You are on page 1of 144

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất

dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

MỤC LỤC
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................8
1.1. Tên chủ dự án đầu tư..............................................................................................8
1.2. Tên dự án đầu tư.....................................................................................................8
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.................................................8
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư..................................................................................8
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
xuất của dự án đầu tư...................................................................................................10
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.............................................................10
1.3.2.1.1. Quy trình sản xuất Thực phẩm chức năng...................................................10
1.3.2.1.2. Quy trình sản xuất Dược phẩm dành cho người..........................................17
1.3.2.1.3. Công nghệ sản xuất mỹ phẩm......................................................................21
1.3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........................28
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................................28
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.........................................................................29
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu..........................................................29
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.....................................................41
1.5.1. Danh mục các máy móc thiết bị cần cho hoạt động của dự án..........................41
1.5.2. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................................50
1.5.3. Tổng vốn đầu tư.................................................................................................51
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án..................................................................51
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................................................54
Chương III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ......................................................................................................................56
Chương IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG....................................................................................................................57
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư.................................................................57

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 1
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................................57
4.1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải...................................................57
4.1.1.1.1. Nguồn gây tác động đến môi trường không khí..........................................58
4.1.1.1.2. Nguồn gây tác động đến môi trường nước..................................................64
4.1.1.1.3. Chất thải rắn.................................................................................................68
4.1.1.2. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải...................................................70
4.1.2. Các, biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......................73
4.1.2.1. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường nước thải................................73
4.1.2.2. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn..............................................................74
4.1.2.3. Giảm thiểu tác động của bụi, khí thải.............................................................77
4.1.2.4. Giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung......................................................77
4.1.2.5. Giảm thiểu các tác động văn hóa – xã hội......................................................78
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành..................................................................................79
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................................79
4.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải........................79
4.2.1.1.1. Tác động đến môi trường không khí...........................................................80
4.2.1.1.2. Tác động tới môi trường nước.....................................................................91
4.2.1.1.3. Tác động của chất thải rắn.........................................................................100
4.2.1.2.4. Nguồn gây tác động không liên quan tới chất thải....................................103
4.2.1.2.5. Dự báo những sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án.........................105
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện....................107
4.2.2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước................107
4.2.2.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải........................117
4.2.2.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn.......................124
4.2.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung và đảm bảo
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.............................................................................127
4.2.2.5. Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường xảy ra trong quá trình
vận hành của dự án....................................................................................................128
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.......................132
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.......................................132
4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải. .132

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 2
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
4.3.3. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
...................................................................................................................................132
4.3.4. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành các công trình BVMT.............................133
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá..................................133
Chương V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.........................................................................135
Chương VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
...................................................................................................................................136
6. 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................136
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........................................................137
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung........................................139
Chương VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
...................................................................................................................................141
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư.....141
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..........................................................141
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý chất thải........................................................................................................141
7.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật....................................................................................................................142
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...........................................142
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................143
PHỤ LỤC BÁO CÁO...............................................................................................145

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 3
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


KCN : Khu công nghiệp
CTR : Chất thải rắn
CTNH : Chất thải nguy hại
BTCT : Bê tông cốt thép
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
KT-XH : Kinh tế - xã hội
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
COD : Nhu cầu oxi hóa học
BOD5 : Nhu cầu oxi sinh học
DO : Hàm lượng oxi hòa tan
SS : Chất rắn lơ lửng
WHO : Tổ chức Y tế thế giới
NXB : Nhà xuất bản
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT : Bộ Y tế
UBND : Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 4
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm đầu ra của dự án ..................................................................28
Bảng 1.2. Danh mục nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án ..........................................29
Bảng 1.3: Dự báo nhu cầu sử dụng điện nước ......................................................................41
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ quá trình hoạt động của dự án ...................42
Bảng 1.5: Nhu cầu lao động của nhà máy vào năm sản xuất ổn định ...................................51
Bảng 4.1: Nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng cơ bản .........................................57
Bảng 4.2: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel ....................59
Bảng 4.3: Lưu lượng xe vận chuyển vật liệu xây dựng Dự án .............................................59
Bảng 4.4: Bảng tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ quá trình xây dựng của dự án ...........................................................................60
Bảng 4.5: Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại ...............................61
Bảng 4.6: Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn ...................................................62
Bảng 4.7: Dự báo nồng độ bụi thực tế ở một số công trường xây dựng ...............................63
Bảng 4.8: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................................................66
Bảng 4.9: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................................................66
Bảng 4.10: Thành phần nước thải thi công ...........................................................................67
Bảng 4.11: Lượng dầu mỡ thải phát sinh trên công trường xây dựng ..................................69
Bảng 4.12: Nguồn phát sinh, mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn theo khoảng cách ................71
Bảng 4.13: Giới hạn rung của các thiết bị xây dựng công trình ...........................................72
Bảng 4.14: Tổng hợp nguồn gây tác động trong quá trình sản xuất .....................................79
Bảng 4.15: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel ..................80
Bảng 4.16: Bảng tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật
liệu, sản phẩm của dự án .......................................................................................................81
Bảng 4.17. Thành phần khối lượng nhiên liệu biomass ........................................................87
Bảng 4.18. Thành phần khối lượng các thông số ..................................................................88
Bảng 4.19. Tải lượng các chất gây ô nhiễm từ quá trình đốt biomass cấp nhiệt lò hơi ........88
Bảng 4.20. Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ quá trình đốt biomass cấp nhiệt
cho lò hơi ...............................................................................................................................89
Bảng 4.21: Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ quá trình đốt củi biomass để cấp nhiệt cho
lò hơi ở điều kiện tiêu chuẩn................................................................................................. 90
Bảng 4.22: Nồng độ ước tính các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ..........................92
Bảng 4.23: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..............................................93
Bảng 4.24: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ....................................94
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp các nguồn phát sinh, lưu lượng, thành phần chất ô nhiễm và
thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải sản xuất ..............................................................97

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 5
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Bảng 4.26: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất ...........................98
Bảng 4.27: Dự báo khối lượng chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án . . .102
Bảng 4.30: Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung .......................114
Bảng 4.31: Bảng định mức hóa chất sử dụng cho Hệ thống XLNT tập trung ......................116
Bảng 4.32: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải trước và sau xử lý .........117
Bảng 4.33: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí thải lò hơi trước và sau xử lý ..122
Bảng 4.34: Hướng xử lý chất thải .......................................................................................126
Bảng 4.35: Bảng danh mục công trình bảo vệ môi trường của dự án .................................132
Bảng 4.36: Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường của dự án ........................132
Bảng 4.37: Bảng kinh phí xây dựng các công trình bảo vệ môi trường của dự án .............132
Bảng 6.1: Bảng các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải và giới hạn nồng độ đấu nối
vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải của KCN ............................................................136
Bảng 6.2: Bảng các thông số ô nhiễm đặc trưng trong khí thải và giới hạn nồng độ cho phép
137
Bảng 7.1: Bảng tổng hợp thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm .....................................141
Bảng 7.2: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu nước thải .......................................................141

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Quy trình sản xuất thực phẩm chức năng dạng Siro .............................................10
Hình 1.2. Quy trình sản xuất thực phẩm chức năng dạng cốm .............................................12
Hình 1.3. Quy trình sản xuất thực phẩm chức năng dạng ống uống .....................................15
Hình 1.4. Quy trình sản xuất dược phẩm dành cho người dạng viên nang cứng ..................17
Hình 1.5. Quy trình sản xuất dược phẩm dành cho người dạng viên nang mềm ..................19

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 6
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Hình 1.6. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng lỏng .....................................21
Hình 1.7. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng gel (1) .................................23
Hình 1.8. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng gel (2) .................................24
Hình 1.9. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng hỗn dịch, kem, mỡ (2) ........26
Hình 1.10. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng bột .....................................27
Hình 1.11. Sơ đồ cân bằng nước tại nhà máy .......................................................................40
Hình 1.12. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy .........................................................53
Hình 4.1. Sơ đồ phân dòng thu gom và xử lý nước thải .....................................................107
Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt ..................................................108
Hình 4.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án ...........................................111
Hình 4.5. Sơ đồ hệ thống điều hòa và lọc không khí cho các phòng sạch ..........................119
Hình 4.6. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải từ lò hơi đốt củi của dự án ............................121

Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
BEATEXPHARM
- Địa chỉ văn phòng: Đường F2, Khu F, Khu công nghiệp Phố Nối A, xã
Minh Hải, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Bùi Văn Kiểu
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 7
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Điện thoại: 0917556396; Fax:
E-mail: kieuhalifa@gmail.com
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0901107100 do Phòng Đăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày
24/08/2021, thay đổi lần thứ 1 ngày 10/11/2021.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 6218610334 do Ban quản lý các
KCN tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 29/11/2021.
1.2. Tên dự án đầu tư
Nhà máy sản xuất dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Đường F2, Khu F, Khu công nghiệp
Phố Nối A, xã Minh Hải, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên
quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có): Ban Quản lý các KCN thẩm
định thiết kế xây dựng, UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy phép môi trường.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công): Tổng vốn đầu tư của dự án là 75.000.000.000 (bảy mươi
lăm tỷ) đồng, nên theo tiêu chí phân loại dự án của Luật đầu tư công thì dự án
thuộc dự án nhóm B.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
+ Sản xuất thực phẩm chức năng: 350 tấn/năm;
+ Sản xuất dược phẩm dành cho người: 150 tấn/năm;
+ Sản xuất mỹ phẩm: 200 tấn/năm.
ST Tên sản phẩm Đơn vị Khối lượng
T
1 Thực phẩm chức năng Tấn/năm 350
1.1 Dạng Siro Tấn/năm 100
1.2 Dạng cốm, viên nén, bao phim, Tấn/năm 150
viên nang
1.3 Dạng ống uống Tấn/năm 100
2 Dược phẩm dành cho người Tấn/năm 150
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 8
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
2.1 Dạng viên nang cứng, dạng viên, Tấn/năm 75
bao phim
2.2 Dạng viên nang mềm Tấn/năm 75
3 Mỹ phẩm Tấn/năm 200
3.1 Dạng lỏng Tấn/năm 40
3.2 Dạng gel (1) Tấn/năm 40
3.3 Dạng gel (2) Tấn/năm 40
3.4 Dạng hỗn dịch, kem, mỡ (2) Tấn/năm 40
3.5 Dạng bột Tấn/năm 40

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công
nghệ sản xuất của dự án đầu tư
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
1.3.2.1.1. Quy trình sản xuất Thực phẩm chức năng
a. Quy trình sản xuất Siro:
Chuẩn bị nguyên
phụ liệu Trả lại đơn vị
cung ứng

Kiểm tra nguyên


phụ liệu Nguyên phụ liệu
không đạt yêu cầu

Dung dịch
siro, nước
RO Trộn Tiếng ồn

Tro; Bụi, khí Nhiệt từ lò


thải lò hơi hơi đốt củi
Đơn vị lập Báo cáo: Trung
tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 9
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Kiểm tra Sản phẩm lỗi

Chai lọ, nắp Lau Sấy


nhập về cồn Đóng lọ, siết nắp
Tiếng ồn

Hơi cồn
Kiểm tra Sản phẩm lỗi

Nhãn nhập về Dán nhãn Chất thải rắn

Dập date Hơi mực in


Mực in

Thùng carton, hộp Đóng gói Bao gói thải

Nhập kho

Hình 1.1. Quy trình sản xuất thực phẩm chức năng dạng Siro
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên, phụ liệu:
- Các nguyên liệu (các vitamin, đường, Sorbitol...) trước khi sản xuất phải
đạt yêu cầu. Cân nguyên liệu theo đúng định mức sản phẩm.
- Lọ, nắp, nút phải đạt tiêu chuẩn và được xử lý sạch.
- Thùng carton, hộp đúng quy cách kỹ thuật.
Bước 2. Tiến hành pha chế:
- Cho từ từ nguyên liệu vào dung dịch siro đã chuẩn bị sẵn, khuấy đều.
- Lấy mẫu kiểm tra hàm lượng, tỷ trọng
Bước 3. Đóng lọ:
- Pha cồn 70% từ cồn 95%. Rửa sạch lọ/chai và nắp lọ/chai bằng cồn
70%. Sấy lọ/chai, nắp lọ/chai khô hoàn toàn.
- Tiến hành rót dung dịch siro vào lọ đảm bảo thể tích

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 10
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
- Siết nắp: Công đoạn này được thực hiện tự động theo dây chuyền
- Kiểm tra bán thành phẩm
Bước 4. Đóng gói:
- Bán thành phẩm đạt yêu cầu tiến hành dán nhãn, đóng hộp.
- Nhập kho khi có phiếu kiểm nghiệm thành phẩm
b. Quy trình sản xuất gói cốm, viên nén, viên nang:

Chuẩn bị nguyên Trả lại đơn vị


phụ liệu cung ứng

Kiểm tra nguyên Nguyên phụ liệu


phụ liệu không đạt yêu cầu

Các loại vitamin,


đường, lactose Nhào trộn Tiếng ồn, bụi

Nước RO Nhào hạt Tiếng ồn, bụi

Tro; Bụi, khí Nhiệt từ lò Sấy se Tiếng ồn, nhiệt dư


thải lò hơi hơi đốt củi

Xát hạt Tiếng ồn

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 11
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Sấy khô Tiếng ồn, nhiệt dư

Sửa hạt

Kiểm nghiệm Sản phẩm lỗi

Túi sản phẩm.


Chai, lọ sản phẩm Dập viên, bao phim, tạo nang mực in

Rửa, sấy lọ Ép vỉ, đóng lọ, dán Đóng túi cốm,


in date
nhãn, in date

Hơi mực in
Hơi mực in Kiểm tra Hơi mực in

Thùng carton, hộp Đóng gói thành phẩm Bao gói thải

Nhập kho

Hình 1.2. Quy trình sản xuất thực phẩm chức năng dạng cốm, viên nén,
bao phim, viên nang
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu:
Các loại nguyên liệu vitamin sẽ được cân theo định mức sản phẩm theo
từng lô sản xuất.
Bước 2. Tạo hạt:
Cho các vitamin, đường, lactose vào máy nhào cao tốc, bật máy nhào trộn
20 phút để tạo khối ẩm đồng nhất.
Sấy se: Sấy ở nhiệt độ 600C trong tủ sấy tĩnh trong vòng 2 giờ
Xát hạt: Xát hạt qua rây 1,2mm trên máy xát hạt. Máy xát hạt được tích
hợp đồng bộ máy hút bụi để gom lượng bụi phát sinh quay trở lại máy xát hạt,
không để bụi phát tán ra ngoài không gian máy xát hạt.
Sấy khô: Công đoạn sấy khô được thực hiện ở nhiệt độ 60 0C trong vòng
30 phút, cho đến khi độ ẩm đạt 1-2%.
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 12
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Sửa hạt: Dự án tiến hành sửa hạt trên rây 1,2mm. Cân lại tổng khối lượng
cốm, bảo quản trong túi PE dán nhãn vàng chờ kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Bước 3. Kiểm nghiệm:
Tại công đoạn kiểm nghiệm, nhân viên kiểm nghiệm sẽ tiến hành kiểm tra
ngoại quan, kiểm tra định tính, định lượng, thử giới hạn nhiễm khuẩn của bán
thành phẩm.
+ Kiểm tra cảm quan: nhân viên dùng mắt thường để quan sát màu sắc,
mùi vị của khối bột cốm. Màu sắc, mùi vị của khối bột phải đạt yêu cầu đối với
từng loại sản phẩm.
+ Kiểm tra định tính, định lượng, thử giới hạn nhiễm khuẩn: xác định sự có
mặt của các thành phần có trong sản phẩm và định lượng các thành phần theo
quy định, xác định số lượng vi sinh vật có hại.
Sau khi kiểm nghiệm đạt yêu cầu thì tùy theo từng dạng sản phẩm khác
nhau như sản phẩm dạng viên nén, viên nang, viên bao phim hay sản phẩm
dạng túi cốm sẽ được chuyển sang các công đoạn khác nhau để sản xuất ra các
loại sản phẩm dược phẩm dạng viên nén, viên nang, viên bao phim và dạng túi
cốm.
- Dập viên, bao phim, tạo nang
Tại công đoạn này, đối với sản phẩm dược phẩm dạng viên nén thì các hạt
cốm sẽ được máy dập viên nén lại để tạo thành các viên nén theo đúng hình
dạng, kích thước theo yêu cầu. Máy dập viên được tích hợp đồng bộ máy hút
bụi để gom lượng bụi phát sinh quay trở lại máy dập viên, không để bụi phát
tán ra ngoài không gian máy dập.
Đối với sản phẩm dược phẩm dạng viên nang thì các hạt cốm sẽ được
đóng vào trong vỏ viên nang để tạo thành sản phẩm dược phẩm dạng viên nang.
Đối với sản phẩm dạng viên bao phim thì các hạt cốm được máy ép viên
ép lại sau đó được bao bên ngoài bằng một lớp phim bằng tá dược.
Sau khi sản phẩm dược phẩm dạng viên nén, viên nang, viên bao phim
hình thành xong được nhân viên phòng kiểm nghiệm lấp một lượng nhỏ đi kiểm
nghiệm trước khi chuyển sang công đoạn ép vỉ, đóng lọ.

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 13
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
- Dạng túi cốm: Cốm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn, chuyển sang đóng
túi cốm.
Bước 3. Đóng gói:
Tại công đoạn đóng gói thành phẩm, sản phẩm dạng viên nén, viên nang,
viên bao phim, dạng gói cốm sau khi đã đóng gói và dán tem nhãn, in date xong
cùng với giấy hướng dẫn sử dụng được công nhân đóng vào hộp chứa sản phẩm
(giấy hướng dẫn sử dụng và hộp chứa sản phẩm được dự án nhập về) rồi các
hộp chứa sản phẩm được đóng gói vào thùng cát tông theo đúng số lượng đã
quy định. Sản phẩm sau khi đóng thùng cát tông xong được công nhân vận
chuyển về kho lưu giữ, bảo quản để chờ chuyển cho khách hàng. Công nhân sẽ
chuyển nhập kho khi có kết quả kiểm nghiệm thành phẩm.

c. Quy trình sản xuất ống uống


Chuẩn bị nguyên
phụ liệu Trả lại đơn vị
cung ứng

Kiểm tra nguyên Nguyên phụ liệu


phụ liệu không đạt yêu cầu

Nước RO,
dung dịch siro Pha chế Tiếng ồn

Đóng thuốc vào ống Tạo PVC


ống

Kiểm tra Sản phẩm lỗi

Mực in,
Nhãn nhập về
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 14
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Dãn nhãn, dập date Hơi mực in

Thùng carton, hộp Đóng gói Bao gói thải

Nhập kho

Hình 1.3. Quy trình sản xuất thực phẩm chức năng dạng ống uống
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên, phụ liệu:
- Các nguyên liệu (các vitamin, đường, Sorbitol...) trước khi sản xuất phải
đạt yêu cầu. Cân nguyên liệu theo đúng định mức sản phẩm.
- Màng PVC đạt tiêu chuẩn.
- Thùng carton, hộp đúng quy cách kỹ thuật.
Bước 2. Tiến hành pha chế:
- Cho từ từ nguyên liệu vào dung dịch siro đã chuẩn bị sẵn, khuấy đều.
- Lấy mẫu kiểm tra hàm lượng, tỷ trọng
Bước 3. Đóng ống:
- Chuyển dung dịch sản phẩm sang máy đóng ống, chạy máy.
- Kiểm tra bán thành phẩm: Bán thành phẩm không đạt yêu cầu sẽ được
thu gom, chuyển về khu lưu giữ chất thải
Bước 4. Đóng gói:
- Bán thành phẩm đạt yêu cầu tiến hành dán nhãn, đóng hộp.
- Công nhân chỉ tiến hành nhập kho khi có phiếu kiểm nghiệm thành
phẩm.

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 15
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

1.3.2.1.2. Quy trình sản xuất Dược phẩm dành cho người
a. Quy trình sản xuất viên nang cứng, dạng viên, bao phim:

Chuẩn bị nguyên phụ liệu Trả lại đơn vị


cung ứng

Kiểm tra nguyên Nguyên phụ liệu


phụ liệu không đạt yêu cầu

Nước RO
Trộn Tiếng ồn, bụi

Tro, Bụi,
khí thải lò Nhiệt từ lò Sấy Tiếng ồn, nhiệt dư
hơi hơi đốt củi

Bột cao khô, Bột talc


Trộn tá dược Tiếng ồn, bụi
và Magnesi stearat

Nang rỗng số 0 Đóng nang, dạng


Tiếng ồn
viên, bao phim
Không đạt kích thước
quy định
Làm sạch nang
Tiếng ồn

Màng PVC Ép vỉ Chất thải rắn

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 16
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Mực in Dập date Hơi mực in

Lọ, vỏ hộp, thùng


Đóng gói Bao bì hỏng thải
carton hướng dẫn
sử dụng nhập bên
ngoài
Nhập kho

Hình 1.4. Quy trình sản xuất dược phẩm dành cho người dạng viên nang
cứng, dạng viên, bao phim
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu
- Phụ liệu (Vỏ nang, vỏ hộp, lọ, màng PVC, thùng carton…):
Nang rỗng số O: khô, sạch, không thủng, mốc.
Lọ nhựa, màng PVC: đạt tiêu chuẩn cơ sở, nhãn đúng qui chế.
- Nguyên liệu (Cao dược liệu, muối khoáng, Glucosamin sulphat,
vitamin…):
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh nguyên liệu phải có hai
người, một người là cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và số lượng nguyên
liệu. Đối chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.
- Pha chế:
Trộn nguyên liệu trong máy trộn khối cho đến khi tạo khối bột đồng nhất
(khoảng 20 phút).
Sấy hỗn hợp thu được ở trên ở 50 - 60 0C đến khô (hàm ẩm 4-5%). Dự án
sử dụng nhiệt từ lò hơi đốt củi biomass để cấp cho công đoạn sấy. Quá trình
hoạt động của lò hơi đốt củi biomas có thể làm phát sinh tro, bụi, khí thải lò
hơi.
Trộn tá dược trơn: Trộn đều bột cao khô với bột talc và magnesi stearat
bằng máy trộn khối trong thời gian khoảng 30 phút
Bảo quản cốm trong 2 lần túi PE, lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Bước 2. Đóng nang:
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 17
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
- Đóng nang: Đóng bột vào nang số 0 trên máy đóng nang, khối lượng 1
viên nang được tính căn cứ vào khối lượng cốm khô thu được. Chỉnh máy cho
đạt khối lượng viên quy định rồi đóng hàng loạt. Cứ 15 phút kiểm tra khối
lượng trung bình viên 1 lần. Máy dập viên được tích hợp đồng bộ máy hút bụi
để gom lượng bụi phát sinh quay trở lại máy dập, không để bụi phát tán ra
ngoài không gian máy dập.
- Làm sạch nang: Cho những nang thuốc đã đạt khối lượng vào máy lau
nang, đóng vào 2 lần túi PE rồi chuyển sang đóng gói.
Bước 3. Đóng gói:
- Đóng số kiểm soát, hạn dùng trên hộp. Đóng vỉ vào hộp, vào kiện.
- Kiểm nghiệm thành phẩm, khi đạt chuyển sang nhập kho.
b. Quy trình sản xuất viên nang mềm:
Trả lại đơn vị
Chuẩn bị nguyên phụ liệu cung ứng

Nguyên phụ liệu


Kiểm tra nguyên phụ liệu
không đạt yêu cầu

Gelatin, Nước
cất, Glycerin,
sorbitol,… Chế dung dịch Chế hỗn hợp dịch
vỏ nang Gelatin hoạt chất

Nhũ hóa nguyên liệu Tiếng ồn, bụi


Nghiền
hóa dược, cao dược
liệu với hỗn hợp dầu
đậu nành, dầu cọ,
sáp ong trắng...

Trộn Tiếng ồn, bụi

Dầu parafin
Đóng nang

Tro; Bụi, khí Nhiệt từ lò Sấy Tiếng ồn, nhiệt dư


thải lò hơi hơi đốt củi

Viên nang không


Kiểm tra đạt tiêu chuẩn

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 18
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Màng PVC Ép vỉ Chất thải rắn

Mực in Dập date Hơi mực in

Lọ, vỏ hộp, thùng


Đóng gói Bao bì hỏng thải
carton hướng dẫn
sử dụng nhập bên
ngoài
Nhập kho

Hình 1.5. Quy trình sản xuất dược phẩm dành cho người dạng
viên nang mềm
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ, máy móc:
- Nguyên liệu: Cao dược liệu, các vitamin, muối khoáng, nguyên liệu tân
dược...
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh phải có 2 người, trong
đó một người là cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng, số lượng nguyên liệu, đối
chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu. Trước khi đưa
nguyên liệu vào sản xuất phải kiểm tra lại chất lượng, số lượng nguyên liệu.
Dụng cụ máy móc: Vệ sinh sạch sẽ.
Bước 2. Pha chế:
- Chế dung dịch vỏ nang:
Ngâm Gelatin vào trong nước cất đã hòa tan Glycerin, sorbitol... cho
trương nở hoàn toàn, khuấy cho tan ta thu được dung dịch Gelatin (Dịch vỏ
nang)
- Chế hỗn dịch hoạt chất:
Nhũ hóa nguyên liệu hóa dược, cao dược liệu với hỗn hợp dầu đậu nành,
dầu cọ, sáp ong trắng...chạy qua máy nghiền keo sau đó trộn đều ta thu được
hỗn dịch hoạt chất Kiểm nghiệm bán thành phẩm, nếu đạt yêu cầu sẽ chuyển
sang đóng nang.
Bước 3. Đóng nang:
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 19
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Dung dịch vỏ nang (duy trì ở khoảng 600C), đựơc dẫn qua máy có khuôn
để tạo ra một vỏ rỗng. Ngay lúc đó, ta điều khiển van để cho dung dịch dược
chất nhỏ vào vỏ nang, làm cho nang "cắt gọt" và vỏ nang được đóng kín. Nang
được đóng bằng dầu parafin lạnh (khoảng 100C), sẽ đông cứng lại.
Viên nang được chuyển ra khay sấy và chuyển vào phòng sấy có nhiệt độ
và độ ẩm thích hợp để sấy cho đến khi viên nang đạt hàm ẩm tiêu chuẩn.
Viên nang sau khi sấy xong sẽ được chuyển sang phòng chọn viên. Tại
đây nhân viên sẽ tiến hành lựa chọn những viên đạt tiêu chuẩn để đóng gói,
viên không đạt chất lượng sẽ bị loại chuyển về khu lưu giữ chất thải của dự án.
Bước 4. Đóng gói
Tại công đoạn này, công nhân sẽ chuẩn bị vỏ hộp, in số lô sản xuất, hạn
sử dụng theo quy chế. Các viên nang đạt yêu cầu được ép vỉ, đóng lọ theo yêu
cầu của khách hàng. Sau đó được đóng vào hộp và chuyển nhập kho chờ ngày
xuất cho khách hàng.
1.3.2.1.3. Công nghệ sản xuất mỹ phẩm
a. Sơ đồ sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng lỏng

Cân chia nguyên liệu, Nước RO


Pha chế

Pha chế Rửa chai lọ Nước thải

Kiểm nghiệm bán


thành phẩm

Lọc Sấy chai lọ Nhiệt từ lò hơi


Bán thành phẩm lỗi đốt củi

Tro; Bụi, khí thải lò


hơi

Đóng chai lọ Kiểm nghiệm bán


thành phẩm

Bán thành phẩm lỗi


Thùng carton, hộp Đóng gói cấp II
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 20
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Bao gói thải

Kiểm nghiệm thành phẩm


theo Tiêu chuẩn cơ sở
Nhập kho

Sản phẩm lỗi

Hình 1.6. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng lỏng
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Cân chia nguyên liệu theo đúng quy trình sản xuất.
Bước 2: Pha chế, nguyên liệu hòa tan dịch trong trong nước tinh khiết
hoặc dung môi thích hợp, bù đủ thể tích bằng dung môi, khuấy đồng nhất dịch.
Sau khi pha chế xong lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm dịch.
Bước 3: Lọc dịch: Dịch được lọc qua cột lọc 0.5 µm hoặt 10 µm sau đó
chuyển sang phòng đóng chai lọ.
Bước 4: Đóng chai lọ: Dịch được đóng vào chai lọ, đậy nút, rửa sạch lau
khô. Trong quá trình sản xuất, nhân viên kiểm tra chất lượng sẽ tiến hành kiểm
tra thể tích, độ trong và độ kín chai lọ.
Bước 5: Đóng gói cấp 2: Công nhân tiến hành dán nhãn, màng co, đóng
gói vào hộp và thùng carton. Lấy mẫu Kiểm nghiệm thành phẩm.
Bước 6: Nhập kho và bảo quản.

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 21
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

b. Sơ đồ sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng gel (1)


Cân chia nguyên liệu Nước RO

Tá dược tạo gel ngâm


Rửa chai lọ/ tuýp Nước thải
trương nở tạo gel

Khuấy trộn đồng nhất Sấy chai lọ/ tuýp Nhiệt từ lò hơi
đốt củi
Kiểm nghiệm bán
thành phẩm
Tro; Bụi, khí thải lò hơi

Bán thành phẩm lỗi Đóng gói cấp 1


Kiểm nghiệm bán
thành phẩm

Bán thành phẩm lỗi

Thùng carton, hộp Đóng gói cấp II


Bao gói thải

Kiểm nghiệm thành phẩm


theo TCCS
Nhập kho
Sản phẩm lỗi

Hình 1.7. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng gel (1)
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Cân chia nguyên liệu theo đúng quy trình sản xuất.

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 22
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Bước 2: Pha chế, nguyên liệu hòa tan dịch trong trong nước tinh khiết, Tá
dược tạo gel được ngâm trương nở, pha trộn các nguyên liệu, bù đủ thể tích,
khuấy đồng nhất dịch. Sau khi pha chế xong lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành
phẩm.
Bước 3: Chuẩn bị chai lọ/tuýp: Chai lọ hoặc tuýp được rửa sấy sau đó
chuyển sang phòng Đóng gói cấp 1.
Bước 4: Đóng gói cấp 1: Dịch được đóng vào chai lọ, đậy nút. Trong quá
trình sản xuất, nhân viên kiểm tra chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra thể tích độ
trong và độ kín chai lọ.
Hoặc dịch gel được đóng vào tuýp bằng máy đóng tuýp, hàn kín. Nhân
viên kiểm tra chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra bán thành phẩm cảm quan, đồng
đều khối lượng, số lô hạn dùng và độ kín.
Bước 5: Đóng gói cấp 2: Công nhân tiến hành dán nhãn, đóng gói vào
hộp và thùng carton. Lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm.
Bước 6: Thành phẩm nhập kho và bảo quản.
c. Sơ đồ sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng gel (2)
Cân chia nguyên liệu

Tá dược tạo gel ngâm


trương nở tạo gel

Khuấy trộn đồng nhất Màng túi

Kiểm nghiệm bán


thành phẩm

Bán thành phẩm lỗi


Bán thành phẩm lỗi Đóng gói cấp 1

Kiểm nghiệm bán


thành phẩm

Thùng carton, hộp Đóng gói cấp II Bao gói thải

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 23
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

Kiểm nghiệm thành


phẩm theo TCCS
Nhập kho
Sản phẩm lỗi

Hình 1.8. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng gel (2)
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Cân chia nguyên liệu theo đúng quy trình sản xuất.
Bước 2: Pha chế, nguyên liệu hòa tan dịch trong trong nước tinh khiết, Tá
dược tạo gel được ngâm trương nở, pha trộn các nguyên liệu, bù đủ thể tích,
khuấy đồng nhất dịch. Sau khi pha chế xong lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành
phẩm.
Bước 3: Chuẩn bị túi, túi đóng được vận chuyển vào phòng đóng và lắp
lên máy đóng túi.
Bước 4: Đóng gói cấp 1: Dịch dược đóng vào túi bằng máy đóng túi.
Nhân viên kiểm tra chất lượng sẽ kiểm tra bán thành phẩm cảm quan, đồng đều
khối lượng, số lô hạn dùng và độ kín.
Bước 5: Đóng gói cấp 2: Công nhân tiến hành đóng gói vào hộp/ hoặc túi
PE và thùng carton. lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm.
Bước 6: Thành phẩm nhập kho và bảo quản

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 24
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM

d. Sơ đồ sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng hỗn dịch, kem, mỡ (2)
Cân chia nguyên liệu

Pha chế tạo pha dầu Pha chế tạo pha nước

Nước RO
Khuấy trộn, nhũ hóa
đồng nhất
Nước thải Rửa tuýp

Nhiệt từ lò Bán thành phẩm lỗi


hơi đốt củi
Sấy tuýp Đóng gói cấp 1

Tro; Bụi, khí thải lò hơi Kiểm nghiệm bán


thành phẩm
Thùng carton, hộp Đóng gói cấp II
Bao gói thải

Kiểm nghiệm thành phẩm


theo Tiêu chuẩn cơ sở

Sản phẩm lỗi Nhập kho

Hình 1.9. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng hỗn dịch,
kem, mỡ (2)
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Cân chia nguyên liệu theo đúng quy trình sản xuất.
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 25
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Bước 2: Pha chế, nguyên liệu hòa tan dịch dịch pha dầu hoặc pha nước.
Phối hợp hay pha, nhũ hóa khuấy đồng nhất dịch. Sau khi pha chế xong, nhân
viên sẽ tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Bước 3: Chuẩn bị Tuýp: Tuýp được rửa sấy sau đó chuyển sang phòng
Đóng gói cấp 1. Trong quá trình đóng, nhân viên kiểm tra chất lượng sẽ kiểm
tra bán thành phẩm (cảm quan, đồng đều khối lượng, số lô, hạn dùng).
Bước 4: Đóng gói cấp 1: Dịch mỹ phẩm được đóng vào tuýp bằng máy
đóng tuýp.
Bước 6: Đóng gói cấp 2: Công nhân tiến hành đóng gói vào hộp/ hoặc túi
PE và thùng carton. Nhân viên lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm.
Bước 7: Nhập kho và bảo quản.
e. Sơ đồ sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng bột

Cân chia nguyên liệu

Tro; Bụi, khí


thải lò hơi Nhào trộn đồng nhất

Nhiệt từ lò Sấy (nếu cần)


Màng túi
hơi đốt củi

Kiểm nghiệm bán


thành phẩm

Bán thành phẩm lỗi


Bán thành phẩm lỗi Đóng gói cấp 1

Kiểm nghiệm bán


thành phẩm

Thùng carton, hộp Đóng gói cấp II


Bao gói thải

Kiểm nghiệm thành phẩm


theo Tiêu chuẩn cơ sở

Nhập kho
Sản phẩm lỗi

Hình 1.10. Quy trình sản xuất và kiểm nghiệm Mỹ phẩm dạng bột
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 26
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Cân chia nguyên liệu theo đúng quy trình sản xuất.
Bước 2: Nguyên liệu được nhào trộn đồng nhất bằng máy nhào trộn, rây
đồng nhất bột qua rây. Bột sau trộn đồng nhất được sấy bằng tủ sấy điện theo
đúng quy trình. Nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra bán thành phẩm.
Bước 3: Chuẩn bị túi, túi đóng được vận chuyển vào phòng đóng và lắp
lên máy đóng túi.
Bước 4: Đóng gói cấp 1: Bột dược đóng vào túi bằng máy đóng túi định
lượng, hàn kín. Nhân viên kiểm tra chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra bán thành
phẩm qua các tiêu chí: cảm quan, đồng đều khối lượng, số lô hạn dùng và độ
kín.
Bước 5: Đóng gói cấp 2: Công nhân tiến hành đóng gói vào hộp/ hoặc túi
PE và thùng carton. Lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm.
Bước 6: Thành phẩm nhập kho và bảo quản.
1.3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Do dự án được thực hiện với mục tiêu sản xuất dược phẩm nên nhà xưởng
sản xuất của dự án phải được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn GMP (quá trình sản
xuất được thực hiện trong điều kiện sạch bụi, vi khuẩn và nhiệt độ phòng sạch
luôn duy trì trong khoảng 270C). Nên việc dự án lựa chọn công nghệ sản xuất tự
động trên dây chuyền hiện đại để hạn chế tối đa những sai sót do lỗi của con
người là hoàn toàn phù hợp.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Sản phẩm đầu ra của dự án như sau:
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm đầu ra của dự án
ST Tên sản phẩm Đơn vị Khối lượng
T
1 Thực phẩm chức năng Tấn/năm 350
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 27
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
1.1 Dạng Siro Tấn/năm 100
1.2 Dạng cốm, viên nén, bao phim, Tấn/năm 150
viên nang
1.3 Dạng ống uống Tấn/năm 100
2 Dược phẩm dành cho người Tấn/năm 150
2.1 Dạng viên nang cứng, dạng viên, Tấn/năm 75
bao phim
2.2 Dạng viên nang mềm Tấn/năm 75
3 Mỹ phẩm Tấn/năm 200
3.1 Dạng lỏng Tấn/năm 40
3.2 Dạng gel (1) Tấn/năm 40
3.3 Dạng gel (2) Tấn/năm 40
3.4 Dạng hỗn dịch, kem, mỡ (2) Tấn/năm 40
3.5 Dạng bột Tấn/năm 40
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu
Bảng 1.2. Danh mục nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án

Khối Nguồn Trạng


STT Tên nguyên liệu Đơn vị
lượng gốc thái
I Nguyên liệu sử dụng cho mục tiêu sản xuất thực phẩm chức năng
1 Gelatin Kg/năm 108.000 Việt Nam Bột
2 Sorbitol Kg/năm 42.000 Việt Nam Bột
3 Glycerin Kg/năm 20.000 Việt Nam Lỏng
4 Tinh bột Kg/năm 42.000 Việt Nam Bột
5 Đường kính trắng Kg/năm 42.000 Việt Nam Bột
6 Glucose Kg/năm 42.000 Việt Nam Bột

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 28
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Trung Bột
7 Vitamin B1 Kg/năm 250
Quốc
Trung Bột
8 Vitamin B2 Kg/năm 250
Quốc
Trung Bột
9 Vitamin B3 Kg/năm 250
Quốc
Trung Bột
10 Vitamin B6 Kg/năm 250
Quốc
11 Lactose Kg/năm 32.000 Việt Nam Bột
12 Dung dịch siro Kg/năm 22.000 Việt Nam Lỏng
14 Cồn Ethanol 95% Kg/năm 50 Việt Nam Lỏng
Tổng Kg/năm 351.000
II Nguyên liệu sử dụng cho mục tiêu sản xuất dược phẩm dành cho
người
1 Cao cà gai leo Kg/năm 6.900 Việt Nam Cao
2 Cao actiso Kg/năm 6.900 Việt Nam Cao
3 Cao diệp hạ châu Kg/năm 6.900 Việt Nam Cao
4 Cao đinh lăng Kg/năm 6.900 Việt Nam Cao
Trung Cao
5 Cao bạch quả Kg/năm 69.000
Quốc
6 Cao ba kích Kg/năm 1.400 Việt Nam Cao
7 Cao linh chi Kg/năm 1.400 Việt Nam Cao
8 Cao nhân sâm Kg/năm 1.400 Việt Nam Cao
9 Bột cao khô Kg/năm 6.900 Việt Nam Bột
10 Bột talc Kg/năm 6.900 Việt Nam Bột
11 Magnesi stearat Kg/năm 1.400 Việt Nam Bột

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 29
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
12 Muối khoáng Kg/năm 1.400 Việt Nam Bột
13 Glucosamin sulphat Kg/năm 1.400 Việt Nam Bột
Trung Bột
14 Vitamin B1, B2, B3, B6 Kg/năm 1.400
Quốc
15 Dầu đậu nành Kg/năm 1.400 Việt Nam Lỏng
16 Dầu cọ Kg/năm 1.400 Việt Nam Lỏng
17 Sáp ong trắng Kg/năm 6.900 Việt Nam Sáp
18 Dầu parafin Kg/năm 6.900 Việt Nam Lỏng
19 Gelatin Kg/năm 6.900 Việt Nam Bột
20 Sorbitol Kg/năm 6.900 Việt Nam Bột
Tổng Kg/năm 150.600
III Nguyên liệu sử dụng cho mục tiêu sản xuất mỹ phẩm
1 Chiết xuất trầu không kg/năm 5.800 Việt Nam Lỏng
2 Chiết xuất trà xanh kg/năm 4.700 Việt Nam Lỏng
3 Chiết xuất lô hội kg/năm 3.900 Việt Nam Lỏng
4 Glycerin (C3H8O3) kg/năm 28.000 Việt Nam Bột
Disodium edetate Việt Nam Bột
5 kg/năm 7.700
(C10H14N2Na2O8)
6 Acid Citric (C6H8O7) kg/năm 19.300 Việt Nam Bột
Cocamidopropyl betaine Việt Nam Lỏng
7 kg/năm 19.300
(C19H38N2O3)
Sodium dodecyl sulfate Việt Nam Bột
8 kg/năm 11.600
(C12H25NaO4S)
Hydroxyethyl cellulose Việt Nam Bột
9 kg/năm 19.300
(C2H6O2)n
10 Dịch chiết Bướm bạc kg/năm 5.800 Việt Nam Lỏng

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 30
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
11 Dịch chiết Lá xoài kg/năm 5.800 Việt Nam Lỏng
12 Vitamin E kg/năm 19.300 Việt Nam Lỏng
Polyethylene glycol Việt Nam Bột
13 kg/năm 19.300
(H(OCH2CH2)nOH)
14 Sodium Carbomer kg/năm 31.000 Việt Nam Bột
Tổng kg/năm 200.800
Danh mục nguyên liệu, hóa chất sử dụng cho hoạt động
IV
kiểm nghiệm
1 Amoni Oxalat (C2H8N2O4) g/năm 9 Việt Nam
Amoni Carbonat ((NH4)2CO3 Việt Nam
2 g/năm 20
)
3 Amoni Acetat (C2H7NO2) g/năm 25 Việt Nam
Amoni Thiocyanat Việt Nam
4 g/năm 12,5
(NH4SCN)
Amoni Iron (III) Sulfat Việt Nam
5 g/năm 20
(NH4Fe(SO4)2)
Tris (Hydroxymethyl) Việt Nam
6 g/năm 12,5
(C4H11NO3)
Bismut (III) Nitrat Việt Nam
7 g/năm 7,5
(Bi(NO3)3·5H2O)
8 Calcon (C20H13N2NaO5S) g/năm 17 Việt Nam
9 Đồng Sulfat (CuSO4) g/năm 11 Việt Nam
10 Phenol (C6H5OH) g/năm 2 Việt Nam
11 Hydroxylamin (H3NO) g/năm 0,6 Việt Nam
12 Kali Bromid (KBr) g/năm 125 Việt Nam
Di kali Hydro Photphat Việt Nam
13 g/năm 315
(K2HPO4)

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 31
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
14 Kali Hydroxyd (KOH) g/năm 250 Việt Nam
15 Kali Hydro Sulfat (KHSO4) g/năm 60 Việt Nam
16 Kali Fericyanid (C6N6FeK3) g/năm 12 Việt Nam
17 Resorcinol (C6H6O2) g/năm 6 Việt Nam
18 Manitol (C6H14O6) g/năm 22,5 Việt Nam
19 Magnessi Oxyd (MgO) g/năm 22,5 Việt Nam
20 Natri Sulfat Khan (Na2SO4) g/năm 120 Việt Nam
21 Natri Acetat (C2H3NaO2) g/năm 35 Việt Nam
22 Natri Clorid (NaCl) g/năm 500 Việt Nam
23 Natri Florid (NaF) g/năm 6 Việt Nam
24 Fuchsin Base (C20H19N3·HCl) g/năm 11,5 Việt Nam
25 Sắt Sulfat (FeSO4) g/năm 11 Việt Nam
26 Kẽm Sulfat (ZnSO4) g/năm 22,5 Việt Nam
Cloramin T
27 g/năm 1,5 Việt Nam
(C7H7ClNO2SNa)
28 Bạc Nitrat (AgNO3) g/năm 180 Việt Nam
Bromocresol Xanh
29 g/năm 2,5 Việt Nam
(C21H14Br4O5S)
Eriochromme Đen
30 g/năm 12,5 Việt Nam
(C20H12N3O7SNa)
31 Iod Mono Bromid (Ibr) g/năm 12,5 Việt Nam
32 Natri Hydroxyd (NaOH) g/năm 1.000 Việt Nam
4- Acid amino Benzoic
33 g/năm 15 Việt Nam
(C7H7NO2)
34 1 – Naphthylamin (C10H9N) g/năm 1,5 Việt Nam
35 Natri Periodat (NaIO4) g/năm 5 Việt Nam

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 32
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Di Natri Hydro Photphat
36 g/năm 250 Việt Nam
(Na2HPO4)
37 Tinh bột g/năm 50 Việt Nam
38 Natri Sulfit Khan (Na2SO3) g/năm 250 Việt Nam
Kali Hydro Phtalat
39 g/năm 40 Việt Nam
(C8H5KO4)
4 - Di Methyl Amino
40 Benzaldehyd g/năm 17,5 Việt Nam
(C9H11NO)
41 Nhôm Oxyd (Al2O3) g/năm 12,5 Việt Nam
42 Kali Clorid (KCl) g/năm 17,5 Việt Nam
Xanh Methylen
43 g/năm 30 Việt Nam
(C16H18ClN3S)
Kali Dihydro Photphat
44 g/năm 250 Việt Nam
(KH2PO4)
45 Safranine (C20H19N4+·Cl-) g/năm 1,1 Việt Nam
46 Phenol phtalein (C20H14O4) g/năm 10 Việt Nam
47 Kali iodid (KI) g/năm 250 Việt Nam
48 Calci Sulfat (CaSO4) g/năm 12,5 Việt Nam
49 Amoni Clorid (NH₄Cl) g/năm 125 Việt Nam
50 Kali permanganat (KmnO4) g/năm 250 Việt Nam
51 Natri Carbonat (Na2CO3) g/năm 50 Việt Nam
52 Acid tartric (C4H6O6) g/năm 10 Việt Nam
53 Ninhydrin (C9H6O4) g/năm 5 Việt Nam
54 Kali nitrat (KNO3) g/năm 5 Việt Nam
2- Methoxy benzaldehyd
55 g/năm 10 Việt Nam
(Anisal dehyd) C8H8O=2

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 33
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
56 Acid sulfanilic (C6H7NO3S) g/năm 10 Việt Nam
Xanh bromothymol
57 g/năm 3 Việt Nam
(C27H28Br2O5S)
58 Calcium chloride (CaCl2) g/năm 3 Việt Nam
59 Acid boric (H3BO3) g/năm 50 Việt Nam
Dioctyl sulfosuccinat
60 g/năm 1,5 Việt Nam
(C20H37NaO7S)
61 Natri thiosulfate (Na2S2O3) g/năm 500 Việt Nam
Sodium dodeciyl Sulfat
62 g/năm 25 Việt Nam
(NaC12H25SO4)
63 Vanilin (C8H8O3) g/năm 5 Việt Nam
Natri dihydro phosphat
64 g/năm 25 Việt Nam
(NaH2PO4)
65 2-Naphtol (C10H8O) g/năm 4 Việt Nam
66 Kalicarbonate (K2CO3) g/năm 7,5 Việt Nam
67 Lithium Clorid (LiCl) g/năm 2 Việt Nam
68 Bột Magie (Mg) g/năm 25 Việt Nam
69 Acid oxalic (C2H2O4) g/năm 7,5 Việt Nam
Natri hydrogen sulfite
70 g/năm 7,5 Việt Nam
(NaHSO3)
Natri tetraborate decahydrate
71 g/năm 7,5 Việt Nam
(Na2[B4O5(OH)4]·8H2O)
Di natri hydrophosphat
72 g/năm 10 Việt Nam
(Na2HPO4)
73 Acid citric (C6H8O7) g/năm 25 Việt Nam
Acid Phosphomolybdic
74 g/năm 17,5 Việt Nam
(H3PMo12O40)
75 Aluminium potasium sulfat g/năm 10 Việt Nam
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 34
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
dodecahydrat (Phèn nhôm)
(KAl(SO4)2)
Amonium cerium (IV) sulfat
76 g/năm 1 Việt Nam
((NH₄) Ce (SO₄) 2 H₂O)
77 1 – Naphthol (C10H8O) g/năm 4 Việt Nam
Hexamethylen tetramin
78 g/năm 250 Việt Nam
(C6H12N4)
79 Amoni oxalate (C2H8N2O4) g/năm 7,5 Việt Nam
80 Guanine (C5H5N5O) g/năm 10 Việt Nam
Magnesi carbonat basic
81 g/năm 0,7 Việt Nam
(pentanhydrate) (MgCO3)
Tổng g/năm 5.551,9
V Nguyên vật liệu phục vụ chung cho quá trình sản xuất
Trung
1 Màng PVC kg/năm 20.000
Quốc
Trung
2 Màng Alu kg/năm 10.000
Quốc
Trung
3 Màng ghép kg/năm 10.000
Quốc
Trung
4 Chai thủy tinh kg/năm 10.000
Quốc
Trung
5 Chai nhựa kg/năm 10.000
Quốc
Trung
6 Màng PVC/PE kg/năm 20.000
Quốc
7 Củi biomass Kg/năm 300.000 Việt Nam
8 Mực in IQ800 Black Kg/năm 3,3 Việt Nam

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 35
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Tổng kg/năm 380.003,3

- Mực in IQ800 Black: Loại mực in dự án sử dụng là mực in dung môi,


màu đen, có mùi rượu, không tan trong nước. Có thành phần chính là Ethanol
<70%, 1-Propanol <20%, Acetone <3%, hạt màu <9% và Diacetone alcohol
<2%.
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án
* Nhu cầu về điện: Dự án sử dụng điện trong các thiết bị sản xuất, thiết
bị chiếu sáng, phục vụ trong các hoạt động văn phòng, sinh hoạt của công nhân
như quạt mát, điều hòa,…
* Nhu cầu về nước:
- Nước sử dụng cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Công
ty: Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, số lượng cán bộ công nhân viên làm
việc tối đa tại dự án là 230 người. Lượng nước cấp cho 01 người/ngày theo
TCXDVN 33:2006 là 100 l/người/ngày nên với 230 người thì tổng lượng nước
cấp cho quá trình hoạt sinh hoạt của cán bộ công nhân viên được tính như sau:
QSinh hoạt = 230 người x 0,1 m3/ngày = 23 m3/ngày;
- Nước sử dụng cho hệ thống lọc nước RO
Trong quá trình sản xuất dự án sử dụng nước RO vào quá trình Trộn trong
quy trình sản xuất dược phẩm dành cho người dạng viên nang cứng, nang mềm,
dạng viên, bao phim; Pha chế thực phẩm chức năng dạng siro, dạng ống uống;
Nhào hạt trong QTSX thực phẩm chức năng dạng cốm, dạng viên, bao phim,
nang cứng; Ngâm trương nở tạo gel, pha chế tại pha nước trong QTSX mỹ
phẩm; Vê sinh tank pha chế, máy trộn trong QTSX dược phẩm, thực phẩm chức
năng cho người và QTSX mỹ phẩm; Vệ sinh chai lọ đựng sản phẩm và vệ sinh
thiết bị, dụng cụ phòng kiểm nghiệm.

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 36
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
+ Đối với quá trình trộn trong quy trình sản xuất dược phẩm dành cho
người dạng viên nang cứng, nang mềm, dạng viên, bao phim thì lượng nước RO
dự án sử dụng để trộn tạo độ nhuyễn cho hỗn hợp nguyên liệu với tỷ lệ Nước :
Nguyên liệu là 1 : 5. Do đó với khối lượng sản phẩm dược phẩm dành cho
người dạng viên nang cứng, nang mềm, dạng viên, bao phim sản xuất là 150
tấn/năm tương đương với 0,5 tấn/ngày thì lượng nước RO cần dùng để cấp cho
quá trình trộn là 0,1 m3/ngày.
+ Đối với quá trình pha chế thực phẩm chức năng dạng siro, dạng ống
uống thì nước và nguyên liệu được chuyển vào bồn pha chế với tỷ lệ nước:
nguyên liệu là 4:6. Do đó với khối lượng dược phẩm dạng lỏng sản xuất của dự
án là 200 tấn/năm thì lượng nước cần sử dụng để pha chế là 134 m 3/năm tương
đương với 0,45 m3/ngày.
+ Đối với quá trình nhào hạt trong quy trình sản xuất thực phẩm chức
năng dạng cốm, dạng viên, bao phim, viên nang thì lượng nước RO dự án sử
dụng để nhào hạt có tỷ lệ Nước : Nguyên liệu là 1 : 5. Do đó với khối lượng sản
phẩm thực phẩm chức năng dạng cốm, dạng viên, bao phim, viên nang sản xuất
là 150 tấn/năm tương đương với 0,5 tấn/ngày thì lượng nước RO cần dùng để
cấp cho quá trình nhào hạt là 0,1 m3/ngày.
+ Đối với quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị trong quy trình sản xuất thì
do các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm dự án sản xuất ra có
thành phần các chất khác nhau nên để đảm bảo tỷ lệ các thành phần nguyên liệu
trong từng loại dược phẩm thì chủ dự án sẽ sử dụng nước RO để vệ sinh các
máy trộn đồng nhất, tank pha chế,... sau mỗi lần trộn các loại sản phẩm khác
nhau và trước, sau mỗi ca sản xuất. Do đó với việc sử dụng 08 máy trộn, 08
tank pha chế,... thì lượng nước RO sử dụng để vệ sinh máy trộn đồng nhất, tank
pha chế tối đa vào khoảng 15 m3/ngày.

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 37
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
+ Đối với quá trình vệ sinh chai lọ đựng sản phẩm thì dự án sử dụng nước
RO để sục rửa lại chại lọ đựng sản phẩm nhập về đóng gói sản phẩm với lượng
nước sử dụng cho quá trình này là khoảng 5 m3/ngày.
+ Đối với quá trình kiểm nghiệm thì nước RO được sử dụng chủ yếu để
vệ sinh thiết bị phòng kiểm nghiệm khi tiến hành kiểm nghiệm chất lượng
nguyên vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm của dự án với lượng nước sử
dụng vào khoảng 5 m3/ngày.
Do đó lượng nước RO cần sử dụng trong quá trình sản xuất của dự án
trong một ngày là 0,1 + 0,45 + 0,1 + 15 + 5 + 5 = 25,65 m3/ngày.
+ Thuyết minh công đoạn sản xuất nước RO
Nước cấp hệ thống lọc RO: nước sạch của KCN Phố Nối A;
Quy trình sản xuất nước RO các công đoạn sau:
Nước sạch  Lọc sơ cấp  Lọc than hoạt tính  Làm mềm nước 
Màng lọc an toàn 0,5 micromet  Lọc thẩm thấu ngược cấp 1 (RO1)  Lọc an
toàn 0,2 micromet  Lọc thẩm thấu ngược cấp 2 (RO2)  Xử lý ion Mixbeb
 Khử tĩnh điện EDI  Nước RO chống tính điện (sản phẩm đã loại bỏ hết
các cặn bẩn, ion kim loại nặng, vi sinh vật, vi khuẩn có trong nước sạch).
Định mức: Trong quá trình lọc thì với 1 m 3 nước sạch của KCN cấp vào
hệ thống lọc nước RO chống tĩnh điện thì hệ thống sẽ lọc được 0,7 m 3 nước RO
chống tĩnh điện và 0,3 m3 là nước thải sẽ được thải bỏ.
Do đó với lượng nước RO sử dụng cho quá trình sản xuất là 25,65
m3/ngày thì lượng nước sạch của KCN cần cấp cho hệ thống lọc nước RO là
36,64 m3/ngày.
- Do yêu cầu đặc trưng của ngành sản xuất, chủ dự án sẽ bố trí các khu
vực rửa tay gần khu sản xuất để phục vụ cán bộ công nhân viên. Lượng nước
rửa tay vào khoảng 5 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho hoạt động của 01 lò hơi: 2,5 m3/ngày;
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 38
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
- Nước sử dụng cho quá trình vệ sinh lò hơi và HTXL bụi, khí thải lò hơi:
khoảng 2m3/3 tháng ~ 0,027 m3/ngày;
- Nước sử dụng cho quá trình tưới cây, rửa đường với lượng sử dụng
khoảng 2 m3/ngày;
- Nước sử dụng cho công tác phòng cháy chữa cháy được chứa trong bể
dự trữ và chỉ sử dụng khi có hỏa hoạn xảy ra.
Nguồn điện và nước của dự án sử dụng do KCN Phố Nối A cung cấp.

Nước sử dụng cho tưới cây,


Nước sạch đầu vào: rửa đường: 2 m3/ngày
64,567 m3/ngày không bao
gồm nước PCCC

Cấp cho lò hơi: Cấp vệ sinh lò hơi


2,5 m3/ngày và HTXL bụi, khí
thải lò hơi
Cấp cho sinh hoạt
0,027m3/ngày
của công nhân:
Cấp cho máy lọc nước Cấp cho khu vực rửa
18,4 m3/ngày
RO: 36,64 m3/ngày tay: 5 m3/ngày

Nước thải RO: Nước RO:


10,99 m3/ngày 25,65 m3/ngày

Sử dụng cho quá trình trộn sản xuất dược phẩm, pha chế
Thải 10,99 m3/ngày thực phẩm chức năng dạng lỏng, nhào hạt: 0,65 m3/ngày

Vệ sinh máy móc, thiết bị, chai dựng sản phẩm, thiết bị
phòng kiểm nghiệm: Thải 25 m3/ngày

Thải 18,4 m3/ngày Tổng lượng nước thải của


dự án: 59,417 m3/ngày

Hình 1.11. Sơ đồ cân bằng nước tại nhà máy


Nhu cầu sử dụng điện, nước được ước tính như bảng sau:
Bảng 1.3: Dự báo nhu cầu sử dụng điện nước
STT Tên loại Đơn vị tính Số lượng
1 Điện sử dụng cho quá trình sản xuất và Kwh/năm 150.000

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 39
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
sinh hoạt
Nước sử dụng cho quá trình hoạt động của
2 m3/ngày 64,567
dự án
Nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt của
3 m3/ngày 18,4
cán bộ công nhân viên
4 Nước sử dụng cho hệ thống lọc nước RO m3/ngày 36,64
Nước cấp cho khu vực rửa tay gần khu sản
5 m3/ngày 5
xuất
6 Nước cấp cho hoạt động của lò hơi m3/ngày 2,5
Nước cấp vệ sinh lò hơi và HTXL bụi, khí
7 m3/ngày 0,027
thải lò hơi
8 Nước sử dụng cho tưới cây, rửa đường m3/ngày 2
Nước sử dụng cho phòng cháy chữa cháy được dự trữ trong bể và chỉ sử
9
dụng khi có hỏa hoạn

Nguyên liệu đầu vào dự án sử dụng chủ yếu ở dạng cao, bột khô, lỏng,...
nên trong quá trình sản xuất, dự án không thực hiện công đoạn rửa sơ chế
nguyên vật liệu.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Danh mục các máy móc thiết bị cần cho hoạt động của dự án
Để sản xuất các dòng sản phẩm thực phẩm chức năng, dược phẩm dành
cho người và mỹ phẩm thì chủ dự án sẽ tiến hành đầu tư các máy móc thiết bị
theo danh mục sau:
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ quá trình hoạt động
của dự án
ST Tên máy móc, thiết bị Đơn Số Tình Xuất xứ Năm

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 40
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
trạng
máy sản
T vị lượng
móc, xuất
thiết bị
I Máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất thực phẩm chức năng
Mới
1 Tủ sấy tĩnh tự động Cái 3 Việt Nam 2021
100%
Mới
2 Máy đóng hạt Silicagel Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
3 Máy trộn cao tốc Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
4 Máy sấy tầng sôi Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
5 Máy cấp liệu chân không Cái 7 Việt Nam 2021
100%
Mới
6 Tank chứa bao dịch Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
7 Máy làm lạnh nước Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
8 Tank pha chế men 500l Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
9 Tank chứa 500ml Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
10 Máy ép vỉ Cái 4 Việt Nam 2021
100%
11 Băng tải vỉ Cái 6 Mới Việt Nam 2021

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 41
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
100%
Máy dán nhãn vỉ ống Mới
12 Cái 2 Việt Nam 2021
nhựa 100%
Máy đóng ống nhựa 5 Mới
13 Cái 2 Việt Nam 2021
kim 100%
Mới
14 Máy dán nhãn chai tròn Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
15 Máy siết nắp Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
16 Máy đóng gói Cái 5 Việt Nam 2021
100%
Mới
17 Máy đóng túi siro Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
18 Máy đóng chai siro 5 kim Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
19 Nồi nấu siro 300L Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
20 Tank pha chế siro 500L Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
21 Nồi nấu Gelantin Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
22 Nối chứa Gelantin Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
23 Nồi chứa thuốc Cái 2 Việt Nam 2021
100%
24 Máy trộn đồng nhất, hút Cái 4 Mới Việt Nam 2021

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 42
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
chân không 100%
Mới
25 Máy sấy keo SCML 100 Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
26 Máy sàng rây Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
27 Máy đóng tuýp BTD Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Máy xát hạt HMSH200
Mới
28 (tích hợp đồng bộ máy hút Cái 1 Việt Nam 2021
100%
bụi)
Máy dập viên (tích hợp Mới
29 Cái 3 Việt Nam 2021
đồng bộ máy hút bụi) 100%
Mới
30 Máy đóng nang Cái 3 Việt Nam 2021
100%
Máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất dược phẩm dành cho
II
người
Mới
1 Máy cô cao đặc QN-500 Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Bơm chân không Mới
2 Cái 1 Việt Nam 2021
2BV5121 100%
Mới
3 Máy sấy viba KWZG-30 Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Tủ sấy tĩnh tự động CT- Mới
4 Cái 3 Việt Nam 2021
C-I 100%
Máy nghiền búa MXB- Mới
5 Cái 1 Việt Nam 2021
100 100%

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 43
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Mới
6 Tank pha chế 500 ml Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Máy nghiền đinh TT Mới
7 Cái 1 Việt Nam 2021
NDN-200 100%
Mới
8 Băng tải vỉ Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Máy đếm viên HW- Mới
9 Cái 1 Việt Nam 2021
C1202 100%
Mới
10 Máy siết nắp JC-SP Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
11 Máy đóng gói DCK-240 Cái 3 Việt Nam 2021
100%
Mới
12 Máy cấp liệu chân không Cái 3 Việt Nam 2021
100%
Máy dập viên (Tích hợp Mới
13 Cái 1 Việt Nam 2021
đồng bộ máy hút bụi) 100%
Máy đóng nang cứng Mới
14 Cái 1 Việt Nam 2021
NJP-1250C 100%
Mới
15 Đóng nang mềm Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
16 Lồng sấy nang Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
17 Máy lau nang YJP-C Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Máy nghiền đinh TT Mới
18 Cái 1 Việt Nam 2021
NDN-200 100%

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 44
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Mới
19 Máy trộn Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Máy bao phim BGB- Mới
20 Cái 1 Việt Nam 2021
150D 100%
Mới
21 Tank chứa bao dịch Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
22 Máy nghiền dịch ND-200 Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Máy làm lạnh nước Mới
23 Cái 1 Việt Nam 2021
AHS50-19 100%
Mới
24 Máy ép vỉ HM-250 Cái 2 Việt Nam 2021
100%
Mới
25 Máy sấy tầng sôi FL-200 Cái 1 Việt Nam 2021
100%
III Máy móc thiết bị khác phục vụ mục tiêu sản xuất mỹ phẩm
Mới Trung
1 Tank pha chế 600 lít 1 Cái 2 2021
100% Quốc
Hệ thống nhũ hóa chât Mới Trung
2 Cái 1 2020
không 150 kg 100% Quốc
Mới Trung
3 Máy đóng gói dịch 1 Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
4 Máy đóng gel Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
5 Máy đóng tuýp Cái 1 2020
100% Quốc
6 Máy đóng hũ Cái 1 Mới Trung 2020

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 45
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
100% Quốc
Mới Trung
7 Máy dán nhãn tự động Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
8 Máy chiết rót chai Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
9 Máy siết nắp Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
10 Máy đóng gói bột Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
11 Máy trộn đồng nhất Cái 1 2021
100% Quốc
Mới Trung
12 Máy nghiền đinh Cái 1 2021
100% Quốc
Mới
13 Rây, thùng trộn, bàn trộn Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Máy đóng túi mỹ phẩm Mới
14 Cái 2 Việt Nam 2021
(túi nhỏ 5-50 ml) 100%
Mới Trung
15 Máy hàn túi Cái 1 2019
100% Quốc
Tủ sấy tĩnh ( 2 cái, 1 cái Mới Trung
16 Cái 1 2019
sấy chai, 1 cái sấy bột) 100% Quốc
Đồng hồ đo nhiệt độ, độ Mới
17 Cái 1 Đức 2020
ẩm 100%
Mới
18 Đồng hồ đo chênh áp Cái 1 Việt Nam 2021
100%
IV Máy móc thiết bị khác phục vụ chung cho quá trình sản xuất

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 46
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Mới Trung
1 Máy in phun Cái 1 2021
100% Quốc
Lò hơi đốt củi (2500 kg Mới Trung
2 Cái 1 2021
hơi/giờ) 100% Quốc
Mới
3 Máy lọc nước RO Cái 1 Việt Nam 2021
100%
V Máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động kiểm nghiệm
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu
Mới
1 năng cao (đầu dò UV- Cái 1 Việt Nam 2021
100%
VIS)
Mới
2 Máy quang phổ UV-VIS Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
3 Bơm hút chân không Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
4 Nồi hấp tiệt trùng Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
5 Tủ hút khí độc Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
6 Lò nung Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
7 Tủ ấm Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
8 Tủ sấy Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
9 Bể siêu âm Cái 1 Việt Nam 2021
100%

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 47
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Mới
10 Bể cách thủy Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
11 Máy thử độ rã Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
12 Cân phân tích 4 số Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
13 Cân kỹ thuật 2 số Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
14 Đèn soi UV Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
15 Máy đo pH Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
16 Máy ly tâm Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
17 Bút đo độ dẫn điện Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
18 Máy đếm khuẩn lạc Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Máy thử độ cứng thuốc Mới
19 Cái 1 Việt Nam 2021
viên 100%
Mới
20 Kính hiển vi Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
21 Máy cất nước 2 lần Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
22 Máy khuấy từ gia nhiệt Cái 1 Việt Nam 2021
100%

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 48
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
Mới
23 Tủ cấy vi sinh cấp 2 Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
24 Máy đếm tiểu phân Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
25 Máy đo tốc độ gió Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Đồng hồ đo nhiệt độ, độ Mới
26 Cái 1 Việt Nam 2021
ẩm 100%
Mới
27 Tủ ấm lạnh Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
28 Micropipet 100-1000ul Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
29 Micropipet 20-200ul Cái 1 Việt Nam 2021
100%
Mới
30 Quả cân chuẩn 200g F1 Cái 1 Việt Nam 2021
100%

1.5.2. Tiến độ thực hiện dự án


Theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì tiến độ thực hiện dự án như
sau:
- Thực hiện các thủ tục hành chính: Từ tháng 11/2021 đến tháng 01/2022;
- Xây dựng công trình: Từ tháng 02/2022 đến tháng 08/2022;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị: Từ tháng 09/2022 đến tháng 10/2022;
- Chạy thử: Tháng 11/2022;
- Đưa dự án đi vào hoạt động chính thức: Tháng 12/2022.
Tuy nhiên, tiến độ thực hiện dự án thực tế như sau:
- Thực hiện các thủ tục hành chính: Từ tháng 11/2021 đến tháng 07/2022;
Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 49
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
- Xây dựng công trình: Từ tháng 08/2022 đến tháng 03/2023;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị: Từ tháng 04/2023 đến tháng 05/2023;
- Chạy thử: Tháng 06/2023;
- Đưa dự án đi vào hoạt động chính thức: Tháng 07/2023.
1.5.3. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án là 75.000.000.000 (Bảy mươi lăm tỷ) đồng.
Trong đó:
Vốn góp để thực hiện dự án là: 15.000.000.000 (Mười lăm tỷ) đồng,
chiếm tỷ lệ 20% tổng vốn đầu tư. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn
như sau: Chủ đầu tư cam kết góp đủ vốn góp, bằng tiền, trong vòng 3 tháng kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Vốn huy động: 60.000.000.000 (Sáu mươi tỷ) đồng.
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Nhu cầu nhân lực của “Nhà máy sản xuất dược phẩm – thực phẩm chức
năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược công nghệ cao
BEATEXPHARM được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 1.5: Nhu cầu lao động của nhà máy vào năm sản xuất ổn định
STT Bộ phận Đơn vị Số lượng
1 Lao động gián tiếp Người 30
2 Lao động trực tiếp Người 200
Tổng cộng Người 230
Trong các phòng chức năng thì đối với phòng chất lượng và môi trường
sẽ có 01 cán bộ chuyên trách về môi trường được đào tạo với chuyên ngành môi
trường và có trình độ từ cao đẳng trở lên.
- Số ngày hoạt động trong năm : 300 ngày
- Số ca hoạt động trong ngày : 1 ca

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 50
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm
công nghệ cao BEATEXPHARM
- Số giờ hoạt động trong 1 ca : 8 giờ.
- Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Nhà máy được thể hiện trên hình
dưới đây:

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 51
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất
dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Giám đốc

Phòng Phòng mua Phòng quản Phòng kỹ Phòng chất Phòng hành
Marketing bán lý sản xuất thuật lượng & MT chính

Nhân viên Nhân viên Nhân viên sản Nhân viên kỹ Nhân viên kiểm soát Nhân viên
Marketing mua bán xuất thuật chất lượng & MT hành chính
Hình 1.12. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy

Đơn vị lập Báo cáo: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Page 53
Điện thoại: 02213 765 568; Fax: 02213 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Dự án được thực hiện tại tại Đường F2, Khu F, Khu công nghiệp Phố Nối A,
xã Minh Hải, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam, với tổng diện tích đất
thực hiện dự án là 8.000 m2
- Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng
môi trường: Dự án được thực hiện trong KCN nên hoàn toàn phù hợp với quy
hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh.
- Đối với sự phù hợp với các dự án và quy hoạch phát triển khác: Dự án đã
được Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
với mã số dự án 6218610334, chứng nhận lần đầu ngày 29/11/2021. Do đó dự án
hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
(nếu có):
Nguồn tiếp nhận khí thải của dự án là môi trường không khí xung quanh khu
vực Khu công nghiệp Phố Nối A. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải của KCN Phố Nối A.
KCN Phố Nối A có tổng lượng nước thải phát sinh vào khoảng 10.800
m3/ngày đêm (bao gồm nước thải sinh hoạt và công nghiệp), trong đó có khoảng từ
4.546 - 4.982 m3/ngày đêm (trung bình 4.764 m3/ngày đêm nước thải được thu
gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN (có công suất 6.000 m 3/ngày
đêm) để xử lý; còn lại khoảng 6.036 m3/ngày đêm nước thải được các doanh
nghiệp tự xử lý, được cấp phép xả thải trực tiếp ra môi trường. Khi dự án đi vào
hoạt động ổn định thì tổng lượng nước thải phát sinh tại dự án vào khoảng 59,417
m3/ngày, chính vì vậy HTXLNT tập trung của KCN Phố Nối A vẫn đáp ứng yêu
cầu xử lý cho toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án
đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải vào môi trường.
Chất lượng môi trường không khí tại cổng KCN, một số điểm giao giữa
đương nội bộ KCN với đường ĐH 13 (đường 206) thì các thông số đều nằm trong

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 54


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT. Tiếng
ồn đo tại vị trí quan trắc cổng KCN, một số điểm giao giữa đương nội bộ KCN với
đường ĐH 13 (đường 206) sấp xỉ vượt tiêu chuẩn. Nguyên nhân là do ĐH 13 là
trục giao thông chính của KCN, đồng thời là tuyến đường kết nối giữa Quốc lộ 5
và ĐT 385, có lượng phương tiện tham gia giao thông lớn.
Nguồn: Báo cáo công tác BVMT năm 2021 của Ban quản lý các
KCN tỉnh Hưng Yên

Chương III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“Nhà máy sản xuất dược phẩm - thực phẩm chức năng Beatexpharm” được
thực hiện tại Đường F2, Khu F, Khu công nghiệp Phố Nối A, xã Minh Hải, huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam. KCN Phố Nối A đã lập và được Bộ Tài

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 55


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
"Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng tại
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên” tại Quyết định phê duyệt số 3038/QĐ-BTNMT
ngày 27/11/2015 (bản sao quyết định đính kèm tại phần Phụ lục Báo cáo).
Dự án "Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phố Nối A
mở rộng tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên” đã đánh giá hiện trạng môi trường
khu vực thực hiện dự án, do đó theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 28 của
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ Môi trường thì dự án không phải thực hiện quá
trình đánh giá hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư.

Chương IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 56
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động


Do dự án được thực hiện tại Đường F2, Khu F, Khu công nghiệp Phố Nối A,
xã Minh Hải, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam với diện tích đất sử dụng
là 8.000 m2. Hiện tại KCN Phố Nối A đã tiến hành đền bù, giải phóng và san lấp
mặt bằng cho toàn bộ lô đất thực hiện dự án nên khi triển khai thực hiện dự án thì
dự án không gây tác động tới môi trường trong việc chiếm dụng đất, giải phóng
mặt bằng, khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án. Do đó trong giai đoạn này
các tác động đến môi trường của dự án chủ yếu đến từ quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án, hoạt động của công nhân làm việc trên công trường xây dựng... Các tác
động được chủ dự án dự báo như sau:
4.1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
Để dự án đi vào hoạt động, Công ty sẽ tiến hành xây dựng các hạng mục,
công trình vì vậy sẽ gây ra những tác động tới môi trường. Những tác động cơ bản
trong giai đoạn xây dựng được dự báo thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.1: Nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng cơ bản
Nguồn phát sinh
Loại chất thải Đối tượng chịu tác động
chất thải
- Hoạt động vận chuyển nguyên + Đất cát rơi vãi, VLXD - Môi trường không khí.
vật liệu xây dựng, máy móc thiết hỏng. - Giao thông trong khu vực.
bị. + Bụi, khí thải từ các sản - Nguồn nước mặt.
- Hoạt động của các loại động cơ, phẩm cháy xăng dầu. - Người lao động.
thiết bị, xe máy. + Tiếng ồn từ xe và máy móc - Hệ sinh thái khu vực.
- Hoat động thi công xây dựng tại trên công trường.
khu vực dự án. + Chất thải nguy hại
- Lắp đặt máy móc, thiết bị cho
quá trình sản xuất.
- Bất lợi do thời tiết: Mưa, bão + Nước mưa chứa bụi, đất - Môi trường đất, nước, trong khu
trong khi thi công cát…; sạt lở bùn đất. vực dự án.
- Hoạt động của công nhân trên + Rác thải sinh hoạt - Môi trường nước, đất.
công trường + Nước thải sinh hoạt - Mỹ quan khu vực.
- Sức khoẻ của công nhân.

Theo kế hoạch thi công xây dựng, dự án sẽ được tiến hành xây dựng và lắp

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 57


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

đặt máy móc trong vòng 09 tháng với các hoạt động như: Đào đất nền, móng; xây
dựng hệ thống đường ống thu gom và thoát nước mưa, nước thải, xây dựng các bể
ngầm chứa nước sạch, hệ thống xử lý nước thải; lắp đặt hệ thống cáp ngầm, hệ
thống đường ống cứu hỏa; xây dựng sân đường nội bộ, nền nhà xưởng, xây dựng
tường nhà xưởng, lắp ráp khung thép và mái che, lắp đặt máy móc thiết bị cho quá
trình sản xuất… với tổng số lượng công nhân tham gia xây dựng trên công trường
tối đa khoảng 50 người. Tổng khối lượng nguyên vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị
cần vận chuyển đến dự án là khoảng 10.000 tấn.
Dự báo chi tiết các tác động tới môi trường tự nhiên trong quá trình thi công
xây dựng dự án như sau:
4.1.1.1.1. Nguồn gây tác động đến môi trường không khí
Các nguồn gây ô nhiễm chính tới môi trường không khí trong quá trình thi
công xây dựng nhà xưởng, các công trình kiến trúc, xây dựng nền móng chủ yếu là
bụi đất đá, tiếng ồn, các loại hơi khí độc hại như: bụi, SO 2, NOx, CO, CO2, các hợp
chất hữu cơ bay hơi, dung môi hữu cơ,… phát sinh từ các máy xây dựng, các
phương tiện giao thông vận tải,…
a. Khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải
* Các chất gây ô nhiễm:
Trong khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông vận
tải, vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng của
dự án chủ yếu gồm: bụi, CO, NOx, HC do đốt cháy nhiên liệu. Nguồn gây ô nhiễm
này gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, môi trường.
* Đối tượng bị tác động: Khí thải từ các phương tiện giao thông sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến các đối tượng:
- Con người: Người dân sống dọc tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu;
công nhân làm việc trên công trường; người qua lại trên đường.
- Môi trường không khí: làm gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm trong
không khí.
* Phạm vi tác động: rộng, dọc tuyến đường đi và khu vực công trường.
* Mức độ tác động: được tính toán cụ thể như sau:
- Hệ số ô nhiễm của của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật
liệu sử dụng dầu diesel được thể hiện trong bảng như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 58


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Bảng 4.2: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Chất ô nhiễm
(g/xe.km)
-3 -3
Chạy không tải 611 x 10 582 x 10 1620x10-3 913 x 10-3 511 x 10-3
Chạy có tải 1190 x 10-3 786 x 10-3 2960x10-3 1780x10-3 1270 x 10-3
Nguồn: [GEMIS V.4.1]
- Trong quá trình thi công (xây dựng các hạng mục, công trình, lắp đặt máy
móc, thiết bị). Đặc điểm xây dựng nhà xưởng là có tường gạch bao quanh, mái
xưởng bằng khung thép tiền chế và quãng đường vận chuyển vận liệu bằng ô tô từ
khu vực cung cấp nguyên vật liệu tới nơi thực hiện Dự án khoảng 5km – 7km. Với
khối lượng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cần vận chuyển trong quá trình xây
dựng là 10.000 tấn và dự tính mỗi xe vận chuyển được 16 tấn, các xe vận chuyển
sử dụng nhiên liệu là diesel thì lượng xe cần vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ
quá trình xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án vào khoảng 625 xe trong
vòng 09 tháng. Dự báo lưu lượng xe vận chuyển như sau:
Bảng 4.3: Lưu lượng xe vận chuyển vật liệu xây dựng Dự án
Khối lượng vận chuyển Số ngày xây dựng Lưu lượng
Tổng lượt xe
(tấn) (09 tháng) (xe/ngày)
10.000 625 270 4,6
Tuy nhiên, do các xe vận chuyển chỉ hoạt động trong một khoảng thời gian
nhất định nên dự kiến lượng xe vận chuyển nguyên vật liệu tại thời điểm cao điểm
trên công trường trong một ngày là 5 lượt xe/ngày.
Với 5 lượt xe vận chuyển 1 ngày trên cung đường vận chuyển là 5 km thì tải
lượng bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu trong quá
trình xây dựng của dự án trong một ngày được tính theo công thức sau:
Tải lượng = Hệ số ô nhiễm x số xe vận chuyển x quãng đường vận chuyển.
Do đó tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu phục vụ quá trình xây dựng của dự án phát sinh một ngày được thể hiện
chi tiết trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.4: Bảng tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu phục vụ quá trình xây dựng của dự án

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 59


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Bụi SO2 NO2 CO VOC


Khí thải (g/ngày) (g/ngày) (g/ngày) (g/ngày) (g/ngày)

Chạy không tải 15,275 14,55 40,5 22,825 12,775


Chạy có tải 29,75 19,65 74 44,5 31,75
Tổng tải lượng 45,025 34,2 114,5 67,325 44,525
Tính toán của báo cáo
Tải lượng của ô nhiễm của các phương tiện vận tải khá thấp. Bên cạnh đó,
quá trình phát thải chất ô nhiễm là không liên tục, khu vực thi công và cung đường
vận chuyển có không gian rộng rãi nên ảnh hưởng của bụi và khí thải phát sinh từ
quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn cải tạo
nhà xưởng và lắp đặt máy móc thiết bị đến môi trường không khí xung quanh là
không đáng kể.
* Xác suất xảy ra tác động:
Các xe vận chuyển không thường xuyên liên tục, khi vận chuyển gây tác
động ở mức thấp.
* Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động
Do cung đường vận chuyển và khu vực thi công có không gian rộng, tải lượng
và nồng độ các chất gây ô nhiễm không cao, phân tán và hòa nhanh vào không khí
chứ không tập trung. Mặt khác những tác động này chỉ mang tính nhất thời, khi dự án
đi vào hoạt động những tác động này sẽ giảm. Khả năng phục hồi của các đối tượng
nhanh.
b. Khói thải từ các thiết bị xây dựng (máy xây dựng), máy hàn
* Các chất gây ô nhiễm:
- Các máy xây dựng đều là những máy có trọng trọng tải lớn, sử dụng dầu
diesel trong quá trình hoạt động sẽ phát thải vào không khí các chất gây ô nhiễm
giống như các phương tiện GTVT. Lượng này không lớn và cũng không liên tục
nên ít gây ảnh hưởng tới môi trường.
- Công đoạn hàn sử dụng chủ yếu là hàn điện kim loại phát sinh các chất
thải: khói hàn, CO, NOx.
* Đối tượng bị tác động: Khí thải sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các đối tượng:
- Công nhân thực hiện hàn, vận hành máy và công nhân làm việc xung
quanh khu hàn.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 60


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Môi trường không khí: làm gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm trong
không khí.
* Phạm vi tác động: trong khu vực nhà máy.
* Mức độ tác động: được tính toán cụ thể như sau:
- Máy xây dựng giống như tính toán với thiết bị GTVT
- Hàn: Trong quá trình hàn các kết cấu thép xây dựng, các loại hoá chất
chứa trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng
gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ của công nhân lao
động.
Tỷ trọng các chất gây ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại được thể
hiện trong bảng sau:
Bảng 4.5: Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại
Đường kính que hàn (mm)
Chất ô nhiễm
2,25 3,25 4 5 6
Khói hàn (mg/l.que hàn) 228,5 508 706 1100 1.578
CO (mg/l.que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/l.que hàn) 12 20 30 45 70
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng (2000), Môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật)
Do dự án sử dụng các khung thép tiền chế đã được gia công sẵn chỉ cần vận
chuyển đến nhà máy để lắp đặt và các khung thép được lắp đặt với nhau chủ yếu
bằng các ốc vít đồng thời vách tôn và tấm lợp cũng được gắn với khung thép chủ
yếu ốc vít lên các vị trí cần hàn gắn các chi tiết với nhau là nhỏ.
Dự báo lượng que hàn sử dụng trung bình để hàn là 0,1 kg/m 2 sàn và giả sử
loại que hàn dự án sử dụng có đường kính trung bình 4mm và 25 que/kg cho nhà
xưởng (diện tích sàn 4.700 m2)
Lượng que hàn cần dùng là: 4.700 x 0,1 x 25 = 11.750 (que)
Quá trình xây dựng của dự án được thực hiện trong vòng 09 tháng. Tuy
nhiên quá trình xây dựng được phân ra làm nhiều phần như xây dựng hệ thống
đường giao thông, xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước… phần lắp đặt khung
nhà thép, mái nhà xưởng nằm ở giai đoạn cuối của quá trình xây dựng với thời
gian kéo dài khoảng 02 tháng. Do đó quá trình hàn cũng được diễn ra trong khoảng
thời gian là 02 tháng (60 ngày). Vì vậy mà lượng que hàn sử dụng một ngày trong
quá trình xây dựng nhà xưởng được tính như sau: 11.750/60 ≈ 196 que/ngày
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 61
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Căn cứ vào số lượng và chủng loại que hàn sử dụng, tỷ trọng các chất khí
độc hại phát sinh trong quá trình hàn điện các vật liệu kim loại sẽ dự báo được tải
lượng các chất gây ô nhiễm không khí phát sinh từ công đoạn hàn.
Tải lượng chất gây ô nhiễm trong khí thải = tỷ trọng chất gây ô nhiễm x số
que hàn.
Kết quả tính toán tải lượng chất gây ô nhiễm từ khí thải trong quá trình hàn
được dự báo theo bảng sau:
Bảng 4.6: Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn
Đường kính que hàn 4 (mm)
Chất ô nhiễm Tải lượng ước tính (mg/ngày)
(mg/l.que hàn)
Khói hàn 706 138.376
CO 25 4.900
NOx 30 5.880
Mức độ tác động thấp do tải lượng không lớn và công nhân thực hiện đều
được trang bị bảo hộ lao động như khẩu trang, kính mắt, găng tay.
Mức tác động đến môi trường không khí là không đáng kể.
- Xác suất xảy ra tác động: Không thường xuyên liên tục, chỉ khi thực hiện
hoạt động hàn, sử dụng máy xây dựng...
- Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động: Do khu vực công
trường thoáng rộng nên tác động đến môi trường là không đáng kể; tác động đến
công nhân thực hiện rất nhỏ, không gây ảnh hưởng tới sức khỏe. Mặt khác những
tác động này chỉ mang tính nhất thời, khi dự án đi vào hoạt động những tác động
này sẽ chấm dứt. Khả năng phục hồi của các đối tượng nhanh.
c. Bụi
* Nguồn phát sinh và đặc trưng của bụi:
Bụi đất cát sinh vận chuyển vật liệu, thi công xây dựng, trộn bê tông… Bụi
bị cuốn lên từ đường giao thông do phương tiện, gió thổi qua bãi chứa vật liệu xây
dựng như xi măng, đất cát… Thực tế mức độ ô nhiễm bụi phụ thuộc vào chất
lượng của phương tiện vận tải, chất lượng đường và ý thức của chủ phương tiện.
* Đối tượng bị tác động:
- Con người: người dân trên tuyến đường vận chuyển; Công nhân trong khu
vực nhà máy.
- Môi trường không khí: làm gia tăng nồng độ bụi trong không khí.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 62
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

* Phạm vi tác động: tuyến đường vận chuyển và khu vực nhà máy.
* Mức độ tác động: được dự báo như sau
Nồng độ bụi ở một số công trường xây dựng theo thống kê của Viện khoa
học vật liệu như sau:
Bảng 4.7: Dự báo nồng độ bụi thực tế ở một số công trường xây dựng
Vị trí Nồng độ bụi (mg/m3)
Bụi giao thông khi có xe qua trong điều kiện đường bình thường,
0,7  1,2
khoảng cách 5 m từ lề đường sang hai bên
Bụi giao thông khi có xe qua trong điều kiện đường xấu, khoảng
3  >10
cách như trên
QCVN 05:2013/BTNMT: Chất lượng không khí xung quanh 0,3
QĐ 3733/2003/QĐ-BYT: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động 4,0
Từ hiện trạng đường giao thông khu vực (100% là đường nhựa, chất lượng
tốt) và bảng tham khảo trên cho thấy nồng độ bụi tại khu vực được dự báo trong
khoảng 0,7÷1,2 mg/m3, ngoài ra bụi phát sinh từ các khâu trong xây dựng nên
nồng độ bụi trong khu vực dự án sẽ cao hơn. Mức độ xảy ra cao.
* Xác suất xảy ra tác động:
Thường xuyên liên tục trong suốt quá trình xây dựng.
* Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động
Bụi chủ yếu là đất, xi măng, cát, đá thuộc loại bụi nặng, không phát tán đi
xa, dễ sa lắng và gây tác hại chủ yếu cho các đối tượng ở gần khu vực sinh bụi, với
công nhân trong công trường xây dựng và môi trường xung quanh đường vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng... Khả năng phục hồi trung bình.
Tuy có tác động nhưng chỉ mang tính nhất thời, khi dự án đi vào hoạt động những
tác động này sẽ chấm dứt.
Chủ dự án sẽ có các biện pháp thích hợp để giảm thiểu các tác động từ bụi
đến môi trường và đặc biệt là công nhân làm việc trên công trường.

4.1.1.1.2. Nguồn gây tác động đến môi trường nước


a. Nước mưa chảy tràn
* Thành phần chất ô nhiễm có trong nước mưa:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 63
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Nước mưa khi rơi vào khu vực hoặc chảy qua khu vực dự án sẽ cuốn theo
nhiều CTR như đất, đá, bụi, vật liệu xây dựng vào các rãnh thoát nước.
* Đối tượng bị tác động:
- Môi trường nước mặt khu vực dự án: làm gia tăng chất bẩn trong nước
mặt, gây tắc nghẽn dòng chảy và có thể dẫn tới gập úng nếu không có biện pháp
tiêu thoát nước phù hợp.
* Phạm vi tác động: môi trường nước mặt xung quanh khu vực dự án.
* Mức độ tác động:
Theo số liệu trong niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2020 thì lượng
mưa tại Hưng Yên là 1.939,9 mm, tổng diện tích tiến hành thực hiện dự án là 8.000
m2 trong thời gian 09 tháng.
Vậy lượng nước mưa trong khu vực xây dựng ước tính trung bình khoảng:
Q = Diện tích xây dựng x lượng mưa trung bình x thời gian xây dựng
=> Q = 8.000 x 1.939,9 x 10-3 = 15.519,2 m3/quá trình xây dựng.
+ Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn theo WHO được ước
tính như sau:
Tổng Nitơ : 0,5 ÷ 1,5 mg/l;
Phopho : 0,004 ÷ 0,03 mg/l;
COD : 10 ÷ 20 mg/l;
Tổng chất rắn lơ lửng : 10 ÷ 20 mg/l.
- Xác suất xảy ra tác động: Không thường xuyên liên tục.
- Thời gian gây tác động: Trong quá trình xây dựng của dự án.
- Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động: Các chất bẩn trong nước
mưa chảy tràn nếu không được lắng cặn sẽ gây bồi lấp dòng chảy nguồn tiếp nhận
cũng như ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh của nguồn tiếp nhận, khả năng
phục hồi không cao.
Chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động này.

b. Nước thải sinh hoạt


* Thành phần chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 64


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

nhân; vệ sinh, rửa chân tay,…


Thành phần của nước thải sinh hoạt bao gồm: chất hữu cơ (BOD 5), chất dinh
dưỡng (N/P), chất rắn lơ lửng (SS), vi sinh vật,… đây là những chất có khả năng
gây ô nhiễm môi trường cao đối với nguồn nước mặt trong khu vực.
* Đối tượng bị tác động:
- Môi trường nước mặt khu vực dự án: làm gia tăng chất bẩn trong nước mặt
nếu không có biện pháp tiêu thoát nước phù hợp.
- Mỹ quan khu vực nhà máy.
* Phạm vi tác động: môi trường nước mặt xung quanh khu vực dự án
* Mức độ tác động: được dự báo như sau
Trong quá trình xây dựng dự án thời điểm tối đa có khoảng 50 công nhân
làm việc trên công trường. Lượng nước dùng trong sinh hoạt tính theo TCN 33-85
là 100 l/người/ngày. Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt khoảng:
Q = 50 x 100 = 5.000 l/ngày = 5 (m3/ngày)
Lượng nước thải tính bằng 100% lượng nước cấp nên lượng nước thải sinh
hoạt trong giai đoạn này ước tính khoảng: 5 x 100% = 5 (m3/ngày).
Về lý thuyết nồng độ bẩn của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào lưu lượng
thải, lượng chất bẩn đơn vị tính trung bình cho 1 người/ngày, đặc điểm, tính chất
của các công trình và thiết bị vệ sinh. Nước thải sinh hoạt của công trường xây
dựng được tính toán như sau:
P = Định mức trung bình 1 người x N
P P.103
C = ---- (g/m3) = -------- = P:V (mg/l)
V V.103
Trong đó:
P: Tổng tải lượng chất gây ô nhiễm (gam/ngày)
N: Số công nhân lao động trên công trường
V: Thể tích nước thải sinh hoạt (V = 5 m3/ngày)
C: Nồng độ chất gây ô nhiễm (mg/l)
Từ cách tính toán như trên ta tính toán được tổng tải lượng và nồng độ các
chất gây ô nhiễm như bảng sau:
Bảng 4.8: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 65


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Định mức TB Tổng tải lượng


Chất ô nhiễm
(g/người.ngày)* (g/ngày)
BOD5 50 2500
COD 89 4450
TSS 86 4300
Dầu mỡ 20 1000
-
NO3 (theo N) 10 500
4
Coliform (MPN/100ml) 10 50x104
Ghi chú: (*) Hoàng Kim Cơ, Kỹ thuật môi trường, NXB Khoa học và kỹ thuật
Bảng 4.9: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Tiêu chuẩn của
Chất ô nhiễm Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)
KCN Phố Nối A
BOD5 500 50
COD 890 150
TSS 860 100
Dầu mỡ 200 5
NO3-(theo N) 100 -
5
Coliform (MPN/100ml) 10 3.000
Qua bảng trên cho thấy tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng của nhà máy cao hơn tiêu chuẩn của KCN
Phố Nối A nhiều lần: BOD5 vượt 10 lần, COD vượt gần 6 lần, TSS vượt trên 8 lần,
dầu mỡ vượt 40 lần, Coliform vượt trên 33 lần … Ngoài ra trong nước thải sinh
hoạt chứa các vi khuẩn mang mầm bệnh, trứng giun sán, các vi khuẩn này theo
nguồn nước làm lan truyền mầm bệnh.
* Xác suất xảy ra tác động:
Thường xuyên liên tục suốt quá trình xây dựng.
* Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động:
Nếu nước thải sinh hoạt không được xử lý mà xả thải trực tiếp thì nguồn
nước sẽ bị ô nhiễm, khả năng phục hồi không cao.
Chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động này.
c. Nước thải thi công
* Thành phần chất ô nhiễm có trong nước thải thi công:
Nước thải thi công phát sinh từ các hoạt động thi công xây dựng như rửa xe,
phun nền.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 66
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Thành phần của nước thải thi công chứa: chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ,
bụi...
* Đối tượng bị tác động:
- Môi trường nước mặt khu vực dự án: làm gia tăng chất bẩn trong nước mặt
nếu không có biện pháp tiêu thoát nước phù hợp.
- Mỹ quan khu vực công trường.
* Phạm vi tác động: môi trường nước mặt xung quanh khu vực dự án.
* Mức độ tác động: được dự báo như sau
Lượng phát sinh khó dự báo vì tùy thuộc đơn vị thi công, lượng này dễ biến
động. Nồng độ chất bẩn được dự báo như sau:
Bảng 4.10: Thành phần nước thải thi công
Tiêu chuẩn của
STT Đơn vị Nồng độ *
Thông số KCN Phố Nối A
1 pH - 6,99 5,5 – 9
2 Chất lơ lửng SS mg/l 663,0 100
3 COD mg/l 640,9 150
4 BOD5 mg/l 429,26 50
+
5 NH4 mg/l 9,6 5
6 Tổng N mg/l 49,27 20
7 Tổng P mg/l 4,25 4
8 Zn mg/l 0,004 3
9 Pb mg/l 0,055 0,1
10 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 0,02 5
11 Coliform MNP/100ml 53 x 104 3000
Ghi chú: (*) Trung tâm Môi trường đô thị và khu công nghiệp CEETIA
Nước thải thi công chứa các chất gây ô nhiễm với nồng độ khá cao. Đây là
điều tất yếu trong quá trình xây dựng.
* Xác suất xảy ra tác động:
Thường xuyên liên tục suốt quá trình xây dựng.
* Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động
Nếu nước thải không được xử lý mà xả thải trực tiếp thì nguồn nước sẽ bị ô
nhiễm, tuy nhiên các chất thải dễ lắng đọng nên khả năng phục hồi của môi trường
trung bình. Chủ dự án sẽ thiết kế hệ thống thoát nước được lắng cặn trước khi thoát
vào hệ thống thoát nước của khu vực.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 67
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

4.1.1.1.3. Chất thải rắn


* Thành phần chất thải răn:
Quá trình xây dựng phát sinh các chất thải rắn bao gồm:
- Chất thải rắn xây dựng: đất, đá, sắt, thép…
- Chất thải rắn sinh hoạt: bao bì chứa, cơm canh thừa…
- Chất thải nguy hại: dầu mỡ thải, thùng chứa dầu mỡ, giẻ lau dính dầu
mỡ…
* Đối tượng bị tác động:
- Môi trường không khí, đất nước, con người.
- Mỹ quan khu vực dự án.
* Phạm vi tác động: Khu vực thi công và xung quanh.
* Mức độ tác động: được dự báo như sau
- Chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng phát sinh tổng quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy
móc thiết bị của dự án bao gồm gạch, đất, đá; xi măng, sắt phế liệu; bao bì đựng
nguyên vật liệu, thiết bị thải… với khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh phụ
thuộc vào quá trình thi công, sự quản lý của chủ thầu, ban quản lý công trình…
Theo kinh nghiệm và thực tế thi công của các nhà thầu thi công xây trên địa bàn thì
lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh chiếm khoảng 2% lượng nguyên vật liệu sử
dụng cho quá trình thi công xây dựng. Do đó với lượng nguyên vật liệu sử dụng
cho quá trình thi công xây dựng tại dự án là 8.000 tấn thì khối lượng chất thải rắn
xây dựng phát sinh tối đa là 160 tấn/quá trình xây dựng.
- Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình ăn ở của công nhân như: rau
củ quả, cơm thừa, canh thừa… Lấy tiêu chuẩn xả rác là 0,5 kg/người/ngày thì với
50 công nhân lượng CTRSH phát sinh tính như sau:
Q = N x 0,5 (kg/ngày)

Trong đó:
Q: Tổng lượng CTRSH phát sinh
N: Tổng số người trên công trường
Vậy lượng rác thải sinh hoạt phát sinh khoảng 25 kg/ngày. CTRSH chủ yếu

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 68


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

là các chất hữu cơ (chiếm 55 – 70 %), dễ gây mùi, là nơi lý tưởng cho sự sinh sôi
và phát triển của các loài vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm, là nơi ở lý tưởng của
ruồi, muỗi phát triển.
- Chất thải nguy hại:
Trong giai đoạn xây dựng, chất thải nguy hại phát sinh bao gồm: dầu mỡ
thải, giẻ lau dính dầu từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển
và thi công trong khu vực dự án, thùng chứa dầu mỡ...
+ Đối với giẻ lau dính dấu mỡ
Dựa trên số lượng máy móc thiết bị sử dụng dầu mỡ làm việc tại công
trường xây dựng là 15 thiết bị thì dự báo khối lượng giẻ lau dính dầu mỡ phát sinh
tối đa từ quá trình sửa chữa máy móc, thiết bị là khoảng 20 kg/tháng.
+ Đối với dầu mỡ thải
Trung bình lượng dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công
cơ giới là 7 lít/ lần thay. Chu kỳ thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị trung
bình từ 3-6 tháng thay một lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
Với số lượng máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình xây dựng, lắp đặt máy móc,
thiết bị (09 tháng) của dự án có sử dụng dầu mỡ là 15 phương tiện thì lượng dầu
mỡ thải tối đa được dự đoán qua bảng số liệu sau:
Bảng 4.11: Lượng dầu mỡ thải phát sinh trên công trường xây dựng
Lượng dầu mỡ thải phát sinh
Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới
(Lít/tháng)
15 35
Trong trường hợp dầu mỡ thải không được thu gom và xử lý theo đúng quy
định thì các tác động đến các thành phần môi trường xung quanh là rất lớn, đặc
biệt là đối với môi trường đất và nước, con người. Dự án sẽ có các biện pháp giảm
thiểu tác động do dầu mỡ thải phát sinh ra và trình bày tại phần sau của báo cáo.
+ Đối với thùng đựng dầu mỡ
Với lượng dầu mỡ dự án sử dụng và thay thế trong quá trình xây dựng tối đa
khoảng 35 lít tháng thì trong quá trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị (09
tháng) tối đa có khoảng 18 thùng đựng dầu mỡ thải bỏ (loại thùng đựng 18 lít dầu)
tương đương với 18 kg/quá trình xây dựng.
* Xác suất xảy ra tác động:
Thường xuyên liên tục suốt quá trình xây dựng.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 69
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

* Khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động
Nếu không có biện pháp quản lý sẽ gây mất mỹ quan khu vực công trường,
gây mùi do chất thải sinh hoạt, gây nguy hại tới môi trường và con người do chất
thải nguy hại. Nếu không có biện pháp xử lý thì khả năng phục hồi của đối tượng
bị tác động không cao.
Chủ dự án sẽ có biện pháp quản lý phù hợp.
4.1.1.2. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
* Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải gồm có:
- Tiếng ồn của các thiết bị thi công cơ giới trong giai đoạn xây dựng.
- Tác động đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực.
- Những biến đổi môi trường, cảnh quan, dẫn tới biến đổi đa dạng sinh học.
* Đối tượng bị tác động:
- Môi trường không khí, đất nước, con người.
- Mỹ quan khu vực công trường.
* Không gian tác động: Khu vực thi công và môi trường xung quanh.
* Thời gian tác động: Trong suốt quá trình thi công các hạng mục công trình
của dự án
* Mức độ tác động:
a. Tác động của tiếng ồn
Tác động của tiếng ồn và rung động do sự hoạt động của các phương tiện
vận chuyển, thi công trên công trường và trên các tuyến giao thông là không thể
tránh khỏi.
Mức ồn tính toán (Li) trên công trường xây dựng như sau:
Li = Lp - Ld - Lc
Trong đó:
- Lp: độ ồn tại điểm cách nguồn 15 m.
- Ld: mức giảm độ ồn ở khoảng cách d và được tính theo công thức sau:
Ld = 20.lg [(r2/r1)](1+ a) (dBA)
- a: hệ số tính đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất. Do mặt
đất khu vực sau GPMB được coi là trống trải, không có cây cối nên a = 0.
- r: khoảng cách từ nguồn đến điểm đo, r = 15 m.
- Lc: mức độ giảm độ ồn khi đi qua vật cản. Ở đây tính trong trường hợp

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 70


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

không có vật cản, Lc = 0 (dBA).


Tổng độ ồn sinh ra tại một điểm do tất các nguồn gây ra tính theo công thức:

(dBA)
Kết quả tính toán mức ồn như bảng sau:
Bảng 4.12: Nguồn phát sinh, mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn
theo khoảng cách
(Đơn vị: dBA)
Khoảng cách Tổng ồn
TT Nguồn gây ồn
15m* 20m 50 m 15m* 20m 50 m
1 Máy trộn bê tông 75 72,5 64,5
2 Máy đầm bê tông 80 77,5 69,5
3 Cẩu nâng 72,5 70 62
4 Máy tưới nhựa đường 77 74,5 66,5
86 82,6 75,6
5 Xe tải 75 72,5 64,5
6 Máy hàn 76 73,5 65,5
7 Máy khoan 79 76,5 68,5
8 Máy cưa 77,5 75 67
QCVN 24:2016/BYT 85 dBA
QCVN26:2010/BTNMT 70 dBA
Nguồn tham khảo: (*) theo Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng. Nhà xuất
bản Khoa học và kỹ thuật- 2000.
Từ bảng trên cho thấy:
+ Ở vị trí cách nguồn ồn 20 m khi nguồn phát sinh là riêng lẻ hay đồng loạt
thì mức ồn vẫn nằm trong TCCP đối với môi trường lao động.
+ Nếu các thiết bị có tiếng ồn lớn hoạt động đồng thời có thể gây mức ồn
vượt TCCP (>75dBA) ở một số khu vực như khu dân cư cách dự án 20m.
Nếu khu vực trộn bê tông hoạt động suốt ngày, khu vực này cần phải được
bố trí cách xa các đối tượng chịu ảnh hưởng (như khu dân cư, văn phòng).
Vì độ ồn tính toán từ nguồn gây ồn như trên là giá trị tối đa theo các tài liệu.
Hiện nay, một số thiết bị xây dựng có độ ồn thấp hơn số liệu trên. Ví dụ, máy trộn
bê tông theo chuẩn của GSA (Hội Địa chất Hoa Kỳ) chỉ gây ồn ở mức 75 dBA ở
cự ly 15 m nên chỉ gây cường độ ồn 63 dBA ở cự ly 60 m.
b. Rung động

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 71


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Trong quá trình thi công chủ yếu là sự hoạt động của các loại máy móc thi
công như khoan cọc nhồi, máy trộn bê tông, vận chuyển nguyên vật liệu.
Rung động trong quá trình thi công chủ yếu là sự hoạt động của các loại máy
móc thi công như khoan cọc nhồi, máy trộn bê tông, máy san ủi, vận chuyển
nguyên vật liệu. Theo số liệu đo đạc thống kê, mức rung của các thiết bị thi công
trong bảng sau:
Bảng 4.13: Giới hạn rung của các thiết bị xây dựng công trình
Mức rung tham khảo, dBA
TT Thiết bị thi công (mức rung theo phương thẳng đứng z)
Nguồn rung cách 10 m Nguồn rung cách 30 m
1 Máy đào/máy xúc 80 71
2 Xe ủi đất 79 69
3 Phương tiện vận tải 74 64
(Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới - WHO 1993)
Qua các số liệu trong bảng cho thấy mức rung của các máy móc và thiết bị
thi công nằm trong khoảng từ 74 – 80 dBA đối với các vị trí cách xa 10 m so với
nguồn rung động. Đối với các vị trí cách nguồn 30 m thì mức rung đều nhỏ hơn
75dBA (Nằm trong giới hạn cho phép của TCVN 6962:2001 về Rung động và
chấn động - Rung động do các hoạt động thi công và sản xuất công nghiệp).
Cũng như bụi và khí thải, tiếng ồn và độ rung phát sinh không liên tục, chỉ
kéo dài trong khoảng thời gian thi công. Do vị trí dự án nằm xa khu dân cư nên tác
động này không ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh mà chỉ ảnh hưởng tới công
nhân thi công trên công trường nên đơn vị thi công cũng cần có những biện pháp
giảm thiểu tiếng ồn và bố trí thời gian làm việc hợp lý.
c. Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực
Quá trình xây dựng dự án có thể gây nên những tác động tích cực hoặc tiêu
cực tới môi trường kinh tế xã hội.
- Các tác động tích cực: thúc đẩy sự phát triển của một số ngành vận tải, vật
liệu xây dựng; gia tăng hoạt động dịch vụ cho sinh hoạt (ăn uống, vui chơi giải
trí...), tạo công ăn việc làm cho người dân khu vực xung quanh dự án và các vùng
lân cận.
- Các tác động tiêu cực: sự tập trung của 50 công nhân trên công trường thi
công và sự gia tăng các phương tiện tham gia giao thông làm gia tăng tai nạn giao

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 72


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

thông, xuất hiện thêm nhiều các tệ nạn xã hội v.v...


d. Tác động đến hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật
Các hoạt động đào, đắp, xây dựng nhà xưởng, đường nội bộ, sân bãi tại đây
sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái hiện hữu. Khu vực thực hiện dự án đã được san lấp
mặt bằng để tiến hành các hoạt động công nghiệp nên hệ sinh vật trên khu đất rất
nghèo nàn chủ yếu chỉ có một số loài côn trùng và động vật gặm nhấm nhỏ.
Trong thời gian xây dựng, các tác động thứ cấp sẽ xuất hiện như hàm lượng
bụi trong không khí tăng lên, đất bị đào xới, xói lở. Những tác động này chỉ là nhất
thời, diễn ra trong khoảng thời gian ngắn và chỉ gây tác động trong khu đất thực
hiện dự án; khu vực thực hiện dự án khi đó đã được giải phóng mặt bằng nên
những tác động tới tài nguyên sinh vật là không đáng kể.
4.1.2. Các, biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
4.1.2.1. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường nước thải
a. Nước mưa chảy tràn
Để hạn chế tác động do nước mưa chảy tràn, dự án che chắn nguyên vật liệu
cẩn thận, không để vương vãi; Nước mưa chảy tràn tương đối sạch nhưng chứa bụi
đất, đá, gạch. Chủ dự án sẽ thực hiện thiết kế, xây dựng tạm các hệ thống thu gom
nước mưa. Vì vậy nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ được lắng đọng trước
khi thải vào hệ thống thu gom và thoát nước mặt của KCN Phố Nối A.
Đảm bảo việc thoát nước mưa từ công trình thi công không bị đọng lại trong
hệ thống thoát nước bằng cách thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông, không
để phế thải xây dựng xâm nhập vào các hệ thống cống rãnh gây tắc nghẽn, ứ đọng.
Tần suất kiểm tra và nạo vét được quy định tối thiểu là 2 lần/tuần.
b. Nước thải sinh hoạt
- Không tổ chức các hoạt động nấu ăn ở trên công trường mà sẽ tổ chức cho
công nhân ăn tập trung tại các quán ăn gần khu vực dự án.
- Xây dựng khu vực tắm rửa tách riêng khu vực nhà vệ sinh. Nước thải từ
hoạt động tắm rửa sau khi qua hố ga lắng cặn được thoát vào hệ thống thu gom và
xử lý nước thải tập trung của KCN. Phần cặn lắng Công ty sẽ thuê đơn vị có đủ
chức năng thu gom xử lý.
Kích thước hố ga lắng cặn là 1,2m x 1,6m x 1,5m, hệ thống đường ống thu
gom là ống nhựa D110.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 73


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Với lượng công nhân có mặt thường xuyên trên công trường lúc cao điểm
là 50 người (lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh khoảng 5
m3/ngày), Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu thi công lắp 02 nhà vệ sinh di động (dung
tích 8000 lít) để xử lý nước thải phát sinh, phục vụ nhu cầu vệ sinh cá nhân của
công nhân và cán bộ trên công trường…
Chủ đự án yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng ký hợp đồng với đơn vị có đủ
chức năng hàng ngày đến hút cặn bẩn và nước thải trong nhà vệ sinh di động mang
đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Nhà vệ sinh đặt ở góc công trường, luôn được vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ để đảm
bảo yêu cầu vệ sinh môi trường chung.
c. Nước thải thi công xây dựng
Để giảm thiểu tác động của nước thải thi công chủ dự án sẽ áp dụng các biện
pháp giảm thiểu sau:
- Không thải trực tiếp nước thải thi công có chứa hàm lượng bùn đất lớn trực
tiếp vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN.
- Nước thải thi công từ hoạt động rửa xe ra vào được đơn vị thi công xây
dựng thu gom dẫn về hố ga lắng cặn, tách dầu mỡ đặt ngay tại khu vực cầu rửa xe
có thể tích 2 ÷ 3m3. Cặn bẩn và dầu mỡ sẽ được lắng và tách khỏi nước rửa xe và
định kỳ được nhà thầu thi công xây dựng định kỳ thuê đơn vị có đủ chức năng đến
thu gom vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định. Nước thải sau khi tách dầu mỡ,
lắng cặn đảm bảo tiêu chuẩn của KCN Phố Nối A được đấu nối vào hệ thống thu
gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A.
4.1.2.2. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn
a. Chất thải rắn sinh hoạt
Trong quá trình xây dựng chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng xây dựng
bảng nội quy xây dựng trong công trường để đảm bảo công trường xây dựng luôn
gọn gàng, sạch sẽ như:
- Yêu cầu công nhân không vứt rác bừa bãi trong khu vực công trường xây
dựng;
- Yêu cầu công nhân sử dụng các suất ăn công nghiệp, không tổ chức nấu ăn
tại công trường để kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gói đựng thức ăn sau
khi ăn xong phải được tập kết về khu vực khu vực lưu chứa chất thải tạm thời

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 74


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

trong khu vực công trường xây dựng;


- Yêu cầu công nhân không đốt chất thải rắn sinh hoạt trong khu vực công
trường thi công xây dựng;
- Trang bị 03 thùng chứa rác loại 200 lít để chứa chất thải sinh hoạt phát
sinh, thùng chứa rác được đặt tại vị trí lán trại hoặc gần nơi nghỉ giữa giờ của công
nhân;
- Bố trí khu lưu giữ chất thải rắn thông thường tạm thời với diện tích 40 m 2
tại góc công trường để lưu giữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt, chất thải xây dựng.
Khu lưu giữ chất thải rắn thông thường tạm thời được bố trí tại nơi cao ráo, nền
được đổ bê tông, ngăn cách với khu vực xung quanh bằng vách tôn, mái được lợp
bằng tôn. Bên trong khu lưu giữ chất thải rắn thông thường được ngăn làm 02 ngăn
để lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải xây dựng, bên ngoài khu lưu giữ chất
thải được dán biển báo theo quy định. Hàng ngày nhà thầu xây dựng sẽ cho công
nhân dọn vệ sinh thu gom chất thải sinh hoạt tại các thùng chứa chất thải đặt tại
gần khu vực nghỉ ngơi của công nhân vận chuyển về khu lưu giữ chất thải thông
thường để lưu giữ tạm thời.
- Hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng định kỳ đến thu gom và vận chuyển
lượng chất thải này đi xử lý cùng với CTR xây dựng.
b. Chất thải xây dựng
- Đối với lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh từ quá trình xây dựng, lắp
đặt máy móc thiết bị như đất cát, gạch đá… sẽ được công nhân thu gom, phân loại
và vận chuyển về khu lưu giữ chất thải thông thường có diện tích 40 m 2 để lưu giữ
tạm thời.
- Công ty sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức
năng định kỳ đến thu gom, vận chuyển và đưa toàn bộ lượng chất thải rắn xây
dựng đi xử lý theo đúng quy định.
- Quản lý chặt chẽ trong quá trình thi công, sử dụng hiệu quả các nguyên vật
liệu, tránh thất thoát, lãng phí;
- Tổ chức thi công theo hình thức cuốn chiếu, thi công đến đâu sẽ dọn dẹp
mặt bằng đến đó.
c. Giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại
Để giảm thiểu tối đa các tác động xấu do CTNH, chủ dự án sẽ yêu cầu nhà

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 75


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

thầu xây dựng thực hiện các biện pháp sau:


- Bảo dưỡng định kỳ đối với phương tiện thi công, vận chuyển. Kiểm tra,
thay dầu trước khi tham gia thi công dự án.
- Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa các phương tiện, máy móc thi công tại khu
vực dự án. Trong trường hợp cần thiết phải sửa chữa tại chỗ thì phải thu gom
100% dầu mỡ thải.
- Hạn chế lượng công nhân ở lại lán trại để hạn chế việc phát sinh thành
phần nguy hại trong chất thải sinh hoạt (như pin, sạc điện thoại, bóng đèn huỳnh
quang hỏng).
- Thu gom toàn bộ lượng CTNH phát sinh và lưu giữ trong 04 thùng phuy
dung tích 100 lít/thùng có nắp đậy kín, đảm bảo ngăn chất thải rò rỉ ra bên ngoài;
có gia cố tại điểm tiếp nối và vị trí nạp, xả chất thải.
- Lưu giữ tạm thời và quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:
+ Phân loại CTNH khi bắt đầu đưa vào các thùng lưu chứa;
+ Sử dụng chứng từ CTNH mỗi lần chuyển giao CTNH cho đơn vị tiếp nhận
(gồm 3 liên theo quy định, chủ nguồn thải lưu liên số 1), kê khai theo hướng dẫn;
+ Có biển dấu hiệu cảnh báo theo TCVN 6707:2009 về CTNH với kích
thước ít nhất 30 cm mỗi chiều cho thùng lưu chứa;
+ Đối với dầu mỡ thải (thể lỏng), kiểm soát tại điểm nạp để đảm bảo mức
cao nhất cách giới hạn trên của thùng lưu chứa là 10 cm;
+ Bố trí 01 khu lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời cạnh khu lưu giữ chất
thải rắn thông thường với diện tích khu lưu giữ chất thải nguy hại là 10 m 2. Khu
lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời được bố trí tại khu vực cao ráo, nền được đổ
bên tông, ngăn cách với khu vực xung quanh bằng vách tôn, mái được lợp bằng
tôn. Bên trong khu lưu giữ chất thải nguy hại chứa các thùng chứa chất thải nguy
hại chuyên dụng có lắp đậy và được dán biển tên chất thải, mã CTNH, biển cảnh
báo… bên ngoài khu lưu giữ chất thải nguy hại được dán biển báo khu lưu giữ chất
thải nguy hại theo đúng quy định.
- Ký hợp đồng với các đơn vị có đủ chức năng định kỳ đến thu gom và vận
chuyển toàn bộ lượng CTNH đi xử lý theo đúng quy định.
4.1.2.3. Giảm thiểu tác động của bụi, khí thải

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 76


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Ô nhiễm không khí ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân trên công trường xây
dựng và người dân sống xung quanh trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu.
Các biện pháp sau đây được đề xuất để giảm thiểu tác động của bụi, khí thải như
sau:
- Tất cả các xe vận tải và các thiết bị thi công cơ giới phải đạt tiêu chuẩn qui
định của Cục Đăng Kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới
được phép hoạt động;
- Che kín mọi phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng (cát, đất, xi măng,
đá...) để tránh phát tán bụi;
- Không vận chuyển nguyên vật liệu vào giờ cao điểm;
- Đặt các biển báo, phân vùng cách ly an toàn xung quanh khu vực thi công;
- Vật liệu xây dựng được chứa trong các kho chứa để quản lý, tránh hiện
tượng phát tán bụi ra môi trường xung quanh;
- Thiết bị và máy móc cơ khí được bảo trì thường xuyên để giảm thiểu ô
nhiễm do khói xe;
- Không đốt các nguyên vật liệu tại khu vực dự án;
- Phun, tưới nước thường xuyên để giảm thiểu lượng bụi phát tán.
- Lắp đặt tấm chắn cao 2m để hạn chế bụi phát sinh ra khu vực xung quanh;
Các biện pháp giảm thiểu nêu trên khi thực hiện đầy đủ và nghiêm túc sẽ
giúp hạn chế tối đa và kiểm soát tốt lượng phát thải bụi cũng như các chất khí ô
nhiễm phát sinh do hoạt động thi công xây dựng và vận chuyển nguyên vật liệu
trong giai đoạn xây dựng của dự án.
4.1.2.4. Giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
Để giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung phát sinh ra trong quá trình thi
công xây dựng các hạng mục công trình của dự án thì chủ dự án yêu cầu nhà thầu
xây dựng áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả các xe vận tải và các thiết bị thi công cơ giới phải đạt tiêu chuẩn quy
định của Cục Đăng Kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới
được phép hoạt động;
- Công nhân xây dựng sẽ được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ;
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc thiết bị đảm bảo hoạt động tốt;
- Ngoài ra, các phương tiện vận tải hạng nặng sẽ được quản lý tốt trong khi

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 77


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

vận chuyển vật liệu xây dựng trong vùng đô thị để giảm phát sinh tiếng ồn.
4.1.2.5. Giảm thiểu các tác động văn hóa – xã hội
a. Giảm thiểu mâu thuẫn giữa công nhân và người dân địa phương
- Phổ biến phong tục tập quán cho các công nhân nhập cư tham gia xây dựng
dự án.
- Kết hợp với chính quyền địa phương để quản lý các công nhân nhập cư
tham gia xây dựng dự án.
- Ưu tiên, tuyển chọn lao động là người địa phương để giảm thiểu xung đột,
mâu thuẫn.
b. An toàn lao động
Để bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và an toàn lao động cho công nhân
trong giai đoạn xây dựng, dự án thực hiện các biện pháp sau đây:
- Khu vực dự án được đảm bảo an toàn suốt 24/24 giờ trong ngày;
- Không tích lũy các nguyên vật liệu thải dễ cháy trong khu vực thi công xây
dựng dự án, phải vận chuyển thường xuyên ra khỏi công trường;
- Tất cả các công nhân tạm trú tại địa phương gần khu vực dự án phải đăng
ký tạm trú tạm vắng. Ngoài ra, các công nhân ở lại khu vực dự án phải có sự đồng
ý của chủ dự án, bố trí người quản lý các công nhân này;
- Tập huấn cho công nhân về an toàn lao động và giám sát việc tuân thủ;
- Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho công nhân;
- Giám sát và kiểm tra vệ sinh môi trường và an toàn lao động của công
nhân.

4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
4.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải
Trong quá trình hoạt động của dự án, sẽ phát sinh các chất thải, trong đó có
các chất gây ô nhiễm môi trường. Các công đoạn phát sinh chất thải cũng như loại

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 78


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

chất thải sinh ra và đối tượng chịu tác động khi dự án đi vào hoạt động được liệt kê
trong bảng sau:
Bảng 4.14: Tổng hợp nguồn gây tác động trong quá trình sản xuất
Chất ô nhiễm Nguồn gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động
- Bóng đèn huỳnh quang hỏng;
- Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, hóa chất;
- Dầu mỡ bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị thải
bỏ;
- Bao bì đựng dầu mỡ, hóa chất;
- Mực in và hộp đựng mực in từ khu vực văn
Chất thải phòng; - Môi trường không Khí,
nguy hại - Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung; nước, đất.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình kiểm
nghiệm;
- Màng lọc của hệ thống điều hòa, lọc không khí
- Vật liệu lọc trong bồn lọc áp lực định kỳ thải bỏ;
- Sản phẩm lỗi hỏng, quá hạn sử dụng;
- Pin, ắc quy thải.
- Nước mưa chảy tràn;
- Môi trường nước, đất
Nước thải - Nước thải sinh hoạt;
trong khu vực dự án.
- Nước thải sản xuất.
1. Chất thải rắn sản xuất:
- Bao bì chứa đựng nguyên liệu, sản phẩm;
- Bao bì giấy, thùng carton phát sinh từ hoạt động - Môi trường không khí,
Chất thải rắn văn phòng; nước.
- Tro thải; - Mỹ quan khu vực.
- Lõi lọc của hệ thống lọc nước RO.
2. Rác sinh hoạt: chất hữu cơ, bao gói thực phẩm
- Bụi phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên
- Môi trường không khí,
liệu, sản phẩm;
Bụi môi trường lao động.
- Bụi phát sinh từ quá trình cân cấp liệu;
- Giao thông khu vực
- Bụi phát sinh từ quá trình nghiền, rây, trộn
Khí thải - Khí thải phát sinh từ quá trình sấy cốm; - Môi trường không khí
- Mùi phát sinh từ quá trình rây, trộn, sấy, khu lưu - Sức khỏe công nhân.
giữ chất thải, hệ thống xử lý nước thải;
- Hơi mực in phát sinh từ quá trình in date;

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 79


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Chất ô nhiễm Nguồn gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động
- Khí thải phát sinh từ hoạt động kiểm nghiệm;
- Hơi cồn phát sinh từ quấ trình vệ sinh chai, lọ
trong QTSX thực phẩm chức năng dạng Siro
- Tác động của bụi, khí thải lò hơi đốt củi biomass.
4.2.1.1.1. Tác động đến môi trường không khí
a. Tác động của bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu, sản phẩm
* Mức độ tác động
Với yêu cầu của ngành sản xuất, nhà máy có nhu cầu sử dụng các phương
tiện vận tải (xe tải, xe bốc dỡ các nguyên vật liệu…). Trong quá trình vận hành các
phương tiện này do sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng, dầu nên khi đốt sẽ sinh ra
các chất ô nhiễm không khí như bụi, NO2, CO, HC...
Hệ số ô nhiễm của của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật
liệu sử dụng dầu diesel được thể hiện trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.15: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Chất ô nhiễm
(g/xe.km)
Chạy không tải 611 x 10-3 582 x 10-3 1620x10-3 913 x 10-3 511 x 10-3
Chạy có tải 1190 x 10-3 786 x 10-3 2960x10-3 1780x10-3 1270 x 10-3
Nguồn: [GEMIS V.4.1]
Trong quá trình hoạt động, khối lượng nguyên vật liệu, sản phẩm dự án cần
vận chuyển vào khoảng 1400 tấn/năm. Do dự án nằm trong KCN nên ta sẽ đánh
giá tác động của bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu,
sản phẩm đến tuyến đường trong KCN (chiều dài khoảng 2 km). Trong quá trình
vận chuyển, dự án sử dụng chủ yếu là các xe tải với lượng nguyên vật liệu, hàng
hóa vận chuyển được trung bình khoảng 3,5 tấn/xe. Do đó số lượt xe cần vận
chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án là khoảng 400 lượt xe/năm tương
đương với 1,3 lượt xe/ngày. Để đánh giá tối đa tác động của bụi, khí thải phát sinh
từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án phát sinh ra trong 1
ngày thì ta sẽ tính lượng các chất ô nhiễm phát sinh cho 5 lượt xe/ngày.
Với quãng đường vận chuyển trong KCN là 2 km thì tải lượng các chất ô
nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án khi

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 80


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

dự án đi vào hoạt động sẽ được tính toán theo công thức sau:
Tải lượng = hệ số ô nhiễm x 5 x 2
Do đó tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu, sản phẩm phục vụ quá trình hoạt động của dự án phát sinh một ngày được
thể hiện chi tiết trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.16: Bảng tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu, sản phẩm của dự án
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Khí thải (g/ngày) (g/ngày) (g/ngày) (g/ngày) (g/ngày)

Chạy không tải 6,11 5,82 16,2 9,13 5,11


Chạy có tải 11,9 7,86 29,6 17,8 12,7
Tổng tải lượng 18,01 13,68 45,8 26,93 17,81
Tải lượng của ô nhiễm của các phương tiện vận tải khá thấp. Bên cạnh đó,
các xe ra vào tại thời điểm khác nhau trong ngày, khu vực xe chạy không gian rộng
thoáng nên các khí thải phát tán nhanh vào môi trường không khí nên không gây ra
ô nhiễm cục bộ, ít gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
* Đối tượng chịu tác động
- Đối tượng chịu tác động chính của bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động
của phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án là cán
bộ công nhân viên làm việc tại khu vực dự án, người tham gia giao thông và người
dân hai bên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án.
* Phạm vi tác động
- Phạm vi tác động chính của bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện
giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm là khu vực thực hiện dự án, dọc
hai bên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm của dự án.
* Xác suất xảy ra tác động
- Xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động của phương tiện giao thông
vận tải.
* Khả năng phục hồi
- Khả năng phụ hồi tốt do tải lượng bụi và khí thải phát sinh ra thấp và phát tán
ngay vào môi trường không khí nên khả năng phụ hồi tốt khi có tác động.
b. Tác động của bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 81


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

* Nguồn phát sinh


- Bụi phát sinh từ quá trình cân cấp liệu;
- Bụi phát sinh từ quá trình nghiền, rây, trộn;
- Khí thải phát sinh từ quá trình sấy cốm;
- Hơi mực in từ quá trình in date;
- Hơi cồn phát sinh từ quá trình vệ sinh chai, lọ trong QTSX thực phẩm chức
năng dạng Siro;
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của phòng kiểm nghiệm;
- Mùi phát sinh từ quá trình rây, trộn, sấy, khu lưu giữ chất thải, hệ thống xử
lý nước thải.
* Mức độ tác động
- Bụi phát sinh từ quá trình cân cấp liệu
Trong quá trình sản xuất của dự án thì các loại nguyên liệu phục vụ quá trình
sản xuất sẽ được cân định lượng để chuyển vào máy trộn để tiến hành trộn nguyên
vật liệu. Do một số nguyên vật liệu ở dạng bột nên quá trình cân làm phát sinh một
lượng bụi nguyên liệu phát tán vào môi trường không khí. Tuy nhiên do quá trình
cấp liệu được thực hiện bằng máy cấp liệu chân không khép kín, và các các loại
nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của dự án là các loại dược liệu có giá
thành cao nên trong quá trình cân yêu cầu công nhân thực hiện phải cẩn thận để
tránh làm thất thoát nguyên liệu.
Theo tính toán của chủ dự án thì lượng bụi phát tán vào môi trường không khí
chiếm tối đa khoảng 0,000001% tổng lượng nguyên vật liệu cân.
Do đó với lượng nguyên vật liệu dạng bột nhập về nhà máy là 478.400
kg/năm tương đương với 199,34 kg/giờ thì tải lượng bụi tối đa phát sinh từ quá
trình cân nguyên liệu dạng bột phát tán bên trong khu vực phòng cân được tính
như sau:
Mbụi = 199,34x103x0,000001% = 0,002 g/giờ.
Với việc bố trí thiết bị cân nguyên liệu tại khu vực có kích thước 3x3 m và
với chiều cao trung bình của công nhân Việt Nam là 1,6 m thì nồng độ bụi tồn lưu
tối đa tại khu vực thiết bị cân nguyên liệu được tính như sau:
Cbụi = 0,002x103/(3x3x1,6) = 0,139 mg/m3
Nồng độ này thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn của QCVN 02:2019/BYT

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 82


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

(giới hạn nồng độ của bụi trong môi trường không khí khu vực làm việc là 8
mg/m3). Nên tác động của bụi phát sinh từ quá trình cân đến môi trường và công
nhân làm việc tại dự án là thấp.
- Bụi phát sinh từ quá trình nghiền, rây, trộn
Trong quá trình sản xuất, nguyên liệu sẽ được nghiền, rây, trộn trong thiết bị
kín để đảm bảo tỷ lệ phần trăm của các loại nguyên liệu trong thành phẩm nên quá
trình nghiền, rây, trộn không làm phát tán bụi vào môi trường không khí. Bụi phát
sinh từ các quá trình này chủ yếu là bụi phát sinh từ công đoạn nạp liệu vào máy
nghiền, rây, trộn và xả liệu ra khỏi máy. Theo tính toán của chủ dự án thì nồng độ
bụi phát sinh từ công đoạn nạp liệu và xả liệu phát tán vào môi trường không khí
khu vực phòng nghiền, rây, trộn chiếm tối đa khoảng 0,000002% tổng lượng
nguyên vật liệu dạng bột sử dụng.
Với tổng lượng nguyên vật liệu bột dự án sử dụng là 478.400 kg/năm tương
đương với 199,34 kg/giờ thì tải lượng bụi tối đa phát sinh từ quá trình nghiền, rây,
trộn hoàn tất phát tán bên trong khu vực phòng nghiền, rây, trộn được tính như sau:
Mbụi = 199,34 x103x0,000002% = 0,004 g/giờ.
Trong quá trình nghiền, rây, trộn, chủ dự án sử dụng 05 máy nghiền, 08 máy
trộn và 02 máy sàng rây với kích thước bố trí mỗi máy nghiền là 2x3m, máy trộn là
2x2m và máy sàng rây là 2x4m. Với chiều cao trung bình của người công nhân Việt
Nam là 1,6 m thì nồng độ bụi phát sinh từ quá trình nghiền, rây và trộn tồn lưu lại
tại khu vực mỗi máy được tính lần lượt như sau:
Cbụi khu vực máy nghiền = 0,004x103/(2x3x1,6x5) = 0,084 mg/m3
Cbụi khu vực máy trộn= 0,004x103/(2x2x1,6x8) = 0,078 mg/m3
Cbụi khu vực máy sàng rây = 0,004x103/(2x4x1,6x2) = 0,156 mg/m3
Nồng độ này thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn của QCVN 02:2019/BYT
(giới hạn nồng độ của bụi trong môi trường không khí khu vực làm việc là 8
mg/m3). Nên tác động của bụi phát sinh từ quá trình nghiền, rây, trộn đến môi
trường và công nhân làm việc tại dự án là thấp.
- Khí thải phát sinh từ quá trình sấy cốm
Trong quá trình sản xuất, hỗn hợp nguyên liệu sau khi sát hạt, tạo cốm xong
được chuyển vào máy sấy cốm để tiến hành sấy khô hết lượng nước RO có trong
hỗn hợp nguyên liệu nên quá trình sấy cốm chủ yếu làm phát sinh nhiệt dư, hơi

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 83


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

nước vào môi trường, các khí độc phát sinh từ quá trình này vào môi trường là
không có do các loại nguyên liệu tham gia vào quá trình sản xuất có nguồn gốc tự
nhiên và được kiểm định an toàn sản xuất trước khi đưa vào sản xuất các loại dược
phẩm. Do đó ảnh hưởng của khí thải phát sinh từ quá trình sấy cốm đến môi trường
và công nhân làm việc tại dự án là thấp.
- Hơi mực in phát sinh từ quá trình in date
Trong quá trình sản xuất, dự án sử dụng máy in date để tiến hành in ngày sản
xuất, hạn sử dụng cho sản phẩm. Trong quá trình in date, máy in điện tử sẽ phun
một lượng rất nhỏ mực in lên trên bề mặt chai, tuýp sản phẩm và mực in sẽ tự khô
ngay mà không cần phải qua quá trình sấy nên quá trình in date làm phát sinh một
lượng nhỏ hơi mực in vào môi trường.
Với lượng mực in dự án sử dụng một năm là 3,3 kg/năm và thành phần
chính của mực in là Ethanol <70%, 1-Propanol <20%, Acetone <3%, hạt màu <9%
và Diacetone alcohol <2%. Do đó trong quá trình in làm phát sinh một lượng hơi
Ethanol, 1-Propanol, Acetone có trong mực in bay hơi và phát tán hết vào môi
trường không khí khu vực máy bắn date laser. Tải lượng hơi Ethanol, 1-Propanol,
Acetone phát sinh từ quá trình bắn date trong một giờ được tính toán như sau:
MEthanol = 3,3x70%x103/(300x8) = 0,963 g/h
M1-Propanol = 3,3x20%x103/(300x8) = 0,275 g/h
MAcetone = 3,3x3%x103/(300x8) = 0,041 g/h
Với việc sử dụng 01 máy bắn date laser được bố trí tại khu vực có kích
thước 2x2m và chiều cao trung bình của người công nhân là 1,6 m thì nồng độ hơi
Ethanol, 1-Propanol và Acetone phát sinh từ quá trình in date tồn lưu lại tại khu
vực máy bắn date được tính như sau:
CEthanol = 0,963 x 103/(2x2x1,6) = 150,4 mg/m3
C1-Propanol = 0,275 x 103/(2x2x1,6) = 42,97 mg/m3
CAcetone = 0,041 x 103/(2x2x1,6) = 6,45 mg/m3
Qua kết quả tính toán ta nhận thấy nồng độ hơi Ethanol và Acetone phát sinh
từ quá trình in date tồn lưu lại tại khu vực máy bắn date thấp hơn rất nhiều so với
quy định của QCVN 03:2019/BYT (giới hạn cho phép của Ethanol và Acetone
trong môi trường không khí khu vực làm việc lần lượt là Ethanol 1000 mg/m3,
Acetone 200 mg/m3), nồng độ hơi 1-Propanol thấp hơn rất nhiều so với quy định

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 84


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

của QĐ 3733/2002/QĐ-BYT (giới hạn cho phép của 1-Propanol trong môi trường
không khí khu vực làm việc là 300 mg/m3).
Do đó tác động của hơi Ethanol, 1-Propanol và Acetone phát sinh từ quá
trình in date đến môi trường và công nhân làm việc tại dự án là thấp.
- Hơi cồn phát sinh từ quá trình vệ sinh chai, lọ trong QTSX thực phẩm chức
năng dạng Siro:
Loại cồn dự án sử dụng cho công đoạn vệ sinh chai, lọ trong QTSX thực
phẩm chức năng dạng Siro là cồn Ethanol 95%, với lượng sử dụng vào khoảng 50
kg/năm. Nên lượng Ethanol có thể bay hơi là: 50*95% = 47,5 kg/năm (tương
đương 19,8 g/giờ).
Diện tích thực hiện vệ sinh chai, lọ khoảng 20m 2. Lấy chiều cao trung bình
của công nhân thao tác là 1,6m thì thể tích không gian chịu tác động của hơi cồn
là: 20*1,6 = 32 m3.
Nồng độ hơi Ethanol phát sinh = Lượng hơi Ethanol bay hơi / Thể tích
không gian chịu tác động = 19,8 * 103 / 32 = 618,75 (mg/m3).
Giá trị này thấp hơn so với quy định của QCVN 03:2019/BYT (giới hạn cho
phép của Ethanol trong môi trường không khí tại nơi làm việc là 1.000 mg/m3).
Nên tác động của hơi Ethanol phát sinh đến môi trường làm việc cũng như sức
khỏe người lao động là không lớn.

- Hơi hóa chất từ hoạt động của phòng thí nghiệm


Trong quá trình sản xuất, dự án sẽ tiến hành kiểm nghiệm nguyên vật liệu,
bán thành phẩm và thành phẩm. Quá trình kiểm nghiệm sử dụng các loại hóa chất
kiểm nghiệm như các chất hữu cơ: Phenol (C6H5OH), Resorcinol (C6H6O2), Acid
oxalic (C2H2O4),... và các chất vô cơ như: Kali Hydroxyd (KOH), Magnessi Oxyd
(MgO), Natri Hydroxyd (NaOH), Natri hydrogen sulfite (NaHSO3), Axit Boric
(H2BO3)… Do đó quá trình kiểm nghiệm làm phát sinh một lượng hơi hữu cơ, hơi
axit vô cơ vào môi trường không khí.
Đối với hóa chất vô cơ như Kali Hydroxyd (KOH), Natri Hydroxyd
(NaOH), Axit Boric (H2BO3) thì do lượng hóa chất dự án sử dụng ít (KOH 250
g/năm hay 0,83 g/ngày, NaOH 1000 g/năm hay 3,33 g/ngày, Axit Boric (H2BO3)
50 g/năm hay 0,167 g/ngày, đồng thời các hóa chất sử dụng được lưu giữ trong

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 85


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

bình lưu giữ kín và khả năng tự bay hơi của các hóa chất vô cơ trong điều kiện
nhiệt độ thường thấp nên nồng độ hơi hóa chất vô cơ phát sinh từ quá trình kiểm
nghiệm phát tán vào môi trường không khí khu vực phòng kiểm nghiệm là thấp.
Đối với hơi hữu cơ phát sinh thì do dự án sử dụng các loại chất hữu cơ có
khả năng bay hơi cao như Phenol (C6H5OH), Resorcinol (C6H6O2), Acid oxalic
(C2H2O4),... nên quá trình kiểm nghiệm sẽ làm phát sinh một lượng hơi hưu cơ vào
môi trường. Với lượng Phenol (C6H5OH), Resorcinol (C6H6O2), Acid oxalic
(C2H2O4) dự án sử dụng một năm lần lượt là Phenol (C6H5OH) 2 g/năm hay 0,83
mg/giờ, Resorcinol (C6H6O2) 2 g/năm hay 0,83 mg/giờ, Acid oxalic (C2H2O4) 7,5
g/năm hay 3,125 mg/giờ.
Với nhiệt độ sôi của Phenol (C6H5OH) là 181,7°C, Resorcinol (C6H6O2) là
281°C, Acid oxalic (C2H2O4) là 365,1°C thì ở điều kiện nhiệt độ phòng kiểm
nghiệm là 270C thì tối đa có khoảng 20% Phenol (C6H5OH), 15% Resorcinol
(C6H6O2) và 10% Acid oxalic (C2H2O4) bay hơi và phát tán vào môi trường không
khí khu vực phong kiểm nghiệm. Do đó tải hơi Phenol (C6H5OH), Resorcinol
(C6H6O2) và Acid oxalic tồn lưu lại tại khu vực phòng kiểm nghiệm được tính như
sau:
MPhenol = 0,83x20% = 0,166 mg/giờ.
MResorcinol = 0,83x15% = 0,1245 mg/giờ.
MAcid oxalic = 3,125x10% = 0,3125 mg/giờ.
Quá trình kiểm nghiệm sản phẩm được thực hiện trong trong tủ hút khí độc
bố trí bên trong phòng kiểm nghiệm. Tủ có kích thước các chiều là 0,9x1,1x2,7 thì
nồng độ Phenol (C6H5OH), Resorcinol (C6H6O2) và Acid oxalic phát sinh từ quá
trình kiểm nghiệm tồn lưu bên trong tủ được tính như sau:
CPhenol = 0,166 /(0,9x1,1x2,7) = 0,062 mg/m3
CResorcinol = 0,1245 /(0,9x1,1x2,7) = 0,046 mg/m3
CAcid oxalic = 0,3125 /(0,9x1,1x2,7) = 0,117 mg/m3
Từ kết quả tính toán trên ta nhận thấy nồng độ của các Phenol (C6H5OH),
Resorcinol (C6H6O2) và Acid oxalic phát sinh từ quá trình kiểm nghiệm phát tán
vào môi trường không khí khu vực phòng kiểm nghiệm thấp hơn giới hạn cho phép
theo QCVN 03: 2019/BYT và QĐ 3733:2002/QĐ-BYT (giới hạn của Phenol,
Resorcinol và Acid oxalic trong môi trường không khí khu vực làm việc lần lượt là

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 86


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

4 mg/m3, 45 mg/m3 và 1 mg/m3), nên tác động của hơi hóa chất phát sinh từ công
đoạn kiểm nghiệm là không lớn.
- Mùi phát sinh từ quá trình rây, trộn, sấy, khu lưu giữ chất thải, hệ thống xử
lý nước thải
Trong quá trình sản xuất của dự án thì mùi phát sinh chính từ các nguồn như
từ quá trình rây, trộn, từ quá trình sấy, từ khu vực lưu giữ chất thải.
Đối với mùi phát sinh từ quá trình rây, trộn, sấy thì mùi phát sinh mang đặc
trưng của mùi nguyên liệu. Do một số nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên nên mùi
nguyên liệu phát sinh tương đối dễ chịu.
Đối với mùi phát sinh từ khu lưu giữ chất thải thì đây là mùi tạo bởi quá
trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong chất thải và chủ yếu là mùi của H2S.
Đối với mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải thì đây là mùi phân hủy
các hợp chất hữu cơ có trong nước thải và được quyết định bởi mùi của NH 3, H2S,
CH4...
- Tác động của bụi, khí thải lò hơi phát sinh từ công đoạn đốt biomass cấp
nhiệt cho lò hơi:
Bảng 4.17. Thành phần khối lượng nhiên liệu biomass
STT Thành phần, % khối lượng Biomass (Củi mùn cưa ép)
1 Cacbon, C 39,6
2 Hydro, H 5,20
3 Oxy, O 34,70
4 Nitơ, N 0,02
5 Lưu huỳnh, S 0,00
6 Độ tro, A 0,48
7 Độ ẩm, W 20,00
Cộng 100
(Nguồn: WHO-1993)
Trong quá trình hoạt động của lò hơi, lò hơi sử dụng Biomass (củi mùn cưa
ép) để đốt cấp nhiệt với lượng Biomas sử dụng cho đoạn sản xuất ổn định là 1 tấn
biomass/ngày (tương đương 125 kg/giờ). Với lượng Biomass sử dụng trên, thì khối
lượng các thành phần các thông số như sau:
Bảng 4.18. Thành phần khối lượng các thông số
STT Thành phần, % khối lượng Giai đoạn hoạt động ổn định (kg/giờ)
1 Cacbon, C 49,5
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 87
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

2 Hydro, H 6,5
3 Oxy, O 43,375
4 Nitơ, N 0,025
5 Lưu huỳnh, S 0
6 Độ tro, A 0,6
7 Độ ẩm, W 25
+ nC = mC /MC = 49,5/12 = 4,125 (mol)
nC = nCO + nCO2 = 4,125 (mol). Dự án tiến hành đốt trong điều kiện dư khí O2
và cấu trúc của Biomass có độ rỗng khá lớn nên khí phát sinh chủ yếu là CO2, tỷ lệ
khí CO : CO2 phát sinh vào khoảng 1:50. Nên:
nCO = 0,081 (mol) => m CO = 0,081*28 = 2,27 (kg/giờ)
nCO2 = 4,125 - 0,081 = 4,044 (mol) => m CO2 = 4,044* 44 = 178 (kg/giờ)
+ nN = mN /MN = 0,025 / 14 = 0,0018 (mol)
nN = nNO2 = 0,0018 (mol) => m NO2 = 0,0018*46 = 0,0828 (kg/giờ)
Quá trình đốt Biomas sẽ làm phát sinh một lượng bụi, khí thải vào môi
trường không khí với tải lượng của bụi và khí thải phát sinh được thể hiện chi tiết
trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.19. Tải lượng các chất gây ô nhiễm từ quá trình đốt biomass
cấp nhiệt lò hơi
STT Chất ô nhiễm Giai đoạn hoạt động ổn định (kg/giờ)
1 Bụi 0,6
2 CO 2,27
3 CO2 178
4 NO2 0,0828
Theo sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, tập 2 Xử lý khí thải lò hơi thì:
Lưu lượng khí thải ở nhiệt độ t được tính theo công thức:
 
L  B v 020    1v0 x
273  t 3
273
( m / h)

Trong đó:
L: Lưu lượng khí thải phát sinh (m3/h);
B: Lượng củi sử dụng (kg/h);
v020: Khói sinh ra khi đốt 1 kg biomass (v020 = 4,3 m3/kg)

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 88


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

v0: Lượng khí cần để đốt 1 kg biomass (v0 = 3,43 m3/kg)


: Là hệ số thừa khí ( = 1,25)
t: Nhiệt độ khí thải gần đúng có thể lấy t = 1500C.
Với lượng biomass dự án sử dụng cho giai đoạn vận hành là 125 kg/giờ thì
lượng khí thải phát sinh ra trong quá trình đốt Biomass cấp nhiệt cho lò hơi được
tính như sau:
LBiomas giai đoạn hoạt động ổn định = 125 [4,3 + (1,25 – 1)3,43]*[(273 + 150) / 273] =
998,9 (m3/h)
Nồng độ các chất ô nhiễm = Tải lượng chất ô nhiễm x 106/lưu lượng khí thải
phát sinh (mg/m3).
Kết quả tính toán nồng độ chất ô nhiễm được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 4.20. Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ quá trình
đốt biomass cấp nhiệt cho lò hơi
TT Thông số ô nhiễm Nồng độ ô nhiễm (mg/m3)
1 Bụi 600, 7
2 CO 2272,5
3 CO2 178.196
4 NO2 82,9
Chuyển đổi nồng độ của bụi và khí thải từ điều kiện thường về điều kiện tiêu
chuẩn:
Áp dụng phương trình ceclaparon mendeleep (vật lý 9) ta có:

suy ra (1)

Trong đó:
n là khối lượng mol của khí;
m0 là khối lượng khí ở điều kiện chuẩn;

Áp dụng điều kiện thực tế ta được

suy ra (2)

từ (1) và (2) ta có

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 89


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

hay

Từ đó sẽ có mg/m3 = mg/Nm3

T0 = 273
T1 = nhiệt độ khói lò ra T1= 150 + 273
P0 = 1 at
P1= P0 + µgh (định luật pascal)
µ: khối lượng riêng của khí thải từ quá trình đốt biomass theo sổ tay là 1183
kg/m3;
g = 9.807 (m/s2);
h là chiều cao của ống khói là 15 m
Suy ra P1 = 1 + µgh = 1 + 1183x9,807x15x1,0197/(9,81x105)
= 1,1809 at;
Suy ra mg/m3 = 0,762 mg/Nm3.
Vậy nồng độ bụi và CO, NOx phát sinh từ quá trình đốt biomass để cấp nhiệt
cho lò hơi ở điều kiện tiêu chuẩn được thể hiện chi tiết trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.21: Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ quá trình đốt củi biomass để
cấp nhiệt cho lò hơi ở điều kiện tiêu chuẩn

Nồng độ ô nhiễm QCVN 19:2009/BTNMT


TT Thông số ô nhiễm
(mg/Nm3) Cột B (mg/Nm3)

1 Bụi 457,7 200


2 CO 1731,6 1.000
3 CO2 135.785,4 -
4 NO2 63,2 850

Từ bảng tính toán trên cho thấy, giá trị nồng độ hai thông số: bụi, CO cao
hơn giới hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT Cột B. Chủ dự án sẽ áp dụng
biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải lò hơi.
* Đối tượng chịu tác động
- Đối tượng chịu tác động chính của bụi, khí thải phát sinh từ quá trình hoạt
động của dự án là cán bộ công nhân viên làm việc tại dự án.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 90


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

* Phạm vi tác động


- Phạm vi tác động chính của bụi, khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động
của dự án là trong khu vực nhà xưởng sản xuất và khu vực thực hiện dự án.
* Xác suất xảy ra tác động
- Xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động của của dự án.
* Khả năng phục hồi
- Khả năng phụ hồi tốt nếu có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
4.2.1.1.2. Tác động tới môi trường nước
a. Nước mưa chảy tràn
* Mức độ tác động
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích mặt bằng của dự án, trong quá
trình chảy trên bề mặt có thể kéo theo một số các chất bẩn, bụi, v.v.. Nước mưa chảy
tràn có tính chất ô nhiễm nhẹ, chủ yếu là chất rắn lơ lửng. Tuy nhiên TSS dễ lắng
đọng nên chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa cháy tràn
phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án.
Với tổng diện tích khu đất thực hiện dự án là 8.000 m2 và với lưu lượng mưa
trung bình năm lớn nhất tại Hưng Yên (Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm
2020) là 1.939,9 mm thì lượng nước mưa chảy tràn sinh ra trên phần diện tích đất
thực hiện dự án trong 1 năm là: 8.000 x 1.939,9 x 10-3 = 15.519,2 m3/năm.
Đặc trưng của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
như hiện trạng quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh, hệ thống thu gom nước
thải, .... Theo số liệu của tổ chức Y tế thế giới, WHO, 1993 nồng độ các chất ô
nhiễm đo được trong nước mưa chảy tràn như sau:

Bảng 4.22: Nồng độ ước tính các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
ST
Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
T
1 Tổng Nitơ 0,5 – 1,5
2 Tổng Photpho 0,004 – 0,03
3 Nhu cầu oxy hóa hóa học (COD) 10 – 20
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 10 – 20
(Nguồn: Tổ chức y tế thế giới, WHO, 1993)

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 91


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

* Ảnh hưởng của nước mưa chảy tràn đến môi trường
Nước mưa chảy tràn chứa chủ yếu các chất rắn lơ lửng nên chất rắn lơ lửng
trong nước mưa chảy tràn có thể làm tăng độ đục của nước, giảm khả năng truyền
ánh sáng của nguồn nước, giảm năng suất sinh học, gây mất mỹ quan cho nguồn
nước và bồi lắng nguồn tiếp nhận.
* Đối tượng chịu tác động
Đối tượng chịu tác động chính của nước mưa chảy tràn phát sinh trên khu
vực dự án là môi trường nước.
* Phạm vi tác động
Phạm vi tác động chính của nước mưa chảy tràn phát sinh trên khu vực dự
án là môi trường nước mặt xung quanh khu vực thực hiện dự án.
* Xác suất xảy ra tác động
Xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động của của dự án.
* Khả năng phục hồi
Khả năng phục hồi tốt nếu có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
b. Nước thải sinh hoạt
* Mức độ tác động
Khi dự án đi vào vận hành ổn định thì số lượng cán bộ công nhân viên làm
việc tại dự án tối đa là 230 người.
Với lượng nước cấp cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm
việc tại dự án theo TCXDVN 33:2006 là 80 lít/ngày. Do đó lượng nước cấp cho
quá trình sinh hoạt của 230 cán bộ công nhân viên là 18,4 m 3/ngày. Lượng nước
thải phát sinh được tính tối đa bằng 100% lượng nước cấp và phát sinh chủ yếu từ
khu vực rửa tay chân, nhà vệ sinh. Do đó lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong
qusa trình hoạt động ổn định của dự án tối đa vào khoảng 18,4 m3/ngày.
Thành phần của nước thải sinh hoạt bao gồm: chất hữu cơ (BOD), chất dinh
dưỡng (N/P), chất rắn lơ lửng (SS), vi sinh vật,… đây là những chất có khả năng
gây ô nhiễm môi trường cao đối với nguồn nước trong khu vực nếu không được xử
lý nhất là hệ sinh vật nơi tiếp nhận nguồn thải. Ngoài ra trong nước thải sinh hoạt
chứa các vi khuẩn mang mầm bệnh, trứng giun sán, các vi khuẩn này theo nguồn
nước làm lan truyền mầm bệnh, gây hại cho con người và môi trường.
Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý tốt, sẽ gây ô nhiễm môi trường

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 92


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

nước, môi trường không khí xung quanh và ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
Về lý thuyết nồng độ bẩn của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào lưu lượng
thải, lượng chất bẩn đơn vị tính trung bình cho 1 người/ngày, đặc điểm, tính chất
của các công trình và thiết bị vệ sinh. Nước thải sinh hoạt được tính như sau:
- Tổng tải lượng chất ô nhiễm = Định mức trung bình 1 người x Số người
Kết quả tính toán tổng tải lượng các chất gây ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt của nhà máy trong giai đoạn hoạt động ổn định được thể hiện qua bảng như
sau:
Bảng 4.23: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Định mức TB
STT Chất ô nhiễm Tổng tải lượng (g/ngày)
(g/người.ngày) (*)
1 BOD5 50 11500
2 COD 89 20470
3 TSS 86 19780
4 NO3-(theo N) 10 2300
4
5 Coliform (MPN/100ml) 10 23x105
Ghi chú: (*) Hoàng Kim Cơ, Kỹ thuật môi trường, NXB Khoa học và kỹ thuật
Từ tổng tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải, ta tính được nồng độ
các chất ô nhiễm như sau:

P P.103
C = ---- (g/m3) = -------- = P:V (mg/l)
V V.103
Trong đó:
P: Tổng tải lượng chất gây ô nhiễm (gam/ngày)
V: Thể tích nước thải sinh hoạt (V = 18,4 m3/ngày)
C: Nồng độ chất gây ô nhiễm (mg/l)
Theo tính toán như trên, ta tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt tại bảng sau:
Bảng 4.24: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt
Tiêu chuẩn của
STT Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ chất ô nhiễm
KCN Phố Nối A
1 BOD5 mg/l 625 50
2 COD mg/l 1112,5 150
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 93
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

3 TSS mg/l 1075 100


-
4 NO3 (theo N) mg/l 125 -
5 Coliform MPN/100ml 1,25x105 3.000
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ta nhận thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt khi nhà máy đi vào vận hành thương mại cao hơn tiêu chuẩn của KCN
Phố Nối A nhiều lần: BOD5 vượt trên 12 lần, COD vượt trên 7 lần, TSS vượt 10,75
lần, Colifom vượt trên 41 lần.
* Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đến môi trường nước
+ Các chất dinh dưỡng N, P gây hiện tượng phì dưỡng cho nguồn tiếp nhận,
ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước và đời sống của sinh vật thủy sinh. Khi các
chất dinh dưỡng này quá nhiều sẽ thúc đẩy sự phát triển của các vi sinh vật như: vi
khuẩn, nấm nước, tảo, thực vật nổi. Hậu quả đầu tiên là sự tăng trưởng phiêu sinh
thực vật cấp thấp, tăng trưởng đáng kể các loại tảo que, tảo xanh… Trong nước,
hợp chất chứa Nitơ thường tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ amoniac, dạng oxy hóa
(nitrat, nitrit). Nếu nước chứa hầu hết chất Nitơ hữu cơ, amoniac hoặc NH 4OH thì
chứng tỏ nước mới bị ô nhiễm, NH 3 trong nước sẽ gây độc cho các và các sinh vật
khác trong nước. Tuy vậy, các nitrat chỉ bền ở điều kiện hiếu khí, ở điều kiện kị
khí hay thiếu khí, nồng độ nitrat ở trong nước cao có thể gây độc với người khi vào
cơ thể, với điều kiện thích hợp ở đường tiêu hóa, nitrat sẽ biến thành nitrit. Đây là
một tác nhân có hại cho sức khỏe con người vì khi đi vào cơ thể nó có khả năng
kết hợp với hồng cầu trong máu sau đó chuyển hóa thành methemoglobin và cuối
cùng chuyển thành methomoglobiamine là chất ức chế việc liên kết và vận chuyển
oxy gây bệnh thiếu oxy trong máu và sinh ra bệnh máu trắng,
+ BOD5: Làm suy giảm nồng độ Oxy hoà tan trong nước, gây tác hại nghiêm
trọng đến hệ sinh vật thuỷ sinh.
+ Coliform: Chúng đóng vai trò phân hủy các chất hữu cơ, cùng với các chất
khoáng khác dùng làm chất nuôi tế bào vi khuẩn và đồng thời làm sạch nước thải,
chúng còn gây ra các bệnh về đường ruột cho con người như: thương hàn, tả, lị…
Các bệnh này lây lan rất nhanh qua đường ăn uống và sinh hoạt.
* Đối tượng chịu tác động
- Đối tượng chịu tác động chính của nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 94
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

trình sinh hoạt của dự án là môi trường nước.


* Phạm vi tác động
- Phạm vi tác động chính của nước thải sinh hoạt là môi trường nước mặt
xung quanh khu vực thực hiện dự án.
* Xác suất xảy ra tác động
- Xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động của của dự án.
* Khả năng phục hồi
- Khả năng phục hồi tốt nếu có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
c. Nước thải sản xuất
Trong quá trình sản xuất, nước thải sản xuất phát sinh ra từ các nguồn: nước
thải từ hệ thống lọc nước RO; nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc thiết bị của
quá trình sản xuất; nước thải từ quá trình vệ sinh các thiết bị phòng thí nghiệm; nước
rửa tay gần khu sản xuất; vệ sinh đường ống, tháp xử lý của HTXL bụi, khí thải lò
hơi; nước vệ sinh, xả cặn lò hơi.
- Nước thải phát sinh từ hệ thống lọc nước RO:
Trong quá trình hoạt động của dự án, dự án lắp đặt 01 hệ thống lọc nước RO
để lọc nước cấp cho quá trình sản xuất. Quá trình hoạt động của hệ thống lọc nước
RO sẽ làm phát sinh một lượng nước thải vào môi trường với lượng phát sinh chiếm
khoảng 30% lượng nước sử dụng. Với lượng nước sử dụng cho hệ thống lọc nước
RO là 36,64 m3/ngày thì lượng nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của hệ
thống lọc nước RO là 10,99 m3/ngày. Do nước sử dụng cho hệ thống lọc nước RO là
nước sạch của KCN Phố Nối A cung cấp, hệ thống lọc nước RO chỉ làm cho nước
sạch hơn và diệt các vi sinh vật có trong nước để cấp cho quá trình sản xuất nên
nước thải phát sinh từ hệ lọc lọc nước RO là nước sạch.
- Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị trong QTSX
Trong quá trình sản xuất do các loại thực phẩm chức năng, dược phẩm, mỹ
phẩm dự án sản xuất ra có thành phần các chất khác nhau nên để đảm bảo tỷ lệ các
thành phần nguyên liệu trong từng loại dược phẩm thì chủ dự án sẽ sử dụng nước
RO để vệ sinh các máy trộn, tank pha chế sau mỗi lần trộn, pha chế các loại sản
phẩm khác nhau và trước, sau mỗi ca sản xuất với lượng nước tối đa sử dụng vào
khoảng 15 m3/ngày. Lượng nước RO sau khi vệ sinh máy móc, thiết bị xong được
thải bỏ luôn nên lượng nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 95


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

trong quá trình sản xuất là 15 m3/ngày với thành phần chính của nước thải là chứa
một lượng nhỏ nguyên liệu tham giam và quá trình sản xuất dược phẩm bám dính
trên thành máy trộn, tank pha chế như: Vitamin, đường, Sorbitol, lactose, Cao dược
liệu…
- Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh chai đựng sản phẩm
Trong quá trình sản xuất, đối với sản phẩm dạng chai thì chai đựng sản phẩm
nhập về sẽ được công nhân sử dụng nước RO sục sạch lượng bụi bẩn có thể bám
trên thành bên trong của chai với lượng nước sử dụng vào khoảng 5 m3/ngày. Nước
RO sau khi sục rửa chai đựng sản phẩm được thải bỏ luôn nên lượng nước thải phát
sinh từ quá trình vệ sinh chai dựng sản phẩm vào khoảng 5 m3/ngày với thành phần
chính của nước thải là chứa cặn bẩn.
- Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh thiết bị phòng kiểm nghiệm
Trong quá trình sản xuất, nguyên liệu nhập về, bán thành phẩm, thành phẩm
sản xuất ra được công nhân lấy một lượng nhỏ chuyển vào phòng kiểm nghiệm để
kiểm nghiệm chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Sau quá trình
kiểm nghiệm, các thiết bị, dụng cụ sẽ được vệ sinh sạch sẽ để chuẩn bị cho quá trình
kiểm nghiệm tiếp theo với lượng nước sử dụng tối đa cho quá trình vệ sinh thiết bị
phòng thí nghiệm vào khoảng 5 m3/ngày với thành phần chính của nước thải sản
xuất chứa một lượng nhỏ nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng trong phòng kiểm
nghiệm.
+ Nước rửa tay gần khu sản xuất: Do yêu cầu đặc trưng của ngành sản xuất,
chủ dự án sẽ bố trí các khu vực rửa tay gần khu sản xuất để phục vụ cán bộ công
nhân viên. Lượng nước rửa tay phát sinh vào khoảng 5 m 3/ngày. Với thành phần ô
nhiễm chính là TSS, một số thành phần nguyên vật liệu bị dính ở tay người lao
động trong quá trình thao tác cân cấp liệu.
+ Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh đường ống, tháp xử lý của HTXL
bụi, khí thải lò hơi; nước vệ sinh, xả cặn lò hơi: Để đảm bảo hiệu quả hoạt động
của lò hơi, định kỳ 03 tháng 1 lần, dự án sẽ tiến hành vệ sinh đường ống, tháp xử lý
của HTXL bụi, khí thải lò hơi và vệ sinh, xả cặn lò hơi. Quá trình này có thể làm
phát sinh nước cặn thải, với lượng thải vào khoảng 2m 3/lần thải. Với thành phần ô
nhiễm chính là TSS.
Từ các nguồn phát sinh nước thải sản xuất đã đánh giá trên, ta có thể tổng hợp

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 96


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

các nguồn phát sinh nước thải sản xuất, thông số đặc trưng của nước thải sản xuất
qua bảng số liệu tổng hợp sau:
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp các nguồn phát sinh, lưu lượng, thành phần chất ô nhiễm và
thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải sản xuất
Lưu Thành phần chất ô Thông số ô nhiễm Biện pháp
STT Nguồn phát sinh
lượng nhiễm đặc trưng giảm thiểu
pH, BOD, COD,
Nước vệ sinh máy 15 Vitamin, đường, Sorbitol, TSS, Tổng N, tổng
1 3
móc, thiết bị m /ngày lactose, Cao dược liệu… P, Amoni, dầu mỡ,
Zn
Nước vệ sinh chai
2 5 m3/ngày Cặn bẩn TSS
dựng sản phẩm
Vitamin, đường, Sorbitol,
lactose, Cao dược liệu,
Phenol (C6H5OH),
pH, BOD, COD,
Resorcinol (C6H6O2),
TSS, Tổng N, tổng
Nước vệ sinh thiết Acid oxalic (C2H2O4),
3 5 m3/ngày P, Amoni, dầu mỡ,
bị phòng thí nghiệm Kali Hydroxyd (KOH),
Zn, Ba, Pb, Cu,
Magnessi Oxyd (MgO),
Mg, Fe
Natri Hydroxyd, Natri
Dẫn về
hydrogen sulfite
HTXLNT
(NaHSO3), Axit Boric…
tập trung
Nước thải phát sinh
từ quá trình hoạt 10,99 Các thông số ô
4 Là nước sạch
động của hệ thống m3/ngày nhiễm thấp
lọc nước RO
TSS, pH, BOD,
Nước rửa tay của 3
Vitamin, đường, Sorbitol,
5 5 m /ngày COD, TSS, Tổng
gần khu sản xuất lactose, Cao dược liệu…
N, tổng P
Nước thải phát sinh
từ quá trình vệ sinh
2m3/lần/3
đường ống, tháp xử
tháng
6 lý của HTXL bụi, Cặn bẩn TSS
~0,027
khí thải lò hơi, nước
m3/ngày
vệ sinh, xả cặn lò
hơi
Tổng 41,017 ~
41
3
m /ngày
Trước khi quyết định thực hiện dự án, chủ dự án đã nghiên cứu, học tập kinh
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 97
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

nghiệm của các đơn vị có hoạt động sản xuất tương tự như dự án, thì thấy nước
thải sản xuất phát sinh từ các ngành sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng có
thành phần ô nhiễm đặc trưng, giá trị nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản
xuất của các dự án sản xuất dược phẩm và dự án nằm trong khoảng sau:
Bảng 4.26: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất
Thông số ô nhiễm đặc Tiêu chuẩn của KCN
STT Đơn vị Nồng độ
trung Phố Nối A
1 pH - 5,1 – 6,2 5,5 – 9
2 BOD5 mg/lít 462 – 699 50
3 COD mg/lít 853 – 1176 150
4 TSS mg/lít 144 – 193 100
5 TDS mg/lít 921 – 2384 -
6 Tổng N mg/lít 6,7 – 9,5 20
7 Tổng P mg/lít 1,3 – 2,1 4
8 Amoni mg/lít 8 – 10 5
9 Dầu mỡ khoáng mg/lít 4–5 5
10 Zn mg/lít 0,3 – 0,5 3
11 Pb mg/lít 0,01 – 0,02 0,1
12 Cu mg/lít 0,2 – 0,3 2
13 Mg mg/lít 0,1 – 0,3 -
14 Fe mg/lít 0,1 – 0,3 1
15 Coliform MPN/100ml 400 – 500 3000
Do nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất của dự án có các thông số ô
nhiễm cao hơn nhiều so với tiêu chuẩn nước thải đầu vào hệ thống thu gom và xử
lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A: BOD5 cao gấp 9 – 14 lần, COD cao
gấp 5 – 8 lần, Amoni vượt từ 1,6 – 2 lần… nên chủ dự án sẽ có biện pháp giảm
thiểu tác động của nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án.
* Đối tượng chịu tác động
- Đối tượng chịu tác động chính của nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình
sản xuất của dự án là môi trường nước.
* Phạm vi tác động
- Phạm vi tác động chính của nước thải sản xuất là môi trường nước mặt
xung quanh khu vực thực hiện dự án.
* Xác suất xảy ra tác động

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 98


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động của của dự án.
* Khả năng phục hồi
- Khả năng phục hồi tốt nếu có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
d. Đánh giá tác động của từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với KCN
KCN Phố Nối A đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho
dự án "Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phố Nối A mở
rộng tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên” và đã được BTNMT phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường tại Quyết định phê duyệt số 3038/QĐ-BTNMT ngày
27/11/2015 (bản sao quyết định đính kèm tại phần Phụ lục Báo cáo). Hiện tại
KCN Phố Nối A đã tiến hành xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thu
gom và thoát nước mưa, nước thải, hệ thống xử lý nước thải tập trung với quy mô
công suất xử lý 6.000 m3/ngày đêm.
Hiện KCN đã tiếp nhận 209 dự án vào đầu tư trong đó có 188 dự án đang
hoạt động sản xuất kinh doanh với tổng lượng nước thải phát sinh vào khoảng
10.800 m3/ngày đêm (bao gồm nước thải sinh hoạt và công nghiệp), trong đó có
khoảng từ 4.546 - 4.982 m3/ngày đêm (trung bình 4.764 m3/ngày đêm nước thải
được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN (có công suất 6.000
m3/ngày đêm) để xử lý; còn lại khoảng 6.036 m 3/ngày đêm nước thải được các
doanh nghiệp tự xử lý, được cấp phép xả thải trực tiếp ra môi trường. Khi dự án
“Nhà máy sản xuất dược phẩm - thực phẩm chức năng Beatexpharm” đi vào hoạt
động ổn định thì lượng nước thải phát sinh tối đa từ quá trình hoạt động của dự án
vào khoảng 59,417 m3/ngày, lượng nước này phát sinh tương đối nhỏ và hệ thống
xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A vẫn đáp ứng yêu cầu xử lý cho toàn
bộ lượng nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án đảm bảo tiêu chuẩn
trước khi thải vào môi trường.
4.2.1.1.3. Tác động của chất thải rắn
* Nguồn tác động
- Chất thải rắn sinh hoạt;
- Chất thải rắn sản xuất;
- Chất thải nguy hại.
* Đối tượng bị tác động
- Môi trường đất, không khí, nước, mỹ quan khu vực dự án, con người.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 99


Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

* Phạm vi tác động


- Môi trường xung quanh và trong khu vực dự án.
* Mức độ tác động
a. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình ăn uống của cán bộ công nhân viên
làm việc tại dự án chủ yếu gồm rau củ quả, cơm thừa, canh thừa, bao gói thức ăn
v.v…do công nhân sử dụng hàng ngày. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu là
các chất hữu cơ dễ phân huỷ, có khả năng gây ô nhiễm môi truờng. Vì vậy cần
được thu gom vệ sinh và định kì chuyên chở đến nơi quy định.
Lấy tiêu chuẩn xả rác là 0,5 kg/người/ngày thì với số lượng cán bộ công
nhân viên làm việc tại dự án khi dự án đi vào hoạt động ổn định là 230 người thì
lượng CTRSH phát sinh được tính như sau:
Q = N x 0,5 (kg/ngày)
Trong đó:
Q: Tổng lượng CTRSH phát sinh
N: Tổng số công nhân
Vậy lượng rác thải sinh hoạt phát sinh khi dự án đi vào hoạt động ổn định
vào khoảng 115 kg/ngày tương đương với 34.500 kg/năm. CTRSH chủ yếu là các
chất hữu cơ (chiếm 55 – 70 %), là nơi lý tưởng cho sự sinh sôi và phát triển của
các loài sinh vật gây bệnh truyền nhiễm như ruồi, muỗi. Nếu lượng rác thải sinh
hoạt không được thu gom, xử lý thì các chất hữu cơ sẽ phân huỷ và tạo mùi khó
chịu, các khí CH4, CO2, H2S, Hyđrocacbua sẽ ảnh hưởng đến môi trường không
khí, đất và nước.
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Do trong nước thải sinh hoạt có chứa các chất rắn lơ lửng và dự án sử dụng bể
tự hoại để xử lý sơ bộ nước thải nên quá trình xử lý sẽ chứa một lượng bùn thải do
các chất rắn lơ lửng lắng xuống và các vi sinh vật yếm khí trong hệ thống xử lý nước
thải chết đi.
Với tải lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải sinh hoạt phát sinh một ngày
là 19,78 kg/ngày thì tối đa lượng bùn thải do các chất lơ lửng lắng xuống đáy bể tự
hoại xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt là 300 x 19,78 = 5934 kg/năm.
b. Chất thải rắn sản xuất

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 100
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, các loại chất thải rắn sản xuất được dự
báo như sau:
- Chất thải phát sinh từ quá trình sản xuất:
+ Bao gói chứa đựng nguyên liệu, sản phẩm: Lượng bao gói nguyên liệu,
sản phẩm phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án vào khoảng 2000 kg/năm;
+ Lõi lọc của hệ thống lọc nước RO: Lượng lõi lọc của hệ thống lọc nước
RO có công suất lọc 14 m3/ngày là khoảng 50 kg/năm;
+ Tro thải từ quá trình đốt củi biomass cấp nhiệt cho lò hơi là khoảng 90.000
kg/năm;
Ngoài các chất thải rắn sản xuất phát thải chính như trên, Dự án còn phát
sinh các chất thải rắn khác như: Giấy, bao gói, ... từ khu vực văn phòng ước tính
khoảng 20 kg/tháng.
c. Chất thải rắn nguy hại:
- Bóng đèn huỳnh quang hỏng;
- Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, hóa chất;
- Dầu mỡ bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị thải bỏ;
- Bao bì đựng dầu mỡ, hóa chất;
- Mực in và hộp đựng mực in từ khu vực văn phòng;
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung;
- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình kiểm nghiệm: Bao gồm các loại
hóa chất thải bỏ từ quá trình kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm;
- Màng lọc của hệ thống điều hòa, lọc không khí;
- Vật liệu lọc trong bồn lọc áp lực định kỳ thải bỏ;
- Sản phẩm hỏng, quá hạn sử dụng;
- Pin, ắc quy thải.
Khối lượng các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải sản xuất, chất thải nguy
hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án được chủ dự án dự báo trong
bảng số liệu dưới đây.
Bảng 4.27: Dự báo khối lượng chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án
Lượng
STT Chất thải Đơn vị Phân loại
thải
I Chất thải rắn sinh hoạt
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 101
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

1 Rác thải sinh hoạt kg/ngày 115 CTRSH


Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải
2 kg/năm 13206 CTRSH
sinh hoạt sơ bộ
II Chất thải rắn sản xuất
Bao bì giấy, thùng carton phát sinh từ Chất thải rắn thông
1 Kg/tháng 20
hoạt động văn phòng thường
Chất thải rắn thông
2 Bao gói nguyên liệu, sản phẩm Kg/năm 700
thường
Chất thải rắn thông
3 Lõi lọc của hệ thống lọc nước RO Kg/năm 50
thường
Chất thải rắn thông
4 Tro thải Kg/năm 90.000
thường
III Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại
1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Kg/năm 5
Mã số: 16 01 06
Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, hóa Chất thải nguy hại
2 Kg/năm 200
chất Mã số:18 02 01
Dầu mỡ bảo trì, bảo dưỡng máy móc, Chất thải nguy hại
3 Lít/năm 100
thiết bị thải bỏ Mã số: 17 02 03
Chất thải nguy hại
Mã số: 18 01 01
4 Bao bì đựng dầu mỡ, hóa chất Kg/năm 500
18 01 02;
18 01 03
Mực in và hộp đựng mực in thải từ Chất thải nguy hại
5 Kg/năm 5
công đoạn in và khu vực văn phòng Mã số: 08 02 01
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải Chất thải nguy hại
6 Tấn/năm 10
tập trung Mã số : 12 06 06
Chất thải nguy hại
7 Pin, ác quy thải Kg/năm 100
Mã số: 19 06 01
Chất thải nguy hại từ quá trình kiểm Chất thải nguy hại
8 Kg/năm 500
nghiệm Mã số: 19 12 03
Vật liệu lọc trong bồn lọc áp lực định Chất thải nguy hại
9 Kg/năm 500
kỳ thải bỏ Mã số:18 02 01
Màng lọc của hệ thống điều hòa, lọc Chất thải nguy hại
10 Kg/năm 150
không khí Mã số:18 02 01
11 Sản phẩm lỗi hỏng, quá hạn sử dụng Kg/năm 1200 Chất thải nguy hại

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 102
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Mã số: 03 05 09
Chất thải nguy hại được liệt kê trong danh mục đã nêu có khả năng gây ung
thư, đột biến, gây cháy nổ, có thể cháy do ma sát, hoặc tự thay đổi – chuyển hóa về
hóa học.
Do tính dễ cháy nổ, hoạt tính hóa học cao, nếu không có biện pháp quản lý
và kiểm soát tốt thì các chất nguy hại này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
và tính mạng của con người.
* Xác suất xảy ra tác động:
Xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động của của dự án.
* Khả năng phục hồi:
Khả năng phục hồi tốt nếu có biện pháp giảm thiểu hợp lý.
4.2.1.2.4. Nguồn gây tác động không liên quan tới chất thải
Trong giai đoạn đi vào vận hành nhà máy, các nguồn tác động không liên
quan đến chất thải là:
- Tiếng ồn từ hoạt động vận chuyển hàng hóa chất;
- Lượng nhiệt dư tại các nhà kho;
- Các tác động đến kinh tế - xã hội khu vực.
a. Tiếng ồn, rung động
Trong nhà máy có sử dụng xe vận chuyển hàng hóa chất... gây nên tiếng ồn
trung bình khoảng 65 – 70 dBA.
Tuy nhiên, cường độ ồn do các nguồn này không lớn và chỉ mang tính gián
đoạn. Theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế QCVN 24:2016/BYT ban hành thì tiếng ồn
vượt quá 85 dBA sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người như: làm ức chế thần
kinh trung ương, gây trạng thái mệt mỏi khó chịu, làm giảm năng suất lao động, từ
đó sẽ dễ gây đến những rủi ro khác như gặp tai nạn lao động. Vì vậy, nhà máy sẽ
quan tâm đến vấn đề này và có biện pháp khống chế thích hợp.
b. Nhiệt dư
Mọi hoạt động của con người hầu hết đều sinh ra nhiệt. Nhưng nguồn gây ô
nhiễm nhiệt cho con người trong các hoạt động của Dự án có thể đến như sau:
Nhiệt dư từ quá trình hoạt động của máy móc thiết bị sản xuất như máy đùn
thổi nhựa…
Nhiệt dư sinh ra từ quá trình hoạt động của các loại đèn chiếu sáng trong nhà

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 103
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

máy…
Một nguồn nhiệt không thể không kể đến đó là lượng nhiệt truyền qua các
kết cấu nhà kho như mái nhà, tường nhà, nền nhà,… vào bên trong nhà kho.
Tất cả các lượng nhiệt trên sinh ra sẽ tồn lại bên trong nhà xưởng sản xuất,
nhà kho, nếu không có biện pháp khống chế tốt, chúng sẽ làm cho nhiệt độ không
khí trong nhà xưởng, nhà kho tăng tăng cao so với nhiệt độ môi trường không khí.
Gây tâm trạng khó chịu cho người lao động dẫn đến nguy cơ xảy ra các sự cố lao
động, sự cố cháy nổ…
Chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động của nhiệt dư phù hợp.
c. Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực
Chủ yếu là những tác động tích cực sau đây:
+ Góp phần phát triển kinh tế của huyện Văn Lâm nói chung và tỉnh Hưng
Yên nói riêng.
+ Góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động nói chung và lao
động địa phương nói riêng.
+ Thực hiện theo đúng đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước là quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Tăng nguồn thu Ngân sách của tỉnh.
Bên cạnh những mặt tích cực, khi dự án đi vào hoạt động cũng kéo theo tác
động xấu tới an ninh, trật tự trong khu vực do sự tập trung đông công nhân:
+ Sự gia tăng của công nhân, hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu sản
phẩm… làm gia tăng lượng xe (xe tải, xe máy, xe đạp) tham gia lưu thông trong
khu vực dẫn đến nguy cơ gia tăng tai nạn, ách tắc trong giao thông của khu vực.
+ Sự tập trung đông người lao động kéo theo hàng loạt các nguy cơ có thể
xảy ra: các vụ ẩu đả, gây mất trật tự công cộng, gia tăng các tệ nạn xã hội như trộm
cắp, cờ bạc.
4.2.1.2.5. Dự báo những sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án
Qua phân tích quy trình công nghệ nhà máy cho thấy: Khả năng gây sự cố
môi trường của nhà máy bao gồm: Sự cố cháy nổ do điện, sự cố do thiên tai, tai
nạn lao động nghề nghiệp…
a. Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án gồm sự cố

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 104
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

do chập điện, do sét đánh, do lưu giữ, bảo quản hàng hóa không đúng quy cách về
an toàn, do sai sót của nhân viên làm việc tại kho như hút thuốc không đúng nơi
quy định để rơi vãi tàn thuốc vào nguồn bắt lửa, do sử dụng bật lửa trong quá trình
hút thuốc gây hiện tượng đánh lửa… Khi các sự cố cháy nổ xảy ra sẽ gây thiệt hại
đến sức khỏe, tính mạng của cán bộ công nhân viên làm việc tại dự án và các dự án
xung quanh, hư hại đến cơ sở hạ tầng và công trình của dự án và các dự án xung
quanh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường đất, nước, không khí khu vực thực
hiện dự án nếu sự cố cháy nổ không được kiểm soát kịp thời.
b. Sự cố do thiên tai
Do dự án được thực hiện dự án tại KCN Phố Nối A, xã Minh Hải, huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Đây là khu vực thuộc Đồng bằng Sông Hồng nên các
thiên tai có thể xảy ra tại khu vực là mưa bão, sấm sét. Khi dự án đi vào hoạt động
thì khi các sự cố thiên tại xảy ra thì có thể gây ngập úng nhà xưởng, nhà kho và các
công trình hạ tầng khác, sét đánh đánh có thể gây cháy nổ nhà xưởng, nhà kho, ảnh
hưởng đến sức khỏe cán bộ công nhân viên làm việc tại dự án, hư hại công trình hạ
tầng...
c. Tác động tới môi trường lao động
Ở các khu vực làm việc công nhân nếu không có trang bị bảo hộ lao động
tốt, không nắm vững kỹ thuật và có ý thức về an toàn lao động thì dễ gây mất an
toàn lao động và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của công nhân.
d. Sự cố nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất
Trong quá trình hoạt động của dự án thì sự cố rò rỉ nguyên vật liệu, dầu mỡ,
hóa chất có thể xảy ra từ quá trình lưu giữ nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất do:
Khu vực lưu giữ nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất không đảm bảo tiêu
chuẩn của khu lưu giữ như nền không được xây cao ráo, không được đổ bê tông và
lớp chống thấm, không có rãnh chống tràn và hô ga thu gom nguyên vật liệu, dầu
mỡ, hóa chất.
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, dầu mỡ hóa chất có thể bị rơi đổ, rò rỉ
vào môi trường do cung đường vận chuyển nho dẫn đến va đập nguyên vật liệu,
dầu mỡ, hóa chất, người vận chuyển không tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn trong
quá trình vận chuyển.
Qúa trình sử dụng nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất có thể xảy ra sự cố rò rỉ

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 105
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

như công nhân sản xuất không thực hiện đúng các thao tác trong quá trình cân,
chuyển nguyên vật liệu, dầu mỡ hóa chất vào các thiết bị sản xuất…
Khi sự cố rò rỉ nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất xảy ra sẽ làm một lượng
nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất phát tán vào môi trường khu vực thực hiện dự án
là ảnh hưởng đến sức khỏe cán bộ công nhân viên làm việc tại dự án, làm ô nhiễm
môi trường đất, môi trường không khí và môi trường nước mặt khu vực thực hiện
dự án.
e. Sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung
Trong quá trình hoạt động của dự án, các sự cố có thể xảy ra đối với hệ
thống xử lý nước thải tập trung của dự án như hỏng hóc các thiết bị sục khí, thiết bị
bơm hóa chất gặp trục trặc... Các sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải tập
trung của Công ty sẽ dẫn đến nước thải không được xử lý đạt tiêu chuẩn của KCN
Phố Nối A mà thải thẳng vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải của KCN Phố
Nối A làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước thải của KCN Phố Nối A.
f. Sự cố hỗn hợp xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án
Trong quá trình hoạt động của dự án thì khi sự cố hỗn hợp xảy ra như khi có
giông bão, sét đánh sẽ gây ra các hiện tượng ngập úng, cháy nổ, chập điện xảy ra
tại dự án đồng thời khi các sự cố này xảy ra mà dầu mỡ của dự án bị rò rỉ ra ngoài
môi trường thì dầu mỡ sẽ bị nước cuốn trôi vào môi trường nước mặt, dầu mỡ bị
cháy nổ sinh ra các khí độc hại đối với con người, ảnh hưởng đến sức khỏe và tính
mạng của cán bộ công nhân viên làm việc tại đự án và các dự án xung quanh.

4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
4.2.2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước
a. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa cuốn theo đất đá, các chất trên đường đi của nó. Vì vậy Công ty
sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mặt tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước
thải. Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng bằng bêtông cốt thép. Trên hệ thống
sẽ có song chắn rác, hố ga để lắng cặn, bụi, chất rắn trước khi thoát vào hệ thống
thu gom và thoát nước mưa chảy tràn của KCN Phố Nối A.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 106
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Công ty sẽ hạn chế tới mức thấp nhất chất thải rắn, bụi đất trên sân, các khu
vực khác rơi vãi vào hệ thống thoát nước. Sân, kho bãi được vệ sinh hàng ngày để
giảm thiểu chất thải theo nước mặt ra môi trường. Thường xuyên vệ sinh hệ thống
thoát nước. Bùn, cặn tại hố ga được nạo vét định kỳ và thu gom đưa đi xử lý.
b. Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất
Khi dự án đi vào hoạt động, tổng lượng nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất phát sinh tại dự án giai đoạn vận hành ổn định tối đa vào khoảng 59,417
m3/ngày. Để giảm thiểu tác động của nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt phát
sinh thì chủ dự án sẽ tiến hành phân dòng và xử lý nước thải phát sinh theo sơ đồ
sau:
Nước thải sinh hoạt

Xử lý sơ bộ qua bể tự hoại,
bể tách dầu Nước thải sản xuất

Hệ thống xử lý nước thải tập trung

Hệ thống thu gom và xử lý nước


thải tập trung của KCN Phố Nối A

Hình 4.1. Sơ đồ phân dòng thu gom và xử lý nước thải

Nước nhà ăn Bể tách dầu mỡ

Nước nhà vệ sinh Bể tự hoại Hố ga thu gom nước thải


chung
Nước rửa tay
Hệ thống xử lý nước
thải tập trung

Hệ thống thu gom NT


của KCN Phố Nối A

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 107
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt


Đối với nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà ăn được thu gom và xử lý
sơ bộ qua bể tách dầu mỡ để loại bỏ hết lượng dầu mỡ có trong nước thải rồi về hố ga
thu gom nước thải chung trước khi chuyển vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của
dự án.
Đối với nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vệ sinh được thu gom dẫn về bể
tự hoại để xử lý sơ bộ rồi đổ vào hố ga thu gom nước thải chung trước khi chuyển
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án.
Đối với nước thải phát sinh từ quá trình rửa tay được thu gom và dẫn về bể
lắng cặn để lắng cặn rồi đổ vào hố ga thu gom nước thải chung trước khi chuyển
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án.
* Bể tự hoại, bể tách dầu xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt:
Để giảm thiểu tác động của nước thải phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh tại
khu nhà văn phòng, nhà bảo vệ thì chủ dự án sẽ xây dựng 05 bể tự hoại và 01 bể
tách dầu để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt. Kích thước và vị trí lắp đặt của bể tự
hoại, bể tách dầu như sau:
Bảng 4.28: Bảng nồng hợp số lượng, vị trí lắp đặt bể tự hoại, bể tách dầu của dự án
Số lượng
TT Tên bể Thể tích Vị trí xây dựng
(bể)
1 Bể tách dầu mỡ 01 2m3 Cạnh nhà ăn
3
2 Bể tự hoại số 1 01 3m Cạnh nhà bảo vệ
3 Bể tự hoại số 2 01 5m3 Cạnh nhà xưởng 1
3
4 Bể tự hoại số 3 01 5m Cạnh nhà xưởng 2
3
5 Bể tự hoại số 4 01 5m Cạnh nhà xưởng 2
3
6 Bể tự hoại số 5 01 5m Cạnh văn phòng

Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 108
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Hình 4.3. Hình ảnh bể tự hoại xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt của dự án
Quy trình xử lý:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực văn phòng, nhà bảo vệ được thu
gom dẫn về các hố thu để xử lý sơ bộ qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Ngăn 1(Điều hòa, lắng, phân hủy sinh học)
Nước thải sinh hoạt phát sinh ra được hệ thống đường ống thu gom nước
thải thu gom lại bể phốt. Đầu tiên nước thải được chuyển vào ngăn 1 của bể, ngăn
1 thực hiện việc điều hòa nồng độ các chất trong nước thải, lắng các chất cặn
xuống đáy ngăn đồng thời dưới tác động của vi sinh vật yếm khí, quá trình phân
hủy được diễn ra, nồng độ các chất ô nhiễm: BOD, COD, N, P… được giảm đi
đáng kể.
Giai đoạn 2: Ngăn 2 (Lắng, phân hủy sinh học)
Nước thải sau khi được xử lý một phần tại ngăn 1 được chuyển qua ngăn 2.
Tại đây các chất cặn được lắng xuống, các chất ô nhiễm tiếp tục được hệ vi sinh
vật yếm khí phân hủy tiếp. Tiếp theo nước thải được chuyển sang ngăn 3.
Giai đoạn 3: Ngăn 3 (Lắng)
Nước thải sau khi được lắng và xử lý yếm khí tại 2 ngăn 1 và ngăn 2 được
chuyển sang ngăn 3 để lắng. Tại đây các cặn chất còm lại trong nước thải được
lắng xuống đáy bể còn nước trong được theo hệ thống đường ống dẫn về hệ thống
xử lý nước thải tập trung của dự án.
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ thì nồng độ các thông số ô nhiễm
trong nước thải giảm đi đáng kể (giảm khoảng 60%) và được thể hiện trong bảng
số liệu sau:

Bảng 4.29: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
sau xử lý sơ bộ
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) Tiêu chuẩn của
STT Chất ô nhiễm KCN Phố Nối A
Chưa xử lý Sau xử lý sơ bộ
(mg/l)
1 BOD5 625 625* 40% = 250 50
2 COD 1.112,5 1.112,5*40% = 445 150

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 109
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

3 TSS 1.075 1.075*40% = 430 100


4 NO3-(theo N) 125 125*40% = 50 -
3 3 4
5 Coliform (MPN/100ml) 125x10 125x10 *40% = 5x10 3.000
Tính toán của báo cáo
Trước khi dự án đi vào vận hành thử nghiệm, chủ dự án sẽ đầu tư xây dựng
lắp đặt 01 hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung với quy mô công suất xử
lý là 66 m3/ngày đêm để xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt, nước thải sản
xuất phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án theo sơ đồ sau:

NƯỚC THẢI NƯỚC THẢI SẢN


SINH HOẠT XUẤT

BỂ TỰ HOẠI,
BỂ TÁCH MỠ

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 110
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Hình 4.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án


Thuyết minh hệ thống:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 111
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Bể tự hoại, bể tách mỡ
Nước thải từ khu vực nhà bếp sẽ được thu gom và dẫn về 01 bể tách mỡ thể
tích 2m3, sau đó được dẫn tiếp vào bể gom của hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình vệ sinh của cán bộ công nhân
viên làm việc tại dự án được thu gom và dẫn về 05 bể tự hoại (04 bể có thể tích
mỗi bể là 5m3, 01 bể có thể tích 3m3) để xử lý sơ bộ. Bể tự hoại sẽ xử lý sơ bộ
nước thải theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1: Ngăn 1 (Điều hòa, lắng, phân hủy sinh học)
Nước thải sinh hoạt phát sinh được thu gom và dẫn về bể tự hoại. Đầu tiên
nước thải được chuyển vào ngăn 1 của bể, ngăn 1 thực hiện việc điều hòa nồng độ
các chất trong nước thải, lắng các chất cặn xuống đáy ngăn đồng thời dưới tác
động của vi sinh vật yếm khí, quá trình phân hủy được diễn ra, nồng độ các chất ô
nhiễm: BOD, COD, N, P… được giảm đi đáng kể.
+ Giai đoạn 2: Ngăn 2 (Lắng, phân hủy sinh học)
Nước thải sau khi được xử lý một phần tại ngăn 1 được chuyển qua ngăn 2.
Tại đây các chất cặn được lắng xuống, các chất ô nhiễm tiếp tục được hệ vi sinh
vật yếm khí phân hủy tiếp. Tiếp theo nước thải được chuyển sang ngăn 3.
+ Giai đoạn 3: Ngăn 3 (Lắng)
Nước thải sau khi được lắng và xử lý yếm khí tại 2 ngăn 1 và ngăn 2 được
chuyển sang ngăn 3 để lắng. Tại đây các cặn chất còn lại trong nước thải được lắng
xuống đáy bể còn nước trong được dẫn về bể gom của hệ thống xử lý nước thải tập
trung của dự án để xử lý đảm bảo tiêu chuẩn của KCN trước khi đấu nối vào hệ
thống xử lý nước thải của KCN Phố Nối A.
- Bể gom
Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ, nước thải sản xuất
phát sinh tại dự án sẽ được thu gom về Hệ thống XLNT tập trung bằng đường ống
dẫn nước thải qua song tách rác trước khi vào Bể gom. Nước thải từ Bể gom được
bơm lên Bể điều hòa.
- Bể điều hòa
Bể điều hoà nước thải có tác dụng tổng hợp các dòng nước thải khác nhau để
điều hòa lưu lượng, ổn định nồng độ và thành phần các chất ô nhiễm trong nước
thải trước khi sang bể xử lý sinh học. Trong bể điều hoà có lắp đặt hệ thống sục khí

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 112
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

thô dưới đáy bể để đảo trộn các dòng nước thải với nhau.
- Cụm bể xử lý sinh học Selector, bể xử lý sinh học SBR
Nước thải từ điều hoà được bơm sang cụm bể xử lý sinh học dạng mẻ gián
đoạn SBR. Trong cụm bể này áp dụng cả công đoạn xử lý Thiếu khí và Hiếu khí.
Dưới đáy bể này có lắp hệ thống phân phối khí dạng bọt mịn nhằm mục đích cung
cấp oxy cho quá trình phát triển của vi sinh vật qua đó làm tăng hiệu quả xử lý các
chất hữu cơ hoà tan có trong nước thải. Đồng thời hệ thống sục khí đáy bể còn có
chức năng là khuấy trộn đều nước thải với lượng bùn hoạt tính tuần hoàn về, ngoài
ra còn nhằm tăng cường khả năng tiếp xúc giữa vi sinh vật với nước thải và nâng
cao khả năng khuyếch tán oxy.
Công nghệ SBR là công nghệ xử lý nước thải dạng mẻ, theo đó các quá trình
như oxy hóa Cacbon, quá trình Nitrat hóa, khử Nitơ và khử Photpho bằng phương
pháp sinh học được diễn ra đồng thời. Phương pháp này không cần thiết bị khuấy
trộn, bể lắng thứ cấp.
Nước sau xử lý sinh học được bơm Decanter dạng thu nước trong bơm sang
bể khử trùng
- Bể khử trùng
Tại Bể khử trùng, hóa chất khử trùng (NaOCl) sẽ được bơm tự động vào bể để
tiêu diệt các vi sinh vật trong nước trước khi được bơm sang bồn lọc.
- Bồn lọc
Nước thải sau bể khử trùng được hệ thống bơm lọc bơm vào bồn lọc để loại
bỏ cặn và các chất lơ lửng trong nước trước khi đẩy theo đường ống dẫn ra hố ga.
Nước từ ga theo đường ống dẫn vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung
của KCN Phố Nối A.
- Xử lý bùn: Trong suốt quá trình xử lý, bùn hoạt tính sẽ liên tục được sinh ra.
Loại bùn này không có mùi và không gây nguy hại tới sức khoẻ cho người vận
hành và môi trường xung quanh khi được xử lý theo quy trình: Bùn được bơm về
bể chứa & lưu bùn sau đó định kỳ được hút đi bởi xe hút bùn chuyên dụng.
Chủ dự án cam kết xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt Tiêu chuẩn của
KCN Phố Nối A, trước khi đấu nối vào Hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung của KCN.
* Phương án thiết kế xây dựng Hệ thống XLNT tập trung:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 113
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Toàn bộ các hạng mục bồn bể được xây nửa chìm nửa nổi để tận dụng yếu tố
thủy lực. Trên mặt bể có bố trí các sàn công tác để đi lại quản lý và vận hành Hệ
thống XLNT tập trung.
- Bể được xây dựng bằng BTCT. Phần Phòng quản lý và điều hành được đặt
trên Hệ thống XLNT để thuận tiện cho việc lắp đặt thiết bị và vận hành, không
phải làm móng nhà.
- Các máy móc, thiết bị (tủ điện - điều khiển, máy thổi khí, …) được bố trí
lắp đặt trong phòng điều hành, nhà đặt máy thổi khí đảm bảo an toàn phòng cháy
chữa cháy.
Với vị trí hệ thống xử lý nước thải được bố trí như trên khi tiến hành xây
dựng sẽ có một số ưu điểm sau:
+ Phù hợp với qui hoạch đã được phê duyệt;
+ Không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, mỹ quan khu vực;
+ Dễ dàng trong quá trình vận hành cũng như quản lý;
+ Tiết kiệm được chi phí xây dựng do hợp khối các công trình; Tiết kiệm chi
phí lắp đặt đường ống và máy bơm.
* Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung:
Bảng 4.30: Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung
SỐ
ĐƠN
STT HẠNG MỤC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT XUẤT XỨ LƯỢN
BỊ
G
A PHẦN CÔNG NGHỆ
I BỂ GOM NƯỚC THẢI
Chế tạo theo bản vẽ thiết kế, lưới ngăn
1 Song chắn rác Việt Nam Cái 1
và khung bao SUS 304
Bơm chìm hoặc bơm trục ngang
2 Bơm nước thải bể gom chuyên dụng dành cho nước thải. Q = Taiwan/ TĐ Cái 2
9,6 m3/h, H= 5m, 3 phases/380V/50Hz
3 Đo mức bể điều hòa Loại phao, điều khiển bơm nước thải G7/ TĐ Bộ 1
II BỂ ĐIỀU HÒA
Bơm chìm hoặc bơm trục ngang
Bơm nước thải bể điều chuyên dụng dành cho nước thải. Q =
1 Taiwan/ TĐ Cái 2
hòa 11,4 m3/h, H= 5m, 3
phases/380V/50Hz
2 Đo mức bể điều hòa Loại phao, điều khiển bơm nước thải G7/ TĐ Bộ 1

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 114
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

SỐ
ĐƠN
STT HẠNG MỤC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT XUẤT XỨ LƯỢN
BỊ
G
Chế tạo bằng SUS 304/PVC. Phân
Hệ thống phân phối khí Hệ
3 phối khí nhằm đảo trộn các thành phần Việt Nam 1
bể điều hòa thống
ô nhiễm, đồng thời làm mát nước thải
III BỂ XỬ LÝ SINH HỌC SELECTOR
Bao gồm đường ống đục lỗ lắp đặt
Hệ
1 Hệ thống phân phối khí dưới bể, giá đỡ đường ống. Vật liệu: Nhà thầu 1
thống
PVC, SUS304
Bơm định lượng hóa chất
Bơm định lượng cấp hóa
2 Q =55lít/hr, H = 0,7 kg/cm2, 220v/ BlueWhite - Mỹ Cái 1
chất NaOH
50Hz
Bồn nhựa, dung tích 500lit. Vật liệu:
3 Bồn chứa NaOH Việt Nam Cái 1
PVC
Bơm định lượng hóa chất
Bơm định lượng cấp hóa
4 Q =55lít/hr, H = 0,7 kg/cm2, 220v/ BlueWhite - Mỹ Cái 1
chất dinh dưỡng
50Hz
Bồn nhựa, dung tích 500lit. Vật liệu:
5 Bồn chứa dinh dưỡng Việt Nam Cái 1
PVC
IV BỂ XỬ LÝ SINH HỌC SBR
Bao gồm đĩa phân phối khí bọt mịn, EDI - Hoa Kỳ
Hệ thống phân phối khí Hệ
1 đường ống dẫn khí PVC, giá đỡ SUS hoặc Jaeger - 1
bể hiếu khí thống
304. Loại đĩa 9" Đức
Máy thổi khí bể xử lý Lưu lượng khí Q = 2-3m3/ph, H = Longtech/Taiwa
2 Cái 1
sinh học 3mH2O; 3phase/ 380V/ 50Hz n
Loại bơm chìm, lưu lượng: 10-12
m3/h, cột áp H=3m.
Thiết bị tách nước
3 Động cơ: 0,4 Kw/3phase/ 380v/ 50 Hz Nhà thầu Bộ 1
decanter
Cung cấp bao gồm: Bơm Taiwan và
đầu phao SUS304 chế tạo trong nước
4 Đo mức bể hiếu khí Loại phao, điều khiển bơm nước thải G7/ TĐ Bộ 1
Bơm Airlift sử dụng khí tuần hoàn
nước
Bơm Airlift tuần hoàn
5 Lưu lượng 4-6 m3/hr Nhà thầu Bộ 1
nước
Chất liệu PVC chế tạo theo bản vẽ
thiết kế
Bơm chìm hoặc bơm trục ngang
6 Bơm bùn dư chuyên dụng dành cho nước thải. Q = Taiwan/ TĐ Cái 1
9,6 m3/h, H= 5m, 3 phases/380V/50Hz
V KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI
1 Bơm định lượng cấp hóa Bơm định lượng hóa chất BlueWhite - Mỹ Cái 1
chất khử trùng Q =55lít/hr, H = 0,7 kg/cm2, 220v/

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 115
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

SỐ
ĐƠN
STT HẠNG MỤC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT XUẤT XỨ LƯỢN
BỊ
G
50Hz
Bồn nhựa, dung tích 500lit. Vật liệu:
2 Bồn chứa NaOCl Việt Nam Cái 1
PVC
Bơm ly tâm chuyên dụng dành cho
3 Bơm bể khử trùng nước thải. Q = 4,8 m3/h, H= 13,9 m, 3 Italia/ TĐ Cái 2
phases/380V/ 50Hz
3 Đo mức bể khử trùng Loại phao, điều khiển bơm nước thải G7/ TĐ Bộ 1
Cột lọc Composit, van điều khiển tự
Việt Nam/Trung
4 Cột lọc động và vật liệu lọc, công suất 4- Bộ 1
Quốc/ Đài Loan
5m3/hr
B HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN, TỰ ĐỘNG HÓA
Tủ điện điều khiển logo
có màn hình hiển thị ,
các thiết bị đóng cắt (rơ
Việt Nam/Hàn Hệ
1 le, cầu dao, contactor… 1
Quốc thống
Hàn Quốc hoặc tương
đương), Tủ điện sản xuất
tại Việt Nam.
Hệ thống dây điện động
lực và điều khiển
2 (không bao gồm dây Việt Nam Lô 1
động lực từ nguồn vào
tủ điện)
C VẬT TƯ LẮP ĐẶT PHẦN CÔNG NGHỆ - CƠ KHÍ
Cung cấp trọn bộ đường ống công
nghệ, bao gồm:- Ống dẫn nước thải,
Vật tư, phụ kiện lắp đặt
dẫn bùn, hóa chất, vật liệu PVC - Class
đường ống, thiết bị công Việt Nam/ Trung
1 3- Ống dẫn khí, vật liệu thép mạ kẽm Lô 1
nghệ (ống inox, ống Quốc
(trên cạn), PVC (ngập nước)- Van và
PVC, van, cút, tê, ...
phụ kiện các loại- Bulong, tắc kê, giá
đỡ, đai ôm ống các loại

Bảng 4.31: Bảng định mức hóa chất sử dụng cho Hệ thống XLNT tập trung
ST ĐỊNH LƯỢNG
HÓA CHẤT VỊ TRÍ SỬ DỤNG
T (kg/m3 nước thải)
1 NaOCl 10% 0.03 Bể khử trùng
2 NaOH vảy 99% 0.045 – 0.085 Ổn định pH bể hiếu khí

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 116
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Bể thiếu khí
- Mật gỉ đường có thể thay thế bằng
Methanol hoặc đường công nghiệp với liều
3 Mật gỉ đường 0.055 - 0.120
lượng như sau:
+ Methanol 99%: 0.015-0.035 (Kg/m3)
+ C6H12O6 99%: 0.025 – 0.045 kg/m3

Với việc đầu tư lắp đặt 01 hệ thống xử lý nước thải tập trung thì toàn bộ
lượng nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất phát sinh tại dự án sẽ được xử lý đảm
bảo Tiêu chuẩn của KCN Phố Nối A trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom và xử
lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A. Nồng độ các thông số ô nhiễm trong
nước thải tại đầu ra hệ thống xử lý theo thiết kế của đơn vị thiết kế hệ thống xử lý
nước thải được thể hiện chi tiết trong bảng số liệu dưới đây:
Với hiệu suất xử lý của hệ thống đạt trên 95% thì nồng độ các thông số ô
nhiễm trong nước thải đầu ra hệ thống xử lý được thể hiện trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.32: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải trước
và sau xử lý
STT Thông số ô Đơn vị Nồng độ các thông số ô nhiễm Tiêu chuẩn của
nhiễm Nồng độ trước xử Nồng độ sau KCN Phố Nối A
lý xử lý (mg/l)
1 BOD5 mg/l 250 12,5 50
2 COD mg/l 445 22,25 150
3 TSS mg/l 430 21,5 100
-
4 NO3 (theo N) mg/l 50 2,5 -
5 Coliform MPN/100ml 5x104 2.500 3.000
Nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý của dự án thấp hơn
nhiều so với quy định của KCN Phố Nối A nên tác động của nước thải sau xử lý
của dự án đến hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A là
thấp.
4.2.2.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải
- Giảm thiểu tác động của bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu, sản phẩm
Để giảm nồng độ bụi, tác động của khí thải và tạo không khí trong lành
trong phạm vi doanh nghiệp, một số biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
Các xe vận chuyển được che đậy kín, đảm bảo không phát tán bụi vào môi
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 117
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

trường không khí;


Các xe phải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng Kiểm về mức độ an toàn
kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động;
Thiết bị và máy móc cơ khí được bảo trì thường xuyên;

* Các biện pháp quản lý, vận hành quá trình sản xuất dược phẩm theo
tiêu chuẩn GMP
Nhà xưởng sản xuất của dự án được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn GMP (quá
trình sản xuất được thực hiện trong điều kiện sạch bụi, vi khuẩn và nhiệt độ phòng
sạch luôn duy trì trong khoảng 270C). Do đó để đảm bảo tiêu chuẩn GMP trong
quá trình sản xuất thì chủ dự án sẽ bố trí riêng các phòng cân, phòng rây trộn,
phòng sát hạt tạo cốm, phòng sấy cốm, phòng đóng gói… Các phòng này là các
phòng kín, có cửa ra vào riêng và có hệ thống diệt khuẩn trước khi ra vào phòng
đồng thời chủ dự án lắp đặt 01 hệ thống cấp, điều hòa và lọc không khí tổng cho
các phòng này để đảm bảo không khí trong các phòng này là không khí sạch và có
nhiệt duy trì trong khoảng 270C. Không khí sạch từ hệ thống điều hòa, cấp khí tổng
sẽ cấp đến các phòng cân, phòng rây trộn, phòng sấy cốm, phòng đóng gói… qua
hệ thống đường ống cấp khí và cửa cấp khí bố trí phía trên nóc các phòng. Không
khí trong phòng sẽ được thu gom lại qua các cửa hút khí bố trí bên trên nóc các
phòng cân, phòng rây trộn, phòng sấy cốm, phòng đóng gói, phòng nghiền… và
dẫn về hệ thống điều hòa, lọc không khí và cấp khí tổng theo lưu trình như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 118
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Không khí tươi bên ngoài


môi trường

Quạt hút

Màng lọc thô, lọc tinh, lọc HEPA


loại bỏ 99,97% bụi và vi khuẩn

Hệ thống trao đổi nhiệt

Không khí sạch có nhiệt độ khoảng


270C cấp cho phòng sạch qua các
đầu cấp khí trên nóc các phòng
sạch

Bụi, mùi, khí thải từ phòng sạch

Họng hút lắp phía trên nóc các


phòng sạch

Màng lọc thô và màng lọc


than hoạt tính

85 % tuần hoàn lại hệ thống trao 15 % thải ra ngoài môi trường


đổi nhiệt để cấp cho phòng sạch qua đầu ra ống thoát khí

Hình 4.5. Sơ đồ hệ thống điều hòa và lọc không khí cho các phòng sạch
Đầu tiên, không khí tươi ngoài môi trường được quạt hút của hệ thống điều
hòa, lọc khí phòng sạch hút lại và chuyển qua màng lọc thô G4, màng lọc tinh F8,
màng lọc HEPA để loại bỏ hết các hạt bụi và vi sinh vật có trong không khí với
kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,3 µm và hiệu suất lọc của hệ thống màng lọc đạt

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 119
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

99,97%. Không khí sạch bụi và vi khuẩn được chuyển tiếp đến hệ thống trao đổi
nhiệt.
Tại hệ thống trao đổi nhiệt, tùy theo nhiệt độ của không khí bên ngoài môi
trường hút vào hệ thống có nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn 270C mà không khí được
trao đổi nhiệt với hệ thống trao đổi nhiệt để đưa nhiệt độ của không khí về nhiệt độ
270C. Hệ thống trao đổi nhiệt sử dụng điện và khí gas để trao đổi nhiệt gián tiếp
với không khí cấp vào hệ thống trao đổi nhiệt.
Sau khi không khí được lọc sạch bụi, vi khuẩn và đưa nhiệt độ về 27 0C được
cấp cho các phòng sạch (phòng cân, phòng phòng rây trộn, phòng sấy cốm, phòng
đóng gói…) qua đầu cấp khí sạch lắp đặt phía trên lóc mỗi phòng sạch.
Không khí trong các phòng sạch được các họng hút lắp đặt phía trên lóc phòng
sạch thu gom lại và dẫn qua lớp màng lọc thô (G4), màng lọc than hoạt tính. Toàn
bộ lượng không khí này sẽ được màng lọc thô, màng lọc than hoạt tính lọc sạch hết
bụi, mùi có trong không khí.
Không khí sau khi được lọc sạch xong thì 85% lượng không khí được
chuyển trở lại hệ thống trao đổi nhiệt để trao đổi nhiệt và tuần hoàn trở lại các
phòng sạch giúp giảm điện năng tiêu thụ cho hệ thống còn 15% lượng không khí
được thải ra ngoài môi trường qua đầu ra ống thoát khí. Lượng khí thải thải đi
được cấp bổ sung bằng lượng khí tươi từ môi trường bên ngoài vào để đảm bảo
nồng độ oxi trong môi trường không khí sạch của các phòng sạch.
Với việc lắp đặt 01 hệ thống điều hòa, lọc không khí cho các phòng sạch thì
các phòng sạch của dự án luôn được đảm bảo tiêu chuẩn GMP để sản xuất các sản
phẩm dược phẩm của dự án.
Ngoài để đảm bảo hiệu quả điều hòa, lọc không khí của hệ thống thì định kỳ
06 tháng lần, chủ dự án sẽ tiến hành thay thế, thải bỏ màng lọc thô, màng lọc tinh
và màng lọc các bon của hệ thống. Màng lọc thải bỏ được thu gom và xử lý đối với
chất thải nguy hại.
- Hơi cồn phát sinh từ quá trình vệ sinh chai, lọ trong QTSX thực phẩm chức
năng dạng Siro:
Như đã đánh giá tại phần trên, tác động của hơi cồn phát sinh từ quá trình vệ
sinh chai, lọ trong QTSX thực phẩm chức năng dạng Siro là không lớn. Tuy nhiên,
để giảm thiểu tối đa tác động của chúng đến môi trường làm việc, cũng như sức

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 120
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

khỏe người lao động thì chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu sau:
+ Áp dụng các biện pháp thông thoáng nhà xưởng;
+ Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thực hiện công đoạn này sau mỗi ca sản xuất;
+ Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho nhân viên như: quần áo bảo hộ,
mũ, găng tay, khẩu trang có màng lọc than hoạt tính...

- Giảm thiểu tác động của bụi, khí thải lò hơi

Bụi và khí thải lò hơi

Quạt hút

Thiết bị Cyclone Bụi Thuê xử lý

Bể chứa NaOH Thiết bị lọc rửa Scrubber Bùn thải Thuê xử lý

Khí sạch thải ra môi trường


qua ống khói 15m

Hình 4.6. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải từ lò hơi đốt củi của dự án
* Thuyết minh hệ thống:
Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình đốt củi cấp nhiệt cho lò hơi sẽ được thu
gom và chuyển qua thiết bị lọc bụi bằng Cyclone. Tại thiết bị lọc bụi bằng
Cyclone, khi dòng bụi và khí thải đi vào trong thiết bị lọc bụi Cyclone thì chúng sẽ
chuyển động theo hình xoắn ốc và hướng xuống dưới. Những hạt bụi có khối
lượng lớn hơn những phân tử khí nên chúng sẽ chịu tác động của lực ly tâm lớn
hơn và văng ra xa trục hơn. Khi các hạt bụi văng đập vào thành Cyclone thì chúng
sẽ bị rơi và lắng xuống đáy Cyclone. Còn các phân tử khí do có trọng lượng nhỏ
nên ít chịu tác dụng của lực ly tâm và sẽ theo ống khói thoát khí thải dẫn vào thiết
bị lọc rửa Scrubber.
Thiết bị lọc rửa Scrubber có cấu tạo hình tròn, rỗng bên trong có chứa hệ
thống phân phối khí thải và dung môi hấp thụ (dung dịch NaOH). Dòng khí thải có
chứa hơi CO2 và NOx được quạt hút đưa vào đáy tháp qua một thiết bị có thể phân
đều dòng khí thải theo toàn bộ tiết diện ngang của tháp. Trong không gian buồng

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 121
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

phun có bố trí hệ thống ống phun để phun hóa chất hấp thụ thành chùm các hạt
nước nhỏ ngược chiều dòng khí thải. Khí thải bị dung dịch hấp thụ qua bề mặt các
hạt nước theo nguyên lý sau:
CO2 + Na(OH)2 → Na2CO3 + H2O
NOx + Na(OH)2 → Na2NOx + H2O
Sau đó khí sạch được thải vào môi trường qua đường ống khói. Dung dịch
nước sau hấp thụ rơi xuống đáy tháp được đưa quay trở lại bể chứa dung dịch và
được sử dụng tuần hoàn lại. Định kỳ 1 lần/tuần công ty bổ sung dung dịch NaOH
vào bể chứa dung dịch NaOH.
Do khí thải có chứa các chất có tính axit và có tính ăn mòn ở mức độ nhất
định nên ống xả và tháp rửa phải làm bằng vật liệu SUS304 chống ăn mòn.
Chủ dự án sẽ trang bị lò hơi đạt tiêu chuẩn của các nước tiên tiến để giảm
thiểu lượng khí thải phát sinh. Kết hợp với hệ thống xử lý khí thải lò hơi bằng
phương pháp này giảm được trên 80% nồng độ bụi, khí CO2, NOx.
Bụi, khí thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn qua thiết bị lọc rửa Scrubber
sẽ được thoát ra ngoài môi trường qua ống khói thoát khí thải với chiều cao 15m.
Dự án cam kết sẽ xử khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B trước khi
thải ra ngoài môi trường.
Với hiệu suất xử lý của hệ thống đạt trên 80% thì nồng độ các thông số ô
nhiễm trong nước thải đầu ra hệ thống xử lý được thể hiện trong bảng số liệu sau:
Bảng 4.33: Bảng nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí thải lò hơi
trước và sau xử lý
Nồng độ các thông số ô nhiễm QCVN
Thông số ô
STT Đơn vị Nồng độ trước Nồng độ sau 19:2009/BTNMT
nhiễm
xử lý xử lý Cột B (mg/Nm3)
1 Bụi mg/Nm3 457,7 91,54 200
2 CO mg/Nm3 1731,6 346,32 1.000
3
3 CO2 mg/Nm 135.785,4 27.157 -
3
4 NO2 mg/Nm 63,2 12,64 850

Thông số kỹ thuật của hệ thống:


- Quạt hút: 01 quạt, công suất 10.000m3/h.
- 01 Thiết bị Cyclone, kích thước DxH (m): 0,6 x 2,15m, vật liệu SS400

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 122
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Thông số của thiết bị lọc rửa Scrubber: 01 tháp


+ Lưu lượng: 120 m3/phút
+ Kích thước thiết kế: D x H (m): 1,2 x 3,2 m
+ Vật liệu: SUS316
- Thông số bơm tuần hoàn dung dịch: 02 bơm
+ Lưu lượng: 200 l/phút
+ Cột áp: 20 mAq
+ Nguồn: 380V/3 Pha/2,2kW
+ Vật liệu: SUS304
- Ống khói thoát khí: 01 ống
+ Vật liệu: SUS304
+ Thông số thiết kế: đường kính D450, chiều cao 15m.
- Giảm thiểu tác động của hơi hóa chất từ khu vực phòng kiểm nghiệm
Như đã đánh giá tại phần trên thì tác động của hơi hóa chất phát sinh từ khu
vực kiểm nghiệm là không lớn. Tuy nhiên để giảm thiểu tối đa tác động của hơi
hóa chất phát sinh thì chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu sau:
+ Bố trí khu vực kiểm nghiệm tại phòng riêng khép kín;
+ Vệ sinh nhà xưởng sạch sẽ sau mỗi ca sản xuất;
+ Nhân viên phòng kiểm nghiệm luôn tuân thủ các quy trình kiểm nghiệm
khi sử dụng các loại hóa chất, dung môi tại phòng thí nghiệm;
+ Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho nhân viên phòng thí nghiệm như:
găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ,...
- Giảm thiểu tác động của mùi phát sinh từ quá trình rây, trộn, sấy, khu lưu
giữ chất thải, hệ thống xử lý nước thải:
Đối với mùi phát sinh từ quá trình rây, trộn, sấy:
Mùi phát sinh mang đặc trưng của mùi nguyên liệu. Do một số nguyên liệu
có nguồn gốc tự nhiên nên mùi nguyên liệu phát sinh tương đối dễ chịu. Vì vậy dự
án sẽ áp dụng các biện pháp thông thoáng nhà xưởng, dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ các
khu vực này sau mỗi ca sản xuất, và trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho cán bộ
công nhân viên làm việc tại dự án.
Đối với mùi phát sinh do sự phân hủy các hợp chất hữu cơ trong rác thải:
+/ Thu gom và vận chuyển kịp thời chất thải rắn phát sinh để giảm thiểu việc
phát sinh mùi do sự phân hủy rác thải;
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 123
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

+/ Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh khu vực lưu giữ rác thải;
Đối với mùi phát sinh do phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước thải:
Chủ dự án sẽ tiến hành lắp đặt hệ thống đường ống thu gom kín đảm bảo
toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất phát sinh được thu gom về hệ
thống xử lý nước thải của dự án.
Ngoài ra, dự án cũng sẽ thường xuyên bảo trì bảo dưỡng trạm xử lý, bổ sung
vi sinh vật thường xuyên và hút bể phốt định kỳ nhằm tránh phát sinh mùi.

4.2.2.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn
a. Công tác quản lý chất thải tại nhà máy
Chất thải rắn sẽ được phân loại theo tính chất độc hại và theo nguồn gốc
phát sinh bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất, chất thải nguy
hại.
Chất thải rắn phát sinh tại nhà máy được thu gom, phân loại và chứa trong
các thùng chứa chuyên dụng có gắn nhãn chất thải sau đó được vận chuyển về khu
lưu giữ chất thải tạm thời của nhà máy.
Chủ dự án tiến hành bố trí 01 khu lưu giữ chất thải tại khu vực bên trong nhà
xưởng sản xuất của dự án với tổng diện tích khu lưu giữ chất thải của dự án là 36
m2. Khu lưu giữ chất thải tập trung được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng
vách ngăn, phía ngoài có cửa ra vào và được ngăn ra làm 03 ngăn chính với 02
ngăn có diện tích 24 m2 để lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và
01 ngăn có diện tích 12 m2 để lưu giữ chất thải nguy hại.
Bên trong ngăn lưu giữ chất thải nguy hại được chia làm các ô để lưu giữ các
loại chất thải nguy hại khác nhau. Ngăn lưu giữ chất thải nguy hại được dán các
biển cảnh báo chất thải nguy hại ở vị trí đúng với tầm nhìn của mọi người, hoặc
cao hơn một chút và dấu hiệu biển gồm hình tam giác đều, nền tam giác màu vàng,
viền đen với các biểu tượng màu đen và chữ màu đen (nếu có) tương ứng với tính
chất của loại chất thải và ý nghĩa cảnh báo theo TCVN 6707:2009.
Một số hình ảnh về biển cảnh báo chất thải nguy hại như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 124
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Chất thải sinh hoạt :


Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được chứa trong thùng riêng chuyên dụng
tại góc riêng trong khu vực văn phòng, nhà xưởng, hàng ngày công nhân vệ sinh sẽ
vận chuyển về khu lưu giữ chất thải chung của dự án để lưu giữ tạm thời chờ vận
chuyển đi xử lý theo đúng quy định. Công ty sẽ ký hợp đồng với các đơn vị có đủ
chức năng (Công ty cổ phần Môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11;
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam…) định
kỳ đến thu gom, vận chuyển toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt đi xử lý theo
đúng quy định.
- Chất thải rắn sản xuất:
Đối với chất thải rắn sản xuất phát sinh thì chủ dự án cho thu gom, phân loại
và chứa trong thùng chứa rác chuyên dụng sau đó vận chuyển về khu lưu giữ chất
thải tập trung của dự án để lưu giữ tạm thời chờ vận chuyển đi xử lý theo đúng quy
định, Công ty sẽ ký hợp đồng với các đơn vị có đủ chức năng (Công ty cổ phần
Môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11; Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển công nghiệp và môi trường Việt Nam…) định kỳ đến thu gom, vận chuyển
toàn bộ lượng chất thải rắn sản xuất đi xử lý theo đúng quy định.
- Chất thải nguy hại:
Các loại chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án được
cán bộ công nhân viên thu gom, phân loại chứa trong các thùng chứa rác chuyên
dụng sau đó vận chuyển về khu lưu giữ chất thải nguy hại để lưu giữ tạm thời chờ
vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
+ Chủ dự án sẽ bố trí bộ phận chuyên trách trong việc thu gom, lưu giữ và
giao nhận chất thải với đơn vị xử lý.
+ Chất thải sau khi phát sinh được phân loại tại nguồn, được lưu trữ trong
thùng chứa và để trong khu lưu giữ chất thải.
+ Công ty sẽ tiến hành kí kết hợp đồng thuê đơn vị có đủ chức năng đến thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải với đơn vị có đủ chức năng theo quy định.
- Có nội quy về quản lý chất thải rắn, tuyên truyên truyền để công nhân biết

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 125
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

và yêu cầu thực hiện nghiêm túc.

b. Hướng xử lý chất thải


Bảng 4.34: Hướng xử lý chất thải
STT Chất thải Phân loại Cách xử lý
I Chất thải rắn sinh hoạt
Hợp đồng với đơn vị có đủ
1 Rác thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt
chức năng thu gom, xử lý
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh Hợp đồng với đơn vị có đủ
2 Chất thải sinh hoạt
hoạt sơ bộ chức năng thu gom, xử lý
II Chất thải rắn sản xuất
Bao bì giấy, thùng carton phát sinh từ Hợp đồng với đơn vị có đủ
1 Chất thải rắn sản xuất
hoạt động văn phòng chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
2 Bao gói nguyên liệu, sản phẩm Chất thải rắn sản xuất
chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
3 Lõi lọc của hệ thống lọc nước RO Chất thải rắn sản xuất
chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
4 Tro thải Chất thải rắn sản xuất
chức năng thu gom, xử lý
III Chất thải rắn nguy hại
Hợp đồng với đơn vị có đủ
1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Chất thải nguy hại
chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
2 Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, hóa chất Chất thải nguy hại
chức năng thu gom, xử lý
Dầu mỡ bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết Hợp đồng với đơn vị có đủ
3 Chất thải nguy hại
bị thải bỏ chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
4 Bao bì đựng dầu mỡ, hóa chất Chất thải nguy hại
chức năng thu gom, xử lý
Mực in và hộp đựng mực in thải từ khu Hợp đồng với đơn vị có đủ
5 Chất thải nguy hại
vực văn phòng chức năng thu gom, xử lý
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập Hợp đồng với đơn vị có đủ
6 Chất thải nguy hại
trung chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
7 Pin, ác quy thải Chất thải nguy hại
chức năng thu gom, xử lý

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 126
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Chất thải nguy hại từ quá trình kiểm Hợp đồng với đơn vị có đủ
8 Chất thải nguy hại
nghiệm chức năng thu gom, xử lý
Vật liệu lọc trong bồn lọc áp lực định kỳ Hợp đồng với đơn vị có đủ
9 Chất thải nguy hại
thải bỏ chức năng thu gom, xử lý
Màng lọc của hệ thống điều hòa, lọc Hợp đồng với đơn vị có đủ
10 Chất thải nguy hại
không khí chức năng thu gom, xử lý
Hợp đồng với đơn vị có đủ
11 Sản phẩm lỗi hỏng, quá hạn sử dụng Chất thải nguy hại
chức năng thu gom, xử lý
4.2.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung và
đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
a. Môi trường làm việc và an toàn lao động
Các quy định về môi trường làm việc và an toàn lao động của Bộ Y tế sẽ
được dự án tuân thủ nghiêm ngặt:
+ Tiêu chuẩn chiếu sáng.
+ Tiêu chuẩn vi khí hậu.
+ Tiêu chuẩn bụi.
+ Tiêu chuẩn tiếng ồn.
+ Tiêu chuẩn rung.
Các biện pháp an toàn lao động được Công ty tuân thủ thực hiện gồm:
+ Công nhân làm việc tại các công đoạn sẽ được trang bị các dụng cụ bảo hộ
lao động như nút khẩu trang, găng tay,… và có chế độ làm việc thích hợp.
+ Nghiêm cấm hút thuốc khi đang làm việc tại phân xưởng.
+ Khu vực làm việc được lắp đặt các thiết bị chiếu sáng và thường xuyên
kiểm tra, thay thế các bóng đèn cũ, hư hỏng bằng các bóng đèn mới.
+ Hướng dẫn công nhân các biện pháp an toàn trong sử dụng điện.
b. Giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung và nhiệt độ
* Tiếng ồn, độ rung
Do hầu hết các máy móc thiết bị của dự án sử dụng đều là máy móc thiết bị
tự động và bán tự động nên tiếng ồn, độ rung phát ra là thấp và sẽ không ảnh
hưởng nhiều tới môi trường xung quanh. Tuy nhiên để giảm thiểu tới mức thấp
nhất lượng tiếng ồn, độ rung phát sinh ra từ hoạt động của dự án thì chủ dự án sẽ
áp dụng một số biện pháp như:
+ Lắp đặt các đế cao su vào các máy móc thiết bị phát sinh tiếng ồn để giảm
lượng ồn phát sinh ra:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 127
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

+ Trồng cây xanh, bồn hoa xung quanh nhà máy.


+ Trang bị bông tai, các nút cách âm cho người lao động làm việc trực tiếp
tại các vị trí phát sinh ra tiếng ồn cao.
* Nhiệt độ
Trong quá trình hoạt động, dự án có phát sinh một lượng nhiệt lớn từ quá
trình hoạt động máy móc, thiết bị tham gia vào quá trình sản xuất, lượng nhiệt
truyền qua kết cấu nhà xưởng… Để giảm thiểu tác động của nhiệt dư phát sinh từ
các công đoạn này chủ dự án sẽ thực hiện một số biện pháp sau:
+ Thiết kế nhà xưởng cao ráo, thoáng mát, có hệ thống thông gió tự nhiên và
thông gió cưỡng bức đảm bảo thông thoáng nhà xưởng.
+ Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân
viên làm việc tại dự án như quần áo bảo hộ lao động, giày dép, khẩu trang…
4.2.2.5. Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường xảy ra trong
quá trình vận hành của dự án
a. Đối với sự cố cháy nổ
- Nhà xưởng, nhà kho được xây dựng bằng các vật liệu chống cháy: Tường
được xây dựng bằng gạch, nền của nhà kho được thiết kế và xây dựng bằng bê
tông cốt thép với bề dày là 300mm để tranh các hiện tượng cháy nổ, rò rỉ hóa chất
có thể xảy ra, ngoài ra nền được phủ bằng một lớp sơn epoxy chống thấm và chống
oxy hóa. Nhà xưởng được dựng bằng khung nhà thép tiền chế, mái được lợp bằng
tôn chống ăn mòn và chịu nhiệt. Ngoài ra để đảm bảo điều kiện phòng cháy chữa
cháy thì chủ dự án còn áp dụng các biện pháp sau:
- Nhà xưởng, nhà kho được thiết kế hệ thống báo cháy và phòng cháy tự
động:
+ Nếu có đám cháy xuất hiện trong nhà xưởng, nhà kho, hệ thống chữa cháy
sẽ phun chất chữa chữa cháy qua hệ thống đường ống trên trần.
+ Lượng chất chữa cháy còn tồn đọng sau sự cố trong nhà xưởng, nhà kho sẽ
được thu gom và thuê đơn vị có đủ chức năng đến vận chuyển đưa đi xử lý.
+ Mỗi nhà xưởng, nhà kho được thiết kế cửa chống cháy bằng thép.
- Hướng dẫn thực hành thao tác xử lý tình huống theo đúng quy tắc an toàn
trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Thiết kế thi công hệ thống nối đất và chống sét cho toàn bộ khu vực nhà

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 128
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

xưởng, nhà kho.


Chủ dự án sẽ thiết kế Phương án Phòng cháy chữa cháy và xin phê duyệt của
cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định trước khi xây
dựng và đưa dự án đi vào vận hành.
Các quy định về phòng cháy chữa cháy sẽ được thực hiện một cách nghiêm
túc và đầy đủ. Công ty sẽ trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
như bình xịt, vòi chữa cháy tự động. Đồng thời trong quá trình thiết kế và xây
dựng sẽ bố trí khu nhà kho thông thoáng, có đường dẫn rộng rãi thuận lợi cho công
tác chữa cháy. Hệ thống ống dẫn nước sẽ được thiết kế khoa học và rộng khắp,
đảm bảo đủ nước cho công tác chữa cháy. Mọi cán bộ, công nhân trong nhà máy sẽ
được huấn luyện định kỳ công tác phòng cháy chữa cháy.
Ngoài ra các tiêu chuẩn về an toàn sẽ được thực hiện một cách nghiêm túc,
đặc biệt là các tiêu chuẩn liên quan đến PCCC. Các thiết bị PCCC cơ học sẽ được
bổ sung cho hệ thống vòi chữa cháy tự động.
Các tiêu chuẩn về an toàn sẽ được thực hiện một cách nghiêm túc, đặc biệt
là các tiêu chuẩn liên quan đến PCCC. Các thiết bị PCCC cơ học sẽ được bổ sung
cho hệ thống vòi chữa cháy tự động.
Các mạng lưới điện cũng sẽ được nối với các bộ ngắt tự động và được kiểm
soát bằng một hệ thống tự động. Bên cạnh đó các thiết bị báo cháy và chống cháy
sẽ được lắp đặt tại các khu vực của Dự án.
Việc thiết kế và lắp đặt thiết bị PCCC phải tuân thủ các qui định hiện hành
của Nhà nước ban hành về PCCC. Các cán bộ nhân viên của Công ty sẽ được
hướng dẫn sử dụng các thiết bị PCCC.
Lắp đặt bể chứa bọt cứu hỏa để phòng ngừa, ứng phó với sự cố cháy nổ xảy
ra trong quá trình hoạt động của dự án;
b. Sự cố thiên tai
Chống sét: Lắp đặt các cột thu sét được kết nối với 04 đường cáp đồng thoát
sét đảm bảo khả năng dẫn sét nhanh chóng, an toàn cho công trình, cáp thoát sét
với diện tích cắt ngang là 70mm2. Cách 1.5m có một bộ kẹp định vị cáp thoát sét.
Chống ngập lụt: Nhà xưởng, nhà kho được xây dựng cao ráo đảm bảo không
bị nước mưa tràn vào khi có sự cố mưa bão xảy ra.
c. Tai nạn an toàn lao động

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 129
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Nhà máy sẽ tổ chức cho toạn bộ công nhân viên học các lớp về an toàn lao
động tránh sự cố đáng tiếc xảy ra.
Khi có sự cố do tai nạn lao động xảy ra:
- Dừng quá trình sản xuất, quá trình nhập, xuất và vận chuyển hàng hóa chất
trong khu vực có người bị tai nạn, đưa người bị tai nạn đến bệnh viện gần nhất;
- Báo cho lãnh đạo công ty để khắc phục hậu quả. Sau khi sự cố và hậu quả
được khắc phục hoàn tất thì mới tiến hành cho vận hành lại quá trình sản xuất, quá
trình trình nhập, xuất và vận chuyển hàng hóa trở lại bình thường tránh gây tâm lý
hoang mang cho người lao động.
d. Sự cố rò rỉ nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất
Để phòng ngừa và ứng phó với sự cố rò rỉ nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất
xảy ra thì dự án tiến hành:
- Thực hiện quy trình vận chuyển theo đúng quy định, đảm bảo không để
nguyên vật liệu, dầu mỡ, hóa chất rò rỉ ra ngoài môi trường;
- Khi vận chuyển nguyên liệu, dầu mỡ, hóa chất về đến nhà máy, tiến hành
kiểm tra kỹ lưỡng xem nguyên liệu có bị rò rỉ hay không, nếu bị rò rỉ cần xử lý
ngay;
- Xây dựng kho chứa và bảo quản nguyên liệu, dầu mỡ, hóa chất trong khu
vực nhà xưởng đảm bảo cách ly với các khu vực theo đúng quy định của pháp luật,
lắp đặt và trang bị các thiết bị PCCC cho kho hóa chất, dầu mỡ;
- Tổ chức các khóa tập huấn về phòng ngừa, ứng phó với sự cố rò rỉ dầu mỡ,
hóa chất cho cán bộ nhân viên trong nhà máy. Đây là biện pháp quan trọng nhất
trong quá trình thao tác của người công nhân, yêu cầu tối thiểu cho người công
nhân phải hiểu các thao tác nghiệp vụ trước khi vận hành thiết bị cơ giới và làm
việc với hóa chất. Với các nhân viên sử dụng thiết bị cơ giới để vận chuyển hóa
chất từ trên xe xuống kho đều đã được đào tạo nghiệp vụ.
- Tổ chức các buổi diễn tập về phòng ngừa và ứng phó với sự cố rò rỉ dầu
mỡ, hóa chất cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy;
- Khi có sự cố rò rỉ dầu mỡ, hóa chất xảy ra cần báo ngay cho cơ quan chức
năng để tiến hành khắc phục và xử lý kịp thời. Bố trí đầy đủ thiết bị ứng phó sự cố
rò rỉ, tràn đổ hóa chất, tại những khu vực có khả năng xảy ra sự cố.
- Cung cấp đầy đủ trang thiết bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 130
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

động như: mặt nạ phòng độc, kính an toàn, quần áo, găng tay, giày ủng…
Nguồn lực để tiến hành phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường có
thể xảy ra tại giai đoạn hoạt động của dự án là toàn bộ cán bộ công nhân viên trong
công ty, Công ty sẽ tiến hành lập và phân công nhiệm vụ cho một đội ngũ công
nhân viên chuyên thực hiện việc phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố môi trường
xảy ra. Đồng thời công ty cũng sẽ tiến hành trang bị các thiết bị phòng ngừa và
ứng phó với các sự cố có thể xảy ra như: Lắp đặt hệ thống cứu hỏa, trang bị các
thiết bị bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên, trang bị các thiết bị sơ cấp
cứu…
e. Sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, hệ thống xử lý nước thải tập trung có thể xảy ra
các sự cố dẫn đến nước thải không được xử lý đạt tiêu chuẩn đã thải vào hệ thống
thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A. Để phòng ngừa và giảm
thiểu tác động của sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung thì chủ
dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng thiết bị xử lý của hệ thống, bổ sung hóa
chất thường xuyên cho hệ thống.
- Mua sắm các thiết bị dự phòng như bơm, máy sục khí... để thay thế kịp
thời khi xảy ra sự cố đối với các thiết bị này.
- Khi sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải thì chủ dự án sẽ cho đóng
cửa xả nước vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối
A lại và sử dụng bơm bơm nước thải từ bể khử trùng về bể điều hòa của hệ thống.
Nhanh chóng thông tin và phối hợp với nhà cung cấp tìm hiểu nguyên nhân gây ra
sự cố, thay thế các thiết bị của hệ thống để hệ thống vận hành lại bình thường.
Đồng thời khuyến cáo cán bộ công nhân viên làm việc tại dự án hạn chế phát sinh
nước thải sinh hoạt.
Trong trường hợp sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải không được
khắc phục xong mà dung tích chứa của bể điều hòa không còn khả năng tiếp nhận
thêm nước thải phát sinh thì chủ dự án sẽ cho dừng quá trình hoạt động của dự án
lại để tránh làm phát sinh thêm nước thải.
Khi sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án được
khắc phục xong thì chủ dự án mới cho vận hành lại quá trình hoạt động của dự án.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 131
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

f. Sự cố hỗn hợp xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án


Khi sự cố hỗn hợp xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án thì chủ dự án
sẽ cho áp dụng tổng hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động của các sự
cố cháy nổ, sự cố thiên tại, tai nạo lao động, rò rỉ hóa chất... để kiểm soát và hạn
chế tối đa tác động của sự cố hỗn hợp xảy ra đối với môi trường và cán bộ công
nhân viên làm việc tại dự án, các dự án xung quanh và khu dân cư quanh khu vực
thực hiện dự án.
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 4.35: Bảng danh mục công trình bảo vệ môi trường của dự án
TT Các thiết bị/ Công trình bảo vệ môi trường Đơn vị Số lượng

1 Hệ thống quạt thông thoáng nhà xưởng Hệ thống 01


2 Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải lò hơi Hệ thống 01
3 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn Hệ thống 01
4 Hệ thống thu gom và thoát nước thải Hệ thống 01
5 Hệ thống xử lý nước thải tập trung Hệ thống 01

6 Khu lưu giữ chất thải m2 36


Hệ thống phòng cháy chữa cháy, phòng ngừa sự cố
7 Hệ thống 01
sét đánh, thiên tai
4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất
thải
Bảng 4.36: Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường của dự án
Thời gian lắp đặt,
TT Các thiết bị/công trình bảo vệ môi trường
hoàn thành công trình BVMT
1 Hệ thống quạt thông thoáng nhà xưởng Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
2 Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải lò hơi Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
3 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
4 Hệ thống thu gom và thoát nước thải Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
5 Hệ thống xử lý nước thải tập trung Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
6 Khu lưu giữ chất thải Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
Hệ thống phòng cháy chữa cháy, phòng ngừa
7 Từ tháng 8/2022 đến tháng 05/2023
sự cố sét đánh, thiên tai
4.3.3. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 132
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

trường
Kinh phí xây dựng đối với các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 4.37: Bảng kinh phí xây dựng các công trình bảo vệ môi trường của dự án
Giá tiền Đơn vị
TT Tên mục chi
(triệu VNĐ) thực hiện
1 Hệ thống quạt thông thoáng nhà xưởng 300
Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải lò
2 400
hơi
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy
3 200 Công ty Cổ phần dược
tràn
công nghệ cao
4 Hệ thống thu gom và thoát nước thải 200
BEATEXPHARM
5 Hệ thống xử lý nước thải tập trung 2.700
6 Khu lưu giữ chất thải 60
Hệ thống phòng cháy chữa cháy, phòng
7 400
ngừa sự cố sét đánh, thiên tai
Tổng 4.260
(Giá ở bảng trên chỉ có ý nghĩa tham khảo và được ước tính dựa trên giá tại
thời điểm lập báo cáo. Khi triển khai thực tế giá của công trình sẽ được xác lập cụ
thể trên cơ cở giá vật liệu nhân công tại thời điểm xây dựng).
Thời gian dự kiến hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường của dự án:
Trước khi dự án đi vào vận hành thử nghiệm.
4.3.4. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành các công trình BVMT
Chủ dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện xây dựng và vận hành các công
trình bảo vệ môi trường đúng theo quy định của Pháp luật.
Giám đốc nhà máy là người chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất trong bộ máy
quản lý. Giám đốc nhà máy sẽ giao cho phòng quản lý chung, quản lý tất cả công
việc liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trong khu vực làm việc và xung
quanh nhà xưởng. Phòng quản lý chung sẽ lập ra 01 tổ quản lý môi trường để kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các công tác bảo vệ môi trường do phòng quản lý đưa
ra và có thể hỗ trợ công nhân vận hành trong quá trình vận hành công trình BVMT.
Công nhân vận hành là người trực tiếp vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
Cụ thể như sau:
+ Lập sổ theo dõi, nhật ký vận hành ghi chép đầy đủ các thông tin của hệ
thống như: Lưu lượng, tình trạng hoạt động,...

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 133
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

+ Lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng hệ thống, đảm bảo hệ thống luôn vận
hành bình thường;
+ Vệ sinh sạch sẽ khu lưu giữ chất thải, giám sát việc thu gom chất thải của
đơn vị thu gom, vận chuyển, đảm bảo khu lưu giữ luôn đủ không gian lưu giữ.
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Mục tiêu của báo cáo là xác định các ảnh hưởng tiềm tàng về môi trường, xã
hội và sức khỏe bởi sự hoạt động của dự án gây ra, nhằm đưa ra những quyết định
khoa học và hợp lý để có biện pháp giảm thiểu tác động bất lợi tới môi trường có
hiệu quả.
* Đánh giá sự tin cậy của các phương pháp áp dụng:
Để hoàn thiện Báo cáo của dự án, đơn vị tư vấn và chủ đầu tư sử dụng các
phương pháp: Phương pháp thống kê, Phương pháp đánh giá nhanh, Phương pháp
so sánh, Phương pháp phân tích tổng hợp. Các phương pháp áp dụng rất phổ biến
trong công tác lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường tại Việt Nam.
* Các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài liệu đánh giá chất thải
phát sinh, hiệu quả giảm thiểu là đầy đủ, có cơ sở và đảm bảo độ tin cậy.
* Những người tham gia lập Báo cáo đề có chuyên môn phù hợp, có kinh
nghiệm thực tiễn và được đào tạo bài bản.
Các đánh giá đối với tác động môi trường của dự án, đã cho thấy:
* Trong đánh giá môi trường tự nhiên:
Báo cáo đã xác định được phạm vi và những khả năng ảnh hưởng của dự án
đối với môi trường tự nhiên. Các đánh giá có độ tin cậy cao thông qua việc phân
tích cụ thể các nguồn gây tác động (liên quan đến chất thải và không chất thải), các
số liệu tính toán định lượng và cụ thể hoá cả về không gian, thời gian, đồng thời,
chỉ ra những rủi ro của sự cố môi trường có thể xảy ra khi Dự án đi vào hoạt động.
Công tác thực địa đo đạc, lấy mẫu phân tích cho phép đánh giá một cách
định lượng về mức độ tác động ô nhiễm của bụi, ồn và các nguồn chất thải khác.
Các đối tượng và mục tiêu đánh giá được phân tích cụ thể, đầy đủ và chi tiết
phù hợp với đặc thù của Dự án. Khi Dự án được triển khai, sẽ có những tác động
nhất định tới tình hình dân cư, điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực cho nên việc
đi sâu phân tích và đánh giá cụ thể cho từng đối tượng xã hội là hợp lý và cần thiết.
Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong báo cáo này đều là những

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 134
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

phương pháp phổ biến hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới do đó kết quả
đánh giá là đủ độ tin cậy.

Chương V
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,
PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Dự án “Nhà máy sản xuất Dược phẩm – Thực phẩm chức năng
Beatexpharm” được thực hiện với mục tiêu sản xuất thực phẩm chức năng, dược
phẩm dành cho người và mỹ phẩm.
Đây không phải là dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải và
dự án gây tổn thất, suy giảm đa dạng sinh học nên Công ty không cần đưa ra
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 135
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Chương VI
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
6. 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải:
+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt
+ Nguồn số 02: Nước thải sản xuất
- Lưu lượng xả nước thải tối đa:
+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt vào khoảng 18,4 m3/ngày.
+ Nguồn số 02: Nước thải sản xuất vào khoảng 41 m3/ngày.
- Dòng nước thải: Dự án có 02 dòng nước thải đề nghị cấp phép là nước thải
sinh hoạt và nước thải sản xuất sau xử lý.
Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất phát sinh tại dự án được dẫn về 01
HTXLNT tập trung công suất 66 m3/ngđ, sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn của
KCN Phố Nối A sẽ được đấu nối vào Hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập
trung của KCN qua 01 điểm đấu nối.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước
thải: Các chất ô nhiễm đặc trưng và giới hạn nồng độ các thông số ô nhiễm được
phép đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối
A được thể hiện chi tiết trong bảng số liệu dưới đây:
Bảng 6.1: Bảng các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải và giới hạn nồng độ đấu
nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải của KCN
Thông số ô nhiễm đặc trưng Tiêu chuẩn của KCN
STT Đơn vị
của nước thải Phố Nối A
1 Lưu lượng m3/giờ -
2 Độ màu Pt/CO 50
3 pH - 5,5 - 9
4 BOD5 mg/l 50
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 136
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

5 COD mg/l 150


6 TSS mg/l 100
7 TDS mg/l -
8 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5
9 Tổng N mg/l 20
10 Tổng P mg/l 4
11 Sunfua H2S mg/l 0,2
12 Nitrat mg/l -
13 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l -
14 Tổng phenol mg/l 0,1
15 Clo dư mg/l 1
16 As mg/l 0,05
17 Pb mg/l 0,1
18 Zn mg/l 3
19 Mn mg/l 0,5
20 Fe mg/l 1
21 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 5
22 Coliform MPN/100ml 3.000
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: Nước
thải sinh hoạt, nước thải sản xuất phát sinh của dự án sau khi xử lý đảm bảo
tiêu chuẩn của KCN được đấu nối vào KCN qua 01 điểm đấu nối tại khu vực
hàng rào phía Đông khu đất thực hiện dự án có tọa độ (X:2320.572;
Y:555.479) theo phương thức tự chảy.
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
- Nguồn phát sinh khí thải:
+ Nguồn số 01: Khí thải sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: 10.000 m3/giờ
- Dòng khí thải: Dự án có 01 dòng khí thải sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi
đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B được thải ra ngoài môi trường qua ống khói.
- Các chất ô nhiễm đặc trưng và giới hạn nồng độ các thông số ô nhiễm theo dòng
khí thải được phép thải ra ngoài môi trường được thể hiện chi tiết trong bảng số
liệu dưới đây:
Bảng 6.2: Bảng các thông số ô nhiễm đặc trưng trong khí thải và giới hạn nồng độ cho
phép

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 137
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

Thông số ô nhiễm đặc trưng của


STT Đơn vị QCVN 19:2009/BTNMT cột B
khí thải
1 Lưu lượng m3/giờ -
2 Bụi tổng mg/Nm3 200
3
3 CO mg/Nm 1.000
4 CO2 mg/Nm3 -
3
5 NO2 mg/Nm 850
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
+ Dòng khí thải sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi đạt QCVN
19:2009/BTNMT cột B được thải ra ngoài môi trường qua ống khói tại tọa độ
(X: 2320.523; Y: 555.287).
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn
- Nguồn phát sinh khí thải:
+ Nguồn số 01: Chất thải rắn sinh hoạt
+ Nguồn số 02: Chất thải rắn thông thường
+ Nguồn số 03: Chất thải rắn nguy hại
- Khối lượng từng nguồn chất thải đề nghị cấp phép như sau:
Bảng 6.3: Bảng khối lượng chất thải rắn đề nghị cấp phép
STT Chất thải Đơn vị Lượng thải Ghi chú
I Chất thải rắn sinh hoạt Toàn bộ chất thải
1 Rác thải sinh hoạt kg/ngày 115 rắn phát sinh tại
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải dự án đước thu
2 kg/năm 13.206
sinh hoạt sơ bộ gom và vận
II Chất thải rắn sản xuất chuyển và xử lý
Bao bì giấy, thùng carton phát sinh từ đúng theo quy
1 Kg/tháng 20
hoạt động văn phòng định của Nghị
2 Bao gói nguyên liệu, sản phẩm Kg/năm 700 định số
3 Lõi lọc của hệ thống lọc nước RO Kg/năm 50 08/2022/NĐ-CP
4 Tro thải Kg/năm 90.000 và Thông tư
III Chất thải rắn nguy hại 02/2022 /TT-
1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Kg/năm 5 BTNMT
Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, hóa
2 Kg/năm 200
chất
3 Dầu mỡ bảo trì, bảo dưỡng máy móc, Lít/năm 100
thiết bị thải bỏ

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 138
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

4 Bao bì đựng dầu mỡ, hóa chất Kg/năm 500

Mực in và hộp đựng mực in thải từ


5 Kg/năm 5
công đoạn in và khu vực văn phòng
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải
6 Tấn/năm 10
tập trung
7 Pin, ác quy thải Kg/năm 100
Chất thải nguy hại từ quá trình kiểm
8 Kg/năm 500
nghiệm
Vật liệu lọc trong bồn lọc áp lực định
9 Kg/năm 500
kỳ thải bỏ
Màng lọc của hệ thống điều hòa, lọc
10 Kg/năm 150
không khí
11 Sản phẩm lỗi hỏng, quá hạn sử dụng Kg/năm 1200
- Khu lưu giữ chất thải: Chủ dự án tiến hành bố trí 01 khu lưu giữ chất thải
tại khu vực bên trong nhà xưởng sản xuất của dự án với tổng diện tích khu lưu giữ
chất thải của dự án là 36 m2. Khu lưu giữ chất thải tập trung được ngăn cách với
khu vực xung quanh bằng vách ngăn, phía ngoài có cửa ra vào và được ngăn ra
làm 03 ngăn chính với 02 ngăn có diện tích 24 m2 để lưu giữ chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn sản xuất và 01 ngăn có diện tích 12 m 2 để lưu giữ chất thải nguy
hại.
6.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
- Nguồn phát sinh: Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ quá trình sản xuất thực
phẩm chức năng, dược phẩm dành cho người, mỹ phẩm và từ quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Giới hạn tiếng ồn, độ rung phát
sinh từ quá trình sản xuất và vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án được
trình bày như sau:
Bảng 6.4: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn và độ rung
QCVN QCVN QCVN QCVN
Thông số ô nhiễm
STT 24:2016/BYT 26:2010/BTMT 27:2016/BYT 27:2010/BYT
đặc trưng
(dBA) (dBA) (m/s) (m/s2)
-
1 Tiếng ồn phát sinh từ - 70
quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu sản

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 139
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

phẩm
Tiếng ồn phát sinh từ
các công đoạn sản
2 xuất trong nhà xưởng: 85 - - -
cắt, may, là, đóng gói,
kho
Độ rung phát sinh từ
quá trình vận chuyển
3 - - 1,4x10-2
nguyên vật liệu sản
phẩm
Độ rung phát sinh từ
quá trình vận chuyển
4 - - - 0,03
nguyên vật liệu sản
phẩm

Chương VII
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 140
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI


VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ
dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải,
chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành, cụ thể
như sau:
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu

7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 7.1: Bảng tổng hợp thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
STT Thời gian bắt Thời gian kết
đầu quá trình thúc quá trình
Tên công trình Công suất
vận hành thử vận hành thử
nghiệm nghiệm
Hệ thống xử lý nước thải tập
1 Tháng 06/2023 Tháng 11/2023 66 m3/ngày đêm
trung
Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò
2 Tháng 06/2023 Tháng 11/2023 10.000 m3/giờ
hơi
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy mẫu nước thải trước khi thải vào
hệ thống thu gom và thoát nước thải khu vực thực hiện dự án được thể hiện chi tiết
trong bảng số liệu dưới đây:
Bảng 7.2: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu nước thải
STT Tên công trình Thời gian lấy mẫu
Lần 1 Ngày 06/06/2023
1 Hệ thống xử lý nước thải tập trung Lần 2 Ngày 07/06/2023
Lần 3 Ngày 08/06/2023
Lần 1 Ngày 06/06/2023
2 Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi Lần 2 Ngày 07/06/2023
Lần 3 Ngày 08/06/2023
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý
của công trình, thiết bị xử lý chất thải:
+ Lấy mẫu đơn tại đầu ra hệ thống xử lý nước thải tập trung với thông số quan

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 141
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

trắc: Lưu lượng, màu, pH, TSS, COD, BOD 5, amoni, tổng N, tổng P, dầu mỡ, H2S, TDS,
Nitrat, tổng các chất hoạt động bề mặt, tổng phenol, Clo dư, As, Pb, Zn, Mn, Fe coliform.
+ Lấy mẫu đơn tại đầu ra hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi với thông số quan trắc:
Lưu lượng; bụi; CO; NOx; CO2.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối
hợp để thực hiện kế hoạch: Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật Thiết bị và Công nghệ môi
trường Nguyễn Gia (VIMCERTS 251), Trung tâm kỹ thuật môi trường & an toàn hóa
chất – Viện hóa học công nghiệp Việt Nam (VIMCERTS 195), Công ty Cổ phần phát
triển Công nghệ và Tư vấn Môi trường ENVITECH (VIMCERTS 164)…
7.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật
* Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
- Quan trắc nước thải:
+ Vị trí quan trắc: Hố ga đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải của KCN.
+ Tần suất quan trắc: 12 tháng/lần;
+ Thông số giám sát: Lưu lượng, màu, pH, TSS, COD, BOD5, amoni, tổng N, tổng
P, dầu mỡ, H2S, TDS, Nitrat, tổng các chất hoạt động bề mặt, tổng phenol, Clo dư, As,
Pb, Zn, Mn, Fe coliform.
+ Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: KCN Phố Nối A.
- Quan trắc khí thải:
Do dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II, Nghị định 08:2022/NĐ-CP, và tổng lưu lượng
của Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi là 10.000 m3/giờ < 50.000 m3/giờ, nên theo Phụ
lục XXIX, Nghị định 08:2022/NĐ-CP thì dự án không phải thực hiện quan trắc bụi, khí
thải công nghiệp định kỳ.
* Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục
- Quan trắc nước thải:
Do dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II, Nghị định 08:2022/NĐ-CP, và tổng lưu lượng
nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất của dự án là 59,4 m3/ngày < 500 m3/ngày, nên
theo Phụ lục XXVIII, Nghị định 08:2022/NĐ-CP thì dự án không phải thực hiện quan
trắc nước thải tự động, liên tục.
- Quan trắc khí thải:
Do dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II, Nghị định 08:2022/NĐ-CP, và tổng lưu lượng
của Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi của dự án là: 10.000 m3/giờ < 50.000 m3/giờ, nên
theo Phụ lục XXIX, Nghị định 08:2022/NĐ-CP thì dự án không phải thực hiện quan trắc
khi nước thải tự động, liên tục.
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Kinh phí dự kiến phục vụ quá trình quan trắc môi trường định kỳ hằng năm
của dự án vào khoảng 8 triệu/năm.
Chương VIII

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 142
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Với nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất dược phẩm – thực phẩm chức năng Beatexpharm” nêu trên thì
Chủ dự án cam kết các thông tin, số liệu nêu ra trong báo cáo là hoàn toàn chính
xác và trung thực.
Chủ dự án Cam kết xử lý bụi, khí thải, xử lý nước thải sinh hoạt theo đúng
quy định hiện hành.
Chủ dự án cam kết thu gom và vận chuyển và xử lý chất thải rắn đúng theo
quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Chủ dự án cam kết các nguyên liệu, hóa chất sử dụng không thuộc danh mục
cấm sử dụng ở Việt Nam theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện xây dựng dự án cũng như đưa dự án đi vào hoạt
động ổn định, nếu có bất cứ sự cố môi trường nào phát sinh do các hoạt động của
dự án gây ra, có tác động xấu tới chất lượng môi trường trong khu vực dự án hay
khu vực lân cận chủ dự án cam kết sẽ đền bù và phối hợp với cơ quan chức năng
có thẩm quyền để giải quyết, khắc phục, xử lý triệt để và toàn diện những nguồn,
yếu tố gây ô nhiễm môi trường.
Chủ dự án cam kết tuân thủ các TCVN, QCVN hiện hành về môi trường. Cụ
thể:
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
+ QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại;
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
+ QCVN 26:2010/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 143
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

+ QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị
cho phép vị khí hậu tại nơi làm việc;
+ QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
+ QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
+ QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - giá trị giới
hạn tiếp xúc cho phép của bụi tại nơi làm việc;
+ Tiêu chuẩn KCN Phố Nối A.

Kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên xem xét, thẩm
định và trình UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy phép môi trường của dự án để chủ
đầu tư thực hiện các bước tiếp theo.
Xin trân trọng cảm ơn!

PHỤ LỤC BÁO CÁO


- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể;

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 144
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất dược phẩm –
thực phẩm chức năng Beatexpharm”
của Công ty Cổ phần dược phẩm công nghệ cao BEATEXPHARM

- Bản vẽ mặt bằng thu gom và thoát nước mưa;


- Bản vẽ mặt bằng thu gom và thoát nước thải;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành của Hệ thống
xử lý nước thải tập trung;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành của Hệ thống
bụi, khí thải lò hơi;
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN Page 145
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0221 3 765 568; Fax: 0221 3 765 968

You might also like