You are on page 1of 231

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG


HÓA

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN


DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ

Tên dự án:
CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ
TUYẾN HUYỆN

Cơ quan chủ trì: VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG
Chủ nhiệm Dự án: HÓA NGUYỄN THẾ TRUYỆN

1
HÀ NỘI –
2009

2
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG
HÓA

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN


DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ

Tên dự án:
CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ
TUYẾN HUYỆN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN


VIỆN TRƯỞNG
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÓNG KÈM THEO BÁO CÁO

1. Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, số 01.07/DABS/HĐ-
KHCN
2. Phụ lục 1: Nội dung, tiến độ và kết quả thực hiện dự án
3. Phụ lục 2: Dự toán kinh phí dự án
4. Phụ lục 3: Các hình ảnh, bản vẽ bổ sung
5. Phụ lục 4: Danh mục vật tư linh kiện
MỤC LỤC

Trang bìa…………………………………………………………………………………..
Mục lục……………………………………………………………………………………..
Danh mục các bảng biểu……………………………………………………………….....
Danh mục các hình vẽ……………………………………………………………………..
Mở đầu…………………………………………………………………………..….…...11

CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG

1.1 Thông tin chung về dự án…………………………………………….……………..12


1.2 Tổng quan…………………………………………………………………………...13
1.2.1 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở nước ngoài………….………………13
1.2.2 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở trong nước………………….………13
1.2.3 Luận cứ về xuất xứ và tính cấp thiết của dự án……………………..……..14
1.2.4 Mục tiêu của dự án…………………………………………………………15
1.3 Khảo sát thực trạng và nhu cầu sử dụng máy X-quang của các cơ sở y tế………….15
1.3.1 Máy X-quang chẩn đoán D36, D37……………………………...………...17
1.3.2 Máy Neodiagnomax……………………………………………………..…18
1.3.3 Máy X-quang Genius 65HF………………………………………………..19
1.3.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A……………..…..21
1.3.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i…………………………….…22
1.3.6 Nhận xét chung về các máy X-quang đang sử dụng tại Việt Nam….……..23
1.4 Một số tiêu chuẩn về an toàn bức xạ đối với thiết bị chụp X-quang………………..24
1.4.1 Tiêu chuẩn TCVN……………………………………….……..………….24
1.4.2 Tiêu chuẩn IEC…………….……………………………….……..……….25
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÁT TIA X

2.1 Bóng phát tia X……………………………………………………….…………….26


2.1.1 Nhóm bóng X-quang nha khoa…………………………………………….26
2.1.2 Nhóm bóng X-quang dùng trong công nghiệp………………….…………27
2.1.3 Nhóm bóng đa dụng…………………………………………….……..…..27
2.1.4 Bóng X-quang chụp mạch máu…………………...…………...…………..28
2.1.5 Bóng chụp X-quang tuyến vú……………………………….………….….29
2.1.6 Chụp cắt lớp vi tính (CT-Computerized Tomography)………...……….…29
2.2 Thiết bị điều khiển phát tia X………………………………………………………30
2.3 Hiện tượng gợn sóng……………………………………………….……………….31
2.4 Thiết bị phát tia độ gợn sóng thấp………………………….………………………33
2.5 Thiết bị phát tia 3 pha……………………………………..………………..………35
2.6 Thiết bị phát tia trung tần………………………………..………………………….36

CHƯƠNG III
THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG THƯỜNG QUY
MODEL EVX-LF3509

3.1 Cơ sở và nguyên tắc thiết kế…………………………………………..…………….39


3.1.1 Cơ sở thiết kế……………………………………………………………….39
3.1.2 Nguyên tắc thiết kế………………………………………………………....39
3.2 Sơ đồ khối tổng quát máy chụp X-quang thường quy EVX-LF3509…..…………..39
3.3 Lựa chọn linh kiện thiết kế các thành phần máy EVX-LF3509……….…….….…..44
3.3.1 Bóng phát tia………………………………………………….…….……..44
3.3.2 Thiết kế bộ phận tạo cao thế………………………………………...……..53
3.3.3 Thiết kế bộ phận điều khiển cường độ tia……………………..….………..56
3.3.4 Thiết kế bộ phận điều khiển Rotor Anode………………...………………59
3.3.5 Thiết kế bộ phận xử lý trung tâm………………………………………….60
3.3.5.1 Vi xử lý PIC18F4620……………………………….……………61
3.3.5.2 Khối hiển thị……………………………………………..………62
3.3.5.3 Khối bàn phím………………………………………………..…..63
3.3.5.4 Giao diện điều khiển cách ly quang................................................64
3.3.5.5 Xây dựng chương trình mã nguồn..................................................65
3.3.5.6 Thiết kế phần mềm máy tính (EVXpro).........................................68
3.4 Thiết kế chế tạo các Module máy X-quang cao tần……………….….…………….70
3.4.1 Module cấp nguồn chính……………………………………...…….......….70
3.4.2 Module điều khiển công suất…………………………………..…………..73
3.5 Thử nghiệm máy chụp X-quang EVX-LF3509…………………….…....…………75
3.5.1 Mục đích và quy trình thử nghiệm………………………..….…...………..75
3.5.2 Phương tiện kiểm tra……………………………………….…..…...….…..76
3.5.3 Kiểm tra cao áp đỉnh……………………………………………..………..78
3.5.4 Kiểm tra suất liều chiếu...............................................................................79
3.5.5 Kiểm tra độ lọc tia và HVL của bóng X quang...........................................80
3.5.6 Kiểm tra chất lượng hình ảnh......................................................................80
3.5.6.1 Kiểm tra độ méo vặn ảnh...............................................................80
3.5.6.2 Kiểm tra độ phân giải tương phản cao...........................................81

3.5.6.3 Kiểm tra độ phân giải tương phản thấp..........................................81


3.5.6.4 Kiểm tra ngưỡng tương phản.........................................................82
3.5.7 Kết quả thử nghiệm........................................................................................82
3.6 Thử nghiệm Module nguồn và Module công suất cho máy cao tần ..........................85
3.7 Quy trình công nghệ thiết kế, chế tạo Máy chụp X-quang thường quy……..………87
3.7.1 Quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm………………………………...…..87
3.7.2 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt sản phẩm………………………….93
3.7.3 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm……………...…………94
CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1 Kết luận………………………………………………………………….…………..96


4.1.1 Kết quả thực hiện dự án…………………………………………………….96
4.1.2 Một số hoàn thiện của sản phẩm dự án so với sản phẩm đề tài………...…101
4.1.3 Đánh giá hiệu quả của dự án…………………………………………....…108
4.1.4 Đánh giá mức độ hoàn thành của dự án…………………………..………108
4.2 Kiến nghị…………………………………………………………………….……..109

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………….……………………...………..…..111

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, SỐ
01.07/DABS/HĐ-KHCN
PHỤ LỤC 1. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHỤ LỤC 2. DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
PHỤ LỤC 3. CÁC HÌNH ẢNH, BẢN VẼ BỔ SUNG
PHỤ LỤC 4. DANH MỤC VẬT TƯ LINH KIỆN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
trang
Bảng 2.1 Một số bóng X-quang nha khoa 26
Bảng 2.2 Một số bóng X-quang công nghiệp 27
Bảng 2.3 Một số bóng X-qang đa dụng 28
Bảng 2.4 Một số bóng X-quang chụp mạch 29
Bảng 2.5 Một số bóng X-quang tuyến vú 29
Bảng 2.6 Một số bóng X-quang CT 30
Bảng 3.1 Phân loại một số bóng phát tia X theo hãng sản xuất 44
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của bóng phát tia X trong máy EVX-LF3509 47
Bảng 3.3 Tham khảo giá một số loại bóng phát tia X 47
Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật của Mô-tơ bóng phát tia Toshiba E7239X 49
Bảng 3.5 Các phương tiện để kiểm tra máy chụp X-quang thường quy 76
Bảng 3.6 Số liệu kiểm tra thông số tia X máy EVX-LF3509 82
Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra an toàn bức xạ máy EVX-LF3509 84
Bảng 3.8 Diễn giải quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm 88
Bảng 4.1 Một số nội dung chính của dự án đã thực hiện 96
Bảng 4.2 Các thiết bị cấu thành sản phẩm của dự án 100
Bảng 4.3 Các chi tiết sản phẩm của dự án được cải tiến so với sản phẩm đề tài 101
Bảng 4.4 Máy EVX-LF3509 và một số thiết bị tương đương 103
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
trang
Hình 1.1 Bàn bệnh nhân máy Neodiagnomax 19
Hình 1.2 Tủ điều khiển máy Neodiagnomax 19
Hình 1.3 Máy X-quang chẩn đoán Genius 65HF 20
Hình 1.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A 22
Hình 1.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i 23
Hình 2.1 Bóng X-quang nha khoa 26
Hình 2.2 Bóng X-quang công nghiệp 27
Hình 2.3 Bóng X-quang đa dụng 27
Hình 2.4 Bóng X-quang chụp mạch 28
Hình 2.5 Bóng X-quang tuyến vú 29
Hình 2.6 Bóng X-quang CT 29
Hình 2.7 Mô tả một số dạng sóng điện áp của thiết bị điều khiển phát tia X 30
Hình 2.8 Dạng sóng điện áp một pha sau chỉnh lưu nửa sóng 32
Hình 2.9 Sơ đồ nguyên lý thiết bị phát tia một pha chỉnh lưu toàn sóng 32
Hình 2.10 Dạng sóng điện áp một pha sau chỉnh lưu toàn sóng 33
Hình 2.11 Sơ đồ khối và dạng sóng điện áp của thiết bị phát tia độ gợn sóng thấp 34
Hình 2.12 Mô tả dạng sóng cao áp đỉnh của thiết bị phát tia ba pha 35
Hình 2.13 Sơ đồ nguyên lý thiết bị phát tia trung tần 36
Hình 2.14 Dạng sóng điện áp của thiết bị phát tia trung tần 37
Hình 3.1 Sơ đồ khối bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-LF3509 40
Hình 3.2 Bóng phát tia Toshiba E7239X 48
Hình 3.3 Đặc tuyến làm việc bóng phát tia Toshiba E7239X 50
Hình 3.4 Đặc tuyến làm việc của sợi đốt bóng phát tia Toshiba E7239X 51
Hình 3.5 Cấu tạo ngoài bóng phát tia Toshiba E7239X 52
Hình 3.6 Sơ đồ mạch điều khiển tạo cao thế kiểu cũ 53
Hình 3.7 Hình ảnh tiếp điểm cơ bị ăn mòn bởi tia lửa điện 54
Hình 3.8 Sơ đồ mạch tạo cao thế trong máy EVX-LF3509 55
Hình 3.9 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia kiểu cũ không sử dụng chiết áp 56
Hình 3.10 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia kiểu cũ sử dụng chiết áp 57
Hình 3.11 Chiết áp sử dụng trong máy X-quang thông thường 58
Hình 3.12 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia của máy EVX-LF3509 58
Hình 3.13 Sơ đồ mạch điều khiển Rotor Anode của máy EVX-LF3509 59
Hình 3.14 Cấu trúc trở kháng của các cực Rotor Anode 60
Hình 3.15 Sơ đồ chân của vi xử lý PIC 18F4620 61
Hình 3.16 Sơ đồ điện của vi mạch MAX7219 63
Hình 3.17 Giao diện Panel điều khiển, hiển thị 64
Hình 3.18 Sơ đồ mạch cách ly quang-điện của máy EVX-LF3509 65
Hình 3.19 Lưu đồ hoạt động của bộ phận điều khiển trung tâm (CPU) 67
Hình 3.20 Giao diện phần mềm chụp X-quang EVXpro 69
Hình 3.21 Sơ đồ khối Module nguồn máy EVA-HF325 71
Hình 3.22 Chuyển mạch công suất IGBT trong máy X-quang cao tần 73
Hình 3.23 Sơ đồ khối Module công suất máy EVA-HF325 74
Hình 3.24 Ampe kìm Hioki HiTESTER 3208-10; Gammex 330; Fluke Dual-range 77
07-487
Hình 3.25 Gammex Collimator and Beam alignment test tools; Focal spot test tool 77
Hình 3.26 Quy trình thiết kế chế tạo thử nghiệm máy X-Quang thường quy 87
Hình 3.27 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt 93
Hình 3.28 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm 94

10
10
MỞ ĐẦU

Chính sách Quốc gia về trang thiết bị Y tế giai đoạn 2002-2010 đã được Chính
phủ phê duyệt theo quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 04/10/2002, nội dung chính của
chính sách này là: “Đảm bảo đủ trang thiết bị cho các tuyến theo quy định của Bộ Y tế.
Từng bước hiện đại hoá trang thiết bị cho các cơ sở Y tế nhằm nâng cao chất lưởng
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2010 đạt trình độ kỹ thuật
vế trang thiết bị Y tế (TTBYT) ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực. Đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên ngành để khai thác sử dụng, bảo hành, sửa chữa và kiểm chuẩn
TTBYT. Phát triển công nghiệp TTBYT nhằm nâng cao dần tỷ trọng hàng hoá sản xuất
trong nước và tiến tới tham gia xuất khẩu”. Để triển khai chính sách Quốc gia này Bộ Y
tế đã kết hợp với Bộ Công nghiệp và các Bộ ngành khác đã xây dựng các đề án, tiểu đề
án hiện thực hoá từng bước nội dung chính sách. Trong đó có đề án: Nghiên cứu, chế tạo
và sản xuất trang thiết bị Y tế đến năm 2010, đề án này được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 18/2005/QĐ-TTg ngày 21/1/2005. Mục tiêu chung của đề án là: “Tập
trung tiềm lực Khoa học công nghệ trong cả nước nhằm hình thành và phát triển ngành
công nghiệp sản xuất TTBYT của Việt Nam với mục tiêu đến năm 2010 có thể sản xuất,
cung ứng các TTBYT thiết yếu, thông dụng và một số TTBYT công nghệ cao cho các
tuyến Y tế; đảm bảo thực hiện được mục tiêu của chính sách Quốc gia về TTBYT giai
đoạn 2002-2010”.
Để góp phần thực hiện chính sách Quốc gia về TTBYT, được sự đồng ý của Bộ
Công nghiệp, Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá đã triển khai thực hiện dự án: Chế
tạo máy chụp X-quang dùng cho các cơ sở Y tế tuyến huyện.

T/M nhóm thực hiện dự án

T.S Nguyễn Thế Truyện

11
11
CHƯƠNG I

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG


1.1 Thông tin chung về dự án
- Tên Dự án: Chế tạo máy chụp X-quang dùng cho các cơ sở y tế tuyến huyện.
- Mã số: ...........................

- Cấp quản lý: Cấp Bộ

- Thời gian thực hiện: 24 tháng, từ tháng 4/2007 đến tháng 4/2009

- Kinh phí thực hiện: 4.150 triệu đồng

Trong đó, từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 1.500 triệu đồng

- Thu hồi: 70% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH là 1050 triệu đồng

Thời gian đề nghị thu hồi (sau thời gian thực hiện): 12 tháng

- Cơ quan trì thực hiện Dự án: Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá (VIELINA)

Địa chỉ: 156A Quán Thánh, Hà Nội Điện thoại: 04.7164855

- Chủ nhiệm Dự án: TS. Nguyễn Thế Truyện

Học vị: Tiến sĩ Chức vụ: Viện trưởng

Địa chỉ: 156A Quán Thánh, Hà Nội Điện thoại: 04.7140150; 0912095442
Email: truyennt@hn.vnn.vn; truyennt@vielina.com
- Cơ quan phối hợp chính:

Vụ Trang thiết bị và các công trình Y tế

Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh


Công ty cổ phần phòng khám Tuyết Thái
- Xuất xứ:
Từ kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển khoa học công nghệ
cấp Bộ năm 2006: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang thông thường dùng
cho các cơ sở Y tế, đã được hội đồng KHCN cấp Bộ đánh giá, nghiệm thu ngày 12 tháng
01 năm 2007 (xem biên bản đánh giá nghiệm thu kèm theo).
12
12
1.2 Tổng quan
1.2.1 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở nước ngoài.
Ở nước ngoài người ta nghiên cứu về máy X-quang nói riêng, các trang thiết bị y
tế nói chung, rất nhiều và đã tạo ra được rất nhiều sản phẩm ứng dụng thực tế từ những
năm 50 - 60 của thế kỷ XX. Một số sản phẩm của họ đã trở thành các thương phẩm nổi
tiếng và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Hiện nay hầu như các nước đều đã tự chế tạo
được máy chụp X-quang thông thường, chụp CT, chụp EMR, … (trừ các nước lạc hậu).
Các nước trong khu vực Đông nam Á như Thái Lan, Malaysia, Singapore, … đều đã chế
tạo được các máy chụp X-quang dùng trong nước và xuất khẩu. Tuy nhiên các thiết bị y
tế nhập ngoại đều rất đắt, đặc biệt khi có sự cố thì hoàn toàn phụ thuộc vào bản hãng
hoặc chuyên gia nước ngoài. Về các máy chụp X-quang do nước ngoài chế tạo có rất
nhiều chủng loại và mức độ công nghệ khác nhau, do đó ở đây chúng tôi không trình bày
sâu về các loại máy mà sẽ thể hiện ở phần về thực trạng các máy đang sử dụng ở Việt
Nam.

1.2.2 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở trong nước.


Có thể nói ở Việt Nam các thiết bị chẩn đoán hình ảnh bằng X-quang đã được
quan tâm từ rất sớm. Ngay từ những năm 90, nhằm phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe
và phòng chữa bệnh cho toàn dân, ngành y tế đã có rất nhiều nỗ lực trong việc đầu tư
trang thiết bị, trong đó có các thiết bị X-quang y tế. Tuy nhiên, do đây là các thiết bị đặc
biệt, phức tạp về kỹ thuật và có giá trị kinh tế lớn, nên hầu như chỉ được đầu tư vào việc
nghiên cứu tìm hiểu và khai thác là chính. Bên cạnh các kênh chính thức của nhà nước,
đã ra đời và phát triển một số công ty, tổ chức tư nhân như Công ty thiết bị y tế Việt
Nhật, Công ty lắp đặt và chuyển giao thiết bị y tế,… cùng tham gia vào cung ứng, dịch vụ
sau bán hàng như bảo trì, bảo hành thiết bị. Những năm gần đây, do nhu cầu thị trường
ngày một cấp bách, đã có những dấu hiệu khả quan trong lĩnh vực trang thiết bị y tế nói
chung, trong đó có các thiết bị X-quang... Về các sản phẩm của máy chụp X-quang, Viện
khoa học Việt Nam đã chế tạo được một số sản phẩm như: tấm tăng quang chứa đất hiếm
dùng trong X-quang; Vữa cảm xạ dùng trong X-quang; Bột cản X-quang y tế dùng cho
chụp dạ dày và một số dụng cụ như găng tay, bình phong, ủng, … Trong vài năm gần
đây, với mục tiêu thực hiện các chiến lược về phát triển và chế tạo trang thiết bị y tế,

13
13
nhiều đơn vị, tổ chức nghiên cứu trong nước đã và đang tập trung nghiên cứu chế tạo các
thiết bị chẩn đoán hình ảnh bằng X-quang, cụ thể là :
Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang thông thường
dùng cho các cơ sở Y tế” năm 2007 của Viện Nghiên cứu điện tử, Tin học, Tự động hóa
(đã nghiệm thu).
Đề tài độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang cao
tần sử dụng trong y tế” của Viện máy và dụng cụ công nghiệp đang thực hiện từ năm
2009.
Đề tài độc lập cấp nhà nước: Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy X-quang cao tần kỹ
thuật số di động sử dụng trong y tế do Viện trang thiết bị và các công trình y tế chủ trì sẽ
được thực hiện từ năm 2010.

Một loạt các nghiên cứu, chế thử đó cho thấy các vấn đề liên quan đến thiết bị X-
quang y tế ngày càng được quan tâm hơn. Tuy vậy, nhìn chung các nghiên cứu, chế thử
đó chưa đáp ứng được nhu cầu lớn, đa dạng và phong phú của ngành y tế nước ta. Các
nghiên cứu, chế thử đó chủ yếu mới là những kết quả bước đầu (tuy khá quan trọng), và
mới chỉ được sử dụng cho một số ít cơ sở y tế trong nước, chưa tiếp cận được với sự phát
triển của thế giới.

1.2.3 Luận cứ về xuất xứ và tính cấp thiết của dự án.


Chính sách quốc gia về trang thiết bị y tế giai đoạn 2002-2010 đã được Chính phủ
phê duyệt theo quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 04/10/2002, nội dung chính của chính
sách này là: “Đảm bảo đủ trang thiết bị cho các tuyến theo quy định của Bộ y tế. Từng
bước hiện đại hoá trang thiết bị cho các cơ sở y tế nhằm nâng cao chất lưởng chăm sóc,
bảo vệ sức khoẻ của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2010 đạt trình độ kỹ thuật vế trang thiết
bị y tế (TTBYT) ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực. Đào tạo đội ngũ cán bộ
chuyên ngành để khai thác sử dụng, bảo hành, sửa chữa và kiểm chuẩn TTBYT. Phát
triển công nghiệp TTBYT nhằm nâng cao dần tỷ trọng hàng hoá sản xuất trong nước và
tiến tới tham gia xuất khẩu”. Do đó việc nghiên cứu, chế tạo các thiết bị y tế là đúng mục
tiêu đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước.

Hiện nay nước ta có khoảng 600 huyện, thị với nhiều Trung tâm y tế và các phòng
khám tư nhân nên cần rất nhiều thiết bị y tế nói chung và máy chụp X-quang nói riêng.

14
14
Các Trung tâm y tế tuyến huyện và các phòng khám tư nhân thường có kinh phí eo hẹp
nên việc mua các trang thiết bị y tế cao cấp rất khó khăn. Vì vậy việc nghiên cứu chế tạo
máy chụp X-quang có giá thành hạ phù hợp với điều kiện kinh tế tuyến huyện là rất cần
thiết và có nhiều ý nghĩa. Nghiên cứu, chế tạo thành công thiết bị này hứa hẹn thị trường
rất rộng lớn và có ý nghĩa thiết thực trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

1.2.4 Mục tiêu của dự án


- Mục tiêu trước mắt:
+ Chế tạo thành công máy chụp X-quang thông thường (máy chụp toàn sóng, 50 Hz)
làm việc an toàn, ổn định trong điều kiện khí hậu Việt Nam và có giá thành thấp phù
hợp với các cơ sở y tế tuyến huyện còn khó khăn về kinh phí.
+ Xây dựng và hoàn thiện quy trình công nghệ chế tạo máy chụp X-quang thông
thường để có thể chuyển giao được cho cơ sở sản xuất lắp ráp nào đó.
+ Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm một số module quan trọng của máy
chụp X-quang cao tần.
- Mục tiêu lâu
dài:
+ Làm chủ công nghệ và chế tạo được phần điện tử, điều khiển của máy chụp X-
quang cao tần.
+ Triển khai nghiên cứu, chế tạo được các thiết bị y tế công nghệ cao khác phục vụ sự
nghiệp bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân của Đảng và Nhà nước.
+ Đào tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn vững về chế tạo, vận
hành các thiết bị X-quang nói riêng và các thiết bị điện tử y tế nói chung.

1.3 Khảo sát thực trạng và nhu cầu sử dụng máy X-quang của các cơ sở Y tế
Theo Ông Nguyễn Minh Tuấn - Vụ phó Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, đối
với các máy X-quang hiện đang sử dụng tại thị trường Việt Nam hầu hết đều được nhập
khẩu từ nhiều hãng, nước sản xuất khác nhau trên thế giới như: GE, Dell (Mỹ), Siemens
(Đức), Philips (Hà Lan), Toshiba, Hitachi, Shimadzu (Nhật), Vila (Ý)… với nhiều chủng
loại, tính năng tác dụng khác nhau như: máy X-quang thường quy, máy X-quang cao tần,
X-quang số hoá, X-quang răng, X-quang vú, X-quang di động…

15
15
Theo thống kê y tế năm 2007, cả nước có 953 bệnh viện các loại, 801 phòng khám
đa khoa khu vực và khối y tế tư nhân cũng đang dần phát triển tham gia phục vụ chăm
sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh.
Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, Bộ y tế đã ban hành danh mục
trang thiết bị thiết yếu cho bệnh viện các tuyến, các trung tâm y tế, phòng khám đa khoa
khu vực… để các đơn vị có căn cứ đầu tư, bổ sung nâng cấp trang thiết bị y tế nói chung,
trong đó định hướng ưu tiên đầu tư khoa chẩn đoán hình ảnh và máy X-quang nói riêng
để đáp ứng nhu cầu chuyên môn, phù hợp với quy mô và khả năng khai thác sử dụng của
cán bộ đơn vị.
Theo số liệu báo cáo và qua những đợt kiểm tra bệnh viện, nhiều máy X-quang đã
được quan tâm đầu tư bằng các nguồn vốn: ngân sách đầu tư phát triển, vốn ODA, các dự
án chương trình mục tiêu, trái phiếu Chính phủ…, tuy nhiên vẫn còn nhiều cơ sở y tế
thiếu máy X-quang do chưa được đầu tư, nâng cấp hoặc máy đã quá cũ hiện đang hỏng
chờ sửa chữa.
Các cơ sở y tế công lập sau khi được đầu tư nâng cấp máy mới đã thanh lý máy cũ
cho các cơ sở lắp ráp tư nhân và các cơ sở này đã “dựng” thành những máy chụp X-
quang từ những vật tư linh kiện không rõ nguồn gốc, xuất xứ để tiêu thụ mà không tuân
theo bất kỳ quy trình kỹ thuật hay tiêu chuẩn nào.
Trên thực tế, ngoài các đơn vị y tế công lập tuyến tỉnh, thành phố và trung ương
cùng các cơ sở y tế tư nhân có tiềm lực tài chính mạnh có điều kiện trang bị các máy móc
hiện đại, trong đó có máy chụp X-quang, còn rất nhiều cơ sở y tế khác, đặc biệt là tuyến
huyện và các cơ sở y tế tại các tỉnh miền núi chưa thể có điều kiện trang bị các loại máy
đắt tiền này vì lý do thiếu vốn đầu tư cũng như khả năng chi trả của người bệnh đối với
các dịch vụ y tế.
Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, hai trung tâm có nhiều Bệnh viện, Phòng khám
cũng như thiết bị chiếu chụp X-quang nhất ở nước ta, vẫn còn nhiều thiết bị chụp X-
quang đã được sử dụng từ những thập kỷ 80 của thế kỷ trước và các thiết bị được “dựng”
lại từ linh kiện của các máy mua thanh lý do cũ hỏng. Trong điều kiện nhận thức và ý
thức về an toàn bức xạ của các kỹ thuật viên chụp X-quang cũng như của người bệnh còn
hạn chế, các phòng đặt máy chưa tuân thủ đúng tiêu chuẩn an toàn bức xạ, thì việc sử
dụng các máy cũ, máy không rõ nguồn gốc xuất xứ như vậy có thể gia tăng nguy cơ gây
tổn hại tới sức khỏe của người bệnh cũng như người vận hành máy.
16
16
Hiện nay, sự cạnh tranh thu hút người bệnh giữa các phòng khám tư nhân rất
quyết liệt, ngoài các hoạt động về quảng cáo, tiếp thị,… các phòng khám cũng có nhu cầu
trang bị các máy móc có hình thức hiện đại, tin cậy để tạo dựng lòng tin của người bệnh,
vì vậy các máy chụp X-quang đã cũ hoặc công nghệ lạc hậu cũng không còn được ưa
chuộng (vì giá rẻ) tại các phòng khám ở thành phố, các cơ sở này thường tìm cách bán lại
các máy này cho các phòng khám ở khu vực nông thôn với điều kiện tài chính hạn chế, vì
vậy cần cải tiến, nâng cấp và chế tạo máy chụp X-quang thông thường theo hướng áp
dụng công nghệ điều khiển hiện đại để thay thế các máy nhập từ nước ngoài đã cũ hỏng
cũng như các máy do cơ sở tư nhân dựng lại từ linh kiện của các máy mua thanh lý. Theo
đó, nhu cầu về máy chụp X-quang thông thường tại các cơ sở y tế ở nước ta còn rất lớn.
Sau đây chúng tôi xin trình bày một số loại máy chụp X-quang còn dùng trong các cơ sở
y tế hiện nay.

1.3.1 Máy X-quang chẩn đoán D36, D37


- Hãng sản xuất: TUR, Cộng hòa dân chủ Đức
- Loại máy này có ở Việt Nam từ những năm 1970.
* Tính năng kỹ thuật:
- Là loại máy nửa sóng (điện áp cao áp chỉnh lưu nửa chu kỳ)
- Chụp: dòng chụp tối đa: 36, 37 mA.
- Các thông số điều chỉnh được:
- Điện áp cao áp (kV): 40 - 100
- Dòng (mA): 36 (hoặc 37 mA)
- Thời gian chụp (giây): 0,1 - 5
- Bộ thời gian dùng đèn điện tử hoặc tranzitor.
- Các rơle chủ yếu là loại điện từ (tiếp điểm cơ khí).
- Điều chỉnh hội tụ chùm tia: Diaphram đóng mở cơ khí.
- Bàn bệnh nhân không điều chỉnh được chiều cao.
- Điện áp sử dụng: 220 VAC, 50 Hz
* Cấu hình:

- Một bàn, một bóng, cột bóng, giá chụp phổi.


- Không có thùng cao áp riêng, cuộn cao áp đặt trong bóng phát tia.

17
17
Loại máy này trước kia phù hợp với bệnh viện tuyến huyện, hiện nay nhu cầu
chụp phim của bệnh viện huyện đã tăng lên, công suất của máy nhỏ không đáp ứng
được tuy nhiên, hiện nó vẫn đang được sử dụng tại một số phòng khám khu vực tại
các huyện, các phòng khám tư nhân.
Ưu điểm của loại máy này là gọn nhẹ, dễ sửa chữa.

1.3.2 Máy Neodiagnomax


• Máy do Hungary sản xuất.
• Loại máy này có ở Việt Nam từ những năm 1980
* Tính năng kỹ thuật:
• Loại máy X-quang cả sóng, công suất 50 kW.
• Điện áp sử dụng: 380 VAC ÷ 50 Hz.
• Máy có thể soi, chụp
• Dòng chụp tối đa: 500 mA
• Tủ điều khiển chung cho cả 2 bàn
• Bàn 1 có thể soi (có màn soi), chụp.
• Bàn có thể dựng đứng: 90 độ.
• Bàn 2: 1 bàn, 1 bóng, có giá chụp phổi.
• Chỉ có chụp, dòng chụp tối đa 500 mA. Bàn cố định chiều cao
• Bóng X-quang: (tóc lớn/tóc bé: 50kW/30kW).
• Các thông số điều chỉnh được:
o Điện áp cao thế (Kilovolt): 40 – 110
o Dòng (mA): 100 – 500 Điều chỉnh theo mức, mỗi mức 20 mA
o Thời gian chụp (giây): 0,1 – 5,0 (Bộ thời gian dùng đèn điện tử)
o Ngoài ra còn điều chỉnh được điện áp cao thế soi, dòng soi (1 - 5 mA)
• Máy có mạch bảo vệ đốt tóc, bảo vệ quá tải, chuẩn bị chụp, mạch anốt quay.
* Cấu hình:
2 bàn, 2 bóng, tủ điều khiển, thùng cao thế, cáp cao thế, màn soi, cột bóng, bộ
chuẩn tia Diaphram, giá chụp phổi, bàn bệnh nhân.
Máy hoạt động ổn định, công suất phù hợp với bệnh viện tuyến tỉnh. Linh kiện
thay thế dễ dàng. Nhược điểm của loại máy này là các chuyển mạch của các mạch trung
gian là các tiếp điểm cơ khí nên tiếp xúc không tốt, hay phải bảo dưỡng tiếp điểm.

18
18
Hình 1.1 Bàn bệnh nhân máy Neodiagnomax

Hình 1.2 Tủ điều khiển máy Neodiagnomax

Hiện nay máy Neodiagomax vẫn còn đang hoạt động tại các bệnh viện.

1.3.3 Máy X-quang Genius 65HF


Hãng sản xuất Villa - Italia
* Đặc tính kỹ thuật:
• Đây là loại máy sử dụng điện áp cao áp tần số cao (trên 30 KHz)
• Một bàn, 1 bóng, bóng có hai tóc: Tóc lớn 65 kW, tóc bé 30 kW
• Tự động căn chỉnh Cassette.
• Mạch chuẩn tia tự động tắt sau 20 giây hoạt động.
• Dòng chụp tối đa: 650 mA

19
19
• Các thông số điều chỉnh được:
• Điện áp cao thế (kV): 40 ÷ 125
• Dòng điện (mA): 50 ÷ 650
• Thời gian chụp (giây): 0,01 đến 5,0
• Máy sử dụng kỹ thuật vi tính: hiển thị các mô hình giải phẫu, nhớ được hàng trăm
chương trình chụp phim, thông báo lỗi, hiển thị các thông số: điện áp cao thế,
dòng điện, thời gian, ...
• Bàn cố định chiều cao, sử dụng phanh bàn điều chỉnh quang học. Mặt bàn điều
chỉnh theo 4 hướng: dọc, ngang.
• Máy sử dụng nhiều chuyển mạch bán dẫn, các mạch điều khiển sử dụng kỹ thuật
mạch vi điện tử nên hoạt động ổn định. Có mạch phát hiện điểm không khi đóng
điện áp cao áp. Chuyển mạch cao áp sử dụng bộ tranzitor hiệu ứng trường.
• Các mạch bảo vệ quá tải, chuấn bị chụp, mạch anốt quay hoạt động ổn định.
* Cấu hình:
Một bàn, 1 bóng có giá chụp phổi.
Loại máy này công suất lớn, phù hợp với điều kiện tuyến trên. Máy này hiện đang sử
dụng rộng rãi tại các bệnh viện cấp tỉnh trở lên.

Hình 1.3 Máy X-quang chẩn đoán Genius 65HF

20
20
Máy chưa được nhiệt đới hóa tốt, khi trời ẩm máy hay bị trục trặc, nếu sử dụng
máy hút ẩm, điều hòa nhiệt độ thì máy dùng rất bền (yêu cầu về buồng, phòng về độ ẩm,
nhiệt độ đòi hỏi rất cao).
Do không có tài liệu kỹ thuật về sửa chữa, bảo dưỡng nên việc sửa chữa, bảo
dưỡng ở các đơn vị gặp nhiều khó khăn.

1.3.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A


Hãng sản xuất Shimadzu Nhật
* Đặc tính kỹ thuật:
• Bàn model RS-50A: Nghiêng 90 độ, dốc ngược đầu 15 độ.
• Mặt bàn di chuyển 4 hướng (dọc, ngang)
• Tự động điều chỉnh Cassette, chia phim tự động.
• Mạch chuẩn tia tự động tắt sau 30 giây hoạt động.
• Có qủa nén dạ dầy dùng cho chụp dạ dầy.
• Chụp chiếu tại bàn điều khiển hoặc tại bàn RS50A
• Máy có thể soi/chụp. Khi soi hiển thị trên màn hình 14 inches.
• Bóng phát tia có 2 tóc, công suất tóc lớn 50 kW.
• Tủ điều khiển điều chỉnh được các thông số sau:
o Điện áp cao thế (kV): 40 - 125
o Dòng điện (mA): 50 – 500
o Thời gian chụp (giây): 0,01 đến 5,0
• Máy sử dụng kỹ thuật vi tính: hiển thị các mô hình giải phẫu, nhớ được hàng trăm
chương trình chụp phim, thông báo lỗi, hiển thị các thông số: điện áp cao thế,
dòng điện, thời gian, ...
• Dòng soi rất nhỏ: dưới 1 mA
Máy sử dụng kỹ thuật Vi xử lý.

21
21
Hình 1.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A

* Cấu hình của máy:


1 bàn, 1 bóng, TV monitor (14 inches), đầu camera, tủ điều khiển.
Hiện máy đang sử dụng tốt và được dùng ở các bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
Việc thay thế các linh kiện của máy rất đắt, phải mua của hãng. Hãng không
hướng dẫn cho đơn vị về bảo dưỡng, sửa chữa nên đơn vị sử dụng rất khó khăn khi phải
sửa chữa, bảo dưỡng máy.

1.3.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i


Hãng sản xuất GE - Yokogawa (Nhật Bản).
* Đặc tính kỹ thuật:
o Đây là loại máy chụp cắt lớp điện toán đơn lớp cắt.
o Thời gian cắt xoắn ốc liên tục: 30 giây
o Thời gian cho một lớp cắt là 1 giây (nhanh nhất).
o Thời gian tái tạo ảnh: 6 giây.
o Bộ Detector loại chất rắn: 740 kênh thu.
o Công suất bóng phát tia: 24 kW.
o Các phần mềm ứng dụng.
o Điều chỉnh dòng chụp cho từng lát cắt.
o Tái tạo không gian 3 chiều.
o Máy có phần mềm chụp cắt lớp mạch máu sọ não.
* Cấu hình máy:

22
22
Gantry, bàn bệnh nhân, máy tính và bàn điều khiển, monitor tại bàn điều khiển,
máy in phim khô laser.

Hình 1.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i

Loại máy CT Hispeed Dx/i này đang được sử dụng tại các bệnh viện tuyến trên, các
máy này vẫn chạy tốt, ổn định.
Việc sửa chữa bảo dưỡng máy CT đều do các hãng tự đảm nhiệm: các hãng không
cung cấp (giữ bí mật về sơ đồ, nguyên lý hoạt động nên các bệnh viện tuyến tỉnh rất khó
khăn khi sửa máy và phụ thuộc vào hãng rất nhiều).

1.3.6 Nhận xét chung về các máy X-quang đang sử dụng tại Việt Nam
Các máy hiện đang sử dụng rất đa dạng, có mức độ hiện đại khác nhau và đều do
nước ngoài chế tạo nên có một số đặc điểm chung như sau:
• Thay thế các phụ kiện rất đắt (phụ thuộc các đại lý bán hàng).
• Không có tài liệu kỹ thuật nên việc sửa chữa, bảo dưỡng gặp khó khăn.
• Các hãng độc quyền và linh kiện của các hãng không có khả năng lắp lẫn cho các
máy của hãng khác.
• Nhiều dòng máy nay không còn được tiếp tục chế tạo vì vậy không có linh kiện
thay thế chính hãng.
• Có hãng chế tạo nay đã đổi tên hoặc không còn tồn tại nên việc liên hệ để khắc
phục sự cố hoặc tìm mua linh kiện rất khó khăn.
• Cán bộ kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa máy không có nơi thực tập nâng cao tay
nghề, không có tài liệu kỹ thuật để tham khảo

23
23
1.3.7 Yêu cầu của người sử dụng với máy chụp X-quang
Tùy theo mức độ của bệnh viện (kinh phí đầu tư, khả năng chữa trị bệnh, khả năng chi
trả của bệnh nhân, ...) mà có các yêu cầu khác nhau về tính năng kỹ thuật của máy chụp
X-quang.
• Máy chụp X-quang dùng cho các phòng khám đa khoa khu vực, các phòng khám
tư nhân tuyến huyện, dòng chụp tối đa đến 300 mA.
• Máy chụp X-quang dùng cho các bệnh viện tuyến huyện, dòng chụp tối đa đến
300 mA.
• Máy chụp X-quang dùng cho các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến TW, dòng chụp tối
đa đến 500 mA.
• Các bệnh viện từ tuyến huyện trở lên mới có nhu cầu sử dụng máy xquang tăng
sáng truyền hình.
• Các bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên mới có nhu cầu dùng máy chụp cắt lớp điện
toán.

1.4 Một số tiêu chuẩn về an toàn bức xạ đối với thiết bị chụp X-quang
1.4.1 Tiêu chuẩn TCVN
- TCVN 6595:2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường. Khối tạo cao thế, bóng
phát tia X, bộ giới hạn chùm tia. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6596:2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường. Khối tạo cao thế, bóng
phát tia X, bộ giới hạn chùm tia. Phương pháp thử.
- TCVN 4397 - 87 Quy phạm an toàn bức xạ iôn hoá
- TCVN 4498 - 88 Phương tiện bảo vệ tập thể chống bức xạ iôn hoá.
- TCVN 5134 - 90 An toàn bức xạ. Thuật ngữ và định nghĩa
- TCVN 6561:1999 An toàn bức xạ iôn hoá tại các cơ sở X-quang y tế
- TCVN 6730-1:2000 Vật liệu cản tia X – Tấm cao su chì
- TCVN 6866:2001 An toàn bức xạ- Giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và dân
chúng
- TCVN 6869:2001 An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung
- TCVN 6870:2001 An toàn bức xạ- Miễn trừ khai báo, xin đăng ký và xin giấy
phép an toàn bức xạ.

24
24
1.4.2 Tiêu chuẩn IEC
- EN, IEC 60601-1-1:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY 1: COLLATERAL STANDARD:
SAFETY REQUIREMENTS FOR MEDICAL ELECTRICAL SYSTEMS.
- EN, IEC 60601-1-2:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY 2. COLLATERAL STANDARD:
ELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY - REQUIREMENTS AND TESTS.
- EN, IEC 60601-1-3:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY - COLLATERAL STANDARD:
GENERAL REQUIREMENTS FOR RADIATION PROTECTION IN
DIAGNOSTIC X-RAY EQUIPMENT.
- EN, IEC 60601-2-7:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 2-7:
PARTICULAR REQUIREMENTS FOR SAFETY – SPECIFICATION FOR HIGH-
VOLTAGE GENERATORS OF DIAGNOSTIC X-RAY GENERATORS.

25
25
CHƯƠNG II

26
26
KỸ THUẬT PHÁT TIA X
2.1 Bóng phát tia X
Bóng phát tia X là thiết bị trực tiếp sinh ra tia X với các tham số tia do bộ phận
điều khiển cung cấp, có thể phân loại bóng phát tia X theo các nhóm chức năng như sau.

2.1.1 Nhóm bóng X-quang nha khoa


Các bóng phát tia X nhóm này (ký hiệu “D”) thường
được sử dụng trong các hệ thống nhỏ gọn, dễ vận chuyển, các
hệ thống di động cũng như các hệ thống X-quang trong y tế nói
chung. Hình 2.1 Bóng X-quang
nha khoa

Nhóm bóng phát tia X dùng trong ứng dụng nha khoa thường là các bóng có
Anode tĩnh với nhiều chủng loại khác nhau như bóng hai cực, bóng ba cực, bóng một tiêu
điểm, bóng hai tiêu điểm.
Một số bóng phát tia trong ứng dụng nha khoa được trình bày tại Bảng 2.1 sau
đây.
Bảng 2.1 Một số bóng X-quang nha khoa
[Nguồn: Toshiba]
Loại bón Tiêu điểm Điện áp Dòng điện Góc xạ Anode
(mm) lớn nhất lớn nhất (độ) Hu Tiêu nhiệt
(kV) (mA) (kJ) (W)
D-041 0.4 70 9 12.5 4.3 100
D-051 0.5 100 22 5 28 265
D-054 0.5 100 22 5 35 250
D-063R 0.6 110 20 8 34 600
D-0711 0.7 70 19.9 16 7 210
D-081B 0.8 65 19 20 6 128
D-082B 0.8 70 19 20 7 210
D-125 1.2 125 40 16 35 250
DF-151R 1.5/0.5 110 60/15 16 35.5 600

27
27
2.1.2 Nhóm bóng X-quang dùng trong công nghiệp
Kể từ khi khám phá ra hiện tượng nhiễu xạ tia X, tia
X đã được sử dụng để phân tích cấu trúc tinh thể, phân tích
số lượng và chất lượng của của các nguyên tố và hợp chất,
đo ứng suất, phân tích phổ, v.v, … Hình 2.2 Bóng X-quang
công nghiệp

Các bóng X-quang dùng trong công nghiệp (ký hiệu “I”) được chế tạo phục vụ cho
nhiều lĩnh vực ứng dụng (như kiểm định chất lượng xây dựng, đo độ dày lớp vật thể, v.v,
…). Vỏ bóng X-quang dùng trong công nghiệp được chế tạo từ thủy tinh hoặc sứ,
trong đó loại vỏ sứ phù hợp với các lĩnh vực yêu cầu có sức bền cơ khí tốt.
Bảng 2.2 dưới đây cung cấp thông tin về một số bóng phát tia X trong công
nghiệp.

Bảng 2.2 Một số bóng X-quang công nghiệp


[Nguồn: Toshiba]
Loại bóng Tiêu điểm Điện áp Dòng điện Góc xạ Độ dày Kích thước
(mm) lớn nhất lớn nhất (độ) Be (LxD)
(kV) (mA) (mm) (mm)

A-26L 0.4x8 60 40 0 0.3 65x230


A-40 1×10 60 50 0 0.3 65x217
AFX-66D 7x7.5 60 80 26 1 89x498
I-311 0.1 100 0.83 10 0.5 180x62
I-670A 2 200 5 22 1 186x132
I-870A 2.5 300 5 22 1 198x132
I-2112A 0.8 50 1 33 0.05 96x33
I-2113A 0.15 50 1.5 10 0.05 96x33
I-2115 0.1 60 1.2 10 0.2 96x33

2.1.3 Nhóm bóng đa dụng


Trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh nói chung, có
nhiều loại bóng phát tia phù hợp với các ứng dụng khác
nhau, thường là loại Anode quay và được xác định bởi mức
điện áp làm việc cao nhất, khả năng chịu nhiệt, kích thước Hình 2.3 Bóng X-quang

tiêu điểm, v.v,… đa dụng


Dưới đây, Bảng 2.3 giới thiệu một số bóng phát tia trong ứng dụng chẩn đoán hình
ảnh nói chung.
Bảng 2.3 Một số bóng X-qang đa dụng
[Nguồn: Toshiba]
Loại bóng Tiêu điểm Điện áp Dòng điện Góc xạ Anode
(mm) lớn nhất lớn nhất (độ) Hu Tiêu nhiệt
(kV) (mA) (kJ) (W)
E7846 0.6/1.3 130 220/500 13.5 80 250
E7239X 1.0/2.0 125 350/600 16 100 475
E7240X 0.6/1.2 150 200/500 12 100 475
E7299X 0.3/1.0 150 70/640 12 100 475
E7813X 1.0/2.0 150 600/1000 16 210 475
E7255X 0.6/1.2 150 500/1000 12 210 710
E7823FX 0.6/1.2 150 500/1000 14 285 1180
E7864X 0.6/1.2 150 400/800 12 285 1200
E7869X 0.6/1.2 150 500/1000 12 420 1750

2.1.4 Bóng X-quang chụp mạch máu


Bóng X-quang dùng trong lĩnh vực này thường được chế
tạo với Anode có khả năng chịu nhiệt lớn, vật liệu làm Anode
từ hợp chất Rhenium tungsteng-molybdenum bao bọc bởi lớp
phủ graphite-backed, đáp ứng tốt đối với các ứng dụng chụp
tần suất cao, như chụp X-quang tim mạch động. Hình 2.4 Bóng X-quang
chụp mạch

Các bóng phát tia có khả năng chịu nhiệt tới 1300kJ và có ba tiêu điểm, cho phép
đáp ứng được các ảnh X-quang phức tạp, ảnh X-quang động, hình ảnh chuyển động thời
gian thực, v.v,…
Một số bóng X-quang thuộc nhóm ứng dụng này được trình bày trong Bảng 2.4
sau đây.
Bảng 2.4 Một số bóng X-quang chụp mạch
[Nguồn: Toshiba]
Loại bóng Tiêu điểm Điện áp Dòng điện Góc xạ Anode
(mm) lớn nhất lớn nhất (độ) Hu Tiêu nhiệt
(kV) (mA) (kJ) (W)
E7816X 0.3/0.6/1.0 125 180/550/1000 11 1300 4000
E7854X 0.3/0.5/0.8 125 200/550/1000 8 1300 4000
E7819X 0.5/0.8 125 550/1000 8 1300 4000

2.1.5 Bóng chụp X-quang tuyến vú


Sử dụng liều xạ thấp để chụp hình ảnh X-quang bộ
phận ngực con người, nhằm phát hiện sớm triệu chứng của
bệnh ung thư vú. Bóng phát tia trong lĩnh vực này thường có
hai tiêu điểm, cho hình ảnh chi tiết và rõ nét.
Hình 2.5 Bóng X-quang
tuyến vú
Bảng 2.5 giới thiệu một bóng phát tia thuộc nhóm này.

Bảng 2.5 Một số bóng X-quang tuyến vú


[Nguồn: Toshiba]
Loại bóng Tiêu điểm Điện áp Dòng điện Góc xạ Anode
(mm) lớn nhất lớn nhất (độ) Hu Tiêu nhiệt
(kV) (mA) (kJ) (W)
E7290AX 0.1/0.3 39 35/110 10/16 210 525

2.1.6 Chụp cắt lớp vi tính (CT-Computerized Tomography)


Đây là phương pháp sử dụng máy tính để tổng hợp hình ảnh 3 chiều của một bộ
phận bên trong cơ thể từ các hình ảnh X-quang 2 chiều. Bóng
phát tia sử dụng cho mục đích này được chế tạo với khả năng
chịu nhiệt đặc biệt cao, với kết cấu trục quay thủy động và
Anode kim loại đặc chủng (chế tạo bằng tungsten và
molybdenum).

Hình 2.6 Bóng X-quang CT


Bảng 2.6 dưới đây giới thiệu hai bóng phát tia sử dụng trong ứng dụng cắt lớp vi
tính do hãng Toshiba sản xuất.

30
30
Bảng 2.6 Một số bóng X-quang CT
[Nguồn: Toshiba]
Loại bóng Tiêu điểm Điện áp Dòng điện Góc xạ Anode
(mm) lớn nhất lớn nhất (độ) Hu Tiêu nhiệt
(kV) (mA) (kJ) (W)
E7804X 0.9*1.3 135 300/400 7 2840 5700
1.7*1.6
E7830X 0.9*0.7 135 300/400 7 2840 5700
1.4*1.4

Nhìn chung, tùy vào ứng dụng cụ thể ta có thể lựa chọn loại bóng phát tia với các
thông số kỹ thuật phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và tối ưu về chi phí. Bóng phát tia với
tiêu điểm càng nhỏ, đáp ứng điện áp và dòng điện cũng như khả năng chịu nhiệt càng
lớn, thì giá thành càng cao. Trong thiết kết, chế tạo, cần quan tâm thêm tới các thông số
kỹ thuật khác của bóng như công suất đầu vào tối đa, kích thước bóng, đường kính
Anode, tốc độ vòng quay tối đa của Anode, giao tiếp đấu nối về điện, v.v,…

2.2 Thiết bị điều khiển phát tia X


Thiết bị điều khiển phát tia X cung cấp dòng điện và điện áp thích hợp cho qúa
trình tạo ra tia X. Trong trường hợp lý tưởng, điện áp cung cấp cho bóng phát tia là điện
áp một chiều ổn định, nhưng do các biến áp chỉ làm việc với điện áp xoay chiều nên cần
có thêm các phần tử khác để tạo ra điện áp một chiều cấp cho hai cực của bóng phát tia
từ điện áp xoay chiều tại đầu ra của biến áp cao áp.

Hình 2.7 Mô tả một số dạng sóng điện áp

của thiết bị điều khiển phát tia X

31
31
2.3 Hiện tượng gợn sóng
Sự thay đổi của dạng sóng điện áp đặt vào hai cực của Bóng phát tia được gọi là
hiện tượng gợn sóng, đại lượng đặc trưng cho hiện tượng này được biểu diễn dưới dạng
phần trăm của mức cao áp cực đại cấp cho Bóng trong quá trình phát tia:
Hệ số gợn sóng (%) = 100 x (Vax - Vmin)/Vmax (2.1)
Hệ số này tỷ lệ thuận song tương đối lớn hơn so với sự biến đổi của tia X phát ra,
đây là hiện tượng mà chúng ta không mong muốn vì nó khiến thời gian phát tia phải kéo
dài hơn cũng như làm suy giảm mức kV trung bình trong quá trình tạo tia X. Về mặt lý
thuyết, hệ số gợn sóng của các bộ tạo tia một pha kiểu cũ là 100% (trên thực tế thì nhỏ
hơn nhờ hiệu ứng san bằng phụ thuộc vào điện dung của cáp cao áp). Thiết bị tạo tia X ba
pha có hệ số gợn sóng vào khoảng từ 3 – 25% ( Thiết bị tạo tia 3 pha 6 xung : 13 – 25%,
Thiết bị tạo tia 3 pha 12 xung: 3 – 10%). Trong thiết bị tạo tia tần số trung tần, hệ số gợn
sóng giảm khi kVp tăng. Trong thiết bị tạo tia loại này (còn được gọi là thiết bị cao tần
hay thiết bị biến tần), kV được thay đổi thông qua sự điều chỉnh tần số của dòng điện
trước khi đưa vào biến áp cao áp, mức gợn sóng vào khoảng 4 – 15%. Trong thực tế, hầu
như không có hiện tượng gợn sóng đối với các thiết bị tạo tia X sử dụng nguồn cố định.
Thiết bị phát tia dùng nguồn cố định cung cấp cao áp một chiều cho Bóng phát tia
với dạng sóng gần như bằng phẳng, khái niệm này có thể phù hợp với các loại thiết bị
phát tia có độ gợn sóng dưới một giới hạn cho phép như 5%, theo đó có thể coi thiết bị
phát tia 3 pha 12 xung và thiết bị phát tia tần số trung tần cùng nhóm với thiết bị này.
Trong thực tế, đây là loại thiết bị phát tia rất đồ sộ và đắt tiền, nó tạo ra tia X với
mức năng lượng trung bình cao nhất nên cho tới nay chỉ được sử dụng với những ứng
dụng đặc biệt. Thiết bị tạo tia loại này sử dụng điện lưới ba pha cung cấp trực tiếp tới
cuộn sơ cấp của biến áp cao áp (không sử dụng biến áp trung gian), cao áp đỉnh kVp và
thời gian phát tia được duy trì bên cuộn thứ cấp của biến áp cao áp bằng ống điện tử cao
áp (3 cực hoặc 4 cực). Cao áp cấp cho Bóng phát tia này có dạng sóng gần như bằng
phẳng với độ gợn không quá 2%.
* Chỉnh lưu nửa sóng: Trong trường hợp đơn giản nhất, Bóng phát tia làm việc như một
bộ chỉnh lưu với mạch tự chỉnh lưu nửa sóng.

(V)

(t)

Hình 2.8 Dạng sóng điện áp một pha sau chỉnh lưu nửa sóng

Để ngăn chặn Anode sinh ra các hạt điện tử khi bộ phận này nóng lên trong quá
trình làm việc, do các hạt điện tử này có thể phóng ngược trở lại đập vào phá hủy sợi đốt,
có thể mắc một bộ chỉnh lưu nối tiếp với bóng phát tia để đảm bảo rằng chùm hạt điện tử
chỉ đi theo hướng từ sợi đốt tới Anode.
Ưu điểm, nhược điểm:
- Công suất hiệu dụng thấp vì nửa chu kỳ âm không tạo ra tia X.
- Nếu không sử dụng thêm bộ chỉnh lưu có thể dẫn tới hiện tượng phóng ngược,
công suất chịu tải thấp.
- Thời gian phát tia tối thiểu bằng với một chu kỳ của điện áp lưới T = 20 mS.
- Chế tạo đơn giản, chi phí thấp, phù hợp với những ứng dụng không cần công
suất phát tia cao.
* Chỉnh lưu toàn sóng:
Dưới đây là sơ đồ nguyên lý của thiết bị phát tia một pha chỉnh lưu toàn sóng.
Bộ định
Biến áp trung gian Biến áp tạo cao áp Chỉnh lưu cầu
thời phát tia

Sơ cấp Thứ cấp

Bóng phát tia X


Biến áp tạo dòng bóng

Hình 2.9 Sơ đồ nguyên lý thiết bị phát tia một pha chỉnh lưu toàn sóng
Phương pháp này sử dụng một bộ chỉnh lưu cầu để đảo cực của điện áp cao áp
tại nửa chu kỳ âm nên công suất hiệu dụng tăng gấp 2 lần so với phương pháp chỉnh lưu
nửa sóng.
Điện áp vào

Thời gian

Điện áp sau chỉnh lưu

Thời gian

Hình 2.10 Dạng sóng điện áp một pha sau chỉnh lưu toàn sóng

Độ gợn sóng cao áp đỉnh của phương pháp này là 100%, nên phương pháp này
vẫn có nhược điểm cơ bản là hiệu suất phát tia không cao vì điện áp sau chỉnh lưu không
đủ để phát tia trong một khoảng nhỏ thời gian, vì thế không thể rút ngắn thời gian phát
tia.

2.4 Thiết bị phát tia độ gợn sóng thấp


Bộ phận điều khiển bóng phát tia của thiết bị này sử dụng hai tụ điện tại đầu ra
mạch chỉnh lưu để san bằng dạng sóng điện cao áp trước khi đưa vào bóng phát tia.
Để tăng cường trạng thái ổn định cho sóng cao áp, tại mỗi chân của tụ điện có thể
mắc nối tiếp với một ống ba cực, các ống này sẽ điều chỉnh điện áp đầu ra thông qua một
cơ cấu hồi tiếp trở kháng cao nối với đầu ra của các ống ba cực. Thông qua cơ cấu trên
điện áp của bóng phát tia được kiểm soát và được duy trì ổn định trong quá trình phát tia.
Các ống ba cực cũng là những phần tử của bộ chuyển mạch thời gian và có thể hoạt động
theo chu kỳ micro giây với độ ổn định cao, điện cao áp cấp cho bóng phát tia có dạng
sóng gần như bằng phẳng với độ gợn chưa tới 2%.
Ống ba cực

Bóng phát tia X


Trở kháng cao
Chỉnh lưu cầu

Tụ điện
Bộ điều khiển

Ống ba cực

Điện áp vào

Thời gian

Điện áp sau chỉnh lưu

Thời gian

Độ gợn sóng thấp

Hình 2.11 Sơ đồ khối và dạng sóng điện áp của thiết bị phát tia độ gợn sóng thấp

Ưu điểm, nhược điểm


- Hiệu suất phát tia cao.
- Tiết kiệm năng lượng hơn so với các phương pháp khác.
- Có thể chụp ảnh X-Quang với thời gian rất ngắn.
- Chế tạo phức tạp hơn với chi phí cao, kích thước thiết bị lớn và có thể dễ hư
hỏng hơn.
2.5 Thiết bị phát tia 3 pha
Lưới điện thương mại thường được truyền tải dưới dạng dòng xoay chiều ba pha
với tần số của mỗi pha có thể là 50Hz hoặc 60Hz, chu kỳ tương ứng là 20 ms. Thiết bị
phát tia 3 pha biến đổi và chỉnh lưu điện lưới xoay chiều sơ cấp thành điện áp cao áp một
chiều với 6 hoặc 12 xung phân cực thuận trong một chu kỳ 20 ms. Nếu so với thiết bị
phát tia một pha về hệ số gợn sóng (100%) thì thiết bị phát tia ba pha giảm đáng kể độ
gợn sóng của cao áp tạo tia (13-25% đối với thiết bị 3 pha 6 xung, 3-10% đối với thiết bị
3 pha 12 xung).

3 pha kết hợp


Điện áp ra 3 pha
6 xung
Biến áp

Chỉnh lưu

3 pha riêng rẽ

Hình 2.12 Mô tả dạng sóng cao áp đỉnh của thiết bị phát tia ba pha

- Thiết bị phát tia 3 pha 12 xung: Sử dụng kết hợp phương pháp quấn dây Sao –
Tam giác của biến áp cao áp tại phía thứ cấp, sau khi chỉnh lưu sẽ được dạng sóng
cao áp gồm 12 xung trong một chu kỳ 20 ms. Kỹ thuật này tạo ra cao áp phát tia
với hệ số gợn sóng rất nhỏ.
Thiết bị phát tia 3 pha nhìn chung có hiệu suất phát tia cao, nhưng kích
thước tương đối lớn, chi phí chế tạo cao và có thể dễ dẫn tới các hư hỏng hơn.
2.6 Thiết bị phát tia trung tần
Là loại thiết bị phát tia tiên tiến, còn được gọi là thiết bị phát tia cao tần hay thiết
bị phát tia biến tần, thiết bị này sử dụng dòng điện với tần số cao để tạo ra cao áp gần như
không thay đổi cấp cho bóng phát tia làm việc. Biến áp cao áp sử dụng trong thiết bị phát
tia loại này có kích thước nhỏ đáng kể so với các biến áp cao áp dùng trong các thiết bị
phát tia truyền thống.
Điện áp đầu vào của thiết bị phát tia trung tần có thể là điện lưới xoay chiều 1 pha
AC220V/50Hz. Dòng điện này được chỉnh lưu và san bằng bởi tụ điện sau đó đưa vào
mạch băm xung và biến tần, bộ phận này sẽ biến đổi dòng điện một chiều bằng phẳng
thành dòng điện xoay chiều tần số cao (5 - 100 kHz), mạch băm xung “băm” điện áp một
chiều liên tục thành các xung điện một chiều cao tần, mạch biến tần sẽ biến đổi các xung
này thành điện áp xoay chiều, một biến áp sẽ thực hiện biến đổi dòng điện xoay chiều cao
tần biên độ thấp này thành dòng cao áp xoay chiều, đại lượng này sau đó được chỉnh lưu
bởi mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ và được san bằng để tạo ra cao áp một chiều gần như
không đổi cấp cho bóng phát tia. Biên độ cao áp được điều khiển bằng cách thay đổi tần
số của mạch băm xung/biến tần, mạch này quyết định tần số của dòng điện đưa vào biến
áp. Với máy phát tia trung tần có thể dễ dàng thực hiện chụp hình ảnh X-Quang tốc độ
nhanh tới 1 ms.
Điện áp Điều chỉnh
tần số
AC

Chỉnh lưu Biến tần Biến áp cao áp Bóng phát tia X

Hình 2.13 Sơ đồ nguyên lý thiết bị phát tia trung tần


Điện áp sau
Điện áp vào San bằng Đổi tần
chỉnh lưu
220V, 50Hz 5 – 100 kHz

Biến áp Chỉnh lưu San bằng Bóng phát tia X

Cao áp Cao áp Điện áp ra


(kV) (kV) (kV)
Cao áp
(kV)

Hình 2.14 Dạng sóng điện áp của thiết bị phát tia trung tần

Một trong những ưu điểm lớn của kỹ thuật phát tia này là làm giảm đáng kể kích
thước và trọng lượng của thiết bị. Có thể bố trí các phần tử chính của máy phát tia cùng
với bóng phát tia trong một vỏ. Thiết bị phát tia loại này ban đầu chỉ được sử dụng cho
các máy chụp X-quang di động cỡ nhỏ hoặc các máy chạy nguồn pin với công suất thấp,
hiện nay kỹ thuật này được áp dụng cho hầu hết các máy phát tia cao áp hiện đại với công
suất đáp ứng mức yêu cầu cao nhất trên 100 kW.
Các hệ thống thiết bị chụp phim X-quang số gần đây được nhiều sự quan tâm do
tính ưu việt về công nghệ cũng như sự thuận lợi trong sử dụng do hình ảnh X-quang được
số hóa nên có thể lưu trữ, chỉnh sửa bằng máy tính và dễ dàng truyền tải hình ảnh thông
qua mạng máy tính. Về cơ bản, các hệ thống X-quang số vẫn sử dụng các thiết bị phát tia
theo những nguyên lý trình bày trên đây, song việc sử dụng màn cảm ứng tia X và số hóa
ảnh X-quang là một cải tiến lớn đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kỹ thuật cũng như ứng
dụng.
Mặc dù vậy, hiện nay giá thành cao của các thiết bị chụp X-quang số vẫn là một
trở ngại chính trong việc ứng dụng thiết bị này tại các cơ sở y tế ở nước ta, trong thực tế,
nhu cầu về các thiết bị phát tia X truyền thống vẫn rất nhiều tại các cơ sở y tế tuyến
huyện và các phòng khám tư nhân. Còn nhiều cơ sở y tế vẫn sử dụng các máy chụp X-
quang do nước ngoài sản xuất từ thập niên 80 của thế kỷ trước hoặc các máy “dựng” từ
linh kiện của các máy cũ hỏng khác không đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn an toàn bức
xạ, vì thế việc nghiên cứu, cải tiến thiết bị điều khiển phát tia X để có thể nội địa hóa bộ
phận này là một đòi hỏi cấp thiết đặt ra với các nhà nghiên cứu khoa học công nghệ tại
Việt Nam.
CHƯƠNG III

THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG THƯỜNG QUY


Model: EVX - LF3509
3.1 Cơ sở và nguyên tắc thiết kế
3.1.1 Cơ sở thiết kế
Việc thiết kế máy chụp X-quang dựa trên các cơ sở sau đây:
- Yêu cầu cụ thể của người sử dụng và khả năng ứng dụng trong thực tế
- Tham khảo tính năng các máy chụp X-quang đang sử dụng
- Các phần tử tham gia vào thiết bị phải dễ tìm trên thị trường, giá thành hợp lý
Yêu cầu cụ thể của người sử dụng là điều chỉnh được các thông số như đã trình bày ở
trên và thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và làm việc ổn định, dễ sử dụng.

3.1.2 Nguyên tắc thiết kế


- Máy chụp X-quang đơn giản, dễ sử dụng
- Máy chụp X-quang làm việc ổn định, chính xác
- Máy chụp X-quang có giá thành thấp
- Máy chụp X-quang đảm bảo an toàn và được cấp phép đưa vào sử dụng.
- Kiểu dáng công nghiệp, đồng bộ.
- Thiết kế có tính mở và tính linh hoạt cho phép cập nhật và điều chỉnh tính năng
của máy một cách thuận lợi.

3.2 Sơ đồ khối tổng quát máy chụp X-quang thường quy EVX-LF3509
Theo nguyên tắc thiết kế trên, chúng tôi lựa chọn thiết kế, chế tạo Máy chụp X-
quang thường quy trên cơ sở ứng dụng kỹ thuật Vi xử lý. Sơ đồ khối tổng quát phần điện
và bộ phận điều khiển của máy chụp X-quang EVX-LF3509 như ở Hình 3.1 trang sau.
RS-232

Bàn phím Hiển thị

40
40
Vi xử lý
Đo điện áp Cảnh báo còi, đèn flash
lưới cung cấp

Đo điện áp
tạo cao thế EEPROM

Giao tiếp
Đo dòng tải Cách ly quang điều khiển
Rotor Anode chuyển mạch

Hình 3.1 Sơ đồ khối bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-

41
41
Mô tả chức năng của các khối:
• Khối nguồn nuôi: gồm nguồn điện lưới một pha 220V/50Hz, công suất 40kVA
cấp cho hoạt động của toàn bộ hệ thống, có cơ cấu bảo vệ quá tải. Điện áp cung
cấp cho các bộ phận khác nhau được lấy từ các biến áp, bao gồm: biến áp tự ngẫu
cung cấp điện cho khối tạo cao áp, biến áp cấp điện cho Rotor bóng phát tia
(Anode), biến áp cấp nguồn cho sợi đốt (Kathode), biến áp cung cấp nguồn cho
đèn tiêu điểm, biến áp cấp nguồn nuôi các mạch điện.
• Khối kiểm tra nguồn AC220V: đo nguồn điện lưới để đảm bảo máy chụp làm việc
trong dải điện áp an toàn, duy trì ổn định cường độ phát tia, máy sẽ báo lỗi và
không phát tia khi điện áp lưới cao hơn 240V hoặc thấp hơn 200V.
• Khối kiểm tra điện áp tạo kV: thực hiện đo điện áp đầu vào thùng tạo cao áp, từ đó
tính được mức cao áp đỉnh kV tương ứng, một mặt để hiển thị thông số kV hiện
thời cho người sử dụng điều chỉnh tăng/giảm nếu cần, mặt khác thông số này kết
hợp với thông số dòng mA (tích kV x mA ) cho biết công suất phát tia có vượt quá
công suất bóng cho phép hay không, trong trường hợp quá tải máy sẽ báo lỗi và
không cho phép chụp.
• Khối hiển thị: hiển thị giá trị các thông số phát tia do người sử dụng thiết lập,
gồm: cao áp đỉnh (kV), cường độ tia (mA), thời gian phát tia (mS) và các trạng
thái lỗi của máy nếu có, các lỗi có thể phát hiện gồm:
o Er-1: nguồn AC220V quá cao (>240V) hoặc quá thấp (<200V)
o Er-2: quá nhiệt bóng phát tia
o Er-3: quá công suất bóng phát tia
o Er-4: điện cấp cho Rotor Anode không đảm bảo
Nếu không xảy ra lỗi nào, sau khi nhấn “CHUẨN BỊ” 2 giây đèn LED “SẴN
SÀNG” sẽ sáng cùng âm thanh báo cho phép “CHỤP”. Trong trường hợp ngược lại,
đèn LED này sẽ không sáng và xuất hiện âm thanh báo lỗi, máy sẽ không phát tia cả
trong trường hợp người sử dụng nhấn phím “CHỤP”.
• Khối bàn phím: để người sử dụng điều chỉnh các thông số phát tia và thực hiện các
thao tác chụp X-Quang, gồm các phím TĂNG/GIẢM các thông số kV, mA, mS.
o Thông số kV có thể thay đổi liên tục TĂNG hoặc GIẢM trong dải từ 40 kV
đến 125 kV;
o Thông số mA có 3 mức gồm 100 mA, 200mA, và 300 mA.
o Thông số mS có thể thay đổi từ 10mS đến 5000mS theo các bước điều
chỉnh tinh 10mS hoặc điều chỉnh thô 100mS.
• Mạch xử lý trung tâm: khối này điều khiển toàn bộ quy trình hoạt động của thiết
bị, thực hiện các chức năng như: đo nguồn, đo kV, nhận phím, điều khiển hiển thị,
kiểm tra và báo các lỗi quá tải, quá nhiệt, cao/thấp áp AC220V, mất điện Rotor
Anode quay, điều khiển quá trình phát tia theo các thông số đã thiết lập, kết nối
với máy tính.
• Khối điều khiển điện áp cao áp: điều khiển biến áp tự ngẫu tạo mức cao áp đã đặt
đưa tới Anode đèn phát tia thông qua các Rơ-le điều khiển.
• Khối điều khiển cường độ dòng sợi đốt: dựa trên thông số mA được thiết lập, vi
xử lý lựa chọn mức điện áp phù hợp từ chiết áp cung cấp cho sợi đốt bóng phát tia.
• Mạch điều khiển Rotor bóng phát tia: để tăng độ bền của Anode trong bóng phát
tia X, cần khởi động Anode quay đến một tốc độ thích hợp trước khi phát tia, khi
người sử dụng nhấn “CHUẨN BỊ” vi xử lý sẽ thực hiện kiểm tra Rotor Anode
quay, nếu thấy dòng điện cấp cho Rotor Anode không đủ lớn sẽ báo lỗi đồng thời
cấm “CHỤP”.
• Mạch đệm điều khiển: có chức năng phối ghép điều khiển giữa mạch xử lý trung
tâm hoạt động với điện áp thấp và các Rơ-le, Contactor, SSR làm việc với điện áp
cao, mạch này được thiết kế với các linh kiện cách ly quang nhằm chống xuyên
nhiễu điện từ của các bộ phận công suất lớn ảnh hưởng tới bộ phận xử lý trung
tâm, tăng cường độ ổn định cho toàn hệ thống.
• Thùng tạo cao thế: là biến áp tăng áp, công suất 40 kVA với hệ số tăng áp G = 500
được đặt trong môi trường làm mát bằng dầu, chi tiết được quy định tại TCCS
ELTS 0001 : 2009.
• Bóng phát tia X: đèn phát ra tia X để chụp các loại phim cho bệnh nhân, các thông
số kỹ thuật của bóng phát tia X của máy chụp X-quang EVX-LF3509 được quy
định trong TCCS ELTS 0001 : 2009.
• Khối PC: phần mềm cho phép thực hiện chụp X-quang từ máy tính theo thư viện
thiết lập sẵn, có giao diện trực quan, phần mềm cũng ghi lại số lần chụp trong quá
trình hoạt động theo từng ca.
Nguyên tắc hoạt động: khi chụp phim cho bệnh nhân, người vận hành (kỹ thuật viên
X-quang KTV) sẽ thiết lập các thông số phát tia tùy theo từng bệnh nhân, loại phim, bộ
phận cơ thể và vị trí chụp khác nhau. Sau khi đã đặt các thông số thích hợp, kỹ thuật viên
nhấn phím “CHUẨN BỊ” để chuẩn bị, khi đó CPU sẽ lần lượt kiểm tra các thông số
nguồn điện lưới, kiểm tra quá nhiệt bóng, kiểm tra quá tải bóng, kiểm tra Rotor Anode
quay, nếu không phát hiện có lỗi nào xảy ra CPU sẽ báo “SẴN SÀNG” bằng đèn LED
và âm thanh đồng thời cho phép “CHỤP”. Nếu có lỗi, CPU sẽ báo mã lỗi tương ứng
cùng với âm thanh báo lỗi và trường hợp này đèn LED “SẴN SÀNG” không sáng, nếu
có lỗi sẽ không cho phép phát tia mà phải dừng lại khắc phục lỗi xảy ra.
Khi đèn báo “SẴN SÀNG” sáng cùng âm thanh báo cho phép “CHỤP”, nếu
KTV nhấn phím “CHỤP” máy sẽ thực hiện phát tia theo các thông số đã thiết lập, nếu
không nhấn “CHỤP” thì sau 2 giây máy sẽ tự động chuyển về chế độ ban đầu, để thực
hiện phát tia phải làm theo quy trình “CHUẨN BỊ” – “CHỤP”. Chi tiết được trình bày
trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
3.3 Lựa chọn linh kiện thiết kế các thành phần máy EVX-LF3509
3.3.1 Bóng phát tia
Bóng phát tia X là thiết bị mà ở nước ta hiện nay chưa chế tạo được nên phải nhập
mua từ nước ngoài. Ở nước ta, bóng phát tia X được nhập về chủ yếu là để phục vụ cho
việc thay thế các bóng bị hư hỏng tại các cơ sở ứng dụng máy X-quang, hoặc bóng phát
tia X là linh kiện của máy X-quang nhập khẩu đồng bộ. Do chưa có nhà sản xuất lắp ráp
máy X-quang trong nước, nên chưa có nhiều đơn vị kinh doanh sẵn có bóng phát tia X để
cung cấp. Mặt khác, việc nhập khẩu bóng phát tia X phải tuân theo những quy định
nghiêm ngặt của ngành y tế, nên nguồn nhập khẩu bóng phát tia X có phần hạn chế. Một
số công ty thương mại chỉ nhập khẩu bóng về khi có đơn đặt hàng cụ thể, vì vậy, trước
khi đặt mua bóng, người sử dụng cần tìm hiểu kỹ các thông số kỹ thuật của bóng để đảm
bảo rằng bóng được mua sẽ hoàn toàn phù hợp với máy X-quang.
Trên thế giới, có nhiều nhà sản xuất bóng phát tia X, một số thương hiệu được
biết đến là Varian, Comet, CGR, Dunlee, Elscint, Eureka, General Electric, Philips,
Picker/Marconi, Shimadzu, Siemens, Toshiba,... [Nguồn : Varian].
Bảng 3.1 sau đây giới thiệu một số bóng phát tia X sử dụng trong lĩnh vực chẩn
đoán hình ảnh của một số hãng trên thế giới.
Bảng 3.1 Phân loại một số bóng phát tia X theo hãng sản xuất
[Nguồn: Varian]
Varian
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
RAD-8 1.0-2.0 24/47 150 kHU 16° 125 KVP
RAD-12 0.6-1.2 22/50 150 kHU 12.5° 150 KVP
RAD-74 0.6-1.5 19.8/52 200 kHU 14° 150 KVP
A-145 0.3-0.6 6/25 300 kHU 10° 125 KVP
RAD-68 1.0-2.0 54/96 300 kHU 14° 150 KVP
RAD-13 1.0-2.0 39/81 300 kHU 16° 150 KVP
A-145 0.3-0.6 6/25 300 kHU 10° 125 KVP
RAD-44 1.2-2.0 55/115 400 hKU 16° 150 KVP
G-292 0.6-1.2 40/100 600 kHU 12° 150 KVP
Comet
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
DX71H/HS 1.0-2.0 39/81 300 kHU 16° 150 KVP
DX81H/HS 0.6-1.2 32/77 300 kHU 12° 150 KVP
DX96H/HS 0.6-1.2 32/77 300 kHU 12° 150 KVP
DX10H/HS 1.0-2.0 55/115 400 kHU 16° 150 KVP
DX101H/HS 0.6-1.2 36/100 300 kHU 12° 150 KVP
DX304H/HS 0.6-1.2 40/100 400 kHU 12° 150 KVP
CGR
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
S240(MSN740) 1.0-2.0 38/77 300 kHU 16° 150 KVP
S260(RSN742) 0.6-1.2 36/85 500 hKU 12° 150 KVP
S550(RSN722) 0.6-1.2 40/100 600 kHU 12° 150 KVP
MX120 (RSN722) 0.6-1.2 40/100 1.0 MHU 12° 150 KVP
Dunlee
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
PX1302 1.0-2.0 40/80 300 kHU 16° 150 KVP
PX1312 0.6-1.2 32/76 300 kHU 12° 150 KVP
PX1351 1.0-2.0 25/47 150 kHU 16° 125 kV
PX1402 1.0-2.0 55/115 400 kHU 16° 125 kV
PX1436 0.6-1.2 40/100 400 kHU 12° 150 KVP
PX1482 0.6-1.0 28/54 400 kHU 16° 150 KVP
GE
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
MX75/HRT 1.0-2.0 40/80 300 kHU 16° 150 KVP
MX100 0.6-1.2 40/100 350 kHU 12° 150 KVP
MX100FLXR 0.6-1.2 40/100 350 kHU 12° 150 KVP
AMX 2 1.0-2.0 40/80 300 kHU 16° 150 KVP
AMX4+ 0.8 22 200 kHU 14° 125 kV

45
Philips
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
SRO 25/50 0.6-1.0 30/50 500 kHU 16° 150 KVP
SRO 33/100 0.6-1.2 36/85 500 kHU 12° 150 KVP
Shimadzu
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
P18C-RX80 0.6-1.2 36/100 300 kHU 12° 150 KVP
P13C RX80 1.0-2.0 55/120 400 kHU 16° 150 KVP
Siemens
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
OPTI/SV 0.6-1.0 32/60 600 kHU 16° 150 KVP
150/30/50C
OPTI/SV 0.6-1.2 40/100 600 kHU 12° 150 KVP
150/40/82C
OPTITIP 0.6-1.0 40/80 840 kHU 12° 150 KVP
150/40/80
Toshiba
Loại bóng Tiêu điểm Công suất Giới hạn nhiệt Góc xạ Ngưỡng KVP
E7239X 1.0-2.0 25/47 150 kHU 16° 125 kV
E7242X 0.6-1.5 19.8/52 200 kHU 14° 125 kV
E7834X 0.6-1.2 22/50 150 kHU 12.5° 150 KVP
E7813X 1.0-2.0 55/110 300 kHU 16° 150 KVP
E7252X 0.6-1.2 27/75 300 kHU 12° 150 KVP
E7251X 0.6-1.2 36/100 300 kHU 12° 150 KVP
DRX-3635 0.3-0.8 11/49 300 kHU 12° 150 KVP
DRX-3724 0.6-1.2 40/100 300 kHU 12° 150 KVP
DRX-3725 0.3-1.2 8.5/100 400 kHU 12° 150 KVP
DRX-3603 1.0-2.0 55/115 400 kHU 16° 150 KVP

Ngoài một số hãng cung cấp bóng phát tia cụ thể như Bảng 3.1 đã trình bày, còn
có thể có một số đơn vị nhập khẩu bóng phát tia xuất xứ từ Trung Quốc. Các bóng phát

46
46
tia của Trung Quốc có giá thành tương đối thấp so với các bóng cùng loại của Hàn Quốc,
Nhật Bản, Mỹ và Châu Âu, tuy nhiên, chất lượng cũng như độ tin cậy của bóng Trung
Quốc giá rẻ rất không đảm bảo và khó kiểm soát nguồn gốc xuất xứ.
Bóng phát tia sử dụng trong máy chụp X-quang EVX-LF3509 tuân theo TCCS
ELTS 0001 : 2009 với các chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau.

Bảng 3.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của bóng phát tia X trong máy EVX-LF3509

Loại Anode Anode quay


Tốc độ quay Anode lớn nhất 2800 (rpm)
Tiêu điểm nhỏ 1.0 x 1.0 (mm)
Tiêu điểm lớn 2.0 x 2.0 (mm)
Điện áp tạo tia lớn nhất 125 (kVp)
Dòng điện tạo tia lớn nhất 300 (mA)
Giới hạn nhiệt của Anode 140 (kHU)

(trích TCCS ELTS 0001: 2009)

Với các chỉ tiêu kỹ thuật của bóng phát tia trong Bảng 3.2, so sánh với danh sách
bóng phát tia trình bày tại Bảng 3.1, một số bóng phát tia có thông số kỹ thuật phù hợp
nhất gồm có RAD-8 (Varian), PX1351 (Dunlee), E7239X (Toshiba).
Bảng 3.3 sau đây cung cấp thông tin tham khảo về giá của một số bóng phát tia có
thông số kỹ thuật tương đương với bóng E7239X.

Bảng 3.3 Tham khảo giá một số loại bóng phát tia X

TT Loại bóng Xuất xứ Giá thành


1 E7239X Toshiba 4.500 (USD)
2 RAD-8 Varian 6.590 (USD)
3 PX1351 Dunlee 5.380 (USD)
4 XD51-20,40/125 Jiangsu China 2699 (USD)

Thời điểm tham khảo giá: tháng 8 năm 2008

47
47
Có thể thấy rằng, về mặt chi phí, các bóng của hãng Varian hay Dunlee có giá
thành cao hơn bóng của Toshiba tương đương. Chất lượng và độ tin cậy của bóng phát tia
do Toshiba sản xuất cũng rất đảm bảo. Trên thực tế, ở nước ta bóng Toshiba được sử
dụng trong các máy chụp X-quang chẩn đoán hình ảnh rất nhiều, mạng lưới đại lý cung
cấp bóng của hãng Toshiba đông đảo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu bóng
phát tia. Hơn nữa, dịch vụ bảo hành, cung cấp các tài liệu kỹ thuật kèm theo cũng rất đầy
đủ. Do vậy, chúng tôi lựa chọn sử dụng bóng phát tia X loại E7239X do hãng Toshiba
(Nhật Bản) sản xuất.
Dưới đây là hình ảnh và thông số kỹ thuật của bóng phát tia X E7239X do hãng
Toshiba sản xuất, sử dụng trong máy chụp X-Quang thường quy EVX-LF3509.

Hình 3.2 Bóng phát tia Toshiba E7239X

- Loại bóng: E7239X, Anode quay


- Hãng sản xuất: Toshiba
- Điện áp phát tia: 40 ÷ 125 kV
- Tiêu điểm bóng:
+ Tiêu điểm lớn: 2mm
+ Tiêu điểm nhỏ: 1mm
- Công suất thiết kế đầu vào Anode quay (tại 0.1s):
+ Tiêu điểm lớn: 47 kW
+ Tiêu điểm nhỏ: 22.5 kW

48
48
- Các thông số của Mô-tơ Anode quay:

Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật của Mô-tơ bóng phát tia Toshiba E7239X

Thông số Khởi động Duy trì


Tần số nguồn cung cấp (Hz) 50/60 50/60
Công suất đầu vào (W) 1050 270 43
Điện áp (V) 200 100 40
Dòng điện tiêu thụ (A) 6.0 3.0 1.2
Thời gian khởi động tối thiểu (s) 0.8 1.5 -
Tụ khởi động (µF) 24 24 24

- Khả năng trữ nhiệt của Anode: 140 kHU


- Mức tản nhiệt lớn nhất: 475W
- Khả năng trữ nhiệt của vỏ bóng: 1250 kHU
- Tốc độ quay Anode:
+ 50 Hz: Thấp nhất 2700 rpm
+ 60 Hz: Thấp nhất 3200 rpm
- Điện trở Stator:
+ Cuộn chính (D1-D0): 27,5 Ω
+ Cuộn phụ (D2 – D0): 58.0 Ω
0
- Nhiệt độ môi trường bảo quản cho phép: 16 ~ 75 C
- Rơle báo quá nhiệt: thường đóng
0
+ Hở mạch: 75 ÷ 85 C
0
+ Đóng mạch: 45 ÷ 65 C
- Dòng tạo tia lớn nhất:
+ Tiêu điểm lớn: 570 mA
+ Tiêu điểm nhỏ: 340 mA
- Dòng lớn nhất qua sợi đốt:
+ Tiêu điểm lớn (2.0): 5.1 A
+ Tiêu điểm nhỏ (1.0): 5.1 A
- Điện áp sợi đốt:
+ Tiêu điểm lớn (ứng với dòng cực đại 5.5A): 7.7 ÷ 10.4 V
49
49
+ Tiêu điểm nhỏ (ứng với dòng cực đại 5.2A): 5.8 ÷ 7.8 V
- Giới hạn tần số nguồn sợi đốt: 0 ÷ 25 kHz
- Môi trường hoạt động:
0
+ Nhiệt độ: 10 ÷ 40 C
+ Độ ẩm: 30 ÷ 85 % (không đọng nước)
+ Áp suất không khí: 70 ÷ 106 kPa
- Đặc tuyến làm việc của bóng phát tia

[Nguồn: Toshiba]

Tiêu điểm lớn 2.0mm Tiêu điểm nhỏ 1.0mm

Hình 3.3 Đặc tuyến làm việc bóng phát tia Toshiba E7239X

50
50
- Đặc tuyến làm việc của sợi đốt [Nguồn: Toshiba]
Tiêu điểm lớn 2.0mm

Tiêu điểm nhỏ 1.0mm

Hình 3.4 Đặc tuyến làm việc của sợi đốt bóng phát tia Toshiba E7239X

51
51
- Cấu tạo ngoài [Nguồn: Toshiba]

Hình 3.5 Cấu tạo ngoài bóng phát tia Toshiba E7239X
52
52
3.3.2 Thiết kế bộ phận tạo cao thế
Như đã trình bày ở phần nghiên cứu cơ bản, bộ phận tạo cao thế có chức năng tạo
ra điện áp cao từ hàng chục đến hàng trăm kV để cung cấp cho bóng phát tia X nhằm gia
tốc cho các hạt điện tử va đập vào Anode trong quá trình phát tia, thông số kV ảnh hưởng
tới khả năng đâm xuyên của tia X vì vậy nó có tính chất rất quan trọng đối với chất lượng
phim X-quang. Để có hình ảnh X-quang rõ ràng, sắc nét, cần điều chỉnh thông số kV để
phim X-quang có độ tương phản phù hợp, đồng thời phải duy trì điện áp này ổn định
trong thời gian phát tia, để đảm bảo điều này, cấu tạo của bộ phận tạo cao thế một mặt
phải cho phép điều chỉnh được thông số kV, mặt khác các phần tử phải đáp ứng đủ công
suất phát tia của bóng phát tia để không bị sụt cao thế khi chụp phim.
Với những máy chụp X-quang thông thường có thiết kế truyền thống, bộ phận tạo
cao thế thường sử dụng biến áp cách ly có nhiều mức điện áp ra khác nhau (khoảng từ 10
đến 20 mức), chuyển mạch cơ nhiều tiếp điểm, Rơ-le và biến áp tăng áp theo sơ đồ dưới
đây.

53
53
TR01 SW1 RY1 TR02 TU0
BiÕn ¸p trung gian Thïng t¹o cao thÕ Bãng ph¸t tia X
L Relay-DPDT

AC220V/50/60 KV+
Hz
+
N

-
KV-

V+

CTRL

Hình 3.6 Sơ đồ mạch điều khiển tạo cao thế kiểu cũ

Các thành phần linh kiện hỗ trợ bóng phát tia phải có thông số kỹ thuật phù hợp
với bóng phát tia để đảm bảo tạo ra cao áp có giá mong muốn và được duy trì ổn định.
Với bóng phát tia có dải cao áp làm việc từ 40 ÷ 125 kV, sử dụng biến áp tăng áp hệ số
1:500 thì biến thế trung gian làm việc với nguồn AC220V/50/60Hz một pha cần có các
đầu ra từ AC80V đến AC250V với các bước nhảy càng nhỏ càng tốt, tuy nhiên để có

54
54
nhiều mức điện áp đầu ra thì biến thế trung gian sẽ có kích thước rất lớn vì thế các máy
phát tia truyền thống thường có số mức điện áp đầu ra hạn chế với bước nhảy đơn 5kV,
hoặc sử dụng hai chuyển mạch kết hợp bước nhảy thô 10kV với bước nhảy tinh 1kV
(máy TXR-325D, Mỹ). Với nguồn điện lưới AC220V/50/60Hz, công suất thiết kế của
biến thế trung gian thường bằng 1/5 công suất làm việc của bóng phát tia.
Chuyển mạch cơ nhiều tiếp điểm bộ phận tạo cao thế trong các máy chụp X-quang
thường quy được sử dụng để lựa chọn thông số kV với số mức được in trên bề mặt thiết
bị điều khiển, việc lựa chọn này được thực hiện bằng tay trước mỗi lần chụp X-quang.
Do dòng điện chạy qua các tiếp điểm trong quá trình phát tia tương đối lớn (có thể
tới hàng chục Ampe) nên các tiếp điểm này được chế tạo tương đối chắc vì thế việc vặn
các chuyển mạch này bằng tay đối với các kỹ thuật viên X-quang không mấy thuận tiện,
mặt khác, trong quá trình làm việc hầu hết các tiếp điểm cơ này đều bị đánh mòn bởi tia
lửa điện dẫn tới tiếp điểm tiếp xúc kém hoặc mất tiếp xúc gây hiện tượng phát tia chập
chờn hoặc mất tia. Ngày nay ít sử dụng chuyển mạch kiểu này trong các máy X-quang.

Hình 3.7 Hình ảnh tiếp điểm cơ bị ăn mòn bởi tia lửa điện

Việc sửa chữa, thay thế các chuyển mạch này thường không đảm bảo chất lượng
được như ban đầu vì các hãng chế tạo không tiếp tục hỗ trợ các dòng sản phẩm X-quang
thường quy cũ. Các chuyển mạch do Trung Quốc sản xuất được bán ngoài thị trường giá
rất rẻ nhưng đa số có chất lượng rất thấp, có kết cấu thường không phù hợp với máy được
sửa chữa nên việc lắp đặt gặp nhiều khó khăn, vấn đề này cũng xảy ra đối với các Rơ-le
54
54
cơ khí sử dụng trong bộ phận tạo cao thế máy chụp X-quang thường quy truyền thống,
tuy nhiên việc sửa chữa, thay thế đối với bộ phận này có phần đơn giản hơn.
Một giải pháp được tính đến là sử dụng nhiều Rơ-le thay thế cho các tiếp điểm của
chuyển mạch nhiều đầu ra, tuy vậy, thực tế cho thấy giải pháp này không có hiệu quả cao
vì các Rơ-le sẽ chiếm nhiều không gian, việc sử dụng nhiều Rơ-le dòng lớn sẽ làm chi
phí chế tạo thiết bị tăng đáng kể.
Để đáp ứng được yêu cầu của việc sử dụng là thuận tiện trong việc đặt các thông
số phát tia trong đó có thông số kV, chúng tôi đã thiết kế cơ cấu đặt số liệu phát tia bằng
phím bấm, các số liệu này được cập nhật bởi vi xử lý để thực hiện điều khiển phát tia sau
đó. Thiết kế sau khắc phục được một số nhược điểm nêu trên.

55
55
DS LS
§Ìn Cßi TR12
TR11 SSR1 Thïng t¹o cao thÕ TU1
80A/250V
BiÕn ¸p trung gian Bãng ph¸t tia X
1 2
12 KV+ +
V+
3 4
34
L
R0 R1 -
AC220V/50/60H
z
N KV-

AC80V-
CTRL
AC250V/50Hz

Hình 3.8 Sơ đồ mạch tạo cao thế trong máy EVX-LF3509

Ở sơ đồ trên đây biến áp trung gian là một biến áp tự ngẫu, điện áp đầu vào là điện
áp lưới AC220V/50Hz, cho phép điều chỉnh điện áp đầu ra thay đổi liên tục trong dải
thiết kế tùy theo thông số của bóng phát tia, với dải làm việc của bóng từ 40 ÷ 125 kV, sử
dụng biến áp tăng áp hệ số 1:500, dải điều chỉnh của biến áp trung gian từ AC80V ÷
AC250V. Điện áp được lấy ra qua tiếp điểm của chổi than chuyển động trượt và tì vào bề
mặt cuộn dây biến áp, tiếp điểm này có thể chịu dòng tải tới hàng trăm Ampe vì vậy cho
phép tăng cường thời gian hoạt động cũng như độ bền của bộ phận này.
Sau khi các thông số phát tia được đặt thông qua bàn phìm điều khiển, vi xử lý sẽ
điều chỉnh biến áp tự ngẫu để đạt được giá trị kV mong muốn, quá trình phát tia sẽ thực
sự diễn ra khi Rơ-le bán dẫn (SSR-Solid State Relay) RY làm việc mở cho dòng điện

56
56
chạy qua trong thời gian đặt trước (do vi xử lý tiếp nhận từ người sử dụng qua bàn phím).
Ở đây Rơ-le bán dẫn có ưu điểm là thời gian đáp ứng nhanh và không bị phát sinh tia lửa
trong quá trình chuyển mạch. Trong quá trình phát tia, đèn DS báo sáng và còi LS phát
âm thanh báo hiệu đồng thời, hai chi tiết này được bố trí tại Panel điều khiển gần phía kỹ
thuật viên thao tác nhằm mục đích báo cho người sử dụng biết thời điểm máy phát tia X,
mặt khác, nếu Rơle RY bị hỏng (đoản mạch) khiến thùng biến áp tăng áp luôn được cấp
điện ngoài ý muốn thì đèn DS và còi LS sẽ báo hiệu để người sử dụng kịp thời khắc phục
bằng cách ngắt điện tại chuyển mạch tổng.

3.3.3 Thiết kế bộ phận điều khiển cường độ tia


Như đã trình bày, sợi đốt (Filament) là cực âm của bóng phát tia X có chức năng
sinh ra chùm điện tử khi được cung cấp một điện áp thích hợp. Để thay đổi cường độ của
tia X (độ đậm/nhạt của phim X-quang), người ta thực hiện thay đổi cường độ dòng điện
qua sợi đốt hoặc thời gian duy trì tia X chiếu xạ qua vật thể. Thông thường các máy chụp
X-quang được thiết kế với một số mức điều chỉnh cường độ phát tia (mA) cố định, và để
điều chỉnh chất lượng phim, kỹ thuật viên X-quang phải kết hợp điều chỉnh thời gian phát
tia (mS) gọi chung là mAs (mAs = mA x mS).
Để điều chỉnh được cường độ phát tia, ta có thể thực hiện các phương pháp như sau,
- Sử dụng một biến áp nhiều đầu ra kết hợp với chuyển mạch cơ và Rơ-le:
K4 TR2 TU1
10A Relay Thïng dÇu Bãng ph¸t t ia X
2 S¬ bé
1 AC30V
3

TR1 4 T¨ng c−êng


SW1

+
Bi Õn ¸p t ru ng g ian (c¸ch l 5
y)

V+

L CTRL

AC220V/50Hz

Hình 3.9 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia kiểu cũ không sử dụng chiết áp
Người sử dụng xoay chuyển mạch S1 bằng tay để lựa chọn giá trị mA thích hợp,
khi phát tia Rơ-le K1 sẽ chuyển tiếp điểm sang chế độ đốt tăng cường để tạo ra cường độ
phát tia đã đặt. Phương pháp này sử dụng chuyển mạch cơ nên vẫn gặp phải các vấn đề
về tia lửa điện đã nêu trên, một nhược điểm nữa là khó điều chỉnh các mức điện áp cấp
cho sợi đốt do các mức đầu ra của biến áp đã theo một tỉ lệ cố định theo hệ số vòng dây
cuốn biến áp, khi điện áp lưới tăng hoặc giảm sẽ dẫn tới cường độ tia thay đổi làm ảnh
hưởng tới chất lượng phim X-quang.
Một phương pháp thường thấy là sử dụng biến áp kết hợp với một chiết áp, khi đó
có thể kết hợp một cách linh hoạt giá trị điện áp đầu ra của biến áp và giá trị điện trở của
chiết áp để tạo ra các mức điện áp khác nhau cung cấp cho sợi đốt. Trong thực tế để
thuận tiện cho việc hiệu chỉnh, người ta thường thực hiện như sau:
K4 TR2 TU1
10A Relay Thïng dÇu Bãng ph¸t tia X
2 S¬ bé AC30V
1
3

TR1 4 T¨ng c−êng


VR1 SW1

-
BiÕn ¸p trung gian 5

+
ChiÕt ¸p

V+

L CTRL

AC220V/50Hz

F1
Fuse
Thermal

Hình 3.10 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia kiểu cũ sử dụng chiết áp

Việc hiệu chỉnh cường độ tia được thực hiện bằng cách “trích” các giá trị điện áp
trên chiết áp R1 trong khi giữ điện áp đầu ra của biến áp T1 cố định, cách làm này linh
hoạt hơn vì giá trị của chiết áp có thể lựa chọn dễ dàng, số điểm chiết áp cũng như vị trí
điểm chiết áp có thể thay đổi thuận lợi trong quá trình hiệu chỉnh cường độ tia.
Hình 3.11 Chiết áp sử dụng trong máy X-quang thông thường

Mạch trên có thể thay thế chuyển mạch cơ S1 bằng cơ cấu Rơ-le để cho phép điều
khiển cường độ tia X bằng vi xử lý dễ dàng, cũng như khắc phục các hạn chế của chuyển
mạch cơ khí đã nêu. Dòng điện cung cấp cho sợi đốt chạy qua chuyển mạch thường ở
mức 5 Ampe (xem thông số kỹ thuật của bóng phát tia), vì vậy có thể sử dụng các Rơ-le
với tiếp điểm kép 10A/250V là hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu về công suất chịu tải.
TR1 VR1 K3 K4 TR2 TU1
BiÕn ¸p trung gian ChiÕt ¸p 150 Ohm/100W 10A Relay 10A Relay Thïng dÇu Bãng ph¸t tia X

+
2 S¬ bé AC30V
1
3
V+
CTRL1 4 T¨ng c−êng

-
V+

L
CTRL2 CTRL

AC220V/50H
z K1
AC160V/50H
N
z
CTRL3

F1
3A Fuse
Thermal

Hình 3.12 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia của máy EVX-LF3509

Cơ cấu thiết kế trên cho phép điều khiển các tiếp điểm Rơ-le K1, K2, K3, K4 bằng
vi xử lý theo quy trình phát tia với các thông số do người dùng thiết lập qua bàn phím bộ
điều khiển hoặc bàn phìm máy tính. Khi người sử dụng nhấn phím “CHUẨN BỊ”, quá
trình chuẩn bị phát tia được kích hoạt bằng việc đóng các tiếp điểm K1, K2 hoặc K3
trước tùy theo giá trị cường độ mA đã đặt, ngay sau đó tiếp điểm K4 cũng chuyển sang vị
trí đốt tăng cường (Main-Heating) và duy trì trong thời gian 1.5s nhằm cung cấp một
dòng điện ổn định trước khi quá trình phát tia thực sự bắt đầu. Trạng thái mặc định của
tiếp điểm Rơ-le K4 là ở vị trí 2, cung cấp điện đốt tóc sơ bộ, là điện áp xoay chiều có giá
trị biên độ khoảng vài chục Volt (tùy theo từng loại bóng). Trong thời gian phát tia X,
Rơ-le K4 duy trì tiếp điểm ở vị trí 3, cung cấp điện áp đốt tóc tăng cường lấy qua chiết áp
R1. Khi kết thúc phát tia, K4 chuyển tiếp điểm về trạng thái mặc định như ban đầu.
Việc hiệu chỉnh dòng điện cấp cho sợi đốt tóc (Filament) của bóng phát tia X được
thực hiện bằng cách phối hợp điều chỉnh mức điện áp cấp qua chiết áp R1, hoặc dịch
chuyển các đai tiếp xúc tại bề mặt chiết áp cho tới khi dòng điện qua sợi đốt đo được cho
giá trị như đã thiết lập,với ba mức cường độ phát tia là 100mA, 200mA và 300mA.

3.3.4 Thiết kế bộ phận điều khiển Rotor Anode


Các bóng phát tia X ban đầu được thiết kế với Anode tĩnh, tức trong suốt quá trình
phát tia, chùm điện tử bắn phá vào một điểm cố định trên bề mặt Anode. Hoạt động như
vậy khiến điểm bị bắn phá dễ bị biến dạng do nhiệt độ sinh ra trên bề mặt Anode rất cao
khi va đập với các hạt điện tử, dẫn tới hư hỏng bóng phát tia hoặc làm cho chùm tia X
phát ra bị sai lệch về phương hướng.
RT Sense
R3
470 RT Sense

F1
5A Fuse
AC0V Thermal
Rotor Com (D0)
AC60 CT1
V

AC220V

2
1 1 2
12 Rotor Main (D1)
3
4
V+
3 4
34
CTRL1 5

RY1 SSR C
0
V+
30uF/400
CTRL2 25A/250V V
Rotor Phase (D2)

Hình 3.13 Sơ đồ mạch điều khiển Rotor Anode của máy EVX-LF3509
Các bóng phát tia công suất lớn hiện nay thường sử dụng Anode quay để đảm bảo
rằng chùm điện tử bắn phá đều đặn vào tất cả các điểm trên bề mặt của Anode thay vì
một điểm cố định, cách thức này rất hiệu quả vì nhiệt lượng được phân tán đều nên giúp
tăng cường khả năng chịu nhiệt của Anode cũng như tuổi thọ nói chung của bóng phát
tia, vì vậy, bộ điều khiển phát tia phải khởi động Rotor Anode trước khi phát tia và chỉ
phát tia khi Anode đạt tới tốc độ quay theo thiết kế.
Trong sơ đồ mạch trên, CTRLx là các đường điều khiển Rơ-le RY1 và SSR1 trong
đó RY1 là Rơ-le cơ còn SSR1 là Rơ-le bán dẫn (Solid-State Relay). RY1 có chức năng
lựa chọn mức điện áp AC220V để khởi động Rotor trước khi phát tia, AC60V để duy trì
Rotor trong thời gian phát tia. SSR1 mắc nối tiếp với RY1 nhằm tăng cường độ ổn định
cho mạch điện và đảm bảo ngắt điện hoàn toàn cho Rotor khi không phát tia.
Biến dòng CT1 sẽ cho tín hiệu dòng điện khi kích hoạt Rotor nhằm đảm bảo phát
hiện Rotor đã hoạt động trước khi cấp cao áp kV để phát tia, nếu dòng điện đo được
không đạt giá trị xác định thì vi xử lý dừng quá trình “CHUẨN BỊ” và phát tín hiệu báo
lỗi, không cho phép “CHỤP”.
Các đầu cực D0, D1, D2 được nối với các cực tương ứng của Bóng phát tia X có
cấu trúc dưới đây, sử dụng đồng hồ đo Ω có thể xác định được các đầu cực một cách dễ
dàng. Tụ C với giá trị 30µF/400V có chức năng tạo điện áp khởi động cho Rotor.

60
60
D2

R2
Hình 3.14 Cấu trúc trở kháng 2xR1
D0

của các cực Rotor Anode D1

R1
28

3.3.5 Thiết kế bộ phận xử lý trung tâm


Bộ phận xử lý trung tâm có chức năng kiểm soát, điều hành toàn bộ hoạt động của
máy. Bộ phận này gồm: vi xử lý PIC18F4620, khối hiển thị, khối bàn phím, khối truyền
thông, và giao diện điều khiển cách ly quang (xem sơ đồ khối), trong đó vi xử lý là bộ
phận trọng tâm có chức năng nhận lệnh của người sử dụng thông qua các phím bấm, hiển
thị các số liệu trên cửa sổ hiển thị, giao tiếp với máy tính và điều khiển hoạt động của các
Rơ-le để phát tia theo quy trình. Vi xử lý cũng thực hiện đo điện áp nguồn AC220V, đo
điện áp tạo cao áp kV, kiểm tra hoạt động của Rotor bóng phát tia, kiểm tra trạng thái quá

61
61
nhiệt của bóng phát tia,… để thực hiện các chế độ bảo vệ bóng phát tia và thiết bị nói
chung.

3.3.5.1 Vi xử lý PIC18F4620

Hình 3.15 Sơ đồ chân của vi xử lý PIC 18F4620

PIC18F4620 là vi điều khiển dòng trung của hãng MicroChip có hiệu suất làm việc
cao và tiêu thụ ít năng lượng với các tính năng điển hình là:

- Tiết kiệm năng lượng:


o Dòng tiêu thụ tại chế độ hoạt động bình thường: 11 µA.
o Dòng tiêu thụ tại chế độ chờ (Idle): 2,5 µA.
o Dòng tiêu thụ tại chế độ ngủ (Sleep): 100 nA.
- 4 chế độ cấp xung dao động OSC, tần số dao động cho phép lớn nhất tới 40 MHz.
- Thời gian phục hồi hoạt động từ chế độ chờ hoặc chế độ ngủ dưới 1µs.
- Dòng tải của các chân I/O: 25 mA.
- Hỗ trợ 7 ngắt ngoài, 4 ngắt đồng hồ thời gian nội (Timer) 8 bit, 16bit.
- Hỗ trợ các giao diện I2C, SPI, PWM.
- 1 Module truyền thông RS-232/RS-485.
- 13 kênh ADC độ phân giải 10 – bit, hoạt động ngay cả trong chế độ nghỉ.
- Hỗ trợ nạp chương trình Onboard không cần tháo Chip.
- Dải điện áp làm việc rộng, từ 2V ÷ 5.5V.
- 64 Kbytes bộ nhớ chương trình Flash.
- 3968 Bytes bộ nhớ dữ liệu SRAM.
- 1024 Bytes bộ nhớ dữ liệu EEPROM.

Vi xử lý này đảm bảo đủ không gian bộ nhớ chương trình và các bộ nhớ dữ liệu cho
việc mở rộng, phát triển các tính năng của máy mà không cần phải thay đổi hay nâng cấp
thêm phần cứng. Hơn nữa, do có tích hợp bộ nhớ EEPROM, 13 kênh ADC 10 – bit cùng
giao diện truyền thông RS-232/RS-485, nên PIC18F4620 rất phù hợp để phát triển các
tính năng hoạt động của máy chụp X-quang thường quy với thiết kế gọn gàng, sử dụng
rất ít linh kiện phụ trợ (xem mạch nguyên lý bộ điều khiển trung tâm).

3.3.5.2 Khối hiển thị


Khối này được sử dụng để hiển thị các thông số phát tia X và trạng thái hoạt động
của máy sao cho người sử dụng có thể dễ dàng quan sát khi thực hiện các thao tác phát
tia. Để hiển thị rõ ràng, trực quan, chúng tôi lựa chọn hiển thị các số liệu bằng LED 7
đoạn và báo trạng thái bằng các Diode phát quang (LED), các thông số và trạng thái hiển
thị gồm:
- Điện áp nguồn cung cấp AC220V.
- Cao áp phát tia kV
- Cường độ tia mA
- Thời gian phát tia mS
- Các trạng thái lỗi, mã lỗi
- Trạng thái mặc định, chờ điều khiển
- Trạng thái sẵn sàng phát tia
- Trạng thái phát tia
Khối hiển thị sử dụng IC MAX7219 để điều khiển hoạt động của các LED 7
thanh. Các thống số hiển thị gồm điện áp nguồn cung cấp, giá trị điện áp bóng kV, dòng
phát tia mA và thời gian phát tia mS được hiển thị trên 16 LED 7 thanh chia thành 4 cửa
sổ (xem bản vẽ bố trí mặt Panel điều khiển như Hình 3.17 trang kế tiếp và Hình 6 tại Phụ
lục 1). Sơ đồ mạch điện nguyên lý của vi mạch MAX7219 được trình bày trên hình 3.16
sau đây.

Hình 3.16 - Sơ đồ điện của vi mạch MAX7219

3.3.5.3 Khối bàn phím


Đây là bộ phận thường xuyên được sử dụng để thực hiện các thao tác chụp phim
của các kỹ thuật viên X-quang, vì vậy phải thiết kế các phím thật đơn giản, bền bỉ, trực
quan và đảm bảo việc thao tác nhẹ nhàng, nhanh nhạy.
Các chức năng của bàn phím gồm:
- Điều chỉnh tăng/giảm kV, dải điều chỉnh 40 ÷ 125 (kV), thay đổi liên tục.
- Điều chỉnh tăng/giảm mA với các mức: 100 mA, 200mA, 300mA
63
63
- Điều chỉnh tăng/giảm mS, dải điều chỉnh: 0.01s ÷ 5s, bước điều chỉnh 0.01s và 0.1s.
- Ra lệnh chuẩn bị (nhấn phím "CHUẨN BỊ")
- Ra lệnh chụp (nhấn phím "CHỤP")
Giao diện khối hiển thị và bàn phím máy EVX-LF3509 được trình bày chi tiết
trong bản vẽ bố trí mặt Panel điều khiển như Hình 3.17 trang kế tiếp và Hình 6 tại Phụ
lục 1.

X-RAY DIAGNOSTIC

Vac kV mA mS

8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8.

PHÁT TIA

SẴN SÀNG

Mở
kV mA mS
Tắt
CHUẨN BỊ CHỤP

Tia X có thể ảnh hưởng tới bệnh nhân và người vận hành nếu sử dụng thiết bị này không đúng cách!

Hình 3.17 - Giao diện Panel điều khiển, hiển thị

3.3.5.4 Giao diện điều khiển cách ly quang


Như đã đề cập ở phần trước, để điều khiển hoạt động của các bộ phận như biến áp
tự ngẫu, sợi đốt, Rotor Anode và bóng phát tia X bằng vi xử lý, chúng tôi sử dụng kết
hợp các Rơ-le cơ điện và Rơ-le bán dẫn, trong quá trình làm việc các linh kiện công suất
cao này thường sinh ra nhiễu ảnh hưởng tới hoạt động của các linh kiện công suất thấp
như các vi mạch số. Vì vậy để triệt nhiễu điện từ đối với các hệ thống ghép chung GND,
chúng tôi sử dụng mạch ghép cách ly quang như sau:

64
64
65
65
+5

D15 VCC
1 4
A C
CTRL IN DIODE 2 3 CTRL OUT
K E
RIS16
470 OPTO5
OPTOISO
1 RIS17
10K

Hình 3.18 Sơ đồ mạch cách ly quang-điện của máy EVX-LF3509

Ngoài các thành phần trong thiết bị điều khiển phát tia nêu trên, một máy chụp X-
quang thường quy còn có các thiết bị hỗ trợ khác gồm: cột đỡ bóng phát tia, bàn bệnh
nhân và giá chụp phổi. Việc thiết kế, chế tạo các bộ phận cơ khí này đều tuân theo tiêu
chuẩn cơ sở ELTS 0001:2009 và được mô tả chi tiết trong các tài liệu tại phụ lục.

3.3.5.5 Xây dựng chương trình mã nguồn


Sử dụng trình biên dịch MikroC v8.2 của hãng MikroElektronika và ngôn ngữ lập
trình C để lập trình mã nguồn điều khiển hoạt động của máy. Mã nguồn hệ thống dạng
file.hex nạp cho vi điều khiển PIC18F4620 bằng phần mềm lập trình vi điều khiển
PICkit2 v2.61 của hãng Microchip. Các chức năng chính của phần mềm điều khiển máy
EVX-LF3509 gồm:
- Đo và hiển thị nguồn cung cấp (AC220V)
- Đo và hiển thị điện áp bóng phát tia
- Hiển thị cường độ dòng phát tia
- Hiển thị thời gian phát tia
- Điều khiển bàn phím tương tác với người sử dụng : cho phép thay đổi thông số phát tia,
nhận lệnh chuẩn bị, nhận lệnh chụp.
- Hiển thị trạng thái làm việc, trạng thái báo lỗi (nếu có)
- Điều khiển quá trình phát tia theo các thông số phát tia người sử dụng đã thiết lập
- Kết nối với phần mềm máy tính
- Kiểm soát lỗi : lỗi điện áp nguồn, lỗi quá công suất bóng, lỗi quá nhiệt bóng, lỗi điện áp
Rotor Anode quay.

66
66
Mô tả quy trình hoạt động của máy (xem lưu đồ hoạt động tại Hình 3.18 trang
sau): máy được khởi động sau khi cấp điện cho máy bằng Át-tô-mát tổng và bật công tắc
nguồn trên mặt Panel điều khiển về vị trí “Mở”. Sau khi mở máy, trạng thái mặc định ban
đầu được duy trì với các thông số điện áp nguồn (hiển thị giá trị đo), điện áp phát tia (giá
trị đặt, khởi tạo 50kV), dòng điện tạo tia (giá trị đặt, khởi tạo 100mA), thời gian phát tia
(giá trị đặt, khởi tạo 200mS). Các Rơ-le và Contactor của mạch tạo kV đều hở mạch, các
Rơ-le của mạch tạo mA duy trì ở chế độ cấp dòng đốt sơ bộ, các Contactor của mạch điều
khiển Anode quay đều hở mạch, bàn phím ở trạng thái sẵn sàng chờ lệnh, khởi động kết
nối máy tính.
Sau khi người sử dụng ra lệnh điều chỉnh các thông số phát tia và nhấn phím
“CHUẨN BỊ” (từ bàn phím hoặc từ PC), phần mềm sẽ thực hiện các thao tác kiểm soát
lỗi, nếu có lỗi xảy ra sẽ báo mã lỗi tương ứng và dừng quá trình (không cho phép phát
tia), nếu không có lỗi, máy sẽ khởi động Anode quay và cấp dòng đốt tăng cường cho sợi
đốt (Filament) trong khoảng thời gian 1.5s, sau đó báo trạng thái “SẴN SÀNG” bằng
LED. Trong khoảng thời gian 3s từ khi LED báo “SẴN SÀNG”, nếu người sử dụng nhấn
phím “CHỤP”, máy sẽ điều khiển các chuyển mạch để phát tia với các thông số kỹ thuật
đã chọn (kV, mA, mS) cùng với các tín hiệu (âm thanh, ánh sáng) báo phát tia. Nếu sau
khoảng thời gian này người sử dụng không ra lệnh “CHỤP”, máy sẽ tự động hủy quá
trình phát tia và quay trở về trạng thái mặc định, chờ tiếp tục chu trình mới.
Lưu đồ hoạt động của chương trình điều khiển trung tâm (CPU) được trình bày tại
Hình 3.19 trang sau.
BẬT NGUỒN TỔNG

LED báo nguồn tại tủ trung gian sáng

Bật Panel điều khiển

LED báo trạng thái nguồn tại Panel


Cấp nguồn DC ( +12, -12, +5V )
Cấp điện áp đốt sơ bộ cho sợi đốt, AC30V
Đặt các thông số phát tia kV, mA, mS

Nhấn “CHUẨN BỊ”


- Kiểm tra nguồn AC220V
Có lỗi - Kiểm tra quá nhiệt bóng
- Kiểm tra công suất phát tia

Đốt sợi tăng cường

Có lỗi Kiểm tra Rotor

Khởi động nhanh Rotor, AC220V

Sau 1.5 sec


Duy trì Rotor, AC50V
Bật LED, còi báo “SẴN SÀNG”

Nhấn “CHỤP”

Khởi động bộ định thời gian phát tia


Phát âm thanh báo hiệu trong suốt thời gian phát
Đèn báo phát tia sáng trong suốt thời gian phát

Tạo cao áp

Bóng phát tia

Phát tia X Hình 3.19 Lưu đồ hoạt động của


bộ phận điều khiển trung
Kết thúc Hết thời gian phát tia tâm (CPU)
Phần mềm mã nguồn lập trình điều khiển bao gồm các module chương trình sau :
- InitProg.c : module khởi tạo, thiết lập các tham số cấu hình hệ thống.
- Main.c: module chương trình chính, thực hiện quy trình hoạt động theo các hàm chức
năng được gọi.
- Display.c: module điều khiển hiển thị LED 7 đoạn
- Keypad.c: module điều khiển nhận lệnh từ bàn phím
- Com.c: module khởi tạo kết nối cổng COM
- Control.c: module điều khiển quá trình tạo tia X
- ErrorCHK.c: module kiểm soát và cảnh báo lỗi

3.3.5.6 Thiết kế phần mềm máy tính (EVXpro)


Phần mềm máy tính EVXpro là một công cụ bổ sung của máy EVX-LF3509, máy
có thể làm việc độc lập (thao tác trên Panel điều khiển) mà không nhất thiết phải kết nối
với máy tính. EVXpro cung cấp một số tiện ích đối với nghiệp vụ chẩn đoán hình ảnh X-
quang. Một số tính năng cơ bản mà EVXpro cung cấp là :
- Kết nối với máy chụp X-quang thường quy EVX-LF3509, điều khiển phát tia từ máy
tính.
- Hiển thị các thông số chụp phim trên màn hình máy tính.
- Tạo hồ sơ, lưu trữ thông tin về bệnh nhân trong cơ sở dữ liệu kèm theo thông tin về
thông số phát tia đối với phim X-quang tương ứng.
- Quản lý, chấm công đối với kỹ thuật viên chụp X-quang, thống kê tần suất chụp phim
X-quang.
- Các tiện ích văn phòng như lập biểu, báo cáo, in ấn.
EVXpro được phát triển bằng bộ công cụ Visual Basic 6.0 (Microsoft), dưới đây
là yêu cầu về cấu hình máy tính tối thiểu để cài đặt phần mềm này :
- Tốc độ CPU : 1 GHz
- Hệ điều hành : Microsoft Windows 98, Windows2000, XP, Vista.
- Bộ nhớ RAM : 512 MB
- Vùng nhớ trống trên ổ cứng HDD: 1 GB
Một số giao diện của phần mềm EVXpro được trình bày tại Hình 3.20 trang sau.
Hình 3.20 Giao diện phần mềm chụp X-quang EVXpro

69
3.4 Thiết kế chế tạo các module máy X-quang cao tần
Như mục tiêu dài hạn của dự án đã đưa ra, nhóm thực hiện dự án mong muốn tiến
tới sẽ chế tạo máy chụp X-quang cao tần, do đó trong dự án này chúng tôi có đăng ký chế
tạo một số module qua trọng và hay gặp sự cố của máy cao tần để từng bước tìm hiểu,
nghiên cứu và làm chủ thiết kế máy X-quang cao tần. Quan điểm thực hiện phần này của
chúng tôi là sẽ chọn để tham khảo theo một mẫu máy nào đó của nước ngoài đang được
sử dụng tại Việt Nam và chế tạo sao cho có thể thay thế trực tiếp vào máy đó để thử
nghiệm.Trong phần này chúng tôi sẽ trình bày về các module của máy X-quang cao tần
mà chúng tôi đã thiết kế, chế tạo theo quan điểm trên.
Theo khảo sát, các bộ phận thường hư hỏng trong máy chụp X-quang cao tần là 2
module gồm module cấp nguồn chính và module điều khiển công suất cho bóng phát tia
X, để thuận tiện trong việc sửa chữa và thay thế các máy đang hoạt động trong nước,
chúng tôi đã nghiên cứu, thiết kế chế tạo 2 module này với các thông số kỹ thuật phù hợp
với máy EVA HF-325 của hãng COMED Hàn Quốc.

3.4.1 Module cấp nguồn chính


Module cấp nguồn chính gồm các mạch cung cấp nguồn điện làm việc cho các bộ
phận của toàn bộ máy, bao gồm:
- Các mạch đo lường, xử lý, điều khiển, truyền thông,…
- Cấp nguồn điều khiển Anode quay
- Cấp nguồn điện áp cho sợi đốt
- Cấp nguồn cho đèn Collimator (điều chỉnh trường sáng)
- Cấp nguồn cho điều khiển chuyển mạch công suất IGBT
- Cấp nguồn cho điều khiển Bucky
Hình vẽ 3.21 ở trang tiếp theo trình bày sơ đồ khối của module cấp nguồn chính.

70
70
0 Vac Đến Anode COM
Biến dòng
Cầu chì

40
Chuyển mạch Chuyển mạch
Đến Anode MAIN
220 Vac (1) (2)

71
71
0 Vac Đến sợi đốt (Filament)
Cầu chì

220 Vac Đến sợi đốt (Filament)

0 Vac Đến đèn tiêu điểm


Cầu chì

24 Vac Đến đèn tiêu điểm

Tổ 0 Vac 30 Vdc
220 Vac Chỉnh lưu
hợp

biến 24 Vac 0 Vdc


áp
0 Vac AC110V BUCKY
Cầu chì

110 Vac AC110V BUCKY

0 Vac 24 Vdc
Chỉnh lưu

20 Vac 0 Vdc

0 Vac Đến Module CPU

Đến Module CPU


12 Vac
Đến Module IPM
0 Vac
Đến Module IPM

220 Vac

Hình 3.21 Sơ đồ khối Module nguồn máy EVA-HF325

72
72
Mô tả hoạt động: module nguồn nhận các mức điện áp xoay chiều đầu vào từ các
biến áp và tạo ra các điện áp cung cấp đến các khối chức năng khác của máy. Module
nguồn có chức năng biến đổi điện áp (chỉnh lưu) hoặc bảo vệ quá tải (cầu chì), đồng thời
cung cấp các chuyển mạch cơ và chuyển mạch bán dẫn để điều khiển đóng/mở điện áp
phân phối tới tải tương ứng, các linh kiện dập hồ quang (Spark Killer - SP) được sử dụng
để chống các xung nhiễu điện sinh ra từ hoạt động của các chuyển mạch.
Các mức điện áp cung cấp gồm có:
- Mức 40Vac: điện áp duy trì Anode quay
- Mức 220Vac: điện áp khởi động quay nhanh Anode
- Mức 220Vac: điện áp cung cấp cho sợi đốt (Filament)
- Mức 110Vac: chế độ BUCKY
- Mức 24Vac: điện áp cung cấp cho đèn tiêu điểm (Collimator), tạo điện áp 30Vdc.
- Mức 20Vac: tạo điện áp 24Vdc.
- Mức 12Vac: điện áp cung cấp cho Module CPU (Central Proccessing Unit)
- Mức 220Vac: điện áp cung cấp cho Module IPM (Integrated Power Module)
Sơ đồ nguyên lý, danh sách linh kiện và mạch in của Module cấp nguồn chính
được trình bày chi tiết tại phụ lục.
3.4.2 Module điều khiển công suất
Module điều khiển công suất cho bóng phát tia X sử dụng module nguồn tích hợp
IGBT PM300DSA060 300A/600V của hãng Mitsubishi để thực hiện việc chuyển mạch
với tần số hoạt động tới 20 kHz.

Hình 3.22 Chuyển mạch công suất IGBT trong máy X-quang cao tần

Điện áp chuyển mạch qua IGBT có biên độ không đổi, tần số thay đổi tùy theo giá
trị cao áp phát tia được lựa chọn. Điện áp qua IGBT được đưa tới biến áp tăng áp sau đó
cung cấp cho bóng phát tia khi thực hiện chụp phim X-quang.
Sơ đồ khối của module công suất máy EVA HF-325 được trình bày ở trang tiếp
theo.
Điều khiển cực P
Cách ly
quang
(1)
IGBT
Cách ly
Phản hồi cực Quang
(2)
Biến áp 15Vac Chỉnh lưu 21Vdc LM317
2 0Vac (1) (1) (1) +15Vdc +5Vdc

Điều khiển cực Cách ly


quang
(3)
IGBT
Cách ly
Phản hồi cực Quang
(4)

Biến áp 15Vac Chỉnh lưu 21Vdc LM317


2 0Vac (2) (2) (2) +15Vdc +5Vdc

Hình 3.23 Sơ đồ khối Module công suất máy EVA-HF325

Mô tả hoạt động: mạch công suất máy chụp X-Quang cao tần EVA HF-325 gồm 2
module phối ghép điều khiển cách ly quang và 2 module chuyển mạch tích hợp IGBT.
Khối này có chức năng cung cấp điện áp xoay chiều trung tần biên độ không đổi tới
thùng tạo cao thể gia tốc hạt điện tử cho bóng phát tia. Tín hiệu điều khiển do mạch CPU
gửi tới qua các linh kiện mở rộng cổng, thông qua linh kiện ghép cách ly quang, tín hiệu
điều khiển được đưa tới các cực tương ứng của IGBT (cực P và cực N). Trạng thái hoạt
động của IGBT cũng được phản hồi về mạch CPU qua linh kiện ghép cách ly quang, qua
đó CPU kiểm soát được tình trạng lỗi của IGBT.
Điện áp một chiều +15Vdc ổn định được tạo bởi biến áp, mạch chỉnh lưu và linh
kiện ổn áp LM317. Điện áp +15Vdc cung cấp cho linh kiện ghép cách ly quang và
module IGBT.
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển IGBT, danh sách linh kiện và mạch in của
module này được trình bày chi tiết tại phụ lục.

3.5 Thử nghiệm máy chụp X-quang EVX-LF3509


3.5.1 Mục đích và quy trình thử nghiệm
Việc thử nghiệm các thiết bị trong quá trình thiết kế, chế tạo là rất cần thiết đối
với các thiết bị điện, đặc biệt là các thiết bị dùng trong y tế trong đó có máy chụp X-
quang. Việc thử nghiệm nhằm xác định các thông số kỹ thuật, tính năng cũng như độ ổn
định, độ chính xác của thiết bị có đạt được so với yêu cầu thiết kế hay không, nếu chưa
đạt sẽ tiếp tục hoàn thiện thiết kế để đảm bảo rằng thiết bị hoạt động đúng với yêu cầu đặt
ra, ở đây quá trình thử nghiệm nhằm đánh giá, hiệu chỉnh:
- Hoạt động của các mạch bàn phím, hiển thị, truyền thông và điều khiển phát tia.
- Hoạt động của mạch vi xử lý trung tâm
- Kiểm tra các chế độ bảo vệ: qúa tải, quá nhiệt, lỗi nguồn, Anode quay
- Hoạt động của biến thế trung gian
- Hoạt động của biến áp cao áp
- Hoạt động của bóng phát tia
- Hoạt động của toàn bộ máy
- Đo kiểm các thông số kV, mA, mS
- Đo kiểm độ bức xạ tại xung quanh khu vực phòng đặt máy
- Thử nghiệm, hoàn thiện thiết bị trước khi đăng ký kiểm định chất lượng và xuất
xưởng.
Quy trình thử nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở ELTS 0001:2009.
3.5.2 Phương tiện kiểm tra
Sử dụng các phương tiện trong bảng sau để kiểm tra thiết bị trong qúa trình thử
nghiệm:

Bảng 3.5 Các phương tiện để kiểm tra máy chụp X-quang thường quy

TT Tên phương tiện kiểm tra Đặc trưng kỹ thuật

1 Máy đo đa chức năng Phạm vi đo kVp: 50 kV ÷ 165 kV, Độ phân

(Multifunction meter) giải: 0,1 kV, Độ chính xác: 2%;

Phạm vi đo thời gian: (0,1 ÷ 20) s

Phạm vi đo dòng: 1 mA ÷ 600 mA

2 Máy đo liều suất liều bức xạ Phạm vi đo

0,1 mGy/min ÷ 100 mGy/min

(10 mR/min ÷ 10 R/min)

3 Thiết bị kiểm tra chất lượng Chất lượng ảnh phim X-quang
hình ảnh (Phantom chuẩn) Thang xám

Đường kính trường ảnh

Giới hạn hạn độ phân giải không gian

Ngưỡng tương phản

Độ nhạy tương phản thấp

4 Thước cuộn Phạm vi đo: 2 m

5 Cassette phim Chụp phim X-quang

Chì lá Độ dày 1,5 mm


6
Nhôm lá Độ dày 1 mm, 2 mm, 3 mm
7
Một số thiết bị cụ thể được sử dụng để kiểm tra thông số tia X và hoạt động của
máy chụp X-quang thường quy EVX-LF3509 trong quá trình thử nghiệm, hiệu chỉnh
máy.

Hình 3.24 Ampe kìm Hioki HiTESTER 3208-10; Gammex 330; Fluke Dual-range 07-487

Hình 3.25 Gammex Collimator and Beam alignment test tools; Focal spot test tool

- Ampe kìm Hioki HiTESTER 3208-10: được sử dụng để xác định dòng điện dòng điện
tại các mạch tải.
- Bộ đo điện áp phát tia, liều bức xạ và thời gian phát tia Gammex 330 Digital kV, Dose
and Time meter: được sử dụng để xác định điện áp kV khi phát tia X cũng như xác định
thời gian phát tia và liều lượng bức xạ.
- Thiết bị đo cường độ dòng phát tia Fluke Dual-range mAs meter 07-487: được sử dụng
để đo dòng điện qua sợi đốt (Filament) của bóng phát tia.
- Thiết bị kiểm tra bộ giới hạn chùm tia và xác định độ lệch của chùm tia Gammex
Collimator and Beam alignment test tools: được sử dụng trong quá trình cân chỉnh góc xạ
của chùm tia X.
- Thiết bị kiểm tra tiêu điểm bóng phát tia Gammex Focal spot test tool: được sử dụng để
kiểm tra, đánh giá tiêu điểm của bóng phát tia X.

3.5.3 Kiểm tra cao áp đỉnh


Dụng cụ kiểm tra điện cao áp đỉnh (kVp) là máy đo đa chức năng, thao tác được tiến
hành như sau: đặt máy đo trên bàn chụp của thiết bị X-quang, sau đó phát tia theo các
thông số mA và thời gian đặt trước. Thay đổi chỉ số kVp trên bàn điều khiển từ thấp đến
cao và cho phát tia ghi kết quả kVp nhận được trên máy đo. Đặt lặp lại một vài giá trị cao
áp, phát tia và thực hiện các phép đo.
Đo điện cao áp đỉnh kVp tại các giá trị (60, 70, 80, 90, 100) kVp với giá trị dòng
2mA hoặc chế độ dòng tự động.
- Xác định dạng sóng cao áp
Dạng sóng cao áp được xác định bằng máy đo đa chức năng, quy trình kiểm tra
như sau: đặt máy đo đa chức năng trên bàn chụp, chiếu của thiết bị và sau đó phát tia,
máy đo sẽ cho ta dạng sóng của thiết bị phát tia X. Các dạng sóng cao áp của thiết bị phát
tia X sẽ là: 1 pha cả sóng; 3 pha, 6 xung; 3 pha, 12 xung và cao tần.
- Đánh giá độ chính xác của điện cao áp đỉnh kVp
Độ chính xác của điện cao áp đỉnh được đánh giá bằng tỷ số giữa độ lệch cực đại
giữa các giá trị cao áp đo được tương ứng với các giá trị cao áp danh định trên tủ điều
khiển.
(kVps - kVpm)max
UkVp = .100 % (3.1)
kVpm
Trong đó:
UkVp : độ chính xác của điện cao áp đỉnh khi chiếu, (%);
kVps : Giá trị cao áp danh định trên tủ điều khiển, (kV);
kVpm : Giá trị cao áp đo được, (kV)
Độ chính xác của điện cao áp đỉnh (UkVp) trong khoảng ±10.
- Đánh giá độ lặp lại của cao áp đỉnh (kVp)
Phát tia 3 lần tại một giá trị cao áp bất kỳ và đo cao áp thực tế của mỗi lần đặt. Xác
định tỷ số sai lệch giữa các giá trị đo được với các giá trị cao áp trung bình của ba lần đo.
(kVpi, m - kVpm, tb)max
RkVp = . 100 % (3.2)
kVpm, tb
Trong đó:
RkVp : độ lặp lại của cao áp, (%)
kVpi,m : giá trị cao áp đo được của mỗi lần đo có giá trị cao nhất hay thấp nhất ở
cùng một giá trị cao áp danh định, (kV);
kVpm,tb: giá trị trung bình của 3 lần đo ở cùng một giá trị danh định
Độ lặp lại của điện cao áp đỉnh kVp phải trong khoảng ± 5%.
- Đánh giá sự thay đổi của điện cao áp đỉnh kVp so với giá trị dòng phát tia mA.
+ Đặt cao áp ở giá trị 80 kV, 2mA phát tia và đo cao áp.
+ Thủ tục đo như phần 5.2.1.
+ Đánh giá sự thay đổi của kV.
Sự thay đổi điện áp cho phép trong khoảng ±5%.

3.5.4 Kiểm tra suất liều chiếu


Trình tự kiểm tra được tiến hành như sau:

1. Đặt vật liệu hấp thụ (20cm nước hoặc chì lá) trên bàn chụp, chiếu tại trung tâm
trường xạ sau đó đặt máy đo trên bề mặt vật liệu hấp thụ.
2. Phát tia với các thông số kỹ thuật 80kV và chọn giá trị dòng phát từ 2mA đến
4mA sao cho thấy ảnh rõ nét nhất. Đo giá trị suất liều mGy/min.
3. Phát tia ở chế độ tự động, đo giá trị suất liều, đơn vị tính là mGy/min
4. Phát tia ở chế độ cực đại (kVp, mA), đo giá trị suất liều, đơn vị tính là mGy/min.
Chú ý: Suất liều phải đo ở toàn bộ kích thước trường xạ;
Máy đo liều dùng là buồng ion hoá.
Sai số của suất liều cho phép trong khoảng ±10%.
3.5.5 Kiểm tra độ lọc tia và HVL của bóng X-quang
Trình tự tiến hành như sau:

- Đặt khoảng cách SID tại vị trí cực đại;


- Che phần ống tăng sáng II bằng lá chì;
- Sau đó đặt máy đo (Dosimeter) trên tấm chì;
- Phát tia ở chế độ kVp = 80 kV, dòng mA ở chế độ tự động;
- Đo suất liều khi không có lọc nhôm 3 lần sau đó lấy giá trị trung bình;
- Đo suất liều khi có che bằng nhôm lá có các độ dày (1,2,3,4) mm;
- Vẽ đồ thị trên giấy loga và tìm giá trị HVL của thiết bị.
Chú ý: Giá trị HVL chỉ đo trong dải (kVp, mA) làm việc của thiết bị;
Giá trị HVL = (2,8 – 4) mmAl tại 80 kVp.

3.5.6 Kiểm tra chất lượng hình ảnh

3.5.6.1 Kiểm tra độ méo vặn ảnh


a) Đặt thiết bị kiểm tra (Phantom chuẩn) tại tâm của trường chiếu.

80
80
b) Đặt các tham số kV và mA ở chế độ tự động sau đó phát tia với thời gian thích
hợp.
Kiểm tra độ méo vặn theo công thức:

X cực đại
Độ méo vặn = -1 . 100 % (3.3)
n – X tâm

Trong đó:
X cực đại : là đường chéo của hình vuông lớn nhất;
X tâm : là đường chéo hình vuông tại tâm hình ảnh;
n : là số chia đường chéo của hình vuông lớn.
Độ méo cho phép 5 %.
- Đánh dấu tâm của thiết bị đo và tâm của phim X-quang. Đánh giá độ sai lệch;
- Kiểm tra với các kích thước trường thiết bị.

81
81
3.5.6.2 Kiểm tra độ phân giải tương phản cao
a) Đặt thiết bị kiểm tra tại tâm của trường chiếu.
b) Đặt các tham số kV và mA ở chế độ tự động sau đó phát tia với thời gian thích
hợp để nhìn rõ hình ảnh.
- Đếm số vạch nhìn rõ trên hình ảnh phim X-quang;
- Phép kiểm tra được thực hiện với các trường xạ;
- Tiêu chuẩn đối với các trường xạ có kích thước 23 cm phải nhìn rõ 1,0 cặp
vạch/mm và với trường xạ 15 cm phải nhìn rõ 1,4 cặp vạch/mm.

3.5.6.3 Kiểm tra độ phân giải tương phản thấp


a) Đặt thiết bị kiểm tra tại tâm của trường chiếu.
b) Đặt các tham số kV và mA ở chế độ tự động sau đó phát tia với thời gian thích
hợp
- Đếm số vòng nhìn rõ trên màn hình tại mức tương phản thấp;
- Phép đo được thực hiện với các trường xạ;
- Tiêu chuẩn đối với trường xạ có kích thước 23 cm phải nhìn rõ 5 vòng và với
trường 15 cm phải nhìn rõ 6 vòng.
Chú ý :
- Để kiểm tra độ tương phản ta có thể dùng phantom vạch;
- Đảm bảo phân giải thấp tại toàn bộ trường nhìn;
- Hai vòng trong cùng vạch phải quan sát được.

3.5.6.4 Kiểm tra ngưỡng tương phản


a) Đặt thiết bị kiểm tra tại tâm của trường chiếu
b) Đặt các tham số kV và mA ở chế độ tự động sau đó phát tia với thời gian thích
hợp
- Đếm số vòng lớn nhìn rõ trên phim X-quang tại mức tương phản thấp;
- Phép đo được thực hiện với các trường xạ;
- Trường xạ quan sát được 9/10 vòng tương đương với ngưỡng tương phản là nhỏ
hơn 5%.
Chú ý :
- Để kiểm tra độ tương phản ta có thể dùng phantom vạch;
- Đảm bảo ngưỡng tương phản tại toàn bộ trường nhìn;
- Hai vòng trong cùng vạch phải quan sát được.

3.5.7 Kết quả thử nghiệm


Sau quá trình sử dụng các thiết bị chuyên dụng để xác định các thông số phát tia
và hiệu chỉnh máy theo quy trình tiêu chuẩn, các thông số phát tia của máy EVX-
LF3509 đã đạt các chỉ tiêu kỹ thuật theo TCCS ELTS 0001:2009, được chứng nhận
bởi cơ quan kiểm định độc lập (xem chi tiết tại phụ lục).
Các số liệu ghi kết quả thử nghiệm cụ thể được trình bày tại Bảng 3.4 và Bảng 3.5
sau đây, thử nghiệm ngày 10/6/2009 trên máy EVX-LF3509, số hiệu 090001, lắp
đặt tại Phòng khám đa khoa trung tâm 92 Thợ Nhuộm, Công ty cổ phần phòng
khám Tuyết Thái. Tiêu chuẩn áp dụng TCCS ELTS 0001:2009 phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN 6595:2000, TCVN 6596:2000.

Bảng 3.6 Số liệu kiểm tra thông số tia X máy EVX-LF3509

Lần thử nghiệm Giá trị đặt Giá trị đo Sai số (%) Cho phép (%)
kV 50 48.55 2.9 5
1 mA 100 103.3 3.3 10
mS 200 206 3 10
kV 55 53.1 3.4 5
2 mA 100 101.7 1.7 10
mS 200 208 4 10
kV 60 58.8 2 5
3 mA 100 99.6 0.4 10
mS 200 212 6 10
kV 80 77.2 3.5 5
4 mA 100 97.7 2.3 10
mS 200 213 6.5 10
kV 90 93.8 4.2 5
5 mA 100 96.3 3.7 10
mS 200 215 7.5 10
kV 50 48.4 3.2 5
6 mA 200 196.2 1.9 10
mS 100 103 3 10

kV 55 53 3.6 5
7 mA 200 196 2 10
mS 100 104 4 10
kV 60 57.9 3.5 5
8 mA 200 195.7 2.15 10
mS 100 105 5 10
kV 65 63.3 2.6 5
9 mA 200 193.2 3.4 10
mS 100 107 7 10
kV 75 72.2 3.7 5
10 mA 200 191.6 4.2 10
mS 100 108 8 10
kV 50 47.7 4.6 5
11 mA 300 291.2 2.9 10
mS 100 106 6 10
kV 55 53.9 2 5
12 mA 300 288.4 3.8 10
mS 100 105 5 10
kV 60 57.6 4 5
13 mA 300 285.7 4.7 10
mS 100 108 8 10
kV 65 62.2 4.3 5
14 mA 300 283 5.6 10
mS 100 104 4 10
kV 70 67.6 3.4 5
15 mA 300 282.1 5.9 10
mS 100 109 9 10

Số liệu đo mức độ phóng xạ xung quanh phòng lắp đặt máy EVX-LF3509 được
thống kê trong Bảng 3.5 tiếp theo.
- Loại bức xạ ion cần khảo sát: tia X
- Thiết bị đo: INSPECTOR
- Địa điểm đặt máy X-quang: Phòng khám đa khoa Tuyết Thái, 92 Thợ Nhuộm, Hà
Nội.
- Kích thước phòng đặt máy X-quang: Dài x Rộng x Cao = 3.5m x 3.5m x 3.4m
- Số máy: 09001
- Phương pháp đo: đo suất liều, mỗi vị trí đo lấy giá trị trung bình 3 lần.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6561:1999 và CV 1092/BKHCNMT-ATBX.
- Kiểm tra ngày 26/06/2009
- Thông số phát tia để kiểm tra an toàn phóng xạ: 90kVp, 50mAs.

Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra an toàn bức xạ máy EVX-LF3509

TT Vị trí đo Suất liều (µSv/h)


Kết quả TCVN 6561:1999
đo CV 1092/BKHCNMT-ATBX
1 Giữa kính chì 0.20 3.0
2 Mép trên kính chì 0.22 3.0
3 Mép dưới kính chì 0.19 3.0
4 Mép phải kính chì 0.21 3.0
5 Mép trái kính chì 0.21 3.0
6 Tường buồng điều khiển 1 0.20 3.0
7 Tường buồng điều khiển 2 0.22 3.0
8 Tường buồng điều khiển 3 0.21 3.0
9 Tường buồng điều khiển 4 0.23 3.0
10 Giữa cửa ra/vào phòng máy 0.20 0.5
11 Khe dưới cửa vào phòng máy 0.25 0.5
12 Mép trên cửa vào phòng máy 0.22 0.5
13 Khe phải cửa vào phòng máy 0.23 0.5
14 Khe trái cửa vào phòng máy 0.21 0.5
15 Tường khu nhà ở phía trái 0.21 0.5
16 Tường khu nhà ở phía phải 0.23 0.5
17 Tường khu nhà ở phía sau 0.25 0.5
18 Sàn tầng trên (khu chờ bệnh nhân) 0.22 0.5
19 Sàn tầng dưới (khu chờ bệnh nhân) 0.25 0.5
20 Khu vực hành lang 0.21 0.5
21 Tường gara ô tô phía phải 0.20 0.5
22 Tường gara ô tô phía trái 0.19 0.5
23 Tường trái phòng khám phụ khoa 0.23 0.5
24 Tường phải phòng khám phụ khoa 0.21 0.5
25 Tường mặt phòng khám phụ khoa 0.22 0.5
26 Phòng tự nhiên môi trường 0.16 – 0.29

Các kết quả kiểm định chất lượng máy và kiểm tra an toàn bức xạ theo tiêu chuẩn
hiện hành được thực hiện bởi Viện trang thiết bị và công trình Y tế - Bộ Y tế. Chi tiết
được trình bày trong tài liệu kèm theo tại phụ lục của báo cáo này.

3.6 Thử nghiệm module nguồn và module công suất cho máy cao tần
Loại máy thử nghiệm: máy chụp X-quang cao tần, Model: EVA-HF325
Hãng sản xuất: COMED, Hàn Quốc
Đơn vị sử dụng: Công ty cổ phần phòng khám Tuyết Thái
Địa chỉ: 92 Thợ Nhuộm, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm: từ ngày 5/9/2009 đến ngày 25/11/2009
Phương pháp thử nghiệm: thay thế trực tiếp Module theo máy của nhà sản xuất
bằng các Module thử nghiệm tương ứng.
Phương tiện kiểm tra: đồng hồ vạn năng, Ampe kìm, máy hiện sóng, máy đo các
thông số tia X.
Mục đích thử nghiệm: nhằm đánh giá mức độ tương thích và hiệu chỉnh về kết
cấu cơ khí và các thông số kỹ thuật điện của các module. Phát hiện các vấn đề kỹ thuật
phát sinh thông qua sử dụng thực tế để khắc phục, cải tiến.
Quy trình thử nghiệm:
* Thử nghiệm module nguồn
- Tắt điện toàn bộ máy tại Át-tô-mát tổng.
- Cắt tải (bóng phát tia)
- Thay thế module nguồn gốc bằng module nguồn cần thử nghiệm
- Cấp điện
- Kiểm tra tĩnh
- Khởi động máy, kiểm tra không tải, đo các mức điện áp đầu vào/đầu ra của module
nguồn theo sơ đồ nguyên lý tại Hình 3.20.
- Cấp tải (bóng phát tia)
- Khởi động máy, kiểm tra phát tia thử nghiệm, đo các thông số tia kV, mA, mS
- Tham khảo ý kiến đánh giá của người sử dụng sau quá trình dùng thử để chỉnh sửa, cải
tiến.
* Thử nghiệm module công suất
- Tắt điện toàn bộ máy tại Át-tô-mát tổng.
- Cắt tải (bóng phát tia)
- Thay thế module công suất gốc bằng module công suất cần thử nghiệm
- Cấp điện
- Kiểm tra tĩnh
- Khởi động máy, kiểm tra không tải, đo các mức điện áp đầu vào/đầu ra của module
công suất, kiểm tra dạng sóng của các xung điều khiển theo sơ đồ nguyên lý tại Hình
3.21.
- Cấp tải (bóng phát tia)
- Khởi động máy, kiểm tra phát tia thử nghiệm, đo các thông số tia kV, mA, mS
- Tham khảo ý kiến đánh giá của người sử dụng sau quá trình dùng thử để chỉnh sửa, cải
tiến.
Đánh giá: sau quá trình thử nghiệm và hiệu chỉnh, nhóm thực hiện dự án đã hoàn
thành thiết kế, chế tạo module nguồn và module công suất tương thích với máy chụp X-
quang cao tần EVA-HF325. Các module này đều đã qua sử dụng thử nghiệm và được
người sử dụng chấp nhận. Có thể sử dụng các module này để thay thế các module tương
ứng của máy X-quang cao tần EVA HF-325 do hãng COMED (Hàn Quốc) sản xuất.
3.7 Quy trình công nghệ thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang thường quy
3.7.1 Quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm

Khảo sát yêu cầu của


người sử dụng, lựa chọn
linh kiện vật tư

Thiết kế phần cứng,


phần mềm
Mua vật tư, linh kiện Vẽ mạch in

Kiểm tra vật tư, linh


Chế tạo mạch in
kiện

Thiết kế các bộ phận


Lắp ráp sản phẩm
cơ khí

Kiểm tra, hiệu chuẩn sản phẩm

Lắp ráp thành phẩm Gia công cơ khí

Kiểm định chất lượng


máy và an toàn bức xạ

Kiểm tra, hiệu Tính năng Hình thức


chỉnh thiết kế Đánh giá Sửa thiết kế

Được

Thị trường, người sử


dụng đánh giá

Tính năng Hình thức


Đánh giá

Hình 3.26 Quy trình thiết kế chế tạo Được


thử nghiệm máy X-Quang
Hoàn thiện
thường quy thiết kế
Quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm có mục đích tạo ra các sản phẩm mẫu với số
lượng hạn chế nhằm mục đích kiểm tra các thông số kỹ thuật và hoạt động của máy, từ
đó thực hiện điều chỉnh, cải tiến thiết kế kỹ thuật cũng như gia công chế tạo sản phẩm và
lựa chọn vật tư linh kiện. Trong công đoạn này, tất cả các tính năng và thông số kỹ thuật
theo yêu cầu đặt ra đều cần được thử nghiệm, kiểm tra, đánh giá một cách đầy đủ và
nghiêm túc để có cơ sở hoàn thiện thiết kế, chế tạo sản phẩm với tính năng kỹ thuật và
chất lượng đảm bảo trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt.
Bảng 3.8 sau đây diễn giải một số yêu cầu chính đối với các nội dung trong quy
trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm.

Bảng 3.8 Diễn giải quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm

TT Công đoạn Phương tiện, cách Yêu cầu chuyên môn kỹ thuật
thức thực hiện
1 Khảo sát yêu - Gặp gỡ, trao đổi trực - Khảo sát, nắm bắt các yêu cầu của
cầu của người tiếp. người sử dụng về các tính năng kỹ thuật
sử dụng - Trao đổi qua điện phù hợp với ứng dụng cụ thể.
thoại. - Yêu cầu về hình thức, mẫu mã
- Sử dụng các phương - Yêu cầu về kết cấu, khối lượng
tiện ghi chép. - Yêu cầu về chất lượng
- Yêu cầu về giá thành
- Yêu cầu về các dịch vụ hỗ trợ
- Tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, thủ
tục pháp lý liên quan.
2 Lựa chọn linh - Các phương tiện thông - Nắm rõ chỉ tiêu kỹ thuật của vật tư,
kiện vật tư tin, truyền thông linh kiện cần sử dụng.
- Tài liệu kỹ thuật vật - Tìm hiểu kỹ thông tin về các vật tư,
tư, linh kiện linh kiện có thể sử dụng. Cân nhắc các
- Tìm kiếm các nhà yếu tố kỹ thuật, chi phí, khả năng cung
cung cấp trong và ngoài ứng trên thị trường.
nước - Lựa chọn linh kiện phù hợp nhất, đảm
bảo các thông số kỹ thuật theo thiết kế,
giá thành hợp lý, dễ dàng đặt mua, hỗ trợ
dịch vụ kỹ thuật tốt.
3 Thiết kế phần - Máy tính - Thiết kế sơ đồ khối
cứng, vẽ và - Phần mềm thiết kế - Thiết kế mạch nguyên lý
chế tạo mạch mạch điện tử (Protel, - Thiết kế mạch in
in Altium Design, - Thuê chế tạo mạch in
Orcad,…) - Tuân thủ nghiêm yêu cầu kỹ thuật quy
định trong các tiêu chuẩn hiện hành
TCCS ELTS 0001:2009,
TCVN6595:20000, TCVN 6596:2000.
- Thực hiện mô phỏng hoạt động của
mạch điện để kiểm tra, đánh giá sơ bộ
thiết kế.
4 Mua vật tư - Mua trực tiếp - Thực hiện đúng theo các trình tự, thủ
linh kiện - Đặt hàng qua mạng tục pháp lý hiện hành
hoặc các phương tiện - Số lượng vật tư linh kiện được mua hạn
truyền thông. chế trong quy mô thử nghiệm, tránh lãng
phí.
- Đảm bảo mua vật tư linh kiện đúng
chủng loại, mới 100%, thông tin về
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
5 Kiểm tra vật - Kiểm tra bằng cách - Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ
tư linh kiện quan sát - Kiểm tra tình trạng vật tư linh kiện
- Kiểm tra bằng các - Kiểm tra thông số kỹ thuật
dụng cụ chuyên dùng - Kiểm tra số lượng
gồm đồng hồ vạn năng, - Loại bỏ những linh kiện hư hỏng,
bộ đo R,L, C; thiết bị không đạt yêu cầu.
kiểm tra linh kiện điện
tử số.
6 Thiết kế các - Máy tính - Thiết kế bản vẽ kết cấu cột lắp bóng
bộ phận cơ - Phần mềm thiết kế, - Thiết kế bản vẽ kết cấu ray lắp đặt cột
khí, gia công mô phỏng chi tiết cơ - Thiết kế bản vẽ bàn bệnh nhân
cơ khí. khí (Autocad, - Thiết kế bản vẽ giá chụp phổi
SolidWorks, - Tuân thủ nghiêm yêu cầu kỹ thuật quy
CorelDraw,…) định trong các tiêu chuẩn hiện hành
- Máy và dụng cụ gia TCCS ELTS 0001:2009,
công cơ khí TCVN6595:20000, TCVN 6596:2000.
- Thực hiện mô phỏng hoạt động của

89
mạch điện để kiểm tra, đánh giá sơ bộ
thiết kế.
- Các chi tiết cơ khí phải được gia công
chính xác. Các chi tiết bề mặt phải bằng
phẳng, sáng sạch. Các chi tiết cạnh
không được sắc nhọn, không được có vỉa
sắt. Đảm bảo thẩm mỹ công nghiệp và
an toàn cho người sử dụng.
7 Lắp ráp sản - Bộ công cụ cơ khí - Vệ sinh môi trường làm việc, vệ sinh
phẩm - Bộ công cụ hàn lắp thiết bị làm việc, vệ sinh mạch điện và
mạch điện tử vật tư linh kiện trước khi thực hiện công
việc.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của trang
thiết bị trước khi sử dụng
- Đặt nhiệt độ mỏ hàn phù hợp với linh
kiện cần hàn lắp
- Linh kiện được hàn vào mạch điện phải
ngay ngắn, chắc chắn. Các mối hàn phải
bóng, đều và ngấu thiếc.
- Chân điện trở phải được bẻ vuông góc
- Các linh kiện điện tử được sử dụng
đúng phải trị số, đúng vị trí theo thiết kế.
- Các linh kiện hoạt động có phân cực
(tụ điện, diode, transistor,…) phải được
hàn lắp đúng chiều, đúng chân vào/ra.
- Chân linh kiện sau khi cắt bỏ phải đảm
bảo còn độ dài từ 0.5mm đến 1mm tính
từ bề mặt mạch in.
- Kiểm tra, vệ sinh mạch điện sau khi lắp
ráp.
9 Kiểm tra, hiệu - Đồng hồ vạn năng - Tất cả mạch điện phải được kiểm tra kỹ
chuẩn sản - Máy hiện sóng đa lưỡng trước khi được lắp vào hệ thống.
phẩm kênh - Kiểm tra vị trí, trị số linh kiện
- Bộ công cụ hàn lắp - Kiểm tra chất lượng mối hàn, độ chắc
mạch điện tử chắn của linh kiện trên bảng mạch.
- Kiểm tra tĩnh, kiểm tra không tải

90
- Kiểm tra có tải theo thiết kế
- Kiểm tra các cổng vào/ra
- Kiểm tra các chức năng bảo vệ an toàn
nếu có
- Hiệu chỉnh nếu có sai sót
10 Lắp ráp thành - Bộ dụng cụ lắp ráp cơ - Lắp ráp hoàn chỉnh các thiết bị thành
phẩm và thử khí phần gồm Panel điều khiển, tủ biến thế
nghiệm - Bộ dụng cụ hàn lắp trung gian, thùng tạo cao thế, bóng phát
linh kiện điện tử tia, cáp cao áp, cột lắp bóng, bộ giới hạn
- Đồng hồ vạn năng chùm tia, bàn bệnh nhân và giá chụp
- Máy hiện sóng phổi.
- Máy đo các thông số - Các dây cáp điện, dây tín hiệu cần
tia X được bố trị gọn gàng, chắc chắn, có đánh
- Máy đo liều bức xạ số ở đầu dây và ghi chép các đường tín
- Thiết bị kiểm tra bộ hiệu có danh mục số tương ứng.
giới hạn chùm tia - Dây nối không được căng, phải có lớp
(Collimator). vỏ bọc cách điện theo tiêu chuẩn.
- Thiết bị kiểm ta tiêu - Ghi chép đầy đủ nhật trình lắp máy
điểm (Focal spot) - Trước khi gắn nhãn mác, phải kiểm tra
- Phương tiện ghi/chép, và vệ sinh sạch sẽ sản phẩm.
đánh dấu - Kiểm tra tĩnh
- Khởi động, kiểm tra hoạt động của máy
- Kiểm tra các tính năng theo thiết kế, độ
chính xác của các phép đo, hoạt động
điều khiển, hoạt động kiểm soát lỗi.
- Kiểm tra các thông số phát tia: kV,
mA, mS.
- Kiểm tra hình ảnh phim X-quang
- Kiểm tra bộ giới hạn chùm tia và tiêu
điểm bóng.
- Thực hiện các điều chỉnh kỹ thuật để
đảm bảo thiết kế và tiêu chuẩn đã đăng
ký.
- Ghi chép số liệu thử nghiệm đầy đủ.
11 Kiểm định - Đăng ký với cơ quan - Kiểm định chất lượng máy theo TCCS
chất lượng kiểm định nhà nước. ELTS 0001:2009 và TCVN 6595:2000,

91
máy và an TCVN 6596:2000.
toàn bức xạ - Kiểm tra an toàn bức xạ theo TCVN
6561:1999.
12 Đánh giá chất - Đánh giá của cơ quan - Thực hiện điều chỉnh, cải tiến phần
lượng, tính kiểm định độc lập cứng, phần mềm và kết cấu cơ khí để
năng, hình - Đánh giá của người sử đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong thực tế.
thức và hoàn dụng - Không ngừng nghiên cứu, cải tiến hình
thiện thiết kế - Đánh giả khả năng thức mẫu mã, tính năng hoạt động và
hoàn thiện, cải tiến kỹ chất lượng sản phẩm.
thuật, công ng hệ.

92
3.7.2 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt sản phẩm

Chuẩn bị đầy đủ các vật tư linh kiện, nguyên vật liệu theo danh mục tại Phụ lục 2

Hỏng
Chất lượng vật tư linh kiện Loại bỏ

Tốt

93
93
Hàn lắp các mạch điện, chế tạo các Chế tạo thùng Gia công các bộ
loại biến áp tạo cao thế phận cơ khí

Lắp hoàn chỉnh máy, kiểm tra phần cứng và nạp phần mềm

Khởi động, kiểm tra, hiệu chuẩn

Không đạt
Thử nghiệm không tải

Đạt
Không đạt
Thử nghiệm phát tia

Đạt

Gắn nhãn mác, vệ sinh các chi tiết

Kiểm định chất lượng, đóng gói thiết bị

Hình 3.27 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt

94
94
3.7.3 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm

Sản phẩm chế thử

Phần cơ khí Phần cứng Phần mềm

94
94
Từ kết quả kiểm định, thử
nghiệm thực tế và xin ý
kiến người sử dụng rút ra:
- Các điều kiện, tình
huống chưa tính đến.
- Tính năng cần bổ sung,
Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh nâng cao.

Thiết kế gia Hoàn thiện mạch Hoàn thiện


công chế tạo nguyên lí, mạch thuật toán,
in, tập kết vật tư, chương trình
linh kiện

Lắp ráp, hiệu Nạp chương


chỉnh trình, kiểm tra,
hiệu chỉnh.

Lắp ráp, kiểm tra, chạy thử sản


phẩm trong phòng thí nghiệm.

Kiểm định, Thử nghiệm thực tế và


theo dõi đánh giá hoạt động.

Hoàn chỉnh thiết kế tiến tới chế tạo


hàng loạt

Hình 3.28 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm

Quy trình công nghệ phục vụ chế tạo hàng loạt và quy trình hoàn thiện công nghệ
chế tạo sản phẩm hướng tới việc chuẩn hóa các công đoạn chuẩn bị, sản xuất và kiểm
định chất lượng máy X-quang theo quy định hiện hành. Chỉ nên tiến hành sản xuất hàng

95
95
loạt sau khi sản phẩm mẫu đã được kiểm nghiệm, đánh giá kỹ lưỡng qua phòng thí
nghiệm và môi trường ứng dụng thực tế, đồng thời thực hiện hiệu chỉnh, cải tiến kỹ thuật
công nghệ để khắc phục tất cả các lỗi phát sinh, đáp ứng tốt các yêu cầu của tiêu chuẩn
đăng ký, đặc biệt là yêu cầu của người sử dụng.
Việc tiến hành sản xuất hàng loạt đòi hỏi các tài liệu công nghệ liên quan phải chi
tiết, đầy đủ, đi đôi với công tác quản lý sản xuất, quản lý chất lượng phải khoa học, hiệu
quả. Đội ngũ thực hiện cần được đào tạo kỹ càng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
cũng như ý thức trách nhiệm, tuân thủ kỷ luật lao động, đảm bảo an toàn, vệ sinh trong
quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Việc quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO là rất cần thiết đối với các sản phẩm công nghiệp nói chung và thiết bị y tế nói
riêng.
CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN
4.1.1 Kết quả thực hiện dự án
Dự án đã thực hiện được một số nội dung chính như sau:

Bảng 4.1 Một số nội dung chính của dự án đã thực hiện

TT Nội dung Số Kết quả đạt được


công việc/sản phẩm lượng Thông số kỹ thuật chính
1 Hoàn thiện công nghệ,
quy trình thiết kế, chế tạo
máy chụp X-quang chẩn
đoán thông thường.
Hoàn thiện thiết kế, chế tạo 01 bộ Sơ đồ khối, sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp
phần cứng máy chụp X- ráp máy chụp X- quang chẩn đoán thông
quang đảm bảo các tiêu thường, các thành phần phần cứng gồm:
chuẩn an toàn - Bộ điều khiển và hiển thị
- Tủ biến thế trung gian
- Thùng tạo cao thế
- Bóng phát tia X
- Cáp cao thế
- Cột đỡ bóng phát tia
- Bộ giới hạn chùm tia
- Giá chụp phổi
- Bàn bệnh nhân
Hoàn thiện chương trình 01 bộ Phần mềm điều khiển phát tia X
phần mềm
Xây dựng và hoàn thiện 01 bộ - Tiêu chuẩn cơ sở
quy trình thiết kế, chế tạo - Tài liệu kỹ thuật dành cho nhà sản
sản phẩm. xuất, bảo hành bảo trì sản phẩm.
- Hướng dẫn sử dụng dành cho
người sử dụng sản phẩm
- Catalog giới thiệu sản phẩm.
2 Thiết kế, chế tạo thử
nghiệm một số Module
máy chụp X-quang cao
tần
Thiết kế sơ đồ nguyên lý 02 - Sơ đồ nguyên lý module nguồn
bản vẽ máy chụp X-quang cao tần.
- Sơ đồ nguyên lý module chuyển
mạch công suất cho bóng phát tia
X.
Chế tạo thử nghiệm một số 02 - Module nguồn máy chụp X-
module máy chụp X-quang Module quang cao tần
cao tần - Module chuyển mạch công suất
cho bóng phát tia X trong máy
cao tần.
(Phù hợp với máy EVA HF-325
của hãng COMED, Hàn Quốc)
3 Chế tạo sản phẩm mẫu
Chế tạo máy chụp X-quang 03 Máy chụp X-quang thông thường:
chẩn đoán thông thường máy - Chỉnh lưu toàn sóng
- Bóng phát tia loại Anode quay
- Dải kV: 40 ÷ 125 (kV), điều
chỉnh thay đổi liên tục
- Dòng phát tia: 100 – 300 (mA)
- Thời gian: 0.01s ÷ 5s
- Điều khiển phát tia từ cột điều
khiển bằng phím bấm.
- Kiểm soát quá công suất bóng
bằng vi xử lý

97
- Có khả năng kết nối với máy tính
- Sai số kV: 5% giá trị đọc
- Sai số mA: 10% giá trị đọc
- Sai số mS: 10% giá trị đọc
Thành phần thiết bị gồm:
- Bộ điều khiển và hiển thị
- Tủ biến thế trung gian
- Thùng tạo cao thế
- Bóng phát tia X
- Cáp cao thế
- Cột đỡ bóng phát tia
- Bộ giới hạn chùm tia
- Giá chụp phổi
- Bàn bệnh nhân
(Chi tiết trình bày tại TCCS ELTS
0001:2009)
4 Thử nghiệm sản phẩm
Thử nghiệm trong phòng Thử nghiệm tĩnh (không phát tia)
thí nghiệm nhằm hoàn chỉnh các tính năng
điều khiển phát tia, hoàn thiện
thiết kế phần cứng, phần mềm.
Thử nghiệm thực tế - Thử nghiệm phát tia tại Phòng
khám đa khoa 92 Thợ Nhuộm,
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
+ Thử chức năng bảo vệ quá
công suất bóng
+ Đo các thông số tia X: kV, mA,
mS
+ Căn chỉnh chùm tia
+ Căn chỉnh bộ giới hạn chùm tia
+ Kiểm tra tiêu điểm của bóng

98
phát tia
+ Chụp phim các vật thể: dao,
kéo, búa, kìm
+ Chụp các bộ phận thông thường
trên cơ thể người: tay, chân, phổi,
cột sống,… (Chụp cho nhóm tình
nguyện là các cán bộ thực hiện
dự án)
5 Kiểm định sản phẩm, cấp Sản phẩm của dự án đã được Viện Trang
giấy phép lưu hành thiết bị và công trình Y tế tiến hành
kiểm định chất lượng và cấp Giấy
chứng nhận chất lượng (đối với máy)
và Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn
bức xạ (đối với phòng đặt máy).
6 Bán sản phẩm của dự án Dự án đã bán được 1 sản phẩm tính đến
ngày 25/7/2009 tại Hà Nội và đang tiếp
tục triển khai một số hợp đồng cung cấp
máy X – quang cho các cơ sở khác tại
các tỉnh thành trong cả nước.

Một số kết quả đạt được của dự án:


Về sản phẩm
- Đã hoàn thiện thiết kế và chế tạo được 01 loại sản phẩm là máy chụp X-quang
thường quy, với các chỉ tiêu chất lượng như đã đăng ký.
- Thiết kế, chế tạo được 02 module cho máy xquang cao tần là: module nguồn và
module công suất
Các thiết bị cấu thành sản phẩm của dự án được trình bày tại Bảng 4.2 sau đây.

99
99
Bảng 4.2 Các thiết bị cấu thành sản phẩm của dự án

TT THÀNH PHẦN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU KỸ THUẬT XUẤT XỨ

1 Bộ điều khiển và hiển thị 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Việt Nam


2 Tủ biến thế trung gian 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Việt Nam

3 Thùng tạo cao thế 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Nhập khẩu

4 Bóng phát tia X 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Nhập khẩu

5 Cáp cao thế 01 đôi TCCS ELTS 0001:2009 Nhập khẩu

6 Cột đỡ bóng phát tia 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Việt Nam

7 Bộ giới hạn chùm tia 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Nhập khẩu

8 Giá chụp phổi 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Việt Nam

9 Bàn bệnh nhân 01 bộ TCCS ELTS 0001:2009 Việt Nam

10 Phần mềm máy tính 01 bộ - Việt Nam


11 Module nguồn 01 bộ - Việt Nam
máy X-quang cao tần
12 Module công suất 01 bộ - Việt Nam
máy X-quang cao tần

Về tài liệu công nghệ


Đã xây dựng và hoàn chỉnh được một số quy trình công nghệ
- Quy trình công nghệ chế thử
- Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt
- Quy trình hoàn thiện công nghệ
Về tài liệu khoa học
- Báo cáo định kỳ
- Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật dự án
Về hợp đồng kinh tế
Đã ký được 2 hợp đồng kinh tế với tổng giá trị 250 triệu đồng

100
1001
Các kết quả khác
- Viết 01 bài báo trong Tuyển tập báo cáo khoa học kỷ niệm 25 năm thành lập
Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa.

4.1.2 Một số hoàn thiện của sản phẩm dự án so với sản phẩm đề tài
Bảng 4.3 dưới đây thống kê danh mục các chi tiết sản phẩm của dự án được cải
tiến so với sản phẩm của đề tài.

Bảng 4.3 Các chi tiết sản phẩm của dự án được cải tiến so với sản phẩm đề tài

STT CHI TIẾT SẢN PHẨM NỘI DUNG CẢI TIẾN


1 Bảng điều khiển phát tia Thiết kế mới, nâng cao chất lượng các bộ
phận:
- Bàn phím điều khiển các thông số tia
- Giao diện hiển thị số liệu, hiển thị trạng
thái hoạt động
- Tách rời bộ phận phím bấm, hiển thị và
CPU thành cột điều khiển riêng, tăng
cường mức độ an toàn và thuận lợi hơn
trong việc sử dụng tại phòng khám.
- Bổ sung tính năng tự động kiểm tra, bảo
vệ Anode quay.
- Bổ sung tính năng kiểm tra điện áp lưới,
cảnh báo quá áp, thấp áp.
2 Tủ biến thế trung gian - Thay thế biến áp cách ly (nhiều đầu ra)
bằng biến áp tự ngẫu dải rộng, đầu vào 220
V AC, đầu ra từ 60 ÷ 250 V AC lấy qua 1
tiếp điểm chổi than. Giảm số lượng tiếp
điểm công suất cung cấp cao áp phát tia
(kV).
- Bổ sung mạch điều khiển đèn tiêu điểm
(Collimator).

101
1011
- Bổ sung mạch cảm biến dòng điện Anode
quay
- Cải tiến thiết kế module chuyển mạch
tổng: chuyển mạch cấp kV, chuyển mạch
cấp dòng sợi đốt, chuyển mạch cấp nguồn
Anode quay.
- Cải tiến kết cấu tủ biến thế trung gian, cải
tiến giao diện đấu nối cáp điện/cáp tín hiệu
giữa các thiết bị.
- Tách giao tiếp điều khiển và hiển thị
thành một bộ phận điều khiển riêng.

3 Cột đỡ bóng Cải tiến kết cấu cột đỡ bóng, tăng cường
độ linh hoạt của các khớp chuyển động,
tăng cường độ chính xác gia công cơ khí.
4 Bàn bệnh nhân Cải thiện hình thức và chất lượng của bàn
bệnh nhân, cải tiến hoạt động của khay
chứa phim X-quang.
5 Giá chụp phổi Cải tiến mẫu mã và chất lượng giá chụp
phổi, tăng cường độ chính xác gia công cơ
khí.
6 Phần mềm điều khiển chụp Phát triển các tính năng điều khiển phát tia,
X-quang xây dựng thư viện chụp phim, cải thiện
giao diện người dùng, cơ sở dữ liệu chẩn
đoán hình ảnh.
7 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở Hoàn thành bộ Tiêu chuẩn cơ sở máy chụp
X-quang thường quy ELTS 0001:2009
Kiểm định chất lượng máy X- Thực hiện kiểm định chất lượng các thiết
quang bị sản phẩm
8 Catalog sản phẩm Thiết kế Catalog sản phẩm
9 Hướng dẫn sử dụng Hoàn thiện tài liệu hướng dẫn sử dụng

102
10 Tài liệu kỹ thuật Hoàn thiện bộ tài liệu thiết kế, chế tạo sản
phẩm. Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận
hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy X-
quang thường quy EVX-LF3509.
11 Quy trình công nghệ Xây dựng quy trình công nghệ thiết kế, chế
tạo, kiểm tra thử nghiệm máy X-quang
thường quy EVX-LF3509.
12 Cung cấp sản phẩm tới người Thực hiện khảo sát nhu cầu, giới thiệu sản
sử dụng phẩm và ký kết các hợp đồng cung cấp
máy chụp X-quang thường quy EVX-
LF3509 với một số bệnh viện, phòng
khám.

Tiếp theo, Bảng 4.4 sau đây trình bày tóm tắt thông tin so sánh máy EVX-LF3509 với
một số máy chụp X-quang thông thường có tính năng kỹ thuật tương tự, sử dụng công
nghệ phát tia chỉnh lưu toàn sóng.

Bảng 4.4 Máy EVX-LF3509 và một số thiết bị tương đương

TT Tên máy, Thông số kỹ thuật chính Giá tham


Xuất xứ khảo
(VNĐ)
1 MD1100R Nguồn cung cấp: 1 pha, 200 – 240 V.AC/50Hz 218.000.0002
KELEX Bóng phát tia: Anode xoay, tiêu cự 1.0 - 2.0
Thái Lan (mm)
Dải kV: 40 – 100 kV, 6 bước lớn 10kV, 10 bước
nhỏ 1kV
mA: Tiêu điểm nhỏ 30mA, 50mA
Tiêu điểm lớn 50mA, 100mA
Thời gian chụp: 0.02 – 5 giây
Công suất cực đại: 250mAs tại 100kV

103
Bảo vệ quá tải
Lựa chọn thông số phát tia qua chuyển mạch trên
tủ điều khiển.
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn bucky KBT-1, giá chụp phổi, bộ
trực chuẩn, cáp cao áp.
2 MD3125 Nguồn cung cấp: 1 pha, 200 – 240 V.AC/50Hz 255.000.000
KELEX Bóng phát tia: Anode xoay, tiêu cự 1.0 - 2.0
Thái Lan (mm)
Dải kV: 40 – 125 kV, 18 bước lớn 5kV, 10 bước
nhỏ 1kV
mA: Tiêu điểm nhỏ 50mA, 100mA
Tiêu điểm lớn 150mA, 200, 300mA
Thời gian chụp: 0.02 – 5 giây
Công suất cực đại: 350mAs tại 100kV
Bảo vệ quá tải
Lựa chọn thông số phát tia qua chuyển mạch trên
tủ điều khiển.
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn bucky KBT-1, giá chụp phổi, bộ
trực chuẩn, cáp cao áp.
3 MDX- Nguồn cung cấp: 1 pha, 200 – 240 308.800.000
60/MCB V.AC/50Hz/15A
RMS Bóng phát tia: BEL DSA-3B, Anode tĩnh, tiêu cự
Ấn Độ 2.8mm
Hiển thị số các thông số mAs, kVp, và mA
Đo và hiển thị điện áp nguồn cung cấp
Đo và hiển thị dòng đốt tóc bóng
Điều khiển chụp bằng phím bấm
Dải cao áp đỉnh: 45 – 100 kVp, bước 5kVp
Dòng đốt tóc bóng: 15mA, 30mA, 60mA

104
Thời gian phát tia: 0.06 – 10s, 24 bước nhảy
Công suất cực đại: 4.8 kW
Bảo vệ quá tải bằng cầu chì
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn cố định, giá chụp phổi, bộ trực
chuẩn, cáp cao áp.
4 RMS MDX- Nguồn cung cấp: 1 pha, 200 – 240 336.900.000
100FS V.AC/50Hz/15A
RMS Bóng phát tia: BEL DSA-3B, Anode tĩnh, tiêu cự
Ấn Độ 2.8mm
Hiển thị số các thông số mAs, kVp, và mA
Đo và hiển thị điện áp nguồn cung cấp
Đo và hiển thị dòng đốt tóc bóng
Điều khiển chụp bằng phím bấm
Dải cao áp đỉnh: 45 – 100 kVp, bước 5kVp
Dòng đốt tóc bóng: 25mA, 50mA, 100mA
Thời gian phát tia: 0.04 – 8s, 24 bước nhảy
Công suất cực đại: 8 kW
Bảo vệ quá tải bằng cầu chì
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn cố định, giá chụp phổi, bộ trực
chuẩn, cáp cao áp.
5 YZ-300B Yêu cầu nguồn điện 165.000.000
Trung Quốc Đáp ứng công suất: 30KVA, hai pha.
Ðiện áp, tần số: 380V/220V ±10%, 50Hz ±0,5Hz
Bóng phát tia X: XD 51-2040/100 - XD
51/2040/125, Anode xoay, tiêu cự 1.0 – 2.0 (mm)
Ðiện áp kVp:50-100KV, 50-125KV có thể điều
chỉnh liên tục
Dòng điện đốt tóc bóng
Tiêu cự nhỏ: 50mA, 100mA

105
Tiêu cự lớn: 50mA,100mA, 200mA, 300mA
Thời gian phát tia: 0,04 -6,35 giây gồm 23 mức
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn xoay 4 hướng YZ- SC1, giá chụp
phổi, bộ trực chuẩn, cáp cao áp.
6 FY51-3C/4C Nguồn điện: 380Vac/50Hz/1pha/30kvA 159.500.000
Beijing - Bóng phát tia X: XD51-30.50/15, Tiêu cự 1mm,
Wandong 2mm, Anode quay
Medical Điện áp bóng phát tia: 44-125kV điều chỉnh
Equipment bằng 44 bước
Co., ltd. Cường độ dòng đốt sợi: 30-500mA điều chỉnh
Trung Quốc liên tục
Thời gian phát tia: 0.02s-5s điều chỉnh 23 bước
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn cố định, giá chụp phổi, bộ trực
chuẩn, cáp cao áp.
7 FY21-1 Nguồn điện: 380Vac/50Hz/1pha/30kvA 118.800.000
Beijing - Bóng phát tia X: XD5120.40/100, Tiêu cự 1mm,
Wandong 2mm, Anode quay
Medical Điện áp bóng phát tia: 50-100kV điều chỉnh
Equipment bằng 44 bước
Co., ltd. Cường độ dòng đốt sợi: 32-200mA điều chỉnh
Trung Quốc liên tục
Thời gian phát tia: 0.02s-6.3s điều chỉnh 23 bước
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, tủ điều khiển,
thùng dầu, bàn cố định, giá chụp phổi, bộ trực
chuẩn, cáp cao áp.
8 EVX-LF3509 Nguồn điện: 220Vac/50Hz/1pha/15kvA 125.000.000
VIELINA Bóng phát tia X: Toshiba E7239X, Anode quay, (trước thuế)
Việt Nam Tiêu cự 1.0/2.0 (mm)
Ứng suất của Anode (tại 0.1s): 22.5/47(kW)

106
Dải cao áp: 40 – 125 kVp, điều chỉnh liên tục
Dòng đốt sợi: 100mA, 200mA, 300mA
Thời gian phát tia: 0.01 – 5s, bước nhảy lớn
100ms, bước nhảy nhỏ 10ms.
Hiển thị các thông số tia bằng điện tử số
Đo và hiển thị điện áp nguồn cung cấp
Điều khiển phát tia bằng phím bấm
Chức năng an toàn: kiểm soát báo lỗi nguồn
cung cấp, lỗi quá nhiệt bóng phát tia, lỗi quá công
suất bóng phát tia, lỗi Anode không quay.
Thiết kế Panel điều khiển tách rời với tủ biến áp
trung gian.
Có khả năng kết nối với PC để thực hiện chụp
phim theo các chế độ đã lưu.
Cấu hình: Bóng phát tia, cột bóng, Panel điều
khiển, tủ biến áp trung gian, thùng dầu, bàn cố
định, giá chụp phổi, bộ trực chuẩn, cáp cao áp.
Thời điểm tham khảo giá: tháng 6 năm 2009

Trên thị trường, ngoài các máy nhập khẩu chính ngạch từ các quốc gia phát triển
(chất lượng tốt, giá thành cao), còn có nhiều loại máy xuất xứ từ Trung Quốc với giá cả
rất thay đổi, từ hàng chục tới hàng trăm triệu đồng. Chất lượng của các máy Trung Quốc
cũng không đồng nhất, các máy rẻ tiền thường có chất lượng kém. Bên cạnh các máy
nhập khẩu từ nước ngoài, hiện nay một số cơ sở tư nhân cũng mua các máy và linh kiện
cũ để thực hiện lắp ráp máy chụp X-quang với kết cấu và tính năng đơn giản, giá rẻ. Tuy
nhiên chất lượng hầu như không được kiểm soát, vì vậy, nhà nước cần thực hiện kiểm tra
và giám sát chặt chẽ chất lượng máy chụp X-quang tại các cơ sở này để bảo vệ người tiêu
dùng.

107
1071
4.1.3 Đánh giá hiệu quả của dự án
4.1.3.1 Hiệu quả kinh tế
Việc chế tạo thành công máy chụp xquang mang lại hiệu quả kinh tế cho đất nước
bởi vì chúng ta không phải nhập ngoại các thiết bị này nên tiết kiệm được ngoại tệ và chủ
động trong bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đảm bảo việc vận hành liên tục, ổn định.

4.1.3.2 Hiệu quả xã hội


Dự án có ý nghĩa xã hội là góp phần đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe cho người
dân. Ngoài ra dự án cũng tạo ra công ăn việc làm cho một bộ phận những người trực tiếp
tham gia vào quá trình chế tạo và lưu thông sản phẩm.

4.1.3.3 Hiệu quả về khoa học công nghệ


Dự án góp phần đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ khoa học
trực tiếp tham gia nghiên cứu, chế tạo sản phẩm.

4.1.4 Đánh giá mức độ hoàn thành của dự án


Về sản phẩm:
- Về chủng loại sản phẩm: đạt theo yêu cầu.
- Về số lượng sản phẩm: Chưa đạt số lượng máy chụp xquang theo đăng ký.
Nguyên nhân chưa hoàn thành về mặt số lượng là:
- Do đặc thù của việc ứng dụng trang thiết bị y tế nên các thiết bị cần phải qua rất
nhiều bước (kiểm định, thử nghiệm và đánh giá kết quả thử nghiệm, …) nên thời
gian thực hiện rất chậm.
- Do đây là thiết bị lần đầu được chế tạo nên nên các thủ tục pháp lý chưa nắm được
vững nên cũng gây khó khăn và chậm trễ khi triển khai.

Về kinh phí:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNNN được sử dụng đúng quy định về quản lý
NSNN của Bộ Tài chính
- Kinh phí huy động vốn: Huy động vốn dưới hình thức lấy kinh phí thanh toán của
hợp đồng trước để thực hiện các hợp đồng sau nên phần kinh phí huy động cũng đã
có trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Đánh giá chung: Dự án đã đạt yêu cầu.


108
1081
4.2 KIẾN NGHỊ
Qua thực tế triển khai dự án chúng tôi có một số kiến nghị với Bộ Khoa học Công
nghệ và các cơ quan quản lý khác như sau:

1. Cần ưu tiên cho phép thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm vì đây chính là “cú
hích” quyết định đưa kết quả nghiên cứu KHCN vào ứng dụng thực tế phát huy
được hiệu quả đầu tư cho KHCN của Nhà nước.

2. Cần có cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất ứng dụng các kết quả
nghiên cứu KHCN trong nước, có như vậy mới giúp cho các cơ sở nghiên cứu có
điều kiện hoàn thiện các kết quả nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm đáp ứng được
yêu cầu của người sử dụng.

3. Cần có chính sách tạo điều kiện cho các cơ sở nghiên cứu triển khai trong nước
được tham gia vào các công trình lớn, có hàm lượng chất xám cao để góp phần
đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các cán bộ KHCN trong nước. Có như
vậy chúng ta mới trưởng thành và có khả năng tiếp cận, làm chủ các công nghệ
tiên tiến, hiện đại để đến năm 2020 Việt Nam thành đất nước công nghiệp có trình
độ tiên tiến trong khu vực.

109
1091
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện thành công đề tài này chúng tôi xin chân thành cảm ơn Bộ
Công Thương, Vụ KHCN Bộ Công Thương, Viện Trang thiết bị và Công trình y
tế, Công ty cổ phần phòng khám Tuyết Thái, Bệnh viện Tràng An, Viện NC
Điện tử, Tin học, Tự động hóa và các cá nhân đã ủng hộ và giúp đỡ chúng tôi
hoàn thành dự án này.

110
1101
TÀI KIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt

111
1111
1. Bộ Y tế, Bộ Khoa học và công nghệ, Tiêu chuẩn trang thiết bị và công trình y tế, Hà
Nội, 2005.
2. Bộ Y tế, Tài liệu Hội nghị triển khai Quyết định số 18/2005/QĐ-TTg ngày 21/1/2005
của Thủ tướng chính phủ. Hà Nội – Ngày 19/4/2005.
3. Bộ Y tế, Thông tin trang thiết bị và công trình Y tế. Hà Nội, 1-2005.
4. Bộ Y tế, Tài liệu Hội nghị nghiên cứu, chế tạo và sản xuất trang thiết bị Y tế. Hà Nội,
6-2003.
5. Tổng cục đo lường chất lượng, tiêu chuẩn việt nam TCVN 6595:2000, Máy X-Quang
chẩn đoán thông thường - khối tạo cao thế, bóng phát tia X, bộ giới hạn chùm tia -
Yêu cầu kỹ thuật, Hà Nội, 2000.
6. Tổng cục đo lường chất lượng, tiêu chuẩn việt nam TCVN 6596:2000, Máy X-Quang
chẩn đoán thông thường - khối tạo cao thế, bóng phát tia X, bộ giới hạn chùm tia -
Phương pháp thử, Hà Nội, 2000.
7. Tổng cục đo lường chất lượng, tiêu chuẩn việt nam TCVN 6561:1999, An toàn bức xạ
ion hóa tại các cơ sở y tế, Hà Nội, 1999.
8. Bộ Y tế, Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-CTYT 40:2005, Tiêu chuẩn thiết kế - Khoa chẩn
đoán hình ảnh (số 32/QĐ-BYT), Hà Nội, 2005.
9. Bộ Y tế, Quy định về thử lâm sàng trang thiết bị y tế, ban hành kèm theo Quyết định số
36/2006/QĐ-BYT, Hà Nội, 2006
10. Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 50/2006/QĐ-TTG, danh mục sản phẩm hàng hóa
phải kiểm tra chất lượng, Hà Nội, 07/03/2006.
11. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa,
Hà Nội, 21/11/2007.
12. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định 132/2008/NĐ-CP, quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Hà Nội, 31/12/2008.
13. Website: www.moh.gov.vn

112
1121
Tiếng Anh
14. European committee for Electrotechnical Standardization, Britist standard, Medical
electrical equipment Part 2-7: Particular requirements for safety - Specification for high
voltage generators of diagnostic X-ray generators, BS EN 60601-2-7:1998, BS 5724-
2.7:1998, IEC 60601-2-7:1998, Euro, 1998.
15. Microchip (2006), 8-bit PIC Microcontroller Solutions,
www.microchip.com
16. Website: www.maxim-
ic.com
17. Website:
www.monarchmedical.com/default.htm
18. Website:
www.shimadzu.com/products/medical
19. Website: http://www.toshiba-
tetd.co.jp/eng/
20. Website:
http://www.varian.com/

113
1131
Các thành phần thiết bị máy X-quang thông thường EVX-LF3509
(Quy định tại TCCS ELTS 0001:2009)

TT Thiết bị Thông số kỹ thuật Số lượng


1 Bóng phát tia X Quy định theo TCCS 01
2 Bàn bệnh nhân Quy định theo TCCS 01
3 Giá chụp phổi Quy định theo TCCS 01
4 Thùng tạo cao áp Quy định theo TCCS 01
5 Cáp cao áp Quy định theo TCCS 01
6 Bộ giới hạn chùm tia Quy định theo TCCS 01
7 Cột đỡ bóng phát tia Quy định theo TCCS 01
8 Tủ điều khiển trung gian Quy định theo TCCS 01
9 Panel điều khiển Quy định theo TCCS 01

Danh mục linh kiện chế tạo 1 bộ điều khiển phát tia
(Áp dụng đối với máy chụp X-quang thông thường EVX-LF3509)

TT Chủng loại Thông số kỹ thuật Số lượng


1 Chiết áp 100Ω/100W 01
2 Tụ cao áp 22µF/400V 01
3 Biến áp tự ngẫu Vào: 220V/50Hz/1 Pha 01
Ra: 50 – 250V
Công suất: 10 kVA
4 Biến áp cách ly Công suất 1,5 kVA 01
Vào: 220V/50Hz/1 Pha
Ra: 60V, 110V, 160V, 180V, 200V
5 Biến áp cách ly Công suất 1 kVA 01
Vào: 220V/50Hz/1 Pha
Ra: 30V, 60V, 100V, 160V, 180V, 200V
6 Biến áp cách ly Công suất 500 VA 01
Vào: 220V/50Hz/1 Pha
Ra: AC12V, AC24V
7 Biến áp cách ly Công suất 5 VA 02
Vào: 220V/50Hz/1 Pha
Ra: AC6V
8 Biến áp cách ly Công suất 10 VA 01
Vào: 220V/50Hz/1 Pha
Ra: AC9V
9 Rơ-le SDPT 10A/250V 10
Điều khiển 12VDC
10 SSR 25A/250V 01
Điều khiển 12VDC

11 Contactor 80A/250V 01
Điều khiển AC220V
12 Cầu đấu dây 60A/4P 02
13 Cầu đấu dây 20A/6P 08
14 Cầu đấu dây 20A/12P 01
15 PIC16F88 8-bit Microcontroller 01
16 4N35 Vi mạch cách ly quang 20
17 2N2222 PNP Transistor 20
18 LM7805 Vi mạch ổn áp 5V 01
19 LM7812 Vi mạch ổn áp 12V 01
20 LM7912 Vi mạch ổn áp -12V 01
21 1N4007 Diode 25
22 Cầu chì 0,5A 01
23 1N4148 Diode 50
24 Thạch anh 8 MHz 01
25 ULN2803 Vi mạch đệm Rơ-le 10
26 MAX7219 Vi mạch điều khiển LED 7 thanh 02
27 SN74LS126 Vi mạch đệm cổng 01
28 TL082CP Khuếch đại thuật toán tốc độ cao 01
29 Biến dòng 2500:1 01
30 Tụ điện 1000µF/25V 04
31 Tụ điện 10µF/25V 15
32 Tụ điện 0.1µF/10V 55
33 Tụ điện 22pF/10V 02
34 Tụ điện 22µF/25V 08
35 Tụ điện 470µF/25V 02
36 Tụ điện 0.01µF/10V 06
37 Cuộn cảm 100µH/1A 03
38 Cầu hàn mạch 10A/2P 20
39 Cầu hàn mạch 10A/3P 08
40 Phím bấm SW-PUSH BUTTON 10
41 Công tắc nguồn 5A/250V/3P 01
42 LED báo trạng thái D5/R/G/B 10
43 LED 7 thanh K chung, nhóm 4 LED 04
44 Điện trở 0.25W/1K 09
45 Điện trở 0.25W/4.7K 18
46 Điện trở 0.25W/10K 20
47 Điện trở 0.25W/470Ω 09
48 Điện trở 0.25W/20K 05
49 Điện trở 0.25W/100K 12
50 Điện trở 0.25W/15K 05
Danh mục linh kiện chế tạo Module cấp nguồn
(Phù hợp với máy chụp X-quang cao tần EVA-HF325, COMED, Korea)

TT Chủng loại Thông số kỹ thuật Số lượng


1 Cầu chì 20A 01
2 10A 02
3 5A 02
4 2A 02
5 Cầu chỉnh lưu 25A/600V 02
6 6A/200V 02
7 Tụ hóa 2200µF/100V 02
8 1000µF/100V 02
9 Linh kiện 1000V 04
dập hồ quang
10 1N4007 2A Diode 04
11 Rơle cơ 20A/250V, 12Vdc coil 02
12 Rơle bán dẫn 25A/250V, 3-32Vdc control 01
(SSR)
13 Tụ cao áp 24µF/400V 01
14 Biến dòng Tỷ lệ 2500:1 01
15 Điện trở 470Ω/1W 01
16 Cọc nối dây 15A 2P 01
17 4P 02
18 5P 01
19 6P 01
20 7P 01
21 8P 02
22 11P 01
23 Mạch in 2 lớp phủ lắc, mạ thiếc 01
Danh mục linh kiện chế tạo Module điều khiển công suất
(Phù hợp với máy chụp X-quang cao tần EVA-HF325, COMED, Korea)

TT Chủng loại Thông số kỹ thuật Số lượng


1 Module IGBT 300A/600V 01
2 Biến áp Điện áp vào: 220V/50Hz 01
Điện áp ra: 15V,0V,15V
Công suất: 15VA
3 Cầu chỉnh lưu 6A/200V 02
4 1N4007 1A Diode 06
5 HCPL4503 Mạch cách ly quang-điện tần số cao 04
6 Tụ điện 470µF/50V 04
7 10µF/50V 02
8 0.1µF/50V 08
9 Điện trở 330Ω/0.25W 02
10 240Ω/0.25W 02
11 2kΩ/0.25W 02
12 6.8kΩ/0.25W 02
13 Biến trở 1kΩ/0.25W 01
14 Cọc đấu dây 3P 01
15 (SIP) 5P 02
16 7P 03
17 Mạch in 2 lớp phủ lắc, mạ thiếc 01
Máy X-quang chẩn ñoán
thông thường EVX-LF3509
dùng ñể chụp hình ảnh các
vật thể bằng phim X-quang
dựa trên nguyên lý bức xạ
tia X. Máy phù hợp với các
ứng dụng trong lĩnh vực y
tế dùng ñể hỗ trợ chẩn
ñoán, ñiều trị bệnh nhân.

EVX-LF3509 ứng dụng kỹ thuật vi ñiều khiển hiện ñại, cho phép các
bác sỹ hoặc các nhân viên y tế sử dụng dễ dàng và linh hoạt.
Người sử dụng có thể ñiều chỉnh tiêu cự bóng phát tia, các khớp
quay, ñộ cao của bóng,… ñể chụp cho bệnh nhân ở mọi tư thế thích
hợp. Các thông số kỹ thuật của máy ñảm bảo có thể chụp rõ nét
hình ảnh các bộ phận thông thường trong cơ thể người.

CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA
156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705
www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704
Đặc tính kỹ thuật
Sử dụng dễ dàng với chỉ dẫn
vận hành bằng tiếng Việt.
Bàn điều khiển tách rời với tủ
biến thế an toàn hơn cho
người vận hành.

Tự động bảo vệ thiết bị khi


nguồn điện lưới thấp hơn
180Vac hoặc cao hơn 240Vac.

Tự động bảo vệ bóng phát tia


bằng vi xử lý.
Phần mềm điều khiển từ máy
tính cho phép thiết lập và ghi
nhớ các chế độ chụp khác
nhau.
Báo hiệu sẵn sàng phát tia
bằng âm thành và đèn LED.
Hiển thị các thông số phát tia
bằng LED 7 thanh.
Vận hành điều khiển bằng
phím bấm.
Phù hợp các tiêu chuẩn
TCVN6595:2000, 6596:2000
và IEC6060:1998.

CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA
156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705
www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704
Các thành phần thiết bị

TT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG ðV TÍNH


1 Bộ ñiều khiển và 01 Bộ
hiển thị
2 Tủ biến thế trung 01 Bộ
gian
3 Thùng tạo cao thế 01 Bộ
4 Bóng phát tia X 01 Bộ
5 Cáp cao thế 01 Cặp
6 Cột ñỡ bóng phát tia 01 Bộ
7 Bộ giới hạn chùm tia 01 Bộ
8 Giá chụp phổi 01 Bộ
9 Bàn bệnh nhân 01 Bộ

Thông số kỹ thuật chính

kVp: 40 ÷ 120 (kVp)


mA: 100, 200, 300 (mA)
mS: 1ms ÷ 5000mS
mAs: 500 mAs Max
Kiểm soát quá tải bằng Vi ñiều khiển

Thông số bóng phát tia

Tốc ñộ quay Anode: Ra = 2800 rpm


Tiêu ñiểm nhỏ: 1.0 x 1.0
Tiêu ñiểm lớn: 2.0 x 2.0
ðiện áp tạo tia lớn nhất = 140 kVp
Chỉnh lưu toàn sóng
Dòng ñiện tạo tia lớn nhất = 300 mA
Khả năng tản nhiệt Anode = 140 kHU

Cột đỡ bóng phát tia

Có nhiều khớp chuyển ñộng ñảm bảo chụp mọi


tư thế, mọi vị trí trên cơ thể người

CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA
156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705
www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704
Chuyển ñộng dọc ≥ ± 100 cm
Chuyển ñộng ngang ≥ ÷ 20 cm
Giới hạn trên 2m
Giới hạn dưới 0.2 m

Bộ giới hạn chùm tia

Vùng bức xạ lớn nhất: 45cm x 45cm;


FSD = 1m
Vùng chiếu sáng lớn nhất: 45cm x 45cm; FSD = 1m
Nguồn sáng halogen: Uv = 12V,Pt ≅ 100W,
tự ñộng tắt sau 30 sec
ðiều chỉnh kích thước trường sáng – trường xạ bằng tay

Giá chụp phổi

Chiều cao tính từ sàn: 0.7 ÷ 2 (m) ñiều chỉnh ñược


Khung ñỡ phim X-quang: 13 x 18 (cm)
ñến 45 x 45 (cm) ñiều chỉnh ñược;
FFD ≥ 120 cm

Bàn bệnh nhân

Chiều cao tính từ sàn: 0.6m ± 0.1m


Chiều rộng: 0.6m ± 0.1m
Chiều dài: 2m ± 0.1m
ðiều chỉnh dọc bàn ± 0.8m
Khung ñỡ phim X-quang: 13 x 18 (cm)
ñến 45 x 45 (cm) ñiều chỉnh ñược;
FFD = 20 ÷ 120 cm

CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA
156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705
www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704
Các điều kiện khác

Sai số cho phép (∆):


o kV: ∆ = ±5% giá trị ño
o mA: ∆ = ±10% giá trị ño
o mS: ∆ = ±10% gía trị ño
Môi trường vận hành0 0
o Nhiệt ñộ: 10 C ÷ 50 C
o ðộ ẩm: ≤ 85%
Tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn quốc tế hoặc theo
khuyến nghị IEC 60601-1, mục 1.
Sử dụng các phụ kiện và dịch vụ kỹ thuật chính hãng
do nhà sản xuất quy ñịnh.
ðược cấp ñầy ñủ các tài liệu liên quan, gồm: Sách
hướng dẫn sử dụng, sách hướng dẫn khắc phục các sự
cố thông thường, danh mục các thiết bị dự phòng thay
thế, v.v,…
Lắp ñặt, chạy thử và ñào tạo chuyển giao cho người
sử dụng theo ñúng chính sách của nhà cung cấp.

Lưu ý: Nhà sản xuất có thể cải tiến, điều chỉnh nội dung tài liệu này cũng như các
chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm mà không thông báo trước.

CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA
156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705
www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704
CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HOÁ
156A Quán Thánh,Ba Đình,Hà Nội; Điện thoại: 04.62581705; Fax: 04.62581704
Website: www.elatec.com.vn; Email: support@elatec.com. v n

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

th
Rev.1, Release on May, 25 2009

Hà nội - 2009

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
Tia X có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe
bệnh nhân cũng như người vận hành máy
chụp X - Quang.

Chỉ những người đã qua đào tạo mới được


vận hành thiết bị này và phải tuân thủ
nghiêm ngặt các chỉ dẫn về an toàn bức xạ.
CHỈ DẪN AN TOÀN

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA

156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705

www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704

I. Thành phần thiết bị và phụ kiện kèm theo máy:

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
STT Tên thiết bị Số lượng ĐV TÍNH

1 Bộ điều khiển và hiển thị 01 Bộ

2 Tủ biến thế trung gian 01 Bộ

3 Thùng tạo cao thế 01 Bộ

4 Bóng phát tia X 01 Bộ

5 Cáp cao thế 01 Cặp

6 Cột đỡ bóng phát tia 01 Bộ

7 Bộ giới hạn chùm tia 01 Bộ

8 Giá chụp phổi 01 Bộ

9 Bàn bệnh nhân 01 Bộ

II. Các thông số kỹ thuật chính


1. Điện áp làm việc: 220 Vac ± 10%.
2. Công suất phát tia: 35 Kw, bảo vệ quá giới hạn công suất bằng vi xử lý.
3. Dải điều chỉnh cao áp: 45kV – 120kV, điều chỉnh tăng/giảm liên tục.
4. Điều chỉnh dòng sợi đốt 3 mức : 100mA, 200mA, 300mA.
5. Điều chỉnh thời gian phát tia: 1 – 3000 mS, có thể lập trình.
6. Có khả năng ghép nối với máy tính để điều khiển từ bàn phím hoặc con
chuột máy tính theo các chế độ chụp lưu tại thư viện phần mềm (optional).

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
III. Chức năng cột điều khiển (Xem hình vẽ bố trí bề mặt Panel điều
khiển)
- Ô hiển thị giá trị kV: Hiển thị bằng LED 7 đoạn giá trị đặt điện áp cao
áp từ 45kV đến 120kV.
- Ô hiển thị mA: Hiển thị bằng LED 7 đoạn giá trị đặt dòng đốt sợi phát
tia gồm các mức 100mA, 200mA và 300 mA.
- Ô hiển thị mS: Hiển thị bằng LED 7 đoạn giá trị đặt thời gian phát tia
từ 1mS đến 3000 mS.
- Ô hiển thị Vac: Báo giá trị điện áp đưa tới thùng tạo cao thế (thùng
dầu)
- LED sáng màu xanh lam báo hiệu chế độ đặt kV, đặt mA, đặt mS được
bố trí bên dưới ô hiển thị số liệu tương ứng.
- LED báo nguồn cung cấp:
o Sáng xanh báo điện áp nguồn cung cấp phát tia bình thường
o Sáng đỏ báo điện áp nguồn cung cấp phát tia thấp hoặc cao, trường hợp
này không cho phép phát tia.
- LED báo sẵn sàng chụp:
o Bố trí gần phía trên phím “Chuẩn bị”
o LED này tắt khi chưa nhấn phím chuẩn bị
o LED phát sáng màu xanh sau khi nhấn phím chuẩn bị, nếu các thông số
phát tia được đặt hợp lệ, đảm bảo không quá công suất của bóng phát
tia.
o LED phát sát màu vàng sau khi nhấn phím chuẩn bị, nếu phát hiện lỗi
không cho phép chụp.
o LED phát sáng màu đỏ sau khi nhấn phím chuẩn bị nếu các thông số
đặt phát tia quá công suất cho phép của bóng phát tia.
- LED báo phát tia: LED báo sáng màu xanh lam trong thời gian phát tia
X, kèm theo tiếng còi báo phát tia, LED này được bố trí gần phía trên phím
“Chụp”.

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
- Các phím “tăng/giảm” bố trí ngay bên dưới các ô hiển thị dùng để điều
chỉnh tăng/giảm tức thời các giá trị ở ô tương ứng (kV, mA, mS).
- Các phím số từ “0,1,…,9” được sử dụng để đặt một giá trị xác định
trước cho các thông số kV, mA, mS.
- Phím “F”: sử dụng để lựa chọn các chế độ làm việc của Panel điều
khiển. Khi nhấn phím F sẽ nhảy chuyển qua các chế độ gồm: Chế độ mặc định
(cho phép phát tia với các thông số hợp lệ), chế độ đặt kV, chế độ đặt mS. Ở
chế độ nào đèn báo màu xanh sẽ sáng tương ứng với chế độ đó, chế độ mặc
định không báo sáng các đèn kV, mA, mS.
- Phím “Tắt/Mở”: Để Mở và Tắt Panel điều khiển, nhấn giữ phím này để
thực hiện thao tác Mở và Tắt Panel điều khiển.
- Phím “Chuẩn bị”:
o Khi muốn thực hiện phát tia phải nhấn “Chuẩn bị” trước khi có thể phát
tia.
o Sau khoảng 2 giây nếu các thông số hợp lệ thì âm thanh báo sẵn sàng
cho phép chụp phát ra và đèn báo “Chuẩn bị” sẽ sáng màu xanh báo hiệu
sẵn sàng chụp. Trong thời gian đèn báo sáng màu xanh sẽ cho phép nhấn
phím “Chụp” để phát tia.
o Nếu có lỗi xảy ra hoặc các thông số đặt không hợp lệ đèn sẽ báo màu
đỏ hoặc vàng (tùy trạng thái lỗi) báo lỗi không cho phép chụp.
o Nếu sau khi có âm thanh báo sẵn sàng và đèn báo sáng màu xanh trong
thời gian 3 giây mà không nhấn “Chụp” thì chương trình sẽ tự động
thoát về chế độ mặc định không cho phép phát tia, hoặc người dùng có
thể nhấn “Chuẩn bị” một lần nữa để thoát về chế độ mặc định.
- Phím “Chụp”: Chỉ thực hiện được sau khi “Chuẩn bị” và đèn “Chuẩn
bị” báo màu xanh (sau hơn 2s nhấn “Chuẩn bị”), khi phát tia đèn LED báo
phát tia sẽ sáng cùng tiếng còi báo trong thời gian phát tia.

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
IV. Quy trình vận hành điều khiển phát tia
1. Kiểm tra sơ bộ phòng làm việc, các thiết bị và cáp nối để đảm bảo an
toàn.
2. Cấp điện cho toàn hệ thống thông qua Automat tổng
3. Cấp điện cho tủ biến áp trung gian thông qua Automat tại mặt trước tủ
biến áp trung gian
4. Nhấn phím Tắt/Mở và giữ khoảng 1 giây để khởi động Panel điều khiển
5. Đặt các thông số kV, mA, mS phù hợp với bộ phận cần chụp (Xem
bảng thông số chụp X-Quang cho các bộ phận trên cơ thể người).
6. Nhấn “Chuẩn bị” , chờ có âm thanh báo sẵn sàng và đèn báo sẵn sàng
(màu xanh), trong thời gian 3s đèn “chuẩn bị” báo sẵn sàng cho phép nhấn
“Chụp” để phát tia. Sau 3s nếu không nhấn “Chụp” thì máy sẽ tự động thoát về
chế độ mặc định, Hoặc người sử dụng nhấn “Chuẩn bị” một lần nữa để thoát
về chế độ mặc định.
*Chú ý: Nên kiểm tra Anode quay của bóng phát tia khi bắt đầu ngày làm việc
để chắc chắn rằng bộ phận này còn làm việc bình thường.
Cách kiểm tra: Nhấn nút “Chuẩn bị” và đến gần bóng phát tia nghe xem có
tiếng động cơ của Anode quay phát ra hay không, thông thường khi Anode
quay sẽ có tiếng kêu ro ro phát ra đều đặn và có thể cảm nhận bằng tai.
7. Nếu đèn “Chuẩn bị” báo màu xanh sẵn sàng thì có thể nhấn “Chụp” nếu
muốn phát tia.
8. Thực hiện các bước 5, 6,7 để tiếp tục Chụp khi cần.
* Chú ý: Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ y tế về An toàn đối
với bức xạ tia X cho bệnh nhân cũng như người vận hành và môi trường xung
quanh.
9. Nhấn Tắt/Mở và giữ khoảng 3 giây để tắt Panel điều khiển.
10. Tắt tủ biến áp trung tâm bằng Automat tại mặt trước của máy
11. Tắt điện cho toàn hệ thống bằng Automat tổng
12. Luôn vệ sinh sạch sẽ các thành phần thiết bị và môi trường xung quanh
nhằm đảm bảo vận hành thiết bị an toàn và hiệu quả.
( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
Chú ý:

- Không vận hành máy khi nguồn điện lưới không ổn định.
- Không vận hành máy khi môi trường xung quanh bị úng ngập hoặc ẩm
ướt.
- Khi có bất kỳ sự cố nào xảy ra, cần ngừng cấp điện ngay cho toàn bộ hệ
thống và thông báo với nhà cung cấp để được khắc phục kịp thời. Không được
tự ý sửa chữa hoặc tháo dỡ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng!

Điện thoại liên hệ xử lý sự cố: 0166 8130819

Lưu ý: Nhà sản xuất có thể điều chỉnh, cập nhật nội dung tài liệu này cũng như
cải tiến các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm mà không thông báo trước.

CÔNG TY TNHH 1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HÓA

156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.62581705

www.elatec.com.vn Fax: 04.62581704

( Bản quyền thuộc về công ty ELATEC, cấm in ấn và sao chép trái phép dưới mọi hình thức )
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG HÓA
-----------------------------

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ


THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG THƯỜNG QUY
EVX-LF3509

DỰ ÁN: CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG THÔNG THƯỜNG


DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN

HÀ NỘI - 2009
Quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm

Khảo sát yêu cầu của


người sử dụng, lựa chọn
linh kiện vật tư

Thiết kế phần cứng,


phần mềm
Mua vật tư, linh kiện Vẽ mạch in

Kiểm tra vật tư, linh Chế tạo mạch in


kiện

Thiết kế các bộ phận


Lắp ráp sản phẩm
cơ khí

Kiểm tra, hiệu chuẩn sản phẩm

Lắp ráp thành phẩm Gia công cơ khí

Kiểm định chất lượng


máy và an toàn bức xạ

Kiểm tra, hiệu Tính năng Hình thức


chỉnh thiết kế Đánh giá Sửa thiết kế

Được

Thị trường, người sử


dụng đánh giá

Tính năng Hình thức


Đánh giá

Được

Hoàn thiện
thiết kế
Quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm có mục đích tạo ra các sản phẩm mẫu với số lượng
hạn chế nhằm mục đích kiểm tra các thông số kỹ thuật và hoạt động của máy, từ đó thực
hiện điều chỉnh, cải tiến thiết kế kỹ thuật cũng như gia công chế tạo sản phẩm và lựa
chọn vật tư linh kiện. Trong công đoạn này, tất cả các tính năng và thông số kỹ thuật theo
yêu cầu đặt ra đều cần được thử nghiệm, kiểm tra, đánh giá một cách đầy đủ và nghiêm
túc để có cơ sở hoàn thiện thiết kế, chế tạo sản phẩm với tính năng kỹ thuật và chất lượng
đảm bảo trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt.
Bảng sau đây diễn giải một số yêu cầu chính đối với các nội dung trong quy trình
thiết kế, chế tạo thử nghiệm.

TT Công đoạn Phương tiện, cách Yêu cầu chuyên môn kỹ thuật
thức thực hiện
1 Khảo sát yêu - Gặp gỡ, trao đổi - Khảo sát, nắm bắt các yêu cầu của người
cầu của người trực tiếp. sử dụng về các tính năng kỹ thuật phù hợp
sử dụng - Trao đổi qua điện với ứng dụng cụ thể.
thoại. - Yêu cầu về hình thức, mẫu mã
- Sử dụng các - Yêu cầu về kết cấu, khối lượng
phương tiện ghi - Yêu cầu về chất lượng
chép. - Yêu cầu về giá thành
- Yêu cầu về các dịch vụ hỗ trợ
- Tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, thủ
tục pháp lý liên quan.
2 Lựa chọn linh - Các phương tiện - Nắm rõ chỉ tiêu kỹ thuật của vật tư, linh
kiện vật tư thông tin, truyền kiện cần sử dụng.
thông - Tìm hiểu kỹ thông tin về các vật tư, linh
- Tài liệu kỹ thuật vật kiện có thể sử dụng. Cân nhắc các yếu tố
tư, linh kiện kỹ thuật, chi phí, khả năng cung ứng trên
- Tìm kiếm các nhà thị trường.
cung cấp trong và - Lựa chọn linh kiện phù hợp nhất, đảm
ngoài nước bảo các thông số kỹ thuật theo thiết kế, giá
thành hợp lý, dễ dàng đặt mua, hỗ trợ dịch
vụ kỹ thuật tốt.

3 Thiết kế phần - Máy tính - Thiết kế sơ đồ khối


cứng, vẽ và - Phần mềm thiết kế - Thiết kế mạch nguyên lý
chế tạo mạch mạch điện tử (Protel, - Thiết kế mạch in
in Altium Design, - Thuê chế tạo mạch in
Orcad,…) - Tuân thủ nghiêm yêu cầu kỹ thuật quy
định trong các tiêu chuẩn hiện hành TCCS
ELTS 0001:2009, TCVN6595:20000,
TCVN 6596:2000.
- Thực hiện mô phỏng hoạt động của mạch
điện để kiểm tra, đánh giá sơ bộ thiết kế.
4 Mua vật tư - Mua trực tiếp - Thực hiện đúng theo các trình tự, thủ tục
linh kiện - Đặt hàng qua mạng pháp lý hiện hành
hoặc các phương tiện - Số lượng vật tư linh kiện được mua hạn
truyền thông. chế trong quy mô thử nghiệm, tránh lãng
phí.
- Đảm bảo mua vật tư linh kiện đúng chủng
loại, mới 100%, thông tin về nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.
5 Kiểm tra vật - Kiểm tra bằng cách - Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ
tư linh kiện quan sát - Kiểm tra tình trạng vật tư linh kiện
- Kiểm tra bằng các - Kiểm tra thông số kỹ thuật
dụng cụ chuyên dùng - Kiểm tra số lượng
gồm đồng hồ vạn - Loại bỏ những linh kiện hư hỏng, không
năng, bộ đo R,L, C; đạt yêu cầu.
thiết bị kiểm tra linh
kiện điện tử số.
6 Thiết kế các - Máy tính - Thiết kế bản vẽ kết cấu cột lắp bóng
bộ phận cơ - Phần mềm thiết kế, - Thiết kế bản vẽ kết cấu ray lắp đặt cột
khí, gia công mô phỏng chi tiết cơ - Thiết kế bản vẽ bàn bệnh nhân
cơ khí. khí (Autocad, - Thiết kế bản vẽ giá chụp phổi
SolidWorks, - Tuân thủ nghiêm yêu cầu kỹ thuật quy
CorelDraw,…) định trong các tiêu chuẩn hiện hành TCCS
- Máy và dụng cụ gia ELTS 0001:2009, TCVN6595:20000,
công cơ khí TCVN 6596:2000.
- Thực hiện mô phỏng hoạt động của mạch
điện để kiểm tra, đánh giá sơ bộ thiết kế.
- Các chi tiết cơ khí phải được gia công
chính xác. Các chi tiết bề mặt phải bằng
phẳng, sáng sạch. Các chi tiết cạnh không
được sắc nhọn, không được có vỉa sắt. Đảm
bảo thẩm mỹ công nghiệp và an toàn cho
người sử dụng.
7 Lắp ráp sản - Bộ công cụ cơ khí - Vệ sinh môi trường làm việc, vệ sinh thiết
phẩm - Bộ công cụ hàn lắp bị làm việc, vệ sinh mạch điện và vật tư
mạch điện tử linh kiện trước khi thực hiện công việc.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của trang
thiết bị trước khi sử dụng
- Đặt nhiệt độ mỏ hàn phù hợp với linh
kiện cần hàn lắp
- Linh kiện được hàn vào mạch điện phải
ngay ngắn, chắc chắn. Các mối hàn phải
bóng, đều và ngấu thiếc.
- Chân điện trở phải được bẻ vuông góc
- Các linh kiện điện tử được sử dụng đúng
phải trị số, đúng vị trí theo thiết kế.
- Các linh kiện hoạt động có phân cực (tụ
điện, diode, transistor,…) phải được hàn
lắp đúng chiều, đúng chân vào/ra.
- Chân linh kiện sau khi cắt bỏ phải đảm
bảo còn độ dài từ 0.5mm đến 1mm tính từ
bề mặt mạch in.
- Kiểm tra, vệ sinh mạch điện sau khi lắp
ráp.
9 Kiểm tra, hiệu - Đồng hồ vạn năng - Tất cả mạch điện phải được kiểm tra kỹ
chuẩn sản - Máy hiện sóng đa lưỡng trước khi được lắp vào hệ thống.
phẩm kênh - Kiểm tra vị trí, trị số linh kiện
- Bộ công cụ hàn lắp - Kiểm tra chất lượng mối hàn, độ chắc
mạch điện tử chắn của linh kiện trên bảng mạch.
- Kiểm tra tĩnh, kiểm tra không tải
- Kiểm tra có tải theo thiết kế
- Kiểm tra các cổng vào/ra
- Kiểm tra các chức năng bảo vệ an toàn
nếu có
- Hiệu chỉnh nếu có sai sót
10 Lắp ráp thành - Bộ dụng cụ lắp ráp - Lắp ráp hoàn chỉnh các thiết bị thành
phẩm và thử cơ khí phần gồm Panel điều khiển, tủ biến thế
nghiệm - Bộ dụng cụ hàn lắp trung gian, thùng tạo cao thế, bóng phát tia,
linh kiện điện tử cáp cao áp, cột lắp bóng, bộ giới hạn chùm
- Đồng hồ vạn năng tia, bàn bệnh nhân và giá chụp phổi.
- Máy hiện sóng - Các dây cáp điện, dây tín hiệu cần được
- Máy đo các thông bố trị gọn gàng, chắc chắn, có đánh số ở
số tia X đầu dây và ghi chép các đường tín hiệu có
- Máy đo liều bức xạ danh mục số tương ứng.
- Thiết bị kiểm tra bộ - Dây nối không được căng, phải có lớp vỏ
giới hạn chùm tia bọc cách điện theo tiêu chuẩn.
(Collimator). - Ghi chép đầy đủ nhật trình lắp máy
- Thiết bị kiểm ta tiêu - Trước khi gắn nhãn mác, phải kiểm tra và
điểm (Focal spot) vệ sinh sạch sẽ sản phẩm.
- Phương tiện - Kiểm tra tĩnh
ghi/chép, đánh dấu - Khởi động, kiểm tra hoạt động của máy
- Kiểm tra các tính năng theo thiết kế, độ
chính xác của các phép đo, hoạt động điều
khiển, hoạt động kiểm soát lỗi.
- Kiểm tra các thông số phát tia: kV, mA,
mS.
- Kiểm tra hình ảnh phim X-quang
- Kiểm tra bộ giới hạn chùm tia và tiêu
điểm bóng.
- Thực hiện các điều chỉnh kỹ thuật để đảm
bảo thiết kế và tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Ghi chép số liệu thử nghiệm đầy đủ.
11 Kiểm định - Đăng ký với cơ - Kiểm định chất lượng máy theo TCCS
chất lượng quan kiểm định nhà ELTS 0001:2009 và TCVN 6595:2000,
máy và an nước. TCVN 6596:2000.
toàn bức xạ - Kiểm tra an toàn bức xạ theo TCVN
6561:1999.
12 Đánh giá chất - Đánh giá của cơ - Thực hiện điều chỉnh, cải tiến phần cứng,
lượng, tính quan kiểm định độc phần mềm và kết cấu cơ khí để đáp ứng các
năng, hình lập yêu cầu đặt ra trong thực tế.
thức và hoàn - Đánh giá của người - Không ngừng nghiên cứu, cải tiến hình
thiện thiết kế sử dụng thức mẫu mã, tính năng hoạt động và chất
- Đánh giả khả năng lượng sản phẩm.
hoàn thiện, cải tiến
kỹ thuật, công nghệ.

Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt sản phẩm

Chuẩn bị đầy đủ các vật tư linh kiện, nguyên vật liệu theo danh mục thống kê 4.1

Hỏng
Chất lượng vật tư linh kiện Loại bỏ

Tốt
Hàn lắp các mạch điện, chế tạo các Chế tạo thùng Gia công các bộ
loại biến áp tạo cao thế phận cơ khí

Lắp hoàn chỉnh máy, kiểm tra phần cứng và nạp phần mềm

Khởi động, kiểm tra, hiệu chuẩn

Không đạt
Thử nghiệm không tải

Đạt
Không đạt
Thử nghiệm phát tia

Đạt

Gắn nhãn mác, vệ sinh các chi tiết

Kiểm định chất lượng, đóng gói thiết bị


Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm

Sản phẩm chế thử

Phần cơ khí Phần cứng Phần mềm


Từ kết quả kiểm định, thử
nghiệm thực tế và xin ý
kiến người sử dụng rút ra:
- Các điều kiện, tình
huống chưa tính đến.
Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh - Tính năng cần bổ sung,
nâng cao.

Thiết kế gia Hoàn thiện mạch Hoàn thiện thuật


công chế tạo nguyên lí, mạch in, toán, chương
tập kết vật tư, linh trình
kiện

Lắp ráp, hiệu Nạp chương


chỉnh trình, kiểm tra,
hiệu chỉnh.

Lắp ráp, kiểm tra, chạy thử sản


phẩm trong phòng thí nghiệm.

Kiểm định, Thử nghiệm thực tế và


theo dõi đánh giá hoạt động.

Hoàn chỉnh thiết kế tiến tới chế tạo


hàng loạt
ELTS 0001 : 2009

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
MÁ Y X-QUANG
CHẨN ðOÁN THÔNG THƯỜNG

Hà nội - 2007
CÔNG TY TNHH1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬ - TỰ ðỘNG HOÁ
ðịa chỉ: 156A Quán Thánh, Ba ðình, Hà Nội
ðiện Thoại: 04.7140150; Fax: 04.7164842; email: support@elatec.com.vn

ELTS 0001 : 2009

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

MÁY X-QUANG CHẨN ðOÁN THÔNG THƯỜNG


EVX – LF3509

Lần soát xét: 1

Hà nội, ngày 9 tháng 6 năm 2007

Giám ñốc công ty

Nguyễn Thế Truyện

2
1. LỜI MỞ ðẦU

ELT 0001:2009 là bộ tài liệu do


Công ty TNHH một thành viên phát triển
công nghệ ðiện tử, Tự ñộng hóa biên
soạn và ban hành. Nghiêm cấm sao chép
trái phép dưới mọi hình thức.

3
2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc chế tạo và vận hành sản phẩm: Máy X-
quang chẩn ñoán thông thường Model EVX – LF3509 do Công ty TNHH một
thành viên phát triển công nghệ ðiện Tử, Tự ðộng Hoá (ELATEC), ðịa
chỉ 156A Quán Thánh – Ba ðình – Hà Nội nghiên cứu sản xuất.

Tiêu chuẩn này cụ thể hoá và phù hợp với các tiêu chuẩn Nhà nước có
liên quan và ñược soát xét khi có sự thay ñổi về chỉ tiêu chất lượng
hoặc các tiêu chuẩn liên quan.

3. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN

- TCVN 6561:1999 AN TOÀN BỨC XẠ ION HÓA TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ.


- TCVN 6595:2000 MÁY X QUANG CHẨN ðOÁN THÔNG THƯỜNG. KHỐI TẠO CAO
THẾ, BÓNG PHÁT TIA, BỘ GIỚI HẠN CHÙM TIA. YÊU CẦU KỸ THUẬT.
- TCVN 6596:2000 MÁY X QUANG CHẨN ðOÁN THÔNG THƯỜNG. KHỐI TẠO CAO
THẾ, BÓNG PHÁT TIA, BỘ GIỚI HẠN CHÙM TIA. PHƯƠNG PHÁP THỬ.
- EN, IEC 60601-1-1:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY 1: COLLATERAL STANDARD: SAFETY
REQUIREMENTS FOR MEDICAL ELECTRICAL SYSTEMS.
- EN, IEC 60601-1-2:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY 2. COLLATERAL STANDARD:
ELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY - REQUIREMENTS AND TESTS.
- EN, IEC 60601-1-3:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY - COLLATERAL STANDARD: GENERAL
REQUIREMENTS FOR RADIATION PROTECTION IN DIAGNOSTIC X-RAY
EQUIPMENT.
- EN, IEC 60601-2-7:1998 MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 2-7:
PARTICULAR REQUIREMENTS FOR SAFETY – SPECIFICATION FOR HIGH-
VOLTAGE GENERATORS OF DIAGNOSTIC X-RAY GENERATORS.

4
4. DIỄN GIẢI CÁC THUẬT NGỮ, KÍ HIỆU

- Cao áp ñỉnh (kVp): là ñiện áp sau chỉnh lưu ñặt vào giữa Anode và
Cathode của bóng phát tia X.
- Dòng phát tia (mA): là cường ñộ dòng ñiện chạy từ Anode ñến
Cathode của bóng X – quang trong thời gian phát tia.
- Thời gian phát tia (mS, s): là khoảng thời gian thực tế mà máy X –
quang phát ra tia X.
- Thông số mAs: là tích số của dòng phát tia và thời gian phát tia.
- Kích thước tiêu ñiểm hiệu dụng (f): là kích thước hiệu dụng của
bia ñể tạo ra tia X.
- Khả năng chịu nhiệt của bóng phát tia (HU): là tích số của cao áp
ñỉnh với thời gian phát tia hoặc tích số của dòng phát tia với hệ
số λ ( λ phụ thuộc vào dạng sóng cao áp).
- Công suất của bóng phát tia (kW): là tích số của cao áp ñỉnh với
dòng phát tia.
- ðiện áp làm việc (Uv): là ñiện áp của nguồn ñiện cung cấp cho mạch
ñiện hoặc thiết bị hoạt ñộng.
- Dòng ñiện tiêu thụ (It): là dòng ñiện tổng chảy qua mạch ñiện hoặc
thiết bị khi hoạt ñộng.
- ðiện áp tạo cao áp (Uk): là ñiện áp ñầu ra của máy biến áp trung
gian cung cấp tới thùng tạo cao áp.
- ðiện áp tạo dòng phát tia (Um): là ñiện áp ñầu ra của máy biến áp
trung gian cung cấp tới mạch nguồn sợi ñốt của bóng phát tia.
- ðiện áp ñiều khiển Anode quay (Ua): là ñiện áp ñầu ra của máy biến
áp trung gian cung cấp tới mạch nguồn motor ñiều khiển Anode quay
của bóng phát tia.
- Tần số của nguồn ñiện lưới (Fl): Tần số của lưới ñiện cung cấp cho
thiết bị hoạt ñộng.

5
5. CHỨC NĂNG

Máy X-quang chẩn ñoán thông thường EVX-LF3509 dùng ñể chụp hình ảnh
các vật thể bằng phim X-quang dựa trên nguyên lý bức xạ tia X. Máy
phù hợp với các ứng dụng trong lĩnh vực y tế dùng ñể hỗ trợ chẩn
ñoán, ñiều trị bệnh nhân.

EVX-LF3509 ứng dụng kỹ thuật vi ñiều khiển hiện ñại, cho phép các
bác sỹ hoặc các nhân viên y tế sử dụng dễ dàng và linh hoạt. Người
sử dụng có thể ñiều chỉnh tiêu cự bóng phát tia, các khớp quay, ñộ
cao của bóng,… ñể chụp cho bệnh nhân ở mọi tư thế thích hợp. Các
thông số kỹ thuật của máy ñảm bảo có thể chụp rõ nét hình ảnh các bộ
phận thông thường trong cơ thể người.

6. SỬ DỤNG AN TOÀN

Phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về an toàn bức xạ, ñọc kỹ
tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trước khi sử dụng thiết bị này.

Người vận hành thiết bị này phải là người ñã ñược ñào tạo ñầy ñủ về
những chuyên môn liên quan, ñồng thời là người ñược giao trách nhiệm
vận hành, bảo quản máy.

Môi trường vận hành, khai thác, bảo quản thiết bị này phải ñảm bảo
tiêu chuẩn TCVN 6561 : 2000 về an toàn bức xạ quy ñịnh ñối với các
thiết bị y tế. Không sử dụng thiết bị trong ñiều kiện ẩm ướt hoặc dễ
cháy nổ cũng như khi nguồn cấp ñiện không ổn ñịnh.

Khi máy làm việc bất thường hoặc không làm việc, cần liên hệ ngay
với nhà cung cấp ñể kịp thời khắc phục sự cố. Tuyệt ñối không ñược
tự ý sửa chữa hoặc can thiệp vào bên trong các chi tiết của thiết
bị.

6
7. YÊU CẦU KỸ THUẬT

7.1 Các thành phần

TT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG ðV TÍNH


1 Bộ ñiều khiển và hiển thị 01 Bộ
2 Tủ biến thế trung gian 01 Bộ
3 Thùng tạo cao thế 01 Bộ
4 Bóng phát tia X 01 Bộ
5 Cáp cao thế 01 Cặp
6 Cột ñỡ bóng phát tia 01 Bộ
7 Bộ giới hạn chùm tia 01 Bộ
8 Giá chụp phổi 01 Bộ
9 Bàn bệnh nhân 01 Bộ

7.2 Thông số kỹ thuật

TT TÊN THIẾT BỊ THÔNG SỐ KỸ THUẬT


1 Bộ ñiều khiển và Uv = 9 ÷ 15 (Vac)
hiển thị: It = 500 mA (Max)
ðiều khiển lựa chọnðiều khiển chụp bằng phím bấm hoặc thao tác
các thông số kVp, từ máy tính
mA, mS bằng phím Truyền thông RS-232
bấm. Hiển thị LED. ðặt thông số kVp: 40 ÷ 120 (kVp)
Giao tiếp với máy ðặt thông số mA: 100, 200, 300 (mA)
tính. ðặt thông số mS: 1ms ÷ 5000mS
ðặt thông số mAs: 500 (mAs) Max
Kiểm soát quá tải bằng Vi ñiều khiển
2 Tủ biến thế trung Uv = 220Vac ± 10%
gian: Fl = 50Hz
Cung cấp các mức It = 100A (Max)
ñiện áp làm việc
cho bóng X-quang.
3 Thùng tạo cao thế: Hệ số tăng áp: G = 500
Tạo cao áp gia tốc Dung tích 20L
hạt ñiện tử trong Làm mát bằng dầu
bóng X-quang. Chỉnh lưu toàn sóng
Tần số làm việc 50 ÷ 60 (Hz)
4 Bóng phát tia X: Loại Anode quay
Tạo tia X theo các Tốc ñộ quay Anode lớn nhất: Ra = 2800 (rpm)
thông số ñã thiết Tiêu ñiểm nhỏ: 1.0 x 1.0 (mm)
lập. Tiêu ñiểm lớn: 2.0 x 2.0 (mm)
ðiện áp tạo tia lớn nhất = 125 (kVp)
Dòng ñiện tạo tia lớn nhất = 300 (mA)
Giới hạn nhiệt của Anode = 140 (kHU)

7
5 Cáp cao thế: 12m Max
Cung cấp cao áp từ Khả năng cách ñiện cao áp ≥ 140 kVp
thùng cao thế tới
bóng phát tia.
6 Cột ñỡ bóng phát Có nhiều khớp chuyển ñộng ñảm bảo chụp mọi
tia: tư thế, mọi vị trí trên cơ thể người
Tạo các kết cấu lắp Chuyển ñộng dọc ≥ ± 100 cm
ñặt và hỗ trợ Chuyển ñộng ngang ≥ ÷ 200 cm
chuyển ñộng cho Giới hạn trên 2m
bóng phát tia. Giới hạn dưới 0.2 m
7 Bộ giới hạn chùm Vùng bức xạ lớn nhất: 45cm x 45cm;
tia: FSD = 1m
ðịnh vị, giới hạn Vùng chiếu sáng lớn nhất: 45cm x 45cm; FSD
chùm tia X phát ra. = 1m
Nguồn sáng halogen: Uv = 12V,Pt ≅ 100W,
tự ñộng tắt sau 30 sec
ðiều chỉnh kích thước trường sáng – trường
xạ bằng tay
8 Giá chụp phổi: Chiều cao tính từ sàn: 0.7 ÷ 2 (m) ñiều
Kết cấu hỗ trợ các chỉnh ñược
thao tác chụp ñứng. Khung ñỡ phim X-quang: 13 x 18 (cm)
(chụp tim, phổi,…) ñến 45 x 45 (cm) ñiều chỉnh ñược;
FFD ≥ 120 cm
9 Bàn bệnh nhân: Chiều cao tính từ sàn: 0.6m ± 0.1m
Kết cấu hỗ trợ các Chiều rộng: 0.6m ± 0.1m
thao tác chụp nằm. Chiều dài: 2m ± 0.1m
(chụp cột sống, dạ ðiều chỉnh dọc bàn ± 0.8m
dày,…) Khung ñỡ phim X-quang: 13 x 18 (cm)
ñến 45 x 45 (cm) ñiều chỉnh ñược;
FFD = 20 ÷ 120 cm

7.3 Các ñiều kiện khác

- Sai số cho phép (∆):


o kV: ∆ = ±5% giá trị ño
o mA: ∆ = ±10% giá trị ño
o mS: ∆ = ±10% gía trị ño
- Môi trường vận hành
o Nhiệt ñộ: 10 0C ÷ 50 0C
o ðộ ẩm: ≤ 85%
- Tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn quốc tế hoặc theo khuyến nghị IEC
60601-1, mục 1.
- Sử dụng các phụ kiện và dịch vụ kỹ thuật chính hãng do nhà sản
xuất quy ñịnh.

8
- ðược cấp ñầy ñủ các tài liệu liên quan, gồm: Sách hướng dẫn sử
dụng, sách hướng dẫn khắc phục các sự cố thông thường, danh mục
các thiết bị dự phòng thay thế, v.v,…
- Lắp ñặt, chạy thử và ñào tạo chuyển giao cho người sử dụng theo
ñúng chính sách của nhà cung cấp.

8. PHƯƠNG PHÁP THỬ

8.1 Yêu cầu về các thiết bị ño

TT Thiết bị Yêu cầu


1 ðo ñiện cao áp Dải ño: 0 ÷ 165kV
ðộ phân giải: 0,1kV
ðộ chính xác: ± 2%
2 ðo thời gian Dải ño: 1 ms ÷ 20 s
ðộ chính xác: ± 5%
3 ðo dòng ñiện Dải ño: 0,1 ÷ 1000 mA
ðộ chính xác: ± 2%
4 ðo mAs Dải ño: 0,005 mAs ÷ 500 mAs
ðộ chính xác: ± 2%
5 Kiểm tra tiêu ñiểm ðộ phân giải: 0,8 ÷ 5,6 cặp vạch/mm

8.2 ðo ñiện cao áp ñỉnh

8.2.1 Chuẩn bị

ðưa thiết bị ño vào vị trí làm việc, ñặt máy ño trên bàn chụp X-
quang sao cho cửa sổ nhạy xạ nằm trùng với trường xạ của máy X-
quang, cách tiêu ñiểm của bóng 75 cm.

8.2.2 Tiến hành

- Cấp ñiện, ñể máy ổn ñịnh trong 3 phút. Thay ñổi trị số kVp trên
bàn ñiều khiển lần lượt từ thấp ñến cao nhất rồi cho phát tia theo
thông số dòng và thời gian quy ñịnh.
- Ghi kết quả trị số ñiện cao áp ñọc ñược trên máy ño khi phát
tia.
- Lặp lại thao tác này 3 lần ñối với mỗi giá trị ño.
- Giá trị ñiện cao áp ñỉnh ñược tính bằng trung bình cộng của ba
lần ño như trên.

8.3 ðo thời gian phát tia X

8.3.1 Chuẩn bị

ðưa thiết bị ño vào vị trí làm việc

9
8.3.2 Tiến hành

- Cấp ñiện, ñể máy ổn ñịnh trong 3 phút. Thay ñổi trị số kVp trên
bàn ñiều khiển lần lượt từ thấp ñến cao nhất rồi cho phát tia theo
thông số dòng và thời gian quy ñịnh.
- Ghi kết quả trị số thời gian phát tia X ñọc ñược trên máy ño khi
phát tia.
- Lặp lại thao tác này 3 lần ñối với mỗi giá trị ño.
- Giá trị thời gian phát tia X ñược tính bằng trung bình cộng của
ba lần ño như trên.

8.4 ðo cường ñộ dòng phát tia X-quang

8.4.1 Chuẩn bị

ðưa thiết bị ño vào vị trí làm việc

8.4.2 Tiến hành

- Cấp ñiện, ñể máy ổn ñịnh trong 3 phút. ðặt các tham số ñiện cao
áp và thời gian cố ñịnh, sau ñó phát tia với cường ñộ dòng thích
hợp.
- Ghi kết quả trị số cường ñộ dòng phát tia X ñọc trên máy ño.
- Lặp lại thao tác này 3 lần ñối với mỗi giá trị ño.
- Giá trị cường ñộ dòng phát tia X ñược tính bằng trung bình cộng
của ba lần ño như trên.

8.5 ðo thông số mAs

8.5.1 Chuẩn bị

ðưa thiết bị ño vào vị trí làm việc

8.5.2 Tiến hành

- Cấp ñiện, ñể máy ổn ñịnh trong 3 phút. ðặt các tham số ñiện cao
áp và thời gian cố ñịnh, sau ñó phát tia với tham số mAs thích
hợp.
- Ghi kết quả giá trị mAs ñọc ñược trên máy ño.
- Lặp lại thao tác này 3 lần ñối với mỗi giá trị ño.
- Giá trị thông số mAs ñược tính bằng trung bình cộng của ba lần
ño như trên.

10
10
8.6 ðo kích thước tiêu ñiểm hiệu dụng của bóng X-quang

8.6.1 Chuẩn bị

- ðặt phim trên bàn chụp cách tiêu ñiểm bóng phát tia 61 cm.
- ðặt dụng cụ kiểm tra trên bề mặt phim sao cho mặt trên của dụng
cụ kiểm tra vuông góc với chùm tia phát ra.

8.6.2 Tiến hành

Phát tia với các thông số kVp và mA, mS thích hợp. Thực hiện các
phép ño trên ñối với các tiêu ñiểm khác nhau của máy.

8.6.3 ðánh giá kết quả

Căn cứ vào hình ảnh của các thanh mẫu chuẩn, ñộ ñậm nhạt của các
nhóm vạch gồm 6 thanh bố trí theo hai chiều khác nhau ñã ñược chụp
trên phim, ta có thể ñánh giá ñộ phân giải của bóng X-quang.

Căn cứ vào ñộ phân giải nhận ñược, theo bảng dưới ñây cho phép tra
ñược tiêu ñiểm hiệu dụng của bóng X-quang.

Sai số cho phép ñối với kích thước tiêu ñiểm hiệu dụng lớn hơn 1,5
mm là 0,3f; Còn ñối với kích thước tiêu ñiểm hiệu dụng nhỏ hơn 1,5
mm là 0,4f; Trong ñó: f là kích thước tiêu ñiểm hiệu dụng ghi trên
bóng X-quang.

Tương quan cặp vạch và kích thước tiêu ñiểm hiệu dụng (f)
Phân loại nhóm Cặp vạch/mm của nhóm Kích thước
theo ñộ phân giải f hiệu dụng (mm)
1 0,8 4,3
2 1,00 3,7
3 1,2 3,1
4 1,4 2,6
5 1,6 2,2
6 2,0 1,8
7 2,4 1,5
8 2,8 1,3
9 3,4 1,1
10 4,0 0,9
11 4,8 0,8
12 5,7 0,7

11
11
8.7 Kiểm tra khả năng chịu nhiệt

8.7.1 Chuẩn bị

ðưa thiết bị ño vào vị trí làm việc

8.7.2 Tiến hành

Căn cứ khả năng chịu nhiệt ghi trên bóng ñể chọn trị số ñiện cao
áp ñỉnh, dòng và thời gian phát tia cần thiết. Thực hiện 3 lần
phép ño các thông số này.

8.7.3 Tính toán kết qủa

Khả năng chịu nhiệt của bóng X-quang (HU) ñược xác ñịnh theo công
thức:
HU = kVp x mA x s x λ

Trong ñó:

kVp là ñiện cao áp ñỉnh, tính bằng kilovolt;


mA là dòng phát tia, tính bằng miliampere;
s là thời gian phát tia, tính bằng giây;
λ là hệ số, ñối với máy một pha λ = 1; máy ba pha dạng sóng
6 xung λ = 1,35; máy ba pha dạng sóng 12 xung λ = 1,41.

8.8 Kiểm tra bộ giới hạn chùm tia

8.8.1 Chuẩn bị

ðặt tấm chuẩn vuông góc với chùm tia X, cách tiêu ñiểm bóng 1m.
Hiệu chỉnh thước chuẩn trực ñến giá trị cho phép.

8.8.2 Tiến hành

Phát tia X với các thông số ñiện cao áp ñỉnh, dòng phát tia và
thời gian phát tia thích hợp. Sau ñó tiến hành rửa phim.

Kích thước chùm tia X trên phim phải ñạt yêu cầu quy ñịnh tại
mục 4.3 của TCVN 6595:2000.

12
12
9. GẮN NHÃN HIỆU, ðÓNG GÓI, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

9.1 Nhãn hiệu sản phẩm phải ñược thực hiện theo Qð178/1999 của thủ
tướng chính phủ, thông tư 34/1999 BTM và các văn bản hiện hành khác của
nhà nước, gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên sản phẩm: Máy X-quang chẩn ñoán thông thường
- Model: EVX – LF3509
- Số hiệu: 09XXX
- Tên nhà sản xuất: Công ty TNHH 1TV Phát triển công nghệ ðiện tử,
Tự ñộng hóa
- ðịa chỉ: 156A Quán Thánh, Ba ðình, Hà Nội
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
- ðiện áp làm việc: 220Vac/50Hz
- Công suất sử dụng lớn nhất: 35kW
- Năm sản xuất: 2009

9.2 ðóng gói: Mỗi máy chụp X-quang EVX-LF3509 ñều ñược ñóng trong một
thùng gỗ có ñệm xốp chống va ñập, kèm theo mỗi sản phẩm phải có: Sách
hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn kỹ thuật, phiếu bảo hành và các dịch vụ kỹ
thuật ñi kèm sau bán hàng.

9.3 Bảo quản: Sản phẩm phải ñược bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và
cách xa môi trường có nhiều bụi bẩn, hoá chất hoặc các chất ăn mòn khác.
Bụi làm ảnh hưởng xấu tới chất lượng sản phẩm. Không chồng chất quá cao
có thể gây ñổ vỡ hoặc làm biến dạng sản phẩm.

9.4 Vận chuyển: Khi bốc xếp, vận chuyển phải nhẹ nhàng, không quăng
liệng, không xếp chồng chất quá nhiều tầng lớp lên nhau có thể gây hư
hỏng sản phẩm.

13
13
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH BỔ SUNG

Hình 1 Sơ đồ khối bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-LF3509


Hình 2 Quy trình hoạt động của bộ phận điều khiển phát tia
Hình 3 Cấu trúc mạch điều chỉnh dòng đốt sợi máy EVX-LF3509
Hình 4 Cấu trúc mạch điều khiển Rotor Anode quay máy EVX-LF3509
Hình 5 Cấu trúc bề mặt Panel điều khiển
Hình 6 Sơ đồ nguyên lý Module xử lý trung tâm
Hình 7 Sơ đồ nguyên lý Module điều khiển chuyển mạch ghép cách ly quang
Hình 8 Sơ đồ nguyên lý Module hiển thị LED 7 thanh
Hình 9 Sơ đồ nguyên lý Module điều khiển Collimator
Hình 10 Sơ đồ nguyên lý Module cảm biến dòng Rotor Anode quay
Hình 11 Sơ đồ nguyên lý Module cấp nguồn ổn áp +5V
Hình 12 Sơ đồ nguyên lý Module cấp nguồn ổn áp ± 12V
Hình 13 Sơ đồ nguyên lý Module cấp nguồn chính máy chụp X-quang cao tần
EVA HF-325
Hình 14 Sơ đồ nguyên lý Module điều khiển công suất máy chụp X-quang cao
tần EVA HF-325
Hình 15 Sơ đồ cầu đấu dây tại Panel điều khiển
Hình 16 Sơ đồ cầu đấu dây tại tủ biến thế trung gian
Hình 17 Sơ đồ mạch khởi động Rotor Anode quay
Hình 18 Sơ đồ bố trí các module phía dưới bề mặt Panel điều khiển
Hình 19 Sơ đồ bố trí các module tại bên trong phần thân Panel điều khiển
Hình 20 Sơ đồ bố trí các module trong tủ biến thế trung gian (Bảng mạch tại
sườn sau)
Hình 21 Sơ đồ bố trí các module trong tủ biến thế trung gian (Bảng mạch tại sàn
ngang)
Hình 22 Sơ đồ bố trí linh kiện của module CPU

Hình 23 Sơ đồ chân tín hiệu của mạch phối hợp điều khiển cách ly quang
Hình 24 Sơ đồ chân tín hiệu của bộ phận mạch kiểm tra Rotor Anode bóng phát
tia
Bản vẽ số 1 Kết cấu cột đỡ bóng
Bản vẽ số 2 Kết cấu lắp bóng phát tia vào cột đỡ
Bản vẽ số 3 Kết cấu lắp Collimator
Bản vẽ số 4 Bàn bệnh nhân
Bản vẽ số 5 Bàn bệnh nhân (hình chiếu phối cảnh)
Bản vẽ số 6 Giá chụp phổi
Bản vẽ số 7 Giá chụp phổi (hình chiếu phối cảnh)
Ảnh 1 Sản phẩm lắp đặt tại Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An
Ảnh 2 Máy EVX-LF3509 lắp đặt tại Phòng khám đa khoa 92 Thợ Nhuộm

Ảnh 3 Tủ biến áp trung gian máy EVX - LF3509


Ảnh 4 Panel điều khiển máy EVX - LF3509
Ảnh 5 Bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-LF3509
Ảnh 6 Module xử lý trung tâm máy EVX-LF3509
Ảnh 7 Bộ đệm điều khiển ghép cách ly quang máy EVX-LF3509
Ảnh 8 Module hiển thị máy EVX-LF3509
Ảnh 9 Mạch cấp nguồn ổn áp +5V máy EVX-LF3509
Ảnh 10 Mạch cấp nguồn ổn áp ± 12V máy EVX-LF3509
Ảnh 11 Mạch cảm biến dòng điện Rotor Anode quay máy EVX-LF3509
Ảnh 12 Mạch biến đổi dòng/áp máy EVX-LF3509
Ảnh 13 Module cấp nguồn chính máy chụp X-quang cao tần EVA-HF325
Ảnh 14 Module điều khiển công suất máy chụp X-quang cao tần EVA-HF325
Ảnh 15 Hình ảnh lắp đặt linh kiện bên trong tủ biến thế trung gian
COMM
Kiểm tra Rotor Anode quay
Kiểm tra quá nhiệt

Bàn
phím
Mạch xử lý Kiểm tra
trung tâm điện áp Thùng tạo Bóng phát tia X
tạo kV cao thế
Hiển thị

Điều khiển Điều khiển Điều khiển


điện áp cao cường độ Rotor
áp dòng đốt sợi Bóng phát tia
Kiểm tra
nguồn AC220V Mạch đệm
điều khiển

Bệnh nhân Phim


X quang

Nguồn
AC220V/50Hz

Nguồn ổn áp nuôi
các mạch khác

Hình 1 Sơ đồ khối bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-LF3509


X-RAY DIAGNOSTIC

Vac kV mA mS

PHÁT TIA

SẴN SÀNG
MỞ
kV mA mS
TẮT

EVX - LF3509 CHUẨN BỊ CHỤP

Tia X có thể ảnh hưởng tới bệnh nhân và người vận hành nếu sử dụng thiết bị này không đúng cách !

Hình 2 Thiết kế bề mặt Panel điều khiển


BẬT NGUỒN TỔNG

LED báo nguồn tại tủ trung gian sáng

Bật Panel điều khiển

LED báo trạng thái nguồn tại Panel


Cấp nguồn DC ( +12, -12, +5V )
Cấp điện áp đốt sơ bộ cho sợi đốt, AC30V
Đặt các thông số phát tia kV, mA, mS

Nhấn “CHUẨN BỊ”


- Kiểm tra nguồn AC220V
Có lỗi - Kiểm tra quá nhiệt bóng
- Kiểm tra công suất phát tia

Đốt sợi tăng cường

Có lỗi Kiểm tra Rotor

Khởi động nhanh Rotor, AC220V

Sau 1.5 sec

Duy trì Rotor, AC50V


Bật LED, còi báo “SẴN SÀNG”

Nhấn “CHỤP”

Khởi động bộ định thời gian phát tia


Phát âm thanh báo hiệu trong suốt thời gian phát tia
Đèn báo phát tia sáng trong suốt thời gian phát tia

Tạo cao áp

Bóng phát tia

Phát tia X

Kết thúc Hết thời gian phát tia

Hình 3 Lưu đồ hoạt động của bộ phận điều khiển trung tâm (CPU)
AC160V 300mA

150 Ω
100W

250mA

200mA

Đốt tăng cường sợi đốt

Đốt sơ bộ
150mA Filament

10A/250V
Relays

100mA

50mA

Chiết áp

10A/250V
Relays
AC30V

Hình 4 Cấu trúc mạch điều chỉnh dòng đốt sợi máy EVX-LF3509
L2 ≈ 2.L1
D2
AC60V 22µF D0

AC220V
D1
RY1 RY2 L1 ≈ 28Ω

AC0V

Hình 5 Cấu trúc mạch điều khiển Rotor Anode quay máy EVX-LF3509
RP1
RP2
CT1 CT0
VCC 10uF

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10uF

1
2
3
4
5
6
7
8
9
VCC
CT3 CT2
VCC
RESPACK9 RESPACK9 10uF 10uF UCOM J232
JDISP + + 5 3 + +
4 C2 - C1 - 1 1
C2+ C1+ 2
6

1
2
3
4
5
16
VCC V- 3
CPU18F4620PIC 2 15
V+ GND
READY PREPARE 10 T2 IN T2 OUT 7 CON3
8 32 CON5 9 8
RB0/INT RC0/T1OSO/T1CKI R2 OUT R2 IN
DIN
EXP EXPOSURE 9 35 11 14
RB1 RC1/T1OSI/CCP2 VCC T1 IN T1 OUT
KVU1 10 LOAD 36 12 13 VCC
RB2 RC2/CCP1 R1 OUT R1 IN
KVU2 11 CLK
RB3/PGM
KVD1 Over Heat 14 37 ANFAST GND MAX232CPE(16) LS
RB4 RC3/SCK/SCL
KVD2 15 200mA
RB5 42 ANSLOW
MAU 16 RC4/SDI/SDA
150mA
43 SPK
RC5/SDO
44 TXD
MAD RC6/TX/CK
RC7/RX/DT
1 RXD
17 RB6/PGC
RB7/PGD VCC SPEAKER
MSU1 19 38 KVGC
RA0/AN0 RD0/PSP0 REXP
MSU2 20 39KVUP 300mA DEXP 1K Q5
MSD1 RA1/AN1 RD1/PSP1 40 KVDOWN RBQ5 2N2222
21 RD2/PSP2
MSD2 22 250mA B
RA2/AN2/VREF- 10K
PWG 41 MA0 100mA ROTATIN
RA3/AN3/VREF+ RD3/PSP3
23 2 MA1 50mA G
EXPOSUR
RA4/T0CKI RD4/PSP4 E
PWR 24 3 MA2 MAG_PREHEATING
RA5/AN4/SS RD5/PSP5
XTAL 4 MA3
30 RD6/PSP6 5 RDYR RBEQ5
OSC1/CLKIN ROTOR_ON RD7/PSP7
31 1 U1A 10K
OSC2/CLKOUT
25 RDYG ROTOR
6M RE0/AN5/RD 26 CHECK 2 3
18
C10 C11 MCLR/VPP RE1/AN6/WR 27 ACKV
RE2/AN7/CS
22P 22P ACPW
SN74HC126N
12 33
13 NC NC 34 VCC GND
NC NC
6 7
GND VSS VDD
4 U1B
EXPOSE DPIC
1N4148 PIC16F877- 5 6 D11
ICSP 04/PT DIODE
KVUP1 VPP
1 SN74HC126N +5
GND OPTO1
VCC 2
GND 3 A C
KVUP2 PGD JKV
4
PGC CPIC 13 U1D KVGC RIS0 2 3
1
5 K E
KVDOWN1
12 11
3
10K
KVDOWN2 VCC SN74HC126N
GND
D12 +5
RPIC VCC OPTO2
MAUP D6 A C
1N4007
RSA1 U1C RIS2
MADOWN OPTOISO
470 RIS3
D7 68K 9 8 1
JACKV 10K
2 D8 RSA2 SN74HC126N

MSUP1
CON2 1uF 1 4
D9 10uF A C
RIS4
MSUP2 OPTOISO
470 RIS5
1
GND
10K

MSDOWN1

MSDOWN2

D2 +5
1N4007 D14 VCC OPTO4
RSA3 1 4
A C
D3 68K RIS14 DIODE 2 3
JACPW K E
470 OPTOISO1 RIS15
2 D4 RSA4 JAN
1 10K
CON2 + CB1 22K CB4
1uF 1
+5 2
D5 10uF D15 VCC OPTO5
1 4
A C
RIS16 DIODE 2 3
GND K E
470 OPTOISO1 RIS17

10K

VCC
2

DPW DRDY
A

PHOTO2 PHOTO2A
A
K1

K2
K1

K2

D16 +5
VCC OPTO6
1

1 4
A C
JMA
RDRDY MA0 RIS6 DIODE 2 3
R RES K E 1
470 OPTOISO RIS7 2
RDPWR1DPW2
RES RES RDRDG 1
RES 3
10K 4
RDYR
PWG VCC CON4
+5
RDYG JVCC +5 D17 VCC OPTO7
J5VI 1 4
2 A C
PWR 1 3 CF0 CF1 2 RIS8
CF2 MA1 DIODE 2 3
1 3 K E
CF5 CF6 CF7 470
CF8 OPTOISO RIS9
1
10K
VCC
D18 +5

OPTO8 4
1 C
RIS10 A
MA2 DIODE 3
E
2
K
470 OPTOISO1 RIS11

10K

+5
D19 VCC OPTO9
1 4
A C
MA3 RIS12 DIODE 2 3
K E
470 OPTOISO RIS13
1
10K

Hình 6 Sơ đồ nguyên lý Module xử lý trung tâm


JKVRL
+12V

1
2
3
4
5
6
D0 D4 K0 2
1
L1

1
2

1
2
3
D1 U3 D5 4
L0 INDUCTOR
1 3 VCC U4 + 5V
Vin Vout
1 3

GN D
INDUCTOR Vin Vout
+ CB0 CB1 + CB10 5

GN D
D2 D6 + CB14 CF1

7805

2
K1

2
2200uF CF0 PHOTO DP1 2
J5VO D7 CB15 7805 PHOTO 1
D3 100n DK0 3
1
1N4148 4
2
RDP1
5
RES
RDP0

JKVI RCQ1 DK1 K2 2


VCC DIODE
4K7 1
1
2
3

3
10K Q1 + 5V 4
KVG 2N2222 D8 VCC OPTO1
1 JANRL
A 4
C 5
ROP00

1
2
3
DQ1 DIODE
2.4K DIN1
OPTOISO1 DK2 K3 2
ROP01
DIODE DIODE 1
KVUP 10K DIODDI 3
NE2 4
RCQ2 D9 +5V
VCC
VCC OPTO2

1 4 DIODDIN
RBQ2 4K7 A C
10K E3 U5 5
Q2 ROP10 DIODE 2 3 1 18
K E IN1 OUT1 Relay
3 16 DK3 2
4 IN3 OUT3 15 DIODE 1
10K IN4 OUT4
DQ2 5 14 3
IN5 OUT5
D10 VCC 7 12 JMARL
OPTO3 IN7 OUT7
DIODE 1 4 8 11 DK4
A C IN8 OUT8

1
2
3
4
5
DIN5 DIODE 5
RCQ3 ROP20 DIN4
DIODE 2 3 DIODE DIODE9 10
VCC K E GND COM D +12V Relay
ULN2803A 2
RCQ4 RBQ3
JANI Q3 1
4K7 2N2222 3
1
2

+ 5V 4
Q4 D11 VCC GND1
DQ3 OPTO4
FASTAN RBQ4 2N2222 1 4
10K A C 5

DQ4 K E RKe6lay
DIODE 2.4K 2
OPTOISO ROP31 DK5 1
1 DIODE 3
10K
DIODE 4

RCQ5 + 5V
VCC
4K7 D12 VCC 5
4
OPTO5
10K 1
2N2222 ROP40 DK6 K7 2
SLOWAN DIODE 2 3 1 18
K E 2 IN1 OUT1 17 DIODE
2.4K 1
OPTOISO ROP41 IN2 OUT2
JMAI 3 16 3
1 IN3 OUT3
DQ5 4 15 4
10K IN4 OUT4
1
2
3
4

5 14
IN5 OUT5
+ 5V 6 13
IN6 OUT6
CON4 DIODE D13 VCC 7 12 5
RCQ6 IN7 OUT7
4 8 11
OPTO6 C IN8 OUT8 Relay
1
ROP50 A
DK7

VCC
4K7
2 K E 3 9
RBQ6 Q6 GND COM D +12V DIODE
10
MA0 2N2222 DIODE 2
ULN2803A 1
10K
DK8 3
DQ6 + 5V GND1 DIODE 4
D14 VCC OPTO7
1 4
A C
DIODE DIODE 5
2 3
RCQ7 ROP60 K E Relay
VCC DIN6
OPTOISO ROP61
4K7 2.4K
RBQ7 1
10K 10K
Q7 DIINO
MA1 2N2222 + 5V
D15 VCC
DQ7 D7 E
OPTO8 4
1 C
ROP70 A DIINO
DIODE 3
E
DIODE 2.4K 2
K ROP71
VCC D8 E
RCQ8 RCQ9 OPTOISO
VCC 1 10K
4K7 4K7 DIINO
RBQ8 10K + 5V
Q8 RBQ9 10K Q9 D16 VCC
MA2 2N2222 2N2222 D9 E
4
OPTO9 DIODE
1
A C
l tr i
ROP80 DIODE 2 3
DQ8 DQ9 K E
2.4K OPTOISO ROP81
1
10K
MA3 DIODE DIODE
i

Modu e chuyÓn m¹ch ung g an

Hình 7 Sơ đồ nguyên lý Module điều khiển chuyển mạch ghép cách ly quang
K Òu M¹nh C−êng
PWSEG
SEGA1 2
a DPY a DPY a DPY a DPY
SEGB1 6 b
a
b
a
b
a
b
a
SEGC1 10 c f b c f b c f b c f b
SEGD1 8 d
g
d
g
d
g
d
g
VCC SEGE1 7 e e c e e c e e c e e c
SEGF1 3 f d f d f d f d
+ CMAX0 SEGG1 11 g dp g dp g dp g dp
CMAX1 RI0 SEGDP1 9 K0 K1 K2 K3
dp dp dp dp
0.1uF 22K
10uF

DIG7 1
LG4K

GND
MAX7219
A 19
1 V+
DIN 18 KVSEG
12
DIG0 LOAD ISET SEGA1 SEGA1 2
13 14 DPY DPY DPY DPY
2 CLK SEG A 16 SEGB1 6
a a a a
DIG1 SEGB1 a a a a
11 DIG0 SEGC1 10 c f b c f b c f b c f b
DIG2 DIG1 SEG B SEGD1 b g b g d b g d b g d
6 20 SEGC1 d
DIG2 SEG C SEGE1 87
J1 DIG3 e e c e e c e e c
7 23 SEGD1 e e c d d d
DIN DIG4 3 DIG3 SEG D 21 SEGE1 SEGF1 3 d f f f
f
1 DIG4 SEG E SEGG1 11 dp dp dp
LOAD DIG5 10 15 SEGF1 g K0
dp g K1 g K2 g K3
CLK 2 DIG5 SEG F SEGDP1 9 dp dp dp
DIG6 5 SEG G 17 SEGG1 dp
3 DIG6
DIG7 8 SEGDP1
GND 4 24 DIG7 22
5 DOUT SEG DP
VCC CON5 9 LG4K
GND

DIG 3 1
4 GND
MAX7219CNG

GND

MASEC
SEGA2 2 a DPY a DPY a DPY a DPY
SEGB2 6 b
a
b
a
b
a
b
a

VCC SEGC2 10 c f b c f b c f b c f b
SEGD2 8 d
g
d
g
d
g
d
g
+CMAX2 SEGE2 7 e e c e e c e e c e e c
CMAX3 RI1 SEGF2 3 d d d d
f f f f
0.1uF 22K SEGG2 11 g dp g dp g dp g dp
10uF SEGDP2 9 dp
K0 dp
K1 dp
K2 dp
K3

DIG151
GND LG4K
MAX7219
B 19
1 V+
DIN 18
12
LOAD ISET
DIG8 13 14 SEGA2
2 CLK
DIG9 11 DIG0 SEG A
16 SEGB2 TIMESE
DIG10 6 DIG1 SEG B 20 SEGC2 G SEGA2 2 DPY DPY DPY DPY
DIG11 7 DIG2 SEG C 23 SEGD2
a a a a
SEGB2 6 b a a a a
DIG12 3 DIG3 SEG D 21 SEGE2
b b b
SEGC2 10 c f
DIG4 SEG E b c f b c f b c f b
DIG13 10 15 SEGF2 SEGD2 8 d g g g g
DIG5 SEG F 17
d d d
DIG14 5 SEGG2 SEGE2 7 e
DIG6 SEG G e e e
DIG15 8
DIG7
SEGDP2 SEGF2 3 f e d c f
e
d
c
f
e
d
c
f
e
d
c

24 22 SEGG2 11 g dp dp dp dp
DOUT SEG DP g g g
SEGDP2 9 dp K0 dp
K1 dp
K2 dp
K3
9
GND
4
GND

DIG 111
MAX7219CNG LG4K
GND

Hình 8 Sơ đồ nguyên lý Module hiển thị LED 7 thanh

RELAY Halogen lamp


AC250V/10 AC12V/100W
A
2
1
3
DC +12V
4

VCC R2 Coil
4.7K
12VDC C828
AC12
V
SW-PB 100 Ohm
AC12
PUSH BUTTON R3
V
C1
2200uF/25 10K
V

GND GND GND

Hình 9 Sơ đồ nguyên lý Module điều khiển Collimator


J1
J0 R11 R13 R15 R18 RTSEN
1
2 1K 10K 20K 20K 2
D12
1
R10 R12 R14 R17 RTSEN OUT
RTSEN IN 1K 10K 20K 10K
1N4148 GND
C10 C11 C12
104 104 R16

+
20K
22uF

GND D11
1N4148

J2 D10
1
2
3

1N4148
PWPLUG +12V
C13

+12V

8
104
-12V 2 6
1 7
GND 3 5
U1A U1B
GND TL082AC C14

4
TL082AC GND D

D 104
-12V

GND

Hình 10 Sơ đồ nguyên lý Module cảm biến dòng Rotor Anode quay

US1
L0
1 3
Vin Vout
GND

100mH
DPG
PHOTO
2

7805

RDP

2.4K
JAC9V D0 1N4007
2
1
D1 SCH0 VCC JVCCO
L1
ACin
1
F1 D2 100 mH 2
FUSE1 MC34167
+ CB0 RS1 DCout
4 2
Comp

D3 Vin SW
2200uF CB1 3 1 6.8K + CS1
GND VFB 1000uF CF0
5

CS0
RS0
68k
104

PWONOFF

RC2 RS2
10K
22K
RBE1
10K

GND

Hình 11 Sơ đồ nguyên lý Module cấp nguồn ổn áp +5V


J1
+12V
AC12V
3 U1
0V
2 1 3
AC12V C0 Vin Vout
1

GN D
C1 + C2 + C3 C4
AC12V 104 1000uF 470uF 104
474

2
7812
GND

+12V GND
D0 D1 D2 D3 GND
U2

Vo ut
GND
R0

Vin
10K R1 -12V
10K

3
7912
C5 C6 C7
1000uF 1000uF 104
DP+ + +
RED DP-
BLU
E

GND J2
GND -12V
-12V 1
GND 2
+12V 3
DCV

Hình 12 Sơ đồ nguyên lý Module cấp nguồn ổn áp ± 12V


J4
24VAC
1
24VAC
2

1
D1 +30VDC
3

1
KBPC2506 D2 +30VDC RTN
KBPC2506 4
4 2
4 2
C1 + J5
C2 + DC24V-2
1
2200uF/100V DC0V
2

3
2200uF/100V DC24V-1
3

3
AC220 FIL
4
POWER AC220
5
J1 F1 FIL POWER
6
24VAC/10A AC220 IPM
8 7
0VAC AC220
7
20VAC/6A 1F20 IPM
8
6 A 9
0VAC
5 10
220VAC/1A
4
0VAC 1F30 11
3 A
110VAC/1A
2
0VAC J6
1 1F4 220V
1
A F5 2
AC110
3
2A AC110
2A 4
F6
R3

10A 470

SecP+ri+

SecP-ri-
SP3 SP2 CT1
J2 1 2 1 2 J7
SP4 ROTOR COM
7 1

4
1

2
1 2 ROTOR MAIN
6 2 ROTOR PHASE
2
5 RY1 1 3
2 J10
4 4
3 F7 1
RY2 2 3 5
2 C4

4
1 1 4

2
3 20A SSR1 D4

1
2
4 SP1 1N4007
24uF/400V

3
4
D6 5

3
1
D5 5 1N4007
1N4007 D8
1N4007
J8
GND
1
2
J3
20VAC
6
0VAC
5
1

12VAC J9
4
0VAC D3 RTON
3 1
AC220V GBPC602 MPWR
2 2
AC220V 4 220/40V
1 3
2 TSEL
4
RTSEN
5
+ C3 RTSEN
1000uF/100 6
AC110 BUCKY
7
3

V AC110 BUCKY
8

Hình 13 Sơ đồ nguyên lý Module cấp nguồn chính máy chụp X-quang cao tần EVA HF-325

J3
+5V
7
6 GND
DR1
5
4 DR2
IPM FAULT D3
3 FR107
2
1 C7
R4 R3 R1 104
Header 7 330 330 PC2 6K8
HCPL4503
8
C9
104 2 6
J1
3 5 VP1
1
SPR
2
CP
D5 3
VPC
4
5
8
1

1N4007 6 2 Header 5
U1 C2 C5
470uF/50V 5 3 104 FPO
4 2 3 2
Vin Vout PC1
+ C1 + C10 HCPL4503
470uF/50V R5 D6 104
Ad just

240 DIODE
T1
3

D1
1

C12 BRIDGE1

LM317
10uF/50V
+

R6
C8
VR1 R2 104
2K
6K8
D7 D4
8

FR107
1K 2 6
1

3 5 J2
Trans3 U2 1N4007 C4 VN1
PC3 1
470uF/50V SNR
4 HCPL4503 2
2 3 2 CN
Vin Vout 3
VNC
C3 4
+ +
5
8

470uF/50V D8 C11
Adju st

R7 DIODE 104 6 2 Header 5


3

240 C6
5 3 104 FNO
J4 D2
PC4
1

C13 BRIDGE1
3 HCPL4503
AC220V
2
AC220V
+

1
LM317
Header 3 R8 VR2
10uF/50V
2K

1K

Hình 14 Sơ đồ nguyên lý Module điều khiển công suất máy chụp X-quang cao tần EVA HF-325
Cầu 1: 12A/250V

KVU KVD KVC KVG MA6 MA5


11 12 13 14 15 16

Cầu 2: 12A/250V

MA4 MA3 MA2 MA1 MA0 ROTOR


21 22 23 24 25 26

Cầu 3: 12A/250V

GND +5V THERMAL THERMAL RTSEN RTSEN


31 32 33 34 35 36

Cầu 4: 12A/250V

AC220V AC220V AC250V AC250V XLAMP XLAMP


41 42 43 44 45 46

Hình 15 Sơ đồ cầu đấu dây tại Panel điều khiển

Cầu 1: 60A/250V

Tạo cao áp Tạo cao áp Nguồn 220Vac Nguồn 220Vac

AC80V-AC250V AC80V-AC250V AC220V AC220V

Cầu 2: 20A/250V

12V 12V FIL FIL D2 D1 D0

Cầu 3: 12A/250V

11 12 13 14 15 16 21 22 23 24 25 26

31 32 33 34 35 36 41 42 43 44 45 46

Hình 16 Sơ đồ cầu đấu dây tại tủ biến thế trung gian


L2 ≈
D2

CAP ≈ D0
D1
AC40 RY RY L1 ≈ 28Ω
AC220

AC0V

Hình 17 Sơ đồ mạch khởi động Rotor Anode quay

MẠCH XỬ LÝ

TRUNG TÂM

CÒI

MẠCH CẤP MẠCH KIỂM


NGUỒN ± 12V TRA ROTOR

Hình 18 Sơ đồ bố trí các module phía dưới bề mặt Panel điều khiển
MẠCH CẤP
NGUỒN +5V
T3 T4

36:1 36:1

T2

AC12V

1 2 3 4 5 6

Hình 19 Sơ đồ bố trí các module tại bên trong phần thân Panel điều khiển
ĐIỀU KHIỂN
300mA 250mA 200mA 150mA 100mA
CHUYỂN MẠCH

GHÉP CÁCH LY QUANG


SSR
MAG/0 50mA
CT

150Ω
KVRY 100W

RTF/S

CẦU 3

11 12 13 14 15 16 21 22 23 24 25 26 31 32 33 34 35 36 41 42 43 44 45 46

Hình 20 Sơ đồ bố trí các module trong tủ biến thế trung gian

(Bảng mạch tại sườn sau)


BIẾN ÁP
NUÔI ĐÈN
BIẾN ÁP TẠO DÒNG TIÊU ĐIỂM
SỢI ĐỐT
BIẾN ÁP CẤP ĐIỆN ROTOR

CẦU 1

AC

IN

22µF/400V
AC

OUT
CHUYỂN MẠCH CẦU 2
KV TỔNG
100A/250V

AC0V AC0V
30V 60V
100V 110V

120V 180V

160V 200V

180V 220V

200V
220V

Đầu ra Biến Đầu ra Biến


áp tạo dòng áp cấp điện
sợi đốt Rotor

Hình 21 Sơ đồ bố trí các module trong tủ biến thế trung gian

(Bảng mạch tại sàn ngang)


KVG EXPPD COMM

MA6 SPK PWSENS

MA5
MA4 DISPLAY

MA3 KVSENS

MA2 u POWPD
VCC
MA1
GND
MA0

ROTOR
READY MA MSB MSL

HEAT
0V +5V ICSP EXP. RY

RT+

RDYPD+
RDYPD-

Hình 22 Sơ đồ bố trí linh kiện của module CPU


KVG KVGRY
0V +12V
MA6 MA6RY

MA5 MA5RY
MA4 MA4RY

MA3 MA3RY

MA2 MA2RY

MA1 MA1RY

MA0 MA0RY

ROTOR ROTORRY

AC12V AC12V

Hình 23 Sơ đồ chân tín hiệu của mạch phối hợp điều khiển cách ly quang

RTLOAD

AC12V
+12V
0V RT+
AC0V
0V
AC12V RTSENS
-12V

RTSENS

MẠCH CẤP NGUỒN MẠCH BIẾN ĐỔI MẠCH BIẾN DÒNG


+12V, -12V DÒNG ÁP ROTOR

Hình 24 Sơ đồ chân tín hiệu của bộ phận mạch kiểm tra Rotor Anode bóng phát tia
Cột đỡ bóng phát tia X Panel điều khiển

Thùng tạo cao thế Bóng phát tia X

Ảnh 1 Máy EVX-LF3509 lắp đặt tại Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An
Ảnh 2 Máy EVX-LF3509 lắp đặt tại Phòng khám đa khoa 92 Thợ Nhuộm
Ảnh 3 Tủ biến áp trung gian máy EVX - LF3509

Ảnh 4 Panel điều khiển máy EVX - LF3509


Ảnh 5 Bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-LF3509

Ảnh 6 Module xử lý trung tâm máy EVX-LF3509


Ảnh 7 Bộ đệm điều khiển ghép cách ly quang máy EVX-LF3509

Ảnh 8 Module hiển thị máy EVX-LF3509


Ảnh 9 Mạch cấp nguồn ổn áp +5V máy EVX-LF3509

Ảnh 10 Mạch cấp nguồn ổn áp ± 12V máy EVX-LF3509


Ảnh 11 Mạch cảm biến dòng điện Rotor Anode quay máy EVX-LF3509

Ảnh 12 Mạch biến đổi dòng/áp máy EVX-LF3509


Ảnh 13 Module cấp nguồn chính máy chụp X-quang cao tần EVA HF-325

Ảnh 14 Module điều khiển công suất máy chụp X-quang cao tần EVA HF-325
Ảnh 15 Hình ảnh lắp đặt linh kiện bên trong tủ biến thế trung gian

You might also like