You are on page 1of 16

TÀI LIỆU

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


MÁY XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU URIT-180
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 3


I. TỔNG QUAN VỀ MÁY ....................................................................................... 4
1. GIỚI THIỆU. ............................................................................................................ 4
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.......................................................................................... 4
II. HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO MÁY. ................................................................. 5
1. HÌNH DẠNG ............................................................................................................ 5
2. CẤU TẠO ................................................................................................................. 5
III. CHỨC NĂNG ..................................................................................................... 6
1. TỰ KIỂM TRA VÀ PHÁT HIỆN ............................................................................. 6
2. IN ẤN VÀ HIỂN THỊ ............................................................................................... 6
IV. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ LƯU TRỮ ........................................................ 7
1. YÊU CẦU VỀ MÔI TRƯỜNG................................................................................. 7
2. LẮP ĐẶT GIẤY IN .................................................................................................. 7
3. GIAO DIỆN PS/2 : .................................................................................................... 7
V. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH. ............................................................................. 8
1. THÔNG TIN CHUNG. ............................................................................................. 8
2. CÀI ĐẶT................................................................................................................... 8
3. CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÀM XÉT NGHIỆM .................................................... 11
4. HIỆU CHỈNH.......................................................................................................... 11
5. XÉT NGHIỆM THÔNG THƯỜNG. ...................................................................... 11
6. XỬ LÝ RÁC THẢI ................................................................................................. 12
7. TẮT NGUỒN.......................................................................................................... 12
VI. HƯỚNG DẪN LÀM SẠCH VÀ BẢO TRÌ .................................................... 13
VII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. ............................. 14
VIII. PHỤ LỤC ....................................................................................................... 15

2
LỜI NÓI ĐẦU
Cảm ơn quý vị đã tin tưởng và mua sản phẩm của công ty chúng tôi. Để đảm bảo việc
vận hành thiết bị được tốt và đạt hiệu quả cao, cũng như nhằm nâng cao tuổi đời của sản
phẩm, chúng tôi kính đề nghị quý khách hàng đọc kỹ phần giới thiệu về máy, hướng dẫn sử
dụng và vận hành được giới thiệu trong tập này.
Đây là tập hướng dẫn sử dụng cơ bản nhất các tính năng của sản phẩm. Để khai thác
sâu và tận dụng tối đa các tính năng ưu việt của máy URIT-180, quý vị nên giành một
khoảng thời gian nhất định để thực hành và sử dụng máy vào các tình huống thực tế.
Để được hưởng các dịch vụ sau bán hàng và bảo hành tốt nhất, đề nghị quý vị đọc rõ
các điều khoản trong hợp đồng thương mại mua thiết bị và các điều kiện trong sổ bảo hành
được phát hành kèm theo máy này.
Đây là tập hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt lược dịch được sự cho phép và kiểm
duyệt của nhà sản xuất URIT. Vì vậy, không thể tránh khỏi những thiếu sót và lỗi dịch
chuyên ngữ y tế, mong nhận được các ý kiến đóng góp nhiệt thành của quý vị để tài liệu này
được hoàn thiện hơn.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn.

3
I. TỔNG QUAN VỀ MÁY

1. GIỚI THIỆU.

Máy phân tích nước tiểu URIT-180 là công cụ phân tích nước tiểu bán tự động dựa
trên nguyên tắc phản xạ bước sóng kép, kết hợp với các thiết bị điện tử, quang học và cơ khí.
Thiết bị có thể đồng thời thực hiện các xét nghiệm về Ph tiết niệu, Nitrite, Glucose, Ascorbic
Acid, Specific Gravity, Blood, Protein, Bilirubin, Urobilinogen, Ketone, LEU và màu sắc
nước tiểu.
Chú ý: Chỉ sử dụng dải thuốc thử nước tiểu của URIT để đảm bảo độ chính xác.
Thiết bị dùng trong chuẩn đoán trong ống nghiệm.

2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.

1. Thuốc thử: Dải thuốc thử loại 10/11 thông số của URIT.
2. Nguyên tắc đo : 4 bước sóng của quang phổ phản xạ.
3. Năng suất: 60 xét nghiệm/giờ với chế độ đo tiêu chuẩn và 120 xét nghiệm / giờ với
chế độ đo nhanh.
4. Chế độ đo: Có 2 chế độ là liên tục và chế độ đo đơn. Thiết bị có thể tự động cảm nhận
được dải
5. Các thông số phân tích tiết niệu: pH, Nitrite, Glucose, Protein, Blood, Specific
Gravity, Bilirubin, Urobilinogen, Ketone, leukocyte và Ascorbic Acid.
6. Màn hình : LCD với menu tiếng Anh. Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện bằng kí hiệu
bán định lượng và đơn vị SI.
7. Máy in : Có sẵn máy in nhiệt bên trong, có thể kết nối với máy in bên ngoài thông
qua các cổng nối tiếp hoặc song song.
8. Môi trường hoạt động (150C -300C), độ ấm ≤ 80% ( Đề nghị)
Giới hạn môi trường (50C -400C), độ ẩm ≤ 85%
Môi trường lưu trữ ( -200C – 550C), độ ẩm ≤ 95%
9. Chức năng điều khiển: Tự kiểm soát vi tính, với màn hình nhắc nhở sự cố.
10. Cổng truyền thông: Giao tiếp với máy tính thông qua cổng RS323 và cổng song song,
PS/2 ( tùy chọn cho khách hàng)
11. Bộ nhớ: 4000 mẫu có thể lưu trữ
12. Trọng lượng: 3,5 kg
13. Kích thước bên ngoài : 320mm x 300mm x 120mm
14. Nguồn điện yêu cầu: DC 12V, AC ( với bộ chuyển đổi ) 100V -240V, 50/60Hz
15. Công suất tiêu tán: 20VA – 35VA

4
II. HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO MÁY.

1. HÌNH DẠNG

2. CẤU TẠO

1. Màn hình hiển thị : Hiển thị hướng dẫn vận hành và kết quả kiểm tra
2. Các phím : Nhấn các phím theo hướng dẫn vận hành để thực hiện xét nghiệm
3. Tấm xử lý chất thải : Dành cho nước tiểu dư thừa của các mẫu
4. Máy in và lắp máy in : Máy in nhiệt để in kết quả xét nghiệm, nhấc nắp máy in để nạp
giấy in.
5. Kẹp dải : Nơi đặt dải thuốc thử để xét nghiệm.
6. Chân cắm nguồn.
7. Cổng kết nối song song: Ổ cắm tiêu chuẩn 25 chân
8. Cổng kết nối nối tiếp : Ổ cắm tiêu chuẩn 9 chân, cổng RS232
9. Công tắc nguồn
10. Đầu vào PS/2 ( tùy chọn) : Ổ cẳm Mini-din tiêu chuẩn 6 Core.

5
III. CHỨC NĂNG

1. TỰ KIỂM TRA VÀ PHÁT HIỆN

Khi thiết bị này đã sẵn sàng cho xét nghiệm sau khi tự kiểm tra. Nó có thể phát hiện
một dải và tự động xét nghiệm. Phím “ Start/Stop” nên được ấn cho lần xét nghiệm đầu tiên.

2. IN ẤN VÀ HIỂN THỊ

Màn hình sẽ hiển thị kết quả xét nghiệm, và máy in sẽ in kết quả tự động. Một ví dụ
về kết quả in như sau:

Lưu ý: Phiếu in với những dải khác nhau thì sẽ khác nhau. Chi tiết thể hiện trong
nhãn trên bao bì của dải thuốc thử.

- Cột đầu tiên: Kí hiệu “*” đại diện cho kết quả tích cực.
- Cột thứ hai: Kí hiệu “-“ đại diện cho kết quả tiêu cực ,“+” đại diện cho kết quả
tích cực. “+2” tương đương với “++” và “+3” tương đương với “+++”
- Cột thứ ba: Giá trị khách quan của mẫu, nó được hiển thị bởi phương pháp bán
định lượng.
- Cột thứ tư : đơn vị của kết quả xét nghiệm theo tiêu chuẩn SI

6
IV. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ LƯU TRỮ

1. YÊU CẦU VỀ MÔI TRƯỜNG

1. Lắp đặt thiết bị trên bề mặt phẳng sạch sẽ và vững chắc, tránh rung lắc.
2. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp, vật có từ tính mạnh và nước. Lắp đặt
thiết bị trong phòng có điều hòa, nhiệt độ thích hợp là từ 150C -300C, độ ẩm ≤80%
3. Tránh bức xạ, lò nướng hoặc khí gây nổ. Tránh để bụi quá mức.
4. Chắc chắn thiết bị được nối với nguồn điện chuẩn và được tiếp đất đúng cách.
5. Bảo quản thiết bị từ -200C- 550C. Độ ẩm ≤ 95%.
6. Vận chuyển thiết bị cẩn thận, tránh ánh sáng mặt trời, tránh va chạm.

2. LẮP ĐẶT GIẤY IN

Lắp đặt giấy in theo hình :

1. Nhấn để mở khóa vỏ máy in và nhấc nó lên


2. Tháo con lăn cao su ra
3. Đặt giấy in xuống và lắp lại con lăn cao su
4. Kéo giấy qua nắp máy in và đậy nắp lại.
Chú ý:Máy in nhiệt chỉ có thể in lên mặt phải của tờ giấy, vì vậy hãy chắc chắn
mình lắp giấy in đúng chiều.

3. GIAO DIỆN PS/2 :

Giao diện PS/2 dùng để kết nối với một máy quét mã vạch và nhập ID của mẫu xét
nghiệm. Vào "MENU" --> "SN" --> "ID STATUS" để mở hoặc đóng đầu vào giao diện mã
vạch.

7
V. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.

1. THÔNG TIN CHUNG.

Người vận hành có thể sử dụng thiết bị bằng cách nhấn các phím trên thiết bị. Thông tin
dòng cuối cùng hiển thị trên màn hình sẽ là chức năng của các phím. Dấu nhắc chức năng sẽ
tương ứng với phím bên dưới.

Nguy hiểm sinh học : Tránh tiếp xúc trực tiếp với mẫu để tránh vi khuẩn truyền
nhiễm. Đeo găng tay, mặc quần áo bảo hộ, thậm chí là đeo kính nếu cảm thấy cần thiết. Nếu
mẫu bị đổ lên da, hãy giải quyết nó theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

2. CÀI ĐẶT.
2.1. Hoạt động chung:

Bật công tắc nguồn, thiết bị bắt đầu tự kiểm tra. Nếu tự kiểm tra thành công , màn
hình sẽ hiển thị menu gốc như Figure 5

2.2. Thiết lập:


A. Nhấn F1 khi màn hình hiển thị menu gốc để vào "MENU", màn hình sẽ hiển thị
menu chính như hình Figure 6.
Menu chính bao gồm các nội dung: Settings ( Cài đặt), Strip( Dải thử), Review
( Xem lại) , SN( số serial), Print ( In ấn) , Time ( Thời gian ), COM và About
(Giới thiệu).
Nhấn phím F1 và F2 cùng một lúc, tất cả các thiết lập sẽ được cài đặt lại và tất
cả các dữ liệu sẽ được xóa bỏ.
1) Setting (Tham khảo Figure 7)
Speed ( Tốc độ) : Lựa chọn 60s hoặc 30s
Test mode ( Chế độ xét nghiệm) : Liên tục(Series) hay đơn lẻ(single)

8
Items ( Kiểu dữ liệu) : In và hiển thị bằng tiếng Anh, không có tiếng Trung
Quốc.
Unit ( Đơn vị đo) : Chữ số(Digit) hoặc đơn vị tiếng Anh.
Language ( Ngôn ngữ) : Tiếng Anh, không có tiếng Trung .
Contrast ( Độ tương phản) : Điều chỉnh độ tương phản màn hình hiển thị.

Chú ý: Người vận hành cần sử dụng thành thạo thiết bị trước khi dùng chế độ 30s
2) Strip :Lựa chọn dải ( Tham khảo Figure 8)
Nhấn OK để lựa chọn dải 11G hoặc 10G. Mặc định sẽ là dải 11G.
Sensitivity (Độ nhạy): Có các mức lần lượt là cao, thấp, mặc định hoặc tự điều
chỉnh. Người vận hành có thể điều chỉnh mọi xét nghiệm đơn lẻ trong tùy
chỉnh Adjust.
Đối với Positive Ratio : "+" biểu thị việc tăng tỉ lệ phản xạ và giảm tỉ lệ
tích cực, "-" biểu thị việc tăng tỉ lệ tích cực và giảm tỉ lệ phản xạ
Đối với Linearity ( độ tuyến tính ) : "+" biệu thị việc tăng tỉ lệ phản xạ
nồng độ cao, "-" thì ngược lại.

Color : Mở hoặc đóng chức năng xác định màu sắc nước tiểu.

Sensor: Mở hoặc đóng chức năng cảm biến dải.

3) Review: Xem lại và in ra kết quả xét nghiệm. Nhấn phím START.STOP để
về menu gốc. Thực hiện các bước sau để tìm kiếm hồ sơ của bệnh nhân:
- Vào menu gốc, bấm F2 để xem lịch sử của các hồ sơ. Nhấn phím F1 để tìm
kiếm hồ sơ trước đó, tiếp tục nhấn phím F1, màn hình sẽ hiển thị 10 hồ sơ
trước đó. Nhấn phím F2 để tìm kiếm các hồ sơ tiếp theo, tiếp tục nhấn phím
F2, màn hình sẽ hiển thị 10 hồ sơ tiếp theo.
- Nhấn phím F3 để in ra hồ sơ hiện tại. Tiếp tục nhấn phím F3, tất cả các hồ sơ
từ hiện tại tới các hồ sơ mới nhất sẽ được in ra. Nhấn phím F1 để ngừng in.
- Nhấn phím F4, thiết bị sẽ xuất hồ sơ hiện tại thông qua cổng kết nối nối tiếp
hoặc song song. Tiếp tục nhấn phím F4, thiết bị sẽ xuất tất cả từ hồ sơ hiện tại
đến hồ sơ cuối cùng. Nhấn phím F1 để dừng in.
9
- Nhấn START.STOP để trở về menu gốc

4) SN : Thay đổi Serial Number của mẫu.

5) Printer: (Tham khảo Figure 9)

Inner Printer( Máy in bên trong): Bật hoặc tắt máy in bên trong.

Parallel Printer ( Máy in song song): Bật hoặc tắt máy in song song

Inner Printer Test: Điều chỉnh giấy hoặc in dữ liệu.

Parallel PrinterTest : Kiểm tra chức năng của máy in song song

6) Time: Di chuyển con trỏ bằng cách nhấn các phím tương ứng, sau đó điều
chỉnh thời gian và nhấn OK để lưu lại
7) COM: Hiển thị các thông số về thiết lập giao diện nối tiếp.
8) About: Thông tin về nhà sản xuất, nhấn RN để lưu lại cài đặt và quay trở lại
menu chính khi cài đặt hoàn thành.
B. Nhấn F2 ở menu gốc là một cách nhanh chóng để xem lại kết quả xét nghiệm (
Figure 10)
C. Nhấn F3 ở menu gốc là cách nhanh chóng để xem SN và nhấn F4 ở menu đầu tiên
để xem dải thử ( Figure 8)

10
3. CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÀM XÉT NGHIỆM
3.1. Kiểm tra dải thuốc thử trước khi làm xét nghiệm. Dải mặc định là loại 11.
Trouble 8 ( sự cố 8) nếu dải thuốc thử sai được sử dụng.
3.2. Đảm bảo dải thuốc thử được đặt đúng cách.
3.3. Kiểm tra ngày, giờ, thiết lập máy in . Sử dụng Setting và Printer để cài đặt
tương đối

4. HIỆU CHỈNH

Bạn phải sử dụng các dải kiểm tra để hiệu chỉnh cho thiết bị này. Có 2 dải kiểm tra
đi kèm với thiết bị đó. Một để sử dụng thường xuyên và một để dự phòng. Sau khi thử
nghiệm với dải kiểm tra, so sánh với giá trị tham khảo được in trên hộp của dải kiểm tra.
Nếu kết quả là phù hợp, có nghĩa là thiết bị hoạt động bình thường và có thể thực hiện xét
nghiệm. Nếu không, sử dụng dải kiểm tra khác để kiểm tra lại lần nữa. Nếu kết quả vẫn tiếp
tục không phù hợp, hãy gọi điện cho đại lý được ủy quyền.

Đề nghị thực hiện kiểm tra khi:

- Dải thuốc thử được thay thế nhiều lần


- Hệ điều hành được thay đổi
- Kết quả xét nghiệm không thích hợp
Thận trọng : Không đưa dải kiểm tra vào bất kì chất lỏng nào và cần làm sạch
rãnh của khung chứa dải trước khi thí nghiệm.

5. XÉT NGHIỆM THÔNG THƯỜNG.


5.1. Nhấn START.STOP và đặt toàn bộ dải thuốc thử vào mẫu nước tiểu cho đến
khi có tiếng chuông báo vang lên. Khi tiếng chuông báo dừng lại thì nhấc dải thuốc thử ra
khỏi mẫu và lau nước tiểu dư thừa bằng khăn giấy.\
5.2. Đặt dải thuốc thử vào kẹp dải ( Figure 12) . Đảm bảo miếng đệm của dải thuốc
thử hướng lên trên và phải đưa dải thử đến cuối rãnh của kẹp dải. Không đặt dải thuốc thử
trong khi tiếng chuông vẫn kêu.

5.3. Sau khi kiểm tra, màn hình sẽ hiển thị kết quả xét nghiệm và in ra kết quả.
11
5.4. Chuẩn bị dải thuốc thử tiếp theo trong khi chế độ kiểm tra liên tục. Ngâm dải
thuốc thử khi tiếng chuông kêu lên lần nữa và làm lại giống bước 5.1->5.3. Nếu không có
dải thuốc thử hoặc dải thuốc thử không được thay mới thì thiết bị sẽ tự động ngừng xét
nghiệm. Trong chế độ đơn lẻ, nhấn START.STOP để kiểm tra một lần.
5.5. Nhấn START.STOP để dừng xét nghiệm nếu thấy điều gì bất thường xảy ra,
và nhấn START.STOP để khởi động lại xét nghiệm.
Cảnh báo: Ngâm dải thuốc thử đúng thời gian và quy định để kết quả xét nghiệm
chính xác. Lấy dải thuốc thử ra khỏi mẫu 1 cách chậm rãi và loại bỏ mẫu dư thừa. Dải
thuốc thử không hoàn toàn khô sẽ rất tốt để xét nghiệm.
Nên giữ nhiệt độ phòng làm việc từ 200C -260C

6. XỬ LÝ RÁC THẢI

Rác thải phải được xử lý theo đúng quy định của ban quản lý vệ sinh y tế địa phương. Không
được vất bỏ bừa bãi

7. TẮT NGUỒN

1. Tắt nguồn thiết bị: Nhấn tắt nguồn và rút dây cắm điện.
2. Chế độ chờ : Khi xét nghiệm được dừng lại hoặc không vận hành thiết bị thì thiết
bị sẽ tự động chuyển sang chế độ chờ.
3. Tạm ngừng: Nhấn STOP khi đang thực hiện xét nghiệm, xét nghiệm sẽ được tạm
dừng.

12
VI. HƯỚNG DẪN LÀM SẠCH VÀ BẢO TRÌ

URIT-180 là một thiết bị tinh vi. Việc bảo trì và vận hành thiết bị đúng cách rất là
quan trọng.

1. Thận trọng khi bảo trì:


- Đọc kĩ hướng dẫn vận hành, hướng dẫn sử dụng thuốc thử trước khi bảo trì.
- Giữ thiết bị sạch sẽ để đảm bảo hiệu suất tốt.
- Bọc lại thiết bị để tránh bụi nếu bỏ không sử dụng một thời gian dài và kiểm tra
lại thiết bị trước khi đưa vao sử dụng
- Không được tự ý tháo rời thiết bị.
2. Tổng vệ sinh
Làm sạch thiết bị bằng vải mềm. Nếu vết bẩn cứng đầu thì dùng chất tẩy rửa nhẹ .
Dầu, este, chất bôi trơn, gel silica không được khuyến khích sử dụng cho thiết bị.
Chỉ được sử dụng duy nhất vài mềm để làm sạch màn hình.
3. Vệ sinh hàng ngày.
Quá nhiều bụi và vết bẩn do nước tiểu đọng lại trên kẹp dải có thể làm cho xét
nghiệm không chính xác. Hãy tháo kẹp dải và làm sạch nó với bàn chải.
4. Tháo kẹp dải ( Figure 13)

Tắt công tắc nguồn khi tháo kẹp dải. Khi vệ sinh xong, hãy cẩn thận đẩy nửa chiều
dài kẹp dải vào thiết bị. Sau đó bật công tắc nguồn.

13
VII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.

Mã lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục


TROUBLE-1 Ánh sáng thiêu chiếu của LED là quá
mạnh
TROUBLE-2 Ánh sáng đỏ của LED là quá mạnh
TROUBLE-3 Ánh sáng xanh của LED là quá mạnh Liên hệ chăm sóc khách hàng
TROUBLE-4 Ánh sáng tham chiếu của LED là quá
yếu
TROUBLE-5 Ánh sáng đỏ của LED quá yếu
TROUBLE-6 Ánh sáng xanh của LED quá yếu
TROUBLE-7 Vị trí của dải thuốc thử bị sai Xem lại hướng dẫn trong mục 5
: Xét nghiệm thông thường
TROUBLE-8 Sai loại dải thuốc thử Đặt lại dải thuốc thử đúng
TROUBLE-9 Không có dải thuốc thử trong kẹp dải Đặt dải thuốc thử theo yêu cầu
của thiết bị
TROUBLE- Thiết bị không hoạt động đúng ( Chip Kiểm tra nếu điện áp là bình
10 bị khiếm khuyết) thường
TROUBLE- Dải thử bị bẩn hoặc có vật ngoài rơi Làm sạch dải thử hoặc lấy vật
11 vào lạ ra
TROUBLE- Khung truyền tải bị lỗi Kiểm tra xem thanh dấu hiệu
12 trắng bị rơi hay mất. Hoặc kẹp
dải bị chèn vào.

14
VIII. PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các dấu hiệu trên thiết bị hay nhãn mác.

Nguy hiểm ! Điện Tắt nguồn


thế cao
Cảnh báo Bật nguồn
Nguy hiểm sinh học Nối đất

Xét nghiệm trong Số serial


ống nghiệm
Nhà sản xuất Tái chế

Đưa lên Bảo vệ khỏi nhiệt độ


và các nguồn bức xạ
Bảo vệ khỏi nước Đối tượng dễ vớ
mưa
Không lăn Giới hạn xếp chồng

Đại diện được ủy Nhiệt độ giới hạn


quyền ở châu Âu

15
Phụ lục 2: Bảng các kí tự viết tắt và tên đầy đủ:

Thứ tự Tên đẩy đủ Tên viết tắt


1 pH VALUE pH
2 NITRITE NIT
3 GLUCOSE GLU
4 PROTEIN PRO
5 BLOOD BLD
6 KETONE BODY KET
7 BILIRUBIN BIL
8 UROBILINOGEN URO
9 SPECIFIC GRAVITY SG
10 LEUCOCYTE LEU
11 ASCORBIC ACID (VITAMIN C) Vc

Phụ lục 3: Bảng phương pháp xét nghiệm và dữ liệu

16

You might also like