Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3: ĐIỀU ĐỘ DỰ ÁN
1
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1 Khái niệm chung
3.1.1 Khái niệm
Điều độ dự án là sự chuyển đổi những hoạch định dự án thành bảng thời gian
các công việc, làm cơ sở cho kiểm soát dự án. Điều độ còn giúp ước lượng
thời gian hoàn thành dự án, xác định các công việc găng, và hỗ trợ cho các
quyết định về tiến độ dự án:
Các hoạt động của điều độ dự án gồm:
- Khoảng thời gian cần thiết cho các hoạt động
- Các mối quan hệ trước sau của các hoạt động
- Các ràng buộc về nguồn lực, ngân sách và yêu cầu về ngày tới hạn
Điều độ dự án là công cụ để hoạch định, Đánh giá và kiểm soát dự án
2
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1 Khái niệm chung
Khi thực hiện điều độ dự án cần đặt ra những vấn đề sau:
3
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.2 Mối quan hệ trước – sau giữa các công việc (activity)
- Mối quan hệ “Bắt đầu từ kết thúc” (Start to end): Một công việc bắt đầu sau khi
một công việc khác đã được hoàn tất
VD: Công việc dịch chuyển một thiết bị bằng cần trục chỉ được thực hiện khi thiết
bị đã được buộc chặt vào cần trục
- Mối quan hệ “Bắt đầu từ bắt đầu” (Start to start): Khi một công việc bắt đầu sau
khi một số công việc khác đã bắt đầu.
VD: Trong các dự án đòi hỏi về phương diện kỹ thuật phải thực hiện cùng một lúc
- Mối quan hệ “Kết thúc từ kết thúc “ (End to end): Khi một công việc không thể
kết thúc từ khi một hoạt động khác đã hoàn thành.
VD: Khi sắp xếp mối quan hệ “kết thúc từ kết thúc” có lẽ cần 2 ngày cho việc kiểm
tra và kiểm soát chất lượng khi kết thúc việc sản xuất.
4
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.2 Mối quan hệ trước – sau giữa các công việc (activity)
VD: Cho bảng dữ liệu ứng các công việc sau:
Từ bảng dữ liệu thấy rằng hoạt động Công việc ngay Thời lượng
Hoạt động
trước đó (tuần)
A, B và E không có hoạt động nào
A - 5
trước đó.
B - 3
Hoạt động C chỉ bắt đầu sau khi công
C A 8
việc A kết thúc;
D A,B 7
Công việc D chỉ bắt đầu sau khi hoàn E - 7
thành A và B. F C,E,F 4
F chỉ bắt đầu sau khi C, E và D đã G 5
hoàn tất và phải theo sau F. Vì A
đứng trước C và C trước F. Do đó, A
phải đứng trước F
5
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
Mạng mô tả mối quan hệ giữa các công việc và các thời đoạn tỏng dự án:
* Có hai kỹ thuật mạng được sử dụng:
- PERT (Program Evaluation and Review Technique)
- CPM (Critical Patch Method)
PERT và CPM có dạng biểu đồ thể hiện toàn bộ dự án ở dạng mạng với các cung
và nút.
* Có hai cách thể hiện công việc, gồm:
- Thể hiện công việc trên cung (Activity – on – Arc, AOA)
- Thể hiện công việc trên nút (Activity – on – Node, AON)
Kỹ thuật mạng cho phép thể hiện thứ tự trước sau hoặc thể hiện các công việc
một cách rõ ràng giống như một hàm số, mục đích là chỉ ra những khó khăn khi
điều độ, để ước lượng thời gian cần thiết thực hiện dự án
6
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên cung (Activity – On – Arc, AOA)
Trong cấu trúc mạng AOA, một mũi tên được dùng để thể hiện cho một công việc
và đầu mũi tên chỉ chiều tiến triển của dự án
7
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên cung (Activity – On – Arc, AOA)
8
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên cung (Activity – On – Arc, AOA)
9
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên cung (Activity – On – Arc, AOA)
10
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên cung (Activity – On – Arc, AOA)
11
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên cung (Activity – On – Arc, AOA)
Công việc Thời lượng
Hoạt động
ngay trước đó (tuần)
A - 5
B - 3
C A 8
D A,B 7
E - 7
F C,E,F 4
G 5
12
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
b) Công việc trên nút (Activity – On – Node, AON)
Mô hình AON là một dạng thể hiện các công việc của dự án và các mối quan hệ
giữa chúng.
Các mũi tên được dung để thể hiện mối quan hệ giữa các công việc
Khi sử dụng AON không cần có các mũi tên ảo và mạng AON dễ xây dựng hơn
AOA.
Khi xây dựng cấu trúc mạng AON cần thêm vào một nút đơn bắt đầu và một nút
đơn kết thúc
13
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng
a) Công việc trên nút (Activity – On – Node, AON)
14
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.1.3 Các kỹ thuật mạng Hoạt động
Công việc ngay
trước đó
Thời lượng (tuần)
ES = 13 ES = 17 G 5
ES = 0 ES = 0 ES = 5 LS = 13 LS = 17
LS = 0 LS = 3 LS = 6
F G Kết thúc
Bắt đầu B D
ES = 0
LS = 6
thời bắt đầu trễ (Late start). Hình 4.6 Biểu đồ Giant cho một
- Khoảng thời gian thực hiện công việc bảng điều độ sớm
được gọi là đường găng
16
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.1 Biểu đồ Gant
A
Các khoảng linh động điều độ được tạo ra trên biểu
B
- Điều độ theo phương pháp thời gian bắt đầu trễ dựa vào thời gian kết thúc dự án
nhất bằng cách dịch chuyển các hoạt động về phía phải càng nhiều càng tốt trong khi
dự án vẫn phải bắt đầu từ thời điểm 0 và hoàn thành dự án trong vòng 22 tuần
17
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.1 Biểu đồ Gant
A
Cấu trúc của giản đồ Gantt ở dạng thanh đơn giản
B
dự án. 0 5 10 15 20 25
19
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2 Các kỹ thuật điều độ dự án
3.2.2 Phương pháp đường tới hạn (Critical Path Method)
Giải thuật đường tới hạn được thực hiện khi xét n công việc có ràng buộc trước sau.
Trong đó, Công việc bắt đầu tại thời điểm o và tất cả chúng không có việc nào được
xử lý trước đó. Một công việc chỉ có thể bắt đầu sau khi các công việc trước đó đã
hoàn tất.
Mô tả giải thuật:
Nếu k là công việc trước j, k phải được hoàn tất khi việc j bắt đầu
Trong đó: C’j = S’j + pj . Với C’j là thời gian hoàn thành sớm nhất; S’j là thời gian bắt
đầu sớm nhất có thể; j là công việc.
Tập hợp { k -> j} kí hiệu cho tất cả công việc trước việc j.
Giải thuật đường tới hạn gồm: Thủ tục tiến và Thủ tục lùi
20
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.2 Phương pháp đường tới hạn (Critical Path Method)
Giải thuật theo thủ tục tiến:
Khi một công việc bắt đầu quá trình xử lý khi và chỉ khi tất cả những công việc nó
hoàn tất. Nên thời gian bắt đầu sớm nhất của một công việc bằng cực đại thời gian
sớm nhất của tất cả những công việc trước đó.
Giải thuật:
21
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.2 Phương pháp đường tới hạn (Critical Path Method)
Giải thuật theo thủ tục lùi:
Giải thuật dùng Cmax là kết quả của thủ tục tiến làm tham số đầu vào. Để xác định xét
C’’j là thời gian hoàn tất trễ nhất có thể của việc j và S’’j thời gian hoàn tất trễ nhất.
Tập hợp { k -> j} kí hiệu cho tất cả công việctheo sau việc j
Giải thuật:
22
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.2 Phương pháp đường tới hạn (Critical Path Method)
Ví dụ:
Xét 14 công việc có thời gian xử lý như sau:
Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
pj 5 6 9 12 7 12 10 6 10 9 7 8 7 5
23
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.2 Phương pháp đường tới hạn (Critical Path Method)
Ví dụ:
Thời gian hoàn thành sớm nhất C’j của việc j có thể dùng thủ tục tiến hành để tính toán:
Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
C’’j 5 11 14 23 21 26 33 32 36 42 43 51 50 56
Theo bảng thời gian hoàn thành công việc thấy rằng Makespan = 56. Như vậy, thời
gian hoàn thành trễ nhất C’’j có thể tính bằng thủ tục lùi
Những công việc mà thời gian hoàn thành sớm nhất có thể có = thời gian hoàn thành
trễ nhất thì đều là công việc tới hạn và chúng tạo nên đường tới hạn
1 → 3 → 6 → 9 → 11 → 12 → 𝟏𝟒
Đường tới hạn xuất hiện trong TH này là duy nhất. Những công việc không ở trên
đường tới hạn đều có độ thiếu (slack)
24
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.3 Mô hình PERT(Program Evaluation and Review Technique)
Mô hình PERT áp dụng trong trường hợp thời gian xử lý của n công việc là
ngẫu nhiên. Trong đó, Trị trung bình 𝝁𝒋 và phương sai 𝝈𝟐 của mỗi biến ngẫu
nhiên được biết trước hoặc được ước lượng trước.
Kỳ vọng Makespan của dự án thường được xác định bằng kỹ thuật duyệt và
ước lượng chương trình.
Trong mô hình PERT. Giải thuật cực tiểu makespan cũng cho kết quả chính
xác giống như CPM. Tuy nhiên, việc tính kỳ vọng makespan có nhiều phức
tạp hơn
25
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.3 Mô hình PERT(Program Evaluation and Review Technique)
Giả sử có ba thành phần dữ liệu liên quan đến thời gian xử lý mỗi công việc:
𝒑𝒂𝒋 : Thời gian ngắn nhất xử lý công việc j
𝒑𝒎
𝒋 : Thời gian thông thường dành cho xử lý công việc j
𝒑𝒂𝒋 + 𝟒𝒑𝒎
𝒋 + 𝒑𝒃
𝒋
𝝁𝒋 =
𝟔
Ước lượng kỳ vọng makespan thực hiện bằng cách lấy tổng tất cả thời gian xử
lý của công việc trên đường tới hạn
26
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.2.3 Mô hình PERT(Program Evaluation and Review Technique)
Ước lượng kỳ vọng makespan thực hiện bằng cách lấy tổng tất cả thời gian xử
lý của công việc trên đường tới hạn.
Nếu gọi Jcp là tập hợp các công việc trên đường tới hạn thì ước lượng kỳ vọng
makespan được xác định như sau:
𝑬 (Cmax) = σ𝒋∈𝑱𝑪𝑷 𝝁𝒋
27
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Ứng dụng PERT
Xét bài toán có 14 công việc có thời gian xử lý công việc là ngẫu nhiên theo
bảng sau: các công việc được có ràng buộc trước sau như hình 4.7 và
Công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
việc
𝒑𝒂𝒋 4 4 8 10 6 12 4 5 10 7 6 6 7 2
𝒑𝒎
𝒋 5 6 8 11 7 12 11 6 10 8 7 8 7 5
𝒑𝒃𝒋 6 8 14 18 8 12 12 7 10 15 8 10 7 8
28
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Ứng dụng PERT
Dựa vào bảng dữ liệu cung cấp, giá trị trung bình và phương sai thời gian có
thể được ước lượng
Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
𝝁𝒋
5 6 9 12 7 12 10 6 10 9 7 8 7 5
𝜹𝟐𝒋 0,11 0,44 1 1,78 0,11 0 1,78 0.11 0 1,78 0,11 0,44 0 1
29
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Ứng dụng PERT
Lưu ý:
Trị trung bình ước lượng thời gian xử lý các công việc ở đây bằng thời gian xử
lý được sử dụng trong vd trên. Vì vậy, đường tới hạn trog VD này có dung dạng
trong VD trên, tức là
1 → 3 → 6 → 9 → 11 → 12 → 𝟏𝟒
30
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Ứng dụng PERT
Giả sử khoảng thời gian dự án tuân theo phân bố normal với trị trung bình và
phương sai ước lượng trên đường tới hạn. Do đó, xác suất dự án hoàn thành ở
thời điểm 60 là:
𝟔𝟎 −𝟓𝟔
Φ 𝟐,𝟔𝟔
= Φ (2,449) = 0,993
Ở đây bỏ qua tính ngẫu nhiên trên tất cả công việc mà không có trên đường tới hạn.
Để đạt được một xác xuất kết thúc lý tưởng cho toàn bộ dự án là 60 xét trên đường
tới hạn:
1 → 2 → 4 → 7 → 10 → 12 → 𝟏𝟒
Ước lượng cho độ dài đường này là 55. Có nghĩa là đường này ngắn hơn đường tới
hạn
31
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Ứng dụng PERT
Ước lượng phương sai là 7,33
Tính xác suất hoàn thành dự án trước thời điểm 60 bằng cách phân tích đường này,
ta được
𝟔𝟎 −𝟓𝟓
Φ = Φ (1,864) = 0,968
𝟕,𝟑𝟑
Xác xuất dự án sẽ kéo dài vượt quá thời gian 60. Theo cách tính này, kết quả là
3,2%. Như vậy, kết quả này cao hơn xác xuất được tính khi sử dụng đường tới hạn.
Nguyên nhân: Phương sai đường thứ 2 (không phải đường tới hạn) lớn hơn đáng
kể so với phương sai đường tới hạn
32
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Hạn chế của PERT
Xét đồ thị quan hệ (hình 4.8) với k = 1 đường song song
Trong đó đường có tổng kỳ vọng thời
gian xử lý dài nhất nhưng phương sai = 0.
Các đường còn lại cso tổng kỳ vọng thời
gian xử lý nhỏ hơn nhưng có phương sai
cao hơn.
Kỳ vọng makespan của dự án trên lý thuyết là
kỳ vọng cực đại của k + 1 đường song song
E(Cmax ) = E(max (X1, X2, …, Xk+1)) Hình 4.8: Đồ thị quan hệ k + 1 đường
song song
33
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Hạn chế của PERT
Xét đồ thị quan hệ (hình 4.8) với k = 1 đường song song
Trong đó đường có tổng kỳ vọng thời
gian xử lý dài nhất nhưng phương sai = 0.
Các đường còn lại cso tổng kỳ vọng thời
gian xử lý nhỏ hơn nhưng có phương sai
cao hơn.
Kỳ vọng makespan của dự án trên lý thuyết là
kỳ vọng cực đại của k = 1 đường song song
E(Cmax ) = E(max (X1, X2, …, Xk+1)) Hình 4.8: Đồ thị quan hệ k + 1 đường
Trong đó: Xi, i = 1,2,..k+1: Chiều dài ngẫu nhiên song song
của đường i
34
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Hạn chế của PERT
35
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved
KỸ THUẬT ĐIỀU ĐỘ
3.3 Hạn chế của PERT
Nếu PERT chuẩn được sử dụng thì xác
suất Makesspan > 0. Khi k đường không
tới hạn được tính thì:
P(Cmax > 60) = 1 – P(Cmax ≤ 60)
𝟔𝟎 −𝟓𝟎
Φ = Φ (0,5) = 0,691
𝟐𝟎
Vì vậy: P(Cmax ≤ 60) = (0,691)k Hình 4.8: Đồ thị quan hệ k + 1 đường
Nếu k = 5, P(Cmax ≥ 60) = 0,84 song song
Nghĩa là xác xuất để makespan > 60 là 84%
36
Webiste: https://haui.edu.vn © 2022 Hanoi University of Industry All rights reserved