You are on page 1of 169

Quan trọng

CẢNH BÁO/THẬN TRỌNG/LƯU Ý


Vui lòng đọc sách hướng dẫn này và thực hiện theo hướng dẫn trong sách một cách cẩn thận. Để nhấn mạnh
các thông tin đặc biệt, các từ CẢNH BÁO, THẬN TRỌNG và LƯU Ý có các ý nghĩa đặc biệt. Chú ý đặc biệt tới
những thông điệp mà những từ hiệu này nhấn mạnh.

CẢNH BÁO:
Cho biết mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây ra tử vong hoặc thương tích.

THẬN TRỌNG:
Cho biết mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây ra hỏng xe.

LƯU Ý:
Cho biết thông tin đặc biệt để giúp cho việc bảo trì tốt hơn hoặc hướng dẫn rõ ràng hơn.

CẢNH BÁO:
Sách hướng dẫn bảo dưỡng này chỉ dành cho đại lý SUZUKI ủy quyền và thợ cơ khí bảo dưỡng đủ
điều kiện. Thợ cơ khí không có kinh nghiệm hoặc thợ cơ khí không có dụng cụ và thiết bị phù hợp sẽ
có thể không thực hiện đúng các dịch vụ được mô tả trong sách hướng dẫn này. Việc sửa chữa
không đúng cách có thể gây ra thương tích cho thợ cơ khí và có thể khiến cho xe không an toàn cho
người lái và hành khách.
Lời tựa

Sách hướng dẫn bảo dưỡng bổ sung này bao gồm các quy trình để chẩn đoán, bảo trì, điều chỉnh, hoạt động
bảo dưỡng nhỏ, thay thế bộ phận (Bảo dưỡng) và để tháo lắp các bộ phận chính (Sửa chữa-Đại tu thiết bị).

Kiểu: phun SK410

Nội dung được phân loại thành các phần trong đó mỗi phần được cung cấp một số hiệu phần như được chỉ ra
trong Mục lục trên trang tiếp theo. Và trên trang đầu tiên của mỗi phần riêng biệt là phụ lục của phần đó.
Nên giữ sách hướng dẫn này ở nơi thuận tiện để sẵn sàng tham khảo về công việc bảo dưỡng.
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các mục được chỉ định sẽ giúp đạt được hiệu suất đầy đủ của xe.
Khi thay thế phụ tùng hoặc bảo dưỡng bằng cách tháo máy, chúng tôi khuyên nên sử dụng phụ tùng, dụng cụ
và vật liệu bảo dưỡng (dầu bôi trơn, chất làm kín, v.v.) chính hãng của SUZUKI như được chỉ định trong từng
mô tả.
Tất cả thông tin, hình minh họa và thông số kỹ thuật có trong tài liệu này đều dựa trên thông tin sản phẩm mới
nhất có tại thời điểm ấn bản được phê duyệt. Và đối tượng chính của mô tả được sử dụng là chiếc xe có các
thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
Do đó, lưu ý rằng hình minh họa có thể khác so với chiếc xe được bảo dưỡng thực tế.
Quyền thực hiện thay đổi được bảo lưu bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo.

Sách hướng dẫn liên quan

Tên sách hướng dẫn Số sách hướng dẫn


PHẢI ĐIỀN R
IÊNG TÙY TH
EO

LƯU Ý:
Sách hướng dẫn này minh họa mạch điện trong tất cả các biến thể có thể của thông số kỹ thuật sản
xuất. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các thông số kỹ thuật của xe bạn đang xử lý, hệ thống dây điện của xe
có thể không bao gồm một số mạch điện hoặc dây dẫn được minh họa trong sách hướng dẫn này.

© COPYRIGHT - PT. SUZUKI INDOMOBIL MOTOR 2009

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
Mục lục
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 1 6-1 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F 6-1 6F
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN 8A 6A 8A
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C 6C
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1 6E1
6H
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-1

MỤC 6-1

CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

MỤC LỤC

Thông tin chung ............................................. 6-1-2 Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-3: Kiểm
Tuyên bố về vệ sinh và cẩn thận ................. 6-1-2 tra nguồn điện ECM và mạch điện nối
Thông tin chung về bảo dưỡng động cơ...... 6-1-2 đất – MIL không sáng khi công tắc khóa
Lưu ý về việc tìm hiểu vị trí trục van IAC.. 6-1-3 điện BẬT và động cơ không khởi động
Lưu ý về bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu . 6-1-3 mặc dù đã được lên trục cơ....................... 6-1-28
Quy trình hạ áp nhiên liệu ........................ 6-1-3 Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1: Kiểm
Quy trình kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ............. 6-1-3 tra vòi phun nhiên liệu và mạch điện ......... 6-1-30
Chẩn đoán....................................................... 6-1-4 Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2: Kiểm
tra bơm nhiên liệu và mạch điện................ 6-1-32
Mô tả chung về chẩn đoán động cơ............. 6-1-4
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3: Kiểm
Mô tả hệ thống chẩn đoán trên bảng ........... 6-1-5
tra áp suất nhiên liệu.................................. 6-1-34
Lưu ý về chẩn đoán sự cố ........................... 6-1-5
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4: Kiểm
Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và
tra hệ thống nạp gió chế độ không tải........ 6-1-35
động cơ ........................................................ 6-1-6
Kiểm tra cảm biến CMP và mạch điện....... 6-1-37
Mẫu kiểm tra vấn đề của khách hàng
Kiểm tra van IAC và mạch điện ................. 6-1-38
(Ví dụ) .......................................................... 6-1-7
Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện .......... 6-1-39
Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL) ............................ 6-1-8
Kiểm tra cảm biến MAP và mạch điện ....... 6-1-40
Kiểm tra trực quan ....................................... 6-1-8
Kiểm tra cảm biến IAT và mạch điện ......... 6-1-42
Kiểm tra cơ bản động cơ.............................. 6-1-9
Kiểm tra cảm biến kích nổ và mạch điện ... 6-1-43
Chẩn đoán triệu chứng động cơ ................ 6-1-10
Kiểm tra HO2S và mạch điện .................... 6-1-44
Kiểm tra ECM và các mạch điện ................ 6-1-16
Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện ....... 6-1-45
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1: Kiểm
Kiểm tra công tắc lưỡi gà và mạch điện .... 6-1-46
tra mạch điện đèn báo lỗi – đèn không
Kiểm tra van xả Evap và mạch điện .......... 6-1-47
“SÁNG” khi công tắc khóa điện BẬT
(nhưng động cơ dừng) ............................... 6-1-25 Dụng cụ đặc biệt .......................................... 6-1-48
6-1
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-2: Kiểm
tra đèn báo hỏng – đèn vẫn “SÁNG”
sau khi động cơ khởi động hoặc động
có không hoạt động.................................... 6-1-26
6-1-2 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Thông tin chung


Khuy n cáo v v sinh và cẩn thận
Động cơ ô tô là sự kết hợp nhiều bề mặt được gia công, mài,
đánh bóng và phủ với dung sai được đo bằng đơn vị một phần
hàng ngàn milimet (mười phần ngàn của một inch).
Theo đó, khi bảo trì bất kỳ bộ phận động cơ bên trong nào cũng
cần cẩn thận và vệ sinh.
Trong phần này, cần hiểu rằng việc vệ sinh và bảo vệ hợp lý các
bề mặt gia công và vùng ma sát là một phần của quy trình sửa
chữa. Đây được coi là hoạt động chuẩn mặc dù không được nêu
cụ thể.
• Phải bôi một lớp phủ dầu động cơ vào vùng ma sát trong khi
lắp để bảo vệ và bôi trơn các bề mặt khi vận hành ban đầu.
• Bất cứ khi nào các cấu phần truyền lực van, pittông, vòng
găng pittông, thanh truyền, bạc biên và bạc đỡ trục cơ được
tháo ra để bảo trì, nên giữ đúng vị trí của chúng.
Khi lắp, cần phải lắp chúng vào cùng vị trí và cùng bề mặt
tương ứng như khi tháo.
• Phải ngắt dây ắc quy trước khi thực hiện công việc chính
nào trên động cơ.
Không ngắt dây có thể dẫn đến hư hỏng cho bộ dây truyền
dẫn hoặc các bộ phận điện khác.

• Trong sách hướng dẫn này, bốn xy lanh của động cơ được
nhận dạng bởi các số: Số 1 (1), số 2 (2), số 3 (3) và số 4 (4)
được tính từ cạnh puli trục cơ đến cạnh của bánh đà.

1 2 3 4

Thông tin chung về bảo dưỡng động cơ


Cần phải lưu ý cẩn thận những thông tin sau về bảo dưỡng động
cơ vì thông tin này rất quan trọng trong việc tránh hư hại và góp
phần vào hiệu suất động cơ đáng tin cậy.
• Khi nâng hoặc đỡ động cơ vì bất kỳ lý do nào, không sử
dụng giá bên dưới ống dầu. Do có khe hở nhỏ giữa ống dầu
và bộ lọc bơm dầu nên việc xếp giá dựa vào ống dầu có thể
khiến nó bị cong so với bộ lọc dẫn đến bộ phận tiếp nhận
dầu bị hỏng.
• Nên nhớ rằng, trong khi đang làm việc trên động cơ, hệ
thống điện 12 vôn có khả năng bị tăng cao và gây đoản
mạch. Khi thực hiện bất kỳ công việc nào nơi có thể nối đất
các đầu cuối điện thì dây nối đất của ắc quy phải được ngắt
nối với ắc quy.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-3

• Bất cứ khi nào bộ lọc không khí, bướm ga hoặc cổ hút khí
được tháo ra, nên phủ kín cửa mở hút khí. Làm như vậy sẽ
bảo vệ lối vào bất ngờ của vật thể lạ có thể theo đường hút
khi vào xy lanh và gây hư hại rộng khi động cơ được khởi
động.

Lưu ý về việc tìm hiểu vị trí trục van IAC


Sau khi thực hiện bất kỳ công việc nào được mô tả bên dưới, cần
phải đồng bộ hóa vị trí trục thực tế của van IAC với vị trí trục của
van IAC được ghi nhớ trong ECM. Để biết chi tiết về quy trình tìm
hiểu, tham khảo “Quy trình tự tìm hiểu vị trí trục van IAC” trong
phần 6E1.
• Để thay thế ECM
• Để thay thế van IAC
• Để tắt nguồn điện ECM dự phòng cho những mục đích này
của việc thay ắc quy, dây âm của ắc quy được ngắt nối, đầu
nối ECM được ngắt nối hoặc cầu chì “FI” được tháo

Lưu ý về bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu


Tham khảo “Lưu ý” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Quy trình hạ áp nhiên liệu


Sau khi đảm bảo rằng động cơ đã mát, giảm áp suất nhiên liệu
như sau.
1) Đặt cần số truyền ở vị trí “Mo”, đặt phanh đỗ và chặn bánh
xe truyền động.

2) Ngắt kết nối đầu nối bơm nhiên liệu (1).


1 3) Tháo nắp bộ lọc nhiên liệu để giảm áp suất bay hơi nhiên
liệu trong bình nhiên liệu rồi lắp lại.
4) Khởi động động cơ và chạy cho đến khi dừng lại vì thiếu
nhiên liệu. Sau đó, lặp lại việc khởi động động cơ 2-3 lần
trong khoảng 3 giây mỗi lần để phân tán áp suất nhiên liệu
trong các đường. Kết nối nhiên liệu hiện đã an toàn để bảo
1
dưỡng.
5) Sau khi hoàn thành bảo dưỡng, kết nối với đầu nối bơm
nhiên liệu.

Quy trình kiểm tra rò rỉ nhiên liệu


Sau khi thực hiện bất kỳ việc bảo dưỡng nào trên hệ thống nhiên
liệu, kiểm tra để đảm bảo rằng không có rò rỉ nhiên liệu như sau.
1) BẬT công tắc khóa điện trong 3 giây (để vận hành bơm
nhiên liệu) rồi TẮT.
2) Lặp lại bước 1) 3 hoặc 4 lần và áp dụng áp suất nhiên liệu
cho đường nhiên liệu cho đến khi áp suất nhiên liệu đư c
c m nh n b ng tay.
3) Ở trạng thái này, kiểm tra để biết rằng không có rò rỉ nhiên
liệu từ bất kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên liệu.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
6-1-4 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Chẩn đoán

Mô tả chung về chẩn đoán động cơ


Phương tiện này được trang bị một hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ dưới sự kiểm soát của ECM.
Hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ trong phương tiện này được kiểm soát bởi ECM. ECM có một hệ thống
chẩn đoán trên bảng phát hiện lỗi trong những hệ thống này và bất thường của những bộ phận đó ảnh hưởng
đến khí thải của động cơ. Khi việc chẩn đoán động cơ gặp sự cố, đảm bảo hiểu rõ về sơ đồ của “Hệ thống chẩn
đoán trên bảng” và mỗi mục trong “Lưu ý về chẩn đoán sự cố” và thực hiện chẩn đoán theo “Kiểm tra hệ thống
kiểm soát khí thải và động cơ”.
Có mối liên hệ mật thiết giữa hệ thống làm mát động cơ, cơ học động cơ, hệ thống đánh lửa, hệ thống xả, v.v.
và hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ trong cơ cấu và vận hành của chúng. Trong trường hợp có sự cố
động cơ, ngay cả khi đèn báo lỗi (MIL) không SÁNG, vẫn nên chẩn đoán theo “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-5

Mô tả hệ thống chẩn đoán trên bảng


ECM chẩn đoán các sự cố có thể xảy ra trong vùng bao gồm các
bộ phận sau khi công tắc khóa điện được BẬT và động cơ đang
chạy, và hiển thị kết quả bằng việc bật đèm báo lỗi (MIL) (1).

LƯU Ý:
Tên bộ phận có dấu hoa thị (*): Ngay cả khi ECM phát
hiện ra lỗi, MIL cũng không sáng.
1
• Cảm biến TP
• Cảm biến kích nổ
• Cảm biến MAP
• Cảm biến IAT*
• Cảm biến CMP
• Vòi phun
• HO2S
• MIL*
• Cảm biến ECT*
• Công tắc lưỡi gà*
• Điện áp nguồn điện ECM*
• CPU (Bộ xử lý trung tâm) của ECM
ECM và đèn báo lỗi vận hành như sau.
• Đèn báo lỗi khi công tắc khóa điện được BẬT (nhưng động
cơ ở vị trí dừng) không quan tâm đến điều kiện của hệ thống
kiểm soát khí thải và động cơ. Điều này chỉ nhằm mục đích
kiểm tra bóng đèn báo lỗi và mạch điện.
• Nếu các vùng trên của hệ thống kiểm soát khí thải và động
cơ không gặp sự cố sau khi động cơ khởi động (trong khi
động cơ đang chạy), đèn báo lỗi sẽ TẮT.
• Khi ECM phát hiện một sự cố đã xảy ra trong các vùng ở
trên, nó sẽ khiến đèn báo lỗi BẬT SÁNG trong khi động cơ
đang chạy để cảnh báo cho lái xe về sự cố xảy ra.

Lưu ý về chẩn đoán sự cố


• Đảm bảo đọc “Lưu ý về bảo dưỡng mạch điện” trong sách
hướng dẫn sử dụng bảo dưỡng trước đây trước khi kiểm tra
và hiểu những nội dung được viết trong đó.
• Thay ECM
Khi thay thế một ECM t t, kiểm tra các điều kiện sau. Bỏ
qua kiểm tra này có thể gây hư hại cho ECM t t.
– Giá trị điện trở của tất cả cầu chì và bộ kích đều được chỉ
định tương ứng.
– Cuộn dây đánh lửa, cảm biến MAP và IAT, cảm biến TP,
cảm biến ECT, cảm biến kích nổ và cảm biến CMP ở điều
kiện tốt và không mạch điện nào của những cảm biến này
đều bị đoản mạch khi nối đất.
6-1-6 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ


Tham khảo các trang sau để biết chi tiết của mỗi bước.

Bước Hành động Có Không


1 Phân tích khiếu nại của khách hàng Chuyển sang bước 2. Thực hiện phân tích
1) Thực hiện phân tích khiếu nại của khách hàng khiếu nại của
bằng cách tham khảo “Phân tích khiếu nại của khách hàng.
khách hàng”.
Phân tích khiếu nại của khách hàng đã được thực
hiện chưa?
2 Kiểm tra MIL Chuyển sang bước 3. Sửa và thay thế các bộ
1) Kiểm tra ECM để phát hiện lỗi qua vận hành phận lỗi rồi đi tới
MIL bằng cách tham khảo “Kiểm tra đèn báo bước 6.
lỗi (MIL)”.
Vận hành MIL có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra trực quan Sửa và thay thế các bộ Chuyển sang bước 4.
1) Thực hiện kiểm tra trực quan bằng cách tham phận lỗi rồi đi tới bước 6.
khảo “Kiểm tra trực quan”.
Có điều kiện lỗi nào không?
4 Kiểm tra cơ bản động cơ và chẩn đoán triệu Chuyển sang bước 5. Kiểm tra, sửa chữa
chứng động cơ hoặc thay thế các bộ
1) Kiểm tra và sửa chữa theo “Kiểm tra cơ bản động phận lỗi rồi đi tới
cơ” và “Chẩn đoán triệu chứng động cơ”. bước 6.
Đã hoàn thành kiểm tra và sửa chữa chưa?
5 Kiểm tra các vấn đề gián đoạn Sửa và thay thế các bộ Chuyển sang bước 6.
1) Kiểm tra các vấn đề gián đoạn bằng cách tham phận lỗi rồi đi tới bước 6.
khảo “Kiểm tra các vấn đề gián đoạn”.
Có điều kiện lỗi nào không?
6 Kiểm tra xác nhận cuối cùng Chuyển sang bước 2. Kết thúc.
1) Có bất kỳ triệu chứng sự cố hoặc điều kiện bất
thường nào không?

Bước 1. Phân tích khiếu nại của khách hàng


Chi tiết hồ sơ của sự cố (thất bại, khiếu nại) và sự cố xảy ra như thế nào như được khách hàng mô tả. Đối với
mục đích này, sử dụng một mẫu kiểm tra sẽ tạo điều kiện cho việc thu thập thông tin cho điểm được yêu cầu
cho phân tích và chẩn đoán phù hợp.

Bước 2. Kiểm tra MIL


Tham khảo “Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL)” để biết quy trình kiểm tra.

Bước 3. Kiểm tra trực quan


Trong bước đầu tiên, đảm bảo thực hiện kiểm tra trực quan các mục hỗ trợ chức năng phù hợp của động cơ.

Bước 4. Kiểm tra cơ bản động cơ và chẩn đoán triêu chứng động cơ
Thực hiện kiểm tra động cơ cơ bản theo “Kiểm tra cơ bản động cơ” trước tiên. Khi đến phần cuối của bảng thí
nghiệm, kiểm tra các bộ phận của hệ thống bị nghi ngờ là nguyên nhân tiềm năng bằng cách tham khảo “Chẩn
đoán triệu chứng động cơ” và dựa trên các triệu chứng xuất hiện trên phương tiện (các triệu chứng thấy được
qua các bước phân tích khiếu nại của khách hàng, xác nhận triệu chứng sự cố và/hoặc kiểm tra động cơ cơ
bản) và sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận lỗi, nếu có.

Bước 5. Kiểm tra các vấn đề gián đoạn


Kiểm tra các bộ phận mà sự cố gián đoạn dễ xảy ra (ví dụ: bộ dây truyền dẫn, đầu nối, v.v.), tham khảo “Kết nối
kém và gián đoạn” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây và mạch điện liên quan của DTC được ghi lại
trong bước 2.

Bước 6. Kiểm tra xác nhận cuối cùng


Xác nhận rằng triệu chứng vấn đề đã qua và động cơ không ở bất kỳ điều kiện bất thường nào.
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-7

Mẫu kiểm tra vấn đề của khách hàng (Ví dụ)

Tên người sử dụng: Kiểu xe: VIN:


Ngày cấp: Ngày đăng ký: Ngày xảy ra sự cố: Số dặm đã đi:

CÁC DẤU HIỆU CỦA SỰ CỐ


Khó khởi động Khả năng lái kém
Không quay Khó tăng ga
Không đốt cháy ban đầu Lửa phụt ngược/ Sau khi đánh lửa
Không đốt cháy Thiếu điện năng
Khởi động kém ở Đột biến áp
( lạnh ấm luôn luôn) kích nổ bất thường
Khác Khác
Chạy không tải kém Động cơ dừng khi
Chạy không tải nhanh kém Ngay sau khi khởi động
Tốc độ chạy không tải bất thường Bàn đạp ga được nhấn
( Cao Thấp ) ( vòng/phút) Bàn đạp ga được nhả
Không ổn định Tải được sử dụng
Dao động ( vòng/phút đến vòng/phút) A/C Tải điện P/S
Khác Khác
Khác
KHÁC:

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KHI XẢY RA SỰ CỐ


Điều kiện môi trường
Thời tiết Bình thường Nhiều mây Mưa Tuyết Luôn luôn Khác
Nhiệt độ Nóng Ấm Mát Lạnh ( °F/ o
C) Luôn luôn
Tần suất Luôn luôn Đôi khi ( lần/ ngày, tháng) Chỉ một lần
Trong điều kiện nhất định
Loại đường Đường thành phố Đường ngoại ô Đường cao tốc
Đường đồi núi ( Lên dốc Xuống dốc) Đường sỏi Mặt đường nhựa
Khác
Tình trạng phương tiện
Tình trạng Lạnh Giai đoạn làm nóng Đã làm nóng Luôn luôn
động cơ Vấn đề khác khi khởi động Ngay sau khi khởi động
Cho động cơ chạy không tải Tốc độ động cơ ( vòng/phút)
Tình trạng Trong khi lái: Tốc độ không đổi Tăng ga Giảm ga
phương Góc bên phải Góc bên trái Khi sang số (Vị trí cần số ) Khi dừng
tiện Tốc độ phương tiện khi xảy ra sự cố ( km/h, Dặm/h) Khác

Tình trạng đèn


Luôn BẬT Thỉnh thoảng BẬT Luôn TẮT Tình trạng tốt
chỉ báo lỗi

LƯU Ý:
Mẫu trên là mẫu chuẩn. Nên sửa đổi mẫu theo các đặc điểm điều kiện của mỗi thị trường.
6-1-8 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL)


1) BẬT công tắc khóa điện (nhưng động cơ dừng) và kiểm tra
rằng MIL (1) bật.
Nếu MIL không bật, đi tới “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1”
để khắc phục sự cố.
2) Khởi động động cơ và kiểm tra rằng MIL TẮT.
3) Nếu MIL vẫn BẬT, đi tới “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-2” để
khắc phục sự cố.

Kiểm tra trực quan


Kiểm tra trực quan các bộ phận và hệ thống sau.

Mục kiểm tra Phần tham khảo


• Dầu động cơ – – – – – mức dầu, rò rỉ Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Chất làm mát động cơ – – – – – mức chất làm mát, rò rỉ Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Nhiên liệu – – – – – mức nhiên liệu, rò rỉ Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Lõi l c gió – – – – – bẩn, tắc Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Ắc quy – – – – – mức chất lỏng, ăn mòn đầu cuối Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Dây curoa bơm – – – – – lực căng, hư hại Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Cáp bướm ga – – – – – chạy, cài đặt phần 6E1
• Ống mềm chân không của hệ thống nạp khí – – – – – ngắt
kết nối, nới lỏng, hư hỏng, uốn cong
• Đầu nối của bộ dây truyền dẫn – – – – – ngắt kết nối, ma sát
• Cầu chì – – – – – cháy Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Phụ kiện – – – – – lắp đặt
• Bu lông – – – – – nới lỏng
• Phụ kiện – – – – – biến dạng
• Các bộ phận khác có thể được kiểm tra trực quan
Đồng thời, kiểm tra các mục sau trước khi khởi động động cơ, nếu có
thể
• Đèn báo lỗi – – – – – vận hành Phần 6-1
• Đèn báo sạc – – – – – vận hành Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Đèn báo áp suất dầu động cơ – – – – – vận hành Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Nhiệt độ chất làm mát động cơ Đồng hồ – – – – – vận hành Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Đồng hồ đo mức nhiên liệu – – – – – vận hành Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
• Không khí bất thường đi vào từ hệ thống nạp khí
• Hệ thống xả – – – – – rò rỉ khí xả ra, tiếng ồn
• Các bộ phận khác có thể được kiểm tra trực quan

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-9

Kiểm tra cơ bản động cơ


Việc kiểm tra này rất quan trọng để xử lý sự cố khi không tìm thấy bất thường nào khi kiểm tra trực quan.
Làm cẩn thận theo bảng thí nghiệm.

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ thống
động cơ” có được thực hiện không? kiểm soát khí thải và
động cơ”.
2 Kiểm tra điện áp ắc quy. Chuyển sang bước 3. Sạc hay thay ắc quy.
Là 11 V hay cao hơn?
3 Động cơ có khởi động không? Chuyển sang bước 4. Đi tới “Chẩn đoán” trong
sách hướng dẫn bảo
dưỡng trước đây.
4 Động cơ có khởi động không? Chuyển sang bước 5. Chuyển sang bước 7.
5 Kiểm tra tốc độ chạy không tải của động cơ Chuyển sang bước 6. Đi tới “Bảng thí nghiệm
bằng cách tham khảo “Kiểm tra tốc độ chạy chẩn đoán B-4”.
không tải” trong phần 6E1.
Kết quả kiểm tra có như chỉ định không?
6 Kiểm tra thời điểm đánh lửa bằng cách tham Đi tới “Chẩn đoán triệu Kiểm tra các bộ phận liên
khảo “Kiểm tra và điều chỉnh thời điểm chứng động cơ”. quan đến kiểm soát đánh
đánh lửa” trong phần 6F. lửa bằng cách tham khảo
Kết quả kiểm tra có như chỉ định không? phần 6F.
7 Kiểm tra nguồn cấp nhiên liệu như sau. Chuyển sang bước 9. Chuyển sang bước 8.
1) Kiểm tra để đảm bảo rằng nhiên liệu được
nạp đủ trong bình nhiên liệu.
2) BẬT công tắc khóa điện trong 2 giây
rồi TẮT.
Nếu áp suất nhiên liệu (âm thanh vận hành)
nóng chảy ở vòi phun nhiên liệu bằng tay khi
công tắc khóa điện BẬT?
8 Kiểm tra vận hành bơm nhiên liệu. Đi tới “Bảng thí nghiệm Đi tới “Bảng thí nghiệm
1) Có nghe thấy âm thanh vận hành bơm nhiên chẩn đoán B-3”. chẩn đoán B-2”.
liệu từ bơm nhiên liệu trong khoảng 2 giây
sau khi công tắc khóa điện BẬT và dừng lại
không?
9 Kiểm tra đánh lửa bằng cách tham khảo Chuyển sang bước 10. Đi tới “Bảng thí nghiệm
“Kiểm tra đánh lửa” trong phần 6F. chẩn đoán” trong phần 6F.
Nó có ở điều kiện tốt không?
10 Kiểm tra vòi phun nhiên liệu để vận hành bằng Đi tới “Chẩn đoán triệu Đi tới “Bảng thí nghiệm
cách tham khảo “Kiểm tra vòi phun nhiên liệu” chứng động cơ”. chẩn đoán B-1”.
trong phần 6E1.
Nó có ở điều kiện tốt không?
6-1-10 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Chẩn đoán triệu chứng động cơ


Thực hiện xử lý sự cố bằng cách tham khảo bảng sau khi ECM không phát hiện ra DTC và bất thường nào khi
kiểm tra trực quan và kiểm tra cơ bản động cơ trước đó.

Nguyên nhân có thể Điều kiện Mục tham khảo


Khởi động cứng Bugi đánh lửa bị lỗi “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
(Động cơ khởi Dây cao áp rò rỉ “Dây cao áp” trong phần 6F.
động TỐT) Nới lỏng kết nối hoặc ngắt kết nối của dây “Dây cao áp” trong phần 6F.
cao áp hoặc dây dẫn vào
Cuộn dây đánh lửa có lỗi “Cuộn dây đánh lửa” trong phần 6F.
Ống nhiên liệu bị tắt hoặc bẩn “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.
Bơm nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.
Nạp khí từ gioăng ống góp hoặc gioăng “Tháo lắp bướm ga” trong sách hướng
bướm ga dẫn bảo dưỡng trước đây.
Hệ thống nạp gió chế độ không tải bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4”.
Cảm biến ECT hoặc cảm biến MAP và IAT “Kiểm tra cảm biến ECT”, “Kiểm tra
bị lỗi cảm biến MAP” hoặc “Kiểm tra cảm
biến IAT” trong phần 6E1.
ECM bị lỗi
Nén thấp “Kiểm tra nén” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.
Bugi đánh lửa kém hoặc gioăng bị lỗi “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
Rò rỉ do nén từ vị trí van “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Hệ thống van tay cần “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Lò xo van yếu hoặc hỏng “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Rò rỉ nén ở goăng quy lát “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Vòng găng pittông bị dính hoặc hỏng “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Pittông, vòng hoặc xy lanh bị mòn “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
Dây curoa cam trục cơ bị lỗi “Tháo lắp dây căng và curoa cam”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.
Cảm biến CMP bị lỗi “Kiểm tra cảm biến CMP” trong
phần 6E1.
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-11

Nguyên nhân có thể Điều kiện Mục tham khảo


Áp suất dầu thấp Độ nhớt của dầu không phù hợp “Thay bộ lọc dầu và dầu động cơ” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Bộ lọc dầu bị tắc “Vệ sinh bộ lọc bơm dầu và ống dầu”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.
Hỏng chức năng của bơm dầu “Vệ sinh bộ lọc bơm dầu và ống dầu”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.
Van giảm suất bơm dầu bị mòn “Vệ sinh bộ lọc bơm dầu và ống dầu”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.
Khoảng hở quá mức trong các bộ phận trượt
khác nhau
Tiếng ồn động cơ Gioăng van không phù hợp “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
Lưu ý: Trước khi sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
kiểm tra tiếng ồn cơ Dẫn hướng và thân van bị mòn “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
học, đảm bảo rằng: sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Sử dụng bugi đánh Lò xo van yếu hoặc bị hỏng “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
lửa được chỉ định. sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Sử dụng nhiên liệu Van bị uốn cong hoặc hỏng “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
được chỉ định. sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Pittông, vòng và xy lanh bị mòn trước khi “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Bạc biên bị mòn “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Chốt trục khuỷu bị mòn “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Nới lỏng đầu thanh truyền “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Áp suất dầu thấp “Áp suất dầu thấp” trong bảng này.
Bạc biên mòn “Kiểm tra bạc biên chính” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Mòn c tr c khu u “Kiểm tra trục cơ” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Nới lỏng bu lông nắp bạc biên “Kiểm tra bạc biên chính” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Ép trục cơ quá mức “Kiểm tra trục cơ” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
6-1-12 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Nguyên nhân có thể Điều kiện Mục tham khảo


Quá nhiệt Van hằng nhiệt không vận hành “Kiểm tra van hằng nhiệt” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Hiệu suất bơm nước kém “Kiểm tra bơm nước” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Bộ tản nhiệt bị tắc hoặc rò ri “Kiểm tra bộ tản nhiệt” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Mức dầu động cơ không phù hợp “Thay bộ lọc dầu và dầu động cơ” trong
phần 0B.
Bộ lọc dầu hoặc bộ lọc dầu bị tắc “Kiểm tra áp suất dầu” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Hiệu suất bơm dầu kém “Kiểm tra áp suất dầu” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Kéo phanh “Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Trượt ly h p “Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Gioăng đầu xy lanh b xì “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Tiêu thụ nhiên Kết nối lỏng hoặc bị rò rỉ của dây cao áp “Dây cao áp” trong phần 6F.
liệu kém Bugi đánh lửa bị lỗi (khoảng cách không phù “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
hợp, chất đọng nặng và các cực bị cháy, v.v.)
Tốc độ chạy không tải cao “Động cơ chạy không tải không phù
hợp hoặc động cơ không chạy không
tải được” trong bảng này.
Hiệu suất của cảm biến TP kém, cảm biến “Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
ECT hoặc MAP và cảm biến IAT biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.
Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
ECM bị lỗi
Nén thấp “Nén thấp” trong bảng này.
Vị trí van kém “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Kéo phanh “Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Trượt khớp ly “Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Van hằng nhiệt bị hỏng “Kiểm tra van hằng nhiệt” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Áp suất lốp không phù hợp “Bảo dưỡng lốp” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-13

Nguyên nhân có thể Điều kiện Mục tham khảo


Tiêu thụ dầu động Gioăng đầu xy lanh ngắt “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
cơ quá mức sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Gioăng dầu trục cơ bị rò rỉ “Tháo lắp tay đòn, trục tay đòn và trục
cam” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.
Vòng pittông tay cần “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng pit-
tông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Pittông và xy lanh bị mòn “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng pit-
tông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Rãnh và vòng pittông bị mòn “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng pit-
tông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Vị trí của khoảng hở vòng pittông không phù “Tháo lắp pittông, vòng pittông, thanh
hợp truyền và xy lanh” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Gioăng thân van bị mòn hoặc hỏng “Tháo lắp đầu xy lanh và van trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Thân van bị mòn “Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Động cơ ngập Lỗi bugi đánh lửa hoặc khoảng hở cắm không “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
ngừng được điều chỉnh
(Thiếu phản hồi Dây cao áp rò rỉ “Dây cao áp” trong phần 6F.
ngay khi gia tốc Áp suất nhiên liệu nằm ngoài tiêu chuẩn “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.
giảm.
Hiệu suất của cảm biến TP kém, cảm biến “Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
Có thể xảy ra ở tất biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
ECT hoặc MAP và cảm biến IAT
cả tốc độ của hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phương tiện. phần 6E1.
Thường khó khăn Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
nhất khi lần đầu thử
ECM bị lỗi
di chuyển phương
Quá nhiệt động cơ “Quá nhiệt” trong bảng này.
tiện, từ biển báo
dừng.) Nén thấp “Nén thấp” trong bảng này.
Trào Dây cao áp được kết nối lỏng hoặc rò rỉ “Dây cao áp” trong phần 6F.
(Sự biến đổi sức Bugi đánh lửa bị lỗi (thừa cacbon, khoảng hở “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
mạnh động cơ trong không phù hợp và các cực bị cháy, v.v.)
bướm ga ổn định. Áp suất nhiên liệu có thể thay đổi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.
Giống như phương
Ống và đường nhiên liệu bị hỏng hoặc xoắn
tiện tăng và giảm
Bơm nhiên liệu bị lỗi (bộ lọc nhiên liệu bị tắc)
tốc độ và không
thay đổi bàn đạp Hiệu suất của cảm biến MAP và IAT kém “Kiểm tra cảm biến MAP” hoặc
“Kiểm tra cảm biến IAT” hoặc trong
ga.)
phần 6E1.
Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
ECM bị lỗi
6-1-14 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Nguyên nhân có thể Điều kiện Mục tham khảo


Nổ quá mức Bugi đánh lửa bị lỗi “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
(Động cơ khiến Nới lỏng kết nối dây cao áp “Dây cao áp” trong phần 6F.
khóa kim loại liên Quá nhiệt động cơ “Quá nhiệt” trong bảng này.
tục sắc làm thay đổi
Bộ lọc nhiên liệu hoặc đường nhiên liệu bị tắc “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1” hoặc
cửa mở bướm ga. “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2”.
(bơm nhiên liệu bị lỗi)
Giống như tiếng nổ
Nạp khí từ ống góp hoặc gioăng bướm ga “Tháo lắp thân bướm ga” trong sách
bỏng ngô.)
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây hoặc
“Tháo và kiểm tra ống góp nạp”.
Hiệu suất của cảm biến ECT hoặc MAP và “Kiểm tra cảm biến ECT”, “Kiểm tra
cảm biến IAT kém cảm biến MAP” hoặc “Kiểm tra cảm
biến IAT” trong phần 6E1.
Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
ECM bị lỗi
Quá nhiều chất đọng lại trong buồng đốt “Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.
Động cơ không có Bugi đánh lửa bị lỗi “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
nguồn điện Cuộn dây đánh lửa có lỗi “Cuộn dây đánh lửa” trong phần 6F.
Kết nối lỏng, rò rỉ hoặc ngắt kết nối dây “Dây cao áp” trong phần 6F.
cao áp
Ống nhiên liệu bị tắc “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”
Bơm nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2”
Nạp khí từ gioăng ống góp hoặc gioăng “Tháo lắp bướm ga” trong sách hướng
bướm ga dẫn bảo dưỡng trước đây.
Quá nhiệt động cơ “Quá nhiệt” trong bảng này.
Cáp gia tốc được điều chỉnh không đúng “Điều chỉnh cáp gia tốc” trong phần
6E1.
Hiệu suất của cảm biến TP kém, cảm biến “Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
ECT hoặc MAP và cảm biến IAT biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.
Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
ECM bị lỗi
Kéo phanh “Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Trượt khớp ly “Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.
Nén thấp “Kiểm tra nén” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.
Áp suất nhiên liệu nằm ngoài tiêu chuẩn “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-15

Nguyên nhân có thể Điều kiện Mục tham khảo


Động cơ chạy Bugi đánh lửa bị lỗi “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
không tải không Dây cao áp bị rò rỉ hoặc ngắt kết nối “Dây cao áp” trong phần 6F.
phù hợp hoặc động Cuộn dây đánh lửa có lỗi “Cuộn dây đánh lửa” trong phần 6F.
cơ không chạy
Áp suất nhiên liệu nằm ngoài tiêu chuẩn “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.
không tải được
Ống góp, thân bướm ga hoặc gioăng đầu xy
lanh bị rò rỉ
Hệ thống nạp gió chế độ không tải bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4”.
Vòi phun nhiên liệu bị lỗi “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.
Hiệu suất của cảm biến ECT, cảm biến TP “Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
hoặc MAP và cảm biến IAT kém biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.
ECM bị lỗi
Kết nối lỏng hoặc ngắt kết nối ống chân
không
Quá nhiệt động cơ “Quá nhiệt” trong bảng này.
Nén thấp “Kiểm tra nén” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.
6-1-16 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra ECM và các mạch điện


ECM và các mạch điện có thể được kiểm tra tại các khớp nối dây
dẫn của ECM bằng việc đo điện áp, tín hiệu xung và điện trở.

THẬN TRỌNG:
Không thể tự kiểm tra ECM. Cấm kết nối vôn kế hoặc ôm
kế với ECM khi các khớp nối đã ngắt kết nối.

Kiểm tra điện áp

1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.


2) Tháo ECM (1) và giá đỡ khỏi thân phương tiện
1 3) Ngắt kết nối đầu nối ECM bằng cách tham khảo “Tháo lắp
mô đun kiểm soát động cơ (ECM)” trong phần 6E1.

4) Tháo các vít (2) khỏi nắp đầu nối (1).

THẬN TRỌNG:
Đảm bảo ba vít ở nắp sau của đầu nối ECM (2) cũng được
trang bị gioăng (3).
1
Giữ chúng hợp lý và đảm bảo đặt những gioăng này lại khi
lắp lại.
2
3

5) Tháo vòng đệm cao su (1) khỏi nắp đầu nối (2).

1 2
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-17

6) N y ch t khóa gi c n i ECM (2) khỏi nắp đầu nối (3) N y


b ng tournevis hoặc đinh vít (1).

7) Tháo bạc lót. (1) khỏi nắp đầu nối (2) như được minh họa
1
trong hình.
8) Lắp bạc lót. vào ECM.
9) Nối dây âm (-) với ắc quy và BẬT công tắc khóa điện.
10) Kiểm tra điện áp và/hoặc tín hiệu xung mỗi đầu cuối bằng
[A]
cách sử dụng vôn kế (3) và máy đo (4).

LƯU Ý:
2 • Vì mỗi điện áp đầu cuối bị ảnh hưởng bởi điện áp ắc
quy nên xác nhận rằng điện áp bằng 11 V trở lên khi
công tắc khóa điện BẬT.
[A] 1 • Điện áp có dấu hoa thị (*) không thể đo được bằng vôn
kế vì đây là tín hiệu xung.
3
4 Kiểm tra bằng máy đo nếu cần.

2
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

2. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Đầu Dây dẫn Điện áp


Mạch điện Điều kiện Chú ý
cuối màu bình thường
G31-1 BLK Nối đất cho ECM Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện BẬT –
Nguồn cấp điện
G31-2 YEL/BLK 10 – 14 V Liên tục –
dự phòng
6-1-18 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Đầu Dây dẫn Điện áp


Mạch điện Điều kiện Chú ý
cuối màu bình thường
* 0 – 0,6 V
↑↓ Tín hiệu đầu ra ở xung
Tín hiệu số 1 của Động cơ chạy ở tốc
10 – 14 V thấp Tần suất xung thay
G31-3 LT GRN vòi phun nhiên độ không tải sau khi
(Dạng sóng đổi tùy theo tốc độ
liệu đầu ra khởi động
chuẩn số 1 và động cơ
số 6.)
* 0 – 0,6
↑↓ Tín hiệu đầu ra ở xung
Tín hiệu số 2 của Động cơ chạy ở tốc
thấp Tần suất xung thay
G31-4 BRN vòi phun nhiên 10 – 14 V độ không tải sau khi
đổi tùy theo tốc độ
liệu đầu ra (Dạng sóng khởi động
động cơ
chuẩn số 1.)
G31-5 – – – – –
G31-6 BLK Nối đất cho ECM Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện BẬT –
G31-7 – – – – –
Đầu ra cho nguồn
điện 5V của cảm
biến (cảm biến
G31-8 WHT/BLU 4–6V Công tắc khóa điện BẬT –
TP, cảm biến
CMP và MAP và
cảm biến IAT)
Động cơ chạy ở tốc
Đầu vào tín hiệu
G31-9 WHT 0–1V độ không tải sau khi –
cảm biến kích nổ
khởi động
Động cơ chạy ở tốc
Đầu vào tín hiệu
G31-10 ORN/BLU Dưới 0,3 V độ không tải sau khi –
HO2S (–)
khởi động
* 0 – 0,6 V
Đầu vào tín hiệu ↑↓ Phương tiện chạy
công tắc lưỡi gà
G31-11 YEL 10 – 14 V với tốc độ 20 km/giờ –
(tín hiệu tốc độ
(Dạng sóng (12 vòng/phút)
xe)
chuẩn số 2.)
G31-12 – – – – –
Động cơ chạy và bàn đạp
ga ở vị trí chạy không tải
1–2V –
sau khi khởi động
Cảm biến MAP động cơ
G31-13 PNK/BLU
đầu vào tín hiệu Động cơ chạy và bàn đạp
3,8 – 4,5 V
ga ở vị trí nhấn phanh
(Dạng sóng –
hoàn toàn sau khi khởi
chuẩn số 3.) động động cơ
G31-14 – – – – –
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-19

Đầu Dây dẫn Điện áp


Mạch điện Điều kiện Chú ý
cuối màu bình thường
- Động cơ chạy không tải
hoặc
10 - 14 V Đóng - Nhiệt độ động cơ dưới
50 oC.
Van xả nhiên Động cơ không chạy
G31-15 GRN/YEL
liệu vào bình không tải
- Nhiệt độ động cơ trên
0 - 1,0 V Mở
50 oC.
- Điều kiện phương
tiện TỐT
* 0 – 0,6 V
Tín hiệu van IAC ↑↓ Tín hiệu đầu ra thấp và
Động cơ chạy ở tốc
(cuộn dây động xung tải trọng cao. Số lần
G31-16 GRN 10 – 14 V độ không tải sau khi
cơ bước số 2) tạo xung thay đổi tùy theo
(Dạng sóng khởi động
đầu ra điều kiện phương tiện.
chuẩn số 4.)
Công tắc khóa điện BẬT
Đầu ra rơle bơm 10 – 14 V trong 2 giây. hoặc động
G31-17 PNK/BLK cơ chạy không tải –
nhiên liệu
0–1V Công tắc khóa điện TẮT
G31-18 BLK Nối đất cho ECM Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện BẬT –
* 0 – 0,6 V
↑↓ Tín hiệu đầu ra ở xung
Cuộn dây Động cơ chạy ở tốc
thấp Tần suất xung thay
G31-19 WHT/BLK đánh lửa đầu 10 – 14 V độ không tải sau khi
đổi tùy theo tốc độ
ra tín hiệu (Dạng sóng khởi động
động cơ
chuẩn số 6)
Nguồn điện 12V 10 – 14 V Công tắc khóa điện BẬT
G31-20 BLK/RED –
cấp nguồn 0–1V Công tắc khóa điện TẮT
G31-21 – – – – –
* 0 – 0,6 V
↑↓ Tín hiệu đầu ra ở xung
Tín hiệu số 3 của Động cơ chạy ở tốc
thấp Tần suất xung thay
G31-22 RED/YEL vòi phun nhiên 10 – 14 V độ không tải sau khi
đổi tùy theo tốc độ
liệu đầu ra (Dạng sóng khởi động
động cơ
chuẩn số 1.)
* 0 – 0,6 V
↑↓ Tín hiệu đầu ra ở xung
Tín hiệu số 4 của Động cơ chạy ở tốc
thấp Tần suất xung thay
G31-23 BLU vòi phun nhiên 10 – 14 V độ không tải sau khi
đổi tùy theo tốc độ
liệu đầu ra (Dạng sóng khởi động
động cơ
chuẩn số 1.)
G31-24 – – – – –
G31-25 – – – – –
G31-26 – – – – –
Nối đất cho cảm
biến (cảm biến
TP, cảm biến
G31-27 ORN Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện BẬT –
MAP và IAT, cảm
biến ECT và cảm
biến kích nổ)
6-1-20 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Đầu Dây dẫn Điện áp


Mạch điện Điều kiện Chú ý
cuối màu bình thường
* 0 – 0,6 V
Tín hiệu van IAC ↑↓ Tín hiệu đầu ra thấp và
Động cơ chạy ở tốc
(cuộn dây động xung tải trọng cao. Số lần
G31-28 RED/WHT 10 – 14 V độ không tải sau khi
cơ bước số 4) tạo xung thay đổi tùy theo
(Dạng sóng khởi động
đầu ra điều kiện phương tiện.
chuẩn số 4.)
Lệch giữa trên
0,5 V và Động cơ đang chạy ở
Đầu vào tín hiệu vận tốc khoảng 2000
G31-29 WHT/BLU dưới 0,45 V –
HO2S (+) vòng/phút sau khi
(Dạng sóng khởi động
chuẩn số 5.)
Đầu vào tín Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện TẮT
G31-30 BLK/WHT hiệu công tắc –
khóa điện 10 – 14 V Công tắc khóa điện BẬT
* 0 – 0,6 V
Tín hiệu van IAC ↑↓ Tín hiệu đầu ra thấp và
Động cơ chạy ở tốc
(cuộn dây động xung tải trọng cao. Số lần
G31-31 RED 10 – 14 V độ không tải sau khi
cơ bước số 3) tạo xung thay đổi tùy theo
(Dạng sóng khởi động
đầu ra điều kiện phương tiện.
chuẩn số 4.)
G31-32 – – – – –
G31-33 BLK Nối đất cho ECM Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện BẬT –
Công tắc khóa điện BẬT
0–1V
Tín hiệu MIL với MIL BẬT
G31-34 PPL –
đầu ra Động cơ đang chạy với
10 – 14 V
MIL TẮT
Động cơ đang chạy với
10 – 14 V
A/C TẮT
G31-35 ORN Rơle A/C –
Động cơ đang chạy với
0-1V
A/C BẬT
* 0 – 0,6 V
Tín hiệu van IAC ↑↓ Tín hiệu đầu ra thấp và
Động cơ chạy ở tốc
(cuộn dây động xung tải trọng cao. Số lần
G31-36 GRN/WHT 10 – 14 V độ không tải sau khi
cơ bước số 1) tạo xung thay đổi tùy theo
(Dạng sóng khởi động
đầu ra điều kiện phương tiện.
chuẩn số 4.)
G31-37 – – – – –
G31-38 – – – – –
G31-39 – – – – –
Công tắc khóa điện BẬT
0–1V với bàn đạp ga ở vị trí –
Cảm biến TP chạy không tải
G31-40 YEL/BLK
đầu vào tín hiệu Công tắc khóa điện BẬT
3–4V với bàn đạp ga ở vị trí –
phanh hoàn toàn
G31-41 – – – – –
Công tắc kiểm tra
G31-42 GRY 10 – 14 V Công tắc khóa điện BẬT –
đầu vào tín hiệu
G31-43 – – – – –
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-21

Đầu Dây dẫn Điện áp


Mạch điện Điều kiện Chú ý
cuối màu bình thường
* 0 – 0,6 V
↑↓
cảm biến CMP
G31-44 ORN/BLU 10 – 14 V – –
đầu vào tín hiệu
(Dạng sóng
chuẩn số 6.)
Nối đất dây chắn
G31-45 – Dưới 0,3 V Công tắc khóa điện BẬT –
cảm biến CMP
G31-46 – – – – –
Rơle chính 0–1V Công tắc khóa điện BẬT
G31-47 BLK/ORN –
đầu ra 10 – 14 V Công tắc khóa điện TẮT
Động cơ chạy ở tốc
Đầu vào tín hiệu
G31-48 WHT/GRN Xấp xỉ 2 V độ không tải sau khi –
cảm biến ECT
khởi động
Động cơ chạy ở tốc
LT GRN/ Đầu vào tín hiệu
G31-49 Xấp xỉ 2 V độ không tải sau khi –
BLK cảm biến IAT
khởi động
G31-50 – – – – –
G31-51 – – – – –
0-1V Công tắc A/C TẮT
G31-52 PNK Công tắc A/C –
10 - 14 V Công tắc A/C BẬT
G31-53 – – – – –
G31-54 – – – – –
G31-55 – – – – –
6-1-22 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Dạng sóng chuẩn số 1


Tín hiệu vòi phun nhiên liệu số 1 (1), số 2 (2), số 3 (3) và số 4 (4)
ở chế độ chạy không tải.

Phép đo đầu cuối CH1: G31-3 đến G31-1


CH2: G31-4 đến G31-1
CH3: G31-22 đến G31-1
CH4: G31-23 đến G31-1
Oscilloscope CH1: 20 V/DIV
Cài đặt CH2: 20 V/DIV
CH3: 20 V/DIV
CH4: 20 V/DIV
THỜI GIAN: 40 ms/DIV
Điều kiện đo Sau khi khởi động đến hiệt động vận hành
bình thường

1. Tín hiệu số 1 của vòi phun nhiên liệu


2. Tín hiệu số 2 của vòi phun nhiên liệu
3. Tín hiệu số 3 của vòi phun nhiên liệu
4. Tín hiệu số 4 của vòi phun nhiên liệu

Dạng sóng chuẩn số 2


Tín hiệu công tắc lưỡi gà khi phương tiện đang chạy.

Điều kiện CH1: G31-11 đến G31-1


đầu cuối
Oscilloscope CH1: 10,0 V/DIV
Cài đặt THỜI GIAN: 40 ms/DIV
Điều kiện đo Phương tiện chạy với tốc độ 20 km/giờ
(12 vòng/phút)

Dạng sóng chuẩn số 3


Tín hiệu cảm biến MAP với động cơ đang chạy.

Điều kiện CH1: G31-13 đến G31-1


đầu cuối
Oscilloscope CH1: 1 V/DIV
Cài đặt THỜI GIAN: 400 ms/DIV
Điều kiện đo Sau khi khởi động đến hiệt động vận hành
bình thường

1. Không tải
2. Chạy đua
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-23

Dạng sóng chuẩn số 4


Tín hiệu van IAC khi động cơ chạy không tải.

Điều kiện CH1: G31-36 đến G31-1


đầu cuối CH2: 31-16 đến G31-1
CH3: G31-31 đến G31-1
CH4: G31-28 đến G31-1
Oscilloscope CH1: 20 V/DIV
Cài đặt CH2: 20 V/DIV
CH3: 20 V/DIV
CH4: 20 V/DIV
THỜI GIAN: 400 ms/DIV
Điều kiện đo Sau khi khởi động đến hiệt động vận hành
bình thường

1. Cuộn dây động cơ bước số 1


2. Cuộn dây động cơ bước số 2
3. Cuộn dây động cơ bước số 3
4. Cuộn dây động cơ bước số 4

Dạng sóng chuẩn số 5


Tín hiệu HO2S khi vòng động cơ khoảng 2000 vòng/phút

Điều kiện CH1: G31-29 đến G31-1


đầu cuối
Oscilloscope CH1: 1 V/DIV
Cài đặt THỜI GIAN: 1 s/DIV
Điều kiện đo Sau khi khởi động đến hiệt động vận hành
bình thường

Dạng sóng chuẩn số 6


Tín hiệu cảm biến CMP (1), tín hiệu cuộn dây đánh lửa (2) và tín
hiệu vòi phun số 1 (3) khi động cơ chạy không tải.

Điều kiện CH1: G31-3 đến G31-1


đầu cuối CH2: G31-44 đến G31-1
CH3: G31-19 đến G31-1
Oscilloscope CH1: 20 V/DIV
Cài đặt CH2: 5 V/DIV
CH3: 50 V/DIV
THỜI GIAN: 20 ms/DIV
Điều kiện đo Sau khi khởi động đến hiệt động vận hành
bình thường
6-1-24 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra điện trở

1) Ngắt kết nối đầu nối ECM khỏi ECM khi công tắc khóa điện TẮT
bằng cách tham khảo “Tháo lắp ECM” trong phần 6E1.

THẬN TRỌNG:
Không chạm vào đầu cuối của ECM hoặc kết nối vôn kế
hoặc ôm kế.

2) Kiểm tra điện trở giữa mỗi cặp đầu cuối của đầu nối đã ngắt kết
nối như được liệt kê trong bảng bên dưới.
Nếu điện trở đo được nằm ngoài điện trở chuẩn, kiểm tra cảm
biến và mạch điện liên quan.

THẬN TRỌNG:
• Đảm bảo kết nối cực ôm kế từ mặt đầu cuối của khớp nối
bằng cách sử dụng dây bảo dưỡng (3).
• Đảm bảo TẮT công tắc khóa điện để kiểm tra.
• Điện trở trong bảng bên dưới thể hiện rằng khi nhiệt độ
các bộ phận bằng 20°C (68°F).

G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

2
3
3

1. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối) 2. Ôm kế

Đầu cuối Mạch điện Điện trở chuẩn Điều kiện


G31-47 đến G31-2 Rơle chính (mặt cuộn dây) 150 – 170  Ngắt ắc quy
G31-17 đến G31-20 Rơle bơm nhiên liệu (mặt cuộn dây) 150 – 170  Ngắt ắc quy
G31-16 đến G31-31 Van IAC 48 – 53 
G31-28 đến G31-36 Van IAC 48 – 53 
G31-8 đến G31-27 Cảm biến TP (mạch điện 5V và nối đất) 1,40 – 1,54 k
G31-40 đến G31-27 Cảm biến TP (mạch điện tín hiệu và
0,93 – 1,02 k
nối đất)
G31-13 đến G31-27 Cảm biến MAP (mạch điện tín hiệu và
3,34 – 3,70 k
nối đất)
G31-49 đến G31-27 Cảm biến IAT 1,99 – 2,19 k
G31-48 đến G31-27 Cảm biến ECT 2,02 – 2,24 k
G31-9 đến G31-27 cảm biến kích nổ 1M trở lên
G31-19 đến G31-30 Cuộn dây đánh lửa (mạch cuộn
0,60 – 0,66 k
dây chính)
G31-1/6/18/33 để Nối đất
Liên tục (1  trở xuống)
nối đất thân
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-25

Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1: Kiểm tra mạch điện đèn báo lỗi – đèn không
“SÁNG” khi công tắc khóa điện BẬT (nhưng động cơ dừng)
Sơ đồ mạch điện

9 1

G31-34 PPL WHT


2
3 4
5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT

5
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 6
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
7
G31-2 YEL/BLK
G31-18 BLK
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK
8

10
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. MIL 5. Rơle chính 9. ECM


2. Cầu chì “METER” 6. Cầu chì “FI” 10. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
3. Cầu chì “IG” 7. Cầu chì chính
4. Công tắc khóa điện 8. Ắc quy

Mô tả mạch điện
Khi công tắc khóa điện BẬT, ECM khiến rơle chính BẬT (gần điểm tiếp xúc). Sau đó, ECM được cung cấp với
nguồn điện chính, BẬT đèn báo lỗi (MIL). Khi động cơ khởi động để chạy và không phát hiện ra lỗi nào trong hệ
thống, MIL TẮT nhưng nếu phát hiện ra lỗi, MIL tiếp tục BẬT ngay cả khi động cơ đang chạy.

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 Kiểm tra đèn báo/đèn bảnh báo Chuyển sang bước 3. Chuyển sang bước 2.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT.
Các đèn báo khác trong thiết bị đo kết hợp có
SÁNG không?
6-1-26 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bước Hành động Có Không


2 Kiểm tra mạch điện nối đất và nguồn điện Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
của thiết bị đo kết hợp
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối thiết bị đo kết hợp.
3) Kiểm tra để biết kết nối phù hợp cho nguồn
điện và đầu cuối dây nối đất của đầu nối
thiết bị đo kết hợp.
4) Nếu kết nối đầu nối dây dẫn TỐT, kiểm tra
rằng mạch điện thiết bị đo kết hợp như sau.
• Điện áp mạch điện giữa đầu cuối nguồn
điện của thiết bị đo kết hợp và nối đất thân
phương tiện là 10 – 14 V.
• Điện trở mạch điện giữa đầu cuối nối đất
thiết bị đo kết hợp và nối đất thân thấp
hơn 3 .
Chúng có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra khởi động động cơ Chuyển sang bước 4. Đi tới để kiểm tra nguồn
Động cơ có khởi động không? điện ECM và mạch điện
nối đất bằng cách tham
khảo “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán A-3”.
4 Kiểm tra mạch điện MIL Kiểm tra nguồn điện ECM Bóng điện bị cháy, mạch
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT và và mạch điện nối đất điện dây dẫn “PPL” hoặc
ngắt kết nối đầu nối khỏi ECM. bằng cách tham khảo “WHT” mở.
2) Kiểm tra kết nối phù hợp tới ECM ở đầu “Bảng thí nghiệm chẩn
cuối “G31-34”. đoán A-3”.
3) Nếu TỐT, sử dụng dây dẫn bảo dưỡng, đầu
cuối nối đất “G31-34” với công tắc đánh
lửa BẬT.
MIL có bật khi công tắc đánh lửa BẬT không?

Bảng chẩn đoán l i A-2: Kiểm tra đèn báo hỏng – đèn vẫn “SÁNG” sau khi
động cơ khởi động hoặc động có không hoạt động
Sơ đồ mạch điện/mô tả mạch điện
Tham khảo “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1”.

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 Kiểm tra trực quan Chuyển sang bước 2. Sửa bộ phận hỏng.
1) Kiểm tra mỗi cảm biến và đầu nối tay đòn, mạch
điện dây dẫn và đầu cuối liên quan đến kiểm soát
động cơ.
Mỗi đầu nối, mạch điện dây dẫn và đầu cuối có ở
điều kiện tốt không?
2 Kiểm tra MIL và mạch điện Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện MIL.
1) Kiểm tra MIL và mạch điện bằng cách tham khảo
“Kiểm tra MIL và mạch điện”.
Mỗi mạch điện MIL có ở điều kiện tốt không?
`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-27

Bước Hành động Có Không


3 Kiểm tra khởi động động cơ Chuyển sang bước 7. Chuyển sang bước 4.
Động cơ có khởi động không?
4 Kiểm tra cảm biến CMP và mạch điện Chuyển sang bước 4. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến CMP và mạch điện bằng cách phận hỏng.
tham khảo “Kiểm tra cảm biến CMP và
mạch điện”.
Cảm biến CMP và mạch điện có ở điều kiện
tốt không?
5 Kiểm tra hệ thống đánh lửa Chuyển sang bước 5. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra hệ thống đánh lửa bằng cách tham khảo phận hỏng.
“Bảng thí nghiệm chẩn đoán” trong phần 6F.
Hệ thống đánh lửa có ở điều kiện tốt không?
6 Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất Đi tới “Chẩn đoán triệu Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất chứng động cơ”. phận hỏng.
bằng cách tham khảo “Kiểm tra điện trở”.
Mỗi nguồn điện ECM và mạch điện nối đất có ở
điều kiện tốt không?
7 Kiểm tra điện trở mạch điện ECM Chuyển sang bước 8. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra mỗi điện trở mạch điện liên quan đến phận hỏng.
kiểm soát động cơ bằng cách tham khảo
“Kiểm tra điện trở” trong phần “Kiểm tra ECM
và mạch điện”.
Mỗi điện trở mạch điện có ở điều kiện tốt không?
8 Kiểm tra mạch điện vòi phun nhiên liệu Chuyển sang bước 9. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra mạch điện vòi phun nhiên liệu bằng phận hỏng.
cách tham khảo “Kiểm tra mạch điện vòi phun
nhiên liệu”.
Mỗi mạch điện vòi phun có ở điều kiện tốt không?
9 Kiểm tra van IAC và mạch điện Chuyển sang bước 10. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra van IAC và mạch điện bằng cách tham phận hỏng.
khảo “Kiểm tra van IAC và mạch điện”.
Van IAC và mạch điện có ở điều kiện tốt không?
10 Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện Chuyển sang bước 11. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện bằng cách phận hỏng.
tham khảo “Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện”.
Cảm biến TP và mạch điện có ở điều kiện tốt
không?
11 Kiểm tra cảm biến MAP và IAT và mạch điện Đi tới bước 12. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến MAP và IAT và mạch điện phận hỏng.
bằng cách tham khảo “Kiểm tra cảm biến MAP và
mạch điện” và “Kiểm tra cảm biến IAT và
mạch điện”.
Cảm biến MAP và IAT và mạch điện có ở điều kiện
tốt không?
12 Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện Đi tới bước 13. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện bằng cách phận hỏng.
tham khảo “Kiểm tra cảm biến ECT và
mạch điện”.
Cảm biến ECT và mạch điện có ở điều kiện
tốt không?
6-1-28 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bước Hành động Có Không


13 Kiểm tra công tắc lưỡi gà và mạch điện Đi tới bước 14. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra công tắc lưỡi gà và mạch điện bằng phận hỏng.
cách tham khảo “Kiểm tra mạch điện công tắc
lưỡi gà”.
Mỗi mạch điện công tắc lưỡi gà có ở điều kiện
tốt không?
14 Kiểm tra cảm biến kích nổ và mạch điện Đi tới bước 15. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến kích nổ và mạch điện bằng phận hỏng.
cách tham khảo “Kiểm tra cảm biến kích nổ và
mạch điện”.
Cảm biến kích nổ và mạch điện có ở điều kiện
tốt không?
15 Kiểm tra HO2S và mạch điện Đi tới bước 16. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra mạch điện HO2S bằng cách tham khảo phận hỏng.
“Kiểm tra mạch điện HO2S”.
HO2S và mạch điện có ở điều kiện tốt không?
16 Kiểm tra nguồn điện ECM và nối đất Thay ECM phổ biến và Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất kiểm tra lại. phận hỏng.
bằng cách tham khảo “Bảng thí nghiệm chẩn
đoán A-3”.
Mỗi nguồn điện ECM và mạch điện nối đất có ở
điều kiện tốt không?

Bảng chẩn đoán l i A-3: Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất –
MIL không sáng khi công tắc khóa điện BẬT và động cơ không khởi động
mặc dù đã được lên trục cơ
Sơ đồ mạch điện
Tham khảo “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1”.

Mô tả mạch điện
Khi công tắc khóa điện BẬT, rơle chính BẬT (điểm tiếp xúc đóng) và nguồn điện chính được cung cấp cho
ECM.

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 Kiểm tra cầu chì Chuyển sang bước 2. Thay cầu chì bị nổ rồi
1) Ngắt kết nối đầu nối ECM khỏi ECM khi công tắc kiểm tra đoản mạch
khóa điện TẮT bằng cách tham khảo “Tháo lắp trong mạch điện được
mô đun kiểm tra động cơ ECM” trong phần 6E1. kết nối với cầu chì
2) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-2”, đã nổ.
“G31-20”, “G31-30”,“G31-47”, “G31-1”,
“G31-6”, “G31-18” và “G31-33” của ECM để
biết kết nối phù hợp.
3) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dân dẫy TỐT, kiểm
tra các cầu chì liên quan xem có bị nổ không.
Chúng có ở điều kiện tốt không?

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-29

Bước Hành động Có Không


2 Kiểm tra rơle chính Chuyển sang bước 3. Thay rơle chính.
1) Kiểm tra rơle chính bằng cách tham khảo
“Kiểm tra rơle chính và rơle bơm nhiên liệu”
trong phần 6E1.
Rơle chính có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra tín hiệu công tắc khóa điện Chuyển sang bước 4. Mạch điện dây dẫn
1) Lắp rơle chính với công tắc khóa điện TẮT. “GRN” HOẶC
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT. “BLK/WHT” được mở
3) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn hoặc có điện trở cao.
“G31-30” của đầu nối ECM và nối đất.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
4 Kiểm tra mạch điện nguồn điện rơle chính Chuyển sang bước 5. Mạch điện dây dẫn
1) Tháo rơle chính với công tắc khóa điện TẮT. “YEL/BLK” mở hoặc
2) Kiểm tra điện áp giữa các đầu cuối dây dẫn điện trở cao.
“YEL/BLK” của đầu nối rơle chính và nối đất.
Mỗi điện áp bằng 10 – 14 V?
5 Kiểm tra mạch điện đầu ra rơle chính Chuyển sang bước 6. Mạch điện dây dẫn
1) Lắp rơle chính. “BLK/ORN” mở hoặc
2) Ngắt kết nối đầu nối khỏi ECM với công tắc điện trở cao.
khóa điện TẮT.
3) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT.
4) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn “G31-
47” của đầu nối ECM và nối đất.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
6 Kiểm tra mạch điện của nguồn điện ECM 12V Chuyển sang bước 7. Mạch điện dây dẫn
1) Nối đất đầu cuối dây dẫn “G31-47” của đầu nối “BLK/RED” mở hoặc
ECM bằng cách sử dụng dân dẫy bảo dưỡng. điện trở cao.
2) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn
“G31-20” của đầu nối ECM và nối đất.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
7 Kiểm tra mạch điện của nguồn điện dự Chuyển sang bước 8. Mạch điện dây dẫn
phòng ECM “YEL/BLK” mở hoặc
1) Kiểm tra điện áp đầu cuối dây dẫn “G31-2” của điện trở cao.
đầu nối ECM khi công tắc khóa điện TẮT.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
8 Kiểm tra mạch điện nối đất ECM Thay ECM phổ biến và Mạch điện dây dẫn
Đo điện trở giữa mỗi đầu cuối dây dẫn “G31-1”, kiểm tra lại. “BLK” mở hoặc có điện
“G31-6”, “G31-18” và “G31-33” của đầu nối ECM trở cao.
và nối đất.
Mỗi điện trở bằng 1  hay thấp hơn?
6-1-30 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bảng chẩn đoán l i B-1: Kiểm tra vòi phun nhiên liệu và mạch điện
Sơ đồ mạch điện

12
1 2
5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
3
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 4
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
BLK/RED
5
G31-17 PNK/BLK
YEL/BLK
6
7 PNK
8
G31-3 LT GRN PNK
9
G31-4 BRN PNK
10
G31-22 RED/YEL PNK
11
G31-23 BLU PNK

G31-2 YEL/BLK
G31-18 BLK
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK

13
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cầu chì “IG” 6. Cầu chì chính 11. Vòi phun nhiên liệu số 4
2. Công tắc khóa điện 7. Bơm nhiên liệu 12. ECM
3. Rơle chính 8. Vòi phun nhiên liệu số 1 13. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
4. Cầu chì “FI” 9. Vòi phun nhiên liệu số 2
5. Rơle bơm nhiên liệu 10. Vòi phun nhiên liệu số 3

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra âm thanh vận hành vòi phun nhiên Mạch điện vòi phun nhiên Chuyển sang bước 3.
liệu liệu ở điều kiện tốt.
Sử dụng phạm vi âm thanh, kiểm tra mỗi vòi phun
để biết âm thanh vận hành khi động cơ khởi động.
Tất cả 4 vòi phun nhiên liệu đều tạo ra âm thanh
vận hành?

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-31

Bước Hành động Có Không


3 Không vòi phun nhiên liệu nào tạo ra âm thanh vận Chuyển sang bước 4. Kiểm tra kết nối khớp
hành ở bước 2? nối và bộ dây truyền
dẫn của vòi phun nhiên
liệu không vận hành và
vòi phun nhiên liệu
bằng cách tham khảo
“Kiểm tra vòi phun
nhiên liệu” trong
phần 6E1.
4 Kiểm tra mạch điện vòi phun nhiên liệu Chuyển sang bước 5. Kiểm tra mạch điện
1) Ngắt kết nối tất cả đầu nối vòi phun nhiên liệu. “PNK” xem có mở
2) Kiểm tra mỗi đầu cuối dây dẫn của vòi phun hoặc có điện trở cao
nhiên liệu để biết kết nối phù hợp. không. Nếu mạch điện
3) Nếu kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, đo điện áp dây dẫn TỐT, kiểm tra
giữa mạch điện dây dẫn “PNK” của đầu nối vòi vận hành của rơle
phun nhiên liệu và nối đất trong 2 giây sau khi bơm nhiên liệu bằng
cách tham khảo
công tắc khóa điện BẬT.
“Bảng thí nghiệm
Điện áp bằng 10 – 14 V?
chẩn đoán B-2”.
5 Kiểm tra mạch điện tín hiệu đầu ra vòi phun Kiểm tra nguồn điện ECM Sửa đầu cuối dây dẫn
nhiên liệu và mạch điện nối đất bằng hoặc mạch điện dây
1) Ngắt kết nối đầu nối ECM khi công tắc khóa cách tham khảo “Bảng thí dẫn hỏng.
điện TẮT. nghiệm chẩn đoán A-3”.
2) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-3”,
“G31-4”, “G31-22” và “G31-23” của ECM để
biết kết nối phù hợp.
3) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “LT GRN” của đầu
nối vòi phun và đầu cuối dây dẫn của đầu
nối “G31-3”
• Giữa đầu cuối dây dẫn “BRN” của đầu nối vòi
phun và đầu cuối dây dẫn của đầu nối “G31-4”
• Giữa đầu cuối dây dẫn “RED/YEL” của đầu
nối vòi phun và đầu cuối dây dẫn của đầu
nối “G31-22”
• Giữa đầu cuối dây dẫn “BLU” của đầu
nối vòi phun và đầu cuối dây dẫn của đầu
nối “G31-23”
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
6-1-32 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bảng chẩn đoán l i B-2: Kiểm tra bơm nhiên liệu và mạch điện
Sơ đồ mạch điện

9
1 2
5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
3
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 4
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
BLK/RED
5
G31-17 PNK/BLK
YEL/BLK
7
PNK 6

BLK
G31-2 YEL/BLK
G31-18 BLK
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK
8

10
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cầu chì “IG” 5. Rơle bơm nhiên liệu 9. ECM


2. Công tắc khóa điện 6. Bơm nhiên liệu 10. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
3. Rơle chính 7. Cầu chì chính
4. Cầu chì “FI” 8. Ắc quy

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ thống
động cơ” có được thực hiện không? kiểm soát khí thải và
động cơ”.
2 Kiểm tra vận hành của hệ thống kiểm soát Mạch điện bơm nhiên liệu Chuyển sang bước 3.
bơm nhiên liệu ở điều kiện tốt.
1) Kiểm tra xem có nghe thấy âm thanh vận
hành của bơm nhiên liệu trong 2 giây không.
sau khi công tắc khóa điện BẬT.
Có thể nghe thấy âm thanh không?
3 Kiểm tra cầu chì Chuyển sang bước 4. Thay cầu chì bị nổ rồi
1) Kiểm tra xem cầu chì liên quan có bị kiểm tra đoản mạch trong
nổ không. dây dẫn được kết nối với
Chúng có bình thường không? cầu chì đã nổ.
4 Kiểm tra rơle bơm nhiên liệu Chuyển sang bước 5. Thay rơle bơm nhiên liệu.
1) Kiểm tra rơle bơm nhiên liệu bằng cách
tham khảo “Kiểm tra rơle bơm nhiên liệu
và rơle chính” trong phần 6E1.
Bơm có bình thường không?
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-33

Bước Hành động Có Không


5 Kiểm tra mạch điện nguồn điện rơle bơm Chuyển sang bước 6. Kiểm tra rơle chính và
nhiên liệu mạch điện bằng cách
1) Tháo rơle bơm nhiên liệu với công tắc khóa tham khảo “Bảng thí
điện TẮT. nghiệm chẩn đoán A-3”.
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT.
3) Đo điện áp giữa đầu cuối dây dẫn
“BLK/RED” của đầu cuối rơle bơm nhiên
liệu và nối đất.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
6 Kiểm tra mạch điện nguồn điện rơle bơm Chuyển sang bước 7. Mạch điện dây dẫn
nhiên liệu “YEL/BLK” mở hoặc
1) Đo điện áp giữa đầu cuối dây dẫn “YEL/BLK” điện trở cao.
của đầu cuối rơle bơm nhiên liệu và nối đất.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
7 Kiểm tra mạch điện đầu ra rơle bơm Chuyển sang bước 8. Kiểm mạch điện dây dẫn
nhiên liệu “PNK/BLK” xem có mở và
1) Lắp rơle bơm nhiên liệu với công tắc khóa có điện trở cao không.
điện TẮT. Nếu mạch điện dây dẫn
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT. TỐT, kiểm tra mạch điện
3) Đo điện áp giữa đầu cuối dây dẫn “PNK” nối đất và nguồn điện
của đầu cuối rơle bơm nhiên liệu và nối đất. ECM bằng cách tham
Điện áp bằng 10 – 14 V? khảo “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán A-3”.
8 Kiểm tra mạch điện nguồn điện bơm Chuyển sang bước 9. Mạch điện dây dẫn “PNK”
nhiên liệu mở hoặc có điện trở cao.
1) Ngắt kết nối đầu nối bơm nhiên liệu với công
tắc khóa điện TẮT.
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT.
3) Đo điện áp giữa đầu cuối dây dẫn “PNK”
của đầu nối bơm nhiên liệu và nối đất
trong 2 giây sau khi công tắc khóa
điện BẬT.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
9 Kiểm tra mạch điện nối đất bơm nhiên liệu Thay bơm nhiên liệu. Mạch điện dây dẫn “BLK”
1) Đo điện trở giữa mạch điện dây dẫn “BLK” mở hoặc điện trở cao.
của đầu nối bơm nhiên liệu và nối đất.
Điện trở bằng 1  hay thấp hơn?
6-1-34 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bảng chẩn đoán l i B-3: Kiểm tra áp suất nhiên liệu


Sơ đồ mạch điện

8
6

5
4

2 3
(C)
(A)

(B)

1. Bình chứa nhiên liệu 5. Vòi phun nhiên liệu 9. Đường ống hồi nhiên liệu
2. Bơm nhiên liệu 6. Ống phun cấp (A): Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu
3. Bộ lọc nhiên liệu 7. Tới cổ hút khí (B): Ống mềm áp suất nhiên liệu
4. Đường cấp nhiên liệu 8. Bộ ổn định áp suất (C): khớp nối 3 đường

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 Kiểm tra áp suất nhiên liệu Chuyển sang bước 2. Chuyển sang bước 4.
(Tham khảo phần 6E1 để biết chi tiết)
1) Nhả áp suất nhiên liệu từ đường ống nạp
nhiên liệu.
2) Lắp đồng hồ đo áp suất nhiên liệu (1).
3) BẬT và TẮT công tắc khóa điện vài lần.
4) Khi công tắc khóa điện BẬT, kiểm tra áp
suất nhiên liệu theo cách giống như
“Kiểm tra áp suất nhiên liệu” trong
phần 6E1. (Xem hình 1)
Áp suất nhiên liệu bằng 280 – 350 kPa
(2,9 – 3,6 kgf/cm2, 40,6 – 50,7 psi)?
2 Áp suất nhiên liệu duy trì ở 250 kPa Áp suất nhiên liệu ở điều Chuyển sang bước 3.
(2,5 kgf/cm2, 36,2 psi) trở lên trong 1 phút kiện tốt.
sau khi bơm nhiên liệu dừng ở bước 1?
3 Có bị rò rỉ nhiên liệu từ đường ống mềm Rò rỉ nhiên liệu từ ống Bộ ổn định áp suất nhiên
nạp nhiên liệu, ống hoặc khớp nối của mềm, ống hoặc khớp nối. liệu bị lỗi.
chúng không?
4 Áp suất nhiên liệu cao hơn giá trị cụ thể được Bộ ổn định áp suất nhiên Bộ lọc nhiên liệu bị tắc,
mô tả. trong bước 1? liệu bị lỗi. ống mềm/ống nạp nhiên
liệu bị giới hạn, bơm
nhiên liệu bị lỗi.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-35

[A] [A]: Hình 1 để biết bước 1

Dụng cụ đặc biệt


(A): 09912-58442
1.(A) (B): 09912-58432
(C): 09912-58490

(B)
(B) (C)

Bảng chẩn đoán l i B-4: Kiểm tra hệ thống nạp gió chế độ không tải
Sơ đồ mạch điện

11

G31-16 GRN 5
1 G31-31 RED
G31-45
ORN/BLU G31-44

G31-36 GRN/WHT
2 WHT/BLU
G31-28 RED/WHT
ORN WHT/BLU G31-8
6 7
YEL/BLK G31-40 5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
3 8
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 9
PNK/BLU G31-13
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
ORN LT GRN/BLK G31-49 12V
G31-2 YEL/BLK
4 G31-18 BLK
ORN WHT/GRN G31-48 G31-33 BLK 10
G31-6 BLK
ORN G31-27 G31-1 BLK

12
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cảm biến CMP 5. Van IAC 9. Cầu chì “FI”


2. Cảm biến TP 6. Cầu chì “IG” 10. Cầu chì chính
3. Cảm biến MAP và IAT 7. Công tắc khóa điện 11. ECM
4. Cảm biến ECT 8. Rơle chính 12. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 Kiểm tra tốc độ chạy không tải Hệ thống ở điều kiện tốt. Chuyển sang bước 2.
1) Kiểm tra tốc độ chạy không tải của động cơ bằng
cách tham khảo “Kiểm tra tốc độ chạy không tải”
trong phần 6E1.
Tốc độ chạy không tải trong phạm vi tốc độ chạy
không tải được chỉ định?

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
6-1-36 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bước Hành động Có Không


2 Kiểm tra việc tự tìm hiểu vị trí trục van IAC Hệ thống ở điều kiện tốt. Chuyển sang bước 3.
1) Thực hiện “Quy trình tự xác định vị trí trục
van IAC”.
Tốc độ chạy không tải trong phạm vi tốc độ chạy
không tải được chỉ định?
3 Kiểm tra hệ thống chân không và nạp khí Chuyển sang bước 4. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra hệ thống chân không và nạp khí để biết phận hỏng.
tắc nghẽn, rò rỉ và kéo.
Hệ thống chân không và nạp khí có ở điều kiện
tốt không?
4 Kiểm tra cáp gia tốc Chuyển sang bước 5. Điều chỉnh cáp gia tốc.
1) Kiểm tra cáp gia tốc bằng cách tham khảo
“Điều chỉnh cáp gia tốc” trong phần 6E1.
Cáp gia tốc có ở điều kiện tốt không?
5 Kiểm tra cần gạt van bướm ga Chuyển sang bước 6. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra vận hành cần gạt van bướm ga bằng phận hỏng.
cách tham khảo “Kiểm tra thân bướm ga” trong
phần 6E1.
2) Nếu tốt, kiểm tra đường kính bướm ga và đường
dẫn khí không thải bằng cách tham khảo
“Vệ sinh thân bướm ga” trong phần 6E1.
Van bướm ga ở điều kiện tốt không?
6 Kiểm tra van IAC và mạch điện Chuyển sang bước 7. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra van IAC và mạch điện bằng cách tham phận hỏng.
khảo “Kiểm tra van IAC và mạch điện” trong
phần 6E1.
Van IAC và mạch điện có ở điều kiện tốt không?
7 Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện Chuyển sang bước 8. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện bằng cách phận hỏng.
tham khảo “Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện”
trong phần 6E1.
Cảm biến TP và mạch điện có ở điều kiện tốt không?
8 Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện Chuyển sang bước 9. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến ECT bằng cách tham khảo phận hỏng.
“Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện” trong
phần 6E1.
Cảm biến ECT và mạch điện có ở điều kiện
tốt không?
9 Kiểm tra cảm biến MAP và IAT Chuyển sang bước 10. Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra cảm biến MAP và IAT bằng cách tham phận hỏng.
khảo “Kiểm tra cảm biến MAP và mạch điện” và
“Kiểm tra cảm biến IAT và mạch điện” trong
phần 6E1.
Cảm biến MAP và IAT và mạch điện có ở điều kiện
tốt không?
10 Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất Thay ECM phổ biến và Sửa hoặc thay bộ
1) Kiểm tra nguồn điện ECM và mạch điện nối đất kiểm tra lại. phận hỏng.
bằng cách tham khảo “Bảng thí nghiệm chẩn
đoán A-3”.
Mỗi nguồn điện ECM và mạch điện nối đất có ở điều
kiện tốt không?
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-37

Kiểm tra cảm biến CMP và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

2
1
G31-45
ORN/BLU G31-44
WHT/BLU G31-8

3 G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. cảm biến CMP 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện cảm biến CMP Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối cảm biến CMP và đầu
nối ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-8”,
“G31-44” và “G31-45” của ECM để biết kết nối
phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-8” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “WHT/BLU” của đầu
nối cảm biến CMP
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-44” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN/BLU” của đầu
nối cảm biến CMP
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra mạch điện cảm biến CMP Chuyển sang bước 4. Kiểm tra nguồn điện
1) Kết nối đầu nối ECM khi công tắc khóa điện TẮT. ECM và mạch điện nối
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT. đất bằng cách tham
3) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn khảo “Bảng thí nghiệm
“ORN/LAM” và đầu cuối dây dẫn “WHT/BLU” chẩn đoán A-3”.
của đầu nối cảm biến CMP.
Điện áp bằng 4 – 6 V?
4 Kiểm tra cảm biến CMP Mạch điện cảm biến CMP Thay bộ chia điện.
1) Kiểm tra cảm biến CMP theo phần “Kiểm tra cảm ở điều kiện tốt.
biến CMP” trong Mục 6E1.
Cảm biến CMP có ở điều kiện tốt không?
6-1-38 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra van IAC và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

1
G31-16 GRN
G31-31 RED

G31-36 GRN/WHT
G31-28 RED/WHT

3 G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Van IAC 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2 Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện van IAC Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối van IAC và đầu nối ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-16”,
“G31-28”, “G31-31” và “G31-36” của đầu nối
ECM để biết kết nối phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-16” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn của đầu nối van IAC
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-28” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “RED/WHT” của đầu
nối van IAC
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-31” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “RED” của đầu nối
van IAC
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-36” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “GRN/WHT” của
đầu nối van IAC
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-39

Bước Hành động Có Không


3 Kiểm tra van IAC Mạch điện van IAC ở điều Thay van IAC.
1) Kiểm tra van IAC bằng cách tham khảo kiện tốt.
“Kiểm tra van IAC” trong phần 6E1.
Van ở điều kiện tốt không?

Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

2
1
ORN WHT/BLU G31-8

YEL/BLK G31-40

ORN G31-27

3
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cảm biến TP 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện cảm biến TP Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối cảm biến TP và đầu nối
ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-8”,
“G31-27” và “G31-40” của ECM để biết kết
nối phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-8” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “WHT/BLU” của đầu
nối cảm biến TP
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-27” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN” của đầu nối
cảm biến TP
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-40” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “YEL/BLK” của đầu
nối cảm biến TP
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
6-1-40 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Bước Hành động Có Không


3 Kiểm tra mạch điện cảm biến TP Chuyển sang bước 4. Kiểm tra nguồn điện
1) Kết nối đầu nối ECM khi công tắc khóa điện TẮT. ECM và mạch điện nối
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT. đất bằng cách tham
3) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn “WHT/ khảo “Bảng thí nghiệm
BLU” và “ORN” của đầu nối cảm biến TP. chẩn đoán A-3”.
Điện áp bằng 4 – 6 V?
4 Kiểm tra cảm biến TP Mạch điện cảm biến TP ở Thay cảm biến TP.
1) Kiểm tra cảm biến TP bằng cách tham khảo điều kiện tốt.
“Kiểm tra cảm biến TP” trong phần 6E1.
Cảm biến TP có ở điều kiện tốt không?

Kiểm tra cảm biến MAP và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

1 WHT/BLU G31-8

PNK/BLU G31-13
LTGRN/BLK G31-49
(LT GRN/BLK)
ORN G31-27

3 G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cảm biến MAP và IAT 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-41

Bước Hành động Có Không


2 Kiểm tra mạch điện cảm biến MAP Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Kết nối đầu nối cảm biến MAP và IAT và đầu
nối ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-8”,
“G31-13” và “G31-27” của ECM để biết kết
nối phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-8” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “WHT/BLU” của đầu
nối cảm biến MAP và IAT
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-13” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “HỒNG/LAM” của
đầu nối cảm biến MAP và IAT
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-27” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN” của đầu nối
cảm biến MAP và IAT
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra mạch điện cảm biến MAP Chuyển sang bước 4. Kiểm tra nguồn điện
1) Kết nối đầu nối ECM khi công tắc khóa điện TẮT. ECM và mạch điện nối
2) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí BẬT. đất bằng cách tham
3) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn khảo “Bảng thí nghiệm
“WHT/BLU” và “ORN” của đầu nối cảm biến chẩn đoán A-3”.
MAP và IAT.
Điện áp bằng 4 – 6 V?
4 Kiểm tra cảm biến MAP Mạch điện cảm biến MAP Thay cảm biến MAP
1) Kiểm tra cảm biến MAP bằng cách tham khảo ở điều kiện tốt. và IAT.
“Kiểm tra cảm biến MAP” trong phần 6E1.
Cảm biến MAP và IAT có ở điều kiện tốt không?
6-1-42 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra cảm biến IAT và mạch điện


Sơ đồ mạch điện
Tham khảo “Kiểm tra cảm biến MAP và mạch điện”.

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện cảm biến IAT Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Kết nối đầu nối cảm biến MAP và IAT và đầu
nối ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-27” và
“G31-49” của ECM để biết kết nối phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-27” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN” của đầu nối
cảm biến MAP và IAT
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-49” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “LT GRN/BLK” của
đầu nối cảm biến MAP và IAT
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra cảm biến IAT Mạch điện cảm biến IAT ở Thay cảm biến MAP
1) Kiểm tra cảm biến MAP và IAT bằng cách tham điều kiện tốt. và IAT.
khảo “Kiểm tra cảm biến IAT” trong phần 6E1.
Cảm biến MAP và IAT có ở điều kiện tốt không?
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-43

Kiểm tra cảm biến kích nổ và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

2
1
WHT G31-9
ORN G31-27

3 G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cảm biến kích nổ 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện cảm biến kích nổ Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối cảm biến kích nổ và đầu
nối ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-9” và
“G31-27” của đầu nối ECM để biết kết nối phù
hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-9” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “WHT” của đầu nối
cảm biến
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-27” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN” của đầu nối
cảm biến kích nổ
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra cảm biến kích nổ Mạch điện cảm biến kích Thay cảm biến kích nổ.
1) Kiểm tra cảm biến kích nổ bằng cách tham khảo nổ ở điều kiện tốt.
“Kiểm tra cảm biến kích nổ” trong phần 6E1.
Cảm biến kích nổ có ở điều kiện tốt không?
6-1-44 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra HO2S và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

2
1 3
PNK
BLK WHT/BLU G31-29
ORN/BLU G31-10

4 G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. HO2S 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện HO2S Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối HO2S và đầu nối ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-10” và
“G31-29” của ECM để biết kết nối phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-10” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN/LAM” của đầu
nối HO2S
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-29” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “WHT/BLU” của đầu
nối HO2S
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra mạch điện bộ làm nóng HO2S Chuyển sang bước 4. Kiểm tra mạch điện
1) Kết nối đầu nối với ECM. dây dẫn “PNK” hoặc
2) Khởi động độngv cơ và duy trì động ở tốc độ “BLK” đối với mạch
không tải. điện mở, đoản mạch
3) Kiểm tra điện áp giữa đầu cuối dây dẫn “PNK” để nối đất và có điện
và “BLK” của đầu nối HO2S. trở cao.
Điện áp bằng 10 – 14 V?
4 Kiểm tra HO2S Mạch điện HO2S ở điều Thay HO2S.
1) Kiểm tra HO2S bằng cách tham khảo “Kiểm tra kiện tốt.
HO2S” trong phần 6E1.
HO2S có ở điều kiện tốt không?
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-45

Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

1
WHT/GRN G31-48
ORN G31-27

3
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cảm biến ECT 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện cảm biến ECT Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối cảm biến ECT và đầu nối
ECM.
3) Kiểm tra các đầu cuối dây dẫn “G31-27” và
“G31-48” của ECM để biết kết nối phù hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-27” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “ORN” của đầu nối
cảm biến ECT
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-48” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “WHT/BLU” của đầu
nối cảm biến ECT
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra cảm biến ECT Mạch điện cảm biến ECT Thay cảm biến ECT.
1) Kiểm tra cảm biến ECT bằng cách tham khảo ở điều kiện tốt.
“Kiểm tra cảm biến ECT” trong phần 6E1.
Cảm biến ECT có ở điều kiện tốt không?
6-1-46 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra công tắc lưỡi gà và mạch điện


Sơ đồ mạch điện

IG 1 4
2
WHT PPL G31-34
3
BLU/YEL YEL G31-11
(LAM/YEL)
5
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Cụm đồng hồ 3. Công tắc lưỡi gà 5. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)
2. MIL 4. ECM

Xử lý sự cố

Bước Hành động Có Không


1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ” Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ
có được thực hiện không? thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.
2 Kiểm tra mạch điện công tắc lưỡi gà Chuyển sang bước 3. Sửa mạch điện bị lỗi.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Ngắt kết nối đầu nối cụm đồng hồ và đầu
nối ECM.
3) Kiểm tra đầu cuối dây dẫn “G31-11” của đầu
nối ECM để biết kết nối thích hợp.
4) Nếu mỗi kết nối đầu cuối dây dẫn TỐT, kiểm
tra các mạch điện dây dẫn sau xem có mở,
đoản mạch tới mạch điện nối đất và đoản
mạch tới mạch điện của nguồn điện không.
• Giữa đầu cuối dây dẫn “G31-11” của đầu nối
ECM và đầu cuối dây dẫn “YEL” của đầu nối
thiết bị đo ECT
• Giữa đầu cuối dây dẫn “BLK/YEL” của đầu nối
thiết bị đo kết hợp và mạch điện nối đất
Mỗi mạch điện dây dẫn có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra công tắc lưỡi gà Công tắc lưỡi gà ở điều Thay đồng hồ đo
1) Kiểm tra công tắc lưỡi gà bằng cách tham khảo kiện tốt. tốc độ.
“Kiểm tra công tắc lưỡi gà” trong phần 6E1.
Công tắc lưỡi gà có ở điều kiện tốt không?
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-47

Kiểm tra van thu h i hơi nhiên li u Evap và mạch điện


Sơ đ m ch đi n

2
1
G31-15 GRN/YEL BLK/RED
4
G31-35 ORN 6
5
YEL/BLK
3
G31 7

S
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
ơ đồ mạch điện 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

1. Van xả Evap 2. ECM 3. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối) 4. Rơle A/C
5. Ly hợp máy nén A/C 6. Cầu chì 7. Cầu chì chính
A/C

Xử lý sự cố
Bước Hành động Có Không
1 “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động Chuyển sang bước 2. Đi tới “Kiểm tra hệ thống
cơ” có được thực hiện không? kiểm soát khí thải và
động cơ”.
2 Kiểm tra van xả nhiên liệu vào bình EVAP Chuyển sang bước 3. Thay van xả nhiên liệu
1) Kiểm tra van kiểm soát xả nhiên liệu vào bình vào bình EVAP.
EVAP để vận hành bằng cách tham khảo
“Kiểm tra van xả nhiên liệu vào bình EVAP”
trong phần 6E1.
Nó có ở điều kiện tốt không?
3 Kiểm tra mạch điện van xả nhiên liệu vào Thay ECM t t và kiểm Sửa mạch điện.
bình EVAP tra lại.
1) Xoay công tắc khóa điện sang vị trí TẮT.
2) Kiểm tra kết nối phù hợp tới:
• Tất cả đầu cuối dây dẫn của đầu nối van xả
nhiên liệu vào bình EVAP
• Đầu cuối “G31-15” của đầu nối ECM
3) Nếu TỐT, kiểm tra để biết mạch hởi và
đoản mạch trong mạch điện vạn xả nhiên
liệu vào bình EVAP.
Nó có ở điều kiện tốt không?

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
6-1-48 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Dụng cụ đặc biệt

09912-58442 09912-58432 09912-58490


Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu Ống mềm áp suất nhiên liệu Khớp nối 3 chiều & dụng cụ
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-1

MỤC 6A

CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A

MỤC LỤC
Mô tả chung .....................................................6A-2 Tháo và lắp bướm ga và cổ hút khí .............. 6A-5
Động cơ.........................................................6A-2 Thành phần cổ góp khí xả ............................ 6A-8
Bôi trơn động cơ ...........................................6A-3 Tháo và lắp cổ góp khí xả............................. 6A-8
Thông tin và quy trình chẩn đoán .................6A-4 Bộ phận đại tu ...............................................6A-10
Kiểm tra độ nén .............................................6A-4 Thành phần lắp ráp động cơ....................... 6A-10
bảo dưỡng phương tiện.................................6A-5 Tháo & lắp lại cụm động cơ ........................ 6A-10
Thành phần bướm ga và cổ hút khí ..............6A-5 Dụng cụ đặc biệt ...........................................6A-13
6A-2 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

Mô tả chung
Động cơ
Động cơ này được làm mát bằng nước, có 4 xy lanh đồng trục, bộ phận nhiên liệu chu trình 4 kỳ với van cơ chế
S.O.H.C. (Trục cam đơn đặt trên nắp máy) được bố trí cho cấu hình van loại “V” và 8 van (IN 1 và EX 1 trong
mọi xy lanh).
Trục cam đơn đặt trên nắp máy được lắp đặt tại nắp quy lát: được truyền động từ trục cơ thông qua dây curoa
cam được dùng để mở và đóng van bằng trục cò mổ.
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-3

Bôi trơn động cơ


Bơm dầu thuộc loại trochoid, được lắp đặt trên trục cơ về phía puli. Dầu đi vào vỉ lọc dưới bơm dầu và chảy qua
bơm tới bộ lọc dầu. Dầu đã được lọc sau đó chảy tới hai phần của cụm xy lanh. Một phần sẽ chảy tới bạc đỡ
trục cơ.
Dầu từ bạc đỡ trục cơ được cung cấp tới bạc lót thanh truyền thông qua các đường dẫn giao nhau được khoan
trên trục cơ, và sau đó được phun từ một lỗ nhỏ ở đầu to của thanh truyền để bôi trơn pittông, vòng găng và
thành xy lanh.
Tại đường khác, dầu đi lên nắp quy lát và bôi trơn cổ trục cam, trục cò mổ, trục cam, v.v., chảy qua đường dầu
trong trục cần đẩy.
Van giảm áp suất dầu được cung cấp trên bơm dầu. Van này bắt đầu giảm áp suất dầu khi áp suất vượt quá
400 kPa (4,0 kg/cm2, 56,9 psi). Dầu được giảm áp sẽ được xả lại vào ống dầu.
6A-4 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

Thông tin và quy trình chẩn đoán


Kiểm tra độ nén
Chân không trong khí nạp là một chỉ báo về tình trạng động cơ.
Quy trình kiểm tra chân không như sau:
1) Khởi động động cơ.

LƯU Ý:
Sau khi khởi động động cơ, đặt cần số ở vị trí “Neutral”
(Mo), sau đó gài phanh tay và chặn các bánh xe chủ
động.

2) Dừng động cơ sau khi khởi động, tháo ống mềm chân không
khỏi bộ ổn định áp suất nhiên liệu và nối khớp 3 chiều, các
ống và dụng cụ đặc biệt (khớp nổi đồng hồ đo chân không)
giữa cổ hút khí và ống mềm chân không.
Dụng cụ đặc biệt
(A): 09915-67311
(B): 09918-08210
PHỤ TÙNG CHÍNH HÃNG CỦA SUZUKI
(C): Ống mềm 09355-35754-6010
(D): Khớp 3 chiều 09367-04002
3) Khởi động động cơ ở tốc độ không tải và xem đồng hồ đo
chân không.
Chân không cần đáp ứng được thông số kỹ thuật.
Thông số kỹ thuật chân không (trên mực nước biển)
52,6 – 72,3 kPa (40 – 55 cmHg, 15,7 – 21,6 in.Hg)
ở tốc độ không tải
4) Sau khi kiểm tra, lắp ống mềm chân không vào cổ hút khí.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-5

bảo dưỡng phương tiện


Thành phần bướm ga và cổ hút khí

1. Cổ hút khí 5. Nắp van hằng nhiệt


2. Cụm bướm ga 6. Ống két nước vào
3. Vỏ bộ lọc khí 7. Nút ống
4. Ống mềm (từ bướm ga đến vỏ bộ lọc khí)

Tháo và lắp bướm ga và cổ hút khí


Tháo
1) Giảm áp suất nhiên liệu theo quy trình giảm áp suất nhiên liệu
mô tả trong phần “Quy trình giảm áp suất nhiên liệu”.
2) Ngắt dây âm của ắc quy.
3) Xả nước làm mát theo phần “Tháo và nạp lại nước cho hệ
thống làm mát”.
6A-6 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

4) Tháo hộp điều khiển (1).


5) Tháo dây sang số và dây chọn số (1) theo phần “Tháo và lắp
cần điều khiển số truyền và dây”.
6) Tháo thành phần giữa của khoang động cơ (2).

7) Ngắt các dây dẫn điện sau.


• Đầu nối cảm bi n MAP và IAT (1)
• Đầu nối van IAC (2)
• Đầu nối cảm biến TP (3)
• Đynamo đầu cáp (+) (4)
7 • Đầu IG & L tại đynamo (5)
• Đầu nối cảm biến ECT (6)
• Đầu nối vòi phun (7)
6 • Đầu nối cụm cuộn dây đánh lử a
• Dây nối đất của cổ hút khí
• Đầu nối cảm biến CMP (bộ chia điện)
• Đầu nối cảm biến ô-xy
• Van xả nhiên liệu vào bình bay hơi

1 8) Ngắt dây ga khỏi bướm ga.


9) Ngắt các ống sau.
2 • Ống trợ lực phanh khỏi cổ hút khí
• Ống két nước vào khỏi nắp van hằng nhiệt
• Ống PCV khỏi cổ hút khí và nắp quy lát
• Vòi phun nhiên liệu và ống dầu hồi khỏi mỗi đường ống
5
• Ống thông hơi khỏi nắp quy lát
4
• Ống hút khí
3
• Ống bình bay hơi
10) Tháo vòng tăng cứng cổ hút khí khỏi cổ hút khí.

11) Tháo cổ hút khí (1) có bướm ga ra khỏi nắp quy lát (2),
và sau đó tháo gioăng của nắp quy lát (3).

3 1

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-7

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp, lưu ý những điều sau.
• Sử dụng gioăng cổ hút khí mới (1).
• Điều chỉnh dây ga, xem phần “Điều chỉnh dây ga”.
• Trước khi lắp thành phần giữa của khoang động cơ, kiểm tra
vòng đệm thành phần giữa của khoang động cơ xem có bị
hỏng không. Thay mới theo yêu cầu.
• Lắp thành phần giữa của khoang động cơ theo phần “Tháo
và lắp dây cần điều khiển số truyền”.
1 • Điều chỉnh dây chọn số theo phần “Điều chỉnh dây chọn số”.
• Điều chỉnh dây phanh tay theo phần “Kiểm tra và điều chỉnh
phanh tay”.
• Kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận đã tháo được
lắp lại đúng vị trí. Lắp lại mọi bộ phận cần thiết chưa được
lắp lại.
• Đổ đầy lại nước làm mát theo phần “Tháo và nạp lại nước
cho hệ thống làm mát”.
• Khi hoàn thành công tác lắp, bật công tắc khóa điện nhưng
tắt động cơ và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
• Cuối cùng, khởi động động cơ và kiểm tra rò rỉ nước làm
mát động cơ.
6A-8 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

Thành phần cổ góp khí xả

1. Cổ góp khí xả 4. Nắp dưới


2. Nắp trên 5. Móc động cơ
3. Gioăng Không sử dụng lại

Tháo và lắp cổ góp khí xả

CẢNH BÁO:
Để tránh nguy cơ bị bỏng, không bảo dưỡng hệ thống xả trong khi hệ thống vẫn còn nóng. Công tác
bảo dưỡng cần được thực hiện sau khi hệ thống đã nguội.

Tháo
1) Tháo dây âm của ắc quy.

2) Tháo đầu nối cảm biến ô-xy (1).

1
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-9

2
3) Tháo bulông của ống xả (2).
1
1. Ống xả

4) Tháo cổ góp khí xả, móc động cơ và gioăng khỏi nắp quy lát.

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp, lưu ý những điều sau.
• Lắp gioăng mới vào nắp quy lát.

• Siết chặt cảm biến ô-xy (1) theo chỉ định.

1, (a) Mô men xiết


Cảm biến ô-xy (a): 55 N·m (5,5 kg-m, 40,5 lb-ft)
6A-10 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

Các bộ phận đ ng cơ

1. Chi tiết lắp ráp động cơ 5. Giá lắp động cơ trước bên phải 9. Đai ốc
2. Nắp 6. Giá lắp động cơ trước bên trái 10. Đệm khóa
3. Thành phần giá đỡ 7. Bulông (khung) 55 N·m (5,5 kg-m, 40,0 lb-ft)

4. Thành phần giá đỡ 8. Bulông (mesin) 25 N·m (2,5 kg-m, 18,0 lb-ft)

Tháo & lắp lại cụm động cơ


Tháo
1) Hạ áp suất nhiên liệu trong đường cấp nhiên liệu bằng cách
xem phần “Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
2) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
3) Xả hệ thống làm mát theo phần “Tháo và nạp lại nước cho
hệ thống làm mát”.
4) Tháo hộp điều khiển.
5) Tháo dây sang số và dây chọn số theo phần “Tháo và lắp
cần điều khiển số truyền và dây”.
6) Tháo thành phần giữa của khoang động cơ.
7) Tháo két nước làm mát theo phần “Tháo và lắp két nước
làm mát”.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-11

8) Ngắt các dây dẫn điện sau.


• Đầu nối cảm biến MAP và IAT (1)
• Đầu nối van IAC (2)
• Đầu nối cảm biến TP (3)
• Đynamo đầu cáp (+) (4)
7 • Đynamo đầu IG & L (5)
• Đầu nối cảm biến ECT (6)
• Đầu nối vòi phun (7)
6 • Đầu nối cụm cuộn dây đánh lửa
• Dây nối đất tại cổ hút khí
• Đầu nối cảm biến CMP (bộ chia điện)
• Đầu nối cảm biến ô-xy
• Van xả nhiên liệu vào bình bay hơi

1 9) Ngắt dây ga khỏi bướm ga.


10) Ngắt các ống sau
2 • Ống trợ lực phanh khỏi cổ hút khí
• Ống két nước vào khỏi nắp van hằng nhiệt
• Ống PCV khỏi cổ hút khí và nắp quy lát
• Vòi phun nhiên liệu và ống dầu hồi khỏi mỗi đường ống
5
• Ống thông hơi khỏi nắp quy lát
4
• Ống hút khí
3
• Ống xả nhiên liệu vào bình bay hơi
11) Tháo vòng tăng cứng cổ hút khí của cổ hút khí.
12) Kích nâng xe lên.
13) Xả dầu động cơ nếu cần.

2
1 14) Tháo bulông của ống xả (1).

15) Xả dầu hộp số theo phần “Thay dầu hộp số”.


16) Ngắt dây ly hợp khỏi cần gạt ly hợp theo phần “Tháo và lắp
dây ly hợp”.
6A-12 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

1 17) Tháo ổ cắm đèn báo lùi (1) và dây đồng hồ tốc độ (2).
18) Tháo trục dẫn động theo phần “Tháo và lắp trục dẫn động”.

19) Đỡ cụm động cơ và hộp số (2) bằng kích (1).


20) Tháo bulông của giá lắp động cơ và bulông lắp phía sau.

LƯU Ý:
Trước khi tháo cụm động cơ có hộp số khỏi thân xe,
kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả ống, dây điện và cáp đã
được ngắt khỏi cụm động cơ và hộp số.
2

21) Hạ thấp cụm động cơ có hộp số từ thân xe.

LƯU Ý:
Trước khi hạ thấp động cơ, để tránh làm l c l nh A/C,
nâng l c l nh qua khoảng sáng ở bên dây curoa cam.
Trong lúc này, cần cẩn thận để không tạo thành lực quá
lớn lên các ống.

22) Tháo hộp số khỏi cụm động cơ theo phần “Tháo và lắp lại bộ
phận hộp số tay”.
23) Tháo nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà theo phần “Tháo và
lắp nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà”.

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp, lưu ý những điều sau.
• Lắp nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà theo phần “Tháo và
lắp nắp ly hợp, đĩa ly hợp và bánh đà”.
• Lắp hộp số vào cụm động cơ theo phần “Tháo và lắp lại bộ
phận hộp số tay”.
• Siết chặt bulông ráp cụm động cơ theo phần “Các thành
phần lắp ráp động cơ” .
• Lắp két nước làm mát theo phần “Tháo và lắp két nước làm
mát”.
• Lắp ống xả theo phần “Thành phần ống xả”.
• Trước khi lắp thành phần giữa của khoang động cơ, kiểm tra
vòng đệm thành phần giữa của khoang động cơ xem có bị
hỏng không. Thay mới theo yêu cầu.
• Lắp thành phần giữa của khoang động cơ theo phần “Tháo
và lắp cần điều khiển số truyền và dây”.
• Điều chỉnh dây ga theo phần “Điều chỉnh dây ga”.
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ 6A-13

• Điều chỉnh dây chọn số theo phần “Điều chỉnh dây chọn số”.
• Đổ đầy lại dầu hộp số theo phần “Thay dầu hộp số tay”.
• Đổ đầy lại dầu động cơ theo phần “Thay dầu động cơ và bộ
lọc dầu”.
• Đổ đầy lại nước làm mát theo phần “Tháo và nạp lại nước
cho hệ thống làm mát”.
• Kiểm tra để chắc chắn không có rò rỉ nhiên liệu, rò rỉ nước
làm mát và rò rỉ khí xả tại mỗi điểm kết nối.
• Nối ắc quy và kiểm tra chức năng của động cơ, ly hợp và
hộp số.

Dụng cụ đặc biệt

09915-47331 09915-67311
Xem GHI CHÚ “A”. Xem GHI CHÚ “B”. Khóa mở lọc dầu Đồng hồ đo chân không

LƯU Ý:
Bộ dụng cụ bao gồm các thành phần sau:
“A”: 1. Máy đo sức nén 09915-64510-001, 2. Đầu nối 09915-64510-002, 3. Ống 09915-64530,
4. Phụ tùng 09915-64550
“B”: 1. Thanh đẩy van 09916-14510, 2. Phụ tùng thanh đẩy van 09916-14910
6A-14 CƠ CẤU ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-1

MỤC 6C

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C

MỤC LỤC
Mô tả chung .................................................... 6C-1 Kiểm tra nắp bộ nạp nhiên liệu .................... 6C-5
Cảnh báo...................................................... 6C-2 Tháo và lắp bình chứa nhiên liệu................. 6C-5
Bảo dưỡng phương tiện ............................... 6C-3 Kiểm tra bình chứa nhiên liệu ...................... 6C-7
Quy trình xả bình chứa nhiên liệu................ 6C-7
Thành phần của hệ thống nhiên liệu ............ 6C-3
Kiểm tra bơm nhiên liệu trên phương tiện ... 6C-7
Kẹp và tháo kẹp ống nhiên liệu .................... 6C-4
Tháo và lắp bơm nhiên liệu ......................... 6C-8
Kiểm tra đường nhiên liệu............................ 6C-5

Mô tả chung
Các thành phần chính của hệ thống nhiên liệu là bình chứa nhiên liệu, cụm bơm nhiên liệu (có bộ lọc nhiên liệu,
đồng hồ đo mức nhiên liệu, bộ ổn định áp suất nhiên liệu và van điều chỉnh áp suất nhiên liệu), đường cấp
nhiên liệu.
Để biết chi tiết về dòng nhiên liệu, xem “Mô tả chung” trong Mục 6E1.
6C-2 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

Cảnh báo

CẢNH BÁO:
• Trước khi thực hiện bất kỳ loại hình bảo dưỡng nào trên hệ thống nhiên liệu, những công tác sau
cần luôn được tuân thủ để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn và thương tích cá nhân.
• Ngắt dây âm của ắc quy.
• Không hút thuốc và đặt biển báo không hút thuốc gần khu vực làm việc.
• Đảm bảo có sẵn bình cứu hỏa CO2.
• Đảm bảo thực hiện công việc ở khu vực thông gió tốt và tránh xa mọi nguồn lửa hở (chẳng hạn như
lò tăng nhiệt khí đốt).
• Đeo kính an toàn.
• Để hạ áp suất hơi nhiên liệu trong bình chứa nhiên liệu, tháo nắp bộ nạp nhiên liệu khỏi cổ miệng
rót nhiên liệu, sau đó lắp lại.
• Vì đường cấp nhiên liệu vẫn chịu áp suất nhiên liệu cao ngay cả khi động cơ đã dừng nên việc nới
lỏng hoặc ngắt đường cấp nhiên liệu trực tiếp có thể khiến nhiên liệu bắn ra ngoài rất nguy hiểm tại
vị trí được nới lỏng hay ngắt. Trước khi nới lỏng hay ngắt đường cấp nhiên liệu, đảm bảo hạ áp suất
nhiên liệu theo phần “Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
• Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể thoát ra sau khi đường nhiên liệu bị ngắt. Để giảm nguy cơ bị
thương tích cá nhân, che phụ kiện sẽ được ngắt bằng một tấm vải lau. Đảm bảo đặt tấm vải đó trong
bình chứa được chấp nhận khi hoàn thành công tác ngắt.
• Lưu ý rằng kết nối ống nhiên liệu khác nhau tùy theo mỗi loại ống. Đảm bảo nối và kẹp chính xác
cho mỗi ống theo phần “Ngắt và nối lại kẹp ống nhiên liệu (Khớp nối nhanh)” và “Tháo kẹp và kẹp
lại kẹp ống nhiên liệu (kẹp bình thường)” trong mục này.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-3

Bảo dưỡng phương tiện


Thành phần của hệ thống nhiên liệu

1. Bình chứa nhiên liệu 4. Gioăng 7. Bơm nhiên liệu


2. Nắp bộ nạp nhiên liệu 5. Đinh vít 8. Bộ lọc nhiên liệu
3. Đồng hồ đo mức nhiên liệu 6. Bộ lọc nhiên liệu phụ 9. Đường/ống hồi nhiên liệu
6C-4 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

Kẹp và tháo kẹp ống nhiên liệu


Công tác này khác nhau tùy thuộc vào mỗi loại ống. Đảm bảo nối
và kẹp chính xác mỗi ống như minh họa trong hình.

Đối với các thành phần khác ngoài hệ thống bình chứa
nhiên liệu

[A]: Loại thẳng 3. Kẹp


[B]: Loại cuộn “a”: 0 mm (0 in.)
[C]: Loại ngắn “b”: 3 – 7 mm (0,12 – 0,27 in.)
1. Ống “c”: 20 – 25 mm (0,79 – 0,98 in.)
[A] 2. Ống mềm
“c”

“b”

2 3 1

[B] “b”

“a”

2 3 1

“b”
[C]
“a”

2 1
3
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-5

Kiểm tra đường nhiên liệu

THẬN TRỌNG:
Do đường nhiên liệu (1) chịu áp suất cao nên cần đặc
biệt chú ý khi bảo dưỡng đường nhiên liệu.

Kiểm tra đường nhiên liệu bằng mắt thường xem có dấu hiệu rò rỉ
nhiên liệu, nứt ống và hỏng hóc hay hư hại nào không. Đảm bảo
tất cả các kẹp đều chắc chắn. Thay các bộ phần nếu cần thiết.

Kiểm tra nắp bộ nạp nhiên liệu

CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn
và thương tích cá nhân.

THẬN TRỌNG:
Nếu cần thay nắp, chỉ được sử dụng nắp có các đặc
điểm tương tự. Việc không sử dụng đúng nắp có thể dẫn
đến lỗi hệ thống nghiệm trọng.

Tháo (1) và kiểm tra gioăng xem có vết của cổ miệng rót, hỏng
hóc hay bất kỳ hư hại nào không. Nếu gioăng (2) không ở điều
kiện tốt, hãy thay nắp.

Tháo và lắp bình chứa nhiên liệu

CẢNH BÁO:
• Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa
hoạn và thương tích cá nhân.
• Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể thoát ra sau khi ống
nhiên liệu bị ngắt. Để giảm nguy cơ bị thương tích cá
nhân, che ống mềm và ống sẽ được ngắt bằng một
tấm vải lau. Đảm bảo đặt tấm vải đó trong bình chứa
được chấp nhận khi hoàn thành công tác ngắt.

Melepas
1) Hạ áp suất nhiên liệu trong đường cấp nhiên liệu theo phần
“Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
2) Ngắt dây âm (–) của ắc quy.
3) Kích nâng xe lên.
6C-6 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

4) Tháo ống thông hơi (10) khỏi cổ miệng rót nhiên liệu (1).
Tháo ống thông hơi/ống khác khỏi xe.
5) Xả bình chứa nhiên liệu bằng cách tháo nút xả (6).

THẬN TRỌNG:
Không bao giờ để nhiên liệu được xả trong không gian
hở để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn và thương tích cá nhân.
2. Nắp bộ nạp nhiên liệu 7. Gioăng
3. Đồng hồ đo mức nhiên liệu 8. Bulông
4. Gioăng 9. Vòng đệm khóa
5. Đinh vít 11. Ống thông hơi

1 6) Tháo khớp nối ống nhiên liệu (1) khỏi bình chứa nhiên
liệu (2).

2 7) Tháo ống dầu hồi (1) khỏi cố bình chứa nhiên liệu (2).

8) Đỡ bình chứa nhiên liệu (1) bằng kích (2) và tháo các bulông
lắp ráp của bình chứa.
9) Hạ thấp bình chứa nhiên liệu một chút để ngắt đầu nối đồng
hồ đo mức nhiên liệu, sau đó tháo bình chứa nhiên liệu.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 6C-7

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo và lưu ý các điểm sau.

• Nếu các bộ phận đã được tháo khỏi bình chứa nhiên liệu,
lắp các bộ phận này trước khi lắp bình chứa nhiên liệu vào
phương tiện.
• Khi động cơ TẮT, đưa công tắc khóa điện về vị trí ON (BẬT)
và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.

Kiểm tra bình chứa nhiên liệu


Sau khi tháo bình chứa nhiên liệu, kiểm tra các ống mềm và ống
được nối với bình chứa nhiên liệu xem có rò rỉ, kết nối lỏng lẻo,
hỏng hóc hoặc hư hại hay không. Ngoài ra, kiểm tra gioăng của
cụm bơm nhiên liệu xem có rò rỉ hay không, kiểm tra bình chứa
nhiên liệu bằng mắt thường xem có rò rỉ và hư hại hay không.
Thay mọi bộ phận bị hư hại hoặc bị lỗi.

Quy trình xả bình chứa nhiên liệu

CẢNH BÁO:
• Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa
hoạn và thương tích cá nhân.
• Quy trình xả này sẽ không loại bỏ tất cả hơi nhiên liệu.
• Không thực hiện bất kỳ công tác sửa chữa nào trên
bình chứa dùng nhiệt của lửa vì có thể xảy ra nổ dẫn
đến thương tích cá nhân.

THẬN TRỌNG:
Không bao giờ để lại nước trong bình chứa nhiên liệu
sau khi rửa nếu không phần bên trong của bình chứa
nhiên liệu sẽ bị ăn mòn.

1) Sau khi tháo bình chứa nhiên liệu, tháo tất cả ống mềm, ống
và cụm bơm nhiên liệu khỏi bình chứa nhiên liệu.
2) Xả tất cả nhiên liệu còn lại khỏi bình chứa.
3) Đặt bình chứa nhiên liệu vào khu vực xối rửa.
4) Đổ đầy nước ấm hoặc nước máy vào bình chứa, lắc mạnh
và xả. Lặp lại công tác rửa này cho đến khi bên trong bình
chứa sạch. Thay bình chứa nếu bên trong bình chứa bị gỉ.
5) Xối sạch hoàn toàn lượng nước còn lại sau khi rửa.

Kiểm tra bơm nhiên liệu trên phương tiện


Xem phần “Kiểm tra bơm nhiên liệu trên phương tiện” trong Mục
6E1.
6C-8 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

Tháo và lắp bơm nhiên liệu

CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ các
“Cảnh báo” trong mục này để giảm rủi ro hoặc hỏa hoạn
và thương tích cá nhân.

THẬN TRỌNG:
Không bao giờ tháo cụm bơm nhiên liệu trừ cảm biến
mức nhiên liệu. Việc tháo rời sẽ làm hỏng hiệu suất ban
đầu của cụm bơm nhiên liệu. Nếu phát hiện tình trạng sai
hỏng, thay bằng cụm bơm mới.

Tháo
1) Hạ áp suất khỏi hệ thống nhiên liệu theo phần “Quy trình hạ
áp nhiên liệu” trong Mục 6-1.
2) Tháo dây âm của ắc quy.
3) Tháo ống (2) và đầu nối (1) khỏi bơm nhiên liệu (3) và tháo
1
bơm nhiên liệu khỏi phương tiện.

2
2

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo để lắp.

THẬN TRỌNG:
Khi lắp ống, lắp kẹp thật chắc chắn và đảm bảo không có
rò rỉ.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-1

MỤC 6E1

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

MỤC LỤC
Mô tả chung ...................................................6E1-2 Tháo và lắp Mô-đun điều khiển
Cấu tạo hệ thống kiểm soát khí xả điện tử (ECM)........................................ 6E1-19
và động cơ ..................................................6E1-2 Tháo và lắp cảm biến MAP và IAT........ 6E1-20
Mô tả hệ thống nạp khí ...............................6E1-5 Kiểm tra cảm biến MAP ........................ 6E1-21
Mô tả hệ thống phun nhiên liệu ...................6E1-6 Kiểm tra cảm biến IAT........................... 6E1-22
Mô tả hệ thống điều khiển điện tử...............6E1-7 Tháo và lắp cảm biến ECT.................... 6E1-22
Bảo dưỡng phương tiện ............................6E1-10 Kiểm tra cảm biến ECT ......................... 6E1-23
Tháo và lắp cảm biến CMP................... 6E1-23
Điều chỉnh cáp chân ga.............................6E1-10
Kiểm tra cảm biến CMP ........................ 6E1-24
Quy trình tự xác định vị trí trục van IAC ....6E1-10
Tháo và lắp cảm biến kích nổ ............... 6E1-25
Kiểm tra tốc độ không tải ..........................6E1-10
Tháo và lắp HO2S................................. 6E1-26
Hệ thống nạp khí .......................................6E1-12
Kiểm tra HO2S ...................................... 6E1-27
Các bộ phận bướm ga ..........................6E1-12
Tháo và lắp công tắc lưỡi gà ................ 6E1-27
Kiểm tra bướm ga .................................6E1-12
Kiểm tra công tắc lưỡi gà...................... 6E1-27
Kiểm tra cảm biến TP............................6E1-13
Kiểm tra rơle chính và rơle bơm
Kiểm tra van IAC ...................................6E1-13
nhiên liệu............................................... 6E1-28
Tháo và lắp bướm ga............................6E1-13
Kiểm tra hoạt động ngắt nhiên liệu ....... 6E1-29
Hệ thống phun nhiên liệu ..........................6E1-14
Hệ thống kiểm soát khí xả ........................ 6E1-29
Kiểm tra áp suất nhiên liệu....................6E1-14
Kiểm tra bình EVAP .............................. 6E1-29
Kiểm tra bơm nhiên liệu trên
Kiểm tra xả nhiên liệu vào bình EVAP .. 6E1-29
phương tiện...........................................6E1-16
Kiểm tra van xả nhiên liệu vào
Tháo và lắp bơm nhiên liệu...................6E1-16
bình EVAP và mạch điện của nó .......... 6E1-30
Kiểm tra bộ điều áp nhiên liệu
Kiểm tra van xả nhiên liệu vào
rên phương tiện.....................................6E1-16
bình EVAP............................................. 6E1-31
Kiểm tra vòi phun nhiên liệu ..................6E1-17
Kiểm tra đường chân không ................. 6E1-32
Tháo và lắp ống phun nhiên liệu,
Kiểm tra ống mềm chân không ............. 6E1-32
bộ điều áp nhiên liệu và vòi phun
Kiểm tra hệ thống PCV ......................... 6E1-33
nhiên liệu ...............................................6E1-17
Hệ thống điều khiển điện tử ......................6E1-19 Thông số kỹ thuật mômen xiết .................. 6E1-33
Dụng cụ đặc biệt ......................................... 6E1-34
6E1-2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Mô tả chung
Cấu tạo hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ
Hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ được chia làm 4 hệ thống con chính: hệ thống nạp khí, hệ thống phun
nhiên liệu, hệ thống điều khiển điện tử và hệ thống kiểm soát khí xả. Hệ thống nạp khí bao gồm bộ lọc khí,
bướm ga, van IAC và cổ hút khí. Hệ thống phun nhiên liệu bao gồm bơm nhiên liệu, ống phun, bộ điều áp nhiên
liệu, v.v.. Hệ thống điều khiển điện tử bao gồm ECM, các cảm biến và thiết bị được điều khiển.
Hệ thống kiểm soát khí xả bao gồm hệ thống EVAP và PCV.
IAC MAP và IAT
VAN CẢM BIẾN
KHÔNG KHÍ GA KHÍ
KHÍ XẢ KHÍ XẢ
MÁY LỌC BƯỚM CỔ HÚT ĐỘNG CƠ
CỔ GÓP ỐNG
TP
CMP ECT CUỘN DÂY
CẢM BIẾN HO2S
VSV XẢ CẢM BIẾN CẢM BIẾN ĐÁNH LỬA

NHIÊN LIỆU
BÌNH CHỨA NHIÊN LIỆU
BƠM NHIÊN LIỆU
VÒI PHUN
Sơ đồ dòng hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ

ECM

KHÔNG KHÍ

LƯỠI GÀ NHIÊN LIỆU


MIL
CÔNG TẮC
HƠI NHIÊN LIỆU
CỤM ĐỒNG HỒ
KHÍ XẢ
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-3
6E1-4 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Sơ đồ hệ thống kiểm soát khí xả và động cơ

29
26

28

31
30
24-1
24-2
24-3
20

24
17

18

19

21

22

23

27
25
16
14

15
14

12
11
6
5

13
10
9
3

4
1

8
25

24
2
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-5

1. Bộ lọc khí 9. Vòi phun nhiên liệu 17. MIL


2. Van IAC 10. Cảm biến ECT 18. Công tắc lưỡi gà
3. Cảm biến MAP và IAT 11. Cảm biến kích nổ 19. Công tắc khóa điện
4. Bộ điều áp nhiên liệu 12. Bơm nhiên liệu 20. Rơle chính
5. Bướm ga 13. Cảm biến CMP (có trong bộ chia điện) 21. Rơle bơm nhiên liệu
6. Cảm biến TP 14. Cuộn dây đánh lửa 22. Bơm nhiên liệu
7. Bộ lọc nhiên liệu 15. ECM 23. Ắc quy
8. HO2S 16. Cụm đồng hồ

Mô tả hệ thống nạp khí


Các bộ phận chính của hệ thống nạp khí là bộ lọc khí (1), ống ra bộ lọc khí (2), bướm ga (3), van điều khiển nạp
gió chế độ không tải (4) và cổ hút khí (5). Không khí (theo số lượng tương ứng với độ mở van tiết lưu (6) và tốc
độ động cơ) được lọc bởi bộ lọc khí (1), đi qua bướm ga (3), được phân phối bởi cổ hút khí (5) và cuối cùng
được hút vào mỗi buồng đốt. Khi van điều khiển nạp gió chế độ không tải (4) được mở theo tín hiệu từ ECM, khí
(7) đi qua van tiết lưu (6) qua đường nhánh và cuối cùng được hút vào cổ hút khí (5).

Sơ đồ hệ thống nạp khí

2 4

7
6

3
5
6E1-6 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Mô tả hệ thống phun nhiên liệu


Hệ thống phun nhiên liệu bao gồm bình nhiên liệu (1), bơm nhiên liệu (2), bộ lọc nhiên liệu (3), bộ điều áp nhiên
liệu (8), ống phun (6) và vòi phun nhiên liệu (5). Nhiên liệu trong bình nhiên liệu được bơm lên bằng bơm nhiên
liệu, được lọc bởi bộ lọc nhiên liệu và được nạp dưới áp lực tới mỗi vòi phun qua ống phun. Vì áp suất nhiên
liệu tác dụng vào vòi phun (áp suất nhiên liệu trong đường cấp nhiên liệu) luôn được bộ điều áp nhiên liệu giữ
ở mức nhất định cao hơn áp suất trong cổ hút khí, nhiên liệu được phun vào cổng nạp của nắp quy lát khi vòi
phun mở theo tín hiệu phun từ ECM. Nhiên liệu được xả bởi bộ điều áp nhiên liệu quay trở lại qua đường ống
hồi nhiên liệu (9) tới bình nhiên liệu.

Sơ đồ hệ thống phun nhiên liệu

8
6

5
4

3
2

4. Đường cấp nhiên liệu 7. Tới cổ hút khí


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-7

Mô tả hệ thống điều khiển điện tử


Hệ thống điều khiển điện tử bao gồm 1) các cảm biến phát hiện tình trạng của động cơ và điều kiện lái, 2) ECM
điều khiển các thiết bị theo tín hiệu từ các cảm biến và 3) các thiết bị được điều khiển. Về chức năng, nó được
chia làm các hệ thống con sau:
• Hệ thống điều khiển phun nhiên liệu
• Hệ thống điều khiển tốc độ không tải
• Hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu
• Hệ thống điều khiển đánh lửa
• Hệ thống điều khiển A/C (nếu được trang bị)
• Hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi
• Hệ thống điều khiển máy sưởi cảm biến oxy

Vị trí bộ phận hệ thống điều khiển điện tử

c
1

ZU K I
SUZUK
SU b a

A
B

2 3

e C

4
d h
5 g

f
7
6

Cảm biến thông tin Thiết bị điều khiển Bộ phận khác


1. Công tắc lưỡi gà (có trong đồng hồ đo tốc độ) a. Rơle chính A. ECM
2. Cảm biến ECT b. Rơle bơm nhiên liệu B. Đầu dây công tắc thử (có trong đầu nối màn hình)
3. Cảm biến TP c. MIL C. Bình EVAP
4. Cảm biến MAP và IAT d. Vòi phun nhiên liệu
5. Cảm biến kích nổ e. Van IAC
6. Cảm biến CMP f. Cuộn dây đánh lửa
7. HO2S g. Bơm nhiên liệu
h. Van xả nhiên liệu vào bình EVAP
6E1-8 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Sơ đồ mạch điện đầu vào/đầu ra ECM

ECM 7
13
G31-3 LT GRN PNK
1 14
G31-45 G31-4 BRN PNK
ORN/BLU G31-44 15
G31-22 RED/YEL PNK
16
WHT/BLU G31-23 BLU PNK
17
G31-15 GRN/YEL BLK/RED
2 18
G31-16 GRN
ORN WHT/BLU G31-8 G31-31 RED

YEL/BLK G31-40
3 G31-36 GRN/WHT +BB
G31-28 RED/WHT
PNK/BLU G31-13
19
ORN LT GRN/BLK G31-49 G31-35 ORN 22
20
YEL/BLK
21 IG ACC
M
4
23 WHT
ORN WHT/GRN
BLK/WHT 26
BLU
5 G31-19 WHT/BLK 24
WHT 25 27
ORN G31-9 5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
G31-27
28 RED
BLK BLU/ORN 29
6 (LAM/ORN)
7 31 BLU BLK/YEL WHT
32
PNK 31
BLK WHT/BLU G31-29
33
ORN/BLU G31-10 G31-47 BLK/ORN YEL/BLK 34
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
IG 8 12V
BLK/RED
9 35
WHT PPL G31-34 G31-17 PNK/BLK
10 36 PNK YEL/BLK
YEL G31-11 38

11 37 39
44 G31-2 YEL/BLK
GRY G31-42 G31-18 BLK
IG G31-33 BLK
12 G31-6 BLK
PNK G31-52 G31-1 BLK
40

: 41 : 42 : 5V : 12V

1. Cảm biến CMP (có trong bộ chia điện) 16. Vòi phun nhiên liệu số 4 31. Động cơ khởi động
2. Cảm biến TP 17. Van xả nhiên liệu vào bình 32. Cầu chì “ST”
3. Cảm biến MAP và IAT 18. Van IAC 33. Rơle chính
4. Cảm biến ECT 19. Rơle A/C 34. Cầu chì “FI”
5. Cảm biến kích nổ 20. Ly hợp máy nén A/C 35. Rơle bơm nhiên liệu
6. Từ rơle bơm nhiên liệu 21. Quạt giàn ngưng A/C 36. Tới vòi phun và HO2S
7. HO2S 22. Cầu chì “A/C” 37. Bơm nhiên liệu
8. Cụm đồng hồ 23. Cuộn dây đánh lửa 38. Cầu chì chính
9. MIL 24. Tới bộ chia điện 39. Tới động cơ khởi động
10. Công tắc lưỡi gà 25. Cầu chì “IG” 40. Ắc quy
11. Đầu nối màn hình 26. Cầu chì “METER” 41. Nối đất động cơ
12. Công tắc A/C 27. Công tắc khóa điện 42. Nối đất thân xe
13. Vòi phun nhiên liệu số 1 28. Rơle đề
14. Vòi phun nhiên liệu số 2 29. Cầu chì “ST SIG”
15. Vòi phun nhiên liệu số 3 30. Từ ắc quy
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-9

Đầu nối ECM (Bố trí đầu dây nhìn từ phía dây nối)

G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

Đầu dây Màu dây Mạch điện Đầu dây Màu dây Mạch điện
G31-1 BLK Nối đất cho ECM G31-32 - -
G31-2 YEL/BLK Nguồn cấp điện dự phòng G31-33 BLK Nối đất cho ECM
G31-3 LT GRN Đầu ra tín hiệu vòi phun số 1 G31-34 PPL Đầu ra tín hiệu MIL
G31-4 BRN Đầu ra tín hiệu vòi phun số 2 G31-35 ORN Rơle điều hòa không khí
G31-5 - - G31-36 GRN/WHT Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số
1 động cơ bước)
G31-6 BLK Nối đất cho ECM G31-37 - -
G31-7 - - G31-38 - -
G31-8 WHT/BLU Đầu ra cho nguồn điện 5 V của cảm biến (cảm biến G31-39 - -
TP, cảm biến CMP, cảm biến MAP và IAT)
G31-9 WHT Đầu vào tín hiệu cảm biến kích nổ G31-40 YEL/BLK Đầu vào tín hiệu cảm biến TP
G31-10 ORN/BLU Đầu vào tín hiệu HO2S (-) G31-41 - -
G31-11 YEL Đầu vào tín hiệu công tắc lưỡi gà (Tín hiệu tốc độ G31-42 GRY Đầu vào tín hiệu công tắc thử
xe)
G31-12 - - G31-43 - -
G31-13 PNK/BLU Đầu vào tín hiệu cảm biến MAP G31-44 ORN/BLU Đầu vào tín hiệu cảm biến CMP
G31-14 - - G31-45 - Nối đất dây chặn cảm biến CMP
G31-15 GRN/YEL Van xả nhiên liệu vào bình G31-46 - -
G31-16 GRN Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số 2 động cơ G31-47 BLK/ORN Đầu ra rơle chính
bước)
G31-17 PNK/BLK Đầu ra rơle bơm nhiên liệu G31-48 WHT/GRN Đầu vào tín hiệu cảm biến ECT
G31-18 BLK Nối đất cho ECM G31-49 LT GRN/BLK Đầu vào tín hiệu cảm biến IAT
G31-19 WHT/BLK Đầu ra tín hiệu cuộn dây đánh lửa G31-50 - -
G31-20 BLK/RED Nguồn cấp điện 12 V G31-51 - -
G31-21 - - G31-52 PNK Công tắc điều hòa không khí
G31-22 RED/YEL Đầu ra tín hiệu vòi phun số 3 G31-53 - -
G31-23 BLU Đầu ra tín hiệu vòi phun số 4 G31-54 -
G31-24 - - G31-55 - -
G31-25 - -
G31-26 - -
G31-27 ORN Nối đất cho cảm biến (cảm biến TP, cảm biến MAP
và IAT, cảm biến ECT và cảm biến kích nổ)
G31-28 RED/WHT Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số 4 động cơ
bước)
G31-29 WHT/BLU Đầu vào tín hiệu HO2S (+)
G31-30 BLK/WHT Đầu vào tín hiệu công tắc khóa điện
G31-31 RED Đầu ra tín hiệu van IAC (Cuộn dây số 3 động cơ
bước)
6E1-10 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Bảo dưỡng phương tiện


Điều chỉnh cáp chân ga
1) Với bư m ga đóng, kiểm tra độ rơ của bàn đạp ga phải nằm
trong khoảng thông số kỹ thuật sau. Nếu giá trị đo được
nằm ngoài thông số kỹ thuật, điều chỉnh cáp chân ga (1) tới
thông số kỹ thuật bằng đai ốc điều chỉnh cáp (2).
Độ rơ bàn đạp ga “a”: 2,0 – 5,0 mm (0,08 – 0,20 in.)
3. Đai ốc hãm

Quy trình tự xác định vị trí m c a trục van IAC

LƯU Ý:
Để biết chi tiết mô tả về việc tự xác định, tham khảo
“Cảnh báo về việc xác định vị trí m c a trục van
IAC” trong Phần 6-1.
1) Xoay công tắc khóa điện tới vị trí ON và giữ trong 10-15
giây.
2) Khởi động động cơ và khởi động đến nhiệt độ vận hành bình
thường.
3) Kiểm tra tốc độ không tải động cơ tham khảo “Kiểm tra tốc
độ không tải”. Nếu tốc độ không tải nằm ngoài thông số kỹ
thuật, thực hiện lại bước 1) và kiểm tra lại tốc độ không tải.
Nếu tốc độ không tải nằm ngoài thông số kỹ thuật, đi tới
“Bảng chẩn đoán l i B-4” trong Phần 6-1.

Kiểm tra tốc độ không tải


Trước khi kiểm tra tốc độ không tải, đảm bảo các điều sau.
• Dây dẫn vào và vòi phun nước của hệ thống phun nhiên liệu
điện tử và hệ thống kiểm soát khí xả được kết nối chắc
chắn.
• Cáp chân ga có độ rơ nhất định.
• Khe hở xupap được kiểm tra và điều chỉnh theo lịch bảo trì.
• Thời điểm đánh lửa nằm trong thông số kỹ thuật.
• Tất cả các phụ kiện (cần gạt nước, máy sưởi, đèn, v.v.) đều
được tắt.
• Bộ lọc khí được lắp đặt đúng và trong điều kiện tốt.
• Không có khí thừa được hút vào trong tại hệ thống nạp khí.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-11

Sau khi đã kiểm tra tất cả các mục trên, kiểm tra tốc độ không tải
như sau.

LƯU Ý:
Trước khi khởi động động cơ, đặt cần sang số hộp số tại
“Neutral” (Mo), đặt phanh đỗ và chặn bánh xe truyền
động.

1) Kết nối tốc đ kế.


2) Khởi động động cơ đến nhiệt độ vận hành bình thường.
3) Kiểm tra tốc độ không tải.
4) Nếu tốc độ không tải nằm ngoài thông số kỹ thuật, kiểm tra
hệ thống nạp gió chế độ không tải tham khảo “Bảng chẩn
đoán l i B-4” trong Phần 6-1.
Tốc độ không tải động cơ
850±50 vòng/phút (rpm)

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
6E1-12 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Hệ thống nạp khí


Các bộ phận bướm ga

(a)
3

1. Cụm bướm ga 2. Cảm biến TP 3. Van IAC : 2,0 N·m (0,2 kg-m, 1,5 lb-ft)

Kiểm tra bướm ga


Kiểm tra xem cần gạt bư m ga (1) có di chuyển dễ dàng
không.
Nếu cần gạt bư m ga di chuyển khó khăn, thay bướm ga.
1
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-13

Kiểm tra cảm biến TP

3 1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy và đầu nối khỏi cảm biến TP (4).
2) Sử dụng Ôm kế, kiểm tra điện trở cảm biến TP giữa các cực
trong từng điều kiện được cho trong bảng bên dưới. Nếu kết
quả kiểm tra không được đáp ứng, thay bướm ga.
Điện trở cảm biến TP

Cực Điện trở


Giữa cực (1) và (2) 1,6 – 2,4 k
4 Van tiết lưu ở vị trí
2 1 0,17 – 11,4 k
không tải
Giữa cực (1) và (3)
Van tiết lưu mở
1,72 – 15,50 k
hoàn toàn
3) Kết nối đầu nối cảm biến TP chắc chắn.
4) Kết nối cáp âm vào ắc quy.

Kiểm tra van IAC


1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Ngắt đầu nối van IAC.

1 2 3 4
3) Kiểm tra điện trở van IAC giữa các cực được mô tả trong
bảng bên dưới. Nếu điện trở đo được nằm ngoài thông số kỹ
thuật, thay bướm ga.
Điện trở của van IAC:

Cực Điện trở


Giữa cực (1) và (4)
47 – 58 
Giữa cực (2) và (3)
4) Kết nối đầu nối vào van IAC chắc chắn.
5) Kết nối cáp âm vào ắc quy.
6) Kiểm tra tốc độ không tải tham khảo “Kiểm tra tốc độ không
tải”.

Tháo và lắp bướm ga


Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo bộ lọc khí, ống vào và ống ra khỏi bướm ga.
6E1-14 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

4 2 3) Ngắt các đầu nối khỏi cảm biến TP (1) và van IAC (2).
4) Tháo bướm ga (4) khỏi cổ hút khí.
5) Ngắt cáp chân ga (3) khỏi cần gạt bư m ga.

THẬN TRỌNG:
Không tháo cảm biến TP và van IAC khỏi bướm ga. Tháo
3 ra sẽ làm hỏng chức năng ban đầu của nó. Nếu phát hiện
1
tình trạng sai hỏng, thay thế bằng một bộ bướm ga mới.

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điểm sau.
• Lau sạch bề mặt đối tiếp của bướm ga và cổ hút khí.
• Lắp gioăng bướm ga mới vào cổ hút khí.
• Vặn chặt bulông bướm ga và các đai ốc (1) tới mômen xoắn
được chỉ định.
Mômen xiết
1,(a)
Bulông bướm ga và đai ốc (a): 10 N·m (1,0 kgf-m, 7,2 lbf-ft)
1,(a)
• Thực hiện “Quy trình tự xác định vị trí trục van IAC”.
• Kết nối cáp chân ga và điều chỉnh độ rơ cáp tham khảo
“Điều chỉnh cáp chân ga”.

Làm sạch bướm ga

2 Lau đường kính xy lanh bướm ga (1) và đường khí nạp chế độ
1
không tải (2) bằng cách thổi khí nén.

THẬN TRỌNG:
Không để cảm biến TP, van IAC hoặc các bộ phận khác
có cao su vào bể dung môi hoặc máy tẩy vì phản ứng
hóa học làm hỏng những bộ phận này, như phình ra,
cứng lại và biến dạng.

Hệ thống phun nhiên liệu


Kiểm tra áp suất nhiên liệu

CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ “Cảnh
báo” trong Phần 6C để giảm nguy cơ hỏa hoạn và
thương tích cá nhân.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-15

THẬN TRỌNG:
Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể bị xả ra khi đường nhiên
liệu bị ngắt ra. Để giảm nguy cơ thương tích cá nhân, che
một miếng vải vào khớp ống nối sẽ được ngắt ra. Đảm
bảo để miếng vải đó trong thùng chứa được cho phép
sau khi ngắt ra.

1) Xả áp suất nhiên liệu trong đường cấp nhiên liệu tham khảo
“Quy trình hạ áp nhiên liệu” trong Phần 6-1.
2) Ngắt ống cấp nhiên liệu khỏi ống phun nhiên liệu.
3) Nối các dụng cụ đặc biệt giữa bộ lọc nhiên liệu (1) và ống
cấp nhiên liệu như minh họa trong hình, sau đó kẹp chặt vòi
phun để tránh rò rỉ nhiên liệu trong quá trình kiểm tra.

(A) Dụng cụ đặc biệt


1 (A): 09912-58442
(B): 09912-58432
(C): 09912-58490
(B)
(B) (C)

4) Kiểm tra xem điện áp ắc quy có trên 11 V không.


5) Đo áp suất nhiên liệu trong mỗi điều kiện.
Nếu áp suất đo được nằm ngoài thông số kỹ thuật, tham
khảo “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3” và kiểm tra mỗi bộ
phận có thể bị lỗi. Thay nếu phát hiện bị lỗi.
a) BẬT công tắc khóa điện để vận hành bơm nhiên liệu và
TẮT sau 2 giây.
Lặp lại việc này 3 hoặc 4 lần sau đó kiểm tra áp suất nhiên
liệu.
Thông số kỹ thuật áp suất nhiên liệu
Với bơm nhiên liệu vận hành và động cơ dừng:
280 – 350 kPa (2,9 – 3,6 kgf/cm2, 40,6 – 50,7 psi)
b) Khởi động động cơ và khởi động đến nhiệt độ vận hành
bình thường, và đo áp suất nhiên liệu khi chạy không tải.
Thông số kỹ thuật áp suất nhiên liệu
Tại tốc độ không tải được chỉ định: 250 – 320 kPa
(2,5 – 3,3 kgf/cm2, 36,2 – 46,4 psi)
c) Dừng động cơ và đo áp suất nhiên liệu tại thời điểm một
phút sau khi dừng.
Thông số kỹ thuật áp suất nhiên liệu
Với 1 phút sau khi dừng động cơ (bơm nhiên liệu)
(Áp suất giảm khi thời gian trôi qua): Trên 250 kPa
(2,5 kgf/cm2, 35,6 psi)
6E1-16 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

6) Sau khi kiểm tra áp suất nhiên liệu, tháo đồng hồ đo áp suất
nhiên liệu.

THẬN TRỌNG:
Vì đường cấp nhiên liệu vẫn ở áp suất nhiên liệu cao,
đảm bảo hạ áp suất nhiên liệu theo quy trình sau.
• Đặt bình chứa nhiên liệu dưới khớp nối.
• Che khớp nối bằng giẻ lau, rồi nới lỏng đai ốc căng từ
từ để hạ áp suất nhiên liệu dần dần.

7) Tháo các dụng cụ đặc biệt khỏi bộ lọc nhiên liệu và ống cấp
nhiên liệu.
8) Nối ống cấp nhiên liệu vào bộ lọc nhiên liệu và kẹp lại chắc
chắn.
9) Với động cơ dừng và công tắc khóa điện BẬT, kiểm tra rò rỉ
nhiên liệu.

Kiểm tra bơm nhiên liệu trên phương tiện


1) BẬT công tắc khóa điện. Sau đó nên để cho âm thanh vận
hành bơm nhiên liệu được nghe thấy từ bơm nhiên liệu
trong khoảng 2 giây và dừng. Nếu kết quả kiểm tra trên
không được đáp ứng, chuyển đến “Bảng thí nghiệm chẩn
đoán B-2” trong Phần 6-1.
2) TẮT công tắc khóa điện và đợi 10 phút.
3) Áp suất nhiên liệu phải được cảm nhận bằng tay tại ống cấp
1 nhiên liệu (1) trong 2 giây sau khi BẬT công tắc khóa điện.
Nếu áp suất nhiên liệu không cảm nhận được, chuyển đến
“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3” trong Phần 6-1.

Tháo và lắp bơm nhiên liệu


Tham khảo “Tháo và lắp cụm bơm nhiên liệu” trong sách hướng
dẫn trước.

Kiểm tra bộ điều áp nhiên liệu trên phương tiện


Thực hiện kiểm tra áp suất nhiên liệu theo quy trình được mô tả
trong “Kiểm tra áp suất nhiên liệu”.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-17

Kiểm tra vòi phun nhiên liệu

1) Sử dụng máy hiện sóng dao động âm thanh (1) hoặc tương
1 tự, kiểm tra âm thanh vận hành của vòi phun (2) khi động cơ
đang chạy hoặc khởi động. Chu kỳ của âm thanh vận hành
phải thay đổi theo tốc độ động cơ. Nếu không nghe thấy âm
thanh hoặc nghe thấy âm thanh bất thường, kiểm tra mạch
phun (dây dẫn hoặc đầu nối) hoặc vòi phun.

2) Ngắt đầu nối khỏi vòi phun khi đã TẮT công tắc khóa điện.
Kết nối ôm kế giữa các cực của vòi phun và kiểm tra điện
trở. Nếu điện trở nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay thế vòi
phun nhiên liệu.
Điện trở của vòi phun nhiên liệu: 12 – 16  tại 20°C, 68°F
3) Kết nối đầu nối chắc chắn vào vòi phun.

Tháo và lắp ống phun nhiên liệu, bộ điều áp nhiên


liệu và vòi phun nhiên liệu

CẢNH BÁO:
Trước khi bắt đầu quy trình sau, đảm bảo tuân thủ “Cảnh
báo” trong Phần 6C để giảm nguy cơ hỏa hoạn và
thương tích cá nhân.

THẬN TRỌNG:
Một lượng nhỏ nhiên liệu có thể bị xả ra khi đường nhiên
liệu bị ngắt ra và/hoặc từng bộ phận được tháo ra. Để
giảm nguy cơ thương tích cá nhân, che một miếng vải
vào khớp ống nối sẽ được ngắt ra. Đảm bảo để miếng vải
đó trong thùng chứa được cho phép sau khi ngắt ra.

Tháo
1) Xả áp suất nhiên liệu tham khảo “Quy trình hạ áp nhiên liệu”
trong Phần 6-1.
2) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
3) Tháo hộp điều khiển.
4) Tháo bộ phận chính khoang động cơ bằng cần điều khiển
sang số khỏi thân xe.
5) Tháo nắp sau của động cơ.
6E1-18 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

6) Ngắt các đầu nối (1) khỏi mỗi vòi phun.


7) Ngắt ống cấp nhiên liệu và ống hồi nhiên liệu khỏi ống phun
nhiên liệu
8) Ngắt ống mềm chân không khỏi bộ điều áp nhiên liệu.
2
9) Tháo bulông lắp ráp ống phun nhiên liệu (2).
10) Tháo ống phun nhiên liệu có vòi phun nhiên liệu khỏi cổ hút
khí.
11) Tháo vòi phun nhiên liệu khỏi ống phun nhiên liệu.
1

Lắp
Để lắp, làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Thay vòng đ m chữ O của vòi phun (1) bằng vòng mới, cẩn
1 thận để tránh làm hỏng vòng.
• Kiểm tra xem bộ phận cách điện có bị xước hoặc hỏng
không. Nếu có, thay thế bằng bộ phận cách điện mới.
• Tra một lớp mỏng nhiên liệu vào vòng đ m chữ O (1) rồi
lắp vòi phun (2) vào ống phun và cổ hút khí.
1
Đảm bảo vòi phun quay dễ dàng. Nếu không, vòng đ m
chữ O được lắp chưa đúng. Thay vòng đ m chữ O bằng
vòng mới.

• Vặn chặt bulông ống phun nhiên liệu (1) tới mômen xoắn
được chỉ định và đảm bảo vòi phun quay dễ dàng.
Mô men xiết
1,(a) Bulông ống phun nhiên liệu (a): 23 N·m (2,3 kgf-m,
16,6 lbf-ft)
• Lắp bộ phận chính khoang động cơ vào thân xe.
• Sau khi lắp, với động cơ dừng và công tắc khóa điện BẬT,
kiểm tra rò rỉ nhiên liệu xung quanh mối nối đường nhiên
liệu.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-19

Hệ thống điều khiển điện tử


Tháo và lắp Mô-đun điều khiển điện tử (ECM)

THẬN TRỌNG:
Vì ECM bao gồm các chi tiết chính xác, không tác động
quá mức đến ECM.

Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Xoay cần gạt khóa (1) theo hướng mũi tên cho đến khi nó
dừng lại.

3) Ngắt đầu nối (2) khỏi ECM (1) theo hướng mũi tên theo thứ
tự số (“1” đến “2”) như minh họa trong hình.
1
3
4) Tháo ECM (1) bằng cách tháo 4 bulông (3).

3
"1"
"2"

Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Kết nối đầu nối vào ECM như sau.
a) Đảm bảo rằng cần gạt khóa của đầu nối ECM ở vị trí
mở khóa.

3
b) Chèn phần vấu (3) của đầu nối ECM (2) vào ECM (1),
và kết nối đầu nối cho đến khi dừng lại.
1

2
6E1-20 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

c) Khóa đầu nối ECM chắc chắn bằng cần gạt khóa (1).

Tháo và lắp cảm biến MAP và IAT


Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo hộp điều khiển.
3) Tháo bộ phận chính khoang động cơ bằng cần điều khiển
sang số khỏi xe.
4) Ngắt đầu nối cảm biến MAP và IAT.
5) Tháo cảm biến MAP và IAT (1) khỏi cổ hút khí.

Lắp

Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Thay vòng chữ O bằng vòng mới.
• Vặn chặt đinh ốc cảm biến MAP và IAT tới mômen xoắn
được chỉ định.
Mô men xiết
Đinh ốc cảm biến MAP và IAT: 10 N·m (1,0 kgf-m, 7,2 lbf-ft)
• Kết nối đầu nối cảm biến MAP và IAT chắc chắn.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-21

Kiểm tra cảm biến MAP

1) Tháo cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm
biến MAP và IAT”.
5

THẬN TRỌNG:
Không tác dụng chân không lên cảm biến MAP nhiều
1
hơn 400 mmHg (53 kPa). Nếu không, cảm biến MAP sẽ bị
hỏng.

2) Bố trí 3 pin 1,5 V mới (5) nối tiếp (tổng điện áp phải từ 4,5 –
5,0 V) và kết nối cực dương của pin vào cực (2) của cảm
2 3 biến và cực âm của pin vào cực (3). Sau đó, kiểm tra điện áp
giữa cực (1) và nối đất ắc quy. Đồng thời, kiểm tra xem điện
4 áp có giảm khi chân không được tác dụng lên tới 400 mmHg
(53 kPa) bằng bơm chân không (6) không. Nếu điện áp kiểm
tra không giảm, thay thế cảm biến MAP và IAT (4).
Điện áp đầu ra (Khi điện áp đầu vào 4,5 – 5,5 V, nhiệt độ
6 môi trường 20 – 30°C, 68 – 86°F)

Khí áp
Điện áp đầu ra (V)
(mmHg) (kPa)
760 101 Xấp xỉ 3.7
660 88 Xấp xỉ 3.2
560 74 Xấp xỉ 2.6
460 61 Xấp xỉ 2.1
360 48 Xấp xỉ 1.4
3) Lắp cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến
MAP và IAT”.
6E1-22 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra cảm biến IAT

THẬN TRỌNG:
Không làm nóng cảm biến MAP và IAT quá 100°C (212°F).
Nếu không, cảm biến MAP và IAT sẽ bị hỏng.

1 2 4 1) Tháo cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm
biến MAP và IAT”.
2) Thổi khí nóng vào phần cảm biến nhiệt độ (3) của cảm biến
5 MAP và IAT (4) sử dụng máy sấy không khí nóng (5), và đo
điện trở cảm biến IAT giữa cực (1) và (2) của cảm biến IAT.
Nếu điện trở đo được không thể hiện những đặc tính như
minh họa, thay thế cảm biến MAP và IAT.
Điện trở cảm biến IAT
3
nhiệt độ °C (°F) Điện trở (k )
[A]
20 (68) 2,37 – 2,63
30 (86) 1,53 – 1,86
40 (104) 1,06 – 1,28
80 (176) 0,29 – 0,35
2.37-2.63
[A]: Điện trở
[B]: Nhiệt độ

0.29-0.35
20 80 [B]
(68) (176)

3) Lắp cảm biến MAP và IAT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến
MAP và IAT”.

Tháo và lắp cảm biến ECT


Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Xả hết nước làm mát tham khảo “Tháo nước và đổ đầy lại
hệ thống làm mát” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước.

CẢNH BÁO:
Để tránh thương tích do bỏng, không tháo nắp bộ tản
nhiệt khi động cơ và bộ tản nhiệt đang nóng. Nếu không,
nước và hơi nước nóng có thể bị thổi ra dưới áp lực.

3) Ngắt đầu nối khỏi cảm biến ECT (1).


4) Tháo cảm biến ECT (1) khỏi cổ hút khí.
1
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-23

Lắp
Để lắp, làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điều sau.
• Lau sạch bề mặt đối tiếp của cảm biến ECT và cổ hút khí.
• Sử dụng gioăng mới.
• Vặn chặt cảm biến ECT tới mômen xoắn được chỉ định.
Mô men xiết
Cảm biến ECT: 3 N·m (0,3 kgf-m, 2,2 lbf-ft)
• Kết nối đầu nối vào cảm biến ECT chắc chắn.
• Đổ đầy lại hệ thống làm mát bằng nước làm mát.

Kiểm tra cảm biến ECT


1) Tháo cảm biến ECT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến ECT”.
2) Nhúng phần cảm biến nhiệt độ của cảm biến ECT trong
nước (hoặc nước đá) và đo điện trở giữa cực (1) và (2) của
cảm biến trong khi làm nóng nước dần dần. Nếu điện trở đo
được không thể hiện những đặc tính như minh họa, thay thế
1 2
cảm biến ECT.
Điện trở cảm biến ECT

Nhiệt độ nước °C (°F) Điện trở (k )


20 (68) 2,27 – 2,73
[A]
80 (176) 0,29 – 0,35

[A]: Điện trở


[B]: Nhiệt độ

2.27-2.73 3) Lắp cảm biến ECT tham khảo “Tháo và lắp cảm biến ECT”.

0.29-0.35
20 80 [B]
(68) (176)

Tháo và lắp cảm biến CMP

Tham khảo “Tháo” trong “Bộ chia điện” trong Phần 6F.
6E1-24 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra cảm biến CMP

1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.


2) Tháo nắp sau của động cơ.
3) Ngắt đầu nối cảm biến CMP (4).
4) Đo điện dung của cảm biến CMP như minh họa trong bảng
bên dưới. Nếu điện dung đo được nằm ngoài thông số kỹ
thuật, thay thế cụm bộ chia điện.
Điện dung của cảm biến CMP
4

Giữa cực (1) và (2) của cảm


biến CMP
4,2 – 5,6 nF tại 20°C, 68°F
3 Giữa cực (1) và (3) của cảm
2 biến CMP
1 5) Kết nối đầu nối vào cảm biến CMP chắc chắn.
6) Lắp nắp sau của động cơ.
7) Kết nối cáp âm vào ắc quy.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-25

Tháo và lắp cảm biến kích nổ


Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo nắp sau của động cơ.
3) Ngắt đầu nối cảm biến CMP (1).
4) Tháo cảm biến kích nổ (2) khỏi xy lanh.
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điểm sau.
1
2, (a)
• Vặn chặt bulông cảm biến kích nổ tới mômen xoắn được chỉ
định.
Mô men xiết
Bulông cảm biến kích nổ (a): 23 N·m (2,3 kgf-m, 16,6 lbf-ft)

Kiểm tra cảm biến kích nổ


1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo nắp sau của động cơ.
3) Ngắt đầu nối cảm biến kích nổ (3).
4) Đo điện trở cảm biến kích nổ giữa cực (1) và (2). Nếu điện
trở đo được nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay cảm biến kích
nổ. Nếu điện trở đo được tốt, đi tới bước tiếp theo.

3 Điện trở cảm biến kích nổ


1M trở lên tại 20°C, 68°F

2 1

3
6E1-26 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

5) Kết nối dao động kế (3) giữa cực (1) của đầu nối cảm biến
1 kích nổ (2) và nối đất thân xe.
6) Kiểm tra dạng sóng khi khối động cơ gần cảm biến kích nổ
được gõ nhẹ bằng búa nhựa. Nếu hình dạng sóng đo được
không thể hiện dạng sóng chuẩn như vậy, thay thế cảm biến
2 kích nổ.
3

Thiết lập dao động kế CH1: 2 V/DIV


[A] (tham chiếu) THỜI GIAN: 20 ms/DIV

[A]: Dạng sóng chuẩn


4. Tín hiệu cảm biến kích nổ
5. Khi khối động cơ được gõ
4
7) Kết nối đầu nối vào cảm biến kích nổ chắc chắn.
8) Lắp nắp sau của động cơ.
9) Kết nối cáp âm vào ắc quy.

Tháo và lắp HO2S


Tháo
1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo nắp sau của động cơ.
3) Ngắt đầu nối HO2S.
4) Kích nâng xe lên.
5) Tháo HO2S (1) khỏi ống góp xả.
Lắp
Làm ngược lại quy trình tháo, lưu ý các điểm sau.
• Vặn chặt HO2S tới mômen xoắn được chỉ định.
1, (a)
Mô men xiết
HO2S (a): 50 N·m (5,0 kgf-m, 36,2 lb-ft)
• Kết nối đầu nối của HO2S chắc chắn.
• Sau khi lắp HO2S, khởi động động cơ và kiểm tra xem có rò
rỉ khí xả không.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-27

Kiểm tra HO2S


1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo nắp sau của động cơ.
3) Ngắt đầu nối HO2S (3).
4) Đo điện trở giữa cực (1) và (2) của máy sưởi HO2S. Nếu
điện trở đo được nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay HO2S.
Điện trở máy sưởi HO2S
3 30Mtrở lên tại 20°C, 68°F
10Mtrở lên tại 350°C, 662°F (tham chiếu)
1
5) Xác nhận dạng sóng HO2S tham khảo “Kiểm tra ECM và
2
mạch điện của nó” trong Phần 6-1. Nếu dạng sóng đo được
không thể hiện dạng sóng chuẩn như vậy, kiểm tra mạch
HO2S. Nếu mạch tốt, thay thế HO2S.
6) Kết nối đầu nối vào HO2S chắc chắn.
7) Lắp nắp sau của động cơ.
8) Kết nối cáp âm vào ắc quy.

Tháo và lắp công tắc lưỡi gà


Tham khảo “Tháo và lắp cụm đồng hồ” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước.

Kiểm tra công tắc lưỡi gà


1) Tháo cụm đồng hồ tham khảo “Tháo và lắp cụm đồng hồ”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước.

1 2) Đo điện áp giữa cực (1) của đầu nối “G06” cụm đồng hồ và
2
nối đất thân xe với công tắc khóa điện BẬT. Nếu điện áp đo
được trong khoảng 8 - 10 V, đi tới bước tiếp theo. Nếu điện
áp đo được nằm ngoài thông số kỹ thuật, kiểm tra mạch dây
dẫn công tắc lưỡi gà và ECM.
2. Đầu nối “G06” cụm đồng hồ đo (nhìn từ phía dây nối)
6E1-28 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

1 3) Kết nối đầu nối vào cụm đồng hồ (1) với công tắc khóa điện
TẮT.
4) Kết nối vôn kế giữa đầu đấu dây (2) của đầu nối “G06” cụm
đồng hồ và nối đất thân xe với công tắc khóa điện BẬT.
5) Giữ nguyên bước 4), xoay phần được kết nối cáp đồng hồ
tốc độ (3) từ từ, và xác nhận điện áp luân phiên thay đổi từ 8
– 10 V và 0 – 1 V. Nếu điện áp đo được không thay đổi hoặc
2 nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay thế đồng hồ đo tốc độ.
6) Lắp cụm đồng hồ tham khảo “Tháo và lắp cụm đồng hồ”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước.

Kiểm tra rơle chính và rơle bơm nhiên liệu


1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo rơle chính (1) và rơle bơm nhiên liệu (2).
2 3) Kiểm tra để chắc chắn không có sự liên tục giữa cực “A” và
1 “B”. Nếu có sự liên tục, thay rơle.
4) Kết nối cực dương (+) ắc quy vào cực “C” của rơle và cực
âm (–) ắc quy vào cực “D” của rơle. Kiểm tra xem có sự liên
tục giữa cực “A” và “B” không. Nếu có sự liên tục khi rơle
được kết nối vào ắc quy, thay rơle.
5) Lắp rơle chính và rơle bơm nhiên liệu
6) Kết nối cáp âm vào ắc quy.
“C” “B”

“D”
“A”
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-29

Kiểm tra hoạt động ngắt nhiên liệu

LƯU Ý:
Trước khi kiểm tra, kiểm tra để chắc rằng cần sang số ở
vị trí trung hòa và cần gạt phanh đỗ được kéo lên hết
hoàn toàn.

1) Khởi động động cơ đến nhiệt độ vận hành bình thường.


2) Trong khi nghe âm thanh của vòi phun (2) bằng máy hiện
1 sóng dao động âm thanh (1) hoặc tương tự, tăng tốc độ
động cơ đến cao hơn 3.000 vòng/phút.
3) Kiểm tra xem âm thanh vận hành của vòi phun có ngừng khi
van tiết lưu được đóng nhanh và có được nghe thấy lại khi
tốc độ động cơ giảm xuống thấp hơn khoảng 2.000 vòng/
phút.
2

Hệ thống kiểm soát khí xả


Kiểm tra bình thu h i hơi xăng EVAP

CẢNH BÁO:
KHÔNG HÚT vòi phun trong bình EVAP. Hơi nhiên liệu
bên trong bình EVAP rất có hại.

1) Kiểm tra phía bên ngoài bình EVAP bằng mắt thường.
2) Ngắt ống mềm chân không khỏi bình EVAP.
3) Kiểm tra để chắc rằng không có giới hạn dòng chảy qua ống
xả khí (1) và ống dẫn khí (2) khi không khí được thổi (4) vào
ống dẫn bình (3).
Nếu phát hiện tình trạng sai hỏng trong khi kiểm tra, thay thế
bộ phận hỏng.

Kiểm tra xả nhiên liệu vào bình EVAP

LƯU Ý:
Trước khi kiểm tra, kiểm tra để chắc chắn rằng cần sang
số ở vị trí trung hòa và cần gạt phanh đỗ được kéo lên
hết hoàn toàn.
1) Kích nâng xe lên.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
6E1-30 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

2) Ngắt vòi xả (1) khỏi bình EVAP.


3) Đặt ngón tay trên phần ống bị ngắt ra và kiểm tra để chắc
rằng không cảm nhận thấy chân không khi động cơ mát và
đang chạy ở tốc độ không tải.
4) Kết nối vòi xả vào bình EVAP và khởi động động cơ đến
nhiệt độ vận hành bình thường.
5) Ngắt vòi xả khỏi bình EVAP.
6) Đồng thời kiểm tra để chắc rằng không cảm nhận thấy chân
không khi nhấn bàn đạp ga.
1 Nếu kết quả kiểm tra không được đáp ứng, kiểm tra đường
chân không, ống mềm, van xả nhiên liệu vào bình EVAP, bộ
dây dẫn và ECM.

LƯU Ý:
Hệ thống xả nhiên liệu vào bình EVAP không thực hiện
xả (không phát hiện thấy chân không tại vòi xả) nếu động
cơ không được khởi động đủ và HO2S chưa được kích
hoạt hoàn toàn. Đồng thời, khi vòi xả được ngắt ra trong
Bước 5), không khí được hút vào ống xả khí. Do đó, ECM
phát hiện sự thay đổi trong nồng độ khí xả và đôi khi
ngừng xả nhưng điều này cho thấy không có gì bất
thường.

Kiểm tra van xả nhiên liệu vào bình EVAP và mạch


điện của nó

CẢNH BÁO:
Không tác dụng chân không bằng miệng; nếu không có
thể hít phải hơi nhiên liệu có hại.

THẬN TRỌNG:
Không tác dụng chân không quá –86 kPa (–12,47 psi);
nếu không van xả nhiên liệu vào bình EVAP có thể bị
hỏng.
1) Chuẩn bị vận hành van xả nhiên liệu vào bình EVAP như
sau.

i) Ngắt ống mềm chân không van xả khỏi đường ống.


(A)
ii) BẬT công tắc khóa điện. Sử dụng đường dây phục vụ, nối
đất cực “G31-15” của ECM (A) nhìn từ dây nối (van
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37 ĐÓNG) “B” và ngắt nối đất cực (van MỞ) “A”.
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

CẢNH BÁO:
“A” Không hút không khí qua van. Hơi nhiên liệu bên trong
“G31-15”
van rất có hại.
“B”

2) Kiểm tra van xả để xem hoạt động và đường chân không có


bị tắc không khi van được ĐÓNG và MỞ bằng dụng cụ quét
hoặc đường dây phục vụ SUZUKI.
Nếu kết quả kiểm tra không được mô tả, kiểm tra ống mềm
chân không, van xả tham khảo “Kiểm tra van xả nhiên liệu
vào bình EVAP”, bộ dây dẫn và các mối nối.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-31

Kiểm tra van thu h i nhiên liệu vào bình EVAP

CẢNH BÁO:
Không tác dụng chân không bằng miệng; nếu không có
thể hít phải hơi nhiên liệu có hại.

THẬN TRỌNG:
Không tác dụng chân không quá –86 kPa (–12,47 psi);
nếu không van thu h i nhiên liệu vào bình EVAP có
thể bị hỏng.

1) Với công tắc khóa điện TẮT, ngắt khớp nối khỏi van xả nhiên
liệu vào bình.
2) Kiểm tra điện trở của van xả nhiên liệu vào bình EVAP. Nếu
điện trở như được chỉ định, tiếp tục kiểm tra hoạt động tiếp
theo. Nếu không, thay thế van.
Điện trở của van xả nhiên liệu vào bình EVAP
Giữa hai cực: khoảng 26  tại 20 °C (68 °F)
3) Ngắt ống mềm chân không.

4) Tác dụng chân không (–53 kPa (–7,69 psi) đến –67 kPa
(–9,72 psi)) vào ống mềm (1) sử dụng dụng cụ đặc biệt.
Kiểm tra để chắc rằng chân không có thể được tác dụng vào
ống mềm.
Nếu kết quả kiểm tra không được đáp ứng, thay thế van xả
nhiên liệu vào bình EVAP.
1
Dụng cụ đặc biệt
(A) (A): 09917-47911

CẢNH BÁO:
Không hút không khí qua van. Hơi nhiên liệu bên trong
van rất có hại.

5) Kết nối ắc quy 12 V vào các cực của van xả nhiên liệu
vào bình EVAP. Trong trạng thái này, tác dụng chân không
(–53 kPa (–7,69 psi) đến –67 kPa (–9,72 psi)) vào ống mềm
(1) sử dụng dụng cụ đặc biệt.
(A)
1 Kiểm tra để chắc rằng chân không không thể được tác dụng
vào ống mềm.
Nếu kết quả kiểm tra không được đáp ứng, thay thế van xả
nhiên liệu vào bình EVAP.
Dụng cụ đặc biệt
(A): 09917-47911
6E1-32 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra đường chân không

Khởi động động cơ và chạy ở tốc độ không tải. Ngắt ống mềm
chân không (1) khỏi van xả nhiên liệu vào bình EVAP (2). Với
ngón tay đặt trên ống mềm đã ngắt ra, kiểm tra để chắc rằng
1
chân không được tác dụng.
Nếu chân không không được tác dụng, lau sạch đường chân
không bằng cách thổi khí nén.

Kiểm tra ống mềm chân không

Kiểm tra ống mềm để xem các mối nối, có rò rỉ, tắc và xuống cấp
không.
Thay khi cần thiết.
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ 6E1-33

Kiểm tra hệ thống PCV

LƯU Ý:
Đảm bảo kiểm tra để chắc rằng không có vật cản trong
van PCV hoặc trong các ống mềm của van trước khi
kiểm tra chức năng IAC, để xem van PCV có vật cản hoặc
ống mềm có cản trở việc điều chỉnh chính xác không.

Ống PCV
Kiểm tra ống mềm để xem các mối nối, có rò rỉ, tắc và xuống cấp
không. Thay khi cần thiết.

Van PCV
1) Ngắt van PCV khỏi nắp quy lát và lắp bugi vào lỗ nắp quy
lát.
2) Chạy động cơ ở tốc độ không tải.
3) Đặt ngón tay trên đầu van PCV (1) để kiểm tra chân không.
Nếu không có chân không, kiểm tra xem van có bị tắc
không. Thay khi cần thiết.
(1)

4) Sau khi kiểm tra chân không, dừng động cơ và tháo van
PCV (1). Lắc van và nghe xem có tiếng lách cách của kim
bên trong van không. Nếu van không có tiếng lách cách,
thay van.

Sau khi kiểm tra xem có tiếng lách cách không, tháo bugi và lắp van PCV.

Thông số kỹ thuật mômen xiết


Mô men xiết
Bộ phận siết chặt
N•m kgf-m lbf-ft
Bulông và đai ốc bướm ga 10 1.0 7.2
Cảm biến ECT 3 0.3 2.2
Đinh ốc cảm biến MAP và IAT 10 1.0 7.2
Bulông ống phun nhiên liệu 23 2.3 16.6
HO2S 50 5.0 36.2
6E1-34 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

Dụng cụ đặc biệt

09912-58442 09912-58432 09912-58490


Đồng hồ đo áp suất Ống mềm cao áp khớp nối 3 chiều & ống
mềm
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-1

MỤC 6F

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

MỤC LỤC
Mô tả chung ..................................................... 6F-2 Cuộn dây đánh lửa.................................... 6F-7
Chẩn đoán........................................................ 6F-3 Thời điểm đánh lửa................................... 6F-8
Bảo dưỡng phương tiện ................................ 6F-5 Bộ chia điện ............................................ 6F-10
Kiểm tra bugi đánh lửa .............................. 6F-5 Thông số kỹ thuật mômen xiết .................... 6F-12
Dây cao áp ................................................ 6F-5 Dụng cụ đặc biệt ........................................... 6F-12
Bugi đánh lửa ............................................ 6F-6
6F-2 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

Mô tả chung
Hệ thống đánh lửa dùng cho phương tiện này có một hệ thống điều khiển đánh lửa điện tử và bao gồm các bộ
phận sau.
• ECM
Bộ phận này phát hiện tình trạng của động cơ thông qua tín hiệu từ các cảm biến, xác định thời điểm đánh
lửa thích hợp nhất và thời gian để điện truyền tới cuộn sơ cấp của cuộn dây đánh lửa và BẬT và TẮT cuộn
sơ cấp của cuộn dây đánh lửa.
• Cuộn dây đánh lửa
Khi TẮT dòng điện của cuộn sơ cấp, cuộn thứ cấp sẽ cảm ứng một điện áp cao.
• Bộ chia điện
Bộ phận này phân phối dòng điện có điện áp cao tới từng bugi đánh lửa thông qua dây cao áp.
• Dây cao áp và bugi đánh lửa.
• Cảm biến CMP (Cảm biến vị trí trục cam)
Nằm trong bộ chia điện, bộ phận này chuyển đổi góc tay quay thành biến thiên điện áp và gửi tới ECM.
Để biết chi tiết, xem Mục 6E1.
• Cảm biến TP, cảm biến ECT, cảm biến MAP và IAT cùng các cảm biến/công tắc khác.
Để biết chi tiết, xem Mục 6E1.
Trong hệ thống điều khiển đánh lửa điện tử, ECM được lập trình để xác định thời điểm đánh lửa tốt nhất trong
mọi điều kiện của động cơ. Khi nhận tín hiệu cho biết tình trạng của động cơ từ các cảm biến, ví dụ: hoạt động
quay của động cơ, áp suất khí nạp, nhiệt độ nước làm mát, v.v., bộ phận này sẽ chọn thời điểm đánh lửa thích
hợp nhất từ bộ nhớ của mình và vận hành bộ nguồn.
Do đó, thời điểm đánh lửa được điều chỉnh để đạt được hiệu suất động cơ tốt nhất.
Để biết thêm thông tin, xem Mục 6E1.
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-3

10
2
G31-45 3
G31-44 ORN/BLU 5
11 G31-8 WHT/BLU

12
4

13 G31-19 WHT/BLK BLK/WHT


7
5V G31-30 BLK/WHT GRN WHT
8
G31-47 BLK/ORN YEL/BLK
14
G31-20 BLK/RED YEL/BLK WHT
12V
15 G31-2 YEL/BLK
TS G31-18 BLK
1
G31-33 BLK
G31-6 BLK
G31-1 BLK
9

1. Bugi đánh lửa 6. Cuộn dây đánh lửa 11. Tín hiệu cảm biến ECT
2. Bộ chia điện 7. Công tắc khóa điện 12. Tín hiệu cảm biến MAP và IAT
3. Rotor báo hiệu 8. Rơle chính 13. Tín hiệu công tắc lưỡi gà (có trong cụm đồng hồ)
4. Chốt phân phối 9. Ắc quy 14. Tín hiệu cảm biến TP
5. Cảm biến CMP 10. ECM 15. Đầu công tắc thử

Chẩn đoán
Điều kiện Nguyên nhân có thể Sửa chữa
Động cơ quay Không đánh lửa
nhưng không khởi • Cuộn dây đánh lửa bị cháy dây nổ Thay mới
động hoặc khó • Nới lỏng kết nối hoặc ngắt dây dẫn vào hoặc dây Nối chắc chắn
khởi động cao áp
• Dây cao áp bị lỗi Thay mới
• Bugi đánh lửa bị lỗi Điều chỉnh, vệ sinh hoặc
thay mới
• Chốt phân phối hoặc nắp bộ chia điện bị nứt Thay mới
• Cuộn dây đánh lửa có lỗi Thay mới
• Cảm biến CMP hoặc rotor báo hiệu bị lỗi Thay mới
• ECM bị lỗi Thay mới
• Thời điểm đánh lửa được điều chỉnh sai Điều chỉnh
Chế độ tiết kiệm • Thời điểm đánh lửa không đúng Điều chỉnh
nhiên liệu hoạt động • Bugi đánh lửa hoặc dây cao áp bị lỗi Điều chỉnh, vệ sinh hoặc
kém hoặc hiệu suất thay mới
động cơ thấp • ECM bị lỗi Thay mới
6F-4 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

Bảng thí nghiệm chẩn đoán

Bước Hành động Có Không


1 Công tác “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động Chuyển sang bước 2. Chuyển sang “Kiểm tra
cơ” trong MỤC 6-1 có được thực hiện hay không? hệ thống kiểm soát khí
thải và động cơ” trong
MỤC 6-1.
2 Kiểm tra bugi đánh lửa Chuyển sang bước 10. Chuyển sang bước 3.
1) Kiểm tra tình trạng và loại của bugi đánh lửa theo
phần “Bugi đánh lửa” trong mục này.
2) Nếu tốt, thực hiện kiểm tra bugi đánh lửa theo phần
“Kiểm tra bugi đánh lửa” trong mục này.
Có phát ra tia lửa điện từ tất cả các bugi đánh
lửa không?
3 Kiểm tra kết nối điện Chuyển sang bước 4. Nối chắc chắn.
1) Kiểm tra kết nối điện cho cuộn dây đánh lửa.
Các kết nối này có được nối chắc chắn không?
4 Kiểm tra dây cao áp Chuyển sang Bước 5. Thay dây cao áp.
1) Kiểm tra điện trở của dây cao áp theo phần
“Dây cao áp” trong mục này.
Kết quả kiểm tra có thỏa mãn không?
5 Kiểm tra bộ chia điện Chuyển sang bước 6. Thay bộ chia điện.
1) Kiểm tra bộ chia điện theo phần “Bộ chia điện” trong
mục này.
Kết quả kiểm tra có thỏa mãn không?
6 Kiểm tra cảm biến CMP Chuyển sang bước 7. Thay cảm biến CMP.
1) Kiểm tra cảm biến CMP theo phần “Kiểm tra cảm
biến CMP” trong Mục 6E1.
Kết quả kiểm tra có thỏa mãn không?
7 Kiểm tra mạch nối đất và mạch cấp nguồn của cuộn dây Chuyển sang bước 8. Sửa chữ hoặc
đánh lửa thay mới.
1) Kiểm tra mạch cấp nguồn (dây “BLK/WHT”) của cuộn
dây đánh lửa xem có bị hở mạch và đoản mạch hay
không.
Các mạch có ở tình trạng tốt không?
8 Kiểm tra cuộn dây đánh lửa Chuyển sang bước 9. Thay cuộn dây
1) Kiểm tra điện trở của cuộn dây đánh lửa theo phần đánh lửa.
“Cuộn dây đánh lửa” trong mục này.
Kết quả kiểm tra có thỏa mãn không?
9 Kiểm tra mạch tín hiệu kích hoạt đánh lửa Chuyển sang bước 10. Sửa chữ hoặc
1) Kiểm tra mạch tín hiệu kích hoạt đánh lửa thay mới.
(dây “WHT/BLK”) xem có bị hở mạch, đoản mạch
và kết nối kém hay không.
Các mạch có ở tình trạng tốt không?
10 Kiểm tra thời điểm đánh lửa Hệ thống ở điều Chuyển sang bước 11.
1) Kiểm tra thời điểm đánh lửa ban đầu và thời điểm kiện tốt.
đánh lửa sớm theo phần “Thời điểm đánh lửa” trong
mục này.
Kết quả kiểm tra có thỏa mãn không?
11 Điều chỉnh và kiểm tra lại thời điểm đánh lửa Hệ thống ở điều Thay bằng một ECM
1) Điều chỉnh thời điểm đánh lửa ban đầu theo phần kiện tốt. trong tình trạng tốt và
“Thời điểm đánh lửa” trong mục này. kiểm tra lại Bước 2.
2) Kiểm tra lại thời điểm đánh lửa ban đầu và thời điểm
đánh lửa sớm theo phần “Thời điểm đánh lửa” trong
mục này.
Kết quả kiểm tra có thỏa mãn không?
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-5

Bảo dưỡng phương tiện


Kiểm tra bugi đánh lửa

CẢNH BÁO:
Nếu không ngắt khớp nối vòi phun, khí cháy có thể thoát
khỏi các lỗ của bugi đánh lửa trong khi thực hiện kiểm
tra này và có thể bốc cháy bên trong khoang động cơ.

1) Ngắt tất cả khớp nối vòi phun (1) khỏi vòi phun.
1 2) Tháo bugi đánh lửa và nối chúng vào dây cao áp, sau đó nối
đất cho bugi đánh lửa.

3) Quay động cơ và kiểm tra xem mỗi bugi đánh lửa có phát tia
lửa điện không.
Nếu không có tia lửa điện phát ra, kiểm tra dây cao áp, bugi
đánh lửa, cuộn dây đánh lửa, bộ chia điện, v.v..

Dây cao áp

1) Tháo dây cao áp (1) tại cuộn dây đánh lửa trong khi kẹp chặt
1 chụp dây (2).
2) Tháo nắp bộ chia điện đã lắp với dây cao áp.
3) Tháo kẹp dây cao áp khỏi nắp quy lát.
4) Kéo dây cao áp ra khỏi bugi đánh lửa trong khi kẹp chắt mỗi
chụp dây.

THẬN TRỌNG:
2 • Nên thực hiện tháo dây cao áp cùng với kẹp để không
làm hư hại dây dẫn bên trong (dây dẫn có điện trở).
• Cũng với lý do này, kéo mỗi kết nối ra bằng cách kẹp
chặt phần chụp dây.
6F-6 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

5) Đo điện trở của dây cao áp (1) sử dụng ôm kế (2).


Điện trở của dây cao áp: 10 ± 22 k/m (3,0 ± 6,7 k/ft)
Nếu điện trở vượt quá thông số kỹ thuật, kiểm tra đầu bộ
chia điện và thay dây cao áp và/hoặc nắp bộ chia điện theo
yêu cầu.

THẬN TRỌNG:
• Không bao giờ sử dụng dây cao áp dẫn điện bằng kim
loại làm bộ phận thay thế.
• Gài hết mỗi phần nắp khi lắp dây cao áp.

Bugi đánh lửa

1) Kéo dây cao áp ra bằng cách kẹp chặt chụp dây và sau đó
tháo bugi đánh lửa.
2) Kiểm tra:
• Ăn mòn điện cực
• Lắng đọng cacbon
• Hư hại lớp cách điện
3) Nếu phát hiện bất kỳ hiện tượng bất thường nào, điều chỉnh
khe khí, vệ sinh bằng dụng cụ làm sạch bugi đánh lửa hoặc
thay bằng bugi mới được chỉ định.
Khe khí của bugi đánh lửa “a”: 1,0 – 1,1 mm
(0,028 – 0,031 in.)
Loại bugi đánh lửa: NGK BPR6ES
4) Lắp bugi đánh lửa và xoắn theo thông số kỹ thuật.
Mô men xiết dành cho bugi đánh lửa
25 N·m (2,5 kgf-m, 18,5 lb-ft)
5) Lắp dây cao áp một cách chắc chắn bằng cách kẹp chặt
chụp dây.
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-7

Cuộn dây đánh lửa


1) Kéo dây cao áp ra bằng cách kẹp chặt chụp dây.
2) Ngắt khớp nối cuộn dây đánh lửa.
3) Đo điện trở của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.
[A] Nếu điện trở nằm ngoài thông số kỹ thuật, thay bằng cuộn
dây đánh lửa mới.
Điện trở của cuộn dây đánh lửa (tại 20°C, 68°F)
Cuộn sơ cấp [A]: 0,41 – 0,53 
Cuộn thứ cấp [B]: 7 – 9 k

[B]
6F-8 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

Thời điểm đánh lửa

LƯU Ý:
Trước khi khởi động động cơ, đặt cần số truyền ở vị trí
“Neutral” (Mo) và gài phanh tay.

Kiểm tra và điều chỉnh


1) Khởi động động cơ và làm nóng động cơ đến nhiệt độ vận
hành bình thường.
2) Đảm bảo rằng tất cả tải điện ngoại trừ bugi đánh lửa đều đã
được tắt.
3) Kiểm tra để đảm bảo rằng tốc độ không tải nằm trong phạm
vi thông số kỹ thuật.
(Xem Mục 6E1)
4) Nối đất cho đầu công tắc thử (1) trong đầu nối màn hình
bằng dây đi n s a ch a (2) để thời điểm đánh lửa được cố
định tại thời điểm ban đầu.

SUZUKI

5) Tháo nắp lỗ kiểm tra trên vỏ hộp số để quan sát thời điểm
đánh lửa.
3, (A) 6) Đặt đèn cân lửa (3) vào dây cao áp Số 1.
Dụng cụ đặc biệt
(A): 09900-27301 hoặc 09930-76420
7) Sử dụng đèn cân lửa, kiểm tra xem dấu thời gian dán trên
2
bánh đà có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật hay không.
Thời điểm đánh lửa ban đầu (Đầu công tắc thử đã được
1 nối đất):
2
6 ± 1° BTDC (ở tốc độ không tải)
Thứ tự đánh lửa: 1 – 3 – 4 – 2
a
a. Dấu TDC
b. Dấu thời gian 2°

d b c. Dấu thời gian 4°


c d. Dấu thời gian 6°
1. Dấu ngấn thời gian trên vỏ hộp số
2. Lỗ kiểm tra

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-9

8) Nếu thời điểm đánh lửa nằm ngoài phạm vi thông số kỹ


1, (a)
thuật, nới lỏng bulông đầu có gờ (1), điều chỉnh thời gian
bằng cách quay cụm bộ chia điện (2) trong khi động cơ đang
chạy, sau đó xiết chặt bulông.
3
Mô men xiết
4 Bulông đầu có gờ (a): 20 N·m (2,0 kgf-m, 15,0 lbf-ft).
2
3. Sẽ đánh lửa trễ
4. Sẽ đánh lửa sớm

9) Sau khi xiết chặt bulông đầu có gờ của bộ chia điện, kiểm tra
lại xem thời điểm đánh lửa đã nằm trong phạm vi thông số
kỹ thuật hay chưa.
10) Sau khi kiểm tra và/hoặc điều chỉnh thời điểm đánh lửa ban
đầu, ngắt dây nghiệp vụ khỏi đầu nối màn hình và lắp nắp lỗ
kiểm tra vào vỏ hộp số.
11) Khi động cơ đang chạy không tải (đầu công tắc thử không
được nối đất và xe dừng), kiểm tra xem thời điểm đánh lửa
có xấp xỉ 10° BTDC hay không.
(Sự thay đổi liên tục trong phạm vi một vài độ từ 10° cho biết
không có hiện tượng bất thường nhưng thể hiện hoạt động
của hệ thống điều khiển đánh lửa điện tử). Ngoài ra, kiểm tra
xem tốc độ động cơ tăng có khiến thời điểm đánh lửa diễn ra
sớm hay không.
Nếu kết quả kiểm tra ở trên không thỏa mãn, kiểm tra cảm
biến TP, mạch đầu cuối công tắc thử và ECM.
6F-10 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

Bộ chia điện

Nắp bộ chia điện và m qu t


Kiểm tra nắp và m qu t xem có bị nứt và các đầu có bị ăn
mòn hay không. Thay khi cần thiết.

Cảm biến CMP


Xem phần “Kiểm tra cảm biến CMP” trong Mục 6E1.

Các thành phần của bộ chia điện

1. Nắp 3. Vỏ 5. cảm biến CMP (bộ phát tín hiệu) 7. Vòng đệm
2. Chốt phân phối 4. Đinh vít 6. Thân

Tháo
1) Ngắt đầu nối cảm biến CMP.
2) Tháo nắp bộ chia điện.
3) Tháo bulông đầu có gờ của bộ chia điện.
4) Kéo cụm bộ chia điện ra ngoài.

Lắp lại

LƯU Ý:
• Trước khi lắp lại bộ chia điện, kiểm tra để đảm bảo
rằng vòng đệm ở tình trạng tốt.
• Bôi dầu động cơ cho vòng đệm mới.
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 6F-11

1) Quay trục cơ theo chiều kim đồng hồ (như nhìn từ phía puli
trục cơ) cho tới khi dấu thời gian 6° (1) trên bánh đà thẳng
hàng với dấu ngấn thời gian trên vỏ hộp số (2).

2) Căn chỉnh dấu thời gian (lỗ) (1) trên bánh răng bị động của
3 bộ chia điện (2) với dấu ngấn (3) trên thân bộ chia điện. Lắp
bộ chia điện không có nắp vào trục cam.
1 2

3) Căn chỉnh đường nối tâm của chốt phân phối (1) với dấu
2 ngấn (2) trên thân bộ chia điện.
1
4) Lắp nhẹ bulông đầu có gờ và chuẩn bị điều chỉnh thời điểm
đánh lửa.
5) Kiểm tra để đảm bảo rằng chốt phân phối ở tình trạng tốt.
6) Kiểm tra nắp bộ chia điện và vệ sinh hoặc thay thế theo yêu
cầu.
7) Lắp nắp.
8) Nối đầu nối cảm biến CMP.
9) Kiểm tra và điều chỉnh thời điểm đánh lửa như đã nêu ở
phần trước.
6F-12 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

Thông số kỹ thuật mômen xiết


Mô men xiết
Bộ phận siết chặt
N•m kgf-m lbf-ft
Bugi đánh lửa 25 2.5 18.5
Bulông đầu có gờ 20 2.0 15.0

Dụng cụ đặc biệt

09900-27301 09930-76420
Đèn cân lửa (DC 12 V) Đèn cân lửa
(Loại pin khô)
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - 8A

Mục 8A

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN 8A-0

Mục lục 8A-1

Cảnh báo.........................................................8A-0-1 A-4 Hệ thống điều khiển động cơ .............8A-6-4


Thông tin chung ..............................................8A-1-1 B-1 Cần gạt nước & nước rửa kính
8A-3
Vị trí của đầu nối .............................................8A-3-1 chắn gió ....................................................8A-6-7
E: Dây nối chính/Dây dẫn số 1..................8A-3-1 B-2 Còi ......................................................8A-6-8
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5 .............8A-3-1 C-1 Cụm đồng hồ (Đồng hồ & đồng hồ) ...8A-6-9
A: Dây cáp ắc quy .....................................8A-3-2 C-2 Cụm đồng hồ (Đèn chỉ báo) .............8A-6-10 8A-4
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5 .............8A-3-2 C-3 Cụm đồng hồ (Đèn cảnh báo) ..........8A-6-11
E: Dây nối chính/Dây dẫn số 1..................8A-3-4 D-1 Hệ thống đèn pha.............................8A-6-12
G: Dây nối bảng tín hiệu/Dây dẫn số 2 .....8A-3-4 D-2 Vị trí, Đèn đuôi & đèn biển số 8A-5
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5 .............8A-3-4 (xe thùng) ................................................8A-6-13
K: Dây nối nóc xe/dây dẫn số 3.................8A-3-5 D-2 Vị trí, Đèn đuôi & đèn biển số
E: Dây nối chính/dây dẫn số 1 ..................8A-3-6 (xe tải) .....................................................8A-6-14
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5 .............8A-3-6 D-3 Đèn trần ...........................................8A-6-15 8A-6
Điểm nối đất ....................................................8A-4-1 D-4 Đèn xi nhan và đèn cảnh báo
Sơ đồ cấp nguồn.............................................8A-5-1 nguy hiểm ...............................................8A-6-16
Sơ đồ cấp nguồn.......................................8A-5-1 E-1 Máy sưởi và điều hòa nhiệt độ 8A-7
Cầu chì và bộ phận được bảo vệ..............8A-5-2 (NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ)........................8A-6-17
Liên kết dễ nóng chảy ...............................8A-5-2 G-1 Hệ thống âm thanh/Sơ đồ
Mạch điện hộp cầu chì ..............................8A-5-3 mạch hệ thống ổ cắm phụ kiện ...............8A-6-18
Sơ đồ mạch điện hệ thống..............................8A-6-1 Danh sách đầu nối ..........................................8A-7-1
A-1 Hệ thống khởi động ............................8A-6-1 Đầu nối A ..................................................8A-7-1
A-2 Hệ thống sạc.......................................8A-6-2 Đầu nối C ..................................................8A-7-1
A-3 Hệ thống đánh lửa ..............................8A-6-3 Đầu nối E ..................................................8A-7-2
Đầu nối G ..................................................8A-7-3
Đầu nối K ..................................................8A-7-3
8A - SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
8A-0-1

Cảnh báo
VÍ DỤ 8A-0
Túi khí/cơ cấu chống căng Cảnh báo

CD
Sách hướng dẫn bảo dưỡng

CẢNH BÁO:
(Đối với xe có Hệ thống an toàn bổ sung (Túi khí) và/hoặc Hệ thống căng đai an toàn)
Bảo dưỡng trên hoặc xung quanh các bộ phận của hệ thống túi khí/Hệ thống căng đai an toàn hoặc
dây nối của chúng chỉ được thực hiện bởi đại lý SUZUKI ủy quyền. Tuân thủ tất cả các cảnh báo trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng và tắt các hệ thống trước khi bảo dưỡng trên hoặc xung quanh các bộ
phận và dây nối của các hệ thống. (Các) sách hướng dẫn bảo dưỡng được đề cập trong LỜI TỰA của
sách hướng dẫn này. Không tuân thủ các cảnh báo có thể gây ra việc vô tình kích hoạt các hệ thống
hoặc có thể làm cho các hệ thống không hoạt động được. Một trong hai điều kiện này có thể gây ra
thương tích nghiêm trọng.

THẬN TRỌNG:
Để ngăn hỏng hóc đối với các bộ phận điện/ điện tử (đặc biệt là máy tính hoặc chất bán dẫn) hoặc để
ngăn hỏa hoạn:
• Khi ngắt kết nối các cực ắc quy, đảm bảo (1) tắt công tắc khóa điện và tất cả các khóa khác,(2) ngắt dây cực
âm (–) sau đó (3) ngắt dây cực dương (+). Kết nối các dây theo trình tự ngược lại khi ngắt kết nối.
• Khi ngắt kết nối các đầu nối, đảm bảo mở khóa các khóa đầu nối (nếu được trang bị) sau đó kéo vỏ đầu nối
để tháo chúng ra. Không kéo các dây.
• Kết nối các đầu nối bằng cách giữ các vỏ đầu nối. Đảm bảo chúng được khóa chặt.
• Lắp các dây nối chắc chắn không có độ chùng.
• Khi lắp các phụ tùng, đảm bảo dây nối không bị các phụ tùng cản trở hoặc kẹp.
• Tránh di chuyển dây nối gần hoặc xung quanh góc nhọn hoặc cạnh của thân xe hoặc các phụ tùng càng xa
càng tốt. Nếu cần, bảo vệ các dây nối bằng băng dính xung quanh dây.
• Khi thay cầu chì, đảm bảo sử dụng cầu chì có công suất quy định. Sử dụng cầu chì có công suất cao hơn có
thể làm hỏng các bộ phận điện hoặc hỏa hoạn.
• Không xử lý các bộ phận điện/điện tử (máy tính, rơle, v.v.) quá mạnh hoặc đánh rơi chúng.
• Không để các bộ phận điện/điện tử tiếp xúc với nhiệt độ cao (Xấp xỉ 80°C (176°F) hoặc cao hơn) hoặc
nước.
• Đối với các đầu nối hở phía sau, dảm bảo chèn đầu dò kiểm tra vào phía sau (phía dây nối) của đầu nối để
kiểm tra. Đối với các đầu nối che kín phía sau, sử dụng đầu dò kiểm tra cho cực càng nhẹ nhàng càng tốt để
tránh làm hỏng hoặc biến dạng cực.
8A-0-2
8A-1-1

Thông tin chung


Cách đọc sơ đồ bố trí đầu nối

C40 C39 C36 C35 C34 C37


(Ke E10) (Ke E09) (Ke E08) (Ke E11)
Mã đầu nối
C 37
8A-1

[A-1] [A-2]

C32
C31

E
[B]
5
9

E15
10
E16
8

13 C16 C17 C41

C46 C01 C44 C02 C04 C05 C03 C45


14

[A-1] Phân loại dây nối


A Dây ắc quy
B Dây A/C
C Dây nối động cơ
D Dây vòi phun
E Dây nối chính, dây công tắc ắp suất dầu, dây bảng điều khiển
G Dây bảng tín hiệu
[A-1] J Dây cửa bên (Cửa sổ điện)
K Dây đèn trần, dây loa phía sau, dây nối nóc xe
L Dây nối sàn, dây cảm biến G (dây nối bơm nhiên liệu)
M Dây nối bộ giảm chấn phía sau
O Dây nối cửa phía sau
Q Dây nối túi khí/cơ cấu chống căng
R (Dây nối bơm nhiên liệu)
[A-2] Số đầu nối
[B] Điểm nối đất (tiếp đất) số
8A-1-2

Cách đọc cực đầu nối và số cực.


Cục dầu nối//số cực/Bố trí đầu cực

"DANH SÁCH ĐẦU NỐI" Xem Z

Z
Đầu đực
A40 Mã đầu nối.
(Xem Z)
4 3 2 1
8 7 6 5

Đầu cái
A40
5
D18 D18
(Xem Z)
1 2 3 4
5 6 7 8
Mã đầu nối.
Số cực.

LƯU Ý:
Số cực được đúc khuôn khác với số cực được tìm thấy trên một số đầu nối trong những trường hiếm gặp.
Những số được đúc khuôn này không được áp dụng trong sách hướng dẫn sử dụng này.

Loại đầu nối


8A-1-3

Cực trong một đầu nối (đường nét đứt) (B15)/Cực trong các đầu nối khác nhau (B14, B16)

B15 B14 B16

B15 5 7 B14 5 B16 7

Đầu khớp nối (J/C)/Mối hàn

Ví dụ
J/C mối nối hàn

WHT/BLK WHT/BLK ORN ORN


WHT/BLK WHT/BLK WHT/BLK ORN ORN ORN
C C C C C
Mối nối
WHT/BLK J/C hàn
C
WHT/BLK RED/YEL ORN
RED/YEL B
ORN
BLK BLK
A
A B Mối nối
Mối nối hàn
BLK RED/YEL

A
BLK (trong Danh sách đầu nối)

LƯU Ý:
Đầu khớp nối (J/C) kết nối vài dây khác nhau có cùng màu dây tại một vị trí thay vì kết nối chúng bằng cách hàn từng đầu một.
Đây không chỉ là một đầu nối thông thường mà là một phần của dây liên tiếp trong dây nối.
8A-1-4

Vị trí đầu nối, hình dạng và số cực

Mục 8A-6
("SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG")
-Mã đầu nối và Số cực
Mục 8A-3 Mục 8A-7
("SƠ ĐỒ BỐ TRÍ ĐẦU NỐI") ("DANH SÁCH ĐẦU NỐI")
-Vị trí của đầu nối. -Hình dạng và vị trí cực của đầu nối.

C02
C02 C02

C02

C02

THAM CHIẾU CHÉO


C02

Cách đọc điểm nối đất (tiếp đất)

Mục 8A-6 ("SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG") Mục 8A-4 ("ĐIỂM NỐI ĐẤT (TIẾP ĐẤT)")

YEL/BLU

E40
10
16 20 5 6 7 10 11 12
BLU/BLK (LAM/BLK) BLK BLU BLU/RED BLU/WHT
E09 2 E20 2 1 3 4
Mô tơ Mô tơ
máy rửa cần gạt
M kính chắn gió kính chắn gió
M
1

Tắt
BLK BLK BLK Bật
Cầu
dao

60A-B003-
1 10 9 Hiển thị phần bên trái
10

THAM CHIẾU CHÉO Nối đất thân thiết bị không được cấp số điểm nối đất.
8A-1-5

Cách đọc sơ đồ cấp nguồn

Mục 8A-5 ("SƠ ĐỒ CẤP NGUỒN")

Số cầu chì
Ắc quy Hộp cầu chì bổ sung
Hộp cầu chì chính
Zusatzsicherungskasten
- + BLK
Boîte á fusibles supplémentaires
Caja de fusibles supplementario

1 2 3 4 5 6 7 8 29 9
80A 15A 15A 15A 25A 50A 30A 60A 30A 60A

32
E44 3 2 1 B01 1 E45 1 E40 2 1 15A

WHT/BLU WHT/RED BLU/RED RED WHT/BLU WHT/YEL WHT/GRN

WHT/GRN WHT/GRN

2 3 4
BLU

Hộp cầu chì mạch riêng 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21


15A 15A 15A 20A 20A 15A 15A 15A 15A 15A 15A

WHT WHT/GRN WHT/BLK YEL YEL/GRN PNK/BLK BLU/RED


GRN RED BLK/WHT YEL/BLU LT GRN YEL/BLK

1 2
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 29 32

Kết nối với hệ thống


được chỉ ra.
Mục 8A-6 ("SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG")

13 17
15A 15A

WHT/GRN YEL RED/YEL

Cầu chì
8A-1-6

Cách đọc sơ đồ mạch điện hệ thống


Sơ đồ mạch điện được thiết kế để dòng điện từ phần trên cùng của sơ đồ (nguồn điện) đến phần cuối của sơ đồ (nối đất (tiếp đất))
như cung cấp hình ảnh của dòng nước.

A 4 CỬA
[I] [J] [K] [L] [M] [N] [O]
B 2 CỬA

3 1 6
Cầu chì Cầu chì
15A 15A 20A
[A] "XX"
GB
BLK/RED
[B] 3 GRN/BLK
BLU ORN
C40 1

E08 2 1
C71 A 5 GB GR
B 6 Solenoid
E03 Rơle
4 chính

4 3 2

[C] YEL
BLU GRN/BLK GRN/RED GRN

[D] GRN

GRN
2 E34 2 1
E33 1 E34 7 5 1 O06

XX
Cont.M
GRN GRN

[E] 2 5 6 4 4 6

GRN
2
GRN/BLK ORN WHT BLK YEL C26

2 1 2 A B Công tắc

[F] RED BRN/RED


TẮT BẬT
E52 1 E52 1
Cảm biến Y 1
[G]
M M Mô tơ
BLK
[H] 2 2
BLK C31
BRN/RED 5
E19
Y Y

G20 3
GRN/RED
YEL/RED YEL BRN/RED BRN/RED
L50 1 3 RED BLK

GR GR P 8
5 5 6 1
2 4

[A] Số cầu chì


[B] Trang/hướng nhảy mạch điện
[C] Điểm/hướng nhảy mạch điện
[D] Ký hiệu nhiều cực trong một đầu nối
[E] Màu dây
[F] Dây bọc
[G] Điểm nối đất (tiếp đất)
[H] “Từ” hoặc “Đến”
8A-1-7

[I] Biến thể về thông số kỹ thuật


[J] “Từ”(Với các chữ cái ID)
[K] “Tới”(Với các chữ cái ID)
[L] Mã đầu nối
[M] Số cực
[N] Ký hiệu
[O] Dấu “SEE”
Trang/hướng nhảy mạch điện
Điều này nghĩa là “Nhảy đến trang hướng tới bằng các mũi tên theo số của chúng.(Ví dụ:” Hai mũi tên chỉ về bên trái” nghĩa
[B] là” Nhảy đến hai trang trước”.)
Bạn sẽ tìm thấy cùng biểu tượng với các mũi tên hướng đối diện trong trang tham khảo.
Mạch điện tiếp tục giữa các biểu tượng.
Điểm/hướng nhảy mạch điện
[C] Mạch điện tiếp tục đến cùng biểu tượng với hướng đối diện trong trang.
Bạn sẽ tìm thấy biểu tượng khác theo hướng mũi tên.
[I] Mũi tên màu trắng giữa A và B nghĩa là “hoặc”.
8A-1-8

Biểu tượng và dấu


Ắc quy Nối đất (tiếp đất)

cầu chì Cuộn dây, Solenoid

Hệ thống sửa Bóng điện

Bật lửa Mô tơ

Bơm Còi

H
Loa Còi

Điện trở biến đổi Tranzito

Điốt Yếu tố áp điện

Dây nối (đã kết nối) Dây nối (chưa kết nối)

Cực chuông Rơle (mở bình thường)

Rơle (đóng bình thường) Công tắc mở

Công tắc đóng LED

Giàn ngưng Nhiệt kế điện tử

Công tắc lưỡi gà Điện trở


8A-1-9

Công tắc khóa điện Cụm đồng hồ

Hệ thống cố định Công tắc đèn

Đèn cảnh báo nguy hiểm Đèn sương phía trước

Đèn sương phía sau Bugi đánh lửa

Quạt làm mát Bơm nhiên liệu

Vòi phun Mô đun điều khiển XX

Cần gạt nước Rửa kính

Cần gạt phía sau Rửa kính phía sau

Bộ xông kính phía sau Cửa sổ điện

Khóa cửa điện Gương điện

A/B Cơ cấu chống căng

Phía hành khách Phía lái xe

Hệ thống sưởi ghế A/C

Hệ thống lái điện Bugi đốt nóng


8A-1-10

Viết tắt
Viết tắt Thuật ngữ đầy đủ Viết tắt Thuật ngữ đầy đủ
2WD Xe truyền động 2 bánh ILL Chiếu sáng
4WD Xe truyền động 4 bánh IND Chỉ báo
A/B Túi khí INT Gián đoạn
A/C Điều hòa không khí ISC Kiểm soát tốc độ chạy không tải
A/T Hộp số tự động J/B Cụm cầu chì nối tiếp
ACC Phụ kiện J/C Đầu nối khớp
CKP Vị trí trục khủy L Trái
CMP Vị trí trục cam LED Điốt thải khí đèn
COMB Cụm LHD Xe truyền động tay trái
DLC Đầu nối liên kết dữ liệu LO Thấp
DRL Đèn chạy ban ngày MAP Áp suất tuyệt đối của ống góp
DSL Động cơ diesel M/T Hộp số thủ công
ECM Mô đun điều khiển động cơ O/D Quá truyền động
ECT Nhiệt độ chất làm mát động cơ P/N Điện/Bình thường
EGR Tuần hoàn khí thải ra P/S Hệ thống lái điện
EVAP Bay hơi PSP Áp suất của hệ thống lái điện
FWD Tiến R Phải
HI Cao RHD Xe truyền động tay phải
IAC Van đi u khi n t c đ c m ch ng SDM Mô đun chẩn đoán và cảm biến
IAT Nhiệt độ khí nạp vào ST Bộ khởi động
ICM Mô đun kiểm soát cố định TCC Ly hợp bộ chuyển đổi mô men xoắn
IF EQPD Nếu được trang bị TCM Mô đun kiểm soát truyền
IG Đánh lửa VSS Cảm biến tốc độ xe
IG COIL Cuộn dây đánh lửa VSV Van chuyển đổi chân không

Các biểu tượng màu đầu nối/dây


Biểu tượng Màu đầu nối/dây Biểu tượng Màu đầu nối/dây
BLK Đen ORN Da cam
BLU Lam RED Đỏ
BRN Nâu WHT Trắng
GRN Lục YEL Vàng
GRY Xám PNK Hồng
LT BLU Lam nhạt PPL Tía
LT GRN Lục nhạt N Tự nhiên

GRN (Màu nền)

GRN (Màu nền)


YEL (Màu dây)

GRN/YEL

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ

/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
8A-3-1

Vị trí của đầu nối


Mặt trước
E: Dây nối chính/Dây dẫn số 1
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5

8A-3

E03 E01/ C33


E02

E26/ E28 C30


E27

Số/Màu Vị trí kết nối Chú ý


Dây nối chính (dây nối số 1)
E01/BLK Đèn pha (R) Xe thùng
E02/BLK Đèn pha (R)
E03/BLK Đèn vị trí phía trước (R) IF EQPD
E26/BLK Đèn pha (L) Xe thùng
E27/BLK Đèn pha (L)
E28/BLK Đèn vị trí phía trước (L) IF EQPD
Dây nối động cơ (dây nối số 5)
C30/N Đèn cụm phía trước (L)
C33/N Đèn cụm phía trước (R)
8A-3-2

Khoang động cơ
A: Dây cáp ắc quy
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5

A03 A05 - C08 C C20 C21 C23

A
A02

1 C10

A04
A01
C06
2
C29
C26

C19
C07
C18
C24
C27
C25
C28 12
C13
11
C22
9

C09

C11 C12 C14 C15


8A-3-3

Số/Màu Vị trí kết nối


Dây cáp ắc quy
A01/- Pin (+)
A02/- Pin (–)
A03/N Bộ khởi động máy
A04/- Liên kết dễ nóng chảy
A05/N Dây nối động cơ (đến C08)
Dây nối động cơ (dây nối số 5)
C06/BLK Bộ khởi động máy
C07/N Công tắc đèn phía sau
C09/BLK Cuộn dây IG
C10/N Động cơ rửa kính
C11/BLK Van IAC
C12/BLK Cảm biến vị trí bướm ga
C13/GRY Van xả Evap
C14/N Bộ phát
C15/N Bộ phát
C18/BLK Vòi phun #2
C19/BLK Vòi phun #1
C20/BLK Vòi phun #3
C21/GRY Cảm biến ECT
C22/N Cảm biến MAP & IAT
C23/BLK Vòi phun #4
C24/N Cảm biến nhiệt độ nước
C25/N Cảm biến CMP
C26/N Cảm biến ôxy sấy #1
C27/N Cảm biến kích nổ
C28/N Công tắc áp suất dầu
C29/N Công tắc phanh đỗ
8A-3-4

Bảng tín hiệu


E: Dây nối chính/Dây dẫn số 1
G: Dây nối bảng tín hiệu/Dây dẫn số 2
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5
E
E25 3 4 E19 E20 E21 E24 G01 E05 E04
(TO K02)

SUZUKI

G07 G03 G02 G04


(TO E22)

G08
(TO E23) E17 E14 E12 E13 G06 G05 G31 C38

C G

Số/Màu Vị trí kết nối Chú ý


Dây nối chính (dây dẫn số 1)
E04/N Dây nối nóc xe (đến K02)
E05/N Mô tơ cần gạt
E12/- Công tắc đèn dừng
E13/- Công tắc đèn dừng
E14/BLK Xoay rơle đèn tín hiệu
E17/BLK Rơle hệ thống sưởi & bộ khởi động
E19/N Công tắc COMB
E20/N Công tắc COMB
E21/N Công tắc khóa điện
E24/- Mối nối hàn
E25/N Công tắc dầu phanh
Dây nối bảng tín hiệu (dây dẫn số 2)
G01/N Công tắc quạt hệ thống sưởi
G02/- Ổ cắm xì gà IF EQPD
G03/- Ổ cắm xì gà IF EQPD
G04/N Đài IF EQPD
G05/N Đồng hồ tốc độ
G06/N Đồng hồ tốc độ
G07/N Dây nối chính (đến E22)
G08/N Dây nối chính (đến E23)
Dây nối động cơ (Dây dẫn số 5)
G31/BLK ECU
C38/N Chẩn đoán đầu nối
8A-3-5

Nóc xe
K: Dây nối nóc xe/dây dẫn số 3

K03 K01

K02
(Đến E11)

Số/Màu Vị trí kết nối Chú ý


Dây nối nóc xe (dây dẫn số 3)
K01/- Đèn trần
K02/N Dây nối chính (đến E11)
K03/- Đèn trần phía sau IF EQPD
8A-3-6

Sàn
E: Dây nối chính/dây dẫn số 1
C: Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5

C40 C39 C36 C35 C34 C37


(Ke E10) (Ke E09) (Ke E08) (Ke E11)

C32
C31

5
9

E17
E15
10 E18
E16
8

13 C16 C17 C41

C46 C01 C44 C02 C04 C05 C03 C45


14

Số/Màu Vị trí kết nối Chú ý


Dây nối động cơ/Dây dẫn số 5
C01/N Đèn cụm phía sau (L)
C02/- Công tắc Xe tải
C03/N Đèn cụm phía sau (R)
C04/N Đèn cụm phía sau (R)
C05/BLK Nhiên liệu gửi (đồng hồ)
C16/N Bơm nhiên liệu
C17/N Bơm nhiên liệu
8A-3-7

Số/Màu Vị trí kết nối Chú ý


C29/N Công tắc phanh đỗ
C31/- Còi
C32/- Còi
C34/N Dây nối chính (đến E08)
C35/N Dây nối chính (đến E09)
C36/N Dây nối chính (đến E10)
C37/BLK Dây nối chính (đến E11) Xe tải/khung
C39/BLK J/C
C40/BLK J/C
C41/N Công tắc dây an toàn Xe tải
C44/N Đèn biển số Xe thùng
C45/N Đèn cụm phía sau (R) Xe thùng
C46/N Đèn cụm phía sau (L) Xe thùng
Dây nối chính/Dây dẫn số 1
E15/BLK Rơle bơm nhiên liệu
E16/BLK Rơle chính
E17/BLK Rơle đề
E18/BLK Rơle quạt hệ thống sưởi
8A-3-8
8A-4-1

Điểm nối đất

8 10
15 16

8A-4
Chỉ xe tải

14

1 1
2

11
BATT

9 12
6 7
BATT

Tiến

3 4

13

5
8A-4-2
8A-5-1

Sơ đồ cấp nguồn
Sơ đồ cấp nguồn
Bộ phát 1
Ắc quy "A-2"
W
Liên kết dễ nóng chảy

A02 A01 A04 2


1
BLK WHT GRN
A05 1
C08 E21 1 2
WHT
Đầu cực B ACC IG ST
Vị trí
TẮT

WHT ACC
BẬT
KHỞI ĐỘNG
BLK

3 4
C36 1 BLU
E10
3

B
Mô tơ khởi động WHT
"A-1"
RED

BLK BLK

WHT WHT WHT

Hộp 2 3 4 5 6 7 8 10 11
cầu chì
mạch riêng
15A 15A 15A 15A 15A 10A 10A 25A 10A

WHT/RED WHT/BLU WHT/GRN WHT/RED YEL/BLK GRN RED/BLK PNK BLU/ORN

2 3 4 5 6 7 8 10 11

1 2
8A-5-2

GRN GRN BLU WHT

12 13 14 15 17 18
10A 15A 15A 15A 15A 30A Hộp cầu chì
mạch riêng

WHT BLK/WHT YEL/BLU BRN WHT/BLK BLK/YEL

12 13 14 15 17 18

Cầu chì và bộ phận được bảo vệ

Sơ đồ bên dưới mô tả những bộ phận mà mỗi cầu chì bảo vệ

Liên kết dễ nóng chảy


Số Ampe Mạch điện được bảo vệ
Bộ phát
1 50A Ắc quy
Tất cả mạch điện
8A-5-3

Mạch điện hộp cầu chì

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

CHỈ SỬ DỤNG CẦU CHÌ


ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
23 24
22

12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

773073

Số Ampe Mô tả trên vỏ Mạch điện được bảo vệ


2 15A H/L R Đèn pha (phải)
Cụm đồng hồ
3 15A H/L L Đèn pha (trái
Công tắc kết hợp
4 15A CÒI Còi
Đài (nếu được trang bị)
ECM
5 15A DOME
Đèn trần
Đèn trần phía sau (nếu được trang bị)
Rơle chính
6 15A FI
Công tắc kết hợp
7 10A DỪNG Công tắc đèn phanh
8 10A ĐUÔI Công tắc kết hợp
9 - - -
10 25A HTR Rơle quạt hệ thống sưởi
11 10A ST SIG Bộ khởi động máy
12 10A ĐỒNG HỒ Cụm đồng hồ
Bộ phát
Cuộn dây đánh lửa
13 15A IG
Rơle bơm nhiên liệu
ECM
Mô tơ cần gạt
14 15A CẦN GẠT
Công tắc kết hợp
Công tắc kết hợp
15 15A QUAY ĐẦU
Công tắc đèn dự phòng
16 - - -
Đài (nếu được trang bị)
17 15A ACC
Ổ cắm ACC (nếu được trang bị)
18 30A ST Rơle mô tơ khởi động
8A-5-4
8A-6-1

Sơ đồ mạch điện hệ thống


A-1 Hệ thống khởi động

A02 A01
18 ST
11 ST Hộp cầu chì
SIG mạch riêng
30A 10A
Ắc quy

BLK/YEL BLU/ORN (LAM/ORN)

BLK BLK BLK

8A-6
E17 1 3

Rơle
mô tơ
khởi động

2 5
1 2

BLU

E09 7
C35

BLU BLK

A03 1 G06 1

Mô tơ
khởi động

4
8A-6-2

A-2 Hệ thống sạc

1 Liên kết 13 IG
12 ĐỒNG HỒ Hộp cầu chì
dễ nóng chảy mạch riêng
50A 15A 10A

A04 1

WHT

G06 1

NẠP ĐIỆN
G05 5

BLK BLK/WHT WHT/GRN

A05 1 E11 6
1
C08 C37

WHT BLK/WHT WHT/GRN

W WG

C15 1 2
C14 1

Bộ ổn định
IC
Bộ phát
8A-6-3

A-3 Hệ thống đánh lửa

13 IG Hộp cầu chì


mạch riêng
15A

BLK/WHT

G31
E11 6
C37 30
ECM

19 8 44 45

BLK/WHT WHT/BLU

WHT/BLK ORN/BLU

C40 C

J/C#2 C

C09 2

CUỘN
DÂY IG WHT/BLU

Bộ chia điện
(& Cảm biến CMP) C25 1 2 3
8A-6-4

A-4 Hệ thống điều khiển động cơ


(1/3)

Hộp cầu chì


6 FI 10 HTR mạch riêng
15A 25A

YEL/BLK
A Xe thùng
B Xe tải
Cụm công tắc
7 "B-1"
E11 YL
C37
YEL/BLK PNK

YEL/BLK YEL/BLU

E18 3 5
E16 3 5
Rơle Rơle
chính quạt
sưởi
E15 1 5 BLK/RED 1 4 1 4

Rơle
bơm 3 4
nhiên liệu BLK/RED YEL/BLK BLK LT GRN

PNK/BLK PNK BLK/ORN


E11 16 9 2
C37
BR
1 3
2
G31 17 47 20 2

ECM

33 6 42
1 2 3

p (NHIÊN LIỆU) "C-1"


BY
"C-1" E07 1
YR
PN
GRY
BLK
E09 11 8
C35
2
BLK/YEL
BLK

BLU
C16 YEL/RED G07 8
1 C38 2
E24 6 E22
Mối nối
P hàn
Bơm nhiên Chẩn đoán đầu nối
liệu A C42 BLU
C17 1 5
B C05 1 E11
C37
BLK
BLK
BLK/YEL
L
Đồng hồ nhiên liệu Công tắc
quạt sưởi
"E-1"

12 6 3 9
8A-6-5

(2/3)

Hộp cầu chì


18 ST 11 ST 13 IG mạch riêng
30A 10A SIG 15A

BLU/ORN (KIỂM TRA ĐỘNG CƠ) (ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ)


"C-3" "C-1"
BLK/YEL BLK/WHT
V Y

E17 5 1 10 12 E11 3 15
Hệ thống C37
sưởi & Rơle
đề
4 3

PPL YEL
BLU/ORN BLK/WHT

BLU BLK

6
5 4
30 34 11 G31

ECM

G31 35 52 15
4 5 6
GRN/YEL

C13 1
BLK BLU BLU/ORN ORN PNK
Van
xả
EVAP

E09 7 2
C35
C43 2 3
BLK/RED
A/C SUB W
1

Xe thùng

L BR

Bộ khởi động máy Rơle chính


"A-1" "A-4"

4 5
8A-6-6

(3/3)

Van IAC

C11 1 4

2 3
PNK PNK PNK PNK

RED/WHT GRN RED GRN/WHT


C19 1 C18 1 C20 1 C23 1

#1 #2 #3 #4

2 2 2 2

LT GRN BRN RED/YEL BLU

G31 3 4 22 23 28 16 31 36

ECM

9 27 48 13 49 40 10 29 18
7

PNK/BLU
LTGRN/BLK ORN/BLU
WHT/GRN
WHT/BLU
Cảm biến YEL/BLK
Cảm biến
MAP & IAT 1 3 vị trí bướm ga 3
Cảm Cảm biến
biến ECT 1 Cảm biến BLK
kích nổ 1 MỞ ô-xy 2 1
WH
PNK
ORN
ĐÓNG

C27 2 3 C21 2 2 C26 4 3


WHT
C22 4 C12 2 1
PNK
ORN ORN WHT/BLU ORN ORN WHT/BLU

C40 B
C40 C39 C40 C39 C40 C39 C40
D C D C E D A D D A E
J/C

C39 B
J/C
PNK
BLK

BLK
Rơle
"A-4"

11 11
8A-6-7

B-1 Cần gạt nước & nước rửa kính chắn gió

14 CẦN GẠT
Hộp cầu chì
15A

C10 2

M
Mô tơ

1
YEL/BLU YEL/BLU
BLK/BLU (BLK/LAM)

C34 2
E08
BLK/BLU (BLK/LAM) BLK

E19 3 6

Vòng đệm công tắc

12V
Rơle

YL

B3 +2 +1 1 INT1 INT2
TẮT
INT
LO
Hi

4 1 2 5

Cụm
công tắc
YEL/BLU BLU/WHT BLU/RED BLU BLK

E24

Mối nối
hàn

E05 1 3 2 4

H
M BLK BLK
L
Mô tơ

3 7
8A-6-8

B-2 Còi

4 CÒI Hộp cầu chì


mạch riêng
15A

WHT/GRN

E04 7
C34

WHT/GRN

C31 1

H Còi

C32 1

BLU

BLU

E19 6

Cụm
công tắc
(còi)
8A-6-9

C-1 Cụm đồng hồ (Đồng hồ & đồng hồ)

Hộp cầu chì


12 ĐỒNG HỒ
mạch riêng
10A

A Xe thùng
B Xe đón khách
"D-2"
RY

RY
WHT
E23 10 2
G08
RED/YEL

G06 7 1

MẠCH ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ &


NHIÊN LIỆU

NHIỆT ĐỘ

ĐỒNG HỒ ĐO ĐƯỜNG
ILL

Còi cảnh báo

G05 2 6 2 3

BRN/YEL

E08 11
C34 rơle
"A-4" YEL/RED BLK/YEL YEL
P 11 G07 8 3
BRN/YEL
E22

C24 1 PNK
Cảm biến 11 E09 8
nhiệt độ
nước
C35
YR Y

YEL/RED
A C42
C16 2 B C05 1
Y

P BLK/YEL
ECM
E11 5
1 Đồng hồ nhiên liệu
C37
C17 "A-4"

BLK

6 9
8A-6-10

C-2 Cụm đồng hồ (Đèn chỉ báo)

Công tắc kết hợp Hộp cầu chì


"D-4" "D-1"
GR GY WR

GRN/RED GRN/YEL WHT/RED


16 15
E22 2
G07

G06 9 12 11
CHÙM SÁNG
RẼ (R)
RẼ (L)

10

RED

G07 1
E22

RED

(Chỉnh độ sáng & xin đường)


"D-1"
8A-6-11

C-3 Cụm đồng hồ (Đèn cảnh báo)

12 ĐỒNG HỒ Hộp cầu chì


mạch riêng
10A

WHT

E23 2
G08

G06 1
DÂY AN TOÀN

ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA
NẠP ĐIỆN
PHANH
DẦU

G05 4 1 3 5 7

GRN

RED/BLK WHT/GRN PPL

G08 13 12 11 G07 10 4
E23 E22

GRN WHT/GRN PPL


E25 3

Công V
tắc
11 13 4 phanh
E08 dầu
C34
1 13 3
C41 1 E11
C37

GRN E24
Mối nối WHT/GRN
Công V
tắc dây
hàn
an toàn 2
1 WG ECM
C28 C29 1 BLK
Công Bộ phát
Công tắc tắc "A-2" "A-4"
áp suất phanh
dầu tay

6 3
(Xe tải)
8A-6-12

D-1 Hệ thống đèn pha

3 2 8 Hộp cầu chì


H/L L H/L R ĐUÔI mạch riêng
15A 15A 10A

G07 E22 A Xe thùng/PU


B Khung
2
WHT/RED WHT/BLU WHT/RED
A E26 A E01
3 3
11
B E27 B E02
G06
SÁNG
CHÙM

Đèn Đèn
pha pha
(L) (R)
RED/BLK
10
2 1 1 2
G07 1 RED RED/WHT RED/WHT RED
E22

RED RED/WHT

8 7 13
E20

XIN ĐƯỜNG PHA


THẤP ĐUÔI
CAO TẮT
Công tắc chỉnh độ sáng & xin đường Công tắc đèn

12 1 2

RED/YEL

5 E09 1
G35
E23 10
G08 GRN/RED GRN/YEL

RED/YEL

RY GR GY
Đồng hồ tốc độ Cụm đèn Cụm đèn
"C-1" trước (L) trước (R)
"D-2" "D-2"
8A-6-13

D-2 Vị trí, Đèn đuôi & đèn biển số (xe thùng)

7 DỪNG 8 ĐUÔI 15 QUAY Hộp cầu chì


10A 10A 15A ĐẦU mạch riêng

RED/BLK

E20 13

PHA 2
TẮT
E12 1 ĐUÔI
1

Công tắc 11
đèn GR GY
dừng
GRN/RED GRN/YEL

E13 1
E09 2 10 5 1
6 C35

C30 2 C33 2

GRN/WHT RED/BLU BRN Cụm


đèn
trước

GW LR
C07 2
Công
tắc đèn
(L) 1 (R) 1
hậu
1

RED/BLU
RED

6 RED/BLU RED/BLU
C45
3

5
Cụm đèn 6
sau (R) C46 C04 1
1
3 Đèn
biển số
xe

Cụm đèn 1 C44 5


sau (L)

8 10
8A-6-14

D-2 Vị trí, Đèn đuôi & đèn biển số (xe tải)


Hộp
7 DỪNG 8 ĐUÔI 15 QUAY cầu chì
mạch
10A 10A 15A ĐẦU riêng

RED/BLK

E20 13
Khung - Philipine
GRN
PHA 10 G08 E03
TẮT 10
ĐUÔI

E12 1 11
BRN
Công tắc
đèn
dừng
RED/YEL RED/YEL

RED/BLU
E13 1

6 2 10 C07
E09 2 1
C35
Công tắc
đèn hậu RED

GW

E28 2 E03 2
GRN/WHT
RED/BLU RED/BLU
RED/BLU

C30 1 C33 1
RED/BLU
3 (L) (R)
C03
2 Đèn 2
4 vị trí trước
(L) (R)
BLK BLK

2 Cụm RED/BLU Cụm


(R)
đèn đèn
E24
sau 2 trước 2 Mối
C01 3 nối
C02 2 hàn
4
5 C35 1
E09
(L) 2 BLK BLK
GRN/RED
Đèn 1
GRN/YEL hậu

C04 1 GR GY

Đèn "D-1" "D-1"


biển số
xe

8 10 3
8A-6-15

D-3 Đèn trần

Hộp cầu chì


5 VÒM mạch riêng
15A

"D-1"

WHT/RED GR GY

GRN/RED GRN/YEL

1 4 3
E04
K02

GRN/RED GRN/YEL

GR GY

WHT WHT Đèn báo rẽ

"D-4"

K01 1 K03 1

TẮT Đèn khoang TẮT


BẬT sau BẬT
Đèn CỬA (NẾU ĐƯỢC CỬA
khoang xe TRANG BỊ)
2 2

BLK/RED BLK/RED BLK/RED BLK/RED

K07 1 K06 1 K05 1 K04 1

Công tắc Công tắc Công tắc Công tắc


cửa trước TẮT cửa trước TẮT cửa sau (R) cửa sau (L) TẮT
TẮT
(R) (L) (NẾU ĐƯỢC (NẾU ĐƯỢC
BẬT BẬT TRANG BỊ) BẬT TRANG BỊ) BẬT
8A-6-16

D-4 Đèn xi nhan và đèn cảnh báo nguy hiểm

Hộp
4 QUAY ĐẦU cầu chì
15A mạch riêng

A Xe thùng
B Xe tải

BRN

E20 4

E14
1 3
Rơle GRN PHA 2
báo rẽ 3 6 TẮT
YEL/BLU ĐUÔI 1
2 GR GY

11 Công tắc đèn dừng


"D-2"
GRN/RED GRN/YEL
GW

E09 2 6 5 1
C35

C30 2 C33 2

Đèn báo
BLK RED/YEL GRN/WHT rẽ trước

(L) 1 (R) 1

E24 RED/BLU
RED/BLU
Mối nối
hàn
A C45 A 6
B C03 B 3
A 3
Đèn báo B 4
rẽ sau
(R) A C46 A 6
B C01 B 3
A 1 A 3
B 2 B 4
BLK Đèn báo
rẽ sau
(L)
A 1
B 2

3 8
8A-6-17

E-1 Máy sưởi và điều hòa nhiệt độ (NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ)

Hộp
10 HỆ THỐNG cầu chì
SƯỞI mạch
25A riêng

Cụm công tắc


"B-1"
YB

PNK

YEL/BLU

E18 3 5

Rơle
hệ thống
sưởi

1 4

LT GRN

E07 2

Mô tơ
Điện trở hệ thống sưởi M quạt sưởi

E06 2 1 3 1

BLK BLU BLU


BLU/WHT L

BLU/YEL

E22 13 12 6
G07
BLU/WHT
E24 BLU/YEL BLU

Mối nối
hàn G01 3 2 1
3 2
Công
tắc quạt 1
sưởi

BLK BLK

B
Điếu
"G-1"

3
8A-6-18

G-1 Hệ thống âm thanh/Sơ đồ mạch hệ thống ổ cắm phụ kiện

17 ACC 5 DOME Hộp cầu chì


mạch riêng
15A 15A

WHT/BLK WHT/RED

E23 6 7
G08

WHT/BLK

WHT/RED WHT/BLK

G03 1

Bật lửa Đẩy


(NẾU ĐƯỢC G04 4
TRANG BỊ)
Đài
3 (NẾU
ĐƯỢC
TRANG
G02 1
BỊ)

G08 1
E23

E24
Mối nối
hàn

BLK

3
8A-7-1

Danh sách đầu nối

Đầu nối A
A01 A02 A03 A04 A05

1 1 1
11 1

(Đến C08)

Đầu nối C

C01 C02 C03 C04 C05 C06

8A-7
1 2 1 1 2
3 4 2 1 1 1
3 4

Đến K02
C07 C08 C09 C10 C11 C12

1 1
1 1 2 4 3 2 1 1 2 3
2 2

Đến A05
C13 C14 C15 C16 C17 C18

1 1 1 1
1 2 1 2
2

C19 C20 C21 C22 C23 C24

1 2
1 2 1 2 1 2 4 3 2 1 1 2 31 4

C25 C26 C27 C28 C29 C30

1
4 3 2 1 1 2 3 1 1
3 2 1 2

C31 C32 C33 C34


1 2 3 4 5
1
1 1 6 7 8 9 10 11 12 13
2

Đến E08
8A-7-2

C35 C36 C37 C38 C39

A A B B C C
D D D E E E
1 2 3 4 1 2 3 4
1 2 3
5 9 10 11 1 5 6 7 8 9 10
4 5 6
6 7 8
11 12 13 14 15 16

C C B B A A
E E E D D D

Đến E09 Đến E10 Đến E11 C40


C41 C42 C43 C44 C45 C46

1 2 1
1 1 2 3 1 2 3
1 2 3 4 3
2 4 5 6 4 5 6
6 5

IF EQPD

Đầu nối E

E01 E02 E03 E04 E05 E06

1 1 2 1
1 2 1 1
2 3 2 3 4 3 4 3 2 3
2
6 5

Đến K02
E07 E08 E09 E10 E11
4 3 2 1
1 5 4 3 2 1 4 3 2 1
1 10 9 8 7 6 5
2 13 12 11 10 9 8 7 6 11 10 9 8 7 6 5
16 15 14 13 12 11

Đến C34 Đến C35 Đến C36 Đến C37


E12 E13 E14 E15 E16 E17
1 1 2 3 1
1
1 1 2 4 2
2 3
3 4 5 5 3 4 5

E18 E19 E20 E21 E22


2
1 2 3 6 5 4 3 2 1
1
1 32 4
1 2 3 1 2
4 5 6 7 8394 10
4 5 6 13 12 11 10 9 8 7 3 4
5 11 12 13 14 15 16

IF EQPD Đến G07


E23 E24 E25 E26 E27
1
2 4
1 2 3 4 5 3 1 1
5 6 7 8 1
2 3 2 3
6 7 8 9 10 11 12 13 9 10 11 12 2 3
13 14 15

Đến G08
8A-7-3

E28

1
2

Đầu nối G

G01 G02 G03 G04 G05

1 2 1 1 2
1 1 2 3 4 5 6 7 8
3 4 3 4

IF EQPD
G06 G07 G08

5 4 3 2 1
4 3 2 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 12 11 10 9 8 7 6
10 9 8 7 6 5
16 15 14 13 12 11

Đến E22 Đến E23

Đầu nối K

K01 K02 K03 K04 K05 K06

1 2
1 3 4 1 1 1 1

5 6

Đến E04 IF EQPD IF EQPD IF EQPD


K07

1
Lập bởi
PT. SUZUKI INDOMOBIL MOTOR
Dịch vụ 4W

Ấn bản lần 2 Tháng 6/2009

169

You might also like