You are on page 1of 329

CÔNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TECO (VIỆT NAM)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP


MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC LOẠI MÔ TƠ


ĐIỆN CÔNG SUẤT 200.000 SẢN PHẨM/NĂM

Địa điểm: Lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã


Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Bình Dương, tháng 06 năm 2022


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

MỤC LỤC

MỤC LỤC . ............................................................................................................................ i


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ v
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ... ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................. 2
1.1. Chủ dự án đầu tư ............................................................................................................... 2
1.2. Tên dự án đầu tư ................................................................................................................ 2
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ............................................. 2
1.3.1. Công suất ............................................................................................................. 2
1.3.2. Công nghệ ............................................................................................................ 3
1.3.3. Sản phẩm ............................................................................................................ 18
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án đầu tư ................................................................................................... 19
1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu ............................................................................ 19
1.4.2. Nguồn cung cấp điện ......................................................................................... 28
1.4.3. Nguồn cung cấp nước ........................................................................................ 28
1.4.4. Nguồn tiếp nhận nước thải ................................................................................. 28
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ............................................................... 31
1.5.1. Quy mô diện tích dự án...................................................................................... 31
1.5.2. Danh mục máy móc thiết bị ............................................................................... 32
CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............................................................................... 37
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ............................................................................................................ 37
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ........................ 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................. 38

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) i


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .............................. 38
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ................................................................................. 38
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................................... 38
3.1.3. Công trình xử lý nước thải................................................................................. 39
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ........................................................................ 40
3.2.1. Hệ thống xử lý hơi dung môi, mùi trong quá trình nhúng vecni và sấy sau nhúng
vexni ........................................................................................................................... 41
3.2.2. Giảm thiểu hơi dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn ....................... 44
3.2.3. Giảm thiểu mùi từ công đoạn sản xuất mút xốp làm bao bì .............................. 48
3.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ khu vực lưu trữ chất thải ............................. 49
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ................................... 49
3.3.1. Công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt ............................................................... 49
3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường ........................................................... 50
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ................................................. 51
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ....................................................... 51
3.5.1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong quá trình sản xuất ..................... 51
3.5.2. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn và độ rung cho công nhân ............ 51
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình đi vào vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành .................................................................................... 52
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn lao động ......................................... 52
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố rò rỉ nguyên liệu, hóa chất ............. 52
3.7. Công trình , biện pháp bảo vệ môi trường khác.............................................................. 55
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường ............................................................................................................... 55
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp. ................................. 55
3.10. Kế hoạch tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường ,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học ................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ........................... 56
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ................................................................. 56
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải................................................................................. 56
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ........................................................................... 56
4.1.3. Dòng nước thải .................................................................................................. 56

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) ii


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải ..
............................................................................................................................ 56
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: ....................... 56
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .................................................................... 56
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải .................................................................................... 56
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa .............................................................................. 56
4.2.3. Dòng khí thải ..................................................................................................... 56
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải . 57
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ..................................................... 57
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.............................. 58
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ................................................ 58
5.1.1. Thời gian quan trắc ............................................................................................ 58
5.1.2. Kết quả quan trắc ............................................................................................... 58
5.1.3. Nhận xét ............................................................................................................. 59
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ............................................ 59
5.2.1. Thời gian quan trắc ............................................................................................ 59
5.2.2. Kết quả quan trắc ............................................................................................... 59
5.2.3. Nhận xét ............................................................................................................. 60
5.3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo ............................................. 60
CHƯƠNG 6: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 61
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư .................. 61
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ............................................................ 61
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải ......................................................................................................................... 62
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp
luật 64
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ...................................................... 64
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ............................................ 64
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án ................. 64
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ....................................................... 64
Bảng 6.5. ..... Kinh phí thực hiện giám sát môi trường giai đoạn hoạt động ........................... 65

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) iii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......... 66
CHƯƠNG 8: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................... 67
PHỤ LỤC .. ......................................................................................................................... 68

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) iv


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT Bộ tài nguyên môi trường


BXD Bộ xây dựng
CĐT CTR
CTNH Chất thải nguy hại
CNMT Công nghệ môi trường
HTTN Hệ thống thoát nước
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
SS Chất rắn lơ lửng
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SS Chất rắn lơ lửng
TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
HTXL Hệ thống xử lý

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) v


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Công suất sản xuất của dự án ................................................................................. 3


Bảng 1.2. Sản phẩm của dự án đã đăng ký ........................................................................... 18
Bảng 1.3. Tổng hợp nguyên liệu chính sử dụng cho dự án .................................................. 19
Bảng 1.4. Tính chất của hóa chất sử dụng chính tại dự án ................................................... 24
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước.......................................................................................... 28
Bảng 1.6. Diện tích các hạng mục công trình của Nhà máy ................................................ 31
Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị ................................................................................. 32
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật HTXL khí thải hơi dung môi chuyền vecni và hàn đấu dây .. 42
Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải ..................................................... 46
Bảng 3.3. Định mức tiêu hao điện năng, hóa chất ................................................................ 47
Bảng 3.4. Khối lượng chất thải sản xuất thông thường ........................................................ 50
Bảng 3.5. Tổng hợp hệ thống/thiết bị phòng cháy nhà máy đã lắp đặt ................................ 53
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải .... 57
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải .................................................................... 58
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc định kỳ khí thải ....................................................................... 59
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm .............................................. 61
Bảng 6.2. Công suất sản xuất dự kiến trong giai đoạn Vận hành thử nghiệm ..................... 61
Bảng 6.3. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành thử nghiệm (3 tháng – 6
tháng) .................................................................................................................... 62
Bảng 6.4. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ........................................................ 64
Bảng 6.5. Kinh phí thực hiện giám sát môi trường giai đoạn hoạt động ............................. 65

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) vi


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình sản xuất các loại mô tơ điện (không thay đổi so với ĐTM đã được
duyệt) .................................................................................................................... 4
Hình 1.2. Máy cắt giấy và máy quấn dây ............................................................................. 5
Hình 1.3. Công đoạn nhét giấy cách điện vào Stator ........................................................... 6
Hình 1.4. Công đoạn nhồi dây ............................................................................................. 6
Hình 1.5. Công đoạn đai dây ................................................................................................ 7
Hình 1.6. Công đoạn đấu dây hàn Hydro – Oxy .................................................................. 7
Hình 1.7. Hệ thống thu gom và xử lý khí thải trong công đoạn hàn .................................... 7
Hình 1.8. Công đoạn kiểm tra bằng máy kiểm tra tự động .................................................. 8
Hình 1.9. Bồn trộn dung môi và vecni tự động .................................................................... 9
Hình 1.10. Công đoạn nhúng vecni, sấy .............................................................................. 11
Hình 1.11. Công đoạn ép Stator vào vỏ ngoài ..................................................................... 11
Hình 1.12. Công nhân thực hiện gắn hộp nối dây ................................................................ 12
Hình 1.13. Công đoạn ép bạc đạn vào Rotor bằng máy ép thủy lực.................................... 12
Hình 1.14. Công đoạn lắp nắp mô tơ ................................................................................... 13
Hình 1.15. Công đoạn pha sơn ............................................................................................. 14
Hình 1.16. Công đoạn sơn và sấy động cơ ........................................................................... 15
Hình 1.17. Lắp cánh quạt và nắp ngoài ................................................................................ 16
Hình 1.18. Quy trình tạo xốp đóng gói ................................................................................ 17
Hình 1.19. Hình ảnh sản phẩm sản xuất tại công ty ............................................................. 19
Hình 1.20. Nguyên liệu để lắp ráp mô tơ điện ..................................................................... 23
Hình 1.21. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của KCN Mỹ Phước 3 ................... 30
Hình 3.1. Phương án thoát nước chung của nhà máy ........................................................ 38
Hình 3.2. Vị trí lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải ............................................................ 40
Hình 3.3. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng vecni và khí
thải từ quá trình hàn đấu dây .............................................................................. 41
Hình 3.4. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng vecni và khí
thải từ quá trình hàn đấu dây .............................................................................. 43
Hình 3.5. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 30.000 m3/h................................................. 44
Hình 3.6. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 60.000 m3/h................................................. 45
Hình 3.7. Hệ thống xử lý dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn ....................... 48
Hình 3.8. Hình ảnh thực tế bố trí các lớp than hoạt tính bên trong thiết bị hấp phụ đã lắp đặt
............................................................................................................................ 48

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) vii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

MỞ ĐẦU

Dự án ”Nhà máy sản xuất các loại mô tơ điện công suất 200.000 sản phẩm/năm" đã được
Ban quản lý các KCN phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 337/QĐ-BQL ngày 23/11/2020.
Theo quy định tại khoản 1, điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; mục 1
Phụ IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; Dự án sản xuất
ngành nghề “Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử” thuộc nhóm ngành có nguy cơ ô nhiễm
môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022. Vì vậy, dự án thuộc đối tượng lập hồ sơ báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
theo Phụ lục VIII Phụ lục Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Thực hiện đúng quy định của pháp luật, Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) phối hợp
cùng với Công ty TNHH Công nghệ môi trường Nông Lâm thực hiện báo cáo đề xuất cấp
giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất các loại mô tơ điện công suất 200.000
sản phẩm/năm” tại lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương trình Ban quản lý các KCN trước khi đưa dự án đi vào vận hành thử nghiệm các
công trình bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Chủ dự án đầu tư


- Tên: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam).
- Địa chỉ chủ sở chính: Khu công nghiệp Long Thành, xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai, Việt Nam.
- Tên chi nhánh: Chi nhánh Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) tại Bình Dương.
- Địa chỉ chi nhánh: lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: Fax:
- Thông tin liên hệ của của đại diện Chủ dự án:
+ Ông: LAI, WEN-SHU
+ Chức vụ: Giám đốc.
+ Sinh ngày : 25/10/1960 Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan)
+ Hộ chiếu số 314139621 ngày cấp 04/11/2016, nơi cấp: Trung Quốc (Đài Loan)
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 10F, No3-1 Yuan Cyu St., Nan Kang, Taipei 115,
Taiwan, Trung Quốc.
+ Chỗ ở hiện tại: KCN Long Thành, xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án: Sản xuất các loại mô tơ điện công suất 200.000 sản phẩm/năm.
- Địa điểm thực hiện dự án: lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến
Cát, tỉnh Bình Dương;
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường
của dự án đầu tư: Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương;
- Pháp lý về môi trường của dự án:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 337/QĐ-BQL ngày
23/11/2020 của Ban quản lý các KCN Bình Dương.
+ Công văn số 1592/BQL-MT ngày 28 tháng 04 năm 2021 của Ban quản lý các KCN về
việc thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm.
- Quy mô của dự án đầu tư: Dự án có tổng vốn đầu tư là 186.400.000.000VND tương
đương với 187 tỷ nên thuộc Nhóm B theo Khoản 3 Điều 09 Luật đầu tư công số
39/2019/QH14.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất
Quy mô của dự án như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 1.1. Công suất sản xuất của dự án


Sản phẩm Công suất
Theo ĐTM đã được phê Thực tế hoạt động
duyệt
Sản xuất các loại mô tơ điện, 200.000 sản phẩm/năm 70.000 sản phẩm/năm
bộ chuyển mạch, máy bơm,
máy đổi điện, máy biến áp,
máy nén dùng cho các thiết
bị điện lạnh và các sản phẩm
điện gia dụng
Sản xuất, lắp ráp các thiết bị 900 thiết bị/năm chưa triển khai
điện, điện tử bao gồm tủ
điện, máy phát điện
Hoạt động dịch vụ, thương mại:
- Thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy;
- Thi công lắp đặt hệ thống điện dân dụng và công nghiệp, đường điện cao, trung, hạ
thế, thiết bị đóng, cắt điện, hệ thống phòng cháy chữa cháy và báo cháy, hệ thống
cấp thoát nước;
- Thực hiện quyền xuất khẩu doanh thu 600 tỷ đồng/năm, quyền nhập khẩu doanh
thu 800 tỷ đồng/năm, quyền phân phối bán buôn (không thành lập cơ sở bán buôn)
doanh thu 10 tỷ đồng/năm.
Ghi chú:
Đối với các hạng mục hoạt động dịch vụ, thương mại, Chủ dự án sẽ thực hiện cụ thể như sau:
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy: thực hiện công tác bảo dưỡng với những máy
móc, thiết bị do Nhà máy cung cấp. Việc sửa chữa, bảo dưỡng sẽ do nhân viên bảo trì của
Nhà máy đến tận nơi để thực hiện, không tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng tại Nhà máy.
- Hoạt động thương mại: Nhà máy chỉ đóng vai trò trung gian, tiến hành đặt hàng theo nhu
cầu của khách hàng mà không nhập trước sản phẩm. Nhà máy sẽ hợp đồng với các đơn
vị xuất nhập khẩu và vận chuyển, sau khi đặt hàng trực tiếp giao cho các đơn vị này vận
chuyển đến người mua hàng mà không thực hiện lưu chứa tại nhà máy.
1.3.2. Công nghệ
Các sản phẩm mô tơ điện của công ty rất đa dạng về công suất thiết kế, trải dài từ loại có
công suất 0,25 HP cho đến loại có công suất lên đến 100 HP. Số lượng sản xuất của từng mẫu
mô tơ dựa trên đơn đặt hàng của các đơn vị mua hàng. Tuy khác nhau về công suất, nhưng
quy trình sản xuất các loại mô tơ đều tương tự nhau, trải qua 5 bộ phận sản xuất chính như
sau:
- Bộ phận quản lý sản xuất: Tính toán đơn hàng, lập lệnh sản xuất. Sau đó giao cho bộ phận
kho/mua hàng – xuất kiểm tra nguyên vật liệu tồn kho và đặt thêm nếu thiếu;
- Bộ phận kho/mua hàng – xuất hàng;
- Bộ phận cuộn dây;
- Bộ phận ép vỏ;
- Bộ phận phẩm quản.
Các sản phẩm mô tơ điện của nhà máy được sản xuất theo đơn đặt hàng, chỉ có một số động
cơ mô tơ dùng cho nhiều ngành lĩnh vực thì được sản xuất đại trà để bán.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Sơ đồ quy trình sản xuất

Giấy cách điện Cắt giấy cách điện Ồn, chất thải rắn

Stator thô, nhập sẵn Nhét giấy vào stator Chất thải rắn

Dây đồng Cuộn thành tép Nhồi dây vào stator Chất thải rắn

Ống gen cách điện Đai dây, đấu dây Khí thải từ quá
trình hàn, que hàn
thải
Đấu nối đầu dây

Kiểm tra

Vecni, dung môi Nhúng vecni Hơi dung môi, mùi,


CTNH (thùng
vecni thải)
Sấy

Vỏ ngoài motor, bu
Ép stator vào vỏ ngoài Ồn
lông, ốc vít

Hộp nối dây, bu Đấu hộp nối dây Ồn


lông, ốc vít

Bạc đạn, rotor thô Ép rotor vào stator


Ép bạc đạn Ồn
nhập sẵn và lắp nắp motor

Ồn
Kiểm tra
Hơi dung môi; bụi sơn;
CTNH (thùng sơn thải; dung
môi thải từ rửa đường ống
Sơn, dung môi Pha sơn tự động Sơn
và súng phun sơn)

Sấy Nhiệt, hơi dung môi

Instapak A, B Tạo mút xốp


Lắp cánh quạt
Mùi
CTR bao bì
Dán nhãn, đóng gói
Nhãn, bao bì sản phẩm

Thành phẩm

Hình 1.1. Quy trình sản xuất các loại mô tơ điện (không thay đổi so với ĐTM đã
được duyệt)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Thuyết minh quy trình công nghệ


 Bộ phận quản lý sản xuất và Bộ phận kho/mua hàng
Đầu tiên, khi Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng sẽ thông báo cho Bộ phận quản lý
sản xuất. Bộ phận quản lý sản xuất sẽ tính toán đơn hàng, lập lệnh sản xuất và giao cho bộ
phận kho/mua hàng – xuất kiểm tra nguyên vật liệu trước khi sản xuất. Sau khi nhận được kết
quả từ bộ phận kho/mua hàng thì các bộ phận sản xuất sẽ thực hiện sản xuất.
 Bộ phận cuộn dây
 Công đoạn cắt giấy, cuộn dây đồng
Công đoạn cắt giấy, cuộn dây là công đoạn hở và được thực hiện bán tự động. Dựa vào yêu
cầu sản xuất từng loại mô tơ điện (công suất/kích cỡ/công dụng) do Bộ phận quản lý gửi ra
mà Bộ phận cuộn dây sẽ tiến hành cắt giấy cách điện theo rãnh của từng loại Stator. Tương
tự như vậy dây đồng nguyên liệu cũng sẽ được quấn thành từng tép dựa vào thông số kỹ thuật
của từng loại sản phẩm. Quá trình cắt giấy và cuộn dây đồng hoàn toàn được thực hiện tự
động: máy cắt giấy là máy cắt poly bằng điện; máy quấn dây đồng gồm hai loại tự động và
bán tự động có gắn động cơ mô tơ, đồng hồ đếm số vòng dây, đảm bảo theo đúng thông số
kỹ thuật của loại mô tơ sản xuất.
Máy cắt
giấy poly

Phần chứa mô
tơ của máy quấn

Trục quay của


máy quấn

Hình 1.2. Máy cắt giấy và máy quấn dây


 Công đoạn nhét giấy
Giấy cách điện sau khi được cắt theo kích thước quy định sẽ được đưa qua công đoạn nhét
giấy. Công đoạn này hở và được công nhân thực hiện thủ công. Giấy cách điện được công

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

nhân nhét vào từng rãnh của Stator. Nhà máy không tự sản xuất Stator mà mua từ đơn vị sản
xuất khác.

Hình 1.3. Công đoạn nhét giấy cách điện vào Stator
 Công đoạn nhồi dây
Sau khi giấy cách điện được nhét đầy vào các rãnh Stator thì quá trình nhồi dây được thực
hiện. Dây đồng sau khi được quấn thành từng tép sẽ được công nhân nhồi vào từng rãnh của
Stator, công đoạn này hở và được công nhân thực hiện thủ công. Trước khi nhồi dây chèn
thêm một lớp giấy cách điện tăng độ an toàn.

Hình 1.4. Công đoạn nhồi dây


 Công đoạn đai dây, đấu dây
Sau khi lắp ráp đầy đủ giấy cách điện và dây đồng, bán sản phẩm sẽ được đưa qua công
đoạn đai dây và đấu nối đầu dây.
Quá trình đấu nối đầu dây sẽ sử dụng máy hàn hydro – oxy, máy hàn này nhỏ gọn, an toàn,
thân thiện môi trường. Quá trình này được thực hiện tại khu vực hàn riêng biệt, hở và được
thực hiện thủ công. Tại công đoạn này công nhân thực hiện sẽ được qua đào tạo kỹ thuật và
có kinh nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng cho sản phẩm.
Máy hàn hydro – oxy hoạt động với công nghệ tách Hydro ra từ nước bằng một lượng chất
điện giải phù hợp rồi trộn hai khí Hydro và Oxy với nhau để tạo ra ngọn lửa nhỏ với nhiệt độ
cao. Máy hàn này có 3 đầu vòi hàn bằng đồng, dùng để hàn.
Khói thải từ quá trình hàn được thu gom dẫn về hệ thống xử lý khí thải (bằng tháp hấp phụ)
đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hình 1.5. Công đoạn đai dây

Hình 1.6. Công đoạn đấu dây hàn Hydro – Oxy

Hình 1.7. Hệ thống thu gom và xử lý khí thải trong công đoạn hàn

 Công đoạn kiểm tra


Bán thành phẩm sau khi được đấu dây được đưa qua công đoạn kiểm tra, tại đây nhân viên
kỹ thuật sẽ dùng máy kiểm tra và máy đo điện áp tự động để kiểm tra, đảm bảo việc nhồi dây
đạt tiêu chuẩn theo từng mã hàng. Công đoạn này hở và thực hiện tự động.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hình 1.8. Công đoạn kiểm tra bằng máy kiểm tra tự động
 Công đoạn nhúng vecni, sấy
Hệ thống nhúng vecni và sấy của Nhà máy là hệ thống dây chuyền tự động và khép kín sẽ
hạn chế mùi, hơi, khí phát tán ra ngoài.
+ Mục đích của từng công đoạn:
Sản phẩm sau khi đạt chất lượng về kỹ thuật được đưa qua công đoạn nhúng vecni nhằm
mục đích tạo lớp vỏ cách điện, bảo vệ bên ngoài Stator.
Sau khi nhúng vecni, các bán thành phẩm sẽ được sấy cho lớp vecni khô lại và tạo lớp vỏ
bảo vệ bên ngoài, tạo lớp cách điện cho Stator.
+ Quy trình thực hiện:
Stator sẽ được chứa trong rọ thép treo trên gá, sau đó băng tải sẽ chuyển động tự động, buồng
kín theo trình tự như sau: Cửa nhập liệu → Nhúng vecni → Sấy sau nhúng → Làm nguội
(bằng gió) → Tháo sản phẩm (cùng cửa với cửa nhập liệu).
 Công đoạn trộn vecni và dung môi:
Quá trình trộn vecni và dung môi được thực hiện tự động trong bồn trộn kín.
+ Kỹ thuật vận hành của thiết bị trộn:
Công tác phối trộn thường pha theo tỷ lệ giữa vecni và dung môi: 1,8 :1. Trong đó, thành
phần dung môi pha vecni là styrene chiếm 99-99,9%, polymer 0,1-1,0%.
Nguyên liệu và dung môi dạng lỏng được nạp vào bồn trộn thông qua hệ thống bơm, đường
ống kín nạp trực tiếp vào bồn.
Hệ thống nạp liệu đều được thực hiện tự động, khép kín được kiểm soát bằng hệ thống máy
tính.
Trong bồn trộn, vecni và dung môi được trộn đồng nhất bằng thiết bị cơ học dạng tuốc bin
bằng thép khuấy liên tục trong một bồn hình trụ.
Bồn trộn kín. Sau khi trộn, vecni được phân phối đến công đoạn nhúng vecni.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tuốc bin
khuấy

Bồn dung
môi

Bồn vecni
Bồn trộn

Hình 1.9. Bồn trộn dung môi và vecni tự động


 Công đoạn nhúng vecni:
Các bán thành phẩm sẽ được công nhân sắp xếp vào giá treo, hệ thống sẽ tự động di chuyển
bán thành phẩm qua bể ngâm bên trong hệ thống.
Vecni sử dụng cho quá trình này có thành phần chính chủ yếu là nhựa tổng hợp (chiếm 75%)
sẽ được pha loãng với dung môi theo tỷ lệ thể tích vecni:dung môi = 1,8:1).
Hỗn hợp dung dịch này được chứa trong bể nhúng trong hệ thống tự động, khép kín với sức
chứa 21 m3 (bể chứa trong hệ thống có kích thước dài×rộng×cao = 7,0m×2,5m×1,2m).
Diện tích khu vực đặt hệ thống nhúng veni và sấy là 120 m2 (dài × rộng = 15m × 8m).
Bể nhúng vecni sẽ không cần phải vệ sinh, dung dịch vecni trong bể không thải bỏ mà được
sử dụng thường xuyên, hết hoặc hao hụt sẽ được châm thêm vào. Stator được đưa vào bể
nhúng bằng hệ thống tự động, có công nhân điều khiển và giám sát.
 Công đoạn sấy sau nhúng vecni:
Sau khi nhúng vecni, dây chuyền tự động sẽ đưa Stator di chuyển qua lò sấy (cùng dây
chuyền nhúng vecni) để thực hiện sấy.
Quá trình này được thực hiện trong hệ thống khép kín nên lượng vecni khuếch tán, rơi vãi
ra ngoài hệ thống hầu như là không có. Quá trình sấy nhằm mục đích làm khô lớp vecni cách
điện, nhiệt độ sấy là khoảng 125oC.
Kế đến, stator được được đưa lên buồng làm nguội (bằng gió) nằm ở tầng trên của cùng dây
chuyền để giảm nhiệt độ. Sau đó, stator được tự động đưa ra ngoài.
Quá trình nhập liệu và tháo sản phẩm sau làm nguội được thực hiện trong cùng một cửa vào.
Nhà máy sử dụng lò sấy bằng điện, khép kín nên khả năng phát tán hơi dung môi ra bên ngoài
là rất ít.
Quá trình nhúng vecni, sấy và làm nguội được thực hiện trong hệ thống khép kín nên lượng
vecni khó khuếch tán ra khu vực sản xuất. Cuối hệ thống buồng nhúng vecni và sấy có lắp

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

đặt 01 họng để xả hơi. Do đó, chủ dự án sẽ lắp đặt đường ống thu gom dẫn khí thải từ công
đoạn này về hệ thống xử lý khí thải (bằng tháp hấp phụ).
Dây chuyền nhúng vecni và sấy chạy tự động với mỗi chu trình kéo dài khoảng 4 giờ, với
tối đa 400 bán thành phẩm mỗi chu trình hoạt động. Như vậy, với 8 giờ làm việc, mỗi ngày
dây chuyền nhúng vecni và sấy có thể cho ra tối đa 800 bán thành phẩm.
Sau khi sấy xong, Stator được đưa qua Bộ phận ép vỏ.

Bán thành phẩm xếp trên giá treo đưa về hệ thống nhúng vecni

Hệ thống nhúng và sấy vecni kín

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đường ống thu gom khí thải Đường ống thu gom khí thải
chuyền nhúng vecni và sấy khu vực hàn đấu dây
Họng xả hơi

Đường ống thu gom mùi, hơi dung môi về hệ thống xử lý khí thải
Hình 1.10. Công đoạn nhúng vecni, sấy

 Bộ phận ép vỏ
 Công đoạn ép Stator vào vỏ ngoài
Công đoạn này hở và được vận hành bán tự động. Stator đạt chuẩn được đưa qua máy ép
thủy lực, tại đây công nhân sẽ vận hành máy ép stator vào lớp vỏ ngoài của mô tơ (vỏ ngoài
của mô tơ được Nhà máy mua từ đơn vị cung cấp khác). Để lớp vỏ ngoài và Stator được gắn
kết thì công nhân sẽ dùng ốc vít để cố định, đảm bảo không hở điện và chập điện ra vỏ. Quá
trình ép Stator vào vỏ ngoài mô tơ được thực hiện bằng máy ép thủy lực 20 tấn hoặc 50 tấn
(tùy theo loại mô tơ mà sẽ sử dụng máy ép thủy lực với lực ép khác nhau).

Hình 1.11. Công đoạn ép Stator vào vỏ ngoài


 Công đoạn đấu hộp nối dây
Stator sau khi được ép vào vỏ ngoài của mô tơ được công nhân đưa qua công đoạn đấu hộp
nối dây, công đoạn này hở. Quá trình được công nhân thực hiện thủ công với kỹ thuật thực

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

hiện tỉ mỉ, cận thận. Quá trình đấu nối hộp dây được thực hiện thủ công với súng bắn vít tự
động để gắn kết hộp nối dây vào vỏ ngoài của mô tơ.

Hình 1.12. Công nhân thực hiện gắn hộp nối dây
 Công đoạn ép bạc đạn
Công đoạn này hở và được vận hành bán tự động. Tại công đoạn ép bạc đạn, Rotor thô (bạc
đạn, rotor thô được Nhà máy mua từ đơn vị cung ứng khác) sẽ được công nhân dùng máy ép
thủy lực, ép hai vòng bạc đạn lên hai đầu trục rotor. Khác với Stator là phần tĩnh không quay
thì Rotor là phần động của mô tơ. Rotor sau khi được ép bạc đạn sẽ được đưa qua công đoạn
ép Rotor vào Stator.

Hình 1.13. Công đoạn ép bạc đạn vào Rotor bằng máy ép thủy lực
 Công đoạn ép Rotor vào Stator và lắp ráp nắp mô tơ
Công đoạn này hở và được thực hiện thủ công. Tại công đoạn này công nhân sẽ thực hiện
lắp ráp Rotor (đã được ép bạc đạn) vào bên trong Stator (đã được ép vào lớp vỏ ngoài và đấu
hộp nối dây). Sau khi lắp xong, công nhân sẽ lắp ráp thêm nắp mô tơ, nắp này được lắp đặt
kín nhằm bảo vệ bạc đạn, Stator và rotor không bị bẩn khi thực hiện quá trình sơn. Khi đóng
nắp hoàn chỉnh, sản phẩm hoàn thành phần động cơ chính.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nắp mô tơ
bảo vệ
Stator, rotor

Nắp bảo vệ
bạc đạn

Hình 1.14. Công đoạn lắp nắp mô tơ


 Công đoạn kiểm tra
Khi đã hoàn thành phần động cơ cho mô tơ thì nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra chất
lượng của mô tơ bằng thiết bị thử nghiệm không tải đầu cuối tự động. Các sản phẩm đạt yêu
cầu sẽ được đưa qua công đoạn sơn. Trường hợp sản phẩm không đạt sẽ được đưa cho bộ
phận kỹ thuật kiểm tra và khắc phục.
Sản phẩm sau khi được kiểm tra đạt yêu cầu sẽ được đưa qua Bộ phận phẩm quản.
 Bộ phận phẩm quản
 Công đoạn sơn và sấy động cơ
+ Mục đích của từng công đoạn:
Công đoạn sơn: Các sản phẩm mô tơ sau khi đạt yêu cầu sẽ được đưa qua công đoạn sơn lớp
vỏ ngoài động cơ, nhằm mục đích bảo vệ lớp vỏ ngoài mô tơ khỏi các tác nhân gây rỉ sét, mài
mòn (quá trình sơn sẽ không làm ảnh hưởng đến bạc đạn, Stator và Rotor, do các bộ phận này
đã được lắp các nắp đậy kín tại công đoạn ép Rotor vào Stator).
Công đoạn sấy sau sơn: Các tinh thể sơn bám dính trên bề mặt vật liệu, tạo thành lớp bề mặt
có liên kết tốt, lớp sơn này bền với nhiệt, chống ăn mòn, màu sơn bóng và bền màu.
Thao tác, vận hành: Công đoạn sơn và sấy động cơ được thực hiện tự động.
+ Sản phẩm có kích thước nhỏ sẽ được sơn bằng buồng sơn tự động
+ Sản phẩm có kích thước lớn và sơn dặm được sơn bằng buồng sơn thủ công.
Diện tích khu vực sơn, sấy:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hệ thống phun sơn và sấy sau sơn được bố trí ở khu vực riêng so với các khu vực khác có
diện tích 200 m2 (dài x rộng = 25m x 8m).
 Quy trình thực hiện:
 Công đoạn sơn:
Pha sơn: Được thực hiện tự động, trong bồn kín.
Loại sơn được Nhà máy sử dụng là sơn gốc dầu. Công tác phối trộn sơn tại nhà máy chủ yếu
pha thêm dung môi, chất tạo cứng để đạt độ nhớt nhất định, phù hợp với hoạt động của súng
phun sơn. Tỷ lệ pha: sơn:dung môi: chất cứng = 6:1:3.
Sơn và dung môi được nạp vào bồn trộn tự động, theo chế độ đã được thiết lập sẵn trong hệ
thống.
Trong bồn trộn, vecni và dung môi được trộn đồng nhất bằng thiết bị cơ học dạng cánh
khuấy bằng thép khuấy liên tục trong một bồn hình trụ.
Quá trình này được thực hiện tự động. Bồn trộn được thiết kế kín giảm thiểu dung môi phát
sinh ra không khí.
Sơn sau khi pha sẽ được phân phối đến buồng phun sơn.

Bồn trộn sơnkín

Thiết bị điều khiển hệ thống sơn, rửa Hệ thống bồn trộn sơn và dung môi
sơn tự động
Hình 1.15. Công đoạn pha sơn
 Phun sơn lên các chi tiết:
Các chi tiết cần sơn sẽ được đặt trên giá treo và di chuyển tự động trong hệ thống bằng hệ
thống băng tải.
Công nhân hoặc robot sẽ sử dụng súng phun sơn (được điều chỉnh áp lực và tia phun phù
hợp để giảm lượng bụi sơn thừa và tiết kiệm lượng sơn sử dụng). Quá trình này được thực
hiện tự động.
Tùy theo nhu cầu chất lượng của sản phẩm, kỹ thuật viên thiết lập các thông số quy trình
sản xuất của máy phun.
 Rửa đường ống và súng phun sơn:
Dự án có bố trí hệ thống rửa chuyền sơn (rửa đường ống, súng phun sơn) và sử dụng dung
môi pha sơn để rửa. Quá trình rửa được thực hiện tự động, chế độ rửa được thiết lập sẵn trong

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

hệ thống. Cuối ngày hoặc khi thay đổi màu sơn, công nhân tiến hành nhấn nút rửa, hệ thống
sẽ tự động bơm dung dịch rửa (được chứa trong các bồn kín) về các vị trí cần rửa và thu gom
về thùng chứa. Theo kinh nghiệm của chủ dự án, lượng dung môi phục vụ rửa khoảng 1,8- 2
lít/ lần rửa. Dung môi thải sau quá trình rửa được thu gom như chất thải nguy hại.
Khối lượng dung môi thải từ rửa đường ống và súng phun sơn: 2 lít x 300 ngày = 600 lit/năm
= 600 kg/năm.
(Tần suất: rửa cuối ngày, 01 năm nhà máy hoạt động 300 ngày)
Sau khi ra khỏi buồng sơn, chi tiết được di chuyển tới buồng sấy.
 Sấy:
Tùy vào loại sơn, thời gian và nhiệt độ sấy được cài đặt phù hợp, thông thường là 55-750C
với thời gian sấy khoảng 2h. Quá trình sấy được thực hiện trong buồng kín và giá treo các chi
tiết được di chuyển tự động bằng hệ thống băng tải.
Lượng dung môi phát sinh trong quá trình sơn và khu vực sấy sẽ được thu gom đưa về tháp
hấp phụ bằng than hoạt tính, cụ thể:
+ Bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ 01 buồng sơn tự động: thu gom về hệ thống xử lý
(tháp hấp phụ) công suất 30.000 m3/h.
+ Bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ 01 buồng sơn tự động + 01 buồng sơn thủ công +
01 buồng sấy sau sơn: thu gom về hệ thống xử lý (tháp hấp phụ) công suất 60.000 m3/h.

Buồng sơn tự động Buồng sơn thủ công

Hệ thống sấy đèn hồng ngoại


Hình 1.16. Công đoạn sơn và sấy động cơ
 Công đoạn lắp cánh quạt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Các sản phẩm mô tơ sau khi sơn sẽ được đưa qua công đoạn lắp ráp cánh quạt, đóng nắp,
hoàn thiện sản phẩm để đưa qua công đoạn đóng nhãn, đóng gói. Công đoạn này hở và được
thực hiện thủ công. Cánh quạt được lắp đặt nhằm mục đích làm mát động cơ khi mô tơ hoạt
động. Cánh quạt của mô tơ được Nhà máy mua từ đơn vị cung ứng khác, không sản xuất.

Hình 1.17. Lắp cánh quạt và nắp ngoài


 Công đoạn tạo xốp đóng nhãn, đóng gói
 Mục đích của công đoạn tạo xốp
Bảo vệ thành phẩm, xốp đàn hồi, tránh va đập thành phẩm trong quá trình vận chuyển.
Công đoạn này chỉ phục vụ cho hoạt động hiện hữu của nhà máy, không gia công cho cơ sở
bên ngoài.
 Quy trình thực hiện
Công đoạn này hở, được thực hiện bán tự động.
Nguyên liệu đầu vào:Nguyên liệu đầu vào là Instapak A và Instapak B. Đây là 2 hỗn hợp
được tạo thành từ polyol và hỗn hợp các chất Polymethylene. Các thành phần này trộn với
nhau tạo ra phản ứng hóa học, sau khi phản ứng xong sản phẩm vật liệu mút xốp được tạo
thành.
Quy trình:
+ Bước 1: Công nhân lót màng nhựa vào khuôn tạo xốp.
+ Bước 2: Thiết bị sẽ tự động nạp liệu, bơm định lượng dung dịch tạo mút xốp theo tỉ lệ
Instapak A: Instapak B là 1:1 vào khuôn đã được lót màng nhựa.
+ Bước 3: Dung dịch sau khi bơm tạo thành kem khoảng thời gian 6-15 giây.
+ Bước 4: Công nhân phủ lớp màng nhựa lên hỗn hợp, đâỵ khuôn tạo xốp.
+ Bước 5: Theo thời gian hỗn hợp mút trương nở tạo thành bán thành phẩm. Khi thành
phần Instapak A và Instapak B phản ứng với nhau sẽ làm tăng thể tích lên đến 280%,
sau đó đóng rắn. Nó sẽ trương nở, mở rộng lấp đầy mọi khoảng trống trong khuôn xốp.
+ Thời gian trương nở đến khi tạo ra thành phẩm 5 phút.
+ Mỗi mẻ sẽ tạo ra 3 sản phẩm.
+ Bước 6: Công nhân tháo khuôn, lấy thành phẩm.
Quá trình này sẽ phát sinh mùi do hiệu suất phản ứng tổng hợp polyurethane từ diol,
diisocyanat không hoàn toàn. Tuy nhiên, khối lượng Instapak sử dụng khá ít và theo MSDS

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 16


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

thành phần của Instapak chủ yếu là các polyme nên ít bay hơi và tác động của hóa chất này
đến cơ thể con người là không đáng kể.
Tuy nhiên, để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu được
trình bày tại Chương 3.
Sản phẩm sau khi hoàn thiện được đóng nhãn thương hiệu của công ty, bọc nylon, đóng
thùng carton sau đó lưu kho chờ xuất hàng.

1. Lót màng nhựa vào khuôn 2. Bơm dung dịch vào khuôn

3. Phủ màng nhựa lên dung dịch 4. Đậy nắp khuôn

Thiết bị bơm
định lượng

Instapak A
Instapak B

5. Thành phẩm 6. Thiết bị tạo mút xốp


Hình 1.18. Quy trình tạo xốp đóng gói

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.3.3. Sản phẩm


Bảng 1.2. Sản phẩm của dự án đã đăng ký

Công suất đã đăng ký


Sản phẩm Tên sản phẩm Số lượng Khối lượng Khối lượng
(sp/năm) (kg/sp) (kg/năm)

Mô tơ điện 3 pha loại 0,25 HP 2.000 16 32.000


Mô tơ điện 3 pha loại 1 HP 20.000 20 400.000
Mô tơ điện 3 pha loại 2 HP 24.000 30 720.000
Mô tơ điện 3 pha loại 3 HP 30.000 39 1.170.000
Mô tơ điện 3 pha loại 5 HP 28.000 52 1.456.000
Mô tơ điện 3 pha loại 10 HP 40.000 87 3.480.000
Mô tơ điện
Mô tơ điện 3 pha loại 20 HP 23.000 166 3.818.000
Mô tơ điện 3 pha loại 30 HP 20.000 240 4.800.000
Mô tơ điện 3 pha loại 40 HP 6.000 350 2.100.000
Mô tơ điện 3 pha loại 50 HP 3.000 440 1.320.000
Mô tơ điện 3 pha loại 75 HP 2.000 495 990.000
Mô tơ điện 3 pha loại 100 HP 2.000 587 1.174.000
Tổng 200.000 - 21.460.000
Tủ điện hạ thế 625 650 406.250
Tủ điện
Tủ điện trung thế 275 900 247.500
Tổng 900 - 653.750
Tổng 22.113.750
Hình ảnh sản phẩm sản xuất tại công ty như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tủ điện hạ thế Mô tơ điện loại 10 HP

Mô tơ điện loại 50 HP Mô tơ điện loại 30 HP


Hình 1.19. Hình ảnh sản phẩm sản xuất tại công ty
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu
Bảng 1.3. Tổng hợp nguyên liệu chính sử dụng cho dự án
Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
MOTOR ĐIỆN
A Nguyên vật liệu 21.622.507
1 Roto chưa lắp bạc đạn 4.121.100 Nhật, Bao PP, PE --
2 Stator thô chưa cuốn 6.172.200 Hàn --
dây Quốc,
Đài
Loan,Việt
Nam
3 Hộp nối dây 287.580 Việt Nam --
4 Cánh quạt của mô tơ 216.990 --
5 Vỏ ngoài mô tơ 5.946.100 --
6 Nắp động cơ 1.447.500 --
7 Nắp mô tơ phía truyền 1.332.800 --
8 Nắp mô tơ phía quạt 375.130 --
9 Nhãn chỉ dẫn 46.300 --
10 Bulong treo 21.040 --

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
11 Ốc vít 253.530 --
12 Dây đồng đường kính 1.000.483 --
0.4mm
13 Vòng bi (bạc đạn) 303.240 --
14 Giấy cách điện 18.464 --
15 Mỡ bò 750 Thùng kim --
loại
16 Bao bì nilon đóng gói 8.000 Bao PP, PE --
17 Que hàn 100 --
B Hóa chất 66.662
17 Sơn 25.020 Thùng kim Nhập về nhà máy
loại dạng thùng 3,5lit,
lưu trữ trong kho
Đài chứa
18 Dung môi pha sơn (tỉ 12.507 Loan,Việt Nhập về nhà máy
lệ pha sơn: chất cứng: Nam dạng thùng 16lit-
18lit, lưu trữ
dung môi = 6:1:3) trong kho chứa
19 Chất cứng pha sơn (tỉ 4.168
lệ pha sơn: chất cứng:
dung môi)
20 Vecni 8.336 Nhập về nhà máy
dạng thùng phuy
21 Dung môi pha vecni 4.631 200 lit, lưu trữ
(tỷ lệ pha vecni: dung trong kho chứa
môi = 1.8:1)
22 Chất tạo xốp dùng 6.000 Nhập về nhà máy
đóng gói (Instapak A) dạng thùng phuy
250 lit, lưu trữ
23 Chất tạo xốp dùng 6.000 trong kho chứa
đóng gói (Instapak B)
TỔNG (I) 21.689.169
TỦ ĐIỆN CÁC LOẠI
1 Vỏ tủ kim loại đã gia 437.810 Nhật, Bao PP, PE --
công kèm dàn khung Hàn
2 Bộ dao cắt có tải 1.430 Quốc, --
24.000V Đài
3 Bộ dao cắt không tải 1.237,5 Loan,Việt --
24.000V Nam
4 Máy cắt không khí 4.465 --
2.500A
5 Mắt cắt chân không 3.547,5 --
1.250A
6 Biến áp cao thế 2.062,5 Việt Nam --

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
7 Biến dòng cao thế 6.930 --
8 Biến dòng hạ thế 5.250 --
9 Biến thế hạ áp 880 --
10 Bộ cầu chì hạ thế 4.000 Bao PP, PE --
11 Cầu chì cao thế 3.630 --
12 Cầu chì hạ thế 3.190 --
13 Đế cầu chì cao thế 4.125 --
14 Cầu dao điện 2.880 --
15 Công tắc chuyển 1.000 --
mạch Ampe
16 Công tắc chuyển 937.5 --
mạch Vôn
17 Công tắc hành trình 3.507,5 --
18 Công tắc tơ 18.000 --
19 Công tắc xoay 2.250 --
20 Sứ đỡ cách điện 40.990 --
21 Tiếp điểm phụ 1.312,5 --
22 Tụ bù 13.500 --
23 Thiết bị kiểm tra dòng 4.455 Nhật, --
điện Hàn
24 Thiết bị kiểm tra điện 2.722,5 Quốc, --
áp Đài
Loan,Việt
Nam
25 Rờ le 4.050 Việt Nam --
26 Bộ chống sét 3.052,5 --
27 Bộ dò nhiệt 4.000 --
28 Bộ điều khiển 5.312,5 --
29 Bộ nguồn 5.940 Nhật, --
Hàn
Quốc,
Đài
Loan,Việt
Nam
30 Dây điện 34.450 Việt Nam --
31 Đèn báo pha 448 Thùng --
carton
32 Đèn led 5W 220V 235 Bao PP, PE --
33 Đồng hồ hiển thị 4.837,5 --
34 Giá đỡ thanh đồng 5.445 --

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Tên nguyên vật liệu, Khối lượng Nguồn Quy cách Điều kiện lưu
linh kiện (kg/năm) gốc/ xuất lưu trữ trữ hóa chất
xứ (Bao bì/lưu
chứa)
35 Nút nhấn có đèn 3.000 Thùng --
36 Mặt kính 220 carton --
37 Ốc vít 9.896 Bao PP, PE --
38 Quạt giải nhiệt 220V 3.375 --
39 Bao bì nylon đóng gói 775 --
TỔNG (II) 655.149
HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ
THẢI
Than hoạt tính 13.800 Việt Nam Bao PP, PE --
Màng lọc bụi sơn sợi thủy 2.507 Việt Nam Bao PP, PE --
tinh
TỔNG (I+II) 22.289.325
(Nguồn: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam))
Hình ảnh các nguyên liệu để gia công lắp ráp mô tơ điện:

Rotor Stator

Hộp nối dây Cánh quạt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Vỏ ngoài Nắp quạt

Nắp mô tơ Nhãn chỉ dẫn

Bu lông Bu lông treo

Dây đồng Vòng bi (bạc đạn)


Hình 1.20. Nguyên liệu để lắp ráp mô tơ điện
 Tính chất của hóa chất sử dụng tại công ty

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 23


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 1.4. Tính chất của hóa chất sử dụng chính tại dự án
Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
I Sơn
1 Sơn sản PU Blue 11.259,19 Pigment: 15-25% Dạng dịch. - Tiếp xúc đường mắt:
phẩm PU resin: 55-65% Màu sắc: xanh Gây kích thích mắt như
Solvent: 15-25% Độ hòa tan trong nước từ 10% trở xuống. chảy tuyến lệ, đỏ mắt.
Độ pH: 5-7. - Tiếp xúc qua đường
Additive: 2-5%
Khối lượng riêng: 0,8-1,1 thở: Khi hít quá nhiều
Chất lỏng dễ cháy (loại 3) có thể khiến cho cơ thể
Điểm bùng cháy: 23-60oC mệt mỏi, đau đầu.
2 PU Grey 11.259,19 Pigment: 20-30% Dạng dịch. - Tiếp xúc qua đường
PU resin: 50-60% Màu sắc: xám. da: Không gây nguy hại
Solvent: 15-25% Độ hòa tan trong nước từ 10% trở xuống. lớn cho da.
Độ pH: 5-7. - Tiếp xúc qua đường
Additive: 2-5%
Khối lượng riêng: 0,8-1,1 tiêu hóa: Có thể ảnh
Chất lỏng dễ cháy (loại 3) hưởng đến dạ dày, phổi.
Điểm bùng cháy: 23-60oC
3 Sơn Epoxy 2.502,04 Pigment: 25-35% Màu sắc: trắng.
white Epoxy resin: 40-50% Độ hòa tan trong nước từ 10% trở xuống.
Solvent: 20-30% Độ pH: 5-7.
Khối lượng riêng: 0,8-1,1
Additive: 2-5%
Chất lỏng dễ cháy (loại 3)
Điểm bùng cháy: 23-60oC
II Dung môi pha sơn
4 Dung môi 2.315,45 Xylene (CAS 01330- Màu sắc: trong suốt - Tiếp xúc đường mắt:
pha sơn PU 20-7): 10-20% Dạng dịch Gây kích thích mắt như
Toluene (CAS 108- chảy tuyến lệ, đỏ mắt.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 24


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
88-3): 40-50% Điểm bùng cháy: 23-60oC - Tiếp xúc qua đường
Methy Ethyl- Ketone thở: Khi hít quá nhiều
(CAS 78-93-3): 5- có thể khiến cho cơ thể
10% mệt mỏi, đau đầu.
Iso Butyl Alcohol - Tiếp xúc qua đường
(CAS 78-83-1): 5- da: Không gây nguy hại
10% lớn cho da.
Butyl Cellosolve - Tiếp xúc qua đường
(CAS 111-76-2): 5- tiêu hóa: Có thể ảnh
Pha sơn 10% hưởng đến dạ dày, phổi.
N-Butyl Acetate
(CAS 123-86-4): 10-
20%
5 Dung môi 2.315,45 Xylene (CAS 1330- Màu sắc: trong suốt - Tiếp xúc qua đường
pha sơn 20-7): 40-50% Dạng dịch mắt: Gây kích thích mắt
Epoxy Isobutyl alcohol (CAS Điểm bùng cháy: 23-60oC như chảy nước mắt.
00078-83-1): 10-20% - Tiếp xúc qua đường
Butyl cellosolve thở: Khi hút phải quá
(CAS 111-76-2): 10- nhiều có thể khiến cho
20% cơ thể mệt mỏi, buồn
Ketone (CAS 00078- ngủ.
93-3): 10-20% - Tiếp xúc qua đường
Trimethylbenzene da: Tiếp xúc quá nhiều
(CAS 95-63-6): 20- có thể khiến da bị khô.
30%
- Tiếp xúc qua đường
6 Chất cứng 4.186 Hardinner resin (CAS Độ pH trung tính tiêu hóa: Có thể ảnh
để pha sơn 28182-81-2): 40-60%. Màu sắc: Yellowish hướng tới dạ dày, phổi.
N-Butyl Acetate

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 25


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
(CAS 123-86-4): 20- Điểm bùng cháy: 23-60oC
30%.
High-flash aromatic
naphta-100 (CAS
1330-20-7): 10-20%
III Vecni
7 Cách điện Vecni cách 8.336 Nhựa polyester chưa Chất lỏng màu vàng nhạt Chất lỏng và hơi dễ
cho động điện ET-90 bão hòa 50 ~ 60%. Mật độ (trọng lượng riêng): 1,05 cháy, gây kích ứng da,
cơ của Nhựa epoxy 15 ~ Điểm chớp cháy: 39oC kích ứng mắt nghiêm
thiết bị 20%. Độ hòa tan: Không hòa tan trong nước, trọng, nghi ngờ gây hại
điện Dicumyl peroxide 0,8 hòa tan trong ethanol, ether, methanol, cho khả năng sinh sản
~ 1,3% (CAS 80-43- acetone hoặc thai nhi, tiếp xúc
3) lâu dài hoặc lặp đi lặp
P-tert-butylcatechol lại có thể gây tổn
0,19 ~ 0,22% (CAS thương cho các cơ quan.
98-29-3)
Styren 15 ~ 25%
(CAS 100-42-5)
8 Chất pha 4.631 Styrene 99-99,9% Trọng lượng riêng: 0,92 Chất lỏng và hơi dễ
loãng vecni (CAS 100-42-5) Độ hòa tan: không hòa tan trong nước, cháy, có thể có hại nếu
Polymer 0,1-1,0% hòa tan trong ethanol, ether, methanol, nuốt phải, gây kích ứng
(CAS 98-29-3) acetone. da, gây kích ứng mắt
Điểm bùng cháy: 31,7 oC nghiêm trọng, có hại
nếu hít phải
Nghi ngờ gây hại cho
khả năng sinh sản hoặc

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 26


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Công Tên hóa Khối lượng Thành phần nguy Tính chất Tính nguy hại của hóa
đoạn sử chất sử dụng hiểm chất
dụng (kg/năm) (theo MSDS)
thai nhi, tiếp xúc lâu dài
hoặc lặp đi lặp lại sẽ
gây tổn thương cho các
cơ quan và gây độc cho
sinh vật dưới nước
IV Tạo mút xốp
9 Phục vụ Instapak 6.000 Polymeric Màu sắc: nâu đậm Có thể gây kích ứng da
đóng gói Component Diphenylmethane Mùi: hơi mốc và mắt.
‘A’ Dissocyanate Áp suất hơi: <10-5 mmHg ở 25oC Có thể gây ra các triệu
(Polymeric MDI or Điểm sôi: 406oF (208oC) chứng dị ứng hoặc hen
PMDI): 60-100% suyễn, khó thở nếu hít
Điểm bùng cháy: >600 oC
(CAS: 9016-87-9). phải.
4’4- Có thể gây dị ứng da.
Diphenylmethane
diiscocyanate: 30-
60% (CAS: 101-68-
8).
10 Instapak 6.000 Alcohols. C9-11, Màu sắc: màu rơm nhạt Mắt gây kích ứng bât
Molding ethoxylated 5-20% Mùi: hơi mốc lợi gồm kích ứng, chảy
foam Điểm sôi: 406oF (208oC) nước mắt và đỏ mắt.
component Điểm đóng băng: <-20 ° F (-29 ° C) Không gây kích ứng da,
‘B’ hít phải ko có thông tin
Thông số kỹ thuật của que hàn đồng:
- Thành phần hóa học: Cu: 59,8%, Sn:1%, Si:0,25%, Pb: 0,015%.
- Chiều dài khoảng 1.000mm, có nhiệt độ nóng chảy khoảng 890oC, tính chảy loãng tốt, khi hàn cho mối hàn đồng đều, sáng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 27


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.3.2 Nhu cầu lao động


Số lao động làm việc tại nhà máy khoảng 260 người trong đó:
- Lãnh đạo: 10 người.
- Nhân viên văn phòng: 50 người.
- Công nhân: 200 người.
1.4.2. Nguồn cung cấp điện
Nguồn cung cấp: lưới điện quốc gia thông qua mạng lưới cấp điện của KCN Mỹ Phước 3.
Nhu cầu sử dụng: 1.604.900 KWh/tháng (bao gồm điện cho quá trình sản xuất, sinh hoạt và
chiếu sáng, xử lý môi trường, ...).
Dự án không trang bị máy phát điện dự phòng.
1.4.3. Nguồn cung cấp nước
Nguồn cung cấp: Dự án sử dụng nguồn nước được cung cấp từ đường ống cấp nước đã được
KCN Mỹ Phước 3 đầu tư sẵn.
Nhu cầu sử dụng:
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước
STT Đối tượng Định mức và quy mô tính toán Căn cứ tính Nước cấp
dùng nước toán (m3/ngày)

1 Sinh hoạt và nấu ăn


Lãnh đạo (có - Nhu cầu nước sinh hoạt: TCXDVN 12,25 (trong đó
nghỉ ngơi tại + Lãnh đạo:100 lit/người x 10 33:2006 nhà máy không
nhà máy) – 10 người = 1 m3/ngày nấu ăn, sử dụng
người + Công nhân viên:45 lit/người x suất ăn công
250 người = 11,25 m3/ngày nghiệp)
Tổng cộng: 12,25 m3/ngày
Nhân viên – 50 - Dự án sử dụng suất ăn công
người nghiệp, không nấu ăn tại nhà
Công nhân – máy.
200 người

2 Hoạt động sản xuất


Máy hàn 375ml/giờ.máy. - 0,015
Hydro-Oxy Bố trí 5 máy hàn, hoạt động 8
giờ/ngày
3 Nước tưới cây Trung bình 3lit/m2 QCVN : 28,71
Cây xanh 9.570 m2 01/2008/BXD
4 Nước rửa Trung bình 0,4-0,5lit/m2/lần tới TCXDVN 9,62
đường, sân bãi Sân bãi, đường 19.248 m2 33:2006/BXD
Tổng 50,595
1.4.4. Nguồn tiếp nhận nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước thải của KCN hiện nay được xây dựng riêng biệt so với nước
mưa. Nguyên tắc thu gom và xử lý nước thải của KCN chia làm 2 cấp:
- Cấp 1: Xử lý sơ bộ tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 28


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Cấp 2: Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải sẽ được thu gom đưa về Trạm xử lý nước thải chung
của KCN.
Quá trình xử lý nước thải cũng được chia thành 2 bước:
- Đối với nước thải sinh hoạt của các doanh nghiệp trong khu thì phải xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại ba ngăn trước khi thải ra mạng lưới thu gom nước thải chung của KCN.
- Đối với nước thải sản xuất của các doanh nghiệp thì phải xử lý sơ bộ tại các Nhà máy đạt
tiêu chuẩn quy định của KCN trước khi đấu nối (tiêu chuẩn đấu nối của KCN Mỹ Phước
3 đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B).
Hệ thống thu gom nước thải:
- Mỗi nhà máy trong KCN phải xây dựng hệ thống thoát nước phù hợp với mặt bằng tổng
thể của nhà máy.
- Hệ thống thoát nước trong KCN Mỹ Phước 3: đường kính nhỏ nhất D300mm, đường kính
lớn nhất D1.300mm.
- Nước thải sinh hoạt của dự án đều được thu gom bằng các ống nhựa PVC có đường kính
từ 90mm-200mm.
- Mạng lưới thoát nước thải của KCN Mỹ Phước hiện nay được thiết kế cống ngầm HDPE
có đường kính Ø300 - Ø1.300 mm, đặt dưới lề đường.
Trạm xử lý nước thải:
- Theo quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 sẽ có 4 trạm xử lý nước thải tập trung, bố
trí tại 4 khu vực khác nhau phù hợp theo địa hình.
- Hiện nay, KCN đã xây dựng đủ 4 trạm xử lý với tổng công suất 16.000 m3/ngày, mỗi
trạm xử lý có công suất 4.000 m3/ngày.
- Tuy nhiên mới có 3 trạm là được kết nối trạm quan trắc nước thải tự động về Sở Tài
nguyên và Môi trường Bình Dương, còn một trạm đang trong giai đoạn vận hành thử
nghiệm. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (Kf =0,9; Kq = 0,9) sẽ
được thoát ra suối Cái  sông Thị Tính  sông Sài Gòn.
- Quy trình công nghệ xử lý của các Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Mỹ Phước 3
như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 29


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nước thải từ các Nhà máy


trong các KCN

Rác
Loại rác/lắng cát
thu gom hợp vệ sinh

Bể thu gom

Bể điều hòa

HCl, NaOH Bể điều chỉnh pH

Bể phân hủy kỵ khí dạng


lai ghép

Bể phân hủy kỵ khí có vật


Máy thổi khí
liệu đệm

Bể lắng sinh học Bùn tuần hoàn

PAC, Polymer Bể keo tụ, tạo bông

Bể lắng hóa lý Bể nén bùn

Clorine Bể khử trùng Máy ép bùn

Bùn khô,
Hồ sinh học
xử lý theo quy định

Ra nguồn tiếp nhận Suối Cái sông Thị


Tính – Nước thải đạt QCVN 40:2011/
BTNMT, cột A (Kq = 0,9; Kf =0,9)

Hình 1.21. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của KCN Mỹ Phước 3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 30


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của trạm XLNT tập trung của KCN đối với lượng
nước thải của Công ty:
Theo quy hoạch nước thải của dự án sẽ được đấu nối dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung
số 1 (trạm 3-1) của KCN Mỹ Phước 3.
Hiện tại, công suất trạm XLNT tập trung số 1 khoảng 4.000 m3/ngày.đêm, lưu lượng nước
thải thực tế của trạm dao động trung bình từ 1.600-2.000 m3/ngày.đêm. Lưu lượng trung bình
ngày từ tháng 1/2020 – 6/2020 của tổng 4 trạm xử lý nước thải Mỹ Phước 3 (công suất mỗi
trạm 4.000 m3/ngày.đêm) khoảng 6.746 m3/ngày.đêm.
Với lượng nước thải phát sinh từ dự án khá ít khoảng 12,25 m3/ngày.đêm (chỉ phát sinh nước
thải sinh hoạt, không phát sinh nước thải sản xuất) thì trạm XLNT tập trung của KCN hoàn
toàn đáp ứng được khả năng xử lý nước thải từ dự án.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Quy mô diện tích dự án
Chủ dự án thuê lại nhà xưởng và hạ tầng đã xây dựng sẵn của Công ty TNHH Công nghệ
Teco Việt Nam tại lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương. Các hạng mục đã được xây dựng hoàn chỉnh.
Đơn vị cho thuê nhà xưởng là Công ty TNHH Công nghệ Teco Việt Nam đã lập kế hoạch
bảo vệ môi trường và đã được Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương xác nhận theo
Giấy xác nhận số 102/GXN-BQL ngày 07/01/2018 dự án “Xây dựng nhà xưởng cho thuê,
quy mô diện tích nhà xưởng cho thuê 13.422 m2 (diện tích khu đất 42.240 m2)”.
Khu nhà xưởng trên đã được Công ty TNHH Điện cơ Teco thuê lại để tiến hành sản xuất
theo hợp đồng thuê nhà xưởng số 22/HĐTX/2019 ngày 22/02/2019.
Tổng diện tích của khu đất là 42.240 m2 bao gồm các hạng mục được trình bày như sau:
Bảng 1.6. Diện tích các hạng mục công trình của Nhà máy
Theo báo cáo ĐTM
được duyệt Thực Tiến độ thực
STT Hạng mục
Diện tích Tỉ lệ tế hiện
2)
nền (m (%)
Diện tích đất xây dựng
I 13.422 31,8
công trình
a. Hạng mục công trình chính
1.1 Nhà văn phòng 1.277 3,02 Đã hoàn thành
Nhà xưởng sản xuất và khu Đã hoàn thành
1.2 9.720
phụ trợ 1,2,3
Không
Nhà xưởng sản xuất 9.163 21,69 Đã hoàn thành
thay
Khu phụ trợ 1 301 0,71 Đã hoàn thành
đổi
Khu phụ trợ 2 177 0,42 Đã hoàn thành
Khu phụ trợ 3 79 0,19 Đã hoàn thành
1.3 Nhà nghỉ 657 1,56 Đã hoàn thành
b. Hạng mục công trình phụ trợ
1.4 Kho chứa 310 0,73 Không Đã hoàn thành
Kho chứa hóa chất 1 50 0,12 thay Đã hoàn thành
Kho chứa hóa chất 2 50 0,12 đổi Đã hoàn thành

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 31


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Theo báo cáo ĐTM


được duyệt Thực Tiến độ thực
STT Hạng mục
Diện tích Tỉ lệ tế hiện
nền (m2) (%)
Kho chứa hóa chất 3 50 0,12 Đã hoàn thành
Kho chứa chất thải rắn sản Đã hoàn thành
72 0,17
xuất
Kho chứa chất thải nguy Đã hoàn thành
72 0,17
hại
Kho chứa chất thải rắn Đã hoàn thành
16 0,04
sinh hoạt
1.5 Nhà xe công nhân 919 2,18 Đã hoàn thành
1.6 Nhà xe 4 bánh 341 0,81 Đã hoàn thành
1.7 Nhà bảo vệ 1 61 0,14 Đã hoàn thành
1.8 Nhà bảo vệ 2 15 0,04 Đã hoàn thành
Trạm bơm, bể nước ngầm,
1.9 50 0,12 Đã hoàn thành
PCCC
1.10 Trạm điện 72 0,17 Đã hoàn thành
Hệ thống xử lý khí thải
chuyền vecni (trên tầng mái
1.11 28 - Không Đã hoàn thành
công trình phụ trợ 1) – 01 hệ
thay
thống
đổi
Hệ thống xử lý khí thải
chuyền sơn (trên tầng mái
1.12 56 - Đã hoàn thành
công trình phụ trợ 2) – 02 hệ
thống
II Diện tích đất sân bãi 5.445 12,89 Đã hoàn thành
III Diện tích đất cây xanh 9.570 22,66 Đã hoàn thành
IV Diện tích đường nội bộ 13.803 32,68 Đã hoàn thành
Tổng 42.240 100,00 Đã hoàn thành
1.5.2. Danh mục máy móc thiết bị
Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị
TT Danh Thông số Tình Số lượng Số lượng
mục trạng đăng ký đã lắp
trong đặt
ĐTM (cái)
(cái)
1 Hệ thống - Công suất: 400 sản 98% 1 1
nhúng phẩm/4h/mẻ.
vecni và - Hệ thống băng chuyền cần trục
lò sấy 3T.
- Kích thước hệ thống nhúng veni
và lò sấy: 7,0mx2,5mx1,2m
(V=21 m3).
- Thể tích bồn chứa vecni: DxH =
0,8mx1,5m (V=0,75m3).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 32


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

TT Danh Thông số Tình Số lượng Số lượng


mục trạng đăng ký đã lắp
trong đặt
ĐTM (cái)
(cái)
- Thể tích bồn chứa dung môi pha
vecni: DxH=0,4x0,8m (V=0,1
m3).
- Công suất điện: 50kW
2 Buồng - Hệ thống gồm khoang sơn với 100% 2 2
sơn tự súng phun sơn tự động.
động - Công suất: 45sản phẩm/h.
- Kích thước: LxBxH = 3,5m x
4m x 2m.
- Mục đích: sơn motor có kích
thước nhỏ.
- Công suất điện: 20kW
3 Buồng - Hệ thống gồm khoang sơn với 98% 1 1
sơn thủ súng phun sơn thủ công.
công - Công suất: 20 sản phẩm/h.
- Kích thước: LxBxH = 3,5m x
4m x 2m.
- Mục đích: sơn motor có kích
thước lớn và sơn dặm
- Công suất điện: 12kW
4 Buồng - Hệ thống sấy bằng đèn hồng 100% 1 1
sấy sau ngoại tự động.
sơn - Hệ thống cấp nhiệt: nhiệt độ sấy
75oC.
- Công suất: 100 sản phẩm/h.
- Kích thước: LxBxH = 12m x
8m x 2m.
5 Hệ thống Hệ thống là tổ hợp của 3 thiết bị 100% 1 1
bồn pha gồm:
sơn và - Thiết bị điều chỉnh tự động sơn
thiết bị hoặc xúc rửa.
rửa bồn - Bồn pha khuấy sơn tự động: 6
sơn tự bồn (V=16lit/bồn)
động - Bồn chứa dung môi rửa sơn tự
động: 6 bồn (V=16 lit/bồn)
- Hệ thống kín nên không kèm
thiết bị xử lý môi trường.
- Công nhân nạp liệu vào bồn, hệ
thống sẽ tự động phân phối đến
súng phun sơn theo thông số đã
thiết lập sẵn.
- Hệ thống tự động súc rửa đường
ống và súng phun: lượng dung
môi phục vụ rửa khoảng 1,8- 2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 33


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

TT Danh Thông số Tình Số lượng Số lượng


mục trạng đăng ký đã lắp
trong đặt
ĐTM (cái)
(cái)
lít/ lần rửa. Nước thải sau quá
trình rửa được thu gom như
CTNH
- Công suất điện: 6 kW
6 Máy tạo - Hệ thống gồm bộ điều khiển, 100% 1 1
xốp phục thùng chứa dung dịch, đầu phun
vụ đóng và hệ thống khuôn tạo xốp.
gói - Thời gian hoàn thành sản phẩm:
5 phút (thời gian tạo thành kem 6-
15 giây).
- Công suất: 6 sản phẩm/mẻ; 72
sản phẩm/giờ
- Instapak được tự động bơm về
máy bơm rót khuôn theo thông số
đã thiết lập sẵn (thực hiện tự
động).
- Hệ thống không đi kèm thiết bị
xử lý môi trường.
- Công suất điện: 12 kW
7 Máy hàn - Công suất tạo khí: 1.200 lít/h 98% 10 10
Hydro – - Máy hàn bao gồm: bộ lọc nước,
Oxy bầu phun lửa, súng phun lửa
(súng hàn), 3 ngỏ súng phun,
đồng hồ, bộ chống nổ
- Công suất điện: 5kW
8 Máy - Tốc độ quấn 2000 vòng/phút. 98% 4 6
quấn dây - Công suất: 150 sản phẩm/h
bán tự - Công suất điện: 12kW
động
9 Máy - Công suất: 100 sản phẩm/h 98% 1 2
quấn dây - Công suất điện : 10kW
10 Máy - Công suất điện 12 kW 98% 1 2
quấn dây - Công suất: 140 sản phẩm/h
11 Máy cắt - Công suất điện: 8 kW 98% 3 2
giấy cách - Chiều rộng cắt giấy: 50 – 400
điện mm
- Chiều rộng gấp: 5 – 10
- Độ dày cắt giấy: 0,25 – 0,4 mm
với cạnh gấp (mảnh duy nhất),
không có cạnh gấp 0,12 – 0,4mm
- Chiều dài tải giấy: 50 – 85 mm
12 Máy cắt - Công suất điện: 8 kW 98% 2 6
giấy đệm - Chiều dài giấy cắt: 1 – 999 mm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 34


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

TT Danh Thông số Tình Số lượng Số lượng


mục trạng đăng ký đã lắp
trong đặt
ĐTM (cái)
(cái)
- Độ dày giấy: 0,18 – 0,45 mm
13 Máy cắt - Công suất điện: 8 kW 98% 1 1
ống cách - Công suất: 480 lượt cắt/h
điện
14 Máy dập - Công suất 800 sản phẩm/h 98% 3 1
tạo đầu
dây dẫn
điện
15 Máy tước 98% 2 2
dây
16 Máy ép - Công suất điện: 2,2 kW 98% 1 1
bạc đạn - Áp suất: 50 KN
- Công suất: 100 sản phẩm/h
17 Máy ép - Công suất điện: 10 kW 98% 3 1
bạc đạn - Công suất: 100 sản phẩm/h
18 Máy ép - Công suất điện: 2,2 kW 98% 1 1
thủy lực - Công suất: 60 sản phẩm/h
20 tấn
19 Máy ép - Công suất điện: 3 kW 98% 3 3
thủy lực - Công suất: 60 sản phẩm/h
50 tấn
20 Thiết bị -- 98% 2 2
thử điện
50A
21 Thiết bị -- 98% 3 1
thử điện
100A
22 Máy đo -- 98% 1 1
điện trở
thấp
23 Máy đo -- 98% 1 1
pha
24 Máy đo -- 98% 1 1
điện trở
cách điện
25 Thiết bị -- 98% 1 1
kiểm tra
pH vecni
26 Thiết bị -- 98% 3 3
kiểm tra
đầu cuối
27 Máy - Công suất điện: 0,75 kW 98% 1 1
đóng gói

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 35


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

TT Danh Thông số Tình Số lượng Số lượng


mục trạng đăng ký đã lắp
trong đặt
ĐTM (cái)
(cái)
28 Súng bắn -- 98% 10 10
đinh
29 Máy - Công suất điện: 0,75 kW 98% 1 1
khoan
30 Biến tần -- 98% 2 2
(30KVA,
150KVA)
31 Máy in - Công suất: 150 sản phẩm/h 98% 5 1
nhãn QR
32 Máy khắc - Công suất: 80 sản phẩm/h 98% 1 1
nhãn
33 Thiết bị - Chiều dài trục: 500 – 1.000 98% 2 2
cân bằng - Đường kính ngoài rotor: 300 mm
34 Máy nén - 380V/50Hz, 50 HP 98% 2 2
khí
35 Dụng cụ -- 98% 1 1
đo
36 Băng tải -- 98% 10 10
37 Băng tải - Công suất điện: 3,75 kW 98% 2 2
vách
ngăn
38 Băng tải - Công suất điện: 5 kW 98% 4 4
vách
ngăn
39 Băng tải - Công suất điện: 5 kW 98% 3 3
phân tách - Tải trọng: 20 tấn
40 Cần trục -- 98% 19 19
41 Cần trục -- 98% 2 2
xy-lanh
42 Dầm treo - 1 tấn và 2 tấn 98% 5 5
(Kho,
khu vực
đóng gói)
43 Xe nâng 98% 4 4
44 Bàn nâng - Tải 15 – 30 tấn 98% 2 2
45 Bàn làm -- 98% 72 72
việc
46 Xe tải -- 13 13
Pallet

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 36


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ


NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án thực hiện tại lô A-7B-CN, KCN Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp)
là Chủ đầu tư. Khu Công nghiệp Mỹ Phước 3 đã được cấp Quyết định số 482/QĐ-UBND
ngày 05/04/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho KCN Mỹ Phước 3 và Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của KCN Mỹ Phước 3 số 25/GXN-
TCMT ngày 11/06/2013 do Tổng cục môi trường phê duyệt.
Bên cạnh đó dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 9820945158 do Ban quản lý các
KCN Bình Dương cấp ngày 12/3/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 02/06/2021.
Như vậy, địa điểm thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
- Về môi trường không khí: toàn bộ khí thải của dự án được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi
xả thải ra môi trường.
- Về môi trường đất: dự án không xả thải chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải trực
tiếp ra môi trường đất, không có các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất
- Về môi trường nước: toàn bộ nước thải của dự án được đấu nối vào hệ thống thu gom
nước thải chung của KCN Mỹ Phước 3.
Như vậy, nhìn chung dự án đặt tại vị trí này là phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 37


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
Phương án thu gom nước mưa, nước thải được tổng hợp trong hình sau:
Nước thải Nước thải sinh hoạt từ Nước mưa
từ bồn cầu, bồn tiểu bồn rửa tay chân, rửa sàn
(xử lý bể tự hoại)

HT thu gom, thoát nước Hệ thống thu gom


thải của Công ty nước mưa cục bộ

Hệ thống thu gom, thoát Hệ thống thoát nước


nước thải của KCN mưa của KCN

HTXL nước thải tập trung


của KCN

Hình 3.1. Phương án thoát nước chung của nhà máy


3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa: được tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa của dự án đã được bên cho thuê xây dựng hoàn chỉnh, đáp ứng
được nhu cầu thoát nước mưa của khu vực. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo
độ dốc địa hình. Hệ thống mương, cống thu gom nước mưa được đặt theo các trục đường
nội bộ của Nhà máy để thu gom nước mưa từ mái công trình và mặt đường, sau đó đấu
nối vào hố ga nước mưa của KCN trên đường DE1 (số điểm đấu nối là 01 điểm).
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tự chảy
- Mương thoát nước sử dụng để thu gom nước mưa kích thước rộng×cao = 40cm×40cm;
đường cống sử dụng là cống BTCT có đường kính Ø 400mm - Ø 1000mm. Nước mưa từ
mái nhà được thu gom bằng ống uPVC 114mm đưa về hệ thống thu gom nước mưa của
Nhà máy.
- Trên đường thu gom nước mưa Nhà máy có lắp đặt các hố ga có kích thước 500×500mm
và 800×800mm để lắng cặn đất, cát, rác,... trước khi đấu nối nước mưa vào hệ thống thu
gom nước mưa chung của KCN Mỹ Phước 3.
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải
Dự án không phát sinh nước thải sản xuất, chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Dự án được bố trí thu gom như sau:
- Nước thải từ nhà vệ sinh:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 38


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
+ Tách riêng và đấu nối độc lập hệ thống thu gom nước mưa và nước thải.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn (05 bể với tổng dung tích khoảng
40 m3). Với lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án khoảng 12,25 m 3/ngày các bể
tự hoại hiện hữu hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của dự án.
+ Nước thải sau khi xử lý qua bể tự hoại sẽ được thu gom bằng đường ống uPVC Ø150
và Ø200, dẫn về hố ga trên đường DE1, đấu nối với hệ thống thu gom nước thải của
KCN Mỹ Phước 3 bằng đường ống BTCT có kích thước D200.
- Vị trí đấu nối nước thải: 01 điểm nằm trên đường DE1.
- Phương thức xả thải: tự chảy
3.1.3. Công trình xử lý nước thải
Dự án chỉ có nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại.
Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép, đậy bằng tấm đan.
Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được giữ lại
trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một
phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả xử lý của
bể này theo chất lơ lửng đạt 65 - 70% và BOD5 là 60 - 65%.
Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy
bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút ra theo hợp
đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý.
Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng
xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau
đó, nước chảy sang ngăn thứ ba rồi dẫn qua 2 ngăn lắng và lọc trước khi chảy ra hố ga thu
gom nước thải để dẫn về hố ga đấu nối với KCN. Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu
tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao.
 Khả năng đáp ứng
Bể tự hoại 3 ngăn sẽ thực hiện đồng thời hai chức năng: lắng cặn và xử lý sinh học chất hữu
cơ. Trong khoảng thời gian chứa từ 3 – 6 tháng, cặn tươi sẽ bị phân hủy sinh học trong điều
kiện kỵ khí sinh ra khí gas và các chất vô cơ hòa tan. Tổng dung tích của bể tự hoại được tính
dựa trên Tài liệu hướng dẫn thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt, quản lý vận hành và bảo
dưỡng của Bộ Xây dựng (12/2007), như sau:
𝑊 ể =𝑊ặ +𝑊 ướ

Trong đó:
+ Wnước = QVS × K = 12,5 × 1,8 = 22,5 m3 (K: hệ số lưu lượng, K=1,8)
+ Wcặn = a × N × t × (100-P1) × 0,7 × 1,2 × (100-P2)/100.000
Với:
 a:lượng cặn trung bình của 1 người, a = 0,4 lit/người.ngày
 N: số người sử dụng nhà vệ sinh, N = 260 người

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 39


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
 t: thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 ngày
 0,7: hệ số tính đến 30% giảm thể tích cặn bã được phân hủy
 1,2: hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để lên men cặn
 P1:độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%
 P2:độ ẩm của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%
Như vậy, Wcặn = 7,863 m3.
Theo đó, có thể tính được Wbể = Wcặn + Wnước = 30,363 m3.
Hiện tại, nhà xưởng hiện hữu mà chủ dự án thuê đã xây dựng 5 bể tự hoại tại các khu vực
nhà vệ sinh công nhân, nhà vệ sinh văn phòng, với tổng thể tích chứa dự kiến khoảng 40 m 3.
 Như vậy, với thể tích bể tự hoại hiện hữu đảm bảo đáp ứng được lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh của dự án.
 CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ: không có
 Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục: không có.
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải

HTXLKT 01 buồng sơn tự


HTXLKT chuyền
động + thủ công + sấy
vecni và sấy

HTXLKT 01
buồng sơn tự động

Hình 3.2. Vị trí lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 40


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
3.2.1. Hệ thống xử lý hơi dung môi, mùi trong quá trình nhúng vecni và sấy sau nhúng
vexni
 Quy mô:
- Số lượng: 01 hệ thống xử lý.
- Công suất: 45.000 m3/h.
- Vị trí lắp đặt: tầng mái của khu phụ trợ 1.
- Nguồn thải được thu gom: bể nhúng, lò sấy (chuyển vecni) và khí thải từ quá trình hàn
đấu dây.
 Hệ thống thu gom
- Khu vực hàn đấu dây: 10 máy hàn đấu dây, mỗi máy được lắp 01 chụp hút, 01 ống hút
D270.
- Khu vực nhúng vecni, sấy: Kích thước ống thoát hơi D450.
 Quy trình công nghệ:

Bể nhúng, lò sấy (chuyền vecni) Khí thải từ quá trình hàn đấu dây

Ống dẫn Chụp hút

Quạt hút Quạt hút

Quạt hút tổng

Tháp hấp phụ Than hoạt tính


Than hoạt tính bão hòa
than hoạt tính

Ống phát thải Thu gom như CTNH

Môi trường
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT,
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (kp=0,9; kv=1,0)

Hình 3.3. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng
vecni và khí thải từ quá trình hàn đấu dây
 Thuyết minh quy trình:
Khí thải thu được từ bể nhúng, lò sấy của chuyền vecni và vị trí phát sinh hơi khí hàn từ quá
trình đấu dây sẽ được quạt hút thu gom đưa vào tháp hấp phụ bằng than hoạt tính.
Nhiệt độ từ quá trình sấy sau nhúng vecni là 125oC, sau sấy có công đoạn làm nguội bằng
gió nên nhiệt độ lúc này sẽ giảm xuống khoảng 30oC, sau đó dẫn về tháp hấp phụ bằng than

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 41


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
hoạt tính. Nhiệt độ này thích hợp cho than hoạt tính hấp phụ khí thải (nhiệt độ hấp phụ
<40oC).
 Nguyên tắc hoạt động của tháp hấp phụ than hoạt tính:
Quạt hút sẽ hút không khí chứa khí ô nhiễm vào chụp hút rồi dẫn theo đường ống vào tháp
hấp phụ. Tại đây các khí ô nhiễm sẽ được giữ lại ở lớp vật liệu hấp phụ là than hoạt tính.
Hấp phụ là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chât lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn
xốp.
Ở đây, chất được hấp phụ là các hơi khí ô nhiễm còn chất rắn xốp là than hoạt tính.
Than hoạt tính là một chất gồm chủ yếu là nguyên tố carbon có cấu trúc thể hiện dạng tổ
ong rất đặc trưng. Nhờ cấu trúc này, trong 1g than hoạt tính, diện tích bề mặt của tất cả các lỗ
rỗng có thể đạt tới 800 – 1300m2/g nên than hoạt tính có tính hấp phụ rất mạnh.
Sau một thời gian hoạt động các chất ô nhiễm hấp phụ đầy các lỗ rỗng của than hoạt tính,
do đó cần thay lượng than hoạt tính này để đảm bảo khả năng hấp phụ của hệ thống. Định kỳ
khoảng 2-3 tháng, lớp than hoạt tính được thải bỏ, thay thế bằng lớp than mới. Hiệu quả xử
lý từ 90-95%.
Tháp hấp phụ được đặt trên mái nhà xưởng, có bố trí sàn thao tác theo quy định đảm bảo
cho công tác lấy mẫu. Tháp hấp phụ có lắp đặt nắp thăm, khi cần thay than công nhân vận
hành chỉ cần mở nắp thăm để thu gom than thải bỏ và thay than mới. Tần suất thay than: 2
tháng/lần.
Khí sạch sau khi xử lý được hút qua quạt ly tâm và thải ra ngoài môi trường qua ống xả cao
13,0m (tính từ mặt đất), đường kính D1.350mm.
 Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật HTXL khí thải hơi dung môi chuyền vecni và hàn
đấu dây

STT Tên hạng mục Số lượng Thông số kỹ thuật


1 Chuyền vecni, sấy
Hệ thống thu Chụp hút là miệng ống D450
2 Ống dẫn: Đường kính D450 (ống ruột gà)
gom
Công suất 15 kW
Quạt hút 1 Lưu lượng: 12.000 m3/h
2 Chuyền hàn đấu dây
Hệ thống thu Dài×rộng = 0,5m×0,5m
10 Đường kính D270
gom
Công suất 20,5 kW
Quạt hút 1 Lưu lượng: 30.000 m3/h
3 Tháp hấp phụ
Công suất 23 kW
Quạt hút tổng Lưu lượng: 45.000 m3/h
1
(quạt ly tâm) Cột áp: 100 kg/m2
Đường ống 1 Đường kính D1.100

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 42


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
1 Kích thước:
Tháp hấp phụ DxRxC = 3,12 x 1,8 x 2,5
Vật liệu: thép CT3
1 Đường kính D1.350mm;
Ống thải sau xử H = 13m (tính từ mặt đất, cao qua khỏi máy
4 lý nhà xưởng 1m)
 Chế độ vận hành: tự động
 Định mức tiêu hao điện năng: 58,5 kW/h
 Định mức tiêu hao hóa chất
 Dự án sử dụng than hoạt tính. Khối lượng than trong tháp xử lý 800 kg
 Tần suất thay than: 02 tháng 1 lần
 Yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với khí thải sau xử lý: đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B (Kv = 1; Kp = 0,9) và QCVN 20:2009/BTNMT
 Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải đã lắp đặt

Chụp hút thu gom khí thải từ công đoạn Đường ống thu gom khí thải từ công đoạn
hàn đấu dây nhúng, sấy vecni

HTXL khí thải đã lắp đặt HTXL khí thải đặt tại tầng máy khu phụ trợ 1
Hình 3.4. Hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi phát sinh công đoạn nhúng
vecni và khí thải từ quá trình hàn đấu dây

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 43


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
3.2.2. Giảm thiểu hơi dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn
 Quy mô:
- Vị trí lắp đặt: tầng mái của khu phụ trợ 2.
- Số lượng: 2 hệ thống xử lý trong đó:
+ Hệ thống xử lý khí thải công suất: 30.000 m3/h thu gom khí thải từ 01 buồng phun sơn
tự động.
+ Hệ thống xử lý khí thải công suất: 60.000 m3/h thu gom khí thải từ 01 buồng phun sơn
tự động, 01 buồng sơn thủ công và 01 buồng sấy sau sơn.
 Quy trình công nghệ:
 Hệ thống xử lý khí thải công suất: 30.000 m3/h như sau:

Hệ thống phun sơn tự động

Tấm lọc Màng lọc lẫn


bụi sơn Màng lọc khô thu hồi bụi sơn bụi sơn

Quạt hút

Than hoạt tính Tháp hấp phụ bằng


than hoạt tính Than hoạt tính Thu gom, xử
bão hòa lý như CTNH

Ống phát thải

Môi trường
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT,
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (kp=1,0 ; kv=1,0)

Hình 3.5. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 30.000 m3/h


 Hệ thống xử lý khí thải công suất: 60.000 m3/h như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 44


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hệ thống phun sơn tự động + thủ công

Tấm lọc Màng lọc lẫn


bụi sơn Màng lọc khô thu hồi bụi sơn bụi sơn

Khí thải từ sấy Quạt hút


sau sơn

Than hoạt tính Tháp hấp phụ bằng


than hoạt tính Than hoạt tính Thu gom, xử
bão hòa lý như CTNH

Ống phát thải

Môi trường
Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT,
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (kp=1,0 ; kv=1,0)
Hình 3.6. Hệ thống xử lý khí thải công suất: 60.000 m3/h
 Thuyết minh quy trình:
Quy trình công nghệ cả 02 hệ thống xử lý khí thải tương tự nhau:
- Để xử lý bụi sơn thừa từ quá trình phun sơn, công ty sẽ lắp đặt các quạt hút để hút gắn
trên nóc buồng phun nhằm đảm bảo thu gom được toàn bộ bụi và hơi dung môi phát sinh
từ quá trình phun sơn về phía bường sơn. Trên thành buồng sơn sẽ lắp đặt khung tấm lọc
bụi bằng sợi thủy tinh trải dài hết chiều dài và chiều cao bồn, bụi sơn sẽ bám dính trên
tấm lọc này và hơi dung môi sẽ qua màng lọc và được hút đẩy dẫn về tháp hấp phụ bằng
than hoạt tính. Màng lọc thủy tinh là một vật liệu lọc có tác dụng lọc bụi cao được lằm
bằng các sợi thủy tinh ép lại với nhau thành cuộn. Định kỳ thay thế tấm lọc bụi sợi thủy
tinh và than hoạt tính, các tấm lọc bụi sơn và than hoạt tính bão hòa thải được thu gom,
xử lý như chất thải nguy hại theo đúng quy định.
- Nguyên lý hoạt động của hệ thống lọc bụi bằng màng lọc: Dòng khí được máy hút hút về
tấm lọc và các hạt bụi sơn sẽ bị cuốn theo. Khi va chạm với bề mặt giấy lọc hoặc len lõi
vào các nếp giấy lọc các hạt bụi sơn đang chuyển động bị dừng lại đột ngột sẽ va vào bề
mặt bông lọc và sẽ dính bám trên các bề mặt này đến khi bão hòa (bề mặt đã phủ kín);
còn không khí sạch thì đi qua lớp bông lọc. Hiệu quả xử lý bụi bằng hệ thống lọc bụi bông
giấy lọc có thể đạt 90 - 95% theo tiêu chuẩn quốc tế EN779, chênh áp ban đầu là 15pa và
chênh áp kiến nghị thay thế là 250 pa. Tần suất thay thế bông lọc bụi 1-2 ngày/lần.
- Tại tháp hấp phụ, dòng khí lẫn hơi dung môi sẽ lần lượt đi qua 2 lớp vật liệu hấp phụ là
than hoạt tính (như hình trên) theo hướng từ dưới lên, hơi dung môi bị giữ lại trong lớp
than hoạt tính này. Than hoạt tính là một chất gồm chủ yếu là nguyên tố carbon có cấu
trúc thể hiện dạng tổ ong rất đặc trưng. Nhờ cấu trúc này, trong 1g than hoạt tính, diện

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 45


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
tích bề mặt của tất cả các lỗ rỗng có thể đạt tới 800 - 1.300m2/g nên than hoạt tính có tính
hấp phụ rất mạnh. Khi dòng khí có lẫn hơi khí độc đi qua tháp than hoạt tính, các hơi khí
độc sẽ bị giữ lại trong các lỗ rỗng của than hoạt tính, khí sạch sau xử lý được hút qua quạt
ly tâm và thải ra ngoài môi trường qua ống xả. Lượng than hoạt tính bão hòa sẽ được
đóng bao, đưa về nhà kho chứa CTNH và hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý. Tần
suất thay than 2 tháng/lần.
- Tháp hấp phụ được đặt trên mái nhà xưởng, có bố trí sàn thao tác theo quy định đảm bảo
cho công tác lấy mẫu. Tháp hấp phụ có lắp đặt nắp thăm, khi cần thay than công nhân vận
hành chỉ cần mở nắp thăm để thu gom than thải bỏ và thay than mới.
 Thông số kỹ thuật
Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải

Stt Hạng mục Quy cách Số lượng


I Hệ thống xử lý khí thải 01 buồng sơn tự động
1 Hệ thống thu Chụp hút: D800 01
gom
2 Quạt ly tâm Công suất: 25kW 01
hút đẩy khí Lưu lượng: 30.000 m3/h
Cột áp: 100 kg/m2
Xuất xứ: Đài Loan
3 Tháp hấp phụ Kích thước: DxRxC =2,7m x 1,6m x 1,6 m. 01
Vật liệu: Thép CT3.
4 Ống thải Kích thước: D = 800mm 01
Cao: 13m (tính từ mặt đất, cao hơn mái nhà
xưởng 1m).
Vật liệu: Thép CT3.
II Hệ thống xử lý khí thải 01 buồng sơn tự động + 01 buồng sơn thủ công + 01
buồng sấy sau sơn
1 Hệ thống thu Buồng sấy sau sơn: Gồm 4 ống thoát hơi đặt 04
gom trên nóc của buồng sấy. Kích thước ống thoát
hơi D220
Buồng sơn: chụp hút D1100 01
2 Quạt ly tâm Công suất: 37,28kW 01
hút đẩy khí Lưu lượng: 60.000 m3/h
Cột áp: 100 kg/m2
Xuất xứ: Đài Loan
3 Tháp hấp phụ Kích thước: DxRxC =3,2m x 2,1m x 2,5 m. 01
Vật liệu: Thép CT3.
4 Ống thải Kích thước: D = 800 mm 01

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 46


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Hạng mục Quy cách Số lượng


Cao: 13m (tính từ mặt đất, cao hơn mái nhà
xưởng 1m).
Vật liệu: Thép CT3.
 Chế độ vận hành: tự động
 Định mức tiêu hao điện năng, hóa chất
Bảng 3.3. Định mức tiêu hao điện năng, hóa chất

Hệ thống 30.000 m3/h Hệ thống 60.000 m3/h


Định mức tiêu hao điện 25kW 37,28kW
năng
Than hoạt tính Khối lượng than trong tháp xử lý Khối lượng than trong tháp xử
600kg lý 900 kg
Tần suất thay than: 02 tháng 1 lần Tần suất thay than: 02 tháng 1
lần
Tấm lọc Loại tấm lọc: tấm lọc sợi thủy tinh
Loại tấm lọc: tấm lọc sợi thủy
Lượng dùng: 4,2 kg/buồng tinh
Tần suất thay: 1,5 ngày 1 lần Lượng dùng: 8,4 kg/buồng
Tần suất thay: 1,5 ngày 1 lần
Yêu cầu về tiêu chuẩn, quy Đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kv = 1; Kp = 0,9) và QCVN
chuẩn đối với khí thải sau 20:2009/BTNMT
xử lý
CO/CQ của hệ thống thiết
Không có Không có
bị xử lý khí thải đồng bộ
Các thiết bị, hệ thống quan
Không có Không có
trắc khí thải tự động, liên
tục

 Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải đã lắp đặt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 47


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hình 3.7. Hệ thống xử lý dung môi, mùi trong quá trình sơn, sấy sau sơn
Hình ảnh thực tế bố trí các lớp than hoạt tính bên trong thiết bị hấp phụ đã lắp đặt:

Hình 3.8. Hình ảnh thực tế bố trí các lớp than hoạt tính bên trong thiết bị hấp phụ
đã lắp đặt
3.2.3. Giảm thiểu mùi từ công đoạn sản xuất mút xốp làm bao bì
Các biện pháp đã và đang áp dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng của quá trình làm mút xốp bao
bì đến sức khỏe công nhân như sau:
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp và lâu dài tại công đoạn sản
xuất mút xốp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 48


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
- Nhà xưởng được thiết kế cao ráo và thông thoáng khí tự nhiên tốt. Tốc độ gió trong khu
vực làm việc của công nhân đạt 0,2 - 1,5 m/s và độ ẩm dưới 80%.
- Xây dựng cửa ra vào thông thoáng, hạn chế tối đa các tường bao xây dựng kín, bố trí
tường chủ yếu là các thanh cửa xếp dài hết chiều cao tường để dễ dàng mở ra khi trời
không mưa, giúp thông thoáng, giảm mùi, nhiệt cho nhà xưởng.
- Lắp đặt hệ thống thông gió: Bao gồm hệ thống ống dẫn khí, quạt hút, quạt cấp khí tươi
tuần hoàn, đối lưu khí cho nhà xưởng chính nhằm đảm bảo khí tươi lưu thông trong nhà
máy.
3.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ khu vực lưu trữ chất thải
- Chất thải đã lưu trữ trong các thùng chứa có nắp đậy kín.
- CTR được vận chuyển đi xử lý thường xuyên, không để tình trạng tồn đọng gây phân hủy
phát sinh mùi.
- Khu vực lưu chứa bố trí khu vực ít người qua lại để hạn chế ảnh hưởng của mùi và đảm
bảo mỹ quan
- Bố trí nhân viên dọn vệ sinh hằng ngày nhằm hạn chế ô nhiễm mùi hôi của rác thải.
- Giảm thiểu mùi từ khu nhà vệ sinh:
- Có nhân viên vệ sinh thường xuyên quét dọn, vệ sinh toàn bộ khuôn viên Dự án, đặc biệt
là các nhà vệ sinh công nhân.
- Đặt các biển báo để nâng cao ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh chung.
- Có bể nước ngầm dự trữ để luôn đảm bảo đủ nước cho nhu cầu vệ sinh của công nhân.
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
3.3.1. Công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt
 Nguồn phát sinh
Từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên.
 Thành phần và khối lượng
Sau khi dự án đi vào hoạt động, nhà máy có 260 công nhân.
Định mức: 0,45 kg/người/ngày.
Lượng chất thải rắn sinh hoạt trung bình khoảng: 260 người × 0,45 kg/người/ngày = 117
kg/ngày.
Thành phần chất thải này bao gồm các chất thải hữu cơ (thức ăn, rau quả thừa…), các chất
thải vô cơ (giấy vụn, carton, vỏ đồ hộp, bao bì, chai lọ...).
 Biện pháp
- Đã bố trí thùng rác tại các khu vực phát sinh.
- Diện tích khu chứa chất thải sinh hoạt diện tích 16 m2 có mái che, nền xi măng chống
thấm.
- Đã ký hợp đồng với Công ty TNHH môi trường Trí Ngọc Đạt để vận chuyển đem đi xử
lý theo đúng quy định, hiệu lực đến hết ngày 15/08/2022 (Theo hợp đồng số 62
HĐVS/18).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 49


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường
 Nguồn phát sinh
Chất thải rắn công nghiệp thông thường từ quá trình sản xuất của dự án phát sinh từ các
nguồn sau:
- Từ quá trình sản xuất: dây đồng dư, giấy cách điện dư, bao nylong đóng gói dư thừa; bu
lông, ốc vít, dây điện…sẽ được thu gom giao đơn vị chức năng. Ngoài ra, các chất thải
rắn phát sinh chủ yếu trong quá trình sản xuất các mô tơ điện như rotor chưa lắp bạc đạn,
nắp động cơ, cánh quạt…và các linh kiện lắp ráp tủ điện sẽ được kiểm tra ngay từ công
đoạn nhập hàng, các linh kiện hư sẽ được thu gom và hoàn trả cho nhà cung cấp.
- Từ hoạt động văn phòng: giấy vụn thải bỏ.
 Thành phần và khối lượng
Bảng 3.4. Khối lượng chất thải sản xuất thông thường
STT Tên chất thải Khối lượng phát sinh (kg/năm)
Nguồn phát Tỉ lệ thải bỏ Lượng phát sinh
sinh (%) thực tế
1 Nguyên liệu lỗi (trả cho nhà Motor 0,353 70.245
cung cấp) gồm: rotor chưa lắp
bạc đạn, stator thô chưa cuốn
dây, hộp nối dây, cánh quạt
của mô tơ, vỏ ngoài mô tơ, nắp
động cơ, nắp mô tơ phía
truyền, nắp mô tơ phía quạt
2 Nhãn chỉ dẫn thải Motor 4,0 1.852
3 Ngũ kim hư hỏng 6.848,9
- Bulong treo hư hỏng Motor 4,5 947
- Ốc vít hư hỏng Motor + tủ 2 5.901,9
điện
4 Dây đồng thải Motor 5,0 50.024
5 Giấy cách điện thải Motor 6,38 1.178
6 Bao bì thải 582,2
- Quy trình sản xuất motor Motor 6,90 552
điện Tủ điện 4 30,2
- Quy trình sản xuất sản phẩm
tủ điện
7 Dây điện thải Tủ điện 3,4 1.171,3
Tổng 131.901
 Biện pháp
- Các loại chất thải này được phân thành các nhóm như sau:
+ Loại có khả năng tái chế: giấy vụn, dây đồng, ốc vít hư, ngũ kim hư hỏng nhà máy sẽ
bán cho các đơn vị có nhu cầu thu mua tái chế.
+ Loại không có khả năng tái chế: giấy cách điện, bao bì nylon thải, nhãn chỉ dẫn thải nhà
máy sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 50


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
+ Nguyên liệu lỗi: rotor chưa lắp bạc đạn, stator thô chưa cuốn dây, hộp nối dây, cánh
quạt của mô tơ, vỏ ngoài mô tơ, nắp động cơ, nắp mô tơ phía truyền, nắp mô tơ phía
quạt sẽ được kiểm tra ngay từ công đoạn nhập hàng, các linh kiện hư sẽ được thu gom
và hoàn trả cho nhà cung cấp.
- Diện tích kho chứa: 72m2 có mái che, nền xi măng chống thấm.
- Đã hợp đồng với Công ty TNHH MTV DV-TM Lạc Tiến Phát để vận chuyển chất thải
không có khả năng tái chế đem đi xử lý theo đúng quy định, hiệu lực đến hết ngày
21/12/2022 (Theo hợp đồng số 01/2021 HĐKT).
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Thu gom vào nhà chứa rác nguy hại của công ty.
- Diện tích kho chứa: 72m2.
- Bố trí thùng chứa chất thải có dán nhãn đối với từng loại rác nguy hại để dễ phân biệt khi
phân loại. Nền kho chứa xi măng chống thấm, có gờ chống tràn, mái che.
- Đã đăng ký Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số QLCTNH: 74.003.912T
ngày 25/11/2019 do Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương cấp.
- Đã hợp đồng thu gom CTNH với Công ty TNHH Môi trường Cao Gia Quý thu gom và
xử lý, hiệu lực đến hết ngày 28/8/2022 (Theo hợp đồng xử lý chất thải nguy hại số
280819/CGQ-DCTECOBD).
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Trong quá trình hoạt động của dự án có phát sinh tiếng ồn, để kiểm soát được tiếng ồn ta có
thể áp dụng một số giải pháp sau:
3.5.1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong quá trình sản xuất
- Tách riêng khu vực văn phòng và khu vực sản xuất;
- Chủ dự án đảm bảo toàn bộ máy móc, thiết bị sẽ được nâng cấp đạt yêu cầu về kỹ thuật
trước khi chuyển đến và đưa vào hoạt động sản xuất do đó sẽ hạn chế được phần nào khả
năng gây ồn.
- Đảm bảo độ cân bằng của máy móc, thiết bị trong quá trình lắp đặt và vận hành.
- Kiểm tra độ mòn chi tiết và thường xuyên bôi trơn máy móc hoặc thay thế các thiết bị hư
hỏng.
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su theo như thiết kế của các máy móc thiết bị để
giảm rung, giẩm ồn.
- Kiểm tra độ cân bằng của các máy móc, thiết bị và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
- Bảo dưỡng các máy móc, thiết bị định kỳ.
3.5.2. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn và độ rung cho công nhân
- Đối với công nhân làm việc tại các công đoạn có độ ồn cao được trang bị đầy đủ nút bịt
tai, bao ốp tai chống ồn.
- Bố trí thời gian lao động thích hợp tại các khâu gây ồn, hạn chế tối đa số lượng công nhân
có mặt tại nơi có độ ồn cao.
- Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện
bảo hộ lao động của công nhân.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 51


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình đi vào vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn lao động
Để tránh tình trạng tai nạn lao động xảy ra, chủ đầu tư đã thực hiện các biện pháp sau:
- Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn lao động như: nón bảo hộ, trang
phục, giày, khẩu trang phòng độc, bao tay chịu nhiệt, nút tai chống ồn,…
- Công nhân vận hành máy được hướng dẫn cụ thể về quy trình hoạt động của máy và cách
vận hành.
- Huấn luyện cho công nhân về vệ sinh an toàn lao động và hướng dẫn bảo hộ lao động
trước khi đi vào nhận công tác.
- Xây dựng nội quy an toàn lao động cho từng công đoạn sản xuất, biển báo nhắc nhở nơi
sản xuất nguy hiểm.
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố rò rỉ nguyên liệu, hóa chất
Trong quá trình sản xuất dự án có sử dụng một số nguyên liệu, hóa chất độc hại như vecni,
sơn và dung môi pha vecni, sơn. Tuy là khối lượng không nhiều nhưng sự cố rò rỉ, tràn đổ
vẫn có nguy cơ xảy ra.
Trong quá trình hoạt động, chủ Dự án sẽ xây dựng kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp theo hướng dẫn của Thông tư số 32/2017/TT-
BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương và Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
Để giảm thiểu và ứng phó với sự cố này Chủ đầu tư đã áp dụng các biện pháp sau:
- Khu vực chứa nguyên liệu, đặt quạt thông gió để thoát hơi hoá chất.
- Khu vực chứa hoá chất được để riêng biệt, tại mỗi khu đặt biển cảnh báo riêng và cách
thao tác sử dụng.
- Tại khu vực nhà xưởng, khu vục để các hóa chất này có xây dựng các gờ ngăn ngừa tràn
đổ.
 Đối với kho hóa chất
Xây dựng kho chứa hóa chất đảm bảo đúng theo quy định của Nghị định 113/2017/NĐ-CP
ngày 09/10/2017 về quy định hiện hành an toàn và phòng chống cháy nổ như sau:
- Dự án bố trí 3 kho chứa hóa chất:
+ Kho chứa hóa chất 1 (phục vụ chuyền vecni): diện tích 50 m 2.
+ Kho chứa hóa chất 2 (phục vụ chuyền sơn): diện tích 50 m 2.
+ Kho chứa hóa chất 3 (phục vụ chuyền sơn): diện tích 50 m 2.
- Kết cấu xây dựng kho chứa hóa chất như sau:
+ Tường, nền nhà, mái nhà, cột và dầm được xây dựng bằng loại vật liệu không cháy và
khó cháy, giới hạn chịu lửa từ 150-330 phút.
+ Kho chứa hóa chất được quy hoạch, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Các
chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc các chất có yêu cầu cháy khác nhau được bố
trí khu vực riêng, cách xa nhau.
+ Tường xây bằng gạch ống dày 150mm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 52


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
+ Mái đổ BTCT, sơn lót sika chống thấm, vữa M75, được tạo độ dốc để dễ dàng thu nước
mưa.
+ Cửa ra vào là cửa cuốn inox kích thước 2000×3000 mm, có lắp đặt cửa thông gió.

 Biện phòng phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ


Hiện tại, hệ thống chữa cháy của dự án đã hoàn thiện. Đã được Phòng cánh sát
PCCC&CNCH cấp xác nhận nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy số 242/PC07-CTPC
ngày 11/07/2019.
 Phòng ngừa sự cố cháy nổ chung cho toàn nhà xưởng:
Hệ thống chữa cháy cho công trình bao gồm các hệ thống sau:
- Hệ thống chữa cháy vách tường
+ Hệ thống này bao gồm các tủ cứu hỏa vách tường bố trí tại các hạng mục của công
trình.
+ Ngoài ra còn bố trí trụ chữa cháy phía bên ngoài xưởng sản xuất để chữa cháy cho công
trình.
- Hệ thống các phương tiện chữa cháy xách tay: Hệ thống này gồm các bình xách tay dùng
khí CO2 hoặc bột ABC tại các vị trí phù hợp và thuận tiện cho thao tác chữa cháy cho
công trình.
- Hệ thống các họng tiếp nước: Bố trí họng tiếp nước cho hệ thống chữa cháy của công
trình tại điểm thuận lợi cho công tác chữa cháy.
Tổng hợp hệ thống/thiết bị chữa cháy nhà máy đã lắp đặt:
Bảng 3.5. Tổng hợp hệ thống/thiết bị phòng cháy nhà máy đã lắp đặt
Stt Hệ thống/thiết bị phòng cháy Số lượng
nhà máy đã lắp đặt
1 Cụm bơm chữa cháy Q=420 m3/h; H=60,5m
Q=406 m3/h: H=60m
Q=270 m3/j; H=60m
2 Bể chữa cháy V=570 m3
3 Hệ thống chữa cháy 09 họng nước chữa cháy vách tường trong nhà;
tại các họng có bố trí đầy đủ lăng, vòi chữa cháy.
Đường ống cấp nước chữa cháy: mạng vòng,
đường ống chính STK D168mm; đường ống
nhánh STK D114mm, STK D60mm, D34mm.
4 Số đầu phun Sprinkler 690 đầu phun
 Phòng ngừa sự cố cháy nổ cho quá trình hoạt động sản xuất
- Thực hiện nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn quy phạm, quy định về PCCC trong quá trình sử
dụng công trình từ khâu chuẩn bị thiết kế, thi công đến nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng.
- Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao sẽ được quản lý thông qua các hồ
sơ lý lịch được kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các
thiết bị này sẽ được lắp đặt các đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 53


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
bị,… nhằm giám sát các thông số kỹ thuật; Các công nhân vận hành máy móc sản xuất,
lò sấy được huấn luyện cơ bản về quy trình kỹ thuật vận hành.
- Hệ thống cứu hoả được kết hợp giữa khoảng cách của các hạng mục lớn hơn 10m đủ điều
kiện cho người và phương tiện di chuyển khi có cháy, giữ khoảng rộng cần thiết ngăn
cách đám cháy lan rộng. Các họng lấy nước cứu hoả bố trí đều khắp phạm vi các nhà
máy, kết hợp các dụng cụ chữa cháy như bình CO2, bình bọt,… trong từng bộ phận sản
xuất và đặt ở những địa điểm thao tác thuận tiện.
- Trong các khu sản xuất, kho nguyên liệu và thành phẩm sẽ được lắp đặt hệ thống báo
cháy, hệ thống thông tin, báo động. Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho
chứa hàng hoá, nhiên liệu. Các phương tiện phòng cháy chữa cháy sẽ được kiểm tra
thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng hoạt động; Bố trí hệ thống chống cháy nổ tại
xung quanh khu vực dự án nhằm cứu chữa kịp thời khi sự cố xảy ra.
- Có quy định cụ thể về phòng chống cháy nổ, không đun nấu trong các khu vực có vật liệu
dễ cháy.
- Huấn luyện cho toàn thể cán bộ công nhân viên các biện pháp PCCC cơ bản; có đủ khả
năng ứng phó kịp thời khi có sự cố xảy ra. Phối hợp với cơ quan PCCC để diễn tập nhằm
nâng cao khả năng ứng phó khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
- Các loại chất thải có tính dễ bắt cháy như giẻ lau dính hóa chất, dính dầu nhớt,... sẽ được
Chủ đầu tư hợp đồng xử lý nhanh chóng không để tồn lưu số lượng lớn dễ gây cháy nổ
tại Nhà máy.
 Phòng ngừa sự cố cháy nổ liên quan đến hóa chất, hơi hóa chất, dung môi
- Chỉ người có nhiệm vụ mới được vào khu vực chứa hóa chất. Khi vào kho hóa chất người
có nhiệm vụ không được mang vào các vật dụng như nước, lửa hoặc các chất phát sinh
nguồn lửa, nguồn nhiệt.
- Việc sử dụng nguồn lửa ngoài kho phải đảm bảo cách kho 20 mét. Không được đưa các
hóa chất dễ cháy như bình gas hoặc oxy chai, các hóa chất dễ cháy, tự dẫn lửa cũng các
vật như gỗ, củi, giẻ dầu mỡ hay các vật tư dính dầu mỡ… vào khu vật chứa hóa chất.
- Các loại nguyên liệu, hóa chất và nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ trong các kho cách ly
riêng biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện.
- Công ty có 2 cổng ra vào rộng 10m, các đường nội bộ có nền đường rộng ít nhất 4m bao
xung quanh các công trình xây dựng, đảm bảo xe chữa cháy dễ dàng ra vào và quay đầu,
tiếp cận dễ dàng tất cả các vị trí trong dự án đặc biệt khu vực chứa hóa chất.
- Trong khu vực có thể gây cháy, công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa,
diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa do ma sát, tia lửa điện;
 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố HTXL khí thải
Để phòng ngừa các sự cố khí thải thực hiện các biện pháp sau:
- Phân công 1 nhân viên có chuyên môn để vận hành, kiểm tra hệ thống xử lý khí thải.
- Thường xuyên kiểm tra sự hoạt động của máy móc thiết bị.
- Dự án đào tạo các kỹ sư có chuyên môn để giải quyết các sự cố hư hỏng hay ngưng hoạt
động của hệ thống xử lý khí thải.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 54


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Đối với sự cố hệ thống xử lý khí thải không hoạt động hoặc vận hành không hiệu quả, khí
thải sau xử lý không đảm bảo QCVN 19:2009/BTNMT, cột B và QCVN 20:2009/BTNMT
thực hiện các biện pháp khắc phục như sau:
- Khi có dấu hiệu về khí thải sau xử lý không đạt yêu cầu chất lượng trước khi thải ra môi
trường (màu sắc khói thải, kết quả phân tích khí thải), nhân viên vận hành phải tiến hành
điều tra để xác định nguyên nhân của sự cố:
+ Kiểm tra hệ thống cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống.
+ Kiểm tra hoạt động của quạt hút khí thải, đường ống thu gom khí thải.
+ Kiểm tra hoạt động của hệ thống lọc bụi túi vải, chất lượng nước hấp thụ (màu sắc, độ
đục, cặn lơ lửng). Đảm bảo nước thải còn khả năng hấp thụ bụi và chất ô nhiễm trong
khí thải, chưa đạt trạng thái bão hòa chất ô nhiễm.
- Tiến hành khắc phục sự cố phù hợp đối với từng nguyên nhân đã xảy ra sự cố đã được
phát hiện (vận hành lại các thiết bị gặp sự cố).
Ngoài ra, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Hàng năm, Nhà máy sẽ tổ chức chương trình đào tạo cán bộ môi trường để theo dõi, vận
hành hệ thống xử lý khí thải cũng như các công trình môi trường, nâng cao nhận thức bảo
vệ môi trường cho đội ngủ nhân viên.
- Nhân viên quản lý môi trường tại Công ty sẽ được tham gia các lớp tập huấn do các cơ
quan nhà nước tổ chức.
- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với những đơn vị có kinh nghiệm trong vấn đề xây dựng hệ
thống xử lý khí thải để bảo trì, giám sát hệ thống thường xuyên, nhằm kịp thời thay thế
khắc phục sự cố xảy ra giúp hệ thống xử lý khí thải luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
- Định kỳ hằng quý Nhà máy đều tiến hành đo đạc giám sát chất lượng khí thải đầu ra sau
hệ thống xử lý, đảm bảo được khí thải đầu ra luôn được kiểm soát đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B và QCVN 20:2009/BTNMT.
3.7. Công trình , biện pháp bảo vệ môi trường khác
Không có.
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường
Không thay đổi so với ĐTM được duyệt.
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp.
Không có.
3.10. Kế hoạch tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường ,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
Dự án không thuộc đối tượng thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường , phương án
bồi hoàn đa dạng sinh học.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 55


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải
Nguồn số 01: nước thải sinh hoạt.
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa
Lưu lượng: 12,25 m3/ngày.đêm.
4.1.3. Dòng nước thải
Dự án phát sinh 1 dòng nước thải từ hoạt động sinh hoạt của dự án.
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
Đối với nước thải sinh hoạt của các doanh nghiệp trong khu thì phải xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại ba ngăn trước khi thải ra mạng lưới thu gom nước thải chung của KCN.
Đối với nước thải sản xuất của các doanh nghiệp thì phải xử lý sơ bộ tại các Nhà máy đạt
tiêu chuẩn quy định của KCN trước khi đấu nối (tiêu chuẩn đấu nối của KCN Mỹ Phước 3
đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B).
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
- Vị trí xả nước thải: 01 điểm trên đường DE1;
- Phương thức xả thải: tự chảy;
- Nguồn tiếp nhận nước thải: hệ thống thu gom nước thải của KCN.
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải
- Nguồn số 01: Khí thải sau hệ thống xử lý hơi dung môi, mùi phát sinh từ quá trình nhúng
vecni và sấy sau nhúng
- Nguồn số 02: Khí thải sau hệ thống xử lý bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ buồng phun
sơn tự động
- Nguồn số 03: Khí thải sau hệ thống xử lý bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ quá trình
phun sơn tự động + phun sơn thủ công + sấy sau sơn
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa
- Nguồn số 01: Lưu lượng 45.000m3/h
- Nguồn số 02: Lưu lượng 30.000m3/h
- Nguồn số 03: Lưu lượng 60.000m3/h
Tổng: 135.000 m3/h.
4.2.3. Dòng khí thải
- Dòng số 01: Khí thải sau hệ thống XLKT công đoạn hàn đấu dây, nhúng và sấy sau nhúng
vecni.
- Dòng số 02: Khí thải sau hệ thống XLKT từ 01 buồng sơn tự động
- Dòng số 03: thải sau hệ thống XLKT từ 01 buồng sơn tự động, 01 buồng sơn thủ công,
01 buồng sấy sau sơn.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 56


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
STT Thông số Đơn vị QCVN QCVN
19:2009/BTNMT, cột 20:2009/BTNMT
B (Kv = 1; Kp = 0,9)
HTXL khí thải, hơi dung môi chuyền nhúng vecni, sấy sau nhúng và hàn đấu dây
1 Styrene (mg/Nm3) -- 100
Benzen 3
2 (mg/Nm ) -- 5
Đồng (hơi, khói) 3
3 (mg/Nm ) 9 --
HTXL khí thải buồng phun sơn tự động
1 Bụi (mg/Nm3) 180 --
Styrene 3
2 (mg/Nm ) -- 100
Toluene 3
3 (mg/Nm ) -- 750
Xylen 3
4 (mg/Nm ) -- 870
N-Butyl acetate 3
5 (mg/Nm ) -- 950
HTXL khí thải buồng phun sơn tự động + buồng phun sơn thủ công + sấy sau sơn
1 Bụi (mg/Nm3) 180 --
Styrene 3
2 (mg/Nm ) -- 100
Toluene 3
3 (mg/Nm ) -- 750
Xylen 3
4 (mg/Nm ) -- 870
N-Butyl acetate 3
5 (mg/Nm ) -- 950
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
- Nguồn phát sinh: tiếng ồn từ hoạt động của máy móc thiết bị;
- Giá trị giới hạn cho phép: quy định tại thông tư 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 57


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ trong 2 năm của dự án như sau:
5.1.1. Thời gian quan trắc
- Thời gian quan trắc: tháng 03, 06, 09, 12 hàng năm.
+ Tần suất quan trắc: 03 tháng 1 lần. ( 04 lần/năm).
+ Thời gian quan trắc năm 2021: tháng 3,6, 10,12 (Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2021, tình hình đại dịch Covid 19 diễn biến căng thẳng phức
tạp ở Bình Dương và trên cả nước dẫn đến thời gian quan trắc quý 3 có điều chỉnh từ tháng 9 sang tháng 10.
+ Thời gian quan trắc năm 2022: Năm 2022 dự án không thực hiện quan trắc đối với nước thải. Vì Nước thải sinh hoạt của nhà máy sau khi
được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung số 1
(trạm 3-1) của KCN Mỹ Phước 3. Do đó nhà máy không thuộc đối tượng phải quan trắc định kỳ.
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc: Lấy mẫu và phân tích nước thải: 01 vị trí quan trắc, 09 thông số.
- Thông số quan trắc: pH, TSS, BOD5, COD, Tổng Nitơ, Tổng Phospho, Amoni, Tổng dầu mỡ khoáng, Tổng Coliform.
5.1.2. Kết quả quan trắc
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải
Thông số đo
Tổng Coliform
Vị trí đo Đợt pH TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P NH4+ dầu, mỡ
khoáng
-- Mg/L MPN/100ml
8/3/2021 6,89 48 103 42 13,5 2,53 3,69 2,3 4.600
11/6/2021 6,52 33 76 30 9,54 1,97 2,18 1,6 4.000
Nước thải tại hố ga 4.300
đấu nối 7/10/2021 6,07 45 84 36 11,8 2,24 3,31 1,9

11/12/2021 6,42 38 61 24 7,36 1,59 2,74 1,2 3.400

Tiêu chuẩn KCN Mỹ Phước 3 5,5-9 100 150 50 40 6 10 10 5.000


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 58
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
5.1.3. Nhận xét
So sánh với Tiêu chuẩn đấu nối của KCN Mỹ Phước 3 cho thấy các thông số như: pH; TSS; COD ; BOD5; Tổng N; Tổng P; NH4+ ; Tổng dầu,
mỡ khoáng; Coliform trong 06 đợt quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép Tiêu chuẩn đấu nối của KCN Mỹ Phước 3.
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải
Tổng hợp kết quả quan trắc khí thải định kỳ trong 2 năm của dự án như sau:
5.2.1. Thời gian quan trắc
- Thời gian quan trắc: tháng 03, 06, 09, 12 hàng năm.
+ Tần suất quan trắc: 03 tháng 1 lần. ( 04 lần/năm).
+ Thời gian quan trắc năm 2021: tháng 3,6, 10,12 (Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2021, tình hình đại dịch Covid 19 diễn biến căng thẳng phức
tạp ở Bình Dương và trên cả nước dẫn đến thời gian quan trắc quý 3 có điều chỉnh từ tháng 9 sang tháng 10.
+ Thời gian quan trắc năm 2022: tháng 3
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc: Lấy mẫu và phân tích nước thải: 01 vị trí quan trắc, 09 thông số.
- Thông số quan trắc: pH, TSS, BOD5, COD, Tổng Nitơ, Tổng Phospho, Amoni, Tổng dầu mỡ, Tổng Coliform.
5.2.2. Kết quả quan trắc
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc định kỳ khí thải
Vị trí đo Đợt Thông số đo
Lưu lượng Bụi tổng Toluen Xylen Benzen n-Butyl axetat Styrene Cu
m3/h mg/Nm3
Khí thải sau HTXL 8/3/2021 <20.000 - - - KPH - 3,56 0,75
công đoạn đấu dây và 11/6/2021 <20.000 - - - KPH - 4,59 0,34
hơi dung môi công 7/10/2021 <20.000 - - - KPH - 4,11 0,97
đoạn nhúng vecni 11/12/2021 <20.000 - - - KPH - 3,89 0,51
13/03/2022 9.612 - - - KPH - 3,51 0,65
8/3/2021 <20.000 39 42,1 32,9 - 25,1 - -

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 59


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Vị trí đo Đợt Thông số đo
Lưu lượng Bụi tổng Toluen Xylen Benzen n-Butyl axetat Styrene Cu
m3/h mg/Nm3
Khí thải sau HTXL 11/6/2021 <20.000 48 30,1 25,4 - 28,9 - -
buồng sơn tự động
7/10/2021 <20.000 42 36.4 29.8 - 20,1 - -
11/12/2021 <20.000 42 51,8 46,2 - 38,4 - -
13/03/2022 14.087 38 40,7 32,3 - 25,5 - -
Khí thải sau HTXL 8/3/2021 <20.000 29 40,8 42,9 - 47,3 - -
buồng phun sơn tự 11/6/2021 <20.000 45 38,7 33,0 - 35,7 - -
động + buồng sơn thủ 7/10/2021 <20.000 35 36,4 38,6 - 42,8 - -
công + sấy sau sơn 11/12/2021 <20.000 29 40,8 42,9 - 47,3 - -
13/03/2022 15.194 41 56,8 46,2 - 35,2 - -
QCVN 19: 2009/BTNMT - 180 - - - - - 9
QCVN 20: 2009/BTNMT - - 750 870 5 950 100 -
Ghi chú:
 QCVN 19/2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và một số chất vô cơ.
 QCVN 20/2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
5.2.3. Nhận xét
Các thông số về chất lượng khí thải đều đạt giá trị cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và một số chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
5.3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo
Không có.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 60


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 6: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề
xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi
trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Các hạng mục dự kiến bắt đầu vận hành thử nghiệm ngày 01/7/2022 và kết thúc vào ngày
30/9/2022. Trường hợp các hệ thống xử lý chưa ổn định, thời gian vận hành thử nghiệm có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 6 tháng từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.
Nếu sau 6 tháng kết quả vận hành thử nghiệm vẫn chưa ổn định, công ty sẽ có báo cáo lên
Ban quản lý các KCN để trình bày những vấn đề còn tồn tại, thời gian cần để khắc phục và
xin phép kéo dài thời gian vận hành thử nghiệm.
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
Thời gian dự kiến thực hiện vận hành
Công trình, thiết bị xử 01/7/2022 01/8/2022 01/9/2022 01/10/2022
TT
lý chất thải – – – –
31/7/2022 31/7/2022 30/9/2022 31/12/2022
HTXL khí thải công
đoạn đấu dây và hơi dung
1
môi công đoạn nhúng
vecni
HTXL buồng sơn tự
2
động

HTXL buồng phun sơn


3 tự động + buồng sơn thủ
công + sấy sau sơn
Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết
thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm như sau:
Bảng 6.2. Công suất sản xuất dự kiến trong giai đoạn Vận hành thử nghiệm
Thời gian dự kiến thực hiện
Công suất sản xuất dự kiến đạt được
vận hành thử nghiệm
Tháng 7/2022 30 – 40 % tổng công suất
Tháng 8/2022 30 – 40 % tổng công suất

Tháng 9/2022 50 – 70 % tổng công suất


Từ tháng 10/2023 trở đi Tối đa là 100% công suất

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 61


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải
Chủ dự án lập hồ sơ thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm cho dự án gửi Ban quản lý các KCN trước 20 ngày trước khi bắt đầu vận hành thử
nghiệm.
Dự án có quy mô không thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 phụ lục 2 ban hành kèm Nghị định 08/2022/NĐ-CP và nước thải của dự án chỉ có
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải
tập trung số 1 (trạm 3-1) của KCN Mỹ Phước 3. Do đó Chương trình giám sát giai đoạn vận hành thử nghiệm của dự án được thực hiện như sau:
Bảng 6.3. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành thử nghiệm (3 tháng – 6 tháng)
Vị trí Số hệ Số Thông số giám Tần suất Tổng số Tổng Quy chuẩn so sánh
thống mẫu/ sát giám sát mẫu/ 01 số
01 hệ hệ thống lượng
thống mẫu
HTXL khí thải, hơi dung môi chuyền nhúng vecni, sấy sau nhúng và hàn đấu dây (01 hệ thống)
Trong giai Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 01 mẫu Lưu lượng, 30 ngày 1 2 2 QCVN 19:2009/BTNMT
đoạn điều thải, hơi dung môi chuyền nhúng tổ hợp Styrene, Benzen, lần từ khi (kp=0,9 ; kv=1,0)
chỉnh hiệu veni, sấy sau nhúng và hàn đấu Sáng- Đồng (hơi, khói) bắt đầu
suất từng dây tại ống khói phát thải trưa- vận hành QCVN 20:2009/BTNMT
công đoạn Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 chiều Lưu lượng, bụi, thử 2 2
và hiệu thải buồng phun sơn tự động tại Styrene, toluene, nghiệm
quả xử lý ống khói phát thải xylen, N-Butyl đến hết 75
(75 ngày acetate ngày
từ khi bắt Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 2 2
đầu vận thải buồng phun sơn tự động +
hành thử buồng phun sơn thủ công + sấy
nghiệm) sau sơn tại ống khói phát thải
Trong giai Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 1 mẫu Lưu lượng, 1 ngày/lần 03 03 QCVN 19:2009/BTNMT
đoạn vận thải, hơi dung môi chuyền nhúng đơn Styrene, Benzen, trong 3 (kp=0,9 ; kv=1,0)
hành ổn veni, sấy sau nhúng và hàn đấu Đồng (hơi, khói) ngày liên
định dây tại ống khói phát thải tục (mẫu QCVN 20:2009/BTNMT
Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 Lưu lượng, bụi, đơn) 03 03
thải buồng phun sơn tự động tại Styrene, toluene,
ống khói phát thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 62


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Vị trí Số hệ Số Thông số giám Tần suất Tổng số Tổng Quy chuẩn so sánh
thống mẫu/ sát giám sát mẫu/ 01 số
01 hệ hệ thống lượng
thống mẫu
Khí thải đầu ra sau HTXL khí 01 xylen, N-Butyl 03 03
thải buồng phun sơn tự động + acetate
buồng phun sơn thủ công + sấy
sau sơn tại ống khói phát thải
B CTR & CTNH
Nhà chứa chất thải - Số lượng, thành Khi có - - -
phần của chất thải chuyển
chất thải ra
bên ngoài

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 63


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Chương trình quan trắc môi trường định kỳ như sau:
Bảng 6.4. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Số Tần suất Quy chuẩn
STT Vị trí Thông số giám sát
lượng giám sát so sánh
Giám sát nước thải (không thay đổi so với ĐTM được duyệt)
Nước thải sinh hoạt của nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được đấu nối vào hệ
thống thu gom nước thải của KCN sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung số 1 (trạm 3-1)
của KCN Mỹ Phước 3. Do đó nhà máy không thuộc đối tượng phải quan trắc định kỳ.
Giám sát khí thải
Ống thải sau HTXLKT Lưu lượng, áp suất, nhiệt QCVN
chuyền nhúng vecni, sấy 1 mẫu độ, Styrene, Benzen, Đồng 20:2009/B
1
sau nhúng và hàn đấu dây (hơi, khói) TNMT

Ống thải sau HTXLKT 1 mẫu Lưu lượng, áp suất, nhiệt 3 tháng/
lần QCVN
2 buồng phun sơn tự động độ, bụi, toluene, xylen,
19:2009/B
3 Ống thải sau HTXLKT 1 mẫu N-butyl acetate
TNMT cột
buồng phun sơn tự động + B, Kv = 1,
buồng phun sơn thủ công Kp=0,9
+ sấy sau sơn
Giám sát chất thải rắn và CTNH
4 Nhà chứa chất thải - Số lượng, thành phần của Thường -
chất thải xuyên
Chủ dự án có trách nhiệm:
- Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số: 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Thông
tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Lưu giữ các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối chiếu
khi thực hiện công tác thanh, kiểm tra.
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12) được gửi tới Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương trước
ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
Dự án không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất thải.
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án
Dự án không có đề xuất bổ sung hoạt động quan trắc định kỳ.
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Chi phí quan trắc môi trường hằng năm như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 64


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Bảng 6.5. Kinh phí thực hiện giám sát môi trường giai đoạn hoạt động
Chi phí 1 lần giám
STT Hạng mục giám sát sát (VNĐ/ lần)

Chi phí lấy mẫu giám sát và phân tích mẫu


1 Giám sát khí thải 30.000.000
2 Giám sát chất thải rắn 1.000.000
Chi phí nhân công, vận chuyển và viết báo cáo 5.000.000
Tổng cộng 31.000.000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 65


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Trong 2 năm trước thời điểm lập báo cáo , dự án đã có các đợt kiểm tra về bảo vệ môi trường
như sau:
 Công văn số 1592/BQL-MT ngày 28 tháng 04 năm 2021 của Ban quản lý các KCN về
việc thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 66


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG 8: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư cam kết thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động, cam kết xử
lý chất thải đạt các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành về môi trường như đã nêu trong bản
báo cáo. Cụ thể:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý khí thải đạt QCVN 20:2009/BTNMT và QCVN 19:2009/BTNMT cột
B, Kv = 1, Kp=0,9 trước khi thải ra môi trường.
- Chủ dự án cam kết tuân theo các quy định và tiêu chuẩn về môi trường Việt Nam hiện
hành và vận hành các công trình xử lý ô nhiễm thường xuyên trong giai đoạn hoạt động.
- Đảm bảo nước thải khi đấu nối đạt quy định cho phép của khu vực.
- CTR phát sinh tại nhà máy được thu gom và chuyển giao xử lý theo đúng quy định tại
Thông tư Số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Chủ dự án cam kết không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định
của Việt Nam và các công ước quốc tế.
- Cam kết thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm như đã đề ra trong báo cáo trong
suốt quá trình hoạt động, cho tới khi kết thúc dự án.
- Chủ dự án cam kết trong quá trình hoạt động của dự án, nếu vi phạm công ước quốc tế,
các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và để xảy ra các sự cố môi trường thì Chủ đầu tư dự
án hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
- Trong quá trình hoạt động của mình, chủ dự án luôn đảm bảo không để xảy ra các sự cố
gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến môi trường và con người tại khu vực. Chủ dự án
cũng cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành
của pháp luật Việt Nam.
- Chủ dự án cam kết sẽ đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự
cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
- Chủ dự án cam kết sẽ phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường sau khi dự án kết thúc vận hành.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 67


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN


PHỤ LỤC 2: CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUAN TRẮC TRONG GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH THỬ NGHIỆM

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện cơ Teco (Việt Nam) 68


PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ QUAN TRẮC
= 9.612

= 14.087

= 15.194

You might also like