Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN I ................................................................................................................................8
Trang 1
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
PHẦN II ............................................................................................................................96
Trang 2
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 3
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & THÔNG GIÓ188
Trang 4
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 5
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 6
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ................... 326
Trang 7
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
PHẦN I
- Tham chiếu tới các chương của tất cả các gói thầu trong hệ thống điện.
- Những yêu cầu trong từng chương kỹ thuật riêng biệt sẽ có quyền ưu tiên cao hơn nếu có
mâu thuẫn so với nội dung chương này.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam tương đương có thể áp dụng trong phạm vi dự án này
Trang 8
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Trình duyệt mẫu cho toàn bộ các phụ kiện như công tắc, ổ cắm, CB, Contactor, dây điện,
ống điện, máng cáp, ....
c. Bản vẽ thi công điện
- Thực hiện tối thiểu các bản vẽ sau:
- Bản vẽ kích thước chi tiết thể hiện:
Vị trí của ống điện đặt âm sàn bêtông.
Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp…
- Bản vẽ chi tiết, ở tỉ lệ 1:50 hoặc lớn hơn, thể hiện:
Đặc tính chi tiết thiết bị: Nêu các bộ phận của thiết bị, các dữ liệu về hiệu suất
liên quan như nhà sản xuất, model, tốc độ, công suất, ….
Tuyến ống điện nơi chôn trong sàn hoặc tường.
Tải trọng: Chi tiết của tất cả tải trọng tác động lên kết cấu trong quá trình thi công
và vận hành.
Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp…
- Sơ đồ đấu dây.
- Chi tiết tủ điện.
d. Tài liệu kỹ thuật
- Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các bộ phận của máy móc và trang thiết bị. Gồm
có tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và các thông tin sau:
- Model, tên gọi và số hiệu, Nước sản xuất.
- Công suất của từng chi tiết của hệ thống.
- Kích thước có cả khoảng cách yêu cầu cho lắp đặt.
- Vật tư sử dụng khi lắp đặt (kèm theo báo cáo thử nghiệm mẫu).
- Bảng liệt kê các thông số kỹ thuật liên quan đến bảng liệt kê công suất thiết bị trong tài
liệu.
- Trình duyệt: trong tài liệu kỹ thuật trình duyệt, xác nhận rằng máy móc và trang thiết bị
trình đáp ứng các yêu cầu và công suất ghi trong tài liệu ngoại trừ các điểm đã xác định
trong tài liệu kỹ thuật.
1.3.2. Thông tin về phụ tải điện
Trang 9
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tính và cung cấp phụ tải điện của tất cả các thiết bị điện trước khi hoàn tất bản vẽ thi
công tủ điện.
- Vị trí và tên tủ điện.
- Công suất danh định kW.
- Dòng điện đầy tải mỗi pha.
- Hệ số công suất.
1.3.3. Chi tiết thi công
- Trình duyệt các chi tiết sau trước khi bắt đầu thi công phần liên quan:
- Cách cố định hệ thống: chi tiết điển hình về vị trí, kiểu và phương pháp cố định hệ thống
vào kết cấu.
- Hệ thống đặt âm trong kết cấu: biện pháp đề nghị cho các hệ thống đặt âm vào tường hoặc
sàn bêtông, hoặc đục vào tường hồ hoặc bêtông.
- Hệ thống không tiếp cận được: nếu hệ thống sẽ được đóng kín và không thể tiếp cận được
sau khi hoàn tất, đệ trình các biện pháp bảo trì bảo dưỡng hệ thống.
- Hạ tầng/ nền móng: đơn vị lắp đặt phải xác nhận rằng hạ tầng/ nền móng là phù hợp để
lắp đặt các thiết bị điện.
2. Phụ kiện
- Vị trí chính xác của tất cả hệ thống phải được xác định bởi bản vẽ kiến trúc và thông qua
thực tế tại công trường.
Trang 10
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- 16A, 250VAC.
- Loại 3 chấu (có tiếp đất).
2.2.3. Cơ cấu
- Các tấm mặt nạ công tắc và ổ cắm không được xê dịch trong điều kiện hoạt động bình
thường, bằng cách sử dụng các vít kẹp thích hợp.
- Ổ cắm và công tắc phải cùng nhà sản xuất
- Đáp ứng tối thiểu IP 44 khi lắp đặt ở những vị trí ẩm.
Vách tô vữa ximăng Hộp âm tường phẳng mặt, ống điện đục âm
vào tường
Vách gạch hai mặt Hộp tường phẳng mặt với ống điện chạy trong
Tuờng gạch lỗ bên lỗ và buộc vào bề mặt trong của gạch, hoặc sử
ngoài Vách có khung dụng dây cáp bọc nhựa chịu nhiệt chạy trong lỗ
xuơng gỗ/ thép loại có thể kéo lại được
- Đối với các thiết bị có quá nhiều momen uốn, hoặc lực tác động lớn hoặc nhiều rung
động, sử dụng giá treo cố định gắn vào các kết cấu xây dựng. Sử dụng các thanh giằng để
hạn chế các dịch chuyển theo phương ngang.
- Sử dụng ổ cắm 3 cực lắp nổi trên trần nhà gần giá treo.
4. Thi công
- Bố trí và lắp đặt các hệ thống điện và máy móc sao cho:
Dễ dàng tiếp cận để kiểm tra và bảo trì một cách an toàn và hiệu quả.
Hoạt động kiểm tra và bảo trì giảm thiểu ảnh hưởng hay làm gián đoạn công việc của
các nhân viên trong toà nhà.
Sự cố máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) không gây ra nguy hại cho nhân
viên trong toà nhà và hạn chế thấp nhất hư hỏng các bề mặt hoàn thiện và đồ đạc trong
toà nhà.
Định vị trí cần phải kiểm tra và bảo trì lên phần trần nổi khi có thể.
Nếu thiết bị lắp đặt phía trên các khu vực trần chìm hoặc trần không tiếp cận được,
phải có các nắp thăm lên trần.
Khi cần thiết thay đổi các thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn bình thường của nhà sản
xuất để có tiếp cận bảo trì thiết bị.
Đối với các bộ phận có yêu cầu kiểm tra và bảo trì định kỳ, thì đặt thiết bị sao cho có
thể tiếp cận an toàn từ sàn nhà hoặc lắp đặt sàn tiếp cận thường trực, có thang leo.
- Tất cả các thiết bị, máy móc và đồ đạc được bao che theo yêu cầu để bảo vệ chống nước
trực tiếp hoặc các hư hỏng cơ học trước và sau khi lắp đặt.
- Thiết bị, máy móc và đồ đạc bị hư hỏng trước ngày nghiệm thu bàn giao cuối cùng của
các công tác phải được phục hồi lại trạng thái ban đầu hoặc thay mới.
Trang 12
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Thiết bị cung cấp gồm các tủ điện trung thế thỏa mãn:
Có khả năng mở rộng,
Dễ dàng lắp đặt,
An toàn và dễ sử dụng,
Thiết kế chắc chắn,
Không yêu cầu bảo trì thường xuyên.
- Nhà cung cấp phải chứng minh được những kinh nghiệm rộng rãi trong chế tạo bộ đóng
mạch trung thế, và đã từng cung cấp thiết bị cùng loại và cùng chức năng đã vận hành ổn
định.
- Toàn bộ thiết bị phải phù hợp với thiết kế kỹ thuật được phê duyệt bởi cơ quan quản lý
chuyên ngành (điện lực địa phương) và chủ đầu tư.
- Hệ thống tủ điện trung thế của công trình áp dụng các tiêu chuẩn IEC liên quan bao gồm:
- IEC 62 271-200 Tủ đóng cắt xoay chiều vỏ kim loại và thiết bị đóng cắt điện áp định mức
từ 1kV và cho đến 52kV.
- IEC 62271-102 Dao cách ly điện và dao nối đất xoay chiều trung thế.
- IEC 60694 Đặc điểm kỹ thuật chung cho tiêu chuẩn của tủ điện cao thế và tủ điều
khiển,
- IEC 62271-100 Máy cắt xoay chiều cao thế,
- IEC 61869-2 Máy biến dòng điện
- IEC 61869-3 Máy biến điện áp
- IEC 60801 Tương thích điện từ cho đo lường trong công nghiệp và thiết bị điều
khiển.
- IEC60529 Cấp bảo vệ của vỏ tủ (IP)
- Chất lượng thiết bị và môi trường
- Hệ thống sẽ được chế tạo theo tiêu chuẩn chất lượng và môi trường và theo ISO 9001 và
ISO 14001.
- Các giá trị dưới đây cho chế độ làm việc từ -5° C cho đến +40° C và ở độ cao dưới 1000m
6.3. Điện áp đinh mức và khả năng chịu đựng dòng điện ngắn hạn
- Tủ điện phù hợp cho mạng ba pha hoạt động ở 24kV và 50Hz.
- Điện thế định mức thấp nhất 24 kV
- Dòng chịu đựng ngắn hạn: 20kA/3s
- Tất cả các tủ điện có khả năng chịu đựng các trạng thái trên mà không hư hỏng, theo mục
4.5, 4.6 và 4.7 của tiêu chuẩn IEC 60694 và mục 4.5 tiêu chuẩn IEC 62 271-200.
- Các thông số yêu cầu của thiết bị:
- Thông số về điện:
- Các giá trị dưới đây cho chế độ làm việc từ -5°C đến +40°C và ở độ cao dưới 1000m.
- Điện áp định mức (kV) 24
STT Mô tả Thông số kỹ thuật
1 Khả năng chịu điện áp xung 125kV (1.2/50µs)
Trang 14
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Việc tiếp đất các thanh tiếp đất ngăn tủ được liên kết với thanh dẫn tiếp địa, và nối liền
với vỏ tủ và kéo dài cả chiều rộng tủ.
- Tiết diện thanh dẫn được tính để chịu được dòng ngắn mạch định mức trên máy cắt như
qui định IEC 62 271-200.
- Thanh nối đất thiết kế để nối với thanh tiếp địa chính mà không phải tháo bất cứ thanh
dẫn nào.
- Việc nối đất cáp thực hiện qua dao tiếp đất với khả năng đóng dòng ngắn mạch theo tiêu
Trang 15
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
chuẩn IEC 62271-102. Dao tiếp địa chỉ có thể hoạt động khi dao cắt tải điện hay dao cách
ly đang mở.
- Hệ thống khóa móc được cung cấp để khóa dao cắt tải tiếp đất ở vị trí đóng hoặc mở. Vị
trí tiếp điểm đóng, cắt của dao tiếp đất phải thấy được rõ ràng từ phía trước ngăn tủ
- Hệ thống khóa liên động cơ khí được cung cấp để ngăn vận hành sai như đóng dao tiếp
đất trong khi dao cắt tải điện hay dao cách ly đang ở vị trí đóng.
- Việc sử dụng khóa cơ hay khóa điện kích hoạt hệ thống khóa liên động nói trên sẽ không
được chấp nhận.
- Các dao cắt tải sử dụng khí SF6 áp suất thấp để cắt dòng và không cần chế độ bảo trì. Bầu
dao cắt tải gắn theo phương nằm ngang bên trong ngăn tủ và vị trí của các tiếp điểm chính
và tiếp điểm nối đất có thể thấy rõ từ phía trước tủ. Chỉ thị vị trí được đặt trực tiếp trên
trục vận hành tiếp điểm. Vỏ bầu dao cắt tải làm bằng thép không gỉ, IP65, chống hơi ẩm,
bụi, vỏ bầu tank trung thế được nối đất.
- Dao cắt tải là loại có tần số hoạt động cao theo mục 3.104 tiêu chuẩn IEC 60265-1. Nó
có ba vị trí (đóng, mở, tiếp đất) được lắp đặt hoàn chỉnh và thử nghiệm trước khi xuất
xưởng. Độ rò rỉ khí SF6 không quá 0.1% / năm.
- Bầu cắt thỏa mãn yêu cầu “hệ thống áp suất kín” qui định theo tiêu chuẩn IEC 62 271-
200 chương 3.118.2 với tuổi thọ sử dụng ít nhất 35 năm. Trong suốt khoảng thời gian đó
không cần bơm lại khí. Hạn chế không khoang, cắt để trích xuất áp suất từ bên trong bầu
tank trung thế SF6 kéo ra ngoài vỏ tủ.
- Yêu cầu bảo trì đầu nối cực hay bơm lại khí là không thỏa mãn.
- Độ bền cơ của bộ phận cơ khí phải bảo đảm ít nhất trên 1000 lần đóng cắt
- Thanh cái chính và thanh cái phụ kết nối các thiết bị trung thế được cách điện bởi khí
SF6, có cấp độ IP65 chống hơi ẩm, bụi, vỏ chứa busbar được làm bằng thép không gỉ.
- Khoang máy cắt phải có 2 thiết bị chính:
o Máy cắt chân không dùng để dập hồ quang. Máy cắt chân không được đặt trong
Trang 16
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
khí SF6 để cách điện, ngăn bụi và hơi ẩm. Máy cắt chế độ interlock với dao cách
ly nhằm đảm bảo không thể thao tác dao cách lý khi máy cắt đang trạng thái đóng.
o Dao cách ly được nối với cáp đầu vào và được interlock với hộp che cáp. Khi dao
cách ly được đóng tiếp địa thì mới mở được hộp che cáp.
- Máy cắt bảo vệ phải là loại máy cắt chân không (VCB), nên được lắp đặt theo hướng
thẳng đứng trong ngăn tủ và có khả năng cách ly.
- Các cực của máy cắt phải nên là loại “sealed pressure system” được định nghĩa trong tiêu
chuẩn IE6 62271-100, với thời gian hoạt động ít nhất đạt 35 năm.
- Các loại máy cắt với yêu cầu bảo trì, kiểm tra và thay thế khí SF6 là không được chấp
nhận.
- Độ bền hoạt động cơ khí của máy cắt phải đạt ít nhất 10.000 lần.
- Số lần hoạt động đóng cắt sự cố tại dòng ngắn mạch định mức (Ics) tối thiểu 25 lần.
- Máy cắt phải nên được cung cấp kèm theo chứng nhận kiểm tra xuất xưởng (test report)
được cấp bởi một tổ chức được công nhận là đại diện của một tổ chức có uy tín quốc tế.
- Ngăn chứa thanh cái đặt ở ngăn phía trên của tủ điện. Thanh cái được cách điện khí SF6,
chống bụi, ẩm, vỏ bảo vệ làm bằng thép không gỉ, có độ bảo vệ IP65. Áp suất tương đối
của khí SF6 phải không vượt quá 150kPa.
- Trong đó bao gồm ba thanh dẫn gắn song song không có phân cách pha. Đầu nối với
miếng đệm trên cùng của máy cắt hoặc vỏ ngoài dao cách ly. Chỉ có thể tiếp cận thanh
dẫn sau khi tháo bảng chắn mang ký hiệu cảnh báo nguy hiểm điện giật. Không có cách
tiếp xúc thanh dẫn nào khác
7. Đấu nối
- Miếng đệm đầu nối cáp cao thế thiết kế tương thích với đầu cuối cáp khô hoặc tương thích
cáp bọc giấy cách điện không thấm nước.
- Đầu nối cáp kín, dạng plug-in cách ly hơi âm, bụi.
- Chỉ tiếp cận ngăn đấu nối được sau khi đã đóng dao tiếp đất. Không có phương pháp
khác.
Trang 17
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 18
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Trong mọi trường hợp, các phần này có thể tiếp cận cáp và thanh dẫn mang điện không
cần cách ly toàn bộ phần còn lại của tủ. Hộp hạ thế không thoả mãn tiêu chuẩn đó không
được công nhận.
7.1.2. Biến dòng
- Biến dòng phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC 61869-2 và được sơn epoxy bên ngoài, nhãn
được dán cho mỗi thiết bị.
- Nhà sản xuất phải cung cấp được chứng nhận kiểm tra điển hình (type-test) được cấp bởi
một phòng thí nghiệm đại diện cho tổ chức có uy tín quốc tế.
Thông số kỹ thuật:
Điện áp định mức: 24 kV
Dòng điện định mức cuộc sơ cấp: 50-100A; 100-200A
Dòng điện định mức cuộn thứ cấp: 1A
Độ bền điện áp tần số công nghiệp trong 01 phút: 50KV
Độ bền điện áp xung: 125kV
Cấp chính xác cho đo lường: CL0.5
Cấp chính xác cho bảo vệ: 5P15
Dung lượng: đủ cho các thiết bị đo đếm và bảo vệ
- Biến dòng không thoả những yêu cầu này không được công nhận
7.1.3. Máy biến điện áp
- Các biến áp làm bằng nhựa epoxi và phải được dán nhãn riêng biệt.
- Biến điện áp là loại pha-pha. Biến áp được bảo vệ bằng cầu chì trung thế trên mạch công
suất.
- Nhà sản xuất phải sẵn sàng cung cấp báo cáo thí nghiệm xuất xưởng chứng nhận bởi
phòng thí nghiệm được phê chuẩn liên kết với các tổ chức quốc tế.
Loại: Epoxy resin
Các biến điện áp được đấu dạng Y có nối đất và kết nối với thanh cái 24kV.
Tỷ số biến: 22000/√3 : 110/√3 30VA Cl.0.5 3P
Trang 19
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Các trang thiết bị phụ thoả tiêu chuẩn trong chương 5.4 - IEC 60298 và 5.4 - IEC 62 271-
200.
- Cáp hạ thế là loại lớp 2 với mức cách điện 2000V
- Cáp phải được đánh dấu mỗi đầu cuối để tiện kiểm tra khi bảo trì và trong quá trình sử
dụng.
- Tiết diện cáp không nhỏ hơn 2.5 mm2 với mạch mang dòng lớn hoặc 1 mm2 với các mạch
khác.
- Rơle kỹ thuật số bảo vệ cho các tủ máy cắt ngăn lộ vào hoặc ra:
- Tất cả các rơle, thiết bị và đồng hồ phải nên được kết hợp vào bên trong ngăn tủ hạ thế
được đặt ở bên trên của ngăn tủ trung thế.
- Rơle phải phù hợp với những yêu cầu bảo vệ và tự động điều khiển và đáp ứng với tiêu
chuẩn IEC 60801.4 và 50263 về tương thích điện từ.
- Rơle phải có thể kết nối mạng công nghiệp với:
Sử dụng giao thức chuẩn,
Phù hợp với nguồn điện áp cấp với dãy biến đổi rộng,
Có thể được cách ly trong khi tủ vẫn mang điện mà không có bất kỳ nguy hiểm
nào cho việc lắp đặt,
Có bộ nhớ lưu trữ dữ liệu sự cố trong trường hợp nguồn cấp bị mất.
Trang 20
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cho phép chẩn đoán trạng thái máy cắt (tùy chọn)
- Giám sát và hiển thị: 04 đầu ra kỹ thuật số.
- Phù hợp cho điều khiển tại chỗ và từ xa.
- Chuẩn truyền thông Modbus RS 485
8.2.3. Bảo vệ an toàn cho người vận hành:
- Bất kỳ một tại nạn do áp suất của hồ quang sinh ra bên trong ba ngăn tủ do bị sự cố phải
được ngăn ngừa bảo vệ được 04 phía cho người vận hành (IAC: A-FLR) với dòng sự cố
hồ quang lên tới 20kA/1s. Nhà sản xuất phải cung cấp chứng nhận kiểm tra điển hình
(type test report) để chứng minh đáp ứng với tiêu chuẩn IEC 62271-200
8.2.4. Chỉ báo sự cố:
- Tại các ngăn đầu vào và ra (của mạch vòng) phải được lắp các thiết bị chỉ báo sự cố & có
khả năng mở rộng kết nối SCADA khi cần. Hệ thống SCADA phải được cung cấp bởi
cùng một hãng với tủ điện trung thế và phù hợp theo tiêu chuẩn điện lực địa phương
- Các chức năng phát hiện lỗi được liệt kê như sau:
Phát hiện sự cố ngắn mạch pha – pha & pha – đất
Hiển thị thông số & chỉnh định
Đèn báo lỗi sự cố
Hiển thị dòng tải, dòng lớn nhất trên mỗi pha, tần số & hướng đi của nguồn cấp
Các thông số kỹ thuật:
Tần số : 50hZ
Nguồn cấp : Tự nuôi
Hiển thị : LCD 4 chữ số (độ phân giải dòng 1A)
Tầm đo : 3 – 800A
- Kiểm định điển hình (Type tests) và kiểm định xuất xưởng (Routine tests)
- Tùy loại tủ điện mà bản sao các chứng nhận kiểm định điển hình có thể được yêu cầu cho
các thiết bị, bao gồm các dao ngắt và CB:
Thử nghiệm điện áp xung sét
Thử nghiệm cao áp ở tần số công nghiệp
Kiểm định sự tăng nhiệt độ,
Trang 21
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1. Tổng quan
- Máy biến áp ba pha dạng vỏ đúc bằng nhựa thông, hệ thống cách điện lớp F với chế độ
làm mát tự nhiên (AN) khi lắp đặt trong nhà, sử dụng cho các hệ thống phân phối HV/LV
ba pha.
- Khi làm mát cưỡng bức (AF), Máy biến thế có thể chạy quá tải lên đến 40%.
- Tiêu chuẩn
- Máy biến thế phải tuân theo các tiêu chuẩn sau đây:
- IEC 60076-1 đến 60076-5: biến áp công suất
- IEC 60076-11: biến áp khô
- Tài liệu về các tần số hài CENELEC
- HD 464 S1: 1988 + / A2: 1991 + / A3: 1992 cho biến áp công suất khô
- HD 538-1 S1: 1992 cho biến áp phân phối loại khô ba pha 50 Hz, từ 100 đến 2500 kVA
Trang 22
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
với điện áp cao nhất của thiết bị không vượt quá 24kV.
- IEC 905: 1987 - Hướng dẫn khả năng tải của biến áp công suất khô.
- Máy biến áp được sản xuất tuân theo:
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
- Hệ thống quản lý về môi trường ISO 14001, Cả hai được chứng nhận bởi tổ chức độc lập
có thẩm quyền.
2. Lõi sắt từ
- Lõi sắt từ làm bằng các lá thép silicon định hướng dát mỏng, cách điện bằng một lớp
oxide kim loại và chống ăn mòn bằng lớp sơn dầu.
- Để giảm tổn hao do máy biến áp làm việc không tải, các lá thép lõi sắt từ được xếp xen
kẽ chèn lên nhau, với ít nhất 6 lớp.
- Để giảm tiếng ồn gây ra bởi lõi sắt từ, nó được trang bị các bộ giảm âm.
- Dây quấn hạ áp
- Dây quấn hạ áp được sản xuất sử dụng lá nhôm hoặc đồng (tùy nhà sản xuất) để khử ứng
suất trục khi ngắn mạch; lá kim loại được cách điện giữa các lớp bằng lớp phim nhựa
epoxi phản ứng nhiệt lớp F.
- Đầu cuối dây quấn bảo vệ cách điện bằng vật liệu cách điện lớp F, phủ lên một lớp nhựa
phản ứng nhiệt epoxi.
- Toàn bộ cuộn dây được polime hoá trong nồi hấp suốt 2 giờ ở 130°C, để đảm bảo:
Cấp chịu đựng môi trường công nghiệp cao
Chịu đựng môi trường điện môi tốt
Chịu đựng tốt lực xuyên tâm trong trường hợp ngắn mạch.
- Cuộn cao áp tách biệt với cuộn hạ áp tạo khoảng không giữa mạch trung thế và hạ thế để
tránh bụi bám trên các miếng đệm đặt trong điện trường và giúp cho quá trình bảo trì dễ
hơn.
- Cuộn cao áp độc lập với cuộn thấp áp và được làm bằng dây hoặc lá nhôm hoặc đồng (tùy
theo nhà sản xuất) có cách điện lớp F.
Trang 23
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Dây quấn cao áp được đúc chân không bằng phương pháp đúc nhựa epoxi chống cháy
lớp F bao gồm:
Nhựa thông epoxi
Chất để tôi anhydrit với chất phụ gia làm dẻo
Chất làm chậm cháy.
- Chất làm chậm cháy sẽ dung hợp với nhựa thông và chất để tôi. Nó bao gồm bột alumin
trihydrat hoặc chất làm chậm cháy khác, có thể pha thêm silic dioxide hoặc không.
- Phương pháp đúc phải là lớp F. Mặt trong và mặt ngoài cuộn dây gia cố bằng sợi thuỷ
tinh tổng hợp cho phép chịu đựng sốc nhiệt.
- Miếng đệm cuộn trung thế
- Cho phép chống chịu an toàn khi chuyên chở, vận hành và trong tình huống xảy ra ngắn
mạch cũng như trong trường hợp động đất.
- Các miếng đệm có hình tròn cho dễ làm sạch sau này. Các miếng đệm phải có đường rãnh
mở rộng để chịu đựng chất điện môi tốt hơn trong điều kiện ẩm hay bụi bặm.
- Các miếng đệm này bao gồm các tấm đàn hồi cho phép hấp thu giãn nở tùy theo tình trạng
tải. Các tấm đàn hồi kết hợp trong miếng đệm ngăn cho nó không bị hư hỏng do không
khí hay tia UV
- Đầu nối cao thế được làm phía trên các thanh nối. Mỗi thanh được khoan lỗ 13 li để gắn
đầu nối cáp trên bảng kim loại.
- Thanh nối cao thế làm bằng các thanh đồng cứng được bọc trong ống co dãn nhiệt.
- Việc đấu nối cáp cao thế là không chấp nhận vì để tránh các rủi ro tiếp điểm do vỡ cáp.
- Đầu nối cao thế được làm bằng đồng.
- Đầu nối hạ thế làm ngay trên các thanh đặt trên đỉnh các cuộn dây phía đối diện đầu nối
cao thế.
- Việc nối trung tính hạ thế thực hiện trực tiếp vào đầu nối hạ thế giữa các pha.
- Thanh nối hạ thế làm bằng đồng hoặc nhôm tráng thiếc (tùy theo nhà sản xuất).
Trang 24
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Đầu ra mỗi cuộn hạ thế bao gồm một tấm nhôm tráng thiếc hoặc đầu nối bằng đồng, cho
phép đấu nối không cần dùng mặt tiếp xúc (miếng kim loại bôi trơn).
- Các đầu nối lắp ráp theo dòng sử dụng, sử dụng bộ phận làm sạch bằng lò xo.
- Các thiết bị trong tầm 630 đến 2500 kVA dễ kết nối qua các ống điện được sản xuất tại
nhà máy với bề mặt chung tùy chọn. Mức chịu đựng áp lực trong trường hợp ngắn mạch
trên đầu nối được đảm bảo bởi nhà sản xuất.
- Bộ điều chỉnh điện áp đầu vào
- Bộ chuyển đổi cấp phía cao áp điều chỉnh điện áp đầu vào phù hợp giá trị thực của điện
áp cung cấp.
- Chỉ điều chỉnh cấp điện áp khi chưa đấu cáp.
- Những đầu nối của bộ chuyển cấp được gắn trên cuộn cao áp.
- Thiết bị tiêu chuẩn và phụ kiện
- Máy biến áp được trang bị:
4 trục lăn dẹp hai hướng
02 bộ móc để nâng
lỗ đặt trên xe đẩy dưới đáy
2 đầu nối đất
1 biển phân loại
1 biển báo “Nguy hiểm chết người” (biển báo T10)
1 chứng nhận thí nghiệm xuất xưởng
1 tài liệu hướng dẫn lắp đặt, đưa vào vận hành và bảo trì bằng tiếng Anh.
6. Bảo vệ nhiệt
Trang 25
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
giây. Bộ điều khiển sẽ gửi tín hiệu để cắt nguồn cấp điện cho MBT để bảo vệ MBT
- Bộ chuyển đổi điện tử với hay mạch giám sát độc lập được trang bị công tắc đổi chiều,
một cho chức năng “Báo động 1”, cái còn lại cho chức năng “Báo động 2”. Vị trí rơle
được hiển thị bằng các đèn màu khác nhau. Một đèn chỉ thị thứ ba cho biết có điện áp.
- Những đèn chỉ thị này được đặt trước bộ chuyển đổi. Bộ biến đổi điện tử được lắp đặt
cách xa máy biến thế.
- Bộ đầu nối tháo rời dành cho kết nối cảm biến PTC vào bộ biến điện điện tử.
- Cảm biến PTC được giao lắp ráp sẵn và đã đấu dây vào khối liên kết cố định ở phần trên
máy biến áp. Bộ chuyển đổi được giao rời với máy biến thế, kèm theo sơ đồ đấu dây hoàn
chỉnh.
- Theo yêu cầu, máy biến áp sẽ được trang bị vỏ ngoài bằng kim loại cho các công trình
trong nhà bao gồm một vỏ tủ kim loại trọn vẹn với IP21 và phải được cung cấp bởi cùng
1 nhà sản xuất MBT, có thể tháo dỡ theo yêu cầu, với:
Lớp sơn chống ăn mòn màu tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Giá treo cho phép nâng lên cả máy biến thế và vỏ ngoài
Một cửa chốt ở mặt trước cho phép tiếp cận các đầu nối cao áp và tapping. Cửa
chốt có tay cầm, biển báo nguy hiểm, biển thông số kỹ thuật và một vành nhìn
thấy để nối đất
Lỗ trống để gắn Ronis ELP 1 hoặc khoá cơ loại Profalux P1 trên cửa chốt cho
phép khoá nó lại
2 biển kim loại chưa khoan lỗ bên trên: một bên phía cao áp, một bên phía hạ áp
1 tấm kim loại bên cao áp dưới vỏ ngoài để nối cáp cao thế từ bên dưới
Hệ thống kẹp cáp cao thế được cung cấp như một tùy chọn khi cáp nối từ phía
dưới.
- Các thí nghiệm này được thực hiện trên tất cả các máy biến thế sau khi sản xuất cho phép
Trang 26
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Biến thế khô là lớp C2 về khí hậu và lớp E2 về môi trường như định nghĩa trong phụ lục
B của HD 464 S1: 1988 / A2: 1991. Lớp C2 và E2 được ghi trên biển nhãn máy.
- Nhà sản xuất phải cung cấp báo cáo thí mghiệm bởi phòng thí nghiệm có thẩm quyền với
máy biến thế cùng thiết kế với loại được sản xuất.
- Thí nghiệm phải được thực hiện tuân theo phụ lục ZA và ZB của CENELEC HD 464
Trang 27
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
S1:1988 /A3:1992.
- Biến áp khô là lớp F1 theo định nghĩa trong IEC 60076-11. Lớp F1 ghi rõ trên biển nhãn
máy.
- Nhà sản xuất phải đưa ra báo cáo thí nghiệm bởi một phòng thí nghiệm chính thức cho
máy biến thế có cùng thiết kế và cho máy biến thế tương tự đã được thông qua ban đầu
các thí nghiệm về khí hậu và môi trường nói trên.
- Thí nghiệm này phải được thực hiện theo CENELEC HD 464 S1
Trang 28
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 29
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 30
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 31
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 32
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 33
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
IV.TỦ ĐIỆN
1. Tổng quan
- Mô tả
Tủ điện gồm có tủ phân phối điện chính MSB, các tủ điện phân phối tầng/ vùng,
và các tủ điện căn hộ, tủ điều khiển MCC.
Tủ điện chính hạ áp MSB được cấp nguồn 380V, 3-pha + trung tính, 50Hz từ máy
biến áp có trung tính nối đất liên tục và được cấp nguồn dự phòng 380V, 3-pha+
trung tính, 50Hz từ 1 máy phát điện thông qua các bộ ATS
Tất cả các tủ điện áp dụng cho dự án phải được làm bằng tole dày >=2mm, và vỏ
tủ sử dụng thép mạ kẽm, để đáp ứng tối thiểu về môi trường biển.
- Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp dụng trong
dự án này.
- Điều kiện chung
Phù hợp với 61439-2: Tất cả các tủ điện (tủ chính MSB) phải kiểm tra và chứng
nhận bởi một tổ chức độc lập có uy tín theo tiêu chuẩn 61439-2 (Power switchgear
and controlgear assemblies).
Tủ điện hạ thế và các thiết bị chính liên quan lắp đặt bên trong bao gồm thiêt bị
Trang 34
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
đóng cắt, bộ điều khiển, contactor, ... phải được cung cấp bởi cùng 1 nhà sản xuất.
Nhà làm tủ phải có năng lực sản xuất tủ đầy đủ các dòng, lên tới 6300A. Các tủ
điện tổng phải có chứng chỉ full type test ASTA 4000A, ASTA 3200A, ASTA
2500.
Tủ điện hạ thế phải có khả năng chịu đựng hồ quang bên trong phù hợp theo IEC
61641 và được chứng nhận bởi các đơn vị ASTA, KEMA hoặc tương đương.
Đầy đủ các yêu cầu kiểm tra của IEC 61439-2 ( Full Type Test IEC 61439-2)
Thông gió tự nhiên (Natural Ventilation)
Dòng ngắn mạch chịu đựng (Short Circuit Withstand) Icw : 85kA/1s, 100kA/1s
và 65kA/3s
Độ chịu đựng hồ quang điện bên trong tủ điện theo tiêu chuẩn IEC/TR61641:
2014 lên tới 100kA/ 0.4s (testing under conditions of arcing due to internal fault
according IEC/TR61641/standard up to 100kA/ 0.4s)
- Tổng quát
IEC 61439-1&2
Form 3b cho tủ điện hạ thế chính MSB.
Tối thiểu là form 2b cho các tủ phân phối tầng và các tủ MCC, Form 1 cho các tủ
phân phối nhỏ.
Vỏ tủ sử dụng thép mạ kẽm, để đáp ứng tối thiểu về môi trường biển.
2.3.1. Khái niệm
- Định nghĩa
Tủ nguyên bộ mua sẵn: tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế có sẵn như là một thiết
bị có trong catalogue, bao gồm bố trí và thiết bị theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Các bộ phận sản xuất theo đơn đặt hàng: tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế chế
tạo theo đơn đặt hàng.
Dòng định mức: Là dòng điện định mức liên tục không đứt quãng trong môi
Trang 35
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 36
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
3. Chất lượng
- Thông báo
Thông báo để tư vấn kiểm tra được thực hiện tại trong các giai đoạn sau:
Chế tạo và nhúng kẽm hoàn thiện.
Hoàn tất lắp ráp tại xưởng với thanh cái gắn nổi và các thiết bị chức năng lắp ráp
vào.
Trang 37
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Lắp ráp sẵn sàng cho các thử nghiệm hàng ngày và gửi đi. -Tủ đã lắp đặt và đấu
nối.
Sự chấp thuận.
Trang 38
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tổng quát
Đệ trình các chứng chỉ thử nghiệm mẫu cho các bộ phận, thiết bị chức năng và
các tủ bao gồm các thử nghiệm dòng hồ quang điện và các số liệu thử nghiệm tại
nhà máy.
- Tính toán
Tổng quát: Đệ trình các chi tiết chứng thực tính toán nhằm thẩm tra các đặc tính
thiết kế.
- Số liệu thử nghiệm mẫu
Tổng quát: thẩm tra các loại thử nghiệm mẫu và các thử nghiệm dòng hồ quang
bên trong, nếu có, được thực hiện không nhỏ hơn dòng ngắn mạch thiết kế tại
điện áp vận hành danh định.
- Bản vẽ thi công cho các tủ theo đơn đặt hàng
- Đệ trình các bản vẽ thi công như sau:
Chi tiết cấu kiện, thiết bị chức năng và các bảo vệ sốc thoáng qua.
Trang 39
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tổng quát
Cung cấp vỏ tủ cứng, có lưới chống côn trùng, thông gió, bao gồm: vách, cửa hay
Trang 40
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
cả hai, tạo vỏ tủ, độ cách ly, và cấp độ bảo vệ như thiết kế.
- Bố trí
Các ngăn: Tách riêng phần vận chuyển, các tiểu khu, khu vực thanh cái và dây
cáp, các thiết bị chức năng và các ngăn thiết bị điện áp thấp bằng các vách kim
loại ngang và dọc, phù hợp với sơ đồ bố trí và dạng phân cách.
Tủ dạng 1: Tách riêng các ngăn bằng các vách cách tâm lớn nhất 1.8m. Chiều cao
lắp các thiết bị trên sàn đến trục tâm của thiết bị:
Đòn khuỷ và tay cầm của cầu dao tự động, bộ phận công tắc có cầu chì và dao
cách ly:
Tủ gắn trên tường: cao từ 500-1800mm.
Tủ đặt trên sàn: cao từ 200-2200mm.
Công tắc điều khiển, đèn chỉ thị, thiết bị và đồng hồ đo trên cửa:
Tủ gắn trên sàn: Cao (1000 † 1700) mm.
Tủ đặt trên sàn: Cao (200 † 1800) mm.
Thiết bị chuyển mạch khẩn cấp dạng nút nhấn: Cao (800 † 1600) mm.
- Vỏ tủ
Vỏ tủ sử dụng thép tráng kẽm, hoặc thép Zam để đáp ứng tối thiểu về môi trường
biển dày 1.5 - 2.0mm.
Khung vỏ tủ sử dụng thép tráng kẽm, hoặc thép Zam để đáp ứng tối thiểu về môi
trường biển dày 2.0mm.
- Chống côn trùng
Che lỗ thông gió bằng lưới 1mm không bắt lửa và không bị ăn mòn.
- Quạt thông gió
Cung cấp quạt thông gió tại những nơi yêu cầu như cho các thiết bị điện tử, bộ
thay đổi tốc độ ..v.v..
- Bảng lắp thiết bị.
Tổng quát: độ dày bảng thiết bị bằng kim loại dày 2 mm có gia cố để tăng cường
độ cứng.
Tủ phi kim lọai: theo AS 1795.1 hoặc tiêu chuẩn tương đương. Khu vực cáp vào
Trang 41
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tổng quát
Cung cấp những điều kiện dễ dàng đi đường cáp vào và ra trong khu vực đi cáp
Trang 42
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
cho cáp động lực và cáp điều khiển. Cung cấp đầy đủ khoảng không trong vỏ tủ
cạnh lối vào cáp để cho đường cáp vào và cáp ra dễ thực hiện đi dây, đấu nối sau
cùng gọn gàng mà dây không bị bó chụm hay gẫy khúc.
- Nắp đậy và miếng đệm
Nắp che: phẳng dày tối đa 150mm gắn vào nhau và che các khe rãnh của đường
cáp vào.
Miếng đệm phẳng: có thể tháo rời được có viền đệm theo yêu cầu cấp độ bảo vệ.
Vật liệu: thép dày 1.5mm, vật liệu tổng hợp dày 5mm hay chất phênôlíc cán
mỏng. Đồng dày 6mm cho cáp và miếng đệm cáp.
- Rộng
Lớn nhất: 900mm.
- Cửa cánh mở
Tối thiểu 900
- Dây néo
Tổng quát: Cung cấp những dây néo cho những cửa tủ đặt bên ngoài. Các cửa
gần kề nhau: Đặt khoảng cách giữa các cửa gần kề nhau cho phép mở hai cửa 900
cùng lúc.
- Thi công
Mặt/ cánh tủ có cạnh bo gập lại và gắn joint cao su co giãn thích hợp để ngăn
chặn sự tróc lớp nhúng kẽm.
- Treo
Cung cấp bản lề chốt chống ăn mòn hay những bản lề làm sẵn để treo cửa. Đối
với cửa tháo được, cung cấp những chốt kẹp so le dài đủ để tạo sự liên kết chắc
chắn khi gắn cửa vào. Cung cấp 3 bản lề cho mỗi cửa cao hơn 1m. Cung cấp chi
tiết giữ lại và bản lề ngược cho các cửa không được nâng lên.
- Chi tiết bằng kim loại cho cửa
Tay nắm: kiểu cần gạt chống ăn mòn, tác động lên hệ thống chốt gài bằng các
thanh chốt và ray dẫn hướng đủ mạnh để chịu được lực nổ mạnh gây ra do điều
Trang 43
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
kiện ngắn mạch bên trong thiết bị. Tay nắm chữ „T‟ không ăn mòn, loại đôi, gắn
trên gờ cạnh, với khoá dạng trụ.
Vít: có mũ chụp, có khía chống ăn mòn.
- Khoá
Tổng quát: Các cánh tủ đều được khoá bằng các loại khoá để tránh bị mở ngoài
ý muốn và đảm bảo an toàn trong các trường hợp sự cố do hồ quang
- Thiết bị lắp cửa
Bảo vệ hay che chở thiết bị và các đầu dây để ngăn chặn sự tiếp xúc vô ý vào đầu
dây cáp có điện hay dây cáp hay cả hai.
- Tiếp đất
Tiếp đất thường xuyên vào các thiết bị điều khiển, thiết bị hiển thị, lắp cửa bằng
dây cáp tiếp đất mềm, nhiều lõi hay bằng dây bện có tiết diện tương đương nối
vào cửa.
- Nắp che
Kích thước tối đa: 900mm rộng và diện tích mặt 1.2m2.
Cố định: cố định vào khung sườn ít nhất 4 điểm. Cung cấp đai ốc chịu ăn mòn
nếu nắp che rộng quá 600mm. Các bờ mép còn lại lắp vào thân khối hay trên các
thanh song. Không được cung cấp các nắp gài lẫn liền nhau.
Tay nắm: loại „D‟ chống ăn mòn.
- Nắp che dạng mặt nạ
Với cửa che cầu dao tự động, cung cấp các nắp che như là phần che chắn giữa cơ
cấu vận hành và các phần có điện.
- Tấm mặt nạ
Tồng quát: cung cấp miếng che hay nắp che có thể tháo rời được cho lỗ cắt thật
sát với cầu dao tự động nhằm cho phép hoán đổi các cầu dao 1, 2 và 3 cực. Cung
cấp những tay nâng hay những tay nắm dạng núm tròn chống ăn mòn, cung cấp
những nắp che cho các lỗ lắp cầu dao tự động không sử dụng.
Kích thước tối đa: rộng 900mm và diện tích mặt 1.2 m2.
Trang 44
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Thực hiện sơn phủ mặt trong và mặt ngoài bề mặt kim loại của vỏ tủ bao gồm nắp che
ngoại trừ bề mặt mạ điện, tráng kẽm, hay thép không rỉ và cả nắp lưới che thông gió.
- Hoàn thiện lắp đặt thiết bị tại xưởng
4.4.1. Thanh cái
- Tổng quát
Cung cấp thanh cái cấp nguồn chính bên trong tủ điện từ đầu cáp vào đến thiết bị
bảo vệ cho các thiết bị đầu ra và các thiết bị dự phòng.
- Tiêu chuẩn
Theo TCVN 6338:1998, AS 3768, AS 3865 và AS 4388 hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
- Các định nghĩa
Thanh cái đầu vào: thanh cái kết nối đầu cáp vào đến đầu vào của thiết bị đóng
cắt chính.
Thanh cái cấp nguồn chính: thanh cái kết nối đầu ra của thiết bị đóng cắt chính
với đầu vào của thiết bị ngõ ra (hay các bộ chia ngõ ra).
Thanh cái chia nguồn: thanh cái kết nối từ thanh cái chính đến các đầu nối vào
của các thiết bị ngõ ra.
- Vật liệu
Thanh hợp kim đồng ren thô kéo nguội cường độ dẫn điện cao.
- Giới hạn độ tăng nhiệt độ - dây pha và dây trung tính
Giới hạn độ tăng nhiệt độ dòng định mức lớn nhất: 65 ± 1.5oC bằng các thử
nghiệm hay tính toán theo AS 3768 hay AS 4388 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Giới hạn độ tăng chịu dòng ngắn mạch lớn nhất: 160oC (tính toán theo AS 3865
hoặc tiêu chuẩn tương đương).
- Mặt cắt ngang
Hình chữ nhật với các góc bo tròn.
4.4.2. Giá đỡ
- Tổng quát: đủ cứng để chịu được ứng suất từ và ứng suất nhiệt khi dòng ngắn mạch lớn
nhất có thể xảy ra.
Trang 45
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Vật liệu: cách điện, không hút ẩm và có khả năng giữ thanh cái ở nhiệt độ 105oC.
4.4.3. Thứ tự pha
Đối với các thanh cái chính và kết nối với thiết bị đóng ngắt, quy định thứ tự pha
A, B và C, từ trái qua phải, trên xuống dưới và sau ra trước khi nhìn từ phía trước
các tủ.
- Quy định màu
Tổng quát: cung cấp nẹp màu rộng tối thiểu 25mm lắp cố định cho thanh cái ở
khoảng cách lớn nhất 500mm với ít nhất một nẹp màu cho mỗi phần thanh cái
trong mỗi ngăn tủ.
Thanh cái pha: đỏ, trắng và xanh cho các pha A, B và C. Thanh cái trung tính:
đen liên kết MEN: xanh-trắng và đen. Thanh cái tiếp đất bảo vệ: xanh-trắng.
Giới hạn: không được cung cấp các băng màu có chất keo dính.
- Hệ thống thanh cái
Loại: các thanh cái nhiều cực hay hệ thống thanh cái loại nguyên bộ mua sẵn,
thẩm tra công suất dòng ngắn mạch và giới hạn độ tăng nhiệt độ qua các thử
nghiệm.
- Công suất dòng tải
Dây dẫn pha: chú ý tới ứng suất nhiệt do dòng ngắn mạch gây ra, với giả định
rằng vỏ tủ làm bằng vật liệu có từ tính đặt trong phòng được thông gió tốt và nhiệt
độ sau cùng 90oC.
Dây dẫn trung tính: kích thước phù hợp với công suất tải dòng trung tính vào.
Dây dẫn tiếp đất bảo vệ: kích thước tối thiểu 50% của dòng ngắn mạch định
mức chịu được trong 100% thời gian.
- Định mức thanh cái chia nguồn
Cho những thiết bị chức năng đầu ra riêng biệt: tương đương với định mức khung
vỏ của thiết bị chức năng.
Cho nhiều thiết bị chức năng: tương đương với hệ số đồng thời theo AS 3439.1
hoặc tiêu chuẩn tương đương, và dựa trên dòng định mức khung vỏ.
- Liên kết MEN
Trang 46
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tiết diện liên kết MEN > 10 mm2: liên kết thanh cái bắt bulông có thể tháo rời
được có dấu “LIÊN KẾT MEN”, được đặt trong ngăn vào, giữa thanh cái trung
tính và thanh cái tiếp đất.
- Bộ giới hạn dòng ngắn mạch
Định mức thanh cái nối vào bộ giới hạn dòng ngắn mạch theo 100% định mức
của kích thước khung vỏ cầu dao tự động giới hạn dòng ngắn mạch hay định mức
cầu chì.
- Thanh cái dùng đấu cáp
Tổng quát: cung cấp thanh cái và làm giá đỡ đấu cáp cho các thiết bị điện có đầu
nối chính quá nhỏ. Các thanh cái đấu nối này có kích thước phù hợp với đầu nối
cáp, với dòng định mức tối thiểu của kích thước khung của thiết bị điện.
Cách điện pha: Cung cấp cách điện pha giữa các thanh cái này nơi mà khoảng
cách nhỏ nhất giữa pha - đến - pha và pha - đến – tiếp đất nhỏ hơn khoảng cách
ban đầu giữa các đầu thiết bị điện.
- Mở rộng trong tương lai
Khoan trước trên thanh cái cấp nguồn chính cho phép mở rộng trong tương lai và
mở rộng thanh cái xuống vị trí các thiết bị chức năng khác ở tương lai.
- Mối nối
Loại: bulông thép chịu lực cao, các con tán và đai ốc, với các đai ốc khóa hay có
các đầu khoá (không có vòng đệm hãm). Không được sử dụng các lỗ ren, tán rivê
hay tương đương để liên kết các bộ phận mang điện.
- Cách điện thanh cái
Các thanh cái pha, trung tính và các mối nối: Chọn theo các cách sau đây:
• Nhựa tổng hợp: tối thiểu dày 0.4mm với độ cách điện 2.5kV r.m.s trong 1 phút,
bằng quá trình ngâm hoá lỏng trong vật liệu có màu theo màu dây pha và lưu hoá trực
tiếp vào thanh cái.
• Lắp khít cách điện vào thanh cái đúc kín dày tối thiểu 1mm.
• Vật liệu co rút khi có lửa: Chỉ dùng trên thanh cái có có viền tròn.
• Băng chỗ liên kết: dùng băng dán không có chất dính khi tháo ra, có màu giống
Trang 47
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
màu cách điện của thanh cái và băng nối với độ dày tối thiểu sao cho đạt được độ cách
điện chắc chắn.
• Cách điện đã hỏng: sửa chữa những chỗ cách điện đã hỏng trước khi đóng điện.
5. Liên kết
- Đầu nối
Cung cấp các đầu nối cho các mạch, kể cả trong tương lai. Số đầu nối cho trung
tính/ đất phải nhiều hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối riêng lẻ mỗi dây trung
tính/ đất.
- Liên kết
Công suất tủ > 36 cực: cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính tại phía trên và
dưới của cầu dao tự động.
Công suất tủ ≤ 36 cực: cung cấp các nối kết tại các điểm của đường cáp vào. Số
đầu nối cho trung tính/ đất phải nhiều hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối riêng
lẻ mỗi dây trung tính/ đất.
Gắn các liên kết trung tính trên đế cách điện.
Mạch điều khiển: cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính riêng biệt. Dán nhãn:
cung cấp các nhãn cho các đầu tiếp đất và trung tính.
- Dây cáp > 10 mm2
Cung cấp các đầu cáp ép để đấu nối.
Trang 48
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
đồng mềm định mức theo AS 3008.1.1 hoặc tiêu chuẩn tương đương. Cung cấp
dây cáp với dòng định mức phù hợp nhiệt độ không khí bên trong tủ và giới hạn
độ tăng nhiệt độ của thiết bị trong tủ.
Đi cáp cách xa thanh cái và gờ kim loại.
Cung cấp dây cáp có khả năng chịu ứng suất từ và ứng suất nhiệt lớn nhất phù
hợp với thời gian và mức độ ngắn mạch liên quan.
Đi cáp gọn gàng. Cung cấp các máng đi cáp có rãnh với kích thước dự phòng cho
các dây cáp trong tương lai hay đai buột cách khoảng lớn nhất 150 mm với dây
buột đủ cứng để chịu được ứng suất từ do dòng ngắn mạch gây ra. Không được
gia cố bằng keo dính.
Bảo đảm đi dây cho các thiết bị tương lai mà không phải tháo dời thiết bị hiện
hữu.
Đánh dấu dây cáp điều khiển và dây cáp động lực tại hai đầu bằng các vòng đai
giữ chặt và bịt đầu sắt ở hai đầu phù hợp với ghi chú trong sơ đồ mạch. Đánh dấu
theo tiêu chuẩn AS/NZS 4383 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Hoàn tất đặt cáp điều khiển và mạch điều khiển động cơ bên trong đầu nối tunnel
hay, nếu cần thiết, cung cấp các đầu palm thích hợp và dụng cụ kẹp sửa.
Đối với những thiết bị gắn trên cửa bản lề, đi cáp phía có bản lề nhằm tránh sự
hạn chế độ mở cửa. Bó dây cáp bằng các dây bó xoắn PVC.
Nếu nhà sản xuất yêu cầu, thì cung cấp dây dẫn có bọc bảo vệ.
Chú ý: Đối với các cầu dao tự động đặt gần nhau: sử dụng Busbar kết nối các cầu
dao tự động, không nên dùng các dây cáp liên kết.
- Dây cáp > 6 mm2
5.2.1. Hoàn tất:
- Đầu nối dạng tunnel: cho dây cáp đơn.
- Các đầu nối hay những điểm kết nối khác: cho ≤ 2 dây cáp.
- Cửa: không được đi cáp trên cửa bản lề hay các tấm nắp có thể tháo dời được.
5.2.2. Giá đỡ:
- Khoảng cách đến vỏ: ≤ 200 mm từ đầu nối cáp.
Trang 49
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
6. Đầu nối
- Mạch ổ cắm, chiếu sáng, mạch phụ kết nối trực tiếp vào đầu nối MCB.
- Các mạch khác
- Kết nối cáp 6 mm2: cung cấp các đầu nối tunnel dạng DIN.
- Kết nối đến các mạch > 16 mm2: Cung cấp các đầu nối dây dạng đầu cáp ép đường kính
≥ 5 mm, kích thước theo dòng tải liên tục.
- Dây cáp > 70 mm2: Đầu nối dạng đầu cáp ép, cố định vào thanh ray dạng G hay dạng
DIN.
- Đầu nối tunnel: cung cấp các ống lót cách điện cho đầu cosse của cáp mềm trong đầu nối
tunnel.
- Đánh dấu: Đánh dấu dây cáp tại hai đầu với các vòng sắt đệm đai chặt. Dạng: Bắt vít chặt,
kẹp vào, loại-Din 35 mm, dẻo, không bắt lửa và, ở mức nhỏ nhất, phù hợp để đưa cái tua
Trang 50
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
vít vào.
- Đầu nối bao che:
- Cách ly dạng 4: Cắt và tạo hình tấm polycarbonate chắc chắn lắp cố định đúng vị trí, với
đường cắt cho cáp phía dưới.
- Cấp độ bảo vệ: tối thiểu IP2X.
- Vị trí đặt các đầu nối sao cho dễ dàng tiếp cận các đầu nối đường ra.
- Thanh ray lắp: Bắt vít hay tán rivê để gắn thanh ray vào tủ tại ≤ 500 mm tâm tủ. Cung
cấp chiều dài đủ lớn để cho phép mở rộng hơn 20% số đầu nối hay 3 đầu nối, tùy theo giá
trị nào lớn hơn.
- Sắp xếp: Hoàn thành đi dây bên trong đến một mặt của khối đầu nối, chừa mặt còn lại
cho các mạch cáp ra.
- Nhóm: Cung cấp nhóm đầu nối riêng biệt cho các mạch nhánh cuối cùng và các mạch
điều khiển. Cung cấp các miếng che giữa các nhóm đầu nối có điện áp khác nhau và có
kích thước đầu nối khác nhau.
- Đầu nối cho dây động lực: 3 pha hay một pha và trung tính.
- Đầu nối cho mạch điều khiển: Đánh dấu theo số thứ tự hay theo bảng mẫu tự chữ cái, với
số hay chữ nhỏ nhất bên cạnh đầu nối động lực.
- Chia nhỏ để vận chuyển: Cung cấp các khối đầu nối cho các dây liên kết trên mỗi mặt của
của từng phần chia nhỏ để vận chuyển.
7. Thi công
- Trước khi đấu nối các vách bên trong tủ điện, gắn cố định các bộ phận và các thiết bị đo
lường lên vỏ tủ đúng vị trí, phẳng và thẳng đứng.
Trang 51
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cáp một lõi định mức > 300A: đi riêng biệt qua một miếng đệm phi kim loại. Không được
cung cấp các móc giữ cáp bằng kim loại.
7.2.2. Bao bọc cáp (ống, thang, máng)
- Tiếp tục dùng bao bọc cáp đến các tủ điện và chỉnh lối cáp vào thích hợp để cho cấp bảo
vệ IP của tủ và cấp chịu lửa của cáp được duy trì.
7.2.3. Giá đỡ cáp
- Treo đỡ hay buột cáp chính và cáp phụ trong khoảng 200mm đầu cuối. Cung cấp những
giá đỡ thích hợp để chịu được ứng suất trong điều kiện ngắn mạch.
7.2.4. Thảm cao su
- Thảm cao su cách điện 600mm x10mm, yêu cầu cho suốt chiều dài tủ điện và được trải
ra sàn phía trước tủ điện tổng và trong trục thông tầng điện.
7.2.5. Sơ đồ mạch
- Bảng sơ đồ mạch
Tổng quát: Cho tất cả tủ phân phối động lực và tủ chiếu sáng, cung cấp bảng sơ
đồ kích cỡ 200 x 150 mm, với chữ đánh máy chỉ ra các thông tin được lắp đặt
như sau:
Tên, định mức và dụng cụ bảo vệ ngắn-mạch mạch nhánh.
Định mức dòng và số thứ tự mạch động lực và chiếu sáng, loại và kích cỡ dây
cáp và khu vực được cung cấp.
Gắn: bảng sơ đồ mạch trên giá giữ sơ đồ mạch được gắn bên trong các cấu kiện
hay cửa tủ tường, gần với dao cắt của tủ phân phối. Bảo vệ trong vỏ nhựa dẻo
cứng trong suốt.
- Sơ đồ đơn tuyến
Các cấu kiện lắp ráp theo đơn đặt hàng riêng: cung cấp các sơ đồ đơn tuyến. Định
dạng: Chữ in không bị mờ, tối thiểu khổ A3, chỉ ra tình trạng đã được lắp đặt.
Gắn sơ đồ lên khung kim loại không bị chói và được gắn trên tường gần vị trí
thiết bị.
Trang 52
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tổng quát
- Tổng quát: thực hiện như sau:
Thực hiện các công việc thử nghiệm và bảo trì hàng tháng để bảo trì các thiết bị,
bao gồm cả hệ thống ắc quy.
Sửa chữa lỗi, thực hiện việc hiệu chỉnh và thay thế các thiết bị hết hạn sử dụng,
vật liệu đã bị hư hỏng trong thời gian 24 giờ từ lúc thông báo.
Tiêu chuẩn: theo AS 2467 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đặc tính kỹ thuật cho tủ điện
Trang 53
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thép tấm
12 Vật liệu chế tạo vỏ tủ + Vỏ tủ: tole dày >=2mm
+ Khung tủ: dày >=2mm
13 Màu sắc
>=2mm
14 Độ dày tôn
- Các yêu cầu này, nếu thích hợp sẽ được áp dụng cho các phần điều khiển và chuyển mạch
gá bên ngoài tủ điện.
Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ tối thiểu đạt Ics = 75%Icu
Cơ cấu bảo vệ kiểu thanh kim loại kép cho bảo vệ quá tải và cuộn dây nam châm
điện cho bảo vệ ngắn mạch.
Trong trường hợp xảy ra ngắn mạch, tiếp điểm phải có khả năng mở nhanh để
hạn chế ảnh hưởng của dòng điện ngắn mạch lên cáp và thiết bị.
Tiếp điểm phải là loại hợp kim bạc, có tuổi thọ đạt tối thiểu là 20.000 lần đóng
cắt.
Khả năng chịu xung điện áp lớn, đạt tối thiểu Uimp = 4kV 1,2/50µs cho phép đạt
được cấp cách điện cao đối với xung điện áp.
Có chỉ thị vị trí của tiếp điểm rõ ràng: Khi cần gạt ở vị trí “open” phải đảm bảo
100% rằng các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của tất cả các pha là hoàn toàn
cách ly.
Khoảng cách giữa các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của pha tương ứng phải
không nhỏ hơn 5,5mm ở vị trí “open” nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Trên MCB phải thể hiện rõ ràng các vị trí trên cần gạt thao tác và phải đảm bảo:
• Vị trí “1-ON”: Tiếp điểm CB đang đóng
• Vị trí “0-OFF” với màu nền Xanh phía sau, đảm bảo rằng tiếp điểm CB đã mở
Thân vỏ MCB phải làm bằng vật liệu nhựa cách điện không bắt lửa, không gãy
vỡ do nhiệt.
Các phụ kiện của MCB phải luôn có sẵn.
MCB phải có khả năng gắn thêm một mô đun bảo vệ theo dòng điện dư RCCB.
Để giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc trực tiếp, đầu đấu dây của MCB phải là loại khe
hẹp, có thể đấu dây dẫn với tiết diện đến 25mm2.
MCB phải có khả năng cho phép lắp một thiết bị khoá (padlocking device) vào
cần thao tác để khoá cần thao tác ở vị trí “OPEN” hoặc vị trí “OFF” khi cần.
* Đặc tính kỹ thuật cho MCB
Trang 55
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
3 Thông số kỹ thuật:
4 Dòng điện 6A - 125A
IEC 60898-1 & IEC
5 Tiêu chuẩn
60947-2
ISO 9001:2008; ISO
6 Hệ thống quản lý chất lượng 14001:2004; ISO
18001:2007
7 Dòng điện ngắn mạch 6KA - 10KA
8 Số lần đóng cắt cơ khí 20.000 lần
9 Số cực 1P; 2P; 3P; 4P.
Lắp cố định trên thanh ray
10 Kiểu lắp đặt
chuẩn DIN 35mm
9.2. Aptomat mccb:
- Các MCCB được thiết kế để gắn theo cả chiều dọc và chiều ngang mà không gây tác hại
nào đến đặc tính điện của MCCB. Có thể cấp điện từ đầu trên hoặc đầu dưới của.
- Để an toàn tối đa, các tiếp xúc điện phải được cách ly trong vỏ được làm bằng vật liệu
phản ứng nhiệt đối với các chức năng khác chẳng hạn cơ cấu cơ cấu truyền động, vỏ, trip
unit và phụ kiện.
- Tất cả các cực sẽ hoạt động đồng thời khi cầu dao tự động mở, đóng và cắt.
- MCCB được thiết kế phù hợp cho môi trường khí hậu nhiệt đới và phải có khả năng mang
tải định mức không bị suy giảm khi nhiệt độ xung quanh lên tới 50ºC, áp dụng cho cả loại
trip từ nhiệt và trip điện tử.
- Các MCCB được tác động bởi một cần thao tác hoặc tay nắm chỉ thỉ rõ 3 vị trí cơ bản:
ON, OFF và TRIPPED.
- Để đảm bảo sự phù hợp cách ly tuân thủ tiêu chuẩn IEC 60947-2 § 7-27:
- Cơ cấu vận hành sẽ được thiết kế sao cho cần gạt hoặc tay nắm chỉ có thể ở vị trí OFF
(O) nếu các tiếp xúc điện đều thật sự được cách ly. Tại vị trí OFF, cần gạt hoặc tay nắm
nên chỉ thị vị trí cách ly.
- Các MCCB sẽ có thể được khóa ở vị trí “cách ly” bằng thiết bị có thể dùng đến 3 móc với
đường kính tối đa Ø8.
Trang 56
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Các MCCB nên được thiết kế để ngăn ngừa vệc truy cập vào các phẩn mang điện khi tháo
nắp che.
- Các MCCB được trang bị một nút nhấn “nhấn để cắt” (push to trip) ở mặt trước để thử
nghiệm vận hành và mở các cực.
- Việc bổ sung các phụ kiện không làm tăng thể tích của cầu dao tự động.
- Việc bổ sung cơ cấu mô tơ hoặc tay nắm xoay,... sẽ không làm trở ngại việc cài đặt cho
thiết bị.
- Nhà máy sản xuất phải không gây ô nhiễm và tuân thủ các tiêu chuẩn ISO 9002 và ISO.
- MCCB phải được thiết kế thân thiện với môi trường và tuân theo ISO 14062. Đặc biệt
các vật liệu của MCCB phải là loại không chứa halogen
- MCCB phải được thiết kết sao cho dễ tháo lắp và tái chế tại cuối tuổi thọ và phải tuân
theo quy định của RoHS and WEEE.
* Đặc tính kỹ thuật cho MCCB
Trang 57
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Khả năng cắt ngắn mạch phải đủ lớn để cắt an toàn dòng điện sự cố khi xảy ra
ngắn mạch. Khả năng cắt Icu (tuân theo bản vẽ) không nhỏ hơn 66kA tại điện áp
380-415VAC
Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ không nhỏ hơn khả năng cắt tối đa: Ics =
100%Icu.
Đặc tính bảo vệ của ACB không thay đổi khi cấp điện vào ACB từ các đầu cực
phía tiếp điểm động hoặc tiếp điểm tĩnh và lấy điện ra từ các đầu cực phía còn
lại.
Điện áp làm việc định mức: 690V AC (50/60Hz).
Điện áp cách điện định mức:1000V AC (50/60Hz).
ACB được thiết kế phù hợp cho môi trường khí hậu nhiệt đới và phải có khả năng
mang tải định mức không bị suy giảm khi nhiệt độ xung quanh lên tới 50ºC.
Máy cắt không khí đáp ứng được chức năng cách ly theo tiêu chuẩn IEC 60 947-
1 và -2 đối với điện áp định mức từ 1000VAC/1250VAC và quá điện áp cat. IV.
- Đặc tính chung:
Không cần phải có khoảng hở an toàn cần thiết quanh ACB kiểu ngăn kéo. Với
ACB kiểu cố định, một khoảng không gian trống 150mm phía trên buồng dập hồ
quang cho phép tháo lắp buồng dập hồ quang khi cần.
Cơ chế hoạt động là loại lò xo tích năng cho phép ACB có thể được thao tác
Mở/Đóng/Mở. Khi đóng tiếp điểm của máy cắt, hệ thống sẽ tự động nạp năng
lượng cho lò xo mở. Thời gian đóng máy cắt phải không lớn hơn 70ms.
Tiếp điểm động lực máy cắt phải được bao bọc trong vỏ polyester gia cố cho phép
cách điện gấp đôi đối với người thao tác trên mặt trước máy cắt.
- Tiếp điểm động lực
Các tiếp điểm động lực được thiết kế để không cần bảo trì trong điều kiện sử dụng
bình thường.
Buồng dập hồ quang có thể tháo rời tại chỗ. Có chức năng chỉ thị độ mòn tiếp
điểm.
Có sẵn chức năng báo trạng thái sẵn sàng đóng.
Trang 58
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
ACB phải được trang bị những bộ lọc kim loại để giảm thiểu những ảnh hưởng
tới không gian bên ngoài máy cắt có thể xảy ra trong quá trình dập hồ quang khi
ngắt mạch.
- Các yêu cầu về an toàn
Khoá cửa liên động được thiết kế để không thể mở cửa trừ khi phần động của
máy cắt đang ở vị trí cách ly.
Lá chắn vệ cách ly được thiết kế trên đầu vào ra của mạch động lực và trên mạch
nhị thứ. Phải có khoá liên động tránh trường hợp lắp lẫn phần động vào phần tĩnh
có cỡ dòng định mức nhỏ hơn so với phần động.
Tay quay xếp gọn trên máy cắt để có thể dễ dàng thao tác mà không phá hỏng
khoá liên động.
- Phụ kiện phần điện
Tất cả những phụ kiện phần điện bao gồm cả cơ cấu lò xo nạp motor có thể lắp
ngay tại công trường mà không cần sự điều chỉnh hay dùng bất cứ dụng cụ nào
(ngoại trừ tuốc nơ vít). Tất cả vừa khít trong một ngăn mà trong điều kiện mang
tải bình thường vẫn đảm bảo cách ly về điện với mạch động lực. Vì vậy bất cứ sự
lắp thêm phụ kiện nào cũng không làm tăng thêm kích thước của ACB.
- Các chỉ thị cơ
- Các chỉ thị cơ trên nằm mặt trước của ACB có thể chỉ thị các điều kiện trạng thái sau:
Trang 59
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
10 Tần số (f) 50 / 60 Hz
11 Điện áp cách điện danh định (Ui) 1000 V
12 Điện áp chịu xung danh định
12 kV
(Uimp)
13 Khả năng cắt ngắn mạch tối đa
Icu = 66kA
(Icu)
10 Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ
Ics = 100%Icu
(Ics)
14 Khả năng chịu dòng ngắn mạch
Icm = 145kA
định mức (Icm) (kA peak)
Loại sử dụng B
Khả năng chịu dòng ngắn mạch Icu = Ics = Icw @1sec up
định mức (Icw) to 66KA@ 500VAC
17 Chọn lọc hoàn toàn với các
Tính chọn lọc
ACB
18 Chức năng cách ly Có
19 Có thể hoán đổi bởi người
Loại thiết bị cắt trip
sử dụng
20 Tuổi thọ Cơ khí: 15,000 lần
21 Số lần hoạt động (chu kỳ đóng mở) Điện (440 V tại In): tối
ở chế độ bảo trì thường xuyên thiểu 6,000 lần
10. Hệ thống thanh dẫn điện Busway
Trang 60
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tổng quát
ÿ Cung cấp hệ thống thanh cái có tiết diện dạng bánh San-wich, điện trở thấp, phù hợp
và được chứng nhận bởi IEC/EN 61439-6, UL 857
ÿ Dòng hoạt động của thanh cái, tuyến chạy, và phụ kiện,…được thể hiện rõ trên bản vẽ
kỹ thuật. Nhà thầu cơ điện chịu trách nhiệm về tuyến chạy của thanh cái dẫn điện và
phối hợp với các nhà cung cấp các hệ thống khác. Việc đo đạc được thực hiện và kiểm
tra bởi nhà thầu trước khi chuyển bản vẽ sản xuất cho nhà máy..
- Điện áp hoạt động tối đa : 1.000VAC
- Nhiệt độ môi trường tối đa : 45 degree C
- Độ ẩm tối đa : 95%
- Dòng hoạt động : 800A ~ 6300A
- Vật liệu dẫn điện : Thanh dẫn nhôm
- Chất cách điện : Mylar, cách điện Class B (130degC)
- Vật liệu vỏ : Nhôm chuẩn
- Cấu hình : 3pha 4 thanh: 3P+100%N+100%E by Housing
- Cấp độ bảo vệ : IP66 & IP55 (cho tuyến có Plug-in Unit)
Thanh dẫn
ÿ Thanh dẫn được được làm từ nhôm có độ dẫn điện cao, các điểm tiếp xúc là mạ tin để
chống oxy hóa đồng nhôm, bảo vệ điểm tiếp xúc của thanh dẫn.
ÿ Không có bu lông xuyên qua các thanh dẫn.
ÿ Mỗi thanh dẫn sẽ được cách điện bằng màng polyester cấp độ B (130degC DuPont
Mylar) hoặc cấp F (1550C DuPont Melinex).
ÿ Độ tăng nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào của vỏ thanh dẫn sẽ không vượt quá 550C trên
nhiệt độ môi trường khi vận hành ở dòng điện định mức.
Cách điện
ÿ Toàn bộ chiều dài thanh dẫn trong vỏ được phủ chất cách điện, trừ điểm tiếp xúc.
ÿ Mỗi thanh dẫn được phủ cách điện bằng Mylar, cách điện Class B (1300C).
Vỏ
ÿ Vỏ hệ thống thanh dẫn sẽ được làm từ 100% nhôm chuẩn (nhằm làm giảm từ trễ, tổn
hao do dòng điện xoáy và tản nhiệt tốt cho Busway). Vỏ được bảo vệ bằng anốt điện
cực chống ăn mòn cao, không bong tróc.
ÿ Vỏ thanh dẫn sẽ được bao bọc kín, không thông hơi nhằm mục đích bảo vệ chống lại
các tác hại cơ học và đóng bụi.
ÿ Toàn bộ vỏ và các phụ kiện đi kèm sẽ được sản xuất và cung cấp bởi cùng 1 nhà sản
xuất thanh dẫn. Những điều chỉnh để hệ thống thanh dẫn được bao bọc toàn bộ được
thực hiện bởi các nhà sản xuất khác sẽ không được bảo hành. Thanh dẫn được điều
chỉnh sẽ không được chấp nhận nếu không có sự đồng ý của nhà sản xuất.
Thanh dẫn có lỗ mở
Trang 62
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Thanh dẫn có lỗ mở được chế tạo để có thể đấu nối các mạch rẽ trong hệ thống
Busway.
- Trên lỗ mở của Thanh dẫn có lỗ mở được che bằng nắp đậy để chống bụi, nước. Lỗ
mở phải chế tạo cả ở 2 phía của Busway khi cần thiết, và có khả năng hoạt động cùng
lúc.
Hộp phân phối điện
- Hộp lấy điện (hộp phân phối điện) được trang bị Aptomat tự động hoặc cầu dao ngắt
mạch có bảo vệ bằng cầu chì và cần gạt có thể nhìn thấy được. Loại cần gạt và dòng
hoạt động sẽ được quy định trong hợp đồng theo yêu cầu của thiết kế.
- Hộp lấy điện phải là loại hộp kín, vỏ bằng sắt, có sơn bảo vệ bằng màu RAL 7032.
- Thiết bị ngắt mạch phải là loại dễ điều khiển và có khả năng ngắt nhanh để cô lập
nguồn điện. Dòng hoạt động của các thiết bị trong hộp lấy điện phải phù hợp với dòng
hoạt động của Aptomat trang bị.
- Hộp lấy điện sẽ được liên động cơ khí với vỏ thanh cái để tránh việc tháo rời hộp lấy
điện khi hộp lấy điện đang cấp nguồn.
- Ngàm của bộ nối rẽ sẽ được thiết kế có lò xo, gồm các kim loại khác nhau nhằm đảm
bảo độ bền cứng khi tiếp xúc với thanh dẫn.
- Tiếp điểm nối đất của bộ nối rẽ sẽ luôn luôn được đóng trước các thanh dẫn mang điện
và được ngắt sau cùng. Và tiếp điểm này phải được nối với thanh nối đất của thanh
dẫn nhằm đảm bảo an toàn.
- Có màng bảo vệ trong suốt bên trong nhằm tránh tiếp xúc trực tiếp
- Bộ nối rẽ sẽ được trang bị các vách ngăn bên trong nhằm ngăn chặn các tiếp xúc bất
ngờ giữa các cuộn dây thanh dẫn với các phần mang điện trên phần mang điện của
thiết bị bảo vệ trong suốt thời gian đấu dây.
Cấp độ bảo vệ (IP)
- Cấp độ bảo vệ của hệ thống thanh dẫn sẽ là IP66 (đối vơi trục đứng và đoạn trục đi
ngang chung với các vòi phun chữa cháy) phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60529.
Khớp nối
- Các khớp nối của hệ thống thanh dẫn là loại bulông đơn, sử dụng các bulông bằng
thép chịu lực cao và các vòng đệm Belleville nhằm duy trì một ứng suất thích hợp trên
một bề mặt tiếp xúc lớn.
- Bu lông được siết tại giá trị môment xác định và tại điện thế đất.
- Bu lông được thiết kế có hai đầu để cho biết mômen siết thích hợp đã được áp dụng
vào và nó chỉ cần một cờlê tiêu chuẩn để thao tác.
- Chỉ có thể tiếp cận từ một phía của thanh dẫn để siết chặt các bu lông.
- Có thể tháo bỏ các khởp nối để cách điện hoặc tháo gỡ một đoạn thanh dẫn mà không
ảnh hưởng đến các đoạn thanh dẫn gần kề.
Cổng nối rẽ
Trang 63
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ngàm nối của bộ nối rẽ sẽ được cắm trực tiếp và tiếp xúc hòan tòan với thanh dẫn.
Không sử dụng các mối hàn trên thanh dẫn thanh dẫn loại plug-in.
- Tất cả các tiếp xúc tại khớp nối và cổng nối rẽ đều được mạ đồng và mạ tin (riêng
điểm tiếp xúc của tủ tap off lấy điện với busway là đồng mạ tin)
- Trên mỗi mặt thanh dẫn loại plug-in có cổng nối rẽ loại nắp mở, mặt 3 điểm.
- Tất cả các cổng nối rẽ có thể sử dụng được đồng thời.
- Thanh dẫn sẽ được lắp đặt sao cho các đầu cắm được gắn ở mặt bên nhằm cho phép
thao tác được trên tất cả các cổng nối rẽ.
- Có thể kiểm tra cổng nối rẽ và các thanh dẫn trước khi lắp đặt các bộ nối rẽ.
Giá đỡ hệ thống thanh dẫn
- Các khoảng cách của giá treo sẽ được đánh dấu trên bản vẽ bố trí và không vượt quá
khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Các thanh dẫn feeder và plug-in đượt sử dụng trong nhà có thể chấp nhận khoảng cách
giữa các giá treo tối đa 3m khi lắp đặt nằm ngang và 4.88m khi lắp đặt thẳng đứng.
Các thanh dẫn feeder sử dụng ngoài trời có thể chấp nhận khoảng cách giữa các giá
treo tối đa 1.5m khi lắp đặt nằm ngang hoặc thẳng đứng.
- Toàn bộ vỏ và các phụ kiện đi kèm sẽ được sản xuất và cung cấp bởi cùng 1 nhà sản
xuất thanh dẫn.
10.3. KIỂM TRA VÀ KIỂM ĐỊNH
- Theo tiêu chuẩn IEC 61439-6 qui định Busway phải test mẫu đầy đủ các hạng mục
như sau, việc test thiếu các hạng mục sẽ không được chấp thuận:
- Độ bền vật liệu (mục 10.2.2 đến mục 10.2.7; mục 10.2.101; 10.2.102)
- Cấp độ bảo vệ của vỏ (mục 10.3)
- Khoảng cách an toàn điện (item 10.4)
- Khoảng cách đường rò (item 10.4)
- Bảo vệ chống điện giật & bảo vệ mạch điện (mục 10.5) (10.5.2 / 10.5.3)
- Thông số điện môi (mục 10.9) (10.9.2 / 10.9.3 / 10.9.4 / 10.9.5)
- Giới hạn độ tăng nhiệt độ (mục 10.10)
- Khả năng chịu dòng ngắn mạch (mục 10.11)
- Tương thích điện từ (EMC) (mục 10.12)
- Độ bền cơ khí (mục 10.13)
- Chống cháy lan truyền (mục 10.101)
- Chống cháy xuyên tầng trong tòa nhà (mục 10.102)
Trang 64
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 65
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
11.1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc của hệ thống ống điện và thang máng cáp bao gồm tất cả các lắp đặt
điện yêu cầu cho dự án. Nói chung, yêu cầu lặp đặt tuân thủ các tiêu chuẩn Anh, IEC,
TCVN.
11.1.2. Tham chiếu chéo
- Phù hợp với chương Những Yêu Cầu Chung.
- Tất cả các ống điện và thang máng cáp phải đựợc sản xuất theo tiêu chuẩn BS, IEC liên
quan.
11.1.3. Tiêu chuẩn
- Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chần Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp dụng trong
dự án này.
- BS 7671 & BS 50281-1-1&2 : Công tác lắp đặt điện. NEMA VE 1 : Hệ thống máng cáp
có lỗ bằng kim loại.
- NEMA VE 2 : Hướng dẫn lắp đặt máng cáp có lỗ bằng kim loại. EN 4678/50085/ 50086
: Hệ thống máng cáp.
- BS 4607 and BS31 & BS 731 : Ống và phụ kiện cho việc lắp đặt điện.
11.1.4. Chất lượng
- Mẫu Vật Tư
Cung cấp bảng mẫu vật tư có mẫu vật tư của tất cả giá đỡ cáp và hệ thống ống
điện được đề nghị sử dụng cho công trình.
- Trình duyệt bản vẽ thi công
- Cung cấp bản vẽ thi công thể hiện những chi tiết sau:
Tuyến dây cáp.
Tuyến máng cáp có lỗ và máng cáp.
Hố kéo cáp và ống điện chôn ngầm.
Cao độ đáy ống điện chôn ngầm.
Độ sâu chôn dây cáp và ống điện.
Trang 66
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
11.2. Vật tư
Trang 67
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 68
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 69
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Hộp kéo dây chôn ngầm: sử dụng loại nắp có đệm kín và làm kín hộp để chống
hơi nước.
- Chiều dài tối đa
Chiều dài tối đa của ống điện là 10m và nếu không thì máng cáp có lỗ và máng
cáp phải được sử dụng.
11.2.2. Ống điện đặt âm
- Tuyến
Ống được âm trong rãnh tường, đúc vào trong tấm sàn hoặc được lắp đặt ở những
vị trí không thể đến gần được: chạy trực tiếp giữa các điểm nối, giảm thiểu số ống
điện và điểm nối. Không lắp đặt các phụ kiện phục vụ công tác kiểm tra.
- Ống điện trong sàn bê-tông
Tuyến ống điện: không được chạy ống điện trên lớp mặt bê-tông. Không chạy
trong những vùng căng cáp kết cấu, cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp
kết cấu. Chạy các tuyến dây cáp tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng ống
điện ở bất kỳ vị trí nào. Ống đặt song song cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi
bên.
Chiều sâu chôn tối thiểu: bằng đường kính ống điện hoặc 20 mm. Kích thước ống
điện: đường kính tối đa là 25 mm.
Các ống điện được gắn cố định trực tiếp trên bề mặt của lớp thép gia cố đáy.
- Những tấm sàn cấm đặt ống điện
Không chạy ống điện trong mặt sàn của phòng nồi hơi, phòng máy và bể chứa.
- Tường gạch khối rỗng
Đặt ống điện trong các lỗ gạch, đổ kín bêtông/ vữa.
- Trụ nhà
Tổng quát: không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi
trụ.
Chỗ uốn cong: ống đi vào trụ có bán kính bẻ cong tối thiểu 150mm. Đục cắt:
không cắt trụ.
11.2.3. Ống điện phi kim loại và phụ kiện
Trang 70
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tiêu chuẩn
Ống phi kim loại và phụ kiện: theo tiêu chuẩn BS 4607 & BS 6099.
- Ống điện trong khoảng không gian mái
Đặt bên dưới tấm cách nhiệt và tấm lót. Trong khoảng không gian mái có thể tiếp
cận, phải áp dụng các biện pháp bảo vệ cơ học cho những ống điện chịu tải nhẹ.
- Ống điện trong sàn
Ống chịu tải trung bình, được giữ ở những khoảng cách đều nhau để đạt được độ
thẳng trên danh nghĩa.
- Ống điện loại A
Đối với việc lắp đặt chôn trực tiếp có yêu cầu sử dụng ống điện loại A, sử dụng
băng phủ bảo vệ và ống mềm lò xo.
- Ống mềm
Cung cấp ống mềm khi đấu nối máy móc và thiết bị để chống rung. Nếu cần thiết
lắp đặt sao cho có thể điều chỉnh hoặc dễ bảo trì. Cung cấp chiều dài ống ngắn
nhất.
- Những phụ kiện kết hợp
Loại: cùng loại và vật liệu như ống điện. Hộp gắn tường cho các ống điện uPVC:
đối với kích thước đặc biệt, hộp gắn tường không có sẵn bằng uPVC, được dùng
hộp kim loại có nối đất được chế tạo sẵn.
- Phụ kiện để kiểm tra
Cung cấp loại phụ kiện để kiểm tra chỉ ở những nơi có thể tiếp cận được và ở
những nơi nhìn thấy.
- Đầu nối
Loại: loại dán keo hay lắp vào nhau. Khớp nối giãn nở: nếu đặt trong bêtông thì
không sử dụng loại lò xo đàn hồi.
* Đặc tính kỹ thuật cho Ống luồn dây điện PVC và phụ kiện
11.2.4. Các loại máng điện
- Tiêu chuẩn
Tổng quát: theo tiêu chuẩn AS/NZS 4296, TCVN hoặc các tiêu chuẩn tương
Trang 71
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
đương.
Vật liệu:Thép Zam.
Độ dày: Lớn hơn hoặc bằng 1.0mm.
Kích thước: Theo bản vẽ thiết kế.
Máng cáp phải được nối tiếp địa an toàn.
- Máng
Cung cấp máng sản xuất để đi dây, máng dọc tường, máng trên sàn, có nhiều ngăn
riêng ở những nơi sử dụng cho nhiều hệ thống, và những giá đỡ cứng. Bo tròn
những cạnh bén và cung cấp những miếng lót cao su cho dây cáp, ở những nơi
cáp đi vào bên trong máng kim loại.
- Phụ kiện
Tổng quát: cung cấp những phụ kiện chế tạo để đi dây và những nắp đậy phù hợp
với hệ thống máng. Cung cấp những nắp đậy loại bắt vít hoặc loại tự kẹp chỉ tháo
được bằng dụng cụ.
Giá đỡ dây cáp: ngoại trừ cáp chạy trên đường nằm ngang ở những nơi mà nắp
đậy nằm ở mặt trên, các dây cáp được cố định bằng kẹp giữ ở những khoảng cách
không quá 1 mét.
11.2.5. Giá đỡ cáp
- Hệ thống
Cung cấp hệ thống đỡ dây cáp hoàn chỉnh gồm: máng cáp (có lỗ), thang cáp, các
giá đỡ, bát treo thiết bị và phụ kiện chế tạo
Sử dụng máng cáp có lỗ, thang cáp và những phụ kiện nguyên bộ mua sẵn từ một
nhà chế tạo trong cùng một ứng dụng.
- Hệ thống
Hệ thống giá đỡ cáp khi chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy và dây cáp có
vỏ bọc ngoài bằng PVC.
- Lắp đặt
Ở những nơi lắp nổi và những khu vực đặc biệt cần phải đươc xem xét, kiểm tra
đặc tính của thiết bị có phù hợp hay không.
Trang 72
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 73
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn, dây siết PVC.
- Gắn vào kết cấu của toà nhà
Tổng quát: Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn khung
bằng các giá treo hay giá đỡ gắn trực tiếp.
- Bán kính cong
Lắp đặt các đoạn bẻ cong có bán kính trong tối thiểu 12 lần đường kính ngoài của
đường kính cáp lớn nhất được bẻ.
- Bảo vệ dây cáp
Lắp đặt các chi tiết đỡ có bề mặt tròn bên dưới dây cáp nơi rời khỏi máng cáp hay
thang cáp.
- Khoảng cách tối thiểu
Cách ống nước nóng: 200mm.
11.2.6. Hộp âm sàn
- Sử dụng hộp dùng cho mục đích âm sàn có nắp đậy bằng thép không rỉ.
11.2.7. Hố cáp
- Tổng quát
Hố kéo dây cáp: kích thước đưa ra là kích thước lọt lòng.
- Hố cáp xây tại chỗ
Đối với hố > 1.2 x 1.2 m, chọn các loại: hố cáp nguyên bộ mua sẵn xây tường và
mặt đáy bằng gạch xây dựng tô hồ, hoặc bê tông cốt thép dày 75mm. Phối trộn
chất chống thấm vào bêtông và vữa tô.
- Nắp đậy hố
Tổng quát: cung cấp nắp đậy hố cáp phù hợp với tải. Phẳng với đỉnh hố.
Tiêu chuẩn: theo tiêu chuẩn AS 3996 Trọng lượng tối đa: 40 kg cho bất kỳ phần
nào của nắp đậy.
Móc nâng: cung cấp móc nâng cho từng tấm nắp đậy.
11.2.8. Thi công
- Tổng quát
Trang 74
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Ống điện cố định vĩnh viễn được lắp đặt trước khi kéo dây, tất cả các ống điện
uPVC và phụ kiện phải được dán keo cố định với nhau trước khi kéo dây.
11.2.9. Lắp đặt cáp không có vỏ bọc ngoài
- Tổng quát
Cung cấp ống điện cố định vĩnh viễn được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp
dây mồi để kéo dây hoặc cung cấp máng có nắp đậy.
11.2.10. Lắp đặt dây cáp trong mương
- Việc lắp đặt dây cáp (bên dưới mặt đất)
Dây cáp lắp đặt nằm song song trong rãnh cáp, thành 1 lớp mà không bị xoắn
hoặc cắt nhau. Dây cáp không bị uốn ở bán kính nhỏ hơn bán kính tối thiểu được
đưa ra bởi nhà sản xuất.
Dây cáp được chạy thẳng liên tục từ điểm gốc đến nơi dự định. Mối nối hoặc
ghép phải không được chấp nhận.
Nhà thầu sẽ đảm bảo dây cáp cắt đủ dài cho những mục đích được định sẵn và
những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp được lắp đặt không bị hư hỏng do bị ăn mòn hay căng quá mức.
Khi băng qua đường có tối thiểu 2 ống điện dự trữ đường kính 100mm được lắp
đặt có dây mồi kéo cáp và được bịt kín.
Độ chôn sâu như sau:
Độ sâu chôn trực tiếp cho dây cáp hạ thế và dây cáp điều khiển: 800 mm.
Độ sâu chôn cho dây cáp trung thế: 1000 mm.
Dây cáp sẽ được bảo vệ bằng tấm che bảo vệ dây cáp có kích thước phù hợp, tấm
này được phủ hết chiều rộng của rãnh và chồng lên thêm ra tối thiểu là 50 mm từ
sợi dây cáp ngoài cùng. Tấm đậy dây cáp là loại khoá lẫn và nằm trực tiếp trên
bề mặt của cát dày 75 mm. Nắp đậy và hoàn thiện của máng cáp hoặc rãnh được
thiết kế và chế tạo phù hợp với những đòi hỏi của khu vực xung quanh ví dụ như
chịu tải giao thông nặng hay nhẹ.
Bảo vệ cơ học phải có cho tất cả các dây cáp đi lên từ rãnh cáp có đậy nắp. Bảo
vệ cơ học phải cách tối thiểu là 75 mm trên mặt sàn hoàn chỉnh.
Trang 75
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Dây cáp trong rãnh phải được bao xung quanh bằng cát dày 75mm (cát được sàn
có kích thước tối đa là 2 mm) và mặt trên được sử dụng là cát sạch hoặc đất. Độ
dẫn nhiệt của chất làm đầy phải được xác định trước khi lắp đặt. Chất làm đầy
của rãnh cáp được đầm chặt và đất được tái lập theo độ dốc và hoàn thiện theo
yêu cầu.
Bảng đánh dấu cáp loại chống ăn mòn gắn trong khối bê-tông được lắp đặt ở mỗi
30 m và ở mỗi chỗ thay đổi hướng, dọc theo suốt chiềi dài của rãnh cáp. Bảng
đánh dấu phải được lắp đặt dọc theo tâm của rãnh cho những rãnh có
chiều ngang nhỏ hơn 1m, những rãnh có chiều ngang lớn hơn 1 m đánh dấu dây
cáp phải được lắp đặt ở cả 2 bên của rãnh.
Ở những nơi có thể, dây cáp phải được lắp đặt trong mương cáp sau khi toàn bộ
tuyến đã được đào và được chuẩn bị. Ở những nơi không thể đào và chuẩn bị toàn
bộ chiều dài của rãnh cáp, một kế hoạch chi tiết cho mỗi công đoạn thi công phải
được trình duyệt.
- Lớp cát lót và đệm xung quanh
Cung cấp cát sạch xung quanh dây cáp và ống điện được lắp đặt ngầm.
- Bịt kín máng và ống điện
Bịt kín toàn bộ máng và ống điện với lớp đệm kín chống nước. Bịt kín ống điện
và máng dự phòng ngay sau khi lắp đặt. Bịt kín những máng và ống điện khác
sau khi dây cáp được lắp đặt.
11.2.11. Tuyến cáp chôn ngầm
- Sự khảo sát
Ghi lại chính xác những tuyến dây cáp chôn ngầm trước khi lấp đất. Ghi nhận lại
trên bản vẽ.
- Đánh dấu vị trí
Tổng quát: đánh dấu chính xác vị trí của tuyến dây cáp ngầm với những chi tiết
đánh dấu tuyến gồm các tấm đánh dấu đặt phẳng mặt với nền bêtông.
Vị trí: đặt những nhãn dấu ở mỗi mối nối, mối chỗ chia tuyến, chỗ thay đổi hướng,
đầu nối và điểm đi vào tòa nhà và với những tuyến chạy thẳng đặt cách nhau
Trang 76
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
12.1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc của hệ thống dây cáp điện và dây dẫn bao gồm tất cả các công tác về
kéo dây yêu cầu cho dự án. Nói chung, yêu cầu kéo dây tuân thủ các tiêu chuẩn Anh và
IEC.
12.1.2. Tham chiếu chéo
- Tổng quát
Phù hợp với chương Những Yêu Cầu Chung. Tất cả các dây điện và phụ kiện
được sản xuất theo các tiêu chuẩn BS, IEC liên quan và các mã số dây cáp trong
tài liệu Qui định kỹ thuật này.
- Những chương liên quan
Tham chiếu đến các chương sau: những yêu cầu chung về điện, hệ thống ống điện
và thang máng cáp.
12.1.3. Tiêu chuẩn
Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp dụng
Trang 77
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
trong dự án này.
- Tổng quát
Tổng quát: theo các yêu cầu của SAA HB301. BS 7671: Cấp độ bảo vệ điện.
BS 7671 & BS 50281-1-1&2: Công tác điện.
S 4553 & 6346 7889 & IEC 502: Tiêu chuẩn cáp. BS 7846: Cáp chống cháy.
BS 5839-1: Phát hiện và báo cháy. BS 5266: Đèn chiếu sáng khẩn cấp.
- Thử nghiệm
Theo tiêu chuẩn: AS/NZS 3017 hoặc tương đương.
12.1.4. Chú thích
- Các định nghĩa
Điện áp cực thấp: không vượt quá 50VAC hoặc 120VDC không gợn sóng.
Điện áp thấp: cao hơn điện áp cực thấp nhưng không vượt quá 1000VAC hoặc
1500VDC.
Điện áp cao: cao hơn điện áp thấp.
- Chất lượng
- Kiểm tra tại công trường
Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng thị giác. Báo cáo dựa trên những điểm cần kiểm
tra. Kiểm tra và xác minh việc lắp đặt theo tiêu chuẩn BS 7671 & BS 50281-1-
1&2. Báo cáo tất cả các cuộc kiểm tra.
12.1.5. Trình duyệt
- Mẫu vật tư
Đệ trình một bảng mẫu có tất cả các mẫu dây cáp điện và dây dẫn đề nghị được
sử dụng ở công trường.
- Thông số kỹ thuật dây cáp
Bảng thông số cơ học, thông số điện và bản vẽ cấu tạo tất cả các loại dây cáp điện
phải được cung cấp. Bảng chọn vòng đệm cho dây cáp vào tủ điện, trunking…
phải được cung cấp cho tất cả các loại dây cáp điện.
Nhà thầu cũng phải cung cấp đầu đủ các chi tiết về các loại giấy chứng nhận thử
nghiệm mẫu có những thông tin sau:
Trang 78
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 79
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 80
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
600/1000V sẽ được sử dụng cho dây cáp đơn và dây cáp nhiều lõi.
- Màu dây dẫn
Tổng quát: đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu của dây dẫn. Nếu
điều này không khả thi thì luồn một ống lót có màu thích hợp dài tối thiểu 150
mm cho dây dẫn ở mỗi đầu nối.
Dây nóng sử dụng cho hệ thống điện 1 pha: màu đỏ Dây sử dụng cho hệ thống
điện 3 pha:
Pha A: màu đỏ.
Pha B: màu vàng.
Pha C: màu xanh dương.
Trung tính: màu đen.
Dây nối đất: màu vàng - xanh.
- Dây dẫn
Dây dẫn có độ dẫn suất cao, nhiều tao và là dây đồng tròn.
- Vỏ cách điện
Chất cách điện được phủ trực tiếp lên dây dẫn thành lớp đồng nhất PVC hay
XLPE sử dụng qui trình đúc. Độ dày trung bình của chất cách điện phù hợp với
tiêu chuẩn AS, BS hoặc IEC liên quan.
- Chất lấp đầy và lớp vật liệu lót
Tất cả dây cáp điện có hình tròn và nằm sát nhau để có thể nối trực tiếp đến thiết
bị. Những chất làm đầy được dùng để đạt được độ khít và tiết diện tròn ở những
nơi cần thiết. Lớp vật liệu lót phù hợp với tính chất tải và được phủ bằng phương
pháp đúc.
- Lưới chống nhiễu và dây nối đất
Khi có yêu cầu sử dụng cáp có lớp lưới chống nhiễu, sử dụng loại băng polyester
nhôm đen có dây nối đất đồng thiếc và có chồng mí 50%.
- Vỏ cách điện
Vỏ bọc cách điện XLPE sẽ được sử dụng cho tất cả các dây cáp điện chôn ngầm
nếu không có biện pháp bảo vệ phù hợp khác.
Trang 81
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Vỏ bọc ngoài
Vỏ bọc ngoài được làm từ PVC đúc.
- Vỏ chống cháy (đối với cáp chống cháy):
Tiêu chuẩn: BS 6387
Lớp chống cháy: băng MICA chống cháy
Vỏ bọc bên ngoài: PVC-FR
Đáp ứng chịu cháy: 950oC/3h
Dây cáp đưc xếp song song trong máng cáp và xếp lên thang cáp mà không bị
xoắn hoặc chéo nhau.
Dây cáp không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra bởi nhà sản
xuất.
Dây cáp có chiều dài tối thiểu 150 mm từ gland đệm cáp tới bất kỳ đoạn uốn dây
cáp nào.
Dây cáp cũng được lắp đặt để phải không gây ứng suất quá căng trên thiết bị.
Ở vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ thì sẽ đi từ phía dưới hoặc bên
hông.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ và
có đoạn dây cáp thẳng dài tối thiểu là 150 mm cho cả 2 phía của lỗ xuyên.
Tất cả dây cáp được chạy thẳng liên tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự
định.
Không chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.
Dây cáp được bó chặt trên thang cáp hoặc máng cáp tray những khoảng cách đều
đặn.
Dây cáp 1 ruột được chạy theo lớp dạng tam giác (trefoil) và được chèn theo yêu
cầu của nhà sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch.
Dạng trefoil phải được áp dụng cho dây cáp khi chạy trong cùng các dạng thang
máng cáp.
Những dây cáp có đường kính ngoài trên 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây
cáp được đánh dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên tầng.
Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho những mục đích được
định sẵn và những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp được lắp đặt mà không bị hư hỏng do sự ăn mòn hay do căng quá mức.
Dây cáp được xoắn lại nhiều vòng trước khi đấu vào đèn, ổ cắm an toàn và cho
những động cơ nhỏ.
Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống
gió và được đặt cách xa khỏi các hệ thống đó.
Trang 83
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 84
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tổng quát: dây dẫn được đan và cột lại với nhau trong cùng một sợi cáp hoặc ống
điện từ đôminô đấu nối đến đầu cuối vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện. Uốn cong
gọn gàng cho mỗi dây dẫn đấu thẳng vào đôminô và có độ chùng đủ để tháp lắp
hay đấu nối lại dễ dàng.
Biện pháp khác có thể áp dụng: chạy dây cáp trong hộp đựng cáp bằng uPVC có
nắp đậy. Tất cả các dây điện chạy từ và đến tủ điện các loại; đến môtơ, sẽ được
gắn đầu cosse thích hợp.
Nhận dạng: sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác
gắn lên mỗi ruột, và ghi thường trực bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ đồ
điện.
Số ruột dự phòng: nhận biết các ruột dự phòng và đầu nối vào các cực dự phòng
nếu có. Nếu không thì bọc cách điện gọn gàng và buộc dây dự phòng vào các dây
đã sử dụng.
1. Tổng quan
1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc của hệ thống chiếu sáng bao gồm tất cả các máng đèn và phụ kiện cần
thiết để lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
- Tổng quát
Phù hợp với chương Những Yêu Cầu Chung.
- Những chương liên quan
Tham chiếu đến các chương sau: Những Yêu Cầu Chung Về Điện
Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp dụng
trong dự án này.
- Tiêu chuẩn
Trang 85
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Định nghĩa
Đèn theo đơn đặt hàng: là loại đèn được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng.
Hệ thống điều khiển: hệ thống điều khiển đèn bao gồm việc kết hợp một vài hay
toàn bộ những việc sau:
Thiết bị cảm biến tự động và những cấu kiện điều khiển.
Bộ điều chỉnh thời gian.
Chế độ tay có thẩm quyền cao hơn.
Đèn nguyên bộ mua sẵn: những bộ đèn có sẵn theo catalogue.
2. Chất lượng
Trang 86
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Trình duyệt chi tiết thông số kỹ thuật hệ thống điều khiển, phương pháp điều khiển và sự
tương thích hệ thống điều khiển và những cấu kiện đèn.
- Trình duyệt bản vẽ thi công của những móng lắp cột đèn.
3. Vật tư
Tổng quát
- Bao gồm: cung cấp bóng đèn và phụ kiện của tất cả các đèn.
- Tổng quát: cung cấp đèn nguyên bộ mua sẵn, máng choá và các phụ kiện.
- Trừ khi có thể hiện khác đi trong bảng kê đèn, cung cấp chấn lưu loại có tổn thất năng
lượng thấp cho đèn nguyên bộ mua sẵn.
- Tiêu chuẩn: tuân theo giới hạn tính tương thích điện từ cho thiết bị thấp áp trong tiêu
chuẩn AS/NZS 1044 hoặc tương đương.
- Cung cấp hiệu chỉnh hệ số công suất cho tất cả các bộ đèn huỳng quang đến tối thiểu 0.9.
3.5. Đi dây
- Dây mềm
Cung cấp đèn âm trần có sẵn dây mềm (tối thiểu) PVC, ruột 1.5mm2 dài hơn
1.5m.
Tiết diện của dây mềm cho các phụ kiện khác: ≥ 1.5 mm2.
Trang 87
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tiêu chuẩn
Theo tiêu chuẩn AS 4111 hoặc AS/NZS 60155 hoặc tiêu chuẩn tương đương..
Cung cấp bộ mồi có cùng nhà sản xuất với máng đèn.
- Bộ mồi
Trang 88
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Cung cấp bộ mồi thích hợp với bóng đèn và chấn lưu.
- Tổng quát
Lắp bóng trong tất cả các đèn và điều chỉnh đúng.
- Tiêu chuẩn
Bóng led: theo tiêu chuẩn IEC 605898, IEC 6241. Bóng huỳnh quang: theo tiêu
chuẩn AS 1201.
Bóng hơi thủy ngân áp suất cao: theo tiêu chuẩn IEC 60188. Bóng hơi sodium áp
suất cao: theo tiêu chuẩn IEC 60662 Bóng đốt tim: theo tiêu chuẩn AS 2325.
Bóng hơi sodium áp suất thấp: theo tiêu chuẩn IEC 60192. Bóng có sẵn biến thế:
AS/NZS 60968 và AS/NZS 60969. Bóng vonfam halogen: theo tiêu chuẩn IEC
60357.
- Tổng quát
Downlight led, led bulb Điện cực: điện trở thấp. Đuôi đèn 2 chấu.
Đường kính 27 mm, nhiệt độ màu là 2700K-3000 K trừ khi có chỉ định khác. Led
tube chiều dài 1200mm, nhiệt độ màu là 3000K-4000 K trừ khi có chỉ định khác
Bảng chỉ thị màu: tối thiểu 80.
Trang 89
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tổng quát
Cung cấp bóng phù hợp với đề nghị của nhà sản xuất trừ khi được chỉ định loại
khác.
Bóng lưỡng sắc: cung cấp đèn lưỡng sắc tích hợp với máng đèn đáp ứng được qui
định kỹ thuật thiết kế.
10.4. THI CÔNG
3.13. Treo đỡ
- Tổng quát
Lắp đèn vào giá đỡ mua sẵn nguyên bộ bằng tấm lắp, nẹp, miếng chêm, nơ gài,
hoặc các vật liệu đóng gói, tuỳ mức độ cần thiết.
- Sự cân chỉnh cao độ
Điều chỉnh độ dài của thanh treo hoặc dây xích để hệ thống đèn nằm trên cùng
mặt phẳng ngang và cùng cao độ.
Sai lệch: ± 3 mm.
- Đèn treo
Thanh treo: bằng ống thép hợp vớp những khớp nối cacđăng. Dây xích: dây xích
nối hàn mạ điện.
Dây chỉnh cao độ: thép mạ kẽm.
Cân chỉnh cao độ: điều chỉnh độ dài hệ thống treo để hệ thống đèn cùng cao độ.
- Đèn bắt nổi
Tổng quát: lắp giá đỡ để giữ cân bằng và ngăn ngừa sự biến dạng của thân đèn.
Lắp đặt: cung cấp 2 điểm gá lắp ở mỗi đầu đèn.
4. Hoàn tất
- Tổng quát
Kiểm tra và xác nhận hoạt động của tất cả các đèn.
Thay bóng: thay những bóng đã sử dụng lâu hơn 50% tuổi thọ của bóng đèn như
công bố của nhà sản xuất bóng.
Trang 90
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1. Tổng quan
1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc hệ thống chiếu sáng khẩn cấp bao gồm các loại đèn biển báo lối thoát
hiểm có nguồn acqui dự phòng trong trường hợp mất điện và báo động cháy.
- Tổng quát
Phù hợp với chương Những Yêu Cầu Chung.
- Những chương liên quan
Tham chiếu đến các chương sau: Những Yêu Cầu Chung Về Điện, Dây Cáp Điện
Và Dây Dẫn, Hệ Thống ống Điện Và Thang Máng Cáp, Chạy Thử Và Nghiệm
Thu Hệ Thống Điện.
Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp dụng
trong dự án này.
- Tổng quát
Tổng quát: theo tiêu chuẩn BS 5266.
AS/NZS 2293.1 : Thiết kế hệ thống, lắp đặt và hoạt động.
AS/NZS 2293.2 : Kiểm tra và bảo trì.
2. Chất lượng
Trang 91
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
3. Cấu kiện
- Tổng quát
Đèn chỉ thị: cung cấp đèn hiển thị màu đỏ hoặc xanh, dễ nhìn thấy khi đèn trong
tình trạng hoạt động và đèn này hiển thị rằng ắc qui đang được nạp điện.
Hệ thống nghịch lưu: cung cấp sự bảo vệ cho hệ thống nghịch lưu để tránh thiệt
hại trong trường hợp bóng đèn bị hư, tháo ra hoặc thay thế trong lúc hoạt động
bình thường.
Công tắc kiểm tra tại chỗ: cung cấp công tắc kiểm tra hoạt động nhất thời trên
mỗi đèn để tạm thời ngắt nguồn cung cấp cho đèn và nối vào ắc qui đèn.
Đấu nối hệ thống với tủ báo cháy chính sao cho khi có báo cháy thì tất cả các đèn
exit phải bật sáng tự động.
3.2. Ắc qui
Loại: axít chì hoặc nickel-cadmium có khả năng duy trì hoạt động của đèn ở định
mức liên tục, tối thiểu 2 giờ khi thực hiện thử nghiệm chấp thuận và 1.5 giờ khi
thực hiện các thử nghiệm tiếp sau.
Tuổi thọ của ắc qui: tối thiểu 3 năm khi hoạt động trong điều kiện bình thường ở
nhiệt độ môi trường là 25oC và tùy thuộc vào việc nạp và phóng điện ở mỗi ngắt
quãng thời gian 6 tháng.
Nhãn: Mỗi ắc qui có nhãn không xóa được và có ngày sản suất của nó.
4. Thi công
Trang 92
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp nguồn 220 V không qua công tắc cho mỗi đèn thoát hiểm.
5. Hoàn tất
- Hệ thống đèn
Tiến hành thủ tục thử nghiệm 6 tháng trước khi hoàn tất thực tế và một lần nữa
trước khi kết thúc thời gian bảo trì.
Trang 93
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2. Nối đất:
Trang 94
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 95
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
PHẦN II
1. Tổng quan
1.1. Mô tả.
Phạm vi công việc bao gồm lắp đặt hệ thống điện thoại & mạng bao gồm:
- Cung cấp và lắp đặt toàn bộ hệ thống như nêu trên bao gồm các tủ Rack kỹ thuật tầng , tủ
Rack trung tâm phòng máy chủ, phòng an ninh,…
- Cung cấp và lắp đặt cáp trục chính và trụ ngang (cáp quang và cáp Cat 6)
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống máng cáp cho hệ thống điện nhẹ (thông tin liên lạc), bao
gồm máng cáp âm sàn nâng cho phòng máy chủ.
- Cung cấp và lắp đặt các thiết bị kết nối như switch, wifi, Ổ cắm điện thoại, ổ cắm mạng,
máy chủ,….
- Cung cấp các thoongtin sản phẩm, đệ trình mẫu vật tư, kiểm tả và rà sót bản vẽ để đảm
bảo hệ thống hoạt động theo yêu cầu.
- Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp đợn vị quản lý dự án, đơn vị nội thất và bản vẽ được
phát hành để tiến hành choo thầu và thi công theo đúng yêu cầu.
a. Tổng quát
- Phù hợp với chương Những Yêu Cầu Chung.
b. Những chương liên quan
- Tham chiếu đến các chương sau: Những Yêu Cầu Chung Của Hệ Thống Điện, Dây Dẫn
Và Phụ Kiện, Hệ Thống ống Điện Và Thang Máng Cáp.
Trang 96
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Lắp đặt: theo SAA HB29 và theo Tổng cục bưu chính viễn thông Việt Nam TCVN 68-
136: 1995, TCVN 68-146: 1995.
- Chỉ dẫn thiết bị đầu cuối thông tin và viễn thông (1999/5/EEC):
- EN 60950:1992, Al:1993, A2:1993, A3:1995, A4:1997 : An toàn.
- EN 50081-l : Môi trường dân cư phát ra EMC.
- EN 50082-l : Môi trường công nghiệp được miễn EMC.
- EN 55022 Lớp B : Môi trường dân cư ITE phát ra EMC.
- Mẫu vật tư: Cung cấp một bảng mẫu trên đó có gắn các mẫu dây, đầu nối, cáp, ổ cắm .v.v.
được sử dụng trong phần việc này.
- Cung cấp Catalog và thông số kỹ thuật cho các thiết bị chính
- Thang máng cáp sử dung thép Zam để chống ăn mòn cho môi trường vùng biển
- Các vị trí rẽ nhánh, phụ kiện, bu lông,… phải sử dụng các cấu kiện của nhà sản xuất cũng
phải đáp ứng để chống ăn mòn cho môi trường biển.
- Kích thước theo thể hiện trên bản vẽ hệ thống
- Cáp sợi quang Fiber 08 - 96 lõi multimode, là hệ thống được chuẩn hoá để phục vụ các
Trang 97
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cáp Cat 6 4P UTP sử dụng cho mạng trục ngang, kết nối từ thiết bị đầu cuối tới tủ Rack
kỹ thuật tầng
Thông số kỹ thuật tham khảo:
- ISO/IEC 11801; - EN 50173
Tiêu chuẩn: - ANSI/TIA/EIA 568C.2
- Tiêu chuẩn chậm cháy: IEC 60332-1
4 đôi xoắn với nhau, không chống nhiễu
Loại cáp:
(UTP)
Đường kính lõi đồng: 23 AWG
Trang 98
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Lưu ý:
Cáp Cat 6 4P UTP sử dụng trong dự án. Nhà thầu thi công phải thống nhất với quản lý dự
án và đơn vị vận hành geeh thống để quy định màu sắc (vỏ) cho các hệ với nhau để thuận
tiện cho việc bảo trì bảo dưỡng sau khi đi vào hoạt động.
- Ổ cắm mạng Internet – điện thoại là loại RJ45, 8 chân và phù hợp với dây cáp Cat 6 4P
UTP.
- Đáp ứng các yêu cầu về của IEC 60603-7-4; IEEE 802.3af (PoE); IEEE 802.3at (PoE
Plus);ISO/IEC 11801 Cat 6 (tiêu chuẩn tương đương hoặc cao hơn).
- Dễ dàng lắp đặt cáp và tương thích hoàn toàn với chuẩn Snap-in Connector.
- Hỗ trợ 2 chuẩn nối dây T568A hoặc T568B.
- Có nắp che bụi.
- Đuôi chụp đi kèm giúp giới hạn độ uốn cong của cáp tại vị trí bấm.
- Kết cuối nhanh đồng thời 4 cặp cùng lúc với công cụ punch-down Tool.
- Đáp ứng tiêu chuẩn PoE Plus IEC 60512-9-3 và IEC 60512-99-001 (tiêu chuẩn tương
đương hoặc cao hơn).
Trang 99
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
không được nhỏ hơn 300mm, ngoại trừ có che/lọc thích hợp và được chấp thuận.
Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu chạy song song
không được nhỏ hơn 600mm, ngoại trừ được che/lọc thích hợp và được chấp
thuận.
Tất cả các nguồn điện từ (EM) phải được xác định và cách ly thích hợp với cáp
UTP tuỳ thuộc vào cường độ của từng trưng điện từ. Đi cáp cách tối thiểu 1 m
khi chạy gần như cùng tuyến với các nguồn đíện từ (như nguồn đèn huỳnh quang).
Tất cả các nguồn từ tính cao phải được xác định và cách xa thích hợp với cáp
UTP tuỳ thuộc vào cường độ của từng trường điện từ. Điều này quan trọng cho
các thiết bị trong tương lai có tần số vưưt quá 100MHz.
Tất cả cáp UTP và các thiết bị phải phù hợp với các quy định thương mại của
FCC về sóng điện từ. Bất kỳ thiết bị có độ nhạy bất thưưng đối với sóng điện từ
đều phải được xác định và tránh xa nhằm ngăn chặn nhiễu từ các tuyến cáp đến
thiết bi. Những thiết bị hay những vùng nhưưvậy (nếu có) phải bổ sung hệ thống
lọc thích hợp để cách ly sóng điện từ.
2.6. Yêu cầu lắp đặt chung theo phương ngang và phương thẳng đứng
- Tất cả dây cáp được lắp đặt trong máng đi cáp, các kết cấu rỗng (cột, đường ống, vách
ngăn) và trục thông tầng.
- Trong bất kỳ trường hợp nào, cáp thông tin không được đi chung với cáp động lực các hệ
thống nguy hiểm, hoặc các hệ thống có những điều kiện khắc nghiệt như (nhiệt, điện, từ,
hoá chất, độ ẩm hay cơ học).
- Tất cả các ổ cắm RJ45, dây nối, dây điều chỉnh và patch panel được đấu nối theo thứ tự
ưu tiên EIA trong tiêu chuẩn T568A hoặc T568B, và phải thống nhất trong toàn dự án…
- Cáp quang đi trong trục thông tầng hệ thống điện nhẹ được buộc vào máng cáp đặt đứng
sát vào tường trong của trục thông tầng. (Ghi chú các lỗ xuyên sàn yêu câu là loại chống
lửa cùng bậc với các phần liên quan).
Trang 100
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Đi cáp trên trần được đi trong máng hay trong ống nhựa thích hợp.
- Cáp sau khi hoàn thành phải được đánh nhãn từng cáp và thể hiện trong bản vẽ shop trước
khi bàn giao vận hành.
Trang 101
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Sử dụng giá phối quang cho sự án nằm trong khu vực gần biển cần phải có tính năng
chống ăn mòn
- Hộp đấu nối cáp quang làm bằng thép, sơn tĩnh điện, chống gỉ sét, chống ăn mòn, lối vào
cáp phía sau rộng, tiêu chuẩn 19”. Hỗ trợ công nghệ trượt lên phía trước giúp dễ dàng bảo
trì hệ thống
Tủ Rack 15U:
- Chiều cao 15U
- Chiều rộng (mm) 600
- Chiều sâu (mm) 600
- Kiểu dáng Treo tường
- Cửa tủ Cửa lưới
- Phụ kiện Giá treo tường, 1 quạt làm mát, ổ cắm điện 3 lổ cắm đa năng
- Màu sắc Tùy chọn ( xám hoặc đen)
- Hướng cáp vào tủ 2 hướng : trên nóc tủ hoặc dưới đáy tủ
- Tải trọng ≥ 100 Kg
- Vật liệu:
• Thép tấm cán lạnh SPCC:
• Khung tủ: 1,5 mm.
• Thanh treo thiết bị: 2,0 mm.
• Cửa trước: 1,2 mm.
• Cửa hông: 1,0 mm
Tủ Rack 27U:
- Chiều cao 27U
- Chiều rộng (mm) 600
- Chiều sâu (mm) 600
- Kiểu dáng Để sàn
- Cửa tủ Cửa lưới
- Phụ kiện Giá treo tường, 1 quạt làm mát, ổ cắm điện 3 lổ cắm đa năng
Trang 102
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 103
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
46 x 1G
User ports RJ-45
2 x 1G/2.5G
cổng Gigabit RJ-45 46 PoE+
Cổng người dùng RJ-45 multi-Gigabit
(1G/2.5G) 2 (HPoE+)
Trang 105
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 106
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 107
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 108
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 109
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 110
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 112
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• IEC 62368-1
• US UL 60950
• IEC 60950-1:2001: all national deviations
• EN 60950-1: 2001: all deviations
• CAN/CSA-C22.2 No. 60950-1-03
• AS/NZ TS-001 and 60950:2000: Australia
Cơ quan an toàn chứng nhận
• UL-AR: Argentina
• UL-GS Mark: Germany
• GOST: Russian Federation
• EN 60825-1 Laser
• EN 60825-2 Laser
• CDRH Laser
• FIPS 140-2
• Common Criteria EAL2
Chứng nhận liên bang • Common Criteria NDcPP
• JITC
• Trade Agreements Act (TAA)
Supported standards
• IEEE 802.1D STP• IEEE 802.1p CoS• IEEE
802.1Q VLANs IEEE 802.1ad Provider Bridges Q-
in-Q/ VLAN stacking• IEEE 802.1ak (MVRP)•
IEEE 802.1aq Shortest Path Bridging (SPB)• IEEE
80.1ab LLDP• IEEE 802.1ag OAM• IEEE
802.1Qaz ETS/DCBX• IEEE 802.1 CEE 1.01•
IEEE 802.1Qbb PFC• IEEE 802.1s MSTP• IEEE
802.1w RSTP• IEEE 802.1X Port-based Network
Access Control (PNAC).• IEEE 802.3x Flow
Control• IEEE 802.3u Fast Ethernet• IEEE 802.3z 1
Tiêu chuẩn IEEE
GigE• IEEE 802.3ab 1 Gbase-T• IEEE 802.3ac
VLAN Tagging• IEEE 802.3ad/802.1AX Link
Aggregation• IEEE 802.3ae 10 GigE• IEEE
802.3an 10 Gbase-T• IEEE 802.3az Energy
Efficient Ethernet (EEE)• IEEE 802.3ba 40 GigE•
IEEE 802.3by 25 GigE• IEEE 802.3bm 100 GigE•
IEEE 802.1x-2004• IEEE 1588-2008 (PTP)*• IEEE
802.1AE MACsec• ITU-T recommendations• ITU-
T G.8032/Y.1344 2010: Ethernet Ring Protection
(ERPv2)
• INCITS/Project 1647-D/Rev7.10 FC-PI-4
• INCITS/T11/Project 2159-D/Rev
Đề xuất ANSI • 1.23 T11-BB-6 compliance
• INCITS/T11/Project 1871-D/Rev
• 2.00 T11-BB-5 support
Trang 113
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 114
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 115
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 116
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 118
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thiết bị phát sóng wifi gắn trần khu hành lang, sảnh:
- Đặc tính ký thuật tham khảo:
• AP hỗ trợ hai sóng đồng thời, chuẩn 802.11ac
Loại AP
wave 2, 2x2 MU-MIMO
• Bộ điều khiển ảo (tự điều khiển tối đa 64 thiết bị)
Chế độ hoạt động
hoặc Bộ điều khiển phần mềm
• 1× 10/100/1000 Ethernet (RJ-45)
Cổng giao tiếp
• 48 V DC 802.3af hoặc 802.3at PoE
• Tích hợp 2×2:2 @ 2.4 GHz, 4x4:4 @ 5 GHz
An ten
• 3.61 dBi @ 2.4 GHz, 4.45 dBi @ 5 GHz
• IEEE 802.11a/b/g/n/ac
• IEEE 802.11e WMM
• IEEE 802.11h, 802.11i, 802.11e QoS
Chuẩn IEEE
• 802.11k Radio Resource Management
• 802.11v BSS Transition Management
• 802.11r Fast Roaming
MTBF • 916,666 giờ ở +25ºC
• Lên đến 8 SSID trên mỗi sóng (tổng cộng 16
SSID trên mỗi AP)
Dung lượng
• Hỗ trợ lên đến 512 thiết bị truy cập đồng thời
• Hỗ trợ tốc độ dữ liệu lên đến 2.1 Gb/s
• DFA tối ưu hóa các kênh có giá trị và cung cấp
công suất truyền phù hợp
• Khoảng bảo vệ ngắn cho các kênh 20-MHz, 40-
MHz, 80-MHz và 160 MHz
• TxBF giúp tăng độ tin cậy và phạm vị của tín hiệu
Tính chất sóng điện từ
• Hỗ trợ 802.11ac VHT: VHT 20/40/80/160
• Tập hợp gói tin 802.11n/ac: A-MPDU, A-MSDU
• ACC giúp tối thiểu hóa nhiễu từ mạng di động
3G/4G, hệ thống anten phân phối, và các thiết bị
dạng cell/femtocell nhỏ thông minh
Trang 119
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 120
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 121
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 122
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• Cấu trúc liên kết vị trí địa lý cung cấp trực quan
Kiến trúc liên kết vị trí địa lý (Geo
hóa tất cả các thiết bị mạng dựa trên tọa độ GPS
Location)
thực tế
• Cấu trúc liên kết mạng với khám phá nhiều mức
Kiến trúc mạng độ nâng cao để tạo các bản đồ logic và vật lý toàn
diện với sự hỗ trợ Giao thức L2 và L3
• Giảm thời gian và nỗ lực quản trị di động trong
Hợp nhất hóa Mạng di động Campus khuôn viên trường đồng thời cung cấp trải nghiệm
mạng nhất quán trên các dịch vụ LAN và WLAN
Quản lý chính sách đơn lẻ của toàn bộ Mạng với
các dịch vụ UPAM (Quản lý xác thực chính sách
thống nhất):
• Quyền truy cập đồng nhất cung cấp một bộ
hướng dẫn thực thi chính sách cho cả người dùng
có dây và không dây, với • các chiến lược xác
Truy cập hợp nhất với Trình quản lý
thực (LDAP, Radius, Active Directory)
chính sách xác thực
• Tích hợp BYOD với UPAM cung cấp quản lý
đầy đủ và thống nhất các dịch vụ
• Cổng đăng nhập (Captive Portal) tùy chỉnh hoàn
toàn với quản lý thông tin đăng nhập tích hợp cho
email, sms, xã hội hội (Facebook, Google,
WeChat, Rainbow)
• Đơn giản hóa việc quản lý thay đổi cấu hình
thông qua các hoạt động lập lịch trình và sao lưu
Thực hành tốt nhất vòng đời cho thiết bị
• Cập nhật phần mềm và chương trình cơ sở cho
phiên bản cơ sở
• Tự động triển khai cấu hình thiết bị phù hợp và
chuyển thành triển khai cấu hình thiết bị cụ thể
dựa trên các dịch vụ mạng được điều chỉnh
• Cấu hình theo định hướng chính sách và tự động
hóa cho phép thực thi tuân thủ để cung cấp các
Cấu hình dựa vào Bản mẫu
hoạt động tốt nhất
• Giảm chi phí bằng cách cho phép triển khai các
thiết bị mới trong vài phút và không cần sự cấu
hình tại chỗ, loại bỏ các tác vụ cấu hình lặp đi lặp
lại
• Cấu trúc liên kết kiểu Trung tâm điều hành
mạng (NOC) cung cấp khả năng hiển thị toàn cầu
của tất cả các thiết bị mạng trong một chế độ xem
Giám sát mạng thời gian thực
với chế độ xem thời gian thực của thiết bị, máy
khách, báo thức và sự kiện với hành động khắc
phục
Trang 123
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 124
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• Cung cấp khả năng hiển thị ứng dụng thông qua
giám sát ứng dụng rộng rãi, để sử dụng và kiểm
kê ứng dụng trên toàn mạng, cho phép hiểu rõ
hơn về mức tiêu thụ băng thông trên các mạng có
dây và không dây
• Cho phép thực thi chính sách tập trung và chính
sách sử dụng ứng dụng cho các ứng dụng được
phát hiện bằng cách áp dụng thực thi chính sách
QoS như, giới hạn tỷ lệ, chặn và ưu tiên ứng dụng
trên Stellar Aps và OmniSwitches
• Tự động cập nhật chữ ký ứng dụng để triển khai
giám sát ứng dụng hiệu quả
• Cải thiện trải nghiệm người dùng và kết quả
kinh doanh với công cụ phân tích được nhúng,
hiển thị trong báo cáo sử dụng ứng dụng chuyên
sâu và các chỉ số đo lường chính
• Cung cấp phương pháp tiếp cận mở bằng cách
tích hợp với các giải pháp phát hiện / bảo vệ xâm
nhập của bên thứ ba (IDS / IPS) hoặc bất kỳ thông
Điều khiển xâm nhập báo xâm nhập nào khác, tận dụng bảo mật và
giám sát lưu lượng được tích hợp trong các giải
pháp Stellar của ALE OmniSwitch® và
OmniAccess®
• Tạo quản lý liền mạch, tích hợp đầy đủ cho các
chuyển động của máy ảo (VM) và đảm bảo các
Trung tâm dữ liệu và môi trường Ảo
chính sách mạng di chuyển với Máy ảo
hóa
• Cách tiếp cận mở hỗ trợ tất cả các môi trường ảo
hóa và ảo hóa hàng đầu
• Khám phá chi tiết về OmniSwitches của Alcatel-
Lucent Enterprise và các thiết bị của bên thứ ba
Khám phá mạng qua SNMPv2c / v3
• Đăng ký Điểm truy cập Stellar với sự kết hợp
dịch vụ không dây & RF
• Kiến trúc liên kết HTML5 với hiển thị bao phủ
cho các thiết bị có dây / không dây và khung ảo
Kiến trúc mạng • Bố cục bản đồ phân cấp cho cơ sở hạ tầng lớn
• Trực quan hóa mạng cho cơ sở hạ tầng logic và
vật lý, với thông tin liên tục thực tế và trạng thái
Trang 125
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 126
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• Cung cấp cái nhìn sâu sắc về sức khỏe mạng với
các phân tích đồ họa tiên tiến trên hầu hết các
thiết bị có vấn đề dựa trên trạng thái thiết bị
(CPU, bộ nhớ, nhiệt độ)
• Thông tin chi tiết về hiệu suất mạng không dây
và KPI cho AP Stellar (Sức khỏe, SSID, thông
lượng, sử dụng băng tần)
• Theo dõi băng thông mạng và các mẫu giao dịch
xuống mức cổng thiết bị thông qua thu thập và
báo cáo lấy mẫu lấy mẫu
• Theo dõi băng thông mạng và các mẫu giao dịch
xuống mức cổng thiết bị thông qua thu thập và
Phân tích mạng báo cáo lấy mẫu lấy mẫu
• Cung cấp thông tin chi tiết có giá trị cho các ứng
dụng (Ứng dụng N hàng đầu) đang tiêu tốn nhiều
băng thông mạng nhất, giám sát giao dịch ứng
dụng đến từ người dùng (Bộ đàm thoại hàng đầu)
và lưu trữ và hiển thị dữ liệu với độ chi tiết lên
đến một phút
• Cung cấp cái nhìn sâu sắc về sức khỏe mạng với
các phân tích đồ họa nâng cao trên hầu hết các
thiết bị chuyển mạch có vấn đề dựa trên trạng thái
thiết bị (CPU, bộ nhớ, nhiệt độ)
• Cho phép tạo tự động các báo cáo phân tích đồ
họa theo định hướng CIO cho mạng
• Nâng cao sức khỏe mạng bằng cách cung cấp
phân tích xu hướng dung lượng, sử dụng ứng
dụng trên cổng và các bất thường tiềm năng trong
việc sử dụng trên cổng có thể ảnh hưởng đến hiệu
suất hoạt động và sức khỏe của mạng, do đó cho
phép trải nghiệm của người dùng cuối được nâng
cao
• Cảnh báo ngưỡng về dự báo xu hướng và sự bất
Phân tiích dự báo thường của mạng, tăng tốc giải quyết vấn đề bằng
cách nhanh chóng xác định nguyên nhân gốc và
các dấu hiệu cảnh báo sớm về các tình huống có
thể dẫn đến mất điện, do đó giảm thời gian ngừng
hoạt động
• Xác định các yêu cầu hoặc nhu cầu tài nguyên
mạng mới để thiết kế lại mạng ở giai đoạn đầu,
trước khi chúng trở thành vấn đề, do đó hợp lý
hóa việc triển khai mạng
Trang 127
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Server :
- Đặc tính ký thuật tham khảo:
RAM: 64 GB
CPU: 2 Intel® Xeon® 2.3G hoặc cao hơn
HDD: 14 * 2.5" 15K 600Gb
HDD: 2* 2.5" 15K 300Gb
RAID 0, 1, 5, 6
OS: Windown Server 2019 hoặc cao hơn
Trang 128
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 129
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 130
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 131
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 132
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
ISO9001:2015, ISO14001:2015,
Tiêu chuẩn khác
ISO45001:2018
Thông số
Màu sắc RAL7021, Black
bên ngoài
Kích thước mm 600 x 980 x 1150
Trọng lượng không có acquy Kg 210
Chuẩn bảo vệ IP20
Trang 133
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 134
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 135
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 136
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 137
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1. Tổng quan
1.1. Mô tả
Trang 138
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp hệ thống như đã mô tả trong bảng liệt kê nhiệm vụ của các yêu cầu của hệ
thống.
- Đơn vị thi công và cung cấp dịch vụ, thiết bị phải là một công ty có năng lực uy tín và
được các nhà sản xuất ủy quyền.
2. Chất lượng
- Nguồn cung cấp cho hệ thống sử dụng nguồn từ UPS trung tâm
- Lắp đặt các thiết bị điều khiển CCTV trung tâm trên một Rack tiêu chuẩn 19'' 42U Các
màn hình theo dõi có thể được lắp riêng lẻ.
Trang 139
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tủ Rack 42U:
- Chiều cao 42U
- Chiều rộng (mm) 600
- Chiều sâu (mm) 800
- Kiểu dáng Để sàn
- Cửa tủ Cửa lưới
- Phụ kiện Giá treo tường, 1 quạt làm mát, 2 thanh cấp điện 8 lổ cắm đa năng
- Màu sắc Tùy chọn ( xám hoặc đen)
- Hướng cáp vào tủ 2 hướng : trên nóc tủ hoặc dưới đáy tủ
- Tải trọng ≥ 1000 Kg
- Vật liệu:
• Thép tấm cán lạnh SPCC:
• Khung tủ: 2.0 mm.
• Thanh treo thiết bị: 2,0 mm.
• Cửa trước: 1,5 mm.
• Cửa hông: 1,0 mm
- Các camera IP hay thiết bị quan sát trong/ngoài nhà phải được lắp nổi, có vỏ phù hợp với
kiến trúc.
- Thông số kỹ thuật tham khảo camera IP dome:
Chứng chỉ
Mã hiệu Camera Tham chiếu catalogue của nhà sản xuất
Độ phân giải ≥2MP (1920 x 1080 )
Cảm biến 1/2.7" CMOS at 30FPS
0.01lux @ F1.2 (color) ; 0.01Lux @ F1.2 (B/W),
Độ nhạy sáng tối thiểu
0Lux (IR ON)
Ống kính 2.8mm
Chuẩn nén hình H.265 Video Streams
50Hz:25fps (1920 x 1080); 60Hz:30fps (1920 x
Tốc độ khung hình
1080);
Trang 140
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
TCP/IP,HTTP,DHCP,DNS,DDNS, PPPoE
Giao thức ,SMTP,NTP,Onvif
(HTTPS,SIP ,802.1x,IPv6 optional)
Giao diện kết nối RJ45 10M/100M, self-adaptive Ethernet interface
Nhiệt độ hoạt động - 10℃~60℃,humidity 90% less (non-condensing)
Nguồn sử dụng DC12V hoặc PoE
Công suất tiêu thụ Max.8.5W
Đèn hồng ngoại ≥15M
Trang 141
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Đầu máy ghi hình Chuyên dụng cho camera như thể hiện trên bản vẽ.
- Hệ Thống Giám Sát và Lưu Trữ phải là giải pháp trọn bộ để giám sát và lưu trữ dữ liệu
an toàn sao cho không những đạt độ tin cậy mà còn phải hiệu quả và dễ sử dụng.
- Thời gian lưu trữ dữ liệu phải đảm bảo trong 30 ngày.
- Tất cả các camera phải được nối vào đầu máy ghi hình chuyên dụng cho camera. Đầu
máy ghi hình chuyên dụng cho camera phải có thể ghi liên tục 24 giờ trên 1 ngày, 365
ngày trên 1 năm. Đầu máy ghi hình chuyên dụng cho camera cho phép ngừơi sử dụng có
thể ghi tất cả các hình ảnh từ camera lên đĩa cứng và đồng thời có thể theo dõi tất cả các
hoạt động “đang diễn ra” trên cùng các màn hình giám sát.
- Chế độ trộn hình 1, 2x2, 3x4, 4x4, 6x6, 8x8,…tự động dò và báo động khi mất tín hiệu
hình của camera. Có hỗ trợ Raid 5
Thông số kỹ thuật đầu ghi hình tham khảo:
Chứng chỉ:
Mã hiệu: Tham chiếu Catalogue của nhà sản xuất
Ngõ vào hình ảnh: 64 channel Network
Cổng xuất hình ảnh: 2 HDMI, VGA, CVBS
8MP/6MP/5MP/4MP/3MP/1080p/UXGA/720p/V
Ghi hình:
GA/4CIF/DCIF/2CIF/CIF/QCIF
Trang 142
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp màn hình quan sát phải tương thích với hệ thống, đồng thời cung cấp giá đỡ có
kết cấu vững chắc phù hợp để gắn màn hình sát tường hay sát trần.
- Cung cấp màn hình LED theo thiết kế, có độ phân giải cao, kích thước nhìn thấy thật sự
được dùng để quan sát và được đặt trên bàn hay treo trên giá đỡ. Giá đỡ này là phụ kiện
kèm theo bắt buộc cho mỗi màn hình. Màn hình nên có quai cầm ở mặt sau để thuận lợi
cho việc vận chuyển.
Thông số kỹ thuật tham khảo màn hình:
Kích cỡ màn hình: ≥ 50 in
Độ phân giải: Full HD
USB 2 Cổng
Cổng HDMI 2 Cổng
Trang 143
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
HLG
HDR10
Công nghệ hình ảnh: Live Colour
X-Reality PRO
Dynamic Contrast Enhancer
Tần số quét thực: 50 Hz
Công suất: ≤117 W
Trang 144
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 145
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 147
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• VRRPv2
• Định tuyến dựa trên chính sách và cân bằng tải máy
chủ
Trang 149
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 150
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Bộ đệm gói
1.5MB
Chuyển đổi tối đa
128 Gb/S
Năng lực ASIC
Chuyển dung lượng với tất cả các cổng (đầy đủ
92 Gb/s
song công + xếp chồng)
Tốc độ khung hình chuyển đổi @ gói 64 byte 137 Mpps
2x10GE VFL capacity 40 Gb/s
Tiêu thụ điện năng hệ thống:
- Hệ thống hoạt động bình thường 32 W
- Tất cả lưu lượng truy cập 100% cổng (tối đa) 46 W
Trang 151
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 152
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Lưu ý:
Cáp Cat 6 4P UTP sử dụng trong dự án. Nhà thầu thi công phải thống nhất với quản lý dự
án và đơn vị vận hành geeh thống để quy định màu sắc (vỏ) cho các hệ với nhau để thuận
tiện cho việc bảo trì bảo dưỡng sau khi đi vào hoạt động.
Trang 153
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
chính, chạy UPS, đáp úng thời gian cấp nguồn dự phòng theo yêu cầu.
- Tổng quát
Số điện thọai gọi khẩn cấp được công bố công trình để thông báo bảo hành, bảo
trì trongvòng 24 giờ.
Sữa chữa các khiếm khuyết hay thay thế các thiết bị và vật liệu bị hư hỏng. Thời
gian bảo hành, bảo trì: hằng tháng ít nhất là 3 lần.
- Giám sát hoạt động bảo hành, bảo trì
Kiểm tra và theo dõi: hệ thống điều khiển ra-vào. Tìm ra: các nguyên nhân báo
động sai.
Báo cáo kết qủa trong 2 ngày.
1. Tổng quan
- Hệ thống loa âm thanh thông báo được lắp đặt tất cả các hành lang, bãi xe, khu vực thang
bộ, … nhằm cung cấp các thông tin hữu ích, báo động, báo cháy và trong các trường hợp
khẩn cấp cho y bác sỹ, người thân, bệnh nhân,…
2. Tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn: Hệ thống phải đạt tiêu chuẩn : ROHS, FCC, CE, CCC
3. Mô hình hệ thống
- Hệ thống âm thanh công cộng được thiết kế theo các vùng phát thanh (zone) riêng biệt,
thuận tiện cho việc quản lý khu vực phát âm thanh, đáp ứng được các nhu cầu phát thông
báo hay nhạc nền thích hợp.
- Hệ thống âm thanh công cộng được thiết kế theo mô hình tập trung. Tất cả các loa phát
thanh đều được kết nối về tủ quản lý hệ thống âm thanh công cộng đặt tại tầng 1 phòng
an ninh
- Hệ thống thông báo công cộng/ thông báo khẩn sẽ có các thiết bị như sau:
Được cung cấp và lắp đặt cho toàn bộ dự án của condotel như được thể hiện trên
Trang 154
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
bản vẽ
Loa phát thanh âm trần loại 6w lắp ở hành lang, sảnh công cộng các tầng
Loa phát thanh hộp 6w gắn tường, ở lối thang bộ, cứ mỗi 2 tầng lắp 1 loa
Loa phát thanh hộp 30w gắn tường, cho khu vực để xe tầng hầm
Trung tâm hệ thống tại phòng điều khiển cháy tầng hầm
Các loa phát thanh được bố trí trên các tầng đều kết nối về tủ quản lý tổng theo
hệ thống cáp âm thanh đi trong các ống dẫn cáp thi công trên trần giả, đảm bảo
thẩm mỹ
4. Chất lượng
- Phải đệ trình các mẫu vật tư theo sau: + Các loại loa.
- Dữ liệu sản phẩm : Phải đệ trình dữ liệu sản phẩm cho thiết bị hợp thành.
- Các bản vẽ thi công :Phải đệ trình các bản vẽ thi công theo sau:
Các sơ đồ đi dây.
Sơ đồ bố trí thiết bị.
Các sơ đồ lắp đặt các loại loa và sơ đồ các tuyến đi dây.
Trang 155
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Micro
- Mi-crô sẽ được dùng cho hệ thống âm thanh công cộng. Mi-crô sẽ có một bộ chuyển mạch
để ấn khi nói chuyện (PTT).
Trang 156
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 157
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 158
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Loa âm trần 6w
- Thông số kỹ thuật tham khảo
Công suất 6 W (100 V line), 3 W (70 V line)
Cường độ âm 93±3dB
Đáp tuyến tần số 110Hz - 15 kHz
Nhựa ABS Màu trắng – Lưới tản nhiệt
Vật liệu
hợp kim thép
Loa hộp 6w
- Thông số kỹ thuật tham khảo
Công suất 6 W (100 V line), 3 W (70 V line)
Cường độ âm 91±3 Db
Đáp tuyến tần số 150Hz-15KHz
Trang 159
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Cường độ âm 88±3 dB
Trang 160
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
6. Thi công
7. Hoàn tất
- Sổ tay
Đệ trình một bộ tài liệu kỹ thuật kết hợp với sổ tay vận hành.
- Thử nghiệm hoàn tất
Đệ trình bản báo cáo thử nghiệm về bộ ắc-qui chì được bịt kín, bản báo cáo về
chạy thử và nghiệm thu của hệ thống, các giấy chứng nhận, và các thông tin về
hệ thống
1. Tổng quát
- Phạm vi công việc bao gồm lắp đặt hệ thống truyền hình IP bao gồm:
- Hệ thống trung tâm truyền hình IP tại phòng máy chủ
- Anten Paraball trên mái
- Cáp kết nối hệ thống
- Ổ cắm TV (RJ45), ống luồn cáp và cáp truyền hình trong căn hộ
2. Tiêu chuẩn
- Các tiêu chuẩn nêu dưới đây được xem như phần mở rộng của quyển đặc tính kỹ thuật
cho hệ thống IPTV:
- Tiêu chuẩn cho hệ thống truyền hình đa kênh Federal Communications (1999)
- Truyền hình. Các thông số cơ bản: TCVN 5830:1999 Các yêu cầu về an toàn điện IEEE
C2 (1997)
- Điện áp xung trong mạch AC điện áp thấp IEEE C62.31 (1991)
- Đo lường cáp TV NCTA 02 (1993)
Trang 161
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Hệ thống IP tivi phải đáp ứng tối thiểu các tiêu chuẩn tổng quát sau:
- Không có sự giảm sút về chất lượng hình ảnh từ đầu vào hệ thống IP tivi đến bất kỳ một
điểm phân phối IP tivi nào khác.
- Phải đo lường cương độ của tín hiệu theo tiêu chuẩn bằng đồng hồ đo cương độ tín hiệu.
- Hệ thống được thiết kế là hệ thống truyền hình kỹ thuật số IP.
Trang 162
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Hỗ trợ
Tháo/rút "nóng" / dự phòng / cân (Không có bất kỳ sự gián đoạn dịch vụ nào khi một
bằng nguồn nguồn mới được thêm vào hoặc một nguồn đang chạy
được thay thế)
• CLI trực quan trong môi trường BASH thông qua
console, Telnet hoặc SSHv2 trên IPv4/IPv6
• Giao diện WebView mạnh mẽ thông qua HTTP và
HTTPS trên IPv4/IPv6*
• Giao diện dịch vụ WEb RESTful lập trình toàn diện
Quản trị
với sự hỗ trợ XML và JSON. API cho phép truy cập
đến CLI và các đối tương MIB đơn lẻ
• Hỗ trợ nhiều tập tin ảnh với chức năng phục hồi
• IEEE 802.1AB LLDP với các phần mở rộng MED
• Truy cập cấu hình thiết bị thông qua Bluetooth
• Dying Gasp hỗ trợ thông qua thông điệp SNMP và
syslog
• Hỗ trợ địa chỉ IP Loopback cho quản lý dựa trên
dịch vụ
Giám sát và xử lý sự cố • Hỗ trợ quản lý VRF
• Ánh xạ dựa trên chính sách và cổng
• Ánh xạ cổng từ xa
• sFlow v5 và giám sát từ xa (RMON)
• Hỗ trợ UDLD, DDM, và TDR
• Công nghệ khung ảo, quản trị và điều khiển thống
nhất
• Quản lý giám sát dự phòng khung ảo 1+N
• Nâng cấp phần mềm nội dịch vụ khung ảo (ISSU)
• Công nghê chuyển mạch liên tục thông minh
• ITU-T G.8032/Y1344 2010 Ethernet Ring
Protection
Khả năng phục hồi và độ sẵn
• BFD giúp phát hiện lỗi nhanh chóng và giảm thời
sàng cao
gian gian hội tụ trong môi trường định tuyến
• Nguồn cắm/rút "nóng" và dự phòng
• Tích hợp công nghệ ảo vệ CPU nhằm chống lại tấn
công độc hại
• Bảo vệ chia tách khung ảo: tự động phát hiện và
phục hồi sự chia tách khung ảo khi một hoặc nhiều
VFL hoặc thiết bị hỏng
Trang 163
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• VRRPv3
• Định tuyến dựa trên chính sách và cân bằng tải máy
chủ
• IGMPv1/v2/v3 snooping
• PIM-SM, PIM-SSM
• PIM-DM, PIM-BiDir
Multicast • DVMRP
• Multicast Listener Discovery (MLD) v1/v2
snooping
• Hỗ trợ gateway từ PIM đến DVMRP
• Phát hiện, giám sát và theo dõi SIP
• Cung cấp thông tin chất lượng hội thoại thời gian
thực trong gói tin SIP liên quan đến mất, trễ, xáo
Mạng thông số cho thoại, hình trộn, MOS score, R-Factor gói tin theo thời gian thực
ảnh và dự liệu • Tạo các hồ sơ SIP cho QOS, độ ưu tiên trong xử lý
end-to-end
• Chuyển tiếp DNS multicast: hỗ trợ giao thức
Bonjour cho mạng Airgroup có dây
• Hỗ trợ dịch vụ Ethernet sử dụng IEEE 802.1ad
Provider Bridges
• Dịch vụ ảo hóa khung IEEE 802.1aq SPB-M
• Ethernet NNI và UNI
• Nhận dạng hồ sơ SAP
• Hỗ trợ SVLAN và CVLAN
• Chuyển dịch và ánh xạ VLAN bao gồm CVLAN
Dịch vụ cao cấp Lớp 2 đến SVLAN
• Ánh xạ cổng
• DHCP tùy chọn 82: cho phép cấu hình chuyển tiếp
thông tin
• Giao thức MVRP
• HA-VLAN cho nhóm Layer 2 bao gồm MS-NLB
và nhóm tường lửa active-active
• Bảo vệ gốc STP
• Hồ sơ mạng ảo động (vNP)
Mạng trung tâm dữ liệu
• IEEE 802.1aq SPB-M
• Programmable AOS RESTful API
• Cơ chế OpenFlow 1.3.1 và 1.0 cho phép lập trình
Tính năng SDN toàn diện để điều khiển OpenFlow gốc và các cổng
lai
• Phần mở rộng mạng OpenStack
• ITU-T G.8032/Y.1344 2010: Ethernet Ring
ITU-T recommendations
Protection (ERPv2)
Trang 165
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
5. Trình duyệt
- Phải đệ trình đầy đủ các đặt tính kỹ thuật của từng trang thiết bị.
- Ở các bộ chia, bộ mắc rẽ, đo và ghi lại tất cả tín hiệu ngõ vào và ngõ ra với tần số tín hiệu
cao nhất và thấp nhất.
Trang 166
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
8. Hoàn tất
V. HỆ THỐNG KHÓA PHÒNG KHÁCH, KIỂM SOÁT THANG MÁY & KIỂM
SOÁT XE RA VÀO
1. Tổng quát
- Phạm vi công việc bao gồm lắp đặt hệ thống khóa phòng khách và kiểm soát thang máy:
- Lắp đặt và đi dây kết nối cho các thiết bị phát sóng wifi cho khóa
- Lắp đặt khóa cửa (theo nội thất)
- Lắp đặt hệ thống kiểm soát thang máy, nhà thầu kết hợp đơn vị cung cấp thang đẻ địnhvị
trí đặt thiết bị cho phù hợp.
- Cài đặt và hướng dẫn vận hành hệ thống
2. Tiêu chuẩn
- Hệ thống có phần mền quản lý tương thích với hệ thống phần mềm quản lý khách sạn
- Hệ thống khóa có thể sử dụng thẻ từ và Smart phone để mở khóa
- Phần mền quản lý có thể truy xuất dữ liệu của khóa để báo cáo, và có thể thông báo trạng
thái khóa
Trang 167
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 168
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thông số kỹ thuật đầu đọc thẻ trong thang máy tham khảo:
Chủng loại: Vỏ nhựa ABS
Tần số 13.56MHz & Desfire EV1/ EV2
Khoảng cách đọc 5-15cm hoặc 2-5cm tùy tần số với thẻ
Chuẩn kết nối RS485 / Wiegand
Hỗ trợ mở khóa Bằng thẻ từ 13.56Mhz
Kiểm soát thang máy Có
Chế độ hoạt động Kết hợp controller
Chống nước, chống va đập: IP65
Nguồn cấp 10 - 15V DC
Thông số kỹ thuật máy tính quản lý kiểm soát thang máy tham khảo
- Win 10 pro - 64bit (bản quyền)
Trang 169
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 170
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 171
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
6. Trình duyệt
- Phải đệ trình đầy đủ các đặt tính kỹ thuật của từng trang thiết bị.
- Phải đệ trình các mẫu vật tư khóa, bộ phát wifi cho khóa, thông số kỹ thuật phần mềm
quản lý
- Tất cả các thiết bị phụ kiện sử dụng phải là các mẫu đã đệ trình và được chấp thuận trừ
khi có chấp thuận thay đổi của chủ đầu tư.
Trang 172
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
8. Hoàn tất
1. Tổng quát
- Hệ thống điều khiển tự động tòa nhà (BMS) được mô tả ở đây sẽ tự động giám sát và điều
khiển các hệ thống trong tòa nhà bằng máy vi tính, nó sẽ tích hợp hoàn chỉnh và được lắp
đặt như là một gói hoàn chỉnh.
- Hệ thống được đề nghị sẽ giám sát/ điều khiển các hệ thống như sau:
• Hệ thống thông gió
• Hệ thống cấp thoát nước
• Hệ thống điện
• Hệ thống báo cháy
• Hệ thống VRV
- Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các thiết bị trung tâm, bao gồm bộ vi xử lý trung tâm, ổ đĩa
cứng, tải điện, v.v…
- Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các bộ vi xử lý khu vực.
- Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các thiết bị giám sát hoạt động, bao gồm thiết bị hiển thị ký
Trang 173
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Các công việc sau đây sẽ bao gồm trong hợp đồng với thầu phụ:
• Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các thiết bị trung tâm, bao gồm bộ vi xử lý trung
tâm, ổ đĩa cứng, tải điện, v.v…
• Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các bộ vi xử lý khu vực.
• Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các thiết bị giám sát hoạt động, bao gồm thiết bị hiển
thị ký tự, hiển thị hình ảnh, máy in, v.v…
• Cung cấp, lắp đặt và đấu nối các bộ cảm biến và các thiết bị đều khiển.
• Cung cấp, lắp đặt và đấu nối cáp giao tiếp giữa thiết bị trung tâm, thiết bị giám
sát hoạt động và các bộ vi xử lý khu vực, bao gồm tất cả các cáp cần thiết, ống
điện, máng cáp, phụ kiện dây dẫn, v.v…
• Cung cấp, lắp đặt và đấu nối cáp giao tiếp giữa các điểm điều khiển và các bộ vi
xử lý khu vực, bao gồm tất cả các cáp cần thiết, ống điện, máng cáp, phụ kiện
dây dẫn, v.v…
• Nguồn cung cấp cần thiết cho các thiết bị hệ thống BMS từ tủ điều khiển ACMV
gần nhất. Bộ lưu điện dự phòng 30 phút hoạt động cho thiết bị trung tâm.
• Kiểm tra và nghiệm thu cho toàn bộ hệ thống BMS.
Trang 174
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• 12 tháng miễn phí cho các dịch vụ sửa chữa và bảo trì cho toàn bộ hệ thống BMS.
4. Trình duyệt
- Phải đệ trình đầy đủ các đặt tính kỹ thuật của từng trang thiết bị.
- Phải đệ trình các mẫu vật tư và thông số kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống
- Tất cả các thiết bị phụ kiện sử dụng phải là các mẫu đã đệ trình và được chấp thuận trừ
khi có chấp thuận thay đổi của chủ đầu tư.
- Mục đích của phần tiêu chuẩn kỹ thuật này mô tả những yêu cầu tối thiểu của phần cứng
hệ thống BMS.
- Hệ thống điều khiển tự động tòa nhà sẽ là một hệ thống đồng bộ cả về vật lý và điện tử,
và các thành phần của hệ thống sẽ là loại cắm vào với sự cung cấp các chức năng và khả
năng mở rộng của hệ thống cơ bản trong tòa nhà hoặc đến các phần khác với các thiết bị
thêm vào và không làm tăng các chức năng điều khiển của trung tâm.
- Hệ thống BMS cho dự án phải sử dụng cấu hình mạng phân tán có tính an toàn và độ ổn
định cao. Cấu hình mạng tập trung tại bộ điều khiển mạng/network control sẽ không được
áp dụng cho dự án này. Các thiết bị chính và phần mềm phải đươc xác nhận bởi BTL.
Trang 175
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tất cả các thành phần của hệ thống sẽ được chấp thuận bởi Quản lý kỹ thuật trừ khi số
catalog của nhà sản xuất được miêu tả đặc biệt và dữ liệu của sản phẩm sẽ được bao gồm
trong gói thầu.
- Các thành phần hư hỏng sẽ không gây ra hư hỏng cho các thành phần khác.
- Các thiết bị và phụ kiện sẽ là sản phẩm tiêu chuẩn và sẽ được đấu nối và kiểm tra tại nhà
máy.
- Tất cả công tác lắp đặt và bảo trì sẽ được thực hiện bởi những người chuyên nghiệp với
hệ thống, người là nhân viên của những nhà cung cấp và sản xuất
- Hệ thống sẽ có khả năng mở rộng mà không phải thay thế các thiết bị gốc.
- Các thiết bị sẽ hoạt động trong điều kiện.
• Nhiệt độ tối đa 35 độ C trong môi trường khô, 28 độ C trong môi trường ẩm.
• Nhiệt độ liên tục 32 độ C trong môi trường khô, 26.5 độ C trong môi trường ẩm.
Cấu hình hệ thống:
- Hệ thống điều khiển tự động tòa nhà sẽ sử dụng mạng máy tính cá nhân, máy in và bộ
điều khiển trực tiếp kỹ thuật số DDC như sau:
- Một máy tính cá nhân được bố trí là trạm làm việc tại phòng điều khiển trung tâm.
- Một máy in báo cáo tại phòng điều khiển trung tâm
- Mạng các tram điều khiển DDC điều khiển các khu vực được đặt trong tòa nhà.
- Tất cả các thiết bị được liệt kê ở trên sẽ có thể làm việc đồng thời.
Mạng giao tiếp
- Mạng giao tiếp được sử dụng kết nối các trạm làm việc đến các trạm điều khiển từ xa
DDC sẽ sử dụng chuẩn truyền thông BACnet IP với tốc độ giao tiếp 10/100 MB
- Mạng giao tiếp sẽ có thể hỗ trợ sự giao tiếp ngang hàng của tất cả các điểm trên hệ thống
cùng một lúc.
- Mạng giao tiếp sẽ giao tiếp giữa các bộ DDC sẽ sử dụng mạng BACnet IP.
- Mạng giao tiếp sẽ bao gồm chức năng tự định lại cấu hình theo hoạt động của tất cả các
thiết bị để thực hiện các chức năng được thiết kế cho chúng một cách có hiệu quả có thể
trong trường hợp có xảy ra một lỗi hay nhiều lỗi.
Trạm làm việc
Trang 176
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Phải đảm bảo về chất lượng của phần cứng, máy tính cá nhân không tốt sẽ không được
chấp nhận. Trạm làm việc sẽ được cung cấp tại phòng điều khiển trung tâm.
- Mỗi trạm làm việc sẽ phải tuân theo cấu hình như sau:
• Core i7, CPU 3.2 GHz, RAM 16GB, HDD 1TB, Windown bản quyền
• Bàn phím, chuột, ổ đĩa R/W
Máy in báo cáo
- Máy in báo cáo sẽ được lắp đặt tại phòng điều khiển trung tâm
- Máy in báo cáo pải là loại máy in laser với tốc độ tối thiểu 18 trang/phút
Trang 177
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 178
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Chức năng hệ thống (Cảnh báo, lập lịch trình, đồ thị, bảo vệ truy nhập)
- Có khả năng lập trình được
- Tích hợp web-base để giám sát từ xa
- Hỗ trợ cloud để điều khiển từ xa
- Nguồn cấp 24VAC -15%,+20%
- Dải nhiệt độ hoạt động:-5°C…50°C
- Dải độ ẩm hoạt động: 5%...95 % không ngưng tụ
- Khả năng kết nối mạng Có khả năng kết nối tất cả các chuẩn mạng BACnet on UDP/IP
and HTTPS on TCP/IP, KNX, Modbus RTU and/or TCP (EIA-485).
- Cổng kết nối mạng Có tối thiểu 2 cổng RJ45 có chức năng truyền thông BACnet IP như
nhau, 1 cổng KNX PL-Link, 1 cổng COM.
- WLAN Hỗ trợ kết nối wireless theo chuẩn IEEE 802.11b/g/n
- I/O tích hợp sẳn Tối thiểu 16 I/O, I/O có thể cấu hình được bằng phần mềm.
- Tiêu chuẩn EN 60730-1, EN 50491-x, CE, EMC, UL 916, CSA C22.2, FCC CFR
47 Part 15 Class B, BACnet BTL B-BC ..
Trang 179
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thiết bị trường
Trang 180
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 181
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 182
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 183
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 184
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Thử nghiệm trạng thái của tất cả các kết nối của hệ thống về phần mềm quản lý
6. Hoàn tất
- Hệ thống khuếch đại sóng di động được nhà đầu tư bên ngoài thiết kế và triển khai lắp
đặt hệ thống hoàn toàn theo các quy chuẩn tiêu chuẩn hiện hành của mạng điện thoại di
động.
- Tất cả các vật tư, thiết bị cho hệ thống thông tin liên lạc (điện nhẹ) khi đưa vào công trình
để tiến hành thi công lắp đặt phải tuân thủ các quy định kiểm tra và nghiệm thu của ban
quản ký dự án và giám sát công trình.
- Các thiết bị, vật tư sau khi được kiểm tra và nghiệm thu đạt yêu cầu mới được tiến hành
cho thi công.
- Tất cả các mẫu biên bản nghiệm thu phải thống nhấ theo quy định của pháp luật hiện hành
và có sự đồng ý của QLDA và TVGS tại công trình.
Các bước kiểm tra và nghiệm thu thiết bị vật tư vào công trình như sau:
- Kiểm tra tất cả các loại văn bản, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của các loại thiết
Trang 185
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
bị, vật tư được đưa vào lắp đặt dựa trên thống kê trong bảng dự toán đã đưa ra trước đó.
- Kiểm tra lại bản thiết kế, đồng thời đối chiếu với thực trạng lắp đặt để xem bên nhà thầu
đã thi công – lắp đặt như đúng bản thiết kế hay chưa
- Kiểm tra số lượng các loại vật tư, thiết bị đã lắp đặt trong công trình xây dựng và so sánh
với bản dự toán đã lập ra trước khi thực hiện thi công xem có sự chênh lệch hay không,
và chênh lệch cụ thể như thế nào.
- Vận hành thử các thiết bị, hệ thống điện nhẹ trong từng phần thiết kế, từng hạng mục,
cũng như toàn bộ công trình để xem các loại phương tiện, thiết bị đã chạy tốt hay chưa?
Có sự cố gì hay không?
- Lập biên bản nghiệm thu hệ thống điện nhẹ và yêu cầu bên chủ thầu hướng dẫn sử dụng
chi tiết các vật dụng cho bên tiếp nhận, đồng thời giao kết thời hạn bảo hành như đã thỏa
thuận trong hợp đồng.
- Sau khi vật tư, thiết bị đạt yêu cầu nghiệm thu đầu vào, nhà thầu thi công được phép tiến
hành thi công lắp đặt.
- Ở từng giai đoạn, khi hoàn thành từng phần của hệ thống theo quy trình lắp đặt phải có
nghiệm thu.
- Trước khi tiến hành nghiệm thu, phải có giấy mời nghiệm thu cho TVGS phụ trách theo
quy định của BQLDA tại công trình.
- Khi nghiệm thu, phải có đánh giá, vào biên bản nghiệm thu hoặc yêu cầu điều chỉnh khi
không đạt vào biên bản nghiệm thu.
- Sau khi nghiệm thu giai đoạn đạt yêu cầu mới tiến hành thi công giai đoạn tiếp theo
Đối với hệ thống thông tin liên lạc có các bước nghiệm thu lắp đặt như sau:
• Nghiệm thu lắp đặt ống luồn dây
• Nghiệm thu dây tín hiệu luồn trong ống, (đo thông mạch, đo trở,…)
• Nghiệm thu lắp đặt thiết bị: Lắp đặt tĩnh, chạy liên động không tải, chạy liên động
có tải.
Trang 186
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 187
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Phần III
- Phần Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm việc cung cấp, lắp đặt, bố trí công việc, thử nghiệm
– vận hành các Hệ thống Lạnh và thông gió, các hệ thống được quy định ở đây và được
thể hiện trên các bản vẽ.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm về công việc và phương pháp lắp đặt một số thành phần và hệ
thống theo xét duyệt của Nhà tư vấn.
- Bản vẽ thi công và các số liệu thực hiện của Nhà thầu cần có sự chấp thuận của Nhà tư
vấn trước khi tiến hành chế tạo, lắp đặt hệ thống.
- Theo chi tiết liệt kê ở đây, Nhà thầu này chịu trách nhiệm về:
Công việc cung cấp, lắp đặt hệ thống điều hoà không khí, hệ thống thông gió hoàn
chỉnh theo quy định nêu trong Yêu cầu kỹ thuật và theo nội dung ghi trên bản vẽ thiết kế.
Nhà thầu lạnh và thông gió phải có đầy đủ các loại giấy phép còn hiệu lực do cơ quan
có thẩm quyền cấp cho phép thực hiện các công việc quy định ở đây.
Nhà thầu cũng phải xin các loại giấy phép cần thiết thay mặt cho Chủ đầu tư để thực
hiện các công việc quy định.
Các chi phí liên quan sẽ do Nhà thầu tự thanh toán.
- Tiêu chuẩn này áp dụng bao gồm việc cung cấp vật tư, công nhân, vận chuyển, trang thiết
bị và mọi thứ cần thiết cho việc thi công, lắp đặt, thử nghiệm, vận hành, công việc bảo trì
và bảo hành 12 tháng hệ thống - thiết bị như mô tả trong Yêu cầu kỹ thuật này.
- Mọi công việc được ghi chú hay và được mô tả trong Yêu cầu kỹ thuật này và trong các
Trang 188
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
bản vẽ liên quan sẽ do Nhà thầu về hệ thống lạnh và thông gió thực hiện
- Ngoại trừ các công việc được quy định là do các Đơn vị thi công khác thực hiện.
- Yêu cầu kỹ thuật này và các bản vẽ liên quan mô tả tổng quát khối lượng và tiêu chuẩn
tay nghề cần cung cấp, các điều kiện môi trường do hệ thống điều hoà không khí cung
cấp và nêu rõ sơ đồ bố trí thiết bị và đường ống kỹ thuật yêu cầu.
- Trước khi tiến hành công việc, Nhà thầu cần gửi duyệt các bản vẽ, sơ đồ và tiến độ công
việc dự kiến.
- Hệ thống lạnh và thông gió bao gồm, nhưng không giới hạn bởi:
- Các công việc liệt kê dưới đây sẽ do các Đơn vị thi công khác thực hiện sao cho phù hợp
với công việc lắp đặt các hệ thống lạnh và thông gió được liệt kê trong hạng mục này.
1. Thầu chính
- Thầu chính cần gởi tiến độ thi công có phối hợp công việc với các Nhà thầu khác, trong
đó có Nhà thầu hệ thống lạnh và thông gió.
- Các bệ bê tông cho thiết bị lạnh và thông gió theo chi tiết yêu cầu của Thầu lạnh và thông
gió.
- Cung cấp các lỗ xuyên mái, cùng với các gờ lề và các lớp chống thấm bên dưới.
- Cung cấp các phòng máy kín khí và cách âm phù hợp để lắp đặt thiết bị điều hoà, các cửa
thăm gắn bản lề phục vụ công việc bảo dưỡng.
- Chỉnh sửa gọn gàng khu vực xung quanh miệng gió. Cung cấp nắp cửa thăm trần và
tường, vách ngăn để tiếp cận thiết bị, hộp kỹ thuật, van gió.
- Thực hiện các cửa thăm cho các thiết bị lạnh và thông gió đặt ngầm, dù có hay không thể
hiện trên bản vẽ. Thiết bị cần có cửa thăm cụ thể như: các bộ lọc (kích cỡ cửa cần phù
hợp với kích thước bộ lọc), van chặn lửa, dàn lạnh dấu trần, các thiết bị điều hoà, hộp
điều chỉnh gió. Môtơ van điều khiển, van cân bằng, van kiểm tra, van cách ly. Nếu chưa
được quy định một cách đặt biệt, cần dự trù kích thước nắp cửa thăm là 450 x 450mm.
Trang 189
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Nắp cửa thăm có kích cỡ lớn hơn 600 x 600mm phải gắn bản lề.
- Đấu nối và cung cấp các điểm xả nước ngưng cho các thiết bị điều hoà không khí. Thầu
lạnh và thông gió thực hiện thi công ống thải đến các điểm đấu nối này.
- Cung cấp nguồn điện vào các tủ điện cho các dàn lạnh, quạt. Đấu nối cáp tại các tủ điện
trên do Thầu lạnh và thông gió thực hiện.
- Các tín hiệu báo cháy phải xuất phát từ tủ báo cháy để đóng hay mở các thiết bị chữa cháy
khi có sự cố. Tín hiệu báo cháy phải là các tiếp điểm "sạch" tại tủ chỉ báo cháy. Cáp tín
hiệu phải do Thầu hệ thống PCCC kéo đến tủ điện của hệ thống tạo áp cầu thang. Thầu
lạnh và thông gió phải cung cấp điện, cáp điện, rờ le để khởi động và ngắt mạch mọi hệ
thống thiết bị lạnh và thông gió (như quy định sau này) từ các tiếp điểm "sạch" bố trí
trong tủ điện hệ thống lạnh và thông gió.
- Cung cấp các công tắc nút nhấn tại tủ báo cháy để trực tiếp vận hành hệ thống quạt tạo áp
cầu thang, hệ thống thải khói
- Các tiếp điểm đấu nối phải sẵn sàng để đấu nối vào hệ thống điều khiển trung tâm. Thầu
điện lạnh phải thực hiện đấu nối đến các điểm này.
- Tất cả các thiết bị cung cấp phải được kiểm tra và đảm bảo rằng chúng nó phù hợp với
không gian được cho phép. Nếu có thể/ cần thiết, thiết bị này được bố trí trước khi lắp đặt
các bức tường và cửa ra vào. Các chi phí phát sinh từ công việc thât bại do không thực
hiện theo trên sẽ không được thanh toán.
- Thiết lập đúng, chính xác không ngoài công việc là mục đích dự kiến. Tất cả các thông
tin cần thiết trong lắp đặt sẽ được trang bị cho các ủy quyền đại diện chủ sở hữu và nhà
thầu chính trong phối hợp công tác. Thông tin về lộ trình các dịch vụ khác từ nhà thầu
chính phải được báo trước khi bắt đầu bất kỳ công việc trên các sàn của tòa nhà. Phối hợp
Trang 190
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
công việc là được yêu cầu giữa tất cả các nhà thầu phụ. Mọi công việc được bàn luận phù
hợp để bảo đảm phối hợp giữa tất cả các nhà thầu phụ.
- Bất kỳ công trình xây dựng (như lỗ, ô hở, rãnh yêu cầu trên sàn, tường, vv) được yêu cầu
phải được thực hiện càng sớm càng tốt để có lỗ, ô hở, vv, có thể được hình thành cùng
với công tác xây dựng, được thực hiện bởi nhà thầu chính. Nếu Nhà thầu chính không
nhận được thông báo hợp lý đầy đủ và cụ thể của công việc xây dựng công trình phải
được thực hiện và do đó gây ra sự chậm trễ hay chi phí bổ sung để được phát sinh bởi các
nhà thầu chính, Nhà thầu chính phải được bồi thường đối với tất cả chi phí hoặc chi phí
phát sinh thêm đối với chúng.
- Mặt bằng trần như trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật được cho là chỉ dẫn mà thôi, chính xác
vị trí của thiết bị treo trần phải được xác nhận ở công trường và điều chỉnh, mà không có
thêm chi phí.
- Tiêu chuẩn thiết kế tuân theo các quy chuẩn và tiêu chuẩn sau:
- TCVN 5687: 2010 Thông gió, điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế
- QCVN 06: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình.
- TCXD 232:1999: hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - chế tạo, lắp đặt và
nghiệm thu
- TCXDVN 175: 2005 Mức độ ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Bản vẽ thiết kế và Yêu cầu kỹ thuật được thực hiện dựa trên các thông tin thiết bị có sẵn
vào thời điểm thiết kế, Nhà Thầu phải trình duyệt bản vẽ chi tiết và thi công để làm tham
khảo cho việc dự kiến mua thiết bị.
- Nhà thầu sẽ đệ trình bản vẽ thi công đến đại diện chủ đầu tư/ tư vấn phê duyệt trước khi
áp dụng
- Bản vẽ lắp bao gồm đầy đủ những điều sau đây nhưng không giới hạn:
Trang 191
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tải trọng hoạt động đầy đủ tất cả các mục của máy móc, thiết bị và phụ kiện.
- Kích thước của tất cả các máy, thiết bị, phụ kiện, trong đó bao gồm các bản vẽ chi tiết cấu
trúc thượng tầng cần thiết để hoàn tất các yêu cầu cấu trúc thượng tầng.
- Mặt bằng bố trí thiết bị phòng máy, thể hiện tất cả rõ ràng cho vận hành và hành lang thao
tác và chi tiết đầy đủ để đảm bảo rằng việc cung cấp kích thước trong bản vẽ thi công của
Nhà thầu chính được đầy đủ và thỏa đáng.
- Thiết bị điều khiển và hệ thống điều khiển, dây điện và sơ đồ điều khiển và yêu cầu công
suất
- Thiết bị chống rung.
- Hệ thống treo và khung giá đỡ
- Nền móng
- Khuôn, cống và các lỗ mở trong các bức tường, sàn, maái nhà à dầm.
- Đường ống, ống bao và đi cáp điện.
- Tất cả các mục khác hợp lý được yêu cầu bởi nhà Tư Vấn.
- Truyền tải đầy đủ các mục của máy móc, thiết bị và phụ kiện.
- Những bố trí bản vẽ thường căn cứ vào bản vẽ của Nhà tư vấn, chỉ sửa đổi theo yêu cầu
cho phù hợp với các chi tiết vật liệu và thiết bị được cung cấp, để phù hợp với các thông
tin có sẵn mới nhất trong chi tiết xây dựng và các yêu cầu của dịch vụ và thiết bị khác và
cũng để kết hợp cải tiến bất kỳ đề xuất khác.
- Các bản vẽ phải được vẻ bởi người đủ điều kiện về kinh nghiệm trong việc lắp đặt thích
hợp. Các bản vẽ phải được in rõ ràng dễ đọc.
- Các bản vẽ phải được vẽ cùng một tỷ lệ như bản vẽ của Nhà tư vấn. Chi tiết được vẽ lớn
hơn. Nơi áp dụng, biểu tượng giống như những cái bản vẽ Nhà tư vấn sử dụng và tất cả
các biểu tượng khác phải phù hợp với các quy chuẩn địa phương.
- Chú thích cho tất cả các biểu tượng được hiển thị trên mỗi bản vẽ.
- Năm (5) bản sao của mỗi bản vẽ phải được trình phê duyệt chậm nhất là bốn tuần sau khi
công trình được chấp nhận. Bản vẽ với các chi tiết không thích đáng và không phù hợp
với yêu cầu như đã nêu ở trên sẽ không được xem xét.
- Khi phê duyệt bản vẽ, bốn (4) bản sao của mỗi bản vẽ được duyệt sẽ được chuyển giao
Trang 192
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Mọi hệ thống và thiết bị dự kiến cần được cung cấp, lắp đặt và đấu nối hoàn chỉnh để thực
hiện an toàn, chính xác mọi chức năng yêu cầu.
- Các thành phần thiết bị và phương pháp lắp đặt phải an toàn tại vị trí lắp/ khi áp dụng/
trong mọi hoàn cảnh và phải thích hợp với việc sử dụng và mục đích dự kiến.
- Mọi máy móc thiết bị, đường ống và phụ kiện phải là loại mới, với chất lượng hàng đầu
về công việc thiết kế, chế tạo, lắp đặt và phải hoàn chỉnh thoả đáng đối với việc vận hành,
kiểm soát, bảo trì và an toàn thông qua mọi điều kiện phục vụ.
- Mọi thiết bị điện, ở mức độ tiêu chuẩn tối thiểu, phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của TCVN
hiện hành và các tiêu chuẩn quốc tế như IEC, BS và AS.
- Việc lắp đặt phải được thực hiện theo nội dung bản Yêu cầu Kỹ thuật này và các yêu cầu
đặc thù của Công an PCCC.
- Trình độ thi công phải thuộc loại tốt nhất; công việc chế tạo, các sai số đảm bảo là các bộ
phận thiết bị tương tự có thể thay thế lẫn nhau.
- Phải duy trì tính đồng bộ về chủng loại và việc chế tạo các phụ kiên rời trong suốt quá
trình lắp đặt.
- Nhà thầu cần cung cấp mẫu mã các thành phần và thiết bị mà ông ta dự kiến cung cấp và
Trang 193
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
sử dụng để Nhà tư vấn xét duyệt trước khi đặt hàng với số lượng lớn. Thiết bị và vật tư
nào không được chấp thuận tại hiện trường (dù đã lắp đặt hay chưa lắp đặt) có thể bị Nhà
tư vấn loại bỏ và phải di dời nhanh chóng ra khỏi hiện trường.
- Lưu ý một điều là khi một thương hiệu nào được đề cập trong bản Yêu cầu Kỹ thuật hay
được nêu trên bản vẽ liên quan - không có nghĩa là thương hiệu đó được sử dụng độc
quyền. Thương hiệu được nêu ra chỉ có mục đích duy nhất là chuyển tải lại loại, tiêu
chuẩn tổng quát của phụ kiên hay thành phần dự kiến. Khi đơn vị dự thầu muốn đề xuất
một phương án thay thế chủng loại hay thương hiệu được đề cập trong Yêu cầu Kỹ thuật,
họ phải trình bày rõ phương án đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
- Một lưu ý khác là mọi thiết bị phải được bảo vệ chống ăn mòn.
- Các chi tiết cố định, giá đỡ bằng kim loại sử dụng thép Zam đáp ứng tối thiểu chống ăn
mòn đối với môi trường biển.
- Hai (2) lớp sơn phủ trên kim loại thô chưa phải là lớp bảo vệ thoả đáng.
1. Tổng quát
- Phần Yêu cầu kỹ thuật này nêu các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị chính được cung
cấp qua Hợp đồng. Các thiết bị phụ, tuy không được đề cập ở đây, nhưng cần thiết cho
việc vận hành hệ thống cách hoàn chỉnh và đạt yêu cầu, sẽ do Nhà thầu cung cấp.
- Nhà thầu cung cấp - lắp đặt các máy móc thiết bị theo các chi tiết ghi trên bản vẽ và theo
nội dung của Yêu cầu kỹ thuật này. Các thiết bị và phụ kiện đi kèm phải là sản phẩm của
Nhà sản xuất đã được chấp thuận.
- Các hệ thống và thiết bị quy định được cung cấp đầy đủ, lắp đặt và đấu nối sao cho có thể
vận hành đúng mức các chức năng dự kiến.
- Thiết bị được cung cấp sẽ có cơ cấu an toàn như bộ phận bảo vệ hộp che truyền động
bằng đai, khoá liên động điện đối với các mạch điều khiển động cơ, tín hiệu báo động và
đèn cảnh báo bảo vệ quá tải động cơ
- Các thiết bị được gắn tấm kim loại của Nhà sản xuất trên đó có ghi các chi tiết về công
suất máy, số hiệu mẫu mã, số thứ tự thiết bị. Tấm ghi lý lịch máy cần đặt ở vị trí dễ thấy
Trang 194
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Yêu cầu
- Tuân thủ tiêu chuẩn ARI Standard 550/590-2003 về đánh giá và thử nghiệm máy làm
lạnh nước.
- Tuân thủ UL 1995- an toàn cho thiết bị nóng và lạnh
- Tuân thủ ANSI/ASME SECTION VIII -Tiêu chuẩn nồi hơi và bình chịu áp lực.
- Tuân thủ ANSI/ASHRAE STANDARD 15-2001- tiêu chuẩn xây dựng và vận hành máy
chiller ly tâm.
- Thiết bị phải mang nhãn chứng nhận ARI cho loại nước cụ thể
Công suất thay đổi lưu lượng bay hơi
- Tất cả các thiết bị làm lạnh được áp dụng trong hệ thống lưu lượng bay hơi thay đổi (VPF)
sẽ có thể chịu được tốc độ thay đổi của nước lạnh là hai mươi lăm phần trăm (20%) mỗi
phút trong khi duy trì cộng hoặc trừ hai (+/- 2 F) của thiết kế cung cấp nhiệt độ nước lạnh,
và năm mươi phần trăm (50%) mỗi phút ở bất kỳ tải nào trên mức tối thiểu của máy nén
mà không "tắt" khi tải thấp (nhiệt độ nước thấp) hoặc giới hạn nhiệt độ môi chất lạnh.
- Nhà sản xuất máy chiller phải chứng minh sự ổn định vận hành máy làm lạnh cho chủ cơ
sở hoặc đại lý của mình với lưu lượng thay đổi lên đến 30% mỗi phút trong quá trình vận
hành hệ thống làm lạnh. Nhà sản xuất chiller sẽ có một kỹ thuật viên có mặt cùng với đại
Trang 195
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
lý chủ sở hữu và đại diện hệ thống điều khiển trong quá trình thử nghiệm tại công trình.
Nếu chiller không đạt yêu cầu, trách nhiệm của nhà thầu cơ khí và nhà sản xuất phải khắc
phục để cung cấp chiller hoạt động đáng tin cậy với tốc độ thay đổi lưu lượng hệ thống
lên tới 30% mỗi phút.
Máy nén và Động cơ
- Máy nén là loại ly tâm đa cấp truyền động trực tiếp, chiller đệm từ đa cấp được ưu tiên
chấp nhận.
- Chiller có thể chạy giảm tải tới 25% với nhiệt độ nước ra không thay đổi. Điểm giảm tải
tối thiểu phải được thể hiện trong thời điểm kiểm tra hiệu suất tại nhà máy. Chiller phải
được điều chỉnh để bypass khí nóng nếu không thể đáp ứng tải tối thiểu
- Lắp ráp máy nén phải được thử độ rung tại nhà máy. Độ rung không được vượt quá 0,15
inch mỗi giây. Dữ liệu thử nghiệm phải được ghi lại và cung cấp cho khách hàng để phê
duyệt.
- Động cơ phải kín và được làm lạnh bằng chất lỏng. Bộ truyền động mở không được chấp
nhận do khả năng rò rỉ môi chất lạnh và dầu liên quan đến phốt trục cơ khí và khớp nối
giữa động cơ mở và máy nén.
- Động cơ sẽ có 1 RTD mỗi pha. Nhiệt điện trở hoặc quá tải nhiệt không được chấp nhận.
- Các cánh nén phải được bọc hoàn toàn và làm bằng hợp kim nhôm có độ bền cao. Các
cánh nén phải được cân bằng động và được kiểm tra quá tốc độ ở tốc độ 1,25 lần tốc độ
trục cánh nén.
Thiết bị bay hơi
- Thiết bị bay hơi phải được chế tạo theo Quy tắc an toàn ANSI / ASHRAE 15-2001 cho
điện lạnh cơ khí.
- Các ống bay hơi phải được tăng cường bên trong. Độ dày thành ống tối thiểu phải là 0,025
inch.
- Các kết nối đường ống của thiết bị bay hơi phải là Victaulic.
- Các hộp nước bay hơi phải là loại non-marine tiêu chuẩn với các kết nối theo biểu đồ.
- Nắp hộp nước cấp và hồi phải được thiết kế cho áp suất làm việc 150 psig và phải được
áp suất thủy tĩnh nhà máy thử nghiệm ở 150 phần trăm áp suất thiết kế. Cung cấp kết nối
Trang 196
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Kỹ sư thiết kế
Chuẩn bị
Đã kiểm tra
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHILLER LY TÂM
- Chứng nhận AHRI
Trang 197
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 198
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
ASHRAE 90.1
Compliance & Y/N Y
QCXDVN & LEED
ARI 550/590
Y/N Y
Certified Selection
ARI 550/590 Test
Standard Y
Tolerances
Motor Voltage V/Ph/Hz 380/3/50
ĐIỆN
Motor Type Hermetic. 2 poles Hermetic. 2 poles
Wye-Delta Closed
Starter Type
Transition
Power Input kW 497.5
Manufacturer
Power Factor
standard
Guaranteed Sound
dBA <84
Pressure Max. (dBA)
Dài mm 4300
Rộng mm 2600
KÍCH THƯỚC cao mm 3000
Trọng lượng khô kg 10700
Khối lượng vận
kg 12350
hành
Chiller Plant Control Y/N Yes
Thermal Flow Switch
Y/N Y
(Evap & Cnd)
Hinged Condenser
LựA CHỌN Y/N Manufacturer standard
Water Box
Communication
Y/N Bacnet IP
Interface
Power Meter Y/N N
3. Thiết bị xử lý không khí AHU, PAU, FCU ( chịu được môi trường biển)
DÀN COIL
- Cánh tản nhiệt và ống phải được thiết kế và sản xuất theo Tiêu chuẩn AHRI 410.
- Cuộn coil phải được gắn với truy cập bên phù hợp.
- Cuộn coil phải là ½’’ (12,7mm) với độ dày thành ống tiêu chuẩn là 0,30mm.
- Các cuộn coil phải được thiết kế để chịu được áp suất vận hành tối đa 1.6MPa (232 psig).
Tất cả các cuộn coil sẽ được kiểm tra rò rỉ tại nhà máy tới 2,5MPa (375 psig).
- Cánh nhôm: Cánh nhôm trên mỗi foot (FPF) đối với coil có ống ½’’ ống phải có ít nhất
120 FPF và không quá 168 FPF.
- Độ dày cánh tráng nhôm tráng tiêu chuẩn (blue hydrophilic fin) cho coil có ống ½’’
Trang 199
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ống: lá tản nhiệt bằng nhôm được hàn vào ống đồng (loại ống không hàn) có đường kính
ngoài ½” inch.
- Lá tản nhiệt: bằng nhôm
- Vỏ bọc: bằng thép mạ kẽm được dập khuôn có rãnh.
Dàn coil lạnh nước
Trang 200
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ống chính: các ống đồng (loại không hàn) hoặc ống thép có phủ lớp sơn lót được hàn vào
ống chính làm bằng gang đúc.
- Cấu trúc: Có các chốt có ren để thoát nước và thông hơi; các chốt có ren trong ống hồi và
trong ống chínhđối diện mỗi ống, có độ dốc trong khung để thoát nước ngưng.
- Dàn coil môi chất lạnh (nếu áp dụng)
- Ống chính: Ống đồng (loại không hàn) có các khớp nối hàn đồng
- Bộ phân phối môi chất lạnh: bằng đồng thau hoặc đồng có đường ống phân phối môi chất
lạnh loại không hàn.
- Cấu trúc: từ dưới lên có đường ống hút.
Dàn coil điện (nếu áp dụng)
- Dàn gia nhiệt phải được lựa chọn theo các khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị xử lý
không khí đối với yêu cầu chế tạo và yêu cầu tối thiểu lưu lượng gió.
- Lắp ráp thiết bị: được chứng nhận UL 1096 và dán nhãn, với hộp điều khiển đầu cuối và
nắp có bản lề, hộp đấu nối, cuộn dây, vỏ và bộ điều khiển.
- Chi tiết gia nhiệt phải là loại vỏ bọc hình ống. Được chế tạo từ 80/20 dây điện trở
niken/crôm ở tâm trong vỏ thép hình ống với lá thép mạ đồng được hàn cùng.
- Đối với các ứng dụng đặc biệt hoặc khí quyển ăn mòn, vỏ bọc chi tiết thiết bị phải được
sản xuất từ thép không gỉ.
- Vỏ bọc: : bằng thép mạ kẽm được dập khuôn có rãnh.
- Bộ điều khiển: rơle nhiệt thiết lập lại tự động, công-tắc-tơ điện từ tích hợp, thiết bị biến
áp mạch điều khiển và cầu chì, rơle nhiệt thiết lập lại bằng tay, thiết bị thử luồng khí , cầu
giao ngắt có cầu chì, cầu giao ngắt không cầu chì, cầu chì cắt tải.
- Bộ điều khiển của thiết bị sưởi không khí, ngoại trừ bộ tăng điện áp từ xa phải được khóa
liên động với bộ khởi động động cơ quạt và cảm biến lưu lượng không khí loại áp suất
sao cho các giàn gia nhiệt không thể hoạt động trừ khi quạt đang chạy.
Trang 201
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Để bảo vệ quá nhiệt, tất cả các thiết bị sưởi không khí phải được cung cấp thiết bị ngắt
dòng quá nhiệt và nút thiết lập lại bằng tay sao cho bộ cảm biến gần và trên các thanh gia
nhiệt mà bước điều khiển đầu tiên là cấp nguồn điện cho các thanh gia nhiệt. Cần phải
thực hiện dự phòng cho việc kết nối của thiết bị cắt dòng quá nhiệt.
- Tất cả các giàn gia nhiệt và các bộ phận gia nhiệt lớn hơn 3 kW tải phải được cân bằng
trên 3 pha và giàn nóng hoàn chỉnh phải được bố trí để hoạt động cân bằng trên hệ thống
3 pha-4 dây.
QUẠT
- Lưu lượng được chọn đáp ứng yêu cầu chi tiết về lưu lượng và cột áp từng AHU cụ thể
theo bản vẽ và bảng chọn thiết bị.
- Phải là loại quạt có 1 đầu hút, khoang chứa rộng với vòng cánh quạt hướng sau.
- Có sẵn VFD được cài đặt tại nhà máy kèm và điều khiển bởi bộ UC tích hợp tại nhà máy
cùng hãng với nhà sản xuất AHU.
- Chống rung: lò xo cách ly loại 25mm hoặc 50mm tùy size thiết bị.
- Quạt phải được gắn trên đỉnh của đế quạt và được cách ly với vỏ bằng lò xo chống rung.
- Vật liệu của chân đế quạt tùy thuộc vào size thiết bị phải là : thép mạ kẽm, loại góc L
được sơn thương mại, hoặc là loại rãnh C được sơn thương mại.
- Mô- đun quạt phải có sẵn những tùy chọn sau đây:
+ Vỏ quạt sơn bột polyester
+ VFD TR200 & TR 150 - để điều chỉnh tốc độ quạt
+ Công tắc cửa & đèn dịch vụ.
- Đây là quạt gió cấp và gió hồi như một phần của thiết bị xử lý không khí.
- Loại: Quạt ly tâm 2 đầu hút, kiểu cánh kép nghiêng về phía sau.
- Đánh giá hiệu suất: phù hợp theo tiêu chuẩn AMCA 2010
- Độ ồn: theo tiêu chuẩn AMCA 301, đã thử nghiệm theo tiêu chuẩn AMCA 300.
- Lắp đặt: Định vị quạt và động cơ bên trong đế thép hàn, phủ sơn chống ăn mòn. Động cơ
lắp đặt tại xưởng trên các thanh trượt. Cung cấp lối tiếp cận tới động cơ, bộ truyền động
và ổ bi qua vỏ bọc có thể tháo lắp hoặc cửa ra vào có bản lề. Cung cấp đế thiết bị quán
tính tích hợp bằng thép hàn, có tấm lót dưới đáy và lưới gia cố chấn lưu bê tông. Lắp đế
Trang 202
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 203
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 204
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Vỏ bơm
- Vỏ phải được làm bằng gang mã vật liệu EN-GJL-250. Vỏ phải là máy bơm ly tâm một
tầng không tự mồi với cổng hút hướng trục, cổng xả hướng tâm và trục ngang. Độ nhám bề
mặt, cả bên trong và bên ngoài, không được vượt quá 25 micron.
- Để tránh ăn mòn, vỏ phải được sơn lót với một lớp men phun bóng phủ bên trên để tạo
ra một lớp hoàn thiện. Bề mặt đúc, cả bên ngoài và bên trong phải không có bất kỳ khuyết
tật đúc nào, chẳng hạn như tạp chất cát và xỉ, lỗ hổng, lỗ chốt, đường vân, co ngót, cát nung
kết dư, v.v.
- Mặt bích hút và xả tuân theo tiêu chuẩn EN 1092-2 với xếp hạng tiêu chuẩn PN 16.
Cánh và trục bơm
- Cánh bơm phải thuộc loại thiết kế long-couple. Nó sẽ được đúc đảm bảo độ bền kéo cao
và phải được sản xuất từ đồng thau phù hợp với tiêu chuẩn CuZn37Pb. Tất cả các máy
bơm đều được cân bằng động theo tiêu chuẩn ISO 1940 cấp 6.3 và bánh công tác được
cân bằng thủy lực. Cánh bơm phải có bề mặt hoàn thiện tốt và không có vết bẩn bên
ngoài. Khi cần thiết, cánh quạt phải được cắt để đáp ứng các nhiệm vụ như quy định.
Các cánh quạt cũng phải được cân bằng tĩnh và động để đảm bảo sự liên kết chạy phù
hợp và mức độ rung tối thiểu.
- Trục bơm phải bằng thép không gỉ tiêu chuẩn SS AISI 304 hoặc bằng thép không gỉ cao
hơn đã được phê duyệt tiêu chuẩn tương đương.
- Các vòng chống mòn, hộp nhồi và ống bọc trục có thể thay mới phải bảo vệ vỏ và trục
máy bơm khỏi bị mài mòn. Các bộ phận này phải được thiết kế để dễ dàng thay thế
trong quá trình bảo dưỡng máy bơm định kỳ.
Trang 205
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Động cơ
- Động cơ lồng sóc được làm mát bằng quạt (TEFC) có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn
IEC và DIN phù hợp với hoạt động 3ph / 415v / 50Hz. Nó phải có cách điện loại F tối
thiểu với xếp hạng IP 55 và tốc độ tối đa là 1500 vòng / phút. Khi có nguy cơ xảy ra
ngưng tụ, nó phải có bố trí bên trong cho bộ sưởi và bộ nhiệt điện để đảm bảo bảo vệ
cuộn dây và phải có bảo vệ quá tải cần thiết qua bộ khởi động bảng điều khiển.
- Động cơ phải được lắp theo chiều ngang với máy bơm và cùng được lắp trên khung đế
bằng thép nhẹ thông thường với các bố trí đỡ thích hợp. Có thể sử dụng bộ ghép nối
trực tiếp. Nếu các khớp nối mềm được sử dụng, thì đó phải là loại đệm cắt bằng cao su.
Các tấm chắn phải được lắp trên các khớp nối và phải cứng và không bị rung.
- Để tạo điều kiện bảo trì dễ dàng và đảm bảo tính sẵn có của các bộ phận, nhãn hiệu của
động cơ và máy bơm được cung cấp phải cùng sản xuất hoặc từ một nhà sản xuất đã
được phê duyệt.
Bệ bơm
- Mỗi bộ máy bơm và động cơ phải được cung cấp một đế thép chung, cứng, được hàn
hoàn toàn, được chế tạo từ các đoạn thép kênh C tiêu chuẩn được chế tạo phù hợp để
đảm bảo tuổi thọ hoạt động lâu dài. Khung đế đỡ cũng phải có sự bố trí lắp đặt thích
hợp với giá đỡ để đảm bảo lực đẩy được đưa lên đồng đều mà không gây ra ứng suất
cho đường ống và các mối nối ống
c) Technical Schedule for Pump.
Tên bơm -
Trang 206
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Model -
Xuất xứ công ty mẹ EU -
Cột áp (m nước) 35 -
Trang 207
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Electrical Data
Motor -
Tốc độ 1480 -
Trang 208
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tên bơm -
Model -
Xuất xứ công ty mẹ EU -
Trang 209
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Cột áp (m nước) 45 -
Trang 210
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Electrical Data
Motor -
Tốc độ 1480 -
Tổng quát
- Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt thiết bị chất lượng cao, là loại tháp giải nhiệt vuông hở
lấy gió cắt dòng như được thể hiện trên bản vẽ và trong danh mục thiết bị.
- Tháp giải nhiệt bao gồm quạt, tấm tản nhiệt và tấm chắn nước hiệu suất cao, hệ thống
Trang 211
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
phân phối nước trọng lực, van điều kiển, xả tràn, xả đáy, nút xả định kỳ tự động, bộ lọc, bể
nước lạnh chống ăn mòn và nối tới ống nước và các van cần thiết.
- Tháp giải nhiệt là loại thiết kế nhiều cell tháp độc lập ghép lại với nhau, là loại thiết kế
bể nước lạnh độc lập cho mỗi cell tháp và được nối với nhau bằng các ống cân bằng nước
bên trong hoặc bên ngoài.
- Tổn thất nước do bay hơi không vượt quá 0.75%, tổn thất nước do tung tóe ra bên ngoài
0.005% và loại tháp độ ồn thấp.
Vỏ tháp
- Vỏ tháp giải nhiệt được làm bằng vật liệu sợi thủy tinh, là loại vật liệu chống lại sự ăn
mòn của môi trường.
Bể nước lạnh
- Bể chứa nước được làm bằng sợi thủy tinh, bể chứa nước chống xì nước và hoàn thiện
cùng với bộ phận xả bỏ, thông tắc và van phao bù nước.
- Một bộ lọc ở đường nước ra phải được lắp đặt.
Bê nước Nóng.
- Bể chứa nước nóng được làm vật liệu FRP, có nắp che ở phía trên để hạn chế những tạp
chất ở bên ngoài môi trường (bụi, lá cây,..) làm ảnh hưởng đến nguồn nước và bốc hơi nhanh
do ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
Trang 212
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Vật liệu tấm tản nhiệt được sử dụng phải trơ với sự mục nát, thối rữa, nấm mốc hoặc sự
tấn công của các sinh vật.
6. Van điều khiển nước lạnh cho các FCU, AHU, PAU
Trang 213
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
soát chênh áp phải giữ được mức chênh lệch áp lực không đổi đối với dòng chảy đi qua van,
nhằm tăng khả năng kiểm soát các thông số của dòng chảy như tốc độ, áp lực, lưu lượng.
(Nhà sản xuất cung cấp các bản test trong đó nêu rõ các đặc tính của dòng chảy qua van với
các mức độ chênh lệch áp lực khác nhau). Không sử dụng dạng van kiểm soát chênh lệch áp
lực dạng ống thay đổi tiết diện (cartridge) hoặc dạng ống lò xo (piston).
- Van điều chỉnh sẽ tự động kiểm soát lưu lượng trong giới hạn +/-5% thay đổi so với giá
trị thiết kế. Nhà sản xuất phải cung cấp được ít nhất 6 trường hợp cụ thể để chứng minh được
van có khả năng nâng cao độ chính xác và tiết kiệm năng lượng. Cài đặt thiết bị đóng mở
không được có bất cứ tác động nào đến việc kiểm soát lưu lượng của van. Các thay đổi này
chỉ có giá trị để lựa chọn tín hiệu BMS hoặc mục đích bảo trì. Mục đích để các hoạt động
của cơ cấu chấp hành không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ thống.
- Mức chênh lệch áp lực qua van tối thiểu
- DN15-20: 16 kpa
- DN25: 20 kpa
- DN32: 25 kpa
- Thân van được làm bằng đồng (CuZn40Pb2-CW 617N) hoặc gang (EN –GUL-250
(GG25). Trục/Ty van, lò xo và các ốc cố định bằng thép không gỉ. Màn van phần kiểm soát
chênh lệch áp lực và các gioăng làm kín làm bằng cao su EPDM.
- Đặc tính của van điều khiển phải là tuyến tính. Động cơ có khả năng cài đặt theo dạng
tuyến tính (tỷ lệ đối xứng) hoặc không tuyến tính (tỷ lệ %) để phù hợp với yêu cầu đặc thù
của từng loại thiết bị. Việc cài đặt thông số lưu lượng theo yêu cầu phải được thao tác trên
thân van. Việc cài đặt này được thực hiện bằng cách điều chỉnh độ đóng/ mở, không cần
dùng các thiết bị đặc biệt chuyên dụng hoặc tháo mở thân van. Van có cơ cấu khóa để tránh
việc cài đặt bị thay đổi bở các nguyên nhân khách quan không mong muốn.
- Độ đóng/mở được đánh dấu từ 0-10 (đối với van DN15-20) hoặc 0-100% (đối với van
DN25-250) tương ứng với tỷ lệ của lưu lượng tối đa. Các thông số này cần thể hiện rõ ràng,
dễ dàng tìm thấy (Ví dụ: dưới động cơ). Thân van được gắn bộ điều khiển đóng mở có chức
năng như một van điện 2 ngả với khả năng kiểm soát tối đa. Bộ điều khiển đóng mở là loại
giãn nở nhiệt hoặc bánh răng hộp số, có khả năng kết nối được với bộ điều khiển nhiệt độ
Trang 214
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
thermostart hoặc DDC của Hệ thống quản lý tòa nhà BMS. Tiêu chuẩn kết nối giữa thân van
và bộ điều khiển đóng mở là ren ngoài M30 x 1,5 (đối với van kích thước từ DN15 – DN32).
7. Các van cơ
• Van bướm
- Nối bích
- Tiêu chuẩn theo BS 5155 / BS EN 593 (PN16)
- Áp suất làm việc : 16 Bar
- Thân van: Gang
- Đĩa: Sắt dẻo
- Vòng đệm: EPDM
- Trục: Thép không gỉ 410
• Van cổng
- Tiêu chuẩn theo BS 21 (ISO 7) / ASME B1.20.1 hoặc NPT
- Áp suất làm việc: 20 bar C.W.P
- Thân van: Đồng thau DZR
- Đĩa: Đồng thau DZR
• Van bi
- 'Tiêu chuẩn: theo BS 21 (ISO 7)
- Chất liệu: Thân đồng thau
- Áp suất làm việc: 28 bar C.W.P
- Kết nối: đầu ren
- Bi: Đồng thau
- Lọc Y
- DN>=65: Bích
- Thân: Gang - BS 1452 Gr.250
- Vỏ: Gang
- Màn chắn: thép không gỉ
- Kết nối: Mặt bích BS EN1092 PN16
- DN15 -> DN50: Ren
Trang 215
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Thân: Đồng
- Mũ: Đồng
- Màn hình: thép không gỉ
- Miếng đệm: Không amiăng
- Kết nối : theo Bs 21 ( ISO 7)
• Khớp nối mềm
- DN15 -> DN50: Ren
- Thân: cao su đôi
- Áp suất làm việc: 16bar
- Kết nối : Theo Bs 21 ( ISO 7)
- >=DN65: Bích
- Thân: Cao su đơn
- Áp suất làm việc: 16bar
- Kết nối: Mặt bích Bs EN1092 PN16
• Van một chiều
- Loại: cửa loại WAFER
- Áp suất làm việc: 16 bar
- Lò xo: Thép không gỉ 316
- Trục: Inox 316
- Đĩa: Sắt dẻo
- Vòng đệm: EPDM
- Tiêu chuẩn: Mặt bích PN16
- Kết nối: mặt bích - kết nối
• Van xả khí tự động
- Chất liệu thân : Gang
- Áp suất làm việc: 16 bar
- Nút lỗ: EPDM
- theo BS 21 (ISO 7)
- Kiểm tra áp suất 24 bar
Trang 216
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
• Đồng hồ áp suất
- Vật liệu: thép không gỉ
- Phạm vi: 0~16kgf/cm2/psi
- Đường kính danh nghĩa: 4'' (100mm)
- Kết nối: ½''
• Đồng hồ nhiệt độ
- Loại thẳng
- Chiều dài hơi: 2½'' (65mm)
- Phạm vi: 0~120°C / 30~250°F
- Kết nối: ½'' BSP
8. Bộ điều áp
áp suất chân không trước khi tiêm vào hệ thống nước chiller.
- Xả khí không ngắt quảng (liên tục) khi áp suất hệ thống ở mức quá áp, thấp áp và khi
hoạt động ở chức năng riêng tách khí ở áp suất chân không. Lưu lượng nước qua bộ tách khí
chân không được chọn sao cho tổng thể tích nước được tách khí chân không trong ba ngày
bằng với tồng thể tích nước chứa trong hệ thống (bật chức năng này ngay sau khi điền đầy
nước vào hệ thống đường ống)
- Cài đặt hệ thống định kỳ bật chức năng tách khí chân không thông qua bộ điều khiển. Có
thể cài đặt lịch trình tách khí chân không tối thiểu 2 lần mỗi ngày thông qua bộ điều khiển.
- Tự động bù nước, tiêm nước bổ xung khi nước trong hệ thống dưới mức yêu cầu.
Tách cặn bằng phương pháp từ tính và buồng lắng: loại bỏ cặn cáu đầu vào và cặn cáu hình
thành trong hệ thống bằng phương pháp từ tính và buồng lắng, chu kỳ cặn cáu sẽ được xả ra
ngoài bằng van xả đáy. Tất cả các chức năng (điều áp, tiêm nước bổ sung, tách khí chân
không, tách cặn bằng phương pháp từ tính và buồng lắng) có thể được tích hợp trong một
duy nhất hoặc có thể được chia ra trong nhiều bộ đơn lẻ nhưng phải đảm bảo cung cấp đủ
các chức năng yêu cầu.
- Tất cả các chức năng (điều áp, tiêm nước bổ sung, tách khí chân không, tách cặn bằng
phương pháp từ tính và buồng lắng, 10 micron filter) có thể được tích hợp trong một duy
nhất hoặc có thể được chia ra trong nhiều bộ đơn lẻ nhưng phải đảm bảo cung cấp đủ các
chức năng yêu cầu.
- Chức năng nâng cao, nhưng không phải yêu cầu tiên quyết, không phải yêu cầu bắt buộc
phải có: diệt vi khuẩn virus bằng đèn UV, định lượng tiêm hóa chất.
- Cung cấp thiết bị hoạt động trong thang nhiệt độ từ -10OC đến 52OC, Hệ thống vẫn duy
trì 100% công suất lạnh khi nhiệt độ ngoài trời lên đến 43OC, không có quá áp đầu đẩy,
hay vận hành không ổn định.
Tính đồng bộ:
Trang 218
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Outdoor, indoor unit, các bộ chia gas, bộ điều khiển cục bộ, điều khiển trung tâm được
sản xuất đồng bộ cùng một nhà sản xuất, nhà sản xuất máy lạnh thuộc các nước G7 đảm
bảo tính đồng bộ và tương thích cao.
Chức năng hoạt động dự phòng:
- Sử dụng công nghệ Back-up dàn nóng hoạt động hoàn toàn độc lập, cho phép hệ thống
vận hành liên tục trong lúc chờ sửa chữa, không cần có sự can thiệp.
- Trong toàn bộ hệ thống, khi có một dàn lạnh bị sự cố, hệ thống phải tự động cô lập dàn
lạnh và cho phép hệ thống tiếp tục vận hành, đảm bảo hoạt động khi bảo trì sửa chữa dàn
lạnh. Phải đảm bảo hệ thống tiếp tục vận hành khi có tới 25% dàn lạnh bị sự cố.
Vật bảo vệ thiết bị
- Vị trí dàn nóng: cung cấp bao che, vật liệu và phụ kiện hoàn thiện chống ăn mòn và chịu
được mưa nắng cần thiết.
- Kết cấu: lắp đặt và gia cố để tránh co và giãn, cung cấp nắp có thể tháo lắp cho các bộ
phận chính.
- Cửa bảo trì: cung cấp các cửa bảo trì để giám sát và bảo trì.
- Cách nhiệt: cách nhiệt các bao bọc để ngăn cản đọng sương bề mặt bên ngoài dưới các
điều kiện vận hành.
- Máy nén kín
- Những máy nén phải là máy nén kín Rotary, hiệu suất cao. Các máy nén được điều khiển
hoạt động độc lập nhằm nâng cao tính ổn định của hệ thống
- Môtơ loại kín phải là loại có mômen lớn, được làm lạnh bằng gas lạnh và được kết nối
với thiết bị bảo vệ quá tải.
- Cung cấp các thiết bị phụ trợ để thao tác phía đầu hút và đầu đẩy của mạch gas lạnh.
- Lắp đặt các dàn nóng
- Cung cấp khoảng không gian quanh các dàn nóng để đảm bảo dòng khí giải nhiệt và bảo
trì theo yêu cầu của nhà cung cấp.
- Hệ thống lạnh bên trong
- Đường ống: ống đồng theo tiêu chuẩn ASTM
Trang 219
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp dàn nóng loại VRF bao gồm dàn ngưng môi chất lạnh, máy nén và chỗ đấu nối
các đường ống hút đẩy, nối dây điện, tất cả được lắp trong 1 bộ hộp kín.
- Giới hạn ngưỡng cắt áp suất:
- Cung cấp một bộ reset bằng tay đối với áp suất cao và bộ reset tự động đối với giới hạn
ngắt áp suất thấp cho mỗi máy nén.
- Bảo vệ môtơ: cung cấp bộ bảo vệ ngắn mạch thông qua các cầu chì hệ số ngắt cao (HRC)
hay các cầu dao và công tắc tơ (kèm bảo vệ quá nhiệt reset bằng tay) cho mỗi máy nén và
mỗi môtơ 3 pha.
- Chức năng định thời gian cho khởi động máy nén: nhằm giới hạn số lần khởi động của
máy nén trong thời gian ngắn.
- Dải công suất dàn nóng được mở rộng lên đến 80HP.
- Dàn nóng được trang bị bộ điều khiển Inverter, cho phép vận hành ở tải lạnh thấp thấp
nhất là 2.2Kw và có thể thay đổi tốc độ quay để đáp ứng tải lạnh khác nhau.
- Dàn nóng có thể kết nối được với các loại dàn lạnh tuy nhiên đối với dự án này sử dụng
chủ yếu hai loại sau:
➢ Loại Cassette âm trần (Bốn hướng thổi)
➢ Loại giấu trần nối ống gió
- Chiều dài đường ống môi chất lạnh có thể lên đến 200m, chênh lệch giữa chiều dài ống
xa nhất và ngắn nhất từ bộ chia ga đầu tiên là 50m. Tổng chiều dài đường ống là 1000m
với chênh lệch độ cao tối đa giữa dàn nóng và dàn lạnh là 90m.
- Khi có sự cố không cần cài đặt lại chế độ Master/Slave hay Emergency mà tiếp tục hoạt
động với modul không trục trặc. Dàn nóng vẫn tiếp tục hoạt động cho dù động cơ quạt
hay các cảm biến nhiệt bị hỏng.
- Dàn nóng bao gồm vỏ máy, máy nén, bộ phận trao đổi nhiệt, quạt giải nhiệt, van chặn,
phin lọc, mạch môi chất, tác nhân lạnh gas R410, có khả năng làm việc trong khoảng
nhiệt độ từ -10OC đến 52OC;
- Dàn nóng phải được sơn phủ chống ăn mòn muối biển tại nhà máy để đàm bảo chất lượng
lớp sơn chống ăn mòn.
Trang 220
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Dàn lạnh được lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy, bao gồm các phần: dàn trao đổi nhiệt,
máng xả nước ngưng, quạt dàn lạnh, lưới lọc bụi, bộ phận điều khiển, mặt nạ máy … , tầt
cả các chi tiết trên đều nằm trong vỏ máy đã được cách nhiệt. Dàn lạnh sử dụng cho công
trình là loại âm trần;
- Dàn trao đổi nhiệt: bao gồm ống đồng, cánh tản nhiệt bằng nhôm và được kiểm tra áp lực
ở mức thấp nhất là 25 KG/cm2, dàn bay hơi được bố trí thích hợp cho kiểu quạt hút đẩy,
được gắn sẳn máng xả nước ngưng tụ;
- Mạch môi chất: mạch môi chất được thông qua van tiết lưu điện tử được lắp sẵn tại nhà
máy cho mỗi dàn lạnh.
- Điều khiển: tất cả các bộ phận điều khiển thiết yếu được lắp đặt tại nhà máy, mỗi dàn lạnh
đều có một điều khiển từ xa không dây (hoặc có dây). Hệ thống được điều khiển bằng bộ
điều khiển trung tâm đồng bộ theo nhà sản xuất;
- Dàn lạnh Cassette tích hợp công nghệ ức chế các chất gây ô nhiễm không khí, khử mùi
hôi, ức chế vi khuẩn & vi rút, nấm mốc, chất gây dị ứng, phấn hoa và các chất độc hại
trong môi trường điều hòa và trên bề mặt vật dụng.
- Lưới lọc: được làm bằng vật liệu tổng hợp bền với thời gian và có tính năng làm sạch
không khí, tháo lắp dễ dàng và thuận tiện cho việc bảo dưỡng.
- PAU được sử dụng như thiết bị xử lý không khí kiểu trung tâm, kích thước và công suất
lạnh cụ thể sẽ được thể hiện theo catalogue và chương trình chọn máy của nhà sản xuất.
Thiết kế vỏ máy dựa trên các tấm panel dạng phẳng gồm 02 lớp, kết nối bằng các khung
nhôm và composite tại các góc của vỏ máy. PAU có thể được chế tạo theo kiểu nằm ngang
hoặc thẳng đứng tùy theo yêu cầu thiết kế của người sử dụng.
- Tất cả PAU và Dàn nóng VRF phải được cung cấp bởi nhà sản xuất có nhiều kinh nghiệm
trong thiết kế và chế tạo các thiết bị có cùng chức năng ít nhất là trong 10 năm.
- Việc sử dụng PAU và kết nối dàn nóng VRF không bắt buộc phải từ 1 nhà sản xuất, có
thể kết hợp liên doanh từ 2 nhà sản xuất khác nhau, nhưng đảm bảo tiêu chí:
Trang 221
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1 Dàn nóng VRF – 8 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
28kW tiết kiệm không
gian
Trang 222
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
2 Dàn nóng VRF – 10 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
28kW tiết kiệm không
gian
Trang 223
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
3 Dàn nóng VRF – 14 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
40kW tiết kiệm không
gian
Trang 224
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
4 Dàn nóng VRF – 16 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
45kW tiết kiệm không
gian
Trang 225
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
5 Dàn nóng VRF – 18 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
50kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 226
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
6 Dàn nóng VRF – 22 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
61.5kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 227
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
7 Dàn nóng VRF – 24 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
68kW tiết kiệm không
gian
Độ ồn ≤ 55 dB ( A ) Chế độ yên
tĩnh
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 228
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
8 Dàn nóng VRF – 26 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
73kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
9 Dàn nóng VRF – 28 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
Trang 229
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
10 Dàn nóng VRF – 30 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
85kW tiết kiệm không
gian
Trang 230
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
11 Dàn nóng VRF – 32 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
90kW tiết kiệm không
gian
Trang 231
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
12 Dàn nóng VRF – 34 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
96kW tiết kiệm không
gian
Trang 232
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
13 Dàn nóng VRF – 36 HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
101kW tiết kiệm không
gian
Trang 233
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
14 Dàn nóng VRF – 38HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
107kW tiết kiệm không
gian
Độ ồn ≤ 57 dB Chế độ yên
tĩnh
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 234
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
15 Dàn nóng VRF – 40HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
113kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 235
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
16 Dàn nóng VRF – 40HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
113kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 236
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
17 Dàn nóng VRF – 44HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
124kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
18 Dàn nóng VRF – 46HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
Trang 237
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
19 Dàn nóng VRF – 48HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
135kW tiết kiệm không
gian
Trang 238
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Độ ồn ≤ 61 dB Chế độ yên
tĩnh
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
20 Dàn nóng VRF – 50HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
140kW tiết kiệm không
gian
Trang 239
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
21 Dàn nóng VRF – 52HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
145kW tiết kiệm không
gian
Trang 240
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
22 Dàn nóng VRF – 54HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
151kW tiết kiệm không
gian
Trang 241
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
23 Dàn nóng VRF – 56HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
156kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 242
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
24 Dàn nóng VRF – 58HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
162kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 243
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
25 Dàn nóng VRF – 60HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
168kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
Trang 244
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
26 Dàn nóng VRF – 66HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
185kW tiết kiệm không
gian
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
27 Dàn nóng VRF – 70HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
Trang 245
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
28 Dàn nóng VRF – 72HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
202kW tiết kiệm không
gian
Trang 246
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
29 Dàn nóng VRF – 74HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
208kW tiết kiệm không
gian
Trang 247
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
30 Dàn nóng VRF – 78HP, công suất lạnh Loại: Tiêu chuẩn
219kW tiết kiệm không
gian
Trang 248
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chênh lệch cao độ giữa Dàn nóng- Dàn ≥ 90m * Bắt buộc
lạnh
1 Dàn lạnh VRF loại giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh
trung bình, có bơm nước xả, công suất lạnh 2,2 kW
Trang 249
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2 Dàn lạnh VRF loại giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh
trung bình, có bơm nước xả, công suất lạnh 2,8 kW
3 Dàn lạnh VRF loại giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh
trung bình, có bơm nước xả, công suất lạnh 3,6 kW
Trang 250
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
4 Dàn lạnh VRF loại giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh
trung bình, có bơm nước xả, công suất lạnh 4,5 kW
5 Dàn lạnh VRF loại giấu trần nối ống gió áp suất tĩnh
trung bình, có bơm nước xả, công suất lạnh 5,6 kW
Trang 251
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 252
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 253
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 254
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Áp suất tĩnh mặc định (và phạm vi cho phép thay 216 Pa
đổi)
Trang 255
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Trang 256
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Trang 257
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Trang 258
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Công nghệ khử mùi, nấm mốc Có tích hợp kèm theo
Tổng quát
- Quạt thông gió sẽ là loại theo ghi chú trong "Danh mục quạt". Quạt có công suất danh
định khi vận hành với tốc độ chỉ định.
- Áp suất tĩnh nêu trong danh mục chỉ sử dụng cho mục đích chỉ dẫn ban đầu. Nhà thầu sẽ
điều chỉnh quạt sao cho thuận lợi với độ bền các bộ phận, đường ống để bảo đảm các quạt
(được chọn) có khả năng điều khiển lượng khí chính xác.
Quạt hút gắn trần
Trang 259
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 260
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 261
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
độ 300oC.
- Quạt phải có đường đặc tuyến làm việc trong điều kiện không bị quá tải.
- Quạt hút khói phải được hoàn thiện và chứng nhận chất lượng bỡi đơn vị thứ 3 có thể
chịu được nhiệt độ 300oC liên tục trong 2 giờ.
- Cấp bảo vệ motor class H và IP 55.
- Lọc gió được chế tạo theo thiết kế chi tiết hiện hành áp dụng cho các sản phẩm hiện có
tại Việt Nam.
- Bộ lọc được lắp đặt theo khuyến cáo của Nhà sản xuất và có sự chấp thuận của Nhà tư
vấn. Bộ lọc dễ tiếp cận để vệ sinh công nghiệp, thay thế vật liệu và để kiểm tra.
- Khung mỗi bộ lọc được cố định bằng bu lông hay kẹp. Các mối nối khung, giữa khung
và khoảng thông gió trần có tỷ lệ phù hợp. Các thiết bị đều hoà không khí được lắp bộ lọc
phù hợp với kích cỡ gió hồi.
- Lọc gió cần (loại tháo bỏ) được bảo vệ trong quá trình chạy thử và được thay khi đưa vào
sử dụng. Vật liệu này được đặt giữa các bộ lọc khi vận hành và sẽ được tháo bỏ khi các
hoạt động gây bụi đã giảm thiểu và bụi bặm từ ống dẫn đã bị loại trừ.
- Yêu cầu bộ lọc hút mùi bếp tĩnh điện và xử lý mùi bếp như sau:
Trang 262
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2 Lọc Carbon
Activated Carbon / Chemical media
Vật liệu / Media:
is enclosed with Metal
Tiết diện đương đương, và liền khối
Kích thước / Dimensions (mm): với bộ lọc tĩnh điện. Độ dày lớp lọc
carbon 4''.
Tổn thất áp ban đầu/ Pressure
≤150
drop (Pa)
Nhiệt độ hoạt động tối đa /
Maximum operating temperature - 20°C - 51°C
(ºC)
Khung/ Frame: G.I
Chứng chỉ sản xuất/ production
UL Certificate, ISO 13485, ISO 9001
certificate:
3 Lọc thô G4
Lưới thép không gỉ, có thể giặc rữa
Vật liệu / Media:
được.
Tiết diện đương đương, và tích hợp
Kích thước / Dimensions (mm): trong bộ lọc tĩnh điện. Độ dày lớp lọc
16mm.
Tổn thất áp ban đầu/ Pressure
≤25 Pa
drop (Pa)
Nhiệt độ hoạt động tối đa /
Maximum operating temperature ≤300°C
(ºC)
Khung/ Frame: Aluminium
Chứng chỉ sản xuất/ production UL Certificate, EN779, ISO 13485,
certificate: ISO 9001
13. Bộ giảm âm cho quạt
Trang 263
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
thấp, các cánh chia hút âm cũng cần được thiết kế chống ẩm.
Độ dày bộ giảm âm tối thiểu 25 mm
Trang 264
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
chạm với ống điện, đèn chiếu sáng và các vật cản khác để duy trì độ bền luồng gió đầy
đủ trong ống
- Có thể dùng "T" trượt thay thế mối nối khóa, mối nối trượt, mối nối thanh. Không được
sử dụng khóa lò xo cho đường ống.
- Không được sử dụng đường ống chữ "L" hay loại tương tự. Ke thép được cố định với
đinh tán hay hàn chấm cách tim 100mm.
- Mối nối tròn được làm kín khí với vật liệu ống bẻ góc trên các mối nối. Đường hàn và vật
liệu làm kín phải là loại được duyệt.
- Cần cung cấp cửa thăm (gắn vòng đệm) kích cỡ 300 x 300 tại các cửa gió tự động, cửa
thăm đường kính 50mm cho đường ống cấp - hồi của quạt để đưa nhiệt kế và ống pilot và
đo lường tính năng quạt.
- Đường ống cấp - hồi hoàn toàn kín khí. Không được cài đặt giữa ống và tường.
- Mối nối mặt bích cần được cố định vào vòng đệm cao su loại một mảnh hoặc các dải cao
su được nối chéo góc với keo dán mặt bích hoặc với vật liệu làm kín loại được duyệt.
14.1.3. Giá đỡ và thiết bị treo ống
- Cần treo chắc chắn đường ống để chống rung và dịch chuyển, dự trù giãn nở do nhiệt.
- Hệ thống treo được cố định vào kết cấu với ốc giãn nở loại được duyệt. Nếu không tuân
thủ yêu cầu này, Nhà thầu sẽ tự khắc phục mọi hậu quả xảy ra.
- Đường ống được đỡ với móc giá treo hoặc móc ống. Các ống xuyên tường, vách ngăn,
sàn phải được cố định vào khung thép góc bằng đinh tán hoặc vít kim loại. Khung thép
góc được cố định tại chổ với tắc kê hoặc bu lông nờ và nối vào van chặn lửa gắn tường,
vách ngăn hoặc sàn.
14.1.4. Ống gió
- Ống đứng được cố định chắc chắn. Hệ đỡ là các ke thép chịu lực hoặc thép máng cố định
chặt vào ống và kết cấu.
14.1.5. Ống ngang
- Ống ngang được treo móc đôi dạng "L" ở đáy ống và được cố định ở mỗi bên với tối thiểu
hai đinh tán.
Trang 265
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Các mối nối được làm kín khí bằng công việc hàn hay bằng vật liệu làm kín thích hợp
(loại được duyệt). Các mối nối lộ thiên là loại chịu thời tiết.
- Trong quá trình lắp đặt, đường ống gió cần bịt kín hai đầu vào cuối ngày làm việc để tránh
các mảnh vụn, bụi bặm. Có thể dùng vật liệu nhựa loại dày để bít ống. Không được sử
dụng báo hay vật liệu tương tự để bịt. Trước khi khởi động quạt, phải làm vệ sinh bên
trong đường ống.
- Ống gió mềm không cách nhiệt Là loại được nhôm lá mặt tráng nhựa PET, bên trong
được gia cố bằng sợi thép carbon cường độ cao.ó khả năng chống ăn mòn, chống ngưng
đọng. Nhiệt độ hoạt động: -30oC đến +140oC (có thể chịu được 150oC trong thời gian
ngắn).Áp suất hoạt động tối đa: 3000 Pa
- Ống gió mềm cách nhiệt. Là loại được nhôm lá mặt tráng nhựa PET, bên trong được gia
cố bằng sợi thép carbon cường độ cao, được bọc lớp bảo ôn cách nhiệt bằng lớp sợi thủy
tinh dày 25mm. Có khả năng chống ăn mòn, chống ngưng đọng. Nhiệt độ hoạt động: -
30oC đến +140oC (có thể chịu được 150oC trong thời gian ngắn). Áp suất hoạt động tối
đa: 3000 Pa. Tỷ trọng tối thiểu đạt 32kg/m3
Ống nối mềm
- Các mối nối mềm gắn vào thiết bị có chiều rộng tối thiểu 150mm.
- Khớp nối được chế tạo tạo liên kết móc đôi kín khí, có cường độ cao, dày dặn giúp giảm
thiểu hư hại thủng rách và các hiện tượng chấn động từ các thiết bị như quạt, AHU,…
- Được làm bằng vải cao su PVC với dải biên nối bằng tôn tráng kẽm dày 0.6mm.
- Có thể chịu được nhiệt độ tốt từ -20oC đến +80oC
- Với các vị trí cho quạt hút khói cần phải dùng các mối nối mềm chống cháy. Cấu tạo từ
Trang 266
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
các vải sợi thủy tinh phủ 2 lớp silicone với dải biên nối bằng tôn tráng kẽm dày 0.6mm.
Van chỉnh lưu lượng gió
- Các van gió trong hệ thống phải được chế tạo theo tiêu chuẩn AMCA 500D. Đạt chứng
nhận tiêu chuẩn BS-EN 1751:1999. Độ rò rỉ thân van đạt Class A/ độ rò rỉ cánh van đạt
Class 1.
- Tiêu chuẩn vật liệu: JIS G 3302:2010
- Van điều chỉnh lưu lượng được sản xuất bằng vật liệu thép mạ kẽm. Độ dày vật liệu từ
0.75mm đến 1.15mm. Bích nối C/TDC/V3/V4 tùy theo kích thước van. Cánh van làm
bằng thép mạ kẽm, là loại cánh có 3 gân dọc kiểu chữ V, giúp cánh tăng độ cứng. Độ dày
từ 0.75mm đến 1.15mm tùy theo kích thước của van. Khẩu độ cánh lớn nhất = 850mm,
Cánh sẽ được chia khoang khi van có kích thước lớn hơn 850mm bằng các đố chống bằng
thép chấn hình chữ U. Trục van làm bằng thép vuông 10mmx10mm hoặc thép lục giác
D10, gắn trên ổ bạc bằng nhựa hoặc đồng thau chìm trong thân van. Trục liên kết không
hàn với cánh bằng phương pháp chèn nguội với tai dập liền trên cánh. Các cánh van trong
1 van được liên kết vói nhau bởi các thanh giằng liên động bằng thép, giúp cho các cánh
van đồng thời chuyển động khi van làm việc.
- Độ dày chi tiết khung và cánh:
+ Với các kích thước nhỏ hơn 600mm x 600mm: 0.75mm
+ Với các kích thước từ 600mm x 600mm đến dưới 900mm x 900mm: 0.95mm
+ Với các kích thước từ 900mm x 900mm trở đi: 1.15mm.
+ Với các van điều chỉnh lưu lượng sử dụng bằng động cơ, độ dày khung và cánh tối thiểu
1.15mm
Động cơ van gió:
+ Nếu không có yêu cầu khác, động cơ van gió phải là loại ON/OFF. Nguồn 230VAC hoặc
24VAC/DC
+ Động cơ phải có chứng nhận tiêu chuẩn IEC/EN 60730-1 và IEC/EN 60730-2-14
+ Động cơ phải đáp ứng UL theo tiêu chuẩn UL60730-1A, UL60730-2-14 và CAN/CSA
E60730-1
- Đối với van dùng cho cửa gió (van OBD): Thân van dày 1.0mm liên kết dạng bắt bulong,
cánh van dày 0.8mm bề mặt có 5 gân tăng cứng dạng tròn D2mm- D2.8mm, điểm giữa
Trang 267
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
dùng dạng D3.8mm làm trục xuyên suốt cho cánh van. Sử dụng cơ cấu tay gạt hoặc vít
chỉnh, truyền động bằng các liên kết bánh răng nhựa. Van được thao tác qua tay gạt hoặc
vít chỉnh, toàn bộ van được sơn màu đen.
Van gió một chiều
- Tiêu chuẩn chế tạo : AMCA 500D.
- Tiêu chuẩn vật liệu: JIS G 3302:2010
- Van gió một chiều được sản xuất bằng vật liệu thép mạ kẽm. Độ dày vật liệu từ 0.75mm
đến 1.15mm. Bích nối C/TDC/V3/V4 tùy theo kích thước van. Cánh van làm bằng thép
mạ kẽm, là loại cánh có 3 gân dọc kiểu chữ V, giúp cánh tăng độ cứng. Độ dày từ 0.75mm
đến 1.15mm tùy theo kích thước của van. Khẩu độ cánh lớn nhất = 850mm, Cánh sẽ được
chia khoang khi van có kích thước lớn hơn 850mm bằng các đố chống bằng thép chấn
hình chữ U. Trục van làm bằng thép vuông 10mmx10mm hoặc thép lục giác D10, gắn
trên ổ bạc bằng nhựa hoặc đồng thau chìm trong thân van. Trục liên kết không hàn với
cánh bằng phương pháp chèn nguội với tai dập liền trên cánh. Các cánh van trong 1 van
được liên kết với nhau bởi các thanh giằng liên động bằng thép, giúp cho các cánh van
đồng thời chuyển động khi van làm việc.
- Độ dày chi tiết khung và cánh:
+ Với các kích thước nhỏ hơn 600mm x 600mm: 0.75mm
+ Với các kích thước từ 600mm x 600mm đến dưới 900mm x 900mm: 0.95mm
+ Với các kích thước từ 900mm x 900mm trở đi: 1.15mm.
+ Với các van điều chỉnh lưu lượng sử dụng bằng động cơ, độ dày khung và cánh tối thiểu
1.15mm
Nhiệt độ hoạt động: -20oC tới +80oC
Chênh lệch áp suất cực đại: 100 Pa
Đóng mở bằng trọng lực
Van gió xả áp
- Tiêu chuẩn chế tạo : AMCA 500D.
- Tiêu chuẩn vật liệu: JIS G 3302:2010
- Van gió một chiều được sản xuất bằng vật liệu thép mạ kẽm. Độ dày vật liệu từ 0.75mm
Trang 268
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
đến 1.15mm. Bích nối C/TDC/V3/V4 tùy theo kích thước van. Cánh van làm bằng thép
mạ kẽm, là loại cánh có 3 gân dọc kiểu chữ V, giúp cánh tăng độ cứng. Độ dày từ 0.75mm
đến 1.15mm tùy theo kích thước của van. Khẩu độ cánh lớn nhất = 850mm, Cánh sẽ được
chia khoang khi van có kích thước lớn hơn 850mm bằng các đố chống bằng thép chấn
hình chữ U. Trục van làm bằng thép vuông 10mmx10mm hoặc thép lục giác D10, gắn
trên ổ bạc bằng nhựa hoặc đồng thau chìm trong thân van. Trục liên kết không hàn với
cánh bằng phương pháp chèn nguội với tai dập liền trên cánh. Các cánh van trong 1 van
được liên kết với nhau bởi các thanh giằng liên động bằng thép, giúp cho các cánh van
đồng thời chuyển động khi van làm việc.
Độ dày chi tiết khung và cánh:
+ Với các kích thước nhỏ hơn 600mm x 600mm: 0.75mm
+ Với các kích thước từ 600mm x 600mm đến dưới 900mm x 900mm: 0.95mm
+ Với các kích thước từ 900mm x 900mm trở đi: 1.15mm.
+ Với các van điều chỉnh lưu lượng sử dụng bằng động cơ, độ dày khung và cánh tối thiểu
1.15mm
Nhiệt độ hoạt động: 0oC tới 80oC
Chênh lệch áp suất cực đại: 5000 Pa
Đóng mở bằng trọng lực
Với các van xả áp sử dụng động cơ, động cơ phải là loại điều chỉnh tuyến tính (Modulating)
cho phép điều khiển van chính xác và tin cậy, đảm bảo lưu lượng được kiểm soát từ xa bởi
BMS hoặc điều khiển trung tâm.
- Động cơ dùng nguồn 24VAC/DC. Phải có chứng nhận UL theo tiêu chuẩn UL60730-1A,
UL60730-2-14 và CAN/CSA E60730-1
Van Ngăn Cháy và Ngăn Khói
Tổng quát
- Sử dụng mặt cắt ngang hiệu dụng tối thiểu 75% của điện tích mặt. Sử dụng van có diện
tích lớn hơn và có thể mở rộng kích thước ống gió ra cả hai bên nếu cần thiết đạt được
điều này.
- Van ngăn cháy và ngăn khói phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 10294-2:1999,
Trang 269
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
và chứng nhận kiểm định an toàn PCCC theo QCVN 03: 2021/ BCA và Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Cấu tạo, cơ chế điều khiển van và
lắp đặt van ngăn lửa phải đồng thời tuân thủ các qui định theo yêu cầu của SMACNA-
DW142/144.
Cấu tạo
Van ngăn cháy (E) sử dụng động cơ điện
- Thân van bằng vật liệu thép mạ kẽm Z18 dày từ 1.15 trở lên có cấu tạo liền khối với mặt
bích.
- Cánh van làm bằng thép mạ kẽm Z18 dày từ 1.15 trở lên, có 3 đường gân dọc chạy dọc
cánh kiểu chữ V giúp cánh tăng độ cứng. Các cánh liên kết với nhau bởi các thanh giằng
liên động bằng thép chuyển động đóng mở chính xác.
- Trục van làm bằng thép vuông 10mmx10mm hoặc thép lục giác D10, gắn trên ổ bạc bằng
đồng thau chìm trong thân van. Trục liên kết không hàn với cánh bằng phương pháp chèn
nguội với tai dập liền trên cánh giấu trong khung, giảm thiểu tổn thấp áp và tiếng ồn có
thể phát sinh.
- ,Động cơ điện là loại được thử nghiệm đồng bộ với van theo tiêu chuẩn thử nghiệm ISO
10294-2, là loại chống cháy chuyên cho van lửa và khói tiêu chuẩn UL 555, tốc độ đóng
mở nhanh tối thiểu 15 giây có lò xo phản hồi kèm tiếp điểm phụ báo trạng thái (Đóng/Mở)
được lắp đặt và cân chỉnh bởi nhà sản xuất tại nhà máy.
Van ngăn cháy cách nhiệt động cơ (EI)
- Thân van bằng vật liệu thép mạ kẽm dày từ 1.15 trở lên có cấu tạo liền khối với mặt bích
và được bọc vật liệu ngăn cháy cách nhiệt theo các cấp ngăn cháy EI
- Cánh van làm bằng vật liệu chặn lửa cách nhiệt theo các cấp ngăn cháy EI
- Trục van làm bằng thép đường kính D20mm, gắn trên ổ bi chìm trong thân van. Trục
chuyền động cánh D20 gắn ổ bi và bộ tay đẩy bằng thép mạ hoặc sơn tĩnh điện, dày 5mm
có chế độ khóa điểm đóng/mở để giữ cánh cố định ở vị trí Đóng/Mở dưới mọi điều kiện
áp suất làm việc. Thân van được bọc các lớp vật liệu chống cháy và cách nhiệt, dày 58mm.
Cánh van làm bằng vật liệu chống cháy và cách nhiệt dày 58mm, là loại cánh sản xuất
trên dây chuyền máy CNC, có độ chính xác cao. Kích thước van đơn sử dụng một bộ điều
Trang 270
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
khiển và truyền động lớn nhất là 2000x1000mm, các van có kích thước lớn hơn sẽ được
tổ hợp từ các mô đun nhỏ hơn và được gắn liền khối tại nhà máy, mô đun lớn nhất có kích
thước nhỏ hơn hoặc bằng 1200mm x 800mm. Mỗi mô đun được gắn bộ điều khiển và
truyền động riêng biệt nhưng được kết nối điều khiển để cánh của các mô đun trong van
hoạt động đồng thời cùng 1 lúc.
- Động cơ điện là loại được thử nghiệm đồng bộ với van theo tiêu chuẩn thử nghiệm ISO
10294-2, là loại chống cháy chuyên cho van lửa và khói tiêu chuẩn UL 555, tốc độ đóng
mở nhanh tối thiểu 15 giây có lò xo phản hồi kèm tiếp điểm phụ báo trạng thái (Đóng/Mở)
được lắp đặt và cân chỉnh bởi nhà sản xuất tại nhà máy. Sử dụng nguồn AC/DC 24V hoặc
AC 230V.
- Van ngăn cháy bằng động cơ điện được lắp đặt xuyên tường với kết cấu tường tối đa
200mm. Chiều dài thân van tối đa 600mm. Thân van được lắp đặt bên trong tường, mặt
bích cách tường mỗi bên là 200mm. Động cơ được lắp đặt lệch tâm so với cánh van và
nằm phía ngoài tường. Dễ dàng bảo trì bảo dưỡng. Van ngăn cháy cách nhiệt lắp trên
tường phải đảm bảo tính đối xứng giữa hai khoang cháy, cánh van phải nằm giữa tim
tường khi lắp đặt và có biện pháp chèn bịt như báo cáo thí nghiệm.
- Đối với các vị trí hành lang vào trục đứng, van ngăn cháy phải là loại sử dụng động cơ
được lắp đặt trên mặt tường. Chiều dài thân van tối đa 210mm. Dễ dàng thi công và giảm
thiểu tối đa không gian lắp đặt.
- Lưu ý: Nhà sản xuất phải cung cấp Báo cáo thử nghiệm và Giấy chứng nhận Van ngăn
cháy cách nhiệt E.I từ cơ quan chức năng ngay khi chào thầu.
Lắp đặt van ngăn cháy
- Công việc lắp đặt van chặn lửa cần tuân thủ tiêu chuẩn AS 1668, phần 1 và AS 1682.Van
chặn lửa cần bố trí lổ mở vách tường chịu lửa hoặc sàn có gờ thép góc hoặc vòng đai.
- Van chặn lửa cần phải lắp đặt tuân theo các báo cáo thí nghiệm đã được kiểm chứng, tuân
theo tiêu chuẩn ISO – 10294 về việc: “Thử nghiệm khả năng chịu lửa-van chặn lửa cho
hệ thống phân phối khí”
- Cần cung cấp các khoảng giãn nở giữa van chặn lửa và kết cấu xung quanh; sau đó bịt
kín các khoảng hở với vật liệu chống cháy được chấp thuận, có nhiệt độ chảy không dưới
Trang 271
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
980oC. Duy trì ngăn cháy và khói trong 4 giờ cháy theo tiêu chuẩn BS 476-20.
- Các vật tư chèn bịt phải được khuyến cáo theo nhà sản xuất van chặn lửa.
- Các van chặn lửa cần được liên kết đúng quy cách với van đường ống kỹ thuật để đảm
bảo là van cố định chắc chắn và vận hành đầy đủ khi đường ống gặp sự cố
Miệng gió, cửa gió
- Tất cả miệng gió phải tuân thủ theo tiêu chuẩn AMCA, ASHRAE, ADC và có chứng chỉ
thử nghiệm của Intertek. Nếu không có quy định khác, các miệng gió, cửa lấy gió tươi
phải được làm từ nhôm định hình A6063-T5. Tất cả các góc khung cửa phải được ép ke
chống xoắn vặn, chống nứt góc. Tất cả các miệng gió phải được dập nhôm liền khung,
sơn tĩnh điện Epoxy chống ăn mòn.
Miệng gió cấp (loại vuông)
- Miệng gió là loại được làm từ nhôm A6063-T5 được dập liền khuôn. Gồm một khung
ngoài để lắp ráp. Lõi bên trong có 6 lá sách cố định để xả khí. Các lá sách này có thể tháo
rời dễ dàng khỏi khung bộ khuyếch tán để tiếp cận các van điều tiết, các bộ phận đường
ống cố định ở gần hay trong cổ bộ khuyếch tán. Lõi bên trong được cố định tại chổ với
chốt lò xo.
- Lớp hoàn thiện bằng sơn tĩnh điện Epoxy chống ăn mòn, với màu sắc do Kiến trúc sư chỉ
định tuân theo mã màu RAL
- Miệng gió có độ cảm ứng cao để điều phối liên tục luồng gió mà không làm giảm 20%
lưu lượng luồng gió.
Miệng gió cấp (loại chữ nhật)
- Miệng gió là loại được làm từ nhôm A6063-T5 được dập liền khuôn.
- Các nan gió hình “giọt nước” khí động học có thể điều chỉnh góc từ 20o – 50o.
- Độ dày nan 1.0mm, khung 1.2mm.
- Tỉ lệ thông thoáng tối thiểu 50%.
- Nếu không có quy định cụ thể, cửa thông gió thuộc loại lệch kép với các cánh ngang được
lắp đặt trước lưới thông gió. Tất cả các cửa thông gió có độ lệch điều chỉnh từ 0-45o theo
cả hướng dọc và ngang tại 15mm định tâm. Lưới thông gió được cố định tại vị trí lắp đặt
bằng các kẹp “ẩn”%.
Trang 272
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
a. Cảm biến CO
- Nguồn điện DC: 15-24V±10%
- Nguồn điện AC: 24V±10%, 1.7VA
Trang 273
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 274
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm việc cung cấp, giao nhận, lắp đặt, cân bằng, thử
nghiệm, nghiệm thu, lắp đặt đường ống hệ hống điều hoà không khí, theo chi tiết nêu trên
bản vẽ. Từ "đường ống" bao gồm ống, chi tiết lắp đặt, phụ kiện nối liên quan.
- Công việc lắp đặt đường ống bao gồm:
- Mạng thoát nước ngưng từ các thiết bị lạnh.
- Đường ống môi chất làm lạnh, phụ kiện và các chi tiết nối.
- Lắp đặt đường ống song song với trục tòa nhà, đi chìm trong trần giả hay hộp kỹ thuật,
theo đúng các yêu cầu về kết cấu và kiến trúc, phù hợp với các không gian lắp đặt của các
Nhà thầu khác.
- Cung cấp các ống lót cho đường ống đặt xuyên dầm - sàn - tường.
- Ống được lắp đặt mà có thể chịu đựng được hiện tượng giãn nở và co ngót, mà không gây
thiệt hại cho các hạng mục khác hay cho chính đường ống. Lắp đặt đường sao cho không
gây tiếng động bất thường ở chế độ vận hành bình thường.
- Ống và chi tiết đấu nối phải là sản phẩm mới loại được duyệt và đúng tiêu chuẩn. Mỗi
đoạn ống phải vệ sinh sạch sẽ, phun thổi vẩy sắt, bụi bám ống trước khi lắp đặt. Không
được sử dụng ống và chi tiết đấu nối bị gỉ hay ống không đúng tiêu chuẩn yêu cầu.
- Bố trí phụ kiện sao cho số lượng mối nối là tối thiểu để tránh hư hại do hiện tượng giãn
nở và co rút.
- Đường ống được lắp đặt theo chi tiết nêu trên bản vẽ hay theo quy định, theo các yêu cầu
vận hành, kết cấu, kiến trúc và không được gây trở ngại cho công trình của các Thầu khác.
- Bản vẽ cần nêu rõ kích thước, hướng ống lắp đặt, các yêu cầu về van hệ thống. Nếu kích
thước đường ống sau cùng phụ thuộc vào thiết bị dự kiến cung cấp, kích thước nêu trên
bản vẽ hay Yêu cầu kỹ thuật chỉ có tích chất hướng dẫn. Nhà thầu liên quan cần xác nhận
kích thước đường ống trước khi lắp đặt.
- Đường ống được thi công, lắp đặt và kê đỡ sao cho không có ứng suất dư do trọng lượng
các bộ phận thành phần cộng với trọng lượng bản thân, không có lực động lực do chất
lỏng chuyển dịch và không có giãn nở hay co rút do thay đổi nhiệt độ. Bu lông liên kết
cho các van, mặt bích, phụ kiện đường ống phải có cấp độ bền 8.8 theo TCVN 1916:1995
Trang 275
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ống xả nước ngưng: Ống nước xả và phụ kiện phải là loại uPVC PN8, có bọc cách nhiệt,
đặt vào hốc tường- sàn hoặc đặt dấu trong khoảng trần giả.
- Máng cho ống gas sử dụng thép Zam đáp ứng tối thổi thiểu cho môi trường vùng biển có
bề dày chế tạo không thấp hơn 1.2 mm, có nắp.
- Công việc lắp đặt ống phải không ảnh hưởng đến sự di chuyển cửa thăm hay các thành
phần của thiết bị điều hoà và không gây trở ngại cho việc lắp đặt đường ống cấp- thoát
nước vệ sinh, hệ thống nước nóng- điện và các dịch vụ khác.
- Cần sử dụng ống có chiều dài tối đa để giảm thiểu số lượng mối nối. Dùng đệm cao su
hay lò xo khử rung động để treo ống hay rung động. Giữ ống khô, sạch bằng cách khử
bụi, mạt kim loại.
- Ống nước có áp sẽ được bố trí sao cho có thể chịu đựng được các dịch chuyển do hiện
tượng giãn nở, chấn động. Các hiện tượng vừa nêu không được gây ứng suất quá mức cho
ống, thiết bị và kết cấu toà nhà.
Trang 276
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
20.3. Bù giãn nở
- Đường ống được bố trí sao cho các dịch chuyển do giãn nở được đưa vào các khuỷu nối
ống bình thường mà không gây biến dạng cho máy móc.
20.4. Độ dốc
- Phụ kiện đấu nối ống phù hợp với áp lực vận hành ống.
- Ống PVC được đấu nối hay uốn ống theo khuyến cáo của Nhà sản xuất.
- Ống PVC cần được đấu nối với phụ kiện tiêu chuẩn, theo khuyến cáo của Nhà sản xuất
và có sự chấp thuận của Nhà tư vấn.
- Nhà thầu sẽ cung cấp, cố định hệ đỡ và chi tiết cố định vào kết cấu toà nhà. Cần cung cấp
bản vẽ có kích thước chi tiết ghi rõ vị trí các lỗ xuyên, lỗ mở. Cung cấp bản vẽ kích thước
chi tiết chỉ rõ vị trí chính xác của tất cả lỗ xuyên qua cấu trúc toà nhà. Bản vẽ này phải
được thực hiện theo tiến độ thi công.
- Trường hợp cùm ống nhỏ cần cắt và cố định vào kết cấu toà nhà, vị trí cần cắt phải được
thợ lành nghề đánh dấu tại chổ và cung cấp nhân công để đảm bảo là cùm ống được cố
định đúng theo yêu cầu.
- Tất cả các giá đỡ, giá treo, cùm ống, kẹp và phụ kiện phải được mạ kẽm điện phân khi sử
dụng trong môi trường cấp C1&C2 hoặc mạ kẽm nhúng nóng khi sử dụng ở môi trường
cấp C3&C4 theo ISO 9223:2012
- Tyren phải tuân thủ theo tiêu chuẩn DIN 976-1:2016, thanh đỡ đa năng sử dụng trong các
giá đỡ phải tuân thủ theo tiêu chuẩn BS 6946:1988
Trang 277
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Hệ thống treo và hệ đỡ cần có khoảng cách cần thiết để đỡ ống hữu hiệu và loại trừ chấn
động.
- Hệ ống cần được kê đỡ độc lập, đầy đủ bằng các vật liệu cách ly và không phụ thuộc vào
thiết bị máy.
- Mỗi đoạn đổi hướng cần có một hệ đỡ không dài quá 500mm tính từ điểm giao, ưu tiên
tại hiện trường với ống có đoạn dài nhất. Đỡ ống nằm ngang phải có các cùm ống (loại
được duyệt) hoặc loại điều chỉnh, treo bằng ti ren.
- Tránh sự tiếp xúc trực tiếp giữa bề mặt hai kim loại khác nhau bệ đỡ sẽ là loại điều chỉnh
được độ dốc và độ thẳng hàng.
- Trường hợp nhiều ống với kích cỡ khác nhau được đỡ bằng thanh ngang chung thì khoảng
cách áp dụng theo ống có đường kính nhỏ nhất. Ống cần được kê đỡ ở hai bên van, ống
nhánh và phụ kiện nối.
- Ống được treo phải có cùm ống đơn hoặc đôi bằng thép mềm dạng tròn, loại chuyên dụng
phù hợp với đường kính ống. Cần cung cấp bu lông cố định ở trên cho vị trí trung tâm, lỗ
treo và bu lông dưới để kẹp đai đỡ lại với nhau.
- Giá treo là loại đơn hay đôi, phù hợp với cùm ống liên quan và phải có ren, lỗ xuyên hay
bằng phẳng phù hợp với kẹp treo. Đầu trên phải có ren với nút khoá dạng bán cầu được
cố định ở trên thanh nẹp kết cấu công trình.
- Cần lắp đặt ống lót cho các ống xuyên. Ống lót được gia công bằng thép tráng kẽm dày
1,6mm. Ống lót phải nhô ra khỏi bề mặt sàn hoàn thiện ở trên 50mm để ngăn nước xâm
nhập.
- Ống lót xuyên tường cho đường ống ngang phải bằng mặt với bề mặt hoàn thiện tường.
Không được dùng vữa lỏng lót ống xuyên tường sàn
- Nếu ống lót được lắp đặt nơi dễ thấy, cần có tấm phủ để tạo lớp hoàn thiện gọn gàng.
- Cần vệ sinh đường ống ở các giai đoạn trước khi, trong khi và sau khi lắp ống. Nhà thầu
Trang 278
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
này cần lưu ý không để các mảnh vụn nằm trong ống.
- Đầu ống để qua đêm hay trong thời gian dài cần có các nắp ống bằng nhựa để ngăn ngừa
sự xăm nhập của các vật lạ.
Trang 279
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 280
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1. Tổng quát
- Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt chạy thử và sau đó cung cấp bảo trì toàn diện cho các thiết
bị điện cần thiết cho việc, hoạt động an toàn và hiệu quả thỏa đáng của các nhà máy và
chi tiết hệ thống khác ở trong Đặc điểm kỹ thuật này, bao gồm nhưng không hạn chế như
sau
Tất cả các động cơ, bộ khởi động, CB và/ hoặc cầu dao cách ly và cầu chì.
Tất cả các tủ điện và tủ điều khiển hoàn chỉnh với CB
Tất cả các thiết bị điều khiển
Ống điện
Trang 281
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Các phần kỹ thuật có liên quan về đặc điểm kỹ thuật trang thiết bị được đọc liên kết với
phần này, và các công tác điện hoặc các chức năng điều khiển cần thiết cho hoạt động,
điều khiển và theo dõi trạng thái của thiết bị, sẽ được xem là được bao gồm trong hợp
đồng phụ này.
- Tất cả các công tác lắp đặt điện sẽ đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn
quốc tế khác có liên quan
- Tất cả các tiêu chuẩn, tiêu chuẩn thực hành và hướng dẫn kỹ thuật tham chiếu tới sẽ là
phiên bản mới nhất, trong đó bao gồm việc sửa đổi, bổ sung, tại thời điểm hồ sơ dự thầu.
Trường hợp tiêu chuẩn, mã số thực tế, hay hướng dẫn kỹ thuật đã bị thay thế bởi một tài
liệu khác, tất cả các tham chiếu đến các tài liệu thay thế sẽ được coi là được giới thiệu
đến các tài liệu mới, sự kiện mặc dù các tài liệu mới có thể không có cùng một số lượng
hoặc tiêu đề
2. Đệ trình
- Tất cả các vật liệu/ catalog thiết bị, đặc điểm kỹ thuật hiệu quả sẽ được trình lên Nhà tư
vấn các phê duyệt trước khi lắp đặt. Trường hợp theo yêu cầu của nhà chức trách, hoặc
một cách rõ ràng yêu cầu của kỹ thuật này mà các vật liệu thiết bị/ được thử nghiệm theo
tiêu chuẩn được công nhận, tài liệu chứng minh của các thử nghiệm thực hiện bởi phòng
thí nghiệm thử nghiệm độc lập hoặc đại lý phải đi cùng với đệ việc trình. Sách giới thiệu
sản phẩm hoặc yêu cầu tuân thủ các tiêu chuẩn cho biết sẽ không tạo thành như là bằng
chứng tài liệu
- Tất cả các đường cong đặc tính khởi động động cơ phải được nộp cho Nhà tư vấn cho
việc phê duyệt.
- Mẫu của MCB, MCCB, Đèn, đèn chỉ thị, đồng hồ, Rờ -le, và tất cả các thành phần những
thiết bị công tác điện khác sẽ được trình lên Nhà tư vấn cùng với các báo cáo thử nghiệm
và được chứng nhận bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm độc lập và hiệu suất đặc trưng cho
sự chấp thuận trước khi lắp đặt.
Một bản vẽ thể hiện bố trí hệ thống và chi tiết cấu tạo
Trang 282
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
3. Sản phẩm
- Tham chiếu tiêu chí kỷ thuật của hện thống điện – điện nhẹ cho các vật tư điện sử dụng
trong hệ thống Điều hòa không khí và thông gió
XI.TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG
1. Tổng quát
- Các hệ thống, thiết bị, đường ống, ống dẫn phải là loại chọn lọc, gia công và lắp đặt để
không gây ồn hay gây rung khi vận hành, theo đúng các yêu cầu của Yêu cầu kỹ thuật
này và tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung quy định áp dụng cho từng thành phần thiết bị, lớp
lót cách âm, lớp cách ly chống rung. Nhà thầu phải tự khắc phục các khiếm khuyết về
tiếng động, độ rung của thiết bị lạnh và thông gió vượt quá tiêu chuẩn thiết kế cho gian
máy.
- Nói chung, phải có các biện pháp phòng ngừa sau nay nhằm bảo đảm giảm thiểu được
tiếng ồn và độ rung phát sinh từ thiết bị lắp đặt theo nội dung Hợp đồng phụ này.
Cân chỉnh chính xác các thiết bị quay ở trạng thái tĩnh và động.
Thiết bị quay ly tâm như quạt, bơm, máy nén phải lắp đặt trên các lò xo cách ly,
các khung chống rung. Phải cung cấp đế quán tính tại nơi có yêu cầu hay được
ghi trên bản vẽ.
Các chi tiết liên kết vào thiết bị quay hay vào tổ hợp thiết bị phải thích hợp với
các hệ thống treo chống rung đỡ ống dẫn, đường ống giữa ống dẫn và quạt, tại vị
trí thỏa thuận.
Dự trù giảm thiểu độ rung tại co lơi và ống, khi có thể.
Làm kín các khe bằng vật liệu làm kín cách âm khi đường ống, ống dẫn xuyên
tường cách âm và phòng máy.
Quạt, bơm và thiết bị tương tự phải có tốc độ không lớn hơn tốc độ quy định.
Các lỗ thóat khí và thiết bị tương tự được chọn trong phạm vi mức độ ồn quy định
và phải lót bên ngòai với vật liệu cách âm hoặc tấm đệm tùy trường hợp.
Trang 283
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2. Mức độ ồn
- Mức độ ồn tại không gian sử dụng hay quy định phải duy trì trong phạm vi chỉ dẫn khác
của Tiêu chuẩn TCVN, theo các điều kiện vận hành thiết bị, phân phối khí và dao động
về khối lượng và nhiệt độ.
- Đấu nối mạch điện vào động cơ với ống mềm hay ống kim loại cách điện khóang (loại
được duyệt)
- Ống dẫn nối quạt phải là loại mềm
- Phải có biện pháp chống rung tại không gian không có người sử dụng. Cần chọn kỹ càng
dụng cụ chống rung để áp dụng cho từng trường hợp, nhằm giảm thiểu độ truyền rung
như sau:
Ghi chú: Co lơi đầu tiên và lưới lọc sẽ được đỡ bằng đế bơm kéo dài
- Hệ thống treo chịu rung và giải pháp áp dụng phải tuân thủ các khuyến cáo của Nhà sản
xuất và phải có sự chấp thuận của Nhà tư vấn. Chi tiết đầy đủ phải trình bày trên bản vẽ
thi công và phải gửi duyệt trước khi lắp đặt.
2.2. Bệ máy
Trang 284
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Chi tiết bệ máy tiêu biểu được thể hiện trên các bản vẽ đi kèm.
- Nhà thầu cần gửi thông tin chi tiết về vị trí, kích thước bệ bê tông đến Nhà thầu chính.
- Bệ máy được gia công thành một khung, khung này bằng thép mạ kẽm dày 2 ly được cố
định chắc chắn vào sàn kết cấu bằng trước khi đổ bê tông vào và làm bằng mặt, sau đó
sơn.
- Ngoài các yêu cầu về đặc trưng các bộ phận riêng lẻ của thiết bị đã được quy định tại các
mục khác trong yêu cầu kỹ thuật này. Các biện pháp sau nay được gộp vào hệ thống.
- Lớp cách âm ngòai tại khu vực chọn lựa của ống dẫn
- Các cánh hướng dòng gió trong ống thông gió với tốc độ trung bình.
- Tại các đoạn nhánh của ống gió với tốc độ gió trung bình và tại điểm phân nhánh chọn
lọc trên ống với tốc độ chậm.
- Vách cách âm trong ống gió chọn lọc.
- Các thông tin về lò xo, khung đế bằng neoprene và bệ máy phải được thể hiện trên bản
vẽ thi công và phải gửi duyệt trước khi đặt hàng thiết bị. Lò xo phải được định cỡ với độ
võng tĩnh trong mọi trường hợp. Hiệu quả giảm rung phải không được nhỏ hơn mức chỉ
báo trong danh mục đi kèm.
1. Tổng quát
- Mọi bề mặt, sau khi gia công hay lắp đặt, sẽ có lớp bảo vệ chống ăn mòn bằng các giải
pháp quy định tại hạng mục.
- Các bề mặt kim loại của thiết bị hay các bộ phận khác như giá đỡ kim loại, van chặn lửa,
ke mặt bích… sẽ được làm sạch và phủ sơn sau khi thực hiện phần hàn. Các hệ thống
treo, giá đỡ kim loại đặt ở ngoài trời là loại mạ nhúng nóng.
- Công việc sơn do thợ lành nghề thực hiện. Vật liệu sơn và vật liệu chuẩn bị có chất lượng
cao và do một hãng sản xuất (được chấp thuận) cung cấp.
Trang 285
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Công việc chuẩn bị và hòan thiện do thợ lành nghề thực hiện theo phong cách chuyên
nghiệp và theo khuyến cáo của Nhà sản xuất.
- Vật liệu sơn, công việc chuẩn bị và thực hiện bảo đảm nước sơn không bị phai, xỉn, tróc
tối thiểu trong vòng 3 năm ở chế độ vận hành.
- Các phần dễ thấy của công trình quy định sẽ được sơn theo yêu cầu đòi hỏi. Ngoài ra, các
bề mặt ngòai dễ bị ăn mòn của thiết bị sẽ có lớp phủ phù hợp với màu sắc theo yêu cầu.
- Thực hiện lớp sơn hòan thiện trên các bề mặt dễ thấy trên các dịch vụ kỹ thuật (cả trong
lẫn ngoài):
Các hệ thống treo, hệ đỡ
Các ống dẫn
Đường ống, van và phụ kiện
Các máy móc thiết bị trong phòng máy (trường hợp không có yêu cầu sơn tại nhà
máy sản xuất)
- Trước khi phủ lớp chống sét (loại được duyệt), bề mặt kim loại sẽ được làm sạch với bàn
chải sắt để khử gỉ, vảy sắt và dầu mỡ. Bề mặt kim loại sẽ được phủ tối thiểu hai lớp sơn
bóng với màu sắt được duyệt. Đối với ống dẫn và đường ống thép mạ kẽm, phủ hai lớp
sơn lót loại giàu crôm kẽm.
- Các đường ống gió và ống dẫn đặt ngòai tòa nhà (tầng mái) sẽ được phủ hai lớp sơn bóng
hòan thiện loại chịu thời tiết.
- Các thiết bị và đường ống sẽ được sơn và có dán nhãn theo yêu cầu. Nhận dạng qua các
dải tròn màu, đặt cách khỏang 3m như liệt kê dưới đây. Ngoài dải màu ra, cần in chữ vào
dải. Chữ hoa in cao 25mm đối với ống có đường kính dưới 50mm và cao 40mm đối với
ống có đường kính trên 50mm. Hướng dòng chảy được chỉ dẫn bằng chữ và mũi tên.
Trang 286
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp nhãn "Traffolyte" nhận dạng cho các thành phần thiết bị. Con chữ cần có màu
tương phản với màu nền thiết bị. Tên và số hiệu nhận dạnh phải gắn vào thiết bị. Con chữ
phải cao khoảng 25mm. Mẫu nhãn cần gửi duyệt trước khi sản xuất hàng loạt.
- Cố định nhãn với đinh thép tự ren loại inox, trừ khi có thỏa thuận khác. Nhãn cần phải bố
trí ở vị trí quy định, dễ nhìn thấy.
- Các bộ điều khiển nhiệt độ, công tắc đóng ngoài giờ quy định, đồng hồ, bộ cảm biến, van,
bơm, bộ kiểm sóat bao gồm các bộ phận gắn trong tủ phân phối, tủ điều khiển điện - cần
được gắn nhãn với vật liệu Traffolyte khắc chữ hoặc loại tương đương. Con chữ cần cao
6mm, dày 1mm, trong đó có ghi chú chức năng thiết bị.
- Công việc dán nhãn phải rõ, có tính chuyên môn và được đặt tại các vị trí dễ thấy.
- Nhãn ghi lý lịch phải là loại Traffolyte khắc chữ, với các cạnh vát, có nền màu trắng, chữ
màu đen - trừ khi có quy định khác đi.
- Sau khi kết thúc công việc sơn, thực hiện công việc vệ sinh tòan bộ thiết bị, bề mặt xung
quanh tòa nhà bằng cách tẩy rửa vết sơn, dầu mỡ và vết bẩn. Đánh bóng các bề mặt màu
sáng của biển định dạng thiết bị.
- Làm vệ sinh các phần xoay van và phụ kiện, các chi tiết thiết bị bằng đồng hay công việc
kim loại không có lớp sơn phủ và có màu sáng.
- Mọi hư hại xảy ra cho công trình (đã hoàn thiện) do việc thực hiện công việc theo nội
dung yêu cầu của Yêu cầu kỹ thuật này, cần được nhanh chóng khắc phục theo yêu cầu.
Mọi chi phí liên quan do Nhà thầu tự thanh toán.
- Kỹ sư phải chứng kiến mọi công việc thử nghiệm của Nhà thầu theo đúng yêu cầu của
Yêu cầu kỹ thuật này.
- Nhà thầu sẽ gửi thông báo trước 7 ngày khi sẵn sàng cho công việc thử nghiệm có người
chứng kiến.
- Trước khi yêu cầu Nhà tư vấn chứng kiến thử nghiệm, Nhà thầu cần kết thúc các phần
việc sau nay:
Trang 287
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thử nghiệm, vận hành, cân bằng, điều chỉnh máy theo yêu cầu và theo mô tả ở
trên.
Gửi báo cáo kết quả thử nghiệm về:
• Cân bằng gió
• Kết quả thử thiết bị
• Thử nghiệm độ rung, độ ồn
• Khảo sát nhiệt độ
• Bộ điều khiển và quy trình vận hành
- Như đã đề cập ở trên, Nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện một số thử nghiệm đối vớimáy
móc thiết bị đã lắp đặt; chạy thử máy để chứng minh là máy móc và hệ thống hoạt động
như thiết kế.
- Mọi thử nghiệm phải có Nhà tư vấn chứng kiến. Hồ sơ thử nghiệm của Nhà thầu phải gửi
Nhà tư vấn ký duyệt để lưu hồ sơ.
- Đường ống được đóng sau khi Nhà tư vấn tiến hành kiểm tra và sau khi đường ống đã
được thử nghiệm với các kết quả đạt yêu cầu (thử áp).
- Các hệ thống điều khiển tự động sẽ được thử nghiệm theo các tính năng đã trích dẫn.
- Đề nghị các đại diện Nhà sản xuất thiết bị được đưa ra thử nghiệm và vận hành- tham dự
buổi thử nghiệm nghiệm thu.
- Nhà thầu sẽ cung cấp các thiết bị thử nghiệm đã định chuẩn, với thang và giàn giáo để hỗ
trợ Nhà tư vấn quan sát được mọi vị trí hệ thống, thiết bị.
- Nhà thầu sẽ cung cấp các dụng cụ cần thiết, nhân sự có kiến thức về việc thử nghiệm có
chứng kiến.
- Mọi cửa gió, miệng gió, miệng gió tươi, gió thải, van điều tiết cần được điều chỉnh để có
hệ số gió thiết kế. Điều chỉnh các miệng lọc định hướng theo yêu cầu nhằm loại trừ luồng
gió dư hay bất lợi.
- Van chỉnh gió được cố định tại vị trí cuối cùng (theo quy định) với mũi tên sơn hoặc bằng
các phương pháp được duyệt khác.
- Các hệ đường ống cũng như các đọan ống trong quá trình thi công đều phải được thử áp
Trang 288
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
nghiệm thu. Ngoài ra, cần thực hiện thử áp lần cuối sau khi kết thúc toàn bộ hệ thống.
- Các đọan ống, dở dang ở thời điểm thi công, cần được thử áp trước khi đóng ống.
1. Độ rung
- Kiểm tra tòan bộ trong - ngoài công trình. Ghi nhận và khắc phục độ rung quá mức do
thiết bị lạnh và thông gió gây ra. Gửi báo cáo kiểm tra có đề ngày và chữ ký trong đó có
ghi chú các phát hiện và các giải pháp khắc phục cần thiết đã thực hiện.
2. Tiếng ồn
- Kiểm tra tòan bộ trong - ngoài công trình. Ghi nhận mức độ ồn tại các vị trí thích hợp ở
cả hai chế độ vận hành và không vận hành thiết bị. Gửi báo cáo kiểm tra có đề ngày và
chữ ký trong đó có ghi chú các mức độ ồn (ghi chú: tiến hành đo độ ồn ranh mốc công
trình từ khỏang 10 giờ tối và 06 giờ sáng).
3. Nhiệt độ
- Tiến hành khảo sát nhiệt độ không khí tại các vị trí có lắp đặt hệ thống điều hòa hay lắp
đặt quạt thông gió để khống chế nhiệt độ. Đo đạc nhiệt độ tại các vị trí tiêu biểu cho bộ
ổn nhiệt/ bộ cảm biến nhiệt độ và lập biểu ghi điểm đặt bộ ổn nhiệt.
- Thực hiện đo nhiệt độ bổ sung tại các vị trí phù hợp liên quan đến từng vùng kiểm sóat
bộ ổn nhiệt, cùng với các vị trí khác do Nhà tư vấn yêu cầu. Đo đạc các điều kiện nhiệt
độ xung quanh (nhiệt độ và điều kiện bên ngoài) trong quá trình thử nghiệm. Cũng cần
đo đạc tình trạng vận hành thiết bị trong quá trình khảo sát, thí dụ như làm mát một giai
đoạn và hai giai đoạn.
- Thực hiện các điều chỉnh cần thiết đối với khối lượng khí và các điểm đặt bộ ổn nhiệt để
đạt được các điều kiện yêu cầu tại mọi vị trí. Thực hiện nhật ký ghi nhiệt độ khi các điều
kiện gần giống điều kiện tính tóan.
- Gửi Nhà tư vấn xét duyệt báo cáo đầy đủ về khảo sát nhiệt độ, có đề ngày và chữ ký.
Trang 289
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1. Tổng quát
Tổng quát
- Những chương kỹ thuật: Những yêu cầu của từng chương được xem là ưu tiên hơn khi có
mâu thuẫn với các yêu cầu trong chương này.
Trang 290
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 291
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Chấp nhận hạ tầng: sự xác nhận của nhà thi công rằng hạ tầng đã thoả mãn cho
công tác lắp đặt.
1. Tổng quát
1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc của hệ thống thoát nước mưa bao gồm phểu thoát nước mưa, ống thoát
nước mưa và ống đứng, đấu nối vào hệ thống hố ga nước mưa bên ngoài.
- Hệ thống thoát nước mưa bên ngoài cùng với các hố ga và kênh thoát nước mưa sẽ do
bên khác thực hiện.
a. Tổng quát
- Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung.
b. Các chương liên quan:
- Tham chiếu đến các chương sau: Hệ thống mương, Hệ thống Đường ống cơ khí, Kim loại
và hoàn thiện sơ bộ.
- Về tiêu chuẩn thay thế, các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương ứng, được xem xét áp
dụng trong dự án này.
BS EN 12200-1:2000 Hệ thống ống nhựa thoát nước mưa nổi ngoài trời.
BS 3505: Hệ thống ống nhựa cho ống thoát nước vệ sinh và nước thải.
TCVN 6151 (ISO 4422), ASTM 2241 Tiêu chuẩn kỹ thuật ống uPVC.
BS 2494 Vật liệu và vòng nối cao su đàn hồi cho đường ống và tuyến ống
TCVN 4513 – 1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4519 – 1988 Hệ thống Cấp thoát nước bên trong nhà và công
trình – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCXDVN – 33 – 2006 Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế.
Trang 292
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
TCVN 4474 – 1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 51 – 1984 Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế.
a. Giám định
- Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:
Những bề mặt đào xới.
Những hệ thống ngầm hay thi công âm.
Chứng minh rằng ống và các đáy hố thăm được đặt đúng với cao độ thiết kế.
b. Vật tư mẫu
- Trình duyệt mẫu các vật tư sau:
Các loại vật liệu lót ống.
Các loại vật liệu san lấp.
Các loại phễu thu nước mưa.
Các loại ống và phụ kiện.
Hố thăm và nắp đậy.
Bơm.
c. Bản vẽ thi công
- Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:
Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ;
Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga/ hố thăm
và khoảng cách giữa các hố ga/ hố thăm.
2. Vật tư
- Tất cả các đường ống thi công âm và trong nhà là ống uPVC tương thích với ứng dụng.
Lưu ý rằng áp suất ứng dụng cho ống đứng sử dụng phải phù hợp với chiều cao toàn bộ
cột nước trong ống đứng.
Trang 293
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Ống thoát nước mưa đặt ngầm theo tiêu chuẩn ISO 4422 (tương đương TCVN 6151); BS
1401. Cấp áp lực cho ống thoát như sau:
- PN8 cho đường ống < DN100 và ống nhánh, phụ kiện PN8.
- PN8 cho đường ống ≥ DN100, phụ kiện PN8.
- Cho đường ống và phụ kiện ở tầng gom và trục chính : cấp áp lực tối thiểu PN12.5.
- Các đường ống khác sẽ được quy định cụ thể trong bản vẽ.
Loại ống thoát nước ngang trong nhà về cơ bản đối với đường kính danh định từ 100 trở
xuống, độ dốc tối thiểu 2%, đối với đường kính danh định 125 trở lên, độ dốc tối thiểu 1.5%.
Đồng thời, đối với ống xả, cần phải nâng cấp cho tất cả ống đứng và đảm bảo không có sự
không chắc chắn hoặc không đồng đều.
- Những tiêu chuẩn khác có thể được sử dụng khi những yêu cầu tính năng cơ bản bao gồm
chiều dày ống tương đương, và các loại phụ kiện tương ứng có sẵn.
- Cung cấp các hệ thống treo đỡ được gia công bằng thép mạ kẽm điện phân khi sử dụng
trong môi trường cấp C1&C2 hoặc mạ kẽm nhúng nóng khi sử dụng ở môi trường cấp
C3&C4 theo ISO 9223:2012.
- Tyren phải tuân thủ theo tiêu chuẩn DIN 976-1:2016, trong trường hợp sử dụng thanh đỡ
đa năng thay thế cho thép góc hoặc nẹp C thì phải tuân thủ theo tiêu chuẩn BS 6946:1988
- Ống đứng: Cung cấp các mấu neo và thanh dẫn để giữ các ống dài đúng vị trí, giúp cân
bằng khối lượng ống và chất bên trong.
- Móc chữ U: Không sử dụng cho ống ≥ DN 25.
- Kim loại không đồng nhất: Nếu ống và vật liệu treo đỡ không đồng nhất, sử dụng vật liệu
không dẫn điện dán chặt vào ống để cách ly chúng. Sử dụng các phụ kiện làm bằng vật
liệu tương thích điện phân.
- Bảng khoảng cách thanh treo
Khoảng
Kích thước Thép góc Quang Ty Tắc kê U- Khoảng cách
cách
danh nghĩa hoặc nẹp C treo ren đóng bôn phương
phương
ống (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) ngang (m)
đứng (m)
Trang 294
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Khi chôn ống bê tông hoặc ống vinyl như là các ống thoát nước, nếu đường kính danh
định từ 300 trở xuống, phải đào xuống khoảng 100mm từ đáy ống và khi đường kính danh
định vượt quá 300, thì phải đào sâu đơn đáy ống khoảng 150mm. Sau khi đặt và để sỏi
chưa sàng lọc, chưa nghiền hoặc đổ cát và vân vân theo quy trình, lắp ống liên mạch.
Phần mối nối phải được mở rộng khi cần thiết. Phải lấp đất xung quanh tim đường để ống
không dịch chuyển và phải lấp đầy vật liệu lấp đã được chỉ định.
- Tất cả các ống thoát nước đi qua khu vực phòng khách, phòng ngủ, sảnh, phòng họp phải
được bọc cách âm vật liệu chống cháy (rook wool file barrier) dày tối thiểu 50 mm, chịu
được nhiệt độ 600 độ C, tỷ trọng 120 kg/m3. Bọc cách âm đoạn ống nối giữa ống thoát
Trang 295
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Mục đích: được lắp đặt hàng loạt để cho phép chuyển vị để bù chênh lệch độ lún và độ giãn
nở của đường ống.
Khớp nối mềm được chôn dưới lòng đất ở độ sâu tối đa là 1,5m. Khớp nối mềm được lắp
đặt ở các vị trí ống đi từ trong công trình ra hạ tầng, vị trí cụ thể xem trên bản vẽ thiết kế.
Điều kiện và hiệu suất hoạt động:
- Áp suất làm việc: 1 Kgf/cm² trở xuống.
- Nhiệt độ làm việc: -10°C đến 60°C.
- Áp suất kiểm tra: 3Kgf/cm² (tối đa).
- Chất lỏng sử dụng: Nước, thoát nước và nước thải không ăn mòn.
- Vật liệu : inox SUS 304.
- BTCT hoặc làm bằng gang không rỉ sét. Mọi vật liệu rỉ sét phải được thay thế bởi một
Trang 296
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1.1.2. Động cơ
- Loại: 380 V/3 pha/50 Hz.
- Cấp bảo vệ: Vỏ kín nước, IP68.
- Làm nguội động cơ: Đối với kiểu lắp đặt ướt/ hoạt động chìm, được làm mát bằng nước
xung quanh vỏ máy.
- Bơm thường trực sẽ được vận hành bởi bộ công tắc phao nổi.
- Khóa liên động được cung cấp với bơm chỉ có thể hoạt động khi có nước.
- Có 2 bơm trong mỗi hố bơm. Bộ tự động chuyển đổi từ bơm thường trực sang bơm dự
phòng sẽ được cung cấp. Khi ở mức nước cao, cả 2 bơm sẽ cùng chạy. Trình duyệt mức
nước chạy và tắt mỗi bơm trước khi thi công.
3. Thi công
- Thi công lắp đặt hệ thống thoát nước mưa để nối ống xuống, thoát nước bề mặt, thoát
nước trong mặt đất và các hố ga đến điểm thoát hoặc điểm đấu nối.
- Đấu nối ống xuống: lật ống nhánh với chỗ rẽ gắn được với ống xuống, hoàn thiện 50mm
(danh nghĩa) cao hơn bề mặt đất hay cao độ vỉa hè hoàn thiện. Làm kín các mối nối giữa
ống xuống và hệ thống thoát.
- Lót ống bằng loại vật liệu lót liên tục, dầy tối thiểu 75mm sau khi đầm chặt. Tạo độ dốc
cho lớp lót giống như độ dốc của tuyến ống.
- Chỗ tránh: khi cần, tạo chỗ tránh để ngăn ngừa những chỗ lồi ra như đầu nối và mặt bích
bị cấn vào đáy mương hoặc lớp lót.
- Tổng quát: đặt các lớp vật liệu xung quanh ống thành lớp dầy không nén ≤ 200 mm rồi
đầm chặt mà không phá hỏng hay làm dịch chuyển ống.
- Bên dưới sàn nhà: san lấp xung quanh ống dưới sàn nhà bằng cát khô sạch.
- Khối neo cố định
Trang 298
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Nếu cần, lắp khối neo cố định để ngăn các dịch chuyển trục và nghiêng của tuyến ống tại
các các chỗ giao và sự thay đổi độ dốc hoặc hướng ống.
3.4. Đổ bêtong
- Nếu cần, bao bọc tuyến ống bằng bêton dầy tối thiểu 150mm bên trên và phía dưới tuyến
ống, và 150mm mỗi bên hoặc chiều rộng của mương tuỳ theo cái nào lớn hơn.
- Bêton: mác M200.
- Lắp hệ thống đỡ ống để treo ống bên dưới sàn trệt, bên cạnh các yêu cầu lớp lót và san
lấp.
- Hệ thống treo mạ kẽm tỉ trọng cao như qui định trong bộ qui định kỹ thuật này, sơn nhựa
đường bitumen và quấn kín bằng băng polyethylene. Sơn thêm một lớp nhựa đường và
quấn thêm một lớp băng polyethylene sau khi lắp đặt và trước khi san lấp.
4. Thử nghiệm
4.1. Ống xuống và ống thoát bên trong/ bên dưới toà nhà
- Ống xuống và ống thoát bên trong hoặc bên ngoài toà nhà phải được thử theo TCVN
4519-1988.
- Thử thủy lực các ống thoát nước :
Đổ đầy nước trong thời gian là 10 phút: không cho phép rò rỉ.
Ống được thử khi chưa lắp các thiết bị vệ sinh.
Tất cả đường ống thoát sẽ tùy thuộc vào áp lực nước tĩnh không nhỏ hơn 1m tại
đầu đường nước thoát.
4.2. Cao độ đáy ống & tính liên tục của dòng chảy
- Tất cả hệ thống thoát nước mưa sẽ được thử nghiệm cao độ đáy ống bằng công tác đo đạc
thực tề tại hiện trường và thử nghiệm tính liên tục của dòng chảy bằng cách dùng vòi
nước xả vào.
- Khi tắt nước, nước không được đọng vũng trong bất kỳ hố, hố ga, hố thăm hoặc tại các
mặt cắt nào. Ống phải được kiểm tra đọng nước bằng đèn pin hay quả banh.
Trang 299
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Công tác nghiệm thu hệ thống phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi
công/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
1. Tổng quát
1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc của hệ thống thoát nước thải bao gồm việc cung cấp và lắp đặt hệ
thống nước thải vệ sinh và hệ thống thông hơi, tất cả các thiết bị vệ sinh và phụ kiện, hệ
thống ống thoát nước thải vệ sinh dưới đất bao gồm cả hố thăm, hố thu bêton, tuyến ống
thoát, khung và nắp đậy, đào đất, san lấp, tái lập bề mặt ban đầu và đấu nối hố ga vào hệ
thống hạ tầng chung.
- Về tiêu chuẩn thay thế, các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương ứng, được xem xét áp
dụng trong dự án này .
BS 3505 Hệ thống ống nhựa cho ống thoát nước thải.
TCVN 6151 ( ISO 4422); ASTM 2241 Tiêu chuẩn kỹ thuật ống uPVC
BS 2494 Vật liệu và vòng nối cao su đàn hồi cho đường ốngvà tuyến
ống
TCVN 4519 – 1988 Hệ thống Cấp thoát nước bên trong nhà và công trình –
Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4474 – 1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
Trang 300
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trong quá trình lắp đặt hệ thống tại công trường, nếu Chủ đầu tư hoặc nhà tư vấn
xét thấy cần phải cắt mẫu đi kiểm tra thì nhà thầu phải tuân thủ, mọi chi phí nhà
thầu phải chi trả.
1.3.2. Vật tư mẫu
- Tất cả các thiết bị, phụ kiện... lắp đặt nổi thấy được. Trình duyệt mẫu các vật tư sau:
Các loại phễu thu sàn
Các loại ống và phụ kiện
Hố thăm và nắp đậy.
Các ống xuyên sàn, xuyên vách .
1.3.3. Trình duyệt bản vẽ thi công
- Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:
Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ.
Vị trí, kiểu và các chi tiết liên quan khác của thiết bị vệ sinh.
Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga/ hố thăm
và khoảng cách giữa các hố ga/hố thăm. Vật tư:
Trình duyệt thông tin sản phẩm cho:
Thiết bị vệ sinh, bao gồm WC, chậu rửa, chậu tiểu, các loại chậu,..vv.. có chi tiết
về cách lắp đặt.
Ống và phụ kiện của hệ thống thoát nước thải.
Phụ kiện treo ống.
Phễu thu sàn
Nút thông ống
- Cung cấp thiết bị vệ sinh, phụ kiện đường ống và phụ kiện theo bảng kê cần thiết cho việc
lắp đặt đúng đắn.
- Lưu ý rằng, thiết bị và nhà sản xuất theo bảng kê được xem là các hạng mục được khuyến
khích, và phải được báo giá trong cuộc đấu thầu thích hợp. Những nhãn hiệu thay thế cho
Trang 301
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
là tương đương về chất lượng có thể được báo giá chỉ để có nhiều phương án. Sự thay thế
có thể được phép tùy theo sự phê duyệt.
- Ống nước thải sinh hoạt làm bằng ống và phụ kiện uPVC như chỉ ra trong tiêu chuẩn BS
3505 hay TCVN 6151 (ISO 4422) tuỳ theo ứng dụng. Ống nước thải dầu mỡ làm bằng
ống và phụ kiện cPVC theo tiêu chuẩn ISO 15877:2009. Lưu ý rằng ứng dụng áp suất cho
ống thoát phải tương ứng với cột nước tối đa có thể có do một tắc nghẽn độc lập.
- Thoát nước thải thi công ngầm theo tiêu chuẩn ISO 4422. Ống thoát nước bằng hệ thống
bơm theo tiêu chuẩn BS 3505.
- Những tiêu chuẩn khác có thể được sử dụng khi những tính năng cơ bản bao gồm chiều
dày ống tương đương và các loại phụ kiện tương xứng có sẵn. Ống chịu áp lực nói chung
không phù hợp khi không có sẵn các phụ kiện lắp đặt. Chỉ được sử dụng các phụ kiện làm
bằng máy. Chỉ được sử dụng tê cong hoặc Y tê. Các phụ kiện làm bằng tay và tê vuông
không được sử dụng.
- Ống thi công ngầm có thể là ống bêton cốt thép đúc sẵn tuân thủ theo tiêu chuẩn BS 5911,
khi đường kính lớn hơn hoặc bằng 300mm.
- Áp lực ống thoát:
Cấp áp lực cho ống thoát như sau:
- PN8 cho đường ống < DN100 và ống nhánh, phụ kiện PN8.
- PN8 cho đường ống ≥ DN100, phụ kiện PN8.
- PN6 cho đường ống thông hơi và phụ kiện.
- Cho đường ống và phụ kiện ở tầng gom và trục chính : cấp áp lực tối thiểu
PN12.5.
- Các đường ống khác sẽ được quy định cụ thể trong bản vẽ
Trang 302
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tất cả các ống thoát nước đi qua khu vực phòng khách, phòng ngủ, sảnh, phòng họp phải
được bọc cách âm vật liệu chống cháy (rook wool file barrier) dày tối thiểu 50 mm, chịu
được nhiệt độ 600 độ C, tỷ trọng 120 kg/m3. Bọc cách âm đoạn ống nối giữa ống thoát
ngang vào ống đứng trong căn hộ.
Mục đích: được lắp đặt hàng loạt để cho phép chuyển vị để bù chênh lệch độ lún và độ giãn
nở của đường ống.
Khớp nối mềm được chôn dưới lòng đất ở độ sâu tối đa là 1.5m. Khớp nối mềm được lắp
đặt ở các vị trí ống đi từ trong công trình ra hạ tầng, vị trí cụ thể xem trên bản vẽ thiết kế.
Điều kiện và hiệu suất hoạt động:
- Áp suất làm việc: 1 Kgf/cm² trở xuống.
- Nhiệt độ làm việc: -10°C đến 60°C.
- Áp suất kiểm tra: 3Kgf/cm² (tối đa).
- Chất lỏng sử dụng: Nước, thoát nước và nước thải không ăn mòn.
- Vật liệu : inox SUS 304.
3. Thi công
- Tất cả các hố được nạp nước / phễu thu sàn phải có van ngăn mùi, ngăn côn trùng và trào
ngược. Nạp nước có thể bằng nước ngưng tụ của dàn lạnh nhỏ hoặc nước thải của chậu
rửa tay.
Trang 303
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ống thoát bên dưới toà nhà phải. Được bảo vệ hoàn toàn.
- Được lắp đặt để có thể co giãn.
- Được treo đỡ chắc chắn vào kết cấu toà nhà.
- Lắp đặt các tuyến ống thông hơi đường kính đủ đáp ứng cho hệ thống thoát. Đầu cuối
ống: lắp đặt chụp che mưa bằng cùng loại vật liệu với ống hơi. Đỉnh cuối của ống hơi
chính phải cao hơn cao độ mái 700m.
- Đỉnh của ống hơi chính trên mái phải cách xa 3m khỏi cửa sổ hoặc lỗ mở toà nhà kề bên
theo phương ngang.
- Ống lồi ra khỏi tường, sàn hoặc mái phải kín nước.
Trang 304
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
3.5.2. Xiphon
- Kiểu: S, P, cổ xiphon phù hợp với công trình.
- Vật tư: uPVC nơi bị che lấp, mạ chrome nơi lộ ra.
- Xiphon sẽ được lắp đặt tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ cũng như ở mọi nơi khác khi có
yêu cầu.
- Tất cả các xiphon sẽ có lỗ thăm làm vệ sinh tương tự như các ống thoát nước thải tương
ứng.
- Tất cả các xiphon sẽ có phần bẫy nước không nhỏ hơn 50 mm, ngoại trừ trường hợp được
chỉ rõ khác đi.
- Tất cả các xiphon đặt ở nơi nhìn thấy phải được mạ chrome sáng. Có nút và nối thẳng
kiểu lining để có thể tháo rời dễ dàng.
3.5.3. Thoát nước sàn
- Tất cả các chi tiết trong hệ thống thoát nước sàn phải của nhà sản xuất được phê duyệt
với vỉ thu phải có lưới có diện tích trống không nhỏ hơn diện tích mặt cắt ngang của ống,
lọc hình tháp, van nước hồi và đường thoát hàn bên trong.
3.5.4. Lớp vật liệu xung quanh ống
- Tổng quát: đặt các lớp vật liệu xung quanh ống thành lớp dầy không nén ≤ 200 mm rồi
đầm chặt mà không phá hỏng hay làm dịch chuyển ống.
- Bên dưới sàn nhà: san lấp xung quanh ống dưới sàn nhà bằng cát khô sạch.
3.5.5. Khối neo cố định
- Nếu cần, lắp khối neo cố định để ngăn các dịch chuyển trục và nghiêng một bên của tuyến
ống tại các các chỗ giao và có thay đổi độ dốc hoặc hướng ống.
3.5.6. Đổ bêton
- Tổng quát: Nếu cần, bao bọc tuyến ống bằng bêton dầy tối thiểu 150mm bên trên và phía
dưới tuyến ống, và 150mm mỗi bên hoặc chiều rộng của mương tuỳ theo cái nào lớn hơn.
- Bêton: mác M200.
3.5.7. Ống xuyên sàn khu vệ sinh
- Tại khu vực này có thể đặt ống chờ trước hoặc sử dụng phương pháp khoan rút lõi, khi
Trang 305
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
đặt ống chờ trước nhà thầu cần lưu ý định vị chính xác vị trí ống cấp thoát nước.
- Đối với ống cấp thoát nước xuyên sàn khu vệ sinh, nhà thầu cần thi công theo chi tiết
dưới đây và đảm bảo yêu cầu không thấm nước (có thể theo chi tiết điển hình bên dưới
hoặc có thể dùng cánh chống thấm hay dùng những chi tiết chế tạo sẵn trên thị trường).
4. Thử nghiệm
- Ống xuống và ống thoát bên trong hoặc bên ngoài toà nhà phải được thử theo TCVN
4519-1988
- Lắp đặt đường ống thoát nước thải vệ sinh phải tuân theo các yêu cầu sau khi thử nghiệm:
Mỗi đoạn của bất kỳ ống thoát, ống thoát chính, ống thông hơi, ống thoát phía
trên mặt đất không bị xì chảy khi:
Thử nghiệm thủy lực đến 0,3 bar (30 kPa), hoặc
Ống thoát mà qua đó, nước đã qua xử lý được bơm vào hệ thống cống không bị
xì chảy khi chịu áp lực thủy tĩnh tương đương với 2 lần cột áp tắt bơm.
- Ống thoát phải không bị xì chảy khi: Thử nghiệm nước có áp lực 0,3 bar trong thời gian
30 phút.
Trang 306
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tất cả thiết bị vệ sinh sẽ được thử nghiệm trong điều kiện sử dụng bình thường. Sau khi
thử nghiệm, bẫy nước còn dư lại trong xiphon của thiết bị thử nghiệm và trong xiphon
của tất cả thiết bị đấu nối chung với hệ thống ống thoát phải lớn hơn 25mm.
- Trong điều kiện hoạt động bình thường mà bẫy nước còn giữ lại trong các xiphon nhỏ
hơn 25mm, thì xiphon phải được thông hơi phù hợp để đảm bảo lượng nước giữ lại trong
bẫy nước là 25mm tối thiểu.
- Công tác nghiệm thu hệ thống thoát nước thải phải được thực hiện với sự hiện diện của
Nhà thầu thi công/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
1. Tổng quát
1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc hệ thống nước cấp bao gồm ống nước chính cấp vào và đấu nối, phụ
kiện lắp đặt hồ chứa nước dự trữ, những bộ bơm nước, hệ thống ống nước cấp, đấu nối
đến các thiết bị vệ sinh, cấp đến hệ thống phun nước trang trí, các vòi nước và thiết bị sử
dụng nước khác.
- Về tiêu chuẩn thay thế, các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương ứng, được xem xét áp
dụng trong dự án này.
Trang 307
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2. Vật tư và thiết bị
Trang 308
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 309
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Germany, DVGW
Germany, DN 8077 –
8078, ISO 9001:4427
- Ống nhựa PP-R và các phụ kiện đạt tiêu chuẩn DIN 8077-1999, DIN 8078-1996 hay ISO
9001:2000 áp lực xuất xưởng tối thiểu là PN10 đối ống nước lạnh và PN20 với ống dẫn
nước nóng.
- Các đường ống đặc biệt sẽ được ghi chú trong bản vẽ.
- Kiểu: Van 1 chiều kép hoặc 1 khí cụ được phê duyệt là loại không thử nghiệm khác, hoặc
cái ngắt chân không chống dẫn nước xiphone khi được phép.
2.3. Van
- Lắp đặt van giảm áp, van giới hạn áp suất, hoặc van so lệch áp, tạo ra một sự suy giảm áp
suất cần thiết.
- Van và phụ kiện đi kèm :
+ Loại DN50mm và nhỏ hơn sẽ được nối với nhau bằng ren.
+ Loại lớn hơn DN50mm sẽ được nối với nhau bằng mặt bích.
+ Bảng tổng hợp thông số các loại van
Trang 310
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 311
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Lắp đặt đồng hồ áp suất với thang đo kPa, đường kính danh nghĩa tối thiểu 25mm và có
giá trị đo lớn nhất trong khoảng 130% đến 200% áp suất làm việc.
2.4.1. Tiêu chuẩn
- Đồng hồ có ống bourdon Cấp chính xác: công nghiệp
2.4.2. Lắp đặt
- Đặt tại đầu ra và đầu vào của bơm nước. Cách ly ra khỏi rung động của bơm và lắp đặt
có van khoá ở đầu vào.
- Lắp đặt đồng hồ nước như thể hiện trên bản vẽ. Sử dụng đồng hồ nước kiểu cơ khí với
chỉ thị số theo đơn vị m3, và số lẻ đến 0,1m3
- Kích thước: theo kích thước ống. Tiêu chuẩn : ISO4064 Class B.
Trang 312
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2.7. Bơm
- Hệ thống bơm cấp nước bao gồm 02 bơm ly tâm lắp ghép song song, vận hành ở chế độ
01 chạy và 01 dự phòng, các bơm hoạt động luân phiên.
- Cụm bơm phải đóng / mở tự động, khi công tắc mực nước báo mực nước thấp, và mực
nước bể tại tầng hầm đảm bảo thì bơm nước cấp sẽ vận hành.
- Các bơm trong hệ bơm cấp nước có khả năng vận hành luân phiên.
- Mỗi máy bơm phải có khả năng cung cấp lưu lượng và cột áp theo yêu cầu thiết kế.
- Nhà cung cấp bơm hoặc nhà thầu tủ điện phải cung cấp tủ điện điều khiển bơm và có
chức năng điều khiển bơm hoạt động đáp ứng được yêu cầu thiết kế.
- Tủ điện điều khiển được treo trên tường trong phòng lắp đặt bơm, bên cạnh cửa hoặc theo
yêu cầu của Nhà Tư vấn giám sát
- Phụ kiện cho việc giám sát sự vận hành của hệ thống bơm nước hoàn chỉnh bao gồm:
• Đồng hồ áp tại ngõ vào và ngõ ra của bơm
• Đồng hồ lưu lượng
• Bình tích và điều áp
• Công tắc / cảm biến chống chạy khô
• Các van an toàn cần thiết khác: van xả khí, van một chiều, van chống búa nước,
v.v…
- Lựa chọn các thiết bị kết nối hệ thống bơm như van, khớp nối mềm, phụ kiện đường ống,
v.v… thì cần xem xét đến khả năng chịu áp tối đa (pressure rating) của thiết bị so với áp
lực làm việc lớn nhất của hệ thống. Áp lực tối đa cho phép này, hoặc phải lớn hơn áp lực
tổng của hệ thống, hoặc lớn hơn 1,5 lần áp lực tối đa của bơm, tùy vào điều kiện nào lớn
hơn.
- Để làm rõ, áp lực làm việc lớn nhất của hệ thống được tính bằng áp suất làm việc lớn nhất
của bơm cộng với áp suất ngõ vão tại vị trí mặt bích bơm.
- Trong trường hợp có hút âm, bảng tính toán kiểm tra khả năng hút âm của bơm dựa theo
Trang 313
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 314
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Khi công tắc mực nước báo bể nước tại sân thượng thấp, và mực nước bể tại tầng hầm
bình thường thì bơm nước cấp sẽ chạy.
- Nhà cung cấp bơm hoặc nhà thầu tủ điện phải cung cấp tủ điện điều khiển bơm
- và có chức năng điều khiển bơm hoạt động đáp ứng được yêu cầu thiết kế. Tủ điện điều
khiển được treo trên tường trong phòng lắp đặt bơm, bên cạnh cửa hoặc theo yêu cầu của
Nhà Tư vấn giám sát.
2.7.2. Bình ly tâm đa cấp loại đứng:
- Tốc độ bơm tối đa 2900 v/ph. Van cổng được gắn ở cả hai đầu hút và đẩy của bơm. Van
1 chiều loại lò xo. Ống góp bằng đồng hay thép không rỉ. Công tắc áp suất chất lượng cao
có một độ lệch nhỏ chuyển đổi thứ tự hoạt động của các bơm. Bộ điều tốc phải phù hợp
với các yêu cầu của chương Tủ điện, Tủ phân phối và Thiết bị điều khiển. Bình áp suất
có màng không tạo mùi, vị hoặc các tạp chất độc đối với nước uống. Áp suất làm việc tối
đa 1000 kPa Đồng hồ áp suất lọai kim quay đường kính mặt 100mm có thang đo bằng 1,5
lần áp suất làm việc tối đa.
- Hệ thống tăng áp ngyên cụm hoàn chỉnh bao gồm: bơm, tủ điều khiển tích hợp biến tần
cho mỗi bơm hoặc trên bơm, phụ kiện đường ống. Cụm bơm hoàn thiện phải được sản
xuấtnhà máy phù hợp cho việc sản xuất, lắp ráp và thử nghiệm hệ thống bơm có chứng
nhận ISO9001 hoặc tương đương.
- Bơm trong cụm tăng áp phải đáp ứng yêu cầu như bơm cấp nước quy định tại khoản trên.
- Cấu tạo cụm bơm tăng áp bao gồm:
- Bơm ly tâm đa tầng cánh
- Tủ điều khiển kết hợp với biến tần trên/cho mỗi bơm.
- Cảm biến áp suất 4…20mA, công tắc áp lực
- Ống góp bằng thép không rỉ
- Van khóa, van một chiều cho mỗi bơm, giúp bảo trì bơm đơn lẻ mà không làm ảnh hưởng
đến khả năng vận hành của bơm còn lại.
- Tủ điều khiển trên cụm bơm tăng áp phải đáp ứng đầy đủ các chức năng sau:
Trang 315
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 316
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Bồn tích áp màng ngăn, bình làm bằng thép đúc sẵn, bề mặt kim loại tiếp xúc với nước
được phủ sơn tĩnh điện. Bình phải được cung cấp với loại màng ngăn butyl chịu lực theo
tiêu chuẩn. Bình được nạp đầy bằng không khí trước. Không khí sẽ trở thành cái đệm
thích hợp khi áp suất tăng và làm giãn nỡ thể tích nước trong bình. Bình sẽ cung cấp một
khả năng xả hiệu quả với áp suất cắt và đóng bơm như được chỉ định.
- Bơm nhiệt là loại bơm nhiệt giải nhiệt gió, có công suất nhiệt như thể hiện trên bản vẽ và
danh mục thiết bị. Điều kiện hoạt động binh thường của bơm nhiệt trong khoảng nhiệt độ
ngoài nhà từ -20°C cho tới 35°C. Nhiệt độ nước nóng có thể lên đến 65°C.
Loại bơm nhiệt Bơm nhiệt giải nhiệt gió
Công suất nhiệt 120kW (tại điều kiện A20/W60)
COP ≥4.5 (tại điều kiện A20/W60)
Môi chất lạnh đề xuất R744 (CO2)
Công suất tiêu thụ (kW) ≤ 37 Kw
Nguồn điện 3P~ 400 V / 50 Hz
Độ ồn ≤ 70 dbA tại khoảng cách 10m
2.10.1. Tiêu chuẩn
- QCVN 09:2017 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tòa nhà sử dụng năng lượng hiệu quả.
- Máy bơm nhiệt là sản phẩm do nhà sản xuất quốc tế EU/ G7 sản xuất theo các tiêu chuẩn
chất lượng ISO 9001. Các thiết bị được bàn giao là hoàn toàn mới, đơn vị nhập khẩu trực
tiếp.
2.10.2. Môi trường và môi chất làm lạnh
Trang 317
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Môi chất làm lạnh được sử dụng là loại thân thiện với môi trường, không sử dụng HFC
hoặc CFC. Môi chất lạnh là môi chất tự nhiên với ODP = 0 (Chỉ số phá hủy tầng Ozone/
Ozone Depletion Potential ) và GWP = 1(Chỉ số làm nóng lên toàn cầu/ Global Warming
Potential) được ưu tiên sử dụng.
2.10.3. Hiệu suất năng lượng
- Hệ số hiệu suất năng lượng (COP) ≥4.5 ở nhiệt độ không khí ngoài trời 20°C và nhiệt
độ nước nóng đầu ra 60°C (A20/W60) trừ khi có các chỉ dẫn khác.
- Với độ tăng nhiệt độ (delta T) phù hợp để nước được làm nóng sau khi qua heatpump đạt
nhiệt độ tối thiểu 60°C bằng với nhiệt độ nước nóng tại bồn, tránh hiện tượng hòa trộn
nóng lạnh.
2.10.4. Cấu tạo
- Thiết bị được làm bằng kim loại tấm, sơn tĩnh điện epoxy-polyester RAL7035 với các
tấm có thể tháo rời để dễ dàng tiếp cận để bảo trì và lắp đặt.
- Máy nén này được thiết kế cho mục đích để sử dụng để sản xuất nước nóng phù hợp với
môi chất làm lạnh tùy theo nhà sản xuất.
- Bộ trao đổi nhiệt phía sử dụng: Bộ trao đổi nhiệt có các tấm hàn được làm bằng thép
không gỉ AISI 316 hoặc đồng với lớp cách nhiệt kín, lý tưởng để giảm thất thoát nhiệt, nó
cũng có đầu dò nhiệt độ để bảo vệ chống đóng băng, được kết nối với bộ điều khiển. Sự
trao đổi nhiệt diễn ra theo dòng ngược chiều để tối ưu hóa giá trị hiệu suất COP và cho
phép thiết bị đạt được nhiệt độ nước nóng cao. Việc lựa chọn chính xác các bộ trao đổi
đảm bảo giảm áp suất cực thấp phía nước.
- Mạch thủy lực: Phiên bản thiết bị cơ bản có bộ tuần hoàn hoặc máy bơm ở phía hệ
thống. Bộ phận tuần hoàn được điều khiển trực tiếp bởi bộ phận điều khiển. Tùy thuộc
vào điểm đặt đầu ra của nước được yêu cầu, tốc độ dòng chảy sẽ khác nhau để đạt được
nhiệt độ cài đặt và tối đa hóa giá trị hiệu suất COP.
- Các bộ phận thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với môi trường biển phải được phủ lớp bảo
vệ chống ăn mòn muối biển và duy trì hiệu suất làm việc tối ưu và lâu dài.
2.10.5. Kiểm tra và thiết bị đảm bảo an toàn
Trang 318
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Công tắc áp suất có thể tự động cài đặt lại, van an toàn, đầu dò kiểm soát áp suất cao và
áp suất thấp. Đầu dò nhiệt độ đẩu ra làm lạnh, nhiệt độ không khí bên ngoài, nhiệt độ hút,
… có khả năng bảo vệ quá nhiệt máy nén
2.10.6. Lắp đặt
- Bơm nhiệt phải được lắp đặt nơi thông thoáng, thông gió tốt. Nhà cung cấp phải cung cấp
tài liệu hướng dẫn lắp đặt và có cán bộ kỹ thuật hỗ trợ quá trình lắp đặt, nghiệm thu thực
tế tại công trường.
- Các bơm nhiệt được lắp đặt song song trao đổi nhiệt với bồn chứa thông qua các bộ tấm
trao đổi nhiệt (HEX). Mạch giữa HEX và bơm nhiệt không cần lắp đặt bơm tuần hoàn vì
bơm tuần hoàn đã được tích hợp sẵn trong bơm nhiệt.
Trang 319
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
suất,..
- Vật liệu tiếp xúc với không khí bên ngoài phải chịu được môi trường ăn mòn của nước
biển.
- Vật liệu bảo ôn cách nhiệt đươc làm từ vật liệu polyolefin liên kết chéo có cấu trúc ô kín
(viết tắt XLPE) được gia cố lớp bằng lớp foil alupet tại nhà máy.
- Hàm lượng khí độc hữu cơ thải ra là 4ug/m2/hr (low VOC); Vật liệu không tạo ra hạt bụi
li ti hay dạng sợi, không có hóa chất CFC và HCFC.
3. Thi công
- Đấu nối hệ thống cung cấp nước lạnh với ống nước chính của cơ quan nhà nước thông
qua đồng hồ và van khóa.
- Hệ thống ống cấp
Lắp đặt hệ thống cung cấp nước lạnh, từ đồng hồ nước đến từng điểm lấy nước ra
hoặc điểm đấu nối với các hệ thống khác.
Trang 320
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 321
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
3.5. Hố
- Thiết bị sẽ được lắp đặt theo các tài liệu hợp đồng và các khuyến nghị của nhà sản xuất.
- Nhãn mác bằng thép không rỉ hay nhôm sẽ được gắn bằng vít/rivê vào bơm hay bệ bơm
bao gồm các thông tin sau:
Nhà sản xuất, Xuất xứ
Tên bơm, Số seri sản xuất, Số định danh sản phẩm
Độ chịu áp, hiệu suất thủy lực, chỉ số Efficiency Index (nếu có), NPSHr
Kích cỡ động cơ, hiệu suất động cơ theo IEC60034, Cos phi
Số vòng/phút, số cặp cực (hay tốc độ), cấp độ bảo vệ IP & Class
Kích thước cánh bơm
Thời gian sản xuất
- Trong trường hợp ứng dụng cụ thể có thể yêu cầu bộ giảm rung để ngănrung động của
Trang 322
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
máy bơm truyền đến tòa nhà hoặc đường ống. Giá đỡ chống rung phải là loại lò xo, miếng
đệm cao su tổng hợp hoặc bộ cách ly bằng cao su với độ nén và độ cách ly không ít hơn
95%. Bộ giảm rung phải được tính toán bởi nhà cung cấp có chuyên môn.
- Khi được chỉ định, máy bơm phải được đặt trên bệ quán tính bê tông đủ nặng để có thể
hỗ trợ cố định và cứng chắc cho toàn bộ máy bơm. Bệ quán tính phải có khả năng hấp thụ
mọi rung động, biến dạng thông thường hoặc va đập.
- Lắp bơm với khoảng không gian cho phép và phụ kiện để có thể bảo trì dễ dàng. Cung
cấp mặt bích và đầu nối ống mềm (ví dụ: khớp nối giản nở) ở cả đầu hút và đẩy. Cung
cấp giá đỡ cho cả hai bên của khớp nối này để ngăn chặn ứng suất quá mức lên máy bơm.
Các giá đỡ như vậy phải được lắp để không truyền rung động đến kết cấu tòa nhà.Không
được sử dụng khớp nối giãn nở để khắc phục lệch tâm ống và các kiểu tương tự.
- Mỗi bơm phải được trang bị đầu xả khí, nút xả đáy, và đồng hồ áp tại cả hai phía của
bơm. Bơm phải được thu nước ngưng tụ tới điểm xả thải gần nhất.
- Khi có yêu cầu, các bơm trục ngang phải được cân chỉnh và chêm lại sau khi mồi nước
xả khí thành công. Bơm phải quay được nhẹ nhàng mà không có rò rỉ hoặc sự không đồng
trục nào.
- Vận hành thử (Testing & Commissioning) phải được tổ chức sau khi hoàn thành tất cả
hạng mục công việc cần thiết cho việc chạy bơm, bởi đại diện nhà sản xuất chính hãng
tại Việt Nam.
4. Hoàn tất
- Thử nghiệm hệ thống khi hoàn tất. Thử nghiệm thủy tĩnh
- Các đường ống phải được thử áp lực căn cứ tiêu chuẩn TCVN 4519-1988 mục 4.
4.1.1. Thử áp lực các ống cấp nước
- Phải thực hiện công tác kiểm tra thủy lực cho các ống nước mặn, và áp suất phải gấp 1,5
lần áp suất vận hành tối đa cho phép (nếu giá trị nhỏ hơn 0,75 MPa, áp suất phải là 0,75
MPa).
- Thời gian thử là 10 phút : sau đó áp lực thử giảm không quá 0.05MPa.
Trang 323
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ống được thử khi chưa lắp các thiết bị vệ sinh vào .
4.1.2. Chạy thử và nghiệm thu
- Khi hệ thống cấp nước được hoàn tất và thử nghiệm, hoạt động của tất cả các van, vòi
nước, van xả áp, thùng chứa và các chi tiết khác phải được kiểm tra xác nhận hoạt động
đúng yêu cầu.
- Khi hoàn tất lắp đặt, thử nghiệm, chạy thử và nghiệm thu, đổ đầy hệ thống, mở các van
cách ly và điều khiển và nguồn năng lượng cung cấp và đặt hệ thống cung cấp nước ở chế
độ hoạt động hoàn toàn.
- Đối với ống nước lạnh ngoài nước uống, để xác nhận xem có bất kỳ mối nối không đúng
nào không, sau khi hoàn thành việc lắp thiết bị vệ sinh, v.v., hệ thống phải kiểm tra công
tác dòng chảy, v.v. bằng nước màu.
Trang 324
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Bơm được vận hành luân phiên để đảm bảo 2 bơm được hoạt động thường xuyên.
- Hệ thống bơm được vận hành hoàn toàn tự động với các rờle điện đặt tại các bể nước
ngầm và bồn nước mái.
- Hệ thống bơm được vận hành như sau:
+ Khi mực nước hồ trên mái xuống ở mức tính toán nhờ gắn thiết bị van phao tự động,
rờ le điện sẽ kích hoạt cho bơm khởi động.
+ Khi mực nước trong hồ lên đến mức tính toán rờ le điện sẽ ngắt dòng và bơm sẽ ngưng
hoạt động .
+ Trong quá trình bơm nước lên mái , nếu nước ở bể nước trệt xuống đến mức tính toán,
thiết bị van phao tự động , rờ le điện sẽ ngắt bơm
- Khi có nhiều bể trên mái, phao tự động sẽ được đặt ở hồ nước ở xa ống cấp bơm nhất để
đảm bảo các hồ gần được bơm đầy nước.
4.2.3. Bảo trì
- Cần súc rửa bộ lược nước thường xuyên và không để ống hút nước bị thiếu nước khi bơm
hoạt động sẽ làm cháy bơm.
- Cần định kỳ kiểm tra, tẩy rửa ống, vô dầu mở hệ thống bơm.
- Các bể ngầm và hồ nước mái có bố trí vách ngăn đôi bể để tiện chống thấm, bảo trì
- Các ống xả đáy có gắn van khoá và định kỳ kiểm tra và súc rửa.
- Cần định kỳ kiểm tra kiểm tra và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống ống cấp nước Cần kiểm tra
súc rửa thường xuyên các siphon, ống thông tắc clean out.
- Cần định kỳ 1-3 tháng bảo trì đối với hệ thống thoát, các hố thăm, hố ga nước mưa đặc
biệt lưu ý sữa chữa ngay các hố ga nước thải nhiều căn bẩn dễ gây nghẹt ống,
Trang 325
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Phần V
- Phạm vi công việc của chương này bao gồm các bơm chữa cháy.
1.1.1. Cơ sở
- Nhiệt độ chất lỏng: 5°C đến 45°C.
1.1.2. Hoạt động đơn
- Lắp đặt bơm có độ sụt áp là hằng số ngược với đường cong lưu lượng để hoạt động ổn
định với công suất đạt gần nhất đến điểm hiệu suất tối đa cho đường kính cánh bơm.
1.1.3. Chọn lựa
- Bơm được chọn lựa đáp ứng lưu lượng và cột áp của thiết kế.
- Cung cấp các trang thiết bị phải được cơ quan phòng cháy chữa cháy nhà nước phê duyệt
và phù hợp với những chỉ dẫn kỹ thuật trong tài liệu này.
1.1.4. Tiêu chuẩn tham khảo
- TCVN 3890:2009 – Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang
bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng.
Trang 326
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp các chứng chỉ phù hợp cho hệ PCCC theo yêu cầu của hệ thống và các cơ quan
chức năng.
1.2.3. Thử nghiệm trước khi hoàn tất
- Thử nghiệm mẫu: Yêu cầu phải có.
1.2.4. Giao tiếp với các hệ thống khác
- Hệ thống chữa cháy sẽ giao tiếp với hệ thống báo cháy theo như trình bày trong bản vẽ
và tuân thủ theo tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật.
Trang 327
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Vật liệu tiếp xúc với không khí bên ngoài phải chịu được môi trường ăn mòn của nước
biển.
1.3.3. Đặc tính của bơm bù áp Jockey
- Là thiết bị bơm ly tâm đa tầng đứng trên đường ống.
- Bơm jockey sẽ có vỏ, cánh công tác, bộ khuếch tán và trục làm bằng thép không rỉ, lắp
với đỉnh và đáy bằng gang đúc và đệm cơ khí kín nước tự điều chỉnh. Khớp nối loại ngắn
nối giữa động cơ và bơm.
- Đầu hút và đẩy: Ren dạng lỗ theo chuẩn Anh (BSP).
- Động cơ có độ cách điện phân lớp F, nguồn điện 380 V, 3 pha, 50 Hz.
- Tủ điện điều khiển: Bơm khởi động bằng khởi động từ trực tuyến (DOL) đặt trong vỏ tủ
có độ bảo vệ IP 42, được trang bị với bộ phận gắn vào tường và có công tắc cửa, có thiết
bị chống quá tải và một cặp tiếp điểm không kiểm soát điện áp để bơm có thể vận hành
tự động bởi một công tắc áp suất gắn trên ống đẩy của bơm.
1.3.4. Ghi nhãn
- Chiều quay: Lắp cố định mũi tên chỉ chiều quay trên các bộ phận chính của bơm.
- Bảng tên: Gắn lên vỏ máy nhãn thường trực theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Trang 328
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Khi hoàn tất việc lắp đặt, tất cả các bơm được thử nghiệm tuân theo đề nghị của nhà sản
xuất.
1.5.2. Nghiệm thu
- Công tác nghiệm thu hệ thống bơm chữa cháy phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà
thầu thi công/ Nhà cung cấp/ Đại diện Chủ đầu tư/ Tư vấn giám sát.
- Phạm vi công việc hệ thống đường ống chữa cháy bao gồm van và đường ống cho hệ
thống đầu phun chữa cháy tự động, hệ thống họng chữa cháy.
2.1.1. Yêu cầu đặc tính
- Áp suất danh nghĩa bằng 1,5 lần giá trị nào lớn hơn của:
+ Cột áp thủy tĩnh lớn nhất tại vị trí, và/ hoặc
+ Áp lực tắt bơm với kích thước cánh công tác lớn nhất.
2.1.2. Hệ thống
- Cung cấp hệ thống trọn gói với tất cả đường ống cần thiết, van, chi tiết treo đỡ, chi tiết
dẫn hướng, bù trừ giãn nở và tất cả các phụ kiện cần thiết để hệ thống hoạt động có hiệu
quả và an toàn.
Trang 329
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
trong dụ án.
- Mỗi loại van, trình duyệt một bảng liệt kê thể hiện chi tiết số tham chiếu, chủng loại van,
kích thước, nhà sản xuất, mã số của nhà sản xuất và thẻ tên. Đính kèm theo cactologue
kỹ thuật.
2.2.3. Năng lực
- Kiểm tra và thử nghiệm để xác định năng lực và tính pháp lý của thợ hàn, phải tuân thủ
qui định hoặc được một cơ quan thẩm quyền địa phương phê duyệt.
- Thợ hàn phải trình duyệt Giấy chứng nhận hiện tại chứng minh cấp bậc thợ. và giấy chứng
nhận đã làm qua công việc này tối thiểu là 02 dự án tương đương dự án này.
- Thợ hàn sẽ được yêu cầu thực hiện một cuộc kiểm tra hàn thép và/ hoặc hàn thau, kết quả
hàn sẽ được thử nghiệm bởi một cơ quan thẩm quyền được phê duyệt bằng cách siêu âm
hoặc kỹ thuật khác. Thợ hàn phải được kiểm tra hàng tháng, và trình báo cáo cho Giám
đốc Dự án.
Trang 330
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
a. Mối nối
- Van ≤ DN 50: Nối ren.
- Van > DN 50, van trong ống góp: Nối mặt bích.
b. Van tay tròn và tay gạt
- Tháo được, với chiều đóng được ghi cố định trên tay van. Van hợp kim đồng: Chống oxy
hóa khử kẽm.
c. Nhận biết van
- Gắn thẻ cho tất cả các van và thiết bị đo để nhận dạng. Sử dụng một thẻ mica đính vào
van bằng dây thép không rỉ luồn qua lỗ trên thẻ mica, trên mỗi van tay tròn hoặc tay gạt
đóng dấu nhận biết van bằng chữ cao 10mm.
- Van không có tay đóng mở: Ghi nhãn bằng thẻ mica rộng 20mm dài 90mm. Sau đó gắn
lên thân van bằng dây thép không rỉ.
d. Chọn van nước
- Cấp áp suất làm việc: Tối thiểu 20 Bar và phù hợp yêu cầu áp suất hệ thống.
- Khoảng nhiệt độ làm việc: Đáp ứng yêu cầu của hệ thống. Giới hạn của kích cỡ và chủng
loại:
e. Van đóng mở
- Van cổng: Không giới hạn.
- Van bi: ≤ DN 50.
f. Van cầu
- Mô tả: Thiết kế ren trong. Cấu tạo thân:
+ Kích thước ≤ DN 50: Đồng thiếc.
+ Kích thước > DN 50: Thép.
g. Van cổng
+ Kích thước D ≤50, thân bằng đồng.
+ Kích thước D >50, thân bằng gang.
h. Van một chiều
Trang 331
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 332
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 333
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 334
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Nhiệt độ làm việc: Từ -100C đến 820C, mức chân không 750mmHg. Dạng hình cầu với
2 mặt bích thép tráng kẽm nối với ống.
2.3.7. Công tắc áp suất
- Kín hoàn toàn, kiểu chống nước, định cấp tối thiểu 10A, 250VAC. Có bánh xe điều chỉnh
áp suất từ 1,7 – 12 Bar, không cần dụng cụ. Có màng áp suất gia cường, chịu được xung
áp.
+ Dãy áp suất: 1,7- 12 Bar.
+ Áp suất tối đa: 17,2 Bar.
2.3.8. Đồng hồ áp suất
a. Tiêu chuẩn
- Kiểu ống bourdon.
- Khoảng đo: Giá trị đo được tối đa giữa 130% và 200% áp suất làm việc tối đa. Tất cả các
chỉ số đơn vị đọc cho đồng hồ áp suất là kgf/cm2.
b. Cấu tạo
- Vỏ: Thép không rỉ, có dầu Glycerine bên trong. Đường kính tối thiểu 100mm.
- Kính: Kính an toàn. Mặt số: Nhôm.
- Kim: Hợp kim nhôm.
- Cấu hình: Lắp trực tiếp, hở đáy. Vật liệu ống bourdon: Đồng thau.
c. Lắp đặt
- Lắp đặt theo phương đứng và không bị rung. Lắp đặt van nhỏ cho ống ra đồng hồ.
- Khử dao động kim do dao động áp suất, bằng: Van giảm xung áp có ống mao dẫn.
d. Đồng hồ lưu lượng
- Đồng hồ chia độ, thống nhất với bộ phận giảm xung nhịp hoặc một thang đo trực tiếp
tuyến tính với lưu lượng.
a. Cấu tạo
- Áp suất làm việc: 20Bar.
- Thang đo: Gallon/ phút và lít/ phút. Độ chính xác: ± 2% giá trị đọc.
- Vật liệu phao: Thép không rỉ, SS 304. Vỏ: Nguyên khối bằng nhựa Acrylic.
Trang 335
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
b. Chức năng
- Đọc trực tiếp lưu lượng trong ống.
3. Thi công
- Cung cấp lối vào và khoảng trống tại các máy cần duy trì và bảo dưỡng, bao gồm van
điều chỉnh và mối nối được dùng cho phép tháo ống.
- Bố trí ống để không cản trở sự tháo rời và bảo dưỡng các thiết bị và van có liên quan hoặc
sự tiếp cận cả khối hoặc các lỗ thông gió.
Trang 336
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Định vị đồng hồ áp suất và các khí cụ tương tự sao cho dễ đọc sau khi lắp đặt.
3.3. Vệ sinh
- Cạo rỉ, cáu, dầu mỡ và đảm bảo rằng bề mặt sạch và khô.
- Bảo vệ: Trong quá trình thi công, ngăn các vật bên ngoài rơi vào hệ thống ống bằng cách
làm kín tạm thời phía bỏ ngỏ của các ống và van với nắp phủ.
Vị trí
Vật liệu 15 20 25 32 42 54 65 76 100 150 > 200
Phương đứng 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8
Thép
Phương ngang
1.5 1.5 1.5 1.8 1.8 1.8 1.8
- Đối với ống âm đất (đường ống âm dưới đất), thì số lượng điểm treo ống phải tăng lên
gấp đôi, nghĩa là khoảng cách giữa 2 điểm treo ống phải giảm xuống một nửa so với bảng
nêu trên, ngoài ra, chiều dày thanh treo ống phải đạt tối thiểu 3mm, chiều rộng phải đạt
tối thiểu 30mm. Vật liệu ty treo và thanh treo phải là thép không rỉ.
Trang 337
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Ống kim loại thi công ngầm phải được bảo vệ bằng cách quấn 2 lớp vải tẩm bitum nhựa
đường.
3.5. Lỗ xuyên
3.5.1. Vị trí
- Cung cấp lỗ xuyên thích hợp cho phép đi ống xuyên qua tường, sàn và các chi tiết của tòa
nhà.
3.5.2. Tấm che
- Cung cấp tấm che ở những nơi có thể thấy được ống, dễ dàng di chuyển so với ống lót và
bề mặt tòa nhà.
3.5.3. Vật liệu
- Kim loại màu hoàn thiện phù hợp với ống, hoặc phụ kiện và cố định lại.
- Giảm thiểu số lượng chỗ nối. Nếu khả thi, sử dụng mối nối hàn thép hoặc thau hoặc hệ
thống khớp nối nguyên bộ mua sẵn.
3.6.1. Mối nối tháo lắp
- Sử dụng mối nối tháo lắp như sau:
+ Ở chỗ nối với bình chứa có thể vệ sinh cơ học.
+ Ở các vị trí bảo trì.
+ Ống > DN 50: Loại có mặt bích.
3.6.2. Mối nối mặt bích
- Mặt bích kim loại: Mặt bích có bề mặt nối gia công bằng máy không bị vặn.
- Chiều dày mặt bích tối thiểu: 12mm.
- Bu-lông liên kết mặt bích phải có cấp độ bền 8.8 theo TCVN 1916:1995 hoặc cao hơn.
3.6.3. Vật liệu
- Môi trường không ăn mòn: Thép mạ kẽm.
- Môi trường ăn mòn: Vật liệu có độ chống ăn mòn tương đương và tương thích với
mặt bích.
Trang 338
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 339
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Công tác nghiệm thu hệ thống đường ống chữa cháy phải được thực hiện với sự hiện diện
của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
Trang 340
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Lắp đặt bên ngoài cho đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy đấu nối từ xe chữa
- cháy để nạp nước vào bể nước cữa cháy và vào hệ thống
- Gồm một phụ kiện đấu nối tăng áp nguyên bộ chế tạo sẵn có thân bằng thau đúc, đầu vào
DN65 thích hợp cho khớp nối nhanh, van một chiều, van xả và van khóa chính.
- Van cho họng chữa cháy được bố trí sao cho tay van và đầu lấy nước luôn sẵn sàng cho
sử dụng và dễ dàng vận hành, đặt ở cao độ 1.250mm từ sàn hoàn thiện.
- Định hướng van và đầu lấy nước thuộc kiểu hướng nghiêng xuống.
- Đầu lấy nước có đầu nối nhanh kiểu cái đường kính bằng họng chữa cháy theo thể hiện
trên bản vẽ, có nắp đậy và xích giữ nắp.
- Van mở ra theo ngược chiều kim đồng hồ.
- Van cho họng chữa cháy theo kiểu van tay tròn để đóng mở.
- Tay van tròn có đường kính tối thiểu 150mm và được đánh dấu cố định rõ ràng chiều
đóng và mở van.
- Thân van cho họng chữa cháy được sơn đỏ.
- Vòi chữa cháy là loại dạng phẳng khi trải nằm, theo TCVN 5740:2009.
Trang 341
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Vòi chữa cháy được thiết kế để chịu được áp suất phá nổ ngắn hạn 36 Bar.
- Vòi chữa cháy được làm từ vật liệu tổng hợp chống mục, không rạn nứt, có tráng cao su
bên trong.
- Mỗi vòi chữa cháy có đầu nối nhanh DN50 hoặc DN65: một (1) cái và một (1) đực. Những
cái này phải tương thích với van cho họng chữa cháy.
- Mỗi đầu nối nhanh sẽ được buộc chặt vào vòi chữa cháy bằng dây thép không rỉ.
- Lăng phun theo kiểu luồng tia thẳng tạo ra được dòng phun hình cone ổn định. Lăng phun
cho cuộn vòi DN 50 có lỗ phun 13mm.
- Lăng phun cho cuộn vòi DN 65 có lỗ phun 19mm.
- Lăng phun phải phun được ra xa thành luồng thẳng 15 m ở chế độ đứng gió tại áp suất
4,5 Bar.
- Lăng phun có đầu nối nhanh DN50/DN65 như thể hiện trên bản vẽ. Những cái này phải
tương thích với vòi chữa cháy.
- Lăng phun phải cứng mạnh, dễ cầm và được sản xuất từ hợp kim nhôm cứng phủ oxit
nhôm bằng phương pháp điện phân hoặc vật liệu kim loại không bị ăn mòn khác.
- Tủ phải được thiết kế để chứa được 1 cuộn vòi chữa cháy DN 50 hoặc DN65 dài 30m và
1 lăng phun, theo thể hiện trên bản vẽ. Các tủ tại sảnh thang máy các tầng còn chứa 1 bình
ABC và 1 bình CO2 theo bản vẽ chi tiết.
- Tủ được làm các ngăn và móc treo bên trong, . . . để có thể lưu giữ các thiết bị một cách
có trật tự nhằm giảm thiểu khả năng hư hỏng cho thiết bị trong tủ.
- Tủ được làm bằng tole tráng kẽm sơn tĩnh điện. Gia cố được cung cấp ở mọi điểm chịu
lực (bản lề...) và điểm gá lắp.
- Tủ được tích hợp với một cửa có bản lề. Tủ được sơn đỏ.
- Tủ có bảng chứa các thông tin về thiết bị trong tủ và các chỉ dẫn sử dụng làm bằng vật
liệu bền và gắn chết lên bề mặt bên trong tủ.
6. Sprinkler
Trang 342
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Áp suất tối đa: 250 - 300 psi (17,2 - 20,7 bar). Vật liệu van: Gang.
- Bao gồm
+ Van cách ly chính.
+ Van tràn.
+ Van cách ly kiểm tra.
+ Van xả bằng tay 15mm.
+ Van chuông báo động kiểm tra.
+ Van xả và kiểm tra 50mm.
+ Bộ lọc 20mm.
+ Van 1 chiều.
+ Vòng lỗ chặn 3mm.
+ Nút bịt với 5mm vòng lỗ chặn.
+ Buồng giữ áp tránh báo động giả.
+ Chuông nước báo động.
- Cấu trúc
+ Sao cho sự chảy của nước từ bất kỳ 1 đầu phun tự động hoặc 1 cuộn vòi chữa cháy nào
cũng sẽ kích hoạt 1 tín hiệu âm thanh và báo hiệu nhìn được trong vùng lân cận nơi đặt
thiết bị.
- Báo động
+ Hệ thống báo động được thiết kế sao cho vừa có khả năng hoạt động tự động và bằng
tay.
- Nguồn điện 220VAC. Có 2 tiếp điểm thường đóng và 2 tiếp điểm thường mở.
- Hoạt động là kiểu điều chỉnh/ chỉnh tỉ lệ đa cấp. Góc quay điều chỉnh được. Tự động bảo
vệ chống quá tải.
- Tiêu chuẩn: BS 5155
- Cấp bảo vệ của hộp điều khiển: IP 65, chịu được độ ẩm 95%. Thiết bị hiển thị vị trí sẽ
Trang 343
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
6.3. Cụm van xả kiểm tra hệ thống đầu phun có kính quan sát
- Loại cánh. Lắp độ dài cánh phù hợp với ống nước. Mỗi cánh tác động của công tắc dòng
chảy sẽ phải tương thích với kích cỡ ống và mức dòng chảy dự định.
- Cấu tạo thành phần ướt: Thép không rỉ.
- Hoạt động bằng điện, các công tắc dòng chảy sẽ được lắp đặt như thể hiện trên bản vẽ.
+ Áp suất danh định 16 bar, nhiệt độ 490C.
+ Lưu lượng tác động 0,25 - 0,63 l/s.
+ Rơ le đầu ra: 2 cặp tiếp điểm 10A@250VAC.
Trang 344
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Bình chữa cháy loại phun bơm áp suất sẵn, có gắn đồng hồ.
- Bình chữa cháy cầm tay tự chứa và được thiết kế để vận hành bằng 2 tay. Bình chữa cháy
cầm tay được vận hành bằng cách kéo chốt an toàn và điều khiển tay bóp.
- Nhãn hiệu và hướng dẫn vận hành rõ ràng phải được in trực tiếp lên thân bình. Bình chữa
cháy cầm tay được cung cấp với thiết bị treo phù hợp.
- Loại chất chữa cháy phải được nhận biết rõ ràng. Thân bình phải sơn đỏ. Nhãn loại dán
lên thì KHÔNG được sử dụng. Tất cả bình chữa cháy phải có thẻ ghi bảo trì.
- Loại hóa chất khô
- Bình chữa cháy loại 9 kg.
- Hóa chất chữa cháy phải phù hợp cho loại lửa A, B và C. Bình chữa cháy phải có ống xả
và miệng vòi phun.
- Tủ được thiết kế để chứa được bình chữa cháy, hay như thể hiện trên bản vẽ.
- Tủ được làm bằng tole tráng kẽm sơn tĩnh điện. Gia cố sẽ được cung cấp ở mọi điểm chịu
lực (bản lề …) và điểm gá lắp.
- Tủ được tích hợp với một cửa có bản lề. Tủ được sơn đỏ.
- Tủ không được bị che khuất hoặc nhìn không rõ. Tủ không được khóa.
- Được lắp đặt theo sự phê duyệt của Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế.
- Dòng chữ “BÌNH CHỮA CHÁY” phải được sơn rõ ràng bằng màu trắng cao hơn 50 mm
lên mặt ngoài tủ, theo đúng qui định.
Trang 346
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thành phần-hóa
Khối lượng
chất (thành phần Mô tả
%
nguy hại ≥ 1%)
Các thành phần được pha trộn và ép thành là các
Kali Nitrat (KNO3) 75 bánh có độ bền cao. Thành phần ép này được bỏ
vào trong vỏ bằng thép không gỉ và được bị kín.
Không lộ ra môi trường. Dưới sự tác động của
DCDA 16.5 bình chữa cháy, các nguyên tố hóa học này không
được xả ra khỏi bình nhưng được sinh ra bởi phản
ứng hóa chất bên trong
Nhựa hữu cơ 8.5
- Thành phần của khí Aerosol sau khi phun xả như sau: khí Aerosol gồm hỗn hợp khí (30%)
và hạt rắn (70%). Kích thước trung bình của hạt rắn trong khoảng từ 1-2 μm. Aerosol bao
gồm các thành phần cơ bản sau đây, chủ yếu là các hợp chất Kali (% khối lượng 90 giây sau
khi xả) và các khí như sau:
Trang 347
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Hệ thống chữa cháy bằng khí Aerosol rất đơn giản, không cần hệ thống đường ống
dẫn khí, không cần vòi phun (nozzle), không có sợ rò rỉ khí, … Hệ thống có các thành
phần chính sau:
Bình đựng hóa chất khí Aerosol
Trung tâm điều khiển
Chuông, còi / đèn báo động
Các đầu báo cháy
Bảng cảnh báo
Phần cơ khí của hệ thống chữa cháy khí Aerosol
2.1.1. Bình chứa khí Aerosol:
Mỗi một bình khí Aerosol gồm một vỏ bọc bằng thép không gỉ để chứa hợp chất aerosol,
bộ kích hoạt, lớp cách điện và các thành phần bên trong để làm oxy hóa và làm mát dòng
aerosol trước khi xả ra khỏi bình chứa. Bộ kích hoạt sử dụng đầu nối hai dây an toàn để kích
hoạt bằng điện và một đầu dò nhiệt để kích hoạt bằng nhiệt. Mỗi bình được bịt kín bằng một
màng mỏng không thẩm thấu để bảo vệ các thiết bị bên trong ngay cả trong môi trường ẩm
ướt và nhiệt độ cao.
2.1.2. Chất chữa cháy:
Chất khí được sinh ra khi kích hoạt hệ thống chữa cháy gồm các hạt muối Kali cực nhỏ với
các khí trơ thứ cấp. Muối kali từ lâu đã được công nhận là một trong những chất chữa cháy
hiệu quả nhất hiện nay. Nó dập tắt đám cháy bằng sự kết hợp cơ chế hóa và lý giống như
Halon mà không có bất kỳ sự tác động tiêu cực nào đến môi trường. Do kích thước các hạt
siêu mịn của aerosol (≤2 micron) nên có sự gia tăng đáng kể trong tương tác diện tích bề mặt
giữa chất chữa cháy và đám cháy. Chất kali trong aerosol đã được chứng minh trong rất nhiều
thử nghiệm để trở thành một chất thay thế hiệu quả cao cho các chất chữa cháy khác.
Không giống như các chất khí, aerosol không phân huỷ khi gặp lửa, cũng không dập tắt
đám cháy bằng cách giảm nồng độ oxy. Khí Aerosol được chứng nhận trong Chương trình
SNAP của Cơ quan bảo vệ môi trường (EPA) của Hoa Kỳ cho việc sử dụng như một chất
chữa cháy dạng phun tràn ngập cho các khu vực có người và không có người. Chất aerosol
được xem như vô hại đối với con người khi thiết kế với mật độ bình thường cần thiết để dập
tắt hầu hết các đám cháy. Với mật độ thiết kế thông thường, mức độ nguy hiểm của khí có hại
Trang 349
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
như: CO, CO2, và NOx dựa theo tiêu chuẩn NIOSH là bằng không. Sản phẩm chữa cháy sinh
ra không gây hiệu ứng nhà kính, không phá hủy tầng ozone. Khí Aerosol được Viện môi
trường (EPA) của Mỹ chứng nhận là sản phẩm thương mại và sản phẩm mới thay cho các
chất chữa cháy.
2.1.3. Lắp đặt:
Bình chứa phải được lắp trên giá đỡ bằng thép không gỉ, cho phép chỉnh được theo cả hướng
ngang và hướng thẳng đứng, nên có thể lắp trên trần hoặc tường. Các bình chứa khí Aerosol
phải được bố trí sao cho chất chữa cháy được phun ra phủ toàn bộ khu vực cần được bảo vệ.
Bình chữa cháy aerosol cho phép lắp xung quanh hoặc chính giữa phòng và có thể treo lên
tường, dầm, các cấu trúc và cột, miễn sao các bình này được siết chắc chắn và lắp ở vị trí có
đường phun xả hóa chất thông thoáng không bị che chắn và trong đó "C-zone" (khoảng cách
thông thoáng cần thiết) sẽ không xả đụng vào con người, thiết bị và các vật liệu dễ cháy có
trong khu vực được bảo vệ. Xem bảng dưới đây về đặc tính của dòng xả aerosol.
Chiều dài C–Zone Giới hạn cao Độ bao phủ lớn Độ bao phủ lớn Thời gian
Kích cỡ (nhiệt độ cao nhất độ nhất nhất xả
bình tạm thời >75°C)** (mét) (hình vuông) (hình chữ nhật) (giây)
Trang 350
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
và dọc theo trục giữa. Với thể tích lớn hơn (≥ 100m3) sử dụng loại bình 1500E và 2500E, các
góc quay nên đảm bảo sao cho đường xả của các chúng không bị che chắn. Bình aerosol phải
được lắp sao cho có đường xả thông thoáng và không được xả vào tường hoặc thiết bị bởi vì
điều này sẽ dẫn đến sự tích tụ và giảm hiệu quả chữa cháy. Khi chiều cao phòng lớn hơn chiều
cao bảo vệ tối đa của bình (5m) cần bố trí bình aerosol thành nhiều tầng. Bình aerosol dùng
để chữa cháy dưới sàn nâng nên được lắp để xả theo hướng ngang do giới hạn về chiều cao
bên dưới sàn. Vì lý do này, dưới sàn nâng nên sử dụng bình aerosol có kích cỡ bé (500g hoặc
bé hơn).
Hoạt động của hệ thống chữa cháy bằng aerosol
Một hỗn hợp chất rắn aerosol được lắp trong bình chứa được bịt kín. Dưới tác động của bộ
kích hoạt, hỗn hợp chất rắn sẽ bắt đầu bị đốt cháy có kiểm soát để tạo ra các hạt aerosol siêu
mịn. Các hạt aerosol sẽ đi qua bộ lọc oxy hóa, lúc này khí CO được biến thành một lượng nhỏ
CO2, và sau đó qua một tấm làm mát làm cho nhiệt độ của aerosol giảm nhanh trước khi bị
thoát ra ngoài qua các lỗ xả của bình chữa cháy, do đó đảm bảo được chất chữa cháy được
phun ra không có tia lửa và được phân bố một cách đồng đều đến khu vực cần bảo vệ.
Tốc độ xả cao của hóa chất bảo đảm đám cháy được dặp tắt ngay. Các hóa chất rắn nhỏ
được phun vào không gian ba chiều dưới dạng khí, điều này làm cho chúng len lõi đến các vị
trí bị che khuất một cách nhanh chóng. Sự phân bố hóa chất đồng đều diễn ra trong khoảng
thời gian ngắn, nhưng quá trình ngăn đám cháy phát trở lại thì dài.
2.2.1. Mô tả hoạt động của bình Khí Aerosol: hoạt động ở 2 chế độ: tự động và bằng tay.
-
- Quá trình phản ứng của hóa chất khí Aerosol trong đám cháy như sau:
Trang 351
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
-
2.2.2. Hệ thống
Chế độ tự động:
- Khi chỉ một đầu báo cháy (hoặc nhiệt hoặc khói) cảm biến được khói hoặc nhiệt, tủ trung
tâm phát tín hiệu cảnh báo Alarm 1 tác động chuông của khu vực đó để cảnh báo mọi người,
hệ thống Khí Aerosol chưa bị kích hoạt.
- Khi ít nhất có hai đầu báo cháy khác loại (vừa nhiệt, vừa khói) trong cùng khu vực bị tác
động, tủ trung tâm phát tín hiệu cảnh báo Alarm 2 (khác với tín hiệu alarm 1), tác động chuông
và còi đèn của khu vực đó. Sau một thời gian trễ (30 giây – có thể điều chỉnh được) đủ cho
mọi người di tản ra khỏi khu vực nguy hiểm, tủ trung tâm cấp điện cho bình đựng hóa chất
Khí Aerosol để kích hoạt hệ thống hoạt động. Lúc này hóa chất được phun ra tác dụng với
chất gây cháy, để dập tắt đám cháy
- Nếu trong thời gian 30 giây (kể từ lúc có cảnh báo Alarm 2), có thể nhấn switch Abort
của khu vực để trì hoãn việc kích hoạt hệ thống Khí Aerosol. Khi buông nút nhấn hệ thống
Khí Aerosol sẽ kích hoạt sau 30 giây.
Chế độ bằng tay
- Hệ thống sẽ kích hoạt khi nút nhấn EXTINGUISHING RELEASE bị tác động, lúc này
trung tâm phát tín hiệu cảnh báo còi đèn của khu vực và kích hoạt các bình chứa Khí Aerosol
phun hóa chất vào khu vực cần bảo vệ.
- Ngoài việc kích hoạt hệ thống chữa cháy, tủ trung tâm còn cấp tiếp điểm hoặc nguồn
24VDC để cắt hệ thống quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khí, cắt nguồn cung cấp,
giao tiếp với hệ thống báo cháy của toà nhà, ...
➢ Yêu cầu kỹ thuật:
Trang 352
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Trước khi xả phải ngắt hệ thống điều hòa và quạt thông gió.
- Sau thời gian xả 10 phút, đám cháy được dập tắt hoàn toàn cần sử dụng
Thông số chung của các bình chữa cháy khí Aerosol loại điện:
Trang 353
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
-
Thông số chung loại kích hoạt bằng điện:
Chiều dài 86 3.73 129 5.05 136 5.33 154 6.06 205 8.06 192 7.55 230 9.03 293 11.54
(mm), (in)
Đường kính 51 2.0 51 2.0 76 3.0 127 5.0 127 5.0 203 8.0 203 8.0 203 8.0
(mm), (in)
Trang 354
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Thời gian xả 7.0 10.0 12.0 12.0 23.0 16.0 23.0 36.0
(giây)
Dòng Song 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
kích song
hoạt Nối tiếp 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0
(Amp)
Độ rộng xung 50 50 50 50 50 50 50 50
kích (mili giây)
Dòng giám sát < .005 < .005 < .005 < .005 < .005 < .005 < .005 < .005
lớn nhất (Amp)
MÔ TẢ
STT QUI ĐỊNH
Trang 355
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 356
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Standard Complied
CE 0832
Tiêu chuẩn
Dimensions
Theo cataloge nhà sản xuất
Kích thước
Type
Nhiệt
Loại
Standard Complied
CE 0832
Tiêu chuẩn
Dimensions
Theo cataloge nhà sản xuất
Kích thước
II. CÁC VẬT TƯ - THIẾT BỊ TRONG KHO DỤNG CỤ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY.
Trang 357
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
1. Tổng quát
1.1. Mô tả
- Phạm vi công việc hệ thống phát hiện và báo động cháy gồm:
+ Tủ báo cháy chính với màn hình tinh thể lỏng, phần mềm cài sẵn với các chức năng
cài sẵn và các chức năng lập trình, bàn phím.
+ Các đầu dò báo cháy, nút báo cháy khẩn cấp loại analogue và các module giám sát đầu
dò.
+ Chuông và còi báo cháy.
- Tủ báo cháy phải nhận, ước lượng và xử lý các loại tín hiệu vào sau đây:
+ Tín hiệu từ các đầu báo cháy tự động.
+ Tín hiệu từ các điểm báo cháy bằng tay.
+ Tín hiệu từ các Module giám sát.
Trang 358
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Tất cả các mạch dò phải được giám sát các trạng thái hở mạch/ngắn mạch và sự cố tiếp
đất. Một trạng thái bất thường xuất hiện trong bất kỳ mạch nào, nó chỉ làm cho mạch đó
bị sự cố, trong khi tất cả các mạch khác vẫn hoạt động bình thường.
- Hệ thống phải vận hành trên loại mạch class B (2-dây).
- Hệ thống phải hoạt động trên nguyên tắc lấy mẫu của tất cả các tín hiệu tương tự gửi từ
các đầu dò hay cảm biến được truyền bằng kỹ thuật số đến trung tâm báo cháy. Vì thế, độ
nhạy và hoạt động của các đầu dò có thể được giám sát, điều khiển hay điều chỉnh bởi
các chức năng đã được lập trình trước hay phần mềm thích hợp với những ứng dụng khác
nhau để báo hiệu một trạng thái báo động, sự cố hay ngăn chặn một báo động giả trong
trường hợp cần thiết
- Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp dụng trong
dự án này.
- Những bộ luật và tiêu chuẩn sau đây được áp dụng cho mọi chủng loại vật tư và nhân
công:
+ TCVN 5738 – 2001: Hệ thống báo cháy - yêu cầu kỹ thuật được ban hành theo quyết
định số 1238/QĐ ngày 13/12/1993 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 5 – Trung tâm báo cháy.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 6 – Đầu báo khói, đầu báo nhiệt.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 7 – Công tắc báo cháy khẩn cấp.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 9 – Nguồn điện và tiếp đất bảo vệ.
+ TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế
+ TCVN 6160 - 1996: Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế
+ TCVN 3890 – 2009: Phương tiện Phòng cháy & Chửa cháy cho nhà và công trình -
Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
+ Căn cứ tiêu chuẩn NFPA.72 (National Fire Protection Association) Hiệp Hội Quốc Tế
PCCC : Hệ thống chữa cháy, hệ thống báo cháy.
- Tiêu chuẩn Undewrites Laboratories :
+ UL 217 – Đầu dò khói.
Trang 359
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
2. Chất lượng
- Thông báo trước, đủ thời gian để có thể kiểm tra sau khi hoàn tất việc kéo dây và lắp đặt.
Công tác kiểm tra phải được chứng nhận bởi Nhà tư vấn, Quản lý dự án và Đội Phòng
cháy Chữa cháy địa phương.
2.4. Mẫu
Trang 360
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Sử dụng thiết bị được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt, đồng thời đáp ứng được
các tiêu chuẩn tham chiếu.
- Tham chiếu ở hồ sơ PCCC đã được phê duyệt
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp hoạt động: 110÷230VAC, 2x200W
Nhiệt độ hoạt động -5°C to +40°C
Độ ẩm: đến 95%
250 địa chỉ mỗi loop, tổng cộng 2000
Dung lượng:
địa chỉ
Chiều dài cáp theo tính toán Max 5000m
Trang 361
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 362
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp: 16~32VDC
Điện áp cấp từ ngoài 17-32VDC
Dòng tổng với nguồn ngoài 150μA@27VDC
Dòng điện báo động: max 50mA
Tích hợp cách ly Có
Kết nối 32 đầu báo thường
Nhiệt độ môi trường: -10 độ C ~60 độ C
Độ ẩm: 93%+/-3%
IP IP21
Được đặt trong hộp nhựa có nắp trong suốt để
Có
dễ dàng kiểm tra
Chất Box bảo vệ ABS
3.8. Module rờ le điều khiển ngoại vi:
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp: 16~32VDC
Trang 363
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp: 16~32VDC
Dòng tĩnh 300μА@27VD
Tích hợp cách ly Có
Ngõ vào giám sát 4
Nhiệt độ môi trường: -10 độ C ~60 độ C
Độ ẩm: 93%+/-3%
IP IP21
Được đặt trong hộp nhựa có nắp trong suốt để
Có
dễ dàng kiểm tra
Chất Box bảo vệ ABS
3.10. Nút nhấn báo cháy khẩn cấp địa chỉ:
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp: 15~32VDC
Dòng giám sát 160μA@27VDC
Dòng báo cháy 3mA
Nhiệt độ môi trường: -10 độ C ~60 độ C
Trang 364
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Độ ẩm: 93%+/-3%
Kích thước chiều dày(gắn nổi) <=36mm
➢ Loại IP67:
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp: 15~32VDC
Dòng giám sát 160μA@27VDC
Dòng báo cháy 3mA
Nhiệt độ môi trường: -10 độ C ~60 độ C
Tích hợp cách ly Có
Độ ẩm: 93%+/-3%
IP 67
LED hiển thị đa trạng thái Có
3.11. Còi và đèn báo cháy địa chỉ:
Tiêu chuẩn EN 54
Điện áp: 15-32VDC trên Loop
Dòng điện max: 13 mA
Số âm có thể lựa chọn 32
Âm lượng: 95dB
Đèn chớp Có
Nhiệt độ môi trường: -10°C to +50°C
Đế IP65 khi sử dụng ngoài trời Có
3.12. Cáp tín hiệu báo cháy:
Trang 365
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
Trang 366
Công ty CP TVXD Tổng hợp Chỉ dẫn kỹ thuật MEP
- Cung cấp bản vẽ hoàn công và các hướng dẫn vận hành.
- Cung cấp bản ghi chép kết quả thử nghiệm độ cách điện và độ liên tục của mọi dây dẫn.
- Cung cấp kết quả thử nghiệm nối đất.
- Kiểm tra sự lắp đặt với Giám đốc dự án/ Nhà tư vấn và Đội phòng cháy chữa cháy địa
phương.
- Chụp hình và chuẩn bị hồ sơ kiểm tra.
- Thực hiện một thử nghiệm chạy thử và nghiệm thu cho tất cả các đầu dò khói, với hệ
thống báo động bị tắt (ngoại trừ 4 đầu dò khói được thử nghiệm với hệ thống báo động
được mở). Sử dụng thiết bị tạo khói nguyên bộ chế tạo sẵn chứa trong chai áp suất cho
đầu dò khói và máy sấy tóc cho đầu dò nhiệt.
- Bố trí cho Đội phòng cháy chữa cháy địa phương thực hiện kiểm tra.
- Chạy hệ thống đo mẫu không khí và báo địa chỉ trong 14 ngày với máy in các sự kiện để
thẩm tra tính ổn định của đầu dò và thiết bị.
Trang 367