Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM.................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM..................................................................................4
1.1.1. Khái quát chung......................................................................................................4
1.1.2. Động lực phát triển sản phẩm.................................................................................4
1.2 CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG SẢN PHẨM / DỰ ÁN......................................4
1.2.1 Các nghiên cứu liên quan........................................................................................4
1.2.1.1 Các nghiên cứu trong nước...............................................................................4
1.2.2.2 Các nghiên cứu khoa học nước ngoài...............................................................6
1.2.2. Các dự án liên quan................................................................................................8
1.2.2.1các dự án trong nước..........................................................................................8
1.2.2.2 các dự án nước ngoài........................................................................................9
1.2.3. Sản phẩm của các doanh nghiệp cạnh tranh...........................................................9
1.2.4. Kết luận................................................................................................................11
1.3. MỤC TIÊU CỦA SẢN PHẨM/ DỰ ÁN.................................................................12
1.3.1. Về chức năng sản phẩm........................................................................................12
1.3.2. Về doanh thu / Lợi nhuận.....................................................................................12
1.3.3 Về đạo đức kinh doanh..........................................................................................13
1.4. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM/ DỰ ÁN.............................13
1.4.1. Các đối tượng chính.............................................................................................13
1.4.2. Các đối tượng khác...............................................................................................15
CHƯƠNG 2. ĐỊNH CHẾ/ GIỚI HẠN TRONG THIẾT KẾ SẢN PHẨM/ DỰ ÁN...16
2.1. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT.............................16
2.2. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN HOẠT
ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM...............................................................................................17
2.2.1. Các định chế/giới hạn về không gian hoạt động của sản phẩm:..........................17
2.2.2 Các định chế/ Giới hạn về thời gian hoạt động của sản phẩm..............................18
2.3. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ THỜI GIAN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM...18
2.3.1 Giai đoạn triển khai...............................................................................................20
2.3.2 Giai đoạn thử nghiệm............................................................................................20
2.3.3 Giai đoạn hoạt động và suy thoái..........................................................................21
2.4. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.21
2.5. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ NHÂN LỰC...................................................22
2.6. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ PHÁP LÝ.......................................................24
2.7. CÁC ĐỊNH CHẾ / GIỚI HẠN VỀ THỊ TRƯỜNG..............................................25
2.7.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG........................................................................25
2.7.2 YÊU CẦU/ QUY ĐỊNH VỀ GIÁ.........................................................................26
2.7.3 ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM/ THỊ TRƯỜNG...........................................................27
CHƯƠNG 3 : YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ SẢN PHẨM / DỰ ÁN......................28
3.1. CÁC YÊU CẦU MANG TÍNH CHỨC NĂNG CỦA SẢN PHẨM......................28
3.2. CÁC YÊU CẦU KHÔNG MANG TÍNH CHỨC NĂNG CỦA SẢN PHẨM / DỰ
...........................................................................................................................................29
ÁN......................................................................................................................................29
3.2.1. Yêu cầu về mẫu mã..............................................................................................29
3.2.2. Yêu cầu về tính khả dụng.....................................................................................29
3.2.3. Yêu cầu hoạt động................................................................................................30
3.2.4. Yêu cầu về môi trường và vận hành.....................................................................30
3.2.4.1. Môi trường vật lý trong sử dụng....................................................................30
3.2.4.2. Tương tác với các hệ thống có liên quan.......................................................31
3.2.4.3. Thương mại hóa bộ gương trang điểm thông minh.......................................31
3.2.4.4. Yêu cầu xuất xưởng và phát hành..................................................................31
3.2.5. Yêu cầu về bảo trì và hỗ trợ.................................................................................32
3.2.5.1 Yêu cầu bảo trì................................................................................................32
3.2.5.2 Yêu cầu hỗ trợ.................................................................................................32
3.2.6. Yêu cầu về Tính an ninh.......................................................................................32
3.2.7. Yêu cầu về Văn hoá..............................................................................................33
3.7.1 Nơi khách hàng có thể tự tin thể hiện cá tính........................................................33
3.7.2. Xây dựng một văn hóa hướng đến sự phát triển và hoàn thiện............................33
3.7.3. Giữ mối quan hệ tích cực giữa khách hàng và nhân viên, giữa các thành viên
trong nhóm làm việc.......................................................................................................34
3.2.8. Yêu cầu về Pháp lý...............................................................................................34
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA SẢN PHẨM/ DỰ ÁN...................35
4.1. TÍNH KHẢ THI CỦA THIẾT KẾ SẢN PHẨM / DỰ ÁN...................................35
4.2. TÍNH KHẢ THI CỦA THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM / DỰ ÁN............................35
4.2.1. Phân tích nhu cầu thị trường................................................................................35
4.2.2. Phân tích về giá....................................................................................................35
4.2.3. Phân tích về đối thủ cạnh tranh............................................................................35
4.2.4. Phân tích về lựa chọn địa điểm............................................................................35
4.3. TÍNH KHẢ THI TRONG SẢN XUẤT SẢN PHẨM HAY TRIỂN KHAI DỰ
ÁN......................................................................................................................................35
4.3.1. Nguyên vật liệu đầu vào.......................................................................................35
4.3.1.1. Các loại nguyên vật liệu đầu vào cần thiết.....................................................35
4.3.1.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào......................................................35
4.3.2. Công nghệ, phương tiện và công cụ.....................................................................35
4.3.2.1. Các loại công nghệ, phương tiện và công cụ cần thiết...................................35
4.3.2.2. Nguồn cung cấp công nghệ, phương tiện và công cụ....................................35
4.3.2.3. Vận hành công nghệ, phương tiện và công cụ...............................................35
4.3.3. Nguồn nhân lực....................................................................................................35
4.3.3.1. Các vị trí cần thiết..........................................................................................35
4.3.3.2. Chính sách thù lao cho các vị trí....................................................................35
4.3.3.3. Tuyển dụng cho từng vị trí.............................................................................35
4.3.4. Ước lượng chi phí.................................................................................................35
4.4. QUY TRINH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................35
4.4.1. Các quy trình triển khai thực hiện Dự án.............................................................35
4.4.2. Nối kết nhân lực với các yếu tố nguyên vật liệu đầu vào, công nghệ, phương tiện
công cụ...........................................................................................................................35
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
1.1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
1.1.1. Khái quát chung
Sản phẩm này là một bộ gương trang điểm thông minh với khả năng tạo ra hình ảnh 3D
của khuôn mặt người dùng. Gương sẽ sử dụng công nghệ quét 3D để tạo một biểu đồ
chính xác về cấu trúc khuôn mặt, kết hợp với việc xác định điểm cần trang điểm. Nó sẽ
dự đoán kết quả trang điểm dự kiến trên gương, bao gồm việc sử dụng màu mắt, son môi,
phấn mắt, và nhiều sản phẩm trang điểm khác.
Ngoài ra gương sẽ đưa ra nhiều options make up phù hợp với gương mặt của bạn cho
nhiều chủ đề: đi học, đi chơi, đi tiệc. Gương sẽ đưa ra các dự đoán gương mặt của bạn
với các lay out để bạn dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất.
1.1.2. Động lực phát triển sản phẩm
Xu hướng làm đẹp từ trước đến nay luôn được các chị em quan tâm. Từ các hãng mỹ
phẩm cho đến trang thiết bị phục vụ cho ngành làm đẹp. Ngày nay với sự phát triển của
công nghệ việc làm đẹp và trở nên đẹp không hề khó. Nắm được thị hiếu người dùng, các
doanh nghiệp tung ra vô số thiếu bị để phục vụ cho chị em trong ngành làm đẹp. Các thiết
bị hữu ích và dễ dùng luôn được lựa chọn và tin dùng. Với mỗi chị em gương dường như
là một dụng cụ không thể thiếu đối với phái nữ. Hiểu được sự cần thiết chúng tôi đã tận
dụng điều này để cải tiến chiếc gương thành dụng cụ hướng dẫn chị em make up một
cách chuyên nghiệp và hài lòng nhất. Với chiếc gương đa di năng này chị em có thể ước
lượng được lượng make up cũng như layout phù hợp với nhu cầu của mình. Và kết quả
cũng sẽ dự đoán ngay trên gương để chị em dễ chọn lựa kiểu layout phù hợp nhất.
1.2 CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG SẢN PHẨM / DỰ ÁN
1.2.1 Các nghiên cứu liên quan
1.2.1.1 Các nghiên cứu trong nước
1. . Đỗ Thị Xuân Mai, Trần Nguyễn Quỳnh Trâm
Tên đề tài: Nghiên cứu phát hiện điểm quan trọng trên gương mặt dựa trên thuật toán
học sâu
Năm nghiên cứu: 2019
Khuôn mặt người chứa các đặc điểm quan trọng có thể được sử dụng bởi các hệ
thống tự động để xác định và nhận dạng danh tính cũng như cảm xúc. Xác định chính xác
vị trí các điểm quan trọng trên khuôn mặt (facial landmark) vẫn là một nhiệm vụ đầy
thách thức trong điều kiện tự nhiên. Cùng với sự thành công gần đây của các kỹ thuật học
sâu trong các lĩnh vực khác nhau, mạng nơ-ron sâu ngày càng được tận dụng để học các
biểu diễn phân biệt các facial landmark tự động. Vì thế, chúng tôi sử dụng pre-trained
trên hai mô hình mạng học sâu là MobilenetV2 và VGG16 trong bài toán hồi quy, đào tạo
trên bộ dữ liệu trong cuộc thi Kaggle để hồi quy các tọa độ landmark trên khuôn mặt. Để
giải quyết tình trạng thiếu dữ liệu đào tạo, đặc biệt khuôn mặt ở nhiều tư thế và độ sáng
khác nhau, chúng tôi cũng giới thiệu các kỹ thuật nâng cao dữ liệu để cung cấp đầy đủ
các ví dụ đào tạo cho từng mạng. Sau đó chúng tôi tiến hành so sánh đánh giá kết quả của
hai mạng này.
2 . Công ty TNHH L’Oreal Việt Nam, Nguyễn Thị Ngọc Diệp “làm đẹp để sống – sống
để làm đẹp
Tên đề tài: Đánh giá tác động của biện pháp hỗ trợ sinh kế lên đối tượng phụ nữ yếu thế
nghiên cứu tình huống dự án “Làm đẹp để sống – sống để làm đẹp
Năm nghiên cứu: 2020
Đây là nghiên cứu tình huống về dự án đào tạo nghề Làm Đẹp Để Sống – Sống
Để Làm Đẹp (LĐĐS – SĐLĐ) của Công ty TNHH L’Oreal Việt Nam (L’Oreal Việt
Nam), được triển khai từ năm 2008 đến nay, trên 43 tỉnh thành tại Việt Nam. Tình huống
này minh họa tính khả thi của một dự án tạo sinh kế bền vững cho phụ nữ yếu thế bằng
việc đào tạo nghề gắn liền với tạo việc làm phù hợp với nhu cầu và xu thế của thị trường.
Trong bối cảnh nguồn lực nhà nước dành cho đào tạo nghề và cung cấp việc làm còn có
hạn, thì việc các doanh nghiệp hay tổ chức tư nhân chủ động đào tạo nghề gắn với cung
cấp việc làm để tạo sinh kế bền vững cho người lao động là một sáng kiến có ý nghĩa và
cần được nhân rộng
3. Nguyễn Thùy Dung Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐH Thái
Nguyên
Tên dề tài: Nghiên cứu thiết kế gương soi thông minh tích hợp trợ lý ảo
Năm nghiên cứu:23/12/ 2021
Bài báo trình bày phương pháp nghiên cứu, thiết kế gương soi thông minh tích hợp trợ
lý ảo tiếng Việt. Sản phẩm giúp người dùng có trải nghiệm tuyệt vời nhất khi soi gương
thay vì tính năng phản chiếu hình ảnh truyền thống. Với sự phát triển của công nghệ,
tương lai các vật dụng trong các gia đình sẽ trở nên thông minh hơn, tiện nghi, sang trọng
cho người sử dụng. Sản phẩm sử dụng dòng vi điều khiển Raspberry Pi Model 3 và bộ
công cụ SPK Google Assistant API đang được phát triển phổ biến trên toàn thế giới. Với
công nghệ hiện đại như trí thông minh nhân tạo AI, Google Assistant và Home Assistant
cho phép tương tác với con người bằng giọng nói để thực hiện các công việc như điều
khiển thiết bị điện, tra cứu tài liệu trên internet, giải trí, xem lịch, ngày giờ, thời tiết, đọc
báo, xem phim, phát nhạc… Đồng thời có thể phát triển, mở rộng, nâng cấp thêm các
chức năng hữu ích khác theo nhu cầu sử dụng.
Tuy nhiên, các phần mềm này chỉ hỗ trợ người dùng có những bức ảnh đẹp với các phong
cách khác nhau bằng công nghệ chứ không giúp người sử dụng có thể makeup cho khuôn
mặt của mình.
Sản phẩm liên quan:
Gương Magic Mirror của Harrods Beauty Hall
Harrods Beauty Hall đã đầu tư vào trải nghiệm Magic Mirror từ chuyên gia công nghệ
truyền hình và màn ảnh Videotree của Vương quốc Anh như một phần của quá trình khởi
động lại. Dự kiến hoàn thành vào năm 2020, công trình tân trang lớn trị giá 200 triệu
bảng Anh . Cho đến nay, một cú hích lớn đối với khách hàng cũng như giới báo chí bán lẻ
và làm đẹp chuyên nghiệp là Magic Mirrors được tạo ra để lập bản đồ kỹ thuật số các đặc
điểm trên khuôn mặt để khách hàng có thể thử các sản phẩm khác nhau như son môi, kem
nền, phấn má hồng, tất cả mà không cần bôi chúng lên mặt, da. Tất cả các gương đều
được thiết kế tùy chỉnh bằng cách sử dụng công nghệ gương biến mất mới nhất và dự án
này là duy nhất ở Anh. Trải nghiệm Magic Mirror được thiết kế và tạo ra ở Vương quốc
Anh bằng cách sử dụng thiết kế 3D mới nhất cũng như in và gia công 3D. Phần cứng đã
được kết hợp với phần mềm trang điểm thực tế AG và màn hình được lập trình để có thể
xử lý toàn bộ các thương hiệu, như Dior và L'Oréal, có sẵn để mua trong cửa hàng. Ian
Rees, Giám đốc điều hành của Videotree cho biết: “Dự án này mất hơn 18 tháng để hoàn
thành với hơn 50 bộ phận riêng lẻ được thiết kế và gia công tùy chỉnh để tạo ra những gì
bạn thấy bây giờ”. Chris Bruce, giám đốc bán hàng cho biết: “Sản phẩm này kết hợp
công nghệ AR tốt nhất và kỹ thuật đẹp mắt, đồng thời đã thu hút được nhiều yêu cầu từ
các cửa hàng bán lẻ hàng đầu khác trên toàn cầu, nơi chúng tôi hy vọng sẽ triển khai các
sản phẩm tương tự cho họ”.
Tuy nhiên đây là gương giúp người dùng có thể lựa chọn sản phẩm makeup phù hợp và
chưa giúp người dùng có thể tự makeup cho bản thân.
1.2.4. Kết luận
Những sản phẩm trên thị trường hiện tại và các sản phẩm đang được nghiên cứu đều có
tính năng tương tự nhau, chỉ có thể thực hiện makeup trên các bức ảnh và chưa có các
tính năng hỗ trợ, hướng dẫn người dùng từ lựa chọn sản phẩm phù hợp với da, hướng dẫn
cách makeup phù hợp với gương mặt và lựa chọn các layout phù hợp với trang phục, sự
kiện hay thời tiết nên sản phẩm của nhóm đang nghiên cứu sẽ khắc phục những điểm yếu
của các sản phẩm đang có trên thị trường và thêm các tính năng mới, đáp ứng được nhu
cầu làm đẹp của người dùng.
1.3. MỤC TIÊU CỦA SẢN PHẨM/ DỰ ÁN
1.3.1. Về chức năng sản phẩm
1.3.3 Về đạo đức kinh doanh
-Tính trung thực và minh bạch: Đảm bảo rằng bạn cung cấp thông tin chính xác và minh
bạch về sản phẩm, tính năng, giá trị và tác động của nó đối với người dùng. Không nên
đánh lừa hoặc làm quảng cáo đánh đồng thực tế với hiện thực.
-Tôn trọng quyền riêng tư: Bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng là một trách nhiệm
quan trọng. Đảm bảo rằng dự án không vi phạm quyền riêng tư của người dùng và tuân
thủ các quy định về bảo mật dữ liệu.
-Tạo giá trị cho người dùng: Sản phẩm cần phải thực sự hữu ích và đáp ứng nhu cầu của
người dùng. Điều này đòi hỏi tập trung vào cải thiện trải nghiệm người dùng và không
tạo ra sản phẩm không cần thiết.
-Bảo vệ môi trường: Trong quá trình sản xuất và vận hành sản phẩm, nên xem xét tác
động đến môi trường và cố gắng giảm thiểu tác động tiêu cực, chẳng hạn như sử dụng
nguyên liệu tái chế hoặc thực hiện các biện pháp để giảm lượng chất thải.
-Trách nhiệm xã hội: Hỗ trợ các hoạt động xã hội, như hỗ trợ các dự án cộng đồng hoặc
đóng góp vào các tổ chức từ thiện liên quan đến làm đẹp và tự tin.
-Tôn trọng quy định pháp luật: Đảm bảo rằng dự án tuân thủ tất cả các quy định và luật
pháp liên quan đến ngành công nghiệp và sản phẩm.
-Phát triển công bằng: Tạo ra môi trường công bằng và bình đẳng cho mọi người liên
quan đến dự án, bao gồm cả nhân viên và đối tác.
1.3.2. Về doanh thu / Lợi nhuận
- Mục tiêu doanh thu: Doanh nghiệp đặt mục tiêu doanh thu 1.000.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng trong năm đầu tiên hoạt động.
- Mục tiêu lợi nhuận: Lợi nhuận đạt từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong
năm đầu tiên
1.3.3 Về đạo đức kinh doanh
-Tính trung thực và minh bạch: Đảm bảo rằng bạn cung cấp thông tin chính xác và minh
bạch về sản phẩm, tính năng, giá trị và tác động của nó đối với người dùng. Không nên
đánh lừa hoặc làm quảng cáo đánh đồng thực tế với hiện thực.
-Tôn trọng quyền riêng tư: Bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng là một trách nhiệm
quan trọng. Đảm bảo rằng dự án không vi phạm quyền riêng tư của người dùng và tuân
thủ các quy định về bảo mật dữ liệu.
-Tạo giá trị cho người dùng: Sản phẩm cần phải thực sự hữu ích và đáp ứng nhu cầu của
người dùng. Điều này đòi hỏi tập trung vào cải thiện trải nghiệm người dùng và không
tạo ra sản phẩm không cần thiết.
-Bảo vệ môi trường: Trong quá trình sản xuất và vận hành sản phẩm, nên xem xét tác
động đến môi trường và cố gắng giảm thiểu tác động tiêu cực, chẳng hạn như sử dụng
nguyên liệu tái chế hoặc thực hiện các biện pháp để giảm lượng chất thải.
-Trách nhiệm xã hội: Hỗ trợ các hoạt động xã hội, như hỗ trợ các dự án cộng đồng hoặc
đóng góp vào các tổ chức từ thiện liên quan đến làm đẹp và tự tin.
-Tôn trọng quy định pháp luật: Đảm bảo rằng dự án tuân thủ tất cả các quy định và luật
pháp liên quan đến ngành công nghiệp và sản phẩm.
-Phát triển công bằng: Tạo ra môi trường công bằng và bình đẳng cho mọi người liên
quan đến dự án, bao gồm cả nhân viên và đối tác.
1.4. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM/ DỰ ÁN
1.4.1. Các đối tượng chính
+ Chủ thể xây dựng sản phẩm/ dự án:
- Tên doanh nghiệp: Bộ gương trang điểm thông minh với khả năng tạo ra hình ảnh 3D
của khuôn mặt người dùng.
- đại chỉ trụ sở chính: 254 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, TP Đà Nẵng
- Vốn điều lệ: 5 tỷ
- Số lượng thành viên tham gia: 7 người
- Ngành, nghề sản xuất: sản xuất bộ gương thông minh 3D tự động quét mặt người tiêu
dùng.
- Sơ đồ tổ chức bộ gương:
Gương sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách trang điểm để đạt được kết quả như mong
muốn. Người dùng chỉ cần làm theo hướng dẫn trên gương.
Thay đổi màu sắc trực tiếp: Bạn có thể thử nhiều màu mắt, son môi, và sản phẩm trang
điểm khác ngay trên gương, và nó sẽ hiển thị kết quả trước khi bạn áp dụng chúng lên
khuôn mặt.
Lưu và chia sẻ gợi ý trang điểm: Gương có khả năng lưu các trang điểm bạn đã thử và
cho phép bạn chia sẻ chúng trực tiếp trên mạng xã hội hoặc với bạn bè.
Cập nhật thông qua ứng dụng di động: Bạn có thể kết nối gương với ứng dụng di động để
cập nhật các bộ sưu tập trang điểm mới, theo dõi xu hướng thời trang, và thậm chí gửi
ảnh của bạn để nhận được gợi ý trang điểm tùy chỉnh.
Bộ gương trang điểm này giúp:
- Nhân diện khuôn mặt thông minh: làm thon gọn và làm trắng da mặt nhanh chóng.
- Dễ dàng điều chỉnh hoặc thay đổi tông da, mang lại cho bạn làn da hoàn hảo.
- Thêm má hồng và loại bỏ bóng sáng để gương mặt trông đẹp tự nhiên.
- Tạo sự cuốn hút cho đôi mắt với nhiều phong cách kẻ mắt khác nhau.
- Tạo độ dày và độ dài tức thì cho hàng mi của bạn với tính năng mascara.
- Tỉa hoặc thay màu lông mày của bạn để làm các đường nét gương mặt trở nên mềm mại
hơn.
- Nhiều màu son để bạn lựa chọn.
- Nhiều bộ lọc làm đẹp khác nhau.
- Hỗ trợ cắt, làm mờ ảnh.
- Hỗ trợ làm mịn da tức thì, giúp da bạn mềm mại và tự nhiên hơn.
- Tạo ra makeup phù hợp với gương mặt mỗi người. Sản phẩm này là một bộ gương trang
điểm thông minh với khả năng tạo ra hình ảnh 3D của khuôn mặt người dùng. Gương sẽ
sử dụng công nghệ quét 3D để tạo một biểu đồ chính xác về cấu trúc khuôn mặt, kết hợp
với việc xác định điểm cần trang điểm. Nó sẽ dự đoán kết quả trang điểm dự kiến trên
gương, bao gồm việc sử dụng màu mắt, son môi, phấn mắt, và nhiều sản phẩm trang
điểm khác. Ngoài ra gương sẽ đưa ra nhiều options make up phù hợp với gương mặt của
bạn cho nhiều chủ đề: đi học, đi chơi, đi tiệc. Gương sẽ đưa ra các dự đoán gương mặt
của bạn với các lay out để bạn dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất.
+ Nhà tài trợ cho sản phẩm/ dự án
- Nội thất Việt Gia
- Gương kính Guardian
- Gương kính cao cấp Dehome
+ Khách hàng/ người dùng:
- Gương kính Vhome24
- Gương kính Unixhouse
- Gương trang điểm 3CE
- Gương trang điểm hai mặt JYSK
+ Người dùng:
Gương để trang điểm càng trở nên thân thiết với phái đẹp.
Chủ yếu là ở phái nữ, phụ nữ đã được gọi là phái đẹp nên họ luôn cố gắng giữ gìn hình
dáng bên ngoài của mình. Khi đã trưởng thành, nhu cầu làm đẹp của chị
em phụ nữ cao hơn rất nhiều. Lúc này, một bộ gương trang điểm thông minh càng trở nên
thân thiết với phái đẹp.
Ngoài phái nữ ra thì còn rất nhiều người cũng cần sử dụng đến bộ gương trang điểm
thông minh, chẳng hạn như phái nam, thợ makeup gương này sẽ giúp cho người thợ
makeup dễ dàng hơn trong công việc phải lực tone makeup cho khuôn mặt của mỗi
người, giảm bớt thời gian lựa chọn những sản phẩm phù hợp hơn, chỉ cần nhấn và lựa
chọn những công nghệ hình ảnh 3D trên bộ gương thông minh này.
1.4.2. Các đối tượng khác
+ Chuyên gia liên quan đến sản phẩm/ dự án:
Nguyễn Thanh Tùng, trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái
Nguyên nhóm nghiên cứu sáng tạo sản phẩm gương thông minh tích hợp trợ lý ảo.
-Trần Duy Hiển (Vũng Tàu) là thành viên tích cực trên nhóm SmartHome Việt đã chia sẻ
về thành quả của mình là một mẫu gương thông minh với chi phí để thực hiện chỉ hơn
một triệu đồng.
+ Nhà thiết kế: Jon Hewines
3.2. CÁC YÊU CẦU KHÔNG MANG TÍNH CHỨC NĂNG CỦA SẢN PHẨM / DỰ
ÁN
3.2.1. Yêu cầu về mẫu mã
- Là loại gương thiết kế sẵn cần đáp ứng các yếu tố tiện lợi nhanh chóng và dễ sử
dụng.
- Đáp ứng yếu tố làm đẹp cho không gian, thiết kế gọn không chiếm diện tích.
- Thiết kế có thể sử dụng cho cả nam và nữ.
-Gương có tính bền và không xỉn màu theo thời gian.
- Các góc cạnh gương thiết kế tinh xảo và chuẩn xác, đảm báo tính an toàn cho
người dùng trong quá trình sử dụng.
- Thiết kế đạt 3 không: Không thấm nước- không ẩm mốc- không bị oxi hóa.
- Hình ảnh trong gương chân thực “KHÔNG ẢO”.
- Gương miễn nhiễm với 4 yếu tố acetic acid, Amoniac, muối và độ ẩm để phù hợp
với môi trường có hơi muối mặn như ven biển.
3.2.2. Yêu cầu về tính khả dụng
- Với giao diện gương quen thuộc, người dùng sẽ không qua xa lạ với loại gương trang
điểm với tính năng mới này.
- Các phần ứng dụng của gương được lấy ý tưởng từ các app chụp ảnh quen thuộc. Từ bộ
lọc, options trang điểm, các layout đa dạng. Người dùng sẽ thuận tiện và tiếp cận nhanh
hơn các tính năng của gương.
- Với thiết kế đa năng và sang trọng. Kết hợp công nghệ tráng bạc, khung gương bằng
titan phù hợp trưng bày các khu vực lí tưởng trong các gian hàng Mỹ phẩm. Tại cho
người dùng cảm quan mới khi bước vào gian hàng Mỹ phẩm và kích thích người dụng
lựa chọn Mỹ phẩm dựa trên layout có sẵn trên gương.
- Đường viên trang trí đèn dành riêng cho những phân khúc khách hàng thường xuyên
make up. Để có cái nhìn chính xác và hiệu quả nhất về layout của mình.
- Chiếc gương sẽ tự up date các options make up mới nhất từ hệ thông của nhà cung cấp.
Giúp khách hàng đa dạng hóa sự lựa chọn make up của mình.
- Chiếc gương dao động từ 150-200tr với nhiều tính năng phục vụ cho ngành làm đẹp.
Thu hút khách hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ là mức giá hợp lý để đưa tới
khách hàng những trải nghiệm hài lòng nhất.
- Gương make up trang điểm thông minh 3D góp phần hoàn thiện nhan sắc của phái đẹp.
- Gương make up trang điểm thông minh 3D luôn là vật quan trọng đối với các chị em
phụ nữ. Trên thị trường hiện nay các loại gương kính rất đa dạng và phổ biến. Để lựa
chọn loại gương đẹp chất lượng tốt đối với các chị em là điều không dễ dàng. Nhu cầu
không thể thiếu của các chị em phụ nữ và tất cả mọi người ngày nay là làm đẹp.
- Gương make up trang điểm thộng minh 3D là vật dụng quan trọng giúp hoàn thiện
công việc này. Một chiếc gương bàn trang điểm thông minh phản chiếu hình ảnh chân
thực, cung cấp ánh sáng tốt nhất, đẹp phù hợp không gian là những yếu tố tiên quyết giúp
các chị em và phái đẹp lựa chọn cho mình những chiếc gương phù hợp.
- Gương make up trang điểm thông minh 3D tốt cho chất lượng phản chiếu hình ảnh chân
thực, rõ nét, có độ bền về lâu về dài, không bị ố mốc với khung viền titan. Gương trên thị
trường hiện nay là các loại tráng đồng thông thường nên nhanh bị mờ, hoen ố.
- Chọn gương make up trang điểm thoog minh phải đủ lớn để phản chiếu được ít nhất từ
ngực trở lên. Gương trang điểm thông minh có thể kết nối trên điện thoại hoặc cảm ứng
trực tiếp trên gương giúp cho người dung sử dụng một cách dễ dàng và thông dụng.
- Gương trang điểm toong minh 3D luôn có độ sáng đèn LED thích hợp nhất để nhận
diện ra khuôn mặt trang điểm.
4.3. TÍNH KHẢ THI TRONG SẢN XUẤT SẢN PHẨM HAY TRIỂN KHAI DỰ ÁN
4.3.1. Nguyên vật liệu đầu vào
4.3.1.1. Các loại nguyên vật liệu đầu vào cần thiết
4.3.1.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào
4.3.2. Công nghệ, phương tiện và công cụ
4.3.2.1. Các loại công nghệ, phương tiện và công cụ cần thiết
4.3.2.2. Nguồn cung cấp công nghệ, phương tiện và công cụ
4.3.2.3. Vận hành công nghệ, phương tiện và công cụ
4.3.3. Nguồn nhân lực
4.4.2. Nối kết nhân lực với các yếu tố nguyên vật liệu đầu vào, công nghệ, phương tiện
công cụ