You are on page 1of 40

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA CƠ KHÍ
------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nhữ Quý Thơ


Sinh viên thực hiện: Phan Văn Sơn – 2018606843
Phạm Công Sơn – 2018606381
Lưu Lê Sơn – 2017605332
Lớp: ME6062001
Khoa: Cơ khí – K13

Hà Nội - 2021
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
I. Thông tin chung
1. Tên lớp: ME6062001 Khóa: 13
2. Tên nhóm: Nhóm 16
Họ và tên thành viên: Phan Văn Sơn MSV: 2018060843
Phạm Công Sơn MSV: 2018606381
Lưu Lê Sơn MSV: 2017605332
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay.
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngoài
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận ra
quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thô
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mô phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 04/04/2021
đến ngày 24/04/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.

KHOA/TRUNG TÂM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Ths. Nhữ Quý Thơ
1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM
Sau khi thống nhất được kế hoạch dự án khoan điện cầm tay, nhóm thiết kế
tiến hành liệt kê lại các thông tin của dự án để mọi người có thể nắm đủ và đúng
nội dung của dự án thông qua bảng mục tiêu sản phẩm.
Bảng 1.1 Bảng mục tiêu sản phẩm khoan điện cầm tay

Mô tả sản phẩm
Khoan điện cầm tay tích hợp pin cho công nhân, có nhiều chế độ khoan
với tốc độ có thể kiểm soát.
Mục tiêu kinh doanh
− Bán ra thị trường vào quý I năm 2021, dự kiến chiếm 20% thị phần
trong nước vào quý I năm 2022.
− Đạt doanh thu 60 tỷ đồng vào quý 4 năm 2022, tỷ suất lợi nhuận đạt
30%.
− Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm 5% thị phần các nước
Đông Nam Á vào năm 2025.
Xác định thị trường
− Thị trường chính: Công nhân.
− Thị trường thứ cấp: Thợ lắp ráp, hộ gia đình.
Các điều kiện ràng buộc
− Khoan sử dụng nguồn năng lượng từ pin có thể sạc lại.
− Khoan có khả năng kiểm soát tốc độ.
− Tuổi thọ các bộ phận cao.
− Sản phẩm khoan gọn nhẹ, dễ dàng di chuyển.
− Giá thành khoan ở mức trung bình.
Các bên liên quan tới dự án
− Nhóm thiết kế và phát triển sản phẩm.
− Các nhà tài trợ, đầu tư cho sản phẩm.
− Bộ phận chế tạo, sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
− Bộ phận tiếp thị sản phẩm.

1
− Người tiêu dùng.
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1 Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng.
Tiến hành khảo sát và lấy ý kiến những khách hàng đã từng sử dụng sản
phẩm khoan điện trên thị trường kết hợp thảo luận để đưa ra nhu cầu khách
hàng. Hình thức và phụ trách khảo sát được trình bày trong bảng.
Bảng 2.2 Hình thức và phân chia phụ trách khảo sát

Quy mô
Hình thức Ghi chú
Phụ trách khảo sát
khảo sát (Thời gian/Địa điểm)
(người)

8h00 ngày 22/10/2021


Phỏng vấn
Phan Văn Sơn 60 Các hộ gia đình trong
trực tiếp
khu vực Bắc Từ Liêm

8h00 ngày 22/10/2021


Phỏng vấn Các công trình đang thi
Phạm Công Sơn 80
trực tiếp công trong khu vực
Nam Từ Liêm

8h00 ngày 22/10/2021


Phỏng vấn Các đại lý, trung tâm
Lưu Lê Sơn 10
trực tiếp phân phối máy công cụ,
các siêu thị điện máy

15h00 ngày 23/10/2021


Phan Văn Sơn
Thảo luận Tầng 2 thư viện trường
Phạm Công Sơn 3
nhóm Đại học Công nghiệp Hà
Lưu Lê Sơn
Nội

2
2.2 Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Sau khi thực hiện nhiệm vụ khảo sát, các số liệu được tổng hợp lại để phân
loại những đối tượng đã khảo sát được. Phân loại khách hàng khảo sát được liệt
kê trong bảng đối tượng khách hàng khảo sát.

Bảng 2.3 Đối tượng khách hàng khảo sát

Người dùng Người dùng Đại lý phân Siêu thị


Tổng: 150 người
chính thông thường phối công cụ điện máy

Công nhân phụ


trách lắp đặt thiết 65 0
bị ở công trường

Thợ nghề,
30 5 5 5
thợ sửa chữa

Hộ gia đình lẻ 8 32

2.3 Xác định các câu hỏi để khảo sát nhu cầu khách hàng
Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên
quan tới sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế.
Những câu hỏi có thể hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.
Bảng 2.4 Danh sách câu hỏi khảo sát

Câu hỏi 1 Bạn đã từng sử dụng sản phẩm khoan điện nào trước đây chưa?

Câu hỏi 2 Bạn có thường xuyên sử dụng khoan điện không?

Câu hỏi 3 Bạn thường sử dụng khoan điện để làm những công việc gì?

Câu hỏi 4 Chiếc khoan bạn từng sử dụng có những chức năng gì?
Thời gian bạn làm việc với một chiếc khoan thông thường
Câu hỏi 5
khoảng bao lâu?
Câu hỏi 6 Bạn thích sử dụng khoan điện loại có dây hay loại cầm tay?

Câu hỏi 7 Bạn thích những chức năng gì ở chiếc khoan của bạn?

Câu hỏi 8 Bạn có gặp bất tiện gì khi làm việc với khoan điện không?

3
Bạn có sẵn sàng bỏ ra 1,5 triệu để có thể sở hữu một bộ khoan
Câu hỏi 9
điện không?
Bạn mong muốn chiếc khoan có thêm những chức năng công
Câu hỏi 10
nghệ gì?

2.4 Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng


Với mỗi câu trả lời nhận được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến
hành diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để
sản phẩm cuối cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.5 Diễn dịch nhu cầu khách hàng
T Diễn giải thành nhu cầu
Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng
T sản phẩm

1 Chiếc khoan của tôi rất nặng và cồng kềnh Khoan có thiết kế nhỏ gọn

Chiếc khoan tôi từng dùng khá yếu và không thể


2 Khoan có công suất lớn
khoan sâu
Khoan có nhiều chế độ
3 Tôi làm việc với nhiều vật liệu khác nhau khoan phù hợp với nhiều
vật liệu
Khoan có thể tùy chỉnh
4 Tôi muốn khoan ở nhiều tốc độ khác nhau
được tốc độ

Khoan có chức năng khoan


5 Tôi thường xuyên khoan tường
tường
Đầu cặp của khoan tương
Tôi làm việc với nhiều kích cỡ mũi khoan khác
6 thích với nhiều kích thước
nhau
mũi khoan
Tôi bị ngã vì vấp phải dây điện từ chính chiếc Khoan không có dây điện
7
khoan của mình vướng víu
Pin máy khoan của tôi rất yếu, không thể đáp ứng Khoan có thời lượng pin
8
hết một ngày làm việc của tôi tốt
Khoan có chức năng tự
9 Khoan của tôi sử dụng liên tục và đã bị cháy
ngắt khi quá tải
Tôi muốn khoan có thêm tay cầm phụ để dễ cầm Khoan có trang bị tay cầm
10
nắm phụ
Khoan có chức năng bắt
11 Tôi thường dùng máy khoan để bắt vít
vít
Tôi làm việc ngoài trời và trong một lần mưa Khoan có khả năng chống
12
chiếc khoan của tôi đã bị hỏng nước

4
Máy khoan của tôi đột nhiên khởi động khi mang
13 Khoan có khóa cò khoan
vác do cò khoan bị tác động
Khoan có khả năng chống
14 Bụi khi khoan làm kẹt máy khoan của tôi
bụi
Khoan của tôi hay bị văng mũi khoan rất nguy Đầu cặp mũi khoan chắc
15
hiểm chắn
Sau khi hết pin tôi phải đợi pin sạc lại mới có thể Khoan có thêm pin dự
16
dùng được phòng
Khoan của tôi sạc pin nửa ngày mới đầy khiến tôi Khoan có thời gian sạc pin
17
bỏ lỡ công việc ngắn
Khoan có tích hợp thước
18 Tôi hay khoan lố chiều sâu của lỗ
đo chiều sâu

19 Tôi muốn khoan có đèn để làm việc ở chỗ tối Khoan có đèn trợ sáng

Khoan có thước thủy cân


20 Lỗ khoan của tôi không vuông góc với tường
bằng
Khoan chống trượt khi
21 Tôi hay bị trượt tay khi cầm khoan
cầm nắm
Khoan có vị trí để dụng cụ
22 Tôi hay đánh mất dụng cụ để tháo mũi khoan
tháo mũi khoan

23 Khoan của tôi mới dùng được hai tháng đã hỏng Khoan có tuổi thọ cao

Pin của khoan có chức


24 Pin máy khoan của tôi bị chập và nổ
năng chống chập
Tôi không biết khi nào khoan của mình cần sạc Khoan có đèn báo dung
25
lại lượng pin
Khoan có chức năng đảo
26 Khoan của tôi chỉ quay theo một chiều
chiều
Tôi đã từ bỏ ý định mua cho mình một chiếc
27 Khoan có giá thành rẻ
khoan cầm tay vì giá của nó tận 4 triệu

2.5 Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Mỗi nhu cầu có một tầm quan trọng khác nhau với khách hàng. Các khách
hàng trong cuộc khảo sát có thể đưa ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó có
một vài nhu cầu được đề cập tới nhiều nhất và thiết yếu nhất (độ quan trọng
cao). Mặt khác có những nhu cầu chỉ được nhắc đến một vài lần và tương đối cá
biệt (độ quan trọng kém hơn). Nhóm thiết kế sẽ thực hiện công việc phân tích
tần suất xuất hiện nhu cầu và căn cứ vào kinh nghiệm bản thân để xem nhu cầu

5
nào là quan trọng hơn, nhu cầu nào kém quan trọng hơn. Việc đánh giá mức độ
quan trọng của các nhu cầu được trình bày trong bảng.

Bảng 2.6 Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Tần suất Mức độ
Nhu cầu khách hàng Tỷ lệ
STT đề cập quan trọng
(quy mô 150 người) (%)
(lần) (1-5)
1 Khoan có tuổi thọ cao 147 98,00 5
2 Khoan có công suất lớn 144 96,00 5
3 Khoan có chức năng đảo chiều 138 92,00 5
4 Khoan có thiết kế nhỏ gọn 126 84,00 4
5 Khoan có thời lượng pin tốt 122 81,33 4

6 Pin của khoan có chức năng chống chập 122 81,33 4

Khoan có nhiều chế độ khoan phù hợp với


7 110 73,33 4
nhiều vật liệu

8 Đầu cặp mũi khoan chắc chắn 106 70,67 4


9 Khoan có thể tùy chỉnh được tốc độ 92 61,33 3
10 Khoan có khóa cò khoan 86 57,33 3
11 Khoan có chức năng khoan tường 84 56 3
12 Khoan có giá thành rẻ 83 55,33 3
13 Khoan có chức năng tự ngắt khi quá tải 80 53,33 3

Đầu cặp của khoan tương thích với nhiều


14 79 52,67 3
kích thước mũi khoan

15 Khoan chống trượt khi cầm nắm 76 50,67 3


16 Khoan có thêm pin dự phòng 71 47,33 2
17 Khoan có chức năng bắt vít 68 45,33 2
18 Khoan có thước thủy cân bằng 65 43,33 2
19 Khoan có tích hợp thước đo chiều sâu 60 40,00 2
20 Khoan có khả năng chống nước 55 36,67 2
21 Khoan có đèn báo dung lượng pin 52 34,67 2

6
22 Khoan không có dây điện vướng víu 47 31,33 2
23 Khoan có thời gian sạc pin ngắn 46 30,67 2
24 Khoan có đèn trợ sáng 42 28,00 1

Khoan có vị trí để dụng cụ tháo mũi


25 36 24,00 1
khoan

26 Khoan có trang bị tay cầm phụ 26 17,33 1


27 Khoan có khả năng chống bụi 8 5,33 1

2.6 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng


Bảng 2.7 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng

Khoan có thiết kế nhỏ gọn

Khoan không có dây điện vướng víu

Khoan có vị trí để dụng cụ tháo mũi


khoan
Nhóm mẫu mã
Đầu cặp của khoan tương thích với
nhiều kích thước mũi khoan

Khoan có trang bị tay cầm phụ

Khoan có thêm pin dự phòng

Khoan có chức năng đảo chiều

Khoan có thước thủy cân bằng

Khoan có đèn trợ sáng

Nhóm chức năng làm việc Khoan có thể tùy chỉnh được tốc độ

Khoan có chức năng bắt vít

Khoan có chức năng khoan tường

Khoan có thước đo chiều sâu

7
Khoan có công suất lớn

Khoan có thời lượng pin tốt

Khoan có khả năng chống bụi


Nhóm chức năng công nghệ
Khoan có đèn báo dung lượng pin

Khoan có thời gian sạc pin ngắn

Khoan có tuổi thọ cao

Khoan có khả năng chống nước

Pin của khoan có chức năng chống


chập

Nhóm chức năng an toàn Đầu cặp mũi khoan chắc chắn

Khoan chống trượt khi cầm nắm

Khoan có khóa cò khoan

Khoan có chức năng tự ngắt khi quá


tải

3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU


3.1 Triển khai các đại lượng đáp ứng các nhu cầu
Dựa vào bảng nhu cầu thu thập được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế sẽ
thảo luận và đưa ra những đại lượng phục vụ cho các nhu cầu đó. Danh sách các
đại lượng (Metric) đáp ứng các nhu cầu (được đánh thứ tự ở bảng 2.5) và trọng
số của nó được thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.8 Đại lượng đáp ứng nhu cầu (kèm trọng số)
Các nhu cầu Trọng số
STT Đại lượng (Metric) Đơn vị
đáp ứng (1*-5*)

1 Tuổi thọ khoan năm 1,6,13,20,24 *****

8
2 Công suất khoan W 2,4 *****

3 Momen xoắn tối đa Nm 2,4,7 ****

Tốc độ quay không


4 vòng/phút 2,4,9 ****
tải tối đa

5 Tốc độ đập lần/phút 2,4,7,11 ****

6 Điện áp pin V 5,6,13,21,23 ***

7 Dung lượng pin mAh 5,16,23 ***

8 Thời gian sạc pin phút 5,23 ***

9 Nhiệt độ hoạt động độ C 1 ***

10 Độ mở đầu cặp tối đa mm 2,4,14 ***

11 Chiều dài thân mm 4,11,15,26 **

12 Chiều cao mm 4,11,15,26 **

13 Bề rộng thân khoan mm 4,11,15,26 **

14 Khối lượng kg 2,4,5,26 **

Chuẩn chống IP
15 20,27 *
nước/bụi (Ingress Protection)

3.2 So sánh các thông số của những sản phẩm cạnh tranh
Để có thể xác định được “độ lớn” của các đại lượng (Value) của các đại
lượng để thiết lập thông số sản phẩm. Ngoài việc thảo luận, hỏi ý kiến chuyên
gia, nhóm thiết kế cũng tham khảo một vài sản phẩm của những đối thủ cạnh
tranh để cân nhắc cho sản phẩm của mình. Điển hình dưới đây là một vài sản
phẩm được nhóm thiết kế quan tâm và tham khảo:
9
− Máy khoan động lực dùng pin Bosch GSB36VE (Đức)
− Máy khoan không dây Nikawa NK-M18s (Nhật Bản)
− Máy khoan vặn vít pin Dewalt DCD778D2 (Mỹ)
Thông số đáng chú ý của những sản phẩm mà nhóm đã tham khảo được
trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.9 Thông số của các sản phẩm cạnh tranh

Giá trị
# Đại lượng Đơn vị
Bosch Nikawa Dewalt
GSB36VE NK-M18s DCD778D2

1 Tuổi thọ khoan năm 4 2,5 3

2 Công suất khoan W 900 650 450

3 Momen xoắn tối đa Nm 28 25 18

Tốc độ quay không tải


4 vòng/phút 1800 1460 1050
tối đa
5 Tốc độ đập lần/phút 3200 không không

6 Điện áp pin V 36 21 12

7 Dung lượng pin mAh 2000 1500 1500

8 Thời gian sạc pin phút 60 45 120

9 Nhiệt độ hoạt động độ C -15 đến 110 -5 đến 117 -5 đến 85


1
Độ mở đầu cặp tối đa mm 13 10 10
0
1
Chiều dài thân mm 265 230 224
1
1
Chiều cao mm 280 248 236
2
1
Bề rộng thân khoan mm 98 90 88
3
1
Khối lượng kg 3,5 2,8 2,3
4
1 IP
Chuẩn chống nước/bụi (Ingress IPx6 IPx4 không
5 Protection)

10
3.3 Thành lập thông số mục tiêu cho sản phẩm
Căn cứ vào dữ liệu thu thập được từ bảng 3.2, nhóm thiết kế chọn ra các
giá trị biên và lý tưởng cho các đại lượng trình bày trong bảng 3.3
Bảng 3.10 Thông số kỹ thuật mục tiêu

Giá trị (Value)


STT Đại lượng (Metric) Đơn vị
Giới hạn biên Lý tưởng

1 Tuổi thọ khoan năm 2,5-4 ≥3

2 Công suất khoan W 450-900 600 – 750

3 Momen xoắn tối đa Nm 18-28 23 – 25

Tốc độ quay không tải


4 vòng/phút 1000-1800 1200 – 1440
tối đa
5 Tốc độ đập lần/phút 2500-3000 ≥ 2500

6 Điện áp pin V 12-36 21

7 Dung lượng pin mAh 1500-2000 1800 – 2000

8 Thời gian sạc pin phút 45-120 50 – 60

9 Nhiệt độ hoạt động độ C -15 đến 117 -10 đến 100

10 Độ mở đầu cặp tối đa mm 10-13 10 – 12

11 Chiều dài thân mm 220-260 240 - 250

12 Chiều cao mm 230-280 250 – 265

13 Bề rộng thân khoan mm 80-100 90 – 95

14 Khối lượng kg 2-3.5 2 – 2.5


IP
15 Chuẩn chống nước/bụi (Ingress IPx4-IPx6 > IPx4
Protection)

11
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1 Chia tách vấn đề
4.1.1 Chức năng làm việc
− Chức năng kẹp mũi khoan: Sử dụng lực ma sát để giữ mũi khoan chắc chắn
trong đầu cặp khi khoan hoạt động, bao gồm hai quá trình:
 Đóng mở đầu cặp: Thay đổi độ mở đầu cặp để phù hợp với nhiều đường
kính mũi khoan khác nhau.
 Khóa đầu cặp: Ngăn chặn các tác động không mong muốn bên ngoài nới
lỏng đầu cặp gây nên rơi mũi khoan.
− Chức năng khoan phẳng: Tạo momen quay sinh ra lực cắt tiếp tuyến với mũi
khoan.
− Chức năng khoan búa: Được dùng để xử lý khoan lỗ trên các vật liệu cứng,
khoan búa bao gồm hai chức năng:
 Tạo momen quay: Quay mũi khoan để cắt vật liệu.
 Tạo lực đập: Tạo xung lực tần số cao dọc theo mũi khoan để khoan phá vào
vật liệu.
− Chức năng bắt vít: Đầu khoan sẽ quay với tốc độ và momen phù hợp với việc
vặn vít trong đó có hai chức năng chính phục vụ việc bắt vít:
 Giới hạn tốc độ quay: Quay mũi khoan với tốc độ chậm để không làm hỏng
mũ vít khi bắt vít. Tốc độ quay sẽ giữ ở một mức nhất định bất kể cường độ
bóp cò khoan như thế nào.
 Giới hạn momen quay: Giới hạn lực xoắn tối đa để xiết ốc hoặc vít vào bề
mặt vật liệu giúp tránh làm hỏng bề mặt vật liệu hoặc cháy ren vít. Khi tới
đạt tới momen giới hạn đó lực từ động cơ sẽ ngừng truyền tới đầu khoan.
 Chức năng đảo chiều: Đảo chiều quay của đầu cặp, dùng trong khi muốn
rút mũi khoan hoặc mở vít.
− Các chức năng khác: Hỗ trợ quá trình khoan để tăng hiệu quả khoan.
 Chức năng trợ sáng: Tạo ánh sáng giúp người sử dụng có thể làm việc
trong điều kiện ánh sáng yếu hoặc không có ánh sáng.

12
 Chức năng hỗ trợ căn chỉnh đường khoan: Hạn chế việc khoan xiên gây
mất thẩm mỹ hoặc có thể hỏng lỗ khoan. Khoan sẽ được tích hợp chi tiết
giúp cho người sử dụng có thể biết được độ nghiêng của khoan để thực
hiện điều chỉnh.
 Chức năng đo chiều sâu lỗ khoan: Giúp người sử dụng biết được chiều sâu
đã khoan, hạn chế khoan quá chiều sâu vật liệu.
− Chức năng cấp điện: Sản sinh nguồn điện cho toàn bộ hoạt động khoan, bao
gồm việc
− Chức năng lưu trữ điện: Duy trì việc cấp điện cho khoan một cách độc lập
trong thời gian dài mà không cần tới nguồn cấp bên ngoài.
− Chức năng sạc điện: Nhận nguồn điện từ bên ngoài vào bộ phận lưu trữ điện.
4.1.2 Chức năng công nghệ
− Chức năng kiểm soát rung (Vibration Control): Giảm độ rung tới tay cầm khi
khoan búa mà không làm ảnh hưởng tới độ rung đầu khoan, giúp người sử
dụng thoải mái hơn khi khoan trong thời gian dài.
− Chức năng tăng lực đục (Turbo Power): Tăng sức mạnh khi khoan búa.
− Chức năng báo dung lượng pin: Hiển thị trạng thái pin giúp người dùng biết
được khi nào cần sạc lại pin cho khoan.
− Chức năng sạc nhanh: Sạc đầy pin trong thời gian ngắn, giảm thời gian chết
khi làm việc.
4.1.3 Chức năng an toàn
− Chức năng chống nước: Ngăn nước tiếp xúc với các bộ phận điện của khoan
giúp giảm thiểu chập cháy.
− Chức năng chống trượt cho tay cầm: Hỗ trợ việc cầm nắm, chống trơn tuột,
tăng hiệu quả khoan.
− Chức năng chống chập pin: Cách ly nguồn pin khi phát hiện chập cháy.
− Chức năng bảo vệ quá tải: Tự động phát hiện khi khoan quá nhiệt hoặc lực
cản quá lớn do khoan quá sâu để dừng động cơ, bảo vệ khoan.
− Chức năng khóa cò khoan: Tránh hiện tượng khoan tự khởi động khi vô tình
tác động vào cò khoan.

13
4.2 Tìm kiếm bên ngoài
4.2.1 Các bằng sáng chế
Thực hiện tìm kiếm bên ngoài bằng việc tìm kiếm trên các tài liệu và
phương tiện thông tin khác về các phát minh, sáng chế. Mục đích của việc làm
này là để tránh việc trùng lặp trong thiết kế gây nên vấn đề về sở hữu trí tuệ cho
sản phẩm của mình.
a) Modun đầu cặp mũi khoan
DRILLING CHUCK
Số bằng: 10328496 B2
Tác giả: Perter Schenk, Patrick Hengsberger,
Hans Baumann (Sontheim/Brenz, Đức).
Người nộp đơn: Roehm GmbH.
Đại diện: Roehm GmbH.
Ngày đăng ký: 31/5/2017
Ngày công bố: 25/5/2019
Mô tả: Đầu cặp khoan làm việc dưới tác động của trục khoan nối với nó, đầu cặp

khoan bao gồm: Thân đầu cặp chứa các thanh dẫn hướng được được bố trí

nghiêng với trục đầu cặp và được dẫn hướng thông qua vòng ren. Ống kẹp được

ghép với vòng ren, cho phép xoay vòng ren tương đối so với đầu cặp. Thiết bị

khóa có thể điều chỉnh giữa chế độ nhả và khóa, cho phép ngăn cản chuyển

động quay tương đối giữa thân đầu cặp và thanh dẫn hướng. Các thanh dẫn

hương về cơ bản là không quay nhưng có thể dịch chuyển theo trục so với thân

đầu cặp, ba thanh dẫn hướng được đặt đối xứng tâm cho phép thay đổi đường

kính kẹp cho dụng cụ gia công. Phần thân đầu cặp được bố trí để người sử dụng

nắm trực tiếp khi đầu cặp khoan đang ở trạng thái lắp ráp (hình 4.1).

14
Hình . Đầu kẹp mũi khoan
b) Khoan cầm tay cổ xoay

HAND-HELD TURRET DRILL


Số bằng: 6175969 B2
Tác giả: Steen Mandsfelt Eriksen (số 10 Larsens Vej, Graested, Đan mạch).
Người nộp đơn: Steen Mandsfelt Eriksen.
Ngày nộp đơn: 25/03/2003
Ngày công bố: 06/08/2004
Mô tả: Một máy khoan bao gồm thân máy (1) có chuyển động tương đối với đầu
cặp (13) thông qua một khớp quay (2). Trên khớp quay (2) được bố trí ít nhất
hai đầu khoan phục vụ ít nhất hai loại mũi khoan (14) và (16), chuyển động từ
động cơ (6) tới các đầu cặp khoan được giữ hoàn toàn nguyên vẹn. Ở vùng khớp
nối (9) có các vị trí gắn chốt định vị với mục đích chống lực momen xoay tác
động làm sai hướng của khớp. Khớp xoay (10) được cố định ở nhiều vị trí để
đầu cặp (13) và (15) có thể làm việc ở nhiều góc độ khác nhau (hình 4.2).

15
Hình . Khoan cầm tay tháp xoay
c) Hệ thống chuyển đổi chế độ khoan trên khoan động lực
MODE CHANGING MECHANISM FOR USE IN A HAMMER DRILL
Số bằng: 6192996 B1
Tác giả: Takahiro, Yasutoshi Shimma (Anjo, Nhật Bản).
Đại diện: Tập đoàn Makita tại Anjo (Nhật Bản).
Ngày nộp đơn: 25/08/2000
Ngày công bố: 31/5/2017
Mô tả: Một máy khoan búa bao gồm một trục trung gian (13), vòng ly hợp (25),
bánh răng thứ cấp (20) và một trục (15). Tất cả được lắp trên trục trung gian
(13). Trên trục trung gian (13) có một cần thay đổi xoay (40). Khi cần (40) xoay
theo chiều kim đồng hồ, khoan được đặt vào chế độ chỉ khoan, khi đó ly hợp
(25) chỉ ăn khớp với bánh răng nối với đầu cặp. Khi cần xoay ngược chiều kim
đồng hồ, máy khoan được đặt ở chế độ khoan búa, khi đó vòng ly hợp (25) kết
hợp với bánh răng thứ cấp (20) của trục trung gian, cơ cấu rãnh trượt trên trục
trung gian (13) tạo chuyển động đập cho đầu búa tới mũi khoan. Tiếp tục xoay
cần (40) ngược chiều kim đồng hồ, lúc này khoan đi vào trạng thái chỉ có búa,

16
chuyển động quay được ngăn lại bởi khóa vuốt (36) của đĩa ly hợp (31) (hình
4.3).

Hình . Hệ thống chuyển đổi chế độ khoan trên khoan động lực
4.2.2 Các sản phẩm trên thị trường
Thực hiện tìm kiếm trên thị trường và các phương tiện thông tin đại chúng,
nhóm thiết kế tiến hành đánh giá một số sản phẩm của những đối thủ cạnh tranh.
4.2.2.1 Máy khoan không dây Bosch GSB 36 VE-2-LI

Hình . Máy khoan không dây Bosch GSB 36 VE-2-LI

17
a) Thông số kỹ thuật
Bảng 4.11 Thông số khoan không dây Bosch GSB 36 VE-2-LI

STT Thông số Giá trị Đơn vị

1 Công suất 790 W

2 Tốc độ không tải tối đa 1800 vòng/phút

3 Lực xoắn tối đa 56 Nm

4 Tốc độ đập 3500 lần/phút

5 Độ mở đầu cặp 1,5-13 mm

7 Điện áp hoạt động 36 V

8 Dung lượng pin 2000 mAh

9 Thời gian sạc 45 phút

10 Thời gian làm việc 90 phút

11 Chống nước Không -

12 Tay cầm phụ Có -

13 Đèn trợ sáng Có -

14 Li-vo cân bằng Không -

15 Đảo chiều khoan Có -

16 Pin dự phòng 2 -

17 Kích thước 248(dài) x 280(cao) mm

18 Khối lượng 3,4 Kg

19 Giá 13,8 triệu đồng

b) Chức năng công nghệ


− Công nghệ ổn định ly hợp: Tự động phát hiện bất thường trong hoạt động
khoan như kẹt mũi khoan để tự động nhả ly hợp, dừng khoan an toàn.
− Công nghệ kiểm soát rung: Giảm tác động rung tới tay người cầm tới
40%, giảm đau mỏi khi sử dụng liên tục trong thời gian dài.

18
− Công nghệ ổn định tốc độ: Giữ tốc độ khoan ổn định khi khoan vật liệu
cứng.
− Công nghệ làm mát pin: Thiết kế thông minh giúp làm mát pin khi sạc
hoặc truyền năng lượng trong thời gian dài.
− Đèn báo pin: Biểu thị dung lượng pin còn lại.
c) Ưu điểm
− Công suất mạnh mẽ cho lực xoắn lớn.
− Nhiều chế độ khoan.
− Tay cầm thiết kế chắc chắn, dễ cầm nắm.
− Dung lượng pin cao cho thời gian sử dụng dài.
− Thời gian sạc pin ngắn.
− Có hỗ trợ khoan tường với chế độ đập.
− Sử dụng nhiều công nghệ hiện đại.
d) Nhược điểm
− Khối lượng lớn.
− Không có khả năng chống nước.
− Giá thành cao.
4.2.2.2 Máy khoan không dây Makita DDF343SYE

Hình . Máy khoan không dây Makita DDF343SYE

19
a) Thông số kỹ thuật
Bảng 4.12 Thông số khoan Makita DDF343SYE

STT Thông số Giá trị Đơn vị

1 Công suất 550 W

2 Tốc độ không tải tối đa 1600 vòng/phút

3 Lực xoắn tối đa 23 Nm

4 Tốc độ đập - -

5 Độ mở đầu cặp 1,5-13 mm

7 Điện áp hoạt động 24 V

8 Dung lượng pin 1500 mAh

9 Thời gian sạc 180 phút

10 Thời gian làm việc 60 phút

11 Chống nước Có -

12 Tay cầm phụ Không -

13 Đèn trợ sáng Không -

14 Li-vo cân bằng Không -

15 Đảo chiều khoan Có -

16 Pin dự phòng 2 -

17 Kích thước 220(dài) x 258(cao) mm

18 Khối lượng 2,2 Kg

19 Giá 1,4 triệu đồng

b) Ưu điểm
− Thiết kế gọn, nhẹ.
− Công suất cao, phù hợp làm việc với tần suất trung bình.
− Có chống nước.
− Giá cả hợp lý, cạnh tranh.

20
c) Nhược điểm
− Không có chế độ đập dành cho khoan tường.
− Không trang bị đèn trợ sáng, thước đo, thước cân bằng.
− Thời gian sạc pin khá dài so với thời gian làm việc.
− Không có đèn báo pin.
4.2.2.3 Máy khoan cầm tay Aotuo

Hình . Máy khoan cầm tay Aotuo


a) Thông số kỹ thuật
Bảng 4.13 Thông số máy khoan cầm tay Aotuo

STT Thông số Giá trị Đơn vị

1 Công suất 250 W

2 Tốc độ không tải tối đa 700 vòng/phút

3 Lực xoắn tối đa 19 Nm

4 Tốc độ đập - -

21
5 Độ mở đầu cặp 0.5-10 mm

7 Điện áp hoạt động 12 V

8 Dung lượng pin 1200 mAh

9 Thời gian sạc 240 phút

10 Thời gian làm việc 45 phút

11 Chống nước Không -

12 Tay cầm phụ Không -

13 Đèn trợ sáng Có -

14 Li-vo cân bằng Có -

15 Đảo chiều khoan Có -

16 Pin dự phòng 2 -

17 Kích thước 185(dài) x 196(cao) mm

18 Khối lượng 1,2 kg

19 Giá 450 nghìn đồng

b) Ưu điểm
− Thiết kế nhỏ gọn, khối lượng nhẹ, dễ di chuyển.
− Trang bị đèn trợ sáng và Li-po cân bằng.
− Có pin dự phòng.
− Giá thành rẻ.
c) Nhược điểm
− Công suất nhỏ, không phù hợp cho việc nặng.

22
− Không có khả năng khoan tường do công suất nhỏ và không có chế độ
đập.
− Dung lượng pin khá thấp, thời gian làm việc ngắn.
− Thời gian sạc lại pin dài, không có trang bị đèn báo pin.
4.3 Tìm kiếm bên trong
Đây là công việc của nhóm thiết kế nhằm tìm ra những ý tưởng mới trong
sản phẩm của mình. Nhóm thiết kế sẽ đưa ra tất cả những ý tưởng có thể có về
sản phẩm khoan điện cầm tay nhằm khai thác đầy đủ không gian giải pháp của
sản phẩm. Nhóm thiết kế đã tổng hợp các ý tưởng tiềm năng, các chức năng có
thể đưa vào sản phẩm khoan cầm tay bao gồm:
− Chống bụi đá bắn ra ngoài : Sử dụng ống chụp lưỡi khoan có đàn hồi lò
xo ôm lấy mặt phẳng khoan có thể rụt ra rụt vào được để chống bụi đá văng ra
gây nguy hiểm trong quá trình khoan.
− Đo chiều sâu lỗ khoan trong quá trình khoan: Thước khoan được in trên
ống chụp lưỡi khoan giúp người dùng biết được chiều sâu mũi khoan để khoan
được chiều sâu lỗ ưng ý (hình dung như càng khoan sâu thì ống chụp càng rụt
vào dùng vạch chia thay đổi để xác định chiều sâu).
− Chức năng giảm ồn: Vòng đệm cách âm được chụp vào miệng ống chụp
lưỡi khoan tiếp xúc với mặt phẳng khoan làm giảm âm phát ra từ đầu khoan
(vòng đệm có thể được làm bằng chất liệu cao su hoặc nhựa dẻo).
− Khả năng khoan trong phạm vi hẹp với khớp quay đa hướng có chốt giữ:
Giúp quay đầu khoan thay đổi hướng so với thân khoan để phục vụ khoan ở góc
hoặc khe hẹp.
− Chức năng tích điện mặt trời: Dùng cho khoan điện khi không có nguồn
điện sạc cho pin. Pin được lắp trên bề mặt hộp đựng khoan và hộp có thể sạc cho
khoan bên trong khi có ánh sáng mặt trời.
− Đo độ nghiêng lệch của thân khoan bằng cảm biến độ nghiêng: Sử dụng
cảm biến góc nghiêng điện tử thay vì thước thủy (Li-vo) truyền thống để tính
toán độ nghiêng của thân khoan và hiển thị góc nghiêng đó trên màn hình tích
hợp ở thân khoan.
23
24
25
4.4 Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept

Hình . Cây concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay
Nhóm thiết kế tiến hành chọn 3 concept trong cây concept:

Hình . Concept thứ nhất (Concept đỏ)

26
27
Hình . Concept thứ 2 (Concept lục)
28
Hình . Concept thứ 3 (Concept lam)
Hình dung và diễn giải các mẫu concept vừa lựa chọn, thu được bảng mô tả
các concept (bảng 4.4).
Bảng 4.14 Mô tả các concept

# Concept Mô tả

− Máy khoan cầm tay dáng súng màu cam-đen với phần vỏ
được làm bằng nhựa cứng.
− Máy khoan sử dụng pin sạc sử dụng điện lưới 220V để
sạc cho pin bằng cổng sạc ở trên thân khoan.
− Đầu kẹp của máy khoan là loại măng kẹp sử dụng khóa
với chìa dạng bánh răng côn.
− Máy khoan sử dụng motor không chổi than truyền động
trực tiếp tới đầu cặp, cùng với đó máy khoan còn sử
dụng cơ cấu búa dạng tay quay con trượt.
− Máy khoan được trang bị núm xoay điều chỉnh tốc độ,
vòng số để giới hạn momen và khả năng đổi chiều quay
bằng công tắc gạt.
1 CONCEPT 1
− Máy khoan cầm tay được trang bị đèn LED trợ sáng trên
thân máy khoan và đèn lazer giúp căn chỉnh đường
khoan, máy có trạng bị một cảm biến đo chiều sâu cho
biết độ sâu đã khoan được.
− Máy khoan có trang bị màn hình để báo dung lượng pin
cùng với đó là công nghệ Power-Turbo, công nghệ kiểm
soát lực rung và chức năng sạc nhanh.
− Máy khoan cầm tay có trang bị mạch chống nước, tay
cầm phụ chống trượt, có nút ấn khóa cò khoan và khả
năng chống chập cho pin bằng mạch cách ly. Ngoài ra
khoan còn có khả năng ngắt quá nhiệt sử dụng cảm biến
nhiệt và mạch bảo vệ quá dòng.
2 CONCEPT 2 − Máy khoan cầm tay dáng súng màu đỏ-đen với tay cầm

29
bằng nhựa dẻo.
− Máy khoan sử dụng pin sạc, sử dụng điện lưới 220V để
sạc cho pin qua cổng sạc ở trên khối pin.
− Đầu cặp của máy khoan là loại măng kẹp dạng đầu tự
xiết (Auto-lock)
− Máy khoan sử dụng motor không chổi than nối với hộp
số để tạo chuyển động quay tới đầu cặp, cùng với đó
máy khoan còn sử dụng cơ cấu cam để tạo lực đập khi
khoan búa.
− Máy khoan được trang bị núm xoay điều chỉnh tốc độ,
vòng số để giới hạn momen và khả năng đổi chiều quay
bằng công tắc gạt.
− Máy khoan cầm tay được trang bị đèn LED trợ sáng trên
thân máy khoan và thước thủy giúp căn chỉnh đường
khoan, máy có trạng bị một thước đo chiều sâu cho biết
độ sâu đã khoan được.
− Máy khoan có trang đèn báo để báo dung lượng pin cùng
với đó là công nghệ kiểm soát lực rung và chức năng sạc
nhanh.
− Máy khoan cầm tay có vỏ kín giúp khoan có thể chống
nước, ốp tay cầm chống trượt, có nút ấn khóa cò khoan
và khả năng chống chập cho pin bằng cầu chì. Ngoài ra
khoan còn có khả năng ngắt quá nhiệt sử dụng băng kép
và rơ le bảo vệ quá dòng.
3 CONCEPT 3 − Máy khoan cầm tay dáng thẳng màu đỏ-đen với tay cầm
bằng nhựa dẻo.
− Máy khoan sử dụng acquy, sử dụng điện lưới 110V để
sạc cho pin qua cổng sạc ở trên thân máy.
− Đầu cặp của máy khoan là loại chốt bi đầu tự khóa

30
(Auto-lock)
− Máy khoan sử dụng motor chổi than truyền trực tiếp
chuyển động quay tới đầu cặp, cùng với đó máy khoan
còn sử dụng cơ cấu tay quay con trượt để tạo lực đập khi
khoan búa.
− Máy khoan có thể điều chỉnh tốc độ bằng cò khoan và
khả năng đổi chiều quay bằng nút nhấn.
− Máy khoan cầm tay được trang bị thước thủy giúp căn
chỉnh đường khoan và đèn báo để báo dung lượng pin.
− Máy khoan cầm tay có trang bị ốp tay cầm chống trượt,
chống chập pin bằng mạch cách ly. Ngoài ra máy khoan
có khả năng bảo vệ quá nhiệt bằng cảm biến nhiệt và
mạch bảo vệ quá dòng.

5. LỰA CHỌN CONCEPT


Sử dụng phương pháp ma trận quyết định để chọn ra một trong ba concept
khoan điện cầm tay khả thi nhất. Các tiêu chí kèm trọng số được nhóm thiết kế
đưa ra để phục vụ việc đánh giá so sánh các concept với nhau.
Bảng 5.15 Trọng số của các tiêu chí đánh giá
STT Tiêu chí đánh giá Trọng số (%)
1 Kích thước 7
2 Trọng lượng 6
3 Công suất 14
4 Chức năng 12
5 Phụ kiện đi kèm 5
6 Thời gian sạc 6
7 Thời gian sử dụng 8
8 Độ an toàn 10
9 Tính công thái học 8
10 Tuổi thọ 9
11 Dễ sản xuất 8
12 Giá thành 7
Khi đã có các tiêu chí để đánh giá, nhóm thiết kế tiếp tục đưa ba mẫu
concept đã chọn ở bước xây dựng concept vào để thực hiện chấm điểm. Điểm
31
đánh giá các tiêu chí được chấm trên thang 5, tương ứng với 5 mức: Rất tốt (5);
tốt (4); trung bình (3); kém (2) và rất kém (1). Điểm đánh giá sẽ được nhân trọng
số để cho ra điểm đánh giá cuối cùng.
Các concept được đưa vào ma trận tính điểm và tiến hành đánh giá.
Bảng 5.16 Ma trận đánh giá các concept khoan điện cầm tay

Điểm đánh giá


Trọng
# Tiêu chí số Concept 1 Concept 2 Concept 3
(%)
Có Có Có
Thô Thô Thô
trọng số trọng số trọng số
1 Kích thước 7 3 0,21 3 0,21 4 0,28

2 Trọng lượng 6 2 0,12 4 0,24 5 0,3

3 Công suất 14 3 0,42 3 0,42 2 0,28

4 Chức năng 12 4 0,48 4 0,48 2 0,24


Phụ kiện đi
5 5 3 0,15 3 0,15 1 0,05
kèm
6 Thời gian sạc 6 2 0,12 4 0,24 3 0,18
Thời gian sử
7 8 4 0,32 4 0,32 3 0,24
dụng
8 Độ an toàn 10 4 0,4 4 0,4 3 0,3
Tính công
9 8 3 0,24 4 0,32 2 0,16
thái học
1
Tuổi thọ 9 2 0,18 4 0,36 3 0,27
0
1
Dễ sản xuất 8 2 0,16 3 0,24 4 0,32
1
1
Giá thành 7 2 0,14 3 0,21 4 0,28
2
Tổng 2,94 3,59 2,90

Xếp hạng 2 1 3

Qua quá trình đánh giá, nhóm thiết kế thấy concept 2 có số điểm vượt trội
hơn và chiếm ưu thế hơn so với hai concept còn lại. Từ đây nhóm thiết kế có thể

32
kết luận concept 2 là khả thi nhất, có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu thiết yếu
của khách hàng đối với một sản phẩm máy khoan điện cầm tay.
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG
6.1 Khởi tạo sơ đồ các module của concept
Bước đầu trong việc thiết kế mức hệ thống là cần khởi tạo sơ đồ chức năng
của sản phẩm. Nhóm thiết kế sẽ liệt kê hết tất cả các chức năng của concept
khoan điện cầm tay. Tương tác giữa các chức năng được biểu diễn qua một sơ
đồ các khối bằng các dòng vật liệu, năng lượng và tín hiệu.

Hình . Sơ đồ các chức năng của concept khoan điện cầm tay
6.2 Xây dựng các khối chức năng của concept
Sau khi liệt kê được các chức năng, nhóm thiết kế sẽ nhóm các chức năng
có thể nhóm lại với nhau để tạo thành các khối chức năng. Mỗi nhóm chức năng

33
được đảm nhận bởi một cụm chi tiết tương thích về mặt hình học với nhau để có
thể dễ dàng sắp xếp sát nhau, phục vụ cho bước tiếp theo.

34
Hình . Sơ đồ các khối chức năng của concept khoan điện cầm tay
6.3 Xây dựng các lớp hình học thô
Đây là một bước quan trọng trong việc thiết kế lớp sản phẩm. Từ các khối
chức năng tổng hợp được, nhóm thiết kế sẽ tiến hành bố trí hình học cho sản
phẩm khoan điện cầm tay bằng việc xây dựng một bản phác thảo biểu thị rõ vị
trí hình học tương đối giữa các khối trong sản phẩm sao cho sản phẩm có thể
hoạt động một cách thuận tiện nhất có thể.

Hình . Bố trí hình học thô cho concept khoan điện cầm tay

35
6.4 Xác định các tương tác
Để làm rõ cơ chế hoạt động của sản phẩm và đồng thời có thể phát hiện
kịp thời sự cố để có thể khắc phục, nhóm thiết kế cần xác định các tương tác có
thể giữa các nhóm chi tiết (module) của sản phẩm. Nhưng tương tác có khả năng
gây ảnh hưởng tới hoạt động của sản phẩm sẽ được xem xét khắc phục kịp thời.
Các tương tác giữa các module được thể hiện qua một sơ đồ (hình 6.4).

Hình . Tương tác giữa các nhóm chi tiết

36

You might also like