You are on page 1of 165

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:

Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... 4


DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: ......................................................................................................................... 8
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ...................................................................................... 8
1. Tên chủ cơ sở: .................................................................................................................. 8
2. Tên cơ sở: ......................................................................................................................... 9
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: ....................................................... 9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở: ..................................................................................... 9
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở: ...................................................................................... 9
3.3. Sản phẩm của cơ sở: .................................................................................................... 12
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở:.......................................................................................................... 12
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hóa chất ............................................................... 12
4.2. Nhu cầu sử dụng điện: ................................................................................................. 15
4.3. Nhu cầu sử dụng nước:................................................................................................ 15
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ............................................................... 18
5.1. Các hạng mục công trình chính ................................................................................... 21
5.2. Các hạng mục công trình phụ trợ ................................................................................ 21
5.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường ............................................................... 23
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,....................................... 25
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................................. 25
CHƯƠNG III ..................................................................................................................... 26
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP ...................................... 26
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................................................................. 26
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............................... 26
1.1. Thu gom, thoát nước mưa: .......................................................................................... 26
1.2. Thu gom, thoát nước thải: ........................................................................................... 27
1.2.1. Nước thải sinh hoạt: ................................................................................................. 28

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 1
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
1.2.2. Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải (cụ thể từ tháp hấp thụ HTXL khí thải): ......... 30
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ........................................................................ 31
2.1. Công trình, biện pháp xử lý khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải ................ 31
2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi từ khu vực lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm ......... 34
2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi từ khu máy ép viên ................................................... 36
2.4. Công trình, biện pháp xử lý khí thải từ lò hơi ............................................................. 39
3. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn ...................................................... 46
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn sinh hoạt .................................... 46
3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn sản xuất ..................................... 47
4. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại.............................................. 48
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung ........................................................ 50
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ........................................................ 51
6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động ............................................................... 52
6.3. Phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải .................................................... 53
6.4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố lò đốt ............................................................................... 53
6.5. Phòng ngừa, ứng phó sự cố liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ............. 54
6.6. Phòng ngừa, ứng phó sự cố sét đánh ........................................................................... 54
6.7. Phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất ................................................................... 55
6.8. Phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu .................................................... 56
6.9. Phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống thoát nước mưa ................................................. 56
CHƯƠNG IV ..................................................................................................................... 58
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG .............................................. 58
1. Nội dung đề nghị cấp phép môi trường đối với nước thải ............................................. 58
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI................................................................... 58
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢ ..... 58
1.1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải
tự động, liên tục: ................................................................................................................ 58
1.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử
lý nước thải: ....................................................................................................................... 58
1.1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải .......................................................................... 58
1.2. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố ......................................... 58
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................................... 59
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI ...................................................................... 59

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 2
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2.1. Nguồn phát sinh khí thải ............................................................................................. 59
2.2. Dòng khí thải, vị trí xả thải.......................................................................................... 59
2.3. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất .................................................................................... 59
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI ....... 60
2.6. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự
động, liên tục...................................................................................................................... 60
2.6.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh khí thải để đưa về hệ thống xử lý
khí thải ............................................................................................................................... 60
2.6.2. Công nghệ, thiết bị xử lý bụi, khí thải ...................................................................... 60
2.7. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục.................................................. 61
2.8. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố ......................................... 62
3. Nội dung đề nghị cấp phép về tiếng ồn, độ rung ............................................................ 62
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ........................................................ 62
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung .............................................................................. 62
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................................. 62
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG .................... 63
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................................... 63
3.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường .............................................................................. 63
4. Nội dung cấp phép chất thải rắn ..................................................................................... 63
4.1. Chủng loại, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ................................................... 63
4.4. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải nguy hại ............................ 64
Chương V........................................................................................................................... 65
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ ........................................................... 65
Chương VI ......................................................................................................................... 67
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ............................................... 67
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý
....................................................................... …………………………………………… 67
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA .................................................... 70
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ................................................................ 70
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ................................................................ 72

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 3
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT Bộ tài nguyên môi trường

BXD Bộ xây dựng

CTR Chất thải rắn

CTNH Chất thải nguy hại

CNMT Công nghệ môi trường

CN-TM-DV Công nghiệp – thương mại – dịch vụ

HTTN Hệ thống thoát nước

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

QĐ Quyết định

SS Chất rắn lơ lửng

TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TTHC Trung tâm hành chính

WHO Tổ chức Y tế thế giới

HT XLNT Hệ thống xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 4
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất ..................................................... 13
Bảng 1.2: Bảng cân bằng vật chất cho toàn bộ quy trình sản xuất ..................................... 13
Bảng 1.3: Lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng ................................................................... 13
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho Cơ sở................................................. 14
Bảng 1.5: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của Cơ sở.............. 16
Bảng 1.6. Tổng hợp lượng nước thải phát sinh của Cơ sở.................................................. 17
Bảng 1.7. Bảng cân bằng nước của Cơ sở .......................................................................... 17
Bảng 1.8. Tọa độ các điểm khống chế của cơ sở ................................................................ 18
Bảng 1.9. Các hạng mục công trình của dự án ................................................................... 20
Bảng 1.10. Tóm tắt các hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án ............................. 24
Bảng 3.1. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) ....................... 28
Bảng 3.2. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................... 28
Bảng 3.3: Nồng độ các thông số ô nhiễm nước thải chưa qua xử lý................................... 30
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do phương tiện vận chuyển (kg/ngày)................. 32
Bảng 3.5: Thành phần của dầu DO (0.05%S) .................................................................... 32
Bảng 3.6: Nồng độ các chất trong khí thải ......................................................................... 33
Bảng 3.7: Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý bụi từ máy ép viên nén ............................ 38
Bảng 3.8: Các thông số kỹ thuật của lò hơi ........................................................................ 39
Bảng 3.9: Tải lượng ô nhiễm khí đốt của lò hơi ................................................................. 40
Bảng 3.10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi ............................................... 40
Bảng 3.11. Đánh giá tổng hợp mức độ tác động của bụi và khí thải đến sức khỏe............. 41
công nhân, môi trường nơi làm việc của Cơ sở .................................................................. 41
Bảng 3.12: Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý khí thải lò hơi......................................... 45
Bảng 3.13: Thành phần chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của Nhà máy .............. 47
Bảng 3.14: Chủng loại và khối lượng chất thải nguy hại ................................................... 48
Bảng 4.1. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải số 01 .......................... 59
Bảng 4.2. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải số 02 .......................... 60
Bảng 4.3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý bụi phát sinh từ ............................................. 61
hoạt động của máy ép viên nén .......................................................................................... 61
Bảng 4.4. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải phát sinh .......................................... 61
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 5
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
từ hoạt động của lò hơi ....................................................................................................... 61
Bảng 4.5. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ......................................................................... 62
Bảng 4.6. Giá trị giới hạn đối với độ rung .......................................................................... 62
Bảng 4.7. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh .......................................... 63
Bảng 5.1. Tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt .......................................... 65
Bảng 5.2. Tổng hợp các kết quả quan trắc khí thải lò hơi .................................................. 66
Bảng 6.1. Kế hoạch quan trắc, đánh giá hiệu quả của hệ thống XLKT lò hơi .................... 67
Bảng 7.1. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở ........................ 70

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 6
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất viên nén ..................................................... 10
Hình 1.2. Hình ảnh thực tế của viên nén gỗ ....................................................................... 12
Hình 1.3. Vị trí thực hiện dự án trên Google Map.............................................................. 19
Hình 3.1. Quy trình thu gom nước mưa ............................................................................. 26
Hình 3.2. Hình ảnh thực tế của hố ga và gờ ngăn nước mưa khu nguyên liệu của cơ sở.... 27
Hình 3.3. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt giai đoạn hoạt động sau khi mở rộng quy mô,
công suất ............................................................................................................................ 29
Hình 3.4. Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn ................................................................................. 30
Hình 3.5. Màn che HDPE giảm thiểu bụi tại khu vực lưu trữ nguyên vật liệu. .................. 35
Hình 3.6: Quy trình xử lý bụi từ máy ép viên nén .............................................................. 37
bằng phương pháp lọc bụi tay áo ....................................................................................... 37
Hình 3.8: Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải từ lò hơi ............................................................ 42
Hình 3.9: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi của cơ sở .............................. 43
Hình 3.10: Hình ảnh thực tế kho chứa chất thải nguy hại tại cơ sở .................................... 50

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
CHƯƠNG I:
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ NGỌC LÂM
(Tiền thân là Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng không nung Bình Phước Chủ Cơ sở
đã thực hiện điều chỉnh thông tin nhà đầu tư thành Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
tại Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 của UBND tỉnh Bình Phước về quyết định
chủ trương đầu tư (cấp lần đầu: ngày 21/06/2016; điều chỉnh lần thứ 2: 06/01/2022).
- Địa chỉ văn phòng: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phồ Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: bà Hoàng Thị Thanh Loan;
- Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc.
- Điện thoại: 0812543843.
- Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh Bình Phước về quyết
định chủ trương đầu tư.
- Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh Bình Phước về quyết
định chủ trương đầu tư (điều chỉnh lần 1).
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 của UBND tỉnh Bình Phước về quyết
định chủ trương đầu tư (cấp lần đầu: ngày 21/06/2016; điều chỉnh lần thứ 2: 06/01/2022).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3801112494 do Phòng Đăng ký kinh doanh
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp lần đầu ngày 26/11/2015, đăng ký thay đổi
lần thứ lần thứ 07 ngày 26/03/2023 của chủ Cơ sở.
- Vào ngày 21/10/2022 Nhà máy có đón tiếp đoàn thanh tra của Phòng Cảnh sát môi
trường Công an tỉnh Bình Phước về việc kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm.
- Sau khi thanh tra kiểm tra thực tế tại Nhà máy ngày 14/12/2022 UBND tỉnh Bình Phước
đã có Quyết định xử phạt số 2308/QĐ-XPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực môi trường đối với Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm.
- Ngày 21/12/2022 Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm đã tiến hành nộp phạt theo
đúng qui định với số tiền 115.000.000 VNĐ tại biên lai số BP610122.
- Ngày 03/06/2023 Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm đã gửi Văn bản số 146/BC-
KPHQ đến Phòng cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Phước về việc khắc phục xong
hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
- Ngày 26/06/2023 Phòng cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Phước đã tiến hành
kiểm tra thực tế và xác nhận các biện pháp khắc phục về công trình xử lý khí thải lò hơi tại
Nhà máy tại Biên bản kiểm tra khắc phục hậu quả theo quyết định số 2308/QĐ-XPHC.
- Vì vậy sau khi khắc phục xong sự cố theo yêu cầu, chúng tôi Công ty Cổ phần chế biến
gỗ Ngọc Lâm đã tiến hành lập Báo cáo hồ sơ cấp giấy phép môi trường cho “Nhà máy sản
xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm và rất mong sự hỗ trợ, giúp đỡ
của quý Phòng Tài nguyên và Môi trường TP. Đồng Xoài.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 8
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2. Tên cơ sở:
- Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ”.
- Địa điểm cơ sở: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Quy mô của cơ sở: thuộc nhóm C, theo khoản 2 điều 10 Luật đầu tư công.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
Căn cứ theo Quyết định chủ trương số 384/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND
tỉnh Bình Phước, Quyết định chủ trương (điều chỉnh lần 1) số 115/QĐ-UBND ngày
13/01/2021 của UBND tỉnh Bình Phước và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương
đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 23/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước, cấp lần đầu ngày
21/06/2016 và điều chỉnh lần thứ 2 ngày 06/01/2022, thì quy mô công suất của dự án như
sau:
Công suất:
- Viên nén gỗ: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm.
Trong đó:
- Công suất hiện tại đã được chấp thuận: 4.900 m3 viên nén gỗ/năm.
- Công suất tăng thêm: 95.100 m3 viên nén gỗ/năm (theo điều chỉnh chủ trương lần 2).
Tuy nhiên, vì nhiều yếu tố khách quan quỹ đất hiện tại của dự án không đủ để thực hiện
sản xuất hai loại sản phẩm khác nhau, nên chủ dự án chỉ tiến hành đầu tư, trang bị máy móc
thiết bị để sản xuất viên nén gỗ. Loại hình sản xuất gạch không nung sẽ chuyển sang giai
đoạn khác sau khi chủ dự án thỏa thuận thêm được quỹ đất mới, trước khi dự án tiến hành
xây dựng phần Dự án của sản phẩm gạch không nung Chủ cơ sở sẽ thực hiện các thủ tục
pháp lý đúng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Công nghệ sản xuất
Nhà máy thuộc loại sản xuất, kinh doanh viên nén gỗ với công nghệ hiện đại và quy
trình khép kín. Viên nén gỗ đang ngày càng trở thành một sự lựa chọn tối ưu cho không ít
ngành sản xuất cũng như đời sống vì giá thành sản phẩm thấp và rất thân thiện với môi
trường.
❖ Quy trình sản xuất viên nén gỗ của Cơ sở:

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 9
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

Nguyên liệu đầu vào


(Dăm bào, mùn cưa, củi điều,
củi cao su,..)

Băm nhỏ nguyên liệu Tiếng ồn, bụi


(Máy băm)

Bụi Nghiền nát nguyên liệu


(Máy nghiền) Tiếng ồn
Hệ thống lọc bụi

Khí thải Sấy khô nguyên liệu


lò đốt cấp nhiệt (Lò sấy) Nhiệt thừa, bụi

HTXL khí thải


công nghệ xử lý khí Nén viên
Tiếng ồn, bụi
thải thấp hấp thụ. (Máy nén viên)

Sàng bỏ vụn và làm nguội


(Máy sàng) Tiếng ồn, bụi, viên
nén không đạt chuẩn.

Đóng bao, lưu trữ


thành phẩm

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất viên nén
Thuyết minh quy trình sản xuất viên nén:
Nguyên liệu đầu vào được sử dụng là dăm bào, mùn cưa, củi điều, củi cao su,... không
chứa chất thải nguy hại được thu gom từ các nhà máy sản xuất gỗ, vị trí cung cấp củi cao su,
củi điều trong khu vực và được chuyên chở về nhà máy sản xuất.
Nguyên liệu đầu vào sau khi đưa về nhà máy sẽ được đưa vào máy băm để băm nhỏ
nguyên liệu tạo thành các thành phần có kích thước nhỏ trước khi đưa vào máy nghiền nát,
tại quá trình này sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn chủ dự án sẽ có các biện pháp đề xuất giảm
thiểu phù hợp. Sau khi được băm nhỏ ở công đoạn phía trên, gỗ dăm được cho vào máy
nghiền gỗ, tại đây gỗ dăm được các máy nghiền tiến hành phân cắt và nghiền thành gỗ có
kích thước nhỏ. Trong quá trình nghiền gỗ sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn. Toàn bộ lượng bụi
phát sinh được hệ thống lọc bụi túi vải thu gom, xử lý.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Gỗ sau khi nghiền được vận chuyển bằng băng tải gầu đưa vào máy sấy để loại bỏ độ
ẩm có trong gỗ nghiền. Vì độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành
phẩm. Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén là 10-14%. Đa số các loại bột gỗ
trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi nên có độ ẩm cao từ 18-35%. Do vậy, để
đảm bảo bột gỗ, mùn cưa có độ ẩm thích hợp và đồng đều thì phải đảm bảo bột gỗ được bảo
quản cẩn thận trong nhà xưởng trước khi đưa lên băng tải gầu vào lò sấy. Tuy quá trình sấy
kín nhưng vẫn sẽ phát sinh nhiệt thừa và bụi ra bên ngoài.
Lò sấy cấp nhiệt cho hệ thống thùng quay sử dụng nhiên liệu củi. Củi được cho vào
cửa lò theo từng mẻ để đốt. Trong lò xảy ra quá trình cháy tạo nhiệt. Lượng nhiệt sinh ra
được cung cấp trực tiếp cho hệ thống sấy thùng quay để sấy bột gỗ và mùn cưa. Khí thải từ
lò sấy được chủ dự án đề xuất xử lý bằng hệ thống xử lý, có sử dụng tháp hấp thụ để xử lý
đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
Sau khi sấy đạt độ ẩm thích hợp bột gỗ tiếp tục được đưa vào miệng nạp liệu của máy
ép viên thông qua băng tải gầu, hệ thống này sẽ cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào
miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên. Nguyên liệu sau khi được nén với áp suất cao sẽ
cho ra viên nén có kích thước đồng đều mà không cần dùng đến phụ gia hay hóa chất. Công
đoạn ép viên nén là hoàn toàn kín, trong quá trình sẽ phát sinh tiếng ồn, bụi và nhiệt thừa.
Toàn bộ lượng bụi và nhiệt thừa phát sinh được dẫn hệ thống hút ẩm Cyclone bằng quạt hút
đưa ra ngoài và bụi tại khu vực được che chắn bằng các tấm màn HDPE sau đó bụi được thu
gom tái sử dụng cho quá trình sản xuất.
Viên nén ngay sau khi tạo ra có nhiệt độ cao sẽ được đưa vào máy làm nguội bằng
băng tải viên, máy làm nguội sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén, sau khi làm nguội sẽ loại
bỏ những viên nén không đạt chất lượng bằng băng tải gầu thành phẩm. Do đó, quá trình này
sẽ tạo ra một lượng nhiệt, bụi và tiếng ồn. Tuy nhiên lượng nhiệt này không đáng kể. Và
toàn bộ lượng bụi và nhiệt phát sinh được thu gom vào hệ thống hút ẩm Cyclone bằng quạt
hút thoát ra ngoài. Công đoạn này là công đoạn hở, phát sinh lượng viên nén không đạt chất
lượng, bụi và tiếng ồn.
Viên nén gỗ sau khi thành phẩm sẽ được đóng bao và lưu trữ trong kho thành phẩm
sau đó cung cấp cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng. Khu vực lưu trữ này sẽ phát sinh bụi
chủ dự án sẽ che chắn không để phát sinh bụi ra bên ngoài bằng các biện pháp thích hợp.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

Hình 1.2. Hình ảnh thực tế của viên nén gỗ


Mục tiêu hình hành dự án:
- Mục tiêu hoạt động của dự án là sản xuất viên nén gỗ
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, nâng cao giá trị, khả năng cạnh tranh nhằm làm
tăng giá trị sản phẩm đem lại lợi ích kinh tế các Doanh nghiệp sản xuất, chế biến viên nén
gỗ trong khu vực.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đất tại địa phương.
- Tạo môi trường đầu tư đa dạng kích thích sự phát triển kinh tế của địa phương.
- Dự án khi đi vào hoạt động ổn định sẽ cung cấp cho thị trường một lượng sản phẩm gỗ
viên nén, góp phần bình ổn thị trường và bảo vệ môi trường.
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Dựa vào điều kiện quỹ đất hiện có, Chủ dự án sẽ tiến hành lắp đặt xây dựng Nhà máy
sản xuất viên nén gỗ, công suất 100.000 m3 viên nén gỗ/năm, tương đương 70.000 tấn viên
nén/năm (tỷ trọng 620 kg/m3 – 700kg/m3)
(*) Trong đó:
- Công suất hiện tại đã được chấp thuận: 100.000m3 viên nén gỗ/năm.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng nguồn cung
cấp điện, nước của cơ sở:
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hóa chất
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu:
Nhà máy sản xuất viên nén gỗ với quy mô công suất là 100.000 m3 viên nén gỗ/năm.
Chủ dự án đã thu thập các số liệu về sản xuất viên nén của một số Công ty có cùng loại hình
hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước để tham khảo như Nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Thuận Lợi BP - quy mô 100.000 tấn viên nén/năm của Công ty cổ phần Thuận Lợi BP tại
Thôn Thuận Thành 1, xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước và Nhà xưởng chế
biến gỗ và sản xuất viên nén gỗ từ gỗ dư thừa – quy mô 12.000 tấn phôi gỗ/năm, 96.490 tấn
viên nén/năm của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thùy Linh tại ấp Hòa Vinh 2, xã Thành Tâm,
huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước,.. thì thấy cứ 1,0 kg gỗ dăm sẽ sản xuất được 0,6 kg
viên nén.
Dự án sản xuất 100.000 m3 viên nén gỗ/năm tương đương 70.000.000 kg viên nén
gỗ/năm (tỷ trọng viên nén 620kg/m3 – 700kg/m3). Do đó, lượng nguyên liệu sử dụng ban
đầu là 116.667 tấn nguyên liệu/năm.
Mỗi năm nhà máy hoạt động 300 ngày, mỗi ngày hoạt động 8 tiếng, vậy bình quân
mỗi ngày nhà máy sẽ sử dụng:
Bảng 1.1: Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất

Nguyên liệu Đơn vị Khối lượng

Gỗ dăm, mùn cưa Tấn/ngày 388,89

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Bảng 1.2: Bảng cân bằng vật chất cho toàn bộ quy trình sản xuất
Chất thải phát
Nguyên liệu đầu Sản phẩm tạo
Tên nguyên liệu sinh, thất thoát
vào (tấn/ngày) thành (tấn/ngày)
(tấn/ngày)
Gỗ dăm, mùn cưa 388,89 7,334 383,78
Trong đó:
Quá trình lưu trữ 388,89 0,2 388,69
Quá trình sấy 388,69 1,94 386,75
Quá trình ép viên 386,75 0,19 386,56
Quá trình sàng rung 386,56 2,78 383,78
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất:
Bảng 1.3: Lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng
STT Nhiên liệu, hóa chất ĐVT Số lượng Đặc tính/Vai trò
Nguyên liệu đốt cho các
1 Dầu DO lít/năm 40.000
phương tiện vận chuyển
Nguyên liệu đốt dùng
2 Củi, mùn cưa Tấn/ngày 26,4 cho lò hơi cấp nhiệt cho
lò sấy.
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Nhu cầu máy móc, thiết bị sử dụng:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và điều hành công việc sản xuất viên
nén gỗ Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm sẽ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua
trang thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho hoạt động của Dự án. Tổng hợp những
trang thiết bị, máy móc chính phục vụ Dự án được trình bày bảng sau:
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho Cơ sở
Thông số Số Xuất Năm Tình
TT Tên thiết bị ĐVT
kỹ thuật lượng xứ sản xuất trạng
I Hệ thống sản xuất viên nén
1 Lò sấy CS: 15 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
2 Máy băm CS: 10 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
3 Máy nghiền CS: 10 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
4 Máy nén viên CS: 5 tấn/h 4 Cái VN 2019 90%
5 Máy làm nguội CS: 5 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
6 Băng tải gầu - 7 Cái VN 2019 90%
7 Băng tải viên - 1 Cái VN 2019 90%
8 Sàng rung CS: 4 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
9 Máy đóng bao CS: 10 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
10 Buồng đốt cấp nhiệt Công suất: 4 tấn/h 1 Cái VN 20019 90%
II Hệ thống PCCC
1 Đường ống nước chữa cháy - 1 HT VN 2019 90%
2 Bình CO2 - 20 Bình VN 2019 90%
3 Họng chờ - 2 Cái VN 2019 90%
III Hệ thống cấp nước
Đường ống cấp nước các
1 - 1 HT VN 2019 90%
loại
IV Hệ thống cấp điện
1 Trạm điện - 1 Trạm VN 2019 90%
2 Đường dây điện - 1 HT VN 2019 90%
V Hệ thống BVMT
1 Chụp hút bụi công nghiệp - 1 HT VN 2023 90%
2 Hệ thống Cyclone - 1 HT VN 2023 90%

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

5 Tháp hấp thụ - 1 Cái VN 2023 90%

6 Ống khói - 2 Cái VN 2023 90%


7 Thùng rác 120L 11 Cái VN 2023 90%
8 Màng HDPE chắn bụi - 10 Bộ VN 2019 80%
VI Các thiết bị khác
1 Xe nâng thủy lực - 8 Chiếc VN 2019 85%
2 Quạt - 1 Cái VN 2019 85%
3 Cân 500 kg 5 Cái VN 2019 85%
4 Đồng hồ điện - 1 Cái VN 2019 85%
5 Xe tải vận chuyển 10T 4 Chiếc VN 2019 85%
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)

Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt, đúng quy
định về việc kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị máy móc.
4.2. Nhu cầu sử dụng điện:
❖ Nguồn cung cấp:
Nhà máy hạ trạm biến áp 250 KVA.
❖ Nhu cầu sử dụng:
- Tổng nhu cầu sử dụng điện của cơ sở ước tính khoảng 287.068,7 KWh/tháng (tính
theo hóa đơn nhu cầu sử dụng điện của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp,
năm 2022) khi đi vào vận hành ổn định.
- Dự án không sử dụng máy phát điện dự phòng.
4.3. Nhu cầu sử dụng nước:
❖ Nguồn cung cấp:
Nhà máy sử dụng nước cấp từ nguồn khai thác giếng khoan, số lượng giếng khai thác
là 01 giếng với tổng lưu lượng khai thác dưới 10 m3/ngày.đêm theo đúng Điểm a Khoản 2
Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 27/11/2013 “Khai thác nước dưới
đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không vượt quá 10 m3/ngày.đêm” vì thế
Nhà máy không thuộc đối tượng xin cấp phép khai thác nước dưới đất, lượng nước ngầm
khai thác được bơm lên đài rồi từ đài nước được truyền đến các thiết bị cần cung cấp.
❖ Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu cấp nước dự kiến cho hoạt động của đơn vị hoạt động tại nhà xưởng của dự
án chi tiết như sau:
+ Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: Theo quá trình khảo sát thực tế tại nhà máy, số lượng
lao động của toàn nhà máy là 20 người, Chủ dự án ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương
gần khu vực nhà máy, các hoạt động nấu ăn và vệ sinh tắm giặt được thực hiện tại giai đình,

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
lượng nước sử dụng cho công nhân trong quá trình làm việc rất ít. Theo TCXDVN
33:2006/BXD về Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, định
mức cấp nước là 45 lít/người/ca. Nhà máy trung bình mỗi ngày có khoảng 20 công nhân, vì
vậy ttoongrnhu cầu sử dụng nước ≈ 20 × 45 lít/người/ca ≈ 900 lít/ngày ≈ 0,9 m3/ngày.
+ Nhu cầu sử dụng nước cho hệ thống khí thải (cụ thể từ tháp hấp thụ của HTXL khí
thải): Dự án sử dụng tháp hấp thụ sử dụng nước để hấp thụ khí thải phát sinh trong quá trình
sản xuất (xử lý khí thải phát sinh từ lò hơi). Công ty dùng khoảng 10 m3/01 tháng ≈ 0,3
m3/ngày (01 tháng bổ sung nước 01 lần).
+ Nước cấp làm mát cho máy móc thiết bị: khoảng 5,0 m3/ngày.
+ Nhu cầu cấp nước cho rửa đường, phương tiện: Dự án có diện tích mặt đường giao
thông nội bộ, sân và bãi xe là 3.544,08 m2. Vậy lượng nước cần cung cấp cho nhu cầu rửa
đường và các phương tiện giao thông là 1,42 m3/lần (Theo tiêu chuẩn QCVN 01:2021/BXD
của Bộ xây dựng tiêu chuẩn cho 01 lần tưới là 0,4 l/m2). Tần suất rửa đường 02 lần/tuần ≈
1,42 × 02 ≈ 2,84 m3/tuần ≈ 0,41 m3/ngày.
+ Nhu cầu lượng nước tưới cây: Dự án có diện tích cây xanh là 2.414,3 m2 nên lượng
nước cần để tưới cây xanh là 3,0 l/m2 (theo tiêu chuẩn cấp nước QCVN 01:2021/BXD về
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng). Vậy lượng nước cấp để tưới cho cây
xanh là 7,24 m3/01 lần tưới. Tần suất tưới cây xanh 02 lần/tuần ≈ 7,24 × 02 ≈ 14,48 m3/tuần
≈ 2,1 m3/ngày.
+ Nước sử dụng PCCC: Trong quá trình hoạt động, việc xảy ra sự cố cháy nổ là điều
có thể xảy ra. Do đó cần tính toán lượng nước dùng để sử dụng khi có sự cố cháy nổ. Theo
tiêu chuẩn TCVN-2622:1995 thì lượng nước cần cấp cho công tác phòng cháy chữa cháy
cho công trình công nghiệp là 2,5 L/s cho 01 họng nước chữa cháy. Nhà máy sử dụng 01
họng nước chữa cháy. Lượng nước dùng cho hoạt động chữa cháy được tính cho 01 đám
cháy trong 2h liên tục là:
Wcc = 2,5lít/giây.đám cháy × 2giờ × 3.600giây = 18.000(L/đám cháy) = 18 (m3/đám cháy)
Bảng 1.5: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của Cơ sở
Lưu lượng
TT Mục đích dùng nước Định mức dùng nước
(m3/ngày)
Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân,
1. 45 lít/người/ca 0,9
nhân viên
Nước cấp cho hệ thống xử lý
2. khí thải từ lò hơi 10m3/HT/01 tháng 0,3
(cụ thể từ tháp hấp thụ của HTXL khí thải)
3. Nước cấp làm mát máy móc thiết bị - 1,0
4. Nước cấp cho tưới cây 3 lít/m2 2,1
5. Nước cấp cho tưới đường 0,4 lít/m2 0,41
Tổng cộng (không tính nước PCCC) 4,71
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Ước tính nước thải được tính toán dựa trên tỷ lệ nước thải nước cấp như sau:
− Nước thải sinh hoạt: được ước tính 100% lượng nước cấp.
− Nước cấp bổ sung cho hệ thống xử lý khí thải (cụ thể từ tháp hấp thụ của HTXL khí
thải): để đảm bảo hiệu quả xử lý của hệ thống, cặn lắng từ bể lắng sẽ được xả đáy 20% (2,0
m3/lần xả), tần suất 01 lần/tháng và bơm bù lượng nước sạch tương đương. Nước thải phát
sinh 2,0 m3/ 01 tháng ≈ 0,07 m3/ngày.
− Nước thải sản xuất:
+ Dự án không sử dụng nước cho quá trình vệ sinh công nghiệp, thiết bị máy móc tại
nhà xưởng. Công ty chỉ thực hiện vệ sinh máy móc khô bằng giẻ lau, quét dọn và hút bụi khi
cần thiết. Xe vận chuyển gỗ nguyên liệu, sản phẩm cho nhà máy sẽ được vệ sinh, thay nhớt
tại gara xe bên ngoài khu vực nhà máy, nhà máy không bố trí cầu rửa xe, thay nhớt. Vì vậy,
Dự án không phát sinh nước thải từ khâu vệ sinh công nghiệp của Nhà máy.
+ Nước cấp làm mát cho máy móc thiết bị → Nước làm mát đa số bay hơi vào không
khí nên không phát sinh nước thải.
− Nước tưới cây, rửa đường: sau khi tưới cây tưới đường dập bụi sẽ thấm vào đất
không phát sinh nước thải.
Bảng 1.6. Tổng hợp lượng nước thải phát sinh của Cơ sở
Tỷ lệ nước thải/ Lưu lượng
TT Mục đích sử dụng Hình thức xử lý
nước cấp (m3/ngày)
Xử lý bằng bể tự hoại 03
1. Nước thải sinh hoạt 100% 0,9 ngăn, khi hầm đầy kí hợp
đồng với đơn vị có chức năng
thu gom xử lý.
Nước thải từ HTXL Hợp đồng với đơn vị có chức
khí thải (cụ thể từ năng thu gom xử lý theo
2. 20% 0,07
tháp hấp thụ của đúng qui định hiện hành với
HTXL khí thải). tần xuất 01 tháng/lần.
Tổng cộng 0,97
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)
Bảng 1.7. Bảng cân bằng nước của Cơ sở

Đầu vào (m3/ngày) Đầu ra (m3/ngày)


Nước cấp cho sinh hoạt 0,9 Nước thải sinh hoạt 0,9

Nước cấp cho HTXLKT (cụ thể từ Nước thải từ HTXLKT


0,3 0,07
tháp hấp thụ của HTXL khí thải) thu gom vào bể lắng cặn

Nước cấp làm mát cho máy móc 1,0 Bay hơi vào không khí -
thiết bị

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

Nước cấp tưới cây 2,1 Nước thấm vào cây và đất -

Nước cấp tưới đường 0,41 Nước thấm vào đất -


Tổng cộng 4,71 Tổng cộng 0,97
Hệ số an toàn k=1,2
Tổng nước cấp lớn nhất 5,65 Tổng nước thải lớn nhất 1,17

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)


5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
Vị trí thực hiện dự án: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Nguồn gốc đất: Thuộc quyền sử dụng của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT30444 ngày 05/02/2021,
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Phước chỉnh lý biến động trang 4 ngày 27/8/2021.
Tứ cận khu vực thực hiện dự án:
− Phía Bắc tiếp giáp đường ĐH507
− Phía Nam tiếp giáp Nông trại Ngũ Thường – Đồng Xoài
− Phía Đông tiếp giáp đất vườn cao su
− Phía Tây tiếp giáp Nông trại Ngũ Thường – Đồng Xoài
Bảng 1.8. Tọa độ các điểm khống chế của cơ sở
(Hệ VN 2000, kinh tuyến trục 106o15’, múi chiếu 3o)

Vị trí X Y

1 1269866.097 560939.538

2 1269872.870 560946.192

3 1269836.056 560975.660

4 1269851.443 560988.056

5 1269868.695 561011.357

6 1269685.154 561112.937

7 1269658.016 561062.076

8 1269830.814 560965.973

(Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Phước cung cấp, 2023)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

Hình 1.3. Vị trí thực hiện dự án trên Google Map


Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Các hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án:
Bảng 1.9. Các hạng mục công trình của dự án

Diện tích Tỷ lệ
STT Công trình hiện hữu Ghi chú
(m2) (%)

I Các hạng mục công trình chính 5.344 44,27

1 Nhà xưởng sản xuất 1.978 16,386 Hiện hữu

2 Kho chứa nguyên liệu 2.142 17,744 Hiện hữu

3 Kho thành phẩm 1.224 10,14 Hiện hữu

II Các hạng mục công trình phụ trợ 634,12 5,253

1 Nhà bảo vệ 22,8 0,189 Hiện hữu

2 Nhà văn phòng 103,3 0,856 Hiện hữu

3 Nhà ở công nhân 147,9 1,225 Hiện hữu

4 Bồn nước 6,8 0,056 Hiện hữu

5 Nhà xe ô tô 64,2 0,532 Hiện hữu

6 Nhà xe máy 59,5 0,493 Hiện hữu

7 Nhà vệ sinh 42 0,348 Hiện hữu

8 Nhà ăn 94,62 0,784 Hiện hữu

9 Nhà bảo trì 93 0,77 Hiện hữu

III Các hạng mục công trình bảo vệ môi


41,5 0,342
trường

1 Kho chứa CTRSH 7,5 0,062 Hiện hữu

2 Kho chứa CTNH 14 0,115 Hiện hữu

3 HTXL khí thải từ lò hơi 20 0,165 Nâng cấp, cải tạo

IV Diện tích đường nội bộ 3.544,08 29,359 Hiện hữu

V Diện tích cây xanh 2.507,8 20,77 Hiện hữu

Tổng cộng 12.071,5 100


(Nguồn: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
5.1. Các hạng mục công trình chính
1. Nhà xưởng sản xuất: 01 nhà
− Cấp công trình: cấp III
− Diện tích xây dựng 1.978 m2
− Kết cấu chủ yếu: Cốt thép, vì kèo xà gồ bằng thép, mái lợp tole, nền bê tông
2. Kho chứa nguyên liệu: 01 nhà
− Cấp công trình: cấp III
− Diện tích xây dựng: 2.142 m2
− Kết cấu chủ yếu: Cốt thép, vì kèo xà gồ bằng thép, mái lợp tole, nền bê tông
− Số tầng: 01
3. Kho thành phẩm: 01 nhà
− Cấp công trình: cấp III
− Diện tích xây dựng: 1.224 m2
− Kết cấu chủ yếu: Cốt thép, vì kèo xà gồ bằng thép, mái lợp tole, nền bê tông.
− Số tầng: 01
5.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
1. Nhà bảo vệ: 01 nhà
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 22,8 m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
2. Nhà văn phòng: 01 nhà
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 103,3 m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
3. Nhà ở công nhân: 01 nhà
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 147,9 m2
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
4. Nhà xe ô tô
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 64,2 m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
5. Nhà xe máy
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 59,5m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
6. Nhà vệ sinh
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 42 m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
7. Nhà ăn
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 94,62m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
8. Nhà bảo trì
− Cấp công trình: cấp IV
− Diện tích xây dựng: 93m2
− Kết cấu chủ yếu: Khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền
lát gạch ceramic.
− Số tầng: 01
9. Hệ thống cung cấp điện:
Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động của dự án được lấy từ điện lưới quốc gia.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Mục đích sử dụng: dự án sử dụng chủ yếu để chiếu sáng sinh hoạt, bơm nước cấp
nước và hoạt động sản xuất của dự án.
10. Hệ thống cấp nước sạch:
Nguồn cung cấp: Nhà máy sử dụng nước cấp từ nguồn khai thác giếng khoan, số
lượng giếng khai thác là 01 giếng với tổng lưu lượng khai thác dưới 10 m3/ngày.đêm
theo đúng Điểm a, Khoản 2, Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ngày
27/11/2013 “Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không
vượt quá 10 m3/ngày.đêm” vì thế Nhà máy không thuộc đối tượng xin cấp phép khai
thác nước dưới đất, lượng nước ngầm khai thác được bơm lên đài rồi từ đài nước được
truyền đến các thiết bị cần cung cấp.
- Số lượng giếng khai thác: 01 giếng
- Mục đích khai thác: Chủ yếu cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của công nhân tại
Nhà máy.
- Lưu lượng khai thác của 01 giếng: ≤ 10 m3/ngày.đêm.
11. Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc khu vực đầy đủ đảm bảo kết nối internet, viễn thông,
cáp quang với hạ tầng khu vực. Khi đi vào hoạt động chủ dự án sẽ đấu nối với hạ tầng
viễn thông trong khu vực một cách đồng bộ.
12. Hệ thống đường giao thông:
Đường nội bộ trong khuôn viên là đường được bê tông nhựa nóng, nối liền với
đường giao thông ĐH 507 tạo nên hệ thống giao thông thông suốt.
13. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Dự án sử dụng hệ thống PCCC do Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng không nung
Bình Phước đã xây dựng, lắp đặt theo đúng quy định của pháp luật. Dự án sẽ duy trì và
xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy cho nhà xưởng trong suốt thời gian hoạt
động.
14. Cây xanh, thảm cỏ:
Diện tích cây xanh của dự án có diện tích là 2.507,8 m2, chiếm 20,77 % tổng diện
tích đất dự án, chưa đảm bảo diện tích cây xanh đạt theo quy chuẩn QCXDVN
01:2019/BXD (≥ 20%). Do đó, dự án sẽ bố trí thêm tối thiểu 2.507,8 m2 cây xanh dọc
theo đường nội bộ của nhà máy để đảm bảo diện tích cây xanh theo quy định
5.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
a. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt
Nhà chứa chất thải rắn sinh hoạt diện tích 7,5 m2 (dài x rộng x cao = 3,0 x 2,5 x
2,9), được bố trí bên trong kho nguyên liệu. Kết cấu: móng đà kiểng BTCT, xà gỗ thép,
mái lợp tôn, tường gạch sơn nước, nền lót gạch ceramic. Kho chứa có mái che, mặt sàn
đảm bảo kín khít.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
c. Thu gom chất thải nguy hại
Nhà chứa chất thải rắn thông thường diện tích 14 m2 (dài x rộng x cao = 7,0 x 2,0
x 4,0), được bố trí bên trong kho nguyên liệu. Kho chứa CTNH với kết cấu có mái che,
sàn cao tránh bị ngập nước, nền bê tông, cột bê tông cốt thép, tường xây tô 02 mặt sơn
nước, mái lợp tole, có dán biển cảnh báo, có bố trí thiết bị phòng cháy chữa cháy và rãnh
thu gom chất thải dạng lỏng,...theo đúng quy định về quản lý chất thải nguy hại.
d. Thu gom và thoát nước mưa
Dự án đã có hệ thống thu gom và thoát nước mưa đã xây dựng trước đó của nhà
máy gạch không nung Tiến Hưng. Hệ thống cống rãnh thoát nước mưa xung quanh khu
vực dự án: 300 m, rãnh thoát nước mưa xây dựng bằng gạch thẻ, có nắp tấm đan bảo vệ.
Hướng thoát nước sẽ thoát ra mương thoát nước hiện hữu trên đường ĐH507; mương
đất, rộng khoảng 0,5m – 0,8m, chủ yếu tiêu thoát nước mưa xung quanh khu vực dẫn về
nhánh suối nhỏ đổ về lưu vực sông Bé cách dự án 2,0 km về phía Tây Bắc.
e. Thu gom và thoát nước thải
Hầm xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm 01 hầm tự hoại 03 ngăn, có kích thước
3,0m×1,0m×2,0m (D×R×S). Thành, vách ngăn xây từng dày 200 mm bằng gạch ống, có
tấm đan bảo vệ.
Bảng 1.10. Tóm tắt các hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án

STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi HT 01

2 Hệ thống xử lý bụi khu vực ép viên HT 01

Hệ thống ống, cống BTCT thu


3 HT 01
gom, thoát nước mưa;

4 Hố ga đấu nối nước mưa Cái 01 Công ty Cổ


phần Chế
5 Bể tự hoại 03 ngăn Bể 01
biến gỗ
Kho lưu giữ chất thải rắn (chất thải Ngọc Lâm
rắn sinh hoạt, chất thải sản xuất, đầu tư.
6 Cái 03
chất thải nguy hại) nằm bên trong
nhà xưởng

Hệ thống PCCC tự động và thiết


7 HT 01
bị, vật tư PCCC

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 24
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
CHƯƠNG II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án đầu tư của Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” phù hợp với Quyết định
số 177/QĐ-UBND ngày 04/06/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về Điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2025.
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất viên nén gỗ đã được UBND tỉnh Bình Phước phê
duyệt Quyết định chủ trương đầu tư tại Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 22/02/2016,
Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 về Quyết định chủ trương đầu tư (điều
chỉnh lần 1) và Quyết định số 23/QĐ-UBND về Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu ngày 21/06/2016 và điều
chỉnh lần thứ 2 ngày 06/01/2022).
Do đó, Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” tại ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố
Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước là phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải môi trường
Dự án đầu tư của Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” thuộc dự án nhóm C có
cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công,
xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh nước thải,
bụi, khí thải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải được quy định tại cột 2-II Phục lục V Nghị định 08/2022/NĐ-
CP ngày 10/01/2022 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
Xung quanh khu vực dự án tiếp giáp đường ĐH507, đất vườn cao su và nông trại
Ngũ Thường – Đồng Xoài, trong vòng bán kính 500 m có một vài hộ dân sinh sống rải
rác xung quanh đường ĐH507. Trong quá trình dự án đi vào vận hành dự án có phát sinh
nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất), chất thải rắn (chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường), chất thải nguy hại và khí thải (khí thải từ
phương tiện vận chuyển, khí thải từ quá trình sản xuất). Với những nguồn thải trên chủ
dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu, xử lý và quản lý phù hợp với từng nguồn phát sinh.
Theo kết quả phân tích đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thực hiện dự
án thì chất lượng môi trường nên nơi đây vẫn đảm bảo yêu cầu, không bị ô nhiễm. Bên
cạnh đó, vị trí dự án xung quanh đa phần là đất trống, đất trồng cây cao su, không tập
trung quá nhiều công trình, nhà máy hay nhà dân nên khá thuận lợi cho việc xây dựng
nhà máy, khả năng tác động đến môi trường xung quanh là không đáng kể.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 25
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
❖ Nguồn phát sinh:
Theo nguyên tắc, nước mưa được quy ước là nước sạch nếu không tiếp xúc với các
nguồn gây ô nhiễm. Khi chảy qua các vùng chứa các chất ô nhiễm, nước mưa sẽ cuốn
theo các thành phần ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận, tạo điều kiện lan truyền các chất ô
nhiễm.
❖ Biện pháp, công trình xử lý nước mưa chảy tràn:
So với các nguồn khác, nước mưa chảy tràn tương đối sạch, tuy nhiên để đảm bảo
việc lưu trữ mùn cưa, gỗ vụn nguyên liệu,….tránh bị nước mưa chảy tràn qua gây ô
nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân xung quanh
khu vực dự án. Nhà máy hiện hữu đã có kho lưu chứa nguyên liệu có mái che và bê tông
hóa các khu vực sân bãi, đường giao thông nội bộ. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa lượng
nước mưa xâm nhập vào khu vực lưu chứa, nhà máy cần xây dựng thêm các vách ngăn
bằng bê tông, gạch và độ cao khoảng 1,5m.
Tăng cường che chắn các khu vực lưu chứa chứa nguyên liệu để nước mưa chảy
tràn không thể cuốn theo các chất thải như gỗ vụn, sau đó xâm nhập vào hệ thống thoát
nước mưa.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thu gom nước thải
của Nhà máy.

Nước mưa trên mái Nước mưa chảy


tràn trên bề mặt

Hố ga, chắn rác, Rác Thu gom rác


Hệ thống sênô lắng cặn định kỳ

Dầu, nhớt Hợp đồng thu gom


Ống dẫn nước mưa
theo quy định.
Phao hút
Nước mưa

Hệ thống thoát nướ mưa của dự án

Hình 3.1. Quy trình thu gom nước mưa


Đối với nước mưa thu trên mái tập trung ở sênô sau đó theo ống ∅220 𝑚𝑚 dẫn
xuống rãnh thoát nước mưa. Lượng nước mưa này của nhà máy được dẫn vào hệ thống
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 26
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
thoát nước của dự án thoát ra mương thoát nước hiện hữu trên tuyến đường ĐH507 trước
cổng dự án. Mương thoát nước hiện hữu là mương BTCT, có chiều rộng khoảng 0,2-
0,5m, chạy dọc theo tuyến đường liên xã đổ về nhánh suối nhỏ thuộc lưu vực Sông Bé,
suối cách ranh dự án khoảng 2,0 km về hướng Tây Bắc. Nhằm đảm bảo thoát nước tốt
trong mọi điều kiện, không gây ngập úng khi có mưa lớn.
Đối với vị trí tập kết nguyên, vật liệu bố trí các rãnh thoát nước mưa chảy tràn về
các hố thu gom, sau đó sẽ vào bể lắng cặn 02 ngăn (với tổng thể tích khoảng 6,0 m3) và
thải ra hệ thống thoát nước mưa của dự án. Bể lắng kết hợp song chắn tách rác như sau:
+ Số ngăn: 02 ngăn.
+ Kích thước tổng 02 ngăn: dài x rộng x sâu = 2,0 m x 1,0 m x 3,0 m.
+ Kết cấu: bê tông cốt thép, quét sơn chống thấm.
Nhà máy sẽ đầu tư hệ thống thu gom nước mưa bằng hệ thống rãnh đậy tấm đan
bê tông xung quanh các công trình và được bố trí hố ga. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo
vét để loại bỏ cặn lắng. Bùn nạo vét và cặn lắng sẽ được tận dụng đem đi bón cây trong
nhà máy.

Hình 3.2. Hình ảnh thực tế của hố ga và gờ ngăn nước mưa khu nguyên liệu của cơ sở
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án được ước tính bằng 100% nhu
cầu sử dụng nước cho các mục đích sinh hoạt và sản xuất, cụ thể được trình bày như sau:
❖ Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân Nhà máy phát sinh khoảng 0,9
m3/ngày.
❖ Nước thải từ HTXL khí thải (cụ thể từ tháp hấp thụ của HTXL khí thải) khoảng 0,07
m3/ngày.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 27
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Cụ thể về lưu lượng và biện pháp xử lý cho từng nguồn thải được trình bày cụ thể như
sau:
1.2.1. Nước thải sinh hoạt:
❖ Nguồn phát sinh:
Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng. Nước cấp bình quân cho
mỗi người khoảng 45 lít/người/ca. Dự kiến trung bình mỗi ngày có khoảng 20 công
nhân, như vậy lượng nước cấp cho công nhân 0,45 m3/ngày (tính trường hợp 45
lít/người/ca theo TCXDVN 33:2006/BXD).
20 người x 45 lít/người/ca = 900 lít/ngày = 0,9 m3/ngày.
 Lượng nước thải tính bằng 100% lượng nước cấp, do đó lượng nước thải sinh
hoạt là 0,9 m3/ngày.
❖ Đánh giá tác động:
Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt có thể tham khảo theo tính toán của
WHO nêu trong bảng 4.7 sau:
Bảng 3.1. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người)

Chất ô nhiễm BOD5 COD TSS Tổng N Tổng P Coliform

Hệ số thải
45 – 54 72 - 102 70 - 145 6 - 12 0,8 – 4 -
(g/người/ngày)
Vi sinh
- - - - - 106 – 109
(NPK/100ml)
(Nguồn: Rapid inventory technique in environmental contol, WHO 1993)
Với khoảng 20 công nhân thì khối lượng và nồng chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt được tính như sau:
Tải lượng chất ô nhiễm = Số người x hệ số thải.
Nồng độ các chất ô nhiễm = (Tổng lượng chất ô nhiễm x 52%) ÷ tổng lượng nước thải.
Bảng 3.2. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Chất ô nhiễm BOD5 COD TSS Tổng N Tổng P

Min 15,0 24,0 23,3 2,0 0,3


Tổng lượng (g/ngày)
Max 18,0 34,0 48,3 4,0 1,3

Số người sử dụng (người) 20

Min 450 720 700 60 8


Tổng lượng (g/ngày)
Max 540 1020 1450 120 40

Lượng nước thải (m3) 0,9

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 28
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

Min 97,5 156,0 151,7 13,0 1,7


Nồng độ (ml/ngày)
Max 117,0 221,0 314,2 26,0 8,7

QCVN 14:2008/BTNMT, cột B 50 - 100 50 10

(Nguồn: Tính toán trên cơ sở chất ô nhiễm trong nước thải, WHO)
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải sinh hoạt, cột B.
Bảng 4.8 cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân nếu không được xử lý sẽ vượt
tiêu chuẩn cho phép QCVN 14:2008/BTNMT (cột B).
Trong quá trình làm việc tại nhà xưởng, quá trình sinh hoạt chủ yếu là rửa tay chân.
Mặc khác, mọi hoạt động ăn uống và sinh hoạt của công nhân sẽ được thực hiện tại nhà
trước khi đến Nhà máy làm việc nên lượng nước thải phát sinh không nhiều, túy nhiên
nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, mùi hôi và mỹ quan trong khu vực,
chủ Dự án có những biện pháp xử lý và giảm thiểu thích hợp trình bày dưới đây.
❖ Biện pháp xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV được thu gom và xử lý tại 01 bể tự
hoại 03 ngăn hiện hữu, có kích thước 3,0m×1,0m×2,0m (D×R×S). Nước thải sau khi
qua bể tự hoại 03 ngăn, khi bể tự hoại đầy sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức
năng, hút và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
Vì tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh không nhiều khoảng 0,9
m /ngày.đêm theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành (theo Khoản 1, Điều 53, Luật bảo
3

vệ môi trường 2020), chủ dự án nhận thấy lượng nước thải phát sinh phải được xử lý
đáp ứng qui chuẩn hiện hành trước khi thoát ra môi trường. Mặc khác do nước thải phát
sinh tại Dự án với lưu lượng rất ít, nên chủ Dự án đề xuất biện pháp sau khi xử lý qua
bể tự hoại 03 ngăn sẽ lưu chứa tại đây, đến khi bể đầy sẽ hợp đồng với đơn vị có chức
năng thu gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành, không xả thải vào nguồn tiếp nhận.
Để giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn vận hành của Nhà
máy, chủ đầu tư áp dụng các biện pháp với Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt như sau:

Nước thải đạt cột Hợp đồng với đơn vị


Nước thải Bể tự hoại
B, QCVN14:2008 có chức năng hút, xử
sinh hoạt 03 ngăn
/BTNMT lý khi bể tự hoại đầy

Hình 3.3. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt giai đoạn hoạt động sau khi mở
rộng quy mô, công suất

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 29
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Bể tự hoại có hai chức năng chính lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý từ
40 – 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ lắng
xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi
sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và
các chất vô cơ hòa tan. Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng
cao rồi mới qua ngăn lọc và thoát ra đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông
hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.

Hình 3.4. Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn


Lượng cặn lắng sẽ được chủ dự án họp đồng với đơn vị chức năng đến bơm hút,
vận chuyển và xử lý theo quy định.
1.2.2. Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải (cụ thể từ tháp hấp thụ HTXL khí thải):
❖ Nguồn phát sinh:
Do chủ cơ sở dự kiến sẽ đầu tư thêm HTXL khí thải phát sinh từ lò hơi cấp nhiệt
(cung cấp cho lò sấy) nên sẽ phát sinh thêm lượng nước thải từ quá trình này cụ thể là
nước từ tháp hấp thụ. Trong giai đoạn vận hành, chủ cơ sở dự kiến sẽ đầu tư thêm 01 hệ
thống xử lý khí thải phát sinh từ lò hơi, sử dụng nước làm dung dịch hấp thụ. Để nước
không quá nhiễm bẩn, đảm bảo hiệu quả xử lý thì 01 tháng xả cặn 01 lần, dự án sẽ xả
đáy 20% và bơm bù nước sạch tương đương, lượng cặn lắng từ bể này khoảng 0,2
m3/tháng ≈ 0,07 m3/ngày.
❖ Đánh giá tác động:
Nước thải này chứa nhiều cặn do bụi mịn và các thành phần lơ lửng khác từ quá
trình đốt. Nhìn chung, nước thải từ HTXL khí thải của các cơ sở sản xuất gỗ có tổng
chất rắn cao. Nồng độ ô nhiễm của nước thải từ tháp hấp thụ khi dự án đi vào hoạt động
như sau:
Bảng 3.3: Nồng độ các thông số ô nhiễm nước thải chưa qua xử lý

STT Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ (mg/l) QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B

1 pH - 8,6 – 9,8 5,5 – 9


2 TSS mg/l 69 – 380 100

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 30
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

STT Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ (mg/l) QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B

3 BOD5 mg/l 200 – 1.450 50


4 COD mg/l 360 – 2.448 150
5 Ntổng mg/l 22 – 43 40
6 Ptổng mg/l 0,9 – 37,2 6

Nguồn: Tài liệu kỹ thuật Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và
giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến gỗ, Tổng cục môi
trường 2011
Nhận xét: So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất chưa qua xử
lý bể lắng cặn với QCVN 40:2011/BTNMT, cột B cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều có
hàm lượng vượt quy chuẩn cho phép. Do đó, chủ dự án sẽ kí hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom và xử lý theo đúng qui định của pháp luật hiện hành.
❖ Biện pháp, công trình xử lý chất thải:
Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải sau khi tuần hoàn lại trong khoảng thời gian
01 tháng sẽ tiến hành xả cặn, phần nước phát sinh này chủ Dự án sẽ chứa vào thùng
composite có nắp đậy kín sau đó sẽ hợp hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và
xử lý theo đúng qui định của pháp luật hiện hành, Chủ cơ sở cam kết không để nước thải
phát sinh ra bên ngoài môi trường.
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
2.1. Công trình, biện pháp xử lý khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải
❖ Nguồn phát sinh
Trong quá trình hoạt động của nhà máy thường xuyên có các xe vận tải vận chuyển
nguyên liệu sản xuất viên nén và sản phẩm là viên nén gỗ ra vào khu vực nhà máy. Hoạt
động của các phương tiện vận tải này có thải ra môi trường một lượng khói thải có chứa
các chất ô nhiễm không khí bao gồm: Sự di chuyển của phương tiện sẽ tạo ra gió cục bộ
làm lôi cuốn bụi, đất cát trên đường vào môi trường không khí. Mức độ lôi cuốn đất cát
còn tùy thuộc vào tải trọng và tốc độ của phương tiện, tùy thuộc vào tình trạng đường
giao thông; Khí thải của các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu bao gồm bụi,
SO2, NOx, CO, CO2, chất hữu cơ bay hơi.
❖ Đánh giá tác động
Khi nhà máy đi vào hoạt động thì công suất của nhà máy là 233,33 tấn viên nén
gỗ/ngày. Để đáp ứng công suất trên thì lượng nguyên liệu ban đầu cơ sở ước tính sử
dụng khoảng: 388,89 tấn gỗ dăm/ngày.
Như vậy, tổng lượng nguyên liệu, sản phẩm cần vận chuyển của nhà máy trong
01 ngày là:
388,89 + 233,33 = 622,22 (tấn/ngày)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 31
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Nếu sử dụng xe tải 10 tấn thì có khoảng 62 lượt xe không tải và 62 lượt xe có tải
ra vào khu vực dự án. Vậy tổng lượng xe ra vào dự án là: 124 lượt xe. Ước tính quãng
đường vận chuyển trung bình của mỗi xe là 5,0 km. Dựa vào hệ số ô nhiễm của Tổ chức
Y tế thế giới thì tổng tải lượng khí thải từ các phương tiện giao thông vận chuyển ước
tính như sau:
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do phương tiện vận chuyển (kg/ngày)
Tải lượng ô nhiễm
Khí thải Hệ số tải lượng ô nhiễm (kg/1.000km)
(kg/ngày)
SO2 4,15 S 0,129
NOx 14,4 8,928
CO 2,9 1,798
VOC 0,9 0,558
Bụi 0,8 0,496
Nguồn: (*)Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993
Trong đó: S là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu (0,05%).
Trong quá trình vận chuyển sử dụng xe có tải trọng 10 tấn, lượng nhiên liệu tiêu hao
là 38 lít DO/h.ca (Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 05 năm 2010 của Bộ Xây
dựng). Số lượt xe sử dụng trong hoạt động này là 178 lượt xe/ngày. Vậy tổng nhiên liệu
DO tiêu thụ trong 1 giờ là: (124×38)/8 = 589 lít/h = 0,589 m3/giờ, tương đương 0,506
tấn/h = 506 kg/h (khối lượng riêng của dầu DO: 0,82 - 0,86 tấn/m3).
Thành phần của dầu DO (0,05%S):
Bảng 3.5: Thành phần của dầu DO (0.05%S)
Thành phần % Khối lượng
Cacbon (Cp) 85,7
Hydro (HP) 12,6
Nitơ (NP) 0,67
Oxy (OP) 0,75
Lưu huỳnh (SP) 0,05
Độ tro (AP) 0,01
Độ ẩm (WP) 0,02
Tổng cộng 100
(Nguồn: Petrolimex.com.vn)
Trong quá trình đốt nhiên liệu, hệ số dư so với tỉ lệ hợp thứ là 30%. Khi nhiệt độ khí
thải là 0oC, thì lượng khí thải thực tế sinh ra được tính theo công thức.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 32
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
 7,5a b 4,25c 7,5d  22,4
Vt =  + + +  T
 32  100 28  100 2  100 12  100  273

- a : % lưu huỳnh có trong dầu DO (0,05%).


- b : % Nitơ có trong DO (0,67%).
- c : % hydro có trong dầu DO (12,6%).
- d : % carbon có trong dầu DO (85,7%).
- T : Nhiệt độ khí thải (273oK)
- Vt : Thể tích khí thải ở nhiệt độ T (với hệ số dư 30%)
Thay số liệu về thành phần dầu DO vào công thức trên ta có Vt = 18 m3/kg nhiên liệu.
→ Lưu lượng khí thải của các phương tiện là:
QK = 18 m3/kg × 506 kg/giờ = 9.108 m3/h.
Nồng độ các chất ô nhiễm phát thải được ước tính như sau:
Bảng 3.6: Nồng độ các chất trong khí thải
Chất ô QCVN 19:2009/BTNMT
Stt Đơn vị Nồng độ
nhiễm Cột B (Kp = 1; Kv = 1,2)
01 SO2 mg/Nm3 1,128 500
02 NO2 mg/Nm3 78,13 850
03 CO mg/Nm3 15,73 1000
04 Bụi mg/Nm3 4,34 200
05 VOC mg/Nm3 4,88 -
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy, 2023)
Ghi chú: Kp: Hệ số lưu lượng nguồn thải – Nguồn thải có L ≤ 20.000 m3/h Kp = 1
Kv: Hệ số vùng, khu vực – Thuộc Khu vực nông thôn: Kv = 1,2
Bên cạnh khí thải do các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, còn có
một lượng nhỏ khí thải từ xe gắn máy của cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà
máy. Theo tính toán ở trên, số lượng xe vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ra vào nhà
máy trong một ngày tương đối nhiều nên phạm vi tác động không chỉ trong khu vực nhà
máy mà còn tác động đến khu vực xung quanh đặc biệt là dọc hai bên tuyến đường
ĐH.507 và đường dẫn vào nhà máy.
Nhận xét: Ô nhiễm không khí do giao thông tại khu vực dự án trong giai đoạn hoạt
động thấp hơn quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên, có thể giảm thiểu hơn nữa tác động của
hoạt động giao thông bằng các biện pháp vệ sinh đường xá, tăng cường công tác quản
lý chất lượng xe cộ.
❖ Biện pháp giảm thiểu
Để giảm thiểu khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải hoạt động tại nhà máy,
chủ dự án cần áp dụng các biện pháp sau:
- Bê tông hoá diện tích các sân bãi và đường nội bộ trong khuôn viên nhà máy,

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 33
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
tránh bụi phát sinh từ các phương tiện khi xe ra vào nhập nguyên nhiên liệu, xuất thành
phẩm,…
- Lựa chọn nhiên liệu dầu DO và xăng không quá 0,05%S.
- Tốc độ vận chuyển hợp lý, không được vận chuyển với tốc độ nhanh làm tung
bụi trong khu vực sản xuất.
- Sử dụng nhiên liệu đúng thiết kế với động cơ.
- Định kỳ bảo dưỡng và kiểm tra xe.
- Không chở quá tải trọng quy định.
- Không cho xe nổ máy trong khi chờ nhập nguyên liệu, xuất sản phẩm,…
- Khắc phục kịp thời các sự cố như rò rỉ xăng, dầu bằng cách sửa chữa, thay thế
các thiết bị, dụng cụ hỏng đồng thời thu gom lượng xăng dầu rò rỉ để tránh lây lan.
Ngoài ra, dự án sẽ quy hoạch mặt bằng dành diện tích tối thiểu trồng thảm cỏ, cây
xanh tại các vị trí hợp lý đạt diện tích cây xanh tối thiểu 20% tổng diện tích mặt bằng dự
án tạo cảnh quan thoáng mát cho dự án và ngăn chặn bụi phát tán ra môi trường xung
quanh.
2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi từ khu vực lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm
❖ Nguồn phát sinh
Nguyên liệu để sản xuất viên nén gỗ của nhà máy là gỗ dăm, mùn cưa. Đặc trưng
loại nguyên liệu này dễ phát sinh các hạt bụi kích thước nhỏ. Trong điều kiện có gió sẽ
phát tán xa. Bụi chỉ phát sinh khi bao bì bị hư hỏng làm rò rỉ vụn gỗ và mùn cưa; quá
trình bốc dỡ, nhập nguyên liệu vào kho và thành phẩm xuất kho phát sinh bụi mịn bám
trên bao bì chứa nguyên liệu gây ảnh hưởng đến công nhân trực tiếp làm việc.
Theo Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993,
hệ số phát sinh bụi là 0,5 kg/tấn nguyên liệu gỗ dăm, mùn cưa. Lượng gỗ dăm, mùn cưa
sử dụng một ngày là 388,89 tấn. Lượng bụi phát sinh trong quá trình nhập nguyên liệu
là 388,89 x 0,5 = 194,445 kg bụi/ngày = 24,3 kg bụi/h.
Với không gian khu vực kho chứa nguyên liệu tại nhà máy là 2.142 m2. Vận tốc
gió khu vực nhà xưởng được thiết kế tối thiểu khoảng 0,5 m/s. Do đó, lưu lượng dòng
khí tại khu vực lưu chứa nguyên liệu và sản xuất viên nén là : 2.142 x 0,5 = 1.071 (m3/s),
tương đương 3.855.600 m3/giờ.
Vậy nồng độ bụi phát sinh tại khu vực kho chứa nguyên liệu là: 6,3 mg/m3, vượt
rất ít so với giới hạn cho phép của TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT- Theo Bảng 1: Giá trị
nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa silic là 6,0 mg/m3 (Đối với bụi gỗ).
Bên cạnh đó, gỗ dăm, mùn cưa nhập về nhà máy đã được đóng bao kín nên hạn
chế bụi phát sinh.
❖ Đánh giá tác động
Bụi gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực kho chứa nguyên liệu và phát tán qua
khu vực sản xuất gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và chất lượng sản phẩm của nhà
máy, ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực, làm cản trở tầm nhìn, làm giảm khả năng quang
hợp của cây,... Đặc biệt hơn, bụi gỗ có kích thước khá nhỏ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 34
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
sức khỏe của công nhân làm việc trực tiếp trong phân xưởng. Bụi có thể gây các bệnh
về đường hô hấp, viêm mắt,…
❖ Biện pháp giảm thiểu
Do nồng độ bụi tại khu vực lưu chứa nguyên liệu vượt so với quy định cho phép (6,3
mg/m3 > 6,0 mg/m3). Vì vậy, khi lưu trữ nguyên liệu cung cấp cho quá trình sản xuất
chủ Dự án thực hiện các biện pháp hạn chế và khắc phục bụi phát tán ra bên ngoài cụ
thể như sau:
- Để tránh bụi, mùn cưa, dăm nhỏ bị cuốn theo nước mưa chảy tràn gây ô nhiễm môi
trường thì khu vực lưu chứa gỗ dăm, mùn cưa sẽ được bố trí trong khu vực có mái che.
- Cơ sở sử dụng các tấm màn làm từ HDPE để che chắn khu vực lưu trữ nguyên liệu
với khu vực xung quanh của Nhà máy và phán tán ra khu vực bên ngoài.
- Thường xuyên dọn vệ sinh khu vực lưu trữ.
- Gỗ dăm là nguyên liệu khô, hữu cơ nên khi môi trường ẩm thấp và có hơi nước thì
dễ phát sinh vi khuẩn, nấm mốc, gây mùi khó chịu và làm hư hỏng nguyên liệu. Do đó,
khu vực lưu trữ phải là nơi khô ráo, thông thoáng và đặt ở cuối hướng gió.
- Nguyên liệu chưa được sử dụng phải được sắp xếp gọn gàng, tránh để nguyên liệu
rơi vãi, phân tán khắp nơi.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như găng tay, khẩu trang,... cho công nhân.
- Lập kế hoạch sản xuất và làm việc hợp lý cho công nhân tại khu vực này.
- Thiết kế nhà xưởng thông thoáng.
- Bố trí quạt thông gió tại khu vực nhà xưởng.

Hình 3.5. Màn che HDPE giảm thiểu bụi tại khu vực lưu trữ nguyên vật liệu.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 35
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi từ khu máy ép viên
❖ Nguồn phát sinh
Trong quá trình ép viên nén, mùn cưa, bột gỗ sau khi sấy khô sẽ được băng tải
gầu đưa vào máy ép. Khi đi vào máy ép, mùn cưa, bột gỗ sẽ được nghiền và được nén
lại dưới lực nén của trục vít. Khi ra khỏi vít nén sẽ được giữ lại thêm 100-150mm thì
mới đi ra khỏi máy ép. Một lượng bụi sẽ phát sinh ở đầu ra và đầu vào của máy ép. Bụi
này chủ yếu là bụi gỗ, mịn, nhỏ. Lượng bụi sinh ra trong quá trình ép viên phân tán chủ
yếu trong khu vực sản xuất chất đốt.
Theo phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức y tế thế giới (WHO), hệ số phát
sinh bụi mùn cưa, bột gỗ là 0,5 kg/tấn nguyên liệu. Lượng bụi phát sinh trong quá trình
ép viên nén ước tính khoảng 190 kg/ngày tương đương 23,75 kg/giờ. Tuy nhiên, hoạt
động ép viên nén thực hiện trong máy ép viên nén trục vít kín nên lượng bụi phát sinh
thấp, chủ yếu ở đầu và cuối máy nén.
Với diện tích khu vực dành cho xưởng sản xuất viên nén là 1.978m2. Vận tốc gió
khu vực nhà xưởng được thiết kế tối thiểu khoảng 0,5 m/s. Do đó, lưu lượng dòng khí
tại khu vực lưu chứa nguyên liệu sản xuất chất đốt là: 1.978 x 0,5 = 989m3/s, tương
đương 3.560.400 m3/giờ.
Vậy nồng độ bụi phát sinh tại khu vực lưu chứa nguyên liệu sản xuất chất đốt là:
6,67 mg/m3, vượt so với giới hạn cho phép của TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT (6
mg/m3).
❖ Đánh giá tác động
Bụi từ quá trình ép viên phát sinh tùy thuộc vào độ ẩm của nguyên liệu đầu vào.
Việc sử dụng bột gỗ sẽ phát sinh nhiều bụi. Độ ẩm càng thấp, hàm lượng bụi càng cao.
Độ ẩm từ nguyên liệu đầu vào của nhà máy không ổn định tùy theo mùa và tùy thuộc
tình hình thu mua.
Bụi ảnh hưởng đến sức khỏe, chất lượng cuộc sống con người, có tác hại đến
đường hô hấp đặc biệt là bệnh phổi. Các hạt bụi có kích thước trong khoảng 0,5 – 5µm
là nguy hiểm nhất.
❖ Biện pháp giảm thiểu
Nhà máy sử dụng hệ thống sản xuất tự động hóa nên lượng bụi phát sinh không
nhiều và ít ảnh hưởng đến công nhân vận hành máy móc. Bụi trong quá trình sản xuất
chủ yếu phát sinh từ băng tải chuyền ép viên nén gỗ. Lượng bụi này nếu bị phát tán sẽ
gây ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và người dân sống gần khu vực dự án vì vậy để
hạn chế tối đa mức độ ảnh hưởng của nó, chủ dự án sẽ tiếp tục thực hiện các giải pháp
sau:
- Thường xuyên quét dọn, vệ sinh nhà xưởng và tại các vị trí phát sinh bụi.
- Bố trí mặt bằng nhà xưởng thông thoáng.
- Trồng hàng rào cây xanh xung quanh xưởng để hạn chế bụi phát tán ra môi trường
xung quanh gây ô nhiễm môi trường.
- Các công nhân làm việc tại xưởng phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 36
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
lao động như: khẩu trang, kính chống bụi…và thường xuyên tổ chức khám sức khỏe
định kỳ cho công nhân.
- Sử dụng hệ thống thông gió, hệ thống hút bụi tại vị trí phát sinh bụi trong phân
xưởng sản xuất như máy nghiền thô, máy nghiền tinh, máy ép viên để hạn chế bụi ảnh
hưởng đến công nhân cũng như phát tán ra môi trường xung quanh. Chụp hút của hệ
thống hút bụi công nghiệp được đặt tại các vị trí phát sinh bụi như vị trí nạp liệu của hệ
thống máy nghiền thô, máy nghiền tinh, máy sấy, máy ép viên. Các chụp hút được nối
với hệ thống hút bụi công nghiệp, dưới tác dụng của quạt hút ly tâm, bụi theo hệ thống
đường ống dẫn vào thiết bị lọc bụi tay áo với quy trình xử lý như sau:

Bụi phát sinh

Chụp hút

Hệ thống xử lý bụi bằng Bụi thu hồi


lọc bụi tay áo
Quạt hút

Không khí sạch thoát ra


ngoài môi trường

Hình 3.6: Quy trình xử lý bụi từ máy ép viên nén


bằng phương pháp lọc bụi tay áo
❖ Thuyết minh sơ đồ công nghệ xử lý bụi từ khu vực ép viên:
Bụi được thu gom ngay tại vị trí phát sinh thông qua các chụp hút bố trí trên các
máy móc công cụ và băng tải vận chuyển nguyên liệu. Khí với bụi theo đường ống dẫn
có đường kính Ø1900mm và được đặt cao so với mặt đất 1,8 m, làm từ thép mạ kẽm bên
dưới các đầu ra của đường ống có chứa đựng túi lọc bụi tay áo. Bụi được giữ lại trên bề
mặt bên ngoài của túi lọc do lực hút tĩnh điện giữa các hạt bụi; chỉ khí sạch được xuyên
qua lớp vải lọc và đi ra phần đỉnh ở bên trên tấm dạng ống, sau đó vào đường ống đầu
ra và đi vào khí quyển. Khí sau khi qua thiết bị lọc bụi tay áo là không khí sạch được
thoát ra ngoài môi trường.
Trong quá trình lọc, bụi tích lại ở bên ngoài túi vải và làm tăng trở kháng vận
hành dần dần. Bụi được gỡ bỏ từ túi lọc bởi lực nén của khí nén vào trong lòng túi lọc
(thông qua hệ thống bình tích khí nén), áp suất thông thường khoảng 4 bar. Trong suốt
quá trình làm sạch, bụi rơi vào phễu và được vận chuyển đi thông qua hệ thống xả và
vận chuyển dưới đáy túi lọc, đó được gọi là bước hoàn nguyên túi lọc. Chu kỳ rũ khoảng
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 37
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2- 3 h. Sau khi làm sạch của hệ thống kết thúc tiếp tục vận hành quá trình lọc lại như
ban đầu.
Hiệu suất xử lý bụi của hệ thống đạt từ 90 – 95%.
Bụi sau HTXL sẽ được đóng bao, vận chuyển và lưu trữ tại kho chứa nguyên liệu.
Công ty sẽ tái sử dụng cho quá trình sản xuất viên nén (nguyên liệu đầu vào) theo đúng
quy định hiện hành.
Các máy móc, thiết bị thuộc HTXL bụi đều có xuất xứ Việt Nam, tình trạng đã
qua sử dụng kể từ khi nhà máy hoạt động. Danh mục máy móc, thiết bị thuộc HTXL bụi
sử dụng cho Nhà máy được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.7: Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý bụi từ máy ép viên nén

Số
TT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật ĐVT
lượng

1 Chụp hút L=2,5m, W=2,5m, H=0,5m 7 Cái

Hệ thống xử lý bụi bằng Số lượng túi vải: 04. Loại


2 4 Túi
tay áo (túi vải). vải PE chịu nhiệt.

3 Quạt hút ly tâm Lưu lượng: 34.000 m3/h 1 HT

Đường kính: Ø1900 mm,


4 Đường ống 1 m
làm bằng thép mạ kẽm.

(Nguồn: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm, 2023)


Vị trí bố trí các chụp hút thu hồi bụi từ các công đoạn như sau: Tất cả chụp hút
được lắp đặt ngay vị trí phát sinh bụi tại các công đoạn.
− Giảm thiểu bụi từ công đoạn truyền tải nguyên liệu: bố trí 3 chụp hút.
− Giảm thiểu bụi từ công đoạn nén viên: bố trí 4 chụp hút.
Chụp hút được làm từ vật liệu thép không gỉ, loại 304. Inox 304 (201, 430), dày
1,0 mm, xuất xứ Việt Nam, tình trạng mới 100%. Ưu điểm của vật liệu làm chụp hút là
khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt và dễ dàng làm sạch. Chúng được bố trí cố định
tại các công đoạn phát sinh bụi.
Lượng bụi trong hoạt động sản xuất sau khi được thu gom sẽ được chứa bằng túi
đựng bụi chuyên dụng được làm bằng vải PE và lưu giữ trong kho chứa nguyên liệu.
Công ty sẽ tái sử dụng cho quá trình sản xuất viên nén (nguyên liệu đầu vào) theo đúng
quy định.
Ngoài ra, để giảm thiểu tác động của bụi, chủ dự án sẽ áp dụng thêm các biện
pháp như sau:
− Thường xuyên quét dọn, vệ sinh nhà xưởng

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 38
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
− Các công nhân làm việc tại xưởng phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ
lao như: khẩu trang, kính chống bụi,…
− Bố trí mặt bằng nhà xưởng thông thoáng.

Hình 3.7. Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo
2.4. Công trình, biện pháp xử lý khí thải từ lò hơi
❖ Nguồn phát sinh
Nhà máy sử dụng lò hơi công suất 03 tấn hơi/giờ để cung cấp hơi nóng cho cho
lò sấy để sấy làm giảm độ ẩm nguyện liệu cho phù hợp sản xuất viên nén. Các thông số
kỹ thuật của lò hơi được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.8: Các thông số kỹ thuật của lò hơi

Thông số kỹ thuật lò dầu tải nhiệt Giá trị

Công suất lò hơi 3 tấn hơi/giờ

Nhiệt độ đầu ra lớn nhất 280°C

Nhiệt độ dầu hồi 240 - 260°C

Hiệu suất nhiệt 74,0%

Suất tiêu hao nhiên liệu (củi mùn cưa/dăm bào) 380 ÷ 410 kg/triệu kCal

(Nguồn: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 39
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Dựa trên lượng củi tiêu thụ và hệ số ô nhiễm khí đốt củi của WHO 1993 ta có
thể tính toán được tải lượng các chất ô nhiễm khi đốt củi là:
Bảng 3.9: Tải lượng ô nhiễm khí đốt của lò hơi
Hệ số ô nhiễm Tải lượng khí thải
STT Chất ô nhiễm
(kg/tấn củi) (kg/h)
01 Bụi 4,4 10,824
02 SO2 0,015 0,0369
03 NOx 0,34 0,836
04 CO 13 31,98
Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán trên cơ sở Assessment
of Sources of Air, Water, and Land Pollution - WHO, 1993, part 1
Khi đốt củi, thành phần các chất trong khí thải thay đổi tùy theo loại củi, tuy vậy
lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định. Để tính toán ta có thể dùng trị số VT20 =
4,23 m3/kg , nghĩa là khi đốt 01 kg củi sẽ sinh ra 4,23 m3 khí thải (Ô nhiễm không khí
& xử lý khí thải, GS.TS. Trần Ngọc Chấn, 2001). Vậy lượng khí thải sinh ra từ buồng
đốt cấp nhiệt của nhà máy là 9.728 m3 khí thải/h.
Bảng 3.10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi
QCVN 19:2009/BTNMT
TT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/Nm3)
(Kp = 1,0, Kv = 1,0)
1 Bụi 952,92 200
2 SO2 3,25 500
3 NOx 73,6 850
4 CO 1.315,46 1000
(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy ước tính, 2023)
Ghi chú: Kp: Hệ số lưu lượng nguồn thải - Nguồn thải có lưu lượng P ≤ 20.000
3
m /h, Kp = 1,0, Kv: Hệ số vùng: Kv = 1,0.
Lượng bụi tro có trong khói thải chính là một phần của lượng không cháy hết và
lượng tạp chất không cháy có trong củi, lượng tạp chất này thường chiếm tỷ lệ 1,0%
trọng lượng củi khô.
Nhận xét:
Kết quả tính toán cho thấy chỉ tiêu bụi và CO từ quá trình đốt vượt quy chuẩn
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (KP = 1,0; Kv = 1,0). Vì vậy, chủ đầu tư sẽ đưa ra phương
án xử lý khí thải đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường. Dự kiến sẽ đầu tư hệ thống xử
lý khí thải.
Cũng theo kết quả quan trắc của Công ty Cổ phần tư vấn môi trường Sài Gòn và
Quyết định số 2308/QĐ-XPHC ngày 14/12/2022 của UBND tỉnh Bình Phước. Lưu
lượng khí thải đo đạt được của lò hơi khi hoạt động là 9.888 m3/giờ, nồng độ của khí CO
vượt QCVN 1,2 lần (khoảng 1200 mg/Nm3).

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 40
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
❖ Đánh giá tác động
Từ kết quả tính toán và kết quả quan trắc của Công ty Bụi và Cổ phần tư vấn môi
trường Sài Gòn, khí thải phát sinh từ lò hơi nếu không được xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1,0; Kv = 1,0), trước khi thải ra môi trường sẽ ảnh hưởng
đến môi trường và sức khoẻ của con người và hệ sinh thái, các tác động của từng thành
phần khí thải được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.11. Đánh giá tổng hợp mức độ tác động của bụi và khí thải đến sức khỏe
công nhân, môi trường nơi làm việc của Cơ sở
STT Chất ô nhiễm Mức độ tác động
- Bụi vào mắt sẽ gây viêm giác mạc, viêm
màn tiếp hợp, gây dị ứng...Có thể gây tai nạn
lao động.
- Bụi bám vào da bít lỗ tuyến mồ hôi ảnh
hưởng đến điều hòa nhiệt của cơ thể.
- Bụi gây kích thích, viêm phế quản, hen phế
1 Bụi
quản, viêm khí quản, viêm phổi, phù phổi.
- Ngoài ra, bụi vào máy móc sẽ bào mòn hệ
thống trục quay làm giảm độ chính xác và
làm máy móc, thiết bị sản xuất nhanh hỏng.
- Bụi còn có nguy cơ chập điện, gây cháy
nổ.
- Gây ra các triệu chứng cấp tính như nhức
đầu, buồn nôn, yếu, đau thắt ngực, khó thở,
mất ý thức, co giật và hôn mê.
- Các triệu chứng tâm thần thần kinh có thể
2 CO
phát triển vài tuần sau đó. Chẩn đoán dựa
vào nồng độ carboxyhemoglobin và khí
máu động mạch, bao gồm cả đo độ bão hòa
oxy.
- Loại khí này gây ra các hiện tượng khó thở,
nóng rát cổ họng-nghẹt mũi,… và là nguyên
nhân chính dẫn đến các bệnh như: viêm
phổi, đau mắt và viêm đường hô hấp.
3 SO2
- Ngoài ra, SO2 còn có khả năng thể kết hợp
với nước để phản ứng tạo thành axit H2SO4,
axit này xâm nhập qua phổi đi vào hệ thống
bạch huyết.
NOx là tên gọi chung của nhóm khí thải
oxit nitơ được hình thành từ quá trình đốt
4 NOx
khí N2. Đây là một trong những loại khí thải
cực độc có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 41
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
đến sức khỏe con người. Khi chỉ tiếp xúc với
nồng độ NO2 trong không khí lên đến 5 phần
triệu thì đã có thể gây ảnh hưởng xấu đến
phổi; nếu tiếp xúc trong vài giờ liền với
nồng độ NO2 trong không khí khoảng 15 -
20 phần triệu sẽ có thể gây nguy hiểm cho
phổi, tim và gan; nếu nồng độ NO2 có trong
không khí đạt mức 1,0% có thể gây tử vong
trong vài phút.
❖ Biện pháp giảm thiểu
Theo kết quả thanh tra kiểm tra thực tế và theo Quyết định số 2308/QĐ-XPHC
ngày 14/12/2022 của UBND tỉnh Bình Phước về việc xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực môi trường đối với Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm, Chủ cơ sở nhận
thấy khi hoạt động lò hơi phát sinh lượng khí CO vượt 1,2 lần so với QCVN
19:2009/BTNMT, cột B. Vì vậy, để đảm bảo công tác bảo vệ môi trường và đi vào hoạt
động đúng qui định của pháp luật hiện hành, chủ cơ sở sẽ đưa ra phương án xử lý khí
thải đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường. Công ty đã cải tạo và nâng cấp hệ thống xử
lý khí thải với quy trình cụ thể trong sơ đồ sau:

Khí thải từ lò hơi

Cyclone dập bụi Bụi tro xỉ


Bổ sung nước
(01 tháng/lần)
Thu gom, chứa vào
Bể chứa nước Tháp hấp thụ bao PE chuyên dụng
tuần hoàn
Nước tuần hoàn
Hợp đồng với đơn vị có
chức năng đến thu gom
Hợp đồng với đơn vị có Quạt hút xử lý theo đúng qui định.
chức năng thu gom, xử lý
theo đúng qui định

Ống khói
(Cao 15 m, Ø=40 cm)
Khí thải xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B, kp=1 và kv =1
Hình 3.8: Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải từ lò hơi

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 42
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

Hình 3.9: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi của cơ sở

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 43
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
❖ Thuyết minh sơ đồ công nghệ xử lý khí thải từ lò hơi:
Khí thải phát sinh từ quá trình vận hành buồng đốt cấp nhiệt bao gồm COx, NOx,
SO2. Trong điều kiện nhiên liệu (củi) bị ướt hay lượng oxi không đủ cho quá trình cháy
sẽ sinh ra khí CO. Vì vậy, giảm thiểu sự phát thải khí CO bằng cách điều chỉnh quá trình
cháy là một cách cực kì hiệu quả và không tốn kém để xử lý khí CO. Với đặc tính của
buồng đốt buồng đốt tải nhiệt như sau: Nhiên liệu cấp vào buồng đốt buồng đốt bằng vít
xoắn hoặc băng tải, gió cấp 01 thổi dưới ghi lên cấp oxi cho quá trình cháy trong lò,
nhiên liệu (củi) cấp vào buồng đốt buồng đốt được điều khiển theo tín hiệu nhiệt cấp đưa
về, khi cần lượng nhiệt lớn sẽ cấp nhiên liệu nhiều hơn và ngược lại khi cần lượng nhiệt
nhỏ thì hệ thống sẽ tự động giảm nhiên liệu đưa vào. Việc điều khiển nhiên liệu vào lò
được cài đặt theo đường đặc tính nhiệt vì vậy hạn chế được nhiên liệu đưa vào buồng
đốt quá mức gây nên hình thành khí CO trong khói thải sử dụng như trên, sẽ hạn chế
được lượng khí CO phát sinh trong quá trình đốt củi cấp nhiệt. Để xử lý khí thải và bụi
phát sinh từ hoạt động của buồng đốt, chủ dự án đầu từ HTXLKT bằng tháp hấp thụ.
Khí thải phát sinh do quá trình đốt trong buồng đốt sẽ được thu gom và dẫn qua thiết bị
xử lý cyclone nhờ lực hút từ quạt hút ly tâm, tại đây dòng không khí chứa bụi chuyển
động theo hình xoáy ốc, dưới tác dụng của lực ly tâm, bụi được tách ra khỏi dòng khí
lắng xuống đáy khoảng ~ 95% lượng bụi (bụi thô) bị lắng và rơi vào buồng chứa bụi,
không khí sạch chuyển động lên trên và thoát ra tại đỉnh cyclone, sau đó được đưa qua
tháp hấp thụ (dung dịch hấp thụ là nước H2O).
Trong tháp này, có các vòi phun sương dung dịch H2O. Khi khí thải lẫn bụi đi từ
đáy thiết bị lên, gặp những hạt nước này sẽ bị giữ lại.
Trong khí thải còn chứa SO2, chất ô nhiễm này sẽ phản ứng với NaOH tạo thành
muối và được giữ lại trong dung dịch.
H2O được sử dụng làm dung dịch hấp thụ sẽ tiết kiệm chi phí và hiệu quả xử lý
dễ tìm kiếm và sử dụng. Nước từ ngăn này được bơm cấp vào hệ thống xử lý khí thải.
Lượng nước cung cấp cho tháp hấp thụ được thay bổ sung 01 tháng/lấn với lưu lượng
bằng 20% lượng nước cấp.
Để nước không quá nhiễm bẩn, đảm bảo hiệu quả xử lý thì chủ dự án sẽ thải bỏ
cặn lắng khoảng 20% thể tích bể (trung bình là 2,0 m3/hệ thống, định kỳ 01 tháng thải
bỏ 01 lần và bổ sung lượng nước mới tương ứng). Cặn lắng này sẽ được chủ dự án hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng qui định của Pháp luật.
Lượng bụi tro xỉ thu lại từ cyclone được thu gom, chứa vào bao PE chuyên dụng
sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom xử lý.
Vì vậy khí thải sau khi đi qua hệ thống xử lý sẽ đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột
B (Kp=1,0, Kv=1,0). Đối với hệ thống xử lý khí thải, dung dịch hấp thụ của bể chứa
nước hấp thụ đảm bảo thiết kế xử lý đúng quy trình để khí thải sau xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B (Kp=1,0, Kv=1,0).

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 44
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Các máy móc, thiết bị thuộc HTXL khí thải lò hơi đều có xuất xứ Việt Nam, tình
trạng nâng cấp, cải tạo. Danh mục máy móc, thiết bị thuộc HTXL khí thải lò hơi sử dụng
khi nhà máy đi vào vận hành cụ thể trình bày dưới bảng sau:
Bảng 3.12: Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý khí thải lò hơi
Tên hạng
TT Thông số kỹ thuật Số lượng Cấu tạo
mục/thiết bị
Thép CT3, phủ
1 Cyclone D x H: 1,9 m x 10 m 01
sơn bảo vệ
Công suất: 55KW;
2 Quạt hút khí thải lưu lượng lớn nhất: 01 Thép CT3
22.000m3/giờ
Inox 201, 304
Tháp hấp thụ
hoặc thép SS400
3 (dung dịch hấp thụ D x H: 1,8 m x 4,5 m 01
được phủ sơn
là H2O)
cách nhiệt
Đường kính: 40 cm;
4 Ống khói 01 Thép CT3
chiều cao: 15 m.
Bồn chứa nước
5 15 m3 01 Composite
lắng cặn

Bổ sung biện pháp kiểm soát nhiên liệu đốt và chế độ đốt để giảm thiểu CO:
Ngoài việc vận hành buồng đốt đúng theo thiết kế kỹ thuật, các biện pháp quản lý
cũng đem lại hiệu quả rất lớn trong việc ngăn ngừa ô nhiễm từ khí thải buồng đốt củi.
Khí CO là chất khí rất khó xử lý bằng hệ thống xử lý cuối đường ống hay nói cách khác
là phương án xử lý cuối cùng. CO phát sinh nhiều vượt do nhiên liệu không được cháy
hoàn toàn. Do đó, CO chỉ có thể được giảm thiểu bằng cách vận hành buồng đốt đúng
thiết kế và đúng quy trình vận hành để nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (Nguồn: Sổ
tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp – Xử khí
khí thải lò hơi của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh, 1998). Do đó,
để giảm thiểu lượng CO trong khí thải đầu ra, Chủ dự án xin cam kết sẽ vận hành theo
các quy trình quản lý buồng đốt như sau:
- Kiểm soát yếu tố gây ảnh hưởng đến tải lượng ô nhiễm trong khí thải: Độ ẩm
thanh củi phải thấp, cung cấp lượng khí thổi vừa đủ và quy định thời gian chọc xỉ hợp
lý. Đây là yếu tố quan trọng trong việc hình thành bụi và CO trong khí thải. CO cao
trong buồng đốt phát sinh là do nguyên liệu củi đưa vào buồng đốt cháy không hoàn
toàn, sinh tro bay và CO lớn. Dự án sử dụng củi vụn khô nhằm tăng hiệu quả đốt của lò.
- Sử dụng thiết bị inverter tăng tốc độ quay của quạt hút và quạt cấp gió.
- Nhóm lò đúng quy trình, tránh trường hợp nhiên liệu đốt quá nhiều làm cản trở
quá trình cháy.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 45
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
- Không nhóm lò trong những giờ cao điểm có nhiều người tập trung; mồi lò bằng
những nhiên liệu sạch dễ cháy như dầu lửa, dầu DO, không dùng mủ cao su,….
- Giảm việc tái nhóm lò nhiều lần bằng cách xả hơi dư thay vì tắt lò;
- Nhiên liệu củi đốt phải đảm bảo khô, hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu xấu,
lẫn tạp chất làm phát sinh nhiều bụi và hơi khí thải như các loại gỗ có vỏ lụa, gỗ có ngâm
tẩm hóa chất,…
Bồn chứa nước tuần hoàn (cung cấp cho quá trình hấp thụ):
Bồn chứa nước cung cấp cho quá trình hấp thụ là thùng composite với dung tích
15 m . Nước được chứa trong đây để tuần hoàn lại cho tháp hấp thụ định kì 01 tháng sẽ
3

xả cặn 01 lần với thể tích xả đáy khoảng 20% ≈ 2,0 m3. Lượng nước sau khi xả cặn sẽ
được chủ Dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý theo đúng qui định
hiện hành.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
❖ Nguồn phát sinh
Toàn bộ công nhân làm việc tại nhà máy trong giai vận hành là 20 người. Ước
tính mỗi công nhân thải ra 1,0 kg rác thải/ngày (theo QCVN 01:2021/BXD). Tổng lượng
rác thải sinh hoạt của giai đoạn vận hành khoảng 20 kg/ngày.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các loại chất khác nhau như rau, vỏ
hoa quả, xương, phân rác, giấy, vỏ đồ hộp,…Chất thải sinh hoạt có chứa 60 – 70% chất
hữu cơ và 30 – 40% các chất khác.
❖ Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
➢ Quy trình thu gom CTR sinh hoạt
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân viên tại nhà máy,
CTR nhà ăn,… Chủ Cơ sở đã bố trí các thùng rác bằng nhựa HDPE, có nắp đậy, dung
tích 120 lít đặt tại khu vực nhà ăn, nhà xưởng, khu văn, đường nội bộ.
+ Định kỳ 01 ngày/lần tập kết rác về kho lưu chứa.
➢ Quy trình lưu trữ tạm thời
+ Thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật hiện
hành.
+ Bố trí nhà kho lưu chứa CTR sinh hoạt có diện tích 7,5 m2 (dài x rộng x cao =
3,0 x 2,5 x 2,9 m), có kết cấu tường nền bê tông, mái lợp tôn và có hệ thống PCCC tại
chỗ theo đúng qui định hiện hành.
➢ Quy trình xử lý CTSH
+ Rác thải không có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ hợp đồng với đơn vị có chức

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 46
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
năng để thu gom và xử lý theo quy định. Tần suất thu gom rác thải sinh hoạt: 02 lần/tuần
vào thứ 4 và thứ 6 hàng tuần, từ 17 giờ tới 06 giờ sáng.
+ Đơn vị thu gom: Dịch vụ vệ sinh môi trường thuộc quản lý của UBND xã Tiến
Hưng theo hợp đồng số 01/HĐ-UBND ngày 05/01/2023 về việc thu gom vận chuyển rác
thải sinh hoạt của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm.
+ Các rác thải có khả năng tái chế, tái sử dụng như giấy, thùng giấy, báo bì, thùng
chứa không chứa CTNH,… sẽ được phân loại và bán cho các đơn vị thu mua phế liệu
đề mang đi tái sử dụng hoặc tái chế.
3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn sản xuất
❖ Nguồn phát sinh
Đối với dây chuyền sản xuất chất đốt thì lượng chất thải sản xuất phát sinh từ:
Tro từ quá trình đốt cấp nhiệt cho hệ thống sấy thùng quay; Bụi từ hệ thống lọc bụi; Viên
nén không đạt chất lượng.
Thành phần và chủng loại của chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của nhà
máy được thống kê như sau:
Bảng 3.13: Thành phần chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của Nhà máy
Khối lượng Biện pháp
STT Chủng loại Chi tiết xử lý
(kg/ngày)
Bụi được thu gom
Bụi từ Thu gom, lưu trữ, hợp
1 từ HTXLKT 200
HTXLKT đồng đơn vị xử lý
(Cyclone)
Viên nén không CTR phát sinh tại Tận dụng làm
2 2.780 nguyên liệu đốt cho
đạt chuẩn sàn rung
lò hơi.
Tận dụng làm
Gỗ tinh rơi vãi từ
3 Quá trình ép viên 190 nguyên liệu sản xuất
quá trình ép viên
đầu vào.
Tro từ quá trình cấp Thu gom, lưu trữ, hợp
4 Tro từ lò hơi 107,6
nhiệt cho lò khô đồng đơn vị xử lý
TỔNG 3.277,6
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
❖ Đánh giá tác động: Lượng CTR công nghiệp không nguy hại nếu không có biện
pháp thu gom và xử lý sẽ ảnh hưởng đến môi trường đất, nước mặt, không khí. Bên cạnh
đó, lượng chất thải này sẽ gây cản trở trong quá trình sản xuất, gây mất mỹ quan cho nhà
máy.
❖ Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
− Quy trình thu gom chất thải rắn sản xuất
+ Rác thải sản xuất phát sinh tại khu vực sản xuất nhà máy vận hành sẽ bố trí 04

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 47
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
thùng chứa rác bằng nhựa HDPE, có nắp đậy, dung tích 120 lít bố trí tại khu vực đóng
gói sản phẩm.
+ Rác thải sản xuất được vận chuyển định kỳ về kho chứa với tần suất thu gom
01 ngày/lần.
− Quy trình lưu trữ tạm thời
+ Đối với mùn cưa, bụi gỗ (không chứa thành phần nguy hại) được Chủ dự án
tận dụng làm nguyên liệu đốt cho lò hơi.
+ Lượng tro sinh ra từ buồng đốt khoảng 1,0% trọng lượng củi khô là 2,69
tấn/tháng = 107,6 kg/ngày. Tro từ buồng đốt cấp nhiệt phát sinh với khối lượng thấp
được lưu trữ tạm thời trong buồng đốt. Định kỳ 02 tuần/lần sẽ vệ sinh buồng đốt, thu
gom tro vào bao và đưa về khu vực lưu trữ CTR sản xuất để lưu trữ và hợp đồng thu
gom, xử lý cùng các loại CTR sản xuất phát sinh tại nhà máy.
− Quy trình xử lý CTR sản xuất
+ Đối bụi từ cyclone và tro đốt phát sinh từ lò hơi chủ đầu tư sẽ quản lý theo
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các
quy định của pháp luật hiện hành.
+ Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để quản lý theo đúng quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
của pháp luật hiện hành. Tần suất thu gom: 01 tháng/lần.
+ Đối với các viên nén không đạt chuẩn và gỗ tinh rơi vãi từ quá trình ép viên sẽ
được chủ Cơ sở thu gom, tái sủ dụng là làm nguyên liệu đốt và nguyên liệu sản xuất.
4. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại
❖ Nguồn phát sinh
Khi nhà máy đi vào hoạt động vận hành ổn định sẽ phát sinh các loại CTNH như:
Giẻ lau, găng tay dính dầu, bóng đèn huỳnh quang,….
Khối lượng chất thải nguy hại được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.14: Chủng loại và khối lượng chất thải nguy hại
Trạng Số lượng Ký hiệu
STT Tên chất thải thái tồn trung bình Mã CTNH phân
tại (kg/6 tháng) loại
Hộp mực in thải có hành
1 Rắn 02 08 02 04 KS
phần nguy hại
Bóng đèn huỳnh quang và
2 các loại thủy tinh hoạt tính Rắn 05 16 01 06 NH
thải.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 48
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Các loại dầu động cơ, hộp
3 Lỏng 250 17 02 04 NH
số và bôi trơn thải khác
4 Bao bì mềm thải Rắn 50 18 01 01 KS
Chất hấp thụ, vật liệu lọc
(bao gồm cả vật liệu lọc dầu
5 chưa nêu tại các mã khác), Rắn 20 18 02 01 NH
giẻ lau, vải bảo vệ thải
nhiễm TPNH.
Tổng số lượng 327
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)

❖ Đánh giá tác động:Các thành phần của chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại khi
thải vào môi trường mà không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường
sống. Các thành phần nguy hại như bóng đèn hư, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu mỡ,…khi
thải vào môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, đất, gây tác hại cho sức khỏe con người
và ảnh hưởng tới các hệ sinh thái. Do đó, nhà máy phải có các biện pháp quản lý và xử
lý thích hợp đối với từng loại chất thải rắn này để không làm ảnh hưởng đến chất lượng
môi trường tại khu vực.
❖ Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
− Quy trình thu gom CTNH
Chất thải nguy hại vận hành sẽ được chủ đầu tư bố trí 05 thùng chứa HDPE dung
tích 120 lít có nắp đậy, dán nhãn phân biệt chất thải bố trí trong khu vực xưởng sản xuất.
Rác thải nguy hại được vận chuyển định kỳ về kho chứa với tần suất thu gom 01
ngày/lần.
− Quy trình lưu trữ tạm thời CTNH
+ Bố trí khu vực lưu trữ CTNH; Diện tích kho chứa chất thải nguy hại tại nhà
máy khoảng 14 m2 (dài x rộng x cao = 7,0 x 2,0 x 4,0 m).
+ Kết cấu có mái che, sàn cao tránh bị ngập nước, nền bê tông, cột bê tông cốt
thép, tường xây tô 02 mặt sơn nước, mái lợp tole, có dán biển cảnh báo, có bố trí thiết
bị phòng cháy chữa cháy và rãnh thu gom chất thải dạng lỏng,...theo đúng quy định về
quản lý chất thải nguy hại.
+ Thu gom, phân loại CTNH phát sinh đưa vào khu vực lưu trữ.
− Quy trình xử lý CTNH
+ Nhóm chất thải nguy hại khác phát sinh tại Nhà máy sản xuất bao gồm các
thành phần như bóng đèn thủy tinh, giẻ lau nhiễm dầu nhớt, thùng chứa hóa chất,…
+ Công ty sẽ ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Công nghệ An Huy tại hợp đồng
thu gom số 16/2023/HĐ/AH-NL ngày 06/01/2023 về việc thu gom, vận chuyển và xử lý

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 49
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
chất thải với tần suất 06 tháng/lần (tần suất có thể thay đổi tùy vào lượng chất thải nguy
hại phát sinh thực tế). Có kèm theo chứng từ CTNH phát sinh.
+ Việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, nhà máy thực hiện đúng theo quy
định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và
các quy định của pháp luật hiện hành.

Hình 3.10: Hình ảnh thực tế kho chứa chất thải nguy hại tại cơ sở

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung


Để giảm thiểu tiếng ồn từ máy móc thiết bị sản xuất, chủ đầu tư đã áp dụng các biện
pháp sau:
- Thường xuyên thực hiện công tác bảo trì thiết bị, máy móc định kỳ, là một trong
những cách hạn chế ô nhiễm tiếng ồn do các khớp nối bị "rơ" gây ra;
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động như nút bịt tai cho công nhân tại các phân
xưởng có độ ồn cao;
- Bố trí thiết bị, quy trình sản xuất một cách hợp lý trong cùng một phân xưởng;
- Thường xuyên kiểm tra định kì, bôi trơn dầu mỡ máy móc, thiết bị sản xuất, các
chân đế của thiết bị phải có bộ phận chống rung.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 50
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
- Trồng cây xanh trong khuôn viên dự án để giảm thiểu cường độ phát sinh.
- Công nhân hoặc cán bộ vận hành phải được huấn luyện và thực hành thao tác đúng
cách khi có sự cố và luôn luôn có mặt tại vị trí của mình.
- Trang bị đầy đủ các trang phục cần thiết về an toàn lao động để hạn chế những tác
hại cho công nhân. Các trang phục bao gồm: quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang, găng
tay, nút tai chống ồn,…
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
a. Phòng ngừa cháy nổ
Cháy nổ là sự cố khá phổ biến và rất dễ xảy ra đối với các công trình, đặc biệt là đối
với loại hình nhà máy sản xuất viên nén là nơi lưu trữ một lượng lớn gỗ dăm và viên nén
gỗ dễ cháy. Nếu để xảy ra sự cố cháy nổ thì thiệt hại sẽ không thể lường hết. Nắm được
vấn đề này, chủ dự án đã có kế hoạch bố trí nhân lực và đầu tư trang thiết bị cho công
tác phòng cháy chữa cháy như bố trí các họng nước, các thiết bị chữa cháy cầm tay, bồn
cứu hoả,…Một số vấn đề cần phải được thực hiện như:
- Thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện.
- Tiến hành các biện pháp vệ sinh công nghiệp chặt chẽ trong các phân xưởng sản
xuất, đặc biệt là xưởng sản xuất, nơi chứa nguyên liệu và sản phẩm.
- Công nhân trực tiếp làm việc trong các nhà máy phải được tập huấn, hướng dẫn
các phương pháp phòng chống cháy nổ.
- Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa hàng hoá, nhiên liệu.
Bố trí hệ thống báo cháy nổ tại xung quanh khu vực sản xuất.
- Nhà máy sẽ có các trang thiết bị chống cháy nổ, nhằm chữa kịp thời khi sự cố
xảy ra.
- Các thiết bị và các phương án phòng cháy chữa cháy cần kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng lối thoát hiểm một cách hợp lý phòng ngừa sự cố cháy xảy ra.
b. Ứng phó cháy nổ
- Khi xảy ra cháy người đầu tiên phát hiện phải nhanh chóng báo động cho toàn
bộ công nhân trong dự án bằng kẻng hoặc còi báo động.
- Nhanh chóng báo cáo cho cán bộ quản lý biết để tổ chức chữa cháy ban đầu
bằng các phương tiện chữa cháy tại chỗ.
- Cắt toàn bộ hệ thống dẫn điện vào khu vực cháy.
- Tìm mọi cách cứu người bị nạn ra khỏi khu vực cháy.
- Sơ tán nhanh chóng các vật dễ cháy, các phương tiện, tài sản quý hiếm và con
người ra khỏi khu vực nguy hiểm.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 51
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
- Thông báo cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp phối hợp khắc phục sự cố.
- Khi đám cháy được dập tắt tổ bảo vệ tổ chức bảo vệ hiện trường để phục vụ điều
tra nguyên nhân vụ cháy.
6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động
a. Phòng ngừa sự cố tai nạn lao động
An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của Nhà máy. Vì vậy,
để đảm bảo thực hiện tốt nhất về an toàn lao động, ngoài các phương pháp khống chế ô
nhiễm để giảm tác động tiêu cực đến sức khỏe của người công nhân, Nhà máy cần áp
dụng thêm những biện pháp sau:
- Có chương trình kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người công nhân.
- Cung cấp thiết bị bảo hộ lao động: giày, kính, mủ, găng tay an toàn, ủng v.v… Ở
những khu vực cần thiết cần trang bị thêm quạt thông gió để làm thoáng và mát cục bộ.
Các điều kiện về ánh sáng và tiếng ồn cần được tuân thủ chặt chẽ.
- Những công nhân lao động trực tiếp tại khu vực có nhiều bụi… được trang bị khẩu
trang đặc biệt nhằm tránh các tai hại tiêu cực cho sức khỏe.
- Thiết lập trạm y tế cấp cứu để giải quyết sơ cứu tại chỗ khi có xảy ra tai nạn lao
động.
- Các dụng cụ và thiết bị cũng như những địa chỉ cần thiết liên hệ khi xảy ra sự cố
cần được trang bị và cập nhật như tủ thuốc, dụng cụ rửa mắt, địa chỉ bệnh viện, địa chỉ
cứu hỏa v.v…
- Tại các máy sản xuất, trong quá trình tập việc công nhân đã được hướng dẫn về
cách vận hành, an toàn trong lao động nhằm giảm thiểu các tai nạn trong quá trình lao
động.
- Các kiến trúc nhà kho, xưởng sản xuất, văn phòng phải đảm bảo các điều kiện về
ánh sáng và độ ồn. Sử dụng quạt thông gió để làm thoáng mát cục bộ. Xung quanh trồng
nhiều cây xanh và mảng cỏ.
- Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân làm việc tại nhà máy hàng
năm và có các chế độ bảo hiểm y tế.
- Đào tạo định kỳ về an toàn lao động.
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động không ảnh hưởng đến sức
khỏe người công nhân.
b. Ứng phó sự cố tai nạn lao động
- Nhanh chóng sơ cứu cho nạn nhân, sau đó chuyển nhanh đến cơ sở y tế gần nhất
để cấp cứu và chữa trị.
- Báo ngay đến bộ phận quản lý đến ứng phó kịp thời.
- Sơ tán công nhân ra khỏi vùng đang xảy ra tai nạn nếu đó là tai nạn nghiêm trọng.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 52
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
6.3. Phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải
a. Phòng ngừa sự cố HTXLKT
- Vận hành và bảo trì các máy móc thiết bị trong hệ thống một cách thường xuyên
theo đúng hướng dẫn kỹ thuật của nhà cung cấp;
- Vật tư, thiết bị sử dụng vận hành hệ thống phải có đầy đủ chứng từ chứng minh
nguồn gốc, chất lượng sản phẩm, nhằm đảm bảo tiêu chuẩn hoạt động;
- Lập hồ sơ giám sát kỹ thuật các công trình đơn vị để theo dõi sự ổn định của hệ
thống, đồng thời cũng là tạo ra cơ sở để phát triển sự cố một cách sớm nhất;
- Lấy mẫu và phân tích chất lượng mẫu khí sau xử lý nhằm đánh giá hiệu quả hoạt
động của hệ thống xử lý;
- Báo ngay cho nhà cung cấp, hoặc cơ quan có chức năng về môi trường các sự cố
để có biện pháp khắc phục kịp thời.
b. Ứng phó sự cố HTXLKT
- Sử dụng các máy móc, thiết bị phụ trợ để tiếp tục vận hành hệ thống. Đồng thời
nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố.
- Nếu xảy ra sự cố nghiêm trọng bắt buộc phải dừng toàn bộ hệ thống để tiến hành
kiểm tra và tìm ra nguyên nhân, tránh ảnh hưởng đến toàn bộ quy trình sản xuất của nhà
máy.
- Báo ngay cho nhà cung cấp, hoặc cơ quan có chức năng về môi trường các sự cố
để có biện pháp khắc phục kịp thời.
6.4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố lò đốt
a. Phòng ngừa sự cố lò đốt
- Người phụ trách vận hành lò đốt phải được trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức về
lò đốt.
- Thường xuyên theo dõi quá trình hoạt động của lò đốt để kịp thời phát hiện các sự
cố xảy ra và có phương án giải quyết, khắc phục kịp thời.
b. Ứng phó khi có sự cố lò đốt
- Cạn nước nghiêm trọng: Tiến hành thông rửa ống thủy., giảm cường độ đốt.
- Áp suất tăng quá mức cho phép: Giảm cường độ đốt, đóng lá hướng khói. Mở van
xả khí hoặc mở cưỡng chế van an toàn. Xả đáy gián đoạn kết hợp với cấp nước bổ sung.
- Van an toàn hỏng: Trường hợp van an toàn không đóng kín và lượng hơi thoát ra
không nhiều và sau khi xả cưỡng chế thì van vận hành bình thường thì cho phép vận
hành đến hết ca, sau đó ngừng lò để kiểm tra sửa chữa. Trường hợp sau khi cưỡng chế
sả mà van vẫn lỗ phải ngừng hoạt động của lò để thay thế hoặc sửa chữa xong việc phải
báo cho Thanh tra ATLĐ để kiểm định và kẹp chì lại.
- Cường độ đốt giảm: Cấp thêm không khí cho buồng đốt. Tăng lưu lượng hút khói.
Điều chỉnh củi đốt cho phù hợp.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 53
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
- Hiệu suất nồi hơi giảm: Tiến hành vệ sinh theo đúng quy trình, nếu có liên quan
đến sử dụng hóa chất thì phải do công nhân hiểu về hóa chất tiến hành.
- Đối với các sự cố gây tai nạn lao động, làm chết người và hư hỏng tài sản, phải
tiến hành các bước theo đúng quy định tại Chương XV – Quy phạm QPVN 23 – 81 về
an toàn lao động đối với thiết bị chịu áp lực và nồi hơi do Nhà nước.
6.5. Phòng ngừa, ứng phó sự cố liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
a. Phòng ngừa sự cố ngộ độc thực phẩm
Nhà máy đặt mua các suất ăn bên ngoài để phục vụ bữa ăn cho công nhân. Vì
vậy, để đảm bảo an toàn thực phẩm cho công nhân, công ty sẽ áp dụng các biện pháp
như sau:
- Đơn vị cung cấp bữa ăn cho công nhân phải có giấy chứng nhận về an toàn thực
phẩm.
- Cam kết về chất lượng thực phẩm sử dụng trong chế biến thức ăn cho công nhân
của công ty.
- Thùng chứa rác sinh hoạt đặt tại nhà ăn phải có nắp đậy, không để rác rơi vãi ra
xung quanh và nước thải rò rỉ ra ngoài. Rác được tập trung xa nơi chế biến, phòng ăn và
phải được chuyển đi hàng ngày, không để ứ đọng.
- Thường xuyên lau dọn, vệ sinh nhà ăn sạch sẽ.
b. Ứng phó khi có sự cố ngộ độc thực phẩm
Khi có ngộ độc thực phẩm phải báo cáo ngay cho cơ quan y tế gần nhất và giữ
lại mẫu thực phẩm lưu, thức ăn thừa để gửi cơ quan y tế dự phòng của tỉnh hoặc quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (được gọi chung là huyện) xét nghiệm tìm nguyên
nhân.
6.6. Phòng ngừa, ứng phó sự cố sét đánh
a. Phòng ngừa sự cố sét đánh
- Lắp hệ thống chống sét cho các vị trí cao của khu vực dự án;
- Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công
nghệ mới nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động của dự án;
- Điện trở tiếp đất xung kích < 10 khi điện trở xuất của đất < 50.000 /cm2. Điện
trở tiếp đất xung kích > 10  khi điện trở xuất của đất > 50.000 /cm2;
- Tiến hành lắp đặt hệ thống chống sét trên mái kho nguyên liệu, thành phẩm, xưởng
sản xuất của dự án;
- Sử dụng 3 kim thu sét E12 có bán kính bảo vệ 106m;

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 54
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
b. Ứng phó sự cố sét đánh
- Sơ tán công nhân ra khỏi khu vực sét đánh.
- Sơ cấp cứu cho công nhân bị sét đánh trúng và nhanh chóng đưa nạn nhân đến trạm
y tế gần nhất.
- Kiểm tra lại hệ thống chống sét sau đó.
6.7. Phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất
a. Phòng ngừa sự cố rò rỉ, rơi vãi hóa chất gây cháy nổ
Chủ đầu tư sẽ phối hợp cùng các cơ quan chức năng kiểm tra nghiêm ngặt các
hệ thống kỹ thuật trong kho chứa, phương tiện vận tải và lập phương án ứng cứu sự cố,
cụ thể như sau:
- Ban hành quy trình vận hành an toàn từ khâu bốc dỡ, sắp xếp hóa chất từ xe vào
kho chứa.
- Lựa chọn nhà cung cấp hóa chất uy tín, đảm bảo chất lượng hóa chất và bao bì an
toàn, không rách, thủng trong quá trình di chuyển.
- Bố trí kho chứa hóa chất và sản phẩm hợp lý, an toàn, độ cao vừa phải để tránh
tình trạng hóa chất rơi, đổ ra ngoài.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân bao gồm: quần áo bảo hộ lao động,
bao tay bảo hộ, kính bảo vệ mắt, khẩu trang than hoạt tính,… cho công nhân khi thao
tác với hóa chất trong quá trình sản xuất.
- Thông tin về hóa chất được thông báo đầy đủ và có sẵn ở nơi dễ thấy.
- Lắp đặt dấu hiệu cảnh báo đối với các hóa chất độc hại, dễ cháy đồng thời lắp đặt
nội dung sơ cấp cứu trong khu vực nhà máy để thực hiện khi cần thiết.
- Có biện pháp thu gom, xử lý lượng hóa chất dư thừa sau quá trình sản xuất.
- Trang bị tủ thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu trong khu vực nhà máy.
- Niên yết địa chỉ, số điện thoại liên hệ cấp cứu khi cần thiết.
Công nhân sẽ được huấn luyện kỹ thuật an toàn về hóa chất, biện pháp ứng cứu
khẩn cấp khi có sự cố xảy ra.
Công ty sẽ thực hiện các yêu cầu theo quy định của Luật Hóa chất và Thông tư
32/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong
lĩnh vực công nghiệp.
b. Ứng phó sự cố rò rỉ, rơi vãi hóa chất gây cháy nổ
- Nhanh chóng thu gom toàn bộ lượng hóa chất rò rỉ, rơi vãi để tái sử dụng sản xuất.
Khu vực sản xuất được đảm bảo sạch sẽ để hóa chất rò rỉ, rơi vãi sau khi thu gom có thể
tái sử dụng được.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 55
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
- Nhanh chóng sơ tán công nhân ra khỏi nơi rò rỉ, tràn đổ hóa chất để tiến hành thu
gom hóa chất.
- Công nhân thu gom hóa chất được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với
hóa chất trong quá trình ứng cứu.
- Sơ cấp cứu cho công nhân nhiễm độc nếu có theo quy định sơ cấp cứu đã được ban
hành và nhanh chóng chuyển công nhân đến bệnh viện gần nhất.
6.8. Phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu
a. Phòng ngừa sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu
Để phòng chống và cấp cứu sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí, Chủ
đầu tư sẽ phối hợp cùng các cơ quan chức năng kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống kỹ
thuật trong kho chứa, phương tiện vận tải và lập phương án ứng cứu sự cố, cụ thể như
sau:
Hệ thống kho chứa nguyên nhiên liệu sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về kỹ thuật, an toàn (bao gồm các hệ thống làm mát, van thoát hơi, hệ thống chống sét,
hệ thống cứu hoả,…).
Vận tải và quá trình nhập nhiên liệu:
- Thực hiện nghiêm ngặt qui định kỹ thuật, an toàn trong quá trình nhập nhiên liệu;
- Các phương tiện vận chuyển xăng dầu, nguyên liệu lỏng… sẽ có đủ tư cách pháp
nhân, cũng như đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật khi vận chuyển trên đường giao
thông.
Chủ đầu tư phối hợp cùng với các cơ quan chức năng lập phương án cấp cứu xử
lý sự cố rò rỉ, tổ chức, thực hiện diễn tập công tác cấp cứu khi xảy ra sự cố thường xuyên.
b. Ứng phó sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu
- Nhanh chóng thu gom toàn bộ lượng nguyên nhiên liệu bị rò rỉ để tái sử dụng trong
sản xuất. Khu vực sản xuất được đảm bảo sạch sẽ để lượng nguyên nhiên liệu khi thu
gom có thể tái sử dụng được.
- Công nhân thu gom phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Đối với nhiên liệu có tính độc hại thì cần sơ tán công nhân ra khỏi khu vực rò rỉ để
tiến hành thu gom. Đối với công nhân bị nhiễm độc trong quá trình thu gom cần tiến
hành sơ cứu và đưa người bị nhiễm độc đến trạm y tế gần nhất.
6.9. Phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống thoát nước mưa
a. Phòng ngừa sự cố hệ thống thoát nước mưa
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ hệ thống cống thu nước mưa.
- Định kỳ nào vét hố ga thu nước mưa, tránh trường hợp tắc nghẽn.
- Chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị thiết kế tính toán để lắp đặt hệ thống thoát nước
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 56
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
mưa mở rộng đảm bảo tiêu thoát nước mưa cho nhà máy trong giai đoạn mở rộng.
- Bên cạnh đó, chủ dự án sẽ giảm thiểu tối đa hoạt động sửa chửa xe trong khuôn
viên nhà máy để tránh trường hợp tràn dầu nhớt.
b. Ứng phó sự cố hệ thống thoát nước mưa
- Tiến hành nạo vét và thu gom cặn lắng tại các tuyến cống.
- Khơi thông dòng chảy qua các tuyến cống khác tránh tình trạng ngập úng cục bộ.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 57
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
CHƯƠNG IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Nội dung đề nghị cấp phép môi trường đối với nước thải
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
Không thuộc đối tượng phải cấp phép môi trường đối với nước thải theo quy định
tại Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 (Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau xử lý
sẽ được thu gom sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng hút, xử lý khi bể tự hoại đầy).
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
1.1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc
nước thải tự động, liên tục:
1.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ
thống xử lý nước thải:
− Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV được thu gom và xử lý bằng 01 bể tự
hoại 03 ngăn hiện hữu, có kích thước dài×rộng×sâu = 3,0 m×1,0 m×2,0 m. Nước thải sau
khi qua bể tự hoại 03 ngăn, khi bể tự hoại đầy sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức
năng, hút và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
− Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ buồng đốt cấp nhiệt (cung cấp
cho lò sấy) nên sẽ phát sinh thêm lượng nước thải từ quá trình này cụ thể là nước từ tháp
hấp thụ. Nước từ tháp hấp thụ 01 tháng xả cặn 01 lần, lượng nước xả cặn sẽ được hợp
đồng với đơn vị có chức năng và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
1.1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải
Tóm tắt quy trình công nghệ:
+ Nước thải sinh hoạt xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn → Khi bể tự hoại đầy → Hợp
đồng với đơn vị có chức năng, hút và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
+ Nước thải từ tháp hấp thụ → 01 tháng xả cặn 01 lần → Hợp đồng với đơn vị có
chức năng và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
1.2. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
− Trang bị các thiết bị dự phòng cho hệ thống xử lý như máy bơm. Thường xuyên
kiểm tra đường ống công nghệ, thiết bị, kịp thời khắc phục các sự cố rò rỉ, tắc nghẽn.
− Định kỳ hằng năm, thực hiện kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng thiết bị, máy móc hệ
thống thu gom và thoát nước thải.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 58
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI
2.1. Nguồn phát sinh khí thải
− Nguồn số 01: Bụi phát sinh từ hoạt động của máy ép viên nén với lưu lượng tối
đa khoảng 3.560.400 m3/giờ.
− Nguồn số 02: Khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi với lưu lượng tối đa
khoảng 9.888 m3/giờ.
2.2. Dòng khí thải, vị trí xả thải
− Dòng khí thải số 01: Tương ứng với vị trí thoát khí của hệ thống xử lý bụi từ
hoạt động của máy ép viên nén (nguồn số 01).
− Dòng khí thải số 02: Tương ứng với ống thoát khí hệ thống xử lý khí thải từ
hoạt động của lò hơi (nguồn số 02).
2.3. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất
− Dòng khí thải số 01: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 3.560.400 m3/giờ.
− Dòng khí thải số 01: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 9.888 m3/giờ.
2.4. Phương thức xả khí thải: Khí thải sau xử lý được xả ra môi trường qua ống khói,
ống thải, xả liên tục 24/24 giờ.
+ Nguồn tiếp nhận khí thải: môi trường không khí xung quanh của Nhà máy.
2.5. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường: phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kp=1; Kv=1,0).
❖ Dòng khí thải số 01:
Bảng 4.1. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải số 01
QCVN
Chất ô Đơn vị 19:2009/BTNMT Tần suất quan trắc Quan trắc tự
TT
nhiễm tính (cột B, Kp=1; định kỳ động, liên tục
Kv=1,0)
03 tháng/lần (Theo Không thuộc đối
Điểm b Khoản 4 Điều tượng phải quan
98 Nghị định trắc bụi, khí thải
08/2022/NĐ-CP dự án tự động, liên tục
có tần suất quan trắc (theo quy định
1 Bụi mg/Nm3 200 định kỳ là 01 năm/lần. tại khoản 2 Điều
Tuy nhiên, nhằm theo 98 Nghị định
dõi, đánh giá hiệu quả 08/2022/NĐ-
xử lý của hệ thống xử lý CP)
khí thải, Công ty đề xuất
tần suất 03 tháng/lần)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 59
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
❖ Dòng khí thải số 02:
Bảng 4.2. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải số 02
QCVN
Chất ô Đơn vị 19:2009/BTNMT Tần suất quan trắc Quan trắc tự
TT
nhiễm tính (cột B, Kp=1; định kỳ động, liên tục
Kv=1,0)
1 Bụi mg/Nm3 200 03 tháng/lần (Theo Không thuộc đối
Điểm b Khoản 4 Điều tượng phải quan
2 SO2 mg/Nm3 500 98 Nghị định trắc bụi, khí thải
08/2022/NĐ-CP dự án tự động, liên tục
3 NO2 mg/Nm3 850
có tần suất quan trắc (theo quy định
định kỳ là 01 năm/lần. tại khoản 2 Điều
Tuy nhiên, nhằm theo 98 Nghị định
dõi, đánh giá hiệu quả 08/2022/NĐ-
4 CO mg/Nm3 1000
xử lý của hệ thống xử lý CP)
khí thải, Công ty đề xuất
tần suất 03 tháng/lần)

Ghi chú: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI
2.6. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc
khí thải tự động, liên tục
2.6.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh khí thải để đưa về hệ thống
xử lý khí thải
− Nguồn số 01: Bụi phát sinh từ hoạt động của máy ép viên nén thu gom ngay tại
vị trí phát sinh thông qua các chụp hút bố trí phía trên các máy móc công cụ sau đó được
dẫn về hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo.
− Nguồn số 02: Khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi được thu gom bằng chụp
hút sau đó dẫn về hệ thống xử lý khí thải.
2.6.2. Công nghệ, thiết bị xử lý bụi, khí thải
− Công nghệ, thiết bị xử lý bụi phát sinh từ hoạt động của máy ép viên nén (nguồn
số 01):
+ Quy trình công nghệ: Bụi phát sinh → Chụp hút → Hệ thống xử lý bụi bằng lọc
bụi tay áo → Vị trí thoát khí ra môi trường.
+ Thông số kỹ thuật hệ thống của hệ thống xử lý bụi phát sinh từ hoạt động của
máy ép viên nén.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 60
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Bảng 4.3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý bụi phát sinh từ
hoạt động của máy ép viên nén
Số
TT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật ĐVT
lượng
1 Chụp hút L=2,5m, W=2,5m, H=0,5m 7 Cái
Hệ thống xử lý bụi bằng Số lượng túi vải: 04. Loại
2 4 Túi
tay áo (túi vải) vải PE chịu nhiệt.
3 Quạt hút ly tâm Lưu lượng: 34.000 m3/h 1 HT
Đường kính: Ø1900 mm,
4 Đường ống 1 m
làm bằng thép mạ kẽm.
− Công nghệ, thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi (nguồn số 02):
+ Quy trình công nghệ: Khí thải từ lò hơi → Cyclone dập bụi → Tháp hấp thụ →
Quạt hút → Ống thoát khí.
+ Thông số kỹ thuật hệ thống của hệ thống xử lý khí thải.
+ Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải: nước.
Bảng 4.4. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải phát sinh
từ hoạt động của lò hơi
Tên hạng
TT Thông số kỹ thuật Số lượng Cấu tạo
mục/thiết bị
Thép CT3, phủ
1 Cyclone D x H: 1,9 m x 10 m 01
sơn bảo vệ
Công suất: 55KW;
2 Quạt hút khí thải lưu lượng lớn nhất: 01 Thép CT3
22.000m3/giờ
Inox 201, 304
Tháp hấp thụ
hoặc thép SS400
3 (dung dịch hấp thụ D x H: 1,8 m x 4,5 m 01
được phủ sơn
là H2O)
cách nhiệt
Đường kính: 40 cm;
4 Ống khói 01 Thép CT3
chiều cao: 15 m.
Thùng chứa nước
5 15 m3 01 Composite
tuần hoàn

2.7. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
Không thuộc đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục (theo quy định
tại khoản 2 Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 61
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2.8. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
− Thường xuyên kiểm tra đường ống công nghệ, thiết bị, kịp thời khắc phục sự cố
rò rỉ, tắc nghẽn.
− Định kỳ hàng năm, thực hiện kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng thiết bị, máy móc hệ
thống thu gom và xử lý bụi, khí thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép về tiếng ồn, độ rung
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
− Nguồn số 01: Khu vực đặt máy ép viên nén.
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung
− Nguồn số 01: Tọa độ X = 1269735.392; Y = 561034.953 (theo hệ tọa độ VN
2000, kinh tuyến trục 106015’, múi chiếu 30).
3.3. Tiếng ồn, độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu: về bảo vệ môi trường và
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN
27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, cụ thể như sau:
❖ Tiếng ồn:
Bảng 4.5. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn
Thời gian áp dụng trong ngày
Tần suất
Thành và mức ồn cho phép
Đơn vị quan trắc Ghi chú
phần Từ 6 giờ đến Từ 21 giờ - 6
định kỳ
21 giờ giờ
Khu vực
Tiếng ồn dBA 70 55 -
thông thường
(Nguồn: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn)
❖ Độ rung
Bảng 4.6. Giá trị giới hạn đối với độ rung
Thời gian áp dụng trong ngày
Tần suất
Thành và gia tốc rung cho phép
Đơn vị quan trắc Ghi chú
phần Từ 6 giờ đến Từ 21 giờ - 6
định kỳ
21 giờ giờ
Khu vực
Độ rung dB 70 60 -
thông thường
(Nguồn: QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 62
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
− Thường xuyên, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, đảm bảo động cơ hoạt động ổn
định để giảm thiểu tiếng ồn. Các điểm tiếp xúc giữa máy móc và sàn đặt máy móc được
kê đệm cao su để giảm tiếng ồn và độ rung.
3.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường
− Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm
trong giới hạn cho phép quy định tại phần A mục này.
− Định kỳ bảo dưỡng, hiệu chuẩn đối với thiết bị để hạn chế phát sinh tiếng ồn,
độ rung.
4. Nội dung cấp phép chất thải rắn
− Nguồn phát sinh chất thải rắn nguy hại:
+ Nguồn số 01: Từ hoạt động sinh hoạt của công nhân, nhân viên Nhà máy;
+ Nguồn số 02: Từ hoạt động sản xuất.
4.1. Chủng loại, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh
Bảng 4.7. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh
Trạng Số lượng Ký hiệu

STT Tên chất thải thái tồn trung bình phân
CTNH
tại (kg/6 tháng) loại
Hộp mực in thải có hành phần
1 Rắn 02 08 02 04 KS
nguy hại
Bóng đèn huỳnh quang và các
2 Rắn 05 16 01 06 NH
loại thủy tinh hoạt tính thải.
Các loại dầu động cơ, hộp số
3 Lỏng 250 17 02 04 NH
và bôi trơn thải khác
4 Bao bì mềm thải Rắn 50 18 01 01 KS
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao
gồm cả vật liệu lọc dầu chưa
5 Rắn 20 18 02 01 NH
nêu tại các mã khác), giẻ lau,
vải bảo vệ thải nhiễm TPNH.
Tổng số lượng 327
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)

Chất thải rắn nguy hại giám sát khối lượng và thành phần.
Tần suất giám sát là thường xuyên và liên tục.
Tần suất báo cáo: 01 năm/lần thực hiện cùng chương trình quan trắc môi trường
của dự án.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 63
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Các chỉ tiêu giám sát gồm: số lượng (kg/tháng), chủng loại và thành phần chất thải
rắn phát sinh, số lượng chất thải rắn được thu gom, phân loại.
Chủ dự án sẽ thực hiện nghiêm chế độ giám sát thường xuyên đối với các loại
chất thải rắn đặc biệt là CTNH trong quá trình hoạt động của nhà máy. Tổ chức thu gom
và xử lý CTR định kỳ để đảm bảo môi trường trong sạch không ảnh hưởng tới các khu
vực xung quanh nhà máy.
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.4. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải nguy hại
− Thiết bị lưu chứa: CTNH là bao bì cứng thải, giẻ lau găng tay dính dầu, bóng đèn
huỳnh quang hỏng, hộp mực in,… từng loại sẽ được lưu trữ trong các thùng chứa 120
lít có nắp đậy khác nhau, trên mỗi thùng có dán nhãn tên để phân biệt.
− Kho lưu chứa:
+ Diện tích kho: 14 m2.
+ Thiết kế, cấu tạo của kho lưu chứa: Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt;
mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH được xây dựng để tránh nước mưa chảy tràn từ
bên ngoài vào. Sàn nhà kho chứa phải có kết cấu chống thấm thích hợp. Có mái che
nắng kín, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ CTNH bằng vật liệu không cháy. Có phân
chia ô cho từng loại CTNH, từng ô có ghi rõ và có dấu hiệu cảnh bảo.
+ Kho lưu chứa CTNH phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 64
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Chương V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ

1. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với nước thải
Quan trắc nước thải sinh hoạt:
+ Vị trí: Tại hố ga chứa nước thải sau bể tự hoại 03 ngăn của Cơ sở (NT).
+ Tần suất quan trắc: 02 lần/năm.
+ Thời gian quan trắc: 07/06/20222; 26/10/2022 và 07/06/2023 (đợt 1).
Bảng 5.1. Tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt

Kết quả thử nghiệm QCVN14:2008/


STT Thông số Đơn vị
07/06/2022 26/10/2022 07/06/2023 BTNMT, cột B

1 pH - 6,67 7,48 7,63 5-9

2 TSS mg/L 38 56 62 100

3 BOD5 mg/L 25 47 38 50

4 Amoni mg/L 4,1 9,5 9,7 50

5 Nitrat mg/L 11,5 1,3 4,6 10

6 Phosphat mg/L 1,5 3,6 3,8 10

7 Sulfua mg/L 0,56 0,40 0,23 4,0

Dầu mỡ
8 mg/L 3,1 2,5 1,3 20
ĐTV

9 Coliform MPN/100ml 3.200 2.800 2.400 5.000

(Nguồn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu và Công ty TNHH Khoa học công
nghệ và Phân tích môi trường Phương Nam)
- Nhận xét: Theo như kết quả quan trắc đợt 1 và đợt 2 của năm 2022 và đợt 1 năm
2023 của nước thải sinh hoạt các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của cột B,
QCVN14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên
chủ dự án nhận thấy nước thải sinh hoạt phát sinh nếu xử lý đạt cột B, thải vào môi
trường sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường. Mặc khác lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
rất ít khoảng 0.9 m3/ngày đêm, rất khó trong quá trình xây dựng và vận hành HTXL
nước thải. Nên trong Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này Chủ dự án xin kiến
nghị phương án là xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 03 ngăn, khi bể tự hoại đầy sẽ tiến hành
hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng qui định hiện hành. Không
xả nước thải ra môi trường nên Chủ Cơ sở kiến nghị được lượt bỏ chương trình quan

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 65
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
trắc định kì đối với mẫu nước thải sinh hoạt đầu ra sau bể tự hoại 03 ngăn.
2. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với bụi, khí thải
Quan trắc không khí tại ống khói xả khí thải của HTXL khí thải lò hơi
Bảng 5.2. Tổng hợp các kết quả quan trắc khí thải lò hơi

Kết quả quan trắc QCVN19:2009/


STT Thông số Đơn vị
07/06/2022 07/06/2023 BTNMT, cột B

1 Bụi mg/Nm3 67 62 200

2 SO2 mg/Nm3 84 8 500

3 NOx mg/Nm3 125 135 850

4 CO mg/Nm3 486 147 1.000


(Nguồn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu và Công ty TNHH
Khoa học công nghệ và Phân tích môi trường Phương Nam)
- Nhận xét: Theo như kết quả quan trắc đợt 1 của năm 2022 của khí thải tại ống khói
của HTXL khí thải tại lò hơi hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của
cột B, QCVN19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ. Tuy nhiên theo biên bản kiểm tra thực tế ngày 21/10/2022
tại nhà máy, qua kết quả quan trắc khí thải phát sinh từ lò hơi thông số CO đã vượt 1,2
lần so với tiêu chuẩn nguyên nhân là do hệ thống xử lý khí thải sau một thời gian hoạt
động đã xuống cấp ống khói thải ra môi trường không đúng thiết kế với quy chuẩn. Sau
khi có quyết định xử phạt tại văn bản số 2308/QĐ-XPHC ngày 14/12/2022, công ty đã
tuân thủ chấp hành đóng phạt theo qui định và cam kết thực hiện cải tạo nâng cấp HTXL
khí thải theo đúng tiêu chuẩn. Ngày 03/06/2023 công ty đã gửi văn bản số 146/BC-
KPHQ đến phòng cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Phước và vào ngày 26/06/2023
Phòng cảnh sát Môi trường cũng đã tiến hành kiểm tra thực tế Nhà máy về việc khắc
phục hậu quả và xác nhận Nhà máy đã thực hiện nâng cấp cải tạo đầu tư HTXL khí thải
tại lò hơi theo đúng qui định hiện hành. Ngày 07/06/2023 công ty đã thực hiện quan trắc
khí thải và kết quả cho thấy các thông số đều nằm trong quy chuẩn cho phép, riêng chỉ
tiêu CO đã thấp hơn rất nhiều so với cột B, QCVN19:2009/BTNMT.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 66
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
- Danh mục công trình bảo vệ môi trường tại dự án cần đưa vào vận hành thử nghiệm
và thời gian vận hành thử nghiệm dự kiến như sau: Hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi với
công suất 9.888 m3/giờ.
- Thời gian dự kiến lấy mẫu nước của hệ thống xử lý khí thải lò hơi: khoảng 03 tháng
kể từ ngày có giấy phép môi trường.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý
Để đánh giá hiệu hiệu quả của từng công trình và toàn bộ hệ thống xử lý khí thải
và nước thải tại dự án, Chủ đầu tư sẽ tiến hành phối hợp với đơn vị có chức năng để
quan trắc lấy mẫu phân tích cụ thể như sau:
Bảng 6.1. Kế hoạch quan trắc, đánh giá hiệu quả của hệ thống XLKT lò hơi

Thời gian lấy Loại


STT Vị trí lấy mẫu Chỉ tiêu Quy chuẩn so sánh
mẫu mẫu

Ống khói sau 03 mẫu trong Lưu lượng, QCVN


HTXL khí thải lò 03 ngày liên Mẫu bụi tổng, 19:2009/BTNMT,
2 Cột B (kp = 1,0,
hơi công suất tiếp khi vận đơn SO2, NOx
9.888 m3/giờ. hành ổn định và CO. kv = 1,0)

Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối
hợp để thực hiện Kế hoạch
• Công ty Cổ phần Dịch vụ Tư vấn Môi trường Hải Âu
+ Địa chỉ: 3 Tân Thới Nhất 20, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. HCM
+ Đại diện: Bà Phan Bảo Quỳnh
+ Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 028 3816 4421
+ Quyết định số 468/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 03 năm 2022 về việc chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi với mã số VIMCERTS 117.
• Công ty Cổ phần Tư vấn Môi trường Sài Gòn
+ Địa chỉ: 45/1 Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
+ Đại diện: Bà Trần Thị Thảo
+ Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 028.38 956 011

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 67
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
+ Quyết định số 3358/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 về việc chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường tại Nghị định số
127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ và quyết định 383/QĐ-
BTNMT ngày 21/02/2019, với mã số VIMCERTS 140.
• Trung tâm phân tích và phát triển khoa học công nghệ
+ Địa chỉ: Số 52 đường số 6, khu dân cư Khang An, phường Phú Hữu, Tp. Thủ
Đức, Tp. HCM.
+ Đại diện pháp luật: Bà Nguyễn Thị Thanh Mai.
+ Chức vụ: Giám đốc.
+ Quyết định số: 896/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 5 năm 2021 về việc chứng nhận
đăng ký hoạt động thử nghiệm và đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
+ Số VIMCERTS: 283.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
2.1.1. Quan trắc không khí xung quanh khu vực sản xuất
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại khu vực sau hệ thống lọc bụi tại áo: Nhiệt độ, độ ẩm,
tốc độ gió, tiếng ồn, bụi lơ lửng, SO2, CO, NO2.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/01 lần.
- Quy chuẩn môi trường so sánh: QCVN 26:2016/BYT; QCVN 24:2016/BYT,
QCVN 02:2019/BYT, QCVN 03:2019/BYT.
2.1.2. Quan trắc môi trường đối với khí thải
- Vị trí quan trắc: 01 điểm tại ống khói xả thải của HTXL khí thải lò hơi.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, Bụi, SO2, NO2, CO.
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B (kp = 1,0 và kv =1,0)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
2.1.4. Giám sát chất thải rắn
Trong quá trình cơ sở hoạt động, CTR được giám sát trong quá trình thu gom và xử lý tại
khu vực dự án theo 3 loại sau:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Giám sát khối lượng
- Chất thải rắn sản xuất không nguy hại: Giám sát khối lượng và thành phần.
- Chất thải rắn nguy hại Giám sát khối lượng và thành phần.
Tần suất giám sát là thường xuyên và liên tục.
Tần suất báo cáo: 06 tháng/lần thực hiện cùng chương trình quan trắc môi trường của dự án.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 68
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Các chỉ tiêu giám sát gồm: số lượng (kg/tháng), chủng loại và thành phần chất thải rắn phát sinh,
số lượng chất thải rắn được thu gom, phân loại và tỷ lệ tái chế (%).
Chủ cơ sở sẽ thực hiện nghiêm chế độ giám sát thường xuyên đối với các loại chất thải
rắn đặc biệt là CTNH trong quá trình hoạt động của nhà máy. Tổ chức thu gom và xử lý CTR
định kỳ để đảm bảo môi trường trong sạch không ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh nhà
máy. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển CTR cho nhà máy hàng ngày và
vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy định của nhà máy.
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.1.5. Giám sát khác
Ngoài các giám sát về công tác BVMT, nhà máy sẽ có các giám sát về các sự cố cháy nổ và an
toàn lao động. Đồng thời thực hiện theo dõi và lưu các thông tin:
- Lượng năng lượng điện sử dụng hàng tháng (kW);
- Lượng dầu máy sử dụng hàng tháng (kg);
- Lượng nước tiêu thụ hàng tháng (m3);
Giám sát PCCC tại cơ sở định kì 06 tháng/01 lần Báo cáo thực hiện cùng chương trình
quan trắc môi trường của dự án.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không có
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên
tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự
án: Không có
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Kinh phí thực hiện cho 1 đợt báo cáo khoảng 35.000.000 đồng.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 69
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
CHƯƠNG VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ

Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Công ty đã tiếp đón 02 đoàn kiểm tra của Phòng
Cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Phước phục vụ công tác thanh tra kiểm tra, các
công trình bảo vệ môi trường và các biện pháp kiểm soát ô nhiểm của Cơ sở. Chi tiết
được trình bày như bảng sau:
Bảng 7.1. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở

STT Vấn đề tồn tại Biện pháp khắc phục

I Đoàn kiểm tra ngày 21/10/2022

Cơ sở đã thải khí thải từ lò hơi với lưu


lượng 9.888 m3/giờ với chỉ tiêu CO Công ty đã thực hiện nộp phạt theo biên
vượt 1,2 lần so với cột B, QCVN lai nộp phạt số BPH610122 về việc nộp
1
QCVN 19:2009/BTNMT-Quy chuẩn phạt vi phạm hành chính theo đúng qu
kỹ thuật quốc gia về khí thải công định hiện hành.
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm


Công ty đã thực hiện thủ tục chuyển
phải chi trả kinh phí trưng cầu, kiểm
khoản chi phí trưng cầu giám sát với số
2 định phân tích mẫu môi trường cho
tiền 8.171.280 VNĐ cho Công ty Cổ
Công ty Cổ phần tư vấn môi trường Sài
phần tư vấn môi trường Sài Gòn.
Gòn với số tiền là 8.171.280 VNĐ.

Yêu cầu Công ty Cổ phần chế biến gỗ


Công ty đã thực hiện nâng cấp cải tạo,
Ngọc Lâm phải thực hiện nâng cấp cải
đầu tư HTXL khí thải lò hơi và đã có Văn
tạo và đầu tư lại hệ thống xử lý khí thải
3 bản số 146/BC-KPHQ ngày 03/06/2023
của lò hơi theo đúng tiêu chuẩn, đảm
gửi đến Phòng cảnh sát môi trường Công
bảo chất lượng khí đầu ra đạt cột B,
an tỉnh Bình Phước.
QCVN QCVN 19:2009/BTNMT.

II Đoàn kiểm tra ngày 26/06/2023

Chủ Cơ sở đã tiến hành nâng cấp cải tạo


Thanh tra kiểm tra về việc khắc phụchệ thống xử lý khí thải của lò hơi theo
hậu quả theo quyết định số 2308/QĐ-qui trình cụ thể như sau:
1
XPHC và kiểm tra thực tế HTXL khí Khí thải từ lò hơi 3 tấn/giờ (bụi, CO,
thải lò hơi sau khi cải tạo, nâng cấp. SO2, NOx) → Cyclone dập bụi → Tháp
hấp thụ → Quạt hút → Ống thoát khí.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 70
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm

STT Vấn đề tồn tại Biện pháp khắc phục


Đã lắp đặt và cải tạo lại chiều cao, kết
cẫu của ống khói xả thải theo đúng qui
định (đường kính 40 cm, chiều cao ống
khói 15 m).

(Đính kèm các Biên bản kiểm tra hiện trạng tại Phụ lục của Hồ sơ)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 71
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
CHƯƠNG VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ

1. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu
được nêu trong báo cáo. Nếu có gì sai trái, Chủ Cơ sở hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Việt Nam.
2. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu
đã nêu trong báo cáo; đồng thời, cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung
về bảo vệ môi trường có liên quan đến quá trình triển khai, hoạt động của Nhà máy.
3. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết việc lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành các hạng
mục của dự án tuân theo các quy định và tiêu chuẩn về môi trường Việt Nam hiện hành,
cụ thể:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 củ Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành:
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
4. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết thực hiện các giải pháp, biện pháp giảm thiểu trong
các giai đoạn của Dự án;
5. Các công trình xử lý ô nhiễm sẽ được nâng cấp cải tạo hoàn chỉnh trước khi dự
án đi vào hoạt động và thường xuyên giám sát cải tạo nâng cấp không để tình trạng
HTXL khí thải không còn hiệu quả xử lý khí thải như đợt thanh tra kiểm tra trước đó;
6. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường và chương trình đào tạo về an toàn
môi trường, chế độ thông tin báo cáo môi trường sẽ được thực hiện trong thời gian thi
công và vận hành. Kinh phí cho các công trình xử lý, giám sát môi trường sẽ được Đại
diện Chủ Cơ sở đảm bảo;
7. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết đền bù, khắc phục sự cố môi trường; sửa chữa đường
vận chuyển nếu làm hư hỏng, xuống cấp;

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 72
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
8. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết bảo vệ tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học dọc
tuyến đường dự án đi qua và khu vực xung quanh;
9. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết thực hiện các quy định pháp luật về Bảo vệ môi
trường theo đúng qui định hiện hành;
10. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị
cấm theo quy định của Việt Nam và các công ước quốc tế;
11. Chủ Cơ sở cam kết về đảm bảo công tác PCCC khi cơ sở hoạt động;
12. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết trong quá trình hoạt động của dự án, nếu vi phạm
công ước quốc tế, các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và để xảy ra các sự cố môi trường
thì Đại diện Chủ dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm


Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 73

You might also like