Professional Documents
Culture Documents
CẢNH BÁO:
Cho biết mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây ra tử vong hoặc thương tích.
THẬN TRỌNG:
Cho biết mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây ra hỏng xe.
LƯU Ý:
Cho biết thông tin đặc biệt để giúp cho việc bảo trì tốt hơn hoặc hướng dẫn rõ ràng hơn.
CẢNH BÁO:
Sách hướng dẫn bảo dưỡng này chỉ dành cho đại lý SUZUKI ủy quyền và thợ cơ khí bảo dưỡng đủ
điều kiện. Thợ cơ khí không có kinh nghiệm hoặc thợ cơ khí không có dụng cụ và thiết bị phù hợp sẽ
có thể không thực hiện đúng các dịch vụ được mô tả trong sách hướng dẫn này. Việc sửa chữa
không đúng cách có thể gây ra thương tích cho thợ cơ khí và có thể khiến cho xe không an toàn cho
người lái và hành khách.
Lời tựa
Sách hướng dẫn bảo dưỡng bổ sung này bao gồm các quy trình để chẩn đoán, bảo trì, điều chỉnh, hoạt động
bảo dưỡng nhỏ, thay thế bộ phận (Bảo dưỡng) và để tháo lắp các bộ phận chính (Sửa chữa-Đại tu thiết bị).
Nội dung được phân loại thành các phần trong đó mỗi phần được cung cấp một số hiệu phần như được chỉ ra
trong Mục lục trên trang tiếp theo. Và trên trang đầu tiên của mỗi phần riêng biệt là phụ lục của phần đó.
Nên giữ sách hướng dẫn này ở nơi thuận tiện để sẵn sàng tham khảo về công việc bảo dưỡng.
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các mục được chỉ định sẽ giúp đạt được hiệu suất đầy đủ của xe.
Khi thay thế phụ tùng hoặc bảo dưỡng bằng cách tháo máy, chúng tôi khuyên nên sử dụng phụ tùng, dụng cụ
và vật liệu bảo dưỡng (dầu bôi trơn, chất làm kín, v.v.) chính hãng của SUZUKI như được chỉ định trong từng
mô tả.
Tất cả thông tin, hình minh họa và thông số kỹ thuật có trong tài liệu này đều dựa trên thông tin sản phẩm mới
nhất có tại thời điểm ấn bản được phê duyệt. Và đối tượng chính của mô tả được sử dụng là chiếc xe có các
thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
Do đó, lưu ý rằng hình minh họa có thể khác so với chiếc xe được bảo dưỡng thực tế.
Quyền thực hiện thay đổi được bảo lưu bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo.
LƯU Ý:
Sách hướng dẫn này minh họa mạch điện trong tất cả các biến thể có thể của thông số kỹ thuật sản
xuất. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các thông số kỹ thuật của xe bạn đang xử lý, hệ thống dây điện của xe
có thể không bao gồm một số mạch điện hoặc dây dẫn được minh họa trong sách hướng dẫn này.
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
Mục lục
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 1 6-1 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F 6-1 6F
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN 8A 6A 8A
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C 6C
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1 6E1
6H
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-1
MỤC 6-1
MỤC LỤC
Thông tin chung ............................................. 6-1-2 Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-3: Kiểm
Tuyên bố về vệ sinh và cẩn thận ................. 6-1-2 tra nguồn điện ECM và mạch điện nối
Thông tin chung về bảo dưỡng động cơ...... 6-1-2 đất – MIL không sáng khi công tắc khóa
Lưu ý về việc tìm hiểu vị trí trục van IAC.. 6-1-3 điện BẬT và động cơ không khởi động
Lưu ý về bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu . 6-1-3 mặc dù đã được lên trục cơ....................... 6-1-28
Quy trình hạ áp nhiên liệu ........................ 6-1-3 Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1: Kiểm
Quy trình kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ............. 6-1-3 tra vòi phun nhiên liệu và mạch điện ......... 6-1-30
Chẩn đoán....................................................... 6-1-4 Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2: Kiểm
tra bơm nhiên liệu và mạch điện................ 6-1-32
Mô tả chung về chẩn đoán động cơ............. 6-1-4
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3: Kiểm
Mô tả hệ thống chẩn đoán trên bảng ........... 6-1-5
tra áp suất nhiên liệu.................................. 6-1-34
Lưu ý về chẩn đoán sự cố ........................... 6-1-5
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4: Kiểm
Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và
tra hệ thống nạp gió chế độ không tải........ 6-1-35
động cơ ........................................................ 6-1-6
Kiểm tra cảm biến CMP và mạch điện....... 6-1-37
Mẫu kiểm tra vấn đề của khách hàng
Kiểm tra van IAC và mạch điện ................. 6-1-38
(Ví dụ) .......................................................... 6-1-7
Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện .......... 6-1-39
Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL) ............................ 6-1-8
Kiểm tra cảm biến MAP và mạch điện ....... 6-1-40
Kiểm tra trực quan ....................................... 6-1-8
Kiểm tra cảm biến IAT và mạch điện ......... 6-1-42
Kiểm tra cơ bản động cơ.............................. 6-1-9
Kiểm tra cảm biến kích nổ và mạch điện ... 6-1-43
Chẩn đoán triệu chứng động cơ ................ 6-1-10
Kiểm tra HO2S và mạch điện .................... 6-1-44
Kiểm tra ECM và các mạch điện ................ 6-1-16
Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện ....... 6-1-45
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1: Kiểm
Kiểm tra công tắc lưỡi gà và mạch điện .... 6-1-46
tra mạch điện đèn báo lỗi – đèn không
Kiểm tra van xả Evap và mạch điện .......... 6-1-47
“SÁNG” khi công tắc khóa điện BẬT
(nhưng động cơ dừng) ............................... 6-1-25 Dụng cụ đặc biệt .......................................... 6-1-48
6-1
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-2: Kiểm
tra đèn báo hỏng – đèn vẫn “SÁNG”
sau khi động cơ khởi động hoặc động
có không hoạt động.................................... 6-1-26
6-1-2 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ
• Trong sách hướng dẫn này, bốn xy lanh của động cơ được
nhận dạng bởi các số: Số 1 (1), số 2 (2), số 3 (3) và số 4 (4)
được tính từ cạnh puli trục cơ đến cạnh của bánh đà.
1 2 3 4
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-3
• Bất cứ khi nào bộ lọc không khí, bướm ga hoặc cổ hút khí
được tháo ra, nên phủ kín cửa mở hút khí. Làm như vậy sẽ
bảo vệ lối vào bất ngờ của vật thể lạ có thể theo đường hút
khi vào xy lanh và gây hư hại rộng khi động cơ được khởi
động.
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
6-1-4 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ
Chẩn đoán
LƯU Ý:
Tên bộ phận có dấu hoa thị (*): Ngay cả khi ECM phát
hiện ra lỗi, MIL cũng không sáng.
1
• Cảm biến TP
• Cảm biến kích nổ
• Cảm biến MAP
• Cảm biến IAT*
• Cảm biến CMP
• Vòi phun
• HO2S
• MIL*
• Cảm biến ECT*
• Công tắc lưỡi gà*
• Điện áp nguồn điện ECM*
• CPU (Bộ xử lý trung tâm) của ECM
ECM và đèn báo lỗi vận hành như sau.
• Đèn báo lỗi khi công tắc khóa điện được BẬT (nhưng động
cơ ở vị trí dừng) không quan tâm đến điều kiện của hệ thống
kiểm soát khí thải và động cơ. Điều này chỉ nhằm mục đích
kiểm tra bóng đèn báo lỗi và mạch điện.
• Nếu các vùng trên của hệ thống kiểm soát khí thải và động
cơ không gặp sự cố sau khi động cơ khởi động (trong khi
động cơ đang chạy), đèn báo lỗi sẽ TẮT.
• Khi ECM phát hiện một sự cố đã xảy ra trong các vùng ở
trên, nó sẽ khiến đèn báo lỗi BẬT SÁNG trong khi động cơ
đang chạy để cảnh báo cho lái xe về sự cố xảy ra.
Bước 4. Kiểm tra cơ bản động cơ và chẩn đoán triêu chứng động cơ
Thực hiện kiểm tra động cơ cơ bản theo “Kiểm tra cơ bản động cơ” trước tiên. Khi đến phần cuối của bảng thí
nghiệm, kiểm tra các bộ phận của hệ thống bị nghi ngờ là nguyên nhân tiềm năng bằng cách tham khảo “Chẩn
đoán triệu chứng động cơ” và dựa trên các triệu chứng xuất hiện trên phương tiện (các triệu chứng thấy được
qua các bước phân tích khiếu nại của khách hàng, xác nhận triệu chứng sự cố và/hoặc kiểm tra động cơ cơ
bản) và sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận lỗi, nếu có.
LƯU Ý:
Mẫu trên là mẫu chuẩn. Nên sửa đổi mẫu theo các đặc điểm điều kiện của mỗi thị trường.
6-1-8 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-9
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
6-1-12 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ
THẬN TRỌNG:
Không thể tự kiểm tra ECM. Cấm kết nối vôn kế hoặc ôm
kế với ECM khi các khớp nối đã ngắt kết nối.
THẬN TRỌNG:
Đảm bảo ba vít ở nắp sau của đầu nối ECM (2) cũng được
trang bị gioăng (3).
1
Giữ chúng hợp lý và đảm bảo đặt những gioăng này lại khi
lắp lại.
2
3
5) Tháo vòng đệm cao su (1) khỏi nắp đầu nối (2).
1 2
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-17
7) Tháo bạc lót. (1) khỏi nắp đầu nối (2) như được minh họa
1
trong hình.
8) Lắp bạc lót. vào ECM.
9) Nối dây âm (-) với ắc quy và BẬT công tắc khóa điện.
10) Kiểm tra điện áp và/hoặc tín hiệu xung mỗi đầu cuối bằng
[A]
cách sử dụng vôn kế (3) và máy đo (4).
LƯU Ý:
2 • Vì mỗi điện áp đầu cuối bị ảnh hưởng bởi điện áp ắc
quy nên xác nhận rằng điện áp bằng 11 V trở lên khi
công tắc khóa điện BẬT.
[A] 1 • Điện áp có dấu hoa thị (*) không thể đo được bằng vôn
kế vì đây là tín hiệu xung.
3
4 Kiểm tra bằng máy đo nếu cần.
2
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Không tải
2. Chạy đua
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-23
1) Ngắt kết nối đầu nối ECM khỏi ECM khi công tắc khóa điện TẮT
bằng cách tham khảo “Tháo lắp ECM” trong phần 6E1.
THẬN TRỌNG:
Không chạm vào đầu cuối của ECM hoặc kết nối vôn kế
hoặc ôm kế.
2) Kiểm tra điện trở giữa mỗi cặp đầu cuối của đầu nối đã ngắt kết
nối như được liệt kê trong bảng bên dưới.
Nếu điện trở đo được nằm ngoài điện trở chuẩn, kiểm tra cảm
biến và mạch điện liên quan.
THẬN TRỌNG:
• Đảm bảo kết nối cực ôm kế từ mặt đầu cuối của khớp nối
bằng cách sử dụng dây bảo dưỡng (3).
• Đảm bảo TẮT công tắc khóa điện để kiểm tra.
• Điện trở trong bảng bên dưới thể hiện rằng khi nhiệt độ
các bộ phận bằng 20°C (68°F).
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
2
3
3
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1: Kiểm tra mạch điện đèn báo lỗi – đèn không
“SÁNG” khi công tắc khóa điện BẬT (nhưng động cơ dừng)
Sơ đồ mạch điện
9 1
5
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 6
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
7
G31-2 YEL/BLK
G31-18 BLK
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK
8
10
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
Mô tả mạch điện
Khi công tắc khóa điện BẬT, ECM khiến rơle chính BẬT (gần điểm tiếp xúc). Sau đó, ECM được cung cấp với
nguồn điện chính, BẬT đèn báo lỗi (MIL). Khi động cơ khởi động để chạy và không phát hiện ra lỗi nào trong hệ
thống, MIL TẮT nhưng nếu phát hiện ra lỗi, MIL tiếp tục BẬT ngay cả khi động cơ đang chạy.
Xử lý sự cố
Bảng chẩn đoán l i A-2: Kiểm tra đèn báo hỏng – đèn vẫn “SÁNG” sau khi
động cơ khởi động hoặc động có không hoạt động
Sơ đồ mạch điện/mô tả mạch điện
Tham khảo “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1”.
Xử lý sự cố
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-27
Bảng chẩn đoán l i A-3: Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất –
MIL không sáng khi công tắc khóa điện BẬT và động cơ không khởi động
mặc dù đã được lên trục cơ
Sơ đồ mạch điện
Tham khảo “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1”.
Mô tả mạch điện
Khi công tắc khóa điện BẬT, rơle chính BẬT (điểm tiếp xúc đóng) và nguồn điện chính được cung cấp cho
ECM.
Xử lý sự cố
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-29
Bảng chẩn đoán l i B-1: Kiểm tra vòi phun nhiên liệu và mạch điện
Sơ đồ mạch điện
12
1 2
5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
3
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 4
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
BLK/RED
5
G31-17 PNK/BLK
YEL/BLK
6
7 PNK
8
G31-3 LT GRN PNK
9
G31-4 BRN PNK
10
G31-22 RED/YEL PNK
11
G31-23 BLU PNK
G31-2 YEL/BLK
G31-18 BLK
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK
13
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Cầu chì “IG” 6. Cầu chì chính 11. Vòi phun nhiên liệu số 4
2. Công tắc khóa điện 7. Bơm nhiên liệu 12. ECM
3. Rơle chính 8. Vòi phun nhiên liệu số 1 13. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
4. Cầu chì “FI” 9. Vòi phun nhiên liệu số 2
5. Rơle bơm nhiên liệu 10. Vòi phun nhiên liệu số 3
Xử lý sự cố
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-31
Bảng chẩn đoán l i B-2: Kiểm tra bơm nhiên liệu và mạch điện
Sơ đồ mạch điện
9
1 2
5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
3
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 4
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
BLK/RED
5
G31-17 PNK/BLK
YEL/BLK
7
PNK 6
BLK
G31-2 YEL/BLK
G31-18 BLK
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK
8
10
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
Xử lý sự cố
8
6
5
4
2 3
(C)
(A)
(B)
1. Bình chứa nhiên liệu 5. Vòi phun nhiên liệu 9. Đường ống hồi nhiên liệu
2. Bơm nhiên liệu 6. Ống phun cấp (A): Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu
3. Bộ lọc nhiên liệu 7. Tới cổ hút khí (B): Ống mềm áp suất nhiên liệu
4. Đường cấp nhiên liệu 8. Bộ ổn định áp suất (C): khớp nối 3 đường
Xử lý sự cố
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-35
(B)
(B) (C)
Bảng chẩn đoán l i B-4: Kiểm tra hệ thống nạp gió chế độ không tải
Sơ đồ mạch điện
11
G31-16 GRN 5
1 G31-31 RED
G31-45
ORN/BLU G31-44
G31-36 GRN/WHT
2 WHT/BLU
G31-28 RED/WHT
ORN WHT/BLU G31-8
6 7
YEL/BLK G31-40 5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
3 8
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 9
PNK/BLU G31-13
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
ORN LT GRN/BLK G31-49 12V
G31-2 YEL/BLK
4 G31-18 BLK
ORN WHT/GRN G31-48 G31-33 BLK 10
G31-6 BLK
ORN G31-27 G31-1 BLK
12
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
Xử lý sự cố
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
6-1-36 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ
2
1
G31-45
ORN/BLU G31-44
WHT/BLU G31-8
3 G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. cảm biến CMP 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
1
G31-16 GRN
G31-31 RED
G31-36 GRN/WHT
G31-28 RED/WHT
3 G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Van IAC 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
2
1
ORN WHT/BLU G31-8
YEL/BLK G31-40
ORN G31-27
3
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Cảm biến TP 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
1 WHT/BLU G31-8
PNK/BLU G31-13
LTGRN/BLK G31-49
(LT GRN/BLK)
ORN G31-27
3 G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Cảm biến MAP và IAT 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
Xử lý sự cố
2
1
WHT G31-9
ORN G31-27
3 G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Cảm biến kích nổ 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
2
1 3
PNK
BLK WHT/BLU G31-29
ORN/BLU G31-10
4 G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. HO2S 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
1
WHT/GRN G31-48
ORN G31-27
3
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Cảm biến ECT 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
Xử lý sự cố
IG 1 4
2
WHT PPL G31-34
3
BLU/YEL YEL G31-11
(LAM/YEL)
5
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Cụm đồng hồ 3. Công tắc lưỡi gà 5. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
2. MIL 4. ECM
Xử lý sự cố
2
1
G31-15 GRN/YEL BLK/RED
4
G31-35 ORN 6
5
YEL/BLK
3
G31 7
S
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
ơ đồ mạch điện 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
1. Van xả Evap 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối) 4. Rơle A/C
5. Ly hợp máy nén A/C 6. Cầu chì 7. Cầu chì chính
A/C
Xử lý sự cố
Bước Hành động Có Không
1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ thống
cơ” có được thực hiện không? kiểm soát khí thải và
động cơ”.
2 Kiểm tra van xả nhiên liệu vào bình EVAP Chuyển sang bước 3. Thay van xả nhiên liệu
1) Kiểm tra van kiểm soát xả nhiên liệu vào bình vào bình EVAP.
EVAP để vận hành bằng cách tham khảo
“Kiểm tra van xả nhiên liệu vào bình EVAP”
trong phần 6E1.
Nó có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra mạch điện van xả nhiên liệu vào Thay ECM t t và kiểm Sửa mạch điện.
bình EVAP tra lại.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Kiểm tra kết nối phù hợp tới:
• Tất cả đầu cuối dây dẫn của đầu nối van xả
nhiên liệu vào bình EVAP
• Đầu cuối “G31-15” của đầu nối ECM
3) Nếu TỐT, kiểm tra để biết mạch hởi và
đoản mạch trong mạch điện vạn xả nhiên
liệu vào bình EVAP.
Nó có ở điều kiện tốt không?
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
6-1-48 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ
MỤC 6A
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A
MỤC LỤC
Mô tả chung .....................................................6A-2 Tháo và lắp bướm ga và cổ hút khí .............. 6A-5
Động cơ.........................................................6A-2 Thành phần cổ góp khí xả ............................ 6A-8
Bôi trơn động cơ ...........................................6A-3 Tháo và lắp cổ góp khí xả............................. 6A-8
Thông tin và quy trình chẩn đoán .................6A-4 Bộ phận đại tu ...............................................6A-10
Kiểm tra độ nén .............................................6A-4 Thành phần lắp ráp động cơ....................... 6A-10
bảo dưỡng phương tiện.................................6A-5 Tháo & lắp lại cụm động cơ ........................ 6A-10
Thành phần bướm ga và cổ hút khí ..............6A-5 Dụng cụ đặc biệt ...........................................6A-13
6A-2 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ
Mô tả chung
Động cơ
Động cơ này được làm mát bằng nước, có 4 xy lanh đồng trục, bộ phận nhiên liệu chu trình 4 kỳ với van cơ chế
S.O.H.C. (Trục cam đơn đặt trên nắp máy) được bố trí cho cấu hình van loại “V” và 8 van (IN 1 và EX 1 trong
mọi xy lanh).
Trục cam đơn đặt trên nắp máy được lắp đặt tại nắp quy lát: được truyền động từ trục cơ thông qua dây curoa
cam được dùng để mở và đóng van bằng trục cò mổ.
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-3
LƯU Ý:
Sau khi khởi động động cơ, đặt cần số ở vị trí “Neutral”
(Mo), sau đó gài phanh tay và chặn các bánh xe chủ
động.
2) Dừng động cơ sau khi khởi động, tháo ống mềm chân không
khỏi bộ ổn định áp suất nhiên liệu và nối khớp 3 chiều, các
ống và dụng cụ đặc biệt (khớp nổi đồng hồ đo chân không)
giữa cổ hút khí và ống mềm chân không.
Dụng cụ đặc biệt
(A): 09915-67311
(B): 09918-08210
PHỤ TÙNG CHÍNH HÃNG CỦA SUZUKI
(C): Ống mềm 09355-35754-6010
(D): Khớp 3 chiều 09367-04002
3) Khởi động động cơ ở tốc độ không tải và xem đồng hồ đo
chân không.
Chân không cần đáp ứng được thông số kỹ thuật.
Thông số kỹ thuật chân không (trên mực nước biển)
52,6 – 72,3 kPa (40 – 55 cmHg, 15,7 – 21,6 in.Hg)
ở tốc độ không tải
4) Sau khi kiểm tra, lắp ống mềm chân không vào cổ hút khí.
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-5
11) Tháo cổ hút khí (1) có bướm ga ra khỏi nắp quy lát (2),
và sau đó tháo gioăng của nắp quy lát (3).
3 1
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-7
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp, lưu ý những điều sau.
• Sử dụng gioăng cổ hút khí mới (1).
• Điều chỉnh dây ga, xem phần “Điều chỉnh dây ga”.
• Trước khi lắp thành phần giữa của khoang động cơ, kiểm tra
vòng đệm thành phần giữa của khoang động cơ xem có bị
hỏng không. Thay mới theo yêu cầu.
• Lắp thành phần giữa của khoang động cơ theo phần “Tháo
và lắp dây cần điều khiển số truyền”.
1 • Điều chỉnh dây chọn số theo phần “Điều chỉnh dây chọn số”.
• Điều chỉnh dây phanh tay theo phần “Kiểm tra và điều chỉnh
phanh tay”.
• Kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận đã tháo được
lắp lại đúng vị trí. Lắp lại mọi bộ phận cần thiết chưa được
lắp lại.
• Đổ đầy lại nước làm mát theo phần “Tháo và nạp lại nước
cho hệ thống làm mát”.
• Khi hoàn thành công tác lắp, bật công tắc khóa điện nhưng
tắt động cơ và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
• Cuối cùng, khởi động động cơ và kiểm tra rò rỉ nước làm
mát động cơ.
6A-8 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ
CẢNH BÁO:
Để tránh nguy cơ bị bỏng, không bảo dưỡng hệ thống xả trong khi hệ thống vẫn còn nóng. Công tác
bảo dưỡng cần được thực hiện sau khi hệ thống đã nguội.
Tháo
1) Tháo dây âm của ắc quy.
1
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-9
2
3) Tháo bulông của ống xả (2).
1
1. Ống xả
4) Tháo cổ góp khí xả, móc động cơ và gioăng khỏi nắp quy lát.
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp, lưu ý những điều sau.
• Lắp gioăng mới vào nắp quy lát.
Các bộ phận đ ng cơ
1. Chi tiết lắp ráp động cơ 5. Giá lắp động cơ trước bên phải 9. Đai ốc
2. Nắp 6. Giá lắp động cơ trước bên trái 10. Đệm khóa
3. Thành phần giá đỡ 7. Bulông (khung) 55 N·m (5,5 kg-m, 40,0 lb-ft)
4. Thành phần giá đỡ 8. Bulông (mesin) 25 N·m (2,5 kg-m, 18,0 lb-ft)
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-11
2
1 14) Tháo bulông của ống xả (1).
1 17) Tháo ổ cắm đèn báo lùi (1) và dây đồng hồ tốc độ (2).
18) Tháo trục dẫn động theo phần “Tháo và lắp trục dẫn động”.
LƯU Ý:
Trước khi tháo cụm động cơ có hộp số khỏi thân xe,
kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả ống, dây điện và cáp đã
được ngắt khỏi cụm động cơ và hộp số.
2
LƯU Ý:
Trước khi hạ thấp động cơ, để tránh làm l c l nh A/C,
nâng l c l nh qua khoảng sáng ở bên dây curoa cam.
Trong lúc này, cần cẩn thận để không tạo thành lực quá
lớn lên các ống.
22) Tháo hộp số khỏi cụm động cơ theo phần “Tháo và lắp lại bộ
phận hộp số tay”.
23) Tháo nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà theo phần “Tháo và
lắp nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà”.
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp, lưu ý những điều sau.
• Lắp nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà theo phần “Tháo và
lắp nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà”.
• Lắp hộp số vào cụm động cơ theo phần “Tháo và lắp lại bộ
phận hộp số tay”.
• Siết chặt bulông ráp cụm động cơ theo phần “Các thành
phần lắp ráp động cơ” .
• Lắp két nước làm mát theo phần “Tháo và lắp két nước làm
mát”.
• Lắp ống xả theo phần “Thành phần ống xả”.
• Trước khi lắp thành phần giữa của khoang động cơ, kiểm tra
vòng đệm thành phần giữa của khoang động cơ xem có bị
hỏng không. Thay mới theo yêu cầu.
• Lắp thành phần giữa của khoang động cơ theo phần “Tháo
và lắp cần điều khiển số truyền và dây”.
• Điều chỉnh dây ga theo phần “Điều chỉnh dây ga”.
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-13
• Điều chỉnh dây chọn số theo phần “Điều chỉnh dây chọn số”.
• Đổ đầy lại dầu hộp số theo phần “Thay dầu hộp số tay”.
• Đổ đầy lại dầu động cơ theo phần “Thay dầu động cơ và bộ
lọc dầu”.
• Đổ đầy lại nước làm mát theo phần “Tháo và nạp lại nước
cho hệ thống làm mát”.
• Kiểm tra để chắc chắn không có rò rỉ nhiên liệu, rò rỉ nước
làm mát và rò rỉ khí xả tại mỗi điểm kết nối.
• Nối ắc quy và kiểm tra chức năng của động cơ, ly hợp và
hộp số.
09915-47331 09915-67311
Xem GHI CHÚ “A”. Xem GHI CHÚ “B”. Khóa mở lọc dầu Đồng hồ đo chân không
LƯU Ý:
Bộ dụng cụ bao gồm các thành phần sau:
“A”: 1. Máy đo sức nén 09915-64510-001, 2. Đầu nối 09915-64510-002, 3. Ống 09915-64530,
4. Phụ tùng 09915-64550
“B”: 1. Thanh đẩy van 09916-14510, 2. Phụ tùng thanh đẩy van 09916-14910
6A-14 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-1
MỤC 6C
MỤC LỤC
Mô tả chung .................................................... 6C-1 Kiểm tra nắp bộ nạp nhiên liệu .................... 6C-5
Cảnh báo...................................................... 6C-2 Tháo và lắp bình chứa nhiên liệu................. 6C-5
Bảo dưỡng phương tiện ............................... 6C-3 Kiểm tra bình chứa nhiên liệu ...................... 6C-7
Quy trình xả bình chứa nhiên liệu................ 6C-7
Thành phần của hệ thống nhiên liệu ............ 6C-3
Kiểm tra bơm nhiên liệu trên phương tiện ... 6C-7
Kẹp và tháo kẹp ống nhiên liệu .................... 6C-4
Tháo và lắp bơm nhiên liệu ......................... 6C-8
Kiểm tra đường nhiên liệu............................ 6C-5
Mô tả chung
Các thành phần chính của hệ thống nhiên liệu là bình chứa nhiên liệu, cụm bơm nhiên liệu (có bộ lọc nhiên liệu,
đồng hồ đo mức nhiên liệu, bộ ổn định áp suất nhiên liệu và van điều chỉnh áp suất nhiên liệu), đường cấp
nhiên liệu.
Để biết chi tiết về dòng nhiên liệu, xem “Mô tả chung” trong Mục 6E1.
6C-2 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Cảnh báo
CẢNH BÁO:
• Trước khi thực hiện bất kỳ loại hình bảo dưỡng nào trên hệ thống nhiên liệu, những công tác sau
cần luôn được tuân thủ để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn và thương tích cá nhân.
• Ngắt dây âm của ắc quy.
• Không hút thuốc và đặt biển báo không hút thuốc gần khu vực làm việc.
• Đảm bảo có sẵn bình cứu hỏa CO2.
• Đảm bảo thực hiện công việc ở khu vực thông gió tốt và tránh xa mọi nguồn lửa hở (chẳng hạn như
lò tăng nhiệt khí đốt).
• Đeo kính an toàn.
• Để hạ áp suất hơi nhiên liệu trong bình chứa nhiên liệu, tháo nắp bộ nạp nhiên liệu khỏi cổ miệng
rót nhiên liệu, sau đó lắp lại.
• Vì đường cấp nhiên liệu vẫn chịu áp suất nhiên liệu cao ngay cả khi động cơ đã dừng nên việc nới
lỏng hoặc ngắt đường cấp nhiên liệu trực tiếp có thể khiến nhiên liệu bắn ra ngoài rất nguy hiểm tại
vị trí được nới lỏng hay ngắt. Trước khi nới lỏng hay ngắt đường cấp nhiên liệu, đảm bảo hạ áp suất
nhiên liệu theo phần “Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
• Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể thoát ra sau khi đường nhiên liệu bị ngắt. Để giảm nguy cơ bị
thương tích cá nhân, che phụ kiện sẽ được ngắt bằng một tấm vải lau. Đảm bảo đặt tấm vải đó trong
bình chứa được chấp nhận khi hoàn thành công tác ngắt.
• Lưu ý rằng kết nối ống nhiên liệu khác nhau tùy theo mỗi loại ống. Đảm bảo nối và kẹp chính xác
cho mỗi ống theo phần “Ngắt và nối lại kẹp ống nhiên liệu (Khớp nối nhanh)” và “Tháo kẹp và kẹp
lại kẹp ống nhiên liệu (kẹp bình thường)” trong mục này.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-3
Đối với các thành phần khác ngoài hệ thống bình chứa
nhiên liệu
“b”
2 3 1
[B] “b”
“a”
2 3 1
“b”
[C]
“a”
2 1
3
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-5
THẬN TRỌNG:
Do đường nhiên liệu (1) chịu áp suất cao nên cần đặc
biệt chú ý khi bảo dưỡng đường nhiên liệu.
Kiểm tra đường nhiên liệu bằng mắt thường xem có dấu hiệu rò rỉ
nhiên liệu, nứt ống và hỏng hóc hay hư hại nào không. Đảm bảo
tất cả các kẹp đều chắc chắn. Thay các bộ phần nếu cần thiết.
CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn
và thương tích cá nhân.
THẬN TRỌNG:
Nếu cần thay nắp, chỉ được sử dụng nắp có các đặc
điểm tương tự. Việc không sử dụng đúng nắp có thể dẫn
đến lỗi hệ thống nghiệm trọng.
Tháo (1) và kiểm tra gioăng xem có vết của cổ miệng rót, hỏng
hóc hay bất kỳ hư hại nào không. Nếu gioăng (2) không ở điều
kiện tốt, hãy thay nắp.
CẢNH BÁO:
• Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa
hoạn và thương tích cá nhân.
• Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể thoát ra sau khi ống
nhiên liệu bị ngắt. Để giảm nguy cơ bị thương tích cá
nhân, che ống mềm và ống sẽ được ngắt bằng một
tấm vải lau. Đảm bảo đặt tấm vải đó trong bình chứa
được chấp nhận khi hoàn thành công tác ngắt.
Melepas
1) Hạ áp suất nhiên liệu trong đường cấp nhiên liệu theo phần
“Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
2) Ngắt dây âm (–) của ắc quy.
3) Kích nâng xe lên.
6C-6 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
4) Tháo ống thông hơi (10) khỏi cổ miệng rót nhiên liệu (1).
Tháo ống thông hơi/ống khác khỏi xe.
5) Xả bình chứa nhiên liệu bằng cách tháo nút xả (6).
THẬN TRỌNG:
Không bao giờ để nhiên liệu được xả trong không gian
hở để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn và thương tích cá nhân.
2. Nắp bộ nạp nhiên liệu 7. Gioăng
3. Đồng hồ đo mức nhiên liệu 8. Bulông
4. Gioăng 9. Vòng đệm khóa
5. Đinh vít 11. Ống thông hơi
1 6) Tháo khớp nối ống nhiên liệu (1) khỏi bình chứa nhiên
liệu (2).
2 7) Tháo ống dầu hồi (1) khỏi cố bình chứa nhiên liệu (2).
8) Đỡ bình chứa nhiên liệu (1) bằng kích (2) và tháo các bulông
lắp ráp của bình chứa.
9) Hạ thấp bình chứa nhiên liệu một chút để ngắt đầu nối đồng
hồ đo mức nhiên liệu, sau đó tháo bình chứa nhiên liệu.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-7
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo và lưu ý các điểm sau.
• Nếu các bộ phận đã được tháo khỏi bình chứa nhiên liệu,
lắp các bộ phận này trước khi lắp bình chứa nhiên liệu vào
phương tiện.
• Khi động cơ TẮT, đưa công tắc khóa điện về vị trí ON (BẬT)
và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
CẢNH BÁO:
• Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa
hoạn và thương tích cá nhân.
• Quy trình xả này sẽ không loại bỏ tất cả hơi nhiên liệu.
• Không thực hiện bất kỳ công tác sửa chữa nào trên
bình chứa dùng nhiệt của lửa vì có thể xảy ra nổ dẫn
đến thương tích cá nhân.
THẬN TRỌNG:
Không bao giờ để lại nước trong bình chứa nhiên liệu
sau khi rửa nếu không phần bên trong của bình chứa
nhiên liệu sẽ bị ăn mòn.
1) Sau khi tháo bình chứa nhiên liệu, tháo tất cả ống mềm, ống
và cụm bơm nhiên liệu khỏi bình chứa nhiên liệu.
2) Xả tất cả nhiên liệu còn lại khỏi bình chứa.
3) Đặt bình chứa nhiên liệu vào khu vực xối rửa.
4) Đổ đầy nước ấm hoặc nước máy vào bình chứa, lắc mạnh
và xả. Lặp lại công tác rửa này cho đến khi bên trong bình
chứa sạch. Thay bình chứa nếu bên trong bình chứa bị gỉ.
5) Xối sạch hoàn toàn lượng nước còn lại sau khi rửa.
CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn
và thương tích cá nhân.
THẬN TRỌNG:
Không bao giờ tháo cụm bơm nhiên liệu trừ cảm biến
mức nhiên liệu. Việc tháo rời sẽ làm hỏng hiệu suất ban
đầu của cụm bơm nhiên liệu. Nếu phát hiện tình trạng sai
hỏng, thay bằng cụm bơm mới.
Tháo
1) Hạ áp suất khỏi hệ thống nhiên liệu theo phần “Quy trình hạ
áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
2) Tháo dây âm của ắc quy.
3) Tháo ống (2) và đầu nối (1) khỏi bơm nhiên liệu (3) và tháo
1
bơm nhiên liệu khỏi phương tiện.
2
2
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp.
THẬN TRỌNG:
Khi lắp ống, lắp kẹp thật chắc chắn và đảm bảo không có
rò rỉ.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-1
MỤC 6E1
MỤC LỤC
Mô tả chung ...................................................6E1-2 Tháo và lắp Mô-đun điều khiển
Cấu tạo hệ thống kiểm soát khí xả điện tử (ECM)........................................ 6E1-19
và động cơ ..................................................6E1-2 Tháo và lắp cảm biến MAP và IAT........ 6E1-20
Mô tả hệ thống nạp khí ...............................6E1-5 Kiểm tra cảm biến MAP ........................ 6E1-21
Mô tả hệ thống phun nhiên liệu ...................6E1-6 Kiểm tra cảm biến IAT........................... 6E1-22
Mô tả hệ thống điều khiển điện tử...............6E1-7 Tháo và lắp cảm biến ECT.................... 6E1-22
Bảo dưỡng phương tiện ............................6E1-10 Kiểm tra cảm biến ECT ......................... 6E1-23
Tháo và lắp cảm biến CMP................... 6E1-23
Điều chỉnh cáp chân ga.............................6E1-10
Kiểm tra cảm biến CMP ........................ 6E1-24
Quy trình tự xác định vị trí trục van IAC ....6E1-10
Tháo và lắp cảm biến kích nổ ............... 6E1-25
Kiểm tra tốc độ không tải ..........................6E1-10
Tháo và lắp HO2S................................. 6E1-26
Hệ thống nạp khí .......................................6E1-12
Kiểm tra HO2S ...................................... 6E1-27
Các bộ phận bướm ga ..........................6E1-12
Tháo và lắp công tắc lưỡi gà ................ 6E1-27
Kiểm tra bướm ga .................................6E1-12
Kiểm tra công tắc lưỡi gà...................... 6E1-27
Kiểm tra cảm biến TP............................6E1-13
Kiểm tra rơle chính và rơle bơm
Kiểm tra van IAC ...................................6E1-13
nhiên liệu............................................... 6E1-28
Tháo và lắp bướm ga............................6E1-13
Kiểm tra hoạt động ngắt nhiên liệu ....... 6E1-29
Hệ thống phun nhiên liệu ..........................6E1-14
Hệ thống kiểm soát khí xả ........................ 6E1-29
Kiểm tra áp suất nhiên liệu....................6E1-14
Kiểm tra bình EVAP .............................. 6E1-29
Kiểm tra bơm nhiên liệu trên
Kiểm tra xả nhiên liệu vào bình EVAP .. 6E1-29
phương tiện...........................................6E1-16
Kiểm tra van xả nhiên liệu vào
Tháo và lắp bơm nhiên liệu...................6E1-16
bình EVAP và mạch điện của nó .......... 6E1-30
Kiểm tra bộ điều áp nhiên liệu
Kiểm tra van xả nhiên liệu vào
rên phương tiện.....................................6E1-16
bình EVAP............................................. 6E1-31
Kiểm tra vòi phun nhiên liệu ..................6E1-17
Kiểm tra đường chân không ................. 6E1-32
Tháo và lắp ống phun nhiên liệu,
Kiểm tra ống mềm chân không ............. 6E1-32
bộ điều áp nhiên liệu và vòi phun
Kiểm tra hệ thống PCV ......................... 6E1-33
nhiên liệu ...............................................6E1-17
Hệ thống điều khiển điện tử ......................6E1-19 Thông số kỹ thuật mômen xiết .................. 6E1-33
Dụng cụ đặc biệt ......................................... 6E1-34
6E1-2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
Mô tả chung
Cấu tạo hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ
Hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ được chia làm 4 hệ thống con chính: hệ thống nạp khí, hệ thống phun
nhiên liệu, hệ thống điều khiển điện tử và hệ thống kiểm soát khí xả. Hệ thống nạp khí bao gồm bộ lọc khí,
bướm ga, van IAC và cổ hút khí. Hệ thống phun nhiên liệu bao gồm bơm nhiên liệu, ống phun, bộ điều áp nhiên
liệu, v.v.. Hệ thống điều khiển điện tử bao gồm ECM, các cảm biến và thiết bị được điều khiển.
Hệ thống kiểm soát khí xả bao gồm hệ thống EVAP và PCV.
IAC MAP và IAT
VAN CẢM BIẾN
KHÔNG KHÍ GA KHÍ
KHÍ XẢ KHÍ XẢ
MÁY LỌC BƯỚM CỔ HÚT ĐỘNG CƠ
CỔ GÓP ỐNG
TP
CMP ECT CUỘN DÂY
CẢM BIẾN HO2S
VSV XẢ CẢM BIẾN CẢM BIẾN ĐÁNH LỬA
NHIÊN LIỆU
BÌNH CHỨA NHIÊN LIỆU
BƠM NHIÊN LIỆU
VÒI PHUN
Sơ đồ dòng hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ
ECM
KHÔNG KHÍ
29
26
28
31
30
24-1
24-2
24-3
20
24
17
18
19
21
22
23
27
25
16
14
15
14
12
11
6
5
13
10
9
3
4
1
8
25
24
2
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-5
2 4
7
6
3
5
6E1-6 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
8
6
5
4
3
2
c
1
ZU K I
SUZUK
SU b a
A
B
2 3
e C
4
d h
5 g
f
7
6
ECM 7
13
G31-3 LT GRN PNK
1 14
G31-45 G31-4 BRN PNK
ORN/BLU G31-44 15
G31-22 RED/YEL PNK
16
WHT/BLU G31-23 BLU PNK
17
G31-15 GRN/YEL BLK/RED
2 18
G31-16 GRN
ORN WHT/BLU G31-8 G31-31 RED
YEL/BLK G31-40
3 G31-36 GRN/WHT +BB
G31-28 RED/WHT
PNK/BLU G31-13
19
ORN LT GRN/BLK G31-49 G31-35 ORN 22
20
YEL/BLK
21 IG ACC
M
4
23 WHT
ORN WHT/GRN
BLK/WHT 26
BLU
5 G31-19 WHT/BLK 24
WHT 25 27
ORN G31-9 5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
G31-27
28 RED
BLK BLU/ORN 29
6 (LAM/ORN)
7 31 BLU BLK/YEL WHT
32
PNK 31
BLK WHT/BLU G31-29
33
ORN/BLU G31-10 G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 34
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
IG 8 12V
BLK/RED
9 35
WHT PPL G31-34 G31-17 PNK/BLK
10 36 PNK YEL/BLK
YEL G31-11 38
11 37 39
44 G31-2 YEL/BLK
GRY G31-42 G31-18 BLK
IG G31-33 BLK
12 G31-6 BLK
PNK G31-52 G31-1 BLK
40
: 41 : 42 : 5V : 12V
1. Cảm biến CMP (có trong bộ chia điện) 16. Vòi phun nhiên liệu số 4 31. Động cơ khởi động
2. Cảm biến TP 17. Van xả nhiên liệu vào bình 32. Cầu chì “ST”
3. Cảm biến MAP và IAT 18. Van IAC 33. Rơle chính
4. Cảm biến ECT 19. Rơle A/C 34. Cầu chì “FI”
5. Cảm biến kích nổ 20. Ly hợp máy nén A/C 35. Rơle bơm nhiên liệu
6. Từ rơle bơm nhiên liệu 21. Quạt giàn ngưng A/C 36. Tới vòi phun và HO2S
7. HO2S 22. Cầu chì “A/C” 37. Bơm nhiên liệu
8. Cụm đồng hồ 23. Cuộn dây đánh lửa 38. Cầu chì chính
9. MIL 24. Tới bộ chia điện 39. Tới động cơ khởi động
10. Công tắc lưỡi gà 25. Cầu chì “IG” 40. Ắc quy
11. Đầu nối màn hình 26. Cầu chì “METER” 41. Nối đất động cơ
12. Công tắc A/C 27. Công tắc khóa điện 42. Nối đất thân xe
13. Vòi phun nhiên liệu số 1 28. Rơle đề
14. Vòi phun nhiên liệu số 2 29. Cầu chì “ST SIG”
15. Vòi phun nhiên liệu số 3 30. Từ ắc quy
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-9
Đầu nối ECM (Bố trí đầu dây nhìn từ phía dây nối)
G31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
Đầu dây Màu dây Mạch điện Đầu dây Màu dây Mạch điện
G31-1 BLK Nối đất cho ECM G31-32 - -
G31-2 YEL/BLK Nguồn cấp điện dự phòng G31-33 BLK Nối đất cho ECM
G31-3 LT GRN Đầu ra tín hiệu vòi phun số 1 G31-34 PPL Đầu ra tín hiệu MIL
G31-4 BRN Đầu ra tín hiệu vòi phun số 2 G31-35 ORN Rơle điều hòa không khí
G31-5 - - G31-36 GRN/WHT Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số
1 động cơ bước)
G31-6 BLK Nối đất cho ECM G31-37 - -
G31-7 - - G31-38 - -
G31-8 WHT/BLU Đầu ra cho nguồn điện 5 V của cảm biến (cảm biến G31-39 - -
TP, cảm biến CMP, cảm biến MAP và IAT)
G31-9 WHT Đầu vào tín hiệu cảm biến kích nổ G31-40 YEL/BLK Đầu vào tín hiệu cảm biến TP
G31-10 ORN/BLU Đầu vào tín hiệu HO2S (-) G31-41 - -
G31-11 YEL Đầu vào tín hiệu công tắc lưỡi gà (Tín hiệu tốc độ G31-42 GRY Đầu vào tín hiệu công tắc thử
xe)
G31-12 - - G31-43 - -
G31-13 PNK/BLU Đầu vào tín hiệu cảm biến MAP G31-44 ORN/BLU Đầu vào tín hiệu cảm biến CMP
G31-14 - - G31-45 - Nối đất dây chặn cảm biến CMP
G31-15 GRN/YEL Van xả nhiên liệu vào bình G31-46 - -
G31-16 GRN Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số 2 động cơ G31-47 BLK/ORN Đầu ra rơle chính
bước)
G31-17 PNK/BLK Đầu ra rơle bơm nhiên liệu G31-48 WHT/GRN Đầu vào tín hiệu cảm biến ECT
G31-18 BLK Nối đất cho ECM G31-49 LT GRN/BLK Đầu vào tín hiệu cảm biến IAT
G31-19 WHT/BLK Đầu ra tín hiệu cuộn dây đánh lửa G31-50 - -
G31-20 BLK/RED Nguồn cấp điện 12 V G31-51 - -
G31-21 - - G31-52 PNK Công tắc điều hòa không khí
G31-22 RED/YEL Đầu ra tín hiệu vòi phun số 3 G31-53 - -
G31-23 BLU Đầu ra tín hiệu vòi phun số 4 G31-54 -
G31-24 - - G31-55 - -
G31-25 - -
G31-26 - -
G31-27 ORN Nối đất cho cảm biến (cảm biến TP, cảm biến MAP
và IAT, cảm biến ECT và cảm biến kích nổ)
G31-28 RED/WHT Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số 4 động cơ
bước)
G31-29 WHT/BLU Đầu vào tín hiệu HO2S (+)
G31-30 BLK/WHT Đầu vào tín hiệu công tắc khóa điện
G31-31 RED Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số 3 động cơ
bước)
6E1-10 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
Để biết chi tiết mô tả về việc tự xác định, tham khảo
“Cảnh báo về việc xác định vị trí m c a trục van
IAC” trong Phần 6-1.
1) Xoay công tắc khóa điện tới vị trí ON và giữ trong 10-15
giây.
2) Khởi động động cơ và khởi động đến nhiệt độ vận hành bình
thường.
3) Kiểm tra tốc độ không tải động cơ tham khảo “Kiểm tra tốc
độ không tải”. Nếu tốc độ không tải nằm ngoài thông số kỹ
thuật, thực hiện lại bước 1) và kiểm tra lại tốc độ không tải.
Nếu tốc độ không tải nằm ngoài thông số kỹ thuật, đi tới
“Bảng chẩn đoán l i B-4” trong Phần 6-1.
Sau khi đã kiểm tra tất cả các mục trên, kiểm tra tốc độ không tải
như sau.
LƯU Ý:
Trước khi khởi động động cơ, đặt cần sang số hộp số tại
“Neutral” (Mo), đặt phanh đỗ và chặn bánh xe truyền
động.
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
6E1-12 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
(a)
3
1. Cụm bướm ga 2. Cảm biến TP 3. Van IAC : 2,0 N·m (0,2 kg-m, 1,5 lb-ft)
3 1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy và đầu nối khỏi cảm biến TP (4).
2) Sử dụng Ôm kế, kiểm tra điện trở cảm biến TP giữa các cực
trong từng điều kiện được cho trong bảng bên dưới. Nếu kết
quả kiểm tra không được đáp ứng, thay bướm ga.
Điện trở cảm biến TP
1 2 3 4
3) Kiểm tra điện trở van IAC giữa các cực được mô tả trong
bảng bên dưới. Nếu điện trở đo được nằm ngoài thông số kỹ
thuật, thay bướm ga.
Điện trở của van IAC:
4 2 3) Ngắt các đầu nối khỏi cảm biến TP (1) và van IAC (2).
4) Tháo bướm ga (4) khỏi cổ hút khí.
5) Ngắt cáp chân ga (3) khỏi cần gạt bư m ga.
THẬN TRỌNG:
Không tháo cảm biến TP và van IAC khỏi bướm ga. Tháo
3 ra sẽ làm hỏng chức năng ban đầu của nó. Nếu phát hiện
1
tình trạng sai hỏng, thay thế bằng một bộ bướm ga mới.
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điểm sau.
• Lau sạch bề mặt đối tiếp của bướm ga và cổ hút khí.
• Lắp gioăng bướm ga mới vào cổ hút khí.
• Vặn chặt bulông bướm ga và các đai ốc (1) tới mômen xoắn
được chỉ định.
Mômen xiết
1,(a)
Bulông bướm ga và đai ốc (a): 10 N·m (1,0 kgf-m, 7,2 lbf-ft)
1,(a)
• Thực hiện “Quy trình tự xác định vị trí trục van IAC”.
• Kết nối cáp chân ga và điều chỉnh độ rơ cáp tham khảo
“Điều chỉnh cáp chân ga”.
2 Lau đường kính xy lanh bướm ga (1) và đường khí nạp chế độ
1
không tải (2) bằng cách thổi khí nén.
THẬN TRỌNG:
Không để cảm biến TP, van IAC hoặc các bộ phận khác
có cao su vào bể dung môi hoặc máy tẩy vì phản ứng
hóa học làm hỏng những bộ phận này, như phình ra,
cứng lại và biến dạng.
CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ “Cảnh
báo” trong Phần 6C để giảm nguy cơ hỏa hoạn và
thương tích cá nhân.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-15
THẬN TRỌNG:
Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể bị xả ra khi đường nhiên
liệu bị ngắt ra. Để giảm nguy cơ thương tích cá nhân, che
một miếng vải vào khớp ống nối sẽ được ngắt ra. Đảm
bảo để miếng vải đó trong thùng chứa được cho phép
sau khi ngắt ra.
1) Xả áp suất nhiên liệu trong đường cấp nhiên liệu tham khảo
“Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Phần 6-1.
2) Ngắt ống cấp nhiên liệu khỏi ống phun nhiên liệu.
3) Nối các dụng cụ đặc biệt giữa bộ lọc nhiên liệu (1) và ống
cấp nhiên liệu như minh họa trong hình, sau đó kẹp chặt vòi
phun để tránh rò rỉ nhiên liệu trong quá trình kiểm tra.
6) Sau khi kiểm tra áp suất nhiên liệu, tháo đồng hồ đo áp suất
nhiên liệu.
THẬN TRỌNG:
Vì đường cấp nhiên liệu vẫn ở áp suất nhiên liệu cao,
đảm bảo hạ áp suất nhiên liệu theo quy trình sau.
• Đặt bình chứa nhiên liệu dưới khớp nối.
• Che khớp nối bằng giẻ lau, rồi nới lỏng đai ốc căng từ
từ để hạ áp suất nhiên liệu dần dần.
7) Tháo các dụng cụ đặc biệt khỏi bộ lọc nhiên liệu và ống cấp
nhiên liệu.
8) Nối ống cấp nhiên liệu vào bộ lọc nhiên liệu và kẹp lại chắc
chắn.
9) Với động cơ dừng và công tắc khóa điện BẬT, kiểm tra rò rỉ
nhiên liệu.
1) Sử dụng máy hiện sóng dao động âm thanh (1) hoặc tương
1 tự, kiểm tra âm thanh vận hành của vòi phun (2) khi động cơ
đang chạy hoặc khởi động. Chu kỳ của âm thanh vận hành
phải thay đổi theo tốc độ động cơ. Nếu không nghe thấy âm
thanh hoặc nghe thấy âm thanh bất thường, kiểm tra mạch
phun (dây dẫn hoặc đầu nối) hoặc vòi phun.
2) Ngắt đầu nối khỏi vòi phun khi đã TẮT công tắc khóa điện.
Kết nối ôm kế giữa các cực của vòi phun và kiểm tra điện
trở. Nếu điện trở nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay thế vòi
phun nhiên liệu.
Điện trở của vòi phun nhiên liệu: 12 – 16 tại 20°C, 68°F
3) Kết nối đầu nối chắc chắn vào vòi phun.
CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ “Cảnh
báo” trong Phần 6C để giảm nguy cơ hỏa hoạn và
thương tích cá nhân.
THẬN TRỌNG:
Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể bị xả ra khi đường nhiên
liệu bị ngắt ra và/hoặc từng bộ phận được tháo ra. Để
giảm nguy cơ thương tích cá nhân, che một miếng vải
vào khớp ống nối sẽ được ngắt ra. Đảm bảo để miếng vải
đó trong thùng chứa được cho phép sau khi ngắt ra.
Tháo
1) Xả áp suất nhiên liệu tham khảo “Quy trình hạ áp nhiên liệu”
trong Phần 6-1.
2) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
3) Tháo hộp điều khiển.
4) Tháo bộ phận chính khoang động cơ bằng cần điều khiển
sang số khỏi thân xe.
5) Tháo nắp sau của động cơ.
6E1-18 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
Lắp
Để lắp, làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Thay vòng đ m chữ O của vòi phun (1) bằng vòng mới, cẩn
1 thận để tránh làm hỏng vòng.
• Kiểm tra xem bộ phận cách điện có bị xước hoặc hỏng
không. Nếu có, thay thế bằng bộ phận cách điện mới.
• Tra một lớp mỏng nhiên liệu vào vòng đ m chữ O (1) rồi
lắp vòi phun (2) vào ống phun và cổ hút khí.
1
Đảm bảo vòi phun quay dễ dàng. Nếu không, vòng đ m
chữ O được lắp chưa đúng. Thay vòng đ m chữ O bằng
vòng mới.
• Vặn chặt bulông ống phun nhiên liệu (1) tới mômen xoắn
được chỉ định và đảm bảo vòi phun quay dễ dàng.
Mô men xiết
1,(a) Bulông ống phun nhiên liệu (a): 23 N·m (2,3 kgf-m,
16,6 lbf-ft)
• Lắp bộ phận chính khoang động cơ vào thân xe.
• Sau khi lắp, với động cơ dừng và công tắc khóa điện BẬT,
kiểm tra rò rỉ nhiên liệu xung quanh mối nối đường nhiên
liệu.
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-19
THẬN TRỌNG:
Vì ECM bao gồm các chi tiết chính xác, không tác động
quá mức đến ECM.
Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Xoay cần gạt khóa (1) theo hướng mũi tên cho đến khi nó
dừng lại.
3) Ngắt đầu nối (2) khỏi ECM (1) theo hướng mũi tên theo thứ
tự số (“1” đến “2”) như minh họa trong hình.
1
3
4) Tháo ECM (1) bằng cách tháo 4 bulông (3).
3
"1"
"2"
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Kết nối đầu nối vào ECM như sau.
a) Đảm bảo rằng cần gạt khóa của đầu nối ECM ở vị trí
mở khóa.
3
b) Chèn phần vấu (3) của đầu nối ECM (2) vào ECM (1),
và kết nối đầu nối cho đến khi dừng lại.
1
2
6E1-20 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
c) Khóa đầu nối ECM chắc chắn bằng cần gạt khóa (1).
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Thay vòng chữ O bằng vòng mới.
• Vặn chặt đinh ốc cảm biến MAP và IAT tới mômen xoắn
được chỉ định.
Mô men xiết
Đinh ốc cảm biến MAP và IAT: 10 N·m (1,0 kgf-m, 7,2 lbf-ft)
• Kết nối đầu nối cảm biến MAP và IAT chắc chắn.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-21
1) Tháo cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm
biến MAP và IAT”.
5
THẬN TRỌNG:
Không tác dụng chân không lên cảm biến MAP nhiều
1
hơn 400 mmHg (53 kPa). Nếu không, cảm biến MAP sẽ bị
hỏng.
2) Bố trí 3 pin 1,5 V mới (5) nối tiếp (tổng điện áp phải từ 4,5 –
5,0 V) và kết nối cực dương của pin vào cực (2) của cảm
2 3 biến và cực âm của pin vào cực (3). Sau đó, kiểm tra điện áp
giữa cực (1) và nối đất ắc quy. Đồng thời, kiểm tra xem điện
4 áp có giảm khi chân không được tác dụng lên tới 400 mmHg
(53 kPa) bằng bơm chân không (6) không. Nếu điện áp kiểm
tra không giảm, thay thế cảm biến MAP và IAT (4).
Điện áp đầu ra (Khi điện áp đầu vào 4,5 – 5,5 V, nhiệt độ
6 môi trường 20 – 30°C, 68 – 86°F)
Khí áp
Điện áp đầu ra (V)
(mmHg) (kPa)
760 101 Xấp xỉ 3.7
660 88 Xấp xỉ 3.2
560 74 Xấp xỉ 2.6
460 61 Xấp xỉ 2.1
360 48 Xấp xỉ 1.4
3) Lắp cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến
MAP và IAT”.
6E1-22 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
THẬN TRỌNG:
Không làm nóng cảm biến MAP và IAT quá 100°C (212°F).
Nếu không, cảm biến MAP và IAT sẽ bị hỏng.
1 2 4 1) Tháo cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm
biến MAP và IAT”.
2) Thổi khí nóng vào phần cảm biến nhiệt độ (3) của cảm biến
5 MAP và IAT (4) sử dụng máy sấy không khí nóng (5), và đo
điện trở cảm biến IAT giữa cực (1) và (2) của cảm biến IAT.
Nếu điện trở đo được không thể hiện những đặc tính như
minh họa, thay thế cảm biến MAP và IAT.
Điện trở cảm biến IAT
3
nhiệt độ °C (°F) Điện trở (k )
[A]
20 (68) 2,37 – 2,63
30 (86) 1,53 – 1,86
40 (104) 1,06 – 1,28
80 (176) 0,29 – 0,35
2.37-2.63
[A]: Điện trở
[B]: Nhiệt độ
0.29-0.35
20 80 [B]
(68) (176)
3) Lắp cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến
MAP và IAT”.
CẢNH BÁO:
Để tránh thương tích do bỏng, không tháo nắp bộ tản
nhiệt khi động cơ và bộ tản nhiệt đang nóng. Nếu không,
nước và hơi nước nóng có thể bị thổi ra dưới áp lực.
Lắp
Để lắp, làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Lau sạch bề mặt đối tiếp của cảm biến ECT và cổ hút khí.
• Sử dụng gioăng mới.
• Vặn chặt cảm biến ECT tới mômen xoắn được chỉ định.
Mô men xiết
Cảm biến ECT: 3 N·m (0,3 kgf-m, 2,2 lbf-ft)
• Kết nối đầu nối vào cảm biến ECT chắc chắn.
• Đổ đầy lại hệ thống làm mát bằng nước làm mát.
2.27-2.73 3) Lắp cảm biến ECT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến ECT”.
0.29-0.35
20 80 [B]
(68) (176)
Tham khảo “Tháo” trong “Bộ chia điện” trong Phần 6F.
6E1-24 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
2 1
3
6E1-26 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
5) Kết nối dao động kế (3) giữa cực (1) của đầu nối cảm biến
1 kích nổ (2) và nối đất thân xe.
6) Kiểm tra dạng sóng khi khối động cơ gần cảm biến kích nổ
được gõ nhẹ bằng búa nhựa. Nếu hình dạng sóng đo được
không thể hiện dạng sóng chuẩn như vậy, thay thế cảm biến
2 kích nổ.
3
1 2) Đo điện áp giữa cực (1) của đầu nối “G06” cụm đồng hồ và
2
nối đất thân xe với công tắc khóa điện BẬT. Nếu điện áp đo
được trong khoảng 8 - 10 V, đi tới bước tiếp theo. Nếu điện
áp đo được nằm ngoài thông số kỹ thuật, kiểm tra mạch dây
dẫn công tắc lưỡi gà và ECM.
2. Đầu nối “G06” cụm đồng hồ đo (nhìn từ phía dây nối)
6E1-28 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
1 3) Kết nối đầu nối vào cụm đồng hồ (1) với công tắc khóa điện
TẮT.
4) Kết nối vôn kế giữa đầu đấu dây (2) của đầu nối “G06” cụm
đồng hồ và nối đất thân xe với công tắc khóa điện BẬT.
5) Giữ nguyên bước 4), xoay phần được kết nối cáp đồng hồ
tốc độ (3) từ từ, và xác nhận điện áp luân phiên thay đổi từ 8
– 10 V và 0 – 1 V. Nếu điện áp đo được không thay đổi hoặc
2 nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay thế đồng hồ đo tốc độ.
6) Lắp cụm đồng hồ tham khảo “Tháo và lắp cụm đồng hồ”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước.
“D”
“A”
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-29
LƯU Ý:
Trước khi kiểm tra, kiểm tra để chắc rằng cần sang số ở
vị trí trung hòa và cần gạt phanh đỗ được kéo lên hết
hoàn toàn.
CẢNH BÁO:
KHÔNG HÚT vòi phun trong bình EVAP. Hơi nhiên liệu
bên trong bình EVAP rất có hại.
1) Kiểm tra phía bên ngoài bình EVAP bằng mắt thường.
2) Ngắt ống mềm chân không khỏi bình EVAP.
3) Kiểm tra để chắc rằng không có giới hạn dòng chảy qua ống
xả khí (1) và ống dẫn khí (2) khi không khí được thổi (4) vào
ống dẫn bình (3).
Nếu phát hiện tình trạng sai hỏng trong khi kiểm tra, thay thế
bộ phận hỏng.
LƯU Ý:
Trước khi kiểm tra, kiểm tra để chắc chắn rằng cần sang
số ở vị trí trung hòa và cần gạt phanh đỗ được kéo lên
hết hoàn toàn.
1) Kích nâng xe lên.
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
6E1-30 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
Hệ thống xả nhiên liệu vào bình EVAP không thực hiện
xả (không phát hiện thấy chân không tại vòi xả) nếu động
cơ không được khởi động đủ và HO2S chưa được kích
hoạt hoàn toàn. Đồng thời, khi vòi xả được ngắt ra trong
Bước 5), không khí được hút vào ống xả khí. Do đó, ECM
phát hiện sự thay đổi trong nồng độ khí xả và đôi khi
ngừng xả nhưng điều này cho thấy không có gì bất
thường.
CẢNH BÁO:
Không tác dụng chân không bằng miệng; nếu không có
thể hít phải hơi nhiên liệu có hại.
THẬN TRỌNG:
Không tác dụng chân không quá –86 kPa (–12,47 psi);
nếu không van xả nhiên liệu vào bình EVAP có thể bị
hỏng.
1) Chuẩn bị vận hành van xả nhiên liệu vào bình EVAP như
sau.
CẢNH BÁO:
“A” Không hút không khí qua van. Hơi nhiên liệu bên trong
“G31-15”
van rất có hại.
“B”
CẢNH BÁO:
Không tác dụng chân không bằng miệng; nếu không có
thể hít phải hơi nhiên liệu có hại.
THẬN TRỌNG:
Không tác dụng chân không quá –86 kPa (–12,47 psi);
nếu không van thu h i nhiên liệu vào bình EVAP có
thể bị hỏng.
1) Với công tắc khóa điện TẮT, ngắt khớp nối khỏi van xả nhiên
liệu vào bình.
2) Kiểm tra điện trở của van xả nhiên liệu vào bình EVAP. Nếu
điện trở như được chỉ định, tiếp tục kiểm tra hoạt động tiếp
theo. Nếu không, thay thế van.
Điện trở của van xả nhiên liệu vào bình EVAP
Giữa hai cực: khoảng 26 tại 20 °C (68 °F)
3) Ngắt ống mềm chân không.
4) Tác dụng chân không (–53 kPa (–7,69 psi) đến –67 kPa
(–9,72 psi)) vào ống mềm (1) sử dụng dụng cụ đặc biệt.
Kiểm tra để chắc rằng chân không có thể được tác dụng vào
ống mềm.
Nếu kết quả kiểm tra không được đáp ứng, thay thế van xả
nhiên liệu vào bình EVAP.
1
Dụng cụ đặc biệt
(A) (A): 09917-47911
CẢNH BÁO:
Không hút không khí qua van. Hơi nhiên liệu bên trong
van rất có hại.
5) Kết nối ắc quy 12 V vào các cực của van xả nhiên liệu
vào bình EVAP. Trong trạng thái này, tác dụng chân không
(–53 kPa (–7,69 psi) đến –67 kPa (–9,72 psi)) vào ống mềm
(1) sử dụng dụng cụ đặc biệt.
(A)
1 Kiểm tra để chắc rằng chân không không thể được tác dụng
vào ống mềm.
Nếu kết quả kiểm tra không được đáp ứng, thay thế van xả
nhiên liệu vào bình EVAP.
Dụng cụ đặc biệt
(A): 09917-47911
6E1-32 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ
Khởi động động cơ và chạy ở tốc độ không tải. Ngắt ống mềm
chân không (1) khỏi van xả nhiên liệu vào bình EVAP (2). Với
ngón tay đặt trên ống mềm đã ngắt ra, kiểm tra để chắc rằng
1
chân không được tác dụng.
Nếu chân không không được tác dụng, lau sạch đường chân
không bằng cách thổi khí nén.
Kiểm tra ống mềm để xem các mối nối, có rò rỉ, tắc và xuống cấp
không.
Thay khi cần thiết.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-33
LƯU Ý:
Đảm bảo kiểm tra để chắc rằng không có vật cản trong
van PCV hoặc trong các ống mềm của van trước khi
kiểm tra chức năng IAC, để xem van PCV có vật cản hoặc
ống mềm có cản trở việc điều chỉnh chính xác không.
Ống PCV
Kiểm tra ống mềm để xem các mối nối, có rò rỉ, tắc và xuống cấp
không. Thay khi cần thiết.
Van PCV
1) Ngắt van PCV khỏi nắp quy lát và lắp bugi vào lỗ nắp quy
lát.
2) Chạy động cơ ở tốc độ không tải.
3) Đặt ngón tay trên đầu van PCV (1) để kiểm tra chân không.
Nếu không có chân không, kiểm tra xem van có bị tắc
không. Thay khi cần thiết.
(1)
4) Sau khi kiểm tra chân không, dừng động cơ và tháo van
PCV (1). Lắc van và nghe xem có tiếng lách cách của kim
bên trong van không. Nếu van không có tiếng lách cách,
thay van.
Sau khi kiểm tra xem có tiếng lách cách không, tháo bugi và lắp van PCV.
MỤC 6F
MỤC LỤC
Mô tả chung ..................................................... 6F-2 Cuộn dây đánh lửa.................................... 6F-7
Chẩn đoán........................................................ 6F-3 Thời điểm đánh lửa................................... 6F-8
Bảo dưỡng phương tiện ................................ 6F-5 Bộ chia điện ............................................ 6F-10
Kiểm tra bugi đánh lửa .............................. 6F-5 Thông số kỹ thuật mômen xiết .................... 6F-12
Dây cao áp ................................................ 6F-5 Dụng cụ đặc biệt ........................................... 6F-12
Bugi đánh lửa ............................................ 6F-6
6F-2 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
Mô tả chung
Hệ thống đánh lửa dùng cho phương tiện này có một hệ thống điều khiển đánh lửa điện tử và bao gồm các bộ
phận sau.
• ECM
Bộ phận này phát hiện tình trạng của động cơ thông qua tín hiệu từ các cảm biến, xác định thời điểm đánh
lửa thích hợp nhất và thời gian để điện truyền tới cuộn sơ cấp của cuộn dây đánh lửa và BẬT và TẮT cuộn
sơ cấp của cuộn dây đánh lửa.
• Cuộn dây đánh lửa
Khi TẮT dòng điện của cuộn sơ cấp, cuộn thứ cấp sẽ cảm ứng một điện áp cao.
• Bộ chia điện
Bộ phận này phân phối dòng điện có điện áp cao tới từng bugi đánh lửa thông qua dây cao áp.
• Dây cao áp và bugi đánh lửa.
• Cảm biến CMP (Cảm biến vị trí trục cam)
Nằm trong bộ chia điện, bộ phận này chuyển đổi góc tay quay thành biến thiên điện áp và gửi tới ECM.
Để biết chi tiết, xem Mục 6E1.
• Cảm biến TP, cảm biến ECT, cảm biến MAP và IAT cùng các cảm biến/công tắc khác.
Để biết chi tiết, xem Mục 6E1.
Trong hệ thống điều khiển đánh lửa điện tử, ECM được lập trình để xác định thời điểm đánh lửa tốt nhất trong
mọi điều kiện của động cơ. Khi nhận tín hiệu cho biết tình trạng của động cơ từ các cảm biến, ví dụ: hoạt động
quay của động cơ, áp suất khí nạp, nhiệt độ nước làm mát, v.v., bộ phận này sẽ chọn thời điểm đánh lửa thích
hợp nhất từ bộ nhớ của mình và vận hành bộ nguồn.
Do đó, thời điểm đánh lửa được điều chỉnh để đạt được hiệu suất động cơ tốt nhất.
Để biết thêm thông tin, xem Mục 6E1.
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-3
10
2
G31-45 3
G31-44 ORN/BLU 5
11 G31-8 WHT/BLU
12
4
1. Bugi đánh lửa 6. Cuộn dây đánh lửa 11. Tín hiệu cảm biến ECT
2. Bộ chia điện 7. Công tắc khóa điện 12. Tín hiệu cảm biến MAP và IAT
3. Rotor báo hiệu 8. Rơle chính 13. Tín hiệu công tắc lưỡi gà (có trong cụm đồng hồ)
4. Chốt phân phối 9. Ắc quy 14. Tín hiệu cảm biến TP
5. Cảm biến CMP 10. ECM 15. Đầu công tắc thử
Chẩn đoán
Điều kiện Nguyên nhân có thể Sửa chữa
Động cơ quay Không đánh lửa
nhưng không khởi • Cuộn dây đánh lửa bị cháy dây nổ Thay mới
động hoặc khó • Nới lỏng kết nối hoặc ngắt dây dẫn vào hoặc dây Nối chắc chắn
khởi động cao áp
• Dây cao áp bị lỗi Thay mới
• Bugi đánh lửa bị lỗi Điều chỉnh, vệ sinh hoặc
thay mới
• Chốt phân phối hoặc nắp bộ chia điện bị nứt Thay mới
• Cuộn dây đánh lửa có lỗi Thay mới
• Cảm biến CMP hoặc rotor báo hiệu bị lỗi Thay mới
• ECM bị lỗi Thay mới
• Thời điểm đánh lửa được điều chỉnh sai Điều chỉnh
Chế độ tiết kiệm • Thời điểm đánh lửa không đúng Điều chỉnh
nhiên liệu hoạt động • Bugi đánh lửa hoặc dây cao áp bị lỗi Điều chỉnh, vệ sinh hoặc
kém hoặc hiệu suất thay mới
động cơ thấp • ECM bị lỗi Thay mới
6F-4 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
CẢNH BÁO:
Nếu không ngắt khớp nối vòi phun, khí cháy có thể thoát
khỏi các lỗ của bugi đánh lửa trong khi thực hiện kiểm
tra này và có thể bốc cháy bên trong khoang động cơ.
1) Ngắt tất cả khớp nối vòi phun (1) khỏi vòi phun.
1 2) Tháo bugi đánh lửa và nối chúng vào dây cao áp, sau đó nối
đất cho bugi đánh lửa.
3) Quay động cơ và kiểm tra xem mỗi bugi đánh lửa có phát tia
lửa điện không.
Nếu không có tia lửa điện phát ra, kiểm tra dây cao áp, bugi
đánh lửa, cuộn dây đánh lửa, bộ chia điện, v.v..
Dây cao áp
1) Tháo dây cao áp (1) tại cuộn dây đánh lửa trong khi kẹp chặt
1 chụp dây (2).
2) Tháo nắp bộ chia điện đã lắp với dây cao áp.
3) Tháo kẹp dây cao áp khỏi nắp quy lát.
4) Kéo dây cao áp ra khỏi bugi đánh lửa trong khi kẹp chắt mỗi
chụp dây.
THẬN TRỌNG:
2 • Nên thực hiện tháo dây cao áp cùng với kẹp để không
làm hư hại dây dẫn bên trong (dây dẫn có điện trở).
• Cũng với lý do này, kéo mỗi kết nối ra bằng cách kẹp
chặt phần chụp dây.
6F-6 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
THẬN TRỌNG:
• Không bao giờ sử dụng dây cao áp dẫn điện bằng kim
loại làm bộ phận thay thế.
• Gài hết mỗi phần nắp khi lắp dây cao áp.
1) Kéo dây cao áp ra bằng cách kẹp chặt chụp dây và sau đó
tháo bugi đánh lửa.
2) Kiểm tra:
• Ăn mòn điện cực
• Lắng đọng cacbon
• Hư hại lớp cách điện
3) Nếu phát hiện bất kỳ hiện tượng bất thường nào, điều chỉnh
khe khí, vệ sinh bằng dụng cụ làm sạch bugi đánh lửa hoặc
thay bằng bugi mới được chỉ định.
Khe khí của bugi đánh lửa “a”: 1,0 – 1,1 mm
(0,028 – 0,031 in.)
Loại bugi đánh lửa: NGK BPR6ES
4) Lắp bugi đánh lửa và xoắn theo thông số kỹ thuật.
Mô men xiết dành cho bugi đánh lửa
25 N·m (2,5 kgf-m, 18,5 lb-ft)
5) Lắp dây cao áp một cách chắc chắn bằng cách kẹp chặt
chụp dây.
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-7
[B]
6F-8 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
LƯU Ý:
Trước khi khởi động động cơ, đặt cần số truyền ở vị trí
“Neutral” (Mo) và gài phanh tay.
SUZUKI
5) Tháo nắp lỗ kiểm tra trên vỏ hộp số để quan sát thời điểm
đánh lửa.
3, (A) 6) Đặt đèn cân lửa (3) vào dây cao áp Số 1.
Dụng cụ đặc biệt
(A): 09900-27301 hoặc 09930-76420
7) Sử dụng đèn cân lửa, kiểm tra xem dấu thời gian dán trên
2
bánh đà có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật hay không.
Thời điểm đánh lửa ban đầu (Đầu công tắc thử đã được
1 nối đất):
2
6 ± 1° BTDC (ở tốc độ không tải)
Thứ tự đánh lửa: 1 – 3 – 4 – 2
a
a. Dấu TDC
b. Dấu thời gian 2°
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-9
9) Sau khi xiết chặt bulông đầu có gờ của bộ chia điện, kiểm tra
lại xem thời điểm đánh lửa đã nằm trong phạm vi thông số
kỹ thuật hay chưa.
10) Sau khi kiểm tra và/hoặc điều chỉnh thời điểm đánh lửa ban
đầu, ngắt dây nghiệp vụ khỏi đầu nối màn hình và lắp nắp lỗ
kiểm tra vào vỏ hộp số.
11) Khi động cơ đang chạy không tải (đầu công tắc thử không
được nối đất và xe dừng), kiểm tra xem thời điểm đánh lửa
có xấp xỉ 10° BTDC hay không.
(Sự thay đổi liên tục trong phạm vi một vài độ từ 10° cho biết
không có hiện tượng bất thường nhưng thể hiện hoạt động
của hệ thống điều khiển đánh lửa điện tử). Ngoài ra, kiểm tra
xem tốc độ động cơ tăng có khiến thời điểm đánh lửa diễn ra
sớm hay không.
Nếu kết quả kiểm tra ở trên không thỏa mãn, kiểm tra cảm
biến TP, mạch đầu cuối công tắc thử và ECM.
6F-10 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
Bộ chia điện
1. Nắp 3. Vỏ 5. cảm biến CMP (bộ phát tín hiệu) 7. Vòng đệm
2. Chốt phân phối 4. Đinh vít 6. Thân
Tháo
1) Ngắt đầu nối cảm biến CMP.
2) Tháo nắp bộ chia điện.
3) Tháo bulông đầu có gờ của bộ chia điện.
4) Kéo cụm bộ chia điện ra ngoài.
Lắp lại
LƯU Ý:
• Trước khi lắp lại bộ chia điện, kiểm tra để đảm bảo
rằng vòng đệm ở tình trạng tốt.
• Bôi dầu động cơ cho vòng đệm mới.
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-11
1) Quay trục cơ theo chiều kim đồng hồ (như nhìn từ phía puli
trục cơ) cho tới khi dấu thời gian 6° (1) trên bánh đà thẳng
hàng với dấu ngấn thời gian trên vỏ hộp số (2).
2) Căn chỉnh dấu thời gian (lỗ) (1) trên bánh răng bị động của
3 bộ chia điện (2) với dấu ngấn (3) trên thân bộ chia điện. Lắp
bộ chia điện không có nắp vào trục cam.
1 2
3) Căn chỉnh đường nối tâm của chốt phân phối (1) với dấu
2 ngấn (2) trên thân bộ chia điện.
1
4) Lắp nhẹ bulông đầu có gờ và chuẩn bị điều chỉnh thời điểm
đánh lửa.
5) Kiểm tra để đảm bảo rằng chốt phân phối ở tình trạng tốt.
6) Kiểm tra nắp bộ chia điện và vệ sinh hoặc thay thế theo yêu
cầu.
7) Lắp nắp.
8) Nối đầu nối cảm biến CMP.
9) Kiểm tra và điều chỉnh thời điểm đánh lửa như đã nêu ở
phần trước.
6F-12 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
09900-27301 09930-76420
Đèn cân lửa (DC 12 V) Đèn cân lửa
(Loại pin khô)
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - 8A
Mục 8A
Cảnh báo
VÍ DỤ 8A-0
Túi khí/cơ cấu chống căng Cảnh báo
CD
Sách hướng dẫn bảo dưỡng
CẢNH BÁO:
(Đối với xe có Hệ thống an toàn bổ sung (Túi khí) và/hoặc Hệ thống căng đai an toàn)
Bảo dưỡng trên hoặc xung quanh các bộ phận của hệ thống túi khí/Hệ thống căng đai an toàn hoặc
dây nối của chúng chỉ được thực hiện bởi đại lý SUZUKI ủy quyền. Tuân thủ tất cả các cảnh báo trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng và tắt các hệ thống trước khi bảo dưỡng trên hoặc xung quanh các bộ
phận và dây nối của các hệ thống. (Các) sách hướng dẫn bảo dưỡng được đề cập trong LỜI TỰA của
sách hướng dẫn này. Không tuân thủ các cảnh báo có thể gây ra việc vô tình kích hoạt các hệ thống
hoặc có thể làm cho các hệ thống không hoạt động được. Một trong hai điều kiện này có thể gây ra
thương tích nghiêm trọng.
THẬN TRỌNG:
Để ngăn hỏng hóc đối với các bộ phận điện/ điện tử (đặc biệt là máy tính hoặc chất bán dẫn) hoặc để
ngăn hỏa hoạn:
• Khi ngắt kết nối các cực ắc quy, đảm bảo (1) tắt công tắc khóa điện và tất cả các khóa khác,(2) ngắt dây cực
âm (–) sau đó (3) ngắt dây cực dương (+). Kết nối các dây theo trình tự ngược lại khi ngắt kết nối.
• Khi ngắt kết nối các đầu nối, đảm bảo mở khóa các khóa đầu nối (nếu được trang bị) sau đó kéo vỏ đầu nối
để tháo chúng ra. Không kéo các dây.
• Kết nối các đầu nối bằng cách giữ các vỏ đầu nối. Đảm bảo chúng được khóa chặt.
• Lắp các dây nối chắc chắn không có độ chùng.
• Khi lắp các phụ tùng, đảm bảo dây nối không bị các phụ tùng cản trở hoặc kẹp.
• Tránh di chuyển dây nối gần hoặc xung quanh góc nhọn hoặc cạnh của thân xe hoặc các phụ tùng càng xa
càng tốt. Nếu cần, bảo vệ các dây nối bằng băng dính xung quanh dây.
• Khi thay cầu chì, đảm bảo sử dụng cầu chì có công suất quy định. Sử dụng cầu chì có công suất cao hơn có
thể làm hỏng các bộ phận điện hoặc hỏa hoạn.
• Không xử lý các bộ phận điện/điện tử (máy tính, rơle, v.v.) quá mạnh hoặc đánh rơi chúng.
• Không để các bộ phận điện/điện tử tiếp xúc với nhiệt độ cao (Xấp xỉ 80°C (176°F) hoặc cao hơn) hoặc
nước.
• Đối với các đầu nối hở phía sau, dảm bảo chèn đầu dò kiểm tra vào phía sau (phía dây nối) của đầu nối để
kiểm tra. Đối với các đầu nối che kín phía sau, sử dụng đầu dò kiểm tra cho cực càng nhẹ nhàng càng tốt để
tránh làm hỏng hoặc biến dạng cực.
8A-0-2
8A-1-1
[A-1] [A-2]
C32
C31
E
[B]
5
9
E15
10
E16
8
Z
Đầu đực
A40 Mã đầu nối.
(Xem Z)
4 3 2 1
8 7 6 5
Đầu cái
A40
5
D18 D18
(Xem Z)
1 2 3 4
5 6 7 8
Mã đầu nối.
Số cực.
LƯU Ý:
Số cực được đúc khuôn khác với số cực được tìm thấy trên một số đầu nối trong những trường hiếm gặp.
Những số được đúc khuôn này không được áp dụng trong sách hướng dẫn sử dụng này.
Cực trong một đầu nối (đường nét đứt) (B15)/Cực trong các đầu nối khác nhau (B14, B16)
Ví dụ
J/C mối nối hàn
A
BLK (trong Danh sách đầu nối)
LƯU Ý:
Đầu khớp nối (J/C) kết nối vài dây khác nhau có cùng màu dây tại một vị trí thay vì kết nối chúng bằng cách hàn từng đầu một.
Đây không chỉ là một đầu nối thông thường mà là một phần của dây liên tiếp trong dây nối.
8A-1-4
Mục 8A-6
("SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG")
-Mã đầu nối và Số cực
Mục 8A-3 Mục 8A-7
("SƠ ĐỒ BỐ TRÍ ĐẦU NỐI") ("DANH SÁCH ĐẦU NỐI")
-Vị trí của đầu nối. -Hình dạng và vị trí cực của đầu nối.
C02
C02 C02
C02
C02
Mục 8A-6 ("SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG") Mục 8A-4 ("ĐIỂM NỐI ĐẤT (TIẾP ĐẤT)")
YEL/BLU
E40
10
16 20 5 6 7 10 11 12
BLU/BLK (LAM/BLK) BLK BLU BLU/RED BLU/WHT
E09 2 E20 2 1 3 4
Mô tơ Mô tơ
máy rửa cần gạt
M kính chắn gió kính chắn gió
M
1
Tắt
BLK BLK BLK Bật
Cầu
dao
60A-B003-
1 10 9 Hiển thị phần bên trái
10
THAM CHIẾU CHÉO Nối đất thân thiết bị không được cấp số điểm nối đất.
8A-1-5
Số cầu chì
Ắc quy Hộp cầu chì bổ sung
Hộp cầu chì chính
Zusatzsicherungskasten
- + BLK
Boîte á fusibles supplémentaires
Caja de fusibles supplementario
1 2 3 4 5 6 7 8 29 9
80A 15A 15A 15A 25A 50A 30A 60A 30A 60A
32
E44 3 2 1 B01 1 E45 1 E40 2 1 15A
WHT/GRN WHT/GRN
2 3 4
BLU
1 2
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 29 32
13 17
15A 15A
Cầu chì
8A-1-6
A 4 CỬA
[I] [J] [K] [L] [M] [N] [O]
B 2 CỬA
3 1 6
Cầu chì Cầu chì
15A 15A 20A
[A] "XX"
GB
BLK/RED
[B] 3 GRN/BLK
BLU ORN
C40 1
E08 2 1
C71 A 5 GB GR
B 6 Solenoid
E03 Rơle
4 chính
4 3 2
[C] YEL
BLU GRN/BLK GRN/RED GRN
[D] GRN
GRN
2 E34 2 1
E33 1 E34 7 5 1 O06
XX
Cont.M
GRN GRN
[E] 2 5 6 4 4 6
GRN
2
GRN/BLK ORN WHT BLK YEL C26
2 1 2 A B Công tắc
G20 3
GRN/RED
YEL/RED YEL BRN/RED BRN/RED
L50 1 3 RED BLK
GR GR P 8
5 5 6 1
2 4
Bật lửa Mô tơ
Bơm Còi
H
Loa Còi
Dây nối (đã kết nối) Dây nối (chưa kết nối)
Viết tắt
Viết tắt Thuật ngữ đầy đủ Viết tắt Thuật ngữ đầy đủ
2WD Xe truyền động 2 bánh ILL Chiếu sáng
4WD Xe truyền động 4 bánh IND Chỉ báo
A/B Túi khí INT Gián đoạn
A/C Điều hòa không khí ISC Kiểm soát tốc độ chạy không tải
A/T Hộp số tự động J/B Cụm cầu chì nối tiếp
ACC Phụ kiện J/C Đầu nối khớp
CKP Vị trí trục khủy L Trái
CMP Vị trí trục cam LED Điốt thải khí đèn
COMB Cụm LHD Xe truyền động tay trái
DLC Đầu nối liên kết dữ liệu LO Thấp
DRL Đèn chạy ban ngày MAP Áp suất tuyệt đối của ống góp
DSL Động cơ diesel M/T Hộp số thủ công
ECM Mô đun điều khiển động cơ O/D Quá truyền động
ECT Nhiệt độ chất làm mát động cơ P/N Điện/Bình thường
EGR Tuần hoàn khí thải ra P/S Hệ thống lái điện
EVAP Bay hơi PSP Áp suất của hệ thống lái điện
FWD Tiến R Phải
HI Cao RHD Xe truyền động tay phải
IAC Van đi u khi n t c đ c m ch ng SDM Mô đun chẩn đoán và cảm biến
IAT Nhiệt độ khí nạp vào ST Bộ khởi động
ICM Mô đun kiểm soát cố định TCC Ly hợp bộ chuyển đổi mô men xoắn
IF EQPD Nếu được trang bị TCM Mô đun kiểm soát truyền
IG Đánh lửa VSS Cảm biến tốc độ xe
IG COIL Cuộn dây đánh lửa VSV Van chuyển đổi chân không
GRN/YEL
`Ìi`ÊÜÌ
ÊÌ
iÊ`iÊÛiÀÃÊvÊ
vÝÊ*ÀÊ*Ê
`ÌÀÊ
/ÊÀiÛiÊÌ
ÃÊÌVi]ÊÛÃÌ\Ê
ÜÜÜ°Vi°VÉÕV°
Ì
8A-3-1
8A-3
Khoang động cơ
A: Dây cáp ắc quy
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5
A
A02
1 C10
A04
A01
C06
2
C29
C26
C19
C07
C18
C24
C27
C25
C28 12
C13
11
C22
9
C09
SUZUKI
G08
(TO E23) E17 E14 E12 E13 G06 G05 G31 C38
C G
Nóc xe
K: Dây nối nóc xe/dây dẫn số 3
K03 K01
K02
(Đến E11)
Sàn
E: Dây nối chính/dây dẫn số 1
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5
C32
C31
5
9
E17
E15
10 E18
E16
8
8 10
15 16
8A-4
Chỉ xe tải
14
1 1
2
11
BATT
9 12
6 7
BATT
Tiến
3 4
13
5
8A-4-2
8A-5-1
Sơ đồ cấp nguồn
Sơ đồ cấp nguồn
Bộ phát 1
Ắc quy "A-2"
W
Liên kết dễ nóng chảy
WHT ACC
BẬT
KHỞI ĐỘNG
BLK
3 4
C36 1 BLU
E10
3
B
Mô tơ khởi động WHT
"A-1"
RED
BLK BLK
Hộp 2 3 4 5 6 7 8 10 11
cầu chì
mạch riêng
15A 15A 15A 15A 15A 10A 10A 25A 10A
2 3 4 5 6 7 8 10 11
1 2
8A-5-2
12 13 14 15 17 18
10A 15A 15A 15A 15A 30A Hộp cầu chì
mạch riêng
12 13 14 15 17 18
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
773073
A02 A01
18 ST
11 ST Hộp cầu chì
SIG mạch riêng
30A 10A
Ắc quy
8A-6
E17 1 3
Rơle
mô tơ
khởi động
2 5
1 2
BLU
E09 7
C35
BLU BLK
A03 1 G06 1
Mô tơ
khởi động
4
8A-6-2
1 Liên kết 13 IG
12 ĐỒNG HỒ Hộp cầu chì
dễ nóng chảy mạch riêng
50A 15A 10A
A04 1
WHT
G06 1
NẠP ĐIỆN
G05 5
A05 1 E11 6
1
C08 C37
W WG
C15 1 2
C14 1
Bộ ổn định
IC
Bộ phát
8A-6-3
BLK/WHT
G31
E11 6
C37 30
ECM
19 8 44 45
BLK/WHT WHT/BLU
WHT/BLK ORN/BLU
C40 C
J/C#2 C
C09 2
CUỘN
DÂY IG WHT/BLU
Bộ chia điện
(& Cảm biến CMP) C25 1 2 3
8A-6-4
YEL/BLK
A Xe thùng
B Xe tải
Cụm công tắc
7 "B-1"
E11 YL
C37
YEL/BLK PNK
YEL/BLK YEL/BLU
E18 3 5
E16 3 5
Rơle Rơle
chính quạt
sưởi
E15 1 5 BLK/RED 1 4 1 4
Rơle
bơm 3 4
nhiên liệu BLK/RED YEL/BLK BLK LT GRN
ECM
33 6 42
1 2 3
BLU
C16 YEL/RED G07 8
1 C38 2
E24 6 E22
Mối nối
P hàn
Bơm nhiên Chẩn đoán đầu nối
liệu A C42 BLU
C17 1 5
B C05 1 E11
C37
BLK
BLK
BLK/YEL
L
Đồng hồ nhiên liệu Công tắc
quạt sưởi
"E-1"
12 6 3 9
8A-6-5
(2/3)
E17 5 1 10 12 E11 3 15
Hệ thống C37
sưởi & Rơle
đề
4 3
PPL YEL
BLU/ORN BLK/WHT
BLU BLK
6
5 4
30 34 11 G31
ECM
G31 35 52 15
4 5 6
GRN/YEL
C13 1
BLK BLU BLU/ORN ORN PNK
Van
xả
EVAP
E09 7 2
C35
C43 2 3
BLK/RED
A/C SUB W
1
Xe thùng
L BR
4 5
8A-6-6
(3/3)
Van IAC
C11 1 4
2 3
PNK PNK PNK PNK
#1 #2 #3 #4
2 2 2 2
G31 3 4 22 23 28 16 31 36
ECM
9 27 48 13 49 40 10 29 18
7
PNK/BLU
LTGRN/BLK ORN/BLU
WHT/GRN
WHT/BLU
Cảm biến YEL/BLK
Cảm biến
MAP & IAT 1 3 vị trí bướm ga 3
Cảm Cảm biến
biến ECT 1 Cảm biến BLK
kích nổ 1 MỞ ô-xy 2 1
WH
PNK
ORN
ĐÓNG
C40 B
C40 C39 C40 C39 C40 C39 C40
D C D C E D A D D A E
J/C
C39 B
J/C
PNK
BLK
BLK
Rơle
"A-4"
11 11
8A-6-7
B-1 Cần gạt nước & nước rửa kính chắn gió
14 CẦN GẠT
Hộp cầu chì
15A
C10 2
M
Mô tơ
1
YEL/BLU YEL/BLU
BLK/BLU (BLK/LAM)
C34 2
E08
BLK/BLU (BLK/LAM) BLK
E19 3 6
12V
Rơle
YL
B3 +2 +1 1 INT1 INT2
TẮT
INT
LO
Hi
4 1 2 5
Cụm
công tắc
YEL/BLU BLU/WHT BLU/RED BLU BLK
E24
Mối nối
hàn
E05 1 3 2 4
H
M BLK BLK
L
Mô tơ
3 7
8A-6-8
B-2 Còi
WHT/GRN
E04 7
C34
WHT/GRN
C31 1
H Còi
C32 1
BLU
BLU
E19 6
Cụm
công tắc
(còi)
8A-6-9
A Xe thùng
B Xe đón khách
"D-2"
RY
RY
WHT
E23 10 2
G08
RED/YEL
G06 7 1
NHIỆT ĐỘ
ĐỒNG HỒ ĐO ĐƯỜNG
ILL
G05 2 6 2 3
BRN/YEL
E08 11
C34 rơle
"A-4" YEL/RED BLK/YEL YEL
P 11 G07 8 3
BRN/YEL
E22
C24 1 PNK
Cảm biến 11 E09 8
nhiệt độ
nước
C35
YR Y
YEL/RED
A C42
C16 2 B C05 1
Y
P BLK/YEL
ECM
E11 5
1 Đồng hồ nhiên liệu
C37
C17 "A-4"
BLK
6 9
8A-6-10
G06 9 12 11
CHÙM SÁNG
RẼ (R)
RẼ (L)
10
RED
G07 1
E22
RED
WHT
E23 2
G08
G06 1
DÂY AN TOÀN
ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA
NẠP ĐIỆN
PHANH
DẦU
G05 4 1 3 5 7
GRN
G08 13 12 11 G07 10 4
E23 E22
Công V
tắc
11 13 4 phanh
E08 dầu
C34
1 13 3
C41 1 E11
C37
GRN E24
Mối nối WHT/GRN
Công V
tắc dây
hàn
an toàn 2
1 WG ECM
C28 C29 1 BLK
Công Bộ phát
Công tắc tắc "A-2" "A-4"
áp suất phanh
dầu tay
6 3
(Xe tải)
8A-6-12
Đèn Đèn
pha pha
(L) (R)
RED/BLK
10
2 1 1 2
G07 1 RED RED/WHT RED/WHT RED
E22
RED RED/WHT
8 7 13
E20
12 1 2
RED/YEL
5 E09 1
G35
E23 10
G08 GRN/RED GRN/YEL
RED/YEL
RY GR GY
Đồng hồ tốc độ Cụm đèn Cụm đèn
"C-1" trước (L) trước (R)
"D-2" "D-2"
8A-6-13
RED/BLK
E20 13
PHA 2
TẮT
E12 1 ĐUÔI
1
Công tắc 11
đèn GR GY
dừng
GRN/RED GRN/YEL
E13 1
E09 2 10 5 1
6 C35
C30 2 C33 2
GW LR
C07 2
Công
tắc đèn
(L) 1 (R) 1
hậu
1
RED/BLU
RED
6 RED/BLU RED/BLU
C45
3
5
Cụm đèn 6
sau (R) C46 C04 1
1
3 Đèn
biển số
xe
8 10
8A-6-14
RED/BLK
E20 13
Khung - Philipine
GRN
PHA 10 G08 E03
TẮT 10
ĐUÔI
E12 1 11
BRN
Công tắc
đèn
dừng
RED/YEL RED/YEL
RED/BLU
E13 1
6 2 10 C07
E09 2 1
C35
Công tắc
đèn hậu RED
GW
E28 2 E03 2
GRN/WHT
RED/BLU RED/BLU
RED/BLU
C30 1 C33 1
RED/BLU
3 (L) (R)
C03
2 Đèn 2
4 vị trí trước
(L) (R)
BLK BLK
C04 1 GR GY
8 10 3
8A-6-15
"D-1"
WHT/RED GR GY
GRN/RED GRN/YEL
1 4 3
E04
K02
GRN/RED GRN/YEL
GR GY
"D-4"
K01 1 K03 1
Hộp
4 QUAY ĐẦU cầu chì
15A mạch riêng
A Xe thùng
B Xe tải
BRN
E20 4
E14
1 3
Rơle GRN PHA 2
báo rẽ 3 6 TẮT
YEL/BLU ĐUÔI 1
2 GR GY
E09 2 6 5 1
C35
C30 2 C33 2
Đèn báo
BLK RED/YEL GRN/WHT rẽ trước
(L) 1 (R) 1
E24 RED/BLU
RED/BLU
Mối nối
hàn
A C45 A 6
B C03 B 3
A 3
Đèn báo B 4
rẽ sau
(R) A C46 A 6
B C01 B 3
A 1 A 3
B 2 B 4
BLK Đèn báo
rẽ sau
(L)
A 1
B 2
3 8
8A-6-17
E-1 Máy sưởi và điều hòa nhiệt độ (NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ)
Hộp
10 HỆ THỐNG cầu chì
SƯỞI mạch
25A riêng
PNK
YEL/BLU
E18 3 5
Rơle
hệ thống
sưởi
1 4
LT GRN
E07 2
Mô tơ
Điện trở hệ thống sưởi M quạt sưởi
E06 2 1 3 1
BLU/YEL
E22 13 12 6
G07
BLU/WHT
E24 BLU/YEL BLU
Mối nối
hàn G01 3 2 1
3 2
Công
tắc quạt 1
sưởi
BLK BLK
B
Điếu
"G-1"
3
8A-6-18
WHT/BLK WHT/RED
E23 6 7
G08
WHT/BLK
WHT/RED WHT/BLK
G03 1
G08 1
E23
E24
Mối nối
hàn
BLK
3
8A-7-1
Đầu nối A
A01 A02 A03 A04 A05
1 1 1
11 1
(Đến C08)
Đầu nối C
8A-7
1 2 1 1 2
3 4 2 1 1 1
3 4
Đến K02
C07 C08 C09 C10 C11 C12
1 1
1 1 2 4 3 2 1 1 2 3
2 2
Đến A05
C13 C14 C15 C16 C17 C18
1 1 1 1
1 2 1 2
2
1 2
1 2 1 2 1 2 4 3 2 1 1 2 31 4
1
4 3 2 1 1 2 3 1 1
3 2 1 2
Đến E08
8A-7-2
A A B B C C
D D D E E E
1 2 3 4 1 2 3 4
1 2 3
5 9 10 11 1 5 6 7 8 9 10
4 5 6
6 7 8
11 12 13 14 15 16
C C B B A A
E E E D D D
1 2 1
1 1 2 3 1 2 3
1 2 3 4 3
2 4 5 6 4 5 6
6 5
IF EQPD
Đầu nối E
1 1 2 1
1 2 1 1
2 3 2 3 4 3 4 3 2 3
2
6 5
Đến K02
E07 E08 E09 E10 E11
4 3 2 1
1 5 4 3 2 1 4 3 2 1
1 10 9 8 7 6 5
2 13 12 11 10 9 8 7 6 11 10 9 8 7 6 5
16 15 14 13 12 11
Đến G08
8A-7-3
E28
1
2
Đầu nối G
1 2 1 1 2
1 1 2 3 4 5 6 7 8
3 4 3 4
IF EQPD
G06 G07 G08
5 4 3 2 1
4 3 2 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 12 11 10 9 8 7 6
10 9 8 7 6 5
16 15 14 13 12 11
Đầu nối K
1 2
1 3 4 1 1 1 1
5 6
1
Lập bởi
PT. SUZUKI INDOMOBIL MOTOR
Dịch vụ 4W
169