You are on page 1of 160

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...........................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9
Chương I ....................................................................................................................... 11
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................... 11
1. Tên chủ dự án đầu tư ........................................................................................ 11
2. Tên dự án đầu tư ............................................................................................... 11
2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư ............................................................... 11
2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan
đến môi trường của dự án..................................................................................... 12
2.3. Quy mô của dự án đầu tư ...........................................................................13
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ..........................................23
3.1. Công suất và sản phẩm của dự án đầu tư..................................................23
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ
sản xuất của dự án đầu tư..................................................................................... 25
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, điện, nước sử dụng của dự án ......40
4.1. Nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất chính phục vụ sản xuất...................... 40
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất, vật liệu khác của dự án ................42
4.3. Nhu cầu sử dụng điện ................................................................................43
4.4. Nguồn cung cấp và nhu cầu dùng nước của dự án ...................................43
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ................................................48
5.1. Biện pháp tổ chức thi công lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung ..................48
5.2. Tiến độ thực hiện của dự án ......................................................................50
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ........................................................... 50
Chương II ..................................................................................................................... 52
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .......................................................................................... 52
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ............................................................................52
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường .........52
Chương III.................................................................................................................... 54
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
.......................................................................................................................................54
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật .................................54

Công ty TNHH Isme Việt Nam 1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường .............................................................. 54


1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật ................................................................... 55
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án ........................................ 56
2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực KCN Rạch Bắp ..................................... 56
2.2. Thông tin chung về KCN Rạch Bắp ........................................................... 60
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực
hiện dự án .................................................................................................................. 68
3.1. Đơn vị đo đạc, phân tích............................................................................ 68
3.2. Thời gian, vị trí và điều kiện lấy mẫu ........................................................ 69
3.3. Kết quả đo đạc, phân tích môi trường hiện trạng ..................................... 71
Chương IV .................................................................................................................... 74
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH , BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ........... 74
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong
giai đoạn triển khai lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung của dự án............................. 74
1.1. Đánh giá, dự báo tác động ........................................................................ 74
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện .............. 87
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành ............................................................................... 91
2.1. Đánh giá dự bao tác động ......................................................................... 91
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ............ 115
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ................... 145
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện
................................................................................................................. 145
3.2. Tổ chứ, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường .... 146
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo .... 147
4.1. Đối với các đánh giá các nguồn tác động có liên quan đến chất thải .... 147
4.2. Đối với các đánh giá các nguồn tác động không liên quan đến chất thải ....
................................................................................................................. 148
4.3. Đối với các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trường ............................... 148
Chương V ................................................................................................................... 150
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN
ĐA DẠNG SINH HỌC ............................................................................................. 150
Chương VI .................................................................................................................. 151
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................................. 151
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ................................................ 151
1.1. Nguồn phát sinh nước thải ...................................................................... 151
1.2. Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí
xả nước thải ........................................................................................................ 151

Công ty TNHH Isme Việt Nam 2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ...................................................152
2.1. Nguồn phát sinh khí thải ..........................................................................152
2.2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải ................................................................152
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ....................................154
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung ..........................................................154
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung .............................................................154
Chương VII ................................................................................................................155
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .................155
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án ............155
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ..................................................155
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải .........................................................................................155
2. Chương trình quan trắc chất thải ....................................................................157
2.1. Chương trình quan trắc định kỳ...............................................................157
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục ................................................158
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm ......................................158
Chương VIII ...............................................................................................................160
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................160

Công ty TNHH Isme Việt Nam 3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


BOD Nhu cầu oxy sinh học,
BVMT Bảo vệ môi trường
CO Khí Cacbonmonoxit
COD Nhu cầu oxy hoá học
CP Chính phủ
CTR Chất thải rắn
CTNH Chất thải nguy hại
DO Lượng oxy hoà tan trong nước
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
EPA Cơ quan bảo vệ môi trường Châu Âu
Fe Sắt
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
H2 S Khí Hydro Sulphua
KCX Khu chế xuất
m3/ng.đ m3/ngày đêm
mg/l miligam trên lít
mg/m3 miligam trên mét khối
N Nitơ
NH3 Khí Amoniac
NO2 Khí Nitơ đioxit
NSA (Net Site Area) Chỉ tiêu đất thuần
NXB Nhà xuất bản
P Phospho
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
SO2 Lưu huỳnh đioxit
Chất rắn lơ lửng, một chỉ số chất lượng
SS
nguồn nước
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TP Thành phố
TT-BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
UBND Uỷ ban Nhân dân
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
XLNT Xử lý nước thải

Công ty TNHH Isme Việt Nam 4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Tọa độ điểm giới hạn khu đất của dự án .................................................12
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất tại dự án ...................................................................14
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình xây dựng chính của dự án............................... 15
Bảng 1.4. Bố trí sản xuất, hoạt động tại xưởng 1 của dự án ....................................16
Bảng 1.5. Bố trí sản xuất, hoạt động tại xưởng 2 của dự án ....................................16
Bảng 1.6. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất ...
.................................................................................................................20
Bảng 1.7. Danh sánh và sản lượng sản phẩm của dự án ..........................................24
Bảng 1.8. Danh sách và quy cách sản phẩm của dự án sau khi thay đổi, nâng công
suất .................................................................................................................24
Bảng 1.9. Danh sách dây chuyền sản xuất tại dự án ................................................35
Bảng 1.10. Danh mục máy móc, thiết bị trên mỗi dây chuyên sản xuất.................... 36
Bảng 1.11. Danh sách máy móc, thiết bị phụ trợ khác ..............................................38
Bảng 1.12. Nhu cầu nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất của dự án ...................40
Bảng 1.13. Thành phần, tính chất nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất tại dự án ...
.................................................................................................................40
Bảng 1.14. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất và vật liệu khác của dự án ...........42
Bảng 1.15. Nhu cầu sử dụng điện của dự án .............................................................. 43
Bảng 1.16. Thống kê sử dụng nước tại nhà máy hiện hữu ........................................44
Bảng 1.17. Tổng hợp nhu cầu dùng nước và ước tính nước thải phát sinh của nhà máy
hiện tại .................................................................................................................47
Bảng 1.18. Tổng hợp nhu cầu dùng nước và ước tính nước thải phát sinh của nhà máy
theo mục tiêu dự án .......................................................................................................47
Bảng 1.19. Danh sách máy móc, thiết bị phục vụ thi công lắp đặt máy móc, thiết bị ...
.................................................................................................................49
Bảng 1.20. Tiến độ dự kiến thực hiện dự án .............................................................. 50
Bảng 1.21. Cơ cấu nhân sự của dự án ........................................................................50
Bảng 3.1. Thống kê nhiệt độ qua các năm (0C) ....................................................... 56
Bảng 3.2. Thống kê độ ẩm qua các năm (%) ........................................................... 57
Bảng 3.3. Thống kê số giờ nắng qua các năm (giờ).................................................58
Bảng 3.4. Thống kê lượng mưa qua các năm (mm) .................................................59
Bảng 3.5. Cơ cấu sử dụng đất của KCN Rạch Bắp..................................................60
Bảng 3.6. Ngành nghề thu hút đầu tư tại KCN giai đoạn hiện hữu và mở rộng và quy
hoạch phân khu chức năng ............................................................................................ 61
Bảng 3.7. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào trạm XLNT tập trung của KCN Rạch Bắp..
.................................................................................................................64

Công ty TNHH Isme Việt Nam 5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 3.8. Nồng độ của các chỉ tiêu đặc trưng nước thải trước và sau trạm XLNTTT
của KCN Rạch Bắp ....................................................................................................... 67
Bảng 3.9. Vị trí các điểm lấy mẫu ........................................................................... 69
Bảng 3.10. Phương pháp lấy, bảo quản vận chuyển mẫu và đo đạc phân tích mẫu .. 69
Bảng 3.11. Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí khu vực dự án hiện hữu
................................................................................................................. 71
Bảng 3.12. Kết quả phân tích bụi tại ống xả khí thải sau hệ thống xử lý bụi bông hiện
hữu ................................................................................................................. 72
Bảng 3.13. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại nhà máy hiện hữu ................ 72
Bảng 4.1. Các hoạt động, nguồn gây tác động giai đoạn triển khai lắp đặt máy móc
thiết bị bổ sung của dự án.............................................................................................. 74
Bảng 4.2. Hệ số ô nhiễm trong khí thải của phương tiện vận chuyển máy móc, thiết
bị ................................................................................................................. 75
Bảng 4.3. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển máy móc,
thiết bị của dự án ........................................................................................................... 75
Bảng 4.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận chuyển
máy móc, thiết bị ........................................................................................................... 76
Bảng 4.5. Hệ số tải lượng ô nhiễm từ khói thải do gia công hàn cắt kim loại ........ 77
Bảng 4.6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khói hàn sử dụng que hàn 3,2 mm ...... 77
Bảng 4.7. Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ......................... 78
Bảng 4.8. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (Chưa qua xử lý) 79
Bảng 4.9. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân thi
công lắp đặt máy móc, thiết bị ...................................................................................... 79
Bảng 4.10. Thành phần và khối lượng chất thải rắn nguy hại trong thi công lắp đặt
máy móc, thiết bị ........................................................................................................... 81
Bảng 4.11. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ............................................ 82
Bảng 4.12. Phân loại các mức độ tác động của tiếng ồn ........................................... 83
Bảng 4.13. Tiêu chuẩn tiếng ồn nơi làm việc của Bộ Y tế ........................................ 84
Bảng 4.14. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số .................................................... 84
Bảng 4.15. Tóm tắt các tác động đến môi trường giai đoạn vận hành của dự án ...... 91
Bảng 4.16. Ước tính số lượng phương tiện giao thông ra vào dự án giai đoạn hoạt
động ................................................................................................................. 93
Bảng 4.17. Hệ số tải lượng phát sinh của phương tiện giao thông ............................ 93
Bảng 4.18. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông ................ 94
Bảng 4.19. Nồng độ khí thải của các phương tiện giao thông giai đoạn hoạt động của
dự án ................................................................................................................. 95
Bảng 4.20. Ước tính bụi bông phát sinh từ chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace ..
................................................................................................................. 96

Công ty TNHH Isme Việt Nam 6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 4.21. Tính toán bụi phát sinh trong chuyền sản xuất vải không dệt PP............97
Bảng 4.22. Nồng độ VOCs phát sinh trong khí thải sản xuất vải không dệt PP tại dự
án ...............................................................................................................100
Bảng 4.23. Thành phần của nhiên liệu khí nén CNG và phản ứng cháy của các chất ..
...............................................................................................................100
Bảng 4.24. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí giai đoạn hoạt động của dự
án ...............................................................................................................101
Bảng 4.25. Tổng hợp các nguồn và lưu lượng nước thải phát sinh trong hoạt động tại
dự án ...............................................................................................................102
Bảng 4.26. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt .........................................103
Bảng 4.27. Tính chất nước thải phát sinh tại dự án .................................................104
Bảng 4.28. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải ....................................105
Bảng 4.29. Ước tính khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tối
đa tại nhà máy theo công suất hiện tại .........................................................................106
Bảng 4.30. Thành phần chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tối đa tại
nhà máy theo công suất tại mục tiêu dự án .................................................................106
Bảng 4.31. Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án...
...............................................................................................................108
Bảng 4.32. Thông tin kỹ thuật hệ thống thu gom, xử lý bụi chuyền sản xuất vải không
dệt Spunlace ...............................................................................................................120
Bảng 4.33. Thông số kỹ thuật của bộ thu gom xử lý hơi nhựa chuyền PP – S và SS ...
...............................................................................................................123
Bảng 4.34. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải cục bộ 50 m3/ngày đêm
hiện hữu ...............................................................................................................127
Bảng 4.35. Thông số kỹ thuật chính của HTXLNT cục bộ 480 m3/ngày đêm ........132
Bảng 4.36. Danh mục và kế hoạch thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường của dự án ..........................................................................................................145
Bảng 4.37. Độ tin cậy của các đánh giá các nguồn có liên quan đến chất thải........147
Bảng 7.1. Danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
...............................................................................................................155
Bảng 7.2. Vị trí và thông số quan trắc nước thải giai đoạn vận hành thử nghiệm.156
Bảng 7.3. Vị trí và thông số quan trắc khí thải giai đoạn vận hành thử nghiệm....156
Bảng 7.4. Chương trình quan trắc nước thải định kỳ .............................................157
Bảng 7.5. Chương trình quan trắc khí thải định kỳ................................................157
Bảng 7.6. Kinh phí quan trắc môi trường hằng năm ..............................................159

Công ty TNHH Isme Việt Nam 7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1. Vị trí dự án trên bản đồ vệ tinh................................................................ 12
Hình 1.2. Hiện trạng mặt bằng xây dựng tại dự án ................................................. 14
Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất ......................... 18
Hình 1.4. Thiết bị thu hồi nước tại máy chải vải không dệt Spunlace .................... 19
Hình 1.5. Quy trình sản xuất vải không dệt Spunlace ............................................. 26
Hình 1.6. Quy trình sản xuất vải không dệt PP ....................................................... 32
Hình 1.7. Sơ đồ cân bằng nước sản xuất trong 1 giờ của chuyền Spunlace 1 ........ 45
Hình 1.8. Sơ đồ cân bằng nước sản xuất trong 1 giờ của chuyền Spunlace 2 ........ 46
Hình 1.9. Sơ đồ tổ chức quản lý nhân sự của dự án ................................................ 51
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ HTXLNT tập trung của KCN Rạch Bắp ..................... 66
Hình 4.1. Quy trình thu gom, xử lý bụi chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace 116
Hình 4.2. Bộ lọc bụi nhiều lồng tròn ..................................................................... 118
Hình 4.3. Quy trình hoạt động của bộ lọc bụi nhiều lồng tròn.............................. 118
Hình 4.4. Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý VOCs chuyền PP – S và SS................. 122
Hình 4.5. Sơ đồ thoát nước chung của dư án ........................................................ 124
Hình 4.6. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ......................................... 125
Hình 4.7. Quy trình xử lý nước thải cục bộ hiện hữu của nhà máy ...................... 126
Hình 4.8. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải cục bộ 480 m3/ngày đêm ... 130
Hình 4.9. Sơ đồ quy trình quản lý chất thải rắn .................................................... 134
Hình 4.10. Hiện trạng hệ thống điều hòa không khí trong xưởng 1 ....................... 138
Hình 4.11. Sơ đồ lực lượng ứng phó sự cố cháy nổ ................................................ 142

Công ty TNHH Isme Việt Nam 8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

MỞ ĐẦU
Công ty TNHH ISME Việt Nam hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số 3702531529 do Phòng Đăng ký Kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình
Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 18/01/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày
30/07/2018.
Công ty đã thuê đất tại lô H12 (khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp, xã An Điền,
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích đất 20.000 m2 để triển khai dự án
xây dựng nhà máy sản xuất vải.
Dự án đã được Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư
mã số dự án 9863646602 chứng nhận lần đầu ngày 09/01/2017, chứng nhận thay đổi lần
thứ 5 ngày 19/01/2021.
Ban Quản lý các KCN Bình Dương đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường tại Quyết định số 274/QĐ-BQL ngày 13/09/2018 cho dự án “Nhà máy sản xuất
bao bì nylon với công suất 1.000 tấn/năm, giấy phủ PE với công suất 20.000.000 m/năm,
vải không dệt (vải không dệt Spunlace), vải lưới (vải không dệt PP) và bao bì vải với
công suất 40.000.000 m/năm”.
Trong quá trình triển khai dự án, vì chưa tìm được hướng phát triển cho các sản
phẩm bao bì nylon, giấy phủ PE, bao bì vải nên công ty đã không triển khai các loại hình
sản xuất này. Đồng thời nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, trong thời gian qua công
ty đã tăng công suất sản xuất vải không dệt spunlace và vải không dệt PP so với báo cáo
đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và đã đầu tư thêm chuyền sản xuất vải
không dệt xăm kim.
Với việc vi phạm tăng công suất sản xuất mà chưa được phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường, công ty đã bị xử phạt vi phạm hành chánh tại Quyết định số
303/QĐ-XPHC ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Hiện tại, công ty đã hoàn tất nghĩa vụ đóng phạt và chuyền sản xuất vải không
dệt xăm kim cũng ngưng hoạt động, sẽ được công ty di dời về nhà máy tại Bình Phước.
Do đó, trong thời gian tới, dự án chỉ tập trung sản xuất vải không dệt Spunlace, vải
không dệt PP và lắp thêm máy để nâng công suất sản xuất của các sản phẩm này.
Tổng hợp thay đổi về công suất sản xuất của dự án so với báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt và mục tiêu của công ty trong thời gian tới như sau:

Công suất sản xuất (tấn/năm)


Tên sản
STT Theo ĐTM Hiện Mục tiêu Cách thức triển khai
phẩm
đã duyệt tại dự án
Bao bì
1 1.000 0 0 Dự án không sản xuất
nylon
2 Giấy phủ 1.120 0 0 Dự án không sản xuất

Công ty TNHH Isme Việt Nam 9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công suất sản xuất (tấn/năm)


Tên sản
STT Theo ĐTM Hiện Mục tiêu Cách thức triển khai
phẩm
đã duyệt tại dự án
PE
- Hiện tại nhà máy có 1 chuyền
sản xuất 5.400 tấn/năm.
Vải - Kế hoạch lắp thêm 1 chuyền
3 không dệt 1.600 5.400 13.500 sản xuất 8.100 tấn/năm.
Spunlace => Tổng công suất dự án sau khi
thêm chuyền là 13.500 tấn/năm
≈ 270.000.000 m2/năm.
- Hiện tại nhà máy có 1 chuyền
sản xuất 864 tấn/năm nhưng đã
Vải ngưng hoạt động.
4 không dệt 0 864 0 - Kế hoạch sẽ di dời chuyền sản
xăm kim xuất hiện tại về nhà máy của
công ty ở Bình Phước.
=> Dự án không sản xuất.
- Hiện tại nhà máy có 2 chuyền
PP với tổng công suất 5.640
tấn/năm.
Vải
- Kế hoạch lắp thêm 1 chuyền
5 không dệt 1.120 5.640 8.640
PP công suất 3.000 tấn/năm.
PP
=> Tổng công suất dự án sau khi
thêm chuyền là 8.640 tấn/năm
≈ 96.000.000 m2/năm.

Tuân thủ theo đúng quy định tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày
17/11/2020, công ty tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nộp Ban
Quản lý các KCN Bình Dương để được cấp phép. Với kế hoạch sản xuất như trên, công
ty xin đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất vải không dệt
Spunlace 270.000.000 m2/năm, vải không dệt PP công suất 96.000.000 m2/năm”.
Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (theo
Phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ) và thuộc dự án
đầu tư nhóm II theo mục số 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP ngày 10/01/2022.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án được viết theo mẫu Phụ lục
IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
CÔNG TY TNHH ISME VIỆT NAM
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô H12 (Khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp, xã An Điền,
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Hu Ze Jun, Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 01653 129 669; Email: topner@126.com
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3702531529 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 18/01/2017 và chứng nhận thay đổi lần thứ
1 ngày 26/07/2017.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 9863646602 do Ban Quản lý các Khu công
nghiệp Bình Dương cấp lần đầu ngày 09/01/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ 5
ngày 19/01/2021.
2. Tên dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất vải không dệt Spunlace 270.000.000 m2/năm, vải không dệt PP
công suất 96.000.000 m2/năm”.
2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
2.1.1. Vị trí hành chính và ranh giới tiếp giáp
Dự án được thực hiện tại lô H12 (Khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp, xã An
Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương với diện tích khu đất là 20.000 m2.
Tứ cận tiếp giáp của khu đất dự án như sau:
- Phía Đông: Giáp đường D5 của KCN;
- Phía Nam: Giáp đường D10;
- Phía Tây: Giáp lô đất H11 – Công ty TNHH Công nghiệp gỗ Yuu Yuu (sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế);
- Phía Bắc: Giáp lô đất H6 của công ty TNHH Souki VN (sản xuất vali, túi xách).

Công ty TNHH Isme Việt Nam 11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hình 1.1. Vị trí dự án trên bản đồ vệ tinh


Bảng 1.1. Tọa độ điểm giới hạn khu đất của dự án

Điểm Tọa độ (VN 2000, KTT 105045’, múi 30)


X(m) Y(m)
1 1232149.829 587325.058
2 1232155.502 587344.448
3 1232177.965 5872422.230
4 1231994.648 587474.860
5 1231983.483 587463.749
6 1231957.825 587360.215

(Nguồn: Theo Phụ lục Hợp đồng thuê đất)


2.1.2. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án
Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 20.000 m2 thuộc lô đất H12
(khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp theo thỏa thuận thuê đất giữa chủ dự án và Công
ty Cổ phần Công nghiệp An Điền tại Hợp đồng thuê lại đất số 03/17/HDTD ký ngày
22/02/2017, Phụ lục hợp đồng thuê lại đất số 02 ký ngày 20/06/2018 (Hợp đồng đính
kèm phụ lục).
2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan
đến môi trường của dự án

Công ty TNHH Isme Việt Nam 12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng


Hiện tại công ty đã hoàn thành xây dựng các hạng mục công trình chính trên khu
đất có diện tích 20.000 m2. Các hạng mục xây dựng đã được hoàn thành phù hợp quy
hoạch và thiết kế xây dựng được duyệt theo:
- Giấy phép xây dựng số 178/GPXD-BQL ngày 06/11/2018 do Ban Quản lý các
Khu công nghiệp Bình Dương cấp.
- Biên bản về việc kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử
dụng số 11/BB-BQL ngày 09/01/2020 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bình Dương.
Mục tiêu mới của dự án là nâng công suất sản xuất vải không dệt trên cơ sở hạ
tầng nhà xưởng hiện hữu và lắp thêm máy móc, thiết bị sản xuất, bổ sung công trình bảo
vệ môi trường.
 Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường
Hiện tại, công ty có các văn bản liên quan đến môi trường như:
- Quyết định số 274/QĐ-BQL ngày 13/09/2018 của Ban Quản lý các KCN Bình
Dương phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản
xuất bao bì nylon với công suất 1.000 tấn/năm, giấy phủ PE với công suất
20.000.000 m/năm, vải không dệt (vải không dệt Spunlace), vải lưới (vải không
dệt PP) và bao bì vải với công suất 40.000.000 m/năm” tại Lô H12 (khu B1),
đường D5, KCN Rạch Bắp, xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 74.004022T do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương – Chi cục Bảo vệ môi trường cấp
lần 1 ngày 02/06/2020.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 303/QĐ-XPHC ngày 26/01/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Đối với mục tiêu mới, dự án “Nhà máy sản xuất vải không dệt Spunlace
270.000.000 m2/năm, vải không dệt PP công suất 96.000.000 m2/năm” của Công ty
TNHH Isme Việt Nam thuộc dự án đầu tư nhóm II theo mục số 2 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và theo Quyết định số
428/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ủy
quyền thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
cấp giấy phép môi trường, dự án sẽ do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
cấp giấy phép môi trường.
2.3. Quy mô của dự án đầu tư
Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (theo
Phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ). Quy mô của dự
án như sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2.3.1. Quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình của dự án
Hiện tại công ty đã hoàn thành xây dựng các hạng mục công trình chính trên khu
đất có diện tích 20.000 m2 tại lô đất H12 (khu B1), đường số 5, KCN Rạch Bắp.
Khu đất thực hiện dự án đã được xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bao gồm
nhà xưởng, kho, nhà văn phòng, nhà xe, nhà bảo vệ, …. Cơ cấu sử dụng đất tại dự án
như sau:
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất tại dự án

Tỷ lệ sử dụng đất
STT Hạng mục Diện tích (m2)
(%)
1 Đất công trình xây dựng 12.261,9 61,3
2 Đất giao thông nội bộ, sân bãi 3.728,1 18,6
3 Đất cây xanh 4.010 20,1
Tổng 20.000 100
(Nguồn: Công ty TNHH Isme Việt Nam)
2.3.1.1. Các hạng mục công trình xây dựng chính
Mặt bằng hiện trạng xây dựng tại nhà máy như sau:

Hình 1.2. Hiện trạng mặt bằng xây dựng tại dự án

Công ty TNHH Isme Việt Nam 14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Các hạng mục công trình xây dựng chính tại dự án đã hoàn thành như sau:
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình xây dựng chính của dự án

Diện tích xây Tầng Diện tích


STT Hạng mục
dựng (m2) cao sàn
1 Nhà văn phòng 362,5 3 1.061,87
2 Nhà xưởng 1 7.200 1 7.200
3 Nhà xưởng 2 4.400 1 4.400
4 Nhà vệ sinh 29 1 29
Kho chứa chất thải rắn thông
5 10 1 10
thường
6 Kho chứa CTNH 10 1 10
7 Nhà bảo vệ 16 1 16
8 Nhà xe 1 100 1 100
9 Nhà xe 2 100 1 100
10 Nhà đặt máy điều hòa không khí 20 1 20
11 Tạm bơm cấp khí CNG 14,4 1 14,4
Trạm xử lý nước thải cục bộ (xây
12 - - -
âm 100 m2)
Tổng 12.261,9 - 12.961,27

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


(1) Nhà văn phòng:
- Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.
- Chiều cao công trình: 9,95 m.
- Cấu trúc: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép. Vì bèo, xà gồ, cầu phong, li tô bằng
thép, mái lợp ngói. Tường xây gạch, sơn nước. Nền, sàn lát gạch. Cửa kính, cửa
nhôm kính.
(2) Nhà xưởng 1:
- Loại, công trình: Công trình công nghiệp, cấp III.
- Chiều cao công trình: 9,95 m.
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái
lợp tole. Tường xây gạch, sơn nước. Nền bê tông, xoa phẳng mặt. Cửa cuốn, cửa
sắt, của nhôm kính.
- Bố trí sản xuất tại nhà xưởng 1:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 1.4. Bố trí sản xuất, hoạt động tại xưởng 1 của dự án

Hiện hữu Thay đổi theo mục tiêu dự án


STT Diện tích Diện tích
Hạng mục Hạng mục
(m2) (m2)
Cụm điều hành, vệ Cụm văn phòng, điều
1 69 69
sinh hành, vệ sinh
Chuyền sản xuất vải Chuyền sản xuất vải
2 1.663 1.663
không dệt Spunlace 1 không dệt Spunlace 1
Kho nguyên liệu + Kho nguyên liệu + kho
3 1.440 1.440
kho hóa chất hóa chất
4 Kho thành phẩm 1.440 Kho thành phẩm 1.440
Chuyền sản xuất vải
5 Xưởng trống 2.588 2.588
không dệt Spunlace 2
(Nguồn: Công ty TNHH Isme Việt Nam)
(3) Nhà xưởng 2:
- Loại, công trình: Công trình công nghiệp, cấp III.
- Chiều cao công trình: 9,95 m.
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái
lợp tole. Tường xây gạch, sơn nước. Nền bê tông, xoa phẳng mặt. Cửa cuốn, cửa
sắt, của nhôm kính.
- Bố trí sản xuất tại nhà xưởng 2:
Bảng 1.5. Bố trí sản xuất, hoạt động tại xưởng 2 của dự án

Hiện hữu Thay đổi theo mục tiêu dự án


STT Diện tích Diện
Hạng mục Hạng mục
(m2) tích (m2)
Chuyền sản xuất vải
1 1.500 Kho thành phẩm 1.500
không dệt xăm kim
Chuyền sản xuất vải Chuyền sản xuất vải không
2 1.450 1.450
không dệt PP (2 chuyền) dệt PP (3 chuyền)
3 Kho nguyên liệu 725
Kho nguyên liệu 1.450
5 Kho thành phẩm 725
(Nguồn: Công ty TNHH Isme Việt Nam)
(4) Nhà vệ sinh:
- Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp IV.
- Chiều cao công trình: 3,5 m.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 16


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Vì kèo thép, xà gồ thép, mái lợp tole.
Tường xây gạch, sơn nước. Nền lát gạch. Cửa nhôm kính.
(5) và (6) Kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường, kho chứa CTNH:
- Nhà cột thép tiền chế, mái, vách tole, nền bê tông.
(7) Nhà bảo vệ:
- Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp IV.
- Chiều cao công trình: 3,5 m.
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Vì kèo thép, xà gồ thép, mái lợp tole.
Tường xây gạch, sơn nước. Nền lát gạch. Cửa nhôm kính.
(8) và (9) Nhà xe 1, 2:
- Nhà cột thép tiền chế, mái tole, nền bê tông.
(10) Nhà đặt máy điều hòa không khí:
- Nhà cột thép tiền chế, mái, vách tole, nền bê tông.
(11) Trạm cấp khí CNG:
Trạm cấp khí CNG gồm:
- Trạm bơm: 2,4m x 6 m = 14,4 m2, bao gồm phòng điều khiển.
- Khu vực đậu xe bồn: khoảng 165 m2.
- 2 trụ nạp.
- Đường ống dẫn khí: ống thép đúc 2”, dày 160mm.
- Khí CNG được lưu chứa từ xe bồn, tối đa 2 xe/1 thời điểm, xe bồn khí CNG gồm:
+ Có 6 đến 8 chai có đường kính 324mm dài 5.800mm đặt nằm thành 3 tầng
trên romoc container 20feet.
+ Thiết bị trên xe gồm có các van đóng ngắt, cô lập từng chai, van an toàn, đồng
hồ áp suất, nhiệt độ theo quy định.
- Có hàng rào xích di động bao quanh, hệ thống biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ
dẫn và PCCC theo quy định.
2.3.1.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
1) Hệ thống giao thông vận tải
Hiện nay, KCN Rạch Bắp đã xây dựng hoàn tất đường giao thông nội bộ trong
KCN, mạng lưới giao thông từ KCN đến đầu mối giao dịch cũng được xây dựng hoàn
chỉnh, vì vậy rất thuận lợi cho giao thông, thông tin liên lạc và các hoạt động trung
chuyển hàng hóa.
Đường chính KCN: xuyên suốt toàn KCN, đường rộng 20m, vĩa hè mỗi bên rộng
10m.
Đường phụ: mặt đường rộng 10-12m, vĩa hè mỗi bên rộng 5-6m.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đường nội bộ bên trong khu vực dự án đã được bê tông hoá với chiều rộng
khoảng 5 – 13 m đảm bảo cho xe chữa cháy và xe vận tải nặng ra vào vận chuyển nguyên
vật liệu, sản phẩm của nhà máy một cách thuận tiện.
2) Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc của KCN Rạch Bắp đã được đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh, có thể liên hệ bằng máy telex, fax, điện thoại truyền dẫn số, tự động hóa 2 chiều
theo tiêu chuẩn quốc tế.
Công ty đã sử dụng những tiện ích hạ tầng kỹ thuật của KCN và mạng thông tin
liên lạc của nhà xưởng được ghép nối vào mạng viễn thông của bưu điện tỉnh Bình
Dương.
3) Hệ thống cung cấp nước
Dự án sử dụng hệ thống cấp nước lấy nước từ mạng lưới phân phối nước của
KCN, đã được xây dựng hoàn chỉnh và hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu cho nhà máy.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm vải không dệt Spunlace và duy trì hoạt động
ổn định của dây chuyền sản xuất loại vải này, tại dự án có đầu tư hệ thống xử lý nước
cấp cho sản xuất và tuần hoàn nước tái sử dụng. Hiện tại, nhà máy với một chuyền sản
xuất vải không dệt Spunlace, công ty đã đầu tư 1 hệ thống xử lý nước cấp cho sản xuất
và tuần hoàn nước tái sử dụng công suất 200 m3/giờ. Đối với nhà máy khi nâng công
suất sẽ lắp thêm chuyền sản xuất Spunlace 2, để cấp nước sản xuất cho chuyền Spunlace
2 công ty sẽ đầu tư thêm một hệ thống xử lý nước cấp cho sản xuất và tuần hoàn nước
tái sử dụng công suất 300 m3/giờ tương tự hệ thống hiện tại.
Quy trình xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất tại dự án như sau:

PAC, Polymer Nước sạch của KCN

Cụm bể keo tụ, tạo Bể chứa nước trung gian


bông + tuyển nổi
Cụm bồn lọc cát
Váng bọt thải
Cụm lọc tinh (túi lọc)

Bồn chứa nước sạch

Nước thu hồi


Cấp cho chuyền
Spunlace Bay hơi

Nước tách bông thải


Nước thải về
HTXLNT
Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất

Công ty TNHH Isme Việt Nam 18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh quy trình:


Nước cấp đầu vào là nước sạch từ hệ thống cấp nước của KCN được bơm vào
vào bể chứa trung gian trước khi đến các công trình xử lý. Tại đây còn tập trung nước
thu hồi từ các máy chảy màng trong sản xuất vải không dệt Spunlace sau khi đã loại bỏ
bông cặn và các chất lơ lửng tại cụm bể keo tụ, tạo bông + tuyển nổi. Từ bể chứa trung
gian, nước được đưa qua các bể lọc áp lực. Các bể này được sử dụng để lọc các chất lơ
lửng hơn 20mg trong nước, vật liệu lọc là cát thạch anh. Bể lọc cát được làm bằng thép
không gỉ, đường kính của bể là 2800mm.
Sau khi qua các bể lọc cát, nước tiếp tục qua hệ lọc tinh với 3 cột lọc. Cột lọc 1
với các túi lọc PP lỗ lọc 20 µm. Cột lọc 2 và 3 với các túi lọc PP lỗ lọc 10 µm. Các hệ
lọc này sẽ được rửa lọc định kỳ 8 giờ/lần.
Sau khi qua hệ thống lọc, các thành phần cặn bẩn trong nước đã được loại bỏ,
nước được bơm qua bể chứa nước sạch rồi cấp cho quá trình sản xuất vải không dệt
Spunlace. Tại công đoạn chải ướt của chuyền sản xuất này, trong quá trình màng vải đi
qua trống quay, nước được các béc phun bắn vào màng vải với áp suất cao. Sau khi thấm
qua màng vải, phần lớn nước được hút qua các lỗ nhỏ trên trống quay để thu về cụm xử
lý nước tái sử dụng. Công trình xử lý nước tái sử dụng được vận hành song song quá
trình sản xuất.

Hình 1.4. Thiết bị thu hồi nước tại máy chải vải không dệt Spunlace
Nước sản xuất thu hồi về bể chứa rồi được bơm vào cụm bể keo tụ, tạo bông +
tuyển nổi. Tại đây, các hóa chất như PAC, Polymer được đưa vào để liên kết các chất lơ
lửng và bông cặn có trong nước thành các khối màng lớn nổi lên trên mặt nước. Chất
khử trùng Sanivan (Poly(hexamethylene biguanide)hydrochloride) cũng được châm vào

Công ty TNHH Isme Việt Nam 19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

nhằm loại bỏ các thành phần nấm mốc, vi khuẩn có trong nước do quá trình nước tiếp
xúc với màng vải và đường ống thu hồi. Tại bể tuyển nổi còn được lắp đặt hệ thống
thanh gạt để loại bỏ các thành phần váng bọt nổi trên mặt nước. Váng bọt này sẽ được
thu gom đưa vào máy ép bùn để giảm thể tích nước. Phần cặn khô sẽ được bàn giao cho
đơn vị chức năng xử lý định kỳ còn nước thải sau máy ép được dẫn về trạm xử lý nước
thải cục bộ của công ty. Nước từ bể tuyển nổi sẽ tràn qua máng răng cưa vào bể chứa
trung gian để tiếp tục qua các hệ lọc xử lý rồi cấp cho sản xuất.
Đối với nước rơi ra sàn nhà xưởng sẽ theo hệ thống mương dẫn về trạm xử lý
nước thải cục bộ của công ty. Ngoài ra, một phần nước cấp cho sản xuất sẽ thất thoát
do bay hơi tại công đoạn sấy.
Thông số kỹ thuật của hệ thống:
Bảng 1.6. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất

STT Hạng mục, công trình Thông số kỹ thuật Số lượng


I Hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất 200 m3/giờ hiện hữu
Bồn chứa nước đầu vào D x H = 1.900 x 2.200mm
1 01
(nước thu hồi từ sản xuất) V = 6,23 m3
L x B x H = 1.500 x 1.260 x 2.500mm
2 Bể trung hòa 01
V = 4,73 m3
L x B x H = 1.500 x 1.100 x 2.500mm
3 Bể keo tụ 01
V = 4,13 m3
L x B x H = 1.500 x 1.100 x 2.500mm
4 Bể tạo bông 01
V = 4,13 m3
L x B x H = 10.500 x 3.460 x 2.500mm
5 Bể tuyển nổi 01
V = 90,83 m3
L x B x H = 4.000 x 3.460 x 2.500mm
6 Bể trung gian 01
V = 34,6 m3
D x H = 2.800 x 4.100mm
7 Bể lọc cát 04
V = 25,23 m3
D x H = 210 x 960mm – D x H = 168 x
8 Hệ lọc tinh 01
960mm
Bồn chứa nước sau khi D x H = 2.500 x 3.000mm
9 01
xử lý V = 14,72 m3
II Hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp cho sản xuất 300 m3/giờ sẽ lắp thêm
Bồn chứa nước đầu vào D x H = 2.200 x 2.600mm
1 01
(nước thu hồi từ sản xuất) V = 9,88 m3
2 Bể trung hòa L x B x H = 1.500 x 1.260 x 2.500mm 01

Công ty TNHH Isme Việt Nam 20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Hạng mục, công trình Thông số kỹ thuật Số lượng


V = 4,73 m3
L x B x H = 1.500 x 1.100 x 2.500mm
3 Bể keo tụ 01
V = 4,13 m3
L x B x H = 1.500 x 1.100 x 2.500mm
4 Bể tạo bông 01
V = 4,13 m3
L x B x H = 10.500 x 3.460 x 2.500mm
5 Bể tuyển nổi 01
V = 90,83 m3
L x B x H = 4.000 x 3.460 x 2.500mm
6 Bể trung gian 01
V = 34,6 m3
D x H = 2.800 x 4.100mm
7 Bể lọc cát 05
V = 25,23 m3
D x H = 210 x 960mm – D x H = 168 x
8 Hệ lọc tinh 01
960mm
Bồn chứa nước sau khi D x H = 2.500 x 4.100mm
9 01
xử lý V = 20,12 m3
(Nguồn: Công ty TNHH Isme Việt Nam)
(Hồ sơ kỹ thuật hệ thống xử lý nước cấp sản xuất được đính kèm Phụ lục)
4) Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho hoạt động sản xuất và thắp sáng được lấy từ mạng lưới
điện quốc gia thông qua đường điện lưới trung thế quốc gia 22 Kv, Công ty điện lực
Bình Dương. Công ty đã xây dựng hoàn thiện hệ thống cấp điện và phục vụ tốt cho nhà
máy.
5) Hệ thống thoát nước mưa, thu gom xử lý nước thải
Công ty đặt tại Lô H12 (khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp, hiện nay trên tuyến
đường D5 đã có đường cống thoát nước mưa và nước thải của KCN chạy qua, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đấu nối nguồn nước mưa, nước thải phát sinh tại công ty vào hệ
thống thoát nước mưa, nước thải chung của KCN. Hệ thống thoát nước của công ty là
hệ thống thoát nước riêng bao gồm:
 Hệ thống thoát nước mưa
Hiện tại, nhà máy đã có hệ thống thoát mưa hoàn chỉnh được tách riêng với hệ
thống thu gom nước thải. (Mặt bằng hệ thống thoát nước mưa: xem bản vẽ đính kèm
phụ lục)
Nước mưa từ mái nhà xưởng và các công trình được thu gom bằng máng xối và
sử dụng ống uPVC 140 để đưa xuống đất và dẫn vào các hố ga.
Dọc các nhà xưởng và đường giao thông đã xây dựng các cống tròn bằng BTCT

Công ty TNHH Isme Việt Nam 21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

có D = 300-600mm để thu gom nước mưa từ mái nhà và nước mưa từ đường giao thông
và khuôn viên.
Toàn bộ nước mưa sẽ được đấu nối vào cống thoát nước của KCN thông qua
tuyến cống tròn BTCT có D=800mm. Nước mưa chảy tràn của nhà máy sẽ được đấu
nối vào cống thoát nước mưa của KCN tại 1 điểm trên đường D5.
 Hệ thống thu gom, thoát nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước thải được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát
nước mưa. (Mặt bằng hệ thống thu gom nước thải: xem bản vẽ đính kèm phụ lục)
Với điều kiện sản xuất hiện tại cũng như sau khi nâng công suất, nước thải phát
sinh tại dự án bao gồm nước thải sinh hoạt của các công nhân viên, nước từ công đoạn
tạo màng vải không dệt Spunlace phát sinh do rơi vãi ra sàn nhà xưởng xuống mương
thu gom. Toàn bộ nước thải phát sinh tại công ty sẽ được thu gom xử lý sơ bộ trước rồi
đấu nối về trạm XLNT tập trung của KCN Rạch Bắp trước khi thải ra Sông Sài Gòn.
Hệ thống cống thu gom, thoát nước thải của nhà máy là ống PVC 140 đấu nối
với cống thu gom nước thải của KCN tại một điểm trên đường D10.
 Hệ thống xử lý nước thải cục bộ của dự án
Hệ thống xử lý nước thải sơ bộ bao gồm các bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt
và trạm xử lý nước thải tập trung cục bộ của nhà máy.
Hiện tại, công ty đã đầu tư xây dựng HTXLNT cục bộ với công suất xử lý 50
m /ngày đêm.
3

Theo đánh giá tại Chương IV, HTXLNT với công suất 50 m3/ngày là chưa phù
hợp với nhu cầu hoạt động, sản xuất của dự án hiện hữu cũng như sau khi tăng thêm dây
chuyền sản xuất. Do dó, để đảm bảo chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của
KCN Rạch Bắp, công ty sẽ cải tạo, nâng cấp hệ thống từ 50 m3/ngày đêm lên 480
m3/ngày đêm (Chi tiết tại Chương IV).
6) Kho lưu chứa chất thải rắn
Công ty đã bố trí 2 nhà chứa chất thải rắn tập trung gồm:
- Kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường bao gồm rác sinh hoạt và rác
sản xuất không chứa thành phần nguy hại với diện tích 10 m2.
- Kho chứa chất thải nguy hại 10 m2.
Các kho chứa chất thải được trang bị đầy đủ dụng cụ lưu chứa đảm bảo an toàn
và vệ sinh môi trường, kho chứa kiên cố, nền chống thấm, có máy che và biển báo theo
quy định. Dự án sau khi thay đổi, bổ sung sẽ tiếp tục duy trì, lưu chứa chất thải tại các
kho chứa như trên.
7) Hệ thống PCCC – chống sét
Hệ thống PCCC đã được đầu tư hoàn chỉnh gồm các nội dung sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Đường giao thông phục vụ chữa cháy rộng tối thiểu 4 m, không có vật cản chiều
cao dưới 4,25m;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy (trong nhà, ngoài nhà), hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler, bể nước chữa cháy 480 m3, hệ thống cấp nước chữa cháy lưu lượng
cấp nước tối đa 853 m3/giờ;
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Các bình chữa cháy được trang bị đầy đủ theo mục 5 TCVN 3890-2009.
- Hệ thống chống sét Rp = 110m.
8) Cây xanh
Công ty đã bố trí diện tích đất trồng cây xanh tại dự án là 4.010 m2 (chiếm 20,1%
tổng diện tích đất). Cây xanh sẽ tạo bóng mát và làm hàng rào cách ly với các nhà máy
lân cận nhưng không ảnh hưởng đến quá trình chiếu sáng tự nhiên. Hiện tại, vì nhà máy
chỉ mới hoàn thành xây dựng chưa lâu nên phần diện tích đất cho cây xanh vẫn chưa
được lắp đầy. Chủ dự án cam kết sẽ bố trí cây xanh dọc theo khu vực tường rào xung
quanh nhà máy để tạo hàng rào xanh và tạo cảnh quan đẹp, đảm bảo diện tích cây xanh
đúng theo quy hoạch xây dựng.
2.3.2. Vốn đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư dự án khoảng 92.693.085.880 (chín mươi hai tỷ sáu trăm chín
mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm ngàn tám trăm tám mươi) đồng, tương đương
4.000.000 (bốn triệu) đôla Mỹ. (Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1. Công suất và sản phẩm của dự án đầu tư
Công ty đã được Ban Quản lý các KCN Bình Dương phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất bao bì nylon với công suất 1.000
tấn/năm, giấy phủ PE với công suất 20.000.000 m/năm, vải không dệt (vải không dệt
Spunlace), vải lưới (vải không dệt PP) và bao bì vải với công suất 40.000.000 m/năm”
tại Lô H12 (khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp, xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dương theo Quyết định số 274/QĐ-BQL ngày 13/09/2018.
Trong quá trình triển khai dự án, vì chưa tìm được hướng phát triển cho các sản
phẩm bao bì nylon, giấy phủ PE, bao bì vải nên công ty đã không triển khai các loại hình
sản xuất này. Đồng thời nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, trong thời gian qua công
ty đã tăng công suất sản xuất vải không dệt spunlace và vải không dệt PP so với báo cáo
đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và đã đầu tư thêm chuyền sản xuất vải
không dệt xăm kim.
Hiện tại, chuyền sản xuất vải không dệt xăm kim đã ngưng hoạt động, sẽ được
công ty di dời về nhà máy tại Bình Phước. Do đó, trong thời gian tới, dự án chỉ tập trung
sản xuất vải không dệt Spunlace, vải không dệt PP và lắp thêm máy để nâng công suất

Công ty TNHH Isme Việt Nam 23


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

sản xuất của các sản phẩm này.


Công suất sản xuất vải không dệt Spunlace, vải không dệt PP của dự án so với
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và mục tiêu của công ty trong
thời gian tới như sau:
Bảng 1.7. Danh sánh và sản lượng sản phẩm của dự án

Sản lượng sản xuất


STT Tên sản phẩm Đơn vị Theo ĐTM đã Hiện Mục tiêu dự
được duyệt tại án

1 Vải không dệt Spunlace tấn/năm 1.600 5.400 13.500

2 Vải không dệt PP tấn/năm 1.120 5.640 8.640

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


Quy đổi công suất sản phẩm theo đơn vị “m2” ta có mục tiêu dự án như sau:
- Sản xuất vải không dệt Spunlace: 270.000.000 m2/năm;
- Sản xuất vải không dệt PP: 96.000.000 m2/năm.
Dưới đây là bảng quy đổi sản phẩm theo đơn vị “m2” và quy cách sản phẩm của
dự án trong thời gian tới:
Bảng 1.8. Danh sách và quy cách sản phẩm của dự án

Sản lượng sản xuất


Tên sản (m2/năm)
TT Quy cách sản phẩm
phẩm Mục tiêu
Hiện tại
dự án
- Dạng sản phẩm: dạng cuộn;
- Thông số cuộn: 500m x 2,2m - 3,2m;
- Khối lượng trung bình: 50 g/m2.

Vải - Hình ảnh vải:


không
1 108.000.000 270.000.000
dệt
Spunlace

Công ty TNHH Isme Việt Nam 24


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Sản lượng sản xuất


Tên sản (m2/năm)
TT Quy cách sản phẩm
phẩm Mục tiêu
Hiện tại
dự án
- Dạng sản phẩm: dạng cuộn;
- Thông số cuộn: 500m x 1.6 - 3,2 m;
- Khối lượng trung bình:
+ PP-SS: 140 g/m2;
+ PP-M: 30 g/m2;
+ PP-S: 75 g/m2.
- Hình ảnh vải:

Vải
2 không 56.000.000 96.000. 000 Vải PP-SS
dệt PP

Vải PP-M

Vải PP-S

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ
sản xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án
3.2.1.1. Quy trình sản xuất
Trong thời gian tới, mục tiêu của dự án chỉ sản xuất vải không dệt Spunlace và
vải không dệt PP với các quy trình sản xuất sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 25


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.2.1.1.1. Quy trình sản xuất vải không dệt Spunlace

Bông Viscose và Polyester

Cân, mở bông Ồn, tạp chất

Trộn Ồn, bụi

Đánh tơi bông Ồn, bụi

Nước sạch Tạo vải Nước thải, bụi

Nhiệt đốt khí Nhiệt thừa, hơi nước, khí


Sấy khô
CNG thải đốt CNG

Lõi giấy Cuộn thành phẩm Chất thải rắn

Lưu kho

Hình 1.5. Quy trình sản xuất vải không dệt Spunlace
Thuyết minh quy trình:

Công Mô tả Dòng
đoạn thải

Nguyên Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất là bông Viscose và
liệu polyester sạch. Bông được đóng thành kiện với khối lượng khoảng
100 kg/kiện.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 26


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Mô tả Dòng
đoạn thải

Cân, Các kiện bông sẽ được đưa lên đầu nạp vào của máy mở bông. ồn, tạp
mở Chuyền sản xuất hiện tại của công ty có 3 máy mở. Trong các máy chất
bông mở có thiết bị cân điện tử để định lượng bông cần mở và cấp cho như
công đoạn sản xuất tiếp theo. Tại đây, dưới tác động của các thanh sạn
đập trong máy mở sẽ làm cho bông bị xé tơi ra. Ngoài ra, bên trong sỏi,
máy mở bông còn tích hợp thiết bị tách tạp chất nhằm loại bỏ kim
những thành phần rắn như sạn sỏi, kim loại, … lẫn trong bông loại,
trước khi bông được đưa qua công đoạn trộn thông qua đường ống …
hút tự động.

Trộn Bông sau khi mở sẽ theo đường ống hút tự động vào máy trộn. Tại Ồn,
đây 2 loại bông sẽ được trộn đều dưới tác động của trục gai và quạt bụi
cấp gió công suất cao. Thiết bị trộn hoàn toàn kín chỉ có đầu đưa
bông sau mở vào và đưa bông sau trộn qua máy đánh tơi, tại các
cửa thoát khí sẽ có lưới chắn để giữ lại bụi, sợi bông. Bụi phát sinh
trong quá trình trộn là bụi bông nhờ chụp hút được lắp đặt trên
máy trộn thu bụi về hệ thống xử lý nên bụi bông hoàn toàn không
phát sinh ra bên ngoài.

Máy trộn

Công ty TNHH Isme Việt Nam 27


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Mô tả Dòng
đoạn thải

Đánh Sau khi trộn thành hỗn hợp bông đồng nhất, bông tiếp tục được Tiếng
tơi hút qua máy đánh tơi. Dưới tác động của trục gai và va chạm cơ ồn,
bông học, bông sẽ được đánh tơi một lần nửa để đạt được độ mịn theo bụi
yêu cầu. Máy đánh tơi bông cũng là một thiết bị kín có lấp chụp
hút bụi phía trên để thu bụi về hệ thống xử lý nên không phát sinh
bụi bông ra môi trường không khí xung quanh máy.

Tạo vải Hỗn hợp bông mịn được hút qua máy tạo vải. Bước đầu tiên trong -Nước
khâu tạo vải là nén bông thành khối ổn định trước khi chải thành thải
màng mỏng. 1 chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace của công -Vụn,
ty có 2 máy nén tương ứng với 2 máy chải. Tại máy chải, bông sẽ bụi
được trải đều thành lớp màng mỏng trên băng tải và đi vào bộ phận bông
làm ướt. Quá trình nén và tạo màng vải ban đầu là quá trình khô
sẽ phát sinh bụi bông. Do đó, công đọan tạo vải được thực hiện
trong lồng kín có tích hợp hệ thống thu bụi bông. Bụi bông thu về
thiết bị xử lý bụi.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 28


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Mô tả Dòng
đoạn thải

Các lỗ thu bụi

Nén tạo màng vải

Ống dẫn bụi

Hệ thống thu bụi tích hợp tại các máy tạo vải

Màng sợi sau đó sẽ theo hệ thống băng tải đi vào bộ phận làm ướt.
Hệ thống băng tải với tốc độ được điều chỉnh khoảng 180 m/phút
để đảm bảo toàn bộ lớp màng sợi bông được tiếp xúc hoàn toàn
với nước. Tại đây, nước được phun vào với áp lực cao để các sợi
bông xe khít và liên kết lại với nhau tạo thành vải. Tùy theo độ dày
của vải cần sản xuất mà vải được tạo thành từ 1 lớp màng hay 2
lớp màng. Vải hình thành sẽ theo băng tải qua máy sấy để sấy khô.
Phần nước tưới vải 5% sẽ thấm vào vải (bay hơi khi qua công đoạn
sấy) và rơi xuống sàn nhà xưởng được thu gom về hệ thống xử lý
nước thải, 95% còn lại sẽ chảy vào ngăn chứa của trống quay thu

Công ty TNHH Isme Việt Nam 29


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Mô tả Dòng
đoạn thải
hồi về hệ thống xử lý nước cấp sản xuất tái sử dụng cho công đoạn
tạo màng vải. Nguyên lý của công đoạn này như hình dưới:

Các bec phun nước

Trống quay thu hồi nước


Mương thu
tái sử dụng
nước thải

Bộ phận làm ướt màng vải

Hệ thống bơm cao áp cấp nước cho công đoạn tạo màng vải

Công ty TNHH Isme Việt Nam 30


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Mô tả Dòng
đoạn thải

Sấy khô Màng vải hình thành sẽ được băng tải, trục quay đưa vào máy sấy -Nhiệt
để làm khô và cố định các liên kết giữa các sợi xơ. Nhiệt độ sấy thừa
khoảng 100 – 1400C, đuợc cấp từ việc đốt khí CNG (khí nén tự - Hơi
nhiên). Vải sau khi sấy sẽ được đưa đến máy cuộn vải. Nguyên lý nước
hoạt động của lò sấy như hình sau:
- Khí
thải
đốt
CNG

Máy sấy

Cuộn Vải sẽ được cuộn thành các cuộn lớn dài khoảng 500m, khổ rộng Lõi
màng, 2,2m; khối lượng trung bình 50g/m2. Thành phẩm sẽ được lưu kho giấy
thành và xuất bán cho khách hàng. hỏng,
phẩm vải lỗi

Công ty TNHH Isme Việt Nam 31


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.2.1.1.2. Quy trình sản xuất vải không dệt PP

Hạt nhựa PP, màu,


phụ gia

Phối trộn Bụi, ồn

Điện năng Gia nhiệt Ồn, nhiệt thừa, hơi nhựa

Lọc tạp chất Tạp chất

Kéo sợi/phun tơ Nhiệt thừa, ồn

Tạo màng

Nhiệt từ khí CNG Ép màng và tạo hoa văn Nhiệt thừa

Cuộn thành phẩm

Hình 1.6. Quy trình sản xuất vải không dệt PP


Thuyết minh quy trình:

Công Dòng
Thuyết minh kỹ thuật
đoạn thải

Sản phẩm vải không dệt PP tại dự án có các loại PP-M, PP-S và
PP-SS.
Nguyên Với sản phẩm vải không dệt PP-M nguyên liệu sản xuất 100%
liệu hạt nhựa PP nguyên sinh. Còn với sản phẩm vải không dệt PP-
S và PP-SS, nguyên liệu gồm hạt nhựa PP nguyên sinh, hạt nhựa
PP màu, phụ gia ức chế tia cựa tím và chất độn.

Bụi nhựa
Các nguyên liệu sẽ được công nhân cân theo tỷ lệ và nạp vào và phụ
Phối
bồn của máy trộn bằng phương pháp bán tự động, công nhân gia;
trộn
điều khiển để đậy nắp bồn và bắt đầu quá trình trộn. Bao bì
đựng

Công ty TNHH Isme Việt Nam 32


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Dòng
Thuyết minh kỹ thuật
đoạn thải
Quá trình trộn nguyên liệu được thực hiện ở nhiệt độ thường (từ nguyên
25 – 300C), không gia nhiệt ở công đoạn này. liệu;
Bồn trộn hoạt động theo nguyên lý trục vít, cấu tạo của bồn trộn Tiếng
ồn.
gồm các bộ phận chính: thùng trộn có nắp, trục và cánh trộn, hệ
thống điều khiển tự động bằng điện. Bên trong bồn trộn gồm 2
trục, mỗi trục có nhiều cánh trộn được bố trí đều từ trên xuống
dưới, hai trục hoạt động theo hai chiều ngược với nhau. Mỗi mẻ
trộn từ 200 kg, thời gian trộn khoảng 15-20 phút.

Hỗn hợp nguyên liệu trong bồn trộn sẽ được hút và cấp nguyên Nhiệt
liệu tự động vào phễu tiếp liệu của hệ thống máy gia nhiệt nhựa. thừa, hơi
Tại máy gia nhiệt nhựa, nguyên liệu được vít tải đưa vào nòng nhựa;
Gia
và được gia nhiệt bằng điện trở, nhiệt độ gia nhiệt khoảng 1650C
nhiệt và Tạp chất
để hỗn hợp nguyên liệu chuyển hoàn toàn sang trạng thái nhựa
lọc tạp từ quá
chảy mềm. Sau đó, hỗn hợp nhựa sẽ được đưa qua lưới lọc bằng
chất trình lọc,
kim loại, đường kính mắc lưới khoảng 0,5-1mm để giữ lại các
tạp chất, nhựa chai, nhựa vón cục để đảm bảo chất lượng sản nhựa
phẩm. chai.

- Đối với sản xuất vải không dệt PP – S và SS:


Hỗn hợp nhựa chảy mềm sẽ được bơm cấp vào hộp kéo sợi.
Thông qua hệ thống kéo sợi, hỗn hợp nhựa sẽ được kéo thành
các sợi dài liên tục. Sợi nhựa sẽ được trục dẫn đưa qua máy sấy
để làm khô sợi, các sợi sau đó được tách riêng bằng dòng khí Nhiệt
Kéo mát được quạt gió thổi vào. Các sợi này sẽ tiếp tục được dẫn thừa,
sợi/phun qua băng chuyền tạo lưới, xếp song song với nhau và định hình hơi
tơ và tạo tấm vải thông qua máy ép định hình. Khuôn ép dạng trục ống nhựa;
màng đồng được chạm khắc các hoa văn theo yêu cầu, thiết bị gia Màng
nhiệt bằng điện sẽ làm nóng khuôn, khi màng vải chạy qua sẽ hỏng.
tiếp xúc với trục lăn, dưới tác dụng của nhiệt và lực nén ép, bề
mặt vải sẽ hình thành các hoa văn đúng theo yêu cầu của khách
hàng.
Quá trình tạo màng vải như hình:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 33


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Dòng
Thuyết minh kỹ thuật
đoạn thải

Minh họa quá trình tạo màng vải PP – S và SS


- Đối với sản xuất vải không dệt PP – M:
Hỗn hợp nhựa chảy mềm sẽ được bơm cấp vào máy phun
tơ. Thông qua thiết bị phun tơ có dòng khí nóng đi qua, hỗn hợp
nhựa sẽ được phun tạo thành những sợi tơ dài và mỏng. Các sợi
tơ này được thổi lên băng chuyền tập trung tạo thành màng vải
không dệt. Khuôn ép dạng trục ống đồng được chạm khắc các
hoa văn theo yêu cầu, thiết bị gia nhiệt bằng điện sẽ làm nóng
khuôn, khi màng vải chạy qua sẽ tiếp xúc với trục lăn, dưới tác
dụng của nhiệt và lực nén ép, bề mặt vải sẽ hình thành các hoa
văn đúng theo yêu cầu của khách hàng.
Quá trình tạo màng vải như hình:

Minh họa quá trình tạo màng vải PP – M

Cuộn Vải hình thành sẽ được cuộn lại thành từng cuộn, lưu vào kho
vải thành phẩm.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 34


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.2.1.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

3.2.1.2.1. Máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất


Với mục tiêu của dự án sản xuất vải không dệt Spunlace và vải không dệt PP,
danh sách các dây chuyền sản xuất tại dự án và hiện trạng lắp đặt, hoạt động như sau:
Bảng 1.9. Danh sách dây chuyền sản xuất tại dự án

Tình Công suất


Tên dây Năm trạng Hiện trạng
Xuất Số
TT chuyền sản khi Tấn/năm lắp đặt và
xứ lượng Kg/giờ
sản xuất xuất lắp (*) hoạt động
đặt

Sản xuất vải không dệt Spunlace 13.500


Dây
Đã lắp đặt
chuyền Trung Mới
1 2018 01 750 5.400 và hoạt
Spunlace Quốc 100%
động
1
Dự kiến
Dây
hoàn thành
chuyền Trung Mới
2 2022 01 1.125 8.100 lắp đặt vào
Spunlace Quốc 100%
tháng
2
03/2023
Sản xuất vải không dệt PP 8.640
Dây Đã lắp đặt
Trung Mới
3 chuyền vải 2020 01 700 5.040 và hoạt
Quốc 100%
PP-SS động
Dây Đã lắp đặt
Trung Mới
4 chuyền vải 2020 01 83 600 và hoạt
Quốc 100%
PP-M động
Dự kiến
Dây hoàn thành
Trung Mới
5 chuyền 2022 01 417 3.000 lắp đặt vào
Quốc 100%
PP-S tháng
03/2023

(Nguồn: Công ty TNHH Isme Việt Nam)


Ghi chú: (*) Tính cho nhu cầu sản xuất tối đa 24 giờ/ngày, 300 ngày/năm.
Danh mục các máy móc, thiết bị trên mỗi dây chuyền sản xuất trên gồm:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 35


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 1.10.Danh mục máy móc, thiết bị trên mỗi dây chuyên sản xuất

Tên máy móc, thiết Đơn vị Số


TT Công suất máy Xuất xứ
bị tính lượng
1 Dây chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace công suất 750 kg/giờ
1.1 - Máy cân, mở bông 1 tấn/giờ Trung Quốc máy 3
1.2 - Máy trộn bông 1 – 1,5 tấn/giờ Trung Quốc máy 1
1.3 - Máy đánh tơi bông 1 tấn/giờ Trung Quốc máy 4
- Máy nén bông (máy
1.4 tạo màng vải 0,6 tấn/giờ Trung Quốc máy 2
Spunlace)
1.5 - Máy chải 150 m/phút Trung Quốc máy 2
1.6 - Máy sấy 180 m/phút Trung Quốc máy 1
1.7 - Máy cuộn vải 180 m/phút Trung Quốc máy 1
35.850 - 56.660
1.8 Bộ lọc bụi Trung Quốc Hệ thống 1
m3/giờ
Hệ thống xử lý, tuần
hoàn nước cấp cho sản
1.9 200 m3/giờ Trung Quốc Hệ thống 1
xuất vải không dệt
Spunlace
2 Dây chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace công suất 1.125 kg/giờ
2.1 - Máy cân, mở bông 1 tấn/giờ Trung Quốc máy 6
2.2 - Máy trộn bông 1 – 1,5 tấn/giờ Trung Quốc máy 2
2.3 - Máy đánh tơi bông 2,25 tấn/giờ Trung Quốc máy 4
- Máy nén bông (máy
2.4 tạo màng vải 1,35 tấn/giờ Trung Quốc máy 2
Spunlace)
2.5 - Máy chải 225 m/phút Trung Quốc máy 2
2.6 - Máy sấy 270 m/phút Trung Quốc máy 1
2.7 - Máy cuộn vải 270 m/phút Trung Quốc máy 1
25.650 – 45.290
2.8 Bộ lọc bụi Trung Quốc Hệ thống 2
m3/giờ
Hệ thống xử lý nước
2.9 cấp cho sản xuất vải 300 m3/giờ Trung Quốc Hệ thống 1
không dệt Spunlace

Công ty TNHH Isme Việt Nam 36


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tên máy móc, thiết Đơn vị Số


TT Công suất máy Xuất xứ
bị tính lượng
3 Dây Chuyền sản xuất vải không dệt PP-SS công suất 700 kg/giờ
3.1 Máy hút liệu tự động 500 kg/giờ Trung Quốc máy 2
3.2 Máy đùn trục vít 150 kw Trung Quốc máy 2
3.3 Bộ lọc dung dịch - Trung Quốc Bộ 2
3.4 Bơm định lượng 11 kw Trung Quốc máy 2
3.5 Hộp kéo sợi - Trung Quốc Bộ 2
3.6 Quạt hút 11 kw Trung Quốc máy 2
Máy đùn trục vít tái
3.7 37 kw Trung Quốc máy 2
chế sản phẩm lỗi
3.8 Máy tạo màng vải 700m/phút Trung Quốc máy 1
3.9 Máy ép 700m/phút Trung Quốc máy 1
3.10 Máy cuộn, cắt tự động 18 kw Trung Quốc máy 1
3.11 Máy xẻ rãnh 1.200m/phút Trung Quốc máy 1
Hệ thống điện điều
3.12 khiến và một số thiết - Trung Quốc Hệ thống 1
bị phụ trợ khác
3.166 – 3.489
3.13 Bộ lọc khí thải Trung Quốc Bộ 2
m3/giờ
4 Dây Chuyền sản xuất vải không dệt PP-M công suất 83 kg/giờ
4.1 Máy hút liệu tự động 200 kg/giờ Trung Quốc máy 1
4.2 Máy đùn trục vít 55 kw Trung Quốc máy 1
4.3 Bộ lọc dung dịch - Trung Quốc Bộ 1
4.4 Bơm định lượng 3 kw Trung Quốc máy 1
Bộ phun chùm tia
4.5 45 kw Trung Quốc máy 1
nóng chảy
4.6 Quạt cao áp 90 kw Trung Quốc máy 1
4.7 Máy gia nhiệt 240 kw Trung Quốc máy 1
4.8 Máy tạo màng vải 350 m/phút Trung Quốc máy 1
4.9 Máy ép 350 m/phút Trung Quốc máy 1
4.10 Máy cuộn, cắt tự động 9 kw Trung Quốc máy 1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 37


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tên máy móc, thiết Đơn vị Số


TT Công suất máy Xuất xứ
bị tính lượng
4.11 Máy xẻ rãnh 600 m/phút Trung Quốc máy 1
Hệ thống điện điều
4.12 khiến và một số thiết - Trung Quốc Hệ thống 1
bị phụ trợ khác
5 Dây Chuyền sản xuất vải không dệt PP-S công suất 417 kg/giờ
5.1 Máy hút liệu tự động 500 kg/giờ Trung Quốc máy 1
5.2 Máy đùn trục vít 150 kw Trung Quốc máy 1
5.3 Bộ lọc dung dịch - Trung Quốc Bộ 1
5.4 Bơm định lượng 11 kw Trung Quốc máy 1
5.5 Hộp kéo sợi - Trung Quốc Bộ 1
5.6 Quạt hút 11 kw Trung Quốc máy 1
Máy đùn trục vít tái
5.7 30 kw Trung Quốc máy 1
chế sản phẩm lỗi
5.8 Máy tạo màng vải 200m/phút Trung Quốc máy 1
5.9 Máy ép 250m/phút Trung Quốc máy 1
5.10 Máy cuộn, cắt tự động 18 kw Trung Quốc máy 1
5.11 Máy xẻ rãnh 1.200m/phút Trung Quốc máy 1
Hệ thống điện điều
5.12 khiến và một số thiết - Trung Quốc Hệ thống 1
bị phụ trợ khác
3.166 – 3.489
5.13 Bộ lọc khí thải Trung Quốc Bộ 1
m3/giờ

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)

3.2.1.2.2. Máy móc, thiết bị phụ trợ khác


Bảng 1.11.Danh sách máy móc, thiết bị phụ trợ khác

Tình
Năm Đơn
Tên máy móc, Xuất Số trạng
TT Công suất sản vị
thiết bị xứ lượng khi lắp
xuất tính
đặt
A Máy móc, thiết bị phụ trợ hiện hữu đã lắp đặt

Công ty TNHH Isme Việt Nam 38


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tình
Năm Đơn
Tên máy móc, Xuất Số trạng
TT Công suất sản vị
thiết bị xứ lượng khi lắp
xuất tính
đặt
Lưu lượng khí
Hệ thống điều 128.000 m3/giờ; Trung Hệ Mới
1 hòa không khí 2019 1
xưởng 1 Điện năng 30 Quốc thống 100%
Kw
Trung Mới
2 Máy nén khí 30 HP 2018 Máy 2
Quốc 100%
Quạt làm mát
Trung Mới
3 bằng hơi nước 1,5 Kw 2020 máy 10
Quốc 100%
cho xưởng 2
Quạt thông gió Trung Mới
4 1,3 Kw 2020 máy 10
cho xưởng 2 Quốc 100%
B Máy móc, thiết bị phụ trợ sẽ lắp đặt thêm
Trung Mới
5 Máy nén khí 30 HP 2022 Máy 2
Quốc 100%
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
- Về phương thức đầu tư máy móc thiết bị:
+ Mua sắm mới 100% thiết bị công nghệ mới.
+ Các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất là hàng nhập khẩu của các hãng sản
xuất uy tín hiện nay và về Việt Nam thông qua các đơn vị thương mại được cấp
phép theo quy định.
- Đánh giá sự hoàn thiện công nghệ:
Công nghệ sản xuất của công ty có phát sinh bụi, khí thải, nước thải trong các
công đoạn sản xuất. Tuy nhiên, công nghệ sản xuất tự động hóa cao, khép kín,
máy móc, thiết bị sản xuất đầu tư ban đầu được tích hợp với thiết bị thu gom, xử
lý bụi, khí thải, nước thải nên đảm bảo công tác bảo vệ môi trường của dự án
được thực hiện tốt nhất.
- Đánh giá mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ:
Dây chuyền công nghệ sản xuất của dự án ở mức tiên tiến.
- Đánh giá tính mới của công nghệ:
Công nghệ này đã được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam nói chung và tại tỉnh Bình
Dương nói riêng.
=> Công nghệ sản xuất của công ty phù hợp với điều kiện cụ thể và quy hoạch của KCN
Quốc tế Rạch Bắp.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 39


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, điện, nước sử dụng của dự án
4.1. Nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất chính phục vụ sản xuất
Nhu cầu nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất vải không dệt spunlace, vải
không dệt PP của nhà máy hiện tại và theo mục tiêu dự án được liệt kê tại bảng sau:
Bảng 1.12.Nhu cầu nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất của dự án

Lượng sử dụng (tấn/năm)

STT Tên nguyên liệu Theo ĐTM đã Theo công suất Theo mục
được duyệt hiện tại tiêu dự án

I Sản xuất vải không dệt Spunlace


1 Bông Viscose 808 2.200 5.500
2 Bông polyester 808 3.360 8.400
II Sản xuất vải không dệt PP
1 Hạt nhựa PP 762 3.531 5.409
2 Chất độn cho nhựa PP (*) 86 1.139 1.745
3 Hạt nhựa PP màu 187 1.014 1.554
4 Phụ gia ức chế tia cực tím 15 13 20
5 Chất bôi trơn PE Wax 86 0 0
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
Ghi chú: (*) Theo ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 274/QĐ-BQL ngày
13/09/2018 chất độn sử dụng trong sản xuất vải không dệt PP là bột đá CaCO3. Tuy
nhiên, hiện nay, dự án đang sử dụng chất độn nhựa PP (PP filler) là kết hợp giữa nền
nhựa PP và CaCO3 chất lượng cao, dạng viên rắn, hạn chế phát sinh bụi trong sản xuất.
Thành phần, tính chất các nguyên, vật liệu chính sử dụng trong sản xuất tại dự án
như sau:
Bảng 1.13.Thành phần, tính chất nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất tại dự án

Tên nguyên,
STT Thành phần, tính chất Xuất xứ
vật liệu
Viscose là một loại xơ Xenluloza bán tổng hợp;
Trong
Công thức phân tử: (C6H10O5)n;
1 Bông Viscose nước hoặc
Đặc tính dễ cháy.
nhập khẩu
Quy cách đóng gói: 100 kg/kiện.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 40


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tên nguyên,
STT Thành phần, tính chất Xuất xứ
vật liệu
Là một loại xơ sợi tổng hợp với thành phần cấu
tạo đặc trưng là ethylene (nguồn gốc từ dầu mỏ); Trong
Bông
2 nước hoặc
Polyester Đặc tính dễ cháy.
nhập khẩu
Quy cách đóng gói: 100 kg/kiện.
Hạt nhựa PP là viết tắt của Polypropylene là một
loại polymer, sản phẩm của phản ứng trùng hợp
Propylen;
Công thức phân tử: (C3H6)x;
Tỷ trọng: 0,95 g/cm3; Trong
3 Hạt nhựa PP nước hoặc
Độ giãn dài: 250 – 700%;
nhập khẩu
Độ bền kéo: 30 – 40 N/mm2;
Độ dai và đập: 3,28 – 5,9 KJ/m2;
Điểm nóng chảy:1650C.
Quy cách đóng gói: 25 kg/bao.
Tên sản phẩm: PP Filler Masterbatch
Mã sản phẩm: EFPP 80-R
Thành phần: CaCO3 79,5%; khác 20,5%. Trong
Chất độn nhựa
4
PP Đặc điểm: dạng viên rắn màu trắng, không mùi, nước hoặc
không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 145 – nhập khẩu
1600C, dễ cháy.
Quy cách đóng gói: 25 kg/bao
Là một loại polymer (Polypropylene), sản phẩm
của phản ứng trùng hợp Propylen, hạt nhựa có
các màu cơ bản xanh, đỏ, đen, vàng; Trong
Hạt nhựa PP
5 Hạt màu dùng để phối trộn với hạt nhựa trắng để nước hoặc
màu
tạo màu sắc theo yêu cầu cho sản phẩm; nhập khẩu
Chất rắn dễ cháy.
Quy cách đóng gói: 25 kg/bao.
Thành phần: 2-Hydroxy-4-n-
Trong
Phụ gia ức chế octoxybenzophenone 99% (C21H26O3);
6 nước hoặc
tia cực tím Dạng tồn tại: Hạt tinh thể, màu vàng, không mùi;
nhập khẩu
Nhiệt độ chảy mềm: 48 – 490C;

Công ty TNHH Isme Việt Nam 41


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tên nguyên,
STT Thành phần, tính chất Xuất xứ
vật liệu
Vai trò: Hấp thụ tia UV và chuyển đổi chúng
thành yếu tố nhiệt vô hại cho sản phẩm nhựa, bảo
vệ chất lượng màu sắc của sản phẩm.
Quy cách đóng gòi: 25 kg/bao.

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


(MSDS của một số loại nguyên liệu sử dụng tại dự án được đính kèm phụ lục)
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất, vật liệu khác của dự án
Theo ĐTM đã được phê duyệt năm 2018, dự án dự kiến sử dụng lò dầu truyền
nhiệt sử dụng nhiên liệu là dầu FO để cấp nhiệt cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, với
việc chỉ triển khai sản xuất vải không dệt nên công ty chỉ sử dựng khí CNG làm nhiên
liệu cấp trực tiếp cho các lò sấy trong sản xuất tại dự án. Việc dùng khí CNG sẽ góp
phần bảo vệ môi trường và cho hiệu quả sản xuất ổn định hơn. Ngoài ra, công ty cũng
không đầu tư máy phát điện dự phòng. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất và các
nguyên liệu khác của dự án sau như sau:
Bảng 1.14.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất và vật liệu khác của dự án

Nhu cầu sử dụng/năm


Đơn vị
TT Tên Theo công Theo mục Mục đích sử dụng
tính
suất hiện tại tiêu dự án
1 Lõi giấy Tấn 6 13 Quấn cuộn vải
2 Dầu nhớt Tấn 0,4 1 Bảo trì máy
3 Khí CNG m3 500.000 1.200.000 Cấp cho các lò sấy
Dùng sát trùng, diệt nấm có
Chất khử trùng trong nước, sử dụng cho hệ
4 lít 1.920 4.800
nước Sanivan thống xử lý nước tái sử
dụng
Túi lọc PP, lõi Sử dụng cho hệ thống xử lý
5 cái 1.360 3.400
lọc 10µm nước tái sử dụng
Sử dụng cho hệ thống xử lý
6 Than hoạt tính kg 24 36 hơi nhựa tại chuyền sản
xuất vải không dệt PP
7 PAC Tấn 0,00 37,50 Xử lý nước thải, nước tái sử
8 Polymer kg 0,00 64,00 dụng

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 42


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Ghi chú:
- Chất khử trùng nước: Sanivan là hợp chất tẩy trùng gốc PHMB
(Poly(hexamethylene biguanide)hydrochloride), chất lỏng trong suốt không màu,
không mùi, không chứa thành phần độc hại khác.
- Khí CNG: Công ty hợp đồng dịch vụ cung cấp khí CNG với đơn vị uy tín trong
khu vực, đảm bảo nguồn nhiên liệu chất lượng theo tiêu chuẩn quy định. Trạm
cấp khí CNG được thiết kế, lắp đặt an toàn (chi tiết mô tả trạm cấp khí CNG tại
Mục 2.3.1.1).
4.3. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện phục vụ dự án được cung cấp thông qua đường truyền trong KCN
Rạch Bắp
Bảng 1.15.Nhu cầu sử dụng điện của dự án

Nhu cầu sử dụng Nhà máy hiện Theo mục tiêu dự


STT Đơn vị
điện hữu (*) án

1 Lượng điện sử dụng KWh/tháng 615.944 1.400.000

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


Ghi chú: (*) Theo hóa đơn sử dụng điện năm 2021.
4.4. Nguồn cung cấp và nhu cầu dùng nước của dự án
 Nguồn cung cấp
Dự án sử dụng nguồn nước được cung cấp từ nhà máy nước Bình Dương bằng
đường ống do KCN Rạch Bắp cung cấp. Hiện tại KCN đã xây dựng hoàn chỉnh tuyến
đường ống cấp nước cho toàn KCN.
 Nhu cầu sử dụng
Theo nội dung báo cáo ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 274/QĐ-BQL
ngày 13/09/2018 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, ước tính tổng nhu
cầu dùng nước của dự án khi nhà máy hoạt động ổn định (với quy mô lao động là 120
người, công suất sản xuất bao bì nylon 1.000 tấn/năm, giấy phủ PE 20.000.000 m/năm,
vải không dệt và bao bì vải không dệt 40.000.000 m/năm) là 48,34 m3/ngày. Tuy nhiên,
vì chưa đánh giá đúng thực tế sản xuất nên ĐTM trước đã ước tính nhu cầu sử dụng
nước chưa phù hợp.
Hiện tại, căn cứ theo hóa đơn sử dụng nước các tháng gần đây của nhà máy,
lượng nước sử dụng trung bình 161 - 343 m3/ngày đêm. Thống kê lượng nước tiêu thụ
tại nhà máy các tháng gần đây như sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 43


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 1.16.Thống kê sử dụng nước tại nhà máy hiện hữu

Lưu lượng nước cấp


STT Thời gian
Tổng lưu lượng (m3/tháng) Trung bình (m3/ng.đ)
1 Kỳ 01/2021 8.502 283
2 Kỳ 02/2021 5.305 177
3 Kỳ 03/2021 8.467 282
4 Kỳ 04/2021 7.762 259
5 Kỳ 05/2021 5.576 186
6 Kỳ 06/2021 7.317 244
7 Kỳ 07/2021 7.163 239
8 Kỳ 08/2021 4.816 161
9 Kỳ 09/2021 5.651 188
10 Kỳ 10/2021 7.745 258
11 Kỳ 11/2021 8.550 285
12 Kỳ 12/2021 10.279 343
(Nguồn: Hóa đơn sử dụng nước năm 2021, Công ty TNHH Isme Việt Nam)
Mục đích sử dụng nước và nhu cầu sử dụng nước tối đa tại dự án ước tính như
sau:
(1) Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên:
- Số lượng công nhân viên hiện tại tại dự án là 120 người sẽ tiếp tục được duy trì,
không thay đổi trong thời gian tới.
- Định mức cấp nước: 45 lít/người/ngày (theo TCXDVN 33:2006/BXD)
Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt:
120 (người) x 45 (lít/người/ngày) = 5,4 (m3/ngày)
(2) Nước cấp bổ sung làm mát máy trong chuyền sản xuất vải không dệt PP
- Số chuyền sản xuất vải không dệt PP hiện tại là 2 và theo mục tiêu của dự án là
3 chuyền.
- Hệ thống cấp nước giải nhiệt máy trong chuyền sản xuất vải không dệt PP được
tuần hoàn sử dụng liên tục, chỉ châm bổ sung do thất thoát khoảng 1
m3/ngày/chuyền (theo thực tế ghi nhận được tại nhà máy hiện hữu).
Như vậy:
+ Nhu cầu cấp nước làm mát máy hiện tại là: 2 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu cấp nước làm mát máy theo mục tiêu dự án là: 3 m3/ngày đêm.
(3) Nước cấp bổ sung cho hệ thống điều hòa không khí, làm mát xưởng

Công ty TNHH Isme Việt Nam 44


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hệ thống điều hòa không khí/làm mát xưởng, nước được tuần hoàn sử dụng liên
tục, chỉ châm bổ sung do thất thoát. Hiện tại, nhà máy có 1 hệ thống điều hòa không khí
tại xưởng 1 với nhu cầu nước bổ sung 2 m2/ngày, 10 quạt làm mát tại xưởng 2 (làm mát
bằng hơi nước) với nhu cầu nước bổ sung 2 m3/ngày (theo ước tính của nhà thầu lắp
đặt thiết bị). Như vậy, tổng nhu cầu nước cấp cho hệ thống điều hòa không khí, làm mát
xưởng là 4 m3/ngày. Nhà máy trong thời gian tới không thay đổi nhu cầu nước này.
(4) Nước cấp bổ sung cho công đoạn tạo màng vải không dệt Spunlace
Nhà máy có 2 dây chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace: chuyền Spunlace 1
hiện hữu và chuyền Spunlace 2 sẽ được lắp thêm.
Đối với chuyền Spunlace 1:
Trong chuyền sản xuất vải không dệt spunlace chỉ sử dụng nước tại công đoạn chải
màng vải. Hệ thống máy chải màng vải Spunlace 1 với các béc phun nước tốc độ cao,
lưu lượng nước cấp phun theo thiết kế là 200 m3/giờ. Trong đó 95% được thu hồi về hệ
thống xử lý, tuần hoàn nước cho sản xuất, 5% thất thoát do nước rơi xuống sàn nhà và
nước bám trên màng vải rồi bay hơi khi qua công đoạn sấy. Sơ đồ cân bằng nước của
chuyền Spunlace 1 trong 1 giờ như sau:

6 m3 bám trên
màng vải
Sấy vải Nước bay
Spunlace hơi

Chuyền 4 m3 rơi xuống sàn


HTXL nước
chải vải ướt Cống KCN
thải
(Spunlace
1) 1,9 m3 nước tách bông
200 m3 cặn tại bể tuyển nổi
190 m3 thu hồi
HTXL nước Nước cấp bổ
cấp sản xuất sung 11,9 m3
Hình 1.7. Sơ đồ cân bằng nước sản xuất trong 1 giờ của chuyền Spunlace 1
Nước cấp sản xuất sẽ cấp bổ sung và tuần hoàn liên tục, toàn bộ nước sản xuất sẽ
được xả bỏ định kỳ 1 lần/tháng vào ngày không sản xuất. Với sơ đồ cấp, cân bằng nước
trong 1 giờ của chuyền spunlace 1 như Hình 1.7, ước tính:
- Nhu cầu nước cấp bổ sung hàng ngày là:
11,9 (m3/giờ) x 24 (giờ) = 285,6 (m3/ngày đêm)
- Nước thải phát sinh tối đa trong ngày:
(4 + 1,9) (m3/giờ) x 24 (giờ) = 141,6 (m3/ngày đêm)
Đối với chuyền spunlace 2:
Nhu cầu dùng nước cho công đoạn tạo màng vải không dệt tại chuyền Spunlace
2 được tính tương tự chuyền Spunlace 1.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 45


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hệ thống máy chải màng vải Spunlace 2 với các béc phun nước tốc độ cao, lưu
lượng nước cấp phun theo thiết kế là 300 m3/giờ. Trong đó 95% được thu hồi về hệ
thống xử lý, tuần hoàn nước cho sản xuất, 5% thất thoát do nước rơi xuống sàn nhà và
nước bám trên màng vải rồi bay hơi khi qua công đoạn sấy. Sơ đồ cân bằng nước của
chuyền Spunlace 2 trong 1 giờ như sau:

9 m3 bám trên
màng vải Sấy vải Nước bay
Spunlace hơi
Chuyền 6 m3 rơi xuống sàn
HTXL nước Cống
chải vải ướt thải KCN
(Spunlace
2) 2,85 m3 nước tách bông
300 m3 285 m3 thu hồi cặn tại bể tuyển nổi

HTXL nước Nước cấp bổ


cấp sản xuất sung 17,85 m3

Hình 1.8. Sơ đồ cân bằng nước sản xuất trong 1 giờ của chuyền Spunlace 2
- Ước tính nhu cầu nước cấp bổ sung hàng ngày cho chuyền Spunlace 2 là:
17,85 (m3/giờ) x 24 (giờ) = 428,4 (m3/ngày đêm)
- Nước thải phát sinh tối đa trong ngày:
(6 + 2,85) (m3/giờ) x 24 (giờ) = 212,4 (m3/ngày đêm)
(5) Nước cấp rửa lọc hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất
Nhà máy có 2 hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất gồm:
- Hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất cho chuyền Spunlace 1 công suất
200 m3/giờ với 4 bể lọc cát, 1 hệ lọc tinh. Tần suất rửa lọc tối đa 3 lần/ngày. Nhu
cầu nước sạch để rửa lọc 12,5 m3/lần => tổng 37,5 m3/ngày.
- Hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất cho chuyền Spunlace 2 công suất
300 m3/giờ với 6 bể lọc cát, 1 hệ lọc tinh. Tần suất rửa lọc tối đa 3 lần/ngày. Nhu
cầu nước sạch để rửa lọc 17,5 m3/lần => tổng 52,5 m3/ngày.
(6) Nước cấp tưới cây
- Diện tích cây xanh: 4.010 m2, tần suất tưới 1 lần/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước: 3 lít/m2/lần tưới (theo QCVN 01:2021/BXD).
Nhu cầu nước cấp tưới cây:
4.010 (m2) x 3 (lít/m2/lần tưới) x 1 (lần/ngày) = 12,03 (m3/ngày)
=> Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tối đa và ước tính nước thải phát sinh của
nhà máy:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 46


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 1.17.Tổng hợp nhu cầu dùng nước và ước tính nước thải phát sinh của nhà máy
hiện tại

Nhu cầu Ước tính


dùng nước thải
STT Mục đích dùng nước Ghi chú
nước phát sinh
m3/ng.đ m3/ng.đ
(1) Sinh hoạt của công nhân viên 5,4 5,4 Qt = 100%Qc
Bổ sung nước làm mát máy trong Không phát
(2) 2 0
chuyền sản xuất vải không dệt PP sinh nước thải
Bổ sung cho hệ thống điều hòa Không phát
(3) 4 0
không khí, làm mát xưởng sinh nước thải
Cấp cho công đoạn tạo màng vải
không dệt Spunlace
(4)
Tính theo sơ
Chuyền Spunlace 1 285,6 141,6
đồ Hình 1.8
Rửa lọc hệ thống xử lý, tuần hoàn
(5) nước cấp sản xuất
Chuyền Spunlace 1 37,5 37,5 Qt = 100%Qc
(6) Tưới cây 12 0 -
Tổng 346,5 184,5
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
Bảng 1.18.Tổng hợp nhu cầu dùng nước và ước tính nước thải phát sinh của nhà máy
theo mục tiêu dự án

Nhu cầu Ước tính


dùng nước thải
STT Mục đích dùng nước Ghi chú
nước phát sinh
m3/ng.đ m3/ng.đ
(1) Sinh hoạt của công nhân viên 5,4 5,4 Qt = 100%Qc
Bổ sung nước làm mát máy trong Không phát
(2) 3 0
chuyền sản xuất vải không dệt PP sinh nước thải
Bổ sung cho hệ thống điều hòa Không phát
(3) 4 0
không khí, làm mát xưởng sinh nước thải
Cấp cho công đoạn tạo màng vải
không dệt Spunlace
(4)
Tính theo sơ
Chuyền Spunlace 1 285,6 141,6
đồ Hình 1.8

Công ty TNHH Isme Việt Nam 47


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nhu cầu Ước tính


dùng nước thải
STT Mục đích dùng nước Ghi chú
nước phát sinh
m3/ng.đ m3/ng.đ
Tính theo sơ
Chuyền Spunlace 2 428,4 212,4
đồ Hình 1.9
Rửa lọc hệ thống xử lý, tuần hoàn
nước cấp sản xuất
(5)
Chuyền Spunlace 1 37,5 37,5 Qt = 100%Qc
Chuyền Spunlace 2 52,5 52,5 Qt = 100%Qc
(6) Tưới cây 12 0 -
Tổng 828,4 449,4
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
 Nước PCCC
Dự án đã xây dựng một bể nước ngầm 480 m3 để lưu trữ nước cho hoạt động
PCCC.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
5.1. Biện pháp tổ chức thi công lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung
Hiện tại, nhà máy sản xuất của Công ty TNHH ISME Việt Nam đã đi vào hoạt
động. Các công trình hạ tầng nhà xưởng hiện tại hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu lắp đặt
các dây chuyền theo mục tiêu mới của công ty. Do đó, dự án không tiến hành xây dựng
thêm công trình mà chỉ lắp đặt thêm các dây chuyền sản xuất mới để bổ sung công suất
sản xuất vải không dệt tại nhà máy theo mục tiêu dự án. Danh sách các dây chuyền sản
xuất sẽ lắp đặt thêm được liệt kê tại Bảng 1.9.
Dự kiến hoàn thành lắp đặt các dây chuyền sản xuất bổ sung vào tháng 03/2023.
Công tác thi công lắp đặt máy móc thiết bị mới như sau:
 Công tác chuẩn bị
Vận chuyển, tập kết máy móc, thiết bị vào nhà xưởng và các dụng cụ cần thiết
khác.
 Thi công lắp đặt thiết bị
- Vận chuyển máy móc thiết bị về công ty;
- Dùng xe nâng di chuyển thiết bị đến vị trí thiết kế trong nhà xưởng;
- Lắp đặt, kết nối các máy móc theo dây chuyền, kết nối với các thiết bị điện;
- Kiểm tra chức năng, vận hành thử máy móc thiết bị.
 Thi công hệ thống điện

Công ty TNHH Isme Việt Nam 48


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Bước 1: Tiến hành trước công tác hoàn thiện, lắp đặt các loại dây dẫn, các đế âm
tường của ổ cắm, công tắc, ổ chia nhánh. Các loại dây dẫn phải đúng chủng loại,
kiểm tra chất lượng trước khi tiến hành lắp đặt. Các loại dây dẫn chủ được phép
nối tại các vị trí ổ cắm, ổ chia nhánh, ... và được cuốn kỹ bằng băng dính cách
điện.
- Bước 2: Tiến hành sau công tác hoàn thiện, lắp đặt các nắp ổ cắm công tắc, ổ chia
nhánh và các thiết bị khác, các thiết bị đều được kiểm tra trước khi lắp đặt.
 Thi công hệ thống cấp thoát nước
- Việc lắp đặt các đường ống, phụ kiện, máy bơm phải tuân theo các yêu cầu trong
hồ sơ thiết kế và tuân theo quy phạm TCVN 4513:1988;
- Hệ thống cấp thoát nước sử dụng theo đún g thiết kế và TCVN 4519:1998;
- Ống chôn trong sàn, tường phải có độ dốc đạt yêu cầu sử dụng và phải được cố
định, ống chôn dưới đất phải được đặt trong đệm cát.
 Danh sách máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn thi công lắp đặt máy móc, thiết
bị
Bảng 1.19.Danh sách máy móc, thiết bị phục vụ thi công lắp đặt máy móc, thiết bị

Tình
Nhiên Năm
Xuất Số trạng
STT Tên máy móc, thiết bị liệu sử sản
xứ lượng hoạt
dụng xuất
động
1 Máy toàn đạc Điện Nhật 2010 1 Tốt
2 Máy thủy bình soka Điện Nhật 2010 2 Tốt
3 Máy cắt sắt MK32 - Nhật 2013 1 Tốt
4 Máy cắt đường Atsphal Điện Nhật 2015 1 Tốt
5 Máy đầm cóc Mikasa Điện Nhật 2015 4 Tốt
Cần trục bánh lốp Tadano 25
6 Diesel Nhật 2008 2 Tốt
tấn
Các máy khoan, hàn, bắn keo,
7 - - - - Tốt
….

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


 Nhu cầu sử dụng lao động thi công
- Dự kiến trong quá trình thi công lắp đặt máy móc, thiết bị, tại công trình có tối
đa 15 công nhân thi công. Hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị mới dự kiến hoàn
thành trong 3 tháng nhưng sẽ diễn ra trong từng thời gian ngắn do các dây chuyền
cần lắp đặt bổ sung sẽ được nhập về từng đợt.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 49


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

5.2. Tiến độ thực hiện của dự án


- Đến tháng 10/2022: hoàn thành các thủ tục pháp lý.
- Đến tháng 03/2023: Hoàn thành lắp đặt máy móc thiết bị bổ sung.
- Tháng 03/2023 đến tháng 05/2023: Vận hành thử nghiệm.
- Tháng 06/2023: Đi vào hoạt động chính thức.
Bảng 1.20.Tiến độ dự kiến thực hiện dự án

Năm
Năm 2022 Năm 2023
STT Hạng mục 2021

… T12 … T10 … T12 … T3 T4 T5 T6

1 Lập hồ sơ pháp lý

2 Thi công:
Lắp đặt máy móc,
thiết bị bổ sung

3 Vận hành thử


nghiệm

4 Đi vào hoạt động


chính thức

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Tổng số toàn bộ Ban lãnh đạo và công nhân viên của công ty là 120 người. Công
ty hoạt động tối đa 3 ca/ngày (8 giờ/ca), một tuần nghỉ từ 1 đến 2 ngày.
Bảng 1.21.Cơ cấu nhân sự của dự án

STT Tên bộ phận Số lượng (người)


I Văn phòng 20
1 Ban Giám đốc 3
2 Kế toán trưởng + kế toán viên 3
3 Hành chánh nhân sự 2
- Nhân sự 1
- Môi trường: cao đẳng/đại học chuyên ngành
1
môi trường

Công ty TNHH Isme Việt Nam 50


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Tên bộ phận Số lượng (người)


4 Xuất nhập khẩu, thu mua 2
5 Kinh doanh + Maketting 2
6 Chất lượng, xuất hàng 3
7 Tạp vụ 2
II Sản xuất 100
1 Trưởng bộ phận sản xuất 6
2 Công nhân 95
Tổng 120

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng hành chính – Phân xưởng sản xuất Phòng Kế hoạch Kinh
Tài vụ doanh

Quản lý môi trường

Bộ phận sản xuất Bộ phận kiểm tra Bộ phận nguyên vật liệu
Hình 1.9. Sơ đồ tổ chức quản lý nhân sự của dự án

Công ty TNHH Isme Việt Nam 51


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
- Khu đất thực hiện dự án nằm trong Khu Công nghiệp Rạch Bắp thuộc xã An
Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Đây là địa phương nằm trong vùng phát
triển kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí thuận lợi về giao thông, là nơi trung
chuyển hàng hoá giữa các tỉnh đồng bằng Nam bộ với các tỉnh miền Đông và Tây
Nguyên. Do đó, việc triển khai dự án không chỉ giúp doanh nghiệp tăng doanh
thu mà còn hỗ trợ nền kinh tế của địa phương. Dự án hoàn toàn phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung
quy hoạch đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 893/QĐ-TTg ngày 11/06/2014.
- KCN Rạch Bắp được UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch chi tiết
1/2000 theo quyết định số 346/QĐ-BXD ngày 03/3/2006 của Bộ Xây Dựng và
Quyết định số 3962/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương.
Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN Rạch Bắp” đã
được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt theo quyết định số 1446/QĐ-
BTNMT ngày 22/10/2004.
Hiện nay, hạ tầng kỹ thuật của KCN Rạch Bắp đã hoàn chỉnh gồm có hệ thống
thoát nước mưa, thoát nước thải, Nhà máy XLNT, hệ thống cấp nước, cấp điện….
Các ngành nghề thu hút vào KCN Rạch Bắp bao gồm: Công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá; Công nghiệp dệt (không nhuộm), may
mặc, công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da); Công nghiệp chế biến gỗ
và sản xuất đồ gỗ, đồ nội thất, giường, tủ, bàn, ghế, vật liệu xây dựng; Công
nghiệp hóa chất và sản phẩm hóa chất,….
Dự án với ngành nghề sản xuất vải không dệt đặt tại Lô H12 (khu B1), đường
D5, KCN Rạch Bắp, xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương là hoàn toàn
phù hợp.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Dự án được thực hiện tại Lô H12 (Khu B1), đường D5, KCN Rạch Bắp. Cơ sở
hạ tầng của KCN Rạch Bắp khá hoàn thiện và đồng bộ. Đây là điều kiện thuận lợi cho
việc triển khai dự án tại khu vực. Dự án đã và sẽ tiếp tục kết nối với hệ hạ tầng sẵn có
tại KCN để phục vụ cho sản xuất, giảm được chi phí đầu tư hạ tầng, nước thải phát sinh
từ hoạt động của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN và
dẫn về trạm XLNT tập trung của KCN để xử lý đạt quy chuẩn môi trường trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 52


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hiện nay, trạm XLNT tập trung của KCN Rạch Bắp đang vận hành modul 1 công
suất thiết kế 3.000 m3/ngày đêm với lượng nước thải đang tiếp nhận xử lý khoảng 2.900
m3/ngày đêm (bao gồm nước thải hiện tại của dự án khoảng 184,5 m3/ngày đêm). Trạm
đang triển khai modul 2 nâng tổng công suất xử lý nước thải của trạm lên 6.000 m3/ngày
đêm. Dự kiến đến tháng 03/2023 cùng thời điểm Công ty TNHH Isme Việt Nam hoàn
thành lắp đặt các dây chuyền sản xuất mới và đi vào vận hành thử nghiệm, lượng nước
thải phát sinh từ hoạt động của dự án tăng lên tối đa khoảng 449,4 m3/ngày đêm, trạm
XLNTTT của KCN Rạch Bắp hoàn toàn có thể tiếp nhận và xử lý tốt lượng nước thải
phát sinh từ dự án (Theo văn bản số 254/BC-AĐ ngày 30/06/2022 của Công ty CP Công
nghiệp An Điền về việc phúc đáp công văn về việc tăng lưu lượng nước thải phát sinh
tại Công ty TNHH Isme Việt Nam – Văn bản được đính kèm tại Phụ lục I.2).

Công ty TNHH Isme Việt Nam 53


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
Dữ liệu về chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án được tham khảo từ
“Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020” (gọi tắt
BCMT Bình Dương 2016 – 2020). Theo đó, hiện trạng các thành phần môi trường có
khả năng chịu tác động bởi dự án như sau:
1.1.1. Hiện trạng môi trường không khí
Trong giai đoạn 2015 – 2020, Bình Dương đã thực hiện mạng lưới quan trắc
không khí xung quanh và tiếng ồn với 16 điểm quan trắc, tần suất quan trắc 1 năm/12
lần. Trong đó, có các vị trí quan trắc tại khu trung tâm thị trấn Mỹ Phước, KCN Mỹ
Phước gần nơi thực hiện dự án nhất. Các kết quả quan trắc khu vực này như sau:
- Tiếng ồn luôn nằm trong khoảng 60 -70 dBA (theo Biểu đồ 4.5, BCMT Bình
Dương 2016 – 2020).
- Nồng độ bụi < 150 µg/m3 (theo Biểu đồ 4.10, BCMT Bình Dương 2016 – 2020).
- Nồng độ các thông số ô nhiễm không khí khác như: SO2, NO2, CO, O3, bụi PM10,
bụi chì, VOC, … trong giai đoạn 2016 – 2020 hầu như không thay đổi nhiều so
với giai đoạn 2011 – 2015, tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong quy chuẩn cho phép
QCVN 05:2013/BTNMT.
- Theo thang điểm AQI, trong giai đoạn 2016 – 2020, chất lượng không khí khu
vực còn khá tốt (theo Biều đồ 4.11, BCMT Bình Dương 2016 – 2020).
1.1.2. Hiện trạng môi trường nước
 Môi trường nước mặt
Các lưu vực sông chính của Bình Dương gồm: sông Sài Gòn, sông Thị Tính, sông
Đồng Nai và sông Bé. Trong đó, lưu vực sông có thể chịu tác động của dự án là sông
Sài Gòn vì đây là nguồn tiếp nhận nước thải của KCN Rạch Bắp.
Sông Sài Gòn đoạn chảy qua Bình Dương dài 140km. Đoạn sông từ Dầu Tiếng
đến Thủ Dầu Một rộng khoảng 100m, từ Thủ Dầu Một trở xuống rộng khoảng 200m,
độ dốc nhỏ (0,7%). Sông Sài Gòn có nhiều giá trị về cấp nướ, vận tải, nông nghiệp, thủy
sản và du lịch sinh thái chịu ảnh hưởng triều.
Theo BCMT Bình Dương 2016 – 2020, qua các kết quả quan trắc chất lượng
nước trên sông Sài Gòn, cho thấy, chất lượng nước sông vẫn còn khá tốt với giá trị WQI
từ 60 – 92 dao động ở mức trung bình – tốt. Chất lượng nước tại vị trí họng thu nước
nhà máy nước Thủ Dầu một và ngã 3 rạch Vĩnh Bình – sông Sài Gòn được cải thiện
đáng kể: từ phục vụ cho mục đích tưới tiêu (trong giai đoạn 2010 – 2015) đã được cải
thiện tốt lên, có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp

Công ty TNHH Isme Việt Nam 54


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

xử lý phù hợp. Riêng tại vị trí cách đập Dầu Tiếng 2km chất lượng nước vẫn đạt cho
mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng có xu hướng giảm so với giai đoạn 2011 – 2016.
Bên cạnh đó, nồng độ của hầu hết các thông số quan trắc đều nằm trong ngưỡng giới
hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2 – nước sử dụng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt, cần biện pháp xử lý. Nồng độ các chỉ tiêu ô nhiễm có xu hướng tăng
dần về phía hạ lưu nơi đông dân cư và các cơ sở công nghiệp. Tại một số thời điểm, một
số đoạn sông có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ chất hữu cơ (giá trị COD chạm hoặc vượt
ngưỡng QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2 từ 1 – 1,4 lần; NH3 vượt từ 1 – 5 lần) như:
đoạn thượng nguồn – cách hồ Dầu Tiếng 2km và đoạn hạ nguồn – khu vực ngã ba sông
Sài Gòn với rạch Vĩnh Bình. Tại vị trí thượng nguồn sông Sài Gòn đang có dấu hiệu
tăng ô nhiễm hữu cơ do các hoạt động nông nghiệp, các vị trí hạ nguồn ô nhiễm được
cải thiện hơn do các nguồn thải công nghiệp và đô thị đang dần được kiểm soát tốt hơn,
có nhiều công trình thoát nước, xử lý nước thải và xử lý chất thải rắn đã được triển khai
thực hiện.
 Môi trường nước dưới đất
Theo BCMT Bình Dương 2016 – 2020, kết quả quan trắc cho thấy chất lượng
nước dưới đất tại hầu hết các vị trí quan trắc còn tương đối tốt, nước có vị nhạt, không
màu, hàm lượng các nguyên tố thay đổi theo mùa, các chỉ tiêu phân tích đều đạt quy
chuẩn cho phép. Riêng khu vực An Tây thị xã Bến Cát (khu vực dự án) nước dưới đất
còn bị nhiễm mặn (hàm lượng Clorua vượt quy chuẩn nhiều lần) do bị ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu làm thủy triều dịch chuyển lên phía thượng nguồn sông Sài Gòn.
1.1.3. Hiện trạng môi trường đất
Trong giai đoạn 2016 – 2020, tỉnh Bình Dương đã triển khai thực hiện quan trắc
chất lượng đất tại 26 điểm quan trắc đất, tần suất 1 năm/2 lần). Trong đó, có điểm quan
trắc đất công nghiệp tại KCN Việt Hương II, An Tây, Bến cát là gần dự án nhất.
Kết quả quan trắc giai đoạn 2016 – 2020, cho thấy tại các vị trí quan trắc khu vực
chịu tác động của hoạt động sản xuất công nghiệp, hàm lượng các chất ô nhiễm trong
đất thấp hơn quy chuẩn cho phép (QCVN 03:2008/BTNMT) nhiều lần, thậm chí có chỉ
tiêu nhỏ hơn cả giới hạn cho phép thử như Cd và As. So với giai đoạn 2011 – 2015, các
chỉ tiêu có xu hướng ổn định. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất công nghiệp chưa
gây ô nhiễm đến môi trường đất trên địa bàn tỉnh.
1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật
Do dự án thực hiện trong KCN nên tài nguyên sinh học tại khu vực thực hiện
dự án tương đối nghèo nàn, chủ yếu bao gồm các loại động thực vật trên cạn. Mặt khác,
dự án hiện hữu đã có hạ tầng xây dựng hoàn chỉnh, 100% đường nội bộ đã bê tông hóa
nên tài nguyên sinh vật khu vực dự án chủ yếu là cây cỏ, hoa kiểng và một số cây xanh
thân gỗ xung quanh nhà máy.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 55


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án


Dự án được thực hiện tại KCN Rạch Bắp đã đầu tư hoàn thiện hệ thống thu gom
và xử lý nước thải tập trung cho cả KCN. Do đó, nước thải phát sinh từ hoạt động của
dự án được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN và dẫn về trạm XLNT tập
trung của KCN để xử lý đạt quy chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là
sông Sài Gòn. KCN Rạch Bắp với các điều kiện sau:
2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực KCN Rạch Bắp
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa hình
KCN Rạch Bắp nằm tại trung tâm thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương với tổng diện
tích 639 ha, nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Thành
phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu).
- Cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh: 55 Km.
- Cách trung tâm thành phố Thủ Dầu Một: 20 Km.
- Cách ga Sài Gòn khoảng 55 km.
- Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 55 km.
- Cách Cảng Vinaconex: 3 Km.
Khu công nghiệp Rạch Bắp có địa hình khu vực bằng phẳng, độ chênh cao không
đáng kể, khoảng 0,1%; Địa chất nền móng xây dựng tương đối cao, cường độ đất đạt
trung bình từ 1,5 – 2,0 kg/cm2 (đất nền rất cứng nên không phải đóng cừ trong hầu hết
các trường hợp, có thể bắt đầu ngay việc xây dựng nhà xưởng).
2.1.2. Điều kiện khí tượng
Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Trong năm có một mùa khô và một mùa mưa tương phản sâu sắc. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 5 đến tháng 10, chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Mùa khô thường bắt đầu
từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Theo Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2020, Cục thống kê tỉnh Bình
Dương (06/2021), điều kiện khí tượng của tỉnh Bình Dương như sau:
 Khí hậu
Khí hậu tỉnh Bình Dương có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
 Chế độ nhiệt
Nhiệt độ trung bình năm 2020 là 28,20C, tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 10
(26,80C) và tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 5 (30,40C).
Bảng 3.1. Thống kê nhiệt độ qua các năm (0C)

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Bình quân năm 28,0 27,8 27,9 27,8 28,2

Công ty TNHH Isme Việt Nam 56


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Tháng 1 27,8 27,1 26,8 27 27,6
Tháng 2 27,4 28 26,9 27,9 27,8
Tháng 3 28,5 28,1 28,7 29 29,5
Tháng 4 30,5 28,9 29,6 30 29,7
Tháng 5 30,2 28,4 28,5 28,2 30,4
Tháng 6 28,1 28,4 27,7 28 28,0
Tháng 7 27,6 27,5 27,8 27,5 28,1
Tháng 8 27,7 27,8 27,5 27,3 28,0
Tháng 9 27,3 28,2 27,1 27 27,7
Tháng 10 26,9 27,4 27,8 27,7 26,8
Tháng 11 27,5 27,3 27,9 26,9 27,4
Tháng 12 26,5 26,8 28,1 26,6 26,9

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2020)


 Chế độ ẩm
Độ ẩm không khí lớn, độ ẩm trung bình năm 2020 là 74,7%, thời kỳ ẩm trùng với
thời kỳ mưa nhiều kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10. Tháng có trị số ẩm trung bình cao
nhất là tháng 10 với trị số trung bình lên đến 86,0%. Thời kỳ khô trùng với mùa khô kéo
dài từ tháng 11 tháng đến tháng 5 năm sau, trị số ẩm tương đối trung bình dao động từ
60 ÷ 73,0%.
Bảng 3.2. Thống kê độ ẩm qua các năm (%)

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Bình quân năm 86,3 88,8 87,4 79,7 74,7
Tháng 1 80 84 88 81,2 65,0
Tháng 2 70 82 80 78,2 60,0
Tháng 3 76 81 79 80,6 63,0
Tháng 4 76 86 79 73,7 69,0
Tháng 5 84 93 89 79,2 73,0
Tháng 6 92 92 91 83,3 83,0
Tháng 7 92 94 93 82,9 82,0
Tháng 8 94 94 92 84,8 82,0

Công ty TNHH Isme Việt Nam 57


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Tháng 9 94 93 94 84,5 84,0
Tháng 10 96 93 90 80,2 86,0
Tháng 11 91 91 88 78,2 77,0
Tháng 12 90 83 86 69,5 72,0

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2020)


 Nắng
- Tổng số giờ nắng trung bình năm 2020 : 2.346,8 giờ;
- Số giờ nắng cao nhất năm 2020 (tháng 1) : 261,0 giờ;
- Số giờ nắng thấp nhất năm 2020 (tháng 11) : 127,5 giờ.
Bảng 3.3. Thống kê số giờ nắng qua các năm (giờ)

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Bình quân năm 2.260,5 2.206,3 2.208,5 2.495,3 2.346,8

Tháng 1 202,6 183,7 172,0 224,2 261,0

Tháng 2 233,2 189,1 231,4 238,2 250,0

Tháng 3 261,6 252,0 229,0 255,3 250,9

Tháng 4 270,9 221,8 217,2 203,3 230,0

Tháng 5 195,0 181,3 196,3 228,3 211,9

Tháng 6 172,8 176,0 172,0 190 175,4

Tháng 7 191,7 151,0 144,2 180 180,5

Tháng 8 167,3 165,0 158,4 156,4 190,0

Tháng 9 169,8 185,9 150,4 136,9 178,5

Tháng 10 130,9 142,1 198,0 228,5 140,0

Tháng 11 158,2 161,4 162,0 204,2 127,5

Tháng 12 106,5 197,0 177,6 250 151,1

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2020)


 Chế độ mưa
Lượng mưa trung bình năm 2020 là 1.839,0 mm. Tháng có lượng mưa nhiều nhất
là vào tháng 6. Các tháng 1, 2 và 3 có lượng mưa ít.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 58


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 3.4. Thống kê lượng mưa qua các năm (mm)

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Bình quân năm 2.483,8 2.454,2 2.291,4 2.044,8 1.839,0
Tháng 1 19,8 32 57,4 6,4 0,2
Tháng 2 - 140,6 - - 80,2
Tháng 3 - 28 35,0 42,6 -
Tháng 4 8,4 166,8 108,2 39,4 176,4
Tháng 5 169,8 311,6 326,4 237 102,8
Tháng 6 359,2 169,2 281,6 308 304,4
Tháng 7 214 274 204,2 243,4 191,4
Tháng 8 251,8 206,8 222,8 236,8 230,8
Tháng 9 741,6 336,2 493,6 514,6 297,8
Tháng 10 391,2 411,0 260,6 315,4 246,0
Tháng 11 301,6 202,4 250,8 99,6 125,2
Tháng 12 26,4 175,6 50,8 1,6 83,8

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2020)


2.1.3. Điều kiện về thủy văn
Hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh Bình Dương khá phát triển và phân bố đồng
đều, mật độ 0,3 km/km2. Hệ thống sông chính bao gồm: Sông Bé, sông Sài Gòn, sông
Bình Dương, sông Thị Tính.
Khu vực dự án cách sông Sài Gòn khoảng 4,3 km về phía Tây. Nước mưa chảy
tràn, nước thải sau khi xử lý sơ bộ tại dự án sẽ được đấu nối vào trạm XLNT tập trung
của KCN Rạch Bắp để được xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi thải ra sông Sài
Gòn.
Sông Sài Gòn bắt nguồn từ hồ Dầu Tiếng chảy qua địa phận tỉnh Bình Dương
chủ yếu là huyện Dầu Tiếng, thị xã Bến Cát trên địa hình gò đồi thấp đổ vào sông Sài
Gòn tại toạ độ 106035’30”E, 1102’32’’N nơi giáp ranh giữa thị xã Bến Cát và huyện
Củ Chi trên địa hình đồng bằng sình lầy trũng thấp. Sông dài khoảng 100km, có nhiều
phụ lưu nhỏ với diện tích lưu vực rộng 1.000 km2. Hầu hết toàn bộ chiều dài con sông
đều chảy trên các trầm tích đệ tứ với độ dốc nhỏ. Đoạn này dòng sông có hướng chảy
chính Bắc – Nam, uốn khúc với cung độ lớn, một vài nơi có khúc ngoặc hẹp. Chiều rộng
lòng sông tại khu vực này thu hẹp dần từ cửa sông đến thượng nguồn. Rộng nhất là khu
vực Ngã ba sông Sài Gòn – Thị Tính khoảng 70 – 80m, đoạn giữa hẹp dần khoảng 50 –
60m và đến khu vực Cầu Đá chiều rộng chỉ còn khoảng 30 – 40m. Vận tốc dòng chảy
trên sông Sài Gòn thay đổi từ 1,5 – 2 m/s phụ thuộc theo mùa. Sông Sài Gòn chịu ảnh

Công ty TNHH Isme Việt Nam 59


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

hưởng của chế độ bán nhật triều với biên độ dao động mực nước lên xuống thay đổi từ
1 – 3 m. Mực nước cao nhất +4m, thấp nhất +1m. Do ảnh hưởng của thuỷ triều, một số
nơi dọc theo 2 bờ sông của hạ nguồn gần cửa sông có thể bị ngập nước trong những
ngày triều cường, đặc biệt vào mùa mưa. Đặc trưng dòng chảy của sông Sài Gòn như
sau:
- Dòng chảy lũ: Lũ ở sông Sài Gòn xuất hiện vào tháng 8, 9,10, 11 với tổng lượng
nước mùa lũ 6,8 – 6,9 tỷ m3. Mực nước lũ biến động nhiều (Hmax = 124-148cm)
phụ thuộc vào lượng nước phía thượng lưu về và lượng mưa tại chỗ, lũ càng kéo
dài thì mức độ trượt lở bờ càng lớn. Về mùa lũ vận tốc dòng chảy rất lớn là yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình trượt lở bờ sông Sài Gòn (Vmax = 1.74 –
2.10m/s).
- Dòng chảy kiệt: Mùa kiệt ở sông Sài Gòn bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 6, còn
tháng 7 và tháng 12 là tháng chuyển tiếp, tổng lượng nước mùa kiệt từ 2,81 –
2,87 tỷ m3. Dòng chảy kiệt chịu ảnh hưởng của thủy triều biển Đông. Do biên độ
triều khá lớn (2,5 – 3,0m) nên khi triều rút sẽ gây mất ổn định bờ.
Chế độ thuỷ triều của sông Sài Gòn: Chế độ thủy triều ở sông Sài Gòn thuộc chế
độ bán nhật triều không đều với chu kỳ 12,83h, mực nước đỉnh triều biến động từ 96
đến 128cm và mực nước chân triều biến động từ -211 cm đến -122cm. Sự chênh lệch
mực nước này tạo ra dòng thấm gây mất ổn định bờ.
2.2. Thông tin chung về KCN Rạch Bắp
KCN Rạch Bắp được UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch chi tiết
1/2000 theo quyết định số 346/QĐ-BXD ngày 03/3/2006 của Bộ Xây Dựng và Quyết
định số 3962/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương. Báo cáo ĐTM
của dự án “Đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN Rạch Bắp” đã được Bộ Tài Nguyên và
Môi trường phê duyệt theo quyết định số 1446/QĐ-BTNMT ngày 22/10/2004. Quy
hoạch sử dụng đất của KCN như trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.5. Cơ cấu sử dụng đất của KCN Rạch Bắp

Diện tích sử dụng


STT Mục đích sử dụng Tỷ lệ (%)
(ha)

1 Đất xây dựng nhà máy 189,53 68,03

2 Công trình phụ trợ và phục vụ khác 5,02 1,80

3 Nhà máy xử lý nước thải 3,23 1,16

4 Nhà máy cấp nước 1,41 0,51

5 Bãi trung chuyển rác 1,62 0,58

6 Đất giao thông 39,40 14,14

Công ty TNHH Isme Việt Nam 60


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Diện tích sử dụng


STT Mục đích sử dụng Tỷ lệ (%)
(ha)

7 Đất cây xanh 38,39 13,78

Tổng 278,6 100

(Nguồn: Công ty CP Công nghiệp An Điền, năm 2019)


 Quy hoạch phân bố ngành nghề trong KCN
Theo công văn số 3228/BTNMT-TCMT ngày 12/09/2012 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc cụ thể hóa ngành nghề KCN Rạch Bắp, các ngành công nghiệp
đầu tư vào KCN Rạch Bắp bao gồm:
Bảng 3.6. Ngành nghề thu hút đầu tư tại KCN giai đoạn hiện hữu và mở rộng và quy
hoạch phân khu chức năng

STT Các ngành nghề thu hút đầu tư Lô đất dự kiến

I Nhóm ngành nghề công nghiệp ít ô nhiễm

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, đồ uống,


1
các sản phẩm thuốc lá.

Các ngành công nghiệp dệt (không nhuộm), may mặc,


2
công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da).

Công nghiệp chế biến gỗ và sản xuất đồ gỗ, đồ nội thất,


3
giường, tủ, bàn, ghế, vật liệu xây dựng.

Công nghiệp sản xuất bao bì, in ấn, giấy (không sản
4
xuất bột giấy)

5 Công nghiệp sản xuất dược phẩm Lô B4, B, C, D, F,


G, H
Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nhựa, sản xuất
hạt nhựa, công nghiệp nhựa tái chế (nguyên liệu sản
6
xuất: nhựa tái chế sạch), cao su (không chế biến mủ cao
su tươi)

Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống (không
7
có công đoạn xi mạ)

Công nghệ chế tạo xe máy, ô tô, máy kéo, thiết bị phụ
8
tùng, lắp ráp phụ tùng

Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, dụng
9
cụ thiết bị y tế, đồ chơi, nữ trang

Công ty TNHH Isme Việt Nam 61


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Các ngành nghề thu hút đầu tư Lô đất dự kiến

Công nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt máy móc,
10
thiết bị

Sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước
11
và điều hòa không khí

Các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của khu công nghiệp
như kho bãi (bao gồm cả kho lạnh), dịch vụ kho bãi,
vận chuyển, giao nhận, cho thuê văn phòng, ngân hàng,
12
bưu điện, viễn thông, cung cấp thực phẩm, vận tải, vệ
sinh công nghiệp, thu gom và vận chuyển chất thải rắn,
chất thải nguy hại đến nơi xử lý triệt để

II Nhóm ngành công nghiệp ô nhiễm

Công nghiệp hoá chất và sản phẩm hóa chất: sản xuất
1 phân bón hóa học, phân vi sinh, mỹ phẩm, chất tẩy rửa,
chất tạo màu, sơn, mực in, phối trộn hoá chất cơ bản A4

Công nghiệp cơ khí, sản xuất kim loại, cơ khí chính xác,
2 đúc kim loại (có công đoạn xi mạ và sơn phun phủ bề
mặt một số chi tiết trong quá trình sản xuất tại nhà máy).

Như vậy ngành nghề của dự án là sản xuất vải không dệt thuộc nhóm ngành nghề
ít ô nhiễm, vị trí của dự án là lô H12 nên hoàn toàn phù hợp với phân khu chức năng
của KCN Rạch Bắp.
 Tình hình thu hút đầu tư của KCN Rạch Bắp
Theo số liệu thống kê đến tháng 03/2018, KCN Rạch Bắp hiện hữu đã cho 60
doanh nghiệp thuê đất, trong đó đã có 30 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất, 9
doanh nghiệp đang trong giai đoạn xây dựng và 21 doanh nghiệp đang trong giai đoạn
thiết kế. Như vậy, hiện tại KCN Rạch Bắp đạt với tỷ lệ lấp đầy là 57,66% (tính cho các
doanh nghiệp đang hoạt động và trong quá trình xây dựng).
Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN Rạch Bắp (mở
rộng từ 278,6 ha lên 638,6 ha” cũng đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt
theo quyết định số 1661/QĐ-BTNMT ngày 24/05/2018.
 Cơ sở hạ tầng của KCN Rạch Bắp
Hệ thống giao thông
KCN Rạch Bắp tọa lạc tại trung tâm thị xã Bến Cát, cách thành phố Thủ Dầu Một
22 km. Thông thương ra bên ngoài rất thuận lợi nhờ các con đường tốt chất lượng bê
tông nhựa nóng như DT 744 rộng 22m, đường 7A được quy hoạch bề ngang rộng 60m.
Từ DT 744 dễ dàng thông ra Quốc Lộ 13 hay còn gọi là Đại lộ Bình Dương đi mọi nơi.
Cụ thể theo QL 13 về TP.HCM - sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn chỉ có

Công ty TNHH Isme Việt Nam 62


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

55 km. Từ KCN Rạch Bắp sang Biên Hòa - Đồng Nai chỉ dài khoảng 45 km với rất
nhiều đường có chất lượng tốt đi thẳng đến trung tâm Biên Hòa, trong đó Đại Lộ Mỹ
Phước - Tân Vạn là con đường tốt nhất đã khánh thành trong năm 2012 này. Về đường
thủy, từ KCN Rạch Bắp – An Điền ra Cảng sông Vinaconex chỉ 3km, hoặc ra Cảng Bà
Lụa, về cảng Sài Gòn. Từ đây cũng rất dễ dàng đến các cửa khẩu biên giới như theo
QL13 lên cửa khầu Hoa Lư - Bình Phước khoảng 100 km, hoặc đến cửa khẩu Mộc Bài
Tây Ninh chỉ khoảng 70 km…
KCN Rạch Bắp đã đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật phục vụ đầu tư trong KCN
như: Hệ thống đường nội bộ hoàn chỉnh có chất lượng bê tông nhựa nóng. Mặt đường
chính rộng 30 – 40 m; đường phụ rộng 10 – 24 m với 02 làn xe.
Hệ thống cấp điện
Nguồn điện cấp cho KCN là từ lưới điện quốc gia thông qua tuyến cao thế chạy
từ phường Mỹ Phước-Bến Cát về xã An Tây đến đường 7A, đầu vào KCN. Chủ đầu tư
KCN đã lắp đặt trạm biến áp, điều chỉnh điện thế xuống 22KV để cấp cho các nhà máy,
các tuyến trung thế được lắp đặt dọc theo các trục đường giao thông của KCN. Từ đây,
chủ dự án đã lắp đặt hệ thống đường dây đấu nối, xây dựng trạm biến thế để điều chỉnh
điện thế, lắp đặt đường dây và các thiết bị đấu nối để đưa điện vào phục vụ cho hoạt
động sản xuất.
Hệ thống cấp nước
Nhà máy cấp nước có diện tích 3,01 ha (bao gồm: nhà máy cung cấp nước và
trạm bơm) với công suất hiện hữu là 1.000 m3/ngđ, nguồn nước thô cung cấp cho nhà
máy được lấy từ nguồn nước ngầm khai thác tại chổ hiện đã được cấp giấy phép khai
thác nước ngầm theo Quyết định số 163/GP-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương cấp ngày 26/8/2016.
Hệ thống cấp nước sử dụng đường ống cấp nước uPVC đường kính D150-
D400mm. Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 0,7m
(tính đến đáy ống), tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại
xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm). Tại các
nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Tại
điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả
cặn.
Viễn thông
Hệ thống cáp ngầm trong KCN đã được Bưu điện tỉnh Bình Dương đầu tư đầy
đủ gồm điện thoại, ADSL, cáp quang.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa sẽ được xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước
thải công nghiệp và sinh hoạt bằng cống tròn bê tông cốt thép, đấu nối bằng phương
pháp xảm. Hướng thoát nước chính cho KCN phù hợp với quy hoạch chiều cao đất xây
dựng. Hệ thống thoát nước mưa của KCN là hệ thống cống BTCT đường kính D400-

Công ty TNHH Isme Việt Nam 63


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.500mm tùy đoạn chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ dẫn về cuối đường D9 (phía
Tây Nam KCN). Đường cống tại cuối đường D9 đấu nối với cống hộp B2.500, đường
cống hộp này nối từ đường D9 ra cửa xả để thoát ra mương thoát nước hở. Mương thoát
nước có tổng chiều dài 600m, rộng 1,8 m và sâu 1,5m dẫn ra Sông Sài Gòn.
Hệ thống thu gom, thoát nước thải, xử lý nước thải
Để đảm bảo cho hệ thống XLNT tập trung của KCN hoạt động ổn định, toàn bộ
lượng nước thải phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp trong KCN cần phải xử lý sơ bộ đạt
QCVN 40:2011/BTNMT cột B (trước đây là TCVN 5945-1995, cột B) mới được xả vào
hệ thống thu gom nước thải chung để đưa về Trạm XLNTTT của KCN.
Nước thải sau khi xử lý cục bộ đạt quy định cho phép đấu nối của KCN được đấu
nối vào các hố ga thu nước thải bố trí dọc hai bên đường nội bộ, dẫn bằng hệ thống cống
BTCT D400, D500, D600 về Trạm xử lý nước thải trung của KCN. Giới hạn tiếp nhận
nước thải của KCN cụ thể như bảng sau:
Bảng 3.7. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào trạm XLNT tập trung của KCN Rạch Bắp

STT Thông số Đơn vị Giá trị


1 Nhiệt độ o
C 40
2 Màu Pt/Co 150
3 pH - 5,5 – 9
4 BOD5 mg/l 50
5 COD mg/l 150
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 100
7 Asen mg/l 0,1
8 Thủy ngân mg/l 0,01
9 Chì mg/l 0,5
10 Cadimi mg/l 0,1
11 Crom (VI) mg/l 0,1
12 Crom (III) mg/l 1
13 Cu mg/l 2
14 Zn mg/l 3
15 Ni mg/l 0,5
16 Mn mg/l 1
17 Fe mg/l 5
18 CN mg/l 0,1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 64


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Thông số Đơn vị Giá trị


19 Phenol mg/l 0,5
20 Dầu mỡ khoáng mg/l 10
21 Clo dư mg/l 2
22 PCBs mg/l 0,01
23 Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ mg/l 1
24 Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ mg/l 0,1
25 Sunfua mg/l 0,5
26 Florua mg/l 10
27 Clorua mg/l 1.000
28 Amoni (tính theo N) mg/l 10
29 Tổng nitơ mg/l 40
30 Tổng phốt pho (Tính theo P) mg/l 6
31 Coliform Vi khuẩn/100ml 5.000
32 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1
33 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1

(Nguồn: Công ty CP Công nghiệp An Điền)


Theo như báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, Công ty CP Công nghiệp An Điền
sẽ tiến hành đầu tư Trạm xử lý nước thải (XLNT) với tổng công suất là 6.000 m³/ngày
đêm bao gồm 2 modul, mỗi modul công suất 3.000 m³/ngày.đêm. Hiện tại công ty đã
xây dựng và đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải modul 1 với công suất 3.000
m³/ngày.đêm. Lượng nước thải phát sinh thực tế của KCN thống kê đến tháng 06/2021
khoảng là 2.900 m3/ngày.đêm. Đồng thời hệ thống xử lý nước thải modul 2 cũng đang
được triển khai.
Công nghệ xử lý nước thải của KCN như sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 65


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nước thải

Máy lọc rác


Trạm bơm nước thải

Lưới lọc rác

Không khí Bể cân bằng (điều hòa)

Axit, xút, PAC Bể trung hòa

Polymer Bể keo tụ

Bể lắng sơ bộ Bể nén bùn

DAP
Bể sinh học
Máy ép bùn
Ngăn A (Sục khí/lắng)

Ngăn B (sục khí) Bùn thải


Máy thổi khí

Ngăn C (Sục khí/lắng) HĐ với đơn


vị thu gom,
xử lý

NaOCl Bể khử trùng

Kênh đo lưu lượng

Thải ra sông Sài Gòn

Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ HTXLNT tập trung của KCN Rạch Bắp
Nồng độ nước thải sau trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Rạch Bắp như
sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 66


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 3.8. Nồng độ của các chỉ tiêu đặc trưng nước thải trước và sau trạm XLNTTT của
KCN Rạch Bắp

Kết quả QCVN


STT Thông số đo đạc Đơn vị Trước Sau xử 40:2011/BTNMT, cột
xử lý lý A (Kq=0,9; Kf=1)

1 Nhiệt độ 0
C 29,8 26,2 40
2 pH - 7,05 7,11 6-9
3 Độ màu Pt - Co - 37,5 50
4 BOD5 mg/l 93 17 27
5 COD mg/l 147 31 67,5
6 TSS mg/l 131 23 45
7 Asen mg/l KPH KPH 0,045
8 Hg mg/l KPH KPH 0,0045
9 Pb mg/l 0,11 KPH 0,09
10 Cd mg/l 0,39 KPH 0,045
11 Cr (VI) mg/l - 0,0016 0,045
12 Cr (III) mg/l - KPH 0,18
13 Cu mg/l - KPH 1,8
14 Zn mg/l - 0,51 2,7
15 Ni mg/l - KPH 0,18
16 Mn mg/l - KPH 0,45
17 Fe mg/l - 0,58 0,81
18 CN- mg/l - KPH 0,063
19 Phenol mg/l - KPH 0,09
20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 7,03 KPH 4,5
21 Sunfua mg/l - KPH 0,18
22 Florua mg/l - 0,02 4,05
23 Amoni mg/l - 2,14 4,5
24 Tổng N mg/l 27,5 11,3 16,2
25 Tổng P mg/l 5,78 1,33 3,43
26 Clorua mg/l - 75,2 450

Công ty TNHH Isme Việt Nam 67


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Kết quả QCVN


STT Thông số đo đạc Đơn vị Trước Sau xử 40:2011/BTNMT, cột
xử lý lý A (Kq=0,9; Kf=1)

27 Clo dư mg/l - KPH 0,9


MPN/
28 Coliforms - 1.400 3.000
100ml

(Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghiệp An Điền, 2021)


Theo như bảng trên cho thấy trạm XLNTTT của KCN Rạch Bắp đang hoạt động
khá hiệu quả, các thông số đặc trưng cho nước thải sau xử lý đều nằm trong giới hạn
cho phép theo quy chuẩn hiện hành. Hiện nay, trạm XLNT tập trung của KCN Rạch
Bắp đang vận hành modul 1 công suất thiết kế 3.000 m3/ngày đêm với lượng nước thải
đang tiếp nhận xử lý khoảng 2.900 m3/ngày đêm (bao gồm nước thải hiện tại của dự án
khoảng 184,5 m3/ngày đêm). Trạm đang triển khai modul 2 nâng tổng công suất xử lý
nước thải của trạm lên 6.000 m3/ngày đêm. Dự kiến đến tháng 03/2023 cùng thời điểm
Công ty TNHH Isme Việt Nam hoàn thành lắp đặt các dây chuyền sản xuất mới và đi
vào vận hành thử nghiệm, lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án tăng lên tối
đa khoảng 449,4 m3/ngày đêm, trạm XLNTTT của KCN Rạch Bắp hoàn toàn có thể tiếp
nhận và xử lý tốt lượng nước thải phát sinh từ dự án (Theo văn bản số 254/BC-AĐ ngày
30/06/2022 của Công ty CP Công nghiệp An Điền về việc phúc đáp công văn về việc
tăng lưu lượng nước thải phát sinh tại Công ty TNHH Isme Việt Nam – Văn bản được
đính kèm tại Phụ lục I.2).
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi
thực hiện dự án
Do đặc điểm dự án là nằm trong khu công nghiệp đã có quy hoạch hoàn chỉnh,
hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, nhà xưởng đã xây dựng, nguồn nước sử dụng của dự án là
nước thủy cục của KCN, nước thải từ dự án được đấu nối với khu công nghiệp. Do đó,
báo cáo không lấy mẫu nước ngầm, nước mặt để phân tích.
Quá trình khảo sát, lập báo cáo chỉ tiến hành lấy và phân tích các mẫu xác định
hiện trạng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án, trong nhà xưởng hiện hữu,
chất lượng khí thải hiện hữu và chất lượng nước thải trước, sau xử lý của nhà máy.
3.1. Đơn vị đo đạc, phân tích
Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao động.
- Trụ sở: 286/8A Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm và đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường số hiệu Vimcerts 026 theo Quyết định số 2045/QĐ-
BTNMT ngày 16/09/2020 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 68


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.2. Thời gian, vị trí và điều kiện lấy mẫu


- Ngày lấy mẫu:
+ Đợt 1: ngày 01/11/2021;
+ Đợt 2: ngày 02/11/2021;
+ Đợt 3: ngày 03/11/2021.
- Đặc điểm thời tiết: Các thời điểm lấy mẫu đều được thực hiện trong điều kiện
thời tiết tốt, trời nắng, gió nhẹ.
- Mô tả đặc điểm tại khu vực thời điểm lấy mẫu: Dự án nằm trong khu công nghiệp
Rạch Bắp. Tại các thời điểm lấy mẫu, nhà máy hiện hữu của công ty đang hoạt
động bình thường.
- Các vị trí lấy mẫu và số hiệu tương ứng thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.9. Vị trí các điểm lấy mẫu
Tên Tọa độ (VN 2000, Thông số đo
TT Vị trí lấy mẫu
mẫu KTT 105045’, múi 30) đạc, phân tích
I Mẫu không khí
X = 1231869.131
1 XQ01 Khu vực cổng nhà máy
Y = 587652.893
Bên trong xưởng sản X = 1231937.647 Tiếng ồn, bụi,
2 SX01
xuất 1 hiện hữu Y = 587587.713 SO2, NO2, CO
Bên trong xưởng sản X = 1232005.321
3 SX02
xuất 2 hiện hữu Y = 587579.228
II Mẫu khí thải
Tại ống xả khí thải sau
X = 1232040.047
1 KT01 hệ thống xử lý bụi Bụi
Y = 587357.839
bông
III Mẫu nước thải
X = 1232063.417
1 NT01 Đầu vào HTXLNT
Y = 587450.517 pH, TSS, BOD5,
Tại hố ga cuối trước COD, Amoni,
khi đấu nối vào cống X = 1232043.037 tổng N, tổng P,
2 NT02
chung KCN (sau Y = 587618.669 Colifomrs
HTXLNT hiện hữu)
- Phương pháp lấy, bảo quản vận chuyển mẫu và đo đạc, phân tích mẫu
Bảng 3.10.Phương pháp lấy, bảo quản vận chuyển mẫu và đo đạc phân tích mẫu

Stt Tên thông số Tên/số hiệu phương pháp sử dụng


A Phương pháp lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu
I Đối với thành phần không khí

Công ty TNHH Isme Việt Nam 69


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Tên thông số Tên/số hiệu phương pháp sử dụng


1 Độ ồn TCVN 7878-2-2010
Bụi lơ lửng tổng số TCVN 5067:1995: Không khí xung quanh – Phương
2
(TSP) pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
TCVN 6137:2009: Không khí xung quanh – xác
3 NO2 định nồng độ khối lượng của Nitơ điôxit – Phương
pháp Griess – Saltxzman cải biên
TCVN 5971:1995: Không khí xung quanh – xác
định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit –
4 SO2
Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/ pararo
sanilin
5 CO SOP_K01-LM
II Đối với thành phần khí thải
1 Bụi US EPA Method 5
III Đối với thành phần nước thải
TCVN 6663-1:2011: Chất lượng nước – Lấy mẫu –
Phần 1: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
TCVN 5999:1995: Chất lượng nước – Lẫy mẫu:
1 Mẫu nước thải
Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
TCVN 6663-3:2016: Chất lượng nước – Lấy mẫu –
Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
B Phương pháp đo đạc, phân tích mẫu
I Đối với thành phần không khí
1 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010
2 Bụi (TSP) TCVN 5067:1995
3 NO2 TCVN 6137:2009
4 SO2 TCVN 5971:1995
5 CO SOP_K01-PT
II Đối với khí thải
1 Bụi US EPA Method 5
II Đối với thành phần nước thải
1 pH TCVN 6492:2011
2 COD SMEWW 5220 C:2017
3 BOD5 TCVN 6001-1:2008
4 TSS SMEWW 2540.D:2017
5 Amoni TCVN 6179-1:1996

Công ty TNHH Isme Việt Nam 70


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Tên thông số Tên/số hiệu phương pháp sử dụng


6 Tổng Nitơ TCVN 6638:2000
7 Tổng Photpho TCVN 6202:2008
8 Coliforms TCVN 6187-2:1996
(Nguồn: Chứng nhận Vimcerts 026 của Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và
An toàn Vệ sinh Lao động - Coshet)
3.3. Kết quả đo đạc, phân tích môi trường hiện trạng
 Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường không khí như sau:
Bảng 3.11.Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí khu vực dự án hiện hữu

Tiếng ồn Bụi NO2 SO2 CO


Vị trí mẫu
(dBA) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3)
Đợt 1 56,6 0,21 0,016 0,028 2,2
XQ01 Đợt 2 59,8 0,18 0,015 0,029 1,6
Đợt 3 56,0 0,16 0,017 0,033 2,4
QCVN
- 0,3 0,2 0,35 30
05:2013/BTNMT
QCVN
70 - - - -
26:2010/BTNMT
Đợt 1 62,2 0,34 0,021 0,036 4,1
SX01 Đợt 2 60,4 0,24 0,023 0,031 4,3
Đợt 3 61,8 0,27 0,026 0,035 4,7
Đợt 1 61,0 0,29 0,025 0,033 3,8
SX02 Đợt 2 61,1 0,27 0,026 0,034 3,8
Đợt 3 63,2 0,29 0,022 0,038 4,1
QCVN 24:2016/BYT 85 - - - -
QCVN 02:2019/BYT
QCVN 03:2019/BYT
(Giới hạn tiếp xúc ca làm - 6,25 15,625 3,90625 3,90625
việc, thời lượng tiếp xúc
thực tế 48 giờ/tuần)
(Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao động -
Coshet, 2021)
Ghi chú:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 71


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Giá trị giới hạn tiếp xúc cho
phép của 50 yếu tố hóa học nơi làm việc.
QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi. Giá trị giới hạn tiếp
xúc bụi tại nơi làm việc.
QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếng ồn
cho phép tại nơi làm việc, tại vị trí làm việc, lao động, sản xuất trực tiếp.
Nhận xét:
Độ ồn khu vực nhà máy hiện hữu dao động từ 56,0 – 63,2 dBA đạt các quy chuẩn
hiện hành. Các thông số đo đạc như Bụi, NO2, SO2, CO cũng đều thấp hơn Quy chuẩn.
 Kết quả phân tích khí thải:
Bảng 3.12.Kết quả phân tích bụi tại ống xả khí thải sau hệ thống xử lý bụi bông hiện
hữu

Bụi
STT Vị trí quan trắc
mg/m3
Đợt 1 20
1 Tại ống xả khí thải sau hệ thống xử lý bụi bông Đợt 2 36
Đợt 3 32
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B 200
(Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao động -
Coshet, 2021)
 Kết quả phân tích nước thải:
Bảng 3.13.Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại nhà máy hiện hữu

Tiêu
Trước xử lý Sau xử lý
chuẩn tiếp
S
Đơn nhận nước
t Thông số
vị thải của
t
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 KCN
Rạch Bắp

1 pH - 6,4 6,4 6,3 7,2 6,8 7,31 5,5 – 9

2 TSS mg/L 162 158 160 156 132 126 100

3 COD mg/L 386 402 410 204 221 116 150

Công ty TNHH Isme Việt Nam 72


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tiêu
Trước xử lý Sau xử lý
chuẩn tiếp
S
Đơn nhận nước
t Thông số
vị thải của
t
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 KCN
Rạch Bắp

4 BOD5 mg/L 156 163 176 106 89 94 50

5 Amoni mg/L 10,4 7,2 6,8 8,6 7,0 8,5 10

6 Tổng N mg/L 21 12 17 16 10,2 12,8 40

7 Tổng P mg/L 6,7 8,2 5,4 6,0 6,8 5,1 6

MPN
T.
8 /100 6.300 7.000 5.400 4.900 4.900 4.600 5.000
Coliforms
ml

(Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao động -
Coshet, 2021)
Nhận xét:
Kết quả đo đạc, phân tích nước thải tại bảng trên cho thấy nước thải hiện hữu vẫn
chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Rạch Bắp. Do đó, công ty
cần có biện pháp khắc phục vấn đề này, sẽ được đề xuất tại Chương IV.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 73


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH , BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung của dự án
1.1. Đánh giá, dự báo tác động
Các nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn triển khai lắp đặt máy
móc thiết bị bổ sung của dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.1. Các hoạt động, nguồn gây tác động giai đoạn triển khai lắp đặt máy móc
thiết bị bổ sung của dự án

I. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải


Thành phần trong chất
Dạng chất thải Nguồn phát sinh
thải
Hoạt động của các phương tiện Bụi và các khí thải như CO,
vận chuyển, tập kết máy móc, SO2, NO2 từ quá trình đốt
Bụi, khí thải thiết bị mới sẽ lắp đặt thêm nhiên liệu
A. Hoạt động hàn, cắt trong lắp
B. Bụi, khói hàn
đặt máy móc, thiết bị mới
D. Ô nhiễm chủ yếu bởi các chỉ
C. Nước thải sinh hoạt của công
Nước thải số BOD, SS, Amoni và các
nhân thi công lắp đặt
vi sinh vật gây bệnh
Thành phần chủ yếu là các
Rác sinh hoạt của công nhân chất hữu cơ dễ phân hủy và
thi công lắp đặt máy móc, thiết các chất vô cơ như túi nylon,
Chất thải rắn bị chai lọ, các vật dụng cá nhân
thông thường cũ, ...
Chủ yếu là bao bì nylon,
Phế thải từ hoạt động lắp đặt
giấy carton, sắt thép thải, gỗ
máy móc, thiết bị
thải, …
F. Thùng đựng sơn, cọ quét
E. Hoạt động lắp đặt máy móc,
Chất thải nguy hại sơn, dầu nhớt thải, giẻ lau
thiết bị
dính thành phần nguy hại
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Dạng tác động Nguồn gây tác động
Nước mưa chảy tràn trên máy nhà, sân bãi hiện hữu chủ yếu
Nước mưa chảy tràn
chứa đất, cát và rác trên bề mặt khuôn viên dự án

Công ty TNHH Isme Việt Nam 74


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

I. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải


Thành phần trong chất
Dạng chất thải Nguồn phát sinh
thải
G. Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào nhà máy
Tiếng ồn, rung Hoạt động cưa, khoan, hàn, cắt trong quá trình lắp đặt máy
móc, thiết bị mới
Tác động về kinh tế Tác động chung của dự án đến kinh tế và an ninh, xã hội khu
- xã hội vực
Sự cố cháy nổ từ quá trình thi công lắp đặt máy móc, thiết bị;
Các rủi ro, sự cố có từ các sự cố về điện, sét đánh, …
thể xả ra Tai nạn lao động trong hoạt động thi công lắp đặt máy móc,
thiết bị
1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
A. Nguồn phát sinh bụi, khí thải
1) Bụi và khí thải phát sinh do phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị
Khí thải từ phương tiện vận chuyển sử dụng dầu Diesel với thành phần chất ô
nhiễm bao gồm: Bụi, CO, SO2, NOx, THC. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh được
tính toán dựa trên hệ số phát sinh khí thải của WHO như sau:
Với số lượng máy móc, thiết bị cần lắp đặt bổ sung đã nêu tại Chương 1, ước tính
trong thời gian lắp đặt, mỗi ngày có 2 xe vận chuyển máy móc, thiết bị đến dự án.
Bảng 4.2. Hệ số ô nhiễm trong khí thải của phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị

Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km)
TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1 Xe tải lớn động cơ Diesel 3,5 đến 16 tấn 0,9 4,15*S 14,4 2,9 0,8

(Nguồn: Rapid inventory technique in environmental control, WHO 1993)


Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu (thường S = 0,05%).
Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển máy móc,
thiết bị được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4.3. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển máy móc, thiết
bị của dự án

Tải lượng ô nhiễm (g/ngày)


TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Xe tải lớn động cơ Diesel 3,5
1 0,90 0,21 14,40 2,90 0,80
đến 16 tấn (2 lượt/ngày)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 75


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Ghi chú:
Tải lượng (g/ngày) = hệ số ô nhiễm (kg/1.000 km) x quảng đường đi (km) x số
lượt xe (áp dụng phương tiện giao thông đường bộ).
Tính trung bình mỗi ngày mỗi phương tiện giao thông đường bộ chạy 0,5 km
(tính trong khu vực dự án).
Trên phạm vi diện tích dự án, có thể ước tính sơ bộ nồng độ các chất ô nhiễm
trong khí thải của các phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị ở tốc độ gió nhỏ, điều
kiện phát tán bất lợi nhất.
Nồng độ chất ô nhiễm tính toán theo thể tích lớp không khí gần mặt đất tại khu
vực dự án trung bình trong 1 giờ với V = H x S = 200.000 m3, với S = 20.000 m2 là diện
tích toàn khu đất dự án, H = 10 m là chiều cao đo các yếu tố khí tượng như sau:
Nồng độ chất ô nhiễm (μg/m3) = Tải lượng (g/ngày) x 106/24 (giờ)/V (m3)
Nồng độ các khí ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị của
dự án tính được như sau:
Bảng 4.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận chuyển
máy móc, thiết bị

Nồng độ Nồng độ môi Nồng độ


Chất Tải lượng ô
trung trường nền tính toán Quy định
Stt ô nhiễm trung
bình (μg/m3) (1) (μg/m3) (μg/m3)
nhiễm bình (g/ngày)
(μg/m3)
1 Bụi 0,90 0,19 160 160,19 300 (*)
2 SO2 0,21 0,04 28 28,04 350 (*)
3 NOx 14,40 3,00 15 18,00 200 (*)
4 CO 2,90 0,60 1.600 1.600,60 30.000 (*)
5 THC 0,80 0,17 - 0,17 5.000 (**)

Ghi chú:
(*) QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
(**) QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
(1) Nồng độ môi trường nền lấy theo giá trị lớn nhất tại kết quả đo đạc môi
trường không khí khu vực cổng nhà máy hiện hữu (Bảng 3.11).
Nhận xét:
Từ kết quả tính toán có thể nhận thấy rằng, nồng độ các chất ô nhiễm gây ra bởi
các phương tiện vận chuyển giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung của dự án đều

Công ty TNHH Isme Việt Nam 76


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

nằm trong mức tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN
06:2009/BTNMT áp dụng cho chất lượng môi trường không khí xung quanh. Trong điều
kiện có gió pha loãng và phát tán khí thải giao thông, thì tác động của khí thải từ các
phương tiện giao thông vận tải là nhỏ không đáng kể.

2) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động hàn, cắt


Quá trình hàn cắt kim loại để lắp đặt các chi tiết, gia cố thiết bị... Quá trình hàn
sẽ phát sinh khói thải có chứa các chất ô nhiễm độc hại như CO, NOx … Nguồn ô nhiễm
này chủ yếu tác động đến sức khỏe công nhân lao động.
Lượng khói bụi và khí thải phát sinh có thể được ước tính nhanh thông qua các
hệ số phát thải nhanh của WHO ứng với đường kính que hàn, được trình bày như sau:
Bảng 4.5. Hệ số tải lượng ô nhiễm từ khói thải do gia công hàn cắt kim loại

Hệ số ô nhiễm i (mg/que hàn) ứng với đường kính que hàn


Chất ô nhiễm
3,2 mm 4 mm 5 mm 6 mm
Khói hàn (chứa
508 706 1100 1578
nhiều chất ô nhiễm)
CO 15 25 35 50
NOx 20 30 45 70
(Nguồn: Rapid inventory technique in environmental control, WHO 1993)
Giả thiết dự án sẽ sử dụng que hàn có đường kính 3,2 mm. Tính toán cho đối tượng
chịu tác động trực tiếp nhất là công nhân hàn, khoảng không gian bao quanh một công
nhân hàn khoảng 8 m3 (2m x 2m x2m). Khi hàn liên tục thì tốc độ sử dụng que hàn của
1 người là 5 que/giờ. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm từ quá trình hàn của 1 công
nhân hàn tính toán như bảng sau:
Bảng 4.6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khói hàn sử dụng que hàn 3,2 mm

QCVN
Hệ số ô nhiễm Tải lượng Nồng độ 03:2019/BYT
Chất ô nhiễm
(mg/1 que hàn) (mg/h) (mg/m3) Giới hạn tiếp xúc
ngắn (mg/m3)
Khói hàn 508 2.540 211,67 -
CO 15 75 6,25 40
NOx 20 100 8,33 10

Kết quả tính toán cho thấy, nồng độ khí CO và NOx trong phạm vi không gian
hẹp quanh công nhân hàn vẫn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03:2019/BYT.
Tuy nhiên, lượng khói hàm lại cao hơn tiêu chuẩn. Do vậy cần có phương án bảo
hộ cho công nhân hàn để hạn chế ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân hàn.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 77


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3) Tác động của các nguồn gây ô nhiễm không khí


Các loại hoạt động vận chuyển và tập kết máy móc, thiết bị, lắp dặt máy móc,
thiết bị, ... gây ra bụi và khí thải sẽ tác động trực tiếp đến công nhân tại công trình. Công
nhân hít phải không khí bị ô nhiễm bụi có thể gây khó thở, gây bụi phổi và các bệnh về
da.
Tác động cụ thể của các chất gây ô nhiễm không khí được nêu tại bảng sau:
Bảng 4.7. Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí

STT Tác nhân Tác động

1 Bụi - Kích thích hô hấp, sơ hóa phổi...


- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.
- Làm giảm ma sát của mặt đường, ảnh hưởng đến người
tham gia giao thông và khi có gió bụi cát bay sẽ gây tác
động đến tầm nhìn của người tham gia giao thông, có thể
dẫn đến tai nạn giao thông.
- Gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh, tác động đến môi
trường sinh thái.

2 Oxit - Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức,
cacbon(CO) tế bào do CO kết hợp với Hemolobin thành
cacboxyhemoglogin.

3 Khí - Gây rối loạn hô hấp phổi.


Cacbonic(CO2) - Là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.

- Gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của hệ


sinh thái
- Gây ra bệnh nhiễm axit (nhiễm axit hô hấp) do CO2 có
tiềm năng độc ở nồng độ thấp do hậu quả của tác dụng lên
màng tế bào và các tổn thương hóa học

4 Các khí SOx - Thuộc loại nguy hiểm trong các chất khí gây ô nhiễm
không khí. Độc tính chung của SOx đối với con người là làm
rối loạn chuyển hóa protein và đường huyết, thiếu vitamin B
và C, ức chế enzyme oxydaze.

5 THC/VOC - Có thể gây khó chịu mắt và da, các vấn đề liên quan đến
phổi và đường hô hấp, gây nhức đầu, chóng mặt, các cơ bị
yếu đi hoặc gan và thận bị hư tổn.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 78


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

B. Nguồn phát sinh nước thải


Giai đoạn thi công dự án chỉ lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung. Do đó, nước thải
phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân thi công lắp
đặt.
Trong giai đoạn thi công của dự án, ước tính có khoảng 15 công nhân lao động.
Lượng nước cấp cho công nhân trong môi trường làm việc giai đoạn thi công lắp đặt
máy là 80 lít/người/ngày. Như vậy nhu cầu dùng nước mỗi ngày khoảng:
15 người/ngày × 80 lít/người/ngày = 1.200 lít nước/ngày = 1,2 m3 nước/ngày
Lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn thi công được lấy bằng 100% lượng
nước cấp: 1,2 m3/ngày.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô nhiễm
do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)
được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.8. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (Chưa qua xử lý)

Hệ số Tải lượng (g/ngày)


STT Tác nhân gây ô nhiễm
(g/người.ngđ) (15 người)
1 BOD5 45 - 54 675 - 810
2 COD 72 - 102 1.080 - 1.530
3 TSS 70 - 145 1.050 - 2.175
4 Dầu mỡ 10 - 30 150 - 450
5 Tổng Nitơ 6 - 12 90 - 180
6 Amoni 2,4 – 4,8 36 - 72
7 Tổng Photpho 0,8 – 4,0 12 - 60

(Nguồn: Rapid inventory technique in environmental control, WHO 1993)


Từ bảng trên, tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của
công nhân trong quá trình thi công cho kết quả như sau:
Bảng 4.9. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân thi công
lắp đặt máy móc, thiết bị

Nồng độ trung bình Tiêu chuẩn tiếp


Đơn
STT Chỉ tiêu chất ô nhiễm chưa nhận nước thải của
vị
xử lý KCN Rạch Bắp
1 BOD5 mg/l 563 - 675 50
2 COD mg/l 900 - 1.275 150

Công ty TNHH Isme Việt Nam 79


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nồng độ trung bình Tiêu chuẩn tiếp


Đơn
STT Chỉ tiêu chất ô nhiễm chưa nhận nước thải của
vị
xử lý KCN Rạch Bắp
3 TSS mg/l 875 - 1.813 100
4 Dầu mỡ động thực vật mg/l 125 - 375 -
5 Tổng Nitơ mg/l 75 - 150 40
6 Amoni mg/l 30 - 60 10
7 Tổng photpho mg/l 10 - 50 6

Ghi chú:
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) = Tải lượng (g/ngày)/Lượng nước thải (m3/ngày)
Nhận xét:
Kết quả cho thấy nước thải sinh hoạt không qua xử lý chưa đạt theo tiêu chuẩn
tiếp nhận nước thải của KCN. Do đó cần xử lý nước thải đạt quy chuẩn trước khi đấu
nối về HTXLNT của KCN.
C. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Trong quá trình thi công lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung, chất thải rắn phát sinh
bao gồm 3 nhóm chính sau:

1) Chất thải rắn sinh hoạt


Trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc, thiết bị, có khoảng 15 công nhân thi
công, lượng rác thải trung bình lấy bằng 0,3 kg/người/ngày thì tổng lượng chất thải sinh
hoạt là khoảng:
0,3 kg/người/ngày × 15 người = 4,5 kg/ngày
Thành phần chủ yếu của chất thải rắn sinh hoạt gồm các chất hữu cơ dễ phân hủy
và các chất vô cơ khó phân hủy như túi nylon, chai lọ, các vật dụng cá nhân cũ, ... Trong
đó, thành phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối
lượng chất thải, tức khoảng 2,7 – 3,15 kg/ngày.

2) Chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động lắp đặt máy móc và thiết bị
Thành phần: Chất thải rắn (không nguy hại) phát sinh từ hoạt động này bao gồm
kim loại (ốc, vít, giá đỡ, …), nhựa (dây điện, bao bì bao bọc máy móc thiết bị, …), gỗ
(khung bảo vệ máy móc thiệt bị), giấy (thùng chứa máy móc thiết bị), …
Khối lượng: Ước tính lượng chất thải phát sinh từ hoạt động này chiếm khoảng
1% tổng khối lượng máy móc, thiết bị, vật liệu cần tập kết khoảng 0,6 tấn cho toàn bộ
quá trình lắp đặt thiết bị và máy móc.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 80


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3) Chất thải nguy hại


Trong giai đoạn thi công dự án có khả năng phát sinh một lượng chất thải nguy
hại như: giẻ lau dính dầu nhớt do quá trình bảo trì, sữa chữa máy móc, thiết bị thi
công lắp đặt; thùng sơn, cọ dính sơn, dầu nhớt thải, bóng đèn chất thải hàn xì từ
acetylene, bóng đèn huỳnh quang, ... Khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh tại giai
đoạn này được thống kê trong bảng sau:
Bảng 4.10.Thành phần và khối lượng chất thải rắn nguy hại trong thi công lắp đặt máy
móc, thiết bị

Số lượng
Trạng thái Mã
STT Tên chất thải (kg/thời gian
(rắn/lỏng/bùn) CTNH
thi công)
Dầu mỡ thải từ quá trình bảo
1 Lỏng 17 02 03 15
dưỡng, sửa chữa các phương tiện
2 Giẻ lau dính dầu Rắn 18 02 01

3 Bao bì mềm thải Rắn 18 01 01


30
3 Cặn sơn Rắn 08 02 04

4 Pin ắc quy Rắn 19 06 01

Tổng cộng 45

4) Tác động của các loại chất thải rắn


Các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công nếu không được thu gom,
xử lý sẽ gây ra nhiều tác động ảnh hưởng đến môi trường và công nhân như:
- Sẽ gây cản trở việc thi công, cản trở việc đi lại của công nhân, cản trở việc di
chuyển máy móc thiết bị, và có thể gây nên các tai nạn lao động cho công nhân
do trượt, té ngã.
- Sẽ gây tác động đến nguồn nước mặt tại khu vực dự án do quá trình phân hủy và
cuốn trôi của nước mưa. Các chất thải vô cơ khó phân hủy như chai lọ, túi nylon
và các vật dụng khác có mặt trong nước sẽ làm mất mỹ quan, ảnh hưởng đến chất
lượng nước và làm giảm khả năng khuếch tán oxy vào nước qua đó tác động đến
các sinh vật thủy sinh.
- Khi thải vào môi trường đất sẽ làm mất mỹ quan và ảnh hưởng đến chất lượng
đất. Túi nylon và các vật liệu nhựa có trong đất sẽ làm bó rễ cây hạn chế quá trình
sinh trưởng và phát triển của cây.
- Đối với các thành phần chất thải nguy hại, nếu không được thu gom và xử lý
đúng kỹ thuật thì tác động tiêu cực đến nguồn tiếp nhận (đất, nước) là rất cao.
Mức độ ảnh hưởng của chất thải nguy hại rất lâu, trải qua thời gian dài mà không

Công ty TNHH Isme Việt Nam 81


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

bị tiêu hủy, tồn tại lâu trong đất, thấm dần vào trong đất dẫn đến nguy cơ ô nhiễm
các dòng nước ngầm.
- Ngoài ra, lượng chất thải rắn phát sinh nhiều mà không có biện pháp kiểm soát
sẽ gây ảnh hưởng gián tiếp đến sức khỏe của công nhân làm việc tại công
trường và dân cư xung quanh khu vực dự án bởi mùi hôi và hơi khí độc phân
hủy từ chất thải.
1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
A. Nước mưa chảy tràn
Vào những tháng mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên bề mặt đường nội bộ, sân,
khu vực dự án... Lưu lượng cực đại của nước mưa chảy tràn được tính theo TCXDVN
51:2008 như sau:
Qmax = q x C x F (l/s)
Trong đó:
- q: Cường độ mưa tính toán (l/s/ha) được xác định như sau:
q = A(1+ClgP)/(t+b)n
t - Thời gian dòng chảy mưa (phút), chọn t = 150 phút;
P – Chu kỳ lập lại trận mưa tính toán (năm), chọn P = 25 năm
A, C, b, n – Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, đối với khu
vực Bình Dương chọn A = 11650; C = 0,58; b = 32, n = 0,95 (Theo Phụ lục II
TCXDVN 51:2008)
=> q = 11650(1+0,58lg25)/ (150+32)0,95 = 150,36 l/s.ha;
- C: Hệ số dòng chảy, đối với từng loại bề mặt phủ C có giá trị khác nhau. Với
nhà máy hiện hữu có 80% diện tích được phủ bê tông và có mái che C1 = 0,88;
20% mặt phủ là cây cỏ, cây xanh độ dốc nhỏ hơn 1-2% C2 = 0,4. Vậy Ctb =
0,88 x 0,8 + 0,4 x 0,2 = 0,784;
- F: Tổng diện tích của khu đất dự án (ha), F = 20.000 m2 = 2 ha.
Vậy lưu lượng cực đại của nước mưa chảy tràn:
Qmax = 150,36 x 0,784 x 2 = 236 l/s
Nồng độ ô nhiễm của nước mưa như sau:
Bảng 4.11.Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa

STT Thông số ô nhiễm Nồng độ (mg/l)


1 Tổng Nitơ 0,5 - 1,5
2 Tổng Phospho 0,004 - 0,03
3 COD 10 – 20

Công ty TNHH Isme Việt Nam 82


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Thông số ô nhiễm Nồng độ (mg/l)


4 Tổng chất rắn lơ lửng 30 - 50

(Nguồn: Giáo trình cấp thoát nước, Hoàng Huệ, 1997)


Thông thường nước mưa được quy ước là nước sạch, nhưng khi chảy qua bề mặt
có chất ô nhiễm thì nước mưa bị ô nhiễm theo và cần phải được thu gom xử lý thích
hợp.
Hiện tại, đường nội bộ trong khuôn viên dự án và hệ thống thoát nước mưa được
xây dựng hoàn chỉnh, sẽ thu gom toàn bộ nước mưa trong khu vực. Mặt khác, các tác
động do nước mưa chảy tràn diễn ra trong thời gian ngắn, chỉ tác động khi thời tiết có
mưa lớn.
B. Tiếng ồn, độ rung

1) Tiếng ồn, rung động của xe tải ra vào dự án


Đối với xe tải, theo WSDOT (1991); LSA Associates (2002), mức ồn gây ra khi
xe tải hoạt động cách 1 m vào khoảng 82,0 ÷ 96,0 dBA, trung bình khoảng 88,0 dBA.
Tiếng ồn chỉ phát sinh khi có xe tải ra vào dự án. Khu vực chịu tác động là khu vực phía
cổng và phía sân nhà máy hiện hữu (trong phạm vi hoạt động của xe tải). Đối tượng chịu
tác động là tài xế, phụ xe, …
Nếu áp dụng công thức tính mức ồn lan truyền theo khoảng cách (trong điều kiện
không có vật cản): Lp(x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)
Trong đó: Lp(xo): Mức ồn cách nguồn 1m (dBA);
xo = 1 m;
Lp(x): Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA);
x: vị trí cần tính toán (m).
Thì mức ồn của xe tải khi đang hoạt động cách 5 m khoảng 74 dBA, cách 10m
khoảng 68 dBA và cách 15 m khoảng 64 dBA.
Nếu áp dụng mức ồn như trong Bảng 4.12 thì mức ồn gây ra do xe tải được phân
vào loại trung bình – nhẹ sau khoảng cách 5 m.
Bảng 4.12.Phân loại các mức độ tác động của tiếng ồn

TT Mức tác động Mức ồn (dBA)


1 Đáng kể > 75
2 Trung bình 65 – 75
3 Nhẹ 55 – 65
4 Không đáng kể < 55

(Nguồn: www.aberdeencity.gov.uk/, 2008)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 83


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nếu so sánh với QCVN 24:2016/BYT của Bộ Y tế (với thời gian tiếp xúc là 8h)
như trong Bảng 4.13 thì tiếng ồn sau khoảng cách 5m tính từ nguồn ồn đạt tiêu chuẩn
quy định của Bộ Y tế.
Bảng 4.13.Tiêu chuẩn tiếng ồn nơi làm việc của Bộ Y tế

TT Thời gian tiếp xúc Mức ồn cho phép (dBA)


1 8 giờ 85
2 4 giờ 88
3 2 giờ 91
4 1 giờ 94
5 30 phút 97
6 15 phút 100
7 < 15 phút 100

(Nguồn: QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc)

2) Tiếng ồn, rung từ hoạt động hàn, cắt và lắp đặt máy móc, thiết bị
Đối với mức ồn gây ra do hoạt động lắp đặt thiết bị và máy móc như cắt sắt,
khoan tường, bắt bu lông, ốc vít, … mức ồn có thể dao động từ 50 – 80 dBA (Tham
khảo từ Bolt et al. (1971, 1987); Western Highway Institute (1971); WSDOT (1991);
LSA Associates (2002), www.aberdeencity.gov.uk/) tùy theo hoạt động và thời gian.
Tuy nhiên, mức ồn có cường độ cao là rất hiếm do hoạt động phát sinh tiếng ồn là đơn
lẻ, không liên tục.
Tiếng ồn thường gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh thính giác của con
người, gây mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu, giảm năng suất lao động. Tiếp xúc
với tiếng ồn có cường độ cao trong thời gian lâu dài sẽ làm giảm thích giác, dẫn tới điếc
nghề nghiệp.
Bảng 4.14.Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số

Mức tiếng ồn
TT Tác động đến người nghe
(dB)
1 0 Ngưỡng nghe thấy
2 100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
3 110 Kích thích mạnh màng nhĩ
4 120 Ngưỡng chói tai
5 130 – 135 Gây bệnh thần kinh và nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp

Công ty TNHH Isme Việt Nam 84


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Mức tiếng ồn
TT Tác động đến người nghe
(dB)
6 140 Đau chói tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên
7 145 Giới hạn mà con người có thể chịu đựng được với tiếng ồn
8 150 Nếu mức chịu đựng lâu sẽ bị thủng màng tai
9 160 Nếu tiếp xúc lâu sẽ gây hậu quả nguy hiểm lâu dài

(Nguồn: World Health Organization. Environmental technology series. Assessment of


sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source inventory techniques
and their use in formulating environmental control strategies - Part I. 1993.)
Nhìn chung ô nhiễm tiếng ồn mang tính chất cục bộ, tác động trực tiếp đến công
nhân làm việc trong khu vực dự án là chủ yếu, theo tính toán thì mức độ ảnh hưởng của
tiếng ồn giai đoạn lắp đặt máy của dự án đến khu vực xung quanh là không đáng kể.
Đối với độ rung phát sinh do hoạt động của thiết bị thi công trong quá trình lắp
đặt thiết bị như khoan tường, đục bê tông.... Độ rung thường xuyên sẽ gây mệt mỏi đối
với thần kinh của người lao động; độ rung từ 5,0 mm/s trở lên có thể tác động xấu tới
sự ổn định của các công trình xây dựng.
Các rung động phát sinh do hoạt động của hệ thống thiết bị thi công lắp đặt trên
công trình chỉ tác động trong khu vực thi công, ảnh hưởng tới công nhân trên công trình
ở các khoảng cách 15 m từ nguồn phát sinh. Mặt khác, số lượng và thời gian hoạt động
của các thiết bị có khả năng tạo độ rung lớn tại công trình là không nhiều. Vì vậy, tác
động do rung động tới người và công trình xây dựng tại khu vực xung quanh đều trong
ngưỡng cho phép.
C. Tác động về kinh tế - xã hội
 Tác động tích cực
Các tác động tích cực trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc, thiết bị của dự
án là:
- Tạo điều kiện việc làm cho một số lao động (khoảng 15 người);
- Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động.
 Tác động tiêu cực
Việc tập trung một lực lượng công nhân (khoảng 15 công nhân thi công mỗi
ngày) trong thời gian thi công sẽ làm số lượt xe ra vào công ty gia tăng. Vì vậy sẽ gia
tăng mật độ giao thông tại khu vực, dẫn đến nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trong
khu vực. Ngoài ra, việc tập trung số đông người lao động trong thời gian thi công có
thể tác động đến tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa phương như:
- Xáo trộn đời sống xã hội tại địa phương;
- Bất đồng, xung đột, đánh nhau, … xảy ra giữa những người lao động;

Công ty TNHH Isme Việt Nam 85


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy lân cận và KCN Rạch Bắp
như sau:
+ Gia tăng mật độ giao thông ra vào KCN do xe máy của công nhân thi công,
xe tải tập kết máy móc, thiết bị, nguyên liệu thi công và các phương tiện thi
công. Do đó có thể xảy ta tai nạn giao thông trong KCN và ảnh hưởng đến hoạt
động của các công ty khác trong KCN;
+ Quá trình chuyên chở nguyên, vật liệu, máy móc, thiết bị gây ồn, bụi, khí thải,
nước mưa chải tràn, nước thải sinh hoạt, … như đã đánh giá ở trên sẽ ảnh hưởng
đến các công ty đang hoạt động sản xuất trong KCN và môi trường chung của
KCN;
+ Các công nhân làm việc trong thời gian thi công có thể gây xung đột, bất hòa,
đánh nhau, … với các công nhân hiện đang làm việc tại nhà máy và các công
ty khác trong KCN, ảnh hưởng đến tình hình xã hội, an ninh trật tự của KCN
Rạch Bắp, gây áp lực đến lực lượng quản lý và bảo vệ an ninh trong KCN.
- Đối với nhà máy hiện hữu của công ty, hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị có
thể tác động xấu đến hoạt động sản xuất hiện tại của nhà máy nếu quá trình thi
công không được quản lý chặt chẽ. Các tác động có thể từ:
+ Bất hòa giữa công nhân thi công lắp đặt và người lao động đang làm việc tại
nhà máy;
+ Nguyên, vật liệu thi công nếu không bố trí lưu chứa thích hợp sẽ cảng trở hoạt
động nhập, xuất hàng hóa của nhà máy hiện tại;
+ Máy móc, thiết bị thi công nếu ko quản lý tốt có thể cảng trở việc đi lại trong
nội bộ nhà máy;
+ Sự cố môi trường, cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến con người và tài sản hiện hữu của nhà máy.
Để hạn chế các tác động đã nêu, chủ dự án sẽ quan tâm bố trí kế hoạch thi công,
điều động máy móc, xe cộ, thiết bị kỹ thuật một cách khoa học và quản lý an toàn giao
thông nhằm hạn chế tối đa các tác động có hại tới con người và môi trường.
D. Các rủi ro, sự cố có thể xảy ra

1) Sự cố cháy nổ
Quá trình thi công lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có
thể gây ra khả năng cháy, nổ như:
- Bảo quản nhiên liệu không đúng cách.
- Hệ thống điện để cung cấp điện cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây sự
cố giật, chập, cháy nổ…
- Sự cố sét đánh hoặc vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực dễ
cháy.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 86


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Mặc dù khả năng xảy ra cháy nổ không lớn nhưng nếu để xảy ra các sự cố này
thì có thể gây thiệt hại lớn tới tài sản và tính mạng con người nên cơ sở cần quan tâm
đến các biện pháp phòng chống sự cố cháy nổ để phòng chống kịp thời và hạn chế đến
mức thấp nhất các thiệt hại khi xảy ra sự cố.

2) Tai nạn lao động


Tai nạn lao động có thể xảy ra tại bất kỳ công đoạn thi công nào của dự án.
Nguyên nhân của các trường hợp xảy ra tai nạn lao động trong quá trình lắp đặt máy
móc, thiết bị là:
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như thi công hệ thống cấp
điện, va chạm vào các đường dây điện hiện hữu;
- Công việc lắp ráp và quá trình vận chuyển máy móc thiết bị với mật độ xe, tiếng
ồn gia tăng có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông, …. Do bất cẩn
trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ
nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động của công nhân khi làm việc.
Các trường hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, Tuy nhiên, chỉ xảy ra
trong thời gian ngắn, quy mô tác động không cao. Chủ dự án bảo đảm sẽ áp dụng các
biện pháp giảm thiểu và kiểm soát nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực này.
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc,
thiết bị chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp dưới đây:
- Khi tiến hành lập thủ tục mời thầu, chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu cam kết
thực hiện công tác bảo vệ môi trường như trong báo cáo và sẽ xem xét đây là một
tiêu chí để công ty lựa chọn nhà thầu.
- Chủ dự án sẽ giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các yêu cầu đó theo các quy định
hiện hành của Pháp luật Việt Nam.
- Tiến hành thực hiện ngăn ngừa và kiểm soát các nguồn tác động như được tóm
tắt trình bày chi tiết bên dưới.
Biện pháp, công trình bảo vệ môi trường giai đoạn này như sau:
1.2.1. Đối với các nguồn tác động liên quan đến chất thải
A. Giảm thiểu tác động của bụi, khí thải

1) Giảm tác động của khí thải do phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu, tập
kết máy móc, thiết bị
- Tất cả các xe vận chuyển nguyên liệu, máy móc, thiết bị phải đạt tiêu chuẩn quy
định của Cục Đăng Kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới
được phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khai dự án.
- Sử dụng xăng, dầu có hàm lượng lưu huỳnh thấp cho các phương tiện vận chuyển.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 87


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Khi chuyên chở các phương tiện sẽ được phủ kín bằng vải bạt, tránh tình trạng
rơi vãi trên đường vận chuyển. Quét dọn, thu gom vật liệu ở những nơi bị rơi vãi
trong quá trình vận chuyển đến dự án.

2) Đối với bụi, khí thải từ hoạt động cơ khí như hàn, cắt
- Bố trí các hoạt động cắt tại khu vực riêng và khu vực hàn được che chắn cẩn thận.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân hàn, cắt (mặt nạ, găng tay, …).
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực hàn, cắt sau mỗi ngày làm việc.
B. Thu gom, xử lý nước thải
Nước thải trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân làm
việc tại công trình. Hiện tại nhà máy hiện hữu đã hoàn thiện các hạng mục nhà vệ sinh
có bể tự hoại xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ tập
trung của nhà máy với công suất 50 m3/ngày đêm. Chủ dự án sẽ bố trí cho công nhân thi
công lắp đặt máy sử dụng nhà vệ sinh sẵn có của nhà máy, có hầm tự hoại thu gom và
xử lý nước thải sinh hoạt, không phát sinh bừa bãi nước thải trong khu vực dự án. Nước
thải sinh hoạt sau xử lý được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước thải chung của KCN
Rạch Bắp.
C. Thu gom, xử lý chất thải rắn

1) Đối với chất thải rắn sinh hoạt


Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt, chủ dự án phối hợp với nhà thầu
thi công thực hiện các biện pháp sau đây:
- Hạn chế tối đa chất thải rắn sinh hoạt phát sinh thông qua việc sử dụng suất ăn
công nghiệp.
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom vào các thùng chứa đã có sẵn
trong khu vực dự án (tỷ lệ thu gom là 100%).
- Yêu cầu công nhân thi công bỏ rác đúng nơi quy định và được thu gom, bàn giao
đơn vị chức năng vận chuyển đi xử lý hàng ngày cùng với rác sinh hoạt của người
lao động đang làm việc tại dự án hiện hữu. Hiện tại, rác sinh hoạt của nhà máy
hiện hữu do Xí nghiệp công trình công cộng Bến Cát thu gom xử lý.

2) Giảm thiểu tác động do chất thải rắn thi công thông thường
- Chất thải rắn thông thường giai đoạn thi công sẽ được thu gom, phân loại và tập
kết tạm thời tại kho chứ chất thải rắn thông thường của nhà máy. Kho lưu chứa
đảm bảo độ che chắn kín, tránh để nước mưa cuốn trôi.
- Các chất thải có thể tái sinh tái chế như bao bì giấy, plastic, sắt, thép… sẽ được
bán cho các vựa thu mua phế liệu.
- Đối với các chất thải còn lại không thể tái sinh, tái chế, công ty sẽ hợp đồng với
đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 88


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Thực hiện tổng vệ sinh ngay sau khi hoàn thành công tác thi công lắp đặt máy
móc, thiết bị.

3) Giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại


- Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công lắp đặt máy
móc, thiết bị sẽ được thu gom, lưu trữ trong các thùng chứa chuyên dụng và tiến
hành dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Toàn bộ lượng chất thải phát sinh do hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị bổ sung
sẽ được tập trung tạm tại khu vực kho chứa CTNH hiện hữu của nhà máy.
- Chủ đầu tư sẽ tiến hành bàn giao lượng chất thải này cho đơn vị chức năng để
thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý đúng quy định.
1.2.2. Đối với các nguồn tác động không liên quan đến chất thải
A. Thu gom, thoát nước mưa
Khống chế ô nhiễm do nước mưa chảy tràn và chống ngập úng trong quá trình
thi công lắp đặt máy móc, thiết bị là rất cần thiết nhằm bảo đảm không gây ô nhiễm
môi trường, đảm bảo tiêu thoát nước tốt ngay tại khu vực dự án và không ảnh hưởng
đến xung quanh. Chủ đầu tư dự án áp dụng các biện pháp sau:
- Quản lý tốt nguyên vật liệu phục vụ thi công, chất thải phát sinh tại công trình,
nhằm hạn chế tình trạng rơi vãi xuống đường thoát nước gây tắc nghẽn dòng chảy
và gây ô nhiễm môi trường.
- Thường xuyên nạo vét, khơi thông dòng chảy.
- Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, dầu nhớt sẽ được thu gom triệt để, tránh
hiện tượng rơi vãi hoặc đổ tuỳ tiện trên mặt bằng khu vực.
- Hạn chế tình trạng nước mưa cuốn trôi trong quá trình lắp đặt thiết bị như giấy,
giẻ lau xuống các hạng mục công trình của dự án.
B. Giảm thiểu tiếng ồn, rung
- Sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để tránh việc các máy móc gây ồn cùng làm
việc sẽ gây nên tác động cộng hưởng.
- Thường xuyên bảo dưỡng và định kỳ kiểm tra các phương tiện giao thông, các
máy móc, thiết bị khác.
- Quy định tốc độ của xe và máy móc khi hoạt động đi trên đường vận chuyển.
- Hạn chế bóp còi và giảm tốc độ xe chuyên chở thiết bị thi công
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân trong quá trình thi công đặc biệt tại các
công đoạn hàn, cắt, ….
- Không thi vào những giờ nghỉ trưa của công nhân.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 89


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

C. Giảm thiểu các tác động xấu về kinh tế - xã hội


Để giảm thiểu các tác động xấu đến tình hình an ninh, giao thông, trật tự xã hội
tại địa phương trong quá trình thi công chủ dự án sẽ kết hợp với đơn vị thi công thực
hiện các biện pháp sau:
- Ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương;
- Phổ biến phong tục tập quán cho các công nhân nhập cư tham gia làm việc;
- Các công nhân từ nơi khác đến đều phải đăng ký tạm trú với chính quyền địa
phương để dễ quản lý;
- Quản lý chặt chẽ công nhân kết hợp với chính quyền địa phương để quản lý
công nhân nhập cư.
D. Phòng ngừa, ứng phó sự cố

1) Giảm thiểu tai nạn lao động


- Xây dựng các nội quy về an toàn lao động khi lập tiến độ thi công. Thời gian thi
công phải hợp lý, bố trí mặt bằng thi công không gây cản trở lẫn nhau. Tuân thủ
các quy định về an toàn lao động khi lập phương án tổ chức thi công, vận hành
máy móc thiết bị.
- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp
dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự.
- Phổ biến và quán triệt công nhân tuân thủ nội quy về an toàn, bảo hộ lao động.
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân.
- Quán triệt công nhân vận hành máy móc tuyệt đối tuân theo quy trình thao tác và
an toàn hiện hành.
- Hệ thống điện ở hiện trường phải được bố trí hợp lý, nghiêm chỉnh chấp hành các
quy định an toàn sử dụng điện.

2) Biện pháp phòng chống cháy nổ


Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị máy móc cho dự án, chủ dự án cùng với đơn vị
thi công sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Không cho phép công nhân hút thuốc tại khu vực dự án;
- Không cho phép công nhân nấu ăn tại khu vực dự án;
- Thực hiện tốt việc quản lý các chất liệu dễ cháy phát sinh trong giai đoạn này
như giấy, plastic, gỗ, ....
- Tập huấn và phổ biến chương trình phòng cháy chữa cháy cho công nhân tham
gia xây dựng và tham gia lắp đặt máy móc thiết bị cho dự án.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 90


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Đánh giá dự bao tác động
Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải
trong quá trình hoạt động của dự án được tóm tắt như bảng sau:
Bảng 4.15.Tóm tắt các tác động đến môi trường giai đoạn vận hành của dự án

I. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải


Dạng chất Thành phần trong chất
Nguồn phát sinh
thải thải
Hoạt động của các phương tiện giao
thông:
Bụi và các khí thải như
- Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm
CO, SO2, NO2 từ quá trình
của nhà máy
đốt nhiên liệu
- Phương tiện đi lại của công nhân
viên

Bụi, khí thải Công đoạn tạo màng vải của dây
Bụi bông, nhiệt thừa, hơi
chuyền sản xuất vải không dệt
nước
Spunlace
Bụi từ quá trình nạp liệu,
phối trộn
Dây chuyền sản xuất vải không dệt PP
H. Hơi nhựa, nhiệt thừa từ
quá trình gia nhiệt tạo
nhựa chảy mềm
Ô nhiễm chủ yếu bởi các
Nước thải sinh hoạt của công nhân chỉ số BOD, SS, Amoni
viên tại nhà máy và các vi sinh vật gây
bệnh
Loại nước thải này chứa
Nước thải từ công đoạn tạo màng vải
nhiều váng bọt là các chất
Nước thải của chuyền sản xuất vải không dệt
hoạt động bề mặt và bụi
Spunlace
bông
Có nhiệt độ cao nhưng
Nước làm mát máy móc và giải nhiệt
không bị nhiễm bẩn do
sợi trong chuyền sản xuất vải không
không tiếp xúc trực tiếp
dệt PP
với sản phẩm hay thiết bị
Chất thải rắn Rác sinh hoạt của công nhân viên tại Thành phần chủ yếu là
thông thường nhà máy các chất hữu cơ dễ phân

Công ty TNHH Isme Việt Nam 91


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

I. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải


Dạng chất Thành phần trong chất
Nguồn phát sinh
thải thải
hủy và các chất vô cơ như
túi nylon, chai lọ, các vật
dụng cá nhân cũ, ...
Chủ yếu là bao bì chứa
Rác thải công nghiệp thông thường từ nguyên liệu, sản phẩm
các chuyền sản xuất lỗi, bụi bông trong sản
xuất
Chủ yếu là giấy vụn và
một số văn phòng phẩm
Rác văn phòng thông thường
thải như kim bấm, hộp
giấy, …
Hộp mực in thải, bóng đèn huỳnh Chủ yếu là nhựa, thủy
quang thải, pin ắc quy chì thải, … từ tinh, kim loại có dính các
Chất thải nguy hoạt động của nhà máy thành phần nguy hại
hại
Hoạt động bảo dưỡng máy móc, thiết Dầu nhớt thải, giẻ lau
bị sản xuất dính dầu nhớt
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Dạng tác
Nguồn gây tác động
động
Nước mưa Nước mưa chảy tràn trên máy nhà, sân bãi chủ yếu chứa đất, cát và
chảy tràn rác trên bề mặt khuôn viên dự án
Hoạt động của máy móc, thiết bị tại các chuyền sản xuất
Tiếng ồn, rung
Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào nhà máy
Tác động về
Tác động chung của dự án đến kinh tế và an ninh, xã hội khu vực
kinh tế - xã hội
Sự cố cháy nổ từ hoạt động sử dụng nguyên liệu đốt CNG của nhà
máy; từ các sự cố về điện, sét đánh, …
Các rủi ro, sự
cố có thể xả ra Tai nạn lao động trong sản xuất
Sự cố trong vận hành các công trình xử lý chất thải

Công ty TNHH Isme Việt Nam 92


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
A. Nguồn phát sinh bụi, khí thải

1) Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện giao thông ra vào khu
vực dự án
Các phương tiện ra, vào dự án gồm có: Xe tải chở nguyên, vật liệu và sản phẩm,
xe của cán bộ, công nhân viên làm việc trong nhà máy và khách ra, vào tham quan,
công tác, … Phần lớn các chất gây ô nhiễm không khí do hoạt động này phát sinh từ
quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (chủ yếu là xăng, dầu DO) sản sinh
ra các chất gây ô nhiễm không khí như: Bụi, khói, CO, NOx, SOx, THC, ... Lượng khí
này rất khó định lượng vì đây là nguồn phân tán và chịu tác động của nhiều yếu tố tự
nhiên khác như: chất lượng đường xá, tốc độ gió, …
 Đối với nhà máy hiện hữu
Kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án, cụ thể tại khu vực
cổng ra vào của nhà máy (mẫu XQ01, kết quả tại Bảng 3.11) cho thấy, tác động của bụi,
khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào nhà máy hiện tại là không đáng kể.
 Đối với nhà máy sau khi năng công suất theo mục tiêu dự án
Ước tính số lượng các phương tiện giao thông chủ yếu ra vào nhà máy giai đoạn
vận hành ổn định theo mục tiêu của dự án như sau:
Bảng 4.16.Ước tính số lượng phương tiện giao thông ra vào dự án giai đoạn hoạt động

Loại phương tiện Số lượng (lượt ngày)


1. Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm Tổng khối lượng ≈ 157 tấn/ngày
Xe tải động cơ Diesel < 3,5 tấn 14
Xe tải từ 3,5 tấn đến 16 tấn 8
2. Đi lại của công nhân viên và khách 120 người
Xe gắn máy trên 50cc (*) 100
Xe ô tô 1400 – 2000cc 10

Ghi chú: (*) Ước tính có khoảng 80% công nhân viên đi xe máy.
Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông theo đánh giá nhanh của
Tổ chức Y tế Thế giới WHO được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.17.Hệ số tải lượng phát sinh của phương tiện giao thông

Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km)
TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1 Xe gắn máy trên 50cc 0,12 0,6*S 0,08 22 6

Công ty TNHH Isme Việt Nam 93


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km)
TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NO2 CO VOC
2 Xe ô tô 1400 – 2000cc 0,05 1,16S 0,34 1,04 0,13
3 Xe tải động cơ Diesel < 3,5 tấn 0,15 0,84*S 0,55 0,85 0,4
4 Xe tải lớn động cơ Diesel 3,5 đến 16 tấn 0,9 4,15*S 14,4 2,9 0,8

(Nguồn: Handbook of emission, Non Industrial source, Netherlands, 1987)


Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu (thường S = 0,05%).
Tính trung bình mỗi ngày mỗi phương tiện giao thông đường bộ chạy 0,3 km
(tính trong khu vực dự án). Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do các phương tiện
giao thông được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4.18.Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông

Tải lượng ô nhiễm (g/ngày)


TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Xe gắn máy trên 50cc (100
1 3,600 0,900 2,400 660,000 180,000
lượt/ngày)
Xe ô tô 1400 – 2000cc (10
2 0,150 0,174 1,020 3,120 0,390
lượt/ngày)
Xe tải động cơ Diesel < 3,5
3 0,630 0,176 2,310 3,570 1,680
tấn (14 lượt/ngày)
Xe tải lớn động cơ Diesel 3,5
4 2,160 0,498 34,560 6,960 1,920
đến 16 tấn (8 lượt/ngày)
Tổng 6,540 1,748 40,290 673,650 183,990

Ghi chú:
Tải lượng (g/ngày) = hệ số ô nhiễm (kg/1.000 km) x quảng đường đi (km) x số
lượt xe (áp dụng phương tiện giao thông đường bộ).
Nồng độ bụi, khí thải trung bình trong 1 giờ tính toán theo thể tích lớp không khí
gần mặt đất tại khu vực dự án V = H x S = 200.000 m3, với S = 20.000 m2 là diện tích
toàn khu đất dự án, H = 10 m là chiều cao đo các yếu tố khí tượng.
C (µg/m3) = Tải lượng (g/ngày) x 106/24/V (m3).
Nồng độ khí thải tính được như sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 94


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 4.19.Nồng độ khí thải của các phương tiện giao thông giai đoạn hoạt động của
dự án
Nồng độ trung bình trong 1
Stt Chất ô nhiễm QCVN (μg/m3)
giờ (μg/m3)
1 Bụi 1,363 300 (*)
2 SO2 0,364 350 (*)
3 NO2 8,394 200 (*)
4 CO 140,344 30.000 (*)
5 VOC 38,331 5.000 (**)

Ghi chú:
(*) QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
(**) QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
Nhận xét:
Từ kết quả tính toán có thể nhận thấy rằng, với mật độ phương tiện giao thông ra
vào dự án giai đoạn vận hành không nhiều, nồng độ các chất ô nhiễm gây ra bởi các
phương tiện vận chuyển đều thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT áp dụng cho chất lượng môi trường
không khí xung quanh. Trong điều kiện có gió pha loãng và phát tán khí thải giao thông,
thì tác động của khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải là nhỏ không đáng kể.
Lượng khí thải của các phương tiện giao thông này chỉ phát sinh vào thời điểm phương
tiện di chuyển vào và ra khỏi khu vực dự án. Trong quá trình đậu tại khu vực quy định,
các phương tiện không hoạt động nên không phát sinh khí thải làm ảnh hưởng đến chất
lượng môi trường không khí xung quanh.

2) Bụi từ hoạt động bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm


Quá trình bốc dỡ lên xuống, nhập, xuất hàng hóa, nguyên liệu tại kho cũng phát
sinh ra bụi. Lượng bụi này phát sinh không đáng kể do hàng hóa, nguyên liệu được bao
gói kín. Lượng bụi này chỉ ảnh hưởng đến một số công nhân trực tiếp tham gia vào công
đoạn bốc xếp. Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm có tính chất là
phân tán, tác động không liên tục và nồng độ không cao. Lượng bụi này chủ yếu là đất,
cát mịn bám dính trên các bao bì, thùng chứa nguyên vật liệu và sản phẩm xuất hiện
trong quá trình vận chuyển hoặc lưu chứa lâu ngày.

3) Bụi, khí thải phát sinh từ các chuyền sản xuất


 Bụi bông phát sinh tại chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace (Xưởng 1)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 95


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Với sản phẩm vải không dệt spunlace, dự án sử dụng nguyên liệu ở dạng sợi bông
cho quá trình sản xuất, sợi bông với tính chất nhẹ nên dễ dàng phát tán vào nhà xưởng
sản xuất nếu không có biện pháp che chắn, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân.
Theo như quy trình công nghệ sản xuất được trình bày tại chương 1 của báo cáo, hầu
hết các công đoạn sản xuất của chuyền vải không dệt Spunlace được thực hiện trong
thiết bị kín, bông được hút và dẫn đến công đoạn tiếp theo bằng đường ống kín, bụi bông
chủ yếu phát sinh tại các công đoạn trộn, đánh tơi và dễ phát tán ra môi trường nhất là
tại công đoạn chải thô (chải khô) của tạo màng vải. Tuy nhiên, công đoạn này cũng được
thực hiện trong lồng kính tích hợp thiết bị thu hồi bụi bông. Theo kinh nghiệm của chủ
dự án và thực tế sản xuất, hệ số phát sinh bụi tại chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace
là 2 kg/tấn nguyên liệu.
Giả thiết trong điều kiện bất lợi, các công đoạn trộn, đánh tơi, chải thô hoạt động
trong môi trường hở, không có thiết bị thu bụi, ước tính lượng bụi bông phát sinh tại
chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace giai đoạn hoạt động của dự án như sau:
Bảng 4.20.Ước tính bụi bông phát sinh từ chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace

Giá trị
Thông số Theo mục tiêu
Theo công suất
hiện tại dự án
(1) Lượng nguyên liệu bông sử dụng (tấn/ngày) 18,53 46,33
(2) Hệ số phát sinh bụi bông (kg/tấn nguyên liệu) 2 2
(3) Tải lượng bụi bông phát sinh (kg/ngày) 37,07 92,67
(4) Nồng độ bụi bông (mg/m3) 178,76 446,89
Giới hạn nồng độ bụi quy định (mg/m3) 1
Theo QCVN 02:2019/BYT (Đối với bụi bông)
Ghi chú:
(1) Theo bảng nhu cầu nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất của dự án
(Chương 1) tính trung bình một năm sản xuất 300 ngày;
(2) Hệ số phát sinh bụi bông theo kinh nghiệm của chủ dự án và thực tế đã vận
hành;
(3) Tải lượng (kg/ngày) = lượng nguyên liệu sử dụng (tấn/ngày) x hệ số phát
sinh bụi (kg/tấn nguyên liệu);
(4) Nồng độ bụi trung bình trong 1 giờ tính toán theo thể tích lớp không khí khu
vực xưởng bố trí chuyền Spunlace của dự án V = H x S = 8.640 m3, với S = 4.320 m2 là
diện tích khu vực sản xuất của xưởng 1, H = 2 m là chiều cao vùng chịu ảnh hưởng của
bụi bông trong khu vực xưởng.
Nồng độ (mg/m3) = tải lượng (kg/ngày) x 106/24/V (m3)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 96


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nhận xét: Theo tiêu chuẩn QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi
- Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc, nồng độ tối đa cho phép bụi
bông trong xưởng sản xuất là 1 mg/m3. Như vậy, trong quá trình sản xuất vải không dệt
Spunlace sẽ phát sinh một lượng bụi bông rất lớn, vượt tiêu chuẩn cho phép nếu không
có công trình thu gom, xử lý phù hợp. Tuy nhiên, hiểu được vấn đề trên, ngay từ khâu
đầu tư máy móc, công ty đã lựa chọn dây chuyền sản xuất tiên tiến có tích hợp hệ thống
thu gom bụi, nén bụi bông để tái sử dụng cho sản xuất và không gây ô nhiễm môi trường.
 Bụi phát sinh tại công đoạn nạp liệu chuyền sản xuất vải không dệt PP
Hạt nhựa sử dụng cho hoạt động sản xuất của dự án là hạt nhựa PP nguyên sinh
dạng tinh thể rắn, hình cầu với đường kính 5 mm được bảo quản trong bao kín. Các hạt
nhựa nguyên liệu có chứa một lượng bụi polymer nhất định. Bụi có chứa polymer nguy
hiểm đối với sức khỏe con người, gây bệnh phổi nếu tiếp xúc trong một thời gian dài.
Những hạt bụi rất nhỏ phát tán trong không khí, xâm nhập vào cuống phổi và tích tụ ở
góc phổi làm khó thở, tổn thương hệ thống thần kinh, khô cổ họng, tạo nên các bệnh về
hô hấp.
Trong chuyền sản xuất vải không dệt PP của dự án đã trình bày tại Chương 1,
bụi phát sinh chủ yếu từ công đoạn nhập liệu nhựa nguyên liệu và phụ gia. Quá trình
nhập liệu trước khi đưa vào các công đoạn sản xuất như phễu nạp liệu có hệ thống cân
điều chỉnh khối lượng tự động và hút vào máy đùn để làm nóng chảy nhựa và kéo sợi.
Toàn bộ các quá trình này được thực hiện bằng dây chuyền tự động, quy trình kín nên
sẽ hạn chế bụi phát tán ra môi trường. Theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế
Thế Giới, hệ số ô nhiễm bụi phát sinh từ quá trình nạp liệu là 0,05 kg/tấn. Uớc tính lượng
bụi phát sinh tại chuyền sản xuất vải không dệt PP giai đoạn hoạt động của dự án như
sau:
Bảng 4.21.Tính toán bụi phát sinh trong chuyền sản xuất vải không dệt PP

Giá trị
Thông số Theo mục tiêu
Theo công suất
hiện tại dự án
(1) Tổng nguyên liệu được trộn (tấn/ngày) 19,0 29,0
(2) Hệ số phát sinh bụi (kg/tấn nguyên liệu) 0,05 0,05
(3) Tải lượng bụi phát sinh (kg/ngày) 0,95 1,5
(4) Nồng độ bụi (mg/m3) 4,5 6,9
8
Giới hạn nồng độ bụi quy định (mg/m3)
(Nồng độ bụi toàn phần đối với bụi hữu
Theo QCVN 02:2019/BYT
cơ và vô cơ không có quy định khác)
Ghi chú:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 97


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

(1) Theo bảng nhu cầu nguyên, vật liệu chính phục vụ sản xuất của dự án
(Chương 1) tính trung bình một năm sản xuất 300 ngày;
(2) Hệ số phát sinh bụi trong sản xuất sản phẩm nhựa theo WHO 1993;
(3) Tải lượng (kg/ngày) = lượng nguyên liệu sử dụng (tấn/ngày) x hệ số phát sinh
bụi (kg/tấn nguyên liệu);
(4) Nồng độ bụi trung bình trong 1 giờ tính toán theo thể tích lớp không khí khu
vực xưởng bố trí chuyền vải không dệt PP của dự án V = H x S = 8.800 m3, với S =
4.400 m2 là diện tích khu vực xưởng 2, H = 2 m là chiều cao vùng chịu ảnh hưởng của
bụi trong khu vực xưởng.
Nồng độ (mg/m3) = tải lượng (kg/ngày) x 106/24/V (m3)
Nhận xét: Theo QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị
giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc, nồng độ tối đa cho phép bụi trong xưởng
sản xuất là 8 mg/m3. Như vậy, trong quá trình sản xuất vải không dệt PP nồng độ bụi
tính được nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn quy định. Tuy nhiên, công nhân
trực tiếp phụ trách tại khâu nhập liệu sẽ là người chịu ảnh hưởng nhiều nhất của loại bụi
này. Vì vậy, để đảm bảo sức khỏe cho người lao động chủ dự án cần trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động cho công nhân.
 Mùi, hơi nhựa phát sinh tại chuyền sản xuất vải không dệt PP
Mùi, hơi nhựa là do các chất khí hữu cơ bay hơi (VOCs) phát sinh trong quá trình
sản xuất các sản phẩm nhựa. Tùy theo loại nguyên liệu nhựa sử dụng, phụ gia và nhiệt
độ nóng chảy khác nhau sẽ hình thành các chất hữu cơ bay hơi khác nhau. Tại dự án
mùi, hơi nhựa phát sinh như sau:
- Đối với chuyền sản xuất vải không dệt PP-M
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất vải không dệt PP-M 100% là hạt nhựa
PP nguyên sinh (polypropylene), không có bất kỳ chất phụ gia và nguyên liệu tái chế
nào. Hạt nhựa được cấp vào phễu tiếp nhận nguyên liệu của chuyền sản xuất. Các hạt
nhựa này sẽ được gia nhiệt ở nhiệt độ khoảng 1650C (nhiệt độ nóng chảy của nhựa PP)
để tạo hỗn hợp nhựa chảy mềm, qua bộ phận phun tơ. Bản chất của quá trình gia nhiệt
là gia nhiệt gián tiếp bằng điện trở để làm chảy mềm hạt nhựa nên không phát sinh các
chất khí độc hại như quá trình đốt cháy nhựa mà chỉ phá vỡ liên kết phân tử hóa học cấu
thành hạt nhựa PP và phát sinh các monomer khí propylen.
Propylen là chất khí không màu, có độc tính cấp tính thấp khi hít phải và không có
quy định về nồng độ giới hạn trong không khí theo QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm
việc, QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ cũng không quy định về chất khí này trong khí thải công
nghiệp.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 98


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Mặt khác, toàn bộ quá trình gia nhiệt để phun tơ được thực hiện bằng máy tự động,
khép kín. Do đó, tác động đến môi trường của các chất hữu cơ bay hơi (mùi, hơi nhựa)
phát sinh tại chuyền PP-M là không đáng kể.
- Đối với các chuyền sản xuất vải không dệt PP-S và SS
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất vải không dệt PP-S và SS, bên cạnh
hạt nhựa PP nguyên sinh còn có sử dụng chất độn (CaCO3 79,5%; khác 20,5%) và phụ
gia ức chế tia cực tím (2-Hydroxy-4-n-octoxybenzophenone 99%). Hỗn hợp nguyên liệu
nhựa này được cấp vào phễu tiếp nhận nguyên liệu của chuyền sản xuất và được gia
nhiệt ở nhiệt độ khoảng 1650C để tạo hỗn hợp nhựa chảy mềm, qua bộ phận tạo sợi rồi
các sợi được tách riêng bằng dòng khí mát. Với sự tham gia của các chất trong thành
phần chất độn nhựa và phụ gia, quá trình gia nhiệt nóng chảy nhựa tại chuyền sản xuất
vải không dệt PP-S và SS nếu nhiệt độ không được kiểm soát tốt, bên cạnh khí
propylene, trong khí thải có thể phát sinh các chất hữu cơ bay hơi (VOCs) khác điển
hình như khí propylen oxyt, etylen oxyt, axetaldehyt, acrolein mang theo mùi khét của
nhựa, ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân khi hít phải.
Theo Michigan Department Of Environmental Quality - Environmental Science
And Services Division, hệ số phát thải VOCs đối với loại hình sản xuất đúc ép nhựa là
0,0706 Lb/tấn nhựa ≈ 0,03 kg/tấn nhựa.
- Theo công suất nhà máy hiện tại: Tổng lượng PP sử dụng là ≈ 19 tấn/ngày.
- Theo mục tiêu công suất của dự án: Tổng lượng PP sử dụng là ≈ 29 tấn/ngày.
Quá trình gia nhiệt, kéo sợi nhựa trong dây chuyền sản xuất vải không dệt PP-S và
SS của dự án diễn ra bên trong thiết bị sản xuất kín có hệ thống hút khí thải với quạt hút
cho mỗi hệ S công suất là 3.166 – 3.489 m3/giờ. Như vậy:
- Theo công suất nhà máy hiện tại (1 chuyền PP-SS): Tổng lưu lượng khí thải từ
chuyền PP là V = 6.332 – 6.978 m3/giờ.
- Theo mục tiêu công suất cuẩ dự án (1 chuyền PP-SS và 1 chuyền PP-S): Tổng lưu
lượng khí thải của chuyền PP là V = 9.498 – 10.467 m3/giờ.
Giả thiết trong điều kiện không có công trình xử lý khí thải, nồng độ VOCs phát
sinh trong khí thải các chuyền sản xuất PP-S và SS tại dự án tính theo công thức:
Nồng độ (mg/m3) = tải lượng (kg/ngày) x 106/24/V (m3)
Với: Tải lượng (kg/ngày) = hệ số phát sinh chất thải (kg/tấn nguyên liệu) x lượng
nguyên liệu sử dụng (tấn/ngày)
Tính toán được nồng độ VOCs trong khí thải các chuyền sản xuất vải không dệt
PP như sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 99


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 4.22.Nồng độ VOCs phát sinh trong khí thải sản xuất vải không dệt PP tại dự án

Tải lượng VOCs phát Nồng độ VOCs tính toán


sinh (kg/ngày) (mg/m3)
QCVN 20:2009/BTNMT
Theo công Theo mục Theo công Theo mục
suất hiện tại tiêu dự án suất hiện tại tiêu dự án
20 Theo Etylen oxyt
Theo Propylen
240
0,57 0,87 3,4 - 3,8 3,5 - 3,8 oxyt
270 Theo Axetaldehyt
2,5 Theo Acrolein
Như vậy, theo dự báo trong bảng trên cho thấy nồng độ các chất hữu cơ bay hơi
phát sinh từ quá trình gia nhiệt làm nóng chảy nhựa trong các chuyền sản xuất vải không
dệt PP-S và SS của dự án không cao. Tuy nhiên, giá trị VOCs vượt tiêu chuẩn cho phép
theo Acrolein được quy định tại QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ. Vì không thể xác định chính xác
thành phần và nồng độ các chất hữu cơ bay hơi từ quá trình này nên ngay trong dây
chuyền sản xuất vải không dệt PP-S và SS, đơn vị lắp đặt máy đã tích hợp bộ thu gom,
xử lý mùi, hơi nhựa đi kèm dây chuyền sản xuất.
4) Khí thải từ hoạt động sử dụng nhiên liệu là khí CNG
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án, tại công ty có sử dụng khí đốt
CNG để cấp nhiệt cho một số công đoạn sản xuất. CNG (Compressed Natural Gas) là
sản phẩm hydrocabon ở thể khí được nén ở áp suất cao, có nguồn gốc từ khí tự nhiên.
Thành phần khí chủ yếu của khí CNG là CH4 và C2H6 và một số chất khác (Bảng 4.23),
khi cháy chỉ sinh ra khí CO2 và hơi nước do hiệu suất đốt cháy cao (có thể đạt 100%).
Do đó, đây được xem là nguồn nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường, tác động của
việc sử dụng khí CNG tại khu vực dự án là không đáng kể.
Bảng 4.23.Thành phần của nhiên liệu khí nén CNG và phản ứng cháy của các chất
Thành phần Thành phần % theo thể Phản ứng cháy
tích trong nhiên liệu CNG
Mêtan (CH4) 90,2 CH4 + 2O2 => CO2 + 2H2O
Ethane (C2H6) 8,5 C2H6 + 3,5O2 => 2CO2 + 3H2O
Propan (C3H8) 0,6 C3H8 + 5O2 => 3CO2 + 4H2O
Butan (C4H10) 0,1 C4H10 + 6,5O2 => 4CO2 + 5H2O
Nitơ (N2) 0,6 -
Tổng 100
(Nguồn: Nanthagopal, K., et al.: Hydrogen Enriched Compressed Natural Gas
…THERMAL SCIENCE, Year 2011)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 100


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

5) Mùi phát sinh tại vị trí tập trung rác của dự án


Tại nơi chứa rác tập trung chất thải rắn có nguy cơ phát sinh các khí gây mùi khó
chịu. Thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ quá trình phân hủy chất hữu cơ tại kho chứa
rác sinh hoạt bao gồm CO2, NH3, H2S, CO… Các khí gây mùi chủ yếu là NH3, H2S.
Trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, nếu chất thải rắn được lưu trữ trong thời gian dài sẽ
tạo điều kiện cho ruồi nhặng phát triển làm tăng nguy cơ lây lan bệnh truyền nhiễm. Bên
cạnh đó, rác thải sinh hoạt có đặc trưng là độ ẩm cao, khi rác phân hủy sẽ làm phát sinh
nước rỉ rác, gây mùi hôi và ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường xung quanh. Tuy
nhiên, dự án bố trí các thùng chứa chất thải sinh hoạt có nắp đậy và có kế hoạch thu gom
hàng ngày không để chất thải rắn tràn lan hay bị phân hủy bởi các thành phần trong môi
trường và chất thải được bảo quản cẩn thận trong các thùng chứa.

6) Tác hại của bụi và khí thải


Nhìn chung, tại dự án, thành phần gây ô nhiễm không khí phát sinh từ nhiều
nguồn khác nhau với mức độ ảnh hưởng khác nhau. Tác động của các chất gây ô nhiễm
không khí giai đoạn này như sau:
Bảng 4.24.Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí giai đoạn hoạt động của dự án

STT Tác nhân Tác động


1 Bụi - Kích thích hô hấp, sơ hóa phổi.
- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.
- Làm giảm ma sát của mặt đường, ảnh hưởng đến người tham
gia giao thông và khi có gió bụi cát bay sẽ gây tác động đến
tầm nhìn của người tham gia giao thông, có thể dẫn đến tai
nạn giao thông.
- Gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh, tác động đến môi
trường sinh thái.
- Bụi bông với trọng lượng nhẹ và dễ bám và quần áo, cơ thể
con người thông qua tính chất tích điện, dễ xâm nhập vào cơ
thể thông qua đường tiêu hóa, hô hấp và gây nên các bệnh
mãn tính cho con người khi tiếp xúc lâu dài. Bụi có thể gây
nên các triệu chứng dị ứng, hắc xì, khó thở. Khi xâm nhập
vào niệm mạc phổi có thể gây phù thụng, tiết nhiều niêm dịch,
lâu dài có thể gây viêm loét lòng khí phế quản, gây bệnh bụi
phổi bông, …
2 Oxit - Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế
cacbon(CO) bào do CO kết hợp với Hemolobin thành
cacboxyhemoglogin.
3 Khí - Gây rối loạn hô hấp phổi.
Cacbonic(CO2)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 101


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Tác nhân Tác động


- Là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.
- Gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của hệ sinh
thái
- Gây ra bệnh nhiễm axit (nhiễm axit hô hấp) do CO2 có tiềm
năng độc ở nồng độ thấp do hậu quả của tác dụng lên màng
tế bào và các tổn thương hóa học
4 Các khí SOx - Thuộc loại nguy hiểm trong các chất khí gây ô nhiễm không
khí. Độc tính chung của SOx đối với con người là làm rối loạn
chuyển hóa protein và đường huyết, thiếu vitamin B và C, ức
chế enzyme oxydaze.
5 THC/VOC - Có thể gây khó chịu mắt và da, các vấn đề liên quan đến
phổi và đường hô hấp, gây nhức đầu, chóng mặt, các cơ bị
yếu đi hoặc gan và thận bị hư tổn.
6 Mùi hôi - Gây cảm giác khó chịu cho người lao động làm ảnh hưởng
đến năng suất làm việc. Tiếp xúc với mùi hôi lâu dài có thể
dẫn đến các bệnh về đường hô hấp.

B. Nguồn phát sinh nước thải


Với tính chất và quy trình sản xuất của dự án đã được mô tả ở Chương 1 cho thấy
hoạt động của dự án sử dụng nước cho việc giải nhiệt máy móc thiết bị, sử dụng nước
cho quá trình tạo màng vải Spunlace, nước cấp cho sinh hoạt của các công nhân viên.
Nước từ quá trình làm mát, giải nhiệt máy móc sẽ được tuần hoàn lại hoàn toàn. Vì vậy,
nước thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của các công nhân viên, hoạt động
sản xuất vải Spunlace và rửa lọc hệ thống xử lý nước thải.
Căn cứ theo bảng ước tính (Bảng 1.17 và Bảng 1.18) và cân bằng nước đã nêu
tại Chương 1, lưu lượng nước thải phát sinh tại dự án tính được như sau:
Bảng 4.25.Tổng hợp các nguồn và lưu lượng nước thải phát sinh trong hoạt động tại dự
án

Lưu lượng thải (m3/ngày đêm)


STT Nguồn phát sinh nước thải Theo công suất Theo mục tiêu
hiện tại dự án
Nước thải từ sinh hoạt của công
1 5,4 5,4
nhân viên
2 Nước thải sản xuất 179,1 444
Nước thải từ chuyền sản xuất vải
2.1 141,6 141,6
không dệt Spunlace 1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 102


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Lưu lượng thải (m3/ngày đêm)


STT Nguồn phát sinh nước thải Theo công suất Theo mục tiêu
hiện tại dự án
Nước thải từ chuyền sản xuất vải
2.2 0 212,4
không dệt Spunlace 2
Nước rửa lọc hệ thống xử lý, tuần
2.3 hoàn nước cấp sản xuất chuyền 37,5 37,5
Spunlace 1
Nước rửa lọc hệ thống xử lý, tuần
2.4 hoàn nước cấp sản xuất chuyền 0 52,5
Spunlace 2
Tổng 184,5 449,4

(Nguồn: Đơn vị tư vấn tổng hợp)


Tính chất các nguồn nước thải này như sau:

1) Nước thải sinh hoạt


Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chỉ số BOD,
COD cao (nhất là nước thải từ nhà vệ sinh), mang các loại vi khuẩn gây bệnh như ecoli,
coliform nếu không được tập trung và xử lý thì cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến nguồn nước
bề mặt. Ngoài ra, khi tích tụ lâu ngày, các chỉ số này sẽ bị phân hủy gây ra mùi khó chịu.
Để đánh giá được thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt,
báo cáo tạm tham khảo số liệu từ “Giáo trình công nghệ xử lý nước – Trần Văn Nhân &
Ngô Thị Nga”. Nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng cho nước thải sinh hoạt như sau:
Bảng 4.26.Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt

Nồng độ Tiêu chuẩn tiếp nhận nước


STT Chỉ tiêu Đơn vị
trung bình thải của KCN Rạch Bắp
1 pH - 6,8 5,5 - 9
2 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 220 100
3 Tổng chất rắn (TS) mg/l 720 -
4 COD mg/l 500 150
5 BOD mg/l 250 50
6 Tổng N mg/l 40 40
7 Tổng P mg/l 8 6

(Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước – Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, NXB
Khoa học kỹ thuật, 1999)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 103


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nhận xét:
Kết quả cho thấy nước thải sinh hoạt không qua xử lý chưa đạt theo tiêu chuẩn
tiếp nhận nước thải của KCN. Do đó cần xử lý nước thải đạt quy chuẩn trước khi đấu
nối về HTXLNT của KCN.
2) Nước thải sản xuất
Chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace sử dụng nguyên liệu chủ yếu là sợi bông,
trong quá trình sản xuất không thêm phụ gia hay hóa chất gì. Mặt khác, để đảm bảo chất
lượng vải thành phẩm, nước cấp cho công đoạn tạo màng vải là nước sạch đã qua hệ
thống lọc loại bỏ tạp chất (tại hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất). Vì vậy, nước
thải sản xuất phát sinh tại dự án chủ yếu chứa bụi bông nên thành phần rắn lơ lửng,
COD, BOD cao và đục.
Để đánh giá nồng độ ô nhiễm của nước thải phát sinh tại nhà máy, báo cáo tham
khảo kết quả đo đạc, phân tích mẫu nước thải tại hố ga thu gom cuối của nhà máy hiện
hữu trước khi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung cục bộ của nhà máy. Kết quả đo
đạc, phân tích như sau:
Bảng 4.27. Tính chất nước thải phát sinh tại dự án

Trước xử lý Tiêu chuẩn tiếp


Stt Thông số Đơn vị nhận nước thải của
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 KCN Rạch Bắp

1 pH - 6,4 6,4 6,3 5,5 – 9

2 TSS mg/L 162 158 160 100

3 COD mg/L 386 402 410 150

4 BOD5 mg/L 136 163 176 50

5 Amoni mg/L 10,4 7,2 6,8 10

6 Tổng N mg/L 21 12 17 40

7 Tổng P mg/L 6,7 8,2 5,4 6

8 T. Coliforms MPN/100 ml 6.100 7.400 5.200 5.000

(Nguồn: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao động -
Coshet, 2021)
Nhận xét: Bảng kết quả trên cho thấy, nước thải phát sinh tại dự án có các thông số ô
nhiễm vượt tiêu chuẩn quy định theo giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Rạch Bắp.
Vì thế công ty cần đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung cục bộ cho nhà máy để xử
lý nước đạt tiêu chuẩn quy định trước khi đấu nối về HTXLNT tập trung của KCN.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 104


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3) Đánh giá tác động tổng hợp của các chất gây ô nhiễm nước
Bảng 4.28.Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải

STT Thông số Tác động


1 Các chất hữu cơ - Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước.
- Ảnh hưởng đến tài nguyên thủy sinh.
2 Chất rắn lơ lửng - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, tài nguyên thủy sinh.
3 Các chất dinh - Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng nước,
dưỡng (N,P) sự sống thủy sinh.
4 Các vi khuẩn - Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch
bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả.
- Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột.
- E. Coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform,
chỉ thị ô nhiễm do phân người.

C. Nguồn phát sinh chất thải rắn


Chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm phát sinh
từ sinh hoạt công nhân viên và từ hoạt động sản xuất. Nguồn chất thải rắn tại dự án được
phân loại như sau:
- Chất thải rắn sinh hoạt: hay còn gọi là rác sinh hoạt, là chất thải phát sinh từ
sinh hoạt của người lao động như hộp đựng thức ăn, giấy ăn, giấy toilet, thực
phẩm thừa, …..
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường: phát sinh từ quá trình sản xuất và hoạt
động phụ trợ khác của dự án bao gồm bụi bông, bao bì nylon, giấy, … không
chứa thành phần nguy hại.
- Chất thải nguy hại: Phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất bao gồm giẻ lau
dính dầu, bóng đèn huỳnh quang thải, dầu nhớt thải, …

1) Chất thải rắn sinh hoạt


Loại chất thải này phát sinh bao gồm các hộp đựng thức ăn, giấy ăn, giấy toilet,
thực phẩm thừa, … (gọi chung là rác sinh hoạt). Với hệ số phát sinh chất thải rắn sinh
hoạt 0,5 kg/người/ngày, với tổng số lao động tại dự án không thay đổi 120 người, khối
lượng rác sinh hoạt phát sinh là:
0,5 kg/người/ngày x 120 người = 60 kg/ngày
Việc xả thải bừa bãi rác thải lâu ngày sẽ làm tăng khối lượng chất thải rắn trong
môi trường. Sự phân hủy các chất thải sinh hoạt như thực phẩm, rau quả dư thừa sẽ
phát sinh mùi hôi gây khó chịu và ô nhiễm môi trường. Các loại rác thải khó phân hủy
như túi nilon, giấy, vỏ lon khi thải vào môi trường tự nhiên sẽ gây tích tụ trong môi

Công ty TNHH Isme Việt Nam 105


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

trường đất, nước, làm mất mỹ quan. Về lâu dài, các chất này sẽ phân hủy thành các
hợp chất gây độc cho môi trường đất, nước, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển
của vi sinh vật trên cạn và dưới nước. Do đó, chất thải rắn cần được thu gom hàng
ngày và đưa đến khu vực xử lý đúng quy định.

2) Chất thải rắn công nghiệp thông thường


Trong quá trình sản xuất, chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh bao
gồm vải thải, giấy, thùng carton, bao bì nylon, … không chứa thành phần nguy hại.
Hiện tại, nhà máy với một chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace và 2 chuyền
sản xuất vải không dệt PP, lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh ước
tính khoảng 218.247 kg/năm tương đương trung bình 727 kg/ngày (Ước tính trên cơ sở
tỷ lệ hao hụt trong sản xuất các loại vải trên và thực tế sản xuất thời gian qua).
Bảng 4.29.Ước tính khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tối đa
tại nhà máy theo công suất hiện tại

Khối lượng
STT Tên chất thải phát sinh
(kg/năm)
Các tạp chất sỏi, sạn, … thu được từ chuyền sản xuất
1 2.000
Spunlace 1
2 Bụi bông (bao gồm bụi sau nén và cả bụi mịn) 10.300
3 Sản phẩm lỗi, vải vụn trong quá trình chia khổ 166.500
Giấy thải: Giấy vụn từ văn phòng, lõi cuộn giấy, thùng
4 240
carton thải
Váng bọt từ hệ thống xử lý nước tái sử dụng (thành phần
5 38.000
chủ yếu là sợi bông)
6 Bao bì nylon đựng nguyên liệu 1.200
7 Túi lọc PP thải từ hệ thống lọc nước cấp cho sản xuất 7
Tổng 218.247
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
Đối với giai đoạn vận hành ổn định theo mục tiêu của dự án, ước tính lượng chất
thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại dự án khoảng ≈ 545 tấn/năm tương
đương trung bình 1.818 kg/ngày.
Bảng 4.30.Thành phần chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tối đa tại nhà
máy theo công suất tại mục tiêu dự án

Khối lượng phát


STT Tên chất thải
sinh (kg/năm)
1 Các tạp chất sỏi, sạn, … thu được từ các chuyền sản xuất 7.000

Công ty TNHH Isme Việt Nam 106


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Khối lượng phát


STT Tên chất thải
sinh (kg/năm)
2 Bụi bông (bao gồm bụi sau nén và cả bụi mịn) 27.400
3 Sản phẩm lỗi, vải vụn trong quá trình chia khổ 362.000
Giấy thải: Giấy vụn từ văn phòng, lõi cuộn giấy, thùng
4 2.100
carton thải
Váng bọt từ hệ thống xử lý nước tái sử dụng (thành phần
5 91.000
chủ yếu là sợi bông)
6 Bao bì nylon đựng nguyên liệu 9.000
7 Túi lọc PP thải từ hệ thống lọc nước cấp cho sản xuất 48
Cát lọc thải từ hệ thống lọc nước tái sử dụng và cấp cho
8 31.500
sản xuất
9 Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải 15.300
Tổng 545.348
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
Ghi chú:
1, 2, 3, 5: Theo cân bằng vật chất nguyên liệu, sản phẩm và chất thải trong các
quy trình sản xuất của dự án;
4: Giấy thải gồm:
- Lõi cuộn chỉ: 0,6 tấn/năm.
- Lõi cuộn vải hỏng: 1,3 tấn/năm (ước tính khoảng 10% lượng sử dụng nêu tại
Chương 1).
- Thùng carton và giấy văn phòng thải: 0,2 tấn/năm (ước tính).
6: Công ty ước tính theo kinh nghiệm.
7: 2 hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất với tổng số túi lọc sử dụng là
30 túi, tần suất thay định kỳ 3 tháng/lần, trung bình 200g/túi.
8: Hiện tại hệ thống xử lý, tuần hoàn nước cấp sản xuất của dự án có 4 cột lọc
cát nhưng vì hoạt động chưa lâu nên chưa phát sinh cát thải. Sau khi dự án lắp thêm
chuyền spunlace 2, với 2 hệ thống xử lý nước tái sử dụng dự kiến sẽ có 9 cột lọc cát.
Khối lượng cát trong mỗi cột lọc là 3,5 tấn, thời gian thay vật liệu lọc định kỳ là 3
năm/lần. Lượng cát cần thay là 3,5 x 9 = 31,5 tấn.
Đây là chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh không thường xuyên,
mã chất thải 12 10 01, ký hiệu TT quy định tại Mục C Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
9. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải của dự án sau khi cải tạo, nâng cấp. Bùn
tạo thành từ cặn lơ lủng, bùn phát sinh từ việc sử dụng hóa chất keo tụ và bùn phát sinh

Công ty TNHH Isme Việt Nam 107


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

từ quá trình xử lý sinh học.


Căn cứ theo loại hình hoạt động sản xuất vải không dệt, đặc điểm các nguồn phát
sinh nước thải và công nghệ xử lý nước thải đề xuất, bùn thải từ hệ thống xử lý nước
thải của dự án thuộc nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường, mã chất thải 12 06
13, ký hiệu TT theo Mục C Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tính lượng bùn này như sau:
G = e x Css x 10-6 x Q x 1.000
Với: e: Hiệu suất xử lý của công trình đối với chất rắn lơ lửng, e = 40 – 70%, chọn e
= 70%.
Css: Hàm lượng SS đầu vào bể, Css = 162 mg/l (Bảng 3.13).
Q: lưu lượng nước thải cần xử lý, Q = 449,4 m3/ngày.
=> G = 70% x 162 x 10-6 x 449,4 x 1.000 ≈ 51 kg/ngày tương đương khoảng
15.300 kg/năm.
Nhìn chung, nhiều loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại dự
án như bụi bông, vải thải có giá trị tái sử dụng nên chủ dự án sẽ có phương án thu gom,
lưu trữ, tái sử dụng đối các loại chất thải này và hợp đồng mua bán/xử lý các loại chất
thải còn lại với đơn vị có chức năng.

3) Chất thải nguy hại


Căn cứ vào nhu cầu sử dụng các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu sử dụng cùng
với kinh nghiệm của chủ dự án có thể ước tính thành phần, khối lượng chất thải nguy
hại phát sinh trong quá trình hoạt động như sau:
Bảng 4.31.Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án
Lượng phát sinh
Giai đoạn
Hiện tại
Trạng vận hành
(đang Mã Ký hiệu
STT Tên chất thải thái theo mục
lưu CTNH phân loại
tồn tại tiêu của dự
chứa)
án
(kg) (kg/năm)
Hộp mực in thải có chứa
1 Rắn 0 8 08 02 04 KS
các thành phần nguy hại
Bóng đèn huỳnh quang
2 và các loại thủy tinh hoạt Rắn 0 10 16 01 06 NH
tính thải

Công ty TNHH Isme Việt Nam 108


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Lượng phát sinh


Giai đoạn
Hiện tại
Trạng vận hành
(đang Mã Ký hiệu
STT Tên chất thải thái theo mục
lưu CTNH phân loại
tồn tại tiêu của dự
chứa)
án
(kg) (kg/năm)
Các loại dầu động cơ,
3 hộp số và bôi trơn thải Lỏng 0 1.000 17 02 04 NH
khác
Bao bì cứng thải bằng
4 kim loại có dính thành Rắn 0 50 18 01 02 KS
phần nguy hại
Bao bì cứng thải bằng
5 nhựa có dính thành phần Rắn 15 480 18 01 03 KS
nguy hại
Giẻ lau, vải bảo vệ thải bị
6 nhiễm các thành phần Rắn 3 60 18 02 01 KS
nguy hại
7 Pin, ắc quy thải Rắn 0 108 19 06 05 NH
8 Than hoạt tính thải Rắn 0 36 12 01 04 NH
Tổng số lượng 18 1.752
(nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
Ghi chú:
KS: Kiểm soát;
NH: Nguy hại;
1, 2, 6, 7: Ước tính theo kinh nghiệm thực tế.
3: Ước tính tối đa lượng thải bằng 100% lượng sử dụng cho các hoạt động bảo
trì máy. Tuy nhiên, trên thực tế lượng thải có thể ít hơn rất nhiều do tiêu hao trong quá
trình vận hành của máy móc, thiết bị.
4: Chủ yếu là các hộp đựng dầu, nhớt. Ướt tính 1.000 kg ≈ 500 hộp (hộp 2 kg),
khối lượng hộp kim loại 0,1 kg/hộp => 500 x 0,1 = 50kg.
5: Chủ yếu là các thùng đựng hóa chất khử trùng nước sanivan loại 20 lít/thùng,
nhu cầu sử dụng của dự án 4.800 lít/năm ≈ 240 thùng/năm, thùng nhựa nặng 2kg/thùng
=> khối lượng bao bì nhựa 240 x 2 = 480 kg/năm.
8: Tương ứng với lượng sử dụng thay mới hàng năm.
Đây là những chất thải nguy hại cần được thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý
riêng. Vì các thành phần của chất thải rắn nguy hại khi thải vào môi trường mà không

Công ty TNHH Isme Việt Nam 109


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường sống. Các thành phần nguy
hại như thùng đựng xăng dầu, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu mỡ… khi thải vào môi
trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, đất, gây tác hại cho sức khỏe con người và ảnh
hưởng tới các hệ sinh thái. Do đó, nhà máy phải có các biện pháp quản lý và xử lý thích
hợp đối với từng loại chất thải rắn này để không làm ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường tại khu vực.
2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
A. Nước mưa chảy tràn
Vào những tháng mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên bề mặt đường nội bộ, sân,
khu vực dự án, ... Như tính toán tại phần đánh giá tác động giai đoạn thi công lắp đặt
máy móc, thiết bị của dự án, lưu lượng nước mưa chảy tràn lớn nhất trong phạm vi dự
án là 236 l/s.
Theo một số tài liệu nghiên cứu cho biết, nồng độ các chất gây ô nhiễm môi
trường có trong nước mưa rất thấp (Bảng 4.11). Tuy nhiên, nước mưa là một dung môi
có thể hoà tan rất nhiều chất, khi rơi xuống mặt bằng khu vực dự án sẽ hòa tan và cuốn
theo các chất gây ô nhiễm môi trường nước. Làm tăng hàm lượng các chất lơ lửng, cuốn
theo các chất thải rắn, …
B. Tiếng ồn, độ rung
Trong quá trình hoạt động của dự án, nguồn tiếng ồn, độ rung có thể phát sinh từ
các nguồn sau:
- Từ hoạt động của các phương tiện giao thông: Hoạt động của các xe tải vận
chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu và sản phẩm ra vào; Các phương tiện trong
phạm vi dự án gây tiếng ồn do động cơ và sự rung động của các bộ phận phương
tiện. Các loại phương tiện khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau. Tiếng
ồn từ các phương tiện giao thông chỉ diễn ra trong khoảng thời gian ngắn. Trong
quá trình lan truyền trong không khí, tiếng ồn sẽ tắt nhanh theo khoảng cách (theo
hàm Logarit). Thông thường, chênh lệch mức ồn khi có các phương tiện giao
thông hoạt động và khi không có là: 5 – 10 dBA. Mặt khác, đây là nguồn gây ồn
không liên tục nên tác động không đáng kể.
- Đối với hoạt động bốc dỡ nguyên, vật liệu và sản phẩm, tiếng ồn không lớn và
không liên tục. Tiếng ồn chỉ phát sinh ngay tại thời điểm lên xuống hàng, sử dụng
xe nâng, xe đẩy tay để nhập, xuất hàng.
- Trong sản xuất việc phát sinh tiếng ồn và rung động là không tránh khỏi, nhiều
nhất là tại công đoạn trộn. Nếu xét riêng từng công đoạn thì tiếng ồn là không
đáng kể nhưng ở trong một dây chuyền sản xuất liên tục nguồn ồn sẽ cộng hưởng
và gây ra ồn rất lớn nếu không có biện pháp hạn chế. Theo kết quả đo đạc thực
tế, tiếng ồn tại các nhà xưởng hiện hữu dao động trong khoảng 60,4 – 63,2 dBA
(Chương 3). Chủ dự án sẽ quan tâm đến chất lượng máy móc thiết bị, đảm bảo
nhập thiết bị hiện đại có các phụ kiện giảm âm và chống rung đi kèm. Đồng thời

Công ty TNHH Isme Việt Nam 110


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại các khu vực này để phòng
tránh các bệnh nghề nghiệp, đảm bảo an toàn lao động cũng như năng suất làm
việc của công nhân.
C. Tác động do nhiệt
Khi phải làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao thì tải nhiệt đối với người trực tiếp
sản xuất tăng đáng kể do nhiệt dư làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể công nhân
sản sinh ra nhiều nhiệt sinh học hơn. Khi khả năng sinh học của cơ thể người trực tiếp
sản xuất không đủ để trung hòa, các nhiệt dư sẽ gây nên trạng thái mệt mỏi, làm tăng
khả năng gây chấn thương và có thể xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của bệnh do nhiệt cao.
Khi phải làm việc thời gian dài trong điều kiện nhiệt độ cao sẽ gây rối loạn các hoạt
động sinh lý của cơ thể và gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh trung ương. Nếu
quá trình này kéo dài có thể dẫn đến bệnh đau đầu kinh niên.
Đối với hoạt động sản xuất của dự án, lượng nhiệt tỏa ra bên trong nhà xưởng từ
các nguồn:
- Tỏa nhiệt do người;
- Tỏa nhiệt do thắp sáng và các máy móc dùng điện;
- Tỏa nhiệt do khu vực sấy, khu vực máy gia nhiệt nóng chảy nhựa sản sinh nhiệt
thừa.
- Tỏa nhiệt do bức xạ mặt trời truyền qua các kết cấu.
Thông thường vào những ngày nắng nóng nhiệt độ khu vực xưởng sản xuất
thường cao hơn so với môi trường bên ngoài từ 1 – 30C ảnh hưởng đến người lao động.
Mặt khác, hoạt động của các loại thiết bị như máy sấy, máy gia nhiệt nóng chảy nhựa,
máy ép nhiệt, … cũng sinh nhiệt đáng kể nếu hoạt động sửa chữa và bảo trì, vệ sinh
không được thực hiện định kỳ theo đúng quy định. Tại các khu vực này nhiệt độ có thể
lên đến 37 – 390C.
D. Tác động đến kinh tế - xã hội
1) Các tác động tích cực đến kinh tế - xã hội của địa phương
- Sự hình thành và hoạt động của dự án phù hợp với tình hình, quy định pháp chế
của địa phương.
- Dự án sẽ tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, phù hợp
với nguyện vọng của đông đảo nhân dân lao động.
- Dự án sẽ góp phần vào ngân sách địa phương, ngân sách quốc phòng, góp phần
làm tăng tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của địa phương.
- Dự án khi hoạt động sẽ góp phần tăng thu nhập cải thiện đời sống của cư dân địa
phương.
- Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế của khu vực phát triển, đồng thời cũng làm
tăng giá trị đất đai trên địa bàn khu vực dự án.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 111


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Đáp ứng nhu cầu về sử dụng sản phẩm của thị trường trong và ngoài nước.
2) Các tác động tiêu cực có thể ảnh hưởng đến xã hội khu vực
Cùng với những lợi ích tăng trưởng kinh tế, xã hội, dự án cũng có thể gây ra
những ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình an ninh xã hội như:
- Dự án đi vào hoạt động có thể dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không
khí, ô nhiễm nguồn nước mặt trong khu vực lân cận dự án nếu không có biện
pháp bảo vệ phù hợp.
- Các phương tiện giao thông, máy móc thiết bị, quy định an toàn lao động không
được chuẩn bị, kiểm tra, bảo dưỡng chu đáo cũng dễ xảy ra tai nạn giao thông,
an toàn lao động không được đảm bảo;
- Việc tập trung 120 công nhân viên làm việc tại dự án sẽ làm tăng số lượng nhân
công trong khu vực, do đó có thể phát sinh các tác động xấu đến tình hình an ninh
trật tự, an toàn xã hội tại địa phương như:
+ Làm mất trật tự xã hội, ảnh hưởng đến đời sống người dân tại địa phương;
+ Gia tăng mật độ giao thông trong khu vực, dễ xảy ra tai nạn giao thông.
+ Phát sinh các vấn đề về ăn, ở của công nhân làm gia tăng áp lực về dân số khu
vực.
3) Tác động qua lại với các công ty tiếp giáp dự án
Khi dự án nâng công suất đi vào hoạt động sẽ thúc đẩy phát triển ngành nghề
trong KCN cũng như phát triển kinh tế tại thị xã Bến Cát nói riêng và tỉnh Bình Dương
nói chung.
Khu vực công ty đã xây dựng tường cao 2m và sẽ áp dụng tốt các biện pháp giảm
thiểu để hạn chế tác động xấu của nguồn bụi, khí thải, nước thải phát sinh đến mức thấp
nhất, hạn chế tác động xấu đến chất lượng môi trường xung quanh.
Mặt khác, theo hiện trạng xây dựng dự án, chủ đầu tư đã dành diện tích đất (20%
tổng diện tích khu đất dự án) để bố trí cây trồng cây xanh, thảm cỏ góp phần tạo cảnh
quan đẹp cho dự án, đồng thời có tác dụng điều hòa vi khí hậu, giảm bụi, ồn, tạo ra một
môi trường thoáng mát, hài hòa với thiên nhiên tại khu vực dự án và hạn chế các nguồn
ô nhiễm này phát tán ra khu vực xung quanh.
E. Các rủi ro, sự cố có thể xảy ra
1) Tai nạn lao động
An toàn lao động là vấn đề quan trọng đối với hoạt động của dự án, sự cố tai nạn
lao động có thể gây thiệt hại về người và tài sản cũng như hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Các nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn lao động gồm:
- Tình trạng sức khỏe của công nhân không tốt: ngủ gật trong lúc làm việc, làm
việc quá sức gây choáng váng, ngộ độc thực phẩm;

Công ty TNHH Isme Việt Nam 112


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an toàn lao động như thói
quen không sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc, không thực hiện đầy đủ và
đúng các nội quy khi ra vào trong khu vực kho;
- Tình trạng hoạt động không tốt của các máy móc thiết bị làm ảnh hưởng đến công
nhân vận hành máy;
Vì vậy, vấn đề an toàn lao động tại dự án cần được quan tâm, thực hiện tốt nhằm
hạn chế phát sinh tai nạn lao động gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.
2) Sự cố cháy nổ
Các nguyên nhân dẫn đến sự cố cháy nổ:
- Tại các công đoạn sản xuất
+ Trong quá trình sản xuất của dự án, hầu hết các nguyên liệu sử dụng (sợi bông,
hạt nhựa, …) đều là thành phần dễ cháy. Nếu các thiết bị điện bị hư hỏng khi
có nguồn lửa trần sẽ gây ra cháy, nổ.
+ Công nhân viên hút thuốc gần khu vực chứa nhiên liệu là khí CNG sẽ gây nguy
cơ cháy nổ rất cao.
+ Các bao bì chứa nguyên liệu trong các ca sản xuất không được thu dọn ngay
khi gặp nguồn lửa gây ra cháy.
+ Nền xưởng không được vệ sinh thường xuyên nên khi có sự cố chập điện sẽ
gây ra cháy.
+ Việc để tập trung các chất dễ cháy như bông, giẻ lau, nguyên liệu bằng nhựa,
… với số lượng, khối lượng lớn tại khu vực có sinh nhiệt mà không có giải
pháp bảo vệ, cách ly cũng là nguồn gây cháy nguy hiểm.
- Từ kho chứa nguyên liệu và thành phẩm
+ Trong quá trình lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm nếu nhà xưởng không được
vệ sinh thường xuyên thì bao bì carton, bao nylon sẽ ứ đọng trên sàn
nhà … Những phế thải này sau mỗi ca sản xuất thường không được dọn sạch
sẽ, để tích tụ ứ đọng ở nơi sản xuất dễ gây ra cháy.
+ Công nhân viên hút thuốc trong khu vực kho chứa hàng sẽ gây nguy cơ cháy
nổ rất cao.
+ Các giẻ lau, bìa carton, túi nilon trong các ca sản xuất không được thu dọn
ngay khi gặp nguồn lửa gây ra cháy.
- Tại, khu vực chứa khí CNG
Hoạt động cấp khí CNG luôn tiềm ẩn những mối nguy hiểm về cháy nổ nếu như:
+ Khu vực chứa khí CNG không được cách ly với các nguồn dễ bắt lửa rất dễ
trở thành nguồn gây hỏa hoạn.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 113


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ Hệ thống bơm, cấp khí CNG không được thiết kế an toàn dẫn đến các sự cố
về đường ống dẫn.
+ Các lỗi kỹ thuật trong việc vận hành trạm cấp khí CNG.
+ Công nhân viên hút thuốc gần các khu vực này.
Dự án có bố trí một trạm cấp khí CNG với trạm bơm và phòng điều khiển diện
tích 14,4 m2, khu vực đậu xe bồn 165 m2 sức chứa tối đa 2 xe bồn/1 thời điểm. Xe bồn
khí CNG gồm 6 đến 8 chai có đường kính 324mm dài 5.800mm đặt nằm thành 3 tầng
trên romoc container 20feet. Trạm cấp khí CNG được bố trí cuối khu đất của nhà máy,
tiếp giáp với công ty liền kề là Công ty Souki. Do đó, nếu sự cố cháy nổ xảy ra từ khu
vực trạm cấp khí CNG thì đối tượng chịu tác động không chỉ là dự án mà còn có công
ty Souki liền kề. Tuy nhiên, khi bố trí trạm cấp khí CNG chủ dự án đã đặc biệt quan tâm
đến công tác PCCC, khoảng cách gần nhất từ trạm cấp khí CNG đến vị trí nhà xưởng có
người lao động của dự án là 6,5 m, cách tường bê tông ranh với Công ty Souki 2m sẽ
góp phần hạn chế những tác động xấu từ sự cố cháy nổ tại trạm cấp khí CNG. Đồng
thời, trong quá trình vận hành trạm cấp khí CNG chủ dự án luôn luôn chú trọng công
tác vận hành an toàn (chi tiết tại Mục 2.2 chương này).
- Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt, máy lạnh… bị quá
tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy.
- Các tác động do sự cố cháy nổ gây ra
+ Thiệt hại về tài sản do sự phá huỷ của sự cố cháy nổ là rất lớn.
+ Gây thiệt hại về nhân mạng con người
+ Ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí
Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp PCCC một cách nghiêm ngặt nhằm bảo đảm
an toàn tuyệt đối cho khu vực, nhất là đối với người lao động.

3) Sự cố về hệ thống thu gom, xử lý chất thải


 Sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải
Sự cố này có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án như:
- Ứ đọng, rò rỉ nước thải.
- Nghẹt đường ống, nghẹt bơm.
- Hư hỏng bơm.
Sự cố trên xảy ra thì xem như toàn bộ các chất ô nhiễm trong nước thải phát thải
vào môi trường với nồng độ chưa đạt chuẩn quy định gây ảnh hưởng đến trạm xử lý
nước thải tập trung của KCN và có thể gây ô nhiễm môi trường.
 Sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải
Các sự cố về công trình xử lý khí thải có thể xả ra như:
- Sự cố hư quạt hút, nứt vỡ các ống dẫn.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 114


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Ống thải bị nghẹt không thoát khí được.


- Vật liệu hấp phụ khí thải bão hòa do sử dụng trong thời gian dài không được thay
mới.
Khi sự cố về công trình xử lý khí thải xảy ra sẽ làm bụi, khí thải ô nhiễm phát tán
ra bên ngoài môi trường. Việc phát tán chất ô nhiễm ra môi trường sẽ ảnh hưởng trực
tiếp và trước hết là sức khỏe của người lao động làm việc tại dự án và các công ty lân
cận.
 Sự cố về việc lưu trữ, thu gom chất thải rắn
Chất thải rắn nếu không được lưu trữ theo quy định có thể bị rò rỉ, tràn đổ gây
mùi hôi, ảnh hưởng đến các công ty lân cận. Mặt khác, nếu khu vực tập trung rác thải
không đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ khi xảy ra sự cố cháy nổ gây tác động
lớn đến môi trường, con người và tài sản.
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
2.2.1. Đối với các nguồn tác động liên quan đến chất thải
A. Giảm thiểu bụi, khí thải
1) Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện giao thông
Các tuyến đường nội bộ trong nhà máy đã được nhựa hóa nên bụi phát sinh từ
mặt đường đã giảm đáng kế. Tuy nhiên, các phương tiện vận chuyển sử dụng nhiên
liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các
chất ô nhiễm không khí. Để hạn chế đến mức thấp nhất ô nhiễm không khí do hoạt
động của các phương tiện vận chuyển, chủ dự án sẽ chú trọng thực hiện các biện pháp
sau:
- Xe ra vào dự án yêu cầu tốc độ chậm, hạn chế phương tiện vào khu vực dự án,
ngoại trừ xe xuất nhập nguyên liệu và thành phẩm;
- Sử dụng nước làm ẩm thường xuyên đường đi, sân bãi để giảm bụi;
- Xe vận chuyển nguyên vật liệu phải che chắn, phủ bạt kín, tránh trường hợp rơi
vải làm ảnh hưởng đến môi trường và giao thông;
- Đối với các phương tiện bốc dỡ và các xe vận chuyển thuộc tài sản của công ty,
tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải
độc hại từ các phương tiện này;
- Sử dụng nhiên liệu đạt chuẩn, nồng độ lưu huỳnh thấp (0,05%) cho các phương
tiện vận chuyển;
- Không sử dụng các loại xe đã hết hạn sử dụng;
- Điều phối phương tiện giao thông hợp lý để tránh tập trung quá nhiều phương
tiện giao thông hoạt động trong khu vực dự án cùng thời điểm.
- Tắt máy trong khi chờ bốc xếp hàng hóa.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 115


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2) Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi trong bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm
Đối với bụi từ quá trình bốc xếp nguyên liệu, sản phẩm tại sân bãi, kho chứa, để
hạn chế tối đa những ảnh hưởng có thể xảy ra đến sức khlỏe của công nhân trực tiếp vận
hành cũng như đối với khu vực xung quanh, công ty sẽ thực hiện việc thu dọn vệ sinh
hàng ngày, thường xuyên phun nước làm mát và tạo ẩm nhằm hạn chế bụi phát tán vào
không khí. Đồng thời, Công ty đã thực hiện các biện pháp sau để ngăn bụi phát tán ra
môi trường xung quanh:
- Việc nhập các nguyên vật liệu sẽ được bố trí hợp lý về thời gian và không gian
như: không nhập kho vào thời tiết xấu, gió mạnh, chỉ nhập kho các nguyên liệu
đã chọn vào vị trí chứa thích hợp;
- Không nhập và xuất nguyên vật liệu quá nhiều: dự kiến các loại nguyên vật liệu
cần thiết sẽ được xuất và nhập kho đủ dùng trong 1 tuần sản xuất;
- Thiết kế nhà kho và nhà chứa phải hợp lý;
- Trang bị khẩu trang, bảo hộ lao động, nút tai chống ồn cho những nhân viên trực
tiếp làm việc tại khu vực.
3) Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải phát sinh trong sản xuất
 Biện pháp thu gom, xử lý bụi bông tại chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace
Theo đánh giá trên, công nghệ sản xuất tại chuyền sản xuất vải không dệt
Spunlace có quy trình sản xuất hiện đại, khép kín. Các công đoạn có phát sinh bụi bông
của chuyền sản xuất này gồm trộn và đánh tơi bông nhưng đều được tích hợp hệ thống
thu gom bụi và thiết bị xử lý.
Hiện tại, nhà máy hiện hữu đã lắp đặt chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace 1
với công suất 750 kg/giờ được tích hợp hệ thống thu gom và bộ xử lý bụi khép kín công
suất quạt hút 35.850 - 56.660 m3/giờ. Với chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace 2 sẽ
lắp đặt thêm, công ty cũng sẽ tích hợp hệ thống thu gom và 2 bộ xử lý bụi khép kín công
suất quạt hút của mỗi bộ là 28.650 – 45.290 m3/giờ. Quy trình thu gom, xử lý bụi bông
tại chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace như sau:

Bụi bông

Ống dẫn bụi

Quạt hút
Bộ lọc bụi Khí sạch

Tái sử dụng cho sản


xuất/đơn vị xử lý
Hình 4.1. Quy trình thu gom, xử lý bụi chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace

Công ty TNHH Isme Việt Nam 116


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh quy trình:


Trong quá trình sản xuất với nguyên liệu bông, vì tính chất nhẹ, một số sợi bông
sẽ bay ra tạo thành bụi bông. Để bụi bông không phát tán ra xung quanh, các thiết bị sản
xuất được thiết kế kín, máy chải vải được tích hợp lồng kính che chắn và bố trí các lỗ
thu bụi kết nối với ống mềm nhờ quạt hút đưa bụi bông về thiết bị xử lý.

Ống thu bụi

Chụp hút bụi của máy trộn

Thu bụi tại máy trộn Thu bụi tại máy đánh tơi

Lồng kính có thể đóng/mở

Tại máy chải thô (chải khô) Tại máy chải thô (chải khô)

Ống dẫn bụi

Tại máy chải thô (chải khô) Tại máy chải thô (chải khô)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 117


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bộ lọc bụi

Hình 4.2. Bộ lọc bụi nhiều lồng tròn


Nguyên lý làm việc của bộ lọc bụi nhiều lồng tròn như sơ đồ sau:

Bụi

Giai đoạn 1: Sợi bông được tái sử


Tách bụi dạng sợi dụng cho sản xuất
Bụi mịn
Bụi
nén
Giai đoạn 2: Đơn vị chức năng
Lọc bụi mịn xử lý

Giai đoạn 3:
Thoát khí sạch

Khí sạch theo


ống thải ra ngoài
Hình 4.3. Quy trình hoạt động của bộ lọc bụi nhiều lồng tròn
- Giai đoạn 1: Bụi thu gom về thiết bị xử lý sẽ đi vào ngăn nén bụi. Tại đây, một
máy nén bụi được bố trí để thu và nén bụi dạng sợi thành khối bông to hơn. Các
khối bông tạo thành được đưa vào thùng chứa rồi quay về máy mở bông để tái sử
dụng cho sản xuất.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 118


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bụi bông
Thiết bị thu sau khi nén
và nén bụi

Ngăn nén bụi Cửa xả bông sau nén

- Giai đoạn 2: Phần bụi mịn không thể nén ở giai đoạn 1 sẽ được hút qua bộ lọc
nhiều vòng với nhiều tấm lọc xoay thành lồng tròn. Khi dòng khí đi qua các tấm
lọc này, bụi mịn sẽ bị giữ lại và đưa về ngăn nén bụi mịn. Bụi nén định kỳ sẽ
được thu gom và bàn giao đơn vị chức năng xử lý. Tại đây còn được trang bị
thêm túi vải để tránh bụi phát tán ra ngoài.
- Giai đoạn 3: Phần không khí sạch sẽ được quạt hút đưa qua ống phát thải ra bên
ngoài nhà xưởng.

Bộ lọc bụi nhiều lồng tròn với nhiều tấm Tấm chắn chỉ cho khí sạch thoát qua
lọc xếp thành vòng quay kín

Công ty TNHH Isme Việt Nam 119


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Ống thải khí


sạch

Túi vải

Quạt hút

Ngăn nén bụi mịn

Ngăn nén bụi Ống khí thải sau xử lý bụi

Thông số kỹ thuật của hệ thống:


Bảng 4.32.Thông tin kỹ thuật hệ thống thu gom, xử lý bụi chuyền sản xuất vải không dệt
Spunlace

Hạng Đơn
Số Hiện
STT mục, Thông số kỹ thuật vị
lượng trạng
thiết bị tính
I Hệ thống thu gom, xử lý bụi bông chuyền Spunlace 1
- Ống mềm thu bụi tại máy chải: 168
Hệ thống mm.
ống dẫn
- Ồng dẫn bụi: tole tráng kẽm, 300
1 thu bụi và Hệ 01
mm.
thoát khí
sạch - Ống thoát khí sạch: tole tráng kẽm,
LxB = 1.200mm x 800 mm.
- Kích thước tổng thể: L x B x H = 3.360 Đã lắp
x 2.520 x 3.000mm. đặt
- Đường kính đĩa lọc lớn nhất:
Bộ lọc 2.300mm.
2 bụi nhiều Bộ 01
- Vật liệu lọc: JM
lồng tròn
- Công suất quạt hút: 35.850 - 56.660
m3/giờ.
- Hiệu suất lọc bụi: ≥99%.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 120


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hạng Đơn
Số Hiện
STT mục, Thông số kỹ thuật vị
lượng trạng
thiết bị tính
II Hệ thống thu gom, xử lý bụi bông chuyền Spunlace 2
- Ống mềm thu bụi tại máy chải: 168
Hệ thống mm.
ống dẫn
- Ồng dẫn bụi: tole tráng kẽm, 300,
1 thu bụi và Hệ 02 Dự kiến
350, 400 mm.
thoát khí hoàn
sạch - Ống thoát khí sạch: tole tráng kẽm,
thành
LxB = 1.200mm x 800 mm.
lắp đặt
- Kích thước tổng thể: L x B x H = 3.360 vào
x 2.520 x 3.000mm. tháng
- Đường kính đĩa lọc lớn nhất: 03/2023
Bộ lọc 2.300mm.
2 bụi nhiều Bộ 02
- Vật liệu lọc: JM
lồng tròn
- Công suất quạt hút: 28.650 – 45.290
m3/giờ.
- Hiệu suất lọc bụi: ≥99%.
(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)
Với công trình thu gom, xử lý bụi bông như trên sẽ góp phần giảm thiểu ô nhiễm
môi trường không khí trong khu vực sản xuất, đồng thời có thể tái sử dụng bụi bông cho
sản xuất giúp công ty kiểm soát thấp nhất lượng nguyên liệu thất thoát. Để đánh giá hiệu
quả của hệ thống thu gom, xử lý bụi và công tác kiểm soát bụi bông tại xưởng sản xuất,
báo cáo tham khảo kết quả quan trắc môi trường không khí hiện trạng tại xưởng sản xuất
vải không dệt Spunlace (Bảng 3.11) và kết quả đo mẫu bụi tại ống xả khí thải hệ thống
xử lý bụi bông hiện hữu (Bảng 3.12). Kết quả phân tích mẫu bụi tại xưởng sản xuất vải
không dệt Spunlace trong khoảng 0,22 – 0,26 mg/m3 đạt tiêu chuẩn quy định theo QCVN
02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép
bụi tại nơi làm việc; Kết quả phân tích mẫu bụi tại ống xả khí thải hệ thống xử lý bụi
bông hiện hữu là 20 - 36 mg/m3 đạt tiêu chuẩn quy định theo QCVN 19:2009/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi và các chất vô cơ, cho thấy việc thu gom, xử lý bụi
bông trong sản xuất vải không dệt spunlace hiện hữu là hiệu quả.
 Giảm thiểu tác động của bụi trong sản xuất vải không dệt PP
Như đánh giá ở trên, trong quá trình sản xuất vải không dệt PP có thể phát sinh
bụi từ công đoạn nạp liệu. Tuy nhiên, với nồng độ bụi đã tính được nằm trong giới hạn
cho phép theo tiêu chuẩn quy định nên các tác động này là không đáng kể. Để tạo môi
trường làm việc tốt và bảo vệ sức khỏe cho người lao động, công ty chú trọng các biện
pháp bảo hộ lao động và thông thoáng nhà xưởng như:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 121


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Trang bị đầy đủ bảo hộ như khẩu trang, găng tay, mũ, áo, … cho công nhân sản
xuất trực tiếp đặc biệt là công nhân làm việc tại công đoạn nạp liệu.
- Lắp đặt hệ thống điều hòa, thông gió để thông thoáng nhà xưởng.
- Dây chuyển sản xuất tự động, khép kín, quá trình cân định lượng, đưa nguyên
liệu vào máy tự động. Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị phục
vụ sản xuất nhằm giảm thiểu phát sinh bụi, khí thải trong quá trình hoạt động.
- Trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trong khuôn viên công ty nhằm giảm phát tán
bụi, điều hòa các yếu tố vi khí hậu.
 Giảm thiểu tác động của VOCs trong sản xuất vải không dệt PP

Như nội dung đã đánh giá, trong quy trình sản xuất vải không dệt PP-S và SS sẽ
phát sinh khí thải có chứa các chất hữu cơ bay hơi (VOCs). Tuy không thể xác định
chính xác nồng độ các các chất hữu cơ bay hơi này nhưng để bảo chất lượng khí thải ra
môi trường theo đúng quy định hiện hành, công ty cần lắp đặt hệ thống thu gom, xử lý
VOCs. Do đó, ngay tại khâu thiết kế dây chuyền sản xuất nhà cung cấp thiết bị đã nghiên
cứu, tích hợp bộ thu gom, xử lý mùi, VOCs đi kèm máy sản xuất vải không dệt PP – S
và SS với quy trình sau:

Hơi nhựa

Quạt hút

Bộ khử mùi, VOCs bằng UV


+ than hoạt tính

Ống thải

Hình 4.4. Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý VOCs chuyền PP – S và SS


Thuyết minh quy trình:
Tại các máy gia nhiệt và kéo sợi của chuyền PP – S và SS nhà cung cấp thiết bị
đã lắp đặt tích hợp quạt hút cùng bộ lọc khí bằng UV kết hợp hấp phụ bằng than hoạt
tính.
Nguyên tắc hoạt động của bộ lọc là quạt hút sẽ hút khí thải rồi dẫn theo đường
ống vào bộ lọc khí. Tại bộ lọc, thiết bị lọc sử dụng chùm tia cực tím UV và ozone để
đồng thời phân hủy và oxy hóa khí thải, để các chất ô nhiễm trong khí thải bị phân hủy
và chuyển hóa thành các hợp chất phân tử thấp, nước và carbon dioxide.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 122


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đồng thời bằng cách sử dụng khả năng hấp phụ của than hoạt tính, thời gian lưu
của khí thải được kéo dài, và khí thải có thể được xử lý hiệu quả hơn. Khí thải đi qua
lớp vật liệu hấp phụ là than hoạt tính, chất hữu cơ bay hơi sẽ được giữ
lại trên các lớp vật liệu này, khí sạch sau khi xử lý sẽ theo ống thải cao ra môi trường.
Vật liệu hấp phụ than hoạt tính sẽ được thải bỏ định kỳ 2 tháng/lần và thu gom,
xử lý như CTNH.
Các thông số kỹ thuật của bộ thu gom, xử lý hơi nhựa:
Bảng 4.33.Thông số kỹ thuật của bộ thu gom xử lý hơi nhựa chuyền PP – S và SS

Đơn Số Hiện
STT Hạng mục
vị lượng trạng
I Đối với chuyền sản xuất vải không dệt PP – SS
Bộ thu gom, xử lý hơi nhựa Bộ 2 Đã lắp
- Công suất quạt hút: 3.166 – 3.489 m3/giờ; đặt
- Kích thước hộp máy: B x L x H = 1,1 x 1,2 x 2,5m;
- Số bóng UV: 20 bóng
- Khối lượng than hoạt tính: 2 kg (tần suất thay than
2 tháng/lần)
- Công suất điện: 8 kW
- Ống thải: D = 0,4m (ống thải cao qua mái nhà
xưởng)
II Đối với chuyền sản xuất vải không dệt PP – S
Bộ thu gom, xử lý hơi nhựa Bộ 1 Dự kiến
- Công suất quạt hút: 3.166 – 3.489 m3/giờ; hoàn
- Kích thước hộp máy: B x L x H = 1,1 x 1,2 x 2,5m; thành
lắp đặt
- Số bóng UV: 20 bóng
vào
- Khối lượng than hoạt tính: 2 kg (tần suất thay than tháng
2 tháng/lần) 03/2023
- Công suất điện: 8 kW
- Ống thải: D = 0,4m (ống thải cao qua mái nhà
xưởng)

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)

4) Giảm thiểu tác động của mùi hôi từ khu chứa rác tập trung
Đối với rác thải sinh hoạt, chủ dự án cần phải thực hiện nghiêm túc và đầy
đủ các biện pháp quản lý chặt chẽ từ quá trình thu gom, lưu chứa và hợp đồng với đơn
vị vệ sinh để vận chuyển rác ngay trong ngày, tránh tình trạng ứ đọng rác thải lâu ngày.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 123


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Quá trình lưu chứa rác thải, chủ dự án cần thực hiện các biện pháp sau:
- Bố trí nhà lưu chứa rác riêng;
- Sử dụng các chế phẩm sinh học để hạn chế mùi phát sinh từ rác thải;
- Trồng thêm cây xanh quanh khu vực chứa rác để hấp thụ một phần mùi hôi.
B. Thu gom, xử lý nước thải
 Phương án thu gom và thoát nước chung của Nhà máy
Hiện tại, công ty đã có hệ thống thoát nước thải được thiết kế tách riêng với hệ
thống thoát nước mưa. Quá trình hoạt động sản xuất của công ty sẽ phát sinh nước thải
sinh hoạt và nước thải sản xuất. Phương án xử lý và thoát nước chung của Nhà máy
được thể hiện trong hình dưới đây:

Hệ thống thoát Hệ thống thoát nước


Nước mưa mưa của KCN
Tách rác nước mưa nội bộ

Nước thải Hệ thống


sinh hoạt Hệ thống xử lý
bể tự hoại
nước thải cục bộ
của nhà máy
Nước thải sản
xuất

Hệ thống thu gom nước


thải của KCN
Hình 4.5. Sơ đồ thoát nước chung của dư án
- Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại rồi theo đường ống PVC
140 dẫn về hệ thống xử lý nước thải cục bộ của nhà máy.
- Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất tại các khu vực trong xưởng sản xuất
vải không dệt Spunlace sẽ theo hệ thống mương thu nước thải bên trong nhà
xưởng dẫn về hệ thống xử lý nước thải cục bộ của nhà máy.
- Toàn bộ nước thải phát sinh tại dự án sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải
của KCN, nước thải sẽ theo đường ống thoát nước thải PVC 140 đấu nối vào
hệ thống cống thu gom nước thải của KCN Rạch Bắp.
 Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt
Như tính toán, tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án khoảng 5,4
m /ngày. Nước thải tại các nhà vệ sinh sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại rồi thu gom
3

cùng với nước rửa tay dẫn về hố ga nước thải cuối của nhà máy và đấu nối về cống thu
gom nước thải của KCN.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 124


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bể tự hoại có hai chức năng chính là lắng cặn và phân hủy cặn lắng. Thời gian
lưu nước trong bể từ 1- 3 ngày thì có khoảng 90% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy
bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của hệ vi sinh vật kỵ
khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần
tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
đầu là lên men axit, các chất khí tạo ra trong quá trình phân giải CH4, CO2, H2S, ...
Cặn trong bể tự hoại được lấy ra định kỳ, mỗi lần lấy phải để lại khoảng 20% lượng
cặn đã lên men lại trong bể để làm giống men cho bùn cặn tươi mới lắng, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình phân hủy cặn. Nước thải được lưu trong bể một thời gian dài
để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường
ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.
Phần cặn được lưu lại phân huỷ kỵ khí trong bể, phần nước được dẫn HTXLNT
cục bộ của nhà máy. Ngoài ra, một số biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
- Tránh không để rơi vãi dung môi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng, ... xuống bể tự
hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó giảm
hiệu quả xử lý của bể tự hoại. Biện pháp này sẽ giúp giảm bớt nồng độ các chất
hữu cơ, chất rắn lơ lửng trong nước thải.
- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ thuê xe hút chuyên dùng (loại xe
hút hầm cầu), đây là một giải pháp đơn giản, dễ quản lý nhưng hiệu quả xử lý
tương đối cao.

Hình 4.6. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc


1 - Ống dẫn nước thải vào bể; 2 - Ống thông hơi; 3 - Nắp thăm (để hút cặn);
4 - Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo
Tính toán bể tự hoại:
Tính toán bể tự hoại cho giai đoạn hoạt động ổn định như sau:
Xác định thể tích phần lắng nước và phần chứa bùn.
- Thể tích phần nước: Wn = K x Q = 2,5 x 1,8 = 4,5 m3
K: hệ số lưu lượng, K = 2,5
Q: lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình ngày đêm, Q = 1,8 m3/ngày (Chỉ 1/3
lượng nước thải sinh hoạt từ âu xí dẫn về bể tự hoại)
- Thể tích phần bùn: Wb = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,1 : [1000 (100 – P2 ) ]

Công ty TNHH Isme Việt Nam 125


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Trong đó:
a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người, a = 0,5 – 0,8lít/ngày.đêm (chọn a = 0,5)
N: Số công nhân viên của dự án, N = 120 người
t : Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 ngày
0,7: Hệ số tính đến 30 % cặn đã phân hủy
1,1: Hệ số tính đến 10 % cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn cho
cặn tươi.
P1: Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95 %
P2: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90 %
Wb = 0,5 x 120 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,1 : [1000 x (100 – 90) ] = 4,2 m3
Tổng thể tích bể tự hoại: W = Wn + Wb = 4,5 + 4,2 = 8,7 m3
Hiện tại, nhà máy hiện hữu đã xây dựng 02 bể tự hoại với diện tích mỗi bể là d x
r x c = 3,9 x 2,2 x 1,7m = 14,586 m3 (01 bể tại nhà vệ sinh liền kề xưởng 1, 01 bể khu
vực nhà vệ sinh văn phòng). Như vậy hệ thống nhà vệ sinh và bể tự hoại hiện hữu hoàn
toàn đáp ứng đủ nhu cầu của dự án. (Vị trí các bể tự hoại trên bản vẽ mặt bằng thoát
nước thải đính kèm phụ lục)
 Hệ thống xử lý nước thải cục bộ của nhà máy
Hệ thống xử lý nước thải cục bộ hiện hữu 50 m3/ngày đêm:
Vì không đánh giá đúng công suất của máy móc, thiết bị đầu tư và nhận diện
đúng thực tế phát sinh nước thải của chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace nên khi
xây dựng nhà máy, công ty đã đầu tư xây dựng HTXLNT cục bộ với công suất xử lý 50
m3/ngày đêm.
Quy trình công nghệ của hệ thống xử lý nước thải cục bộ 50 m3/ngày đêm tại nhà
máy hiện hữu như sau:
Nước thải sản xuất Nước thải sinh hoạt
sau tự hoại

Bể điều hòa

Máy thổi khí Bể sinh học hiếu khí -


SBR

Cống thu gom nước thải


chung của KCN Rạch Bắp
Hình 4.7. Quy trình xử lý nước thải cục bộ hiện hữu của nhà máy

Công ty TNHH Isme Việt Nam 126


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh quy trình:


- Bể điều hòa: có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước
thải, làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc liên tục ổn định cho các công trình xử
lý tiếp theo, tránh hiện tượng quá tải, nhằm hạn chế việc gây sốc tải trọng cho vi sinh
vật cũng như giữ cho hiệu quả xử lý nước thải được ổn định, các bể sinh học phía sau
hoạt động hiệu quả.
Nước thải sau khi vào bể điều hòa sẽ được bơm điều hòa đẩy vào bể sinh học
hiếu khí – SBR để thực hiện quá trình xử lý sinh học tiếp theo.
- Bể sinh học hiếu khí (SBR - Sequencing Batch Reactor):
Bể SBR là bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học theo quy trình phản
ứng từng mẻ. Phản ứng phân huỷ sinh học trong bể SBR cũng tương tự như các bể sinh
học hiếu khí khác.
Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí H2 O + CO2 + sinh khối mới +…
Tuy nhiên, về cơ chế hoạt động thì Bể SBR xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo
kiểu làm đầy và xả cạn, một chu kỳ tuần hoàn gồm 4 bước: “LÀM ĐẦY” (hay “CẤP
NƯỚC”) – “PHẢN ỨNG + THỔI KHÍ” – “LẮNG” – “XẢ NƯỚC”; quá trình này quyết
định phần lớn cho hiệu quả xử lý của hệ thống. COD, BOD5, Nitơ và phospho được xử
lý ở bước này.
Trong bể sinh học hiếu khí – SBR, các vi khuẩn sẽ tồn tại ở dạng lơ lửng do tác
động của bọt khí, chúng sẽ tiếp nhận oxy và chuyển hoá chất lơ lửng thành thức ăn.
Trong môi trường hiếu khí (khí O2 sục vào từ máy thổi khí), các vi sinh sẽ tiêu thụ các
chất hữu cơ để sinh trưởng và phát triển, tăng sinh khối làm giảm hàm lượng ô nhiễm
trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau khi qua bể này, hàm lượng chất hữu cơ (COD,
BOD5) giảm đi khoảng 80% – 95%.
Nước thải sau khi qua bể sinh học hiếu khí – SBR sẽ được đấu nối vào hệ thống
thu gom nước thải của KCN.
Thông số kỹ thuật của HTXLNT:
Bảng 4.34.Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải cục bộ 50 m3/ngày đêm hiện
hữu

Đơn Số
STT Hạng mục Thông số kỹ thuật
vị lượng
I Hạng mục xây dựng
L x B x H = 3,1m x 5,6m x 3,5m;
1 Bể điều hòa Chất liệu: BTCT M250; cái 1
Xuất xứ: Việt Nam
2 Bể sinh học SBR L x B x H = 3,1m x 11,6m x 3,5m; cái 1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 127


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đơn Số
STT Hạng mục Thông số kỹ thuật
vị lượng
Chất liệu: BTCT M250;
Xuất xứ: Việt Nam
II Hạng mục máy móc, thiết bị, đường ống công nghệ
Bơm chìm;
Q = 5-6 m3/giờ; H =4m;
1 Bơm bể điều hòa cái 2
P = 0,37kW, 3pha x 380V x 50Hz;
Xuất xứ : Đài loan.
Thiết bị dò mực nước – Kiểu : phao điện;
2 cái 1
bể điều hòa Xuất xứ : Đài Loan.
Kiểu: đĩa, bọt mịn;
Đường kính: D = 270mm;
3 Đĩa phân phối khí cái 30
Vật liệu: nhựa HPDE;
Xuất xứ : Heywell - Đài Loan.
Kiểu: Root;
Q =1,5m3/min; H = 4m;
4 Máy thổi khí cái 1
P = 3,7kW, 3pha x 380V x 50Hz;
Xuất xứ : Đài loan.
Hệ thống phân phối khí Kiểu: ống sắt tráng kẽm;
5 Hệ 1
chính Xuất xứ : Việt Nam
Hệ thống phân phối khí Kiểu: ống nhựa Upvc;
6 Hệ 1
nhánh Xuất xứ : Việt Nam.
Type : bơm chìm;
Q = 5-6 m3/giờ; H =4m;
7 Bơm nước sạch cái 2
P = 0,37kW, 3pha x 380V x 50Hz;
Xuất xứ : Đài loan.
Vật liệu: uPVC, thép carbon sơn
epoxy chống ăn mòn;
Hệ thống đường ống Phụ kiện: có chất liệu tương đường
8 Hệ 1
van kỹ thuật ống;
Đở ống: thép carbon có sơn epoxy;
Xuất xứ : Việt Nam.
9 Tủ điện điều khiển Vỏ tủ: Bộ 1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 128


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đơn Số
STT Hạng mục Thông số kỹ thuật
vị lượng
Vật liệu: Thép CT3 dày 1,5mm sơn
tĩnh điện
Xuất xứ: Việt Nam
Linh kiện:
- CB, MCCB, contactor, relay trung
gian, relay nhiệt:
Hàn Quốc, Đài Loan, Việt Nam
10 Hệ thống điện động lực Xuất xứ: Cadivi - Việt Nam ht 1
Máng điện: tole tráng kẽm
11 Phụ kiện Ống luồn: uPVC - Việt Nam Hệ 1
Ke pát đỡ: thép CT3

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


Hiện tại, theo tính toán nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải tại máy hiện hữu
(Chương 1) và thực tế theo hóa đơn sử dụng nước, đồng hồ xả nước thải của công ty các
tháng gần đây cho thấy hệ thống xử lý nước thải cục bộ hiện hữu 50 m3/ngày đêm không
thể đáp ứng nhu cầu hoạt động của dự án hiện hữu cũng như dự án sau khi thay đổi,
nâng công suất. Kết quả đo đạc, phân tích mẫu nước thải sau hệ thống xử lý được nêu
tại Bảng 3.13 cho thấy chất lượng nước thải sau xử lý chưa đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của
KCN Rạch Bắp.
Do dó, để đảm bảo chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Rạch
Bắp, công ty sẽ cải tạo, nâng cấp HTXLNT từ 50 m3/ngày đêm lên 480 m3/ngày đêm.
Hệ thống xử lý nước thải cục bộ 480 m3/ngày đêm
Để cải tạo, nâng cấp HTXLNT từ 50 m3/ngày đêm lên 480 m3/ngày đêm, công
ty sẽ thực hiện cải tạo cụm bể xử lý của thệ thống hiện hữu thành bể điều hòa của hệ
thống mới và đầu tư thêm các bồn bể mới theo đề xuất công nghệ xử lý sau khi cải tạo,
nâng cấp như sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 129


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nước thải từ các nguồn tại


nhà máy

Nước thải
Máy thổi khí Bể điều hòa

PAC Bể keo tụ

Polymer Bể tạo bông

Bể tuyển nổi

Bể chứa bùn

Bể trung hòa
Máy ép bùn

Bể sinh học FBR


Đơn vị xử lý
định kỳ
Bể lắng

NaOCl Bể khử trùng

Bồn lọc áp lực

Cống chung KCN


(Đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Rạch Bắp)
Hình 4.8. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải cục bộ 480 m3/ngày đêm
Thuyết minh quy trình:
- Bể điều hòa:
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước thải một cách ổn định trước khi đưa vào các công trình đơn vị phía sau, đồng thời
phân hủy một phần các chất ô nhiễm có trong nước thải. Trong bể điều hòa có đặt hệ

Công ty TNHH Isme Việt Nam 130


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

thống sục khí thô nhằm xáo trộn để điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong
nước thải. Bể điều hòa được cấp khí bằng máy thổi khí.
- Bể keo tụ:
Sau bể điều hòa nước thải được bơm qua bể keo tụ. Tại đây bổ sung PAC và dưới
tác dụng khuấy quá trình keo tụ xảy ra.
- Bể tạo bông:
Tại bể tạo bông, Polymer được bổ sung vào nước thải và dưới tác động khuấy
các hạt keo tạo thành từ bể keo tụ được kết dính với nhau thành các hạt có kích thước
lớn hơn.
- Bể tuyển nổi:
Là một thiết bị dùng để tách và loại bỏ các chất rắn hòa tan (TDS) từ chất lỏng
dựa trên những thay đổi trong độ tan của khí áp khác nhau. Không khí được hòa tan
dưới áp lực trong một chất lỏng sạch và bơm trực tiếp vào bể tuyển nổi. Sau khi vào bể,
áp suất không khí được tạo ra và kết hợp với chất lỏng sẽ trở thành siêu bão hòa với các
bong bóng khí có kích thước micro. Các bong bóng không khí li ti sản xuất một lực hấp
dẫn cụ thể bám dính vào các phần tử rắn lơ lững trong nước và nâng các hạt lơ lửng nổi
lên bề mặt chất lỏng, tạo thành một lớp bùn nổi được loại bỏ bởi dàn cào váng bùn mặt.
Chất rắn nặng lắng xuống đáy bể và cũng được cào gom lại và hút ra ngoài bằng bơm
hút bùn để đưa về bể chứa bùn.
- Bể trung hòa:
Bể trung hòa có vai trò ổn định nước thải sau công trình xử lý hóa lý trước khi đi
vào công trình xử lý bằng phương pháp sinh học.
- Bể sinh học FBR:
Bể FBR có các giá thể vi sinh cố định làm môi trường cho các vi sinh vật hiếu
khí sinh trưởng, phát triển và phân hủy các hợp chất hữu cơ, các chất ô nhiễm có trong
nước thải. Máy thổi khí được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu
khí hoạt động. Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật hiếu khí sẽ phân
hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2
và nước… theo phản ứng sau:
Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí H2O + CO2 + sinh khối mới +…
Bên cạnh đó, trong môi trường hiếu khí (oxic) vi khuẩn hấp phụ phospho, nitơ
cao hơn mức bình thường, phospho và nitơ lúc này không những chỉ cần cho việc tổng
hợp, duy trì tế bào và vận chuyển năng lượng mà còn được vi khuẩn chứa thêm một
lượng dư vào trong tế bào để sử dụng ở các giai đoạn hoạt động tiếp sau.
Nước thải sau khi ra khỏi bể sinh học FBR sẽ chảy tràn qua Bể lắng.
- Bể lắng:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 131


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Phần bùn
lắng này chủ yếu là vi sinh vật trôi ra từ bể sinh học FBR. Phần bùn sau khi lắng được
bơm bùn bơm bùn tuần hoàn về bể hiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi sinh cho vi sinh vật
hoạt động. Phần bùn dư sẽ được bơm về bể chứa bùn nhằm làm giảm độ ẩm của bùn.
Phần nước tách pha được dẫn về hố thu gom để tiếp tục xử lý.
- Bể khử trùng:
Tại đây hóa chất khử trùng NaOCl được cấp vào bể để loại bỏ các thành phần vi
khuẩn trong nước. Ngoài ra, bể khử trùng còn có vai trò là bể trung gian. Vì nước thải
không thể bơm trực tiếp từ bể lắng lên bể lọc áp lực nên cần có một bể trung gian làm
nhiệm vụ chứa nước sau bể lắng để bơm lên bể lọc áp lực.
- Bể lọc áp lực:
Nước thải từ bể khử trùng được bơm lên bể lọc áp lực. Bể lọc áp lực với vật liệu
lọc là than hoạt tính, cát thạch anh, sỏi đỡ giúp hấp phụ SS còn sót lại sau quá trình lắng.
Cuối cùng nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Rạch Bắp.
- Bể chứa bùn:
Bể có chức năng lưu chứa bùn thu được từ bể tuyển nổi và bể lắng, chức năng là
bể chứa bùn trung gian trước khi bùn được bơm lên máy ép bùn. Từ đây bùn được bơm
vào máy ép bùn để làm giảm độ ẩm của bùn. Nước tách pha tại máy ép bùn được dẫn
về bể điều hòa để tiếp tục xử lý.
Thông số kỹ thuật chính của HTXLNT:
Bảng 4.35.Thông số kỹ thuật chính của HTXLNT cục bộ 480 m3/ngày đêm
Tên hạng Đơn vị Số
tt Thông số kỹ thuật
mục tính lượng
Kích thước: L x B x H = 17,2 x 3,1 x 3,5 (m);
Bể điều Chất liệu: BTCT;
1 HT 1
hòa Xuất xứ: Việt Nam (Cải tạo từ các bể điều hòa,
SBR của HTXLNT cục bộ hiện hữu)
Kiểu: loại đứng
Kích thước: D x H = 1,5 x 1,2 (m)
Bồn keo Vật liệu: Inox 304 dày 3mm
2 cái 1
tụ Xuất xứ: Việt Nam
(bao gồm hệ thống lan can, sàn thao tác - thép
sơn phủ Expoxy chống rỉ)
Kiểu: loại đứng
Bồn tạo
3 Kích thước: D x H = 1,5 x 1,2 (m) cái 1
bông
Vật liệu: Inox 304 dày 3mm

Công ty TNHH Isme Việt Nam 132


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tên hạng Đơn vị Số


tt Thông số kỹ thuật
mục tính lượng
Xuất xứ: Việt Nam
(bao gồm hệ thống lan can, sàn thao tác - thép
sơn phủ Expoxy chống rỉ)
Kích thước: RxH = 4 x 4 (m)
Vật liệu: Inox 304 dày 3mm
Bồn tuyển
4 Xuất xứ: Việt Nam HT 1
nổi
(bao gồm hệ thống lan can, sàn thao tác - thép
sơn phủ Expoxy chống rỉ)
Kích thước: LxBxH = 1,2 x 5,0 x 4,5 (m)
Bể trung
5 Vật liệu: BTCT HT 1
hòa
Xuất xứ: Việt Nam
Kích thước: LxBxH = 12 x 5,0 x 4,5 (m)
Bể sinh
6 Vật liệu: BTCT HT 1
học FBR
Xuất xứ: Việt Nam
Kích thước : L x B x H = 5 x 5 x 4,5 (m)
7 Bể lắng Vật liệu: BTCT cái 1
Xuất xứ : Việt Nam
Kích thước : L x B x H = 3 x 2,4 x 4,5 (m)
Bể khử
8 Vật liệu: BTCT cái 1
trùng
Xuất xứ : Việt Nam
Kiểu : tròn đứng
Bồn lọc Kích thước : D x H = 2,8 x 3,0m
cái 2
9 áp lực Vật liệu: sắt dày 5mm, sơn Expoxy chống rỉ
Xuất xứ : Việt Nam
10 Kích thước : L x B x H = 3 x 2,4 x 4,5 (m)
Bể chứa
Vật liệu: BTCT cái 1
bùn
Xuất xứ : Việt Nam

(Nguồn: Dự thảo nâng cấp HTXLNT 480 m3/ngày đêm, Công ty TNHH Isme Việt Nam
– đính kèm Phụ lục II)
C. Thu gom, xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn được thu gom, lưu giữ và xử lý triệt để đúng theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 133


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Để thực hiện tốt việc quản lý chất thải rắn, vấn đề quan trọng đầu tiên là phải
phân loại chất thải ngay tại nguồn phát sinh. Chất thải rắn được phân loại ngay tại nguồn
phát sinh nhằm tái sử dụng chất thải rắn, đơn giản hóa quá trình xử lý, giúp tiết kiệm chi
phí và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Phân loại và quản lý từng loại chất thải
rắn phát sinh tại dự án nhưa sau:

Chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn nguy hại
không nguy hại

Tập trung vào Thu gom tập trung vào kho Tập trung vào thùng
thùng rác, kho chứa chứa CTR thông thường chứa chuyên dụng, kho
CTR thông thường chứa riêng CTNH

Đơn vị chức năng thu Định kỳ bán phế liệu Hợp đồng xử lý với
gom, xử lý hàng ngày hoặc thuê đơn vị xử lý đơn vị có chức năng
Hình 4.9. Sơ đồ quy trình quản lý chất thải rắn

1) Đối với rác sinh hoạt


- Thành phần rác thải sinh hoạt bao gồm: các hộp đựng thức ăn, giấy canteen, vỏ
chai/lon nước ngọt, giấy toilet, thực phẩm thừa….và bùn thải từ hệ thống sinh
hoạt.
- Thu gom, lưu chứa:
+ Trang bị các thùng chứa rác 10 – 60 lít tại các khu vực có thể phát sinh rác sinh
hoạt như: nhà ăn, nhà vệ sinh, một số khu vực trong văn phòng.
+ Bố trí các thùng chứa rác lớn dung tích 240 lít có nắp đậy để thu gom toàn bộ
rác sinh hoạt tại dự án về nơi lưu chứa tập trung.
+ Các thùng chứa rác tạp trung được đặt trong kho chứa CTR thông thường diện
tích 10 m2 trong thời gian chờ đơn vị thu gom đến vận chuyể đi xử lý.
- Cách thức xử lý:
+ Những thành phần rác thải không có giá trị tái chế như các thực phẩm dư thừa,
giấy ăn, giấy toilet… được dịch vụ công cộng của KCN thu gom mỗi ngày tại
nhà máy và vận chuyển xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
+ Đối với các thành phần rác thải có giá trị tái chế như vỏ chai, lon… được công
ty phân loại và thu gom riêng để bán cho đơn vị thu mua phế liệu.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 134


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2) Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường


- Các loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh bao gồm vải thải, giấy,
carton, nylon, nhựa, …
- Thu gom, lưu chứa:
+ Đối với vải thải (vải hỏng, vải vụn) được thu gom và lưu chứa tạm trong cùng
kho nguyên liệu của dự án (kho nguyên liệu tại nhà xưởng 1) trong thời gian chờ
đơn vị thu mua đến vận chuyển đi.
+ Đối với các loại CTR công nghiệp thông thường khác sẽ được phân loại ra
thành từng loại và thu gom về kho CTR thông thường của công ty. Kho chứa rác
thông thường với diện tích 10m2 được bố trí gần khu xử lý nước thải và nhà xe,
thiết kế có mái che, vách tôn. Trong kho có bố trí các thùng chứa rác cho từng
loại rác riêng biệt và được trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy như là: bình
chữa cháy bột để dập lửa.
- Cách thức xử lý:
+ Bông nén (phần lớn bụi bông) thu được sau hệ thống xử lý bụi được tái sử dụng
cho sản xuất. Phần bụi mịn phát sinh ít nên chỉ được gom khi nhiều và lưu chứa
trong túi nylon kín bàn giao đơn vị chức năng xử lý chung rác công nghiệp thông
thường.
+ Đối với vải hỏng, vụn vải sẽ được công ty tập trung riêng và bán cho các đơn
vị có nhu cầu sử dụng như làm ruột gói, ruột thú bông, … Do lượng chất thải này
phát sinh tương đối nhiều nên tần suất chuyển giao và bán cho đơn thu mua
khoảng 1 – 3 ngày/lần.
+ Đối với các chất thải có khả năng tái chế khác như giấy, nyclone sẽ được công
ty hợp đồng bán phế liệu với các đơn vị thu mua với tần suất chuyển giao khoảng
10 – 15 ngày/lần.
+ Đối với chất thải không có khả năng tái chế, tái sử dụng công ty hợp đồng xử
lý với đơn vị có chức năng xử lý theo đúng yêu cầu của luật với tần suất chuyển
giao 10 – 15 ngày/lần.

3) Đối với chất thải nguy hại


- Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu giẻ lau dính dầu nhớt, bóng đèn huỳnh quang
hỏng, hộp mực in thải, …..
Hiện tại, công ty đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại với mã số QLCTNH 74.004022T cấp lần đầu ngày
02/06/2020.
- Chất thải nguy hại được phân loại ra thành từng loại và thu gom về khu vực chứa
rác thải nguy hại của công ty. Kho lưu giữ chất thải nguy hại có các đặc điểm
sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 135


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Tổng diện tích 10 m2, có mái che kín nắng, mưa.


 Mặt sàn được có lớp chống thấm, có hố thu gom và xung quanh có gờ chống
tràn để dự phòng chất thải nguy hại phát tán ra ngoài môi trường trong trường
hợp có sự cố
 Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy như là: bình chữa cháy bột để dập
lửa.
 Các chất thải nguy hại được phân loại và chứa trong các thùng chứa, cách ly
nhóm chất thải nguy hại khác có khả năng phản ứng hóa học với nhau.
 Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại trang bị vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc
mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH
ở thể lỏng.
- Cách thức xử lý:
+ Tất cả các loại chất thải nguy hại phát sinh đều được phân loại và lưu trữ riêng
biệt, công ty ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải nguy hại với các đơn vị có
chức năng xử lý theo đúng yêu cầu của luật với tần suất chuyển giao chất thải
khoảng 3 – 6 tháng/lần.
+ Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, công ty sẽ thực hiện phân định
bùn thải để xác định bùn nguy hại theo đúng quy định. Kết quả phân định bùn sẽ
là cơ sở để công ty lựa chọn đơn vị đủ chức năng hợp đồng thu gom, xử lý định
kỳ.
Ngoài ra, để quản lý tốt nguồn chất thải rắn, công ty sẽ thực hiện các biện pháp
sau:
- Trong mỗi khu vực phát sinh chất thải rắn, công ty thực hiện thu gom mỗi ngày
không để chất thải rắn tràn lan hay bị phân hủy bởi các thành phần trong môi
trường. Các cống rãnh cũng có thể là nơi tích tụ chất thải được nạo vét thường
xuyên;
- Xây dựng gờ chắn bao quanh khu vực chứa chất thải nhằm tránh tình trạng chất
thải lỏng bên trong khu chứa rò rỉ ra ngoài hoặc nước mưa chảy vào bên trong;
- Phân công nhân viên thu gom rác thải ở mỗi khu vực phát sinh chất thải và ở
kho chứa rác thải
- Trong quá trình giao nhận chất thải nguy hại với đơn vị thu gom, xử lý theo hợp
đồng ký kết, công ty sẽ tuân thủ quy định giao nhận và lưu trữ chứng từ quản
lý chất thải nguy hại theo đúng quy định;
- Phân công một cán bộ kiêm nhiệm để đảm nhiệm việc phân loại, quản lý chất
thải tại công ty;
- Để đảm bảo kho lưu chứa không bị quá tải, công ty cần thực hiện chuyển giao
chất thải cho đơn vị xử lý thường xuyên khi thấy lượng lưu chứa đầy.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 136


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

2.2.2. Đối với các nguồn tác động không liên quan đến chất thải
A. Thu gom, thoát nước mưa
Hiện tại, hệ thống thu gom, thoát nước mưa đã được tách riêng hệ thống thu
gom, thoát nước thải. Nước mưa từ mái nhà xưởng và các công trình sẽ được thu gom
bằng máng xối và sử dụng ống nhựa 140 để đưa xuống đất và dẫn vào các hố ga.
Dọc các nhà xưởng và đường giao thông đã xây dựng các cống tròn bằng BTCT
có D = 300-600mm để thu gom nước mưa từ mái nhà và nước mưa từ đường giao thông
và khuôn viên.
Toàn bộ nước mưa sẽ được đấu nối vào cống thoát nước của KCN thông qua
tuyến cống tròn BTCT có D=800mm. Nước mưa chảy tràn của nhà máy sẽ được đấu
nối vào cống thoát nước mưa của KCN tại 1 điểm trên đường D5.
(Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa của dự án đính kèm Phụ lục)
B. Giảm thiểu tiếng ồn, rung

1) Đối với tiếng ồn, rung động trong khu vực sản xuất
Tiếng ồn trong xưởng sản xuất của nhà máy ở một số công đoạn là khó tránh
khỏi. Tuy nhiên công ty nằm trong KCN nên tiếng ồn không gây ảnh hưởng đáng kể
đến khu dân cư xung quanh. Để giảm thiểu tiếng ồn nhằm đảm bảo sức khỏe cho công
nhân lao động và tránh làm tăng mức độ ồn trong khu vực, tiếng ồn trong nhà máy
được khống chế bằng các phương pháp sau:
- Cân chỉnh và bảo dưỡng các chi tiết truyền động của máy móc thiết bị.
- Phân bố các nguồn gây ồn ra các khu vực riêng biệt một cách hợp lý.
- Nhà xưởng được thiết kế và xây dựng với tường cách âm, đặc biệt cô lập các
công đoạn có khả năng phát sinh ồn cao.
- Nền móng đặt máy phải được xây dựng bằng bê tông có chất lượng cao, lắp đặt
các đệm chống rung bằng cao su theo như thiết kế của máy để giảm rung hạn chế
ồn, kiểm tra độ cân bằng của các trang thiết bị máy móc và hiệu chỉnh nếu cần
thiết.
- Trang bị nút tai cho công nhân phải làm việc ở khu vực thường xuyên tiếp xúc
với độ ồn cao, đây là biện pháp vừa hiệu quả, vừa kinh tế, vừa dễ thực hiện.
- Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương
tiện bảo hộ lao động của công nhân.
- Bố trí luân phiên nhóm công nhân làm việc tại khu vực có mức ồn cao.
- Cây xanh, thảm cỏ được trồng xung quanh nhà máy, xây tường bao xung quanh
nhà máy để giảm tiếng ồn phát tán ra xung quanh.

2) Đối với tiếng ồn, rung do các phương tiện giao thông
Để hạn chế tiếng ồn, rung từ các phương tiện giao thông khi dự án đi vào hoạt

Công ty TNHH Isme Việt Nam 137


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

động được khống chế bằng các phương pháp sau:


- Đảm bảo diện tích cây xanh, thảm cỏ dùng chung cho cả nhà máy (duy trì tỉ lệ
20% tổng diện tích mặt bằng). Cây xanh, thảm cỏ có tác dụng che nắng, hút bớt
bức xạ mặt trời, hút và giữ bụi, lọc sạch không khí, hút tiếng ồn và che chắn tiếng
ồn. Mặt khác, nó còn tạo thẩm mỹ cảnh quan, điều hòa vi khí hậu, tạo cảm giác
êm dịu về màu sắc cho môi trường;
- Thường xuyên bảo dưỡng và sữa chữa kịp thời các phương tiện giao thông phục
vụ dự án;
- Kiểm tra độ mòn chi tiết và định kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay những chi tiết hư
hỏng cho các phương tiện giao thông.
C. Kiểm soát ô nhiễm nhiệt
- Việc hạn chế ảnh hưởng của nhiệt thừa và cải thiện môi trường vi khí hậu là một
công tác quan trọng và cần thiết. Điều kiện vi khí hậu xấu không chỉ ảnh hưởng
đến sức khỏe người lao động mà còn ảnh hưởng đến năng suất lao động. Do đó,
để hạn chế ảnh hưởng nhiệt thừa đồng thời đảm bảo môi trường lao động tốt cho
công nhân làm việc trong kho, xưởng sản xuất phải tiến hành nhiều biện pháp,
mà trước hết là biện pháp công nghệ và tổ chức như: Sắp xếp, bố trí mặt bằng
hợp lý, đảm bảo mật độ người theo tiêu chuẩn quy định.
- Một phần lượng nhiệt truyền vào nhà kho, nhà xưởng do nhiệt bức xạ mặt trời
nên các giải pháp phòng chống nóng nhà xưởng cũng tập trung để hạn chế yếu tố
này như sử dụng hệ thống điều hòa kiểm soát nhiệt trong xưởng sản xuất. Hiện
tại, nhà xưởng 1 (nhà xưởng đang hoạt động chuyền sản xuất vải không dệt
Spunlace) đã được lắp đặt hệ thống điều hòa không khí với công suất quạt
128.000 m3/giờ, 30Kw. Hệ thống điều hòa không chỉ nhằm mục đích tạo điều
kiện lao động tốt cho công nhân mà đây còn là điều kiện quản lý đảm bảo cho
chất lượng sản phẩm vải không dệt của nhà máy theo yêu cầu khách hàng. Dự án
sẽ tiếp tục duy trì hoạt động của hệ thống điều hoà cho xưởng 1.

Hệ thống điều hòa không khí

Hình 4.10. Hiện trạng hệ thống điều hòa không khí trong xưởng 1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 138


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đối với xưởng 2, nguồn phát sinh nhiệt chủ yếu và đáng kể là từ dây chuyền sản
xuất vải không dệt PP. Tại đây, công ty đã bố trí lắp đặt các máy quạt làm mát
công nghiệp bằng hơi nước và quạt thông gió cục bộ gồm: 10 quạt làm mát bằng
hơi nước công suất 1,3 kw/máy, 10 quạt thông gió công suất 1,5 kw/máy.
- Thường xuyên quan trắc số liệu về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ bụi, … trong xưởng
sản xuất (đo kiểm môi trường lao động) để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm
bảo tốt sức khỏe cho người lao động. Ngoài ra, đây chính là điều kiện để bồi
dưỡng và trang bị bảo hộ lao động cho phù hợp và an toàn đối với người lao động
tại nhà máy.
Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nhiệt thừa trong quá trình hoạt động
phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn cho phép: QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vi khí hậu – giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
D. Giảm thiểu các tác động xấu về kinh tế - xã hội
Để giảm thiểu các tác động xấu đến tình hình an ninh, trật tự xã hội tại địa
phương trong suốt quá trình hoạt động sản xuất của dự án như tai nạn giao thông, trật
tự an ninh xã hội, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương khi có đủ các điều kiện tuyển dụng
nhằm hạn chế mâu thuẫn giữa công nhân nơi khác và công nhân tại địa phương.
- Phổ biến phong tục tập quán cho đội ngũ công nhân nhập cư tham gia làm việc
tại công ty.
- Ban hành và phổ biến quy định, nội quy lao động cho toàn thể công nhân viên và
có biện pháp cưỡng chế việc thực hiện.
- Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về đăng ký tạm trú, tạm vắng cho công
nhân viên trong công ty. Quản lý chặt chẽ công nhân viên, kết hợp với chính
quyền địa phương để quản lý công nhân nhập cư, phối hợp kịp thời với lực lượng
công an để xác minh, điều tra, giải quyết kịp thời các vụ việc xảy ra.
- Phối hợp thường xuyên, chặt chẽ với tổ chức Công đoàn để nắm bắt, giải quyết
kịp thời các vụ đình công.
- Tổ chức thành lập, chỉ đạo hoạt động của lực lượng bảo vệ, xây dựng phong trào
quần chúng bảo vệ an ninh trật tự.
- Tuyên truyền, vận động công nhân viên không uống rượu, bia, chất kích thích
khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông để tránh xảy ra những tai nạn
đáng tiếc. Lập tổ bảo vệ điều tiết giao thông khu vực cổng công ty chống ùn tắc
đặc biệt các giờ ra vào ca.
- Tổ chức và khuyến khích công nhân tham gia các hoạt động thể dục thể thao, vui
chơi, giải trí lành mạnh.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 139


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

E. Phòng ngừa, ứng phó sự cố


1) Biện pháp an toàn lao động
Trong quá trình hoạt động, công ty sẽ thực hiện các biện pháp sau đây để phòng
ngừa sự cố tai nạn lao động:
- Lập các hướng dẫn công việc, các quy định an toàn cho mỗi thao tác và đào tạo
cho nhân viên có liên quan.
- Thực hiện đánh giá an toàn máy móc thiết bị trước khi sử dụng.
- Thực hiện nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro của tất cả các hoạt động trong
nhà máy với sự tham gia của toàn nhân viên.
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
- Trang bị các trang thiết bị và dụng cụ y tế và thuốc men cần thiết để kịp thời ứng
cứu sơ bộ trước khi chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
- Lên kế hoạch ứng cứu sự cố trong đó xác định những vị trí có khả năng xảy ra sự
cố, bố trí nhân sự và trang thiết bị thông tin để đảm bảo thông tin khi có xảy ra
sự cố.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi huấn luyện về thao tác
ứng cứu khẩn cấp, thực hành cấp cứu y tế, sử dụng thành thạo các phương tiện
thông tin, địa chỉ liên lạc khi có sự cố.
- Người lao động (kể cả học nghề) trước khi vào làm việc phải được khám sức
khoẻ; chủ dự án phải căn cứ vào sức khoẻ của người lao động để bố trí việc làm
và nghề nghiệp cho phù hợp với sức khỏe của người lao động;
- Thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho công nhân viên 1 lần/năm, việc khám sức
khỏe được các đơn vị chuyên môn thực hiện và tuân thủ theo quy định tại Thông
tư 14/2013/TT-BYT ngày 06/05/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức
khỏe.
- Hợp đồng suất ăn công nghiệp với đơn vị uy tín, bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm. Phân công đội phụ trách và lập phương án ứng cứu kịp thời khi ngộ độc
thực phẩm xảy ra.

2) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ


Hiện tại, nhà máy đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt hệ thống PCCC hoàn chỉnh
đối với nhà xưởng 1, nhà xưởng 2 và công trình phụ trợ được Phòng Cảnh sát PCCC &
CNCH xác nhận nghiệm thu theo văn bản số 306/PC07-CTPC ngày 14/08/2019 với các
nội dung sau:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà, ngoài nhà, hệ thống chữa cháy sprinkler
gồm:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 140


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ Cụm máy bơm chữa cháy: 01 máy bơm diesel Q = 420 m3/giờ, H = 70m.c.n;
01 máy bơm điện Q = 420 m3/giờ, H = 70 m.c.n; 01 bơm bù áp Q = 13 m3/giờ,
H = 80 m.c.n; bể chứa nước chữa cháy 480 m3.
+ Họng nước chữa cháy ngoài nhà, trong nhà: Lắp đặt 6 trụ nước chữa cháy ngoài
nhà; 25 họng nước chữa cháy vách tường (13 họng nước tại nhà xưởng 1, 09 họng
nước tại nhà xưởng 2, 03 họng nước tại nhà văn phòng), tại các họng có bố trí
đầy đủ lăng, vòi chữa cháy.
+ Trụ tiếp nước chữa cháy: 1 trụ.
+ Đường ống cấp nước chữa cháy: Mạng vòng, đường kính ống chính từ cụm
bơm 140, đường kính ống mạch vòng 140. Đường kính ống cấp nước hệ
thống chữa cháy tự động Sprinkler: Ống chính 140, 114, ống nhánh 34.
+ Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler lắp đặt tại nhà xưởng 1 và nhà xưởng 2,
tổng số đầu phun Sprinker: 746 đầu phun.
- Trung tâm báo cháy: 01 trung tâm báo cháy 12 kênh.
- Đầu báo cháy: Tại nhà xưởng 1 lắp đặt 06 cặp đầu báo cháy khói tia chiếu; Nhà
xưởng 2 lắp đặt 04 cặp đầu báo cháy khói tia chiếu; Nhà văn phòng lắp đặt 13
đầu báo cháy khói.
- Nút, chuông báo cháy: Lắp đặt 17 nút ấn, 17 chuông báo cháy (08 nút ấn, 08
chuông báo cháy tại xưởng 1; 06 nút ấn, 06 chuông báo cháy tại xưởng 2; 03 nút
ấn, 03 chuông báo cháy tại nhà văn phòng).
Sau khi thay đổi, nâng công suất dự án, công ty sẽ tiếp tục duy trì hệ thống PCCC
như trên và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ như sau:
 Đối với khu vực xưởng sản xuất, kho nguyên liệu và kho thành phẩm
- Kiểm tra định kỳ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị sản xuất.
- Tắt nguồn điện khi không sử dụng.
- Nhà kho phải được quét dọn sạch sẽ hàng ngày.
- Bố trí hàng hoá, vật dụng trong kho gọn gàng, khoa học.
- Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy theo quy định
 Đối với khu vực lò sấy và lưu trữ khí CNG
- Người vận hành phải hiểu rõ quy trình vận hành và thường xuyên theo dõi
tình trạng, các thông số áp suất, nhiệt độ, trong giới hạn cho phép, vệ sinh thay
nước, thu dọn lớp cặn bên dưới để nâng cao hiệu quả hoạt động của lò cũng như
đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
- Khu vực chứa nhiên liệu khí CNG được bố trí riêng ở cuối khu đất dự án, cách
xa các phân xưởng sản xuất. Công ty hợp đồng cung cấp khí CNG với nhà cung

Công ty TNHH Isme Việt Nam 141


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

cấp uy tín, đưa xe cấp khí từ ngoài vào với lượng vừa đủ sử dụng trong ngày theo
kế hoạch sản xuất. Không thực hiện lưu chứa dự phòng.
- Trang bị hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động.
- Trang bị dụng cụ chữa cháy như bình CO2, bình bọt và lắp đặt đường ống
PCCC trong khu vực này.
- Khu đậu xe chứa khí CNG nghiêm cấm hút thuốc lá.
- Chỉ có nhân viên được đào tạo và huấn luyện về an toàn vận hành mới được sử
dụng và vận hành hệ thống cấp khí CNG.
- Kiểm định an toàn định kì hệ thống cấp khí CNG theo đúng quy định của pháp
luật.
- Hướng dẫn nhân viên vận hành cấp khí CNG cách kiểm tra định kì về rò rỉ khí.
- Trang bị biển cảnh báo gồm kết hợp những biểu tượng, màu sắc, các thông tin về
an toàn với khí CNG, trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy để kịp thời xử lý khi
có sự cố xảy ra.
- Lắp đặt thiết bị phát hiện rò rỉ khí.
- Kiểm tra định kỳ hàng ngày về tình trạng các đường ống cung cấp khí, van an
toàn, van gạt, đồng hồ áp suất, nhiệt độ, tình trạng rò rỉ khí.
- Kiểm tra kỹ các khớp nối đóng mở van sau khi sử dụng.
 Phương án xử lý sự cố cháy nổ
Lực lượng ứng phó sự cố cháy nổ gồm:

Tổng chỉ huy

Tổ xử lý cháy nổ Tổ cứu nạn Tổ di dời tài sản và thoát hiểm

Hình 4.11. Sơ đồ lực lượng ứng phó sự cố cháy nổ


- Tổng chỉ huy: Do đại diện ban giám đốc chịu trách nhiệm.
+ Chỉ huy và lãnh đạo cao nhất trong sự cố cháy nổ.
+ Đề xuất quyết định quan trọng trong tình huống khẩn cấp.
+ Liên hệ với ban quản lý khu công nghiệp, chính quyền địa phương và các cơ quan
chức năng khác có liên quan.
+ Thông báo tin cháy trong nội bộ cơ sở, báo cháy cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp
và báo cháy cho cơ quan Công an nơi gần nhất.
+ Chỉ đạo việc thực thi, tuân thủ theo các quy định của công ty và quy định của Pháp
luật.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 142


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ Đánh giá và sửa đổi các kế hoạch.


- Tổ xử lý cháy nổ: Do đội phòng cháy chữa cháy cơ sở chịu trách nhiệm.
+ Ngăn chặn từ nguồn cháy có khả năng gây cháy.
+ Chuẩn bị các phương tiện chữa cháy tại chỗ như: Bình chữa cháy, họng nước để kịp
thời ngăn ngừa nếu có sự cố cháy xảy ra.
- Tổ xử lý cứu nạn: Do đội chữa cháy cơ sở, đội sơ cấp cứu và nhân viên y tế chịu
trách nhiệm.
+ Tổ chức cấp cứu tại chỗ.
+ Giúp đỡ và đưa người bị nạn tới khu vực an toàn hay xe cứu thương để chuyển đến
bệnh viện.
- Tổ di tản tài sản và thoát hiểm: Do nhóm trưởng của các bộ phận không làm việc
với hóa chất chịu trách nhiệm.
+ Bố trí cho công nhân thoát nạn theo sơ đồ thoát nạn cụ thể đã lập để ra khu
vực tập kết và an toàn nhất.
+ Kiểm tra số lượng và vị trí người còn kẹt lại trong sự cố để tìm biện pháp tiếp
cận nhanh nhất.
+ Phụ trách di tản tài sản của khu vực xảy ra sự cố, hướng dẫn thoát hiểm an
toàn.
+ Di chuyển tài sản tới khu vực an toàn.
+ Tổ chức canh gác bảo vệ khu vực cổng, khu vực hàng hoá để phòng kẻ gian
lợi dụng.
 Biện pháp đối phó sự cố khẩn cấp khi cháy
- Chuông báo khẩn cấp. Ngắt điện toàn bộ khu vực có liên quan đến đám cháy,
đóng mọi van khí từ đầu nguồn, đồng thời ngắt các đường có thể dẫn đến sự rò rỉ
khí CNG tại khu vực cháy.
- Ưu tiên sơ tán con người ra khỏi khu vực nguy hiểm theo phương án sơ tán.
- Luôn luôn có lối vào rộng rãi và không bị tắt nghẽn để có thể thoát ra an toàn.
- Người chữa cháy không bao giờ làm việc một mình.
- Lựa chọn các phương pháp dập cháy thích hợp để khống chế ảnh hưởng của đám
cháy và đảm bảo an toàn. Đánh giá khả năng lan rộng của đám cháy, nếu cần thiết
kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài để cùng phối hợp dập tắt.

3) Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường


Hiện tại, do nhà máy đi vào sản xuất chưa lâu nên chưa có sự cố môi trường nào
xảy ra. Trong thời gian tới, sau khi dự án thay đổi và nâng công suất, để phòng ngừa,
ứng phó các sự cố cháy nổ, công ty sẽ áp dung các biện pháp sau:

Công ty TNHH Isme Việt Nam 143


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Đối với hệ thống đường ống cấp, thoát nước và xử lý nước thải
- Đường ống cấp, thoát nước phải có đường cách ly an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống đường
ống dẫn. Tiến hành nạo vét hệ thống cống rãnh định kỳ.
- Đảm bảo không có bất kỳ công trình xây dựng trên đường ống dẫn nước.
- Trang bị các loại máy móc dự phòng như máy bơm nước thải, mô tơ khuấy, máy
định lượng hóa chất, ... để thay thế ngay sau khi các máy móc bị hỏng, giúp cho
hệ thống xử lý luôn hoạt động.
- Công nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải được công ty tuyển chọn là kỹ sư
đã được đào tạo chuyên ngành về môi trường, có kinh nghiệm trong vấn đề vận
hành hệ thống xử lý nước thải.
- Nhân viên quản lý môi trường tại công ty sẽ được tham gia các lớp tập huấn do
các cơ quan nhà nước tổ chức.
- Công ty sẽ ký hợp đồng với những đơn vị có kinh nghiệm trong vấn đề xây dựng
hệ thống xử lý nước thải để bảo trì hệ thống thường xuyên, nhằm kịp thời thay
thế khắc phục sự cố xảy ra giúp hệ thống xử lý nước thải luôn trong tình trạng
hoạt động tốt.
- Đối với bể tự hoại:
Nhà máy thường xuyên theo dõi hoạt động của bể tự hoại, tránh các sự cố có thể
xảy ra như:
+ Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc nghẽn đường ống dẫn đến phân, nước tiểu không
tiêu thoát được.
+ Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc
có thể gây nổ hầm cầu. Trường hợp này phải thông ống dẫn khí để hạn chế
mùi hôi cũng như đảm bảo an toàn cho nhà vệ sinh.
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành thu gom, hút hầm cầu định kỳ
và mang đi xử lý đúng quy định.
 Đối với công trình xử lý khí thải
- Vận hành công trình trong suốt quá trình hoạt động của dự án.
- Kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị định kỳ.
- Thay vật liệu hấp phụ định kỳ với tần suất đúng theo thiết kế.
 Đối với việc lưu chứa, thu gom, xử lý chất thải rắn
- Đảm bảo 100% chất thải rắn phát sinh tại dự án được thu gom, lưu chứa và xử lý
đúng quy định.
- Đảm bảo kho lưu chứa chất thải đủ sức chứa, được bố trí, vệ sinh sạch sẽ.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 144


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Chất thải rắn được lưu chứa, bao gói cẩn thận tránh rò rỉ nước thải ra môi trường.
Bố trí nhân sự phụ trách giám sát, theo dõi việc thu gom, lưu chứa chất thải và
liên hệ các đơn vị chức năng thu gom, xử lý kịp thời, tránh trình trạng chất thải bị ứ lại
nhiều ngày đặc biệt là chất thải sinh hoạt làm phát sinh mùi hôi, ảnh hưởng đến mỹ quan
nhà máy và sức khỏe người lao động.
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch thực
hiện
Kế hoạch thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án như sau:
Bảng 4.36.Danh mục và kế hoạch thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án

Stt Công trình, biện pháp Kế hoạch thực hiện Kinh phí thực hiện

I Công trình xử lý bụi, khí thải


01 hệ thống thu gom, xử lý
Thuộc kinh phí đã
01 bụi bông chuyền vải không Đã lắp đặt
đầu tư
dệt Spunlace 1
Được lắp đặt tích hợp với
quá trình lắp đặt máy
02 hệ thống thu gom, xử lý
móc, thiết bị sản xuất bổ Thuộc kinh phí máy
02 bụi bông chuyền vải không
sung. móc, thiết bị
dệt Spunlace 2
Dự kiến hoàn thành trong
tháng 3/2023.
02 bộ thu gom, xử lý hơi nhựa 02 bộ đã lắp đặt tích hợp Thuộc kinh phí máy
03
chuyền PP – SS chuyền PP – SS móc, thiết bị
Được lắp đặt tích hợp với
quá trình lắp đặt máy
01 bộ thu gom, xử lý hơi nhựa móc, thiết bị sản xuất bổ Thuộc kinh phí máy
04
chuyền PP – S sung. móc, thiết bị
Dự kiến hoàn thành trong
tháng 3/2023.
II Công trình thoát nước mưa, thu gom, xử lý nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước Thuộc kinh phí đã
05 Đã có
mưa đầu tư
Hệ thống thu gom, thoát nước Thuộc kinh phí đã
06 Đã có
thải đầu tư

Công ty TNHH Isme Việt Nam 145


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Công trình, biện pháp Kế hoạch thực hiện Kinh phí thực hiện
Bể tự hoại xử lý sơ bộ nước
Thuộc kinh phí đã
07 thải sinh hoạt d x r x c = 3,9m Đã có
đầu tư
x 2,2m x 1,7m
Hệ thống xử lý nước thải tập
Hoàn thành cải tạo nâng
08 trung cục bộ của nhà máy 480 6.000.000.000 vnđ
cấp vào tháng 3/2023
m3/ngày đêm
III Công trình lưu chứa chất thải rắn, biện pháp thu gom, xử lý chất thải
Kho chứa CTR thông thường Thuộc kinh phí đã
09 Đã có
10 m2 đầu tư
Thuộc kinh phí đã
10 Kho chứa CTNH 10 m2 Đã có
đầu tư
Hợp đồng với đơn vị chức Thuộc kinh phí
11 Đã có
năng thu gom, xử lý CTR quản lý hàng năm
IV Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Hệ thống điều hòa không khí Thuộc kinh phí đã
12 Đã có
xưởng 1 đầu tư
Quạt làm mát hơi nước và Thuộc kinh phí đã
13 Đã có.
quạt thông gió cho xưởng 2 đầu tư
Thuộc kinh phí đã
14 Hệ thống PCCC Đã có
đầu tư
Đầu tư thêm
15 Hạng mục cây xanh, thảm cỏ Đã có, sẽ trồng thêm
45.000.000 vnđ

(Nguồn: Công ty TNHH ISME Việt Nam)


3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
Công ty phân công như sau:
- Phòng an toàn – môi trường: phụ trách công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao
động của nhà máy gồm: PCCC, an toàn lao động, báo cáo giám sát môi trường,
quản lý chất thải nguy hại, quản lý chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất, các thủ tục
hành chính về môi trường.
- Phòng Tổng vụ phụ trách công tác vệ sinh bên ngoài nhà xưởng.
- Phòng sản xuất: Phụ trách công tác vệ sinh bên trong nhà xưởng
- Phòng Bảo trì kỹ thuật: Phụ trách vận hành hệ thống khí thải, nước thải, hệ thống
điện, sửa chữa máy móc thiết bị

Công ty TNHH Isme Việt Nam 146


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Nhà thầu bên ngoài: Chăm sóc cây xanh


Các vị trí trên chịu sự quản lý trực tiếp của lãnh đạo công ty có nhiệm vụ đảm
bảo vận hành tốt các công trình bảo vệ môi trường, báo cáo kịp thời các sự cố hỏng hóc
thiết bị và đề xuất biện pháp xử lý kịp thời.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
4.1. Đối với các đánh giá các nguồn tác động có liên quan đến chất thải
Độ tin cậy của các đánh giá các nguồn có liên quan đến chất thải được trình bày
tại bảng sau:
Bảng 4.37.Độ tin cậy của các đánh giá các nguồn có liên quan đến chất thải

TT Nguồn tác động Cơ sở đánh giá Độ tin cậy


I. Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị
1 Khí thải từ Hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y Dựa trên kết quả khảo sát,
phương tiện vận tế Thế giới (WHO) thiết lập. WHO đưa ra cách đánh giá
chuyển, hoạt tải lượng của một nguồn trên
động thi công cơ sở hạn chế một số thông số
ban đầu, độ tin cậy ở mức
trung bình.
2 Tiếng ồn từ thiết Tài liệu nghiên cứu của Các số liệu này là dựa trên
bị và phương tiện US.EPA đo đạc thực tế từ hoạt động
thi công của một số máy móc thiết bị.
Tiếng ồn phát sinh dao động
trong khoảng xác định nên
độ tin cậy ở mức tương đối.
4 Nước thải sinh Tham khảo thành phần, tính Các kiến thức lý thuyết từ
hoạt chất nước thải sinh hoạt của các giáo trình đã được đánh
Trần Văn Nhân & Ngô Thị giá và kiểm chứng nên có độ
Nga – Giáo trình công nghệ tin cậy cao.
xử lý nước thải – NXB Khoa
Học Kỹ Thuật, 2001.
5 Chất thải rắn sinh Tham khảo số liệu khảo sát Các kiến thức lý thuyết từ
hoạt, chất thải của Giáo sư Tiến sĩ Trần các giáo trình đã được đánh
xây dựng thông Hiếu Nhuệ – Tài liệu Quản giá và kiểm chứng nên có độ
thường và nguy lý chất thải rắn đô thị – NXB tin cậy cao.
hại Xây dựng, 2001
II. Giai đoạn hoạt động
1 Khí thải từ các Hệ số ô nhiễm do Tổ chức Dựa trên kết quả khảo sát,
phương tiện giao Y tế Thế giới (WHO) thiết WHO đưa ra cách đánh giá

Công ty TNHH Isme Việt Nam 147


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

TT Nguồn tác động Cơ sở đánh giá Độ tin cậy


thông ra vào dự lập. tải lượng của một nguồn trên
án cơ sở hạn chế một số thông
số ban đầu. Độ tin cậy ở
mức trung bình.
2 Khí thải từ các Theo kết quả đo đạc thực tế Độ tin cậy cao do
hoạt động sản tại nhà máy hiện hữu và sử dụng các số liệu
xuất tính toán theo các tài liệu định mức của dự án
của WHO và các giáo trình
trong nước
3 Nước thải sinh Tham khảo thành phần, tính Các kiến tài liệu TCVN đã
hoạt chất nước thải sinh hoạt của được đánh giá và kiểm
Trần Văn Nhân & Ngô Thị chứng nên có độ tin cậy
Nga – Giáo trình công nghệ cao.
xử lý nước thải – NXB Khoa
Học Kỹ Thuật, 2001.
4 Nước thải sản Theo kinh nghiệm và số liệu Độ tin cậy cao do sử dụng
xuất ghi nhận tại nhà máy hiện số liệu ghi nhận từ thực tế
hữu từ dự án
5 Chất thải rắn Tham khảo QCVN Độ tin cậy cao.
sinh hoạt, công 07:2010/BXD và dựa trên số
nghiệp và nguy liệu thực tế của nhà máy hiện
hại hữu.

4.2. Đối với các đánh giá các nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Việc đánh giá các tác động môi trường không liên quan đến chất thải chủ yếu
mang tính chất nhận xét dựa trên tình hình thực tế đã diễn ra và tình hình cụ thể tại địa
phương triển khai dự án. Trong đó, các đánh giá vấn đề trật tư an toàn xã hội; vấn đề tắt
nghẽn giao thông dựa trên các kinh nghiệm từ các công trình xây dựng, mật độ giao
thông thực tế tại khu vực. Tuy nhiên, khả năng xảy ra các tác động xấu này còn phụ
thuộc vào cách thức quản lý và biện pháp thực hiện của chủ đầu tư. Do đó, độ tin cậy
của các đánh giá này ở mức độ trung bình.
4.3. Đối với các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trường
Các đánh giá về các rủi ro và sự cố môi trường như:
- Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị: sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu, sự cố cháy nổ,
tai nạn lao động.
- Giai đoạn hoạt động: tai nạn lao động, nguy cơ cháy nổ, rò rỉ hóa chất và các sự
cố về môi trường.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 148


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Các đánh giá trên là hoàn toàn có cơ sở dựa trên tình hình thực tế đã xảy ra tại
các dự án và công trình khác. Các đánh giá đã dự báo được những tác động xấu nhất
trong trường hợp sự cố xảy ra. Do đó, độ tin cậy của phương pháp đánh giá này là khá
cao.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 149


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương V
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI
HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Dự án thuộc loại hình công nghiệp sản xuất vải không dệt, không thuộc đối tượng
khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, suy giảm đa dạng sinh học nên không
trình bày nội dung này.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 150


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương VI
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
1.1. Nguồn phát sinh nước thải
- Nguồn 01: Nước thải sinh hoạt của công nhân viên 5,4 m3/ngày đêm;
- Nguồn 02: Nước thải sản xuất 444 m3/ngày đêm.
1.2. Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí
xả nước thải
 Dòng nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải
- Số dòng nước thải đề nghị cấp phép: 01 dòng nước thải sau hệ thống xử lý nước
thải cục bộ của dự án.
- Nước thải của dự án sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Rạch Bắp
được đấu nối về HTXLNT tập trung của KCN để tiếp tục xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT cột A, kq = 0,9, kf = 1 trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông
Sài Gòn.
 Vị trí xả nước thải
- Nước thải của dự án đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN
Rạch Bắp tại 01 điểm trên đường D10.
- Tọa độ vị trí đấu nối nước thải (Hệ tọa độ VN2000, KTT 105045’, múi 30):
X(m) = 1231993,12; Y(m) = 587473,54.
 Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 449,4 m3/ngày đêm (bằng tổng lưu lượng các
nguồn phát sinh nước thải).
- Phương thức xả nước thải: Tự chảy.
- Chế độ xả nước thải: liên tục 24/24 giờ.
- Chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Rạch Bắp trước khi đấu
nối vào cống thu gom nước thải chung của KCN, cụ thể như sau:
Bảng 6.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước
thải của dự án

STT Chất ô nhiễm Đơn vị tính Giá trị giới hạn cho phép (*)
1 pH - 5,5 – 9
2 BOD mg/l 50
3 COD mg/l 150
4 TSS mg/l 100

Công ty TNHH Isme Việt Nam 151


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Chất ô nhiễm Đơn vị tính Giá trị giới hạn cho phép (*)
5 Amoni mg/l 10
6 Tổng N mg/l 40
7 Tổng P mg/l 6
8 Coliforms MPN/100ml 5.000
9 Dầu mỡ khoáng mg/l 10
(Nguồn: (*) Công ty CP Công nghiệp An Điền)
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
2.1. Nguồn phát sinh khí thải
- Nguồn 01: Bụi của chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace 1;
- Nguồn 02: Bụi của chuyền sản xuất vải không dệt Spunlace 2;
- Nguồn 03: Khí thải của chuyền sản xuất vải không dệt PP-SS;
- Nguồn 04: Khí thải của chuyền sản xuất vải không dệt PP-S.
2.2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải
 Các dòng khí thải
Bảng 6.2. Các dòng xả khí thải của dự án ra môi trường

Lưu lượng
TT Phương thức
xả thải lớn
dòng Dòng khí thải Tọa độ vị trí xả thải và chế độ xả
nhất
thải khí thải
(m3/giờ)

Đối với nguồn khí thải 01: 01 dòng thải

Ống thải sau hệ


Khuếch tán ra
thống xử lý bụi
X(m) = 1232040,05; môi trường qua
01 chuyền sản xuất vải 56.660
Y(m) = 587357,84. ống thải cao liên
không dệt Spunlace
tục 24/24 giờ
1

Đối với nguồn khí thải 02: 02 dòng thải

Ống thải sau hệ


Khuếch tán ra
thống xử lý bụi 01 X(m) = 1232092,02; môi trường qua
02 chuyền sản xuất vải 45.290
Y(m) = 587395,60. ống thải cao liên
không dệt Spunlace
tục 24/24 giờ
2

Ống thải sau hệ X(m) = 1232092,02;


03 45.290 Khuếch tán ra
thống xử lý bụi 02 Y(m) = 587396,08. môi trường qua
chuyền sản xuất vải

Công ty TNHH Isme Việt Nam 152


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Lưu lượng
TT Phương thức
xả thải lớn
dòng Dòng khí thải Tọa độ vị trí xả thải và chế độ xả
nhất
thải khí thải
(m3/giờ)
không dệt Spunlace ống thải cao liên
2 tục 24/24 giờ

Đối với nguồn khí thải 03: 02 dòng thải

Ống thải sau bộ xử Khuếch tán ra


lý khí thải 01 của X(m) = 1232143,67; môi trường qua
04 3.489
chuyền sản xuất vải Y(m) = 587390,88. ống thải cao liên
không dệt PP-SS tục 24/24 giờ

Ống thải sau bộ xử Khuếch tán ra


lý khí thải 02 của X(m) = 1232144,45; môi trường qua
05 3.489
chuyền sản xuất vải Y(m) = 587394,59. ống thải cao liên
không dệt PP-SS tục 24/24 giờ

Đối với nguồn khí thải 04: 01 dòng thải

Ống thải sau bộ xử Khuếch tán ra


lý khí thải của X(m) = 1232156,13; môi trường qua
06 3.489
chuyền sản xuất vải Y(m) = 587417,39. ống thải cao liên
không dệt PP-S tục 24/24 giờ

Tổng lưu lượng thải (m3/giờ) 157.707

(Nguồn: Tư vấn tổng hợp)


Ghi chú:
(1) Hệ tọa độ VN2000, KTT 105045’, múi 30.
 Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường
Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường đạt QCVN 19:2009/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối bụi và các chất vô cơ và
QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ, cụ thể như sau:
Bảng 6.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
của dự án

STT Chất ô nhiễm Đơn vị tính Giá trị giới hạn cho phép
I Đối với dòng khí thải 01, 02 và 03
1 Bụi mg/Nm3 160 (*)
II Đối với dòng khí thải 04, 05 và 06

Công ty TNHH Isme Việt Nam 153


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Chất ô nhiễm Đơn vị tính Giá trị giới hạn cho phép
1 Etylen oxyt mg/Nm3 20 (**)
2 Propylen oxyt mg/Nm3 240 (**)
3 Axetaldehyt mg/Nm3 270 (**)
4 Acrolein mg/Nm3 2,5 (**)

(Nguồn: Tư vấn tổng hợp)


Ghi chú:
(*)
Theo QCVN 19:2009/BTNMT cột B, hệ số kp = 0,8, kv = 1;
(**)
Theo QCVN 20:2009/BTNMT.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
- Nguồn số 01: 2 dây chuyền chuyền sản xuất vải không dệt spunlace;
- Nguồn số 02: 3 dây chuyền sản xuất vải không dệt PP.
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung
- Nguồn số 01: tại nhà xưởng 1 của dự án.
- Nguồn số 02: tại nhà xưởng 2 của dự án.
- Tiếng ồn, độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và QCVN
26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN
27:2010/BNTMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, cụ thể như sau:
+ Tiếng ồn:
Bảng 6.4. Giới hạn tiếng ồn tại dự án

Từ 6 giờ đến 21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ


TT Ghi chú
(dBA) (dBA)

1 70 55 Khu vực thông thường

+ Độ rung:
Bảng 6.5. Giới hạn độ rung tại dự án

Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc


TT rung cho phép (dB) Ghi chú
Từ 6 giờ đến 21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ

1 70 60 Khu vực thông thường

Công ty TNHH Isme Việt Nam 154


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương VII
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 7.1. Danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Thời gian vận hành thử nghiệm Công suất


STT Công trình dự kiến đạt
Bắt đầu Kết thúc được
Hệ thống xử lý bụi chuyền
56.660
1 sản xuất vải không dệt 03/2023 05/2023
m3/giờ
Spunlace 1
Hệ thống xử lý bụi 01
45.290
2 chuyền sản xuất vải 03/2023 05/2023
m3/giờ
không dệt Spunlace 2
Hệ thống xử lý bụi 02
45.290
3 chuyền sản xuất vải 03/2023 05/2023
m3/giờ
không dệt Spunlace 2
Bộ xử lý khí thải 01
4 chuyền sản xuất vải 03/2023 05/2023 3.489 m3/giờ
không dệt PP-SS
Bộ xử lý khí thải 02
5 chuyền sản xuất vải 03/2023 05/2023 3.489 m3/giờ
không dệt PP-SS
Bộ xử lý khí thải chuyền
6 sản xuất vải không dệt PP- 03/2023 05/2023 3.489 m3/giờ
S

Hệ thống xử lý nước thải 03/2023 05/2023


449,4
7
tập trung của dự án m3/ngày

(Nguồn: Công ty TNHH Isme Việt Nam)


1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải
1.2.1. Kế hoạch quan trắc nước thải
- Thời gian thực hiện: 03 ngày liên tiếp trong giai đoạn vận hành ổn định (dự kiến
trong tháng 05/2023).
- Tần suất quan trắc: 01 ngày/lần.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 155


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Vị trí lấy mẫu và thông số quan trắc:


Bảng 7.2. Vị trí và thông số quan trắc nước thải giai đoạn vận hành thử nghiệm

STT Vị trí lấy mẫu Loại mẫu Thông số quan trắc Quy chuẩn so sánh
Trước hệ thống pH, TSS, BOD5,
1 Mẫu đơn
xử lý (tại bể gom) COD, P tổng, N Tiêu chuẩn đấu nối
Sau hệ thống xử tổng, Amoni, tổng nước thải với KCN
2 lý (hố ga cuối Mẫu đơn Coliform, dầu mỡ Rạch Bắp
trước khi đấu nối) khoáng

(Nguồn: đơn vị tư vấn đề xuất)


1.2.2. Kế hoạch quan trắc khí thải
- Thời gian thực hiện: 03 ngày liên tiếp trong giai đoạn vận hành ổn định (dự kiến
trong tháng 05/2023).
- Tần suất quan trắc: 01 ngày/lần.
- Vị trí lấy mẫu và thông số quan trắc:
Bảng 7.3. Vị trí và thông số quan trắc khí thải giai đoạn vận hành thử nghiệm

Loại Thông số quan Quy chuẩn so


STT Vị trí lấy mẫu
mẫu trắc sánh
Tại ống thải sau hệ thống
1 xử lý bụi chuyền sản xuất Mẫu đơn
vải không dệt Spunlace 1
Tại ống thải sau hệ thống
QCVN
xử lý bụi 01 chuyền sản
2 Mẫu đơn 19:2009/BTNMT
xuất vải không dệt Lưu lượng, bụi
(cột B,
Spunlace 2
kp = 0,8, kv = 1)
Tại ống thải sau hệ thống
xử lý bụi 02 chuyền sản
3 Mẫu đơn
xuất vải không dệt
Spunlace 2
Tại ống thải sau bộ xử lý
4 khí thải 01 chuyền sản Mẫu đơn
xuất vải không dệt PP-SS Lưu lượng,
QCVN
Axetaldehyt,
Tại ống thải sau bộ xử lý 20:2009/BTNMT
Acrolein
5 khí thải 02 chuyền sản Mẫu đơn
xuất vải không dệt PP-SS

Công ty TNHH Isme Việt Nam 156


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Loại Thông số quan Quy chuẩn so


STT Vị trí lấy mẫu
mẫu trắc sánh
Tại ống thải sau bộ xử lý
6 khí thải chuyền sản xuất Mẫu đơn
vải không dệt PP-S
(Nguồn: đơn vị tư vấn đề xuất)
1.2.3. Tổ chức dự kiến phối hợp thực hiện kế hoạch
- Tên tổ chức: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao
động.
- Trụ sở: 286/8A Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm và đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường số hiệu Vimcerts 026 theo Quyết định số 2045/QĐ-
BTNMT ngày 16/09/2020 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
2. Chương trình quan trắc chất thải
2.1. Chương trình quan trắc định kỳ
2.1.1. Quan trắc nước thải
Bảng 7.4. Chương trình quan trắc nước thải định kỳ

Tần suất Quy chuẩn kỹ


STT Vị trí quan trắc Thông số giám sát
quan trắc thuật áp dụng
01 mẫu nước thải
đầu vào HTXLNT
1 6 tháng/lần
của dự án (tại hố pH, TSS, BOD5, COD, Tiêu chuẩn
gom) P tổng, N tổng, đấu nối nước
01 mẫu sau Amoni, tổng Coliform, thải với KCN
HTXLNT của dự án dầu mỡ khoáng Rạch Bắp
2 6 tháng/lần
(hố ga cuối trước khi
đấu nối)

(Nguồn: đơn vị tư vấn đề xuất)


2.1.2. Quan trắc bụi, khí thải
Bảng 7.5. Chương trình quan trắc khí thải định kỳ

Tần suất Thông số Quy chuẩn kỹ


STT Vị trí quan trắc
quan trắc giám sát thuật áp dụng
01 mẫu tại ống thải sau
QCVN
1 HTXL bụi chuyền sản 6 tháng/lần lưu lượng, bụi
19:2009/BTNMT
xuất vải Spunlace 1

Công ty TNHH Isme Việt Nam 157


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tần suất Thông số Quy chuẩn kỹ


STT Vị trí quan trắc
quan trắc giám sát thuật áp dụng
01 mẫu tại ống thải sau hệ (cột B, kp = 0,8,
thống xử lý bụi 01 chuyền kv = 1)
2 6 tháng/lần lưu lượng, bụi
sản xuất vải không dệt
Spunlace 2
01 mẫu tại ống thải sau hệ
thống xử lý bụi 02 chuyền
3 6 tháng/lần lưu lượng, bụi
sản xuất vải không dệt
Spunlace 2
01 mẫu tại ống thải sau bộ
4 xử lý khí thải 01 chuyền 6 tháng/lần
sản xuất vải không dệt PP-
SS
01 mẫu tại ống thải sau bộ Lưu lượng,
xử lý khí thải 02 chuyền QCVN
5 6 tháng/lần axetaldehyt,
sản xuất vải không dệt PP- 20:2009/BTNMT
acrolein
SS
01 mẫu tại ống thải sau bộ
6 xử lý khí thải chuyền sản 6 tháng/lần
xuất vải không dệt PP-S

(Nguồn: đơn vị tư vấn đề xuất)


2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục
2.2.1. Quan trắc nước thải
Dự án dự kiến xả nước thải với lưu lượng tối đa 449,4 m3/ngày đêm, công
suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải dự kiến 480 m3/ngày đêm. Do đó, theo Phụ
lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị Định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ, dự án không thuộc trường hợp phải thực hiện quan trắc nước thải tự động,
liên tục.
2.2.2. Quan trắc bụi, khí thải
Theo Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị Định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ, dự án không thuộc trường hợp phải thực hiện quan trắc bụi,
khí thải tự động, liên tục.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm
Chủ đầu tư sẽ dành một phần kinh phí hoạt động cho công tác quan trắc môi
trường.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 158


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Căn cứ theo Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ


Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Căn cứ vào đơn giá xây dựng địa phương và đơn giá thực tế.
Kinh phí quan trắc môi trường hằng năm được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 7.6. Kinh phí quan trắc môi trường hằng năm

STT Hạng mục Số tiền (đồng/năm)

1 Quan trắc khí thải 48.000.000

2 Quan trắc nước thải 8.000.000

Tổng cộng 56.000.000


(Nguồn: đơn vị tư vấn dự toán)

Công ty TNHH Isme Việt Nam 159


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty TNHH ISME Việt Nam cam kết:
- Các thông tin, số liệu được nêu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường là
chính xác, trung thực. Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
- Xử lý các nguồn thải đảm bảo đạt theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện
hành như:
+ QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
+ Nước thải nằm trong tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Rạch Bắp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các phương án bảo vệ môi trường khác đã đề ra trong
báo cáo như:
+ Phương án giảm thiểu tác động của tiếng ồn, rung;
+ Phương án quản lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại theo đúng
quy định hiện hành.
+ Đảm bảo diện tích cây xanh, các biện pháp cải thiện điều kiện vi khí hậu, các
biện pháp vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố môi
trường (rò rỉ hoá chất, cháy nổ, tai nạn giao thông,....).
- Nghiêm chỉnh thực hiện chương trình quan trắc môi trường như đã đề xuất tại
Chương VII của báo cáo.
- Trong giai đoạn vận hành nếu có bất cứ sự cố, rủi ro môi trường nào xảy ra chủ
dự án sẽ trình báo ngay với các cơ quan quản lý môi trường địa phương để xử lý
ngay nguồn ô nhiễm này, chịu trách nhiệm giải quyết triệt để và đền bù thiệt hại.

Công ty TNHH Isme Việt Nam 160

You might also like