Professional Documents
Culture Documents
TÂN PHÁT
Địa chỉ: Số 189 – Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì – Hà Nội
Điện thoại: 04.3685.7
04.3685.7776/
776/ Fax: 04. 3685.7775
Website: www.tpa.com.vn - Email: tpa@tpa.com.vn
TP-TT31-BM05 /Lsđ:00
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA TRẠM LẮP RÁP .......... 5
1.1. Giới thiệu trạm Lắp ráp .....................................................................
..................................................................................................
............................. 5
1.3. Nguyên l cấu tạo các phn t thiết bị điện có s dụng trong các trạm MPS. ........... 16
1.3.1. Nt ấn ......................................................................................................
.................................................................................................................
........... 16
2
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
2.1.6 Đặc điểm ứng dụng ca hệ thống điều khiển PLC trong công nghiệ p ................... 36
2.1.7 ng dụng ca hệ thống điều khiển PLC ..............................................
.................................................................
................... 37
2.1.8 Trình tự thiết kế hệ điều khiển logic ứng dụng PLC phục vụ các bài toán công
nghệ thực tế .................................................................
...................................................................................................................
.....................................................
... 37
3.8 Lập trình điều khiển ứng dụng trạm lắp ráp .............................
..................................................................
..................................... 56
3.8.1 Lập trình điều khiển trạm di chuyển về vị trí gốc .............................................. 56
3
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
3.8.4 Lập trình điều khiển module xilanh lấy nắp ...........................................
......................................................
........... 56
3.9 Hướng dẫn vận hành trạm lắp ráp với chương trình PLC .......................................... 58
4
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA TRẠM LẮP RÁP
1.1. Giới thiệu trạm lắp ráp
Trạm Lắp ráp làm việc vùng với trạm Robot, trạm này cung cấp linh kiện cho
trạm Robot làm việc. Các công việc chính ca trạm như sau: X i lanh tác động kép đẩy
nắp phôi ra khỏi ô chứa phôi, piston có
c ó sẵn trong khay
kha y chứa
c hứa với 02 loại piston khác
nhau về kích cỡ, xilanh tác động kép đẩy phôi lò xo ra khỏi ô chứa.
Chức năng ca trạm Lắp ráp: cung cấp các chi tiết phôi cho trạm Robot làm
việc. Trạm Lắp ráp bao gồm các phn t chính là: Module ô chứa phôi lò xo, module
ô chứa nắp phôi, module khay đựng vòng bi, module máng trượt và module đựng
dụng cụ cho robot làm việc và các khối module cơ bản khác.
Lập trìnhbáo
- Khai PLCphn cứng.
- Download và Upload chương trình.
- Lập trình các lệnh điều khiển logic.
- Lập trình các lệnh Timer và Counter.
- Lập trình cấu trc.
• Vận hành
- Các quy định về vận hành hệ thống.
- Vận hành theo quy trình.
• Tìm lỗi và thay thế
- Tìm các lỗi xảy ra khi hệ thống gặp sự cố.
- Thay thế các thiết bị hư hỏng.
5
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
• Điện:
- Khi lắp đặt hay tháo bất kỳ đu nối điện nào phải ngắt nguồn điện.
- S dụng điện áp 24VDC.
•
Khí nén:
- Không được vượt quá áp suất tối đa cho phép là 8 bar. Tốt nhất s dụng
trong khoảng 6 bar (600 kPa).
- Không được tháo lắp các đường ống dẫn hơi khi có áp suất.
suấ t.
- Khi tiến hành bật nguồn khí nén, ch các x ilanh có thể chuyển động ngay
lập tức, điều này có thể gây nguy hiểm cho người vận hành.
• PLC
- Chỉ được tháo lắp cáp kết nối PLC với máy tính khi ngắt nguồn điện cho
PLC.
- Khi đang Download hoặc Upload chương trình từ máy tính thì không được
ngắt nguồn PLC.
•Cơ khí:
- Không được can thiệp bằng tay cho đến khi các cơ cấu đã dừng hoạt động
hoàn toàn.
- Các cơ cấu được lắp đặt với 02 đai ốc trên tấm nhôm có rãnh, mỗi đai ốc
đều có miếng đệm.
1.1.4. Vận hành
Điều kiện tiên quyết cho khi động:
•Ô chứa được đy nắp phôi.
•Ô chứa lò xo được nạp phôi, không có
c ó lò xo nào vị trí vận chuyển.
chuy ển.
•Khay chứa được nạp đy vòng bi.
Vị trí ban đu:
6
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
7
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
8
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Module ô chứa phôi nắp tách các chi tiết phôi từ trong ô chứa trọng lực. Chi
tiết phôi nắp ca các chi tiết phôi cho lắp ráp được vận chuyể đến điểm vận chuyển.
Có thể xếp được 10 nắp trong ống tròn ổ chứa. Các nắp phải được xếp vào với mặt
phẳng nhẵn quay lên phía trên.
Xi lanh tác động kép đẩy nắp dưới cùng ra khỏi ô chứa. Nắp được phát hiện
bằng cảm
cả m biến quang điện. Các nắp phôi kế tiếp tự động đi xuống vào vị trí đẩy nắp
phôi do sức ht ca trọng lực.
Ở module ô chứa lò xo, các lò xo được tách ra từ ô chứa, khi một lò xo được
đẩy ra, lò xo kế tiếp tự động đi xuống do sức ht ca trọng lực. Lò xo là một phn ca
chi tiết phôi dùng cho lắp ráp (x i lanh tác động đơn). Lò xo được đưa đến điểm vận
chuyển bằng tác động ca x i lanh tác động kép, nó vận hành máng trượt. Tại điể m
vận chuyển, lò xo được phát hiện bằng công tắc giới hạn.
Vì cuối hành trình được nhận biết do cảm biến. Mức điền đy ô chứa không
được hiển thị. Khi xi lanh đẩy lò xo ra, nếu công tắc tác động tức là có lò xo, ngược
lại là hết phôi lò xo trong ô chứa.
9
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Module máng trượt được s dụng để vận chuyển hoặc lưu trữ các chi tiết phôi.
Module này có thể được ứng dụng tổng quát nhờ có chiều cao và độ nghiệng hiệu
chỉnh được. Sáu chi tiết phôi có thể cung cấp trong máng trượt nếu c chặn cơ khí
được lắp.
Nếu trạm Lắp Rá Rápp được s dụng trong vận hành với trạm sau, khi đó cữ chặn
cơ khí cuối máng trượt được tháo ra. Chiều cao và độ nghiêng ca máng trượt phải
được hiệu chỉnh cho đảm bảo rằng chi tiết phôi từ các máng trược chạy an toàn vào
trong vị trí gắp lên ca trạm sau.
10
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Module khay đựng vòng bi được s dụng để cung cấp các piston với hai loại
đường kính khác nhau. Vòng bi là một phn ca các chi tiết phôi cho lắp ráp x i lanh
(xi lanh tác động đơn).
Có thể lưu trữ được 4 vòng bi màu đen đường kính 20 mm và 4 vòng bi kim
loại với đường kính 16 mm. Số lượng vòng bi không hiển thị. Module khay đựng
vòng bi; 1- vị trí lưu trữ vòng bi kim loại; 2- vị trí lưu trữ vòng bi màu đen.
3. là khichyển
Dịch đèn ( LED ) sáng.
cảm biến vài milimet tiếp theo cùng hướng tới khi nó ngắt (đèn LED
tắt )
4. Đặt công tắc vị trí chính giữa hai vị trí đóng và ngắt.
5. Xiết chặt vít kẹp ca cảm biến bằng tua vit sáu cạnh A/F 1.3.
6. Khi động chương trình chạy th để kiểm tra xem cảm biến có đóng vị trí chính
xác không ( piston xi lanh đi ra và co vào ).
d.Cảm biến quang điện chùm đi qua (ô chứa phôi nắp. mức điền đy)
Cảm biến quang điện chùm đi qua được dùng để hiển thị mức điền đy ca ổ chứa
phôi nắp. Cáp
Cá p quang sợi được nối thiết bị quang sợi. T
Thiết
hiết bị quang sợi phát ra ánh sáng
đỏ nhìn thấy được.
12
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
e.Cảm biến quang điện chùm đi qua ( ổ chứa phôi nắp, đẩy phôi nắp )
Cảm biến quang điện chùm đi qua được dùng để hiển thị mức điền đy ca ô chứa
phôi nắp. Cáp quang
qua ng sợi được nối vào thiết bị quang sợi. Thiết
Thiế t bị quang sợi phát ra ánh
sáng đỏ nhìn thấy được.
Điều kiện tiên quyết
- Thiết bị quang sợi được lắp ráp.
- Thiết bị quang sợi được nối dây.
- Thiết bị nguồn được bật.
Thực hiện
1. Lắp đu cáp quang sợi vào trong giá đỡ cảm biến module ô chứa phôi nắp.
2. Sắp thẳng hàng bộ phát tín hiệu và bộ nhận tín hiệu ca cáp quang.
3. Nối cáp quang sợi vào thiết bị quang sợi.
4. Hiệu chỉnh chiết áp ca thiết bị quang sợi bằng tua-vít cho tới khi đèn hiển thị
13
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
14
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
15
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- Trạm được cấp nguồn 24 VDC (tối đa 5A) thông qua thiết bị cấp nguồn.
- Nối chân mass ca tín hiệu plc và các tín hiệu trên trạm với nhau.
- và
Nốilập
cáptrình
lập cho
trìnhPLC
giữadùng phn
PC và mềm Tia Portal V15.1 hoặc cao hơn.
PLC.
- Cấp nguồn điện cho PLC.
- Khi động phn mềm lập trình PLC.PL C.
- Chọn project và chọn tên trạm.
- Nạp chương trình xuống PLC.
1.3. Nguyên l cấu tạo các phn t thiết bị điện có s dụng trong các trạ m MPS.
1.3.1. Nt ấn
Cấu tạo k hiệu
17
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hnh 1.4: Hnh nh một s loi cm bin thưng dng trong công nghi p.
a) Công tắc áp suất chân không
-Dịch chuyển phôi tới gn giác ht chân không tới khi nó được nhấc lên.
-Quay vít hiệu chỉnh ca công tắc chân không theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
đến khi đèn LED màu vàng sáng lên.
- Khi động chạy th để kiểm tra xem chi tiết phôi có được nhấc lên an toàn hay
không. Dịch chuyển dẫn động quay từ vị trí cuối này đến vị trí cuối kia. Chi tiêt
phôi không được rơi xuống.
b) Cm biến hnh trnh
Ví dụ: Công tắc hành trình (micro):
Hnh 1.8: cu to chung k hiu chung công tăc hnh trnh (cm bin hnh trnh).
Công tắc hành trình được s dụng để xác nhận vị trí cuối hay hành trình ca module tay
xoay. Công tắc này được tác động bi cam hành trình, cam này được hiệu chỉnh trên trục
ca xilanh xoay.
• Điều kiện tiên quyết:
- Module chuyển được lắp rắp, công tác micro được lắp sơ bộ.
- Xylanh quay được nối ống dẫn khí.
- Nguồn khí nén được bật.
- Công tắc micro được nối dây.
- Nguồn điện được bật.
• Thực hiện:
- S dụng chốt điều khiển tay trên van điện từ để đặt xilanh quay vị trí mà mình
muốn dừng.
- Thay đổi công tắc micro
m icro trong rãnh, lỗ ca giá đỡ tới khi nó được tác động.
- Xiết chặt vít kẹp.
19
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- Khi động chạy th để kiểm tra xem vị trí ca công tác micro đặt có đng vị trí hay
không (dịch chuyển đẫn động quay trái /quay phải).
c) Cm biến tiệm cận
Cảm biến tiệm cận này được gắn trên thân ca x ilanh để xác định hành trình ca xilanh.
Cảm biến tiệm cận tác động bi vòng nam châm được lắp trên piston ca xilanh. Hiệu chỉnh
vị trí bằng cách dùng lục giác để m chốt và dịch chuyển đến vị trí mong muốn, sau đó cố
định lại.
20
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
21
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Cấu tạo:
K hiệu:
22
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hnh 1.15: Cm bin đo mức cht lỏng dng tip đim NPN.
23
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Trên là hình ảnh mô tả ngõ ra ca cảm biến đo mức chất lỏng với tiếp điểm NPN. Khi
báo mức nước tức là chân ( 3 ) sẽ được đóng vào chân ( 4 ) , đây là nguồn 0V.
Hnh 1.16: Cm bin đo mức cht răn có ngõ ra tip đim PNP.
P NP.
Hình ảnh mô tả thực tế cảm biến báo mức chất rắn dùng tiếp điểm PNP. Tiếp điểm có
dạng là thường m khi có chất rắn thì tiếp điểm sẽ đóng lại lc này chân (4) sẽ đóng vào
chân (1). Tín hiệu ngõ ra dạng dòng điện tương ứng với ngõ vào chânchâ n (1).
Tải s dụng trong tiếp điểm PNP và NPN chỉ có hai loại là cuộn dây và điện tr. Ta
thường dùng hai tiếp điểm này để kích vào nguồn ca rờle kiếng, rơ le kiếng chính là loại
cuộn dây.
Tiếp điểm PNP được kích hoạt sẽ mang điện áp dương tức là tải sẽ phải nhận nguồn
dương từ PNP, còn nguồn âm sẽ được đấu với nguồn.
Ngược lại tiếp điểm NPN khi được kích hoạt sẽ mang điện áp 0V, tức là chân dương ca
tải sẽ kết nối với nguồn còn chân âm
â m ca tải sẽ được nối với tiếp điểm NPN.
h) B điều áp
Cấu tạo:
-- Màng bù
Ngăn ngăn
lưu lượng
24
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hnh 1.18: Cu to xy lanh tác động kp có gim chn.
• Hoạt động:
Trong hành trình tiến, khi nguồn khí nén tác động sẽ đẩy pittong đi sang bên phả i và
dòng khí sẽ được xả ra ngoài qua ca xả. Cn piston có them pittong giảm chấn, khi piston
giảm chấn đi tới vị trí vòng giảm chấn sẽ khoá ca thoát và khí sẽ không thể thoát ra ngoài
theo ca này, lượng khí còn lại sẽ thoát ra ngoài theo ca có van điều chỉnh lưu lượng. Van
điều chỉnh lưu lượng sẽ làm giảm lượng khí thoát ra và từ đó giảm tốc độ di chuyển ca xy
lanh. Hành trình lùi diễn ra theo chi ều ngược lại.
Sự giảm chấn có thể được điều chỉnh bằng ốc vít trên van điều chỉnh lưu lượng.
j) Xi lanh tác đng đơn
25
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
nhiên nó có thể đòi hỏi lỗ xi lanh to hơn, đồng thời chiều dài và lực căng ca lò xo phải phù
hợp
Xi lanh đẩy phôi trên trạm nạp phôi là xi lanh t ác động đơn.
Hnh 1.20: Cu to v hnh nh xi lanh kh nn không trc.
• Hoạt động:
Khi có khí nén tác động ca vào sẽ làm cho pittong di chuy ển nhờ kết cấu cơ khí làm
đế nâng tải di chuyển theo. Đai làm kín sẽ luôn ép vào thân xi lanh để khí nén không bị thoát
ra ngoài.
Xi lanh không trục được s dụng trong trong trạm vận chuyển, mục đích để vận chuyển
phôi
l) Đng cơ quay na vng (180)
Hnh 1.21: Cu to v hnh nh bên trong động cơ quay n a vng (180)
• Hoạt động:
Tay quay na vòng hoạt động dựa trên nguyên l s dụng cánh tay, thay vì piston, một
cánh sẽ được đẩy khi có nguồn khí nén đi vào tại cổng vào, khí nén này tạo ra một lực tác
động vào cánh do đó làm quay trục.
26
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Cơ cấu giữ chặt riêng biệt bên ngoài vỏ tay quay, cơ cấu này có thể hiệu chỉnh để tay
quay có thể quay một góc từ 0 đến 184. Cữ chặn này được giảm chấn bằng một miếng cao
su nhỏ.
m) Van điều khin đo chiều 5/2 hai cun dây c th tác đng băng tay
Hnh 1.22: Cu to van điu khin đo chiu 5/2.
Hnh 1.23: Chi tit van điu khin đo chiu 5/2.
n) Van 2/2 điều khin trực tiếp
Van điều khiển 2/2, có 2 ca vào và 2 trạng thái, điều khiển trực tiếp bằng van điện từ
có phản hồi trạng thái về bằng lò xo. Khi có tín hiệu điện ca P(1) sẽ được nối thông với ca
A(2).
27
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
thông với ca A(2), B(4) nối thông với S(3), ca R(5) bị chặn. Khi kích tín hiệu cho van
điện từ bên phải thì ca P(1) nối thông với B(4), A(2) nối thông với R(5), ca S(3) bị chặn.
29
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- ổ điểnbày
cTrình khác.
các ứng dụng ca PLC trong thực tế.
- Gip sinh viên hiểu có kiế n thức cơ bản nhất, và hiểu về PLC để có thể tiến tới thực
hành trực tiếp trên Trạm MPS
2.1.1 Khái niệm hệ thống điều khiển PLC
PLC viết tắt ca Programmable Logic Controller, là thiết bị điều khiển khiển logic lập
trình được (B ộ điều khiển kh ả tr ình) cho phép th ực hi ện linh hoạt c ác thuật to án điều khiển
logic thông qua một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Thông qua đó người s d ụng c ó th ể l ập tr ình để th ực hiện m ột lo ạt trình t ự c ác sự ki ện.
Các s ự ki ện n ày được t ác động b i c ác nhân tố t ác động phía (đu v ào) nhằm t ác động v ào
PLC thông qua các hoạt động c ó trễ như thời gian được đị nh thời hay các sự kiện được đo
đếm. Một khi sự kiện được k ích hoạt , nó s ẽ được k ích ON hay OFF thiết b ị điều khiển bên
ngoài được gọi là thiết bị bị vật l. Một bộ điều khiển lập trình sẽ liên tục “lặp” trong
chương trình do người s dụng viết ra, chờ tín hiệu phía ngõ vào và xuất tín hiệu phía
ngõ ra tại các thời điểm đã được lập trình.
PLC là thiết bị điều khiển s dụng một bộ nhớ có thể lập trình, bộ nhơ này sẽ lưu giữ các
cấu tr c lệnh (logic, thời gian, bộ đêm, toán học….) để thực hiện được các chức năng điều
khiển như mong muốn.
PLC được cấu thành lên từ hai phn cốt lõi:
Phn cứng: Được c ấu tạo nên bi vi x l, ROM, RAM.Phn mềm: L à m ột IDE dùng để
thực hiện c ác ngôn ngữ dịch để tạo ra ngôn ngữ lập trình g n nh ất v ới con người v à tối giản
nhất trong lập tr ình, nó c ó nhi ệm v ụ ch ỉ ra rằng c ác thiết b ị được s d ụng v ới địa ch ỉ c ụ th ể
và chức năng với thông số cụ thể cng như cách nối các thiết bị với nhau. Phn mềm này
cho phép ta lập tr ình được chương trình điề u khiển theo công nghệ c ó th ể th ực hi ện trên PC
hoặc trên máy lập trình PG sau đó chương trình này được chuyển qua bộ nhớ RAM.
Trong công nghiệp để đảm bảo độ tin cậy sau khi lập trình điều khiển chạy th kiểm
nghiệm đảm bảo thì chuyển chương trình vào EPROM khi đó trong quá trình s dụng
chương trình không bị thay đổi.
2.1.2 Cấu trc ca PLC
a) Cấu tạo PLC
Với PLC là m ột hệ vi x l c ó ch ức năng chuyên dụng hơn, ch y ếu giải quyết việc điều
khiển logic nhưng để tận dụng khả năng ca vi x l còn có them một số chức năng như:
thực hiện các phép tính số học, thực hiện các phép so sánh và tạo nên các hàm trong điều
khiển quá trình và cng có thể s dụng tín hiệu vào dạng logic, dạng số mã nhị phân hoặc
dạng tương tự. Muốn vậy trong PLC c ó các khối cơ bản sau:
30
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các BUS tương ứng trong một thời gian hạn chế.
31
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hệ th ống BUS sẽ l àm nhiệm v ụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ I/O. Qua đó, CPU
được cung cấp một xung clock có tn số từ 18MHZ. Xung này quyết định tốc độ hoạt động
ca PLC và cung cấp các yếu tố về định thời đồng hồ ca hệ thống.
b) Bộ nh chương trình
PLC thường yêu cu bộ nhớ trong các trường hợp sau:
-- L Lààm
mb ộ đệ
bộ định thạờng
m tr tháicác
i cho cáckênh
chứctrá i thátrong
năng i I/O. PLC như đị nh thời, đếm, ghi các relay.
Mỗi lệnh ca chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong bộ nhớ
đều được đánh số, nhứng số này chính là địa chỉ trong ca bộ nhớ.
Địa chỉ ca từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bi một bộ đếm địa chỉ bên trong bộ vi x l.
Bộ nhớ bên trong PLC được tạo ra bi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi mạch này có khả
năng chứa 2.000-16.000 dòng lệnh, tuỳ theo loại mạch. Trong PLC các bộ nhớ như RAM,
EPROM đều được s dụng.
Bộ nh ớ ROM: Loại b ộ nh ớ này không thể thay đổi được, b ộ nh ớ n ày n ạp được m ột l n,
nên ít được s dụng như các loại bộ nhớ khác
Bộ nh ớ RAM: Loại b ộ nh ớ n ày c ó th ể thay đổi được, c ó th ể n ạp chương trình , thay đổi
hay xoá bỏ nội dung bất kỳ lc nào. Dữ liệu c a RAM sẽ bị mất nếu như nguồn điện bị mất.
Để tránh tình trạng này các PLC hiện nay đều được trang bị Pin.
Bộ nhớ EPROM: Loại bộ nhớ mà bình thường chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung
vào được. Nội dung ca EPROM không bị mất khi mất nguồn điện, nó gắn sẵn trong máy,
đã được nhà sản xuất nạp và chứa sẵn trong hệ điều hành.
Bộ nhớ EEPROM: Loại này là sự kết hợp hai ưu điểm ca RAM và EPROM, loại này có
thể xoá và nạp bằng tín hiệu điện. Tuy nhiên số ln nạp cng có giới hạn.
c) Kích thưc bộ nh
Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300-1000 dòng lệnh tuỳ thuộc vào công nghệ chế tạo.
Các PLC loại lớn có kích thước 1K-16K, có khả năng chứa 2000-16000 dòng lệnh
Các ngõ vào I/O: Các đường t ín hiệu từ bộ cảm biến được nối với các module vào, các
cơ cấtrong
bên u chấlà
ph ànhtíđượ
5V, n hicệun ốxivlới lcàá12/24VDC
c module đho
u ặrac h u hết các PLC
100/240VAC. đềuđơn
Mỗi có vị
điệI/O
n ápcóho ạt độ
duy nhng
ất
một địa chỉ, các hiển thị tr ạng thái c a các kênh I/O được cung cấp b i c ác trạng thái LED
trên bộ PLC, các trạng thái này làm cho việc kiểm soát, kiểm tra hoạt động ca xuất nhập
ca PLC sẽ đơn giản hơn.
32
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
33
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Ví dụ:
- Các bước thiết lập sơ đồ điều khiển bằng Rơle:
Xác định nhiệm vụ điều khiển
Sơ đồ mạch điện
Khi thay đổi nhiệm vụ điều khiển người ta cn thay đổi mạch điều khiển bằng cách lắp
lại mạch, thay đổi phn t mới đối với hệ thống điều khiển bằng Rơle điện. Trong khi đó khi
thay đổi nhiệm vụ điều khiển ta chỉ cn thay đổi chương trình soạn thảo đối với hệ điều
khiển bằng lập trình có nhớ.
Như vậy một cách tổng quát có thể nói hệ thống điều khiển PLC là tập hợp các thiết bị và
linh kiện điện t. Để đảm bảo tính ổn định, chính xác và an toàn trong quá trình sản xuất,
các thiết bị này bao gồm nhiều chng loại, hình dạng khác nhau với công suất từ rất nhỏ đến
rất lớn. Do tốc độ phát triển quá nhanh ca công nghệ và để đáp ứng được các yêu cu điều
khiển phức tạp nên hệ thống điều khiển phải có hệ thống tự động hóa cao. Yêu cu này có
thể thực hiện được bằng hệ lập trình có nhớ PLC kết hợp với máy tính, ngoài ra còn cn có
các thiết bị ngoại vi khác như: Bảng điều khiển, động cơ, cảm biến, tiếp điểm, công tắc tơ,...
2.1.5 Điều khiển nối cứng và điều khiển lập trình
Sự khác nhau giữa hệ điều khiển bằng Rơle điện và lập trình có nhớ có thể minh hoạ
bằng một ví dụ sau:
Điều khiển hệ thống 3 máy bơm nước qua 3 cấp khi động từ K1, K2, K3. Trình tự điều
khiển như sau: Các máy bơm hoạt động tun tự nghĩa là K1 đóng trước tiếp đến là K2 rồi
cuối cùng là K3 đóng.
Để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cu trên mạch điều khiển ta thiết kế như sau:
Trong đó các nt ấn S1, S2, S3, S4 là các phn t nhập tín hiệu.
Các tiếp điểm K1, K2, K3 và các mối liên kết là các phn x l.
Các khi động từ K1, K2, K3 là kết quả x l.
Các tín hiệu đu vào là các nt nhấn được giữ nguyên
Các tín hiệu đu ra là công tắc tơ được giữ nguyên
Phn t x l được thay thế bằng PLC
Dây dẫn điểm nối sẽ ít hơn, chương trình điều khiển có thể thay đổi linh hoạt sao cho phù
hợp yêu cu ca bài toán, đáp ứng được yêu cu công nghệ mới.
linhthiết
các kiệnbịđiện
nàyt.
baoĐểgồm
đảmnhiều
bảo chng
tính ổnloại,
định, chính
hình dạngxác và nhau
khác an toàn
vớitrong
công quá
suất trình
từ rấtsản
nhỏxuất,
đến
rất lớn. Do tốc độ phát triển quá nhanh ca công nghệ và để đáp ứng được các yêu cu điều
khiển phức tạp nên hệ thống điều khiển phải có hệ thống tự động hóa cao. Yêu cu này có
thể thực hiện được bằng hệ lập trình có nhớ PLC kết hợp với máy tính, ngoài ra còn cn có
các thiết bị ngoại vi khác như: Bảng điều khiển, động cơ, cảm biến, tiếp điểm, công tắc tơ,...
2.1.6 Đăc điểm ứng dng ca hệ thống điều khiển PLC trong công nghiệp
Đặc điểm:
Tóm tắt nhược điểm ca hệ thống điêu khiển bằng Rơ le:
- Tốn kém rất nhiều dây dẫn.
- Thay thế phức tạp
- Cn công nhân sa chữa tay nghề cao
- Công suât tiêu thụ lớn
36
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
37
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Ghi chương trình đã viết và được hiệu chỉnh vào EPROM (với loại PLC có sẵn có ca
cắm EPROM để lưu chương trình). Các hệ thống điều khiển logic có thể được phân theo sơ
đồ sau đây:
38
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
-- n hnh
Tin
V tới thtr
ực mhnh
lăp trự
rápc tip trên trm MPS
3.1. Phân tch – nhận dạng thiết bị
Trước khi tiến tới viết chương trình vận hành thiết bị ta thực hiện theo các bước sau:
39
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
1. Xác định yêu cu bài toán ca trạm (yêu cu công nghệ).
- Trước khi đi đến thiết kế một hệ thống cụ thể nào đó thì việc nắm bắt công nghệ
theo yêu cu, và yêu các bài toán dàn trải trong hệ thống đó là điều kiện để có thể
tạo lên giải pháp và từng bước tạo lên một hệ thống hoàn chỉnh, nếu như việc lắm
bắt công nghệ không thực sự rõ ràng thì khi lên giải pháp hoặc các bước sau đó sẽ
bị ảnh hưng lớn tới xấu tới cả hệ thống.
2. Lên giải pháp:
- Khi thiết kế một hệ thống mới nào đó, thì việc lên giải pháp và phác thảo giải pháp
đó là rất quan trọng và cn thiết. Tiếp đến phác thảo sơ đồ khối công nghệ để có cái
nhìn tổng quan về hệ thống, sơ đồ một sợi là cái nhìn rõ hơn về hệ thống điện.
Những việc này là rấrấtt cn
c n thiết để khi đi đến thiết kế có một cái
c ái nhìn rõ hơn về hệ
hệ
thống đang làm.
3. Tìm hiểu thông số kỹ thuật ca từng thiết bị khí cụ điện có trong trạm cấp phôi:
- Hãy tìm hiểu xem thông số kỹ thuật điện ca những thiết bị đó cấp nguồn thế nào,
điện áp, dòng điện, những thông số khác kèm theo…
4. Chức năng, cấu tạo, nguyên l:
- Trước khi đi đến việc đấu nối, lập trình vận hành chạy th, độc giả nên tìm hiểu thật
kỹ chứclnăng
nguyên hoạt ca
độngtấtcacảtấtthiết bị cóbịtrên
cả thiết đó. trạm MPS đó có nhiệm vụ gì, cấu tạo,
5. Cấu hình cài đặt phn cứng PLC:
- Thiết lập cấu hình phn cứng trạm cấp phôi.
- Lập bảng symbol table trạm cấp phôi.
- Vẽ, xác định sơ đồ kết nối phn cứng I/O trạm cấp phôi.
6. Soạn thảo chương trình
- Để có thể soạn thảo được chương trình, độc giả cn phải tìm hiểu đọc các tập lệnh
có trong tài liệu hoặc tài liệu ca các tác giả khác, để tích luỹ kiến thức để việc soạn
thảo chương trình không gặp khó khăn.
- Thực hiện viết chương trình theo các bài tập đã được nêu trong tài lieu, thực hành
các bài tập từ dễ đến khó dn để hiểu rõ bản chất từng tập lệnh trong PLC
- Việc
hành thực download
theo cho rõ hơn.đã được trình bày trong tài liệu, độc giả có thể xem lại và thực
7. Nạp và chạy th chương trình.
- Khi đã viết chương trình mẫu, ta tiến hành nạp code xuống CPU và tiến hành chạy
th, trong quá trình nạp và chạy th nếu như chương trình chưa tối ưu, chng ta có
thể thực hiện lại cho đến khi hoàn thiện hệ thống
8. Kết thc quá trình.
40
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
• Thông tin
Hãy s dụng tài liệu kỹ thuật, sơ đồ khí nén, sơ đồ điện. Hãy tham khảo các ví dụ (Ex.1 –
Ex.3) để liệt kê ra trong bảng các chức năng ca thiết bị. Hãy làm theo các số (1 -3) đã đánh
trên ảnh về trạm dưới đây. (Ex.1 không được chỉ ra trên ảnh)
GHI CHÚ:
Ex.2 or Ex. 3.
• Lập kế hoạch
Hãy lập kế hoạch cẩn thận trong toàn thể nhóm. Hãy s dụng tài liệu kỹ thuật và trạm thực
tế cho bài tập. Hãy miêu tả chức năng chung ca từng thiết bị trên trạm, không trong phạm
vi cổng và điều khiển vật liệu trên trạm. Tìm tài liệu cho từng phn t, hãy xem danh sách
thiết bị đu tiên sau đó kiểm tra mã số in trên thiết bị.
41
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
42
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hướng dẫn
Hãy điền vào tất cả các đu nối trên ảnh. Dùng trạm thật để kiểm tra. Một trạm chuẩn không
có bảng Dừng khẩn cấp, đó là không cn thiết. Do đó, tất cả bài tiếp theo đều được chỉ định
không có bảng này.
GHI CHÚ:
Lập kế hoạch
Hãy theo sự giải thích ca giáo viên sau đó lập kế hoạch cho bạn theo từng bước. S dụng
trạm thật để tìm tất cả kết nối và nhận dạng. S dụng đồng thời tài liệu kỹ thuật.
43
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
44
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Thông tin
Để tìmnhập
Cổng ra cổng, hãykiểm
có thể theotra
tài trực
liệu tiếp
kỹ thuật và sơ
tại đèn trênđồPLC,
điện cổng
ca trạm
xuấtvàkhông
ca bảng
biểu điều
hiệnkhiển.
trong
chương trình. Để dịch chuyển cơ cấu khí nén hãy đóng công tắc nguồn khí và dịch chuyển
bằng tay. Hãy thật
thậ t cẩn thận, dịch chuyển cơ c ơ cấ
cấuu chấp hành về cuối hành trình trước khi bật
nguồn khí tr lại. Một vài cơ cấu chấp hành khí nén và điện không thể dịch chuyển bằng
cách này vì thiết bị khí có thể chấp hành bi nt th tay trên van. (xem trên ảnh).
GHI CHÚ:
Ví dụ: ấn vào 1 = có nguồn chân không, ấn vào 2 = tắt nguồn chân không
Lập kế hoạch
Hãy lập kế hoạch trong cả nhóm. Đu tiên kiểm tra cơ cấu chấp hành nào có thể dịch chuyển
bằng tay và cơ cấu chấp hành nào không, s dụng tài liệu kỹ thuật – sơ đồ khí nén. Kiểm tra
cổng nhập trên sơ đồ điện và trên PLC.
Thực hnh /Ti liệu
45
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hãy hoàn thành danh sách cổng nhập và cổng xuất trên trạm ca bạn.
I/O trên Trạm
Cổng K hiệu Miêu tả
I0.0 2B1 Cảm biến báo Xi-lanh chia lò xo đẩy ra
2B2 Cảm biến báo Xi-lanh chia lo xo thu về
I0.2 2B3 Cảm biến báo Xi-lanh đẩy lò xo đẩy ra
I0.3 2B4 Cảm biến báo Xi-lanh đẩy nắp đẩy ra
Cảm biến báo Lò xo vị trí gắp gắp (công tắc hành
I0.4 2B5
trình)
I0.5 Cảm biến báo có phôi vị trí cấp
I0.6 2B7 Cảm biến báo có nắp trong ống
I0.7 2B8 Cảm biến nhận tín hiệu đến trạm sau
Q0.0 3SV3 Van Xi-lanh chia lò xo
Q0.1 3SV2 Van Xi-lanh đẩy lò xo
3SV3 Van Xi-lanh đẩy nắp
Q0.7 3B1 Cảm biến báo tín hiệu cho trạm trước
46
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Thông tin
Để
Cổngtìmnhập
ra cổng, hãykiểm
có thể theotra
tài trực
liệu tiếp
kỹ thuật và sơ
tại đèn trênđồPLC,
điện cổng
cho trạm
xuấtvàkhông
cho bảng
biểu điều
hiện khiển.
trong
chương trình. Để dịch chuyển cơ cấu khí nén hãy đóng công tắc nguồn và dịch chuyển bằng
tay. Hãy thật cẩn thận, dịch chuyển cơ cấu chấp hành về cuối hành trình trước khi bật nguồn
khí tr lại. Một vài cơ cấu chấp hành khí nénvà điện không thể dịch chuyển bằng cách này vì
thiết bị khí có thể chấp hành bi nt th tay trên van. (xem trên ảnh)
ả nh)
GHI CHÚ:
Ví dụ: ấn vào 1 = có nguồn chân không, ấn vào 2 = tắt nguồn chân không
Lập kế hoạch
Hãy lập kế hoạch trong cả nhóm. Đu tiên kiểm tra cơ cấu chấp hành nào có thể dịch chuyển
bằng tay và cái nào không s dụng tài liệu kỹ thuật – sơ đồ khí nén. Kiểm tra cổng vào trên
sơ đồ điện ca PLC.
Thông tin
Tìm chức năng và vị trí ca các cảm biến, hãy s dụng tài liệu kỹ thuật. Cổng nhập cng
kiểm tra trực tiếp tại đèn LED trên trạm. Để dịch chuyển cơ cấu khí nén hãy đóng công tắc
nguồn và dich
hành trình trướcchuyển
khi bậtbằng tay.khíHãy
nguồn trthật cẩn thận,
lại. Một vài cơdịch
cấuchuyển cơ cấu
chấp hành khí chấp
nén vàhành
điệnvềkhông
cuối
48
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
thể dịch chuyển bằng cách này vì thiết bị khí có thể chấp
hành bi nt th tay trên van. (xem ảnh).
GHI CHÚ:
Lập kế hoạch
Hãy lập kế hoạch làm việc trong cả nhóm. Đu tiên kiểm tra cơ cấu chấp hành nào có thể
dịch chuyển bằng tay và cái nào không s dụng tài liệu kỹ thuật – sơ đồ khí nén. Kiểm tra
cổng nhập trê sơ đồ điện ca PLC. Kiểm tra sự hiệu chỉnh ca cảm biến trước sau đó kiển tra
cơ cấu cơ khí.
Thông tin
Tìm chức năng và vị trí ca các cảm biến, hãy s dụng tài liệu kỹ thuật. Cổng nhập cng
kiểm tra trực tiếp tại đèn LED trên trạm. Để dịch chuyển cơ cấu khí nén hãy đóng công tắ c
nguồn khí và dịch chuyển bằng tay. Hãy thật cẩn thận, dịch chuyển cơ cấu chấp hành về cuối
hành trình trước khi bật nguồn khí tr lại. Một vài cơ cấu chấp hành khí nén và điện không
thể dịch chuyển bằng cách này vì thiết bị khí có thể chấp hành bi nt th tay trên van. (xem
ảnh).
GHI CHÚ:
50
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Cùng với học viên đ tng bước lắp ráp. Điều kiện cho v d ny l:
Bảng PLC được lấy ra
•
1.
2.
3.
4.
5.
6.
51
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Lập kế hoạch
Hãy lập kế hoạch là việc trong cả nhóm. Đu tiên kiểm tra cơ cấu chấp hành nào có thể dịch
chuyển
nhập bằng
trên tayđiện
sơ đồ và cái nào không,
và trên s dụng
PLC. Kiểm tra sựtàihiệu
liệuchỉnh
kỹ thuật
ca –cảm
sơ đồ
biếnkhí nén. sau
trước, Kiểm
đó tra
kiểncổng
tra
cơ cấu cơ khí.
52
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
bước
1
tra
10
11
12
13
14
15
53
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
54
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Thông tin
Hãy chắc chắn rằng PC đã nối với PLC bằng cáp truyền thông, nguồn điện ca trạm bật,
nguồn khí đặt trong khoảng 5-6 bar là phù hợp.
GHI CHÚ:
Lập kế hoạch
Theo sự chỉ dẫn từng bước ca giáo viên. S dụng bảng ghi ch để viết ra từng bước ca quá
trình.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Quá trình chạy bị ngắt khi ấn nt STOP tại bất kỳ thời điểm nào → Xuất phát lại từ bước 4
hoặc bước 5 nếu không.
55
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
3.8 Lập trình điều khiển ứng dụng trạm lắp ráp
a. Lập trình điều khiển trạm di chuyển về vị trí gốc
Vị trí gốc:
• Xilanh chia lò xo chia lloo xo
• Xilanh đẩy lò xo co vào
• Xilanh đẩy nắp co vào
Mô tả quy trình:
e. Lập trình điều khiển trạm vận hành theo qui trình
Mô tả quy trình:
1) Nhấn nt Reset, hệ thống về vị trí gốc
56
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Giản đồ Grafcet:
Begin
Nt Reset
B1 B3
Hồi tiếp
1
The End
57
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
f. Hướng dẫn vận hành trạm lắp ráp với chương trình PLC
Điều kiện tiên quyết:
- Chương trình PLC được download xuống đng trạm.
- Máy tính được kết nối với PLC.
** Khi hoạt động với 02 trạm tr lên, ta khi động ln lượt từ trạm sau đến trạm trước.
1. M nguồn điện, khí nén (6 bar).
2. Khi động PLC.
3. Lấy hết phôi ra khỏi trạm.
4. Đèn báo RESET sáng, nhấn nt RESET trên bảng điều khiển.
5. Đèn báo START sáng, nhấn nt START trên bảng điều khiển.
** Khi hết nắp trong ống chứa: Cho nắp vào ô chứa, trạm tự động hoạt động tr lại.
58
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Xin cảm ơn sự quan tâm ca qu khách hàng về sản phẩm ca chng tôi, rất mong
nhận được góp ca qu khách hàng về tài liệu, sản phẩm để chng tôi nâng cao hiệu quả
khai thác, s dụng thiết bị.
Người biên soạn tài liệu:
59
TPAM.C7010 MÔ HÌNH TRẠM CẤP LÒ XO - HỆ MPS 2000