
GHI CHÚ:
Đây là tùy chọn đặc biệt của kết nối EtherNet/IP cho một số robot.
Trường hợp robot là Adapter và Compute Box cần phải là Scanner, phải có thêm các thông tin
sau để giao tiếp:
• Địa chỉ IP để kết nối đến – Địa chỉ IP của robot
• Origin-to-target instance id – Tham khảo sách hướng dẫn EtherNet/IP của robot (chế độ
Scanner)
• Target-to-origin instance id – Tham khảo sách hướng dẫn EtherNet/IP của robot (chế độ
Scanner)
• Configuration instance id – Tham khảo sách hướng dẫn EtherNet/IP của robot (chế độ
Scanner)
• Requested packet interval (ms) – Giá trị RPI đơn vị ms (tối thiểu 4)
Đánh dấu chọn vào hộp kiểm và Compute Box sẽ thử tự động kết nối với robot (qua địa chỉ IP
cho trước).
Để xem thông tin về Cài đặt robot và Cài đặt WebLytics, hãy xem sổ tay WebLytics.
73
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
THẬN TRỌNG:
Trong quá trình cập nhật (mất khoảng từ 5-10 phút), KHÔNG ĐƯỢC ngắt nguồn
điện bất kỳ thiết bị nào hay đóng cửa sổ trình duyệt. Nếu không, thiết bị được
cập nhật có thể bị hư hỏng.
Màn hình chờ trong quá trình cập nhật cũng giống như khi cập nhật phần mềm và firmware.
Tải xuống tệp .cbu mới nhất từ menu Tải xuống trên trang web.
Nhấp vào Duyệt để tìm kiếm tệp cập nhật phần mềm .cbu. Sau đó nút Duyệt sẽ chuyển
thành Cập nhật.
Nhấp vào Cập nhật để bắt đầu quá trình cập nhật phần mềm.
Nếu quá trình cập nhật hoàn tất và thành công, xuất hiện thông điệp bên dưới.
Cập nhật yêu cầu: Cần cập nhật chương trình cơ sở vì một trong các thành phần đã lỗi
thời.
74
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Nhấp vào Cập nhật trong phần chương trình cơ sở của trang để bắt đầu quá trình cập nhật
chương trình cơ sở.
Nếu quá trình cập nhật hoàn tất và thành công, xuất hiện thông điệp bên dưới.
Máy tính TCP/CoG sẽ hiển thị cài đặt được phát hiện tự động.
GHI CHÚ:
Đảm bảo kiểm tra cài đặt sẵn trước khi tính các giá trị TCP và CoG.
75
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
1. Chọn thương hiệu và mẫu robot bạn đang dùng từ menu thả xuống Robot và Mô hình
(tấm adapter).
76
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Trên tab Người dùng, nhấp vào nút Thêm người dùng mới để thêm nhiều người dùng nữa:
77
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
Sau này, để đổi bất kỳ thông tin người dùng nào, nhấn biểu tượng .
78
TÙY CHỌN PHẦN MỀM BỔ SUNG
79
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
Minh họa
Minh họa
Nếu không ghi rõ, dữ liệu sẽ đại diện cho kết hợp của những dạng/mặt Quick Changer khác
nhau.
80
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
Đồ thị sau đây cho thấy khả năng chịu tải mà QC-R V3 | DQC V3 và QC-R V2 | QC-R V2-4.5A |
DQC V2 | DQC V2-4.5A có thể xử lý trong tình huống tĩnh. Các giá trị của một tình huống có
gia tốc 2g là một nửa của các giá trị tĩnh.
8.1.2. Sander
Thuộc tính chung Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Đường kính miếng đệm - - 127 [5] mm [inch]
Chiều cao miếng đệm - - 9,5 [0,37] mm [inch]
Kích cỡ quỹ đạo - - 5 [3/16] mm [inch]
Tốc độ quay – RPM 1000 - 10000 RPM
Loại miếng đệm (3M: 20353) Đệm đĩa chà nhám sạch
81
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
Thuộc tính chung Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Loại phương tiện đệm(1) HookitTM
Khối lượng miếng đệm(1) 0,1 [0,22] kg [lb]
(1)
CẢNH BÁO:
Việc sử dụng các miếng đệm có khối lượng khác nhau có thể làm tăng độ rung.
Tăng dần tốc độ khi thay thế miếng đệm để đảm bảo cân bằng chính xác.
Điều kiện hoạt động Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Hiệu suất chà nhám - 150 - W
Điện áp bên ngoài - 30 - V
Hiệu suất bên ngoài - 150 - W
Điện áp hoạt động
Điện áp đầu nối công cụ - 24 - V
Hiệu suất đầu nối công cụ - 2,4 - W
Nhiệt độ vận hành 0 [32] - 50 [122] °C [°F]
Mức độ ồn ở tốc độ quay 10.000 RPM (3.000 RPM) - 74 (44) - [dB]
Tuổi thọ hoạt động đã tính toán 30 000 - - [giờ]
Bộ nguồn gắn tường đi kèm Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp vào (AC) 100 - 240 [V]
Dòng điện vào - - 1 [A]
Điện áp ra - 24 - [V]
Dòng điện ra - 1,5 - [A]
Nguồn điện đầu vào Compute Box (đầu nối 24 V) Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp nguồn - 24 25 [V]
Dòng điện nguồn - 1,5 - [A]
82
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
Nguồn điện đầu ra Compute Box (đầu nối thiết bị) Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp ra - 24 25 [V]
Dòng điện ra - 1,5 - [A]
Bộ nguồn gắn tường đi kèm Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp vào (AC) 100 - 240 [V]
Dòng điện vào - - 2,1 [A]
Điện áp ra - 24 - [V]
Dòng điện ra - 6,25 - [A]
Nguồn điện đầu vào Compute Box (đầu nối 24 V) Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp nguồn - 24 25 [V]
Dòng điện nguồn - 6,25 - [A]
Nguồn điện đầu ra Compute Box (đầu nối thiết bị) Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp ra - 24 25 [V]
Dòng điện ra - 4,5 4,5* [A]
Nguồn tham khảo (24 V, GND) Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Điện áp ra tham khảo - 24 25 [V]
Dòng điện ra tham khảo - - 100 [mA]
Đầu vào (DI1-DI8) như PNP Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Mức điện áp - ĐÚNG 18 24 30 [V]
Mức điện áp - SAI -0,5 0 2,5 [V]
Dòng điện vào - - 6 [mA]
Điện trở vào - 5 - [kΩ]
83
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
Đầu vào (DI1-DI8) như NPN Nhỏ nhất Điển hình Lớn nhất Đơn vị
Mức điện áp - ĐÚNG -0,5 0 5 [V]
Mức điện áp - SAI 18 24 30 [V]
Dòng điện vào - - 6 [mA]
Điện trở vào - 5 - [kΩ]
84
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
8.2. Sơ đồ kỹ thuật
85
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
86
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
GHI CHÚ:
Bộ giữ cáp (ở bên trái) chỉ bắt buộc với cáp dài (5 mét).
87
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
8.2.3. Công cụ
8.2.3.1. Sander
88
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
Compute Box
89
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
8.3.1. Sander
Hệ thống định hướng TCP [mm] Trọng tâm [mm] Khối lượng
X=0 cX = 13,79
1,179 kg
Y=0 cY = 0,24
2,5992 lb
Z = 87,1 cZ = 35,39
90
BẢO TRÌ
9. Bảo trì
CẢNH BÁO:
Việc kiểm tra tổng thể bộ gắp gắn trên robot của OnRobot phải được thực hiện
thường xuyên và ít nhất 6 tháng một lần. Công tác kiểm tra này phải bao gồm
nhưng không giới hạn kiểm tra vật liệu bị khiếm khuyết và làm sạch bề mặt tay
kẹp.
Sử dụng phụ tùng gốc và hướng dẫn dịch vụ gốc cho cả bộ gắp gắn trên robot
của OnRobot và robot. Việc không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể
gây ra rủi ro bất ngờ, dẫn đến chấn thương nghiêm trọng.
Nếu bạn có thắc mắc về phụ tùng hoặc sửa chữa, vui lòng truy cập trang web
www.onrobot.com để liên hệ chúng tôi.
9.1. Sander
Maintenance of sanders involves several steps to ensure optimal performance and longevity.
THẬN TRỌNG:
Ensure the device is unpowered (from both the QC and external power supply)
before starting the maintenance procedure.
Importance of maintenance
As dust accumulates on sander surfaces, heat dissipation may be reduced or blocked. Over
time, dust accumulation can cause the motor bearings to overheat and, in the worst case, jam.
In the event of continuous vibration, the connectors may loosen, causing electric sparks,
uneven motor speeds, or motor electronics damage.
91
BẢO TRÌ
Cleaning
1. Clean the sander surface, and make sure 2. Clean the area behind the abrasive disk.
there is no trapped dust between the
heatsink blades.
3. Clean the air exhaust pipes. 4. Clean the dust collection holes on the
abrasive disk.
Cleaning Method
• Use high-pressure air (max 4-6 bar, from 10 cm distance) to remove accumulated dust.
• Use a brush to remove dust or solidified dust.
• Use isopropyl alcohol to fully clean all surfaces.
Visual Inspection
GHI CHÚ:
Damaged parts can cause sudden motor stops if they collide with the rotor
during operation.
92
BẢO TRÌ
• Ensure that the motor has all nine fan blades and they are intact.
GHI CHÚ:
Damaged parts can cause sudden motor stops if they collide with the rotor
during operation.
GHI CHÚ:
Heat and excessive use can remove or damage the hook and loop on the
disk, preventing a good grip of the sanding media.
Mechanical Inspection
• Check that the connectors are secured (continuous vibration may loosen the connection
over time).
• Make sure that the motor (without the disk) is easy to turn by hand.
THẬN TRỌNG:
Make sure all surfaces are completely dry before powering on the device.
Extended storage
If the Sander has been off for prolonged period of time, it is suggested to run the Sander at
5.000RPM for 5 minutes and at the maximum 10.000 RMP for 5 minutes. This procedure will
help to evenly re-distribute the greasing in the motor bearings.
GHI CHÚ:
It's essential to perform regular maintenance checks to keep the sander
functioning optimally and extend its lifespan.
93
XỬ LÝ SỰ CỐ
10. Xử lý sự cố
10.1. Việc Thay Đổi Công Tắc Dip Không Có Hiệu Lực
Để thay đổi các thiết lập về mạng của công tắc DIP, đầu tiên hãy thay đổi công tắc DIP rồi
khởi động lại Compute Box/Eye Box để các thay đổi đó có hiệu lực.
Nếu các thay đổi vẫn không có hiệu lực, hãy đợi một phút và rồi khởi động lại Compute
Box/Eye Box một lần nữa.
94
XỬ LÝ SỰ CỐ
• Đảm bảo rằng giấy nhám chính xác được dùng cho phôi.
95
BẢO HÀNH
96
CHỨNG CHỈ
97
CHỨNG CHỈ
12.1. Giấy chứng nhận kiểm tra của nhà sản xuất
Tất cả các sản phẩm OnRobot đều được kiểm tra theo thông số
kỹ thuật kiểm tra OnRobot cho từng sản phẩm tuân theo quy trình
tiêu chuẩn ISO 9001. Quy trình kiểm tra OnRobot trải qua quá
trình xem xét và cải tiến liên tục.
98
CHỨNG CHỈ
12.2. EMC
99
CHỨNG CHỈ
100
CHỨNG CHỈ
12.4.1. Sander
101