Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Contents
D Đèn báo
PR Print Máy in
MB Máy bơm
1
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
Tổ chức của trạm cân ô tô như Hình 1.1 trạm cân ô tô phục vụ công việc
xác định trọng tải xe thường được tổ chức thành các thành phần chính:
2
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
Kết cấu xây dựng: bao gồm móng cân ( xây dựng từ sắt, thép, xi măng,
gạch đá…) và mặt bàn cân ( làm bằng thép hoặc bê tong ).
Thiết bị điện: bao gồm cảm biến lực loadcell, bộ khuếch đại, hộp cộng tín
hiệu, bảng hiển thị và các thiết bị phụ.
1.2.1. Kết cấu xây dựng
a) Móng cân: là phần quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của
cân.Móng bàn cân là phần chịu lực, tạo mặt bằng để xây lắp, thi công cân.Móng cân
đảm bảo cho các thiết bị gắn trên nó được cố định chắc chắn, giảm thiểu hiện tượng
rung lắc, sụt lún, chịu được tải trọng lớn.
- Móng bàn cân được làm bằng kết cấu bê tông cốt thép vững chắc, được thi
công phía sâu dưới lòng đất. Vì là bộ phận chịu tải của cả hệ thống cân nên các
móng cân cần có các biện pháp kĩ thuật nhằm chống sụt lún.
b) Bàn cân
- Dùng làm mặt bằng để cân ô tô, bên dưới đặt các cảm biến trọng lượng để
đo trọng lượng của xe ô tô.
- Được làm từ thép hoặc bê tông. Phải đảm bảo độ cứng, vững để xe đi qua
không bị rung lắc, uốn cong, biến dạng ảnh hưởng tới kết quả cân.
1.2.2. Thiết bị điện
a) Cảm biến trọng lượng ( loadcell )
Là thiết bị chính để đo trọng lượng của xe ô tô.Được bố trí dưới dưới gầm
bàn cân, khi trọng lượng xe tác động vào, loadcell sẽ chuyển đổi trọng lượng thành
các tín hiệu điện cung cấp cho bộ xử lý chuyển đổi thành thông số hiển thị trọng
lượng của xe.
b) Hộp nối dây
Một trạm cân bao gồm nhiều loadcell khác nhau, để liên kết các tín hiệu
loadcell với nhau nhằm đưa ra chính xác giá tri trọng lượng của xe chúng ta cần một
bộ cộng tín hiệu.
Bộ cộng tín hiệu có chức năng chính là điều chỉnh độ lệch áp ra chung cho
các loadcell và cộng các tín hiệu loadcell rời dạc thành một tín hiệu chung đưa về
bộ chỉ thị.
c) Bộ hiển thị
Nhận tín hiệu từ hộp cộng tín hiệu, xử lí tín hiệu và chuyển đổi thành giá trị
trọng lượng của xe cho người sử dụng biết. Đưa lên màn hình để kiểm tra và in
phiếu thanh toán hoặc lưu giữ liệu
1.3. Nguyên lý hệ thống cân ô tô tự động
3
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
Trạm cân nổi -Bàn cân lắp đặt dễ -Tốn diện tích (do -Tiện lợi cho
dàng, nhanh chóng. phải làm đường dẫn những nơi có địa
(Hình 1.3a. -Vệ sinh đơn giản, lên, xuống). hình thấp, dễ
Trạm cân ô tô tránh được các tác động -Thẩm mỹ kém ngập nước.
nổi) do rác,bụi bẩn,nước úng. (cao hơn mặt bằng
-Dễ dàng bảo dưỡng, chung từ 20-50cm).
kiểm tra thiết bị. -Khả năng thoát
nước kém.
4
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
Trạm cân nửa - Thẩm mỹ. - Chi phí móng - Nơi địa hình
chìm - Tốn ít diện tích trung hầm cao. cao, khô ráo, ít
(Hình 1.3c. bình( do có các hố chờ - Dễ bị ngập úng. xảy ra ngập úng.
5
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
6
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
7
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
7
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
8
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
9
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Bàn cân là bộ phận thiết yếu quan trọng của một trạm cân ô tô. Là bộ
phận chủ yếu chịu tải trọng từ ô tô. Vì vậy bàn cân dù được làm từ thép hay bê tông
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu sau: độ bền cao, chống mài mòn cơ học, ăn
mòn hóa học. Có nhiều kích thước bàn cân khác nhau tùy vào nhu cầu sử dụng và
mức cân như Bảng 2.1 dưới đây.
Bảng 2.1. Thông số các kiểu bàn cân. [ 6 ]
Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3 Kiểu 4 Kiểu 5
Ưu điểm Chi phí làm bàn cân rẻ 10% - 25%. Khối lượng nhẹ hơn 25 %.
Chi phí bảo dưỡng nhỏ. Thi công nhanh.
Hoạt động tốt trong các môi trường Dễ di dời lắp đặt.
khắc nhiệt.
Độ bền cao 2-3 lần( môi trường
thường),≥ 3lần( môi trường hóa chất)
Nhược Nặng dễ làm mỏi các loadcell. Chi phí làm cân đắt.
điểm Thi công chậm do đợi bê tông ổn định. Chi phí bảo dưỡng hằng năm
Từ Bảng 2.1 và Bảng 2.2 và từ yêu cầu của đề tài nhận thấy bàn cân thép có kích
thước 3m× 16 m là phù hợp nhất với thiết kế.
b) Cảm biến trọng lượng (Loadcell)
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của loadcell Hình 2.3. Các điện trở lực căng
(strain gauges) được gắn vào bề mặt thân (ổ trục) của loadcell.Đây là một lõi thép
đặc biệt có đọ cứng và độ đàn hồi cao (lõi thép này sẽ bị biến dạng khi chịu tải của
vật).
10
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Khi loadcell bị tác động bởi các trọng lực thì các loadcell bị biến dạng trong
phạm vi đàn hồi ( giả sử R1 và R2 bị nén lại, R3 và R4 bị dãn ra) khi đó:
R1’= R1+ ∆ R1R3’= R3 - ∆ R3
R2’= R2 + ∆ R2 R4’= R4 -∆ R4
Thay vào biểu thức tính Ur ta dễ dàng nhận thấy lúc này Ur đã khác 0. Nếu
trọng lượng tác động vào càng lớn thì cầu điện trở mất cân bằng càng lớn. Từ đó ta
thấy điện áp ngõ ra của cầu tỷ lệ với sự thay đổi lượng thay đổi điện trở cầu mạch
cầu. Và sự thay đổi ngõ điện áp ra ứng với sự thay đổi điện trở của cầu là không
tuyến tính, việc tuyến tính hóa mối quan hệ này do nhà sản xuất thực hiện và đã
được tích hợp trong loadcell.
Các loại loadcell hiện có:
11
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Hình 2.4. Các loại loadcell và ứng dụng trong đời sống. [ 6 ]
Tuy hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại loadcell khác nhau nhưng cân ô tô
theo như Hình 2.4 chỉ sử dụng 3 loại phổ biến như Bảng 2.3:
Bảng 2.3. So sánh các loại loadcell thường dùng cho cân ô tô [ 6]
Loadcell uốn đơn Loadcell uốn kép Loadcell trụ
Đánh giá Kích thước lớn, khối Kích thước nhỏ, khối Kích thước và khối
kĩ thuật lượng nặng khó lắp lượng nhẹ, độ chính lượng nhỏ, độ chính
đặt. xác ổn định cao, sai số xác phụ thuộc vào
thấp do được bù trừ từ trình độ lắp đặt, độ
2 loadcell đơn, dễ lắp võng bàn cân…
đặt.
Ứng dụng Hầu như không sử Được sử dụng rộng rãi, Phổ biến, được sử
dụng khi lắp mới. ngày càng phổ biến. dụng rộng rãi.
Với tất cả những ưu điểm có được như Bảng 2.3 thì loadcell uốn kép là sự
lựa chọn cho hệ thống cân ô tô trong đề tài.
12
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Ô tô có trọng tải tối đa là 80 tấn nên 1 loadcell sẽ phải chịu 1 lực bằng 10
tấn.
Tính thêm trọng lượng của bàn cân và các yếu tố ngoại lực tác động vào
hệ, để đảm bảo cho hệ thống hoạt động an toàn, ổn định ta nên chọn loadcell có tải
trọng 15 tấn.Từ bảng thông số loadcell tiêu chuẩn tham khảo trên thị trường . Lựa
chọn loadcell QSA Keli 15 tấn với những thông số kĩ thuật Bảng 2.4 .
13
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
14
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Số kênh (#) 1
Vs (Max) 36 (V)
15
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Nguyên tắc của hộp nối: biến trở 10Ω tinh chỉnh điện áp cung cấp cho từng
loadcell, điệ trở 2.2k nhằm loại bỏ ảnh hưởng điện trở của bản thân dây dẫn
loadcell. Điện trở dây dẫn bao gồm điện trở của dây và điện trở của các mối nối.
Dây tín hiệu Hình 2.10 dùng để kết nối tín hiệu từ hộp nối dây tới PLC, máy
tính hoặc các thiết bị khác.Gồm 2 loại: loại 6 lõi và loại 4 lõi, thông thường hay
dùng loại 4 lõi.
16
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
17
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
18
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Tần số 50-60 Hz
19
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Bộ lưu điện UPS là hệ thống nguồn cung cấp liên tục hay đơn giản hơn là bộ
lưu trữ điện dự phòng nhằm làm tăng độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống.
20
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Như vậy theo Bảng 2.8, UPS phù hợp nhất với đề tài là loại UPS
offline, nguồn dòng lớn, không đòi hỏi đọ chính xác cao , đơn giản.Theo như tính
toán công suất ở phần lựachọn aptomat thì Pmax của hệ thống bằng 867W,và trong hệ
thống máy bơm, máy tính, máy in là những thiết bị có dòng khởi động lớn vì vậy ta
cần chọn bộ lưu điện có công suất gấp 2-2.5 lần công suất tổng của hệ thống. Vậy
PUPS= Pmaxx 2.5=2167W.
Ta nên chọn bộ UPS có công suất 2500VA để tránh quá tải cho hệ thống
khi lắp thêm một vài linh kiện mở rộng nếu có. Sau khi tham khảo nhóm chúng em
quyết định chọn
Bộ lưu điện upselec 2500VA Offline với các thông số Bảng 2.9.
Bảng 2.9. Thông số bộ lưu điện. [ 1 ]
Đặc tính kỹ thuật Thông số
Công suất 1500W
Điện áp vào 85-125 V AC
Điện áp ra 180, 220,240V
Thời gian chuyển mạch 0.2-0.4ms
Thời gian nạp < 8h
Lựa chọn Acquy cho bộ lưu điện:
T ×W 5× 867
Ah= = = 103.2Ah (theo giaiphappc.vn )
V × df 60× 0.7
Trong đó Ah là dung lượng bình acquy
T là thời gian cần có điện của hệ thống (giả sử chọn 5h)
V là hiệu điện thế của mạch nạp bình acquy(số bình×12 V )
df là hiệu suất của bộ lưu điện (thường là 0.7;0.8)
Chọn 5 bình acquy 12v để lưu điện ta được
5× 867
Ah= = 103.2Ah
60× 0.7
Vậy cần 5 bình acquy 120Ah/12V để đảm bảo yêu cầu.
21
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
22
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
a) Tủ động lực
23
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Hình 2.14. Sơ đồ mạch động lực cấp nguồn barrier, máy bơm
24
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
25
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
26
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
27
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Kết luận: Những thiết bị phần cứng đã lựa chon phù hợp với yêu cầu
của hệ thống cân ô tô tự động. Lựa chon thiết bị với tiêu chí đáp ứng các yêu cầu hệ
thống không lãng phí đầu tư.
28
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
đó bằng mạch số.mS7-200 là thiết bị điều khiển logic lập trình loại nhỏ của hãng
Siemens, có cấu trúc theo kiểu module và có các module mở rộng. Các module này
đươc sử dụng cho nhiều ứng dụng lập trình khác nhau.
- S7-200 thuộc nhóm PLC loại nhỏ, quản lý một số lượng đầu vào/ra tương
đối ít.
- Có từ 6 đầu vào/ 4 đầu ra số (CPU221) đến 24 đầu vào/ 16 đầu ra số
(CPU226). Có thể mở rộng các đầu vào/ra số bằng các module mở rộng
- Kiểu đầu vào IEC 1131-2 hoặc SIMATIC. Đầu vào sử dụng mức điện áp
24VDC, thích hợp với các cảm biến
- Có 2 kiểu ngõ ra là Relay và Transitor cấp dòng
- Tích hợp sẵn cổng Profibus hay sử dụng một module mở rộng, cho phép
tham gia vào mạng Profibus như một Slave thông minh.
- Có cổng truyền thông nối tiếp RS485 vơi đầu nối 9 chân. Tốc độ truyền
cho máy lập trình kiểu PPI là 9600 bauds, theo kiểu tự do là 300 – 38.400 bauds.
- Tập lệnh có đủ lệnh bit logic, so sánh, bộ đếm, dịch/quay thanh ghi, timer
cho phép lập trình điều khiển Logic dễ dàng.
- Ngôn ngữ lập trình: LAD, STL, FBD.
b) Chương trình PLC cho hệ thống trạm cân
- Phân cổng vào ra:
Bảng 2.10. Phân cổng vào ra PLC
START_HT I0.0
STOP_HT I0.1
CB_DIVAO I0.2
CB_DIRA I0.3
CB_MUC_CAO I0.4
MANUAL_BARRIER1 I0.6
MANUAL_BARRIER2 I0.7
BARRIER_1 Q0.0
BARRIER_2 Q0.1
DENVAO_DO Q0.2
DENVAO_XANH Q0.3
DENRA_DO Q0.4
29
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
DENRA_XANH Q0.5
BOM Q0.6
QUA_TAI Q0.7
BAO_LUT_HO Q1.0
CB_LOADCELL AIW0
KL_MAX VW102
HIENTHI VW104
HIIENTHI_CANVAO VW106
HIIENTHI_CANRA VW108
HOATDONG M0.0
DUNG M0.1
NUT_CANVAO M0.2
CAN_VAO M0.3
NUT_CANRA M0.4
CAN_RA M0.5
CAN_V M0.6
CAN_R M0.7
MANUAL_CANVAO M1.0
MANUAL_CANRA M1.1
- Modul CPU:
30
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Dòng PLC S7-200 có hai họ là 21X ( loại cũ ) và 22X ( loại mới ), trong đó
họ 21X không còn sản xuất nữa. Họ 21X có các đời sau: 210, 212, 214, 215-2DP,
216; họ 22X có các đời sau: 221, 222, 224, 224XP, 226, 226XM…
Trong thiết kế đề tài, sử dụng trực tiếp tín hiệu của loadcell sau khi được
xử lý (tín hiệu analog) để đưa vào PLC xử lý, vì vậy khi chọn thiết bị PLC ta phải
chọn dòng CPU có cổng vào analog.
Sau khi xem qua bảng thống số kĩ thuật các modul PLC S7-200 và từ thực
tiễn yêu cầu của đề tài chọn mudul CPU 224XP với các thông số kĩ thuật chính sau:
Bảng 2.11. Thông số kĩ thuật của CPU 224 XP. [ 6]
Bộ nhớ Dữ Cổng vào/ra Đếm tốc độ Đồng Cổng
chương trình liệu cao hồ giao
bộ thời tiếp
Chạy Chạy Digital Analog 1 pha 2 pha
nhớ gian
vs chế với
thực
độ chế độ
chỉnh không
sửa chỉnh
sửa
31
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
0 Dữ liệu 12bit 0 0 0
Modul Analog Input của s7 – 200 chuyển dải tín hiệu đầu vào (áp, dòng) thành
giá trị số từ 0 ÷ 32000
Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0
32
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Modul Analog Input của s7 – 200 chuyển dải tín hiệu đầu vào (áp, dòng) thành
giá trị số từ -32000 ÷ 32000
Iv Đầu vào ( 6400 đếm 32000) tương ứng với dòng điện của cảm biến từ
80000−500
O v= x ( I v−6400 )+ 500
32000−6400
33
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
-Xe đi vào: Hệ thống bắt đầu hoạt động khi xe đi vào: cảm biến xe vào xác
định sự có mặt của xe. Đèn vào đỏ sáng, barrier 1 bắt đầu mở ( thời gian mở 5s);
barrier 1 mở hết, đèn xanh vào bật sáng. Xe di chuyển lên bàn cân (thời gian
chờ :barrier 1 dừng 10s), xe vào bàn cân, barrier 1 đóng lai ( thòi gian đóng 5s). Ấn
cân xe, chạy chương trình: chụp biển số, đọc cảm biến, tính toán trọng lượng, in
phiếu. Đèn ra đỏ, barrier 2 bắt đầu mở (thời gian mở 5s); barrier 2 mở hết, đèn
xanh ra bật sáng. Xe di chuyển ra ngoài ( barrier 2 dừng 10s, đóng lại hết 5s) , reset
lại hệ thống. Dừng.
-Xe đi ra: Hệ thống bắt đầu hoạt động khi xe đi ra: cảm biến xe ra xác định
sự có mặt của xe. Đèn ra đỏ sáng, barrier 2 bắt đầu mở ( thời gian mở 5s); barrier 2
mở hết, đèn xanh ra bật sáng. Xe di chuyển lên bàn cân (thời gian chờ :barrier 2
dừng 10s), xe vào bàn cân, barrier 2 đóng lai ( thòi gian đóng 5s). Ấn cân xe, chạy
chương trình: chụp biển số, đọc cảm biến, tính toán trọng lượng, in phiếu. Đèn ra
đỏ, barrier 1 bắt đầu mở (thời gian mở 5s); barrier 1 mở hết, đèn xanh ra bật sáng.
Xe di chuyển ra ngoài ( barrier 1 dừng 10s, đóng lại hết 5s) , reset lại hệ thống.
Dừng.
Khởi động chương trình Chụp biển số xe. Đọc cảm biến
loadcell
S Tính toán trọng lượng.Hiển thị
Cảm biến vào kết quả. In phiếu
có xe không
S
Đ
T ≥ 5s
Đ
Đèn đỏ vào sáng. Barier 1 mở Đèn đỏ ra sáng
S Barier 2 mở
T ≥ 5s S
Đ
T ≥ 5s
Đ
Đèn xanh vào sáng. Barier 1 mở hết
Đèn xanh ra sáng
S
Barrier 2 mở
T ≥ 10s
34
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Đ
S
Nút stop có
Barrier 1 đóng nhấn không
Đ
S
Kết thúc chương trình
T ≥ 5s
Đ
End
Hình 2.19. Lưu đồ xe đi vào
Khởi động chương trình Chụp biển số xe. Đọc cảm biến
loadcell
S Tính toán trọng lượng.Hiển thị
Cảm biến ra kết quả. In phiếu
có xe không
S
Đ
T ≥ 5s
Đ
Đèn đỏ ra sáng. Barier 2 mở Đèn đỏ vao sáng
S Barier 1 mở
T ≥ 5s S
Đ
T ≥ 5s
Đ
Đèn xanh ra sáng. Barier 2 mở hết
Đèn xanh vao sáng
S
Barrier 1 mở
T ≥ 10s
Đ
S
Nút stop có
35
nhấn không
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Barrier 2 đóng
Đ
S
Kết thúc chương trình
T ≥ 5s
Đ
End
36
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
37
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
38
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
39
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
40
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
b) Đầu ghi
Kết nối camera:
43
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
SVM (SurportVector Machine) là một mô hình máy học giám sát được
dùng trong việc phân tích, phân lớp dữ liệu dựa vào các siêu phẳng. Giả sử ta có
một tập dữ liệu hai chiều như hình bên, khi đó ta có thể phân lớp dữ liệu này
thành hai phần nhờ một siêu. Siêu phẳng trong mặt phẳng là một đường thằng,
trong không gian3 chiều là một mặt phẳng và tổng quát trong không gian n chiều là
một không gian n-1chiều.Trong trường hợp dữ liệu là không tuyến tính, ta cần ánh
xạ tập dữ liệu đó lên một không gian có số chiều lớn hơn để thuận tiện cho
việc phân loại dữ liệu, nhiệm vụ là cần phải tìm siêu phẳng sao cho khoảng cách tới
các biên của dữ liệu là lớn nhất.
45
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
2.2.3.2. Chương trình viết trên phần mềm visual studio 2012 ( Phụ lục)
Kết luận : Sau khi tìm hiểu thuật toán tiến hành xây dựng được chương
trình nhận dạng biển số viết trên phần mềm visual studio 2012. Hệ thống nhận
dạng biển số giúp nhận dạng nhanh xe cân, kết nối dữ liệu máy tính lưu trữ dữ liệu
và in phiếu cân.
46
Kết luận
KẾT LUẬN
Thiết kế hệ thống cân sử dụng trong các nhà máy công nghiệp và trạm
kiểm định với đầy đủ chỉ tiêu kỹ thuật. Thiết kế hệ thống với tiêu chí : giảm giá
thành sản phẩm nhưng vẫn bảo đảm thông số kỹ thuật, dễ nắm bắt quy trình công
nghệ, tính ứng dụng cao.
Kết luận và hướng phát triển: Với những kiến thức đã được học trên
trường và những tài liệu tự tìm hiểu em đã hoàn thành đồ án “ Thiết kế hệ thống
cân ô tô tự động ứng dụng trong các nhà máy công nghiệp và các trạm kiểm
định ”. Với chi phí thiết bị và lắp đặt nhỏ hơn nhiều so với các sản phẩm nhập
ngoại, có các tính năng đầy đủ của một trạm cân ô tô thực tế. Trong tương lai có thể
cải tiến thêm các chức năng mới và nâng cao độ chính xác của hệ thống hơn nữa.
48
Tài liệu tham khảo
49
Phụ lục
PHỤ LỤC
1. Chương trình PLC
Block: Program_Block
Author:
Created: 06/10/2014 09:05:57 am
Last Modified: 06/16/2014 02:26:08 pm
Symbol Var Type Data Type Comment
TEMP
TEMP
TEMP
TEMP
PROGRAM COMMENTS
Network 1Network Title
KHOI DONG HE THONG CAN XE, NHAN START
LD START_HT
O HOATDONG
AN STOP_HT
= HOATDONG
Symbol Address Comment
HOATDONG M0.0
START_HT I0.0
STOP_HT I0.1
Network 2
DAT GIOI HAN KHOI LUONG CAN (0 : 80000 KG)
LD HOATDONG
MOVR 80000.0, KL_MAX
Symbol Address Comment
HOATDONG M0.0
KL_MAX VD114
Network 3
CAN XE, HIEN THI KET QUA( LOADCELL KHOANG DONG DOEN 4:20
mA / 6552: 32760), DO CHIA 32,76 UNG VOI 100KG
LD HOATDONG
ITD CB_LOADCELL,
VD100
DTR VD100, VD104
MOVR 80000.0, VD106
/R 32000.0, VD106
MOVR VD106, VD116
*R VD104, VD116
MOVR VD116,
HIENTHI -R
2000.0, HIENTHI
Symbol Address Comment
50
Phụ lục
CB_LOADCELL AIW0
HIENTHI VD108
HOATDONG M0.0
Network 4
CAN CHIEU XE VAO, CAM BIEN XE VAO HOAT DONG, SETBIT CAN
VAO ( CAN VAO CHAY)
LD HOATDONG
LDN DUNG
AN CAN_RA
A CB_DIVAO
O CAN_VAO
ALD
S CAN_VAO, 1
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
CAN_VAO M0.2
CB_DIVAO I0.2
DUNG M0.1
HOATDONG M0.0
Network 5
CAN CHIEU XE RA, CAM BIEN XE RA HOAT DONG, SETBIT CAN RA
( CAN RA CHAY)
LD HOATDONG
LDN DUNG
AN CAN_VAO
A CB_DIRA
O CAN_RA
ALD
S CAN_RA, 1
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
CAN_VAO M0.2
CB_DIRA I0.3
DUNG M0.1
HOATDONG M0.0
Network 6
KHI CO HAI CAM BIEN VAO THI HE THONG DUNG KHONG CAN
LD HOATDONG
A CB_DIVAO
A
CB_DIRA =
DUNG
Symbol Address Comment
CB_DIRA I0.3
CB_DIVAO I0.2
DUNG M0.1
51
Phụ lục
HOATDONG M0.0
Network 7
CHUONG TRINH CAN XE VAO
LD CAN_VAO
CALL CANVAO
Symbol Address Comment
CAN_VAO M0.2
CANVAO SBR0 SUBROUTINE COMMENTS
Network 8
CHUONG TRINH CAN XE RA
LD CAN_RA
CALL CANRA
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
CANRA SBR1 SUBROUTINE COMMENTS
Network 9
RESET BIT CAN VAO KHI GAP CAM BIEN THU 2
LD HOATDONG
A CB_DIRA
O M1.0
AN CB_DIVAO
= M1.0
Symbol Address Comment
CB_DIRA I0.3
CB_DIVAO I0.2
HOATDONG M0.0
Network 10
LD M1.0
LPS
A T52
R CAN_VAO, 1
LPP
TON T52, 30
Symbol Address Comment
CAN_VAO M0.2
Network 11
RESET BIT CAN RA KHI GAP CAM BIEN THU 1
LD HOATDONG
A CB_DIVAO
O M1.1
AN
CB_DIRA =
M1.1
Symbol Address Comment
CB_DIRA I0.3
CB_DIVAO I0.2
52
Phụ lục
HOATDONG M0.0
Network 12
LD M1.1
LPS
A T53
R CAN_RA, 1
LPP
TON T53, 30
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
Network 13
DIEU KHIEN DONG MO BARRIER VAO RA BANG TAY DE CAN XE VAO
LD
MANUAL_BARRIER1
O MANUAL_CANVAO
AN
MANUAL_BARRIER2
= MANUAL_CANVAO
Symbol Address Comment
MANUAL_BARRIER1 I0.6
MANUAL_BARRIER2 I0.7
MANUAL_CANVAO M0.6
Network 14
CHUONG TRINH CAN VAO BANG TAY
LD MANUAL_CANVAO
CALL MANUALCANVAO
Symbol Address Comment
MANUAL_CANVAO M0.6
MANUALCANVAO SBR2 SUBROUTINE COMMENTS
Network 15
DIEU KHIEN DONG MO BARRIER VAO RA BANG TAY DE CAN XE RA
LD
MANUAL_BARRIER2
O MANUAL_CANRA
AN
MANUAL_BARRIER1
= MANUAL_CANRA
Symbol Address Comment
MANUAL_BARRIER1 I0.6
MANUAL_BARRIER2 I0.7
MANUAL_CANRA M0.7
Network 16
CHUONG TRINH CAN RA BANG TAY
LD MANUAL_CANR
CALL MANUALCANRA
Symbol Address Comment
53
Phụ lục
MANUAL_CANRA M0.7
MANUALCANRASBR3 SUBROUTINE COMMENTS
Network 17
DIEU KHIEN BOM NUOC TRONG HO CAN NEU NUOC NGAP CAO HON
SO VOI QUY DINH
LD HOATDONG
A CB_MUC_CAO
Block: CANVAO
Author:
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DEN VAO DO MO--> MO BARRIER 1
LD CAN_VAO
LPS
AN T39
= BARRIER_1
LRD
AN T37
= DENVAO_DO
LPP
AN T52
TON T37, 50
Symbol Address Comment
BARRIER_1 Q0.0
CAN_VAO M0.2
DENVAO_DO Q0.2
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE VAO: KHI HET 5S DEN XANH VAO SANG SAU
15S DEM XANH VAO TAT( THOI GIAN TU KHI
BAT DAU TOI LUC DONG LA 5S MO+10S XE VAO BAN CAN=15S)
LD CAN_VAO
54
Phụ lục
A T37
LPS
AN T39
= DENVAO_XANH
LPP
TON T39, 100
Symbol Address Comment
CAN_VAO M0.2
DENVAO_XANHQ0.3
Network 3
CHUONG TRINH CAN XE VAO: BAT DAU CHUONG TRINH CAN
LD CAN_VAO
A T39
A
NUT_CANVAO
S CAN_V, 1
Network 4
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DUA GIA TRI CUA BAN CAN LEN MAN
HINH WIN CC
LD CAN_V
MOVR HIENTHI,
HIIENTHI_CANVAO
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HIENTHI VD108
HIIENTHI_CANVAO VD110
Network 5
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SO SANH GIA TRI TREN BAN CAN DE
DUA RA CANH BAO NEU XE QUA TAI TRONG
LD CAN_V
AR>=
HIIENTHI_CANVAO,
KL_MAX
S QUA_TAI, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HIIENTHI_CANVAO VD110
KL_MAX VD114
QUA_TAI Q0.7
Network 6
CHUONG TRINH CAN XE VAO: CAN XONG( THOI GIAN CAN VA HIEN
THIJ KET QUA, XUAT GIU LIEU LA 5 s ), DEN RA
DO, BARRIER 2 BAT DAU MO
LD CAN_V
TON T40, 30
A T40
55
Phụ lục
LPS
AN T42
= BARRIER_2
LPP
AN T41
= DENRA_DO
Symbol Address Comment
BARRIER_2 Q0.1
CAN_V M0.4
DENRA_DO Q0.4
Network 7
CHUONG TRINH CAN XE RA: BARRIER 2 MO SAU 5 S DEN RA DO TAT
DOI XE DI QUA SAU 10 S
LD CAN_V
TON T41, 50
TON T42, 150
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
Network 8
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SAU 15 S KE TU KHI BAT DAU MO
BARRIER2( 5S MO+ 10S CHO), DONG BARRIER2
THOI GIAN 5S
LD CAN_V
A T41
A T42
LPS
AN T43
= DENRA_XANH
LPP
TON T43, 50
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
DENRA_XANH Q0.5
Network 9
LD T43
R CAN_V, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
Block: CANRA
Author:
SUBROUTINE COMMENTS
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE RA: DEN RA DO --> MO BARRIER 2
LD CAN_RA
56
Phụ lục
LPS
AN T47
= BARRIER_2
LRD
AN T45
= DENRA_DO
LPP
AN T53
TON T45, 50
Symbol Address Comment
BARRIER_2 Q0.1
CAN_RA M0.3
DENRA_DO Q0.4
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE RA: KHI HET 5S DEN XANH RA SANG SAU 15S
DEM XANH RA TAT( THOI GIAN TU KHI BAT
DAU TOI LUC DONG LA 5S MO+10S XE VAO BAN CAN=15S)
LD CAN_RA
A T45
LPS
AN T47
= DENRA_XANH
LPP
TON T47, 50
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
DENRA_XANH Q0.5
Network 3
CHUONG TRINH CAN XE RA: BAT DAU CHUONG TRINH CAN
LD
CAN_RA
A T47
A
NUT_CANR
A S
CAN_R, 1
Network 4
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DUA GIA TRI CUA BAN CAN LEN MAN
HINH WIN CC
LD CAN_R
MOVR HIENTHI,
HIIENTHI_CANRA
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HIENTHI VD108
HIIENTHI_CANRAVD112
57
Phụ lục
Network 5
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SO SANH GIA TRI TREN BAN CAN DE
DUA RA CANH BAO NEU XE QUA TAI TRONG
LD CAN_R
AR>= HIIENTHI_CANRA,
KL_MAX
S QUA_TAI, 1
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HIIENTHI_CANRAVD112
KL_MAX VD114
QUA_TAI Q0.7
Network 6
CHUONG TRINH CAN XE VAO: CAN XONG( THOI GIAN CAN VA HIEN
THIJ KET QUA, XUAT GIU LIEU LA 5 s ), DEN RA
DO, BARRIER 2 BAT DAU MO
LD CAN_R
TON T48, 30
A T48
LPS
AN T50
= BARRIER_1
LPP
AN T49
= DENVAO_DO
Symbol Address Comment
BARRIER_1 Q0.0
CAN_R M0.5
DENVAO_DO Q0.2
Network 7
CHUONG TRINH CAN XE VAO: BARRIER 2 MO SAU 5 S DEN RA DO
TAT DOI XE DI QUA SAU 10 S
LD CAN_R
TON T49, 50
TON T50, 150
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
Network 8
CHUONG TRINH CAN XE RA: SAU 15 S KE TU KHI BAT DAU MO
BARRIER2( 5S MO+ 10S CHO), DONG BARRIER2 THOI
GIAN 5S
LD CAN_R
A T49
A T50
LPS
AN T51
58
Phụ lục
= DENVAO_XANH
LPP
TON T51, 50
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
DENVAO_XANHQ0.3
Network 9
LD T51
R CAN_R, 1
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
Block: MANUALCANVAO
Author:
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE VAO: BAT DAU CHUONG TRINH CAN
LD HOATDONG
A NUT_CANVAO
S CAN_V, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HOATDONG M0.0
NUT_CANVAO I1.0
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DUA GIA TRI CUA BAN CAN LEN MAN
HINH WIN CC
LD CAN_V
MOVR HIENTHI,
HIIENTHI_CANVAO
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HIENTHI VD108
HIIENTHI_CANVAO VD110
Network 3
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SO SANH GIA TRI TREN BAN CAN DE
DUA RA CANH BAO NEU XE QUA TAI TRONG
LD CAN_V
AR>=
HIIENTHI_CANVAO,
KL_MAX S QUA_TAI, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HIIENTHI_CANVAO VD110
KL_MAX VD114
QUA_TAI Q0.7
Network 4
59
Phụ lục
60
Phụ lục
2. Chương trình nhận diện biển số viết trên phần mềm Visual studio 2012
/ LPRDlg.cpp : Mã nguồn cho chương trình
//
#include"stdafx.h"
#include"LPR.h"
#include"LPRDlg.h"
#include"afxdialogex.h"
#include"LprCore.h"
#include<opencv2/core/core.hpp>
#include<opencv2/highgui/highgui.hpp>
#include<opencv2/imgproc/imgproc.hpp>
#include"TrainSVM.h"
#include"unity_conversion.h"
#include"About.h"
#include<string>
#include<iostream>
#include<fstream>
usingnamespace std;
#ifdef _DEBUG
#definenew DEBUG_NEW
#endif
61
Phụ lục
CAboutDlg();
// dữ liệu số
enum { IDD = IDD_ABOUTBOX };
protected:
virtualvoid DoDataExchange(CDataExchange* pDX);
// thực hiện
protected:
DECLARE_MESSAGE_MAP()
};
CAboutDlg::CAboutDlg() : CDialogEx(CAboutDlg::IDD)
{
}
BEGIN_MESSAGE_MAP(CAboutDlg, CDialogEx)
END_MESSAGE_MAP()
// CLPRDlg dialog
END_MESSAGE_MAP()
BOOL CLPRDlg::OnInitDialog()
{
CDialogEx::OnInitDialog();
cv::namedWindow("src", 1);
HWND h1 = (HWND) cvGetWindowHandle("src");
HWND hp1 = ::GetParent(h1);
64
Phụ lục
::SetParent(h1, GetDlgItem(IDC_PIC_SRC)->m_hWnd);
::ShowWindow(hp1, SW_HIDE);
cv::namedWindow("plate", 1);
HWND h2 = (HWND) cvGetWindowHandle("plate");
HWND hp2 = ::GetParent(h2);
::SetParent(h2, GetDlgItem(IDC_PIC_PLATE)->m_hWnd);
::ShowWindow(hp2, SW_HIDE);
cv::namedWindow("character", 1);
HWND h3 = (HWND) cvGetWindowHandle("character");
HWND hp3 = ::GetParent(h3);
::SetParent(h3, GetDlgItem(IDC_PIC_CHARACTER)->m_hWnd);
::ShowWindow(hp3, SW_HIDE);
lpr.set_svm_model("svm.txt");
return TRUE; // trở về TRUE trừ khi bạn thiết lập cho giá trị điều khiển
}
void CLPRDlg::OnPaint()
{
if (IsIconic())
{
CPaintDC dc(this); // Thiết bị bối cảnh cho bức tranh
SendMessage(WM_ICONERASEBKGND,
reinterpret_cast<WPARAM>(dc.GetSafeHdc()), 0);
// Hệ thống gọi chức năng này để có được con trỏ hiển thị khi người dùng đưa con
trỏ chuột tới góc trái của giao diện
// Cửa sổ thu nhỏ.
HCURSOR CLPRDlg::OnQueryDragIcon()
{
returnstatic_cast<HCURSOR>(m_hIcon);
}
66
Phụ lục
if(dlg.DoModal() == IDOK)
{
file_name = to_string(dlg.GetPathName());
src = imread(file_name);
if(src.empty()) return;
imshow("src", src);
lpr.clear();
}
TrainSVM svm;
svm.DoModal();
}
void CLPRDlg::OnBnClickedButton1()
{
//Mở ảnh trong thư viện
static CString Filter=_T("image files (*.bmp; *.jpg) |*.bmp;*.jpg|All Files
(*.*)|*.*||");
CFileDialog dlg(TRUE, _T("*.bitmap"), NULL, OFN_FILEMUSTEXIST|
OFN_PATHMUSTEXIST|OFN_HIDEREADONLY,Filter,NULL);
if(dlg.DoModal() == IDOK)
{
file_name = to_string(dlg.GetPathName());
src = imread(file_name);
if(src.empty()) return;
68
Phụ lục
Mat disp_src;
resize(src, disp_src, Size(810, 570));
imshow("src", disp_src);
lpr.clear();
}
void CLPRDlg::OnBnClickedButton2()
{
// Hiển thị kết quả
if(src.empty()) return;
Mat disp_plate, disp_character;
lpr.set_image(src);
lpr.do_process();
vector<Mat> plates = lpr.get_plate_detection();
vector<Mat> characters = lpr.get_character_isolation();
vector<double> t = lpr.get_process_time();
vector<string> text = lpr.get_text_recognition();
if(plates.size() > 0)
{
plate = plates[0];
resize(plate, disp_plate, Size(280,50));
imshow("plate", disp_plate);
character = characters[0];
resize(character, disp_character, Size(280,50));
imshow("character", disp_character);
text_recognition = text[0];
text_result.SetWindowTextW(to_wstring(text_recognition));
img_file.SetWindowTextW(to_wstring(file_name));
img_size.SetWindowTextW(to_wstring(to_string(src.cols) + "x" +
to_string(src.rows)));
num_plate.SetWindowTextW(to_wstring((int)plates.size()));
69
Phụ lục
void CLPRDlg::OnFileSavetext()
{
}
}
Sức đẩy 19 M
Sức hút 9 M
72
Phụ lục
hưởng lớn tới hệ thống nên ta có thể bỏ qua. Vậy công suất cực đại của toàn hệ
thống là :
Pmax=Pmáy tính+Pmáy in+2Pđèn gt+Pđèn+4Pcamera+2Pbarrier+Pmáy bơm+Pđầu ghi
1 bộ máy tính thường có công suất 200-250w (tham khảo trên cửa hàng
máy tính)
Theo số liệu công suất linh kiện đã chọn trong đề tài số liệu của phần hệ
thống giám sát ta được:
Pmax=250+200+2x40+40+4x9+2x120+125+60=867W
Imax= 867/220=4.34A
Vậy aptomat cần chọn phải có Iđm= 1.2-1.5lần Imax
Tham khảo trên thị trường chúng em quyết định chọn aptomat 1 pha có I-
đm= 6A của Samsung.
Aptomat
Màn hình Dell, 19 inch CPU core 2.7 GHz, ram 2G, HĐ 320G, DVD rw, VGA ATI
1GB
73
Phụ lục
74