Professional Documents
Culture Documents
Mã số/Code: AGLM 01
Lần ban hành/Issue number: 03.16
Ngày ban hành/Issue date: 8/2016
Ký tên/Signature
MỤC LỤC
Nội dung Trang
APPENDIX
Content Page
Part 1 Introduction 4
Purpose 4
Scope 4
Accreditation criteria 5
Structure 5
Part 2 Supplementary requirement for accreditation in the field of 6
chemical testing
4.1 Organization 6
4.2 Management system 6
4.3 Review of Contract 7
4.5 Reference laboratory 7
4.6 Advisory Services 8
4.12 Preventive action 8
4.13 Control of record 9
5.1 Personnel 10
5.2 Physical facilities 12
5.3 Examination equipment, reagent, media culture 15
5.4 Pre – examination procedures 20
5.5 Examination procedures 21
5.6 Quality control and Proficiency testing 24
5.7 Post - examination 25
5.8 Reporting the results 26
5.9 Release of results 28
5.10 Laboratory information management 30
Part 3 Recommend for frequency of calibration and checking 31
examination equipment
Các yêu cầu về năng lực của Phòng xét nghiệm The requirements for competency of medical
y tế được nêu trong ISO 15189 “Phòng xét laboratory are mentioned in standard ISO 15189
nghiệm y tế - Yêu cầu cụ thể về năng lực và “Medical testing laboratories – particular
chất lượng”. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn trên requirements for quality and competency”. These
được xây dựng để áp dụng cho tất cả các lĩnh requirements are established to apply for all of
vực xét nghiệm bởi vậy cần phải có thêm diễn examination disciplines. Therefore, it is
giải cho từng lĩnh vực xét nghiệm cụ thể. necessary to have futher interpretations for each
specific test discipline.
Tài liệu này nhằm mục đích đưa ra các yêu cầu This document aims to provide detailed
chi tiết và cụ thể hơn đối với các Phòng xét requirements and more specific to medical
nghiệm y tế (được gọi chung là PXN). Một testing laboratories. A medical laboratory wants
PXN mong muốn được công nhận cần tuân thủ to be accredited need to comply with the
các qui định trong tài liệu này, các yêu cầu của regulations in this document, the requirements of
tiêu chuẩn ISO 15189, các yêu cầu, qui định liên ISO 15189 standards, requirements and
quan của Văn phòng Công nhận Chất lượng regulation concerning the Bureau of
(BoA) và các yêu cầu được quy định trong các Accreditaion (BoA) and requirements set in legal
văn bản quy phạm pháp luật tương ứng. documents, respectively.
Các yêu cầu công nhận cho các Phòng xét The accreditation requirements for medical
nghiệm y tế không phụ thuộc vào qui mô của testing laboratories do not depend on the size of
PXN, số lượng các chỉ tiêu xét nghiệm mà PXN medical laboratory, the number of test indicators
thực hiện hoặc số lượng nhân viên. Việc đề ra or the number of employees. The proposed rigid
các yêu cầu cho tất cả các hoạt động của PXN là requirements for all aspects of medical
khó thực hiện. Vì vậy, khi thực hiện đánh giá sẽ laboratory activities are difficult to execute. So
có thể linh hoạt xem xét từng hoàn cảnh cụ thể it is flexibility to assess the medical laboratory
của PXN. basing on specific circumstances.
Yêu cầu này được áp dụng cho một số lĩnh vực This requirement is applied for disciplines as
xét nghiệm sau: follown:
1. Hoá sinh lâm sàng 1. Clinical chemistry
2. Huyết học 2. Heamatology
3. Vi sinh y học 3. Microbiology
4. Mô bệnh học và tế bào bệnh học 4. Pathology and cyto-pathology
5. Y học hạt nhân 5. Nuclear Medicine
6. Thăm dò chức năng và chẩn đoán hình ảnh 6. Imaging testing
Chuẩn mực công nhận phòng xét nghiệm y tế Accreditation standards for medical testing
của BoA bao gồm: laboratory of BoA include:
- ISO 15189:2012 "Phòng xét nghiệm y tế - - ISO 15189:2012 “The medical laboratory –
Yêu cầu cụ thể về năng lực và chất lượng". Particular requirements for quality and
competence”.
- Yêu cầu bổ sung để công nhận cho Phòng xét - Supplementary requirements for
nghiệm y tế. accreditation in the field of medical testing.
- Các chính sách của BoA liên quan công nhận - The regulations of BoA related to accredited
phòng xét nghiệm y tế laboratory.
- Các văn bản pháp qui liên quan đến hoạt - The legal documents relating to the medical
động lĩnh vực xét nghiệm. laboratory.
Qui trình công nhận phòng xét nghiệm y tế theo The procedure for medical laboratory
tài liệu APL 01 accreditation according to APL 01
Ngoài các tài liệu đề cập ở trên còn có các tài There are also technical documents to help
liệu kỹ thuật liên quan tới từng lĩnh vực xét laboratory related to specific medical discipline.
nghiệm cụ thể. Một số tài liệu kỹ thuật được Some technical documents are cited in this
viện dẫn trong tài liệu này. Các tài liệu kỹ thuật document. The technical documents provide
nhằm đưa ra các hướng dẫn không phải là các guidance, therefore, it is not requirement for
yêu cầu để công nhận trừ khi chúng được nêu cụ accreditation unless they are mentioned in this
thể trong tài liệu này. document.
Các yêu cầu công nhận của BoA luôn sẵn có The BoA’s accreditation requirements are
cho các phòng xét nghiệm y tế được công nhận available for accredited and applicant medical
và các phòng xét nghiệm y tế nộp đơn đăng ký testing laboratories.
công nhận.
Trường hợp phòng xét nghiệm y tế (PXN) For laboratory conduct medical tests at sites
có thực hiện các xét nghiệm tại vị trí khác, away from its permanent facilities, or in
hoặc tại PXN di động phải có các qui trình mobile facilities shall have procedures to
quản lý cho hoạt động xét nghiệm này. manage for those medical tests.
Khi đánh giá phần này, BoA sẽ chú trọng tới During onsite asseessement, BoA will pay
cách thức giám sát nhân viên. Ban lãnh đạo particular attention to the method of
PXN sẽ quyết định những nhân viên nào có supervision of staff. The laboratory
thể làm trực tiếp và những nhân viên cần management shall decide who can work
phải giám sát. Mỗi nhân viên PXN phải có under direction and who requires
bản hướng dẫn công việc. Tùy vào trình độ supervision. Each laboratory staff member
của từng nhân viên, việc giám sát sẽ được shall be fully briefed or instructed. Adequate
thực hiện tương ứng nhằm đảm bảo tuân thủ supervision shall be provided at each level
chặt chẽ theo các quy định của PXN và các of the staff structure to ensure close
kỹ thuật xét nghiệm trong suốt quá trình làm adherence to laboratory procedures and
việc. accepted techniques at all times.
Trong tài liệu hệ thống quản lý phải viện dẫn tới Management system document shall
người có thẩm quyền ký, phạm vi công nhận và reference to signatory authorities, accredited
chính sách sử dụng biểu tượng công nhận của scope and policy for using BoA logo.
BoA.
(1) Khi xem xét hợp đồng, PXN phải đảm bảo các (1) When reviewing contracts, laboratories shall
xét nghiệm được yêu cầu liên quan tới nhu cầu ensure that the examinations requested relate
của khách hàng. PXN nên cung cấp tư vấn và to the needs of customers for the intended
giúp đỡ khách hàng để xác định nhu cầu của purposes. As far as practicable, laboratories
khách hàng. should give advice to customers and help them
determine their needs.
(2) Trong trường hợp PXN là một tổ chức thuộc (2) In the case where a laboratory is a part of a
bệnh viện và cung cấp dịch vụ nội bộ cho bệnh hospital and provides in-house services to the
viện, thông tin nội bộ giữa các bác sỹ lâm sàng hospital, internal communication between user
và PXN có thể được coi là hợp đồng và các clinicians and the laboratory can be considered
yêu cầu của điều khoản này được áp dụng. Các as the contract and the requirements of this
thông tin liên lạc có thể dưới hình thức biên clause apply. The communication may be in
bản ghi nhớ, hướng dẫn, tài liệu…. the form of memorandum, manual, letter, etc.
(1) Trường hợp PXN sử dụng PXN tham chiếu (1) Where laboratory use reference laboratory
cho các xét nghiệm đăng ký công nhận phải sử for accredited tests shall use a competent
dụng PXN tham chiếu có năng lực. PXN tham reference laboratory. Competent reference
chiếu có năng lực phải là một PXN được BoA laboratory are accredited laboratories by
công nhận hoặc một PXN được công nhận bởi BoA or by one of BoA’s mutual
một tổ chức công nhận tham gia thoả ước thừa recognition partners. All medical results by
nhận lẫn nhau với BoA. Tất cả các kết quả do accredited reference laboratory shall be
PXN tham chiếu thực hiện phải được chỉ ra covered by an appropriate endorsed report.
trong phiếu kết quả xét nghiệm.
(2) Trường hợp, PXN sử dụng PXN tham chiếu (2) In case, medical labs use the reference labs
chưa được công nhận hoặc PXN tham chiếu đã are not accredited or medical tests which
được công nhận tuy nhiên đối tượng xét medical labs used are outside of the scope
nghiệm hoặc chỉ tiêu xét nghiệm mà PXN sử of accredited, medical labs shall have a
dụng từ PXN tham chiếu nằm ngoài phạm vi evidence to assess and proven technical
đuợc công nhận, PXN phải có bằng chứng capability of these reference labs.
đánh giá và chứng minh năng lực kỹ thuật phù
hợp. (3) The accreditation status of reference
(3) PXN phải định kỳ hàng năm xem xét tình trạng laboratory shall be regularly reviewed to
công nhận của PXN tham chiếu. ensure currency
Information on the accreditation status and
Các thông tin về tình trạng và phạm vi công scope of accreditation may be found at
nhận có thể tìm trên website: www.boa.gov.vn BoA’s website www.boa.gov.vn or by
hoặc liên hệ với PXN được công nhận. contacting accredited medical laboratory.
(4) PXN phải có qui trình theo dõi các kết quả (4) Laboratory must be a procedure for the
không trả đúng hẹn của PXN tham chiếu đang follow-up of result not received in a timely
sử dụng. fashion
(1) Đối với dịch vụ thuê bên ngoài thiết bị điện (1) It is acknowledged that refrigeration equipment
lạnh (tủ lạnh /tủ mát) được sử dụng cho việc (refrigerators / freezers) used for the storage of
lưu trữ máu và các sản phẩm máu có thể ngoài blood and blood products may be outside the
tầm kiểm soát hoặc quyền sở hữu của PXN. control or ownership of the laboratory. Where
Trong các trường hợp này, bệnh viện hoặc this is the case, the hospital or clinic that owns
phòng khám sở hữu tủ lạnh có trách nhiệm the refrigeration is responsible for ensuring
đảm bảo các thiết bị trên được hiệu chuẩn/ that this equipment is calibrated/ or checking
kiểm tra phù hợp với qui định của AGLM 01. compliance with AGLM 01.
PXN phải đào tạo cho người sử dụng các dịch The laboratory shall provide advice and
vụ liên quan đến các điều kiện vận chuyển và education to the users of the service regarding
lưu trữ thích hợp của máu và các chế phẩm the appropriate transport and storage
máu. Việc đào tạo này cũng phải bao gồm conditions of blood and blood products. This
giám sát và / hoặc đánh giá thiết bị và quy advice must also include appropriate
trình thích hợp. monitoring and/or audit of equipment and
procedures.
(2) Các PXN thực hiện phân tích tinh dịch phải (2) Laboratories performing semen analysis must
thông báo cho người sử dụng dịch vụ các yêu advise users of the service of the minimum
cầu tối thiểu của việc thu thập mẫu bao gồm: collection requirements. These include:
a) hồ sơ về thời điểm xuất tinh; a) a record of the time of ejaculation;
b) nhiệt độ bảo quản tối ưu phù hợp với qui b) the optimal storage temperature which
trình xét nghiệm của mẫu từ khi mẫu được lấy suitable to the sample between collection and
cho tới khi mẫu được chuyển tới PXN; receipt into the laboratory;
c) hồ sơ về số ngày thực hiện kiêng; c) a record of the number of days of
d) việc sử dụng các chất bôi trơn hoặc bao cao abstinence;
su chỉ định; và d) the use of lubricants or condoms is
e) hồ sơ chứng minh việc đã hoàn tất thu thập contraindicated; and
mẫu. e) a record of whether the collection was
complete.
Hành động phòng ngừa là một quá trình chủ Preventive action is a proactive process to
động để xác định cơ hội cải tiến không phải identify improvemetn opportunities, rather
thực hiện sửa chữa, khắc phục những vấn đề than a reactin to the identification of
đã phát sinh hoặc phàn nàn. problems or complaints.
Các công cụ quản lý chất lượng toàn diện Total quality management tools such as
như: phương cách thảo luận theo nhóm brainstorming, flowcharting, Fishborn
(brainstorming), sơ đồ nguyên nhân và kết diagram, Pareto chart etc shall be use to
quả, sơ đồ xương cá, biểu đồ pareto ... cần assist for preventive actions.
được sử dụng để hỗ trợ thực hiện phòng
ngừa.
Laboratory should be given to providing
PXN cũng nên có cách thức để khuyến khích staff, customer feedback with a formal
và tiếp nhận các đóng góp ý kiến cải tiến của mechanism for contributing suggestions for
nhân viên hoặc phản hồi từ khách hàng. improvement.
(1) Thời gian lưu giữ hồ sơ không được dưới 3 (1) Unless otherwise prescribed by legislation or
năm trừ khi có giao ước hợp đồng hoặc quy contractual obligation, retention times will
định pháp lý. not be less than three years.
(2) Nếu PXN sử dụng hệ thống quản lý thông tin (2) If a laboratory uses a Laboratory Information
(LIMS), hệ thống thông tin phải đáp ứng tất Management System (LIMS), the system
các các yêu cầu thích hợp bao gồm việc đánh shall meet all the relevant requirements,
giá, bảo vệ, tính trung thực và bảo mật dữ including audit trail, data security, safety and
liệu…. Hệ thống thông tin này phải được integrity, etc. It shall be fully validated and
đánh giá phê duyệt đầy đủ và phải lưu giữ hồ records of validation shall be maintained.
sơ. PXN phải lưu giữ bản sao hồ sơ điện tử Laboratories shall keep back-up copies of
trong khoảng thời gian phù hợp. electronic records within their retention
period.
Tất cả hồ sơ, dữ liệu, quan trắc gốc phải đảm All records must be indelible and data or
bảo không bị xóa, không bị sửa đổi và không observations recorded in such a manner that
bị mất. prevents amendment or loss of the original.
Hệ thống hồ sơ phải bao gồm một bản sao của The records system must include a copy of
mỗi báo cáo có kết quả xét nghiệm thuộc phạm each report that contains results of testing
vi công nhận, hoặc phải bao gồm các chi tiết và covered by the scope of accreditation, or must
xác định người có thẩm quyền báo cáo. allow them to be reproduced, including details
such as the endorsement (if applicable) and
identification of the person who authorised the
report.
PXN phải được điều hành bởi một cá nhân hoặc Laboratory shall be directed by a person or
một nhóm người có trách nhiệm và năng lực để persons having executive responsibility and
điều hành trực tiếp hoạt động dịch vụ xét the compentence to assume resposibility for
nghiệm mà PXN cung cấp. the services provided.
Trưởng PXN (hoặc dưới tên gọi khác) phải là: The laboratory director (however named) shall
be:
- Người đang hành nghề y có giấy phép hành - Registered medical practitioner with
nghề với ít nhất là 5 năm kinh nghiệm làm relevant laboratory experience of at least 5
việc ở PXN thích hợp hoặc. years or
- Nhà khoa học có chứng chỉ chuyên khoa. - Scientist with professional certification.
(2) Bằng cấp, trách nhiệm và vai trò của (2) Qualifications, responsibilities and roles
trưởng PXN of the laboratory director
TPXN hoặc người được phân công phải có kiến The LD or designate shall possess a broad
thức rộng về y học lâm sàng và hoạt động của knowledge of clinical medicine and medical
PXN y tế. TPXN hoặc người được phân công laboratory operations. The LD or designate
phải có kiến thức cơ bản và đào tạo thích hợp có shall have the appropriate training and
thể đảm nhiệm được các trách nhiệm sau: background to be able to the following
responsibilities:
a) Lập kế hoạch, thiết lập mục tiêu, phát triển a) Plan, set goals, develop and allocate
và sắp xếp các nguồn lực thích hợp đối với resources appropriately to the Medical
môi trường y khoa. environment.
b) Quản lý đầy đủ và hiệu quả dịch vụ xét b) Provide effective and efficient
nghiệm y khoa, bao gồm lập kế hoạch administration of the medical laboratory
Phụ trách nhóm, tổ PXN (hoặc tên gọi khác The laboratory group leader (however named)
được gọi chung là phụ trách nhóm) giúp việc assists the LD and his/her role is to ensure that
cho TPXN và có vai trò đảm bảo các hoạt động the daily operations of the laboratory are met.
hàng ngày được tuân thủ. Phụ trách nhóm, tổ He/She is required to hold one of the
PXN phải đáp ứng được một trong các yêu cầu following:
sau:
a) Có bằng cấp khoa học trong một lĩnh vực a) A Science Degree in a relevant discipline
phù hợp với tối thiểu 3 năm kinh nghiệm with a minimum of 3 years’ medical
làm việc tại PXN y tế. laboratory experience.
c) Nhân viên mới cần được đào tạo thực hành xét c) New staff shall train medical tests in practise
nghiệm ít nhất 3 tháng và cần có hồ sơ thể hiện at least 3 months and shall have records of
Kiểm tra việc thực hiện xét nghiệm có thể áp Laboratory may use methods such as
dụng hình thức xét nghiệm lặp lại, tái lập, repeatabitability and reproducebility,
tham gia so sánh liên phòng, thử nghiệm trên participate Proficiency testing/ inter
mẫu chuẩn, mẫu thêm chuẩn… laboratory comparision, use certified
reference material (CRM) or spike sample
etc.
d) Bất kỳ xét nghiệm nào không thực hiện ở PXN d) Any medical tests conducted away from the
tại địa điểm đăng ký (ví dụ như xét nghiệm base laboratory (sush as in field
hiện trường, PXN di động, PXN tạm thời) cũng laboratories/permanant facilities, in a mobile
phải được kiểm soát kỹ thuật đầy đủ. PXN phải or temporaly medical testing laboratories)
có người có thẩm quyền ký kết quả xét nghiệm shall also be under adequate technical
ở mỗi địa điểm xét nghiệm phù hợp với các control. This would normally require either
quy định hiện hành của Bộ y tế the location of an approved signatory at each
facility and accordant to requirement of
Ministry of Health.
e) PXN phải đào tạo liên tục cho các nhân viên e) Continuing education must be provided
tham gia vào quá trình xét nghiệm. Bất kỳ forpathologists, scientists and any staff
chương trình đào tạo nào đều phải bao gồm các involved in testing. Any education program
nội dung đào tạo nội bộ và bên ngoài. (Điều must include in-house and external
5.1.8 của ISO 15189) components. (Clause 5.1.8, ISO 15189)
f) Hồ sơ đào tạo phải đủ chi tiết để chứng minh f) Training records must be sufficiently detaile
năng lực trong các nhiệm vụ được giao. to demonstrate competence in individual
tests and tasks.
(1) Phải có khu vực làm việc an toàn cho nhân (1) The laboratory must have a safe working
viên và cho bệnh nhân. PXN phải tuân thủ các area for staff and patients. The laboratory
quy định an toàn. Bệnh nhân, nhân viên và must comply with safety regulations.
khách phải được bảo vệ tránh các nguy hiểm có Patients, staff and visistors must be
thể xảy ra trong PXN. Nhân viên phải được đào protected against dangers in laboratory.
tạo về an toàn chung ví dụ: an toàn lao động, an Employees must be trained on general safety
toàn hóa chất, an toàn sinh học…) để ngăn chặn for the laboratory, such as occupational
hoặc tránh sự cố có thể xảy ra. Nhân viên PXN safety, chemical safety, biosafety… to
cần được tiêm phòng vắc xin thích hợp tránh rủi prevent or avoid problems that may occur.
(2) Môi trường thí nghiệm cần đảm bảo không (2) The testing environment should ensure that
làm nhiễm chéo gây ảnh hưởng đến kết quả xét cross contamination doesnot affect to
nghiệm các mẫu bệnh phẩm. Khu vực làm việc results of testing. Working area should be
nên có ngăn cách thích hợp với các hoạt động separated appropriately to other activities
khác của PXN. of laboratory.
(3) PXN cần có khu vực riêng biệt để thực (3) Separate work areas shall be available for
hiện các hoạt động sau: the following operations:
a) Khu vực sấy rửa dụng cụ thủy tinh, a) cleaning of glassware, purification or
khu vực lưu giữ bảo quản hóa chất, reagents and solvents areas;
chất chuẩn.
b) Khu vực chuẩn bị pha chế, bảo quản b) preparation area to prepare and
môi trường nuôi cấy. preserve culture media.
c) Xét nghiệm mẫu bệnh phẩm lây nhiễm c) analysis of highly infectious samples.
cao.
d) Điều kiện tiện nghi phù hợp với các d) Adequate conditions in accordance
thiết bị phân tích và việc kiểm soát các with analyzer and the control of
điều kiện môi trường phải chú trọng environmental conditions must ensure staff’s
đến sức khỏe của nhân viên. health.
e) Phải sẵn có đủ nơi lưu giữ phù hợp e) Adequate and appropriate storage
cho: facilities must be available for:
- The storage of sample before and
- Lưu giữ mẫu trước và sau khi phân following analysis;
tích; - The storage of materials used in the
- Lưu giữ bệnh phẩm và vật liệu trong course of analysis;
quá trình xét nghiệm; - The safe storage of hazardous and
- Lưu giữ an toàn chất thải nguy hiểm non-hazardous wastes prior to disposal;
và không nguy hiểm trước khi xử lý; - Decontamination of persons and
- Khử nhiễm cho nhân viên và quần áo protective clothing.
bảo hộ;
f) Diện tích và điều kiện tiện nghi môi f) The erea and the environmental
trường của PXN phải phù hợp với condions of laboratory are suitable to the
các quy định hiện hành của Bộ y tế. requirement of Ministry of Health.
g) Khu vực lấy mẫu phải sẵn có các g) The laboratory must have emergency
dụng cụ cấp cứu thích hợp cho cả tools at the area for collecting sample for
bệnh nhân và nhân viên. patients and staffs.
a) Phải có chính sách và các qui trình bằng văn a) There shall be written safety policies and
bản về an toàn. Qui trình về thực hành an procedures. Procedures on safety practices
b) PXN phải báo cáo các tai nạn nghiêm trọng b) The laboratory shall report serious
và các bệnh mắc phải tại PXN cho các tổ accidents and laboratory acquired illnesses
chức thẩm quyền. to the relevant authorities.
c) Phải thực hiện xem xét tất cả những thương c) All injuries that require medical treatment
tích cần phải điều trị hoặc cần mất thời gian or time lost from work shall be reviewed as
chữa trị như là một phần của chương trình part of the laboratory’s Quality Assurance
đảm bảo chất lượng PXN. program.
Chú thích: Điều này bao gồm tất cả thương Note: This includes every sharp injury requiring
tích đột ngột cần điều trị thích hợp theo appropriate treatment according to the
quy trình đã lập thành văn bản. documented protocol.
d) Phải lập văn bản các thương tích hoặc bệnh d) Injuries or occupational illnesses shall be
nghề nghiệp và ghi lại hành động thực hiện documented and follow-up action recorded.
tiếp theo.
e) PXN phải đảm bảo nhân viên trang bị quần e) Laboratories shall ensure that its personnel
áo bảo hộ và thiết bị an toàn phù hợp với wear protective clothing and safety
công việc đang thực hiện. equipment appropriate to the duties being
performed.
f) Phải có vòi nước an toàn hoặc nguồn nước f) There shall be a safety shower or other
cấp cứu trong tất cả các khu vực có sử dụng emergency source of water in all areas
rất nhiều chất ăn da đậm đặc. Vòi nước rửa where quantities of concentrated caustics
mắt hoặc thiết bị tương ứng cũng phải sẵn are handled. Piped eyewash fountains or
có. Các phương tiện an toàn phải được dễ the equivalent shall also be present. All of
dàng tiếp cận. PXN phải có bình chữa cháy these and the protective equipment shall be
tại vị trí thích hợp. easily accessible and shall not be
obstructed by equipment, furniture, etc.
Laboratories shall also provide fire
extinguishers at appropriate places.
g) Các thiết bị kiểm soát hơi hóa chất như tủ g) Chemical fume control devices such as
hút phải được kiểm soát hàng năm và lưu hồ hoods shall be checked annually and
sơ. records shall be documented.
i) Phải kiểm tra hàng năm tất cả ổ cắm điện i) All electrical receptacles in the laboratory
trong PXN tại khu vực kỹ thuật về tình trạng technical work areas shall be checked
nguyên vẹn, phải lưu và duy trì hồ sơ. annually for ground integrity and records
k) Có sổ ghi chép thông số an toàn cho từng k) Material safety data sheets shall be
loại hóa chất nguy hiểm sử dụng trong PXN. documented for each hazardous chemical
Phải sẵn có các tài liệu an toàn cho nhân in the laboratory. The designated safety
viên phụ trách an toàn sử dụng tại nơi cần officer shall maintain the location of such
thiết documentation.
l) Phải có dấu hiệu nhận biết đúng ở khu vực l) Proper signs shall be placed at significant
nguy hiểm. Phải dán nhãn cảnh báo thích hazard areas. Reagent vessels containing
hợp trên các chai thuốc thử có chứa hợp chất hazardous substances shall be labeled
gây độc. appropriately with warnings.
m) Sổ tay an toàn của PXN phải đề cập đến m) The laboratory safety manual shall have a
chính sách và qui trình cần phải tuân thủ khi section outlining policies and procedures to
xảy ra sự cố. be followed in the event of disaster.
Chú thích: “sự cố” đề cập đến tình huống Note: “Disasters” refer to events such as fire,
như: cháy, ngập nước, dò điện hoặc đổ hóa flood, electrical outage or spillage of
chất hoặc bất kỳ tính huống bất thường hazardous volatile substances, or any other
khác xảy ra. mass casualty situation
PXN phải sử dụng phóng xạ hạt nhân phải tuân Laboratories that use radionuclides shall
thủ theo quy trình đã thiết lập trong sổ tay an manage them according to the procedures set up
toàn. PXN phải hoạt động theo cấp phép của tổ in the safety manual. The laboratory shall
chức quản lý có thẩm quyền. Nếu có sử dụng function under the general license of the
lượng nhỏ nguyên vật liệu có hoạt tính phóng xạ regulatory authority if the facility uses only
ví dụ: chỉ tiếp xúc với đánh dấu phóng xạ trong small amounts of radioactive materials e.g., if
các bộ sinh phẩm phân tích radioligand. Nếu sử the only contact with radionuclides is from
dụng lượng phóng xạ lớn hơn thì PXN phải có commercially prepared kits for radioligand
giấy phép đặc biệt. analysis. If larger amounts are used, the
laboratory shall hold a specific license.
a) Phần 3 của tài liệu này nêu lên tần suất a) Part 3 in this document sets out the
khuyến cáo cho việc hiệu chuẩn và kiểm tra recommended frequencies for calibration
thiết bị phổ biến trong lĩnh vực xét nghiệm y and performance check of general
tế. equipment in the field of Medical Testing.
b) PXN phải có hồ sơ kiểm tra lại sau khi cài b) The laboratory shall keep the records for
đặt, trước khi sử dụng, sau khi bảo trì, bảo checking upon installation, before using,
dưỡng, hiệu chuẩn xem có phù hợp với các after maintenance, calibration that the
yêu cầu của xét nghiệm hay không. equipment complies with the requirements
of medical tests.
c) Tần suất hiệu chuẩn đề cập trong tài liệu này c) The frequencies of calibration stated in this
được xem như phù hợp tối thiểu để đáp ứng documents are considered to be the
được các tiêu chuẩn được quy định dưới minimum appropriate, provided that the
đây: other criteria specified below are met:
- the equipment must of good quality and
- Thiết bị phải có chất lượng tốt và độ ổn định proven stability and;
cao và; - the laboratory has both the equipment
- PXN có cả thiết bị cần thiết, nhân viên có required, competent staff and expertise to
năng lực và chuyên môn để thực hiện đầy đủ perform adequate internal checks, and
kiểm tra giữa kỳ thích hợp và;
- if any suspicion or indication of
- Nếu có bất kỳ nghi ngờ hoặc chỉ ra quá tải overloading or mishandling arises, the
hoặc xử lý sai của thiết bị thì thiết bị phải equipment shall be checked immediately
được kiểm tra ngay và kiểm tra định kỳ cho and thereafter at fairly frequent intervals
đến khi thiết bị ổn định. until it can be shown that stability has not
been impaired.
d) Nếu tiêu chí trên không thể đáp ứng được d) Where the above criteria cannot be met or
hoặc phương pháp đã đăng ký qui định yêu the relevant registered methods have
cầu khắt khe hơn thì tần suất kiểm tra thích specified more stringent requirements,
hợp hơn phải được xác định. more appropriate frequencies shall be
adopted.
e) Nếu nhân viên của PXN thực hiện hiệu e) Where the staff of a laboratory has
chuẩn thì phải lưu đầy đủ hồ sơ thực hiện, performed calibrations, a full record of
chi tiết kết quả bằng số đo, ngày hiệu chuẩn these measurements shall be maintained,
và quan trắc liên quan khác. including details of the numerical results,
date of calibration and other relevant
a) Tất cả các nhân viên của PXN phải nhận a) All laboratory personnel shall be aware of
thức được trách nhiệm về việc sử dụng hóa their responsibilities on using suitable
chất, chất chuẩn, môi trường nuôi cấy và đồ chemicals, standard agents, culture medium
dùng phù hợp với từng loại xét nghiệm mà and appliances belonged to examination
nhân viên thực hiện. types performed by laboratory’s staff.
b) Phải kiểm tra chất lượng, điều kiện bảo quản b) Proper storage of all chemicals, standard
của các hóa chất, chất chuẩn và môi trường agents and culture media shall be observed
nuôi cấy theo yêu cầu quy định của nhà sản according to the requirements set up by the
xuất. manufacturers.
c) Các hóa chất chất chuẩn phải có độ tinh c) Chemical reagents shall be in purity
khiết ở nhiều mức khác nhau. Các loại khí conditions in different levels. Gases shall
phải luôn sẵn với độ tinh sạch khác nhau để be available to provide to different levels
đảm bảo phù hợp với yêu cầu của phương of purity to ensure compliance with the
pháp hoặc quy trình. requirements of method or process.
d) Các lọ hóa chất chất chuẩn phải được đóng d) The standard agent bottles shall be tightly
nắp chặt. Trên các chai lọ gốc phải có nhãn closed. All the original bottles shall be
hoặc tối thiểu có các thông tin sau: tên, ngày labeled or at least had the following
nhận, ngày mở, nồng độ, hạn sử dụng và information: name, received date, opened
cảnh báo đặc biệt nếu có nguy hiểm. Đối với date, concentration, expired date and
các dung dịch pha chế, trên nhãn cần có special warnings if there is danger. For
thêm ngày pha, người pha cũng như hồ sơ liquid preparation, there shall have the
pha. preparation date, the person responsible for
f) Các chất độc theo danh mục đã quy định f) For substances that are classified as scheduled
phải được lưu giữ tách riêng và được lưu giữ poisons under the Poisons Act and its rules,
trong tủ có khóa, có phân công người quản they shall be kept separately from other
lý. Các hóa chất chất độc này phải được lưu reagents and held in locked cabinets, has
giữ phù hợp với các quy định và hướng dẫn assigned the staff for management. These
về hóa chất chất độc substances shall be handled in accordance to
the rules and guidelines set out in the Poisons
Act.
a) Chất chuẩn được chứng nhận có thể được a) A certified reference material can be
định nghĩa như một nguyên liệu thuần nhất defined as a homogenous material with
có đặc tính cụ thể như xác định được độ tinh specific properties such as identifies purity
khiết, thời hạn sử dụng ổn định và được and potency that has been measured and
chứng nhận bởi tổ chức có năng lực được certified by a qualified and recognized
thừa nhận. organization.
b) Chất chuẩn có chứng nhận được sử dụng để b) Certified reference materials are used to
hiệu chuẩn thiết bị và hệ thống đo lường để help calibrate instruments and
đảm bảo tính toàn vẹn và mức độ tin cậy lâu measurement systems to ensure the long-
dài của phép đo. term reliability and integrity of the
measurement process.
c) Với bất kỳ nguồn chất chuẩn nào cũng phải
chú ý cách đóng gói, bảo quản và xử lý để c) Regardless of the source of certified
ngăn ngừa sự biến đổi của chất chuẩn. Cần reference materials, care shall be exercised
lưu ý để giảm tối đa ảnh hưởng của độ ẩm, to see that they are packaged, stored, and
không khí, nhiệt và ánh sáng. Chất chuẩn handled to prevent deterioration. This
e) Các nhân viên sử dụng chất chuẩn chứng e) All analysts shall be instructed in the care
nhận phải được hướng dẫn cách sử dụng bảo of certified reference materials and
quản và xử lý chất chuẩn. procedures for handling them.
f) Chủng chuẩn vi sinh vật phải có chứng chỉ f) Strains organism used must have certificate
của nhà sản xuất. PXN phải có hướng dẫn of maufature. The laboratory must establish
cấy chuyển, bảo quản lưu trữ phù hợp. Hồ the procedure for storge. All record must be
sơ luôn được lưu giữ đầy đủ. kept.
a) Một chất chuẩn làm việc có thể được định a) A working reference material can be
nghĩa là một hợp chất hơn là một chất chuẩn defined as a substance other than a certified
được chứng nhận, được sử dụng như chất reference material that is used as a
chuẩn dùng trong phân tích hàng ngày. reference material in day-to-day analyses.
b) PXN có thể xây dựng và thực hiện xét b) Laboratories may develop and perform
nghiệm và phép phân tích trên một loại hợp tests and assays on a substance to establish
chất nào đó để thiết lập một chất chuẩn phù it as suitable reference for an intended
hợp với phân tích dự kiến khi chất chuẩn analysis especially when a certified
chứng nhận không sẵn có. Chất này được reference material is not available. This
coi là chất chuẩn làm việc của PXN. substance is considered to be the
laboratory’s working reference material.
c) Một chất chuẩn làm việc phải được xét c) A working reference material shall be
nghiệm bằng phương pháp tốt nhất sẵn có và assayed by the best method available, and
Phiếu yêu cầu phải bao gồm đầy đủ các thông The request form shall contain information
tin xác định bệnh nhân và người yêu cầu có sufficient to identify the patient and the
thẩm quyền cũng như cung cấp dữ liệu lâm sàng authorized requester, as well as providing
thích hợp. PXN phải tuân thủ các yêu cầu địa pertinent clinical data. National, regional or
phương, vùng hoặc quốc gia khi cần thiết. local requirements shall be followed where
necessary.
(2) Lấy mẫu, vận chuyển và nhận mẫu (2) Sample collection, transportation & receipt
a) Lãnh đạo PXN phải xây dựng các chính a) The laboratory manager shall build the
sách, qui trình, các hướng dẫn chi tiết cho policies, procedures and detailed
việc lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu instructions for the proper collection,
hay tiếp nhận mẫu. Các hướng dẫn này phải transportation and maintenance or receipt
luôn sẵn có cho những người chịu trách of primary samples. These introductions
nhiệm thu thập mẫu ban đầu. shall be made available to those
responsible for primary collection.
b) Sổ tay (tài liệu) hướng dẫn thu thập mẫu ban b) The primary sample collection manual shall
đầu phải bao gồm: include:
- Các thông tin nhận dạng duy nhất của bệnh - the unique identifying information of the
nhân được lấy mẫu bệnh phẩm. patient from whom a primary sample is
collected.
- Luôn đảm bảo thông tin trên nhãn của dụng - the information on the labels of containers is
cụ đựng mẫu là của mẫu được lấy mẫu. exactly for the collected samples.
c) Mỗi mẫu bệnh phẩm ban đầu luôn được truy c) Each primary sample shall be traceable to an
xuất tới một bệnh nhân đã xác định. Thông identified patient. The identifying
tin nhận dạng trên mẫu bệnh phẩm ban đầu information on the primary samples must be
phải ghi đầy đủ, trong trường hợp thiếu completely filled. In case of lacking proper
thông tin đúng, có thể mẫu không được chấp information, the sample may not be accepted
nhận hoặc PXN không chấp nhận. or processed by the laboratory.
d) PXN phải có các bản hướng dẫn/quy trình d) The laboratory shall have work
xử lý mẫu bệnh phẩm. Tất cả các hướng instructions/procedures on the handling and
dẫn, tiêu chuẩn, sổ tay và dữ liệu tham khảo preparations of test items where the absence
liên quan đến công việc của PXN phải được of such instructions could jeopardize the
cập nhật và phải sẵn có cho nhân viên. Các results of tests. All instructions, standards,
sửa đổi từ phương pháp xét nghiệm chỉ được manuals, and reference data relevant to the
thực hiện khi những thay đổi này được lập work of the laboratory shall be kept up to
thành văn bản, được đánh giá kỹ thuật, được date and shall be made readily available to
e) Yêu cầu tối thiểu đối với nhãn của mẫu xét e) Minimum requirements for test’s label must
nghiệm phải bao gồm thông tin nhận dạng include the full identifying information of
của bệnh nhân trên đó phải ghi đầy đủ như the patient as name, age, sex, date of birth or
tên, tuổi, giới tính, ngày sinh hoặc số hồ sơ the ID of patient. In case point of care, the
bệnh nhân. Trong trường hợp xét nghiệm tại information on labels can be more flexible.
chỗ (point of care), các thông tin trên nhãn Samples does not include the above
có thể linh hoạt hơn. Mẫu không bao gồm minimum information will be considered not
tối thiểu các thông tin trên sẽ được coi là suitable encoding.
mẫu không phù hợp.
f) Khi mẫu không đủ thông tin trên nhãn vẫn f) When sample lacking of information on the
được PXN chấp nhận. PXN phải đảm bảo label is accepted, the laboratory must ensure
truy xuất được nguồn gốc của mẫu. Nếu traceability to the primary sample. If the
mẫu không đáp ứng được các yêu cầu tối sample accepted to examination doesnot
thiểu về ký hiệu của mẫu mà mẫu này vẫn meet the minimum requirements for the
được chấp nhận để xét nghiệm. PXN cần lưu sample’s coding, the laboratory need to keep
lại hồ sơ của các hoạt động tiếp theo. all records of continuing activities.
g) Khi mẫu đúng qui cách được chấp nhận g) When the standard sample is accepted or
hoặc nhân viên lấy mẫu thực hiện sửa đổi, sampling personnel do the modifications, the
PXN phải ghi lại nhận biết gốc của mẫu laboratory shall write the source of the
bệnh phẩm ban đầu trong hồ sơ. primary sample in record.
h) Trường hợp đặc biệt, nhận dạng của bệnh h) In special case, the patient’s identity is not
nhân không tương ứng với nhận dạng của equivalent to the laboratoty’s identity. In
PXN. Trong trường hợp đó, cần phải có các that case, there should be warnings to
cảnh báo để duy trì nhận dạng duy nhất của maintain the unique identity of sample for
mẫu đối với mỗi bệnh nhân trong tất cả các each patient in all processes.
quá trình.
(1) PXN phải sử dụng qui trình xét nghiệm bao (1) The laboratory shall use examination
gồm lựa chọn/lấy mẫu bệnh phẩm, đáp procedures, including those for selection/
ứng yêu cầu của người sử dụng dịch vụ taking sample portions which meet the needs
của PXN và phù hợp với các xét nghiệm. of the users of the laboratory services and
Ưu tiên lựa chọn quy trình được ban hành are appropriate for examination. Preferred
trong sách giáo khoa/tạp chí, nội dung đã procedures are those that have been
được xem xét trước đó hoặc trong hướng published in established/ authoritative
dẫn khu vực, quốc gia hoặc quốc tế. Nếu textbooks, peer-reviewed texts or journals,
(2) Quy trình xét nghiệm phải bao gồm tiêu đề, (2) The examination procedures shall comprise
đối tượng, mục đích và phạm vi, trách of the title, subject, purpose and scope,
nhiệm và định nghĩa và các phương pháp responsibility, definition and the appropriate
thích hợp đối với mẫu xét nghiệm. Nội method for the test item. The contents of the
dung của qui trình phải phù hợp với phạm procedure manual must be relevant to the
vi hoạt động xét nghiệm của PXN và phải scope of testing activities of the laboratory
bao gồm nguyên lý kỹ thuật, ý nghĩa lâm and shall include technical principle, clinical
sàng, loại bệnh phẩm, thuốc thử, vật tư và significance, types of specimen, required
dụng cụ/thiết bị, hiệu chuẩn, kiểm soát reagents, supplies and
chất lượng, các bước quy trình, tính toán, instrument/equipment, calibration, quality
kết quả xét nghiệm và diễn giải nếu có thể control, procedural steps, calculations, test
áp dụng. results, and interpretation, as applicable.
(3) All the examination procedures must be
(3) Tất cả các quy trình xét nghiệm phải được evaluated and approved based on specific
đánh giá, phê duyệt dựa vào các yêu cầu requirements and identified limit.
cụ thể và tiêu chí đã được xác định.
(4) Đánh giá phê duyệt phương pháp phải bao (4) Assessment and approval of examination
gồm phân tích cùng mẫu bệnh phẩm bằng procedure shall include analyzing the same
phương pháp khác nhau. samples by different methods.
(5) Thực hiện kiểm tra hoặc xác nhận giá trị (5) When the laboratory verifies or validate
sử dụng của quy trình xét nghiệm trên số examination procedure, the laboratory must
lượng mẫu thực đủ lớn tối thiểu 15 đến 30 use real sample with 15-30 datas in 20 days.
dữ liệu đối với mỗi thông số với thời gian
trong khoảng 20 ngày.
Trong một số trường hợp đặc biệt do mẫu In special case, the verify or validation
khó lấy, có thể chấp nhận cỡ mẫu ít hơn. method accept the number of data less than
(ví dụ: phân tích khí máu) 15-30 datas because the sample is very
difficult to take (example: gas blood test).
- Phải sử dụng mẫu ở các mức nồng độ - Must use sample with difference
khác nhau khi có thể (thấp, cao, trung concentration (Ex. Low, high, normal).
bình). - The laboratory must verify or validate
- Phải phê duyệt trên các máy xét nghiệm examination procedure for each used
hiện đang sử dụng. equipment.
- The record must include: Verify the
- Hồ sơ phê duyệt bao gồm: Đánh giá reagent, standard, equipment, personnel,
điều kiện cơ bản (hóa chất, chất chuẩn, samlple; original data; analysis the result.
Lưu ý: Note:
Các thông số cần xác nhận cần phù hợp These parameters should be appropriate to
với bản chất của phương pháp (định tính, confirm the nature of the method (qualitative,
định lượng, bán định lượng) quantitative, semi-quantitative)
Đối với phương pháp định lượng, các For qualitative method, these parameters is
thông số có thể khảo sát bao gồm nhưng included but not limited by:
không giới hạn bởi các thông số sau:
- Độ đúng; - Trueness;
- Độ lặp lại; - Reapebility;
- Độ tái lặp; - Reproducebility;
- Giới hạn phát hiện (LOD) và/ hoặc giới - Limit of detection (LOD) and/ or limit of
hạn định lượng (LOQ); qualitative (LOQ);
- Khoảng tuyến tính - Lineality;
- Khoảng báo cáo - Reportable range;
- Các yếu tố ảnh hưởng - Interfere
Đối với phương pháp định tính, các thông For quantitative method, these parameters is
số có thể khảo sát bao gồm nhưng không included but not limited by:
giới hạn bởi các thông số sau:
- Độ chính xác (bao gồm độ nhạy, độ đặc - Accuracy (including sensitivity,
hiệu) specificity)
- Tỷ lệ âm tính giả
- Tỷ lệ dương tính giả - The rate of false negatives
… - The rate of false positives
….
(6) Khi thích hợp, PXN phải đánh giá qui (6) When appropriate, it is necessary to evaluate
trình định lượng sử dụng nồng độ phân the quantitative procedure using suitable
tích phù hợp. PTN phải sử dụng chuẩn analyzing concentration. It is necessary to
nội bộ khi thích hợp. use internal standard when appropriate.
(7) Qui trình xét nghiệm nên bao gồm hướng (7) Test procedures should include start-up
dẫn chuẩn bị xét nghiệm, lưu ý, tiền xử lý, instructions, precautions, pre-treatment,
phân tích, giới hạn phát hiện, giới hạn cao analysis, detection limit, lower and higher
nhất và thấp nhất, xử lý nước thải, dấu limit, disposal of waste, remarks and
hiệu và khắc phục sự cố, an toàn cho nhân trouble shooting and safety of the
viên và các khía cạnh về môi trường. personnel and environmental aspects. The
TPXN hoặc người được phân công phải laboratory director or designate shall be
chịu trách nhiệm đảm bảo nội dung quy responsible for ensuring that the contents
trình xét nghiệm đầy đủ và được xem xét
AGLM 01 Lần ban hành: 03.16 Trang 23/45
Yêu cầu bổ sung đánh giá PXN y tế - AGLM 01
Supplementary requirement for accreditation in the field of medical testing – AGLM 01
cẩn thận. of examination procedures are complete
and have been thoroughly reviewed.
(8) Quy trình xét nghiệm thích hợp cũng phải (8) The appropriate test procedure should also
đề cập đến việc báo cáo kết quả, đơn vị, address the reporting of results, units,
cách tính toán, các chất ảnh hưởng kết calculation, interfering substances, report
quả, giá trị báo cáo, giới hạn cảnh báo, values, critical limits, reference limits for
giới hạn tham chiếu bình thường cho xét the appropriate tests.
nghiệm.
(9) Khoảng tham chiếu sinh học, giá trị cảnh (9) Biological reference, critical value which the
báo mà PXN công bố tốt nhất là được laboratory use must surveille at the
khảo sát tại PXN. Việc phê duyệt khoảng laboratory. The laboratory should have
tham chiếu sinh học và giá trị cảnh báo records by clinicians Council.
cần có sự đồng thuận của bác sỹ lâm sàng
(có thể thông qua Hội đồng khoa học /
chuyên môn)
(10) Các quy trình lỗi thời phải lưu giữ tối thiểu (10) Outdated procedures should be archived for
là 3 năm. at least three years.
5.6. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ THỬ 5.6. QUALITY CONTROL AND
NGHIỆM THÀNH THẠO PROFICIENCY TESTING
(1) PXN phải đánh giá hiệu quả chương trình (1) There shall be evaluated the effectiveness
kiểm soát chất lượng và được đề cập trong of quality control program and mentioned
xem xét của lãnh đạo; in management review.
(2) Chương trình kiểm soát chất lượng phải (2) The quality control program shall include:
bao gồm: mẫu bệnh phẩm, người thực hiện, sample, person do the test, person who
người chuẩn bị mẫu, hình thức thực hiện (ví prepare the sample, the way to assurance
dụ: lặp lại, tái lặp, sử dụng mẫu kiểm soát, examination result (Ex: repeability,
mẫu chuẩn được chứng nhận, PT...), qui producebility, use RM, CRM, PT…),
trình xét nghiệm, giới hạn chấp nhận và áp method examination, acceptable limits
dụng qui trình hành động khắc phục khi and be applied corrective action
vượt quá giới hạn chấp nhận. procedure when exceeded the acceptable
limits.
(3) PXN phải thực hiện phân tích lặp lại để (3) Analysis must be repeated to know the
biết rõ độ lặp của phép phân tích. Kể cả sử reproducibility of medical test including
dụng mẫu kiểm soát của lần phân tích sau the use of cotrol samples were analyzed
để kiểm tra độ lệch so với phương pháp đã to medical test the deviation from
thiết lập. established medical procedures.
(4) Đánh giá độ ổn định mẫu trong khi lưu giữ (4) Rating the sample stability during storage
và trong suốt quá trình phân tích. and analysis.
(5) Tham gia chương trình thử nghiệm thành (5) The laboratory’s proficiency testing
(1) Chất thải sinh học và kiểm soát an (1) Biological hazards and safety control
toàn
a) The laboratory shall institute standard
a) PXN phải thiết lập cảnh báo dựa vào mối precautions against infectious hazards of
nguy hiểm lây nhiễm từ mẫu máu và các dịch blood and body fluids. Reference should
thể. Nên viện dẫn các hướng dẫn của tổ chức be made to the following guidelines from
thẩm quyền liên quan. the relevant regulatory bodies.
b) Appropriate biohazard cabinets (BC) must
b) PXN thực hiện nuôi cấy vi khuẩn lao, nấm, vi be functioning in laboratories that culture
rút phải được trang bị tủ an toàn sinh học. Các mycobacteria, fungi and viruses. The
PXN cần tuân thủ qui định về an toàn sinh học laboratory must follow the requirement of
của Bộ Y tế. Tủ an toàn sinh học phải được biosafety of Ministry of Health. Each BC
kiểm tra hàng năm và lưu hồ sơ kiểm tra. (biosafety cabinet) shall be certified annually
and records shall be documented.
Chú thích: Dịch vụ này thường được thực hiện Note: This service is ordinarily performed by an
bởi tổ chức bên ngoài vì cần có thiết bị chuyên outside vendor because of the specialized
dụng. Việc kiểm tra hàng năm phải bao gồm equipment required. Annual checks shall include
kiểm tra màng lọc, lưu lượng khí. Bộ lọc không filter checks, flow rate measurements and tests
cần thiết phải thay hàng năm nhưng không for seam integrity. Filters need not be replaced
được dùng quá 5 năm. annually, only as needed but not exceeding every
five years.
c) PXN phải tuân thủ theo các yêu cầu cấp độ c) Medical laboratory shall follow the
an toàn sinh học phù hợp. PXN cấp độ 1, 2, requirements of biological safety with level
3 do Bộ Y tế đã ban hành. 1, 2, 3 issued by the Ministry of Health.
a) Mẫu lưu liên quan đến mẫu đã xét nghiệm a) A retained sample refers to the tested
hoặc là một phần của mẫu ban đầu mà sample or part of the original sample,
PXN cần giữ lại để sử dụng trong tương which is preserved at the laboratory for
lai trong trường hợp có nghi vấn. future use in case of dispute over the
findings.
b) Khi có thể, phải lưu mẫu một số mẫu đại b) Where applicable, a representative
diện đủ số lượng cho một giai đoạn nhất sample with sufficient quantity shall be
a) PXN phải có chính sách và qui trình quản a) The laboratory shall have policies and
lý rác thải ở tất cả các dạng nước thải lỏng, procedures for waste management for
rắn và khí. Qui trình này phải phù hợp với the disposal of all solid and liquid and
quy định địa phương và được soát xét gaseous waste. These methods shall be
hàng năm. in compliance with applicable local
regulations and reviewed annually.
b) Rác thải phải được xử lý đều đặn không b) Waste shall be disposed of at regular
vượt quá 1 tuần intervals not exceeding a week.
c) Pipet, cốc đựng mẫu…không nên rửa và c) Mechanical pipette tips, sample cups,
dùng lại etc. should not be washed and reused.
d) Rác thải lây nhiễm phải được đựng trong d) Infectious waste shall be placed into
túi dành cho các rác nguy cơ sinh học để biohazard disposal bags for appropriate
xử lý tại các lò đốt rác được nhà nước phê disposal in a government-approved
duyệt thông qua các nhà thầu phụ được incinerator by licensed waste
cấp phép contractors.
e) Mẫu bệnh phẩm lây nhiễm như phân, nước e) Clinical infectious waste such as faeces,
tiểu và dịch cơ thể của bệnh nhân sau khi urine and body fluids from patients after
được xử lý phải được xả vào hệ thống treatement shall be flushed into the
nước thải. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ và biết sewerage. However, if mercury is
có thủy ngân trong mẫu thì không được suspected or known to be present, it
thải ra cống. cannot be flushed into the sewerage.
f) Chất thải lây nhiễm được đựng trong túi f) Infectious waste bagged in biohazard
dành cho các rác thải nguy cơ sinh học disposal bags shall be deposited at
phải được buộc kín, thu gom tại vị trí quy designated collection area/s to be
định để công ty xử lý chất thải có cấp phép transported to incinerators by licensed
vận chuyển đến lò đốt. waste disposal contractors.
(1) PXN được công nhận phải sử dụng logo của (1) Accredited medical laboratory shall use BoA
BoA lượng trong báo cáo kết quả xét nghiệm logo in the medical report for accredited
thuộc phạm vi được công nhận. Việc sử dụng medical tests. Medical laboratory shall
comply with “Guidance for use of
logo của BoA phải tuân thủ qui định về sử
accreditation logo and symbol” of BoA.
dụng dấu của BoA.
(2) If there are unaccredited medical tests in the
(2) Trong báo cáo kết quả xét nghiệm nếu có các
test report, medical laboratory shall make
chỉ tiêu xét nghiệm chưa được công nhận
AGLM 01 Lần ban hành: 03.16 Trang 26/45
Yêu cầu bổ sung đánh giá PXN y tế - AGLM 01
Supplementary requirement for accreditation in the field of medical testing – AGLM 01
PXN phải chú thích vào báo cáo để xác định note clearly which medical tests are out of
rõ chỉ tiêu xét nghiệm chưa được công nhận accreditation scope and it shall have at least
và phải có ít nhất một chỉ tiêu xét nghiệm one accredited medical test.
được công nhận.
Laboratory may note that medical tests have
PXN có thể chú thích: các chỉ tiêu xét nghiệm been defined by * are out of accredited
đánh dấu * là các chỉ tiêu chưa được công scope.
nhận.
If the laboratory used the reference
Nếu PXN sử dụng PXN tham chiếu, PXN laboratory, in the test report, medical
phải làm rõ các chỉ tiêu do PXN tham chiếu laboratory shall make note clearly which
medical tests taken by reference
thực hiện.
laboratory.
Test report must mention page/ total
Báo cáo kết quả cần đề cập số trang trên tổng pages
số trang.
(3) There should be written procedures for
reporting of results. Reporting of results
(3) Có qui trình lập thành văn bản về báo cáo should be complete with analytical
kết quả. Báo cáo kết quả cần đề cập đến qui authorization procedure, including
trình xét nghiệm sử dụng và nhân viên giám authorization by laboratory supervisor or
sát hoặc nhân viên được phân công. designate indicated.
(9) PXN nên định kỳ đánh giá thời gian từ khi (9) The laboratory should regularly audit the
nhận yêu cầu xét nghiệm đến khi trả kết quả. turn-around time for stat and routine tests.
Phải kiểm tra và phải biết thời gian từ khi The turn around time for assays sent to
nhận yêu cầu xét nghiệm đến khi trả kết quả other laboratories should be known and
phân tích được gửi tới PXN khác. checked.
(10) Nên tổ chức họp thường xuyên nhân (10) There should be regular meetings of
viên PXN với nhân viên lâm sàng về sử laboratory staff with the clinical staff
dụng và diễn giải kết quả xét nghiệm. regarding use of the laboratory and
interpretation of results.
(11) Nhân viên chuyên môn nên có nhận xét (11) Professional staff should comment on
trong báo cáo kết quả khi cần thiết. Khi có reported results if necessary. E.g. warnings
nghi ngờ nên bổ sung cảnh báo trong báo should be added to the report when
cáo kết quả. pathological pitfalls or interfering
substances are suspected.
(12) PXN cần xây dựng hệ thống thông tin (12) The Laboratory shall implement the
(LIS) thuận lợi cho báo cáo và công bố kết information system (LIS) to inform the
quả tới khách hàng. result to customer
(2) Báo cáo kết quả xét nghiệm có thể được (2) Test reports may be electronically issued
phát hành bằng điện tử (bao gồm từ một (including from a site other than the
trang web khác với PXN được công accredited laboratory) provided that the
nhận) với điều kiện là các báo cáo đã reports have been appropriately authorised
được ủy quyền thích hợp để phát hành. for release. The following must be satisfied
Các điều kiện sau đây phải được đáp ứng and the adequacy of arrangements will be
sẽ được xem xét khi đánh giá: reviewed at assessment.
(a) Các bản sao (bao gồm bản cứng (a) Copies (hard copy or computer
hoặc các hồ sơ lưu trên máy tính) của records) of test reports must be retained at
phiếu kết quả xét nghiệm phải được lưu the accredited laboratory including any
giữ tại PXN được công nhận bao gồm bất handwritten comments added to issued
kỳ các sửa đổi bằng tay nào . reports.
(b) Các PXN phải chứng minh việc kiểm (b) The laboratory must be able to
soát thích hợp các thiết bị điện tử, việc demonstrate appropriate controls over the
(3) Trường hợp PXN nhận mẫu từ một cơ sở (3) Where the laboratory receives samples
thu thập mẫu không được công nhận, from a non-accredited collection agency a
PXN phải tuyên bố trong báo cáo kết quả statement reflecting this must be included in
xét nghiệm. Trong thực hiện PoCT, hình the test report. Where the point of care test
thức của báo cáo xét nghiệm không cho report format does not permit additional
phép thêm thông tin thì tuyên bố trên phải information, this statement must be included as
bao gồm như là thông tin đi kèm báo cáo. information accompanying the report.
Trường hợp cơ sở được công nhận ban hành Where an accredited facility issues a
một báo cáo sơ bộ trước khi có báo cáo preliminary report prior to the final report, the
chính thức, báo cáo chính thức phải viện final report shall contain a reference to the
dẫn đến các báo cáo sơ bộ. preliminary report.
Trường hợp không có người có thẩm quyền No report, whether preliminary or final, shall
phê duyệt kết quả, cho dù là báo cáo sơ bộ include results not authorised for release
hay báo cáo chính thức cuối cùng, các kết
(5) Trường hợp có ban hành lại kết quả, phiếu (5) When the laboratories issued the new
kết quả xét nghiệm mới cần được phân results, the new record examination should
biệt với phiếu kết quả xét nghiệm cũ đã distinguish from the old one by this
cấp trong đó nêu rõ thay thế cho phiếu kết information: the number of record
quả cũ bao gồm: số phiếu kết quả, ngày examination, the date of issue, the name of
cấp, tên bệnh nhân, ngày sinh bênh nhân, patient, date of birth of patient and patient ID
ID của bệnh nhân. which it replace
(1) PXN cần có hồ sơ kiểm tra, phê duyệt phần (1) The laboratory should have a verification
mềm trước khi đưa vào áp dụng. record and approve the software before
using.
(2) Khi đã áp dụng hệ thống thông tin, PXN (2) When the LIST is approuved and used, the
cần có hồ sơ kiểm tra hệ thống phần mềm laboratory should have records software
định kỳ thực hiện trên cơ sở lấy mẫu đại system checks periodically. This records
diện. need to do on the basis of sampling
representative.
Bảng sau đây nêu chi tiết các yêu cầu về tần The following table details the requirements
suất hiệu chuẩn và kiểm tra trên các thiết bị xét for frequency of calibration and checks on
nghiệm với một số qui trình cụ thể . Khoảng test equipment with reference to specific
thời gian được nêu lên là khoảng thời gian tối đa procedures to be followed. The time
và phụ thuộc vào độ chính xác cần thiết và tần intervals indicated are maximum intervals
suất sử dụng của thiết bị, và được dựa trên giả and are dependent on the accuracy required
định rằng: and the use of the equipment, and are based
on the assumptions that:
• Thiết bị có chất lượng tốt, hoạt động ổn • The equipment is of good quality, of
định, được lắp đặt và sử dụng thích hợp. proven adequate stability and is properly
housed and used;
• PXN có đủ thiết bị chuẩn, nhân viên có • The facility has both the equipment
năng lực thực hiện kiểm tra thiết bị nội capability and staff expertise to perform
bộ. the requisite in-house checks;
• Tất cả các việc kiểm tra cho thấy hoạt • All of the subsidiary checks indicate
động đạt yêu cầu. satisfactory operation.
Việc hiệu chuẩn được thực hiện bởi một đơn vị Calibrations are carried out by an external
hiệu chuẩn bên ngoài có đủ năng lực và đơn vị calibrating authority and an endorsed test report
này phải cung cấp một báo cáo cho việc hiệu is obtained for this work. If a facility wishes to
chuẩn. Nếu cơ sở thực hiện các hiệu chuẩn nội carry out these calibrations in-house it must
bộ, PXN phải chứng minh khả năng có thể thực demonstrate the capability to do so according to
hiện hiệu chuẩn nôi bộ thỏa mãn yêu cầu của the criteria set out in ISO/IEC 17025 sub-clause
tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 mục 5.6.2.1 và yêu 5.6.2.1 and BoA’s Policy in AGL 08
cầu riêng của BoA cho các phòng hiệu chuẩn “Supplementary requirements for accreditation
được công nhận (Yêu cầu bổ sung để công nhận in the fied of measurement and calibration”.
trong lĩnh vực đo lường hiệu chuẩn - AGL 08). Checks are normally carried out in-house by the
Việc kiểm tra thường được tiến hành nội bộ bởi laboratory staff. If however, the checks are
các nhân viên của PXN. Tuy nhiên, nếu việc carried out by an external authority then an
kiểm tra được thực hiện bởi một cơ quan bên endorsed report must be obtained.
ngoài có đủ năng lực thì PXN phải nhận được
báo cáo cuối cùng.
Việc giảm khoảng thời gian giữa các kỳ hiệu Reduced intervals between calibrations and/or
chuẩn và / hoặc kiểm tra được yêu cầu khi thiết checks are required when the equipment
bị hoạt động được trong điều kiện không tối ưu. operates under less than ideal conditions. If any
Nếu có nghi ngờ về hư hỏng phát sinh, thiết bị suspicion of damage arises the equipment must
phải được hiệu chuẩn lại ngay lập tức và hiệu be recalibrated immediately and thereafter at
chuẩn với tần suất ngắn hơn cho tới khi hoạt reduced intervals until it is shown that stability
động của thiết bị được chứng minh là ổn định. has not been impaired.
BoA sẽ xem xét đề nghị kéo dài khoảng thời BoA will consider submissions for the extension
gian hiệu chuẩn thiết bị dựa trên các yếu tố như: of equipment calibration intervals based on
factors such as:
• Hồ sơ chứng minh sự ổn định; • History of stability;
• Tần suất sử dụng; • Frequency of use;
• Độ chính xác cần thiết của thiết bị; • Accuracy required;
• Năng lực của nhân viên thực hiện kiểm • Ability of staff to perform in-house
tra nội bộ; và checks; and
• Chứng minh tham gia các chương trình • Successful participation in proficiency
so sánh liên phòng đạt kết quả tốt. testing programs.
Chu kỳ hiệu
Chu kỳ kiểm tra
Thiết bị chuẩn Phương pháp và khuyến nghị
(tháng)
(năm)
BUỒNG VÀ BÌNH Kiểm tra chỉ thị sử dụng, chân không hoặc
Mỗi lần sử dụng
YẾM KHÍ (KỊ KHÍ) nuôi cấy mẫu chứng.
On use check indicator, vacum or sample control
AEROBIES JAR
THIẾT BỊ PHÂN Kiểm tra bằng cách sử dụng các vật liệu
TÍCH chuẩn thích hợp, tần suất phụ thuộc vào
ANALYSER thực tế sử dụng của thiết bị và khuyến nghị
của nhà sản xuất.
- Tự động/ 3
Check by using reference standard. The
Automatic
checking frequency depends on using
- Khí máu/ Gas equipment and recommendation of
blood manufacture.
- Điện giải/
Electrolyte
- Gluco/ Glucose Mỗi lần sử dụng Sử dụng chất chuẩn
On use Use reference standard
- Oxy/ Oxygen
- Protein/ Protein
Kiểm tra độ nhậy , độ chính xác của bước
sóng, mức độ biến đổi của vạch ranh giới,
độ tuyến tính, độ lặp lại và các thông số
quang học
1
Test sensitivity, Wavelength accuracy,
bandpass, stray lighterror, linearity of
response, repeatability and the optical
QUANG PHỔ
tactor.
SPECTROMETER
Dựng lại đường chuẩn
1
Prepare new calibration curve.
Kiểm tra mẫu trắng và tối thiểu 2 điểm
Mỗi lần sử dụng trên đường cong hiệu chuẩn.
On use A blank and at least 2 points on the
calibration curve must be checked.
THIẾT BỊ ĐO KÍCH Phải kiểm soát chức năng hoạt động của
Mỗi lần sử dụng thiết bị định kỳ sử dụng mẫu chuẩn kiểm
THƯỚC DNA
tra.
DNA SIZE
Must control the operation function of
MEASUREMENT On use equipment periodically using control
EQUIPMENT sample
ban đầu hoặc Hiệu chuẩn nhiệt độ tại các mức thường sử
NỒI HẤP
sau khi sửa dụng
NỒI HẤP GA
Khi sử dụng Sử dụng chỉ thị sinh học
AUTOCLAVE USING
On use calibrate using biological indicators
GAS
Hiệu chuẩn bởi phòng hiệu chuẩn đã được
ĐỒNG HỒ BẤM
công nhận
GIÂY 12
TIMER Calibrated by accredited calibration
laboratory
ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ/ SPEEDOMETER
CHUẨN
5
REFERENCE
CHUẨN CÔNG TÁC
WORKING 1
REFERENCE
Hiệu chuẩn bởi phòng hiệu chuẩn đã được
CẶP NHIỆT ĐỘ công nhận
CLINICAL 1 Calibrated by accredited calibration
THERMOMETER laboratory
CHUẨN, NHIỆT KẾ
THUỶ TINH
trước khi sử
REFERENCE, 10 Kiểm tra tại điểm băng
dụng
LIQUID-IN-GLASS Check at zero point (ice point)
On use
(where kept as a
reference)
CẦU ĐO ĐIỆN AC trước khi sử
Kiểm tra độ tuyến tính và hệ số trở kháng
AC TEMPERATURE 5 dụng
BRIDGE On use Check linearity and impedance factor
THIẾT BỊ GHI ĐỘ
Kiểm tra so sánh với ẩm kế đã được hiệu
ẨM NHIỆT ĐỘ TỰ
Hàng tuần chuẩn thích hợp
ĐỘNG
A week Compare with calibrated hygrometer
THERMOHYGROGR
APHS appropriate
NHIỆT ẨM KẾ ĐIỆN
TỬ Kiểm tra, so sánh với ẩm kế chuẩn
THERMO- 1 Compare with reference standard
HYGROMETER hygrometer
ELECTRONIC TYPES
Hiệu chuẩn bởi đơn vị được công nhận
THƯỚC CẶP/
2 Calibrated by accreditation calibration
CALLIPERS
laboratory
ĐỒNG HỒ ĐO THỜI
So sánh với chuẩn quốc gia của VMI
GIAN 6
Compare with national standard of VMI
TIMING DEVICES
IEC 600688-2-1,-2,-3,-33,-38,-39
Mỗi khi sử dụng Doccument: IEC 600688-2-1,-2,-3,-33,-
1 38,-39
TỦ MÔI TRƯỜNG
Hiệu chuẩn, Kiểm tra các thông số sử dụng
ENVIRONMENTAL 3 ảnh hưởng đáng kể theo hướng dẫn của nhà
CONDITIONING
sản xuất (nếu có)
CHAMBERS
On use Calibration, Check the parameters using
1 wich have significant effect to results (base
on guidline of manufacture – if any)
Mỗi khi sử dụng Kiểm tra nhiệt độ khi đang hoạt động
PHÒNG MÔI On use Check temperature
TRƯỜNG Kiểm tra độ nhiễm khuẩn bề mặt, không
INCUBATOR ROOMS 2 tuần
khí
2 weeks
Check the contamination of surface and air
1 tuần Kiểm tra độ độ nhiễm khuẩn không khí
PHÒNG Ủ A week Check the contamination of the air
INOCULATION
ROOMS Kiểm tra độ nhiễm khuẩn bề mặt
1
Check the contamination of surface
THIẾT BỊ CẦN KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ / TEMPERATURE CONTROLLED ENCLOSURES
ban đầu
Initial
Kiểm soát nhiệt độ bằng thiết bị thích hợp
khi sử dụng
TỦ SẤY Check the temperature by equipment
On use
appropriate
DRYING
Kiểm tra độ lặp lại, chênh lệch nhiệt độ
giữa các khu vực trong tủ
12
Check the repeability, the difference of
temperature between the area inside
Kiểm tra độ lặp lại, chênh lệch nhiệt độ và
áp suất giữa các khu vực trong tủ
TỦ CHÂN KHÔNG
12 Check the repeability, the difference of
VACCUM
temperature and pressure between the
area inside
Kiểm tra nhiệt độ sử dụng nhiệt kế chuẩn
TỦ LẠNH Hàng ngày
Check temperature using reference
FREEZER Daily
thermometer