Professional Documents
Culture Documents
Mã số/Code: ARL 08
Lần ban hành/Issue number: 3.00
Ngày ban hành/ Issue date: 02/01/2020
Họ tên/ name Phòng nghiệp vụ 2 Ban kỹ thuật lĩnh vực Cơ Vũ Xuân Thủy
Ký tên/ signed by
Content Page
Section 1 Introduction 4
Purpose 4
Scope 4
Accreditation criteria 4
Structure 5
Section 2 Supplementary requirement for accreditation in the field of Mechanical testing 5
4 General requirement 5
4.1 Impartiality 5
5 Structural requirement 6
6 Resource requirement 6
6.2 Personnel 6
6.3 Facilities and environmental conditions 6
6.4 Equipment 7
6.5 Metrological traceability 7
6.6 Externally provided products and services 8
7 Process requirements 8
7.2 Selection, verification and validation of methods 9
7.3 Sampling 10
7.4 Handling of test or calibration items 11
7.5 Technical records 11
7.6 Evaluation of measurement uncertainty 12
7.7 Ensuring the validity of results 12
7.8 Reporting of results 13
7.9 Control of data - Information management 14
8 Management system requirements 15
8.4 Control of records 15
8.8 Internal audit 15
8.9 Management reviews 15
Section 3 Calibration, checking interval for general equipment 15
Reference document 34
Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 "Yêu cầu International Standard ISO/IEC 17025
chung về năng lực của phòng thử nghiệm và “General requirements for the competence of
hiệu chuẩn" đề cập các yêu cầu hệ thống quản testing and calibration laboratories” included
lý và các yêu cầu kỹ thuật cho các phòng thử requirements of management system and
nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn technical for laboratories. These requirements
trên được xây dựng để áp dụng cho tất cả các are designed to apply to all types of testing and
lĩnh vực thử nghiệm và hiệu chuẩn. Văn phòng calibration. BoA often need to be developed
công nhận chất lượng xây dựng thêm các tài supplementary requirements to interpret with
liệu bổ sung để diễn giải cho từng lĩnh vực hiệu respect to the type of calibration or testing
chuẩn hoặc thử nghiệm cũng như cho các kỹ concerned, and the techniques involved.
thuật thử nghiệm, hiệu chuẩn.
Thủ tục công nhận phòng thử nghiệm theo tài Accreditation assessment procedure for
liệu APL 01 laboratories is APL 01
Ngoài ra còn có các tài liệu kỹ thuật để hỗ trợ In adition there are some technical documents
các PTN liên quan tới các lĩnh vực kỹ thuật cụ to assist laboratory concerning specified
thể. Một số tài liệu kỹ thuật được viện dẫn technical. Technical documents have been
trong tài liệu này. Các tài liệu kỹ thuật nhằm referred in this document. Technical documents
đưa ra các hướng dẫn do đó không phải là các aim to assist for laboratory so that it is not
yêu cầu để công nhận trừ khi chúng được nêu requirement for accreditation unless mention in
cụ thể trong tài liệu này. this document
Phần 3: Chu kỳ kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị Section 3: Checking, Calibration interval for
general equipment
(1) Nhân viên PTN có trách nhiệm liên quan (1) For laboratory staff who may also have
đến hoạt động sản xuất hoặc bán hàng, production or marketing – related
quảng cáo thì phải có chính sách rõ ràng responsibilities, clear policies shall be
để xác định cách thức đảm bảo tính available to define how impartiality is
khách quan của họ đối với trách nhiệm assured for their testing responsibilities
thử nghiệm.
(2) PTN phải lưu giữ hồ sơ thể hiện xác định (2) Laboratory shall be kept record for
khả năng rủi ro trong hoạt động ảnh identified of risk to impartiality and
hưởng tới tính khách quan và bằng chứng evidence of eliminates or minimizes such
loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro risk.
(1) Trong tài liệu hệ thống quản lý phải viện (1) Management system document shall
dẫn tới người có thẩm quyền ký được phê reference to signatory authorities, area
duyệt, phạm vi áp dụng hệ thống quản lý apply ISO/IEC 17025, accredited scope
theo ISO/IEC 17025, phạm vi công nhận and policy for using BoA logo.
và chính sách sử dụng biểu tượng công
nhận của BoA.
(2) Trường hợp PTN có thực hiện thử (2) For laboratory conduct tests at sites away
nghiệm tại hiện trường, tại PTN di động from its permanent facilities, or in mobile
phải có các thủ tục đảm bảo quản lý cho facilities shall have procedures to manage
hoạt động thử nghiệm đó. for those tests.
(3) Các chính sách của hệ thống quản lý PTN (3) The laboratory's management system
liên quan tới chất lượng phải được xác policies related to quality shall be defined
định trong sổ tay chất lượng (hoặc với tên in a quality manual (however named).
gọi khác). Sổ tay chất lượng phải bao The quality manual shall include or make
gồm hoặc phải viện dẫn các thủ tục của reference to the laboratory procedures
PTN.
(1) Cán bộ quản lý kỹ thuật kiểm soát các (1) Technical manager who control technical
hoạt động kỹ thuật của PTN phải có trình any scope of tests shall have qualification
độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực Cơ in the field of mechanical and at least 2
và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm liên tục years uninterrupted experiences on that
trong lĩnh vực thử nghiệm Cơ được phân scope.
công kiểm soát.
(2) Bất kỳ thử nghiệm nào không thực hiện ở (2) Any testing conducted away from the
PTN chính (như ở các phòng thí nghiệm base laboratory (sush as in field
hiện trường, phòng thử nghiệm di động, laboratories/permanant facilities, in a
phòng thử nghiệm tạm thời) cũng phải mobile or temporaly laboratories) shall
được kiểm soát kỹ thuật đầy đủ. PTN phải also be under adequate technical
có người có thẩm quyền ký ở mỗi địa control. This would normally require
điểm thử nghiệm. either the location of an approved
signatory at each facility
6.3. Cơ sở vật chất và điều kiện môi trường 6.3. Facilities and environmental conditions
(1) PTN cần kiểm soát môi trường thử (1) Laboratory shall control environmental
nghiệm để đảm bảo không làm ảnh hưởng conditions to ensure no adverse impacts
xấu đến kết quả thử nghiệm. PTN phải on test results. The laboratory shall meet
đảm bảo các thông số kỹ thuật của môi the specifications of the environment in
trường theo đúng quy định trong các accordance with test methods.
(2) Khi thử nghiệm tại hiện trường, vị trí thử (2) When testing in the field, testing sites
nghiệm phải được lựa chọn để hạn chế tối must be chosen to minimise the effects of
đa ảnh hưởng của các điều kiện môi environmental conditions and sample
trường. Tất cả các điều kiện môi trường contamination. All relevant
ảnh hưởng kết quả thử nghiệm phải được environmental conditions that effect to
lưu hồ sơ. test results shall be control and recorded.
(1) PTN tự thực hiện hiệu chuẩn, kiểm tra và (1) Laboratory conduct calibration, check and
bảo trì thiết bị cần có: maintenance by its shelf shall:
- Phương pháp hiệu chuẩn, bảo trì, kiểm - Documented procedure for
tra được lập thành văn bản; calibaration, check and maintenance;
- Toàn bộ dữ liệu thể hiện việc thực - Keep record of full results (including
hiện các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm raw data) for each calibration, check
tra, bảo trì và người thực hiện phải and maintenance;
được lưu hồ sơ;
(2) Đối với PTN thực hiện hiệu chuẩn nội bộ, (2) BoA may conduct measurement audit and
khi cần thiết BoA có thể thực hiện đánh technical assessment for Laboratory that
giá đo lường và đánh giá kỹ thuật để đảm carry out in-house calibration to ensure
bảo rằng PTN tuân thủ các yêu cầu tương the laboratory comply with
ứng của ISO/IEC 17025 cho phòng hiệu requirement in ISO/IEC 17025 for
chuẩn. calibration.
(1) Các thiết bị thử nghiệm và hiệu chuẩn có (1) Test equipment that has a significant
ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử effect on the reported result (including,
nghiệm (kể cả các thiết bị sử dụng kiểm where relevant, instruments used for
soát điều kiện môi trường có tác động monitoring critical environmental
quan trọng, nếu cần) phải được hiệu conditions) shall be calibrated by
chuẩn bởi các tổ chức hiệu chuẩn theo qui organization base on requirement of
định “Chính sách về liên kết chuẩn – BoA mention in “Traceability
ARL 03” của BoA. measurement – ARL 03”.
(2) PTN có thể thực hiện hiệu chuẩn thiết bị (2) The laboratory can perform the
theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị calibration of equipment according to the
(nếu có) manufacturer's instructions (if any).
(3) Trong trường hợp PTN sử dụng mẫu (3) When the laboratory undertakes
chuẩn để hiệu chuẩn nội bộ, mẫu chuẩn calibration of equipment using certified
phải đảm bảo có: reference material it shall be ensure that:
- Hồ sơ - Full records of the identity
- Nguồn gốc - Source of each reference material;
- Giá trị quy chiếu được xác định - The assigned property values;
6.6. Sản phẩm và dịch vụ do bên ngoài 6.6. Externally provided products and
cung cấp services
(1) PTN phải tuân thủ yêu cầu của tiêu chuẩn (1) Laboratory shall conformity with
ISO/IEC 17025:2017 về các yêu cầu báo ISO/IEC 17025:2017 the results of the
cáo kết quả thử nghiệm của phòng thí service laboratory are incorporated into
nghiệm bên ngoài. the laboratory’s test reports.
(2) Trường hợp PTN sử dụng kết quả của (2) Where laboratory use externall laboratory
PTN bên ngoài đối với các phép thử được for accredited tests, the laboratory shall
công nhận thì phải sử dụng PTN có năng use a competent laboratory. Competent
lực. PTN có năng lực phải là một PTN laboratory are accredited laboratories by
được BoA công nhận hoặc một PTN được BoA or by one of BoA’s mutual
công nhận bởi một tổ chức công nhận recognition partners. All of test results by
tham gia thoả ước thừa nhận lẫn nhau với accredited laboratory shall be covered by
BoA. Tất cả các kết quả do PTN bên an appropriate endorsed report.
ngoài thực hiện phải được nhận diện rõ
ràng trong báo cáo kết quả của PTN.
(3) Trường hợp PTN sử dụng PTN bên ngoài (3) Where laboratory use external laboratory
để thực hiện một phần phép thử như sử for partial of test such as use equipment
dụng thiết bị thử nghiệm thì PTN cần of laboratory shall evaluate and have
đánh giá và đảm bảo thiết bị đáp ứng yêu evidence that equipment fitness
cầu của phương pháp thử và qui định về requirement for test method and control
kiểm soát thiết bị của PTN. equipment.
(4) PTN phải định kỳ xem xét tình trạng (4) The accreditation status of external
công nhận của PTN bên ngoài. laboratories shall be regularly reviewed to
ensure currency.
Các thông tin về tình trạng và phạm vi công Information on the accreditation status and
nhận của PTN có thể tìm trên website scope of accreditation of accredited laboratory
www.boa.gov.vn hoặc liên hệ với tổ chức công may be found at BoA’s website
nhận. PTN có thể sử dụng nhà thầu phụ chưa www.boa.gov.vn or by contacting accredited
được công nhận cho các chỉ tiêu thử nghiệm laboratory. Laboratory may be using
mà PTN không đăng ký công nhận. unaccredited laboratory for tests that
outside scope of the accredited laboratory
7.2. Lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác 7.2. Selection, verification and validation of
nhận giá trị sử dụng của phương pháp method
(1) Phòng thử nghiệm phải có và áp dụng các (1) The Laboratory shall have fully
thủ tục bằng văn bản về việc lựa chọn, documented procedures for selection,
kiểm tra xác nhận, xác nhận giá trị sử verification or validation method. That
dụng của phương pháp. Thủ tục kiểm tra procedure shall be covering details of the
xác nhận, xác nhận giá trị sử dụng bao process to verify, validate method,
gồm chi tiết các bước thực hiện, các statistical method uses to define examine
phương pháp thống kê được áp dụng để factors. Verify, validate method records
tính các thông số nghiên cứu. Hồ sơ kiểm shall be kept and BoA will require to
tra xác nhận, xác nhận giá trị sử dụng của check before or onsite assessment.
phương pháp phải được lưu giữ và BoA
sẽ yêu cầu được xem xét trước hoặc trong
các cuộc đánh giá.
(2) PTN áp dụng các phương pháp thử theo (2) As well as methods published by
tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, hiệp hội Vietnam standard institute, international
khoa học được chấp nhận rộng rãi trên standard, prestige technical association
thế giới như TCVN, ISO, ASTM, JIS, such as TCVN, ISO, ASTM, JIS,
AATCC…cần có hồ sơ đánh giá điều AATCC ect. laboratory shall have record
kiện cơ bản - các nguồn lực theo yêu cầu to verify that laboratory has enough
của phương pháp thử và bằng chứng đạt capability to conduct the test and
được kết quả thử nghiệm có độ chính xác evidence to get all of accuracy factors
như phương pháp yêu cầu và/hoặc phù that test method mentioned and/or
hợp với yêu cầu cụ thể đối với đối tượng specified requirement with the material
thử. Đối với các phương pháp thử đã ban have been tested. Methods published do
hành mà không có dữ liệu về độ chính not include accuracy data the laboratory
xác thì PTN phải xác định dữ liệu độ shall determine its own accuraty factors
chính xác của phép thử dựa trên dữ liệu depend on verified data. All methods
nghiên cứu thử nghiệm. Toàn bộ các shall include criteria for rejecting suspect
phương pháp phải có chuẩn mực để loại results.
bỏ những kết quả nghi ngờ.
(3) Các phương pháp thử chưa tiêu chuẩn (3) Nonstandard method sush as laboratory
như Phương pháp do PTN xây dựng developed methods, equipment producer
(phương pháp thử nội bộ), phương pháp methods,… shall be documented.
theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết Laboratory developed methods shall be
bị… cần được lập thành văn bản. Phương mention clear materials/products have
pháp thử do PTN xây dựng cần xác định been test, performance parameters,
rõ đối tượng thử, chỉ tiêu thử, giới hạn criteria for rejecting suspect results,
chấp nhận của kết quả, ước lượng độ uncertainty of measurement.
không đảm bảo.
(4) PTN phải thực hiện nghiên cứu và xác (4) Laboratory shall validate method for all
nhận giá trị sử dụng đối với phương pháp nonstandard method or modify standard
chưa tiêu chuẩn hoặc các phương pháp method, extend scope of standard
tiêu chuẩn có sửa đổi, mở rộng phạm vi method. Laboratory shall be studies
so với phương pháp tiêu chuẩn. PTN phải recorded validate method including
lưu hồ sơ liên quan đến quá trình nghiên evaluate laboratory capabilities to
cứu, xác nhận giá trị sử dụng bao gồm perform method and studies accuracy
đánh giá điều kiện cơ bản - các nguồn lực factors.
để thực hiện phương pháp thử và độ
chính xác của phương pháp.
(5) PTN có thể xác nhận giá trị sử dụng của (5) Method may be validated by using
phương pháp bằng cách sử dụng mẫu certified reference materials or
chuẩn được chứng nhận, so sánh với comparison with other established
phương pháp tiêu chuẩn. Các thông số methods. The following parameters
cần cân nhắc lựa chọn để xác nhận giá trị require consideration:
sử dụng của phương pháp là:
- Accuracy (trueness and precision);
- Độ chính xác (độ đúng và độ
- Sensitivity
chụm);
- Độ nhậy; - Range;
- Giới hạn (khoảng đo); - The effects
- Các ảnh hưởng - Measurement uncertainty
- Độ không đảm bảo đo - Traceability
- Tính liên kết chuẩn - Seclectivity
- Tính chọn lọc (nếu có thể); - Linearity of response;
- Tính tuyến tính(nếu có thể);
Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 áp dụng cho PTN Scope of International standard ISO/IEC
bao gồm cả hoạt động lấy mẫu hoặc chỉ áp 17025 includes sampling activities or
dụng lấy mẫu. Hoạt động lấy mẫu của các PTN laboratory perform only sampling. Sampling
rất khác nhau. Hoạt động này có thể được các activities of laboratories are difference.
bộ phận khác trong cùng tổ chức với PTN thực Sampling activities may demand a different
hiện hoặc một tổ chức hoàn toàn độc lập thực part of the laboratory’ organization or a
hiện. BoA khuyến khích PTN đăng ký công independent organization. BoA encourages
nhận cả hoạt động lấy mẫu. laboratory to seek accreditation for sampling
activities.
Trường hợp PTN không thực hiện lấy mẫu có Laboratory may introduce or training for
thể hướng dẫn cho đơn vị, người lấy mẫu về organization or sampling officer to sampling
cách thức lấy mẫu và bảo quản mẫu để đảm and keep in good condition for sample for
bảo tính hiệu quả của hoạt động thử nghiệm ensuring the effectiveness of sampling activites.
(1) Nếu PTN không thực hiện lấy mẫu thì (1) When the laboratory has no control over
báo cáo kết quả thử nghiệm cần ghi rõ kết sampling the test results report shall
quả chỉ đúng với mẫu thử. Hồ sơ tiếp mention results only for received
nhận mẫu cần ghi rõ các thông tin liên sample. The sample receiving record
quan đến mẫu thử như: loại mẫu, ngày shall mention detail following
tiếp nhận, tình trạng mẫu, lượng mẫu, information concerning sample:
điều kiện bảo quản (nếu có). sample type, date of receipt, condition of
receipt, sample volume, maintaining
condition (if any).
(2) Nếu hoạt động lấy mẫu do bộ phận khác (2) Where sampling activities conducted by
thực hiện nhưng báo cáo kết quả thử other part of laboratory but test report has
nghiệm được tuyên bố áp dụng cho cả sản been stated that the test results for product
phẩm, lô hàng thì PTN phải bố trí để BoA lot/batch, the assessment of sampling
tiến hành đánh giá hoạt động động lấy activities shall be included as an element
mẫu bao gồm: of the laboratory assessment as:
- Thủ tục lấy mẫu được lập thành văn bản - The laboatry shall have documented
(có thể là các tiêu chuẩn quốc gia hoặc sampling procedures (may be national or
quốc tế). Nếu sử dụng các phương pháp international standards). If in house
nội bộ thì cần xác nhận giá trị sử dụng methods are used, their validity for the
của phương pháp để đảm bảo việc lấy intended purpose shall be demonstrated
mẫu đáp ứng được mục đích đề ra. by appropriate data.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm phải viện - The sampling method shall be cited on
dẫn đến phương pháp lấy mẫu. the test report.
(1) Các dụng cụ chứa mẫu phải phù hợp yêu (1) Sample container shall be complied with
cầu của phương pháp lấy mẫu hoặc requirement of sampling procedures or
phương pháp thử và phải kiểm tra và đảm test procedures and may be necessary to
bảo không ảnh hưởng đến chất lượng mẫu test container to ensure not effect to
thử (không bị rò rỉ, không thấm nước, sample (leak-proof, hydrophilic,
biến chất hoặc nhiễm bẩn…trong quá contamination ect during transport and
trình vận chuyển và lưu giữ). Nếu phương storage). Any temperature or other
pháp lấy mẫu và/hoặc phương pháp thử environmental tolerances speccified in the
yêu cầu điều kiện bảo quản mẫu cần được method shall be cited in sampling record.
đảm bảo thì phải ghi rõ điều kiện bảo
quản vào hồ sơ lấy mẫu.
(2) Việc nhận dạng các nhãn mác phải đảm (2) Indentification labels shall be secure,
bảo rõ ràng, không hư hỏng, được nhận legible and identify during conducting
diện trong suốt quá trình thử nghiệm, lưu test, storage.
giữ và dễ đọc.
(3) Nhân viên phòng thử nghiệm phải kiểm (3) Laboratory staff shall check condition of
tra tình trạng của mẫu khi tiếp nhận. Nếu sample when received. When sample
trạng thái không đảm bảo hoặc nếu mẫu condition does not ensure or not enough
không đủ nhưng khách hàng vẫn yêu cầu volume against method, this fact shall be
thử nghiệm mà PTN đồng ý cần ghi rõ acknowledged on reports and client shall
tình trạng mẫu vào hồ sơ tiếp nhận và có confirmed by writing on the record.
xác nhận của khách hàng.
(1) Thời gian lưu giữ hồ sơ kỹ thuật không (1) Unless otherwise prescribed by
được dưới 3 năm trừ khi có giao ước hợp legislation or contractual obligation,
đồng hoặc quy định pháp lý. retention times for keeping technical
records will not be less than three years.
(2) Hồ sơ kỹ thuật (hồ sơ thử nghiệm) cần (2) Technical records (test records) shall
7.6. Đánh giá độ không đảm bảo đo 7.6. Evaluation of measurement uncertainty
(1) PTN phải xây dựng tài liệu qui định việc (1) Laboratory shall have document for
đánh giá độ không đảm bảo đo cho các evaluate the uncertainty of tests
phép thử
7.7. Đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả 7.7. Ensuring the validity of results
(1) PTN phải có thủ tục đảm bảo giá trị sử (1) Laboratory wishing to maintain
dụng của các kết quả đối với các phép thử accreditation for tests performed less
không thực hiện thường xuyên và nêu rõ frequently shall have a documented
cách thức đảm bảo kết quả thử nghiệm procedure to describe how they assure the
nếu muốn được công nhận hoặc duy trì validity of results generated by
công nhận nhưng phải đảm bảo tần suất infrequently performed tests and at
thực hiện kiểm soát ít nhất 4 lần/năm (3 least performed tests 4 times per year
tháng 1 lần). (one per 3 months).
(2) PTN phải thực hiện đảm bảo giá trị sử (2) Laboratory shall perform ensuring the
dụng kết quả thử nghiệm thường xuyên validity of results with suitable
với tần suất tùy thuộc vào phương pháp frequency depend on method, perform
thử, tần suất và kỹ thuật thử nghiệm test frequency and technique to do the
nhưng phải đảm bảo ít nhất 1 quý/lần cho tests but at least once per quarter for all
tất cả các chỉ tiêu được công nhận. Hồ sơ accredited tests. Validity of the resulting
thực hiện việc đảm bảo giá trị sử dụng data shall be fully documented and
của kết quả phải được lưu đầy đủ và sẵn ready to show when assessment.
(3) Các dữ liệu đảm bảo giá trị sử dụng của (3) Validity of the resulting data shall be
kết quả thử nghiệm cần được lưu hồ sơ fully documented in such a way that they
sao cho có thể đánh giá xu hướng của các are readily accessible for evaluation of
kết quả và thực hiện biện pháp thích hợp trends in analysis, and these trends shall
kịp thời (ví dụ: biểu đồ kiểm soát chất be monitored with appropriate action
lượng/control chart). being taken when necessary (example:
control chart).
(4) Hồ sơ đảm bảo giá trị sử dụng của kết (4) Record of ensuring the validity of results
quả thử nghiệm phải bao gồm các nội shall include: natural and range of the
dung: đối tượng thử, hình thức thực hiện, tests, method, testing staff, evaluate
người thực hiện, người đánh giá kết quả, results staff, dated. Laboratory shall have
thời gian thực hiện. PTN phải có các tiêu criteria for accept or rejecting suspect
chí để đánh giá kết quả. results.
(5) PTN lựa chọn nhà cung cấp chương trình (5) Laboratory shall selection PT provider
thử nghiệm thành thạo/ so sánh liên and participate regularly base on
phòng (PT) và tham gia định kỳ theo qui requirement of ARL 03 – PT procedure
định trong thủ tục thử nghiệm thành of BoA.
thạo/so sánh liên phòng ARL 03.
(6) Nếu PTN tham gia PT cho các phép thử (6) Laboratory shall take corrective action
đã được công nhận mà kết quả không đạt when have outliers results for
thì phải thực hiện hành động khắc phục accredited tests after participated PT
và nộp báo cáo hành động khắc phục, program. The corrective action
bằng chứng tới BoA. Trường hợp báo cáo report and evidence shall be sent to
hành động khắc phục của PTN không BoA. BoA may conduct assessment
được BoA chấp nhận thì BoA sẽ tiến (follow up visit) or suspend accreditation
hành đánh giá bổ sung hoặc tạm thời đình of that tests if does not accept the
chỉ công nhận cho các phép thử đó evidence of corrective action.
(7) PTN phải tham gia các chương trình thử (7) Accredited laboratories shall participate
nghiệm thành thạo/ so sánh liên phòng PT programes suitable with laboratory
phù hợp với phạm vi mà PTN đã được scope.
công nhận.
Trường hợp chương trình thử nghiệm When PT program outsite of laboratory
thành thạo/so sánh liên phòng nằm ngoài accredited scope but corresponding with
phạm vi mà PTN đã được công nhận laboratory capability, laboratory could
nhưng nếu phù hợp với năng lực của PTN
register to participate.
thì PTN có thể đăng ký tham gia.
(1) PTN được công nhận phải sử dụng logo (1) Accredited laboratory shall use BoA logo
của BoA trong báo cáo kết quả thử to reports for accredited tests. Laboratory
nghiệm thuộc phạm vi được công nhận. shall comply with “Guidance for use of
Việc sử dụng logo của BoA phải tuân thủ accreditation logo and symbol” of BoA.
qui định về sử dụng dấu của BoA.
(2) Báo cáo kết quả thử nghiệm phải được (2) Test report shall be examined by BoA
xác nhận bởi những người có thẩm quyền approved signatory.
ký được BoA thừa nhận.
(3) Trong báo cáo thử nghiệm nếu có các (3) Where results of tests not covered by the
phép thử chưa được công nhận thì PTN scope of accreditation are included on
phải chú thích vào báo cáo để xác định rõ test reports, laboratory shall have
phép thử chưa được công nhận. notation which tests are out of
PTN có thể chú thích: các phép thử đánh accredited scope.
dấu * là các phép thử chưa được công Laboratory may notation: tests have been
nhận. defined by * are not including in
accredited scope.
(4) Báo cáo kết quả nếu không có phép thử (4) Where reporting of result not covered any
nào được công nhận thì không được sử scope of accreditation shall not use
dụng biểu tượng công nhận trên báo cáo. VILAS logo.
(5) Trong báo cáo thử nghiệm nếu có các (5) Tests report may have results of
phép thử của một PTN bên ngoài thì cần externally provided services from other
chỉ rõ chỉ tiêu nào được thực hiện bởi laboratory shall define the test results.
PTN bên ngoài.
(6) Nếu kết quả thử nghiệm nằm ở phạm vi (6) If the results of a test fall into the range
gần giới hạn đánh giá sự phù hợp hoặc where neither complicance nor non-
không phù hợp thì PTN phải công bố độ compliance can be proved, taking into
không đảm bảo đo cùng kết quả thử account the estimated uncertainty of the
nghiệm. measurement, then the result and its
associated measurement uncertainty shall
be reported.
(7) Khi biên bản/báo cáo thử nghiệm có kết (7) When the test reports has a conclusion
luận về sự phù hợp của các kết quả thử about conformity with standards, on the
nghiệm so với chuẩn mực đã định cần test reports shall refer that standards.
viện dẫn tài liệu quy định.
(1) Thời gian lưu giữ dữ liệu-thông tin không (1) Unless otherwise prescribed by
được dưới 3 năm trừ khi có giao ước hợp legislation or contractual obligation,
đồng hoặc quy định pháp lý. retention times for keeping data -
information will not be less than three
years.
(1) Thời gian lưu giữ hồ sơ không được dưới (1) Unless otherwise prescribed by
3 năm trừ khi có giao ước hợp đồng hoặc legislation or contractual obligation,
quy định pháp lý. retention times for keeping records will
not be less than three years.
(1) PTN phải thực hiện đánh giá nội bộ toàn (1) Laboratory shall conduct internal audit
bộ hệ thống quản lý theo ISO/IEC 17025 for total management system base on
ít nhất 12 tháng/lần ISO/IEC 17025 at least one time per 12
months
(1) PTN phải thực hiện xem xét của lãnh đạo (1) Laboratory shall conduct management
toàn bộ hệ thống quản lý theo ISO/IEC review for total management system
17025 ít nhất 12 tháng/lần base on ISO/IEC 17025 at least one time
per 12 months
PHẦN 3 PART 3
CHU KỲ HIỆU CHUẨN, KIỂM TRA THIẾT CALIBRATION AND CHECK INTERVALS
BỊ THÔNG THƯỜNG OF GENERAL EQUIPMENTS
Nội dung phần 3 này nêu chi tiết các yêu cầu hiệu The content of part 3 shows detailed requirements
chuẩn và kiểm tra giữa kỳ cho thiết bị sử dụng for calibration and check intervals of geneal
trong các PTN lĩnh vực cơ. instruments/equipments that used in mechanical
testing laboratory.
Hiệu chuẩn: Hoạt động, trong những điều kiện Calibration: operation that, under specified
quy định, bước thứ nhất là thiết lập mối liên hệ conditions, in a first step, establishes a relation
giữa các giá trị đại lượng có độ không đảm bảo đo between the quantity values with measurement
do chuẩn đo lường cung cấp và các số chỉ tương uncertainties provided by measurement standards
ứng với độ không đảm bảo đo kèm theo và bước and corresponding indications with associated
hai là sử dụng thông tin này thiết lập mối liên hệ measurement uncertainties and, in a second step,
để nhận được kết quả đo từ số chỉ. (VIM 3rd uses this information to establish a relation for
edition - 2.39) obtaining a measurement result from an
Kiểm tra: là phép đo tại ít nhất một điểm trong Check: is a measurement of at leat one point in a
phạm vi đo của một thiết bị, hệ thống hoặc vật liệu range of measuring instrument or system or
đo dựa vào một giá trị đã biết trước để xác định material against a known value to confirm that it
rằng không có sai lệch lớn so với giá trị đã hiệu has not deviated significantly from its original
chuẩn ban đầu. Việc kiểm tra có thể sử dụng một
calibrated value. It is also an examination of the
mẫu tự tạo/artefact để xác định rằng thiết bị vẫn
đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu. condition of an artifact to determine that it has not
been adversely affected by constant use.
Bảng chu kỳ hiệu chuẩn và kiểm tra thông thường
The table includes the information on calibration
cho các thiết bị lĩnh vực thử nghiệm cơ được nêu
and check intervals for general equipment of
trong phần 3 của tài liệu này. Các chu kỳ nêu
mechanical testing laboratory was showed in part
trong bảng là chu kỳ lớn nhất cho mỗi thiết bị dựa
3 of this document. The intervals are maximum
vào:
intervals for each one and are based on:
- Thiết bị chất lượng tốt, khả năng hoạt động ổn - Good quality, stable operation ability,
định, được lắp đặt ở vị trí thích hợp và sử dụng installation at suitable location and
hợp lý; reasonableness utilization of equipments;
- Nhân viên am hiểu, thành thạo để thực hiện - Understanding and proficiency staffs to check
những kiểm tra thiết bị nội bộ; themselves equipments;
- Tất cả những việc kiểm tra để khẳng định thiết - All of checks were carried out to confirm the
bị hoạt động tốt. good operation ability of equipments.
PTN phải rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần Shorter intervals between calibrations and/or
hiệu chuẩn và/ hoặc kiểm tra khi thết bị hoạt động checks may be required when the equipment
trong điều kiện ít lý tưởng hơn. Nếu có bất kỳ operates under less than ideal conditions. If any
nghi ngờ nào về sự hư hỏng của thiết bị thì PTN suspicion of damage arises, the equipment must be
cần thực hiện hiệu chuẩn lại ngay lập tức và sau recalibrated immediately and thereafter at reduced
đó giảm chu kỳ cho tới khi thấy rằng thiết bị đạt intervals until it is shown that stability has not
được độ ổn định. been impaired.
Giảm khoảng thời gian giữa các lần hiệu chuẩn Furthermore, reduced intervals between
và/ hoặc kiểm tra cũng có thể được yêu cầu trong calibrations and/or checks may also be required in
các ứng dụng thử nghiệm đặc thù hoặc với các cấu particular testing applications or with particular
hình thiết bị đặc thù. equipment configurations.
PTN có thể kéo dài chu kỳ hiệu chuẩn dựa trên Longer intervals between calibrations could be
các thông số như theo dõi dữ liệu hiệu chuẩn, based on paramenters such as calibration and
kiểm tra để chứng minh sự ổn định của thiết bị, check data to prove stability, frequency of use,
tần suất sử dụng, độ chính xác yêu cầu hoặc PTN accuracy required of equipments or expertise
có nhân viên đủ năng lực để tiến hành kiểm tra nội ability of staff to perform in-house checks or
bộ hoặc tham gia đạt kết quả tốt trong các chương successful participation in proficiency testing
trình thử nghiệm thành thạo.
programs.
PTN có thể giảm chi phí hiệu chuẩn bằng cách The laboratory can calibrate equipment
triển khai hoạt động hiệu chuẩn nội bộ. themselves in order to reduce of calibration fee.
Việc hiệu chuẩn thiết bị PTN và các chương trình Equipment calibration and checking program shall
kiểm tra phải gồm có: cover:
- Bàn giao các thiết bị mới (gồm: hiệu chuẩn ban - Handover of new equipment (including initial
đầu và kiểm tra sau khi đã lắp đặt); calibration and checks after installation);
- Kiểm tra hoạt động (kiểm tra trong khi sử dụng - Operational checking (checking during use
với các mẫu chuẩn hoặc vật liệu chuẩn); with standard items or standard materials);
- Kiểm tra định kỳ (kiểm tra giữa kỳ nhưng - Periodic checking (interim but more extensive
tương đối toàn diện, có thể bao gồm hiệu chuẩn checking, possibly including partial
một phần thiết bị) calibration);
- Bảo dưỡng theo kế hoạch nội bộ hoặc của nhà - Scheduled maintenance by in-house or
cung cấp có chuyên môn; specialist contractors;
- Hiệu chuẩn lại toàn bộ - Complete recalibration.
CHU KỲ HIỆU CHUẨN, KIỂM TRA THIẾT CALIBRATION AND CHECK INTERVALS
BỊ THỬ NGHIỆM THÔNG THƯỜNG FOR GENERAL EQUIPMENTS
Các yêu cầu dưới đây về chu kỳ hiệu chuẩn lại và The requirements described below are maximum
kiểm tra các thiết bị thử nghiệm bằng chuẩn theo intervals that laboratories can select for calibration
phương pháp hiệu chuẩn riêng và các thủ tục kiểm and check of general equipments. The intervals
tra phải được tuân theo. Các khoảng thời gian are maximum intervals for each ones and are
được đưa ra là khoảng thời gian tối đa và phụ based on accuracy and equipment use purpose.
thuộc vào yêu cầu về độ chính xác và cách sử
dụng các thiết bị.
Thông thường việc hiệu chuẩn được thực hiện bởi Usually calibration has been conducted by
các phòng hiệu chuẩn có thẩm quyền và PTN sau capabilities laboratory base on requirement of
khi nhận giấy hiệu chuẩn sẽ tiến hành đánh giá BoA. Laboratory shall evaluate the calibration
mức độ phù hợp của thiết bị với mục đích sử dụng results when received calibration certificate to
tại PTN. Nếu phòng thử nghiệm muốn tự thực ensure the calibration results fitness purposes.
hiện các phép hiệu chuẩn thi phải chứng minh When laboratory would like to conduct calibration
rằng phòng có đủ năng lực để thực hiện công việc themselves, they shall demonstrate that laboratory
này theo như quy định ở điều 5.6.2.1 của ISO/IEC have enough capabilities to perform conformity
17025. with requirement of 5.6.2.1 of ISO/IEC 17025.
Các phép kiểm tra thường được các kỹ thuật viên Checking equipment should be performing by
của phòng thử nghiệm thực hiện. technician laboratory.
Máy thử độ mài mòn (thử dệt Kiểm tra hình Lissajous
may)/ Abrasion tester (textile
Check Lissajuos figure
testing)
Kiểm tra lại vải chuẩn
Martindale/ Martindale
Check against reference fabric
12 tháng
Ban đầu/ Initial Kiểm tra dựa vào qui định kỹ thuật
Vải mài/ abrasive cloth 12 months
Check based on technical regulations
Kiểm tra điểm cuối theo vải chuẩn
Check the end point with reference
fabric
Thiết bị hồi phục nếp gấp TB thử Kiểm tra khối lượng / Check mass
độ hồi nhàu ( phục hồi nếp gấp ), Khi sử dụng
Kích thước mẫu / Specimen
(thử nghiệm dệt ) / Crease On use
recovery tester (textile testing) dimensions
Thiết bị thử độ đều /Evenness Kiểm tra lại dựa theo mẫu chuẩn /
1 tháng/ 1 months
tester Check based on reference material
Thiết bị bền màu mồ hôi (thử Khối lượng, kích thước / Mass,
12 tháng/12 months
nghiệm dệt ) / Perspiration tester dimensions.
Thiết bị thử xé ( con lắc Sử dụng tải trọng chuẩn/ Using check
12 tháng/12 months
rơi/Elmendorf) (thử nghiệm dệt) weight
Tear tester (falling
Khi sử dụng Ma sát của kim chỉ / Friction of pointer
pendulum/Elmendorf) (textile
testing) On use
Thiết bị thử bề dầy (thử nghiệm 1 năm / 1 years dựa vào thang chuẩn / against gauge
dệt ) / Thickness tester block
Thảm / Carpet
6 tháng / 6months
Vải / cloth
6 tháng / 6months
Thiết bị thử độ săn (thử nghiệm 12 tháng Chiều dài thử, sức căng ban đầu/ Test
dệt ) / Twist tester (textile length, pretensioning mass
testing)
Máy giặt / washing machine 12 tháng/12months Kiểm tra độ dài và chu trình / check
dimensions, cycle
Máy phân tích dạng sợi / 3 tháng kiểm tra tơ nhân tạo / Rayon check.
Kajaani fibre analyser 1 tháng Kiểm tra mốc
Bình và tủ kị khí Ban đầu Kiểm tra sự phân bố nhiệt độ khi không
Trước khi thử
có mẫu
Tủ sấy, tủ ấm nghiệm
Hồ sơ về nhiệt độ, áp suất, thời gian và
dạng của lô mẫu
Hàng ngày hoặc khi Kiểm tra bằng 2 dung dịch đệm.
Thiết bị đo pH/ pH meters sử dụng /Daily or Check against two buffer solutions.
on use
Khu vực đảm bảo nhiệt độ/ Kiểm tra nhiệt độ khi bắt đầu thử
Temperature controlled nghiệm. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất
enclosures của phòng phải được kiểm soát trước
khi thử nghiệm / Check the temperature
when the experiment began . The
highest temperature and lowest of the
room must be controlled before the test
Thiết bị hẹn giờ 6 tháng/ 6 months Thử bằng cách nghe đồng hồ đọc
Telstra / Test aurally against the
dừng lại và chuông / Timing
speaking clock
devices Stop watches, clocks
Đặt hai điểm đo trong một giờ / Two
measurements separated by an
appropriate interval
Nhiệt kế / Thermometers
Nhiệt kế thủy tinh / Reference, 10 năm/ 10 year Trước khi sử dụng/ Kiểm tra tại điểm đóng băng / Check at
liquid in glass before use ice point
Chuẩn công tác, dung dịch trong 6 tháng / 6 months Kiểm tra tại điểm đóng băng hoặc tại
10 năm/ 10 year
ống thuỷ tinh / Working, liquid in một điểm trong phạm vi làm việc bằng
glass nhiệt kế chuẩn / Check at ice point or
against reference thermometer at one
Thiết bị thử độ cứng đối với kim Mỗi lần đo, hàng
loại / Hardness testers (metals ngày sử dụng
testing) (Rockwelll) / Each
1 năm (từng
scale, each day of
thiết bị brinell, vickers và phần) /
use (Rockwell)
rockwell bao gồm các thiết bị thử
độ cứng xách tay / Brinell, 1tuần (Vickers)/ 1
Rockwell and Vickers machines, 3 năm (toàn bộ) week (Vickers)
including portable hardness 1 tháng (Brinell) / 1
testers month (Brinell)
Thiết bị thử va đập đối với kim Theo từng tiêu Hiệu chuẩn toàn bộ / Complete
loại / Impact testing machines chuẩn liên quan / calibration
(metals testing) Per relevant
Hiệu chuẩn từng phần; kiểm tra theo
standard
Thiết bị thử va đập charpy / ASTM E23 / Partial calibration;
Charpy impact testers Verification ASTM E23
Thiết bị thử va đập vạn năng và 1 năm (từng trước khi sử dụng /
izod / Izod and universal impact phần) /1 year Before use
testers (partial)
5 năm (toàn bộ) /
5 year(complete)
Thiết bị trộn hexapod / Hexapod 6 tháng/ 6months Điều kiện về tốc độ / Speed. Condition
tumble tester of pod.
Máy quét laze / Laserscan trước khi sử dụng / Kiểm tra dựa vào mẫu chuẩn / Check
Before use against reference samples
Thiết bị lưu hoá sơ qua / Scorch 12 tháng/12months Chế độ đặt nhiệt độ / Temperature
tester settings
Thiết bị thử nghiệm khe hở mối Kiểm tra khối lượng/ Check masses
ghép / Seam opening tester
Thiết bị thử nhiễm bẩn / Testing 12 tháng/12 months So sánh với chuẩn / / Check against
equipment contamination reference samples
Thiết bị chuẩn tự động / 12 tháng Khối lượng được truyền vào / Volume
Autotitrator delivered.
Khuôn cắt / Die cutter 6 tháng/ 6 months Kiểm tra chiều dài của giấy / Paper
dimension checks.
Tấm sưởi ấm /Hot plate 5 năm/ 5 years Nhiệt độ bề mặt / Surface temperature.
Thước kẹp / Callipers 2 năm / 2 years Hiệu chuẩn lần đầu / Initial
Mỗi lần sử dụng / Zero / Zero point
Each use
Máy cán / PFI mill 2 năm/ 2 years Tần suất vòng quay / Rotational
frequency
Máy thử độ thô nhám / mỗi khi sử dụng / Hiệu chuẩn ban đầu / Primary
2 năm / 2 years
Roughness tester each use Kiểm tra giá trị / Check value
Máy cán có tay cầm / Stock 24 tháng /24months Kiểm tra am thanh / Volume check.
divider 24 tháng/24 months Kiểm tra grammage / Grammage check
DSC: Máy nhiệt vi sai / Hiệu chuẩn nhiệt độ sử dụng chuẩn Indi
Differential scanning calorimeter và thiếc tinh khiết / emperature
calibration using high purity indium
and tin standards
Thiết bị đo chiều dày (đối với vật 2 năm/ 2 years Kiểm tra tất cả các thông số có thay đổi
liệu nén) / Thickness gauges (for dựa vào chế độ thiết lập (đối với nhiệt
compressible materials) độ, độ ẩm) / Dial gauge, dimensions
and pressure of foot
Vòi lưu lượng khí / air flow 12 tháng /12months Kiểm tra đường kính vòng chảy / check
nozzles throat diameter
Máy đo chỉ số chảy (cho cao su 5 năm / 5 years Hiệu chuẩn khối lượng / Calibrate
và chất lỏng). / Melt flow index masses.
5 năm/ 5 years 6 tháng / 6 months
(rubber & plastics testing
Kích thước của pittong / Dimensions of
1 năm/ 1 years
plunger etc.
Kích thước lỗ phun / Orifice
dimensions.
Sử dụng chuẩn thứ đã biết để kiểm tra
lại bất cứ khi có sự thay đổi. nào theo
thời gian / Use a known secondary
standard to check for any time
dependent changes.
Đồng hồ đo ánh sang / Light Thiết bị tương tự: giá trị được đo là lớn
meters hơn 1/5 giá trị cân / Analogue
3 năm /3 years
instruments: measured values to be
Đồng hồ đo độ rọi / Illuminance
1 năm/ 1year >one-fifth full scale value
meter
Đo năng lượng UV tại 254 nm /
Đồng hồ đo tia cực tím / Ultra
Measures UV energy at 254nm.
violet meter
Thiết bị tương tự: giá trị được đo là lớn
hơn 1/5 giá trị cân / Analogue
instruments: measured values to be
>one-fifth full scale value.
Ống nhỏ hở 1 đầu / Pitot tube ban đầu / Initial khi sử dụng / On
use
Áp kế loại lỏng phạm vi 0 tới 3 năm / 3 years 12 tháng Thay đổi chất lỏng / Change fluid
500 pa / Manometers Inclined
12 months
tube, liquid filled, Range 0-500
Pa 3 năm / 3 years 12 tháng Độ chia cân nhỏ hơn £ 10Pa độ chính
Loại lỏng phạm vi 0 tới 60 pa / xác ít nhất 1% chênh lệch giá trị toàn bộ
12 months
Inclined tube, liquid filled, Range của cân / Minor scale divisions =10 Pa.
0-60 Pa Accuracy at least 1% full-scale
deflection
trước và sau khi sử Kiểm tra dựa vào thiết bị hiệu chỉnh âm
Đồng hồ đo cường độ âm thanh /
2 năm / 2 years dụng / on use thanh hoặc pistonphone / Check against
Sound level meter
acoustic calibrator or pistonphone.