Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .............................. 38
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ................................................................................. 38
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................................... 38
3.1.3. Công trình xử lý nước thải................................................................................. 39
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ........................................................................ 40
3.2.1. Hệ thống xử lý hơi dung môi, mùi trong quá trình nhúng vecni và sấy sau nhúng
vexni ........................................................................................................................... 41
3.2.2. Giảm thiểu hơi dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn ....................... 44
3.2.3. Giảm thiểu mùi từ công đoạn sản xuất mút xốp làm bao bì .............................. 48
3.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ khu vực lưu trữ chất thải ............................. 49
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ................................... 49
3.3.1. Công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt ............................................................... 49
3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường ........................................................... 50
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ................................................. 51
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ....................................................... 51
3.5.1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong quá trình sản xuất ..................... 51
3.5.2. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn và độ rung cho công nhân ............ 51
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình đi vào vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành .................................................................................... 52
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn lao động ......................................... 52
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố rò rỉ nguyên liệu, hóa chất ............. 52
3.7. Công trình , biện pháp bảo vệ môi trường khác.............................................................. 55
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường ............................................................................................................... 55
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp. ................................. 55
3.10. Kế hoạch tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường ,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học ................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ........................... 56
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ................................................................. 56
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải................................................................................. 56
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ........................................................................... 56
4.1.3. Dòng nước thải .................................................................................................. 56
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải ..
............................................................................................................................ 56
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: ....................... 56
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .................................................................... 56
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải .................................................................................... 56
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa .............................................................................. 56
4.2.3. Dòng khí thải ..................................................................................................... 56
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải . 57
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ..................................................... 57
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.............................. 58
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ................................................ 58
5.1.1. Thời gian quan trắc ............................................................................................ 58
5.1.2. Kết quả quan trắc ............................................................................................... 58
5.1.3. Nhận xét ............................................................................................................. 59
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ............................................ 59
5.2.1. Thời gian quan trắc ............................................................................................ 59
5.2.2. Kết quả quan trắc ............................................................................................... 59
5.2.3. Nhận xét ............................................................................................................. 60
5.3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo ............................................. 60
CHƯƠNG 6: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 61
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư .................. 61
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ............................................................ 61
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải ......................................................................................................................... 62
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp
luật 64
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ...................................................... 64
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ............................................ 64
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án ................. 64
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ....................................................... 64
Bảng 6.5. ..... Kinh phí thực hiện giám sát môi trường giai đoạn hoạt động ........................... 65
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) iii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......... 66
CHƯƠNG 8: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................... 67
PHỤ LỤC .. ......................................................................................................................... 68
Hình 1.1. Quy trình sản xuất các loại mô tơ điện (không thay đổi so với ĐTM đã được
duyệt) .................................................................................................................... 4
Hình 1.2. Máy cắt giấy và máy quấn dây ............................................................................. 5
Hình 1.3. Công đoạn nhét giấy cách điện vào Stator ........................................................... 6
Hình 1.4. Công đoạn nhồi dây ............................................................................................. 6
Hình 1.5. Công đoạn đai dây ................................................................................................ 7
Hình 1.6. Công đoạn đấu dây hàn Hydro – Oxy .................................................................. 7
Hình 1.7. Hệ thống thu gom và xử lý khí thải trong công đoạn hàn .................................... 7
Hình 1.8. Công đoạn kiểm tra bằng máy kiểm tra tự động .................................................. 8
Hình 1.9. Bồn trộn dung môi và vecni tự động .................................................................... 9
Hình 1.10. Công đoạn nhúng vecni, sấy .............................................................................. 11
Hình 1.11. Công đoạn ép Stator vào vỏ ngoài ..................................................................... 11
Hình 1.12. Công nhân thực hiện gắn hộp nối dây ................................................................ 12
Hình 1.13. Công đoạn ép bạc đạn vào Rotor bằng máy ép thủy lực.................................... 12
Hình 1.14. Công đoạn lắp nắp mô tơ ................................................................................... 13
Hình 1.15. Công đoạn pha sơn ............................................................................................. 14
Hình 1.16. Công đoạn sơn và sấy động cơ ........................................................................... 15
Hình 1.17. Lắp cánh quạt và nắp ngoài ................................................................................ 16
Hình 1.18. Quy trình tạo xốp đóng gói ................................................................................ 17
Hình 1.19. Hình ảnh sản phẩm sản xuất tại công ty ............................................................. 19
Hình 1.20. Nguyên liệu để lắp ráp mô tơ điện ..................................................................... 23
Hình 1.21. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của KCN Mỹ Phước 3 ................... 30
Hình 3.1. Phương án thoát nước chung của nhà máy ........................................................ 38
Hình 3.2. Vị trí lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải ............................................................ 40
Hình 3.3. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng vecni và khí
thải từ quá trình hàn đấu dây .............................................................................. 41
Hình 3.4. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng vecni và khí
thải từ quá trình hàn đấu dây .............................................................................. 43
Hình 3.5. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 30.000 m3/h................................................. 44
Hình 3.6. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 60.000 m3/h................................................. 45
Hình 3.7. Hệ thống xử lý dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn ....................... 48
Hình 3.8. Hình ảnh thực tế bố trí các lớp than hoạt tính bên trong thiết bị hấp phụ đã lắp đặt
............................................................................................................................ 48
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) vii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
MỞ ĐẦU
Dự án ”Nhà máy sản xuất các loại mô tơ điện công suất 200.000 sản phẩm/năm" đã được
Ban quản lý các KCN phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 337/QĐ-BQL ngày 23/11/2020.
Theo quy định tại khoản 1, điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; mục 1
Phụ IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; Dự án sản xuất
ngành nghề “Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử” thuộc nhóm ngành có nguy cơ ô nhiễm
môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022. Vì vậy, dự án thuộc đối tượng lập hồ sơ báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
theo Phụ lục VIII Phụ lục Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Thực hiện đúng quy định của pháp luật, Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) phối hợp
cùng với Công ty TNHH Công nghệ môi trường Nông Lâm thực hiện báo cáo đề xuất cấp
giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất các loại mô tơ điện công suất 200.000
sản phẩm/năm” tại lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương trình Ban quản lý các KCN trước khi đưa dự án đi vào vận hành thử nghiệm các
công trình bảo vệ môi trường.
Giấy cách điện Cắt giấy cách điện Ồn, chất thải rắn
Stator thô, nhập sẵn Nhét giấy vào stator Chất thải rắn
Dây đồng Cuộn thành tép Nhồi dây vào stator Chất thải rắn
Ống gen cách điện Đai dây, đấu dây Khí thải từ quá
trình hàn, que hàn
thải
Đấu nối đầu dây
Kiểm tra
Vỏ ngoài motor, bu
Ép stator vào vỏ ngoài Ồn
lông, ốc vít
Ồn
Kiểm tra
Hơi dung môi; bụi sơn;
CTNH (thùng sơn thải; dung
môi thải từ rửa đường ống
Sơn, dung môi Pha sơn tự động Sơn
và súng phun sơn)
Thành phẩm
Hình 1.1. Quy trình sản xuất các loại mô tơ điện (không thay đổi so với ĐTM đã
được duyệt)
Phần chứa mô
tơ của máy quấn
nhân nhét vào từng rãnh của Stator. Nhà máy không tự sản xuất Stator mà mua từ đơn vị sản
xuất khác.
Hình 1.3. Công đoạn nhét giấy cách điện vào Stator
Công đoạn nhồi dây
Sau khi giấy cách điện được nhét đầy vào các rãnh Stator thì quá trình nhồi dây được thực
hiện. Dây đồng sau khi được quấn thành từng tép sẽ được công nhân nhồi vào từng rãnh của
Stator, công đoạn này hở và được công nhân thực hiện thủ công. Trước khi nhồi dây chèn
thêm một lớp giấy cách điện tăng độ an toàn.
Hình 1.7. Hệ thống thu gom và xử lý khí thải trong công đoạn hàn
Hình 1.8. Công đoạn kiểm tra bằng máy kiểm tra tự động
Công đoạn nhúng vecni, sấy
Hệ thống nhúng vecni và sấy của Nhà máy là hệ thống dây chuyền tự động và khép kín sẽ
hạn chế mùi, hơi, khí phát tán ra ngoài.
+ Mục đích của từng công đoạn:
Sản phẩm sau khi đạt chất lượng về kỹ thuật được đưa qua công đoạn nhúng vecni nhằm
mục đích tạo lớp vỏ cách điện, bảo vệ bên ngoài Stator.
Sau khi nhúng vecni, các bán thành phẩm sẽ được sấy cho lớp vecni khô lại và tạo lớp vỏ
bảo vệ bên ngoài, tạo lớp cách điện cho Stator.
+ Quy trình thực hiện:
Stator sẽ được chứa trong rọ thép treo trên gá, sau đó băng tải sẽ chuyển động tự động, buồng
kín theo trình tự như sau: Cửa nhập liệu → Nhúng vecni → Sấy sau nhúng → Làm nguội
(bằng gió) → Tháo sản phẩm (cùng cửa với cửa nhập liệu).
Công đoạn trộn vecni và dung môi:
Quá trình trộn vecni và dung môi được thực hiện tự động trong bồn trộn kín.
+ Kỹ thuật vận hành của thiết bị trộn:
Công tác phối trộn thường pha theo tỷ lệ giữa vecni và dung môi: 1,8 :1. Trong đó, thành
phần dung môi pha vecni là styrene chiếm 99-99,9%, polymer 0,1-1,0%.
Nguyên liệu và dung môi dạng lỏng được nạp vào bồn trộn thông qua hệ thống bơm, đường
ống kín nạp trực tiếp vào bồn.
Hệ thống nạp liệu đều được thực hiện tự động, khép kín được kiểm soát bằng hệ thống máy
tính.
Trong bồn trộn, vecni và dung môi được trộn đồng nhất bằng thiết bị cơ học dạng tuốc bin
bằng thép khuấy liên tục trong một bồn hình trụ.
Bồn trộn kín. Sau khi trộn, vecni được phân phối đến công đoạn nhúng vecni.
Tuốc bin
khuấy
Bồn dung
môi
Bồn vecni
Bồn trộn
đặt 01 họng để xả hơi. Do đó, chủ dự án sẽ lắp đặt đường ống thu gom dẫn khí thải từ công
đoạn này về hệ thống xử lý khí thải (bằng tháp hấp phụ).
Dây chuyền nhúng vecni và sấy chạy tự động với mỗi chu trình kéo dài khoảng 4 giờ, với
tối đa 400 bán thành phẩm mỗi chu trình hoạt động. Như vậy, với 8 giờ làm việc, mỗi ngày
dây chuyền nhúng vecni và sấy có thể cho ra tối đa 800 bán thành phẩm.
Sau khi sấy xong, Stator được đưa qua Bộ phận ép vỏ.
Bán thành phẩm xếp trên giá treo đưa về hệ thống nhúng vecni
Đường ống thu gom khí thải Đường ống thu gom khí thải
chuyền nhúng vecni và sấy khu vực hàn đấu dây
Họng xả hơi
Đường ống thu gom mùi, hơi dung môi về hệ thống xử lý khí thải
Hình 1.10. Công đoạn nhúng vecni, sấy
Bộ phận ép vỏ
Công đoạn ép Stator vào vỏ ngoài
Công đoạn này hở và được vận hành bán tự động. Stator đạt chuẩn được đưa qua máy ép
thủy lực, tại đây công nhân sẽ vận hành máy ép stator vào lớp vỏ ngoài của mô tơ (vỏ ngoài
của mô tơ được Nhà máy mua từ đơn vị cung cấp khác). Để lớp vỏ ngoài và Stator được gắn
kết thì công nhân sẽ dùng ốc vít để cố định, đảm bảo không hở điện và chập điện ra vỏ. Quá
trình ép Stator vào vỏ ngoài mô tơ được thực hiện bằng máy ép thủy lực 20 tấn hoặc 50 tấn
(tùy theo loại mô tơ mà sẽ sử dụng máy ép thủy lực với lực ép khác nhau).
hiện tỉ mỉ, cận thận. Quá trình đấu nối hộp dây được thực hiện thủ công với súng bắn vít tự
động để gắn kết hộp nối dây vào vỏ ngoài của mô tơ.
Hình 1.12. Công nhân thực hiện gắn hộp nối dây
Công đoạn ép bạc đạn
Công đoạn này hở và được vận hành bán tự động. Tại công đoạn ép bạc đạn, Rotor thô (bạc
đạn, rotor thô được Nhà máy mua từ đơn vị cung ứng khác) sẽ được công nhân dùng máy ép
thủy lực, ép hai vòng bạc đạn lên hai đầu trục rotor. Khác với Stator là phần tĩnh không quay
thì Rotor là phần động của mô tơ. Rotor sau khi được ép bạc đạn sẽ được đưa qua công đoạn
ép Rotor vào Stator.
Hình 1.13. Công đoạn ép bạc đạn vào Rotor bằng máy ép thủy lực
Công đoạn ép Rotor vào Stator và lắp ráp nắp mô tơ
Công đoạn này hở và được thực hiện thủ công. Tại công đoạn này công nhân sẽ thực hiện
lắp ráp Rotor (đã được ép bạc đạn) vào bên trong Stator (đã được ép vào lớp vỏ ngoài và đấu
hộp nối dây). Sau khi lắp xong, công nhân sẽ lắp ráp thêm nắp mô tơ, nắp này được lắp đặt
kín nhằm bảo vệ bạc đạn, Stator và rotor không bị bẩn khi thực hiện quá trình sơn. Khi đóng
nắp hoàn chỉnh, sản phẩm hoàn thành phần động cơ chính.
Nắp mô tơ
bảo vệ
Stator, rotor
Nắp bảo vệ
bạc đạn
Hệ thống phun sơn và sấy sau sơn được bố trí ở khu vực riêng so với các khu vực khác có
diện tích 200 m2 (dài x rộng = 25m x 8m).
Quy trình thực hiện:
Công đoạn sơn:
Pha sơn: Được thực hiện tự động, trong bồn kín.
Loại sơn được Nhà máy sử dụng là sơn gốc dầu. Công tác phối trộn sơn tại nhà máy chủ yếu
pha thêm dung môi, chất tạo cứng để đạt độ nhớt nhất định, phù hợp với hoạt động của súng
phun sơn. Tỷ lệ pha: sơn:dung môi: chất cứng = 6:1:3.
Sơn và dung môi được nạp vào bồn trộn tự động, theo chế độ đã được thiết lập sẵn trong hệ
thống.
Trong bồn trộn, vecni và dung môi được trộn đồng nhất bằng thiết bị cơ học dạng cánh
khuấy bằng thép khuấy liên tục trong một bồn hình trụ.
Quá trình này được thực hiện tự động. Bồn trộn được thiết kế kín giảm thiểu dung môi phát
sinh ra không khí.
Sơn sau khi pha sẽ được phân phối đến buồng phun sơn.
Thiết bị điều khiển hệ thống sơn, rửa Hệ thống bồn trộn sơn và dung môi
sơn tự động
Hình 1.15. Công đoạn pha sơn
Phun sơn lên các chi tiết:
Các chi tiết cần sơn sẽ được đặt trên giá treo và di chuyển tự động trong hệ thống bằng hệ
thống băng tải.
Công nhân hoặc robot sẽ sử dụng súng phun sơn (được điều chỉnh áp lực và tia phun phù
hợp để giảm lượng bụi sơn thừa và tiết kiệm lượng sơn sử dụng). Quá trình này được thực
hiện tự động.
Tùy theo nhu cầu chất lượng của sản phẩm, kỹ thuật viên thiết lập các thông số quy trình
sản xuất của máy phun.
Rửa đường ống và súng phun sơn:
Dự án có bố trí hệ thống rửa chuyền sơn (rửa đường ống, súng phun sơn) và sử dụng dung
môi pha sơn để rửa. Quá trình rửa được thực hiện tự động, chế độ rửa được thiết lập sẵn trong
hệ thống. Cuối ngày hoặc khi thay đổi màu sơn, công nhân tiến hành nhấn nút rửa, hệ thống
sẽ tự động bơm dung dịch rửa (được chứa trong các bồn kín) về các vị trí cần rửa và thu gom
về thùng chứa. Theo kinh nghiệm của chủ dự án, lượng dung môi phục vụ rửa khoảng 1,8- 2
lít/ lần rửa. Dung môi thải sau quá trình rửa được thu gom như chất thải nguy hại.
Khối lượng dung môi thải từ rửa đường ống và súng phun sơn: 2 lít x 300 ngày = 600 lit/năm
= 600 kg/năm.
(Tần suất: rửa cuối ngày, 01 năm nhà máy hoạt động 300 ngày)
Sau khi ra khỏi buồng sơn, chi tiết được di chuyển tới buồng sấy.
Sấy:
Tùy vào loại sơn, thời gian và nhiệt độ sấy được cài đặt phù hợp, thông thường là 55-750C
với thời gian sấy khoảng 2h. Quá trình sấy được thực hiện trong buồng kín và giá treo các chi
tiết được di chuyển tự động bằng hệ thống băng tải.
Lượng dung môi phát sinh trong quá trình sơn và khu vực sấy sẽ được thu gom đưa về tháp
hấp phụ bằng than hoạt tính, cụ thể:
+ Bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ 01 buồng sơn tự động: thu gom về hệ thống xử lý
(tháp hấp phụ) công suất 30.000 m3/h.
+ Bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ 01 buồng sơn tự động + 01 buồng sơn thủ công +
01 buồng sấy sau sơn: thu gom về hệ thống xử lý (tháp hấp phụ) công suất 60.000 m3/h.
Các sản phẩm mô tơ sau khi sơn sẽ được đưa qua công đoạn lắp ráp cánh quạt, đóng nắp,
hoàn thiện sản phẩm để đưa qua công đoạn đóng nhãn, đóng gói. Công đoạn này hở và được
thực hiện thủ công. Cánh quạt được lắp đặt nhằm mục đích làm mát động cơ khi mô tơ hoạt
động. Cánh quạt của mô tơ được Nhà máy mua từ đơn vị cung ứng khác, không sản xuất.
thành phần của Instapak chủ yếu là các polyme nên ít bay hơi và tác động của hóa chất này
đến cơ thể con người là không đáng kể.
Tuy nhiên, để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu được
trình bày tại Chương 3.
Sản phẩm sau khi hoàn thiện được đóng nhãn thương hiệu của công ty, bọc nylon, đóng
thùng carton sau đó lưu kho chờ xuất hàng.
1. Lót màng nhựa vào khuôn 2. Bơm dung dịch vào khuôn
Thiết bị bơm
định lượng
Instapak A
Instapak B
Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
11 Ốc vít 253.530 --
12 Dây đồng đường kính 1.000.483 --
0.4mm
13 Vòng bi (bạc đạn) 303.240 --
14 Giấy cách điện 18.464 --
15 Mỡ bò 750 Thùng kim --
loại
16 Bao bì nilon đóng gói 8.000 Bao PP, PE --
17 Que hàn 100 --
B Hóa chất 66.662
17 Sơn 25.020 Thùng kim Nhập về nhà máy
loại dạng thùng 3,5lit,
lưu trữ trong kho
Đài chứa
18 Dung môi pha sơn (tỉ 12.507 Loan,Việt Nhập về nhà máy
lệ pha sơn: chất cứng: Nam dạng thùng 16lit-
18lit, lưu trữ
dung môi = 6:1:3) trong kho chứa
19 Chất cứng pha sơn (tỉ 4.168
lệ pha sơn: chất cứng:
dung môi)
20 Vecni 8.336 Nhập về nhà máy
dạng thùng phuy
21 Dung môi pha vecni 4.631 200 lit, lưu trữ
(tỷ lệ pha vecni: dung trong kho chứa
môi = 1.8:1)
22 Chất tạo xốp dùng 6.000 Nhập về nhà máy
đóng gói (Instapak A) dạng thùng phuy
250 lit, lưu trữ
23 Chất tạo xốp dùng 6.000 trong kho chứa
đóng gói (Instapak B)
TỔNG (I) 21.689.169
TỦ ĐIỆN CÁC LOẠI
1 Vỏ tủ kim loại đã gia 437.810 Nhật, Bao PP, PE --
công kèm dàn khung Hàn
2 Bộ dao cắt có tải 1.430 Quốc, --
24.000V Đài
3 Bộ dao cắt không tải 1.237,5 Loan,Việt --
24.000V Nam
4 Máy cắt không khí 4.465 --
2.500A
5 Mắt cắt chân không 3.547,5 --
1.250A
6 Biến áp cao thế 2.062,5 Việt Nam --
Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
7 Biến dòng cao thế 6.930 --
8 Biến dòng hạ thế 5.250 --
9 Biến thế hạ áp 880 --
10 Bộ cầu chì hạ thế 4.000 Bao PP, PE --
11 Cầu chì cao thế 3.630 --
12 Cầu chì hạ thế 3.190 --
13 Đế cầu chì cao thế 4.125 --
14 Cầu dao điện 2.880 --
15 Công tắc chuyển 1.000 --
mạch Ampe
16 Công tắc chuyển 937.5 --
mạch Vôn
17 Công tắc hành trình 3.507,5 --
18 Công tắc tơ 18.000 --
19 Công tắc xoay 2.250 --
20 Sứ đỡ cách điện 40.990 --
21 Tiếp điểm phụ 1.312,5 --
22 Tụ bù 13.500 --
23 Thiết bị kiểm tra dòng 4.455 Nhật, --
điện Hàn
24 Thiết bị kiểm tra điện 2.722,5 Quốc, --
áp Đài
Loan,Việt
Nam
25 Rờ le 4.050 Việt Nam --
26 Bộ chống sét 3.052,5 --
27 Bộ dò nhiệt 4.000 --
28 Bộ điều khiển 5.312,5 --
29 Bộ nguồn 5.940 Nhật, --
Hàn
Quốc,
Đài
Loan,Việt
Nam
30 Dây điện 34.450 Việt Nam --
31 Đèn báo pha 448 Thùng --
carton
32 Đèn led 5W 220V 235 Bao PP, PE --
33 Đồng hồ hiển thị 4.837,5 --
34 Giá đỡ thanh đồng 5.445 --
Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
35 Nút nhấn có đèn 3.000 Thùng --
36 Mặt kính 220 carton --
37 Ốc vít 9.896 Bao PP, PE --
38 Quạt giải nhiệt 220V 3.375 --
39 Bao bì nylon đóng gói 775 --
TỔNG (II) 655.149
HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ
THẢI
Than hoạt tính 13.800 Việt Nam Bao PP, PE --
Màng lọc bụi sơn sợi thủy 2.507 Việt Nam Bao PP, PE --
tinh
TỔNG (I+II) 22.289.325
(Nguồn: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam))
Hình ảnh các nguyên liệu để gia công lắp ráp mô tơ điện:
Rotor Stator
Bảng 1.4. Tính chất của hóa chất sử dụng chính tại dự án
Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
I Sơn
1 Sơn sản PU Blue 11.259,19 Pigment: 15-25% Dạng dịch. - Tiếp xúc đường mắt:
phẩm PU resin: 55-65% Màu sắc: xanh Gây kích thích mắt như
Solvent: 15-25% Độ hòa tan trong nước từ 10% trở xuống. chảy tuyến lệ, đỏ mắt.
Độ pH: 5-7. - Tiếp xúc qua đường
Additive: 2-5%
Khối lượng riêng: 0,8-1,1 thở: Khi hít quá nhiều
Chất lỏng dễ cháy (loại 3) có thể khiến cho cơ thể
Điểm bùng cháy: 23-60oC mệt mỏi, đau đầu.
2 PU Grey 11.259,19 Pigment: 20-30% Dạng dịch. - Tiếp xúc qua đường
PU resin: 50-60% Màu sắc: xám. da: Không gây nguy hại
Solvent: 15-25% Độ hòa tan trong nước từ 10% trở xuống. lớn cho da.
Độ pH: 5-7. - Tiếp xúc qua đường
Additive: 2-5%
Khối lượng riêng: 0,8-1,1 tiêu hóa: Có thể ảnh
Chất lỏng dễ cháy (loại 3) hưởng đến dạ dày, phổi.
Điểm bùng cháy: 23-60oC
3 Sơn Epoxy 2.502,04 Pigment: 25-35% Màu sắc: trắng.
white Epoxy resin: 40-50% Độ hòa tan trong nước từ 10% trở xuống.
Solvent: 20-30% Độ pH: 5-7.
Khối lượng riêng: 0,8-1,1
Additive: 2-5%
Chất lỏng dễ cháy (loại 3)
Điểm bùng cháy: 23-60oC
II Dung môi pha sơn
4 Dung môi 2.315,45 Xylene (CAS 01330- Màu sắc: trong suốt - Tiếp xúc đường mắt:
pha sơn PU 20-7): 10-20% Dạng dịch Gây kích thích mắt như
Toluene (CAS 108- chảy tuyến lệ, đỏ mắt.
Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
88-3): 40-50% Điểm bùng cháy: 23-60oC - Tiếp xúc qua đường
Methy Ethyl- Ketone thở: Khi hít quá nhiều
(CAS 78-93-3): 5- có thể khiến cho cơ thể
10% mệt mỏi, đau đầu.
Iso Butyl Alcohol - Tiếp xúc qua đường
(CAS 78-83-1): 5- da: Không gây nguy hại
10% lớn cho da.
Butyl Cellosolve - Tiếp xúc qua đường
(CAS 111-76-2): 5- tiêu hóa: Có thể ảnh
Pha sơn 10% hưởng đến dạ dày, phổi.
N-Butyl Acetate
(CAS 123-86-4): 10-
20%
5 Dung môi 2.315,45 Xylene (CAS 1330- Màu sắc: trong suốt - Tiếp xúc qua đường
pha sơn 20-7): 40-50% Dạng dịch mắt: Gây kích thích mắt
Epoxy Isobutyl alcohol (CAS Điểm bùng cháy: 23-60oC như chảy nước mắt.
00078-83-1): 10-20% - Tiếp xúc qua đường
Butyl cellosolve thở: Khi hút phải quá
(CAS 111-76-2): 10- nhiều có thể khiến cho
20% cơ thể mệt mỏi, buồn
Ketone (CAS 00078- ngủ.
93-3): 10-20% - Tiếp xúc qua đường
Trimethylbenzene da: Tiếp xúc quá nhiều
(CAS 95-63-6): 20- có thể khiến da bị khô.
30%
- Tiếp xúc qua đường
6 Chất cứng 4.186 Hardinner resin (CAS Độ pH trung tính tiêu hóa: Có thể ảnh
để pha sơn 28182-81-2): 40-60%. Màu sắc: Yellowish hướng tới dạ dày, phổi.
N-Butyl Acetate
Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
(CAS 123-86-4): 20- Điểm bùng cháy: 23-60oC
30%.
High-flash aromatic
naphta-100 (CAS
1330-20-7): 10-20%
III Vecni
7 Cách điện Vecni cách 8.336 Nhựa polyester chưa Chất lỏng màu vàng nhạt Chất lỏng và hơi dễ
cho động điện ET-90 bão hòa 50 ~ 60%. Mật độ (trọng lượng riêng): 1,05 cháy, gây kích ứng da,
cơ của Nhựa epoxy 15 ~ Điểm chớp cháy: 39oC kích ứng mắt nghiêm
thiết bị 20%. Độ hòa tan: Không hòa tan trong nước, trọng, nghi ngờ gây hại
điện Dicumyl peroxide 0,8 hòa tan trong ethanol, ether, methanol, cho khả năng sinh sản
~ 1,3% (CAS 80-43- acetone hoặc thai nhi, tiếp xúc
3) lâu dài hoặc lặp đi lặp
P-tert-butylcatechol lại có thể gây tổn
0,19 ~ 0,22% (CAS thương cho các cơ quan.
98-29-3)
Styren 15 ~ 25%
(CAS 100-42-5)
8 Chất pha 4.631 Styrene 99-99,9% Trọng lượng riêng: 0,92 Chất lỏng và hơi dễ
loãng vecni (CAS 100-42-5) Độ hòa tan: không hòa tan trong nước, cháy, có thể có hại nếu
Polymer 0,1-1,0% hòa tan trong ethanol, ether, methanol, nuốt phải, gây kích ứng
(CAS 98-29-3) acetone. da, gây kích ứng mắt
Điểm bùng cháy: 31,7 oC nghiêm trọng, có hại
nếu hít phải
Nghi ngờ gây hại cho
khả năng sinh sản hoặc
Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
thai nhi, tiếp xúc lâu dài
hoặc lặp đi lặp lại sẽ
gây tổn thương cho các
cơ quan và gây độc cho
sinh vật dưới nước
IV Tạo mút xốp
9 Phục vụ Instapak 6.000 Polymeric Màu sắc: nâu đậm Có thể gây kích ứng da
đóng gói Component Diphenylmethane Mùi: hơi mốc và mắt.
‘A’ Dissocyanate Áp suất hơi: <10-5 mmHg ở 25oC Có thể gây ra các triệu
(Polymeric MDI or Điểm sôi: 406oF (208oC) chứng dị ứng hoặc hen
PMDI): 60-100% suyễn, khó thở nếu hít
Điểm bùng cháy: >600 oC
(CAS: 9016-87-9). phải.
4’4- Có thể gây dị ứng da.
Diphenylmethane
diiscocyanate: 30-
60% (CAS: 101-68-
8).
10 Instapak 6.000 Alcohols. C9-11, Màu sắc: màu rơm nhạt Mắt gây kích ứng bât
Molding ethoxylated 5-20% Mùi: hơi mốc lợi gồm kích ứng, chảy
foam Điểm sôi: 406oF (208oC) nước mắt và đỏ mắt.
component Điểm đóng băng: <-20 ° F (-29 ° C) Không gây kích ứng da,
‘B’ hít phải ko có thông tin
Thông số kỹ thuật của que hàn đồng:
- Thành phần hóa học: Cu: 59,8%, Sn:1%, Si:0,25%, Pb: 0,015%.
- Chiều dài khoảng 1.000mm, có nhiệt độ nóng chảy khoảng 890oC, tính chảy loãng tốt, khi hàn cho mối hàn đồng đều, sáng.
- Cấp 2: Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải sẽ được thu gom đưa về Trạm xử lý nước thải chung
của KCN.
Quá trình xử lý nước thải cũng được chia thành 2 bước:
- Đối với nước thải sinh hoạt của các doanh nghiệp trong khu thì phải xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại ba ngăn trước khi thải ra mạng lưới thu gom nước thải chung của KCN.
- Đối với nước thải sản xuất của các doanh nghiệp thì phải xử lý sơ bộ tại các Nhà máy đạt
tiêu chuẩn quy định của KCN trước khi đấu nối (tiêu chuẩn đấu nối của KCN Mỹ Phước
3 đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B).
Hệ thống thu gom nước thải:
- Mỗi nhà máy trong KCN phải xây dựng hệ thống thoát nước phù hợp với mặt bằng tổng
thể của nhà máy.
- Hệ thống thoát nước trong KCN Mỹ Phước 3: đường kính nhỏ nhất D300mm, đường kính
lớn nhất D1.300mm.
- Nước thải sinh hoạt của dự án đều được thu gom bằng các ống nhựa PVC có đường kính
từ 90mm-200mm.
- Mạng lưới thoát nước thải của KCN Mỹ Phước hiện nay được thiết kế cống ngầm HDPE
có đường kính Ø300 - Ø1.300 mm, đặt dưới lề đường.
Trạm xử lý nước thải:
- Theo quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 sẽ có 4 trạm xử lý nước thải tập trung, bố
trí tại 4 khu vực khác nhau phù hợp theo địa hình.
- Hiện nay, KCN đã xây dựng đủ 4 trạm xử lý với tổng công suất 16.000 m3/ngày, mỗi
trạm xử lý có công suất 4.000 m3/ngày.
- Tuy nhiên mới có 3 trạm là được kết nối trạm quan trắc nước thải tự động về Sở Tài
nguyên và Môi trường Bình Dương, còn một trạm đang trong giai đoạn vận hành thử
nghiệm. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (Kf =0,9; Kq = 0,9) sẽ
được thoát ra suối Cái sông Thị Tính sông Sài Gòn.
- Quy trình công nghệ xử lý của các Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Mỹ Phước 3
như sau:
Rác
Loại rác/lắng cát
thu gom hợp vệ sinh
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bùn khô,
Hồ sinh học
xử lý theo quy định
Hình 1.21. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của KCN Mỹ Phước 3
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của trạm XLNT tập trung của KCN đối với lượng
nước thải của Công ty:
Theo quy hoạch nước thải của dự án sẽ được đấu nối dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung
số 1 (trạm 3-1) của KCN Mỹ Phước 3.
Hiện tại, công suất trạm XLNT tập trung số 1 khoảng 4.000 m3/ngày.đêm, lưu lượng nước
thải thực tế của trạm dao động trung bình từ 1.600-2.000 m3/ngày.đêm. Lưu lượng trung bình
ngày từ tháng 1/2020 – 6/2020 của tổng 4 trạm xử lý nước thải Mỹ Phước 3 (công suất mỗi
trạm 4.000 m3/ngày.đêm) khoảng 6.746 m3/ngày.đêm.
Với lượng nước thải phát sinh từ dự án khá ít khoảng 12,25 m3/ngày.đêm (chỉ phát sinh nước
thải sinh hoạt, không phát sinh nước thải sản xuất) thì trạm XLNT tập trung của KCN hoàn
toàn đáp ứng được khả năng xử lý nước thải từ dự án.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Quy mô diện tích dự án
Chủ dự án thuê lại nhà xưởng và hạ tầng đã xây dựng sẵn của Công ty TNHH Công nghệ
Teco Việt Nam tại lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương. Các hạng mục đã được xây dựng hoàn chỉnh.
Đơn vị cho thuê nhà xưởng là Công ty TNHH Công nghệ Teco Việt Nam đã lập kế hoạch
bảo vệ môi trường và đã được Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương xác nhận theo
Giấy xác nhận số 102/GXN-BQL ngày 07/01/2018 dự án “Xây dựng nhà xưởng cho thuê,
quy mô diện tích nhà xưởng cho thuê 13.422 m2 (diện tích khu đất 42.240 m2)”.
Khu nhà xưởng trên đã được Công ty TNHH Điện cơ Teco thuê lại để tiến hành sản xuất
theo hợp đồng thuê nhà xưởng số 22/HĐTX/2019 ngày 22/02/2019.
Tổng diện tích của khu đất là 42.240 m2 bao gồm các hạng mục được trình bày như sau:
Bảng 1.6. Diện tích các hạng mục công trình của Nhà máy
Theo báo cáo ĐTM
được duyệt Thực Tiến độ thực
STT Hạng mục
Diện tích Tỉ lệ tế hiện
2)
nền (m (%)
Diện tích đất xây dựng
I 13.422 31,8
công trình
a. Hạng mục công trình chính
1.1 Nhà văn phòng 1.277 3,02 Đã hoàn thành
Nhà xưởng sản xuất và khu Đã hoàn thành
1.2 9.720
phụ trợ 1,2,3
Không
Nhà xưởng sản xuất 9.163 21,69 Đã hoàn thành
thay
Khu phụ trợ 1 301 0,71 Đã hoàn thành
đổi
Khu phụ trợ 2 177 0,42 Đã hoàn thành
Khu phụ trợ 3 79 0,19 Đã hoàn thành
1.3 Nhà nghỉ 657 1,56 Đã hoàn thành
b. Hạng mục công trình phụ trợ
1.4 Kho chứa 310 0,73 Không Đã hoàn thành
Kho chứa hóa chất 1 50 0,12 thay Đã hoàn thành
Kho chứa hóa chất 2 50 0,12 đổi Đã hoàn thành
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án thực hiện tại lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp)
là Chủ đầu tư. Khu Công nghiệp Mỹ Phước 3 đã được cấp Quyết định số 482/QĐ-UBND
ngày 05/04/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho KCN Mỹ Phước 3 và Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của KCN Mỹ Phước 3 số 25/GXN-
TCMT ngày 11/06/2013 do Tổng cục môi trường phê duyệt.
Bên cạnh đó dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 9820945158 do Ban quản lý các
KCN Bình Dương cấp ngày 12/3/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 02/06/2021.
Như vậy, địa điểm thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
- Về môi trường không khí: toàn bộ khí thải của dự án được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi
xả thải ra môi trường.
- Về môi trường đất: dự án không xả thải chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải trực
tiếp ra môi trường đất, không có các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất
- Về môi trường nước: toàn bộ nước thải của dự án được đấu nối vào hệ thống thu gom
nước thải chung của KCN Mỹ Phước 3.
Như vậy, nhìn chung dự án đặt tại vị trí này là phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường.
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
Phương án thu gom nước mưa, nước thải được tổng hợp trong hình sau:
Nước thải Nước thải sinh hoạt từ Nước mưa
từ bồn cầu, bồn tiểu bồn rửa tay chân, rửa sàn
(xử lý bể tự hoại)
Trong đó:
+ Wnước = QVS × K = 12,5 × 1,8 = 22,5 m3 (K: hệ số lưu lượng, K=1,8)
+ Wcặn = a × N × t × (100-P1) × 0,7 × 1,2 × (100-P2)/100.000
Với:
a:lượng cặn trung bình của 1 người, a = 0,4 lit/người.ngày
N: số người sử dụng nhà vệ sinh, N = 260 người
HTXLKT 01
buồng sơn tự động
Bể nhúng, lò sấy (chuyền vecni) Khí thải từ quá trình hàn đấu dây
Môi trường
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT,
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (kp=0,9; kv=1,0)
Hình 3.3. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng
vecni và khí thải từ quá trình hàn đấu dây
Thuyết minh quy trình:
Khí thải thu được từ bể nhúng, lò sấy của chuyền vecni và vị trí phát sinh hơi khí hàn từ quá
trình đấu dây sẽ được quạt hút thu gom đưa vào tháp hấp phụ bằng than hoạt tính.
Nhiệt độ từ quá trình sấy sau nhúng vecni là 125oC, sau sấy có công đoạn làm nguội bằng
gió nên nhiệt độ lúc này sẽ giảm xuống khoảng 30oC, sau đó dẫn về tháp hấp phụ bằng than
Chụp hút thu gom khí thải từ công đoạn Đường ống thu gom khí thải từ công đoạn
hàn đấu dây nhúng, sấy vecni
HTXL khí thải đã lắp đặt HTXL khí thải đặt tại tầng máy khu phụ trợ 1
Hình 3.4. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng
vecni và khí thải từ quá trình hàn đấu dây
Quạt hút
Môi trường
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT,
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (kp=1,0 ; kv=1,0)
Môi trường
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT,
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (kp=1,0 ; kv=1,0)
Hình 3.6. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 60.000 m3/h
Thuyết minh quy trình:
Quy trình công nghệ cả 02 hệ thống xử lý khí thải tương tự nhau:
- Để xử lý bụi sơn thừa từ quá trình phun sơn, công ty sẽ lắp đặt các quạt hút để hút gắn
trên nóc buồng phun nhằm đảm bảo thu gom được toàn bộ bụi và hơi dung môi phát sinh
từ quá trình phun sơn về phía bường sơn. Trên thành buồng sơn sẽ lắp đặt khung tấm lọc
bụi bằng sợi thủy tinh trải dài hết chiều dài và chiều cao bồn, bụi sơn sẽ bám dính trên
tấm lọc này và hơi dung môi sẽ qua màng lọc và được hút đẩy dẫn về tháp hấp phụ bằng
than hoạt tính. Màng lọc thủy tinh là một vật liệu lọc có tác dụng lọc bụi cao được lằm
bằng các sợi thủy tinh ép lại với nhau thành cuộn. Định kỳ thay thế tấm lọc bụi sợi thủy
tinh và than hoạt tính, các tấm lọc bụi sơn và than hoạt tính bão hòa thải được thu gom,
xử lý như chất thải nguy hại theo đúng quy định.
- Nguyên lý hoạt động của hệ thống lọc bụi bằng màng lọc: Dòng khí được máy hút hút về
tấm lọc và các hạt bụi sơn sẽ bị cuốn theo. Khi va chạm với bề mặt giấy lọc hoặc len lõi
vào các nếp giấy lọc các hạt bụi sơn đang chuyển động bị dừng lại đột ngột sẽ va vào bề
mặt bông lọc và sẽ dính bám trên các bề mặt này đến khi bão hòa (bề mặt đã phủ kín);
còn không khí sạch thì đi qua lớp bông lọc. Hiệu quả xử lý bụi bằng hệ thống lọc bụi bông
giấy lọc có thể đạt 90 - 95% theo tiêu chuẩn quốc tế EN779, chênh áp ban đầu là 15pa và
chênh áp kiến nghị thay thế là 250 pa. Tần suất thay thế bông lọc bụi 1-2 ngày/lần.
- Tại tháp hấp phụ, dòng khí lẫn hơi dung môi sẽ lần lượt đi qua 2 lớp vật liệu hấp phụ là
than hoạt tính (như hình trên) theo hướng từ dưới lên, hơi dung môi bị giữ lại trong lớp
than hoạt tính này. Than hoạt tính là một chất gồm chủ yếu là nguyên tố carbon có cấu
trúc thể hiện dạng tổ ong rất đặc trưng. Nhờ cấu trúc này, trong 1g than hoạt tính, diện
Hình 3.7. Hệ thống xử lý dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn
Hình ảnh thực tế bố trí các lớp than hoạt tính bên trong thiết bị hấp phụ đã lắp đặt:
Hình 3.8. Hình ảnh thực tế bố trí các lớp than hoạt tính bên trong thiết bị hấp phụ
đã lắp đặt
3.2.3. Giảm thiểu mùi từ công đoạn sản xuất mút xốp làm bao bì
Các biện pháp đã và đang áp dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng của quá trình làm mút xốp bao
bì đến sức khỏe công nhân như sau:
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp và lâu dài tại công đoạn sản
xuất mút xốp.
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải
Nguồn số 01: nước thải sinh hoạt.
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa
Lưu lượng: 12,25 m3/ngày.đêm.
4.1.3. Dòng nước thải
Dự án phát sinh 1 dòng nước thải từ hoạt động sinh hoạt của dự án.
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
Đối với nước thải sinh hoạt của các doanh nghiệp trong khu thì phải xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại ba ngăn trước khi thải ra mạng lưới thu gom nước thải chung của KCN.
Đối với nước thải sản xuất của các doanh nghiệp thì phải xử lý sơ bộ tại các Nhà máy đạt
tiêu chuẩn quy định của KCN trước khi đấu nối (tiêu chuẩn đấu nối của KCN Mỹ Phước 3
đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B).
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
- Vị trí xả nước thải: 01 điểm trên đường DE1;
- Phương thức xả thải: tự chảy;
- Nguồn tiếp nhận nước thải: hệ thống thu gom nước thải của KCN.
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải
- Nguồn số 01: Khí thải sau hệ thống xử lý hơi dung môi, mùi phát sinh từ quá trình nhúng
vecni và sấy sau nhúng
- Nguồn số 02: Khí thải sau hệ thống xử lý bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ buồng phun
sơn tự động
- Nguồn số 03: Khí thải sau hệ thống xử lý bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ quá trình
phun sơn tự động + phun sơn thủ công + sấy sau sơn
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa
- Nguồn số 01: Lưu lượng 45.000m3/h
- Nguồn số 02: Lưu lượng 30.000m3/h
- Nguồn số 03: Lưu lượng 60.000m3/h
Tổng: 135.000 m3/h.
4.2.3. Dòng khí thải
- Dòng số 01: Khí thải sau hệ thống XLKT công đoạn hàn đấu dây, nhúng và sấy sau nhúng
vecni.
- Dòng số 02: Khí thải sau hệ thống XLKT từ 01 buồng sơn tự động
- Dòng số 03: thải sau hệ thống XLKT từ 01 buồng sơn tự động, 01 buồng sơn thủ công,
01 buồng sấy sau sơn.
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ trong 2 năm của dự án như sau:
5.1.1. Thời gian quan trắc
- Thời gian quan trắc: tháng 03, 06, 09, 12 hàng năm.
+ Tần suất quan trắc: 03 tháng 1 lần. ( 04 lần/năm).
+ Thời gian quan trắc năm 2021: tháng 3,6, 10,12 (Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2021, tình hình đại dịch Covid 19 diễn biến căng thẳng phức
tạp ở Bình Dương và trên cả nước dẫn đến thời gian quan trắc quý 3 có điều chỉnh từ tháng 9 sang tháng 10.
+ Thời gian quan trắc năm 2022: Năm 2022 dự án không thực hiện quan trắc đối với nước thải. Vì Nước thải sinh hoạt của nhà máy sau khi
được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung số 1
(trạm 3-1) của KCN Mỹ Phước 3. Do đó nhà máy không thuộc đối tượng phải quan trắc định kỳ.
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc: Lấy mẫu và phân tích nước thải: 01 vị trí quan trắc, 09 thông số.
- Thông số quan trắc: pH, TSS, BOD5, COD, Tổng Nitơ, Tổng Phospho, Amoni, Tổng dầu mỡ khoáng, Tổng Coliform.
5.1.2. Kết quả quan trắc
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải
Thông số đo
Tổng Coliform
Vị trí đo Đợt pH TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P NH4+ dầu, mỡ
khoáng
-- Mg/L MPN/100ml
8/3/2021 6,89 48 103 42 13,5 2,53 3,69 2,3 4.600
11/6/2021 6,52 33 76 30 9,54 1,97 2,18 1,6 4.000
Nước thải tại hố ga 4.300
đấu nối 7/10/2021 6,07 45 84 36 11,8 2,24 3,31 1,9
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề
xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi
trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Các hạng mục dự kiến bắt đầu vận hành thử nghiệm ngày 01/7/2022 và kết thúc vào ngày
30/9/2022. Trường hợp các hệ thống xử lý chưa ổn định, thời gian vận hành thử nghiệm có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 6 tháng từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.
Nếu sau 6 tháng kết quả vận hành thử nghiệm vẫn chưa ổn định, công ty sẽ có báo cáo lên
Ban quản lý các KCN để trình bày những vấn đề còn tồn tại, thời gian cần để khắc phục và
xin phép kéo dài thời gian vận hành thử nghiệm.
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
Thời gian dự kiến thực hiện vận hành
Công trình, thiết bị xử 01/7/2022 01/8/2022 01/9/2022 01/10/2022
TT
lý chất thải – – – –
31/7/2022 31/7/2022 30/9/2022 31/12/2022
HTXL khí thải công
đoạn đấu dây và hơi dung
1
môi công đoạn nhúng
vecni
HTXL buồng sơn tự
2
động
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải
Chủ dự án lập hồ sơ thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm cho dự án gửi Ban quản lý các KCN trước 20 ngày trước khi bắt đầu vận hành thử
nghiệm.
Dự án có quy mô không thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 phụ lục 2 ban hành kèm Nghị định 08/2022/NĐ-CP và nước thải của dự án chỉ có
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải
tập trung số 1 (trạm 3-1) của KCN Mỹ Phước 3. Do đó Chương trình giám sát giai đoạn vận hành thử nghiệm của dự án được thực hiện như sau:
Bảng 6.3. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành thử nghiệm (3 tháng – 6 tháng)
Vị trí Số hệ Số Thông số giám Tần suất Tổng số Tổng Quy chuẩn so sánh
thống mẫu/ sát giám sát mẫu/ 01 số
01 hệ hệ thống lượng
thống mẫu
HTXL khí thải, hơi dung môi chuyền nhúng vecni, sấy sau nhúng và hàn đấu dây (01 hệ thống)
Trong giai Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 01 mẫu Lưu lượng, 30 ngày 1 2 2 QCVN 19:2009/BTNMT
đoạn điều thải, hơi dung môi chuyền nhúng tổ hợp Styrene, Benzen, lần từ khi (kp=0,9 ; kv=1,0)
chỉnh hiệu veni, sấy sau nhúng và hàn đấu Sáng- Đồng (hơi, khói) bắt đầu
suất từng dây tại ống khói phát thải trưa- vận hành QCVN 20:2009/BTNMT
công đoạn Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 chiều Lưu lượng, bụi, thử 2 2
và hiệu thải buồng phun sơn tự động tại Styrene, toluene, nghiệm
quả xử lý ống khói phát thải xylen, N-Butyl đến hết 75
(75 ngày acetate ngày
từ khi bắt Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 2 2
đầu vận thải buồng phun sơn tự động +
hành thử buồng phun sơn thủ công + sấy
nghiệm) sau sơn tại ống khói phát thải
Trong giai Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 1 mẫu Lưu lượng, 1 ngày/lần 03 03 QCVN 19:2009/BTNMT
đoạn vận thải, hơi dung môi chuyền nhúng đơn Styrene, Benzen, trong 3 (kp=0,9 ; kv=1,0)
hành ổn veni, sấy sau nhúng và hàn đấu Đồng (hơi, khói) ngày liên
định dây tại ống khói phát thải tục (mẫu QCVN 20:2009/BTNMT
Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 Lưu lượng, bụi, đơn) 03 03
thải buồng phun sơn tự động tại Styrene, toluene,
ống khói phát thải
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Chương trình quan trắc môi trường định kỳ như sau:
Bảng 6.4. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Số Tần suất Quy chuẩn
STT Vị trí Thông số giám sát
lượng giám sát so sánh
Giám sát nước thải (không thay đổi so với ĐTM được duyệt)
Nước thải sinh hoạt của nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được đấu nối vào hệ
thống thu gom nước thải của KCN sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung số 1 (trạm 3-1)
của KCN Mỹ Phước 3. Do đó nhà máy không thuộc đối tượng phải quan trắc định kỳ.
Giám sát khí thải
Ống thải sau HTXLKT Lưu lượng, áp suất, nhiệt QCVN
chuyền nhúng vecni, sấy 1 mẫu độ, Styrene, Benzen, Đồng 20:2009/B
1
sau nhúng và hàn đấu dây (hơi, khói) TNMT
Và
Ống thải sau HTXLKT 1 mẫu Lưu lượng, áp suất, nhiệt 3 tháng/
lần QCVN
2 buồng phun sơn tự động độ, bụi, toluene, xylen,
19:2009/B
3 Ống thải sau HTXLKT 1 mẫu N-butyl acetate
TNMT cột
buồng phun sơn tự động + B, Kv = 1,
buồng phun sơn thủ công Kp=0,9
+ sấy sau sơn
Giám sát chất thải rắn và CTNH
4 Nhà chứa chất thải - Số lượng, thành phần của Thường -
chất thải xuyên
Chủ dự án có trách nhiệm:
- Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số: 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Thông
tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Lưu giữ các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối chiếu
khi thực hiện công tác thanh, kiểm tra.
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12) được gửi tới Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương trước
ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
Dự án không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất thải.
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án
Dự án không có đề xuất bổ sung hoạt động quan trắc định kỳ.
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Chi phí quan trắc môi trường hằng năm như sau:
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trong 2 năm trước thời điểm lập báo cáo , dự án đã có các đợt kiểm tra về bảo vệ môi trường
như sau:
Công văn số 1592/BQL-MT ngày 28 tháng 04 năm 2021 của Ban quản lý các KCN về
việc thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm.
Chủ đầu tư cam kết thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động, cam kết xử
lý chất thải đạt các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành về môi trường như đã nêu trong bản
báo cáo. Cụ thể:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý khí thải đạt QCVN 20:2009/BTNMT và QCVN 19:2009/BTNMT cột
B, Kv = 1, Kp=0,9 trước khi thải ra môi trường.
- Chủ dự án cam kết tuân theo các quy định và tiêu chuẩn về môi trường Việt Nam hiện
hành và vận hành các công trình xử lý ô nhiễm thường xuyên trong giai đoạn hoạt động.
- Đảm bảo nước thải khi đấu nối đạt quy định cho phép của khu vực.
- CTR phát sinh tại nhà máy được thu gom và chuyển giao xử lý theo đúng quy định tại
Thông tư Số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Chủ dự án cam kết không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định
của Việt Nam và các công ước quốc tế.
- Cam kết thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm như đã đề ra trong báo cáo trong
suốt quá trình hoạt động, cho tới khi kết thúc dự án.
- Chủ dự án cam kết trong quá trình hoạt động của dự án, nếu vi phạm công ước quốc tế,
các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và để xảy ra các sự cố môi trường thì Chủ đầu tư dự
án hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
- Trong quá trình hoạt động của mình, chủ dự án luôn đảm bảo không để xảy ra các sự cố
gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến môi trường và con người tại khu vực. Chủ dự án
cũng cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành
của pháp luật Việt Nam.
- Chủ dự án cam kết sẽ đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự
cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
- Chủ dự án cam kết sẽ phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
= 14.087
= 15.194