You are on page 1of 22

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

MÁY PHÁT ĐIỆN

COÂNG TY TNHH THÖÔNG MAÏI DÒCH VUÏ KYÕ THUAÄT MINH


LONG
104 Calmette, P.Nguyeãn Thaùi Bình, Q.1, TP.HCM
Tel : 0839.141611 Fax : 0838.290127

MÁY PHÁT ĐIỆN

Model : GSW1120M Serial: HEI0002019 Hợp đồng số: TB150/15 Ngày: 12/03/2015

Công suất (KVA) Standby: 1.013 / Prime: 1.119 Bảng điều khiển:AC03

ĐỘNG CƠ NỔ

Hiệu : MTU Model:16V2000G65 Serial Number: 536112673


ĐẦU PHÁT ĐIỆN

Hiệu : MECCALTE Model: ECO 43- 1LN/4 Serial Number: 1821918

I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


Không vận hành máy phát điện tại các khu vực đóng cửa : động cơ tạo ra khí CO và các loại khí độc hại khác
không tốt cho sức khoẻ của những người làm việc với nó .
- Đảm bảo rằng máy phát điện được thông gió, dẫn khí thải ra ngoài tốt.
- Không cho trẻ em vào khu vực đặt máy , vì kể cả khi tắt máy , động cơ vẫn còn một lượng nhiệt độ cao cả 1
giờ sau, sẽ làm phòng nếu chạm vào
- Không được phép làm bảo trì và các dịch vụ khác khi thiết bị đang hoạt động, chỉ được phép khi đã tắt máy .
- Việc tiếp nhiên liệu và nhớt bôi trơn chỉ được phép khi động cơ ở tình trạng tắt, khi kiểm tra máy tránh chạm vào
bất cứ bộ phần nào có nhiệt .
- Chú ý : Không cho phép bất cứ người nào không qua huấn luyện được sử dụng máy .
- Cung cấp ánh sáng đầy đủ quanh chỗ vận hành máy .
- Không được phép loại bỏ các thiết bị bảo vệ và không sử dụng máy mà không được bảo vệ đầy đủ .
- Chỉ loại bỏ các thiết bị bảo vệ khi làm dịch vụ bảo trì, chỉ làm khi tắt máy phát và chỉ được thực hiện bởi những
người có chuyên môn .
- Không vận hành máy ở nơi dễ cháy nổ .
- Trong trường hợp khẩn cấp không được dùng nước để chữa cháy mà chỉ sử dụng hệ thống an toàn đặc biệt
( bột chữa cháy, bình CO2,…)
- Khi làm việc gần máy đang hoạt động, người vận hành nên sử dụng những thiết bị bảo vệ hạn chế âm thanh
của máy tác động đến.
-
Cảnh báo : Tránh để cơ thể tiếp xúc trực tiếp nhiên liệu, nhớt bôi trơn hoặc nước axit
acquy. Trong trường hợp đã tiếp xúc với da phải rửa kỹ bằng nước sạch và xà phòng.
Không được dùng các chất dung môi hữu cơ để rửa. Nếu để tiếp xúc vào mắt , rửa sạch bằng nước

II. BẢNG ĐIỀU KHIỂN


AC03
15 5 6

3
16
4

17 9

10
18
11

19 14 13 12 8 7

NÚT ĐIỀU KHIỂN MÁY PHÁT


VỊ TRÍ NÚT BẤM MÔ TẢ

Nút khởi động. Hoạt động ở chế độ bằng tay. Nhấn nút để khởi động động cơ
1

2 Nút dừng. Hoạt động ở chế độ bằng tay. Nhấn nút để dừng hoạt động của máy
phát. Nhấn lặp lại hoặc giữ hơn 2 giây sẽ hủy bỏ lệnh hiện tại và tiếp tục quá
trình
kế tiếp.

Nút xoá lỗi. Sử dụng nút này để xác định các lỗi và ngưng hoạt động thiết bị.
3 Chuông báo sẽ biến mất ngay lập tức và tình trạng báo động tích cực sẽ chuyển
thành “xác nhận” vì thế báo lỗi sẽ biến mất ngay lập tức khi giải quyết được lý
do.

Nút cấp nhiên liệu. Nhấn nút để bom nhiên liệu hoạt động đến khi bồn chứa
4 đầy

Nút chọn chế độ (ngược lại): Sử dụng nút này để chuyển đổi các chế độ. Nút
này chỉ hoạt động nếu màn hình chính thể hiện chế độ muốn được lựa chọn
5 Chú ý:
Nút này sẽ không hoạt động nếu chế độ điều khiển bị đặt trong các điều kiện
sau: tắt máy, chế độ sử dụng tay, chế độ tự động, chế độ kiểm tra
Guía del operador IL-NT-Pramac
11-2008 2
Nút chọn chế độ phải: Sử dụng nút này để chuyển đổi các chế độ. Nút này chỉ hoạt
động nếu màn hình thể hiện chế độ muốn được lựa chọn.
6 Chú ý:
Nút này sẽ không hoạt động nếu chế độ điều khiển bị đặt trong các điều kiện
sau:Tắt máy, Chế độ sử dụng tay, Chế độ tự động, Chế độ kiểm tra.

Nút đóng công tắc máy phát: làm việc ở chế độ bằng tay và kiểm tra. Nhấn nút
7 để mở hay đóng máy phát điện bằng tay. Lưu ý điều kiện nhất định phải hợp lệ nếu
Không máy phát bị khoá.

Nút đóng công tắc điện lưới: làm việc ở chế độ bằng tay và kiểm tra. Nhấn nút
Để mở hay đóng điện lưới bằng tay.
8 Chú ý!
Bạn có thể làm đức kết nối việc tải điện lên mạng lưới chính với nút này! Bạn nên
Chắc chắn điều bạn sẽ làm.

HIỂN THỊ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT


VỊ TRÍ MÔ TẢ TÌNH TRẠNG

9 Máy phát bị lỗi:Đèn đỏ bắt đầu sáng khi máy phát báo lỗi.Sau khi nhấn nút xoá lỗi,đèn sáng ổn
định trở lại(nếu chuông báo vẫn hoạt động)hay tắt(nếu chuông ngừng hoạt động)
10 Điện thế máy phát: Đèn xanh sáng lên nếu nguồn điện ổn định và trong ngưỡng cho phép

11 CB lưới điện: Đèn xanh sáng lên, nếu CB lưới bị đóng. Nó được chuyển đổi bằng CB lưới
đóng/mở ở ngỏ ra (AMF 8/9) hay bằng CB lưới trả tính hiệu ngược lại (AMF 20/25)

12 CB máy phát: Đèn LED sáng lên, nếu CB máy phát bị đóng. Nó được chưyển đổi bằng MCB
đóng/mở ở ngỏ ra (AMF8/9) hay bằng MCB trả tín hiệu ngược lại (AMF 20/25)
13
Điện thế mạng lưới: Đèn LED sáng lên, nếu điện lưới hiện tại ở trong ngưỡng cho phép
E
14 Điện lưới bị lỗi: Đèn đỏ LED bắt đầu nhấp nháy khi mạng lưới chính bị lỗi và máy phát bắt
đầu chạy đến khi sự cố được khắc phục

NÚT HIỂN THỊ VÀ ĐIỀU KHIỂN


VỊ TRÍ NÚT BẤM MÔ TẢ
15 Màn hình hiển thị B/W, 128x64 pixels

16 Nút PAGE: Sử dụng nút này để chuyển đổi giữa các trang. Xem Bảng Điều Khiển
và Hướng Dẫn Sử Dụng để biết thêm chi tiết

17 Nút hướng lên: Sử dụng để di chuyển lên hoặc gia tăng các giá trị.

18 Nút hướng xuống: Sử dụng để di chuyển xuống hoặc giảm dần các giá trị.

19 Nút ENTER: Sử dụng nút này để kết thúc quá trình thiết lập hoặc di chuyển về
trang cũ.

Guía del operador IL-NT-Pramac


11-2008 3
Màn hình hiển thị và trang hướng dẫn
Hiển thị thông tin hướng dẫn trong các “trang” và "màn hình”

Trang đo lường bao gồm màn hình hiển thị các giá trị như điện áp, dầu, áp lực hiện tại.,computed
values như công năng máy phát, dữ liệu thống kê và danh sách báo động trên màn hình cuối.

Đo Lường

Chú ý:
Trang History và Setpoints chỉ hiển thị khi bạn chọn giao diện kỹ sư (không phải người dùng).
Xem thông tin tại Màn hình hiển thị thông tin điều khiển và sách Hướng dẫn AC03.

Guía del operador IL-NT-Pramac


11-2008 4
Báo Lỗi Hoạt Động
AlarmList 3
*MCB Fail Không hoạt động khi chưa xác nhận được lỗi
*Emergency Stop Hoạt động khi chưa xác nhận lỗi
Sd Override
Hoạt động khi xác nhận lỗi

Trình Duyệt Tình Trạng Động


Guía del operador IL-NT-Pramac


11-2008 5
Màn Hình Hiển Thị Thông Tin Điều Khiển

&

OFF MAN AUT TEST ! InteliLite NT


ComAp 2007-2008
Not ready
MainsFlt IL-NT-x.y
PF 0.00 Serial:12345678
RPM 0 SW ver: x.y, x.y
No Timer Appl : AMF25
0 kW 0 Branch: Standard

Languages
>English
Chinese

User interface:
User
>Engineer

Serial: 12345678
Pwd. dec.: 1234567890

Điều Chỉnh Độ Tương Phản Màn Hình

Guía del operador IL-NT-Pramac


11-2008 6
Kết Nối Với Máy Tính
NT
IL-NT-RS232 is an optional plug-in card to enable RS232 communication with InteliLite controller
which is used for PC or Modbus connection. It is recommended to use standard Null-modem cable for
local connection between controller and PC.

AT-LINK
CABLE 1.8m

IL-NT-RS232

NOTE:
There are more connection possibilities (e.g. via modem). For more details see AC-03 Reference
Guide.

Bảo Vệ Chống Chạm Vỏ


This differential protection checks any leakage of current towards earth. It is a generator protection
and therefore cannot be used to protect people.

NOTE:

For more details about module setup see AC-03 Reference Guide.
Guía del operador IL-NT-Pramac
11-20081
III.CHỈ DẪN

-LoạI nhiên liệu: DIESEL


Chỉ sử dụng nhiên liệu được chỉ định, cấm bất kỳ chất lỏng khác đưa vào thùng dầu có thể không thể sửa
chữa và làm hỏng động cơ. Tấm chỉ dẫn mằm ngay nắp thùng dầu.
- Cấm lửa và chất dễ cháy
Trong quá trình tiếp nhiên liệu, cấm lửa và nguồn gây cháy, điều này có thể gây thiệt hại cho máy và thương
tích cho người. Tấm chỉ dẫn ngay trên lọc, nó nằm bên cạnh nắp lọc.
- Cảnh báo hoạt động của bảng điện
Khi sửa chữa kiểm tra bảng điều khiển, phải tắt máy. Tấm chỉ dẫn nằm bên hông bảng điều khiển.
- Thay nhớt bôi trơn
Nhớt cũ được xả ra ngoài bằng ống nối dưới đáy catte nhớt. Nhớt mới có thể đổ vào máu bằng ống riêng biệt.
- Đóng cửa khi chạy máy
Khi máy chạy phải đóng cửa để bảo đảm an toàn.
- - Nối đất
Máy phải được tiếp nối đất, vị trí nối đất nằm trên khung hoặc trên bảng điều khiển điện.
- Mức độ tiếng ồn
Chỉ dẫn mức độ tiếng ồn của máy được gắn trên máy hoặc vỏ cách âm..
- Số series máy
Tấm lắc thông báo số serial của máy, năm sản xuất, được gắn trên máy.
- Tính năng đầu phát
Tính năng máy phát được gắn trên đầu phát.
IV.  KIỂM TRA
1.Kiểm tra sơ bộ
- Hãy đảm bảo rằng máy được lắp đặt vào vị trí phẳng, ngang, ổn định.
- Pha nước làm mát vào động cơ. Tham khảo trong sách hướng dẫn sử dụng , hoặc bảo trì bảo dưỡng.
- Châm nhớt bôi trơn vào động cơ. Tham khảo trong sách hướng dẫn sử dụng , hoặc bảo trì bảo dưỡng.
- Kiểm tra mức nhiên liệu.
- Kiểm tra lọc gió, đảm bảo trong tình trạng tốt.
- Kiểm tra bình điện trong tình trạng tốt.
2. Kiểm tra động cơ
 Hệ thống nước làm mát.
- Phải đổ đầy nước và châm nước làm mát vào hệ thống theo sách hướng dẫn sử dụng động cơ, dung lượng
được qui định trong tiêu chuẩn kỹ thuật động cơ.
- Lần đầu tiên châm nước, phải châm từ từ cho nước tràn đầy, tránh hiện tượng lọt bong bóng khí trong hệ
thống.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo không có sự rò rỉ.
Sau một thời gian ngắn, kiểm tra lại xem mức nước trong bộ tản nhiệt đã hạ xuống, cũng như đã loại trừ một
số bong bóng khí có thể còn lại trong hệ thống. Châm thêm một số nước, nếu cần thiết
 Hệ thống nhớt bôi trơn
- Kiểm tra và sử dụng đúng loại nhớt bôi trơn cho động cơ, dung lượng dùng cho động cơ căn cứ theo qui định
trong sách hướng dẫn sử dụng động cơ.
- Kiểm tra catte có nhớt hay không, nhớt bảo dưỡng.
- Kiểm tra xem các bộ lọc nhớt tốt, sạch sẽ. Nếu cần thiết, thay thế chúng
- Đổ nhớt bôi trơn vào catte đến mức trên của cây thăm nhớt. Không được đổ quá mức giới hạn.
- Cho động cơ chạy ngắn hạn, dừng lại, kiểm tra lại mức nhớt, châm thêm nếu cần thiết.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo không có sự rò rỉ.
 Hệ thống nhiên liệu
- Kiểm tra xem các bộ lọc nhiên liệu tốt, sạch sẽ. Nếu cần thiết, thay thế chúng.
- Đổ nhiên liệu vào thùng.
- Chắc chắn không có sự lọt bong bóng khí trong lọc nhiên liệu và hệ thống.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo không có sự rò rỉ.
 Hệ thống khác
-Kiểm tra các bộ phận khác đã được lắp đặt đúng như ống tiêu âm, ống khói, hệ thống thông gió, lọc gió, các đầu
nối.
3.Kiểm tra Bình điện
Nên sử dụng loại bình điện khô hoặc không cần bảo dưỡng
Trước khi đưa vào vận hành nên sạc bình lại.
Không sạc bình khi sự đấu nối dây không đúng. Có thể làm hư hỏng các thiết bị mạch điện.
Không tháo gỡ bình điện khi máy đang vận hành.
4. Kiểm tra đầu phát
Nếu phát điện đã không được sử dụng trong một thời gian dài, phải kiểm tra độ cách điện của các cuộn dây đầu
phát. Để thực hiện bước này phải tháo dây nối với bộ ổn định điện áp (AVR) để tránh hư hỏng.
5. Kiểm tra hệ thống điện
Trước khi gài đặt cho máy hoạt động, gạt cầu dao ở vị trí đóng, kiểm tra các đầu nối điện đã đúng chưa, nối đất,
cầu chì tốt. Kẹp dây đảm bảo. Đèn tín hiệu tốt.
Kiểm tra các cầu dao phụ như bơm dầu… đèn báo điện lưới tốt.
Kiểm tra thứ tự pha của hệ thống tải và lưới đảm bảo cùng thứ tự.
6. Bước đầu khởi động
Một số bước sơ bộ ban đầu cần phải chú ý:
- Kiểm tra để ngăn ngừa không cho có các vật liệu như: giấy, nilon, hoặc các vật liệu nhẹ nằm gần cửa hút gió
vào máy.
- Kiểm tra ngăn ngừa không có người nào không trách nhiệm đứng gần cơ phận quay.
- Không có thiết bị nào nối với máy phát.
- Cất tất cả các dụng cụ và giẻ lau vào thùng.
- Khởi động máy bằng tay,
- Kiểm tra có sự rò rỉ trên máy không.
- Kiểm tra mô phỏng các thiết bị báo động, bảo vệ hoạt động bình thường.
- Dừng máy sau khi chạy không tải 2-3 phút. Kiểm tra lại các mức nước, nhớt bôi trơn, các boulon đã xiết chặt,

- Sau khi kiểm tra tất cả các mục trên, tiếp tục cho máy chạy.
7. Khởi động
Trong trường hợp máy phát sử dụng bảng điều khiển thường, vặn chìa khóa đến vị trí cấp nguồn, các tín hiệu
sẽ bật lên để kiểm tra các thiết bị cảnh báo. Sau đó vặn chìa khóa đến vị trí khởi động để khởi động động cơ.
Trường hợp bảng điều khiển tự động, có thể chọn khởi động bằng tay bằng cách nhấn nút khởi động. Hoặc
chọn nút tự động trong trường hợp có tủ chuyển nguồn.
8.Tắt máy
Ngắt tải ra khỏi máy phát, sau đó mới tắt động cơ. Động cơ sẽ chạy 2-3 phút sẽ dừng.
9. Lịch bào trì bào dưỡng
( chế độ C )Hoặc 1 nămMỗi 1500 giờ

Hoặc 2năm (D)Mỗi 4500 giờ


( chế độ B )Mỗi 500 giờ
(chế độ A )Mỗi 250 giờ
Hằng ngay

Hàng năm
Kiểm tra – Mức nhớt động cơ, châm thêm ( nếu thiếu )
H/Thống bôi trơn

Kiểm tra – Sự rò rỉ nhớt trên máy • • • • • •


Kiểm tra – Nhiệt độ nhớt, áp suất nhớt ( khi chạy máy ) • • • • • •
Thay thế – Lọc nhớt tinh • • • • •
Thay thế – Lọc nhớt thô • • • • •
Thay thế – Nhớt động cơ • • • • •
Kiểm tra – Mực nước làm mát và châm thêm • • • • • •
Kiểm tra – Sự rò rỉ nước làm mát trên đường ống và két nước • • • • • •
N\liệu H/T n\liệuThùng Gío nạp H/Thống làm mát

Kiểm tra – Sự thông thoáng trên két nước • • • • •


Kiểm tra – Dây đai và căng lại • • • • •
Thay thế – Nước làm mát và chất phụ gia • • •
Thay thế – Lọc nước • • • •
Kiểm tra – Các đường ống khí nạp • • • • • •
Kiểm tra – Nghẹt lọc gió • • • • • •
Làm sạch – Lỗ thở • • • • •
Thay thế – Lọc gió • •
Kiểm tra – Mức dầu và châm thêm • • • • • •
Kiểm tra – Sự rò rỉ đường ống dẫn dầu • • • • • •

Xả – Nước đáy thùng nhiên liệu • • • •

Làm sạch – Lỗ thở của thùng dầu phụ trong máy (nếu có ) • • • •

Thay thế –Lọc nhiên liệu • • • • •


Kiểm tra – Sự rò rỉ trong hệ thống khí xả • • • • • •
Khí xả

Kiểm tra – Nghẹt đường ống xả • • • • •


Kiểm tra – Ống góp xả và tuộc bô • • •
Kiểm tra – Sạc bình • • • • • •
Kiểm tra – Bình điện • • • • • •
H/Thống điện

Kiểm tra – Dây nối bình • • • • • •


Kiểm tra – Sự hoạt động của hệ thống điều khiển và báo động • • • •
Kiểm tra – Dây nối, đầu nối • • • •
Kiểm tra – Thông gió đầu phát • • • • •
Kiểm tra – Đầu nối điện • • • • •
Đầu phát

Kiểm tra – AVR, Board điều khiển • • • •


Tra mỡ – Bạc đạn • • • •
Làm sạch – Đầu phát và thông gió • • •
Kiểm tra – Dây nối, đầu nối, cầu dao • • • • •
Tủ điện

Kiểm tra – Cầu dao chính • • • •


Kiểm tra – LTS • • • •
Kiểm tra – Đường dây tải điện từ LTS đến tải sử dụng • • • •
Kiểm tra – Bộ chống rung máy • • • •
Khác

Kiểm tra – Chân máy • • • •

SỰ CỐ VÀ SỬA CHỮA
Sự cố
Khởi động nhưng máy ko chạy

Động cơ có tiếng động lạ


Thấp hoặc ko có V, Hz

Hư hỏng công tắc phụ

Mực nhiên liệu thấp


Nhiệt độ nước cao
Ap suất nhớt thấp
Không đạt tốc độ
Không khởi động

Không phát điện

Không sạc bình

Khói đen
Vượt tốc
Nguyên nhân Sửa chữa

Xác định nguyên nhân nếu cần thiết liên


• Khoá động cơ do bị lỗi
hệ với trung tâm bảo hành
Kiểm tra, sạc bình nếu cần thiết phải
• • Bình điện yếu
thay thế
kiểm tra dây cáp và cọc nối, thay thế
• • Không nối bình
hoặc siết lại
Không nối dây bình và Kiểm tra đấu nối trên bình điện và
• • không sạc sạc bình
• Hư đề khởi động Liên hệ trugn tâm bảo hành
Kiểm tra thùng nhiên liệu, kiểm tra sự
• • Không nhiên liệu
rò rỉ
Lọt khí trong hệ thống nhiên
• liệu
Xả khí trong hệ thống nhiên liệu

• • • Nghẹt lọc nhiên liệu Thay thế lọc nhiên liệu

• • • • • Hư đường ống nhiên liệu Liên hệ trung tâm bảo hành

• • Nghẹt lọc gió Thay thế lọc gió


Kiểm tra độ nhờn của nhớt và chất lượng
• Nhiệt độthấp
của nhiên liệu
• • • • Hư điều tốc Liên hệ trung tâm bảo hành

• • • Hư ổn định điện áp Liên hệ trung tâm bảo hành

• • Tốc độ thấp Kiểm tra bộ điều tốc

• Bảng điều khiển hư Kiểm tra và thay thế nếu cần

• Đấu nối bảng điều khiển Kiểm tra kết nối

• • Ngừng máy do quá tải Giảm tải


Kiểm tra các bộ phận nếu điều kiện hoạt
• • Quá tải động không quá tải. Chú ý trường hợp
nhiệt độ môi trường cao
• Hư công tắc phụ Liên hệ trung tâm bảo hành

• Không cấp điện Kiểm tra cầu dao chính máy phát

• Dư nhớt bôi trơn Xả bớt

• Không nhớt bôi trơn Châm nhớt và kiểm tra sự rò rỉ

• Lọc nhớt nghẹt Thay thế

• Hư bơm nhớt Liên hệ trung tâm bảo hành


Chờ máy nguội, kiểm tra mực nước làm
• Không nước làm mát
mát trong két nước, kiểm tra sự rò rỉ
• Hư bơm nước Liên hệ trung tâm bảo hành
Cảnh báo về hư hỏng các Kiểm tra dây dẫn và đấu nối, sensor.
• • • • • sensor và bảng điều khiển Thay thế nếu cần
• Két nước dơ và nghẹt Kiểm tra, vệ sinh làm sạch

• • • • • • • • • • • • Các nguyên nhân khác Liên hệ trung tâm bảo hành


5
.

You might also like