You are on page 1of 76

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1


DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ 6
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. 7
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 8
Mục đích của bản hướng dẫn............................................................................................ 9
Phạm vi và đối tượng áp dụng của bản hướng dẫn .......................................................... 9
Nội dung của báo cáo ĐTM ............................................................................................. 9
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 11
1. Xuất xứ của dự án ....................................................................................................... 11
1.1. Hoàn cảnh ra đời.................................................................................................. 11
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án .............................................. 11
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển ............................... 11
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu dịch vụ tập trung ........................................... 11
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .............................................. 12
2.1. Các văn bản pháp luật của việc thực hiện ĐTM ................................................. 12
2.2. Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam .................................................................... 13
2.2.1. Các tiêu chuẩn về xây dựng.............................................................................. 13
2.2.2. Các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy .................................................... 13
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến môi trường ...................................... 14
2.3. Các căn cứ kỹ thuật ................................................................................................. 15
2.3.1. Các văn bản pháp lý ......................................................................................... 15
2.3.2. Tài liệu do chủ đầu tư tạo lập: .......................................................................... 15
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường....................................................... 16
3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM .......................................................................................... 16
3.2. Danh sách cá nhân tham gia lập báo cáo ................................................................. 16
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường . 17
Chƣơng 1- MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .......................................................................... 18
Mục đích: ........................................................................................................................ 18

1
Yêu cầu: .......................................................................................................................... 18
Phương pháp ................................................................................................................... 18
1.1. Tên dự án ................................................................................................................. 18
1.2. Chủ dự án................................................................................................................. 18
1.3. Vị trí địa lý của dự án .............................................................................................. 18
1.3.1. Vị trí địa lý........................................................................................................ 18
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................... 19
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án .................................................................................... 19
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án ................................................................................. 19
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án ............................. 20
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án. ........................................................................................................... 20
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành .......................................................................... 21
1.4.4.3. Quy trình công nghệ chế biến bột cá ................................................................. 23
1.4.4.4. Quy trình công nghệ chế biến Agar-agar. ......................................................... 24
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ............................................................... 27
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ........... 27
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án .................................................................................... 28
1.4.8. Vốn đầu tư ........................................................................................................ 28
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ................................................................. 28
Chƣơng 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................................. 30
Mục đích ......................................................................................................................... 30
Các yêu cầu của số liệu môi trường nền ......................................................................... 30
Phương pháp sử dụng: .................................................................................................... 30
Xử lý tài liệu môi trường nền ......................................................................................... 31
Ðánh giá hiện trạng môi trường nền ............................................................................... 31
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ................................................................................ 31
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................................................. 31

2
2.1.2. Điều kiện về khí tượng ..................................................................................... 32
2.1.3. Điều kiện về thủy văn ....................................................................................... 32
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................. 32
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ......................................................................... 35
2.1.6. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi
trường tự nhiên khu vực dự án. .................................................................................. 36
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................... 36
2.2.1. Điều kiện kinh tế .................................................................................................. 36
2.2.2. Điều kiện xã hội................................................................................................ 36
2.2.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh
tế - xã hội khu vực dự án. ........................................................................................... 36
Chƣơng 3 - ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ....... 37
Mục đích: ........................................................................................................................ 37
Yêu cầu: .......................................................................................................................... 37
Phương pháp đánh giá: ................................................................................................... 37
Đánh giá tác động ........................................................................................................... 37
3.1. Đánh giá, dự báo tác động ....................................................................................... 38
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ................. 38
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ........ 38
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
.................................................................................................................................... 40
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án ................. 49
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo.............. 50
Chƣơng 4 - BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN ............................... 51
Yêu cầu: .......................................................................................................................... 51
Nguyên tắc: ..................................................................................................................... 51
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án ...................... 51

3
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị .............................................................................................................. 51
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng .............................................................................................. 51
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn vận hành ............................................................................................................. 54
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án ....................... 57
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị .............................................................................................................. 57
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng .............................................................................................. 57
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành ............................................................................................................. 57
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ........... 57
Chƣơng 5 - CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ............ 58
5.1. Chương trình quản lý môi trường ............................................................................ 58
5.2. Chương trình giám sát môi trường .......................................................................... 59
5.2.1. Giai đoạn thi công ............................................................................................ 60
5.2.2. Giai đoạn vận hành dự án ................................................................................. 62
Chƣơng 6 - THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ........................................................................ 65
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng .................................. 65
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án ................................................................................ 65
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án....................................................................................................... 65
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ................................................................................... 66
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự
án ................................................................................................................................ 66
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........ 66

4
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn ............................... 66
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..................................................................... 67
1. Kết luận....................................................................................................................... 67
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 67
3. Cam kết ....................................................................................................................... 67
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 68
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 68

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới khu đất dự án .......................................................................... 19
Bảng 1.2. Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án ................................ 27
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất ........................................................................... 27
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước .............................................................................. 27
Bảng 1.5. Danh mục sản phẩm đầu ra của Nhà máy .......................................................... 27
Bảng 1.6. Tiến độ thực hiện các hạng mục công trình ....................................................... 28
Bảng 1.7. Thống kê các nội dung của dự án ...................................................................... 29
Bảng 2.1. Hiện trạng các thành phần xử lý môi trường ..................................................... 32
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng đất ....................................................................... 33
Bảng 2.3. Kết quả phân tích nước mặt ............................................................................... 34
Bảng 2.3. Kết quả phân tích nước dưới đất ........................................................................ 34
Bảng 2.4. Kết quả quan trắc chất lượng không khí ............................................................ 35
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động, đối tượng chịu tác động giai đoạn thi công ..................... 38
Bảng 3.2. Nguồn gây tác động, đối tượng chịu tác động giai đoạn vận hành dự án .......... 40
Bảng 3.3. Thành phần chất thải nguy hại và khối lượng phát sinh ước tính ...................... 49
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi tường........................................................................ 58
Bảng 5.2. Giám sát chất lượng môi trường giai đoạn thi công .......................................... 60
Bảng 5.3. Giám sát chất lượng môi trường giai đoạn vận hành dự án ............................... 62
Bảng 5.4. Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải trong các nhà máy CBTS ............. 64
Bảng 5.5. Phân tích các chỉ tiêu chất lượng không khí trong các nhà máy CBTS ............ 64

6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Quy trình chế biến các sản phẩm thủy sản khô .................................................. 21
Hình 1.2. Quy trình chế biến nước mắm ............................................................................ 22
Hình 1.3. Quy trình chế biến bột cá.................................................................................... 23
Hình 1.4. Quy trình chế biến Agar-agar ............................................................................. 24
Hình 1.5. Quy trình công nghệ chế biến đồ hộp thủy sản .................................................. 25
Hình 1.6. Quy trình công nghệ chế biến thủy sản đông lạnh ............................................. 26

7
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2005, Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua Luật
Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005 thay thế cho Luật BVMT năm 1993. Tiếp theo đó
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 v/v Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệmôi trường; BộTài nguyên và Môi
trường đã ban hành Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 về Hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường. Ngày 28/02/2008, Chính phủ đã ban hành Nghị định 21/2008/NĐ-CP v/v sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường thay
thế Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT. Thời điểm này, chưa có một Bản Hướng dẫn cụ
thể việc lập báo cáo ĐTM trong lĩnh vực CBTS vì vậy các cơ sở CBTS chỉ dựa vào các
báo cáo ĐTM của các Bộ, ngành khác, không nêu bật được tính đặc thù của ngành CBTS.
Điều này dẫn đến việc ĐTM trong lĩnh vực CBTS còn mang tính hình thức và máy móc
gây khó khăn cho công tác quy hoạch, phê duyệt dự án và triển khai các giải pháp bảo vệ
môi trường. Các dự án, cơ sở CBTS thường bị động, lúng túng trong việc đánh giá tác
động môi trường. Chính vì thế Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành bản
“Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường trong chế biến thủy sản” nhằm trợ giúp việc
lập và thẩm định Báo cáo ÐTM đối với các dự án Nhà máy CBTS.
Năm 2014, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã thay thế cho Luật bảo vệ môi
trường 2005. Nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho quá trình thực hiện Nghị định số 18/2015/NĐ –
CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường và thực hiện Thông tư 27:2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cục thẩm định và đánh giá tác động môi trường xin được giới
thiệu bản “Rà soát xây dựng và dự thảo các hướng dẫn kỹ thuật về lập báo cáo ĐTM của
loại hình dự án chế biến thủy sản”.

8
Mục đích của bản hƣớng dẫn
Cung cấp những thông tin cần thiết để xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho các dự án thuộc lĩnh vực CBTS.
Hỗ trợ cho việc thực thi Luật bảo vệ môi trường và Luật thuỷ sản, thúc đẩy công tác
quản lý và bảo vệ môi trường tốt hơn đối với hoạt động CBTS.
Phạm vi và đối tƣợng áp dụng của bản hƣớng dẫn
Bản hướng dẫn này áp dụng cho tất cả các loại dự án mới, dự án bổ sung thuộc lĩnh
vực CBTS trên địa bàn cả nước, có công suất thiết kế trên 100 tấn sản phẩm/năm.
Đối tượng sử dụng bản hướng dẫn này là các chủ dự án, các cơ quan tư vấn về môi
trường, các cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường, tất cả các cá nhân, các loại hình kinh tế
trong và ngoài nước có tham gia vào hoạt động CBTS và các cơ quan tham gia ĐTM.
Nội dung của báo cáo ĐTM
Yêu cầu: Nội dung cơ bản của báo cáo ĐTM là xác định, mô tả, dự báo và đánh giá
những tác động tiềm tàng trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn, tích cực và tiêu cực
do việc thực hiện dự án Xây dựng và vận hành có thể gây ra cho môi trường.
Hướng dẫn kỹ thuật về lập báo cáo ĐTM của loại hình dự án chế biến thủy sản cập
nhật theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này,
báo cáo ĐTM sẽ đề xuất những biện pháp giảm thiểu (bao gồm các biện pháp quản lý và
kỹthuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ tới mức có thể những tác
động tiêu cực.
Để đáp ứng yêu cầu này và thực hiện các quy định của Thông tư số 27/2015/TT-
BTNMT, một báo cáo ĐTM của loại hình dự án chế biến thủy sản cần bao gồm những nội
dung sau:
1. Mở đầu.
2. Chương 1. Mô tả tóm tắt dự án.
3. Chương 2. Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế- xã hội khu vực thực
hiện dự án.
4. Chương 3. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường của dự án.

9
5. Chương 4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng
ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố của dự án.
6. Chương 5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường.
7. Chương 6. Tham vấn cộng đồng.
8. Kết luận, kiến nghị và cam kết.

10
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời
- Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
- Sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo,
dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung
hay dự án loại khác.
- Loại hình quản lý: công ty có vốn đầu tư trong nước, nước ngoài, liên doanh...
- Giới thiệu tóm tắt chủ sở hữu của dự án, nếu là dự án có nhiều cổ đông, cần giới
thiệu từng cổ đông, địa chỉ, kết quả hoạt động kinh doanh, phần vốn góp và người đại
diện cho các chủ đầu tư.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
Nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đã
được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt hoặc đang trong giai đoạn
xây dựng đểtrình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu dịch vụ tập trung
Nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào
Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế,
khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác.

11
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật của việc thực hiện ĐTM
Luật Bảo vệ môi trường - số 55/2012/QH13 - ngày 23/6/2014, có hiệu lực từ ngày
01/01/2015 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuỷ sản - số 17/2003/QH11 - ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày 1/7/2004
của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 của Chính phủ về Điều kiện sản xuất
kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/2/2009 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 về Điều kiện sản xuất
kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Nghị định số: 19/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 04 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 13/2006/QÐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường, ngày
08/9/2006 về việc Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM;
Thông tư Số 02/2006/TT-BTS ngày 20/03/2006 của Bộ Thuỷ sản. Hướng dẫn thực
hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.
Nghị định số 53/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về lĩnh vực thủy sản

12
Thông tư số 62/2008/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ - CP ngày 4 tháng 5
năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT về quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm
môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 về quy định việc bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
2.2. Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam
2.2.1. Các tiêu chuẩn về xây dựng
Quy chuẩn xây dựng tập I (Phần Quy định chung và Quy hoạch xây dựng);
TCVN 5576:1991 – Hệ thống cấp thoát nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD VN 33:2006 - Tiêu chuẩn Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9362:2012 – Thiết kế nền nhà và công trình.
2.2.2. Các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy
TCVN 3254 – 89 – An toàn cháy – Yêu cầu chung;
TCVN 5040 – 1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy – Ký hiệu hình vẽ dùng trên
sơ đồ phòng cháy – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 5760 – 1993 – Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng;
TCVN 2622 – 1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết kế.
TCVN 4756 – 1999 – Quy phạm nối đất và nối không;
TCVN 5738 – 2000 – Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7435 – 1 : 2004 – ISO 11602 – 1 : 2000 – Phòng cháy và chữa cháy – Bình
chữa cháy xách tay và xe đẩy;

13
TCXDVN 394 : 2007: Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện – Phần an toàn điện;
TCVN 46 – 2007 – Tiêu chuẩn chống sét;
TCVN 3890 – 2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình trang
bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn về an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày
28/7/2010;
Thông tư 50/2015/TT-BLĐTBXH: Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn lao động đối với Hệ thống lạnh.
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến môi trường
a) Quy chuẩn về chất lượng không khí:
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn về tiếng ồn, độ rung:
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về rung động.
c) Quy chuẩn về chất lượng nước:
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất;

14
QCVN 11 – MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến
nước thủy sản;
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
2.3. Các căn cứ kỹ thuật
2.3.1. Các văn bản pháp lý
- Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Giấy tờ đất đai.
2.3.2. Tài liệu do chủ đầu tư tạo lập:
Các tài liệu được sử dụng khi thực hiện ĐTM cho các dự án:
- Dự án đầu tư hay báo cáo nghiên cứu khả thi của chính dự án;
- Quy hoạch thiết kế xây dựng của chính dự án;
- Thuyết minh thiết kế của chính dự án;
- Thuyết minh qui trình hoạt động chế biến thủy sản, Dự kiến nhu cầu về nguyên
nhiên vật liệu, loại hình chế biến, sơ lược quy trình công nghệ, sản phẩm chính, sản phẩm
phụ, thiết bị máy móc chính,...
- Báo cáo địa chất công trình và địa chất thủy văn của chính dự án;
- Các tài liệu điều tra khảo sát hiện trạng môi trường
- Báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh/thành nơi dự án triển khai thực hiện;
- Báo cáo hiện trạng kinh tế- xã hội của xã/phường và huyện/thị/quận nơi dự án
triển khai thực hiện;
- Báo cáo hiện trạng và qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn mà dự án
sẽ phục vụ;
- Các hướng dẫn thực hiện báo cáo ĐTM của Ngân hàng Thế giới và của một số
nước trên thế giới;
- Các mô hình đánh giá và dự báo ô nhiễm; Tài liệu đánh giá nhanh hệ số ô nhiễm
do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập là một trong những tài liệu rất cần thiết. Tài liệu này
cho phép xác lập nhanh mô hình phát tán từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của các tác
nhân gây ô nhiễm đến môi trường
- Các báo cáo ĐTM của các Bộ ngành, cơ sở khác có liên quan đã được thực hiện

15
như: ĐTM trong công nghiệp thực phẩm, trong y dược,...để có những kinh nghiệm và sự
điều chỉnh cần thiết cho việc xây dựng báo cáo ĐTM của đơn vị mình.
- Các bản vẽ của chính dự án bao gồm:
 Sơ đồ qui hoạch tổng mặt bằng;
 Sơ đồ qui hoạch hệ thống giao thông;
 Sơ đồ qui hoạch hệ thống cấp điện;
 Sơ đồ qui hoạch hệ thống cấp nước;
 Sơ đồ qui hoạch hệ thống thoát nước mưa;
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng
3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM
- Nêu tóm tắt quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM bắt đầu từ khảo sát, thu thập,
nghiên cứu tài liệu có liên quan, lấy mẫu phân tích, gặp địa phương bao gồm chính quyền
địa phương, cơ quan quản lý môi trường địa phương.
- Các đơn vị tham gia thực hiện ĐTM.
3.2. Danh sách cá nhân tham gia lập báo cáo
- Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận
chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường.
- Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
Danh sách ngƣời tham gia lập ĐTM
TT Họ và tên Đơn vị Chức vụ Nội dung thực hiện Chữ ký
I Chủ đầu tƣ
1
II Đơn vị tƣ vấn
TT Họ và tên Trình độ Chức vụ Nội dung thực hiện Chữ ký
chuyên môn

16
4. Các phƣơng pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trƣờng
Phương pháp thống kê: nhằm thu thập và xử lý số liệu khí tượng thủy văn, kinh tế -
xã hội cũng như các số liệu khác tại khu vực thực hiện dự án;
Phương pháp kế thừa: kế thừa các kết quả nghiên cứu ĐTM của các dự án xây dựng
cơ sở chế biến thủy sản đã có;
Phương pháp phân tích: khảo sát, quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích
trong phòng thí nghiệm theo các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Quốc tế (nếu cần thiết)
về môi trường nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, nước, đất, sinh thái tại khu vực;
Phương pháp điều tra xã hội học (tham vấn cộng đồng):sử dụng trong quá trình
phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương xung quanh khu vực thực hiện dự án;
Phương pháp đánh giá nhanh: xác định và đánh giá tải lượng ô nhiễm từ các hoạt
động của dự án cũng như đánh giá các tác động của của chúng đến môi trường;
Phương pháp so sánh: so sánh các kết quả đo đạc, phân tích, tính toán dự báo nồng
độ các chất ô nhiễm do hoạt động của dự án với các QCVN về môi trường và Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn ngành (TCN) của Bộ Y tế và Bộ Xây dựng;
Phương pháp lập bảng liệt kê và ma trận: lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự
án và các tác động đến các thành phần môi trường để đánh giá tổng hợp ảnh hưởng của
các tác động do các hoạt động của dự án đến môi trường;
Phương pháp mô hình hóa: dự báo quy mô và phạm vi các tác động đến môi trường;
Phương pháp phân tích tổng hợp: từ các kết quả nghiên cứu ĐTM lập báo cáo ĐTM
với bố cục và nội dung theo quy định.

17
Chƣơng 1- MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Mục đích:
Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về dự án CBTS, bao gồm quy mô, địa điểm,
thiết kế, công nghệ, loại hình chế biến chính (Đông lạnh, hàng khô, đồ hộp, agar, bột cá,
nước mắm, chế biến tận dụng),v.v.
Là các căn cứ khoa học cho việc ĐTM cũng như đề xuất và lựa chọn áp dụng các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Yêu cầu:
Nội dung mô tả phải được trình bày xúc tích, đầy đủ, rõ ràng bằng ngôn ngữ phổ
thông, dễ hiểu và cần được minh hoạ bằng những số liệu, biểu bảng, bản đồ, sơ đồ ở tỷ lệ
thích hợp.
Phƣơng pháp
Các phương pháp thường được sử dụng trong phần này là: phương pháp bản đồ, sơ
đồ và các đặc điểm thiết kế để chỉ rõ địa điểm chính xác của dự án, mô tả địa điểm cùng
với những sinh cảnh, cộng đồng và các hoạt động khác trong khu vực lận cận. Các chuyên
gia đánh giá tác động môi trường cần phải đi đến hiện trường.
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Tên chủ dự án: .....................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .......................................................
Người đại diện: ....................................................................................................
Chức danh:............................................................................................................
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí địa lý
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án:

18
Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới khu đất dự án

Tọa độ VN 2000
TT Điểm khép góc
X Y
1
2
3
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
a) Các đối tượng tự nhiên
- Hệ thống đường giao thông
- Hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác
- Rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự
trữ thiên nhiên thế giới
- Nguồn nước tiếp nhận nước thải
b) Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khu dân cư; khu đô thị
- Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Các công trình văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..
c) Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
d) Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa chọn.
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các
quy hoạch phát triển có liên quan
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Những mục tiêu trước mắt và lâu dài của dự án xây dựng nhà máy CBTS phải được
trình bày một cách rõ ràng, khi dự án được thực hiện thì sẽ mang lại những lợi ích gì về
kinh tế - xã hội, đảm bảo phát triển bền vững và không gây ô nhiễm môi trường.
Quy mô công suất thiết kế/năm

19
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của
các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường
trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các
hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả
năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch
vụ của dự án CBTS bao gồm: Nhà xưởng chế biến chính, khu vực tiếp nhận nguyên liệu,
hệ thống kho bảo quản, sân phơi, phòng máy lạnh, khu vực lò hơi, khu vực thu gom phế
liệu, phòng kiểm định chất lượng, kho vật tư, văn phòng làm việc, khu bán và trưng bày
sản phẩm,....
- Các công trình phụ trợ: công trình hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động của công
trình chính như: đường giao thông (bên ngoài cơ sở và đường nội bộ), trạm biến thế cung
cấp điện, trạm bơm và các công trình cung cấp nước, rãnh thoát nước mưa, cống thoát
nước thải, di dân tái định cư, khuôn viên, cây xanh phòng hộ môi trường, hệ thống
XLNT, CTR, nhà ăn, nhà vệ sinh, tường rào và các công trình khác.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây
dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và
nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
 Các hoạt động giải phóng mặt bằng, đền bù, giải toả, tái định cư
Mô tả rõ hiện trạng khu đất dự án bao gồm các số liệu đo đạc, kiểm kê hoa màu, vật
kiến trúc; số hộ dân và nhân khẩu bị tác động do giải toả; số mồ mả phải di dời… Ước
tính kinh phí đền bù; chỉ rõ phương án tái định cư (số hộ tái định cư, vị trí tái định cư).
 Các hoạt động san lấp mặt bằng
Mô tả rõ khối lượng đất bề mặt bị bóc tách trước khi san lấp; phương án thải bỏ đất
bóc tách. Mô tả cao độ san lấp mặt bằng; ước tính khối lượng đất cát cần thiết cho công
tác san lấp; nguồn đất cát san lấp, phương tiện vận chuyển đất cát san lấp.

20
 Các hoạt động xây dựng cơ bản
Mô tả các hoạt động xây dựng cơ bản bao gồm xây dựng xưởng sản xuất, kho chứa
nguyên liệu, văn phòng; các hạng mục hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện,
chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, hệ thống xử lý nước thải, bãi trung
chuyển chất thải rắn); ước tính tổng khối lượng các loại nguyên vật liệu sử dụng cho xây
dựng cơ bản (đá, cát, xi măng, gạch, sắt thép …); xác định nguồn cung cấp và phương
tiện vận chuyển tới khu vực dự án. Lập sơ đồ hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát
nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
1.4.4.1. Quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm thủy sản khô:
Chất thải rắn: bao bì, nguyên liệu rơi
Nguyên liệu vãi.
Nước thải, nước đá,....

Nước thải (protein, lipit, TSS, N,


P,...)
Rửa – Xử lý Mùi đặc trưng của nguyên liệu
Chất thải rắn (cát sạn, tạp chất, nội
tạng, vỏ, đầu, vẩy, xương...)

Ƣớp tẩm gia vị

Hơi nóng, mùi, dịch ướp tẩm rơi vãi


Khí thải của chất đốt (NOx, SOx,
Làm khô CO, bụi lơ lửng,...)
CTR (xỉ than, củi).
Hình 1.1. Quy trình chế biến các sản phẩm thủy sản khô

Chất thải rắn: Các loại bao bì hỏng,


Bao gói, bảo quản
dây buộc, băng dính,...

21
Thuyết minh quy trình:
1.4.4.2. Quy trình công nghệ chế biến nước mắm
CTR: bao bì, nguyên liệu rơi vãi
Nguyên liệu
Nước thải, nước muối,....

Nước thải (protein, lipit, TSS, N, P,...)

Loại bỏ tạp chất Mùi đặc trưng của nguyên liệu

CTR (cát sạn, tạp chất,...)

Muối chƣợp Mùi, Khí thải (NH3, CO, H2S, SO2, NO2,...)

Mùi, Khí thải (NH3, CO, H2S, SO2, NO2,...)


Kéo rút
Bã chượp

CTR: Các loại bao bì/nhãn mác hỏng, dây


Đóng chai/thùng
buộc, băng dính,...
Hình 1.2. Quy trình chế biến nƣớc mắm

22
1.4.4.3. Quy trình công nghệ chế biến bột cá

CTR: bao bì, dây buộc, nguyên liệu rơi vãi


Nguyên liệu
Dịch tiết ra từ nguyên liệu, mùi

Nước thải (protein, lipit, TSS, N, P...)

Mùi đặc trưng của nguyên liệu, mùi của chất bảo quản
(Tan băng) - Xử lý
nguyên liệu

CTR (mảnh gỗ, thuỷ tinh, cát sạn, tạp chất khác...)

Nước thải (protein, lipit, TSS, N, P...)

Hơi nóng, mùi đặc trưng của nguyên liệu nấu


Chƣng nấu - Ép
Khí thải của chất đốt (NOx, SOx, CO, bụi lơ lửng...)

CTR (xỉ than, củi)

Mùi hôi tanh đặc trưng của nguyên liệu làm khô, mùi
ôi khét của lipit bị oxy hoá
Làm khô Khí thải (NOx, SOx, CO, bụi lơ lửng...)

CTR (xỉ than, củi)

CTR (xương, vẩy không lọt qua lỗ sàng, kim loại bị


tách, bao bì hỏng...)
Tách kim loại - nghiền Khí thải (bụi bột cá, SO2, CO2...)
sàng – Bao gói, bảo
quản Mùi

Tiếng ồn từ máy nghiền

Hình 1.3. Quy trình chế biến bột cá

23
1.4.4.4. Quy trình công nghệ chế biến Agar-agar.

Nguyên liệu CTR: bao bì, nguyên liệu rơi vãi,


Bụi (rong khô)
Nước thải (BOD, COD, TSS, hoá chất, mầu...)
Hơi nước nóng
Xử lý Mùi nguyên liệu xử lý, mùi các loại hoá chất, khí thải
(CO2, SO2, H2S...)
CTR (xelulose, xỉ than, củi, rác bẩn, vỏ ốc...)
Nước thải (BOD, COD, P, N, hoá chất...)
Hơi nước nóng
Nấu, lọc
Mùi rong nấu, mùi các loại hoá chất, khí thải (CO2, CO,
SO2...)
CTR (xỉ than, củi, bã rong, vải lọc, agar rơi vãi...)
Nước thải
Làm đông, tan giá Hơi nước lạnh, hơi môi chất lạnh rò rỉ
Tiếng ồn, độ rung từ động cơ máy nén lạnh, từ máy li
tâm/ép
Dầu thải từ máy nén lạnh
Hơi nóng
Khí thải (SO2, CO2...)
Sấy khô Xỉ than, bụi

Bụi bột Agar


Nghiền bột Tiếng ồn, khí thải

Bao bì hỏng, dây buộc, băng dính, bột agar rơi vãi,...
Bao gói, bảo quản

Hình 1.4. Quy trình chế biến Agar-agar

24
1.4.4.5. Quy trình công nghệ chế biến đồ hộp thủy sản
Nước thải (protein, lipit, TSS, N...),
Nguyên liệu
Mùi từ nguyên liệu.
(cá, tôm, nhuyễn
Phế thải (bao bì, cát sạn, tạp chất...),
thể...)
nguyên liệu ươn hỏng, rơi vãi.

Nước thải (protein, lipit, TSS, N,...),


Rửa Mùi từ nguyên liệu.
Phế thải (bao bì, cát sạn, tạp chất...).

Nước thải (protein, lipit, TSS, N,...)


Xử lý cơ học - Rửa Chất thải rắn từ thuỷ sản (đầu, vây,
nội tạng,...).
Mùi bán thành phẩm.

Nước thải (protein, lipit, dầu nhớt,


Xử lý nhiệt (hấp, các hoá chất tẩy rửa,...).
trần,rán) - Làm Mùi các hoá chất tẩy rửa.
sạch Khí thải (SO2, CO, CO2,...) từ hệ
Chuẩn bị hộp/
thống nồi hơi/thiết bị gia nhiệt.
rửa hộp
CTR (hộp hỏng, xỉ than, củi).

Vào hộp - bài khí - Nước thải, nước rửa hộp.


Ghép mí - Rửa hộp Phế thải (vỏ, hạt, cuống từ các gia vị)
thành phẩm Mùi bán thành phẩm.
Chuẩn bị nguyên
vật liệu phụ
Nước thải: nước xốt, dầu ăn, nước
làm mát,...
Thanh trùng – Làm Khí thải (SO2, CO, CO2,...) từ các nồi
nguội hơi.

CTR (đồ hộp bị hở mí, bị nứt hoặc


Bảo ôn/Bảo quản
móp méo, phồng...)
Hình 1.5. Quy trình công nghệ chế biến đồ hộp thủy sản

25
1.4.4.6. Quy trình công nghệ chế biến thủy sản đông lạnh
Nước thải (protein, lipit, TSS,
Nguyên liệu N...), Mùi từ nguyên liệu
(Cá, mực, tôm) CTR (bao bì, cát sạn, tạp chất...),
nguyên liệu ươn hỏng, rơi vãi

Rửa 1 Nước thải (BOD, COD, TSS,


nitơ,...)

Nước
Phế thải, tạp(BOD,
thải chất,...COD, ni tơ,...)
Xử lý CTR (đầu, da, xương, vây, vỏ
tôm, vỏ nhuyễn thể, chân,...)

Mùi bán thành phẩm


Nước thải (BOD, COD, nitơ,...)
Rửa 2, Rửa 3
Mùi hoá chất

Rửa khuôn Xếp khuôn Nước thải (BOD, COD, ni tơ,... )

Hơi nước lạnh, hơi môi chất lạnh rò


Cấp đông, Bao gói, rỉ
bảo quản CTR: bao bì hỏng (nilon, cotton...),
dây buộc, băng dính,...
Tiếng ồn, độ rung từ động cơ máy
nén lạnh
Dầu thải từ máy nén lạnh
Hình 1.6. Quy trình công nghệ chế biến thủy sản đông lạnh

26
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Bảng 1.2. Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án
Tên hàng - Tình trạng Năm Ghi
TT Model Số lƣợng Xuất xứ
Chủng loại (Tỷ lệ %) sản xuất chú
1
2
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu
vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức
hóa học (nếu có).
1.4.6.1. Nguyên liệu, hóa chất
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất

TT Nguyên liệu đầu vào ĐVT Khối lƣợng/năm


I
1
2
1.4.6.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng điện, nƣớc
TT Nhu cầu sử dụng Đơn vị tính Nhu cầu sử dụng Đơn vị cung cấp
1 Điện Kwh/tháng
2 Nước m3/tháng
1.4.6.3. Chủng loại sản phẩm đầu ra
Bảng 1.5. Danh mục sản phẩm đầu ra của Nhà máy

TT Loại sản phẩm ĐVT Sản lƣợng (Sản phẩm/năm)


1
2

27
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của
dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi vào vận hành chính thức.
Bảng 1.6. Tiến độ thực hiện các hạng mục công trình
Năm Thời gian
Tháng/năm Tháng/năm Tháng/năm
Thực hiện thủ tục hồ sơ x

Thi công xây dựng x


Hoạt động chính thức x
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư
cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.4.9.1. Cơ cấu tổ chức
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các
phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa
các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
1.4.9.2. Nhu cầu về nhân lực
Dự kiến tổng cộng ..... người, trong đó:
 Nhà quản lý: .... người
 Quản lý sản xuất: .... người
 Văn phòng: .... người
 Công nhân: .... người.
Trong bộ phận văn phòng có ...... cán bộ môi trường, chuyên môn, trình độ

28
1.4.10. Thống kê các nội dung chính của dự án
Bảng 1.7. Thống kê các nội dung của dự án
Tiến độ Công
Các giai đoạn Các hoạt Các yếu tố môi trƣờng
thực nghệ/cách thức
của Dự án động có khả năng phát sinh
hiện thực hiện
(1) (2) (3) (4) (5)

Chuẩn bị

Xây dựng

Vận hành

Giai đoạn
khác (nếu có)

Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung
chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng
trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.

29
Chƣơng 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mục đích
Phần nội dung này đưa ra những số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ tiêu môi trường
sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Các số liệu này sẽ là căn cứ khoa học
để đánh giá mức độ tác động của dự án đến điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã
hội (hay còn gọi là môi trường nền) tại nơi thực hiện dự án.
Các yêu cầu của số liệu môi trƣờng nền
Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Số liệu này có thể lấy từ
nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc (monitoring) môi trường quốc gia
và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học, khảo sát trong nhiều năm đã được công bố
chính thức hoặc dự án tự tiến hành khảo sát, đo đạc.
Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi trường trong vùng
chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án.
Các số liệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho người xử lý số
liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số liệu, nhận định đặc điểm
của vùng nghiên cứu.
Phương pháp đo lường khảo sát, phân tích, thống kê phải tuân thủ các quy định của
các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN). Trong trường hợp thiếu TCVN có thể sử
dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương tự.
Phƣơng pháp sử dụng:
Phương pháp kế thừa, thu thập các số liệu và các nghiên cứu trước đó.
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, đo đạc các chỉ tiêu chất lượng môi trường
tại hiện trường nhằm đánh giá chất lượng môi trường và hệ sinh thái trước khi triển khai
thực hiện dự án.
Các phương pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm để xác định các chỉ
tiêu lý hóa môi trường.

30
Xử lý tài liệu môi trƣờng nền
Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể hiện trong
báo cáo ÐTM một cách rõ ràng, đơn giản và mang tính định lượng cao. Đối với môi
trường không khí, nước và đất đòi hỏi như sau:
 Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất
lượng môi trường (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian,
địa điểm, đồng thời phải thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ
đồ bố trí các điểm).
 Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sơ bộ sức chịu tải của môi trường.
Ðánh giá hiện trạng môi trƣờng nền
Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến
hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án CBTS trên cơ sở đối
chiếu với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan của Bộ
TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ Y tế, Bộ Công thương... đã ban hành theo các nội dung sau:
 Môi trường vật lý: chất lượng nước mặt, nước ngầm, chất lượng không khí, khí
hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt;
 Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới
nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật
quý hiếm;
 Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng;
 Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công
trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch;
 Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng
đồng;
 Đặc biệt, cần đánh giá sơ bộ về tính nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường nền.
2.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Ðịa danh, toạ độ và địa lý của khu vực thực hiện dự án. Vị trí hành chính và giao
thông.

31
Mô tả những đặc điểm địa hình của khu vực dự án một cách chi tiết (núi, đồi, đồng
bằng...).
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, chế độ gió
Các hiện tượng thời tiết bất thường, lũ lụt, ngập úng,...
2.1.3. Điều kiện về thủy văn
Sông, suối, đầm hồ (mực nước, lưu lượng, chế độ dòng chảy).
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Bảng 2.1. Hiện trạng các thành phần xử lý môi trƣờng

Thành phần môi trƣờng Thông số quan trắc QC so sánh

Chất lượng đất Hàm lượng chất hữu cơ, QCVN 03-
tổng N, tổng P, độ pH, kim MT:2015/BTNMT quy
loại nặng, các tính chất cơ chuẩn kỹ thuật Quốc gia
lý của nền đất. cho phép giới hạn của một
số kim loại nặng trong đất
Chất lượng nước mặt Nhiệt độ, pH , BOD5, QCVN 08-
COD, TSS, DO, NOx, độ MT:2015/BTNMT Quy
đục, Amoni, tổng N, tổng chuẩn kỹ thuật quốc gia về
P, dầu mỡ, Coliform, chất lượng nước mặt.
Clorua
Chất lượng nước dưới đất Nhiệt độ, pH , COD, DO, QCVN 09-
NOx, độ đục, Amoni, tổng MT:2015/BTNMT Quy
N, tổng P, dầu mỡ, chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Coliform chất lượng nước dưới đất.
Chất lượng không khí CO, CO2, NO2, SO2, bụi, QCVN 05:2013/BTNMT:
Hydrocacbon, H2S, NH3, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
Clo gia về chất lượng không
khí xung quanh.

32
Độ rung và tiếng ồn - Mức ồn trung bình QCVN 26:2010/BTNMT:
- Mức ồn cực đại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn;
QCVN 24/2016/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn - Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại
nơi làm việc.
QCVN 27:2010/BTNMT-
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về độ rung.
QCVN 27:2016/BYT Quy
định Quy chuẩn Kỹ thuật
Quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc.

2.1.4.1. Chất lượng môi trường đất


- Ngày lấy mẫu:
- Điều kiện thời tiết:
- Vị trí lấy mẫu:
+ Đ1: (Tọa độ: X, Y)
+ Đ2: (Tọa độ: X, Y)
+ Đ3: (Tọa độ: X, Y)
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lƣợng đất
TT Tên chỉ tiêu PP thử Đơn Kết quả QCCP
nghiệm vị Đ1 Đ2 Đ3
0
1 Hàm lượng chất hữu cơ Đo nhanh C
2 Nitơ tổng số Đo nhanh %
3 Phốtpho tổng số Đo nhanh m/s
..... ......

33
2.1.4.2. Chất lượng môi trường nước mặt
- Ngày lấy mẫu:
- Điều kiện thời tiết:
- Vị trí lấy mẫu:
+ MN1: (Tọa độ: X, Y)
+ MN1: (Tọa độ: X, Y)
Bảng 2.3. Kết quả phân tích nƣớc mặt
TT Chỉ tiêu quan trắc Đơn PP thử Kết quả QCVN
vị nghiệm 08:2015
NM1 NM2
(Cột B1)
1 pH - TCVN 5,5 - 9
6492:2011
2 Hàm lượng oxy hòa mg/l TCVN ≥4
tan (DO) 7324:2004
3 Nhu cầu oxy sinh mg/l TCVN 15
hóa (BOD5) 6001-1:2008
...

2.1.4.3. Kết quả phân tích nước dưới đất


- Ngày lấy mẫu:
- Điều kiện thời tiết:
- Vị trí lấy mẫu:
+ NN1: (Tọa độ: X, Y)
+ NN2: (Tọa độ: X, Y)
Bảng 2.3. Kết quả phân tích nƣớc dƣới đất
TT Chỉ tiêu quan Đơn PP thử Kết quả QCVN 09-
trắc vị nghiệm NN1 NN2 MT:2015/ BTNMT
1 pH - TCVN 5,5 - 8,5
6492:2011

34
2 Tổng chất rắn mg/l TCVN 1500
hòa tan (TDS) 7324:2004
3 Độ cứng tổng số mg/l TCVN 500
(CaCO3) 6001-
1:2008
.....

2.1.4.4. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí


- Ngày lấy mẫu:
- Điều kiện thời tiết:
- Vị trí lấy mẫu:
+ KK1: (Tọa độ: X, Y).
+ KK2: (Tọa độ: X, Y).
Bảng 2.4. Kết quả quan trắc chất lƣợng không khí
TT Tên chỉ Phƣơng pháp Đơn vị Kết quả QCCP
tiêu thử nghiệm KK1 KK2 KK3
0
1 Nhiệt độ Đo nhanh C -
2 Tiếng ồn TCVN 7878 - 2:2010 dBA 70
3 Bụi tổng TCVN 5067:1995 mg/m3 200

Ghi chú: Quy chuẩn cho phép: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn; QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao
gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự
án); khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại
rừng (nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có

35
các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị
tác động do dự án;
Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác
động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh
mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác
(nếu có).
2.1.6. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi
trường tự nhiên khu vực dự án.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện kinh tế
Việc phát triển dự án trong mối liên quan đến Quy hoạch phát triển kinh tế của
vùng, tỉnh.
Tình hình phát triển công nghiệp khu vực dự án.
Tình hình phát triển nông nghiệp khu vực dự án.
Tình hình dân cư kiếm sống trong những khu vực thực hiện dự án và chịu tác động
của dự án.
Ðặc điểm của các tuyến đường giao thông có liên quan đến hoạt động vận chuyển
của dự án.
Hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ, thương mại
2.2.2. Điều kiện xã hội
Y tế và sức khoẻ cộng đồng, dịch bệnh;
Mạng lưới và tình hình giáo dục dân trí;
Việc làm và thất nghiệp;
Các công trình văn hoá, lịch sử, du lịch có giá trị trong khu vực thực hiện dự án
hoặc ở những khu vực lân cận chịu tác động của dự án;
Thuần phong mỹ tục và phong tục tập quán của dân địa phương.
2.2.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh
tế - xã hội khu vực dự án.

36
Chƣơng 3 - ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN
Mục đích:
Xác định được các nguồn thải, lượng hóa các tác động gây ô nhiễm môi trường và
suy thoái hệ sinh thái do hoạt động của dự án là căn cứ cho việc xác định mức độ, phạm
vi ảnh hưởng và lựa chọn các giải pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường do
hoạt động của dự án gây ra.
Yêu cầu:
Phải chỉ ra một cách định lượng, toàn diện những tác động trực tiếp và gián tiếp,
ngắn hạn và dài hạn, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ của dự án đến môi trường xung
quanh.
Phƣơng pháp đánh giá:
Có rất nhiều phương pháp đánh giá tác động khác nhau tuỳ từng trường hợp cụ thể.
Đối với các dự án CBTS, việc đánh giá tác động môi trường nên áp dụng các phương
pháp sau:
 Phương pháp liệt kê.
 Phương pháp ma trận.
 Phương pháp mạng lưới.
 Phương pháp so sánh.
 Phương pháp chuyên gia.
 Phương pháp đánh giá nhanh.
 Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa.
 Phương pháp mô hình hoá.
 Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích.
 Phương pháp phân tích, đánh giá, kiểm toán chất thải.
Đánh giá tác động
ÐTM đối với dự án xây dựng nhà máy CBTS trước hết là đánh giá những tác động
của dự án đến các yếu tố cảnh quan, môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các giá trị
khác.

37
Ðánh giá tác động môi trường đối với dự án loại này cần được tiến hành đối với cả
ba giai đoạn thực thi dự án:
 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng.
 Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy.
 Giai đoạn vận hành nhà máy.
Việc đánh giá tác động phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động: Nước
thải, CTR, khí thải, khói bụi, tiếng ồn,... và từng đối tượng bị tác động.
Mỗi tác động đều phải được đánh giá về mức độ, quy mô không gian và thời gian.
Dự báo tác động gây ONMT của dự án được tiến hành sau khi đi khảo sát thực địa
và vận dụng các kết quả thu được từ báo cáo mức độ ô nhiễm, nguồn và tính chất ô
nhiễm. Khi đánh giá phải dựa trên các điều kiện cụ thể của từng dự án.
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Các tác động chính trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng là :
 Bụi, chất thải từ quá trình phát quang, chặt bỏ thảm thực vật tại khu đất dự án;
 Bụi, khí thải từ các xe tải vận chuyển thực vật bị chặt, vận chuyển đất cát phục
vụ san lấp;
 Khí thải từ các xà lan vận chuyển cát phục vụ san lấp mặt bằng;
 Bụi, khí thải từ các xe ủi san lấp mặt bằng;
 Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ khu vực dự án cuốn theo chất thải xuống
nguồn nước.
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
3.1.2.1. Nguồn tác động và đối tượng chịu tác động

Bảng 3.1. Nguồn gây tác động, đối tƣợng chịu tác động giai đoạn thi công

TT Nguồn gây tác động Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
1 Hoạt động vận - Bụi và khí thải từ - Môi trường không khí trong khu
chuyển nguyên vật động cơ của phương vực dự án;
liệu xây dựng, máy tiện vận chuyển; - Hoạt động giao thông khu vực;

38
TT Nguồn gây tác động Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
móc thiết bị; - Tiếng ồn, độ rung; - Công nhân, kỹ sư trực tiếp tham
-........ gia thi công;
........
2 Hoạt động thi công
các hạng mục công
trình của dự án
3 Sinh hoạt của công - Rác thải sinh hoạt - Môi trường không khí
nhân - Nước thải sinh hoạt .....
3.1.2.2. Đánh giá tác động
a) Tác động đến môi trường không khí
Trong giai đoạn xây dựng công trình, chất ô nhiễm không khí chủ yếu là bụi sinh
ra từ quá trình ủi đất, bốc dỡ vật liệu xây dựng và khói hàn có chứ bụi, CO, SOx, NOx,
hydrocarbon ; khí thải của các phương tiện giao thông vận tải. Tác động của khí thải lên
chất lượng không khí ở giai đoạn này phụ thuộc vào quy mô dự án, thời tiết tại khu vực
dự án và chỉ mang tính tạm thời. Tuy nhiên, cũng cần phải đánh giá chi tiết để đề xuất các
biện pháp giảm thiểu thích hợp.
b) Tác động do nước thải và nước mưa chảy tràn
Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn xây dựng chủ của công nhân và nước
mưa chảy tràn trên bề mặt công trường yếu là nước thải sinh hoạt xây dựng.
Do tập trung nhiều công nhân xây dựng nên lượng nước thải sinh hoạt thường lớn,
song cũng thay đổi theo thời gian và mùa trong năm. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất
cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh.
Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực và
thường có độ đục, hàm lượng chất rắn lơ lửng cao. Ngoài ra, nước mưa chảy tràn còn
chứa nhiều tạp chất khác (dầu mỡ, hoá chất rơi vãi ...).
c) Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là các loại nguyên vật
liệu xây dựng phế thải như gạch ngói, xi măng, cốp pha, sắt thép vụn... Lượng chất thải

39
này tùy thuộc vào quy mô của từng công trình và trình độ quản lý dự án. Ngoài ra, còn
một khối lượng rác sinh hoạt của công nhân.
d) Tác động do chất thải nguy hại
e) Tác động của tiếng ồn và độ rung
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
3.1.3.1. Nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động
Bảng 3.2. Nguồn gây tác động, đối tƣợng chịu tác động giai đoạn vận hành dự án
TT Nguồn gây Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
tác động
Các nguồn tác động môi trƣờng trong chế biến các sản phẩm thủy sản khô: yếu tố
gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là: mùi và chất thải rắn.
1 Nhập Chất thải rắn: bao bì, nguyên liệu Môi trường đất;
nguyên liệu rơi vãi; Môi trường không khí;
Nước thải, nước đá; Hệ thống xử lý nước của dự
Mùi. án.
2 Rửa – xử lý Nước thải (protein, lipit, TSS, N, Môi trường đất;
P,...); Môi trường không khí;
Mùi đặc trưng của nguyên liệu; Hệ thống xử lý nước của dự
Chất thải rắn (cát sạn, tạp chất, án.
nội tạng, vỏ, đầu, vẩy, xương...).
3 Làm khô Hơi nóng, mùi, dịch ướp tẩm rơi
vãi;
Khí thải của chất đốt (NOx, SOx,
CO, bụi lơ lửng,...);
CTR (xỉ than, củi).
4 Bao gói, CTR: Các loại bao bì hỏng, dây
bảo quản buộc, băng dính.
Các nguồn tác động môi trƣờng trong chế biến nƣớc mắm: yếu tố gây ô nhiễm môi
trường chủ yếu là: mùi.

40
TT Nguồn gây Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
tác động
5 Nhập Chất thải rắn: bao bì, nguyên liệu Môi trường đất;
nguyên liệu rơi vãi; Môi trường không khí;
Nước thải, nước đá; Hệ thống xử lý nước của dự
Mùi. án.
6 Loại bỏ tạp Nước thải (protein, lipit, TSS, N,
chất P,...);
-
Mùi đặc trưng của nguyên liệu
CTR (cát sạn, tạp chất,...).
7 Muối chượp Mùi, Khí thải (NH3, CO, H2S, SO2,
-
NO2,...);
8 Kéo rút Mùi, Khí thải (NH3, CO, H2S, SO2,
NO2,...); -
Bã chượp.
9 Đóng CTR: Các loại bao bì/nhãn mác
-
chai/thùng hỏng, dây buộc, băng dính
Các nguồn tác động môi trƣờng trong chế biến bột cá: yếu tố gây ô nhiễm môi trường
chủ yếu là: mùi, CTR (bao bì).
9 Nhập Chất thải rắn: bao bì, nguyên liệu Môi trường đất;
nguyên liệu rơi vãi; Môi trường không khí;
Nước thải, nước đá; Hệ thống xử lý nước của dự
Mùi. án.
10 (Tan băng) Nước thải (protein, lipit, TSS, N,
- Xử lý P,...);
Mùi đặc trưng của nguyên liệu,
-
mùi của chất bảo quản nguyên
liệu;
CTR (mảnh gỗ, thuỷ tinh, cát sạn,

41
TT Nguồn gây Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
tác động
tạp chất khác.
11 Chưng nấu Nước thải (protein, lipit, TSS, N,
- Ép P,...);
Hơi nóng, mùi đặc trưng của
nguyên liệu nấu; -
Khí thải của chất đốt (NOx, SOx,
CO, bụi lơ lửng,...);
CTR (xỉ than, củi).
12 Làm khô Mùi hôi tanh đặc trưng của
nguyên liệu làm khô, mùi ôi khét
của lipit bị oxy hoá;
Khí thải (NOx, SOx, CO, bụi lơ
lửng,...);
CTR (xỉ than, củi).
13 Tách kim CTR (xương, vẩy không lọt qua lỗ
loại - sàng, kim loại bị tách, bao bì
nghiền sàng hỏng,...);
– Bao gói, Khí thải (bụi bột cá, SO2, CO2,...)
bảo quản Mùi.
Tiếng ồn từ máy nghiền.
Các nguồn tác động môi trƣờng trong chế biến Agar-agar: yếu tố gây ô nhiễm môi
trường chủ yếu là: nước thải, CTR (bã rong), mùi hóa chất
14 Nhập Chất thải rắn: bao bì, nguyên liệu Môi trường đất
nguyên liệu rơi vãi; Môi trường không khí
Nước thải, nước đá; Hệ thống xử lý nước của dự
Mùi. án.
15 Xử lý Nước thải (BOD, COD, TSS, hoá -

42
TT Nguồn gây Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
tác động
chất, mầu...).
Hơi nước nóng;
Mùi nguyên liệu xử lý, mùi các
loại hoá chất, khí thải (CO2, SO2,
H2S,...);
CTR (xelulose, xỉ than, củi, rác
bẩn, vỏ ốc,...).
16 Nấu, lọc Nước thải (BOD, COD, P, N,hoá
chất,...);
Hơi nước nóng;
Mùi rong nấu, mùi các loại hoá -
chất, khí thải (CO2, CO, SO2,...)
CTR (xỉ than, củi, bã rong, vải
lọc, agar rơi vãi...).
17 Làm đông, Nước thải;
tan giá Hơi nước lạnh, hơi môi chất lạnh
rò rỉ;
-
Tiếng ồn, độ rung từ động cơ máy
nén lạnh, từ máy li tâm/ép;
Dầu thải từ máy nén lạnh.
18 Sấy khô Hơi nóng;
Khí thải (SO2, CO2,...); -
Xỉ than, bụi.
19 Nghiền bột Bụi bột Agar;
-
Tiếng ồn, khí thải.
20 Bao gói, Bao bì hỏng, dây buộc, băng dính,
-
bảo quản bột agar rơi vãi;

43
TT Nguồn gây Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
tác động
Các nguồn tác động môi trƣờng trong chế biến đồ hộp thủy sản: yếu tố gây ô nhiễm
môi trường chủ yếu là: nước thải, CTR.
21 Nhập Chất thải rắn: bao bì, nguyên liệu Môi trường đất;
nguyên liệu rơi vãi; Môi trường không khí;
Nước thải, nước đá.; Hệ thống xử lý nước của dự
Mùi.. án.
22 Rửa Nước thải (protein, lipit, TSS,
N,...), Mùi từ nguyên liệu.
-
Phế thải (bao bì, cát sạn, tạp
chất...).
23 Xử lý cơ Nước thải (protein, lipit, TSS,
học N,...).
Chất thải rắn từ thuỷ sản (đầu, -
vây, nội tạng,...);
Mùi bán thành phẩm.
24 Xử lý Nước thải (protein, lipit, dầu nhớt,
nhiệt(hấp, các hoá chất tẩy rửa,...);
trần,rán) - Mùi các hoá chất tẩy rửa;
-
Làm sạch Khí thải (SO2, CO, CO2,...) từ hệ
thống nồi hơi/thiết bị gia nhiệt;
CTR (hộp hỏng, xỉ than, củi).
25 Vào hộp - Nước thải, nước rửa hộp
bài khí - Phế thải (vỏ, hạt, cuống từ các gia
Ghép mí - vị) -
Rửa hộp Mùi bán thành phẩm
thành phẩm
26 Thanh Nước thải: nước xốt, dầu ăn, nước -

44
TT Nguồn gây Chất thải phát sinh Đối tƣợng chịu tác động
tác động
trùng – làm mát;
Làm nguội Khí thải (SO2, CO, CO2,...) từ các
nồi hơi.
27 Bảo ôn/Bảo CTR (đồ hộp bị hở mí, bị nứt
-
quản hoặc móp méo, phồng...).
Các nguồn tác động môi trƣờng trong chế biến thủy sản đông lạnh: yếu tố gây ô
nhiễm môi trường chủ yếu là: nước thải, CTR
28 Nguyên Nước thải (protein, lipit, TSS,
liệu N,...), Mùi từ nguyên liệu;
-
(Cá, mực, CTR (bao bì, cát sạn, tạp chất...),
tôm) nguyên liệu ươn hỏng, rơi vãi.
29 Rửa Nước thải (BOD, COD, TSS,
nitơ,...); -
Phế thải, tạp chất.
30 Xử lý Nước thải (BOD, COD, ni tơ,...)
CTR (đầu, da, xương, vây, vỏ
-
tôm, vỏ nhuyễn thể, chân,...);
Mùi bán thành phẩm.
31 Rửa khuôn Nước thải (BOD, COD, ni tơ,... ). -
32 Cấp đông, Hơi nước lạnh, hơi môi chất lạnh
Bao gói, rò rỉ;
bảo quản CTR: bao bì hỏng (ni long,
cacton,...), dây buộc, băng dính; -
Tiếng ồn, độ rung từ động cơ máy
nén lạnh;
Dầu thải từ máy nén lạnh.

45
Bên cạnh những loại hình CBTS trên thì hiện nay, các cơ sở sơ chế thủy sản, các
cơ sở chế biến tận dụng như: chế biến chitin-chitosan, thức ăn nuôi trồng thủy sản,...cũng
gây nên các tác động xấu đến môi trường: Nước thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm
cao, lượng chất thải rắn (vỏ nhuyễn thể, giáp xác, phế phụ phẩm thủy sản,...) nhiều, có
chứa nhiều hóa chất, chất màu, mùi.
Trong quá trình hoạt động của nhà máy CBTS, ngoài việc phát thải do hoạt động
sản xuất thì nước thải sinh hoạt, chất thải sinh hoạt cũng là một nguồn gây tác động môi
trường đáng kể, cần phải đánh giá và đề ra các biện pháp giảm thiểu hữu hiệu.
Đối với từng dự án, từng loại hình chế biến và sản phẩm cụ thể mà có thể liệt kê,
dự báo được các yếu tố sẽ gây tác động xấu đến môi trường. Nhìn chung, nguồn gây
ONMT trong các cơ sở CBTS tập trung vào CTR, nước thải và khí thải. Trong đó, đặc
biệt là nước thải vì đặc thù của CBTS là sử dụng nhiều nước, thành phần có chứa nhiều
hợp chất hữu cơ, gây mùi hôi thối, là môi trường tốt cho các loại vi sinh vật gây bệnh phát
triển,.... Do vậy, cần phải quan tâm đến vấn đề nước thải và XLNT khi dự án đi vào hoạt
động.
3.1.3.2. Đánh giá tác động
Trong nội dung đánh giá tác động của giai đoạn vận hành dự án, cần chú ý đánh
giá các tác động của nguồn phát sinh chất thải và nguồn phát sinh không liên quan đến
chất thải ảnh hưởng đến môi trường:
Tác động đến môi trường tự nhiên: chất lượng môi trường không khí; Chất lượng
môi trường nước mặt, nước ngầm; Chất lượng môi trường đất.
Tác động đến môi trường sinh thái: Phần này cần nêu rõ các yếu tố gây tác động
xấu đến môi trường sinh thái như: nước thải, khí thải, chất thải rắn.
 Hệ sinh thái thủy sinh: Nước thải của Nhà máy CBTS nếu không được xử lý sẽ
làm thay đổi chất lượng nước của vùng tiếp nhận như: thay đổi pH, COD, BOD, DO, độ
đục, sản sinh các khí độc trong thủy vực,....làm ảnh hưởng đến các hệ động thực vật, vi
sinh vật dưới nước, ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của khu vực tiếp nhận.
 Hệ sinh thái trên cạn: CTR và khí của Nhà máy CBTS sẽ có những ảnh hưởng
nhất định. Nhìn chung, các động vật nuôi cũng như các loài động vật hoang dã đều rất

46
nhạy cảm với sự ONMT. Hầu hết các chất ONMT không khí và môi trường nước đều có
tác động xấu đến thực vật và động vật. Các chất gây ô nhiễm trong môi trường không khí
như SO2, NO2 và bụi than, ngay cả ở nồng độ thấp cũng làm chậm quá trình sinh trưởng
của cây trồng, ở nồng độ cao làm vàng lá, hoa quả bị lép, bị nứt, và ở mức độ cao hơn cây
sẽ bị chết.
Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội: Phần này, chủ dự án phải nhận dạng và
định lượng được các tác động của việc xây dựng và vận hành nhà máy CBTS đến các
nhân tố sau:
 Tác động đến chất lượng cuộc sống con người: Sức khoẻ của người lao động
trực tiếp và cộng đồng xung quanh;
 Kinh tế xã hội: tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao
dân trí và ý thức văn minh đô thị, công nghiệp cho nhân dân trong khu vực...
 Tác động đến tài nguyên và môi trường do con người sử dụng
 Cấp thoát nước: Khai thác nước ngầm, làm gia tăng mức chịu tải của hệ
thống thoát nước tập trung hoặc làm gia tăng lưu lượng và dòng chảy, làm ô
nhiễm các sông tiếp nhận nước thải. Vì vậy cần phải xem xét và đánh giá
thực tế về khả năng tiêu thoát nước của khu vực dự án, khả năng xảy ra tình
trạng ngập lụt...
 Giao thông vận tải: làm tăng mật độ giao thông, tăng hàm lượng bụi trên
đường phố và khu vực xung quanh. Tuy vậy, chính sự phát triển của dự án
cũng sẽ góp phần cải thiện hệ thống đường cũng như thúc đẩy quá trình đô
thị hoá trong khu vực.
 Tác động đến các công trình văn hoá lịch sử, khu du lịch: Các công trình văn
hoá lịch sử, du lịch trong khu vực thực hiện dự án có thể bị tác động cần được mô tả và
đánh giá cụ thể về các mặt: địa điểm, loại công trình, niên đại và giá trị tinh thần cũng
như vật chất của công trình. Việc đánh giá tác động của dự án đối với các công trình văn
hoá lịch sử, khảo cổ và du lịch phải đề cập tới các tác động gây nứt nẻ, lún sụt công trình,
gây ô nhiễm, mất cảnh quan và đồng thời kiến nghị kế hoạch và biện pháp bảo vệ các
công trình văn hoá lịch sử, du lịch trong khu vực dự án.

47
a) Tác động do bụi khí, khí thải
Trong phần đánh giá về tác động của khí thải cần làm rõ các nội dung sau:
 Các nguồn thải khí, lưu lượng khí thải của từng nguồn;
 Thành phần, nồng độ chất ô nhiễm, tải lượng ô nhiễm trong khí thải;
 Nguồn phát sinh tiếng ồn của nhà máy, mức độ gây ồn của từng nguồn;
 Tính toán mức độ lan truyền ảnh hưởng môi trường không khí khu vực theo
thời gian và không gian trên cơ sở sử dụng các mô hình lan truyền khí (Sutton, Gausse,
Screen 3, IGM...).
b) Tác động do nước thải
Để đánh giá được mức độ và phạm vi tác động của dự án thì cần phải làm rõ và
xác định được:
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt, sản xuất (các loại) sinh ra trong ngày, tháng,
năm.
 Thành phần, nồng độ chất ô nhiễm, tải lượng ô nhiễm trong nước thải.
 Vị trí và khả năng tiếp nhận nước thải của các điểm nước mặt trong khu vực.
 Ðánh giá khả năng lan truyền và mức độ gây ô nhiễm môi trường nước (nhiệt
độ cao, chất ô nhiễm) có thể xảy ra.
 Đánh giá việc ô nhiễm nước ngầm do việc thẩm thấu, rò rỉ từ hệ thống thoát và
xử lý nước thải, từ khu tập trung CTR,...
c) Tác động do chất thải rắn
Để đánh giá được mức độ và phạm vi tác động của dự án đến môi trường nước thì
cần phải làm rõ và xác định được:
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt, sản xuất (các loại) sinh ra trong ngày, tháng,
năm.
 Thành phần của chất thải rắn.

48
d) Tác động do chất thải nguy hại
Bảng 3.3. Thành phần chất thải nguy hại và khối lƣợng phát sinh ƣớc tính
STT Nguồn phát thải Khối lƣợng ƣớc tính (kg/năm)
1
2
Tổng
e) Đánh giá tác động các nguồn không liên quan đến chất thải
Tiếng ồn, độ rung;
Liệt kê chi tiết tất cả các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, như:
xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ; bồi lắng lòng sông, lòng
suối, lòng hồ; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn, biến
đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học và các
nguồn gây tác động khác. Cụ thể hóa về mức độ, không gian và thời gian xảy ra. So sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành (nếu có).
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
Trong các giai đoạn thi công xây dựng dự án sẽ luôn có những sự cố, rủi ro môi
trường tiềm ẩn. Việc xảy ra các sự cố, rủi ro này sẽ gây ra những hậu quả không thể tính
trước được về mặt con người, cơ sở vật chất cũng như môi trường sinh thái. Việc dự báo
những rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra là rất cần thiết.
3.1.4.1. Rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công
Các rủi ro, sự cố có thể xảy ra như: Tai nạn lao động trong quá trình vận chuyển, lắp
đặt thiết bị.
Cháy nổ: do chập điện; sét đánh; tràn đổ cồn làm sạch, gấy bắt cháy trong khu vực
lắp đặt thiết bị.
3.1.4.2. Rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành dự án
Ngoài các biện pháp phòng chống sự cố chung như: chống sét, chống chập điện,
chống cháy,....Trong các dự án CBTS khi đi vào hoạt động có thể phải kể đến các rủi ro
về sự cố môi trường như sau:

49
 Ðối với dự án CBTS đông lạnh: sự cố có thể xảy ra dò rỉ khí NH3 ở bộ phận
nén lạnh; nổ các nồi hơi, bình khí nén, khí hoá lỏng,....
 Ðối với dự án CBTS khô: do có sản phẩm khô, các trang thiết bị sấy bằng vật
liệu dễ cháy, các bình gas lớn để phục vụ sấy thuỷ sản dễ xảy ra cháy nổ, cần đề phòng
các rủi ro như phòng cháy.
 Đối với các nhà máy chế biến đồ hộp: cần chú ý đề phòng sự cố xảy ra do áp
suất cao của các nồi hơi, nồi thanh trùng đồ hộp.
 Đối với chế biến agar: sử dụng rất nhiều hoá chất đặc biệt là NaOH đậm đặc, ở
nhiệt độ cao, dễ gây tràn, đổ, gây bỏng cho người lao động.
 Đối với các nhà máy chế biến bột cá: cần quan tâm đến các kho bảo quản sản
phẩm, do quá trình bảo quản bột cá rất dễ bị oxy hóa, sinh nhiệt gây cháy.
 Sự cố do việc tàng trữ các loại phụ gia, hoá chất không đúng quy định gây
cháy nổ, rò rỉ, biến chất,...
 Sự cố do dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Các rủi ro, các sự cố môi trường do vi sinh vật, ký sinh trùng và dịch bệnh từ
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản gây ra. Hay còn gọi là chỉ tiêu về an toàn sinh học.
 Cần đánh giá khả năng xảy ra sự cố ngập lụt vào mùa mưa kéo theo các hậu
quả ô nhiễm do nước mưa chảy tràn tạo nên (tràn nước thải, lấp đường cống thoát,...).
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo
về các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với
các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như
thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn;
trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Phạm vi bản báo cáo đánh giá tác động môi trường cần tập trung vào những vấn đề
chính, càng đầy đủ thì càng có thể thực hiện được các biện pháp giảm thiểu cho các tác
động tiềm ẩn.

50
Chƣơng 4 - BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
Yêu cầu:
Căn cứ vào các tác động môi trường nêu trong chương 3, đề xuất một cách cụ thể
các biện pháp quản lý và kỹ thuật, các công trình xử lý môi trường nhằm phòng tránh,
giảm thiểu các tác động môi trường do việc thực hiện dự án gây nên.
Nguyên tắc:
Giảm thiểu được tối đa các tác động xấu đến môi trường.
Các biện pháp giảm thiểu phải có tính khả thi cao.
Các biện pháp bảo vệ môi trường phải được thực thi suốt quá trình: chuẩn bị mặt
bằng, xây dựng nhà máy và trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy.
Mỗi loại tác động xấu đã xác định đều phải có biện pháp giảm thiểu kèm theo và nêu
rõ ưu nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý của biện pháp đó.
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị
Để công tác giải phóng mặt bằng không gặp phải những khó khăn, phản đối của
người dân trong khu vực. Để hạn chế tác động xấu, các giải pháp sau được xem xét để áp
dụng:
 Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng.
 Có giải pháp tích cực, thoả thuận trong vấn đề giá cả đền bù, tránh gây ra
những thiệt hại về vật chất cho người dân trong khu vực giải toả.
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải
a) Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải
Tưới nước bề mặt đất để giảm bụi.
Không dùng các xe quá cũ và không chở vật liệu rời quá đầy, quá tải.

51
Bảo đảm an toàn, không để rò rỉ khi vận chuyển vật liệu, nguyên liệu rời hay lỏng.
Không đặt các trạm trộn bê tông tươi và trạm trộn bê tông atphan ở gần khu dân cư,
trường học, bệnh viện.
Không vận hành các máy đào, máy xúc, xe lu, máy đóng cọc vào ban đêm.
Bảo vệ, chống nứt lún đối với các công trình kiến trúc ở gần nơi đóng cọc, như làm
các tường, hào để chắn lan truyền chấn động.
b) Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải
Trong quá trình thi công xây dựng các biện pháp sau được thực hiện để hạn chế tác
động đến môi trường nước:
 Quy hoạch, thiết kế hệ thống rãnh thoát nước trong quá trình thi công đường,
rãnh thoát nước thải sinh hoạt công trường không chảy vào nguồn cấp nước sinh hoạt và
công nghiệp.
 Bố trí không để vật liệu độc hại ở gần nguồn nước.
 Xây dựng bờ bao xung quanh khu vực dự án bằng cọc tre và bao tải để tránh
các hiện tượng sạt lở, trôi đất cát (thường cao 1- 1,5 m). Chú ý đặc biệt đến các vị trí sát
với hệ thống kênh mương thuỷ lợi.
 Nghiêm cấm các thiết bị máy móc, dụng cụ chuyên dụng được rửa tại các khu
vực chảy xuống nguồn nước chung. Đảm bảo việc thoát nước mưa từ công trình thi công
không tồn đọng trực tiếp ở các nguồn nước, các kênh, mương hiện tại.
 Trong quá trình thi công, không xả nước thải trực tiếp xuống các thủy vực
xung quanh dự án, không gây ô nhiễm nước kênh mương trong khu vực do nước thải xây
dựng. Dự án bố trí các hố thu nước xử lý cặn và bùn lắng để không gây hiện tượng bồi
lắng kênh mương thủy lợi.
Lựa chọn thời điểm thi công xây dựng chính phù hợp để hạn chế lượng chất bẩn
sinh ra do nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công xuống các kênh mương thủy lợi
trong khu vực.
Dầu mỡ và các phế thải từ các phương tiện vận tải và máy móc thiết bị phục vụ thi
công thải ra được thu gom, xử lý và thải bỏ đúng quy định để tránh làm ô nhiễm nguồn
nước.

52
Sử dụng các loại xe chuyên chở có thùng xe kín để tránh rơi vãi vật liệu thải trên
đường vận chuyển ra các bãi thải.
Tất cả nước thải phát sinh trong quá trình thi công sẽ được tập hợp đưa đến các hố
thu lớn (hệ thống thường có kích thước 4 x 4 x 2m ) để lắng bớt cặn trước khi thoát vào
hệ thống kênh mương tiêu thoát nước trong khu vực thông qua các hệ thống thoát nước
tạm thời để nước thải không chảy tràn trên bề mặt khu vực thi công.
Nghiêm cấm các thiết bị máy móc, dụng cụ chuyên dụng được rửa tại các khu vực
chảy xuống nguồn nước chung, các kênh, mương hiện tại của khu vực. Đảm bảo việc
thoát nước mưa từ công trình thi công không tồn đọng trực tiếp ở các nguồn nước, các
kênh, mương hiện tại.
Trong quá trình thi công, dầu mỡ và các phế thải từ các phương tiện vận tải và máy
móc thiết bị phục vụ thi công sẽ thải ra. Các phế thải này sẽ được các đội thu gom vệ sinh
thu gom, xử lý và thải bỏ đúng quy định để tránh làm ô nhiễm nguồn nước.
Nước thải sinh hoạt của công nhân sẽ được xử lý bằng cách lắp đặt các loại nhà vệ
sinh tự hoại di động bằng vật liệu composite (200 lít). Sau khi thi công xong, đơn vị thi
công sẽ dọn sạch các nhà vệ sinh tạm thời này.
c) Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn
Xử lý chất thải xây dựng:
 Hạn chế tối đa phát sinh chất thải trong thi công bằng việc tính toán hợp lý
nguyên vật liệu, giáo dục, tăng cường nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt
quản lý, giám sát công trình.
 Các loại sắt thép vụn, bao bì, gỗ...có thể thu gom tái sử dụng hoặc bán. Đất đá
thừa được sử dụng để san lấp.
 Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
Khu vực bảo dưỡng sẽ được bố trí hệ thống thu gom dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng,
duy tu thiết bị thi công cơ giới.
 Dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án không được chôn lấp mà sẽ được thu
gom vào các thùng chứa thích hợp đặt trong khu vực dự án.

53
 Lượng đất đá, phế thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công sẽ được thu
gom đúng quy định. Loại phế thải này một phần được dùng để san lấp mặt bằng (đối với
phế thải xây dựng có thể tận dụng) với các phế thải không sử dụng được sẽ ký hợp đồng
chở đến nơi chôn lấp phế thải xây dựng. Sau khi hoàn tất việc thi công hạng mục, đơn vị
thi công sẽ dọn sạch, trả lại nguyên trạng mặt bằng khu vực hạn chế các tác động xấu đến
môi trường cảnh quan khu vực.
Xử lý chất thải sinh hoạt
 Trong từng hạng mục, số lượng công nhân tham gia thi công rất lớn. Các lán
trại tạm và nếp sống của công nhân là nguồn chủ yếu gây ra tình trạng ô nhiễm môi
trường. Các biện pháp giảm thiểu các chất thải sinh hoạt do công nhân gây ra bao gồm:
 Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công
nhân và lán trại trong đó có các chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Trước khi thi công các
công nhân đều đã được học tập và tập huấn các qui định, nội quy của công trường.
 Thu gom rác thải và nước thải sinh hoạt đúng qui định.
 Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong công trường
xây dựng.
 Xây dựng hệ thống xử lý tạm thời (bể tự hoại với ngăn lọc, thùng đựng rác
thải sinh hoạt của các đội thi công tạo nên để tránh tình trạng ô nhiễm).
 Toàn bộ rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom hàng ngày và ký hợp đồng để
thu gom và xử lý.
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn vận hành
a) Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải
Như trình bày trong chương 3, nếu hoạt động của nhà máy dùng than hoặc dầu sẽ có
tác động mạnh đến môi trường không khí do lượng khí thải chứa nhiều chất ô nhiễm rất
lớn. Do vậy để giảm thiểu tác động môi trường không khí có thể xem xét áp dụng các
biện pháp sau:
 Dùng nhiên liệu (than hoặc dầu) có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
 Áp dụng công nghệ tiên tiến.

54
 Xây dựng ống khói có chiều cao phù hợp trong mối tương quan với lưu lượng,
nồng độ khí thải, địa hình và điều kiện khí hậu khu vực.
 Trong các phân xưởng của nhà máy cần phải được thiết kế đảm bảo điều kiện
vệ sinh công nghiệp, đảm bảo thông thoáng và đảm bảo chế độ vi khí hậu bên trong công
trình nhất là tại những vị trí thao tác của người công nhân bằng cách thiết lập hệ thống
thông gió tự nhiên, hệ thống thông gió hút, thông gió chung hoặc thông gió cục bộ (phân
xưởng nghiền bột, phòng vận hành máy lạnh, phân xưởng chế biến,...).
Tại các nguồn sinh ra khí thải độc hại và bụi cần lắp đặt các thiết bị xử lý khí, bụi có
công suất phù hợp đảm bảo khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép.
Sử dụng hóa chất tẩy rửa và khử trùng đúng liều lượng, đúng cách để giảm thiểu ô
nhiễm môi trường không khí bên trong và bên ngoài nhà máy.
Những phương pháp thường được áp dụng đối với việc xử lý khí độc đặc biệt là
SO2, NH3 là phương pháp hấp thụ dạng đệm hoặc dạng đĩa, phương pháp hấp thụ, phương
pháp oxy hoá khử...
Các loại thiết bị lọc bụi than thường được áp dụng là: lọc bụi ống tay áo, lọc bụi túi,
lọc bụi tĩnh điện.
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý cần thiết để giảm thiểu việc sinh bụi do
hoạt động của các phương tiện vận chuyển.
b) Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải
Ðối với việc giảm thiểu tác động môi trường nước của nước thải Nhà máy CBTS có
thể xem xét áp dụng các biện pháp sau:
 Phân luồng dòng thải bao gồm: các loại nước sạch, nước ô nhiễm cơ học, nước
nhiễm bẩn hoá chất, chất hữu cơ và nước nhiễm bẩn dầu mỡ, chất rắn lơ lửng... Ðây là
biện pháp vừa mang tính kỹ thuật vừa mang tính quản lý rất hữu hiệu và kinh tế để giảm
bớt định mức tiêu hao nước cho sản xuất, tiết kiệm năng lượng đồng thời giảm đi một
lượng đáng kể nước thải cần xử lý.
 Tuần hoàn tái sử dụng nước làm lạnh sẽ tiết kiệm được một lượng lớn nước
(tối thiểu giảm 30% lượng nước thải).
 Khơi thông hệ thống thoát nước thải, bố trí hố ga và đặt giỏ thu gom CTR.

55
 Ðối với nước thải làm lạnh có lưu lượng lớn và ít chất ô nhiễm nên điều quan
tâm chủ yếu là giảm nhiệt độ của nước tới mức cho phép để không ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái thuỷ sinh nơi nước thải đổ vào.
 Nước thải CBTS có chứa hàm lượng chất hữu cơ gây ô nhiễm cao nên cần phải
đầu tư xây dựng hệ thống XLNT và nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn môi trường
cho phép.
b) Giảm thiểu tác động môi trường của chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của Dự án như đã trình bày chương 3
bao gồm bã than, xỉ than, phế liệu, nguyên vật liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Vì
vậy để giảm thiểu chất thải rắn có thể áp dụng các biện pháp sau:
 Tận thu bã thải, phế liệu theo quy trình thân thiện với môi trường.
 Phân loại CTR theo tính chất vật lý, hóa học của chúng để thuận tiện cho việc
xử lý, tận dụng.
 Xây dựng và bố trí các phòng, thùng, bể để chứa và bảo quản phế liệu.
 Đối với rác thải sinh hoạt cần có biện pháp thu gom và xử lý tập trung.
 Biện pháp quản lý CTR:
 Chất thải sản xuất: sử dụng các dụng cụ chứa đựng, thu gom, vận chuyển, xử
lý CTR, phế liệu thuỷ sản.
 Chất thải rắn sinh hoạt: Chứa vào các thùng để rác, tại các vị trí hành lang, cửa
ra vào.
 Bố trí kho chứa chất thải rắn sinh hoạt
d) Biện pháp quản lý chất thải nguy hại
Xây dựng kho chứa chất thải rắn nguy hại phát sinh: bóng đèn, hộp mực in...theo
đúng quy định của TT36/2015 về quản lý chất thải nguy hại.

56
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng
Để phòng ngừa tai nạn lao động, dựán sẽ thực hiện các biện pháp sau:
 Xây dựng nội quy an toàn lao động;
 Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức huấn luyện về an toàn lao động
cho công nhân viên và trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động;
 Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị thường xuyên để đảm bảo thiết bị luôn
hoạt động tốt;
 Công nhân tham gia sản xuất phải mang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân;
 Có chương trình kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân.
Tất cả cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật, công nhân đều phải được đào tạo huấn
luyện kỹ thuật và có hiểu biết về các vật liệu sử dụng, nắm vững các yêu cầu về an toàn
lao động.
Luôn luôn đảm bảo chiếu sáng đầy đủ cho quá trình thi công.
Công nhân làm việc trên cao phải thắt dây an toàn.
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành
Trang thiết bị an toàn và phòng chống sự cố môi trường:
 Lắp đặt quạt thông gió, điều hoà nhiệt độ,...
 Trang bị bảo hộ lao động.
 Lắp đặt các thiết bị an toàn cho nồi hơi, hệ thống lạnh.
 Xây dựng các biển báo, quy trình vận hành máy móc thiết bị an toàn,...
 Xây dựng quy trình sử dụng và bảo quản hoá chất tẩy rửa, khử trùng,...
4.3. Phƣơng án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.

57
Chƣơng 5 - CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
5.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng
Với tầm quan trọng của công tác quản lý môi trường nêu trên, phần nội dung này
cần đề cập đến các hoạt động của cơ sở dưới góc độ bảo vệ môi trường và thông thường
bao gồm:
 Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự cho công tác quản lý môi trường.
 Lập kế hoạch quản lý, triển khai các công tác bảo vệ môi trường tương ứng
cho các giai đoạn: chuẩn bị mặt bằng, thi công công trình và vận hành công trình.
 Kế hoạch vệ sinh công nghiệp, an toàn thực phẩm và sản xuất sạch hơn.
 Kế hoạch đào tạo, giáo dục nâng cao nhận thức môi trường, phòng chống sự cố
môi trường và các nội dung quản lý môi trường khác có liên quan đến dự án.
 Kế hoạch vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 5.1. Chƣơng trình quản lý môi tƣờng
Giai Các Kinh phí Thời
Các Các
đoạn công thực hiện gian Trách
hoạt tác Trách
hoạt trình, các công thực nhiệm tổ
động động nhiệm
động biện trình, biện hiện và chức
của dự môi giám sát
của dự pháp pháp hoàn thực hiện
án trường
án BVMT BVMT thành
1 2 3 4 5 6 7 8

Chuẩn bị

Vận hành

58
5.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng
Quan trắc môi trường là một trong những hoạt động quan trọng của công tác quản
lý chất lượng môi trường và cũng là một trong những phần rất quan trọng của công tác
ĐTM.
Quan trắc môi trường là việc xác định một cách có hệ thống các số liệu về môi
trường thông qua hàng loạt các lần đo đạc.
Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát mức độ gây ô nhiễm của
Dự án sẽ do chính bản thân chủ đầu tư đứng ra tổ chức thực hiện với sự kết hợp với các
cơ quan chuyên môn có chức năng. Việc giám sát, quan trắc môi trường cần phải được
tiến hành liên tục trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Chương trình giám sát, quan
trắc môi trường cần xác định rõ:
 Ðối tượng quan trắc môi trường.
 Chỉ tiêu quan trắc môi trường.
 Lựa chọn điểm quan trắc môi trường.
 Thời gian và tần suất quan trắc.
 Nhu cầu thiết bị quan trắc.
 Nhân lực phục vụ cho quan trắc.
 Dự trù kinh phí cho quan trắc môi trường.
Các điểm quan trắc, giám sát môi trường phải được thể hiện trên bản đồ có độ
chính xác và số liệu quan trắc môi trường phải được cập nhật, lưu giữ...
Các bước tiến hành quan trắc bao gồm:
 Xác định giới hạn, bản đồ, sơ đồ đo đạc, lấy mẫu,...
 Lựa chọn các chỉ tiêu cần quan trắc.
 Tiến hành đo đạc, phân tích, lấy số liệu môi trường.
 Đánh giá chất lượng môi trường thông qua việc so sánh, đối chiếu với các
QCVN hiện hành.

59
5.2.1. Giai đoạn thi công
Bảng 5.2. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng giai đoạn thi công
Loại Vị trí và số lƣợng mẫu Thông số giám sát Dự trù kinh phí Tần suất
STT
giám sát
1 Chất thải rắn (sinh - Giám sát tại nơi phát sinh, kho lưu Nguồn, lượng phát sinh (theo tuần Hàng ngày
hoạt, sản xuất, chất giữ chất thải rắn tạm thời. Biện pháp hoặc tháng), thành phần chất thải,
thải nguy hại) giám sát: Lập sổ theo dõi, ghi chép biện pháp, bộ phận theo dõi; đơn vị
nhật ký chuyển giao chất thải. thu gom, xử lý.
2 Nước thải sinh hoạt - Tại cống xả sau khi xử lý -Thực hiện theo QCVN 14- 03
MT:2011/BTNMT tháng/lần
- Các thông số giám sát: lưu lượng,
pH, chất rắn lơ lửng, Tổng chất rắn
hòa tan, BOD5, Dầu mỡ động thực
vật, NH4+_N, Sunfua, Nitrat, chất
hoạt động bề mặt, phốt phát,
coliform.
3 Nước thải thi công - Tại cống xả sau khi xử lý -Thực hiện theo QCVN 03
40:2011/BTNMT tháng/lần
- pH, COD, BOD, TSS, amoni, dầu
mỡ khoáng và coliform

60
Loại Vị trí và số lƣợng mẫu Thông số giám sát Dự trù kinh phí Tần suất
STT
giám sát
4 Khí thải - Tại khu tập kết vật liệu xây dựng; Thực hiện theo QCVN 05: 1 lần/1
- Tại chính giữa khu đất thực hiện 2013/BTNMT, QCVN 06: tháng
dự án; 2009/BTNMT, QCVN 26:
- Tại khu vực làm việc 2010/BTNMT
Các thông số giám sát: nhiệt độ, độ
ẩm, vận tốc gió, tiếng ồn, bụi tổng,
SO2, NO2, CO
Sơ đồ vị trí quan trắc môi trường khu vực dự án giai đoạn thi công xây dựng được đính kèm phần phụ lục.

61
5.2.2. Giai đoạn vận hành dự án
Bảng 5.3. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng giai đoạn vận hành dự án
Tần suất
STT Loại Vị trí và số lƣợng mẫu Thông số giám sát Dự trù kinh phí
giám sát
1 - Giám sát tại nơi phát sinh, kho lưu Nguồn, lượng phát sinh (theo tuần 03
Chất thải rắn (sinh
giữ chất thải rắn tạm thời. Biện pháp hoặc tháng), thành phần chất thải, tháng/lần
hoạt, sản xuất, chất
giám sát: Lập sổ theo dõi, ghi chép biện pháp, bộ phận theo dõi; đơn vị
thải nguy hại)
nhật ký chuyển giao chất thải. thu gom, xử lý.
2 Nước thải sinh hoạt - Tại vị trí trước xử lỷ - Thực hiện theo QCVN 14- 03
- Tại cống xả sau khi xử lý MT:2011/BTNMT tháng/lần
- Các thông số giám sát: lưu lượng,
pH, chất rắn lơ lửng, Tổng chất rắn
hòa tan, BOD5, Dầu mỡ động thực
vật, NH4+_N, Sunfua, Nitrat, chất
hoạt động bề mặt, phốt phát,
coliform.
3 Nước thải sản xuất - Tại vị trí trước xử lỷ - Thực hiện theo QCVN 11 – 03
- Tại cống xả sau khi xử lý MT:2015/BTNMT tháng/lần
- Giám sát tự động liên tục khi lưu - Các thông số giám sát: pH, chất
lượng thải >1000m3/ngày.đêm rắn lơ lửng, BOD5, Dầu mỡ động

62
Tần suất
STT Loại Vị trí và số lƣợng mẫu Thông số giám sát Dự trù kinh phí
giám sát
thực vật, NH4+_N, Tổng Nito, phốt
phát, coliform, clo dư. (Bảng 5.4)
4 Khí thải - Số mẫu: Tại ống khói: Thực hiện theo 03
- Tại ống khói QCVN 19/2009/BTNMT, Các tháng/lần
- Tại khu vực làm việc thông số giám sát: Bụi tổng, CO,
SO2, NO2, Clo,
Tại khu vực làm việc: QCVN
20/2009/BTNMT, Các thông số
giám sát: Bảng 5.5

Giám sát khác:


Chỉ phải giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ; bồi lắng lòng sông, lòng
suối, lòng hồ; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các nguồn gây tác động khác (nếu có)
trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất
phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.

63
Bảng 5.4. Phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải trong các nhà máy CBTS
Đơn vị QCVN 11 – MT:2015/BTNMT
TT Chỉ tiêu quan trắc
A B
1 pH - 6-9 5,5 – 9
2 BOD5 mg/l 30 50
3 COD mg/l 75 150
4 TSS mg/l 50 100

5 Amoni mg/l 10 20

6 Tổng N mg/l 30 60

7 Tổng P mg/l 10 20

8 Tổng dầu mỡ, động thực vật mg/l 10 20

9 Clo dư mg/l 1 2

10 Tổng Coliforms MNP 3.000 5.000

Bảng 5.5. Phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng không khí trong các nhà máy CBTS
TT Thông số Đông Đồ hộp Hàng Bột cá Nƣớc mắm Agar
lạnh khô
1 Bụi lơ lửng x x x
2 SO2 x x x
3 NO2 x x x
4 CO x x x x x
5 NH3 x x x x x
6 Độ ẩm x x
7 CO2 x x x x
8 Nhiệt độ x x x x x
9 H2 S x x x
10 Clo x x

64
Chƣơng 6 - THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án
Chủ đầu tư gửi 1 bộ Hồ sơ đến UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã gồm:
 Tóm tắt Báo cáo khả thi hay Báo cáo đầu tư của dự án.
 Công văn thông báo về các nội dung cơ bản của dự án, các tác động cơ bản của
dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội, các biện pháp sẽ áp dụng để giảm thiểu
tác động và đề nghị UBND và Mặt trận tổ quốc cấp xã cho ý kiến góp ý bằng văn bản .
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp
xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này
nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án
Phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc
đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Thành
phần tham gia gồm: Đại diện chủ dự án, Lãnh đạo đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM,
UBND xã, trưởng thôn và các hộ dân lân cận dự án.
Tại buổi họp, chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn trình bày tóm tắt dự án và các tác động
môi trường khi triển khai dự án. Các bên tham gia đã cho ý kiến về nội dung báo cáo
ĐTM, nhưng yêu cầu chủ dự án phải cam kết đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án tại địa phương.

65
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực
tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo
ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư, kiến nghị của cộng đồng dân
cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự
án và cam kết sẽ áp dụng triệt để các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hạn chế
đến mức tối đa những ảnh hưởng tiêu cực trong quá trình hoạt động của nhà máy đối với
môi trường khu vực xung quanh

66
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác
động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của
các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không
thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả
năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường,
chương trình giám sát môi trường, thực hiện các cam kết với cộng đồng; tuân thủ các quy
định chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
 Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và
hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
 Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và
hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
 Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện
trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
 Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự
cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.

67
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập)
trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của
tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của
báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
 Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các văn bản
pháp lý chung của Nhà nước);
 Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện
trong các chương của báo cáo ĐTM;
 Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn,
nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ
trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
 Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra
xã hội học (nếu có);
 Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
 Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

68
PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
PHIẾU THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ
Dự án: ............................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên: ..............................................................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................................
II. NỘI DUNG THAM VẤN
II.1. Các nội dung liên quan đến tác động tiêu cực của dự án
1. Về ô nhiễm môi trường: Ông/bà lo ngại nhất về vấn đề nào khi dự án được triển khai:
a. Phát sinh khói bụi ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
b. Gây ô nhiễm nước ngầm
c. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt
d. Gây ô nhiễm đất ruộng xung quanh khu vực dự án
e. Khác
2. Về hiện trạng sử dụng đất: Ông/bà sẽ bị tác động như thế nào?
a. Mất đất ở
b. Mất đất canh tác
c. Không bị tác động
3. Về các vấn đề xã hội: Ông/bà lo ngại nhất về các vấn đề xã hội nào khi dự án đi vào
triển khai
a. Tập trung công nhân, ảnh hưởng đến an ninh trật tự
b. Phát sinh các tệ nạn xã hội
c. Phát sinh dịch bệnh
d. Phát sinh tai nạn giao thông do lượng xe đi lại cao
e. Ý kiến khác

69
4. Về cơ sở hạ tầng: theo ông/bà việc triển khai dự án sẽ tác động tiêu cực như thế nào
đến cơ sở hạ tầng của địa phương?
a. Làm xuống cấp các tuyến đường giao thông.
b. Ảnh hưởng tới các công trình công cộng khác.
c. Ý kiến khác.
II.2. Các nội dung liên quan đến tác động tích cực của dự án
1. Về cơ sở hạ tầng: theo ông/bà dự án sẽ tác động tích cực tới cơ sở hạ tầng của địa
phương như thế nào?
a. Phát triển hệ thống giao thông công cộng.
b. Nâng cấp hệ thống giao thông hiện có tại địa phương.
c. Ý kiến khác.
2. Về kinh tế xã hội: theo ông/bà dự án sẽ mang lại lợi ích gì cho địa phương?
a. Tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
b. Kéo theo nền kinh tế chung của địa phương.
c. Ý kiến khác.
II.3. Các nội dung liên quan đến giải pháp giảm thiểu các động tiêu cực
1. Vấn đề ô nhiễm môi trường: Theo ông/bà cần phải áp dụng biện pháp giảm thiểu nào
sau đây để giảm tác động tiêu cực đến môi trường:
a. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
b. Xây dựng hệ thống xử lý khí thải của nhà máy.
c. Có cách quản lý chất thải rắn phù hợp, tránh phát sinh mùi ra môi trường xung
quanh.
d. Trồng cây xanh quanh nhà máy.
e. Tất cả ý kiến trên.
f. Ý kiến khác.
2. Các vấn đề xã hội
a. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để giữ gìn an ninh trật tự
b. Ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương
c. Thường xuyên nâng cấp tuyến đường

70
d. Đền bù theo chính sách của nhà nước với các hộ dân mất đất canh tác
e. Ý kiến khác
II.4. Kết luận
Ông/bà đồng ý hay không cho dự án hoạt động
a. Đồng ý
b. Không đồng ý (nêu rõ lý do): ...........................................................................................
............................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

........................, Ngày ......... tháng ........ năm ..........


NGƢỜI ĐIỀU TRA NGƢỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

71
PHỤ LỤC 2
Một số sơ đồ công nghệ XLNT thƣờng đƣợc áp dụng trong các cơ sở CBTS

TN≤60mg/l

L0 500mg/l

Q=50-500m3/ngày
Nước thải sinh
hoạt và sản xuất
Bể thu nước thải kết hợp thiết bị
chắn rác, tách mỡ

Bể lắng 2 vỏ Sân phơi

Bùn dư (Bể lắng trong thổi khí tự nhiên) bùn cặn

Bể Aeroten

thổi khí kéo dài Máy thổi khí


Bùn tuần hoàn
TN≤60mg/l

L0 500mg/l

Q=50-500m3/ngày
Bể lắng thứ cấp
Xả ra nguồn A
hoặc B
Chuẩn bị
Bể khử trùng
Hypoclorit

Hình 1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 50 – 100 m3/ngày, BOD
đầu vào < 500mg/l

72
TP>6 mg/l

TN>60 mg/l

Lo>500 mg/l

Q=50-500 m3/ngày
Nước thải sinh hoạt
và sản xuất Bể thu nước thải kết
hợp thiết bị chắn rác

CTR
Bể tuyển nổi bọt khí

Bể UASB hoặc lọc Thiết bị thổi


Bể bio gas kỵ khí (UAF) khí

Bể aeroten hoạt động


Ép bùn cặn theo mẻ (SBR)
TP<5 mg/l

TN=10 -40 mg/l

Lo=25-50 mg/l

Q=50-500 m3/ngày

Chuẩn bị Xả ra nguồn
Hypoclorit Bể khử trùng A hoặc B

Hình 2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 100 – 1500 m3/ngày,
BOD đầu vào > 500 mg/l.

73
TP>6 mg/l

TN>60 mg/l

Lo>500 mg/l

Q=50-500 m3/ngày
Nước thải sản xuất và
nước thải sinh hoạt Bể thu nước thải kết
hợp thiết bị chắn rác
và tách mỡ

Ép bùn cặn Bể lắng hai vỏ


Bùn dư

Bùn tuần hoàn Ngăn kỵ khí


Bể A2O
Nước tuần hoàn

Thiết bị
Ngăn thiếu khí
quạt gió

Bể lắng thứ hiếu


Ngăn cấp khí

Chuẩn bị Xả ra nguồn A
Bể khử trùng
Hypoclorit

Hình 3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 100 – 1500 m3/ngày,
BOD đầu vào > 500 mg/l

74
CL- >1000 mg/l

TP>6 mg/l

TN>60 mg/l

Lo>50 mg/l

Q=50-500 m3/ngày
Nước thải sản xuất
Bể thu nước thải kết hợp
thiết bị chắn rác

Bể tuyển nổi bọt khí

Nước thải sinh


hoạt Bể UASB hoặc lọc kỵ Thiết bị quạt
khí (UAF) gió

Bể lọc
Ép bùn cặn

Bể bio sinh học


gas nhỏ giọt
Nước tuần hoàn

Bể lắng thứ
cấp

Xả ra nguồn A
Hồ sinh học

Hình 4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 100 – 1500 m3/ngày,
BOD đầu vào > 500 mg/l, Cl> 1000 mg/l

75
TN>60 mg/l

Lo<500 mg/l

Q=1500-5000 m3/ngày
Nước thải sản xuất và
nước thải sinh hoạt Bể thu nước thải kết
hợp thiết bị chắn rác
và tách mỡ

Ép bùn cặn Bể Bể lắng lớp mỏng


mê tan (lamen)
Bùn dư

Kênh oxy hoá tuần hoàn


Ngăn
Bùn tuần
hoàn thiếu khí

Ngăn hiếu Thiết bị


khí
quạt gió

Bể lắng thứ cấp

Xả ra nguồn
Clo khí A
Bể khử trùng
(Cloratơ)

Hình 5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất


Q = 1500 – 5000 m3/ngày, BOD đầu vào < 500 mg/l. (L0)

76

You might also like