Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................. viii
CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................... 9
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ. ................................................................ 9
1.1. Tên dự án đầu tƣ: ....................................................................................................... 9
1.2. Tên dự án đầu tƣ: ....................................................................................................... 9
1.2.1. Vị trí nhà máy: ...................................................................................................... 10
1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất ........................................................................ 12
1.2.3. Các hạng mục công trình của dự án: .................................................................... 12
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ: .................................. 22
1.3.1. Công suất của dự án đầu tƣ: ................................................................................. 22
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ: .................................................................. 24
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ: .................................................................................... 41
1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu cho quá trình sản xuất: ....................................................... 41
1.4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: ................................................................................. 49
1.4.4. Nguồn cung cấp và nhu cầu sử dụng điện: ........................................................... 50
1.4.3. Nguồn cung cấp và nhu cầu sử dụng nƣớc: .......................................................... 50
1.5. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất ..................................................................... 52
1.6. Tổ chức quản lý và thực hiện .................................................................................. 54
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................... 56
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƢỜNG. .................................................................................................... 56
CHƢƠNG 3 .................................................................................................................... 57
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ. ............................................................................... 57
3.1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải ....................... 57
3.1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa: ................................................................................... 57
3.1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải: .................................................................................... 59
3.1.3. Xử lý nƣớc thải: .................................................................................................... 62
3.1.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:............................................................. 63
3.1.3. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng: ........................ 78
4.2.2.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng bụi và khí
thải phát sinh:................................................................................................................ 103
4.2.2.4. Vị trí, phƣơng thức xả nƣớc thải và nguồn tiếp nhận:..................................... 103
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: .......................................... 104
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn:.................................................. 104
CHƢƠNG V ................................................................................................................. 107
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN. ............................ 107
1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: ........................................ 107
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ................................................................ 107
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử
lý chất thải .................................................................................................................... 107
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật ....................................................................................................................... 108
3. Kinh phí thực hiện môi trƣờng hằng năm ................................................................ 110
CHƢƠNG VI ................................................................................................................ 111
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ................................................................... 111
PHỤ LỤC BÁO CÁO .................................................................................................. 113
Bảng 5.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của Công trình xử lý
Hơi dung môi phát sinh từ quá trình sản xuất nhựa PU ............................................... 108
Bảng 5.3. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của Công trình xử lý
hơi dung môi phát sinh từ quá trình sản xuất mực in, sơn PU, matit (05 bồn trộn và 03
máy nghiền hở) ............................................................................................................. 108
Bảng 5.4. Chƣơng trình quan trắc định kỳ môi trƣờng khí thải ................................... 109
Bảng 5.5. Tổng kinh phí dự toán cho chƣơng trình giám sát môi trƣờng hàng năm ... 110
Hình 3.8. Hình ảnh hố ga đấu nối nƣớc thải vào hệ thống thoát nƣớc của KCN Việt
Hƣơng 2 .......................................................................................................................... 61
Hình 3.9. Sơ đồ cấu tạo của bể tự hoại. .......................................................................... 62
Hình 3.10. Quy trình xử lý khí thải sản xuất nhựa PU. .................................................. 67
Hình 3.11. Tháp hấp phụ than hoạt tính ......................................................................... 68
Hình 3.12. quạt hút ......................................................................................................... 68
Hình 3.13. Hệ thống xử lý khí thải quá trình sản xuất nhựa PU .................................... 69
Hình 3.14. Quy trình xử lý hơi dung môi từ quá trình sản xuất mực in, sơn PU, matit. 72
Hình 3.15. Tháp hấp phụ than hoạt tính ......................................................................... 73
Hình 3.16. Quạt hút ........................................................................................................ 74
Hình 3.17. Hệ thống xử lý xử lý khí thải quá trình sản xuất mực in, sơn PU ................ 74
Hình 3.18. Quy trình thu gom chất thải phát sinh. ......................................................... 78
Hình 3.19. Quy trình ứng phó sự cố tràn đỗ hóa chất .................................................... 95
Hình 3.20. Quy trình ứng phó sự cố cháy nổ ................................................................. 98
CHƢƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ.
1.1. Tên dự án đầu tƣ:
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu.
Địa chỉ văn phòng: Lô E6A & E6B, đƣờng số 1, KCN Việt Hƣơng 2, xã An Tây, thị
xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Ngƣời đại diện theo pháp luật:
Ngƣời đại diện : Ông Zhang Wei.
Chức vụ : Giám đốc
Quốc tịch: : Trung Quốc
Hộ chiếu số: G55439215 cấp ngày 20/15/2014 tại Cục lãnh sự quán Trung Quốc tại
TP. HCM.
Địa chỉ thƣờng trú: Số 1, đƣờng Học Phủ, khu Gia Linh, xã Nam Xung, tỉnh Tứ
Xuyên, Trung Quốc
Điện thoại: 02743 579 499 Fax:
Giấy chứng nhận đầu tƣ số: 3278001046 do Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng cấp
chứng nhận lần đầu ngày 18/12/2015, chứng nhận thay đổi lần thứ 3 ngày
06/08/2018.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 37024255464 do Phòng Đăng ký Kinh
doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng cấp đăng ký lần đầu ngày
23/12/2015, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 22/06/2018.
1.2. Tên dự án đầu tƣ:
Tên dự án: Nhà máy sản xuất nhựa polyurethan 950 tấn/năm, sản xuất mực in
400 tấn/năm, sản xuất sơn 40 tấn/năm, ma tít 40 tấn/năm và cho thuê nhà
xƣởng 2.519,59 m2.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: Lô E6A & E6B, đƣờng số 1, KCN Việt Hƣơng
2, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi
trƣờng của dự án đầu tƣ: Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng
Quy mô của dự án đầu tƣ (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ
công): Tiêu chí phân loại dự án Nhóm B.
CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP HAO YU
quan đẹp cho nhà máy, đồng thời có tác dụng điều hoà vi khí hậu, giảm bụi, ồn tạo ra
một môi trƣờng thoáng mát, hài hoà với thiên nhiên tại khu vực nhà máy và hạn chế các
nguồn ô nhiễm này phát tát ra khu vực xung quanh. Do đó, hoạt động sản xuất của dự án
sẽ không gây các tác động xấu đến hoạt động sản xuất của các Công ty tiếp giáp với môi
trƣờng dự án.
1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất
Nhà máy hoạt động tại Lô E6A & E6B, đƣờng số 1, KCN Việt Hƣơng 2, xã An
Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng với tổng diện tích 7.223,9m2 theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CT13364 do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cấp ngày
24/03/2016, diện tích 3.671,9 m2 và hợp đồng thuê đất số 09/2017/CTL ngày 17/03/2017
giữa Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu và Công ty CP Đầu tƣ Phát triển Việt Hƣơng,
diện tích 3.552 m2.
1.2.3. Các hạng mục công trình của dự án:
Các hạng mục công trình
Diện tích khu đất đăng ký trong ĐTM: 7.223,9m2.
Diện tích khu đất hiện hữu 7.223,9m2. Gồm có 01 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất và 01 và hợp đồng thuê đất .
Các hạng mục công trình đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây:
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình tại dự án.
Diện tích Diện tích Ghi chú thay
Tỷ lệ
TT Tên hạng mục theo ĐTM hiện hữu đổi so với
(%)
(m2) (m2) ĐTM
I Hạng mục công trình chính
1 Xƣởng sản xuất 740 740 10,24 Không thay đổi
Văn phòng (2 tầng)
2 + Tầng 1: 240 m2 240 240 3,32 Không thay đổi
+ Tầng 2: 240 m2
3 Nhà kho chứa thành phẩm 386 386 5,34 Không thay đổi
4 Nhà kho chứa nguyên liệu 495 495 6,85 Không thay đổi
5 Nhà bảo vệ 1 15 15 0,21 Không thay đổi
6 Nhà xe 25,2 25,2 0,35 Không thay đổi
Hình 1.7. Hạng mục phụ trợ của đơn vị thuê xưởng
Hình 1.12. khu vực chứa chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp
Bố trí phân khu sản xuất trong các nhà xƣởng sản xuất:
Bảng 1.3. Bố trí phân khu sản xuất trong các nhà xưởng sản xuất.
Công năng hiện Ghi chú
Tầng Diện tích Công năng
Tên hữu
Văn phòng 50 m2 Văn phòng Không thay đổi -
Khu vực sản xuất Sản xuất mực Ma tít chƣa
200 m2 Không thay đổi
mực in, sơn, ma tít in, sơn, ma tít sản xuất
sản xuất nhựa -
Tầng lửng 100 m2 Không thay đổi
PU
Xƣởng Khu vực nạp liệu 50 m2 nạp liệu Không thay đổi -
sản Khu vực đậy nắp đậy nắp dán -
30 m2 Không thay đổi
xuất dán nhãn nhãn
740 m2 Không thay đổi tuy -
Hiện hữu: 49
nhiên mở rộng
Khu vực sản xuất m2 sản xuất nhựa
thêm diện tích để
nhựa PU Bổ sung: 40 PU
lắp đặt thêm 02
m2
bồn trộn 3.000L
Lối đi 139,5 m2 - - -
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
Các hạng mục hiện hữu của Công ty đã xây dựng nhƣ sau:
(1). Nhà xƣởng sản xuất:
- Diện tích xây dựng: 740m2. Diện tích sàn xây dựng 839 m2.
- Số tầng: 2 tầng.
- Loại công trình: Công trình công nghiệp.
- Cốt nền công trình: + 0,15m (so với cốt sân).
- Chiều cao công trình: 8,5m.
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái lợp
tole, không vách. Nền bê tông cốt thép, xoa phẳng mặt.
(2). Nhà xƣởng cho thuê:
- Diện tích xây dựng: 2.343,19m2. Diện tích sàn xây dựng 2.519,59 m2.
- Số tầng: 2 tầng.
- Loại công trình: Công trình công nghiệp.
- Cốt nền công trình: + 0,15m (so với cốt sân).
- Chiều cao công trình: 13,15m
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái lợp
tole, không vách. Nền bê tông cốt thép, xoa phẳng mặt
(3). Văn phòng :
- Diện tích xây dựng: 240 m2. Diện tích sàn xây dựng 480 m2.
- Số tầng: 2 tầng.
- Loại công trình: Công trình công nghiệp.
- Cốt nền công trình: + 0,15m (so với cốt sân).
- Chiều cao công trình: 12,65m
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái lợp
tole, không vách. Nền bê tông cốt thép, xoa phẳng mặt
(4). Nhà bảo vệ 1:
- Diện tích xây dựng: 21,9 m2.
- Số tầng: 1 tầng.
- Chiều cao công trình: 4,9 m2
- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái lợp
gói. Tƣờng xây gạch, sơn nƣớc. nền lát gạch. Cửa nhôm kính
(5). Nhà ăn:
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ:
- Đơn vị thuê lại xƣởng là Công ty TNHH Vật liệu mới Jisiman Việt Nam thuê lại theo
hợp đồng ký ngày 01/09/2018. Hiện nay Công ty đã đƣợc KCN Bình Dƣơng cấp quyết định
phê duyệt Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy sản xuất nhựa Polyurethan (9.500 tấn/năm; bao bì
kim loại (900 tấn/năm); bao bì nhựa (1,8 tấn/năm)” theo quết định phê duyệt số 205/QĐ-
BQL ngày 05/07/2019.
- Trong quá trình hoạt động, toàn bộ các nguồn ô nhiễm phát sinh bao gồm nƣớc thải, khí
thải, chất thải rắn, … sẽ đƣợc Công ty TNHH Vật liệu mới Jisiman Việt Nam đƣa ra các
phƣơng án đề phòng, giảm thiểu ô nhiễm, đầu tƣ các công trình xử lý ô nhiễm, khống chế và
ứng phó sự cố nhằm đảm bảo khả năng kiểm soát các rủi ro một cách tốt nhất, chất ô nhiễm
phát sinh đƣợc thu gom và xử lý hiệu quả đạt Tiêu chuẩn và Quy chuẩn môi trƣờng hiện
hành. Đồng thời Công ty TNHH Vật liệu mới Jisiman Việt Nam cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trƣớc pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các Công ƣớc Quốc tế, các tiêu chuẩn
Việt Nam và nếu để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng. Do đó trong khuôn khổ báo cáo
này, chúng tôi không đánh giá về các nguồn ô nhiễm phát sinh từ đơn vị thuê xƣởng
1.3.1. Công suất của dự án đầu tƣ:
Sản xuất và công suất của dự án trong năm sản xuất ổn định nhƣ sau:
Bảng 1.4. Danh mục các sản phẩm và công suất của dự án.
Số lƣợng dự kiến
Loại sản Đơn vị Số lƣợng Số lƣợng Ghi chú thay Quy
TT đạt 100% công suất Đặc tính
phẩm tính theo ĐTM hiện hữu đổi so với ĐTM cách
(Dự kiến năm 2024)
Tỷ trọng 1,3g/ml
Đạt 3,9% so với Thùng
1 Nhựa PU Tấn/năm 950 36,94 950 Độ nhớt: 75-100Ku
ĐTM 200lít
Hàm lƣợng rắn: 30-40%
Tỷ trọng 1g/ml
2 Mực in Tấn/năm 400 59,021 Đạt 15% so với 400 Độ nhớt: 75-100Ku
ĐTM
Hàm lƣợng rắn: 50-60%
Tỷ trọng 1,15g/ml Thùng
3 Sơn PU Tấn/năm 40 4,96 Đạt 12,4% so với 40 Độ nhớt: 75-100Ku 18 lít
ĐTM
Hàm lƣợng rắn: 30-40%
Tỷ trọng 1,5g.ml
4 Ma tít Tấn/năm 40 - Chƣa sản xuất 40
Hàm lƣợng rắn: 55-65%
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
Hình 1.13. Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất của nhà máy
(1). Chi tiết quy trình nhập nguyên liệu
Đối với nguyên liệu là dung môi, keo dạng lỏng chứa trong các thùng phuy loại 200l
đƣợc xe tải vận chuyển về kho chứa. Khi có đơn đặt hàng, công nhân sẽ dùng xe nâng vận
chuyển các thùng chứa nguyên liệu vào xƣởng để tiến hành sản xuất sản phẩm.
Đối với nguyên liệu dạng rắn: nguyên liệu rắn với khối lƣợng 25kg/bao đƣợc nhà
cung ứng vận chuyển về nhà máy bằng xe tải chuyên dụng. Nguyên liệu sau đó đƣợc công
nhân bốc dỡ đặt trên các pallet gỗ để xe nâng đƣa vào kho nguyên liệu rắn. Bao chứa
nguyên liệu gồm 02 lớp, 01 lớp bao nhựa PVC bọc bên trong chứa nguyên liệu và 01 lớp
bao PP dệt bọc bên ngoài. Nhờ đó mà quá trình bốc dỡ, nhập kho nguyên liệu sẽ không phát
sinh bụi có nguồn ngốc từ nguyên liệu. Mỗi loại nguyên liệu đƣợc chứa trong từng ô riêng
biệt có vách ngăn để dễ dàng kiểm soát tên, số lƣợng, tránh gây phản ứng dễ dẫn đến cháy
nổ trong xƣởng.
(2). Chi tiết quy trình sản xuất mẫu thử nghiệm tại xƣởng
Mẫu sản xuất thử nghiệm tại xƣởng chỉ áp dụng cho các đơn hàng là mã sản phẩm
mới và khách hàng mới với số lƣợng sản xuất trung bình khoảng 05-10 mẫu/tháng.
Nhƣ đã trình bày phần sơ đồ tổng quát ở trên, quá trình thử nghiệm là bƣớc quan
trọng giúp nhà máy kiểm soát đƣợc chất lƣợng sản phẩm, hạn chế tối đa sai số hay rủi ro sản
phẩm bị lỗi về sau khi nhà máy tiến hành sản xuất đại trà.
Trƣớc khi tiến hành sản xuất đại trà, đối với từng sản phẩm sẽ đƣợc tiến hành sản
xuất mẫu thử nghiệm. Công đoạn này đƣợc tiến hành với 03 mẻ sản xuất cho 01 mẫu lần
lƣợt ở 03 mức từ 20kg/mẻ rồi tới 50kg/mẻ và cuối cùng là 100kg/mẻ để hạn chế sai số.
Sau khi trải qua các công đoạn sản xuất tƣơng ứng với từng loại sản phẩm, tiến hành
kiểm tra. Nếu mẫu đạt yêu cầu về các chỉ tiêu nhƣ tỷ trọng, độ nhớt, hàm lƣợng chất rắn, sai
số (0,03-0,05%) thì tiến hành sản xuất đại trà. Nấu mẫu không đạt yêu cầu tiến hành khuấy
trộn, nghiền lại. Đối với các sản phẩm sản xuất thử nghiệm cũng đƣợc cân chiết rót vào các
thùng chứa loại 18l rồi nhập kho sản phẩm.
b/ Quy trình sản xuất nhựa PU:
Hiện tại trong quá trình sản xuất nhựa PU nhà máy đã lắp đặt hệ thống bồn trộn kín
bao gồm 02 bồn trộn dung tích 3.000L và 01 bồn trộn 500L. Tuy nhiên trong quá trình sản
xuất chủ đầu tƣ nhận thấy 02 bồn 3.000L đã xuống cấp và không hiệu quả trong quá trình
sản xuất. Vì vậy chủ đầu tƣ sẽ bổ sung thêm 02 bồn trộn dung tích 3.000L tốc độ cao. Nhƣ
vậy dự án có tổng cộng 5 bồn trộn ( 04 bồn 3.000L, 01 bồn 500L)
Đây nắp
Nhựa PU
bơm dẫn nguyên liệu lỏng từ bồn chứa sang bồn khuấy trộn theo đƣờng ống bằng inox 304
D60mm.
ra phản ứng hoá học giữa MDI-C5H10N202 (Methylene Diphenyl Diisoyanate) và Ethylene
glycol – C2H6O2 tạo thành hợp chất PU (polyurethane) tổng hợp nhƣ sau:
Hình 1.17. phản ứng hoá học tạo thành hợp chất PU
Phương thức di chuyển nguyên liệu: tự động.
Thao tác thực hiện: thực hiện kín.
Nhiệt độ vận hành công nghệ: 25-270C.
→ Chất thải phát sinh và phương án xử lý:
Hơi dung môi: Để hạn chế tối đa hơi dung môi phát sinh làm ảnh hƣởng đến công
nhân làm việc, chủ đầu tƣ đã lắp đặt hệ thống ống hút mềm gắn vào nắp bồn qua lỗ hút hơi
rồi đƣợc kết nối với quạt hút dẫn hơi dung môi về tháp hấp phụ bằng than hoạt tính bên
ngoài xƣởng sản xuất.
của từng bốn (bồn trộn đƣợc đặt trên cân điện tử, tiến hành bơm nguyên liệu vào bồn, khi
bảng điện tử thể hiện khối lƣợng đạt yêu cầu, tiến hành ngắt bơm).
Bảng 1.6. Tỷ lệ pha trộn mực in
Dạng tồn Tỷ lệ pha Quy
STT Nguyên liệu Mục đích sử dụng
tại trộn (%) cách
1 Cyclohexanone Hoà tan các chất Lỏng 27%
2 Metyl Etyl Ketone Hoà tan các chất Lỏng 20%
Phuy
3 Ethyl Acetate Dung môi pha loãng Lỏng 20%
200L
4 Chất trợ: Silicone oil Phụ gia sản xuất Lỏng 3%
5 Nhựa PU Tăng độ nhớt Lỏng 20%
6 Bột màu Tạo màu Bột 10% Bao 25kg
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022
Bƣớc 2: khuấy trộn (sử dụng thiết bị trộn hở, khi khuấy đóng kín)
Bồn trộn có cấu tạo gồm 04 bánh lăn dƣới đáy đƣợc công nhân di chuyển tới vị trí đặt
mô tơ cánh khuấy, mở nắp hạ cánh khuấy xuống đúng vị trí khuấy, sau đó đóng nắp, khởi
dộng máy để cánh khuấy thực hiện công tác khuấy trộn. Mô tơ với hệ thống 01 cánh khuấy
có tốc quay dao động từ 800-1.200 vòng/phút. Cánh quạt khuấy đƣợc thiết kế bằng thép
không gỉ, đƣờng kính cánh khuấy khoảng 30cm. Hệ thống cánh quạt với nguyên lý quay ly
tâm giúp hoà trộn làm tan bột nguyên liệu vào dung môi. Quá trình trộn ban đầu diễn ra ở
nhiệt độ thƣờng 25-270C, áp xuất thƣờng. Thời gian nạp liệu rồi khuấy trộn kéo dài khoảng
40-60 phút sẽ diễn ra lực ma sát vật lý giữa nguyên liệu và thành bồn, không xảy ra phản
ứng hoá học. Khi đó nhiệt độ trong bồn khuấy sẽ tăng lên khoảng 32-350C
Quá trình khuấy trộn sẽ phát sinh một lƣợng lớn hơi dung môi trong bồn trộn. Để hạn
chế tối đa hơi dung môi phát sinh làm ảnh hƣởng đến công nhân làm việc, chủ đầu tƣ đã lắp
đặt hệ thống ống hút mềm gắn vào nắp bồn qua lỗ hút hơi rồi đƣợc kết nối với quạt hút dẫn
hơi dung môi về tháp hấp thụ bằng than hoạt tính hiện hữu bên ngoài nhà xƣởng sản xuất.
Bƣớc 3: Nghiền (sử dụng máy nghiền kín và nghiền hở)
Máy nghiền kín và máy nghiền hở có chức năng giống nhau, đối với máy nghiền kín
thao tác vệ sinh khó khăn do đó chỉ thực hiện nghiền đối với sản phẩm mực in cùng màu
(mỗi máy nghiền kín đƣợc quy định màu cố định), đối với máy nghiền hở sẽ đƣợc vệ sinh
sau mỗi lần nghiền và đƣợc sử dụng cho sản phẩm có nhiều màu khác nhau.
Quy trình nghiền tại máy nghiền kín:
- Sau khi kết thúc quá trình khuấy trộn, di chuyển bồn trộn có bánh lăn qua khu vực
máy nghiền kín. Tại đây công nhân sẽ lấy đầu ống hút liệu của máy nghiền kết nối vào
thùng chứa 200L qua lỗ thao tác D49mm để hút hỗn hợp lỏng đi vào trục của máy nghiền.
Các vòng bi chuyển động trong trục sẽ giúp đánh tan hỗn hợp, tạo độ mịn và sự đồng nhất
cho sản phẩm. Sau đó hỗn hợp đƣợc dẫn vào thùng chứa 18l qua ống xả liệu. Quá trình cấp
liệu – nghiền – xả liệu diễn ra liên tục với thời gian khoảng 1h/mẻ.
- Máy nghiền kín có cấu tạo nhƣ sau:
+ thân máy, motor điện
+ trục điện kín bên trong có các bòng bi chuyển động quay li tâm.
+ 02 ống dẫn liệu bằng nhựa mềm HPDE D49mm: 01 ống hút liệu đi vào trục nghiền
và đầu ra là 01 ống xả liệu.
Quy trình nghiền tại máy nghiền hở.
- Sau khi đã trộn kỹ các thành phần vào nhau, công nhân đi chuyển bôn trộn có bánh
lăn qua khu vực máy nghiền hở. Dùng bơm để bơm hỗn hợp từ bồn trộn sang phễu chứa đầu
vào của máy nghiền.
- Máy nghiền hở đƣợc thiết kế với 3 trục ép, tại đây dƣới tác dụng của các trục ép sẽ
làm phân tán đều các chất có trong hỗn hợp mà quá trình trƣớc đó chƣa làm tan hết.
- Để bảm bảo nguyên liệu tan hoàn toàn, quá trình này diễn ra trong vòng 60 phút ,
tuỳ số lƣợng từng mẻ trộn trƣớc đó.
- Trong quá trình nghiền, di chuyển thùng chứa 18L đặt dƣới vị trí đầu ra của máy
nghiền. Thành phần sẽ chảy vào thùng chứa.
- Sản phẩm mực in sau khi đƣợc chiết rót vào các thùng chứa có quy cách 18L sẽ
đƣợc dập nắp tại chổ để hoàn thiện sản phẩm.
- Quá trình nghiền, chiết rót sẽ phát sinh một lƣợng hơi dung môi trong khu vực máy
nghiền. Để hạn chế tối đa hơi dung môi phát sinh làm ảnh hƣởng đến công nhân làm việc,
chủ đầu tƣ đã lắp đặt hệ thống chụp hút đƣợc kết nối với đƣờng ống dẫn và quạt hút dẫn hơi
dung môi về tháp hấp thụ bằng than hoạt tính hiện hữu bên ngoài nhà xƣởng sản xuất.
Ghi chú:
Tổng thời gian từ lúc nạp nguyên liệu rồi tiến hành khuấy trộn, nghiền đến lúc hoàn
thành công đoạn chiết rót sản phẩm, vệ sinh thiết bị là 3,5h/mẻ.
c/ Quy trình sản xuất sơn PU, matit:
Bột màu
Đổ thủ công
Bụi
Bơm, ống
dẫn kín Bồn trộn
Hoá chất dạng lỏng
(300L) Hơi dung môi
Mô tơ cánh khuấy
Khuấy trộn
trên cân điện tử, tiến hành bơm nguyên liệu vào bồn, khi bảng điện tử thể hiện khối lƣợng
đạt yêu cầu, tiến hành ngắt bơm).
- Đối với sản phẩm Sơn PU sử dụng nguyên liệu dạng lỏng bao gồm Xylene và
nhựa PU (sản xuất tại Công ty).
- Đối với sản phẩm matit sử dụng nguyên liệu dạng lỏng bao gồm keo nhựa
Polyester và dung môi Styrene.
Bƣớc 2: Khuấy trộn (sử dụng thiết bị trộn hở, khi khuấy đóng kín)
Bồn trộn có cấu tạo gồm 04 bánh lăn dƣới đáy đƣợc công nhân di chuyển tới vị trí đặt
mô tơ cánh khuấy, mở nắp hạ cánh khuấy xuống đúng vị trí khuấy, sau đó đóng nắp, khởi
dộng máy để cánh khuấy thực hiện công tác khuấy trộn. Mô tơ với hệ thống 01 cánh khuấy
có tốc quay dao động từ 800-1.200 vòng/phút. Cánh quạt khuấy đƣợc thiết kế bằng thép
không gỉ, đƣờng kính cánh khuấy khoảng 30cm. Hệ thống cánh quạt với nguyên lý quay ly
tâm giúp hoà trộn làm tan bột nguyên liệu vào dung môi. Quá trình trộn ban đầu diễn ra ở
nhiệt độ thƣờng 25-270C, áp xuất thƣờng.
- Đối với sản phẩm Sơn PU: Thời gian nạp liệu rồi khuấy trộn kéo dài khoảng 40-60
phút sẽ diễn ra lực ma sát vật lý giữa nguyên liệu và thành bồn, không xảy ra phản ứng hoá
học. Khi đó nhiệt độ trong bồn khuấy sẽ tăng lên khoảng 32-350C.
- Đối với sản phẩm matit: Thời gian nạp liệu rồi khuấy trộn kéo dài khoảng 2h sẽ
diễn ra lực ma sát vật lý giữa nguyên liệu và thành bồn, không xảy ra phản ứng hoá học. Khi
đó nhiệt độ trong bồn khuấy sẽ tăng lên khoảng 35-380C.
Phương thức di chuyển nguyên liệu: bán tự động.
Thao tác thực hiện: thực hiện hở và kín.
Nhiệt độ vận hành công nghệ: 25-380C.
→ Chất thải phát sinh và phương án xử lý:
Hơi dung môi: Để hạn chế tối đa hơi dung môi phát sinh làm ảnh hƣởng đến công
nhân làm việc, chủ đầu tƣ đã lắp đặt hệ thống ống hút mềm gắn vào nắp bồn qua lỗ hút hơi
rồi đƣợc kết nối với quạt hút dẫn hơi dung môi về tháp hấp phụ bằng than hoạt tính bên
ngoài xƣởng sản xuất.
Tổng thời gian từ lúc nạp nguyên liệu rồi tiến hành khuấy trộn, nghiền đến lúc hoàn
thành công đoạn chiết rót sản phẩm, vệ sinh thiết bị đối với sản phẩm sơn PU là 4,5h/mẻ.
d/ Phƣơng thức vệ sinh máy móc thiết bị sản xuất:
Hoạt động vệ sinh máy móc thiết bị sản xuất đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Bảng 1.8. Bảng tổng hợp phương thức vệ sinh máy móc
Mục đích sản Dung môi vệ
STT Máy móc sử dụng Vệ sinh trong trƣờng hợp Ghi chú
xuất sinh
- Mực in: - Vệ sinh sau
- 04 Sản xuất - Cyclohexanon + Sản xuất 2 mẻ mực in liên tiếp khác nhau khi sản xuất
Hệ thống bồn trộn và
mực in + Cuối ngày làm việc sơn: Xylene.
1 5 moto cánh khuấy
- 01 Sản xuất - Xylene hoặc - Sản xuất matit và sơn PU: - Vệ sinh sau
(hiện hữu)
matit và sơn PU styren + Sản xuất 2 mẻ mực in liên tiếp khác màu khi sản xuất
+ Mẻ trƣớc sản xuất sơn, mẻ sau sản xuất matit matit: Styren.
- Mực in: - Vệ sinh sau
0 1 máy Sản xuất + Sản xuất 2 mẻ mực in liên tiếp khác nhau khi sản xuất
Xylene hoặc
03 máy nghiền hở matit và sơn PU + cuối ngày làm việc sơn: Xylene.
2 styren
(hiện hữu) 02 Máy Sản xuất - Sản xuất matit và sơn PU: - Vệ sinh sau
Cyclohexanon
mực in + Sản xuất 2 mẻ mực in liên tiếp khác màu khi sản xuất
+ Mẻ trƣớc sản xuất sơn, mẻ sau sản xuất matit matit: Styren.
Máy nghiền
kín chỉ sử dụng
03 máy nghiền kín
3 Sản xuất mực in - Không vệ sinh để sản xuất các
(hiện hữu)
sản phẩm cùng
màu
4 02 bồn trộn kín dung - Không vệ sinh -
Bảng 1.9. Khối lượng dung môi dùng để vệ sinh máy móc thiết bị.
Hóa chất - Máy Tiêu Tổng
TT Số lần vệ sinh Tính toán
móc chuẩn
I Dung môi Cyclohexanon
1 04 bồn trộn 300L 120L/Bồn 2 lần/ngày 4 x 120 x 2 960L/ngày
2 02 máy nghiền hở 50L/Bồn 2 lần/ngày 02 x 50 x 2 200L/ngày
1.160 x 779 =
Tổng ( khối lƣợng riêng Cyclohexanon 779kg/m3)
903,64 kg/ngày
II Dung môi Xylene
3 01 bồn trộn 300L 120L/Bồn 1 lần/ngày 1 x 120 x 1 120 L/ngày
4 01 máy nghiền hở 50L/Bồn 1 lần/ngày 1 x 50 x 1 50 L/ngày
170 x 870 =
Tổng ( khối lƣợng riêng Xylene 870kg/m3)
147,9 kg/ngày
Dung môi Styren
5 01 bồn trộn 300L 120L/Bồn 1 lần/ngày 1 x 120 x 1 120 L/ngày
6 01 máy nghiền hở 50L/Bồn 1 lần/ngày 1 x 50 x 1 50 L/ngày
170 x 909 =
Tổng ( khối lƣợng riêng Xylene 909kg/m3)
154,53 kg/ngày
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022
Cơ sở lựa chọn công nghệ sản xuất:
Theo kinh nghiệm nhiều năm của chủ dự án, việc lựa chọn công nghệ sản xuất dựa
trên các tiêu chí sau:
- Sản phẩm đầ ra có chất lƣợng tốt, tính cạnh tranh cao, đặc biệt là thị trƣờng nhập
khẩu và thị trƣờng tiêu thụ ổn định lâu dài.
- Máy móc , thiết bị phục vụ sản xuất hiện đại, hoạt động tự động, năng xuất cao tiết
kiệm chi phí sản xuất và sức lao động.
- Phù hợp với kiến thức và trình độ của công nhân, nhằm tận dụng đƣợc nguồn lao
động địa phƣơng, tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Về mặt môi trƣờng thì công nghệ sản xuất của dự án hạn chế tạo ra chất thải gây ô
nhiễm môi trƣờng. Ngoài ra, các biện pháp kiểm soát, xử lý chất thải đƣợc lắp đặt đồng bộ
đi kèm với thiết bị giúp cải thiện môi trƣờng làm việc cho công nhân, hạn chế tác động đến
môi trƣờng xung quanh.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ:
1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu cho quá trình sản xuất:
Bảng 1.10. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất của dự án.
Khối lƣợng dự
Khối lƣợng Chi chú
Nguyên liệu – Đơn vị kiến đạt 100%
TT thay đổi so
hóa chất tính/năm công suất (Dự
ĐTM Hiện hữu với ĐTM
kiến năm 2024)
I Nguyên liệu sản xuất nhựa PU
1 Cyclohexanone Tấn/năm 284,5 11,07 284,5
2 Polyester polyol Tấn/năm 171,9 6,69 171,9
3 Ethylene glycol Tấn/năm 38,2 1,48 38,2
Methylene
Đạt 3,9% so
4 Diphenyl Tấn/năm 171,9 6,69 171,9
với ĐTM
Diisoyanate
Dimethyl
5 Tấn/năm 284,5 11,07 284,5
fromamide
Tổng Tấn/năm 951,08 37 951,08
II Nguyên liệu sản xuất mực in
1 Cyclohexanone Tấn/năm 108,58 16,02 108,58
Metyl Etyl
2 Tấn/năm 80,44 11,87 80,44
Ketone
3 Ethyl Acetate Tấn/năm 80,44 11,87 80,44
Đạt 15% so
Chất trợ: Silicone
4 Tấn/năm 12,05 1,78 với ĐTM 12,05
oil
5 Nhựa PU Tấn/năm 80,44 11,87 80,44
6 Bột màu Tấn/năm 40,22 5,93 40,22
Tổng Tấn/năm 402,17 59,34 402,17
III Nguyên liệu sản xuất sơn PU
1 Xylene Tấn/năm 6,16 0,76 6,16
Đạt 12,4% so
2 Nhựa PU Tấn/năm 6,16 0,76 6,16
với ĐTM
3 Bột màu Tấn/năm 27,82 3,46 27,82
Khối lƣợng dự
Khối lƣợng Chi chú
Nguyên liệu – Đơn vị kiến đạt 100%
TT thay đổi so
hóa chất tính/năm công suất (Dự
ĐTM Hiện hữu với ĐTM
kiến năm 2024)
Tổng Tấn/năm 40,14 4,98 40,14
IV Sản xuất Matit
Keo nhựa
1 Tấn/năm 28,82 - 28,82
Polyester
Dung môi
2 Tấn/năm 2,256 - 2,256
Styrene
Hiện tại chƣa
3 CaCO3 Tấn/năm 6,448 - 6,448
có đơn hàng
chất phân tán
4 Tấn/năm 0,976 - 0,976
(BYK-P4102)
5 Bột màu Tấn/năm 1,629 - 1,629
Tổng Tấn/năm 40,12 40,12
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
Ghi chú:
Tổng khối lƣợng sản phẩm nhựa PU đƣợc sản xuất tại Nhà máy là 950 tấn/năm, trong
đó 60,44 tấn (6,36%) đƣợc sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất mực in, 6,16 tấn (0,65%)
đƣợc sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất mực in sơn PU, còn lại 829,4 tấn (92,99%) đƣợc
xuất bán.
Nguyên liệu nhựa PU để phục vụ cho quá trình sản xuất mực in (chiếm 6,36%) đƣợc
lấy từ quy trình sản xuất nhựa PU sản xuất tại công ty.
Nguyên liệu nhựa PU để phục vụ cho quá trình sản xuất sơn PU (chiếm 0,65%) đƣợc
lấy từ quy trình sản xuất nhựa PU sản xuất tại công ty.
Bảng 1.11. Nguyên vật liệu khác sử dụng cho hoạt động sản xuất
Khối Khối Chi chú Khối lƣợng dự
lƣợng lƣợng thay đổi kiến đạt 100%
TT Nguyên phụ liệu Đơn vị
theo hiện so với công suất (Dự
ĐTM hữu ĐTM kiến năm 2024)
Đạt 30%
1 Thùng thiếc Tấn/năm 22,2 6,6 so với 22,2
ĐTM
2 Thùng nhựa Tấn/năm - 2,5 - 2,5
Đạt 19%
3 Vệ Cyclohexanone Tấn/năm 271 52 so với 271
sinh ĐTM
thiết Đạt
4 bị, Xylene Tấn/năm 44,37 5,5 12,4% so 44,37
máy với ĐTM
móc Chƣa có
5 Styrene Tấn/năm 46,36 - 46,36
đơn hàng
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022
Ghi chú:
Hiện tại chƣa có đơn hàng sản xuất matit, nên dung môi Styrene dùng để vệ sinh máy
móc thiết bị không phát sinh.
Định mức hao hụt giữa nguyên liệu và sản phẩm của dự án
Bảng 1.12. Định mức hao hụt giữa nguyên liệu và sản phẩm
Hao hụt (tấn/năm)
Nguyên liệu Sản Tỷ lệ hao
TT Khối Ghi
(tấn/năm) phẩm hụt (%) Dạng
lƣợng chú
Nguyên liệu sản xuất nhựa PU
1 Cyclohexanone Hơi dung Bay
2 Polyester polyol môi hơi
951,08 950 0,11 1,08
3 Ethylene glycol
4 Methylene Diphenyl Thất thoát CTNT
- Nƣớc phục vụ cho PCCC: Công ty đã xây dựng 01 bể nƣớc PCCC với V = 300 m3 để
phục vụ khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Đây chỉ là lƣợng nƣớc dự phòng cho PCCC. Hệ thống
PCCC đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình và TCVN 5760-1993 - Hệ thống cấp nƣớc chữa cháy.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc tại Công ty nhƣ sau:
Bảng 1.15. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả thải của Công ty
Nhu cầu sử dụng và
Chi
Số lƣợng Nhu cầu sử dụng và Nhu cầu sử dụng và xả thải dự kiến đạt
chú
công nhân xả thải theo ĐTM xả thải hiện hữu 100% công suất (Dự
Căn cứ thay
TT Mục đích sử dụng kiến năm 2024)
xả thải đổi so
Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu
Hiện với
ĐTM sử dụng xả thải sử dụng xả thải sử dụng xả thải
hữu ĐTM
(m3/ngày) (m3/ngày) (m3/ngày) (m3/ngày) (m3/ngày) (m3/ngày)
100% nhu Giảm
1 Nƣớc cấp sinh hoạt 40 20 1,8 1,8 1,6 1,6 1,8 1,8 cầu cấp so với
nƣớc ĐTM
Giảm
2 Tƣới cây, rửa đƣờng - - 6,3 - 2 - 5 - - so với
ĐTM
Tổng cộng 8,1 1,8 3,6 1,6 6,8 1,8
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
1.5. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất
Bảng 1.16. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Số Số lƣợng dự
Đơn Năm sản Số lƣợng lƣợng Bổ sung kiến đạt 100% Thông số kỹ Ghi chú thay đổi
TT Tên thiết bị công suất (Dự
vị xuất theo ĐTM hiện thêm thuật so với ĐTM
kiến năm 2024)
hữu
I Máy móc thiết bị sản xuất nhựa PU
Bồn khuấy trộn 4 Thể tích bồn
1 Cái 2019-2020 2 2 2 Thay đổi
kín 3.000L 3.000L
Bồn khuấy trộn 1 Thể tích bồn
2 Cái 2019 1 1 - Không thay đổi
kín 500L 500L
II Máy móc thiết bị sản xuất mực in
Bồn trộn di động 4 Thể tích:
1 Cái 2016 4 4 - Không thay đổi
có bánh lăn 300L
Mô tơ cánh
2 Cái 2016 4 4 - 4 15HP Không thay đổi
khuấy
3 Máy nghiền hở Cái 2016 2 2 - 2 18KW Không thay đổi
4 Máy nghiền kín Cái 2016 3 3 - 3 30HP Không thay đổi
III Máy móc thiết bị sản xuất sơn, matit (sử dụng chung thiết bị)
Thùng trộn di Thể tích: Hiện tại Công ty
1 Cái 2019 1 - 1
động có bánh lăn 300L chƣa sản xuất Matit
2 Mô tơ cánh Cái 2019 1 - 1 15HP Bồn trộn Sơn PU sẽ
Ngày làm việc 02 ca/ngày, 8 giờ/ca. Chế độ làm việc 300 ngày/năm. Các công
nhân sẽ làm việc theo ca và thay phiên nhau. Các quy định về giờ giấc và chế độ làm việc
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và phân công làm việc theo ca,...) sẽ đƣợc công ty thực
hiện đúng theo Luật lao động.
b/ Tổ chức quản lý và thực hiện:
CHƢƠNG 2
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƢỜNG.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhựa polyurethan 950 tấn/năm, sản xuất mực in 400
tấn/năm, sản xuất sơn 40 tấn/năm, ma tít 40 tấn/năm và cho thuê nhà xƣởng 2.519,59 m2”
của Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu đƣợc thực hiện tại Lô E6A & E6B, đƣờng số 1,
KCN Việt Hƣơng 2, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Theo nhƣ đánh giá trong Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) của dự án
tại Quyết định 61/QĐ-BQL ngày 08/04/2020 của Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu
thì địa chỉ thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch và phân khu sản xuất.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ.
3.1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải
3.1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa:
Công ty đã tách riêng biệt tất cả các nguồn phát sinh nƣớc thải ra khỏi hệ thống thoát
nƣớc mƣa trong khuôn viên, cụ thể:
- Mạng lƣới thu gom nƣớc mƣa đƣợc bố trí xung quanh nhà xƣởng sản xuất, nhà văn
phòng và đƣờng nội bộ đảm bảo thu gom triệt để toàn bộ lƣợng nƣớc trên toàn diện tích.
Toàn bộ nƣớc mƣa đƣợc thu gom theo các cống về hố ga cuối cùng sau đó đấu nối vào
hệ thống thoát nƣớc mƣa của KCN.
Sơ đồ thoát nƣớc mƣa của Công ty:
+ Hố ga đấu nối nƣớc mƣa ra hệ thống thoát chung 1: có kích thƣớc dài x rộng x sâu =
1,3m x 1,3m x 2m.
+ Hố ga đấu nối nƣớc mƣa ra hệ thống thoát chung 2: có kích thƣớc dài x rộng x sâu =
1,3m x 1,3m x 2m.
+ Phƣơng thức xả nƣớc mƣa: tự chảy.
+ Vị trí đấu nối: đƣờng số 01
Hình 3.3. Hình ảnh hố ga thoát nước mưa bên trong nhà máy.
Hình 3.4. Hình ảnh hố ga thoát nước mưa bên ngoài nhà máy.
3.1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải:
Công trình thu gom, thoát nƣớc thải:
Sơ đồ thu gom, thoát nƣớc chung của nhà máy nhƣ sau:
Hình 3.7. Hình ảnh hố ga thoát nước thải bên trong nhà máy.
Hình 3.8. Hình ảnh hố ga đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước của KCN Việt
Hương 2
Mạng lƣới thoát nƣớc thải:
Nƣớc thải sau xử lý đƣợc thu gom theo tuyến cống D200 đặt ngầm về hố ga cuối cùng
sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc thải của của KCN KCN Việt Hƣơng 2.
Số
TT Hạng mục Đơn vị Kích thƣớc Chiều dài Chức năng
lƣợng
D=200, dày 3mm, Thoát nƣớc
1 Ống PVC Ống 1 Dài 10m
i=1% thải
Điểm xả nƣớc thải sau xử lý:
- Vị trí xả nƣớc thải, quy trình vận hành tại điểm thoát nƣớc mƣa bề mặt ra hệ thống thoát
nƣớc chung nhƣ sau:
+ Hố ga thoát nƣớc thải có kích thƣớc : dài x rộng x sâu = 1,3m x 1,3m x 2m.
+ Lƣu lƣợng xả nƣớc thải lớn nhất : 1,8 m3/ngày.đêm.
+ Chế độ xả nƣớc thải: Liên tục (24 giờ/ngày.đêm).
+ Phƣơng thức xả nƣớc thải: tự chảy.
+ Vị trí đấu nối: đƣờng số 01 (bản vẽ đính kèm).
3.1.3. Xử lý nƣớc thải:
Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt từ khu nhà vệ sinh, nƣớc thải từ quá trình rửa tay, chân
của công nhân,.. phát sinh tại nhà máy ƣớc tính khoảng 1,8 m3/ngày. Trong đó, nƣớc thải
phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh chiếm 60% lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh khoảng
1,08 m3/ngày sẽ theo đƣờng ống dẫn về bể tự hoại để xử lý. Còn nƣớc thải phát sinh từ quá
trình rửa tay chân của công nhân viên, nhà ăn…ƣớc tính bằng 40% lƣu lƣợng nƣớc thải sinh
hoạt phát sinh khoảng 0,72 m3/ngày sẽ không đi qua bể tự hoại mà theo đƣờng ống dẫn
xuống hố gas thoát nƣớc thải phía ngoài nhập chung với nƣớc thải sau xử lý qua bể tự hoại
sau đó thoát ra hố ga và đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc thải của KCN Việt Hƣơng 2.
Nước thải từ khu nhà vệ sinh, lưu lượng 1,08 m3 ngày.đ m: Nƣớc thải từ khu nhà vệ
sinh sẽ đƣợc thu gom và xử lý qua bể tự hoại 03 ngăn.
Bể tự hoại có 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu quả xử lý khoảng 40 –
50%. Với thời gian lƣu nƣớc trong bể khoảng 40 ngày thì có khoảng 95% các chất lơ lửng sẽ
lắng xuống đáy bể. Nƣớc thải lắng trong bể 1 thời gian dài đảm bảo hiệu suất lắng cao sẽ
đƣợc chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài theo ống dẫn.
Cấu tạo bể tự hoại đƣợc trình bày trong hình sau:
Bụi, khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển, quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu là
nguồn phân tán và khó có thể thu gom, xử lý. Công ty đã thực hiện một số các biện pháp
giảm thiểu nhƣ sau:
- Thƣờng xuyên quét dọn, thu gom lƣợng bụi phát sinh trong quá trình sản xuất.
- Bố trí lƣợng xe ra, vào Công ty hợp lý, tránh trƣờng hợp nhiều xe cùng tập trung cùng
thời điểm để giảm bụi, ồn và khí thải phát sinh.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, tiến hành bảo dƣỡng, tra dầu mỡ cho các phƣơng tiện vận
chuyển.
- Bê tông hóa toàn bộ các tuyến đƣờng giao thông nội bộ trong khu vực.
- Đảm bảo diện tích cây xanh đúng theo quy hoạch trong khu vực dự án. Cây xanh có vai
trò quan trọng trong việc điều hòa vi khí hậu, giúp hấp thụ các chất ô nhiễm không khí
phát sinh. Đồng thời cây xanh còn cho bóng mát, tạo vẻ đẹp cảnh quan cho khu vực.
- Thực hiện phun xịt nƣớc tại các tuyến giao thông nội bộ, bảo đảm độ ẩm và cải thiện điều
kiện vi khí hậu tại khu vực dự án. Biện pháp này đƣợc thực hiện thƣờng xuyên (khoảng
1-2 lần/ngày).
- Quy định cho các phƣơng tiện ra vào khu vực bãi đỗ xe của dự án phải giảm tốc độ và
không đƣợc bấm còi gây ồn cho khu vực.
- Thƣờng xuyên quét dọn đƣờng, khuôn viên nhà xƣởng.
(2). Đối với bụi từ quá trình trong dây chuyền sản xuất:
Bụi phát sinh trong dây chuyền sản xuất phát sinh không đáng kể và nồng độ nằm
trong quy chuẩn cho phép. Công ty đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu nhƣ sau:
- Thông thoáng nhà xƣởng, bố trí quạt hút trên trần mái.
- Thƣờng xuyên dọn dẹp vệ sinh nhà xƣởng. Đối với bụi từ công đoạn dệt là bụi có trọng
lƣợng nhẹ vì vậy để thu gom triệt để, công nhân sử dụng máy hút bụi để thu gom lƣợng
bụi phát sinh.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ: khẩu trang, mắt kính, găng tay,..
(3). Đối với kho chứa hóa chất:
Kho chứa hóa chất của Công ty đƣợc xây dựng đạt tiêu chuẩn kho lƣu giữ hóa chất nhƣ
sau:
- Nhà kho đƣợc thiết kế hợp lý, thuận lợi cho việc cung cấp điện, nƣớc, hóa chất. Mặt
khác thuận tiện cho xe cứu hộ, PCCC di chuyển ra vào.
- Nhà kho bố trí hợp lý và phân khu chức năng riêng.
- Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trƣợt và không có khe nứt để
chứa nƣớc rò rỉ, chất lỏng bị đỗ tràn hay nƣớc chữa cháy đã bị nhiễm bẩn.
- Vật liệu xây dựng nhà kho là vật liệu không dễ bắt lửa và khung nhà đƣợc gia cố chắc
chắn bằng bê tông.
- Dụng cụ đựng hóa chất sử dụng loại thùng và bao chuyên dụng cho từng loại hóa chất.
- Nhà kho đƣợc thông thoáng bằng chụp hút mùi và quạt gió.
(4). Đối với khí thải từ quá trình sản xuất:
Đơn vị thiết kế, thi công:
Đơn vị thiết kế, thi công, giám sát: Công ty TNHH Công Nghệ Môi trƣờng Nông
Lâm.
Địa chỉ: Lô 051 KDC Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phƣớc,Tp.Thủ Đức, Tp.HCM.
Điện thoại : (028) 7300 8766 Fax : (028) 7300 8755.
Số lượng:
01 hệ thống xử lý khí thải quá trình sản xuất nhựa PU.
01 hệ thống xử lý khí thải quá trình sản xuất mực in, sơn PU, matit.
Vị trí xây dựng: Bản vẽ đính kèm phụ lục.
Chức năng công trình: Xử lý khí thải quá trình sản xuất nhựa PU, mực in, sơn PU, matit.
Vị trí xây dựng: Phía sau nhà xưởng của Công ty. Phía đầu và cuối nhà xưởng.
Công nghệ xử lý:
. Công nghệ xử lý khí thải quá trình sản xuất nhựa PU:
Công trình thu gom khí thải trước khi xử lý
Thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom khí thải đã lắp đặt và bổ sung:
Quạt hút
Hình 3.10. Quy trình xử lý khí thải sản xuất nhựa PU.
Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải quá trình sản xuất nhựa PU:
Hình 3.11. Tháp hấp phụ than hoạt tính Hình 3.12. quạt hút
Hình 3.13. Hệ thống xử lý khí thải quá trình sản xuất nhựa PU
Thuyết minh quy trình:
- Tại khu vực trộn hiện hữu có 03 bồn khuấy trộn và bổ sung thêm 02 bồn khuấy trồn.
Tất cả hơi dung môi phát sinh từ các bồn khuấy trộn đƣợc thu gom bằng các ống nhánh mềm,
dạng ruột gà D100mm (các ống mềm này có thể dễ dàng tháo lắp, đƣợc gắn vào nắp bồn
khuấy trộn khi khởi động cánh khuấy). Các ống nhánh đƣợc kết nối với nhau vào hệ thống
đƣờng ống chính bằng thép tráng kẽm D150mm – D200mm- D250mm bố trí trên các máy
trộn chạy dọc tƣờng phía trong nhà xƣởng. Khí thải sẽ đƣợc dẫn theo đƣờng ống về tháp hấp
phụ bằng than hoạt tính. Các hợp chất hữu cơ bay hơi sẽ đƣợc chụp hút thu gom và theo
đƣờng ống thu gom đi vào trong tháp hấp phụ than hoạt tính theo miệng vào đƣợc bố trí ở
đáy tháp. Loại than hoạt tính đƣợc sử dụng tại dự án có khả năng xử lý hơi độc chuyên dụng
trong ngành xử lý khí thải. Than đƣợc bố trí thành dải từ trên xuống trong một hệ thống 2
bên là vách ngăn đục lỗ nhằm cho hơi thu đƣợc có thể lọt qua mà không cho than rơi ra
ngoài. Khí thải đi vào đệm than sẽ đƣợc các phần rỗng trong than hấp phụ các chất độc chứa
trong đó và cho khí sạch đi qua và thải ra ngoài. Loại tháp đƣợc chọn trong hệ thống xử lý
này đƣợc làm bằng vật liệu thép CT3 có phủ Epoxy, nên khả năng chịu mài mòn cao. Bên
trong đƣợc bố trí 3 tầng than hoạt tính có chiều cao mỗi tầng là 0,3m. Đây là nơi xảy ra tất cả
các quá trình xử lý khí độc của hệ thống. Khí thải qua tháp sẽ đƣợc hút qua quạt ly tâm và
thải qua ống thải cao 14m. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT.
- Thông số kỹ thuật của hệ thống đã lắp đặt:
Số lƣợng khi
Số lƣợng Tình
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật/tính chất đạt 100%
hiện hữu trạng
công suất
- Quạt hút ly tâm truyền
Đã lắp
1 Quạt hút động gián tiếp. 1 1
đặt
- Công suất: 25HP.
Hệ thống - Đƣờng kính: D150mm – Đã lắp
2 đƣờng ống D200mm D250mm. 1 1 đặt
chính - Vật liệu: Tôn mạ kẽm.
- Đƣờng kính: 400mm, cao: Đã lắp
4 Ống xả 8m. 1 1 đặt
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm.
5 Thiết bị hấp - Kích thƣớc thiết bị hấp 1 1 Đã lắp
Quạt hút
Hình 3.14. Quy trình xử lý hơi dung môi từ quá trình sản xuất mực in, sơn PU, matit.
Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải trình sản xuất mực in, sơn PU, matit:
Hơi hoá chất phát sinh từ 3 máy nghiền hở sẽ đƣợc thu gom bởi chụp hút phía trên
máy theo các đƣờng ống nhánh cố định bằng thép tráng kẽm D200mm dẫn kết nối vào đƣờng
ống thu gom hơi dung môi chính bằng thép tráng kẽm D300mm – D400mm – D500mm để
thu gom và dẫn về tháp hấp phụ bằng than hoạt tính nhờ quạt hút
Quạt hút đƣợc bố trí phía cuối đƣờng ống để dẫn khí thải về tháp xử lý tập trung đƣợc
đặt ở bên ngoài nhà xƣởng. Nhờ lực hút rất mạnh của quạt ly tâm tổng, khí thải đi từ dƣới lên
sẽ lần lƣợt đƣợc dẫn qua 1 lớp than hoạt tính trong tháp. Sau khi qua các lớp vật liệu này, các
thành phần hữu cơ bay hơi trong hỗn hợp khí sẽ bị giữ lại bởi than hoạt tính. Khí thải sau xử
lý sẽ đƣợc thải ra ngoài qua ống thải cao so với mặt đất 6m
Hơi hoá chất phát sinh từ
Thông số kỹ thuật:
Số lƣợng khi
Số lƣợng Tình
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật/tính chất đạt 100%
hiện hữu trạng
công suất
- Quạt hút ly tâm truyền động
Đã lắp
1 Quạt hút gián tiếp. 1 1
đặt
- Công suất: 10.000m3/h.
Hệ thống
- Đƣờng kính: D600mm. Đã lắp
2 đƣờng ống 1 1
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm. đặt
chính
- Đƣờng kính: 600mm, cao:
Đã lắp
3 Ống xả 13m. 1 1
đặt
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm.
- Kích thƣớc thiết bị hấp phụ:
DxH = 1,6m x 3,4m.
Thiết bị hấp
- Đƣờng kính hạt = 4 - 6 mm. Đã lắp
5 phụ than 1 1
- Số lớp vật liệu: 2lớp. đặt
hoạt tính
- Khối lƣợng riêng đổ đống
của than: 450 kg/m3.
Quy trình vận hành:
- Sự cố & xử lý sự cố: Trong quá trình vận hành, máy gặp sự cố hỏng hóc, mất pha,
hoặc vƣợt tải…không thể hoạt động đƣợc. Còi báo hoặc đèn báo sự cố sẽ báo động,
đồng thời thiết bị đóng ngắt tự động bên trong tủ điều khiển sẽ tự động ngắt máy gặp
sự cố ra khỏi mạch điều khiển để bảo đảm an toàn cho toàn hệ thống. Các thiết bị còn
lại không gặp sự cố vẫn hoạt động bình thƣờng theo chế độ Auto đã đƣợc cài đặt.
Ngoài ra ngƣời vận hành có thể sử dụng công tắc khẩn cấp để ngắt toàn bộ mạch điều
khiển hệ thống để đảm bảo an toàn.
- Sau khi đã phát hiện sự cố, ngƣời vận hành cần ngắt nguồn điện toàn bộ hệ thống. Sau
đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự cố và khắc phục sự cố trên, sau khi khắc phục
phải đảm bảo an toàn mới tiếp tục đƣa hệ thống vào tiếp tục vận hành. Trong trƣờng
hợp thiết bị hƣ hỏng cần tạm ngƣng toàn bộ hệ thống và phải tách hoàn toàn thiết bị
đó ra khỏi hệ thống trƣớc khi tiến hành sửa chữa.
Chế độ vận hành:
Hệ thống hoạt động tự động, công nghệ xử lý tƣơng đối đơn giản. Vì thế, quá trình
vận hành tƣơng đối dễ dàng, việc hàng ngày của ngƣời vận hành là kiểm tra hoạt động các
thiết bị máy móc và lập sổ theo d i.
Hóa chất sử dụng:
- Công ty chỉ than hoạt tính, không sử dụng hóa chất.
Trƣờng hợp vì lý do phải tạm ngƣng vận hành hệ thống (mất điện, sự cố kỹ
thuật, bảo trì hệ thống…) thực hiện các thao tác sau:
- Tắt toàn bộ các công tắc của từng thiết bị.
- Tắt CB nguồn điện cấp vào trạm.
- Kiểm tra hệ thống điện điều khiển.
- Viết nhật ký chung cho trạm xử lý, ký lƣu tại nhật ký trạm.
Chú ý: khi gặp sự cố kỹ thuật nhân viên vận hành có thể tắt công tắc an toàn cho toàn bộ hệ
thống ngừng hoạt động.
Phạm vi trách nhiệm:
- Cán bộ, nhân viên trực tiếp vận hành hệ thống xử lý khí thải lò đốt có trách nhiệm
thực hiện việc vận hành theo đúng qui trình trên.
- Đối với ngƣời lạ, ngƣời không có phận sự, không có trách nhiệm không đƣợc tự ý
điều khiển tủ điện và các thiết bị, máy móc, van điều khiển… khi không có sự đồng
thuận của cán bộ vận hành.
3.1.3. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng:
Sơ đồ quy trình khống chế chất thải rắn nhƣ sau:
Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn nguy hại
Tập trung vào thùng rác, Thu gom tập trung vào kho Tập trung vào thùng chứa
kho chứa diện tích 40m2 chứa nhà xƣởng diện tích chuyên dụng, kho chứa riêng
20m2 diện tích 80m2
Đội thu gom rác địa Định kỳ bán phế liệu hoặc Hợp đồng xử lý với đơn vị có
phƣơng thu gom thuê đơn vị xử lý chức năng
Hình 3.18. Quy trình thu gom chất thải phát sinh.
3.1.3.1. Chất thải sinh hoạt:
a/ Nguồn phát sinh:
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại Công ty chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt của công
nhân viên có thành phần nhƣ sau:
+ Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ nhƣ thực phẩm, rau quả, thức ăn dƣ thừa…
+ Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đựng đồ ăn, thức uống,...
+ Các hợp chất vô cơ nhƣ nhựa, plastic, PVC, thủy tinh…
+ Kim loại nhƣ vỏ hộp bao bì …
Chất thải rắn sinh hoạt này có các thành phần hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi
hôi, khó chịu. Lƣợng nƣớc thải rò rỉ từ rác có nồng độ gây ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô
nhiễm môi trƣờng đất và mạch nƣớc ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh hoạt có
những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trƣờng
đất nhƣ nylon, nhựa,..
- Ƣớc tính hệ số rác thải phát sinh tại cơ sở là 0,5 kg/ngƣời/ngày (Nguồn: Phân loại rác tại
nguồn, Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường, 2008).
- Lƣợng rác thải đƣợc tính theo công thức sau:
Q=mxD (kg/ngày)
Trong đó:
Q: Lƣợng rác thải trong ngày (kg/ngày)
m: Số ngƣời phát thải (ngƣời), m = 20 ngƣời, đạt 100% công suất 40 ngƣời
D: Định mức phát thải của một ngƣời (kg/ngƣời/ngày). D = 0,5 (kg/ngƣời/ngày).
- Vậy tổng lƣợng rác phát sinh trong ngày:
Qhiện hữu = 20 x 0,5 = 10 kg/ngày
Qđạt 100% công suất= 40 x 0,5 = 20 kg/ngày
Vậy tổng khối lƣợng rác thải sinh hoạt hiện hữu tại dự án là 10 kg/ngày và khối lƣợng khi
đạt 100% công suất 20 kg/ngày.
b/ Biện pháp xử lý:
Quy mô, kết cấu và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình:
Diện tích xây dựng: 10m2.
Loại, cấp công trình: công trình dân dụng, cấp IV.
Số tầng: 1 tầng.
Cốt nền công trình: +0,15m (so với cốt sân).
Chiều cao công trình: 3,6m (tính từ cốt sân).
Cấu trúc: Kết cấu nhà bê tông cốt thép, tƣờng gạch, sàn đầm bêtông chống thấm.
Hồ sơ bản vẽ hoàn công: Đính kèm phụ lục.
Công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Vị trí xây dựng: Phía bên trái nhà xƣởng của Công ty.
Số lƣợng hiện Số lƣợng dự kiến đạt
TT Tên công trình/ thiết bị ĐVT
hữu 100% công suất
1 Khu vực lƣu chứa (10m2) Nhà 01 01
2 Thùng chứa 240 lít Thùng 6 6
3 Thùng chứa 200 lít Thùng 7 7
Quy trình vận hành:
Phân loại tại nguồn:
Các loại rác thải sinh hoạt phát sinh sẽ đƣợc phân thành 02 loại chính nhƣ sau:
- Rác hữu cơ – rác dễ phân hủy (chủ yếu là rác thực phẩm).
- Rác còn lại – bao gồm các loại rác vô cơ và khó phân hủy.
Số tầng: 1 tầng.
Cốt nền công trình: +0,15m (so với cốt sân).
Chiều cao công trình: 3,6m (tính từ cốt sân).
Cấu trúc: Kết cấu nhà bê tông cốt thép, tƣờng gạch, sàn đầm bêtông chống thấm.
Hồ sơ bản vẽ hoàn công: Đính kèm phụ lục.
Công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Vị trí xây dựng: Phía bên trái nhà xƣởng của Công ty.
Khối lƣợng dự kiến đạt
TT Tên công trình/ thiết bị ĐVT Số lƣợng
100% công suất (kg/năm)
1 Khu vực lƣu chứa (20m2) Nhà 01 01
2 Thùng chứa 240 lít Thùng 2 2
3 Thùng chứa 200 lít Thùng 2 2
Quy trình vận hành:
Phân loại:
Chất thải rắn không nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất đƣợc thu gom và phân loại
cụ thể cho từng loại, đƣợc bố trí trong khu vực từng xƣởng sản xuất có phát sinh chất thải,
khu vực nhà kho.
Lưu trữ:
Công ty dành diện tích nhà xƣởng khoảng 100 m2 trong nhà xƣởng để làm khu vực lƣu
trữ chất thải rắn công nghiệp. Khu vực lƣu chứa đƣợc xây dựng với kết cấu nền bê tông, nền
cao 0,75m có mái che đảm bảo không bị phát tán và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trƣờng.
Xử lý:
Công ty ký hợp đồng với Chi nhánh xừ lý chất thải - Công ty TNHH CP Nƣớc – Môi trƣờng
Bình Dƣơng đến thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sản xuất không nguy hại phát sinh.
(Hợp đồng đính kèm Phụ lục).
3.1.4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
a/ Nguồn phát sinh:
Ghi chú:
Bao bì kim loại chứa hoá chất dạng lỏng khoảng 28.960 kg/năm (tổng hoá chất lỏng
sử dụng là 1.722,45 tấn/năm tƣơng đƣơng 8.610 thùng – loại thùng phuy sắt 200L, khối
lƣợng 01 thùng chứa khoảng 16kg → khối lƣợng thùng phuy thải 8.610 x 16 = 137.760
kg/năm
Bao bì mềm chứa hoá chất dạng bột thải: khoảng 154,4 kg/năm (khối lƣợng bột màu
CaCO3, chất phân tán sử dụng là 117,405 tấn/năm tƣơng đƣơng 4.696,2 bao – loại bao chứa
25kg, khối lƣợng 01 bao chứa khoảng 0,2kg → khối lƣợng bao bì thải 4.696,2 x 0,2 = 939,24
kg/năm.
Hoá chất cyclohexenone, xylen, styrene sử dụng vệ sinh máy móc thiệt bị với khối
lƣợng 361,73 tấn/năm đƣợc thu gom vào các thùng phuy 200L và tái sử dụng cho hoạt động
sản xuất hoàn toàn không thải bỏ. Đối với căn dung môi sau khi vệ sinh chiếm 0,25% tƣơng
đƣơng 904 kg/năm.
b/ Biện pháp xử lý:
Quy mô, kết cấu và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình:
Diện tích xây dựng: 80 m2 (4m x 5m).
Loại, cấp công trình: công trình dân dụng, cấp IV.
Số tầng: 1 tầng.
Cốt nền công trình: +0,15m (so với cốt sân).
Chiều cao công trình: 3,6m (tính từ cốt sân).
Cấu trúc: Kết cấu nhà bê tông cốt thép, tƣờng gạch, sàn đầm bêtông chống thấm.
Hồ sơ bản vẽ hoàn công: Đính kèm phụ lục.
Công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Vị trí xây dựng: Phía bên trái nhà xƣởng của Công ty.
TT Tên công trình/ thiết bị ĐVT Số lƣợng
1 Khu vực lƣu chứa (80m2) Nhà 01
2 Thùng chứa 200 lít Thùng 7
Quy trình vận hành:
Phân loại:
Công ty thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải
CTNH theo đúng yêu cầu kỹ thuật nhƣ: các thùng chứa CTNH, nhà chứa CTNH phải đƣợc
dán nhãn theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng nhƣ sau:
- Bố trí 07 thùng (200 lít) đặt trong nhà chất thải nguy hại. Thực hiện dán nhãn, mã số chất
thải, dấu hiệu cảnh báo nguy hại đối với từng loại chất thải.
- Hƣớng dẫn công nhân cách thức phân loại, lƣu chứa đúng loại chất thải theo nhãn và dấu
hiệu nhận biết dán trên các thùng chứa.
Lưu trữ:
Công ty thu gom lƣu chứa chất thải nguy hại vào khu vực lƣu chứa riêng với diện tích
20 m2. Khu lƣu chứa đƣợc thiết kế với kết cấu nền bê tông, có mái che, có gờ chống tràn
riêng biệt đảm bảo không bị phát tán và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trƣờng; có dán nhãn cảnh
báo theo đúng quy định. Có trang bị PCCC theo quy định.
Nhà rác có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt, mặt sàn trong khu vực lƣu giữ
CTNH đƣợc thiết kế để tránh nƣớc mƣa chảy tràn từ bên ngoài vào.
Có mái che kín nắng, mƣa cho toàn bộ khu vực lƣu giữ CTNH bằng vật liệu không
cháy, trừ các thiết bị lƣu chứa CTNH.
Có phân chia cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly
với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hoá học với nhau bằng vách
không cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.
Xử lý:
Công ty ký hợp đồng với Chi nhánh xừ lý chất thải - Công ty TNHH CP Nƣớc – Môi
trƣờng Bình Dƣơng đến thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt phát sinh. (Hợp
đồng đính kèm Phụ lục).
3.1.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:
a/ Giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:
Trong quá trình hoạt động của dự án có phát sinh tiếng ồn, để kiểm soát đƣợc tiếng ồn
có thể áp dụng một số giải pháp sau:
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong quá trình sản xuất:
- Tách riêng khu vực văn phòng và khu vực sản xuất.
- Chủ dự án đảm bảo toàn bộ máy móc, thiết bị sẽ đƣợc nâng cấp đạt yêu cầu về kỹ thuật
trƣớc khi chuyển đến và đƣa vào hoạt động sản xuất do đó sẽ hạn chế đƣợc phần nào
khả năng gây ồn.
- Đảm bảo độ cân bằng của máy móc, thiết bị trong quá trình lắp đặt và vận hành.
- Kiểm tra độ hao mòn chi tiết và thƣờng xuyên bôi trơn máy móc hoặc thay thế các thiết
bị hƣ hỏng.
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su theo nhƣ thiết kế của các máy móc thiết bị để
giảm rung, giẩm ồn.
- Kiểm tra độ cân bằng của các máy móc, thiết bị và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
- Bảo dƣỡng các máy móc, thiết bị định kỳ.
Biện pháp hạn chế ảnh hƣởng của tiếng ồn và độ rung cho công nhân:
- Đối với công nhân làm việc tại các công đoạn có độ ồn cao đƣợc trang bị đầy đủ nút bịt
tai, hoặc bao ốp tai chống ồn.
- Bố trí thời gian lao động thích hợp tại các khâu gây ồn, hạn chế tối đa số lƣợng công
nhân có mặt tại nơi có độ ồn cao.
- Có kế hoạch kiểm tra thƣờng xuyên và theo d i chặt chẽ việc sử dụng các phƣơng tiện
bảo hộ lao động của công nhân.
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung từ máy phát điện dự phòng:
Để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung từ máy phát điện dự phòng của dự án, dự án đã
thực hiện các biện pháp nhƣ sau:
- Nền móng đặt các máy phát điện đƣợc xây dựng bằng bê tông có chất lƣợng cao.
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su theo nhƣ thiết kế của các máy phát điện để
giảm rung.
- Lắp đặt bộ phận giảm thanh cho các máy phát điện.
- Kiểm tra độ cân bằng của các máy phát điện và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
- Bảo dƣỡng các máy phát điện định kỳ.
b/ Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt:
Để giảm ảnh hƣởng của nhiệt độ và độ ẩm cao tới sức khỏe của công nhân lao động
trong khu vực dự án, trong quá trình thiết kế dự án. Công ty áp dụng các biện pháp hạn chế
tác động của nguồn ô nhiễm này nhƣ: Sử dụng các vật liệu cách nhiệt nhƣ tôn lạnh, gạch
chống nóng đồng thời thiết kế nhà máy có hƣớng sao cho sử dụng đƣợc sự thông thoáng tự
nhiên. Ngoài ra trong quá trình lắp đặt máy móc và hoạt động, Công ty chú ý một số biện
pháp nhƣ sau:
- Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống cách nhiệt để phát hiện ra những lỗi không
phù hợp và kịp thời sửa chữa.
- Trên mái một số nhà xƣởng và nhà kho trang bị các quả cầu thông gió mái nhà xƣởng.
Đồng thời trang bị thêm các quạt công nghiệp cục bộ và quạt thông gió tại các nhà
xƣởng nhằm tăng cƣờng khả năng thông gió, làm giảm nhiệt độ và độ ẩm trong xƣởng
sản xuất.
- Sử dụng các biện pháp thông gió nhân tạo đảm bảo không tích tụ khí độc, hơi nƣớc,
nhiệt.
- Bố trí cây xanh xung quanh dự án để góp phần điều hòa không khí, cải thiện các điều
kiện vi khí hậu trong nhà máy.
3.1.6. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình vận hành thử
nghiệm và khi đi vào vận hành:
3.1.6.1. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng đối với bụi, khí thải:
Các trƣờng hợp sự cố có thể xảy ra tại hệ thống xử lý bụi, khí thải và biện pháp phòng
chống sự cố tƣơng ứng:
- Tính toán và thiết kế ứng với trƣờng hợp lƣu lƣợng khí thải cao nhất.
- Thƣờng xuyên theo dõi và kiểm tra chất lƣợng khí thải đầu vào và đầu ra của HTXL.
- Thƣờng xuyên theo dõi hoạt động của các máy móc xử lý, tình trạng hoạt động để có biện
pháp khắc phục kịp thời.
- Đảm bảo vận hành hệ thống theo đúng quy trình đã đƣợc hƣớng dẫn.
- Vận hành và bảo trì các máy móc thiết bị trong hệ thống một cách thƣờng xuyên theo đúng
hƣớng dẫn kỹ thuật của nhà cung cấp.
- Lập hồ sơ giám sát kỹ thuật các công trình đơn vị để theo dõi sự ổn định của hệ thống, đồng
thời cũng tạo ra cơ sở để phát hiện sự cố một cách sớm nhất.
+ Lý thuyết các quá trình xử lý khí thải cơ bản đang đƣợc ứng dụng tại HTXL.
+ Hƣớng dẫn lý thuyết vận hành hệ thống.
+ Hƣớng dẫn bảo trì bảo dƣỡng thiết bị.
+ Hƣớng dẫn cách xử lý các sự cố đơn giản.
+ Hƣớng dẫn bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị.
+ Hƣớng dẫn an toàn vận hành hệ thống xử lý: trong giai đoạn này, những ngƣời tham dự
khóa huấn luyện sẽ đƣợc đào tạo các kiến thức về an toàn khi vận hành HTXL.
Hƣớng dẫn thực hành vận hành hệ thống:
- Thực hành các thao tác vận hành hệ thống.
- Bƣớc 3: Xử lý việc phát tán, tràn đổ chất thải. Trong quá trình thực hiện chú ý công tác
cháy nổ, chống điện giật....
- Bƣớc 4: Trong trƣờng hợp vƣợt quá khả năng của cơ sở, Công ty tiến hành thông báo
ngay cho chính quyền địa phƣơng, Ban quản lý khu công nghiệp và cơ quan Thƣờng
trực (Sở Tài nguyên và Môi trƣờng), đồng thời cung cấp chi tiết các thông tin liên quan
đến sự cố xảy ra.
3.1.6.3. Kế hoạch ngăn ngừa và xử lý hóa chất tràn đổ:
- Công ty đã trang bị hệ thống PCCC và đƣợc Cảnh sát PC&CC tỉnh Bình Dƣơng cấp
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy chữa cháy tại văn bản số 151/TD-
PCCC – P2 ngày 15 tháng 03 năm 2017.
- Đo kiểm tra điện trở nối đất định kỳ hằng năm đối với hệ thống chống sét.
- Xây dựng biện pháp phòng ngừa,ứng phó sự cố hóa chất nhƣ sau:
a/ Biện pháp quản lý, lƣu trữ và sử dụng an toàn hóa chất:
Công ty đã tuân thủ các quy định của:
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 đối với đơn vị sản xuất hóa chất.
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều cuả Luật hóa chất.
- Thông tƣ 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thƣơng về quy định cụ thể
và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP
ngày 09/10/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật hóa chất.
Trong đó, Công ty đảm bảo các vấn đề về quản lý hóa chất nhƣ sau:
(1) Đảm bảo yêu cầu đối với nhà xƣởng, kho chứa:
- Nhà xƣởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với
tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lƣu trữ hóa chất.
- Nhà xƣởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải đƣợc chỉ dẫn r
ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và đƣợc thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ,
cứu nạn trong trƣờng hợp khẩn cấp.
- Hệ thống thông gió của nhà xƣởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về
hệ thống thông gió.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lƣu trữ hóa
chất. Thiết bị điện trong nhà xƣởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các
tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
- Sàn nhà xƣởng, kho chứa hóa chất phải chịu đƣợc hóa chất, tải trọng, không gây trơn
trƣợt, có rãnh thu gom và thoát nƣớc tốt.
- Nhà xƣởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo
nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển
báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng
hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trƣờng hợp hóa chất có
nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc
tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hƣớng dẫn
cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
- Nhà xƣởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực đƣợc
chống sét an toàn và đƣợc định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
- Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm
bảo hóa chất không thoát ra môi trƣờng khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng
chống cháy nổ, chống sét.
- Nhà xƣởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ
môi trƣờng, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Diện tích kho chứa hóa chất của Công ty có diện tích 100m2. Đối với kho chứa hóa
chất này nhìn chung đã đáp ứng đƣợc quy định về kho chứa hóa chất nhƣ sau:
+ Có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm đƣợc chỉ dẫn r ràng bằng bảng hiệu, đèn báo
và đƣợc thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trƣờng hợp khẩn
cấp.
+ Có hệ thống thông gió của nhà xƣởng.
+ Hệ thống chiếu sáng đảm bảo quy định đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy,
nổ.
+ Sàn không gây trơn trƣợt, có rãnh thu gom và thoát nƣớc tốt.
+ Kho chứa có hệ thống thu lôi chống sét.
+ Kho chứa đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trƣờng, an
toàn và vệ sinh lao động theo quy định.
(2) Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất hóa chất:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, hƣớng dẫn thực hiện an toàn hóa chất
cho ngƣời lao động, ngƣời quản lý trực tiếp;
- Xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất;
- Cập nhập, lƣu trữ thông tin về các hóa chất sử dụng;
- Thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân cung cấp hóa chất, cơ quan quản lý hóa chất khi
phát hiện các biểu hiện về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất sử dụng;
- Chấp hành các yêu cầu kiểm tra của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc thực
hiện các quy định về an toàn hóa chất.
b/ Hƣớng dẫn làm việc an toàn hóa chất:
(1) Bảo quản hóa chất:
- Các loại hóa chất cần có khu vực lƣu trữ đƣợc quy định riêng, đảm bảo khô thoáng,
thông gió tốt, tránh ánh nắng trực tiếp và nguồn nhiệt.
- Phải quy định khu vực riêng cho các loại hóa chất đặc biệt nguy hiểm nhƣ: TDI (Toluene
Disocyanate), chất dễ cháy nổ,..
- Tuyệt đối không lƣu trữ các chất ôxy hóa mạnh gần các chất dễ cháy nổ.
- Hóa chất lƣu trữ phải có nhãn mác r ràng, đầy đủ các thông tin tên hóa chất, nồng độ,
ngày nhập (hay ngày pha). Các chất độc phải có nhãn hiệu đặc biệt và đánh dấu nguy
hiểm.
- Các loại hóa chất mất nhãn hiệu nhất thiết không đƣợc sử dụng, chỉ đƣợc dùng sau khi
kiểm tra lại chính xác bằng phƣơng pháp phân tích và có biên bản xác nhận.
- Dụng cụ, hóa chất, các trang bị làm việc phải bố trí gọn gàng, ngăn nắp, theo thứ tự, lấy
chỗ nào để chỗ đó. Nơi làm việc luôn giữ sạch sẽ, khô ráo, nền nhà không đƣợc có nƣớc
hoặc dầu, bị vƣơng vãi phải lập tức lau chùi cho thật sạch và khô ráo.
- Bình/ dụng cụ chứa hóa chất nguy hiểm là chất thải nguy hại, không rửa và sử dụng cho
mục đích khác.
(2) Vận chuyển hóa chất:
- Trƣớc khi vận chuyển phải quan sát đƣờng đi, không đƣợc để có vật gì làm cản trở lối đi
vận chuyển hóa chất.
- Bình chứa hóa chất nặng từ 10kg trở lên phải có dụng cụ để khiêng hoặc dùng xe không
đƣợc mang, vác.
- Khi vận chuyển hóa chất có tính axit và kiềm có nồng độ đậm đặc và có khối lƣợng lớn
hơn 5kg phải khiêng hoặc dùng xe đẩy. Phải chứa axit và kiềm trong thùng kín chắc
chắn, nếu để trên xe cần chèn chắc.
(3) Sử dụng hóa chất:
- Khi sử dụng, tiếp xúc với các loại hóa chất phải sử dụng phƣơng tiện bảo hộ thích hợp,
nơi làm việc cần có biện pháp thông gió phù hợp.
- Các chất độc hại, dễ bay hơi, các loại phản ứng tạo nên các chất đó có ảnh hƣởng tới sức
khỏe con ngƣời đều phải đƣa vào tủ hút chất độc.
- Tuyệt đối không dùng miệng hút dung dịch hóa chất mà phải lấy bằng bóp cao su.
- Khi rửa các dụng cụ đựng chất độc phải đổ đầy nƣớc từ hai đến ba lần để cho hơi còn lại
trong dụng cụ ra ngoài. Khi đổ đầy nƣớc phải quay mặt đi chỗ khác để tránh hít phải hơi
độc.
- Tuyệt đối không ăn uống trong khi thao tác với hóa chất, đặc biệt là hóa chất độc hại.
Không để thức ăn trong khu vực làm việc. Chỉ đƣợc ăn uống sau khi đã rửa tay kỹ nhiều
lần bằng xà bông và đã ra khỏi nơi làm việc.
- Nghiêm cấm hút thuốc hay sử dụng các nguồn nhiệt gây nên cháy tại nơi làm việc có
chất dễ cháy. Với công việc cần thiết dùng bếp đun thì phải dùng bếp có cách nhiệt và
đƣợc cô lập.
(4) Sơ cấp cứu khi nhiễm hóa chất:
- Nếu dính vào mắt: rửa ngay thật nhiều nƣớc ít nhất 15 phút cho tới khi sạch hóa chất,
thỉnh thoảng nâng lên và hạ mi mắt xuống. Gọi bác sĩ hay đƣa tới Trung tâm y tế gần
nhất nếu thấy kích ứng kéo dài.
- Nếu hít phải: cần di chuyển ngƣời bị nạn đến nơi thoáng mát, nới lỏng quần áo. Nếu
ngừng thở, tiến hành hô hấp nhân tạo. Nếu thở khó, cung cấp oxy đƣợc giám sát bởi
ngƣời đƣợc huấn luyện. Gọi bác sĩ nếu khó thở hay không thoải mái kéo dài.
- Nếu dính vào da: rửa ngay thật nhiều nƣớc ít nhất 15 – 20 phút (dƣới vòi nƣớc chảy)
đồng thời cởi bỏ quần áo, giày bị nhiễm hóa chất ra, gọi bác sĩ.
- Nếu nuốt phải: súc miệng và cổ họng, nếu không nôn mửa, cho uống thật nhiều nƣớc
hoặc sữa. Đối với ngƣời bị bất tĩnh không cho bất kỳ thức uống nào vào miệng. Không
gây nôn trừ một số trƣờng hợp đƣợc hƣớng dẫn riêng. Gọi ngay bác sĩ hay đƣa đến cơ sở
y tế gần nhất.
Với một số loại hóa chất, cần áp dụng thêm các biện pháp ri ng được hướng dẫn cụ thể
tại phần thông tin biện pháp an toàn hóa chất.
c/ Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất:
(1) Khi tràn đỗ, rò rỉ ở mức nhỏ:
- Thông gió diện tích tràn đỗ hóa chất.
- Cách ly mọi nguồn đánh lửa, trang bị bảo hộ lao động đầy đủ trƣớc khi tiến hành xử lý,
hấp thụ hóa chất tràn đỗ bằng chất liệu trơ (nhƣ vermiculite, cát hoặc đất) sau đó đựng
trong thùng chứa chất thải kín. Sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom
đem đi xử lý theo quy định.
(2) Khi tràn đỗ, rò rỉ lớn trên diện rộng:
- Hủy bỏ tất cả các nguồn đánh lửa, thông gió khu vực rò rỉ hoặc tràn, mang thiết bị phòng
hộ cá nhân phù hợp.
- Cô lập khu vực tràn đổ, nghiêm cấm ngƣời không có nhiệm vụ vào khu vực tràn đổ hóa
chất.
- Hấp thụ hóa chất tràn đỗ bằng chất liệu trơ (nhƣ vermiculite, cát hoặc đất), không sử
dụng chất liệu dễ cháy (nhƣ mùn cƣa), sau đó đựng trong thùng chứa chất thải kín. Sau
đó hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom đem đi xử lý theo quy định.
- Nƣớc rửa làm sạch khu vực tràn đổ rò rỉ không đƣợc xả ra hệ thống thoát nƣớc. Bịt
đƣờng ống thoát nƣớc mƣa, cô lập và thu gom nƣớc rửa theo đƣờng ống thoát nƣớc và
dẫn về Trạm xử lý nƣớc thải tập trung của KCN.
- Ngăn ngừa bụi, hóa chất và giảm thiểu sự tán xạ bằng nƣớc hoặc phun ẩm.
- Trong kho bảo quản hóa chất Công ty có sử dụng điện chiếu sáng, đƣờng dây điện đƣợc
thiết kế đúng theo quy định (bóng đèn phòng cháy nổ, cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện đƣợc
bố trí nagy cửa ra vào, nếu xảy ra sự cố, cầu dao sẽ đƣợc đóng ngay lập tức để tránh hiện
tƣợng chập điện, cháy nổ, nhánh dây điện nào cũng có cầu chì bảo đảm). Tuyệt đối
không sử dụng dụng cụ, thiết bị có khả năng gây ra tia lửa điện do ma sát hay va đập.
Khu vực kho chứa hóa chất có hệ thống thông gió tự nhiên và cầu hút nhiệt tránh sự tích
tụ của khí, hơi dễ cháy. Theo d i thƣờng xuyên nhiệt độ và độ ẩm tại khu vực này. Cấm
để giẻ lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho, không đƣa xe vào sát khu vực kho, không hút
thuốc, mang các vật có khả năng gây cháy vào kho.
Bảng 3.3. Danh mục các dụng cụ ứng cứu tràn đổ hóa chất, nhiên liệu
TT Tên dụng cụ Đơn vị Số lƣợng Kinh phí thực hiện
1 Khẩu trang Cái 100 5.000.000
2 Bao tay cao su Đôi 50 3.000.000
3 Giẻ lau kg 50 500.000
4 Mặt nạ dƣỡng khí kg 50 3.000.000
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất, Công ty còn dự trù kinh phí để mua sắm các trang
thiết bị lao động phù hợp cho các đối tƣợng trực tiếp (công nhân), gián tiếp (quản lý) đối với
các hóa chất phục vụ cho dự án nhƣ sau:
Bảng 3.4. Danh mục trang thiết bị lao động khi làm việc trong kho chứa hóa chất
TT Tên dụng cụ Đơn vị/năm Số lƣợng Kinh phí thực hiện
1 Khẩu trang Cái 1.000 10.000.000
2 Bao tay cao su Đôi 500 15.000.000
3 Quần áo bảo hộ Bộ 1.000 80.000.000
4 Mắt kính Cái 1.000 50.000.000
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
Quy trình ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất:
SỰ CỐ XẢY RA
- Kho chứa vật liệu dễ cháy có bố trí sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình
bọt dập lửa, bể nƣớc và các lối ra phụ.
- Cấm dùng ngọn lửa trần trong môi trƣờng dễ cháy. Không mài các dụng cụ kim loại
không để trở thành nguồn phát nhiệt gây cháy nổ, nghiêm cấm việc đốt lửa sƣởi ấm, đun
nƣớc, nấu ăn trong nhà xƣởng.
- Công nhân, thủ kho, bảo vệ cũng đƣợc huấn luyện chữa cháy bằng bình xịt.
- Kho bãi chứa vật liệu đƣợc sắp xếp hợp lý, thuận tiện, an toàn, đúng theo qui định về
PCCC.
- Quy định không đƣợc phép hút thuốc lá và ăn uống trong khu vực nhà xƣởng;
- Không cho bất kì cá nhân nào mang các vật dụng có khả năng phát sinh lửa vào khu vực
đã đƣợc quy định, nhất là các khu vực dễ cháy.
- Trang bị hệ thống báo cháy khi có sự cố, và chấp hành nghiêm chỉnh những qui định về
an toàn phòng cháy chữa cháy cho khu vực nhà kho.
- Xây dựng các bảng hƣớng dẫn quy trình nghiêm ngặt trong việc bảo trì, sửa chữa các
thiết bị máy móc tại các khu vực sản xuất.
- Trang bị các dụng cụ phòng cháy chữa cháy nhƣ: máy bơm, vòi xịt nƣớc, hồ nƣớc dự trữ,
cát, bình CO2 , bình bọt hóa chất,… tại khu vực văn phòng và nhà xƣởng. Các phƣơng
tiện chữa cháy đƣợc bố trí phân tán dàn đều tại các phân xƣởng rất dễ thấy và dễ lấy.
- Đƣờng nội bộ rộng và vào tận các khu vực nhà xƣởng, văn phòng nên khi có sự cố, xe
chữa cháy có thể vào tận nơi để khắc phục.
- Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi ngƣời quan sát thấy.
- Hệ thống cấp điện cho Nhà máy và hệ thống chiếu sáng bảo vệ đƣợc thiết kế độc lập, an
toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch trên đƣờng dây tải điện.
- Các máy móc, thiết bị có lý lịch kèm theo và đƣợc đo đạc theo d i thƣờng xuyên các
thông số kỹ thuật.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các biển báo, biển cấm lửa, nội quy PCCC, phƣơng tiện PCCC.
- Công ty sẽ lắp đặt hệ thống chống sét tại các điểm cao nhất của Nhà xƣởng theo qui định
số 79/QĐ ngày 02/03/1983 của Bộ Vật Tƣ. Điện trở tiếp đất xung kích <10 Ω khi điện trở
suất của đất < 50.000Ω/cm2. Điện trở tiếp đất xung kích >10Ω khi điện trở của đất >
50.000Ω/cm2.
- Thƣờng xuyên nhắc nhở công nhân tuân thủ công tác phòng cháy chữa cháy. Dụng cụ
PCCC (bình CO2, xẻng, thang, gàu, máy bơm nƣớc . . . ) để đúng nơi qui định, không
đƣợc tự ý di chuyển hoặc lấy sử dụng vào việc khác. Sau khi dập lửa xong phải để dụng
cụ vào vị trí cũ và báo ngay cho cán bộ phụ trách kiểm tra.
Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố cháy nổ:
- Thƣờng xuyên nhắc nhở công nhân tuân thủ công tác phòng cháy chữa cháy. Dụng cụ
PCCC (bình CO2, xẻng, thang, gàu, máy bơm nƣớc . . . ) để đúng nơi qui định, không
đƣợc tự ý di chuyển hoặc lấy sử dụng vào việc khác. Sau khi dập lửa xong phải để dụng
cụ vào vị trí cũ và báo ngay cho cán bộ phụ trách kiểm tra.
- Công ty sẽ thành lập đội xung kích phòng cháy chữa cháy của mình. Đội này sẽ đƣợc
Công an phòng cháy chữa cháy đào tạo và huấn luyện. Định kỳ thời gian sẽ đƣợc ôn
luyện và thực tập cứu hoả bộ phận dễ gây cháy nổ.
- Tại các nơi dễ cháy nổ, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động. Các
phƣơng tiện PCCC đƣợc kiểm tra, bảo dƣỡng định kỳ và luôn ở trong tình trạng sẵn sàng
hoạt động.
- Các máy móc thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao đều có hồ sơ lý lịch đƣợc kiểm
tra, đăng kiểm định kỳ.
- Các loại nhiên liệu đƣợc lƣu giữ trong kho đƣợc cách ly, tránh xa nguồn có khả năng phát
lửa và tia lửa điện. Khoảng cách an toàn giữa các công trình là 12 – 20m để ô tô cứu hoả
có thể tiếp cận dễ dàng.
- Cấm công nhân hút thuốc, mang bật lửa và các dụng cụ phát ra lửa trong khu vực dễ
cháy.
- Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với Công an PCCC để xây dựng phƣơng án phòng cháy chữa
cháy cho toàn Công ty, bố trí cho đội xung kích cùng công nhân tập dƣợt theo các phƣơng
án đã lập.
Bảng 3.5. Danh mục các dụng cụ ứng cứu PCCC
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lƣợng
1 Bình chữa cháy CO2 Bình 15
2 Mặt nạ phòng khói, độc Cái 20
3 Thiết bị báo cháy Cái 2
4 Hộp đựng phƣơng tiện chữa cháy Cái 2
5 Nội quy, tiêu lệnh Cái 4
6 Vòi chữa cháy Cái 2
7 Xẻng Cái 5
8 Máy bơm nƣớc Cái 1
9 Biển chỉ dẫn thoát nạn Cái 4
Biện pháp chữa cháy: Quy trình ứng phó sự cố:
Cháy nổ
Không
Thoát hiểm nếu
Dập lửa cần
Kết thúc
Sau khi ngọn lửa đƣợc dập tắt, điều động nhân công dọn dẹp sạch sẽ khu vực bị cháy, các
chi tiết, thiết bị, máy móc bị hỏng cũng đƣợc tháo dỡ và vận chuyển ra khỏi khu vực.
(3) Báo cáo điều tra nguyên nhân và rút kinh nghiệm:
Ngay sau khi phát hiện cháy, cần báo cáo ngay với cơ quan hữu quan để phối hợp trong
công tác chữa cháy. Sau đó chủ đầu tƣ sẽ cùng với cơ quan hữu quan sẽ cùng tiến hành công
tác điều tra xác định nguyên nhân và lập thành báo cáo gửi các bên có liên quan. Ngoài ra
Chủ dự án sẽ tiến hành công tác đánh giá thiệt hại, xác định những hƣ hại và phần cần sửa
chữa để có kế hoạch cụ thể khắc phục.
Hiệu quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng giúp ngăn ngừa, giảm thiểu các thiệt hại về môi
trƣờng và kinh tế nếu xảy ra sự cố.
Kết luận: Những biện pháp giảm thiểu đƣợc đề xuất ở trên là các biện pháp khả thi và tối
ƣu góp phần bảo vệ chất lƣợng môi trƣờng cũng nhƣ sức khoẻ của ngƣời lao động trong
quá trình triển khai thi công xây dựng dự án và khi dự án đi vào hoạt động. Do vậy,
trong quá trình thi công dự án cũng nhƣ khi dự án đƣợc đƣa vào vận hành chủ dự án sẽ
thực hiện đúng theo các phƣơng án nhƣ trên để đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng tại dự án
cũng nhƣ khu vực xung quanh, bảo đảm sức khoẻ của ngƣời lao động.
3.1.6.5. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng khác
Các hồ sơ, pháp lý khác đã đƣợc cấp:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng số 61/QĐ-BQL ngày
08/04/2020 do Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng cấp cho dự án: “Nhà máy sản xuất
mực in (400 tấn/năm) và cho thuê nhà xƣởng 2.519,59 m2 hiện hữu; Bổ sung dây
chuyền sản xuất nhựa Polyurethan (950 tấn/năm), sản xuất sơn (40 tấn/năm), ma tít (40
tấn/năm)” tại Lô E6A & E6B, đƣờng số 1, KCN Việt Hƣơng 2, xã An Tây, thị xã Bến
Cát, tỉnh Bình Dƣơng của Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu.
- Giấy phép xây dựng số 75/GPXD do Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng cấp ngày
23/11/2011.
- Giấy phép xây dựng số 72/GPXD do Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng cấp ngày
10/05/2017.
- Biên bản về việc kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng số
135/BB-BQL do Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng cấp ngày 07/05/2018.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT13364 do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cấp
ngày 24/03/2016, diện tích 3.671,9 m2.
- Hợp đồng thuê đất số 09/2017/CTL ngày 17/03/2017 giữa Công ty TNHH Công nghiệp
Hao Yu và Công ty CP Đầu tƣ Phát triển Việt Hƣơng, diện tích 3.552 m2.
Công tác cải thiện điều kiện vi khí hậu:
- Công ty thiết kế nhà xƣởng, bố trí sản xuất hợp lý đảm bảo thông thoáng tự nhiên tăng
cƣờng lƣu thông không khí nhằm phát tán hơi và giải nhiệt bên trong nhà xƣởng tạo môi
trƣờng thông thoáng cho ngƣời lao động.
- Luôn quét dọn nhà xƣởng, kiểm tra bảo trì máy móc thiết bị đảm bảo giảm thiểu tối đa
tiếng ồn, rung.
Phƣơng án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
Công ty phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý các KCN Bình Dƣơng thực hiện tốt chƣơng
trình quản lý và bảo vệ môi trƣờng theo các quy định hiện hành, cụ thể:
- Bố trí cán bộ chuyên trách về môi trƣờng để trực tiếp phụ trách các vấn đề môi trƣờng
cho Công ty.
- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc để phụ trách các vấn đề môi
trƣờng cho Công ty.
- Vận hành và bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy.
Vận hành bảo dƣỡng hệ thống thông gió, hút bụi, khí thải của nhà máy.
3.1.7. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM):
Bảng 3.6. Phương án thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt.
Nội dung thay Phƣơng án đề xuất Phƣơng án điều chỉnh,
TT Ghi chú
đổi trong báo cáo ĐTM thay đổi đã thực hiện
MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Máy móc, thiết Bồn trộn nhựa Bồn trộn nhựa PU Tăng so
1 2 2 Bồn
bị PU 3.000L 3.000L với ĐTM
CHƢƠNG IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG.
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải
4.1.1. Nguồn phát sinh nƣớc thải:
- Nguồn số 1: Nƣớc thải sinh hoạt.
4.1.2. Lƣu lƣợng xả nƣớc thải; dòng nƣớc thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của
các chất ô nhiễm theo dòng nƣớc thải; vị trí, phƣơng thức xả nƣớc thải và nguồn tiếp
nhận nƣớc thải:
4.1.2.1. Lƣu lƣợng xả nƣớc thải:
Bảng 4. . Lưu lượng xả nước thải tại dự án.
Lƣu lƣợng thải lớn Phƣơng án xử lý
Nguồn thải Loại nƣớc thải
nhất (m3/ngày)
Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý qua bể
tự hoại 03 ngăn; nƣớc thải nhà ăn đƣợc
Nguồn số 1 Nƣớc sinh hoạt 1,8 xử lý qua bể tách dầu mỡ; các nguồn
thải này đƣợc đấu nối trực tiếp vào hệ
thống thoát nƣớc thải chung của KCN
Tổng cộng 1,8
Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
4.1.2.2. Dòng nƣớc thải:
Dòng nƣớc thải đầu ra đề nghị cấp phép:
01 dòng sau HTXL nƣớc thải sinh hoạt, công suất 1,8m3/ngày.đêm.
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt: sau khi xử lý bể tự hoại sẽ đƣợc dẫn theo đƣờng
ống đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc thải chung của KCN Việt Hƣơng 2, đƣờng số
01.
4.1.2.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nƣớc thải:
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải.
QCVN 13-MT:2015/BTNMT,
TT Các chất ô nhiễm
cột A (Kq=1,1; Kf=1,1)
1 pH 6-9
2 TSS 60,5
3 COD 121
4 BOD5 36,3
5 Tổng Nitơ -
6 Tổng Phospho -
7 Độ màu 90,75
8 Coliform -
Nguồn: Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu, 2022.
4.1.2.4. Vị trí, phƣơng thức xả nƣớc thải và nguồn tiếp nhận nƣớc thải:
- Vị trí xả nước thải:
Nguồn số 1 (Nƣớc thải sau bể tự hoại): Tại hố ga đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc
chung trƣớc khi thoát ra kênh Tiêu. Tọa độ (X = 1.235.621; Y = 615.879).
- Phương thức xả nước thải: Tự chảy
- Nguồn tiếp nhận nước thải: hệ thống thoát nƣớc thải của KCN Việt Hƣơng 2.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B. Tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN
Việt Hƣơng 2
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải:
- Nguồn số 1: Công trình xử lý hơi dung môi từ quá trình sản xuất nhựa PU.
- Nguồn số 2: Công trình xử lý hơi dung môi từ quá trình sản xuất mực in, sơn PU và
matit.
4.2.2. Lƣu lƣợng xả nƣớc thải; dòng nƣớc thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của
các chất ô nhiễm theo dòng nƣớc thải; vị trí, phƣơng thức xả nƣớc thải và nguồn tiếp
nhận nƣớc thải:
4.2.2.1. Lƣu lƣợng xả bụi, khí thải:
Bảng 4.3. Lưu lượng xả bụi, khí thải tại dự án.
Số lƣợng Lƣu lƣợng thải
TT Nguồn thải Loại nƣớc thải Ghi chú
ống thải lớn nhất (m3/h)
Công trình xử lý hơi dung môi
1 Nguồn số 1 01 2.000 m3/h Ống thải
từ quá trình sản xuất nhựa PU
Công trình xử lý hơi dung môi
2 Nguồn số 2 từ quá trình sản xuất mực in, 01 12.000 m3/h Ống thải
sơn PU và matit
Nguồn số 2 (Công trình xử lý khí thải quá trình sản xuất mực in, sơn PU và
maitit): Tọa độ (X = 1.236.664; Y = 615.420).
- Phương thức xả bụi, khí thải: Ống thải
- Nguồn tiếp nhận nước thải: Không gian xung quanh khu đất dự án và các khu vực
tiếp giáp dự án.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B; QCVN 20:2009/BTNMT.
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:
- Nguồn phát sinh: Quá trình sản xuất của dự án sẽ phát sinh rung động do va đập của
các bộ phận cơ học của máy nghiền, máy phối trộn... sẽ truyền xuống sàn và lan
truyền trong kết cấu đất nền. Độ rung của máy móc thiết bị sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến
sức khỏe công nhân.
- Giá trị giới hạn: QCVN 26:2010/BTNMT (≤ 85 dBA).
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn:
a/ Chất thải sinh hoạt:
Chất thải công
TT Hạng mục Chất thải sinh hoạt Chất thải nguy hại
nghiệp
Diện tích xây
1 - 20 m2 80 m2
dựng
Vị trí xây
2 Phía trái văn phòng Phía sau văn phòng Phía sau văn phòng
dựng
Phân loại tại nguồn: Phân loại: Phân loại:
Các loại rác thải sinh Chất thải rắn không Công ty thực hiện đúng
hoạt phát sinh sẽ nguy hại phát sinh từ các yêu cầu kỹ thuật, quy
đƣợc phân thành 02 quá trình sản xuất trình quản lý đối với chủ
loại chính nhƣ sau: đƣợc thu gom và nguồn thải CTNH theo
Quy trình
3 - Rác hữu cơ – rác phân loại cụ thể cho đúng yêu cầu kỹ thuật
vận hành
dễ phân hủy (chủ từng loại, đƣợc bố trí nhƣ: các thùng chứa
yếu là rác thực trong khu vực từng CTNH, nhà chứa CTNH
phẩm). xƣởng sản xuất có phải đƣợc dán nhãn theo
- Rác còn lại – bao phát sinh chất thải, đúng yêu cầu kỹ thuật
gồm các loại rác vô khu vực nhà kho. của Thông tƣ số
CHƢƠNG V
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN.
Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu thuộc đối tƣợng đƣợc phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Công ty đã đƣợc Ban Quản lý các KCN Bình Dƣơng cấp Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng số 61/QĐ-BQL ngày 08/04/2020 cho dự án: “Nhà máy
sản xuất mực in (400 tấn/năm) và cho thuê nhà xƣởng 2.519,59 m2 hiện hữu; Bổ sung dây
chuyền sản xuất nhựa Polyurethan (950 tấn/năm), sản xuất sơn (40 tấn/năm), ma tít (40
tấn/năm)” tại Lô E6A & E6B, đƣờng số 1, KCN Việt Hƣơng 2, xã An Tây, thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dƣơng.
1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã
hoàn thành nhƣ sau:
Bảng 5.1. Danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất
thải đã hoàn thành
Thời gian Thời gian Quy mô/ công
TT Danh mục
bắt đầu kết thúc suất
Công trình xử lý Hơi dung môi phát
1 01/11/2022 05/11/2022 2.000 m3/giờ
sinh từ quá trình sản xuất nhựa PU
Công trình xử lý Hơi dung môi phát
2 sinh từ quá trình sản xuất mực in, sơn 01/11/2022 05/11/2022 12.000 m3/giờ
PU, matit
3 Nhà chứa chất thải sinh hoạt. 01/11/2022 05/11/2022 -
4 Nhà chứa chất thải công nghiệp 01/11/2022 05/11/2022 20 m2
5 Nhà chứa chất thải nguy hại. 01/11/2022 05/11/2022 80 m2
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải
(1). Công trình xử lý Hơi dung môi phát sinh từ quá trình sản xuất nhựa PU (5 bồn
trộn)
Bảng 5.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của Công trình xử lý
Hơi dung môi phát sinh từ quá trình sản xuất nhựa PU
Quy trình lấy Chỉ tiêu lấy mẫu Số lƣợng
TT Ngày lấy mẫu
mẫu (mẫu)
1. Đầu vào: Nhiệt độ, lƣu
- Lần 1: 01/11/2022 Đo đạc, lấy và lƣợng, bụi, Cyclohexanone, 03
- Lần 2: 03/11/2022 phân tích mẫu tổ Dimethyl fromamide.
1
- Lần 3: 05/11/2022 hợp đầu vào và 1. Đầu vào: lƣu lƣợng, bụi,
đầu ra của HTXL Cyclohexanone, Dimethyl 03
fromamide.
Tổng cộng 6 (mẫu)
(2). Công trình xử lý hơi dung môi phát sinh từ quá trình sản xuất mực in, sơn PU,
matit (05 bồn trộn và 03 máy nghiền hở)
Bảng 5.3. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của Công trình xử lý
hơi dung môi phát sinh từ quá trình sản xuất mực in, sơn PU, matit 0 bồn trộn và 03
máy nghiền hở)
Quy trình lấy Chỉ tiêu lấy mẫu Số lƣợng Số lƣợng
TT Ngày lấy mẫu
mẫu ống thải (mẫu)
1. Đầu vào: lƣu lƣợng,
bụi, Cyclohexanone,
Đo đạc, lấy và 01 03
- Lần 1: 01/11/2022 Xylene, Styren, Ethy;
phân tích mẫu
- Lần 2: 03/11/2022 cacetate
1 tổ hợp đầu vào
- Lần 3: 05/11/2022 2. Đầu ra: lƣu lƣợng,
và đầu ra của
. bụi, Cyclohexanone,
HTXL 01 03
Xylene, Styren, Ethy;
cacetate.
Tổng cộng 6 (mẫu)
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật
a/ Quan trắc môi trƣờng nƣớc thải
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố gas trƣớc khi đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc chung
CHƢƠNG VI
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trƣờng:
Chủ dự án “Nhà máy sản xuất nhựa polyurethan 950 tấn/năm, sản xuất mực in 400
tấn/năm, sản xuất sơn 40 tấn/năm, ma tít 40 tấn/năm và cho thuê nhà xƣởng 2.519,59 m2”
là Công ty TNHH Công nghiệp Hao Yu cam kết những thông tin, số liệu nêu trong báo
cáo là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp
luật.
2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi
trƣờng và các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng khác có liên quan:
Trong quá trình hoạt động dự án “Nhà máy sản xuất nhựa polyurethan 950 tấn/năm,
sản xuất mực in 400 tấn/năm, sản xuất sơn 40 tấn/năm, ma tít 40 tấn/năm và cho thuê nhà
xƣởng 2.519,59 m2” cam kết bảo đảm xử lý các chất thải tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn
môi trƣờng Việt Nam cũng nhƣ quy định của các công ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
- Độ ồn và rung động: Đảm bảo độ ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt
Tiêu chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cƣ (theo mức
âm tƣơng đƣơng, QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN 27:2010/BTNMT).
- Chất lƣợng môi trƣờng không khí, tiếng ồn khu vực sản xuất đạt QCVN
22:2016/BYT; QCVN 24:2016/BYT; QCVN 26:2016/BYT; TCVN 3733/2002/QĐ-
BYT, QCVN 02:2019/BYT; QCVN 03:2019/BYT. Khí thải sau hệ thống xử lý đạt
QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT.
- Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc tách riêng với hệ thống thu gom nƣớc thải;
- Nƣớc thải sinh hoạt phải đƣợc xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B,
Tiêu chuẩn tiếp nhận nƣớc thải của KCN Việt Hƣơng 2.
- Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt sẽ đƣợc quản lý và xử lý theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu.
- Chất thải nguy hại sẽ tuân thủ theo Thông tƣ số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 về Quản lý chất thải nguy hại.
- Công ty cam kết các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đề xuất trong báo
cáo, đảm bảo xử lý các chất thải phát sinh từ dự án đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Trƣờng hợp các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trƣờng mà chủ dự án đã đề xuất không đảm bảo tiếp nhận, xử lý các chất thải của quy
trình sản xuất thì chủ dự án sẽ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để cải
tạo các công trình và thay đổi các phƣơng pháp quản lý cho phù hợp.
- Công ty cam kết tuân thủ quy định hiện hành về việc kiểm định máy móc thiết bị có
yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (Quyết định 136/2004/QĐ-BCT
ngày 19/11/2004 của Bộ công nghiệp nay là Bộ Công Thƣơng, thông tƣ 32/2011/TT-
BLĐTBXH ngày 14/11/2011 của Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội về việc hƣớng
dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tƣ có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động) theo đúng quy định.
- Thực hiện việc giám sát nguồn thải định kỳ theo quy định khi dự án đi vào hoạt động
đúng nhƣ đã cam kết và định kỳ lập báo cáo gửi về Ban quản lý các KCN Bình Dƣơng
tối thiểu 1 lần/năm.