You are on page 1of 16

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY NẠP GA ĐIỀU HÒA SPIN


Model: KC100E/ KC100

Sửa đổi Ngày sửa đổi Nội dung sửa đổi Người thực hiện Người duyệt
00 16/01/2015 Phát hành mới Mai Hồng Khá

“Quý khách hàng vui lòng đọc kỹ toàn bộ cuốn tài liệu hướng dẫn sử dụng này trước khi
vận hành thiết bị. Việc vận hành, sử dụng không đúng cách có thể gây tai nạn cho người
hoặc làm hư hỏng thiết bị. Việc sử dụng vận hành thiết bị phải tuân theo các lưu ý/ qui
định an toàn được đề cập trong cuốn tài liệu này nếu có và phải tuân theo qui định an toàn
chung do pháp luật qui định. Vì vậy chỉ những người đã được đào tạo đầy đủ mới được
phép sử dụng, vận hành thiết bị.
Quý khách lưu ý: các rác thải phát sinh trong quá trình lắp đặt, chạy thử, bàn giao thiết
bị… cần được phân loại và xử lý theo qui định của nhà nước.”
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

MỤC LỤC

1. Bảo hành ................................................................................................................................. 3


2. Cảnh báo ................................................................................................................................. 3
3. Ghi chú môi trường ................................................................................................................ 3
4. Thông tin chung ...................................................................................................................... 3
4.1 Phạm vi hướng dẫn ............................................................................................................... 3
4.2 Các chỉ tiêu an toàn .............................................................................................................. 3
5. Thông số kỹ thuật ................................................................................................................... 4
6 Cài đặt và thiết bị an toàn ........................................................................................................ 4
6.1 Khuyến nghị đối với việc sử dụng chính xác của thiết bị .................................................... 4
6.2 Lắp đặt .................................................................................................................................. 4
6.3 Chuẩn bị................................................................................................................................ 5
6.4 Vận hành ............................................................................................................................... 5
6.5. Thiết bị an toàn .................................................................................................................... 5
6.6 Đặc điểm máy ....................................................................................................................... 5
7. Máy in và thay giấy ................................................................................................................ 7
7.1 Hiển thị thông báo ................................................................................................................ 7
8. Các bước chuẩn bị cho nạp ga ................................................................................................ 8
9. Sử dụng máy ........................................................................................................................... 8
9.1 Nội chai nạp tiền ................................................................................................................... 8
9.2 Kiểm tra áp suất .................................................................................................................... 9
9.3 Chu kỳ thủ công.................................................................................................................... 9
9.3.1 Nạp gas cho hệ thống có áp lực: ...................................................................................... 10
9.3.2 Menu "Manual / Autom" ................................................................................................. 10
9.4 Kiểm tra áp suất .................................................................................................................. 12
9.5 Tự động............................................................................................................................... 12
9.6 Cơ sở dữ liệu....................................................................................................................... 12
9.7 Tiện ích ............................................................................................................................... 13
9.8 In (Chỉ có phiên bản in) ...................................................................................................... 13
9.8.1 In Tổng số (chỉ có phiên bản in) ...................................................................................... 13
9.9 Cài đặt ................................................................................................................................. 13
9.9.1 Ngày - Giờ ....................................................................................................................... 13
9.9.2 Ngôn ngữ ......................................................................................................................... 13
9.9.3 Thử nghiệm hiệu chuẩn ................................................................................................... 13
9.9.4 Thiết lập hình LCD .......................................................................................................... 13
9.9.5 Chuyển tập tin .................................................................................................................. 13
9.9.6 Thiết lập Dầu ................................................................................................................... 13
9.9.7 Thiết lập Hose.................................................................................................................. 14
9.9.8 Độ dài ống Setting ........................................................................................................... 14
9.10 Thông tin .......................................................................................................................... 14
9.11 Sấy bình gas ...................................................................................................................... 14
10. Bảo dưỡng thông thường .................................................................................................... 14
10.1 dầu bơm ............................................................................................................................ 14
10.1.1 Nạp dầu .......................................................................................................................... 14
10.1.2 Thay thế dầu .................................................................................................................. 14
10.1.3 Thay thế các bộ lọc ........................................................................................................ 15

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 2/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

1. Bảo hành
Thiết bị này được bảo hành 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Bảo hành nêu không bao gồm máy nén và máy bơm chân không, nếu sản xuất đánh giá rằng
họ đã được sử dụng mà không có chất bôi trơn hoặc với sai chất bôi trơn.
2. Cảnh báo
Biểu tượng này được sử dụng để chỉ ra rằng không tuân thủ hoặc một sự hiểu lầm của các
hướng dẫn có thể gây thương tích cho người và thiết bị.
Ngoài những lời cảnh báo bao gồm trong hướng dẫn hiện tại, nó cũng được đề nghị thực hiện
theo các hướng dẫn sau:
- Không làm với máy ở nhiệt độ phòng> 45 ° C sử dụng ngoài trời phải được giới hạn đúng
thời gian cần thiết để thực hiện tất cả các hoạt động;
- Không sử dụng các thiết bị trong sự hiện diện của khả năng gây nổ;
- Sử dụng thiết bị ở những nơi che mưa nắng
3. Ghi chú môi trường
Tiếng ồn: Nhỏ hơn 70 dB (A).
Nếu có vị trí trong khu vực có giá trị tiếng ồn hơn 80 dB (A), sử dụng lao động phải tổ chức
cũng thông báo cho các nhà điều hành của những rủi ro từ việc tiếp xúc với tiếng ồn và phải
thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết theo quy định của bác sĩ có thẩm quyền.
Đóng gói: Không vứt bao bì, tách nó theo các loại vật liệu (ví dụ: các tông, gỗ, vật liệu nhựa,
vv) và xử lý chúng phù hợp với luật pháp địa phương và quốc gia có hiệu lực.
4. Thông tin chung
4.1 Phạm vi hướng dẫn
Hướng dẫn này liên quan đến việc sử dụng và bảo trì của thiết bị với mục đích để tái chế và
phục hồi gas, hút chân không và nạp gas cho hệ thống AC và nó cung cấp một hướng dẫn chi
tiết cho việc sử dụng và bảo dưỡng định kỳ.
Để hoạt động máy đúng cách, hãy đọc hướng dẫn này một cách cẩn thận.
Thiết bị này được trang bị các thiết bị an toàn mà ngăn chặn bất kỳ thiệt hại tiềm năng có thể
gây ra
Nhà sản xuất từ chối mọi trách nhiệm về thiệt hại do việc sử dụng không đúng cách của máy
hoặc người dùng tự ý vô hiệu hóa các thiết bị an toàn của trên máy.
Máy có một tấm tem ghi rõ, năm sản xuất, số serial, được đặt ở phía bên của máy (hình 1).

CẢNH BÁO: CÁC THIẾT BỊ PHẢI SỬ DỤNG bởi các chuyên gia, Họ phải được
đào tạo về hệ thống FREON, KHÍ LẠNH VÀ TIỀM NĂNG THIỆT HẠI / THƯƠNG TÍCH
CÓ THỂ GÂY RA
4.2 Các chỉ tiêu an toàn
KHI LÀM VIỆC VỚI FREON cần MANG BAO TAY BẢO VỆ VÀ KÍNH BẢO VỆ.
Nếu có thể, làm việc trong phòng thoáng khí để tránh HÍT PHẢI KHÍ ĐỘC

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 3/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

5. Thông số kỹ thuật
5.1 Đặc điểm kỹ thuật
Máy nén: Nén và thu hồi dầu tự động
Công suất: 250w
Lượng ga thu hồi 400g/lít
Bơm chân không Một bước
Công suất 4m3/h
Độ chân không 7x10+2
Kiểm tra chân không Tự động cảnh báo bằng âm thanh, đèn và hiển thị
Bình chứa 2 bình chứa và van an toàn với bộ gia nhiệt
Dung tích chưa gas 12.5kg
Đồng hồ áp thấp& áp cao Hiển thị anlogue trên bảng điều khiển
Dung sai +_ 5gr
Nguồn điện 230V/50HZ
Độ ồn Dưới 70dB
Chiều dài ống 3 mét
Kích thước thiết bị 550x450xh990mm
Trọng lượng 80kg
Máy in Với loại model có máy in

5.2 Bàn phím


Những chìa khóa chính của bàn phím là:
Phím "mũi tên" để di chuyển - (1)
Phím "Enter" để xác nhận - (2)
Phím "C / E" để hủy bỏ hoặc lưu (tùy thuộc vào chức năng) - (3)
Phụ kiệnTiêu chuẩn
nr.1 Ống áp thấp ll = 3mt
nr.1 Ống áp cao l = 3 tấn
nr.1 Đầu nối nhanh áp thấp
nr.1 Đầu nối nhanh áp cao
nr.1 Chai nhựa 250 gr dầu mới
nr.1 Chai lọ bằng nhựa với 250 gr cho thải dầu.
nr.1 Chai nhựa 250 gr cho bổ xung dầu
nr.1 Dây điện

6 Cài đặt và thiết bị an toàn

6.1 Khuyến nghị đối với việc sử dụng chính xác của thiết bị
TRƯỚC KHI BẬT NGUỒN CHO THIẾT BỊ HÃY kiểm tra DẦU trong bơm chân
không. NẾU chưa có dầu hoặc dầu chưa đủ thì cần phải bổ xung đủ dầu cho bơm.Mức dầu có
thể được nhìn thấy trên cửa sổ thích hợp. SỬ DỤNG LOẠI DẦU BƠM CHÂN KHÔNG
AV68
6.2 Lắp đặt
Thiết bị này phải được vận chuyển và Lắp đặt ở vị trí thẳng đứng. Nếu bạn để nghiêng thiết
bị, dầu từ bơm chân không và máy nén có thể bị chảy ra ngoài. Thiết bị này có thể được di

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 4/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

chuyển chỉ trên trong nhà xưởng bằng phẳng. Nó không khuyến khích sử dụng trên những nền
xưởng không đồng đều bên ngoài nhà xưởng
6.3 Chuẩn bị
Trước khi bắt đầu đảm bảo rằng nguồn điện cung cấp là giống như yêu cầu của thiết bị (ghi
trên máy hình 4).

Chú ý:
Thiết bị phải được kết nối với ổ cắm điện, bảo vệ chống rò điện, theo các quy tắc CÓ
HIỆU LỰC TRONG NƯỚC SỬ DỤNG
6.4 Vận hành
Thiết bị sẽ thực hiện các giai đoạn sau đây: Thu hồi, tái chế, hút chân không và nạp gas vào
hệ thống điều hòa không khí cho xe ô tô và các loại xe công nghiệp, trong đó có chứa freon
R134a.
Nhà sản xuất từ chối mọi trách nhiệm phát sinh từ việc sử dụng không đúng các loại Freon
khác 6.5 Thiết bị an toàn
- Van an toàn được hiệu chỉnh ở 16 bar cho bình chứa gá bên trong máy
- Bộ bảo vệ nhiệt cho máy nén chống quá tải (bên trong máy nén )
- Đèn báo điện tử khi gas đầy hơn 80 % công suất và số lượng khí tối thiểu trong
bình, đó là cần thiết để thực hiện việc nạp gas ( < 1Kg)
- Cảnh báo hoạt động sai trong trường hợp thực hiện quá trình hút chân không với hệ
thống còn áp suất cao
- Hiển thị các mức dầu trong bơm
- Các bộ cảm biến áp suất cho điều khiển máy nén bật tắt và điều khiển tự động quá
trình kiểm tra rò rỉ
- Van điện được điều khiển hoàn toàn tự động
- Các chức năng hiển thị bảng điện tử màn hình LCD với cầu chì bảo vệ bảo vệ trên
chuyển mạch - mô-đun
- Bình gia nhiệt tự động
6.6 Đặc điểm máy
Hình - 7a Đường ống áp suất cao và áp thấp
Hình - 7b Đồng hồ
Hình - 7c Bình dầu
Hình - 7d Van an toàn cho bình chứa gas
Hình - 7e Đèn cảnh báo bơm chân không
Hình - 8a Màn hình hiển thị: Dữ liệu- Cài đặt-Nhiệt độ- Lượng gas trong bình
Hình - 8b Phím bấm
Hình - 8c Máy in (Chỉ có ở phiên bản có máy in)
Hình - 8d Nguồn
Hình - 8e Cổng USB cho cập nhật phần mềm
Hình - 8f Tay cầm
Hình - 8g Đồng hồ áp suất thấp
Hình - 8h Đồng hồ áp suất cao
Hình - 8i Hốc để phụ kiện

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 5/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 6/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

7. Máy in và thay giấy

Thực hiện theo trình tự trong những hình ảnh ở đây-ở trên.

7.1 Hiển thị thông báo


Tất cả các thông báo được hiện thị trên màn hình LCD.
Sau khi máy được bật màn hình hiển thị số lượng chứa ở trong bình chứa
Trong các giai đoạn làm việc tất cả các thông báo lỗi hoặc báo động được hình trên
màn hình LCD.

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 7/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

8. Các bước chuẩn bị cho nạp ga

Hình 10 Hình 11

1. Kết nối đầu nối nhanh đường áp suất cao và áp suất thấp (hình 10 và 11)
2. Vặn khóa đầu nối nhanh với ống( màu xanh = áp thấp. màu đỏ = áp cao) hình 11
3. Cắm phích cắm vào ổ cắm và bật công tắc chung (fig.8-d) bật công tắc ON trên
máy.
4. Trên màn hình đọc số lượng chất lỏng có sẵn bên trong bình.
5. Điền dầu mới vào các chai chứa dầu mới (Hb) loại dầu thích hợp cho loại RL- 100

Hình 12: Chai nhựa cho đựng dầu (G) Hình13-Dầu tổng hợp
cho môichất lạnh R134(lựa chọn)

Tiêu chuẩn mới (Hb)


Hybrid (Ha)

9. Sử dụng máy
9.1 Nội chai nạp tiền
Số lượng gas, bên trong bình được đưa vào trước khi tiến hành nạp gas cho khách hàng để
thực hiện việc kiểm tra và điều khiển máy, nó là đủ để thực hiện một lần nạp ga. Vì vậy, nó
được khuyến nghị dùng một bình gas bên ngoài để sử dụng khi cần chuyển đổi trên máy.
Đề nghị tổng lượng gas: 7-8 kg

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 8/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Để sạc bình chứa gas trong máy, hãy nối ống màu đỏ (áp suất cao) để một chai bên ngoài (gas
lỏng bên trong). Mở van bình gas ngoài và chọn chế độ "Thay Thế/Refill". Xác nhận bằng
cách bấm "enter". Màn hình hiển thị sẽ hiển thị số lượng gas
Mở mở khóa màu đỏ trên máy.
Với phím "lên" và "xuống" chọn số lượng gas mà bạn cần phải nạp, chú ý đến lượng gas đã
có bên trong bình của máy
Xác nhận "enter" và bạn sẽ thấy:
Lượng khí nạp / lựa chọn / tổng số lượng trong chai / áp suất gas.
NB: Không vượt quá khả năng chứa tối đa của bình (80% tổng công suất).
Một khi lượng lựa chọn được đạt tới, màn hình hiển thị một thông báo cho biết để đóng van
của bình bên ngoài, xác nhận với "enter".
Khí bên trong đường ống và bên trong các mạch nội bộ của máy nạp gas tự động.
Lưu ý: Nếu số lượng lựa chọn không đạt được, một thông báo lỗi sẽ xuất hiện trên màn hình:
"khí không đủ".
Lưu ý: máy được trang bị một thiết bị an toàn để kiểm tra số lượng khí bên trong bình;
nếu bạn cố gắng để thực hiện một phục hồi với số lượng khí bên trong chai vượt mức
báo động (> 80%) trên màn hình hiển thị thông báo lỗi "đầy chai" sẽ xuất hiện. Trong
trường hợp này bạn có thể thực hiện hút chân không và hoạt động cho đến khi chỉ số
lượng khí bên trong chai là ít hơn 80%

Thay thế bình


Bình gas được cung cấp một AN TOÀN VAN CƠ, sẽ tự động mở, khi áp suất tăng hơn
16 BAR., được đặt trên phía bên trái của máy
9.2 Kiểm tra áp suất
Để thực hiện các thử nghiệm áp lực của hệ thống AC đóng 2 khóa HP và LP của máy AC,
khởi động động ô tô và bật trên hệ thống AC của xe.
Kiểm soát các giá trị áp lực lên đồng hồ đo LP / HP.
Thêm gas vào hệ thống AC, cài đặt lượng gá cần nạp bằng tay và chỉ mở khóa LP.
Để loại bỏ khí từ hệ thống AC, chỉ khóa HP và thu hồi.
Thoát với phím "C / E"
Lưu ý: Không bao giờ mở cùng một lúc cả hai vòi (LP và HP) trong khi kiểm tra áp lực!
Trên màn hình bạn sẽ thấy thông báo "Ngắt kết nối đường ống", bạn có thể tiến hành như sau:
Nếu bạn muốn thu hồi khí từ đường ống ga, hãy khóa các van tại đầu nối nhanh từ hệ thống
A / C và nhấn "Enter", nếu không nhấn "C / E".
Trong bảng danh sách các giá trị chỉ định của HP và LP tùy thuộc vào nhiệt độ phòng.
Nhiệt độ phòng Áp suất thấp (bar) Áp suất cao (bar)
150 C 0,5-2 7,5-13
0
20 C 0,5-2,5 10-16
250 C 0,5-2,5 12-18
0
30 C 0,5-3 12-20

9.3 Chu kỳ thủ công


Nhấn phím bất kỳ từ màn hình chính (đứng), nó có thể truy cập vào Manual/Automatic menu,
để di chuyển nhấn mũi tên lên xuống nếu cần thiết.
Xác nhận "Manual / Autom." Tùy chọn với phím "enter". Các hoạt động sau đây có thể được
thực hiện:
- Thu hồi gas
- Hút chân không
- Kiểm tra rò rỉ

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 9/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

- Bổ xung dầu mới


- Thêm chất phụ gia
- Nạp gas

9.3.1 Nạp gas cho hệ thống có áp lực:


Nếu trọng hệ thông A/C có lượng khí gas nhiều hơn mức cần thiết, hãy làm theo hướng dẫn
dưới đây: Với chế độ “WSC Press Test.”

9.3.2 Menu "Manual / Autom"


Chức năng thu hồi gas:
Di chuyển (sử dụng các phím mũi tên) vào biểu tượng "R" và nhấn "Enter". Thiết bị sẽ thu hồi
gas từ hệ thống AC của xe.

Thiết bị sẽ thu hồi gas từ hệ thống AC hoàn toàn tự động (áp lực thấp hơn 0,2 bar). Quá trình
thu hồi có thể được dừng lại bất lúc nào, bằng cách bấm phím "C / E"
Việc thu hồi sẽ tự động dừng khi hệ thống a / c hết khí gax (không khí bên trong áp lực <0,2
bar). Bạn có thể ngừng giai đoạn thu bất cứ lúc nào bằng cách nhấn phím "C / E".
Một khi "thu hồi" xong, Máy sẽ bắt đầu giai đoạn xả dầu. Máy bơm chân không được kích
hoạt trong giai đoạn này.

Xả dầu

Vào cuối giai đoạn xả dầu (hoặc nếu giai đoạn thu hồi bị gián đoạn), trên màn hình hiển thị
thông báo "báo cáo in?" Sẽ xuất hiện. Nhấn "enter" có thể in ra các hoạt động mới nhất (chỉ
có ở phiên bản có máy in), nếu bạn không cần in, nhấn "C / E".

Máy in

Nhấn nút "R" với hệ thống được thu hồi hết gas, màn hình sẽ hiển thị thông báo "Empty
circuit!". Nhấn "C / E" để thoát.
Máy được trang bị hệ thống multipass tối ưu hóa giai đoạn thu hồi với điều kiện mùa đông.
(Chương "multipass").

Chức năng kiểm Chân không và hút chân không:


Di chuyển với
các mũi tên tới
biểu tượng "V"

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 10/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Nhấn "Enter" để đặt thời gian đặt chân không.


Thiết lập với các phím mũi tên để cài đặ thời gian hút chân không cần thiết (đề nghị phút
Thời gian: 20 phút)
Để xác nhận thời gian hút chân không và bắt đầu giai đoạn hút chân không, nhấn phím
ENTER.
Nếu bạn muốn để xác nhận thời gian hút chân không mà không cần cài đặt, hãy bấm phím
"C / E"

Quá trình kiểm tra rò rỉ.


Nếu thiết lập một thời gian hút chân không> 0, quá trình kiểm tra chân không được thực hiện
tự động. Vào cuối thời gian kiểm tra, nếu không có hiện tượng rò rỉ nào được tìm thấy trong
hệ thống A / C, trên màn hình hiển thị thông báo "Print report" được hiển thị.
Nếu phát hiện bị rò rỉ, thông báo “System Leaks!”Sẽ xuất hiện.
Trong trường hợp này sử dụng bộ kiểm tra đặc biệt (rò rỉ đèn dò) (tùy chọn) để khoanh vùng
rò rỉ.
Nhấn "C / E" để thoát.
Lưu ý: Để thực hiện giai đoạn chân không điều cần thiết là áp lực hệ thống AC là số không.
Nếu trong giai đoạn chân không, Máy phát hiện rò rỉ, đồng thời sẽ có một số tiếng bíp để cảnh
báo

Kiểm tra rò rỉ hệ thống


Chức năng bổ xung dầu:
Di chuyển với các phím mũi tên chọn biểu tượng “Oil” or “UV” nếu bạn muốn thêm dầu mới
hoặc phụ gia tương ứng.
Nhấn "Enter" lựa chọn quá trình, số lượng dầu hoặc chất phụ gia (trong gam) để cài đặt số
lượng
lưu ý: - Để xác nhận số lượng dầu / phụ gia muốn cài đạt bằng cách bấm "Enter".
- Nếu bạn muốn để xác nhận số lượng cài đặt mà không muốn bổ xung dầu / phụ gia hãy bẫm
phím "C / E" (cài đặt của chu kỳ tự động);

Lưu ý: Để nạp dầu hoặc chất phụ gia, việc cài đặt phải được hút chân không hệ thống A/C
trước
Chức năng nạp gas:
Hãy chắc chắn rằng trong bình chứa của máy có đủ gas trước khi tiến hành.
Di chuyển với các phím mũi tên đến biểu tượng "C".
Nhấn enter "Enter" màn hình hiển thị số lượng gas ở trọng bình chứa.
Thiết lập với các phím mũi tên số lượng gas sẽ được nạp vào hệ thống a / c.
Lưu ý:
- Để xác nhận số lượng gas cài đặt và nạp vào hệ thống, bấm phím Enter.
- Nếu bạn muốn để xác nhận số lượng cài đặt mà không nạp dầu / phụ gia phím "C / E" (thiết
lập của chu kỳ tự động);

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 11/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Kết thúc quá trình nạp máy sẽ hiện thông báo “Disconnect hoses” khi đó ta có thể tiến hành
theo hai cách khác nhau như sau:
- Để thu hồi khí trong đường ống của máy, ngắt kết nối khớp nối nhanh từ trên hệt thống A/C
của ô tô một và nhấn "Enter", nếu không nhấn "C / E", màn hình sẽ thông báo "print report".
Xác nhận bấm "Enter" hoạt động mới nhất sẽ được in ra (chỉ có phiên bản in). Nhấn phím "C /
E" nếu bạn không cần in.

9.4 Kiểm tra áp suất


LƯU Ý Các chức năng không có sẵn trong phiên bản máy cơ bản

9.5 Tự động
Hãy chắc chắn rằng trong trong bình chứa gas của máy còn đủ gas khí trước khi tiếp tục.
Nhấn bất kỳ phím nào trên màn hình chính (đứng), bạn đạt đến trình đơn "tay / tự động";
Xác nhận lựa chọn "Manual / Automatic" với phím "Enter" có thể chạy với chu kỳ tự động.

Để thay đổi thông số hãy làm theo hướng dẫn trong chương "Manual / Autom”.
Sau khi thay đổi các thông số, di chuyển với phím mũi tên trên đến biểu tượng"Start" và xác
nhận với phím "Enter".
-Toàn bộ chu trình sẽ được thực hiện tự động.
Kết thúc quá trình máy sẽ xuất hiện thông bao “Disconnect hoses” lúc này ta có thể tiến hành
theo hai cách khác nhau như sau:
- Để thu hồi khí trong đường ống của máy, ngắt kết nối khớp nối nhanh từ trên hệt thống A/C
của ô tô một và nhấn "Enter", nếu không nhấn "C / E", màn hình sẽ thông báo "print report".
Xác nhận bấm "Enter" hoạt động mới nhất sẽ được in ra (chỉ có phiên bản in). Nhấn phím "C /
E" nếu bạn không cần in.
Để thực hiện kiểm tra áp suất, chọn chức năng WSC pressure test”màn hình chính và xác
nhận với Enter.
Lưu ý: Nếu có một số rò rỉ trong quá trình, màn hình sẽ hiển thị thông báo “System leak”.
(chỉ khi thử nghiệm áp lực đã được thiết lập trước đó);
Lưu ý: Trước khi giai đoạn nạp ga, nếu số lượng gas bên trong bình chứa là ít hơn 1kg, màn
hình sẽ hiển thị được thông báo “insufficient gas”.

9.6 Cơ sở dữ liệu
Hãy chắc chắn rằng trong bình chứa có đủ gas trước khi tiếp tục.
Để chọn cơ sở dữ liệu phím "ENTER" sau khi chọn “DATA BASE” màn hình chính:
Sử dụng các phím mũi tên để tìm kiếm các hãng xe mong muốn và xác nhận lựa chọn với
phím "enter".
Chọn loại xe mong muốn xác nhận với "enter"; Sử dụng các phím mũi tên để tìm kiếm các
phiên bản của model xe
Nhấn phím "enter", tất cả các thông số của chiếc xe được lựa chọn sẽ được hiện thị. Chọn
"Start" để thực hiện chu kỳ tự động

- Để thu hồi khí trong đường ống của máy, ngắt kết nối khớp nối nhanh từ trên hệt thống A/C
của ô tô một và nhấn "Enter", nếu không nhấn "C / E", màn hình sẽ thông báo "print report".

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 12/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Xác nhận bấm "Enter" hoạt động mới nhất sẽ được in ra (chỉ có phiên bản in). Nhấn phím "C /
E" nếu bạn không cần in.
Để thực hiện kiểm tra áp suất, chọn chức năng WSC pressure test”màn hình chính và xác
nhận với Enter.
Lưu ý: Nếu có một số rò rỉ trong quá trình, màn hình sẽ hiển thị thông báo “System leak”.
(chỉ khi thử nghiệm áp lực đã được thiết lập trước đó);
Lưu ý: Trước khi giai đoạn nạp ga, nếu số lượng gas bên trong bình chứa là ít hơn 1kg, màn
hình sẽ hiển thị được thông báo “insufficient gas”.

9.7 Tiện ích


Menu "Utilities" bao gồm các chức năng sau: Làm sạch/FLOODING WASHING * Tái chế
/RECYCLING WASHING* Kiểm tra Ni tơ / INTERNAL CLEANING NITROGEN TEST*
IN (phiên bản in) IN TỔNG (phiên bản in)
* NB. Các chức năng đánh dấu có thể chỉ được sử dụng với các phụ kiện đặc biệt theo yêu
cầu.
Liên hệ với đại lý của bạn để nhận được thêm thông tin về giá cả và tính sẵn sàng của các bộ
dụng cụ.

9.8 In (Chỉ có phiên bản in)


Chức năng in cho phép in ấn các hoạt động thực hiện mới nhất.
Chọn "in" từ menu "Utilities" và xác nhận với phím enter

9.8.1 In Tổng số (chỉ có phiên bản in)


Máy đầy đủ theo quy định mới của châu Âu liên quan đến việc lưu trữ phục hồi và nạp gas,
dầu trong hệ thống A / C. Chọn từ các tiện ích menu chức năng "In Tổng" có thể có một báo
cáo đầy đủ về gas và dầu từ ngày đầu (thiết lập lại bộ đếm) đến ngày in.

9.9 Cài đặt


Menu Setup cho phép người dùng thay đổi một số thiết lập của "Station"

9.9.1 Ngày - Giờ


Xác nhận lựa chọn bằng phím nhập có thể thay đổi ngày và giờ. Sử dụng các phím mũi tên để
thay đổi dữ liệu được gạch dưới để xác nhận. Xác nhận những phút bạn đã thoát khỏi giai
đoạn điều chỉnh ngày / giờ. Nhấn phím C / E để thoát.

9.9.2 Ngôn ngữ


Sử dụng chức năng này để chọn ngôn ngữ mong muốn.

9.9.3 Thử nghiệm hiệu chuẩn


Kiểm tra hiệu chuẩn cho phép kiểm tra các điều kiện cảm biến đo trọng lượng gas / dầu (nếu
có)

9.9.4 Thiết lập hình LCD


Nó cho phép điều chỉnh ánh sáng và độ tương phản của màn hình. Sử dụng các phím mũi tên
để thay đổi các giá trị hiển thị. Sử dụng phím Enter để di chuyển giữa các "đèn nền và độ
tương phản".
Nhấn phím C / E để lưu các giá trị và thoát.

9.9.5 Chuyển tập tin


Các tập tin, chức năng cho phép cập nhật cơ sở dữ liệu của máy.

9.9.6 Thiết lập Dầu


Sử dụng chức năng “oil setting” để điều chỉnh lượng dầu tính theo độ nhớt và nhiệt độ.
Giá trị mặc định là 100 cho cả dầu và phụ gia. Nếu nó được sạc dầu nhiều hơn số lượng lập
trình, thì làm giảm giá trị mặc định bằng cách sử dụng phím mũi tên xuống. Mặt khác nếu nó

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 13/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

được sạc dầu ít hơn so với số lượng được lập trình, thì làm tăng giá trị bằng cách sử dụng
phím mũi tên lên. Các thao tác tương tự có thể được sử dụng để điều chỉnh số lượng gas.
Sử dụng các phím mũi tên để thay đổi giá trị gạch dưới và phím Enter để xác nhận.
Nhấn phím C / E để xác nhận và thoát.

9.9.7 Thiết lập Hose


Chức năng này không có sẵn trong máy có phiên bản cơ bản
Để gây áp lực ống (LP và HP) mở hoặc đóng áp suất thấp hoặc vòi áp lực cao.

9.9.8 Độ dài ống Setting


Phần mềm của máy cho phép tự động chọn độ dài của ống giữa các khả năng sau: 0, 1 e 2.
Chọn 0 (giá trị mặc định), nếu sử dụng ống tiêu chuẩn (3 m);
Chọn 1 (140 g), nếu sử dụng 6 m ống
Chọn 2 (+ 280g). nếu sử dụng 9 m ống
Bấm C / E để xác nhận

9.10 Thông tin


Trong menu có thông tin hữu ích về máy. Xác nhận enter với một trang với dữ liệu ở đây-
dưới đây sẽ được hiển thị:
Phiên bản FW - Ngày và giờ của dịch vụ - dung lượng bình chứa/
Nhấn phím mũi tên xuống các thông số sau đây sẽ được biết:
Tổng quá trình nạp gas-
Tổng thu hồi khí gas -
Tổng số gas đã nạp -
SRV (phục hồi gram khí gas) sau khi thiết lập lại dịch vụ -
Tổng lượng dầu nạp -
Số phút hoạt động của bơm chân không..

9.11 Sấy bình gas


Sưởi ấm bình gá, với sự gia tăng nhiệt dẫn đến áp lực tăng, làm cho dễ dàng hơn khi nạp gas
vào hệ thống A / C trong mùa lạnh n (với một áp lực chai <hơn 5-6 bar). Máy sẽ chuyển mạch
tự động để sấy khí trong bình chứa

10. Bảo dưỡng thông thường


Để thiết bị hoạt động tốt và ổn định lâu dài, cần thiết phải thực hiện việc bảo dưỡng thông
thương một cách thường xuyên.
TẤT CẢ CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO TRÌ phải được thực hiện sau khi ngắt kết nối máy từ
nguồn điện.
Hoạt động bảo dưỡng bên trong máy phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên được đào tạo
chuyên ngành
Định kỳ (tùy thuộc vào việc sử dụng), thay thế các bộ lọc khử nước và dầu của máy bơm, làm
sạch bộ lọc thải dầu.
Trong mọi trường hợp, sau khi thu hồi 130kg gas, trên màn hình hiển thị các thông báo bảo trì

10.1 dầu bơm


Thay thế dầu bơm sau 100/150 giờ hoạt động hoặc ít nhất 1 năm thậm chí nếu các trạm không
được sử dụng thường xuyên

10.1.1 Nạp dầu


Điền dầu mới từ nắp "B", cho đến khi đạt đến cấp độ chỉ định bởi các chỉ số thích hợp "C".

10.1.2 Thay thế dầu


Xả dầu từ nắp "A".

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 14/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Điền vào các nguồn dầu mới từ nắp "B", cho đến khi bạn đạt đến cấp độ chỉ định bởi các chỉ
số thích hợp "C".

10.1.3 Thay thế các bộ lọc


Thay thế các bộ lọc sau khi đã thu hồi 130kg gas hoặc ít nhất là 2 năm thậm chí nếu các máy
không được sử dụng thường xuyên. Tháo các bảng phía sau của máy. Tháo các bộ lọc chậm
và cẩn thận. Nắp các bộ lọc mới (theo hướng).

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 15/14


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT Hướng dẫn sử dụng

Cảm ơn Quý khách đã sử dụng sản phẩm của Công ty chúng tôi!
Sự thỏa mãn và hài lòng của Quý khách hàng về chất lượng dịch vụ luôn là một trong những
mục tiêu hàng đầu của Công ty chúng tôi. Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp
bởi Công ty, chúng tôi luôn sẵn sàng thực hiện tốt và đầy đủ hoạt động chăm sóc và bảo
dưỡng sản phẩm đã được Quý khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên chúng tôi cũng từ chối bảo
hành với các sản phẩm bị hư hỏng do do việc sử dụng, vận hành không đúng cách hoặc do các
nguyên nhân bất khả kháng như hỏa hoạn, động đất, lũ lụt..v..v.
Địa chỉ bảo hành tại Việt Nam:

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT


Trụ sở chính : 189 Phan Trọng Tuệ - Xã Thanh Liệt – Thanh Trì- Hà Nội
Đường dây nóng : 0982020909/ 0982020303
Chăm sóc khách hàng : 0982020707
Điện thoại : 0243.3916161
Fax : 0243.3910546
Email : contact@tanphatetek.com
Website : tanphatetek.com
Chi nhánh TP. HCM : Số 1 Lê Đức Thọ, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. HCM
Điện thoại : 028 62 987 987
Fax : 028 62 591 800
Email : info.saigon@tanphat.com
Website : tanphat.com

Lưu ý:
- Cuốn tài liệu hướng dẫn sử dụng này đã được chúng tôi biên dịch chính xác và đầy đủ
nhất tại thời điểm in ấn. Vì đây là cuốn tài liệu sử dụng chung cho nhiều biến thể của
thiết bị nên có thể một số chức năng được mô tả trong cuốn tài liệu này không có hoặc
không bao gồm trên thiết bị của bạn.
- Nội dung và thông tin trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần báo trước.

Máy nạp gas điều hòa KC100E/ KC100 16/14

You might also like