Professional Documents
Culture Documents
MODEL: Evolution 3e
Hãng sản xuất: eVent / Mỹ
1. Giới thiệu hệ thống trợ thở Evolution 3e
1.1. Mục đích sử dụng
Hệ thống máy thở evolution được thiết kế để cung cấp hỗ trợ thở cho bệnh nhân trong các
môi trường chăm sóc sức khỏe như các phòng ICU, phòng điều trị tích cực, các bệnh viện sử
dụng đòi hỏi tính di động.Sản phẩm được thiết kế dùng được cho cả trẻ em và người lớn
thông qua các chế độ trợ thở xâm nhập và không xâm nhập.Bởi vì máy thở có bao gồm máy
nén khí trong và pin nên nó có thể hoạt động độc lập mà không cần tới nguồn điện lưới hoặc
hệ thống khí nén trung tâm.Máy thở là loại thiết bị y tế thuộc loại II b, được sử dụng bởi
những người có trình độ, được đào tạo dưới sự hướng dẫn của bác sỹ.
Các tính năng của hệ thống :
Người sử dụng có thể lựa chọn nồng độ oxy đưa vào bệnh nhân.
Thể tích và áp lực thở của bệnh nhân được kiểm soát, các chế độ tự thở hoặc chế độ
thở đồng bộ.
Trigger thở áp lực hoặc lưu lượng.
Theo dõi quá trình ngưng thở và có chế độ back-up khi ngưng thở.
Hiển thị dữ liệu dạng bảng hoặc dạng sóng của nhiều bệnh nhân.
Theo dõi chức năng hô hấp.
Chế độ thở sâu có thể được thiết lập ở tần số và biên độ thở do người sử dụng xác
định.
Người sử dụng có thể kích hoạt tính năng khí dung trên hệ thống.
Hệ thống báo động ưu tiên.
Chế độ trợ thở 2 mức PEEP (SPAP) và chế độ thở mục tiêu thể tích (VTV).
Phương pháp trợ thở không xâm nhập đối với tất các các mode thở.
Chế độ AUTO CONTROL.
Hệ thống CliniNet® cho phép truy cập theo thời gian thực tới các dữ liệu của các máy
thở được giám sát tập trung thông qua 1 hệ thống CliniNet®.
Người dùng có thể thao tác thông qua giao diện đồ họa ,thông số trọng lượng cơ thể lý
tưởng (IBW) sẽ được máy tự động tính toán.
1.2. Đặc tính kỹ thuật.
1.2.1. Các Mode thở.
Chế độ thở điều khiển bắt buộc (CMV).
Chế độ thở đồng bộ (SIMV).
2 chế độ thở mục tiêu thể tích (Điều khiển áp lực, giới hạn thể tích) (PRVC-CMV ;
PRVC-SIMV).
Trợ thở mục tiêu thể tích (Hỗ trợ thể tích): VS.
Chế độ tự thở (SPONT (CPAP + PS)).
Trợ thở 2 mức PEEP (SPAP).
Chế độ AUTO CONTROL.
Thông khí không xâm nhập (NIV).
1.2.2. Các kiểu thở.
Thở điều khiển thể tích (V-CMV ; V-SIMV)
Thở điều khiển áp lực (P-CMV;P-SIMV).
1.2.3. Kiểu bệnh nhân có thể sử dụng máy.
Người lớn (IBW > 41 kg).
Trẻ em (10< IBW < 40kg).
1.2.4. Chế độ back –up khi ngưng thở.
Sử dụng cho các kiểu thở, mode thở sau: V-CMV ; P-CMV; PRCV-CMV.
1.2.5. Các kiểu Trigger thở.
Trigger áp lực : -0.5 tới -20 cmH2O.
Trigger lưu lượng : 0.5 tới 20l/phút
1.2.6. Các chế độ khác.
Nhịp thở : từ 0 tới 120 nhịp/phút.Độ chính xác (0 tới 100 là ±1 nhịp/phút ; >100 là ±2
nhịp/phút).
Thể tích khí lưu thông: từ 50 tới 2000 ml.Độ chính xác (50 tới 200 là ±10 ml +5%; từ
201 tới 2000 ml là ± 10%).
PEEP/CPAP : từ 0 tới 40 cmH2O .Sai số ± 10% hoặc 2cmH2O.
Pcontrol : 2 -80 cmH2O
Psupport : từ 0 tới 60 cmH20.
Lưu lượng dòng khí đỉnh Ppeak (chế độ thở cưỡng bức) : 5 – 120 l/phút
Lưu lượng dòng khí đỉnh PF (chế độ tự thở) : 1 – 180 l/phút
Chế độ tự động bù dò : Mở/Tắt.
Base flow : 2.5 tới 25 l/phút (khi NIV Off và Leak Comp On). 2.5 tới 60 l/phút (khi
NIV ON và Leak Comp Off)
Thời gian hít vào (Ti) : 0.02 tới 5 giây.
Tỉ số I:E : từ 1:99.9 tới 99.9:1.
Chế độ đo không xâm nhập có thể được kích hoạt bởi người sử dụng.
Thời gian ngừng hít vào (với tiêu chuẩn của Mỹ): 0 tới 2 giây.Sai số ± (0.02 giây ).
Nồng độ Oxy trong khí thở : 21-100%.Sai số: ± 3%
Rise time : Có các mức từ 1 (chậm) , 5 (trung bình), 10 (nhanh).
Dạng sóng: Giảm tốc , giảm tốc 50%, hoặc vuông.
Lưu lượng dòng thở ra: bằng 10 tới 80% lưu lượng dòng đỉnh.
Chế độ AUTO CONTROL.
Thời gian ngưng thở (sử dụng trong chế độ AUTO CONTROL) : từ 3 tới 60 giây.
1.2.7. Cài đặt chế độ Back-Up khi ngưng thở.
Các chế độ back Up cho người lớn, trẻ em hoặc trẻ sơ sinh: V-CMV; P-CMV; PRVC-
CMV; OFF.
1.2.8. Các chế độ cài đặt hiển thị.
Chức năng khí dung:Người sử dụng lựa chọn thời gian và lượng bù thể tích.
Chức năng thở sâu: Người sử dụng lựa chọn: tần số và biên độ của lần thở sâu.Biên
độ thở sâu từ 0 tới 50% thể tích hoặc áp lực cài đặt.
Đồ thị hiển thị : Số lượng dạng sóng: 1,2 hoặc 3. Vòng lặp: 1 hoặc 2
Kiểu làm ẩm: Không, HME, bình làm ấm ,làm ẩm.
Số thông số trên màn hình hiển thị : 5,8 hoặc 10
Chế độ tự động kiểm soát sự rò rỉ ống : ON/OFF
Lưu lượng O2 thấp : ON/ OFF
Điều chỉnh độ sáng màn hình: 20- 100%.
Điều chỉnh âm báo : 35- 100%
1.2.9. Cài đặt chế độ SPAP.
P cao: 5 tới 50 cmH2O.
Pthấp : 0 cmH2O tới 50 hoặc tới mức cài đặt P cao.
Psupport mức cao: 0 tới 80cmH2O .
Psupport mức thấp: 0 tới 80cmH2O.
Dạng SPAP : Chu trình+thời gian; chu trình+ tỉ số; chỉ thời gian.
Thigh: từ 0.1 tới 59.8 giây.
Tlow : từ 0.2 tới 59.9 giây.
Chu trình/thời gian : từ 1 – 120 chu trình/phút
Tỉ số H:L từ 1:59 tới 59:1.
1.2.10. Hiển thị các thông số bệnh nhân.
Giá trị áp lực :
Áp lực đỉnh Ppeak : từ 0 tới 100 cmH2O. Sai số ± (2 cmH2O hoặc 10%).
Áp lực trung bình Pmean : từ 0 từ 100 cmH2O. Sai số ± (2 cmH2O hoặc 10%).
Mức PEEP: từ 0 tới 100cmH20.Sai số ± (2 cmH2O hoặc 10%).
Giá trị thể tích/lưu lượng.
Vte : 0-3000 ml
Vti : 0- 3000 ml
Ve : 0 – 99 l/phút
Dòng rò : 20 – 100%
Giá trị thời gian.
Nhịp thở : 0 – 150 nhịp/phút.
Thời gian hít vào Ti : 0.1 – 99.9 giây.
Thời gian thở ra Te : 0.1 – 99.9 giây.
Tỉ số I:E từ 1:99.9 tới 99.9:1
Ti/Ttot : 1 – 99%
H:L từ 1:599 tới 299:1
Spont %1h từ 0 tới 100%
Spont %8h từ 0 tới 100%
Các thông số cơ học.
Cstat : 0 – 300 ml/cmH2O
Rinsp : 0 – 1000 cmH2O/l/giây
Rexp : 0 – 1000 cmH2O/l giây
AUTO PEEP : 0 – 100 cmH2O
Pplateau : 0 – 100 cmH2O
RSBI : 0 – 3000 b/min/l
Đồ thị thời gian thực.
Đồ thị áp lực + thời gian.
Đồ thị lưu lượng + thời gian.
Đồ thị Thể tich +thời gian.
Đồ thị áp lực + thể tích.
Đồ thị Lưu lượng + thể tích.
Đồ thị Áp lực+ lưu lượng.
Máy có thể hiển thị cùng 1 lúc 1, 2 hay 3 đồ thị.Máy đo và hiển tự
động các thông số của các loại đồ thị.Phần mềm CLININET™ cho
phép quan sát đồ thị từ xa .
Nồng độ Oxy trong 1 lần hít vào : từ 15 tới 103% .Sai số ±3%.
1.2.11. Cài đặt chuông báo.
Chuông báo áp suất:
Áp suất đỉnh mức cao(Ppeak high): từ 5 tới 85 cmH2O (hoặc >1 so với áp suất
đỉnh mức thấp)
Áp suất đỉnh mức thấp(Ppeak low):từ 1 tới 84 cmH2O (hoặc <1 so với áp suất
đỉnh mức cao).
PEEP mức cao : từ 3 tới 50 cmH2O
PEEP mức thấp : từ 2 tới 49 cmH2O
Chuông báo thể tích:
Thể tích Vti limit: từ 50 tới 2500 ml
Thể tích khí thở ra cao (Vte) : từ 10 tới 2500ml (hoặc >2 so với thể tích thở ra
thấp)
Thể Thể tích khí thở ra thấp (Vte) : từ 2 tới 2495ml (hoặc <2 so với thể tích
thở ra cao)
Ve thấp: từ 0.1 tới 98.9 l/phút (hoặc < 0.1 so với Ve cao).
Ve cao: từ 0.1 tới 99.0 l/phút (hoặc >0.1 so với Ve thấp).
Chuông báo nhịp thở:
Nhịp thở nhanh: 2 tới 120 nhịp/phút (hoặc >1 so với nhịp thở chậm).
Nhịp thở chậm : 1 tới 119 nhịp /phút (hoặc <1 so với nhịp thở nhanh).
Chuông báo nồng độ Oxy:
Nồng độ FiO2 cao: Máy thở sẽ tự động cài đặt giới hạn báo động khi quá 7%
giá trị thiết lập nồng độ Oxy.
Nồng độ FiO2 thấp: Máy thở sẽ tự động cài đặt giới hạn báo động khi quá 7%
giá trị thiết lập nồng độ Oxy.
Báo động khác:
Thời gian ngưng thở : từ 3 tới 60 giây.
Cài đặt ngưng thở: chế độ ON/OFF.
Dòng rò Leak: 20 tới 100%
1.2.12. Chuông báo ưu tiên.
Chuông báo ưu tiên mức cao:
Báo kết nối Pin.
Báo áp lực nguồn cấp khí thấp.
Báo thể tích khí cao.
Nồng độ Oxy cung cấp cao.
Thể tích khí lưu thông cao.
Tắc khí.
Ngưng thở.
Nguồn cấp Oxy bị hỏng.
Chế độ backup khi ngừng thở được kích hoạt.
Mất kết nối với bệnh nhân.
Nguồn cấp khí bị hỏng.
Lỗi vật lý.
Áp suất khí cao.
Thể tích khí thở thấp.
Nồng độ Oxy thấp.
Thể tích khí lưu thông thấp.
Áp lực thấp.
Loa cảnh báo bị lỗi.
Chuông báo ưu tiên mức trung bình:
Vti limit vượt ngưỡng
Thể tích không đạt
Tần số cao.
Mức PEEP thấp
Kiểm tra Pcontrol/Pmax
Dòng rò cao
Nhiệt độ cao
Tần số thấp
Mức PEEP cao
Kiểm tra Psupport/Pmax
Điện áp cao
Pin yếu.
Chuông báo ưu tiên mức thấp (dạng các thông báo):
Chức năng khí dung không được cung cấp.
Pin không được cung cấp.
Sử dụng pin
Tỉ lệ I:E ngược
1.2.13. Bộ cung cấp nguồn và khí.
Đầu vào nguồn cấp: 90 tới 240 VAC (47/63Hz).
Dòng 1 chiều đầu vào: 12 VDC ±10%.
Pin sử dụng khi có máy nén khí : <= 120 phút.
Pin sử dụng khi không có máy nén khí : >= 120 phút
Khi kết hợp với Pin di động bổ sung:
Pin sử dụng khi có máy nén khí : <= 240 phút.
Pin sử dụng khi không có máy nén khí : >= 600 phút
Áp lực cấp Oxy trong mức cao: từ 30 tới 90 psi .
Áp lực cấp Oxy trong mức thấp: từ 5 tới 30 psi .
1.2.14. Các thông số về môi trường sử dụng.
Nhiệt độ hoạt động : từ 5 tới 40°C .
Nhiệt độ lưu trữ : từ -10 tới 60°C .
Độ ẩm hoạt động : 15 – 95%
Độ ẩm lưu trữ : 5 – 95%
Độ cao máy thở có thể hoạt động tốt : < 3536m so với mực nước biển.
1.2.15. Thông số vật lý .
Hệ thống máy thở chính :
Kích thước (Dài x rộng x cao): 35.5 x 35.5 x 30.5cm.
Trọng lượng : 15.9 kg.
Độ ồn : ≤ 55 dBa
1.2.16. Thông số kỹ thuật.
Áp suất tối đa: 90 cmH2O thông qua 1 vản xả áp lực chuyên dụng.
Áp suất hoạt động tối đa: 80cmH2O được điều khiển bởi quá trình cài đặt chuông báo
áp lực cao.
Thiết bị đo lường và hiển thị : Đo áp lực được thực hiện bằng đầu dò bởi tranducers
để đo các thông số hoạt động, áp lực mạch khi hít vào hoặc thở ra.
Đo lưu lượng và thể tích: Đo lưu lượng được thực hiện bởi 1 trong 2 cảm biến lưu
lượng khác nhau và được tích hợp thời gian để tính toán thể tích hít vào và thở ra
trong 1 lần thở.
Đo nồng độ Oxy : 1 tế bào điện được đặt song song với ống hít để đo nồng độ Oxy từ
0 tới 103%.
Màn hình hiển thị : Các thông số sẽ hiển thị trên màn hình cảm ứng LCD
2. Cài Đặt Máy Thở.
2.1. Kết nối với nguồn điện.
Trước khi kết nối máy thở với nguồn điện, kiểm tra điện áp đầu vào (100 – 240 VAC,
47 – 63 Hz).Phải sử dụng chân nối đất để đảm bảo an toàn và tránh shock điện.Sử
dụng cầu chì 5x20mm, 3.15AT với hộp đựng bằng sứ theo tiêu chuẩn điện IEC 60127
– 2/5.
Bộ cấp nguồn 1 chiều (Pin trong) : Máy thở có thể hoạt động với nguồn pin điện áp
12 VDC. Nguồn 1 chiều đầu vào nằm ở phía sau của máy thở được thiết kế để có thể
sử dụng chỉ với pin ngoài hoặc kết hợp.
Cài đặt dữ liệu bệnh nhân: Quay về màn hình thiết lập dữ liệu về bệnh nhân.
Standby: Đặt máy thở trong chế độ chờ.
Cancel: Máy lại tiếp tục hoạt động bình thường
3.2. Sử dụng màn hình để thay đổi các thông số bệnh nhân.
Sử dụng màn hình cảm ứng và sử dụng núm quay Rotary Knob, thay đổi và kích hoạt
các thông số của máy thở.Để thay đổi giá trị các thông số, xoay núm điều chỉnh
Rotary Knob sau đó chạm vào các thông số 1 lần nữa hoặc nhấn núm Rotary Knob.
Previous patient : Cài đặt thông số IBW và Humidification Selection tại thời
điểm được lưu trước đó.Người sử dụng có thể hiệu chỉnh lại thông số máy :
Sensor lưu lượng thở ra, System Test và Sensor Oxy.
Ideal Body Weight Calculator.
Đầu nhập các thông số : Chiều cao bệnh nhâ, khổ người, và giới tính để tính
toán chỉ số IBW, hoặc cũng có thể nhập thông số IBW trực tiếp.
Humidification Selection : Người sử dụng có thể chọn các chức năng : HME, bình
làm ấm làm ẩm hoặc không.
Cài đặt Mô tả
Màn hình Cài đặt Mode Cài đặt các Mode CMV: P- CMV ,V-CMV, PRVC-CMV ; SIMV: P-
SIMV , V-CMV , PRVC-SIMV ; SPONT : PS,VS, SPAP
Màn hình Current Màn hình cài đặt các thông số cao cấp
Setting
Thanh cài đặt các thông Cài đặt các thông số cơ bản (Thanh dưới cùng của màn hình hiển thị)
số cơ bản
Thanh hiển thị các thông Có thể lựa chọn hiển thị 5 , 8 hoặc 10 thông số
số của bệnh nhân
ACTIVE Phím cho phép các mode được chọn hoạt động
Chọn chức năng thở sâu thông qua phím Smart Sigh trong tab Configuration.Người
sử dụng có thể cấu hình các thông số:
Tắt/bật chức năng.
Chọn biên độ thở sâu, tăng từ 0 – 50% biên độ so với hơi thở thường.
Cài đặt số nhịp thở bình thường mà sau đó sẽ có nhịp thở sâu.
Chọn số nhịp thở sâu trong khoảng nhịp bình thường được cài đặt trong Sigh
Every breaths.
3.4.7. Chức năng khí dung.
Chọn chức năng khí dung thông qua phím Smart Nebulizer trong Tab
Configuration.Người sử dụng có thể cấu hình các thông số:
Bật/tắt chức năng.
Cài đặt thời gian khí dung.
Bật /tắt chức năng hẹn giờ khí dung
Cài đặt giá trị thời gian giữa 2 lần khí dung liên tiếp.
4. Chuông báo.
Mức độ ưu Tín hiệu cảnh báo dạng Tín hiệu cảnh báo dạng
Đáp ứng với báo động
tiên hình ảnh âm thanh
Tín hiệu cảnh báo hiện trên Chức năng gọi y tá được
Mức cao nền màu đỏ.Chỉ số báo động Tín hiệu lặp lại 5 lần kích hoạt, chuông báo
nhấp nháy với tần số 2Hz. không thể tắt.
Tín hiệu cảnh báo hiện trên
Chức năng gọi y tá được
Mức trung nền màu vàng.Chỉ số báo
Tín hiệu lặp lại 3 lần kích hoạt, chuông báo
bình động nhấp nháy với tần số
không thể tắt.
0.5Hz.
Mức thấp Tín hiệu cảnh báo hiện trên Tín hiệu lặp lại 1 lần Không cần kích hoạt
chức năng gọi y tá,
chuông báo có thể tắt
nền màu trắng.Chỉ số báo
nếu bạn chạm vào biểu
động không nhấp nháy.
tượng chuông báo trên
màn hình.
Các báo động có thể xảy ra trong quá trình thông khí.
Dạng báo động Mô tả Cách khắc phục
BÁO ĐỘNG MỨC
CAO
Áp lực đầu vào mức cao Áp lực cấp khí vào bệnh nhân vượt Máy thở sẽ tự động khóa van thở
quá ngưỡng áp lực báo động cài đặt ra.Quá trình thông khí tiếp tục
nhưng áp lực cấp khí chỉ đạt tới
ngưỡng báo động.
Áp lực đầu vào thấp Áp lực cấp khí không đủ để cấp khí Quá trình thông khí vẫn tiếp tục.
qua mạch thở , có rò rỉ hoặc mạch thở
bị mất kết nối với bệnh nhân.
Thời gian ngưng thở Thời gian ngưng thở cài đặt đã trôi Thiết bị sẽ cho phép bệnh nhân thở
qua mà bệnh nhân vẫn không thực với chế độ hỗ trợ khi phát hiện ra
hiện hơi tự thở hoặc hơi thở cưỡng bệnh nhân có 2 hơi tự thở liên
bức của máy được cung cấp trong tiếp.Nếu chế độ Backup bị tắt, khi
phần backup khi ngưng thở có chuông báo ngưng thở thì quá
trình backup vẫn sẽ không được
diễn ra
Mất kết nối Mất kết nối giữa máy thở với bệnh Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
nhân
Mạch thở bị tắc Áp lực tại thời điểm đầu vào của kỳ Van hít vào được đóng, van an toàn
hít vào ở mức cao mở ra và van thở ra mở trong khi
áp lực cấp khí cho bệnh nhân vẫn ở
mức cơ bản.Sau đó quá trình thông
khí vẫn tiếp tục.
Dung tích sống mức cao Dung tích thở ra ở mức cao so với thể Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
tích thở ra báo động được cài đặt trước
đó Vte.Nếu Sensor lưu lượng thở ra bị
hỏng thì thể tích khí hít vào Vti sẽ là
đại lượng thay thế
Dung tích sống ở mức Dung tích thở ra ở mức thấp so với thể Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
thấp tích thở ra báo động được cài đặt trước
đó Vte.Nếu Sensor lưu lượng thở ra bị
hỏng thì thể tích khí hít vào Vti sẽ là
đại lượng thay thế
Thể tích khí phút ở mức Thể tích khí phút thở ra ở mức cao so Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
cao với ngưỡng cài đặt báo động được cài
đặt trước đó Ve High.Nếu Sensor lưu
lượng thở ra bị hỏng thì thể tích khí
phút hít vào Vi Low sẽ là đại lượng
thay thế
Thể tích khí phút ở mức Thể tích khí phút thở ra ở mức thâp so Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
thấp với ngưỡng cài đặt báo động được cài
đặt trước đó Ve High.Nếu Sensor lưu
lượng thở ra bị hỏng thì thể tích khí
phút hít vào Vi Low sẽ là đại lượng
thay thế
Nồng độ Oxy ở mức cao Nồng độ Oxy ở khí kỳ hít vào mức Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
cao.Có thể do :Hệ thống cấp khí bị lỗi,
Giá trị hiển thị ở mức cao so với giá
trị điều khiển,van Oxy bị lỗi, cần hiệu
chỉnh lại sensor Oxy
Nồng độ Oxy ở mức Nồng độ Oxy ở khí kỳ hít vào mức Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
thấp thấp.Có thể do :Hệ thống cấp khí bị
lỗi, Giá trị hiển thị ở mức cao so với
giá trị điều khiển,van Oxy bị lỗi, cần
hiệu chỉnh lại sensor Oxy
Áp lực cấp Oxy đầu vào Áp lực cấp Oxy đầu vào đạt giá trị cao Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
mức cao nhất
Áp lực cấp Oxy đầu vào Bộ cấp khí Oxy bị gián đoạn.Có thể Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
mức thấp do : Bộ cấp Oxy không được cung cấp
trong khi chức năng 100% O2 bị khóa
hoặc đang trong quá trình hiệu chỉnh
sensor Oxy
Dùng khí nén áp lực Blower không đạt được tốc độ cài đặt
thấp Blower trong khoảng thời gian quy định.
Sử dụng Pin Pin trong máy được sử dụng Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
BÁO ĐỘNG MỨC
TRUNG BÌNH
Nhịp thở mức cao Nhịp thở ở mức cao so với nhịp thở Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
báo động
Nhịp thở mức thấp Nhịp thở ở mức thấp so với ngưỡng Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
báo động
PEEP ở mức thấp Áp lực cuối kỳ thở ra của bệnh nhân Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
PEEP ở mức thấp so với ngưỡng báo
động
PEEP ở mức cao Áp lực cuối kỳ thở ra của bệnh nhân Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
PEEP ở mức cao so với ngưỡng báo
động
Nhiệt độ cao Nhiệt độ bên trong thiết bị ở mức cao Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
Tốc độ rò rỉ ở mức cao Giá trị hiển thị độ rò rỉ ở mức cao so Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
với ngưỡng đặt báo động
Mức Pin yếu Mức pin yếu.Hãy kết nối thiết bị với Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
nguồn điện lưới
Thể tích khí không được Mức giới hạn áp lực hoạt động cho Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
cung cấp đủ chế độ VTV đạt đỉnh , không thể tăng
thêm được nữa (Poperation = Ppeak –
5 mbar)
Vti đạt giá trị ngưỡng Thể tích cung cấp đạt ngưỡng báo Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
động
Áp suất khí quyển mức Áp suất khí quyển ở mức thấp hơn so Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
thấp với giới hạn 9,5 psi
Áp suất khí quyển mức Áp suất khí quyển ở mức cao hơn so Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
cao với giới hạn 9,5 psi
Bộ làm ấm bị lỗi Nhiệt độ khí đường thở vào ở mức cao Tắt chế độ làm ấm và Quá trình
thông khí vẫn tiếp tục
BÁO ĐỘNG MỨC
THẤP
Pin không được cung Pin không được gắn vào máy Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
cấp
Pin được sử dụng Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
Sensor lưu lượng bị lỗi Sensor lưu lượng đầu ra bị lỗi Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
Chức năng khí dung Khóa chức năng khí dung bị tắt
không được cung cấp
Cài đặt tỉ lệ I:E ngược Cài đặt thời gian thở ra nhỏ hơn thời Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
gian hít vào
Chức năng 100% O2 Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
không được cung cấp
Pin NVRAM yếu Quá trình thông khí vẫn tiếp tục
Cài đặt thông số trong chế độ P - SIMV bao gồm: Tốc độ, PEEP,
O2, lưu lượng, I:E, Ti, Trigger, Pcontrol, Psupport,Trigger, Esens và Rise
Time.
5.1.5. Chế độ VTV (PRVC – CMV ; PRVC – SIMV ; VS).
Thông khí mục tiêu thể tích (VTV) cung cấp áp lực dựa trên hơi
thở () mà mục tiêu là Vt bằng cách điều chỉnh áp lực trên cơ sở
breath to breath.
Chế độ VTV cung cấp kiểu điều khiển áp lực hoặc hỗ trợ áp lực ,áp
lực thay đổi nếu cần thiết để đạt được mục tiêu thể tích.
Các mức áp lực được cung cấp không thay đổi hơn 3cmH 2O trong
mỗi hơi thở hoặc 1,5 cmH2O khi thiết lập Vt dưới 5ml.Máy thở bắt
đầu bằng cách cung cấp 1 hơi thở kiểm tra thể tích tiêu chuẩn
đường giảm lưu lượng và thời gian plateau ngắn.
Nếu áp lực Plateau ổn định,máy thở sẽ tính toán và thiết lập 1 áp
lực mục tiêu cho hoi thở PRVC đầu tiên.Sau đó máy thở cung cấp
hơi thở dạng áp lực điều khiển với việc cài đặt tỉ số I:E hoặc Ti tại
thời điểm bắt đầu áp lực.
PRVC – CMV là chế độ hỗ trợ kiểm soát trong tất cả các hơi thở
cưỡng bức.Máy thở cung cấp hơi thở kết hợp với nỗ lực thở của
bệnh nhân hoặc theo nhịp hô hấp được cài đặt.Máy thở cung cấp
hơi thở dạng kiểm soát áp lực với mức áp lực có thể thay đôi để đạt
được mục tiêu thể tích quy định.
PRVC – SIMV tương tự như chế độ PRVC – CMV trừ việc tất cả
các hơi thở vượt quá nhịp thở của hơi thở tự phát.Hơi thở tự phát
trong PRVC – SIMV có thể được hỗ trợ áp lực.
VS là chế độ tự thở.Máy thở sẽ cung cấp hơi thở phù hợp với nỗ
lực tự thở của bệnh nhân và nỗ lực của bệnh nhân phải định rõ nhịp
thở và thời gian hít vào.Máy thở sẽ cung cấp hơi thở dạng hỗ trợ áp
lực với mức áp lực có thể thay đổi nếu cần để đạt được mục tiêu
thể tích Vt.Quá trình bắt đầu với hơi thở kiểm tra dạng hỗ trợ áp
lực tại 10cmH2O (6cmH2O nếu Vt được cài đặt dưới mức 5ml) và
hơi thở tiếp theo dạng hỗ trợ áp lực được cung cấp với áp lực mục
tiêu được tăng hoặc giảm từ áp lực cài đặt.Áp lực sẽ không thay đổi
hơn 3 cmH2O trong mỗi 1 lần thở hoặc 1,5 cmH 2O khi Vt được cài
đặt dưới 5ml.Hỗ trợ thể tích được cung cấp chỉ trong chế đọ tự thở
và không có trong chế độ SIMV.
Cài đặt thông số trong chế độ VTV bao gồm: Tốc độ, PEEP, O2,
lưu lượng, I:E, Ti, Trigger, Pcontrol, Psupport,Trigger, Esens và Rise
Time.
Máy thở sẽ tự động cài đặt khoảng giới hạn của các thông số đảm
bảo rằng:
o Thời gian hít vào không nhỏ hơn 100ms hoặc 10% hơi thở.
o Thời gian thở ra không nhỏ hơn 200ms hoặc 20% hơi thở.
5.1.6. Chế độ SPONT.
SPONT là chế độ thông khí dựa trên áp lực khi bệnh nhân đạt tới
ngưỡng hít vào.Áp lực hỗ trợ được cài đặt sẽ xác định mức hỗ trợ
áp lực trên mức PEEP trong quá trình thở.
Cài đặt thông số trong chế độ SPONT bao gồm: PEEP, O2,
Psupport,Trigger, Esens và Rise Time.
5.1.7. Chế độ SPAP.
SPAP là chế độ thông khí dựa trên áp lực cho phép bệnh nhân tự
thở tại 2 mức PEEP có thể cài đặt trước được.Người sử dụng cài
đặt 2 mức PEEP cao, thấp (P high và Plow) và mức áp lực hỗ trợ tại
mỗi mức PEEP (Psup high và Psup low).
Người sử dụng cũng chọn thời gian bệnh nhân thở tại mỗi mức
PEEP tùy thuộc vào nguyên tắc cài đặt SPAP được lựa chọn trong
màn hình cài đặt SPAP.Nếu nguyên tắc cài đặt SPAP là:
o Chu kỳ + thời gian:Người sử dụng chọn số chu kỳ trong 1
phút và thời gian tại mức PEEP cao (Thigh).
o Chu kỳ + tỷ số: Người sử dụng chọn số chu kỳ trong 1 phút
và tỉ số thời gian mức PEEP cao /thấp (H:L).
o Chỉ thời gian: Người sử dụng chọn cài đặt thời gian cho cả
2 mức PEEP cao và thấp.
Tại mỗi mức PEEP, máy thở cung cấp hơi thở tự nhiên dựa trên cài
đặt Psupport, Rise Time, O2 khi bệnh nhân tự tạo 1 hơi thở.Hơi thở tự
nhiên sẽ kết thúc dựa trên mức cài đặt Esens.Quá trình chuyển đổi
giữa mức PEEP cao với mức PEEP thấp được đồng bộ hóa với hơi
thở tự nhiên mà bệnh nhân gây ra.
6. Bảo Trì.
Quá trình bảo trì bao gồm các hoạt động vệ sinh làm sạch, kiểm tra hiệu chuẩn, bảo trì
phòng ngừa, kiểm tra hệ thống báo động.
6.1. Làm sạch và kiểm tra.
Thực hiện quá trình vệ sinh làm sạch và tiệt trùng cẩn thận theo các
quy định an toàn để đảm bảo rằng các chức năng máy thở hoạt động an
toàn và hiệu quả.
Làm sạch màn hình: Làm ẩm 1 miếng vải mềm với rượu isoproply, rồi
lau phía vỏ ngoài màn hình.Tránh để màn hình cảm ứng bị trầy xước.
Làm sạch vỏ ngoài của máy thở : Lau với 1 dung dịch diệt khuẩn trước
mỗi lần sử dụng.Không sử dụng rượu làm chất tiệt trùng vì rượu không
phải là chất tiệt trùng hiệu quả.Làm sạch bao gồm xe đẩy, dây nguồn,
adaptor, cáp, ống cấp khí.Không làm sạch các thành phần bên trong
máy thở.
Làm sạch mạch thở bệnh nhân và ống khí dung : Làm sạch và khử
trùng mạch thở có thể sử dụng lại theo khuyến nghị của nhà sản
xuất.Thay thế và xử lý các thành phần chỉ sử dụng 1 lần để tránh lây
chéo cho các bệnh nhân.
Làm sạch bộ làm ấm làm ẩm : Làm sạch và khử trùng bộ làm ấm, làm
ẩm được sử dụng lại theo khuyến nghị của nhà sản xuất.Thay thế và xử
lý các thành phần chỉ sử dụng 1 lần trong bộ làm ấm, làm ẩm.
Mask thở (silicone) : Có thể tiệt trùng bằng nồi hấp, hóa chất tiệt trùng,
hoặc tiệt khuẩn nhiệt độ thấp bằng khí EO.Tránh tiếp xúc với dầu mỡ,
chất bôi trơn, dung môi hữu cơ (benzen, ether, ketone, hydrocarbons
clo…), axit, kiềm, phenol, và các dẫn xuất.
Sensor đo lưu lượng EZ : Cảm biến đo lưu lượng EZ có thể tái sử
dụng.Thực hiện làm sạch sử dụng nồi hấp 250°F (121°C) hoặc 275°F
(134°C).
o Thay thế cảm biến lưu lượng nếu bị hỏng hoặc sau 50 kỳ khử
trùng.
o Hủy bỏ và lọa bỏ cảm biến dòng chảy trước khi tiệt trùng bộ
cảm biến.
o Cảm biến lưu lượng dùng 1 lần (SPU): Phải thay thế sử dụng
trước khi sử dụng cho mỗi bệnh nhân.
Van thở ra : Có thể tiệt trùng bằng nồi hấp, hóa chất tiệt trùng hoặc tiệt
trùng nhiệt độ thấp sử dụng khí EO.Sử dụng nồi hấp loại nhiệt 250°F
hoặc 275°F.
o Thay thế nếu van hỏng hoặc sau 100 kỳ khử trùng.
o Không khử trùng bằng clo hoặc hydrocarbons.
6.2. Hiệu chuẩn máy.
Máy thở event cho phép hiệu chuẩn lại máy thông qua màn hình
chính.Hiệu chỉnh lại cảm biến lưu lượng, hệ thống theo dõi rò rỉ, hiệu
chỉnh cảm biến oxy.
Màn hình hiệu chuẩn cho phép bạn lựa chọn điều chỉnh để thực hiện và
hiệu chỉnh và hiển thị trạng thái hiệu chỉnh hiện hành.
Hiệu chỉnh cảm biến lưu lượng trước mỗi lần sử dụng và thay thế
cảm biến sau mỗi lần tiệt trùng.Việc hiệu chuẩn cảm biến lưu
lượng có thể dẫn tới không chính xác trong việc đo lường khí thở
ra (Vte) hoặc các vấn đề trigger lưu lượng (không kích hoạt hoặc tự
động kích hoạt)
6.2.2. Test hệ thống.
Quá trình Test hệ thống sẽ kiểm tra hệ thống ống dẫn khí có
nguyên vẹn không, hệ thống đo lượng rò rỉ, định lượng lưu lượng
khí.Máy thở sử dụng hệ thống tính toán breath- by – breath để bù
đắp cho các hiệu ứng mạch và đảm bảo cung cấp và đo lường chính
xác.
Màn hình sẽ hiển thị các trạng thái hiệu chuẩn hiện tại.Máy thở sẽ
hiện 1 thông báo yêu cầu bạn phải ngăn chặn mạch chữ Y, nếu như
mạch chữ Y đóng lại nhấn OK để tiếp tục.Nếu tất cả các bước
thành công, hiệu chuẩn hoàn tất.
Nếu có bất cứ 1 lỗi nào trong quá trình hiệu chuẩn, quá trình hiệu
chuẩn sẽ dừng lại và máy thở sẽ hiển thị thông số và mô tả
lỗi.Chạy lại quá trình hiệu chuẩn đảm bảo rằng mạch được đóng
kín.Nếu vấn đề vẫn còn tồn tại, liên hệ với nhà sản xuất.
6.2.3. Hiệu chuẩn sensor đo nồng độ oxy.
Hiệu chuẩn các thông số của sensor đo nồng độ Oxy trước khi sử
dụng tại 2 điểm (21% và 100%).Các dữ liệu được lưu trữ trong bộ
nhớ và được sử dụng trong quá trình hoạt động để đảm bảo cung
cấp nồng độ Oxy FiO2 chính xác.
Màn hình hiển thị trạng thái hiệu chuẩn hiện tại và khi hiệu chuẩn
hoàn thành.
Nếu có bất cứ 1 lỗi nào trong quá trình hiệu chuẩn, quá trình hiệu
chuẩn sẽ dừng lại và máy thở sẽ hiển thị thông số và mô tả
lỗi.Kiểm tra lại xem sensor đo nồng độ O2 được kích hoạt chưa,
các cáp kết nối, sau đó hiệu chuẩn lại.
6.3. Bảo trì dự phòng.
Khoảng thời gian Thủ tục bảo trì
Sau 250 h Làm sạch hoặc thay thế tấm chắn quạt làm mát
Thay thế tấm chắn quạt làm mát
Thay thế bộ lọc của bộ cấp khí
Mỗi năm
Thay thế cảm biến đo nồng độ Oxy
Kiểm tra hoạt động các chức năng của máy
Thay thế pin trong máy
Hai năm
Hiệu chuẩn pin trong sau khi thay thế pin
Theo yêu cầu Thay thế cầu chì
6.3.1. Làm sạch hoặc thay thế tấm chắn quạt làm mát.
Sử dụng 1 bộ tuốc nơ vít nhỏ để tháo các ốc giữ.
Thay tấm chắn và rửa bằng nước sạch.Không lắp tấm chắn vào cho
đến khi khô hoàn toàn.
Đậy lại và vặn ốc lại như cũ.