Professional Documents
Culture Documents
Bảng 5. 1. Bảng kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý .......................... 70
Bảng 5. 2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình,........ 70
Bảng 5. 3. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý nước
thải ................................................................................................................................. 72
Bảng 5. 4. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý khí
thải lò hơi ....................................................................................................................... 73
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Vị trí của dự án trên bản đồ vệ tinh ................................................................. 2
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất giấy ......................................................................... 4
Hình 1. 2 Cân bằng nước cho Dự án ............................................................................. 13
Hình 1. 4 Quy hoạch tổng mặt bằng của nhà máy ........................................................ 16
Hình 1. 5 Bãi lưu giữ phế liệu ....................................................................................... 18
Hình 1. 6. Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty ..................................................................... 22
A1 2356903.10 411169.65
A2 2357029.28 411203.18
A3 2356951.96 410890.44
A4 2356923.87 410855.42
Nguồn: Công ty TNHH Bắc Hà
Dưới đây là vị trí của dự án trên bản đồ vệ tinh
Sau đó hỗn hợp bùn giấy được đưa qua các thiết bị lọc để tách rời hoàn toàn
dòng nguyên liệu ra khỏi hỗn hợp bùn bao gồm các loại chất thô, cặn và tạp chất kích
thước nhỏ sau đó sẽ được chuyển qua sàng áp lực tinh, dòng nguyên liệu giấy sẽ được
cô đặc bằng một số hệ thống tách nước. Sau khi cô đặc dòng nguyên liệu giấy sẽ thu
được bột giấy ở dạng mùn và sẵn sàng cho bước 3.
Bước 3: Nghiền mịn
Bột giấy nằm ở dạng mùn cô đặc sẽ được đưa vào chu trình nghiền mịn.
Bước 4: Định hình (xeo giấy)
Nguyên liệu giấy thu hồi tại bể chứa sẽ được định hình và tách nước bằng cách
sắp xếp bột giấy thành hình khổ giấy và đặt trên băng truyền lưới nằm nghiêng
Để định hình thành khổ hình khổ giấy công nghệ dự án sử dụng mền và lưới,
trong quá trình định hình sau khi đi hết một chu trình định hình giấy mền và lưới được
quay vòng lại đầu chu trình định hình và dự án cần phải xịt mền và lưới (do cách thức
rửa bằng cách phun nước lên mền nên được gọi là xịt mền, với xịt lưới tương tự) trước
khi bắt đầu định hình chu trình mới.
Bước 5: Tách nước, ép và sấy
Dòng giấy được đưa dẫn đi bằng băng truyền dạng lưới đưa vào máy cuộn ép và
đồng thời sấy bằng hơi nóng từ lò hơi.
Quá trình tách nước sẽ phát sinh ra nước thải tách ra từ dòng nguyên liệu giấy,
lượng nước thải này được thu gom và tuần hoàn lại cho quá trình sản xuất.
Ngoài ra quá trình sấy bằng hơi nóng từ lò hơi sẽ làm phát sinh hơi nước và khí
thải lò hơi.
Bước 6: Quấn, cắt cuộn
Tới đây đã hoàn thiện sản phẩm, công đoạn tiếp theo là quấn lại thành cuộn và
cắt để tạo thành những cuộn giấy kraft và kiểm tra chất lượng sản phẩm để lưu kho,
xuất xưởng. Trong quá trình cắt mặc dù rất ít những có thể phát sinh chất thải rắn là
bavia giấy do quá trình cắt giấy gây ra và có thể sẽ phát sinh những lỗi hệ thống dẫn
đến sản phẩm bị hỏng bị coi như đồ bỏ. Những chất thải rắn này thực chất cũng chính
là nguyên liệu giấy đầu vào của dự án nên sẽ được quay vòng lại làm nguyên liệu đầu
vào ngay lập tức.
Hiện tại, Nhà máy có 2 dây chuyền sản xuất, mỗi dây chuyền có công suất 6.000
tấn sản phẩm/năm. Chi tiết danh mục thiết bị máy móc của nhà máy như sau:
Khối lượng
STT Tên nguyên phụ liệu Ghi chú
(tấn/năm)
Ammonium Persulfate
6 0,2
(NH4)2S2O8 (0,02 kg/1 tấn SP)
Tổng A 14.039,3
Khối lượng
STT Tên nguyên phụ liệu Ghi chú
(tấn/năm)
Hóa chất sử dụng cho hệ thống
B
xử lý nước thải
1 PAC 50,38
2 PAM A 15,66 Hóa chất sử dụng
3 PAM C 0,76 xử lý nước thải
Tổng B 66,80
Hóa chất sử dụng cho hệ thống
C
xử lý khí thải
1 NaOH 2,52 Hóa chất sử dụng
Tổng C 2,52 xử lý khí thải
Để đạt công suất 12.000 tấn sản phẩm/năm thì khối lượng phế liệu cần cung cấp
là 13.355,1 tấn/năm. Tuy nhiên, tình hình thu mua giấy phế liệu trong nước hiện nay
của Công ty gặp rất nhiều khó khăn, vì vậy Công ty xin được sử dụng 100% phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đến năm 2024. Đến 1/1/2025, tỷ lệ nhập khẩu phế
liệu của Công ty sẽ tuân thủ theo đúng pháp luật là 20% nguyên liệu nội địa – 80%
nguyên liệu nhập khẩu.
Bảng 1. 5 Nhu cầu nhập khẩu phế liệu
Khối lượng dự kiến
nhập khẩu (Tấn/năm)
Dự kiến từ Dự kiến
Chủng loại phế liệu nhập
TT Mã HS ngày Từ ngày
khẩu
01/01/2023 gày
Đến ngày 01/01/2025
31.12/2024 đến
31/12/2029
+ Phế liệu giấy nhập khẩu phải được loại bỏ các tạp chất, không thuộc chủng loại
vật liệu và hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, cụ thể như
sau:
. Vỏ bao bì giấy đã qua sử dụng để chứa dầu, nhớt, mỡ, hóa chất, thực phẩm; các
loại bao bì giấy còn đóng kín.
. Giấy hoặc các tông đã qua sử dụng có thành phần chất chống cháy (hợp chất
PBDE (PolyBrominated Diphenyl Ether), hợp chất PBB (PolyBrominated Biphenyl),
các hợp chất gốc phthalate).
. Giấy hoặc các tông đã bị cháy dở.
+ Giấy phế liệu nhập khẩu phải có độ ẩm không vượt quá 20%.
Chủ dự án cam kết:
- Chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi
kèm với phế liệu đã đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về môi trường quy định.
- Cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu
có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng
các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi
trường.
- Cam kết lưu giữ, vận chuyển phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản
xuất của mình.
- Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng
tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài
chính để khắc phục các hậu quả vi phạm.
- Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
+ Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
+ Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật
trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
+ Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm
quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
* Điện
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của nhà máy được lấy từ mạng lưới điện
khu vực, dẫn vào trạm biến áp của công ty và cấp tới các bộ phận sử dụng. Nhu cầu sử
đêm
Xử lý khí thải: 3 m3/ngày đêm.
Vậy, tổng lượng nước cấp cho nồi hơi khoảng 72+3 = 75m3/ngày đêm (3).
Do đó, tổng lượng nước cấp cho nhà máy khoảng:
(1) + (2) + (3) = 462,7 m3/ngày đêm.
Bảng 1. 6 Nhu cầu sử dụng nước
TT Đối tượng sử dụng nước Lưu lượng (m3/ngày đêm)
1 Nước cấp sinh hoạt 4,2
2 Nước cấp sản xuất 379,5
Tái sử dụng từ trạm XLNT 199
Bổ cập nước từ kênh T6 180,5
3 Lò hơi 75
Tổng 458,7
Như vậy, lượng nước sử dụng cho hoạt động nhà máy khoảng 458,7
m3/ngày đêm. Trong đó:
- Lượng nước cấp bù cho sản xuất và lò hơi hàng ngày được khai thác từ
kênh T6 khoảng 75+180,5=255,5 m3/ngày đêm.
- Lượng nước tái sử dụng sau xử lý khoảng 199 m3/ngày đêm (cho công
đoạn nghiền)
- Lượng nước cấp sinh hoạt từ nhà máy nước sạch khoảng 4,2 m3/ngày
đêm.
Cân bằng nước cho hoạt động của nhà máy được thể hiện trong bảng sau
Lò hơi (75m3/ngđ)
Cấp nước cho Nhà máy Hệ thống xử lý khí 337,2 Trạm XLNT (công suất 700
(458,7 m3/ngày đêm) thải (3 m3/ngày đêm) m3/ngđ m3/ngđ)
Bay hơi
(49,5 m3/ngày đêm)
- P: Chu kỳ lặp lại của mưa (năm). Chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán là 10
năm.
- t: thời gian mưa (phút). Thời gian mưa tính toán, chọn t = 120 phút.
- A, C, b, n: Hằng số khí hậu phụ thuộc vào điều kiện mưa. Khu vực dự án lấy
các giá trị của thành phố Bắc Giang A = 7650, C = 0,55, b = 28, n = 0,85.
C : hệ số dòng chảy với, độ dốc nhỏ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán 10
năm mặt cỏ là 0,37, với mái nhà, mặt phủ bê tông là 0,81.
F : diện tích lưu vực (ha), F= 0,15 ha
Thay số: Q= 0,15 x0,81x151,43 = 18,4l/s 133 m3/2h.
Như vậy, trong khoản 2h mưa liên tục, lượng nước mưa chảy tràn qua bãi phế
liệu khoảng 133 m3.
Bảng 1. 7 Bảng tổng hợp nước phát sinh cần xử lý lớn nhất (m3/ngày đêm)
TT Nguồn phát sinh Lưu lượng
sử dụng đất phi nông nghiệp. Thời gian sử dụng đất đến ngày 22/01/2053. Trên đất có
các công trình xây dựng như sau:
Bảng 1. 8. Danh mục các hạng mục công trình xây dựng của Nhà máy
Quy mô
STT Hạng mục Tỷ lệ (%)
Diện tích (m2)
Với công suất 37,5 tấn sản phẩm/ngày thì lượng nguyên liệu sử dụng trong năm
cần cung cấp là 41,7 tấn/ngày. Suy ra, thời gian lưu giữ tối đa mà bãi phế liệu đáp ứng
được là 4.500 /41,7 = 108 ngày.
Trong khi đó, để đảm bảo chất lượng giấy phế liệu tận thu ở mức cao nhất, nhà
máy chỉ lưu giữ tối đa từ 10- 12 ngày sau đó sẽ nhập vòng mới.
Vì thế, với diện tích bãi phế liệu hiện nay hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu lưu
giữ phế liệu phục vụ sản xuất.
Hiện trạng các công trình thu gom, lưu giữ chất thải
- Công trình thiết bị xử lý chất thải trong quá trình chuẩn bị phế liệu trước
khi đưa giấy vào dây chuyền sản xuất
CTR phát sinh chủ yếu là bụi, băng keo, nilong, dây buộc, sắt, thép... được
phân loại và đưa vào kho có diện tích 15 m2 (đối với CTR có khả năng tái chế như sắt,
thép, nilon...) và đưa vào kho có diện tích 40 m2 (đối với CTR không có khả năng tái
chế) và chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý.
- Công trình thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái
sử dụng phế liệu
+ Công trình xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt được thu gom xử lý bằng bể 3 ngăn và nước thải từ nhà ăn
được xử lý bằng bể tách mỡ, sau đó dẫn về trạm XLNT tập trung công suất 700
m3/ngày đêm.
Nước thải sản xuất và nước mưa chảy tràn đợt đầu được thu gom và xử lý tại
trạm XLNT tập trung công suất 700 m3/ngày đêm.
Công nghệ xử lý nước thải: Nước thải sản xuất Bể gom và lược rác khô
Bể chứa nước đầu vào Bể DAF Bể điều hòa Cụm bể hiếu khí (04 bể) Bể lắng
sinh học Bể chứa nước sau lắng Nước thải sau xử lý đạt QCVN 12-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và bột
giấy (cột B1) và QCVN 40:2011/BTNMT cột A.
Xây dựng 01 bể sự cố dung tích 1400 m3, đảm bảo lưu giữ nước trong 2 ngày
trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố.
Công ty đã lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, đang thực hiện thủ tục
xin dẫn truyền dữ liệu với Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
+ Công trình xử lý bụi và khí thải
Bụi và khí thải lò hơi công suất 15 tấn/h được xử lý tại hệ thống xử lý khí thải
lắp đồng bộ với lò hơi.
Công nghệ xử lý: Bụi và khí thải Cyclon lọc bụi Giàn phun sương Quạt
hút tháp hấp thụ (Sửu dụng xút) khí thải sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT
cột B, Kp= 0,9 và Kv= 0,8 Ống khói cao 18,5m Xả ra môi trường.
Công ty đã lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, đang thực hiện thủ tục
xin dẫn truyền dữ liệu với Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
1.5.2. Thông tin về tình hình nhập khẩu phế liệu của Công ty
Ngày 04/4/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp Giấy xác nhận số
41/GXN-BTNMT Giấy xác nhận đủ Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. Giấy xác nhận có hiệu lực trong 3 năm. Phế liệu
được nhập khẩu như sau :
Bảng 1. 9 Phế liệu được phép nhập khẩu
Khối lượng dự
TT Chủng loại phế liệu nhập khẩu Mã HS kiến nhập khẩu
(Tấn)
Bảng 1. 10 Khối lượng nhập khẩu phế liệu của Công ty qua các năm (kg)
Mã hồ sơ 4707.90.00 Mã hồ sơ 4707.10.00
Khối
Theo giấy Theo giấy Khối lượng
Năm lượng đã
phép phép đã nhập khẩu
nhập khẩu
2019 71.630 12.448.285
2020 174.380 16.336.870
- Nguồn phế liệu nhập khẩu từ các nước Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài
Loan.
- Trong thời gian nhập khẩu phế liệu, các lô phế liệu nhập khẩu đều đảm bảo
quy định của pháp luật Việt Nam, chưa có lô nào phải tái xuất hoặc phải xử lý.
1.5.3 Tình hình thực hiện các quy định về pháp luật môi trường.
Công ty đã và đang thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường theo pháp
luật Việt Nam. Công ty đã tiếp đón nhiều đoàn kiểm tra trong quá trình hoạt động
nhưng chưa bị xử phạt hành chính. Hàng năm, công ty đều tiến hành quan trắc môi
trường định kỳ và môi trường lao động đồng thời nộp lên cơ quan chức năng theo
đúng quy định.
1.5.4. Nguồn nhân lực
Nhu cầu lao động dự kiến khu dự án đi vào hoạt động ổn định là 64 người.
4 Kế toán 04
5 Công nhân 52
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
Hiện tại, Thủ tướng chính phủ có Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18/2/2020
về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; chưa phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
Ngày 17/2/2022, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 219/QĐ-TTg phê
duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, dự
án đặt tại thành phố Bắc Giang nằm trong phân vùng hạn chế phát thải.
Dự án đã xây dựng trạm XLNT tập trung công suất 700 m3/ngày đêm để xử lý
toàn bộ nước thải sinh hoạt và công nghiệp phát sinh đạt QCVN 12-MT:2015/BTNMT
(cột B1 với hệ số Kq = 1,0 và Kf = 1,0) và QCVN 40:2011/BTNMT (cột A với các hệ
số Kq = 1,0 và Kf = 1,0).
Dự án đã lắp đặt hệ thống xử lý khí thải đồng bộ với lò hơi công suất 15 tấn
hơi/h xử lý khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT (cột B, Kp = 0,9 và Kv = 0,8).
Dự án đã ký kết hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt, công nghiệp, chất thải
nguy hại với đơn vị có chức năng để xử lý toàn bộ.
Vì vậy, dự án đã xây dựng và vận hành các công trình bảo vệ môi trường đảm
bảo quy định của pháp luật.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Không thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là kênh T6.
Bảng 2. 1 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại kênh T6
QCVN 08-
ĐƠN KẾT QUẢ MT:
TT CHỈ TIÊU
VỊ 2015/BTNMT
QCVN 08-
ĐƠN KẾT QUẢ MT:
TT CHỈ TIÊU
VỊ 2015/BTNMT
NM1 NM2 NM3 B1
6 TSS mg/L 45 42 42 50
7 NH4+_N mg/L 0,8 0,6 0,85 0,9
MPN/
27 Coliform 5.300 4.600 4600 7.500
100mL
Để đánh giá sức chịu tải của kênh T6 đối với hoạt động của nhà máy, sử dụng
công thức đánh giá tại Thông tư 76/2017/TT-BTNMT Quy định về đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông hồ:
Ltn = (Ltđ - Lnn) x FS
Trong đó:
a) Ltn: khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải đối với từng thông số ô nhiễm,
đơn vị tính là kg/ngày;
b) Ltđ: tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt đối với kênh và được
xác định theo công thức Ltđ = (Qs + Qt ) x Ctc x 86,4;
Ltd (kg/ngày): là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối vơi chất ô nhiễm
+
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa
+ Nước mưa khu vực mái của nhà xưởng sản xuất và khu vực văn phòng sẽ
được thu gom, sau đó qua hệ thống đường ống nhựa PVC D110 và thoát ra cống thoát
nước chung của thôn Liêm Xuyên nằm trên đường 398.
+ Nước mưa khu vực đường nội bộ gần cổng, nhà bảo vệ của Công ty được thu
gom và đấu nối vào cống thoát nước mưa của thôn Liêm Xuyên, xã Song Khê nằm
trên đường 398.
+ Nước mưa tại tại khu vực phế liệu (bãi phế liệu, khu xử lý nước thải, kho xử
lý chất thải tái chế, nguy hại, thông thường, đường giao thông...) sẽ được thu gom
bằng rãnh chảy vào hố thu gom và bơm bể chứa 2 m3. Tại đây công ty đã bố trí 02
máy bơm có phao tự động công suất 300 m3/h/máy, máy dự phòng công suất 250
m3/h và đường ống PVC đường kính D160, dài 45m. Trên đường ống dẫn nước mưa
bãi phế liệu có bố trí 02 van đóng mở bằng tay, trong đó van số 1 để điều chỉnh nước
thải được bơm về hệ thống nước thải công suất 700 m3/ngày đêm, van số 2 để điều
chỉnh nước thải thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
Hố gom nước mưa để bơm về trạm XLNT Rãnh thu gom nước mưa
chảy tràn vè hố gom
Bể sự cố 1400 m3
Không đạt QCVN
Hình 3. 2. Quy trình công nghệ HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày.đêm
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải
Bể gom nước thải: Nước thải từ hoạt động sản xuất theo ống dẫn chảy bề bể thu
gom. Bể thu gom kết hợp lược rác thô có nghiệm vụ thu gom nước thải và loại bỏ rác
thô trong nước thải. Lược rác thô lắp đặt trong bể gom để tách các chất rắn có kích
thước lớn trong dòng thải.
Bể chứa nước đầu vào: Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được thu về bể
chứa nước đầu vào. Tại đây, nước thải được điều hòa về lưu lượng và nồng độ để đảm
bảo cho quá trình xử lý tiếp theo. Bột giấy thừa sẽ lắng xuống đáy bể và hàng ngày
định kỳ sẽ được bơm về khu vực nghiền để tái sử dụng.
Bể DAF: Nước thải từ bể điều hòa được đưa sang bể keo tụ tạo bông. Tại bể keo
tụ tạo bông này, bổ sung các hóa chất trợ keo tụ, tạo bông bao gồm hóa chất PAC, hóa
chất polymer hoạt tính để kết dính các hạt lại làm cho nó dễ dàng kết hợp với các bọt
khí để nổi trên bề mặt nước. Hóa chất keo tụ (PAC, PAM) được châm vào bể với liều
lượng nhất định. Bằng việc sử dụng khí bão hòa hơi nước (hàng tỷ bọt khí kích thước
vô cùng nhỏ được tạo ra) sục theo hướng dòng chảy, các bông keo trong quá trình keo
tụ phía trước được các bọt khí bão hòa đưa lên trên bề mặt, nhờ trọng lực của bông
cặn, hỗn hợp thải được phân ly ra làm ba pha riêng biệt (pha bùn cặn, pha huyền phù,
pha nước trong). Do đó, việc phân tách hoàn toàn thể rắn và nước trong ra hai pha tách
biệt; các hạt huyền phù, bông cặn có tỷ trọng lớn dưới tác động của dòng khí thổi dưới
đáy bể sẽ kết bông nổi lên trên bề mặt bể. Tại bề mặt bể bố trí gàu múc, để múc bùn
liên tục, sau đó bùn thải được đưa sang bể chứa bùn và quay lại bộ phận nghiền để tái
sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.
Bể điều hòa (bể chứa sau daf ): Dùng để chứa nước thải đã lắng trong ở tại bể
keo tụ tạo bông sẽ được đưa ra bể chứa theo ống dẫn, từ đây nước trong sẽ được bơm
bằng bơm tự động lên bể hiếu khí để quá trình xử lý sinh học được diễn ra tiếp theo.
Tại bể sinh học hiếu khí (4 bể), trong điều kiện thổi khí liên tục, vi sinh vật
hiếu khí tồn tại ở trạng thải lơ lửng (bùn hoạt tính) khoáng hóa các chất hữu cơ có
trong nước thải thành CO2 và nước. Sau bể bùn hoạt tính hiếu khí, nước thải tự chảy
tràn sang bể lắng sinh học.
Từ bể lắng sinh học, nước thải tự chảy tràn qua bể chứa. Từ bể chứa, nước thải
sẽ được bơm qua Thiết bị lọc áp lực (cát và than hoạt tính) nhằm tách các chất lơ lửng
có kích thước bé mà quá trình lắng không loại bỏ được. Với nguồn vật liệu lọc có kích
thước phù hợp, đa phần các chất lơ lửng sẽ được loại bỏ đem lại độ trong cần thiết và
hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sau xử lý đạt yêu cầu. Nước sau khi xử lý được
chứa vào bể chứa và tuần hoàn lại cho quá trình đánh tơi giấy.
Xử lý bùn: Bùn thải phát sinh từ bể lắng sinh học được bơm hồi lưu lại bể sinh
học hiếu khí và phần thừa sẽ xả ra về bể chứa bùn và được ép bùn hằng ngày bằng
máy ép bùn. Máy ép bùn có chức năng làm khô bùn, phần bùn khô được thu gom thải
bỏ đúng nơi quy định. Phần nước tách bùn được dẫn về bể điều hòa tiếp tục xử lý.
Các hạng mục công trình của HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày đã xây
dựng được thống kê trong bảng sau:
Bảng 3. 2. Các hạng mục công trình của HTXL nước thải công suất 700 m3/ngày
Dài/ đường
STT Nội dung Rộng (mm) Cao (mm)
kính (mm)
Bể hiếu khí
7 Bể hiếu khí 1 11000 6800
Dài/ đường
STT Nội dung Rộng (mm) Cao (mm)
kính (mm)
Bể hiếu khí 3 6800 6500
Bể hiếu khí 4 26000 7000 6500
3.1.3.4. Quy trình vận hành Trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung
a. Các yêu cầu bắt buộc khi vận hành Trạm XLNT
- Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho hệ thống
- Kiểm tra mực nước các bồn hóa chất xem đèn tín hiệu báo mực trên màn hình.
- Kiểm tra xem các van, đảm bảo mở đúng theo Sơ đồ công nghệ.
- Kiểm tra, đảm bảo hóa chất đủ cung cấp cho hệ thống.
- Kiểm tra hệ thống điện
Kiểm tra nguồn điện cấp vào hệ thống.
Kiểm tra trạng thái của các thiết bị ngắt mạch.
Kiểm tra màn hình cảm ứng và các thông số trên màn hình.
- Kiểm tra hóa chất
Kiểm tra, đảm bảo hóa chất đủ cho 15 ngày sử dụng.
Lượng hóa chất sử dụng: Theo dõi lượng hóa chất sử dụng trong một ca
(hoặc 1 ngày) để kiểm soát lượng hóa chất tiêu thụ, chuẩn bị hóa chất sẵn
sàng cho quá trình hoạt động của hệ thống và tính toán chi phí vận hành
hàng tháng.
- Kiểm tra thiết bị: Tuân thủ theo danh sách kiểm tra bên dưới trước khi vận hành
hệ thống:
+ Kiểm tra bồn
Kiểm tra bồn có dấu hiệu rò, nứt hay không.
Đảm bảo không có dụng cụ hay mảnh vụn rơi vào bồn.
Kiểm tra phao đo mực nước và các thiết bị khác, đảm bảo được lắp đặt
hoàn chỉnh.
Kiểm tra tín hiệu báo động, đảm bảo các thiết bị hoạt động đúng với thiết
kế.
Kiểm tra các van, đảm bảo mở đúng theo Sơ đồ công nghệ.
+ Kiểm tra bơm
Kiểm tra dầu nhớt của bơm và thay nếu cần thiết.
Mở van hút và van xả đi kèm bơm.
Kiểm tra, đảm bảo bơm chạy theo thiết lập khi ở chế độ “AUTO”.
+ Kiểm tra van, đường ống
Kiểm tra, đảm bảo các van THƯỜNG ĐÓNG/MỞ đúng theo sơ đồ công
nghệ (PID).
Nếu một trong các điểm trên không đạt. Cần phải khắc phục ngay trước khi vận
hành hệ thống.
- Kiểm tra các thông số:
Mùi
Bể hiếu khí: Mức độ phân phối đều nước, màu sắc và lượng váng bọt trên
bề mặt, mức độ sục khí.
Bể khử trùng: cảm quan độ trong và đục của dòng ra, loại chất rắn trên bề
mặt và trong nước thải sau xử lý.
b. Quy trình pha hóa chất
b1. Quy trình pha hóa chất PAM A
- Chuẩn bị
Hóa chất polimer A (PAM A)
Mang đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Quần áo, găng tay, kính, khẩu
trang…
Kiểm tra máy khuấy, bơm vận chuyển hóa chất, van đường vào, ra của
bơm vận chuyển hóa chất, van xả đáy bồn.
- Trình tự pha
Mở van cấp nước sạch vào sao cho cho ngập cánh khuấy phía dưới.
Cho từ từ 4.5kg polimer A vào bồn, chờ cho dung dịch tan hết khoảng 20
– 30 phút.
Trong thời gian cho polimer A ta vẫn xả nước từ từ sao cho đến mức gần
đầy bồn, dung dịch đã sẵn sàng để sử dụng.
b.2. Quy trình pha PAC
- Chuẩn bị
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 34
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)
Địa chỉ: Thôn Xa Loan, Xã Bồng Lai, Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0969.103.327
3.1.3.6. Thông tin về hệ thống quan trắc nước thải tự động
Hiện tại, Chủ đầu tư đang làm hồ sơ xin kết nối, dẫn truyền dữ liệu về Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang. Thông số quan trắc tự động nước thải gồm gồm
Lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra, Nhiệt độ, pH, TSS, COD, Amoni.
* Đơn vị thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động
Công ty TNHH Minh Thành Group
- Địa chỉ: 32 Nguyễn Khuyến, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh
- Điện thoại: 0963.189.981
- Email: quantrac@mtgruop.tech.
* Đơn vị đánh giá hệ thống quan trắc nước thải tự động
Viện Kiểm định Công nghệ và Môi trường
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 12 Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 02433.533.555
Email: kiemdinh@etv.org.vn
Kết quả đánh giá chất lượng hệ thống khí thải tự động: Hệ thống có các thông số
Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, Bụi tổng, SO2, NOx, CO, O2 dư đảm bảo đặc tính kỹ
thuật theo quy định tại thông tư 10/2021/TT-BTNMT. Thời điểm quan trắc đối chứng
và tính chính xác tương đối (RA) đối với các thông số của hệ thống quan trắc khí thải
thì kết quả RA các thông số này đạt so với giới hạn cho phép quy định của Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT.
d3. Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc nước thải tự động
Bảng 3. 3. Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc nước thải tự động
STT Thiết bị đo
Thành phần đo Nguyên lý đo Thông số kỹ thuật
Mã thiết bị Hãng/Xuất sứ
- Dải đo: 0 - 1000 m3/ ngày (tùy chỉnh);
- Phạm vi áp dụng: Nước, nước thải, bùn, nước biển, bùn
và các chất lỏng khác;
BOQU/ Luu luợng đầu
1 BQ-MAG Điện từ - Đường kính ống: DN200;
Trung Quốc vào
- Giao tiếp: RS485;
- Tín hiệu đầu ra: 4~20mA;
- Nguồn điện cung cấp: AC86-220V, DC24V.
-Dải đo TSS: 0- 1000 mg/L;
- Màn hình hiển thị: MPG-6099;
- Độ chính xác: < ±3%;
- Nhiệt độ môi trường: 0 - 45°C;
ZDYG- BOQƯ/ Trung Tổng chất rắn lơ Hấp thụ tia hồng
2 - Cấp độ chống nước: IP68; -Nguồn: 12VDC;
2087-01QX Quốc lững (TSS) ngoại
- Tốc độ dòng: < 2.5 m/s;
- Giao tiếp: RS485 Modbus;
- Kích thước: Đường kính X dài: 60mm X 256mm;
- Cáp: 10m hoặc có thể dài hon
- Dải đo: 0 - 1000mg/L
- Màn hình hiển thị: MPG-6099;
COD - Độ chính xác: ±3%;
BOQU/ Tiling
3 CGD3000-1 (Nhu cầu oxy hóa Hấp thụ uv - Độ lặp: ±2%;
Quốc
học) - Vật liệu cảm biến: SS316L;
- Nhiệt độ làm việc: 0 - 50°C;
- Giao tiếp; RS485 Modbus RTU;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 37
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)
b. Định mức, khối lượng hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi: đã trình
bày tại chương 1 của báo cáo.
c. Thông tin về đơn vị thiết kế, thi công hệ thống xử lý khí thải lò hơi
Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ Kim Liên
Địa chỉ: Số 45 đường Lê Hồng Phong 2, phường Xương Giang, TP Bắc Giang
d. Thông tin về hệ thống quan trắc khí thải tự động
Hiện tại, Chủ đầu tư đang làm hồ sơ xin kết nối dẫn truyền dữ liệu về Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang. Thông số quan trắc tự động gồm Lưu lượng,
Nhiệt độ, Áp suất, Bụi tổng, SO2, NOx, CO, O2 dư.
d1. Đơn vị thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động
Bảng 3. 5 Danh mục thiết bị trong hệ thống quan trắc khí thải tự động
Thiết bị đo Thành phần Nguyên lý
TT Đặc tính kỹ thuật
Mã thiết bị Hãng/ Xuất xứ đo đo
- Dải đo:
•Kênh đo SO2: 0-1500 mg/Nm3
•Kênh đo CO: 0-3420 mg/Nm3
•Kênh đo NOX: 0-2560 mg/Nm3
•Kênh đo O2 dư: 0-25%
- Hiệu chuẩn: Tích hợp auto zero bằng khí nén và auto
span bằng khí chuẩn;
CEMS- so2, CO, NOx, ƯV-DOAS và - Tín hiệu đầu ra: 4~20mA, RS232, RS485;
1 FPi/ Trung Quốc
2000BF O2 dư NDIR - Cơ chế tự làm sạch băng khí nén;
- Nguồn điện cung cấp: 220VAC/ (50-60) Hz;
- Giới hạn phát hiện: 1 ppm, 1 mg/Nm3;
- Độ tuyến tính: < ±1%F.S;
- Độ lệch Zero: < 2%F.S/24h;
- Độ lệch Span: < ±2%F.S/24h;
- Độ lặp: < ±1%;
- Thời gian phản hồi: < 90s.
- Lưu lượng: - Dải đo:
Chênh ống - Kênh đo Lưu lượng: 5 ~ 40m/s
pitot
- Kênh đo Áp suất: -5~5Kpa
FPi/ Lưu lượng, áp - Áp suất: Cảm
2 TPF-100 - Kênh đo Nhiệt độ: 0 ~ 400 oC
Trung Quốc suất, nhiệt độ biến màng
mỏng - Độ lệch Zero: <±0.1% F.S;
polysilicon - Độ tuyến tính: <±5% F.S (Lưu lượng), ±0.5%F.S (Áp
- Nhiệt độ: suất, nhiệt độ);
FPi/ - Đầu dò lấy mẫu được gia nhiệt gắn với mặt bích hàn tại
Thiết bị đầu dò lẩy
5 FP-3000 Hot - Wet chỗ trên ống khói;
Trung Quôc mẫu khí
- Thôi ngược 2 đường vào vệ sinh chống tắc đầu hút mẫu
khí;
- Hệ thống gia nhiệt đầu lấy mẫu;
- Tấm gia nhiệt để duy trì nhiệt độ đầu dò ở 100-300°C.
- Ong Teflon đường kính D=8mm;
FPi/ - Vỏ ngoài ống PVC đường kính D=40mm;
6 FHT-D38 Dây lấy mẫu khí
Trung Quốc - Ôn nhiệt bằng bông sọi thủy tinh;
- Nhiệt độ làm việc 100-180°C.
- Giao thức mạng: HTTP, SMTP, Socket TCP, Modbus
TCP, FTP...
- Giao thức kết nối cảm biến: Modbus RTU, SDI-12,
MTG/ Hệ thống thu 79RS232, HTTP, Modbus TCP.
7 MTGDATA nhận, quản lý và
Vietnam - Có chức năng cảnh báo khi nồng độ khí thải vượt ngưỡng
truyền số liệu
qua email, đèn còi, âm thanh.
- Giao thức truyền file FTP: 2 giao thức file .txt và file.csv;
- Lưu trữ dữ liệu trên 60 ngày.
- Công Suất: 5KVA;
- Số pha: vào 1 pha, ra 1 pha;
APC/ Trung Bộ luu điện UPS
8 - Dòng điện đầu vào: 200/208/220/230/240VAC
Quốc 5KVA Online
- Tần số: 40Hz~70Hz;
- Dòng điện đầu ra: 200/208/220/230/240V AC;
TC-R3105 (đầu
ghi hình) TC-
C32HN (bên - Camera giám sát bên trong nhà trạm;
Tiandy/ Trung
9 trong nhà trạm) Camera giám sát - Camera giám sát ống khói và thiết bị quan trắc tự động;
Quốc
TC-C62GP - Lưu dữ liệu tối thiểu 90 ngày.
(bên ngoài nhà
trạm)
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
3.3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt của nhà máy phát sinh khoảng 32 kg/ngày được thu gom vào
các thùng lưu giữ rác loại 10 - 20 lít tại khu vực văn phòng và thùng 200 lít tại khu vực
nhà ăn. Hàng ngày, công nhân nhà máy vận chuyển rác ra điểm tập kết rác tập trung
của khu vực để vận chuyển đi xử lý.
3.3.2 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
CTR thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất khoảng 36 tấn/năm (Nguồn:
Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt Bộ TNNMT phê duyệt năm 2021) được phân loại, thu
gom và xử lý như sau:
+ Đối với CTR có khả năng tái chế như bao bì, túi nilon được lưu giữ tại kho có
diện tích 15 m2 bán cho các cơ sở tái chế. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
+ Đối với các loại CTR còn lại được thu gom vào kho có diện tích 40 m2. Công
ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy
hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh
để thu gom vận chuyển đi xử lý. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
- Tro xỉ lò hơi, tro bụi từ cyclon có khối lượng khoảng 10 tấn/tháng (Nguồn:
Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt Bộ TNNMT phê duyệt năm 2021) được lưu giữ tại
khu vực lò hơi có diện tích 20 m2. Công ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công
ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý. Tần suất thu
gom 1 tháng/lần.
Các kho lưu giữ chất thải có đặc điểm: nền bê tông, cột kèo bằng sắt, có mái
che, có bố trí hệ thống thu gom nước phát sinh.
3.3.3 Công nghệ sản xuất, điều kiện kho bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu, hệ thống
thiết bị tái chế, phương án xử lý tạp chất, phương án tái xuất phế liệu
3.3.3.1. Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu như sau: Nguyên liệu
(phế liệu)Nghiền thủy lực lọc, sàngnghiền mịnxeo ép sấy cắt cuộn
thành phẩm.
Chi tiết tại mục 1.3.2.
3.3.3.2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
Công ty TNHH Bắc Hà có 01 bãi lưu giữ phế liệu diện tích 1500 m2 có nền bê
tông, cao hơn đường nội bộ, một phần bãi được che bằng vải vạt, có bố trí rãnh và hố
gom nước mưa chảy tràn đợt đầu qua bãi và bơm về hệ thống xử lý nước thải công
suất 700 m3/ngày đêm để xử lý trước khi thải ra môi trường, đã bố trí các phương tiện
phòng cháy chữa cháy và được Công an tỉnh Bắc Giang chấp thuận kết quả nghiệm thu
về PCCC tại văn bản số 5738/CSPCCC&CHCN ngày 29/12/2021.
Khối lượng phế liệu có thể luu giữ lớn nhất tại bãi khoảng 4500 tấn, phục cho
sản xuất liên tục khoảng 108 ngày.
3.3.3.3. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ
chế, chuẩn bị phế liệu giấy trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất
Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sơ chế phế liệu chủ yếu là bụi, chất thải rắn
không nguy hại như ghim, kẹp, băng keo, nion, dây buộc được thu gom vào kho chứa
chất thải rắn diện tích 15 m2 (kho lưu giữ chất thải có khả năng tái chế như nilon...) và
40 m2 (đối với chất thải không có khả năng tái chế) và chuyển giao cho đơn vị có chức
năng vận chuyển, xử lý. Hiện tại, công ty đang ký hợp đồng thu gom với Công ty
TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh (Hợp đồng số 30220174/XL ngày 15/4/2022 đính
kèm phụ lục).
3.3.3.4. Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử
dụng phế liệu giấy.
a. Công trình xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của nhà máy: Nước
thải sinh hoạt Bể tự hoại 3 ngăn (03 bể tự hoại 03 ngăn có thể tích lần lượt là 10 m3,
15 m3 và 25 m3) hệ thống xử lý nước thải của nhà máy Kênh T6.
Nước thải sản xuất và nước mưa đợt đầu Bể gom và lược rác khôBể chứa
nước đầu vào Bể DAF Bể điều hòa Cụm bể hiếu khí (04 bể) Bể lắng sinh
học Bể chứa nước sau lắng nước thải đạt QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1
(Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq = 1,0) Kênh T6.
Trường hợp trạm XLNT gặp sự cố, toàn bộ nước thải được lưu giữ tại bể sự cố
có dung tích 1400 m3, đảm bảo lưu chứa nước thải trong 02 ngày.
Đã lắp đặt hệ thống quan trắc tự động nước thải với các thông số lưu lượng đầu
vào, đầu ra, nhiệt độ, pH, TSS, COD, amoni tại đầu ra của hệ thống XLNT tập trung
trước cửa xả ra môi trường. Hệ thống quan trắc tự động nước thải đã lắp đặt camera
theo dõi, đã được kiểm định đạt quy chuẩn (Đơn vị kiểm định là Viện kiểm định Công
nghệ và Môi trường), đang trong quá trình lập hồ sơ xin kết nối, dẫn truyền dữ liệu
trực tiếp về Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
b. Công trình xử lý bụi và khí thải
Bụi và khí thải phát sinh từ lò hơi công suất 15 tấn/h sử dụng nhiên liệu than
được xử lý tại hệ thống xử lý với công nghệ như sau: Bụi và khí thải Cyclon lọc bụi
Giàn phun sương quạt hút tháp hấp thụ (Sử dụng xút hoặc sữa vôi) khí thải
sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B với các hệ số Kp =0,9; Kv = 0,8.
- Đã lắp đặt 01 hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục với các thông số
lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, O2 dư, bụi tổng, SO2, NOx, và CO. Hệ thống quan trắc tự
động khí thải đã c lắp đặt camera theo dõi, đã được kiểm định đạt quy chuẩn (Đơn vị
kiểm định là Viện kiểm định Công nghệ và Môi trường), đang trong quá trình lập hồ
sơ xin kết nối, dẫn truyền dữ liệu trực tiếp về Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc
Giang.
c. Công trình xử lý chất thải rắn
- Chất thải sinh hoạt của nhà máy thu gom vào các thùng lưu giữ rác loại 10 -20
lít tại khu vực văn phòng và thùng 200 lít tại khu vực nhà ăn. Hàng ngày, công nhân
nhà máy vận chuyển rác ra điểm tập kết rác tập trung của khu vực để vận chuyển đi xử
lý.
- CTR thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất:
+ Đối với CTR có khả năng tái chế như túi nilon, nhựa, kim loại được lưu giữ
tại kho có diện tích 15 m2 bán cho các cơ sở tái chế. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
+ Đối với các loại CTR khác được thu gom vào kho có diện tích 40 m2 và
chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý. Hiện nay, Công ty đã ký Hợp đồng thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL
ngày 15/4/2022 với Công ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận
chuyển đi xử lý. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
- Tro xỉ lò hơi, tro bụi từ cyclon có khối lượng khoảng 10 tấn/tháng, được lưu
giữ tại khu vực lò hơi có diện tích 20 m2 và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý. Hiện nay, Công ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải công
nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công ty TNHH Môi
trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý. Tần suất thu gom 1 tháng/lần.
c. Công trình xử lý chất thải nguy hại
Mỗi loại CTNH phát sinh được thu gom bằng thùng phi riêng biệt có dán tên,
mã CTNH đặt trong kho có diện tích 15 m2. Kho có cửa khóa kín, có mái che, điện
chiếu sáng, nền bê tông, tường tôn. Toàn bộ CTNH chuyển giao với đơn vị có chức
năng vận chuyển đi xử lý. Hiện nay, Công ty đã ký Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại số 30220174/XL ngày 15/4/2022 với Công
ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh để thu gom vận chuyển đi xử lý.
3.3.3.5. Hệ thống, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu: không.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bắc Hà 49
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Nhà máy sản xuất giấy Kraft (điều chỉnh)
3.3.3.6. Phương án xử lý, tiêu hủy đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy
định về bảo vệ môi trường.
a. Trường hợp 1: Tái xuất phế liệu
Lô phế liệu không đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu, Công ty cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ
chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả vi phạm.
b. Trường hợp 2: Không thể tái xuất phế liệu
(i) Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý)
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo như
chứng thư giám định chất lượng thì hải quan và cơ quan nhà nước liên ngành sẽ thành
lập hội đồng kiểm tra phế liệu nhập khẩu để đánh giá lại chất lượng và tìm phương án
xử lý, Công ty TNHH Bắc Hà sẽ có trách nhiệm phối hợp xử lý. Hội đồng kiểm tra
bao gồm thành viên là đại diện các Cơ quan: Hải quan, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (Phòng Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường), Sở Tài
nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường), Sở Công Thương, Sở Khoa học
và Công nghệ, Tổng cục Môi trường, Cục Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi
trường và một số Bộ, ngành liên quan, chuyên gia tư vấn về môi trường, chuyên gia kỹ
thuật của ngành sản xuất có sử dụng loại phế liệu nhập khẩu và đại diện Hiệp hội
ngành nghề.
- Trường hợp lô hàng vi phạm có thành phần tạp chất nhiều hơn 2% so với
QCVN 33:2018/BTNMT và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép có thể thuê
các đơn vị có đủ năng lực và đủ chức năng để xử lý theo phương án xử lý như sau:
+ Cách thức vận chuyển:
Phối hợp với nhà cung cấp vận chuyển phế liệu về nơi tập kết riêng biệt và
không dễ lẫn với các loại phế liệu khác.
+ Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu:
Đối với các lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường. Trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm về bảo vệ môi trường chưa thể
quyết định thông quan hoặc buộc tái xuất, Công ty TNHH Bắc Hà sẽ chịu mọi chi phí
về lưu kho hải quan và các chi phí để các cơ quan hải quan tổ chức giám định lại lô
hàng phế liệu nhập khẩu hoặc thành lập Hội đồng kiểm tra phế liệu nhập khẩu để đánh
giá sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
của lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Công ty TNHH Bắc Hà sẽ báo cáo với bên cung cấp về lô hàng nhập khẩu vi
phạm và chuyển trả lại cho nhà cung cấp phế liệu.
- Trong trường hợp lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ
môi trường và không thể tái xuất. Công ty TNHH Bắc Hà sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng tiêu hủy phế liệu theo đúng quy định và chịu mọi chi phí trong việc xử lý lô
hàng vi phạm theo đúng pháp luật.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy)
Công ty TNHH Bắc Hà phải chịu trách nhiệm chuyển giao phần phế liệu vi phạm
cho đơn vị có chức năng tiêu hủy sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án.
Công ty TNHH Bắc Hà cam kết chịu trách nhiệm chi trả các chi phí cho hoạt
động tiêu hủy đối với lượng phế liệu vi phạm này. Giá trị thu được sau tiêu hủy được
sung công quỹ theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
(ii) Đơn vị sẽ thực hiện xử lý
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG NGÔI SAO XANH
Trụ sở chính: Thôn Đồng Sài, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại : 0222.371713
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2300970940 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bắc Ninh, đăng ký lần đầu ngày 03/1/2017, đăng ký thay đổi lần 5 ngày
27/6/2022.
Cơ sở xử lý: Khu liên hiệp xử lý chất thải công nghiệp và chất thải rắn sinh hoạt
phát điện
Địa chỉ: Thôn Đồng Sài, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Giấy phép môi trường số 176/GPMT-BTNMT ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Ngày hết hạn: 11/8/2029.
- Địa bàn hoạt động được phép:
Toàn bộ vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Toàn bộ vùng Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung
Tây nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long.
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Khối lượng CTNH của nhà máy phát sinh được thống kê như sau
Ảnh. Khu vực lưu giữ tro xỉ Ảnh. Kho lưu giữ CTR thông thường
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Để hạn chế ảnh hưởng tới mức thấp nhất đến sức khỏe của người lao động, chủ
dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau nhằm khống chế tác động của nguồn ô nhiễm này:
- Đối với tiếng ồn do phương tiện giao thông:
+ Xe ra vào yêu cầu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi.
+ Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhận hàng.
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
+ Ngoài các xe chuyên chở nguyên vật liệu, sản phẩm và thu gom chất thải, các
loại phương tiện đều phải gửi ngoài bãi xe.
- Đối với tiếng ồn trong sản xuất
+ Các chân đế, bệ bồn được gia cố bằng bê tông, lắp đệm chống ồn cho các máy
có khả năng gây ồn và thường xuyên kiểm tra độ cân bằng và hiệu chỉnh khi cần thiết.
+ Bố trí các máy móc thiết bị trong các dây chuyền sản xuất một cách hợp lý
đồng thời thường xuyên bảo trì máy móc, thay mới các phụ tùng cũ, hư hỏng;
+ Công nhân trực tiếp sản xuất phải được trang bị bảo hộ lao động.
+ Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ
lao động thường xuyên của công nhân, tránh hiện tượng có phương tiện bảo hộ mà
không sử dụng.
Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nêu trên tiếng ồn trong môi trường lao
động sẽ đạt QCVN 24:2016/BYT.
- Khống chế nhiệt độ
Thực hiện các biện pháp tổng hợp để giảm thiểu nhiệt:
- Nhà xưởng được xây dựng đạt yêu cầu kỹ thuật về nhà xưởng công nghiệp, có
diện tích cửa số lớn để tận dụng thông gió tự nhiên, lắp đặt hệ thống thông gió theo
yêu cầu vệ sinh công nghiệp.
- Nhà xưởng đã được công ty Chủ đầu tư xây dựng đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật
về nhà xưởng công nghiệp, đảm bảo về yêu cầu về thiết kế, xây dựng, phù hợp với
TCVN 4317:1986 (nhà kho, nguyên tắc cơ bản để thiết kế), TCVN 2622:1995 (Thiết
kế nhà kho theo nguyên tắc an toàn cháy nổ), TCVN 3147:1990 (quy phạm an toàn
trong công tác bốc dỡ hóa chất), TCVN 5507:2002 (Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển)...có diện tích
cửa số lớn để tận dụng thông gió tự nhiên, lắp đặt hệ thống thông gió theo yêu cầu vệ
sinh công nghiệp.
- Đã lắp đặt hệ thống quạt gió, quạt thổi và thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa
mái, giúp không khí trong nhà xưởng được trao đổi liên tục.
- Vệ sinh nhà xưởng định kỳ, vệ sinh máy móc thiết bị thường xuyên.
- Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nêu trên vi khí hậu trong môi trường
lao động đảm bảo đạt QCVN 26:2016/BYT.
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
3.6.1. Phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải
Công ty luôn chú trọng thực hiện các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố
đối với HTXLNT, Công ty xem đó là công việc vô cùng quan trọng, các biện pháp cụ
thể như sau:
- Công ty xây dựng tách riêng biệt hệ thống thu gom nước thải với hệ thống thu
gom nước mưa của toàn phân khu,
- Thường xuyên nạo vét, làm sạch định kỳ hệ thống thoát nước mưa và nước thải,
- Đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh;
- Thường xuyên kiểm tra đường ống thu gom nước thải để có biện pháp sửa chữa
kịp thời; Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống
dẫn đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;
- Xây dựng tuyến thu gom nước thải để thu gom và lưu chuyển triệt để toàn bộ
nước thải về hệ thống xử lý, bảo đảm không để hiện tượng rò rỉ nước thải hoặc thấm
dọc đường vận chuyển do hệ thống thu gom không đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Trang bị các thiết bị máy móc dự phòng để khắc phục sự cố;
- Kiểm tra định kỳ các thông số kỹ thuật, máy móc thiết bị của hệ thống;
- Khi hệ thống gặp phải sự cố trong quá trình vận hành phải xác định hiện tượng,
khu vực bị sự cố và thiết bị đang gặp sự cố trong hệ thống và kịp thời đưa ra các
phương án khắc phục tốt nhất;
- Nhà máy thực hiện lấy mẫu kiểm tra chất lượng nước thải định kỳ, để phát hiện
kịp thời các thông số ô nhiễm đầu vào đảm bảo được tải trọng và hiệu quả xử lý của hệ
thống;
- Giám sát chất lượng nguồn nước tại vị trí xả thải định kỳ nhằm giảm thiểu ô
nhiễm kịp thời, tránh gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận;
- Đảm bảo vận hành HTXLNT theo đúng quy trình đã được hướng dẫn;
- Xây dựng bể sự cố thể tích 1.400 m3, tương ứng với thời gian lưu 2 ngày khi
HTXLNT xảy ra sự cố.
- Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động và dẫn truyền dữ liệu về Sở tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang.
- Trong thời gian qua, công ty đã thực hiện tốt các biện pháp trên nên hệ thống
XLNT của Công ty luôn hoạt động ổn định, đảm bảo hiệu quả thu gom nước thải và
xử lý nước thải đạt yêu cầu.
Trong trường hợp HTXLNT xảy ra sự cố, nhà máy sẽ tạm thời dừng hoạt động,
chủ đầu tư sẽ báo ngay cho đơn vị thiết kế hoặc các cơ quan chức năng về môi trường
để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Quy trình vận hành bể sự cố:
Công ty phát hiện sự cố qua việc kiểm tra màn hình kết quả của hệ thống quan
trắc online, khi kết quả vượt màn hình sẽ báo đỏ, Công ty sẽ kiểm tra và xử lý sự cố.
Bể sự cố có tác dụng tránh các tác động xảy ra đối với môi trường khi hệ thống
xử lý nước thải gặp sự cố không thể khắc phục ngay được hoặc nước thải sau xử lý có
thông số vượt quá quy chuẩn cho phép. Công ty sẽ vận hành bể sự cố như sau:
- Bể sự cố được để trống, không chứa nước, đảm bảo có thể chứa được hết lượng
nước thải bằng 2 ngày khi xảy ra sự cố. Với lượng nước thải đầu vào lớn nhất là 337
m3/ngày.đêm, bể sự cố của công ty có thể lưu giữ nước thải trong 4,1 ngày.
- Trang bị hệ thống bơm hồi lưu công suất 20 m3/h để bơm nước thải về hệ thống
xử lý nước thải tập trung để xử lý lại nước thải không đạt theo quy chuẩn trước khi
Máy bơm làm việc với Điện áp thấp dưới qui Tắt máy, khắc phục lại
dòng điện vượt quá định. tình trạng điện áp.
giá trị ghi trên nhàn Độ cách điện của bơm Sấy nâng cao độ cách
05 máy giảm quá qui định, điện.
01M. Phát hiện chỗ hư hỏng về
Bị sự cố về cơ khí : bánh cơ để khắc phục.
răng, vòng bi, …
- Trang bị bảo hộ lao động cho nhân viên khi tiếp xúc với hóa chất như găng tay,
khẩu trang chống độc;
- Thường xuyên kiểm tra giám sát môi trường lao động.
- Khu vực lưu chứa sẽ được thiết kế đảm bảo nguy cơ cháy nổ hay tràn đổ là thấp
nhất;
- Có cao độ nền đảm bảo không ngập lụt, mặt sàn được thiết kế tránh nước mưa
chảy tràn vào;
- Thu gom nguyên vật liệu tràn đổ mang về xử lý. Trường hợp cần thiết có thể
liên hệ các phương tiện vận chuyển chuyên dụng khác của Công ty để hỗ trợ thu gom,
vận chuyển về xử lý;
- Tiến hành vệ sinh, kiểm tra, khắc phục hậu quả môi trường khu vực sự cố;
- Người lao động trực tiếp san chiếc, đóng gói hóa chất được huấn luyện về an
toàn hóa chất.
Ứng phó sự cố hóa chất
Khi hóa chất tiếp xúc với cơ thể của công nhân, cần phải thực hiện ngay công tác
sơ cứu :
- Tiếp xúc với mắt: rửa ngay mắt với nhiều nước, liên tục tối thiểu 15 phút, Có
thể sử dụng nước lạnh, sau đóđưa đến bác sỹ ngay lập tức.
- Tiếp xúc với da: rửa sạch nơi tổn thương với thật nhiều nước tối thiểu 15 phút,
cởi quần áo bị nhiễm hóa chất. Bôi bề mặt da mẫn ngứa với chất làm mềm da. Có thể
sử dụng nước lạnh. Giặt quần áo, giày bị nhiễm hóa chất trước khi tái sử dụng. Đưa
đến bác sỹ ngay lập tức.
- Tiếp xúc qua đường hô hấp: đưa nạn nhân đến nơi an toàn càng sớm càng tốt.
Nới lỏng quần áo như cổ áo, cà vạt hoặc dây thắt lưng. Nếu nạn nhân không thở được,
thực hiện hô hấp nhân tạo hồi sức.
- Tiếp xúc qua đường tiêu hóa: không gây nôn mửa, trừ khi được yêu cầu bởi
nhân viên y tế. Không được đưa bất cứ gì vào miệng của một người đã bất tỉnh. Nếu
nuốt phải lượng nhiều, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Nới lỏng quần áo như cổ áo, cà vạt,
thắt lưng hoặc dây thắt lưng.
3.6.6 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
Công ty đã bố trí các phương tiện phòng cháy chữa cháy và được Công an tỉnh
Bắc Giang chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC tại văn bản số
5738/CSPCCC&CHCN ngày 29/12/2021. Cụ thể tại khu lưu giữ phế liệu, Công ty đã
lắp đặt 02 ống dẫn nước cứu hỏa đường kính 0,4m và vòi phun xịt. Trong khu vực
xưởng sản xuất Công ty có đầy đủ các bình chữa cháy cũng như lắp đặt hộc và dây
PCCC. Hiện tại thiết bị PCCC của toàn bộ Công ty bao gồm: 03 vòi chữa cháy (đặt tại
khu vực lò hơi và bãi phế liệu và khu vực xưởng sản xuất); 26 bình cứu hỏa dạng bột
(tại khu vực bãi phế liệu có 8 bình); 03 hộp chứa dụng cụ cứu hỏa.
3.7 Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước khi có hoạt động xả nước
thải vào công trình trình thủy lợi
Dự án xả nước thải vào kênh T6 và dẫn ra sông Thương. Kênh thủy lợi T6 là
kênh thủy lợi cấp 2, có chiều dài khoảng 4,5km chảy qua các xã Tăng Tiến, Hoàng
Ninh, Hồng Thái, Song Khê của huyện Việt Yên và thành phố Bắc Giang, tiếp nhận
nước thải từ dự án và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dân cư trong khu vực. Lưu lượng
kênh T6 cao nhất là 23 m3/s, lưu lượng thấp nhất là 6 m3/s. Kết quả tính toán tại
chương 2 cho thấy, kênh vẫn còn khả năng tiếp nhận nước thải. Để đảm bảo nguồn
nước khi có hoạt động xả nước thải của dự án vào kênh. Chủ dự án thực hiện các biện
pháp sau:
+ Hệ thống thu gom thoát nước thải hoàn toàn tách biệt với hệ thống thu gom,
thoát nước mưa.
+ Lắp đặt trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải sau xử lý với các thông số
sau: Lưu lượng (đầu vào, đầu ra), Nhiệt độ, pH, TSS, Amoni, COD.
+ Định kỳ quan trắc chất lượng nước thải trước và sau xử lý với tần suất 3
tháng/lần;
+ Định kỳ quan trắc, giám sát chất lượng nước nguồn tiếp nhận với tần suất 3
tháng/lần.
+ Tái sử dụng tối đa lượng nước thải sau xử lý.
+ Không xâm phạm, chiếm dụng đất hành lang bảo vệ của kênh mương thủy
lợi.
3.8 Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Căn cứ vào báo cáo ĐTM đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số2657 QĐ-UBND ngày 31/12/2021, khi đi vào vận hành cơ sở có một
số thay đổi so với quyết định phê duyệt ĐTM như sau
Bảng 3. 10 Nội dung thay đổi so với báo cáo ĐTM
TT Nội dung Theo ĐTM Hiện trạng Ghi chú
1 Thay đổi diện - Diện tích bãi - Diện tích bãi lưu Lí do: Giảm diện
tích bãi lưu giữ lưu giữ phế liệu giữ phế liệu 1500 m2 tích bãi lưu giữ
phế liệu; sân 3500 m2 phế liệu để tăng
đường nội bộ diện tích sân
đường, đảm bảo
đường đi cho
phương tiện chữa
cháy theo yêu cầu
về PCCC.
2 Thay đổi tần 3 tháng/lần 1 năm/lần Quan trắc theo quy
suất quan trắc định tại Điều 97
định kỳ đối với Nghị định số
chỉ tiêu AOX và 08/2022/NĐ-CP
Dioxin
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
1. Nguồn phát sinh
- Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà điều hành, nhà ăn nghỉ của
công nhân (Có xử lý sơ bộ tại 03 bể tự hoại với dung tích lần lượt là 10 m3, 15 m3, 25
m3) với lưu lượng 4,2 m3/ngày đêm.
- Nguồn số 02: Nước thải phát sinh từ quá trình xử lý khí thải lò hơi khoảng 3
m3/ngày đêm thuom và xử lý tại trạm XLNT công suất 700 m3/ngày đêm.
- Nguồn số 03: Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất lưu lượng lớn nhất
330 m3/ngày đêm thu gom về trạm XLNT công suất 700 m3/ngày đêm.
2. Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả
nước thải
2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: Kênh T6, sau đó dẫn ra sông Thương đoạn
chảy qua địa phận xã Song Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
2.2. Vị trí xả nước thải:
- Số 188A-188B, đường 398, thôn Liêm Xuyên, xã Song Khê, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Tọa độ vị trí xả nước thải (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 1070, múi
chiếu 30)
X = 2351124; Y= 413 263
2.3. Lưu lượng nước xả thải lớn nhất: 337 m3/ngày đêm
2.4. Chất lượng nước thải: Thông số và giới hạn nồng độ chất ô nhiễm trong
nước thải không vượt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và
bột giấy QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq =
1,0), cụ thể như bảng sau
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giới hạn cho Tần suất quan Quan trắc tự
tính phép trắc định kỳ động, liên tục
o
1 Nhiệt độ C 40 03 tháng/lần Đã lắp đặt
2 pH - 6 -9 - Đã lắp đặt
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
1. Nguồn phát sinh khí thải:
- Nguồn số 01: Khí thải phát sinh từ 01 lò hơi của nhà máy công suất 15 tấn
hơi/h (đốt than), lưu lượng khí thải 77785 m3/h.
2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải
2.1. Vị trí xả khí thải
- Vị trí xả khí thải: nằm trong khuôn viên nhà máy sản xuất giấy Kraft của Công
ty TNHH Bắc Hà, thôn Liêm Xuyên, xã Song Khê, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang.
- Tọa độ : X = 2351205; Y= 413166 (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
1070, múi chiếu 30).
2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: 77.785 m3/h.
2.2.1. Phương thức xả khí thải
Khí thải sau khi xử lý được xả vào môi trường qua ống khói, xả liên tục 24/24h.
2.2.2. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường phải đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường và QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kp=0,9, Kv=0,8)
TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị giới hạn Tần suất quan Quan trắc tự
cho phép trắc định kỳ động, liên tục
1 Bụi tổng mg/m³ 144 - Đã lắp đặt
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.
- Nguồn phát sinh:
Nguồn số 01: Khu vực nhà xưởng sản xuất.
Nguồn số 02: Khu vực lò hơi.
Nguồn số 03: Khu vực nhà điều hành trạm xử lý nước thải.
- Vị trí phát sinh tiếng ồn (Theo hệ tọa độ VN2000)
Nguồn số 01: Tọa độ: X=2351277; Y=413317
Nguồn số 02: Tọa độ: X=2351198;Y= 413173
Nguồn số 03: Tọa độ: X=2351190;413224
- Tiếng ồn, độ rung tuân theo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
độn rung, cụ thể như sau:
Tiếng ồn
Độ rung
Dự kiến từ Dự kiến
Chủng loại phế liệu nhập
TT Mã HS ngày Từ ngày
khẩu
01/01/2023 gày
Đến ngày 01/01/2025
31.12/2024 đến
31/12/2029
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải:
Bảng 5. 2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình,
thiết bị xử lý chất thải
I Quan trắc giai đoạn vận hành thử nghiệm đánh giá từng công đoạn
Khí thải trước khi vào Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
1 15 ngày/lần
hệ thống xử lý SO₂
Khí thải sau hệ thống xử Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
2 15 ngày/lần
lý khí thải SO₂
II Quan trắc giai đoạn vận hành ổn định
Khí thải trước khi vào Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
1 1 lần/7 ngày
hệ thống xử lý SO₂
Khí thải sau hệ thống xử Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ,
2 1 ngày/lần
lý khí thải SO₂
Bảng 5. 3. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý nước thải
I Lấy mẫu trong giai đoạn vận hành thử nghiệm đánh giá từng công đoạn
Lịch lấy mẫu 17/3 18/3 19/3 20/3 21/3 22/3 23/3
1 Lấy 01 mẫu
NT tại bể gom 01 01 lần/ x
đơn
2 Lấy mẫu
NT tại bể chứa
07 01 lần/ngày x x x x x x x đơn trong
nước đầu ra
07 ngày
Quy chuẩn so sánh: QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq = 1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A ((Kf =1,0; Kq = 1,0)
Bảng 5. 4. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu hệ thống xử lý khí thải lò hơi
I Lấy mẫu trong giai đoạn vận hành thử nghiệm đánh giá từng công đoạn
Lịch lấy mẫu 17/3 18/3 19/3 20/3 21/3 22/3 23/3
1 Khí thải trước khi 01 01 lần/ 7ngày
x
vào hệ thống xử lý
2 Khí thải sau hệ 07 01 lần/ngày
thống xử lý khí x x x x x x x
thải
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối
hợp để thực hiện kế hoạch: Chủ dự án dự kiến sẽ ký hợp đồng với đơn vị phân tích là
Công ty Cổ phần môi trường Đại Nam (VIMCERTS 288) thực hiện công việc lấy mẫu
quan trắc và phân tích mẫu trong thời gian vận hành thử nghiệm trạm XLNT và hệ
thống xử lý khí thải.
5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật.
5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
a. Quan trắc nước thải:
- Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải tại bể chứa nước thải sau xử lý của nhà máy.
- Tần suất: 03 tháng/lần
- Thông số giám sát: Độ màu, BOD5, Tổng Nito, Tổng P, Coliform, Pb, Hg, Cd,
As, Tổng dầu mỡ khoáng, Coliform với tần suất 03 tháng/lần. Riêng chỉ tiêu
AOX, Dioxin tần suất 1 năm/lần.
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq =
1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, cột A (Kf =1,0; Kq = 1,0).
b. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
- Không thuộc đối tượng giám sát định kỳ, do Công ty đã lắp đặt hệ thống quan
trắc tự động.
c. Quản lý, giám sát bùn thải
- Vị trí giám sát: bùn từ hệ thống xử lý nước thải
- Thông số giám sát: khối lượng, As, Ba, Ag, Hg, Pb, Se, Zn, CO, Ni, Cr6+, CN-,
tổng dầu, phenol, benzen.
- Phân định bùn thải là CTNH hay CTR thông thường
- Tần suất giám sát: 1 năm/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước thải.
d. Chương trình quản lý , giám sát CTR, CTNH
- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại CTR sinh hoạt, CTR thông
thường và CTNH theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT.
- Định kỳ chuyển giao CTR sinh hoạt, CTR thông thường và CTNH cho đơn vị
có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
a. Quan trắc tự động nước thải:
- Thông số giám sát: Lưu lượng, nhiệt độ, pH, COD, TSS, NH4+ (N).
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy QCVN 12-MT:2015/BTNMT, cột B1 (Kf =1,0; Kq =
1,0); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, cột A (Kf =1,0; Kq = 1,0).
- Kết quả quan trắc được lưu giữ tại Công ty và truyền dữ liệu về Sở tài nguyên
và môi trường tỉnh Bắc Giang.
b. Quan trắc tự động khí thải:
- Thông số: Lưu lượng, nhiệt độ, Bụi, CO, NOₓ, SO₂
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT cột B, Kp =0,9; Kv= 0,8
- Kết quả quan trắc được lưu giữ tại Công ty và truyền dữ liệu về Sở tài nguyên
và môi trường tỉnh Bắc Giang.
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.
- Kinh phí vận hành 02 hệ thống quan trắc tự động nước thải và khí thải khoảng
100.000.000 đồng/năm.
- Kinh phí quan trắc nước thải định kỳ: 70.000.000 đồng/năm.
- Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên
xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không
đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về
bản vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
- Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu đảm bảo các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy
định của pháp luật.
- Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại
cơ sở sản xuất của mình.
- Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng
tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí để khắc
phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
- Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu với nội dung cụ thể như sau:
+ Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trình cơ quan quản
lý về môi trường xem xét, quyết định.
+ Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật
trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
+ Chịu toàn bộ chi phí hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy
định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.