You are on page 1of 201

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC các từ và các ký hiệu VIẾT TẮT ............................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. vi
CHƯƠNG I...................................................................................................................... 7
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ................................................................................. 7
1.1. Tên chủ cơ sở: .......................................................................................................... 7
1.2. Tên cơ sở: Nhà máy Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) .............................. 7
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ................................................ 9
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở .............................................................................. 9
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở .............................................................................. 10
1.3.2.1. Sản xuất dầu bảo quản gỗ ................................................................................. 10
1.3.2.2. Sản xuất dung môi ............................................................................................ 13
1.3.2.3. Sản xuất sơn bóng NC/sơn lót NC .................................................................... 14
1.3.2.4. Sản xuất sơn bóng AC/sơn lót AC .................................................................... 15
1.3.2.5. Sản xuất bột bã cho gỗ/màu .............................................................................. 17
1.3.2.6. Sản xuất sơn nước ............................................................................................. 19
1.3.2.7. Sản xuất sơn UV ............................................................................................... 22
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở.............................................................................................. 23
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu
dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ
sở.................................................................................................................................... 25
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu .............................................................................. 25
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước ................................................................................ 31
1.4.3. Nhu cầu hóa chất ................................................................................................. 34
CHƯƠNG II .................................................................................................................. 40
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI
TRƯỜNG ...................................................................................................................... 40
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ................................................................................................... 40
2.1.1. Ngành nghề thu hút ............................................................................................. 40
2.1.2. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Đồng An II ................................................ 40
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ........................... 46
CHƯƠNG III ................................................................................................................. 48

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang i
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................................................................................................ 48
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải...................... 48
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ................................................................................... 48
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải .................................................................................... 49
3.1.3. Công trình thoát nước thải ................................................................................... 50
3.1.4. Xử lý nước thải .................................................................................................... 51
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ................................................................ 64
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải thông thường ................................. 73
3.3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ............................... 73
3.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường ... 74
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ......................................... 74
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ............................................... 76
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ............................................... 76
3.6.1. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải ................... 76
3.6.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải ...................... 78
3.6.3. Khắc phục các sự cố về điện ............................................................................... 79
3.6.4. Phòng chống cháy nổ........................................................................................... 80
3.6.5. Biện pháp phòng ngừa sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất ............................................ 83
CHƯƠNG IV ................................................................................................................. 87
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ......................................... 87
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................ 87
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải................................................................................... 87
4.1.2. Dòng khí thải, vị trí xả nước thải......................................................................... 87
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ........................................................... 88
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải...................................................................................... 88
4.2.2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải............................................................................ 88
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ............................................ 89
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với quản lý chất thải ............................................. 90
4.4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên ................... 90
4.4.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh ........ 91
4.4.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ....................................................... 91
CHƯƠNG V .................................................................................................................. 92
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................................. 92

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang ii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ....................................... 92
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ................................... 93
CHƯƠNG VI ................................................................................................................. 97
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ............................... 97
6.1. Kế hoạch vận hành công trình xử lý chất thải ........................................................ 97
6.1.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm.............................................. 97
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải ................................................................................................................ 97
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật ........................................................................................................................ 99
CHƯƠNG VII ............................................................................................................. 101
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
..................................................................................................................................... 101
CHƯƠNG VIII ............................................................................................................ 106
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ .................................................................................... 106
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 107

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang iii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa


BQL : Ban quản lý
BTNMT : Bộ Tài Nguyên & Môi Trường
COD : Nhu cầu oxy hóa học
ĐABVMT : Đề án bảo vệ môi trường
ISO : Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
SS : Chất rắn lơ lửng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
UPSC : Ứng phó sự cố
VHNT : Vận hành thử nghiệm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang iv
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Tọa độ các điểm mốc khu đất Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) ...... 8
Bảng 1.2. Danh mục nguyên liệu, hóa chất sử dụng cho sản xuất trong 1 năm ............ 25
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước và xả thải của cơ sở ............................................. 33
Bảng 1.4. Danh mục hóa chất sử dụng cho cơ sở ...................................................... 34
Bảng 1.5. Hạng mục công trình của cơ sở ..................................................................... 34
Bảng 1.6. Hạng mục công trình của cơ sở ..................................................................... 38
Bảng 2.1. Hệ thống cống thoát nước mưa của KCN ..................................................... 41
Bảng 2.2. Hệ thống cống thoát nước thải của KCN ...................................................... 43
Bảng 2.3. Chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của KCN Đồng An 2 .. 45
Bảng 3.1. Các hạng mục công trình HTXLNT sinh hoạt ..............................................53
Bảng 3.2. Các hạng mục thiết bị HTXLNT sinh hoạt ...................................................53
Bảng 3.3. Các hạng mục công trình công trình xử lý nước thải sản xuất .....................59
Bảng 3.4. Các hạng mục thiết bị công trình xử lý nước thải sản xuất ..........................60
Bảng 3.5.Danh mục máy móc thiết bị công trình xử lý hơi dung môi ..........................66
Bảng 3.6. Số lượng thùng rác chứa chất thải rắn sinh hoạt tại Công ty ........................73
Bảng 3.7. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại sơ sở ..................................73
Bảng 3.8. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại cơ sở ......74
Bảng 3.9. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở ........................................75
Bảng 3.10. Chương trình bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị của HTXL ........................77
Bảng 3.11. Quy trình ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải ............................ 78
Bảng 5.1. Thống kê vị trí điểm quan trắc nước thải ......................................................92
Bảng 5.2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải giai đoạn năm 2020-6/2022 ...........92
Bảng 5.3. Thống kê vị trí quan trắc không khí ..............................................................94
Bảng 5.4. Kết quả quan trắc chất lượng không khí của công ty 2020 – 6/2022 ........... 94
Bảng 6.1. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý chất thải ............................................................................................................ 98
Bảng 7.1 Các kết luận kiểm tra và kết quả thực hiện của Công ty 2021 – 6/2022 .....101

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang v
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) .......................................................7
Hình 1.2. Mặt bằng tổng thể Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) .........................8
Hình 1.3. Vị trí Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) .............................................8
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão ....................10
Hình 1.5. Quy trình công nghệ sản xuất dầu bảo quản gỗ ............................................11
Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ sản xuất dung môi (thinner) ...............................................13
Hình 1.7. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn bóng NC, sơn lót NC ......................................14
Hình 1.8. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn bóng AC, sơn lót AC ......................................15
Hình 1.9. Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão ....................17
Hình 1.10. Sơ đồ quy trình sản xuất bột bã cho gỗ .......................................................18
Hình 1.11. Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão ..................19
Hình 1.12. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn nước ..............................................................20
Hình 1.13. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn UV ................................................................22
Hình 1.14. Hình ảnh sản xuất tại cơ sở.......................................................................... 24
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý chung cho hệ thống thu gom nước thải ..............................42
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải tập trung
của KCN Đồng An 2 ..................................................................................................... 44
Hình 3.1. Hệ thống thu gom nước mưa của Công ty và vị trí đấu nối vào KCN ..........48
Hình 3.2. Sơ đồ thu gom nước thải của Công ty ............................................................49
Hình 3.3. Sơ đồ thoát nước thải của KCN Đồng An II .................................................50
Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt ...................................................51
Hình 3.5. Mặt bằng tổng thể HTXLNT sinh hoạt .........................................................55
Hình 3.6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất.....................................................56
Hình 3.7. Hình ảnh HTXLNT sản xuất .........................................................................58
Hình 3.8. Phối cảnh quan công trình xử lý nước thải sản xuất .....................................58
Hình 3.9. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải ......................................................................65
Hình 3.10. Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải .................................................................66
Hình 3.11. Quy trình ứng phó sự cố cháy nổ ................................................................82
Hình 3.12. Sơ đồ Ban chỉ huy ứng phó sự cố hóa chất tại công ty ...............................84

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang vi
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cơ sở:
- Chủ cơ sở: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)
- Địa chỉ văn phòng: Lô B3, đường N14&D4, khu công nghiệp Đồng An 2, phường
Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Người đại diện pháp luật của của Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam):
- Ông KEE SEE WHON; - Chức danh: Tổng Giám đốc;
- Điện thoại: 0274.3589800. - Fax: 0274.3589899.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 8734577570 do Ban quản lý các Khu công
nghiệp Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 30/11/2007, đăng ký chứng nhận thay
đổi lần thứ 3 ngày 21/7/2022.
1.2. Tên cơ sở: Nhà máy Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)
a. Địa điểm cơ sở
Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) có địa chỉ tại Lô B3, đường N14&D4,
khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương. với tổng diện tích đã thuê là 5.254,8 m2.
Các mặt tiếp giáp của Công ty như sau:
- Phía Bắc giáp Công ty TNHH may mặc Prominent (may mặc).
- Phía Tây giáp với Công ty Sambu Fine Vina (Sản xuất giày dép).
- Phía Nam giáp đường N14 và bãi đất trống.
- Phía Đông giáp đường Đ4 và Công ty cổ phần sản xuất lọc khí Việt (Sản xuất các
sản phẩm lọc khí, thiết bị phòng sạch).

Hình 1.1. Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tọa độ các điểm mốc khu đất cơ sở (Hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến 105045’, múi
chiếu 30) được trình bày như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm mốc khu đất Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)
Điểm mốc X (m) Y (m)
1 06 83 162 12 27 660
2 06 83 274 12 27 694
3 06 83 315 12 27 506
4 06 83 206 12 27 483
Vị trí tọa độ các điểm mốc khu đất Dự án được trình bày tại Bảng 1.1. Sơ đồ vị trí
thực hiện Dự án được thể hiện tại hình 1.1 và hình 1.2.

Hình 1.2. Mặt bằng tổng thể Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)

Hình 1.3. Vị trí Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 8
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

b. Văn bản thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường,
phê duyệt dự án
- Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường số 66/GXN-UBND ngày
19/5/2008 của Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát cho dự án nhà máy Công ty TNHH Adora
Paints (Việt Nam).
- Hợp đồng đấu nối nước thải số 28-22/HĐXLNT/ĐA-ADR ngày 03/01/2022 giữa
Công ty cổ phần TM-SX-DV Hưng Thịnh và Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam).
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình số
1395/SXD-TĐ ngày 26/6/2008 của Sở Xây dựng cho Xưởng sản xuất các loại sơn, dầu,
mầu, dung môi dùng cho ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ gia dụng.
c. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; các giấy phép môi trường thành phần
- Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường số 66/GXN-UBND ngày
19/5/2008 của Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát cho dự án nhà máy Công ty TNHH Adora
Paints (Việt Nam).
d. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công)
Dự án “Nhà máy sản xuất dầu bảo quản gỗ, dung môi, sơn bóng NC/sơn lót NC, sơn
bóng AC/sơn lót AC, sơn hệ nước, bột bã cho gỗ/màu và sơn UV – Công suất 7.140 tấn
sản phẩm/năm” với tổng vốn đầu tư là 64.775.400.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tư tỷ
bảy trăm bảy mươi lăm triệu bốn trăm ngàn đồng). Dự án thuộc tiêu chí phân loại dự án
nhóm C tại mục II phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Nhà máy Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) có tổng công suất 7.140 tấn sản
phẩm/năm: Quy mô cụ thể như sau:
- Sản xuất dầu bảo quản gỗ 800 tấn/năm;
- Sản xuất dung môi 360 tấn/năm;
- Sản xuất sơn bóng NC/sơn lót NC 3.410 tấn/năm;
- Sản xuất sơn bóng AC/sơn lót AC 100 tấn/năm;
- Sản xuất sơn hệ nước 2.200 tấn/năm;
- Sản xuất bột bã cho gỗ/màu 150 tấn/năm;
- Sản xuất sơn UV 120 tấn/năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 9
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở


1.3.2.1. Sản xuất dầu bảo quản gỗ
* Sản xuất bán thành phẩm bột màu nhão làm nguyên liệu sản xuất dầu bảo
quản gỗ
Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão:
Bột màu: bột màu hữu cơ, bột
màu vô cơ (45%).

Nhựa: 35% (Nhựa dầu lanh, dầu


trung bình) Cân định lượng

Dung môi: 17%


- Law, D40 Khuấy Bụi, hơi dung môi

Phụ gia 3%:


Nghiền (1000rpm)
- Hỗn hợp sáp, chống mốc;
- chất làm khô
Không
đạt
QC kiểm tra

Đạt
Hỗn hợp màu nhão

Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão
Thuyết minh
Cân định lượng: Nguyên liệu thô sản xuất bột màu nhão bao gồm: bột màu 45%,
nhựa 35% (Nhựa dầu lanh, dầu trung bình), dung môi (law, D40) 17% và phụ gia 3%
(hỗn hợp sáp, chống mốc, chất làm khô 4%). Nguyên liệu cho vào bồn trộn có gắn cân
định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được công nhân đổ thủ công theo thứ tự để xác
định khối lượng cần thiết cho một lần sản xuất. Giữ lại một phần dung môi để làm sạch
bồn trộn và máy nghiền sau giai đoạn nghiền, phần dung môi sau khi làm sạch bồn sẽ
dùng làm nguyên liệu cho mẻ sản xuất này.
Khuấy: Nguyên liệu sau khi được cân định lượng xác định khối lượng cần thiết
cho một lần sản xuất, bồn trộn được đậy kín và được khuấy tự động tại chổ bằng cách
cho máy khuấy trực tiếp xuống bồn. Khuấy trong khoảng 10 phút để tạo ra hỗn hợp đồng
nhất. Bồn trộn được đậy kín nên lượng hơi dung môi sinh ra không đáng kể. Để hạn chế
hơi dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút, hút bụi và hơi dung môi phát sinh
trong quá trình cấp liệu về HTXLKT để xử lý. Sau đó chuyển qua công đoạn nghiền.
Trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn trộn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ
công nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

nhân sẽ thu gom nguyên liệu bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy
hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
Nghiền: Nghiền là quá trình làm cho nguyên liệu đạt được độ mịn quy định. Trong
quá trình nghiền QC thường xuyên kiểm tra độ mịn của hỗn hợp bằng thước đo độ mịn.
Nếu độ mịn chưa đạt yêu cầu thì nghiền lại.
Khi QC phê duyệt chất lượng thì dùng một phần dung môi còn lại được giữ ở trên
để vệ sinh bồn chứa và máy nghiền. Công ty sẽ sử dụng một phần dung môi đã giữ ở
công đoạn cân định lượng khoảng 10 lít sau đó cho bồn trộn quay đều trong vòng 5 – 10
phút để vệ sinh sạch bồn trộn, lượng dung môi vệ sinh bồn sau đó được dùng làm nguyên
liệu cho lần sản xuất này.
Nếu cần vệ sinh bồn chứa và máy nghiền sạch hơn thì dùng thêm khoảng 10 lít
dung môi để vệ sinh lại, sau đó chuyển vào kho chứa chất thải nguy hại để đơn vị có
chức năng thu gom và xử lý.
Kiểm tra: Sau quá trình nghiền công nhân sẽ lấy khoảng 0,1kg mẫu hỗn hợp màu
nhão gửi đến phòng thí nghiệm QC để kiểm tra chất lượng như màu sắc, độ rắn, thời
gian khô, độ nhớt và tỷ trọng nếu chưa đạt tiếp tục nghiền.
Sản phẩm đạt yêu cầu thì chuyển qua công đoạn lưu trữ.
* Sản xuất dầu bảo quản gỗ
Dung môi: 10% Nhựa: 65%
- Law 5%, D40 5% - Nhựa dầu lanh, dầu trung bình

Phụ gia 5%:


- Hỗn hợp sáp, chống mốc (1%);
- chất làm khô (4%) Cân định lượng

Bột màu nhão 20% Khuấy Hơi dung môi

Không
đạt

QC kiểm tra
Đạt

Lọc

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.5. Quy trình công nghệ sản xuất dầu bảo quản gỗ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh
Sản phẩm sơn dầu được thực hiện trên HSD 05. Máy bao gồm máy khuấy tốc độ
cao, bồn trộn, cân định lượng.
Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất dầu bảo quản gỗ bao gồm: Nhựa
65% (nhựa dầu lanh, dầu trung bình), dung môi 10% (law, D40) và và phụ gia 5% (hỗn
hợp sáp, chống mốc 1%, chất làm khô 4%), hỗn hợp màu nhão 20%.
Các nguyên liệu thô sẽ được đưa ra bồn khấy bằng xe nâng, nguyên liệu sẽ được
công nhân đổ thủ công theo thứ tự và xác định khối lượng bằng cân định lượng, tiếp
theo hỗn hợp chuyển qua công đoạn khuấy.
Khuấy: khuấy trộn hỗn hợp đồng nhất trong 30 phút. Bồn trộn được đậy kín và
được khuấy tự động.
Trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ công
nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Để hạn chế hơi dung môi phát sinh, công ty đã
lắp đặt chụp hút, hút bụi và hơi dung môi phát sinh trong quá trình cấp liệu về HTXLKT
để xử lý. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công nhân sẽ thu gom nguyên liệu bị rơi vãi
tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và
xử lý.
Kiểm tra: Lấy 0,1 kg mẫu gửi đến phòng QC kiểm tra chất lượng bao gồm: độ
mịn, độ rắn, tỷ trọng, độ nhớt, thời gian khô, nếu chưa đạt tiếp tục khuấy trộn.
Nếu đạt chuyển qua công đoạn lọc và đóng thùng.
Lọc: Dùng túi lọc để lọc thành phẩm, các cặn dư ở túi lọc sẽ được lưu trữ lại tại
kho chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Các túi lọc sẽ được
dùng lại 03-04 lần, sau đó chuyển vào kho chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức
năng thu gom và xử lý.
Đóng thùng: Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chiết rót vào các thùng chứa sản phẩm
bằng kim loại có thể tích chứa đa dạng (200 lít - 20 lít), cuối cùng lưu vào kho chứa.
Công đoạn đóng thùng là công đoạn kín, được vận hành tự động nên lượng hơi
dung môi phát sinh từ công đoạn đóng thùng là không đáng kể. Tuy nhiên, để hạn chế
hơi dung môi phát sinh, Công ty đã lắp đặt chụp hút để hút hơi dung môi phát sinh trong
quá trình đóng thùng dẫn về HTXLKT để được xử lý.
Thời gian sản xuất điển hình cho các bước trên là khoảng 2 đến 4 giờ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.3.2.2. Sản xuất dung môi


Sơ đồ công nghệ sản xuất dung môi:
Dung môi: xylene 25%,
butyl acetate 25%, PMA
25% và isbutanol 25%

Cân định lượng

Khuấy Hơi dung môi

Không
đạt

QC kiểm tra

Đạt

Lọc

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ sản xuất dung môi (thinner)


Thuyết minh
Dung môi được sản xuất bằng máy HSD 06 và HSD 08, máy bao gồm máy trộn
tốc độ cao, bồn trộn, cân định lượng và dây chuyền chiết rót băng tải.
Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất dung môi (thinner) gồm: xylene
25%, butyl acetate 25%, PMA 25% và isbutanol 25%. Nguyên liệu cho vào bồn trộn có
gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được công nhân đổ thủ công theo thứ tự
để xác định khối lượng cần thiết cho một mẻ sản xuất.
Tương tự như các công nghệ sản xuất trên sẽ được khuấy trong bồn trộn được đậy
kín và được khuấy tự động. Các thành phần này có thể hòa tan, trộn nhẹ nhàng là đủ để
tạo ra thinner đồng nhất.
Các mẫu giữ lại trong quá trình sản xuất được thu thập và gửi đến phòng thí nghiệm
QC để kiểm tra chất lượng như mật độ và thời gian sấy.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chiết rót vào các thùng chứa sản phẩm bằng kim
loại có thể tích chứa đa dạng 200 lít - 20 lít, cuối cùng lưu vào kho chứa.
Thời gian sản xuất thông thường cho các bước trên là khoảng 1 đến 2 giờ.
1.3.2.3. Sản xuất sơn bóng NC/sơn lót NC
Sơ đồ quy trình sản xuất sơn bóng NC, sơn lót NC:

Dung môi 30%: Xylene, Butyl Nhựa: 50%


Acetate, PMA, Isopropanol, - Nhựa NC, nhựa Alkyd, nhựa
Butanol Hexamol
Phụ gia 5%:
- Thấm ướt bề mặt và phân tán, phá bọt,
hấp thụ UV, hỗn hợp sáp
Cân định lượng

Bột màu 10%: titan oxit Khuấy 1 (500rpm) Hơi dung môi

Cân định lượng Khuấy 2 (1000rpm) Bụi, hơi dung môi

Không
đạt
Chất độn 5%: QC kiểm tra
- Bột tan, đá vôi, bột silica
Đạt

Lọc

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.7. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn bóng NC, sơn lót NC
Thuyết minh
Sản phẩm NC được thực hiện bằng máy, HSD 06, HSD 07 và HSD 08. Máy bao
gồm máy trộn tốc độ cao, bồn trộn, cân định lượng và dây chuyền chiết rót băng tải.
Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất sơn bóng NC/sơn lót NC bao gồm:
Nhựa 50% (nhựa NC, nhựa Alkyd, nhựa Hexamoll), dung môi 30% (Xylene, Butyl
Acetate, PMA, Isopropanol, Butanol) và phụ gia 5% (thấm ướt bề mặt và phân tán, phá
bọt, hấp thụ UV, hỗn hợp sáp). Các nguyên liệu thô sẽ được đưa ra bồn trộn bằng xe
nâng cho vào bồn được gắn cân định lượng ở dưới, nguyên liệu sẽ được công nhân đổ
thủ công theo thứ tự để xác định khối lượng cần thiết cho một mẻ sản xuất.
Khuấy lần 1 (500rpm): Khuấy trong khoảng 10 phút để tạo ra hỗn hợp đồng nhất.
Bồn trộn được đậy kín và được khuấy tự động nên lượng hơi dung môi sinh ra không
đáng kể. Để hạn chế hơi dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút hút bụi và hơi
dung môi phát sinh trong quá trình cấp liệu dẫn về HTXLKT để xử lý.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Khuấy lần 2 (1000rpm): Hỗn hợp sau khi khuấy lần 1 được bổ sung bột màu và
chất độn từ từ vào bồn trộn, vì bột màu và chất độn không hòa tan vào dung dịch nên
phải phân tán bằng máy trộn tốc độ cao tăng dần lên 1000 vòng/ phút, thời gian khoảng
30 phút cho đến khi sản phẩm đạt độ mịn theo yêu cầu.
Kiểm tra: Lấy 0,1 kg mẫu gửi đến phòng QC kiểm tra chất lượng bao gồm: độ
mịn, độ rắn, tỷ trọng, độ nhớt, thời gian khô, độ bóng, nếu chưa đạt tiếp tục khuấy trộn.
Nếu đạt chuyển qua công đoạn lọc và đóng thùng.
Lọc: Dùng túi lọc để lọc thành phẩm, các cặn dư ở túi lọc sẽ được lưu lại tại kho
chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Các túi lọc sẽ được dùng
lại 03-04 lần, sau đó chuyển về kho lưu chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý.
Đóng thùng: Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chiết rót vào các thùng chứa sản phẩm
bằng kim loại có thể tích chứa đa dạng (200 lít - 20 lít…), cuối cùng lưu vào kho chứa.
Thời gian sản xuất thông thường cho các bước trên là khoảng 4 đến 8 giờ.
1.3.2.4. Sản xuất sơn bóng AC/sơn lót AC
Sơ đồ quy trình sản xuất sơn bóng AC, sơn lót AC

Dung môi 30%: Xylene, butyl Nhựa: 50%


acetate, Isopropanol, Butanol - Alkyd, nhựa melamine

Phụ gia 5%:


- Thấm ướt bề mặt và phân tán, phá
bọt, hấp thụ UV, hỗn hợp sáp Cân định lượng

Bột màu 10%: titan oxit Khuấy 1 (500rpm) Hơi dung môi

Cân định lượng Khuấy 2 (1000rpm) Bụi, hơi dung môi

Không
đạt
Chất độn 5%: QC kiểm tra
- Bột tan, đá vôi, bột silica
Đạt

Lọc

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.8. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn bóng AC, sơn lót AC

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh

Sản phẩm AC được thực hiện bằng máy HSD 05. Máy bao gồm máy trộn tốc độ
cao, bồn trộn, cân định lượng và dây chuyền chiết rót băng tải.

Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất sơn bóng AC, sơn lót AC bao gồm:
Nhựa 50% (Alkyd, nhựa melamine), dung môi 30% (Xylene, butyl acetate, Isopropanol,
Butanol) và phụ gia 5% (thấm ướt bề mặt và phân tán, phá bọt, hấp thụ UV, hỗn hợp
sáp). Nguyên liệu cho vào bồn trộn có gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ
được công nhân đổ thủ công theo thứ tự để xác định khối lượng cần thiết cho một mẻ
sản xuất.

Khuấy lần 1 (500rpm): Khuấy trong khoảng 10 phút để tạo ra hỗn hợp đồng nhất.
Bồn trộn được đậy kín và được khuấy tự động nên lượng hơi dung môi sinh ra không
đáng kể. Để hạn chế hơi dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút hút bụi và hơi
dung môi phát sinh trong quá trình cấp liệu dẫn về HTXLKT để được xử lý.

Khuấy lần 2 (1000rpm): Hỗn hợp sau khi được khuấy lần 1 được bổ sung thêm
bột màu 10% (titan oxitsau) và chất độn 5% (bột tan, đá vôi, bột silica) không hòa tan
vào dung dịch nên phải phân tán bằng máy trộn tốc độ cao tăng dần lên 1000 vòng/phút,
thời gian khoảng 30 phút cho đến khi sản phẩm đạt độ mịn theo yêu cầu.

Kiểm tra: Lấy 0,1 kg mẫu gửi đến phòng QC kiểm tra chất lượng bao gồm: độ
mịn, độ rắn, tỷ trọng, độ nhớt, thời gian khô, độ bóng, nếu chưa đạt tiếp tục khuấy trộn.

Nếu đạt chuyển qua công đoạn lọc và đóng thùng.

Lọc: Dùng túi lọc để lọc thành phẩm, các cặn dư ở túi lọc sẽ được lưu lại tại kho
chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Các túi lọc sẽ được dùng
lại 03-04 lần, sau đó chuyển về kho lưu chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý.

Đóng thùng: Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chiết rót vào các thùng chứa sản phẩm
bằng kim loại có thể tích chứa đa dạng (200 lít - 20 lít…), cuối cùng lưu vào kho chứa.

Thời gian sản xuất thông thường cho các bước trên là khoảng 2 đến 4 giờ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.3.2.5. Sản xuất bột bã cho gỗ/màu


* Sản xuất bán thành phẩm bột màu nhão cho sản xuất bột bã cho gỗ/màu
Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão:

Bột màu 40%: bột màu hữu cơ,


bột màu vô cơ

Nước: 35%
Cân định lượng

Dung môi: 10%


- DPM, PG Khuấy Bụi, hơi dung môi

Phụ gia 15%: Nghiền


- phụ gia phân tán, chống mốc
Không
đạt
QC kiểm tra
Đạt

Hỗn hợp màu nhão

Hình 1.9. Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão
Thuyết minh
Cân định lượng: Nguyên liệu thô sản xuất hỗn hợp màu nhão bao gồm: bột màu,
nước, dung môi (DPM, PG) và phụ gia (phụ gia phân tán, chống mốc). Nguyên liệu cho
vào bồn trộn có gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được công nhân đổ thủ
công theo thứ tự để xác định khối lượng cần thiết cho một lần sản xuất. Giữ lại một phần
nước để làm sạch bồn trộn và máy nghiền sau giai đoạn nghiền.
Khuấy: khuấy trong khoảng 10 phút để tạo ra hỗn hợp đồng nhất. Bồn trộn được
đậy kín và được khuấy tự động nên lượng hơi dung môi sinh ra không đáng kể. Để hạn
chế hơi dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút hút bụi và hơi dung môi phát
sinh trong quá trình cấp liệu dẫn về HTXLKT để được xử lý. Sau đó chuyển qua công
đoạn nghiền.
Quá trình cho nguyên liệu vào bồn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ công nên
lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công nhân sẽ thu
gom nguyên liệu bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy hại để đơn vị
có chức năng thu gom và xử lý.
Nghiền: là quá trình làm cho nguyên liệu đạt được độ mịn quy định. Trong quá
trình nghiền QC thường xuyên kiểm tra độ mịn của hỗn hợp bằng thước đo độ mịn. Nếu
độ mịn chưa đạt yêu cầu thì nghiền lại.
Khi QC phê duyệt chất lượng thì dùng một phần nước còn lại đã giữ ở trên để vệ
sinh bồn chứa và máy nghiền. Lượng nước vệ sinh bồn sau đó được dùng làm nguyên
liệu cho mẻ sản xuất này.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nếu cần vệ sinh bồn chứa và máy nghiền sạch hơn thì dùng khoảng 20 lít nước để
vệ sinh bồn và máy nghiền sau đó nước thải được đưa về HTXLNT của công ty để xử
lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B trước khi đấu nối vào hệ thống XLNT
chung của KCN Đồng An 2.
Kiểm tra: Sau quá trình nghiền công nhân sẽ lấy khoảng 0,1 kg mẫu hỗn hợp màu
nhão gửi đến phòng thí nghiệm QC để kiểm tra chất lượng như màu sắc, độ rắn, thời
gian khô, độ nhớt và tỷ trọng nếu chưa đạt tiếp tục nghiền.
Sản phẩm đạt yêu cầu thì chuyển qua công đoạn lưu trữ.
* Sản xuất bột bã cho gỗ/màu
Sơ đồ quy trình sản xuất bột bã cho gỗ:

Dung môi: 3% Chất độn: 60% Phụ gia: 7%


- DPM, PnB, PG, butyl Cabitol - Đá vôi, bột tan, bột - Thấm ướt bề mặt và
silica phân tán, phá bọt, hỗn
Nhựa: 25% hợp sáp, chống mốc
- Nhựa nhũ tương
Cân định lượng

Bột màu nhão 5% Khuấy Bụi, Hơi dung môi

Không đạt

QC kiểm tra
Đạt

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.10. Sơ đồ quy trình sản xuất bột bã cho gỗ


Thuyết mình
Sản phẩm sơn bột bả được sản xuất trên HSD 01. Máy bao gồm máy trộn tốc độ
cao, thùng trộn, cảm biến lực.
Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất bột bã cho gỗ/màu bao gồm: Chất
độn 60% (Đá vôi, bột tan, bột silica), Nhựa 25% (Nhựa nhũ tương), Phụ gia 7% (Thấm
ướt bề mặt và phân tán, phá bọt, hỗn hợp sáp, chống mốc) và dung môi 3% (DPM, PnB,
PG, butyl Cabitol), hỗn hợp màu nhão 5%. Nguyên liệu cho vào bồn trộn có gắn cân
định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được công nhân đổ thủ công theo thứ tự để xác
định khối lượng cần thiết cho một lần sản xuất.
Khuấy: Khuấy trộn hỗn hợp đồng nhất trong 30 phút, bồn trộn được đậy kín và
được khuấy tự động.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn trộn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ
công nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công
nhân sẽ thu gom nguyên liệu bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy
hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
Kiểm tra: Lấy 0,1 kg mẫu gửi đến phòng QC kiểm tra chất lượng bao gồm: độ
mịn, độ rắn, tỷ trọng, độ nhớt, thời gian khô, nếu chưa đạt tiếp tục khuấy trộn.
Đóng thùng: Sản phẩm được QC phê duyệt đạt yêu cầu sẽ đóng thùng vào các
thùng chứa có thể tích đa dạng 20 lít - 5 lít và lưu vào kho chứa.
Dùng khoảng 20 lít nước để vệ sinh bồn trộn sau đó nước thải được đưa về
HTXLNT của công ty để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B trước khi
đấu nối vào hệ thống XLNT chung của KCN Đồng An II.
Thời gian sản xuất thông thường cho các bước trên là khoảng 2 đến 4 giờ.
1.3.2.6. Sản xuất sơn nước
* Sản xuất bán thành phẩm bột màu nhão làm nguyên liệu sản xuất cho sản
xuất sơn nước
Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão:
Bột màu 40%: Bột màu hữu cơ,
bột màu vô cơ

Nước: 35%
Cân định lượng

Dung môi: 10%


- DPM, PG Khuấy Bụi, hơi dung môi

Phụ gia 15%: Nghiền


- phụ gia phân tán, chống mốc
Không
đạt
QC kiểm tra
Đạt

Hỗn hợp màu nhão

Hình 1.11. Sơ đồ công nghệ sản xuất bán thành phẩm hỗn hợp màu nhão
Thuyết minh
Cân định lượng: Nguyên liệu thô sản xuất bột màu nhão bao gồm: bột màu 50%,
nước 35%, dung môi (DPM, PG) 10% và phụ gia 5% (phụ gia phân tán, chống mốc).
Nguyên liệu cho vào bồn trộn có gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được
công nhân đổ thủ công theo thứ tự để xác định khối lượng cần thiết cho một lần sản xuất.
Giữ lại một phần nước để làm sạch bồn trộn và máy nghiền sau giai đoạn nghiền.
Khuấy: Khuấy trong khoảng 10 phút để tạo ra hỗn hợp đồng nhất. Bồn trộn được
đậy kín nên lượng hơi dung môi sinh ra không đáng kể. Để hạn chế hơi dung môi phát
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút hút bụi và hơi dung môi phát sinh trong quá trình cấp
liệu dẫn về HTXLKT để được xử lý. Sau đó chuyển qua công đoạn nghiền.
Trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn trộn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ
công nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công
nhân sẽ thu gom nguyên liệu bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy
hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
Nghiền: Nghiền là quá trình làm cho nguyên liệu đạt được độ mịn quy định. Trong
quá trình nghiền QC thường xuyên kiểm tra độ mịn của hỗn hợp bằng thước đo độ mịn.
Nếu độ mịn chưa đạt yêu cầu thì nghiền lại.
Khi QC phê duyệt chất lượng thì dùng một phần nước còn lại đã giữ ở trên để vệ
sinh bồn chứa và máy nghiền. Lượng nước vệ sinh bồn sau đó được dùng làm nguyên
liệu cho mẻ sản xuất này. Nếu cần vệ sinh bồn chứa và máy nghiền sạch hơn thì dùng
khoảng 20 lít nước, sau đó nước thải được đưa về HTXLNT của công ty để xử lý đạt
quy chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống XLNT tập trung của KCN Đồng An 2.
Kiểm tra: Sau quá trình nghiền công nhân sẽ lấy khoảng 0,1 kg mẫu hỗn hợp màu
nhão gửi đến phòng thí nghiệm QC để kiểm tra chất lượng như màu sắc, độ rắn, thời
gian khô, độ nhớt và tỷ trọng nếu chưa đạt tiếp tục nghiền.
Sản phẩm đạt yêu cầu thì chuyển qua công đoạn lưu trữ.
* Sản xuất sơn nước
Sơ đồ quy trình sản xuất sơn nước:

Dung môi: 3% Nước 53%


- DPM, PnB, PG, butyl Cabitol Nhựa: 35%
- Nhựa nhũ tương
Phụ gia: 2%
- Thấm ướt bề mặt và phân tán,
phá bọt, hỗn hợp sáp, chống mốc Cân định lượng

Hỗn hợp màu nhão 7% Khuấy Hơi dung môi


Không
đạt
QC kiểm tra
Đạt

Lọc

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.12. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn nước

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh

Sản phẩm sơn gốc nước được thực hiện trên máy HSD 01, HSD 02, HSD 03 và
HSD 04. Máy bao gồm máy trộn tốc độ cao, bồn trộn, cân định lượng.

Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất sơn nước bao gồm: Nước 53%,
Nhựa 35% (Nhựa nhũ tương), Dung môi 3% (DPM, PnB, PG, butyl Cabitol), Phụ gia:
2% (Thấm ướt bề mặt và phân tán, phá bọt, hỗn hợp sáp, chống mốc), hỗn hợp màu
nhão 7%. Nguyên liệu cho vào bồn trộn có gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu
sẽ được công nhân đổ thủ công theo thứ tự để xác định khối lượng cần thiết cho một lần
sản xuất.

Khuấy: khuấy trộn hỗn hợp đồng nhất trong 30 phút.

Trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn trộn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ
công nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công
nhân sẽ thu gom nguyên liệu bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy
hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.

Để hạn chế hơi dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút, hút bụi và hơi
dung môi phát sinh trong quá trình cấp liệu dẫn về HTXLKT để được xử lý.

Kiểm tra: Lấy 0,1 kg mẫu gửi đến phòng QC kiểm tra chất lượng bao gồm: độ
mịn, độ rắn, tỷ trọng, độ nhớt, thời gian khô, độ bóng, nếu chưa đạt tiếp tục khuấy trộn.

Lọc: dùng túi lọc để lọc thành phẩm, các cặn dư ở túi lọc sẽ được lưu lại tại kho
chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Các túi lọc sẽ được dùng
lại 03-04 lần, sau đó chuyển về kho lưu chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng
thug om và xử lý.

Đóng thùng: Sản phẩm được QC phê duyệt đạt yêu cầu sẽ đóng vào các thùng
chứa có thể tích đa dạng 1000 lít - 200 lít - 20 lít và lưu vào kho chứa.

Dùng khoảng 20 lít nước để vệ sinh bồn trộn và giặt túi lọc sau đó nước thải được
đưa về HTXLNT của công ty để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B
trước khi đấu nối vào hệ thống XLNT chung của KCN Đồng An II.

Thời gian sản xuất thông thường cho các bước trên là khoảng 2 đến 4 giờ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.3.2.7. Sản xuất sơn UV


Sơ đồ quy trình sản xuất sơn UV

Phụ gia 5%: hỗn hợp sáp, chất Nhựa: 60%


khơi màu trong UV, phá bọt - Nhựa UV

Cân định lượng

Bột màu 20%: titan oxit, carbon Khuấy 1 (500rpm) Hơi dung môi
đen

Cân định lượng Khuấy 2 (1000rpm) Bụi, hơi dung môi

Không
đạt
Chất độn 15%: QC kiểm tra
- Bột tan, đá vôi, bột silica
Đạt

Lọc

Đóng thùng Hơi dung môi

Lưu kho

Hình 1.13. Sơ đồ quy trình sản xuất sơn UV


Thuyết minh
Sản phẩm UV được thực hiện bằng máy HSD 05. Máy bao gồm máy trộn tốc độ
cao, bồn trộn và cân định lượng.
Cân định lượng: Nguyên liệu thô để sản xuất sơn UV bao gồm: Nhựa 60% (Nhựa
UV Phụ gia 5% (hỗn hợp sáp, chất khơi màu trong UV, phá bọt). Nguyên liệu cho vào
bồn trộn có gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được công nhân đổ thủ công
theo thứ tự để xác định khối lượng cần thiết cho một lần sản xuất.
Khuấy lần 1 (500rpm): Khuấy trong khoảng 10 phút để tạo ra hỗn hợp đồng nhất.
Bồn trộn được đậy kín nên lượng hơi dung môi sinh ra không đáng kể. Để hạn chế hơi
dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút hút bụi và hơi dung môi phát sinh trong
quá trình cấp liệu dẫn về HTXLKT để được xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Khuấy lần 2 (1000rpm): Hỗn hợp sau khi khuấy lần 1 được bổ sung bột màu và
chất độn từ từ vào bồn trộn, vì bột màu và chất độn không hòa tan vào dung dịch nên
phải phân tán bằng máy trộn tốc độ cao tăng dần lên 1000 vòng/phút, thời gian khoảng
30 phút cho đến khi sản phẩm đạt độ mịn theo yêu cầu.
Kiểm tra: Lấy 0,1 kg mẫu gửi đến phòng thí nghiệm QC kiểm tra chất lượng bao
gồm: độ mịn, độ rắn, tỷ trọng, độ nhớt, thời gian khô và độ bóng.
Lọc: Dùng túi lọc để lọc thành phẩm, các cặn dư ở túi lọc sẽ được lưu lại tại kho
chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Các túi lọc sẽ được dùng
lại 03-04 lần, sau đó chuyển về kho lưu chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý.
Đóng thùng: Sản phẩm được QC phê duyệt đạt yêu cầu sẽ được đóng thùng vào
các thùng có thể tích đa dạng 200 lít - 20 lít và lưu vào kho chứa.
Thời gian sản xuất thông thường cho các bước trên là khoảng 2 đến 4 giờ.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở
Sản phẩm của Nhà máy Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) có tổng công suất
7.140 tấn sản phẩm/năm cụ thể như sau:
- Sản xuất dầu bảo quản gỗ 800 tấn/năm;
- Sản xuất dung môi 360 tấn/năm;
- Sản xuất sơn bóng NC/sơn lót NC 3.410 tấn/năm;
- Sản xuất sơn bóng AC/sơn lót AC 100 tấn/năm;
- Sản xuất sơn hệ nước 2.200 tấn/năm;
- Sản xuất bột bã cho gỗ/màu 150 tấn/năm;
- Sản xuất sơn UV 120 tấn/năm.
Hình ảnh sản xuất tại cơ sở:

Kho chứa nguyên vật liệu

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Khu vực sản xuất

Máy khuấy

Cân định lượng

Hình 1.14. Hình ảnh sản xuất tại cơ sở

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 24
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất
sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Bảng 1.2. Danh mục nguyên liệu, hóa chất sử dụng cho sản xuất trong 1 năm
Tỷ lệ hao Khối lượng Sản
Trạng
STT Nguyên liệu sử dụng ĐVT Số lượng hụt hao hụt phẩm Xuất xứ
thái
(%) (kg /năm) (kg /năm)
I Nguyên, nhiên vật liệu sản xuất dầu bảo quản gỗ: 800.000 lít/năm = 800.000 kg/năm = 800 tấn/năm
1 Nhựa: nhựa dầu lanh, dầu trung bình Kg /năm 525.253 1 5.253 520.000 Lỏng Trung Quốc
2 Bột màu nhão: bột màu vô cơ, bột màu hữu cơ Kg /năm 161.616 1 1.616 160.000 Lỏng Trung Quốc
3 Dung môi: Law, D40 Kg /năm 80.808 1 808 80.000 Lỏng Trung Quốc
Phụ gia: hỗn hợp sáp, chống mốc, chất làm
4 Kg /năm 40.404 1 404 40.000 Lỏng Trung Quốc
khô
Tổng Kg /năm 808.081 8.081 800.000 Lỏng Trung Quốc
II Nguyên, nhiên vật liệu sản xuất dung môi: 400.000 lít/năm = 360.000 kg/năm = 360 tấn/năm
Dung môi: xylene, butyl Acetate, PMA,
1 Kg /năm 363.636 1 3.636 360.000 Lỏng Trung Quốc
Isobutanol
Tổng Kg /năm 363.636 3.636 360.000
III Nguyên, nhiên vật liệu Sản xuất sơn bóng NC/sơn lót NC: 3.100.000 lít/năm = 3.410.000 kg/năm = 3.410 tấn/năm
1 Nhựa: nhựa NC, nhựa Alkyd, nhựa Hexamol Kg /năm 1.722.222 1 17.222 1.705.000 Lỏng Trung Quốc
Dung môi: Xylene, Butyl Acetate, PMA,
2 Kg /năm 1.033.333 1 10.333 1.023.000 Lỏng Trung Quốc
Isopropanol, Butanol
3 Bột màu: titan oxit Kg /năm 342.714 0,5 1.714 341.000 Rắn Trung Quốc

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 25
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tỷ lệ hao Khối lượng Sản


Trạng
STT Nguyên liệu sử dụng ĐVT Số lượng hụt hao hụt phẩm Xuất xứ
thái
(%) (kg /năm) (kg /năm)
Phụ gia: thấm ướt bề mặt và phân tán, phá bọt,
4 Kg /năm 172.222 1 1.722 170.500 Lỏng Trung Quốc
hấp thụ UV, hỗn hợp sáp
5 Chất độn: bột tan, đá vôi, bột silica Kg /năm 171.357 0,5 857 170.500 Rắn Trung Quốc
Tổng Kg /năm 3.441.848 31.848 3.410.000 Trung Quốc
IV Nguyên, nhiên vật liệu sản xuất sớn bóng AC/sơn lót AC: 100.000 lít/năm = 100.000 kg/năm = 100 tấn/năm
1 Nhựa: alkyd, nhựa melamine Kg /năm 50.505 1 505 50.000 Lỏng Trung Quốc
Dung môi: xylene, butyl acetate, Isopropanol,
2 Kg /năm 30.303 1 303 30.000 Lỏng Trung Quốc
Butanol
3 Bột màu: titan oxit Kg/ năm 10.050 0,5 50 10.000 Rắn Trung Quốc
4 Chất độn Kg /năm 5.051 0,5 51 5.000 Rắn Trung Quốc
Phụ gia: thấm ướt bề mặt và phân tán, phá bọt,
5 Kg /năm 5.025 1 25 5.000 Rắn Trung Quốc
hấp thụ UV, hỗn hợp sáp
Tổng Kg /năm 100.934 934 100.000 Trung Quốc
V Nguyên, nhiên vật liệu sản xuất bột bã cho gỗ/màu: 100.000 lít/năm = 150.000 kg/năm = 150 tấn/năm
1 Chất độn: đá vôi, bột tan, bột silica Kg /năm 90.452 0.5 452 90.000 Lỏng Trung Quốc
2 Nhựa: nhựa nhũ tương Kg /năm 37.879 1 379 37.500 Lỏng Trung Quốc
Phụ gia: thấm ướt bề mặt và phân tán, phá bọt,
3 Kg /năm 10.606 1 106 10.500 Rắn Trung Quốc
hỗn hợp sáp, chống mốc
4 Bột màu nhão: Bột màu hữu cơ, bột màu vô cơ Kg /năm 7.576 1 76 7.500 Lỏng Trung Quốc
5 Dung môi: DPM, PnB, PG, butyl Cabitol Kg /năm 4.545 1 45 4.500 Rắn Trung Quốc

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 26
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Tỷ lệ hao Khối lượng Sản


Trạng
STT Nguyên liệu sử dụng ĐVT Số lượng hụt hao hụt phẩm Xuất xứ
thái
(%) (kg /năm) (kg /năm)
Tổng Kg /năm 151.085 1.058 150.000
VI Nguyên, nhiên vật liệu sản xuất sơn nước: 2.200.000. lít/năm = 2.200.000 kg/ năm = 2.200 tấn/năm
1 Nước Kg/ năm 1.166.000 0 0 1.166.000 Lỏng Trung Quốc
2 Nhựa nhũ tương Kg /năm 773.869 0,5 3.869 770.000 Lỏng Trung Quốc
3 Bột màu nhão Kg /năm 166.667 1 1.667 165.000 Lỏng Trung Quốc
4 Dung môi: DPM, PnB, PG, butyl carbitol Kg /năm 66.667 1 667 66.000 Lỏng Trung Quốc
Chất chống mốc, chất chống
5 Kg /năm 33.333 1 333 33.000 Lỏng Trung Quốc
bóng nước, chất chống lắng
Tổng Kg /năm 2.206.536 6.536 2.200.000 Trung Quốc
VII Nguyên, nhiên vật liệu sản xuất sơn UV: 100.000 lít/năm = 120.000 kg/năm = 120 tấn/năm
1 Nhựa UV Kg / năm 72.727 1 727 72.000 Lỏng Trung Quốc
2 Chất độn Kg/ năm 18.090 0,5 90 18.000 Rắn Trung Quốc
3 Bột màu: titan oxit, carbon đen Kg/ năm 24.121 0,5 121 24.000 Rắn Trung Quốc
Phụ gia: hỗn hợp sáp, chất khơi màu trong UV,
4 Kg/ năm 6.061 1 61 6.000 Lỏng Trung Quốc
phá bọt
Tổng Kg/ năm 120.999 999 120.000
Tổng I+II+III+IV+V+VI+VII Kg /năm 7.200.000 53.093 7.140.000
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 27
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Ghi chú: Căn cứ vào kinh nghiệm của chủ đầu tư đã hoạt động sản xuất của nhà
máy năm 2008 tới nay cho thấy tỷ lệ hao hụt nguyên, nhiên vật liệu chính phục vụ cho
sản xuất của dự án khoảng 0,5 - 1%. Lượng hao hụt này là lượng nguyên vật liệu rơi
vãi trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn trộn bằng xe nâng và công nhân đổ thủ công
nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công nhân
sẽ thu gom nguyên liệu bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy hại để
đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
Quy cách thùng chứa: Các nguyên liệu chính và dung môi sẽ được chứa trong
thùng phuy có thể tích khoảng 200 lít được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Phương thức nhập liệu:
- Quá trình nạp nguyên liệu diễn ra như sau:
- Đối với nguyên liệu dạng dung môi (xylene, butyl Acetate, PMA, Isobutanol và
các loại dung môi hữu cơ khác). Trong quá trình cho nguyên liệu vào bồn trộn bằng xe
nâng và công nhân đổ thủ công nên lượng nguyên liệu rơi vãi là rất nhỏ. Để hạn chế hơi
dung môi phát sinh, công ty đã lắp đặt chụp hút hút bụi và hơi dung môi phát sinh trong
quá trình cấp liệu. Hằng ngày, vào cuối giờ làm việc công nhân sẽ thu gom nguyên liệu
bị rơi vãi tập trung vào khu vực kho chứa chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu
gom và xử lý.
- Đối với nguyên liệu dạng lỏng (nhựa NC, nhựa Alkyd, nhựa Hexamol, nhựa hạt
nguồn gốc dầu) được chứa trong các phuy chứa có gắn ống nối từ van miệng phuy gắn
vào các van miệng bồn, các phuy chứa sẽ được xe nâng nâng phuy cao hơn nắp bồn để
nguyên liệu chảy vào bồn.
* Tính chất của một số nguyên liệu, hóa chất sử dụng tại cơ sở:
 Dung môi (PMA):
- Tên thương mại: Propylene glycol monomethyl ether acetate (PMA).
- Số CAS thành phần phần % và trọng lượng:
+ Metanol số CAS: 67-56-1; 10-20%
+ Etanol số CAS: 64-17-5; 5-20%
+ Methyl Ethyl Ketone số CAS: 78-93-3; 5-20%
+ Methyl Isobutyl Ketone số CAS: 108-10-1; 5-10%
+ Etylen glycol monoetyl ete số CAS: 111-76-2; 5-7%.
- Cảnh báo nguy hiểm:
+ Hơi và chất lỏng dễ cháy.
+ Gây kích ứng mắt.
- Hướng dẫn, bảo quản sử dụng:
+ Giữ tránh xa nguồn nhiệt, không hút thuốc.
+ Giữ thùng chứa luôn kín mít và đặt ở nơi thoáng mát.
+ Chỉ sử dụng các dụng cụ không phát ra tia lửa điện.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 28
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ Thực hiện các biện pháp phòng chống tĩnh điện.


+ Không hít sương/hơi.
+ Rửa sạch tay sau khi sử dụng.
+ Chỉ sử dụng ngoài trời hoặc ở khu vực thông gió tốt.
+ Trang bị găng tay bảo hộ, quần áo bảo hộ, mắt kiếng bảo hộ, mặt nạ bảo hộ.
+ Nếu tiếp xúc lên da (hoặc tóc): Ngay lập tức cởi bỏ quần áo bị nhiễm hóa chất.
Rửa da với nhiều nước (hoặc vòi nước).
+ Trong trường hợp hỏa hoạn: sử dụng CO2, foam chống cháy, hóa chất khô.
+ Nếu tiếp xúc lên mắt: Rửa mắt cẩn thận với nhiều nước trong vài phút. Tháo
kiếng áp tròng nếu dễ làm. Tiếp tục rửa.
+ Nếu hít phải: đưa nạn nhân tới nơi thoáng mát và giữ cho nạn nhân hít thở dễ
dàng. Ngay lập tức liên hệ bác sĩ hoặc trung tâm y tế hỗ trợ.
+ Liên hệ trung tâm y tế gần nhất trong trường hợp không được khỏe.
+ Nếu nuốt phải: Rửa miệng, không gây nôn.
+ Bảo quản ở nơi thông gió tốt. Giữ mát và đóng kín thùng chứa.
 Xylen
- Số CAS: 1330 - 20 – 7
- Công thức phân tử: C6H4(CH3)2
- Khối lượng phân tử: 106,17 đvC
- Màu sắc: Chất lỏng trong suốt, không màu.
- Tỉ trọng ở 20°C: 0,864 kg/l.
- Khả năng hòa tan: Không hoà tan trong nước nhưng hòa tan hoà tan với cồn,
ether, dầu thực vật và các dung môi không phân cực.
- Độ bay hơi: Độ bay hơi vừa phải, hơi đông đặc ở 0°C và 1 atm
- Giới hạn bay hơi: Thấp hơn 1.0% vol hoặc cao hơn 6.0% vol
Xylene là dung môi có khả năng bắt cháy cao, có thể dẫn tới nổ. Hơi của nó thì
không thể nhìn thấy được nhưng nặng hơn không khí, có thể tràn và lan dài trên mặt đất.
Trong quá trình dẫn, xuất hoặc xử lý Xylene không được sử dụng khí nén.
Tĩnh điện có thể sinh ra trong quá trình vận chuyển, bơm rót. Do đó cần cẩn thận
để đảm bảo an toàn.
Xylene là chất gây dị ứng rất mạnh với da và mắt, trong nhiều trường hợp hơi của
chất này có thể gây ra các tác động dây chuyền như làm hại đến gan, thận và hệ thần
kinh trung tâm.
 Butyl Acetate
- Số CAS thành phần phần % và trọng lượng:
+ Metanol số CAS: 67-56-1; 10-20%
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 29
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ Etanol số CAS: 64-17-5; 5-20%


+ Etylen glycol monoetyl ete số CAS: 111-76-2; 5-7%.
- Công thức hóa học: CH3COOC4H9
- Hàm lượng (% theo trọng lượng): 100
- Mục đích sử dụng: Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại
vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in,
chất kết dính,...
Phân loại theo GHS: Các chất lỏng dễ cháy loại 2; Độc tính tới các cơ quan đặc
biệt của cơ thể (tiếp xúc một lần) loại 3, các ảnh hưởng của chất gây nghiện.
- Độc tính (cấp tính) với môi trường thủy sinh loại 3
- Chất lỏng/ hơi rất dễ cháy
- Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, choáng váng.
- Phơi nhiễm liên tục có thể làm khô hoặc nứt nẻ da.
- Kích ứng mắt vừa phải.
- Lưu trữ: Lưu trữ trong môi trường thông thoáng, mát mẻ; Đóng chặt thùng chứa;
Khóa kho cẩn thận.
- Thải bỏ: Sản phẩm thải loại và phương tiện chứa phải được tồn chứa ở nơi thích
hợp hoặc thu hồi/ tái chế theo đúng các quy định của địa phương/ quốc gia.
 Isobutanol
- Số CAS: 78-83-1
- Số EC: 201-148-0
- Công thức: C4H10O
- Trọng lượng phân tử: 74.12 g/mol
- Tính chất: Chất lỏng và hơi dễ cháy; Gây kích ứng da; tổn thương mắt nghiêm
trọng; Có thể gây kích ứng hô hấp; Có thể gây buồn ngủ và chóng mặt.
Trong trường hợp tiếp xúc với da: Cởi bỏ tất cả các quần áo bị nhiễm độc ngay lập
tức. Rửa sạch da bằng nước/ tắm.
- Biện pháp phòng ngừa cá nhân, trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó khẩn
cấp Không được hít hơi, aerosol.
+ Tránh tiếp xúc với hóa chất. Đảm bảo sự thông hơi đầy đủ. Để xa các nguồn
nhiệt và các nguồn gây cháy.
 Emulsion
- Số CAS thành phần phần % và trọng lượng:
+ Ammonium hydroxide số CAS: 1336-21-6; 0,1-<0,5%
+ Styrene số CAS: 100-42-5; 0-<0,1%
+ 5-clo-2-metyl-4-isothiazolin-3-one số CAS: 26172-55-4; 0-<0,045%.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 30
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ 2-methyl-4-isothiazolin-3-one số CAS 2682-20-4; 0-0,015%.


- Tính chất: Chất lỏng và hơi dễ cháy; Gây kích ứng da; tổn thương mắt nghiêm
trọng; Có thể gây kích ứng hô hấp; Có thể gây buồn ngủ và chóng mặt.
Trong trường hợp tiếp xúc với da: Cởi bỏ tất cả các quần áo bị nhiễm độc ngay lập
tức. Rửa sạch da bằng nước/ tắm.
- Biện pháp phòng ngừa cá nhân, trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó khẩn
cấp Không được hít hơi.
+ Tránh tiếp xúc với hóa chất. Đảm bảo sự thông hơi đầy đủ. Để xa các nguồn
nhiệt và các nguồn gây cháy.
 Titan dioxide
- Số Cas, thành phần
+ Titanium Dioxide: số cas: 13463-67-7
+ Trimethylolpropan: số Cas: 77-99-6
- Tính chất: chất màu làm trắng, không sử dụng cho mỹ phẩm, phụ gia thuốc, phụ
gia thức ăn chăn nuối hoặc các ứng dụng cấy ghép vĩnh viễn.
- Trong trường hợp tiếp xúc với da: Cởi bỏ tất cả các quần áo bị nhiễm độc ngay
lập tức. Rửa sạch da bằng nước/ tắm.
- Sau khi hít vào: đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, nếu không thở được phải tiến
hành hô hấp nhân tạo sau đó đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu.
- Sau khi tiếp xúc với mắt: rửa kỹ bằng nước sạch ít nhất trong 15’.
- Biện pháp phòng ngừa cá nhân, trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó khẩn
cấp Không được hít hơi.
 Oxit sắt tổng hợp màu vàng
- Số cas: 147-14-8
- Không mùi.
- Bột màu vàng, đen, xanh lá, xanh dương,nâu, cam hoặc đỏ
- Trọng lượng riêng 4,03-5,24.
- Trong trường hợp tiếp xúc với da: Cởi bỏ tất cả các quần áo bị nhiễm độc ngay
lập tức. Rửa sạch da bằng nước/ tắm.
- Sau khi hít vào: đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, nếu không thở được phải tiến
hành hô hấp nhân tạo sau đó đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu
- Sau khi tiếp xúc với mắt: rửa kỹ bằng nước sạch ít nhất trong 15’.
- Biện pháp phòng ngừa cá nhân, trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó khẩn
cấp Không được hít hơi.
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước
a. Nhu cầu sử dụng điện
Công ty đang sử dụng nguồn điện từ mạng lưới quốc gia do chi nhánh Bình Dương
cung cấp để phục vụ cho toàn bộ nhu cầu hoạt động của cơ sở.
Lượng điện tiêu thụ cho các mục đích sau: sản xuất, quạt thông gió, vận hành hệ
thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải, thắp sáng,... Nhu cầu sử dụng điện trong
01 năm sản xuất ổn định là 300.000 KWh/năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 31
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

b. Nhu cầu sử dụng nước


Nguồn cung cấp nước được lấy từ nguồn nước cấp thủy cục thông qua KCN Đồng
An 2 cung cấp.
- Mục đích sử dụng: Cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên, tưới cây
xanh và phòng cháy chữa cháy và sản xuất sơn nước.
- Nhu cầu sử dụng nước:
- Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt: 1,35 m3/ngày.
+ Nước sinh hoạt của công nhân làm việc cho dự án:
Qsh = N x q x 1 (ca) = 30 người x 45 lít/người = 1.350 lít/ngày = 1,35 m3/ngày.
(Định mức theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 của Bộ Xây dựng về cấp nước –
mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, bảng 3.1 và bảng 3.4, lượng
nước sử dụng 45 lít/người/ca).
- Nước cấp cho công đoạn sản xuất: 6,58 m3/ngày.
Trong quá trình sản xuất sơn dung môi sơn NC, AC không sử dụng nước, quá trình
vệ sinh thiết bị khuấy trộn, nghiền sử dụng các dung môi dùng trong quá trình sản xuất
như xylene, butyl acetate, Isopropanol, IsoButanol,…. Nguyên liệu cho vào bồn trộn có
gắn cân định lượng ở phía dưới, nguyên liệu sẽ được đổ thủ công theo thứ tự để xác định
khối lượng cần thiết cho một lần sản xuất. Giữ lại một phần dung môi để làm sạch bồn
trộn và máy nghiền sau giai đoạn nghiền, phần dung môi sau khi làm sạch bồn sẽ dùng
làm nguyên liệu cho lần sản xuất đó. Nếu cần vệ sinh bồn chứa và máy nghiền, giặt túi
lọc sạch hơn thì dùng khoảng 10 lít dung môi để vệ sinh lại, sau đó chuyển vào kho chứa
chất thải nguy hại để đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
- Nước cấp cho công đoạn vệ sinh đối với sản xuất bột bã cho gỗ/màu, sản xuất
sơn nước: Nếu cần vệ sinh bồn chứa và máy nghiền sạch hơn thì dùng khoảng 20 lít
nước/lần để vệ sinh bồn và máy nghiền và giặt túi lọc. Ngày hoạt động tối đa công suất
với (8 bồn + 1 lần giặt túi lọc) x 20 lít = 180 lít = 0,18 m3/ngày.
- Nước cấp làm nguyên vật liệu sản xuất sơn nước: Với sơn nước sản xuất trong
1 năm là 2.200 tấn, lượng nước sử dụng là 53% (1.166 tấn/năm). Và lượng nước cấp
này phải được xử lý qua hệ thống RO, hệ thống RO hoạt động theo cơ chế thẩm thấu
ngược, có tác dụng loại bỏ tạp chất ra khỏi nguồn nước với tỷ lệ hao hụt là 50%. Vì vậy,
nước cấp dùng làm nguyên vật liệu sản xuất sơn nước là 6,4 m3/ ngày (với 3,2 m3/ ngày
đi vào sản phẩm và 3,2 m3/ ngày dùng cho tưới cây xanh).
- Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải: 1,2 m3 ngày
+ Hệ thống xử lý khí thải số 1: Bể chứa có đường kính Ø = 1,6m; chiều cao H =
0,4m có thể tích chứa = (π x 0,82 x 0,4) x 80% = 0,64 m3/ngày.
+ Hệ thống xử lý khí thải số 2: Bể chứa có đường kính Ø = 1,5m; chiều cao H =
0,4m có thể tích chứa = (π x 0,752 x 0,4) = 0,56 m3/ngày.
Tổng nước cấp cho 2 hệ thống xử lý khí 1,2 m3/ngày. lượng nước này bị bốc hơi
khoảng 50%. Vậy 1 ngày châm thêm 0,6 m3/ngày. Một tuần thì vệ sinh và thay nước
mới. Vì vậy, nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải cao nhất 1,2 m3/ngày.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 32
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Nước cấp cho quá trình tưới cây xanh: 0 m3/ngày.


1.051 m2 x 3 lít/m2.ngày = 3.153 lít/ngày ≈ 3,2 m3/ngày (trong đó sử dụng nước từ
hệ thống lọc RO là 3,2 m3/ngày).
(Định mức theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công
trình – Tiêu chuẩn thiết kế).
Như vậy, tổng lượng nước cấp cho ngày lớn nhất tại cơ sở là:
1,35 + 6,58 + 1,2 = 9,13 m3/ngày.
Ngoài ra, tại Công ty sử dụng nước cho các hoạt động diễn tập PCCC. Thông
thường Công ty diễn tập 1 lần/năm, trung bình 3 giờ/lần diễn tập, do đó lượng nước này
không sử dụng thường xuyên và không liên tục nên không tính vào nhu cầu sử dụng
hằng ngày. Nước phòng cháy chữa cháy:
Theo bảng 13 điều 10.4 của TCVN 2622:1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà
và công trình – yêu cầu thiết kế, lưu lượng nước sử dụng để dập tắt đám cháy là: 20
lít/giây, thời gian dập tắt đám cháy: 3 giờ.
Lưu lượng nước dùng để dập tắt đám cháy:
3 giờ x 60 phút x 60 giây x 20 lít/giây = 21.600 lít = 21,6 m3.
Công ty bố trí một bể nước PCCC ngầm có thể tích 50 m3.
* Nhu cầu sử dụng nước và xả thải được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước và xả thải của cơ sở
Mục đích Định mức sử Nhu cầu
TT Số lượng Xả thải Ghi chú
sử dụng dụng nước sử dụng
45 Dẫn về HTXLNT
1 Sinh hoạt 30 người 1,35 1,35
lít/người/ngày sinh hoạt
8 bồn + 1
20 lít Dẫn về HTXLNT
lần giặt 0,18 0,18
sản xuất
túi lọc
Nước cấp làm
Nước cấp nguyên vật
2 Với 3,2 m3/ ngày đi
cho sản xuất liệu sản xuất
3,2 vào sản phẩm và 3,2
3 sơn nước sau 6,4 -
m /ngày m3/ ngày dùng cho
khi qua lọc
tưới cây xanh
RO hao hụt
50%
50% bị bay hơi và
Hệ thống xử 50% 1 tuần 1 lần xả
3 2 bể 1,2 m3/ngày 1,2 0,6
lý khí thải đáy thu về HTXLNT
sản xuất
Sử dụng nước từ hệ
Nước tưới
4 1.051 m 2
3 lít/m 2
0 0 thống lọc RO là 3,2
cây
m3/ngày
Tổng lượng nước sử dụng 9,13 2,13 -
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 33
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

1.4.3. Nhu cầu hóa chất


Danh mục hóa chất sử dụng cho cơ sở như sau:
Bảng 1.4. Danh mục hóa chất sử dụng cho cơ sở
STT Tên hóa chất Đơn vị Số lượng/ngày Mục đích sử dụng
1 PAC Kg 0,70 Xử lý nước thải sản xuất
2 H2SO4 Kg 0,10 Xử lý nước thải sản xuất
3 NaOH Kg 0,2 Xử lý nước thải sản xuất
4 Polymer Kg 0,02 Xử lý nước thải sản xuất
5 H 2 O2 Kg 0,2 Xử lý nước thải sản xuất
6 Clorin khan Kg 0,01 Xử lý nước thải sinh hoạt
7 NaOH Kg 0,14 Xử lý nước thải sinh hoạt
8 Mật rỉ Kg 0,17 Xử lý nước thải sinh hoạt
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Các hạng mục công trình dự án
Trong quá trình hoạt động sản xuất Công ty đã thay đổi công năng cũng như
diện tích một số hạng mục (khu sản xuất, kho chứa chất thải, hệ thống xử lý nước
thải, hệ thống xử lý khí thải,...) khác so với Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được
phê duyệt năm 2008 để phù hợp với hoạt động sản xuất của nhà máy. Mặt bằng của
khu đất gồm các hạng mục đã xây dựng với qui mô được trình bày trong bảng như
sau:
Bảng 1.5. Hạng mục công trình của cơ sở
TT Hạng Mục Dài, rộng Diện tích (m2) Mật độ (%)
1 Nhà văn phòng (1 trệt + 1 lầu) 30 x 11 330 6,28
2 Nhà xưởng 49 x 30 1.470 27,97
3 Nhà bảo vệ 5x3 15 0,29
4 Trạm điện + máy phát điện 10 x 4,4 44 0,84
5 Nhà xe 20 x 4 80 1,52
6 Bể nước PCCC 6x3 18 0,34
7 Nhà rác - 73,5 1,40
7.1 Nhà chứa chất thải nguy hại 9,7 x 5 48,5 -
7.2 Nhà chứa chất thải CNTT 2,5 x 5 12,5 -
7.3 Nhà chưa chất thải sinh hoạt 2,5 x 5 12,5 -
8 Khu xử lý nước thải 15,6 x 2,8 43,68 0,83
9 Khu xử lý khí thải - 36 0,69
9.1 Hệ thống xử lý khí thải số 1 8 x 2,8 22,4 -
9.2 Hệ thống xử lý khí thải số 2 8 x 1,7 13.6 -
10 Khu vực chứa bồn sản xuất 5 x 10 100 1,90
11 Khu vực rửa bồn 3,5 x 3,6 12,6 0,24
12 Sân đường - 1.981,02 37,70
13 Cây xanh (Tối thiểu 20%) - 1.051 20,001
Tổng diện tích đất - 5.254,8 100
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 34
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Với diện tích để xây dựng và hoạt động của cơ sở là 5.254,8 m2, Cơ sở sử dụng đất
để trồng cỏ và cây xanh nhằm tạo cảnh quan, điều hòa không khí trong khuôn viên nhà
máy. Với diện tích cây xanh 1.051m2, tỷ lệ cây xanh sẽ chiếm 20,001% tổng diện tích
toàn khu đất, đảm bảo theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD.
5.1.2. Các hạng mục phụ trợ của cơ sở
Hệ thống công trình phụ trợ của cơ sở bao gồm: hệ thống giao thông, hệ thống cấp
điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải
và các khu chứa CTR và CTNH.
Đặc điểm của từng công trình phụ trợ được mô tả như sau:
a. Hệ thống giao thông
Cơ sở nằm trong KCN Đồng An 2 nên rất thuận lợi về giao thông do quy hoạch hạ
tầng của KCN được thiết kế và xây dựng hoàn chỉnh, hệ thống giao thông nội bộ cũng
như sân bãi được trải bê tông, nhựa.
Hệ thống giao thông nội bộ của công ty đã được đầu tư hoàn chỉnh trong toàn bộ
khu vực nhà máy phục vụ cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Trong đó,
các xe container vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm chỉ di chuyển từ cổng đến vị
trí kho xuất, nhập hàng của các xưởng, không di chuyển trong nội bộ khuôn viên nhà
máy, nên hạn chế tác động đến hệ thống giao thông nội bộ công ty.
Đường giao thông nội bộ của cơ sở được thiết kế thuận tiện cho công tác vận
chuyển nguyên, vật liệu, di chuyển của công nhân và đảm bảo an toàn PCCC.
Hệ thống giao thông nội bộ của nhà máy được thiết kế đảm bảo liên kết được các
xưởng với nhau. Đường nội bộ trong toàn nhà máy đã được trải bê tông hoàn thiện.
b. Hệ thống thông tin liên lạc
Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) thuộc KCN Đồng An 2, tỉnh Bình Dương.
Khu vực này được đầu tư khá hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc, tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình hoạt động của Cơ sở. Hệ thống thông tin liên lạc của công ty đã được
đầu tư hoàn thiện các thiết bị, phương tiện như: Điện thoại, fax, máy vi tính có kết nối
internet, ô tô vận tải hàng hóa,…nhu cầu hệ thống liên lạc cho giai đoạn điều chỉnh
không tăng cao. Do đó, hệ thống thông tin liên lạc của nhà máy hiện hữu sẽ được giữ
nguyên và tiếp tục hoạt động cho nhu cầu hoạt động của xưởng mới.
c. Hệ thống cấp điện
Nguồn điện cung cấp trong Nhà máy được lấy từ mạng lưới điện trong KCN Đồng
An 2. Hệ thống cấp điện của công ty đã được đầu tư hoàn chỉnh trong toàn bộ khu vực
nhà máy.
d. Hệ thống cấp nước
Nguồn cung cấp nước cho cơ sở được lấy từ hệ thống cấp nước của KCN Đồng
An 2. Hệ thống đường ống cấp nước của công ty đã được đầu tư hoàn thiện cấp nước
trong toàn bộ khu vực nhà máy.
e. Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng của cơ sở bao gồm các hạng mục sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 35
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Chiếu sáng Nhà máy;


- Chiếu sáng tường bao và đường nội bộ trong Nhà máy;
- Chiếu sáng văn phòng.
Hệ thống chiếu sáng ngoài sử dụng đèn đường bóng led 150W, trụ cao 8m cho các
tuyến đường giao thông, bãi đậu xe.
Hệ thống chiếu sáng ngoài được điều khiển bằng các bộ Rơle thời gian và các
mạch đèn được phân tuyến thích hợp, cho phép tiện lợi trong việc sử dụng và tiết kiệm
điện năng. Các tủ điều khiển cho hệ thống chiếu sáng ngoài sẽ đặt tại từng khu vực hoặc
nhà bảo vệ.
Độ rọi cho chiếu sáng khu vực ngoài: 10 Lux.
Các hệ thống chiếu sáng ngoài trời được đi âm hoặc trong ống luồn dây chống
thấm, đảm bảo an toàn điện, các trụ đèn chiếu sáng bãi liệu kết hợp hệ thống chống sét
trên đỉnh loại trừ khả năng sét đánh gây nguy hiểm cho người và thiết bị.
Các hệ thống chiếu sáng văn phòng được đi âm, đấu điện trong các hộp âm tường
chống cháy, giảm thiểu khả năng cháy nổ do chạm chập dây điện.
Hệ thống chiếu sáng bên trong Nhà máy được bố trí phù hợp với từng khu vực sử
dụng, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. Dây cấp nguồn được đi trong máng cáp, không đi
dây qua những khu vực có nhiệt độ cao, hạn chế gây cháy nổ, hư hỏng cách điện cáp
điện.
Hệ thống chiếu sáng dự kiến dùng toàn bộ đèn LED để tiết kiệm năng lượng và
thân thiện với môi trường.
g. Hệ thống cây xanh
Với diện tích để xây dựng và hoạt động của cơ sở là 5.254,8 m2, Cơ sở sử dụng đất
để trồng cỏ và cây xanh nhằm tạo cảnh quan, điều hòa không khí trong khuôn viên nhà
máy. Với diện tích cây xanh 1.051m2, tỷ lệ cây xanh sẽ chiếm 20,001% tổng diện tích
toàn khu đất, đảm bảo theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD.
h. Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước được chia thành 2 hệ thống riêng biệt, bao gồm hệ thống thoát
nước mưa và hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo thoát nước dễ dàng, tránh hiện tượng
nước mưa ứ đọng gây ảnh hưởng đến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN.
* Hệ thống thoát nước mưa:
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa bao gồm: Đường cống thoát nước mưa được
xây bằng BTCT có đường kính Ø300mm, Ø400mm và Ø600mm. Hố ga thu gom nước
mưa bố trí dọc theo tuyến đường ống nhằm lắng cát, thu hồi cặn rác tránh tình trạng tắc
nghẽn đường ống. Tùy vào từng vị trí cụ thể của việc gom nước mà hố ga có kích thước
600x600mm, 800x800mm, 1.000x1.000mm. Các hố ga đều có nắp đậy đầy đủ.
Toàn bộ nước mưa trong khuôn viên của nhà máy được thu gom bằng tuyến cống
nội bộ của Công ty được đấu nối về hệ thống thu gom nước mưa của KCN Đồng An 2 tại
02 điểm trên đường D4. (Bản vẽ hệ thống thoát nước mưa thể hiện tại phụ lục của báo
cáo).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 36
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

* Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp


Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh văn phòng, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh công nhân sau khi
qua bể tự hoại 3 ngăn có kích thước (1x2x2 =4m3) sau đó dẫn ra cống thoát nước thải của
KCN bằng đường ống PVC Ø200mm đấu nối vào hệ thống thu gom xử lý nước thải tập
trung của KCN Đồng An 2. Tuy nhiên, khi cơ sở nâng công suất, nhằm đạt quy chuẩn đấu
nối KCN Đồng An 2 công ty sẽ đầu tư hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt (công suất 2
m3/ngày đêm). Khi đó nước thải từ nhà vệ sinh văn phòng, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh công
nhân sau khi qua bể tự hoại 3 ngăn thu gom bằng đường ống PVC có đường kính Ø200mm
và dẫn về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 2 m3/ngày đêm xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT cột B (tiêu chuẩn đấu nối nước thải KCN Đồng An II), sau đó tiếp tục
đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Đồng An 2 tại một (01) điểm trên đường
D4.
Nước thải sản xuất:
- Nước thải sản xuất công đoạn vệ sinh bồn, máy nghiền và giặt túi lọc phát sinh cao
nhất khoảng 0,18 m3/ngày đêm được thu gom trực tiếp về bể thu gom nước thải của hệ
thống xử lý nước thải sản xuất của công ty có công suất xử lý 1 m3/ngày đêm, xử lý đạt
QCVN 40:2011 cột B trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của Khu Công
Nghiệp Đồng An 2 tại một (01) điểm trên đường D4.
- Nước thải xả đáy của Hệ thống xử lý khí thải phát sinh cao nhất khoảng 0,6 m3/ngày
được thu gom bằng đường ống PVC có đường kính Ø200mm về hệ thống xử lý nước thải
sản xuất của công ty công suất xử lý 1 m3/ngày đêm, xử lý đạt QCVN 40:2011 cột B trước
khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của Khu Công Nghiệp Đồng An 2 tại một
(01) điểm trên đường D4.
Đường ống thu gom nước thải về hệ thống xử lý nước thải và đường ống thoát nước
thải tại cơ sở về hố ga đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN là ống PVC Ø200
mm. Hố ga đấu nối vào hệ thống thoát nướcchung trên đường D4 có kích thước
1.000x1.000mm. (Bản vẽ hệ thống thoát nước mưa và nước thải thể hiện tại phụ lục của
báo cáo).
Hệ thống thoát nước thải trong nhà máy hiện tại đã được thu gom và quản lý tốt,
không có hiện tượng tràn, đổ, vỡ cống.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 37
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

5.1.3. Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị cho sản xuất
Danh mục máy móc thiết bị cho sản xuất tại cơ sở như sau:
Bảng 1.6. Hạng mục công trình của cơ sở
Công Mức độ
Tên máy móc Tình Đơn Số
STT Xuất xứ suất Dung tích tự động Chi chú
thiết bị trạng vị lượng
KW %
1 Máy khuấy 80% Malaysia bộ 2 37 2.000 lit 100 Sơn nước
2 Máy khuấy 80% Malaysia bộ 2 22 2.000 lít 100 Sơn nước
3 Máy khuấy 80% Malaysia bộ 1 22 1.200 lít 100 Sơn dầu,UV,
4 Máy khuấy 80% Malaysia bộ 1 15 1.200 lít 100 Thinner.NC,AC
80% Trung
5 Máy khuấy bộ 2 110 6.000 lít 100 NC, Thinner
Quốc
Cân sàn điện 80%
6 Việt Nam bộ 1 - 2.000 Lít 100 Sơn nước, bột bã cho gỗ/màu
tử
Cân sàn điện 80%
7 Việt Nam bộ 3 - 3.000 Lít 100 Sơn nước
tử
Cân sàn điện 80%
8 Việt Nam bộ 2 - 2.000 Lít 100 Sơn dầu, Thinner, NC, AC, UV
tử
Cân sàn điện 80%
9 Việt Nam bộ 1 - 16.000 Lít 100 NC, Thinner
tử
10 Máy nghiền 80% Đài Loan bộ 4 20 20 lít 100 Hỗn hợp màu nhãocho sơn nước
80% Sơn dầu/bột bã cho gỗ/màu, hỗn hợp màu
11 Máy nghiền Malaysia bộ 1 3 3 lít 100
nhão,
12 Máy nghiền 80% Malaysia bộ 1 25 30 lít 100 Hỗn hợp màu nhão cho sơn nước
13 Bồn trộn 80% Việt Nam cái 5 - 600 lít 0 1 sơn dầu, I UV, 3 sơn nước
80% 1 NC, 3 sơn dầu, 2 sơn nước, 1 hỗn hợp
14 Bồn trộn Việt Nam cái 7 - 800 lít 0
màu nhão
15 Bồn trộn 80% Việt Nam cái 2 - 1.000 lít 0 2 sơn nước
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 38
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Công Mức độ
Tên máy móc Tình Đơn Số
STT Xuất xứ suất Dung tích tự động Chi chú
thiết bị trạng vị lượng
KW %
80% 1 Thinner, 1 sơn dầu, 4 NC, 5 sơn nước,1
16 Bồn trộn Việt Nam cái 12 - 1.200 lít 0
hỗn hợp màu nhão
17 Bồn trộn 80% Việt Nam cái 3 - 2.000 lít 0 3 WB
18 Bồn trộn 80% Việt Nam cái 2 - 6.000 lít 0 1 NC, 1 NC and thinner
Cân đóng 80% Sơn dầu, Thinner, NC, AC, bột bã cho
19 Việt Nam bộ 3 - 20- 300Lít 50
thùng gỗ/màu, sơn nước,UV
Cân đóng 80% Sơn dầu, Thinner, NC, AC, bột bã cho
20 Việt Nam bộ 1 - 5 -20 Lít 50
thùng gỗ/màu, sơn nước,UV
21 Máy nén khí 80% Hàn Quốc bộ 1 22 4 m3/min 100 Sản xuất sơn
22 Máy nén khí 80% Đài Loan bộ 1 3.7 0,5m3/min 100 Đóng thùng
80% Trung
23 Xe nâng cái 1 - 2.500 Lít 0 Sản xuất
Quốc
80% Trung
24 Xe nâng cái 1 - 1.500 Lít 0 Sản xuất
Quốc
80% Trung
25 Xe nâng cái 1 - 1.500Lít 0 Kho
Quốc
26 Nâng phuy 80% Việt Nam cái 1 - 300 Lít 50 Sơn nước
80% Trung Sơn dầu, Thinner, NC, AC, bột bã cho
27 Nâng phuy cái 2 - 300 Lít 0
Quốc gỗ/màu,UV
Chiller (máy 80%
28 Malaysia cái 2 7.5 - 100 -
nghiền)
Thang máy 80% Trung
29 cái 1 4 2.000 Lít 100 NC
nâng hàng Quốc
30 Xe tải 80% Hàn Quốc cái 1 - 3.500 Lít 0 Kho
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 39
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án hoạt động Lô B3, đường N14&D4, khu công nghiệp Đồng An 2, phường
Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích 5.254,8 m2.
Công ty Cổ phần Thương mại - Sản xuất - Xây dựng Hưng Thịnh, Chủ Dự án “Đầu
tư xây dựng khu công nghiệp Đồng An II”, đã được Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 5973/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Công ty cổ phần An Hòa và được chấp thuận sử dụng
báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty Cổ phần An Hòa tại công văn chấp
thuận sử dụng số 3173/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương ngày20
tháng10 năm 2009.
Quyết định phê duyệt điều chỉnh và mở rộng quy hoach chi tiết xây dựng Khu công
nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương số 3521/
QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương.
KCN Đồng An II được cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
số 3524/GXN-STNMT ngày 07 tháng 9 năm 2016 của dự án Đầu tư xây dựng khu công
nghiệp Đồng An II tại phường Hòa Phú, thành Phố Thủ Dầu Một.
2.1.1. Ngành nghề thu hút
Đánh giá sự phù hợp của nhà máy với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức
năng của KCN Đồng An II:
Các ngành nghề thu hút đầu tư vào KCN như sau:
+ Chế biến thực phẩm;
+ Sản xuất gia công các sản phẩm kim loại, thiết bị phụ tùng máy móc;
+ Gia công sản phẩm nhựa;
+ Các ngành gia công khác.
Theo số liệu thống kê của Công ty Cổ phần Thương mại - Sản xuất - Xây dựng
Hưng Thịnh hiện nay tỉ lệ đất công nghiệp lấp đầy là 100%.
2.1.2. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Đồng An II
Cơ sở hạ tầng của KCN đã hoàn chỉnh, hệ thống cây xanh, đường nội bộ đã được
xây dựng, hoàn thiện. Các khu đất đã cho thuê đều được đảm bảo cơ sở hạ tầng cần thiết
như san lấp nền, xây dựng đường nội bộ và hệ thống cấp, thoát nước, cây xanh, cấp điện,
cáp quang, internet.
a. Mạng lưới thu gom nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa của KCN Đồng An II hướng thoát nước chính tập trung
về đường N3, sau đó thoát về đường Tạo Lực số 2 và thoát ra kênh Hòa Lợi. Hệ thống

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 40
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

thoát nước mưa của KCN là hệ thống kín, bằng cống tròn bê tông cốt thép. Các tuyến
thoát nước mưa bố trí trong phần hành lang cho hạ tầng kỹ thuật và xả trực tiếp ra kênh
gần đường Tạo Lực số 2.
Do khu đất có địa hình trũng ở giữa, nên khi thiết kế hệ thống thoát nước mưa sẽ
thu nước về kênh ở giữa khu đất.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tự chảy theo trọng lực, cống được bố trí
dưới lòng đường chạy dọc theo các tuyến đường để thu nước từ các lô đất và nước mặt
đường qua các hố ga thu trực tiếp, kết hợp với giếng thu, thu nước triệt để, tránh ngập
úng cục bộ. Các đoạn băng đường giao thông phải sử dụng cống bê tông cốt thép chịu
lực. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,5m.
Hệ thống thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép ly tâm có đường kính
600-1200mm, Độ dốc i=0,3%-0,4% đặt ngầm dọc theo các tuyến đường dưới vỉa hè
1-1,5m và được bố trí các giếng thu nước dọc theo lề đường có khoảng cách từ 30 – 60
mét. Tất cả nước tập trung đưa về phía tuyến cống chính bê tông cốt thép có đường kính
800-1500mm sau đó thoát ra kênh Hòa Lợi.
Bảng 2.1. Hệ thống cống thoát nước mưa của KCN

STT LOẠI CỐNG ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG


1 D600 m 4738,4
2 D800 m 699,7
3 D1000 m 435,2
4 D1200 m 742,2
5 D1500 m 2,360
Nguồn: Công ty cổ phần Thương mại-Sản xuất-Xây dựng Hưng Thịnh, 2022
Nước mưa được thu gom và xả trực tiếp ra sau đó thoát về đường Tạo Lực số 2 và
thoát ra kênh Hòa Lợi -Tân Vĩnh Hiệp thoát về hồ Tân Vĩnh Hiệp, sau đó thoát ra suối
Chợ đổ về suối Cái, cuối cùng thoát ra sông Đồng Nai.
b. Mạng lưới thu gom nước thải
Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải của KCN như sau:
Hệ thống thu gom nước thải từ các doanh nghiệp đến trạm xử lý: bao gồm những
hố ga và hệ thống ống dẫn nước thải.
Nước thải từ các nhà máy trước khi thải ra hệ thống cống thoát nước thải của khu
công nghiệp, cần xử lý cục bộ tại từng nhà máy đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B (tiêu
chuẩn đấu nối nước thải KCN Đồng An II).
Nước thải từ các khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi
thoát nước ra hệ thống xử lý nước thải.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 41
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hiện tại lưu lượng nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp đang hoạt động khoảng
2.500-3.000 m3/ngày.đêm. Sử dụng cống tròn HDPE tự chảy, có đường kính 200mm-
600mm. Hố ga được bố trí khoảng 20-40m/cái. Tất cả nước thải được đưa về tuyến
cống chính 600mm trước khi dẫn về trạm xử lý nước thải. Sau khi xử lý nước thải đạt
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (kq¬ = 0,9; kf = 1,0) tại nhà máy xử lý nước thải sẽ đổ
ra kênh Hòa Lợi. Được mô tả chi tiết như sau:
Các hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép (đặt ở giữa vỉa hè) mỗi hố ga cách
nhau khoảng 20-40m. Nắp đậy dạng tấm đan làm bằng bê tông cốt thép và có quai để
thuận tiện trong sửa chữa và kiểm tra đấu nối. Đáy hố ga được trám bê tông, đáy và
quanh tường hố ga đều được quét sơn chống thấm nhằm tránh hiện tượng nước thải thấm
xuống đất ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh. Độ
sâu chôn cống tối thiểu 0,5m và độ sâu chôn cống tối đa 6,0m.
Dọc các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp, KCN Đồng An II đã lắp
đặt hệ thống đường ống bằng HDPE  300 mm để thu gom nước thải phát sinh từ các
doanh nghiệp thành viên, về cuối tuyến ( hố ga cuối cùng ), Công ty lắp đặt đường ống
bằng HDPE  600mm với chiều dài 300m sau đó đấu nối vào Nhà máy xử lý nước thải
tập trung.
Hiện nay, KCN Đồng An II thi công 2 đường ống thu gom nước thải riêng biệt từ
Công ty cổ phần Tôn Đông Á và Công ty cổ phần thép Nam Kim có đường kính  200
về Nhà máy xử lý nước thải tập trung; đồng thời lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự
động từ hai doanh nghiệp này để tự giám sát chất lượng nước thải trước khi đấu nối vào
Nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Nước thải nhà máy 1 Nước thải nhà máy 2 Nước thải nhà máy n

Xử lý sơ bộ tại nhà máy 1 Xử lý sơ bộ tại nhà máy 2 Xử lý sơ bộ tại nhà máy n

Đường cống chung của KCN

Trạm XLNT tập trung KCN

Thải ra kênh Hòa Lợi,


Đạt quy chuẩn thải QCVN 40:2011/BTNMT
(A) (Kq = 0,9 ; Kf = 1,0)

Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý chung cho hệ thống thu gom nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 42
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 2.2. Hệ thống thu gom nước thải của KCN

STT LOẠI CỐNG ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

1 D200 m 1523,0

2 D300 m 4009,3

3 D600 m 300

Nguồn: Công ty cổ phần Thương mại-Sản xuất-Xây dựng Hưng Thịnh, 2022
Toàn bộ nước thải được thu gom theo hệ thống thu gom thải riêng biệt của KCN
sau đó dẫn về bể gom của Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng An II.
Nước thải sau xử lý thoát ra Kênh Hòa Lợi nhánh 5 trước khi xả vào nhánh phụ lưu của
suối Bến Xoài, sau đó đổ ra suối Cái rồi cuối cùng đổ ra sông Đồng Nai.
Hiện nay, hệ thống thu gom và thoát nước thải trong KCN Đồng An II đã hoàn
chỉnh. Hệ thống này được thiết kế theo độ dốc và tự chảy về trạm xử lý tập trung.
c. Hệ thống xử lý nước thải
Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng An II được thiết kế với công suất
là 5.000 m3/ngày đêm. Theo kết quả quan trắc nước thải tự động của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bình Dương quý 1 năm 2021, thì lượng nước thải tiếp nhận xử lý của
hệ thống xử lý nước thải KCN Đồng An 2 là khoảng 2.500-3.000 m3/ngày, trong đó lưu
lượng tiếp nhận cao nhất là 3.100 m3/ngày. Như vậy, Cơ sở hoạt động sản xuất ổn định,
lưu lượng nước thải phát sinh vào ngày lớn nhất khoảng 2,13 m3/ngày thì hệ thống xử
lý nước thải tập trung của KCN hoàn toàn đáp ứng được khả năng xử lý và nhu cầu đấu
nối nước thải của cơ sở.
Nước thải → Hố thu gom → Bể điều hòa → Cụm xử lý hóa lý (Bể keo tụ, tạo
bông) → Bể lắng sơ cấp → Bể Aerotank → Bể lắng thứ cấp → Bể chứa trung gian →
Bồn lọc áp lực → Bể khử trùng → Thải ra môi trường (qua kênh Hòa Lợi → Suối Bến
Xoài → suối Cái → sông Đồng Nai).
Chế độ vận hành: Vận hành liên tục 24/24 giờ.
Hóa chất sử dụng: Ca(Ocl)2, PAC, Polyme, NaOH, H2SO4.
KCN Đồng An II đã đầu tư lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động và kết nối dữ
liệu về trạm điều hành trung tâm và được Trung tâm Quan trắc- Kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường Bình Dương xác nhận tại văn bản số 914/TTQTKT-TĐ ngày 12 tháng 07
năm 2016.
Sơ đồ công nghệ xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Đồng An II
công suất 5.000 m3/ngày.đêm được thể hiện như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 43
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nước thải

Hố thu gom

Máy thổi khí Bể điều hòa

-NaOH/H2SO4
-Phèn, Bể keo tụ tạo bông
- polymer

Bể lắng sơ cấp Bể chứa


bùn
Tuần hoàn Máy ép bùn
Bể Aeroten bùn

Bể lắng thứ cấp Bể chứa


bùn

Bể chứa nước

Bồn lọc áp lực

Clorin Bể khử trùng

Nguồn tiếp nhận đạt QCVN


40:2011/BTNMT cột A

Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải tập
trung của KCN Đồng An 2
Kết quả giám sát chất lượng nước thải của HTXL tập trung -KCN Đồng An II:
- Vị trí điểm lấy mẫu nước thải: sau HTXL tập trung -KCN Đồng An II
- Thời gian: ngày 4/5/2022.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 44
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 2.3. Chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của
KCN Đồng An 2
QCVN
TT Thông số Đơn vị Phương pháp thử Kết quả 40:2011/BTNMT
Cột A,
1 Nhiệt độ o
C SMEWW 2550B:2012 30,5 40
2 Độ màu Pt/Co TCVN 6185:2015 31 50
3 pH - TCVN 6492:2011 7,1 6–9
4 BOD5 (20oC) mg/L TCVN 6001-1:2008 15 27
5 COD mg/L SMEWW 5220C:2012 26 67,5
Tổng chất rắn lơ
6 mg/L TCVN 6625:2000 23 45
lửng (TSS)
7 Asen (As) mg/L SMEWW 3114B:2012 < 0,0002 0,045
8 Thủy ngân (Hg) mg/L SMEWW 3112B:2012 < 0,0002 0,0045
9 Chì (Pb) mg/L SMEWW 3113B:2012 < 0,002 0,09
10 Cadimi (Cd) mg/L SMEWW 3113B:2012 < 0,0002 0,045
SMEWW 3500-
11 Cr6+ mg/L < 0,003 0,045
Cr.B:2012
SMEWW 3113B:2012 +
12 Cr3+ mg/L SMEWW 3500- < 0,01 0,18
Cr.B:2012
13 Đồng (Cu) mg/L SMEWW 3111B:2012 < 0,03 1,8
14 Kẽm (Zn) mg/L SMEWW 3111B:2012 < 0,02 2,7
15 Niken (Ni) mg/L SMEWW 3113B:2012 < 0,002 0,18
16 Mangan (Mn) mg/L SMEWW 3111B:2012 < 0,03 0,45
17 Sắt (Fe) mg/L SMEWW 3111B:2012 < 0,08 0,9
SMEWW 4500-CN-
18 Tổng xianua mg/L 0,009 0,063
C&E:2012
19 Tổng phenol mg/L SMEWW 5530B&D:2012 0,03 0,09
20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/L SMEWW 5520B&F:2012 < 0,3 4,5
SMEWW 4500-
21 Sunfua (S2-) mg/L < 0,04 0,18
S2-.C&D:2012
SMEWW 4500-
22 Florua (F-) mg/L 0,1 4,5
F-.B&D:2012
23 Amoni (NH4+) mg/L US EPA Method 350.2 1,33 4,5
24 Tổng Nitơ mg/L TCVN 6638:2000 4,26 18
25 Tổng Photpho mg/L TCVN 6202:2008 0,28 3,6
26 Clorua (Cl-) mg/L TCVN 6194:1996 <5 450
27 Clo dư mg/L TCVN 6225-3:2011 < 0,2 0,9
US EPA Method 3510C +
Tổng hoá chất bảo vệ <
28 mg/L US EPA Method 3630C + 0,045
thực vật clo hữu cơ 0,000005
US EPA Method 8081B
Tổng hóa chất bảo vệ US EPA Method 3510C +
29 thực vật photpho hữu mg/L US EPA Method 3630C + 0,05 0,27
cơ US EPA Method 8141B
MPN/10
30 Coliform TCVN 6187-2:1996 2,0 3000
0mL
Nguồn: Công ty Cổ phần TM-SX-XD Hưng Thịnh,2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 45
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nhận xét: Kết quả đo đạc nước thải hệ thống xử lý nước thải KCN Đồng An 2 tất
cả các chỉ tiêu đo đạc đều thấp hơn quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột A, cho
thấy hệ thống xử lý nước thải của KCN Đồng An 2 hiện nay hoạt động tốt, đủ khả
năng tiếp nhận nước thải của Công ty hoạt động tối đa công suất.
Như vậy, vị trí đầu tư của Cơ sở là hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch sử dụng
đất, với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của phường Hòa Phú nói riêng và của
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nói chung.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
Trong quá trình hoạt động sản xuất, tổng lưu lượng nước thải phát sinh khoảng
2,13 m3/ngày. Nước thải được thu gom toàn bộ về hệ thống xử lý nước thải tập trung
của Công ty gồm hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có công xuất 2 m3/ngày đêm và hệ
thống xử lý nước thải sản xuất có công suất 1 m3/ngày.đêm để xử lý đạt tiêu chuẩn đấu
nối của KCN Đồng An II QCVN 40:2011/BTNMT cột B sau đó đấu nối về hệ thống xử
lý nước thải tập trung của KCN Đồng An II tiếp tục xử lý.
Nước thải của Công ty phải được xử lý sơ bộ đạt Tiêu chuẩn đấu nối của KCN mới
được phép thải vào nhà máy thu gom nước thải tập trung của KCN Đồng An II, Tiêu
chuẩn đấu nối của KCN Đồng An II như sau:
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn đấu nối của KCN Đồng An II
TT Thông số Đơn vi Giới hạn tiếp nhận
1 Nhiệt độ o
C 40
2 Màu Pt/Co 150
3 pH - 5,5 đến 9
4 BOD5 (20oC) mg/l 50
5 COD mg/l 150
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 100
7 Asen mg/l 0,1
8 Thuỷ ngân mg/l 0,01
9 Chì mg/l 0,5
10 Cadimi mg/l 0,1
11 Crom (VI) mg/l 0,1
12 Crom (III) mg/l 1
13 Đồng mg/l 2
14 Kẽm mg/l 3
15 Niken mg/l 0,5
16 Mangan mg/l 1
17 Sắt mg/l 5
18 Tổng xianua mg/l 0,1
19 Tổng phenol mg/l 0,5
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 46
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

TT Thông số Đơn vi Giới hạn tiếp nhận


20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 10
21 Sunfua mg/l 0,5
22 Florua mg/l 10
23 Amoni (tính theo N) mg/l 10
24 Tổng nitơ mg/l 40
25 Tổng phốt pho (tính theo P ) mg/l 6
26 Clorua mg/l 1000
27 Clo dư mg/l 2
Tổng hoá chất bảo vệ thực
28 mg/l 0,1
vật clo hữu cơ
Tổng hoá chất bảo vệ thực
29 mg/l 1
vật phốt pho hữu cơ
30 Tổng PCB mg/l 0,01
31 Coliform vi khuẩn/100ml 5000
32 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1
33 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0
Nguồn: Công ty Cổ phần TM-SX-XD Hưng Thịnh,2022
Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng An 2 được thiết kế với công suất
là 5.000 m3/ngày đêm. Theo kết quả quan trắc nước thải tự động của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bình Dương quý 1 năm 2021, thì lượng nước thải tiếp nhận xử lý của
hệ thống xử lý nước thải KCN Đồng An 2 là khoảng 2.500-3.000 m3/ngày, trong đó lưu
lượng tiếp nhận cao nhất là 3.100 m3/ngày. Như vậy, Cơ sở hoạt động sản xuất ổn định,
lưu lượng nước thải phát sinh vào ngày lớn nhất khoảng 2,13 m3/ngày thì hệ thống xử
lý nước thải tập trung của KCN hoàn toàn đáp ứng được khả năng xử lý và nhu cầu đấu
nối nước thải của cơ sở.
Toàn bộ nước thải được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng biệt của KCN
sau đó dẫn về bể gom của Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng An II.
Nước thải sau xử lý thoát ra Kênh Hòa Lợi nhánh 5 trước khi xả vào nhánh phụ lưu của
suối Bến Xoài, sau đó đổ ra suối Cái rồi cuối cùng đổ ra sông Đồng Nai.
Như vậy, lưu lượng nước thải của Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) đấu
nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Đồng An II là 2,13 m3/ngày dẫn về trạm
XLNT tập trung của KCN Đồng An II với công suất 5.000 m3/ngày.đêm để xử lý nước
thải đạt quy chuẩn cho phép QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) trước khi thải vào thoát
ra Kênh Hòa Lợi nhánh 5 trước khi xả vào nhánh phụ lưu của suối Bến Xoài, sau đó đổ
ra suối Cái rồi cuối cùng đổ ra sông Đồng Nai. Trạm XLNT của KCN Đông An II vẫn
đảm bảo khả năng tiếp nhận và xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 47
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước được chia thành 2 hệ thống riêng biệt, bao gồm hệ thống thoát
nước mưa và hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo thoát nước dễ dàng, tránh hiện tượng
nước mưa ứ đọng gây ảnh hưởng đến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN.
Khu vực sân bãi được bê tông hóa và tạo độ dốc cần thiết để nước mưa thoát nhanh.
- Nước mưa trên mái che của các hạng mục xây dựng (văn phòng, các nhà xưởng,
các kho, nhà bảo vệ, nhà để xe,…): Công ty đã bố trí hệ thống thu gom nước mưa trên
mái che uPVC đường kính D90mm để thu gom toàn bộ lượng nước mưa phát sinh vào hố
ga xung quanh nhà xưởng.
- Nước mưa trên các tuyến đường nội bộ của Công ty: Công ty bố trí hệ thống thoát
nước mưa gồm hệ thống cống ngầm làm bằng bê tông cốt thép. Cống thoát nước của Nhà
máy có có đường kính Ø300mm, Ø400mm và Ø600mm.
Sơ đồ thu gom nước mưa của Công ty như sau:
Nước mưa từ mái che của các hạng Nước mưa từ các tuyến đường nội
mục xây dựng bộ của công ty

Hệ thống uPVC, D90mm

Hệ thống cống ngầm BTCT,


Ø300mm, Ø400mm và Ø600mm

Hệ thống cống ngầm BTCT, Song chắn rác


D400mm

Hệ thống thu gom nước mưa của


KCN Đồng An

Hình 3.1. Hệ thống thu gom nước mưa của Công ty và vị trí đấu nối vào KCN
Hố ga thu gom nước mưa bố trí dọc theo tuyến đường ống nhằm lắng cát, thu hồi
cặn rác tránh tình trạng tắc nghẽn đường ống. Tùy vào từng vị trí cụ thể của việc gom
nước mà hố ga có kích thước 600x600mm, 800x800mm, 1.000x1.000mm. Các hố ga đều
có nắp đậy đầy đủ.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 48
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Toàn bộ nước mưa trong khuôn viên của nhà máy được thu gom bằng tuyến cống
nội bộ của Công ty được đấu nối về hệ thống thu gom nước mưa của KCN Đồng An 2 tại
02 điểm trên đường D4.
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh văn phòng, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh công nhân: sau khi
qua bể tự hoại 3 ngăn được thu gom về đường ống thu gom nước thải sinh hoạt PVC có
đường kính Ø200mm và dẫn về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có công suất 2 m3/ngày
đêm xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B, sau đó tiếp tục đấu nối vào hệ thống thoát
nước thải của KCN Đồng An 2 tại một (01) điểm trên đường D4.
Nước thải sản xuất:
- Nước thải sản xuất công đoạn vệ sinh bồn, máy nghiền và giặt túi lọc phát sinh cao
nhất khoảng 0,18 m3/ngày đêm được thu gom về hệ thống xử lý nước thải sản xuất của
công ty có công suất xử lý 1 m3/ngày đêm, xử lý đạt QCVN 40:2011 cột B trước khi đấu
nối vào hệ thống xả thải chung của Khu Công Nghiệp Đồng An 2 tại một (01) điểm trên
đường D4.
- Nước thải xả đáy của Hệ thống xử lý khí thải phát sinh cao nhất khoảng 0,6 m3/ngày
được thu gom bằng đường ống PVC có đường kính Ø200mm về hệ thống xử lý nước thải
sản xuất của công ty công suất xử lý 1 m3/ngày đêm, xử lý đạt QCVN 40:2011 cột B trước
khi đấu nối vào hệ thống xả thải chung của Khu Công Nghiệp Đồng An 2 tại một (01)
điểm trên đường D4.
Sơ đồ thu gom nước thải của Công ty như sau:

Nước thải sau bể tự Nước thải sản xuất


hoại và nước thải từ
lavabo
Nước thải công đoạn vệ Nước thải xả đáy
sinh thiết bị HTXLKT

PVC có đường kính Bồn thu gom PVC có đường


Ø200mm kính Ø200mm

Hệ thống XLNT sinh Hệ thống XLNT sản xuất 1


hoạt 2 m3/ngày.đêm m3/ngày.đêm

Hệ thống thu gom nước thải của


KCN Đồng An II

Hình 3.2. Sơ đồ thu gom nước thải của Công ty


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 49
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bồn thu gom chứa nước thải từ công đoạn vệ sinh thiết bị bồn chứa và máy nghiền
(với lưu lượng nước thải phát sinh không thường xuyên, nước thải rửa trực tiếp trong bồn)
được xe nâng đưa về bể thu gom nước thải của HTXLNT sản xuất.
Đường ống thu gom nước thải về hệ thống xử lý nước thải và đường ống thoát nước
thải tại cơ sở về hố ga đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN là ống PVC Ø200
mm. Hố ga đấu nối vào hệ thống thoát nướcchung trên đường D4 có kích thước
1.000x1.000mm.
Hệ thống thoát nước thải trong nhà máy hiện tại đã được thu gom và quản lý tốt,
không có hiện tượng tràn, đổ, vỡ cống.
3.1.3. Công trình thoát nước thải
Nước thải của Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) xử lý đạt tiêu chuẩn đấu
nối QCVN 40:2011/BTNMT (B) của Khu công nghiệp Đồng An II đấu nối vào hệ thống
thu gom nước thải của KCN Đồng An II với công suất 5.000 m3/ngày.đêm để xử lý nước
thải đạt quy chuẩn cho phép QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) thoát ra Kênh Hòa Lợi
nhánh 5 trước khi xả vào nhánh phụ lưu của suối Bến Xoài, sau đó đổ ra suối Cái rồi
cuối cùng đổ ra sông Đồng Nai
Sơ đồ thoát nước thải của nhà máy như sau:
- HTXLNT sinh hoạt công suất 2 m3/ngày.đêm
- HTXLNT sản xuất công suất 1 m3/ngày.đêm
(Đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B)

Hố ga đấu nối bên ngoài nhà máy

Nhà máy XLNT của


KCN Đồng An II, công suất 5.000 m3/ngày
(Nước thải sau xử lý đạt
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A)

Kênh Hòa Lợi nhánh 5

Suối Bến Xoài

Suối Cái

Sông Đồng Nai

Hình 3.3. Sơ đồ thoát nước thải của KCN Đồng An II

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 50
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.1.4. Xử lý nước thải


a. Bể tự hoại
Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy là 1,35 m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh trong nhà xưởng được xử lý sơ bộ qua bể tự
hoại 3 ngăn trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy. Nước thải từ
các khu vệ sinh thoát xuống bể tự hoại và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn
lơ lửng dần dần lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu bùn trong bể dao động 3, 6, 12 tháng,
cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước thải qua ngăn lắng và
thoát ra ngoài theo ống dẫn. Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe
hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu).
Nhà máy có 3 hầm tự hoại có kích thước 29,64 m3: Văn phòng (3 x 1,6 x 1,9 =
9,12 m3); Nhà bảo vệ (2 x 1,4 x 1,9 = 5,32 m3); Khu vực sản xuất (4 x 2 x 1,9 = 15,2
m3).
b. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
b1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy là 1,35 m3/ngày sẽ được xử lý sơ bộ
bằng hầm tự hoại có tổng kích thước (29,64 m3) sau đó dẫn ra cống thoát nước thải của
KCN, sau đó đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng An II (có
công suất 5.000 m3/ngày đêm). Tuy nhiên, Hiện nay, Cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt nhằm đạt quy chuẩn đấu nối KCN Đồng An II. Hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt có công suất 2 m3/ngày đêm.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt như sau:

Nước thải sinh hoạt

Hố thu gom

P-01

Khí O2 Bể SBR

Chlorine Ngăn khử trùng

Nước sau xử lý đạt


QCVN 40:2011/BTNMT, cột B

Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 51
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Thuyết minh
* Hố thu gom
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động của công ty sẽ được xử lý sơ bộ
bằng hầm tự hoại. Sau đó nước thải theo hệ thống thu gom riêng biệt được dẫn về các
hố thu gom.
Nước thải từ các hố thu gom được bơm chìm bơm về bể SBR.
* Bể SBR
Bể SBR sẽ hoạt động theo chu kỳ kép kín, vơi 5 pha: pha làm đầy, thiếu khí, hiếu
khí, Lắng và rút nước.
Pha làm đầy
- Tại pha này những nguồn nước xả thải sẽ được cho trực tiếp vào bể để xử lý .
Trong lúc này bể SBR sẽ xử lý các chất thải và những hoạt động phản ứng theo mẻ sẽ
nối tiếp nhau: Làm đầy – Tĩnh; Làm đầy – Hòa trộn vào rồi sục – khí. Tất cả những quá
trình này đều hoàn toàn phụ thuộc vào hàm lượng BOD đầu vào.
- Trong pha làm đầy này, khi bổ xung nguồn nước thải vào thì sẽ đồng thời mang
theo một số lượng lớn thức ăn cho những vi sinh ( bùn hoạt tính). Nên khi quá trình này
diễn ra sẽ kiến thúc đẩy mạnh quá trình phản ứng sinh hóa ở vi sinh.
Pha thiếu khí
- Cùng với bùn hoạt tính, trong điều kiện thiếu oxy và có đủ hàm lượng chất hữu
cơ, vi sinh thực hiện quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong nước thải bằng nguồn oxy từ
NO3. Lúc này, dưới tác dụng của các vi sinh vật Nitrobater, Microccocus,
Archromobacter, Thiobacillus và Bacillus sẽ chuyển hoá Nitrit và Nitrat thành khí N2.
Kết quả là NO3 sẽ bị khử thành N2 tự do, và giải phóng ra ngoài không khí, hàm lượng
tổng Nitơ trong nước thải sẽ giảm.
Pha sục khí
- Khí được phân bố vào ngăn từ đường ống dẫn khí nằm sát sàn, đáy vùng đệm vi
sinh thổi lên, nước thải phân bố đi từ trên xuống. Nguyên lý ngược chiều này giúp quá
trình oxy hóa diễn ra tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình phản ứng sinh hóa.
Vùng đệm vi sinh được cung cấp oxy dồi dào giúp quá trình Nitrat hóa diễn ra nhằm
loại bỏ amoni, nitric ra khỏi thành phần của nước. Song song quá trình nitrat hóa là quá
trình photphat hóa để loại bỏ photpho ở dạng hợp chất độc hại. Ống phân phối khí đục
lỗ được bố trí phù hợp với việc tạo ra các dòng chuyển động tăng hiệu quả xử lý
Pha lắng
- Nước thải sau quá trình xử lý hiếu khí chảy sang pha lắng. Tại đây, bùn cặn (xác
vi sinh bị chết) được tách ra theo cơ chế tỉ trọng lắng xuống đáy ngăn, làm giảm hàm
lượng cặn lơ lửng trong nước thải. Phần bùn từ đáy bể được bơm tuần hoàn về ngăn
thiếu khí và ngăn hiếu khí để duy trì một hàm lượng bùn cố định trong công trình xử lý
sinh học.
Pha rút nước
- Số lượng nước nổi sau thời gian chúng ta đợi bùn lắng hết xuống thì nước sẽ được
đưa ra khỏi bể.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 52
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

* Ngăn khử trùng


Ngăn khử trùng: Chlorine sẽ được hòa trộn với nước thải. Quá trình khử trùng sẽ
được diễn ra trong ngăn gồm 2 giai đoạn: đầu tiên chất khử trùng khuếch tán xuyên qua
vỏ tế bào vi sinh vật, tiếp đến chất khử trùng phản ứng với men bên trong tế bào phá
hoại quá trình trao đổi chất dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt.
- Phần nước trong được dẫn sang hố ga thoát nước sau xử lý.
b2. Các hạng mục công trình và thiết bị công trình xử lý nước thải sinh hoạt
Bảng 3.1. Các hạng mục công trình HTXLNT sinh hoạt
Đơn Số
Stt Nội dung công việc Ghi chú
vị lượng
Bể thu gom nước thải
- Vật liệu: BTCT, M250 1 1
- Kích thước: 1 x 1,6
Bể SBR
- Kích thước: D x H: 1,4 x 2,8 (Luôn chân)
- Vật liệu: Thép CT3 dày 4mm
- Nhà sản xuất: Việt Nam
1 - Bao gồm: - 01 -
+ Lan can bảo vệ, sàn thao tác, cầu thang (CT3)
+Khung đỡ máy khuấy, vòng bi gối đỡ (CT3)
+ Trục khuấy (Ø34), cánh khuấy: SS304
+ Khớp nối nhựa cardan.
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022
Bảng 3.2. Các hạng mục thiết bị HTXLNT sinh hoạt
Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
1 Hố thu gom
Giỏ tách rác
- Kích thước: 400x400x400(mm)
1.1 - Lưới lọc: 5 mm Bộ 01
- Vật liệu: Inox 304
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Bơm nước thải
- Công suất: 0,4kw
- Kiểu: Bơm chìm
1.2 - Lưu lượng 3m3/h Bộ 01
- Cột áp: 8m
- Điện áp: 380V/3pha/50Hz
- Thương hiệu: G7
Phao đo mực nước Mac-3
- Loại: Phao quả (phao nổi)
1.3 - Cấp độ bảo vệ: IP68 Bộ 01
- Nguồn điện: 16A/250V
- Vật liệu: polypropylene
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 53
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
2 Bể SBR Bộ 01
Phao đo mực nước Mac-3
- Loại: Phao quả (phao nổi)
2.1 - Cấp độ bảo vệ: IP68 Bộ 01
- Nguồn điện: 16A/250V
- Vật liệu: polypropylene
Máy khuấy
- Kiểu khuấy trục đứng
- Điện áp: 3 pha , 380V, 50Hz
2.2 - Công suất: 1,1 kw Bộ 01
- Tốc độ vòng: 50 vòng/phút
- Thương hiệu: G7
- Bao gồm: mái che bằng inox 304.
Van điện từ:
- Kiểu kết nối: Nối ren
2.3 Bộ 02
- Chất liệu: Đồng, gang, inox, nhựa
- Nguồn điện: 220/24V - Thương hiệu: Châu Á
Bồn chứa dung dịch hóa chất
- Dung tích: 300L
2.4 Bồn 01
- Kiểu: Bồn đứng
- Vật liệu: Nhựa PVC - Xuất xứ: Việt Nam
Bơm định lượng dung dịch hóa chất
- Q = 20l/h; H=3bar
2.5 - Điện áp 230V/50Hz/1pha Bộ 01
- Loại: chân đế
- Bao gồm: Hệ khung đỡ (CT3) - Thương hiệu: G7
Phao đo mực nước Radar
2.6 - Loại: Phao cơ Bộ 01
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Máy thổi khí
Đặc tính kỹ thuật:
- Điện áp: 380V/3pha/50Hz
- Công suất: 0,4kw
2.7 Bộ 01
- Dòng tiếng ồn thấp
- Lưu lượng: 0,33m3/phút.
- Áp: 0.04MPA
- Bao gồm: Mái che SS304. - Thương hiệu: G7
3 Bể khử trùng
Bồn chứa dung dịch hóa chất
- Dung tích: 300L
3.1 - Kiểu: Bồn đứng Bồn 01
- Vật liệu: Nhựa PVC
- Xuất xứ: Việt Nam
4 Hệ thống điện động lực và điện điều khiển
4.1 Hệ thống điện động lực HT 01
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 54
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
- Đối với: Động cơ 3 pha: sử dụng dây cáp 04 lõi,
bọc cách điện bằng PVC
- Động cơ 1 pha: dây 3 lõi, bọc và cách điện bằng
PVC
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Máng dẫn điện động lực
- Cáp đi hở: Máng sắt tráng kẽm
4.2 - Cáp chôn ngầm: ống điện bảo vệ theo tiêu chuẩn HT 01
hiện hành.
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Tủ Điện điều khiển chính MCC
-Vật liệu vỏ tủ: thép, sơn tĩnh điện
- Vỏ tủ: Việt Nam
4.3 HT 01
- Linh kiện chính: Mitsubishi
- Thiết bị lập trình: Schnieder
- Nhà sản xuất: Nhập khẩu/ Việt Nam/ Cadivi
5 Hệ thống đường ống công nghệ
Hệ thống đường ống công nghệ
+ Đường ống dẫn nước thải: Upvc
+ Đường ống dẫn hóa chất: uPVC
+ Đường ống dẫn bùn: uPVC
5.1 HT 01
+ Đường ống dẫn khí: Upvc
- Tiêu chuẩn: >PN8
- Tất cả các phụ kiện đồng bộ cần thiết
- Nhà sản xuất: Việt Nam hoặc tương đương
Hệ thống van và phụ kiện
5.2 HT 01
- Nhà sản xuất: Việt Nam hoặc tương đương
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022

Hình 3.5. Mặt bằng tổng thể HTXLNT sinh hoạt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 55
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

c. Hệ thống xử lý nước thải sản xuất


c1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh khoảng 0,78 m3/ngày đêm được thu gom về hệ thống
xử lý nước thải sản xuất của công ty có công suất xử lý 1 m3/ngày đêm, xử lý đạt QCVN
40:2011 cột B trước khi đấu nối vào hệ thống xả thải chung của Khu Công Nghiệp Đồng
An 2 tại một (01) điểm trên đường D4.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất như sau:

Nước thải sản xuất

SC01
Khí O2

Bể thu gom

Sân phơi B Bể keo tụ tạo NaOH, PAC,


Bùn ùn bông+ lắng bậc 1 Polymer

Bể Oxy hóa bậc cao H2SO4, H2O2, UV

Sân phơi Bùn Bể keo tụ tạo NaOH, PAC,


Bùn bông+ lắng bậc 2 Polymer

Nước sau xử lý
đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B
Hình 3.6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất
Thuyết minh:
Bể điều hòa nước thải sản xuất là nơi tiếp nhận nước thải phát sinh các khu vực
phát sinh nước thải sản xuất, ngoài ra còn có nhiệm vụ ổn định nồng độ các chất ô nhiểm
có trong nước thải, đồng thời điều tiết lưu lượng thải ra bất ổn định từng thời điểm. Vì
vậy, bể điều hòa có vai trò quan trọng xuyên suốt trong quá trình xử lý.
Nước thải trong bể điều hòa được bơm chìm bơm luân phiên với lưu lượng ổn định
lên bể keo tụ tạo bông.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 56
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

 Bể keo tụ tạo bông kết hợp lắng bậc 1:


Quá trình xử lý gồm 4 bước như sau:
Bước 1- Điều chỉnh độ pH của nước thải
Đầu tiên, nước thải được bơm vào giai đoạn phản ứng. Đồng thời bơm định lượng
hóa chất bơm dung dịch điều chỉnh pH khuấy trộn cùng với nước thải để điều chỉnh pH
của nước thải đến giá trị thích hợp.
Bước 2 – Phản ứng keo tụ
Dung dịch hóa chất keo tụ được bơm định lượng bơm vào giai đoạn keo tụ. Tại
đây, dung dịch keo tụ khuếch tán vào nước thải nhờ sự phối hợp của thiết bị khuấy trộn,
làm cho nước thải kết tủa thành những bông cặn nhỏ lơ lửng trong nước.
Bước 3 – Giai đoạn đông tụ bông cặn
Dung dịch trợ keo tụ được bơm định lượng bơm vào giai đoạn tạo bông. Tại đây,
dung dịch trợ keo tụ sẽ kết dính các bông cặn có kích thước nhỏ lơ lửng thành bông cặn
có kích thước lớn hơn dễ dàng chìm xuống.
Bước 4 – Lắng trọng lực
Giai đoạn này các bông cặn sẽ tự tách ra khỏi nước thải lắng xuống đáy của bể
lắng hóa lý. Phần bông cặn ở đáy sẽ được xả định kỳ về sân phơi bùn, phần nước trong
sau quá trình lắng sẽ tiếp tục qua bể Oxy hóa bật cao H2O2 kết hợp UV.
 Bể Oxy hóa bật cao H2O2 kết hợp UV:
Việc kết hợp H2O2 tia tử ngoại UV tạo ra gốc tự do OH nhanh hơn để oxi hóa triệt
để các hợp chất hữu cơ trong nước, dẫn đến tăng hiệu quả loại bỏ COD và màu không
phân hủy sinh học.
 Bể keo tụ tạo bông kết hợp lắng bậc 2:
Bước 1- Điều chỉnh độ pH của nước thải
Đầu tiên, nước thải được bơm vào giai đoạn phản ứng. Đồng thời bơm định lượng
hóa chất DP-01 bơm dung dịch điều chỉnh pH khuấy trộn cùng với nước thải để điều
chỉnh pH của nước thải đến giá trị thích hợp.
Bước 2 – Phản ứng keo tụ
Dung dịch hóa chất keo tụ được bơm định lượng bơm vào giai đoạn keo tụ. Tại
đây, dung dịch keo tụ khuếch tán vào nước thải nhờ sự phối hợp của thiết bị khuấy trộn,
làm cho nước thải kết tủa thành những bông cặn nhỏ lơ lửng trong nước.
Bước 3 – Giai đoạn đông tụ bông cặn
Dung dịch trợ keo tụ được bơm định lượng bơm vào giai đoạn tạo bông. Tại đây,
dung dịch trợ keo tụ sẽ kết dính các bông cặn có kích thước nhỏ lơ lửng thành bông cặn
có kích thước lớn hơn dễ dàng chìm xuống.
Bước 4 – Lắng trọng lực
Giai đoạn này các bông cặn sẽ tự tách ra khỏi nước thải lắng xuống đáy của bể
lắng hóa lý. Phần bông cặn ở đáy sẽ được xả định kỳ về sân phơi bùn, phần nước trong

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 57
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

sau quá trình lắng sẽ xả vào cống thoát nước chung của nhà máy. Nước sau xử lý đạt
QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
Kết thúc quy trình xử lý.
Hình ảnh HTXLNT sản xuất:

Hình 3.7. Hình ảnh HTXLNT sản xuất

Hình 3.8. Phối cảnh quan công trình xử lý nước thải sản xuất

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 58
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

c2. Các hạng mục công trình và thiết bị công trình xử lý nước thải sản xuất
Bảng 3.3. Các hạng mục công trình công trình xử lý nước thải sản xuất

Số Ghi
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng chú

Bể thu gom nước thải


1 - Vật liệu: BTCT, M250 1 1
- Kích thước: 4,0 x 2,0 x 2,0

Bệ đặt thiết bị
2 1 1
- Vật liệu: BTCT, M250.

Sân phơi bùn


- Vật liệu: đáy BTCT M250, tường gạch.
3 1 1
- Kích thước: 4,0 x 0,7 x 0,7.

Bể keo tụ tạo bông kết hợp lắng bậc 1 và bậc 2


- Kích thước: D x H: 1,2 x 2,5 (Luôn chân)
- Vật liệu: SS304 dày 3mm
- Nhà sản xuất: Việt Nam
4 - Bao gồm: Bộ 02
+ Lan can bảo vệ, sàn thao tác, cầu thang (SS304)
+Khung đỡ máy khuấy, vòng bi gối đỡ (CT3)
+ Trục khuấy (Ø34), cánh khuấy: SS304
+ Khớp nối nhựa cardan.

Bể Oxy hóa bậc cao


- Kích thước: D x H: 1,2 x 1,2
- Vật liệu: SS304 dày 3mm
- Nhà sản xuất: Việt Nam
5 Bộ 01
- Bao gồm:
+Khung đỡ máy khuấy, vòng bi gối đỡ (CT3)
+ Trục khuấy (Ø34), cánh khuấy: SS304
+ Khớp nối nhựa cardan.

Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 59
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 3.4. Các hạng mục thiết bị công trình xử lý nước thải sản xuất
Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
1 Hố thu gom
Giỏ tách rác
- Kích thước khe lược: 5 mm
1.1 Bộ 01
- Vật liệu: Inox 304
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Bơm nước thải
- Kiểu: Bơm chìm
- Lưu lượng 3m3/h
1.2 Bộ 01
- Cột áp: 5,5m
- Điện áp: 380V/3pha/50Hz
- Thương hiệu: G7
Phao đo mực nước Mac-3
- Loại: Phao quả (phao nổi)
1.3 - Cấp độ bảo vệ: IP68 Bộ 01
- Nguồn điện: 16A/250V
- Vật liệu: polypropylene
Hệ thống ống phân phối khí
1.4 - Kiểu ống đục lỗ Hệ 01
- Thương hiệu: Việt Nam
Máy thổi khí AB-01 (Con sò)
Đặc tính kỹ thuật:
- Điện áp: 380V/3pha/50Hz
1.5 Bộ 01
- Công suất: 0,75kw
- Lưu lượng: 1,6m3/phút.
- Thương hiệu: Châu Á
2 Bể keo tụ tạo bông kết hợp lắng bật 1
Phao đo mực nước Mac-3
- Loại: Phao quả (phao nổi)
2.1 - Cấp độ bảo vệ: IP68 Bộ 01
- Nguồn điện: 16A/250V
- Vật liệu: polypropylene
Máy khuấy
- Kiểu khuấy trục đứng
- Điện áp: 3 pha , 380V, 50Hz
2.2 - Công suất: 1,1 kw Bộ 01
- Tốc độ vòng: 30 vòng/phút
- Thương hiệu: G7
- Bao gồm: mái che bằng inox 304.
Van điện từ:
- Kiểu kết nối: Nối ren
2.3 Bộ 03
- Chất liệu: Đồng, gang, inox, nhựa
- Nguồn điện: 220/24V
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 60
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
- Thương hiệu: Châu Á
Bồn chứa dung dịch hóa chất
- Dung tích: 300L
2.4 - Kiểu: Bồn đứng Bồn 03
- Vật liệu: Nhựa PVC
- Xuất xứ: Đại Thành – Việt Nam
Bơm định lượng dung dịch hóa chất
- Kiểu: bơm màng điện từ
- Q = 20l/h; H=3bar
2.5 - Điện áp 230V/50Hz/1pha Bộ 02
- Loại: chân đế
- Bao gồm: Hệ khung đỡ (CT3)
- Thương hiệu: G7
Phao đo mực nước Radar
2.6 - Loại: Phao cơ Bộ 03
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Bơm định lượng
Đặc tính kỹ thuật:
- Kiểu: bơm màng
- Q = 42l/h; H=5bar
- Điều chỉnh lưu lượng: 10 – 100%;
220V/50Hz/1pha;
2.7 Bộ 01
- Cấp độ bảo vệ: IP65
- Loại: chân đế
- Vật liệu:
- Đầu bơm: PP
- Màng: PTFE
- Xuất xứ: G7
3 Bể Oxy hóa bật cao
Phao đo mực nước Mac-3
- Loại: Phao quả (phao nổi)
3.1 - Cấp độ bảo vệ: IP68 Bộ 01
- Nguồn điện: 16A/250V
- Vật liệu: polypropylene
Máy khuấy
- Kiểu khuấy trục đứng
- Điện áp: 3 pha , 380V, 50Hz
3.2 - Công suất: 1,1 kw Bộ 01
- Tốc độ vòng: 30 vòng/phút
- Thương hiệu: G7
- Bao gồm: mái che bằng inox 304.
Bồn chứa dung dịch hóa chất
3.3 Bồn 02
- Dung tích: 300L

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 61
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
- Kiểu: Bồn đứng
- Vật liệu: Nhựa PVC
- Xuất xứ: Đại Thành – Việt Nam
Bơm định lượng dung dịch hóa chất
- Kiểu: bơm màng điện từ
- Q = 20l/h; H=3bar
3.4 - Điện áp 230V/50Hz/1pha Bộ 02
- Loại: chân đế
- Bao gồm: Hệ khung đỡ (CT3)
- Thương hiệu: G7
Phao đo mực nước Radar
3.5 - Loại: Phao cơ Bộ 02
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Bơm nước thải:
- Loại bơm trục ngang
- Điện áp: 3pha/50Hz
3.6 Bộ 01
- Lưu lượng: Q=3m3/giờ,
- Cột áp: H=5,0m.
- Thương hiệu: G7
Thiết bị kiểm soát pH tự động
- Dải pH: 0 đến 14
- Độ chính xác: 0,1
3.7 Bộ 01
- Kiểu đo: Online
- Kèm điện cực đo pH đo online HI 6100805
- Thương hiệu: G7
Đèn UV
- Công suất: 55w
3.8 Bộ 6
- Kích thước: 930mm
- Thương hiệu: Châu Á
4 Bể keo tụ tạo bông kết hợp lắng bật 2
Phao đo mực nước Mac-3
- Loại: Phao quả (phao nổi)
4.1 - Cấp độ bảo vệ: IP68 Bộ 01
- Nguồn điện: 16A/250V
- Vật liệu: polypropylene
Máy khuấy
- Kiểu khuấy trục đứng
- Điện áp: 3 pha , 380V, 50Hz
4.2 - Công suất: 1,1 kw Bộ 01
- Tốc độ vòng: 30 vòng/phút
- Thương hiệu: G7
- Bao gồm: mái che bằng inox 304.
Van điện từ:
4.3 Bộ 03
- Kiểu kết nối: Nối ren
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 62
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
- Chất liệu: Đồng, gang, inox, nhựa
- Nguồn điện: 220/24V
- Thương hiệu: Châu Á
Bơm định lượng dung dịch hóa chất
- Kiểu: bơm màng điện từ
- Q = 20l/h; H=3bar
4.4 - Điện áp 230V/50Hz/1pha Bộ 02
- Loại: chân đế
- Bao gồm: Hệ khung đỡ (CT3)
- Thương hiệu: G7
Bơm định lượng
Đặc tính kỹ thuật:
- Kiểu: bơm màng
- Q = 42l/h; H=5bar
- Điều chỉnh lưu lượng: 10 – 100%;
220V/50Hz/1pha; N=90W
4.5 Bộ 01
- Cấp độ bảo vệ: IP65
- Loại: chân đế
- Vật liệu:
- Đầu bơm: PP
- Màng: PTFE
- Xuất xứ: G7
Thiết bị kiểm soát pH tự động
- Dải pH: 0 đến 14
- Độ chính xác: 0,1
4.6 Bộ 01
- Kiểu đo: Online
- Kèm điện cực đo pH đo online HI 6100805
- Thương hiệu: G7
5 Sân phơi bùn
0,1m3
Vật liệu lọc
Sỏi,
5.1 - Sỏi đỡ, cát thạch anh. M3
0,2m3
- Thương hiệu: Việt Nam
Cát
6 Hệ thống điện động lực và điện điều khiển
Hệ thống điện động lực
- Đối với: Động cơ 3 pha: sử dụng dây cáp 04 lõi,
bọc cách điện bằng PVC
6.1 HT 01
- Động cơ 1 pha: dây 3 lõi, bọc và cách điện bằng
PVC
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Máng dẫn điện động lực
6.2 - Cáp đi hở: Máng sắt tráng kẽm HT 01
- Cáp chôn ngầm: ống điện bảo vệ theo tiêu chuẩn

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 63
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Số Ghi chú
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
hiện hành.
- Nhà sản xuất: Việt Nam
Tủ Điện điều khiển chính MCC
-Vật liệu vỏ tủ: thép, sơn tĩnh điện
- Vỏ tủ: Việt Nam
- Linh kiện chính: Mitsubishi
6.3 HT 01
- Thiết bị lập trình: Schnieder
- Bao gồm: 02 biến tần điều khiển 02 máy khuấy bể
keo tụ: Schnieder
- Nhà sản xuất: Nhập khẩu/ Việt Nam/ Cadivi
7 Hệ thống đường ống công nghệ
Hệ thống đường ống công nghệ
+ Đường ống dẫn nước thải: Upvc
+ Đường ống dẫn hóa chất: uPVC
+ Đường ống dẫn bùn: uPVC
7.1 HT 01
+ Đường ống dẫn khí: Upvc
- Tiêu chuẩn: >PN8
- Tất cả các phụ kiện đồng bộ cần thiết
- Nhà sản xuất: Việt Nam hoặc tương đương
Hệ thống van và phụ kiện
7.2 HT 01
- Nhà sản xuất: Việt Nam hoặc tương đương
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022
Công ty ký hợp đồng đấu nối và xử lý nước thải về hệ thống xử lý nước thải tập
trung KCN Đồng An II với Công ty cổ phần TM-SX-XD Hưng Thịnh. Hợp đồng số
28-2022/HĐXLNT/ĐA-ADR ngày 03/01/2022 hợp đồng có hiệu lực từ ngày
03/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Hoạt động của công ty phát sinh hơi dung môi phát sinh từ công đoạn khuấy trộn,
nghiền và chiết rót vào thùng: Xylen, Butyl Acetate, PMA, Isopropanol, Butanol, DPM,
PnB, PG, Butyl Carbritol, Law, D40.
a. Công trình xử lý hơi dung môi phát sinh từ công đoạn khuấy trộn, nghiền
và chiết rót vào thùng
Hiện nay, biện pháp giảm thiểu bụi, hơi dung môi cho công đoạn khuấy trộn,
nghiền và chiết rót vào thùng Công ty đã lắp đặt các chụp hút bụi, hơi dung môi về hệ
thống xử lý khí thải. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi, hơi dung môi như sau:
- Hệ xử lý số 1: Công suất 9.500m3/h.
- Hệ xử lý số 2: Công suất 6.500m3/h.
Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải: Bụi, hơi dung môi → Chụp hút tại khu vực cân,
máy trộn, máy nghiền → Ống nhánh → Ống chính → Tháp xử lý khí thải (Hấp thụ, tách
ẩm, hấp phụ bằng than hoạt tính) → Bơm hồi lưu → quạt hút → Ống khói → Khí sạch.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 64
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hình 3.9. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải


Thuyết minh:
Tại tất cả các khu vực phát sinh hơi dung môi, bụi sẽ được lắp chụp hút cục bộ để
thu gom và tập trung về khu vực xử lý nhờ hệ thống đường ống thu gom và quạt hút -
đẩy.
Sau đó khí thải được đẩy vào đáy tháp xử lý khí sẽ qua các quá trình sau:
Quá trính hấp thụ:
Quá trình hấp thụ bằng nước: dòng khí thải sẽ được phân bố đều từ dưới lên, đồng
thời dung dịch hấp thụ được bơm cấp vào tháp xử lý và được phân phối đều bằng giàn
béc phun sương được lắp ở giữa tháp. Dòng khí thải và nước hấp thụ sẽ tiếp xúc đều với
nhau nhờ lớp vật liệu đệm. Tại đây, các chất ô nhiễm trong khí thải sẽ được hấp thụ vào
dung dịch hấp thụ nhờ các phản ứng hóa học giữa dòng khí thải và dung dịch hấp thụ.
Dung dịch hấp thụ định kỳ sẽ được thải bỏ và dẫn về hệ thống xử lý nước thải.
Quá trình tách ẩm:
Dòng khí sau quá trình hấp thụ cuốn theo một lượng lớn độ ẩm sẽ tiếp xúc với tấm
chắn tách giọt trước khi đi qua bộ tách ẩm bằng silicagel.
Quá trình hấp phụ bằng than hoạt tính:
Tại đây dòng khí thải sẽ tiếp xúc với lớp than hoạt tính và các chất ô nhiểm sẽ được
than hoạt tính hấp phụ còn dòng khí sạch sẽ được quạt hút đẩy ra ngoài.
Kết thúc quá trình xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 65
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải:

Hình 3.10. Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải


b. Danh mục máy móc thiết bị công trình xử lý hơi dung môi
Bảng 3.5.Danh mục máy móc thiết bị công trình xử lý hơi dung môi

STT HẠNG MỤC ĐVT SL GHI CHÚ

HỆ XỬ LÝ SỐ 1
Tháp xử hấp thụ
- Kích thước : Ø1600 x 3100 (mm)
- Vật liệu:
+ Thân: CT3 dày 4 ly
+ Đáy, nắp: CT3 dày 8 ly
+ Lưới tinh chắn: CT3 dày 3mm, đường
Bản vẽ chi tiết đính
1 kính lưới 2mm. Cái 01
kèm
+ Khung đỡ lưới chắn: Thép V50x50 dày
3mm.
+ Cầu thang Ø34 dày 2mm
+ Đường ống dẫn dung dịch hấp thụ trong
tháp: Ø60, Kẽm.
+ Tấm chắn tách giọt thép CT3 dày 3mm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 66
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Bao gồm: Mặt bích, cửa nạp liệu, tai


neo.
- Sơn chống rỉ 2 lớp trong và ngoài.
- Sơn trang trí 2 lớp mặt ngoài.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Tháp xử hấp phụ
- Kích thước: Ø1600 x 3100 (mm)
- Vật liệu:
+ Thân: CT3 dày 4 ly
+ Đáy, nắp: CT3 dày 8 ly
+ Lưới tinh chắn: CT3 dày 3mm, đường
kính lưới 2mm. Bản vẽ chi tiết đính
2 Cái 01
+ Khung đỡ lưới chắn: Thép V50x50 dày kèm
3mm.
+ Cầu thang Ø34 dày 2mm
- Bao gồm: Mặt bích, cửa nạp liệu.
- Sơn chống rỉ 2 lớp trong và ngoài.
- Sơn trang trí 2 lớp mặt ngoài.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Quạt hút ly tâm
- Cánh quạt nhập khẩu
- Lưu lượng: 14.000-15.000m3/h
- Áp suất: 5000-3600 Pa
3 Bộ 01 -
- Điện áp : 380V/3P/50Hz
- Bao gồm: Đế đỡ và mái che (CT3 sơn
tĩnh điện)
- Xuất xứ: Việt Nam
Chụp hút
- Kích thước: W700*L1000*H350
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm dày 0.6mm.
4 - Bao gồm: Cái 02 -
+ Khung viền thép V40x40x3 (mm).
+ Cáp treo (Thép) Ø6mm, 4 sợi/1 chụp.
- Xuất xứ: Việt Nam
Chụp hút
- Kích thước: D1600*H450
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm dày 0.6mm.
5 - Bao gồm: Cái 02 -
+ Khung viền thép V40x40x3 (mm).
+ Cáp treo (thép) Ø6mm, 4 sợi/1 chụp.
- Xuất xứ: Việt Nam
Chụp hút
- Kích thước: W700*L1200*H350
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm dày 0.6mm.
6 Cái 06
- Bao gồm:
+ Khung viền thép V40x40x3 (mm).
+Thanh trượt Ø34
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 67
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

+ Cáp treo (Thép) Ø6mm, 4 sợi/1 chụp.


- Xuất xứ: Việt Nam
Khung treo chụp hút
- Chi tiết: theo bản vẽ
- Vật liệu: V50x50x5(mm)
- Bao gồm:
7 Khung 05
+Ray trượt Ø21
+ Cáp treo (Thép) Ø6mm, 4 sợi/1 chụp, 6
sợi/2 chụp, 8 sợi/3 chụp
- Xuất xứ: Việt Nam
Pa lăng xích kéo tay
- Sức nâng: 200kg
8 Bộ 10
- Chiều cao nâng: 5m
- Xuất xứ: Châu Á
Bơm dung dịch hấp thụ
- Kiểu: Bơm trục ngang
- Lưu lượng: 10.8m3/h
- Cột áp: 12.5m
- Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
9 Bộ 01 -
- Cấp bảo vệ motor: IP 68
- Trục: inox AISI
- Bao gồm: đế đỡ và mái che (CT3 sơn tĩnh
điện), phao báo mực nước.
- Xuất xứ: G7
Tủ Điện điều khiển chính MCC
- Vật liệu vỏ tủ: thép, sơn tĩnh điện
- Vỏ tủ: Việt Nam, Loại vỏ tủ 2 lớp dùng
cho ngoài trời.
10 - Linh kiện chính: Mitsubishi HT 01 -
- Bao gồm: Biến tần, PLC Schneider. Cảm
biến áp suất hút đường ống gió.
- Nhà sản xuất: Nhập khẩu/ Việt Nam/
Cadivi
Hệ thống điện động lực
- Đối với: Động cơ 3 pha: sử dụng dây
cáp 04 lõi, bọc cách điện bằng PVC
11 - Động cơ 1 pha: dây 3 lõi, bọc và cách -
điện bằng PVC
- Nhà sản xuất: Nhập khẩu/ Việt Nam/
Cadivi
Máng dẫn điện động lực
- Cáp đi nổi: Máng cáp sơn tỉnh điện
12 - Cáp chôn ngầm: ống bảo vệ PVC
- Nhà sản xuất: Nhập khẩu/ Việt Nam/
Cadivi
Vật liệu than hoạt tính dạng trụ
13 Tấn 1,3 -
- Kích thước hình trụ độ dài 2 – 4 ly
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 68
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Đường kính hạt: 3 – 3,36 ly


- pH: 7 – 8
- Độ hấp thụ CLL4: 40 – 60 %
- Độ ẩm: <=2%
- Chỉ số iod: 650 – 850 mg/l
- Benzen: 23 – 33%
- Độ tro: 2 – 5%
- Quy cách: 25kg/bao
- Nhà sản xuất:Việt Nam
Hạt hút ẩm Silicagel (SiO2.nH2O)
- Đường kính hạt: 2 – 4 ly
- Nhiệt độ: 7500C
14 Tấn 0,6 -
- Độ ẩm: <=5%
- Quy cách: 25kg/bao
- Nhà sản xuất:Việt Nam
Vật liệu đệm
15 - Đường kính: Ø40, Ø50 M3 0,5 -
- Vật liệu: Nhựa chịu nhiệt hoặc gốm sứ.
Đường ống Công nghệ:
- Ống dẫn khí chính: Ống mạ kẽm - Việt
Nam, Đường kính D600, D500, D400,
D300, D200. Dày 0,6 (mm)
- Đường ống dẫn khí (Từ chụp hút đến
ống dẫn khí chính): Ống hút mùi lõi thép
PVC, Dày 1mm/Ống mạ kẽm (chi tiết theo
bản vẽ)
- Ống thoát khí sau xử lý: ống mạ kẽm
D500x15000 (mm).
- Đường ống dẫn nước hấp thụ: uPVC
Ống dẫn khí chính
Ø60 (>PN8)
- Đường ống xả nước thải từ tháp về hệ
16 HT 01
thống xử lý nước thải: uPVC Ø60,dài
60m, cao độ -0,5m so với đường. (Cắt bê
tông và trả lại hiện trạng).
- Cáp treo ống gió: Ø6mm, thép, khoảng
cách nhỏ hơn 2m/sợi.
- Hệ thống van 2 chiều: Đài Loan/Hàn
Quốc;... Ống hút lõi thép PVC
- Phụ kiện kèm theo:
+ Mặt bích+Ron, bulong, ke pát đỡ ống,
giá treo ống, co, tê, cút, hệ thống tăng đưa
chụp hút: cùng chất liệu với đường ống
chính.
+ Khớp nối mền, Ống chờ lấy mẫu.
Thang, sàn thao tác lấy mẫu
17 - Vật liệu: Thép Ø34x1.2(mm) Bộ 01
- Chiều cao: 5(m)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 69
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bệ đỡ thiết bị:
- Vât liệu : BTCT M250
18 Bệ 01 -
- Kích thước: 2,8 x 8 (m)
- Độ dày: 200 (mm)
Péc phun
- Kích thước: đầu ren 20mm
19 - Vật liệu: SS316 Péc 05
- Dạng xoắn
- Thương hiệu: Châu Á

HỆ XỬ LÝ SỐ 2
Tháp đệm xử lý khí Φ1500 * H3000 (chi
tiết xem bản vẽ thiết kế)
- Vật liệu:
+ Thân: CT3 dày 4 ly
+ Đáy, nắp: CT3 dày 8 ly
+ Lưới tinh chắn: CT3 dày 3mm, đường
kính lưới 2mm.
1 + Khung đỡ lưới chắn: Thép V50x50 dày Cái 02
3mm.
+ Cầu thang Ø34 dày 2mm
- Bao gồm: Mặt bích, cửa nạp liệu, tai
neo.
- Sơn chống rỉ 2 lớp trong và ngoài.
- Sơn trang trí 2 lớp mặt ngoài.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Ống khói sau xử lý Φ300 * H15000
Vật liệu: CT3 dày 4mm;
2 Bao gồm: sàn thao tác lấy mẫu, thang, lỗ Cái 01
lấy mẫu, nón che mưa.
Xuất xứ: Việt Nam.
Péc phun
- Kích thước: đầu ren 20mm
3 - Vật liệu: SS316 Péc 05
- Dạng xoắn
- Thương hiệu: Châu Á
Quạt hút ly tâm
+ Cánh quạt nhập khẩu
+ Q: 9.000 – 12.000 CMH
+ Áp suất: 4.400 – 3.300 Pa
4 Bộ 01
+ Điện áp : 380V/3P/50Hz
+ Bao gồm: Đế đỡ và mái che (CT3 sơn
tĩnh điện)
+ Xuất xứ: Việt Nam
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 70
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Quạt hướng trục thân tròn


+ Cánh hợp kim nhôm
+ Q: 6.800 – 10.000 CMH
5 Bộ 01
+ Áp suất: 220 – 120 Pa
+ Điện áp : 380V/3P/50Hz
+ Xuất xứ: Việt Nam
Vật liệu than hoạt tính dạng trụ -
- Kích thước hình trụ độ dài 4 ly
- Kích thước hạt: 5 – 14 mm
6 - Độ hấp thụ CLL4: 40 – 60 % Tấn 0,35
- Hoạt tính theo CCL4 (%): 50 %
- Khối lượng riêng: 500 kg/m3
- Nhà sản xuất:Việt Nam
Hạt hút ẩm Silicagel (SiO2.nH2O)
- Đường kính hạt: 2 – 4 mm
- Nhiệt độ: 7500C
7 Tấn 0,25
- Độ ẩm: <=5%
- Quy cách: 25kg/bao
- Nhà sản xuất:Việt Nam
Vật liệu đệm
Loại: Vòng sứ chịu nhiệt
Kích thước: 50 x 50 x 5mm
8 Tấn 0,21
Diện tích bề mặt: 93 m2/m3
Khối lượng riêng: 600 kg/m3
Xuất xứ: Việt Nam
Bơm tuần hoàn dung dịch
- Kiểu: Ly tâm trục đứng đa tầng cánh
- Lưu lượng: 8 m3/h
- Cột áp: 12 m
9 Bộ 02
- Điện áp: 3pha, 380V, 50Hz
- Bao gồm: đế đỡ, mái che (thép CT3 sơn
tĩnh điện), phao báo mực nước.
- Xuất xứ: G7
Chụp hút
- Kích thước: D1600*H450
- Vật liệu: Tôn mạ kẽm dày 0.6mm.
10 - Bao gồm: Cái 04
+ Khung viền thép V40x40x3 (mm).
+ Cáp treo (thép) Ø6mm, 4 sợi/1 chụp.
- Xuất xứ: Việt Nam
Khung treo chụp hút
- Chi tiết: theo bản vẽ
04 khung
- Vật liệu: V50x50x5(mm)
đơn hoặc
11 - Bao gồm: Khung
1 khung
+Ray trượt Ø21
lớn
+ Cáp treo (Thép) Ø6mm, 4 sợi/1 chụp, 6
sợi/2 chụp, 8 sợi/3 chụp
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 71
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Xuất xứ: Việt Nam

Pa lăng xích kéo tay


- Sức nâng: 200kg
12 Bộ 04
- Chiều cao nâng: 5m
- Xuất xứ: Châu Á
Tủ Điện điều khiển chính MCC
- Vật liệu vỏ tủ: thép, sơn tĩnh điện
- Vỏ tủ: Việt Nam, Loại vỏ tủ 2 lớp dùng
cho ngoài trời.
- Linh kiện chính: Mitsubishi
- Bao gồm: Biến tần, PLC Schneider. Cảm
13 biến áp suất hút đường ống gió. HT 01
- Hệ thống dây cáp điện động lực, điều
khiển và máng điện
+ dây cáp động lực Cadivi – Việt Nam
+ Cáp đi hở dùng máng cáp sơn tĩnh
điện
+ Cáp chôn ngầm dùng ống bảo vệ PVC.
Đường ống Công nghệ:
- Ống dẫn khí chính: Ống mạ kẽm - Việt
Nam, Đường kính D500, D400, D300,
D200. Dày 0,6 (mm)
- Đường ống dẫn khí (Từ chụp hút đến
ống dẫn khí chính): Ống hút mùi lõi thép
PVC, Dày 1mm/ ống mạ kẽm.
- Đường ống dẫn nước hấp thụ: uPVC
Ø60 (>PN8)
- Đường ống xả nước thải từ tháp về hệ
Ống dẫn khí chính
thống xử lý nước thải: uPVC Ø60,dài
14 65m, cao độ -0,5m so với đường. (Cắt bê HT 01
tông và trả lại hiện trạng).
- Cáp treo ống gió: Ø6mm, thép, khoảng
cách nhỏ hơn 2m/sợi.
- Hệ thống van 2 chiều: Đài Loan/Hàn
Quốc;...
- Phụ kiện kèm theo:
+ Mặt bích, bulong, ke pát đỡ ống, giá Ống hút lõi thép PVC
treo ống, co, tê, cút, hệ thống tăng đưa
chụp hút: cùng chất liệu với đường ống
chính.
+ Khớp nối mền, Ống chờ lấy mẫu.
8,0 x
Bệ đặt thiết bị hợp khối
15 1,7 x m3 2,72
- Vật liệu: bê tông cốt thép, M250.
0,2
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 72
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải thông thường
Chất thải rắn thông thường phát sinh tại cơ sở bao gồm 2 loại là chất thải rắn sản
xuất không nguy hại và chất thải rắn sinh hoạt.
3.3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại ngay tại nguồn bao gồm:
- Chất thải sinh hoạt có thể tái chế được như: Bìa carton, nhựa, giấy vụn được thu
gom, định kỳ chuyển giao cho đơn vị thu mua phế liệu.
- Chất thải thực phẩm;
- Chất thải rắn sinh hoạt khác.
Hiện nay, Công ty đã trang bị các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng
đặt xung quanh nhà máy.
Công ty đã xây dựng khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt diện tích (2,5 x 5 =
12,5 m2). Nền bê tông, mặt sàn đảm bảo kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu; mái
nhà và xung quanh kho được lợp tole.
Bảng 3.6. Số lượng thùng rác chứa chất thải rắn sinh hoạt tại Công ty
Số lượng Dung tích
Stt Khu vực
(Thùng) (lít)
1 06 240 Xung quanh nhà xưởng và khu văn phòng
Đặc điểm:
Màu xanh.
Có nắp đậy ngăn mùi và chắn nước
mưa, nắng.
Cấu tạo nhẵn 2 mặt giúp việc vệ sinh
thùng rác sau khi thu gom rác được
dễ dàng
Dung tích: 240 lít
Kích thước: DxRxC=74x55x101
cmNguyên liệu: Nhựa HDPE
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh:
Bảng 3.7. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại sơ sở

STT Tên chất thải Khối lượng (kg/năm)

1 Rác thải sinh hoạt 12.000

Tổng cộng 12.000

Chất thải sinh hoạt phát sinh tại Công ty được thu gom hàng ngày và chuyển giao
cho Chi nhánh xử lý chất thải – Công ty cổ phần nước – Môi trường Bình Dương tại
Hợp đồng số 249-RSH/HĐ-KT22 ngày 21/02/2022, hiệu lực của hợp đồng đến ngày
20/01/2024. (Hợp đồng đính kèm phụ lục).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 73
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường
Chất thải rắn từ nhà máy sản xuất: Đó là các loại chai, lọ, bao bì, thùng chứa, giấy
phế liệu, nilon... không dính các thành phần nguy hại, khối lượng chất thải rắn này phát
sinh khoảng 63.500 kg/năm chủ yếu là các thành phần vô cơ không nguy hại.
Hiện nay, Công ty đã xây dựng khu vực lưu giữ chất thải công nghiệp thông thường
diện tích (2,5 x 5 = 12,5 m2). Nền bê tông, mặt sàn đảm bảo kín, không rạn nứt, không
bị thẩm thấu; mái nhà và xung quanh kho được lợp tole.
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại Công ty được thu gom hàng
ngày và chuyển giao cho Chi nhánh xử lý chất thải – Công ty cổ phần nước – Môi trường
Bình Dương tại Hợp đồng số 1488-RSH/HĐ-KT/22 ngày 29/08/2022, hiệu lực của hợp
đồng đến ngày 29/08/2023. (Hợp đồng đính kèm phụ lục).
Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh như sau:
Bảng 3.8. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại cơ sở
Mã chất Trạng thái Khối lượng Ký hiệu
STT Nhóm CTRCNTT
thải tồn tại (kg/năm) phân loại
Thùng phuy sắt 200 lít
1 11 04 03 Rắn 12.000 TT-R
nắp nhỏ
Thùng phuy sắt 200 lít
2 11 04 03 Rắn 12.000 TT-R
nắp lớn
3 Thùng phuy nhựa 200 lít 14 01 11 Rắn 10.000 TT-R
4 Bồn nhựa 1.000 lít 14 01 11 Rắn 10.000 TT-R
5 Sắt vụn 11 04 03 Rắn 8.000 TT-R
6 Nhựa vụn 14 01 11 Rắn 5.000 TT-R
7 Carton 12 08 03 Rắn 2.000 TT-R
Giấy phế liệu tái chế
8 12 08 03 Rắn 1.000 TT-R
được
9 Nilon 18 01 06 Rắn 500 TT-R
Bùn thải từ HTXL nước
thải sinh hoạt, bùn thải
10 từ nạo vét định kỳ các 12 06 13 Bùn 3.000 TT
hố ga thoát nước mưa,
hố ga thoát nước thải
Tổng cộng 63.500
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) phát
sinh khoảng 73.630 kg/năm công ty thu gom, phân loại và lưu trữ theo đúng quy định.
Hiện nay, Công ty đã xây dựng kho lưu chứa chất thải nguy hại có diện tích (9,7 x
5 = 48,5 m2, được thiết kế đúng theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01
năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường như nhà kho có mặt sàn đảm bảo kín khít, không bị
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 74
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

thẩm thấu và có gờ tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, đảm bảo không
chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; nơi lưu chứa có mái che, có
biển cảnh báo, dán nhãn vào bao bì lưu chứa theo đúng quy định.
- Lưu CTNH vào các bao bì lưu chứa riêng biệt, đảm bảo lưu giữ an toàn CTNH,
không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ; các loại chất thải nguy hại không để lẫn vào nhau.
- Khu vực lưu giữ chất thải được trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy (bình bột
ABC) và có các vật liệu hấp thụ (cát khô/mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp
rò rỉ, rơi vãi, đồ tràn CTNH ở thể lỏng.
Chất thải nguy hại được công ty thu gom, phân loại riêng biệt và lưu giữ trong kho
lưu giữ chất thải nguy hại. Toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh sẽ được Công ty chuyển
giao cho Chi nhánh xử lý chất thải – Công ty cổ phần nước – Môi trường Bình Dương
tại Hợp đồng số 1488-RSH/HĐ-KT/22 ngày 29/08/2022, hiệu lực của hợp đồng đến
ngày 29/08/2023 (Hợp đồng và Chứng từ thu gom chất thải nguy hại đính kèm phụ lục).
Khối lương, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên như sau:
Bảng 3.9. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở
Trạng Số lượng
Ký hiệu
Stt Tên chất thải Mã CTNH thái tồn phát sinh
phân loại
tại (kg/năm)
Bóng đèn huỳnh quang
1 16 01 06 Rắn 60 NH
thải
Giẻ lau, túi lọc dính dầu
2 18 02 01 Rắn 400 KS
nhớt, dính sơn
3 Pin ắc quy chì thải 19 06 01 Rắn 60 NH
Dung môi rửa bồn có lẫn
4 cặn sơn và các thành phần 08 01 01 Lỏng 6.800 KS
nguy hại khác
5 Cặn sơn, sơn thải 08 01 01 Lỏng 30.400 KS
6 Hộp mực in thải 08 02 04 Rắn 10 KS
Thùng phuy sắt dính sơn,
7 18 01 02 Rắn 12.000 KS
dung môi thải
Thùng nhựa dính sơn,
8 18 01 03 Rắn 10.000 KS
dung môi, dầu nhớt thải
Bùn thải từ HTXNTT sản
9 08 01 02 Bùn 2.000 KS
xuất
10 Bột màu vô cơ thải 19 03 01 Rắn 1.000 KS
11 Bột màu hữu cơ thải 19 03 02 Rắn 1.200 KS
Chất hập thụ (Than hoạt
12 tính từ hệ thống xử lý khí 18 02 01 Rắn 6.300 KS
thải)
Chất hập thụ (Silicagel từ
13 18 02 01 Rắn 3.400 KS
hệ thống xử lý khí thải)
Tổng cộng 73.630
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 75
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Hiện nay, Công ty đang áp dụng các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung như
sau:
- Khu vực sản xuất được bố trí cách biệt với khu vực văn phòng và ngăn cách với
các khu vực sản xuất khác. Tiếng ồn tạo ra từ mỗi quá trình sau khi đã được giảm thiểu
bằng tường nhà che chắn và ở một khoảng cách nhất định sẽ giảm thiểu được tác động
cộng hưởng.
- Các máy móc thiết bị được lắp đặt đệm cao su để giảm ồn và chống rung.
- Bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kì và sửa chữa khi cần thiết (ví dụ: thay
dầu bôi trơn các máy móc, sửa chữa các mối hở của thiết bị hoặc thay mới các máy móc
thiết bị hư hỏng,…).
- Áp dụng biện pháp bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm hợp lý, dùng các biện pháp
sử dụng xe nâng để bốc dỡ, hạn chế nhập nguyên liệu tại những khu vực có nhiều công
nhân hoạt động.
- Công nhân lao động trực tiếp vận hành máy móc sẽ được trang bị nút tai chống
ồn, đào tạo kỹ năng làm việc và thao tác trên máy móc để hạn chế tiếng ồn ở mức thấp
nhất.
- Công nhân lao động vận hành máy móc sẽ được trang bị nút tai chống ồn, đào
tạo kỹ năng làm việc và thao tác khi vận hành máy móc.
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6.1. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải
Để ngăn ngừa các sự cố môi trường đối với các hệ thống XLNT, Công ty TNHH
Adora Paints (Việt Nam) thực hiện các biện pháp sau:
- Hệ thống xử lý nước thải sản xuất có công suất 1 m3/ngày.đêm và hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt có công suất 2 m3/ngày đêm xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột
B trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN Đồng An 2. Để ngăn
ngừa các sự cố môi trường đối với các hệ thống XLNT Công ty có một số phương án sau:
- Lập trình lại thiết bị điều khiển PLC để phù hợp với lượng nước thải đang tiếp nhận
thực tế, giảm thời gian hoạt động của các thiết bị phù hợp.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước thải và chế độ vận hành để tối ưu lượng
hóa chất sử dụng.
- Đối với những máy móc thiết bị thường xuyên bị hỏng như motor, máy bơm nước…
Công ty luôn có thiết bị dự phòng nhằm thay thế khi cần thiết.
- Đối với những máy móc thiết bị ít gặp sự cố như bồn hóa chất, hệ thống phân phối
khí… Công ty áp dụng các biện pháp sau:
+ Thường xuyên kiểm tra tình trạng vận hành của các máy móc thiết bị.
+ Định kỳ bảo dưỡng và thay thế khi đến kỳ hạn bảo dưỡng.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố về điện động lực và điện điều khiển, chuyển qua
chế độ vận hành bằng tay trong khi chờ khắc phục sự cố.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 76
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Khi nước thải đầu ra xử lý không đạt theo quy chuẩn cho phép, công ty có phương
án lưu nước thải tại bể thu gom thời gian lưu giữ 1 ngày để lưu giữ tạm thời, tiến hành
khắc phục sự cố và bơm nước thải ngược về hệ thống để xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối
cho phép trước đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN Đồng An 2.
- Ngừng ngay việc đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN Đồng An
2 khi hệ thống XLNT có sự cố. Thực hiện các biện pháp ứng cứu sự cố đảm bảo nước
thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT Cột B mới tiến hành đấu nối vào hệ thống thoát nước
thải chung của KCN Đồng An 2.
- Thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý.
Bảng 3.10. Chương trình bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị của HTXL
SST Hình thức bảo trì và bảo dưỡng Chu kỳ
1 Song chắn rác thô
Vệ sinh song chắn rác Hàng ngày
2 Lưới lược rác tinh
Vệ sinh lưới chắn rác Hàng ngày
3 Các loại bơm
Vệ sinh thân, cánh và các bộ phận khác trên bơm 6 tháng
(1) Kiểm tra mức dầu 6 tháng
(2) Kiểm tra vỏ bơm 1 tháng
(3) Thay dầu và nút vặn 12 tháng
4 Máy thổi khí
(1) Kiểm tra dây đai Hàng ngày
(2) Kiểm tra mức dầu 1 Tháng
(3) Kiểm tra chất làm ô nhiễm bộ lọc và làm sạch nếu cần 1 Tháng
(4) Thay dầu 6 tháng
(5) Thay bộ lọc 12 tháng
(6) Kiểm tra van an toàn Hàng ngày
(7) Kiểm tra tiếng ồn và độ rung 3 tháng
(8) Lau chùi vệ sinh 3 tháng
5 Bơm định lượng hóa chất
(1) Kiểm tra mức dầu 1 Tuần
(2) Thay dầu mới (cùng chủng loại) 6 tháng
(3) Bôi dầu mỡ trên trục bơm 3 tháng
(4) Kiểm tra độ rung hay tiếng ồn khi bơm chạy Hàng ngày
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022
- Chương trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống XLNT cứ sau 06 tháng sẽ được
cập nhật.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
- Thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 77
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Thiết lập và tập huấn cho nhân viên vận hành về phương án ứng cứu sự cố đối
với hệ thống XLNT.
- Có kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố đối với hệ thống XLNT.
3.6.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải
Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 124 Luật Bảo vệ môi trường năm
2020 và khoản 1 Điều 109 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Hiện nay,
Công ty đã thành lập đội ứng phó sự cố môi trường, với các biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải như sau:
Bảng 3.11. Quy trình ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải
Stt Quy trình Hành động
I Phối hợp nội bộ
- Nhận biết được các thông tin sự cố:
+ Vị trí khí thải rò rỉ, phát tán.
+ Mức độ khí thải rò rỉ, phát tán ra bên ngoài.
+ Nguyên nhân khí thải bị rò rỉ.
- Có nhân viên nào bị ảnh hưởng bởi sự cố khí thải không?
Người phát hiện là - Thông báo cho mọi người trong khu vực xảy ra sự cố;
nhân viên làm việc - Thông báo sự cố cho Giám đốc Công ty (Ban chỉ huy
1
trực tiếp trong khu điều hành UPSC); Báo cáo rõ ràng, chính xác cho Ban chỉ
vực xử lý khí thải huy điều hành UPSC về tình hình sự cố khí thải rò rỉ hiện
tại;
- Tham gia hành động ứng cứu khẩn cấp (nếu thuộc lực
lượng cứu hộ và xử lý sự cố cơ sở) hoặc trở về vị trí làm
việc của mình;
- Nhận sự sắp xếp nhiệm vụ từ cấp trên.
- Thông báo tình huống khẩn cấp cho mọi người, bộ phận
liên quan trong khu vực xử lý khí thải theo quy trình thông
báo tin khẩn cấp, yêu cầu mọi người thực hiện đúng theo
quy trình ứng cứu sự cố rò rỉ khí thải.
- Sơ tán người không có nhiệm vụ hay không được trang
Người điều hành bị bảo hộ ứng cứu ra khỏi khu vực nguy hiểm, tìm kiếm
trực tiếp ứng cứu, cứu hộ người bị nạn tới khu vực an toàn.
xử lý sự cố - Ban chỉ - Khoanh vùng khu vực xảy ra sự cố rò rỉ khí thải và phạm
huy điều hành vi tác động ô nhiễm của khí thải rò rỉ. Đánh giá mức độ
2 UPSC tiếp ứng cứu, leo thang của sự cố khí thải rò rỉ.
xử lý sự cố - Ban chỉ - Bảo vệ hiện trường xảy ra sự cố khí thải rò rỉ.
huy điều hành - Chỉ đạo các đội viên trong Đội ứng phó sự cố thực hiện
UPSC các nhiệm vụ sau:
+ Dừng hoạt động sản xuất.
+ Bộ phận chuyên môn bảo trì tiến hành khắc phục, sửa
chữa vị trí rò rỉ khí thải.
+ Tiến hành thông thoáng khu vực xảy ra sự cố rò rỉ khí
thải hay thực hiện thông gió cưỡng bức nếu cần thiết bằng
các phương tiện, thiết bị ứng phó sự cố hóa chất đã được
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 78
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Quy trình Hành động


trang bị (như hệ thống phun hơi ẩm, quạt thông gió, mặt
nạ phòng độc…).
+ Bộ phận y tế tiến hành kiểm tra tình trạng sức khỏe của
các nhân viên đang làm việc trong khu vực xảy ra sự cố.
Thực hiện cấp cứu nếu có nhân viên bị ngạt, ngộ độc và
chuyển đến trung tâm y tế gần nhất.
* Sau khi khắc phục xong:
- Ban chỉ huy điều hành UPSC liên hệ với đơn vị có chức
năng tiến hành lấy mẫu, phân tích xác định nồng độ khí
thải trong không khí (nếu có ảnh hưởng) khu vực sự cố.
- Bộ phận vận hành hệ thống xử lý khí thải tiến hành khởi
động lại hoạt động hệ thống.
- Bộ phận vận hành hệ thống xử lý khí thải báo cáo tình
hình khắc phục, sửa chữa tại công đoạn gặp sự cố cho
Lãnh đạo công ty.

Đội viên Đội ứng Nghe theo mệnh lệnh của Đội trưởng hay đội phó đội
3
phó sự cố cơ sở phòng ngừa ứng phó sự cố công ty trực tiếp xử lý sự cố.
II Phối hợp với các đơn vị bên ngoài khi sự cố vượt tầm kiểm soát của Công
ty
Người điều hành Khi xác định sự cố vượt tầm kiểm soát, xử lý của Công ty,
1
trực
Các lực lượng hỗ - Khi đến cổng Công ty sẽ được hướng dẫn đến vị trí xảy
trợ bên ngoài ra sự cố.
(PCCC thành phố - Thực hiện triển khai ứng cứu tại các khu vực cụ thể xảy
Thủ Dầu Một, Sở ra sự cố rò rỉ khí thải.
2 Tài nguyên môi - Xác định các đối tượng bị ảnh hưởng
trường, Ủy ban - Lấy mẫu giám định, kiểm tra chất lượng không khí xung
nhân dân thành phố quanh bị ảnh hưởng từ việc rò rỉ khí thải.
Thủ Dầu Một, đơn
vị lấy mẫu,…)
- Trực tiếp sơ cứu và cấp cứu người bị ngạt, ngộ độc do
3 Cơ quan Y tế
khí thải gây ra.
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022
3.6.3. Khắc phục các sự cố về điện
Các thiết bị tiêu thụ điện, dù tốt vẫn không tránh khỏi các rủi ro, ngay cả khi sử
dụng đúng. Người sử dụng dễ bị chủ quan không kiểm tra kỹ trước khi thao tác sẽ dẫn
đến tai nạn xảy ra. Một số rủi ro thường xảy ra là:
- Rủi ro khi nối thiết bị với nguồn cung cấp điện.
- Rủi ro do sự rò rỉ điện.
Để thực hiện công việc bảo trì an toàn nên tuân theo các tiến trình sau:
- Cử nhân viên bảo trì có kinh nghiệm và thành thạo trong công việc thay thế và
sửa chữa các thiết bị điện cũng như các chi tiết về cơ khí của thiết bị tiêu thụ điện.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 79
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Phải bảo đảm tuyệt đối là thiết bị đã được cách ly khỏi nguồn cung cấp điện. Cắm
bảng báo hiệu để thông báo về việc sửa chữa.
3.6.4. Phòng chống cháy nổ
Để phòng ngừa khả năng cháy nổ, cơ sở trang bị, bố trí các biện pháp phòng cháy
chữa cháy tự động tại các khu vực kho chứa nguyên liệu, sản phẩm, hóa chất và thực
hiện đúng quy định về PCCC.
Các biện pháp giảm thiểu riêng
Đối với xưởng sản xuất, kho nguyên liệu và kho thành phẩm:
+ Che chắn, bảo vệ cẩn thận các thiết bị điện.
+ Kiểm tra định kỳ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị sản xuất.
+ Đảm bảo tắt điện ngoài giờ làm việc.
+ Máy móc thiết bị phải định kỳ vệ sinh, nhà xưởng phải được quét dọn sạch sẽ
hàng ngày.
+ Không để tồn trữ nguyên liệu và thành phẩm quá 10 ngày trong kho.
Đối với kho hóa chất:
Trong kho hóa chất sẽ được lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo
động. Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa hóa chất. Các phương
tiện phòng cháy chữa cháy sẽ được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng
hoạt động; Bố trí hệ thống chống cháy nổ tại xung quanh khu vực dự án nhằm cứu chữa
kịp thời khi sự cố xảy ra.
Đối với các loại dung môi, hóa chất: Trong trường hợp cháy nổ mặc đồ bảo vệ,
đeo bình dưỡng khí, sử dụng phương tiện bình xịt CO2, chất khô chữa cháy, vòi xịt nước
vào các bình chứa để tránh lây lan.
Biện pháp giảm thiểu chung
Để phòng ngừa khả năng gây cháy nổ trong quá trình hoạt động sản xuất, các biện
pháp áp dụng bao gồm:
Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao sẽ được quản lý thông qua
các hồ sơ lý lịch được kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước.
Các thiết bị này sẽ được lắp đặt các đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong
thiết bị, ... nhằm giám sát các thông số kỹ thuật; Các công nhân vận hành máy móc sản
xuất được huấn luyện cơ bản về quy trình kỹ thuật vận hành.
Hệ thống cứu hoả được kết hợp giữa khoảng cách của các phân xưởng lớn hơn
10m đủ điều kiện cho người và phương tiện di chuyển khi có cháy, giữ khoảng rộng cần
thiết ngăn cách đám cháy lan rộng. Các họng lấy nước cứu hoả bố trí đều khắp phạm vi
các nhà máy, kết hợp các dụng cụ chữa cháy như bình CO2, bình bọt, ... trong từng bộ
phận sản xuất và đặt ở những địa điểm thao tác thuận tiện. Hệ thống phun nước chữa
cháy tự động theo giới hạn nhiệt độ 700C bố trí đều trên mái xưởng kết hợp hệ thống
bơm điều khiển bằng áp lực trong đường ống hoặc từ bể dự trữ nước trên cao;
Các loại nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh
xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện, các bồn chứa hóa chất dễ cháy nổ sẽ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 80
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

được lắp đặt các van an toàn, các thiết bị theo dõi nhiệt độ, các thiết bị báo cháy, chữa
cháy tự động;
Trong khu vực có thể gây cháy, công nhân không được hút thuốc, không mang bật
lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa do ma sát, tia lửa điện;
Các loại chất thải có tính dễ bắt cháy giẻ lau dính hóa chất, dính dầu nhớt,... chủ
cơ sở sẽ hợp đồng xử lý nhanh chóng không để tồn lưu số lượng lớn dễ gây cháy nổ tại
Công ty.
Trong các vị trí sản xuất thực hiện nghiêm ngặt quy phạm an toàn đối với từng
công nhân trong suốt thời gian làm việc.
Một vấn đề khác rất quan trọng là sẽ tổ chức ý thức phòng cháy chữa cháy tốt cho
toàn bộ nhân viên trong nhà máy. Việc tổ chức này đặc biệt chú ý đến các nội dung sau:
Tổ chức học tập nghiệp vụ; tất cả các khu vực dễ cháy đều có tổ nhân viên kiêm
nhiệm công tác phòng hỏa. Các nhân viên này được tuyển chọn, được huấn luyện,
thường xuyên kiểm tra.
Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục ý thức phòng cháy chữa cháy cho cán bộ
công nhân viên. Huấn luyện cho toàn thể cán bộ công nhân viên các biện pháp phòng
cháy chữa cháy khi có sự cố xảy ra. Lắp đặt các tiêu lệnh PCCC tại những vị trí dễ nhìn.
Phối hợp với cơ quan PCCC để diễn tập nhằm nâng cao khả năng ứng phó khi có
sự cố cháy nổ xảy ra.
Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy hiểm về
cháy của công trình trong nhà kho. Ngoài việc sử dụng các thiết bị báo cháy tự động
(đầu báo cháy khói quang điện, đầu báo nhiệt gia tăng) thì thiết kế sử dụng bộ tổ hợp
nút nhấn báo cháy bán tự động (bằng tay).
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đượclắp đặt tại tất cả các khu vực có
nguy hiểm cháy.
Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler được thiết kế lắp đặt chữa cháy tự động cho
toàn bộ nhà kho.
Ngoài hệ thống chữa cháy trên công trình còn được trang bị các bình chữa cháy di
động, xách tay phục vụ dập tắt đám cháy mới phát sinh.
- Công ty được Công an tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy số 269/TD-PCCC ngày 27/5/2008.
- Giấy xác nhận nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy số 24/PCCC ngày
20/01/2011 do Phòng cảnh sát PC&CC – Công an tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty
TNHH Adora Paints (Việt Nam).
- Công ty đã được Công an tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy số 16/TD-PCCC (TDM) ngày 14/01/2013.
- Giấy xác nhận nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy số 52/SCSPCCC-
TDM ngày 05/02/2013 do Sở cảnh sát PC&CC tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH
Adora Paints (Việt Nam).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 81
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

* Quy trình ứng phó khi có cháy

Cháy nổ

Báo động an toàn cho


toàn nhà máy

Thông báo cho lãnh đạo


nhà máy

Có Báo cho đội


Nghiêm trọng Cắt điện
PCCC

Không
Thoát hiểm
Dập lửa nếu cần

Thu dọn hiện trường Kết hợp với


đội PCCC để
dập lửa
Điều tra và viết báo cáo
sự cố

Kết thúc

Hình 3.11. Quy trình ứng phó sự cố cháy nổ


Thông báo: khi phát hiện ra sự cố thì tất cả các cán bộ công nhân viên hay là khách
hàng đều có thể biết và thông báo qua điện thoại, báo động qua kẻng, chuông báo động,
trực tiếp báo cho đội phòng cháy, chữa cháy tỉnh.
Dập lửa: Ngay từ khi phát hiện có cháy, lực lượng chữa cháy tại chỗ và các lực
lượng khác cần tiến hành ngay các công tác dập lửa. Sử dụng các dụng cụ như bình chữa
cháy, cát và nước để dập lửa. Trường hợp cháy ở mức độ nghiêm trọng thì đội PCCC sẽ
liên hệ với cơ quan PCCC địa phương để phối hợp chữa cháy, dập cháy nhanh chóng,
giảm thiểu các thiệt hại về người và tài sản.
Thu dọn hiện trường: Sau khi ngọn lửa được dập tắt, điều động nhân công dọn dẹp
sạch sẽ khu vực bị cháy, các chi tiết, thiết bị, máy móc bị hỏng cũng được tháo dỡ và
vận chuyển ra khỏi khu vực.
Báo cáo điều tra nguyên nhân và rút kinh nghiệm: Ngay sau khi phát hiện cháy,
cần báo cáo ngay với cơ quan hữu quan để phối hợp trong công tác chữa cháy. Sau đó
chủ đầu tư sẽ cùng với cơ quan hữu quan sẽ cùng tiến hành công tác điều tra xác định
nguyên nhân và lập thành báo cáo gửi các bên có liên quan. Ngoài ra Chủ đầu tư sẽ tiến
hành công tác đánh giá thiệt hại, xác định những hư hại và phần cần sửa chữa để có kế
hoạch cụ thể khắc phục.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 82
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

3.6.5. Biện pháp phòng ngừa sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất


a. Đối với nhà kho chứa hóa chất
Nhà kho chứa hóa chất và lưu giữ hóa chất trong kho được Công ty thiết kế và xây
dựng theo Tiêu chuẩn TCVN 5507:2002 và tiêu chuẩn TCVN 2622:1995, cụ thể như
sau:
- Nhà kho thiết kế phải chịu được lửa, nhiệt độ cao, không phản ứng hóa học và
không thấm chất lỏng. Sàn nhà phải thiết kế chỗ chứa hóa chất rò rỉ hoặc tràn đổ và bề
mặt không gồ ghề để dễ dọn sạch. Tường bên ngoài chịu được lửa ít nhất là 45 phút; tất
cả các bức tường đều không thấm nước; bề mặt bên trong của tường trơn nhẵn, có thể
rửa một cách dễ dàng và không bắt bụi. Nếu kho được xây dựng đơn lẻ thì mái phải làm
bằng một vật liệu khó cháy và thông hơi dễ dàng khi có cháy.
- Nhà xưởng, kho hóa chất nguy hiểm phải khô ráo không thấm, dột, phải có hệ
thống thu lôi chống sét, phải định kỳ kiểm tra hệ thống này theo các qui định hiện hành.
Bên ngoài kho, xưởng phải có biển “Cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, chữ to, màu đỏ; biển
ghi ký hiệu chất chữa cháy. Các biển này phải rõ ràng và để ở chỗ dễ thấy nhất.
- Kho hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ hàng năm về an toàn và biện
pháp đảm bảo an toàn trước mùa mưa bão.
- Hóa chất nguy hiểm nhất thiết phải để trong kho. Kho chứa hóa chất nguy hiểm
phải qui hoạch khu vực sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được xếp
trong cùng một kho các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, hoặc có phương pháp
chữa cháy khác. Khi xếp hóa chất trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người
lao động và hàng hóa như sau:
- Đối với hàng đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tường ít nhất 0,5
m, hóa chất kỵ ẩm phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,3m;
- Hóa chất dạng lỏng chứa trong phuy, can… và hóa chất dạng khí chứa trong các
bình chịu áp lực phải được xếp đúng qui định;
- Các lô hàng không được xếp sát trần kho và không cao quá 2 m;
- Lối đi chính trong kho rộng tối thiểu 1,5 m;
- Không được xếp các lô hàng nặng qua tải trọng của nền kho;
- Không được để các bao bì đã dùng, các vật liệu dễ cháy ở trong kho;
- Thường xuyên kiểm tra các lô hàng, thông gió, thoát ẩm, lớp hóa chất cuối cùng
không bị đè hỏng.
b. Biện pháp an toàn trong vận chuyển hoá chất
- Công ty bố trí nhân viên vận chuyển là người biết rõ tính chất hoá lý của hóa
chất, biện pháp đề phòng và giải quyết các sự cố, khi đi theo hàng hóa, nhân viên vận
chuyển phải mang theo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Trước khi xếp hoá chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, người có hàng
và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra, nếu phương tiện vận
chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp hàng lên.
- Lấy nguyên vật liệu phải theo quy trình: công nhân lấy phải được phê duyệt bởi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 83
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

cán bộ kỹ thuật, không lấy nguyên vật liệu một mình, có bảng ghi tên người phụ trách
lấy, tên nguyên liệu và số lượng cần lấy.
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động phù hợp cho người lao động.
- Các hóa chất sử dụng phải được dán đầy đủ nhãn mác, các cảnh báo nguy hiểm
đi kèm, có phiếu an toàn hóa chất (MSDS).
- Lưu trữ và sử dụng hóa chất theo các thông tin trong bảng MSDS mà các nhà
cung cấp đã đưa.
- Kiểm tra định kì các thùng hóa chất đảm bảo không bị rò rỉ, thoát hóa chất.
- Trang bị hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động.
c. Biện pháp ứng phó sự cố hóa chất
- Nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực
tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
Trong điều kiện kiểm soát chặt chẽ, áp dụng các biện pháp ngăn ngừa sự cố tràn
đổ hóa chất như đã nói trên, nhưng xác suất xảy ra sự cố vẫn không thể xem là bằng
không. Do vậy, Công ty vẫn chuẩn bị sẵn các phương án để khắc phục dự phòng cho
các trường hợp sự cố hóa chất được dự báo là có khả năng xảy ra cao.

Trưởng chỉ huy đội


UPSC
Giám đốc nhà máy

Đội xử lý sự cố
Đội PCCC Đội bảo vệ Đội sơ cứu
hóa chất

Hình 3.12. Sơ đồ Ban chỉ huy ứng phó sự cố hóa chất tại công ty
- Giám đốc nhà máy (trưởng chỉ huy đội UPSC).
Là người trực tiếp điều hành khi có sự cố. Ra lệnh ngưng hoạt động công đoạn liên
quan, điều động nhân lực và chỉ đạo thực hiện phương án khắc phục sự cố sẵn có.
Kiểm tra, điểm danh nhân sự để xác định số người còn kẹt lại do sự cố để có biện
pháp cứu nạn.
Tổ chức bảo vệ tài sản con người và cấp cứu người bị nạn. Tổ chức di tản người
không có phận sự đến nơi an toàn.
Báo cáo ngay cho Ban quản lý KCN Đồng An II và Ban giám đốc để được hổ trợ.
Thông báo đến Cơ quan chức năng, cảnh sát PCCC để được hỗ trợ nếu xét thấy
cần thiết.
Tổ chức bảo vệ hiện trường, phục vụ cho công tác điều tra, lập báo cáo khắc phục
tình huống khẩn cấp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 84
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Các đội viên đội xử lý sự cố


Khi được chỉ định có trách nhiệm thực hiện xử lý theo phương án. Chấp hành sự
chỉ huy điều động của đội trưởng.
Nắm vững phương án đáp ứng tình huống khẩn cấp, nắm vững các thao tác nghiệp
vụ được huấn luyện.
- Trách nhiệm của Đội bảo vệ
Nhân viên Bảo vệ quản lý chặt chẽ số người ra vào tại công ty qua “Sổ ghi nhận
hoạt động ra vào cổng”, đảm bảo không có người sót lại trong khu vực sự cố.
Trong tình huống khẩn cấp 01 nhân viên Bảo vệ được phân công duy trì hệ thống
kiểm soát tại cửa ra vào để mở cửa đón và hướng dẫn xe chữa cháy, xe cấp cứu đến hiện
trường.
Các nhân viên trực bảo vệ đảm trách công tác bảo vệ hiện trường, hỗ trợ việc cứu
người, tài sản, hỗ trợ công tác chữa cháy.
- Trách nhiệm của đội PCCC
Đội PCCC thực hiện kiểm tra bảo trì phương tiện chữa cháy theo kế hoạch của bộ
phận bảo trì.
Các Đơn vị (cấp Tổ) có trách nhiệm bảo quản kiểm tra thường xuyên phương tiện
chữa cháy do mình quản lý.
Đội viên PCCC sẽ là hạt nhân triển khai thực hiện phương án chữa cháy, phương
án đáp ứng sự cố dưới sự điều động của Trưởng ca. Đội viên PCCC thực hiện chữa cháy,
hướng dẫn thao tác chữa cháy cho những người khác cùng tham gia chữa cháy.
Phụ trách.
+ Trách nhiệm của đội xử lý sự cố hóa chất.
Đội xử lý sự cố hóa chất có trách nhiệm bảo quản dụng cụ thiết bị xử lý.
Đội viên đội xử lý sự cố hóa chất có mặt sẽ là thành phần chính cứu người bị nạn
ra khỏi hiện trường và tực hiện phương án xử lý sự cố dưới sự điều động của đội trưởng.
Nắm vững phương án đáp ứng tình huống khẩn cấp, nắm vững các thao tác nghiệp
vụ được huấn luyện.
Đội xử lý sự cố hóa chất cho bảo dưỡng phương tiện, dụng cụ xử lý, phương tiện
bảo hộ lao động để sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra.
+ Sơ cấp cứu
Tại mỗi bộ phận có trách nhiệm chuẩn bị túi thuốc sơ cấp cứu, đảm bảo túi này có
đầy đủ thuốc và dụng cụ để sẵn sàng sử dụng khi có tình huống khẩn cấp.
Xử lý sau khi tiếp xúc qua da:
Rửa ngay vùng nhiễm bẩn với nhiều nước, có thể sử dụng nước lạnh, xoa kem làm
mềm da. Thay bỏ quần áo bị nhiễm bẩn, quần áo nhiễm bẩn phải tẩy rửa trước khi sử
dụng lại.
Trường hợp nặng, rửa với xà phòng khử trùng và xoa bằng kem khử trùng và cần
gọi sự trợ giúp từ y tế.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 85
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Xử lý sau khi tiếp xúc với mắt:


Kiểm tra và loại bỏ bất kỳ kính sát tròng.
Khi bị tiếp xúc với mắt, phải rửa mắt ngay với nhiều nước ít nhất trong 15 phút,
có thể sử dụng nước lạnh.
Đi gặp bác sĩ chuyên khoa.
Xử lý sau khi hít phải:
Nhanh chóng rời khỏi hiện trường đến nơi có không khí trong lành.
Nếu thở khó khăn, cần cung cấp bình oxy và trợ giúp từ y tế.
Nếu ngừng thở, thực hiện hô hấp nhân tạo cho nạn nhân, nới lỏng quần áo, cổ áo,
thắt lưng, cà vạt,... và gọi cấp cứu ngay.
Xử lý sau khi nuốt phải:
Tránh để nạn nhân nôn mửa trừ khi có sự trợ giúp của y tế, không được sử dụng
miệng để hô hấp cho nạn nhân. Nếu nuốt phải lượng lớn, cần gọi cấp cứu ngay. Nới lỏng
cổ áo, thắt lưng, cà vạt,...
- Trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 86
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
Không thuộc đối tượng phải cấp phép môi trường đối với nước thải theo quy định
tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường (do nước thải sau xử lý được đấu nối vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Đồng An II, không xả ra môi
trường).
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải
+ Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt nhà máy: 1,35 m3/ngày.đêm.
+ Nguồn số 2: Nước thải sản xuất: 0,78 m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: 2,13 m3/ngày.đêm.
4.1.2. Dòng khí thải, vị trí xả nước thải
* Dòng nước thải:
- Dòng nước thải 1: Nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy là 1,35 m3/ngày sẽ
được xử lý sơ bộ bằng hầm tự hoại có tổng kích thước (29,64 m3) sau đó dẫn về Hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt của công ty có công suất 2 m3/ngày đêm xử lý đạt QCVN
40:2011 cột B trước khi đấu nối vào hệ thống xả thải chung của Khu Công Nghiệp Đồng
An 2 tại một (01) điểm trên đường D4.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt → Hố thu gom →
Bể SBR → Ngăn khử trùng → Nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B →
Hệ thống xử lý nước thải KCN Đồng An II.
- Dòng nước thải 2: Nước thải sản xuất phát sinh khoảng 0,78 m3/ngày đêm được
thu gom về hệ thống xử lý nước thải sản xuất của công ty có công suất xử lý 1 m3/ngày
đêm, xử lý đạt QCVN 40:2011 cột B trước khi đấu nối vào hệ thống xả thải chung của
Khu Công Nghiệp Đồng An 2 tại một (01) điểm trên đường D4.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất: Nước thải sản xuất → Bể thu gom →
Bể keo tụ tạo bông + lắng bậc 1 → Bể Oxy hóa bậc cao → Bể keo tụ tạo bông+ lắng
bậc 2 → Nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B → Hệ thống xử lý nước
thải KCN Đồng An II.
- Điểm lấy mẫu giám sát nước thải tại hố ga cuối cùng sau hệ thống xử lý có tọa
độ: X = 12.27.527; Y = 06.83.207.
- Điểm đấu nối nước thải trên đường D4 có tọa độ: X = 12.27.553; Y = 06.83.313.
(Hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến 105045’, múi chiếu 30).
* Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước
thải:
Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải phải
nằm trong giới hạn tiêu chuẩn đấu nối của KCN Đồng An 2.
* Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
- Nước thải sau xử lý được đấu nối vào tại một (01) điểm trên đường D4 thu gom
nước thải về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng An 2 với công suất 5.000
m3/ngày.đêm để xử lý nước thải đạt quy chuẩn cho phép QCVN 40:2011/BTNMT (cột
A) trước khi thoát ra Kênh Hòa Lợi nhánh 5 trước khi xả vào nhánh phụ lưu của suối
Bến Xoài, sau đó đổ ra suối Cái rồi cuối cùng đổ ra sông Đồng Nai.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 87
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải
- Nguồn số 01: Khí thải phát sinh từ công đoạn khuấy trộn, nghiền và chiết rót
vào thùng khu vực sản xuất 1.
- Nguồn số 02: Khí thải phát sinh từ công đoạn khuấy trộn và chiết rót vào thùng
khu vực sản xuất 2.
4.2.2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải
- Vị trí xả khí thải
- Dòng khí thải số 01: Tương ứng với ống thải số 01 của hệ thống xử lý khí thải
phát sinh từ công đoạn khuấy trộn, nghiền và chiết rót vào thùng khu vực sản xuất 1
có tọa độ vị trí xả khí thải: X = 12.27.527; Y = 06.83.237.
- Dòng khí thải số 02: Tương ứng với ống thải số 02 của hệ thống xử lý khí thải
phát sinh từ công đoạn khuấy trộn và chiết rót vào thùng khu vực sản xuất 2 có tọa
độ vị trí xả khí thải: X = 12.27.493; Y = 06.83.244.
(Hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến 105045’, múi chiếu 30).
- Lưu lượng xả khí thải lớn nhất:
- Dòng khí thải số 01: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 9.500 m3/h.
- Dòng khí thải số 02: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 6.500 m3/giờ.
- Phương thức xả khí thải:
- Dòng khí thải số 01: Khí thải sau khi xử lý được xả ra môi trường qua ống
thải, xả liên tục 24/24 giờ.
- Dòng khí thải số 02: Khí thải sau khi xử lý được xả ra môi trường qua ống
thải, xả liên tục 24/24 giờ.
Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải đạt
QCVN 19:2009/BNTMT, cột B, Kp=1, Kv =1 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT Cột B -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
trước khi xả thải ra môi trường, cụ thể như sau:
Giá trị giới
Đơn vị Tần suất quan Quan trắc tự
TT Chất ô nhiễm hạn cho
tính trắc định kỳ động, liên tục
phép
I Dòng khí thải số 01
1 Bụi tổng mg/Nm3 200 Không thuộc đối
2 Xylen mg/Nm3 870 Không thuộc đối tượng phải quan
tượng phải quan trắc bụi, khí thải
trắc bụi, khí thải tự động, liên tục
định kỳ (theo (theo quy định tại
quy định tại khoản 2 Điều 98
3 n-Butyl axetat mg/Nm3 950
khoản 2 Điều 98 Nghị định số
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
08/2022/NĐ-CP

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 88
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

II Dòng khí thải số 02


1 Bụi tổng mg/Nm3 200 Không thuộc đối Không thuộc đối
2 Xylen mg/Nm3 870 tượng phải quan tượng phải quan
trắc bụi, khí thải trắc bụi, khí thải
định kỳ (theo tự động, liên tục
quy định tại (theo quy định tại
3 n-Butyl axetat mg/Nm3 950
khoản 2 Điều 98 khoản 2 Điều 98
Nghị định số Nghị định số
08/2022/NĐ-CP 08/2022/NĐ-CP
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
+ Nguồn số 01: Khu vực sản xuất.
+ Nguồn số 02: Quạt hút của hệ thống xử lý khí thải số 01.
+ Nguồn số 03: Quạt hút của hệ thống xử lý khí thải số 02.
+ Nguồn số 04: Khu vực hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
+ Nguồn số 05: Khu vực hệ thống xử lý nước thải sản xuất.
- Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung:
+ Nguồn số 01: tọa độ: X = 12.27.512; Y = 06.83.242.
+ Nguồn số 02: tọa độ: X = 12.27.527; Y = 06.83.237.
+ Nguồn số 03: tọa độ: X = 12.27.493; Y = 06.83.244.
+ Nguồn số 04: tọa độ: X = 12.27.520; Y = 06.83.209.
+ Nguồn số 05: tọa độ: X = 12.27.531; Y = 06.83.224.
(Hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến 105045’, múi chiếu 30).
- Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, cụ thể như sau:
+ Tiếng ồn:
Từ 6 giờ đến 21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ Tần suất quan
TT Ghi chú
(dBA) (dBA) trắc định kỳ
Khu vực thông
1 70 55 -
thường
+ Độ rung:
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia
Tần suất quan
TT tốc rung cho phép (dB) Ghi chú
trắc định kỳ
Từ 6 giờ đến 21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ
Khu vực thông
1 70 60 -
thường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 89
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với quản lý chất thải
4.4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên
Trạng thái Số lượng phát Ký hiệu
Stt Tên chất thải Mã CTNH
tồn tại sinh (kg/năm) phân loại
Bóng đèn huỳnh
1 16 01 06 Rắn 60 NH
quang thải
Giẻ lau, túi lọc
2 dính dầu nhớt, 18 02 01 Rắn 400 KS
dính sơn
Pin ắc quy chì
3 19 06 01 Rắn 60 NH
thải
Dung môi rửa
bồn có lẫn cặn
4 sơn và các thành 08 01 01 Lỏng 6.800 KS
phần nguy hại
khác
Cặn sơn, sơn
5 08 01 01 Lỏng 30.400 KS
thải
6 Hộp mực in thải 08 02 04 Rắn 10 KS
Thùng phuy sắt
7 dính sơn, dung 18 01 02 Rắn 12.000 KS
môi thải
Thùng nhựa
dính sơn, dung
8 18 01 03 Rắn 10.000 KS
môi, dầu nhớt
thải
Bùn thải từ
9 HTXNTT sản 08 01 02 Bùn 2.000 KS
xuất
Bột màu vô cơ
10 19 03 01 Rắn 1.000 KS
thải
Bột màu hữu cơ
11 19 03 02 Rắn 1.200 KS
thải
Chất hập thụ
(Than hoạt tính
12 18 02 01 Rắn 6.300 KS
từ hệ thống xử lý
khí thải)
Chất hập thụ
(Silicagel từ hệ
13 18 02 01 Rắn 3.400 KS
thống xử lý khí
thải)
Tổng cộng 73.630

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 90
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

4.4.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát
sinh
Mã chất Trạng thái Khối lượng Ký hiệu
STT Nhóm CTRCNTT
thải tồn tại (kg/năm) phân loại
Thùng phuy sắt 200
1 11 04 03 Rắn 12.000 TT-R
lít nắp nhỏ
Thùng phuy sắt 200
2 11 04 03 Rắn 12.000 TT-R
lít nắp lớn
Thùng phuy nhựa
3 14 01 11 Rắn 10.000 TT-R
200 lít
4 Bồn nhựa 1.000 lít 14 01 11 Rắn 10.000 TT-R
5 Sắt vụn 11 04 03 Rắn 8.000 TT-R
6 Nhựa vụn 14 01 11 Rắn 5.000 TT-R
7 Carton 12 08 03 Rắn 2.000 TT-R
Giấy phế liệu tái
8 12 08 03 Rắn 1.000 TT-R
chế được
9 Nilon 18 01 06 Rắn 500 TT-R
Bùn thải từ HTXL
nước thải sinh hoạt,
bùn thải từ nạo vét
10 12 06 13 Bùn 3.000 TT
định kỳ các hố ga
thoát nước mưa, hố
ga thoát nước thải
Tổng cộng 63.500
4.4.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh

STT Tên chất thải Khối lượng (kg/năm)

1 Rác thải sinh hoạt 12.000

Tổng cộng 12.000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 91
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Theo báo cáo giám sát môi trường từ năm 2020- đến tháng 6 năm 2022, vị trí lấy
mẫu, điều kiện lấy mẫu, các thông số đo đạc và phân tích được trình bày như sau:
Việc lấy mẫu nước thải để đo đạc, phân tích, đánh giá hiệu quả của toàn bộ công
trình xử lý nước thải bảo đảm phù hợp với TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) về
chất lượng nước - lấy mẫu và hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
Phương pháp quan trắc lấy mẫu tổ hợp: Một mẫu tổ hợp được lấy theo thời gian
gồm 03 mẫu đơn lấy ở 03 thời điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều -
tối) được trộn đều với nhau.
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải tại hố ga cuối cùng.
- Các thông số đo đạc và phân tích: pH, TSS, BOD5, COD, Tổng Nito, Tổng
Phospho, Tổng Coliforms.
- Điều kiện lấy mẫu: thời tiết khô ráo, không mưa.
Bảng 5.1. Thống kê vị trí điểm quan trắc nước thải
Ký hiệu Vị trí lấy mẫu
Tên điểm
STT điểm Mô tả điểm quan trắc
quan trắc Kinh độ Vĩ độ
quan trắc

Nước thải tại


Nước thải tại hố ga
1 hố ga cuối NT1 106o40’41,1” 11o05’59,6”
cuối cùng
cùng

- Kết quả đo đạc phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải năm
2020 – 6/2022 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải giai đoạn năm 2020-6/2022
Kết quả QCVN
Stt Thông số/ Đơn vị 40:2011/BTNMT
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
(CỘT B)
Năm 2020
1 pH 7,14 7,32 7,20 7,25 5,5 – 9
2 TSS (mg/L) 78,0 72,5 75,6 68,0 100
3 BOD5 (mgO2/L) 40,2 46,0 45,8 43,6 50
4 COD (mgO2/L) 119 125 137 90,8 150
5 Tổng Nito (mg/L) 34,1 15,4 21,4 9,81 40
Tổng Phospho
6 3,08 3,13 3,29 2,019 6
(mg/L)
Tổng Coliforms
7 4,6x103 4,2x103 4,6x103 3,3x103 5.000
(MPN/L)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 92
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Kết quả QCVN


Stt Thông số/ Đơn vị 40:2011/BTNMT
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
(CỘT B)
Năm 2021
1 pH 7,15 7,4 7,2 7,10 5,5 – 9
2 TSS (mg/L) 76,5 78 70 65,0 100
3 BOD5 (mgO2/L) 44,2 43 40,6 42,6 50
4 COD (mgO2/L) 103 82 78,9 82,6 150
5 Tổng Nito (mg/L) 31,6 28,6 27,6 25,5 40
Tổng Phospho
6 2,85 3,09 3,01 2,88 6
(mg/L)
Tổng Coliforms
7 4.000 3.300 2.500 2.300 5.000
(MPN/L)
Năm 2022
1 pH 6,72 5,5 – 9
2 TSS (mg/L) 87,0 100
3 BOD5 (mgO2/L) 42,0 50
4 COD (mgO2/L) 126 150
5 Tổng Nito (mg/L) 20,2 - 40
Tổng Phospho
6 1,95 6
(mg/L)
Tổng Coliforms
7 3.300 5.000
(MPN/L)
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tại TPHCM,
Công ty CP KHCN Phân tích môi trường Biển Đức,
Ghi chú:
- Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp.

Nhận xét:
Kết qủa phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của công ty đều đạt tiêu chuẩn
đấu nối của KCN Đồng An II.
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải
Theo báo cáo giám sát môi trường từ năm 2020 – 6/2022, vị trí lấy mẫu, điều kiện
lấy mẫu, các thông số đo đạc và phân tích được trình bày như sau:
- Các thông số đo đạc và phân tích: Nhiệt độ, Tiếng ồn, Bụi, SO2, NO2, CO.
- Điều kiện lấy mẫu: thời tiết khô ráo, không mưa.
- Vị trí lấy mẫu:
- Vị trí 1 (VT1): Khu vực cổng
- Vị trí 2 (VT2): Khu vực sản xuất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 93
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Kết quả đo đạc phân tích chất lượng không khí năm 2020 – 6/2022 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.3. Thống kê vị trí quan trắc không khí
Ký hiệu điểm Vị trí lấy mẫu
STT Tên điểm quan trắc Mô tả điểm quan trắc
quan trắc Kinh độ Vĩ độ
1 Khu vực cổng KK1 106o40’42,5” 11o05’58,4” Khu vực cổng
2 Khu vực sản xuất (mẫu 1) KK2 106o40’40,5” 11o05’58,5” Khu vực sản xuất (mẫu 1)
3 Khu vực sản xuất (mẫu 2) KK3 106o40’39,9” 11o05’58,4” Khu vực sản xuất (mẫu 2)
4 Khu vực sản xuất (mẫu 3) KK4 106o40’38,7” 11o05’58,9” Khu vực sản xuất (mẫu 3)
Bảng 5.4. Kết quả quan trắc chất lượng không khí của công ty 2020 – 6/2022
Đợt Butyl
Nhiệt độ Độ ẩm Tiếng ồn Bụi SO2 NO2 CO CO2 Xylen
Điểm quan trắc quan Acetat
o
trắc C % dBA mg/m3
Năm 2020
Quý 2 31,8 - 58,4 0,15 0,052 0,045 3,68 - - -
Khu vực cổng
Quý 4 30,3 - 57,3 0,149 0,067 0,060 3,85 - - -
Khu vực sản Quý 2 31,6 52,4 58,5 0,38 0,085 0,078 4,36 346 15,5 26,7
xuất (mẫu 1) Quý 4 30,6 63,9 58,1 0,503 0,131 0,120 4,37 345 21,8 27,2
Khu vực sản Quý 2 31,5 54,5 60,6 0,35 0,08 0,072 4,42 346 16,4 20,7
xuất (mẫu 2) Quý 4 31,1 64,2 63,5 0,516 0,112 0,104 4,48 357 18,6 26,6
Khu vực sản Quý 2 31,4 55,4 69,8 0,3 0,072 0,065 4,85 412 19,5 22,4
xuất (mẫu 3) Quý 4 30,7 66,2 67,4 0,495 0,089 0,080 4,76 441 24,3 29,0
QCVN 26/2016/BYT ≤ 32 (1) ≤ 80 (1) -- -- -- -- -- - - -
QCVN 24/2016/BYT -- -- ≤ 85 (2) -- -- -- -- - - -
700 (4)
QCVN 03:2019/BYT -- -- -- 8 (3) 5 5 20 9.000 100

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 94
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Đợt Butyl
Nhiệt độ Độ ẩm Tiếng ồn Bụi SO2 NO2 CO CO2 Xylen
Điểm quan trắc quan Acetat
o
trắc C % dBA mg/m3
Năm 2021
Quý 2 32,9 - 65-68 0,27 0,049 0,057 5,92 - - -
Khu vực cổng
Quý 4 30,8 - 63,4 0,18 0,080 0,072 5,36 - - -
Khu vực sản Quý 2 30,7 62 67-72 0,39 0,089 0,087 5,57 2.061 7,4 15,6
xuất (mẫu 1) Quý 4 30,2 66,7 74,4 0,58 0,125 0,116 5,68 546 8,10 32,2
Khu vực sản Quý 2 30,9 64,2 74-75 0,38 0,090 0,067 5,28 2.317 7,0 16,2
xuất (mẫu 2) Quý 4 30,5 67,4 77,2 0,60 0,122 0,110 5,77 575 7,78 36,5
Khu vực sản Quý 2 31,1 61,5 68-74 0,27 0,085 0,070 5,90 1.880 8,1 20,1
xuất (mẫu 3) Quý 4 30,6 67,1 73,5 0,52 0,135 0,127 5,62 595 7,42 32,1
QCVN 26/2016/BYT ≤ 32 (1) ≤ 80 (1) -- -- -- -- -- - - -
QCVN 24/2016/BYT -- -- ≤ 85 (2) -- -- -- -- - - -
QCVN 03:2019/BYT -- -- -- 8 (3) 5 5 20 9.000 100 700 (4)
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tại TPHCM,
Công ty CP KHCN Phân tích môi trường Biển Đức,

Ghi chú:
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
(1) QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
(2) QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
(3) QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.
(4) QĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 95
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Nhận xét:
Chất lượng môi trường không khí trong khu vực sản xuất tương đối tốt, kết quả
quan trắc nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn trong khu vực sản xuất tại thời điểm đo đều nằm
trong khoảng cho phép của QCVN 26/2016/BYT ; QCVN 24/2016/BYT.
Nồng độ bụi đạt QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá
trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc
Nồng độ SO2, NO2, CO, CO2, Xylen đều đạt QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về giá trị giới hạn tiếp xúc của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Nồng độ ButylAcetat nằm trong khoảng cho phép theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 96
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

6.1. Kế hoạch vận hành công trình xử lý chất thải


Vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được thực hiện theo quy định tại
Điều 46 Luật bảo vệ môi trường và Điều 31 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của công ty gồm các công trình:
- Hệ thống xử lý khí thải số 01, công suất thiết kế 9.500 m3/giờ.
- Hệ thống xử lý khí thải số 02, công suất thiết kế 6.500 m3/giờ.
- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, công suất thiết kế 2 m3/ngày.
- Hệ thống xử lý nước thải sản xuất, công suất thiết kế 1 m3/ngày.
6.1.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
- Thời gian bắt đầu vận hành thử nghiệm các hệ thống xử lý khí thải và hệ thống
xử lý nước thải: quý 4/2022 (từ ngày 1/10/2022). Giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của
công trình, thiết bị xử lý chất thải từ ngày 1/10/2022 đến 31/12/2022.
- Thời gian kết thúc vận hành thử nghiệm các hệ thống xử lý khí thải và hệ thống
xử lý nước thải: quý 1/2023 (13/01/2023). Giai đoạn vận hành ổn định của công trình,
thiết bị xử lý chất thải từ ngày 1/1/2023.
- Công suất xử lý dự kiến hoạt động của Công ty là từ 50-75%.
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải
Việc lấy mẫu nước thải để đo đạc, phân tích, đánh giá sự phù hợp của công trình
xử lý nước thải và khí thải bảo đảm phù hợp với TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992).
Quan trắc đối với công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:
Mẫu tổ hợp được xác định theo kết quả là giá trị trung bình của 03 kết quả đo đạc
của các thiết bị đo nhanh hiện trường (kết quả đo bằng các thiết bị đo hiện số) theo quy
định của pháp luật ở 03 thời điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối)
hoặc ở 03 thời điểm khác nhau (đầu, giữa, cuối) của ca sản xuất.
Quan trắc đối với công trình xử lý nước thải:
Mẫu tổ hợp: một mẫu tổ hợp được lấy theo thời gian gồm 03 mẫu đơn lấy ở 03
thời điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm khác
nhau (đầu, giữa, cuối) của ca sản xuất, được trộn đều với nhau;
- Thời gian đánh giá trong giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của công trình xử lý nước
thải ít nhất là 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.
- Thời gian đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định của công trình xử
lý nước thải ít nhất là 03 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của công trình
xử lý nước thải.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 97
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Bảng 6.1. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải
STT Vị trí Số lượng Thông số quan trắc Thời gian lấy dự kiến
1 Giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của công trình, thiết bị xử lý chất thải

1.1 HTXLNT sinh hoạt, công suất thiết kế 2 m3/ngày


Đầu vào hệ thống
1 3 Lưu lượng, pH, BOD5,
xử lý nước thải
COD, TSS, Amoni, TN, TP,
Đầu ra của công
Coliform.
2 trình xử lý nước 3
thải sinh hoạt
1.2 HTXLNT sản xuất, công suất thiết kế 1 m3/ngày Được lấy mẫu tổ hợp
trong 75 ngày vận hành
Đầu vào hệ thống
1 3 thử nghiệm cứ 25 ngày
xử lý nước thải
Lưu lượng, pH, TSS, lấy mẫu 1 lần.
Đầu ra của công - Thời gian bắt đầu: quý
BOD5, COD, độ màu
2 trình xử lý nước 3 4/2022.
thải sinh hoạt - Lần 1: 25/10/2022;
3
- HTXLKT số 01, công suất thiết kế 9.500 m /giờ. - Lần 2: 21/11/2022;
1.2 - Lần 3: 16/12/2022.
- HTXLKT số 02, công suất thiết kế 6.500 m3/giờ.
Trên ống thoát khí
Lưu lượng, bụi tổng,
1 thải HTXLKT số 3
Xylen, n-Butyl axetat
01
Trên ống thoát khí
Lưu lượng, bụi tổng,
2 thải HTXLKT số 3
Xylen, n-Butyl axetat
02
II Giai đoạn vận hành ổn định của công trình, thiết bị xử lý chất thải

2.1 HTXLNT sinh hoạt, công suất thiết kế 2 m3/ngày Lấy mẫu đơn 3 ngày
liên tiếp sau giai đoạn
Đầu vào hệ thống Lưu lượng, pH, BOD5, điều chỉnh hiệu suất
1 3
xử lý nước thải COD, TSS, Amoni, TN, TP, từng công đoạn và hiệu
Coliform. quả của công trình xử lý
Đầu ra của công
khí thải. 3 mẫu (1 ngày
2 trình xử lý nước 3
1 mẫu) bắt đầu từ quý
thải sinh hoạt
1/2023.
- Lần 1: 11/1/2023;
2.2 HTXLNT sản xuất, công suất thiết kế 1 m3/ngày - Lần 2: 12/1/2023;
Đầu vào hệ thống - Lần 3: 13/1/2023.
1 3
xử lý nước thải
Đầu ra của công Lưu lượng, pH, TSS,
trình xử lý nước BOD5, COD, độ màu
2 3
thải sinh hoạt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 98
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

STT Vị trí Số lượng Thông số quan trắc Thời gian lấy dự kiến

- HTXLKT số 01, công suất thiết kế 9.500 m3/giờ.


2.2
- HTXLKT số 02, công suất thiết kế 6.500 m3/giờ.
Trên ống thoát khí Lấy mẫu đơn 3 ngày
Lưu lượng, bụi tổng, liên tiếp sau giai đoạn
1 thải HTXLKT số 3
01
Xylen, n-Butyl axetat điều chỉnh hiệu suất
từng công đoạn và hiệu
quả của công trình xử lý
khí thải. 3 mẫu (1 ngày
Trên ống thoát khí
Lưu lượng, bụi tổng, 1 mẫu) bắt đầu từ quý
2 thải HTXLKT số 3 1/2023.
Xylen, n-Butyl axetat
02 - Lần 1: 11/1/2023;
- Lần 2: 12/1/2023;
- Lần 3: 13/1/2023.
Ghi chú: Trường hợp bất khả kháng không thể đo đạc, lấy và phân tích mẫu đúng
ngày dự kiến thì phải thực hiện đo đạc, lấy và phân tích mẫu sang ngày kế tiếp.
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
định của pháp luật
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: Không
(Dự án được đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung
của KCN Đồng An II; Dự án không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 08/2022/NĐ-CP có tổng lưu lượng xả khí thải tối đa của HTXLKT < 50.000
m3/giờ)
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: không
(Dự án không thuộc quy định tại Phụ lục XXVIII và Phụ lục XXIX ban hành kèm
theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ , quan trắc môi trường tự
động, liên tục khác
Giám sát chất thải rắn, chất thải thông thường
Chủ đầu tư sẽ thống kê, theo dõi lượng chất thải thông thường, chất thải sinh hoạt,
phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở.
Chất thải nguy hại
Vị trí giám sát: Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại phát sinh từ cơ sở
Thông số giám sát: Khối lượng, chứng từ thu gom, thành phần.
Tần suất giám sát: thường xuyên
Quy chuẩn so sánh: Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022
về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Giám sát phòng chống sự cố cháy nổ
- Kiểm tra và trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC.
- Thường xuyên giám sát cháy nổ tại khu vực dự án vì có khả năng chập điện dẫn
đến cháy nổ.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 99
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Tần suất kiểm tra: Liên tục trong thời gian vận hành.
Giám sát hệ thống cấp thoát nước
- Kiểm tra tình trạng hệ thống cấp thoát nước trong hệ thống hạ tầng khu vực. Kiểm
tra khả năng thoát nước và tình trạng chất lượng của các hệ thống thoát nước. Kiểm tra
chế độ vận hành, quản lý, kỹ thuật. Kiểm tra tình trạng chất lượng của hệ thống cấp
nước.
- Tần suất kiểm tra: Liên tục trong thời gian vận hành.
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Kinh phí giám sát chất thải rắn: 30.000.000 VNĐ/năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 100
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
CƠ SỞ

Trong thời gian từ năm 2020 đến tháng 6 năm 2022 công ty có 03 đoàn kiểm tra
về công tác bảo vệ môi trường như sau:
- Đoàn Ban Quản lý các KCN Bình Dương ngày 24/12/2021 kiểm tra thực tế địa
điểm thực hiện dự án của Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) để xem xét cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký điều chỉnh mục tiêu và quy mô dự án (tăng quy mô dự
án đầu tư).
- Đoàn thanh tra Sở tài nguyên và môi trường kiểm tra về công tác bảo vệ môi
trường đối với Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) ngày 30/03/2022 theo nội dung
phiếu chuyển số 03/PC-BQL ngày 18/01/2022 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bình Dương.
- Đoàn Phòng Cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Dương kiểm tra ngày
09/06/2022 được thực hiện theo Quyết định số 53/QĐ-KT ngày 18/5/2022 của Trưởng
phòng Cảnh sát môi trường – Công an tỉnh Bình Dương. Ngày 23/5/2022, Đoàn kiểm
tra của phòng Cảnh sát môi trường – Công an tỉnh Bình Dương tiến hành công bố Quyết
định kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
Bảo vệ môi trường đối với Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam).
Kết luận của đoàn kiểm tra và kết quả thực hiện như sau:
Bảng 7.1 Các kết luận kiểm tra và kết quả thực hiện của Công ty 2021 – 6/2022
Stt Kết luận kiểm tra Kết quả thực hiện
I Đoàn Ban Quản lý các KCN Bình Dương ngày 24/12/2021
1 Công ty tăng công suất sản xuất Công ty đã thực hiện các yêu cầu khắc phục
đối với sơn nước, đã triển khai sản theo nội dung tại Biên bản làm việc của Đoàn
xuất sơn UV, chưa đăng ký trong kiểm tra Ban quản lý các Khu công nghiệp
GCNĐT và chưa lắp đặt các công Bình Dương 24/12/2021. Cụ thể : Công ty đã
trình xử lý môi trường; hồ sơ môi tháo dỡ mái che lấn chiếm hành lang PCCC,
trường đã lập sai khác so với hiện ký hợp đồng thuê kho với Công ty cổ phần
trạng thực tế triển khai. Công ty lấn Thương mại – sản xuất Hưng Thịnh để lưu
chiếm hành lang PCCC để lưu trữ kho nguyên liệu, hàng hóa; Ký Hợp đồng thi
nguyên liệu và hàng thành phẩm. công lắp đặt công trình xử lý môi trường Bình
Về mặt môi trường, đề nghị công Dương, và tạm dừng thực hiện hoạt động sản
ty phải lắp đặt công trình xử lý môi xuất những mục tiêu mà dự án chưa đăng ký
trường đảm bảo xử lý nước thải, khí hoặc vượt công suất.
thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra
môi trường bên ngoài. Đối với các
mục tiêu dự án chưa đăng ký/vượt
công suất đề nghị công ty phải dừng
triển khai sản xuất .

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 101
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Kết luận kiểm tra Kết quả thực hiện


Đề nghị công ty khắc phục (tháo
dở, đưa về hiện trạng ban đầu đúng
theo quy định) đối với công trình xây
dựng không phép trong thời gian 30
ngày kể từ ngày 24/12/2021.
II Đoàn thanh tra Sở tài nguyên và môi trường ngày 30/03/2022
Công ty đã lập bản cam kết môi Công ty đã thực hiện các yêu cầu khắc
trường cho hoạt động sản xuất sơn phục theo nội dung tại Biên bản làm việc của
với công suất 450 tấn/năm (không Đoàn thanh tra Sở tài nguyên và môi trường
đánh giá việc sản xuất dung môi, bột ngày 30/03/2022. Cụ thể :
màu. Công ty đã đăng ký sổ chủ
nguồn thải chất thải nguy hại, hợp Công ty đã chấp hành thực hiện theo
đồng với đơn vị chức năng thu gom, Quyết định số 48/QĐ-XPHC ngày 20/4/2022
xử lý, có bố trí khu vực lưu giữ chất về việc xử phạt hành chính đối với Công ty
thải nguy hại. Tuy nhiên, qua kiểm TNHH Adora Paints (Việt Nam) của Chánh
tra, ghi nhận Công ty TNHH Adora thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường. Theo
Paints (Việt Nam) còn một số nội biên nhận nộp tiền ngày 21/4/2022 (đính kèm
dung tồn tại sau: Chưa thu gom, xử báo cáo).
lý hơi dung môi theo nội dung Bản Công ty tiền hành hợp đồng và đã lắp đặt
cam kết bảo vệ môi trường được xác hệ thống xử lý khí thải theo nội dung Bản cam
nhận. kết bảo vệ môi trường được xác nhận.
1 Hiện nay, biện pháp giảm thiểu bụi, hơi
dung môi cho công đoạn khuấy trộn, nghiền
và chiết rót vào thùng Công ty đã lắp đặt các
chụp hút bụi, hơi dung môi về hệ thống xử lý
khí thải. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi, hơi dung
môi như sau:
- Hệ xử lý số 1: Công suất 9.500m3/h.
- Hệ xử lý số 2: Công suất 6.500m3/h.
Công nghệ xử lý khí thải như sau:
Bụi, hơi dung môi → Chụp hút tại khu vực
cân, máy trộn, máy nghiền → Ống nhánh →
Ống chính → Tháp xử lý khí thải (Hấp thụ,
tách ẩm, hấp phụ bằng than hoạt tính) →
Bơm hồi lưu → quạt hút → Ống khói → Khí
sạch.
III Đoàn Phòng Cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Dương kiểm tra ngày
09/06/2022
1 - Xả nước thải vào hệ thống thu Công ty đã thực hiện các yêu cầu khắc
gom, xử lý tập trung của khu công phục theo nội dung kết luận đoàn kiểm tra số
nghiệp Đồng An 2 có chứa một trong 61/KLKT-PC(Đ1) ngày 20/6/2022 về việc
các thông số môi trường vượt tiêu chấp hành các quy định của pháp luật về bảo
chuẩn tiếp nhận nước thải của chủ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 102
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Kết luận kiểm tra Kết quả thực hiện


đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ vệ môi trường đối với Công ty TNHH Adora
tầng khu công nghiệp. Paints (Việt Nam). Cụ thể như sau:
- Không thu gom, lưu giữ chất Công ty đã chấp hành thực hiện theo
thải nguy hại theo quy định. Quyết định số 18/QĐ-XPHC ngày
05/07/2022 về việc xử phạt hành chính đối
với Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam)
của Phòng Cảnh sát môi trường Công an tỉnh
Bình Dương. Theo biên nhận nộp tiền ngày
08/07/2022 (đính kèm báo cáo).
Công ty thực hiện biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường nước như sau:
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy
là 1,35 m3/ngày sẽ được xử lý sơ bộ bằng D4
có tổng kích thước (29,64 m3) sau đó dẫn ra
cống thoát nước thải của KCN, sau đó đấu nối
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của
KCN Đồng An II (có công suất 5.000
m3/ngày đêm). Tuy nhiên, Hiện nay, Cơ sở đã
xây dựng Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
(công suất 2 m3/ngày đêm). Có sơ đồ công
nghệ như sau:
Nước thải sinh hoạt → Hố thu gom → Bể
SBR → Ngăn khử trùng → Nước thải sau xử
lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Quy
chuẩn đấu nối của KCN) → KCN Đồng An
2.
Nước thải sản xuất phát sinh khoảng 0,78
m /ngày được thu gom về hệ thống xử lý
3

nước thải sản xuất của công ty đã xây dựng


có công suất xử lý 1 m3/ngày đêm, xử lý đạt
QCVN 40:2011 cột B trước khi đấu nối vào
hệ thống xả thải chung của Khu Công Nghiệp
Đồng An II (có công suất 5.000 m3/ngày
đêm) tại một (01) điểm trên đường D4. Sơ đồ
công nghệ xử lý nước thải sản xuất như sau:
Nước thải sản xuất → Bể thu gom → Bể
keo tụ tạo bông + lắng bậc 1 → Bể Oxy hóa
bậc cao → Bể keo tụ tạo bông + lắng bậc 2
→ Nước thải sau xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT cột B (Quy chuẩn đấu nối
của KCN) → KCN Đồng An 2.
Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn như
sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 103
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Kết luận kiểm tra Kết quả thực hiện


Nhằm tuân thủ theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Công ty đã xây dựng khu vực lưu giữ chất
thải sinh hoạt diện tích (2,5 x 5 = 12,5 m2).
Nền bê tông, mặt sàn đảm bảo kín, không rạn
nứt, không bị thẩm thấu; mái nhà và xung
quanh kho được lợp tole.
Chất thải sinh hoạt phát sinh tại Công ty
được thu gom hàng ngày và chuyển giao cho
Chi nhánh xử lý chất thải – Công ty cổ phần
nước – Môi trường Bình Dương tại Hợp đồng
số 249-RSH/HĐ-KT22 ngày 21/02/2022,
hiệu lực của hợp đồng đến ngày 20/01/2024.
(Hợp đồng đính kèm phụ lục).
Công ty đã xây dựng khu vực lưu giữ chất
thải công nghiệp thông thường diện tích (2,5
x 5 = 12,5 m2). Nền bê tông, mặt sàn đảm bảo
kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu; mái
nhà và xung quanh kho được lợp tole.
Chất thải rắn công nghiệp thông thường
phát sinh tại Công ty được thu gom hàng ngày
và chuyển giao cho Chi nhánh xử lý chất thải
– Công ty cổ phần nước – Môi trường Bình
Dương tại Hợp đồng số 1585-RNH/HĐ-
KT21 ngày 28/08/2021, hiệu lực của hợp
đồng đến ngày 28/08/2022. (Hợp đồng đính
kèm phụ lục).
Công ty đã xây dựng kho lưu chứa chất
thải nguy hại có diện tích (9,7 x 5 = 48,5 m2,
được thiết kế đúng theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường như nhà kho có mặt sàn
đảm bảo kín khít, không bị thẩm thấu và có
gờ tránh được nước mưa chảy tràn từ bên
ngoài vào, đảm bảo không chảy tràn chất lỏng
ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; nơi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 104
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Stt Kết luận kiểm tra Kết quả thực hiện


lưu chứa có mái che, có biển cảnh báo, dán
nhãn vào bao bì lưu chứa theo đúng quy định.
- Lưu CTNH vào các bao bì lưu chứa riêng
biệt, đảm bảo lưu giữ an toàn CTNH, không
bị hư hỏng, rách vỡ vỏ; các loại chất thải nguy
hại không để lẫn vào nhau.
- Khu vực lưu giữ chất thải được trang bị
thiết bị phòng cháy chữa cháy (bình bột
ABC) và có các vật liệu hấp thụ (cát khô/mùn
cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò
rỉ, rơi vãi, đồ tràn CTNH ở thể lỏng.
Chất thải nguy hại được công ty thu gom,
phân loại riêng biệt và lưu giữ trong kho lưu
giữ chất thải nguy hại. Toàn bộ chất thải nguy
hại phát sinh sẽ được Công ty chuyển giao
cho Chi nhánh xử lý chất thải – Công ty cổ
phần nước – Môi trường Bình Dương tại Hợp
đồng số 1585-RNH/HĐ-KT21 ngày
28/08/2021, hiệu lực của hợp đồng đến ngày
28/08/2022 ((Hợp đồng và Chứng từ thu gom
chất thải nguy hại đính kèm phụ lục).
Nguồn: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam), 2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 105
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

CHƯƠNG VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) cam kết về tính trung thực, chính xác của
số liệu; thông tin về dự án, các vấn đề môi trường của dự án được trình bày trong báo
cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường.
Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) cam kết thực hiện nghiêm túc các phương
án giảm thiểu tác động và các cam kết được trình bày trong báo cáo đề xuất cấp Giấy
phép môi trường được phê duyệt, để giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động xấu đến
môi trường.
Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) cam kết thực hiện các biện pháp khống
chế và giảm thiểu ngay tại nguồn các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động của dự án
như đã nêu trong báo cáo này, cụ thể như sau:
- Khí thải đạt quy chuẩn QCVN 19:2010/BTNMT, Kp =1, Kv=1 và QCVN
20:2010/BTNMT.
- Môi trường không khí đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh QCVN 05 :2013/BTNMT.
- Tiếng ồn đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2016/BYT và QCVN 26:2010/BTNMT.
- Môi trường không khí khu vực nhà xưởng đáp ứng QCVN 22:2016/BYT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức chiếu sáng cho phép tại nơi làm việc;
QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi
khí hậu tại nơi làm việc; QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc; QCVN
03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50
yếu tố hóa học tại nơi làm việc; Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc
và 07 thông số vệ sinh lao động và các quy định hiện hành.
- Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Đòng An II.
- Chất thải nguy hại được xử lý tuân thủ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Công ty cam kết thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ và trình
lên cơ quan nhà nước đúng quy định và công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Công ty cam kết thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ đúng quy định.
Chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
nếu vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và để xảy ra
các sự cố môi trường./.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 106
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

PHỤ LỤC
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
- Giấy tờ về đất đai của cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn
bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường của cơ sở;
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi
trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;
- Bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án nhà máy Công ty TNHH Adora
Paints (Việt Nam) .

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Adora Paints (Việt Nam) Trang 107
UBND TiNH BiNH DIJONG CQNG HOA XA HOI CHU NGIIIA VIET NAM
BAN QUAN Lf CAC KCN DOc l6p - TU do - Henh Ph[c
BiNH DI,CfNG

CTAY CH(ING NHAN DANG Kf DATJ TU,


IIi 'd du in:87J4i775?n
(l111ttg at,,in l;n.1,;t, \F,,r 3't tha : I I n.tttt :tttt'
Chr.ing nhdn thol: t16i linthti 3:
Ngb'.21thing7 ntim 2022
(ltlL , , al, J, '- ll'UtJvcnung hJtt Jau ttt :u 116)tlJ5tuO345/

Citt trj l.u,it DotLtu ro 6l 2t|21/QFI14 ngdy l7 tltdrtg 6 ndm 2020


Cjr cii Yqhi Jitlh .\,i.31.).0).1/N2,CP.:qr:t",26 ,luiic,1, ntim 2_(D^l ctt.tt
Chinh ph quy alinh chi tiit ti htrong dt)n thi hi h r so dii tuct Luait Diu
tLt;

Crin t:ti 7'hong ttr sit A3,/2a) l,/TT-BKHDT ngt\y 09 thing


'1 ntirn 20) I ctitr
lt, I'i h-.,cr'\..t L).tt ttt ,ytt J,,th n,i,, t'.itt l',,a i'i,,,." t,n '1t,o,t.li,t a ..t
,l,;tE d,itt ttt t,ti l.itt ,\an. Jiu tu tir Vi(t Nam rct nttoc rtgoiti vd xtic tiitt dtiu

r-.i,.rr' \t/L Jinh s;35 2022/ND-CP ngiry 28 rhing 5.ndm 2022 ciret
Chinh phtr qrt, tlinh vi c1ut1n l! I{hu c6ng nghiglt vd Khtr khlt tA:
Cin ti. Qul ,,u2 QD-TTg ngdy 22 thting 5 ntin 2()20 c u Tl'nr
tt dirh .'i
rrrting Cltinh phu ti viQc sap nhQp Ban Qtdn li' l{fi11 c6ng nghi€p l/itt Nqnt -
Singupot e io llon Quan ly ccic l{hu c6ng nghi€p Binh Dlong
C;rn cti'Qtq,:r dinh so t)7 2A2|/QD-UBND ngd)' 01 thctng 6 ndnt 2[)21
ctia LIv fum ,iti, ,lA, tinlt Binh Dtrong v.j r l.'c /'.rri hunh .1ttt Jinlt clnic ning.
nhi€tn t'u. quyin hun t,tr co cdrr t6 chtic ctio lJqn Quan li ctic Khu cdng nghiAp
Binh l)uttn,c.
\
(.,t1 .iiL,.tt.41,n1 nlta,t Jinq lgt ctott /i.
',; J/'--i-'/ c'u ll.tt Q,ot
ltl cic l{htr cdng nghi(p Binh Dunng cdp ching nhitt lon dtit n3u1: 30 thring
t t ndtn 20a7.,:huignhA, thay dii lJn hti 2 ng,rl t 1 rlring' n.rm )022,
t'.t4 ,'t, \'-n l,.ttt ,1. t,.1l1t tti..tt tJittlt Gijr ihittg ttl itt .lia: t1 Dtt ttt '.i
ln ,^ Ji,,t ,t.,.,.t. ci\G ll T\ttll IDqRA P.ll\ r.\ tt ll:T \ tll) 'I'.'t 't . I
ll thting 7 ntinr 2022,

BAN QTJAN I,i CAC KHU CONG NGTIIEP BiNII DUONG

Chiurg nliin
AI) .INHH T
I)LI, 6n diu tr,LN,TAY CONG TY
NgA
NAN{); nri sO dLr 6n 87i+SZZS70 clo Ban QuiLn 11' c6c inh
Duong cip chiLng nhin lin diu ngd)' 30 th6ng 1l nim tha-v.

t16; tin thiL Z ngiL-y 1l thAng 7 nim 2022;

Dugc dirg k1i hi0u dinh:


-l
- h6ng tin ch5 o hi€n nay cua ngndi dai di6n theo phdp luiit nha ditr ttr;
- Quy mO dq dn;
- Dia cli0m thLLc hi€n du dn;

Th6ng tin r,6 tlg':in sau khi hi6u dinh nhu sau:
Nhri tliu tu:
ADORA PAINTS (NI) SDN BllD, Ginl phcp ttrirrh hp so 751727-P dtr
Cgc Ding h, c.{c t'irng ty tai N'lalar sia cip ngir J 1 thing 10 nirn 2006.
Dia chi tlu so chinh tai No.5, Jalan l(ecapi 3312 Section 33, Elitc
Industlial Estate.,10350 Shah Alam, Selangor. Mala.vsia.
Ngudi dai di€n thco phhp lurt: Ong.Kee Se e Wlron. silh nga-v 19 th6ng
6 nam 1961, c1u6c tich Mala.vsia, h0 clrieu:o A548EU4l8 crp ngr.v 19 thdng
10 nim 2020 tai BO Ngoai giao Malaysia; dia chi thu'dng tr[r 1ai A-20-5, I.inli
2 Condonminium 1. .lalan Ja1il Perkasa 3 Bukit Jalil. 57000 I(uala I.umpur,
Nlalal,sia: ch6 o hi6n na-v tai 16 83, dudng.N14&D'1, khu c6ng nghi0p.D6ng
.\n 1. phLlcrng Iloa PhLi. thinh pf.,O'lt,u Oau Mdt, tinh Binh DLLirng: so tlitn
rho4i:027'1-3589800; ctia chi email; swkcc(Oaclotapaitrts cottr: cliitc ru: Giriur
d6c
'16 chirc hinh t6 thr.rc hiQn du {n tliu tu: CONG 'lY TNllll ADollA
PAINTS (\/ItT NANI), ma s6 doanh nghi€p 3700850921 do Phdng Ding ki
Kinh doanh Si! I{6 hoach vii Diu tu tinh Binh Dutrng cip lAn dALr ngil' 30
lhilrg ll rann 1007. chfng nhin thay d6i l6n dr0 3 ngii1' 21 thing 01 nin
t0t L
. '^ ' in , diu
'; roi noi dung nlrr -.ru:
Ding 1,1 rhr e lridn.l.. tur

Diiu 1: N6i dung drr 6n tliu tu


.I.€n
]. du 6n cliu tu: NITA MAY CONG TY TNIIII ADORA PAIN.I.S
(VI IiT NANI)
l. \1Lrc ti6u dtL irn:
- I)i ding Lq: San rLtat cric Loai son pht 96, diu bio quan 96, miru, dune
rroi i:r cdc r ii,,ipn, be n .lr l\hrc cho nginlr cong nghiep '.rrr vr,ll do ts," ::r
dr-rng, clic 1o4i son c6ng nghi0p vir dung m6i c6ng nghi6p.
Dirg J.1 Lro sLrng ngil I I th6ng 7 nim 2022: Sdn xuil stm llV.
STT Ml]c ti6u ho?t dong TOn nginh MA MA
nginh ngdnh
c (-)

I Siin x cic loai son phit


g o, SAn s0,1. vec n
tliu biio qLrin 96, rndu, dung vd c6c chat s *
lndi vd ciic let tu pht bC mit quat tuLlng t\r: sin
khic cho rt inh c6n lt xuiit rnuc in \.i'i nra
.tr,, oo 96 gia dung, c6c t l t
"uit
loai scrn cdng nghiQp lii dung
rriii cdng rghiep; son IJV.
3. Quy mii clrL in:
- Di ding k1i: San xuit diu bio quaiLn 96 800 tin/nirn; dung n6i 361)
tin,nirlil solr bong NC/son lot NC 1 l0 tAdnirn;-scrn b6ng AC/scrn 16l AC 100
Lininim; sr,-n hC nLloc 100 ten,nirn: bQt bi cho gO,/mitr 150 titr,nirrr'
- Dnng kj b6 sung ng;iy l1 thung 7 n.rrn lUl2: Scn rLr'rt sor birtts
NCison lot NC 3.300 t6n/nirr.r; sun IIV I20 tan'nnrn; son hd nu(rc 2 000
tin/nIirn.
,l . I)ia di€n thLlc lii6n dr: dn:
r Dia di0ln l: L6 R3,.dudng \14&Dl, lrhtt cong nghiclrt)png -,1n 2'
Dhurrns lloa PlrLr, tlunh ph<i Thu OAu M6t, tinh Binh l)uong. C(irlg 1)'thlrc
lr'.n..rrr rLrit clc lu.,li 'onphrr eo. dju ba,-r qrrrn g.,. tttttt. dttttg tnoi ri'rc ':t
tLL phir be n.iit klrdc clio ngdnh.Org nghidp san xuit do go gir dtrng. cic loai
'on ei,'r. nclri.'l ri Jung Inoi cong nglliip ra son U\.
IDia di0nt 2: L6 I(T3, cludng Ngulirr Val I inh. KCN Ding An 2,
phudrrg I Ida Phir. thinh ph6 thri OAu M6t. tinh Binh DLLi'rng ('l hLrd nhi hho
cua C'6ng t) CI'] I'NI SX XD l lturg Thinh). Cl6ng 11'dirng lim kho chira
ngul dn li6Lr phuc vu san xu6t.
5. Di6n tich mit clal su dung:
I Dia di€m L: Di€n tich mit clit su dung: 5.254.8 n2
I Dia di0rri 2: I)i0n tich nhd 1<ho su dlrng: E00 mr.
6 't6ng r'6n tiiu nL cua c11r'rin: b1'775 400 000 (sltr rrut'i -bin t1 bal
trim biry'rruoi liLm tri.;u b6n tl.lm nghin) cl6ng, tuonu duong 3.500.000 (ba
tri0u nim triln nghin) d6la M!.
Trong do. r on gop cli thuc hign du 6n li: 28 E53.000.000 (hai nrrni thnr
ti tdrn trim nim rrtLcri ba.tri€u) d6ng, tuong duong 1.500 000 (mot trietr n-in1
trirn nghir.r) d6la M!, chi€rn ti 1€ 44,54% t6ng vOn ddu ttr'
( ii ',. I\ 1.. plr..'.r .3 thuc r i t'irt do 5,.rp \,,rl nlr,r ' 'rr:

Sii v5n g6p


Tuo'ng
ri Phuong riiin g0
T6n nhir tldu tu' Tri6u l€ thfc gop von
tludng (%) gop von tl6n
tldng
tl6la Mi
ADORA PAINTS
(M) SDN BHI)
cOrg
28.853
1.000.000
28.8s3 1.500.000
s00.000
100

100
ffiN*
i,#H'-
lli(ffr,.
I];TW'1:
7. Thiii han hoat l(e tu ngar duoc eip Ciil chung nh.in
c16ng cta clrr arr:
dang l.-i diLr trL cletr ngal I4 thang 5 nim 2056.-l'hoi gian thu€ kho d6n hdt
nriry 01 thdng'1 nirn 202'1.
.l
ll li.in do lhLI- hlcll d$:ln dJU lu:
r I r.n do !ol' \ orl \ a hu) oong cJc nguon \ on
..r

- Ti6n c16 g6p v6n tliu tu.


.T icn .1., ltrrl doltg.rc npt.on rtrn dau ttt;
l,t I ien rl,' rl,rt; nien eic r'1uc t:itr lroJl dotlr t' tt . c.t cll:r J- all Lidtl ltI:

i ..lr'.1,.1.r- c.rttg Ltinlt ' 1s l1e. t Jutre: Ill,lr. () lrillr '{'0i\.


Diiu 2: Cic uu alii, h5 trg tliu tu
Drr .rn tlLr.rr lruonp cit uu ddi. h6 tru nhtr s.ru:

l. Il u tlni r'6 thu6 thu nhAp doanh nghiQp:


I O Sl.) nlr.Lf lY Ctla Lru qlll:
I-UAt DAu ttL s6 61/2020/QI1l4 ngdy 17 th6ng 6 niur 2020.
Nghi dinh 16 zlalzOt:,t'Jtl-CP ngdy 26 thdng 12 ndm 2013 cua Chinh
pht qrfv dlnh chi ti6t vi hu6ng din thi hdnh Lu6t lhu0 thu nh.ip cloanh
nghi6p.
Nghi dinh s6 g ll:ot,l,'wD-Cp ngiy 0l lhing l0 nim 2014 cua Clhilh
1l,r tt,.r,,..|'..r| . r'rol ..,1',-rri .rc \;' .l rJ qur.li rr, r.lllr..
Nghl. dinh s6.12/20l5ih'D CP ngdl' l2rhhnS 02^ ni1,_2f l5.cLra Chinh
.
phu qrLi clinh chi tiet fii hinh Ludt sua tli,i, b6 sung uot so dicu ctta c6c I-Ltit
ri lhrr.1 r.t sL-a JJi bu.ung rnot.o dtCU cua Ct. \ghldlth \e tllJ(-.

- D6i tLLcrng va cli€u l<i€n huolg ttu dii: Di.r bin tLLr elii cJaLt tLr: dthp irng
n6t trong ba ti€u chi v€ dLr 5n d6u tu mo r6ng; t6 chirc hach todn ri€ng d6 xic
r'lirlr nl)rn L"r n".rl^ l.lng thell do d.lu 1u mo runJ lnilng lal.
- Chc Lru dAi duoc hucrng:
Doi rui qLr-r rno du iin di ddng ky: 1-hu€ thu nhip doanh nghi6p hring
niur binq 159 o (nuiri larn phar uiim) liri nhuAl tliu clrLoc trong 12 rinr l<6 ttL
lih' bit ,l.ru h,r.rl dong lfllll- d,'.rnl]: lhue lhJ nrap doJnll nghrcn lrlr)l ll.r']l
(hai ll-l rLo_ p hdn tr'5m ) c ho thol s an co11 lai Do anh n chi e p d LIO' C
b a l] 1l ). 0
nl cn rh U c th LI nh p doanh rghigp tron 0 3 nnnt k0 ttr khi c o th LI nlr ap ch LI
th u e a gr alI 5 0 % ( t-) ilr luLloi phAn trAm ) 11'o n 0 7 n alll t p
K e t LI nga) 0 1 th6ng 0 n am 2020, c ac no dung cli
1 ti6u,
quy lTl o o I da u tLI t1.on g G av ch un nh at] d6n 1l ki d LILI

dai thu6 thu nh6p doanh nghiap sE duoc 6p dung theo l ct)
h Anh.

2. I-/u dai vd thu6 nhip kh6u:


- Co sii phrip l! cta urr dii:
I urt lhLri \rrrl l'lrirr. llrue rhan I'hiu hicn lr.rnlr.
Luir Edu trL s6 61/2020/QH14 ngdy 17 thing 6 nirm 2020
- D6i tLLcrng vi didLt ki0r'r hutmg uu ddi: Dia ban khu ciug nghiip'
t u dii r,1 miin. girm tiin lhue (lil. ticn rtl tlrlng (til. lhui .,ri
.r.
dqng dit: Du 6n drLcrc mi6n, giarn tiin ttrue drt. tien sir dttrtu tl.it, tl.rud su
dung rl.r' thco.Jc qlr\ Llrrlh clll phap lu..lt \c Ihrle nh.i (lJl.

hhiu hao nhanh, ting mt'c chi phi tlugc Lhirr trir l(hi tinh
d. U'u alii
thu nhip chiu thu6: Du 6n clugc huong u'tt dii theo quy dinh cita phdp luit
r'€ thu0.

5. Il'u dni vil h5 tril tliu trr dic biQt: Du 6n dLLo-c huong uu dii thco
clLrl,dinh cLra phip LLriL v6 thu0.
Diiu 3: Circ qu"v dinh d6i vdi nhir tliu ttt thqc hi6n dr.r /rn;

diu ltL. t6 chirc kinh te phai larn thu tu( ding i<i ,:ip tii khotrn sLr
1. Nhd
dung udn Il€ th6ng th6ng tin qu6c gia t e diLr tLr theo qul dinh eLrr plrap luit.
'. { rcL,ett l.i.rrci.ri r,',i nl'i dau ttttltttc hiit',.ltt.ln:
- \lr.r J l..r tLr clr'u t .iclt nhiirrr hdo d.'rn ch.'r I'ro-nr l-d) rIoc. Ll'iir l'i. .r.',r
chuv€n c6ng ngh€ cli thuc hi0n dg 6n diu tu thco quy dinh cua phrip 1u6t.
1'rorg qur trirh trien khai thgc hi6n dtr in ddu tu, nha diu ttr co trdch
nhiatr-r tuin ihr-i cac quy dinh cta phdp lLLat ri dau tLt, rir dung, eliLt .lai, brio vd
rr6i truc\ng, 1ao d6ng, ciic nOi dung quy dinh tai Giily chilng nhtn ding hj diLr
'r. lr, 'rr' .lu\\'l dinlr r'lru lrLrong,liu tu ri.rtt-'.'dirth.t.:r fh.rn 1..;l ." licr.
(ltlillt.
--l'6 chric l<inh t€ thuc hi€n clu rin dau tu c6 tldch nhi€m rhLrc hi.:n chc .lu
'!r', ...ro Jinlr 1.1 rirt
thirrg. hanI qu). hing ni.n birr.: rin b.rn rr tltong.;. r

H,.- thong thong tin quue gia ui diu trL cho Ban Quan lj
cdc I(hu cdng nghiep
Binh DrLorg vii Cuc Th6ng ke linh Birh DLrong theo c1Lt1 dinh cta phip luit
- lr.,i roi ttUirrlr rtglte I'itt'dornlt co Jieu l<ien. nhi,lirr l'1. lo.h..c (rnrl .-
thLLc hi6n clu rin tAu tLr phdLi drip irng dLr diiu ltiErr thco qrr5 tlinh cLta phlp Iuit
chLrl€n nginh vd brio drim d6p Llng du clietL kicn dd tlt-ng sLrot qull trlnh hoal
cl6ng diu tu kinh doanh.

l)iirr -l: G..i1 , i.ng rthatt clang k1 .diu ttt nir ci lriiu luc k6 tiL ngd-v k1:
vi tha1,th6 Ciiy chiurg rhin ddng ky ddu tu s6 873457757 0 do Ban Qr-rin l!
cic l(hu c6ng nghi6p Binh Duong cip chLlng nh.ln lin diLr th6n s 1-t

nim 2007. chirtg nhlin Lhal c16i lin thLi'2 ng.iy I I thAng 7
Didu 5: Giil chung nh{n ding ky diu tu niy duo' biin
e6c; t6 chiLc kinli t6 Llui hiQn du 6n dutrc c6p 0l bdn illl
(ludn ll circ.l{hu c6ng nghi 0p Binh Duong vi duoc ding tai l6n Il€ thirn-e
thdng tin quOc gia r'0 ddu ttL.

Q. TRI-I6NG BAN

guy6n Thinh Trung


UY BAN NHAN DAN cgNG HoA xA Her cHU Ncnia vrET NAM
HUYEN BEN CAT DQc l$p -Tg do - H4nh phric

56: 6e /GXNr-uBND B€n Car, thdng j ndm 20a8.


"torl//

GrAY XAC r\Har\ DAXC Xv


cAM Xrr BAO VE Mor rRuONG
Dg 6n nhh mfy Cdng ty.TNHH Adora Paints ryiet Nam) t4i 16 B3,
duong l{14&D4, KCN D6ng An2, huyQn B6n Crlt, tinh Binh Duong.

cHU TICH Uv naX NHAN{ OAX HUYEN BEN CAr


xAc NHAN

Di6u 1. Ngay O9l04l2OO8 C6ng ty. TNHH Adora Paints ryigt Nam) dd co
vdn b6n dC nghi x6c nhfn ding ky cam k6t bao vC moi truong cho dy 6n nhir m6y
Cgng ty TNHH Adora Paints tai 16 83, dudng I.I1 4&D4 KCN D6ng An2, huy6n
Ben C6t, tinh Binh Ducrng.
Di6u 2. Chu Dq 6n co tr6ch nhiem thuc hi6n dung va dAy du nh.rng ndi dung
,d bao vC m6i truong n6u trong b6n cam k6t bdo r,,0 mdi truorng.
Di6u 3. BAn cam k5t biro vd moi trucrng cua du 6n ld co so d€ c6c co quan
quAn ly nha nuoc ve bao vQ m6i trucrng giam s6t, ki6m tra, thanl-r tra vi6c thr,rc l-ri6n
b6o v€ moi trucrng cira Dg 6n.
EiAu a. Gi6v x6c nhdn niry co gi6 tri k6 tu ngey ki,. l.

lc
Noi nltQn:
. C6ng ry TNHH Adora Paints (Viet Nam);
- Phong TN-MT (gi6m s6t);
- Luu: VT.

flfur,N-fiftil%/ri
4 UBND TTNH BINH DLTONG c0Nc uOe xA HOI crrt NGHie vryrI.{AM
ar

so xAv DUNG DOc L{P - T{ Do - H?nh Phric

sd f}JfisxD-rE Thfa Ddu M\t, ngdy&d thdng 6 nam 2008

xft quA r5r.{vr DNIr rnrir rf, cd sd


ctrn uUAN BAu rUxAv oUNc c0xc tnixn
Xrldng sf,n xudt cdc lo4i sdn, ddu, mAu, dung m6i dtng cho nginh
cOne nehiOp sin xudt Ad S6 gia dgng

Kinh s*i: COng ty TNHH ADORA PAII'{TS Yiet Nam

, Sd Xf;y drlng nhfln duqc td trinh sd: 02/CV-08- nghy A510612008 cria
e16

C6ng !y TNHH ADORA PAINTS ViQt Nam vd viQc thdm Cinfr tnidt kd cd sd
c6ng trinh xrfdng sin xudt cdc 1o4i sdn, ddu, mdu, dung m6i dtng cho nginh
c6ng nghiQp sin xudt d6 96 gia dung.
- Crn crl euydt rlinh sd L7912006!QD-UBND ngiy 2010712006 cfia UBND
tinh Binh DrrOng vd viQc ban hinh quy dinh chrlc ndng, nhiQm vq, quydn h4n, td
-'---vi ho4t dQng cria Sd XAy D{ng tinh Binh Drrong,
chrlc
- g;; .; *;;iA.r, rejolzoosa{D-cp nsiy 07 t0ztz0o5 cria chinh phri vd ,4G
quin ly dU a, aa,iio tr-JU* c6ng trinh . ,;,;1i11'- ,,=
: - C6n crf Nghi rtinh sd 209/20O4ttlD-CP ngiy 16t1212004 crta Chinh ph,it
,:t t i,i
vd quin lf chdt lrrgng c6ng trinh xAy dUng. . \i.l)t"
- Cdn crl Nghi dinh 112I2006/ND-CP ngiy 29,10912006 cta Chinh phti vd KE--'
sira ddi bd sung mQt sd didu cria Nghi dinh s6 16/20054{E-CP vd quin li dU 6n
ddu fi, xdy drrng c6ng ftinh.
- cin c-fi xehi dinh sd 49I2008/NE-CP ngby 18104t2008 vd viQi sfra adibd
sung mQt sd Oido Nghi ilinh sd IO}12OO4INE-CP ngiy l6tl2l2}04 cta Chinh
",ia
phri vd quin l! chdtlugng c6ng trinh xfly dgng.
- can crl Th6ng rrr sd }zlzoo7nT-BxD ngay L4t0212007 crta BQ X6y
Ddng hudng d5n mQt sdnQi dung vd: lQp, ihdm dinh, ph€ duyQt dri 6n dAu tu xdy
d{ng c6ng,trinh; gidy ph6p xdy drlng vh td chrlc qu6n ly dU 6n ddu tu xay d{ng
cong trinh quy dinh t4i Nghi dinh sd t6l20054{D:CP ngiy 07/02DA05 vn Nghi
dinh sd tl2t20,A6NE-CP ngiy 29n9n006 cria Chinh phti.
- CIn cfi gidy chring nhfln ttAu u sd +6ZO+5000345 ngiy 3011112007 do
Ban qu6n l! c6,ckhu c6ng nghigp Binh Drrong cdp.
- Cdn crt hgp d6ng thu6 lai quyd sr? dsng ddt sd 422NID-2007 kf ngny
OBll2/2007 gifra C6ng ty cd phAn thuong m4i sin'xu{txey dung Hrrng Thinh vi
C6ng ry TNHH ADORA PAINTS ViQt Nam
!
- Cdn cfr gidyxdc nh$n ddng kf cam kdt b6o v€ m6i tn/dng sd 66/GXiv-
UBND ngay l-llrcs2}O8 cta UBND huyQn Bdn C6t. \
- Cdn crl git'y chtrng nh$n thdm duyQr vd pCCC s6 ZASTO-PCCC ngey \
27rc5D0A8 cria phbng Cenh sdt phdng ch6y chfia chriy C6ng an tinh Binh
'
Dirong. ,,
- Cdn crl thuydt minh dg dn c6ng trinh.
- CIn crt thuydt minh tfridt tcd co sd c6ng ffinh.
- Cdn cf tii ligu kh6o s6t dla ch6't cdng trinh.
- CEn crf nhiQm vg, bi6ri bin nghiQm thu thidt kd vi kh6o sdt cfa chdt.
- CIn cr1h6 sd thidt kd co sd c6ng trinh.
1. Sau khi xem x6t. SE XAy Drlng thdng b6o kO't qufi ttrdm tlinh thi6t kdcd s&
, cOng trinh nhd sau :
1- Th6ng tin chung vd cdc c6ng trinh thuQc dg 6n:
a) TCn c6ng trinh: XrI&1g sdn xudt ciic loai sdn, ddu, mdu, dung m6i dtng
cho ngdnh c6ng nghiQp sin xudt dd 96 gia dung.
b) Loai, cdp c6ng trinh: COng trinh c6ng nghiQp. Cdp 3 (theo Nghi ilinh sd
209 l2004AtD-CP nsey rc nAzUAq.
tdngmfc ddu trr cfia dg 6n: 1,7 triQu USD.
:] ?I"Hl,:
d) Cht ddu trr : COng ty TNHH ADORA PAINTS Vi6t Nam
e) Dia didm xdy dgng : Khu c6ng nghiQp Ddng An2, huyQn Bdn Cdt, tinh
Binh Dtrdng.
0 DiQn tich ddt sfr dgng cho dg 6n: 10.000m2.

difng Sii Gbn.


h) Quy m6 x6y dgng, c6ng sudt, c6c th6ng sd ty thuft cht ydu ctia dU 6rr.
h.1/ Hpng mqc : Nhi xudng.
SdtAng : Nhi 01 tdng.
Chidu cao tlnh tU ndn tdi dinh mdi: cao 10,7m + 0,3m chi6u cao ndn.
- Dien rich : 1.470m2. DiQn tich khu vQ sinh =22,75nf .
- Cdu trrlc : M6ng, cQt ttrdng, cQt khu v€ sinh, tli kidng, giXng ttldng
bhng bO t6ng cdt th6p. Trrdng xdy g4ch cao 4.3m. phia tr6n dp tole. Cfra cudn vi
crtakinh khung nhdm. CQt khung, vi kBo, ddn tay, giBng mdi blng th6p, mdi top
tole, khOng c6 trdn. Ndn dd bd t6ng xoa phEng. Ri6ng khu v0 sinh c6 trAn, ndn
" lu'*utffiHs
muc : Nhi vrn phdng
- SdtAng : Nhe 02 tAng.
- Chidu cao tinh til ndi tdi dinh mdi: cao 9,9m + 0,45m chi6u cao ndn.
- DiQn tich : DiQn tich tdng 1 = 330m'. Diqn tich sln tdng 2 = 323n].
1,
^,2
r ong diQn tich = 6t53m2.
Cdu trfc : M6ng, cQt, cli kidng, <Ii vi sin tdng 2:, dd mdi, sC n6 blng
bO t6ng cdt th6p. Trldng xdy g4ch. Crla kinh khung nh6m. Vi kEo, dbn tay th6p,
m6i ld.p tole, trdn th4ch cao. Ndn vi sdn l6t g4ch.
h.3l H?ng mgc : Tr4m diQn.
-
Sd tAng : Nhh 01 tdng.
-
Chi6u cao tinh til ndn tdi dinh md.i: cao 4,6m+ 0,3m chidu cao nen.
-
Dien tich : 44m2.
-
Cdu hfc : M6ng, cqt, da kidng, cli vd sin m6i Uhng bO t6ng cdt th6p.
Trrdng xfly gach. Cfia xdp vi crla pa nO sdt. Ndn Ad Ue tOng xoa phfrng.
h.4lH4ng mqc : Nhi xe.
- Sdtdng : Nha 01 tAng (d4ng thn tam).
- Cfridu cao tinh til ndn tdi dinh mdi: cao 2,9m + 0,3m chi6u cao ndn.
- DiQn tich : 80m2.
Cdu tr6c : M6ng bO t6ng cdt th6p. C$t khung, vi kbo, clbn tay bhng
th6p, mdi 1o.p tole, kh6ng v6ch kh0ng trdn. Ndn dd be t6ng xoa phfrng.
h.5/ H4ng muc : Nhi b6o vQ.
- Sdtdng : Nha 01 tAng.
Chidu cao tinh tt ndn tdi dinh mdi: cao 4m + 0,15m chi6u cao ndn.
. - DiQn tich : 15 m2.
c Cdu trfc : M6tr8, cQt, da ki6ng, de rndi. se,\/afUnO b[ng bC tOng cc't t
Tudng xfiy g+ch. Cf{a kinh khung nh6m. Ddn tay thdp. Mdi lgp ngoi, trdn n
lidn Latg+ch.
h.6l Ha tdng: COng trinh c6 thidt kd he thdng diQn, he thdng cdp
nddc, he thdng phbng chdy chfra chi{y, thu iOi chr5ng sdt, cdng hing rho, b'd
ngdm vi cQt cd.
2. K:€t qu6 ttrdm tlinh thi€'t kd co sd :
rA
a) Df 6n ddu tU xay dgng c6ng trinh : Xrrdng s6n xudt cdc loai sdn. oaLl.
mdu, dung mdi dtng cho nginh c6ng nghiqp sin xudt Ad 96 gia dgng phil h8p
vd quy ho?ch xty d{ng.
b) Thuydt minh thi6t kd cd sd ; Theo quy dinh.
c) Bfrn ve thidt kd cc, sfr : Theo quv dinh.
v
)l
-
-^^
i
-
v--- -L''./ -' ;----

d) Cdc ti6u chudn dtrgc 6p dUng trong cdc giei ph6p thidt kd : Le cdc ti€u
chudn hiQn henh.
e) Hd sd phdp ly cfia nha thdu 14p thidt kd cd sd :
- Gidy Chflng nhQn dring ky kinh doanh sd 4103001130 thay ddi ldn 5 ngAy
zgngDAO3 do phdng Ding kf kinh doanh - SA Kd ho4ch vh ctdu trr thinh phd
g6 ctri Minh cdp.
-'C6ng ry .d phdn trl vdn ddu tu vi x6y dung Sli Gon Cri Ai6u kiQn l{p thidt
kd co sd theo quy dinh.
0 Chi gidi x6y dr/ng : Dinh vi theo,m4t Uhng tdng thd d5 drrgc ph6 duyQt vh
theo c6c quy chudn x6y dr,tng hiQn hlnh do nhi nu6c quy d!nh.
i1-
-a

\.
-
s. Kdt lu$n:
a) Hd so thidt kd cd sd c6ng tdnh t6n dfi ttidu kign xem x6t ph6 duyQr

b) Ed nghi chri ddu.ttrtidp tqc thgc,hipn cdc bu6c tidp theo, theo ctrlng quy
dinh hi6n hnnh. /C..

Ndi nhSn: tr)


- Nhu tr€n. PHO GIAt\I BOO
* IIBND huyQn B€n Cdt.
- BQL c6,c KCN BD. '

- Nhn thflu 14p TK.


- Phdng KTKT.
- LrIu VP.
a
M6u PC1
CQNC ffOA XA nOI CU$ NCffIA VfEf NAU BH theo Thong tus6:04/2004/TT-BCA
Ngay 31 -3-2004
0 N e *N' tiNu''Bi'N'n' nUoN c Dgc I?p - TU do - H?nh p.hric
s6': R{ag...tr D- PCCC ( .........)
*ra

R
crAY cHtl-Nc NHAI{
THAM DUYBT VC PHONG CHAY VA CHIIA CHAY

cf LuAt Phbng ch6y vi chta chdy ngdy 29 thdng 6 n[m 2O0I;


, - Can
- Crn cf Ngiri ainnid gSTZOOglNO - ip ngey 0 th6ng 4 nf,m 2003 cira Chinh phri
Quy dinh chi tidt thi hhnh mQt sd didu ctra LuAt phbng ch6y vi chfra ch6y;
- Cdn cf Th0ng tu sd 04/2004fm-BCA ngiy 31 th6ng 3 ndm 2004 ciaBQ C0ng ar,u -
- X6t hd so vai,an bAn dd nghi thdm auye".t rC PCCC JO....qlp..y..ngay.....9i./...1......7.....?9.99
cira: .....-6$I{G.[Y.f,N[rH.AD.O.RAfAINTS..ffIET.-N.AM) ......._;......*..
Ngudi d4i diQn ld ong/ bI: ............... 0ng,Ke:e S.Ee=EQ..1.. ... Chrlc aaarr-.,...f0{S...g.Pn.90.9...........

cs0xc NuAN:

Dia didm: ...........KCN. D6ng An 2,=Hda.Lsi;86n,e6l,.: Bioh ?,1".f1.^...:.....^ .._.......-.................,.................


Chir ddu tul shri phuong tiQn:......Cdng.ty..Tl$HllAD.ORA.P-.AII$S..ff..tel.Ngn)......................
Don vf t4p dti 6ri thi€tL€' ..........c.0nsry-.CP.T.-v..PI&.P'-.$-?i.9..9..11.GIp9......
Da du-o. c thdm duy6t vd PCCC c6c nOi dung sau: .............

c6c y€u cdu kbm theo: rrr......L[p..da,r..dsn.shj6u.s.a:]e.p..u..s0.,..{sr:inXU;1ei i.i!.t11 VLlgl.llg't.


..*u*{*,'.z.,s.;,BA.nuoc.du.trfr.shfiachay.phat..dA.m..ba.o-.lgr].bgn]?.q.g.'.i:.(Mg9..19.?.2...,,
phai c.6.o2,nsuAn.dt!,+r*{1b.1$t {Muq l.!..!r11,.,-.-....'r.-..:.....'...'..'....'...'.....'
-.ruray un*,dieo.crcachiy
-sairi.th6*'0t.'t'u.o.,oc,jfia.ch6y,.h0n.nsB.ai.(Mug..1.Q..?).ItI.9g.T9.$?.9?,.]-.1?.?i.,.=.'..
.:-..T6 o.hrlsnghiQm.rhu.h6.thdng.PJCC.tr.u6.c.ktu.du.a.vis..qu..dum..(o....i.-iL.t.9.LU.0j..B9.QS),,,.................

' Noi nhdn:

" "'.'eue G$'PGCG' (B6o'uio)


..... ... GOng. ty.TN'tl H -AD0 R'A' P NN'I S ( V i91 N am)
.. . ...-.lrttr.l .P.tdng CS PCCC' Binh Ducrng'

.,......

fi)
-*:;;:*"
Ten cd quan Cdnh sdt PCCC cdp gidy; (2) Tdn dg 5n, cOng tinh, hAng mqc cdng tinh hoAc phudng fien giao thang ca gi6i.
(3) Trdch nhiQm c1a chT ddu tu, chT phttc,ng fien pheithttc hien ti6p; (4) Chtlrc danh ngudi kt gidy (kl tdn, d6ng ddu).
I
DANH MUC ral t"r&u; BAN,vn oA or-rqc rnAMouy$r vS p.ccc ,'

so .r/\ /
TT KY HIEU GHI CHU

Chc,b*n vC thi6t ke kV fufit KT 00/0 l-KT 00102

KC fi'l l)R - KC ),tDR

KT..0L1.07.= KT.frrfi1.

Pa:or lOt . Pc oj tol

(
t

c0xc AN rixu sixH NUONG ceNG HoA xA HeI cuu I\GHIE VIET '
NAM
PHoNG cAxn sAT PC&CC DQc lflp - Ts do - H4nh phric

56: 24lPccc Thu Dau M\t, ngdy f,o' thang o/ ndm 2011

V/v x6c nhpn nghiQm thu


he thOng phong chfty chfr'a chfy.

Kfnh grii: C6ng ty TNHH Adora Paints ViQt Nam

Theo c6ng vdn nglry 05 th6ng 01. n6m 2010 cira C6ng ty TNHH Adora
Paints ViQt Nam vO viQc nghiQm thu hQ th6ng chfra ch6y v6ch tuong cho c6ng trinh:
Nhd xucrng, vdn phong thuQc.C6ng ty TNHH Adora Paints ViQt Nam. Eia chi: KCN
DdngAn II, Hda Phf, Thtr DAu MQt, Binh Ducrng.
Cdn cri vdo h6 so dd thAm duyQt s6 ZOSIIO-PCCC ngdy 27 ^thing 5 ndm
2008; hd ,o nghiQm thu hQ th6ng PCCC ctra cong trinh vd bi6n b6n ki6m tra nghiQm
thu h0 th6ng PCCC do d4i diQn c6c b6n li6n quan l4p ngdy 14 thitng 12 ndm2010;
9. Cinh s6t Phong
Phong ch6y
-
vd chfa ch6y - COng an tinh Binh Ducrng d6ng f
t :
nghiQm thu vO PCCC eOi uOi hQ tn'6ng chira chiy v6ch tuong vdi nhtng nOi dung
sau:
- H9 th6ng chta chdy v6ch tudng 15p d6t theo dring thitit t<ti aa dugc phO
duyQt.
- U9 tf,Orrg hopt dQng dirng chric ndng thi6t k€.
pC trQ th6ng lu6n sin sdng thuong tryc vh hopt dQng theo chirc ndng thi6t
k6, don vi chtr quAn phAi co tr6ch nhiQm duy tri hopt dQng kiOm tra, bbo tri hQ
th6ng dirng hudng ddn va quy dfnh.

Noi nhQn:
- Nhur tr0n;
- Luu: Phong CS PCCC.
M5u pC1
s0 coxc eN CONG Ur)l XA g0I CUtj XCgil yIET NAN{ BH theo Thons tu s6: 04/2004/TT-BCA
g C e. T,..E_IN.H. Ngay.31 -3-2004
s o_.-c. S. B D-rI.. .qN.G Dgc lAp - Tu do - FI+nh phric ln ndm 2010
sa': .i6.......r o -p cc c f StLY)i

cTAy CHIING NHAN


rHAu DUyEr vf pHoNG cHAy vA cHfn cHAy
- Can cr1[.uAt Phdng ch6y vi ch0'a ch6y ngdy 29 thring 6 nf,m 2001;
- Cin cf Nghi dinh sd 35/2003/ND - CP ngiy 04 thdng 4 nam 2003 cua Chinh phu
Quy dinh chi tidt thi hinh m6t sd didu cfia LuAt phbng ch6y v) chfra ch6y;
- C[n cf Th6ng tu sd 04/2004fm-BCA ngiy 31 th6ng 3 nf,m 2004 cua 86 Cdng au
- X6t hd sry vi vf,n bin dd nghi thdm duyOt vd PCCC so...0.9lQY..,ngdy..2-5....1,.!2....1...29.1.?.

Ngudi dai diOn l) 6ng/ bi: Chrlc danh ......T0ne.c-iam..d-6s.....


K.-e..e..$p..e..:.-W.h99........,. ......

rrr . $ fr . -Qinh. s.{t. Pe ee.. tinh Birr-h..D}rsn g

CHI.ING NH{N:

Dia didm:....L0..83..K.9N.06.rr.e.An.1[.--.P,.H.e+..P..h.r+....f-P-,.Thu.D0r+.MpJ..:..T,..Pi"h.Pgpne..................
Chu ddu ru/ chir phuong tion:..9.Q.1e..-ry-.TNlrH.4$.el*.Beilll.(Y.tglNgg)
D on vi hp u d n/ r hidr t< g: I Q..te. ty. rN.uu -n:l g- -L 4gt..P-1,-41.....
.

"1
Da dutrc. thdm duyOt vd PCCC c6c nOi dung sau:.............
: Hs lh9+s h4s gh*y IH SQ+s_, .
. : Hs lhele gh[p gh?y lp_ $Q]s,__:-:r

ca. ve, .a; ;;*;h;;; ;;; . fhei1e-r,-r",,, "r,*;,11,[fiiJi#t"* li:itgn(1,'Xil'i"?1?n o

Noi nhdn:

ffi
:. -c..u.q.9 $. 19..Q9. (-s.{g.seg),. .

(viQt Nam)
. :. -c..9lg.P- P$I.*9:f .L*ilo
. :.!x.l?. (i)..lligre T?Y. (?)
t
&
&
i/$
ffim#qy
(1) TOn m quan Cenh sat PCCC ve cA) nan crru hO cdp gidy; (2) Ten du An, cong
(3) Trach nhi6m cAa chl ddu tu, ch& phuong tien phei thqrc hien ti6p; (4) Chuc clanh nguai k'! gidy
ffi "fug#rffiifit
(ki,t6n,
dong ddu).
n s iao th6ng co si6i

I
DANH M{,JC rAr lr0u, nAN vB oA Duoc rrlAvr nuyBr vi pccc
SO
TT rBN rAI llEu, rAN vr xY urcu GHT CHTI

C6c bin ve thi6t kC ky thupt BC 0U02 t6i 02t02

I CC oilol ioi oizor


I

1l

I
I

I
I
BQ CONG AN ceNG HoA xA ngr cHU NcHia vrpr NAM
so cAxu sAr rcccc DQc lfp - Tr5 do - H4nh phric
rixn eiNH DUcTNG
36: 52 /SCSPCCC-TDM Binh Duong, ngiry lSthdng 02 ndm 2013
Ylu xic nh6n nghi6m thu
hQ th6ng phong ch6y chta ch6y

Kinh gui: C6ng ty TNHH Adora Paints ryigt Nam)

X6t c6ng v6n dA nghi ngdy 30 th6ng 01 n6m 2ol3 cta c6ng ty TNHH
Adora Paints (ViQt Nam) v6 viQc nghiCm thu hQ thdng phdng chity chfia ch6y d6i
v6i c6ng trinh: vdn phong, nhe xuong cttitqo; Dia chi: L6 B3, ducrng N14&D4,
KCN D6ng An2,thdnh pfrO ffui DAu M6t, tinh Binh Ducrng.
tono-PCCC(TDM) ngdy t4 thdng}t
Cdn cri vdo hO s<v d5 thAm duy6t so
nim 2013; hO so nghiOm thu hC th6ng PCCC cria c6ng trinh vdL bi6n bin ki6m tra
nghi6m thu h0 th6ng PCCC do dai di6n c6c b6n li6n quan lpp ngdy 31 th6ng 01
ndm 2013.
sd canh s6t Phdng chdy vi chta chdy tinh Binh Ducrng d6ng y nghiQm
thu vd phong chdy chira chdy AOi vOi cdng trinh tr6n v6i nhirng nQi dung sau:
- HQ th6ng b6o chity tu dong vd h6 thong chta chdy tg dQng llp dpt theo
dfng thiCt kO dE duoc ph6 duydt.
- HQ th6ng ho4t dQng dirng chirc ndng tniet tC.
DC he th6ng lu6n s8n sing thudng trpc vd hoat dQng theo chirc ndng thitit
k6, dcrn vi cht qu6n ph6i c6 trSch nhiQm duy tri hoat d6ng ki6m tra,b6o tri hQ
th6ng diing hu6ng d6n vd quy dinh.frrtf
Nci nhQn: IAM DOC
- Nhu tr6n; GIAMBOC
- Luu: Phdng 2(1);PCCCTPTDM(2)
SO TAI NCUYPN VA IVIOT TRI-rONG CQNG HOA XA HQI CHU NCUIA VIET NAM
riNs siNH Dr-roNG EQc lfp - Tg do - Hqnh phric
cul cpc nAo vp nn6l rRrIor{G
Binh Duong, nsdy/,tr) thdngJ ndm 2013,

S6 oANG Kf CHU NGUON THAI CHAT THAI NGUY HAI


M6 s5 eLCTNH z 74.002.J,t.g.6...r '
(C6p IAn 1)
I. Thdng tin chung vd chri ngudn thii :
TCn: C6ng ty TNHH Adora paints (ViQt Nam)
Eia chi vdn phong/tru so chinh: Lo 83, ducrng Nl4 & D{khu
2 c6nga nghiQp Dong
An},thdnh pfrO ffui DAu MQt, tinh Binh D"*g.
EiQn thopi: 0650 3589800; Fax: 0650 3589899;
Email: .

Tdi kho6n s6: 0281000247328 T4i: Ngdn hdng Vietcombank chi nhrlnh
Binh Ducrng
Gi6y chimg nhfln dAu tu sd: 462045000345.
Ngdy c6p (chung nhfn thay d6i lAn thri 1): ngiy t7 th6ng t2 ndm2012.
Noi c6p: Ban quin ly cdckhu cdng nghiQp tinh Binh Ducrng.
II. NQi dung iling kf :
Chu ngu6n thAi CTNH tl6 tldng ky co so ph6t sinh CTNH kdm theo danh s6ch
CTNH vi ch6t thii thdng thucrng theo phu lUc kdm theo.
III. Trrich nhiQm cria chri ngu6n th6i:
1. Tudn thri c6c quy dinh tpi Lupt 86o vQ m6i trucrng vd c6c v6n b6n quy phpm
ph6p luft v6 m6i trulng co li6n quan.
2. Thgc hiQn dirngffSch nhiQm quy dinh tpi Ei6u 25 Th6ng tu s6 t2lZ|nlTT-
BTNMT ngey V thang4 ndm 2OlL cria BQ tru&ng B9 Tei nguyen vd MOi trucrng.
3.:Pelg.
\y :6p lai 56 ddng ky chri ngu6n.thii crNH khi c6 c6c thay d6i, b6 i.,ng,
di6u chinh theo quy dinh tpi kho6n 4 Ei6u 16 Th6ng tu s6 121201I/TT-BTNMT
ngey A thdng 4 ndm 20ll cria BQ trudng BQ Tei nguyOn va M6i truong.
IV. Di6u khoin thi hinh:
so dang ky niy co gi6 tri sir dung cho d6n khi c6p lpi hoflc ch6m dut hoat dOng.

Noi nhfrn:
- C6ng ty TNHH Adora Paints (ViQt Nam);
- Luu: YT,ThHa3llvz {v
'A-. /
b,
al
,*\u
VE
4nh Quin
J.lzots;

// PHU LUC
lo56 ddng tq) cht) nguin tnat ca md sii QLCTNH: f q.OOZllu6.f aoCnt
cqc Bdo vQ mdi trudng ciip ldn I.ngdy k thdngS. ndm 2013)

1. Co sO ph6t sinh CTNH :


TEn: C6ng ty TNFIH Adora Paints (ViQt Nam)
Eia chi: LO 83, dulng N14 & D+khu c6ng nghiQp D6ng An2, thdnh pnO ffru
DAu MQt, tinh Binh Ducrng.
Di0n thopi: 0650 3589800; Fax: 0650 3589899;
Email : nguyen.thanhtra@adorapaints. com.
Gi6y chimg nhfln dAu tu s6:462045000345.
Ngiy c6p (chrmg nhfn thay il6i nn tfrn f ): ngdy 17 thdng 12 ndm2012.
Noi c6p: Ban quin ly c6c khu cdng nghiQp tinh Binh Duong.

2. Danh s6ch ctr6t tnei nguy h4i iI6 tling kf phit sinh thudng xuy6n :

Tr4ng th6i tdn tqi 56 lugng MA


stt t6n ch6t thii (rdn/l6ng/bim) (kg/ndm) CTNH

1 C{n son, son thii Rdn 3.500 080101r

Gi6 lau son dinh dAu nhort, 250 18 02 01


2 R6n
scrn th6i

Nu6c rua bdn c6 15n c{n


a
J scrn vir c6c thdnh phAn L6ng 20.000 080101.
nguy hpi kh6c
Thtng phuy sit dinh son, Rdn 4.s00 18 01 02
4
dung m6i th6i

Thirng nhga.dinh son, s00 18 01 03


5 Rdn
dung m6i, d6u nhcrt thii r--

B6ng ildn huj,nh quang R5n 2 t6 01 06


6
thai

7 HQp msc in thii Rin I 08 02 04


/
8 Pin, 8c quy chi thii \,h {tr Rln 1 19 06 01
013)

17 08 03

B6t miu v6 ccy th6i 19 03 01

BQt mdu hiru co th6i t9 03 02

T6ng sii luqng : 30.154 kg

3. Danh s6ch ch6t thii th6ng thulng d6 rling ky ph:lt sinh thulng xuy6n :

stt TGn ctr6t tnai


T.arlg th6i t6n tgi Sii luqng
(rdn/l6ng/biln) ftg/ndm)
1 Ch6t thhirdnsinh hoat Rdn 1.s00

2 Giey vin phdng th6i Rin 20


Thung carton, bao nilon
J kh6ng dinh thenh phAn Rin 150
nguy hpi
4 Pallet g5 th6i RIn 100

T6ng sii tugng : 1.770 kg

4. Hd scr kim theo 56 tlnng kf :

Bg h6 so ddng ky "Kdm theo Sd ddng ky chu ngu6n thai crNH c6 M6 s6


QLCTNH: 7a.002.-l4o{...r do chi cec Bio vQ m6i ,r"oig .a; [rl
;sdy-ii.-t[a"i
s3. n[m 2013" dugc'Chi cuc 86o vQ m6i trucrng dong AIu *ri. nhgn tr6n trang bia
vd d6u gi6p lai le bq phan khong t6ch rdi kdm theo s5 oarrg ky niryt)
CONG
.I.Y
CO PIIAN NIJdC ceNG rtO,t rA IIOI cII[i xt;ttil vIE'l' NAM
vOt 't'ttt-toNi; uiru I)tJ()NG l)Qc lip - 'l'q do - Ilanh Phric
crtt xllnx[ xU'r,v r;flA't"r'ilAt

S6 J+9 - I{il I/III) K'] 122

HqP DONG
V/v xu fV C6ng'I'y'LT*Hfi-fNIIlI Aclora Painls Viet Nam
thAi sinh hoat cira
"f'rat
C[n cir vdo Lu0t 'I'hucrng MAi s6 36l2O05lQII11 ngdy 14 th6ng 06 n[m 2005 vd Lr-rit
I)An Sr-1 sO gltZOl5lQf t13 ngiry 24 th6ng 11 n[m 2015 cua Nudc COng IIoaXd IIOi
Chu Nghia Viet Narn.
cir Luir lliro vC M6i trucing sS lZtZtlZOlQlI14
(lf,r-r
II6i
. .l
Chu Nghia Viet Narn th6ng clua ngdy 1711
0U0112022.
xUr-{

tu tinh llinh cip ngay 0710212006 (chfng nl-rAn thay a6l tAn thir 16 ngdy
l)ut-yng
2811012021) cho COng ty C6 phAn Ntroc MOi truong Ilinh Dr-rong.
Can cu Giay phip xu ly chAt thAi nguy hai, m5 s6 QLC1NII: l-2-3-4-5-6.028.VX , c[ra
C6ng ty C6 phAn Nuoo MOi trucrng Ilinh Drxrng do IIQ 'I-ii nguy0n vd MOi truirrrg cAp
lArr 3 ngdl lTtl:l2O2l ( Ihay thC cac gidy phi'p lierr quan dcn hoat rJong hanh IrghC van <\,
I
q
chuyen. xu' ly <;hAt thAi ngrly hai C6ng ty C6 phAn Nu6c VI6i trr-rcrng llinh Duong cll
,<I)
:
i r,,
elLrr.rc ca1"l pltc'ir lt'trtrc ilo ). I
Cdn cir giAy chirng nhAn cl[ng ky hoat clQng Chi nh6nh Xu li ch6.t thii C6ng ty c6
phAn Nr-L(ic Mdi tnrdng l3inh l)uong, clang ky thay c16i lin 1 ngdy 30 th6ng 07 ndm

Cln cir thcg nhu cAu cua C6ng'l'y'INIIII'I'NIIII Aclora Paints ViQt Nam thco giiy
)

chirng nhAn cliu tu s6: 462045000345 do }lan Quin Ly c/ac Khu C6ng NghiQp Ilinh
,!,
I)ucrng cap chirng nhAn thay dOi lAn 1 ngiy 1711212012.

llont nay, ngA1, '$7.1. t*ang .2. ndnt 2022 rai Binh l)tro'ng, chungt6i gim;
ntn zr: cONc lY T'NII{I 'l'Nrrll AI)oltA I'AINTS vIFl'l' NAM
I)ia chi : l.6 ll3.,.cludng N14 & l)4, I(CN D6ng An2, thir-rh ptr6't'trri DAu MOt, tinh llinh
Ducrng.

t)ien rhoai: 02743 _stt9tt00


'l'ii khoan s6 : 02ti.1000.247.328
'l'ai : VIlI'I'COMIIANK Chi Nh6nh Ilinh I)ucrng

li'ang I
Ma s6 thu6: 3700850921
Do Ong/lld: Lokc Sui Mcng Chirc vu: (iidm c16c ldm dai dien
Md kh6ch hdng: 3700850921 'l'X00
Ngdnh san xuAt: c6c loai son phr,i 96. AAu bAo qr-ran 96, mdu. clung m6i vd c6c vAt tu phu be
nr,t. rluct tuong tu.
gTiX IT: CIII NIIANII XT], T,V CTTAT TTIAI - CON(; TY CO I'IIAN NU'6C - iUOT
.[.I{U'ONG
I}iNII DLT'ONG
I)ia chi c6ng ty: SO t t Ng6 Van'l'ri, Phudng Phir Lo'i, 'I'p. 'l'htr I)Au Mdt, tinh Ilinh I)ucrng.
Dia chi chi nhirnh : 'Ihua AAt s6 1093. td bin c16 s6 Z9 t<h, ph6 1B, phuong Chfnh I'hir Ilda ,

thi xd B6n C6t, tinh Ilinh I)ucrng.


Di0n thoai: 02743.543528129 Fax 02743.542901
.I'EN
tdi KhOAN: CIII NIIANTI XU T,V CUA'T TIIAI - COXI; 'I'Y CO I'IIAN NUOC - MOI
'fl{tIoNG r}l\Ill r) U'OT{G
'l'iri hhoAn sO I : 6SO 1.0000069090 tai NgEn hdng DAu tu vzi Phat tljein llinh I)r-Lcrng
,,.
'l'di khoan 16 Z, 08+1.000087337 t4i NgAn hdng'I'huo-ng mai C6 phAn Ngoai thucrng Vi0t Nam-
CN llic Ilinh I)ucmg
Ma s6 thr-r6: 3700145694-008
I)o Ong: Ngd Chf 'l'hing Chuc vu: l'}h6 (iiirm d6c CN Linr l)ai l)ien
.i i
('llrco giay uy quyir-r sO 09/tiQ-Xi.C'l'.NSQ'1'ngdy 31 th6ng l2 nf,r-n 2021)

IIai b6n c16 cung nhau ti5n hdnh bin bac vd th6ng nnat fy hrlp c16ng thu gonr, v0n
chuy6n vd xu ly chAt thai vcvi nhirng n6i rlung nhu sau:
r)rlru 1: NQr DUNG TrI6A TITUaN
1.1. llen A c16ng y giao cho ben I] thu gom, vAn cl"ruyen vd xit ly chAt thai sinh hoat cua b6n
A,
1.2. Di6u kiQn luu chria
ChAt thni sinh hoat duo-c ben A thu gorn, phan loai vd luu cl.r[ra lrong odc thirng chr-ra
hof,c bao bi r:i6ng biet, dAm bao an todn, kh6ng bi ro ri ra rn6i truilng, c6 clrin nhdrr chit
thAi thco quy clinh vd tip lrung trong kho ch[ta c6 mdi chc. []ao bi, thung chita clo b6n A
tu:trang bi.
- -i
Ncu xay ra rinh trang chAt thai ngodi quy clinh cua hcrp c16ng (chAr thAi ngr,ry hai, chAt
thAi y t6, ch6t thAi cong nghiep tu'hoat c16ng sdn xuAt) de chung voi ch6t thai sinh hoal.
b6n Il c6 quydn tu ch6i thu gom ohAt thai (hai bOn lAp bien bd.n xdc rhin su vi0c),.b0n A
c<l trdch nhiqm thanh to6n chi phi thu gom, vAn chr-ryen tuong irng m6t chi-ry0n vAn
chuy6n thco ho-p c16ng.
1.3. 'I'hrii gian thu gom vir tlia cli6m giao nhfln
I
'l'h<vi gian thr-r
som: 02 lAn/tuAn , vdo thir 2 , 5 hirng tr,rAn ( trir ngdy 15 vd ngdy tCt):\ ,t

Dia_diq!_eiaa_![au: 1ai C6ng.'l'y:FNH{fl't'NII]l Ador:a Paints Viet Narn (I)ia chi: LO


I33, duo'ng N14 & D4, KCN l)6ng An 2, thdnh ph6'l'hu IlAu MOt. tinh llinh I)r-rirng)
I)I!]T] 2: IX)N (}IA VA PIIT]'ONG 1'ITU,C ]'IIANII TOAN
2.1. l)rrn gii
l)cl'n gia chAt thai sinl-r hoal cluo'c the hieln cu fie 1r'ong bang sau

I)on gi{ Don gi{ 't'6ng tlon


Kh6i lugng i
stt Lo4i ch6t thii (kgith6ng)
Xti'Ly van chuycn . gin
: (d6ng/thdng)
(dOng/thang) (cl6ng/th6ng)

01 Chdt thei sinh ho4t 1.000 800.000 1.000.000 1.tt00.000


lil-
--7
(lhi chri: - Don gid ndlt chtra bar.t g6nt thuA G7'G7'.
- Khi cd rhu;,J,)i Jtitt gii, hin ll sd bact cho ltAn A fftrctc )0 ngay hung van ban.

2.2. Phuong thfrc thanh to{n


iling thdng ben I] se ph6t hanh h6a c1o"n G'I'G'I'cho bOn A.
I]On A thanh to6n cho ben I] bang ti6n mdt hodc chuy6n khoan (phi chuyOn khodn do
ben A chi tra). 'l'hcri gian tl-ranh toin 15 (muoi l6m) ngdy ke tu'ngdy b6n A nhin duoc
'
h6a don G'l'G'l' do ben 13 ph6t hdnh t4i rvcbsitc: www.biwase.com.vn (dinh kj, hdng
thdng ben A vui ldng d[ng nhQp de nh4n hria don G.I'(i'l).
'l'h6ng tir-r nhAn hi.ler dcvn cliOn tr-r::

I-Ig vi t6n nguli nh$n Dia chi email nhin h6a 56 di6n thoai li6n h6
h6a tlon diQn tri' tton di6n tfr

Le 'l'lti I l[ng l c. th ihan g(a)adorapa ints. coln 02143 589 800i01/02


Vir'lhi Kim'l'l"rdr-rh l< i mthanh (a)adorapainls. co m

Khi co su thay cloi therng tin tr6n h6a dcrn (dia chi xuAt h6a don, email, s6 diOn thoai
li0n h0) bOn A phAi th6ng b6o cho b6n Il bing van bin. NCu b6n A kh6ng th6ng b6o thi
B kh6ng ohiu tr6ch nhi6m khi

fi
ben sG ctd xu6l hoa clcrn cliQn tu.
Jirong trudng ho-p nhi nu6c cci thay rl6i thu0 sudt G'l'G'l'bOn Il cluoc quy6n c1i6u chinh
theo quy dinh.
tt\
2.3. Diiiu chinh drrn gi{:
'I'rong m6t sO trudng hop sau clAy o6 thO xem xdt cliOu chinh clon gi6 cira ho-p cl6ng:
!

l)iiu chrnh gia thco .i. r.1uy tlirrlr cua ngdnh.


u
'J'hay c16i <1Ot bien ve m5i lu<rng ho[c quy mO so vcri ho'p d6ng <td ky (muc thay d6i tr6n
1o%)
'l'hay c16i tin suAt thu gom rirc.

I hay cltii dia diCIri giao rAc.


DIIiu 3: er;yliN vA Tx^crI Ntrr4M ctiA cAc nux
3.1. Quy6n vii trf ch nhi$m cria b0n A
3.1.1. Quy6n cfia tr0n A
I)ucyc cluydr'r yeu cAu ben I] thr-r gom vd xir ly ch6't thii ching theo Di6r"r 01.

7i'ang 3
.I.am
ngung viQc giao chat thai cho ben I] xir ly blng van ban tru6c 30 (ba mr-rcri) ngdy
n5u bOn I3 vi Pham hgP r16ng'
.I.am hiQu luc thco Diou 05'
ngung vi6c giao chAt thai cho b6n I) xu l;i khi hqp cl6ng hOt
3.1.2. I'rdch nhiQm cria bOn A
'Ihuc hiQn viOc giao ohAt thai clung nhu I)ieu 0l '

'I'huc hien c6c quy clinh v0 phan lo4i rirc tarngu61, l<h0ng.cl-rt1: tlYi c6c loai chAt thai
nguy hai, thti kh6ng hip phAp, chdt thal cO_the gAy chiy, n6, chAt thai c6ng nghiQp
"hAtttr ho4t c16ng s6n xt,it varo clrlng chAt thAi sinh hoal'
thOng thud'ng
'i'hanh lodn 1i6n thr-r gom, v6n chuy6n, xu ly chAt thai cho b6n I] thco Di6u 02'

Cr-rng cAp nhirng th6ng tin cAn thiOt ve chAt thhi khi ben l] c(r y6u cAu'

phai thu0n ioi cho


Giao r6c clr,ing th6i gian vd clat 1ai vi tri thoa thuin, ncvi lur: chira
phuong tiQn vfln chuy6n <1i chr'ry6n vdo thu gom'
Cu nguoi ky x6c nhan viqc thr.r gom chAt thai khi b01i] c10n
thu gom'
kOt thi ben A sC phii nQp
N6u bon A thanh ro6n tr6 h4n so voi thd'i han thanh to6n c16,'l<y
phat cho bon It v6-i ldi su6t NgAn hdng DAu,tu v1 Phirt tr:ien Ilinh
I)uong (tinh tai thi)i
iie," rre, I3 ph6t hzinh h6a c1on1;'Lc;'t'[r0n 16ng sO tien thanl'r to6n tr6 han.
.frong muc 3 ' 1 ' 1 l)i6u
truong ho. p bcn A.r4m ngung giao chAr thai cho ben I] xtr ly thoo
b6n Il trong vdng 15
3 thi b6n n"pnai hoan thdnh rigfria i.t qryet to6n c6ng no cho
(muoi lam) ngz\y k6 tu ngdy tam ngung giao chAt thAi'
't'rong rruong ho-p ben A gini the hay ph6 shn thoo circ cluy dinh .y phl!.lYit;lr9'.4
pl-rai hodn thlnh cac ng6ia vu, tr6ch nhiQm thco cfc n6i
dr:ng hop c16ng da lry ket: Lrodt"t
tit thanh to6n c6c khoAn nc7 cho ll0n i]'
'l'rong thrri gian con gi6 tri hqp <16ng bOn A kh6,g cluirc giao ch6t thai cho dcrn vi hhdc
xtr ly ho[c tu tieu huy chat thai'
3.2. Quven vi trirch nhi0m cua b6n li
3.2.1. Quydn cria bOn Il ;

Ducrc nhAn tien do bOn A thanh to6n theo Di0u 02'


biing vln biin n6r-r
Ilen Il duqc quyOn th6ng biro t4m ngung thu gom ohAt theii clinh ky
sau
trong qu6 trinh ihUc hiqn hgp c16ng cri phdt sinh odc trur(rng hgp
:

+ 'I.am ngung thu gom chat thai clo bcn A vi pham hcTp c16ng.
+ .l,am ngung c1o bon A rhanh todn 116 han thco cil-ry clinh tai I)iou 2 Khoiln2.2.
+ 'l'am ngung clo c6c truong hop bAt khA khdng : thi0n tai, lfr lut" '

' + 'IIgp c16ng ir6t hiOr-r lgc thco Di0u 05'


clucrc quydn clon phuong cham dirt hqp cl6ng l.ong tluolng
hgp b6n A vi pham
Il6n I]
cic cluy dlnh phfp luit
m6t trong cfc n6i clung ctra tro.'[ A6ng ndy ho;rc bon A vi piram
hien hdnh md gAy anh huo'ng c15n ho+t dQng cua ben Il'
3.2.2. I.rich nhiQm ctia bOn l]
116 tri nhan su, nhAn chat thai cua bon A giao thco clung thtri gian thoa
phucrng tion c16n
tiOn vin chr-ry6n duoc tr:ang bi
thu4n vd d6m bho cttc quy dinh vQ sinh c16 thi. Phucrng
bao cldm v0 sinh rn6i tlr-rcrng, bAo clinr thu don sach se ctrAt thai lcvi v6i ngay sau khi thu
7 gom.

I)TIiU 4: I)IEU KIIOAN CIII]N(}


4.1 IIai ben c6 nghia vu thuc hiQn ching o6o <tiOu khodn cld cam ket trong ho.p cl6ng, kh6ng ben
ndo cluo-c tu y thay c16i n6i dr,rng hodc <1on phu<rng chAm dril hep ci6ng khi chr-ra c6 su tirda
thuin bdng v[n bAn cira haj ben. I]On ndo vi pham se phii b6i thu<ing todn bQ thi01 hai do
hdnh vi vi pham cua minh g0y ra cl"ro ben bi thi0t h4i.
4.2 Nhirng n6i dung J<h6ng neu troug hop dong nay nCu c6 phdt sinh se cdr-r cf thco c6c c1-ry
clinh. cua phirp luflt hiQn hdrrh. I(hi co tranh chAp xay ra hai b6n cirng nhau bdn b4c, gieii
.1,-,y0t trer-r tinh thAn ho'p tdc, clOi b0n cung co lo-i. N5u cfc ben kh6ng tu giAi Cyryet duoc oitc
tranh oh0p thi clcrn vu viec ra1'da 6n nh6n dAn tinh }linh l)ucmg d0 gini quy0t, ph6n quy6t
ofra 'l'da irn li quy61 clinh c,-r6i cung md hai bOn phAi thi hdnh. Moi chi phi cho vi6c xit xu
do ben thua kier-r chiu.
4.3. Ner-r cdc ben c<i tha1,' c16i ngr,rcri clai cliQn ky h,r-p d6ng hay llan Giirm d6c C6ng ty thi hop
c16ng ndy v6n c6!i6 tri pli6p ly.

Dttu s: IUIIU LU'c ctl-A IrqP DONG


5.l IIo-p hieu lpck6 tu' ngdy ky den 20 thdng 01 nim 2024 .'I'rong vdng 30 (ba
c16ng n2r1, o6
mucri) ngdy trr-r6o l<hi hcrp c16ng h6t hier.r luc, hai ben ciurg thoa thu6n viec gia han hop
c16ng.

5.2 'l'r'or"rg v<)r"rg 30 (ba mu'ri) ngzii, [6 tu rrg2ry hy hcrp cl6ng ho[c trong vong 30 (ba n-ru'rri) ngal'
ke tir ngAy giao cl-rAt thrii gin nhAt rnd ben A kh6rrg tiep tr-rc giao chit thai cho ben B thi
hop cl6ng niiy ch-rong nhien cil:oc thanh ly thco quy dinh ph6p h-rit.
5.3 Sau khi thdi han hop cl6ng k6t thirc, trtrdng hop hai ben kh6ng ky lai hqp d6ng m6'i (hodc:
pl-u-r iuc ho. p c16ng) vi khdng cdn nghia vu ndo thi hop <16ng ndy xcm nhu cir-rcrc thanh ly.

5.4 Iicrp cl6ng bao g6m 05 (n[m) trang, clucTc lAp thinh 0a (b6n) ban, m6i bOn giir 02 (hai) ban
cri gii tri plrap ly ngang rrlrutr.
a
p
DAI DII! ,\d 56
DIEN I}IIN I}
cHl ntAHr

CONO TY
cfr PH At*
,t
eiltn
L cA T

,lrf, GiiW,fu
Ph6 Gidm D6'c
p

'li'crng 5
cONG TY co PIIAN xrloc - cqNG HoA xA nQl cHU rqcHia vrTT NAM
UOTTRUONG BN'TH DUONG DQc laP - T;3 do - H4nh Phric
cm xuAxs xtl rY cnAr rHAt

s6:/a 8? -RNH/r{E - KT t22

HqP Dol{G
v/v xtr 11; ghat th6i nguy hai va thu mua ptr6 tiou sau xir ly cua
(a xt
C6ng ty TNHH Adora Paints (Vigt Nam)' E cf
06 n6m 2005 vd Luat ,t
vdo Luat Thucrng Mai s6 36l2OO5lQH11 ngdy 14 thLttg
I

cdn cir
DdnSgsogtlzots/QHl3ngiry24th6ng11ndm2015criaNu6cCOngHoaX6Hoi
Chu NghTa Viqt Nam.
dugc QuOc Hai ntt6c CQng Hoa
Cdn cu Lu1t 86o vq M6i trubng so lzlzozolQHl4
hiqu luc k6 tir ngdy
xh uoi chir NghTa viet Nam thong qua ngiry l7llll202o vir c6
0t10112022.
CdncfNehidinhs6oSlZo2}fi\D-CPngdy10/0ll2o22cuaChinhPhuquydinhchi
tiiit mQt sO di0u cira LuQt 86o vQ m6i trulng'
Cdn cf Th6ng tu s6 O2|20,22ITT-BTNMT."91y lololl2022
cta BQ Tdi nguy6n vd
vQ m6i trubng'
M6i truong quy dinh chi tict thi hanh mQt sO Aieu cira Luflt Bao
do sd Ke hoach vir
c6n cir gi6y chrmg nh?n d6ng ky doanh nghiQp so :zoot+ 5694
(chrmg nh4n thay AOi tAn thf 17 ngdy
EAu tu tinh Binh irr*g cAp ,tgay 0110212006
O5lO5l2O22) cho COng ty CO ph}n Nu6c - M6i
trulng Binh Duong'
l-2-3'4-5-6'028'VX '
C6n cri Gi6y ph6p xir ly chAt thai nguy hai, md s6 QLCTNH
do BQ Tdi nguyen vd M6i
cua c6ng ,y c6 prra" Nuoc - MOi truong Binh Duong
quan d6nhoat dqng
trulng rapiAn 3 ngdy 1111212021 (Thay th6 c5c giAy ph6p 1i6n
van chuycn, xtr ly chAt thAi nguy hai Cty C6 phan Nu6c -
Moi trulng
nanrr ngn3
Binh Duong dd dugc cdp ph6p truoc d6)'
C[n cu giAy chirng nhan ddng ky hoat dQng Chi nh6nh Xt li
chAt thai - COng ty CP
1 ngdy 30 th6ng 07 ndm
Nu6c - MOi trulng Binh Ducrng, dlng ky thay ddi lAn
2021.
hai:
Cdn cir theo sd dang ky quin 1y chri nguOn thai nguy h?i md sO QLCT nguy
14.002406.T ngdy 20 th6ng 09 n6m 2013 do chi
cpc 86o V6 M6i Trtrdng tinh Binh
Duong c6p cho COng ty TNHH Adora Paints (Vi6t Nam)'
theo giAy chirng
Cln cri theo nhu cAu ctra C6ng ty TNHH Aclora Paints ryiet Nam )
cong nghiQp Binh Ducrng cap
nhan d6u tu s0 462045000345 do Ban quan ly khu
(chring nh4n thay d6i lAn thf 1) ngdy 17 th6ng 72 ndm20l2'
chtltng t6i gim;
H6m nay, ngdy 2g thdng 0B ndm 2022 tqi Binh Duong,
BEt{ a: CflNC TY TNHH ADSRA PAINTS (\'Il9T NAM)
Dia chi: LO 83, duqrg N14&D4, KCN Dong An 2, thanh
pfrO fnt DAu MOt' tinh Binh

Ducrng. Viqt Nam. 1 W E ou. t\)'7 L ? 5 Rq Rgg i,/


MST: 3700850921
Do Ong: Loke Sui Meng Chrlc vr,r: Gi6m d6c di6u hdnh ldm dai di6n .

Haa ruracn nung, 5 100 tS 0. 3.J /-IXT V

Ngnnh s6n xu6t: Sin xu6t cdc loai son phir 96, dAu b6o quAn g5...
gEX B: CHI NHANH XU LV CHAT THAI _ CONC TY CO PHAN NUOC _ iVTOI
TRUONG giNH DUOI\G
Eia chi c6ng ty : S6 t 1 NgO Vf,n Tri, Phucrng Phir Lgi, Tp. Thu DAu MQt, tinh Binh Ducrng.
Dia chi chi nh6nh: Thua O6t sO 1093 td b6n dd sO Zg Khu phd iB, phucrng Ch6nh Phf Hda ,
rj
thi xa B€n Cdt, tinh Binh Ducrng.
.,F
.543528129
l

Di0n tho4i: 02143 F ax: 027 43 .542907 tr


-il
T6N tAi KhO6N : CHI NHANH XU L'f CHAT rUAr _ CONC TY CO PIIAN NUOC _ 'ir I

UOI TRI,ONG giNH DUONG .lltr


-t'
I

Tdi khodn sO t: 6501.0000069090 tai Ngdn hdng Ddu tu vd Ph6t triOn Binh Ducrng 1,]

Tdi kho6n,s0 2' 0841.000087337 tai Ngdn hang Thucrng mai C6 phAn Ngo4i thucrng Vi6t q,

t,
Nam- CN BAc Binh Ducrng 4

i
Ma s5 thu0: 3700145694-008
Do Ong Ng6 chi rhing Chirc vu: Ph6 Gi6m d6c CN Lam Dai DiQn
.i , )
(Theo giay tiy quydn sO 09AJQ-XLCT.NSQT ngdy 31 th6ng 12 ndm202t). I
Hai b6n dd ctng nhau ti6n hdnh bdn bac va thdng nlat ry hqp ddng thu gom, vAn :

chuy6n vh xir ly chiltthAi nguy hai vdi nhirng nQi dung nhu sau:
EIEU 1: NQI DUNG THOA THUAN
9
'
"r.
1.1. B0n A d6ng y giao cho bOn B thu gom,vdn chuy6n vd xu ly chAt thii nguy hai ph6t \
sinh trong ho4t dQng sdn xuAt cua b6n A ,
1.2. Didu ki6n luu chf"a:
ChAt thAi nguy hai (CTNH) dugc b6n A thu gom, phAn loai, 1uu giir d6p fng c6c
$ I

^).c6u k! thudt vd quy trinh qu6n Iy theo quy dinh hipn hdnh trudc khi giao cho
y6u {
BCn B. CnAt tnai nguy hpi luu chira trong c6c bao bi, thiet bi d6m b6o an todn,
kh6ng bi rd ri ra m6i trulng, co ddn nhdn CTNH vd t4p trung trong kho chria c6 m5i
che. Bao bi, thtng chira do b€n A tu trang bi.
Ntiu 10 hdng ch6t th6i nguy hai chuAn bi chuy6n giao mA Oe t6n vdi nhau hodc c6c
loai ch6t thai kh6c khdng nim trong Danh muc Ch6t thAi nguy hai chuy6n giao dinh
, -), thi BCn B se tu chOi ti6p nhAn
kdm hqp ddng todn bQ 10 hdng bi 15n do.
1.3. Phuorrg thrlc x6c dlnh khiii luqng :

fhOi tuqng ch6t thai la t6ng cta t<hOi luong cira rirng loai ch6t thAi vir bao bi luu
chfa loai bh6t thai d6.
KhOi lucrng ch6t thii duoc x6c dinh bing cdn t4i kho bdn A c6 x6c nhfln cria b6n B.
Trong trubng hqp kh6ng th6 x6c dinh dugc khOi lucrng t4i kho cria b0n A thi sE cdn
..:
cri theo phi6u cAn tai bdn c6n dipn tri cria b6n B.
1.4. Thcri gian thu gom vh tlla eli6m giao nh$n
Thdi thu : 01 - 02 thangltAn (tru chu nhflt, ngdy 16 vd ngdy tOt).
Dia diOm nhdn: Tai C6ne tv
Dia chi: LO 83, ducrng N14&D4, KCN Ddng An 2, thanh pirO fnir DAu MQt, tinh
Binh Duong, ViQt Nam.
DTEU 2: EON GIA VA PITUONG THUC TIIANH TOAN
2.I. Don gi6
Ecrn gi6 ch6t th6i duqc th0 hiQn trong bdng sau:
Bdng l: Don gid x* tj, chdt thdi nguy hEti

:
r 55!

Hoa rdn hodc , {HA


1 B6ng ddn huj,nh quang thii Rdn 16 01 06 18.000
chOn '.:all
'r c0
Gi6 lau scrn dinh dAu nhot, . rTt1
2 Rin 18 02 01 5.500 Thi6u d6t iU(1,
son thii -i{\
Ph6 d6 - Tdy ;!,'
3 Pin ic quy chi thii Rdn 19 06 01 9.000 (
rua I

.1

Nudc rua bdn c6 lAn cdn sorr


. ,l
4 vd c6c thanh phdn nguy hai Long 08 01 01 5.000 Thi6u ddt
kh6c
:l
5 C[n scn-r, son thAi RAn 08 01 01 5.500 Thi0u ddt
tl
6 HQp mgc in thii Ran 08 02 04 10.000 Thi6u ddt
-l

7 Dung m6i th6i L6ng 17 08 03 5.500 T6i ch6 r{


JI
!rl
8 BOt mdru vO co thii Ran 19 03 01 5.500 Thi6u dOt
I

9 BQt mau hiru co thii Rdn t9 03 02 5.500 Thi0u d6t l


Thtng phuy sit dinh son, Thi€u dOt
10 Ran 18 01 02 15.000d/c6i
dung mdi thii hoac -lI av rua

Thing nhga dinh son, dung Thi6u dOt


11 ,t Ren 18 01 03 15.000d/c6i
mol. dau n-frgi tnal hodc TAv rua
Ghi chri: - Don giit nuy chr.ra bao GTGT"
- Khi c6 thay ddi iton giit, bAn B sd bao cho bAn A mrdc 30 ngoy biing viin ban-
Bdng 2: Don giti thu mua phd liQu vd phA fiQu sau khi x,tr $'

1 Thtng phuy sit 200 lit nip nhd c6i 70.000


T0p
2 Thung phuy sdt 200 lit ndp lcm cai 60.000 trung
a m0t
_) Thtrng phuy nhga 200 1it cai i70.000 ,.1
dlem
4 B6n nhua 1000 lit cei 550.000
5 S6t 4rn Kg 2.500

6 Nhua vun Kg 3.000

Don gid phe ligtt da bao gim thuA tr,qf : 10%


Ghi chri:- Khi cd thay don gia, b€n B sd bdo cho bAn A tuudc 30 ngay vdn ban.
2.2. Phuong thrlc thanh todn
OOI vOi pn6 tgu vd phii 1i0u sau khi xu ly (bing 2): Cdncir vdo t<trOi luqng duoc thu
gom thuc te, BOn B sC thanh to6n cho b€n A bdng ti€n mflt trong vdng 07 (bay)
ngdy.
BOn B xu6t h6a dcrn gi6 tri gia tang cho BOn A cdn cir theo bin giao thuc t6 gitra2
sO

b6n theo phi6u giao nhQn CTNH. BCn A thanh to6n cho bdn B bing ti0n mdt hoflc "\._a
chuy6n kho6n (phi chuyOn kho6n do b6n A chi tri). Thoi gian thanh toan 15 (muoi :H;
lr.,l
ldm) ngdy tC tu ngdy b€n A nhdn duoc h6a do'n GTGT do bOn B ph6t hdnh tAi
"Ht
website: www.biwase.com.vn (dinh kj, bOn A tu ddng nhap ac nnan h6a dcrn .'Ci,
,a;
GTGT)
Th0ng tin nhQn h6a dun diQn tu:
v{( I

Hg vi t6n nguli nh4n h6a Eia chi email nh$n h6a


dorr di6n tfr
Sti Aign tho4i litn hG
clon tti6n tfr

LE THI HANG e.thihang@adorapaints. com 02743 589 800


I
*iil
Khi c6 sg thay th6ng tin tren h6a dcrn (dia chi xudt hoa dcrn, email, s diQn thoqi )NG il
1i6n h0) bOn A phii th6ng b6o cho b6n B bdng vdn bin. N6u b6n A kh6ng th6ng b6o TN{ ]I
ul rl

thi b€n B sC kh6ng chiu tr6ch nhiqm khi da xrr6t h6a dcrn di6n ru.
Trong trulng hqp nhd nudc c6 thay d6i thu6 su6t GTGT b6n B duoc quydn di6u 'F
!t
lJ
lt6\
chinh theo quy dinh. :J
N6u BOn A kh6ng thanh to6n cho BOn B theo dting thoi han ghi hqp d6ng ndy thi
BCn B se ngrmg thu gom ch6t th6i cho Bdn A d6ng thoi sC ti6n hdnh thanh ly hqp
-;.
dong.
DIEU 3: QUYEN VA TRACH NHIEM CUA CAC BEN
3.L. Quy6n vi trdch nhigm cfia b6n A
3.1.1. Quy6n cria bOn A
Euoc quyAn y6u cAu b6n B thu gom vd xu ly chdtthii dring theo.Ei0u 01.
T4m ngrmg viQc giao chdt thAi cho b0n B xir iy bdng vdn bin tru6c 30 (ba muoi)
ngdy n6u b€n B vi ph4m hqp d6ng.
Tam ngrmg viQc giao chAt thii cho b6n B xri ly khi hgp d6ng h6t hiQu luc rheo Di6u
05.
3.1.2. Trfch nhiQm cria b6n A
Thpc hiQn vi6c giao ch6t th6i dring nhu EiCu 01.
Chiu tr6ch nhi6m ph6n dinh, ph6n loai, x6c dinh sO lugng chdt th6i nguy hai theo quy
-t

Thanh to6n ti6n thu gom, vdn chuy6n,


xfr ry chetth6i cho b6n B theo Di6u 2.
Thgc hi.n.dring quy trinh Chrmg tu crNH theo quy dinh hiOn.hdnh.
cung c6p nhirng th6ng tin cAn thi6t vc ch6t
th6i khi b6n B c6 y6u cAu.
cu nguoi c6n xiic dinh kh6i ruqng vd giao
nhan ch6t th6i.
N6u bcn A thanh toan trd han so vdi
thoi han thanh todn dd ky ket thi b6n A so ph6i
nQp phat cho bcn B v6i lai su6t
Ngan hdng Dau tu vh ph6t trien Binh Ducrng
(tinh tai
thoi di6m bcn B ph6t hdnh h5a don GTGTJ
tr6n t6ng so tien thanh torin tr6 han.
Trong truong hqp bdn A t4m ngrmg giao ,
qt
ch6t th6i cho bon Bl<" ry,rr"" *u.:.r.r
Dieu 3 thi bcn A phai hodn thdnh nghia
quy6t to6n cdng nq .rro b€n B trong
15 (muoi ldm) ngdy te tir ngdy t4m 'u vdng It:

ngrulg giao ch6t th6i. c


rLr
Trong trulng hqp bcn A gi6i thO hay pha
san theo ciic quy dinh cria ph6p lu6t.
phii hodn thdnh c6c nghia ru, tr6ch nhiOm B6n A h:
J
..' \

hodn t6t thanh toiin ciic kho6n no cho


theo c6c n6i dung rrqe'a6ng i,o, u*, &,
B6n B.
Trohg thdi gian con giii tri hqp dong bcn ,i1

A kh6ng dugc giao ch6t


' a---- *1qa v'u
vrlsv thai cho LrL,rl
dcrn vi
.l\
kh6c xtr ly hodc fu ti6u hriy chAt th6i. u
3.2. Quy6n vh tr6ch nhiQm cria b6n B ,.J

3.2.7. Quy6n cria b6n B


Eugc nhpn ti6n do b€n A thanh toiin theo
Di6u 2. 4
$'
B6n B duoc quydn th6ng b6o tam
ngung thu gom ch6t thai dinh kj, bang
vdn b6n
n6u trong qu6 trinh thuc hi.n
uu,* .Joiu,:* ;il;r"n* i(
1*
+ Tam ngLmg thu gom ch6t ,u, ,
th6i do ben A vi ph4m hae d6;g. (
+ Tam ngtmg do bcn A thanh toiin trd
han theo quy dinh rai kho6n 2.2 dr€u2. ,\-
+ Tam ngung do c6c trudng hqp bat
kh6 khang : thi6n tai, lfr lut... *'
+ Hqp d6ng h6t hi€u luc theo Di6u 5. TY
H
BCn B ducrc quy6n dcrn phuong ch{m d*t hop d6ng 'Arlll
trong truong hqp b6n A vi phpm
m6t trong cdc nQi dung ciia hqp d6ng ;lAtl)
ndy ho{c b6n A vi ph4m cdc quy dinh ph6p
luat hicn hdnh md gdy 6nh huo,g d6n
ho4t dQng cria b0n B. ,#
Tu ch6i ti6p nhQn loai crNH kh6ng dtng
v6i th6ng tin Danh mpc
"-*u crNH
\' r. r\n quy dinh
olnn
tai didu 2 ciahqp dong.
Tir chdi ti6p nhan crNH ncu kh6ng duoc
ltru chria trong bao bi, thi6t bi ddp ring
y€u cau k! thuat vd quy trinh qu6n l'i,; c6kh6 nang kh6ng d6m b6o
an todn trong quii
trinh vdn chuy6n.
3.2.2. Tr:ich nhiQm cria b6n B
EAm bao vi€c thu gom, vdn chuy6n,
xi ly ciic lopi crNH theo Danh muc crNH
quy dinh tai di6u 2 hw d6ng dring
theo c6c n6i dung cria Gi6y phdp xir r), cT).rH
duoc co quan c6 thAm quy0n c6p.
Bdn B c6 tr6ch nhiQm gi[ vQ sinh trong
qu6 trinh thu gom, vdn chuyen
bQ luqng ch6t thai dE duoc b6n
re, vd
Ya xu ly roan
xir ry todn
A giao theo quy dinh.
ThUc hiQn Chring tu CTNH theo quy
dinh.
EIEU 4: EIEU KHOA]\ CHUNGIY
4.1 Hai b€n c6 nghia r,'u thuc hien dung c6c didu khodn d6 cam k0t trong hqp d6ng,
khdng b6n ndo dugc tg y thay OOI nOi dung hodc dcrn phucrng ch6m dut hqp d6ng khi chua
c6 su th6a thudn bing vdn b6n cua hai b€n. BOn ndo vi phpm s0 ph6i b6i thuong todn bO
thiOt hai do hdnh vi vi pham cria minh glty ra cho b6n bithiet hai.
4.2 Nhirng nQi dung kh6ng nOu trong hqp d6ng ndy n6u c5 ph6t sinh se cdn cri theo c6c
quy dinh cira ph6p luat hi0n hanh. Khi c6 tranh ch6p x6y ra hai b6n ctng nhau bdn bac, giAi
quytit tr6n tinh thAn hqp t6c, d6i b€n cung c6 lgi. NCu cac bOn kh6ng tu giAi quy6t dugc l6c
tranh chAp thi dem r,u vi6c ra Tda 6n nhdn d6n tinh Binh Duong de giai quy6t, ph6n quy6t
cira Tda 6n la quy6t dinh cu6i cirng ma hai b€n ph6i thi hanh. Mqi chi phi cho vi6c xdt xu
do b€n thua kiQn chiu. i

I
4.3. N6u c6c b6n c6 thay d6i nguoi dai diqn lqf hap ddng hay Ban Gi6m d6c C6ng fy thi )
, -l . i
hqp dong nay vdn co gi6 tri phap ly. l,

DIEU 5: HIEU LUC CUA HqP DONG


5.1 Hqp ddng ndy c6 hi6u lUc k6 tu ngAy ky den ngity 29 th5ng 08 ndm 2023. Trong
vong 30 (ba muoi) ngdy tru6c khi hqp ddng h0t hiOu llrc, hai b6n ctng thoa thudn vi6c gia
h4n hqp dong.
5.2 Trong vong 60 (sau muoi) ngdy t<O tu ngdy ky hqp d0ng hodc trong vdng 60 (s6u
.).
muoi) ngay ke tu ngAy giao ch6t thAi gdn nhdt md b6n A kh6ng ti6p tuc giao chAt th6i cho
bcn B thi
hqp d6ng ndy ducrng nhi6n duoc thanh ly theo quy dinh ph6p lu6t. i

5.3 Sau khi thdi h4n hqp ddng k6t thfc, trudng hqp hai bOn kh6ng b lai hqp dOng m
I

(hodc phu luc hqp d6ng) vd kh6ng cdn nghTa vu nao thi hqp dOng ndy xem nhu duoc thanh
ly.
5.4 Hqp d6ng bao g6m 06 (siiu),trang, duoc I6p thdnh 0a @On) b6n, m6i b6n giir (02)
bAn c6 gi6triph6p ly ngang nhau.P

EAI DIEN eflx A DAI DIEN NEN g


$y ftnvd
t
o
$y ftn va dong ddt)
p
* '4
rAt
4
'/- i:
rr
LOTM
EXECU?IVE DIRECTOR
ViiWd,r,f
"l,fa
Phd Gidm Ddc
cdNc rY cp rM-sx-p ceNG Ho.r xA ngl crr0 xcnia vr$r NAM
nuNc rHINH DQc lap - TU do - H4nh phfc

S 6 : 28 -2022 /I{E XLNT/DA-ADR Binh Duong, ngdy 03 thdng 0l ndm 2022

HqP DONG BAU NOr VA Xu LV NUOC rHAr


rCIn cri Lu4t 86o vC m6i trudng s6 lZtZ\2\lQHl4 ngdy 0l th6ng 01 n6m 2022 ciua
Qu0c hQi kh6a XIV;
oCdn criNghi dinh sd 8012A14AID-CP ngdy 06 thdng 08 nim 2014 cta Chinh phtr vA
thodt nu6c vi xri l! nuoc thAi;
rc6n c* Quy6t Dinh 56: t3l20l6lQD-UBND ngdy 16 thSng 6 nam 2C16 cfia UBND
Tinh Binh Ducmg vA vi€c ban hdnh Quy <tinh bAo vQ mdi trudmg tinh Binh Dunng; *
*Cdn c{r th6ng ta 3512A15/TT-BTNMT b6o vCI m6i tru}ng khu c6ng nghiQp, khu ch€
ru6t
rChn cri vio khi nang vd nhu cAu cria ciic b6n.
Hdm nay, ngly 03 th6ng 0l ndrn 2022, tai Vdn phong Cdng ty CO phAn TM-SX-XD
Hurig Thinh, Khu c6ng nghiQp DOng An, Chfng t6i gdm c6:
BGn 4: cONc Ty co PHAN TM-sx-xD HL^NG THINH
- Dla chi : Khu cdng nghi$p Edng An, P. Binh Hda, TP.Thu{n An, tinh Binh
Iluong
- Nguoi d4i di6n : Ong BUI MANII LAN - Chric vu: T6ng Gi6m D6c
- Di0n thopi : 0 2743.752130 Fax:02743.742Arc
- Ma s5 ttru6 : 37001 47483
- TAi khoin : 114 0000 15058 m0 tai Chi nh6nh h{HCT KCN Binh Ducrng.
E6n B: COiVC Ty TNHII ADOR.A pnINTS (VIET NAM)
;. Ejachi : Ld 83, dudng N14 vd D4, KCN D6ng An2, P. Hda Phf, Tp. Tht
Dau MQt, tinh Binh Ducrng
- Nguoi dai di0n : LOKE SUI MENG - Chric vp: Gi5m Ddc DiAu Hanh
- EiQn thcrai : A2743.589.802 - Fax: 02743.589899
- Ma s6 thu6 : 3700850921
nu6c thai ( bao gdm nudc th6i
kot hqrp d6ng dau noi xir ry
Hai b.n ctng thoa thu.n rcy
ty thii vdo tuyisn thu gom
sinh hoat vir nu6c th6i sin
*u6q vd vi tri nu6c mua cfia cong

chung cria khu cdng nghiQp


D6ng An 2 nhu sau:

Oidu 1: MBc ilich hgP tl6ng


trong hopt dQng
gom vi xir li nudc th6i cria b6n B thf,i ra
1.1 ThUc hiQn viec dAu n6i, thu quy dinh
d6 xir g tiop theo theo
nhi m6y xir nu6c thai tap trung cira b.n A
s6n xu6t, va
'j
tU nhi6n'
tru6c khi thai ra mdi trulng
lugng nu6c mua cta b6n B chby ratheo tuy'5n thu gom cfra
1.2 Theo d6i, gi6m s6t ch6t
bOn A ra m6i truong tU nhi6n'
bOn A vi BOn B trudc
vi tr6ch nhiQm quan li ngutin nu6c thii gifia
t.f Xac dinh PhAm
1u0t dinh'
b6o vQ m6i trulng theo
c0 quan chirc nSng ki6m tra
d6ng xir ly
viQc: ti6P nh0n' xri ly vi gi6i quy6t thiQt hai, vi phpm hqp
l.4 Ldm co s0 cho cua b6n B(
bOi ttruong thiQt hai ni5u ch6t lugng nudc thii
nu6c thii gifta hai b6n, buQc
di5n tuyi5n thu gom t4p trung
ctra
thii ra gdy anh huong
giim nu6c th6i vi nudc mua)
cua Nhi nu6c do vi ph4m
Luflt b6o vQ m6i trulng
KCNI vd b€n B chiu rnqi chi5 tii xir l1i

ngtmg ti0p nhan vd ki6m tra gi6ms6t cira b6n A d6i


hoac
Ldm co s6 cho viQc ti6p nhOn
hiQn hqrp dong niy'
vdi b6n B trong thoi gian thuc
l.5B6nAbuQcph6ingrmgngayviQcthuchiQnh(r'pd6ngndyn6uphsthiQnhenB
day dir trSch nhiQm ctia B6n
B theo khoin a Di6u 35 Quy6t
kh6ng thuc hiQn dirng vd
ngiy 16 th6ng 6 n6m 2016 ctauBND tinh Binh Duong vd
Dinh s6: l3DArclQE-uBND
quy dfnh b6o vQ m6i tru&ng' ,

Di6u 2: vd a6u niii vh ph?m


vi xfr f' .r- ^ -.:
ben B ngodi vdng riro theo
vi +tri chi dinh ri6ng
nhfln ngu6n nu6c crla
2.1 Be,.A chi ti6p
biQt cho 02 ngudn:
vd nu6c
nudc thf,i ctra B6n B sau khi nu6c thai sinh ho4t
oNu6c th6i: B€n A chi ticp nhan
cpc b0 dat ti6u chuan viQt
Nam c6J B QcvN 4a:2011/BTNMT
thii s6n xuat da qua xri ry
nghiQp'
XLNT tflp trung cria khu c6ng
tru6c khi thu gom vti hQ th6ng
quy6n ttr ch6i tii5p
wgt qu6 ti6u chuan cho ph6p thi b€n A c6
- Nou chSt lugng nu6c thf,i

nhfln nudc thii'


- Nghi6m c6m b6n B c6 hinh clQng d6 nudc th6i thAm th6u vdo ldng ddt holc dua vdo
mach nudc ngAm.

oNudc mua: BOn B dO ra chtty vdo h6 ga nudc mua dugc chi rtinh drl theo tuy6n thorit
nudc mua cita BCn A ra mdi trudng tu nhi6n. Nghi6m c6m dua nudc thdi chhy vdo tuy6n
nudc mua hobc nu6c th6i ch6y vdo nu6c mua khi trli mua, ho{c trdi khdng mua md B€n
B c6 nu6c thbiru ch6y vdo hO ga nu6c mua. Ni5u BCn B vi phpm thi BCn A dugc quy€n
bit tuyr5n tho5t nu6c mua cta BCn B, d0 y6u cAu BCn B khic phUc vi bOi thuong thiQt hAi

do xA thii ndy gdy ra cho b6n A.

oVi tri chi dinh d6u nOi tr6n ddy (gqi ld h6 ga), g6m h6 ga ti6p nh{n nu6c thAi vd h6 ga
..i
ti6p nhAn nu6c mua ducvc 02 b6n x6c nhfn tr6n Bi6n b6n vi b6n ve xdc nhfln dia tli6m hai
hd ga. NCU B€n B dO ngoii 02 vi tri dd xiic nhfln ndy dugc xem nhu BOn B vi ph4m hgp
-x
dong. 1

cgl-tc,\
2.2 B€n A c6 trdch nhiQm xri ly ngu6n nudc thii cria ben B fii vf trf tiiip nhQn (h6 ga CO PHI
.THu0NGrl
ngoii vdng rdo) theo hgp cl6ng xt ly nu6c thii niy, vdi kh6i luqng t5i da la.. ....... ;AN XUAT )(l I

\HUHG TII

,
ngayid6m (cdn cri kh6i luqng tu DTM hopc KC Hoach BVMT).
Di6u 3: Khiii lugng nu6rc lhii.= Phf x{r Iy- - @
3.1 Dcrn gi| xir ly cho nudc th6i sinh hopt : 7.000vnd/m3

'Dorn gi| phi xri ly kiS tr6n 5p dung OOi vOi nudc thAi cria b6n B phii tlpt ti€u chuAn ti6p
nh6n tai di0u khoin 2.1 diAu 2 crtahqp d6ng ndy tru6c khi xi th6.i vdo vi tri ti6p nhfln. C,ONG3
tNtr
'BOn B ph6i tr6 th6m phAn thu5 GTGT theo quy dinh hi6n hdnh t4i thli di€m thanh todn
.T

Mr
'N6u c6 di6u chinh v6 don gi5 xtr ly nudc sE thdng b6o cho c6ng ty bing vdn ban vd phu
lpc hqp ddng kdm theo"
3"2 Phi xri ly nu6c th6i duoc xrlc tlinh hdng thbng cdn cri theo h6a don ti6n nudc cria dcyn
.A
vl cap nudc nhan v6i dcrn gi6 xt ly clugc xric dinh tai Di6u 3.1 cria Hqp ddng ndy:
- Nudc thii sinh ho4t: rcT%k}rOi tuqng nu6c nh6n vdi dirn gi6 xt ly.
3.3 H6a dcrn cta"dcm vi cdp nudc dugc quy u6c ld dring, trudrng hqp kh6i lugng nuoc sri
dung trong hda ilqn kh6ng dring vdi thyc t6 thi BCn B v6n phii thanh to6n chi phi xri ly
nudc thii cho B€n A. Sau khi c6 tli6u chinh chinh thilc cria dcrn vi c6p nudc thi BCn A
c6n cri vdo khdi luqng il6 dugc di6u chinh d6 dC x6c ttinh lpi chi phi xri ly nudc th6i.

Ei6u 4: Phuung thftc thanh toin


-Hdng thdngben B cin cti vdo chi sO OSng nO Aa dugc hai b6n th6ng ntr6t Oe thanh to6n

phi xft ly nudc thAi cho b6n A


-Vdo ngdy 01 d6n 05 hang th6ng b€n A grii th6ng b6o thu phi xri ly nudc th6i cho BCn B
-BCn B phAi thanh to6n phi xri ly nu6c thAi cho b6n A tir ngdy 05 diin ngdy l0 hdng
thdng. BCn B c6 th$ thanh to6n bing ti6n mflt hoflc chuy0n khoan (phi chuy6n kho6n do
bOn B chiu n6u c6).
Diiiu 5: Quy6n vir tr6ch nhi$m cfra crtc b6n
5.1 BGn A
a/ Dugc quyAn ki6m trabdt ct lfc nio (kh6ng b6o tru6c) viQc vfln hdnh Nhi mhy xit Iy

nu6c th6i cUc b0 cria BCn B, ngudn nudc (gO- nu6c thai - nu6c mua) tpi v! trf dAu n6i
cta BCn B thai ra,l6y mfiu phdn tich x6t nghiQm c6c chi ti6u cAn tfri0t AC x5c dinh nudc
c6 vugt ti6u chuAn "nudc thfli phii dat ti6u chuAn theo kho6n 2.1 tli6u 2 ctahqp d6ng ndy

va mua d4t ti6u chuAn ViEt Nam Cgt A (QC\IN 40:2Al I/BTNMT)':.

BCn A se rh6ng b6o viQc l6y m5u nudc (thai - mua) khi cAn thii5t vi ctng vdi BCn B x6c

nhin nidm phong m6u. BCn B rt6ng y iry quyAn cho nhfing nhdn vi6n c6 t0n dudi d6y
dugc quyAn d4i diQn cho b6n B trpc ti6p ldm viQc vdi Bdn A trong c6ng t6c mdi trulng
gom:

L Ong/Bd..I!,.i.1["[0r,.:ik,J ". SO aipn thopi:. .019.i-7::(,"'1*Z]*".""..."..


2. 0ng/Bd SO OiOn thopi:..

3.0ng,48n....." .. SO aipn thopi

Khi B6n B c6 thay d$i Xguoi dugc iiy quy6n tr6n ddy, thi B0n B c6 tr6ch nhiQm ph6i
th6ng bdo ngay cho BCn A bi6t. Mqi trudng hqp xay ra tg cO (ntiu c6) do BCn B kh6ng

th6ng b6o cho BCn A ve sU thay d6i Nguli tlugc ty quyAn ndy, thi BOn B ph6i chiu hodn

toin triich nhiQm"


b/ ts6n B ch6p nhQn tuygt d6i viQc 16y rn6u nu6c thii cria Doanh nghiQp d0 grii di phdn

tich khi B6n A ki6m tra dQt *u6t, ufi sr,r x6c nhpn cria nh6n vi6n mdi trucmg hoflc cria 86o
vQ BCn B. Ni5u BCn B kh6ng hqp t6c khi dugc BCn A thdng b6o lhy m6u nu6c rh6i kip
thoi cl6ng hic, thi BCn A duoc quyAn mli ngudi thri ba (kh6ng phii nh6n vi€n cria doanh
nghiQp) chimg kitin l6y m6u nudc th6i cta doanh nghiQp dC gti phan tich t4i cc, quan
chuy€n m6n vd k6t quf, ph6n tfch cria m6u niy tlugc sti dung d6 x,i ly mftc <lQ vi pham
m6i trucrng cria b6n B.
NrSu ktit qu6 ph6n tfch nudc thii vuot ti6u chu6n theo kho6n 2.1 eti€u 2 citahqp d6ng niy
thi b6n B phii txhphi x6t nghiQm vi b€n B ph6i chiu mgi chi phi ph6t sinh md b6n A. da
chiu d6 xft ly' nudc thhi dutticu chu6n viQt Nam cOt A(ecvN 40:2OillBTNMT) tru6c
khi thai ra m6i trulng, ngrroc lai n6u k6t qu6 phdn tich khdng vuqt ti6u chuAn thi b6n A
tri phi xdtnghiQm
K6t qu6 d6ld co s& d6 xri ly ,riQc <tdu n6i theo Hqp d6ng ndy.

N
c/ Dugc quyen don phucrng th6ng b5o ngrmg titip nhan ngu6, nu6c thii b6n B theo hqp
d6ng ndy md b€n B kh6ng dugc quyOn khii5u n4i khi xhy ramQt trong nhirng truong hop
TY \CI
sau: nx,.\1
ounc/l
,M
,v
F Ph6t hiQn bOn B kh6ng xri ly cUc b0 tru6c khi th6i ra.

) N,trdc th6i cria bCq B kh6ng dpl ti6u chudn cho phdp theo hqp ddng da ky k5t (tr6n co

s& ktlt qu6 xdt nghiQm m6u nufc rh6i l6y @i vitrf d6 ra)
> C6 nudc chiy vio hd ga thu gom nu6c mua cta b6n B khi trbi kh6ng mua.
) BCn B quri h4n thanh to6n phf xft ly nu6c th6i nhu rri€u 6 dr n€u.

F Thpc hi€n khdng dring ho5c vi pham cdc di6u kho6n hgp d6ng. ;
> C6 i, thhinudc thhi rakhu vuc c6 nudc mua khi trli mua. ,[*d
F BCn B bi e6c co quan qu6n l1z m6i trulng IAp bi6n b6n vi pham vA m6i tru&ng. sAtf,u

-Khi ngung ti6p nh6n nu6c thdi cta b6n B thi b€n A dOng thdi th6ng b6o cho ban qu6n ly @
c6c khu c6ng nghiQp Binh Ducrng vd cdc co quan li6n quan kh6c bi6t di3 xir ly v0 hoat
d6ng sdn xudt cta bcn B khi vi pham quy dinh 86o v6 m6i trucnrg.

5.2 BGn B

-Cam i<,St ttranh toan dring thoi h4n nhu di6u 4 citahqp d6ng ndy.
-Cam ki5t thu gom vd xri Iy rc0%nu6c thAi rIfi ti6u chudn theo khoin 2.1 rliou 2 cria hqp
d6ng ndy tru6o khi thai vio h6 ga nudc thai dA chi rtinh.
-Cam tci5t Aa t5ch ri6ng 02 hO thdng tho6t nudc ri€ng biQt (nudc mua vi nu6c th6i) trong
vdng rio cta doanh nghiQp"
-Cam t6t Oam b6o tlu&ng c5ng thodt nudc mua chi dr5 thoat nudc mua vh dudrng c6ng
tho6t nudc thii chi dC sri dUng tho6t nu6c th6i"

-Cam kr5t nudc thii vi nu6c mua chi thii vio dtng c6c vi tri thAi theo bi6n bin vi bAn vE
x5c nhfln dia di0m hai hd ga ttd dugc hai b€n kj, xfuc nhfln tt€ dua vio Nhi mdy xri ly tflp
trung khu c6ng nghiQp, ngodi ra kh6ng cdn v! trithei ndo kh6c.

-Khi ph6t hiQn bOn B vi phpm c6c diAu khoin niy, b€n A ilugc quyAn ngung tiiSp nhdn
nudc thii cria b6n B ngay tfc khic vi ch& ccy quan b6o vQ m6i tru&ng cria Nhd nu6c xri ly

vi ph4m cria bOn B xong, mdi tlugc xem xdt hqp d6ng d6u n6i tai"
Eiiiu 6: Vi ph4m hgp tl6ng
6.1 Trumrg hqp b6n B trd h4n thanh to6n thi phii tri cho b6n A mQt khoin ti6n phpt ld

A.2%lngiry tc0 tir ngiy tr6 h4n thanh to6n nhrmg tdi ila li 30 ngAy lim viQc tc6 ttr ngdy bAt

dAu trd hBn, qu6 30 ngiy thi b6n A dugc quy€n kh6ng ti6p nhfln nu6c thei.
6"2 Trucmg hu" p bdn B xi thii vucrt qu6 quy chuAn quy ilinh theo hqp d6ng xri ly nudc
thii theo khofrn 2.1 diAu 2 c}ahqp d6ng ndy thi b6n A dugc quyAn ngung tii5p nhpn nudc
thai da vuqt chuAn d6, ct6ng thdi b6n B phii UOi tfruong t6n th6t cho bOn A rrrQt khof,n
,";
ti0n tucrng ung dd b6n A kh6c phpc nhfrng hu hpi vd t6n thdt do ti€p nhpn nu6c vugt

chuAn cfia b€n B cu th6 phi xu ly nudc th6i vuqt chuAn dugc tfnh nhu sau:
p:exKx7000VND
Trong ti6:
P: Tdng sd tiAn phf xri l1i nudc thAi khi bOn B xi r.ugt ti6u chuAn tii5p nhpn cira b€n A
(chua VAT)

Q(*'): KhOi lugng nudc th6i tinh phf trong th6ng.


K: HQ s6 vuqt php thuQc vAo hdm lugng chdt g6ry 6 nhi6m vd dugc x5c tlinh nhu sau:
Him lugn g chdt6 nhi6m vugt tiOu chuAn ViQt Nam cQt B QCVN 4}"2AL1,ETNMT dugc
tinh bing chi ti€u c6 s6 lAn vugt ti€u chuAn cao nh6t c6 trong nudc th6i
K-
Him tugng ch6t 6 nhi6m tl4t ti6u chuAn ViQt.Nam cQt B QCVN 40:20l1,tsTNMT
6'3 Thdi gian ngtmg ti6p nhfln nudc cho d6n khi ndo
b6n B khdc phpc xong vd d6 nghi
bcn A prroi hqp oc ticm traldy miu ph6n tfch c6 k6t qu6 dpt ri6u chuAn m6i ct6u
n6i tai.
6'4 Trudmg hap bdn A hodc bdt kj' co quan chric ndng
nhd nu6c ndo ph6t hi6n b€n B x6
nudc thai (ko ch nu6c thii sinh hopt vd nu6c
th6i sin xu6g ra tuy6n c5ng nu6c mua, thi
b6n A ngodi quyAn khdng ti6p nhan nguon nudc
rh6i theo di6m c kho6n 5.1 di6u 5 cria
hqp d6ng nay vd sE xri ly vi pham ho. p d6ng ooi voi B€n B nhu sau: dpa vdo nghi dinh s6
I55Da16 ND- cP tai di6m c) khoan 6 di6u t2 phat tiAn il 50.000.000 d6ng d6n
100'000'000 ddng ooi voi hinh vi xh thhi trdi phdptrcn
d6i v6i c6nh6n vd so tiAn phat se
nh6n d6i O5i vOi t6 chric vi pham.

6'5 N6u do bcn B vi ph?m kho6n 6.4 diAu 6 cria hgp


d6ng ndy ma ddn d6n vi6c Nhd nu6c
phat hdnh chfnh bcn A thi bcn B ngodi vi6c
thanh todn phi xri iy nu6c rhai cho b6n A nhu
khoan 6'4 di€u 6 dd ncu trcn, bcn B phii chiu tr6ch nhigm thanh toiin tiAn phat ndy.
I
DiOu 7: Ei6u khoin chung
-Trong quii trinh thuc hiQn hqp t16ng, n6u bdn ndo c6 y6u
4

cAu b6 sung, sria chira hqp


d6ng thi phAi dugc su d6ng ,j, ctab$n con lai (
bing v5n b6n).
-Hai bcn cam k6t thgc hiQn nghidm tfic cac di6u kho6n
rrong h-op d6ng. Mgi tranh ch6p
phdt sinh ho{c li6n quan dtln hqrp d6ng
ndy se dugc giai quy6t tr6n cry s6 thucrng iuqng,
trudng hop c;ic b6n kh6ng gi6i quy€t duoc )
thi dua ra ban qu6n ly cric KCNi Binh Duong
Ho[c Toa An tinh Binh Ducrng gi6i quytit.
Hsp ddng c6 hi6u ruc k6 ilr ngiy 03/0r/2022 d€nngdy
3 ur2/2022
Ho' p d6ng ndy thay th6 cho hqp dong
a6u noi vd xtr ly nu6c thai da ky tru6c rt6 (n6u
c6).
Hqp d6ng dugc l6p 04 bin bdng ti6ng vigt, M5i
ben gifr 02 bin c6 giotri ph6p ly nhu
nhau.

o+i
BGn A
p
cONe nr
TNHH
PAlilrs

LO KE SUI
EXECIJTIVE DIRECTOR
rO'lrc cdrvr oO'c
fiU,/{4,r,,4 Ed*
nl I
CQNG HOA XA HQI CH{I NGHIA vrpr NAM
DQc lpp - Tg do - Hanh Phfc

C6ng ty TNHH Adora Paints (ViQt Nam) Binh Duong, ngdy 13 thdng)S ndm20l5
56:01/15/APV/CV

A
CONGVAN
(trt/v St?a chta firmg iing dfit na'dc llrtii tri
c6ng ry fXHfi,,q,dora Paints (ViQt Nan[ iliin hO gu cfia Khu c1ng nghiQp)

Kinh giri: COng ty CI'> TM - SX - XD Hrrng Thinh

Cdn cir bi6n bin ldm viQc ngity 12 th6ng 08 ndm 2015 giira dai diQn c6ng ty CP

TM - SX - XD Hung Thinh vh c6ng ty TNHH Adora Paints (viQt Nam)' Nay C6ng ty 0014
N
chring t6i xin gui d6n quy c6ng ty c6ng v[n v6 viec siLa chira dudng 5ng d6n nu6c
thii G.

ttr c6ng ty d6n h6 ga cua Khu c6ng nghiQp nQi dung nhu sau: *
sArirxrft-xA'
Vi hC th6ng nuo'c th6i cira c6ng ty TNHH Adora Paints (ViQt Nam) bi rd rI vi chiy HIJilG TH

vdo hQ th6ng nr,r6c mua ctra I(hu c6ng nghiQp nOn c6ng ty sE ti6n hlinh sua chta lai 4N .r.!

todn bQ hQ th6ng Ae nric phr-rc tinh trang ndy, dArn bAo hQ th6ng nuoc th6i chiy ttr
c6ng ty ra h6 ga cua Khu c6ng nghiQp ho?t dQng t6t (co kdm theo bf,n vE chi tiot)
Chirng t6i giri c6ng v6n ndy d6n qLry c6ng ty, motlg nhAn duo-c su xem x6t, th6ng
qr-ra vir g6p y d0 chfng t6i hodn thiQn hon.
Xin chAn thdnh cim on! TNHi
II
ADORA

$gf

W il'r* */-Zud-ryt* g tlon vi

L*ry bhnn, /re /' A cotto


TNH
Ct An vd cl6ng diiu)

(t/
a0_P4 ADORA

flE-l
Ef l'^ t
*
"{ LOKE SUI MENG

PH6 GIAM D6C


,?l,qr, 'ldn Jttlng
4

(,
3
// :tx
3" E,

(,
-(o
(,|
3

{
C o.
Q, o>
(o :.- Uq
L, l=
+ [>,
!
q, e<..+
EE q,l{
ffil tD lo
Yin,
a'iiX
t>,
l2
3*-r
o oa gfrr - lo
Qr
z
o
o
"F
3L J lc
R"5 l< PI
l-r

ca
CD
-.t Itn^
3 v'A)
---l r-llz
m,,
!( ri -'llI-r
tr,
=
o ii *- +ll-
lo
o
n
=
o
T 32 Bll>'
l-l
A
(T
o
L.
-{ E"7 lzlc w I

5?
-(n

tt\
3 = El
=l iru
a,
:

3
c) .E, glle.
"N
lrar
*
Ib. Fll lo
{
i zl T
o
t)
N
o
o
El L"
:

5
o\
+ I
!
(o E
0) Q, t
-5
(, (o
= .l
e !lr TY
i
o H
* a

@ IAIHTS
N)
"(, o
3 o flA*r)
m o
s
T-1

Qx
GI
o)
xo
z
M6u s6: C1-024[S
(Ban hdnh kdm theo Th6ng ffi s6
84l20l6lTT-BTC cta B0 Tdi chinh)
Kh0ng ghi crAy NOP TItN vAo NcAN sAcH NHA Ntroc Ma hiQu:
vdo khu n Ti6n m{t ChuY6n kho6n n 56:
vp'c ndy
Lo4iti€n: VND n USD n Khric:
S6 tham chii5u(r):..

Ngu.cri nQp thuo: cdNG TY TNHH ADORA PAINTS (VIST NAM) Ma s6 thu6: 3700850921

Dia chi: L6 83, Eu'd'ng Nt4&D4, Khu Cdng Nghi$p Ddng An 2, Phudng Hda Phri..
. Qufln/HuyQn: ThAnh Ph6 Thfi DAu MQt,.. '. ',., Tinh, TP: Binh Ducrng
Ngubi nQp thay:
Dla chi:
Qufln/HuyQnr
E0 nghiNH/ KBNN: Ng$n Htrng Vietcombank, CN DOng Binh Dutrng trich TK s6:,0281000247328 hoflc thu
;d|fifiOe nOp NSNN tn.o,
TK thu NSNN n 7111 TK t4m thu TK thu ndl noan thu6 GTGT n n
vdo tdi khodn cua KBNN: Tinh Binh Du'o'ng Tinh, TP; Blnh Duong
Mo't4i NH uy nhigm thu:

qo*
N6p theo vf,n bdrr cta co quan e6 thim quyAn: Ki6m to6n nhd nudc n Thanh tra tdi chinh n

Thanh tra Chinh pht n Co quan c6 thAm quy6n kh6c n

TOn co 56'Tni Chinh Binh


Phdn ddnh cho NH ty nhiQrn
PhAn ddnh cho nguoi nQp thu6 ghi thu/ NH ph6i hqp thu/
KBNN ehi
35 to khai/ S0 K! thu6/ Ngdy S6
sl"t' quy0t Ainn'*S6 quyOt AinU Ngay
khodn nQp NSNN
NQi dung c6c
nguyOn 56 tiAn wn M6 chuong Md ti(lu muc
thdng b6o th6ng b6o tc

NQp phat vi p{rBm


0t Quy.it clinh s6: 2010412022 hdnh chinh vO vi 45,000,000 426 4261
4B/QE-XPHC pham m6i trulng

T6ng cgng 45,000,000

sA nin chft @; Bdn mu'ol ldm


PHAN DANH CHO KBNN GHI KHI HACH TOAN:
MACQthu:... NqTK: .

Md DBHC: C6 TK: .......

NGU,OI NQP TIEN NGAN HANG/ KHO BAC NHA NI/6C


Ngdy 2l th6ng 04 ndm 2021 Ngdy th6ng nbm 2022
?t DONG BiN H DIJON
0
Ngubi
Tht quf K6 tofn VU KH Actt HANG
n9p vi
w (Ghi chlrc
UV rn T[ON
ADORA

NFT
(
v

X,OKE) SUI lvlIli{C


L:X}1Cil"{'}V l'") Dl R lic"[0R
x*rAz F{ci.lv:lN v A*a*r rR{J#NC cqNC no.+ xA ugt r:wa xr;nIx vI?T lliAM
l'l!!:\.tl UiA Dqc l0p - T+'do - Hlrrrh phuc

$*: i4{* lt}t} X??It $inh fitroxg, nght g# ttu*ng g n&rn Z{}II

QUYET r{N}r
K* pbqt,vi pb6m hhlrh *hinh

C!{AX}{ T}.[AT{}{ ?&A *# TAT NGI,]YEN VA MOI TR[IOIYG


{frn c*'l-w{}r T* *h*'e *htnk qryin dia phvong ft,g&y 19 thdng 6 ndm ?Al5;
tug.t sr*w **f, t:$ s#/?s rnit so diit,t'cu* t'u€,t"f€* ck6u; ck{nk p?z*v& Lw&tTti ehztc
thinh quyin dia lthwntg ngq')2 thung I I ndm 2019,
*&u e* ltiia 57, *i{u $&, ill&u 7{}, *i&u 75, "l*{*u ffi t-uqt Xxk tit vi phqrm k*:*k
*hiwlz {xwa d(ii, bd suttg n*tx 2{}2{)};
C*.n *u' Nght dinh s* I SSIS*1 6/t1{il-eY ngfu, t.# tkang t I ndm 2A l 6 cua Chinlt
phw qu,r tlinh ve ni'1sh+tt vi ph,.tru hdnk chink tronN lTnh vu'r hact vQ moi tru'rlng, !ghi.
'tiin'h
i;
55i302 tiN-tt-('l' n:gay 24 thang 5 ndm 2A2l cua Chinh phu vi s*a clol, btj ..a: .'
/,. /

stctg nrot,ro aiiu c'ua N'ghi dinh si


t5-1/2t)t6/ND-CP ngdlt l$ rkang nam 2016 tl &
ruu Chinh phu quy ciintt vi sar phqt vi phqm hanh ckinh trong linh wgc bdo v,i mdi lt : ,.&
. tfu
\... .
',1
trw'a'ng: .\i;:.:
, 'i: '."''':i

{&n ct{ Bi#'n hdn vi phqm h&nh r;kinh s6 i&/#ff*Vf,f{C {qp ?-Wqy, l3i tk&ng|
nfim ]{t}}:
Ctm crr cric trti li(tr. giay' td co tr<tng hi s,t;

ati\1[T D!NH:
*.; r.
tfrfu
1. Xtr pl"rqr vi phryrn h&nh ehinh dAi v*; tS ehrie c.6 t0n sau d6y;
t*ngry TN34*1,{d*ra Paints Vi8t }rlarn;
I
*i* *lti {ryi so clr{nh:.Ld B3,.clu*ng N14&*4,W3**,&ngrxg}tt$p #Sng An?..,"
i
phu*'n6 Wha?k*, thr)nh pho'l.l:u Dfru I\4$1, tinh ffiinh Suong.
ivla sd doanlr nghiqp: 3700850921
.!
Ngey cAp: rl&:rtg ky L*x d** ngiry 3*l1tl2**7, * xg lury tiaay d6i l$n thr? 3 ngqy
21 l*1 /?,*2 i ; nevi **ry: Vfr,*ng ff*ng ley ieina doanh thu** Se Ke h*p*h v& &6x fir tin&
Binl: I)uong.
. : .. ^ : ,
Ngarilr nghd ('Linh vyc h*at d$ng): San xuat cdc lo4ri $$1-r, dl*u b{t* EttNt.
lligx,ki ifpi eii$n Llt*t: p;15f'g6u,
- KilI' SE[ \\'HON Cioi tinh: Nam Ch*c clanh: 'l6ng Gi6m d6c
.fN
, 2fr&thrye |rign h*xh vi vi ph6m h&nj: ehinh : e*ngty
",
l*:l AdaraPaintx Yi$t
'. t: \ t ! ! .t
N;*.rn klrr:ng x;i; tap r*,n6 *tnh b&* v$ mrfii rr*cnrg th*e quy dinh, *t; the: C*wgty khbng
^ '

x*ty dry*gc.0ng trinh xtt ty hal dung rnoi, nuoc thai phat sinh trong qu*tr\nh s&n xudt
1

tl:e* nhu niri el*ng bin eam lcrit b&o v$ m6i trrr&ng duqrc Uy ban nhAn tl&x huy$n
*r::n
B*n {l*t {nay l* t}"ri xa B*n C:6t) xri* nh{n th*o quy dinh.
3. (Ju1'clirrlrtr,i:l)icin d I(ht,an 2l)icu E Nghi dinh *& Issi z*l$lNil-cP
ngi,v
lSil l.20lrr ctla ("lrinh l.rlrir r,i xu ly r,i phan hinh chinlr lTnh vqrc bAo vq m0i
lrrrimg {,luoc >uii dfii t:i Khtran DiCtr 7 I hlshi dinh $o ngity
24l5li*21 *tr* il}'rinh phu v& sua d*i, b& x*ng rn$t x* *l** e*a Nghi dinh
155?.t)16/F,ffi-ef)" Khung tiCIn plrfl d6i v*i C0ng ty {t6 chue) tu' 4{}.000.0t}0 d6ng
&*n 5*.8**.0** *i&:rs.
Cfin e* Kh**n I *l*u 5 Nghi ctinh I5512l-l6Alfi*eP l:gay 18/t1l?016 cua
Cirinh phu m[',; ph+a ri&n h&nh vi]t6n **a e*ng ty (tS *b*r:] Aa $ury* *p cl7ng bang
^^.;
02 " ti0n
idn nruc ph4t
":.
r,'oi cung cac hinh vi ciia cd nhfin.
4, {iwtinh tiet tlng ning: Kh6ng
5. {J*r; tinlr ti0t gianr nhe: K1:6ng
*.Wi'ap &qrghinh thrlc xir phpt, bign phfp khhc phpc h&u qu$ nhu sau:

' *] }:ii*h thir* xu'piiai chinh: Phryt fi&n


Cu th0: 45.000.000 rling (B6n mu'ui lim triQu tl6ne).
4

; ,,,
*l,
b) Hrnh thrrc xu 1:har h6 sung; Co.
'w'
:*;)|s;:
tv t1:*: *hmh r;hi \<:At *$ng X&y & xhi6,m.m*i tru&ng cfra ccv so theo q*y dinh
rg.i Hi*m * Kh*tir:5 $i&l* S NShi d{nh *6 155#S}S/h}D-{lP ngAy l8/l 112016 ctn
(rlr inh phu (da tlurl* sua d&i, b*}*n g{"*i {,k*&xx 7 Wi,&u 1 W*i ei* x* 55&021AII)-
{JF:rg&y 24151?*21 cua Chinh phti).
T'kai han t}'rpr hi*n hi*h tht}* *x phW" b& slxrg }d 2 thdng, kA tr! ngiy nhpn
duuc Quyet drnh nay.
*,)wi$n ph*p k*:6* Bhu* hftr qc*; C6.
,' ;
Lu thei; I3*"r** t&Ngty TNHH Arl*ra Pait:*s Vl$t ]",lrrn pfuAi x6a,1ap e6ng tri*h
b&r vq rx*i trxong *'fuxbihr* quy chu$:i kp thu$t the* quy dinh.
I-trr:i ir4n ti:1rc hi6n hien ph[p khic phuc h4u qua *?" th*ng, AA m rzp*ry xhfin
{ ,.
du(}c Qu\,ft ctlnn rrav.
Mqi chi *hi d chue thi hnnh o'ign phap kh.*ix phqr, hqtl,t qu* do tS ek*e bi xtr
phqt ** t&n@tWi*u nhy *hi trii,

Si&u 3. Qx3,;& d{:ih n*y e& hi*u luc tki hdnh k& trr ngay ky.
tri&u 3. Quy&t"dlxh n&y ciwrye:
l. {"iiaocheiong KHI: Sllll \\/HON la ngu'o'i clqri dien phap luAr cuatochfrc bi
xir phqt" **\&*taiW,e:u I Quyiit Sinh n&y tl?. *haphtuth.
.,..), l, .. ,
tr-& rfrue ** t&n tai l)i0u I phui nghi&m chinh ch$p hirnh Quy0t dlnh xu' phal
Ncrr qtra thiri lr;rr nra ('irng t.r 1"^'l"tLI Ad*mPaintr Vi&t)'larn kh&ngtq ngwyQn
ult*p h.a:tls ** b1 r:*bng ch* thi h*r:.ll rheo quy di:rh *** ptrt'&p lu$t.
3

. a) {6119 ly.'I'NHH Arlora Pair.r1,s Viet Nam phii ngp ti0n phat tpi Ngfrn hiing
$0rr tr vi llhil tr:i0r: Vi6t Narn * Chi nhdnlr Binh Duemg, dta chi: s6 549, f.qi lg Binh
. ': Thu D&u
l)rrrrrrB, tiiiinlr pho h{$t, linh Binh Dur:ng; co'quan quAn ly tiru: S&f ii
trrrlr llrnir l)utrng. rn:i co Lluirn lhrr: l{lllitrT; rii khoan thu ngdn sach: 7l ll;
';hrrrli
( iiu,trrg: -ilb; 'l-i0u myc thu ph?ti 42ti1 {khi di n&p lif,n pirni mang thec ban chinl:
{}.*yfu ifinl,: x* pharl; hrrac nqrp ti0n plrat vkrs th,i kl:c*n so: 7l I1 cua Kho bqe Nhi
*stvr, Li:nk triiteir Dutrn&; co quan qu*n 1* dtu S* T*i rhfn.h tinh Binh Drrng; rnfr cry
quan thu: 1{}323$7; Chuong; 42*;Ti}u rnUC thu phat: 42,61 t:rangthcri h4.n l0 xgfuy,
k* ttr *gity nl:r{n dur.ic Cltrl'et dinh na1'.
;r*p ri€r: phat, 1o chuc bi xu'ph6t grxi *i{Ly n$p
Sau k]"ri
ri'lh.rrrh trr Su fli ngLr5,*n i,i Moi 1ru(rrlgtirrh Blnh l)uong
lr) ('i,rr! n 'fl\l'lI{ Aclora l)ainls Vi6t Narrr c,r quyin khidu nai l"rodc khoi
h*rrh ehinh dat vryi Q*ySt dlrrh nay theo quy dinh crla ph6p l*gt.
Diu tu vi Pher rricrr Viit Naln - ( hi nhdnh
2. t irri clro Ngrin lrang
Kh* hqc Nha nu$'c tinh Binh Drcrng dii tllu ti&n phpt,
'3, Sui ch* ?hai:h tra $6'T&i n6uy&n v& MSi {rurrug c16 td chuc thuc hig:r.
e. *{ti ehci Ban Qr.rin ly cx* Kku C*ng ngti,gp ffiir:h }usng C$ Ai& vn phdi
htr;r tlru'c lrien./. :

N*i x&&n: "tI1A{1"'


- xhu *i** *; 'HANTI
- I-r*: TTr, Li*l{&}"

IIuy Pheing
eu nofi ns
Sac Ky Hai Dang
vtLAs 238

7 43-2021 -00002058 - Trang 1 /,1

KET QUA THI./ NGHIEM


743-2021-00002058
AR-21 -VD-00 5524-01 / EUVNHC-00124978

IililiI ]lliIilffiilililt GONG TY TNHH ADoRA PAINTS VIET NAM


L0 83, Duong N14 & D4, KCN DOng An 2,
Thdnh ph6 Th0 DAu MOt, Tinh Binh Duong
ViQt Nam

NuOc thii h6 ga cu6i cung


B.l Dung trong chai nhua
fru :
10t03t2021
'q@n: 10t 03 I 2021 - 17 t 03/2021
geui kh6ch hing 18t03t2021
," ::- h M73P210310017

- - THI.P NGHIEM DON VI PHI..PONG PHAP THU KET aUA


40:
2011/BTNMT
=U

I = (b) TSS mg/l


TCVN 6492:2011
SME\ AA/ 2540D:2012
7,15
76,5
5,5-9
100
B

= (b) coD mg/l SME\ A// 5220C:2012 103 't50


= (b) BOD mg/l SMEWW 52108:2012 44,2
E ,= (b)
(b) N

PT6ng
mg/l
mg/l
TCVN 6638:2000
SME\ A/t' 4500-P.B&E :2012
31,6
50
40
2,85 6
Coliforms MPN/100m1 TCVN 6187-2:1996 4,0x103 5.000

lm,

CI.iI NHANH
CONG TY TNHH
, EUROFI N
sAc xv HAr
t TAI THANH
CAN I
NguySn Thi Bdo Nggc
--:-3phd Dich VU phAn tich CN Can Tho Hii Ding
Chi Nhdnh CAn Tho
':: nhin di6n ti? b&i Nguy6n Thi 86o Nggc ngiy 17t03/2021
fI
llltI
; ;dn ket qud ndy phAi duoc sao chep-.d5{
9i;,uan ket
que nay chi c6 gie tri voi m5u thr} do khach hang cung cAf.
- r:trr- thar va trinr ba.y theo nhong didu kho.dn chung ve cung cdp olin vtr, cac rnongli^ o"q";r;,g;ai,il" y6u cAu cria quy khech.
:--i cep mot ket luan v0 tinh phu..hop hay khong pnir nop cia-x.ct qua, do
khong oam-oao "avo6 cr:a r6t qria_s6 orqr"*g the-;il} ki
: : so sanh voi c6c gioi han quy dinh hodc chuAn mqrc. Viec niy se ihong bo{ d6 cho kct
- r er dp d\r;g cho cac quy cnuan c6 san do khong ddm do crla ricng chung
-beng mot mi s6 nhin dang bao gom 5 chu s6, tirong tin mo td ciia-cec prre"p inLi ,lv
lc orJi khi quy khech co yeu cau.
-rg cap bdi khach hang "rng "ap
1'oc thuc hicn tai phong thi nghicm cong ty TNHH Eurofins s5c Ky Ha.i.Ddng (b)-chri
thich ring c6c ph6p th& nay duoc cong nhan theo tso/lEc
: chu thich rang cac phep th& nay duoc cong nhan theo Environmental
MonitJring'services Lab. bertiflcate (0 chi rhich rang c6c phep thu ney duoc
:' :lealth Food Safety Lab Certificate
t j.t;j[ut hien tal phdng thi nghiem cN cr rNHH Eurofins sic Ki Hai Dang t?i
can Tho. (b) ch0 thich ring c6c ph6p thrlr nay duoc cong nhan theo
bdi cac NTP se 0teu "ext"
TRUNG rAnn ru'vAx c6uc wcury na0r rRrrof{G
VA AN TOAN VN STXH LAO EONG
E,HET
)
Consultancy Center of O.S.H & Environmental Technology
s6
fl
Trr,r :28618A tO ttiSn Thinh, P.15, Q.10, Tp.HCM 026
Di0n Thoai : 028.38680842 - Fax:028.38680869
Email : trungtamcoshet@gmail.com VILAS 444

_--KQPT Tp.HCM, ngdy 04 th6ng 06ndm202l

rnr QUA KHAO SAr DO DAC Uor TRUONG

run rdy na6u : cONc rY TNHH ADoRA PAINTS vrET NAM


dhii : i,,*i 83, DubngNl4 & D4, KCN DOng An 2,TP. Thir DAu MOt, Binh Ducrng
:l r rnlm f51-miu z 2810512021
, miu : Ch6t luqng kh6ng khi
mg phdp 6y m6u vh phfln tich:
Phuong ph6p Phuong phdp Gitri h4n phit hi6n
Chi ti6u phin tich m6i trulng
t6v vi bio quin mfiu (MDL)/Pham vi do
NIOSHMethod 1501 NIOSH Method 1501 0,005 mg/m3
.-:;X * NIOSH Method 1450 NIOSH Method 1450 0,0084 mg/m3

xnr quA cHAr LUqNG xuoNc xui


Chi ti6u Xylen Butylaxetat
Oi6m do (mg/m3) (mg/m3)

; sin xu6t I 7,4 15,6

r- lan *u6t 2 7, 0 16,2

i:c sd,n 3 8 1 20 1
",rAt

QCVN 03:2019/BYT 100

Ti0u chu6n vQ sinh lao dQng 500


.. -r it dinh 3733/2002/QD-BYT - l0lt0/2002)

:,|i phdn tich chi cd gid tri tqi thdi diAm do dqc
t': rieu ,Jd ilrqc B0 Tdi NguyAn vd M6i Trudng c6ng nhQn
' |it tlti dtrqc Sd y rc
-UAllO TP.HO Chi Minh c6ng nhQn

m:r' PH-"L\ 30 DAC KT TRUNG TAVT


N' T'N,CH }16I TRUoI.{G D6C

b1, in Duy Bio Huy


-. . t-
TRUNG rAm rUvAx COxC NGHE *rOI TRU
'rlxc
VA AN TOAN VE SII\H LAO DOI{G
EI Gonsultancy Center of O.S.Fl & Environmental Technology
sd : 286/8A T6 HiSn Thdnh, P.15, Q.l0, Tp.HCM
Trr,r 426
DiQn Thoai : 028.38680842 - Fax: 028.38680869
Email : trungtamcoshet@gmail.com VILAS 444

-- r -1-6.7lKQPT Tp.HCM, ngdy 04 thdng06ndm202l

KEr euA KrrAo sAr Do DAC wIOI TRTIONG

. ,r liir' miu : cONc TY TNHH ADORA PAINTS vIET NAM


: -". 83, Dudng Nl4 & D4, KCN Ddng An2,TP.
Tht DAu MQt, Binh Ducrng
gs&n dy miu : 2810512021

mrEu : Nu6c thei1qrth6 ga cu5i


"tng

, KET QUAPHAN Ti CH CHAT LrIgN G NUOC THAI

Gicri hpn

vi K6t quf,
phdt hiQn QC\rN 40:20lll phin tich
Chi ti6u Dcrn
(MDL) BTNMT Cot B,
lPham vi do
'-.. : MPN/ s.000 TC\,rN 6187-2:1996
3.300 2
10OmL

;..: qua phdn ttch chi cd gid tri tqi thdi di6m do dqc
. :/ti fiAu dd duqc B0 Ttti Nguy€n vd M6i Trudng cdng nhQn

[ . -HiNDODAC G TAM
hu :i rtot rnuonc C

-.ch Vin Duy Bio Huy


IRUNG rApr xcnrtn citu va rU vAlv nn0r rntlorqc - REC RqC
-. DiQn thoqi: 0283977 8l4l
Fax: 028 3977 8142 Hotline: 0902 649009 1S1
Email: moitruonsrec@smail.com Website: wEry.reccenter.com.vn

, s 6 : 2r052sI .Q.3 q.') .#qruunec Tp. HCM, ngdy 05 thdng 06 ndm 2021

KET QUA THTNGHIEM


lia diom l5y mdu: cONc ry TNHH ADoRA rATNTS vrET NAM
- )ia chi: L6 83, Dudng N14 & D4, KCN D6ng An2, TP. Tht DAu MQt, Binh Duong
len m6u: Kh6ng khi 56 luqng: 04 mdu
- '_eay
1A x
lay m6u: 2810512021
.

riit qud thri nghiQm:

-I rn6Nc s6l PHUONG PHAP


KET QUA
GIOI TIEU CHUAN
DoN vI THIINGHIEM H4N SO SANH
0528/KK1IBD-APV/001: Khu vgc c6ng (11o05'58,4" N, 106o40'42,5'E)
p5 5n (aXb) dBA TC\/N 7878 -2:2010 65-68 70
QCVN
.i 26z20l0|BTNMT
Nhiet 65(aXb)
og QC\rN 32,9
46:2012/BTNMT
gr1(a) mg/m3 TC\rN 5067 :1995 0,27 013 QCvN
(u)
05:2013/BTNMT
Noz mglm3 TCVN 6137 :2009 0,057 012 (Trung binh I
soz (u)
mglm3 TC\rN 5971 :1995 0,049 0,35 sid)
(")
CO mglm3 HDKK/CO/REC 5,92 30

I N I 06040, 40,5',E)
p5 5n ta)tu) dBA TC\fN 7878 -2:2010 67 <85 QCVN
-72 24z2016|BYT
Nhiet 65(aXu)
o6 II -32
)
QCVN
p5 [*(aXu) % 62,0 40-80 26:2016tBYT

Bui(u) mg/m3 TC\rN 5067 :1995 0,39 8


QCVN
02:2019|BYT
(u)
Noz mg/m3 TC'\rN 6137 :2009 0,079 10
(u)
soz mg/m3 TCVN 5971 :1995 0,089 10
(a) QCVN
69 mglm3 F{DKK/CO/REC 5,57 40 03:2019/BYT
Coz @) PPNB23-COz/REC
mg/m3 2.061 18.000.
Xylens ("t) mglms NIOSH Method 1501 7,4 300
TCVSLD
Butyl
("1) mglm3 NIOSH Method 1450 T5,6 700 3733:2002/
Acetate
QD-BYT
,II 0528/KK3/BD-APV/003: Khu vpc sin xuet2 (11o05'58,4' N, 106o40'39,9" E)

DQ d1{u)c) dBA TC\rN 7878 -2:2010 74 <85 QCVN


-75 24z2016tBYT
a

2 Nhiet d6(axb) 0c
QC\rN 30,9 -32
1,8
J E0 46:2012IBTNMT
a
AmFXU) % 64,2 40-80 26:20
(u)
4 Bui mglm3 TC\,rN 5067 :1995 0,38 I QC''
02:201{,
(u)
5 Noz mglm3 TC\fN 6137 :2009 0,067 10
(u)
6 soz mg/m3 TC'\rN 5971 :1995 0,090 10
7 CO (")
mg/m3 HDKK/CO/REC 5,28 40
a
03 20
8 COz @)
mglm3 PPNB23-COz/REC 2.317 18.000
("1)
9 Xylens mgm3 NIOSHMethod 1501 7,0 300
Butyl
10 ("1) mg/m3 NIOSH Method 1450
Acetate 16,2 700 3733

IV 0528|KK4|BD-APV/004: Khu vgc s6n xu6t 3 (11o05,5g,9,,N, 106o40,3


8r7" E)
I DQ 6n (a)(ul dBA TC\/N 7878 -2:2010 68'-74 QCV
85
24:2016,
2 Nhiet og
56(aXu)
QCVN 3l,l 18
-32
p6 i-(a)(u) QCV
J % 46:2012lBTNMT
67,5 40-80 26:2016t
4 Bui (d mglm3 TC\rN 5067 :1995 0,27 QCV
8
02:20191
(u)
5 Noz mglm3 TC'\rN 6137 :2009 0 ) 070 10
(u)
6 soz mg/m3 TC\rN 5971 :1995 0,095 10
7 66 (a)
mg/m3 HDKK/CO/REC 5,90 40
a
03:201
8 COz @)
mglm3 PPNB23-COz/REC 1.880 18.000
(c1)
9 XYlens mglm3 NIOSHMethod 1501 8, t 300
Butyl TCVSI
10 (t1) mglm3 NIOSH Method 1450
Acetate 20,1 700 3733220
QE-B\
P nghiQm tliic
rHUl${N nl{

ThiQn Thi Thriy Vdn

l Khdng dLroc t:ich sao rnqt phdnphiel


ruhi6rn niry ]liu khong du:crc su ddng j'
cira I'rung tirn NC & TV M6i trLrirng (IIEC).
f1,t|1-uru
2 Drirr(a) chili6uclirlvrrncerts;Diu1h,)chr ti6uthg'ctlgnLailie,rt.u*g;niri.rl,'ii,',,crtjoNTp*vimcert026thr-Lchi6n
3 hctqutcirrcogiiiir.dor rui mdtr rhrrnghi€m
?d
_ rf,c \. TRUNG rA*r Ncnrtx crru vA rtfvAr'{ ur6r rnUdrvc- REC RE!

sJ Di$n tho4i: 0283977 8141 Fax 028 3977 8142 Hotline: 0902 649009
Email: moitruonqrec@smail.com Website: www.reccenter.com.vn
101

E
6:20161
. so: 21o52slCJ/f9:"TqlurznEc
'r22
Tp. HCM, ngdy 05 thdng 06 ndm 2021

ocvl
KET QUA THITNGHIEM
t:20191
9ia diOm 16y m6u: CONC TY TNHH ADORA PAINTS VIET NAM
- Dia chi: L6 83, Eudng Nl4 & D4, KCN D6ng An2,TP. Thir DAu MQt, Binh Ducrng
: fJn mdu: Nu6c thii S5lugng: 01 mdu
acvl - ri hiQu m6u: 05284{T/BD-APV/001
:zA19i
r,-i tri,,^
'' "-, x -
l6y mAu: Nu6c thii tai h6 ga cu6i ctng (11o05'59,6" N, 106o40'41,I" E)
\gdy l5y m6u: 2810512021
- i5t quA thri nghiQm:
ICVSd
t$:2d QCVN
PHUONG PHAP KET QUA
rLE{ 'TT THONG So/ DON Vt THII NGHIFM THTNGHIEM 40:20ll{BTNMT
CQT B
(aXul
QCVN pH TC\.N 6492:2011 7'r4 5,5- 9
2u6d
*il
r016/il
TSS

6gp
(")

(a)
mglL

mglL
TC\rN 6625:2000

SMEWW 5220C:2012 82
100

1s0
I
0cvs BoDs (u)
tole/d mglL SMEWW 52108:2012 43 50
SMEWW
T6ng P (") mglL 3,09 6
:.ii 4500-P.B&E:2012
(u)
T6ng N mglL TCVN 6638:2000 28,6 40
)CVNI
01e/Bl ("1) MPN/
Coliforms TCVN 6187-2:1996 3,3* 103 s.000
l00mL
--;:i chrt: (): Kh6ng quy dinh; KPH: Khongphdt hiAn; MDL: hiQn

P nghiQm d6c
3
INUftG
)-

.? Nguy6n ThiQn Thi Thriy VAn

. KI6ng & 't'V Mdi 1ru:crng ( RIC)


clrrgc trich sao mQt phdn phi6u ki5t qr-rrl thir nuhrdrn ndy n6u khdng ducre su d6ng 1i cfra l'rung t6m NC
,. Diu(a): Clhi datVirncerts;I)Au (b) Chi ti0u thiruc hi0n tai hidn tnrong. Ddu (cl): Chr ti6u<1o N'l'P-Virncen 089 thgc hi0n
tidr"r
-r Kit qud chi cti gi6 tri cldi vo-i mAu tht nghi6rn
>
TRUNG tAvt NcnrtN c0u DICH vU
cONc Ncnt vA vtOI rnUdNc
Dia chi: 20 Drldrg ,d +, pt ,rA.rg 15, QuAn CO Va'p, TP.HCM
Dt: 028.39162814 Fax: 028.39162514

0DaZ 1 KET QUA THUNGHITM


Md s6; lBt02l vtlAs 495
L

-r -.n vi: coNG TY TNHH ADORA PAINTS VIET NAM


Duong
-iia chi: LO 83, Dudng N14& D4, KCN D6ng An2,TP.Tht DAu MQt, Binh
:n m6u: Nu6c th6i SO ltrgng: 01 m6u

'.\ nleu mau:


. NT. 1 81021 .03 1 : Nudc th6i tai hO ga cu6i ctrng
;say lAy m6u: 1811012021 Thdi gian thri nghiQm: 18/10 -2511012021
:..it qudthri nghiQm:

KET QUA QCVN4O:2011/BTN


THONG SO/DON THTNGHIEM Mr (cQr B)
7 5,5-9
>S mglL 2000 \ 70,0 100
- lDs mglL 50

]D mslL SN/ 7Rq 150

Nito malL TCVN 5202:2008 27,6 40


- rng
,ing Phospho TCVN OJ6:ZUUU 6
I

TCVN 6 g: s.000
. -\ng Coliform N

TR0fdifl
P. Phdng thi NGillt.l( ( UU

u(fl \'u (

\,^/
Nguy6n C6ng Tri ThS. NguySn Thi Mai Thio

'19 iltdc rrich sa6 rn6t phAn phidu kdt quii thf nghi6m niy ndu kh6ng c6 srr ddng ! ctia Trung tAm NCDV C6ng ngh6 vi M6i trudng.
. tdt qu6 tht nghi6m ghi trong phidu niy chi c6 gid tri ddi vdi mAu thir nghi6rn.
,: gian hru miu: 05 ngiy kd tr) ngdy tri kdt quri. (a): chi ti6u tluoc vILAS c6ng nhdn; (b): Chi ti6u alutlc vimcerts c6ng nhin;
TRUNG rAnr xcnrtx c0u DICH vU
;: cOxc xcnt vA vrOr rnUdNc
Vip.
089

Dia chi: 20 DLrdng sd,1, Phddng 15, Quin Gd TP.HCM


Dt: 028.39162814 Fax: 028.39162514
-,
}, _ t1 KET QUA THTINGHIEM
lrll Md sii; 191121 vtlAs 495
l

: \ i: CONG TY TNHH ADORA PAINTS VIET NAM


. . ;hi: L6 83, Dudng N14& D4, KCN EOng An2,TP.Thri DAu MQt, Binh Duong

:,' mAu: Kh6ng khi SO lucpg: 01 m6u

. KK. 191t21.028: Khu vgc c6ng

..., 16y mdu: 1911112021 Thdi gian thri nghiQm: l9lll -261111202l
: iuA thu nghiQm:
--
l;",-" IHONG SO/ PHTIONG PHAP THU KET QCVN QC\TN
DoN VI NGHIEM QUA 05:2013/BTNMT 26z2010|BTNMT

og
J0 QCVN 46:2012/BTNMT 30,8
70
on dBA TCVN 7878-2:2010 63,4 (6 - 2lh)
mg/m3 TCVN 5067:1995 0,18

TCVN 5911:1995 0,08(

mg/m3 TCVN 6137:2009 012

mg/m3 HDPP-60
k
P. Phdng thf nghiQm

\,^/
Nguy6n Cdng Tri ThS. Nguy6n Thi Mai Thio

- -:.iirc trich sao m6r phAn phidu kdt qu6 thir nghiCm niy ndu kh6ng c6 srr ddng ! cia Trung tAm NCDV C6ng ngh6 vi M6i trttdng.
r .luri thir nghidm ghi trong phidu ndy chi cd gid tri ddi vdi mAu thil nghi6m.
.,n luli 11fiu: 05 ngiy kd ttr ngiy tri kdt qui. (a): Chi tiCu allrdc VILAS cdng nhdn; (b): Chi ti6u dlrdc Vimcerts c6ng nh.ln;
i-
>.\ TR UN G TA M N G HIT N C Cu D CH VU
I
C 0 N G N G HF VA M 0 I TR t/dx G
ts
E9 Dia chi: 20 DLti)ng so 1, Phrrdn_s 5,
Et: 02ti.39 1628 4
Quan G{) vt'p,
Fax 028 39 16251 4
TP, HCM

P
I 2A21 KET QUA THTI{GHIEM
hu :
Mds6. tgIt2t
vtLAS 495

:n vi: COXC Ty TI{HH ADORA PAINTS VIET NAM


'e chi: Lo 83, Eudng Nr4& D4, KcN E6ng An2,Tp.Tht DAu
MQt, Binh Duong
-;n mAu: Kh6ng khf 56 lugng: 0l m6u
'-'"'hi6u m6u:
. KK.191121.029: Kh6ng khf khu vuc
s6n xu6t lm6u t;

-:ay r6y mau: 1


gfir/2021
:-:t qui thrir nghiQm:
Thdi gian thir nghiQm : rgnr - 26/1r/202r

rHONG SOi PHUONG PHAP THU QCVN QC\rN,


KET QC\rN QC\rN IQD 3733/
BON VI NGHIEM 1 24/2016t 02:20191 03:2019/ 2002teD-t
QUA
BYT BYT
b

0c
BYT BYT BYr
QCVN i

46:201218 TNMT 30,2 18-32


% QCVN
46:201 2/B 40-80
dBA TCVN 7878-2:2010 I 1)-l <95
mg/m3 TCVN 5067:1995 ),59 8
milmt TCVN 5971:1995 0,125
5
mg/m3 ]'CVN 6137:2009 0,1 l6 5
mg/m3 HDPP.6O 5,69
20
mg/m3 HDPP.60 546
9.000
mg/m3 US EPA X,fethod TO-17
8,10
100
:tate mglm3 US EPA Method TO-17 ?))
700
P. Phong thi nghiQm

NGIIII,N ( llti
mu vu c0xi

\^/
Nguy6n C6ng Tri ThS. Nguy6n Thi Mai Th6o

clrrclc trich sao m6t phAn phidu kdt qLui


= thir nghi€rr niy ndu kh6ng c6 su cldng
ct quii thir nghiBnr ghi trong phidu niy chi
c6 giir tri ddi vdi mAu thir nghi6m.
f cta Tlung tAm NCDV C6ng ngh6 v) M6i rudng
.ian luu miu: 0-5 ngny kd til ngiy trri kdt ciuzi. (a): Chi
TRUNG rAu xcHrEN c0u DICH vtl
J cOxc NcsE vA uOI rnUdNc
rF-f
Dia chi: 20 Dudng sd,1, Phudng 15, Quin Gb Vdp, TP.HCM
Dt: 028.39162814 Fax: 028.3916251'1

f- -rtl1 xnr eUATHII NGHIEM


Md sti: 191t21 vtlAs 495
Pn,,

I :,n vi: coNc TY TNHH ADORA PAINTS vrET NAM


lra chi: L6 83, Dudng N14& D4, KCN E0ng An2, TP.Thtr Dau MQt, Binh Ducrng
. ;n m5u: Kh6ng khi 56 lugng: 01 mdu

:ir hiQu m6u:


o KK.1g112t.029: Khu vpc xuong s6n xuAt (m6u 2)
I,' eay l6y m6u: lgllll202l Thdi gian thir nghiQm: l9lll -261111202l

-{dt qu6 thri nghiQm:

QCVN QCvN QD 3733/


QCVN
JONG SO/ 2612016t 6t 02:20191 03220191 2002tQD-
DON VI BYT BYT BYT BYT
og a 105 18 -32
-.,

[tu % 40- 80
dBA ')

F mg/m3 TCVN t995 0,50 8

mglm3 T 995 0,722 5

mg/m' TCVN 6 0,1 10 5

m mg/m3 HDPP-60 20

mdm' HDPP-60 575 9.000

mg/m3 US EPA Method TO-17 7 ) 78 100

t ":aetate mg/m' US EPA Method TO-17 36,5 700

P. Phong thi nghiQm c


rt;ttti.lt t ttt-'

vi m0t t
\,^/

Nguy6n Cdng Tri ThS. Nguy6n Th! Mai Thio

rrng cltrdc 11ich sao m6t phAn phidu kdt quei th{i nghiCm ndy ndu kh6ng c6 sd ddng ! cira Trung tirn NCDV C6ng ngh6 vd M6i trudng.
: kdt qui tliit nghiCm ghi tlong phidu niy chi c6 gi6 tri cldi vdi mAu thf nghi6m.
,Ji gian luu mau: 05 nghy kd ttr ngiy rri kdt qui. (a): Chi ti6u duclc VILAS c6ng nhin; (b): Chi ti6u .ludc Vimcerts c6ng nhAn;
TRUNG rAu xcur0x cUu DrcH vu
cOxc xcnD vA rvrOr rnubNc VIMCERTS
Dia chi; 20 Dridng
sd4, phrrdng 15,
eudn CO Vdp, TP.HCM
Dt: 028.39162814 Fax: 028.39t62514

:5t1112A2r KET QUA THTINGHIEM


1
Md sii; Igl t2l
vtlAs 495

Eon vi: COIVC TY TNHH ADORA PAINTS VIpT NAM


Dia chi: Lo 83, Eudng N14& D4, KCN D6ng An2,Tp.Tht DAu
MQt, Binh Ducmg
TOn mdu: Kh6ng khi 56 lu-o. ng: 01 m6u
Ky hiQu m6u:
. KK.I9ll2l.029: Khu vuc xudng s6n xu6t (m5u 3)
Ngdy l5y m6u: lglll/2021 thoi gian thri nghiem : t9/tt _ 26/11/2021
Kdt qua rhu nghiQm:
F

irOxc sot PHUONG PHAP THU KET QCVN QCVN QCVN QCVN QD s733l
I
DON VI NGHIEM l,enorc4 24t2016t 02:20191 03:20191 2002tQD-
QUA
BYr I
BYT BYT BYT BYT ]

0c QCVN
46:2012IBTNMT 30,6 t8 -32
% QCVN
46:201218 TNMT 40-80
:1 dBA TCVN 7878-2:20t0 7?5 <Rq
mg/m3 TCVN 5067:1995 0,52 8
milm' TCVN 5971:1995 0,1 35 5
mg/mt TCVN 6137:2A09 0,727 5
mg/m' HDPP-60 5,62 2A
mg/m3 HDPP-60 595 9.000
mg/m3 US EPA Method TO-17 7,42 100
. Jetate mg/m3 US EPA Method TO-17
l- 32,7 740

P. Phong thi nghipm


lRUNG

rtt;ttti.tt t tt tr

vi ll$ rn
V,^/
Nguy6n C6ng Trf ThS. Nguy6n Thi Mai Th6o

'r trich sao m6t phAn phidu kdt qui thf nghi6m nhy ndu kh6ng c5 su ct6ng
dr-Idc
j' ctia Trung ram NCDV C6ng ngh6 v) M6i trudng.
"ir quii thir nghidm ghi trong phidu niy chi c6 gi6 tri cidi vdi m5u thi rgnic-. "
rirn
TRUNG rAu xcnrEN cdu DICH vU
-: cOxc ucn0 vA nrOl rntJdxc MCERTS 089
Dia chi: 20 Eudng sd 4, Phtrdng 15, Quin CO Vt'p, TP.HCM
., Dt: 028.391628121 Fax: 028.391625 1.1

t021 KET QUA THUNGHIEM


Mds6; tgtl2l vtlAs 495

-ton vi: cONc ry TNHH ADORA PAINTS VIET NAM


-)ia chi: Lo 83, Eudng N14& D4, KCN Ddng An2, TP.Tht DAu MQt, Binh Duong
en rn6u: Nudc th6i 56 luong: 01 m6u
:,r hi6u m6u:
o NT. 191121.03 : Nu6c thhi tqi h6 ga cu6i ctng
1

'sdy l6y mdu: l9llll202l Thoi gian thir nghiQm : l9/ll -26/111202l
:. jt qud thu nghi0m :

THONG SOIDON VI PHUONG PHAP KET QUA QCVN4O:201I/BTN


THU NGHIEM THTI NGHIEM Mr (cQr B)
TCVN 6492:2011 7,r0 5,5-9
:S
rl TCVN 6625:2000 65,0 100

-)D5 TCVN 6001-1:2008 50

:OD mglL SMEW\\, 150

- . rg Nito mglL ?55


5202:2008 40

. -'ng Phospho mglL 2,89 6

:,ng Coliform MPN/100m1 TCVN 6187-2:1996 x 103 5.000


'/4:ffi\
2.3

rRlre rAu
P. Phdng thi nghiOm NGilriGo6{llx
Dl( H vu (1)N(; NCH
vi mOt

\t^/
Nguy6n Cdng Trf ThS. Nguy6n Th! Mai Thfro

.-r dudc trich sao m6t phAn phidu kdt qui thrlr nghi6m niy ndu kh6ng c6 srr eldng
..et qu6 thft nghi6m ghi trong phidu niy chi c6 giri tri ddi vdi
f cria TrLrng rAm NCDV C6ng ngh6 vd M6i tntdng.
mAu thir nghi6m.
-gian luu mau: 05 nghy kd til ngiiy tri kdt qu6. (a): Chi ti6u chroc VILAS cdns nh6n; (b): Chi ti6u .trioc Virncerts
c0uc ry cp xAv DUI\G c. vr0r rntloxc DAI PHU
DAI PHU CONSTRUCTION & ENVIRONMENT JSC
Dfa chi: 156 Vucrn Ldi, P. An Phri DOng, Qupn 12, Tp. HO Chi Minh VIMCERTS
Tel: 028.6660477 Email: mtdaiphu@gmail.com 292
Website : giamsatmoitruong. com.vn

Va sO/ Ref. No: OO8l7I2O22DKQ (22.536)

PHIEU KET QUA THU NGHIEM


A-
VLAT'r.0s25
lSO/lEC t7025:?0t7

TEST REPORT

1. TOn kh{ch,hingl Client's lt{ame: cONc ry rNHH ADoRA rATNTS (vIETNAM)


2.Dia tli6m lfly miu/ Sampling cONG Ty rNHH ADoRA rAINTS (vIETNAM) - L6 83, duong
location: N14&D4, Khu c6ng nghiQp D6ng An 2, Phudng Hod Phri, Thdnh ph6
Tht DAU MOt, Tinh Binh Duong
3. Lo4i miul Type of sample: Nu6c thii
4. tin miu/
Mfl s6 mdtl Sample code Vi tri l6v miu/ Samplins locations
220318.NT.032 Tai h6 ga noi t6p trung nu6c ctra c6ng ty d6u n6i v6i KCN
5. Ngiy (nhfn t) lSample date (Sample receipt):1810312022
6. Ngny trit k6t q ti/ Returning results date: 25 103 12022
,7
x6t fit/ Results table
K6t qui/ QCVN 40:2011/
STT/ Thdng s5/ Phuong phfp thfr nghi6m/
Don v!/ Testing result BTNMT
No. Parameters Testing methods
220318.NT.032 COt nor
1 PH(") TC\rN 6492:2011 6,72 5,5+9
2 TSS(U) mglL TC\,1{ 6625:2000 87,0 100
J coD(") mglL SMEWW 5220C:2017 126 1s0
4 BoDs(u) mglL TCVN 6001-1:2008 42,0 50
5 T6ng 5(u) mglL TC\rN 6638:2000 20,2 40
6 T6ng Pt") mg[L TCVN 6202:2008 r,95 6
7 Coliform(u) MPN/100 mL SMEWW 92218:2017 3,3x 103 5.000

Chri thich Remarks:


1 . (a): Th6ng s6 da dugc BO tai nguyen va M6i truong c6ng nhdn/ The parameter has been recognizecl by the Ministry of Natural Resources and Environment.

2. (b): Th6ng s6 dd cluoc ISO/IEC 170252017 c6ngnhint The parameter has been recognized by ISO/IEC 17025;2017.
3. (c): Th6ng sd gfi nha thdu phv/ The parameters sent to subcontractors.
.
4. (d): Thdng s6 kh6ng quy dinh t4i Thdng tu quy dinh vd k! thu{t quan tric m6i trucrng vd cac Quy chudn hi6n hanh vC mdi truong do 86 TN&MT ban hanh,
duo:c thqc hi6n theo y0u cdu cria khiich hdng vd chi mang tinh chat tham khao.
5. KPH: Kh6ng phat hi6n (<MDL)/ Not detected
ri
6. (1): Cdt B: Quy dinh giri tr1 C cira cac th6ng sli 6 nhi6m trong nuoc thii cdng nghiOp khi vao ngudn nuoc khong dtng cho muc tlich cdp nuoc sin} hoat.

25 thdng
ngdy 03 ndm 2022
TRUoNG PHONG TIn NGHTTM DOC
by

NGUYEN CIII NI{A THI THUY

1. KBt quti phdn tich chi c6 gia tri tren mAu tht/ Testrng results in this test reports are valid only for the sample
2. Kh6ng duoc sao chep mdt ciich kh6ng diy dt ho[c kh6ng co su chdp thudn cira c6ng tyi This report will not be reproduced except in full, wrthout approval of
comDanY
GHI CHÚ
Ệ Ỉ
STT NGÀY NỘI DUNG
01
02
03
04
DÖÏ THAÀU TENDER
THAM KHAÛO REFERENCE

LOẠI HỒ SƠ
THIEÁT KEÁ DESIGN
TRÌNH DUYEÄT FOR APPROVAL
THI COÂNG FOR CONTRUCTION
HIEÄU CHÆNH REVISED
HOAØN COÂNG AS-BUILT
BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ADORA PAINTS (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Lô B3, đường N14&D4, KCN Đồng An 2,
p. Hòa Phú, tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
DUYỆT:
KIỂM TRA:
TÊN BẢN VẼ
BẢN VẼ MẶT BẰNG TỔNG THỂ
SỐ DỰ ÁN: NGÀY PHÁT HÀNH: TỶ LỆ:
21067 22/07/2022 NTS
PHIÊN BẢN:
SỐ BẢN VẼ: 01
GHI CHÚ
Ệ Ỉ
STT NGÀY NỘI DUNG
01
02
03
04
DÖÏ THAÀU TENDER
THAM KHAÛO REFERENCE

LOẠI HỒ SƠ
THIEÁT KEÁ DESIGN
TRÌNH DUYEÄT FOR APPROVAL
THI COÂNG FOR CONTRUCTION
HIEÄU CHÆNH REVISED
HOAØN COÂNG AS-BUILT
BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ADORA PAINTS (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Lô B3, đường N14&D4, KCN Đồng An 2,
p. Hòa Phú, tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
DUYỆT:
KIỂM TRA:
CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN BẢN VẼ
BẢN VẼ MẶT BẰNG
THOÁT NƯỚC MƯA TỔNG THỂ
SỐ DỰ ÁN: NGÀY PHÁT HÀNH: TỶ LỆ:
21067 22/07/2022 NTS
PHIÊN BẢN:
SỐ BẢN VẼ: 01
GHI CHÚ
Ệ Ỉ
STT NGÀY NỘI DUNG
01
02
03
04
DÖÏ THAÀU TENDER
THAM KHAÛO REFERENCE

LOẠI HỒ SƠ
THIEÁT KEÁ DESIGN
TRÌNH DUYEÄT FOR APPROVAL
THI COÂNG FOR CONTRUCTION
HIEÄU CHÆNH REVISED
HOAØN COÂNG AS-BUILT
BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ADORA PAINTS (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Lô B3, đường N14&D4, KCN Đồng An 2,
p. Hòa Phú, tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
DUYỆT:
KIỂM TRA:
CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN BẢN VẼ
BẢN VẼ MẶT BẰNG TỔNG THỂ
THU GOM VÀ THOÁT NƯỚC THẢI
SỐ DỰ ÁN: NGÀY PHÁT HÀNH: TỶ LỆ:
21067 22/07/2022 NTS
PHIÊN BẢN:
SỐ BẢN VẼ: 01
GHI CHÚ
Ệ Ỉ
STT NGÀY NỘI DUNG
01
02
03
04
DÖÏ THAÀU TENDER
THAM KHAÛO REFERENCE

LOẠI HỒ SƠ
THIEÁ T KEÁ DESIGN
TRÌNH DUYEÄT FOR APPROVAL
NT THI COÂNG FOR CONTRUCTION
HIEÄ U CHÆNH REVISED
HOAØ N COÂNG AS-BUILT
BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
KT1 CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ADORA PAINTS (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Lô B3, đường N14&D4, KCN Đồng An 2,
p. Hòa Phú, tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
DUYỆT:
KIỂM TRA:
CHỦ ĐẦU TƯ
KT2
GHI CHÚ
NT VỊ TRÍ GIÁM SÁT NƯỚC THẢI
KT VỊ TRÍ GIÁM SÁT KHÍ THẢI
TÊN BẢN VẼ
SƠ ĐỒ LẤY MẪU
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
SỐ DỰ ÁN: NGÀY PHÁT HÀNH: TỶ LỆ:
21067 22/07/2022 NTS
PHIÊN BẢN:
SỐ BẢN VẼ: 01

You might also like