Professional Documents
Culture Documents
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
MỤC LỤC
QĐ Quyết định
Bảng 1.1: Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất ..................................................... 13
Bảng 1.2: Bảng cân bằng vật chất cho toàn bộ quy trình sản xuất ..................................... 13
Bảng 1.3: Lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng ................................................................... 13
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho Cơ sở................................................. 14
Bảng 1.5: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của Cơ sở.............. 16
Bảng 1.6. Tổng hợp lượng nước thải phát sinh của Cơ sở.................................................. 17
Bảng 1.7. Bảng cân bằng nước của Cơ sở .......................................................................... 17
Bảng 1.8. Tọa độ các điểm khống chế của cơ sở ................................................................ 18
Bảng 1.9. Các hạng mục công trình của dự án ................................................................... 20
Bảng 1.10. Tóm tắt các hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án ............................. 24
Bảng 3.1. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) ....................... 28
Bảng 3.2. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................... 28
Bảng 3.3: Nồng độ các thông số ô nhiễm nước thải chưa qua xử lý................................... 30
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do phương tiện vận chuyển (kg/ngày)................. 32
Bảng 3.5: Thành phần của dầu DO (0.05%S) .................................................................... 32
Bảng 3.6: Nồng độ các chất trong khí thải ......................................................................... 33
Bảng 3.7: Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý bụi từ máy ép viên nén ............................ 38
Bảng 3.8: Các thông số kỹ thuật của lò hơi ........................................................................ 39
Bảng 3.9: Tải lượng ô nhiễm khí đốt của lò hơi ................................................................. 40
Bảng 3.10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi ............................................... 40
Bảng 3.11. Đánh giá tổng hợp mức độ tác động của bụi và khí thải đến sức khỏe............. 41
công nhân, môi trường nơi làm việc của Cơ sở .................................................................. 41
Bảng 3.12: Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý khí thải lò hơi......................................... 45
Bảng 3.13: Thành phần chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của Nhà máy .............. 47
Bảng 3.14: Chủng loại và khối lượng chất thải nguy hại ................................................... 48
Bảng 4.1. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải số 01 .......................... 59
Bảng 4.2. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải số 02 .......................... 60
Bảng 4.3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý bụi phát sinh từ ............................................. 61
hoạt động của máy ép viên nén .......................................................................................... 61
Bảng 4.4. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải phát sinh .......................................... 61
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 5
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
từ hoạt động của lò hơi ....................................................................................................... 61
Bảng 4.5. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ......................................................................... 62
Bảng 4.6. Giá trị giới hạn đối với độ rung .......................................................................... 62
Bảng 4.7. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh .......................................... 63
Bảng 5.1. Tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt .......................................... 65
Bảng 5.2. Tổng hợp các kết quả quan trắc khí thải lò hơi .................................................. 66
Bảng 6.1. Kế hoạch quan trắc, đánh giá hiệu quả của hệ thống XLKT lò hơi .................... 67
Bảng 7.1. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở ........................ 70
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất viên nén ..................................................... 10
Hình 1.2. Hình ảnh thực tế của viên nén gỗ ....................................................................... 12
Hình 1.3. Vị trí thực hiện dự án trên Google Map.............................................................. 19
Hình 3.1. Quy trình thu gom nước mưa ............................................................................. 26
Hình 3.2. Hình ảnh thực tế của hố ga và gờ ngăn nước mưa khu nguyên liệu của cơ sở.... 27
Hình 3.3. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt giai đoạn hoạt động sau khi mở rộng quy mô,
công suất ............................................................................................................................ 29
Hình 3.4. Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn ................................................................................. 30
Hình 3.5. Màn che HDPE giảm thiểu bụi tại khu vực lưu trữ nguyên vật liệu. .................. 35
Hình 3.6: Quy trình xử lý bụi từ máy ép viên nén .............................................................. 37
bằng phương pháp lọc bụi tay áo ....................................................................................... 37
Hình 3.8: Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải từ lò hơi ............................................................ 42
Hình 3.9: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi của cơ sở .............................. 43
Hình 3.10: Hình ảnh thực tế kho chứa chất thải nguy hại tại cơ sở .................................... 50
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất viên nén
Thuyết minh quy trình sản xuất viên nén:
Nguyên liệu đầu vào được sử dụng là dăm bào, mùn cưa, củi điều, củi cao su,... không
chứa chất thải nguy hại được thu gom từ các nhà máy sản xuất gỗ, vị trí cung cấp củi cao su,
củi điều trong khu vực và được chuyên chở về nhà máy sản xuất.
Nguyên liệu đầu vào sau khi đưa về nhà máy sẽ được đưa vào máy băm để băm nhỏ
nguyên liệu tạo thành các thành phần có kích thước nhỏ trước khi đưa vào máy nghiền nát,
tại quá trình này sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn chủ dự án sẽ có các biện pháp đề xuất giảm
thiểu phù hợp. Sau khi được băm nhỏ ở công đoạn phía trên, gỗ dăm được cho vào máy
nghiền gỗ, tại đây gỗ dăm được các máy nghiền tiến hành phân cắt và nghiền thành gỗ có
kích thước nhỏ. Trong quá trình nghiền gỗ sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn. Toàn bộ lượng bụi
phát sinh được hệ thống lọc bụi túi vải thu gom, xử lý.
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Bảng 1.2: Bảng cân bằng vật chất cho toàn bộ quy trình sản xuất
Chất thải phát
Nguyên liệu đầu Sản phẩm tạo
Tên nguyên liệu sinh, thất thoát
vào (tấn/ngày) thành (tấn/ngày)
(tấn/ngày)
Gỗ dăm, mùn cưa 388,89 7,334 383,78
Trong đó:
Quá trình lưu trữ 388,89 0,2 388,69
Quá trình sấy 388,69 1,94 386,75
Quá trình ép viên 386,75 0,19 386,56
Quá trình sàng rung 386,56 2,78 383,78
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất:
Bảng 1.3: Lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng
STT Nhiên liệu, hóa chất ĐVT Số lượng Đặc tính/Vai trò
Nguyên liệu đốt cho các
1 Dầu DO lít/năm 40.000
phương tiện vận chuyển
Nguyên liệu đốt dùng
2 Củi, mùn cưa Tấn/ngày 26,4 cho lò hơi cấp nhiệt cho
lò sấy.
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Nhu cầu máy móc, thiết bị sử dụng:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và điều hành công việc sản xuất viên
nén gỗ Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm sẽ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua
trang thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho hoạt động của Dự án. Tổng hợp những
trang thiết bị, máy móc chính phục vụ Dự án được trình bày bảng sau:
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho Cơ sở
Thông số Số Xuất Năm Tình
TT Tên thiết bị ĐVT
kỹ thuật lượng xứ sản xuất trạng
I Hệ thống sản xuất viên nén
1 Lò sấy CS: 15 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
2 Máy băm CS: 10 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
3 Máy nghiền CS: 10 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
4 Máy nén viên CS: 5 tấn/h 4 Cái VN 2019 90%
5 Máy làm nguội CS: 5 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
6 Băng tải gầu - 7 Cái VN 2019 90%
7 Băng tải viên - 1 Cái VN 2019 90%
8 Sàng rung CS: 4 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
9 Máy đóng bao CS: 10 tấn/h 1 Cái VN 2019 90%
10 Buồng đốt cấp nhiệt Công suất: 4 tấn/h 1 Cái VN 20019 90%
II Hệ thống PCCC
1 Đường ống nước chữa cháy - 1 HT VN 2019 90%
2 Bình CO2 - 20 Bình VN 2019 90%
3 Họng chờ - 2 Cái VN 2019 90%
III Hệ thống cấp nước
Đường ống cấp nước các
1 - 1 HT VN 2019 90%
loại
IV Hệ thống cấp điện
1 Trạm điện - 1 Trạm VN 2019 90%
2 Đường dây điện - 1 HT VN 2019 90%
V Hệ thống BVMT
1 Chụp hút bụi công nghiệp - 1 HT VN 2023 90%
2 Hệ thống Cyclone - 1 HT VN 2023 90%
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt, đúng quy
định về việc kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị máy móc.
4.2. Nhu cầu sử dụng điện:
❖ Nguồn cung cấp:
Nhà máy hạ trạm biến áp 250 KVA.
❖ Nhu cầu sử dụng:
- Tổng nhu cầu sử dụng điện của cơ sở ước tính khoảng 287.068,7 KWh/tháng (tính
theo hóa đơn nhu cầu sử dụng điện của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp,
năm 2022) khi đi vào vận hành ổn định.
- Dự án không sử dụng máy phát điện dự phòng.
4.3. Nhu cầu sử dụng nước:
❖ Nguồn cung cấp:
Nhà máy sử dụng nước cấp từ nguồn khai thác giếng khoan, số lượng giếng khai thác
là 01 giếng với tổng lưu lượng khai thác dưới 10 m3/ngày.đêm theo đúng Điểm a Khoản 2
Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 27/11/2013 “Khai thác nước dưới
đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không vượt quá 10 m3/ngày.đêm” vì thế
Nhà máy không thuộc đối tượng xin cấp phép khai thác nước dưới đất, lượng nước ngầm
khai thác được bơm lên đài rồi từ đài nước được truyền đến các thiết bị cần cung cấp.
❖ Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu cấp nước dự kiến cho hoạt động của đơn vị hoạt động tại nhà xưởng của dự
án chi tiết như sau:
+ Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: Theo quá trình khảo sát thực tế tại nhà máy, số lượng
lao động của toàn nhà máy là 20 người, Chủ dự án ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương
gần khu vực nhà máy, các hoạt động nấu ăn và vệ sinh tắm giặt được thực hiện tại giai đình,
Nước cấp làm mát cho máy móc 1,0 Bay hơi vào không khí -
thiết bị
Nước cấp tưới cây 2,1 Nước thấm vào cây và đất -
Vị trí X Y
1 1269866.097 560939.538
2 1269872.870 560946.192
3 1269836.056 560975.660
4 1269851.443 560988.056
5 1269868.695 561011.357
6 1269685.154 561112.937
7 1269658.016 561062.076
8 1269830.814 560965.973
(Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Phước cung cấp, 2023)
Diện tích Tỷ lệ
STT Công trình hiện hữu Ghi chú
(m2) (%)
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án đầu tư của Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” phù hợp với Quyết định
số 177/QĐ-UBND ngày 04/06/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về Điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2025.
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất viên nén gỗ đã được UBND tỉnh Bình Phước phê
duyệt Quyết định chủ trương đầu tư tại Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 22/02/2016,
Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 về Quyết định chủ trương đầu tư (điều
chỉnh lần 1) và Quyết định số 23/QĐ-UBND về Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu ngày 21/06/2016 và điều
chỉnh lần thứ 2 ngày 06/01/2022).
Do đó, Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” tại ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố
Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước là phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải môi trường
Dự án đầu tư của Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” thuộc dự án nhóm C có
cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công,
xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh nước thải,
bụi, khí thải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải được quy định tại cột 2-II Phục lục V Nghị định 08/2022/NĐ-
CP ngày 10/01/2022 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
Xung quanh khu vực dự án tiếp giáp đường ĐH507, đất vườn cao su và nông trại
Ngũ Thường – Đồng Xoài, trong vòng bán kính 500 m có một vài hộ dân sinh sống rải
rác xung quanh đường ĐH507. Trong quá trình dự án đi vào vận hành dự án có phát sinh
nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất), chất thải rắn (chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường), chất thải nguy hại và khí thải (khí thải từ
phương tiện vận chuyển, khí thải từ quá trình sản xuất). Với những nguồn thải trên chủ
dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu, xử lý và quản lý phù hợp với từng nguồn phát sinh.
Theo kết quả phân tích đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thực hiện dự
án thì chất lượng môi trường nên nơi đây vẫn đảm bảo yêu cầu, không bị ô nhiễm. Bên
cạnh đó, vị trí dự án xung quanh đa phần là đất trống, đất trồng cây cao su, không tập
trung quá nhiều công trình, nhà máy hay nhà dân nên khá thuận lợi cho việc xây dựng
nhà máy, khả năng tác động đến môi trường xung quanh là không đáng kể.
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
❖ Nguồn phát sinh:
Theo nguyên tắc, nước mưa được quy ước là nước sạch nếu không tiếp xúc với các
nguồn gây ô nhiễm. Khi chảy qua các vùng chứa các chất ô nhiễm, nước mưa sẽ cuốn
theo các thành phần ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận, tạo điều kiện lan truyền các chất ô
nhiễm.
❖ Biện pháp, công trình xử lý nước mưa chảy tràn:
So với các nguồn khác, nước mưa chảy tràn tương đối sạch, tuy nhiên để đảm bảo
việc lưu trữ mùn cưa, gỗ vụn nguyên liệu,….tránh bị nước mưa chảy tràn qua gây ô
nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân xung quanh
khu vực dự án. Nhà máy hiện hữu đã có kho lưu chứa nguyên liệu có mái che và bê tông
hóa các khu vực sân bãi, đường giao thông nội bộ. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa lượng
nước mưa xâm nhập vào khu vực lưu chứa, nhà máy cần xây dựng thêm các vách ngăn
bằng bê tông, gạch và độ cao khoảng 1,5m.
Tăng cường che chắn các khu vực lưu chứa chứa nguyên liệu để nước mưa chảy
tràn không thể cuốn theo các chất thải như gỗ vụn, sau đó xâm nhập vào hệ thống thoát
nước mưa.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thu gom nước thải
của Nhà máy.
Hình 3.2. Hình ảnh thực tế của hố ga và gờ ngăn nước mưa khu nguyên liệu của cơ sở
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án được ước tính bằng 100% nhu
cầu sử dụng nước cho các mục đích sinh hoạt và sản xuất, cụ thể được trình bày như sau:
❖ Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân Nhà máy phát sinh khoảng 0,9
m3/ngày.
❖ Nước thải từ HTXL khí thải (cụ thể từ tháp hấp thụ của HTXL khí thải) khoảng 0,07
m3/ngày.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 27
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
Cụ thể về lưu lượng và biện pháp xử lý cho từng nguồn thải được trình bày cụ thể như
sau:
1.2.1. Nước thải sinh hoạt:
❖ Nguồn phát sinh:
Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng. Nước cấp bình quân cho
mỗi người khoảng 45 lít/người/ca. Dự kiến trung bình mỗi ngày có khoảng 20 công
nhân, như vậy lượng nước cấp cho công nhân 0,45 m3/ngày (tính trường hợp 45
lít/người/ca theo TCXDVN 33:2006/BXD).
20 người x 45 lít/người/ca = 900 lít/ngày = 0,9 m3/ngày.
Lượng nước thải tính bằng 100% lượng nước cấp, do đó lượng nước thải sinh
hoạt là 0,9 m3/ngày.
❖ Đánh giá tác động:
Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt có thể tham khảo theo tính toán của
WHO nêu trong bảng 4.7 sau:
Bảng 3.1. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người)
Hệ số thải
45 – 54 72 - 102 70 - 145 6 - 12 0,8 – 4 -
(g/người/ngày)
Vi sinh
- - - - - 106 – 109
(NPK/100ml)
(Nguồn: Rapid inventory technique in environmental contol, WHO 1993)
Với khoảng 20 công nhân thì khối lượng và nồng chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt được tính như sau:
Tải lượng chất ô nhiễm = Số người x hệ số thải.
Nồng độ các chất ô nhiễm = (Tổng lượng chất ô nhiễm x 52%) ÷ tổng lượng nước thải.
Bảng 3.2. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(Nguồn: Tính toán trên cơ sở chất ô nhiễm trong nước thải, WHO)
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải sinh hoạt, cột B.
Bảng 4.8 cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân nếu không được xử lý sẽ vượt
tiêu chuẩn cho phép QCVN 14:2008/BTNMT (cột B).
Trong quá trình làm việc tại nhà xưởng, quá trình sinh hoạt chủ yếu là rửa tay chân.
Mặc khác, mọi hoạt động ăn uống và sinh hoạt của công nhân sẽ được thực hiện tại nhà
trước khi đến Nhà máy làm việc nên lượng nước thải phát sinh không nhiều, túy nhiên
nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, mùi hôi và mỹ quan trong khu vực,
chủ Dự án có những biện pháp xử lý và giảm thiểu thích hợp trình bày dưới đây.
❖ Biện pháp xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV được thu gom và xử lý tại 01 bể tự
hoại 03 ngăn hiện hữu, có kích thước 3,0m×1,0m×2,0m (D×R×S). Nước thải sau khi
qua bể tự hoại 03 ngăn, khi bể tự hoại đầy sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức
năng, hút và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
Vì tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh không nhiều khoảng 0,9
m /ngày.đêm theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành (theo Khoản 1, Điều 53, Luật bảo
3
vệ môi trường 2020), chủ dự án nhận thấy lượng nước thải phát sinh phải được xử lý
đáp ứng qui chuẩn hiện hành trước khi thoát ra môi trường. Mặc khác do nước thải phát
sinh tại Dự án với lưu lượng rất ít, nên chủ Dự án đề xuất biện pháp sau khi xử lý qua
bể tự hoại 03 ngăn sẽ lưu chứa tại đây, đến khi bể đầy sẽ hợp đồng với đơn vị có chức
năng thu gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành, không xả thải vào nguồn tiếp nhận.
Để giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn vận hành của Nhà
máy, chủ đầu tư áp dụng các biện pháp với Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
Hình 3.3. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt giai đoạn hoạt động sau khi mở
rộng quy mô, công suất
Nguồn: Tài liệu kỹ thuật Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và
giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến gỗ, Tổng cục môi
trường 2011
Nhận xét: So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất chưa qua xử
lý bể lắng cặn với QCVN 40:2011/BTNMT, cột B cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều có
hàm lượng vượt quy chuẩn cho phép. Do đó, chủ dự án sẽ kí hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom và xử lý theo đúng qui định của pháp luật hiện hành.
❖ Biện pháp, công trình xử lý chất thải:
Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải sau khi tuần hoàn lại trong khoảng thời gian
01 tháng sẽ tiến hành xả cặn, phần nước phát sinh này chủ Dự án sẽ chứa vào thùng
composite có nắp đậy kín sau đó sẽ hợp hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và
xử lý theo đúng qui định của pháp luật hiện hành, Chủ cơ sở cam kết không để nước thải
phát sinh ra bên ngoài môi trường.
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
2.1. Công trình, biện pháp xử lý khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải
❖ Nguồn phát sinh
Trong quá trình hoạt động của nhà máy thường xuyên có các xe vận tải vận chuyển
nguyên liệu sản xuất viên nén và sản phẩm là viên nén gỗ ra vào khu vực nhà máy. Hoạt
động của các phương tiện vận tải này có thải ra môi trường một lượng khói thải có chứa
các chất ô nhiễm không khí bao gồm: Sự di chuyển của phương tiện sẽ tạo ra gió cục bộ
làm lôi cuốn bụi, đất cát trên đường vào môi trường không khí. Mức độ lôi cuốn đất cát
còn tùy thuộc vào tải trọng và tốc độ của phương tiện, tùy thuộc vào tình trạng đường
giao thông; Khí thải của các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu bao gồm bụi,
SO2, NOx, CO, CO2, chất hữu cơ bay hơi.
❖ Đánh giá tác động
Khi nhà máy đi vào hoạt động thì công suất của nhà máy là 233,33 tấn viên nén
gỗ/ngày. Để đáp ứng công suất trên thì lượng nguyên liệu ban đầu cơ sở ước tính sử
dụng khoảng: 388,89 tấn gỗ dăm/ngày.
Như vậy, tổng lượng nguyên liệu, sản phẩm cần vận chuyển của nhà máy trong
01 ngày là:
388,89 + 233,33 = 622,22 (tấn/ngày)
Hình 3.5. Màn che HDPE giảm thiểu bụi tại khu vực lưu trữ nguyên vật liệu.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Ngọc Lâm
Vị trí thực hiện: ấp 7, xã Tiến Hưng, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 35
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ” – công suất: 100.000 m3 viên nén gỗ/năm
2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi từ khu máy ép viên
❖ Nguồn phát sinh
Trong quá trình ép viên nén, mùn cưa, bột gỗ sau khi sấy khô sẽ được băng tải
gầu đưa vào máy ép. Khi đi vào máy ép, mùn cưa, bột gỗ sẽ được nghiền và được nén
lại dưới lực nén của trục vít. Khi ra khỏi vít nén sẽ được giữ lại thêm 100-150mm thì
mới đi ra khỏi máy ép. Một lượng bụi sẽ phát sinh ở đầu ra và đầu vào của máy ép. Bụi
này chủ yếu là bụi gỗ, mịn, nhỏ. Lượng bụi sinh ra trong quá trình ép viên phân tán chủ
yếu trong khu vực sản xuất chất đốt.
Theo phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức y tế thế giới (WHO), hệ số phát
sinh bụi mùn cưa, bột gỗ là 0,5 kg/tấn nguyên liệu. Lượng bụi phát sinh trong quá trình
ép viên nén ước tính khoảng 190 kg/ngày tương đương 23,75 kg/giờ. Tuy nhiên, hoạt
động ép viên nén thực hiện trong máy ép viên nén trục vít kín nên lượng bụi phát sinh
thấp, chủ yếu ở đầu và cuối máy nén.
Với diện tích khu vực dành cho xưởng sản xuất viên nén là 1.978m2. Vận tốc gió
khu vực nhà xưởng được thiết kế tối thiểu khoảng 0,5 m/s. Do đó, lưu lượng dòng khí
tại khu vực lưu chứa nguyên liệu sản xuất chất đốt là: 1.978 x 0,5 = 989m3/s, tương
đương 3.560.400 m3/giờ.
Vậy nồng độ bụi phát sinh tại khu vực lưu chứa nguyên liệu sản xuất chất đốt là:
6,67 mg/m3, vượt so với giới hạn cho phép của TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT (6
mg/m3).
❖ Đánh giá tác động
Bụi từ quá trình ép viên phát sinh tùy thuộc vào độ ẩm của nguyên liệu đầu vào.
Việc sử dụng bột gỗ sẽ phát sinh nhiều bụi. Độ ẩm càng thấp, hàm lượng bụi càng cao.
Độ ẩm từ nguyên liệu đầu vào của nhà máy không ổn định tùy theo mùa và tùy thuộc
tình hình thu mua.
Bụi ảnh hưởng đến sức khỏe, chất lượng cuộc sống con người, có tác hại đến
đường hô hấp đặc biệt là bệnh phổi. Các hạt bụi có kích thước trong khoảng 0,5 – 5µm
là nguy hiểm nhất.
❖ Biện pháp giảm thiểu
Nhà máy sử dụng hệ thống sản xuất tự động hóa nên lượng bụi phát sinh không
nhiều và ít ảnh hưởng đến công nhân vận hành máy móc. Bụi trong quá trình sản xuất
chủ yếu phát sinh từ băng tải chuyền ép viên nén gỗ. Lượng bụi này nếu bị phát tán sẽ
gây ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và người dân sống gần khu vực dự án vì vậy để
hạn chế tối đa mức độ ảnh hưởng của nó, chủ dự án sẽ tiếp tục thực hiện các giải pháp
sau:
- Thường xuyên quét dọn, vệ sinh nhà xưởng và tại các vị trí phát sinh bụi.
- Bố trí mặt bằng nhà xưởng thông thoáng.
- Trồng hàng rào cây xanh xung quanh xưởng để hạn chế bụi phát tán ra môi trường
xung quanh gây ô nhiễm môi trường.
- Các công nhân làm việc tại xưởng phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ
Chụp hút
Số
TT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật ĐVT
lượng
Hình 3.7. Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo
2.4. Công trình, biện pháp xử lý khí thải từ lò hơi
❖ Nguồn phát sinh
Nhà máy sử dụng lò hơi công suất 03 tấn hơi/giờ để cung cấp hơi nóng cho cho
lò sấy để sấy làm giảm độ ẩm nguyện liệu cho phù hợp sản xuất viên nén. Các thông số
kỹ thuật của lò hơi được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.8: Các thông số kỹ thuật của lò hơi
Suất tiêu hao nhiên liệu (củi mùn cưa/dăm bào) 380 ÷ 410 kg/triệu kCal
(Nguồn: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Ngọc Lâm cung cấp, 2023)
Ống khói
(Cao 15 m, Ø=40 cm)
Khí thải xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B, kp=1 và kv =1
Hình 3.8: Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải từ lò hơi
Hình 3.9: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi của cơ sở
Bổ sung biện pháp kiểm soát nhiên liệu đốt và chế độ đốt để giảm thiểu CO:
Ngoài việc vận hành buồng đốt đúng theo thiết kế kỹ thuật, các biện pháp quản lý
cũng đem lại hiệu quả rất lớn trong việc ngăn ngừa ô nhiễm từ khí thải buồng đốt củi.
Khí CO là chất khí rất khó xử lý bằng hệ thống xử lý cuối đường ống hay nói cách khác
là phương án xử lý cuối cùng. CO phát sinh nhiều vượt do nhiên liệu không được cháy
hoàn toàn. Do đó, CO chỉ có thể được giảm thiểu bằng cách vận hành buồng đốt đúng
thiết kế và đúng quy trình vận hành để nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (Nguồn: Sổ
tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp – Xử khí
khí thải lò hơi của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh, 1998). Do đó,
để giảm thiểu lượng CO trong khí thải đầu ra, Chủ dự án xin cam kết sẽ vận hành theo
các quy trình quản lý buồng đốt như sau:
- Kiểm soát yếu tố gây ảnh hưởng đến tải lượng ô nhiễm trong khí thải: Độ ẩm
thanh củi phải thấp, cung cấp lượng khí thổi vừa đủ và quy định thời gian chọc xỉ hợp
lý. Đây là yếu tố quan trọng trong việc hình thành bụi và CO trong khí thải. CO cao
trong buồng đốt phát sinh là do nguyên liệu củi đưa vào buồng đốt cháy không hoàn
toàn, sinh tro bay và CO lớn. Dự án sử dụng củi vụn khô nhằm tăng hiệu quả đốt của lò.
- Sử dụng thiết bị inverter tăng tốc độ quay của quạt hút và quạt cấp gió.
- Nhóm lò đúng quy trình, tránh trường hợp nhiên liệu đốt quá nhiều làm cản trở
quá trình cháy.
xả cặn 01 lần với thể tích xả đáy khoảng 20% ≈ 2,0 m3. Lượng nước sau khi xả cặn sẽ
được chủ Dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý theo đúng qui định
hiện hành.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
❖ Nguồn phát sinh
Toàn bộ công nhân làm việc tại nhà máy trong giai vận hành là 20 người. Ước
tính mỗi công nhân thải ra 1,0 kg rác thải/ngày (theo QCVN 01:2021/BXD). Tổng lượng
rác thải sinh hoạt của giai đoạn vận hành khoảng 20 kg/ngày.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các loại chất khác nhau như rau, vỏ
hoa quả, xương, phân rác, giấy, vỏ đồ hộp,…Chất thải sinh hoạt có chứa 60 – 70% chất
hữu cơ và 30 – 40% các chất khác.
❖ Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
➢ Quy trình thu gom CTR sinh hoạt
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân viên tại nhà máy,
CTR nhà ăn,… Chủ Cơ sở đã bố trí các thùng rác bằng nhựa HDPE, có nắp đậy, dung
tích 120 lít đặt tại khu vực nhà ăn, nhà xưởng, khu văn, đường nội bộ.
+ Định kỳ 01 ngày/lần tập kết rác về kho lưu chứa.
➢ Quy trình lưu trữ tạm thời
+ Thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật hiện
hành.
+ Bố trí nhà kho lưu chứa CTR sinh hoạt có diện tích 7,5 m2 (dài x rộng x cao =
3,0 x 2,5 x 2,9 m), có kết cấu tường nền bê tông, mái lợp tôn và có hệ thống PCCC tại
chỗ theo đúng qui định hiện hành.
➢ Quy trình xử lý CTSH
+ Rác thải không có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ hợp đồng với đơn vị có chức
❖ Đánh giá tác động:Các thành phần của chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại khi
thải vào môi trường mà không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường
sống. Các thành phần nguy hại như bóng đèn hư, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu mỡ,…khi
thải vào môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, đất, gây tác hại cho sức khỏe con người
và ảnh hưởng tới các hệ sinh thái. Do đó, nhà máy phải có các biện pháp quản lý và xử
lý thích hợp đối với từng loại chất thải rắn này để không làm ảnh hưởng đến chất lượng
môi trường tại khu vực.
❖ Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
− Quy trình thu gom CTNH
Chất thải nguy hại vận hành sẽ được chủ đầu tư bố trí 05 thùng chứa HDPE dung
tích 120 lít có nắp đậy, dán nhãn phân biệt chất thải bố trí trong khu vực xưởng sản xuất.
Rác thải nguy hại được vận chuyển định kỳ về kho chứa với tần suất thu gom 01
ngày/lần.
− Quy trình lưu trữ tạm thời CTNH
+ Bố trí khu vực lưu trữ CTNH; Diện tích kho chứa chất thải nguy hại tại nhà
máy khoảng 14 m2 (dài x rộng x cao = 7,0 x 2,0 x 4,0 m).
+ Kết cấu có mái che, sàn cao tránh bị ngập nước, nền bê tông, cột bê tông cốt
thép, tường xây tô 02 mặt sơn nước, mái lợp tole, có dán biển cảnh báo, có bố trí thiết
bị phòng cháy chữa cháy và rãnh thu gom chất thải dạng lỏng,...theo đúng quy định về
quản lý chất thải nguy hại.
+ Thu gom, phân loại CTNH phát sinh đưa vào khu vực lưu trữ.
− Quy trình xử lý CTNH
+ Nhóm chất thải nguy hại khác phát sinh tại Nhà máy sản xuất bao gồm các
thành phần như bóng đèn thủy tinh, giẻ lau nhiễm dầu nhớt, thùng chứa hóa chất,…
+ Công ty sẽ ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Công nghệ An Huy tại hợp đồng
thu gom số 16/2023/HĐ/AH-NL ngày 06/01/2023 về việc thu gom, vận chuyển và xử lý
Hình 3.10: Hình ảnh thực tế kho chứa chất thải nguy hại tại cơ sở
1. Nội dung đề nghị cấp phép môi trường đối với nước thải
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
Không thuộc đối tượng phải cấp phép môi trường đối với nước thải theo quy định
tại Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 (Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau xử lý
sẽ được thu gom sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng hút, xử lý khi bể tự hoại đầy).
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
1.1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc
nước thải tự động, liên tục:
1.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ
thống xử lý nước thải:
− Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV được thu gom và xử lý bằng 01 bể tự
hoại 03 ngăn hiện hữu, có kích thước dài×rộng×sâu = 3,0 m×1,0 m×2,0 m. Nước thải sau
khi qua bể tự hoại 03 ngăn, khi bể tự hoại đầy sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức
năng, hút và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
− Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ buồng đốt cấp nhiệt (cung cấp
cho lò sấy) nên sẽ phát sinh thêm lượng nước thải từ quá trình này cụ thể là nước từ tháp
hấp thụ. Nước từ tháp hấp thụ 01 tháng xả cặn 01 lần, lượng nước xả cặn sẽ được hợp
đồng với đơn vị có chức năng và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
1.1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải
Tóm tắt quy trình công nghệ:
+ Nước thải sinh hoạt xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn → Khi bể tự hoại đầy → Hợp
đồng với đơn vị có chức năng, hút và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
+ Nước thải từ tháp hấp thụ → 01 tháng xả cặn 01 lần → Hợp đồng với đơn vị có
chức năng và thu gom xử lý theo đúng qui định hiện hành.
1.2. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
− Trang bị các thiết bị dự phòng cho hệ thống xử lý như máy bơm. Thường xuyên
kiểm tra đường ống công nghệ, thiết bị, kịp thời khắc phục các sự cố rò rỉ, tắc nghẽn.
− Định kỳ hằng năm, thực hiện kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng thiết bị, máy móc hệ
thống thu gom và thoát nước thải.
Ghi chú: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI
2.6. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc
khí thải tự động, liên tục
2.6.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh khí thải để đưa về hệ thống
xử lý khí thải
− Nguồn số 01: Bụi phát sinh từ hoạt động của máy ép viên nén thu gom ngay tại
vị trí phát sinh thông qua các chụp hút bố trí phía trên các máy móc công cụ sau đó được
dẫn về hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo.
− Nguồn số 02: Khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi được thu gom bằng chụp
hút sau đó dẫn về hệ thống xử lý khí thải.
2.6.2. Công nghệ, thiết bị xử lý bụi, khí thải
− Công nghệ, thiết bị xử lý bụi phát sinh từ hoạt động của máy ép viên nén (nguồn
số 01):
+ Quy trình công nghệ: Bụi phát sinh → Chụp hút → Hệ thống xử lý bụi bằng lọc
bụi tay áo → Vị trí thoát khí ra môi trường.
+ Thông số kỹ thuật hệ thống của hệ thống xử lý bụi phát sinh từ hoạt động của
máy ép viên nén.
2.7. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
Không thuộc đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục (theo quy định
tại khoản 2 Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Chất thải rắn nguy hại giám sát khối lượng và thành phần.
Tần suất giám sát là thường xuyên và liên tục.
Tần suất báo cáo: 01 năm/lần thực hiện cùng chương trình quan trắc môi trường
của dự án.
1. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với nước thải
Quan trắc nước thải sinh hoạt:
+ Vị trí: Tại hố ga chứa nước thải sau bể tự hoại 03 ngăn của Cơ sở (NT).
+ Tần suất quan trắc: 02 lần/năm.
+ Thời gian quan trắc: 07/06/20222; 26/10/2022 và 07/06/2023 (đợt 1).
Bảng 5.1. Tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt
3 BOD5 mg/L 25 47 38 50
Dầu mỡ
8 mg/L 3,1 2,5 1,3 20
ĐTV
(Nguồn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu và Công ty TNHH Khoa học công
nghệ và Phân tích môi trường Phương Nam)
- Nhận xét: Theo như kết quả quan trắc đợt 1 và đợt 2 của năm 2022 và đợt 1 năm
2023 của nước thải sinh hoạt các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của cột B,
QCVN14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên
chủ dự án nhận thấy nước thải sinh hoạt phát sinh nếu xử lý đạt cột B, thải vào môi
trường sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường. Mặc khác lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
rất ít khoảng 0.9 m3/ngày đêm, rất khó trong quá trình xây dựng và vận hành HTXL
nước thải. Nên trong Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này Chủ dự án xin kiến
nghị phương án là xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 03 ngăn, khi bể tự hoại đầy sẽ tiến hành
hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng qui định hiện hành. Không
xả nước thải ra môi trường nên Chủ Cơ sở kiến nghị được lượt bỏ chương trình quan
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
- Danh mục công trình bảo vệ môi trường tại dự án cần đưa vào vận hành thử nghiệm
và thời gian vận hành thử nghiệm dự kiến như sau: Hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi với
công suất 9.888 m3/giờ.
- Thời gian dự kiến lấy mẫu nước của hệ thống xử lý khí thải lò hơi: khoảng 03 tháng
kể từ ngày có giấy phép môi trường.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý
Để đánh giá hiệu hiệu quả của từng công trình và toàn bộ hệ thống xử lý khí thải
và nước thải tại dự án, Chủ đầu tư sẽ tiến hành phối hợp với đơn vị có chức năng để
quan trắc lấy mẫu phân tích cụ thể như sau:
Bảng 6.1. Kế hoạch quan trắc, đánh giá hiệu quả của hệ thống XLKT lò hơi
Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối
hợp để thực hiện Kế hoạch
• Công ty Cổ phần Dịch vụ Tư vấn Môi trường Hải Âu
+ Địa chỉ: 3 Tân Thới Nhất 20, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. HCM
+ Đại diện: Bà Phan Bảo Quỳnh
+ Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 028 3816 4421
+ Quyết định số 468/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 03 năm 2022 về việc chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi với mã số VIMCERTS 117.
• Công ty Cổ phần Tư vấn Môi trường Sài Gòn
+ Địa chỉ: 45/1 Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
+ Đại diện: Bà Trần Thị Thảo
+ Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 028.38 956 011
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Công ty đã tiếp đón 02 đoàn kiểm tra của Phòng
Cảnh sát môi trường Công an tỉnh Bình Phước phục vụ công tác thanh tra kiểm tra, các
công trình bảo vệ môi trường và các biện pháp kiểm soát ô nhiểm của Cơ sở. Chi tiết
được trình bày như bảng sau:
Bảng 7.1. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở
(Đính kèm các Biên bản kiểm tra hiện trạng tại Phụ lục của Hồ sơ)
1. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu
được nêu trong báo cáo. Nếu có gì sai trái, Chủ Cơ sở hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Việt Nam.
2. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu
đã nêu trong báo cáo; đồng thời, cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung
về bảo vệ môi trường có liên quan đến quá trình triển khai, hoạt động của Nhà máy.
3. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết việc lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành các hạng
mục của dự án tuân theo các quy định và tiêu chuẩn về môi trường Việt Nam hiện hành,
cụ thể:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 củ Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành:
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
4. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết thực hiện các giải pháp, biện pháp giảm thiểu trong
các giai đoạn của Dự án;
5. Các công trình xử lý ô nhiễm sẽ được nâng cấp cải tạo hoàn chỉnh trước khi dự
án đi vào hoạt động và thường xuyên giám sát cải tạo nâng cấp không để tình trạng
HTXL khí thải không còn hiệu quả xử lý khí thải như đợt thanh tra kiểm tra trước đó;
6. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường và chương trình đào tạo về an toàn
môi trường, chế độ thông tin báo cáo môi trường sẽ được thực hiện trong thời gian thi
công và vận hành. Kinh phí cho các công trình xử lý, giám sát môi trường sẽ được Đại
diện Chủ Cơ sở đảm bảo;
7. Đại diện Chủ Cơ sở cam kết đền bù, khắc phục sự cố môi trường; sửa chữa đường
vận chuyển nếu làm hư hỏng, xuống cấp;