You are on page 1of 42

BÔVVVDVDKVKDKVDK

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
---------------------

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN 2021

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MODULE ĐIỀU KHIỂN
ĐA THIẾT BỊ QUA SÓNG RADIO SỬ DỤNG MODULE NRF24L01+

SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:


1. TRẦN VĂN KHỞI (CƠ ĐIỆN TỬ 2 K59)
2. NGUYỄN VĂN THỨC (CƠ ĐIỆN TỬ 2 K59)
3. ĐẶNG XUÂN LONG (CƠ ĐIỆN TỬ 2 K60)
4. PHẠM MẠNH TIẾN (CƠ ĐIỆN TỬ 2 K60)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:

GIẢNG VIÊN: THS. TRỊNH TUẤN DƯƠNG

Hà Nội – 2021
MỤC LỤC
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MODULE ĐIỀU KHIỂN
ĐA THIẾT BỊ QUA SÓNG RADIO SỬ DỤNG MODULE NRF24L01+...... 1
SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: .................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 4
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 3
1.1Tổng quan ...................................................................................................... 3
1.1.1 Lí do chọn đề tài ..................................................................................... 3
1.1.2 Nội dung thực hiện................................................................................. 3
1.2 Sóng RF (Radio Frequency) và cách thức truyền tín hiệu .......................... 4
1.2.1 Sóng RF.................................................................................................. 4
1.2.2 Cách thức truyền tín hiệu....................................................................... 6
Như đã tìm hiểu ở trên, ta đã nắm được sóng vô tuyến là gì ? "Vậy sóng vô
tuyến hoạt động ra sao?". Trong điện tử, một môi trường con người không tiếp
xúc trực tiếp được mà phải tiếp xúc với nó thông qua dòng diện.Vì vậy, ta sẽ
tạo sóng bằng điện. .......................................................................................... 6
1.2.2.1 Phân loại theo phương thức lan truyền............................................. 6
1.2.3 Cấu tạo nguyên lý và ưu nhược điểm của mạch thu phát sóng RF....... 8
1.2.3.1 Mạch phát sóng RF .......................................................................... 8
1.2.3.2 Mạch thu sóng RF .......................................................................... 10
1.2.3.3 Ưu điểm và hạn chế của mạch thu sóng RF .................................... 12
1.2.4 Phương pháp tạo ra sóng RF ........................................................... 12
1.2.5 Ứng dụng của sóng RF ..................................................................... 13
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN LINH KIỆN LẮP RÁP ....................................... 14
2.1 Module NRF24l01+ .................................................................................... 14
2.1.1 Giới thiệu Module NRF24L01+ ............................................................ 14
2.1.2 Thông số kỹ thuật của module NRF24L01+ ........................................ 14
2.1.3 Sơ đồ khối của module NRF24L01+ .................................................... 16
_ Radio.............................................................................................................. 16
2.1.4 Chức năng tổng quát của module NRF24L01+ ..................................... 17
2.1.5 Các đặc điểm hoạt động ........................................................................ 19
Sau quá trình khảo sát về module BRF24L01+ ta nhận thấy module này có
những đặc điểm sau:.......................................................................................... 19
2.1.6 Các ứng dụng tiêu biểu.......................................................................... 19
2.2 Arduno Uno R3 ........................................................................................... 20
Board mạch Arduino Uno R3 là một board vi điều khiển được sử dụng rộng rãi
nhờ vào đặc điểm thân thiện với người sử dụng, cấu hình mạnh và dễ dàng ứng
dụng trong việc thử nghiệm, phát triển sản phẩm. ............................................. 20
2.4.1 Đặc điểm kỹ thuật của Arduno Uno ................................................. 20
2.4.3 Một số ứng dụng của Arduino Uno........................................................ 22
2.5 Tay cầm điều khiển ................................................................................... 22
2.6 Module Relay .............................................................................................. 25
2.6.1 Khái quát chung về Relay (Rơ-le) ........................................................ 25
2.6.2 Cấu tạo của Relay ................................................................................. 25
2.6.3 Cách sử dụng Relay ............................................................................. 26
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG THIẾT BỊ...................................... 28
3.1 Sơ đồ khối chung của ổ cắm ........................................................................ 28
3.2 Chức năng của khối ..................................................................................... 28
3.3 Thiết kế ổ cắm ........................................................................................ 29
Hình 3.8 Sản phẩm hoàn chỉnh .......................................................................... 31
3.4 Thiết kế tay cầm điều khiển......................................................................... 31
Hình 3.9 Sản phẩm tay cầm hoàn thiện ............................................................. 32
KẾT LUẬN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ................. 33
LỜI NÓI ĐẦU

Khoa học ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển và tiến bộ của con người. Những phương thức truyển đạt thông tin không chỉ
dừng lại ở các thiết bị có dây và điều khiển trực tiếp ở khoảng cách gần mà đã có
những bước nhảy vọt trong lĩnh vực không dây. Một trong những ứng dụng của
truyền đạt thông tin không dây đó là truyền tín hiệu qua sóng RF. Sóng RF nghe có
vẻ hơi xạ là nhưng nó lại hiện hữu trong đời sống hàng ngày của mỗi chúng ta.
Đài Radio, điện thoại di động…. là những thí dụ sinh động của sóng RF mà ta có
thể dễ dàng bắt gặp. Trong thời đại công nghệ 4.0 đòi hỏi mọi thứ phải thông minh
hơn, linh hoạt dễ sử dụng và có tính tương tác cao với con người. Và sự kết hợp
giữa mạch RF và một thiết bị có tính gần gũi như ổ điện là một ý tưởng tuyệt vời.
Đề tài “Chế tạo Module điều khiển đa thiết bị thông qua sóng Radio sử dụng mạch
NRF24L01” mà nhóm em đang thực hiện chính là sự kết hợp đó, với mong muốn
tìm hiểu và phát triển một sản phẩm công nghệ có tính ứng dụng cao trong cuộc
sống.
LỜI CẢM ƠN

Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian đại dịch Covid-19 diễn ra vô
cùng phức tạp, mọi hoạt động học tập đều bị gián đoạn. Các thành viên trong nhóm
phải trao đổi thảo luận từ xa. Đó là trở ngại nhưng cùng là cơ hội để các thành viên
trong nhóm chứng minh được sự tâm huyết của mình với đề tài và đã hoàn thành
đúng tiến độ đã đề ra. Để thực hiện đề tài các thành viên trong nhóm đã liên tục
tìm tòi tham khảo nhiều nguồn, tài liệu trên Internet để có được thành quả như
ngày hôm nay. Cảm ơn tất cả các thành viên đã đoàn kết, làm tốt nhiệm vụ của
mình đồng thời đóng góp cho lợi ích chung của cả nhóm.
Cả nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trịnh Tuấn Dương đã luôn
giám sát, góp ý, cũng như có những lời khuyên chân thành để sản phẩm của nhóm
được hoàn thiện.
Tuy sản phẩm đã hoàn thiện, song không tránh khỏi được những thiếu sót,
chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy/cô để sản phẩm được hoàn
thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2021

Sinh viên đại diện

Thức

Nguyễn Văn Thức


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Chú thích Trang
Hình 1.1 Sóng vô tuyến ( hình minh họa ) 7
Hình 1.2 Mạch phát sóng RF 9
Hình 1.3 Sơ đồ khối mạch phát sóng RF 9
Hình 1.4 Mạch thu sóng RF 10
Hình 1.5 Sơ đồ khối mạch thu sóng RF 11
Hình 2.1 Module NRF24L01+ 14
Hình 2.2 Sơ đồ khối module NRF24L01+ 16
Hình 2.3 Sơ đồ phần cứng module NRF24L01+ 19
Hình 2.7 Board mạch Arduino Uno R3 25
Hình 2.8 Arduino Joystick Shield 31
Hình 2.9 Sơ đồ chân kết nối Arduino Joystick Shield 32
Hình 2.10 Module relay kích thích ở mức thấp 33
Hình 2.11 Chân relay 34
Hình 3.1 Sơ đồ khối chung của thiết bị 36
Hình 3.2 Sơ đồ mạch nguyên lý tay cầm 37
Hình 3.3 Sản phẩm tay cầm điều khiển 38
Hình 3.4 Sơ đồ mạch nguyên lý của ổ cắm 39
Hình 3.5 Kết quả hoàn thiện mạch ổ cắm 40
Hình 3.6 Sản phẩm ổ cắm hoàn chỉnh 40
Hình 3.7 Sản phẩm hoàn chỉnh 41

1
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Chú thích Trang

Bảng Phân loại sóng RF theo tần số 4,5,6


1.1

Bảng So sánh ưu nhược điểm của mạch thu phát RF với phương thức 12
1.2 truyền bằng bluetooth và internet

Bảng Chức năng các chân module NRF24L01+ 17,18


2.1

Bảng Thông số kĩ thuật Arduino Uno R3 26


2.4

Bảng Chức năng các chân của Arduino Uno R3 28,29


2.5

2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1Tổng quan
1.1.1 Lí do chọn đề tài
Bằng việc tích hợp mạch NRF24L01+ ta đã biến ổ cắm bình thường thành
một chiếc ổ cắm thông minh với khả năng tương tác với mọi thiết bị, cho phép
chúng ta điều khiển mọi thiết bị điện từ xa trong phạm vi 10-15m. Thử tưởng
tượng thay vì cầm một đống Remote của máy lạnh, quạt, tivi, ... thì ta chỉ cẩm 1
chiếc remote điều khiển ổ cắm thông minh giúp ta dễ dàng quản lý các thiết bị điện
trong gia đình từ đó có thể giảm thiểu tối đa chi phí điện hàng tháng. Hơn thế nữa
sản phẩm này vô cùng hữu dụng với những bậc cha mẹ muốn điều khiển các thiết
bị điện trong phòng con cái. Không ít trường hợp trẻ lén xem tivi, chơi
game…muộn mà không chịu đi ngủ thì với ổ cắm thông minh các bậc phụ huynh
có toàn quyển vô hiệu hóa toàn bộ để trẻ có thể ngủ đúng giờ. Từ những vấn đề
thực tiễn phát sinh với mong muốn đưa ra một giải pháp tốt nhất, nhóm em đã
quyết định chọn và nghiên cứu ổ cắm thông minh.
Với đề tài này chúng ta xác định mục tiêu là khả năng điều khiển các thiết bị
điện từ xa của ổ cắm. Yêu cầu đặt ra cho ổ cắm này gồm các tiêu chí:
- Khả năng phản hồi nhanh các thao tác.
- Tính an toàn của thiết bị - đã là thiết bị điện thì yếu tố an toàn phải được
đặt lên hàng đầu.
- Tính thẩm mỹ - một thiết bị dù có tiện lợi đến mấy nhưng không có tính
thẩm mỹ thì cũng là một sự thất bại đối với đội ngũ thiết kế.
- Độ bền cao - Với một thiết bị điện thì độ bền là một yếu tố quan trọng
không kém.

1.1.2 Nội dung thực hiện


Sử dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu, xây dựng cấu trúc hoạt động
phần cứng ổ cắm cũng như tay cầm, viết phần mềm điều khiển cho thiết bị.
- Tiến hành thiết lập sơ đồ khối hệ thống.
- Thực hiện lắp đặt phần cứng và viết nạp code theo yêu cầu chức năng
3
1.2 Sóng RF (Radio Frequency) và cách thức truyền tín hiệu
1.2.1 Sóng RF
Sóng RF (Radio Frequency) hay tần số vô tuyến là sóng điện từ có dải tần số
trong khoảng 3 kHz tới tới 300 GHz. Nhờ có năng lượng lớn, truyền đi rất xa nên
sóng RF được ứng dụng rất nhiều trong truyền thông vô tuyến. Giống như các sóng
điện từ khác, sóng RF được truyền đi với vận tốc ánh sáng (v = 300,000,000km/s).
Các tần số khác nhau của sóng vô tuyến có đặc tính truyền lan khác nhau trong
khí quyển, sóng ngắn nhờ phản xạ từ tầng điện ly nên có thể truyền xa, sóng dài
được truyền theo đường cong trái đất. Thông qua bảng phân loại sau ta có thể hiểu
rõ hơn về sóng RF:

Tần số Bước sóng Tên gọi Kí hiệu Công dụng


30 – 300Hz 10^4 km- Tần số cực ELF Chứa tần số điện
10^3 km kì thấp mạng xoay chiều,
các tín hiệu đo
lường từ xa tần thấp

300 – 10^3km – Tần số thoại VF Chứa các tần số


3000Hz 100km kênh thoại tiêu
chuẩn
3 – 30 kHz 100km – Tần số rất VLF Chứa phần trên của
10km thấp dải nghe được của
tiếng nói. Dùng cho
hệ thống an ninh
quân sự, chuyên
dụng, thông tin
dưới nước ( tàu
ngầm ).
30 – 300 10km – 1km Tần số thấp LF Dùng cho dẫn
kHz đường hàng hải và
hàng không.
300kHZ – 1km – 100m Tần số trung MF Dùng cho phát
3 MHz bình thanh thương mại
sóng trung (535 –

4
1605 kHz). Cũng
được dùng cho
đường dẫn hang hải
và hang không.
3 – 30 MHz 100m - 10m Tần số cao HF Dùng trong thông
tin vô tuyến 2 chiều
với mục đích thông
tin ở cự ly xa xuyên
lục địa, liên lạc
hàng hải, hàng
không, nghiệp dư,
phát thanh quảng
bá…

30 – 300 10m – 1m Tần số rất VHF Dùng cho vô tuyến


MHz cao di động, thông tin
hàng hải và hàng
không, phát thanh
FM thương mại (
88 đến 108 MHZ) ,
truyền hình thương
mại ( kênh 2 đến 12
tần số từ 54 – 216
MHz).

300 MHz – 1m – 10cm Tần số cực UHF Dùng cho các kênh
3 GHz cao truyền hình thương
mại từ kênh 14 đến
5
kênh 83, các dịch
vụ thông tin di
động mặt đất, di
động tế bào, một số
hệ thống radar và
dẫn đường, hệ
thống viba và vệ
tinh.
3 – 30 GHz 10cm – 1cm Tần số siêu SHF Dùng cho các kênh
cao truyền hình thương
mại từ kênh 14 đến
kênh 83, các dịch
vụ thông tin di
động mặt đất, di
động tế bào, một số
hệ thống radar và
dẫn đường, hệ
thống viba và vệ
tinh
30 – 300 1 cm – 1mm Tần số cực EHF Ít sử dụng trong
GHz kỳ cao thông tin vô tuyến

Bảng 1.1 Phân loại sóng RF theo tần số

1.2.2 Cách thức truyền tín hiệu

Như đã tìm hiểu ở trên, ta đã nắm được sóng vô tuyến là gì ? "Vậy sóng vô tuyến
hoạt động ra sao?". Trong điện tử, một môi trường con người không tiếp xúc trực
tiếp được mà phải tiếp xúc với nó thông qua dòng diện.Vì vậy, ta sẽ tạo sóng bằng
điện.

Vậy, nó gửi tín hiệu như thế nào? Đơn giản thôi, ta hãy xem rằng, khi sử
dụng module phát sóng thì mọi dữ liệu của chúng ta sẽ được chuyển thành tín hiệu
điện và sẽ được gửi đi trong không trung thông qua anten.
1.2.2.1 Phân loại theo phương thức lan truyền

6
Các sóng bức xạ từ điểm phát có thể đến được các điểm thu theo những
đường khác nhau.
 Sóng mặt đất: Các sóng truyền lan dọc theo bề mặt trái đất (sóng bề
mặt ).
 Sóng điện li: Các sóng đi tới các lớp riêng biệt của tầng ion và phản
xạ lại nơi được gọi (sóng trời).
 Sóng không gian gồm: Sóng trực tiếp và phản xạ từ mặt đất
 Sóng truyền trong thông tin viba là phương truyền thẳng.
Trong thực tế hiện nay thường tính toán tối ưu độ cao anten ứng với R =
50km. Do đó để đảm bảo thông tin một cách chắc chắn và tin cậy thì anten của
thiết bị thu và anten của thiết bị phát phải nhìn thấy nhau, do bề mặt Trái Đất có độ
cong nhất định và địa hình phức tạp nên môi trường truyền dẫn đến thông tin trong
tầm nhìn phẳng. Để tăng cự li liên lạc thì tăng độ cao anten, thiết lập các trạm
trung gian có chức năng chuyển tiếp.
Chức năng của trạm chuyển tiếp là: Thực hiện chức năng khuếch đại để
bù đắp suy hao trên đường truyền sau đó, nó phát đi đến trạm trung gian kế tiếp để
chuyển tiếp tình trạng trung gian là anten phát và anten thu đặt gần nhau.

Hình 1.1 Sóng vô tuyến (hình minh họa)


Vậy làm sao, chúng ta thu được tín hiệu sóng vô tuyến? Sóng vô tuyến
được truyền vào không trung, và càng đi xa nó càng rộng, vì vậy nó sẽ càng yếu đi.

7
Để thu được sóng vô tuyến, ta cần phải có một mạch thu sóng. Ăn ten của mạch
thu sẽ dựa vào những dao động của sóng vô tuyến để tạo thành tín hiệu điện mà
điện tử có thể hiểu được rồi từ đó dịch mã ra các giá trị.
Nếu như vậy lỡ có nhiều mạch phát và nhiều mạch thu thì sao, lúc này sẽ
có chuyện gì xảy ra? Sóng có nhiều đại lượng đặc trưng cơ bản, trong đó có một
đại lượng và bạn đã từng rất nhiều lần nghe qua, đó là tần số. Tần số nghĩa là số
lần dao động trong 1 giây. Đại lượng này đặc trưng duy nhất cho mỗi mạch thu /
phát sóng, nghĩa là mỗi mạch chỉ có thể truyền phát lẫn nhau khi nó cũng tần số.
Ví dụ như xe điều khiển từ xa có tần số mạch phát = tần số mạch thu = 27MHz.
Tần số trong truyền sóng thường rất lớn (từ 27Mhz - 5GHz) nên có rất nhiều tần số
thoải mái cho bạn lựa chọn.
Kết luận: Để truyền phát thông tin qua sóng vô tuyến chúng ta cần 2
module: 1 là thu, và 2 là phát. Tuỳ thuộc vào ứng dụng của ta mà ta lựa chọn tần số
cho phù hợp. Những module có tần số cao thường truyền rất xa nhưng không
"xuyên tường" được, trong khi đó các loại có tần số thấp hơn thì lại xuyên tường
tốt.
Ví dụ: Bộ phát sóng Wifi mới nhất ở tần số 5GHZ truyền rất là xa (vài
km) nhưng lại xuyên tường cực yếu, còn bộ phát Wifi ở tần số 2.4GHz thì
lại có khoảng cách thu sóng ổn định gần hơn nhưng xuyên tường tốt, ...

1.2.3 Cấu tạo nguyên lý và ưu nhược điểm của mạch thu phát sóng RF
1.2.3.1 Mạch phát sóng RF

8
Hình 1.2 Mạch phát sóng RF
Nguyên lý làm việc của mạch phát sóng RF:
Tín hiệu đi ra từ vi điều khiển sau đó được lọc nhiễu và tiến hành mã hóa, để
có thể truyền đi xa phải kết hợp với sóng có năng lượng cao. Chính vì vậy người ta
đã dùng một mạch dao động LC để tạo ra sóng điện từ có tần số ổn định để làm
sóng mang tín hiệu đi xa và sau đó qua một mạch khuếch đại, cuối cùng sóng
mang được phát vào môi trường xung quanh nhờ 1 anten.

Phát
Phlệnh Mã hóa
điều khiển

Khuếch
Điều
đại cao
chế
tần

Dao động
cao tần

9
Hình 1.3 Sơ đồ khối mạch phát sóng RF

Chức năng các khối:


- Khối phát lệnh điều khiển: dùng các phím để phát lệnh điều khiển theo
phương thức ma trận phím hay từng phím nhấn riêng lẻ.
- Khối mã hóa: biến đổi sóng dao động điện được tạo ra từ bàn phím lệnh
thành sóng điện từ có tần số đặc trưng cho lệnh điều khiển tương ứng.
- Khối dao động cao tần: Tần dao động bên trong máy phát, có nhiệm vụ làm
sóng mang để chuyển chờ tín hiệu điều khiển trong không gian.
- Khối điều chế: phối hợp hai tín hiệu dao động lại với nhau theo các phương
pháp khác nhau, tùy theo đặc điểm của hệ thống thu phát mà có các kiểu
điều chế khác nhau.
- Khối khuếch đại cao tần: khuếch đại biên độ tín hiệu nhằm tăng cường công
suất bức xạ sóng điện từ.

1.2.3.2 Mạch thu sóng RF

Hình 1.3 Mạch thu sóng RF


Nguyên lý làm việc của mạch thu sóng RF:

10
Sóng mang sau khi được phát ra vào môi trường xung quanh thì trong không
gian cùng tồn tại nhiều sóng có tần số khác nhau. Nhờ có mạch giao động mà khi
tín hiệu gửi đi từ bộ phát sóng RF có cùng tần số sẽ xảy ra cộng hưởng làm biên độ
và pha có giá trị lớn sau đó nó được đưa qua 1 mạch lọc để tách sóng rồi được lọc
nhiễu và mã hóa trước khi đưa tín hiệu vào vi điều khiển.

Khuếch
Trộn tần Tách sóng Giải mã
đại cao tần

Dao động Lệnh điều


Thiết bị khiển
nội

Hình 1.4 Sơ đồ khối mạch thu sóng RF

Chức năng các khối:

- Khối khuếch đại cao tần: khuếch đại biên độ tín hiệu cao tần vừa thu
được từ anten để bù lại năng lượng của sóng điện từ bị tiêu hao khi lan
truyền trong môi trường.
- Khối dao động nội: là dao động cao tần hình sin biến đổi năng lượng dao
động thành một chiều thành xoay chiều có tần số yêu cầu. Khối dao động
nội là dao động tự kích có tần số ổn định cao.
- Khối tách sóng: có nhiệm vụ triệt tiêu sóng mang cao tần, phục hồi lại tín
hiệu điều khiển.
- Khối giải mã: nhận biết tín hiệu vừa phát đi để phát ra lệnh đúng tác động
đúng thiết bị cần điều khiển.
11
- Khối lệnh điều khiển: gồm các mạch động lực, đóng ngắt nguồn cho thiết
bị hay điều khiển chức năng thiết bị đã được đặt trước.

1.2.3.3 Ưu điểm và hạn chế của mạch thu sóng RF

RF Bluetooth Internet
Tên 433 MHz HC – 06 HF – EP21
module(
ví dụ)
Hình
ảnh

Ưu - Không cần - Nhiều thiết - Không bị giới hạn


điểm internet bị di động về khoảng cách
- Khoảng cách tích hợp sẵn - Dễ tích hợp để tạo
tương đối lớn bluetooh nên hệ IoT
( trăm – - Không cần
nghìn mét ) internet
Nhược - Khoảng cách - Khoảng cách - Phụ thuộc vào
điểm giới hạn thu phát đường truyền
ngắn internet, có thể
không ổn định

Bảng 1.2 So sánh ưu nhược điểm của mạch thu phát RF với phương thức truyền
bằng bluetooth và internet

1.2.4 Phương pháp tạo ra sóng RF

Để có sóng RF trong điều khiển vô tuyến, khởi đầu người ta dùng mạch dao

động cộng hưởng LC được kết nối bởi một cuộn dây và một tụ điện. Khi mạch LC

bị kích thích, trong cuộn dây sẽ xuất hiện từ trường và trong tụ điện sẽ xuất hiện từ
12
trường. Khi vào trạng thái cộng hưởng, từ trường trong cuộn dây L và điện trường

trong tụ điện C sẽ kết hợp tạo ra dạng sóng điện từ trường. Dùng dây anten phù

hợp cho việc phát sóng trong mạch LC vào không gian, đến đây sóng RF dùng cho

công việc điều khiển vô tuyến đã được tạo ra. Dùng mạch cộng hưởng LC tạo sóng

mang có tần số lớn, sau đó tạo ra các mã lệnh điều khiển, gắn với các mã lệnh điều

khiển này vào sóng mang bằng các phương pháp điều chế rồi phát chúng vào

không gian.

1.2.5 Ứng dụng của sóng RF

Trong thẩm mỹ: xóa nhăn, đánh bay mỡ, đẩy lùi quá trình lão hóa mà không
ảnh hưởng đến cấu trúc da, giúp da trắng sáng đều và mịn màng.
Trong y khoa: sóng RF được ứng dụng trong việc xét nghiệm và tìm ra
nguyên nhân bệnh lí viêm đa khớp dạng thấp. Những kết quả mà sóng RF mang lại
thường chính xác tuyệt đối giúp bác sĩ có những can thiệp kịp thời trong quá trình
điều trị.
Trong vô tuyến truyền hình: sóng RF được sử dụng rất nhiều trong vô tuyến
điện, phát sóng hình ảnh, âm thanh truyền hình.

13
Hình 2

CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN LINH KIỆN LẮP RÁP


2.1 Module NRF24l01+
2.1.1 Giới thiệu Module NRF24L01+
Module NRF24L01 là một module truyền nhận dữ liệu nâng cao với khả
năng kết nối point-to-point (2 node mạng), hoặc network (mạng lưới nhiều node
mạng), sử dụng sóng radio 2.4GHz. Khoảng cách đạt được của module không
khuếch đại công suất trong không gian không vật cản là 100m và của module có
khuếch đại công suất lên tới 1km.
Có khả năng truyền tín hiệu 2 chiều. Tức là một module vừa có thể là
transmitter vừa có thể là receiver. Khác biệt so với loại 433Mhz là phải có 2
module riêng biệt. Module hoạt động ở 3.3V do đó có thể dễ dàng sử dụng với hệ
thống 3.2V hoặc hệ thống 5V.

Hình 2.1 Module NRF24L01+


2.1.2 Thông số kỹ thuật của module NRF24L01+
Đến với cấu hình chân của Mô-đun thu phát nRF24L01, nó có 8 chân. Chúng là
VCC, GND, MOSI, MISO, SCK, IRQ, CE và CSN.
 VCC: Chân cấp nguồn. Chỉ có 3,3V phải được đưa ra.
 GND: chân GND của bộ nguồn.
 SCK: Chân đồng hồ SPI.

14
 MOSI: Chân đầu vào dữ liệu SPI Slave.
 MISO: Chân đầu ra dữ liệu SPI Slave.
 IRQ: Chân ngắt hoạt động THẤP.
 CE: Pin cho phép chip.
 CSN: SPI Chip Chọn Pin.
Ta sẽ đi tìm hiểu sâu hơn về phần cứng của mạch nRF24L01+ :
Tần số vô tuyến
Mô-đun thu phát NRF24L01 + được thiết kế để hoạt động ở băng tần ISM
toàn cầu 2,4 GHz và sử dụng điều chế GFSK để truyền dữ liệu. Tốc độ truyền dữ
liệu có thể là 250kbps, 1Mbps và 2Mbps.
“Băng tần ISM 2,4 GHz là gì?
Băng tần 2,4 GHz là một trong các băng tần Công nghiệp, Khoa học và Y tế
(ISM) được quốc tế dành riêng cho việc sử dụng các thiết bị công suất thấp chưa
được cấp phép. Ví dụ như điện thoại không dây, thiết bị Bluetooth, thiết bị giao
tiếp trường gần (NFC) và mạng máy tính không dây (WiFi) đều sử dụng tần số
ISM.”

Sự tiêu thụ năng lượng


Điện áp hoạt động của mô-đun là từ 1,9 đến 3,6V , nhưng tin tốt là các chân
logic có khả năng chịu được 5 V , vì vậy ta có thể dễ dàng kết nối nó với Arduino
hoặc bất kỳ vi điều khiển logic 5V nào mà không cần sử dụng bất kỳ bộ chuyển
đổi mức logic nào.
Module hỗ trợ công suất đầu ra có thể lập trình viz. 0 dBm, -6 dBm, -12
dBm hoặc -18 dBm và tiêu thụ khoảng 12 mA một cách khó tin trong quá trình
truyền ở 0 dBm, thậm chí còn thấp hơn một đèn LED. Và trên hết, nó tiêu thụ 26
µA ở chế độ chờ và 900 nA ở chế độ tắt nguồn. Đó là lý do tại sao chúng là thiết bị
không dây phù hợp cho các ứng dụng năng lượng thấp.
Giao diện SPI
Module thu phát NRF24L01 + giao tiếp qua Giao diện ngoại vi nối tiếp 4
chân ( SPI ) với tốc độ dữ liệu tối đa là 10Mbps . Tất cả các thông số như kênh tần
15
số (125 kênh có thể lựa chọn), công suất đầu ra (0 dBm, -6 dBm, -12 dBm hoặc -
18 dBm) và tốc độ dữ liệu (250kbps, 1Mbps hoặc 2Mbps) có thể được cấu hình
thông qua giao diện SPI.

Bus SPI sử dụng khái niệm Master và Slave, trong hầu hết các ứng dụng phổ
biến, Arduino của chúng ta là Master và module thu phát nRF24L01 + là
Slave. Không giống như bus I2C, số lượng Slave trên bus SPI bị giới hạn, trên
Arduino Uno bạn có thể sử dụng tối đa hai Slave SPI tức là hai mô-đun thu phát
nRF24L01 +
2.1.3 Sơ đồ khối của module NRF24L01+

Hình 2.2 Sơ đồ khối của NRF24L01+


_ Radio
 Hoạt động ở giải tần 2.4GHz
 Có 126 kênh
 Truyền và nhận dữ liệu

16
 Truyền tốc độ cao 1Mbps hoặc 2Mbps
_ Công suất phát
 Có thể cài đặt 4 công suất nguồn phát: 0 , -6 , -12 , -18dBm
_ Thu
 Có bộ lọc nhiễu tại đầu thu
 Khuếch đại bị ảnh hưởng
_ Nguồn cấp
 Hoạt động từ 1.9V – 3,6V
 Các chân IO chạy được cả 3,3V lẫn 5V
_ Giao tiếp
 Tốc độ tối đa 8Mbps
 4 pin PSI
 3 -32 bytes

2.1.4 Chức năng tổng quát của module NRF24L01+

Chân Tên Mô tả

1 GND Ground

2 VCC Power input 3.3V

3 CE – Chip Mức thấp: tải dữ liệu lên radio hoặc copy một gói
Enable tin nhận được.
Mức cao: thiết lập radio sang Mode receive/tran.
4 CSN – Chip Đây là chế độ SPI slave select pin. Nó được đưa về
Select N mức thấp để bắt đầu giao tiếp SPI, đưa về mức cao
để hoàn tất giao thức.
5 SCK – SPI Xung quanh giao tiếp SPI
Clock

17
6 MOSI – Master Dữ liệu nối tiếp được truyền từ Master ( MCU )
Out, Slave In qua chân này tới Slave (NRF24L01 )
7 MISO – Master Dữ liệu nối tiếp được truyền từ Slave (NRF24L01)
In, Slave Out qua chân này tới Master (MCU)
8 IRQ – Interrupt Yêu cầu ngắn. Radio điều khiển chân này về mức
Request thấp để kích hoạt interrupt

Bảng 2.1 Chức năng các chân module NRF24L01+

- Module NRF24L01+ hoạt động ở tần số sóng ngắn 2.4GHz nên module này
có khả năng truyền dữ liệu tốc độ cao và truyền nhận dữ liệu trong điều kiện
môi trường có vật cản.
- Module NRF24L01+ có 126 kênh truyền. Điều này giúp ta có thể nhận
truyền dữ liệu trên nhiều kênh khác nhau.
- Module khả năng thay đổi công suất phát bằng chương trình, điều này giúp
nó có thể hoạt động trong chế độ tiết kiệm năng lượng.

18
Hình 2.3 Sơ đồ phần cứng module NRF24L01+

2.1.5 Các đặc điểm hoạt động


Sau quá trình khảo sát về module BRF24L01+ ta nhận thấy module này có
những đặc điểm sau:
- Độ tích hợp cao với giá thành thấp, yêu cầu số thành phần bên ngoài nhỏ,
module của hang Nordic’s sản xuất nhằm tích hợp với các dòng vi điều
khiển nhờ khả năng kết nối linh hoạt bằng chuẩn SPI.
- Khả năng tự xác định nhiễu và chống nhiễu module tốt, vì sử dụng dải tần
thương mại 2,4 GHz.
- Số lượng các thiết bị module cung cấp lớn với 126 kênh có tốc độ truyền cao
lên đến 2 Mbits.
- Qua quá trình thí nghiệm khoảng cách truyền nhận tối đa khi sử dụng anten
thích hợp là 100m còn sử dụng anten chuyên dụng là 200m vẫn truyền dữ
liệu tốt.

2.1.6 Các ứng dụng tiêu biểu


Trong lĩnh vực tự động:
- Điều khiển nhiệt độ và ánh sáng.
- Các thiết bị thông minh.
- Hệ thống cảnh báo và bảo vệ.
- Điều khiển trong công nghiệp.
- Quản lý trong kiểm kê.
- Nhà máy tự động.
- Tiếp nhận dữ liệu.
- Điều khiển từ xa.
19
- Các công cụ dẫn chương trình.

2.2 Arduno Uno R3


Board mạch Arduino Uno R3 là một board vi điều khiển được sử
dụng rộng rãi nhờ vào đặc điểm thân thiện với người sử dụng, cấu hình
mạnh và dễ dàng ứng dụng trong việc thử nghiệm, phát triển sản phẩm.

Hình 2.7 Board mạch Arduino Uno


2.4.1 Đặc điểm kỹ thuật của Arduno Uno

Vi điều khiển ATmega328 họ 8bit


Điện áp hoạt động 5V DC (chỉ được cấp qua cổng USB)
Tần số hoạt động 16 MHz
Dòng tiêu thụ khoảng 30mA
Điện áp vào khuyên dùng 7-12V DC
Điện áp vào giới hạn 6-20V DC
Số chân Digital I/O 14 (6 chân hardware PWM)
Số chân Analog 6 (độ phân giải 10bit)
Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 30 mA
Dòng ra tối đa (5V) 500 mA
Dòng ra tối đa (3.3V) 50 mA
32 KB (ATmega328) với 0.5KB dùng bởi
Bộ nhớ flash
bootloader
20
SRAM 2 KB (ATmega328)
EEPROM 1 KB (ATmega328)

2.4.2 Chức năng các chân của Arduino Uno

Arduino UNO có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ
có 2 mức điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là
40mA. Ở mỗi chân đều có các điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi
điều khiển ATmega328 (mặc định thì các điện trở này không được kết nối).
Một số chân digital có các chức năng đặc biệt như sau:
2 chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận
(receive – RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với thiết bị
khác thông qua 2 chân này. Kết nối bluetooth thường thấy nói nôm na chính
là kết nối Serial không dây. Nếu không cần giao tiếp Serial, bạn không nên
sử dụng 2 chân này nếu không cần thiết
Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép bạn xuất ra xung PWM với
độ phân giải 8bit (giá trị từ 0 → 28-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng hàm
analogWrite(). Nói một cách đơn giản, bạn có thể điều chỉnh được điện áp
ra ở chân này từ mức 0V đến 5V thay vì chỉ cố định ở mức 0V và 5V như
những chân khác.
Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài
các chức năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền phát dữ liệu
bằng giao thức SPI với các thiết bị khác.
LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi
bấm nút Reset, bạn sẽ thấy đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được nối với
chân số 13. Khi chân này được người dùng sử dụng, LED sẽ sáng.
Arduino UNO có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu
10bit (0 → 210-1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân
AREF trên board, bạn có thể để đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng
21
các chân analog. Tức là nếu bạn cấp điện áp 2.5V vào chân này thì bạn có
thể dùng các chân analog để đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V với độ
phân giải vẫn là 10bit.
Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp
I2C/TWI với các thiết bị khác.
2.4.3 Một số ứng dụng của Arduino Uno
Sau đây là các ứng dụng chính của Arduino Uno :
 Nhận diện khuôn mặt thời gian thực
 Tự động trong công nghiệp
 Ứng dụng Android
 Tự động hóa và người máy
2.5 Tay cầm điều khiển
Ở đây ta ưu tiên sử dụng Arduino Joystick Shield
Arduino Joystick Shieldđược thiết kế để kết hợp với Arduino như 1 tay cầm
điều khiển chuyên nghiệp, Shield hỗ trợ 1 Joystick và 6 phím nhấn điều khiển linh
hoạt, ngoài ra còn có các socket để thể gắn thêm các mạch như: NRF24L01+, LCD
Nokia5110, Bluetooth HC-06, ngõ ra giao tiếp I2C,….

22
Hình 2.8 Arduino Joystick Shield

Trên Arduino Joystick shield gồm có 7 nút nhấn:

– 4 nút điều khiển lớn


– 2 nút điều khiển nhỏ

– Và 1 cần điêu khiển Joystick 2 trục

23
Hình 2.9 Sơ đồ chân kết nối Arduino

 Mạch thu phát RF nRF24L01+: IRQ-D8 CE-D9 CSN-D10 MOSI-D11


MISO-D12 CLK-13
 Mạch thu phát Bluetooth HC-06: RXD-D1 TXD-D0
 Nút bấm – Button: A~D2 B~D3 C~D4 D~D5 E~D6 F~D7 X~A0 Y~A1
Key_Joystick~D8
 Màn hình Nokia 5110: 3V3 GND D13 D12 D11 D10 D9 3V3

24
2.6 Module Relay

2.6.1 Khái quát chung về Relay (Rơ-le)

Relay là một công tắc (khóa K). Nhưng khác với công tắc ở một chỗ
cơ bản, relay được kích hoạt bằng điện thay vì dùng tay người. Chính vì lẽ đó, rơ-
le được dùng làm công tắc điện tử. Vì relay là một công tắc nên nó có 2 trạng
thái: đóng và mở. "Khi nào nó đóng? Khi nào nó mở? Và làm sao thay đổi được
trạng thái của nó?,..." đó chính là những câu hỏi mà chúng ta cần tìm kiếm câu trả
lời.
Trên thị trường chúng ta có 2 loại module rơ-le: module rơ-le đóng ở
mức thấp (nối cực âm vào chân tín hiệu rơ-le sẽ đóng), module rơ-le đóng ở mức
thấp (nối cực dương vào chân tín hiệu rơ-le sẽ đóng). Nếu sơ sánh giữa 2 module
relay có cùng thông số kỹ thuật thì hầu hết mọi kinh kiện của nó đều giống nhau,
chỉ khác nhau ở chỗ cái transistor của mỗi module. Chính vì cái transistor này nên
mới sinh ra 2 loại module rơ-le trên (có 2 loại transistor là NPN - kích ở mức cao,
và PNP - kích ở mức thấp).

2.6.2 Cấu tạo của Relay


Một module relay được tạo nên bởi 2 linh kiện thụ động cơ bản là
relay và transistor, nên module relay có những thông số của chúng:
Hiệu điện thế và cường độ dòng điện tối đa.
Hình
2.10
Module
relay kích
thích ở
mức thấp

25
Thông số này sẽ hiển thị mức độ dòng điện cũng như hiệu điện thế tối đa của
thiết bị khi muốn đóng/ngắt để đấu dây với rơ-le. Chúng thường in lên trên thiết bị
nên dễ dàng quan sát:
 10A-250VAC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của rơle là
10A, hiệu điện thế là 250VAC
 10A-125VAC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của rơle là
10A, hiệu điện thế là 125VAC
 10A-30VAC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của rơle là 10A,
hiệu điện thế là 30VAC
 10A-28VAC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của rơle là 10A,
hiệu điện thế là 28VAC
 SRD-05VDC-SL-C: Hiệu điện thế kích tối ưu sẽ là 5V
2.6.3 Cách sử dụng Relay

Hình 2.11 Chân relay

26
Relay bình thường gồm có 6 chân. Trong đó có 3 chân để kích, 3 chân còn lại nối
với đồ dùng điện công suất cao.

1. 3 chân dùng để kích


o +: cấp hiệu điện thế kích tối ưu vào chân này.
o -: nối với cực âm
o S: chân tín hiệu, tùy vào loại module relay mà nó sẽ làm nhiệm vụ
kích relay

Nếu đang dùng module rơ-le kích ở mức cao và chân S ta cấp điện thế
dương vào thì module relay sẽ được kích, ngược lại thì không. Tương
tự với module relay kích ở mức thấp.

2. 3 chân còn lại nối với đồ dùng điện công suất cao:
o COM: chân nối với 1 chân bất kỳ của đồ dùng điện, nhưng mình
khuyên bạn nên mắc vào đây chân lửa (nóng) nếu dùng hiệu điện
thế xoay chiều và cực dương nếu là hiệu điện một chiều.
o ON hoặc NO: chân này bạn sẽ nối với chân lửa (nóng) nếu dùng điện
xoay chiều và cực dương của nguồn nếu dòng điện một chiều.
o OFF hoặc NC: chân này sẽ nối chân lạnh (trung hòa) nếu dùng điện
xoay chiều và cực âm của nguồn nếu dùng điện một chiều.

27
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG THIẾT BỊ

3.1 Sơ đồ khối chung của ổ cắm

KHỐI
NGUỒN

RELAY

NRF24L01 ARDUINO

Hình 3.1: Sơ đồ khối chung của thiết bị

3.2 Chức năng của khối


Khối phát RF: module NRF24L + phát sóng kèm dữ liệu mã hóa thông
qua hệ thống các nút nhấn
Khối thu RF: module NRF24L01 + nhận tín hiệu sóng mang và giải mã,
sau đó xuất hiện mức tín hiệu tương ứng đến khối điều khiển
Khối hiển thị: nhận tín hiệu phát đi từ khối phát và hiển thị trạng thái
thiết bị.
Khối chấp hành: nhận tín hiệu từ khối điều khiển, thực hiện đóng mở
thiết bị thông qua module relay
Khối nguồn: cung cấp điện áp phù hợp với các linh kiện trong mạch để
hệ thống hoạt động ổn định (gồm 2 pin tổng điện áp 7.4 volt, được hạ áp qua
module 7805 còn 5 volt).

28
3.3 Thiết kế ổ cắm
Khối nguồn nuôi mạch gồm 2 pin, mỗi pin có điện áp định mức 3.7V. Sau
đó được hạ áp xuống 5V nhờ hạ áp trên qua mạch 7805
Khối thu tín hiệu RF là module NRF24L01+ đấu với Arduino để xử lí tín
hiệu nhận được và truyền lệnh điều khiển ra module relay.
Khối chấp hành là một module relay hai kênh đấu với ổ cắm bên ngoài.
Module relay sử dụng dòng DC từ mạch nguồn để kích hoạt các hệ thống tiếp điểm
đóng cắt của dòng điện xoay chiều. Hai chân IN1 và IN2, IN3 đấu với chân D5 và
D6, D7 để nhận tín hiệu điều khiển từ arduino. Chân NO1 và NO2, NO3 từ các
kênh của module được đấu với 3 ổ cắm, chân COM của 3 kênh được đấu chung và
nối với nguồn AC. Đây là cách đấu Normally Open, tức là khi không có tín hiệu
điều khiển từ tay cầm, mạch hở, ổ cắm không có điện.
Sơ đồ mạch nguyên lí của ổ cắm:

Hình 3.5 Sơ đồ mạch nguyên lý của ổ cắm

29
Hình 3.6 Kết quả hoàn thiện mạch ổ cắm

Hình 3.7 Sản phẩm ổ cắm hoàn chỉnh

30
Hình 3.8 Sản phẩm hoàn chỉnh

3.4 Thiết kế tay cầm điều khiển


Tay cầm điều khiển gồm shield JoyStick kết hợp với Arduino Uno và
NRF24L01.
Khối phát là module NRF24L01+ được lấy nguồn từ arduino, các chân
còn lại: CE – D9, CSN – D10, SCK – D13, MOSI – D11, MISO – D12.
Khối nguồn là viên pin 5V được đặt ngay bên dưới Arduino Joystick
Shield . Module NRF24L01+ được đặt vào socket có sẵn dành cho nó trên Arduino
Joystick Shield.
Khi hoạt động, tín hiệu điều khiển sẽ được ra lệnh qua nút nhấn, arduino
xử lí tín hiệu đưa ra module NRF24L01+ mã hóa rồi chuyển đến bộ thu, đồng thời
hiển thị trạng thái điều khiển từ nút nhấn lên màn hình.

31
Hình 3.9 Sản phẩm tay cầm hoàn thiện

32
KẾT LUẬN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM

 Những kết quả đạt được

Quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện đề tài đã giúp cho nhóm chúng
em không chỉ củng cố và thực hành với những kiến thức đã được học mà
còn được học hỏi thêm nhiều kiến thức thực tế mới rất bổ ích. Tuy đã được
kết quả là thiết kế được một bộ điều khiển bật tắt thiết bị hoàn chỉnh.

 Phương hướng phát triển

Từ những mặt còn hạn chế của sản phẩm, để thiết bị hoạt động tốt hơn trong
thực tế, chúng em đã đề xuất một vài hướng phát triển như: mở rộng kết nối
với nhiều thiết bị hơn, thu nhỏ kích thước của ổ cắm để nâng cao tính thẩm
mỹ.

33
PHỤ LỤC

 Code mạch thu - ổ cắm

#include <SPI.h>
#include <nRF24L01.h>
#include <RF24.h>
#include <ocam.h> // cac dinh nghia, ham can thiet

// Bien trang thai cac relay


bool relay1_state = 0, relay2_state = 0, relay3_state = 0;
/////////////////////////////////////
void getData(); // update du lieu dieu khien
void follow_order_rf(); // thuc hien du lieu dieu khien

void setup()
{
radio.ready(); // khoi dong nhan du lieu radio

digitalWrite(5,LOW);
digitalWrite(6,LOW);
digitalWrite(7,LOW);
}

void loop()
{
// lay du lieu
getData();
// dung du lieu
if(newData == true)
{
follow_order_rf();
}

///////////////////////////////////////////
34
void follow_order_rf()
{
/*
* relay 1: A payload1[3]
* relay 2: B payload1[4]
* relay 3: C payload1[5]
*
*/
if(payload1[3] == 1) // neu bam nut a, chuyen trang thai relay 1
{
relay1_state = !relay1_state;
digitalWrite(5,relay1_state);
}
if(payload1[4] == 1) // neu bam nut b, chuyen trang thai relay 2
{
relay2_state = !relay2_state;
digitalWrite(6,relay2_state);
}
if(payload1[5] == 1) // neu bam nut c, chuyen trang thai relay 3
{
relay3_state = !relay3_state;
digitalWrite(7,relay3_state);
}

35
 Code mạch phát – tay cầm điều khiển :

#include <JoystickShield.h> // include JoystickShield Library


/////////////////////////////////////
// khai bao NRF24L01
#include <SPI.h>
#include <nRF24L01.h>
#include <RF24.h>
#include <taycam.h> // cac dinh nghia, ham can thiet

JoystickShield joystickShield; // create an instance of JoystickShield object


bool newData = false;
void setup() {
joystickShield.calibrateJoystick();
////////////////////setup radio
radio.ready();
}

void loop() {
joystickShield.processEvents(); // process events
if (joystickShield.isUpButton()) //A
payload1[3] = 1;
else
payload1[3] = 0;

if (joystickShield.isRightButton()) //B
payload1[4] = 1;
else
payload1[4] = 0;
if (joystickShield.isDownButton()) //C
payload1[5] = 1;
else
payload1[5] = 0;

send();
delay(50);
}

36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] https://banlinhkien.com/
[2] https://www.arduino.cc/
[3] http://dammedientu.vn/module-nrf24l01-24g-cach-thuc-su-dung/

37

You might also like