You are on page 1of 85

MỤC LỤC

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .............................................. 1


1.1. Tên chủ dự án đầu tư ............................................................................................... 1
1.2. Tên dự án đầu tư ...................................................................................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ................................... 3
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư.................................................................................. 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư .................................................................. 3
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư .................................................................................. 7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án đầu tư ............................................................................................ 7
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có) ....................................... 14
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .................................................................................. 23
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường................................................................................ 23
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............... 23
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................... 27
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..................... 27
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................................................... 27
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ................................................................................... 28
3.1.3. Xử lý nước thải ................................................................................................... 30
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ......................... 42
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:....................................... 51
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .............................................. 53
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành ........................................................................... 54
3.6.1. Phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải ........................ 54
3.6.2. Phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý khí thải lò hơi ................ 59
3.7 Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường................................................................................................ 64
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................... 66
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ....................................................... 66
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .......................................................... 67
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. .......................................... 68
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất (nếu có): ............................................................................... 68
Chương V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............. 70
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: .................. 70
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ........................................................... 70
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý chất thải: .......................................................................................................... 70
5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật. ...................................................................................................................... 74
5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: ..................................................... 74
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: .......................................... 75
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.............................................. 75
Chương VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................ 76
PHỤ LỤC 1: VĂN BẢN PHÁP LÝ ............................................................................. 78
PHỤ LỤC 2: CÁC BẢN VẼ HOÀN CÔNG ................................................................ 79
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1.Toạ độ khống chế các cạnh của thửa đất ........................................................ 1
Bảng 1. 2. Danh mục máy móc, thiết bị của nhà máy ..................................................... 6
Bảng 1. 3. Khối lượng nguyên liệu sử dụng sản xuất ..................................................... 7
Bảng 1. 4. Bảng cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất giấy ................................... 8
Bảng 1. 5 Nhu cầu nhập khẩu phế liệu ............................................................................ 9
Bảng 1. 6 Nhu cầu sử dụng nước .................................................................................. 12
Bảng 1. 7 Bảng tổng hợp nước phát sinh cần xử lý lớn nhất (m3/ngày đêm) .............. 14
Bảng 1. 8. Danh mục các hạng mục công trình xây dựng của Nhà máy....................... 15
Bảng 1. 9 Phế liệu được phép nhập khẩu ...................................................................... 20
Bảng 1. 10 Khối lượng nhập khẩu phế liệu của Công ty qua các năm (kg) .................. 21
Bảng 1. 11. Nhu cầu sử dụng nhân sự của Công ty....................................................... 22

Bảng 3. 1 Danh mục thiết bị trong trạm XLNT ............................................................ 32


Bảng 3. 2. Các hạng mục công trình của HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày ..... 32
Bảng 3. 3. Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc nước thải tự động ................... 37
Bảng 3. 4. Thông số hệ thống xử lý khí thải ................................................................. 42
Bảng 3. 5 Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc khí thải tự động ....................... 44
Bảng 3. 6 Khối lượng CTNH phát sinh ......................................................................... 52
Bảng 3. 7. Bảng phương hướng khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống xử lý ........ 56
Bảng 3. 8. Một số hư hỏng thường gặp ở máy bơm và biện pháp khắc phục ............... 59
Bảng 3. 9. Một vài hư hỏng thường gặp ở Motor và biện pháp khắc phục ................... 61
Bảng 3. 10 Nội dung thay đổi so với báo cáo ĐTM...................................................... 64

Bảng 5. 1. Bảng kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý .......................... 70
Bảng 5. 2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình,........ 70
Bảng 5. 3. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý nước
thải ................................................................................................................................. 72
Bảng 5. 4. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý khí
thải lò hơi ....................................................................................................................... 73
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Vị trí của dự án trên bản đồ vệ tinh ................................................................. 2
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất giấy ......................................................................... 4
Hình 1. 2 Cân bằng nước cho Dự án ............................................................................. 13
Hình 1. 4 Quy hoạch tổng mặt bằng của nhà máy ........................................................ 16
Hình 1. 5 Bãi lưu giữ phế liệu ....................................................................................... 18
Hình 1. 6. Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty ..................................................................... 22

Hình 3. 1. Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước thải .................................................. 29


Hình 3. 2. Quy trình công nghệ HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày.đêm ........... 30
Hình 3. 3. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi 15 tấn/h......................................................... 41
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


1.1. Tên chủ dự án đầu tư
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Bắc Hà
- Địa chỉ văn phòng: Số 188A-188B, đường 398, thôn Liêm Xuyên, xã Song
Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
- Người đại diện: Nguyễn Thị Hằng Chức vụ: Phó Giám đốc.
- Điện thoại: 02403.552.999; E-mail: giaybachabacgiang@gmail.com
- Giấy chứng đăng ký kinh doanh số: 2400102899, cấp lần đầu ngày 30/01/1993;
đăng ký thay đổi lần thứ 16, ngày 22/05/2020.
1.2. Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)
a. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
Dự án được thực hiện tại số 188A - 188B, đường 398, thôn Liêm Xuyên, xã
Song Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, có vị trí tiếp giáp:
- Phía Đông tiếp giáp với tỉnh lộ 398
- Phía Tây tiếp giáp với mương nội đồng.
- Phía Nam tiếp giáp với đường bê tông.
- Phía Bắc tiếp giáp với Công ty sản xuất điện tử.
Bảng 1. 1.Toạ độ khống chế các cạnh của thửa đất

Toạ độ (VN 2000)


Ký hiệu góc
X Y

A1 2356903.10 411169.65
A2 2357029.28 411203.18
A3 2356951.96 410890.44

A4 2356923.87 410855.42
Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà
Dưới đây là vị trí của dự án trên bản đồ vệ tinh

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 1


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hình 1. 1 Vị trí của dự án trên bản đồ vệ tinh

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 2


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

b. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng


- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Công ty TNHH Bắc Hà tự thẩm định hồ
sơ thiết kế xây dựng của dự án.
c. Hồ sơ môi trường của dự án
- Quyết định số 2657/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất
giấy Kraft (điều chỉnh)” tại số 188A-188B, đường 398, thôn Liêm Xuyên, xã Song
Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1210/GP-BTNMT ngày 31/12/2021
của Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang cấp cho Công ty TNHH Bắc Hà.
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 668/GP-TNMT ngày 03/12/2018 của
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho cho Công ty TNHH Bắc Hà.
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất số 41/GXN-BTNMT ngày 04/4/2019 với công suất 12.000 tấn
sản phẩm/năm.
c. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công): Dự án có tổng vốn đầu tư 23.110.805.000 VNĐ (Hai mươi ba tỉ, một
trăm mười triệu, tám trăm lẻ năm nghìn đồng) nên thuộc nhóm C theo Luật Đầu tư
công. Tuy nhiên, dự án có nhu cầu sử dụng phế liệu giấy làm nguyên liệu sản xuất. Do
đó Giấy phép môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt theo
quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh) có tổng công suất sản
xuất giấy kraft 12.000 tấn sản phẩm/năm.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Công nghệ sản xuất của nhà máy được thể hiện dưới sơ đồ sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 3


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất giấy


Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
Bước 1. Nghiền thủy lực
Giấy nguyên liệu từ khu vực bãi chứa giấy nguyên liệu sau khi được phân loại
thủ công được đưa vào máy nghiền thủy lực bằng hệ thống băng tải, tại đây giấy được
xử lý bằng cách ngâm cho mềm rồi tiến hành nghiền, đánh tơi thủy lực (nghiền thủy
lực).
Trong quá trình nghiền thủy lực dưới tác động của nước và hoạt động của vi sinh
sẽ đánh tơi giấy nguyên liệu ban đầu thành dạng bùn hoặc chất rắn kích thước nhỏ từ
đó các chất thải rắn không bị nước và vi sinh đánh tơi được như băng dính, ghim, sỏi,
đá... sẽ bị tách ra khỏi chu trình.
Nước cấp vào công đoạn này bị kéo theo do việc di chuyển dòng hỗn hợp bùn
giấy sang công đoạn lọc và cô đặc, do đó dòng nước thải sẽ đi theo các công đoạn sau
mà không phát sinh tại công đoạn này.
Bước 2: Lọc và cô đặc

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 4


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Sau đó hỗn hợp bùn giấy được đưa qua các thiết bị lọc để tách rời hoàn toàn
dòng nguyên liệu ra khỏi hỗn hợp bùn bao gồm các loại chất thô, cặn và tạp chất kích
thước nhỏ sau đó sẽ được chuyển qua sàng áp lực tinh, dòng nguyên liệu giấy sẽ được
cô đặc bằng một số hệ thống tách nước. Sau khi cô đặc dòng nguyên liệu giấy sẽ thu
được bột giấy ở dạng mùn và sẵn sàng cho bước 3.
Bước 3: Nghiền mịn
Bột giấy nằm ở dạng mùn cô đặc sẽ được đưa vào chu trình nghiền mịn.
Bước 4: Định hình (xeo giấy)
Nguyên liệu giấy thu hồi tại bể chứa sẽ được định hình và tách nước bằng cách
sắp xếp bột giấy thành hình khổ giấy và đặt trên băng truyền lưới nằm nghiêng
Để định hình thành khổ hình khổ giấy công nghệ dự án sử dụng mền và lưới,
trong quá trình định hình sau khi đi hết một chu trình định hình giấy mền và lưới được
quay vòng lại đầu chu trình định hình và dự án cần phải xịt mền và lưới (do cách thức
rửa bằng cách phun nước lên mền nên được gọi là xịt mền, với xịt lưới tương tự) trước
khi bắt đầu định hình chu trình mới.
Bước 5: Tách nước, ép và sấy
Dòng giấy được đưa dẫn đi bằng băng truyền dạng lưới đưa vào máy cuộn ép và
đồng thời sấy bằng hơi nóng từ lò hơi.
Quá trình tách nước sẽ phát sinh ra nước thải tách ra từ dòng nguyên liệu giấy,
lượng nước thải này được thu gom và tuần hoàn lại cho quá trình sản xuất.
Ngoài ra quá trình sấy bằng hơi nóng từ lò hơi sẽ làm phát sinh hơi nước và khí
thải lò hơi.
Bước 6: Quấn, cắt cuộn
Tới đây đã hoàn thiện sản phẩm, công đoạn tiếp theo là quấn lại thành cuộn và
cắt để tạo thành những cuộn giấy kraft và kiểm tra chất lượng sản phẩm để lưu kho,
xuất xưởng. Trong quá trình cắt mặc dù rất ít những có thể phát sinh chất thải rắn là
bavia giấy do quá trình cắt giấy gây ra và có thể sẽ phát sinh những lỗi hệ thống dẫn
đến sản phẩm bị hỏng bị coi như đồ bỏ. Những chất thải rắn này thực chất cũng chính
là nguyên liệu giấy đầu vào của dự án nên sẽ được quay vòng lại làm nguyên liệu đầu
vào ngay lập tức.
Hiện tại, Nhà máy có 2 dây chuyền sản xuất, mỗi dây chuyền có công suất 6.000
tấn sản phẩm/năm. Chi tiết danh mục thiết bị máy móc của nhà máy như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 5


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 1. 2. Danh mục máy móc, thiết bị của nhà máy

STT Tên thiết bị, Thông số kỹ thuật Số lượng Năm Tình


máy móc (chiếc) sx trạng
- V = 20 m3; Đang hoạt
Máy nghiền tơi - Năng suất 45 tấn động
1 01 2012
thủy lực OCC/ngày;
- N = 110 kW.
- Ø 450 Đang hoạt
2 Máy nghiền đĩa 01 2012 động
- N = 90 kW.
- Ø 750 Đang hoạt
3 Máy khuấy trộn 8 2012 động
- N = 11 kW.
Lọc cát nồng độ - Q = 4000 lít/phút – 6000 Đang hoạt
4 2 2012
cao lít/phút. động
Lọc cát nồng độ Đang hoạt
thấp. Chia làm - Q = 600 lít/phút; động
ba cấp: - Cvào ≤ 1,4%;
5 Cấp 1 - Cra ≤ 1,2%; 12 2012
- Pvào ≥ 3,2 kg/cm2
Cấp 2 04
- Pra ≥ 2,7 kg/cm2.
Cấp 3 01
- S = 1,2 m2; Đang hoạt
- Lỗ ø 3mm; động
6 Sàng thô - N = 45 kW; 01 2012
- Năng suất: 30 – 60
tấn/ngày.
- S = 2,0 m2; Đang hoạt
- Khe 0,2 mm; động
- N = 90 kW;
7 Sàng tinh - Năng suất: 60 – 90 01 2012
tấn/ngày;
- C≤ 1,4%;
- P≥ 2,0 kg/cm2.
- N = 30 kW; Đang hoạt
8 Sàng rửa rác 01 2012 động
- Mặt sàng lỗ Ø 3,5mm
Máy xeo khổ Đang hoạt
9 - Năng suất 600 tấn/tháng. 01 2012
giấy 2700 động
Máy xeo khổ Đang hoạt
10 - Năng suất 600 tấn/tháng. 01 2019
giấy 3200 động
Đang hoạt
11 Cắt cuộn - Năng suất 600 tấn/tháng. 02 2012
động

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 6


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

STT Tên thiết bị, Thông số kỹ thuật Số lượng Năm Tình


máy móc (chiếc) sx trạng
12 Nồi hơi đốt than 15 tấn hơi/h 01 2019 Mới
(Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà)
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Sản phẩm đầu ra của Dự án là Giấy Kraft với công suất 37,5 tấn/ngày tương
đương 12.000 tấn sản phẩm/năm.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án đầu tư
a. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất
Hiện nay, nhà máy đang sử dụng phế liệu trong nước và nhập khẩu. Căn cứ vào
số liệu thống kê sản xuất tại nhà máy, khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu hóa chất sử dụng cho quá trình sản xuất như sau:
Bảng 1. 3. Khối lượng nguyên liệu sử dụng sản xuất

Khối lượng
STT Tên nguyên phụ liệu Ghi chú
(tấn/năm)

A Nguyên phụ liệu sử dụng cho sản xuất


Sử dụng giấy phế
liệu trong nước và
nhập khẩu ở các
Giấy phế liệu (1,2 tấn phế liệu/tấn
1 13.355,1 nước nước Châu
SP)
Âu, Hàn Quốc,
Nhật Bản và Đài
Loan.
2 Tinh bột oxy hóa (22 kg/tấn SP) 264
3 Keo bề mặt AKD (1,5 kg/tấn SP) 18

4 Bột sắn (30 kg/tấn SP) 360


Phèn nhôm (Al2(SO4)3) (3,5
5 42
kg/tấn SP)

Ammonium Persulfate
6 0,2
(NH4)2S2O8 (0,02 kg/1 tấn SP)

Tổng A 14.039,3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 7


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Khối lượng
STT Tên nguyên phụ liệu Ghi chú
(tấn/năm)
Hóa chất sử dụng cho hệ thống
B
xử lý nước thải

1 PAC 50,38
2 PAM A 15,66 Hóa chất sử dụng
3 PAM C 0,76 xử lý nước thải

Tổng B 66,80
Hóa chất sử dụng cho hệ thống
C
xử lý khí thải
1 NaOH 2,52 Hóa chất sử dụng
Tổng C 2,52 xử lý khí thải

Tổng (A) +(B)+ (C) 14.108,6

Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà


Nhu cầu nhập khẩu phế liệu phục vụ cho sản xuất
Tổng khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất khoảng 15.084,2
tấn/năm. Căn cứ vào khối lượng tạp chất, độ ẩm của nguyên liệu, hóa chất sử dụng và
sản phẩm. Công ty đưa ra sơ đồ cân bằng vật chất như sau:
- Độ ẩm trong giấy phế liệu trung bình: 20%
- Độ ẩm trong giấy thành phẩm trung bình: 5%
- Tạp chất trong giấy phế liệu ≤ 2%
Bảng 1. 4. Bảng cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất giấy
Nguyên liệu đầu vào Thành phẩm đầu ra, chất thải
Tên nguyên phụ Khối lượng Tên sản phẩm, chất thải Khối lượng
liệu (Tấn/năm) (Tấn/năm)
Phế liệu giấy sử Giấy sản phẩm 12.000
13.355,1
dụng
Hóa chất, phụ gia Hao hụt do bay bơi 15% 2003,3
684,2
(phèn nhôm)
Tạp chất bám dính trong quá 36
trình phân loại đầu vào như
bao bì, dây buộc, bụi, đất

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 8


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

cát, băng dính..


Bùn thải 0,06
Tổng cộng 14.039,3 14.039,3

Để đạt công suất 12.000 tấn sản phẩm/năm thì khối lượng phế liệu cần cung cấp
là 13.355,1 tấn/năm. Tuy nhiên, tình hình thu mua giấy phế liệu trong nước hiện nay
của Công ty gặp rất nhiều khó khăn, vì vậy Công ty xin được sử dụng 100% phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đến năm 2024. Đến 1/1/2025, tỷ lệ nhập khẩu phế
liệu của Công ty sẽ tuân thủ theo đúng pháp luật là 20% nguyên liệu nội địa – 80%
nguyên liệu nhập khẩu.
Bảng 1. 5 Nhu cầu nhập khẩu phế liệu
Khối lượng dự kiến
nhập khẩu (Tấn/năm)

Dự kiến từ Dự kiến
Chủng loại phế liệu nhập
TT Mã HS ngày Từ ngày
khẩu
01/01/2023 gày
Đến ngày 01/01/2025
31.12/2024 đến
31/12/2029

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi


(phế liệu và vụn thừa): Giấy
1 4707 10 00 13.355 10.684
kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy
hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

Tổng khối lượng phế liệu xin phép nhập khẩu


2 80.130
(Trong thời hạn 7 năm)

- Đặc tính của giấy phế liệu


Công ty sẽ tuân thủ các quy định về nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
theo đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 và QCVN
33:2018/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy
nhập khẩu. Theo đó:
+ Trong mỗi khối hàng phế liệu giấy nhập khẩu được phép lẫn lượng phế liệu
giấy có mã HS khác (thuộc Danh mục phế liệu giấy được phép nhập khẩu) so với mã
HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu. Tỷ lệ khối lượng phế liệu giấy có mã HS khác
không vượt quá 20% tổng khối lượng của khối hàng phế liệu giấy nhập khẩu.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 9


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

+ Phế liệu giấy nhập khẩu phải được loại bỏ các tạp chất, không thuộc chủng loại
vật liệu và hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, cụ thể như
sau:
. Vỏ bao bì giấy đã qua sử dụng để chứa dầu, nhớt, mỡ, hóa chất, thực phẩm; các
loại bao bì giấy còn đóng kín.
. Giấy hoặc các tông đã qua sử dụng có thành phần chất chống cháy (hợp chất
PBDE (PolyBrominated Diphenyl Ether), hợp chất PBB (PolyBrominated Biphenyl),
các hợp chất gốc phthalate).
. Giấy hoặc các tông đã bị cháy dở.
+ Giấy phế liệu nhập khẩu phải có độ ẩm không vượt quá 20%.
Chủ dự án cam kết:
- Chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi
kèm với phế liệu đã đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về môi trường quy định.
- Cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu
có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng
các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi
trường.
- Cam kết lưu giữ, vận chuyển phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản
xuất của mình.
- Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng
tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài
chính để khắc phục các hậu quả vi phạm.
- Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
+ Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
+ Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật
trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
+ Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm
quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
* Điện
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của nhà máy được lấy từ mạng lưới điện
khu vực, dẫn vào trạm biến áp của công ty và cấp tới các bộ phận sử dụng. Nhu cầu sử

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 10


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

dụng điện gồm:


- Điện cung cấp cho nhà điều hành
- Điện cung cấp cho máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
- Điện chiếu sáng
Căn cứ vào hóa đơn sử dụng điện, lượng điện sử dụng trung bình của cho nhà
máy 991.000 kWh/tháng (Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà).
* Than
Được sử dụng cho nồi hơi công suất 15T/h. Nhu cầu sử dụng than cám Indo cho
nồi hơi khoảng 8.742,91 tấn/năm (Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà).
c. Nhu cầu sử dụng nước
* Nguồn cung cấp nước cho dự án:
+ Nước sạch của Thành phố được sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Kênh T6 được sử dụng cho mục đích sản xuất, lò hơi.
* Nhu cầu sử dụng nước cho nhà máy như sau
- Nước phục vụ sinh hoạt: Số lượng cán bộ nhân viên của Công ty là khoảng 64
người. Theo TCXDVN 33:2006 của Bộ Xây dựng thì lượng nước sử dụng là 45
lít/người/ngày, lượng nước dùng cho phục vụ bữa ăn là 25 lít/người/ngày. Nên lượng
nước cấp sinh hoạt trong ngày là:
64 (người) × 65 (lít/người/ngày) = 4.160 (lít/ngày)  4,2 m3/ngày (1).
- Nước phục vụ dây chuyền sản xuất:
+ Dựa trên nhu cầu sử dụng nước hiện tại của nhà máy, lượng nước cần cho dây
chuyền sản xuất là 8,8 m3/tấn sản phẩm (định mức sử dụng nước cho công đoạn
nghiền khoảng 5,3 m3/tấn sản phẩm công đoạn xịt rửa chăn, lưới khoảng 3,5 m3/tấn
sản phẩm). Công suất sản xuất 12.000 tấn sản phẩm/năm tương đương 37,5 tấn sản
phẩm/ngày (thời gian hoạt động 320 ngày/năm) thì lượng nước cấp cho quá trình
nghiền phế liệu khoảng 330 m3/ngày đêm (trong đó lượng nước sử dụng cho công
đoạn nghiền khoảng 199 m3/ngày đêm; lượng nước sử dụng cho công đoạn xịt rửa
chăn, lưới khoảng 131 m3/ngày đêm)
+ Nước thất thoát từ quá trình bốc hơi trong xeo giấy khoảng 15% tương đương
330 x15% ≈ 49,5 m3/ngày đêm.
Vậy, tổng lượng nước cấp cho dây chuyền sản xuất: 330 +49,5 = 379,5 m3/ngày
đêm (2).
- Nước cấp cho nồi hơi: Nồi hơi có công suất 10 tấn hơi/h.
Lượng nước cấp do thất thoát bay hơi chiếm khoảng 20%. Do đó, lượng nước
cần bổ sung hàng ngày cho nồi hơi khoảng 20% x 15 m3/h x24h/ngày = 72 m3/ngày

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 11


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

đêm
Xử lý khí thải: 3 m3/ngày đêm.
Vậy, tổng lượng nước cấp cho nồi hơi khoảng 72+3 = 75m3/ngày đêm (3).
Do đó, tổng lượng nước cấp cho nhà máy khoảng:
(1) + (2) + (3) = 462,7 m3/ngày đêm.
Bảng 1. 6 Nhu cầu sử dụng nước
TT Đối tượng sử dụng nước Lưu lượng (m3/ngày đêm)
1 Nước cấp sinh hoạt 4,2
2 Nước cấp sản xuất 379,5
Tái sử dụng từ trạm XLNT 199
Bổ cập nước từ kênh T6 180,5
3 Lò hơi 75
Tổng 458,7
Như vậy, lượng nước sử dụng cho hoạt động nhà máy khoảng 458,7
m3/ngày đêm. Trong đó:
- Lượng nước cấp bù cho sản xuất và lò hơi hàng ngày được khai thác từ
kênh T6 khoảng 75+180,5=255,5 m3/ngày đêm.
- Lượng nước tái sử dụng sau xử lý khoảng 199 m3/ngày đêm (cho công
đoạn nghiền)
- Lượng nước cấp sinh hoạt từ nhà máy nước sạch khoảng 4,2 m3/ngày
đêm.
Cân bằng nước cho hoạt động của nhà máy được thể hiện trong bảng sau

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 12


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Sinh hoạt (4,2 m3/ngđ) Bể tự hoại 3 ngăn

Bay hơi (72 m3/ngđ)

Lò hơi (75m3/ngđ)
Cấp nước cho Nhà máy Hệ thống xử lý khí 337,2 Trạm XLNT (công suất 700
(458,7 m3/ngày đêm) thải (3 m3/ngày đêm) m3/ngđ m3/ngđ)

Bay hơi
(49,5 m3/ngày đêm)

Sản xuất Nước thải sản xuất Xả thải ra kênh T6


(379,5 m3/ngày đêm) (330 m3/ngày đêm)
199 M3/NGĐ

Hình 1. 3 Cân bằng nước cho Dự án

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 13


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

* Lưu lượng nước cần xử lý.


Bên cạnh nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, còn có nước mưa chảy
trên bãi phế liệu của dự án đợt đầu cần được thu gom và xử lý tại trạm XLNT tập
trung của nhà máy
- Lưu lượng nước mưa chảy tràn tại bãi phế liệu được tính như sau:
Lượng nước mưa chảy tràn được xác định theo TCVN 7957:2008
Q= q x C x F (1)
Trong đó:
q : cường độ mưa tính toán (l/s.ha).
( )
q= = 151,43 (l/s.ha)
( )

- P: Chu kỳ lặp lại của mưa (năm). Chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán là 10
năm.
- t: thời gian mưa (phút). Thời gian mưa tính toán, chọn t = 120 phút.
- A, C, b, n: Hằng số khí hậu phụ thuộc vào điều kiện mưa. Khu vực dự án lấy
các giá trị của thành phố Bắc Giang A = 7650, C = 0,55, b = 28, n = 0,85.
C : hệ số dòng chảy với, độ dốc nhỏ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán 10
năm mặt cỏ là 0,37, với mái nhà, mặt phủ bê tông là 0,81.
F : diện tích lưu vực (ha), F= 0,15 ha
Thay số: Q= 0,15 x0,81x151,43 = 18,4l/s  133 m3/2h.
Như vậy, trong khoản 2h mưa liên tục, lượng nước mưa chảy tràn qua bãi phế
liệu khoảng 133 m3.
Bảng 1. 7 Bảng tổng hợp nước phát sinh cần xử lý lớn nhất (m3/ngày đêm)
TT Nguồn phát sinh Lưu lượng

1 Sinh hoạt 4,2

2 Dây chuyền sản xuất 330


3 Hệ thống XLKT lò hơi 3
4 Nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu 133

Tổng cộng 470,2


1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có)
1.5.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
Nhà máy có tổng diện tích đất sử dụng 12.486,0 m2 đã được UBND tỉnh Bắc
Giang cấp giấy chứng nhận sử dụng đất số CD 425582 ngày 24/3/2016 với mục đích
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 14
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

sử dụng đất phi nông nghiệp. Thời gian sử dụng đất đến ngày 22/01/2053. Trên đất có
các công trình xây dựng như sau:
Bảng 1. 8. Danh mục các hạng mục công trình xây dựng của Nhà máy

Quy mô
STT Hạng mục Tỷ lệ (%)
Diện tích (m2)

I Hạng mục chính


1 Nhà điều hành 150 1,20
2 Nhà đa năng 350 2,8
3 Nhà xưởng và nhà kho chứa sản phẩm 6.298 50,44
- Khu vực máy móc sản xuất 2.280 18,26
- Khu vực lưu giữ thành phẩm 1.800 14,42
- Đường nội bộ trong nhà xưởng 2.218 17,76
4 Khu vực lò hơi và hệ thống xử lý khí thải 350 2,8
5 Bãi nguyên liệu ngoài trời 1.500 12,01
II Hạng mục công trình phụ trợ
6 Nhà ăn, nhà nghỉ của cán bộ, công nhân. 500 4,00
7 Nhà thường trực bảo vệ 15 0,12
8 Nhà để xe 23 0,18
9 Đường nội bộ, cây xanh 2805 22,46
10 Trạm biến thế 15 0,12
11 Kho hóa chất (02 kho) 40 0,32
III Công trình bảo vệ môi trường
13 Hệ thống xử lý nước thải, công trình ứng 300 2,40
phó sự cố
14 Nhà vệ sinh khu vực văn phòng (1 khu) 10 0,08
15 Nhà vệ sinh cho công nhân, bể tự hoại 25 0,20
16 Kho chất thải rắn công nghiệp tái sử dụng 15 0,12
được
17 Khu lưu giữ tạp chất từ phế liệu 40 0,32
18 Hệ thống xử lý nước cấp 30 0,24
19 Kho chứa chất thải nguy hại 20 0,16
Tổng 12.486 100,00

Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà, năm 2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 15


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hình 1. 4 Quy hoạch tổng mặt bằng của nhà máy

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 16


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

 Thông tin về khu vực lưu giữ phế liệu


- Tình trạng bãi
Hiện nay công ty đã có 1 bãi chứa phế liệu với diện tích 1.500 m2 nằm trong
khuôn viên nhà máy đã được UBND tỉnh Bắc Giang cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất
CD 425582 ngày 24/3/2016. Bãi lưu giữ phế liệu có đặc điểm như sau:
+ Một phần bãi được che bằng vải bạt.
+ Nền bê tông, cao hơn đường nội bộ, nền dốc về phía nam nơi có rãnh bê tông
(kích thước BxLxH = 0,3 x 10 x0,2m và hố thu gom nước mưa (kích thước BxLxH -
0,7 x 1,2 x1,0m). Nước mưa đợt đầu tại bãi phế liệu sẽ được thu gom vào rãnh dẫn vào
hố thu gom nước mưa. Nước từ hố thu gom được bơm về hệ thống xử lý nước thải
công suất 700 m3/ngày đêm để xử lý trước khi xả ra môi trường.
+ Kích thước bãi phế liệu LxB = 58m x(15-30)m.
+ Đã bố trí các phương tiện phòng cháy chữa cháy và được Công an tỉnh Bắc
Giang chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC tại văn bản số 5738/CSPCCC&CHCN
ngày 29/12/2021. Cụ thể tại khu lưu giữ phế liệu, Công ty đã lắp đặt 02 ống dẫn nước
cứu hỏa đường kính 0,4m và vòi phun xịt. Trong khu vực xưởng sản xuất Công ty có
đầy đủ các bình chữa cháy cũng như lắp đặt hộc và dây PCCC. Hiện tại thiết bị PCCC
của toàn bộ Công ty bao gồm: 03 vòi chữa cháy (đặt tại khu vực lò hơi và bãi phế liệu
và khu vực xưởng sản xuất); 26 bình cứu hỏa dạng bột (tại khu vực bãi phế liệu có 8
bình); 03 hộp chứa dụng cụ cứu hỏa.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 17


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hình 1. 5 Bãi lưu giữ phế liệu


- Tính toán khả năng lưu giữ
Một bành giấy phế liệu có khối lượng khoảng 1000 kg.
1m2 sàn bãi và kho phế liệu chứa tối đa 3 kiện xếp chồng lên nhau.
=> Như vậy, 1m2 sàn có thể chứa tối đa 1*3 = 3 tấn phế liệu.
Với diện tích bãi phế liệu 1.500 m2 thì lượng giấy phế liệu được lưu giữ tối đa là
1.500 * 3 = 4.500 tấn.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 18


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Với công suất 37,5 tấn sản phẩm/ngày thì lượng nguyên liệu sử dụng trong năm
cần cung cấp là 41,7 tấn/ngày. Suy ra, thời gian lưu giữ tối đa mà bãi phế liệu đáp ứng
được là 4.500 /41,7 = 108 ngày.
Trong khi đó, để đảm bảo chất lượng giấy phế liệu tận thu ở mức cao nhất, nhà
máy chỉ lưu giữ tối đa từ 10- 12 ngày sau đó sẽ nhập vòng mới.
Vì thế, với diện tích bãi phế liệu hiện nay hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu lưu
giữ phế liệu phục vụ sản xuất.
 Hiện trạng các công trình thu gom, lưu giữ chất thải
- Công trình thiết bị xử lý chất thải trong quá trình chuẩn bị phế liệu trước
khi đưa giấy vào dây chuyền sản xuất
CTR phát sinh chủ yếu là bụi, băng keo, nilong, dây buộc, sắt, thép... được
phân loại và đưa vào kho có diện tích 15 m2 (đối với CTR có khả năng tái chế như sắt,
thép, nilon...) và đưa vào kho có diện tích 40 m2 (đối với CTR không có khả năng tái
chế) và chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý.
- Công trình thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái
sử dụng phế liệu
+ Công trình xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt được thu gom xử lý bằng bể 3 ngăn và nước thải từ nhà ăn
được xử lý bằng bể tách mỡ, sau đó dẫn về trạm XLNT tập trung công suất 700
m3/ngày đêm.
Nước thải sản xuất và nước mưa chảy tràn đợt đầu được thu gom và xử lý tại
trạm XLNT tập trung công suất 700 m3/ngày đêm.
Công nghệ xử lý nước thải: Nước thải sản xuất Bể gom và lược rác khô
Bể chứa nước đầu vào Bể DAF Bể điều hòa Cụm bể hiếu khí (04 bể) Bể lắng
sinh học Bể chứa nước sau lắng Nước thải sau xử lý đạt QCVN 12-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và bột
giấy (cột B1) và QCVN 40:2011/BTNMT cột A.
Xây dựng 01 bể sự cố dung tích 1400 m3, đảm bảo lưu giữ nước trong 2 ngày
trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố.
Công ty đã lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, đang thực hiện thủ tục
xin dẫn truyền dữ liệu với Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
+ Công trình xử lý bụi và khí thải
Bụi và khí thải lò hơi công suất 15 tấn/h được xử lý tại hệ thống xử lý khí thải
lắp đồng bộ với lò hơi.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 19


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Công nghệ xử lý: Bụi và khí thải Cyclon lọc bụi Giàn phun sương Quạt
hút tháp hấp thụ (Sửu dụng xút) khí thải sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT
cột B, Kp= 0,9 và Kv= 0,8 Ống khói cao 18,5m  Xả ra môi trường.
Công ty đã lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, đang thực hiện thủ tục
xin dẫn truyền dữ liệu với Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
1.5.2. Thông tin về tình hình nhập khẩu phế liệu của Công ty
Ngày 04/4/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp Giấy xác nhận số
41/GXN-BTNMT Giấy xác nhận đủ Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. Giấy xác nhận có hiệu lực trong 3 năm. Phế liệu
được nhập khẩu như sau :
Bảng 1. 9 Phế liệu được phép nhập khẩu
Khối lượng dự
TT Chủng loại phế liệu nhập khẩu Mã HS kiến nhập khẩu
(Tấn)

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế


liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa
1 4707 10 00 36.000
kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa
tẩy trắng
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế
2 liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả 4707 90 00 3.000
phế liệu và bùn thừa chưa phân loại

Tổng cộng 39.000


Ngày 18/4/2022 Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản số 70/TB-BTNMT
về việc kéo dài thời hạn hiệu lực của Giấy phép môi trường thành phần là giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất của Công ty TNHH Bắc Hà. Theo đó, Công ty TNHH Bắc Hà được kéo dài thời
gian nhập khẩu phế liệu đến ngày 31/12/2022. Phế liệu được phép nhập khẩu là Giấy
loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy
hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng (mã HS 4707.10.00) với khối lượng phế liệu được phép
nhập khẩu là 9.000 tấn.
- Khối lượng nhập khẩu phế liệu qua các năm của công ty như bảng sau

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 20


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 1. 10 Khối lượng nhập khẩu phế liệu của Công ty qua các năm (kg)

Mã hồ sơ 4707.90.00 Mã hồ sơ 4707.10.00

Khối
Theo giấy Theo giấy Khối lượng
Năm lượng đã
phép phép đã nhập khẩu
nhập khẩu
2019 71.630 12.448.285
2020 174.380 16.336.870

2021 3.000.000 175.670 36.000.000 6.689.940


Từ 01.01.2022 đến
35.490 0
07.04.2022
Đến 31.12.2022 9.000 0

- Nguồn phế liệu nhập khẩu từ các nước Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài
Loan.
- Trong thời gian nhập khẩu phế liệu, các lô phế liệu nhập khẩu đều đảm bảo
quy định của pháp luật Việt Nam, chưa có lô nào phải tái xuất hoặc phải xử lý.
1.5.3 Tình hình thực hiện các quy định về pháp luật môi trường.
Công ty đã và đang thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường theo pháp
luật Việt Nam. Công ty đã tiếp đón nhiều đoàn kiểm tra trong quá trình hoạt động
nhưng chưa bị xử phạt hành chính. Hàng năm, công ty đều tiến hành quan trắc môi
trường định kỳ và môi trường lao động đồng thời nộp lên cơ quan chức năng theo
đúng quy định.
1.5.4. Nguồn nhân lực
Nhu cầu lao động dự kiến khu dự án đi vào hoạt động ổn định là 64 người.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 21


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hình 1. 6. Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty


Bảng 1. 11. Nhu cầu sử dụng nhân sự của Công ty

TT Nhân sự Số lượng (người)

1 Ban giám đốc 03

2 Cán bộ quản lý tại các phòng ban 02

3 Cán bộ phụ trách môi trường 01

4 Kế toán 04
5 Công nhân 52

6 Bảo vệ, lao động phụ trợ 02

Tổng số lao động của nhà máy 64


Chế độ làm việc: Số ca làm việc 3 ca/ngày, 8 giờ/ca, 320 ngày/năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 22


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
Hiện tại, Thủ tướng chính phủ có Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18/2/2020
về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; chưa phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
Ngày 17/2/2022, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 219/QĐ-TTg phê
duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, dự
án đặt tại thành phố Bắc Giang nằm trong phân vùng hạn chế phát thải.
Dự án đã xây dựng trạm XLNT tập trung công suất 700 m3/ngày đêm để xử lý
toàn bộ nước thải sinh hoạt và công nghiệp phát sinh đạt QCVN 12-MT:2015/BTNMT
(cột B1 với hệ số Kq = 1,0 và Kf = 1,0) và QCVN 40:2011/BTNMT (cột A với các hệ
số Kq = 1,0 và Kf = 1,0).
Dự án đã lắp đặt hệ thống xử lý khí thải đồng bộ với lò hơi công suất 15 tấn
hơi/h xử lý khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT (cột B, Kp = 0,9 và Kv = 0,8).
Dự án đã ký kết hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt, công nghiệp, chất thải
nguy hại với đơn vị có chức năng để xử lý toàn bộ.
Vì vậy, dự án đã xây dựng và vận hành các công trình bảo vệ môi trường đảm
bảo quy định của pháp luật.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Không thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là kênh T6.
Bảng 2. 1 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại kênh T6

QCVN 08-
ĐƠN KẾT QUẢ MT:
TT CHỈ TIÊU
VỊ 2015/BTNMT

NM1 NM2 NM3 B1


1 pH - 6,8 7,3 7,1 5,5-9
o
2 Nhiệt độ C 28,5 28,7 23,1 -
3 DO mg/L 4,3 4,6 6,7 ≥4

4 BOD5 (20oC) mg/L 14 12 18 15


5 COD mg/L 28 24 28 30

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 23


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

QCVN 08-
ĐƠN KẾT QUẢ MT:
TT CHỈ TIÊU
VỊ 2015/BTNMT
NM1 NM2 NM3 B1

6 TSS mg/L 45 42 42 50
7 NH4+_N mg/L 0,8 0,6 0,85 0,9

8 NO3-_N mg/L 6,6 6,1 3,8 10


9 NO2-_N mg/L <0,007 <0,007 0,33 0,05
10 Clorua mg/L 153 116 255,3 350

11 PO43-_P mg/L 0,2 0,3 0,32 0,3


12 Florua mg/L <0,038 <0,038 0,58 1,5

13 Xyanua (CN-) mg/L <0,004 <0,004 <0,002 0,05

14 Sắt mg/L 0,38 0,24 0,08 1,5

15 Đồng mg/L <0,02 <0,02 <0,09 0,5

16 Kẽm mg/L <0,02 <0,02 <0,06 1,5


17 Mangan mg/L <0,02 <0,02 0,24 0,5
18 Crom (VI) mg/L <0,002 <0,002 0,0085 0,04

19 Asen mg/L <0,0004 <0,0004 0,006 0,05


20 Chì mg/L <0,002 <0,002 KPH 0,05

21 Cadimi mg/L <0,002 <0,002 KPH 0,01

22 Thủy ngân mg/L <0,0004 <0,0004 KPH 0,001


23 Tổng Phenol mg/L <0,0005 <0,0005 <0,003 0,01
24 Chất HĐBM mg/L <0,008 0,02 0,39 0,4

25 Tổng dầu, mỡ mg/L <0,3 <0,3 0,8 1


MPN/
26 Ecoli 36 30 21 100
100mL

MPN/
27 Coliform 5.300 4.600 4600 7.500
100mL

Nguồn: Báo cáo ĐTM, năm 2021


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 24
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Để đánh giá sức chịu tải của kênh T6 đối với hoạt động của nhà máy, sử dụng
công thức đánh giá tại Thông tư 76/2017/TT-BTNMT Quy định về đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông hồ:
Ltn = (Ltđ - Lnn) x FS
Trong đó:
a) Ltn: khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải đối với từng thông số ô nhiễm,
đơn vị tính là kg/ngày;
b) Ltđ: tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt đối với kênh và được
xác định theo công thức Ltđ = (Qs + Qt ) x Ctc x 86,4;
Ltd (kg/ngày): là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối vơi chất ô nhiễm
+

đang xem xét;


Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá
+

trước khi tiếp nhận nước thải, Qs = 6 m3/s


+ Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất, Qt = 0,0005 m3/s;
+ Ctc (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm đang xem xét;
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s) (mg/l) sang (kg/ngày).
c) Lnn: tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước của đoạn
sông và được xác định theo quy công thức Ln = QsxCsx86,4
Trong đó:
+ Ln là tải lượng ô nhiễm có sẵn của nguồn nước đối với chất ô nhiễm đang xem
xét;
Qs là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá trước khi
+

tiếp nhận nước thải Qs = 6m3/s


+ Cs là giá trị nồng độ chất ô nhiễm đang xem xét trong nguồn nước tiếp nhận;
+ 86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị.
d) FS: hệ số an toàn, được xem xét, lựa chọn trong khoảng từ 0,3 đến 0,7, chọn
0,6.
Dựa vào công thức trên và chất lượng nước kênh T6 tính được khả năng tiếp
nhận nước thải của kênh T6 trong bảng sau:
Bảng 2. 2. Khả năng tiếp nhận nước thải của kênh T6

TT Thông số Đơn vị Lnn Ltđ Ltn

1 TSS kg/ngày 22293,06 25920 3626,94


2 COD kg/ngày 13825,15 15552 1726,84

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 25


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

TT Thông số Đơn vị Lnn Ltđ Ltn

3 BOD5 kg/ngày 7603,83 7776 172,16


4 NH4+ kg/ngày 380,19 466,56 86,37
5 NO3- kg/ngày 2851,44 5184,00 2332,56
6 PO43- kg/ngày 138,25 155,52 17,27
7 As kg/ngày 1,18 25,92 24,74
8 Tổng Dầu mỡ kg/ngày 138,25 518,40 380,15
9 Coliform 1010 MNP/ngày 2505808,80 3888000,00 1382191,20
Như vậy, kênh T6 vẫn còn sức chịu tải. Tuy nhiên, Dự án cần duy trì vận hành
trạm XLNT đạt QCVN hiện hành để đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
tiếp nhận.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 26


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa
+ Nước mưa khu vực mái của nhà xưởng sản xuất và khu vực văn phòng sẽ
được thu gom, sau đó qua hệ thống đường ống nhựa PVC D110 và thoát ra cống thoát
nước chung của thôn Liêm Xuyên nằm trên đường 398.
+ Nước mưa khu vực đường nội bộ gần cổng, nhà bảo vệ của Công ty được thu
gom và đấu nối vào cống thoát nước mưa của thôn Liêm Xuyên, xã Song Khê nằm
trên đường 398.
+ Nước mưa tại tại khu vực phế liệu (bãi phế liệu, khu xử lý nước thải, kho xử
lý chất thải tái chế, nguy hại, thông thường, đường giao thông...) sẽ được thu gom
bằng rãnh chảy vào hố thu gom và bơm bể chứa 2 m3. Tại đây công ty đã bố trí 02
máy bơm có phao tự động công suất 300 m3/h/máy, máy dự phòng công suất 250
m3/h và đường ống PVC đường kính D160, dài 45m. Trên đường ống dẫn nước mưa
bãi phế liệu có bố trí 02 van đóng mở bằng tay, trong đó van số 1 để điều chỉnh nước
thải được bơm về hệ thống nước thải công suất 700 m3/ngày đêm, van số 2 để điều
chỉnh nước thải thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực.

Hố gom nước mưa để bơm về trạm XLNT Rãnh thu gom nước mưa
chảy tràn vè hố gom

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 27


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải


- Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt ở các nhà vệ sinh
của Nhà máy được dẫn bằng đường ống nhựa D114 (cho thoát nước xám) và đường
ống D168 (cho thoát nước đen) vào 03 bể tự hoại 3 ngăn có thể tích lần lượt 10 m3,
15m3 và 25 m3 để xử lý sơ bộ. Nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại được thu gom sang
trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung của Nhà máy.
Đối với nước thải nhà ăn: Công ty đã lắp đặt bể tách mỡ có thể tích 150 lít để xử
lý lượng nước thải này trước khi chảy vào hệ thống xử lý nước thải chung của nhà
máy. Phần nước sạch theo ống thoát bể tách mỡ sẽ chảy cống xây bằng gạch dẫn vào
HTXLNT.
- Hệ thống thu gom nước thải công nghiệp: Toàn bộ nước thải trong quá trình
sản xuất của Nhà máy, nước thải từ tháp xử lý khí thải lò hơi được thu gom về bể thu
nước thải bằng đường ống PVC D110.
- Hệ thống thoát nước thải sau xử lý: Toàn bộ lượng nước thải sản xuất và sinh
hoạt của Nhà máy sau khi được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải công nghiệp
tập trung của Nhà máy đảm bảo đạt Quy chuẩn kỹ thuật, sẽ theo đường ống HDPE
D315, dài 173m chảy vào hố ga cuối của nhà máy, hố ga này có kích thước DxRxC =
2x2x2 (m), chảy vào nguồn tiếp nhận là kênh T6.
Tọa độ vị trí xả thải: X: 2 351 124; Y: 413 263

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 28


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hình 3. 1. Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 29


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

3.1.3. Xử lý nước thải


Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa đợt đầu sẽ được thu gom
vào hệ thống xử lý nước thải công suất 700 m3/ngày đêm.

Bể sự cố 1400 m3
Không đạt QCVN

Hình 3. 2. Quy trình công nghệ HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày.đêm
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải
Bể gom nước thải: Nước thải từ hoạt động sản xuất theo ống dẫn chảy bề bể thu
gom. Bể thu gom kết hợp lược rác thô có nghiệm vụ thu gom nước thải và loại bỏ rác
thô trong nước thải. Lược rác thô lắp đặt trong bể gom để tách các chất rắn có kích
thước lớn trong dòng thải.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 30


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bể chứa nước đầu vào: Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được thu về bể
chứa nước đầu vào. Tại đây, nước thải được điều hòa về lưu lượng và nồng độ để đảm
bảo cho quá trình xử lý tiếp theo. Bột giấy thừa sẽ lắng xuống đáy bể và hàng ngày
định kỳ sẽ được bơm về khu vực nghiền để tái sử dụng.
Bể DAF: Nước thải từ bể điều hòa được đưa sang bể keo tụ tạo bông. Tại bể keo
tụ tạo bông này, bổ sung các hóa chất trợ keo tụ, tạo bông bao gồm hóa chất PAC, hóa
chất polymer hoạt tính để kết dính các hạt lại làm cho nó dễ dàng kết hợp với các bọt
khí để nổi trên bề mặt nước. Hóa chất keo tụ (PAC, PAM) được châm vào bể với liều
lượng nhất định. Bằng việc sử dụng khí bão hòa hơi nước (hàng tỷ bọt khí kích thước
vô cùng nhỏ được tạo ra) sục theo hướng dòng chảy, các bông keo trong quá trình keo
tụ phía trước được các bọt khí bão hòa đưa lên trên bề mặt, nhờ trọng lực của bông
cặn, hỗn hợp thải được phân ly ra làm ba pha riêng biệt (pha bùn cặn, pha huyền phù,
pha nước trong). Do đó, việc phân tách hoàn toàn thể rắn và nước trong ra hai pha tách
biệt; các hạt huyền phù, bông cặn có tỷ trọng lớn dưới tác động của dòng khí thổi dưới
đáy bể sẽ kết bông nổi lên trên bề mặt bể. Tại bề mặt bể bố trí gàu múc, để múc bùn
liên tục, sau đó bùn thải được đưa sang bể chứa bùn và quay lại bộ phận nghiền để tái
sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.
Bể điều hòa (bể chứa sau daf ): Dùng để chứa nước thải đã lắng trong ở tại bể
keo tụ tạo bông sẽ được đưa ra bể chứa theo ống dẫn, từ đây nước trong sẽ được bơm
bằng bơm tự động lên bể hiếu khí để quá trình xử lý sinh học được diễn ra tiếp theo.
Tại bể sinh học hiếu khí (4 bể), trong điều kiện thổi khí liên tục, vi sinh vật
hiếu khí tồn tại ở trạng thải lơ lửng (bùn hoạt tính) khoáng hóa các chất hữu cơ có
trong nước thải thành CO2 và nước. Sau bể bùn hoạt tính hiếu khí, nước thải tự chảy
tràn sang bể lắng sinh học.
Từ bể lắng sinh học, nước thải tự chảy tràn qua bể chứa. Từ bể chứa, nước thải
sẽ được bơm qua Thiết bị lọc áp lực (cát và than hoạt tính) nhằm tách các chất lơ lửng
có kích thước bé mà quá trình lắng không loại bỏ được. Với nguồn vật liệu lọc có kích
thước phù hợp, đa phần các chất lơ lửng sẽ được loại bỏ đem lại độ trong cần thiết và
hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sau xử lý đạt yêu cầu. Nước sau khi xử lý được
chứa vào bể chứa và tuần hoàn lại cho quá trình đánh tơi giấy.
Xử lý bùn: Bùn thải phát sinh từ bể lắng sinh học được bơm hồi lưu lại bể sinh
học hiếu khí và phần thừa sẽ xả ra về bể chứa bùn và được ép bùn hằng ngày bằng
máy ép bùn. Máy ép bùn có chức năng làm khô bùn, phần bùn khô được thu gom thải
bỏ đúng nơi quy định. Phần nước tách bùn được dẫn về bể điều hòa tiếp tục xử lý.
Các hạng mục công trình của HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày đã xây
dựng được thống kê trong bảng sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 31


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 3. 1 Danh mục thiết bị trong trạm XLNT


STT Tên Thiết Bị Số Lượng Tình trạng
1 Bơm cấp nước thải 7.5kw 02 cái Đang hoạt động

2 Máy khuấy hóa chất 0.5 kw 02 cái Đang hoạt động

3 Máy khuấy hóa chất 1.5 kw 02 cái Đang hoạt động

4 Bơm định lượng 320l/h 04 cái Đang hoạt động


5 Máy nén khí 01 cái Đang hoạt động

6 Máy thổi khí 04 cái Đang hoạt động


7 Bộ đo lưu lượng nước đầu ra 01 bộ Đang hoạt động
8 Bộ đo lưu lượng nước đầu vào 01 bộ Đang hoạt động

9 Hệ thống tuyển nổi gồm : gầu múc,


01 hệ thống Đang hoạt động
động cơ 3kw, biến tần 5.5kw
10 Máy ép bùn 01 cái Đang hoạt động

Bảng 3. 2. Các hạng mục công trình của HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày

Dài/ đường
STT Nội dung Rộng (mm) Cao (mm)
kính (mm)

1 Bể gom nước thải 5000 2350 3500


2 Bể chứa nước đầu vào 3500 4000

3 Bể DAF 4600 1100

Bể hóa chất 1 1000 lít


Bể hóa chất 2 1000 lít
4
Bể hóa chất 3 1000 lít

Bể hóa chất 4 1000 lít


5 Bể chứa bột giấy tuyển nổi 3800 2600 1200
6 Bể điều hòa 10000 1300 - 2300 2550

Bể hiếu khí
7 Bể hiếu khí 1 11000 6800

Bể hiếu khí 2 4600 7000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 32


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Dài/ đường
STT Nội dung Rộng (mm) Cao (mm)
kính (mm)
Bể hiếu khí 3 6800 6500
Bể hiếu khí 4 26000 7000 6500

8 Bể lắng sinh học 10700 6500


9 Bể chứa nước sau lắng 5000 2350 3500
10 Bể nén bùn 3500 5000

11 Máy ép bùn băng tải


12 Bể sự cố 20700 7440 10350

3.1.3.4. Quy trình vận hành Trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung
a. Các yêu cầu bắt buộc khi vận hành Trạm XLNT
- Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho hệ thống
- Kiểm tra mực nước các bồn hóa chất xem đèn tín hiệu báo mực trên màn hình.
- Kiểm tra xem các van, đảm bảo mở đúng theo Sơ đồ công nghệ.
- Kiểm tra, đảm bảo hóa chất đủ cung cấp cho hệ thống.
- Kiểm tra hệ thống điện
 Kiểm tra nguồn điện cấp vào hệ thống.
 Kiểm tra trạng thái của các thiết bị ngắt mạch.
 Kiểm tra màn hình cảm ứng và các thông số trên màn hình.
- Kiểm tra hóa chất
 Kiểm tra, đảm bảo hóa chất đủ cho 15 ngày sử dụng.
 Lượng hóa chất sử dụng: Theo dõi lượng hóa chất sử dụng trong một ca
(hoặc 1 ngày) để kiểm soát lượng hóa chất tiêu thụ, chuẩn bị hóa chất sẵn
sàng cho quá trình hoạt động của hệ thống và tính toán chi phí vận hành
hàng tháng.
- Kiểm tra thiết bị: Tuân thủ theo danh sách kiểm tra bên dưới trước khi vận hành
hệ thống:
+ Kiểm tra bồn
 Kiểm tra bồn có dấu hiệu rò, nứt hay không.
 Đảm bảo không có dụng cụ hay mảnh vụn rơi vào bồn.
 Kiểm tra phao đo mực nước và các thiết bị khác, đảm bảo được lắp đặt
hoàn chỉnh.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 33


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

 Kiểm tra tín hiệu báo động, đảm bảo các thiết bị hoạt động đúng với thiết
kế.
 Kiểm tra các van, đảm bảo mở đúng theo Sơ đồ công nghệ.
+ Kiểm tra bơm
 Kiểm tra dầu nhớt của bơm và thay nếu cần thiết.
 Mở van hút và van xả đi kèm bơm.
 Kiểm tra, đảm bảo bơm chạy theo thiết lập khi ở chế độ “AUTO”.
+ Kiểm tra van, đường ống
 Kiểm tra, đảm bảo các van THƯỜNG ĐÓNG/MỞ đúng theo sơ đồ công
nghệ (PID).
Nếu một trong các điểm trên không đạt. Cần phải khắc phục ngay trước khi vận
hành hệ thống.
- Kiểm tra các thông số:
 Mùi
 Bể hiếu khí: Mức độ phân phối đều nước, màu sắc và lượng váng bọt trên
bề mặt, mức độ sục khí.
 Bể khử trùng: cảm quan độ trong và đục của dòng ra, loại chất rắn trên bề
mặt và trong nước thải sau xử lý.
b. Quy trình pha hóa chất
b1. Quy trình pha hóa chất PAM A
- Chuẩn bị
 Hóa chất polimer A (PAM A)
 Mang đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Quần áo, găng tay, kính, khẩu
trang…
 Kiểm tra máy khuấy, bơm vận chuyển hóa chất, van đường vào, ra của
bơm vận chuyển hóa chất, van xả đáy bồn.
- Trình tự pha
 Mở van cấp nước sạch vào sao cho cho ngập cánh khuấy phía dưới.
 Cho từ từ 4.5kg polimer A vào bồn, chờ cho dung dịch tan hết khoảng 20
– 30 phút.
 Trong thời gian cho polimer A ta vẫn xả nước từ từ sao cho đến mức gần
đầy bồn, dung dịch đã sẵn sàng để sử dụng.
b.2. Quy trình pha PAC
- Chuẩn bị
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 34
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

 Dung dịch PAC


 Mang đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Quần áo, găng tay, kính, khẩu
trang…
 Kiểm tra máy khuấy, bơm vận chuyển hóa chất, van đường vào, ra của
bơm vận chuyển hóa chất, van xả đáy bồn.
- Trình tự pha
 Mở van cấp nước sạch vào sao cho cho ngập cánh khuấy phía dưới.
 Cho từ từ 25 kg PAC vào bồn, chờ cho dung dịch tan hết khoảng 20 – 30
phút.
 Trong thời gian cho PAC ta vẫn xả nước từ từ sao cho đến mức gần đầy
bồn, dung dịch đã sẵn sàng để sử dụng.
b.3. Quy trình pha PAM C
- Chuẩn bị
 Dung dịch PAM C.
 Mang đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Quần áo, găng tay, kính, khẩu
trang…
 Kiểm tra máy khuấy, bơm vận chuyển hóa chất, van đường vào, ra của
bơm vận chuyển hóa chất, van xả đáy bồn.
- Trình tự pha
 Mở van cấp nước sạch vào sao cho cho ngập cánh khuấy phía dưới.
 Cho từ từ 4kg PAM C vào bồn, chờ cho dung dịch tan hết khoảng 20 – 30
phút.
 Trong thời gian cho PAM C ta vẫn xả nước từ từ sao cho đến mức gần đầy
bồn, dung dịch đã sẵn sàng để sử dụng.
c. Định mức, khối lượng hóa chất, điện sử dụng cho Trạm XLNT: Đã trình bày tại
chương 1 của báo cáo
3.1.3.5. Đơn vị thiết kế, thi công, nhà thầu xây dựng
- Thông tin về đơn vị thiết kế
Tên đơn vị: Công ty TNHH Kiến Trúc Và Quy Hoạch Đông Dương.
Địa chỉ: Số 39/179 – đường Lê Lợi – P. Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang.
Điện thoại: 0904.688.246
- Thông tin về đơn vị thi công
Tên đơn vị: Công ty TNHH Môi Trường Tuấn Minh

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 35


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Địa chỉ: Thôn Xa Loan, Xã Bồng Lai, Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0969.103.327
3.1.3.6. Thông tin về hệ thống quan trắc nước thải tự động
Hiện tại, Chủ đầu tư đang làm hồ sơ xin kết nối, dẫn truyền dữ liệu về Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang. Thông số quan trắc tự động nước thải gồm gồm
Lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra, Nhiệt độ, pH, TSS, COD, Amoni.
* Đơn vị thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động
Công ty TNHH Minh Thành Group
- Địa chỉ: 32 Nguyễn Khuyến, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh
- Điện thoại: 0963.189.981
- Email: quantrac@mtgruop.tech.
* Đơn vị đánh giá hệ thống quan trắc nước thải tự động
Viện Kiểm định Công nghệ và Môi trường
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 12 Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 02433.533.555
Email: kiemdinh@etv.org.vn
Kết quả đánh giá chất lượng hệ thống khí thải tự động: Hệ thống có các thông số
Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, Bụi tổng, SO2, NOx, CO, O2 dư đảm bảo đặc tính kỹ
thuật theo quy định tại thông tư 10/2021/TT-BTNMT. Thời điểm quan trắc đối chứng
và tính chính xác tương đối (RA) đối với các thông số của hệ thống quan trắc khí thải
thì kết quả RA các thông số này đạt so với giới hạn cho phép quy định của Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT.
d3. Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc nước thải tự động

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 36


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 3. 3. Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc nước thải tự động
STT Thiết bị đo
Thành phần đo Nguyên lý đo Thông số kỹ thuật
Mã thiết bị Hãng/Xuất sứ
- Dải đo: 0 - 1000 m3/ ngày (tùy chỉnh);
- Phạm vi áp dụng: Nước, nước thải, bùn, nước biển, bùn
và các chất lỏng khác;
BOQU/ Luu luợng đầu
1 BQ-MAG Điện từ - Đường kính ống: DN200;
Trung Quốc vào
- Giao tiếp: RS485;
- Tín hiệu đầu ra: 4~20mA;
- Nguồn điện cung cấp: AC86-220V, DC24V.
-Dải đo TSS: 0- 1000 mg/L;
- Màn hình hiển thị: MPG-6099;
- Độ chính xác: < ±3%;
- Nhiệt độ môi trường: 0 - 45°C;
ZDYG- BOQƯ/ Trung Tổng chất rắn lơ Hấp thụ tia hồng
2 - Cấp độ chống nước: IP68; -Nguồn: 12VDC;
2087-01QX Quốc lững (TSS) ngoại
- Tốc độ dòng: < 2.5 m/s;
- Giao tiếp: RS485 Modbus;
- Kích thước: Đường kính X dài: 60mm X 256mm;
- Cáp: 10m hoặc có thể dài hon
- Dải đo: 0 - 1000mg/L
- Màn hình hiển thị: MPG-6099;
COD - Độ chính xác: ±3%;
BOQU/ Tiling
3 CGD3000-1 (Nhu cầu oxy hóa Hấp thụ uv - Độ lặp: ±2%;
Quốc
học) - Vật liệu cảm biến: SS316L;
- Nhiệt độ làm việc: 0 - 50°C;
- Giao tiếp; RS485 Modbus RTU;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 37
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Chống nước: IP68;


Cáp: 10m hoặc có thể dài hon; -Nguồn: 12VDC.
- Dải đo pH: 0 - 14; Nhiệt độ: 0 - 50°C;
- Độ phân giải pH: 0,01 pH; Nhiệt độ: 0,1 °C;
- Độ chính xác pH: ± 0,1 pH; Nhiệt độ: ± 0,5 °C;
BOQƯ/ Trung Sử dụng điện cục
4 BH-485-pH Nhiệt độ, pH - Giao tiếp: RS485;
Quốc thủy tinh
- Độ dài cáp: 10m hoặc có thể yêu cầu dài hơn;
- Kích thước: Dài 230 mm X đường kính 30 mm;
- - Nguồn điện: 12V DC.
- Dải đo Amoni: 0 - 1000mg/L
- Màn hình hiển thị: MPG-6099;
- Độ chính xác: < ± 2%;
- Độ phân giải: 0,01 mg/L;
BH-485- BOQU/ Sử dụng điện cực - Thời gian đáp ứng: <60s;
5 Amoni
ION Trung Quốc chọn lọc lon - Nhiệt độ làm việc: 0 - 45°C;
- Giao tiếp: RS485 Modbus RTU;
- Chống nước: IP68;
- Cáp: 10m hoặc có thể dài hơn;
- Bù nhiệt: PT1000; -Nguồn: 12VDC.
- Dải đo: 0 - 1000 m3/ ngày (tùy chỉnh);
- Phạm vi áp dụng: Nước, nước thải, bùn, nước biển, bùn
và các chất lỏng khác;
BOQU/ Trung Lưu lượng đầu
6 BQ-MAG Điện từ - Đường kính ống: DN6 ~ DN2600mm;
Quốc ra
- Giao tiếp: RS485;
- Tín hiệu đầu ra: 4~20mA;
- Nguồn điện cung cấp: AC86-220V, DC24V.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 38


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Chai lấy mẫu: 1000 mL X 25 chai;


- Thể tích mẫu: 5 ~ 1000 mL;
- Tần suất lấy mẫu: 2 - 9999 phút;
BOQU/ Trung Thiết bị lấy mẫu - Lưu trữ dữ liệu: 1000 lần;
7 AWS-A803
Quốc tụ động - Thò'i gian lấy mẫu: Liên tục, có thế cài đặt các thời
gian lấy mẫu khác nhau;
- Nhiệt độ bảo quản mẫu: 4°c ± 2°C;
- Chuẩn kết nối: RS232/RS485.
- Đo chất lượng nước theo thời gian thực;
- Tất cả các cảm biến chất lượng nước trang bị giao thức
RS485 Modbus đảm bảo độ chính xác để thu thập dữ liệu;
- Vận hành dễ dàng trên màn hình cảm ứng;
BOQU/ Trung
8 MPG-6099 Màn hình hiển thị - Chức năng Datalogger là tất cả các dữ liệu đo sẽ được
Quốc
lưu trữ;
- Tải về, thiết bị đo chất lượng nước đa thông số MPG- 6099
với đầu ra USB người dùng có thể tải báo cáo dưới dạng file
excel;
- Bộ giám sát điều khiển trung tâm là một máy tính hệ
điều hành linux;
- Giao thức mạng: HTTP, SMTP, Socket TCP, Modbus
TCP, FTP...
MTG/ Hệ thống thu
- Giao thức kết nối cảm biến: Modbus RTU, SDI-12,
9 MTGDATA nhận, quản lý và
Việt Nam RS232, HTTP, Modbus TCP.
truyền số liệu
- Có 6 đầu ra điều khiển Transistor Colector hở;
- Có chức năng cảnh báo khi nồng độ vuợt ngưỡng qua
email, đèn còi, âm thanh.
- Update phần mềm từ xa qua teamview. Web Server:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 39


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

HTML, Javascript, Jquery;


- Giao thức truyền file FTP: 2 giao thúc file .txt và
file.csv;
- Tự động tạo thư mục quản lý dễ dàng theo: tên thiết bị/
năm/ tháng/ ngày cho từng dữ liệu được truyền lên FTP
server.
- Camera giám sát bên trong nhà trạm;
TC-R3105; - Camera giám sát ống khói và thiết bị quan trắc tự động;
Tiandy/ Trung
10 TC-C32HN; Camera giám sát - Lưu dữ liệu tối thiểu 90 ngày.
Quốc
TC-C62GP - TC-R3105 (đầu ghi hình); TC-C32HN (bên trong nhà trạm);
TC-C62GP (tại vị trí lấy mẫu xả thải)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 40


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải


Công ty TNHH Bắc Hà sẽ xây dựng 01 hệ thống xử lý khí thải cho lò hơi công
suất 15 tấn/h của Dự án.
a. Công nghệ xử lý

Hình 3. 3. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi 15 tấn/h


Quy trình công nghệ xử lý khí thải lò hơi: Khí và bụi được xử lý 03 cấp: Cấp 1
dập bụi bằng Xyclon, cấp 2 xử lý khí và bụi bằng hệ thống phun sương, cấp 3 xử lý
khí và bụi bằng bể hấp thụ (bằng dung dịch NaOH) sau đó theo ống khói thoát ra môi
trường. Khí thải sau xử lý trước khi thải ra môi trường đảm bảo đạt cột B (Kp = 0,9,
Kv= 0,8) QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý khí thải: Khí thải phát sinh theo
đường ống thu gom được đưa vào thiết bị lọc bụi Xyclon, tại đây dưới tác dụng của
lực ly tâm, toàn bộ bụi được giữ lại và rơi xuống đáy thiết bị. Khí và bụi tiếp tục được
dẫn qua 02 hệ thống phun sương sau đó xuống bể hấp thụ khí thải (bằng dung dịch
NaOH hoặc sữa vôi). Tại bể này, toàn bộ bụi bị giữ lại. Không khí sạch sẽ theo ống
khói thoát ra ngoài môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 41


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 3. 4. Thông số hệ thống xử lý khí thải

STT Tên công trình, thiết bị Thông số kỹ thuật Số lượng Đơn vị

Gồm 30 xiclon đơn ø432


Xyclone tổ hợp dập bụi Vật liệu : Thép SS400
1 01
khô Kích thước: BxLxH = Cái
2,5m x 3,2m x 5m
Vật liệu : Thép SS400
2 Tổ hợp dập bụi ướt Kích thước: BxLxH = 02 Cái
2,0m x 3,5m x 2,5m
Vật liệu : xây gạch,
Bể chứa dung dịch hấp
3 Kích thước: BxLxH = 01 Bể
thụ
2,5m x 5,0m x 1,0m
Vật liệu : Inox 304
Đường ống phun sương Đường kính: ø51mm
4 01 Hệ
dập bụi Khoảng cách giữa các
ống: 20cm

Công suất: 110kw


Quạt hút khí sau hệ
5 Lưu lượng lớn nhất: 01 Máy
thống Xyclon tổ hợp
77785 m3/h

Vật liệu : Thép


6 Ống phát tán khí 01 Cái
H=18,5m, D=2,5m

b. Định mức, khối lượng hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi: đã trình
bày tại chương 1 của báo cáo.
c. Thông tin về đơn vị thiết kế, thi công hệ thống xử lý khí thải lò hơi
Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ Kim Liên
Địa chỉ: Số 45 đường Lê Hồng Phong 2, phường Xương Giang, TP Bắc Giang
d. Thông tin về hệ thống quan trắc khí thải tự động
Hiện tại, Chủ đầu tư đang làm hồ sơ xin kết nối dẫn truyền dữ liệu về Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang. Thông số quan trắc tự động gồm Lưu lượng,
Nhiệt độ, Áp suất, Bụi tổng, SO2, NOx, CO, O2 dư.
d1. Đơn vị thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 42


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Công ty TNHH Minh Thành Group


- Địa chỉ: 32 Nguyễn Khuyến, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh
- Điện thoại: 0963.189.981
- Email: quantrac@mtgruop.tech.
d2. Đơn vị đánh giá hệ thống quan trắc khí thải tự động
Viện Kiểm định Công nghệ và Môi trường
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 12 Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 02433.533.555
Email: kiemdinh@etv.org.vn
Kết quả đánh giá chất lượng hệ thống khí thải tự động: Hệ thống có các thông số
Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, Bụi tổng, SO2, NOx, CO, O2 dư đảm bảo đặc tính kỹ
thuật theo quy định tại thông tư 10/2021/TT-BTNMT. Thời điểm quan trắc đối chứng
và tính chính xác tương đối (RA) đối với các thông số của hệ thống quan trắc khí thải
thì kết quả RA các thông số này đạt so với giới hạn cho phép quy định của Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT.
d3. Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc khí thải tự động.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 43


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 3. 5 Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc khí thải tự động
Thiết bị đo Thành phần Nguyên lý
TT Đặc tính kỹ thuật
Mã thiết bị Hãng/ Xuất xứ đo đo
- Dải đo:
•Kênh đo SO2: 0-1500 mg/Nm3
•Kênh đo CO: 0-3420 mg/Nm3
•Kênh đo NOX: 0-2560 mg/Nm3
•Kênh đo O2 dư: 0-25%
- Hiệu chuẩn: Tích hợp auto zero bằng khí nén và auto
span bằng khí chuẩn;
CEMS- so2, CO, NOx, ƯV-DOAS và - Tín hiệu đầu ra: 4~20mA, RS232, RS485;
1 FPi/ Trung Quốc
2000BF O2 dư NDIR - Cơ chế tự làm sạch băng khí nén;
- Nguồn điện cung cấp: 220VAC/ (50-60) Hz;
- Giới hạn phát hiện: 1 ppm, 1 mg/Nm3;
- Độ tuyến tính: < ±1%F.S;
- Độ lệch Zero: < 2%F.S/24h;
- Độ lệch Span: < ±2%F.S/24h;
- Độ lặp: < ±1%;
- Thời gian phản hồi: < 90s.
- Lưu lượng: - Dải đo:
Chênh ống - Kênh đo Lưu lượng: 5 ~ 40m/s
pitot
- Kênh đo Áp suất: -5~5Kpa
FPi/ Lưu lượng, áp - Áp suất: Cảm
2 TPF-100 - Kênh đo Nhiệt độ: 0 ~ 400 oC
Trung Quốc suất, nhiệt độ biến màng
mỏng - Độ lệch Zero: <±0.1% F.S;
polysilicon - Độ tuyến tính: <±5% F.S (Lưu lượng), ±0.5%F.S (Áp
- Nhiệt độ: suất, nhiệt độ);

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 44


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

PT100 - Sai số: <±0.4,9%F.S;


- Thời gian đáp ứng: <1 Os;
- Tín hiệu đầu ra: 4-20 mA;
- Nguồn điện: DC24V hoặc 220VAC;
- Vệ sinh: Tự động làm sạch bằng khí nén.
- Dải đo:
• Kênh đo bụi tổng: 0-1000 mg/Nm3;
- Độ lệch chuẩn: ±2% F.S/2411;
- Độ lệch Span: ±2% F.S/24H;
- Sai số: <±1%;
Tán xạ ngược - Thời gian đáp ứng: < 10s;
3. LDM-100D FPi/ Trang Quốc Bụi tổng
- Laser - Tín hiệu đầu ra: 4-20 mA;
- Nguồn điện: DC 24V/ 0.3A;
- Vệ sinh: Tự động làm sạch bằng khí nén;
- Cấp bảo vệ: Khả năng hoạt động ổn định; nhỏ gọn, dễ lắp
đặt, chông sét, khả năng thích ứng cao, chi phí thâp và ít bảo trì
hơn
- Bình khí họp kim nhôm 8L bao gồm: Bình khí chuẩn
SO2; Bình khí chuẩn NOX; Bình khí chuẩn CO; Bình khí
chuẩn O2; Bình khí chuẩn 99,99% N2.
Messer/
4 Khí chuẩn - Áp kế đo áp suất bình khí nén 0-25 Mpa; Áp kế đo dòng
Trung Quòc cấp 0-1 Mpa;
- Mấu dây linh hoạt với đầu nối CGA để kết nối bình khí;
- Van điều tiết bằng thép không gỉ.

FPi/ - Đầu dò lấy mẫu được gia nhiệt gắn với mặt bích hàn tại
Thiết bị đầu dò lẩy
5 FP-3000 Hot - Wet chỗ trên ống khói;
Trung Quôc mẫu khí
- Thôi ngược 2 đường vào vệ sinh chống tắc đầu hút mẫu

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 45


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

khí;
- Hệ thống gia nhiệt đầu lấy mẫu;
- Tấm gia nhiệt để duy trì nhiệt độ đầu dò ở 100-300°C.
- Ong Teflon đường kính D=8mm;
FPi/ - Vỏ ngoài ống PVC đường kính D=40mm;
6 FHT-D38 Dây lấy mẫu khí
Trung Quốc - Ôn nhiệt bằng bông sọi thủy tinh;
- Nhiệt độ làm việc 100-180°C.
- Giao thức mạng: HTTP, SMTP, Socket TCP, Modbus
TCP, FTP...
- Giao thức kết nối cảm biến: Modbus RTU, SDI-12,
MTG/ Hệ thống thu 79RS232, HTTP, Modbus TCP.
7 MTGDATA nhận, quản lý và
Vietnam - Có chức năng cảnh báo khi nồng độ khí thải vượt ngưỡng
truyền số liệu
qua email, đèn còi, âm thanh.
- Giao thức truyền file FTP: 2 giao thức file .txt và file.csv;
- Lưu trữ dữ liệu trên 60 ngày.
- Công Suất: 5KVA;
- Số pha: vào 1 pha, ra 1 pha;
APC/ Trung Bộ luu điện UPS
8 - Dòng điện đầu vào: 200/208/220/230/240VAC
Quốc 5KVA Online
- Tần số: 40Hz~70Hz;
- Dòng điện đầu ra: 200/208/220/230/240V AC;
TC-R3105 (đầu
ghi hình) TC-
C32HN (bên - Camera giám sát bên trong nhà trạm;
Tiandy/ Trung
9 trong nhà trạm) Camera giám sát - Camera giám sát ống khói và thiết bị quan trắc tự động;
Quốc
TC-C62GP - Lưu dữ liệu tối thiểu 90 ngày.
(bên ngoài nhà
trạm)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 46


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
3.3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt của nhà máy phát sinh khoảng 32 kg/ngày được thu gom vào
các thùng lưu giữ rác loại 10 - 20 lít tại khu vực văn phòng và thùng 200 lít tại khu vực
nhà ăn. Hàng ngày, công nhân nhà máy vận chuyển rác ra điểm tập kết rác tập trung
của khu vực để vận chuyển đi xử lý.
3.3.2 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
CTR thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất khoảng 36 tấn/năm (Nguồn:
Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt Bộ TNNMT phê duyệt năm 2021) được phân loại, thu
gom và xử lý như sau:
+ Đối với CTR có khả năng tái chế như bao bì, túi nilon được lưu giữ tại kho có
diện tích 15 m2 bán cho các cơ sở tái chế. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
+ Đối với các loại CTR còn lại được thu gom vào kho có diện tích 40 m2. Công
ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy
hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh
để thu gom vận chuyển đi xử lý. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
- Tro xỉ lò hơi, tro bụi từ cyclon có khối lượng khoảng 10 tấn/tháng (Nguồn:
Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt Bộ TNNMT phê duyệt năm 2021) được lưu giữ tại
khu vực lò hơi có diện tích 20 m2. Công ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công
ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý. Tần suất thu
gom 1 tháng/lần.
Các kho lưu giữ chất thải có đặc điểm: nền bê tông, cột kèo bằng sắt, có mái
che, có bố trí hệ thống thu gom nước phát sinh.
3.3.3 Công nghệ sản xuất, điều kiện kho bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu, hệ thống
thiết bị tái chế, phương án xử lý tạp chất, phương án tái xuất phế liệu
3.3.3.1. Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu như sau: Nguyên liệu
(phế liệu)Nghiền thủy lực lọc, sàngnghiền mịnxeo ép sấy  cắt cuộn
thành phẩm.
Chi tiết tại mục 1.3.2.
3.3.3.2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
Công ty TNHH Bắc Hà có 01 bãi lưu giữ phế liệu diện tích 1500 m2 có nền bê
tông, cao hơn đường nội bộ, một phần bãi được che bằng vải vạt, có bố trí rãnh và hố
gom nước mưa chảy tràn đợt đầu qua bãi và bơm về hệ thống xử lý nước thải công

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 47


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

suất 700 m3/ngày đêm để xử lý trước khi thải ra môi trường, đã bố trí các phương tiện
phòng cháy chữa cháy và được Công an tỉnh Bắc Giang chấp thuận kết quả nghiệm thu
về PCCC tại văn bản số 5738/CSPCCC&CHCN ngày 29/12/2021.
Khối lượng phế liệu có thể luu giữ lớn nhất tại bãi khoảng 4500 tấn, phục cho
sản xuất liên tục khoảng 108 ngày.
3.3.3.3. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ
chế, chuẩn bị phế liệu giấy trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất
Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sơ chế phế liệu chủ yếu là bụi, chất thải rắn
không nguy hại như ghim, kẹp, băng keo, nion, dây buộc được thu gom vào kho chứa
chất thải rắn diện tích 15 m2 (kho lưu giữ chất thải có khả năng tái chế như nilon...) và
40 m2 (đối với chất thải không có khả năng tái chế) và chuyển giao cho đơn vị có chức
năng vận chuyển, xử lý. Hiện tại, công ty đang ký hợp đồng thu gom với Công ty
TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh (Hợp đồng số 30220174/XL ngày 15/4/2022 đính
kèm phụ lục).
3.3.3.4. Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử
dụng phế liệu giấy.
a. Công trình xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của nhà máy: Nước
thải sinh hoạt Bể tự hoại 3 ngăn (03 bể tự hoại 03 ngăn có thể tích lần lượt là 10 m3,
15 m3 và 25 m3)  hệ thống xử lý nước thải của nhà máy  Kênh T6.
Nước thải sản xuất và nước mưa đợt đầu  Bể gom và lược rác khôBể chứa
nước đầu vào  Bể DAF  Bể điều hòa  Cụm bể hiếu khí (04 bể)  Bể lắng sinh
học  Bể chứa nước sau lắng nước thải đạt QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1
(Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq = 1,0)  Kênh T6.
Trường hợp trạm XLNT gặp sự cố, toàn bộ nước thải được lưu giữ tại bể sự cố
có dung tích 1400 m3, đảm bảo lưu chứa nước thải trong 02 ngày.
Đã lắp đặt hệ thống quan trắc tự động nước thải với các thông số lưu lượng đầu
vào, đầu ra, nhiệt độ, pH, TSS, COD, amoni tại đầu ra của hệ thống XLNT tập trung
trước cửa xả ra môi trường. Hệ thống quan trắc tự động nước thải đã lắp đặt camera
theo dõi, đã được kiểm định đạt quy chuẩn (Đơn vị kiểm định là Viện kiểm định Công
nghệ và Môi trường), đang trong quá trình lập hồ sơ xin kết nối, dẫn truyền dữ liệu
trực tiếp về Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
b. Công trình xử lý bụi và khí thải
Bụi và khí thải phát sinh từ lò hơi công suất 15 tấn/h sử dụng nhiên liệu than

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 48


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

được xử lý tại hệ thống xử lý với công nghệ như sau: Bụi và khí thải  Cyclon lọc bụi
Giàn phun sương quạt hút tháp hấp thụ (Sử dụng xút hoặc sữa vôi) khí thải
sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B với các hệ số Kp =0,9; Kv = 0,8.
- Đã lắp đặt 01 hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục với các thông số
lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, O2 dư, bụi tổng, SO2, NOx, và CO. Hệ thống quan trắc tự
động khí thải đã c lắp đặt camera theo dõi, đã được kiểm định đạt quy chuẩn (Đơn vị
kiểm định là Viện kiểm định Công nghệ và Môi trường), đang trong quá trình lập hồ
sơ xin kết nối, dẫn truyền dữ liệu trực tiếp về Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc
Giang.
c. Công trình xử lý chất thải rắn
- Chất thải sinh hoạt của nhà máy thu gom vào các thùng lưu giữ rác loại 10 -20
lít tại khu vực văn phòng và thùng 200 lít tại khu vực nhà ăn. Hàng ngày, công nhân
nhà máy vận chuyển rác ra điểm tập kết rác tập trung của khu vực để vận chuyển đi xử
lý.
- CTR thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất:
+ Đối với CTR có khả năng tái chế như túi nilon, nhựa, kim loại được lưu giữ
tại kho có diện tích 15 m2 bán cho các cơ sở tái chế. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
+ Đối với các loại CTR khác được thu gom vào kho có diện tích 40 m2 và
chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý. Hiện nay, Công ty đã ký Hợp đồng thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL
ngày 15/4/2022 với Công ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận
chuyển đi xử lý. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
- Tro xỉ lò hơi, tro bụi từ cyclon có khối lượng khoảng 10 tấn/tháng, được lưu
giữ tại khu vực lò hơi có diện tích 20 m2 và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý. Hiện nay, Công ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải công
nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công ty TNHH Môi
trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
c. Công trình xử lý chất thải nguy hại
Mỗi loại CTNH phát sinh được thu gom bằng thùng phi riêng biệt có dán tên,
mã CTNH đặt trong kho có diện tích 15 m2. Kho có cửa khóa kín, có mái che, điện
chiếu sáng, nền bê tông, tường tôn. Toàn bộ CTNH chuyển giao với đơn vị có chức
năng vận chuyển đi xử lý. Hiện nay, Công ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công
ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý.
3.3.3.5. Hệ thống, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu: không.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 49
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

3.3.3.6. Phương án xử lý, tiêu hủy đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy
định về bảo vệ môi trường.
a. Trường hợp 1: Tái xuất phế liệu
Lô phế liệu không đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu, Công ty cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ
chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả vi phạm.
b. Trường hợp 2: Không thể tái xuất phế liệu
(i) Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý)
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo như
chứng thư giám định chất lượng thì hải quan và cơ quan nhà nước liên ngành sẽ thành
lập hội đồng kiểm tra phế liệu nhập khẩu để đánh giá lại chất lượng và tìm phương án
xử lý, Công ty TNHH Bắc Hà sẽ có trách nhiệm phối hợp xử lý. Hội đồng kiểm tra
bao gồm thành viên là đại diện các Cơ quan: Hải quan, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (Phòng Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường), Sở Tài
nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường), Sở Công Thương, Sở Khoa học
và Công nghệ, Tổng cục Môi trường, Cục Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi
trường và một số Bộ, ngành liên quan, chuyên gia tư vấn về môi trường, chuyên gia kỹ
thuật của ngành sản xuất có sử dụng loại phế liệu nhập khẩu và đại diện Hiệp hội
ngành nghề.
- Trường hợp lô hàng vi phạm có thành phần tạp chất nhiều hơn 2% so với
QCVN 33:2018/BTNMT và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép có thể thuê
các đơn vị có đủ năng lực và đủ chức năng để xử lý theo phương án xử lý như sau:
+ Cách thức vận chuyển:
Phối hợp với nhà cung cấp vận chuyển phế liệu về nơi tập kết riêng biệt và
không dễ lẫn với các loại phế liệu khác.
+ Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu:
Đối với các lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường. Trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm về bảo vệ môi trường chưa thể
quyết định thông quan hoặc buộc tái xuất, Công ty TNHH Bắc Hà sẽ chịu mọi chi phí
về lưu kho hải quan và các chi phí để các cơ quan hải quan tổ chức giám định lại lô
hàng phế liệu nhập khẩu hoặc thành lập Hội đồng kiểm tra phế liệu nhập khẩu để đánh
giá sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
của lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Công ty TNHH Bắc Hà sẽ báo cáo với bên cung cấp về lô hàng nhập khẩu vi
phạm và chuyển trả lại cho nhà cung cấp phế liệu.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 50


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Trong trường hợp lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ
môi trường và không thể tái xuất. Công ty TNHH Bắc Hà sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng tiêu hủy phế liệu theo đúng quy định và chịu mọi chi phí trong việc xử lý lô
hàng vi phạm theo đúng pháp luật.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy)
Công ty TNHH Bắc Hà phải chịu trách nhiệm chuyển giao phần phế liệu vi phạm
cho đơn vị có chức năng tiêu hủy sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án.
Công ty TNHH Bắc Hà cam kết chịu trách nhiệm chi trả các chi phí cho hoạt
động tiêu hủy đối với lượng phế liệu vi phạm này. Giá trị thu được sau tiêu hủy được
sung công quỹ theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
(ii) Đơn vị sẽ thực hiện xử lý
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG NGÔI SAO XANH
Trụ sở chính: Thôn Đồng Sài, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại : 0222.371713
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2300970940 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bắc Ninh, đăng ký lần đầu ngày 03/1/2017, đăng ký thay đổi lần 5 ngày
27/6/2022.
Cơ sở xử lý: Khu liên hiệp xử lý chất thải công nghiệp và chất thải rắn sinh hoạt
phát điện
Địa chỉ: Thôn Đồng Sài, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Giấy phép môi trường số 176/GPMT-BTNMT ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Ngày hết hạn: 11/8/2029.
- Địa bàn hoạt động được phép:
 Toàn bộ vùng Trung du và miền núi phía Bắc
 Toàn bộ vùng Đồng bằng sông Hồng
 Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung
 Tây nguyên
 Đông Nam Bộ
 Đồng bằng sông Cửu Long.
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Khối lượng CTNH của nhà máy phát sinh được thống kê như sau

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 51


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 3. 6 Khối lượng CTNH phát sinh


Khối lượng
Tên CTNH Mã CTNH
(kg/năm)
Bao bì cứng thải bằng nhựa (vỏ thùng chứa hóa
chất, vỏ thùng đựng dầu) 18 01 03 77
Giẻ lau nhiễm TP nguy hại 18 02 01 30
Bóng đèn huỳnh quang thải 16 01 06 5
Chất thải lẫn dầu (mùn giấy dính dầu) 19 07 01 84
Ắc quy chì thải 19 06 01 1
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải 17 02 03 225
Bùn thải 12 06 06 60 (*)
Tổng 482
Mỗi loại CTNH được thu gom vào thùng riêng biệt, có dãn tên, mã CTNH được
lưu giữ tại kho có diện tích 20 m2. Bên ngoài kho có dán biển cảnh báo. Kho được có
đặc điểm: nền bê tông, cột kèo bằng sắt, có mái che, tường bao tôn, có cửa khóa bên
ngoài.
Riêng bùn thải phát sinh sẽ thuê đơn vị có chức năng phân tích. Trường hợp có
thành phần CTNH sau khi được được ép khô, đóng bao sẽ thu gom về kho CTNH để
lưu giữ. Các bao bì đựng bùn thải phải được ghi tên, dán mã CTNH.
Nhà máy đã ký hợp đồng vận chuyển CTNH với Hợp đồng thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với
Công ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý. Định kỳ
6 tháng/lần (hoặc khi khối lượng chất thải đủ lớn), đơn vị thu gom sẽ tới thu gom vận
chuyển đi xử lý theo quy định.

Ảnh. Khu vực lưu giữ tro xỉ Ảnh. Kho lưu giữ CTR thông thường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 52


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Ảnh. Máy ép bùn Ảnh. Thùng đựng CTNH

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Để hạn chế ảnh hưởng tới mức thấp nhất đến sức khỏe của người lao động, chủ
dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau nhằm khống chế tác động của nguồn ô nhiễm này:
- Đối với tiếng ồn do phương tiện giao thông:
+ Xe ra vào yêu cầu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi.
+ Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhận hàng.
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
+ Ngoài các xe chuyên chở nguyên vật liệu, sản phẩm và thu gom chất thải, các
loại phương tiện đều phải gửi ngoài bãi xe.
- Đối với tiếng ồn trong sản xuất
+ Các chân đế, bệ bồn được gia cố bằng bê tông, lắp đệm chống ồn cho các máy
có khả năng gây ồn và thường xuyên kiểm tra độ cân bằng và hiệu chỉnh khi cần thiết.
+ Bố trí các máy móc thiết bị trong các dây chuyền sản xuất một cách hợp lý
đồng thời thường xuyên bảo trì máy móc, thay mới các phụ tùng cũ, hư hỏng;
+ Công nhân trực tiếp sản xuất phải được trang bị bảo hộ lao động.
+ Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ
lao động thường xuyên của công nhân, tránh hiện tượng có phương tiện bảo hộ mà

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 53


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

không sử dụng.
Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nêu trên tiếng ồn trong môi trường lao
động sẽ đạt QCVN 24:2016/BYT.
- Khống chế nhiệt độ
Thực hiện các biện pháp tổng hợp để giảm thiểu nhiệt:
- Nhà xưởng được xây dựng đạt yêu cầu kỹ thuật về nhà xưởng công nghiệp, có
diện tích cửa số lớn để tận dụng thông gió tự nhiên, lắp đặt hệ thống thông gió theo
yêu cầu vệ sinh công nghiệp.
- Nhà xưởng đã được công ty Chủ đầu tư xây dựng đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật
về nhà xưởng công nghiệp, đảm bảo về yêu cầu về thiết kế, xây dựng, phù hợp với
TCVN 4317:1986 (nhà kho, nguyên tắc cơ bản để thiết kế), TCVN 2622:1995 (Thiết
kế nhà kho theo nguyên tắc an toàn cháy nổ), TCVN 3147:1990 (quy phạm an toàn
trong công tác bốc dỡ hóa chất), TCVN 5507:2002 (Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển)...có diện tích
cửa số lớn để tận dụng thông gió tự nhiên, lắp đặt hệ thống thông gió theo yêu cầu vệ
sinh công nghiệp.
- Đã lắp đặt hệ thống quạt gió, quạt thổi và thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa
mái, giúp không khí trong nhà xưởng được trao đổi liên tục.
- Vệ sinh nhà xưởng định kỳ, vệ sinh máy móc thiết bị thường xuyên.
- Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nêu trên vi khí hậu trong môi trường
lao động đảm bảo đạt QCVN 26:2016/BYT.
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
3.6.1. Phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải
Công ty luôn chú trọng thực hiện các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố
đối với HTXLNT, Công ty xem đó là công việc vô cùng quan trọng, các biện pháp cụ
thể như sau:
- Công ty xây dựng tách riêng biệt hệ thống thu gom nước thải với hệ thống thu
gom nước mưa của toàn phân khu,
- Thường xuyên nạo vét, làm sạch định kỳ hệ thống thoát nước mưa và nước thải,
- Đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh;
- Thường xuyên kiểm tra đường ống thu gom nước thải để có biện pháp sửa chữa
kịp thời; Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống
dẫn đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 54


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Xây dựng tuyến thu gom nước thải để thu gom và lưu chuyển triệt để toàn bộ
nước thải về hệ thống xử lý, bảo đảm không để hiện tượng rò rỉ nước thải hoặc thấm
dọc đường vận chuyển do hệ thống thu gom không đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Trang bị các thiết bị máy móc dự phòng để khắc phục sự cố;
- Kiểm tra định kỳ các thông số kỹ thuật, máy móc thiết bị của hệ thống;
- Khi hệ thống gặp phải sự cố trong quá trình vận hành phải xác định hiện tượng,
khu vực bị sự cố và thiết bị đang gặp sự cố trong hệ thống và kịp thời đưa ra các
phương án khắc phục tốt nhất;
- Nhà máy thực hiện lấy mẫu kiểm tra chất lượng nước thải định kỳ, để phát hiện
kịp thời các thông số ô nhiễm đầu vào đảm bảo được tải trọng và hiệu quả xử lý của hệ
thống;
- Giám sát chất lượng nguồn nước tại vị trí xả thải định kỳ nhằm giảm thiểu ô
nhiễm kịp thời, tránh gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận;
- Đảm bảo vận hành HTXLNT theo đúng quy trình đã được hướng dẫn;
- Xây dựng bể sự cố thể tích 1.400 m3, tương ứng với thời gian lưu 2 ngày khi
HTXLNT xảy ra sự cố.
- Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động và dẫn truyền dữ liệu về Sở tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
- Trong thời gian qua, công ty đã thực hiện tốt các biện pháp trên nên hệ thống
XLNT của Công ty luôn hoạt động ổn định, đảm bảo hiệu quả thu gom nước thải và
xử lý nước thải đạt yêu cầu.
Trong trường hợp HTXLNT xảy ra sự cố, nhà máy sẽ tạm thời dừng hoạt động,
chủ đầu tư sẽ báo ngay cho đơn vị thiết kế hoặc các cơ quan chức năng về môi trường
để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Quy trình vận hành bể sự cố:
Công ty phát hiện sự cố qua việc kiểm tra màn hình kết quả của hệ thống quan
trắc online, khi kết quả vượt màn hình sẽ báo đỏ, Công ty sẽ kiểm tra và xử lý sự cố.
Bể sự cố có tác dụng tránh các tác động xảy ra đối với môi trường khi hệ thống
xử lý nước thải gặp sự cố không thể khắc phục ngay được hoặc nước thải sau xử lý có
thông số vượt quá quy chuẩn cho phép. Công ty sẽ vận hành bể sự cố như sau:
- Bể sự cố được để trống, không chứa nước, đảm bảo có thể chứa được hết lượng
nước thải bằng 2 ngày khi xảy ra sự cố. Với lượng nước thải đầu vào lớn nhất là 337
m3/ngày.đêm, bể sự cố của công ty có thể lưu giữ nước thải trong 4,1 ngày.
- Trang bị hệ thống bơm hồi lưu công suất 20 m3/h để bơm nước thải về hệ thống
xử lý nước thải tập trung để xử lý lại nước thải không đạt theo quy chuẩn trước khi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 55


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

thải ra môi trường.


Sau khi khắc phục xong sự cố, nước thải từ bể sự cố được bơm trở lại hệ thống
để xử lý đạt QCVN trước khi xả ra môi trường
Biện pháp ứng phó sự cố:
Các biện pháp khắc phục sự cố cơ bản trong quá trình vận hành hệ thống xử lý
nước thải như sau:
Bảng 3. 7. Bảng phương hướng khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống xử lý
Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp xử lý
Bơm nước thải
- Kiểm tra nguồn điện và dây điện vào
máy.
- Không đủ điện áp
- Điều chỉnh công tắc và xác định
Động cơ không - Công tắc tự động đóng
nguyên nhân.
chạy - Rotor bị kẹt
- Nhận định nguyên nhân của vấn đề và
- Rowle nhiệt nhảy. bị loại bỏ.
- Điều chỉnh lại chế độ tự động.
Động cơ hoạt
động bình - Van bị kẹt hoặc đang - Mở van và vệ sinh vạn chặn.
thường nhưng đóng. - Xác định nguyên nhân gây tắc và loại
nước không - Có vật cản trong ống. bỏ nó.
được bơm
- Rotor, van hoặc ống có
vật cản.
- Xác định nguyên nhân gây tắc và loại
- Mức chất lỏng (nước) bỏ nó.
quá thấp.
Lưu lượng bơm - Dừng bơm ngay lập tức.
giảm - Điện áp cung cấp
- Điều chỉnh điệp áp đến giá trị thích
không đủ.
hợp.
- Chiều quay động cơ
- Đảo lại pha.
không đúng (với động
cơ máy 3 pha)
- Rotor bị kẹt
Rơle nhiệt bảo - Xác định nguyên nhân gây tắc và loại
vệ nhảy - Nhiệt độ chất lỏng quá bỏ.
cao
Bơm định lượng
- Khí vào ống hút từ - Kiểm tra lại.
máy - Tăng lưu lượng bơm đến giá trị lớn
Lưu lượng thấp - Khí bị giữ lại trong nhất, mặt khác vặn van xả cho đến khi
hơn bình thường bơm. chất lỏng đi vào.
- Áp suất hóa hơi của - Tăng áp suất thủy tĩnh trên mặt phẳng
chất lỏng quá cao. hút.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 56


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp xử lý


- Ống hút bị tắc hoặc - Lắp ống hút có đường kính lớn hơn.
van bị đóng. - Tăng áp suất thủy tĩnh trên mặt phẳng
- Lưới lọc phía đầu hút hút.
bị tắc. - Kiểm tra lại.
- Vệ sinh sạch lưới lọc đầu hút.
Máy thổi khí
Đầu lọc phía hút hoặc
Giảm hiệu suất Vệ sinh đầu hút hoặc ống hút.
ống hút bị tắc.
Có hiện tượng rò rỉ ở
Áp lực không Sữa chữa rò rỉ bằng cách thay đổi vòng
thiết bị thổi khí, mặt
tăng đệm
bích hoặc ống xả
- Rotor bị han gỉ hoặc có - Vệ sinh và làm sạch rotor và loại bỏ
vật lạ bên trong. vật lạ.
Quạt không
- Dây curoa không hoạt - Chỉnh lại độ căng của dây curoa cho
quay
động bình thường thích hợp hoặc thay đổi dây curoa.
- Động cơ bị hỏng. - Kiểm tra moto và nguồn điện.
- Dây curoa trùng.
- Chỉnh lại độ căng của dâu curoa.
- Không đủ dầu bôi trơn
- Đổ đầy dầu bôi trơn.
Tiếng ồn bất - Có vật lạ bên trong
- Vệ sinh máy.
thường hoặc máy.
rung bất thường - Thay thế bánh răng truyền động.
- Bánh răng hỏng.
- Thay thế vòng đệm.
- Vòng đệm hỏng.
- Điều chỉnh van an toàn.
- Van an toàn hở.
- Quá nhiều dầu trong vỏ
máy.
- Xả bớt mức dầu trong máy.
- Bộ phận đựng dầu hoặc
Chảy dầu - Thay thế phần bị hỏng.
nút dầu bị hỏng.
- Vặn chặt nút dầu.
- Nút dầu không được
vặn chặt.
Phần điện điều khiển
- Dòng làm việc cao hơn
dòng định mức, tức là - Kiểm tra điện áp nguồn và dòng làm
Rơle nhiệt của điện áp nguồn thấp hơn việc của các máy.
thiết bị tự động điện áp quy định.
đóng - Cần kiểm tra các van, mực nước, vệ
- Động cơ làm việc quá sinh máy.
tải.
Rơ le nhiệt của - Máy đang bị quá tải
các máy bơm (nếu điện áp nguồn đủ) - Cần kiểm tra máy bơm và vệ sinh
bật (đèn đỏ tại do có vật cản tại đầu hút máy.
các công tắc như rác, dây, sợi nilon

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 57


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp xử lý


máy bơm)
Điệp áp vào tủ
điện nhưng các - Cần kiểm tra và thay thế cầu chì trong
- Có thể do cầu chì hỏng
nút bấm không tủ điện.
điều khiển được
- Có thể do hệ thống
Hệ thống tự phao điện lắp trong bể bị - Cần kiểm tra và thay thế.
động không hoạt đứt hoặc hỏng. - Kiểm tra và chuyển chế độ điều khiển
động - Có thể đang để ở chế trên tủ điện.
độ bằng tay.
Modul vi sinh gặp sự cố
Nước đảo nhưng Do vận hành sai dẫn tới Tiến hành nuôi cấy lại, đưa nước thải
không có bùn, chết vi sinh vật về bể sự cố, dừng toàn bộ hệ thống.
bọt trắng tại bể
sinh học
Modul tuyển nổi gặp sự cố
Modul tuyển nổi Hỏng mô tơ quay, hóa Thay thế mô tơ quay và khắc phục sự
gặp sự cố chất quá nhiều hoặc quá cố ngay lập tức, trong trường hợp hóa
ít chất bị bơm lỗi, nước thải sẽ được bơm
quay vòng lại bể thu gom để tái xử lý
 Những người vận hành HTXL phải được đào tạo các kiến thức về:
+ Hướng dẫn vận hành HTXL.
+ Hướng dẫn bảo trì bảo dưỡng máy móc, thiết bị: Cách xử lý các sự cố đơn giản
và bảo trì, bảo dưỡng thiết bị.
+ Hướng dẫn an toàn vận hành HTXL: Trong giai đoạn này, những người tham
gia dự khóa huấn luyện sẽ được đào tạo các kiến thức về an toàn khi vận hành HTXL.
Đây là một trong những bài học quan trọng không thể thiếu đối với người trực tiếp vận
hành HTXL.
+ Hướng dẫn thực hành vận hành HTXL: Thực hành các thao tác vận hành
HTXL và thực hành xử lý các tình huống sự cố.
 Yêu cầu đối với cán bộ vận hành trường hợp sự cố thường gặp
+ Phải lập tức báo cáo cấp trên khi có các sự cố xảy ra và tiến hành giải quyết các
sự cố. Nếu có sự cố không tự khắc phục được tại chỗ thì tìm cách báo cấp trên để nhận
sự chỉ đạo trực tiếp.
+ Nếu đã thực hiện theo chỉ đạo của cấp trên mà chưa thể khắc phục sự cố thì
được phép xử lý theo hướng ưu tiên: 1- Bảo đảm an toàn về con người, 2- An toàn tài
sản, 3- An toàn công việc.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 58


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

+ Viết báo cáo sự cố và lưu hồ sơ.


3.6.2. Phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý khí thải lò hơi
- Thường xuyên theo dõi hoạt động và thực hiện bảo dưỡng định kỳ hệ thống thu
gom, xử lý khí thải. Bố trí nhân viên quản lý, vận hành hệ thống xử lý khí thải, giám
sát vận hành hàng ngày, tuân thủ nghiêm ngặt chương trình vận hành và bảo dưỡng
được thiết lập cho hệ thống xử lý khí thải.
- Lắp đặt 01 hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục và truyền dữ liệu về Sở
tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
- Trường hợp vượt quy chuẩn cho phép, tạm dừng hoạt động để kiểm tra, khắc
phục sự cố. Sau khi khắc phục xung, tiếp tục hoạt động đảm bảo khí thải được xử lý
đặt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
a. Sự cố đối với máy bơm.
Bảng 3. 8. Một số hư hỏng thường gặp ở máy bơm và biện pháp khắc phục

STT Hư hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục


Máy bơm không làm Không có nguồn điện Kiểm tra nguồn điện, cáp
01
việc (không quay) cung cấp đến. điện
Máy bơm làm việc Điện nguồn mất pha đưa Kiểm tra và khắc phục lại
nhưng có tiếng kêu vào motor. nguồn điện.
gầm. Cánh bơm bị chèn bởi các Tháo các vật bị chèn cứng
vật cứng. ra khỏi cánh bơm.
02
Hộp giảm tốc bị thiếu dầu, Kiểm tra và bổ xung
mỡ.mòn…Bị chèn các vật thêm, hoặc thay nhớt mới
lạ có kích thước lớn vào Kiểm tra vệ sinh sạch sẽ
buồng bơm, trục vít.
Máy bơm hoạt động Ngược chiều quay. Đảo lại chiều quay.
nhưng không lên Van đóng mở bị nghẹt, Kiểm tra phát hiện và
nước. hoặc hư hỏng. khắc phục lại, nếu hư
Đường ống bị tắc nghẽn. hỏng phải thay van mới.
03
Chưa mở van. Kiểm tra phát hiện chỗ bị
Rách màng bơm nghẹt và khắc phục lại.
Mở van .
Thay màng bơm khác
Lưu lượng bơm bị Bị nghét ở cánh bơm, van, Kiểm tra ,khắc phục lại.
giảm đường ống. Tắt bơm ngay .
Mực nước bị cạn . Kiểm tra nguồn điện và
04 Nguồn điện cung cấp khắc phục.
không đúng. Tháo và rửa sạch bằng xà
Màng bơm bị đóng cặn phòng hoặc dung dịch đặc
biệt.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 59


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Máy bơm làm việc với Điện áp thấp dưới qui Tắt máy, khắc phục lại
dòng điện vượt quá định. tình trạng điện áp.
giá trị ghi trên nhàn Độ cách điện của bơm Sấy nâng cao độ cách
05 máy giảm quá qui định,  điện.
01M. Phát hiện chỗ hư hỏng về
Bị sự cố về cơ khí : bánh cơ để khắc phục.
răng, vòng bi, …

b. Sự cố đối vưới quạt hút


- Kiểm tra toàn bộ các bulong, đai ốc xem có bị lỏng ra không. Thông thường
trong khoảng thời gian hoạt động dài ngày các bulong có xu hướng bị nới lỏng do sự
rung động của máy.
- Kiểm tra vòng quay nó có được trơn nhẹ nhàng không.
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn bổ sung nếu dưới mức vạch quan sát dầu cho gối
trục của quạt.
- Kiểm tra đường ống và việc đóng mở của các van của có hoạt động tốt chưa.
- Kiểm tra hư hỏng về cơ khí
 Trục không cân, trục mòn hoặc cong.
 Mòn hỏng bánh vít, trục vít thay đổi hướng gió.
 Cánh quạt không cân.
 Ép lá thép không chặt.
 Thiếu dầu mỡ
- Những hư hỏng này gây ra các hiện tượng:
 Kẹt trục, chạy yếu, phát ra tiếng ồn, quạt nóng.
 Quạt sát cốt, quạt bị rung, lắc.
- Trình tự thực hiện:
 Cách ly thiết bị khỏi nguồn cung cấp điện
 Đo độ cách điện và sự liên hệ giữa các pha để xem motor còn tốt không.
 Kiểm tra bánh răng truyền động xem có bị đổi màu (màu kim loại sau khi
bị nung đỏ), điều này thể hiện bánh răng đã bị làm việc trong điều kiện
thiếu dầu bôi trơn, đây là nguyên nhân chính dẫn đến hư hỏng bánh răng.
- Khi máy hoạt động liên tục với thời gian 2400 giờ hoặc ít nhất 03 tháng / lần
phải tiến hành thay dầu.
- Bảo trì motor: hư hỏng thường gặp ở loại thiết bị này là thiếu dầu bôi trơn, máy
làm việc quá tải dẫn đến hư hỏng các bánh răng truyền động làm hư máy. Một vài hư

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 60


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

hỏng thường gặp như sau:


Bảng 3. 9. Một vài hư hỏng thường gặp ở Motor và biện pháp khắc phục

STT Hư hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục


Máy không làm việc (không Không có nguồn điện Kiểm tra nguồn điện,
01
quay) cung cấp đến. cáp điện
Máy làm việc nhưng có Điện nguồn mất pha đưa Kiểm tra và khắc phục
tiếng kêu gầm. vào motor. lại nguồn điện.
Cánh công tác bị chèn Tháo các vật bị chèn
02 bởi các vật cứng. cứng ra khỏi cánh
Vòng bi bị khô dầu mỡ công tác.
hay bị hư Châm dầu mỡ hoặc
thay mới.
Máy làm việc với dòng điện Điện áp thấp dưới qui Tắt máy, khắc phục
vượt quá giá trị ghi trên định. lại tình trạng điện áp.
nhãn máy Độ cách điện của bơm Sấy nâng cao độ cách
03 giảm quá qui định,  điện.
01M. Phát hiện chỗ hư hỏng
Bị sự cố về cơ khí: bánh về cơ để khắc phục.
răng, vòng bi, …

e. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải:


- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế và quy trình kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng hệ
thống xử lý khí thải, vệ sinh bể nước hấp thụ định kỳ nhằm đảm bảo hiệu suất xử lý.
- Có kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố đối với hệ thống như:
+ Luôn trang bị các thiết bị dự phòng cho hệ thống xử lý như quạt hút.
+ Trong trường hợp sự cố thiết bị, nhanh chóng khắc phục sự cố và sử dụng thiết
bị dự phòng cho hệ thống trong khi khắc phục sự cố.
+ Đầu tư thiết kế lắp đặt HTXL khí thải phù hợp với quy trình sản xuất tại dự án.
+ Máy móc, thiết bị của hệ thống xử lý sẽ được kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng
hệ thống luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất có thể. Có thiết bị dự trù thay thế khi
xảy ra sự cố.
+ Tuyển dụng cán bộ vận hành hệ thống xử lý có chuyên môn về môi trường
nhằm theo dõi trong suốt quá trình vận hành của HTXL để tránh những sự cố về chất
lượng khí thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn.
+ Kết hợp với cơ quan chuyên môn về môi trường nhằm theo dõi và khắc phục
khi có sự cố xảy ra đối với HTXL khí thải.
+ Ngưng hoạt động sản xuất phát sinh ô nhiễm khi xảy ra sự cố phát thải vượt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 61


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

quy chuẩn cho phép.


3.6.3. Các biện pháp phòng ngừa sự cố đối với lò hơi
- Công nhân vận hành lò hơi được đào tạo và huấn luyện thao tác vận hành thành
thạo;
- Khi gặp sự cố lò hơi, cần bình tĩnh xác minh nguyên nhân để có những thao tác
xử lý sự cố một cách kịp thời và chính xác;
- Tắt lò, đóng van hơi, tắt quạt gió, đợi lò hơi giảm áp suất khi có sự cố cạn nước
trong lò xảy ra;
- Nếu lò hơi đầy nước quá mức, lập tức giảm cường độ đốt, thông rửa ống thủy,
xả đáy để mức nước trở lại bình thường, xả nước trên đường cấp hơi;
- Nếu áp suất cao quá mức, lập tức giảm cường độ đốt, mở van xả khí, xả đáy
gián đoạn kết hợp với cấp nước bổ sung;
- Nếu đường thoát khói bị nghẹt thì vệ sinh định kỳ hâm nước, ống lửa, buồng
lửa, buồng khói, đường thoát khói. Trong trường hợp bị tắt nghẹt, phải ngừng lò và
làm vệ sinh.
3.6.4. Các biện pháp phòng ngừa sự cố từ trạm quan trắc tự động
- Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng máy móc
- Cử cán bộ có chuyên môn vận hành, theo dõi trạm.
- Đảm bảo đường truyền tín hiệu luôn hoạt động.
3.6.5. Các biện pháp phòng ngừa sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất, dung môi trong quá
trình sử dụng, lưu trữ
Biện pháp phòng ngừa tràn đổ, rò rỉ hòa chất, nhiên liệu trong quá trình hoạt
động của dự án như sau:
- Công ty đã xây khu vực kho chứa hóa chất riêng biệt, thông thoáng phù hợp với
nơi lưu trữ hóa chất theo tiêu chuẩn.
- Tất cả các hóa chất phải có nhãn rõ ràng, đầy đủ thông tin; Bao bì, vật chứa hóa
chất được đậy nắp kín, chắn chắn, có độ bền cao, chịu lực tốt khi tác động vận chuyển
bốc xếp; các bao bì qua sử dụng được để riêng biệt, đóng kín nắp, để loại trừ khả năng
phản ứng với nhau và không khí gây cháy nổ. Các bao bì qua sử dụng đã được hợp
đồng với đơn vị thu gom để thu gom và xử lý theo quy định pháp luật.
- Lập nội quy an toàn hóa chất trong quá trình làm việc;
- Thao tác với hóa chất tuân thủ quy định về an toàn hóa chất;
- Lưu trữ hóa chất tại khu vực riêng biệt, hạn chế nhân viên vào khu vực lưu trữ
hóa chất;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 62


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Trang bị bảo hộ lao động cho nhân viên khi tiếp xúc với hóa chất như găng tay,
khẩu trang chống độc;
- Thường xuyên kiểm tra giám sát môi trường lao động.
- Khu vực lưu chứa sẽ được thiết kế đảm bảo nguy cơ cháy nổ hay tràn đổ là thấp
nhất;
- Có cao độ nền đảm bảo không ngập lụt, mặt sàn được thiết kế tránh nước mưa
chảy tràn vào;
- Thu gom nguyên vật liệu tràn đổ mang về xử lý. Trường hợp cần thiết có thể
liên hệ các phương tiện vận chuyển chuyên dụng khác của Công ty để hỗ trợ thu gom,
vận chuyển về xử lý;
- Tiến hành vệ sinh, kiểm tra, khắc phục hậu quả môi trường khu vực sự cố;
- Người lao động trực tiếp san chiếc, đóng gói hóa chất được huấn luyện về an
toàn hóa chất.
Ứng phó sự cố hóa chất
Khi hóa chất tiếp xúc với cơ thể của công nhân, cần phải thực hiện ngay công tác
sơ cứu :
- Tiếp xúc với mắt: rửa ngay mắt với nhiều nước, liên tục tối thiểu 15 phút, Có
thể sử dụng nước lạnh, sau đóđưa đến bác sỹ ngay lập tức.
- Tiếp xúc với da: rửa sạch nơi tổn thương với thật nhiều nước tối thiểu 15 phút,
cởi quần áo bị nhiễm hóa chất. Bôi bề mặt da mẫn ngứa với chất làm mềm da. Có thể
sử dụng nước lạnh. Giặt quần áo, giày bị nhiễm hóa chất trước khi tái sử dụng. Đưa
đến bác sỹ ngay lập tức.
- Tiếp xúc qua đường hô hấp: đưa nạn nhân đến nơi an toàn càng sớm càng tốt.
Nới lỏng quần áo như cổ áo, cà vạt hoặc dây thắt lưng. Nếu nạn nhân không thở được,
thực hiện hô hấp nhân tạo hồi sức.
- Tiếp xúc qua đường tiêu hóa: không gây nôn mửa, trừ khi được yêu cầu bởi
nhân viên y tế. Không được đưa bất cứ gì vào miệng của một người đã bất tỉnh. Nếu
nuốt phải lượng nhiều, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Nới lỏng quần áo như cổ áo, cà vạt,
thắt lưng hoặc dây thắt lưng.
3.6.6 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
Công ty đã bố trí các phương tiện phòng cháy chữa cháy và được Công an tỉnh
Bắc Giang chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC tại văn bản số
5738/CSPCCC&CHCN ngày 29/12/2021. Cụ thể tại khu lưu giữ phế liệu, Công ty đã
lắp đặt 02 ống dẫn nước cứu hỏa đường kính 0,4m và vòi phun xịt. Trong khu vực
xưởng sản xuất Công ty có đầy đủ các bình chữa cháy cũng như lắp đặt hộc và dây

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 63


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

PCCC. Hiện tại thiết bị PCCC của toàn bộ Công ty bao gồm: 03 vòi chữa cháy (đặt tại
khu vực lò hơi và bãi phế liệu và khu vực xưởng sản xuất); 26 bình cứu hỏa dạng bột
(tại khu vực bãi phế liệu có 8 bình); 03 hộp chứa dụng cụ cứu hỏa.
3.7 Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước khi có hoạt động xả nước
thải vào công trình trình thủy lợi
Dự án xả nước thải vào kênh T6 và dẫn ra sông Thương. Kênh thủy lợi T6 là
kênh thủy lợi cấp 2, có chiều dài khoảng 4,5km chảy qua các xã Tăng Tiến, Hoàng
Ninh, Hồng Thái, Song Khê của huyện Việt Yên và thành phố Bắc Giang, tiếp nhận
nước thải từ dự án và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dân cư trong khu vực. Lưu lượng
kênh T6 cao nhất là 23 m3/s, lưu lượng thấp nhất là 6 m3/s. Kết quả tính toán tại
chương 2 cho thấy, kênh vẫn còn khả năng tiếp nhận nước thải. Để đảm bảo nguồn
nước khi có hoạt động xả nước thải của dự án vào kênh. Chủ dự án thực hiện các biện
pháp sau:
+ Hệ thống thu gom thoát nước thải hoàn toàn tách biệt với hệ thống thu gom,
thoát nước mưa.
+ Lắp đặt trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải sau xử lý với các thông số
sau: Lưu lượng (đầu vào, đầu ra), Nhiệt độ, pH, TSS, Amoni, COD.
+ Định kỳ quan trắc chất lượng nước thải trước và sau xử lý với tần suất 3
tháng/lần;
+ Định kỳ quan trắc, giám sát chất lượng nước nguồn tiếp nhận với tần suất 3
tháng/lần.
+ Tái sử dụng tối đa lượng nước thải sau xử lý.
+ Không xâm phạm, chiếm dụng đất hành lang bảo vệ của kênh mương thủy
lợi.
3.8 Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Căn cứ vào báo cáo ĐTM đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số2657 QĐ-UBND ngày 31/12/2021, khi đi vào vận hành cơ sở có một
số thay đổi so với quyết định phê duyệt ĐTM như sau
Bảng 3. 10 Nội dung thay đổi so với báo cáo ĐTM
TT Nội dung Theo ĐTM Hiện trạng Ghi chú
1 Thay đổi diện - Diện tích bãi - Diện tích bãi lưu Lí do: Giảm diện
tích bãi lưu giữ lưu giữ phế liệu giữ phế liệu 1500 m2 tích bãi lưu giữ
phế liệu; sân 3500 m2 phế liệu để tăng
đường nội bộ diện tích sân
đường, đảm bảo

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 64


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

đường đi cho
phương tiện chữa
cháy theo yêu cầu
về PCCC.
2 Thay đổi tần 3 tháng/lần 1 năm/lần Quan trắc theo quy
suất quan trắc định tại Điều 97
định kỳ đối với Nghị định số
chỉ tiêu AOX và 08/2022/NĐ-CP
Dioxin

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 65


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
1. Nguồn phát sinh
- Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà điều hành, nhà ăn nghỉ của
công nhân (Có xử lý sơ bộ tại 03 bể tự hoại với dung tích lần lượt là 10 m3, 15 m3, 25
m3) với lưu lượng 4,2 m3/ngày đêm.
- Nguồn số 02: Nước thải phát sinh từ quá trình xử lý khí thải lò hơi khoảng 3
m3/ngày đêm thuom và xử lý tại trạm XLNT công suất 700 m3/ngày đêm.
- Nguồn số 03: Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất lưu lượng lớn nhất
330 m3/ngày đêm thu gom về trạm XLNT công suất 700 m3/ngày đêm.
2. Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả
nước thải
2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: Kênh T6, sau đó dẫn ra sông Thương đoạn
chảy qua địa phận xã Song Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
2.2. Vị trí xả nước thải:
- Số 188A-188B, đường 398, thôn Liêm Xuyên, xã Song Khê, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Tọa độ vị trí xả nước thải (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 1070, múi
chiếu 30)
X = 2351124; Y= 413 263
2.3. Lưu lượng nước xả thải lớn nhất: 337 m3/ngày đêm
2.4. Chất lượng nước thải: Thông số và giới hạn nồng độ chất ô nhiễm trong
nước thải không vượt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và
bột giấy QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq =
1,0), cụ thể như bảng sau
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giới hạn cho Tần suất quan Quan trắc tự
tính phép trắc định kỳ động, liên tục
o
1 Nhiệt độ C 40 03 tháng/lần Đã lắp đặt

2 pH - 6 -9 - Đã lắp đặt

3 Độ màu Pt-Co 50 03 tháng/lần -

4 TSS Mg/l 50 - Đã lắp đặt


5 Amoni Mg/l 5 - Đã lắp đặt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 66


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

6 COD Mg/l 75 - Đã lắp đặt


7 BOD5 Mg/l 30 03 tháng/lần -

8 Pb Mg/l 0,5 03 tháng/lần -


9 Tổng Nito Mg/l 20 03 tháng/lần -

10 Tổng Photpho Mg/l 4 03 tháng/lần -


11 Coliform VK/100ml 3.000 03 tháng/lần -
12 AOX Mg/l 15 1 năm/lần -

13 Dioxin Pg TEQ/l 30 1 năm/lần -

14 Hg Mg/l 0,005 03 tháng/lần -

15 Cd Mg/l 0,05 03 tháng/lần -


16 As Mg/l 0,05 03 tháng/lần -

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
1. Nguồn phát sinh khí thải:
- Nguồn số 01: Khí thải phát sinh từ 01 lò hơi của nhà máy công suất 15 tấn
hơi/h (đốt than), lưu lượng khí thải 77785 m3/h.
2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải
2.1. Vị trí xả khí thải
- Vị trí xả khí thải: nằm trong khuôn viên nhà máy sản xuất giấy Kraft của Công
ty TNHH Bắc Hà, thôn Liêm Xuyên, xã Song Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang.
- Tọa độ : X = 2351205; Y= 413166 (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
1070, múi chiếu 30).
2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: 77.785 m3/h.
2.2.1. Phương thức xả khí thải
Khí thải sau khi xử lý được xả vào môi trường qua ống khói, xả liên tục 24/24h.
2.2.2. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường phải đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường và QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kp=0,9, Kv=0,8)

TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị giới hạn Tần suất quan Quan trắc tự
cho phép trắc định kỳ động, liên tục
1 Bụi tổng mg/m³ 144 - Đã lắp đặt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 67


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

2 CO mg/m³ 720 - Đã lắp đặt


3 SO₂ mg/m³ 360 - Đã lắp đặt

4 NOₓ (theo NO₂) mg/m³ 612 - Đã lắp đặt

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.
- Nguồn phát sinh:
 Nguồn số 01: Khu vực nhà xưởng sản xuất.
 Nguồn số 02: Khu vực lò hơi.
 Nguồn số 03: Khu vực nhà điều hành trạm xử lý nước thải.
- Vị trí phát sinh tiếng ồn (Theo hệ tọa độ VN2000)
 Nguồn số 01: Tọa độ: X=2351277; Y=413317
 Nguồn số 02: Tọa độ: X=2351198;Y= 413173
 Nguồn số 03: Tọa độ: X=2351190;413224
- Tiếng ồn, độ rung tuân theo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
độn rung, cụ thể như sau:
 Tiếng ồn

TT Từ 6h đến 21h (dBA) Từ 21h đến 6h (dBA) Ghi chú

1 70 55 Khu vực thông thường

 Độ rung

TT Từ 6h đến 21h (dB) Từ 21h đến 6h (dB) Ghi chú

1 70 60 Khu vực thông thường


4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 68


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Khối lượng dự kiến


nhập khẩu (Tấn/năm)

Dự kiến từ Dự kiến
Chủng loại phế liệu nhập
TT Mã HS ngày Từ ngày
khẩu
01/01/2023 gày
Đến ngày 01/01/2025
31.12/2024 đến
31/12/2029

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi


(phế liệu và vụn thừa): Giấy
1 4707 10 00 13.355 10.684
kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy
hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

Tổng khối lượng phế liệu xin phép nhập khẩu


2 80.130
(Trong thời hạn 7 năm)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 69


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Chương V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ


CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của dự án, chủ dự án tự rà soát và
đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, chương trình quan
trắc môi trường trong giai đoạn đi vào vận hành, cụ thể như sau:
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Bảng 5. 1. Bảng kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý (dự kiến)
TT Tên công trình Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc

1 Hệ thống xử lý nước thải tập trung 02/1/2023 31/03/2023


2 Hệ thống xử lý khí thải lò hơi 02/1/2023 31/03/2023

5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải:
Bảng 5. 2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình,
thiết bị xử lý chất thải

TT Vị trí giám sát Chỉ tiêu giám sát Tần suất

A Đối với hệ thống xử lý nước thải


I Quan trắc giai đoạn vận hành thử nghiệm (mẫu tổ hợp

Độ màu, BOD5, Tổng Nito, Tổng P,


1 Nước thải tại bể gom Coliform, Pb, Hg, Cd, As, Tổng dầu 15 ngày/lần
mỡ khoáng, Coliform

Độ màu, BOD5, Tổng Nito, Tổng P,


Nước thải tại bể nước
2 Coliform, Pb, Hg, Cd, As, Tổng dầu
thải đầu ra
mỡ khoáng, Coliform
II Quan trắc giai đoạn vận hành ổn định (mẫu đơn)

Độ màu, BOD5, Tổng Nito, Tổng P,


1 Nước thải tại bể gom Coliform, Pb, Hg, Cd, As, Tổng dầu 1 lần
mỡ khoáng, Coliform
Độ màu, BOD5, Tổng Nito, Tổng P,
Nước thải sau xử lý tại
2 Coliform, Pb, Hg, Cd, As, Tổng dầu 1 ngày/lần
bể nước đầu ra
mỡ khoáng, Coliform

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 70


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

TT Vị trí giám sát Chỉ tiêu giám sát Tần suất


B Đối với hệ thống xử lý khí thải lò hơi

I Quan trắc giai đoạn vận hành thử nghiệm đánh giá từng công đoạn
Khí thải trước khi vào Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
1 15 ngày/lần
hệ thống xử lý SO₂
Khí thải sau hệ thống xử Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
2 15 ngày/lần
lý khí thải SO₂
II Quan trắc giai đoạn vận hành ổn định
Khí thải trước khi vào Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
1 1 lần/7 ngày
hệ thống xử lý SO₂
Khí thải sau hệ thống xử Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
2 1 ngày/lần
lý khí thải SO₂

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 71


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 5. 3. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý nước thải

Số lượng Tần suất lấy


STT Vị trí lấy mẫu Ngày lấy mẫu Ghi chú
mẫu mẫu

I Lấy mẫu trong giai đoạn vận hành thử nghiệm đánh giá từng công đoạn

Lịch lấy mẫu 02/1/ 16/1 02/02 16/02 02/3 16/3

1 NT tại bể gom 06 15 ngày/lần x x x x x x Lấy mẫu tổ


hợp (gồm 3
2
mẫu đơn
NT tại bể chứa
06 15 ngày/lần x x x x x x vào các
nước đầu ra
buổi sáng,
trưa, tối)

II Lấy mẫu trong giai đoạn vận hành ổn định

Lịch lấy mẫu 17/3 18/3 19/3 20/3 21/3 22/3 23/3

1 Lấy 01 mẫu
NT tại bể gom 01 01 lần/ x
đơn

2 Lấy mẫu
NT tại bể chứa
07 01 lần/ngày x x x x x x x đơn trong
nước đầu ra
07 ngày

Quy chuẩn so sánh: QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq = 1,0)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 72


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Bảng 5. 4. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý khí thải lò hơi

Số lượng Tần suất lấy


STT Vị trí lấy mẫu Ngày lấy mẫu Ghi chú
mẫu mẫu

I Lấy mẫu trong giai đoạn vận hành thử nghiệm đánh giá từng công đoạn

Lịch lấy mẫu 02/1/ 16/1 02/02 16/02 02/3 16/3

Khí thải trước khi


1 06 15 ngày/lần x x x x x x
vào hệ thống xử lý

2 Khí thải sau hệ


thống xử lý khí 06 15 ngày/lần x x x x x x
thải

II Lấy mẫu trong giai đoạn vận hành ổn định

Lịch lấy mẫu 17/3 18/3 19/3 20/3 21/3 22/3 23/3
1 Khí thải trước khi 01 01 lần/ 7ngày
x
vào hệ thống xử lý
2 Khí thải sau hệ 07 01 lần/ngày
thống xử lý khí x x x x x x x
thải

Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT cột B, Kp=0,9 và Kv=0,8

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 73


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối
hợp để thực hiện kế hoạch: Chủ dự án dự kiến sẽ ký hợp đồng với đơn vị phân tích là
Công ty Cổ phần môi trường Đại Nam (VIMCERTS 288) thực hiện công việc lấy mẫu
quan trắc và phân tích mẫu trong thời gian vận hành thử nghiệm trạm XLNT và hệ
thống xử lý khí thải.
5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật.
5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
a. Quan trắc nước thải:
- Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải tại bể chứa nước thải sau xử lý của nhà máy.
- Tần suất: 03 tháng/lần
- Thông số giám sát: Độ màu, BOD5, Tổng Nito, Tổng P, Coliform, Pb, Hg, Cd,
As, Tổng dầu mỡ khoáng, Coliform với tần suất 03 tháng/lần. Riêng chỉ tiêu
AOX, Dioxin tần suất 1 năm/lần.
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq =
1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, cột A (Kf =1,0; Kq = 1,0).
b. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
- Không thuộc đối tượng giám sát định kỳ, do Công ty đã lắp đặt hệ thống quan
trắc tự động.
c. Quản lý, giám sát bùn thải
- Vị trí giám sát: bùn từ hệ thống xử lý nước thải
- Thông số giám sát: khối lượng, As, Ba, Ag, Hg, Pb, Se, Zn, CO, Ni, Cr6+, CN-,
tổng dầu, phenol, benzen.
- Phân định bùn thải là CTNH hay CTR thông thường
- Tần suất giám sát: 1 năm/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước thải.
d. Chương trình quản lý , giám sát CTR, CTNH
- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại CTR sinh hoạt, CTR thông
thường và CTNH theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT.
- Định kỳ chuyển giao CTR sinh hoạt, CTR thông thường và CTNH cho đơn vị

Chủ dự án: Công ty TNHH Bắc Hà 74


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
a. Quan trắc tự động nước thải:
- Thông số giám sát: Lưu lượng, nhiệt độ, pH, COD, TSS, NH4+ (N).
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq =
1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, cột A (Kf =1,0; Kq = 1,0).
- Kết quả quan trắc được lưu giữ tại Công ty và truyền dữ liệu về Sở tài nguyên
và môi trường tỉnh Bắc Giang.
b. Quan trắc tự động khí thải:
- Thông số: Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ, SO₂
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT cột B, Kp =0,9; Kv= 0,8
- Kết quả quan trắc được lưu giữ tại Công ty và truyền dữ liệu về Sở tài nguyên
và môi trường tỉnh Bắc Giang.
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.
- Kinh phí vận hành 02 hệ thống quan trắc tự động nước thải và khí thải khoảng
100.000.000 đồng/năm.
- Kinh phí quan trắc nước thải định kỳ: 70.000.000 đồng/năm.

Chủ dự án: Công ty TNHH Bắc Hà 75


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

Chương VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


- Công ty TNHH Bắc Hà cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép môi trường.
- Công ty TNHH Bắc Hà cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan:
- Chủ dự án cam kết xử lý toàn bộ nước thải của Dự án trước xử lý đạt QCVN
12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq = 1,0).
- Chủ dự án cam kết xử lý khí thải lò hơi đạt QCVN 19:2009/BTNMT (cột B, Kp
=0,9; Kv= 0,8) trước khi xả thải ra môi trường.
- Chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung nằm
trong giới hạn cho phép QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độn rung.
- Chủ dự án cam kết thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải nguy hại theo đúng quy
định tại Điều 35 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, ký
hợp đồng với đơn vị có Giấy phép hành nghề vận chuyển, xử lý CTNH theo quy định.
Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH theo quy định tại Điều 71 Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
- Chủ dự án cam kết tuân thủ việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định
tại Điều 58 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Điều 26 Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Chủ dự án cam kết tuân thủ việc quản lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường theo quy định tại Điều 65 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Điều 33
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thực hiện chương trình giám sát môi trường theo đúng quy định và định kỳ 1
năm/lần gửi báo cáo kết quả giám sát môi trường về cơ quan quản lý cấp trên để kiểm
tra và giám sát.
- Chủ dự án cam kết chỉ nhập phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm
lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.

Chủ dự án: Công ty TNHH Bắc Hà 76


Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)

- Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên
xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không
đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về
bản vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
- Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu đảm bảo các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy
định của pháp luật.
- Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại
cơ sở sản xuất của mình.
- Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng
tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí để khắc
phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
- Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu với nội dung cụ thể như sau:
+ Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trình cơ quan quản
lý về môi trường xem xét, quyết định.
+ Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật
trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
+ Chịu toàn bộ chi phí hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy
định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.

Chủ dự án: Công ty TNHH Bắc Hà 77


PHỤ LỤC 1: VĂN BẢN PHÁP LÝ
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2400102899 đăng ký lần đầu ngày
30 tháng 1 năm 1993, đăng ký thay đổi lần 16 ngày 22/5/2020 của công ty
TNHH Bắc Hà.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng số CD 425582 của UBND tỉnh Bắc Giang
cấp cho Công ty TNHH Bắc Hà ngày 24/3/2016.
3. Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC ngày 23/12/2021 giữa Phòng
Cảnh sát PCCC và CNCH và Công ty TNHH MTV PCCC Ngôi Sao (Đơn vị
thi công) và Công ty TNHH Bắc Hà.
4. Văn bản số 5738/CSPCC&CNCH ngày 29/12/2021 của Phòng Cảnh sát
PCCC và CNCH chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC.
5. Quyết định số 2657/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà
máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)” tại số 188A-188B, đường 398, thôn
Liêm Xuyên, xã Song Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
6. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1210/GP-BTNMT ngày
31/12/2021 của Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang cấp cho Công ty
TNHH Bắc Hà.
7. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 668/GP-TNMT ngày 03/12/2018
của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho cho Công ty TNHH Bắc Hà.
8. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất số 41/GXN-BTNMT ngày 04/4/2019 với công suất
12.000 tấn sản phẩm/năm.
9. Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng hệ thống quan trắc khí thải và nước
thải tự động ngày 18/5/2022 giữa Công ty TNHH Bắc Hà và công ty TNHH
Minh Thành Group.
10. Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng trạm XLNT.
11. Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy
hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 giữa Công ty TNHH Môi trường Ngôi
Sao Xanh và Công ty TNHH Bắc Hà.
PHỤ LỤC 2: CÁC BẢN VẼ HOÀN CÔNG
1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường
2. Bản vẽ mặt bằng tổng thể Công ty TNHH Bắc Hà
3. Bản vẽ mặt bằng thu gom nước mưa Công ty TNHH Bắc Hà
4. Bản vẽ mặt bằng thu gom nước thải Công ty TNHH Bắc Hà.
5. Bản vẽ hoàn công hệ thống quan trắc khí thải tự động
6. Bản vẽ hoàn công hệ thống quan trắc nước thải tự động.
7. Bản vẽ hoàn công trạm xử lý nước thải.
8. Bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý khí thải lò hơi.

You might also like