Professional Documents
Culture Documents
- Hệ thống thoát nước thải CN dùng hệ thống cống tròn bằng nhựa HDPE có
đường kính D=200mm đến D=315mm.
- Các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất, để
tiện cho việc quản lí sau này, toàn bộ cống, giếng thăm nằm trên vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước từ trạm bơm đẩy sang Trạm xử lý nước thải tập
trung sử dụng đường ống HDPE có D180mm.
- Các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất, để
tiện cho việc quản lý sau này, toàn bộ cống, giếng thăm nằm trên vỉa hè.
Hiện nay CCN đã hoàn thiện xong san nền, giải phóng mặt bằng, chưa có hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công trình thoát nước thải của CCN và đang trong giai đoạn
chuẩn bị xây dựng. Chủ đầu tư cụm công nghiệp cam kết đầu tư xây dựng xong hệ
thống thu gom nước thải từ Cụm công nghiệp Gia Lập về Cụm công nghiệp Gia Vân
trước khi dự án đi vào hoạt động.
Chủ dự án đã ký Hợp đồng nguyên tắc với chủ đầu tư hạ tầng CCN Gia Lập
trong việc đấu nối từ dự án vào hệ thống xử lý nước thải xử lý của Cụm công nghiệp
Gia Vân (được đính kèm phụ lục báo cáo).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
a. Luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
- Luật giao thông đường bộ số: 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21-LCT/HĐNN8 ngày 30/06/1989;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Luật thuế Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012.
- Luật hóa chất số: 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
b. Nghị định
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính Phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 5/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ- CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
- Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 5 năm 2017 về
Quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều
kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
c. Thông tư
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường
và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch
vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 Thông tư V/v quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ TN&MT Quy định
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy
định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 32/2017/TT-BCT Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hóa chất và Nghị định số 113⁄2017⁄NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
d. Quyết định
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động”;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc sử dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố định
mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.
- Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Ninh
Bình về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Gia Lập.
e. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
- QCVN 01: 2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao
động nồi hơi và bình chịu áp lực.
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- QCĐP 01:2020/NB: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp
tỉnh Ninh Bình.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với chất hữu cơ.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn.
- QCVN 26/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - giá trị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
- QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp thẩm quyền về dự án
- Quyết định số 821/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Bình ngày 15/6/2018 về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 Cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn.
- Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình về
việc quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm
công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn.
- Quyết định số 3840/QĐ-BTNMT ngày 21/12/2018 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Gia Lập” tại xã Gia Lập, huyện Gia
Viễn, tỉnh Ninh Bình;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số: 2700905424 do sở kế hoạch và
Đầu tư – Phòng đăng ký kinh doanh đăng ký lần đầu ngày 18 tháng 5 năm 2020.
- Hợp đồng thuê đất số 0502/TP-WC ngày 5/2/2021 giữ công ty TNHH Thiên
Phú và công ty TNHH Vinnercom Vina.
- Hợp đồng nguyên tắc số 0107/HĐNT – XLNT về việc đấu nối nước thải từ dự
án Đầu tư nhà máy Winnercom Gia Lập của Công ty Winnercom Vina vào Hệ thống
xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp Gia Vân.
- Ý kiến góp ý của các sở ban ngành.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Thuyết minh dự án đầu tư của Dự án “Nhà máy sản xuất nhôm định hình
T&C”
- Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án do chủ đầu tư cung cấp.
- Kết quả điều tra khảo sát về điều kiện tự nhiên, sinh thái, kinh tế xã hội và hiện
trạng môi trường khu vực dự án do chủ dự án phối hợp đơn vị tư vấn thực hiện trong
tháng 11/2021.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
3.1. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất nhôm định
hình T&C” được thực hiện bởi chủ dự án là Nhà đầu tư và đơn vị tư vấn phối hợp thực
hiện.
a. Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM:
- Tên cơ quan: Công ty Cổ phần nhôn T&C
- Đại diện: Ông Nguyễn Bá Chính Chức danh: Giám đốc
- Sinh ngày: 09/07/1971 Quốc tịch: Việt Na
+ Chứng minh nhân dân số 034071000488 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và
DLQG về dân cư cấp ngày 07/11/2014.
+ Địa chỉ thường trú: CH E2208, TĐ Indochina Plaza HN, 241 Xuân Thủy,
phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
+ Chỗ ở hiện tại: CH E2208, TĐ Indochina Plaza HN, 241 Xuân Thủy, phường
Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà
Nội.
b. Đơn vị tư vấn
- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần đo lường chất lượng và môi trường Hoàng Kim.
- Đại diện: Bà Nguyễn Thị Liên Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: TT2-40, khu đô thị mới Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 02466867424
c. Thông tin về đơn vị phối hợp quan trắc phân tích môi trường
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường Xanh.
- Người đại diện: Ông Lương Văn Ninh Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Số 54 Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội
- Điện thoại: 2462927328
Giấy chứng nhận đủ điều kiện họat động dịch vụ quan trắc môi trường mã số
VIMCERTS 276 kèm theo quyết định số 144/QĐ-BTNMT ngày 26/01/2021 Về việc
Chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm và đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường đối với Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi trường Xanh.
3.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại và môi trường Hoàng Kim được thành lập
với mã số doanh nghiệp 0106536915 đăng ký lần đầu ngày 13/05/2014 với đội ngũ
nhân viên từ 1-12 năm kinh nghiệm về lập báo cáo ĐTM. Danh sách những người
tham gia lập báo cáo ĐTM như sau:
Bảng 0. . Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
Nô ̣i dung phụ
Học vị/chuyên Năm kinh
TT Họ và tên trách trong Chữ ký
ngành nghiệm
ĐTM
Chủ Dự án
Cung cấp tài liệu
hồ sơ, văn bản
Ông Nguyễn
1 Giám đốc pháp lý, thông tin
Bá Chính
về Dự án, chịu
trách nhiê ̣m chính
Đơn vị tư vấn
Giám đốc. Thạc
Bà Nguyễn Thị
1 sỹ quản lý môi Chủ trì báo cáo 12 năm
Liên
trường
Khảo sát + viết mở
Bà Đỗ Thị
2 Kỹ sư môi trường đầu + chương 1 + 2 năm
Giang
chương 2
Bà Lê Thị CN Khoa học môi Khảo sát + viết
3 10 năm
Luyến trường chương 3
Khảo sát + viết
Bà Nguyễn
4 Kỹ sư môi trường chương 5 + kết 2 năm
Như Cẩm Tiên
luận
Bà Nguyễn Cử nhân môi
5 Rà soát báo cáo 1 năm
Thu Trang trường
Tóm tắt về quá trình lập báo cáo ĐTM:
- Bước 1. Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến dự án.
- Bước 2. Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường.
- Bước 3. Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các một số chỉ tiêu môi
trường nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực.
- Bước 4. Phân tích, đánh giá và dự báo các nguồn gây tác động, đối tượng, quy
mô bị tác động của dự án đến môi trường.
- Bước 5. Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án.
- Bước 6. Đề xuất các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và
giám sát môi trường của dự án.
- Bước 7. Hoàn thiện báo cáo cuối cùng.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Trong quá trình tiến hành phân tích, dự báo và đánh giá các tác động của dự án
tới các yếu tố môi trường, đã sử dụng hai nhóm phương pháp:
Bảng 0. . Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
TT Phương pháp áp dụng Vị trí áp dụng trong báo cáo
I Phương pháp ĐTM
TT Phương pháp áp dụng Vị trí áp dụng trong báo cáo
1 Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp đánh Chương 3. Áp dụng trong các dự
giá nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh báo chưa thiếu cơ sở tính toán hoặc
ra trong quá trình hoạt động của dự án dựa vào hệ chưa có số liệu tham khảo
số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết
lập;
2 Phương pháp ma trận: Chương 3: Đánh giá tổng hợp các
- Ma trận đơn giản tác động môi trường của dự án dự án
- Ma trận có trọng số đến môi trường tự nhiên và kinh tế
- Báo cáo sử dụng ma trận có trọng số theo hệ thống xã hội theo các giai đoạn triển khai
định lượng của cơ sở hệ thống định lượng tác động. dự án.
II Phương pháp khác
1 Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra hiện trạng Chương 1: Vị trí địa lý của dự án
hoạt động, môi trường và công tác BVMT tại khu Chương 2: Hiện trạng môi trường
vực dự án; đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và nền khu vực dự án.
phân tích mẫu;
2 Phương pháp thu thập, thống kê, lập bảng số liệu: Chương 2: Điều kiện địa chất, địa
Sử dụng để thu thập, phân tích và xử lý một cách hệ chất thủy văn, khí tượng, thủy văn,
thống các nguồn số liệu về điều kiện tự nhiên, môi thông tin về hiện trạng hoạt động
trường và kinh tế-xã hội tại khu vực dự án và lân của KCN
cận, cũng như các số liệu phục vụ cho đánh giá tác Chương 3: Các số liệu tham khảo tại
động và đề xuất các biện pháp khống chế, giảm các CCN, KCN trong cả nước
thiểu tác động môi trường dự án;
3 Phương pháp so sánh: Dựa vào kết quả khảo sát, đo Chương 3:
đạc tại hiện trường, kết quả phân tích trong phòng - So sánh các giá trị nồng độ chất ô
thí nghiệm và kết quả tính toán theo lý thuyết, so nhiễm trước xử lý so với QCVN để
sánh với quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam để xác đánh giá mức độ ô nhiễm.
định chất lượng môi trường hiện hữu tại khu vực dự - So sánh các giá trị nồng độ chất ô
án; nhiễm sau xử lý với QCVN để đánh
giá hiệu quả xử lý.
4 Phương pháp kế thừa Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo
cáo ĐTM của các dự án cùng loại đã
được bổ sung và chỉnh sửa theo ý
kiến của Hội đồng Thẩm định.
5 Phương pháp đánh giá sức khỏe Chương 3: Phân tích các rủi ro về
sức khỏe do phơi nhiễm bụi, khí
thải, tiếng ồn, độ rung
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Tóm tắt về dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
Dự án: “Nhà máy sản xuất nhôm định hình T&C”
Địa điểm: Lô CN2, cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.
1.1.2. Thông tin về chủ dự án, địa chỉ, phương tiện liên hệ, người đại diện theo
pháp luật và tiến độ thực hiện dự án
Chủ dự án:
- Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần nhôm T&C
- Địa chỉ trụ sở chính : Thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức,
Hà Nội, Việt Nam.
- Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Bá Chính Giới tính : Nam
+ Sinh ngày: 09/07/1971 Quốc tịch: Việt Nam
+ Chứng minh nhân dân số 034071000488 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và
DLQG về dân cư cấp ngày 07/11/2014.
+ Địa chỉ thường trú: CH E2208, TĐ Indochina Plaza HN, 241 Xuân Thủy,
phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
+ Chỗ ở hiện tại: CH E2208, TĐ Indochina Plaza HN, 241 Xuân Thủy, phường
Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0109283236 do Phòng Đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/7/2020.
Tiến độ thực hiện dự án
a. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Quý III/2021 đến Quý I/2022: Huy động vốn từ nguồn tự có thuê tư vấn lập
dự án, trả tiền thuê đất, thuê thiết kế cấp phép xây dựng, nộp tiền lệ phí cấp phép xây
dựng, nộp tiền thuê đất các loại;
- Quý II/2022 đến quý IV/2024: Huy động vốn tự có và vốn vay để đầu tư xây
dựng hoàn thiện các hạng mục, mua sắm thiết bị phục vụ dự án.
b. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Quý III/2021 đến quý I/2022: Hoàn thành các thủ tục đầu tư, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Quý II/2022: Khởi công công trình;
- Quý III/2022 đến quý III/2024: Triển khai xây dựng hoàn thiện các hạng mục,
mua sắm lắp đặt thiết bị phục vụ dự án.
- Quý IV/2024: Hoàn thành dự án, đưa dự án đi vào hoạt động.
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
Địa điểm thực hiện dự án: “Nhà máy sản xuất nhôm định hình T&C” được
xây dựng trên khu đất có diện tích 20.060,0 m2 ha tại lô đất số CN2 cụm công nghiệp
Gia Lập, xã Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình (theo bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất Cụm công nghiệp Gia Lập).
Vị trí dự án như sau:
- Phía Đông Nam giáp với đất công nghiệp (phần còn lại của lô đất CN2);
- Phía Tây Bắc giáp lô đất cây xanh;
- Phía Tây Nam giáp đường nội bộ cụm;
- Phía Bắc giáp lô đất cây xanh.
Tọa độ các điểm khép góc của dự án như sau:
Bảng 1. . Toạ độ các điểm khép góc của dự án
Mương này thuộc quản lý chung của Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, đây là
nguồn tiếp nhận nước mưa của CCN Gia Lập (không tiếp nhận nước thải).
- Công trình xung quanh:
Trong CCN Gia Lập hiện tại đã hoàn thiện san lấp mặt bằng và cơ sở hạ tầng kỹ
thuật và đang tiến hành thu hút các nhà máy, doanh nghiệp vào đầu tư.
- Công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh: Dự án nằm
trong CCN nên không có công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử.
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án
Viê ̣c đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất nhôm định hình T&C” nhằm đạt được
mục tiêu sau:
- Đầu tư dây chuyền sản xuất nhôm định hình phục vụ nhu cầu xây dựng của
người dân và doanh nghiệp
- Mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho lao động và đóng góp nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.
1.1.4.2 Quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
Loại hình dự án:
Thuộc nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở cán, kéo, định hình kim loại, dự án
đầu tư mới.
Quy mô nghiên cứu quy hoạch
- Dự án có tổng diện tích 20.060,0 m2.
Công suất thiết kế: 10.000 tấn/năm.
1.2. Các hạng mục công trình của dự án.
Công ty Cổ phần nhôm T&C đã thuê lô đất CN2 thuộc CCN Gia Lập, huyện Gia
Viễn, Tỉnh Ninh Bình theo hợp đồng số 0502/TP-WC ngày 05/02/2021. Vì vậy Công
ty Cổ phần nhôm T&C sẽ trực tiếp quản lý khu đất. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. . Chỉ tiêu sử dụng đất của dự án
Tình trạng,
ST Số
Tên thiết bị ĐVT Xuất xứ năm sản
T lượng
xuất
Trung
1 Máy đùn 750 UST bộ 1
Quốc
Trung
2 Máy đùn 1100 UST bộ 1
Quốc
12 Lò Nitơ RN-45-6K bộ 1
1.2.2. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án, sự phù hợp của địa
điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có
liên quan.
a) Hiện trạng quản lý sử dụng đất:
Khu vực thực hiện dự án là
đất thuộc quy hoạch của cụm
công nghiệp Gia Lập, huyện Gia
Viễn, tỉnh Ninh Bình. Hiện tại,
khu vực dự án vẫn là đất trống,
đã tiến hành san nền để phục vụ
quá trình xây dựng công trình.
Hình 1- : Hiện trạng khu đất dự án
b) Sự phù hợp với quy hoạch có liên quan:
Dự án thuộc lô CN4A nằm trong CCN Gia Lập đã được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại các văn bản:
- Quyết định số 821/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Bình ngày 15/6/2018 về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 Cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn.
- Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình
về việc quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
Cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn.
- Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về
việc giao đất cho Công ty TNHH Thiên Phú thuê để thực hiện Dự án xây dựng và kinh
doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Lập, huyện Gia Viễn.
- Hiện tại Lô CN4A thuộc Cụm công nghiệp Gia Lập đã được giao đất cho Công
ty TNHH Thiên Phú và Công ty TNHH Thiên Phú cũng đã cơ bản hoàn thiện đồng bộ
hạ tầng kỹ thuật của Cụm công nghiệp Lập. Do đó, Công ty TNHH Thiên Phú được
phép cho nhà đầu tư khác thuê lại Lô CN4 thuộc Cụm công nghiệp Gia Lập để tiến
hành lập dự án, đăng ký đầu tư.
- Quyết định số 3840/QĐ-BTNMT ngày 21/12/2018 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Gia Lập” tại xã Gia Lập, huyện Gia
Viễn, tỉnh Ninh Bình.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án.
Nhu cầu nguyên vật liệu của dự án trong giai đoạn vận hành được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 1- : Danh mục nguyên vật liệu sản xuất của dự án
Số lượng
TT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Tổng 2 giai Xuất xứ
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
đoạn
1.956.849,6
A Nguyên liệu sản xuất Antenna (ăng-ten) ô tô
4
Bản mạch đã lắp ráp
1 kg/năm 152.470,29 152.470,29 304.940,59 Hàn Quốc
(PCB)
Chốt chặn bằng thép
2 kg/năm 5.479,48 5.479,48 10.95,96 Hàn Quốc
(STOPPER)
3 Cục thu sóng radio kg/năm 52.507,05 52.507,05 105.014,1 Hàn Quốc
Số lượng
TT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Tổng 2 giai Xuất xứ
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
đoạn
của ăng -ten ô tô
(POLE BASE ASSY)
Dây cáp đồng trục
4 (LEAD WIRE kg/năm 38.230,75 38.230,75 76.461,5 Hàn Quốc
ASSY)
Đế ăng ten ô tô bằng
thép đã gắn đế
5 kg/năm 321.479,48 321.479,48 642.958,96 Hàn Quốc
(GROUND BASE
ASSY)
Ghim thép (SXM
6 PATCH GROUND kg/năm 2.567,86 2.567,86 5.135,71 Hàn Quốc
PIN)
Miếng cao su xốp
dùng bảo vệ dây cáp
7 kg/năm 10.484,46 10.484,46 20.968,91 Hàn Quốc
(SXM PATCH
GROUND)
Miếng gốm GNSS có
8 gắn lõi hợp kim kg/năm 22.521,83 22.521,83 45.043,65 Hàn Quốc
(GNSS PATCH)
9 Ốc vít bằng thép kg/năm 111.279,48 111.279,48 222.558,96 Hàn Quốc
10 Tem dán (LABEL) kg/năm 1.679,48 1.679,48 3.358,96 Hàn Quốc
11 Thiếc hàn (SOLDER) kg/năm 1.679,48 1.679,48 3.358,96 Hàn Quốc
Vỏ ăng ten ô tô bằng
12 kg/năm 121.479,48 121.479,48 242.958,96 Hàn Quốc
nhựa (COVER)
Lò xo (lò xo DMB
13 kg/năm 11.879,48 11.879,48 23.758,96 Hàn Quốc
SPRING)
Khớp nối lò xo bằng
14 thép (DMB kg/năm 6.679,48 6.679,48 13.358,96 Hàn Quốc
ANTENNA BUSH)
Lẫy nhựa, dùng để cố
định ăng ten với ô tô
15 kg/năm 7.937,81 7.937,81 15.875,63 Hàn Quốc
(chèn thiết bị đầu
cuối) (terminal A+B)
Đế ăng ten ô tô bằng
thép chưa gắn đế
16 kg/năm 89.479,48 89.479,48 178.958,96 Hàn Quốc
(GROUND BASE or
Bottom base)
Bộ khuếch đại tín
hiệu, bằng thép
không gỉ (các loại
17 kích cỡ) kg/năm 15.030,5 15.030,5 30.061 Hàn Quốc
(REFLECTOR
PLATE-DMB
DAB/S-FIN/SG2)
Miếng đệm bằng vải
sợi tổng hợp đã được
quét keo dính dưới
18 kg/năm 2.079,48 2.079,48 4.158,96 Hàn Quốc
đáy, dùng để bảo vệ
ăng ten ô tô
(COTTON PAD
Khớp nối lò xo bằng
19 thép (G/PLATE kg/năm 3.479,48 3.479,48 6.958,96 Hàn Quốc
SPRING)
B Nguyên liệu sản xuất linh kiện, phụ trợ 810.773
Số lượng
TT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Tổng 2 giai Xuất xứ
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
đoạn
Bản mạch đã lắp ráp 42.69 42.69
1 kg/năm Hàn Quốc
(PCB) 3,85 3,85 85.388
Dây cáp đồng trục,
2 bọc nhựa (LEAD kg/năm 26.60 26.60 Hàn Quốc
WIRE ASSY) (GSC) 8,08 8,08 53.216
Lẫy nhựa, dùng để cố
3 định ăng ten với ô tô kg/năm 151.82 151.82 Hàn Quốc
(BRACKET) 7,86 7,86 303.656
Miếng xốp, làm từ
4 cao su EPDM kg/năm 4.88 4.88 Hàn Quốc
(SPONGE PAD) 6,85 6,85 9.774
Ốc vít bằng thép 14.68 14.68
5 kg/năm Hàn Quốc
(SCREW) 5 5 29.370
Vỏ ăng ten ô tô, bằng 164.68 164.68
6 kg/năm Hàn Quốc
nhựa (COVER) 5 5 329.370
1.383.811,3 1.383.811,3 2.767.622,6
TỔNG CỘNG kg/năm
2 2 4
(Nguồn: Công ty TNHH Winnercom Vina)
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất của dự án trong giai đoạn vận hành được
thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1- : Danh mục nguyên liệu hóa chất của dự án
TT Nguyên liệu Đơn vị Số lượng Công đoạn Xuất xứ
I Hóa chất phục vụ sản xuất
1 Cồn 960 (Ethanol) Lít/ năm Làm 480 sạch sản Việt Nam
phẩm
II Nguyên liệu, hóa chất xử lý khí thải, nước thải
1 Javen khử trùng Kg/năm
90 Xử lý nước thải Việt Nam
cho trạm XLNT
2 Tấm than hoạt tính Kg/năm 136,8 Xử lý khí thải Việt Nam
3 Tấm màng lọc F8 Kg/năm 100 Xử lý khí thải Việt Nam
(Công ty TNHH Winnercom Vina)
Ghi chú:
1. Thiếc hàn (Dây hàn): dùng trong phương pháp
hàn trong khí bảo vệ có những chức năng, công
dụng chủ yếu sau:
+ Bổ sung kim loại cho vũng hàn để hình thành
mối hàn.
+ Do đặc điểm của quá trình hóa lý và luyện kim
khi hàn trong khí bảo vệ, đặc biệt khi hàn trong khí
hoạt tính có mức độ oxy hóa mạnh, nên dây hàn sẽ
bổ sung hàm lượng chất khử và hợp kim hóa chủ
yếu cho kim loại mối hàn.
Do đặc điểm quá trình hàn trong môi trường khí
bảo vệ và chức năng của dây hàn như trên, nên yêu
cầu đặc trưng đối với dây hàn trong môi trường khí
bảo vệ là hàm lượng các nguyên tố hợp kim đóng
vai trò chất khử và hợp kim hóa cao hơn đáng kể so
với các loại dây hàn trong phương pháp hàn khác.
- Thành phần: 96,5% là thiếc nguyên chất, 3% là
bạc và 0,7% là đồng (không chứa chì). Dây hàn
- Đặc tính nguy hiểm cần chú ý: dây hàn bình
thường không độc hại gí đối với con người.
2. Cồn 960: ETHANOL 96% CỒN THỰC PHẨM C2H5OH còn được biết đến như là
rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong
dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông
thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.
- Tính chất vật lý: Không màu, trong suốt, Có mùi
thơm của rượu và mùi cay. Tỷ trọng (so với nước):
0,799 ÷ 0,8, tan vô hạn trong nước. Rất dễ cháy, khi
cháy có ngọn lửa màu xanh và không có khói.
- Ứng dụng:
+ Sát trùng miệng vết thương.
+ Vệ sinh, tiệt trùng dụng cụ y tế.
+ Dùng trong công nghiệp: tẩy rửa, vệ sinh nhà
xưởng, linh kiện, thiết bị…
+ Dùng trong mỹ phẩm.
+ Làm dung môi hòa tan hóa chất khác.
Hình ảnh minh họa một số nguyên liệu sản xuất tại dự án.
Bản mạch đã lắp ráp GNSS PATCH Dây cáp đồng trục Vỏ ăng ten ô tô bằng
(PCB) nhựa
Dự án sản xuất Antenna (ăng ten) và linh kiện, thiết bị phụ trợ cho antenna. Công
suất sản phẩm của dự án được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 1- : Công suất sản phẩm tại dự án
STT Tên sản phẩm Khối lượng Khối lượng quy đổi
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn Giai đoạn
1 2
1 Antenna (ăng ten) 2.000.000 Sản 2.000.000 Sản 950,315 950,315
phẩm/năm phẩm/năm tấn/năm tấn/năm
2 Linh kiện, thiết bị phụ 2.000.000 Sản 2.000.000 Sản 377,277 377,277
trợ cho antenna phẩm/năm phẩm/năm tấn/năm tấn/năm
Tổng 8.000.000 Sản phẩm/năm 2655,183 tấn/năm
Hình minh họa một số sản phẩm của Công ty như sau:
Sản phẩm linh kiện thiết bị phụ trợ cho ăng – ten ô tô
Hình 1- . Hình ảnh sản phẩm tại dự án.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.
Tại dự án đầu tư này, các nhà đầu tư sẽ áp dụng Công nghệ sản xuất và Quy trình
kiểm soát chất lượng được chuyển giao từ Hàn Quốc nhằm cung cấp cho thị trường
những sản phẩm về linh kiện điện tử dùng trong công nghiệp ô tô đáp ứng được các yêu
cầu khắt khe nhất. Bên cạnh đó, Dự án đầu tư còn chú trọng đến việc nghiên cứu và
phát triển Công nghệ sản xuất, Quy trình kiểm soát cho phù hợp với hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam.
Quy trình sản xuất ăng – ten ô tô và linh kiện, thiết bị phụ trợ cho antenna được
mô tả trên hình sau:
1.4.1. Quy trình sản xuất Ăng- ten Active.
Nguyên liệu Nén đế
đầu vào
Lắp đế
Vệ sinh, đóng
Cồn 960
gói sản phẩm