You are on page 1of 134

T H Ư ٧IỆ N

í)ẠIIl(٠)C'm٧VSẢN
ƯỜNG DẠI
٠ HỌC
٠ BÁCH KHOA HÀ NỘI
٠
6 2 1 .4 3
Ѵ 400 N gh

J i ‫ اء‬٠ .

THU VIEN DAI HOC THUY SAN

‫ب‬
;1‫خ‬
‫ا؛>ا‬٠‫؛‬
‫اا‬.
٠і ١4ч
2000003961

٦
‫ ط؛ة ﺀ‬.
-!‫؟؛ﺟﺎ‬ ‫ي;ﻏﻖ‬ ‫ﻳ‬٠"،:■.! .;|‫اﺀﻟﻤﺎ؟؛؛؛‬
v‫ق‬
r ‫ﺀاﺀ‬
; ١٠
‫ﻖ‬
‫ﺀ‬
‫ؤد‬‫ﻘ ؟‬٠
‫ب‬
‫ﺀﺀ‬ y > \i ‫؟‬
٠
،‫ل‬ ‫ﻋﺎ‬١‫أ‬
.‫م‬ ‫داي‬
ề ễ l Ί )
‫ ا ' ا‬٠‫ا‬
‫اااااا‬
T R Ư Ờ N G ĐẠ! HỌC BÁCH KHOA HÀ NÒ!

P(í،s. TS. ν Ο Ν Γ ιΗ ΪΑ
ï'h S . L Ê A N H T Ư Â N

TĂNG ÁP
DỘNG C ơ DỐT TRONG

NHÀ х и л т BAN Κ Η ()Α Н(.)С VA KỸ T H Ư Ậ T


HẢ N(')I
LOINOI ί)Λ ٧

Ngtmli ĐộiiR cơ cU')t troiig clu CO lich ١


‫أذ‬١phut tricn liciiiH ‫اا‬٠
‫ اااة‬ulum^ aăm .Tron ١
١
uum ‫ﻻ‬
‫ أاق‬cltiw ‫اا‬١
٠ i siCpliut tricn cua klioa()V ‫(اا‬.)‫ 'ا‬cơ clot kv tluiiit, độu ٠
‫ ﻳﺈااا‬٠ ٠
١٤ 0‫اا‬٩tit^ klioiiH
‫ا‬٠
tltu \١đổi ‫ا‬٤
‫ ااﺟﺎاا‬VC mạt II‫ ؛‬١
U\CI\ 1‫اﻻ‬،١‫ أ‬vi‫ ؛‬c C(١
‫ا‬١ ' ‫)ا‬،‫ااا أا؛‬١ ‫(اا ﻟم‬١ỈUỎH cltt'، .)'c ‫اا‬0 ‫ اااة‬tliĩựn vCt pltclt
‫آاا؛ا‬٠
tricH. Nhicu ‫ا‬00 ‫ ا‬dộng C(y dc)١
٩‫ ا')'(اأا‬cỏ tíiili ‫اااااا‬٩k kiiili tc ١
‫؟‬١‫ أأ(ااااأ‬tr()ỉ١
g vifo.t tcội cld ra clơ't٠
cld clộttg Cíí tang ứp dong ỈUỘÍ ١
'0 ‫ إ‬.trc) rà.t dang kế

Ngc١
١^!tt Động cơ clí')t trottg dtt't٠
)'٠
c ta đơa()c cdc tnf(mg dc.ù liọc cda nu٠١

١to cliii٠
ơng
t‫ا‬-‫ ااااأ‬đCio tc.{، ) ‫اا‬0'‫ اا‬ncini, nliìcu gido 40 ‫ااأااآا‬
١ cluivcn ngcinh đd dii'(٠

c xiicít bchi.Tiiv ‫اااة؛اااا‬
ntcTi debt ttdttt 1994 , ‫اآا‬t‫ا‬١
tg co'Itt()to d!t vtfc tdttg dp c١


g!ttent ct't'n gtcittg dctv، i dtíí.rc dita veto
t، .)c.
١ Đê p (Vbậc ca() Itoc rồi sait đb Ici bộc dctt‫ا‬١
t .tnc vtt c'!to vịệc gicittg clctx(٠
)c tộp, ، tg!tieat
٠vet t!tattt Wtdo đn'ợc te‫؛‬t vd cb Itĩệii íỊiiei ‫اا‬0'‫اا‬١c!ttbtg tbi biCnt soụn gido trítt!t
cdtt Wtoa ‫(اا‬.)‫ع‬
.áp dộng cơd(A)ĩ trong nciv

Gieto tt'í، t!t ttdv dtíí.ỹc c!t‫؛‬ao gồttt cetc vettt dể tfí(a Idttt 9 c!tn'ơ١
ig .Ĩro ١
tgđb ١
١‫ اا'ؤاا‬sử

p!tett triCtt cda (!‫ا‬٤


‫ئ‬trltt١
t tdttg dp elto t(١
'i cdc b ‫'( ؛‬١
t p١
tdp tdttg etp vd cttổi cttttg ١
et tdtd'ttg lui.
t(‫ ؛‬ttg
١ t!tbítg t!nt'(t'jtg cditg nluc t '٤
tt!t todtt hệ t!tổ، tg tdttg dp. Gido trbt!t dd trìtt!t bet١
١rett k ‫؟‬
ltt'(٦
'c tetttg dp ỉ)ung tt٤
a'ttg vc !t١
، t!tt t!t٤
٠
٤ ،٤‫ا‬0‫ إﻟﻣﺎ‬tetttg dp rdt p!tb btebt !tiệỉt ttav, trojtg
!)'một t k!tỉ٠
Jt()i elttttc p!tdi !t(.)'p girtei tited^itt db ١
, ‫ا‬١ ‫ﻹ‬.ttCnt vd d()ttg co' deít trottg ebt'(.,'c đặc biệt elth trpttg
‫اا‬٤
Ben cettt!t việc p!td، t ttelt e٤
t، d trl‫ ؛‬١
t hí.íp, gtdo trltt!t ttdv cbtt đn'a ra cdc \ốu tb ebt!t)t١
ỉ p!t
ttnt ‫'؛‬١
٠ tg debt ‫ اا)اأأ‬ttdítg tdttg dp ‫اا^ا‬٤cdc biệỉt p ١
te١
p cd tttdt kití tdttg dp ١
‫ ؛‬nt ttit!t ttdttg)t!t٤
giỉỉ te)c vet dộc ĩỉttlt tttotttctt cba dộỉtg cơ vebt tdi tdttg dp ١
)J٠
t - nutv tteni.v.v...(ồttg ttta١

r(tp gido trì‫؛‬١


ti gihp't!t tetttg dp dộttg cơ ttetv WtOttg e ‫ﻋﺄ‬
١‫ اا‬c!tơ v‫ ؛‬e‫ ؛‬١
tợc \<c gieittg elei
p,
٤ ttg!tieat cetn k!toa lioc)t {‫؛‬Γbộc de.ỉi !tpc vet satt dẹt‫ ؛‬١
t(.)C tttet cejtt cố tlic dttttg ‫ ا)اﺋﺎ‬tCti ‫ا؛؛ا‬٤
t ‫؛‬tetttt k!te‫؛‬o c'!to cCtc k^ stf vet cdtt ‫ )()ا‬kv' t!tn(tt ‫؛‬etttt v‫؛‬ệc trottgcdc ttgettt!t ‫ ااج؛ا‬ejttettt debt elộttg
.cơdeittrottg

Trottg e٤

á trltt‫؛‬t biett so ‫؟‬١
t elthttg tbt dd t!ientt k!teiơ nt gtdo ìrí١


‫؛‬t‫؛‬eit tCt‫ ؛؛ ؛‬ệtt k‫ﻵ‬
t‫؛‬et tdtten'tn(tt lien e٤
itatt vet dd dtt'ợc dợc diỉvệt vet cltinu st١‫ااةا‬.1'‫أا‬١
١c ,v(t١
‫ ؛‬tốc vettt kỉió trdt١
٦ ‫؛‬١
k ‫ا‬t‫ ة‬i ỉt١
t‫ ؛‬ett t!t‫ ؛‬sett. c ١
tthtg tOi et٤.١
‫ اا ؛‬cltdtt t‫؛‬tetttlt cdttt ơtt SIÍ đbttg gbp ‫ﻵ‬ktebt e١
ba dộc giei để
gteto trltt‫؛‬t ttety ttgetv ỉttột ‫؛‬toettt t ‫؛‬t‫؛‬ệtt ‫اا‬0’‫اا‬.
Moi Vкіс'п đÓli4 :<(}ỊÌ.\iịll Ціі’і ‫' ا‬،‫؟‬.-
Bự mon Đỏng cơdỏí trong. Khoa Co. khi. 'rriK'yng Đại lìoc Bách kííoa ỉỉà Nội

So l , đưòng Đại cỏ ٧‫؛‬ệt١1‫ ا'ذل‬Nội


Tel: Ơ4. 8680097

EniniI:dongco@ niail.hnt.eda. ١i i

Xiìỉ cliàỉi ỉlỉcíỉilì cam ο'η.


Nhoin tiic glii
PC)S٠i s . ٧ỏ NGHĨA
ThS. LÊ ANH TUẤN

4
MỤC LỤC

Trang
Lời nói đầu 3
Miic luc 5

Chương I. MỤC ĐÍCH TẢNG ÁP VÀ NHỮNG TRỞ N(ÌẠI KHI TẢNG ÁP CHO ĐỘNG
C ơ ĐỐT TRONG

1.1. Vài nét về lịch sử tăng áp cho động cơ đốt trong 7


1.2. Mục đích của tăng áp 13
1.3. Những hạn chế của tăng áp 16
1.4. Các biện pháp khắc phục hạn chế khi thực hiện tàng áp cho ĐCĐT 23

Chương 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẢNG ÁP

2.1. Phân loại tăng áp 25


2.2. Biện pháp tăng áp nhờ máy nén 26
2.3. Các phương pháp tăng áp khác 44

Chương 3. TAN(‫ ؛‬ÁP B.VNÍỈ TƯABIN KHÍ

3.1. Những nội dung cần nghiên cứu 60


3.2. Đặc tính của ĐCĐT 60
3.3. Các khái niệm cơ bản về TB và MN 65
3.4. Phối hợp giữa TB và MN 76
3.5. Phối hợp TB-MN với ĐCĐT 86

Chương 4. TẢNG ÁP DẪN đ ộ n g co khí

4.1. Phối hợp ĐCĐT với MN dẫn động cơ khí 120


4.2. Dùng MN thể tích dẫn động cơ khí tăng áp cho ĐCĐT 123
ChưovỵS. LÀM MÁ r KHÍ TẢN(‫ ؛‬ÁP

5.1. Vai trò của việc làm mát khí tâng áp 126
5.2. Các phương pháp làm mát khí tãng áp 130
5.3. Vai trò của làm mát khí tăng áp đối \’ới dộng cơ xăng tâng áp 132

ChươiiỊ’ 6. TẢNC ÁP CHO ĐỘNG c ơ 2 KỲ

6.1. Các đặc điểm cơ bán khi tăng áp cho độn. cơ 2 kỳ 135
6.2. Nguyên lý thực hiện 136
6.3. Sử dụng năng lượng khí xả trong dộng cơ 2 kỳ 144
6.4. Thực hiện ciuá trình quét thải trong động cơ 2 kỳ tàng áp 146

Chương 7. ÚNG DỤNG CỦA TÀNG ÁP TRONG THỤC TIỄN

7.1. Ccíc biện pháp cái thiện tính nãng gia tốc của động cơ tăng áp bằng TB-MN 153
7.2. Tàng áp cho động cơ du lịch và một sô' ví dụ 167
7.3. Tăng áp cho ôtô tải 190
7.4. Tăng áp cho động cơ sử dụng ở các lĩnh vực khác 194

Chương 8. MỘT SỐ HU HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

8.1. Xác định hư hỏng và biện pháp khắc 209


8.2. Phân tích các hư hóng của hệ thống tăng áp 212
8.3. Kiếm tra hệ thông lãng áp của dộng cơ 212
8.4. Các chú ý khi sừdụng hệ thống tăng áp 214
8.5. Tháo và lắp cụm TB-MN 215

Chương 9. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TẢNG ÁP

9.1. Giới thiệu chung 216


9.2. Các phương trình cơ bản của quá trình trao đổi khí 217
9.3. Tính chu trình của hệ thống động cơ và TB-MN 218
(‫و‬ 1‫ ا ا ا‬٠0 ٠‫ ء ا ء ا‬1

‫وا‬
‫ا‬،:I،Í،:IJ TAX.· Áẵ» VÀ XHỮX.Í '،’٠
،٠
‫ ؛‬X.ÍẠI KHI TĂX.Í ٠


í» ،Al. CIIO « ộ x « C.Í »."ÍT T٠
٠

1.1 VÀI NÉT VỂ LỊCH SỬTẢNC ẢP CH() Ỉ)()NC c ( í BỚT TRCN(Ỉ

Dộng cơ dốt tfoiig (DCDT) cd Iihttiig bước plìát ti٠


lến thang tĩẩm do nhiều nguyên nhan
'tc nhau ví dụ nguOt ta hy ١'ọng 0١'‫ ة‬một nguOn động ‫اراا‬١kh٤
kh٤ íc có các dặc tinh tốt hơn h.oặc lo
sỢ \'ể sự cạn kiệt cha nguồn nhiêiì !‫ !ا ؛إ‬dtĩợc b‫ﺧﺈ‬u h‫؛‬ện ư c‫ا‬lộc khhng hoảng \.'0‫ ة‬nhiìng níim 70
cùa thê' kỷ 20. Thêm ١
'ào dó !à Viín đề ồ nhlém do nó gảy ta dốl với mOl tiường và sức khoẻ con
Iigườl.

Tuy nhlên những bước phát trlến ky dlộu vư^ bậc tiong nghiên cứu chế tạo dộng cơ
١ ١ ١

^ang cũng nhu diesel dă dắnh bit‫ ؛‬mọi nghi ngờ vể sự tồn tại và phíit triển của nó. Nhờ nhCrng ưt!
tĩíếm vượt trội vể nhiều mặt. dặc bíệt !‫؛‬t hiệtí siuit cao trong phạn vi cOng stiất rộng nhỏ gọn nên
٦ ١

DCDT hiện nay chiếm ưu thế tuyệt dối trong một số lĩnh vực như vận tải dường bộ dttờng thuỷ, ١

phiỉt diện dự phòng.v.v...

Llch sử phát triển DCD I luOn gắu lién \'ớị lỊclt sử phht triến hệ íhống thng áp clio !íó.

1.1.1 Tang áp cho động cư xăng

Dộng cơ 4 ky làm việc theo nguyẻit lý dOt cháy cưỡng bức có kha nang sh dt.ing trong
iht.tc tế xuất hiện vào nãiìì 1876. Nam 1885 Gottlieb Deimler (tiền than của hãng sản xuít ồtô
hàng dầu thế g‫؛‬ới - Mercedes Benz) da cd dang ky pl١
ái minh số DRP 34.926 vổ tang ííp cho
dộ!ig cơ dô't cháy cưỡng bức. Theo ban \'ẽ và sự mở tả trong dang ký phat minh có thể thâ.y rO
hộp trục khuỷu dược sử dting như một may nén - nhtt trong động cơ 2 kỳ quềt nhờ hộp trpc
khuýu. Khi piston di từ điểm chết dưới lan diCm chết trẻn khOng khi hoặc hỗn hợp dược htlt vao
hộp trục khuỷu, hành trĩnh ngược 1‫؛؛‬Í của piston sC la hanh trinh nén khOng khi hoặc hỗn Itợp
trong hộp trt.!c khuỷu, khOng khi hoặc hỗn hợp cliỊu n^n se dtrợc dẩy vào xilanlí qua 1 van dạt
trong dinh piston khi tip suất trong hộp trục khuỷu thắng strc cãng của 10 xo van. Như vậy, qua
trinh nạp vào xilanh lUc nầy dược chia thanh 3 giai đoạn:
1 - Cuối qua trinh giãn nờ, khi ơ hộp trục khuỷu tran vào xilanh dẩy khi chay ra ngoài.
2- Qua trinh nạp binh thường
3- Quá trình nạp thêm vào xilanh ớ cuối hành Irình nạp.

Hình 1.1. Động cơ 4 kỳ chữ V tảng áp nhờ hộp trục khuỷu đấu tiên của Gottlỉeb Deỉniler.

Cần phải chú ý rằng ý nghĩa của phát minh trên chỉ phù hợp với trình độ kỹ thuật về
động cơ ở thời kỳ đầu khi số vòng quay của động cơ chi mới đạt klioảng 150 -ỉ- 160 vg/ph. Với
thành công ban đầu này người ta dự dịnlì áp dụng kỹ thuật này cho động cơ có số vòng quay cao
hơn từ 500 600 vg/ph để đưa vào sỉr dụng cho xe òtỏ, song vì tổn thất dòng chảy qua van quá
lớn nên hàm lượng khí nạp vào động cơ tăng không dáng kể.

Với nguyên lý tăng áp tương tự Wilhelm Maybach dã thiết kế cho động cơ chữ V cho
hãng Deimler (hình 1.1) nhưng do còng suất tăng lCn không đáng kể nên hãng Deimler sau đó
đã từ bỏ phương án này.

Có lẽ vì nhĩrng kết quả không mấy khả quan ờ phương án đầu liên nên phải đến sau
chiến tranh thế giới lẩn thứ nhất, hàng Deimler mới khôi phục lại những thí nghiêm về tảng áp
cho động cơ dùng trên ôtô sau klú đà thu được hàng loạt kinh nghiệm trong tãng áp bằng cơ khí
cho động cơ máy bay, cho xe đua và về sau là cho xe thể thao. Ngày này, hầu hết các động cơ
xáng hiện đại đều sử dụng các loại tảng áp không có MN như: tânư áp dao động và cộng hưởng,
táng áp sóng áp suất... hoậc kết hợp các tăng áp này với tăng áp TB khí.
1.2. ‫‘ ] ا‬à nụ,‫ﻦ‬
‫واﻧ‬clio (1(>‫ﺀ؛اا‬cư diesel

Ngay trong thời kỳ hoiln thl^ii piiáí minh ve dộng cơ tự hốc ch٤
'iy (dộng cơ diesel) RndoJf
I^lesel đã dé cập đến v٤
'ln đề tàng áp clio nỏ. Nairn 18% ơng diì cho bO sung vào đãng ký phát
niinh số 67207 vổ khả nang thực hiện quá trình nén nhlCn c٤
١
'p tiOi^g dộng cơ 1 xtlanh bằng cách
bO Irí ‫أ‬1‫ ﻵﻟﺠﺄ‬I bơm nén trước dường nạp, phht minh này dược đhitg ký dướ‫ ؛‬tên DRP 95.680 ngày
06/()3/ỉ 896. ٧ào cuố‫ ؛‬nảm 1896 Rudolt' Diesel da chè' tgo thhnh cOng dộng cơ dùng thể tích phía
dưới piston dế nén khi ngp vho trong một binh phti, dến hhnh trinh nạp. khi có áp stiâ't cao từ
blnlì dược nén vào xilanh (hlnh 1.2) \'à dưa\ ào tlìí nghiệm. Diesel dạt hy vọng vào việc dạt dược
một dộng cơ có hiệu suiĩl cao va giilnt tiẻu hao I)hièn 1ÍỘU.

Kết quả thi nghiệm của Rudolf Die.sel đtrợc trìnli bhy ờ bhng 1.1, dồ thị còng và dồ thị p-
٧ của bơm tăng áp dược trinh bày trCn hình thế hiện ngtiyên bản kê't quả thử nghiệm của ông
(Itlnh 1.3). Qua phân tích các kê't quh có dượ'c thl mọi hy vọng mà Rudolf Disel dều khOng dạt
dược, Ong cho rằng dảy là con dường sai lẩm và khOng bao giờ quay trở lại.

a) b)

\
\\\١
١\ \.1 ٠ Phuong án tồng áp của Riuiolj.Diesel:
a) Dộng cơ thi nglìiậiv، có: dường kinh xiíanh D = 250 inm. hìinh trinh piston s = 400 mm; phía dươi dộng
cơ là mẩy nén khi (tăng áp hộp trục khu‫ ؛‬Li).

b) Cơ cấu diều khiển van ap suất ctla dộng cơ till ngltiệin.


\Ѵл\л‫\ ؟‬Л. Kèt quíì thi nghiệm ciitt Rudolf diesel
١

Cỏ b(ơni tang áp K ltỏ iig tíiiig á p

Áp suất ch‫ ؛‬thl Pí 9 ,6 ‫ ؛‬kG/cnr 10,6 6,5 ‫ ؛‬7kG/cm2

Hiệu suất chỉ th ‫؛‬ η ‫؛‬ 2 1 % 31 %

Hlệư suất cơ glớl η ,١


١ 6 5 ‫؟‬/٥ 1S ١b ٠/c

Hiệu suấlcóích По 15.7% 24,2 %


Suất tiêu hao nhiêu hệu có ích go 396 g/ml.h 258 g/m!.h

Áp suất có ích 6,25 kG/cm2 4,9 ‫ ؛‬kG/cm2 5,3

H.«، г
p٠tum:/í Ịểị ‫ وﻫﻞ‬٠
Zeil: ۶ ‫ ﺳﻤﻠﻂ‬I

Н ٠г<гЫяс٠ Fabril· A.gsbargr. FedcT: ί ٠


/٥٠‫ ل‬кв. N" í / ، T
V'cr‫؟‬aèmotúr 2 \ і / к г ‫ ا ﻫ ﺎ‬١‫ س‬٠٠/ ‫ا أ | ﻷ‬ 485‫ع‬
‫ ﺗﻢ ﻧﺴﺪ‬hj
І.І

4.І

Η1η!ι 1.3. Đồ thị cong của động cơ có trang hi boni táng áp và đổ thị p - V ciìa boiìi tcìììg áp C ĩ i a động
CƠCÓD/S = 250/400:
a) Đổ thị chl thị p - ٧ của dộiig cơ tlií !Ighlệ !i i .
b j Dồ thị chi thị p - V cha bơm lihig dp.

10
Với động cơ tăng áp kiểu này cho thấy, ứng với mỗi một chu trình làm việc của động cơ
(hìnlì 1.2) không gian bẽn dưới piston thực hiện hai hành trình nén vào bình chứa Klìi táng áp.
Hành trinh nén thứ I khi mà xiipáp nạp của không gian ben trên piston đóng (hành trình cháy &
giãn nở) không gian phía dưới nạp vào bình chứa với áp suất cực đại lên dến 2,1 kG/cm' (hình
1.3 b). Hành trình nén ihứ II của khống gian phía dưới piston được thực hiện khi XLipáp nạp mở
(hành trình nạp của động cơ) áp suất trong bình chứa chi ở 1,1 kG/cm^ (hình l,3b). Như vậy áp
suất nạp vào xilanh động cơ 4 kỳ chi là 1,1 kG/cm".

Đỏ thị i.3a cho thấy áp suất chi thị động cơ là 9,6 kG/cm^١còn trong hình l.3b thì cho
thấy công nén cho tăng áp là 1,094 kG/cm’ + 0,902 kG/cm“ - 1,996 kG/cm٦. Vậy tổn thất cho
bơm tảng áp là quá lớn. Trong quá trình thử nghiệm người ta đã tìm cách giảm còng tổn thất cho
bơm nén bằng cách nén khí vào bình chứa lớn hơn (giảm áp suất tăng áp, giảm tổn hao khí) và
van ở bơm tăng áp lớn hơn. Nhờ kết quả này mà năm 1929 lại xuất hiện động cơ tăng áp bằng
hộp trục khuỷu khác của hãng Werkspoor lắp trên tàu chở dầu “Megava١
١của Tập đoàn Dầu mỏ
Anglo Saxon.

Động cơ diesel ngày này có nhu cầu tăng áp rất lớn và được áp dụng với hầu hết các hlnh
thức tăng áp cũng như tổ hợp của nhiều hlnh thức tảng áp. Thành tựu tăng áp cho động cơ diesel
'là thành tựu tãng áp đáng kế nhất cho ĐCĐT.

1.1.3 Tăng áp cho động cơ máy bav

Động cơ đốt trong được sử dụng cho máy bay thì tăng áp cho nó đóng một vai trò rất
quan trọng vì mật độ của không khí giảm rất nhiều khi lăng độ cao. Nếu ở độ cao 5km so với
mặt đất. khối lượng riêng cua không khí chí còn 60%, còn khi ở độ cao lOkm - chì còn 33% so
với mặt dất. Do vây, khi máy bay càng lên cao công suất sẽ giảm rất nhiều.

Chiếc máy bay tãng áp xuất hiện đầu tiên vào nãm 1910 đạt được độ cao 5,2 km. Trong
thế chiến thứ nhất hàng loạt hãng đã chế tạo động cơ tăng áp dẫn động cơ khí dùng cho máy
bay. Động cơ xáng tăng áp bằng tuabin khí đẩu tiẻn dược hãng Rateau của Pháp chế tạo và thử
nghiệm vào năm 1917 song chưa thê ứng dụng vào thực tế tại thời điểm đó được. Trong lúc đó
động cơ tăng áp bằng máy nén ly tâm dẫn động cơ khí qua hộp số nhiều cấp thậm chí là vố cấp
được thiết kế tương đối hoàn hảo. Tăng áp bằng tuabin khí cho động cơ xăng mãi đến chiến
tranh thế giới lần thứ II mới được hoàn chỉnh.

Động cơ máy bay 2 kỳ tăng áp bảng tuabin do hàng Junkers chế lạo được đưa vào bay
thử vào năm 1939.

11
1.1.4 Tảng áp bằng tuabin khí

Sự phát triển lăng áp được dẫn động bằng Uiabìn khí cho dộng cơ diesel gắn liền với sự
nghiệp của kỹ sư người Thuỵ Si Alfred Buchi. Ngày 16/11/1905 Alfred Buchi có đảng kv phát
minh DRP số 20 4630 về một liên hợp máy bao gồm: một máy nén chiều trục nhiều tầng, một
động cơ diesel và 1 tuabin hướng trục nhiều cấp, tất cả đều nối chung trên 1 trục (tảng áp bằng
TB khí dẫn động cơ giới). Không khí được máy nén hút từ môi trường và nén tới áp suất 3 -^ 4
kG/cm^١khí xả sau khi ra khỏi động cơ ở áp suất khoảng 16 kG/cm" dược gian nở tiếp và sinh
công trong tuabin.

Với kết cấu này Alfred Buchi hy vọng là công tổn thất do giãn nở không hoàn toàn trong
xilanh của động cơ sẽ được thu hổi trong tuabỉn. Tuy vậy, điều hy vọng của Alfred Buchi bị tan
vỡ bởi 2 lý do: thứ nhất íà do công cho quá trình xả quá cao trong khi cồng sinh ra bởi tuabin lại
bị tiêu phí; thứ hai là do áp suất trên đường thải quá lớn nên làm cho lượng khí sót trong xilanh
quá lớn dẫn đến giảm lượng khí nạp.

Từ 1911 đến 1914 Alfred Buchi đã xây dựng thiết bị và thực hiện hàng loạt thí nghiệm ở
hãng Sulzer tại Winterthur đẻ’ tìm ra các nhân tố khác nhau ảnh hưởng đến đặc tính của dộng cơ
đốt trong được tăng áp. ở các thí nghiệm này, Alfred Buchi đã bố trí dẫn động máy nén từ thiết
bị bên ngoài và khí xả của động cơ được đưa đến sinh cỏng trong tuabin. ở đây các giá trị như
áp suất lăng áp, lượng khí tăng áp, nhiệt dộ được điều khiển dộc lập, lừ đó thấy rỏ ánh hường của
chúng đến công suất và hiệu suất của dộng cơ. Qua kết quả của thừ nghiệm trên Alfred Buchi đã
đưa ra nhận định là để tạo điều kiện cho việc quét sạch buồng cháy, áp suất khí tăng áp phải lớn
hơn áp suất khí xả vào tuabin và phải sử dụng góc trùng điệp xupáp của động cơ đốt trong hợp
lý.

Với kết luận trên Alfred Buchi dã dãng ký phát minh tại Đức số 454107, song vì gập
phải Chiến tranh thế giới lần thứ nhất nen mọi dự định của ông không dược thực hiện.

Năm 1923, Bộ Giao thông Đức dã đưa 2 hợp đồng để đóng tàu vận lái khách, mỗi tàu
được trang bị 2 động cơ 4 kỳ 10 xilanh theo mẫu của MAN. Nhờ thực hiện lãng áp theo nguyên
lý của Buchi cho phép tăng còng suất lừ 1750 mã lực (ml) lên 2500 ml. Một đặc điểm khác được
thực hiện ở đây là trên ống xả có lắp bướm chuyển dòng để có thể không cho khí xả đi qua
tuabin. Vậy là động cơ có thể làm việc với tăng áp hoặc không tăng áp. Đây là thành công đầu
tiên về lãng áp bằng tuabin khí.

12
Với dộng cơ Uìng áp ờ ti.ên, í\p ^‫ ا'ا؛!ا‬chi thi ‫ أااأﺀ‬dược Ị 1 kCì/cnv công suất lãng íên 40%,
sơỉìg kết ،juả lớn nl)٤
١١1‫ ؛ا‬Iigudi la thu nhạn dược c‫أ؛‬c kiến tliức cơ hiin về tang ap, dậc biệt la có
thể điểu chinh tuabin tang ap.

Mặc dù kết ٩uả da d^t dược la I٠


ất lớn song chng còn ٢ất nhiều kliO khãn١dặc biệt là sự
chênh lệch giữa áp suit lăng áp \'à áp suất trên dương xả líim cho lượng khi sót còn rctl lớn nhả't
la khi h‫؛‬ộu suất của tuabin khOng cao. Tại Thuy Sĩ, ngày 30/11/1923, Btichi cho dang ký phát
ininli số 122664 về một liệ thống tang ٤
íp gọi la sOng áp suit đirợc biểu diễn ở hlnh 1.4 mà ngày
nay gọi la tang ap bằng tuabin biến ap hay luabin xtnig.

\V\w\١ \ ٠4.Ngu>١ên 1‫ ﻹ‬tang áp cho động co 4 k6 ,‫ ؛‬xilauh ci'، a Bachi.

Nảm 1926 Buchi da thực hiện cac thi nghiệm về tang ííp theo phát minh trên ở nhà máy
dẩu tàu hoả tạl Winterthur, Thuy Sĩ.

Hệ thống tang tip này dược hang Baden thiơt kế và chế tgo bito gồm có 1 ttiabin
hướng trục và 1 n٦áy nén ly tam 2 ca.p.

cac ihí nghỉệti٦irCn da thanh cOng một ctícli ri.rc rỡ١cOng suit dộng cơ tăỉig lên 50% một
cách đổ dàng và trong thời gian ngan có thể tang lên 100%. Kết quả trẻn da dược ứng di.iitg ỏ
hàng loạt hang sản xuất động cơ, OtO của 6٦
hau Âu và trong quá trinh phat triến người ta càng
làm cho ống xả khOng chi hep hơn ma còn ngắn hơn, do đó bộ tang áp lắp ngày càng gẩn dộng
cơ hơn.

1.2 MỤC BÍCH CỦA TANG ÁP

Nhằm mục dích tang cOng suất clìo dộng cơ dốt trong người ta phai tim cách làng khối
lượng nhiên liệu cháy ở một dơn vl dung tích xilanh trong một dơn vị thời gian, tức la tang khối
lượns nhiệt phát ra trong một kliOtig gian và thời gian cho trước. Troiíg nguyên ly dộng cơ da
cho quan hệ giữa cOng suat có ích ١'à cac thOng sổ khác như satt:

13
n
,P, Q
N,=V,,11١ ( 1. 1 )
M„ 30 t '" a١٦

trong đó:

V|. - dung tích của một xilanh;

r|١
,~ h ệ số nạp;

Pi - khối lượng riêng của khí nạp mới;

Qh- nhiệt trị thấp của nhiên liệu;

M(J - lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn một đơn vị nhiên liệu;

n - số vòng quay của động cơ;

X- số kỳ của động cơ;

i - số xilanh của động cơ.

Chúng ta biết rằng Q h١M(. phụ thuộc vào loại nhiên liệu nên thay đổi không nhiều.
Trong nghiên cứu và phát triển hiệu suất chi thị cũng như cơ giới luôn đạt cực đại, không thể đạt
cao hơn được.

Vậy muốn tãng công suất người ta phải tăng khối lượng nhiên liệu đốt cháy trong một
đơn vị thời gian bằng cách thay đổi các thống số còn lại như sau:

Tãng số chu trình trong 1 đơn vị thời gian bàng cách tăng số vòng quay n của động cơ.
Hiện nay giới hạn số vòng quay lớn nhất của ĐCĐT ở khoảng 11.000 vg/ph đến 12.000 vg/ph١
những giá trị vòng quay thích hợp nhất chi ở khoang 5000 vg/ph đến 7000 vg/ph. Khi tâng sô'
vòng quay của ĐCĐT sẽ gây khó khán cho việc thực hiện các quá trình, đặc biệt là quá trình
cháy. Tác hại hơn nữa là làm cho tốc độ trượt trung bình của piston tăng dẫn đến làm lang lổn
thất ma sát, mài mòn các chi tiết của nó và lãng lực quán tính.

Thay đổi số kỳ từ 4 kỳ thành 2 kỳ. Nhờ tỷ số của kỳ sinh còng so với vòng quay của
động cơ 2 kỳ gấp đôi của động cơ 4 kỳ nên có thể tăng nhiệt lượng giải phóng trong một đơn vị
thời gian, song cho đến nay quá trình thay đổi khí của động cơ 2 kỳ chưa hoàn chỉnh nên sinh ra
tổn thất lớn và ô nhiễm tăng. Hiện nay dộng cơ 2 kỳ được sử dụng chủ yếu là động cơ diesel và
động cơ xăng công suất nhỏ hoặc công suất rất lớn. Tuy vậy, trong xu thế phát triển nhằm hoàn
thiện quá trình quét thải, phun xăng trực tiếp... động cơ 2 kỳ có tiềm năng phát triển lớn.

٠ Táng dung tích công tác hoặc số xilanh i sẽ kéo theo kích thước, thể lích, trọng
lượng của động cơ tăng.

14
٠ Tăng khối lượng khống khí nạp vào xilanh bằng cách tãng khối lượng riêng của
không khí Muỗn vậy, phái tien hanh nén mòi chat nạp li ước khi dưa vào xilanh,
tức là lăng áp suất cũa mói chất nạp. Do khối lượng klìòng khí dược nạp vào xilanh
tăng nên người ta có thể tăng them nhièn liệu để dốt cháy trong dung tích dó. Như
vậy, cho ta khả năng tãng lượng nhiệt phát ra trong dung tích cho trước. Biện pháp
làm tăng khối lượng riêng của mòi chất trước khi nạp vào động cơ bằng cách tăng áp
suất của nó được gọi là TÀNG ÁP.

Mục đích cơ bản của tăng áp cho ĐCĐT là làm cho công suất ciìa nó tăng lên nhưng
đồng thời tang áp cho phép cải thiện một số chí tiêu sau:

♦ Giảm thể tích loàn bộ cùa ĐCĐT ứng với 1 đơn vị cóng suất.

♦ Giảm trọng lượng riêng của toàn bộ dộng cơ ứng với 1 đơn vị công suất.

♦ Giảm giá thành sản xuất ứng với 1 đơn vị công suất.

♦ Hiệu suất của động cơ tăng, đặc biệt ơ tăng áp bằng TB khí và do đó suất tiêu hao
nhiên liệu giảm.

♦ Có thể làm giảm lượng khí thải dộc hại.

♦ Giảm độ ồn của động cơ.

Bảng 1.2 cho ví dụ so sánh giữa hai dộng cơ 4 kỳ tang áp và không tãng áp có cùng các
thòng số kết cấu như hành trình piston s, dường kính xilanh D và tốc độ vòng quay n.

BảìiịỊ 1.2. Bảng so sánh các thông so ctia động cơ 4 kỳ có tăng áp và không có táng áp

Các íliỏiig sò Động cơ tflng áp Động cư klìòiìg tăng áp


Còng suất ở n = 1500 vg/ph 1200ml (882 kW) 600ml (441 kW)
Trọng lượng trên 1 đơn vị công 3,35 kg/ml (4,56 kg/kW) 6,03 kg/ml (8,20 kg/kW)
suất (động cơ trần, khô)
Thể tích trên 1 đơn vị công 2,88 dnrVml (3,91 dm١
/kW) 5,25 dnrVml (7,11
suất dmVkW)
Thể tích lắp đặt trẽn 1 dơn vị 3,25 dnrVml (4,42 dnrVkW) 6,51 dm Vml (8,85
công suất dmVkW)

Qua xem xét và so sánh những động cơ tăng áp và không tăng áp ở cùng 1 hãng sản xuất
ta rút ra những ưu việt-sau đây của động cơ tãng áp khi có cùng công suất.

♦ Thể tích của động cơ nhò hơn.

15
٠ Trọng iượng động cơ nhỏ hơn.
٠ Nếu díing tuabin khi tận dt.ing nang !tr(.)'ng khi xa dể dẫn dộng máy nén tang áp llìì
hJệu suất của dộng cơ tang ap cao hơn hán.

٠ Lượng nhiệt mất cho môi tiường !ànì mat it hơn, cơ câu !àm mat nhỏ hơn.
٠ Giá thành của dộng cơ nhỏ hơn.
٠ Tuabln dặt trên dường thải nẻn bản than nó !à bộ phận giảm àm tốt cho ĐCĐT.
٠ Còng suất cùa dộng cơ tang ap bằng tuabln khi bl giảm ít hơn khi mặt độ (khcíi
!ượng riêng) khOng khi của mOl tiương giam.

٠ Giảm lượng khi xả dộc hại.


1.3 m l G HẠN CHẾ CỦA TẢNG ÁP

Hạn chế cơ bản của khả năng tảng áp cho dộng cơ dốt troitg là sự tang ứng suất cơ và
ứng suất nhiệt dược thể hiện qua ap suất, nhiệt độ cíia chu trinh.

1.3.1 Áp suất của chu trìuh

Về mật ly thuyết có thể xem quá trinh diễn ra trong tnay nén là đoạn nhiệt, Itìc này quajt
hệ giữa nhiệt độ và áp suâ't mOi trường với nhiệt độ và áp suất sau may nén sẽ là:
! !
/ ١k
Рі_Ѵ о Pl 'T [ ]к~\
‫آ ﻧ ﻢ‬
١
( 1. 2)
P.) Vi ، P(1‫ر‬
trong dó:

ρ ‫؛‬١P j١v‫ ؛‬và Tj la ap suất, khối lượng riêng, tliổ tích và nhiệt độ sau máy nén;

Po, p((, v(( và T() là áp suat, khối lượng riẽng, thể tích và nhiệt độ của môi trường trước
máy nén;

k là chỉ số nén đoạn nhiệt.

Nhiệt độ và áp suất trong xilanh ĐCĐT sẽ có quait hệ:

Pc = Pa- ε" (1-3)

1 = 1 . ε"·ι (1.4)

trong dó:

(6
p١ - áp suất và nhiệt độ của mối chất ti.onu xilanh ở cuối quá trình nén; n là chi số
nen da biến trung bình.;

E- tỷ số nén của dộng cơ;

p‫؛‬،. T‫؛‬. - áp suất và nhiệt dộ cuối quá trình n،،p:

Báng 1.3 thế hiện một cách tống quát quan hệ trẽn.

1.3. Nhiệt độ CC)j áp suất (kGỉcnr) và khối Ỉiỉợng riẽnp ịkphìi^) của khi táng áp và của niôi chất
trong xilanh ỏ ciiổi quá trinh nén phụ thuộc vào áp suất tăng áp và tỷ số nén của động cư

T, Tỷ sò nén của động cư, 8

T٥ T„ Pl 8 9 10 17 18 19
Cl
٧1 Po
'í‫؟‬ T. T,. T,. T. T,. T,.
Pc R Pc Pc Pc Pc
C
1 l 1 20 l 18,4 401 21,7 432 25.1 462 52.8 637 57.2 658 61.7 678
C
ĨJ
1,12 1٠.٩6 27,4 480 32.5 516 37.6 550 79.2 746 85.8 769 92.5 792
CJD i,33 1.5 ٠
٦٠
٦
C
■٠ · 1.64 2.0 1,22 84 1.91 36,4 547 43.4 586 50.2 624 105.6 835 114.4 861 123.4 886
1,92 2..٩ 1,30 108 2,24 46 602 54,2 644 62,7 684 132 910 143 934 1.54,2 964
2.19 2,0 1,37 129 2,55 5.‘٦,2 650 65,1 695 75,3 737 158.4 975 171.6 1004 185,1 1032

Có thể biểu diễn quan hộ này bàng đồ thị trên hình 1.5١trong đó: Pi١Tj là áp suất vỉ
nhiệt độ khí tăng áp; P^.١T, là áp suất và nhiệt độ cuối quá trình nén.

2٠rAĐCĐ'I' 17
Quan hệ giữa áp sLU.it CLIỐI qiiíí trìiìli ncn phụ thuộc vào tỷ số tang áp và tỷ số nén của
động cơ đirợc biểu d‫؛‬ễn trên hình 1.6.

Hinh Ι.6. Quan ìĩệ gitìa áp suat ciuíi qucí trinh nén vói tỷ soíàng áp νά tỷ số nén,

Sự tang áp suất CUỐI quá trinh nén do tang i‫؛‬p dản dẻ'n sự tăng cùa áp suât và nhiệt độ của
cả chu trinh cOng tác cùa động cơ. Song tỷ lệ tang của chUng ở dộng cơ dốt cháy cưỡng bức khác
với dộng cơ tự bốc cháy.
Trong dộng cơ dốt chíiy cưỡng bức١do qu‫'؛‬i trinh tạo hỗn hợp bên ngoài dộng cơ nên về
mặt ly thuyết sự tang của mật độ hỗn líỢp cháy dẫn dê'n sự tang cíta ap suât chti trinh. Tỷ lệ tăi١g

cuta áp suất ờ mọi điểm của chu trinh bàng nhau, cutng như tỷ số‫ ؛‬P/, (tỷ số giữa áp suất circ
Pi
dại của chut trinh với áp suiat chỉ thl trung binh) !uOn khOng dổi. Thutc ra tỷ số tăng áp suat còn
lớn hơn, vì ở dộng cơ tăng áp quá trinh quét dược thực hiện hoàn hảo hơn làm khi sót giảm, dẫn
đến lâng số lượng hỗn hợp mới nạp vào xilanh.

18
'I roii‫ ؟‬dộng cơ diesel, do tăng áp nliiệl dỏ và áp suất cuối quá trình nén lăng làm rút
ngãn thời gian cháy tré T،, áp suất cực dại cua quá trinh cháy p٠
,,٦
١
‫؛‬٠
١tang và lãng kỉiỏiig cùng tỷ lệ
VỚI sự lang cúa áp suất cuối nén. Tuy vặy, tromỉ dông cơ diesel, người la có thế kết họ٠
p việc tăng

tý số lang áp với việc giảm tỷ số nén của ĐCĐT đến mức chi bảo dàm khởi động lạnh. Với
Po ٠
sự phối hợp như vậy ngoài việc cho phép giảm thời gian cháy trỗ T، còn làm cho khoảng cách
giữa và p, là khổng đổi khi thay đổi tỷ số tảng áp. Như vậy sự tăng áp suất chu trình có thể
được bù trừ và giải quyết ổn ihoả.

1J.2 Nhiệt độ cua chu trình

Tinh trạng chịu nhiệt trong động cơ tãng áp còn đáng lo ngại hơn. Gíc nghiên cứu đã chí
ra rằng nếu áp suất chí thị trung binh tăng gấp đôi thì dòng nhiệt truyền qua thành vách (nhiệt
lượng truyền cho dầu và nước làm mát) chí tảng khoảng 60% (hình 1.7a và 1.7b). Như vậy, nếu
nhiệt độ khí xả khống đổi, 40% lượng nhiệt còn lại sẽ làm cho các chi tiết của động cơ nóng lên.

Hình 1.7a. Quơn hệ giữa việc táng công suất vói lượng nhiệt truyền cho nước làm mát và dầu.

19
Hình 1.7b. Lượng nhiệt truyền qua đính piston phụ thuộc vào áp suất có ích p^ởcác nhiệt độ khác
nhau của đính piston.

Hình 1.8. Sự thay đổi nhiệt độ khí xả khi nhiệt độ khí nạp thay đổi

20
H'lnh 1.8 chi ra quan hệ giữa nhiẹt độ của khí xá ứng với nhiệt độ khí nạp khác nhai! khi
số vòng quay và cõng suất không thay dối.

Qua các minh chứng trên cho thấy nhiệt lượng Iruyển cho niròc làm mát qua các chi tiết
của động cơ tăng chậm hơn sự tăng công suất của dộng cơ tang áp. Điều này dán tới nhiệt dộ các
chi tiết của động cơ tăng. Hậu quả này dược chứng minh ở hlnh 1.9 va 1.10 thông qua nhiệt độ
của đinh piston và rãnh xécmăng khí thứ nhất.

Nhiệt độ ở tàm dính piston động cơ 4 kỳ tăng áp. Piston nhôm, D


= 200 -T300mm. Tốc đô trung bình piston là 5,5 m/s

Tỷ số nén Chi số nén da áp suất cháy


e biến n. P/
13.5 1.38 58 bars
13.5 1.33 58 bars
17,2 1.38 81 bars

Động cơ CÓ kết cấu tương tự như trên. Tốc độ trung bình piston là
9,0 m/s; £ = 13.5; n1,38 = ‫؛‬

Hình 1.9. Nhiệt độ của piston phụ thuộc vào áp suất có ích và nhiệt độ khí nạp.

21
n = 1500 vg/ph T| = 20‫’؛‬c Pi = 1; 1.5 và 2.2 kG/cm\ không iàm mát đính piston
١ ١

------- n = 1500 vg/ph Tị = 20 'c. Pi = 1.5 và 2,2 kG/cm\ làm mát đinh piston
١ ٠

-------- n = 2200 vg/ph. Ti = 20“c và 90'١c ١Pi - 2.2 kG/cm". làm mát đinh piston
240

"c
! 1 1
230 1 1 1
' 2,2
220 __ _ ' / /
/ /90"C 7
A .Ã /
210 ; /L- /
.0'١c 2,2
200 /
/
/ / " /
190 / / ' \/ / ' /
٠/ / ** y

ISO
L' y ^

170

ỵ/ '/ ư/
ù.' y
r / K
160 ,z ^ ,______ _
^ 1
/ y y
150 ____- ____________

140
--- ٠------------ . ---1-------- ,------------
10 15 20
p bars

Hìnli 1.10. Nhiệt độ của rãnh xécmăỊig íhú nhất phụ thuộc vào áp suất có ích Động co có dường
kính xilanh ỉ) = lOOmin,

1.3.3 Sự hình thành hỗii họp

Trong động cơ lãng áp١để tăng còng suất người ta phái tận dụng tốt khối lượng không
khí được nạp vào xilanh nên phải tãng thêm lượng nhiên liệu cung cấp. Trong động cơ diesel có'
hai biện pháp để tàng lượng nhiên liệu cấp: hoặc tãng áp suất phun hoặc kéo dài thời gian phun.
Nếu tãng áp suất phun sẽ làm cho tải trọng tác dụng lên hệ thống cung cấp nhiên liệu vốn đã làm
việc trong trạng thái tải trọng cao nay lại phải làm việc nặng nhọc hơn. nên làm giảm đáng kể
tuối thọ của các chi tiết trong hệ thống này. Chính vì vặy١xu hướng được ưa thích hơn cả là kéo
dùi thời gian phun, ngoài ra biện pháp này còn cho phép diều chinh được áp suất cực đại của chu
trình p„١
١
‫؛‬١
x và tỷ số tăng áp.

22
Bẽn cạnh dó người ta còn phái ٩L!an lam (
‫ا‬
‫ا‬'!
‫ا‬dieu híện bay liai ctia nhiCn liệư tl'ang dộnũ
cơ tang ap vi kill áp suat tảng se làm gi،im khởỉig g‫؛‬ai٦
. ν‫؛‬ιί !ý ':!ế b‫؛؛‬y Ịì(vị ПСЛ nhỉên l‫؛‬ệu khó-bay
hơi hơn. Qua Iflnh htnh thanh hồn hợp cha t!t)ng ca diescl tang hp Iiỏ nên plihrc lạp hơn. Dể có
thế có dược quá trinh hình thhnh hỗn 1κ;ρ tốt, ti.iơ dỉéu kiện tat nhat clio quá tilnh chhy ihí cần
phhi tận dụng triệt dế xoay lốc thOng qua pha phối khi, kết c٤
١
'u dinh !liston...

1.4 CÁC BIỆN PHAP KHẮC PHỤC HAN CHÊ KHI I HIIC HIỆN TANC, ^ P cho
OCHT

1.4.1. Ngiiyèii tác c ٧’ biin

MuOn thực hiện tang áp cho DCDT người ta phhi lira chọn chc biện phhp để hgn chế các
nhược điểm da dược phan tích ỏ trẻn. Drong quh tidiili It.ra chọn phải dung hoà dtiợc 3 yếu to' sau
dảy:

1. Nhằm dạt dược cOng suất cao người ta phiii t'im mọi biện phdp dế có gia trị Pk lớn
hơn như có thể dược trong klii đó nhiệt do cha mai chat nạp vào dộng cơ chng tha.p
càng tốt. Bảng 1.3 cho ta gia ti‫ ؛‬nliiẹi độ cha chu trinh trong khi xem qua trinh nén la
doan nhíệt nhưng trong thtíc tế nhiệt dt) cha mai chilt ơ cuOí qua trinh nén còn lớn
hơn do quá trinh sấy nOng cha mOi cliất.

2٠ Phải lựa chọn tỷ số nén ‫ع‬cha DCD^r mọt Cilcli h(.)p lý. T١
ỷ số nén họ٠
p lý nhầm giảm
áp suat p‫ا‬. và nhiệt độ τ ‫ا‬. cuOi quá udnh iiCn chng nhtr nhiệt độ cha cliu trlnli trong klii
phải dảm bho khởí dộng Ignh dộng ca.

3. Nhiệt độ cuối qua trinh nén chi cđii dh ΐα'η dể bảo dhm tliOi gian chay trề hop lý١mht
khilc giữ cho nhiệt độ cíia chu tiiiili kliỏiig qua cao.

1.4.2 Các biệì pliap cụ thể

Drong thực tế ngươi ta s(f dụng chc biện phap sau day dế hgn cliế Cílc !ihtrợc điếm ctia
dộng cơ tăng áp:

Giảm tỷ số nén ε cha dộng cơ dốt trong. 3’rong thtrc tế những dộng cơ diesel tang ap
cao tỷ số nén có thể giảm dến ε = 7.

Lam mát khi tang áp cho phép chang nliững gihm ap sua'r١nhiệt độ cuối qua trinh
nén và cả chu tiình mà còn làm tang klìối lưọng riêng cha khi ngp Pi.

Tổ chức quét buồng chay bằng kill tang ap sẽ cO tac dt.ing 1'ất liiộu qua trong việc
giảm nhiệt độ cíia diíih piston, xLipap xả và canh Itiabin.

23
Làm mát đỉnh piston.

Tăng khả năng truyền nhiệt ra bên ngoài cho các nguồn lạnh bằng cách tăng lưu
lượng của nước làm mát. Qua đó làm tăng hệ số truyền nhiệt và giữ cho nhiệt dộ
nước làm mát thấp cũng như giữ ổn định chênh lệch nhiệt độ giữa thành vách và
nước làm mát.

Tổ chức xoáy lốc buồng cháy tốt để bảo đảm sự đồng nhất về nhiệt độ. hình thành
khí hỗn hợp và cháy tốt.

24
(‫د‬ 1
‫ ا‬٠ ‫ ا‬٠( ) ٠‫ا ا ا ا‬ 2

CẢO 1٠
‫?ااا‬٠
‫ﺀ‬
‫إ‬
١'.‫ ؛‬PllA l. 1'ĂNC Al»

2.1 PHÂN L٧ẠI TẢNG ÁP

Như đã giới thiệư ở chương ĩrước. tất cả các biện pháp nhằm tãng áp suất cua khi nạp vào
tí ong xilanh ỏ cuối quá trinh nạp lúc xupáp nạp chưa dóng, qua dó làm tăng lượng khi nạp mới
vào xilanh dược gọi là tăng áp và dược biểu diễn ởhình 2.1.

HvuYvlA. Cốc phương phốp tống áp.

ChUng ta sẽ xem xét một cách sơ lược tất cả các biện pháp tăng áp dược trinh bày ở hinh
2٠1 và một số loại tăng áp phối hợp cUng như tăng áp cao khác. Phươitg pháp tầng áp tốc độ, loại
hình sử dụng tốc độ của phương tiện vận tải dể nạp thêm khi nạp vào dộng cơ khOng dược trinh
bày trong giáo trinh này.

25
2.2 BIỆN PHÁP TẢNG ÁP NHỜ MÁY NÉN

Như đã nhiều lần đề cập. ở động cơ đốt trong nếu môi chất trước khi nạp vào xilanh được
nén đến một áp suất nào đó thì được gọi là ĐỘNG cơ TÀNG ÁP. Nếu mổi chất dược nén nhờ
máy nén được dẫn động từ trục khuỷu động cơ thì tổ hợp ĐCĐT - MN được gọi là động cơ tãng
áp cơ khí (hoặc cơ giới). Nếu MN dược dẫn động nhờ tuabin (TB) tận dụng năng lượng của khí
thải của ĐCĐT thì tổ hợp ĐCĐT - Tuabin - Máy nén (TB-MN) được gọi là động cơ tăng áp
luabin khí.

2.2.1 Tãng áp cơ khí

Các loại máy nén được sử dụng trong phương pháp tăng áp này có thể là máy nén kiểu
piston, quạt root, trục xoắn, quạt ly tâm hoặc quạt hướng trục được dẫn động từ trục khuỷu của
ĐCĐT (hình 2.2).

H'inh 2.2. Sư đồ HỊỉuyén ỉý íáỉĩịỊ áp cơ khí:


1-động cơ đốt trong; 2-bánh răng tmyén động; 3-máy nén; 4-đường nạp; 5-thiết bị làm mát.

Phương pháp dẫn động MN cũng rất phong phú, trong nhiểu trường hợp giữa MN và trục
khuỷu của động cơ có bó trí ly hợp nhằm cho phép điều khiển phạm vi hoạt động của máy nén
dẫn động cơ khí cho phù hợp \'ới các chế độ làm việc của ĐCĐT. Trong tăng áp hỗn hợp có sự
kết hợp giữa dẫn động cơ khí với dẫn động bằng TB khí xả thì MN dẫn động cơ khí chí làm việc
ở phạm vi số vòng quay và tải trọng nhỏ của ĐCĐT nhằm cải thiện đặc tính của động cơ tăng áp
mà thôi.

Trong tâng áp dẫn động cơ khí thì công suất của ĐCĐT được xác định theo quan hệ sau:
N, = N٠- N٠
, - N,

26
Công suat có ích dược lấy ra lừ truc kỉuiýu ci'ỉa dộng cư có dược tír cOng suất chi thị
N, sau khi bi khầu irít di tưn thất cư giới ct’،a ba!i íhâỉi dộng Cữ N,n\ a cổng suất Nk 'dể dẫn động
MN.

Cớng st!ất dẫn dộng MN chi phụ thuộc \'ào sò' \'bng (!uay cha nó ١٧١٧ặy nê'u động cơ làm
١'iệc ‫ ة‬chế độ tải nhỏ th١số phấn tran) còng suiil td!í tlia't cho ٧iÇc dảt) dộng MN tang lên làm
gihm mgnlí hiệu sưa.t tổng cúa DCDT.

Còtíg suit dản dộng MN tang nltiinh hơn tốc độ tan^ ilp stiâ't chỉ thị p‫؛‬١٧١٧ậy١khi sử
ilpng tăng áp dần dộng cơ khi lam cho hiệu sua't dộng cư giam khi áp sua't ia!)g áp tang. Chinh ٧١
١
’ậy phương phdp tang áp dẫn dộng cơ klií chi áp dpng ờ những mục dích cẩn thiết ٧à áp suất
tầng ííp Pi 1١
6 ‫ ة‬kG/cn)2 Nếu Pi lớn hơn 1,6 kG/cu)^ llh Nk sẽ lớn hơn 10% công suất có ích N..

Chu trinh lý tưởng của dộng cơ tang ííp cơ klit' dược biểu diẻn trên hình 2.3.

Cliu trinh ly tưởng dược biểu


điền bao gồm chtt trinh lý tưởng cùa
ĐCĐT - ờ dây la chu trìnl) hổn họ'p
ucz١
zbn ٧à chu trinh ly tưởng cùa MN
I0n21. Cííc ٩ua trlnlì xảy ra trong xilanh
DCĐT da dược xem xét cự thế trong
giiío trinh nguyên ly dộng cơ đốt trong.
Qua Irlnh nén trong MN dược biểu diễn
bàng dttờng nén đogn nhiệt On. ở day
mOi chat dược nén từ ap sưât P(1 dến áp
suả.t Pi.

Nếu gọi cOng của chu trinh


١١١١١١١ ! ٠٦١٠ Chu trinh lý ticímg của động cơtU ng áp
ĐCĐT la L،d ٧à cOng của dộng cơ liêu cơ k h i .
hao cho n)áy nén la L٠
n٠thỉ cOng thu hồi
dược của toàn bộ thiết bị la Lki - L٠
٠
r

Do dó١híệu suà.t của toàn bộ thiCt bl Iroug trường hợp nầy sẽ la:

Lu] ‫أ‬ [‫) أ‬ 'lii —


‫ا‬1،‫ﺗﻼ‬ = ١٦‫ﻻا‬ 11

ớ dây r|ij là hiệu suất uhiệt cLiíi ĐCĐT, n‫؛‬d = i . Dặt ‫ج‬‫ﻻا‬=‫ﺗﺈ‬ và gọi là cOng suất
Q| L|d
tươug dối củ٤
، MN, ta có:

27
riu = Ti,j(l - 5„) (2.1)

Qi là nhiệl lượng cấp vào dộng cơ. Quá trinh cấp nhiệt của chu trình cấp nhiệt hỗn hợp
được chia thành hai giai đoạn: cấp nhiệt đẳng tích cz’ và cấp nhiệt đẳng áp z١z. Quá trình nén và
giãn nở là các quá trình đoạn nhiệt nên ta có:

L ,J = ٣l،JQ , = [mc (t „. - T,.)+ mc (t , - T,. )jn ,J


, ٠
١

= m c 4 (T ,-T ,)+ k (T ,-T ,)]ri„


=m c١
,T,e٠
‘“'[(?t-l)+kẰ(p-l)]ri،j

trong đó:

- tỷ số tãng áp. Tị - nhiệt độ khí tãng áp;


Pc
V.
p = — - tỷ số giãn nở sớm;

k = — ‫؛‬- - chi sô nén đoạn nhiệt,


mc..

mCp, mCy - nhiệt dung riêng kilomol đẳng áp và đẳng tích của môi chất.

Quá trình nén trong máy nén cũng được xem là đoạn nhiệt, vậy công để thực hiện quá
trình nén từ Po đến Pi sẽ được tính như sau:

٠-١ln

(p٠
v ,- p „ v .,)
k -1
k -l
١
k
P |٧I 1 -

k -1 Pi J

Lập tỷ số ô،،. và sau khi rút gọn ta có:


k -l
/
/ ٠
. ^
١١

k 1 -' Po
"
vPi y
L,
ô ،٥= ( 2.2)
k -l
£ X - ì + kX{p-l)]
Tương tự ta có thể xác định áp suất trung bình của chu trình động cơ tăng áp p.‫؛‬،:
L
nPla = 1 ^ __ki٠
٠ , L= Pld
n --‫^=؛‬
١, = PldV
n í^l - 8٧ la;) (2.3)
٧h ٧h

28
‫ف‪ 1‬ﻻ‪ 66 ۶‬ج‪11011‬‬ ‫‪.‬آ ﻫ ﺢ ) ‪ £‬ح‪11‬ا'‪ 1٢‬ﻻ ‪ c h‬ﻵ‪ 1‬ا ﺀ ة‪11‬ا'ة ج‪ 111‬ا‪1‬ﺀ أ'ﻓﻼ‪8‬‬

‫ﻻ‪ 8‬ﻷﻻﺀﺟﺎ‪ 1‬ااﻷﻻ‪00 ٩‬ﻷﺀ ) ‪ (2.2‬ذ‪ (2.1 ), (2.2 ) ٧‬ﺀﻻاﻻ ‪ blể‬ﺀأ‪،‬ﺀﻫﺔ‪ ٧‬ﻷىه‬
‫‪ộc‬ﻻ ‪ th‬ااا‪ ۶‬ﻻااﺀة‪٧‬ل‪١۶,‬اا‪„ ۶‬‬
‫‪ 2.4 .‬ا‪ 1‬ﻷ ا‪ 1‬ة ‪١٧ diễn‬ﺟﺎ ‪0 5‬ﺀ؟ى‪ (1‬اا ‪ áp Pι/p‬ﺟﺎاةﺀ ‪ số‬زﺀ ‪0‬ﻵ'\‬

‫ﻻا‪٦‬ا ﻻا‪5‬‬ ‫)ﺗﺎال‪ 0‬ا‪ (1،0‬وح ‪,‬ﻻ‪p,‬‬

‫‪' :\tdιιg dp p,/pιr 6‬رو‪ V(n ،‬ئ‪ , p,a, PιJ va 77‬ة ‪ giua‬ﺀا‪ Quan .2.4 /‬اا‪ 0‬ا'‪11‬‬

‫‪ :‬ﻻ ﻷة ‪ nhận xét 0‬ة ﺀ ‪ 0‬ﻵل ﻟ ﺔ ا ‪ 0‬ﺀ ي‪،‬ال ﻷ‪ ،‬ﺀﻧﺎ‪ thể 0 ،‬ﺀ ‪ <10‬ﻷ!أز(‬

‫ال‪،‬ﻷا‪ 8‬ﻻا^ ‪ 00‬ﺟﺎل‪0‬ا( ﻷﻻﺀ ﺀدﻻة‪ .‬ﻻ‪ ،hiệ 16‬ﻫﻞ ذ‪ ٧‬ل‪.‬ا‪ 5‬ﺟﺎاةا ﻵاة‪ 1‬ج‪ 8‬ا‪ áp Pl/Pι‬ﺟﺎاةﺀ'‪ 6‬ة زﺀ ﺟﺎﻟﺔﺀ ‪+ Khi‬‬
‫ﺀة ه ‪ 00‬ﺟﻼ‪ 0‬ل ﻷﻵﺀ ‪1‬ج‪ 1‬ا‪1‬ال ‪ ất‬ﻻة ﻻ؛‪ 11‬ﻻﻻأ‪16 1‬ﻻ ﻋﺎاا ‪ áp‬ﺟﻼة‪ 00 1‬ﺟﺎا‪ <16‬ﻷتﺀ ‪ấ t‬ﻻ‪ s‬ﻻ؛ذﻻ ‪ (2.1 ) .‬ﺀﻵا‪ 11‬ﻻﺟﺎ‪ heo 6‬ا‬
‫‪.J‬ا ‪ < η‬ه‪lг o ìg η ,‬‬

‫ﻻا‪ 1‬ﺀ ﻷتﺀ ة ا ا ‪ ٩‬ﻻ ؛‪ ٤‬ا‪ tÍIlh 6 6 1‬ﻫﻞﺀ ‪ PιJ‬ﻻ ‪ 0‬ا‪ 0 1‬ا‪ 1‬ﻻ ‪ ng‬ﻵ ‪ c‬ا‪،‬ا‪ áp p‬ج „ة ﺀ ‪ tгînh‬ﻻ ‪ ch‬ﻷا'أﺀ ؛ل‪1‬ﺀ ‪ Iất chi‬ا ‪Áp s +‬‬
‫‪ .áp‬ةاﻟﺔ‪ dộng 60 không 1‬اا‪ 0‬ا‪ 1(61111‬؛ا‪1‬ﻵ ‪ 00‬ةﻻ ‪ tăllg áp dẫn 60‬ا‪1‬ﻻ‪1،1‬‬

‫ة ﻻ ة ل ( ‪ ất Pι‬ﻻ ة ‪ áp‬ة ا ا ة‪K h i + 1‬‬ ‫ﻻ ‪ 6‬ا ‪ 80 ١'PιJ 61. 9‬ﻻ‪ chậm hσ‬ة ﻻ ‪ 0‬ة ة ا ا ة ‪a ،‬ا ‪ p 0‬ا‪ 1‬ﺀ ا ا ﻟ ﺬ‪ M N ) 1‬ﻷا'‪ 1‬ﺀ‬

‫‪ ng‬ة‪ t‬ﻻ ‪ 0‬ا‪ 1‬ا‪ 1‬ا ! ﻷا‪1‬ال ‪ tãng‬ال ‪ « 6‬رذةاال ‪ eho‬ﻻ ‪ 6‬ا ﻻ ‪ 6‬ا ا ة ﻻ ‪ 0‬ﻻ‪ 1‬ة ا ا ة ﻻ ‪ áp tăng ,‬ة ﻻ ة ا ا ة ﻻ ‪ là khi áp 8‬ﻷآ ‪ ngh 6‬ﺀ رؤﻷال‬

‫‪ thể 6‬ﺀ ﺀ؛‪ 1‬ا‪ 1‬ﻻ ة ﻻ ‪ 0‬ﻻ‪ nh hσn 1‬ﻷ ‪ nh‬ة ﻻ ة ا ﻻخ ‪ dẫn dộng máy 0‬ة ﻻ ‪0‬ى‪ 1‬ة ﻻ ةا ل ة‪ 6 1‬ﻻ‪ , 1‬ا‪ 1‬ا ﻷ‪ ،‬ﺀ ﻻ ا‪ 1‬ﺀ ‪ 1‬د ﻻ ‪ 8‬ة ﻻ ‪6 0‬‬

‫‪.‬ا‪6 ấ p Q " 61111‬‬

‫‪ kéo‬ﻵ ا ة ذ ة ةااا ‪ 60‬ذ ‪ 0‬ا ﺀ'دل‪ 6 0 1‬ﻷ ‪ kh í 6 0 6‬ة ا ا ‪ 6 0‬اﻟ ﻸ ‪ tăng áp 6‬ا ا‪1‬ﺀ ﻻ ‪،6‬ﺀ ‪ xét‬ﻻ د ا ﻻ ‪ 6‬ﻷ ‪ 0 6‬ة'\ اﻻﻛﺎال ‪N611‬‬
‫‪ thị‬؛اا ‪ 6‬ا'ةﻻ ‪ áp .8‬ة‪ 6 1‬أا‪ lăog , 1‬ذ‪ Pι‬ة ا ‪ áp 0‬ة ا ا ة‪ thị giảm , 800" ohờ 6 0 1‬؛اا ‪ 6‬ﺀد ﻻة ﻻ ؤ‪ 1‬ا‪theo 1‬‬ ‫|ا‪ 111‬ا ا ‪ 6‬ة ‪6 0 0‬‬

‫ﺗ ﺎ ا ‪ raà 6‬ا ‪ 6‬ﻻ ‪ áp 8‬ة ‪ 0‬ة ا ‪ 0 811‬ة ‪ Ộ6 ٧‬ﻻ‪ phụ th 1‬؛ ‪ 61‬ذ ة ‪ 6 0‬ا ة ا‪ 11‬اﻟ ﺞ‪ 6 6 6 1‬ﻻ‪ 1‬ة ‪ 0 0‬ا آ ‪ tăog '16 6.‬ﻻ ا‪1‬ﺀ ‪ 6 0‬ة ‪ 0‬ي ‪ 6‬ﻷا'ا ‪6‬‬

‫‪29‬‬
yếu phụ thuộc vào tốc độ động cơ١do đó cOng tổn thít cơ g‫؛‬ớl của ĐCĐT (không kể díỉn dộag
MN) gần nhu khOng dổi. Vì thế lang áp dần dộng cơ khi duợc йр dụng chi có lợl kh‫ ؛‬sir g‫؛؛‬nn cíia
Ли nhO hơn sự tăng của hiệu siiàt cơ glớ‫ إ‬Лт làm cho liíệu siiâ't tổng - hiệu suiit có ích л^ tảng.

Những kê't luận trên dược rút ra tỉr việc nghiên ctru cho một loat chu Irlnh cụ thể cua
ĐCĐT là chit trinh hỗn hợp song kết лиа vẫn dilng với chu trinh dẳng áp cung nhu đảng tích.

2.2.2 Dộng cơ tăng áp bằng ТВ khi

Tăng áp bằng ТВ khi là phuơng án tăng áp dìing ТВ làm việc nhờ nảng luơng khi xả của
DCDT dể dẫn dộng MN. Khi xả của DCDT cO áp suất và nhiệt độ rất cao nên nhiệt năng của nó
tuơng dối lớn. Muốn khi thải sinh cOng nó phải đuợc giăn nở trong một thiết b‫ إ‬để tạo ra cOng cơ
học. Nếu dể nó giăn nơ trong xilanh cùa DCĐT ihì dung tícli của xilanh sẽ rất lớn, làm cho kích
ihuớc của DCDT quá lớn١nặng nề. Điểu này mặc dù làm tảng hiệu suất nhiệt nhung tinh hiệu
quả duợc đánh giá bằng giá tri áp suất trung binh sẽ rất nhỏ. Dể tận dụng tốt nãng luợng khi xu,
nguơi ta cho nó giãn nơ dến áp suất mOi truờng và sinh cOng trong cánh của ТВ. Thirc tê' da
chứng minh duợc rằng khi xả của DCĐT ơ tất cả mọi chế độ sử dụng tiong thirc tế bảo diim đuợc
các diều kiện sau:

Năng luợng dU cao dể có thể sir dung một phần cho gỉẫn nở trong ТВ và sinh cOng
cơ khi.

Nhiệt độ khOng quá cao nên có thể tránh duợc việc hu hOng các chi tiè't của ТВ.

ТВ khi có thể dẫn dộng MN ly lâm hoặc chiều trục mà khOng tạo ra sức cản quá lớn
trên duờng xả của DCDT. Trong động cơ diesel, khoảng 35 40 ‫ب‬
%. nảng luựng của
nhiên liệu phiít ra bi mil do theo klií xa ra bẻn ngoài. Trong khi dó ngtrơi ta có the
tận dụng một phẩn ctia nguồn nang luợng này vl rằng:

+ Nếu giả thiết chu trinh xảy ra trong ĐCĐT là chu trinh Cacno ihl một phán cUa nguồn
nang luợng khi xả (khoảng một níra) duợc thải ra cho môi Irirơng xung quanh. Nếu coi
nầng luợng do khi thải mang ra khỏ‫ ؛‬dộng cơ chiếm 40% tổng nàng lirợng do nhiên liệtt
phát ra thi phẩn nầng lirợng thải ra môi Iruờng là 20%.

+ Khoảng một phần tu (10%) nguồn nảng luợng do khi thải mang di bị mầ.t mát do ma
sát, tiết luu vì khOng thể' thii khi ra ngoài với áp suấ't và nhiệt độ của mOi truờng.

Nhu vậy, còn có thể tận dụng dirợc khoiing 10% năng luợng của nhiên liệu phát ra chtra
trong khi xả. Nguời ta thầ'y rằng trong tất cả cổc lĩnh vực sU dụng khác nhau cíia DCĐT, phụ
thuộc vào tỷ số tảng áp Pi/p(i١ nảng luợng thirc tê' cầiì thiê't đê nén mói chất пар chi nằn٦trong

30
khoang I 3,5 ‫ب‬
% số năng lượng do nhiên liệu pháỉ ra. Như vậy, dOng năng lượng khi xả sau khi
ti ừ di mọi lổn thất như tiết lưu, ma sát... thì số cOn lại vẫn dù dể cung cấp cho 'việc nén kl^í nạp -
thi.tc hiện việc lảng áp cho ĐCĐT.

ThOng thường người ta sử dụng ТВ và MN lắp trên címg một trục có số vOng quay
15.000 60.000 ‫ب‬vg/ph nhưng trong một số trường hợp có thể dạt tới 270.000 280.000 ‫ب‬vg/ph
(tlùng cho dộng cơ tang áp lắp trên xe mồtỏ với ТВ, MN có dường kinh 34mm hoặc cho dộng co'
diesel cỡ nhỏ lắp trên xe du ljch) hoặc cao hơn.

Các loại ТВ làm việc theo các nguyên ly và kết cấu khác nhau, ví dụ:

Theo hướng của dòng chảy dược phân ra ТВ hướng kinh hoặc hướng trục

Theo nguyCn ly sử dụng nang lượng của dòng khi xả vào ТВ có thể chia ra ТВ biến
áp, ТВ dẳng áp, ТВ bảo toàn xung...

ТВ biê'n áp hay còn gọi là ТВ xung là ТВ có áp suất khi vào thay dổi, còn ТВ dẳng áp là
٣
1B có áp suất klií vào khOng thay dổi.

ở ТВ biến áp. khi thải sau khi ra khOi dộng cơ dược dẫn trt.rc tiếp tới ТВ bằng các dường
ống có dung tích nhỏ tận dụng dộng năng của khi xả dể sinh cOng.

31
Ngược lại trong TB đảng áp, khi thái ciìa ĐCĐT dược thải vào một binh có diiiig tích
tương dối lớn١ở đó nó dược .ian nờ dẻ'n một áp siiiít nhả.t dinh nhưng khOng sinh cOng, sau dó
dược dưa vào TB, ở dây nó dược giãn nở tiê'p \'à sinh cOng.

Nhằm hiểu rO bản chất và đánh giá dược ưu nhược điểm cùa phương pháp tang áp cho
dộng cơ dốt trong bằng TB biê.n áp và dẳng áp, cẩn xem xét diễn biến của các chu trĩnlt lý tưởng
xảy ra trong ĐCĐT và TB-MN khi coi chdng nằm trong một thể thống nhất, tức là xem giữa
ĐCĐT và cụm TB-MN có liCn hệ cơ khi.

1. Chu trìiili lý tưởng của động cơ tung úp bả‫اا‬gTB l)iếỉ\ áp

Chu trinh ly tương cùa loại dộng cơ này dược biểu diễn ỏ hỉnh 2.5. Trong đó, phẩn
ncz١
zbn là phần chu trinh xảy ra trong xilanlt DCDT và phẩn bfonb xẩy ra trong TB. ở dây, bf là
quá irỉnh giãn nở đoạn nhiệt của khi thải trong cánh TB, of - nhả nhiệt dẳng áp của TB. còn
lon21 là quá trinh nén trong MN.

Giả thiết cOng giãn nỏ cùa khi xả dược thtt hồi toàn bộ trong TB. Các quá trinh trong chu
trinh này bao gồm:

fo - quá trinh thải nhiệt dẳng áp‫؛‬

on - quá trinh nén đoạn nhiệt trong MN‫؛‬

nc - quẩ trinh nén đoạn nhiệt trong xilanh DCDT‫؛‬

cz١- quá trinh cấp nhiệt dẳng tích Qi١;

zz ١ - quá trlidì câ'p nhiệt đảng áp Qi١١‫؛‬

zb - giãn nở đoạn nhiệt trong xilanh ĐCĐT;

bf - giãn nở đoạn nhiệt trong cánh TB.

Ta đưa vào các ký hiệu sau:

٧(. ‫ ى‬. ‫ ﺛﻢ‬١


‫ﺀح‬١=-‫ ئ‬-ty so nén cua MN;
n ٧ ‫ر‬
٢n
٧
8‫ —ت‬-tỷ số n én củ aD C Đ T ‫؛‬
V,.

N N
Gọi í [ = E ĩ \ £ : l - ! la tỷ sò'nén tổng‫؛‬

32
- = — - lỷ sô' lãng á|);
٠

١_V^ ....... .
p = -— - ty só gian IIƠ sớm;

tý số ٤
١iãn nở sau;
V

tỷ số nén trước.
V„

Hiệu suất nhiệt của chu trình tâng áp được lính nlur sau

Q , - Q .٦ , Qr
١
lu,
Q, Q,
trong đó;

Qi = Q i’ + Qi" = m C v ơ V - T , ) + m C |,(T , - T , ■ ) (2.3١)

Q: = mc, (T, -T „)
١

Như vậy:
_ k(T, -T „)
(2.4)
T ,- T ,+ k ( T ,- T ,)

là chi số nón đoạn nhiệl


mc.

Tinh iỉhiỌĩ clộ các ííiêỉìi:

Theo nhiệt độ T٠
. ta có:

T, = T„ E^■'; T,. = rr„E^-'; T, = p U \ C '


٦٦ _ T, ٠
١ ٠^ v,. _ v ٠ . V„ v ,١V, p'e„E
T = ------ - ‫؛‬- r - r ٠ trong d ó — 1 _ = _‫؛‬L, - l i l . - l íL -_-‫؛‬L = nên:
٠ / . . NK- I ٠ \/
V. v ٠ \/ , \/
V,. \/ v^. \/ V,, ^

v ٧w
k -l
T,
٤ I - T٤
n , ١k-i
p'en£
V p J (2.5)

Mặt khác

. v r . \ f X 'f > r 33
T ,= T „^ L = T ،٠
p 'v à T ,٠: | v
٧ (‫ا‬ ‫ح‬0

nen T.1: T n k-l (2.6)


‫' ح‬

So sánh (2.5) và (2.6) ta có:

p' ٠ pλε^'k-l
>7‫ ال‬٠
p e , ٠£
]k-ì
( p

٠ p " = p١

P' = pẰk (2.7)

Thay p١vào phương trinh (2.4) ta có:

pẦsk-i
T،=T„
١
١ ,1 ‫ﻧﻢ‬k-l
pλkε,١ε
0

p^.k
T ‫ا‬,= T n k- ‫ا‬ T..
" gk- 1
λ k ε ‫؛‬-'

Thay các g‫إ‬á trị nhĩệt độ vào phương trinh (2.4) ta có:

‫اﺗﻌﺎاا‬
-
Thay T„ =T ()£‫ ا ؛‬vào (2.8) ta có :
k T „ p ^ -T ٠
,
( 2 .8 )

í I ١
pẦk-1
(2.9)
‫ع ءاأ‬ : £ r ٠Bk"''[>٠ - l + kA ,(p-l)]

34
Đẻ đánh giá tính hiệu quả cùa chu trình thl cần phải xác định áp suất trung bình cùa chu
trình w hay còng trẽn mộl dơn vị thể lích.
L.
P la = (2. 10)
V..-V

Ta có:

"Q i “ Q 2 “ ٣li‫؛‬t Qi ( 2 . 11)

Thay các giá trị nhiệt độ vào (2.3١) ta có phương trình xác định Qj như sau;

Q| =m c,T„e‫([‘"^؛‬A.-l)+k?i(p-l)] ( 2 . 12)

mRT, mRT.
Mặt khác; = ( 2 . 12’ )
Pt p.

Thay các giá trị T| = T(,p’; T,. = T||S ٠


.^ ٠; Pr = Po; p, = P(|S|‫ ؛‬vào (2.12’) ta có:

Pu V J

d'hay p’ ở phương trình (2.7) vào la được:


í 1
mRX
V.-.V = (2.13)
Po

Thay (2.13); (2.12) và (2.11) vào (2.10) và rút gọn:

m c, eĩ^p„[(>i-l)+kx(p-l)]
p,a í 1 Hi
mR e٠>.'،p-l

R
mc.
k -1

_ P ũ ^ [(^ -l)+ k ;i(p -l)]


٧ ậy: p,a = k - 1 r I p .a (2.14)
m e ,V p

Công thức (2.14) cho phép xác định áp suất chỉ thị trung bình ứng với thể tích tổng cộng
bao gồm thể tích của TB١MN và thể tích công tác của ĐCĐT. Để đánh giá tính hiệu quả của
ĐCĐT cần phải xác định áp suất trung bình ứng với dung tích xilanh của ĐCĐT V„ - V،., tức là:

35
I 1 Ѵ -Ѵ Ѵ .-Ѵ
‫ا‬٦,٠‫ﻟﻶت‬ ' ‫ا‬--‫ل' ا‬
٠‫ل‬V =п, - ‫د ل‬ (2.1-٩)
" V„ V, ‘ ‫ "ا‬٧ , , - ٧ ‫ا‬ ٧ ‫ ا‬- ٧‫ ا‬٧ „ - ٧‫ا‬.,

٧,
. \ :‫ﻼ‬
‫ﻝ‬
' ‫_ﻟا‬
-‫ﻵ‬٠
٧:‫ﻝ_ﺛﻞ‬.٠
,
‫ﻝ‬
V‫ﺫ‬,.-- ‫س‬ ‫؛‬-‫ا‬
1 ;، CÓ ٧ ‫ﺗ ﺬاا‬ ٧ ‫اا‬ : ‫؛‬ ‫ا_ع‬ ( 2 .1 6 )

V . ‫ا‬

l l i a y g lit t r ị p ١ứ c ô n g 2 . 7 ) ‫ اا! أ‬1'‫' \ ) ا‬à o ( 2 .! 6 ) ta c ó :

٧, -
٧ ٧ . . _ ‫ﺗﻊ ذ ر‬:‫ا‬
‫د‬٤‫ ذ‬,- ‫ا‬
( 2 .1 7 )
II l

'l l ì a y ( 2 . 1 7 ) \ 'à u i á tr ị Pu ờ ( 2 . 1 ‫ﻟﻲ‬٠\'í\0 (2 .1 ٠٩) ta đ ir ợ c

‫ا‬

" = (k _ ;٠
X . : í ) P " ì l 'j > r l + k À (p -l)] ( 2 .1 8 )

N ^.tt o ltti I r ltili Đ C Đ r là c lìtt t r i n h d iin g t l c h . t h a y p 1 ‫ ت‬v à o ( 2 . 9 ) \ 'à ( 2 . 1 8 ) s ẽ c o :

! ١١

k д к -і
\ ‫ر‬
‫اا‬،‫غ‬، ‫ﻟﺖ‬- ‫ي‬ ( 2 .1 9 )
д -1

íkpn
( 2 . 20 )
111
к іХг- і) (٨- ‫اا ) ا‬
( -

V ớ i c h t) irítìlt C iìp Iiliiệl d a n g i'ip ١}[ = 1 d o d ó :

‫ا‬1‫ﺀ‬.‫ ا = ا‬- kl
( 2 .21 )

( 2.22)
'‫ﺀ "'ل‬ ‫ق‬ ‫ ) ا‬، ‫اأ'>'ﻵل‬،

Q ua Ciíc p l ) u o n g t r lttli c h a 4‫ا‬٦‫ ا ' \ ا؛ا‬Pin t t o i ì g d ộ n ٤


í c ư t a n g á p b ằ n g I B b i e i ì á p la r tìt r a CÍÍC
‫أ'اﺋﺔ‬1‫ اإاااا‬.sau d ả y :

♦ lỉiệu suat cha lohn bọ ihỉẻl bị gOni I ١


B١MN \'à ĐCĐT lớn hơn hiệu suat cha btin than
ĐCĐT do 0)1 .8 la ờ dộng cơ tang áp có chu Irình cấp t)hiệl dhitg áp
< ‫ اع‬j-‫؛‬n)g nhat
duọ'c thể hiện trên phuơng trinh (2.21). 8„ chng cao. itrc la độ tang áp chng lứ'n ihì 8|
chng lớn va do dO ‫أ‬٦‫ ا؛ا‬сапц lOn.

♦ Л р s u a t t r u n g b i n h Pm t a n g I'a't n h a n h d o Pn ١'à Pia t a n g k h i 8 ‫ ال‬t a t i g .

26
Ί uy ‫ال‬1‫ ا!اذا‬. ігопіг thirc le loại lang áp nàv clií elio pliep áp ^ ‫ ' ؛‬lang iip clat dẽìi‫أ ذ ا‬ 16
‫ا‬ 17 ٠

к(.1/сш2 \'ì I،‫؛‬n lh٤i't dona chav 1‫؛‬،ηι hiệu bin'll cha 1١1‫ ذ‬aiaiii.

2 ٠٢ 1 ‫أ أ ا‬ ‫ أ ا ا ' آ أ‬1‫أ‬ uu.íng chu động C(Î uìng dp \ 1 1) ‫ ' ^ ا ا ا ة‬1' 1‫ ؤ‬dung dp
Đỏ ‫ أ‬1‫ إأ‬cóng cha chu Iidnh lý iưỏng dộng co tdng hp loi.ii !ihv dirực hihu tlidn ở Idnh (2.6).
' do ddy Ih mộl hệ tliOiìg lihn hệ co khi nên hp ^uh'l ò binh chứa khi \á bdna hp ^uat cudi 11'cn dó١
‫ اذاااا‬tihnh nhn cha mhy nhn. ớ ddy nc2١2bn hi chu lilnh Iiong .vilanh cha ĐC.Đk; !nl'o!i Ih cliu
lidjh cha ТВ \'à 1оп21 là chu lidnh liong MN. Nliiệl lutíng cha dộng co ihhi ra Q: ở giai dogn
Ihiii dẳng líclì chinh li nhỉệl lu‫؟‬٢٢B ό chh' độ hp ^u ĩng cấp clio chu Irlnh cha‫؛‬h p baiia hlna
gi.ii đoạn nr. khi thhi dược dưa vào bìnli góp), ι/ i'rns \Oi quá Irlnh gihn ndf dogn nhiệt cha khi)
Ì I١lìiệl lư Ihhi tiong Ciính TB.^0 li quií trinh nhh nhiệt dhng hp cha 1١B'١0‫)؟‬٠ng ilthi І.ІІ Qị,; on Ih quh
V
Irlrh nén dogn nhiệi 11'ong MN ١'ớì lý số nén ε .1 .

Hiệu sud'1 lOng cha cụm gồm ĐCĐ'I١\'à TB٠٨'ÍN Id:

Qll (2,23)
١
‫اا‬.‫ ا =ا‬-
Q

Hiệu suat ciiaĐCĐT là:

Q:
١٦‫أ =ااا‬
Q

0‫ل‬
vậy Qi = (2.24)
1-11.,

Hiệu suâ't cha ciim ΤΒ-ΜΝ la:

‫ا‬1, ‫ ا ت‬- ‫ل‬ ‫ا‬ · Suy ra Q,i = Q2(1 -η()


‫دوا‬

Thay gia trỊ Q| và Qii ở (2.24); (2.25) vào phiroiig Iiìnli Ліа (2.23) ta có:

η,„ = ‫ا‬ - ( ‫ ا‬- 4 ‫ ا () ا‬- ٩ ‫)ﻻ‬ ‫ ا‬٦


- . ‫د‬٦ ‫ا‬ )

Hiệu suà't nhiệt cha cliu trình hỗn hợp cha ĐCĐT Id:

1 λ ρ ^ -1
١1,‫ا=ل‬ k-1 λ ^ 1 + ν λ (ρ ^ 1 ) (2.27)

37
‫اا‬,‫ﻻ ت‬ 9‫ا‬ (2.28)
Q2

1 \\1 ‫ا (ا‬٠ Chu Irlnh 1‫ ﻹ‬tuong cua đòng cư tang áp b à n g T B đ ảng ốp.

Ta có Qn = mCp(T|. - T‫؛‬.) là nhiệt lượng thải của rB. Q 2 = mCj١


(T٠
١- Tr) là nhiệt lượng thải
cùa DCDT cũng chinh là nhiệt lượng cấp cho TB.

Lập các qttan hệ nhíệt tíộ:

T‫ال‬١i TI ()‫ع‬‫اا؛ا‬ .١ ĩ :1 ' \'à 1'|



N
r ٠ "v O v' N
/ \k “l
‫ك‬٧‫ ا‬١
vV,·//

Lập các quan hệ áp suit:

p,١ - pr ‫؛‬ pí - p()

/ V , ١H ‫ﺛﻢ‬٧ ‫ا‬.١‫ب‬
Ta có p ٠١=p ٠ và Pr =P|
.V . ‫ ا‬٧ :.‫ر‬

V V,.
Vây ^ = -^=£٠
٠
V„ V,.

Thay các giá trị nhiệt độ đã được xác định trên vào phương trình (2.28) ta có:

38
Ằ pk-l
η ,= 1 - (2.29)
Τ λ -1 + 1<λ(ρ-ΐ)

Cững iươiig tự như vậy. tinh hiện qnả của chu trinh Ріл và p،n dược !inh theo cOng thtíc
sau:

= [λ-1 + Ι(λ(ρ-ΐ)]
P ta ị 1 Г|(а ‫ا‬

ε,ρλ^- ‫ا‬

ε'Ρ "
Pm ‫ت‬
3 [λ - 1 + 1<λ(ρ-ΐ)]
η٠
(k-ΐΧ ε-ΐ)

Từ các kết quả tinh toán về dộng cơ tãng áp bằng ТВ dẳng áp ờ trên cho ta rút ra các
nhận xét ‫ﻷ‬٤
‫ﻻا‬:

Hiệu suất nhiệt của các hệ thống cùa ĐCĐT - ТВ - MN bằng hiệu suất nhiệt của
chu trinh hỗn hợp có chỉ số nén tương tự. Khi tảng áp càng cao thi η. càng Jớn.

Áp suất trung binh của chu trinh Pií cdng tăng theo mức độ tang của ‫ااع‬ do p٠
١và p‫؛‬a
lảng.

Nhận xét trên khOng ch‫ ؛‬đúng cho chu trinh cấp nhiệt hỗn hợp mà chng đúng cho
chu trinh cấp nhiệt dẳng tích và đẳng áp.

ύ ρ Τ Β klií sic dung ТВ bien dp vdTB


dẳ ١tg dp

Phép so sánh hai loại tảng áp


trên có thể thực hiện qua việc bíểu
díển chu trinh cùa hai cụm thiê't bị
trên cUng một dồ thl T-S như trên
htnh 2.7. Trong dó, chu trinh của
dộng cơ tăng áp bằng ТВ biê'n áp
dược biểu diễn bởi dường cong
oncz١zbfo còn tăng áp bằng ТВ dẳng
d p - 0ncz’zb،^rf١0.

Qua dồ th‫ ؛‬ta thấy hiệu suit VVvvvYv 1.1 ٠ C h u Irìn h 1‫ ﻻ‬lu ồ n g c iia dộng cu lUng áp Т В k h i
dưp ٠c biểu diễn trẻn dồ th i 'Г-S.
nhiệt và áp suất ТВ của dộng cơ tang

39
áp bằng TB biến áp cao hơn động cơ tăng ÌÍp bằng TB đẳng áp. Sở di nhn vậy vì chtí tĩình !١
'
tưởng trong hệ TB biến áp diì lợi dụng dược dỏní níing của dOng khi thải.

Trong lịch sử phát triển của tait‫ ؟‬ilp cho dộng cơ tồn tại nhiềư biện pháp kết nổi giữ‫اذ‬
ĐCĐT và cụm TB-MN١chdng ta sẽ lẩn lượt xcm xét c٤
ic phương phtlp kết nối dO.

2.2.2.1 Tttiig áp b ằ n g T B kh‫ ؛‬Uén hệ cơ khi

Troitg phương án này trtjc TB, ĐCĐ٢


l٦ \'à MN dược nối liền nhan. ITtnh (2.8) giới thiệii
kết cấư và sơ dồ ngưyên lý của phương án này.

IJinh 2.8. Kết cấu và sơ đồ nguyên ỉý ctía táng áp TB


k h í ỉ i è n h ệ CO' k h í c i i a Buchi.

Kết cấư này bao gồm MN hướng trục nhiềií cấp. động cơ diesel 4 kỳ và TB hướng ti.ục
nhiều cấp dược nối dồng trpc. Áp siiấl cha khi ni.tp vào xilanh động cơ đạt 0١
3 0.4 ‫ب‬M N /nr (3 ‫ب‬
4kG/cm2)١khi xả satr khi ra khOi xilatth ĐCĐl' trước khi vào TB đạt ííp suất 1,6 MN/m2
(16kG/cm2). Buchi (tác gia cùa phát minh này) cho ràng cOng do gian nở khOng hoàn hảo cha
sản vật cháy troiig xilanlt của ĐCĐT sẽ dược thu hồi trong TB. Song phttơng án tăng áp này gặp
phải các hạn chế sau:

COng xả của khi xả DCDT tăng lên ٩uá cao,

Khi sót troitg xilanh rất lốn làm clto lượỉtg khi mới nạp vào xilanh giảm.

Do các nguyên nhan trên mà phương tin này kltOng dược tổn tai trong thtrc te'.

40
2 2.2.2 î'âng C!j*7bằỉìg ТВ klu' lien hệ khi the

Sơ đổ nguyên lý cúa tang áp này đưcĩc ‫ أ‬1‫ ا ا‬hiện ‫ﻷ‬-‫اﻟﺦ‬ hình 2.9. ٢
rheơ phương án n‫؛‬iy١ТВ \'à
^IN lược nổi lồng n'ục ٧ỏ'ì nliau. Khi xa giSn nờ tiOiìg cánh 'VB sẽ làn) Ί٦
Β ٩ưay ٧à lẫn lộng
MN nén khơng khi lới i'ip suat tang ap \'à lira ١to
'‫ ؛‬lộng cơ.

Hinh 2.9.Tan‫*؛‬ốp hằn^TB khi hèn hẹ kh‫ ؛‬thể:


I-!nay nén: ΙΙ-ΐ1)1ύ'ι bị làm !‫ﻟﻖ) ا‬: Ι Ι Ι -lộng cơ: I ٧٠ b'!nh xá: ٧ -tuabi!i:
0-ti.ang thai mOi tiường: l-liước MN: 2-saii MN; ٠
٩-ti-ước ТВ; 4-sau Ί’Β.

Bhương phap tang ap ΎΒ khi có lỉẻn hệ khi thế cho phép lợi lijng tối la năng lượng khi
xa. tạo la hiệu suat cũng nhir linh hiệu ٩ua cao cho ĐCĐT ỏ mọi Bnh \'i.rc sử lụng. Chinh vì ٧ậy.
phương an tang áp nay sẽ la mục tiốư nghỉèn cứu chínli mà giáo trinh này lề cập tới (chirơng 3).

2 2 .2 3 Táng ÚỊ) bang ТВ khi có liéỉi hệ thiiỷ ІК С

Ciíc phương an kẽ't nối giữa DCDT và cụm ΤΒ-ΜΝ chng râ't phong phh. №nh 2.10 trinh
tay lẩy 1(1 cac phương phap kết nOi này. trang 10, hình (2.10a) la cácli nối ghép thOng lụng
rhât١nó cho phép liều chinh chế lộ tang áp theo chê' lộ làm việc của ĐCDT. Ngoài ra cOn có
cic phương phap kết nối nhằm tặn lụng nãng lượng klií xả nhir hình (2٠10b) và (2.10c). ở lâ y ١
rgoai cpm ΤΒ-ΜΝ lUng tăng áp cho lộng cơ còn có T١
B tận lụng nhằm tận lụng nang lượng
còn thừa cila klií xả cung câ'p cho thiê'i bị cOng tác. Loại kết cấu này lược sử lụng nhiều trong
dộng cơ 2 kỳ tốc Ịộ thấp cQng như lộng cơ 4 ky tốc l ộ ti'ung binh và ngity cả lộng cơ str lụng
tien xe tai.

41
:Hình 2.10. Tang άρ 'ГВ khícó lien hé thuy lực
a) cơ cấu nối có !lên hệ thuỷ lục‫; ؛‬b) cơ cấu nối có liên hệ thuỷ lực và т е tận dụng năng lượng khi xá
c) cơ cấu nối qua hộp số có ТВ tận dụng nãng lượng khi xả dân dộng máy phát diện‫؛‬
i.dộng cơ; 2-khớp thuỷ lực‫ ؛‬cụm т а , MN dẵn dộng khi' thể-3,4‫؛‬
TB tận dụng-5‫ ؛‬hộp số-6‫ ؛‬máy phát diện-7‫ ؛‬hộp tốc độ-8.

42
2.2.3 Tăng áp liỗn hợp

Trong tăng áp hỗn hợp người ta sử dụng hai hệ thống MN khác nhau, một được dẫn động
bằng TB khí và một được dẫn động từ trục khuỷu của dộng cơ (hình 2.11 và 2.12).

Hlnh 2.11. Sơ đồ nguyên lý của phương án tàng áp hỗn họp ghép nối tiếp:
a ) g h é p n ố i tiế p th u ậ n ; b ) g h é p n ố i tiế p n g h ịc h ;
đ ộ n g c ơ ; 2 't u a b i n ; 3 - in á y n é n ; 4 - m á y n é n d ả n đ ộ n g c ơ k h í; 5 - k h ớ p n ố i; 6 - th iế t b ị ià m m á t.

Hình 2.12. Sơ đổ nguyên lý của phương án tăng áp hỗn hợp ghép song song:
■động c ơ ; 2 - lu a b in : 3 - m á y n é n ; 4 - m á y n é n d ẫ n đ ộ n g c ơ k h í; 5 - k h ớ p n ố i; 6 - b ln h n ạ p c h u n g .

43
٠I'iiỳ lluiộc \’ào vị Irí của các ^!N imưò.i la có hai dạim ghép nốì: láp nối liếp (hìiih 2.1 ‫) إ‬
và lảp song song (hinh 2.12).

'llong phương iín llp ghCp hỏn hợp, MN dẫn dộng cơ klií có ‫ أ‬1١‫ ا‬sir dụng là MN ly iÌ١in ١
hướng triic, t٢ục vít, quạt 1.001 hoạt dộng hoin tohn dộc l(ip với MN dẫn dộng bơi TB klií.

Nhờ cách ghCp nối này mà sư phan bO phim vi l،٦m ١'iệc cha hai hệ ihOng hợp lý hơn. 0
phgm vi liii Ifọng lha'p cíia ĐCĐd' khi mà nang lư(.ĩng khi' xa còn tha'p, chưa bilo diim ciing cấp đủ
nang lượng cho MN (dược dẫn dộng lỉr 1١B) de nén mOi cha'i ١'ào dộng cơ với cíp sưa't và lưư
lượng mong mnOn till mOi cl'ia'1 tang ap clih yếư dược cnng cấp bơi MN dẫn dộng cơ klií. Klií
nảng lượng klií xả da dh lớn người tii cát ngtiồn nang lượng cting cà'p clio MN cơ klií và clií cứ
cụm tang ap bàng TB-MN hogl dộng ma tliOi.

Phương án này clio phCp động cơ kliơi dộng tOi, gia lốc lốt nẻn rất lliícli hợp clio Cííc
thiết bl vận tải va dộng cơ 2 kỳ nlitr mdy plidt diện GM2100.

Pỉiươiig an lắp nối tiếp dược str dting nhiều tiOiig tiường hợp tang ap có ap sưất tang ap
cao, đặc biệt la khi ở tiii nhO. 1‫ ا‬0‫ ا‬lilnli ghép nổi này Igo diều kiện dẻ' khOi dộng dộng cơ de
dang.

Phụ thuộc vao pliưưng cha tlOng klií tang ap di qua MN dản dộng cơ klií va MN dản
động từ TB người ta chia plitrơng án lảp ghép nổi tiếp thanh hai logi: lắp gliép nối liếp tliưận va
nối tiếp nglilch.

Lảp thuận: MN d٥ n động cơ klií dLrng sau MN dản động bằng 'l'B klií. Klií tang ấp dược
MN dản dộng bằng TB klií hht từ mOi liưưng sati dó dược dẫn tới MN dán động cơ khi va di vào
ĐCDT. Tiong iiưOng hợp này lưu lượno klii' nip phi.1 lliuộc vào lưu lư(.ĩng cha cụm TB-MN.

l^ip nghỊcli: Liic này MN dan dộng co khi dứng Iiước, Itru lượng khi cung cấp cho
ĐCĐT phti tlitiộc vào lưu lưựng cha MN dân dộng cơ khi, vl thê' pht.1 tliLiộc vho chế độ tốc độ cha
ĐCĐT và lưu lượng klií cung Ci١'p cho một cliu tiìnli la kliOiig dOi.

Dổi với hìnli Ihiíc ghdp song song, klií tăng áp nạp vào dộng cơ dược cting cấp đdng tliời
nhờ 2 ^JN. Hinh thức này lai pliti hợp clio động cơ tang áp cỏ ap suâ'l tang iíp tiung bínli nha't la
dối với dộng cơ vận tải.

2.3 CÁC PHCONG PHÁP TẢNG ÁP KHÁC

Phẩn này tilnh bay các phương pháp làm cho áp suất nạp vào DCDT lớn hơn giá trl
ihOiig thương m٠à khOng cẩn díing dến MN chng nhtr một số phương pháp tang áp cao dang phO
biến trong ihtrc tế.

44
2.ỈA rang ар (lau đòng va cộng lìuong

ư đây người ta .‫( زاﻻ‬iLỊtig sir (iao động ctta (tòng k!tí và tí!١h cộng h(rỏ'ng ci'،a (lau d()ng (ĩể
tiing áp ‫اﺀذﻻﻻ‬ cLia lììUi ciuìt liung xilanh ỉúc d(‫؛‬ng XLipáp tn.tp. Qna Irìnli dóng\à mơ m()t ctch có
chLi kỳ cda các xupáp kick tliích ‫ ^اﻻ‬dau động của dUng kkí. Sự dau dộng CL٠
!a (íp ‫ة!اﻻ‬١tại mồi vĩ tií
irêii dtr‫؛‬íng cknyến động c(ia khi thay dổi theo thời gian, ‫ﻟﻢ(ﻻ‬ thay dổi này ‫إ‬5‫ا‬٦‫ اا‬ihnộc VÍIO pha và
t^n ‫ﻻ‬.‫ق‬ctta ĐCĐT chng như thời gian dóng mờ CLÌa xnpi'ip. Do vậy, ‫راﻻ‬dao dộíìg niy có thể lam
tai)g ho(tc giam !Líọng n٦ôi chat nạp vào xilan.h theo pha \'à lẩn 0 ‫ ﻻ‬aia ĐCĐT.

'Iheo plurơng phtíp tang áp này cOttg nt.ip cíta p ‫؛‬٠


١ton dirtjc cl)t!yển hoh ilthnh nang lượng
dộng h(?c c(ta cột khi \'à chinh năng lưọ'ng níiy ‫ﻻ‬ẽ cliuycn hoa thattli cOng nCn Ihm tang ap sLuit
Iiong xilanh ơctiối (Jtia liính nạp.

- K

1 ‫ د‬. . ,
‫! ا‬

h)

112.13 ‫ ا ا أ ا‬. So do !igtiỵétỉ !ý táỉĩịỉ áp dao dộỉìp và cộỉip huiinp:


a) ٦'àng ap dao d()ng: 1-hộp phà!١pliOi: 2-ổng dao d()ng; 3-xilanl١.
h) Tang ap cộng liLtờng: 1-hĩnh On ap: 2-ống cộng l١
ương: 3-xilaiĩh: 4-b'mỉi cộng hương.

23.1.1 Ì ì ìì g ‫ورك‬dao động (nong n)()t 0‫ﻻ‬trường họ'p ngirơi ta còn gọi la tảng ap qtian tinh), liình
2٠I3a

Qua trinh diOn bio'n của áp suíxi trOn dương Ong trong (‫اﻻا‬١Irình nụp١thải neti xem xét
theo lý thLivêl irLtyOn sóng till dó la quá trìnli (1‫ اا‬1‫ ا‬chuyểti cila sOng nOn \'à sOtig eian nở. 'luỳ
tlieo kơl câ'ti cila ứầiì Otig la kin hay hơ ma Cílc sOng nay cO thO gay ra phan xạ tạo thanli sOng
plian xạ (kin kin liay sóng phản xạ đđu liở. Cíic sOng nay có ảnh hut’jng rat lớn đến qua irình пар
va tha‫ ؛‬cila dộng co.

45
Do có sự dao động của áp suất trên đường nạp١thải của động cơ mà ở đó xuất hiện qjá
trình truyền sóng (sóng áp suất và sóng tớc độ), ớ trạng thái tĩnh, tốc độ truyền sóng a được xíc
định như sau.

a=١
/‫ ؛؛‬RT

trong đó: k- chỉ số nén đoạn nhiệt; R - hằng số chất khí; T - nhiệt độ tuyệt đối.

Trong quá trình thay đổi môi chất thực tế, dòng chảy trong các đường ống không phải là
dòng dừng, ổn định mà là dòng không dừng: có sóng nén, sóng giãn nở, có sự truyền sóng và
gây ra sóng phản xạ.

Sự biến thiên của áp suất và lốc độ phụ thuộc vào thời gian và vị trí theo quan hệ.

p = /(x ١t)

v = /(x , t)

Sóng áp suất và sóng tốc độ cùng xuất hiên và cùng được truyền với tôc độ truyền sấig
a. Nếu tốc độ của các phân tử chuyển động cùng chiều với tốc độ truyền sóng và khi sóng tru}ền
tới sẽ làm táng áp suất thì sóng đó là sóng nén. Nếu chiều truyền sóng ngược lại với chiều của
các phân tử chuyển động, khi sóng truyền tới sẽ làm giảm áp suất, sóng đó là sóng giãn nở.

Sóng phản xạ được chia làm 2 loại: phản xạ đầu kín và phản xạ đầu hở. Sóng phản xạ
đầu kín xuất hiện khi xupáp đóng kín, ví dụ, sóng nén truyền từ đầu ống tới xilanh của động cơ
khi xupáp đóng kín (đầu kín), tại đây tốc độ dòng khí V = 0 (điều kiện biên), do đó tốc độ của
sóng phản xạ sẽ bằng và ngược chiều với tốc độ phân lử đi tới. Như vậy, sóng phản xạ của sáig
nén vẫn là sóng nén vì chiều truyền sóng và chiều của lốc độ phân lử khí giống nhau. Xem cél
tương tự như vậy, sóng giãn nở phản xạ đầu kín thành sóng giãn nở.

Sóng phản xạ đầu hở xuất hiện khi sóng truyền tới đầu hở, ví dụ như sóng truyền từ
xilanh của động cơ về phía cuối đường ống xả (đầu hở), tại đây, áp suất của dòng khí là p(, 'áp
suất của môi trường) và sóng truyền tới đây phải đảm bảo điều kiện biên này. Như vậy, nếu scng
tới là sóng nén làm tăng áp suất một lượng Ap thì sóng phản xạ phải là sóng giãn nở (-Ap) tru١ền
vào phía trong ống. Tương tự như vậy, sóng giãn nở phản xạ dầu hở sẽ lạo ra sóng nén tru٠١ền
vào trong ống.

Sự dao động áp suất của môi chất trong đường ống nạp thực tế không phải do một scng
đơn giản tạo ra mà do hai họ sóng truyền theo chiều ngược nhau, nó là kết quả của việc tưcng
giao và hợp thành của sóng phát sinh ở đầu này tạo nẽn sóng phản xạ ở đầu kia. Sóng khí :hê
cũng vậy, luôn lổn tại tính chồng chất và lính xuyên qua khi gặp nhau.

46
Sóng dp dương Sóng áp dương Sóng dp âm Sóng dp âm Sóng áp dương Sóng dp âm
✓ .٠١
V-L· \
/ V
\ /
٠٦■
v✓
/

\ /

a) b) c)

Hình 2.14. Tương giao của sóng:


a) tương giao của sóng áp dương: b) tương giao của sóng áp âm;
c) tương giao của sóng áp dương và sóng áp âm.

Khi gặp nhau, biên độ sóng bằng tống biên độ của hai sóng, sau khi xuyên qua, tính chất
và biên độ của sóng không thay đổi, sóng nén vẫn là sóng nén và sóng giãn nờ vẫn là sóng giãn
nở.

Trong quá trình thay đổi mòi chất của động cơ, trên đường ống thải, do kích thích của
dòng chảy cao tốc của khí thải từ xilanh đi ra và trong ống nạp do kích thích của lực hút piston
mà các sóng áp suất được hmh thành, các sóng này truyền qua lại tạo nên hiệu ứng động của dao
động sóng áp suất. Có thể lợi dụng hiệu ứng kể trên để cải thiện chất lượng thay đổi môi chất
giúp thải sạch khí sót và nạp đầy môi chất mới vào xilanh.

Khi piston dịch chuyển từ ĐCT xuống ĐCD tạo ra trong xilanh sự giảm áp suất. Do áp
suất trong xilanh nhỏ hơn áp suất trên đường nạp nên xuất hiện sự giãn nở trong ống nạp từ
xilanh ra đến đầu hở cùa ống có áp suất bằng áp suất môi trường P(١. Áp suất môi trường có giá
trị không đổi và lớn hơn áp suất trong xilanh nên xuất hiện quá trình chuyển động ngược lại của
áp suất P (١ từ ngoài vào xilanh. đây chính là sóng nén (sóng áp dương). Nếu sóng nén truyền tới
xupáp mà xupáp chưa đóng, sẽ làm tăng áp suất ở khu vực trước xupáp và làm tăng hệ số nạp.
Sau khi xupáp nạp đã đóng, sóng áp suất còn lưu lại vẫn truyền qua truyền lại trong ống. Nếu lúc
bắt đầu mở xupáp nạp của lần kế tiếp mà gặp tàn dư cùa sóng nén truyền tới sẽ làm tăng hệ số
nạp q ٧ của động cơ. Để tiện phân tích, người ta còn gọi ảnh hưởng của sóng nén do phản xạ của

47
sóng giãn nở ‫ ا‬IΌng kỳ nạp dang xét tới hệ số n^ip Лч ìíx liiệiỉ Lrng qiian linh, còn ánh hướng cha
tàn dư sóng nén dến hệ số ngp tiv cLfa hỳ n^p tiếp ihco là h‫؛؛‬n trng n٦Ì.ich dộng.

Ngoài ra١ người ta có tlíC b ổ ti'í chiểư dài ct’!a dưO'ng Ong nạp sao cho inm ١'ớ ì tốc độ vòne

qưay níio dó cUa dộng co sOng phiin hổi cha áp stiíít dtr (sOng n^n) xư٤(t hiện tgi xnphp nạp khi
lác d٧ ng nạp cha piston khOng cOn nửa. Điền này clio plìép gihnì hoặc triệt tiẻư dOng khi cltảy
ngược tìr xilanh ra dtrOng nạp trước klii xnphp n^،p dOng.

Nếư gợi L là chiềti dài dường ống ngp tlii thời gian sOng giiìn nờ Irnyểít tíf xilanh ra dẻ'n
dẩu ống là:
L

'l ١
h ờ i g i a n c h a sO n g n é i ١ir n y ể n tít d á n O ng v'ào x ila n h Ih:

L
‫ل‬٠1،‫ﺗﺖ‬

٧ậy ihO i g i a n đ ế sO n g g ih n n ở \'à n é n trO Ig i x i l a n h là:

2L
a

Nếu gọi e là gOc mở có ícli cha xưpáp nạp theo góc quay trtic khnỷư Iht thờí gian nạp
thực tếc ó íc h là:
0
t = —-
6n

Nghihn cứu quh Irtnh n^p cha dộng cơ 4 kỳ ngưừi ta thi٦


'y rhitg lti('u qtih quh trinh tru٠
'ền
١
sOng nhy cao tthat bàỉtg 1/2 thời gian cha quh tr'ỉnh١tức Ih 0/2. ٧ ‫؛‬iy :
10 2L ١٠. aO
ĩ= , từ đ h y ta c ó :L
2 6n a 24 n

N h ư v ậ y . c h iề u d à i d ư ờ n g ố n g n ạ p h iệ u quh n h a t p h ụ c th u ộ c v h o s ố ١.'òn g q u ay d ộ n g cơ n


J a v à 0 g ầ n n h ư k h O n g dO i.

Ngohi ra, trong klii tinh lohn vù bố Irí dường Ong ngp chng cần phoi hợp \'ơì dường Xii
nhàm dgt dược áp suiit trong xiliinh Ihc dOng xtiphp xá là ithO nhấl١ tgo diều kiện clìo khi nạp
n٦ới dề dang di vào dộng cơ. SOng áp suht gay ra do sự n٦ơ cha xuphp xá sẽ tgo ra st.r Ị^hản hhi ở
cuOi đường xa \ ٠à cO thể tgo ra ílp suilt thiếu trong xilanh, chitỉu dài cha dường Ong xả cẩn phải

48
xác dinli sao cho song phản hồi có áp snất th‫؛‬ến nhO nhíll xuấl hiện nong xhanh khi dOng xnpáp
xả ١dạt như vậy sẽ giiim dược !ượng khi sO‫؛‬١t^o dieu kiện tảng lượng khi nitp vào dộng co.

Phương pháp tảng áp nltờ ống dao dộng ngày nay dược str spng phO biè'n tiong dộng cơ
phun xang dhng cho OtO du llch, dộng cơ diesel và xe dua.

Nhàm dạt dược kai lượng пар cực da‫ ؛‬tao diề ‫ اا‬kiện dể dat mOinen lớn nhat ở mọi chế độ
vOng ٩uay ٠Khoa Dộng cơ và Ỏtớ Trường Dai học Kỹ thuật Viên dưa ra kết cấu cho plìép thay
dổi vỏ cấp chiều dài dường Ong nạp (hình 2.15).

H iiih 2.15. K ết cáu và ngu>١ẽn 1‫ ﻷ‬cita đường ống n ạp cố chiểu d à i thay đ ổ í vố cáp:

1 - d ộ n g c ơ ; 2 -O n g n ạ p h ĩn h x u y ế n ; 3 * m ặt n g o à i c ô 'd i n h ; 4 - in ặ t ta n g trố n g ; 5-ct'ra tr ê n m ặ t ta n g


tr ố n g ; 6 -tá'n i d ả n h ư ớ n g .

Đê dat dược lưu lượng nạp cực dai trong một phạm vi số vòng quay nhâ't dinh của ĐCĐT
người la có thể sử dụng các van dể thay dổi có cấp chiều dài cùa dường ống nạp. Hình 2.16 cho
ta thay rO nguyèn ly của kết câ'u này. Van A đóng vai trò thay dổi chiều dài dường ống пар: khi
an A đóng, chiểu dai dường ống nạp là khoảng cách từ tiết diện 3-3 dến xilanh dộng cơ١chiều
١
.'òng quay n > 4100 vg/ph; Khi A mở ١
dài nhy thích hợp với chế độ làm việc của dộng cơ với số ١
chiều dai dương ống nạp dược tinh từ tiê't diện 2-2 dến xilanh dộng cơ, lUc này dộng cơ làm việc
trong phạm vi số vOng quay n < 4100 vg/ph.

2 ,3 Jí2 Tàng áp cộng hưởng (hính 2.13b)

Trong hệ thống tăng áp này ống nạp của dộng cơ la tổ hợp của các binh và ống có khả
riítng gây ra dao dộng dOng khi nạp. Nguyên tắc thiết kế các kích thước và bố tri sao cho quá

4 ;iA f.)C Đ T 49
liình lưu dộng có tinh chu kỳ củ‫؛‬i dòng klií nạp vào các xilítnh phù hợp với tần số dao dộng cha
bhih vi ống. Do cách bố tií như vặy١ các xilanh dược nối với nhau sẽ có áp suất cuối quá trinh
nạp tăng khi số vòng quay của DCDT chng ỉẩn số dao dộng của binh và ống. Tức là lúc này xảy
ra hiện tượng cộng hưởng trong dOng klií nạp.

4000
n١ vg/ph

\\\v\\v 1 ٠\( ‫ ا‬. S ư đ ồ d ư ò n g ổ n g nạp của tồ n g áp dao d ộ n g đ iều chinh h a t cá p và đ ặ c tinh inoin en сйа
đ ộ n g c ơ xe B M W 3 Ỉ6 Ì và 3181

Trên hlnh 2.17 trinh bày kết cấu đường ống nạp dao dộng và cộng hưởng của động cơ
OM606 lắp trên xe Mercedes Benz ЕЗОО. ớ đây hộp cộng hưng là khOng gian có chứa van Б.
qua sự dOng mở của van A (van cho phép thay dổi chiều dài dường ống dao dộng) và van B làm
cho dặc tinh của hệ số nạp thay dổi. ông n‫؛‬ip là hệ thống gồm 6 ống dao động riêng biệt dược
tíối với binh cộng hưởng và dược van B chia làm ha.‫ ؛‬phẩn. Sự kết hợp giữa tăng áp dao dộng và
cộng hưởng cho phép dạt dược hệ số nạp cực đại ở sớ vòng quay của dộng cơ khoảng 2400 ‫ب‬

2900 vg/ph٠ Sự chuyển dổi từ tảng áp cộng hưởng sang dao dộng xảy ra ở số vòng quay khoảng
3200 vg/ph và nó dạt hiệu suất nạp cực đại ‫ ة‬số vOng quay cùa động cơ là 4100 vg/ph. Như vậy.
trong khoảng số vOng quay của dộng cơ từ 2200 4100 ‫ ب‬vg/ph dộng cơ dạt dược hiệu suất nạp tOt
nên mOmen động cơ gẩn như khOng dổi. ٧ an A dược thay dổi vị tri tại số vOng quay 2550vg/ph,
cOn van B là 3325 vg/ph.

50
./‫<؛‬١
١

c )A v à B m ở
Tlv ‫آ‬, ‫ﺀ‬

%
100 ‫ﺀال‬:::‫)ﺀ‬
١
‫ز‬
: ] J \
” *''' '"'
‫ةﻫﺲ‬٠ ‫ا‬

-‫ﺇ‬--...-.-

2000 3000 4000 sooo

\V\vủ\ 1 ٠\1 . So đồ íìu ٠òuị* 0 ‫ ة إ ا ا‬nap VCI tide ‫اااا ؛ا‬ doiiu co.M erciitks-Beut O M 6 0 6 lả p trén xe 1 3 0 0 ‫ ة‬.

2.3.2 Fang áp nlỉò song iip suat - tàng áp ( ٦


()MPREX

Trong ngìilẻn cirii và thirc le ١' ‫ا‬ uìng áp 'Vìì khi cho thiì.y khó khăn chủ yến cha loạ‫ ؛‬Ihng
áp nhy là đặc linh mOmen tổi. kluí nang gia lổc cha ĐCTJr và chc thiết bị khhc kém. Nhirực ،íiểm
nhy rlnợc khắc phiic I٠â٠l lìlìiểu irong hệ ilìổne tdng áp dira vho sOng áp suất dược gọi Ih
C()MPREX ٠

Trong phtfOJig án líhy. ngirời ta sh dnng Itdng lượnỵ dộng hpc cha khi xả de' nén khi nạp.
St.r lảng hay gihm áp snả't dược truyền với cíing tốc độ chi» Cíic xung nén hình thành th phía có áp
suất cao lên phía cỏ áp su٤i't ihd'p. DOng kh('‫؛‬i lượng va xting cha sOng í١p suất lác dpng trực liCp
lên phía có hp suht iha.p chtiyCn dộng với lOc tlộ ain thanh trong n٦0i trường xem xét. Trong Ihc
dó dOng ndng lượng 1‫ا‬.»‫ ذ‬chuyên dộng vứi idc ‫ ا‬1‫ )ا‬chậm hon. nhờ v(»y mà Irhnh dược hiện tượng
trộn lẫn giữa kltí xh va khi mí')’i.
So đồ nguyên ly cha phuOng án tang ap COMPl^EX dược biểu diễn ở hình 2.18a,b. ở
dày١ sóng nén hoặc gian nò cha klìi' ili،'،i ília.)'c sh ‫ ا‬l‫ا‬Ịng de truyền irtrc tiếp nang lượng lẻn khi nạp.
Ống nằm ngang 1 (hình 2.18a) (trong tlii.ic le la một trong nhiểu rdnh hướng kinh cha rOlo hính
2 .18b) dược bố tri chc van /\١ B, c va 1‫ ز‬. Van /\ \'à B dược bố tri ở một đẩu Ong dể điềti khiển sự
lưu ihOng cha khi nạp. '1'roỉtg kltí dó Ciíc ١'ait c \ ’ Ìỉ D dược lắp ở đhu ngLtợc lai dể diều khiển sự
lư»i thOng chit khi xả. Van ‫ﻧﻞ‬ va D dhng de dicu khiển phía có ap suit cao cha chu trinh‫ ؛‬van A và
c dược ihOng với mOi ti'ưO'ng xung ٩ u‫»؛‬nh.

51
'Га xenì χόΐ ‫ 'ة‬klioanh khac ban ‫ا ا؛؛اا‬ ! lue ‫ﺋﺎل)ا‬١dán eliLra dáy khOng khi ‫ ة‬trạng thái tinh có
áp ^uả't bàng áp siuil mỏi I-ưύng '‫؛‬، Ci'،e 'an
‫ا‬ ٠ ١ ١ /\١ И. c \'à ‫زل‬ (Леи dóng k‫؛‬n. Quá trinh xả của ĐCĐT
bát dán, piston di tírdíCni eh^l ،1 ')'‫( ؛‬ĐCD) ỉẽiì (li !n chết irdn (DCT). xupdp xả mỏ áp snâ't trên
‫ا^ا‬ ۵ ١

đường xả tang lẻn, e'an D !n('j' ra kíeli ihleh lạo ra sOng хипй có iíp suâ't cao, lúc này an ٧ c ٧ ẫn
dOng. SOng x ιng có dp siuìl cao chạy dọe ihco 0112 1, màng klií 'xả nOng chuyển dộng phía sau
‫ا‬ ١

của sOng xung. Nhờ dó klií ІГ0 П2 Ong 1 dưt.) c nén lír plidl sang trdk Van B dược mỏ ra dể khi
١ ٠

dược nén bởi sOng xung di 0112 ( ١'‫؛‬،‫ا‬ eO ‫ااأ'ا‬ su،'ii cao và di 0 ،١‫؛ا‬ xilanh cha ĐCĐT. Van B sẽ dược
dOng Igi klii mdng liCn pli()n2 cha kill nOng dCn dc Irdnh sự hod trộn cùa klií thải vdo klií nạp
mới. KOt thúc giai dogn ndy Ong 1 еіпі'а day kill llidi nóng và pliần lớn năng lưọ'ng dộng học của
klií xả dược truyền clio klií ngp .'do xilanli.
١

Khi dOng van B ihì dOng iliOi 'an I) chng dOng \i\ van c mở Itìc này sOng gian nở hlnh
١ ١

thành, klií xả chtra ti'ong Ong dán 1 dta.íe ilidi I.a ngodi ua van c . Do sự gian nở của khi trong
٩

Ong 1 làm clio dp sudt ờ dây nhO lion dp sudt klií trOi vd van A dược mơ ra, khOng klií di vào Ong
1. Khi khOng khi di dOn van c ilit 'aii ndv dưc)c đóng lại, Idc ndy van A chng dược dOng, kết
١ ٠
٠

tlidc một cliti kỳ Idm việc cda liệ tliOng tang dp COMPREX.
Kết cdti cda thiết bị dược biểu dỉén ơ lilnli 2.18b. Roto gồm cdc rãnli litrớng kinh nằm
dọc trtic, cdc van A, B vd c , D ndm ơ daii nạp \'à ddu xd la liai mặt bícli có bO tri dường dẫn klií
'do và i a. Roto dược ddii dộng tLr trực klitiýti ctia dộng cơ. Dể bdo ddm hệ thOng làm việc dược
١ ٠

cản dối, ngươi ta bO tri trên stalo 2 Ong \'do \'à 2 Ong ra, nlití 'ậy có 2 cliti irính xảy ra dồng thơi
١

tiOiig một vOng quay cùa rOlo.


Cliỉểu ddi của Ong 1 (rdnli dọc ti.i.ic ctla rOto) iinli hương quyết định dến dặc tinh Idng dp
COMPREX.
Hìiili 2.18c biOu diễn dỉ^n biOii cda cliuyển dộng dOng khi trong Inệ thOng tảng dp
COKIPREX.
Hlnln 2.18d so sdnh cdc kOt qtid dạt dia.^c nliơ tdng dp COMPREX với tăng dp bằng ТВ-
MN trong động cơ dicscl phun trtrc liOp có D ‫ ت‬Ι28ηηηη, s = 150mm.
Trong 1η1ηΙι2.18:
P i -tỷ sOtdngdp:
Ρϋ
ρ^.-dpsudtcO ích:
P 1 - kliOi lượng riCng ct'ia klni nap:
t l - nhiệt độ kill nap;
pg - dp sudl ‫ﻷ‬-‫ ااا‬dtrOing xd;
Boscln- độ kliOi do ilieo ihiOl bỊ et'ia Boscli;
tg - nlniệt độ klní xd;
g^ - sudt tic.ti lliq nliièii 1І11‫ ؛‬cO fell.
52
‫)ل‬

Hmh 2.18. TangapCOM PRlJ:


a) sơ đồ ngLiyen íý: b) sơ đổ kết cấu: c) sơ đồ chuyển động cha đòng khi: d) so sánh kết ٩‫ ذ! ا‬.

53
2.3.3 Tăng áp cao

Để đạt được tăng áp cao và tránh dược một số hạn chế do tăng áp gây ra người ta thực
hiện các phương pháp tăng áp sau:

- Tăng áp hai cấp.

- Tăng áp Miller.

- Tăng áp siêu cao.

- Tăng áp chuyển dòng.

2 3 3 .1 Tăng áp 2 cấp

Sơ đồ nguyên lý của phương


pháp tăng áp 2 cấp được biểu diễn trên
hình 2.19. ở đây có hai cụm TB-MN
một áp suất cao và một áp suất thấp. Với
cách bố trí này có thể đạt được các ưu
điểm sau:

- Sử dụng được các cụm TB-MN


thông thường.

- Cho phép tận dụng tốt hơn


năng lượng khí xả nên khi cùng áp suất
Hình 2.19. Sơ đồ nguyên lý íáng áp 2 cấp.
tăng áp hiệu suất sẽ cao hơn so với tăng
áp TB khí thông thường.

- Khoảng làm việc của TB rộng hơn, lì xảy ra trường hợp rơi vào vùng làm việc không ổn
định của cụm TB-MN.

- Tốc độ vòng của rôto nhò hơn.

Nhược điểm cơ bản của sơ đồ tãng áp 2 cấp là chiếm không gian lớn và gia lốc kém. Vì
tăng áp cao nên đòi hỏi phải có hệ thống phụ để giải quyết chế độ khởi động cơ và làm việc
không tải.

2.3 3 .2 Tăng áp Miller

Sự tăng ứng suất nhiệt và ứng suất cơ lác dụng lên các chi tiết của ĐCĐT ngay cả ở chế
độ tải trọng nhỏ, đạc biệt trong tăng áp 2 cấp dã hạn chế khả năng tăng áp suất cho ĐCĐT. Cụm

54
TB-MN cung cap !ưu lượng khi giảm khi chc độ tai trọng nhỏ làm giám hê số dư lượng khong
khi dẫn dến tâng tải trọng nhiệt len ĐCĐT. '1'rong phương phdp tang áp ^liller, trarut thiii c(!a
mỏi chat ở dẩu quá Irlnh nén dược tliay dổi nhờ có thay dổi thd، gi‫؛‬in dd!ig cha xupdp nạp thcc
chê' độ cOng tác của ĐCĐT. Khi phụ tải của ĐCĐ ٢
r càng tang, tỷ sổ tảng dp cdng lang do ndng
lư،ng cáp cho TB-MN tảng, xupdp ngp luồn có xu hướng dOng sớm hon, il)i)m chi dói)g Iru'(١
c cd
ĐCD. Cuối hành trinh, khi xupáp nạp dóng xilanh dược điền dẩy hodn lodn bOi klií mới với dp
suất tâng áp rất cao. Như vậy trong một số trường hợp. khi ngp mới trong xtlanh gidn nử lie'p
trong hành trinh còn lại, nhờ dó mà nhiệt độ và áp suất ctla mOi chat ở đáu qud trinh nén (Pi, Ti)
gidm - gidm tải trọng nhiệt và tải trọng cơ của DCDT.

Trong tãng áp Miller, tuy thể tích nạp có giảm nhtrng dược bỉi lại nhờ có dp sudt tang ilp
tang (Pi > Pi) nêrt khối lượng khi nạp mới vẫn tảng.
١

Hinh 2.20 biểu diễn chu trinh cíia dộng cơ 4 kỳ tang dp bàng TB-MN thOng tliitOng \'،4
phương pháp tang áp Miller có diều kiện ban dầu la nhiệt độ ctla khi tang dp bàng nl١
atí. Illi)h
2.20’ biểu diễn sự thay dổi pha phối khi của xupáp nạp theo tdi trọng.

Hlnh 2.20. Đồ thị p-V ciia chii trinh tăng áp hang thong thiiíing và tíiìig áp Mỉỉỉer.

Trong tang áp bằng TB-MN thông thường quá trinh nén bắt dẩu ờ diển٦1 có dp suat Pi, ơ
phương pháp tang áp Miller, xupáp ngp dóng sớm khi trong xilanh có áp suat tang áp là P i , sau ١

đó khi nạp dược giãn nở dến áp suit dẩu nén Pi. Như díều kiện da nêu, ờ cá hai hệ thOng tang dp,
nliiệt độ của khi trước khi vào xilanh là như nhau, trong hệ thống tang áp Millei. khl lại tiíp tục

55
giãn nở từ P i đến
١ Pi nên nhiệt dộ của khí đầu quá trình n én giảm, kéo theo nhiệt độ của cả chu
trình giảm.

Trong động cơ diesel khi có hệ số dư lượng không khí như nhau, công tăng được nhờ
tăng áp Miller bị tiêu hao một phán đáng kế cho hệ thống để đạt được áp suất tãng áp cao và
nhiệt độ thấp, như vậy công tổn thất cho quá trình nạp lớn. Do đó, lợi ích thu được của phương
pháp Miller thường phù hợp với động cơ diesel cỡ nhỏ. Tuy vậy, trong động cơ dùng nhiên liệu
xăng, nhờ có nhiệt độ thấp, làm cho khả năng chống kích nổ của động cơ tãng, nên có thể đạt
được công suất cao hơn hẳn.

ĐCD ĐCT ĐCD

Hình 2.20’. S ự thay dổi pha p h ố i k h í của xupáp nạp theo tải trụng.

2J.3.3 Tăng áp siéu cao

Biện pháp lăng áp này được thực hiện cho động cơ diesel nhằm đáp ứng yêu cầu đạt
cao trong phạm vi rộng của số vòng quay trong khí vẫn cho khả năng gia tốc lốt. Sơ đổ nguycn
lý được thể hiện ở hình 2.21.

Đối với loại tãng áp siêu cao, phía trước TB có bố trí buồng đốt 7. Phụ thuộc vào chế độ
làm việc của động cơ, một lượng nhiên liệu và không khí được đưa thêm vào buồng đốt cùng với
khí xả. Không khí đưa thêm được trích lừ MN١ được điều chỉnh để có số lượng thích hợp, đi qua
một ống nhánh sau đó trộn với khí xả \ ầ đi vào buồng đốt. Phương pháp tảng áp siêu cao có thể
được sử dụng trong động cơ diesel có tỷ số nén £ rất thấp (có thể e ٥ 7) và tỷ số lăng áp rất cao.

56
Khi khởi dộng, bộ táng áp dược dẫn động nhờ một động cơ diện, khống khí dược nén bởi
MN cung cấp cho buồng đốt của TB khí. Nhờ đó ١ ngay ớ chế dộ khới dộng và tái nhó, hệ thống
l'B-MN vẫn đảm bảo được tỷ số tăng áp cần thiết, ở chế độ khỏi động và tải nhỏ, khí tăng áp
được dẫn trực tiếp vào động cơ không qua bộ làm mát khí tăng áp nhờ có ống vòng.

Đối vớí loại tàng áp siêu cao, phía trước TB có bố trí buồng đốt 7. Phụ thuộc vào chế độ
làm việc cua động cơ, một lượng nhiên liệu và không khí được đưa thêm vào buồng đốt cùng với
khí xả. Không khí đưa thêm được trích từ MN, được điều chinh để có số lượng thích hợp, đi qua
nìộl ống nhánh sau đó trộn với khí xả và đi vào buồng đốt. Phương pháp tãng áp siêu cao có thể
được sử dụng trong động cơ diesel có tỷ số nén e rất thấp (có thể 8 í7 ‫ )؛؛‬và tỷ số tãng áp rất cao.

Khi khởi động, bộ tăng áp được dẫn động nhờ một động cơ điện, không khí được nén bởi
MN cung cấp cho buồng đốt của TB khí. Nhờ đó, ngay ở chế độ khởi động và tải nhỏ, hệ thống
TB.MN vẫn đảm bảo được tỷ số tăng áp cần thiết, ở chế độ khởi động và lải nhỏ, khí tăng áp
được dần trực tiếp vào động cơ không qua bộ làm mát khí tãng áp nhờ có ống vòng.

ỈPmh 2.21. Sơ đồ nguyên lý của biện pháp táng áp siéu cao:


'đ ộ n g c ơ k h ớ i đ ộ n g ; 2 - là m m á t k h í tả n g á p ; 3 - ố n g v ò n g ; 4 - b ơ m n h iê n ỉiộ u ; 5 ٠b ộ đ iề u c h ỉn h ; 6-
ố n g x ả ; 7 - b u ổ n g đ ố t; 8 - b ộ đ á n h lử a.

57
Động cơ được trang bị hệ thống tăng áp này tuy có tỷ số nén nhỏ nhưng ngay ở chế độ
tải nhỏ và số vòng quay nhỏ vẫn vẫn có đặc tính mômen và gia tốc tốt, vì ngay ở chế độ làm việc
này, áp suất tăng áp vẫn có thể đạt được rất cao nhờ có nãng lượng cung cấp thêm cho TB lừ
buồng đốt. Nhưng do tỷ số nén của ĐCĐT thấp nên tiêu thụ nhiên liệu tăng, nhất là khi tải nhỏ
và phải cung cấp thêm nhiên liệu cho buồng đốt.

Vì giá thành của hệ thống cao, tiêu hao nhiên liệu lớn nên phạm vi sử dụng của hệ thống
này chỉ hạn chế ở nơi mà cần trọng lượng nhỏ, kích thước nhỏ mà khả năng gia tốc lớn.

2 3 3 ,4 Tăng áp chuyển dòng

B B H Í Khí xá (lưu động)

Khí xả (chưa lưu dộng)

L.. - ‫ ؛‬Không khí (lưu dộng)

Không khí (chưa lưu dộng)

—^ — Van thông khí xả (dóng)


J'“ " 7 ٦
_ j L _J L.1j l I ỉ l J j L,1j L J L ‫؛‬J
Van mổl chiều

a)

b)

H'liih 2.22. Sơ đồ nguyên lý tăng áp chuyển dòng:


a) tâng áp chuyển dòng 1 cấp; b) tăng áp chuyển dòng 2 cấp T - tuabin; c - máy nén.

58
Khi áp suất tăng áp cao người ta thường sử dụng TB đẳng áp vì nó có hiệu suất cao ở chế
độ làm việc định mức, nhưng ơ các chế độ tải trọng khác nó có nhiều nhược điểm, nhất là ớ chế
độ lải trọng nhỏ của ĐCĐT. Để khắc phục nhược điểm này người ta bố Irí nhiều bộ tăng áp nhỏ
làm việc theo chế độ lắp song song mà phạm vi hoạt động của chúng phụ thuộc vào chế độ tải
trọng của dộng cơ. Tãng áp chuyển dòng có thể lả tăng áp 1 cấp hoặc 2 cấp (hình 2.22). Việc
đóng hoặc mở TB phụ thuộc vào tải và số vòng quay của động cơ và được điều khiển từ bên
ngoài. Về phía đường nạp, trước các máy nén có bộ trí van ngược nhằm phân tách khí nạp mới
với mòi trường khi hệ thống này không hoạt động. Hệ thống tăng áp chuyển dòng có những ưu
điểm sau:

- ơ chế độ khởi động và tải trọng nhỏ toàn bộ khí xả chỉ đi qua 1 TB (hoặc hệ thống TB
ở tăng áp 2 cấp) có tiết diện nhỏ, có áp suất cao nên tạo được áp suất tăng áp cao hơn khi sử
dụng 1 TB có tiết diện lớn.

- Cụm TB có tiết diện nhỏ nên gia tốc lốt hơn.

- Sự phối hợp giữa ĐCĐT và cụm TB-MN dễ dàng hơn và tốt hơn vì mỗi cấp cho một
vùng tối ưu về tiêu hao nhiên liệu.

- ơ tái trọng thấp chỉ còn một bộ TB.MN làm việc và nó có phạm vi làm việc tối ưu của
nó nên cải thiện được tiêu hao nhiên liệu ở lải nhỏ của ĐCĐT.

- Động cơ có đặc tính mòmen tốt hơn và phạm vi làm việc rộng hơn.

Tất nhiên nó cũng mang một số nhược điểm mà đặc biệt là kết cấu phức tạp và giá thành
quá cao.

59
‫ ج‬1٠‫ ﺀا‬4)٠‫ بﺀاا‬3

١ ٠
ι Λλτ(ί Λι Ih ỉm ì TiJABiiX KHÍ

3.1 NHỮNG NỘI DUNG CẦN NGHIÊN cứu

Tfong các chương ỉrước chúng ta dã biết dược tầm quan trọng của cụm ΤΒ-ΜΝ trong
việc tãng áp cho DCDT, dặc biệt là tảng áp ΤΒ-ΜΝ liên hệ bằng khi thể. Chương này chilng ta
sẽ tiến hành nghiên cứu sâu về loại tãng áp này bao gồm: tim hiểu về kết cấu cùa ТВ, MN, xây
dựng và nghiên cứu các dường dặc tinh thuỷ lực của DCDT, ТВ, MN lừ dó tlm hiểu khả nảng
phối hợp 3 thiết bị này lại với nhau trong một cụm tăng áp tổng thể và một số vấn dề cẩn quan
tâm khi lắp dạt, sử dụng cUng như vận hành dộng cơ tăng áp này.
١
Như đã được để cập, trong tăng áp ΤΒ-ΜΝ dẫn dộng khi thể, dOng khi chuyển dộng từ
MN dến ĐCĐT sau dó dl vào ТВ khi. Tuy nhiên do dặc tinh chuyển dộng của chất khi trong mỗi
cụm thiết bỊ là rất khác nhau, trong khi dó, các quy luật về thay dổi áp suất, lưu lượng của dòng
khi lại phụ thuộc vào dặc tinh cùa chUng nên muốn có sự plrOi họp giữa các cụm thiết bị này cần
phải có sự phối hợp chặt chẽ các dặc linh của 3 cụm thiết bị trên, cụ thể là:

Phối hợp dặt tWh giữa ТВ và MN khi cUng số ١'òng tỊuay Пт.

Phối hợp giữa cụm ΤΒ-ΜΝ với DCDT.

Trong quá trlirh nghiên cứu phối hợp các dặc tinh của 3 cụm thiết bị trên, chẳng như g
chUng ta cần phải lưu tâm dê'n sự khác nhau về dặc tinh cùa DCDT có tang áp và khOng có tăng
áp mà còn cần phải lưu tâm đến việc dảm bảo cho năng lượng khi xả sinh ra khi giãn nở trong
ТВ phải đủ dể tăng áp cho khi nạp vào xilanh của ĐCĐT.

3.2 ĐẶC TÍNH CỦA ĐCĐT

Trong phần này chUng ta khOng xem xét dến dặc tinh làm việc của DCDT mà chi xem
xét đến dặc tinh lim lượng của dOng khi di qua ĐCDT nhằm tim dặc tínli cung cấp cùa MN khi
thích hợp với nó. Muốn vậy cẩn thiết phải lập dặc tinh biểu diễn quan hệ giữa tỷ số tăng áp và
lưu lượng của dOng khi.

60
Đặc linh lưu dộng dòng khi của ĐCĐT 4 kỳ và 2 kỳ là rấl khác nhau vì thê' cẩn xem xét
cho từng tiường hợp cụ thể.

5.2.1 Dạc ،inh luu động ddng kh‫ ؛‬ciia dựng cư 2 kỳ

ớ động cơ 2 kỳ١ ٩ uá Irình lưu dộng của dòng khi xảy ra chủ yếu trong thời gian cửa nạp
và cửa xả (hoặc xupUp xả) cUng mỏ. Vì vậy, sự lưu dộng cùa dòng khi hoặc hồn hợp cũng nhu
kliOi lượng khi ٩ uét dược xác đlnh qua chênh áp giữa ctra quét và cửa xả, qua hệ số nạp và khối
lượng riẻng của khi trước cửa quét.

Lưu lượng của khi do MN cung cấp dược chia làm 2 phần: một phần lớn lưu lại trong
xilanh tham gia vào quá trỉnh cháy với nhiên liệu, phẩn còn lại theo khi cháy di ra khỏi xilanh.
Sự phân chia của 2 phẩn trên phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như kê't cấu cùa cơ cấu nạp, thải,
góc phối khi (tức là thời gian mở sớm, dóng muộn của các cửa'quét và cửa thải) hoặc vào chế độ
làm việc của dộng cơ như chế độ tốc dộ١ tải trọng...

ớ dây chúng ta khOng di sâu tinh toán sự lưu dộng của dOng khi trong thời ky nạp, thải
CLI thể là khOng quan tám nhiều dến định lượng mà chỉ nghiên cứu xác lập phương pháp tinh và
dơn giản hoá dến mức tối da dể từ dó có thể lập ra dặc tinh gần dUng cùa lưu lượng không khi
trong dộng cơ 2 kỳ. ٧ iệc tinh toán chinh xác quá trinh thay đổi khi trong dộng cơ 2 kỳ không
dược dạt ra ở dây.
Mô hình dơn giản hoá quá trinh lưu dộng cùa dOng khi trong dộng cơ 2 kỳ dược giới thiệu
trên h١inh5.1a.

A e١με Α٨ , μ٨
AfClJ' Цпч
n il.
) к )Ш к ?‫ت‬
) ?2
ïïik

а) b)

W\nV\ ‫ة‬.\. Mo hlnh don gian hoa сйа quá trinh trao dổi khi trong dộng co 2 kỳ:
a) mô hiiih thực; b) mồ hinh rút gọn.

Satt khl bỏ qita ảnh hưởng của trạng thái nh‫؛‬ệt trong xllanh, thay thế tlê't dtện thực tế của
cửa nạp Ац, hệ số tổn thất Ph và tiết diện thực tế của cửa thải Ад, hệ số tổn thất μ ٨ bằng t‫؛‬ê't diện
riit gọn Arcd và Pr،.j, ta có mô hinh quá trinh trao dổi khi trong dộng co 2 kỳ dưới một dạng don
giản hon (h!nh3.1b).

61
Hệ sô' tổn thất dược xác định sao cho tổn thất của dòng khí đối với cả 2 mô hình tính
trên hình 3.1a và 3.1b là nhu nhau. Tiết diện rút gọn Ar،.j phụ thuộc vào góc CỊuay trục klniỳu
trong quá trình thay đổi khí được xác định như sau:

A —
A ẹ -A a
١/ a Ể+A ٨

A ,,j.d (p
Tiết diện rút gọn của một chu trình làm việc ở động cơ 2 kỳ là: p
360
Vậy lưu lượng của dòng khí nạp được xác định theo phương trình sau:
k+l
'A,,u-d،p
V 2RT (3.1)
PO 360 k -1 VPi y vPi y

Nếu gọi V| / | , ٦ là hàm sô' lưu lượng, với:

k+l
( \
£2 ^ P l١
k - 1 vPi y VPi J
1
ta sẽ có:

V,=v‫;؛‬,_,-^١/2RT;p„, j A,vj-d(p (3.2)


P (1 ·’ 360

trong đó:

V. - lưu lượng thể tích của khí đi qua MN, m ١/s:

P(I và Pi - khối lượng riêng của khí trước và sau MN, kg/m١;

R - hằng sô' khí của không khí hoặc hỗn hợp, J/kg.K;

Tị - nhiệt độ trước cửa quét, K;

A,،,J ٠ diện tích tiết diện rút gọn, m‫;؛‬

- hệ sô' lưu lượng của tiết diện rút gọn;

- hàm sô' lưu lượng;

k - hệ sô' đoạn nhiệt của không khí hoặc hỗn hợp;

Pi và P2 - áp suất trước và sau tiết diện rút gọn.

62
Từ phương trình 3.1 cho thấy lưu lượng dòng chảy của một hình dạng hình học nhất định
cua cửa nạp, xả khi áp suất khí íãng áp Pi xác định phụ thuộc chủ yếu vào áp suất đối (áp suất
sau cửa xả) P2٠ Ảnh hưởng của hệ số nạp thể hiện qua nhiệt dộ T| đến lưu lượng tương đối nhỏ.

Nếu bỏ qua ảnh hưởng của số vòng quay đến hiện tượng dao động áp suất trước và sau
tirì diện thu gọn thì có thể thấy rằng lưu lượng không phụ thuộc vào số vòng quay mà chỉ phụ
thuộc vào áp suất đối P2٠

Hình 3.2 biếu diễn đặc tính lưu lượng thể tích của động cơ 2 kỳ phụ thuộc vào tỷ số tăng
áp Pi/Po ứng với các áp suất đối khác nhau. Độ dốc của đường cong có bị ảnh hưởng nhỏ của hệ
SC nạp.

Hình 3.2. Đặc tính áp suất - lưu lượng thể tích cửa động cư 2 k ỳ .

Khi thực hiện tăng áp động cơ bằng TB-MN, nếu tãng áp suất tãng áp Pi thì sứccản trên
đirờng xả do sự hiện diện của TB cũng sẽ tãng lên (đường đậm nét trên hình 3.2) nên lượng khí
đi qua MN tãng chậm hơn so với tăng áp cơ khí. Trên hình vẽ đường này dốc hơn so với đường
iKt dứt - đường biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng thể tích Vj và tỷ số tăng áp Pi/P(i trong động cơ
2 kỳ tăng áp bằng MN dẫn động cơ k h í có áp suất tại cửa thải P2 bằng áp suất đầu vào của MN
P(. Các đường cong song song với đưòng nét đứt tương ứng với MN dẫn động cơ khí có áp suất ở
cưa xả lớn hơn áp suất đầu vào cùa MN.

Từ đổ thị ta thấy, muốn có một lưu lượng thể tích khí (hoặc lưu lượng thể tích hỗn hợp)
n٠ới Vị để đạt được một công suất nhất định đòi hỏi phải có chênh lệch áp suất trước cửanạp Pi
vì sau cửa xả P2 của ĐCĐT cũng như phải có một tỷ số áp suất tãng áp nhất định.

63
3.2.2 Đặc tJnh ‫ﻻﻻا‬dỌng dòng kill Cliy dtjiig CO4 kỳ

Xem xét lưu dộiig của dOiig klií Iiíip tiOiig quá trìiili nạp cùa động cơ 4 kỳ ta cỏ thể cliiii
nó thành 2 giai đoạn: giai đoạn cả hai xuphp nạp và th‫؛‬،i dều mO và giai doiỊ.i clil có xupáp nạp
m.ở. VI thế, sử dụng công thức dã tinh toíín dổi với dộng co 2 kỳ tii có thể thiê't lập dưo'c pliươĩg
trinh lưu dộng dOng khi trong dộng co 4 kỳ nliir sau:

\7 _ ١/ n Pi P| ỉ ٨ rcjđ(p
٧ ! = ٧ h ‫ا ^ ﻟ ﻴ ب‬, +V|r,٠١± ì p ٠,cj (3.3)
2 p() Po 360

trong dó:

Vh - dnng tích công tác của dộng cơ. m ٩;

n - số vòng quay của dộng cơ, vg/s;

Tlv - hệ số nạp của dộng cơ.

Thành phẩn dẩu cùa phươỉtg trinh 3.3 V, ‫ \ا‬9‫ا‬ T|v cho thấy sự phụ thuộc của lưu
2p„

lượng khi nạp vào số vOng quay của dộng cơ. ٣٢hành phẩn thứ 2 thể hiện sự phụ thuộc của lưu
lượng khOng khi vào độ chênh áp ở trước xupáp nạp và sau xupáp thải cíia dộng cơ ỏ giai đoạn
trùng diệp xupáp mà khOng phụ thuộc vào số vOng quay của dộng cơ.

Hlnh 3.3. Đặc t i n h luìi lư ợ n g khi c u n g c ấ p Cỉỉa đ ộ n g C ơ 4 k ỳ (}các S íỉv ò n g quay kìỉác n h a u ,
ÌIị < ỈÌ2 < «Ị < ÌĨ4 .

ffinh 3.3 biểu diễn các dường dặc tinh cung cấp khi cha dộng cơ 4 kỳ theo mối quan hệ
giữa lưu lượng thể tích ٧I vào tỷ sổ tảng áp suất Pi/p() ứng vơi các số vOng quay khác nhau của
ĐCĐT. Khi có góc trUng diệp, dường dặc tinh dược biếu điền bằng dường dứt١ khi khOng có góc
trùng diệp dường dặc tinh dược biểu diễn bằng dường liền. Khoảng cách giữa hai dường ứng với

64
٠
a k h o n g c ó g ó c i r ì m g d i ệ p tạ i c á c vị t r i l ố c đ ộ t h e o p h \ l ú c c ỏ ‫ا‬fo’t١g t r ụ c h o à n h c h o t a b i ế t lư u

ưỢíig kỉ!!!'‫اﻻ‬،‫ أل‬٠


òng\ tại số .٩u،iy ،10 cua dộng-cơ

V ‫ ؛‬C١
c lLfa chọn n٦ộl hệ thOng tăng ٤
‫؛‬p phải biio dam lượng khi' nạp mới cung cấp bởi MN
pliai tlìoa man nìọi yêu cầu về klií mới cha ĐCĐ٢
r. Qua dó có thế tiỊo ra dạc tinh n٦ồmen mong
m،niLion trong loin bộ ph٤١'i hoạt dộng cha dộỉig co th lốc độ nhỏ nhht Iimin dến tOc độ lớn nhất
‫ااال‬١
‫ﺀ‬1\ ٠

3.3 CÁC KHÁI NIỆ^I CO lỉẢN VỂ ТВ VÀ MN

Μυό'η tim hiểu ١'ề dặc tinh cuns cấp cha MN. dặc tinh và chê' độ làn٦ việc cha cụm ТВ-
MN, trước tien phhi có những hiểu biết cơ bhn ١'ề nguyêiì ly và dặc điểm kê't cấu chc chi tiết chh
٧ ‫ﻻ'ج‬ cha ТВ và MN.

Htnh 3.4 giới thiệu kết cả'u cha n٦ột cụm ΤΒ-ΜΝ, loạt san phẩm có ky hiệu VTR 4Α do
hang MAN chế tao. NO bao gOm 1 ТВ hướitg trục lắp irCìi chng một trục với MN ly tàm١trục
cha ΤΒ-ΜΝ dược đờ bởi 02 ổ lan đặt ngoài. Cụn٦ΤΒ-ΜΝ này dược trang bị bộ giiim âm ràt lốt,
tohn bộ vỏ١dOng khi vho và ra ТВ dều dược làn.1 mát bàng nước.
Khĩ пар n١ới vào ^IN
‫زر‬ o

٠ ٠
Khi nạp mới vào MN
Hìiih 3.4. Kéì cấu cila một cụm TB‘MN có ТВ hướng triic.

5 -T A fX ١
Đ 'r 65
3.3.1 Máy nén ly tâm

Nguyên lý làm việc và kết cấu của MN ly tâm được trình bày trên hình 3.5.

MN ly tâm là dạng MN chủ yếu dùng trong hệ thống tăng áp TB-MN cho động cơ đốt
trong nhờ các ưu điểm chủ yếu sau:

Kết cấu đơn giản, trọng lượng và kích thước nhỏ.

Chăm sóc và bảo dưỡng dễ dàng, thuận tiện.

Có thể làm việc với số vòng quay lớn nên có thể cho lưu lượng lớn.

Lưu lượng của dòng cung cấp liên lục, đều đặn.

Bôi trơn tương đối đơn giản và lưu lượng bôi trơn không lớn.

MN ly tâm có thể là loại 1 tầng hoặc nhiều tầng, song do kết cấu của loại MN ly tâm có
nhiều tầng thực chất là sự ghép nối tiếp các MN ly tâm 1 tầng lại với nhau nên khi nghiên cứu
chỉ cần để tảm đến loại MN ly tâm 1 tầng.

MN ly tâm có thể có 1 miệng hút (hình 3.5 a) hoặc 2 miệng hút (hình 3.5 b)١kết cấu 2
miệng hút có thể cho lưu lượng khí thòng qua lớn hơn. Bánh công tác hay còn gọi là rôto được
dẫn động từ bên ngoài. Khi rôto quay, dưới tác dụng của lực ly tâm, chất khí nằm giữa cánh và
đĩa chuyển động hướng kính theo hướng từ trong ra ngoài.

Hình 3.5. Sơ đổ kết cấu của


MN ly tám:
a) MN ly tâm loại 1 ống hút; b)
MN ly tâm loại 2 ống hút.
1-ống hút và thiết bị hướng: 2-
bánh công tác (rôto); 3-diffusor
(ống lăng áp) không cánh; 4-
diffusor có cánh; 5“buổng xoán;
6-truc MN.

Năng lượng cơ học của trục truyền cho cánh MN được cung cấp bởi TB (như kết cấu trên
hình 3.4) hoặc từ động cơ. Năng lượng này làm tãng nhiệt năng - thể hiện qua nhiệt độ; động

66
năng - lốc độ V và thế nãng - áp suất p của chấl khí trong bánh công tác. Do đó chất khí khi ra
khỏi bánh cồng tác có áp suất p١íốc dỏ V và nhiệt dỏ T cao hơn ơ cửa vào.

1) Ông tãng áp (diffusor)

Khí sau khi ra khỏi bánh


cống lác 2 được dẫn vào diffusor 3 có
tiết diện tăng dần. Theo phương trình
lỉécnuli thì do có tiết diện tăng dần
nên trong ống diffusor tốc độ dòng
khí giảm dần và áp suất tăng dần, có
nglũa là động năng của dòng khí
dược chuyển thành thế năng.
DilTusor có cánh (hình 3.6) có kết
cấu phức tạp nhimg lại có ưu điểm
lớn nhờ giảm được tổn thất của dòng
khí khi ra khỏi bánh công tác nên
làm tăng hiệu suất và giảm kích
thước cúa MN. Cánh dẫn hướng của
diffusor được gắn trên đĩa١cánh có
Hlnh 3.6. Kết cấu của diffusor có cánh:
thể đúc liền với đĩa hoặc gia còng rồi
1-đĩa lắp; 2-cánh; 3-vít; 4-chốt định vị.
gắn lên đĩa bằng vít. đinh tán hoặc
hàn.

2) Ông vào (ống hút)

Ông vào MN có dạng hlnh trụ hoặc hình nón, có tiết diện hẹp dần nhằm tãng lốc dòng
khí vào. Trong ống vào có ihể lắp thiết bị hướng dòng nhằm hướng dòng khí đi vào cánh máy
nén dưới một góc tới tối ưu nhầm tránh va đập và làm tăng hiệu suất của MN.

3) Ống ra

Ông ra của MN có 03 dạng chủ yếu: hình vòng có tiết diện không đổi, hình xoắn ốc có
tiết diện tăng dần như một ống diffusor hoặc ống ra có cánh nhằm ổn định và tăng áp suất khí
nén.

4) Bánh còng tác


Bánh còng tác 2 (hình 3.5) thường có hai dạng là bánh công tác nửa hở và bánh công tác
kín.

67
Banh công tác nửa hở dược bJểu diễn ỏ hinh 3.7 có thể có í dẩn hút (hlnh 3٠
7‫ )ا؛‬và 2 đầu
hht (hinh 3.7b). Loại bánh cOng tác này dược dùng trong các loại MN có vận tốc vòỉ١g lớn hơn
300m/s.

a)
Hình 3.7. Kết cáu của bánh côỉĩg tác mỉa hư:
a) một dầu hút; b) hai dầu hUt

ở dày١thân MN dóng vai trò dĩa trước, cánh MN thường dược làm bằng hợp kim nhOm
và thường dược chế tạo liền vói dĩa. Tuy nhiên, dể dơn giản cho ٩uá Irình chê' tạo biính cOng lác,
người ta có thể chế tạo cánh làm hai phần; phẩn hướng kínli dược làm liền với dĩa sau còn phần
vào cíta cánh dược làm riêng llieo kiểu cánh dọc trục.

BiUih cOng tác dạng kin dược trinh bày trên hinh 3.8 thường dược dùng nhiều trong các
MN nhiều tẩng có vận tốc vOng nằm trong khoảng 250 300 ‫ب‬m/s. Bcính cOng tác loại kin gồm
có 3 phẩn: dĩa trước‫ ؛‬cánh và dĩa sau thường dược chế tạo như sau:

Loại bánh cOng tác kin như hình 3.8a cỏ cả 3 phần đĩa trước, đĩa sau, cánh dược đúc liền
thường dược sử dụng trong những MN có tốc độ vOng nằm troiìg khoảng 200 300 ‫ب‬m/s.

Loại bánh cOng tác kin hlnh 3.8b và 3.8c dược làtn rời lừng phẩn sau dó lắp lại với nhau
bằng dinh tán. Loại này dược dUng trong những MN có vận tOc vOng nhỏ. Loại trên hinh 3.8b -
nhỏ hơn 220 m/s và loại trên hlnh 3.8c - nhỏ hơn 160 m/s.

Cánh cOng tác có thể chế tạo bằng phương pháp gò từ thép lá rồi gắn vào dĩa trước và dĩa
sau bằng phương pháp hàn, dinh tán hoặc cánh có thể dược phay dtnh hlnh hoặc dhc liền với dĩa.

68
Loại cánh gò ch ‫ ؛‬được díing trong Ciíc MN có tốc độ vòng nhỏ, lo‫؛‬.ii Ciính dược chẻ' tiỊO
bằng phương phổp phay định hình tuy g ‫؛‬a cOng phức.tạp nhưng nó cho phép giiim tổn thất dồ١
ig
thiiy trong bánh cOng t٤
‫؛‬c !àm cho hiệu suâ.t cha MN tăng .

H١nh 3.8. Bánh công tác dạng kin.


a) vận lốc vòiìg 200 300 ‫ ب‬m/s; b)nhỏ hơi) 220 m/s; c) nhỏ hơn 160 m/s; 1-dĩa trước; 2-c^nh: 3-dĩa ^au.

Banh cOng tác phải dược lắp chặt và chinh xác lên trục thOng qua then, n٦ối lắp ghép
phiii bảo đảm sao cho rOto làm việc binh thường ờ mọi số vOng quay, dặc biệt là ‫ ة‬vOng quay
circ dại. Ngoài ra, trước khi lắp dặt, bánh công tác dược cân bằng tinh và cân bằng dộng, sự cản
bằng cíia bánh cOng tác phải có ý nghĩa cả khi MN làm việc ở vOng quay circ dại.

3.3.2 1'uabíì

lu ab in khi la tliiết bị ^ n đổi nội nảng và thế năng của chít khi thành cơ nảng٠Qua
trinh bi6'n đổi này dược thực hiện nhờ có sự tac dộng tương hỗ giữa dOng khi và cảith ТВ.

Nội nầng và thế nang cùa chất khi trước tiên dược biến dOi thành dộng nàng, sau dó là
qua trinh biến dổi dộng năng thành cơ năng (quay bánh cOng tác) trong ТВ. Các quá trinh này
dược thực hiện trong vòi phun (hay cánh hướng) và báiíh cOng tác. Có hai loại 1١
B là: ТВ hướng
trục và ТВ hướng kinh.

3.3.2.! Tuabin hướng trục (hình 3.9)

Khi cháy di vào ТВ có thê' nãng cao. Khi di vào cánh hướí١g của ТВ sẽ dược gian nở và
làm cho vận tốc khi tang lên, hướng chuyển dộng dòng khi thay dổi. DOng khi dược gia tốc và
tiíc dụng lên cánh ТВ sinh ra cOng cơ học lam quay ТВ.

69
‫ذ‬ ‫ح‬ 3 4 5 ‫ع‬

:a) 1 tang :b) nhlềư tầng


l- c á ả hướng (vòl.phưn)‫ ؛‬2-bá^ ١cOng tác‫؛‬ ì ١íánh dản hướng 3٠ -5‫ ؛‬2 ‫ ؛‬4 ‫ ؛‬bánh công tác-6 .
trục-3‫ ؛‬ổ trục-4‫ ؛‬5 ‫؛‬dĩa-6‫ ؛‬νό-7.
Hlnh 3-9. Nguyên lý cấu tạo của ТВ chiều truc.

Trong một thờ! gian dà‫ ؛‬ở thờ‫ ؛‬kỳ đầu của sự phát triển, ТВ hướng trục dược sử dụng dể
tăng áp cho dộng co dốt trong vì trong thờ‫ ؛‬kỳ này chỉ C-Ónhữtìg dộng co diesel cỡ lớn và rất lcín
mới có yêu cẩu tăng áp. Những dộng co này hẩu hết là các dộng co mà khi chưa tảng áp đã dạt
dược cdng suất khOng dướ400 ‫ ؛‬mã lực. Tuy nhiên, về mặt trọng lượng, giá cả và kích thước của
loại ТВ này lại hoàn toàn khdng thích hợp với loại dộng co cỡ nhỏ, dặc biệt hiệu suất của ТВ
hướng trục chỉ có thể chấp nhận dược khi chiều cao của cánh phải tưong dối lớn. ít ra phải lứn
hon 20mm (hình 3.11).

3.3.2.2 Tuabin hướng kinh

ffinh 3.10 giOi thiệu so dồ nguyên ly của ТВ hướng kinh. D n g khi chuyển dộng theo
hướng từ ngoài vào lâm và di ra theo chiều trục, khi dược giãn nở trong cánh dẫn hướng sau dó
là bánh cOng tác.

Về mặt kết cấu, bánh cOng tác của ТВ hướng kinh giống biính cOng tác của MN ly tâm.
Trong so đổ trên hìiih 3.10 dOng khi vào ТВ theo chiều từ ngoài vào tâm, tuy nhiên cUng có ГВ
hướng kinh có dOng khi di từ tâm ra.

70
Với sự phát triển của kỹ thuật, người ta có thể sử dụng kỹ thuạt đúc đế tạo ra các cánh
ТВ từ vật liệu coban, niken hoặc titan cho phép sản xuất có lính công nghiệp những ТВ chiểu
hướng tâm và đi ra theo chiểu trục (hình 3.10), với kết cấu này bảo đảm cho dòng khí dược thoát
ra một cách dễ dàng. Loại ТВ này có im điểm vượt trội so với ТВ hướng trục khi dường kính
ngoài của nó nằm trong khoảng 125 - 3 0 0 -‫ ؛‬mm. Ngày nay, ТВ hướng kính thường có đường kính
dưới 160 mm. ТВ có đường kính trên 300 mm thường là ТВ hướng trục. Nếu một động cơ có
cùng áp suất có ích trung bình Р،. thì khi được trang bị bằng ТВ hướng kính có nhiệt độ khí xả
thíp hơn so với khi được trang bị bằng ТВ hướng trục (hình 3.12).
l

Hình 3.10. Sơ đồ nguyên lý ТВ hướng kính.


1-cánh dẫn hướng; 2١bánh cống lác.

.Пті

0.9■

0,8■

15 20 30 Í.0 50 60 70 80 90 100 cm

Đường kính rêto

Hinh 3.11. Sơ sánh hiệu suất tổng của cụm TB-MN khi TB là loại hướng trục với khi TB là loại hướng
kính và ảnh hưởng của độ lớn bánh công tác:
r]٠j-hiộu suất tổng của cụm TB-MN xem xét; rì.Ị.1 -hiệu suất tổng của cụm TB-MN
Ị٠
với TB hướng trục NA-lÒO.

71
٠n'،ТВ hư‫؛‬: Iruc ТВ hư(١ni: kinh

6(Η)
^‫ا‬١ ،‫ل اا‬،‫آ‬
kill \<ί٠ "С
٠٩{Κ)

4()()


١
()()

2()()
3 .5 4 ‫ا‬ () Il 12 13

(kG٨.m^)

2(κ)
3 ‫ا‬5 4 !() 11 12 13
ρ, (kG/Ì,iTi^J
I lìn h 3 .1 2 . N h iệ ĩ độ k h i xa c iìa d ộ ỉiịỉ CO’ k h i d iin g Т В hU itiig k in h νά hu('}’n ịỉ tr iic .

Mạt khác. Ciiith cUii ТВ htrớiìg kíith ít bị htt h^l so VỚI ТВ hưỚBg trục trong trường hợp
dộng cơ có những hư hỏng ở xécinảng hoặc xtipiíp.

Những !ý do trên gÌLÌp cho !oại ТВ liưứng kinh inờ ra khả năng sử dpng rộng rãi trong
việc tảng áp cho dộng cơ cO cOng sLiất từ 70 00‫ﻰب‬
‫ ﺑ‬inl hoặc ngay cả các dộng co cO cOng suấí
nhO hơn.

'ГиаЫп hướng kíirh thường !àm việc ở số vOng quay rất lớn (tớl 60.000 vg/ph١dặc bĩệt cO
thể íên lớl 280.000 vg/ph). Do đó, dể bảo darn cho ТВ có luOl thọ v^sức bển cao, người ta khOng
sử dụng các ổ trục bằng vOng bi như trong ٢

B hướitg trục mà các nhà thiết k ế d s đưa ra giíii pháp
rất ly thú là sử dting ổ trục bạc bơl. ٧ới giii pháp kết cấu này, tuy tốc độ vOng quay của cụm
ΤΒ-ΜΝ rất cao nhưng tốc độ tươirg dối giữa trpc ١'à ổ khOng quá lớn và lớp dẩu bCn ngoài bạc
cho phép giảm lực va dập (hình 3.13), ngoai ra lứp dầu ở ngoài cùa bạc còn cho phép làm mảt ổ
trtic rất tốt.

Tuabin hướng tâm dược lắp cùng \'ớì MN ly tam irCn cUng một trục nên kết cấu của cụm
ΤΒ-ΜΝ rất gọn và dể khOng khi nạp khOng bị dốt nOng bơi dOng khi xả ngươi la sử dụng biện

72
plìáp tách ống xoan cha ТВ và MN bở‫ ؛‬một ống vòng mà tiong dó lưu dộng cha khi dược tiích từ
van ^au MN.

‫إ‬ k h i ra

k l ĩ J 'v à o ١

k h i vào

\\\\л\ѵ \ . K ết cà it c ụ m T B -Μ Ν s ít d iiiig T B huiVng kinh:


‫ ة‬٠ ‫ة‬

1. ố n g k h i tă n g á p : 2 . vO itg g iữ : ‫ؤ‬. tấ m c h ắ n n h iệ t; 4 . ố n g d ả n k h i v à o ; 5 . ố n g vO ng; 6 . ổ d ỡ ; 7 . b á n h Т В ;


8. đ ệ m là m k in : 9. ti٠
ụ c ; 10. ổ d ỡ từ; 11. b d n h M N ; 12. ố n g h ồ i d ầ u ; 13. c d c te ; 14. c á c te M N ; 15. d iffu g o r
c h a ^ IN .

73
Roto có quan tinh nhỏ nên thời gian gia tốc ngắn cũng là đặc điểm ưu việt dể tắng áp cho
nhtog dộng cơ có chế độ làm việc thường xuyên thay dổi. Tuy nhiên, rất dáng tiếc !à nó tồn tại
một nhược, điểm khó khắc phục là dĩa và cánh của ТВ thường dược dUc liền một khOl nên ТВ rất
nhạy cảm với sự thay dổi dột ngột của nhiệt độ. Chinh diều này mà khi kích thước càng lan,
phạm vi sử dụng của loại ТВ hướirg kinh càng hạn chế. Còn ТВ hướng trục thi các cánh thường
dược chế tạo từ vặt liệu chiu nhiệt và có khả nãng cách nhiệt tốt với vỏ nên nó có thể bU dắp
dược các yếu điểm trên của ТВ hướng kinh.

Một lợi thế nữa của cụm ΤΒ-ΜΝ loại ТВ hướng kinh là có số chi tiết ít (thường ít hơn 20
chi tiết) và chịu lực tốt:

Cánh ТВ hướng kinh chịu kéo còn ТВ hư^ig trục chịu uốn.

ít chịu ảnh hương của dao'dộng.

Tuy vậy, ТВ hướng kinh còn có một số nhược điểm cơ bản khác là khó bố tri nhiều tẩng
và giá trị cùa áp suất thay dổi theo phương hướng kinh phụ thuộc vào tốc độ quay nên nhạy cảm
với sự thay dổi tốc độ.

Tóm lại, ТВ hướng kinh thương dược sử dụng rất phổ biến cho dộng cơ cỡ nhỏ dUng
trong vận tải dường bộ và tĩnh tại.

3.3.2.3 Đạc điểm bố tri, sáp xếp cụm TB -ΜΝ

Trong bố tri, lắp ghép cụm ΤΒ-ΜΝ người ta luOn mong muốn có dược thể' tích của cụm
là nhỏ nhất, ffinh 3.14 thể hiện các khả nâng bố tri cụm ΤΒ-ΜΝ.

‫ ة‬trục cùa cụm ΤΒ-ΜΝ lãng áp cho dộng cơ 2 kỳ trước đây thương là ổ lần vì khi lắp
loại ổ này dộng cơ dễ khỏi dộng, khOng cần cung cấp dẩu bôi trơn tỉr bên ngoài. Tuy nhiên giá
thành cao, khả năng chịu tải trọng va dập kém và hiệu ứng con quay là trờ ngại lớn nhất của loại
ổ này. Trong khi dó, ổ trượt dặc biệt là loại bạc bơi có những thuận lợi nổi trộ‫ ؛‬dó là giá thành rẻ
và kích thước gọn, song dòi hỏi phải dảm bảo bôi trơn tốt.

Trên hình 3.14, các giải pháp D, E, F có bạc lót phía trong, khOng có ổ dỡ cứng ở hai dầu
có ưu điểm là lưu dộng của dOng khi ít lổn thất và khOng bị ảnh htrỏng nhiều bởi các nhân tố
kích thích dao dộng, chinh V١
J thế nó cho phép sử dụng với tốc độ vOng của MN dến 400 m/s mà
khOng sợ cộng hương. Do dó, có thể giảm kích thước của ΤΒ-ΜΜ một cách dáng kể dồng thời
cO thể dạt dược tỷ số tăng áp cao.

74
Việc bố tri các ổ trục phía trong (phương án D E F) còn cho phép tiếp cận để thay thê'
١ ١

các Ong va cánh TB MN một cách dề dàng song nó phát sinh dao dộng do sự ỉệch tảm. Nhĩíợc
١ ١

điểm này càng trở nên nghiêm trọng khi TB làm việc với tốc độ cao.

Các ‫ ا ا ﺋ ﺎ ! أ ا‬ío ٠ ٠
٠
(láiilì giá
' :■٠; ‫ي‬: ,
+ ưu diểm
Ị:,.‫ل؟‬
- Nhưt.)’c điểm
_______
A B c D E F
Thể lích \'àtrong + - - + + +
lượng
Chat Máy + + + + + +
lượng nCn
Uộng Tuabin
học + - - '+ - +
‫ظ‬1‫اا‬

Mấy - ' - + + + "


Tiếp nến
cận Tuabín - - + + +
Phan - - - - + + +
phOi
6ủo + - - - - +
Tổníhâ.t trướcTB + - - + +
Lựcchiều trục - + - + + +
Tốcđộ0 trưt^t + - - ' - +
Bôi độc lặp
tron
cUa + + - - - - +
dộngcơ
Khá nfinglắpđạt - + + + +
‫ب‬

¥1\\١\ \ ‫ﻵ‬٠\، ١. Các p h iiig án hổ tri cuinTB-MN.

Giải pháp E cững rất hay nhưng nó chiu ảnh h ư ơ g của lực dẩy chiều trục nên trong
nhiều trường hợp phải bố tri ổ chặn do dó kết cấu của TB trở nên phức tạp hơn. TB-MN bố tri có
١

trục thẳng dihig như giải pháp G cUng dược ưa thích song nó chỉ dược thực hiện theo yêu cầu
người sử dụng mà khOng dược sản xuất hàng loạt lớn.

75
‫‪d ộ n g‬ة‪ T B ^ M N ٧‬اﻻب ‪٢1 €‬ﺀ ‪ h6‬ﺀؤ؛ ‪٧‬‬ ‫‪0‬‬ ‫ف‪ 1‬ال ‪1٧6‬ﺟﻞ‪٢0 ٢‬أ ‪0 ١‬لﺀ‬ ‫‪h ợ p‬ﻵ‪۶‬‬ ‫‪1'0‬‬ ‫‪ 06‬ج‪ (1‬ذ ‪0‬ح ذذح‬ ‫|'\‬

‫؛لﺀ‬ ‫‪ các‬ﻷه‪ 1‬ج>ل‪hợp 1‬‬ ‫§د ى ل‬ ‫‪ dẫn‬ﺟ ﻶ‪0‬‬ ‫‪£‬اﻟ ﻔﺄ‬ ‫‪xk cung‬‬ ‫ﻻةال ‪áp١‬‬ ‫ج‪ 0‬ؤ ﻻ ل‬ ‫ﺟﺎا ه‪٢‬ﺀ ‪ 11.011‬؛ ‪ 0‬ة ‪ ٧‬ة‪ (1‬اﻟﺔ‪(1‬‬
‫ب‪c 0‬ذذ‪ 0‬اﻟﺆ‪>0‬ﺟﻸ ‪0‬؛إ‪ lΊ cho ٧‬ة ‪ ng gây khó kh‬ة ‪ mà kh‬ج‪0‬ﻻح‪ 0‬إ ‪0‬ال آ ه ﺀ ه ‪ n khổ cho phép 0113‬ة‪khu‬‬
‫‪m‬‬
‫ت‪ khác 0‬إة ﺀ'ﺟﻼﺀ‬
‫ا‪ nhιr 5‬آ ﻫ ﺤ ﻪ ‪3‬‬ ‫‪ 0٠٧.٧...‬ةا‪0٧‬ا‪áp, nắp xilзnh٠030 (1‬‬

‫‪PHỐI‬‬ ‫‪TUABIN VÀ MAY NÉN 3.4‬‬

‫ق ‪3.4.1 0‬‬
‫‪máy 11611‬ﻷذا‪nh 0‬؛‪0 ،‬‬

‫‪oho phép‬ﻻ‪MN ly 3 thЗnh thấp١13111 00‬إة ‪nhό 0 ٧3‬ةﻻﺣﺎ ‪ về kíoh‬؛ ‪0‬ى ‪1‬ﺧﻼﻵﻵج؛لﻻى ‪Ngoài 030‬‬
‫ض ‪ hЗo‬ﻻ‪03‬ح ‪sự 0‬؟ﻻهﺀ‪ 3‬ه ‪không 110 3‬ﻻ‪ 0‬ةﻻ‪ 3‬ه ةاااﻛﺎ ‪ khi‬اى‪nhзy 03‬ﺀ'ا ؛‪ 3‬ا ‪3‬اﻻ ‪ 030‬ﻻهﺀ‪3‬ﻻ‪Зp 13 30 5‬؛‬‫ﻻ‬
‫‪.‬آة ﺣ ﻪ ‪ Зp oho‬ةﻻ‪3‬ﺀ ةﻻ‪0‬اﺀ ةﻻﻻهﻻ‪5‬ﻻج‪1‬؛ﻻﻻ ‪0‬ﻳﻼهﻻ ‪0‬ﻻ‪ MN 1‬ا‪03‬ا ‪0 13‬ﻻﻻ‪0‬ﻻ اﻻ‪03‬ﻻج‪y‬‬

‫ﻞ‪MN 0 1‬ح‪ oấp khí 0‬ةﻻﻻ‪ 0‬ا‪1‬اا‪1‬؛ ‪0‬ؤه ‪ thЗnh lập‬ةه ‪ 0 50‬ﺀ‬
‫‪ . PhưOllg‬ا‪0‬اﻻ ‪ £‬ةﻻ‪1‬اﺀ ‪fong‬ا ‪âm 13 ph‬ﺀ ﺛﻤ‬
‫ت‪ng oấp 0‬ﻻ‪0ông c 3‬ﻵذة ؤا‪1‬ﻻ‪3‬ﻻ‪lập ٩‬ﺀج‪1‬ح؛ ‪ oho phép‬ﺛﻤﺬ‪3‬ﻻ ا‪1‬ﻻ‪ 1‬ا؛‬
‫‪bЗnh cỡng 3‬ﻻ‪MN oho 1 kg khí 3 ٥، ٩‬‬
‫‪:‬اا‪53‬ﻻ‪nh 30‬؛‬

‫ا‬
‫ا=(أح‬ ‫‪٠ N m / k g‬ﻻ ‪ ± ٧ ، 0 ،‬ﻻ ‪ ٧ 2 € 2‬ت‬ ‫)‪(3.4‬‬
‫ا‪m‬‬

‫^ ‪ 0‬ﻻ؛ ‪ oấp‬ة ﻻ ﻻ ‪ 0‬ة ﻻ ‪ 0 : 1 - 00‬ه ة ﻻ ‪ 0‬ا ؛‬ ‫;) ‪ ( k g‬ﻵااا ‪ khí‬ة ﻻ ‪ 0‬ﻻ‪ 1‬ذ ‪ ٧0‬ة ا *‬

‫‪١ ٧‬ا ‪٧‬‬ ‫‪ hÌIlh^ 3 13 3 .1 5 ):‬ﻻ ‪ 3 ٧30 ٧3 0‬ﻻ ‪ vòng 0 0 0‬ه ‪00‬؛ ‪2 -‬‬

‫‪ -‬اا‪ 2‬ﺀ ‪ ٠‬ﻻ إ ح‬ ‫ذﻻﻟﺤﺜﻤﺬﻻ‪iếp ٤‬؛ ‪ theo phưoIlg 1'0‬ه ؛ ‪ yệ‬ﻻ؛ ‪ 0‬ه ‪ 0‬ة ؛‬

‫؛‪ ng oấp 1‬ﻻ ‪ o 030 0‬ه ‪ !3‬إ ‪ 0‬ة ‪ kh.í hзy 0011‬؛ ‪ cấp oho 1 kg ohấ‬؛'ج؛ة‪ ٤‬ﻻ ‪ 03‬ﺀ ‪ y ế‬ﻻ ‪h‬؛ ‪ 1۶‬ة ا ا ‪ - 00‬اﻻ‪1‬‬
‫‪).‬ا‪1‬ال ‪ ٧01 03‬ﺛﻤﺬ ‪ 3‬ه ‪ 0‬ة ا ﻟ ﺔ ه ‪ 3‬ﻵ‪ 1‬ة ة ﻻ ‪ 0‬ه ‪ ٧3 đập ٧3 ٤Зoh‬ﻻ‪ ng 00 5‬ة ‪, kh‬؛‪ 3 53‬ا ﻻ ‪ 3‬ﻻ ‪ 0 ٩‬ة ( ؛ ‪ y ế‬ﻻ ‪lh‬‬

‫‪.‬ﺀ'‪> 90‬ى ‪ khí‬؟‪0.11‬ﻻ'‪ 3‬ه ‪ khí a < 90('٧3 00‬ﻻا؛ﻻ‪ 3‬ه ‪ 00‬ﻻﺟﺎ؛ )‪0 ( 3.4‬ﻻا‪1‬؛ ةﻻ ‪0‬ح‬

‫‪ 00‬ة‪dòng ٧3‬ﻻ ‪Nế‬‬ ‫اأ)‪€‬‬ ‫;'(‪ ( β2 = 90‬؟ال ‪0‬ﻻ‪ 00 ٧‬؟ ‪ 00 13 13‬ة ‪ ٧3‬ﻻح‪hlι 00 3 = ٧2‬؛ ) ‪( 3.4‬ﻻ؛ ا^ﺀ ‪= 0‬‬
‫‪vзy :‬ﻻ‪٠Nh(C2u = U2‬‬

‫ﺟﻚ‪ / 1‬ة ؤ ‪.= ٧‬اال‬

‫ل( إ ‪ 0‬ه‬
‫ئ ‪ Jượng‬ا‪3‬‬‫ﺀج„ؤ‬
‫ج‪0‬ﺛﺎ ‪1‬‬
‫ﻻ‬‫ﻤﺬ‬
‫ﻏﺜ‬‫ب‪0‬‬
‫ﻞ‪ 1‬أ'ةﻻة ‪ sốáp‬اهﺀة! اا‬
‫‪yet:‬ﻻ‪th‬ﺣ‬
‫„ة‬
‫‪٠‬اﻧﻤﺎ‬
‫؛‪٧‬‬

‫ﻫﻞﺀ ا'ة‪،‬‬
‫ىﺟﺎا‬
‫ى‬‫ل‪0‬‬
‫ة ‪hợp 8‬ا‬ ‫ب‬
‫‪một‬ق‪ 1‬اا‬ ‫رﺑﺎ ‪80,‬‬
‫‪ = 2 .‬اا‬

‫ﺀ‪0‬ىل 'ج‪ ،‬ﺀﻳﺎإﺀ ‪ áp‬ﺣﺎل‪ 6‬ة‪ 0 0‬ه ‪ áp hay 061 0‬ة‪0 6 0‬‬ ‫‪ :‬ﻻة‪như 8‬‬

‫‪76‬‬
h . y j i ‫؛؛‬ (3.5)
2

\\ỉ là chi số áp suấl thực tế. với I^hững lôto tốt có thiết bị hướng dòng thl Ψ = 1 5.
١

\\\η\\ ълъ. Tam ^iác tổc độ cua bánh cong tác M N 1‫ ﻻ‬ta.n.

Nếu chít lỏng di qua MN là chít lỏng không chịu nén như nước thi thể tích ở dẩu ra ct'،a
MN có thế nói la bằng thể tích đầu vào. ttíc là thể tíclt và trọng lượng gần như khOng dổi. Diều
dó làm cho dặc tinh lưu lượng khối lượng iTik ờ cíta ra và cửa vào bằng nhau. S n g nếu chất lOitg
di qua MN là chat klií (chat lỏng chịu nén) thi có các tinh chat sau:

Khi nhiệt độ khOng dổi thể tích riêng tỷ lệ nghlch với áp suat
١

Nhiệt độ cùa chat khi thay đổi rất nhiều khi di qua MN nCn khOi lượng riêng cùa nó
cũng thay dổi.

Do những dặc điểm trên của chất khi mà chUng ta cẩn phải dể ý dê'n việc sir dụng lưu
lượng thể tích hay lưu lượng khối lượng, lưu lượng dẩu vào hay lưu lượng dầu ra cíia MN khi xây
dt.rng dạc tinh lưu lượng - áp suât sao cho sự ảnh hưởng cùa các linh chat trên la nhỏ nhat.

77
Như chúng la đã biết, MN đề cập ở đây được dùng để tăng áp cho động cơ đốt Ii.ong nên
khối lượng khí nạp vào động cơ (hay lưu lượng đầu ra của MN) là đáng quan tàm nhất, knnh
3.16 giới thiệu đặc tính cung cấp của MN ly tâm. Đặc tính này biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng
khối lượng và tỷ số tăng áp suất cùa cửa ra với cửa vào của MN Pi/p‫؛‬. khi tốc độ vòng quay của
rôto không đổi.

Hình 3.16. Đặc tính của MN ly tám:


Po١P ị áp suất trước và sau MN; 0) - tốc độ góc cùa rôio; u - tốc độ vòng; g - gia tốc trọng trường:
٠

m‫؛‬, - lưu lượng khối lượng của MN.

Trong hình 3.16, đưòiig thẳng biểu diễn đặc tính lý thuyết của MN ly tâm khi coi số
cánh là vô cùng và bỏ qua tổn thất của khí khi đi qua MN.
Thực tế, MN ly lâm luôn có các tổn thất sau:
Rò rỉ qua khe hở giữa rôto với vỏ.
Tổn thất do ma sát giữa khí với cánh, vỏ với khí.
Tổn thất do va đập giữa góc vào của dòng khí với góc vào của cánh.

Do đó đường biểu diễn đặc tính thực tế của MN là một đường cong (hình 3.16). Dựa vào
đường cong này có thể dễ dàng nhận thấy rằng khi độ chênh áp suất trước và sau MN bằng
không, tức là Pi/Po = 1 thì lưu lượng qua MN là lớn nhất.

Đi theo đường cong từ phải sang trái, khi chênh lệch áp suất tăng thì lưu lượng khí giảm
dần. Khi độ chênh áp suất tăng đến giá trị lớn nhất (điểm M trên đồ thị) ứng với giá trị áp suất

78
giới hạn Pgh trong MN xuất hiện sự làm việc không ổn định. Bắt đầu ở chế độ này xảy ra hiện
tượng tách dòng của khỏng khí với thành vách và xuất hiện hiện tượng mạch động trong
diffusor, khí tuần hoàn ngược từ cửa ra quay lại cửa hút. Từ chế độ này trở đi chẳng những lưu
lượng không khí tiếp tục giảm mà độ chênh áp cũng giảm (ứng với phần đường cong nằm về bên
trái điểm M). Đổng thời, ở những chế độ làm việc này xuất hiện sự va đập giữa dòng khí và cánh
MN, cường độ va đập và tần số va đập phụ thuộc vào độ chênh áp, mật độ khí, dung tích ống
dản.v.v... gây nên mối nguy hiểm cho MN và phản tác dụng tăng áp cho động cơ. Trong thực tế,
không cho phép MN làm việc ở những chế độ này.

Điểm bắt đầu xuất hiện sự làm việc không ổn định của MN gọi là điểm "giới hạn làm
việc không ổn định", thông thường giới hạn làm việc ổn định nằm về phía phải và không xa
điểm chênh áp cực đại M. Bên trái của giới hạn làm việc ổn định là vùng làm việc không ổn định
và được gọi là "vùng bơm" của MN. Trong quá trình sử dụng MN, cần phải chú ý bảo đảm cho
nó làm việc ở những vùng ổn định và khi thiết kế phải cố gắng làm cho vùng làm việc ổn định
rộng ra.

.10
1.0 2.0 3,0
Po
Hình 3.17. Đặc tính làm việc của MN.
Trong khi nghiên cứu thiết lập đường đặc lính của MN còn rút ra những thông số ảnh
hưởng đến chúng đó là nhiệt độ và áp suất của chất khí ở đầu vào của MN. Vì vậy, cần thiết phải
xày dựng đường đặc lính MN có xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất môi trường. Trục

79
٠ / r
biểu diễn lưu lượng khối lượng m dược thay bằng giá trị m^‫؛‬-— và các đặc tính ứng với tốc độ

0)
quay khác nhau được thay bằng ١ với T(, == 288٠'K (hoặc 15‫؛‬C)
١ P(J = 1013 mili bar. Với sự
١/ ĩ ;

thay đổi này, hình dạng đường đặc lính của MN sẽ luôn không thay đổi trong các môi trường sử
dụng khác nhau.

Trong thực tế, vùng làm việc cùa MN nằm trong giới hạn ổn định là vùng ứng với lưu
lượng nhỏ (hình 3.17), vùng còn lại (phía lưu lượng lớn) không được sử dụng trong thực tế.

MN ly tâm còn bị hạn chế bởi một lý do khác là khi lưu lượng lăng đến một giá trị nào
đó, hiệu suất của MN giảm mạnh, điều này dẫn đến giảm nhanh tỷ số tăng áp suất và lưu lượng
tăng chậm.

Ngoài ra, còn cần phải chú ý đến sự nóng lên của khí khi đi qua MN. Sự lăng nhiệt độ
khí sau MN phụ thuộc vào hiệu suất đoạn nhiệt của MN, tức là phụ thuộc vào tỷ số giữa công
của chu trình đoạn nhiệt (dt AB.VV،,) và công để thực hiện quá trình nén thực tế (dt ABV.V(.
hoặc dt AB١١V ١١V،,) (hình 3.18).

Hình 3.18. Đồ íhị hiểu diễn quá trình nén lý thuyết của kh í lý tiiửng:
ABV.V(,: công nén; Op٠٠AV‫؛‬١: công cấp cho khí vào; Op|BV| : còng thải khí;
PoPịBA ; công tổn thất cho MN.

80
Hiệu suat MN cOng chíuh !à tỷ số của độ chênh nhiệt độ kh‫ ؛‬nén đoạn nhiệt (ΔΤ đoạn
‫!أل‬٦‫ز ا ا؛‬ \'ớỉ độ cliêiih nhiệt' độ khi nén th١‫؛‬c tế (ΔΤ thtíc tế). Đổ giả-m-sự nong lên cùa khi tăng áp
lìhàm tang khối !ượng khi sau MN cẩn phải bio đảm cho MN lam việc ỏ khti vực có hiệu suất
nhiệt cao.

'!long khi thiết ke' cũng nhu chọn MN để tang áp cho động co dốt tfong ihl dường giới
hạn ١’ùng bom hay giới hạn làm việc khOng ổn d!nh của MN dOng vai trò rất quan trọng. VUng
bom cùa MN phụ thuộc vào hàng loạt các yếu tố như dặc trưng về kích thước, hình dạng cánh
MN... nhưng hiện nay chua có phương pliáp tinh nào dề cập dến dầy đủ các ảnh hương này, chủ
yếu vẫn dựa vào lưu lượng của MN dể xác dinh, ở MN ly tâm, giới hạn ổn dinh ở khoảng 0,5 ‫ب‬

0,6 lưu lirọng circ dại, còn MN chiều trục thi giới hạn này nằm trong khoảng 0,75 0,85 ‫ب‬ lưu
lượng cực dại. Nhờ có tác dụng lớn cùa lực ly lâm mà sự nhạy c-ảm cùa hiện tượng lách dòng
trong MN' ly tâm nhỏ hon so với MN chiều trục.

Trong thiê't kế cUng như sử dụng thực tế MN người ta thường quan tâm dến việc dẩy giới
hạn khOng ổn định xa điểm có hiệu suất đoạn nhiệt cực dại. Muốn dạt dược diều này người ta có
thể lảng áp suất ở dẩu vào cánh MN nhO có hiệu quả cíia lực ly lâm cùa cánh hướng hoặc tăng áp
suất sati cánh MN trong Ong diffusor, dặc biệt là diffusor có cánh vl rằng:

Cải thiện hiệu suất tổng cUa MN do cải thiện dược khả nâng thu hổi nãng lượng
dộng học cíia khi ở dầu vào.

Làm phẳng dặc tinh lưu lượng - áp suất và dảm bảo cho MN làm việc ổn định. Khi
đạt dược diều này thỉ trong một phạm vi thay dổi tưong dối rộng của số vOng quay
dộng co, dặc tinh cùa MN có hinh dạng sao cho ơ một giá trị vOng quay tưong ứng
cho trước, áp suất mà MN cung cấp cho môi chất thay dổi càng ít càng tốt.

Từ các dường dặc linh (hình 3.17). ứng với tốc độ vOng quay khác nhau, còn cho thấy
kill số vOng quay càng lớn, tốc độ giảm áp suảt càng nhanh khi lưu lượng tãng, hay nói cách
khác khi ở số vOng quay càng nhỏ dặc tinh càng phẳng. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vl dặc tinh
áp suất thay dổi tỷ lệ nghịch với binh phirong tốc độ (1 /2 ‫ )ال‬còn lưu lượng thay dổi tỷ lệ nghịch
với tốc dỌ ( 1/n). Như vậy, khi tãng áp càng cao, phạm vi làm việc của MN càng hẹp.

Từ các nhận xét trên cho thấy rằng khi cẩn có tỷ số tàng áp cao, người ta cần sử dụng hai
MN ghép nối tiếp với nhau. Trong trường hợp này, dể bảo dảm cho kích thước chiếm chỗ là nhỏ
nhất và dòng chảy hợp ly trục của MN dược lắp vuOng góc với nhau.

6 -'rA f)( ١
ĐT 81
3.4.2 Đặc tinh cUa tu ab ‫؛‬n (TB)

Dương đặc tinh của TB biểư diễn quan hệ g‫؛‬ữa lưu lượng khối lượng cha khi xả ١ơỉ tỷ số
gian nỏ của nó ở các số vòng quay khác nhau cùa rOto TB. Dòng chhy qua TB luân theo các quy
luật sau:

Nếu áp suất dẩu vào không dổi. lưu lượng khối lượng tãng khi nhiệt độ giảm.

Nang lượng chứa trong một dơn vị khối lượng khi là hàm số của nhiệt độ và áp su٤t.

Tốc độ cùa TB là hàm số của tốc độ chuyển dộng theo (lốc độ liê'p tuyến của dCng
khi). ٧ ớ‫ ؛‬một lượng thể tích cho trước, khi tiê't diện vào của bộ phận phân phối cỉng
nhỏ ihì tốc độ chuyển dộng theo càng lớn.
ITinh 3.19 giới thiệu dặc tinh của TB, trên dó dể thấy rõ các nhan tố dặc trưng của dcng
m.. n
chảy đến quá trình làm việc của TB١ trục hoành được biểu diễn bằng đại lượng ‫ د ﻳ ﺮ‬nhám
p.
loại trừ ảnh hưởng của áp suất và tốc độ vòng quay đến đặc tính của TB ứng với các số vcng
n-j-
quay của nó dược biểu diền qua đại lượng

p,
' r - nhiệt độ khi' xa : ‫ﻻا‬ - tốc độ quay của TB: s = — - tỷ số giãn nỏ của khi xa trong cánh TB ١ ‫ال‬٠‫ ال‬- ỈUỉ
p() -
lượng khối lượng của k lií xả; ĨÌT -- lìỉệu suat đoạn nhỉệt cLia TB.

82
i; ‫ا!اا‬1 (ĩộ khi xà: !.
‫ل'ا‬ ١‫ا‬-- IOC độ quay cha Tík 5 : - - ‫ ﺑﻞ‬- t v ^ô' giãn nớ cLia klií xá tiOiig c‫؛‬ínỉi ٢ΓΒ١‫إااا‬٠- k ru
٢٠!
!nợiig kh0‫ إ‬lu'ong cha k!u' xà: η.í ỉìiẹu SUÍII đoạn nhiệt cha ΎΒ.
Neu !uu lượng khc')'i lưựng πΐμ cha kln' xa ỉà kliong ‫ ا‬1‫ ؛ ة‬mà nhíệỉ độ gihm thi lưu lượng thể
tích siam \'à do dO áp ,SLiiìt cha kh‫ ؛‬xh giam Ihm cho tỷ số gihn nỏ chng giảm theo. Trong tiường
hfypdro chc' dihm Ihm việc cha 1٦B sẽ Ih A. B, c ١ D (innh ‫ ؟ا‬. 1(‫) د‬.

Khác vOi MN, doi với Ί٦Β khOng tổn Igi vttng Ihni việc khOng On‫ذ؛ إ ا‬1‫ ا‬١'ί trong ТВ hp suất
giảrỉ dầi) theo phưong chuyến dộng cha dOng khi nén sự thch dOng khOng thể xuất hiện.

ITinh dgng dườitg dặc linh cha ТВ là hohn tohn khhc với hlnh dgng phảng và nàm ngang
cha MN, vì thế víệc phoi hợp giữa ТВ vh MN la một vấn dề khOng don giản. Dể bảo díim sự làm
Víệc ổn d‫ إ‬nh, ihc Ih bho dhm str Ihm ١lệc hhi hoà vể mặt ly thuyêt người ta phhi thay dổi liet diện
cha vào cha ТВ. Tht nhien đâv la gihi phhp phhc tạp về n٦ạt kết cấu và điểu kl)iển.

Dạc linh cha ТВ còn clio thhy nìy là hhm số cha độ gihn nở nên tốc độ cha ТВ n٠r sẽ tâng
khi áp suht dáu ra gihm - tức J ١ế u tang độ cao làm V'iệc ciia thiết bị (cột áp làm việc) mật độ
khoag klií gihn) (khOi lirợng riẻt١g cha khOng khi giảm) nẻn ту chng giảm theo. Vì vậy, chc nhân
tO ả:ih hường dê'n Iiìy trong tang hp bằng ΤΒ-ΜΝ khi tang độ cao phụ thuộc vào sự thay dổi nhiệt
độ.

3.4.3 Đặc tíiili ciia cụtn ΤΒ-ΜΝ

٣I٦j٠ong tang hp clio động co dốt troíìg bằng ΤΒ-ΜΝ thi ТВ và MN dược lắp Irẻn chng một
trqc nên chiíng cO chng tOc độ với nhau. Song do tínli chat cha dOng chhy trong ТВ và MN khhc
nha-ỉ nOn dể thiết Ihp dược một dặc linh chung phảí xem xét sự liên liệ giữa các thOng sổ dOng
chí:i٧ ١'ớì nhau, trong dó chtì trong dến các thOng số quan trọng sau:

Ltru lượng kliOi lượng cha khi tăng ííp iTik.

Tỷ sổ tầng áp cha MN, ị .

Nhiệt độ khi xa di qua ТВ, Ty.

Tỷ số gian nO cha ТВ, ‫ ة‬٦‫ا‬.

SO ١0ng quay cha ТВ ١'à MN, n-j.

Trong các đại lượng trên, dại lượng quan trọng nhất la lưu lượng khOi lượng cha khi tang
áp :Пк, day la đại lượng phản ánh dáy dh mục dích cha việc tầng áp cho DCDT. Dặc tinh cha
cuni ΤΒ-ΜΝ dttoc biểu diỗn trên hình 3.20.

83
Dặc linh này biển diễn quan hệ giữa lưu lượng khối lư ơ g cLia MN nik với lỷ số lãng áp
Pi
tại các tốc độ quay khác nhau khi nhiệt độ khi xả Tg và tỷ số giãn nở δ'ί khOng đổi.

mẪ
.10 -3
Po

Hlnh 3.20. Dặc tinh của cụm ΤΒ§ΜΝ.

Tr.ng diều kiện làm việc cân bằng của hệ ΤΒ-ΜΝ, ta có năng lượng dược cung cấp bởi
ТВ Qt bằng năng lượng hấp thụ dư ơ của MN Q mn cộng với lổn thất cơ khi Qm, tức là:

Q T=Q ١)N+ Qm

Nếu gọi Пш là hiệu suất tổn thất cơ giới của cụm ΤΒ-ΜΝ, thông thường Пт = 0.98, ta có:

Q t = Q mN + Q 'I(1 - Л т )

Do dó:

Q mN = Q ٦'T1m

Năng lượng do ТВ cung cấp cho MN dược xác định như sau:

QT = M ٥ C p T ( T ٥ 2 - T g ٠١)

Năng lượng hấp thụ dược của MN:

84
Q mn “ M|‫؛‬C|١|،(T| - F())

Ởdây, Mk١ - khối lượng không khí và khí xả khi đi qua MN và TB;

Cpj١ và Cpy - tỷ nhiệt đẳng áp của khống khí và khí xả;

T‫؛‬, và T| - nhiệt độ trước và sau MN;

T2‫ ؛؛‬và Tg١ - nhiệt độ khí xả trước và sau TB.


Sự chênh lệch nhiệt độ là hàm số của hiệu suất đoạn nhiệt của thiết bị được xem xét.
AT. AT t
Hiêu suất đoan nhiẽt của MN là — ٠ hiêu suất đoan nhiêt của TB là
AT. AT,٦.

trong đó, ATj٠,١ và ATji là độ chênh nhiệt độ của quá trình nén đoạn nhiệt ở MN và quá trình giãn
nở đoạn nhiệt ở TB. AT٢.„ và ATrT là độ chênh nhiệt độ thực tế của MN và TB.

Hiệu suất tổng của cụm TB-MN được tính từ hiệu suất thành phần, bao gồm hiệu suất
TB١ hiệu suất MN và hiệu suất cơ giới của cụm.

íTinh 3.21 biểu diễn hiệu suất đoạn nhiệt của MN. TB và cụm TB-MN phụ thuộc vào chế
độ làm việc của động cơ.

Hình 3.21. Dỉẻn biến của hiệu suất phụ thuộc vào công suất của động cơ diesel.

85
Như vậy١qucin hệ girra ТВ, MN và động cơ dot trong là rà'l chặt cl١ẽ. ơ một chế độ càn
bàng tại một chế độ tốc độ tốc độ vòng quay đã cho thĩ CÍÍC tlìOng số sau là nlìLÌng ihơng số quan
trọng nhất:

Khối lượng khi là hàm số cùa vị tri bướm tiết lưu hoặc số ١
.Gng quav của động cơ
diesel.

Nhiột độ Tg của khi xả là hàm số của lượng nhiên l١


ệu cung cấp \'i\o buồi)g chá> hay
mOmen có ích (áp suất có ích) của dộng í(t

3.5 PHỐI HỢP ΤΒ-ΜΝ VỚI ĐCĐT


Trước khi di sầu xem xét các trường hợp cụ thể cẩn phải xác định các thOng số có ảnh
hương quyết định dến chế độ làm việc cha các cụm thiết bị. Dối với ĐCĐI’ chê độ lim việc dược

‫؛‬c dinh bơi;

Số vòng quay của dộng cơ. ThOng số này quyết định Itru lượíig klìOng khi nqp cần thiết
nạp vào xilanh.

Chế độ tải trọng cùa dộng cơ. Dược xác địnlt bởi áp suà't có ích binh quản p^ hay mOmen
có ích hoặc lượng nhiên liệu dược dưa vào trong một chu trinh cOng tác hay hệ số dư Ittợng
khOng khi cUa dộng cơ diesel.

Đói với dộng cơ tảng áp bằng ΤΒ-ΜΝ thi cụm ΤΒ-ΜΝ pliai dám bào cung c(i'p đủ liíợng
khơng klií cho DCDT, tức là phải bảo dảm dược các diều kiện sau:

Áp suat khi nạp phhí bảo dảm tlieo yêu cẩu.

Lưu lượng khối lượng khi nạp như mong.mưốn.

Hệ số dư lượng khOng khi đạt giá trị cần thiê't nhàm diim bao luing Itrợng klií xả cung
cấp cho TB١qua dó cung cấp đủ cOng cho MN.

Nlitr vậy, số vOng quay và tải trọng cha ĐCĐT hnli hương quyht định dẻ'n chế độ làm
việc cha cụm ΤΒ-ΜΝ và ngược lại, chế độ làm việc chit cụm ΤΒ-ΜΝ sẽ có hnh hương rất lớn
dến chế độ làm việc và lải trọng cha DCDT.

3.5.1 Phổ‫ ؛‬hựp ΤΒ-ΜΝ với ĐCĐT ơ chế đò ổn định

Chế độ làm việc ổn định cha toàn bộ các thiết bị là cliÌ^dộ Ihm việc mh sổ vOng quav và
tải trọng cha dộng cơ dược coi là khOng dổi. ở chế dọ này, dOng klií lưu dộng từ MN dến DCDT
rổi dê'n ТВ chịu tác dộng cha nhíều nhân tố khác nhau, trong dó có chc η1ι،ιη tơ quan trọng sau:

86
1١ Lira luong khi qua M N

M i i o n tă i ì ỉ í c o n s s iu it CLia Đ C Đ ! ngLfcfi ta t a n g a p s i i á ĩ k h i η٤
)ρ ‫ ةا!)ا‬Μ Ν . L i ٢
ọ 'n g k h ‫ ؛‬d ư c t

c t i n g Ci١
'p - b ờ l M N d ể n ạ p v à o x ‫ !؛‬a n h p h ụ t h n ộ c \ 'à o c á c y ế n t ố s a n :

٣
ỉ١O n t h ấ t d O n g c h íiy tír M N d ế n x ‫ إ‬í a n h Đ C Đ T

S ự sâ .y n ó n g c ủ a k h i l i o n g cỊiiá t t l n h n é n ở t t o n g M N tìr ٤
í p s t! ấ t b a n d đ ti Pii đ ế n á p

s t i ấ i t ă n g á p P i. N ế u x e m q u á l i l ! t h x ả y r a t r o n g M N l à đ o ạ n I th lệ i th i n h i ệ t đ ộ k h i

s a u M N la :

k -l
‫ﻧﻢ‬- ١١ k-1
T‫ ل‬la :T‫ ﻟﻢ )(د‬p! = T , ٠ïïk k
‫ر !(? ا‬

‫ ة‬day K ị .: J - là tỷ số tang áp.


p()

\Vvvủ\ 11 ‫ ة‬. ٠ Si.í tang n hiệt độ kht nén vói các 1‫ ﻻ‬s ố tang áp khác nhau.

87
Độ chênh lệch nhiệt độ:

ΛΤ = ΤΐΗ-Ί η
٠ ٦

Tuy vậy, quá trinh nén thtrc tẻ' rất khiic so với ،‫ ة!اا‬trinh nén đoạn nhiệt. Độ chênh nhiệt
độ thực tế là:
\T
Α Ύ = Ύ \-Ί {)Λ
‫ا‬1‫ﻻ‬

Nhu vậy, độ chênh nhiệt độ thqc tế truớc và sau MN bằng tỷ số giữa chênh lệcl١nhiệt độ
đoạn nhiệt với hiêụ suất đoạn nhiệt cùa MN (hình 3.22). Diều nàv cho thấy tinh chất quan trọng
của việc nén khi có hiệu suất cao, ihOng qua dó giảm đuợc chẻnh lệch nhiệt độ iht.rc tế.

ffinh 3.23 cho thấy ảnh hươtg ciia nhiệt độ khi tang áp và hiệu suâ't đoạn nhiệt Ла đến
khối luợng không khi nạp.

Hlnh 3.23. Ả nh hưởng ciia hiệu suất đoạn nhiệt cíia MN và làm mát kh i tang áp
đến khối ỉưong rièìig của khi nạp.

88
Ví dụ, nếu xem xét diễn biến của dường quan hệ giữa nh‫؛‬ệt độ khi sau MN (nhi,ệt độ khi
nạp vào tíộiìg co) phụ thuộc vào tỷ sO.kho'1 !ượng rieng —“ ứng vứi tỷ số lãng áp t = 3, ta
Po p()

ih‫؛‬i'y: 3 = ‫ ح‬kh‫ إ‬nhiệt độ khi tảng áp là 32('c ٠Còn khi nhiệt độ khi tăng áp Ti = I82('c thì ‫ق‬-‫ا‬
p() p(»
= 2,3. Nếu nhiệt độ klìí tảng áp giảm xuống còn 9 0 ('c thi tỷ số khối lượng riêng lúc này là 2 ١6 ٠
ở dây cdng có thể xét hiệu suất của MN ảnh hưởng đến khối lượng khi nạp. NêU MN có
hiệu suất là 0,6 và tỷ số khối lượng riêng Ri. = 1,85, khi tăng hiệu suất của MN lên 0,8 thỉ tỷ số
p (١
khối lượng riêng tăng lên tới 1.92.

Chinh vỉ thế, khi sử dụng tang áp cao buộc phải làm mát khi tàng áp. Làm mát khi tầng
áp chẳng những làm tăng khối lượng riêng, tức là tang khô'i lượng khi nạp dể tang công suất
dộng cơ mà còn giảm dược nhiệt độ chu, trinh, qua dó giảm dược tải trọng nhiệt của dộng cơ.
Ngoài ra, do sự tăng nhiệt độ của klií nạp khi di qua MN nên tỷ lệ tăng khối lư ơ g lưôn
p) ;
nhO hơn tỷ lệ nén, tức là nhỏ hơn tỷ lệ tãng áp suất ÏÏR (hinh 3.24)

\\\vủ\ 2٠٠1‫ئ‬١٠ Khỏi liíong riêng сйа khi nạp vào xilanh phii thnộc vào ‫ ؤ ا‬sô' tồng áp ở các nhiệt độ niíớc
làm mát và hiẻu suat làm mát khác nhau.

89
2) Si.، phtut chitt liiong kilong k k ‫ ؛‬do M N C l i n g C lip

Kill nap niOi sau kill di qua MN đuợcđua \'،-io ĐCĐl٦và chia làm hai Ịhẩn:

- Phần lớn lượng khòns klií iiCn lưu 1‫ ذأا‬iiOiig xilanh và dược sử dqng dế dốt chay nhỉẽii
liệu.

- Một pliần nhỏ cda klií cuns cấp dược díing dế quét buồng cháy tiong thời gian ca hai
xupiíp ngp và thiii dều mở. Lượim klií quét này phụ tliưộc vào kết cấu cha dường nạp và xả ١song
tiước tiên là tiết diện và góc tiíing diệp cha cơ cấu phối khi.

2'rong cliu tilnh làm ١


'iệc của ĐCĐT, dạc biệt ờ dộng cơ tang áp ١vai trO cíia lượng khi
quét này cũng rất quan trọng tuy rằng nó có làm giảm khối lượng klnOng khi còn lại trong xilíinln,
tức làm giảm liệ số dư lượng kliOng khi cha dộng cơ diesel. Khi quét Itm dộng với tốc độ rất lớn
qua bề mặt cUa cdc chi tiết tgo tlnàinln buồng clníy của ĐCĐT \à thê' lượng nlniệt mà nó lấy di là
khOng dáng kế ١có thể bO qua, tuy nlniẻn nó lại hạ thấp một cách dáng kể nhiệt độ bề mạt của các
chi tiết nlntr piston, nắp xílanli và dặc biệt la xupdp xả.

Lượng klnOng khi quét còn clio phép giảm lượng klní sót cOin lại ti'oing buồ.ng cháy nên
cho phép tang lượng khi nqp mới \'ào xilanh. 'luy ١'ậy١nó cUing có thể dân dến một số tdc dung
gảy bất lợi cho clnu trinh lim việc cha dộng cơ nhtr làm kéo dài thời gian clnáy trẻ, làm giảm
nhiệt độ klní x i vào TB, đặc bi‫ ؛‬t nó có thế gảy liic hụi dến quá trinh ngp khi 0١‫ ةﻟﻢ‬xilainln dó và có
thế gáy cản trơ qud irìnln xa ctla các xilauln khác trong dộng cơ nlniểu xilatnh.

VI vậy, quá trinh quét clní có ý nghla klni có yêu cầu VỂ làm nnát và nqp dẩy xilatnh, tuy
nlniẽn phả‫ ؛‬dảm bao hạn chếdên innilc tối da cac anh Inươỉng xấu ở trên, dặc biệt klni động cơ làm
việc ớ số ١'òing quay lớn \'à !n٥i)icii thă.p, xẩy ra hiện tượng khi xả lưu dộng ngirực \'ao đường
nạp, dìi ra't ngắn cdng cỏ tlnể gay nẽ!n Iníện tượng kết innuội ở xupáp.

‫ق‬ ) Nliiẽt độ cíiti khi xà

Với một dộng cơ \٠


à cqm '1’B-^iN dã có tlnl quan hệ giữa áp suất cO ích và nhiệt độ khi xả
có ảnln hương l.ớn dến dặc lítnh Inoat dộ!ng cíia cụm TB-MN \'à tất nlniCn có ảnh hưởng dến ty số
tang áp.

Klnt số vOng quay klnOng dOi, ìỷ số tang áp sẽ tang klni tảng lượng nlniên lỉệu cung cấp.
Khiến ap suà't có ícln trung binh p .١nnOmen có ícln M^١nhiệt độ của chu Irình và nhiệt độ cuối quá
trinh gian nơ dều tang làm clno nhiệt độ klní xả tàng. Tuy nhiên, nnlniệt độ của klní xả vào TB pht.1
thuộc v‫؛‬io các yếu tố san:

90
Nhiệi độ ciìa klií trong xilanh của động ca ở ctỉố‫ إ‬qiui trinh gian nở tht٠rc tế nhỏ hon so
'‫ ل'ة‬nhict
١ độ ctia quá trinh gifin nO đoạn nhiệt do qiuí irính truyen nh‫؛‬ệt qua ihà.nh xxích ^ ‫! ا! ا؛ إ إ‬١ .
Nên nhlệl độ cha khi xả thqc lê' \'ào 1٦3‫ م‬ihâ'p hon so ١'ớ‫! ؛‬ý thuyết. Quií trinh truyền nhiệt qua
thhnh vaclì chng \ớì]) nhiệt độ thqc tế cha khi xá dl ٧ ào ΓΒ càng th٤١'p.

Khi xả đưọc giíìn no trong Ong góp, so với gi،٩ n nO đoiin nhiệt ihì do cO chttyển động rối
cha dOng khi tao ra ma sát gida CÍỈC phần lử khi và giữa khi \Ό'1 thhnh nên nhiệt độ ctiOi ống xả
cao hon, líim cho nhiệt độ khi xả vào ТВ lăng.

Nếu xem xét quá trinh giãn nO cha khi từ cuối quá trinh gi،٩ n nở trong xilanh với nhiệt độ
'i; dẻ'n kill di vào ТВ với nhiệt độ T١ !à do^tn nhiệt ihl:
k-i
với k ^ 1,34

Độ chẻnh nhiệt độ khi gi،٩n nO đoạn nhiệt ATiì = Th - Tì cOn có thế tinh todn qua biểu
ih tl'c 11‫ﻵاج‬-1‫ ؤا‬νό'Ι độ chênh nhiệt độ thụ'c t ế ٨ T.í٢ = T|١ - τ .١٢ = η ,.‫ ؛‬Δ Τ « 1 . ٧ ό'1 η،| là hiệti suất giln nở
,doiỊu nlíiệt. Nhtr vậy nhiệt độ thttc cha khi vào ТВ τ ٦١٠ sẽ lớn hon nhiệt dộT,ìj.

Thtíc tế còn phải xem xét sự hiện diệh cha một lượng khi nạp n٦ới trộn lẫn với khi xả di
ra ngoài xilanh Mq và di \'ào ТВ, do dó nhiệt độ kl^‫ ؛‬xả Ihc này dược xdc dinh tlieo cOirg thtlc:

(Ср .М^Г. +(СркшМч)і',


٥ ١١

Ττ =
Cp٥M٥+Cpkn١M4

trong dó:

Μ,,, Mq-khốỉ lượng khi xả và khOi lượng klií quét di vào ТВ‫؛‬

ς ١،,١ C^ỉ)١-nhiệt dung ri‫ ة‬ng đẳng áp cha khi xả và khi quét‫؛‬

T-٢-nhiệt độ thực tế cha klrí xả'di vào ТВ.


Từ cOng ihhc trên cho thấy١ việc hỗn hợp với klrí quét sẽ Ihm cho nhiệt độ khi xá vào ТВ
sihnr.

- Do sự cháy kliOirg hoàn toàn cha hỗn họp nhiên liệu và kliOiìg kl٦í nẽn nhiệt độ klií xả
đivhoTB giảm .

- Nếu động co có chíiy rớt nhiều thl nhiệt độ cuối quh trinh gihn nO tang làm tăng nhiệt
độ khi xh di vào ТВ.

91
H n h 3.25 biểu diễn quan hệ giữa nhiệt độ khi xả với áp suất có ích p^ và số vOng quay n
cùa dộng cơ tăng áp.

ïïmVv 3.1S. Nhiệt độ сйа khi xả vào ТВ phạ thnỌc vào hẹ sổ dư tưọng không khi
ồ các sổ vOng quay khdc nhau.

Qua hinh 3.25 còn cho thấy ứng với một dộng cơ diesel dâ có, nếu tOc độ quay giảm sẽ
làm cho hệ số dư lượng không khi giảm, hỗn hợp dậm vl thế nhiệt độ khi xả tăng. Ngoài ra ứng
với một số vòng quay thi nhiệt độ khi xả chỉ phụ thuộc vào hệ số dư lượng khOng khi.

3.5.2 Kỹ thuật sử dụng nâng lượng khi xả

Khả năng tận dụng năng lượng khi xả phụ thuộc vào tỷ số tăng áp h = Ρι/Ρί dược thể
hiện trên hình (3.26).

Từ hlnh 3.26 có thể nhận thấy rằng khi tỷ số tăng áp là 2 thi năng lượng khi xả có thể tận
dụng dược khoảng 32% cOng chỉ thị và có thể dạt tới 49% cOng chỉ thị khi tỷ số tăng áp bằng 4.
Tuy nhiên, năng lượng này bị tổn thất do sự biến dổi khOng thuận nghịch như mất nhiệt cho môi
trường, do tiết lưu... Vì vậy, khả năng sử dụng năng lượng này phụ thuộc vào kỹ thuật sử dụng
nó. Mức độ sửdỤng nguồn nâng lượng này phụ thuộc vào hai yếu tố:

92
- Sự vận clìuyen nang lượng chứa Irong khi cháy ớ cuối quá trinh giãn nở đến ТВ. Giai
cỉoạn này ihải bảo darn tOn that nho nhat.

- Sự biến dổi nhiệt năng thành cơ nang trong ТВ.


/

Hiện nay có liai biện pháp kỹ thuật chủ yếu dược sử dụng:

+ Quá trinh áp suit thay dổi hay là qua trinh xung (quá trinh bíến áp).

+ Quá trinh với áp suât khOng dổi (quá trinh dẳng áp).

\\\ν\\λ ъ.гв. Nang luong cỏ thể sử dạng đuọc trang khl xd tinh thea c/o của công chỉ thi ĐCĐT.

l) Quá trinh áp suất không đổi (tang áp đẳng áp)

ớ dây, MN dược dẫn dộng bởi ТВ khi có áp suất vào ТВ khOng dổi (ТВ này còn dược
gọi là ТВ dẳng áp). Khi xả của tất cả các xilanh dược xả vào một Ong góp chung có dung tích.
tương dối lớn. ở dó khi xả giãn nở nhtmg khOng sinh cOng, sau dó khi xả dược dẫn tới ТВ với áp
suâ'1 và nhiệt độ khOng dổi. VI lưu lượng khi ỏ trong ТВ ổn d‫؛‬nh nên quá trinh biến dổi năng
lượng của chất khi thành cơ năng trong ТВ dẳng áp dơn giản hơn nhiều so với ТВ biến áp, dặc

93
biệt trong những động cơ có số xilanh lớn. Nếu sỏ' xilanh ít, để ổn định áp suất thì cần phải có
bình góp có thể tích tương đối lớn so với ihể tích xilanh.

H mh 3.27. Đồ thị hiểu dỉẻỉi khả nàng sử dụng nâng lượng chứa trong khi xd:
1.2.3.1: nhiệt lượng giãn nở của khí xâ:3.3١.6١.7١.3 : nhiệt lượng piston cấp cho khí xả; 9١
.9.1.2.9’: nhiệt
lượng thu hồi do tăng nhiệt độ; 7.8.9.10.7; nhiệt lượng cấp cho TB dẳng áp; 4.5.6.7.4: nhiệt lượng cấp cho
MN; 1.9١ .5M: nhiệt lượng mất di do giãn nở qua XLipáp: 9.1.9.10.2.9’: nhiệt lượng thu hồi dược do tăng
nhiệt dộ; 1.2.3.1 + 3.3١.6١
.7١.3: nhiệt lượng cấp cho TB biến áp.

Hình 3.27 giới thiệu chu trình chuyển hoá nãng lượng của klií xả của ĐCĐT trong TB và
MN. Trong TB đẳng áp quá trình chuyển hoá này xáy ra ngay ớ xupáp xả của ĐCĐT. Cuối quá
trình xả của ĐCĐT, khí cháy giãn nở nhanh khi đi qua xupáp xả từ áp suất trong xilanh Pi đến ١

áp suất trong bình chứa Pì (điểm 5'). Nếu so với giãn nở liên tục theo đường 1-2 thì sẽ có lổn thất
nãng lượng 1.9'.5٠
. l. Tuy nhiên, trong quá trình giãn nở qua tiết diện lưu thông của xupáp xả, thế
năng ở cuối quá trình giãn nờ được biến thành nhiệt nãng nên nhiệt độ của khí xả trong bình
chứa sẽ ớ 9, lớn hơn so với nhiệt độ tương ứng với quá trình giãn nở đoạn nhiệt ở 9’. Nhiệt lượng

94
mat đi 1.9 ٠
٠٠
٩‫ﺀ‬. I đirợc thu hổ‫! ؛‬ạ‫ ؛‬một dại luợug !à 9'.9. to.2.9'. Lượug uhiệt thu hồi dược này càng
tảng khi ty số tăng áp cang tang - tức là tạo ra dtrợc nâng lượng'khi kả lơn hơn nèn khả niing tận
dpng lớn hơn١nang lượng thu hồi dược níiy còn tang nhanh hơn cả độ tang của tỷ sổ tang ap.

ơ Τβ đảng ap, lổng sở' nảng lượng có thê thu hổi dược la 7.8.9.10.7 và str thu hổi nang
lượng nay hoan hao hơn ỏ tang ap xung.

ở pliương pháp sử dụng nãng lượng này. áp suất cùa khi xả vào ТВ Pì luOn dược giữ
khOng đOt và nhỏ hơn áp suất của khi nạp vào xilanh P j. Vì vậy, áp suất vào ТВ klìOng thể dược
nang lẻn theo ý muOn, điều nay dẫn dến sự giãn nở trong ТВ yếu khi tỷ số tang áp thấp. Chinh vì
thế, phươiíg phdp tang áp này khOng dược sử dụng ở những dộng cơ có tỷ số tang áp thấp do ТВ
sẽ phải lain việc rất bấp bênh khi tải trọng nhỏ và nang lượng dược giải phOng trong ТВ it, khOng
d(i để khảc pht.ic tổn thất do ma sát, do dẫn dộng các bộ phận khác cũng nltư nãng lượng cung
câ'p cho MN khi 4.5.6.7.4. Mặt khác, khi tang tốc dộng cơ dột ngột١qua trinh chuyển dổi của
nãiig lượng lừ cuối quá trinh giãn nở trong xilanh dê'n ống góp, chuyển tới ТВ sau đó mới xảy ra
quá trinh gia tốc của ciim ΤΒ-ΜΝ nên quá trinh tang tốc của DCDT sẽ bỊ kéo dài va khó dạt yêu
cầu.

2) Quá trinh áp sutttlhtty đổì (tUng Up xung)

ớ day, MN dược dẫn dộng nhờ ТВ làm việc ở chê' độ xung - áp suả'l vào ТВ thay dối hay
còn gọi la ТВ biến áp.

Khi xả tlược dưa vào ТВ có biên độ ap .suâ'l thay đổi I٠


a't lớn. Ý tưỏng cùa phương pháp
này la Iratth sự giãn nỏ cha klií trong dường ống xá cha ĐCĐT nhầm tang độ lớn của áp suất vào
'ГВ. Muốn vậy phai có dường ống xả dẫn dc'n ТВ có thể tícli cang nhỏ càng tốt (dường ống có
dường kinh nhỏ và ngắn) làm cho áp suâ't ct'ia khi xả di vào ТВ gẩn bằng với áp suất trong xilanh
cha ĐCĐ'i١ơ cuốí qua trlnlt gian nơ ١'à trong quá trinh xả, Biện phdp kỹ thuặl trên làm cho năng
lượng cùa áp suất (thế năng) có trong xilanh dược chuyển dê'n ТВ với tổn thâ't nhỏ nhất. Thực ra
người la tia có sự ngộ nhận rằng có thể thu dược toan bộ năng lượng chtía trong khi xả, song do
'ГВ làm víệc ở che' độ xung nẻn dòng chảy trong cánh ТВ khOng ổn d‫إ‬nh gây ra lổn thâ't năng
lượng lớn.

Nguyẽn ly nay dược Alfred Buchi dưa ra vào nảm 1925 (xem 1.0.4). Quá trinh chuyển
hoa nảng lượng trong ТВ \'à MN theo nguyên lý trên dược trìíìh bày trên hlnh 5.27. Trong ТВ
biến áp, giả thiết khi xả dược gian nở tới áp suất ctla môi trường P() thi cOng thu dược nhờ gíãn
nơ của klií xa tương ứng với diện tích 1.2.3.1. ở dộng cơ 4 kỳ, trong suOt quá trinh xả piston
cung cà'p cho khi xa một nang lượng tương irng với diện tích 3.3'.6'.7'.3.

95
Tuy nhiên, trong thực tế quá trình diễn biến là quá trình không thuận nghịch, do tổn thất
qua thành vách, tiết liru qua đường ống thu hẹp.v.v... nên nãng lượng thu hồi được chỉ đạt một
phần của công giãn nở 1.2.3.1 và được biểu diễn bằng đường chấm gạch trên hình 3.27. Cũng
như vậy, công của piston chuyển cho khí xả trong quá trình xả nhỏ hơn diện tích 3.3'٠
6'.7'3.

Như đã đề cập ở trên, nhờ có việc sử dụng ống xả có tiết diện nhỏ nên áp suất của khí
trong đường ống xả nhanh chóng đạt được giá trị gần với áp suất cuối quá trình giãn nở ở trong
xilanh nên giảm được tổn thất do tiết lưu. Năng lượng thu hồi được ở trên được bổ sung thêm
công cơ khí của piston trong quá trình thải và được truyền đến tận cửa vào của TB dưới dạng
sóng áp suất. Mạt khác, ở biện pháp kỹ thuật này áp suất cuối quá trình xả giảm, diều này cho
phép cải thiện chất lượng quét khí, làm tăng chất lượng của quá trình trao đổi khí.

Trong giải pháp kỹ thuật này, khi tăng nhanh lượng nhiên liệu cung cấp cho một chu
trình của ĐCĐT, áp suất và nhiệt độ của khí trong xilanh tãng gần như tức thì, năng lượng của
khí cháy cuối quá trình giãn nở truyền với lốc độ âm thanh đến tận TB, vì vậy cho phép gia tốc
TB một cách nhanh chóng.

Tăng áp xung chỉ cho phép nối ghép các ống xả của các xilanh mà thứ lự làm việc của
chúng có khoảng cách đủ lớn để quá trình thải của xilanh này không ảnh hưởng đến quá trình
quét của xilanh kia. Vì vậy, người ta phải tạo ra các nhóm xilanh có khoảng cách làm việc lớn
hơn hoặc bằng thời gian mở của xupáp của một xilanh. Trong động cơ tăng áp, phụ thuộc vào tỷ
số lãng áp mà góc mở sớm của xupáp trước điểm chết dưới khoảng 40 70 độ góc quay trục
khuỷu và góc đóng muộn có thể từ 40 60 độ sau điểm chết trên. Vậy tống thời gian mở của
xupáp khoảng 260 -T 310 độ góc quay trục khuỷu. Do đó, để không phá hoại quá trình quét thì
các xilanh được nối chung đường ống xả phải có góc lệch công lác lớn như trên. Trong thực tế.
khoảng cách này có thể nhỏ hơn vì:

- Từ lúc mở xupáp cho đến khi diễn ra sự tăng mạnh của áp suất trong ống xả chiếm một
khoảng thời gian nhất định.

- Tương tự như vậy, cũng phải mất một khoảng thời gian dể sóng áp suất truyền từ xilanh
thải đến xilanh quét.

Hình (3.28) giới thiệu diễn biến áp suất đo được trong đoạn ống xả của xilanh thứ I,
cũng như thời gian đóng mở của các xupáp. ở đây có thể nhận thấy một cách dễ dàng sự tăng áp
suất sau khi mở xupáp xả phải mất một khoảng thời gian nhất định.

Sóng áp suất xả của xilanh 3 đến xilanh 1 sau thời điểm mở xupáp xả của xilanh 1 là 240
+ 30 độ góc quay trục khuỷu, như vậy là lớn hơn 240‫’؛‬. ở thời điểm bắt đầu tăng áp suất của

96
x ila n h 3 ١t iiy ra n g x u p d p x ả c ủ a x lla n h 1 ch ư a đ ó n » h o à n ‫ا‬o à n ĩ١h ư n g d o d p sLiất t r o n g x l í a n h v à

dp SLU.11 L i- '. . ỉt g ống xd gdp nhau ‫ﺀئ‬1‫ق؛ل' إ'ةا‬


’‫ااإ‬ xupdp xd đ ó i ì g 'ĩiè n h d u n h ư d p s u i t t r o n g x ‫إ‬la n h t ầ n g

ICm) Id d o d o n g c h d y v d o c t ia k h i n ạ p 4 uyê't đ ĩn h .

xả m ỏ N ạp m ỏ Xả đóng N ạp đỏng

\Υ\ν\\λ ‫ﻵ‬.‫ ﻵ‬٠‫ ﻵ‬٠ Yí dii vể diễn bíến áp suat truớc TBpjVa trong xdanh ρ ,٤ của tang áp xung khi nối
‫ ة‬xitanh vói nhau và cO ١nột dường xa chung.

T ừ n h ữ n g k ế t q u ả t h ự c tê' t r ê n , c ó t h ể rUt r a k ế t lu ậ n là c ó t h ể g h é p n ố i c á c x i l a n h c ó g ó c

l ệ c h c O n g t á c t ố i t h iể u là 2 4 0 " g ó c q u a y tr ụ c k h u ỷ u đ ố i v ớ i đ ộ n g c ơ 4 k ỳ v à 1 2 0 " v ớ i d ộ n g c ơ 2

k ỳ v à o m ộ t d ư ờ n g x ả . N h ư v ậ y tr o ir g th ir c t ế n g ư ờ i ta c h ỉ c ó t h ể nô'i t ố i d a 3 x i l a n h v à o m ộ t

d ư ờ n g x ả , k ế t c ấ u n à y t liíc h h ợ p c h o c á c d ộ n g c ơ c ó 3 , 6 , 9 , 1 2 ,.. x i l a n h . T r o n g c á c tr ư ờ n g h ợ p

k h á c c ó t liể b ố tr i 2 x ila n h v à o m ộ t ố n g x ả n h ư ở c á c d ộ n g c ơ c ó 4 , 8 , 1 6 ,.. x i l í ì r h . N ế u b ổ tr i c á c

d ư ờ n g ố n g x ả v à o Т В p h â n b ố d ề u t r ê n c l í u v i c ủ a n ó t h i c ó t h ể là m t â n g h í ệ u s u ấ t c ù a Т В . IT inh

3 . 2 9 v à 3 . 3 0 g i ớ i t h iệ u c á c s ơ đ ổ n g u y ê n l y g l i é p n ố i d ư ờ n g x ả c ù a c á c d ộ n g c ơ n h iề u x i l a n h 4

k ỳ m ộ t h à n g h o ặ c c h ữ V . Đ ộ n g c ơ 2 k ỳ c U n g c ó c á c h n ố i g h é p t ư ơ n g tự.

T tr Ciíc l iln h 3 . 2 9 v à 3 . 3 0 c ó t h ể d ễ d à n g n h ậ n t h ấ y r ằ n g k h i s ổ x i l a n h c à n g lớ n -thi p h ả i

c ó c h n g n h iổ u d ư ờ n g ố n g x ả v à c ó t h ể p h ả i t ă n g s ố Т В t r o n g m ộ t d ộ n g c ơ . N h ư v ậ y , n h ữ n g lợ i

thê' c ủ a Τ13 b i ế n á p m ấ t d i k h i s ự d a o d ộ n g c ủ a d O n g c h ả y v à o Т В c à n g lớ n d o n h ữ n g y ế u t ố d ẫ n

dê'n b iê 'n i h i ẻ n á p s u ấ t ỏ c ử a v à o c ù a Т В c à n g lớ n t h i k h ả n ă n g t ậ n d ụ n g n ă n g lư ợ n g á p s u ấ t c à n g

t ồ i , tức. là h i ệ u s u ấ t c ủ a Т В g i ả m .

C liín h v ì v ậ y , t ă n g á p b ằ n g Т В b i ế n á p r ấ t t h íc h h ợ p v ớ i d ộ n g c ơ c ó ố n g x ả c ủ a 3 x il a n h

n ố i v à o m ộ t ố n g d ẫ n - l o ạ i 3 x u n g x ả v à o Т В , v à k h i s ố x i l a n h là b ộ i s ố c ủ a 3 i h ì c à n g t ố t , tứ c s ố

x i l a n h l à 6 , 9 , 1 2 ,... T u y r ằ n g , k h o ả n g c á c h - c íia c h u tr in h là m v i ệ c t r o n g m ộ t ố n g x ả lớ n h ơ n , v í

d ụ 3 6 0 " th i q u íí tr in h q u é t c ó t h ể t ố t h ơ ir.

7-T,-4tX'D'|■ 97
4 xilanh, thẳng hàng, thứ tự nò 1-^4'2 hoặc 1-2-4-3

^ 360 + 360 .
-٠360 + 360 .

5 xilanh, th ầ ng hàng, th ứ tự n ố 1-2-4-5-3 hoặc 1-3-5-4-2

720 .
٠^32 + 200 .
٠288 + ^32 .

6 xilanh, th ẳ ng hàng, th ứ tự no 1-3-5-6-4-2 hoặc 1-2.4-6-5-3

+ 2A0 + 2A0 + 2^0 ٠


+ 2A0 + 2A0 + 240 ٥

6 xiianh. thẳng hảng, thứ tự nô 1-4.2.6.3-5 hoặc 1.5-3-6.2.4

+ 240 + 240 + 240 ٥


٠240 + 240 + 240 ٠

7 xUanh. th ầ n g hàng, th ứ tự n o 1.2.4.6.7.5.3 hoăc 1.3-5.7.6.4-2

72 0 .
■٠308 4 4 1 2 .
4 412 + 30 8 .
4 308 + 41 2 .

8 xiianh'. th ẳ ng háng, thứ tự no 1-2-4.6.8-7.5.3 hoặc 1.3.5.7.8.6.4.2

+ 360 + 3 6 0 .
+ 360 + 360 ٥
4 360 + 360 ٥
4 360 + 360 ٥

Hìnli 3.29. Ví dụ về cách nôi ghép ống xả trong tăng áp xung ở động cơ 4 kỳ 1 hàng xilanh.

98
10 xllanh, chữ ٧٠ thứ tư ،lổ. 1-2-4-5.3

0
A3 ẹ [A5f
‫ﻣﻢ‬٠ 32
+ 288 . I ٠ ٦٠٤٠

288 ^ ^ 32 .
‫ب‬ 2 8 8 ‫ ﺑ ﺎ ب‬32
720 ٠I ٤3 2 2 8 8

ai ‫ؤ‬ ‫غ‬ ‫ﻵ‬

x 12‫!؛‬a،ih٠٦ổ، thứ tư chữ ٧٠: 1-5-3-8-2-4

2/.0 + 2Α0+2Α0.
2٤٥^2Α٥+ 2Α٥٥

x 10‫!؛‬chữ anh٠٧٠ thứ tự nổ: 1-7.4-6.8-2-5-3

270 + 4 5 0 .

2 7 0 ·f 4 5 0 .
450 + 27‫ه‬ ٧

\YvYửv ‫ د ﻵ‬١‫ ة‬٠ ٧ ٤ ‫ﺑ ﺎ ق‬ về each ‫ ' ة ا ا‬٤ ghép ốag x ả Irong ٤àag áp x u n g сйа động c a 4 1‫ ﻻ ة‬١ c'hữ ٧ .

T ừ c á c n h ậ n x é t đ ã n ê u tr ê n v ề k h o ả n g c á c h t ố i t h íể u c ủ a c h u tr in h l à m v i ệ c c ó t h ể d ễ

d à n g n h ậ n t h ấ y r ằ n g t r o n g d ộ n g c ơ 4 x il a n h s ẽ c ó 2 ố n g d ẫ n k h i v à o Т В v à d ộ n g c ơ 8 x i l a n h s ẽ

c ó 4 ố n g d ẫ n k h i x ả . . . D ố i v ớ i d ộ n g c ơ 5 x ila n h - 3 ố n g d ẫ n . 7 x i l a n h - 4 ố n g d ẫ n . T r o n g đ ó c ó 1

ố n g d ẫ n c h o 1 x i l a n h v à s ố x i l a n h c ò n lạ i c ứ 2 x i l a n h c h u n g 1 ố n g d ẫ n .

H ì n h 3 . 3 1 c h o v í d ụ v ề s ự b i ế n t h iê n á p s u ấ t t r o n g 1 n h á n h ố n g x ả c ủ a m ộ t d ộ n g c ơ

d i e s e l - 8 x i l a n h t ầ n g .'íp c a o v ớ i v i ệ c b ố tr i d ố i x ứ n g 2 n h á n h v à o m ộ t ố n g d â n - l o ạ i 2 x u n g , tứ c

là c ó tấ t c ả 4 ố n g d ẫ n ( h l n h 3 . 2 9 ) . T h iế t b ị d o á p s u ấ t d ư ợ c d ặ t g ầ n v ớ i x i l a n h 1. T ừ h ìn h v ẽ c ó

m ó t s ố n h â n x é t sau :

99
Đinh cao nhất của áp suất xả là do xilanh 8 gây ra cho dù điểm đo áp suất nằm trong
nhánh gần xilanh 1. Hiệu ứng này được giải thích như sau: Xung xả của xilanh 1 được rẽ thànli 2
nhánh, một theo hướng TB và một hướng về phía xilanh 8 và bị phản hồi ở cuối ống. Trong khi
đó, xung xả của xilanh 8 chi đi theo hướng từ cuối ống đến xilanh 1 và TB mà không bị phân
nhánh.

VI áp suất trong ống thải giảm chậm (do tiết diện ngang của các ống phun nhỏ), khác với
loại 3 xilanh vào 1 ống dẫn (loại 3 xung, động cơ 6 xilanh thẳng hàng hình 3.29) áp suất trong
xilanh gặp áp suất tãng áp Pi tương đối muộn hơn. Điều này cho phép lựa chọn góc mở của
XLipáp nạp muộn hơn so với yêu cầu của loại 3 xung.

Hình 3.31. Ví dụ vé biến thièn áp suất trước TB - Pị và trong xiỉanh 1 - P^Ị của táng áp 2
xung đối xứng.

Sau khi kết thúc giai đoạn quét khí, áp suất trong ống xả tiếp tục giảm đến gần với áp
suất sau TB. Vì vậy khi góc lệch công tác của hai xilanh lớn hơn 360.. góc quay trục khuỷu hiệu
suất của TB sẽ giảm, ví dụ như lx432 ‫؛‬١và 1x288“ trong kết nối 2 xung không đối xứng (ở động
cơ 1 hàng 5 xilanh hình 3.29) hoặc 720“ góc quay trục khuỷu ở động cơ chỉ có 1 xilanh vào ống
dẫn (như động cơ 5 và 7 xilanh) như đã nói ở trên.

3) ư u , nhược điểm của tăng áp TB xung và TB đẳng áp

Trong thời kỳ đầu tăng áp bằng TB xung có nhiều lợi thế cơ bản còn tăng áp bằng TB
đẳng áp chỉ xuất hiện trong những trường hợp đặc biệt ví dụ khi lắp cụm TB-MN nối tiếp tăng áp
dẫn động cơ khí. Điều này xuất phát từ sự phát triển của phạm vi và khả năng sử dụng tãng áp. ở
thời kỳ đẩu hiệu suất của TB-MN lương đối thấp và tỷ số tăng áp của động cơ cũng thấp nên sử
dụng tãng áp bằng TB xung có nhiều lợi thế. Đối với TB đẳng áp do khi tăng áp càng cao, hiệu

100
<

suât của ΤΒ-ΜΝ càug lớu mà ngay nay phạm vi sử dụng ТВ đảng áp càng lứ'n. Tăng áp ТВ đảng
áp có các ưu ٧iệt sau:

- Ông xả dơn giản vì vậy giá thành rẻ và khả năng bố tri, sắp xẻ'p dề dUng, dặc biệt là dối
với các dộng cơ chữ ٧.

- Công tổn thai cho quá trinh xả giảm vì xung x i giảm nhanh, phản hồi từ ТВ nhỏ. Do
vậy١tier! hao nhiên líệu ở áp suâ't có ícli lớn thấp hơn.

- Tỷ số lãng áp dồng dều١khOng pht.1 thuộc vào số xilanli. sự phán phOi klìí nạp vào các
xilanh riêng biệt dồng dều hơn ngay cả dối với trường hợp bất lợi cho tang ap xtuìg như ở dộng
cơ có 5, 7, 10 xilanh. Như vậy, tải trọng nhiệt phân bố dều.

- ٧iệc lựa chọn điểm lừa tuỳ thích và


vân dề bố tri cụm ΤΒ-ΜΝ dễ dàng.

Động cơ tang áp bằng ТВ dẳng áp có


các nhược điểm:

- Điểm gặp nhau giữa áp suất tang áp và


áp suất cản là tương dối muộn, tức là chi xảy ra
klií áp suât có ích cao hơn ‫ ة‬tang áp xung. Vì
vậy, ở tíii trọng nhỏ xuat hiện sự phản hồi khi
Xii.

- Chênh áp quét khOng tOt ngay cả ờ


chẽ' độ toàn tải vì áp suất trong ống xả ở cuOi
thơi kỳ quét khOng hạ thấp hơn giá trị trung
binh như ờ tang áp xttng. ٧١! vậy, khi cUng góc
phối khi, do chi phi cho lượng khi quét mà lưu
lượng khi mới di vào dộng cơ ít hơn.

Dộng cơ gia tốc tồi do 2 nguyên nhân:

+ Nang lượng dưa vào ТВ ở tải trọng


nhO cùa DCDT nhỏ do chênh áp nhỏ. Cần phải
cd một khoing thời gian dể điền dầy ống xả.

+ Lượng khi sót cồn lại trong xilanh lớn


Hình 3.32. So sánh tang áp nhờ ТВ
ở chế độ tải trọng nhỏ và số vOng quay thấp do đảng áp (đuòng hền) vaTB biến áp
(đưòrng đứt).
quá trinh quét khi tồi và do hiện tượng phản hồi

101
cùa khi xả, ν١vậy quá trinh nạp khi mới bị cản trờ và giới hạn khói den sớm hơn, cOng suât dự
trữ cho quá trinh gia tốc nhỏ hơn.

- Liru lượng khi mới nạp vào dộng cơ giảm làm cho nhiệt độ khi xả cao hon một ít. Tuy
vậy, nhờ hiệu suit của ΤΒ-ΜΝ cao do chUng làm việc dều dặn nên nhược điểm thứ 2 ở trên dược
loại trừ.

Tất cả các nhược điểm trên nói chung sẽ dược thu hẹp khi hiệu suất cùa ТВ, MN tăiig.
Xét về cụm ΤΒ-ΜΝ thl tàng áp nhờ ТВ dẳng áp khOng có nhược điểm mà chỉ có ưu điểm:

- Khả năng thOng.qua của ТВ lớn nhO áp suất khOng dổi, vì vậy ТВ nhỏ hon

- Sự kích thích dao dộng của cánh ТВ nhỏ nên giảm khả năng gãy cánh ТВ.

- Tránh dược mOmen con quay gây ra do tác dụng xung nên giảm dược tải trọng có hại
tác dụng lên ổ trục.

- Hiệu suất cùa ТВ cao hon, khOitg có xung, khOng có thay dổi tải trọng.

- ít xảy ra dOng cặn khi dộng co làm việc với dẩu nặng vl khOng có các góc chết.

ffinh 3.32 thể hiện sự khác nhau về các giá trị nhiệt dọ khi xả, áp suất tâng áp, áp suất
xilanh và suất tiêu hao nhiên liệu cùa dộng co 14 xilanh, chữ ٧ cùa hăng Mitsubishi - ΜΛΝ
kiểu 14Ѵ 40/54, N، = 5720 kW, p^ = 18 kG/cm‫ ؛‬ở 400 vg/ph khi sử dụng tăng áp ТВ xung và ТВ
dẳng áp.

Từ hìith 3.32 ta thấy dối với dộng co 14 xilanh này, tăng áp nhờ ТВ biê'n áp có rất nhiểu
nhược điểm. Khi tăng áp bằng ТВ dẳng áp, suất tiêu hao nhiên liệu giảm dược 6 g/kW.h.

Qua phân tích trên, có thể thấy rằng tăng áp ТВ đẳng áp khOng phU hợp khi sử díing cho
dộng co ôtô.

Ngoài ra, cũng cần nhắc lại rằng trong dộng co 2 kỳ c'ỡ lớn, tâng áp nhờ ТВ đẳng áp dẵ
dược sử dụng từ rất sớm và có số lượng lOit hon so với dộng co 4 kỳ vl những ly do sau:

- Lợi thế của phương pháp áp suất không dổi so với phương pháp xung ở dộng co 2 kỳ rõ
ràng hon ngay cả khi áp suất có ích thấp.

- Trong những trương hợp tăng áp xung cd iru thế như lúc khOi động thiết bỊ, khi dộng co
vận hành ở tải trọng và số vòng quay nhỏ, khi gia tốc... thi dối với dộng co 2 kỳ, lúc này phải sử
dụng thêm các thiết bỊ phụ trợ dể khắc phục tinh trạng thiếu khi nạp cùa dộng co.

102
- Đối vớĩ các động cơ cỡ !ớn١vấn dề vặn hành dộng cơ ở che' độ toàn tải là quan trọng
hơn nhiềíỉ so với thơi gian dế dạt dược trạng lh٤
li toàn tai do. Do đO. qtii‫ ؛‬trinh gỉa tốc động co đĩi
cO thiết bị khác đảm nhiệm.

4) Bien dang ciia phương pháp xung

Như dẫ trinh bày ở trẽn١nhược điểm cùa tăng áp xung str dụng trong những dộng cơ
khOng cO đù 3 xilanh xả ν‫؛‬ιο một ống dẫn chung càng trơ nên trầm trọng khi tỷ số tăng áp càng
cao. Đế tránh các nhược điểm này cũng như khOng gặp phải các nhược điểm khác сі'іа tảng áp
dang áp như khả năng làm việc tồi ở tải trọng nhỏ١khi năng làm việc kém hoặc tinh năng gia tốc
chậm ngươi ta dă dùng các kết cấu sau:

- Cơ cấu bio loàn xung

- 4 xilanh dối xứng (4 xilanh nối vào một Ong xả)

- Phương pháp da xung

Phương pháp tầng áp dược dẫn dộng bởi ТВ làm việc với kết câu bảo toíin xung dược
Birmann dưa ra vào thiíng gíẽng nảm 1954. Trong khi nghiên cứu về ТВ biến áp cho thấy một
ống dẫn khi xả dược nối tối da 3 x ila h , nếu nối ít hơn 3 xilanh (2 hoặc 1 xilanh) vào một ống
làm dOng chiiy khOng dưọ'c định hướng sẽ làm giảm hiệu suâ.t cùa ТВ. Dổi với tang áp bảo toan
xung người ta cũng díing những ống dẫn khi xả có kích thtrOc nhỏ١cíing vớí sự kết hợp số xilitnh
cO khoảng cách bằng nhítu như ơ phương pháp tăng áp xung, nhưng nó khOng di vào ТВ rièng rẽ
mà chUng dược nối với nhau trước khi di vào TB١kết cấu cti thể dược trinh bày irOn liính 3.33.

Theo phương pháp tang áp này, ống dẫn khi xả nối với mỗi xilanh dược làm hẹp dần và 2
Ong dẫn dược nối với nhau trước khi di vào ТВ, tiết diện của ống nối chung tang dẩn về phía nối
với ТВ. Trong quá trinh Itru dộng ở ống có tiết diện hẹp dần, năng lượng áp suất (áp năng) dược
chuyển thành nang Itíợng dộng học (dộng nâng), vận tốc của khi xả lãng lên. Kết cấu của ống xả
này có dạng giOng như một vòi phun, ở ống loe (diffuser) năng lượng dộng học dược chuyển
hoá thành năng lượng áp suất - thế năng.

٧ớì kẽ't cấu này, trong ống dẫn khi xả có hai lẩn chuyển hoá nang lượng của dOng chảy.
Như vậy, khi xả cùa xilanh này có thể gia tốc cho khi xả của xilanh khác nên có thể nối 2 xilanh
có góc l('ch cOng tác nhỏ hơn 240" góc quay trục khuỷu.

'frong quá trinh thiê't kế phối hợp hệ thống này cẩn chú ý dến 2 nhản tố sau:

- Song phin hổi lừ ТВ có thể gây ra cản trở cho quá trinh xả và quét cùa xilanh dược nối
chung trong một hệ thOng.

103
- Dòng chảy ở họng vào cùa diffusor không được điền đầy hoàn toàn tiếl diện ngang của
ống nên có thể làm giảm hiệu suất chuyến hoá năng lượng.

Hình 3.33. Nguyên lý và kết cáu ciia táng áp hảo toàn xung:
a) nguyên lý; b) kết cấu.

Để hạn chế các hiện tượng trên, người ta sử dụng đường ống tạo hỗn hợp có chiều dài
nhỏ. qua đó quá trình biến đối nãng lượng từ động năng thành thế nãng nhỏ hơn mà chù yếu dựa
vào hiệu quá của quá trình phun (hình 3.33b).

Hình 3.34 cho thấy ưu việt cùa tăng áp bảo toàn xung so với tãng áp xung của động cơ 8
xiianh.

ư u việt rõ ràng của cơ cấu bảo toàn xung là:

- Áp suất của khí xá vào TB coi như không dổi và cao hơn một ít áp suất trung bình trong
ống xả. Trong khi đó áp suất trong xilanh luôn nhỏ hơn áp suất tăng áp và lớn hơn áp suất trong
ống xả.

- Biên độ thay đổi của áp suất vào TB nhỏ nên hiệu suất của TB khi làm việc theo
nguyên lý bảo toàn xung cao hơn so với nguyên lý xung.

Kết cấu bảo toàn xung rất thích hợp với động cơ có 4. 8, 16 xilanh, ở đó mỗi cặp ống dẫn
có 2 xung mà góc lệch công tác bằng nhau. Bảng 3.1 trình bày ảnh hưởng của việc tăng áp bảo
toàn xung và táng áp xung cho động cơ 16 xilanh, công suất 250 ml/xilanh (công suất của động
cơ là 4000 ml) ở tốc độ vòng quay 1350 vg/ph.

104
T u a b in

A - I Ả N G A P B IẾ N Á P

T u a b in

B TÂNG ÁP BẢO TOÀN XUNG

Nguyên tắc bố ỉrí và ànlì hưởng của nó đến quả


trình quét khỉ

á p s u ỗ tk h íx ả
٠ ٠ ٠ -٠ ٠ .^ . ٠ ầ p s u ã U ro n g x ila n h
---------------— . . . á p s u ổ tk h ítà n g á p

Hìnli 3.34. Ngiiyèn ỉýy kết cấu và thay đổi áp suất trong quá trình thảỉy quét của động cơ 8 xiỉanh khi
làm vỉệc với TB xung và TB bảo toàn xung.

Bâng 3.1. So sánh chỉ tiêu của động cơ tăng áp làm việc theo nguyên ỉý xung và bảo toàn xung

Thông số nj T^ khí xả Độ khói ẽc P/


Loại (vg/ph) ("Q (Bosch) (g/ml.h) (kG/cm^)

TB xung 30.000 630 1,2 160 150

TB bảo toàn xung 28.500 600 0,8 153 137

105
Ở những động cơ có 5 xllanh có ĩhể
thực hiện kết nối 3 ống xả vào một binh bảo
toàn xung theo sơ dồ 2 + 2 + 1, dộng cơ có
7 xi!anh dược nối vào 2 ống xả (gồm 2 + 2
và 2+1) và dưa vào 2 binh bảo toàn xung
- a)

(hình 3-29).
b)
Với biện pháp bảo toàn xung, hiệu
suất cùa dộng cơ dạt dược ỏ chế độ toàn tải
giOng như biện pháp lãng áp dẳng áp còn ‫ة‬
chế độ tải trọng nhỏ và gia tốc thi tốt hơn so
với tăng áp dẳng áp nhưng khOng bằng tàng c)
áp xung.

Tăng áp bằng ТВ theo kiểu kết nối


nhiều xung (kiểu kết nối da xung) nhằm lợi
d:
dụng những ưu điểm theo nguyên lý tầng áp
xung và lăng áp dẳng áp lẩn dầu tiên dược

‫ﺑﺂ‬ pGРЯ РЯ р ф ф
xuất hiện trong các ihOng tin kỹ thuật và
hội nghi khoa học lừ nảm 1971 dến 1979 và ‫ا‬ ‫ﺛ ﺪ‬
sau dó dã dược áp dụng trong thực tế.
Nguyên lý cùa phương pháp này là những
ống dẫn riêng biệt dược ghép nối từng cặp
theo nguyên ly chung sau dó dược nối vào
với nhau trong một hệ bảo toàn nhiổu xting.
№nh 3.35 biểu diễn sơ đổ kết nối các Hinh 3.35. Sơ đổ bốtrí ống xả của động cơ 8
xilanh khi sử dung cdc ТВ khdc nhuu:
dường dẫn khi xả của dộng cơ 8 xilanh
a) 2 xung‫ ؛‬b) 4 xung‫ ؛‬c) 4 xung‫ ؛‬d) bảo toàn xung‫؛‬
bằng các biện pháp kỹ thuật sử dụng năng e) bảo toàn nhiều xung:٠ f) dẳng áp.
lượng khi xả khác nhau theo phirơng pháp
tăng áp xung, tảng áp dẳng áp và các biện pháp ghép nối khác.

ffinh 3.36 dưa ra ví dụ về sự thay đổi áp suất trong Ong dẫn khi xả của dộng cơ 8 xilanh
theo phtrơng pháp 4 xung dối xứng hlnh 3-35c. Dể giảm rối loạn của các xung xả tiếp theo,
xupáp xả dược dOng sớm hơn so với phương pháp tăng áp xung khoảng 15 - 25(' góc quay trục
khuỷu sau điểm chết trên. Với góc phối khi như vậy khOng tránh khOi áp suất tjong ống xả khi
xupáp xả còn mơ ‫ ة‬cuOi giai đoạn quét khi cao hơn áp suất trong xilanh. Như vậy, sẽ xuất hiện

106
cỉòng chảy I^gược do sự chênh áp suất !Ớ٧٠tuy uhĩêu do t‫؛‬ết diện !nu thOng quá nhỏ nên lượng
klií chảy ngược sẽ iả't nhỏ. Ngoài ra. trong đoạn khi xá gẩn kề VỚI xupáp Xíi rỡ ràng khOng phải
chi có khi xả mà có cả hỗn hợp khi xả với khi qưét. Do áp suất khi n٤
.tp ờ quá trinh quét lớn hon
áp suất trong xilanli nên khi xả khOng thể di vào dường ống nạp.

Bảng 3.2 cho


phép so sánh một số chỉ
tiêu của động co tầng áp
cao khi sir dụng các
biện pháp tận dụng
năng lưọng khi xả khác
nhau.

Các ký hiệu
MPC, SPES và CMS là
các ký hiệu mà các
hSng khác nhau dưa ra,
theo các kết cấu này,
các ống dẫn khi xả của Hình 3.37. Đoạn ống MPC,
các xilanh riêng biệt
dược thiCt kế hẹp dần (làm cho khi tầng tốc) sau dó dược nối vào một ống chung có dường kinh
kliOng lớn lắm (hỉnh 3.37). Kết cấu này loại trír dược sự phản hồi cùa khi xả vào xilanh bên cạnh
và tạo ra nang lượng dộng học của khi xả vào ТВ lớn.

107
Bảng 3.2. ư u và nhược điểm của các biện pháp sử dụng năng lượng kh í xả khác nhau khi tăng áp cho
động cơ 4 kỳ tăng áp cao

Đại lượng la Ib 2a 2b 3a 3b
Quét ở toàn tải T 'IT l' TT TT TT TT
Quét ở đặc Với đặc tính chân vịt TTT TTT T T T T
tính bộ phận
Với đặc tính máy phát T TTT TT TT T T

Áp suất tăng Với đặc tính chân vịt TTT TT T X XX XX


áp và nhiệt độ
xupáp ở đạc Với đặc tính máy phát TTT TTT TT T T T
tính bộ phận
Tăng tốc TTT TTT TT T T X
Tiêu hao nhiên liệu ở tải bộ phận TTT 'IT l' TY T T X
Tiêu hao nhiên liệu ở toàn tải XX TT TT TTT IT T TTT
Sự phối hợp tăng áp khi tỷ số tăng áp cao XX X TT TTT TTT TTT
Sự rung động cánh XXX XX T TT IT TTT
Sự thích ứng cho số xilanh XXX XXX XXX TTP T TT
Đơn giản và chắc chắn, ichả năng tiếp cận X TT TT T TTT TTT

trong bảng 3.2, các ký hiệu


tưcmg ứng như sau:
la - 2 xung hoặc 1 xung
Ib - 3 xung

2a - Bảo toàn xung


(4 xilanh nối với 1 ống vào
TB)

2b - Bảo toàn xung

3a - MPC, SPES và
CMS

3b - Đẳng áp

TTT - Rất tốt


Hình 3.38. Kết cấu ống xả có dạng ổng diffusor theo M.A.N.
XXX - Rất tồi

108
N!)ằm loai trừ sóng phản hồi và sự chảy ngược vào xilanh bên cạnh trong ngưyên lý lảng
ap nho 1١
1‫ي‬đẳng áp ngoài 0'ng gOp có' kích thước lươtig dở'i ỈỚII ngtrOi ta còn sử dụng-các -ống xả
riêng biệt từ xilanh ra có dạng ống diffusor (hình 3.38). Với kết cấn này cho phép thu hồi nảng
lượng dộng học tOt hơn và tổn that lưn dộng khi áp sưất lớn nhỏ hơn khi lốc độ lớn.

3.5.3 Sự ‫ ا‬, 1‫ أ ة ا‬hựp TB-MN vớỉ ĐCĐT ở chế độ thay dổỉ

Khi xả của ĐCĐT là nguồn nảng lượng dược tận dụng dể dẫn dộng MN nhằm tang lượng
khi nạp mới và làm tang cOng suất của DCDT. Trong thực tế khi dộng cơ dược tang áp làm việc
ơ che' độ thay dổi: hoặc là mOmen M^(p^) hoặc số vOng quay n cùa ĐCĐT thay dổi sẽ gây ảnh
hưởng dến hoạt dộng cùa cụm TB-MN và cUng v ١٤vậy ١nó sẽ có tác dụng ngược lại đối với
ĐCDT. Ví vậy, nghiên cứu phối hợp giữa TB-MN và ĐCĐT chUng ta khOng thể khOng quan tâm
dến yếu tố này.

Muốn phối hợp trong diều kiện chế độ làm việc thay dổi, những thOng số sau dây cẩn
dược dtra vào nghiên cứu:

Lưu lượng khối lượng cùa khi nạp mjí.

- T ỷ số tan g á p p ،/p ٠
(.

Số vOng quay cùa ĐCĐT n.

Số vOng quay của TB-MN, It'٢


٠

Áp suất có ích binh quân p^ (hay mOmen dộng cơ phát ra M^).

Trong dó ihOng số quan trọng nhất là lưu lượng khOi lượng nik của khi nạp. Người thiết
ke' bộ tang ap TB-MN phai dtta vào dặc tinh lưu lượng khOng khi và tỷ số tăng ap suất Pj/P() dể
quyết định kích thước của MN và kiểu bánh cOng tác của TB١MN cơ sở để đưa vào ihí nghiệm.
Qua ihí nghiệm dể lựa chọn các diffusor, vòi phun nhằm xác dinh các tltOng số sau:

Dường kinh, số lượng và hlnh dạng của cánh diffusor.

Tíê't diện di vào TB của khi xả.

Góc trUng diệp của xupáp.

Góc mơ sớm của xưpáp xả.

Từ dó cho phép dạt dược các chỉ tiêu sau:

Bảo dảm tỷ sổ giãn nở dể bảo dảm cOng suất phát ra của TB

Loại trừ vUng bơm cùa MN ra khỏi vUng làm việc của DCDT

109
Đ ạ i h iệ u s u â t ‫إهﺀ‬ đci c ủ a c ụ m Τ Β - Μ Ν

B ả o d ả m đ ư ợ c tý s ố l l u g á p c ầ u t h ĩế t m à t ố c đ ộ q u a y c ủ a c ụ m Τ Β - Μ Ν k h O n g q u á

cao.

G iữ c h o n h iệ t đ ộ k h i x ả ١'ào Т В là thả'p n h ấ t.

S ự t h a y d ổ i lư u lư ợ n g k h i c ẩ n ihiê't c u n g c ấ p c h o D C D T k h i t h a y d ổ i c O n g s u ấ t p h ụ t h t íộ c

٧à o t h a y d ổ i m O m e n h a y s ố vO n g q u a y .

N ế u x e m x é t m ộ t d ộ n g c ơ d i e s e l k h O n g t ă n g á p ١k h ố i lư ợ n g k h O n g k h i n ạ p v à o c h o m ộ t

c h u tr in h t h a y d ổ i rất ít k h i s ố vO n g q u a y th a y d ổ i. N ó i c á c h k h á c , k h O i lư ợ n g k h O n g k l i í n ạ p c ủ a

m ộ t c h u tr in h là h ằ n g s ố v ớ i b ấ t k ỳ s ố v O n g q u a y n à o . ٧١! thê', k h ố i lư ợ n g n h i ê n l i ệ u l ớ n n h ấ t c ó

t h ể d ư ợ c d ố t c h á y t r o n g m ộ t c h u trin h là h ằ n g s ố . D i ề u n à y d ẫ n d ế n á p s u ấ t c ó í c h p^ ( m O m e n

M ^) c ủ a d ộ n g c ơ p h á t ra c h i p h ụ t h u ộ c v à o h iệ u s u ấ t c h á y k h i t ố c đ ộ t h a y d ổ i.

D ố i v ớ i d ộ n g c ơ d i e s e l t a n g á p b ằ n g Τ Β - Μ Ν , n ế u g i ả t h iế t Т В k h O n g d ư ợ c c u n g c ấ p k h i

x ả t h i M N s ẽ k h O n g là m v i ệ c . L ú c n à y M N ' s ẽ là t á c n h â n c ả n tr ở c h u y ể n d ộ n g c ủ a d O n g k h i n ê n

k h ố i lư ợ n g k h i c à n g g i ả m k h i s ố vO n g q u a y c ủ a d ộ n g c ơ t ă n g l ê n ( h ì n h 3 . 3 9 ) .

\iv ٦٠٠‫) ا ة‬. Luong k h i cung cđp ch« động co không tàng ốp và tUng ốp hằng ΤΒ-Μ Ν kht chè'độ làm
việc của động cơ thay đổi

110
Nếu 'ГВ dược cuug cấp nâng íượng dể dẫn dộng MN, tổn thất áp suất (tổn thất dòng
chay) qua MN giảm dẩn khi nâng !ưựng khi xa cung cap c h . ТВ tảng dần. Năng' lượcíg cung cấp
c h . ТВ tiep tục tăng do lượng khi xả của dộng cơ tãng khi số vòng quay tăng hoặc nhiệt độ, áp
suất của khi xả tảng do lảng lượng nhiên liệu c ‫اا‬ng cấp vào động cơ sẽ làtn cho số vOng quay của
cụjn TB-^.ÍN n-ì tăng. Dến một lúc nào dó, chẳng những MN khOng gây lổn thất trên dường nạp
mà còn cấp nảng lượng cho dOng khi nạp, làm cho áp suất khi nạp tàng lên - tăng áp. Như vậy,
trong dộng cơ tãng áp, lượng khi nạp cung cấp phụ thuộc vào số vOng quay và mOmen của
ĐCTĐT.

Sau dây là một số trương hợp cụ thể về sự phụ thuộc giữa lượng kliOng khi nạp vào dộng
cơ tảng áp troiìg một chu trinh với số vOng quay và mOmen Qiìa dộng cơ.

l) Trường hợp sốvòng quay cíia ĐCĐT n không đổi nhung niônten M e thay đổi

Diều kiện phOi hợp ở trên xảy ra khi dộng cơ làm việc ‫ ة‬đặc linh tải. Dường dặc tinh
cung cấp khOng khi dược thể hiện trên hình 3.40. ở điểm A, khi mOmen có ích của dộng cơ tang
áp phát ra bàng khOng thi áp suất chi thị Pi của dộng cơ lớn hơn khOng. LUc này năng lượng do
dộng cơ sinh ra vừa dU dể cân bằng các tổn thất, ở chế độ khOng tải này. tuy lượng khi nạp vào

W \ả 5‫ ة‬٠4‫ا‬٠ Đậc tinh cung cấp khi của động cơ khi M*lha^ đổi va n khỗng đổi.

111
động cơ ĩảng áp ít hơn so với động cơ không ‫؛‬ảng áp song vẫn đảm bảo ihừn khOng khi cung cấp
cho quá tílnh cháy. Sau dó nếu íiếp tục t٤
ing mòmen, tức tảng lượng nhiên líệu cttng cấp cho chu
trinh làm tầng nảng lượng khi xả dẫn đến cOng sinh ra ở ТВ tăng. Lúc này lượng khOng khi dtrợc
cung cấp bởi MN tăng, diim bảo đốt cháy toàn bộ lượng nhiên liệu.

Trong hlnh vẽ trên lẩn lượt là tỷ số giữa áp suất có ích, lưu lượng kliOng khi
và mO men có ích cùa động cơ tăng áp so với dộng cơ khOng tầng áp tương ứng.

2) Trường hợp momen không dổi, số vong quay thay đổi

Dễ dàng thấy rằng١nếu số vOng quay của dộng cơ n giảm thl khối lượng khi nạp sẽ giảm
và khOi lượng kl)í xả cũng giảm theo (lưu lượng khi nạp và lưu lượng nhiên liệu cung cấp vì vậy
cũng phải giảm). Vì vậy, năng lượng cùa khi xả cung cấp cho ТВ giảm, các nguyên nhân trên
làm cho lượng khi mới cung cấp bởi MN giảm. Diều cẩn xem xét ‫ ة‬đầy là quan hệ giữa tốc độ
thay dổi số vOng quay của dộng cơ n và lư^tg khi cung cấp гПк. ffinh 3.41 biểu diễn quan hệ
này.

Từ hình 3.41 có thể rUt ra một cách dễ dàng rằng tốc độ giảm của lim lượng khOng khi
cung cấp mk ở động cơ tảng áp nhanh hmt nhíềti so với tốc độ giảm số vòng quay dộng cơ n.

Giả thiê't mOmen ‫ة‬


chế độ dinh mức của dộng cơ
tãng áp gấp 1,5 lẩn mOmen
cùa dộng cơ khOng tảng áp.
Trục hoành là tỷ số cOng suất
của dộng cơ tảng áp và dộng
cơ khOng tầng áp ỏ chế độ
định mức, trục tung là tỷ số
của mOmen, lưu lượiìg klrí
cung cấp và số vòng quay
động cơ tàng áp so với dộng
cơ khOng tảng áp ỏ chế độ
định mức. Đương OCBD
biểu diễn sự thay đổi lưu
lượng khi cung cấp của MN,
điểm A biểu diễn chế độ
định mức của dộng cơ tầng Hình 3.41. Đặc tinh cung cấp khi khi momen không đổi và số vòng
áp có momen phát ra bằng quay động cơ thay đổi.

112

5 lan so với momen с Lia dộng cơ kliOng tăng áp (điểm E). Nến giữ mônìen phai I'a của dộng cơ
(gỈL~r nguven lirợn٥nhiCn liện cung CL١'p clio cliu lilnh) nhtnig giam sO' vOng Ljuay CLia dộng cơ th)
tý so cdng sLia't se g‫؛‬am١lượng khi xả cung cấp cl)o ΊΈ giaiìì Ihm cho lượng khi' tlo MN cung ca'p
cho ĐCĐT cLing giam.

Khi số vOng ٩ưay động cơ giảm làm cho tỷ số cOng suât giảm từ D dến β. 'ĩại ‫ اﻻ‬số vOng
LỊLiíiy n bàng 75% số vOns quay định mức١mOmen của dộng cơ phat ta cLia dộng cơ có thể giữ
lụgưyẻiì khOng dổi trong giai đoạn này. Tại day, lượng khi nạp mới bao dam cung ca'p dul cho
dộng cơ hoạt dộng ơ chế độ dỊnh mức. tUrc la dtnh muíc cUa động cơ tang ap bằng 1١
5 lan
cLia dộng cơ khOng tang áp \'à hệ số dut lượng khOng klií dược giữ itgu^^Cỉ). Nê'u tiê'p tuic gian) sổ
vOitg quay cUia dộng cơ sẽ xuai híện hiện tượng thiê'u khOng khi nê'u khOiíg giảm môn٦en cLia
dộng cơ (tức la giản٦lượng nhiên liệu phuin nhầm bảo dảm qutá trinh chay binh thutờng). Từ c trở
di, dộng cơ tang áp khOng có khả năng phat ra momen bằng mOmen cíia dộng cơ khOng tang áp
do lượng khi cung cả'p cho dộng cơ thíp hơn so vói dộng cơ khOng tang ap.

Dể loại trít hiện lurợng thiếu khOng khi người ta có xu hưó'ng sỉr dụng cụm ΤΒ-ΜΝ có
kícli thutớc lớn hơn, nhưng nêUi lạm duing khả nang này thi bat lợi vì trong những phạm \'i sCr
dumg như dối νό'ί may làm dất, naáy húc, máy ill... động cơ cẩn phai đttợc gia tốc nhanh đOi hỏi
phai tăng nhanh lutợng khi cung cấp cho dộng cơ, nhurng muiOn v(iy thi quán tínli của thiếĩ bị
oàng nhỏ càng tốt. Nếu kéo dai thời gian đáp ulng quá trinh sẽ trơ nên xiu di vì thiếu khOng klií
kéo dài và MN có thể tiệm cận hoặc rơi vào chế độ lam viộc ờ víing bơm.

Xem xét qua trinh gia tốc dột ngột trong động cơ diesel tảng ííp cO thể thấy rõ ràng:
li.rt.tng nhien liệu cà'p clìo một chu trinh tang dột ngột trong klii số vOng quay của dộng cơ chura
thay dOi kỊp till có thể xảy ra Ciíc híện turợng sau:

a) Lượng nhien liệu phun tang nhanh khi dlch chuyển thanh rảng dè.n vị tri mong muiOn
trong khoảng thời giitn khOng qua 0,5 giây, tiếp dó la quá trinh bốc cháy nhiên liệu dể dạt dược
íip suâ't có ích theo yêu cầu khoảng 8 kG/cm^. Nhur vậy, hệ số dur lượng kliOng khi giảm một cách
dột ngột dến gia trị xả.p xỉ bàng 1, lurợng nhiên liệu khOng dược dốt cháy tang lên.

b) Khi xả di vào ống góp và dược dẫn dến ТВ làm gia tốc từ từ cuim ΤΒ-ΜΝ cho dê'n khi
dạt p^ mong muốn. Hệ số dur lurợng khOng klií có thế dạt dược giá tr‫ ؛‬binh thurờng sau 5 dến 10
giay luỳ tlieo loại động cơ và giá trị p^ yèu cẩu.

MuOn loại trUr CÍÍC hiện tượng này phải:

- Tang tải một cách tír từ, tức là lam chậm quá Irình dịch chuyển của thanh rảng.

- Chê' ngu.r lurợng nhiên liệu phun cho một chu trinh theo áp suất cUia Μ.Ν.

8;:r,\ĐCĐT 113
- Sử dụng bộ ΤΒ-ΜΝ có quan íính của roto nhỏ, tốc độ quay Jớn١dược nối với dường ống
dẫn khi xá ngắn, t‫إ‬ết diện nhỏ nhirng phải dảm bảo tổn thất áp suất nhỏ. Trong một số trường
hợp có thể phải lắp nhiềti ΤΒ-ΜΝ kích thước nhỏ thay 1 lắp
V١ một bộ có kích thước lớn.

- Ngoài các biện pháp trên người ta còn có thể giảm ảnh hưởng cùa mOmen quán tinh
rOto cùa cụm ΤΒ-ΜΝ bằng cách dUng bộ tảng áp có hiệu suất cao ỏ chế độ tải trọng nhỏ cíia
ĐCĐT và thích nghi cho làm việc ở áp suất tãng áp lớir١tức là moiìg muốn có hệ số dư lượng
khOng khi lớn.

Ngoài ra, người ta có thể loại trừ các ảnh hưởng trên bằng cách rút ngắn thời gian quét.
Thật vậy, cOng suất cần thiết cho MN tăng khi lượng khi quét tảng, thời gian quét khi lăng. Mạt
khác, khi Itrợng khi quét tãng١năng lượng cung cấp cho ТВ cũng như MN giảm do nhiệt độ khi
xả giảm. Tóm lại, cùng một bộ ΤΒ-ΜΝ, lượng khi mới cung cấp cho,DCDT sẽ tăng khi thời gian
quét khi giảm. Dây là diều kiện cẩn thiết dể có thể giảm kích thước của bộ ΤΒ-ΜΝ nhưng phải
bio dảm cOng suất dộng co ít ra là phải dạt dược nhtr cũ khiến cho suất tiêu hao nhiên liệu giảm.
Tuy vậy, nên nhớ rằng sự có mặt của quá trinh quét khi bảo dảm cho dộng co hoạt dộng khOng
có sự cố, dặc biệt ở xupáp xả và ТВ. Thực ra, nhiệt độ và tốc độ khi thải còn ảnh hưởng dến quá
trìirh truyền nhiệt nên sẽ có ảnh hương lớn dến tinh chất truyền nhiệt chảng những trong quá
trinh quét mà còn cả quá trìỂ cháy, giãn nở. Dể dinh hướng chinh xác cho việc tàng ẩp cho
dộng co còn cần phải chủ ý dê'n nhiệt độ các điểm nguy hiểm cùa piston và áp suất cháy cực dại.
Những giá trị này trong quá trinh thi nghiệm phải dược- xác định bơi các thiết bị do có độ chinh
xác, độ tin cậy cao và quán tinh nhỏ.

3.5.4 Phỏ'i hựp ở chế độ sử diiiig

íTinh 3.42 giới thiệu vUng dặc tinh của dộng co diesel tăng áp phụ thuộc vào lĩnh vực sử
dụng dược dặt trong dặc tinh của cụm ΤΒ-ΜΝ.

ffinh 3.42 clio thấy một cách rõ ràng việc phối hợp DCDT với cụm ΤΒ-ΜΝ trong lĩnh
vttc đường bộ là phức tạp nhất vì dường cong yêu cầu lượng khi phải cung câ'p nằm gần sát với
đường giOi hạn làm việc khOng ổn định của cụm ΤΒ-ΜΝ cUng như phạm vi thay dổi lượng khi
dOi hỏi là lớn nhất. Lưu lưọng khi cung cấp bỏ.i bộ íầng áp phụ thuộc vào các thOng số sau:

- Diều kiện môi trường,

- Tổn thất áp suất trên dường nạp,

- Sự lưu dộng của dOng khi sau MN, dặc b‫؛‬ệt là sự lưu dộng khOng ổn định có thể do
liình dáng, kê't cấu của ống nạp, do dao dộng khi dOng mO xupáp nạp làm cho giOi hạn khOng ổn
dinh bị dịch chuyển về phía lưu Ittu lưọng lớn.

114
\\\и\л ЪДІ. Đạc tinh е й . ĐCĐT đột trong đặc ttnh cnng cáp của ciim ΤΒ-Μ Ν:
a) Đặc tinh ĐCĐT phoi hợp VỚI ΤΒ-ΜΝ; b) Phạm v ‫ إ‬sử dụng khác nhan trong dặc tinh cùa ΤΒ-ΜΝ.

115
Những lý do trên buộc trong lúc phối hợp phải sử dụng giới hạn an toàn lớn nhằm tránh
kliói vùng làm việc không an toàn của cụm TB-MN. Tốt nhất là phải bảo đảm phạm vi hiệu suất
cao của TB-MN nằm gần giới hạn này.

Những nguyên nhân do sự thay đối ngẫu nhiên trong khi sử dụng động cơ có thể dẫn đến
hiện tượng bơm của MN có thể kể ra như sau:

1) Khi động cơ làm việc ở một chế độ nào đó - p،. và n xác định, sự xuất hiện của yếu tố
làm tăng số vòng quay của TB-MN có thể do:

- Xupáp thải mở sớm do quá trình điều chỉnh không đáp ứng yêu cầu dẫn đến nhiệt độ T
và áp suất p của khí xả tăng.

- Nhiệt độ khí xả tãng do điều chỉnh bơm cao áp sai.

2) Những nguyên nhản làm giảm lượng không khí đi qua máy nén khi số vòng quay của
nó không đổi (đường đặc tính lưu lượng - áp suất của MN dịch sang trái hình 3.17 và 3.20):

116
- Đóng cặn bẩn trên dường nạp.

-l١
hời gian quét sai. ví dụ điều chinh X L ipáp không đúng (x u p á p nạp mở quá muộn).
Ngoài ra cũng cần phải chủ ý đến nhiệt độ T(1 và áp suất Po của môi trường. Nếu nhiệt dộ
T(J của mòi trường giảm sẽ làm lăng khả năng xuất hiện vùng bơm. Hlnh 3.17 cho thấy khi T(,

m ١/ t Õ~ ١ ١ . . .
giám, tý lệ xích trên trục hoành ------ giám và đậc tính dược dịch chuyên lên trên (
٨
tăng).

Trường hợp áp suất Po giảm, xuất hiện khi động cơ làm việc trên cao sẽ xẩy ra các hiện
lượng sau:

- Lượng khí nạp vào động cơ giảm vì vậy nhiệt độ của khí xả sẽ lãng.

- Ap suất đối của TB giảm vì thế tỷ số giãn nở ở TB tăng, làm tãng tốc độ quay của cụm
TB-MN.

Trong một thí nghiệm đã được tiến hành cho thấy, nếu áp suất môi trường Po giảm từ giá
trị 760 mmHg đến còn 660 mmHg (tương ứng với độ cao 1000 m) và giữ cho T‫؛‬. cũng như công
suất của động cơ không đổi thì các thông số của động cơ thay đổi như sau (hình 3.43).

- Nhiệt độ khí xả tăng từ 61Ố.C lên 645‫'؛‬c.

- Số vòng quay của cụm TB-MN tăng từ 30.000 vg/ph đến 31.600 vg/ph.

- Áp suất của khí sau MN giảm từ 2,15 tới còn 2,05 kG/cml

m, ^ /L
Mặt khác do P tí giảm nên giá trị trẽn trục hoành (hình 3.17) tãng làm cho đặc

tính của 1’B'MN phẳng hơn. Qua đó thấy rõ, khi tăng độ cao, công suất động cơ giảm, tiêu hao
nhiên li٠
ệu tăng (hình 3.43), song nó ít nguy hiểm hơn so với động cơ không tăng áp, đối với loại
động cơ này khi íãng độ cao thì có Ihể động cơ không hoạt động được.

ở trên là các khả năng có thể xảy ra trong lúc sử dụng động cơ tăng áp mà trong quá
trình phối hợp ĐCĐT với cụm TB-MN cần phải được quan tâm. Tuy nhiên trong thực tế còn có
thể xảy ra sự lự động thích ứng, ví dụ khi động cơ làm việc với chế độ M.. không đổi nhưng số
\’òng quay của động cơ n giảm, như vậy lượng khí vào động cơ giảm, điều này làm cho lưu
lượng kJií xả cũng như áp suất khí xả vào TB giảm, công giãn nở trong TB hay cồng cung cấp
cho M N giảm làm cho tỷ số tãng áp giảm. Nhưng vì phải giữ M,. (p j kliòng đổi nên lượng nhiên

117
liệu được cấp hoặc giữ nguyên hoặc phải tăng nên nãng lượng cùa khí xả cấp cho TB tãng. Kết
quả cuối cùng là tỷ .số tăng áp giảm rõ ràng là nhỏ hơn nhiều so với các kết quả phân tích ở trên.

3.5.5 Một vài đỉém cần lưu ý khi phối hợp ĐCĐT với cụm TB.MN

Trong khi tiến hành nghiên cứu phối hợp cụm TB-MN với ĐCĐT cần phải lưu tâm đến
các đặc điểm sau đây của cụm TB-MN:

Trước tiên cần phải xem xét tới ống dẫn khí xả từ ĐCĐT đến TB١nếu đường ống góp lớn
sẽ giảm hiện tượng chảy rối của dòng chảy, nhưng đối với động cơ vận tải nói chung, đặc biệt là
động cơ vận tải đường bộ và máy công trình có xu hướng sử dụng đường ống có tiết diện hẹp và
số vòng quay TB-MN gần với số vòng quay cực đại. Trong trường hợp này nếu tỷ sô' tăng áp
vượt qua giới hạn cho phép sẽ có van xả để xả bớt khí xả ra môi trường. Như vậy, cỏ thể giảm
được thời gian gia tốc của cụm TB-MN, cũng như có thể cải thiện được đường đặc tính mô men
của ĐCĐT và trong một số trường hợp cụ thể có thể giảm tiêu hao nhiên liệu.

Hình 3.44. Đặc tính của TB-MN khỉ phôi hợp với ĐCĐT:
a) Động cơ diesel tăng áp trung bình,
b) Động cơ như đối với trường hợp (a) nhtmg là lăng áp cao.

118
Tiết diện ống góp nhỏ (bàng khoảng 1,2 lẩn tiCt diện thOng qua của XLipap xả) tiong
t٢ưOng hỢỊí sử dụng ТВ xung noi chung cho phCp có dược chếđộ chảy tẩng voi tf'‫؟‬c độ khi xả nhỏ
nên tổn thất ma sát nhỏ và bảo đảm hệ số sử dụng nang lượng áp suat cha khi xả lớn١đổng thOi
cho phép thqc hiện diều chinh một cách hiệu quả biên độ cùa sOng so cấp. ٧ới tỷ số cha tiết d‫؛‬ộn
dường ổng xả so với tiết diện xupáp xả lớn cho phé-p thu hồi tốt nang lượng của sóng so cấp,
nhưng hiệu suả.t của ТВ giảm.

Trong trường hợp sử dụng ТВ hướng trục cần phải chú ý là tốc độ quay cha ТВ nhỏ hon
nhiều tốc độ gây ra dao dộng cánh. Dao dộng này càng nguy hiểm khi cánh càng mOng, tốt nhíll
là phải bảo dảm tỷ số giữa chiều dài cánh và chiều rộng chân cánh nhỏ hon 2,5 và tuyệt dối
khOng gia cổ cánh bằng gân giảm rung.

Trong thi.‫؛‬c tế cho thấy rằng với một ТВ có kích thước cho trước có thể bố tri phối họp
các dạng cánh chng như nhiều diffusor khác nhau và như vậy có thể t١m dược nhiều dặc tinh lưu
lượng - áp suất có phạm vi hoạt dộng tưong dối rộng. Tuy vậy. việc phối họp ΤΒ-ΜΝ với DCDT
làm việc ‫ ة‬chế độ thay dổi - như dộng co trong ngành vận tải bộ - máy ủi, máy xúc... !uOn luOn
là trường họp phức tạp nhất do dường dặc tinh hẹp khi tỷ số tăng áp càng cao (hình 3.44).

Cuối cUng cGng cẩn phải nhắc dến là với một dộng co sau khi da iLta chọn dược một bộ
lảng áp ΤΒ-ΜΝ có kích thước và hlnh dáng xác định thỉ áp suất có ích p^ bĩ hạn chế bởi các yếu
tố sau:

- ở chế độ tốc độ thấp do lượng nhiên liệu cháy khOng hê't (do thiếu khOng khi) nên
trong khi xả có thể có khOi.

- ơ chế độ tốc độ trung binh áp suất có ích p^ bị giOi hạn bởi nhiệt độ trung binh của các
chi tiết tạo thành buồng cháy như pi-ston. xupáp,... và dặc biệt là nhiệt độ ctia khi xả.

- ớ chế độ tốc độ cao áp suâ.t có ích p^ bị giOi hạn bởi số vOng quay ct.‫؛‬c dại của ΤΒ-ΜΝ.

Ngoài ra còn phải chU y rằng khi tầng lượng nhíên liệu phun sẽ làm tăng số vOng quay
của cụm ΤΒ-ΜΝ, tỷ số tang áp theo dó cUng tang lên kéo theo sự tảng của l١
rợng khi dưa vào
dộng co, cứ như thế cho dến lUc lập dược một chế độ cân bằng mới. Tốc độ tăng nhiệt độ vào ТВ
lớn hon tốc độ tầng của áp suất sau MN. do vậy sẽ tránh dược nguy hiểm nếu như cho dến khi
xác lập dược chế độ cân bằng mới mà nhiệt độ khi xả và áp suất cực dại của quá trinh cháy trong
DCDT пЛт trong giới hạn cho phép.

119
& iu 'o 'tiff 4

TĂN<Ỉ ÁP DẪN 1،()N(Ỉ Cơ KHỈ ٠

4.1. PHỐI HỢP ĐCĐT VỚI MN DẪN động cơ khí

Trong tãng áp cơ khí MN được dẫn động lừ trục khuỷu của ĐCĐT. Số vòng quay của
MN và số vòng quay của ĐCĐT thông thường sai khác nhau bằng một tỷ số truyền cố định, chỉ
trong một số trường hợp người ta bố trí truyền động lừ ĐCĐT sang MN bằng một hộp số có cấp
hoặc vô cấp. Đặc tính giới hạn làm việc của động cơ được xác định bởi điểm giao nhau của số
vòng quay động cơ và số vòng quay MN trong đặc tính lưu lượng - áp suất. Đạc tính ngoài của
động cơ là tập hợp các điểm giao nhau của số vòng quay động cơ n và số vòng quay cua MN ĨÌJ
tương ứng với các tỷ số tãng áp cần thiết trong đậc tính lưu lượng áp suất để đạt được áp suất có
ích lớn nhất mong muốn (hình 4.1).

: đặc lính động cơ khi không có góc ti Ling điẹp;


; đặc tính động cơ khi có góc trùng điệp;
: đăc tính của MN.

120
Hình 4.1 biếu diễn đặc tính của động cơ 4 kỳ tăng áp bằng MN thể lích dẫn động cơ khí.
Đirờng A !à đường dặc tính ngoài của ĐCĐT trong đặc tính lưu lượng - áp suất của MN khi
không có góc trùng điệp và đường B ứng với khi có góc trùng điệp của xupáp. Chúng là điểm cắt
nhau của dường dặc tính tốc độ của động cơ và đường đặc tính của MN ở số vòng quay tương
ứng (n‫ = ؛‬i. n. 1 là tỷ số truyển cố định).

Qua hình 4.1 cho thấy, khi số vòng quay cùa động cơ n giảm, tỷ số tăng áp P |/P (J cũng
giảm theo. Tất nhiên, đường đặc tính A và B của động cơ còn phụ thuộc vào đặc tính thực tế của
MN - tốc độ giảm của tỷ số tăng áp phụ thuộc vào hệ số nạp của MN khi số vòng quay giảm.

Ngoài ra, nếu tăng tỷ sô' truyền i giữa động cơ và MN và giảm góc trùng điệp sẽ làm đặc
tính của ĐCĐT dịch lên phía trên (phía có tỷ số tăng áp lớn hơn).

Hình 4.2 giới thiệu đặc tính của động cơ 4 kỳ lăng áp trong đặc tính lưu lượng - áp suất
của MN dộng học. Qua đó thấy rõ khi số vòng quay giảm, tỷ số tăng áp của MN động học giảm
nhanh hơn MN thể tích.

Hình 4.2. Đặc tính của động cơ 4 kỳ tăng áp hằng M N ly tàm dấn động cơ khí:
------------------- ;đ ạ c tín h c ủ a M N
------------------- :đ ặ c tín h c ủ a đ ộ n g c ơ

Sự lựa chọn MN dẫn động cơ khí để lăng áp cho ĐCĐT phụ thuộc vào mục đích sử dụng
cua động cơ tăng áp;

121
1. Trong những diều kiện sử dụng dòi hỏi số vOng quay khOng thay dổi (n = hảng số) mà
mOmen có ích (áp suit có ích p^) thay dổi, ví dụ trong việc kéo máy phát diện, cdc dặc tinh
biểu diễn ở hình 4.‫ل‬và 4.2 dều cho thấy cả hai loại MN dều có thể thích nglii tốt. Sự lựa chọn
loại MN là phụ thuộc vào kết cấu, tỷ số tăng áp và hiệu suất của chUng.

2. TrirOng hợp sử dung theo dặc tinh cliân vịt, Me = A. n2 nhu ờ dộng co dẫn dộng chân
vịt tàu thuỷ hoặc cánh quạt máy bay. Qua hình 4.1 và 4.2 có thể nhận thấy tốc độ giảm va tỷ số
tăng áp khi sử dụng MN thể tích dân dộng co khi nhỏ hon so với MN dộng học. ٧iệc g iim tỷ số
tăng áp trong trường họp này là vô hại vì rằng áp suất tăng áp ở tải trọng nhỏ vẫn luOn dảm bảo
do tốc độ giảm cùa áp suất có ích nlianh hon so với tỷ số tăng áp ỏ chế độ tải lớn. Trong trường
họp này sự giảm của áp suất tăng áp là diều mong muốn vl nếu tỷ số tăng áp tăng sẽ làm cho
cOng dẫn dộng MN tàng, làm tăng tiêu hao nhiên liệu.

Như vậy, có thể thấy trong trường họp này sử dụng MN dộng học tốt hon so với MíN thể
tích.

3. Trường liọp cả inOmen M^ (Pi.) và số vOng quay dộng co n luOn thay dổi. Có thể có các
trường họp yêu cầu M^ của dộng co dạt dược giá trị cao nhất khi số vOng quay của dộng CO' giảm
như trường họp động co dUng trong vận tải dường bộ trong trường họp sức cản tăng (ôlô lên dốc)
khi tốc độ nhỏ và có thể coi nhtf khOng thay dổi. Trong phạm vi sử dụng này, MN dẫn dộng thể
tích thích họp hon MN dộng học.

p‫ا‬

\Υ\
ϊγ \
١4,‫ ة‬. Đ ặc tin h c iia động cư 2 kỳ trong dường dực tinh lư u lư ọng áp sưât của M N dản d ộng c ơ khi.

122
ớ phđn 3.2 nghiẽn cứu vể đặc líiih cuug c٤
i'p khi cùa ĐCĐT âĩ\ cho thấy ràug !ượug khi
cân Ihiêi cung cấp cho động cơ 2 kỳ khOng plip thuộc vào số vOng quay (hhnh 3.2) nen k‫؛‬ểu loa‫؛‬-
^IN khớ!ig đ()ng vai ti'0 quan trọng.

Đtrờng dặc tinh Ittu lượng - áp suất của MN thể tích gần như thẳng dttng ứng với các số
vong quay kluic nhau (hính 4.3) và lượng khi cung cấp tỷ lệ với số vOng quay. Các điểm làm
việc nằm tren dường dặc tinh tỷ lệ vơi binh phtrong số vOng quay.

Đặc linh cUa MN ly tâm cũng là các dường cong (dường gạch gạch) như dă trinh bày ‫ة‬
hình 4.3 và điếm làm việc là điểm giao nhau giữa dường cong parabol cùa dộng cơ với dường
đặc tinh của MN.

4.2. DÙNG ^IN THỂ TÍCH DẨN dộng cơ KHÍ TẢNG ÁP CHO DCĐT

Dặc tinh mOmen :f(n ) (hay p^ =/(η)) của dộng cơ tảng áp bầng ΤΒ-ΜΝ diễn biê'n rất
bất lợi clio qud trinh tảng tốc của động cơ cUng như thiết bl. Tốc độ giảm cùa lượng khi cung cấp
bời MN cUa cụm ΤΒ-ΜΝ cho DCDT nhanh hơn tốc độ giảm cùa số vOng quay DCDT (xem
3.5.3 mục 2١hình 3.41) và có thể có trường hợp nhỏ hơn so với dộng cơ khOng tang áp.

Vì nhữiìg ly do trẽn mà có xu hướng dUng dộng cơ khOng tăng áp cho các phương tiện
vặn ta‫ ؛‬tlo loại phttơng tíện này thương phải thay dOi tốc độ. Tuy nhiên١mặc dU dặc tinh của
dộng cơ khOng tang áp cO những tru việt rõ ràng nhưng dáng tiếc là cOng suất đjnh mức mà dộng
cơ phdt I.a khOng di.)l dược lìhư mong muOn. Trong khi dó. nếu sử dụng tầng áp bảng ΤΒ-ΜΝ thi
mOmen cha dộng cơ thường khOng đạt yêu cầu ơ trạng thái tốc độ thấp.

Dể khắc phục nhược điểm của dộng cơ tang áp bằng ΤΒ-ΜΝ trong các phạm vi sử dụng
trèn١trong một số trtrOng hợp người ta sử dụng MN thể tích dẫn dộng cơ khi hoặc kết hợp cụm
Ί'β-ΜΝ với MN thế tích dẫn dộng cơ khi. MN thể tích dân dộng lừ DCDT cho phép tang cOng
suả.t của dộng cơ mà vẫn bảo tồn dược dặc tinh mOmen =/(η) cùa dộng cơ khOng tang áp١
tliặm chi' cOn tốt hơn.

Tuy vậy. rất dáng tiếc١giải pháp tăng áp bằng MN thể tích dẫn dộng cơ khi tồn tại những
khuyêt điểm sau:

KhOng tận dụng dược một phần nảng lượng khi xả

Mất một phẩn cOng suất cUa DCDT dể dẫn dộng MN (hlnh 4.4).

٧ í. dụ về những kết quả do dược ờ một dộng cơ 4 kỳ١chữ ٧ , 8 xilatih có D=ISOmm, s =


1SOmm. ở số vOng quay 1500 vg/ph cho kẽ'l quả như sau:

123
W\n\v 44 ‫ ا‬٠ So sánh kết quả tUng áp bằngĩB-M N và MN thể líth dan d«)ng co kh ٤ ‫ ة‬dộng co
136 = ٠ ‫ةﻣﺪ‬ằ X I58mm, n = 2000 vg/ph:
- : íăng áp bằng MN thể tích dản động cơ khi;
tăng áp bằng TB-MN.

- Nếu không tãng áp, còng suất động cơ đạt 180 ml,

- Tãng áp bằng TB-MNị dạt cOng suất 400 ml,

- Dể dộng cơ này dạt duợc công suất nhu dộng cơ tăng áp bằng TB-MN ỏ trên nhung
dUng MN kiểu quạt root duợc dẫn dộng từ dộng cơ thi tổn thất cOng suất dẫn dộng MN là 40ml١
cOng suit cUu khi tăng áp có thể thu hồi là 15ml. Nhu vậy, dộng cơ phát ra cOng suất 140 - 400 ‫ﻷ‬

124
‫ب‬L٦= 375 ml. Tuy nhỉốu lượug tiêu hao nhiêo liệu vẫn giống như của động cơ tăng áp bằng ТВ-
MN.

٣
l'١
uy vậy, MN thể tích còn có nhược điểm khác là lượng lọt klìí tảng khi số vòng quay
giíim. ٧١ vậy, nếu bảo đảm sư dụng cOng suất dẫn dộng MN một cách hợp ly sẽ khOiìg thể dáp
ứng một cách hoàn hảo yẽu cầu tâng mOmen khi số vòng quay giảm. Muốn dáp ứng tốt nhất dặc
tinh mOmen buộc phải sử dụng MN có kích thước lớn. Diều này dẫn dến MN sẽ cung cấp lượng
khi thừa so với yêu cầu ờ số vOng quay 1^1, trong khi cOng suất dẫn dộng MN tăng١hiệu suất
MN giảm١dặc biệt khi ở số vOng quay và cOng suất dộng cơ nhỏ.

Do các nhược điểm trên nên giảí pháp tăng áp bằng MN thể tích dẫn dộng cơ khi ít dược
dUng phổ biến. Một số nhà sản xuất ôto chỉ sử dụng trong một số trường hợp cá biệt ờ dâu dồi
hỏi mOmen M^ kliOng dổi khi n gíảm, tức cOng suit của dộng cơ khOng dổi hoặc giảm nhỏ khi
số vOng quay giảm. Trong trường hợp dó, hộp số dẫn dộng thíết bị dược dơn giản hoá. Song nếu
muOn biio dảm cung cấp khi cho dộng cơ tăng khi số vOng quay của dộng cơ n giảm thỉ kết cấu
dản dộng MN sẽ trở nên phức tạp.

Biện pháp dể giải quyê't yẻu cẩu M^ lăng khi n giảm trong những dộng cơ có dường kinh
xílanh nhỏ rất khó khan vì nhiệt độ của phẩn trên xilanh sẽ rất cao. rất dễ xuất hiện các túi hơi
trong dường làm mát, vi khi số vOng quay dộng cơ giảm, lượng nước của bơm nước giảm, áp
suất nhỏ. Muốn tht٠
rc hiện dược buộc phải giai quyê't hệ thống làm mát.

125
Ìiiío u ạ 5

LÀM MÁT KHÍ гД х« Ap

5.1. VAI TRÒ CỦA VIỆC LÀM MAT KHÍ TANC A p

Trong quá trinh nén١nhiệt độ củíi khi tâng áp tăng lên ΔΤ = TI - TO. Sự tăng nhiệt độ ΔΤ
này phụ thuộ^ vào tỷ số tầng áp Pi/Pt٠và hiệu suất của MN, ngoàí ra còn phải xét đến diễn biến
của quá trhih nén. Quá trinh này thường dược xem là quá trinh đoạn nhiệt song trong thực tế do
có sự trao dổi nhiệt qua thành vách và các hiện tượng khác mà quá tiình này có thể nói là một
quá trinh phức tạp. Bảng 5 cho thấy sự tang nhiệt độ trong MN dộng học (bỏ qua mất nhiệt trong
MN) phụ thuộc vào nhiệt độ vào TO, hiệu suất của MN ηΜΝ và tỷ số tang áp.

‫ \ا ة‬٠ Sự tang nhiệt độ ΔΓ сйа khl khl di qua MN

٦ Ρι/ρ(,
ηΜΝ 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0
T(, ( κ ^

0,765 293 46,5 84,0 115,0 142,0 165,5 187,0

313 50,0 90,0 124,0 152,0 177,0 . 200,0

0,81 293 44,5 79,5 108,5 134,0 156,5 \η ,0

313 48,0 85,0 116,5 143,0 167,0 189,0

0,86 293 42,5 75,0 102,5 126,0 147,0 167,0

313 45,0 80,0 109,0 134,4 157,0 179,0

Qua bảng trên c.ho thấy١dể hạn chế sự tăng nhiệt độ của khi tãng áp buộc phải sử dụng
MN có hiệu suất đoạn nhiệt lớn (xem 3.5.1, hình 3 .2 2 3 .2 3 ‫)؛‬. Tuy vậy, dẫu hiệu suất đoạn nhiệt
có lớn đến mức nào di nữa vẫn xuất hiện khả nãng hạn chế tỷ số tảng áp bời nhiệt độ sinh la
trong dộng co hoặc là khi có cUng thời gian quét như nhait sẽ làm cho nhiệt độ khi xả ảnh hưỏng
dến nhiệt độ của xupáp, tuabin‫ ؛‬dặc bíệt ờ tãng áp cao nhiệt độ cùa khi nạp sẽ tang lên rất cao.
lúc này sẽ khOng có lợi cho việc tàng áp.

Cần thiết phải nhắc lại một số quan hệ satt:

126
1. Khối lượng riêng của khí trước khi nạp có ảnh hưởng quyết định đến lượng khí nạp
vào xilanh.

/ .
٠ ^

Pl RP|T() ^ p,
Po RP()T. VPoy

Như vậy, lốc độ tăng của khối lượng riêng nhỏ hơn tốc độ tăng cua áp suất tăng áp (chỉ
trong trường hợp đẳng nhiệt với chỉ số n = 1١tức là khi tỷ sô' khối lượng riêng bằng tỷ số tăng áp)
(hình 3.24, chương 3).

2. Nhiệt độ của khí tăng áp tăng làm tăng tải trọng nhiệt tác dụng lên động cơ (xem
1.2.2) vì giá trị nhiệt độ của toàn bộ chu trình phụ thuộc vào nhiệt độ đầu quá trình nén.

Làm mát khí lãng áp cho phép tăng khối lượng khí nén, từ đó có thể tăng áp suất có ích
p, (hình 5.1).

Hình 5.1. Áp suất có ích trung bỉnh phụ thuộc váo tỷ số tăng áp khỉ ỉìiức độ
làm mát khí tăng áp khác nhau.

Từ các hình vẽ 5.1 và 5.2 có thể thấy rằng nếu ở áp suất tầng áp khác nhau, khi hạ nhiệt
độ 10‫’؛‬c sẽ làm cho khối lượng riêng p tăng 3%. Trong trường hợp này nếu bằng nhau và hệ

127
số dư lượưg khOng khi a như nhau thi còng suất sẽ tảng lên dược ít ra cũng là 3%. K‫؛‬i)h nghiêm
dược rút ra trong quá trinh nghiên cứu١phát triển dộng cơ rằng nếu nhiệt độ khi nạp thấp sẽ cho
tiêu hao nhiên liệu thấp hơn, theo số liệu kinh nghiệm tliì cứ giảm I0''c thi g^ giảm 0 5‫؟‬ъ Như
١ ٠

vậy, nếu giữ nguyên a , cOng suất tăng khoảng 3,5% cho mỗi I0('c.
Khi xem xét khía cạnh nhiệt độ thỉ nếu giữ tác dụng nhiệt như nhau (dược thể hiện thOng
qua việc ổn định nhiệt độ của các chi tiết tạo nên buồng cháy) tht khi hạ thấp nhiệt độ khi tầng
áp giá trị công suất còn tãng hơn so với trường hợp giữ nguyên hệ số dư lượng khOng khi a.
Trong báo cáo tại Hội nghi về tãng áp dộng cơ năm 1959 Zlnner đã trinh bày về ảnh hường của
nhiệt độ khi tãng áp dến nhiệt độ của piston ở dộng cơ thi nghiệm 1 xilanh dã chi ra rằng nếu giữ
nguyên nhiệt độ cùa piston thỉ cứ hạ thíp nhiệt độ khi nạp l "c có thể làm cho cOng suất tăng
٥

5%.

Ngoài tác dụng làm tăng cOng suất, làm mát khi tảng áp còn có lác dụng sau:

giảm tổn that nhiệt‫؛‬

cải thiện hiệu suất cơ giới;

p^ tang mà khOng làm tang áp suất chu trinh‫؛‬

giảm cOng tiêu thụ của MN cho 1 kg khi tang áp.

Từ các yếu tố trên có thể rUl ra kết luận là làm mát khi tang ap khOng những cho phép
tang áp suit có ích mà còn cho phép giảm suất tiêu hao nhiên liệu g^.

Bang 5.2 cho phép rút ra nhữỉtg lợi ích cùa làm mát klií tang áp. Từ bảng 5.2 cho thâ'y
khi làm mát khi tang áp ihì chảng những áp suât có ích trung binh Pc cùa dộng cơ tăng mà lổn
that nhiệt cho nước làm mát giảm, hiệu suất lOng tăng. Ap suâ't có ích trung binh ‫ل‬5‫ا‬. tang do
tổn thất cơ giới giảm tương dối so với Pi lãng theo cOng thức p^ = Pi - Pni.

Ngoài ra, nhiệt lượng truyền cho hệ thống làm mát ở dộng cơ có tảng áp tliấp hơn so với
dộng cơ khOng tảng áp. Như vậy, làm mát khi tang áp cho phép giảm tổn that nhiệt.

Trong trường hợp dUng nước có nhiệt độ mói trường dể làm mát khi tang áp Ihì ngay với
tỷ sO tảng áp P j/ p = 1,5/1 da dem lại lợi ích. Nếu tỷ số tang áp lớn hơn 2 thi làm mát khi tang áp

là diều bắt buộc do phải lưu tâm dê'n tải.trọng nhiệt cUng như tải trọng cơ học.

Dể làm sáng tỏ ảnh hường của làm mát dến cOng tiêu thụ của MN và áp suất của chu
trinh chUng ta sẽ xem xét và phân tích các kê't quả dược thể hiện trên hình 5.2.

128
a) Ảnh hưởng của làm mát khí lăng áp đến khối
lượng không khí. Nhiệt độ mòi trường 20"c.

N‫(^؛‬ml/Ỉ kg không khí)


Pc (bar)

Ip Ỉ.4 1J6 1J3 Zữ 2.2 2.4 2. p ٠.

b) Ảnh hưởng của làm mát đến công suất tiêu thụ c) Ảnh hưởng cùa làm mát đến p،■phụ thuộc vào
cứa MN phụ thuộc vào khối lượng không khí. khối lượng không khí.

Hình 5.2. Ảnh hưởng của ỉàtn ỉìiát trong động cơ 4 xỉỉanh, D x S - 185 X 200 n u ỉ ĩ y n = 1500 vg/ph.

9٠'l ٠A Đ a J Í ٠
129
Bang 5.2. So' ỉiệii càn ỈHiìiịỊ ìiỉìiệt cila động co diesel chữ V, 12 xilanh, DxS 175 X 190 ììim,
‫ ة‬so v١òng qutt> ١ 1‫ ا()(ة‬vglph

Tăng áp có Tang ap có làm


Loai động cơ KhOng Tăng áp làm mát khi mát khi tang ap
tang áp tăng áp và piston
Áp suất cO ích ()‫ا‬.١kG/cm2 6,66 9,16 10,27 11,66

Lượng nhiệt của nhién liệu cấp, 1640 1610 1600 1590
kcal/ml

Lượng nhiệt truyển cho nước 385 352 330 370


!àm mát (xilanh, nắp xilaith,
23,5% 2 1 ,8 % 20,7% 23,3%.
ТВ, khi tang áp١dầu bôi trơn...)١
kcal/ml

Lượng nhiệt khi xả, tổn thất cơ 623 626 638 588
aiớĩ và birc xạ
38,0% 38,9% 39,8% 37,0%

Hiệu suâ't tổng 38,5 39,3 39,5 39,7

Hli^h 5.2a một lần nữa chi rõ nhiệt độ khi vào động cơ có ảnh hưởng dến khối lượi)g
riêng, tirc là lượng khi nạp vào dộng cơ. Hlnh 5٠
2b cho thấy công tiêu tốn cho 1 kg khi phụ thuộc
vào áp suât và nhiệt độ của khi tãng áp. Nhiệt độ khi tăng áp cQng có ảnh hưởng dến áp suit cuOi
quá trinh nén và nếu giữ nguyên quy luật phun thi sẽ ảnh hưởng dến áp suất của tất cả các điểm
của chu trinh (hlnh 5-2c).

5.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀ^I MẮT KHÍ TẢNG ÁP

l^hương pháp làm mát phổ biến nhâ.t là làm mát bằng nước. Nước làm mát dược tuẩn
hoàn iroíig dộng cơ và mang nhiệt của khi tảng áp ra ngoài. ThOng thường, nước làm mát và khi
lăng áp trong két có dOng chảy vuOng góc với nhau. Phương thiíc này có thể nói là đơn giản và
hiệu qua nhât dể hạ nhict độ khi tang áp dến mức ch‫ ؛‬làa hơn nhiệt độ trung binh của lìước làm
mat tnột íl. Phương thtíc này có hệ số trao đổi nhiệt lớn, tổn thất áp suất nhỏ, chênh lệch nhiệt độ
giữa nước ١
٢ào và nước ra nằm trong khoảng 10 ‫ب‬I5٠‫؛‬c. Nhiệt độ của nước vào phải nhỏ hơn
nhiệt độ khi tang áp ít ra la 30 ‫ب‬З5"с. Với phương thức làm mát này, các tổn thất phát sinh
gồm:

30
١‫ذ‬ ‫ ا ذ‬١ ‫ﻵ‬
٠ ‫ة‬ ‫د‬ ٠ ' ‫ ا‬١‫ئ‬ ‫ا‬ diing cita lain mal khi lang áp trou‫»؟‬độiig cư diesel táng dp

1‫د‬0‫ ؛ﺑﺬ‬dộng cơ Dộng cơ 2


Động cơ Dộng cơ tàu thuỷ
ky tốc độ
tdu hoa tổc độ trung binh
chậm
.
'lliOiig số 1 2 3 4

1 MOi chdl Idm mdt khi tdng dp Nước Nước biển Nước biẽ’n
h.■ 1

1 Ldm mdt mỏi chdt Khi - - -

:‫أ‬ Công snâ.t, kW 153 736 ٦ 2>6 2670

4 Sổ' vOiig quay, vg/ph 1500 430 430 106

5 Ảp sudt có ích, kG/ciĩi2 12,9 17,6 17,6 10,2

6 Nhiệt độ Trước bộ làm mdt 55 18,5 32,5 31


nưtĩc, ('c
7 Sau bộ Idm mdt 60 26,5 40,5 38,5

8 l y số lăng áp, Pi/Pi, 2,2 2,84 2,79 2,08

9 Nhi^t độ ٢٢rước MN 24 27 44,5 .29


cha khOng
10 SauMN 127 172 190 117
khl
11 Sau làm mdt 65 48 57 39

12 Lưu lượng khĩ, kg/kW.h 6,46 8,45 7,78 9 ,‫ ة‬5


٢
- ١
13 Nhiệt lượng lim mát trong bộ làm 5,2 12,2 11,55 8,06
!ndt khi, %

14 Ịsíhiệt lượng Idm mdt piston, xilanh. 15,5 10,6 11,0 13,6
ndpxilanh, %

13 'I 0 n g l 3 v d l 4 ٠% 20,7 22,8 22,55 21,66


rổn thâ't áp suit do khi tâng áp phả! di qua két làm mát. Tổu thất này thường nằm trong
khodng 0.2 0,3 ‫ب‬kG/cm2.

- Mt‫؛‬ốn giảm nhíệl độ l('c cho 1 kg khOng khi, phải lấy di của nó 1 kJ. Vậy nếu muốn
oiam di 50٠
'c cho 1 kg khOng khi thì phải lấy di của nó 50 kJ, tương dương với một nửa năng
ItíỢng đc nâng dp suất từ 1,0 dến 2,5 kG/cm^. Tuy vậy cũng cẩn phải thấy rằng qua làm mát khi

131
taiig íip sẽ cho phép giảm cò!ig tỉẻu thụ cua MN (hluh 5.2b)١vấn đề này dược !im sdng ιό trên
biing 5.3.

Qua bảng 5.3 có thể rút ra chc nhận xét sau:

Trong bộ làm mát mà mOi chất làm mát la nước này có thể hạ thấp dược nhiệt độ cíia khi
tầng áp xuống gẩn với nhiệt độ nước vào (hàng .6 và 11, cột 1 và cột 4). Từ nhiệt độ ở cột 2 và 3
còn có thể kết luận là các bộ làm mát của dộng co thuỷ tốc độ trung binh nhỏ hon hai loại còn
lại.

Nhiệt lượng lấy di của khi tăng áp١dặc biệt ở tãng áp cao là rất lớn, nhiều trường hợp
vư ^ quá nhiệt lượng lấy di từ buOng cháy do truyền nhiệt cho piston, xilanh và nắp xilanh (xem
bảng 5.3 hàng 13 và 14, cột 2 và 3). Mạc dù Itrợng nhiệt lấy di cùa khi tang áp là rất lớn nhưng
khOng vì vậy mà tỷ lệ lượng nhiệt mất cho việc làm mát tang lên, ngược lại, qua bảng 5.2 cho
thâ'y tỷ lệ nhiệt tổn thất cho nước làm mát cùa dộng co tang áp nhỏ hon của dộng cơ khOng tầng
áp. Nếu so sánh các số liệu ‫ ة‬hàng 13, 14, 15 theo cíing 1 cột sẽ thâ'y rO: tổng lượng nhiệt tổn
thất cho làm mát chênh lệch nhau khOng nhiều, trong lUc dó lượng nhiệt do làm mát khi tang áp
và cho buồng cháy khác nhítu khá lớn.

٧ớì sự phát triển của lảng áp, dặc biệt sử dụng tăng áp cao trong dộng co OtO, xuất hiện
ngày càng nhiều bộ làm mat mà môi chat làm miít khi tang áp là khOng khi của môi trường.

5.3. VAI TRÒ CỦA LÀM MÁTKHÍ TẢNG ÁP Đ ổ l VỚI ĐỘNG c ơ XANG TANG AP

I3ên cạnh những tác dộng có lợi cùa !àin mát klií tang áp dến khối Itrợng riêng và tải
trọng nhiệt như da trinh bày, ở dộng cơ .xăng còn cản phải Itru tâm dê'n hiện tượng kích nO do
nhiệt gây ra. Tương ttng với cảc áp suất khi tăng áp khác nhau sẽ có một sự phụ thuộc giữa giới
hạn kích nổ với nhiệt độ khi tang áp.

Giới hạn kích nổ phụ thuộc vào:

Áp suất và nhiệt độ khi nạp vào dộng cơ.

Góc đánh lửa sớm.

Hệ số dư lượng khOng khi a.

Trl số Octan của nhiên liệu.

Sau dây là những điểm cẩn lưu y khi thực hiện tăng áp cho dộng cơ xãng:

132
p,. (kG/cm٦) Pc
(k G /c n r) Đường cong mật độ k h ó i k h ô n g iỉoi

b) Đặc tính p,. =/(n) khi tiêu hao


nhiên ỉiệu là hằng số, có làm mát khí
tăng áp.

a) Đặc tính p,. = y(n) khi tiêu hao


nhiên liệu ỉà hằng số. khóng làm
mát khí tàng áp.

c) Công suất nhận được phụ thuộc


vào nhiệt độ khí tăng áp sau khi
làm mát khi nhiệt độ khí xả và độ
khói ỉà hàng số.

: độ khói.

: nhiệt độ khí xả.

Hình 5.3. Lọi ích của làm iiìát khí tăng áp.

133
1 ) ٧١ sự hạ thấp nh ‫؛‬ệt độ do sự bay hơ ‫ ؛‬của nhiên ‫؛؛‬ệư phụ thnộc rất íl \'ào nhiệt độ cLia
mOi trường bay hơ‫ ؛‬mà chủ yếu ‫؛‬à phụ thuộc ٧ào thơ! gian bay hơi١nẻn khi ơ cìing lý
sự chẽnh số tầng áp١‫؛‬ệch nhiệt độ cuối kỳ nén càng lớn khi sự bay hơi cha nh ‫؛‬،١it ‫ﻻم؛ا‬
nh xảy ra càng sớm th١
‫؛‬ệt độ bắt dẩu cháy càng nhỏ. D ‫؛‬ều này cho thíy sự bay hcíi
của nhiên l ‫؛‬ệu xảy ra ngay cả kh‫ ؛‬nhiệt độ của mô! chat còn nhỏ song càng lảu chng
.tốt

Sự hạ thấp nhiệt độ phụ thuộc rất lớn vào nhiệt hoá hơ (2 ‫ ؛‬và lượng khOng klìí lý ihuyc.l
tối thiểu Lm i ,١cùa nhiên liệu . ٧ ‫ ؛‬dụ xăng có nhiệt hoá hơi trung bỉnh là 330 kJ/kg và
١
i،)i|L = ‫ ا‬4 ‫ا‬kg khOng khi/ kg nhiên liệu, trong lúc dó rượu metyl có nhiệt hoií hơi là 6
nẽ'u xang bay hơi 1105 kJ/kg và Lmin = 6.46 kg khOng khi/ kg nhiên liệu. Như vậy١
khOng khi giảm 200C còn với rượu hoàn toàn ở a = 1 thì nhiệt độ hồn hợp xảng٠
sử dụng rượu metyl hoặc hỗn hợp metyl - xang metyl nhiệt độ giảm 1230C. Do dó١
.rất có lợi cho tãng áp ơ dộng cơ xãng

Nhiệt độ của khi tảng áp thấp cUng với tỷ lệ nén cao còn cho phép lựa chọn dược góc (3
đánh lửa tổi ưu cho ٩uá trinh cháy١.làm tàng hiệu suât của dộng cơ

Qua nhtog nghiên cứu về vai trò làm mát khi tăng áp ‫ ة‬trên cho thấy nhận định của
Rudolf Diesel ngay từ những ngày dẩu sơ khai cíia ngành DCDT rằng làm mát khi tảng áp là
phương pháp quan trọng và dơn giản dể tăng cOng suất, dậc biệt là dối với tảng ap cao .

ffinh 5.3 thể hiện rõ tác dụng làm mát khi tầng áp trong dộng cơ diesel tới đặc tinh cỏn
suất, tiêu hao nhiên liệu và độ khói.

134

You might also like