You are on page 1of 87

ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ....................................................................................viii
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án......................................................................................................1
1.1. Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án..........................................................1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt phương án tái cơ cấu của dự án..........2
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển địa phương.................2
2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM......................................2
3. Tổ chức thực hiện ĐTM.............................................................................................5
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM........................................7
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án..............................................................................................................10
1.2. Chủ dự án.............................................................................................................. 10
1.3. Vị trí địa lý của dự án...........................................................................................10
1.3.1. Vị trí................................................................................................................... 10
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh.................................................12
1.3.3. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án...............................................................13
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án..................................................................................14
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án...................................................................................14
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án...............................14
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án.............................................................................................................15
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành............................................................................17
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị..............................................................................23
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án..............25
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................................30
1.4.8. Vốn đầu tư.........................................................................................................30
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................30
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..............................................................................34


2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...............................................................................34
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng.........................................................................34
2.1.3. Điều kiện thủy văn.............................................................................................36
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường.............................................37
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí....................................................................37
2.1.4.2. Hiện trạng môi trường đất...............................................................................39
2.1.4.3. Hiện trạng môi trường nước mặt.....................................................................40
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật...........................................................................42
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Bằng Lãng...............................................................43
2.2.1. Điều kiện về kinh tế...........................................................................................43
2.2.2. Điều kiện về xã hội............................................................................................46
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn thi công xây dựng.................................48
3.1.1. Nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động................................................48
3.1.2. Đánh giá, dự báocác tác động môi trường..........................................................50
3.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án.....................63
3.2.1. Nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động....................................................63
3.2.3. Đánh giá tác động môi trường............................................................................65
3.2.3.1. Các tác động tới môi trường liên quan đến chất thải.......................................65
3.2.3.2. Các tác động tới môi trường không liên quan đến chất thải............................83
3.3. Tác động do các rủi ro, sự cố................................................................................87
3.3.1. Tác động do các rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng.......................87
3.3.2. Tác động do các rủi ro, sự cố trong giai đoạn hoạt động dự án..........................89
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo............90
3.4.1. Độ tin cậy của đánh giá......................................................................................90
3.4.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá........................................................................91
CHƯƠNG 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIÊU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án.....................92
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng................................................................................................92
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

4.1.1.1. Giảm thiểu tác động đối với môi trường không khí........................................93
4.1.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải...................................................94
4.1.1.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn..............................................96
4.1.1.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại......................................97
4.1.1.5. Biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung.....................................97
4.1.1.6. Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội.....................97
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn vận hành..............................................................................................................98
4.1.2.1. Các biện pháp quản lý.....................................................................................98
4.1.2.2. Các biện pháp kỹ thuật....................................................................................99
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án....................107
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.................................................................107
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành............................................................................................................109
4.2.3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, hơi kim loại...........................112
4.2.4. An ninh quốc phòng.........................................................................................114
4.2.5. Rủi ro sự cố liên quan tới an toàn lao động và an toàn giao thông...................114
4.2.6. Rủi ro sự cố liên quan tới hệ thống xử lý nước thải, rãnh thoát nước...............115
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........115
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường.......................................................................117
5.1.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................117
5.1.2. Nhiệm vụ của phòng môi trường.....................................................................117
5.1.3.1. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng..............................................118
5.1.3.2. Quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành...............................................119
5.2. Chương trình giám sát môi trường......................................................................123
5.2.1. Mục tiêu của Chương trình..............................................................................123
5.2.2. Nguyên tắc thiết kế..........................................................................................123
5.2.3. Yêu cầu của chương trình quan trắc.................................................................123
5.2.4. Nội dung của chương trình giám sát................................................................123
5.2.3. Kinh phí giám sát môi trường..........................................................................125
CHƯƠNG 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng..............................127
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn UBND cấp xã, các tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án......................................................................................................127
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án.............................................................................................................128
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng...............................................................................128
6.2.1. Ý kiến của UBND cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án...........128
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án.........129
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn...............................130
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận.................................................................................................................. 131
2. Kiến nghị...............................................................................................................132
3. Cam kết.................................................................................................................. 132
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...............................................................133
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 134
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ATLĐ An toàn lao động


ATVS An toàn vệ sinh
BOD Nhu cầu ôxy sinh học
BTC Bộ Tài chính
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
COD Nhu cầu ôxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRCN Chất thải rắn công nghiệp
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động Môi trường
HTXLCL Hệ thống xử lý chất lỏng
KT-XH Kinh tế - xã hội
NĐ-CP Nghị định chính phủ
NTSX Nước thải sản xuất
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ-UBND Quyết định Ủy ban nhân dân
QH Quốc hội
QL Quốc lộ
QLNN Quản lý Nhà nước
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TDTT Thể dục thể thao
TT- BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường
TSS Chất rắn lơ lửng
UBND Ủy ban nhân dân
VLXD Vật liệu xây dựng
VOC Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
WHO Tổ chức Y tế thế giới
XLNT Xử lý nước thải
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 0. 1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án. . .7Y
Bảng 1- 1. Tọa độ các điểm góc của dự án..................................................................10
Bảng 1- 2. Hiện trạng các công trình hiện có trên khu đất dự án.................................13
Bảng 1- 3. Danh mục máy móc, thiết bị thi công xây dựng.........................................23
Bảng 1- 4. Danh mục máy móc, thiết bị hiện có của nhà máy.....................................24
Bảng 1- 5. Danh mục máy móc, thiết bị đầu tư mới phục vụ sản xuất.........................25
Bảng 1- 6. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng.............................27
Bảng 1- 7. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu...................................................................29
Bảng 1- 8. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án.................................................................30
Bảng 1- 9. Tổng mức đầu tư của dự án (VNĐ)............................................................30
Bảng 1- 11. Chi phí cho các công trình bảo vệ môi trường..........................................31
Bảng 1- 12. Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án (chỉnh sửa lại tiến độ thực
hiện dự án cho phù hợp)..............................................................................................32
Bảng 2. 1. Lượng mưa trung bình tháng trong năm 2017............................................35
Bảng 2. 2. Nhiệt độ trung bình tháng trong năm..........................................................36
Bảng 2. 3. Tổng lượng bốc hơi ống Piche trung bình tháng, năm................................36
Bảng 2. 4. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí...................................38
Bảng 2. 5. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất..............................................39
Bảng 2. 6. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt....................................40

Y
Bảng 3. 1. Tóm tắt nguồn gây tác động liên quan đến chất thải, đối tượng và quy mô
tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng........................................................49
Bảng 3. 2. Tóm tắt nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, đối tượng và
quy mô tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng..........................................50
Bảng 3. 3.Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải.......................................51
Bảng 3. 4. Nồng độ bụi trong không khí từ quá trình thi công.....................................53
Bảng 3. 5. Thành phần bụi khói một số loại que hàn...................................................53
Bảng 3. 6. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn..........................54
Bảng 3. 7. Tải lượng và hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi
không có hệ thống xử lý...............................................................................................55
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. 8. Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi
công............................................................................................................................. 56
Bảng 3. 9. Tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn vào ngày có lượng nước mưa
lớn nhất........................................................................................................................ 57
Bảng 3. 10. Mức ồn điển hình (dBA) của máy móc thi công trên công trường............59
Bảng 3. 11. Mức ồn ở khoảng cách khác nhau phát sinh từ thiết bị máy móc (dBA). .60
Bảng 3. 12. Mức rung của các máy móc thi công (dB)................................................61
Bảng 3. 13. Mức rung theo khoảng cách của các máy móc thi công............................61
Bảng 3. 14. Tóm tắt nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và đối tượng bị tác
động môi trường gây ra bởi giai đoạn hoạt động dự án................................................64
Bảng 3. 15. Tóm tắt nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải và đối tượng bị
tác động giai đoạn hoạt động dự án.............................................................................64
Bảng 3. 16. Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải......................................66
Bảng 3. 17. Lượng bụi phát sinh từ các hoạt động vận chuyển vật liệu.......................68
Bảng 3. 18. Phát tán bụi do vận chuyển nguyên nhiên vật liệu sản phẩm....................69
Bảng 3. 19. Thành phần than cám 4a...........................................................................70
Bảng 3. 20. Kết quả tính toán tải lượng và nồng độ khí thải và bụi phát sinh khi đốt
cháy nhiên liệu than.....................................................................................................70
Bảng 3. 21. Bảng so sánh kết quả nồng độ chất ô nhiễm do đốt than với giới hạn cho
phép của khí thải nhà máy...........................................................................................72
Bảng 3. 22. Tải lượng bụi phát thải trong quá trình đập, nghiền sàng..........................73
Bảng 3. 23. Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải khi đốt dầu DO giai
đoạn vận hành của dự án..............................................................................................74
Bảng 3. 24. Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện..............................75
Bảng 3. 25. Nồng độ của khí thải của máy phát điện...................................................76
Bảng 3. 26. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt.......80
Bảng 3. 27. Ước tính hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (nếu
không được xử lý)........................................................................................................81
Bảng 3. 28. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ..................................................82
Bảng 4. 1. Hiệu quả của phương pháp xử lý bụi bằng phun nước................................93
Bảng 4. 4.Tổ chức quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường...................116
Bảng 5. 1. Tổng hợp chương trình quản lý môi trường..............................................120
Bảng 5. 2. Giám sát chất thải.....................................................................................124
Bảng 5. 4.Chi phí giám sát môi trường giai đoạn xây dựng và hoạt động..................126
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1- 1. Vị trí khu liên hợp của Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn..........................11
Hình 1- 2. Quy trình thi công xây dựng dự án.............................................................16
Hình 1- 3. Hình ảnh dây chuyền sản xuất hiện tại của Nhà máy..................................17
Hình 1- 4. Sơ đồ quy trình công nghệ lò quay.............................................................19
Hình 1- 5. Hệ thống cấp liệu và lò ống quay................................................................21
Hình 1- 6. Hệ thống thu bụi túi vải rung rũ tự động khí nén........................................22
Hình 1- 7. Hệ thống xử lý khí bằng dung dịch kiềm....................................................23
Hình 1- 8. Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất ôxít kẽm................................................32Y
Hình 3. 1. Sơ đồ dòng thải trong giai đoạn hoạt động của nhà máy.............................77
Hình 4. 1. Rãnh thoát nước mặt bằng...........................................................................95
Hình 4. 5. Quy trình xử lý khí thải lò quay................................................................101
Hình 4. 2: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn.............................................................................103
Hình 4. 3. Sơ đồ hệ thống thoát nước thải của dự án 104
Y
Hình 5. 1. Sơ đồ phân cấp tổ chức hệ thống quản lý môi trường của dự án...............117
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Bắc Kạn là tỉnh nằm trên quốc lộ 3 đi từ Hà Nội lên Cao Bằng - trục quốc lộ
quan trọng của vùng Đông Bắc, đồng thời nằm giữa các tỉnh có tiềm năng phát triển
kinh tế lớn. Chính quốc lộ 3 chia lãnh thổ thành 2 phần bằng nhau theo hướng Nam -
Bắc, là vị trí thuận lợi để Bắc Kạn có thể dễ dàng giao lưu với tỉnh Cao Bằng và các
tỉnh của Trung Quốc ở phía Bắc, với tỉnh Thái Nguyên, Hà Nội cũng như các tỉnh của
vùng đồng bằng sông Hồng ở phía Nam.
Vị trí của tỉnh có địa hình núi cao, lại ở sâu trong nội địa nên gặp nhiều khó
khăn trong việc trao đổi hàng hoá với các trung tâm kinh tế lớn cũng như các cảng
biển. Mạng lưới giao thông chủ yếu trong tỉnh chỉ là đường bộ nhưng chất lượng
đường lại kém. Chính vị trí địa lí cũng như những khó khăn về địa hình đã ảnh hưởng
không nhỏ đến việc phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh.
Phát triển thế mạnh của tỉnh là nguồn tài nguyên khoáng sản, những năm qua
tỉnh đã cấp phép cho các doanh nghiệp có chức năng khai thác chế biến khoáng sản,
chế biến vật liệu xây dựng góp phần tạo nguồn thu và việc làm cho lao động địa
phương.Trong đó phải kể đến huyện Chợ Đồn là địa phương có nhiều mỏ khoáng sản,
chủ yếu là quặng chì, kẽm, quặng sắt trải đều ở hầu khắp các xã, thị trấn.
Từ năm 2001, Công ty khoáng sản Bắc Kạn đã lập phương án đầu tư xây
dựng xưởng sản xuất ô xít kẽm bằng lò ống quay với nguyên liệu là quặng ô xít
kẽm được khai thác trên địa bàn của tỉnh Bắc Kạn. Nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoạt động khai thác và chế biến chì kẽm của Công ty Khoáng sản tại
xã Bằng Lãng - huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn đã được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại
Quyết định số 2443/QĐ-UB ngày 06/11/2002.
Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống thiết bị lò ống quay đồng bộ và đã đưa vào
hoạt động từ năm 2003 với sản phẩm là bột ô xít kẽm có hàm lượng 50÷90% ZnO. Sản
phẩm đã được xuất khẩu và cung cấp cho các đơn vị sử dụng trong nước. Tuy nhiên do
khả năng khai thác các nguồn nguyên liệu sản xuất cũng như tìm kiếm đơn vị cung
ứng của Công ty chưa hiệu quả, do đó nguồn cung cấp nguyên liệu thường xuyên cho
sản xuất vào thời điểm đó không đủ. Hoạt động sản xuất của Công ty gặp khó khăn,
diễn ra cầm chừng, không liên tục, đến năm 2008 thì Công ty dừng sản xuất để tìm
phương án cung ứng nguyên vật liệu ổn định.
Đến nay, Công ty đã chủ động tìm được nguồn nguyên liệu đảm bảo việc
cung cấp cho nhà máy hoạt động lâu dài. Vì vậy, thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại
Văn bản số 2254/UBND-CN ngày 23/5/2017 và Văn bản số 1595/UBND-CN
ngày 06/4/2018. Công ty tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để đầu tư cải tạo, sửa
chữa nhà xưởng, dây chuyền thiết bị để đưa nhà máy hoạt động trở lại.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Loại hình dự án là đầu tư cải tạo, sửa chữa nhà xưởng, dây chuyền thiết bị trên
cơ sở tái cơ cấu lại nhà máy.
Việc cải tạo lại nhà máy là hoàn toàn phù hợp với thực tế bởi nhiều năm không
vận hành dây truyền thiết bị, nhà xưởng đã xuống cấp. Sau khi cải tạo, vị trí, kết cấu
hạ tầng, dây truyền công nghệ, thiết bị không thay đổi nhiều so với dây truyền cũ.
Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn nhận thấy, sau thời gian dài ngừng hoạt
động (từ năm 2008 đến nay), việc lập lại báo cáo ĐTM cho dự án“Nhà máy sản xuất
bột kẽm ôxit” là cần thiết, nhằm đánh giá các tác động đến môi trường của dự án và
thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật về môi trường.
Căn cứ theo khoản d, Điều 15, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ, Công ty đã phối hợp với Công ty TNHH Môi trường Quang Minh lập
lạibáo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxit”
trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Báo cáo ĐTM là cơ sở khoa học để đánh giá và dự báo các tác động tích cực,
tiêu cực, các tác động trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài từ các hoạt động của Dự
án đối với môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng, từ đó xây dựng và đề xuất các
biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực, rủi ro môi trường góp phần bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn thực hiện lập và phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật của dự án.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển địa phương
Dự án “Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxit” nằm trong tổ hợp 04 dự án đầu tư sản
xuất của Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn tại khu liên hợp các Nhà máy chế biến
khoáng sản Chợ Đồn - thôn Bản Lắc, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
Việc cải tạo lại nhà máy hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển của địa
phương do đó đã được UBND tỉnh Bắc Kạn đồng ý về chủ trương cho tái cơ cấu, cải
tạo lại nhà máy tạiVăn bản số 1595/UBND-CN ngày 06/4/2018.
2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác động môi
trường
2.1.1. Căn cứ pháp luật
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;


- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2013;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, ngày 23/06/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Bộ Xây dựng
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Bộ Xây dựng
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập,
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
về việc ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ Y tế ban hành.
- QCVN 14:2008 /BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 02:2011/BCT -  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong nhà
máy tuyển khoáng.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềnước thải công
nghiệp.
- QCVN 30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất
thải công nghiệp.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - giá trị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép
tại nơi làm việc.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Quyết định số 2443/QĐ-UB ngày 06/11/2002 của UBND tỉnh Bắc Kạn về
việc phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường hoạt động khai thác và
chế biến chì kẽm của Công ty Khoáng sản tại xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn,tỉnh Bắc
Kạn;
- Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 04/10/2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn v/v
chuyển nhượng vốn giữa Công ty TNHH Phát triển khoáng sản Luyện kim Quảng
Phong, thành phố Liên Châu, tỉnh Quảng Đông – Trung Quốc với Công ty Khoáng sản
Bắc Kạn;
- Văn bản số 2254/UBND-CN ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc
tiêu thụ, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn
ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Văn bản số 1595/UBND-CN ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn v/v
chủ trương tiếp tục đầu tư dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít.
- Văn bản số 199/SCT-CN ngày 08/3/2019 của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn
v/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình cải tạo,
sửa chữa, khôi phục nhà máy sản xuất bột kẽm ô xít.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Báo cáo Kinh tế kỹ thuật Cải tạo, sửa chữa, khôi phục nhà máy sản xuất bột
kẽm oxit;
- Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
3.1. Trình tự các bước lập ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxit” của Công ty Cổ phần
Khoáng sản Bắc Kạn được thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH Môi trường
Quang Minh. Quy trình thực hiện như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất
thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của
khu vực thực hiện dự án.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện
trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường tại khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, nước, không khí...).
- Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng: Xin ý kiến bằng văn bản của UBND xã,
họp tham vấn ý kiến cộng đồng xã Bằng Lãng về nội dung cơ bản của dự án, các tác
động đến môi trường cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự
án.
- Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo
ĐTM chi tiết.
- Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định trước
khi Chủ đầu tư trình UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt.
3.2. Thông tin về đơn vị tư vấn lập ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít được thực hiện bởi
Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn với sự tư vấn của Công ty TNHH Môi trường Quang
Minh:
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường Quang Minh.
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Yên - Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ liên hệ: Khu Đoài, thôn Dục Nội, xã Việt Hùng, huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 0912640368;         Email: moitruongquangminh@gmail.com
- Mã số thuế: 0107568758
3.3. Thông tin về đơn vị phân tích chất lượng môi trường
Công ty TNHH Môi trường Quang Minh đã phối hợp với đơn vị có chức năng
phân tích chất lượng môi trường là của Trung tâm Môi trường và Khoáng sản - Chi
nhánh Công ty CP đầu tư CM để tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu phục vụ đánh giá
chất lượng môi trường nền khu vực thực hiện dự án. Đơn vị đã có phòng phân tích
được cấp chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2005 mã số VILAS 755.
- Đơn vị phân tích: Trung tâm Môi trường và Khoáng sản - Chi nhánh Công ty
CP đầu tư CM.
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hanh - Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ liên hệ: Liền kề 423 Khu đất dịch vụ Yên Lộ, phường Yên Nghĩa,
quận Hà Đông, TP Hà Nội.
- Điện thoại: 04.32007660
3.4. Danh sách tham gia lập ĐTM
Thông tin về những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM dự án Nhà máy
sản xuất bột kẽm ôxít được thể hiện chi tiết ở bảng dưới:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 0. . Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án

ST Học hàm, học vị, Nội dung phụ Xác


Họ và tên
T chức vụ trách nhận
I Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn
Phụ trách
1 Đinh Văn Hiến Tổng GĐ
chung
Cung cấp thông
2 Bùi Đức Hùng KS. Địa chất
tin lập ĐTM
II Công ty TNHH Môi trường Quang Minh
Giám đốc - Thạc sỹ Kiểm soát báo
1 Nguyễn Văn Yên
Khoa học môi trường cáo
Phó Phòng NVMT -
Tổng hợp báo
2 Nguyễn Minh Tuyến Thạc sỹ Kỹ thuật Môi
cáo
trường
Kỹ sư Công nghệ kỹ
3 Trần Đắc Thắng Chương 1,6
thuật môi trường
Kỹ sư Công nghệ kỹ
4 Lưu Văn Điển Chương 2,5
thuật hóa học
Cử nhân khoa học môi
5 Đinh Văn Viện Chương 3
trường
Kỹ sư Công nghệ kỹ
6 Nguyễn Thế Cường Chương 4
thuật môi trường
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Các phương pháp đánh giá tác động môi trường được áp dụng trong quá trình
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít bao
gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
 Phương pháp liệt kê
Phương pháp liệt kê là phương pháp dùng để nhận dạng, phân loại các tác động
khác nhau ảnh hưởng đến môi trường và định hướng nghiên cứu. Các đặc điểm cơ bản
của phương pháp này như sau:
Liệt kê tất cả các nguồn gây tác động môi trường từ hoạt động xây dựng và lắp
đặt thiết bị cũng như hoạt động vận hành của dự án, bao gồm nước thải, khí thải, chất
thải rắn và các vấn đề về an ninh xã hội, cháy nổ, vệ sinh môi trường,….
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Dựa vào kinh nghiệm của các dự án tương tự, dự báo các tác động đến môi
trường, kinh tế và xã hội trong khu vực do hoạt động của dự án gây ra.
So sánh về lợi ích kỹ thuật và kinh tế, lựa chọn và đề xuất phương án giảm
thiểu các tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và xã hội.
Phương pháp này được áp dụng nhiều tại các chương 1, chương 2 và chương 3
của báo cáo.
 Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm của các tổ chức môi trường trên
Thế Giới và các nghiên cứu liên quan nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các
hoạt động của dự án có liên quan đến môi trường, và dựa vào các tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia Việt Nam về môi trường để đánh giá tác động. Cụ thể đối với dự án thì
phương pháp đánh giá nhanh được sử dụng để đánh giá tác động của khí thải phát sinh
từ các phương tiện giao thông, nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt, sản
xuất…. Phương pháp này được áp dụng tại chương 3 của báo cáo.
 Phương pháp phân tích hệ thống
Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong đánh giá tác động môi
trường, nhằm phân tích các nguồn phát sinh chất thải, các rủi ro sự cố xảy ra trong suốt
quá trình hoạt động của dự án, căn cứ vào các đặc trưng của từng dự án riêng biệt. Ưu
điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích trong việc
nhận dạng các tác động và nguồn thải.
Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động… như các
phần tử trong một hệ thống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân
tích và đánh giá các tác động.
 Phương pháp đánh giá rủi ro
Đánh giá và liệt kê tất cả những rủi ro có thể xảy ra cho môi trường, con người
trong quá trình chuẩn bị dự án, lắp đặt máy móc và vận hành dự án. Kể cả những rủi ro
có thể xảy ra sau khi kết thúc dự án. Từ các rủi ro có thể xảy ra này Chúng tôi sẽ đưa
ra các biện pháp giảm thiểu và phòng ngừa phù hợp hiệu quả.
Ưu điểm của phương pháp này là nhận diện được toàn diện các rủi ro của dự án
trong suốt vòng đời thực hiện của dự án.
Phương pháp này được áp dụng nhiều tại chương 3 của báo cáo.
 Phương pháp mô hình hóa
Mô hình hóa môi trường là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến chất
lượng môi trường dưới ảnh hưởng của một hoặc tập hợp các tác nhân có khả năng tác
động đến môi trường.
Đây là phương pháp có ý nghĩa lớn nhất trong quản lý môi trường, dự báo các
tác động môi trường và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm.
Trong quá trình ĐTM, chúng ta có thể sử dụng các mô hình để đánh giá khả
năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số chi phí,
lợi ích, …
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Mô hình được sử dụng trong báo cáo: Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong
không khí của dự án.
Phương pháp này được áp dụng tại chương 3 của báo cáo.
4.2. Phương pháp khác
 Phương pháp so sánh
Đánh giá chất lượng môi trường, các tác động trên cơ sở so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam.
 Phương pháp thống kê
Thống kê các nguồn tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng, thủy văn,
kinh tế - xã hội của khu vực dự án và các kết quả đáng tin cậy để đánh giá mức độ phát
sinh các nguồn thải và đối tượng, phạm vi bị tác động.
 Phương pháp khảo sát hiện trường
Khảo sát vị trí địa lý của dự án.
Khảo sát hiện trạng kinh tế – xã hội trong khu vực dự án và khu vực xung
quanh.
Khảo sát nguồn tiếp nhận nước thải của dự án.
 Phương pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm
 Lấy mẫu và phân tích hiện trạng chất lượng không khí khu vực dự án.
 Lấy mẫu và phân tích hiện trạng chất lượng đất khu vực dự án.
 Lấy mẫu chất lượng nước mặt tại khu vực dự án.
 Lấy mẫu và phân tích chất lượng không khí môi trường lao động, khí thải tại
nguồn và chất lượng nước thải trước và sau xử lý của nhà máy đang hoạt động hiện
hữu.
Các phương pháp phân tích mẫu không khí, nước được tuân thủ theo TCVN hiện
hành. Các phương pháp phân tích được trình bày chi tiết trong các phiếu phân tích
được đính kèm trong phần Phụ lục. Phòng phân tích chất lượng môi trường của Trung
tâm Môi trường và Khoáng sản - Chi nhánh Công ty CP đầu tư CM được cấp chứng
chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2005 mã số VILAS 755.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít.
1.2. Chủ dự án
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 4, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Điện thoại: 02093 812399 Fax: 02093 871837
Người đại diện: Ông Đinh Văn Hiến Chức vụ: Tổng Giám đốc
Lĩnh vực hoạt động: Khai thác và chế biến khoáng sản
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí
Khu đất thực hiện dự án thuộc thôn Bản Lắc, xã Bằng Lãng, cách trung tâm thị
trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn khoảng 3 km về phía Nam. Có đường quốc lộ 3C nối
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên với huyện Chợ Đồn chạy qua; đường quốc lộ 3C
nối với 3B ra thành phố Bắc Kạn và nối với đường quốc lộ 3 đi Thái Nguyên, Cao
Bằng.
Ranh giới:
+ Phía Đông giáp Xưởng tuyển nổi;
+ Phía Bắc giáp hồ lắng thải số 01 và 02 của xưởng tuyển nổi Công ty;
+ Phía Tây giáp Nhà máy xử lý chất thải rắn của Công ty;
+ Phía Nam giáp hồ thải số 3 xưởng tuyển nổi.
Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít có tổng diện tích 28.599,7m 2 được giới hạn bởi
các mốc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, như sau:
Bảng 1- . Tọa độ các điểm góc của dự án
Số hiệu điểm Tọa độ VN2000; Kinh tuyến trục 106030’, múi chiếu 30
mốc X(m) Y(m)
1 2449646.70 405186.69
2 2449558.75 405293.47
3 2449554.99 405289.97
4 2449543.81 405286.18
5 2449527.22 405283.54
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

6 2449496.11 405283.06
7 2449476.30 405271.56
8 2449467.99 405240.14
9 2449465.30 405229.12
10 2449458.83 405220.38
11 2449440.21 405176.96
12 2449446.10 405172.66
13 2449435.81 405154.38
14 2449456.47 405141.46
15 2449525.39 405076.60
16 2449546.49 405060.90
(Nguồn: Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn)

Hình 1- . Vị trí khu liên hợp của Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn
Cơ cấu hiê ̣n trạng sử dụng đất: Công ty đang quản lý, sử dụng, không có tranh
chấp; trên đất hiện tại có nhà xưởng và các công trình phụ trợ.
Khu đất nhà máy đã được Công ty thỏa thuận, giải phóng mặt bằng, sử dụng từ
năm 2002 và thực hiện nộp tiền thuê đất cho đến nay, tuy nhiên do không có nguyên
liệu để sản xuất nên Công ty chưa hoàn thiện các thủ tục về đất đai theo quy định.
Thực hiện chủ trương của UBND tỉnh tại Văn bản số 1595/UBND-CN ngày 06/4/2018
về chủ trương tiếp tục đầu tư dự án nhà máy sản xuất bột kẽm ô xít, Công ty tiếp tục
thực hiện các thủ tục về đất đai, môi trường và đầu tư.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thì khu đất được quy hoạch cho mục đích
hoạt động khoáng sản. Khu đất nằm trong Khu liên hợp các Nhà máy chế biến khoáng
sản Chợ Đồn của Công ty tại xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, do vậy việc sử dụng đất
cho dự án không cần giải phóng mặt bằng hoặc thu hồi bổ sung thêm diện tích.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh
1.3.2.1. Các đối tượng tự nhiên
- Hệ thống đường giao thông:
+ Phía Bắc giáp đường QL3C;
+ Cách đường đường tỉnh lộ ĐT 254 (QL3C) khoảng 0,5km về phía Tây Bắc.
- Hệ thống sông suối:
Do địa hình phân cắt mạnh nên huyện Chợ Đồn có nhiều khe suối. Các khe suối
có nguồn nước mặt khá dồi dào. Xung quanh khu vực dự án có nhiều khe suối nhỏ.
Dự án sử dụng nguồn nước gần khu vực được khai thác từ suối Khau Củm chảy
từ Bản Tàn qua Bản Lắc theo phương kinh tuyến là một nhánh phụ lưu của sông Phó
Đáy.
Phía Bắc dự án tiếp giáp Hồ thải số 01 và số 02 xưởng tuyển nổi của Công ty;
Phía Nam tiếp giáp Hồ thải số 3 của xưởng tuyển nổi.
- Hệ thống rừng, núi:
+ Phía Tây Nam khu liên hợp giáp rừng thuộc địa phận xã Bằng Lũng. Rừng
chủ yếu thuộc loại rừng non tái sinh, chất lượng và trữ lượng thấp, chỉ có tác dụng
phòng hộ và cung cấp chất đốt.
+ Phía Đông giáp núi đá.
1.3.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khu dân cư:
+ Dự án cách khu dân cư xã Bằng Lãng 1,1km về phía Tây Nam;
+ Cách thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn khoảng 2,5 km về phía Tây Bắc.
- Cơ quan hành chính:
+ Dự án cách UBND xã Bằng Lãng 02km về phía Tây Nam;
+ Cách trạm y tế xã Bằng Lãng 02km về phía Tây Nam.
- Các đối tượng sản xuất, kinh doanh:
+ Tiếp giáp với dự án về phía Đông Bắc là xưởng tuyển khoáng Bằng Lũng;
+ Tiếp giáp dự án về phía Đông Nam là xưởng luyện chì;
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

+ Dự án cách mỏ chì kẽm Lũng Váng của Công ty TNHH Việt Trung khoảng
300m về phía Đông Bắc.
+ Dự án cách mỏ đá vôi Lũng Váng của Công ty TNHH Đồng Nam khoảng
500m về phía Đông Bắc;
- Các công trình văn hóa, di tích lịch sử:
Khu vực dự án và lân cận không thấy có các công trình văn hóa, tôn giáo hay di
tích lịch sử nào.
1.3.3. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án
Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxit đã được Công ty xây dựng và đưa vào hoạt
động không liên tục từ năm 2003. Hiện tại đã có sẵn một số công trình bao gồm: Nhà
văn phòng, nhà tập thể, nhà xưởng, kho chứa.
Bảng 1- . Hiện trạng các công trình hiện có trên khu đất dự án
Diện tích Diện
Tên công
Stt xây dựng tích sàn Kết cấu chính Ghi chú
trình
(m2) (m2)
I Hạng mục công trình chính
Nhà 2 tầng, khung bê
Nhà văn Giữ nguyên,
1 160 320 tông cốt thép, tường xây
phòng không cải tạo
gạch chịu lực, cao 7m.
Nhà 1 tầng, tường xây
Giữ nguyên,
2 Nhà tập thể 400 400 gạch chịu lực, vì kèo thép,
không cải tạo
mái lợp tôn, cao 3,5m.
Nhà khung thép tiền chế,
kết cấu cột, dầm thép
Nhà xưởng,
3 8.000 8.000 hình, xà gồ thép, lợp mái,
kho
mái đua và thưng chống
hắt bằng tôn, cao 9m.
Kho chứa sản Kết cấu thép, mái che Cải tạo, sửa chữa
- 300
phẩm bằng tôn. do xuống cấp
Kho chứa Kết cấu thép, mái che Cải tạo, sửa chữa
- 132
than bằng tôn. do xuống cấp
Kho chứa Kết cấu thép, mái che Cải tạo, sửa chữa
- 468
nguyên liệu 1 bằng tôn. do xuống cấp
Kho chứa Kết cấu thép, mái che Cải tạo, sửa chữa
- 550
nguyên liệu 2 bằng tôn. do xuống cấp
Kết cấu thép, mái che Cải tạo, sửa chữa
- Kho chứa xỉ 2.800
bằng tôn. do xuống cấp
- Bể chứa nước Kết cấu xây gạch trát xi Xây mới
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

măng, đáy bê tông cốt


thép. Kích thước: rộng x
tuần hoàn
dài x cao = 4 m x 6 m x
2,5 m
Kết cấu xây gạch trát xi
- Bể xả xỉ măng,đáy bê tông cốt Xây mới
thép
Nhà khử lưu Tường xây gạch, mái lợp
- Xây mới
huỳnh tôn
II Hạng mục công trình phụ trợ
Bãi chứa
nguyên phụ
liệu, thải và Cải tạo, đổ bê
20.039,7
các công tông nền PC200
trình phụ trợ
khác
Tổng 28.599,7m2
(Nguồn: Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn)
Chủ dự án sẽ tiến hành cải tạo, sửa chữa do hư hỏng, xuống cấp của các công
trình sẵn có nêu trên, xây mới một số công trình cần thiết phục vụ hoạt động của nhà
máy.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
trở lại của dự án nhằm tạo ra sản phẩm luyện kim chính là bột ôxit kẽm.
Sản phẩm của nhà máy nhằm cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu,
mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động,
phát triển Công ty theo hướng bền vững, đóng góp ngân sách địa phương thông qua
việc nộp thuế, phí...
- Công suất: 30.000 tấn/năm, sản phẩm bột kẽm ô xít.
- Sản phẩm cung cấp: Bột kẽm ôxít (hàm lượng từ 50÷90% ZnO) và
Bột kẽm ôxít nghèo.
- Sản phẩm phụ: Quặng sắt 19.800 tấn hàm lượng 50% Fe.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Tổng diện tích đất sử dụng của Nhà máy là 28.599,7 m 2. Khi tiến hành cải tạo
lại Nhà máy, toàn bộ các công trình xây dựng được bố trí như hiện trạng, không thay
đổi về vị trí, kết cấu, công năng.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Trên cơ sở hệ thống thiết bị, nhà xưởng đã xây dựng và đi vào hoạt động không
liên tục từ năm 2003, sản xuất bột ô xít kẽm đã dừng sản xuất từ năm 2008, Công ty
tiến hành sửa chữa bảo dưỡng lại hệ thống thiết bị đã có sẵn và nhà xưởng, bổ sung
một số thiết bị cần thiết.
 Các công trình đã có từ trước và vẫn đang được sử dụng:
- Nhà văn phòng: nhà 2 tầng, diện tích xây dựng 160 m2;
- Nhà tập thể: 1 tầng diện tích 400 m2;
- Bãi chứa nguyên phụ liệu, thải và các công trình phụ trợ khác;
- Các thiết bị hiện có nằm ngoài trời cụ thể như sau:
+ Kênh dẫn khí lò;
+ Hệ thống ống cong làm nguội khí;
+ Hệ thống buồng thu bụi túi vải;
+ Hệ thống xử lý khí khử lưu huỳnh.
- Các thiết bị hiện có nằm trong mái che:
+ Hệ thống cấp liệu vào lò;
+ Lò ống quay;
+ Hệ thống thải xỉ;
+ Các quạt hút, máy nén khí, máy bơm nước.
Các hệ thống thiết bị trên được làm sạch, sửa chữa và sử dụng lại toàn bộ.
 Ngoài ra, Công ty sẽ xây bổ sung bể chứa nước tuần hoàn, bể xả xỉ..., cụ thể
như sau:
- Kho chứa sản phẩm: 25 x 12m= 300 m2;
- Kho chứa than: 12 x 11 m =132 m2;
- Kho chứa nguyên liệu: 36 x 13 m = 468 m2;
25 x 22m = 550 m2;
- Kho chứa xỉ: 50 x 56 m = 2800 m2;
- Bãi chứa nguyên phụ liệu, thải và các công trình phụ trợ khác.
 Về công suất sản phẩm Bột kẽm ôxít (hàm lượng từ 50÷90% ZnO) và
Bột kẽm ôxít nghèo:
Trong giai đoạn đầu, cân nhắc đến nguồn cung cấp nguyên liệu quặng kẽm,
Công ty đặt mục tiêu sản xuất bột ôxít kẽm với sản lượng 15.000 tấn/năm. Khi điều
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

kiện cung cấp nguyên liệu thuận lợi sẽ nâng công suất lên như mục tiêu 30.000
tấn/năm như đã đề xuất. Ngoài ra sản phẩm phụ thu hồi là Quặng sắt 19.800 tấn hàm
lượng 50% Fe.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án
Sau khi hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục cải tạo nhà máy. Công ty sẽ tiến hành
việccải tạo các hạng mục công trình theo đúng phương án tái cơ cấu đã lập.
Giải pháp kiến trúc, kết cấu, diện tích xây dựng của từng hạng mục công trình
được chọn phù hợp với công suất, năng suất sử dụng, theo nhu cầu công nghệ và bảo
đảm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, mỹ quan công nghiệp.
Quá trình thi công xây dựng được thực hiện theo sơ đồ sau:

Nguyên vật liệu Sửa chữa, xây dựng


Tiếng ồn, độ
xây dựng, máy các hạng mục
rung, bụi, khí
móc thiết bị thi công trình
thải, CTR, hơi
công
sơn, khói hàn,
nước thải xây
Máy móc thiết bị, dựng, NTSH,
phương tiện nước mưa chảy
Lắp đặt máy móc tràn…
giao thông

Hình 1- . Quy trình thi công xây dựng dự án


* Biện pháp thi côngcác công trình cơ sở:
- Sửa chữa cải tạo công trình cũ:
+ Sửa chữa nhà lắng hạ: Dựng cô ̣t đáy bằng thép hô ̣p, dựng cô ̣t đáy bằng thép
hô ̣p, bể mước làm lạnh cao 0,5m bằng thép tấm, xây tường bằng gạch chịu lửa Samot
AH1, lắp đă ̣t vành phi đường kính 2550mmx10mmx480mm, lắp đă ̣t mă ̣t bích đầu lò
quay 300mm, lắp đặt mặt bích chắn liệu đuôi lò quay, mặt bích đặc, lắp đă ̣t ống dẫn
bằng thép tấm, lắp đă ̣t phễu bằng thép tấm.
+ Sửa chữa kênh làm lạnh:Dựng cô ̣t đáy bằng thép hô ̣p, lắp đă ̣t giá đỡ bằng
thép hô ̣p, lă ̣p đă ̣t ống làm nguô ̣i bằng thép tấm, lắp đặt bể nước làm lạnh cao 0,5m
bằng thép tấm, lắp đă ̣t tấm ngăn bằng khung thép, làm hành lang và cầu thang bằng
thép tấm có hoa văn, lắp đă ̣t phễu bằng thép tấm.
+ Sửa chữa nhà gom bụi: Dựng cô ̣t đáy bằng thép hô ̣p 100mmx100mm, dựng
khung nhà bằng thép hô ̣p 100mmx100mm, dựng vách nhà bằng thép tấm, lắp đă ̣t sàn
mái bằng thép tấm khoét lỗ 8mm, lắp đă ̣t khung phễu, giá đỡ bằng thép hô ̣p
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

50mmx50mmx3,8m, lă ̣p đă ̣t phễu bằng thép tấm 1500mmx6000mmx6m, lắp đă ̣t ống


gió và ống xả gió bằng thép tấm 1500mmx6000mmx8m.
- Các công trình xây mới:
+ Xây bể nước tuần hoàn: Kết cấu khung vách cứng, lõi bê tông cốt thép. Bề
mặt phủ xi măng, vật liệu chống thấm.
+ Xây bể xả xỉ: Kết cấu khung vách cứng, lõi bê tông cốt thép.
+ Xây nhà khử lưu huỳnh: Kết cấu khung vách cứng, lõi bê tông cốt thép.
+ Hệ thống băng tải: Thép hộp làm khung 100mmx100mmx4mm, mô tơ trong
7,5 kw, biến tần 7,5kw.
* Lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất:
- Các công việc thực hiện:
+ Làm sạch, bảo dưỡng các máy móc thiết bị.
+ Vận chuyển máy móc thiết bị cần bổ sung, thực hiện lắp đặt vào các vị trí đã
thiết kế.
- Các loại máy móc thiết bị tham gia thực hiện: Máy hàn, máy mài, máy cắt, xe
tải vận chuyển, cần trục.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Dây chuyền sản xuất hiện tại của Nhà máy là dây chuyền công nghệ luyện kẽm
lò ống quay.

Hình 1- . Hình ảnh dây chuyền sản xuất hiện tại của Nhà máy
Lò ống quay là thiết bị được sử dụng rộng rãi để sản xuất ôxít kẽm,
xử lý các loại nguyên liệu chứa kẽm kể cả việc làm giầu quặng ôxít nghèo.
Đây là loại lò hình ống có đường kính 1,5 - 6m và chiều dài 30 - 180m. Vỏ
lò bằng thép trong lót gạch chịu lửa, tùy từng vùng làm việc trong lò mà sử
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

dụng loại gạch phù hợp, đầu lò thường dùng gạch samot tốt, phần làm việc
chịu nhiệt cao dùng gạch crommanhedit. Lò được đặt trên hệ thống con lăn
với độ nghiêng 3 - 50 và quay với vận tốc 0,75-1 vòng/phút.
Đầu nạp liệu đặt cao và bố trí hệ thống cấp liệu, đây cũng là nơi dẫn
khí lò ra hệ thống làm nguội và thu bụi ôxít kẽm. Do lò được đặt nghiêng và
quay nên liệu trong quá trình lò hoạt động sẽ dần tụt xuống đuôi lò ra ngoài.
Đầu tháo xỉ ở đuôi lò (phía thấp). Đầu tháo xỉ được đặt trên xe chạy
trên đường ray và gắn kín với đuôi lò, ở đây lắp mỏ đốt và ống thổi không
khí vào lò. Phía dưới có phễu để thải xỉ, có thể bố trí thiết bị làm nguội và
tách than dư hoặc phun nước làm nguội xỉ.
Bụi kẽm được thu ở hệ thống làm nguội và túi vải. Tùy mục đích sử
dụng mà có thể để riêng hoặc trộn lẫn các sản phẩm này.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột kẽm ôxít của nhà máy như sau:

Quặng ô xít kẽm (15-20% Zn

Hình 1- . Sơ đồ quy trình công nghệlò quay


Quá trình sản xuất bột ô xít kẽm bằng lò quay có thể chia thành 4
công đoạn chính: Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu, công đoạn hoàn nguyên
tạo bột ô xít kẽm, công đoạn thu sản phẩm và công đoạn xử lý chất thải.
A. Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu:
Nguyên liệu chính để sản xuất bột ôxít kẽm bao gồm: Quặng ôxít
kẽm (15-20%Zn), than cám hoặc cám cốc, các nguyên liệu này được định lượng sau
đó trộn đều và được nạp vào bunke chứa trước khi đưa vào lò.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 1-4. Thành phần quặng kẽm ôxít


Cấu tử Zn Pb Cd SiO2 Fe S
Hàm lượng
15-20 1-6 ≤1 15-20 10-17 0,3-1
(%)
Gồm cả quặng bột và quặng cục các loại - Độ ẩm: 15-20%
Bảng 1-5. Thành phần than cám
Than cám C S Độ tro Độ bốc Độ ẩm
Hàm lượng (%) ≥ 70% ≤ 1,5% ≤ 20% ≤ 6% ≤ 10%
Than cám có thể xử dụng than cám 4a Quảng Ninh hoặc than cám Núi
Hồng (Thái Nguyên).
Chất trợ dung (đá vôi): Hàm lượng: CaO ≥ 50.
Thành phần của quặng ôxít kẽm đưa vào luyện có ảnh hưởng nhiều
đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lò và kỹ thuật chạy lò.
Tỷ lệ kẽm chì trong quặng ảnh hưởng lớn đến năng suất lò, tỷ lệ thu
hồi kim loại và hàm lượng chì kẽm trong sản phẩm. Khi tỷ lệ Zn/Pb càng
cao thì năng suất lò càng lớn. Khi hàm lượng silic (SiO 2) trong quặng cao thì
Zn khó hoàn nguyên nên trong trường hợp này cần bổ sung thêm vôi hoặc đá
vôi để giải phóng kẽm ra khỏi dạng hợp chất, kẽm khi đó dễ hoàn nguyên
hơn. Đối với quặng có chứa nhiều ô xít sắt khi luyện dễ gây ra kết tảng, bướu
lò và sẽ làm khó khăn cho việc bay hơi của kẽm và vận hành lò. Trong
trường hợp này cần tăng than làm chất độn chống dính bết trong lò.
Quặng kẽm nguyên liệu, than khi đưa về nhà máy được tập kết trong
kho. Các nguyên liệu cần có lượng dự trữ 10 – 15 ngày để đảm bảo sản xuất
bình thường. Quặng, xỉ giầu và than được sàng phân loại có lưới sàng 10
mm. Phần cỡ hạt >10 mm được đưa nghiền lại trong máy nghiền búa để
đảm bảo cấp hạt đưa vào phối liệu <10 mm. Tỷ lệ phối liệu quặng/than tùy
theo tình hình nguyên liệu và chất lượng than là 1,0/0,35-0,5. Than và
quặng được trộn đều bằng máy xúc lật hoặc thùng trộn đảm bảo độ ẩm 5-
7%. Lượng dự trữ đối với quặng đã trộn là 01 ngày. Tùy theo thành phần
quặng có thể trong phối liệu bổ sung 5-8% vôi. Việc trộn đều liệu là rất
quan trọng, ảnh hưởng đến việc vận hành lò cũng như tỷ lệ thu hồi sản
phẩm.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Hình 1- . Hệ thống cấp liệu và lò ống quay


B. Công đoạn hoàn nguyên tạo bột ô xít kẽm :
Môi trường làm việc trong lò tùy theo nhiệt độ trong đó có thể chia
làm 3 vùng: vùng sấy, vùng hoàn nguyên và vùng tạo xỉ.
Vùng sấy: Vùng này tính từ đầu lò, chiếm khoảng l/4 chiều dài lò.
Nhiệt độ của vùng này từ 500-700 0C. Nhiệm vụ của vùng sấy là tiến hành
phản ứng phân huỷ hyđrát, cacbonát và bay hơi nước.
Vùng hoàn nguyên: Vùng này thuộc trung tâm lò chiếm khoảng 2/4
chiều dài lò nhiệt độ của vùng này từ 700-1.200 0C. Tại đây tiến hành xảy ra
các phản ứng cháy than và hoàn nguyên kẽm, chì và sắt. Kẽm được hoàn
nguyên sinh ra ở dạng khí, chúng bay vào không gian lò và được tiếp tục
ôxy hoá bằng ôxy của không khí và khí CO2 ở trong không gian lò hay trên
đường kênh dẫn khí. Rồi được hút qua hệ thống làm nguội gai kim và hệ
thống làm nguội ống thép tới buồng thu bụi túi vải.
Các phản ứng chính xảy ra trong quá trình:
+ Phản ứng cháy của than:
C + O2 = CO2
2C + O2 = 2CO
+ Phản ứng hoàn nguyên kẽm trong quặng:
ZnO + CO = Zn(khí) + CO2
+ Phản ứng oxy hóa hơi kẽm:
2Zn(khí) + O2 = ZnO
Trong quá trình này chì cũng bị hoàn nguyên thành chì kim loại, chì
kim loại khó bốc hơi lại dễ chảy nên khó thu hồi. Một phần ô xít sắt có trong
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

quặng cũng bị hoàn nguyên đến ô xít sắt từ. Nhiệt sinh ra trong lò từ sự cháy
của than và phản ứng oxy hóa hơi kẽm.
Vùng tạo xỉ: Vùng này thuộc phần đuôi lò, chiếm khoảng l/4 chiều dài
lò, ở vùng này tiếp tục các phản ứng hoàn nguyên mà chưa thực hiện hết ở
vùng hoàn nguyên. Xỉ tạo thành và nguội dần, sau đó thoát phía đuôi lò, tới
khu vực xử lý xỉ để thu hồi.
C. Công đoạn thu sản phẩm:
Bột ô xít kẽm là sản phẩm chính của công nghệ này. Bụi ô xít kẽm,
bụi của liệu và khí tạo thành từ trong lò được hút theo đường kênh dẫn và hệ
thống làm nguội tới buồng lọc bụi túi vải. Tại đây bụi được lọc lại và rơi
xuống bunke chứa. Khí lò được lọc sạch bụi và hút ra ngoài vào hệ thống xử
lý khí để xử lý đảm bảo quy chuẩn sau đó qua ống khói ra môi trường. Bụi được phân
bổ khoảng 70% vào hệ thống lọc bụi túi vải, còn lại được thu ở hệ thống trên
đường kênh. Sản phẩm được lấy đóng bao và nhập kho.

Hình 1- . Hệ thống thu bụi túi vải rung rũ tự động khí nén
D. Xử lý chất thải:
Quá trình lò quay sản xuất ô xít kẽm có thải khí và thải rắn. Khí thải
của lò sau khi thu bụi có thể chứa SO 2 và các chất khác tùy theo nguồn
nguyên liệu, khi đó khí thải xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài
môi trường. Để khử SO2 trong khí lò thường dùng phương pháp hấp thụ bằng sữa vôi
hoặc bằng dung dịch kiềm. Xỉ từ lò ống quay sản xuất ô xít kẽm thường còn chứa
nhiều than dư chiếm 10-15% lượng than nạp vào lò, cần tuyển để thu hồi lại lượng
than này. Nếu quặng ban đầu chứa nhiều sắt thì cần tuyển lại xỉ để thu hồi sắt này làm
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

nguyên liệu cho sản xuất gang. Xỉ sau khi đã xử lý có thể sử dụng làm vật liệu xây
dựng.

Hình 1- . Hệ thống xử lý khí bằng dung dịch kiềm


1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
1.4.5.1. Máy móc thi công xây dựng
Quá trình sửa chữa, cải tạo các hạng mục công trình của nhà máy sử dụng một
số thiết bị máy móc thi công như sau:
Bảng 1- . Danh mục máy móc, thiết bị thi công xây dựng

ST
Tên ĐVT Số lượng Xuất xứ Tình trạng
T
1 Máy mài kim loại Cái 4 Việt Nam Mới 90%
2 Máy hàn điện 3 pha Cái 2 Việt Nam Mới 90%
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

ST
Tên ĐVT Số lượng Xuất xứ Tình trạng
T
3 Máy trộn bê tông 250l Cái 1 Trung Quốc Mới 90%

4 Xe tải vận chuyển 7T Cái 2 Việt Nam Mới 90%

5 Máy nén khí Cái 2 Trung Quốc Mới 90%

6 Máy cắt sắt MK32 Cái 4 Nhật Mới 90%

7 Máy gia nhiệt mối hàn Cái 2 Nhật Mới 90%

8 Máy cắt đột Cái 1 Việt Nam Mới 90%

9 Máy khoan Cái 3 Trung Quốc Mới 90%

10 Vận thăng Cái 1 Trung Quốc Mới 90%


1.4.5.2. Máy móc, thiết bị sản xuất
Toàn bộ các loại máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy được sửa chữa, cải tạo để
sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất trở lại.Danh mục máy móc thiết bị hiện có
được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1- . Danh mục máy móc, thiết bị hiện có của nhà máy
Tình
STT Tên ĐVT Số lượng Quy cách Xuất xứ
trạng
Thiết bị
1 nghiền Silo Cái 1 Trung Quốc Mới 80%
bột liệu TP
2 Lò quay Bộ 1 2.5x38m Trung Quốc Mới 80%
Mô tơ điều
3 Chiếc 1 55kw Trung Quốc Mới 80%
tốc
4 Bể xả xỉ Cái 1 4.2x7x3.7m Việt Nam Mới 80%
Máy quạt YE2315M-4-132,
5 Chiếc 2 Trung Quốc Mới 80%
gió YE2315M-4-75
Máy quạt
6 Chiếc 1 CFE8-35 Trung Quốc Mới 80%
gió đầu lò
Máy cấp
7 Bộ 1 PD500-S1500 Trung Quốc Mới 80%
liệu
Ống thép Mới 80%
Kết cấu hình chữ A,
8 hình chữ A Bộ 2 Trung Quốc
đường kính 1100mm
làm lạnh
Dàn làm Đường kính ống
9 Dàn 3 Trung Quốc Mới 80%
lạnh 700mm
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Tình
STT Tên ĐVT Số lượng Quy cách Xuất xứ
trạng
Máy quạt
10 Chiếc 1 L63-55 Trung Quốc Mới 80%
gió la từ
Máy quạt Mới 80%
11 gió ly tâm Chiếc 1 YE2280S-2-75 Trung Quốc
cao áp
Máy gom Mới 80%
12 bụi túi vải Bộ 1 Trung Quốc
mạch xung
Dây truyền Mới 80%
13 gạt bột tự Bộ 4 850x2, 300x2 Trung Quốc
động
Máy đập
14 Chiếc 1 22kw Trung Quốc Mới 80%
hàm
15 Sàng rung Chiếc 1 7.5kw Trung Quốc Mới 80%
Băng tải
16 Bộ 3 B=500mm Trung Quốc Mới 80%
vận chuyển
Máy bơm Mới 80%
2xcm65-125A-7.5
17 nước tuần Chiếc 4 Trung Quốc
Cm32-160A-3
hoàn
18 Ống xả khí Bộ 2 22mx1.2, 16mx1.2 Trung Quốc Mới 80%
S11- Mới 80%
19 Máy biến áp Chiếc 1 500KVA/10/0.4/0.22k Việt Nam
w
20 Máy xúc Chiếc 2 ZL-50D Trung Quốc Mới 80%
Tháp khử Khử lưu huỳnh bằng
21 Bộ 1 Trung Quốc Mới 80%
lưu huỳnh nước kiềm
Máy nén
22 Chiếc 1 22kw Trung Quốc Mới 80%
khí
Ô tô vận Vận chuyển nguyên
23 Chiếc 2 Trung Quốc Mới 80%
chuyển liệu trong xưởng
Máy phát
24 Chiếc 1 750KVA Trung Quốc Mới 80%
điện
Máy tuyển
25 Chiếc 1 Trung Quốc Mới 80%
từ
(Nguồn: Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn)
Ngoài ra, Công ty sẽ đầu tư mới thêm một số trang thiết bị, máy móc cần thiết
phục vụ hoạt động của dự án.
Bảng 1- . Danh mục máy móc, thiết bị đầu tư mới phục vụ sản xuất
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Số Xuất
STT Tên thiết bị ĐVT Quy cách kỹ thuật Tình trạng
lượng xứ
Máy quạt gió ly tâm Áp lực 15Kpa; Trung
1 Chiếc 1 3 Mới 100%
(quạt đẩy) lưu lượng 6500m /h Quốc
Máy dẫn gió (quạt Áp Lực 3600Pa; Trung Mới 100%
2 Chiếc 1 3
hút) Lưu lượng 82000m /h Quốc
Máy quạt áp suất Áp lực 3500Pa; Trung Mới 100%
3 Chiếc 1
thấp (đuôi lò quay) lưu lượng 1400m3/h Quốc
Túi vải vật liệu Trung Mới 100%
4 Cái 900 Ф145,dài L4000
fumeisi Quốc
Khung túi vải Trung
5 ф140x4000 (kèm Cái 850 Quốc Mới 100%
vòng bóp)
400 mét dây cảm biến Trung
Cặp nhiệt điện k3,
nhiệt độ Quốc Mới 100%
6 13000C,l600:kèm Bộ 6
(nối cặp nhiệt điện
đồng hồ nhiệt độ
K3)
Trung Mới 100%
7 Máy gạt bột khói Chiếc 2 850mm*4000mm
Quốc
Trung Mới 100%
8 Máy gạt bột khói Chiếc 1 300mm*11000mm
Quốc
Trung Mới 100%
9 Máy gạt bột khói Chiếc 1 300mm*18000mm
Quốc
Trung Mới 100%
10 Vật liệu cách nhiệt m3 4
Quốc
Máy điều khiển Trung Mới 100%
11 Chiếc 3 YCM-LC-48D
mạch xung Quốc
Trung Mới 100%
12 Van nâng hạ điện từ Chiếc 10 DC24V, 5/2
Quốc
Trung Mới 100%
13 Xi lanh Chiếc 10 SC100x500
Quốc
Trung Mới 100%
14 Máy giảm thanh Chiếc 20
Quốc
Trung Mới 100%
15 Đầu nối nhanh Chiếc 50
Quốc
Ống da nối đầu nối Trung Mới 100%
16 m 100
nhanh Quốc
Diode chỉnh lưu Trung Mới 100%
17 Chiếc 100 SR560, 5A/60V
một chiều Quốc
Rơle trung gian Trung Mới 100%
18 Bộ 20 RJ2S-CL-D24, 8 chân
dc24v Quốc
Nguồn điện công Đầu vào AC220V, đầu Trung Mới 100%
19 Chiếc 1
tác dc ra DC24V, 10A Quốc
20 Đầu nối đây điện Chiếc 5 5A x20 lỗ Trung Mới 100%
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Số Xuất
STT Tên thiết bị ĐVT Quy cách kỹ thuật Tình trạng
lượng xứ
Quốc
Van điện tử mạch Trung
21 xung 4''kiểu ngập Cái 90 DMF-Y-102-DC24V Quốc Mới 100%
hết
Van điều áp phân Trung
AFC-2000, 0-1MPa,
22 tách và lọc dầu cái 8 Quốc Mới 100%
đầu ren PT1/4
nước nén khí
Trung Mới 100%
23 Đầu nối Chiếc 40 MPC-02
Quốc
Máy nén khí trục vít 22kw; Bình nén 10m3 Trung
24 (đầu ra và đầu vào Chiếc 1 (Kèm máy sấy khô Quốc Mới 100%
ф76 ) làm lạnh khí nén)
Van giảm áp khí Trung Mới 100%
25 Chiếc 1
nén ф76 Quốc
Trung Mới 100%
26 Quạt to đứng Cái 6 220V
Quốc
Lưu lượng 80-
27 Máy bơm 7,5 kw Cái 2 120m3/h, cột áp 15- Mới 100%
20m
28 Máy bơm 3 kw Cái 2 Cột áp cao 25m Mới 100%

29 Biến tần 132kw Cái 1 Mới 100%

30 Biền tần 75kw Cái 1 Mới 100%

31 Biến tần 55kw Cái 1 Mới 100%

32 Biến tần 3 kw Cái 1 Mới 100%


(Nguồn: Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn)
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
1.4.6.1. Nguyên vật liệu thi công xây dựng
Bảng 1- . Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng
STT Tên hạng mục xây dựng Khối lượng Đơn vị tính

I Xây bể nước tuần hoàn


1.1 Gạch 17.360 Viên
1.2 Cát 14 m3
1.3 Xi măng 3.584 kg
1.4 Thép phi 10 26 cây
1.5 Thép phi 14 18 cây
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

1.6 Thép phi 18 cây


1.7 Thép phi 6 90 kg
1.8 Thép buộc 1mm 5 kg
II Xây bể xả xỉ
2.1 Gạch 9.105 viên
2.2 Cát 20 m3
2.3 Xi măng 5.298 kg
2.4 Đá 4 m3
2.5 Thép tấm có hoa văn 1500x6000x5 1.344 tấm

2.6 Thép hộp 150x150 88 cây


2.7 Thép hộp 100x100 cây
2.8 Sắt phi 10 cây
III Nhà khử lưu huỳnh
3.1 Gạch 9.100 viên
3.2 Cát 7 m3
3.3 Xi măng 1.670 kg
3.4 Thép buộc 1mm 1 kg
3.5 Thép D14 + 16 223 kg
IV Hệ thống băng tải
cây
4.1 Thép hộp làm khung 100x100x4mm 1.800

4.2 Mô tơ trong 7,5 kw 3 cái


4.3 Biến tần 7,5kw 3 cái
4.4 Qủa lô truyền động 3 cái
4.5 Con lăn đỡ 150 cái
4.6 Gía đỡ dài 100 cái
4.7 Gía đỡ đứng 100 cái
4.8 Con lăn ngắn 40 cái
4.9 Con lăn đỡ dài 20 cái
4.10 Bulong điều chỉnh 6 bộ
4.11 Băng tải 600 80 m
4.12 Thép V 7 cây
4.13 Keo dán băng tải 3 hộp
4.14 Đinh đóng băng tải 2 kg
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Tổng 50.274
(Nguồn: Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn)

1.4.6.2. Nguyên liệu sản xuất chính


a. Nhu cầu cung cấp
Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu chính cho nhà máy hàng tháng với công suất đầy
đủ 30.000 tấn/ năm như bảng sau (tính cho nguyên liệu là quặng oxít kẽm):
Bảng 1- . Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
STT Vật tư Đvt Khối lượng/tháng
1 Quặng kẽm ô xít tấn 7.750
2 Than hoàn nguyên tấn 3.100
3 Vôi tấn 62
4 Điện năng 103 Kwh 490
5 Chi phí nước mới (bổ sung m3 600
nước thất thoát do bốc hơi)
6 Nước tuần hoàn m3 30.000
Do nhà máy đã từng hoạt động giai đoạn 2003-2008, nên việc dự báo, tính toán
nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất của Nhà máy khá chính xác dựa trên các hoạt
động thực tế trước đây.
Nguồn nguyên liệu cung cấp cho dự án được khai thác từ các mỏ và
doanh nghiệp trong tỉnh Bắc Kạn. Cụ thể như sau:
+ Mỏ Bó Nặm của Công ty đã được khảo sát và dự kiến thăm dò đạt trữ
lượng là: 50.000 tấn với công suất khai thác: 10.000 tấn/năm/5năm.
Hiện mỏ Bó Nặm đang được Công ty làm thủ tục xin cấp phép thăm
dò, khai thác.
+ Quặng ô xít nghèo của Công ty TNHH một thành viên kim loại màu Bắc Kạn
(khu mỏ Chợ Điền xã Bản Thi): Công suất khai thác: 100.000 tấn quặng chì kẽm/năm;
dự kiến sẽ cung cấp cho Công ty: 50.000 tấn/năm/20 năm (Công ty sẽ tiến hành làm
việc và có văn bản ghi nhớ về việc cung cấp nguyên liệu giữa hai đơn vị làm cơ sở).
- Vôi hoặc đá vôi được cung cấp tại địa bàn.
- Than hoàn nguyên dung than cám 4a Quảng Ninh hoặc than Khánh
Hòa Thái Nguyên.
Ngoài nguyên vật liệu khai thác ở tỉnh Bắc Kạn, Công ty sẽ mua nguyên liệu từ
các đơn vị cung ứng khai thác trên các địa bàn các tỉnh có tiềm năng, trữ lượng dồi dào
như: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Cao Bằng…
1.4.6.3. Nguồn cung cấp điện, nước
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Cung cấp điện: Đường dây cung cấp điện 35kV Bắc Kạn – Chợ Đồn
do Điện lực Bắc Kạn đầu tư xây dựng. Hiện tại nhà máy ô xít kẽm có trạm
biến áp công suất 630 KVA đảm bảo đủ cung cấp cho nhà máy hoạt động.
Cung cấp nước: Nguồn nước khai thác sử dụng là Suối Khau Củm
chảy trên địa phận thôn Bản Lắc, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn, là một phụ lưu của hệ thống sông Phó Đáy. Nước sử dụng chính trong
nhà máy được dùng để làm nguội xỉ và làm mát vỏ lò, lượng nước sử dụng
50m3/ngày, nước làm nguội này được xử lý lắng trong bể dung tích 50m 3 và
sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường, lượng nước cấp bổ sung do
hao hụt bay hơi (khoảng 10 m3/ ngày).
1.4.6.4. Sản phẩm đầu ra
Sản phẩm của nhà máy khi hoạt động công suất tối đa:
- Sản phẩm chính: 30.000 tấn/năm ô xít kẽm hàm lượng từ 50÷90% ZnO; và
Bột kẽm ôxít nghèo.
- Sản phẩm phụ: 19.800 tấn quặng sắt hàm lượng 50% Fe.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
- Nhà máy đã được xây dựng hoàn thành từ năm 2003.
- Năm 2018, Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn tiến hành đầu tư cải tạo, sửa
chữa nhà xưởng, dây truyền thiết bị.
- Dự kiến nhà máy đi vào hoạt động trong năm 2019.
Bảng 1- . Dự kiến tiến độ thực hiện dự án
Năm 2018- Quý III- Quý
Công việc thực hiện
Quý II/2019 IV/2019 IV/2019
Xin chủ trương đầu tư và hoàn thiện
các thủ tục pháp lý
Đầu tư cải tạo, sửa chữa nhà xưởng,
dây chuyền thiết bị
Vận hành thử và hoạt động chính thức

1.4.8. Vốn đầu tư


- Tổng mức đầu tư:
Căn cứ theo các hạng mục xây lắp, cải tạo, sửa chữa khôi phục đối
với xưởng sản xuất ô xít kẽm công suất 30.000 tấn/ năm có tổng mức đầu tư
như sau:
Bảng 1- . Tổng mức đầu tư của dự án (VNĐ)
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

STT Khoản mục Cách tính Giá trị Ký hiệu

I Chi phí trực tiếp


1 Chi phí vật liệu 2.151.625.148 VL
2 Chi phí nhân công 1.376.731.450 NC
3 Chi phí máy thi công 27.500.000 M
4 Chi phí thiết bị 2.179.460.000 TB
VL+NC+M+TB 5.735.316.598 G
Chi phí xây dựng trước thuế
II Thuế giá trị gia tăng G*10% 573.531.660 GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G+GTGT 6.308.848.258 gxd
Tổng cộng gxd 6.308.848.258 T
Chi phí đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường của dựán dự kiến khoảng 5% tổng
chi phí thực hiện dự án, chi tiết như bảng sau:
Bảng 1- . Chi phí cho các công trình bảo vệ môi trường
Chi phí cho các công trình cố định bảo vệ
STT Giá trị (VNĐ)
môi trường
1 Xây bể nước tuần hoàn 124.044.120
2 Xây bể xả xỉ 111.237.104
3 Xây nhà khử lưu huỳnh 36.436.780
Tổng 271.718.004
- Nguồn vốn đầu tư:
Vốn tự có của Công ty và vốn vay của Ngân hàng thương mại.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Nhà máy sản xuất ô xít kẽm được tổ chức là một đơn vị sản xuất của
Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn tương tự các nhà máy sản xuất khác.
Không có tổ chức các bộ phận hành chính riêng mà trực thuộc Công ty. Tổ
chức của nhà máy bao gồm hai xưởng là xưởng lò ống quay và xưởng chuẩn
bị liệu. Các bộ phận cơ điện, KCS thuộc Công ty và quan hệ trực tiếp với
các xưởng, phục vụ việc kiểm tra và đảm bảo hoạt động của xưởng. Tổng số
cán bộ công nhân của nhà máy là 50 người. Sơ đồ tổ chức của nhà máy như
hình dưới. Biên chế cán bộ, CNVC của nhà máy:
- Giám đốc: 01 người;
- Trưởng ca: 05 người;
- Xưởng lò quay: 24 người, làm việc theo 3 ca;
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

- Xưởng chuẩn bị liệu: 20 người, làm việc theo 2 ca;


Trong đó: Trực tiếp sản xuất: 49 người ; Gián tiếp: 01 người.

Hình 1- . Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất ôxít kẽm

Nội dung chính của dự án được tổng hợp tóm tắt theo bảng sau:
Bảng 1- . Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án (chỉnh sửa lại tiến độ thực
hiện dự án cho phù hợp)
Các giai Các yếu tố môi
Tiến độ Công nghệ/cách
đoạn của Các hoạt động trường có khả năng
thực hiện thức thực hiện
Dự án phát sinh
Thi công - Vận chuyển nguyên
- Hoạt động vận
xây dựng vật liệu sử dụng xe - Bụi, khí thải;
chuyển nguyên
(Cải tạo, tải loại 3,5-16 tấn; - CTR sinh hoạt, xây
vật liệu;
sửa - Thi công xây dựng dựng;
- Hoạt động thi
chữa); sử dụng phương - CTNH;
công cải tạo nhà
Lắp đặt Quý III- pháp thủ công kết - Nước thải;
xưởng, hệ thống
thiết bị IV/2019 hợp với máy móc - Nước mưa chảy tràn;
xử lý nước
xây dựng; - Tiếng ồn, độ rung;
thải…;
- Sinh hoạt của công - Sự cố cháy nổ, an
- Hoạt động sinh
nhân sử dụng lán trại toàn lao động, tệ nạn
hoạt của công
tạm thời và nhà vệ xã hội.
nhân xây dựng.
sinh di động.
- Hoạt động vận Quý III- Phương pháp thủ - Bụi, khí thải;
chuyển, lắp đặt IV/2019 công kết hợp máy - Chất thải rắn;
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

máy móc thiếc bị;


- Hoạt động vận móc hỗ trợ - Nước thải.
hành thử nghiệm.
- Hoạt động vận Hoạt
- Vận chuyển sử
chuyển nguyên động
dụng xe tải loại 3,5 - Bụi, khí thải;
liệu, sản phẩm; theo từng
-16 tấn; - Chất thải rắn sinh
- Hoạt động sản cụm thiết
- Sản xuất bột ZnO hoạt, sản xuất;
Hoạt xuất; bị sau
bằng thiết bị máy - Chất thải nguy hại;
động sản - Hoạt động phụ khi tiến
móc chuyên dụng và - Nước thải;
xuất trợ khác (hoạt hành vận
công nhân điều - Tiếng ồn;
động văn phòng, hành thử
khiển; - Độ rung;
hoạt động sinh nghiệm
- Hoạt động thu gom - Sự cố môi trường.
hoạt của công xong.
xỉ thải.
nhân,..).
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên


2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a. Vị trí địa lý
Khu vực dự án thuộc khu liên hợp chế biến khoáng sản của Công ty cổ phần
khoáng sản Bắc Kạn nằm trong khu vực thônBản Lắc, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn. Cách thị trấn Bằng Lũng khoảng 3km về hướng Tây Bắc.
b. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Huyện Chợ Đồn là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Bắc Kạn, có độ cao giảm
dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, địa hình có bề mặt bị bào mòn, chia cắt
mạnh
c. Đặc điểm địa chất
Cấu tạo đất đá ở đây chủ yếu là đá phiến, sét kết màu đen hoặc xám sẫm, xen kẽ
có những lớp cát kết thạch anh và kẹp lớp đá vôi mỏng. Có những khu vực do quá
trình kiến tạo nâng lên, hạ xuống không đều và nứt gãy địa tầng, có nhiều cacxtơ trẻ
với những đỉnh đá tai mèo, vách đứng vực sâu, sông suối chảy ngầm.
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
a. Khí hậu
Khí hâ ̣u huyện Chợ Đồn chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền Bắc Việt
Nam. Được hình thành từ một nền nhiệt cao của đới chí tuyến và sự thay thế của các
hoàn lưu lớn theo mùa, kết hợp với điều kiện địa hình nên mùa đông (từ tháng 10 năm
trước đến tháng 4 năm sau) giá lạnh, nhiệt độ không khí thấp, khô hanh, có sương
muối; mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 9) nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ không khí trung
bình năm 23,20C (Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất 26,5 0C và thấp nhất là
20,80C). Các tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6, 7 và tháng 8 (28 0C
-290C), nhiệt độ trung bình thấp nhất vào các tháng 1 và 2 (13,5 0C), có năm xuống tới
-20C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 39,5 0C. Tổng tích nhiệt cả năm bình quân đạt 6800 0C-
70000C. Mặc dù nhiệt độ còn bị phân hoá theo độ cao và hướng núi, nhưng không
đáng kể.
Ngoài chênh lệch về nhiệt độ theo các mùa trong năm, khí hậu Chợ Đồn còn có
những đặc trưng khác như sương mù. Một năm bình quân có khoảng 87-88 ngày
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

sương mù. Vào các tháng 10, 11 số ngày sương mù thường cao hơn. Về mùa đông các
xã vùng núi đá vôi thường xuất hiện sương muối; từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau
bình quân xuất hiện 1 – 2 đợt, mỗi đợt kéo dài 1-3 ngày. Mưa đá là hiện tượng xảy ra
không thường xuyên, trung bình 2-3 năm một lần vào các tháng 5 và 6.
Lượng mưa thuộc loại thấp, bình quân 1.115mm/năm. Các tháng có lượng mưa
lớn là tháng 6 và 7 có ngày mưa tới 340mm/ngày; thấp nhất là vào tháng 12 và tháng 1
năm sau 1,5mm/ngày. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và chiếm tới 75-80% lượng
mưa cả năm. Độ ẩm không khí trung bình 82%, thấp nhất vào tháng 2 với 79% và cao
nhất vào tháng 7 tới 88%.
Lượng bốc hơi trung bình năm là 830mm, thấp nhất vào tháng 1 với 61mm và
cao nhất là 88mm vào tháng 4. Tổng số giờ nắng trung bình đạt 1586 giờ, thấp nhất là
tháng 1 có 54 giờ, cao nhất la 223 giờ vào tháng 8.
Chế độ gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc kèm theo không khí lạnh và gió
mùa Đông Nam mang theo hơi nước từ biển Đông, tạo ra các trận mưa lớn về mùa hè.
Những đặc điểm trên rất thích hợp cho trồng các loại cây nhiệt đới và á nhiệt
đới, là điều kiện để đa dạng hoá cây trồng, tăng vụ; tuy nhiên cũng cần đề phòng mưa
lũ và hạn hán. 
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn)
b. Khí tượng
 Đặc điểm lượng mưa
Lượng mưa trung bình trong năm trong khu vực khoảng 119 mm. Mưa ở đây
chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa trùng với mùa nắng trong năm kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 9 với 85% - 90% lượng mưa cả năm. Thời gian còn lại là mùa ít mưa. Trong
mùa mưa có những tháng có thể có tới gần 20 ngày có mưa. Mùa ít mưa thì lượng mưa
không đáng kể, hoặc chỉ là mưa phùn.
Bảng 2. . Lượng mưa trung bình tháng trong năm 2017
Lượng mưa trung bình tháng (mm)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Giá trị 37,7 6,4 30,9 92,1 96,6 163,8 330,7 290,2 119,2 40,3 25,4 2,4

 Nhiệt độ không khí


Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô
nhiễm trong không khí. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ lan truyền và chuyển hoá các chất
ô nhiễm trong khí quyển càng lớn, tác động của các yếu tố gây ô nhiễm môi trường khí
càng mạnh. Nhiệt độ không khí có liên quan đến quá trình bay hơi của các chất hữu
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

cơ. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí là những yếu tố gây ảnh hưởng
đáng kể đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh. Nhiệt độ trung bình năm
dao động từ 14,70C – 29,30C. Tháng 1 và tháng 2 có nhiệt độ trung bình thấp nhất
trong năm (14,70C).
Bảng 2. . Nhiệt độ trung bình tháng trong năm
Nhiệt độ trung bình tháng (0C)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Giá trị 15,9 14,7 19,4 25,1 27,2 29,3 28,6 28,0 27,1 25,6 20,5 18,3

 Đặc điểm bốc hơi


Lượng bốc hơi hàng năm toàn tỉnh Bắc Kạn có xu hướng giảm từ bắc xuống
nam, từ vùng cao xuống vùng thấp. Tháng có lượng bốc hơi lớn nhất là tháng 5 đạt
trên dưới 70mm/tháng, đây là thời kỳ khô hanh, nhiều nắng.
Vào thời kỳ mùa đông ở các tháng 1, 2 ít nắng, có sương giá nên lượng bốc hơi có
xu hướng giảm xuống có lúc chỉ bằng một nửa lượng bốc hơi trong mùa mưa.
Bảng 2. . Tổng lượng bốc hơi ống Piche trung bình tháng, năm
Tháng Trung
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Vị trí bình

TP. Bắc Kạn 56,6 56 60,2 64,3 80,5 68 61,2 59,2 63,7 68,4 62 60,9 761

Chợ Rã 47,3 52,5 65,5 70,4 70,2 60,3 53,6 62,1 58,9 57,3 51 49,5 698,6

Chợ Đồn 0,4 6,4 0,7 7,5 7 9,2 8,7 4,8 0 9,6 9,9 5,4 19,7
(Nguồn:Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn 2017)
2.1.3. Điều kiện thủy văn
a. Tài nguyên nước
- Nước mặt
Do địa hình phân cắt mạnh nên huyện Chợ Đồn có nhiều khe suối. Các khe suối
có nguồn nước mặt khá dồi dào. Tuy nhiên, do địa hình núi đá vôi, độ dốc lớn nên
vùng núi phía Bắc thường thiếu nước, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sản xuất
của người dân. Mặc dù nguồn nước khá phong phú nhưng do khả năng điều tiết của
rừng kém, địa hình dốc, thảm thực vật bị suy giảm, thực bì nhỏ, diện tích đất đồi núi
chưa sử dụng nhiều nên mùa mưa thường xảy ra lũ lụt, mùa khô thiếu nước, đất bị xói
mòn, rửa trôi ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng, vật nuôi.
- Nước ngầm:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Độ dày tầng chứa nước biến động từ 60-160m, trung bình 100m và giảm dần từ
Bắc xuống Nam.
Mực nước ngầm phong phú, có thể khai thác phục vụ sản xuất nông, công
nghiệp và dân sinh, bổ sung cho nguồn nước mặt ở những vùng khó khăn.
Thời gian gần đây do canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản nên mực nước
ngầm và chất lượng nước đã thay đổi. Ở huyện Chợ Đồn mực nước ngầm thấp hơn
giai đoạn 1980 khoảng 2 - 3m, trong nước có Nitric và Nitrat hàm lượng thấp do bón
phân vô cơ cho cây thấm xuống đất, hiện nay chưa ảnh hưởng đến việc sử dụng nước
ngầm. Nếu không bảo vệ môi trường, xử lý chất thải thì nước ngầm sẽ bị ô nhiễm. 
b. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao
Huyện Chợ Đồn có hệ thống sông suối khá dày đặc nhưng đa số là các nhánh
thượng nguồn sông Cầu, sông Năng, sông Phó Đáy, sông Bình Trung với đặc điểm
chung là đầu nguồn, lòng sông ngắn, dốc, thuỷ chế thất thường. Giao thông đường
sông ít phát triển do sông suối dốc, lắm thác ghềnh. Một số suối cạn nước vào mùa
khô nhưng mùa mưa nước dồn nhanh có thể xảy ra lũ quét ảnh hưởng xấu đến đời
sống nhân dân.
Trong khu vực khai thác có hệ thống sông suối chính chảy qua đó là suối Khau
Củm chảy từ Bản Tàn qua Bản Lắc theo phương kinh tuyến là một nhánh phụ lưu của
sông Phó Đáy. Suối chính rộng trung bình 6-10m. Các suối nhánh thường ngắn, có độ
dốc lớn. Lưu lượng suối khá lớn vào khoảng 120.000 - 200.000m3 ngày và khá ổn định
quanh năm, khá gần khu liên hợp chế biến khoáng sản Bằng Lãng là nơi thích hợp để
khai thác nước phục vụ cho khu liên hợp.
Ngoài ra còn có suối Bản Duồng chảy qua địa phận xã Bằng Lãng, về xã Đại
Sảo đây là suối có độ lớn trung bình nằm ở phía Nam của thị trấn Bằng Lũng.
Hai suối chảy vào suối Nặm Làm tại vị trí thôn Tủm Tó, xã Bằng Lãng, huyện
Chợ Đồn.
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn)
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường
Đề đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thực hiện dự án, đơn vị
tư vấn đã phối hợp với Trung tâm Môi trường và Khoáng sản - Chi nhánh Công ty CP
đầu tư CM tiến hành quan trắc tại hiện trường và lấy mẫu phân tích chất lượng các
thành phần môi trường không khi, môi trường nước và môi trường đất. Kết quả đánh
giá được tổng hợp như sau:
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí
Tên mẫu : Không khí xung quanh Số mẫu: 03
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Ngày lấy mẫu: 27/6/2018


Ngày hoàn thành phân tích: 04/7/2018
Bảng 2. . Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Kết quả QCVN
T Đơn Phương pháp
Thông số 05:2013/
T vị phân tích KXQ1 KXQ2 KXQ3
BTNMT
1 Nhiệt độ 0
C QCVN 31,8 31,7 31,7 -
46:2012
2 Độ ẩm % QCVN 61,5 61,3 61,4 -
3 Tốc độ m/s 46:2012
QCVN 0,5 0,6 0,5 -
gió
Tiếng ồn 46:2012
TCVN 7878-
4 dBA 63,9 63,5 62,2 70*
tức thời 2:2010
(Leq) mg/m TCVN
5 TSP 0,18 0,2 0,21 0,3
3
5067:1995
6 CO mg/m TCVN 2,95 3.11 2,85 30
3
5972:1995
7 SO2 mg/m TCVN 0,045 0,039 0,041 0,35
3
5971:1995
8 NO2 mg/m TCVN 0,063 0,041 0,057 0,2
3
6137:2009
Ghi chú: Kết quả chỉ có giá trị đối với mẫu thử tại thời điểm quan trắc.
Ký hiệu:
- (-): Không quy định.
- (*)QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn đo lúc
6h đến 21h.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh (trung bình 1 giờ). Với hệ số Kv = 1.4 thuộc khu vực nông thôn miền
núi.
- Vị trí lấy mẫu:
+ KXQ1: Khu vực hàng rào phía Tây dự án; toạ độ: X 2449360; Y 559818;
+ KXQ2: Khu vực cầu Cân; tọa độ: X 2449599; Y 560050;
+ KXQ3: Khu vực trước cổng nhà máy, tọa độ: X 2449622; Y 560004;
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Nhận xét:
Từ kết quả bảng 2.4 cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi
trường không khí xung quanh và tiếng ồn khu vực dự án tại thời điểm quan trắc đều
nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN
26:2010/BTNMT. Như vậy thời điểm hiện tại môi trường không khí xung quanh dự án
chưa có dấu hiệu ô nhiễm.
2.1.4.2. Hiện trạng môi trường đất
Tên mẫu : Đất Số mẫu: 02
Ngày lấy mẫu: 27/6/2018
Ngày hoàn thành phân tích: 04/7/2018

Bảng 2. . Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất

Tên Kết quả QCVN 03-


T Đơn Phương pháp
chỉ MT:2015/BTNM
T vị phân tích Đất 1 Đất 2
tiêu T
TCVN 6694:2000
1 Cd mg/kg + 0,9 0,8 10
TCVN 6496:1999
TCVN 6694:2000
2 Pb mg/kg + 102 98 300
TCVN 6496:1999
TCVN 6694:2000
3 Cu mg/kg + 42 43 300
TCVN 6496:1999
TCVN 6694:2000
4 Zn mg/kg + 121 122 300
TCVN 6496:1999
TCVN 6694:2000
5 As mg/kg + 1,9 2,1 25
TCVN 8467:2010
Ghi chú:
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
- Vị trí lấy mẫu:
+ Đ1: Cạnh ống khói, tọa độ: X 2449334 : Y 559830
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

+ Đ2: Trước cổng dự án, tọa độ: X 2449622 : Y 560004


Nhận xét:
Từ kết quả bảng 2.5 cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của một
số kim loại nặng trong đất tại khu vực dự án tại thời điểm quan trắc đều nằm trong giới
hạn cho phép theo QCVN 03-MT:2015/BTNMT.
2.1.4.3. Hiện trạng môi trường nước
a. Hiện trạng môi trường nước mặt
Tên mẫu : Nước mặt Số mẫu: 01
Ngày lấy mẫu: 27/6/2018
Ngày hoàn thành phân tích: 04/7/2018

Bảng 2. . Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

QCVN 08-
Kết
Phương pháp MT:2015/BTNM
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị quả
phân tích T
NM (Cột B1)
1 pH - TCVN 6492:2011 7,1 5.5 ÷ 9
SMEWW
2 TSS mg/l 18,3 50
5210D:2012
3 COD mg/l TCVN 6491:1999 16,5 30
4 BOD5 mg/l TCVN 6053–1995 7,7 15
mg/l SMEWW
5 DO 4,5 ≥4
2540D:2012
6 NO3-(N) mg/l TCVN 5988:1995 3,65 10
7 NH4+ mg/l TCVN 6494-1:2011 0,58 0,9
8 PO3- mg/l TCVN 5988:1995 0,12 0,3
Chất hoạt
9 mg/l TCVN 6225-3:1996 0,08 0,4
động bề mặt
MNP/100
10 Coliform TCVN 9718:2013 3.600 7500
ml
Ghi chú:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng


nước mặt.
+ Cột B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng
khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- Vị trí lấy mẫu:
+ NM: Nước suối Khau Củm tại khu vực trạm bơm khai thác nước, tọa độ: X
2449092: Y 404165
Nhận xét:
Từ kết quả bảng 2.6 cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích mẫu nước mặt khu
vực dự án tại thời điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-
MT:2015/BTNMT.
b. Hiện trạng môi trường nước thải
Số mẫu: : 01
Mã mẫu : NT
Ngày lấy mẫu : 2/4/2019
Ngày hoàn thành
: 9/4/2019
phân tích
Bảng 2. . Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước thải
QCVN
Phương pháp Kết quả 40:2011/
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị BTNMT
Phân tích
NT (Cột B)
TCVN
1 pH - 7,1 5÷9
6492:2011
Nhu cầu ôxy sinh hóa SMEWW
2 mg/l 25 50
(BOD5) 5210D:2012
TCVN
3 COD mg/l 80 150
6491:1999
TCVN 6053–
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 250 500
1995
Tổng chất rắn lơ lửng mg/l SMEWW
5 46,2 50
(TSS) 2540D:2012
mg/l TCVN
6 Amoni (tính theo N) 0,91 5
5988:1995
mg/l TCVN 6494-
7 Tổng P 0,55 6
1:2011
TCVN
8 Tổng N mg/l 3,91 40
5988:1995
TCVN 6225-
9 Clo dư mg/l 0.5 2
3:1996
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

TCVN
10 Dầu mỡ khoáng mg/l 2 10
9718:2013
Sunfua (tính theo TCVN 4567-
11 mg/l 0,45 1,0
H2S) 1988
MPN/ SMEWW
12 Tổng Coliform 2.600 5.000
100ml 9221B:2012
Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ Cột B: Khi nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận là nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Vị trí lấy mẫu:
+ NT: Nước thải tại vị trí tiếp nhận nước thải và xỉ thải của dự án có tọa độ: X
0559832 : Y 2449353
Nhận xét:
Từ kết quả bảng 2.7 cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích mẫu nước mặt khu
vực dự án tại thời điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT. Tại thời điểm quan trắc nhà máy đang dừng hoạt động. Vị trí này
thể hiện chất lượng môi trường nền của Hồ thải số 02 tiếp giáp dự án, và được đối
chiếu với QCVN 40:2011/BTNMT quy định về nước thải công nghiệp. Khi nhà máy
hoạt động trở lại các nguồn nước thải sẽ được đổ thải trực tiếp vào hồ này.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Đặc điểm thổ nhưỡng, thảm thực vật tại khu vực như sau:
Huyện Chợ Đồn có 64.731,22 ha đất lâm nghiệp, chiếm 71,04% so với tổng
diện tích tự nhiên toàn huyện. Trong đó rừng sản xuất có 47.444,31 ha, chiếm 52,07 %
tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, rừng phòng hộ có 15.498.91 ha, chiếm 17,01%
tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, rừng đặc dụng có 1.788,00 ha chiếm 1,96% tổng
diện tích tự nhiên toàn huyện. Diện tích rừng của huyện Chợ Đồn khá nhiều, độ che
phủ đạt trên 57%, phân bố trên tất cả các xã, thị trấn. Loại cây rừng hiện có chủ yếu là
cây gỗ tạp, tre, nứa, Keo, Mỡ và một số loại gỗ quý hiếm.
Về chất lượng, một phần diện tích rừng ở Chợ Đồn hiện nay thuộc loại rừng
non tái sinh, chất lượng và trữ lượng thấp, chỉ có tác dụng phòng hộ và cung cấp chất
đốt. Tài nguyên rừng đang bị xuống cấp về chất lượng, phẩm chất cây cũng như tỷ lệ
các cây gỗ có giá trị cao ít (rừng nguyên sinh còn rất ít, hiện tại chủ yếu là còn rừng
non, rừng tái sinh và rừng nghèo). Rừng giàu với các loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao
như lát, nghiến, táu, đinh... tập trung ở một số địa bàn khu vực hiểm trở. Động vật
rừng trước đây rất phong phú gồm nhiều loại chim, thú quý như Voọc đen má trắng,
lợn rừng, hươu xạ, cầy vằn bắc, hoẵng, vạc hoa, ô rô vảy, rùa sa nhân và báo lửa...
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

nhưng do diện tích rừng bị giảm mạnh trong những thập niên qua và nạn săn bắn trái
phép nên hầu hết các loài thú cũng suy giảm theo.
Để phát triển được quỹ rừng, được sự hỗ trợ của Trung ương, tỉnh và các tổ
chức quốc tế, huyện Chợ Đồn đã tiến hành nhiều chương trình, dự án, trong đó có các
chương trình 135, 134, dự án 327, dự án PAM 5322, dự án hợp tác Lâm nghiệp Việt
Nam - Hà Lan, dự án 661, dự án 147, định canh định cư, đầu tư cơ sở hạ tầng nông
thôn... kết quả, độ che phủ đã được tăng lên hơn 57%.
Rừng là tài nguyên, là lợi thế tuyệt đối của huyện Chợ Đồn, khai thác hợp lý
rừng sẽ không chỉ là nguồn nguyên liệu nhằm phát triển công nghiệp chế biến cho thị
trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu mà còn là nền tảng vững chắc cho giai đoạn
phát triển bền vững sau này. Những năm qua, huyện đã đầu tư nhiều cho công tác quản
lý, phát triển và khai thác tài nguyên rừng, tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập. Để khắc
phục, ngoài các biện pháp hành chính, cần quan tâm nhiều hơn nữa tới công tác quy
hoạch, lồng ghép các chương trình nhằm vừa phát triển, khai thác tốt các nguồn lợi
rừng vừa nâng cao mức sống dân cư, đảm bảo các điều kiện phát triển bền vững cả về
tăng trưởng, xã hội và môi trường trong tương lai. 
(Nguồn: chodon.backan.gov.vn)
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Bằng Lãng
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
a. Sản xuất nông nghiệp:
* Vụ xuân:
- Cây lúa diện tích gieo cấy được 45,3ha/ 60ha đạt 75,5% KH giao (Trong đó
gieo cấy giống lai chiếm 70%, gieo cấy giống thuần chiếm 30%):
+ Diện tích sử dụng giống trong cơ cấu chỉ đạo là: 40,8 ha chiếm 90,07%;
+ Diện tích sử dụng giống ngoài cơ cấu chỉ đạo là: 4,5 ha chiếm 9,93%.
Năng suất bình quân ước đạt 54,5 tạ/ha. Sản lượng ước đạt 246,89 tấn/ 324 tấn
ước đạt 76,2% kế hoạch giao.
- Diện tích giảm so với kế hoạch là 14,7 ha, lý do giảm:
+ Diện tích chuyển đổi sang trồng ngô 10,15 ha chủ yếu ở thôn Bản Lắc 6,3 ha
do ảnh hưởng thi công duy tu tuyến mương, còn lại 3,85 ha.
+ Diện tích chuyển đổi sang nuôi cá ruộng vụ xuân 3,6ha.
+ Diện tích bỏ hoang không gieo cấy 0,95 ha.
- Cây ngô diện tích gieo trồng được 74,5 ha/62 ha đạt 120,2% KH giao.
* Cơ cấu giống:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

- Diện tích sử dụng giống trong cơ cấu chỉ đạo là 62,1 ha chiếm 83,4%;
- Diện tích sử dụng giống ngoài cơ cấu chỉ đạo là 12,4 ha chiếm 16,6%.
Năng suất bình quân ước đạt 49 tạ/ha. Sản lượng ước đạt 365 tấn /297,6 tấn ước
đạt 122,6% KH giao.
* Sản lượng lương thực cây có hạt (thóc, ngô) vụ xuân ước đạt là 611,9 tấn/
621,6 tấn ước đạt 98,4% KH giao.
b. Công tác thủy lợi, phòng chống thiên tai và TKCN
- Công tác thủy lợi:
Vận động bà con nông dân tu sửa, nạo vét kênh mương chủ động nước tưới tiêu
cho cây trồng vụ xuân và công tác chuẩn bị gieo trồng vụ mùa năm 2018.
Công tác khắc phục hạn tại Bản Lắc do ảnh hưởng công trình thi công duy tu,
bảo dưỡng tuyến kênh.
- Công tác phòng chống thiên tai và TKCN:
UBND xã đã kiện toàn lại Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và TKCN xã và
Ban kế hoạch, phương án phòng chống thiên tai và TKCN năm 2018.
Về thiệt hại do ảnh hưởng thiên tai năm 2018 trên địa bàn xã, tính đến thời
điểm này chưa có đợt mưa lớn, lũ quét xảy ra gây thiệt hại.
Công tác khắc phục hậu quả để lại do ảnh hưởng đợt mưa lớn, lũ quét gây ra tại
thời điểm tháng 8 năm 2017:
+ Hót đất sạt lở ta luy tuyến đường liên thôn từ Nà Niếng đi thôn Nà Loọc với
khối lượng 13.673m3.
+ Hỗ trợ rọ thép cho các hộ dân kè chống sói lở đất ruộng trước mùa mưa trong
đầu năm 2018 là 20 rọ.
c. Chăn nuôi – thú y
- Chăn nuôi: Tổng đàn trâu 123 con; bò 10 con; ngựa 06 con; dê 177 con; lợn
591 con; chó 488 con; gia cầm 8.8813 con.
- Công tác thú y: Tiêm phòng gia súc và phun thuốc khử trùng đợt 1 năm 2018.
d. Về lâm nghiệp:
Năm 2018 trồng cây phân tán theo đăng ký là 12,375ha, chủ yếu là trồng lại sau
khai thác rừng trồng. Cấp giấy phép khai thác gỗ rừng trồng 24 giấy phép =
298,431m3.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Công tác bảo vệ và phát triển rừng được quan tâm, chỉ đạo kiểm tra thường
xuyên cán bộ kiểm lâm địa bàn và kiểm lâm xã, phối hợp cùng các trưởng thôn phát
huy tốt vai trò, trách nhiệm trong việc quản lý và bảo vệ rừng.
e. Công tác địa chính xây dựng – đất đai – môi trường
Thực hiện cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 32 hộ cá nhân sử
dụng đất tại thôn, tổng diện tích 35.956,8m2, đã cấp xong.
Làm hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất 02 bộ.
Thực hiện đăng ký biến động đất đai 07 bộ.
Làm hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở nông thôn 03 bộ.
Công tác tài nguyên môi trường: Thực hiện công tác tuần tra về khoáng sản,
lâm sản theo định kỳ của tổ liên ngành và tuyên truyền nhân dân luôn có ý thức trách
nhiệm bảo vệ môi trường.
f. Công tác xây dựng cơ bản
Năm 2018 theo lộ trình đầu tư xây dựng làm đường bê tông thôn Nà Duồng
(đoạn 2) và kiên cố hóa kênh mương nội đồng Bó Khuế (đoạn 2) thôn Bản Lắc, kiên
cố hóa kênh mương Khuổi Loàng thôn Nà Duồng.
Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế kiến thiết năm 2018 dự kiến làm đường
bê tông vào khu Nặm Lìn thôn Bản Lắc.
Sử dụng quỹ Quốc phòng – an ninh năm 2013, 2014, 2015 thuê máy xúc san, ủi
mặt bằng thao trường huấn luyện dân quân xã Bằng Lãng.
Duy tu, bảo dưỡng, bảo vệ các công trình phúc lợi đảm bảo phục vụ nhân dân.
g. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ
Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạncó 06 nhà máy chế biến khoáng sản nhưng hiện chỉ
có 02 nhà máy luyện chì và nhà máy luyện gang hoạt động sản xuất, tuy nhiên hoạt
động cũng cầm chừng, không ổn định, các nhà máy chế biến khoáng sản khác hiện
đang ngừng hoạt động sản xuất.Giai đoạn 2015-2017, sản lượng chì kim loại sản xuất
trên địa bàn tỉnh bình quân đạt gần 1.000 tấn/năm (riêng năm 2017 đạt sản lượng
2.679 tấn) nhưng so với công suất thiết kế thì vẫn đang còn ở mức thấp (đạt khoảng
15%), các sản phẩm chủ yếu của nhà máy luyện gang Bắc Kạn (hoạt động sản xuất từ
năm 2016) bình quân sản xuất được 15.304 tấn gang thỏi/năm và 16.255 tấn xỉ giàu
mangan/năm. Các nhà máy chế biến khoáng sản đang ngừng hoạt động sản xuất, ảnh
hưởng lớn đến công tác phát triển sản xuất công nghiệp của tỉnh, cụ thể như: Nhà máy
sắt xốp Bắc Kạn dừng hoạt động do giá bán sản phẩm thấp hơn chi phí sản xuất; Nhà
máy luyện chì tại xã Thượng Quan, Ngân Sơn dừng hoạt động do năng lực quản trị
của doanh nghiệp không đảm bảo, thiết bị, công nghệ không phù hợp, thiếu nguyên
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

liệu; Nhà máy chế biến bột canxi cacbonat dừng hoạt động do thay đổi về cổ đông góp
vốn, khó khăn về công tác vận chuyển, khai thác nguyên liệu từ mỏ đá vôi trắng Nà
Hai, xã Quảng Khê (Ba Bể). Ngoài ra, hiện còn có 03 dự án chế biến khoáng sản đang
triển khai công tác đầu tư nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất, gồm 01 dự án điện
phân chì kẽm và 02 dự án đầu tư xưởng tuyển để chế biến quặng nguyên khai.
(http://www.baobackan.org.vn/channel).
2.2.2. Điều kiện về xã hội
a. Công tác chính sách xã hội
Luôn quan tâm chăm lo đời sống, chính sách cho các đối tượng người có công,
hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Công tác bảo trợ xã hội được thực hiện
kịp thời theo đúng quy định của nhà nước.
Thăm tặng quà dịp tết nguyên đán Mậu Tuất 2018 cho các đối tượng người có
công, trẻ em, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, hộ cận nghèo được 101 suất
(Quà của Công ty CP Khoáng sản Bắc Kạn và Công ty TNHH Hoàng Nam).
Cấp thẻ BHYT cho các đối tượng người dân tộc thiểu số; thẻ cựu chiến binh;
huân huy chương và bảo trợ xã hội.
Hỗ trợ gạo cứu đói dịp tết, dịp giáp hạt 6 tháng đầu năm 2018 cho các hộ có
hoàn cảnh khó khăn là 17 hộ bằng 930kg gạo (cả 2 đợt).
Lập hồ sơ đề nghị hưởng mới Bảo trợ xã hội cho 02 đối tượng.
Đề nghị cấp kinh phí mai táng cho 04 đối tượng.
Chương trình giảm nghèo, kết quả rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2017
để áp dụng cho năm 2018 toàn xã có 11 hộ nghèo /401 hộ = 2,74%; 11hộ cận nghèo
/401 hộ = 2,74%.
b. Văn hóa thông tin thể thao
Công tác thông tin tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao trên địa bàn. Tổ chức giao lưu văn hóa, thể thao mừng đảng mừng
xuân, tổ chức thành công hộ vui xuân vào ngày 04 tết tại trung tâm xã với nhiều loại
hình vui chơi lành mạnh, tiết kiệm, bổ ích được nhân dân đồng tình ủng hộ.
Tuyên truyền trực quan bằng băng rôn, thực hiện được 10 câu khẩu hiệu với nội
dung chào mừng các ngày lễ lớn, tuyên truyền về tháng vệ sinh an toàn thực phầm,
ngày môi trường thế giới…
Thực hiện cuộc vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa, Ban chỉ đạo tổ
chức cho các thôn đăng ký các danh hiệu văn hóa năm 2018.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Tổ chức thành công giải bóng chuyền hơi cấp xã lần thứ nhất được đông đảo
nhân dân ủng hộ. Phong trào luyện tập thể dục thể thao được đẩy mạnh tại các thôn,
nhất là môn bóng chuyền hơi.
Công tác di tích bảo tồn và quản lý văn hóa: Xã Bằng Lãng có 1 điểm di tích tại
thôn Tủm Tó vẫn duy trì người trông coi bảo vệ và thực hiện hỗ trợ kinh phí hàng
tháng theo quy định.
c. Công tác Giáo dục – đào tạo
Luôn chú trọng nâng cao chất lượng giao dục, đầu tư cơ sở vật chất trường, lớp
học.
Trường tiểu học, năm 2017-2018 có 05 lớp, tổng số 151 học sinh trong đó có 38
học sinh ở điểm trường phong huấn sáp nhập tháng 01 năm 2018, có 02 em trong diện
hòa nhập, trường tổ chức cho học sinh ăn bán trú và dạy học 02 buổi/ngày.
Trường mầm non năm học 2017-2018 tổng số 106 cháu, có 04 lớp, trường triển
khai và làm tốt công tác nuôi dưỡng, trẻ được ăn bán trú tại trường là 106 cháu đạt
100%.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH, quốc phòng an ninh 6
tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2018 của UBND xã Bằng Lãng).
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

Việc đầu tư, cải tạo dự án “Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít” hoàn toàn phù hợp
với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo ra những tác động tích cực đến
kinh tế - xã hội và góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lao động của
tỉnh Bắc Kạn. Tuy nhiên, ngoài các tác động tích cực, quá trình xây dựng và hoạt động
của dự án có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường và kinh tế - xã hội nếu không
có những biện pháp giảm thiểu và xử lý thích hợp.
Thực chất đây là dự án cải tạo, sửa chữa nhà xưởng, dây truyền thiết bị trên cơ
sở tái cơ cấu lại nhà máy, hoạt động trở lại nhằm tạo ra sản phẩm luyện kim chính là
bột kẽm ôxit. Sau khi cải tạo, vị trí, kết cấu hạ tầng, dây truyền công nghệ, thiết bị
không thay đổi nhiều so với dây truyền cũ. Vì vậy, các tác động môi trường của dự án
không bao gồm giai đoạn chuẩn bị dự án (giải phóng và san lấp mặt bằng) mà được
đánh giá theo 2 giai đoạn chính:
- Giai đoạn thi công xây dựng (sửa chữa, cải tạo) và lắp đặt thiết bị (Sau đây gọi
tắt là giai đoạn thi công xây dựng);
- Giai đoạn vận hành dự án.
Trên cơ sở đó, các nguồn, hoạt động có khả năng gây tác động đến môi trường
tự nhiên và kinh tế xã hội khi triển khai dự án có thể được nhận diện và đánh giá như
sau:
3.1. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn thi công xây dựng
3.1.1. Nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động
Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và các nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công xây dựng được trình bày tóm tắt
trong bảng 3.1 và bảng 3.2 dưới đây:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Tóm tắt nguồn gây tác động liên quan đến chất thải, đối tượng và quy
mô tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng
Quy mô tác động Mức
độ
Các chất thải Đối tượng Theo
Hoạt động Theo tác
phát sinh bị tác động thời
không gian động
gian
1. Xây mới bể - Ô nhiễm bụi, - Môi Trun
nước tuần hoàn, khí thải do hoạt trường g
bể xả xỉ, nhà khử động của các không khí bình
lưu huỳnh. phương tiện thi Khu vực Ngắn
- Sức khỏe
2. Cải tạo, sửa công, vận xây dựng hạn
của công
chữa nhà xưởng chuyển nguyên dự án (9 tháng)
nhân và Nhỏ
(nhà lắng hạ, kênh vật liệu, phế
dân cư khu
làm lạnh, nhà gom liệu, chất thải
vực lân cận
bụi…), kho bãi, khác…
dây truyền thiết - Ô nhiễm môi
bị. trường nước: - Môi
3. Lắp ráp đường + Nước thải trường Trun
dây tải điện, hệ sinh hoạt của nước g
thống cấp thoát khu vực nhà ở bình
nước. tạm của công
Khu vực Ngắn
4. Cải tạo các nhân xây dựng.
xây dựng hạn
hạng mục công + Nước thải từ - Sức khỏe
dự án (9 tháng)
trình xử lý môi các thiết bị thi của công
trường, thu gom công. nhân và
nước thải, quản lý + Nước mưa dân cư khu Nhỏ
các loại chất thải. chảy tràn. vực lân cận
5. Hoạt động của + Các chất thải
các phương tiện rắn phát sinh.
thi công, vận - Chất thải rắn: - Môi
chuyển nguyên + Chất thải rắn trường
Khu vực Ngắn
vật liệu,... sinh hoạt, chất xung quanh
xây dựng hạn Nhỏ
6. Hoạt động của thải rắn khác.
- Sức khỏe dự án (9 tháng)
công nhân xây + Chất thải
CBCNV
dựng. nguy hại
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Tóm tắt nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, đối tượng và
quy mô tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng
Quy mô tác động Mức
Hoạt động Đối tượng bị tác động Theo không Theo thời độ tác
gian gian động
- Biến đổi địa hình, địa mạo Trung
Sửa chữa, thi bình
Khu vực dự
công xây dựng- Tài nguyên, cảnh quan
án và khu Ngắn hạn
các hạng mục - Giao thông trong mặt bằng
vực xung (9 tháng)
công trình của
dự án Nhỏ
quanh
dự án - Sức khỏe công nhân thi
công; dân cư địa phương
- Dân cư địa phương Khu vực thị
Vận chuyển - Tuyến đường vận chuyển trấn thôn Bản
Ngắn hạn Trung
nguyên nhiên - Sức khỏe người lao động, Lắc và khu
(9 tháng) bình
vật liệu dân cự địa phương vực xung
quanh
Sử dụng nhiên Khu vực
liệu (nước, - Ảnh hưởng đến KT-XH địa thôn Bản
Ngắn hạn
dầu, xi măng, phương: Nhu cầu sử dụng Lắc và khu Nhỏ
(9 tháng)
sắt, thép, gạch, nước, nhiên liệu,... vực xung
đá,…) quanh
- Chủ yếu
- Thay đổi cơ cấu lao động khu vực thôn
của địa phương; Bản Lắc,xã
Tập trung Ngắn hạn Trung
- An sinh xã hội; Bằng Lãng
công nhân (9 tháng) bình
- Tác động tới KTXH của địa - Khu vực
phương. lân cận dự
án
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường
3.1.2.1. Các tác động tới môi trường liên quan đến chất thải
3.1.2.1.1. Tác động đến môi trường không khí
Nguồn ô nhiễm bụi và khí thải trong quá trình cải tạo nhà máy, thi công xây
dựng các hạng mục công trình dự án bao gồm:
a. Công đoạn dọn dẹp cơ sở sản xuất cũ
Do thời gian tạm ngừng hoạt động đã lâu (từ năm 2003), nên tại khu vực cải tạo
của nhà máy sẽ phát sinh một lượng bụi từ các quá trình: Tháo dỡ các thiết bị; làm
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

sạch, sửa chữa thiết bị công trình cũ (phát sinh bụi thải cùng với rỉ sắt từ quá trình cạo
rỉ).
b. Công đoạn sửa chữa, cải tạo
- Bụi sinh ra từ quá trình thi công lắp ráp các hạng công trình;
- Bụi sinh do quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu sửa chữa các hạng mục công
trình (cát, sỏi, xi măng, sắt thép,…);
- Bụi và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới vận
chuyển vật liệu xây dựng;
- Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (như quá trình
cắt, hàn,…).
 Từ quá trình vận chuyển vật liệu cải tạo tới khu vực nhà máy:
Mức độ ô nhiễm phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường xá, lưu lượng dòng xe,
chất lượng kỹ thuật xe và lượng nhiên liệu sử dụng. Theo ước tính số lượt xe tham gia
vận chuyển vật liệu xây dựng trong thời gian thi công ước tính khoảng 2 lượt
xe/ngày (mỗi xe có trọng tải 7 tấn, sử dụng nhiên liệu diesel). Với tính toán thời gian
vận chuyển nguyên vật liệu vào khu vực dự án kéo dài khoảng 90 ngày.
Bảng 3. .Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải

CO TSP VOC
Đơn vị SO2 NOx
Loại xe (kg/U (kg/U) (kg/U)
(U) (kg/U) (kg/U)
)
Xe tải 3,5 – 16
1000 km 4,15S 14,4 2,9 0,9 0,8
tấn
Xe tải >16 tấn 1000 km 7,26S 18,2 7,3 1,6 3
S: 0.05% của lưu huỳnh
Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, 1993
Tải lượng ô nhiễm bụi, khí CO, SO2, NO2, VOC do các phương tiện phát thải
trên tuyến đường vận chuyển vào khu vực dự án được xác định như sau:

1,8 kg/1000km 0,00


Tải lượng Bụi: Eb x 0.9 = = mg/m.s
= 2 h 6
0,00 kg/1000km
Tải lượng SO2: ESO2 x 4,15S = = 0,00 mg/m.s
= 2 4 h
28,8 kg/1000km 0,08
Tải lượng NOx: ENOx x 14,4 = = mg/m.s
= 2 h 9
Tải lượng CO: ECO 2 x 2,9 = 5,8 kg/1000km = 0,01 mg/m.s
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

= h 8
1,6 kg/1000km 0,00
Tải lượng HC: EVOC x 0,8 = = mg/m.s
= 2 h 5
 Từ quá trình cải tạokhu vực nhà máy:
Ước tính lượng bụi phát thải do hoạt động xây dựng phụ thuộc trực tiếp vào
diện tích xây dựng và mức độ triển khai các hoạt động xây dựng. Sử dụng hệ số phát
thải bụi do xây dựng để ước tính lượng bụi thải ra (theo Air chief, Cục môi trường Mỹ,
1995).
E = 2,69 tấn/ha/tháng xây dựng
(Hệ số phát tán bụi này có thể áp dụng để ước tính bụi khi cường độ xây dựng
ở mức bình thường, đường không quá kém).
Tổng thời gian xây dựng cải tạo dự kiến 9 tháng, diện tích khu vực công trình 2,8
ha. Như vậy, tổng lượng bụi phát tán vào không khí do hoạt động xây dựng vào
khoảng: 0,107 tấn/tháng. Giả sử mỗi tháng làm việc 26 ngày, ngày làm việc 8h, lượng
bụi phát thải trong quá trình thi công là M = 0,107x10^9/(26x8x3600) = 142,89 mg/s.
Để tính toán lan truyền chất ô nhiễm trong không khí đối với nguồn điểm ta áp
dụng phương pháp mô hình cải tiến của Suton. Để đơn giản hóa ta xét nguồn điểm liên
tục với vận tốc gió và chế độ rối không đổi theo thời gian. Nồng độ trung bình chất ô
nhiễm tại một điểm bất kỳ có toạ độ (x,z) theo trục gió có thể xác định theo công thức
cải tiến dưới đây của Sutton.
M  Z 2 
C  x, z   exp  2 
  u   z2  2 z 

(Nguồn: Phạm Ngọc Hồ - Đồng Kim Loan - Trịnh Thị Thanh, Giáo trình cơ sở môi
trường không khí, NXB Giáo dục, năm 2009)
Trong đó:
C(x,z): Được tính bằng mg/m3.
M: Tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/s)
Z: Độ cao của điểm tính (m), lấy Z=1,5m (bằng chiều cao trung bình từ mặt đất
đến mũi người).
z: Hệ số phát tán theo phương z (m) là hàm số của khoảng cách x theo hướng
gió thổi.
u: Tốc độ gió trung bình (m/s), u = 1,3 m/s.
x: Tọa độ điểm cần tính (m).
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Hệ số phát tán z có thể xác định thông qua hệ số C z hoặc theo bảng phân loại về
cấp ổn định của khí quyển, hệ số này thường được xác định theo công thức Slade
(1968) với độ ổn định khí quyển loại “B” có dạng sau đây:
z = 0,53.x0,73
Với x là khoảng cách theo chiều gió thổi tại điểm tính toán so với nguồn thải (m)
thì nồng độ chất ô nhiễm phát tán theo chiều gió như sau:
Bảng 3. . Nồng độ bụi trong không khí từ quá trình thi công
x(m) 5 10 15 20 30 50 100
z 1,72 2,85 3,83 4,72 6,35 9,22 15,29
C (mg/m3) 1,819 0,843 0,496 0,335 0,189 0,091 0,033
QCVN
0,3 (mg/m3) (Trung bình 1 giờ)
05:2015/BTNMT
Theo kết quả tính toán mô hình cho thấy hàm lượng bụi phát sinh vượt tiêu chuẩn
cho phép 2,5 lần tại khoảng cách 10m theo chiều gió so với nguồn thải. Hàm lượng bụi
tổng cộng từ khoảng cách 20m trở lên dự báo nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy,
bụi phát sinh từ hoạt động này chỉ ảnh hưởng đến môi trường không khí trong phạm vi
khu vực nhà máy. Tác động này diễn ra trong suốt quá trình xây dựng và chỉ kết thúc
khi hoàn thiện các công trình của dự án.
- Thời gian tác động: Ngắn hạn (khoảng 09 tháng).
- Không gian tác động: Tập trung chủ yếu trong phạm vi khu vực xây dựng các
hạng mục của nhà máy.
 Khói thải từ công đoạn hàn:

Nhiều hoạt động khác trong quá trình thi công xây dựng của dự án cũng phát
sinh bụi và khí thải độc hại, đặc biệt là từ quá trình hàn để kết nối các kết cấu với
nhau. Quá trình này làm phát sinh bụi hơi ôxit kim loại như mangan oxit, sắt oxit...
Bảng 3. . Thành phần bụi khói một số loại que hàn
Loại que hàn MnO2 (%) SiO2(%) Fe2O3 (%) Cr2O3 (%)
Que hàn baza 1,1 –
7,03– 7,1/7,06 3,3– 62,2/47,2 0,002-0,02/0,001
UONI 13/4S 8,8/4,2

Que hàn
0,29-0,37/0,33 89,9-96,5/93,1
Austent bazo
(Nguồn: Ngô Lê Thông, Công nghệ hàn điện nóng chảy (tập1))
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Ngoài ra, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các
chất độc hại có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe công
nhân lao động. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình hàn điện nối các kết
cấu phụ thuộc vào loại que hàn như sau:
Bảng 3. . Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn
Đường kính que hàn (mm)
Chất ô nhiễm
2.5 3.25 4 5 6
CO(mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx(mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật 2000)
Khí thải từ công đoạn hàn không cao so với ô nhiễm từ các nguồn khác, tuy
nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Nếu được trang bị các phương
tiện bảo hộ lao động cá nhân phù hợp, người công nhân hàn khi tiếp xúc với các loại
khí độc hại mới tránh được những tác động xấu đến sức khỏe.
Dự kiến lượng que hàn sử dụng trong giai đoạn thi công, sửa chữa khoảng
300kg loại đường kính trung bình 3mm - 4mm, 1kg có khoảng 42 que hàn, tương
đương với tổng số lượng que hàn là 12.600 que. Theo đó, tải lượng phát thải trong quá
trình hàn ước tính khoảng 1.890g CO và 2.520g NOx.
- Thời gian tác động: Trong quá trình thi công cải tạo.
- Phạm vi tác động: trong phạm vi xưởng sản xuất.
3.1.2.1.2. Tác động đến môi trường nước
Môi trường nước bị tác động chủ yếu bởi các chất thải lỏng phát sinh bởi các
hoạt động cải tạo, xây dựng các hạng mục công trình và sinh hoạt của cán bộ, công
nhân xây dựng.
a. Tác động do nước thải sinh hoạt
Dự kiến số người tham gia thi công xây dựng khoảng 20 người. Nhu cầu cấp
nước được tính toán theo tiêu chuẩn cấp nước của Bộ xây dựng (TCXDVN 33 - 2006)
thì lượng nước cần cấp trung bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngàyđêm. Như vậy
lượng nước sinh hoạt sử dụng khoảng 2 m 3/ngày.đêm. Lượng nước thải sinh hoạt phát
sinh là 2 m3/ngày.đêm (định mức nước thải phát sinh = 100% lượng nước cấp).
Thành phần của nước thải sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng,
vi sinh vật, chất tẩy rửa…
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Tải lượng và hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi
không có hệ thống xử lý
(Kết quả tính toán cho 20 người)
QCVN 14: 2008
Khối lượng(*) Tải lượng Nồng độ
Chất ô nhiễm (cột B), (mg/l)
(g/người,ngày) (kg/ngày) (mg/l)
C Cmax
BOD5 45-54 0,9÷1,1 450÷540 50 60
Chất rắn lơ lửng 70-145 1,4÷2,9 700÷1450 100 120
Dầu mỡ động,
10-30 0,2÷0,6 100÷300 20 24
thực vật
N-NH4+ 2,4-4,8 0,05÷0,1 24÷48 10 12
Phôtpho tổng số 0,8-4 0,02÷0,08 8÷40 - -
Ghi chú: (*) Định mức phát thải theo đánh giá của WHO
Kết quả tính toán hàm lượng các chất trong nước thải sinh hoạt so sánh với
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt có thể
thấy rằng, khi nước thải chưa qua xử lý cho thấy: Hàm lượng cặn lơ lửng, BOD 5,…
đều vượt ngưỡng cho phép của QCVN nhiều lần.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn các chất rắn lơ lửng,
các chất hữu cơ và vi sinh vật gây bệnh. Nếu như lượng nước thải này không được thu
gom, xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài môi trường thì sẽ gây ô nhiễm môi trường xung
quanh, ảnh hưởng đến hệ sinh thái của thủy vực tiếp nhận cũng như sức khỏe của
người dân khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. Quá trình tác đô ̣ng kéo dài trong suốt
thời gian thi công xây dựng dự án. Tuy nhiên, do nhà máy đã xây dựng từ trước đó nên
các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh đều đã có sẵn nên lượng nước thải phát sinh
trong giai đoạn xây dựng của dự án sẽ được thu gom dẫn qua bể tự hoại đã có sẵn để
xử lý trước khi thải vào hệ thống thoát nước.
b. Tác động do nước thải xây dựng
Lượng nước thải phát sinh từ quá trình thi công xây dựng nhìn chung không
nhiều. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là đất cát xây dựng thuộc
loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyết thoát nước thi công tạm thời.
Vì thế, khả năng tích tụ, lắng đọng bùn đất vào thoát nước sinh hoạt của khu vực dân
cư xung quanh ở mức độ thấp.
Theo kinh nghiệm nghiên cứu của Trung tâm kỹ thuật môi trường đô thị và KCN
- Đại học Xây dựng Hà Nội, lưu lượng và tải lượng ô nhiễm từ quá trình thi công xây
dựng được trình bày như sau:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị
thi công
Lưu lượng Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)
Loại nước thải (m3/ngày) COD Dầu mỡ SS
Bảo dưỡng máy móc 2 20 – 30 - 50 – 80
Vệ sinh máy móc 5 50 – 80 1.,0 – 2,0 150 – 200
Làm mát máy 4 10 – 20 0,5 - 1,0 10 - 50
QCVN 40:2011/BTNMT (Gh B) 100 5 100
QCVN 40:2011/BTNMT (Cmax) 110 5,5 110
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

c. Tác động do nước mưa chảy tràn


Các hạng mục thi công xây dựng được thực hiện trong thời gian 09 tháng.
Lượng nước mưa đo được lớn nhất vào tháng 7 năm 2017 là 330,7mm.
Lượng nước mưa chảy tràn qua các khu vực xây dựng được tính toán dựa trên
công thức sau:
Q = C×q×F (l/s)
(Nguồn: Giáo trình quản lý môi trường nước, PGS.TS. Trần Đức Hạ,
NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2006)
Trong đó:
Q: Lưu lượng cực đại của nước mưa chảy tràn vào ngày có lượng mưa lớn nhất (l/s).
C: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào đặc điểm đặc điểm bề mặt địa hình, dựa theo
điều kiện địa hình chọn hê ̣ số C = 0,9.
F: Diện tích toàn khu vực dự án (ha); F= 2,8 ha;
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha); q = 166,7 x I, trong đó I là cường độ mưa vào
ngày có lượng mưa lớn nhất ghi nhận đạt330,7mm/ngày (tương đương 0,23mm/phút).
Khi đó, q = 166,7 x 0,23 mm/phút = 38,341 l/s.ha;
Tính toán lưu lượng nước chảy qua các khu vực tiến hành xây dựng ứng với ngày
có lượng mưa lớn nhất (330,7mm) như sau:
Q = 0,9x 2,8 x 38,341 = 96,62 (l/s).
Theo số liệu thống kê của tổ chức Y tế thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5 - 1,5 mgN/l; 0,004 - 0,03
mgP/l; 10 - 20 mg COD/l và 10 - 20 mg TSS/l. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm
trong nước mưa chảy tràn được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3. . Tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn vào ngày có lượng nước
mưa lớn nhất

STT Tải lượng Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)


1 Tổng N 0,5 - 1,5 mg/l 9,28 – 27,84
2 Tổng P 0,004 - 0,03 mg/l 0,07 – 0,5
3 COD 10 - 20 mg/l 185,65 – 371,3
4 TSS 10 - 20 mg/l 185,65 – 371,30
(Nguồn: WHO, 1993)
3.1.2.1.3.Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn thải ra trong giai đoạn này bao gồm: Rác sinh hoạt, chất thải rắn
nguy hại phát sinh từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị.
a. Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Số lượng người tối đa tham gia thi công xây dựng dự án dự tính là 20 người.
Lượng chất thải rắn sinh hoạt trung bình là 0,65 kg/người/ngày tính cho khu vực nông
thôn (Theo thống kê của nước ta hệ số phát thải chất thải rắn sinh hoạt tính trên đầu
người trung bình từ 0,65- 0,96kg/người/ngày. Nguồn: Dự án “Xây dựng mô hình và
triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt cho các khu đô
thị mới” Cục Bảo vệ môi trường 2008). Lượng rác sinh hoạt phát sinh dự báo khoảng
13 kg/ngày, chủ yếu tập trung tại khu vực sinh hoạt, khu vực lán trại của người lao
động. Thành phần của chất thải loại này chủ yếu là các chất hữu cơ, có khả năng phân
huỷ nhanh. Do đó, nếu không được thu gom, đổ thải đúng quy định sẽ gây ô nhiễm
mùi, góp phần làm mất mỹ quan khu vực.
b. Chất thải rắn công trình cải tạo, thi công
Chất thải rắn xây dựng bao gồm: Đất đá thải, các vật liệu dư thừa và rơi vãi
(gạch, đá, mẩu thép, vỏ bao bì,…) trong quá trình sửa chữa công trình nhà máy cũ, khu
vực phụ trợ,… ước tính phát sinh khoảng 20kg/tháng. Các chất thải này nếu không
được thu gom xử lý hợp lý, thì khả năng tích tụ trong thời gian thi công xây dựng sẽ
ngày càng nhiều và gây tác động tới môi trường nước do bị cuốn trôi theo nước mưa sẽ
làm tăng hàm lượng các chất rắn lơ lửng, tăng độ đục trong nước.
Chất thải rắn công nghiệp thông thường từ quá trình sửa chữa nhà xưởng như:
mái hỏng, tường nhà xưởng hỏng chỉ chiếm với khối lượng rất ít vì nhà xưởng được
xây dựng chủ yếu khung trụ thép, mái lợp tôn, tường không xây bao quanh mà chỉ có 1
mặt gắn với tường bao được xây dựng kiên cố. Tổng lượng phát sinh cả giai đoạn ước
tính khoảng 50kg.
Nếu không thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu và có sự giám sát chặt chẽ thì
gây nguy cơ nhiễm bẩn môi trường môi trường nước, làm gia tăng hàm lượng cặn lơ
lửng, giảm độ trong của nước, lan truyền vi sinh vật,…
3.1.2.1.4.Tác động do chất thải nguy hại
Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy móc và phương tiện vận chuyển tạo ra dầu
thải, mỡ thải và vật chất nhiễm dầu mỡ (giẻ lau, cặn dầu). Các loại chất thải nguy hại
có khả năng phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là các loại chất thải nhiễm dầu
mỡ. Lượng dầu mỡ thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng tùy thuộc các yếu
tố:
+ Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường;
+ Lượng dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển thi công cơ giới;
+ Chu kỳ thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
Theo nghiên cứu của Trung tâm Khoa học Kỹ thuật Công nghệ Quân sự (2002),
lượng dầu mỡ do mỗi xe tải, máy móc thiết bị xây dựng thải ra mỗi lần thay dầu
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

khoảng 7 - 10 lít/lần (đối với phương tiện vận tải tùy theo công suất). Thời gian thay
dầu mỡ và bảo dưỡng máy móc thiết bị thi công trung bình từ 3-6 tháng phụ thuộc vào
cường độ hoạt động của các máy móc/thiết bị. Theo ước tính, số lượng phương tiện
vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường đạt khoảng 4 phương tiện (ô tô; máy
khoan,máy hàn, máy mài...), chu kỳ 6 tháng thay 1 lần. Như vậy, lượng dầu mỡ thải
phát sinh ước tính là từ 4 - 6 lít/tháng.
Đối với giẻ lau và cặn dầu, khó có thể ước lượng được lượng sử dụng, nhưng
theo dự báo không vượt quá 5 kg/tháng giẻ lau dính dầu mỡ.
Hoạt động văn phòng: pin hết và bóng đèn huỳnh quang hỏng, đây là các chất
thải nguy hại không phát sinh thường xuyên, khó ước tính được số lượng nhưng vẫn
cần quản lý tốt để không gây tác động xấu đến môi trường.
Tổng thời gian diễn ra thi công xây dựng, cải tạo các hạng mục công trình khu
vực Nhà máy dự kiến 9 tháng. Trong giai đoạn này, các hoạt động bảo dưỡng, sửa
chữa chính sẽ thực hiện ở bên ngoài khu vực công trường thi công xây dựng. Do vậy
các loại CTNH phát sinh tại khu vực nhà máy là tương đối nhỏ. Tuy nhiên, nếu không
được thu gom, xử lý hiệu quả, chúng sẽ là yếu tố gây ô nhiễm môi trường khu vực nhà
máy và lân cận.
- Phạm vi tác động: Khu vực tập trung thiết bị máy móc công trường, sửa chữa
cơ bản, khu vực thi công lắp ráp thiết bị nhà xưởng.
- Thời gian tác động: Trong thời gian thi công xây dựng.
3.1.2.2. Các tác động tới môi trường không liên quan đến chất thải
3.1.2.2.1. Tác động do tiếng ồn và rung
a. Tiếng ồn
Nguồn phát sinh tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của các thiết bị, máy móc xây dựng trên công
trường nhìn chung là không liên tục, phụ thuộc vào loại hình hoạt động và các máy
móc, thiết bị được sử dụng. Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà nhiều nước trên thế giới
đều lấy tiêu chuẩn tiếng ồn điển hình của các phương tiện, thiết bị thi công của "Uỷ
ban BVMT Mỹ - Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng NJID, 300.1,
31/12/1971" là căn cứ để kiểm soát mức ồn nguồn, chi tiết trình bày trong bảng sau:
Bảng 3. . Mức ồn điển hình (dBA) của máy móc thi công trên công trường
TT Thiết bị Mức gây ồn tại nguồn (dB)
1 Máy mài kim loại 100-105
2 Máy nén khí 100-105
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

3 Máy khoan 87-114


4 Máy trộn bê tông 75
5 Máy cắt 82-85
6 Máy hàn 85-92
(Nguồn: Ủy ban BVMT Mỹ)
Dựa vào công thức tính độ ồn theo khoảng cách như đã nêu tại phần tính toán
độ ồn do xe tải gây ra ta tính toán được độ gây ồn của các loại thiết bị thi công tới môi
trường xung quanh ở khoảng cách 20m, 40m, 60m,... như bảng sau:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Mức ồn ở khoảng cách khác nhau phát sinh từ thiết bị máy móc (dBA)

Độ ồn theo khoảng cách (dBA)


TT Thiết bị
20m 40m 60m 80m 100m
1 Máy mài kim loại 91,5 85,5 82 79,5 77,5
2 Máy nén khí 91,5 85,5 82 79,5 77,5
3 Máy khoan 80 74 70,5 68 66
4 Máy trộn bê tông 74,5 68,5 65 62,5 60,5
5 Máy cắt 74,5 68,5 65 62,5 60,5
6 Máy hàn 77,5 71,5 68 65,5 63,5
QCVN 26:2010/BTNMT: Tiếng ồn tại khu vực thông thường do hoạt động
xây dựng là 70dBA (6h – 21h)
QCVN 24:2016/BYT quy định tiếng ồn tại khu vực sản xuất: thời gian tiếp
xúc 8h là 85dBA.
Đánh giá tác động do tiếng ồn
Từ bảng dự báo cho thấy:
- So sánh với QCVN 26:2010/BTNMT cho thấy, máy mài, máy nén khí phát
sinh độ ồn tương đối lớn. Ở vị trí cách nguồn ồn 100m, độ ồn vượt quá quy chuẩn cho
phép 1,1 lần. Riêng các thiết bị máy móc khác, ở vị trí cách nguồn 100m đều nằm
trong giới hạn quy chuẩn cho phép.
- So với QCVN 24:2016/BYT của Bộ Y tế, thì hầu hết các thiết bị phát sinh độ
ồn nằm trong ngưỡng giới hạn cho phép. Riêng máy ủi thì có độ ồn phát sinh lớn, ở
khoảng cách 40m, độ ồn phát sinh lớn hơn tiêu chuẩn cho phép 1,006 lần. Khoảng
cách trên 40m thì độ ồn nằm trong ngưỡng giới hạn cho phép.
b. Độ rung
Nguồn phát sinh độ rung
Nguồn gây rung động trong quá trình thi công xây dựng của dự án là từ các
máy móc thiết bị thi công trên công trường… Mức rung có thể biến thiên lớn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố và trong đó các yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất là tính chất
của đất và tốc độ máy khi chuyển động. Mức rung của các phương tiện thi công được
trình bày trong bảng sau:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Mức rung của các máy móc thi công (dB)
Mức rung cách máy 25 feet
STT Thiết bị thi công
(7,62m)
1 Máy mài kim loại 87
2 Máy nén khí 74
3 Máy khoan 94
4 Máy cắt 70
5 Máy trộn bê tông 76
6 Máy hàn 70
Rung là sự chuyển dịch, tăng và giảm từ một giá trị trung tâm và có thể mô
phỏng bằng dạng sóng trong chuyển động điều hoà. Biên độ rung là sự chuyển dịch
(m), vận tốc (m/s) hay gia tốc (m/s2). Gia tốc rung L(dB) được tính như sau :
L = 20 log(a/ao), dB
Trong đó :
a – RMS của biên độ gia tốc (m/s2).
ao – RMS tiêu chuẩn (ao=0,00001 m/s2).
Mức rung của các phương tiện thi công ở khoảng cách 30m và 60m tới môi
trường xung quanh được xác định trong bảng sau:
Bảng 3. . Mức rung theo khoảng cách của các máy móc thi công
ST Mức rung cách máy Mức rung Mức rung
Thiết bị thi công
T 25 feet (7,62 m) cách máy 30m cách máy 60m
1 Máy mài kim loại 87 75 69
2 Máy nén khí 74 62 56
3 Máy khoan 94 82 76
4 Máy cắt 70 58 52
5 Máy trộn bê tông 76 64 58
6 Máy hàn 70 58 52
QCVN 27: 2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung khu vực thông
thường từ 6h-21h đối với hoạt động xây dựng): 75dB
QCVN 24:2016/BYT quy định tiếng ồn tại khu vực sản xuất: thời gian tiếp xúc 8h
là 85dBA.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Từ kết quả tính toán cho thấy, mức rung từ các máy móc thi công phần lớn
không đảm bảo giới hạn cho phép đối với khu vực thi công trong khoảng 7,62 m đổ
lại, còn từ khoảng cách 30 m trở ra thì hầu hết nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 27:2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung khu vực thông
thường từ 6 -21 h đối với hoạt động xây dựng).
Đánh giá tác động của độ rung
Theo tính toán cho thấy, độ rung chỉ ảnh hưởng đến các công trình và sức khỏe
con người trong vòng bán kính <30m tính từ nguồn phát sinh. Nên độ rung chỉ ảnh
hưởng đến các công trình của dư án và người công nhân lao động trên công trường.
Mức độ tác động rất nhỏ.
3.1.2.2.2. Tác động đến môi trường đất
Tài nguyên và môi trường đất bị ảnh hưởng từ các hoạt động do các phương
tiện, máy móc thi công xây dựng; việc tập kết, lưu trữ nhiên nguyên vật liệu và sinh
hoạt của công nhân tại công trường sẽ làm phát sinh các chất thải gây ô nhiễm môi
trường đất như: nước thải, chất thải rắn, nguyên nhiên vật liệu, dầu mỡ rò rỉ,… dẫn
đến làm thay đổi tính chất cơ lý, làm ô nhiễm môi trường đất.
Các hoạt động: đào, đắp đất đá làm cho đất đá bở rời thúc đẩy quá trình xói
mòn, rửa trôi các chất dinh dưỡng của đất. Đặc biệt vào những ngày mưa to, quá trình
xói mòn gia tăng, ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất.
Cặn dầu mỡ đổ xuống đất làm cho một số sinh vật sống trong đất bị chết, dẫn
đến ảnh hưởng đến tính chất đất.
Môi trường đất bị thay đổi và bị tác động lâu dài (trong suốt thời gian hoạt động
của nhà máy).
3.1.2.2.3.Tác động đến cảnh quan, tài nguyên sinh vật
- Việc xây dựng các công trình của dự án: chặt bỏ cây cối – chủ yếu cây bụi do
thời gian dài ngừng hoạt động, tạo sự phù hợp về mặt thiết kế xây dựng, làm biến đổi
cảnh quan môi trường, thay thế hệ sinh thái nông lâm nghiệp bằng hệ sinh thái công
nghiệp dân dụng (hệ thống các kết cấu bêtông, vườn nhân tạo).
- Bụi, khí thải làm cho thực vật quang hợp khó khăn, gây ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển của thực vật trong phạm vi thi công xây dựng.
- Nước thải thi công, nước mưa chảy tràn và chất thải rắn phát sinh nếu không
được thu gom dẫn đến tăng cặn lơ lửng, độ đục, rác thải trong nước mặt khu vực,...
nguy cơ gây ô nhiễm nước mặt, ảnh hưởng tới sự phát triển của hệ sinh thái dưới nước.
- Phạm vi ảnh hưởng: Các khe tụ thủy xung quanh dự án, suối Khau Củm.
- Thời gian ảnh hưởng: Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy (>20 năm).
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

3.1.2.2.4. Tác động đến kinh tế-xã hội và sức khỏe cộng đồng
- Việc tập trung đông công nhân trên khu vực dự án có thể dẫn đến gia tăng dân
số mất trật tự trị an, làm phát sinh các tệ nạn xã hội,... gây khó khăn trong việc kiểm
soát an ninh trật tự, quản lý xã hội của chính quyền địa phương thôn Bản Lắc, xã Bằng
Lãng;
- Việc tập trung công nhân trên địa bàn thôn Bản Lắc, xã Bằng Lãng và khu vực
xung quanh sẽ làm tăng nhu cầu về lương thực và thực phẩm, vui chơi giải trí tại địa
phương, góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại, dịch vụ phát triển. Các cơ sở kinh
doanh dịch vụ sẽ được hình thành đáp ứng những nhu cầu về cuộc sống và sinh hoạt
của đội ngũ cán bộ, công nhân thi công, điều này góp phần giải quyết vấn đề việc làm
và tăng thu nhập cho người dân địa phương;
- Tăng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, nguyên nhiên liệu xây dựng tại địa phương;
- Sự phát tán bụi, khí thải và tiếng ồn của các phương tiện giao thông và máy
móc xây dựng tác động lên đường hô hấp, cơ quan thính giác ảnh hưởng tới sức khoẻ
của công nhân thi công và dân cư lân cận dự án.;
- Tác động đến giao thông trong khu vực: Giao thông trong khu vực dự án sẽ gia
tăng mật độ giao thông bởi hoạt động của xe vận chuyển nguyên vật liệu vào dự án.
Tuy nhiên, do lượng xe qua lại với cường độ thấp, nên mức độ ảnh hưởng đến giao
thông và chất lượng tuyến đường của khu vực ở mức độ nhỏ.
3.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án
3.2.1. Nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động
Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành Nhà máy
bao gồm: Hoạt động của Nhà máy sản xuất bột kẽm ôxít, hoạt động của các phương
tiện vận tải, sinh hoạt của các cán bộ công nhân viên,…
Các chất thải tạo ra trong giai đoạn này bao gồm: Bụi đất đá, khí thải, chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải rắn nguy hại, nước thải sản xuất, nước
thải sinh hoạt,...
Các chất thải này tác động đến môi trường xung quanh và biểu hiện bởi các ô
nhiễm và suy thoái môi trường.
- Dự báo nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động dự án được trình bày
tóm tắt trong bảng 3.14 và bảng 3.15:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bảng 3. . Tóm tắt nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và đối tượng bị tác
động môi trường gây ra bởi giai đoạn hoạt động dự án
Quy mô của tác động Mức
Các chất thải Đối tượng bị tác
Hoạt động Không Thời độ tác
phát sinh động
gian gian động
- Bụi, khí thải
từ hệ thống lò
luyện. - Môi trường Trong
- Nước thải: không khí; suốt thời
Khu vực
nước thải hệ - Môi trường gian
Hoạt động dự án và
thống xử lý nước; hoạt
của nhà máy xung Mức
khí thải, nước - Môi trường đất; động
sản xuất bột quanh dự cao
mưa chảy tràn - Hệ sinh thái và của Nhà
kẽm ô xít án
- Chất thải cảnh quan; máy
rắn, CTNH - Con người và (>20
(bùn thải, xỉ kinh tế. năm)
thải), sản
phẩm lỗi…
Trong
Vận chuyển
suốt thời
nguyên liệu - Môi trường
- Bụi, khí thải Tuyến gian
về sản xuất, không khí, tiếng
phát sinh đường vận hoạt
xử lý và vận ồn. Trung
trong quá trình chuyển sản động
chuyển sản - Hệ sinh thái bình
vận chuyển phẩm đến của Nhà
phẩm của - Con người và
nơi tiêu thụ máy
nhà máy đến kinh tế.
(>20
nơi tiệu thụ
năm)
Trong
suốt thời
Khu vực
gian
- Nước thải - Chất lượng môi nhà ăn ca,
- Sinh hoạt hoạt
sinh hoạt trường đất, nước, văn phòng
của người động Nhỏ
- Rác thải sinh con người và hệ và khu tập
lao động của Nhà
hoạt sinh thái. thể của
máy
công nhân
(>20
năm)

Bảng 3. . Tóm tắt nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải và đối tượng
bị tác động giai đoạn hoạt động dự án
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Quy mô tác động Mức


Nguồn gây tác
Đối tượng bị tác động Theo không Theo độ tác
động
gian thời gian động
- Môi trường đất
Trong
- Sức khỏe CBCNV; Dân
Hoạt động của suốt thời
cư địa phương. Khu vực thôn
các phương tiện gian hoạt
- Trên tuyến đường vận Bản Lắc và Trung
máy móc, động của
chuyển quặng tinh, chất khu vực xung bình
phương tiện Nhà máy
thải công nghiệp có chứa quanh
vận chuyển (>20
kim loại về nhà máy chế
năm)
biến sâu khoáng sản
- Thay đổi cơ cấu lao động Trong
Chủ yếu khu
của địa phương; suốt thời
Tập trung vực thôn Bản Trung
- An sinh xã hội; gian hoạt
người lao động Lắc, xã Bằng bình
- Tác động tới KTXH của động của
Lãng
địa phương. Nhà máy
- Chế độ thủy văn khu vực; Khu vực thôn Trong
- Ảnh hưởng đến mực nước Bản Lắc và suốt thời
Sử dụng
ngầm; khu vực xung gian hoạt
nguyên nhiên
quanh động của Nhỏ
vật liệu: nước,
Nhà máy
điện, dầu,...
(>20
năm)
Khu vực thôn Trong
suốt thời
Thoát nước mặt Môi trường đất, nước, chế Bản Lắc và Trung
khu vực xung gian hoạt
bằng độ thủy văn khu vực bình
quanh động của
Nhà máy
Sức khỏe CBCNV, tài sản,
Trong
môi trường xung quanh: rủi
Khu vực thôn suốt thời
ro do sử dụng hóa chất, Mức
Rủi ro, sự cố Bản Lắc, xã gian hoạt
nhiên liệu, rò rỉ hóa chất; cao
Bằng Lãng động của
ăn mòn; phát thải nhiệt; sự
Nhà máy
cố cháy nổ,...
3.2.3. Đánh giá tác động môi trường
3.2.3.1. Các tác động tới môi trường liên quan đến chất thải
3.2.3.1.1. Tác động do bụi, khí thải
a.Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển
 Tác động do bụi vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Bụi phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên nhiên liệu và sản phẩm nội bộ
trong nhà máy bao gồm: Bụi cuốn lên mặt đường, bụi do vật liệu rơi vãi và bụi phát
thải từ ống xả của phương tiện vận chuyển ra vào nội bộ nhà máy.
Hoạt động thu gom vận chuyển nguyên liệu chính (quặng/tinh quặng, chất thải
công nghiệp có chứa kim loại) nguyên liệu phụ trợ (than, vôi, hóa chất,...) và hoạt
động vận chuyển sản phẩm ra khỏi nhà máy làm phát sinh một lượng bụi và khí thải
vào môi trường. Khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển chất thải chủ yếu bao
gồm các loại khí thải như:Bụi; NO2; SO2; CO; CO2.
Theo bảng 1.8, tổng nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất (gồm quặng
kẽmôxit, than hoàn nguyên, vôi) khoảng 130.000 tấn/năm. Trong điều kiê ̣n nhà máy
hoạt động hết 100% công suất/ngày, tải trọng của xe là 12 tấn thì ước tính có khoảng
10.000 xe vận chuyển ra vào nhà máy. Trong 01 năm lấy 300 ngày làm việc, vậy dự
báo lưu lượng xe ra vào nhà máy là 10.000/300 ≈ 33,33 xe/ngày tương đương với
khoảng 67 lượt xe/ngày hay 2,8 lượt xe/giờ. Tải lượng các chất ô nhiễm do các
phương tiện vận tải thải ra ở khu vực dự án được xác định như sau (dầu Diezel có hàm
lượng S=0,05%) :
Bảng 3. . Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải
CO TSP VOC
Đơn vị SO2 NOx
Loại xe (kg/U (kg/U) (kg/U)
(U) (kg/U) (kg/U)
)
Xe tải 3,5 – 16
1000 km 4,15S 14,4 2,9 0,9 0,8
tấn
Xe tải >16 tấn 1000 km 7,26S 18,2 7,3 1,6 3

(Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, 1993)


Ghi chú: S = 0,05% của lưu huỳnh
Kết quả tính toán tải lượng bụi, khí thải phát sinh do xe tải vận chuyển nguyên
vật liệu và sản phẩm của dự án như sau:

kg/1000km 0,00
Tải lượng Bụi: Eb x 0.9 = = mg/m.s
= 2,8 2,5 h 1
4,15 0,00 kg/1000km 0,00
Tải lượng SO2: ESO2 x = = mg/m.s
= 2,8 S 6 h 0
kg/1000km 0,01
Tải lượng NOx: ENOx x 14,4 = = mg/m.s
= 2,8 40 h 1
kg/1000km 0,00
Tải lượng CO: ECO x 2,9 = = mg/m.s
= 2,8 8,06 h 2
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

kg/1000km 0,00
Tải lượng HC: EVOC x 0,8 = = mg/m.s
= 2,8 2,22 h 1
 Tác động do bụi quấn theo lốp xe từ quá trình vận chuyển:
Ngoài ra còn có một lượng bụi phát sinh do cuốn lên từ mặt đường trong quá
trình vận chuyển. Đây chính là nguồn gây ô nhiễm chính của giao thông, vận chuyển
nguyên nhiên liệu sản phẩm.
Theo Air Chief, Cục Môi trường Mỹ, 1995, bụi phát sinh do cuốn lên từ mặt
đường trong quá trình vận chuyển vật liệu thải được tính toán theo công thức:
0,7 0,5
s S W w ( 365− p )
E = 1,7 k
12[ ] [ ] [ ] [ ][
x
48
x
2,7
x
4 365 ] (kg/(xe.km)
Trong đó:
E- Lượng phát thải bụi, kg bụi/(xe.km)
k- Hệ số để kể đến kích thước bụi, (0,8cho bụi có kích thước nhỏ hơn 30
micron).
s- Hệ số để kể đến loại mặt đường (5,2)
S -Tốc độ trung bình của xe tải, (S=40 km/h)
W- Tải trọng của xe,(lấy 10 tấn)
w- Số lốp xe của ôtô, (10 bánh)
p- Số ngày mưa trung bình trong năm, (trung bình 125 ngày đối với khu vực dự
án)
Kết quả tính toán được hệ số phát sinh bụi do xe vận chuyển đất đá thải là 6,71
kg/km/xe.
Theo thống kê, tổng khối lượng nguyên liệu vận chuyểntrong giai đoạn này là
130.000 tấn/năm. Sử dụng xe với tải trọng vận chuyển là 12 tấn sẽ có 10.000 xe/năm.
Với thời gian hoạt động 1 năm (300 ngày làm việc) thì số lượt xe vận chuyển 1
giờ là: 10.000/(300*24) = 1,4 xe/h.
Phạm vi tuyến đường tính toán: tính cho tuyến đường vận chuyển nguyên vật
liệu với chiều dài: 3 km.
Như vậy: Tải lượng chất ô nhiễm (bụi) tính cho toàn bộ quãng đường là:
Mbụi = 6,71 x 1,4 x 3 = 28,2 kg/km.h = 7,82 mg/m.s
 Tác động do bụi phát sinh từ vật liệu được vận chuyển:
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Tuy nhiên, ngoài lượng bụi phát sinh do cuốn lên từ mặt đường, phát ra từ ống
xả còn một lượng bụi khác phát sinh từ vật liệu được vận chuyển. Theo hệ số ô nhiễm
của WHO (0,17kg/T) có thể ước tính lượng bụi phát sinh từ vật liệu được vận chuyển
tính toán khoảng 0,03 mg/m.s.
Như vậy, tổng lượng bụi phát sinh từ các hoạt động vận chuyển vật liệu như
sau:
Bảng 3. . Lượng bụi phát sinh từ các hoạt động vận chuyển vật liệu
TT Hoạt động phát sinh bụi Etổng bụi (mg/m.s)
1 Bụi phát thải từ ống khói xe 0,001
2 Bụi cuốn lên mặt đường 7,82
3 Bụi do vật liệu rơi 0,03
Tổng bụi 10,82
Để tính toán nồng độ bụi và khí thải do vận chuyển nguyên, nhiên liệu sản
phẩm ra vào ra ngoài nhà máy, sử dụng công thức mô hình cải tiến của Gauss - Sutton
để tính toán nồng độ chất ô nhiễm trung bình ở khoảng cách bất kỳ (x) trong không khí
do nguồn đường phát thải liên tục như sau (theo Giáo trình cơ sở môi trường không
khí, Phạm Ngọc Hồ-Đồng Kim Loan-Trịnh Thị Thanh, 2010):
    z  h  2     z  h  2  
0,8E.exp   exp 
  2 z   2 z  
2 2

C
 z .u (mg/m3) (Công thức *)
Trong đó:
C - Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3).
E - Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/ms).
z - Độ cao của điểm tính toán (m).
h - Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m).
u - Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s).
z - Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z(m).
Để đánh giá mức độ tác động của khí thải từ quá trình vận chuyển và hoạt động
giao thông ra vào Nhà máy tới môi trường xung quanh, phương pháp tính toán là chia
toạ độ điểm tính với khoảng chia 3m trên trục ngang x và 0,5m trên trục đứng z. Nồng
độ của chất ô nhiễm sẽ ứng với mỗi điểm toạ độ đã tính toán. Tuyến đường tính toán là
đường dẫn vào Nhà máy. Hướng gió chính của khu vực thống kê ở Chương I của báo
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

cáo theo mùa mưa là hướng Đông Nam và theo mùa khô là hướng Đông Bắc. Mức độ
ổn định của khí quyển là loại B.
Kết quả tính toán lan truyền bụi từ vận chuyển nguyên nhiên liệu sản phẩm ra
vào của dự án theo mô hình cải tiến của Gauss-Sutton được trình bày trong bảng 3.18:
Bảng 3. . Phát tán bụi do vận chuyển nguyên nhiên vật liệu sản phẩm
Nồng độ QCVN
Thải lượng Khoảng cách (mg/m3) 05:2013/BTNMT
(mg/m.s) tới nguồn (m) Trị số
Z Mùa Khô (TB 1h) (mg/m3)
50 9,22 1,37
100 15,29 0,85
10,82 200 25,35 0,52 0,3
400 42,05 0,32
450 45,83 0,29
500 49,49 0,27
Theo kết quả tính toán trên cho thấy: Trong vòng bán kính 450m tính từ tâm
đường, hàm lượng bụi phát tán vượt quá quy chuẩn cho phép. Như vậy, bụi phát sinh
gây ô nhiễm không khí cục bộ trong phạm vi nhà máy, ảnh hưởng tới sức khỏe người
lao động trong quá trình sản xuất nhà máy. Bụi phát sinh do các hoạt động này có thể
kiểm soát được.
Phạm vi ảnh hưởng: khu vực Nhà máy, tuyến đường vận chuyển.
Thời gian tác động kéo dài theo thời gian hoạt động của dự án (>20 năm).
b. Tác động do bụi trong các công đoạn sản xuất:
 Quá trình bốc dỡ, phối liệu:
Với nguyên liệu là quặng/tinh quặng các loại và các phụ phẩm cho quá trình sản
xuất sẽ phát sinh lượng bụi trong các công đoạn nhập nguyên liệu vào kho, phối liệu
nguyên vật liệu vào lò luyện là không tránh khỏi. Lượng bụi phát sinh ước tính bằng
0,05% nguyên liệu đầu vào (130.000 tấn/năm), ước tính khoảng 133,3 kg/ngày. Lượng
bụi này có tính chất không phát tán ra xa, ảnh hưởng đến môi trường làm việc, bụi
bám lên các máy móc trang thiết bị và ảnh hưởng đến CBCNV đang làm việc trực tiếp
tại các công đoạn này.
 Trong phân xưởng sản xuất:
- Xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm do quá trình đốt cháy nhiên liệu (than):
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Tải lượng của các chất ô nhiễm bụi, khí thải từ nguồn thải sử dụng nhiên liệu
được tính toán trên cơ sở thành phần và đặc tính của nhiên liệu đốt, đặc tính của nguồn
thải và điều kiện môi trường không khí xung quanh. Từ khối lượng của các chất ô
nhiễm, sẽ xác định được nồng độ của các chất ô nhiễm của nguồn thải. Phương pháp
tính toán được xác định theo lượng sản phẩm cháy (SPC), tải lượng các chất ô nhiễm
thải ra khi đốt cháy nhiên liệu áp dụng theo Giáo trình ô nhiễm không khí và xử lý khí
thải, tập 1, tập 2 và tập 3 của GS.TS Trần Ngọc Chấn.
Các khí độc hại như NOx, CO2, SO2,… được xác định theo nhu cầu sử dụng
nhiên liệu tại khu vực xưởng sản xuất như sau:
Than được sử dụng cho lò quay và lò sinh khí, khối lượng than sử dụng trong
sản xuất hàng năm 7.506 tấn/năm. Ước tính lưu lượng, nồng độ và tải lượng các chất ô
nhiễm như sau:
Lượng nhiên liệu tiêu thụ B, kg/h: 950 kg/h.
Hệ số cháy không hoàn toàn (0,01-0,05): η = 0,05
Hệ số thừa không khí: α = 1,4
Hệ số mang tro bụi theo khói: a = 0,5
Nhiệt độ khói ở miệng ống khói: tKhói = 500C
Công ty sử dụng nhiên liệu là than cám 4a, thành phần trăm theo trọng lượng
như sau:
Bảng 3. . Thành phần than cám 4a
Nguyên tố Cp Hp Sp Độ ẩm Wp Op Np Độ tro Ap Tổng
Hàm lượng
70 3,5 0,5 1,5 4 2,5 1,8 100
%
Nhiệt năng của nhiên liệu than theo công thức Mendeleev như sau:
Q = 81*Cp+246*Hp-26(Op-Sp)-6Wp (kcal/kgNL) = 6.431 kcal/kg.
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 3. . Kết quả tính toán tải lượng và nồng độ khí thải và bụi phát sinh khi đốt
cháy nhiên liệu than
Kết
Đại lượng tính Công thức tính Đơn vị
quả
Lượng không khí khô lý Vo = 0,089 Cp + 0,2264 Hp- m3chuẩn/
7,023
thuyết 0,0333 (Op-Sp) kgNL
Lượng không khí ẩm lý thuyết Va = (1 + 0,0016 d) Vo m3chuẩn/ 7,214
(Ở t=300C, φ = 65%; kgNL
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Kết
Đại lượng tính Công thức tính Đơn vị
quả
d=17g/kg)
Lượng không khí ẩm thực tế m3chuẩn/ 10,10
Vt = αVa
α = 1,2 -1,6 (Lấy α = 1,4) kgNL 0
Lượng khí SO2 trong sản phẩm -2
m3chuẩn/
VSO2 = 0,683. 10 Sp 0,003
cháy kgNL
Lượng khí CO trong sản phẩm -2
m3chuẩn/
VCO = 1,865. 10 ηCp 0,065
cháy kgNL
Lượng khí CO2 trong sản m3chuẩn/
VCO2 = 1,853. 10-2 (1-η)Cp 1,232
phẩm cháy kgNL
Lượng hơi nước trong sản VH2O = 0,111 Hp + 0,0124 m3chuẩn/
0,682
phẩm cháy Wp+ 0,0016 dVt kgNL
Lượng khí N2 trong sản phẩm m3chuẩn/
VN2 = 0,8.10-2 Np + 0,79 Vt 7,999
cháy kgNL
Lượng khí O2 trong không khí m3chuẩn/
VO2 = 0,21 (α-1) Va 0,606
thừa kgNL
Lượng khí NOx trong SPC với
MNOx = 3,953. 10-8(BQ)1,18 kg/h 4,021
ρNOx = 2,054 kg/m3
Lượng khí NOx trong sản m3chuẩn/
VNOx = MNOX / B.ρNOX 0,002
phẩm cháy kgNL
Lượng khí N2 tham gia phản m3chuẩn/
VN2(NOx) = 0,5 VNOX 0,001
ứng của NOx kgNL
Lượng khí O2 tham gia vào m3chuẩn/
VO2(NOX) = VNOX 0,002
phản ứng của NOx kgNL
VSPC=VSO2+VCO+VCO2+
m3chuẩn/
Tổng lượng sản phẩm cháy VH2O+VO2+VN2-VN2(NOX)- 10,58
kgNL
VO2(NOX)
Lưu lượng sản phẩm cháy ở
Lc= VSPC.B/3600 m3/s 2,79
điều kiện chuẩn
Lượng khói (SPC) ở điều kiện
Lt= Lc(273+ tkhói)/273 m3/s 3,30
thực tế (t=500C)
Tải lượng khí SO2 với MSO2 = (103 x VSO2 x B x
g/s 2,32
ρSO2=2,926 kg/m3 ρSO2)/3600
Tải lượng khí CO với MCO = (103 x VCO x B x
g/s 21,44
ρCO=1,25 kg/m3 ρCO)/3600
Tải lượng khí CO2 với MCO2 = (103 x VCO2 x B x 642,7
g/s
ρCO2=1,977 kg/m3 ρCO2)/3600 4
Tải lượng khí NOx với ρNOx = MNOx= MNOx1000/3600 g/s 1,12
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Kết
Đại lượng tính Công thức tính Đơn vị
quả
2,054 kg/m3
Tải lượng bụi với hiệu số tro
Mbụi = (10 x a x Ap x B)/
bay theo khói a từ 0,1-> 0,85 g/s 2,38
3600
(lấy a=0,1)
CSO2=MSO2/Lt g/m3 0,7
CCO=MCO/Lt g/m3 6,49
Nồng độ phát thải chất ô 194,7
CCO2=MCO2/Lt g/m3
nhiễm trong khói thải 7
CNOx= MNOx/Lt g/m3 0,34
Cbụi = Mbụi/Lt g/m3 0,72
Ghi chú: m3chuẩn/kgNL: mét khối chuẩn trên 1 kg nhiên liệu
Ống khói có lưu lượng thải lớn nhất được dự báo là Lt = 3,30 m 3/s, tải lượng
khí thải 670g/s (tương đương 2.412kg/h). Như vậy, lưu lượng thải của ống khói
<20.000 m3/h, vậy chọn kp = 1. Dự án được xây dựng tại khu vực ngoại thành, cách
ranh giới nội thành >2km, vậy chọn kv = 1. Xác định nồng độ chất ô nhiêm theo công
thức sau:
Cmax = C x kp x kv
So sánh nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải được tính toán ở trên với QCVN
19:2009/BTNMT (B).
Bảng 3. . Bảng so sánh kết quả nồng độ chất ô nhiễm do đốt than với giới hạn cho
phép của khí thải nhà máy
QCVN 19:2009/BTNMT (B)
TT Chất ô nhiễm Kết quả (mg/m3)
(mg/m3)
1 SO2 700 500
2 CO 6.490 1000
3 CO2 194.380 -
4 NOX 340 850
5 Bụi khói 720 200
Nhận xét: Kết quả tính toán bụi do đốt nhiên liệu than được đối chiếu với
QCVN 19:2009/BTNMT (B) - Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ
trong khí thải công nghiệp cột B, cho thấy Hàm lượng SO 2 vượt 1,4 lần, hàm lượng
CO vượt 6,5 lần, hàm lượng bụi khói vượt quy chuẩn cho phép 3,5 lần (trong trường
hợp nhà máy không áp dụng biện pháp giảm thiểu bụi hay hệ thống lọc bụi bị hỏng).
Do đó, bụi phát sinh không được xử lý hoặc xử lý không hiệu quả thì thì sẽ gây ảnh
hưởng tới môi trường sản xuất của nhà máy, môi trường không khí xung quanh.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Để giảm thiểu lượng bụi phát sinh trong quá trình đốt cháy nhiên liệu, nhà máy
đã sử dụng thiết bị lọc bụi túi vải để làm sạch bụi theo sơ đồ như sau: Khói bụi từ lò
luyện →Hệ thống lọc bụi túi vải →Quạt khói→Hệ thống xử lý khí thải. Với hiệu suất
thu bụi là 99% của thiết bị lọc bụi túi vải, thì nồng độ bụi lớn nhất thường tập trung tại
khu vực lò luyện và bên trong nhà máy sẽ đáp ứng được giá trị cho phép quy định
trong QCVN 19:2009/BTNMT (B) và QCVN 05:2013/BTNMT.
- Bụi phát sinh trong quá trình đập, nghiền sàng:
Áp dụng hệ số phát thải ô nhiễm theo WHO, ước tính tải lượng bụi phát thải
trong quá trình đập, nghiền sàng như sau:
Bảng 3. . Tải lượng bụi phát thải trong quá trình đập, nghiền sàng
TT Hoạt động Hệ số tải lượng (kg/tấn) Tổng tải lượng (tấn/năm)
1 Đập 0,14 14
2 Nghiền 0,009 0,9
Mức độ phát tán bụi trong khâu tuyển xỉ chủ yếu là công đoạn đập, nghiền.
Hàng năm bụi phát sinh do công đoạn đập khoảng 14 tấn/năm, bụi phát sinh công đoạn
nghiền sàng khoảng 0,9 tấn/năm. Bụi phát sinh gây ô nhiễm môi trường làm việc trong
khâu tuyển xỉ, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người lao động tại các vị trí làm việc
trong phân xưởng.
Ngoài ra còn có một lượng bụi phát sinh trong quá trình sản xuất của các phân
xưởng như:
- Bụi ZnO, bụi kim loại phát sinh từ đốt lò nung, lò chuyển,…
- Quá trình sản xuất khâu tuyển xỉ phát sinh bụi bột.
Tóm lại, bụi phát sinh trong giai đoạn hoạt động sản xuất của Nhà máy sản xuất
bột kẽm ôxít các loại sẽ có tác động gây hại đến môi trường, nhà xưởng và cả sức khỏe
con người như sau:
+ Trong nhà máy, bụi sẽ bám vào các máy móc, thiết bị làm cho máy móc, thiết
bị chóng mòn, dễ hỏng hóc. Bám vào các mạch động cơ điện gây hiện tượng đoản
mạch và có thể làm cháy động cơ điện.
+ Đối với sức khỏe con người: Bụi gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp, da, niêm mạc,

+ Bụi gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
và phát triển của thực vật.
- Phạm vi tác động: Khu vực nhà máy và môi trường xung quanh nhà máy.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, các hệ thống BVMT của nhà
máy: hệ thống lọc bụi túi vải, xả khói BVMT,… hoạt động hiệu quả thì mức độ và
phạm vi gây tác động tới môi trường ở mức độ nhỏ. Hệ thống BVMT của nhà máy
được trình bày trong chương 4.
- Thời gian tác động: Suốt thời gian hoạt động của Nhà máy (>20 năm).
c. Tác động do các hơi khí
 Thải lượng khí thải do đốt xăng, dầu
Để ước tính thải lượng ô nhiễm, dùng phương pháp đánh giá nhanh dựa trên hệ
số ô nhiễm khi đốt cháy các loại nhiên liệu khác nhau.
Thải lượng ô nhiễm được xác định dựa theo công thức sau:
Q = B. K
Trong đó: Q: Thải lượng ô nhiễm (kg) ;
B: Lượng nhiên liệu đốt (kg);
K: Hệ số ô nhiễm.
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), với hệ số ô nhiễm (K) khi đốt cháy 1 tấn dầu
sẽ đưa vào môi trường SO2 = 6kg, NOx = 2,84 kg; CO = 0,71 kg; THC = 0,354kg;
Andehyt = 0,24 kg; Tro bụi 0,28kg.
Để đảm bảo các hoạt động của nhà máy khu vực nghiền, sàng, khối lượng xăng
dầu cần sử dụng trung bình trong một năm khoảng: 10.000 lít/năm. Do đó lượng xăng
dầu sử dụng trong 1 ngày là 30,3lít/ngày (lấy theo số ngày làm việc của dự án là 300
ngày/năm, 1 ngày làm 8 tiếng). Lấy tỉ trọng của xăng dầu d = 0,75, như vậy khối lượng
xăng dầu sử dụng quy đổi là 22,73 kg/ngày.
Thải lượng khí thải được cho tại bảng dưới đây:
Bảng 3. . Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải khi đốt dầu DO giai
đoạn vận hành của dự án
Khối lượng QCVN
Các Hệ số ô khí Tải Nồng 19:2009/BTNMT(Cộ
chất ô nhiễm(kg/tấ thảiphát lượng độ t B, Kv = 1, Kp=1)
nhiễm n nhiên liệu) sinh (mg/s) (mg/m3)
(kg/ngày)
Bụi 0,28 0,0064 7,4 0,95 200
SO2 6,0 0,14 0,002 20,42 500
NOX 2,84 0,065 7,5*10-4 9,67 850
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

CO 0,71 1,85*10- 1000


4
0,016 2,42
THC 0,354 9,26*10- -
5
0,008 1,21
Andehy 0,24 6,36*10- -
5
t 0,0055 0,82
Từ bảng trên cho thấy, khí thải phát sinh nằm trong giới hạn của quy chuẩn
19:2009/BTNMT, cột B. Tuy nhiên nồng độ các chất gây ô nhiễm khí thải từ các
phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình vận hành còn phụ thuộc
vào số lượng phương tiện vận chuyển, thời gian vận chuyển và tình trạng máy móc
thiết bị, hướng gió. Chủ dự án cũng cần lưu ý đến hoạt động của các thiết bị này để có
phương án giảm thiểu phù hợp.
 Tác động do các hơi khí trong sản xuất
Trong các khâu sản xuất của nhà máy luyện kẽm phát sinh các loại khí thải: SO 2,
CO2, NOx, hơi kim loại…do quá trình đốt cháy nhiên liệu, nguyên vật liệu trong lò sản
xuất. Tính toán tải lượng khí thải phát sinh theo từng nguồn như sau:
Đối với sử dụng nhiên liệu than:
Theo kết quả tính toán trong bảng trên, kết quả được đối chiếu với giới hạn tối đa
cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) cho thấy: Các chỉ tiêu khí thải đều
nằm trong giới hạn cho phép, ngoại trừ hàm lượng bụi khói vượt quy chuẩn cho phép
3,5 lần (trong trường hợp nhà máy không áp dụng biện pháp giảm thiểu bụi hay hệ
thống lọc bụi bị hỏng).
Khí thải phát sinh từ các nguồn khác:
- Khí thải phát sinh từ các do rò rỉ đường ống dẫn khí, các đấu nối của thiết bị,…
- Khí thải từ máy phát điện dự phòng:
Để đảm bảo tính an toàn cho lò đốt chất thải khi mất điện đột ngột, đồng thời
nhằm ổn định điện cho hoạt động của Dự án trong trường hợp mạng lưới điện có sự
cố. Chủ dự án đầu tư 01 máy phát điện có công suất 750 KVA, sử dụng nhiên liệu dầu
DO với định mức tiêu thụ nhiên liệu của máy phát điện khoảng 35 kg dầu DO/h.
Dựa trên các hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) có thể tính tải
lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện, được trình bày trong bảng
dưới đây:
Bảng 3. . Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện
Hệ số Tải lượng
STT Chất ô nhiễm
(kg/tấn) (kg/h) (mg/s)
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

1 Bụi 0,71 0,02 6,90


2 SO2 20S 0,18 48,61
3 NO2 9,62 0,34 93,53
4 CO 2,19 0,08 21,29
5 THC 0,791 0,03 7,69
Ghi chú: S hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,05%
Thông thường trong quá trình đốt nhiên liệu lượng khí dư là 30%. Khi nhiệt độ
trung bình của khí thải là 2000C, thì lượng khí thải khi đốt cháy 1kg DO là 38m 3. Với
định mức 35kg dầu DO/giờ, lưu lượng khí thải tương ứng là 1.330 m 3/h (hay 0,3694
m3/s). Nồng độ khí thải của máy phát điện được ước tính trong bảng sau:
Bảng 3. . Nồng độ của khí thải của máy phát điện
QCVN
Chất ô Nồng độ tính ở điều Nồng độ tính ở điều
STT 22:2009/BTNM
nhiễm kiện thực (mg/m3) kiện chuẩn (mg/Nm3)
T (cột B)
1 Bụi 18,68 18,68 180
2 SO2 131,58 232,89 600
3 NO2 253,16 448,09 720
4 CO 57,63 102,01 -
5 THC 20,82 36,84 -
Ghi chú:
- Nm3: Thể tích khí quy về điều kiện tiêu chuẩn.
- QCVN 22: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp nhiệt điện, cột B với Kp = 1,0 và Kv = 1,0.
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện sử dụng
nhiên liệu dầu DO với Quy chuẩn Việt Nam, cho thấy hầu hết nồng độ các chất ô
nhiễm trong khí thải của máy phát điện đều thấp hơn giá trị giới hạn của Quy chuẩn
22:2009/BTNMT, cột B; với Kp = 1,0 và Kv = 1,0. Mặc khác, máy phát điện chỉ hoạt
động khi mạng lưới điện quốc gia có sự cố mất điện, nên mức độ tác động của khí thải
máy phát điện là không đáng kể.
ĐTM dự án Nhà máy sản xuất bột kẽm ô xit - Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn

Tổng hợp dòng thải khí trong giai đoạn hoạt động của nhà máy

Lò quay

Khí Xỉ lò
Làm nguội xỉ

Nhập kho Nước rửa xỉ


Hệ thống lọc (Xỉ)
bụi túi vải

Tuần hoàn
Máy tuyển từ khô làm nguội
Tháp xử lý
khí thải

TQ Sắt Bã xỉ nghèo

Phụ gia sản xuất xi


măng, gạch xây

You might also like