Professional Documents
Culture Documents
YÊU CẦU BỔ SUNG CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM LĨNH VỰC
KHÔNG PHÁ HỦY THEO ISO/IEC 17025:2017/
SUPPLEMENTARY REQUIREMENTS FOR ACCREDITATION IN THE FIELD OF
NON-DESTRUCTION TESTING AGAINTS ISO/IEC 17025:2017
Cấp bảo mật Mã tài liệu Ngày hiệu lực
00 SR-03 20/11/2020
Security level Document code Date of issuance
Họ và tên Nguyễn Thị Khánh Trâm Nguyễn Thị Khánh Trâm Nguyễn Thị Yến
/ Name Nguyen Thi Khanh Tram Nguyen Thi Khanh Tram Nguyen Thi Yen
Yêu cầu bổ sung để công nhận PTN lĩnh vực không phá hủy
Supplementary Requirements for Accreditation in the Field of Non- Destruction Testing (NDT) SR-03
VĂN PHÒNG CÔNG NHẬN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
VỀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG (AOSC)
Yêu cầu bổ sung công nhận PTN lĩnh vực không phá hủy
theo ISO/IEC 17025:2017
Supplementary Requirements for Accreditation in the Field of Non-
Destruction Testing (NDT) against ISO/IEC 17025:2017
PHẦN 2: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỂ CÔNG NHẬN PTN KHÔNG PHÁ HỦY
SECTION 2 SUPPLEMENTARY REQUIREMENTS FOR ACCREDITATION IN THE FIELD OF
NON- DESTRUCTIVE TESTING
Phòng thử nghiệm phải có hồ sơ đánh giá nội bộ, xem xét lãnh đạo tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký công nhận và phải đầy đủ tất cả các điều kiện sẵn sàng cho hoạt động chứng kiến theo
yêu cầu của đoàn đánh giá.
The laboratory shall have records of internal audit and management review at the time of
registering for accreditation, and shall be ready for witness as required by the assessment team.
4 Yêu cầu chung/ General requirements
4.1 Tính khách quan/ Impartiality
PTN phải có bằng chứng về việc đã tiến hành đánh giá và hành động loại bỏ các yếu tố ảnh
hưởng đến tính khách quan của PTN.
Laboratory shall have evidence showing that they have analyzed and identified to eliminate risks
that impact on the laboratory’s impartiality.
Phương pháp nhận diện, đánh giá, phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến tính khách khách quan
phải được lập thành văn bản.
The identification, analysis and categorizing of risks that impact on the impartiality of the
laboratory’s quality management system shall be documented.
4.2 Bảo mật/ Confidentiality
PTN phải thiết lập chính sách bảo mật thông tin phù hợp với loại hình hoạt động của PTN và
công bố cho các bên liên quan.
Laboratory shall establish a confidentiality policy suitable with its operation and shall public this
policy to the interested party.
5. Yêu cầu về cơ cấu/ Structure requirements
Khi PTN không thực hiện một nội dung nào đó trong tiêu chuẩn, PTN cần phải có tuyên bố rõ
ràng kèm theo lý giải hợp lý. Những nội dung không được thực hiện bởi PTN nhưng được thực
hiện bởi một bộ phận khác (trong tổ chức lớn hơn) thì PTN phải đảm bảo bộ phận đó hoạt động
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017.
The laboratory shall have a clear statement with justification when the laboratory does not apply
any requirement of the standard. If the requirement is not applied by the laboratory but is applied
by another division (within a bigger organization), the laboratory shall ensure that the division’s
operation is in conformity with ISO/IEC 17025:2017.
Đoàn đánh giá có quyền đánh giá hoạt động tại bộ phận có liên quan để thẩm tra lại tính phù
hợp của hoạt động so với yêu cầu của tiêu chuẩn.
The assessment team shall be allowed to assess the activities of relevant divisions to verify its
conformity with the standard.
6. Yêu cầu nguồn lực/ Resource requirements
6.1. Yêu cầu chung/ General requirement
Phòng thí nghiệm phải chứng minh sự sẵn có của các nguồn lực để thực hiện các phép thử
nghiệm đăng ký công nhận.
The laboratory shall demonstrate the availability of the resources to manage and perform its
activities as registered.
AOSC có quyền từ chối tiếp tục đánh giá một phần hoặc toàn bộ đối với các trường hợp/ AOSC
has the right to refuse to continue assessing a part of or the entire system in the following cases:
- Không có hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp;
The laboratory does not have records of method validation;
- Không đầy đủ thiết bị/mẫu chuẩn theo yêu cầu phương pháp;
The laboratory does not have equipment/ reference materials as required by the method;
- Điều kiện môi trường không đáp ứng theo yêu cầu phương pháp thử;
The laboratory does not have facilities and environment as required by the method;
- Không có nhân sự đủ năng lực để thực hiện các phép thử đăng ký công nhận;
The laboratory does not have competent personnel to conduct the tests that are registered for
accreditation;
- Không có sẵn mẫu thử để thực hiện đánh giá chứng kiến theo kế hoạch đánh giá của AOSC.
The laboratory does not have samples to conduct test for witness as AOSC’s assessment plan
6.2 Nhân sự/ Personnel
PTN phải thiết lập và duy trì hồ sơ năng lực, bản mô tả công việc của tất cả nhân viên PTN.
The laboratory shall document and maintain the competence profile and job description for all
personnel.
PTN phải có bằng chứng về kết quả đánh giá tay nghề với tất cả các nhân viên tham gia thực
hiện các phép thử được công nhận ít nhất 12 tháng một lần.
Records of the results of skills assessment for all personnel conducting the accredited tests shall
be available for at least every 12 months.
Đào tạo/ Training
PTN phải có bằng chứng đánh giá nhu cầu đào tạo. PTN phải duy trì đầy đủ bằng chứng của
các hoạt động đào tạo diễn ra trong năm.
The laboratory shall have evidence to show that the need for training is analyzed. The lab shall
maintain the evidence of trainings occurring during the year.
ISO 9712/AS 3998 nêu chi tiết về yêu cầu đào tạo và kinh nghiệm cụ thể cho các cấp trình độ.
Đối với nhân viên thử nghiệm, cũng có một loạt các yếu tố về con người như sự tập trung, tính tỉ
mỉ, kiên trì trong việc đánh giá và giải thích những phát hiện, kể cả việc sử dụng các phương
pháp NDT thay thế mà có thể ảnh hưởng đến chất lượng công việc thử nghiệm và đến một mức
độ nhiều ay ít có thể được kiểm soát được thông qua đào tạo thích hợp. Điều này có thể liên
quan đến việc đào tạo cán bộ để thấy được tình huống và điều kiện mà có thể có ảnh hưởng
xấu đến việc kiểm tra và có biện pháp giảm thiểu thích hợp.
ISO 9712/AS 3998 details specific training and experience requirements for the various levels of
qualification. For testing personnel, there are also a range of human factors such as
concentration, attention to detail, persistence in evaluating and interpreting findings, including
use of alternative NDT methods which can affect the quality of testing work and which are to a
greater or lesser extent controllable through the provision of appropriate training. This can
involve training personnel to recognise situations and conditions which could have an adverse
effect on the testing and to take appropriate mitigation measures.
Năng lực nhân viên và kiểm soát kỹ thuật/ Staff competence and technical control
Yêu cầu đối với quản lý PTN/ The laboratory manager shall:
Tốt nghiệp từ cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật trở lên;
Have at least a diploma degree in relevant technical major;
Kinh nghiệm: ít nhất 12 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm đăng ký công nhận.
Experience: Have at least 12 months of experience in the testing field registered for accreditation.
PTN phải xác định trong hệ thống quản lý tài liệu hoặc trong mô tả công việc của các cá nhân có
trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát kỹ thuật. Mặc dù cá nhân khác nhau có thể được chỉ định
chịu trách nhiệm kiểm soát kỹ thuật đối với các loại thử nghiệm khác nhau, bất kỳ loại thử
nghiệm cụ thể nào, cũng phải có một người duy nhất được xác định là có trách nhiệm thực hiện
kiểm soát kỹ thuật thử nghiệm (gọi là quản lý kỹ thuật thử nghiệm).
The laboratory shall identify within the documented management system or company job
descriptions the individual(s) with responsibility for provision of technical control.
Although different individuals may be assigned responsibility for technical control over different
types of testing, for any particular type of testing there must be a single person identified as
having responsibility for provision of technical control.
Đối với mỗi loại thử nghiệm, PTN phải chứng minh rằng cá nhân chịu trách nhiệm kiểm soát kỹ
thuật thử nghiệm (quản lý kỹ thuật thử nghiệm) tham gia trực tiếp và liên tục các hoạt động dưới
đây/ For each type of testing, the organisation must be able to demonstrate that the individual
responsible for technical control over testing has direct and ongoing involvement in the activities
listed below:
i) ủy quyền kỹ thuật viên có đủ năng lực để thực hiện các phép thử cụ thể và/ hoặc đưa ra
kết quả thử nghiệm;
Authorisation of technicians as competent to perform specific tests and/or to release test
results;
ii) đưa ra văn bản hoặc phê duyệt hoặc soát xét quy trình thử nghiệm cũng như việc xác
nhận giá trị sử dụng khi cần thiết;
writing or approving or reviewing test procedures as well as validating these as
necessary;
iii) giám sát sự cần thiết của các thủ tục thử nghiệm bổ sung (kết hợp với quá trình xem xét
các yêu cầu công việc đang thực hiện);
monitoring the need for additional test procedures (in conjunction with the process for
review of incoming work requests);
về mặt kỹ thuật ở cấp độ 3 và có thể chứng minh sự tham gia này trong quá trình đánh giá.
PTN cũng phải quy định ủy quyền cho người có trách nhiệm ở cấp độ 3 để kiểm soát trong thời
gian nghỉ phép hoặc vắng mặt khác.
The facility must maintain records of the evaluation process leading to the defined requirements
for Level 3 technical involvement and be able to demonstrate the involvement of the engaged
Level 3 resource in this evaluation process.
Nhân sự kiểm soát kỹ thuật hiện trường/ Field technical control Personnel
Đối với các nhà cung cấp dịch vụ NDT thương mại, đa số NDT được thực hiện tại hiện trường,
thường thì không có sự giám sát trực tiếp của nhân viên chịu trách nhiệm về kỹ thuật.
For providers of commercial NDT services, the majority of NDT is carried out in the field, typically
without direct supervision by personnel responsible for technical control.
Lưu ý: Trong khi việc kiểm soát kỹ thuật hiện trường là không cần thiết đối với PTN mà tất cả thử
nghiệm được thực hiện tại địa điểm PTN được công nhận, PTN đó vẫn phải đảm bảo các quy
trình được đưa ra để giám sát việc tuân thủ các yêu cầu của thủ tục thử nghiệm.
Note: While field technical control is not required for facilities where all testing is performed at
the accredited base site, such facilities must still ensure that processes are in place for
monitoring compliance with test procedure requirements.
Nhân viên tiến hành đánh giá kiểm soát kỹ thuật hiện trường phải có đủ khả năng và kinh
nghiệm trong phương pháp thử nghiệm cụ thể được đánh giá.
Personnel conducting field technical control evaluations shall be qualified and experienced in the
particular test method being evaluated.
Các khía cạnh của hoạt động thử nghiệm mà thường được giải quyết trong quá trình đánh giá
kỹ thuật bao gồm/ Aspects of testing activity that would typically be addressed during field
technical control evaluations include:
i) xem xét các hướng dẫn công việc được ban hành cho các nhân viên thử nghiệm;
review of job instructions issued to the testing personnel;
ii) sự sẵn có của tiêu chuẩn thử nghiệm và/hoặc quy trình thử nghiệm của PTN/khách hàng và
các đặc điểm kĩ thuật có liên quan tại hiện trường thử nghiệm;
availability at the job site of test standards and/or facility/client test procedures and relevant
specifications;
iii) sự thích hợp và tình trạng của thiết bị thử nghiệm;
suitability and condition of test equipment;
iv) xem xét sự cài đặt thiết bị tại chỗ và / hoặc sự kiểm tra hoạt động của thiết bị;
review of on-site instrument set-up and/or equipment performance checking;
v) quan sát việc thực hiện các phép thử nghiệm, bao gồm cả thời gian thực hiện;
observe of the performance of the test, including the time taken;
vi) xem xét hồ sơ thử nghiệm, bao gồm cả các kết quả thử nghiệm được thực hiện tại hiện
trường (tại thời điểm kiểm tra).
review of records of the test, including any test results provided on- site (at the time of the test).
Hồ sơ đánh giá phải được lưu giữ. PTN cũng phải đảm bảo rằng bất kỳ sự thiếu sót được xác
định từ sự đánh giá kiểm soát kỹ thuật được quản lý phù hợp với các điều khoản có liên quan
Trong khi chứng nhận cho một phương pháp NDT không cần phải chỉ rõ ngành công nghiệp cụ
thể mà PTN đang hoạt động, PTN phải đảm bảo rằng nhân viên thử nghiệm được đào tạo và có
năng lực thực hiện các công việc cụ thể.
While certification for a given NDT method does not need to be specific to the particular industry
sector in which the facility operates, the facility must ensure that testing personnel are trained
and competent in the specific work undertaken.
Căn cứ trên phân công nhiệm vụ của PTN, AOSC có quyền chỉ định nhân sự bất kỳ tham gia
vào hoạt động đánh giá chứng kiến. Mọi lý giải về nhân sự không đủ tay nghề hay trình độ sẽ
không được chấp nhận.
Based on the laboratory’s task assignment, in the course of an assessment, AOSC can ask any
personnel to demonstrate the test procedures during the witness. Any explanation about the
incompetence of personnel is unacceptable.
Hồ sơ đào tạo của tất cả các nhân viên phải được duy trì và thể hiện được quá trình giáo dục, trình
độ chuyên môn, đào tạo, kiến thức kỹ thuật, kỹ năng và kinh nghiệm của tất cả các nhân sự.
Training records shall be maintained for all personnel. Such records shall demonstrate the
relevant academic qualifications, participation in training program, knowledge, technique and
experience of all personnel.
Hồ sơ của quá trình phê duyệt phải bao gồm các thông tin sau/ Records of the approval process
must include the following information:
i) hồ sơ về đánh giá các thông tin được đưa ra xem xét trong để hỗ trợ cho các yêu cầu;
a record of review of the information submitted in support of the request;
ii) các loại thử nghiệm mà đã được phê duyệt để làm việc độc lập và / hoặc để công bố kết quả
thử nghiệm;
categories of testing for which approval has been granted to work independently and/or to
release test results;
iii) ngày phê duyệt cùng với ủy quyền cho người có trách nhiệm kiểm tra kỹ thuật.
date of approval together with the authorisation of the person responsible for technical control.
Quá trình phê duyệt mô tả ở trên cũng được áp dụng trong trường hợp mở rộng yêu cầu phê
duyệt hiện có. Trong trường hợp này, hệ thống hồ sơ phải đảm bảo rằng tài liệu minh chứng
cho mỗi yêu cầu riêng biệt được giữ lại và các thời điểm phê duyệt đối với các lĩnh vực riêng
trong phạm vi thử nghiệm được trình bày chi tiết rõ ràng.
The approval process described above also applies in the case of requested extensions to
existing approvals. In such cases, the records system must ensure that substantiating
documentation for each separate request is retained and that the various approval dates for the
separate areas of test coverage are detailed unambiguously.
Trong trường hợp phê duyệt bị thu hồi, ví dụ: một nhân viên rời của công ty, hồ sơ kể từ ngày
dừng phê duyệt cũng phải được lưu giữ.
In cases where approval is withdrawn, for example, following the departure of an employee from
the company, a record of the date the approval ceased must also be kept.
Nhân viên giám sát có liên quan đến phân bổ công việc cho nhân viên thử nghiệm phải có
quyền truy cập vào danh sách phê duyệt nhân viên thử nghiệm hiện tại của PTN để tránh việc
phân bổ công việc cho nhân viên chưa được phê duyệt. Một hệ thống theo dõi ngày hết hạn của
bằng cấp/chứng chỉ cũng phải rõ ràng.
Any supervisory staff involved in allocation of work to testing personnel must have ready access
to the current list of testing personnel approvals in order to avoid allocation of work to
unapproved personnel. A system for monitoring the expiry dates of qualifications/certifications
must also be evident.
Hồ sơ nhân viên/ Personnel records
Các hồ sơ sau đây có sẵn và phải được giữ lại trong thời gian làm việc và ít nhất là ba năm sau
khi nhân viên thử nghiệm nghỉ việc ở PTN/ The following records are to be available for testing
personnel and must be retained for the duration of employment and for at least three years after
cessation of employment:
i) Bản sao giấy chứng nhận trình độ chuyên môn/ chứng nhận và chứng minh thư;
Copies of qualification/certification certificates and identification cards;
ii) Kiểm tra thị lực của nhân viên thử nghiệm;
Current visual acuity;
iii) Đào tạo giới thiệu hệ thống quản lý của PTN;
Introduction training in the facility‟s management system;
iv) Đánh giá kiến thức các yêu cầu phương pháp thử nghiệm có liên quan;
Assessment of knowledge of relevant test method requirements;
v) Đánh giá khả năng chuẩn bị hồ sơ thử nghiệm rõ ràng và chính xác;
Assessment of ability to prepare clear and accurate records of testing;
vi) Hiểu biết chi tiết về hoạt động NDT, các tiêu chuẩn có liên quan và thông số kỹ thuật;
Details of the NDT operator‟s knowledge of relevant standards and specifications;
vii) Đào tạo Hiệu chuẩn nội bộ và hiệu chuẩn bên ngoài;
External and in-house calibration training;
viii) Thời gian (giờ), kinh nghiệm thực hiện thử nghiệm;
Duration (hours) of testing experience in individual methods;
ix) Các loại thử nghiệm mà được phê duyệt để thực hiện thử nghiệm khi không có giám sát;
Categories of testing for which approval is granted to carry out unsupervised work;
x) Các hồ sơ tham gia vào NDT năng lực đánh giá (điều khoản 5.9).
Records of participation in NDT competency audits (refer subclause 5.9).
Lưu ý 1: Có thể không được yêu cầu cho các phương pháp mà trình độ được tổ chức.
Note 1: May not be required for those methods for which qualifications are held.
Lưu ý 2: Bao gồm các bộ phận chi tiết (đúc, rèn, hàn) trong phương pháp thể tích và cấu hình
mối hàn có liên quan trong trường hợp kiểm tra mối hàn bằng siêu âm.
Note 2: Including sector details (castings, forgings, and welds) for volumetric methods and
relevant weld configurations in the case of ultrasonic weld testing.
cơ quan thẩm quyền (Việt Nam và quốc tế) hoặc được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam (trong
trường hợp chưa được công nhận ISO 17034).
The reference materials shall be traceable to the information published by manufacturer, and
shall be provided by supplier that is ISO 17034 accredited, or is designated by a competent
authority (Vietnam and international) or is widely used in Vietnam (in case have not yet accredited
for ISO 17034).
Các hóa chất / mẫu chuẩn có ảnh hưởng đến kết quả hiệu chuẩn phải được kiểm tra chất lượng
trước khi sử dụng. Lưu tất cả các hồ sơ kiểm tra chất lượng để làm bằng chứng thực hiện.
Chemicals/reference materials that affect the test results should be checked prior to use. All
records of quality checks shall be kept as evidence of performance.
PTN phải theo dõi quá trình nhập, xuất, sử dụng đối với các hóa chất/ mẫu chuẩn sử dụng trong
các phép hiệu chuẩn.
The laboratory shall monitor the process of receiving, delivering and using chemicals/ reference
materials in calibrations.
b. Thiết bị/ Equipment
- Phải văn bản hóa tiêu chí chấp nhận thiết bị đạt được độ chính xác theo yêu cầu phương pháp
hiệu chuẩn.
The criteria for eligible equipment that achieve the accuracy and meet the requirement of
calibrations shall be documented.
- Các thiết bị sau hiệu chuẩn, bảo trì, sửa chữa cần đánh giá cụ thể tình trạng thiết bị trước khi
sử dụng. Lưu tất cả các hồ sơ đánh giá để làm bằng chứng thực hiện.
After maintenance or calibration, the condition of equipment should be examined prior to use.
All records of quality checks shall be kept as evidence of performance.
- Tần suất hiệu hiệu chuẩn / kiểm tra, kiểm tra giữa kỳ được quy định trong phần 3 của tài liệu
này.
The intervals for calibration, immediate checks are regulated in section 3 of this document.
6.5 Liên kết chuẩn đo lường/ Metrological traceability
Các chuẩn chính và thiết bị phải được hiệu chuẩn trên toàn dải đo mà đã được công nhận.
Reference standards and equipment shall be calibrated over the range for which accreditation
is held and to an appropriate level of accuracy.
Các thiết bị thử nghiệm và hiệu chuẩn mà có ảnh hưởng lớn đến kết quả thử nghiệm và độ
không đảm bảo đo của phép thử (bao gồm nếu thích hợp, các thiết bị sử dụng để giám sát điều
kiện môi trường có tác động quan trọng) phải được hiệu chuẩn bởi tổ chức hiệu chuẩn sau/
The test equipment and calibration that can affect test results and the uncertainty of the test
(including, if appropriate, the equipment used to monitor environmental conditions have
significant impact) must be calibrated by the calibration organization below:
- Các phòng hiệu chuẩn được AOSC công nhận và kết quả hiệu chuẩn được xác nhận bằng
văn bản;
The calibration laboratory is accredited AOSC and calibration results are confirmed in writing;
- Viện đo lường quốc gia;
National Measurement Institute;
- Các phòng hiệu chuẩn được công nhận bởi các cơ quan công nhận ký thoả ước thừa nhận
lẫn nhau với AOSC. Kết quả hiệu chuẩn được xác nhận bằng văn bản;
The calibration laboratory accredited by the accreditation bodies signed mutual recognition
agreements with AOSC. Calibration results are confirmed in writing;
- Viện đo lường quốc gia là thành viên của APLAC và ILAC MRA.
National Measurement Institute is a member of APLAC and ILAC MRA.
6.6 Các sản phẩm và dịch vụ bên ngoài/ Externally provided products and services
a. Nhà thầu phụ có năng lực được xác định là nhà thầu đã được AOSC công nhận hoặc được
công nhận bởi một tổ chức công nhận đã tham gia thoả ước thừa nhận lẫn nhau của diễn đàn
công nhận khu vực hay quốc tế. PTN phải chịu trách nhiệm về các kết quả của nhà thầu phụ.
Competent subcontractor is defined as an appropriately accredited AOSC facility or a facility
accredited by one of AOSC’s mutual recognition partners. The laboratory shall be responsible for
the results from subcontractor.
b. Tình trạng công nhận của nhà thầu phụ phải được thường xuyên rà soát để đảm hiệu lực
công nhận vẫn còn giá trị. Thời điểm rà soát, cập nhật phụ thuộc vào thời điểm và chu kỳ công
nhận của tổ chức công nhận cho nhà thầu phụ.
The accreditation status of subcontractors shall be regularly reviewed to ensure validity. The
time to conduct regular review depends on the accreditation date and cycle given by the
accreditation body.
Lưu ý: Thông tin về tình trạng công nhận và phạm vi công nhận có thể được tìm thấy tại trang
web của AOSC hoặc trang web của tổ chức công nhận đã công nhận nhà thầu phụ đó.
Note: Information on the accreditation status and scope of accreditation may be found at AOSC’s
website or on the website of the accreditation body granting accreditation to the lab.
7. Các yêu cầu về quá trình/ Process requirements
7.2 Lựa chọn, phê duyệt và xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thử/
Selection, verification and validation of methods
Lựa chọn và kiểm tra xác nhận phương pháp: Khả năng tương thích kỹ thuật
Selection and veridication of methods: Technique compatibility
Phương pháp NDT khác nhau có thể cung cấp các kết quả khác nhau cho một hạng mục thử
nghiệm đơn lẻ và có thể làm phát sinh các vấn đề liên quan đến việc tuân thủ. Một hạng mục có
thể được xem là phù hợp với tiêu chí chấp nhận khi được thử nghiệm bằng một phương pháp,
nhưng không phù hợp khi thử nghiệm bằng phương pháp khác. Điều quan trọng là phải nhận ra
rằng phương pháp NDT mang tính bổ sung, nhưng không nhất thiết phải tương thích.
Different NDT methods may provide different results for an individual test item and that may give
rise to complications in regard to compliance matters. An item may be found to comply with
acceptance criteria when tested by one method, but fail to comply when tested by another. It is
important to recognise that NDT methods are complementary, but are not necessarily
compatible.
Ví dụ: khi sử dụng chụp X quang để dò tìm các khuyết tật thể tích thì tốt hơn so với các khuyết
tật phẳng, khi sử dụng kiểm tra siêu âm thì có nhiều khả năng tìm lỗi phẳng hơn. PTN NDT có
nhiệm vụ giúp khách hàng nhận ra được khả năng của kết quả khác nhau phát sinh từ việc áp
dụng các phương pháp NDT khác nhau.
For example, the detectability of volumetric defects is better than for planar defects when
radiography is used, whereas ultrasonic testing is more likely to find planar defects. NDT
facilities are obliged to make customers aware of the possibility of differing results arising from
the application of different NDT methods.
Khi một phép thử có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau thì PTN phải lập thành
văn bản nêu ra chuẩn mực dùng lựa chọn phương pháp thử. PTN phải lập thành văn bản so
sánh mức độ tương quan giữa các phương pháp thử với nhau.
When a test can be done in several different methods, the laboratory shall raise writing
standards using the test method selected. The laboratory shall have documented comparable
level of correlation between the test methods together.
Kỹ thuật chất lượng hay sàng lọc/ Qualitative or screening techniques
Khi mà hoạt động đánh giá tình trạng được thực hiện bằng cách sử dụng các kỹ thuật thuộc
phạm vi công nhận, thủ tục kiểm tra sử dụng phải có khả năng phát hiện và đánh giá sai sót tại
một ngưỡng phù hợp với các kỹ thuật thường được sử dụng để thử nghiệm phù hợp của sản
phẩm tương tự. Một ngoại lệ cho yêu cầu này là khi thử nghiệm được thực hiện với một kỹ thuật
chất lượng hay sàng lọc được công nhận (được sử dụng để cung cấp một đánh giá biểu hiện
của tình trạng thiết bị), khi báo cáo trong trường hợp này phải chỉ ra rằng ngưỡng phát hiện chỉ
phản ánh khả năng sàng lọc sai sót.
Where condition assessment activity is undertaken using techniques covered by the scope of
accreditation, test procedures used must be capable of defect detection and evaluation at a
threshold which is consistent with techniques typically used for compliance testing of similar
products. An exception to this requirement is where testing is carried out to an accredited
qualitative or screening technique (used to provide an indicative assessment of equipment
condition), when reporting in such cases must indicate that the detection threshold reflects only
defect-screening capability.
Lưu ý: Một cơ sở có thể chứng minh rằng thử nghiệm tương đương với việc tuân thủ các yêu
cầu thử nghiệm có thể đạt được thông qua việc sử dụng nhiều phương pháp NDT, mặc dù riêng
mỗi kỹ thuật thường có thể được coi là một kỹ thuật chất lượng.
Note: A facility may be able to demonstrate that testing equivalent to compliance test
requirements can be achieved through the use of multiple NDT methods, even though each
technique on its own might normally be regarded as a qualitative technique.
Hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng phương pháp, tối thiểu bao gồm các thông tin/ At the very least,
the following information must be included in records of method validation:
- Đánh giá điều kiện cơ bản để thực hiện phép thử: môi trường, thiết bị, mẫu chuẩn, nhân sự.
Analysis of basic conditions for the calibration: environment, equipment, reference materials,
personnel.
- Kết quả thực hiện trên mẫu thật, tính toán độ không đảm bảo đo trên ít nhất 3 mẫu thử.
Results on the actual sample, calculating the measurement uncertainty on at least 3 samples.
7.5 Hồ sơ kỹ thuật/ Technical Record
Hệ thống hồ sơ phải bao gồm các thông tin dưới đây, nếu có thể/ The records system must
include the following testing information, where applicable:
i) Xác định các mục thử nghiệm/ test item identification;
ii) Xác định các tài liệu thử nghiệm/ test document identification;
iii) Ngày và nơi thực hiện thử nghiệm/ date and place of test;
iv) Xác định phương pháp thử nghiệm; yêu cầu về độ sai lệch của phương pháp thử;
identity of the test method; any departures from test method requirements;
v) Xác định thiết bị thử nghiệm/ identity of the test equipment;
vi) Mã hiệu/đặc trưng của thử nghiệm/ application code/specification;
vii) Tính toán, quan sát thử nghiệm ban đầu, bao gồm: miêu tả, kích cỡ và vị trí gián đoạn;
Original test observations and calculations, including description, size and location of
discontinuities;
viii) Khu vực không thể kiểm tra được/ any areas not able to be inspected;
ix) Sửa chữa và kiểm tra lại tại khu vực thử nghiệm/ any repairs undertaken and areas retested;
x) Xác định nhân viên thực hiện thử nghiệm/ identity of the person performing the test;
xi) Những thông tin khác về phương pháp thử nghiệm, tài liệu hợp đồng và các điều khoản
theo quy định của pháp luật.
Any other information specified in the test method, other contractual documents or
relevant statutory regulations.
Lưu ý: Trong thử nghiệm NDT, các mục vii), viii) và ix) thường được ghi ở dạng hình ảnh, có thể
là theo yêu cầu của khách hàng.
Note: In NDT, items vii), viii) and ix) are commonly recorded in photographic format, which can
also be a customer requirement.
7.6 Ước lượng độ không đảm bảo đo/ Estimation of measurement uncertainty
a. PTN phải xây dựng hướng dẫn tính toán độ không đảm bảo đo cho các phép thử đăng ký
công nhận.
The laboratory shall develop a guide to estimate the measurement uncertainty for the testing
that registered for accreditation.
b. Có những thành phần định tính và định lượng khi ước lượng độ không đảm bảo đo các phép
thử trong NDT. Các thành phần định lượng liên quan đến độ không đảm bảo đo phát hiện và
phân loại phép thử.
There are qualitative and quantitative components of uncertainty in NDT. The qualitative
components relate to uncertainty of detection and the uncertainty of classification.
Đối với các phép thử mà kết quả của nó không được biểu diễn được dạng số (như đạt/không
đạt, có/không…thì việc tính toán độ không đảm bảo đo là không cần thiết. Tuy nhiên các PTN
được khuyến khích việc xác định khoảng tin cậy của tất cả các các kết quả nếu có thể. Phạm vi
để tính độ không đảm bảo đo có thể được áp dụng và có thể được yêu cầu trong phép thử
NDT. Việc yêu cầu tính độ không đảm bảo sẽ được Ban kỹ thuật NDT, Ban kỹ thuật liên quan
xem xét.
For the test that its results are not represented as numbers (as a pass / fail, yes / no ... then the
calculation of uncertainty of measurement is not needed. However, laboratories are encouraged
to determine confidence intervals of all possible outcomes. Range to calculate the measurement
uncertainty can be applied and may be required in the NDT test. The request calculate the
uncertainty will be recognized by NDT techniques, the relevant technical review.
c. Nhân viên PTN phải xem xét sự không đảm bảo của phát hiện, phân loại và đo lường trong
bất kỳ xem xét lại nào hoặc giá trị mới xác nhận/xác minh thực hiện liên quan đến các kỹ thuật
NDT. Xem xét các phần quan trọng mà góp phần vào đánh giá độ không đảm bảo đo của kết
quả thử nghiệm. PTN nên đặt trọng tâm vào việc nâng cao nhận thức của nhân viên thử
nghiệm về các vấn đề liên quan đến khả năng phát hiện các gián đoạn khi kết hợp với việc
tránh false calls.
Facility staff should consider uncertainty of detection, classification and measurement in any
review or new validation/verification carried out in relation to the NDT techniques. Consideration
must be given to the key components that will contribute to the estimation of the uncertainty of
test results. Facilities should place particular emphasis on awareness by operators of issues
relating to the probability of discontinuity detection in conjunction with the avoidance of false
calls.
d. Đối với các thử nghiệm về chất lượng hoặc bán định lượng thì PTN xác định những yếu tố
góp phần vào độ không đảm bảo, về cơ bản yếu tố này được xếp là yếu tố quan trọng và sau
đó đưa ra hành động để kiểm soát chúng từ xa nếu có thể.
For qualitative or semi-quantitative tests it is expected that facilities identify those factors which
contribute to uncertainty, to rank these based on importance and then take action to control them
as far as is possible.
e. Ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến ước lượng độ không đảm bảo đo trong NDT có
thể được giảm thiểu bằng hành động và các quy trình như/ The influence of factors contributing
to uncertainty in NDT may be minimised by actions and processes such as:
i) Sử dụng thiết bị một cách chính xác, được tiêu chuẩn hóa và thực hiện kiểm tra thiết bị định
kỳ;
Use of correctly standardised equipment and performing periodic equipment performance
checks;
ii) kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm qua việc cấp chứng chỉ hoặc trình độ nhân viên thử
nghiệm NDT;
Testing being performed by certified or qualified NDT operators;
iii) Kiểm tra các tiêu chuẩn được thiết lập;
Testing to well established standards;
vi) Sử dụng kỹ thuật bổ sung trong trường hợp có các ứng dụng bất thường hoặc khó khăn;
Using complementary techniques in cases of difficult or unusual applications;
v) Sử dụng kỹ thuật chuyên ngành đặc biệt áp dụng cho các ứng dụng mà nó đang được sử
dụng;
Use of a specialised technique specifically applicable to the application for which it is being
used;
vi) kiểm soát quá trình như xử lý định kỳ các đối tượng được biết đến không liên tục;
Process controls such as periodic processing of objects containing known discontinuities;
vii) thử nghiệm trong điều kiện môi trường đó có lợi cho việc tiến hành thử nghiệm;
Testing in environmental conditions which are conducive to the testing operation;
viii) đào tạo toàn diện các nhân viên;
Comprehensive training of staff;
ix) chương trình đánh giá năng lực NDT nghiêm ngặt;
A rigorous NDT competency audit program
x) hiểu sâu sắc về đối tượng được kiểm tra (thành phần, phương thức làm giảm giá trị vv.).
An in-depth understanding of the object under test (composition, modes of deterioration etc.).
7.7 Đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả/ Ensuring the validity of results
a. PTN phải có hoạt động đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm nội bộ; phải tự xác định tần
suất thực hiện, tuân thủ và lưu lại bằng chứng về việc thực hiện này;
The laboratory shall have activity to ensure the quality of internal test results. The laboratory
shall determine the frequency of performance and maintain records on this activity;
b. PTN phải lưu bằng chứng về việc thực hiện ít nhất 1 năm / 1 lần / lĩnh vực được công nhận
và đảm bảo tất cả các phép hiệu chuẩn trong chu kỳ công nhận được theo dõi thông qua các
hoạt động/ The laboratory shall kept records to show that at least once per year per an
accreditation field and ensure that all accredited calibrations within the accreditation cycle are
monitored through:
Đánh giá (ngoài) PTN/ Facility Assessment (External)
Đánh giá năng lực bên ngoài bổ sung cho đánh giá năng lực nội bộ của nhân viên (tham khảo
Đánh giá năng lực nội bộ bên dưới).
External competency assessment is complementary to the in-house competency assessment of
personnel (refer In-house Competency Assessment below).
Dù đánh giá năng lực bên ngoài và nội bộ đều liên quan đến đánh giá hiệu suất của nhân viên
kiểm tra, đánh giá bên ngoài cũng bao gồm tính hiệu quả về mặt tổ chức có ảnh hưởng trực
tiếp đến năng lực. Các khía cạnh bao gồm lập kế hoạch công việc, đảm bảo trang thiết bị, hệ
thống kiểm tra hồ sơ và quy trình báo cáo công ty. Vì vậy, một chương trình đánh giá năng lực
toàn diện thông thường sẽ bao gồm ít nhất một số quy định về đánh giá năng lực của các nhà
cung cấp bên ngoài, tuy nhiên, phải thừa nhận rằng có những lĩnh vực, chẳng hạn như kiểm tra
dây cáp, mà chương trình bên ngoài phù hợp có thể không tồn tại. Trong hoàn cảnh như vậy,
các hình thức khác xác nhận độc lập của hoạt động kiểm tra có thể được xem xét. Nhân viên
trình độ cấp 3 có liên quan chứng nhận được yêu cầu tham gia vào sự phát triển của chương
trình tổng thể để đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của công trình.
While external and in house competency assessment both involve an assessment of the
performance of the testing personnel, external assessments also cover the effectiveness of
organizational aspects that have a direct impact on competency. These aspects include job
planning, equipment assurance, test record systems and the company reporting
processes.Therefore,a comprehensive competency assessment program will normally include
at least some provision for competency assessment by external providers, however, it is
acknowledged that there are areas, such as wire rope testing, for which suitable external
programs may not exist. In such circumstances, other forms of independent validation of a
testing activity may be considered. The relevant Level 3 certified personnel are required to be
involved in the development of the overall program to ensure that it meets the technical
requirements of the facility.
Sai sót được phát hiện trong quá trình tham gia vào bất kỳ chương trình bên ngoài nào phải
được quản lý theo các điều khoản liên quan của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
Deficiencies identified as a result of participation in any external program must be managed in
accordance with the relevant clauses of ISO/IEC 17025.
Đánh giá năng lực thử nghiệm nội bộ/ In-house Competency Assessment
Một chương trình năng lực NDT, dựa trên việc sử dụng các mẫu thử với các khuyết tật được
biết đến, phải được thiết lập với đầu vào từ cấp 3 nhân viên được chứng nhận có liên quan để
cung cấp các kết quả sau đây.
An NDT competency program, based on the use of test specimens with known defects, must be
established with input from the relevant Level 3 certified personnel to provide the following
outcomes.
i) Đánh giá năng lực ban đầu là cần thiết cho tất cả các nhân viên trước khi phê duyệt để thực
hiện thử nghiệm không có giám sát trong phương pháp này. Ngoài ra, để kiểm tra mối hàn siêu
âm, siêu âm đánh giá mối hàn năng lực liên quan đến hình học hàn đại diện là cần thiết cho
nhân viên trước khi ủy quyền để thực hiện kiểm tra siêu âm mối hàn.
An initial competency assessment is required for all personnel prior to approval to carry out
unsupervised testing in the method. In addition, for ultrasonic weld testing, ultrasonic weld
competency assessment involving representative weld geometries is required for personnel
prior to authorisation to perform ultrasonic examination of welds.
Lưu ý: Đánh giá năng lực hàn siêu âm dựa trên hình học phức tạp nhất mà dự kiến sẽ được thử
nghiệm bởi các cá nhân có thể có nghĩa là đánh giá mà liên quan đến hình học đơn giản là
không cần thiết.
Note: An ultrasonic weld competency assessment based on the most complex geometry that is
expected to be tested by the individual may mean that assessment involving simpler geometries
is not required.
ii) Đánh giá năng lực đang thực hiện là cần thiết cho tất cả các nhân viên trong mỗi phương
pháp mà họ thực hiện, sử dụng loại sản phẩm (s) liên quan đến việc thử nghiệm được thực
hiện bởi họ, ít nhất là năm năm một lần. Đa dạng hơn công việc, thậm chí nếu được thực hiện
thường xuyên, toàn diện hơn nên là chương trình đánh giá bao gồm tất cả các công việc.
On going competency assessment is required for all personnel in each method that they
perform, using product type(s) relevant to the testing performed by them, at least once every
five years. The more diverse the work, even if done infrequently, the more comprehensive
software as using password. If reports are public on the laboratory’s website for customer’s
access, there shall be a proper control method to ensure that the report can only be downloaded
in a protected format;
Đánh giá kết quả kiểm tra phải được thực hiện theo tiêu chí quy định và cơ sở phải đảm bảo
rằng bất kỳ sự thiếu hụt được xác định từ đánh giá năng lực NDT được quản lý phù hợp với các
điều khoản có liên quan của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
Assessment of test results must be performed according to defined criteria and the facility shall
ensure that any deficiencies identified from NDT competency assessments are managed in
accordance with the relevant clauses of ISO/IEC 17025.
Đơn giản hóa báo cáo/ Simplified reporting
Định dạng đơn giản kết quả thử nghiệm có thể được sử dụng khi một bằng văn bản thỏa thuận
cụ thể với khách hàng, tuy nhiên, các mục sau đây, ít nhất, phải được thông báo đến khách
hàng/ A simplified format for communicating test results may be used where a specific, written
arrangement with the customer exists, however, the following items, at least, must be conveyed
to the customer:
i) xác định các mục kiểm tra/ identification of the test item;
ii) địa điểm thực hiện thử nghiệm/ area tested;
iii) xác định phương pháp thử nghiẹm, và bất kỳ sai lệch so với phương pháp;
test method identification, and any deviations from the method;
iv) kết quả thử nghiệm/ test result;
v) hạn chế của thử nghiệm (nếu có)/ test restrictions (if applicable).
Báo cáo đơn giản cũng cần tham khảo rõ ràng cho một tài liệu mang tính chất như bảng tính
cho các kiểm tra, trong đó phải có đầy đủ thông tin bổ sung quy định trong phương pháp thử
nghiệm và yêu cầu công nhận của AOSC.
A simplified report must also make unambiguous reference to an identifiable document, such as
the worksheet for the test, which must contain all additional information specified in the test
method and AOSC’s Accreditation Requirements.
Phải thể hiện dấu hiệu nhận biết các phép thử được công nhận trong báo cáo hiệu chuẩn;
There shall be identification for accredited tests in calibration report;
Các PTN lưu ý tham khảo các quy định sử dụng logo trong GR-02 của AOSC.
Laboratory shall refer to AOSC’s regulation on using accreditation symbol and logo GR-02.
7.11 Kiểm soát dữ liệu – quản lý thông tin/ Information management system
PTN phải xác định cách thức, tần suất và lưu giữ hồ sơ về việc xác nhận giá trị sử dụng của các
phần mềm truyền dữ liệu và phần sử dụng để tính toán trong quá trình thử nghiệm/hiệu chuẩn.
The laboratory shall determine the method and frequency, and keep records on verifying the
software used to transfer data and calculate data during testing / calibration.
8. Các yêu cầu về hệ thống quản lý/ Management system requirements
8.5 Nhận diện rủi ro và cơ hội/ Address risks and opportunities
Tham khảo 4.1/ Refer to 4.1.
Ngoài việc nhận diện rủi ro liên quan đến tính khách quan, PTN phải chứng minh đã phân tích
bối cảnh, nhận diện và đánh giá các rủi ro, cơ hội cũng như có hành động phù phù hợp để kiểm
PHẦN 3 CÁC LĨNH VỰC THỬ NGHIỆM KHÔNG PHÁ HỦY, THIẾT BỊ VÀ CHU KỲ HIỆU
CHUẨN CỦA THIẾT BỊ LĨNH VỰC NDT
SECTION 3: NON-DESTRUCTION TESTING FIELDS, CALIBRATION INTERVAL OF
EQUIPMENT
3.1 Các lĩnh vực thử nghiệm không phá hủy/ Non-destruction testing fields
Lĩnh vực thử nghiệm không phá hủy bao gồm các lĩnh vực thử nghiệm sau/ Non-destruction
testing field is divided into the following major fields:
a) Thử nghiệm siêu âm/ Utrasonic testing;
b) Thử nghiệm bột từ/ Magnetic Particle testing;
c) Thử nghiệm bức xạ/ Radiation testing;
d) Thử nghiệm thẩm thấu/ Penetrant testing;
e) Thử nghiệm đánh giá ngoại quan/ Observation Assessment testing.
3.2 Chu kỳ hiệu chuẩn của thiết bị/ Calibration interval of equipment
Mục này qui định cụ thể khoảng thời gian hiệu chuẩn thiết bị và các yêu cầu về kiểm tra giữa hai
kỳ hiệu chuẩn thiết bị được sử dụng trong phòng thử nghiệm NDT.
This section shall specify the period of calibration equipment and test requirements between two
calibration equipment used in NDT laboratories.
“Hiệu chuẩn”: là tập hợp các thao tác trong điều kiện quy định để thiết lập mối tương quan giữa
các đại lượng được chỉ bởi phương tiện đo, hệ thống đo hoặc giá trị được thể hiện bằng vật đọ
hoặc mẫu chuẩn và các giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn (VIM - 6.13).
"Calibration" means a set of operations defined conditions to establish the correlation between the
quantities is only by means of measurement, measuring system or values represented by that
object or standard samples and the corresponding values expressed in standard (VIM- 6:13).
“Kiểm tra”: là phép đo tại ít nhất một điểm trong phạm vi của một thiết bị, hệ thống hoặc vật liệu
đo dựa vào một giá trị đã biết trước để xác định rằng không có sai lệch lớn so với giá trị đã hiệu
chuẩn ban đầu. Đó cũng là việc kiểm tra về điều kiện của một mẫu tự tạo để xác định rằng nó
không bị ảnh hưởng khi được sử dụng liên tục.
"Check" means at least one measurement point within range of a device , system or material
measure based on a known value before to determine that there is no big difference compared
to the effective value original specifications . It also is to check the condition of creating a letter to
confirm that it is not affected when used continuously.
Chương trình kiểm tra và hiệu chuẩn của PTN cần bao gồm/ The program of testing and
calibration laboratory should include:
a) Bàn giao các thiết bị mới (bao gồm hiệu chuẩn ban đầu và kiểm tra sau khi lắp đặt)
Hand over new devices (including the initial calibration and testing after installation);
b) Kiểm tra hoạt động (kiểm tra trong khi sử dụng với chuẩn chính hoặc chất chuẩn);
Check the operation (check while using the standard or quality standards);
c) Kiểm tra định kỳ (kiểm tra giữa kỳ nhưng tương đối toàn diện, có thể bao gồm hiệu chuẩn
một phần thiết bị);
Periodic inspection (mid-term test but relatively comprehensive, which may include
Bộ xử lý tự động/ The phụ thuộc khi sử dụng/ Strip kiểm tra thử nghiệm quá trình, kiểm tra
processor automatically Dependency when using mật độ/ Strip check test process, test density
Chuẩn được chứng 5 năm hoặc như qui định Phải được lưu giữ xa ánh sáng và nói chung
nhận/ Certified standard của nhà sản xuất/ 5 years không được sử dụng để tránh làm hỏng (bị
or as specified by the xước)/ Must be kept away from light and
Bể tỷ trọng/ Gravity tank manufacturer generally not be used to prevent damage
(scratches)
Tỷ trọng kế/ Hydrometer 12 tháng/12 months Sử dụng một dải tỷ trọng chuẩn
được chứng nhận/ Using a range of
certified reference weight
Chuẩn mực chấp nhận: ± 0.2 đơn vị/
Acceptance criteria : ± 0.2 units
Nhiệt kế có bộ xử lý bằng ban đầu Kiểm tra ban đầu dựa vào nhiệt kế chuẩn tại
tay/ Thermometer 12 tháng/ Initial 12 điểm hữu hiệu để phủ được phạm vi làm việc
manual handling months Kiểm tra tại điểm băng hoặc tại một điểm
trong phạm vi làm việc (nếu nhiệt kế không có
điểm 0). Mức chính xác được yêu cầu là
±1◦C.
Initial assessments based on thermometer
standards effective at the point the scope of
work. Check at ice point or at a point within
the scope of work ( if there is no point
thermometer 0). Accuracy is required ± 1 ° C
Kính xem phim/ Watch 12 tháng/12 months Số lượng phép đo ánh sáng thông qua bể tỷ
glass trọng (tỷ trọng 3 hoặc hơn) bằng đồng hồ đo
ánh sáng. Khoảng đọc không được thấp hơn
30cd/m2/
The number of measurements through pools
of light density (ratio of 3 or more) with the
light meter. Some readers may not be lower
than 30cd/m2.
Panel tia X/ Ban đầu/ Inital Công bố sự phù hợp của độ đọc kV,mA theo
Panel X - ray qui định của nhà sản xuất. Phải hiệu chuẩn
lại nếu có hư hỏng hoặc có bằng chứng về
sự không chính xác.
Announcing the appropriateness of reading
level kV, mA according to the manufacturer.
Must recalibration if damaged or there is
evidence of inaccuracy.
Tấm hiệu chuẩn Trước khi sử dụng 2 năm Đối với tấm tự công ty sản xuất kiểm tra kích
Plate calibration Before using 2 years
thước hạt, bề mặt và sự thay đổi làm mảnh đi
Chứng nhận sự phù hợp của nhà sản xuất là
đủ
Kiểm tra chiều dài sử dụng dụng cụ đo vi
lượng
Kiểm tra thị lực các điều kiện khác/
For the free plate production company to
check the particle size, surface and pieces to
make change
Certificate of conformity by the manufacturer
is sufficient
Check the length measuring instrument use
micro
Check out other vision conditions
Mặt nghiêng 1 tháng/ 1months Khi phương pháp qui định mặt nghiêng/
Skew When the tilt method specified
Độ phân giải 3 tháng/ 3 months Như qui định của các mục liên quan/ As
Resolution regulations related items
Vùng chết Không áp dụng/ Not Phạm vi đề cập đến phải nằm ngoài
Dead areas applicable vùng chết/ Scope refers to is outside the
dead areas
Tăng thêm hệ thống Kiểm tra thiết bị mới và kiểm tra sau mỗi lần
nói chung/Increased đại tu/ Test new equipment and test after
overall system each overhaul
Đường kẻ ngang/ 12 tháng/ 12 months Như thủ tục đã qui định/ As the prescribed
Horizontal line procedures
Đường kẻ dọc/ Các hãng dịch vụ cũng có thể thực hiện việc
Vertical line kiểm tra này/ The carrier can also perform this
check
Bột từ 12 tháng
12 months Lực nâng ít nhất là 18 kg (40lb)
Magnetic particle
tại khoảng cách giữa các cực từ là lớn nhất .
Nếu khoảng cách giữa các cực là thấp hơn
hoặc tương đương với 75mm thì nam châm
phải có khả năng nâng không dưới
0.24 kg trên mm của khoảng cách giữa các
cực/
Lift at least 18 kg ( 40lb ) in the distance
between the magnetic poles is greatest . If
the distance between the poles is less than
or equal to 75 mm , the magnets must be
able to raise not less than 0:24 kilograms per
mm of distance between the poles .
Khối lượng: nhỏ hơn Trước khi sử dụng lần Phải kiểm tra lại nếu có nguy cơ bị
45kg (10LB) và 18 kg đầu/ Before first use hỏng/ Must be checked if found
(40LB)
Weight: less than 45 kg damaged at risk
(10LB ) and 18 KG (40
LB )
Ánh sáng đèn/ Gauges 12 tháng/ 12 months Theo các quy định kỹ thuật/ As mentioned
white light in the technical regulations
Điện áp và cường độ dòng
điện/ voltage and
amperage
Đồng hồ đo ánh sáng 12 tháng/ 12 months Như đề cập trong các quy định kỹ thuậy/
trắng/ Black light meter As mentioned in the technical regulations
Ánh sáng đen/ Black 12 tháng/ 12 months ε 10W /m2 ở khoảng cách 380mm/ ε
light 10 W/m2 at a distance of 380 mm
Đồng hồ đo ánh sáng 12 tháng/12 months Như đề cập trong các quy định kỹ
đen/ Black light meter thuật/As mentioned in the technical
regulations
Đồng hồ đo/ Gauges Ban đầu trước khi sử Kiểm tra sai hỏng nghiêm trọng trước khi
dụng/hàng ngày/ At đưa vào sử dụng/ Serious defect inspection
first before using/ before being put into use
daily Kiểm tra điểm 0/ Check to 0
Kiểm tra định kỳ/ Đối với hư hại và hao mòn/ For damage and
Periodical inspection wear and tear
Cỡ định hình/ Usually Ban đầu/ Initially Kiểm tra sai hỏng nghiêm trọng trước khi
shaped đưa vào sử dụng/ Serious defect inspection
Kiểm tra định kỳ/ before being put into use
Periodical inspection Đối với hư hại và hao mòn/ For damage and
wear and tear
Thước cuộn/ Roll ruler Ban đầu/ Initially Kiểm tra sai hỏng nghiêm trọng trước khi
đưa vào sử dụng/ Serious defect inspection
Kiểm tra định kỳ/ before being put into use
Periodical inspection Đối với hư hại và hao mòn/ For damage and
wear and tear
Thước thẳng cạnh/ Ban đầu/ Initially Kiểm tra sai hỏng nghiêm trọng trước khi
Straight edge ruler đưa vào sử dụng/ Serious defect inspection
Kiểm tra định kỳ/ before being put into use
Periodical inspection Đối với hư hại và hao mòn/ For damage and
wear and tear
Đồng hồ/Gage Ban đầu/ Initially Kiểm tra sai hỏng nghiêm trọng trước khi
đưa vào sử dụng/ Serious defect inspection
Kiểm tra định kỳ/ before being put into use
Periodical inspection Đối với hư hại và hao mònFor damage and
wear and tear
Kích cỡ hàn/ Weld size Ban đầu/ Initially Kiểm tra sai hỏng nghiêm trọng trước khi
đưa vào sử dụng/ Serious defect inspection
Kiểm tra định kỳ/ before being put into use
Periodical inspection Đối với hư hại và hao mòn/ For damage and
wear and tear
_Hết/The End_