You are on page 1of 37

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GHẾ NHA RUNYES

Thông tin quan trọng.

Sổ tay này là hướng dẫn lắp ráp, vận hành bảo trì ghế nha dòng CARE. Hãy đọc kỹ sổ tay nay trước khi vận hành ghế
nha.

Không có sự đồng ý trước của Runyes Medical Corporation, không được sửa, sao chép hay chia sẽ hay bán sổ tay này
dưới mọi hình thức.

Công ty Runyes giữa mọi quyền giải thích, minh họa và thay sổ tay này.

Chú ý:

-Điện nguồn phải được mối đất.

-Phải rút dây điện nguồn ra khỏi máy khi thực hiện việc vệ sinh, bảo trì, bảo dường ghế nha.

-Hãy rút dây điện ra khỏi ghế nha vào cuối ngày.

-Không lắp đặt ghế nha gần nơi có nguồn nước, không được sử dụng ghế nha khi thân thể bị ướt.

-Phải lắp đặt nghế nha trên mặt phẳng thẳng, sạch sẽ và chắc chắn. Một mặt phẳng/sàn nhà nghiêng sẽ ảnh hưởng đến
sự vận hành của nghế và có thể gây tai nạn cho người.

-Phải lắp đặt ghế nha trên bề mặt an toàn, ngăn chặn người xung quanh bước lên dây điện.

-Ghế nha phải được lắp đặt ở nơi khô ráo, sạch sẽ, thông thoáng và nhiệt độ mát.

-Nếu hệ thống ghế nha hoạt động không bình thường, hãy đọc phần “khắc phục sự cố” hoặc liên lạc với đại lý của hãng
sản xuất.
MỤC LỤC

1. Tóm lược …………………………………………………………….………………………………………………...1

2. Giới thiệu và tính năng…………………………………………………………………………………………………2

2.1 Cấu hình tiêu chuẩn của hệ thống ghế nha……………………………………………………………………………2

2.2 Cấu hình tiêu chuẩn của phần ghế ……………………………………………………………...…………………….2

2.3 Tính năng ghế bệnh nhân………………………………………………………………………..…………………….2

2.4 Tính năng hệ thống ghế nha…………………………………………………………………………………………...3

3. Sơ đồ cấu trúc ……………………………………………………..………………………………………………….. 3

Dòng Care 11 (loại dây tay khoan nằm dưới nâm tay khoan)

4. Yêu cầu về môi trường …...…………………………………………………………………………………………….7

5. Thông số kỹ thuật ……………………………………………………………………………………………………... 8

6. Sơ đồ mặt bằng khi lắp ráp…………………………………………………………………….……………………… 9

7. Lắp đặt hệ thống …………………………………………………………………………………………………….. 10

7.1. Chuẩn bị …………………………………………………………………………………………………………….10

7.2 Lắp ráp máy chính ………………………………………..…………………………………………...…………… 10

7.3 Lắp ráp cánh đỡ màn hình LCD ………………………………………………………...…………………………. 11

7.4 Lắp ráp đèn ……………………………………………………...…………………………………………………. 12

7.5 Lắp ráp đường ống ……………………………………………………………………………………………….... 12

7.6 chỉnh độ cân bằng của hộp bồn nhổ …………………. ……………………………………………………………. 12

7.7 Ráp dây điện ………………………………………………………………………………………………….……. 12

7.8 Ráp ghế Bác Sĩ ……………………………………………………………………………………………………... 12

8. Kiểm tra ghế khi lắp ráp …………………………………………………………………………………………… 13

8.1 Kiểm tra dây điện nguồn …………………………………………………………………………………………….13

8.2 Kiểm tra tay siêu tốc ……………………………………………………………………………………………….. 13

8.3 Kiểm tra tay tốc độ chậm. …………………………………………………………………………………………. 13

8.4 Kiểm tra tay syringe ……………………………………………………….……………………………………… 14


8.5 Kiểm tra đèn …………………………………………………………..…………………………………………….14

8.6 Kiểm tra ghế bệnh nhân ……………………………………………..…………………………………………….. 14

9 Vận hành các bộ phận ………………………………………………..………………………………………………. 14

9.1 Ghế bệnh nhân …………………………………………………….……………………………………………….. 14

9.2 Hộp bồn nhổ ……………………………………………………..…………………………………………………..15

9.2.1 Thân hộp .……………………………………………………...………………………………………………… 15

9.2.2 Bồn nhổ ……...…………………………………………………………………………………………………….15

9.2.3 Hiển thị nhiệt độ nước ……………………………………………………...…………………………………… 15

9.2.4 Bình nước ………………………………………………………………………………………………………… 15

9.3 Mân trợ tá ……………………………………………………. ……………………………………………………. 15

9.3.1 Bàn phím mân trợ tá ……………………………………………………………………………………………… 17

9.3.2 Tay syringe mân trợ tá ……………………………………… ……………………………………………………17

9.3.3 Hút nước bọt …………………………………………………………………………………………………..…. 17

9.3.4 Công tắc chuyển đổi hơi-nước ………………………….. ………………………………………………………..17

9.3.5 Hút công suất cao. ……………………………………………………………………………………………… 17

9.4 Khay dụng cụ …………………. …………………………………………………………………………………. 18

9.4.1 Mâm để dụng cụ …………………………………………………………………………………..……………. 19

9.4.2 Đồng hồ đo áp lực hơi …………………………………………………………………………………..…….. 19

9.4.3 Công tắc mân tay khoan ………………………………………………………………………………………… 19

9.4.4 Điều chỉnh hơi ……………………………………………………………………………………....……………. 19

9.4.5 Điều chỉnh nước ………………………………………………………………………………………………… 19

9.4.6 Bàn phím điều chỉnh …………………………………………………………………………………………….. 19

9.4.7 Đèn đọc phim ……………………………………………………………………………………………………. 19

9.4.8 Tay xịt syringe …………………………………………………………………………...……………………… 19

9.4.9 Tay khoan siêu tốc ………………………………………………………………………………………………. 19

9.4.10 Chức năng chống hút ngược của tay siêu tốc …………………………………………………….…………… 20
9.4.11 Tính năng thổi hơi của tay siêu tốc .……………………………………………………………………………. 20

9.4.12 Tay tốc độ chậm …………………………………………….………………………………………………… 20

9.4.13 Tùy chọn tay cạo vôi ………………………………………………………………………………………….. 20

9.4.14 Bàn phím điều khiển mân trợ tá ………………………………… ……………………………………………..21

9.4.15 Cài đặt vị trí ghế bệnh nhân ……………………………………… ……………………………………………..25

9.4.16 Cài đặt vị trí tự động ghế bệnh nhân ………………………….. ……………………………………………….26

9.4.17 Tính năng tự hiển thị của ghế …………………………………… …………………………………………….. 26

9.5 Bộ điều khiển bằng chân …………………………………………….. …………………………………………….27

10 Chú ý ………………………………………………………………………………………………………………. 29

11 Khắc phục sự cố ………………………………………………….. …………………………………………………30

12 Bảo trì ………………………………………………………………………………………………………………...33

13 Vận chuyển và lưu trữ ………………………………………………………………………………………………..34

14 Sơ đồ mạch điện ……………………………………………………………………………………………………..35

15 Sơ đồ đường nước đường hơi ……………………………………………………………………………………… 36

16 Đóng gói ………………………………………………………………… ………………………………………….37


1. TÓM LƯỢC

1.1 Sử dụng

Hệ thống ghế nha, dòng CARE, là thiết bị dùng trong phòng khám nha khoa, bệnh viện để khám chữa bệnh nha.

Hệ thống ghế nha CARE là thiết bị hiện đại, dễ sử dụng, dễ bảo trì và có độ bền cao.

1.2 Thành phần hệ thống.

Hệ thống ghế nha gồm: ghế bệnh nhân, hộp bồn nhổ, hộp chức năng, cánh tay và mân tay khoan, và đèn nha.

1.3 Phân loại thiết bị

Là thiết bị cố định, class I, type B.

1.4 Kỹ thuật ráp máy phải:

-Bảo đảm rằng phải có nguồn điện thế phù hợp với thông số của ghế.

-Vì mục đích an toàn, nguồn điền cấp cho ghế trong khi lắp ráp ghế phải được gắn với 1 công tắc ngắt mạch.

-Phải lắp ráp ghế theo hướng dẫn láp rắp

-Cung cấp sổ tay sử dụng này cho người vận hành ghế nha.

1.5 Người sử dụng hệ thống ghế nha phải:

-Sử dụng thiết bị đúng với sổ tay hướng dẫn.

-Bảo trì/bảo dưỡng ghế theo lịch được đề nghị bởi nhà sản xuất. Nhà hãng suất và đại lý của nhà sản xuất sẽ không chịu
trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất, thiệt hại, thương vong gây ra bởi việc sửa chữa hay bảo trì/bảo dưỡng không đúng của
người sử dụng thiết bị.

-Trong trường hợp xảy ra tai nạn liên quan đến thiết bị này, hãy báo ngay cho cơ quan nhà nước có chức năng, cho nhà
sản xuất và cho đại lý của nhà sản xuất biết ngay lập tức.

1.6 Chú ý:

-Người sử dụng thiết bị này phải được huấn luyện sử dụng thiết bị trước khi vận hành.

-Điện nguồn cấp cho thiết bị phải phù hợp với thông số kỹ thuật của ghế do nhà sản xuất thiết kế.

-Rút điện ra khỏi thiết bị khi làm vệ sinh, bảo trì/bảo dưỡng.

-Không sử dụng thiết bị này trong môi trường có hỗn hợp khí gas dễ gây cháy, và có sự hiện diện của khí gây mê hoặc
hỗn hộp khí oxygen với khí ni-tơ.

-Không sử dụng thiết bị này trong môi trường có từ trường điện mạnh, nếu không, thiết bị có thể bị hư hỏng.
2. GIỚI THIỆU VÀ TÍNH NĂNG

2.1 Cấu hình tiêu chuẩn của thân máy chính:

Vị trí tay siêu tốc Với tính năng chống hút ngược
Vị trí tay tốc độ chậm Sử dụng tay khuỷu hay tay thẳng tốc độ chậm
Tay xịt syringe Tay xịt 3 chức năng
Hệ thống bồn nhổ Bồn nhổ xoay được
Hệ thống đèn
Đèn đọc phim quang tuyến
Hút nước bọt
Hút phẩu thuật
Điều khiển pedal
Ghế Bác Sĩ

2.2 Cấu hình tiêu chuẩn ghế bệnh nhân

Mô-tơ điện 24DC, độ ồn thấp và đáng tin cậy.


Vị trí tay tốc độ chậm
Thiết kế mệm ghế thoải mái
Có cơ chế an toàn
Có chương trình ghi nhớ vị trí điều trị bệnh nhân (3 vị trí)

2.3 Tính năng hệ thống

Ghế có tích hợp bình chứa nước sạch: cung cấp cho ghế và có tính năng báo lượng nước
Bồn nhổ xoay được
Thiết kế mệm ghế thoải mái
Có hệ thống làm ấm nước
Ghế bệnh nhân : bọc vật liệu PU tạo sự thoải mái cho bệnh nhân

2.4 Tính năng ghế bệnh nhân

Ghế có thiết kế mới: tạo sự thoải mái cho bệnh nhân


Có tính năng an toàn
Thiết kế tay ghế bệnh nhân tạo sự thoải mái tối đa
3. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC
1 Tay đèn 17 Chân đế
2 Đèn nha khoa 18 pedal
3 Tay đỡ màn hình LCD (màn hình LCD là option) 19 Tay đối trọng
4 Kệ nhỏ để đồ vật 20 Mâm dụng cụ
5 Vòi cấp nước ra ly 21 Bàn phím mâm tay khoan
6 Vòi xả nước bồn nhổ 22 Tay xịt syringe
7 Tay ghế cố định 23 Dây tay khoan siêu tốc
8 Tay ghế di chuyển được 24 Dây tay khoan siêu tốc
9 Hút phẩu thuật 25 Đèn đọc phim
10 Mâm trợ tá 26 Dây tay chậm
11 Hút nước bọt 27 Vị trí để gắn tay cạo vôi (optional)
12 Tay xịt syringe 28 Công tắc hơi
13 Tựa đầu 29 Hiển thị nhiệt độ nước
14 Lưng tựa 30 Nắp đậy hộp chức năng
15 Đệm ghế
16 Tay đỡ

4. YÊU CẦU MÔI TRƯỜNG

Mục Yêu cầu môi trường


Điều kiện môi trường 1.nhiệt độ: 5-40 độ C; 2.ẩm độ tương đối: ≤80%;áp suất: 860-1060Hpa
Điện nguồn 1/các thiết bị y tế phải được lắp ráp theo quy định về điện áp quốc gia.2/điện thế:
AC 220, 50/60Hz
Nước cấp 1/phù hợp với tiêu chuẩn nước uống, 2/làm sạch các đường ống dẫn nước trước khi
sử dụng, 3/áp lực: 0,2-0,4Mpa, 4/lưu lượng: không thấp dưới 10 lít/phút.
Hơi cấp 1/hơi sạch, khô và không dầu, 2/áp lực: 0.55-0.6Mpa, 3/lưu lượng hơi: không dưới
50 lít/ phút
Đường ống nước xả Thiết kế, lắp ráp đường xả nước cho phù hợp với điều kiện phòng mạch.

5. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Điện nguồn Xem nhãn trên thân máy


Công suất 600 VA
Cầu chì 1A, 2A, 3A, 8A
Rò rỉ dòng ≤0.5mA
Trở kháng ≥ 2 MΩ
Hơi cấp cho tay siêu tốc Tốc độ của tay siêu tốc (không tải): ≥300,000 vòng/phút; chạy ở áp
suất: 0.226Mpa
Hơi cấp cho tay chậm Tốc độ của tay chậm (không tải): ≥200,000 vòng/phút
Độ sáng của đèn nha khoa 8,000 Lux – 15,000 Lux
Công suất bóng đèn AC 12V 50W
Độ sáng đèn đọc phim quang tuyến ≥2,000 Lux
Công suất đèn đọc phim AC 24V 7W
Bộ nhiệt cho hệ thống nước bồn AC 24V 80W, nhiêt độ: 35°C - 40°C
nhổ
Motor AC 24V 100W
Tải trọng của mân tay khoan 1 kg với độ nghiêng ≤3°
Tải trọng tối đa ghế bệnh nhân 135 kg
Độ cao tối đa ghế bệnh nhân ≥760mm (tính từ mặt đất)
Độ thấp tối đa ghế bệnh nhân ≤460mm (tính từ mặt đất)
Góc gập tựa lưng ghế 0 - 65°
Nhận dạng đường dây hơi/nước Dây dẫn nước màu xanh da trời; dây dẫn hơi màu vàng.
Trọng lượng thiết bị Trọng lượng tổng thể: 336 kg

6. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KHI LẮP RÁP

Gợi ý bố trí nhiều ghế trong một phòng khám nha:


7. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

7.1 Chuẩn bị.

1/Bảo đảm rằng diện tích phòng đặt ghế nha phải phù hợp với kích thước của ghế nha. Nơi đặt ghế phải sạch sẽ, khô
ráo.

2/Mặt sàn nơi lắp ráp ghế phải vững chắc, có đủ khoảng không gian cho Bác Sĩ / Nha Sĩ thao tác thuận tiện.

3/Ổ cắm điện nguồn phải là loại ổ cắm 3 chấu và có dây nối đất.

4/Mở kiện hàng và lấy phụ kiện ra ngoài.

5/Khi mở kiện hàng, kiểm tra mọi thành phần của ghế nha đi kèm.

6/Kiểm tra kỹ và bảo đảm mọi thành phần của ghế nha còn nguyên và không bị hư hỏng.

7/Chuẩn bị đường cấp hơi/nước, đường xả nước phù hợp với vị trí lắp đặt của ghế và mặt bằng tại phòng khám.

8/Đường hơi đường nước tiêu chuẩn được đề nghị trong bảng bên dưới

7.2 Lắp ráp ghế bệnh nhân

1/Mở kiện hàng thân máy chính,

2/Kiểm tra các phụ kiện, thành phần trong kiện hàng,

3/Các bước lắp rắp máy chính như sau:

a-Dùng khóa số 14 để mở mở ốc bắt máy vào pa-lét, (như hình 1), nối vào điện nguồn, và cho ghế chạy lên cao. Và mở
nắp đập hộp chức năng sàn ra.

b-Mở 2 ốc M8 (như hình 2), để lấy ghế ra khỏi pa-lét, hãy vặn lại 2 ốc M8 vào pa-lét.

c-Đặt ghế vào vi trí đã chọn trong phòng khám nha khoa.

-Lưu ý: Khi khiêng ghế, phải nhấc ghế từ phần chân, không được nhấc ghế ở phần lưng tựa ghế hay phần mện ghế
bệnh nhân.
(hình 1) (hình 2).

4/Tháo ghế loại hộp chức năng bồn nhổ nằm rời.

a/Mở nguồn, nâng ghế lên, mở nắp hộp chức năng sàn, dùng khóa số 6 mở ốc M8X45 (trong hình 2) để có thể lấy ghế
ra khỏi pa-lét, vặn ốc lại vào pa-lét.

b/Lấy hộp chức năng bồn nhổ ra khỏi pát sắt – lưu ý: thao tác với 2 người trở lên (xem hình 3).

c/Bắt hộp bồn nhổ vào thân ghế bằng ốc M10X45 - lưu ý: thao tác với 2 người trở lên (xem hình 4).

7.3 Cần đỡ màn hình máy tính.

1/Nhét dây qua ống đỡ và vặn ốc M4.

2/Đấu dây nguồn màn hình nằm trong hộp chức năng bồn nhổ. Lưu ý: một ngõ nối với đèn nha khoa, một ngõ nối với
màn hình máy tính. Dấu dây của màn hình máy tính vào hộp chức năng bồn nhổ. Lưu ý: không lầm rối dây, vặn dây
trong khi lắp ráp.

3/Gắn cần đèn vào trụ đứng và ráp tay cần đèn ở vị trí thích hợp.
7.4 Lắp ráp đèn.

1/Dây điện của đèn phải được nhét vào cần đèn gọn gang

2/Nối dây điện của đèn vào ngõ nguồn ở trụ đứng của hộp chức năng bồn nhô.

3/Gắn trụ đèn vào trụ đứng bên hộp bồn nhổ. Gắn cần đèn vào.

4/Lấy đèn ra khỏi hộp vào gằn vào cần đèn.

7.5 Gắn đường ống.

1/Trước khi gắn đường hơi đường nước vào ghế, phải làm sạch đường ống và đường nước bên trong ghế để làm sạch
đường hơi đường nước của ghế vào bảo đảm rằng đường ống của ghế không bị tắt, nghẽn.

2/Gắn đường nước Ø8X5 (màu xanh) và đường hơi (màu vàng) và giữ cho đường ống kín hơi.

3/Nối đường nước xả của ghế vào đường xả nước ở phòng khám nha khoa, không được để đường xả nước bị đè, chặn.

7.6 Chỉnh độ cân bằng của hộp bồn nhổ.

1/Sau khi đã thực hiện các bước trên, kiểm tra độ bẳng phẳng của hộp bồn nhổ với mặt sàn phòng khám.

2/Kiểm tra 2 bộ phận chính: độ thẳng của trụ đèn và độ cân bằng của mân tay khoan.

3/Nếu cần điều chỉnh độ cân, hãy làm theo các bước sau:
a/Mở nắp hộp bồn nhổ ra, nới 3 ốc cân bằng M10 ra.

b/Hãy chỉnh ốc điều chỉnh độ cân hộp bồn nhổ, cùng lúc, quan sát độ thẳng của trụ đèn và mân tay khoan. Khi đã có
được độ cân bằng đúng, vặn lại 3 ốc M10.

3/Gắn lại nắp hộp bồn nhổ.

7.7 Gắn dây điện nguồn.

1/Cắm dây điện của ghế vào ổ cắm nguồn có mối đất.

2/Mở công tắc trên ghế lên ON.

7.8 Ráp ghế Bác Sĩ.

1/Mở kiện hàng đựng ghế BS ra.

2/Nhấn 5 bánh xe trên đế sắt xuống.

3/Đặt mặt dầy của lò xo vào chân đế ghế.

4/Gắn tay vào hông ghế.

8. KIỂM TRA GHẾ KHI LẮP RÁP

1/Kiểm tra điện nguồn:

-Cắm dây vào điện nguồn, mở công tắc ON trên ghế, nếu đèn xanh sáng lên, có nghĩa nguồn điện kết nối với ghế tốt.

2/Kiểm tra đường nước:

Mở công tắc nước, lấy tay syringe ở mâm trợ tá và nhấn xịt nước, nếu có nước xịt, có nghĩa đường cấp nước vào ghế
tốt.

3/Bộ cấp nước sạch:

Để giúp cho hệ thống ghế nha hoạt động tốt, thiết bị có một bộ lọc nước đầu vào. Thông thường, khoảng nữa tháng
hoặc khi nước ở đầu ra không còn trong/sạch, hãy rửa lại/hay thay mới bộ lọc này. Cách thay bộ lọc, xem trang “khắc
phục sự cố”.

4/Kiểm tra hơi cấp:

a/Mở công tắc hơi và kiểm tra đồng hồ đo hơi, giá trị áp lực ở khoảng 0.55 Mpa (giá trị này đã được chỉnh khi máy
được xuất xưởng).

b/Nếu giá trị áp suất quá cao/hay quá thấp, hãy chỉnh lại giá trị áp suất theo các bước sau:

1/Mở nắp hộp chức năng, kéo mắn vặn trên bộ van giảm áp lên, và xoay mắn vặn, vặn theo chiều kim đồng hồ để tăng
và vặn ngược chiều kim đồng hồ để giảm.
2/Sau khi đã chỉnh được giá trị áp suất, nhấn mắn vặn van giảm áp xuống.

3/Nhấc tay syringe ở mân trợ tá lên vào xịt hơi ra để kiểm tra, nếu có một luồng hơi xịt ra, có nghĩa đường hơi tốt.

8.2 Kiểm tra tay khoan siêu tốc.

1/Tháo tay khoan ra khỏi dây tay khoan, đạp pedal để cho nước và hơi trong dây tay khoan ra sạch hết.

2/Gắn tay siêu tốc lại vào dây tay khoan.

3/Áp suất để vận hành tay khoan siêu tốc là từ 0.22 MPa – 0.25MPa (đọc chỉ số áp suất bằng đồng hồ đo áp suất bên
hông mâm tay khoan).

4/Nếu muốn chỉnh áp suất cho tay siêu tốc, hãy chỉnh van mằm ở mặt trước mâm tay khoan, vặn van theo chiều kim
đồn hồ để giảm áp và ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp.

Lưu ý: không được gởi động tay siêu tốc từ mức áp suất quá cao, và không được chạy tay siêu tốc khi chưa gắn mũi
khoan, những hành động này sẽ làm giảm tuổi thọ tay siêu tốc.

8.3 Kiểm tra tay tốc độ chậm.

1/Tháo tay khoan ra khỏi dây tay khoan, đạp pedal để cho nước và hơi trong dây tay khoan ra sạch hết.

2/Gắn tay siêu tốc lại vào dây tay khoan.

3/Áp suất để vận hành tay khoan siêu tốc là từ 0.3 MPa – 0.35MPa (đọc chỉ số áp suất bằng đồng hồ đo áp suất bên
hông mâm tay khoan).

4/Nếu muốn chỉnh áp suất cho tay siêu tốc, hãy chỉnh van mằm ở mặt trước mâm tay khoan, vặn van theo chiều kim
đồn hồ để giảm áp và ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp.

Lưu ý: không được gởi động tay siêu tốc từ mức áp suất quá cao, và không được chạy tay siêu tốc khi chưa gắn mũi
khoan, những hành động này sẽ làm giảm tuổi thọ tay siêu tốc.

8.4 Kiểm tra tay syringe.

1/Nút trái của tay syringe để xịt nước và nút phải để xịt hơi.

2/Khi nhấn cả 2 nút cùng lúc, cả nước và hơi được phun ra và nhìn như sương mù.

3/Nếu cần xịt hơi nước ấm, hãy ấn nút hâm ấm nước.

8.5 Kiểm tra đèn nha khoa.

1/Mở công tắc đèn lên, kiểm tra độ sáng/mờ của đèn xem hoạt động bình thường hay không.

2/Kiểm tra công tắc gạt sang trái đèn sẽ mờ, gạt sang phải đèn sẽ sáng mạnh hơn.

8.6 Kiểm tra ghế bệnh nhân.


1/Ghế bệnh nhân có 3 vị trí : vị trí bệnh nhân súc miệng, vị trí điều trị và điều chỉnh độ cao thấp bằng bàn phím điều
khiển trên mâm tay khoan, trên mân trợ tá và bằng pedal. Xem chương “Vận Hành”.

2/Ghế có tính năng an toàn: trong khi hạ xuống mà vướng chứng ngại vật, ghế sẽ tự động dừng lại và đi lên 1 khoảng
để tránh tai nạn xảy ra.

Lưu ý: Do có tính năng dừng khẩn cấp, không để cho đồ vật vướng vào ghế trong khi ghế hạ xuống.

9. VẬN HÀNH

9.1 Ghế bệnh nhân.

1.Ghế bệnh nhân được vận hành bằng motor điện 24V độ ồn thấp;

2/Khoảng di chuyển nâng/hạ nghế bệnh nhân như trong hình 7.

3/Tựa đầu ghế có thể kéo lên, và xoay được.

4/Tay ghế bên phải có thể xoay được. (hình 8)

5/Có nút điều khiển ghế bệnh nhân ở mặt sau lưng tựa (hình 9).

6/Ghế bệnh nhân có thể tháo ra dễ dàng: tháo phần lưng tựa bằng cách nhấp thẳng nệm lưng tựa ra; tháo phần nềm nằm
bằng cách tháo ốc M10 và nhấp phần nệm ra. (hình 10).

7/Phần lưng ghế và khung ghế có tính năng chống sốc.


9.2 Hộp bồn nhổ

9.2.1 Thân hộp: hộp bồn nhổ có thể xoay được, tạo thuận tiện cho việc khám chữa bệnh.

9.2.2 Bồn nhổ, nước ra ly và nước xả bồn nhổ:

a/Bồn nhổ có thể xoay 90°

b/Trên hộp bồn nhổ có công tắc chỉnh lượng nước ra ly và nước xả bồn nhổ. Mục đích là nhằm điều chỉnh lượng nước
và áp lực nước tùy theo hệ thống cấp nước của phòng khám nha khoa.

Lưu ý: không để cho các công tắc này quá lỏng, nếu không lõi van sẽ rơi ra ngoài và làm rò rỉ nước.

9.2.3 Hiển thị nhiệt độ nước:

a/Nút này để hiện thị nhiệt độ nước.

b/Sau khi ấn nút hâm ấm nước, nhiệt độ nước sẽ được cài ở mức từ 35°C - 40°C.

9.2.4 Chai chứa nước sạch.

Ghế nha vận hành bằng 2 nguồn nước: nguồn nước cấp trực tiếp vào ghế hoặc sử dụng nước từ bình chứa nước sạch.

1/Bình chứa nước sạch cấp nước cho tay siêu tốc, tay tốc độ chậm, tay syringe và tay cạo vôi (tay cạo vôi là tùy chọn).

2/Dung tích bình chứa nước sạch là 1000ML

3/Nên sử dụng nước tinh khiết hoặc nước cất.

4/Không cần phải lấy chai nước ra khỏi hộp chức năng khi cần châm thêm nước (như hình 12):

4-1/Tắt công tắc cấp nước từ bình nằm bên dưới hộp chức năng

4-2/Mở nắp đập bình nước.

4-3/Dùng phiễu để châm nước sạch vào bình chứa, rồi đóng nắp lại.

4-4/Mở công tắc cấp nước từ bình lên.

5. Bên trên mặt hộp chức năng bồn nhổ, có một công tắc để chọn nguồn nước cấp cho ghế tùy theo nhu cầu.
Chúng tôi đề nghị sử dụng nước tinh khiết để chạy các thiết bị cầm tay. Điều này không những có lợi cho bệnh nhân
mà cũng là điều tốt cho đường dây cấp hơi của thiết bị cầm tay (tay siêu tốc, tay tốc độ chậm…) và tăng tuổi thọ của
các thiết bị này.
9.3 Mâm trợ tá.

9.3.1 bàn phím mân trợ tá.

(xem bàn phím ở trang 19)

9.3.2 Tay Syringe

Tay syringe ở mân trợ tá được kết nối với hệ thống nâng ấm nước dùng để xúc miệng, khi nút nâng ấm nước được mở
lên, tay syringe này có nguồn nước với nhiệt độ ổn định.

9.3.3 hút nước bọt (hút nhỏ)

1.dùng để hút nước bọt trong miệng bệnh nhân trong lúc điều trị. Hút này sử dụng lực hút áp suất âm bằng nước hay
bằng hơi.

2.khi tay hút nước bọt được nhấc lên, nó sẽ hoạt động.

3.khi sử dụng xong, đặt hút nước bọt lại vào vị trí của nó, tay hút sẽ tiếp tục hút trong vòng 5 giây rồi mới dừng lại.

9.3.4 công tắc chuyển đổi hơi-nước.

1.Khi người dùng không hài lòng với lực hút của tay hút nước bọt (hút bằng nước), người dùng có thể chuyển sang hút
nước bọt bằng lực của hơi khí nén, việc này sẽ cải thiện lực hút nước bọt.

2.khi tay hút nước bọt được nhấc lên, nó sẽ hoạt động.

3.khi sử dụng xong, đặt hút nước bọt lại vào vị trí của nó, tay hút sẽ tiếp tục hút trong vòng 5 giây rồi mới dừng lại.

9.3.5 hút phẫu thuật (hút lớn)

1.dùng cho phẩu thuật và vệ sinh.

2.lực hút được tạo bởi áp suất âm của hơi khí nén.

3. khi sử dụng xong, đặt hút nước bọt lại vào vị trí của nó, tay hút sẽ tiếp tục hút trong vòng 5 giây rồi mới dừng lại.

(chú ý: thường xuyên rửa sạch bộ lọc của hút phẩu thuật, hình 14.)
9.4 Mâm tay khoan (Bác Sĩ)

9.4.1 Mâm tay khoan

1.là nơi đặt tay khoan, dụng cụ, thuốc khám chữa bệnh.

2.tải trọng của mân tay khoan là dưới 1 kg.

9.4.2 đồng hồ đo áp suất.

1.để đo áp suất cấp cho tay khoan siêu tốc và tay tốc độ chậm.

2.Áp lực hơi để tay siêu tốc hoạt động là 0.22 Mpa-0.25 Mpa. Van chỉnh hơi nằm bên dưới mâm tay khoan.

3. Áp lực hơi để tay tốc độ chậm hoạt động là 0.3 Mpa-0.32 Mpa. Van chỉnh hơi nằm bên dưới mâm tay khoan.

9.4.3 công tắc hãm hơi trái (phải).

1.chức năng chính là để điều chỉnh độ cao / thấp của tay mâm tay khoan.

2.Nhấn công tắc hãm hơi trái (phải) bằng tay, chỉnh cần mâm tay khoan đến độ cao mong muốn, và buông công tắc
hãm hơi ra.
9.4.4 Van chỉnh hơi cấp cho tay khoan.

1.điều chỉnh lượng áp suất hơi cho tay khoan.

2.vặn van theo chiều kim đồng hồ để giảm áp suất hơi cấp và vặn ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp suất hơi cho tay
khoan. Chỉnh van chậm và theo dõi áp suất trên đồng hồ.

9.4.5 Van chỉnh nước.

1.điều chỉnh lương nước cấp cho tay khoan.

2. vặn van theo chiều kim đồng hồ để giảm lượng nước cấp và vặn ngược chiều kim đồng hồ để tăng lượng nước cấp
cho tay khoan. Chỉnh van chậm và theo dõi lượng nước được phun ra từ tay khoan.

9.4.6 Bàn phím điều khiển.

-để điều chỉnh nhiều chức năng vận hành của ghế nha.

9.4.7 đèn đọc phim

Để xem phim x-quang, lật nắp lên, đèn sẽ đọc phim sẽ sáng lên, đậy nắp xuống, đèn sẽ tắt.

9.4.8 Tay syringe.

Để Bác Sĩ sử dụng trong lúc điều trị bệnh.

9.4.9 Tay siêu tốc.

-để Bác sĩ sử dụng trong lúc điều trị bệnh.

9.4.10 tay siêu tốc có tính năng “chống hút ngược”.

Ghế có tính năng chống hút ngược ở tay siêu tốc: chống nước bị hút ngược vào tay khoan và dây tay khoan khi tay
khoan được dừng lại, chống lấy nhiễm.

Mô tả tính năng: sau khi đã hoàn thành công việc, Bác Sĩ bỏ pedal ra để tắt tay khoan, tay khoan sẽ tiếp tục chạy trong
0.5 giây nữa rồi mới dừng hẳn.

Chú ý: Chờ cho đến khi tay khoan dừng hẳn (sau khi đã tắt 0.5 giây), lúc ấy Bác Sĩ mới lấy tay khoan ra khỏi
miệng bệnh nhân.

9.4.11 tính năng “thổi hơi” của tay siêu tốc.

Mô tả tính năng: bác sĩ có thể dùng tay siêu tốc để thổi hơi. Sau khi tay khoan đã dừng hẳn, dùng chân đạp lên nút
“blowing” trên pedal, tay siêu tốc sẽ thổi hơi ra, tính năng này giúp người dùng không cần dùng đến tay syringe để thổi
hơi. Tính năng này chỉ có trên tay siêu tốc.

9.4.12 tay tốc độ chậm.

-để Bác sĩ sử dụng trong lúc điều trị bệnh.


9.4.13 tay cạo vôi (tùy chọn mua thêm).

-sử dụng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất tay cạo vôi.

9.4.14 bàn phím điều khiển

Bàn phím trên mâm Bác Sĩ

Bàn phím trên mâm trợ tá.

1 Phím SET: cài đặt và xác nhận các chế độ khác nhau.

2 Phím nước xả bồn nhổ (Rinse): cài đặt thời gian xả nước sạch bồn nhổ

3 Phím hâm ấm nước xúc miệng: đặt nhiệt độ ra ly nước xúc miệng
4 Phím cài đặt thời gian nước ra ly xúc miệng.
5 Phím vị trí 1: cài đặt vị trí nhớ thứ 1 của nghế bệnh nhân

6 Phím vị trí 2: cài đặt vị trí nhớ thứ 2 của nghế bệnh nhân

7 Phím vị trí 3: cài đặt vị trí nhớ thứ 3 của nghế bệnh nhân

8 Phím reset: phím cài đặt lại từ đầu sau khi đã điều trị xong.
9 Vị trí bệnh nhân xúc miệng: cần phải cài đặt cho ghế nhớ vị trí bệnh nhân xúc miệng

10 Phím nâng lưng ghế lên: nâng lưng ghế lên phía trước

11 Phím ngã lưng ghế xuống: ngã lưng ghế ra sau.

12 Phím nâng ghế nằm lên: nâng ghế nằm lên cao.

13 Phím hạ ghế nằm xuống: hạ ghế nằm xuống thấp.

Phím SET:

1/là phím dùng cho nhiều chức năng cài đặt khác nhau.

2/khi nhấn phím SET, đèn LED màu xanh sẽ nhấp nháy và phát ra âm báo.

3/ghế nha có các phím chức năng sau: phím bệnh nhân xúc miệng, phím xả nước sạch ra bồn nhổ, phím nhớ vị trí ghế
1, 2, 3.

Phím nước xả bồn nhổ (phím Rinse)

1/tính năng chính là để kiểm soát thời gian của van nước xả sạch bồn nhổ.

2/cài đặt thời gian nước xả sạch bồn nhổ như sau:

2.1 nhấm phím SET 2 giây, 1 âm báo sẽ phát ra, và cùng lúc này đèn chỉ thị màu xanh sẽ sáng lên.

2.2 cài đặt thời gian nước xả sạch bồn nhổ bằng cách nhấn phím, âm báo sẽ phát ra:

2.2.1 nhấn phim Rinse 1 lần và âm báo sẽ phát ra, đèn chỉ thị cài đặt sẽ phát lên cùng lúc, có nghĩa là thời gian nước xả
sạch bồn nhổ là 30 phút và sau đó tự tắt.

2.2.2 nhấn phim Rinse 2 lần và âm báo sẽ phát ra, đèn chỉ thị cài đặt sẽ phát lên 2 lần cùng lúc, có nghĩa là thời gian
nước xả sạch bồn nhổ là 60 phút và sau đó tự tắt.

2.2.3 nhấn phim Rinse 3 lần và âm báo sẽ phát ra, đèn chỉ thị cài đặt sẽ phát lên 3 lần cùng lúc, có nghĩa là nước xả
sạch bồn nhổ sẽ chảy liên tục và không tự tắt.

2.2.4 nhấn phim Rinse 4 lần và âm báo sẽ phát ra, đèn chỉ thị cài đặt sẽ phát lên 4 lần cùng lúc, có nghĩa là nước xả
sạch bồn nhổ sẽ tự tắt sau 12 giây.

2.3 nhấn phím SET sau khi đã cài đặt xong, âm báo sẽ phát ra và đèn chỉ thị sẽ tắt. Thời gian đã được cài đặt.

Phím hâm ấm nước xúc miệng

1.phím này để tắt/mở chức năng hâm ấm nước.


2.trong lúc nước được hâm ấm, đèn chỉ thị sẽ nhấp nháy.

3.nước được làm ấm từ 30°C - 45°C, người dùng có thể tự cài nhiệt độ nước trong khoảng nhiệt độ này.

Chú ý: không được bật phím hâm nước khi không có nước trong ghế.

Phím nước ra ly xúc miệng:

1/để cài đặt van kiểm soát nước ra ly xúc miệng.

2/cài đặt theo các bước sau:

2.1 nhấn phím SET 2 giây, âm báo sẽ phát ra, và đèn SET sáng lên cho biết đang trong chế độ cài đặt.

2.2 liên tục nhấn phím , đèn chỉ thị sẽ sáng lên và nước sẽ chảy ra ly, khi nước chảy ra ly đến mức mong muốn,
thả phím ra, nước sẽ tắt.

2.3 nhấn phím SET lần nữa, âm báo sẽ phát ra, và đèn SET sẽ tắt đi. Thời gian nước ra ly đã được lưu lại.

3. phím nước ra ly có trên mâm tay khoan Bác Sĩ, mâm trợ tá và trên pedal.

phím ghế nhớ vị trí điều trị 1, vị trí 2, vị trí 3.

1.Ghế có 3 vị trí điều trị tự động.

2.cài đặt như sau:

2.1 chỉnh ghế đền vị trí mong muốn.

2.2 Bấm phím SET 2 giây, sẽ có âm báo phát ra, và đèn SET sáng lên.

2.3 nhấn phím vị trí nhớ, ví dụ phím S2, âm báo sẽ phát ra cho biết vị trí nhớ thứ 2 đã được lưu lại.

2.4 bấm phím SET, âm báo sẽ phát ra và đèn chỉ thị sẽ tắt. vị trí nhớ thứ 2 đã được lưu lại.

Phím reset.

1.sau khi điều trị cho bệnh nhân xong, bấm phím reset để ghế trở về vị trí ban đầu.

2.bấm phím này, ghế sẽ hạ xuống mức thấp nhất, lưng ghế sẽ nâng lên vị trí cao nhất.

3.vị trí ghế của phím reset đã được nhà sản xuất cài đặt mặc định và người dùng không thể cài đặt được vị trí Reset.

4.phím reset có trên mâm tay khoan và mâm trợ tá.

Lưu ý: trong lúc vận hành ghế, chỉ cần bấm bất kỳ phím nào trên mâm tay khoan, đồng nghĩa với việc dừng vận hành
ghế.
phím cài đặt vị trí ghế bệnh nhân xúc miệng.

1.trong lúc được điều trị, khi bệnh nhân muốn xúc miệng, bấm phím này để ghế nâng bệnh nhân lên đến vị trí để xúc
miệng.

2.sau khi bệnh nhân đã xúc miệng, bấm phím này lần nữa, ghế sẽ trở lại vị trí đang điều trị.

3.vị trí lưng tựa ghế để bệnh nhân xúc miệng sẽ là vị trí số 0 của lưng ghế và người dùng không cài đặt được vị trí này.

21.

4.phím bệnh nhân xúc miệng có trên mâm tay khoan và mâm trợ tá.

Lưu ý: trong lúc vận hành ghế, chỉ cần bấm bất kỳ phím nào trên mâm tay khoan, đồng nghĩa với việc dừng vận hành
ghế.

phím nâng lưng tựa về trước

1/ bấm phím này, lưng tựa sẽ nâng lên phía trước.

2/ khi đến vị tri mong muốn, buông phím này ra, lưng tựa sẽ dừng lại ngay. Nếu không buông ra, lưng ghế sẽ đến vị trí
cao nhất và tự dừng lại

3/ phím này có trên mâm tay khoan và mâm trợ tá và pedal.

phím ngã lưng tựa ra sau

1/ bấm phím này, lưng tựa sẽ ngã ra phía sau.

2/ khi đến vị tri mong muốn, buông phím này ra, lưng tựa sẽ dừng lại ngay. Nếu không buông ra, lưng ghế sẽ đến vị trí
thấp nhất và tự dừng lại

3/ phím này có trên mâm tay khoan và mâm trợ tá và pedal.

phím nâng ghế nằm bệnh nhân lên cao.

1/ bấm phím này, ghế nằm bệnh nhân sẽ được nâng lên cao.

2/ khi đến vị tri mong muốn, buông phím này ra, ghế nằm bệnh nhân sẽ dừng lại ngay. Nếu không buông ra, ghế nằm
bệnh nhân sẽ đến vị trí cao nhất và tự dừng lại

3/ phím này có trên mâm tay khoan và mâm trợ tá và pedal.

phím hạ ghế nằm bệnh nhân xuống thấp.


1/ bấm phím này, ghế nằm bệnh nhân sẽ được hạ xuống thấp.

2/ khi đến vị tri mong muốn, buông phím này ra, ghế nằm bệnh nhân sẽ dừng lại ngay. Nếu không buông ra, ghế nằm
bệnh nhân sẽ đến vị trí thấp nhất và tự dừng lại

3/ phím này có trên mâm tay khoan và mâm trợ tá và pedal.

9.4.15 chỉnh vị trí cao nhất/thấp nhất của ghế nha.

1.bấm và giữ phím SET hơn 20 giây, âm báo sẽ phát ra, cho biết đang ở chế độ cài đặt.

2.đưa ghế đến vị trí cao nhất của ghế mằm và lưng tựa, sau đó sử dụng 4 phím chỉnh vị trí ghế để chỉnh vị trí cao nhất
của ghế như mong muốn.

3.sau đó, bấm phím SET để xác nhận, âm báo sẽ phát ra.

4 đưa ghế xuống vị trí thấp nhất của ghế và lưng tựa, sau đó sử dụng 4 phím chỉnh vị trí ghế để chỉnh vị trí thấp nhất
của ghế như mong muốn.

5 sau đó, bấm phím SET để xác nhận, âm báo sẽ phát ra, vị trí ghế thấp nhất đã được cài đặt.

Lưu ý: nếu sau khi bấm phím SET, âm báo phát ra liên hồi không tắt hoặc phát ra 4 âm báo liên tục, có nghĩa thao tác
cài đặt đã sai. Hãy thực hiện lại thao tác cài đặt. Không cài đặt khi đang có bệnh nhân nằm trên ghế.

9.4.16 cài đặt vị trí giới hạn tự động của ghế.

1/ nếu người dùng thấy tính năng cài đặt trong mục 9.4.15 gây rắc rối, người dùng có thể sử dụng tính năng để ghế tự
động biết vị trí giới hạn.

2/ thao tác như sau:

2.1 bấm giữ phím SET hơn 20 giây, âm báo phát ra 3 lần “du-du-du” (máy đang tự vào chế độ cài đặt), tiếp tục giữ
phím này thêm 30 giây nữa, sẽ có 3 âm báo “du-du-du” phát ra, sau đó bỏ tay ra

2.2 ghế sẽ tự động kiểm soát vị trí giới hạn của ghế theo mặc định.

9.4.17 Xem vị trí giới hạn của ghế

1/muốn biết xem vị trí giới hạn của ghế ở đâu, thao tác như sau:

2/bấm và giữ phím SET hơn 20 giây, âm báo phát ra 3 lần “du-du-du”, bỏ tay ra. Ghế sẽ được đưa đến vị trí giới hạn.
bấm bất kỳ phím nào trên bàn phím điều khiển để thoát ra ngoài, ghế sẽ phát ra 3 lần “du-du-du”.

9.5 Pedal

Tùy thuộc vào dòng ghế mà pedal sẽ được cung cấp đi cùng với model ghế đó và tùy thuộc vào hàng sản xuất sẽ quyết
định điều này. Có các loại pedal sau:
9.5.1 Pedal F1

Nút thổi hơi

Phím chính phun


Công tắc chuyển hơi/nước nước

9.5.2 Pedal F2

Phím nước ra ly

Phun hơi

Thổi hơi
Đạp cả 2 nút để phun
Phun nước hơi + nước
Xả nước sạch bồn
nhổ

9.5.3 Pedal F3
Công tắc chuyển
hơi/nước
Nút thổi hơi.

Kiểm soát lưu


lượng thổi hơi

9.5.6 Pedal F5

Nút phun nước tay khoan

Nắp che

Nút thổi hơi

Đế pedal

Nút kiểm soát hơi tay khoan

10. CHÚ Ý

Nguy hiểm: điện cấp cho ghế nha phải được nối đất đúng.

cảnh báo: phải rút dây điện ra khỏi ghế khi vệ sinh, bảo trì, sửa chữa ghế.
Lưu ý: Khi đóng cửa phòng khám nha khoa, phải tắt máy nén khí, khóa nguồn nước cấp, tắt điện nguồn cấp cho
ghế.

1.Trong lúc điều trị, không được để vật cản trong tầm vận hành của ghế nha.

2.luôn xả nước trong van lọc ra hơi nước ra.

3.rửa sạch hay thay mới bộ lọc nước kịp thời.

4.không chỉnh áp lực hơi cấp cho tay khoan quá cao vì sẽ làm giảm tuổi thọ tay khoan.

5 sau khi đã chỉnh vị trí tựa đầu, phải khóa lại và kiểm tra lại trước khi cho bệnh nhân lên ghế.

6 khi đèn nha khoa được mở lên, không được chạm vào bóng đèn vì nhiệt độ rất cao.

7. khi thay bóng đèn phải đeo găng tay vì mồ hơi trên tay sẽ bám trên bòng đèn và làm đèn bị nổ trong lúc được mở
lên.

8. không được mở công tắc hâm ấm nước nếu trong ghế không có nước cấp.

9. không được để quá nhiều đồ lên mâm tay khoan

10.sau cuối ngày làm việc, hãy cho ghế trở về vị trí 0

11. hãy giữ cho nơi đặt ghế nha khô ráo, sạch sẽ.

12. tải trọng tối đa của tay ghế bệnh nhân là 20 kg, không được ngồi lên tay ghế vì sẽ làm hỏng tay ghế.

11. KHẮC PHỤC SỰ CỐ

11.1 hệ thống ghế nha không có điện

Nguyên nhân

1/điện chưa được mở lên

2/cầu chì của ghế có thể đã bị cháy.

Khắc phục

1/mở công tắc nguồn lên.

2/thay cầu chì mới, thao tác như sau:

(cầu chì nằm trong hộp chức năng sàn)

2.1 tắt điện nguồn.

2.2. vặn cầu chì ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, lấy cầu chì ra
2.3 gắn cầu chì mới vào và vặn cầu chì vào theo chiều kim đồng hồ.

11.2 hệ thống ghế không có hơi hoặc áp lực hơi yếu

Nguyên Nhân

1.nguồn cấp hơi đã bị tắt

2/ nước đọng lại quá nhiều trong bộ van lọc hơi nước

3/van hơi và nước bị tắt

4/cần phải xả nước trong bộ lọc hơi nước ra nếu gặp các trường hợp sau:

4.1 ghế được sử dụng liên tục hơn 1 tuần

4.2 nước đọng lại hơn 2 phần 3 trong bộ lọc

4.3 nước đọng lại trong bộ lọc hơi nước bị đục lại.

Khắc phục.

1.Mở máy nén khí lên

2.xả nước trong bộ lọc ra, thao tác như sau:

2.1 tắt điện nguồn

2.2 mở nắp hộp chức năng sàn, dùng tay đẩy chốt xả nước nằm bên dưới bộ lọc lên trên, nước sẽ được xả ra ngoài.

2.3 để không để nước chảy ra sàn, hãy dùng khăn hay vật thấm nước đặt dưới van để hứng nước xả ra từ bộ lọc.

11.3 ghế nha không có nước hoặc áp lực nước quá yếu.
Nguyên nhân

1.Nước cấp chưa được mở lên

2.bộ lọc nước có thể bị nghẹt

3.van nước và van hơi bị khóa.

4.thay thế bộ lọc nước nếu xảy ra tình huống sau:

4.1 bộ lọc đã sử dụng hơn 1 năm

4.2 áp suất qua bộ lọc dưới 0.1Mpa

4.3 bộ lọc bị dơ

4.4 nước ra bị đục

Khắc phục

1.mở nguồn cấp nước.

2.thao tác làm sạch hay thay thế bộ lọc nước như sau:

2.1 bộ lọc nằm trong hộp chức năng sàn.

2.2 tắt điện nguồn

2.3 mở nắp hộp chức năng, vặn phần thân bộ lọc vặn ngược chiều kim đồng hồ.

2.4 vặn ốc ở giữa thân bộ lọc để lấy lõi lọc ra rửa sạch hay thay mới.

2.5 gắn lại bộ lọc

Chú ý: không vặn bộ lọc, lõi lọc quá mạnh tay. Gắn lại thân bộ lọc cho kín.

11.4 đèn nha khoa không sáng.

Nguyên nhân.

1.chưa có điện nguồn vào đèn.


2.bóng đèn bị cháy.

Khắc phục.

1.mở công tắt đèn

2.thay bóng mới ( AC12V/55W), thao tác như sau:

2.1 tắt công tắt nguồn.

2.2 mở chóa ngoài

2.3 vặn và lấy chóa che bóng đèn ra.

2.4 lấy bóng đèn cũ ra và thay bóng mới vào.

2.5 gắn chóa ngoài vào lại.

Chú ý: chỉ thao tác khi bóng đèn đã nguội hẳn.

11.5 đèn nha khoa bị nhòe.

Nguyên nhân

1.tiêu cự không đúng.

2.tiêu cự không thích hợp sau khi thay bóng đèn mới.

Khắc phục

Chỉnh ốc phía sau đèn bằng khóa lục giác và canh lại vị trí hội tụ của đèn

11.6 đèn đọc xem bị tắt.

Nguyên nhân

1.đèn đọc phim không có điện

2.bóng đèn bị cháy

Khắc phục

1.mở công tắc đèn đọc phim lên

2.thay bóng mới, thao tác như sau:

2.1 tắt điện nguồn.

2.2 mở mặt trước của đèn đọc phim

2.3 lấy bóng cũ (hình chữ U) ra và thay bóng mới vào.


2.4 gắn bóng mới vào cẩn thận, chặt và đúng vi trí

Chú Ý: phải tắt điện nguồn trong lúc thay bóng đèn.

11.7 tay hút phẫu thuật không đủ mạnh

Nguyên nhân

Đường dây thoát hơi có thể bị nghẽn

Khắc phục.

Vệ sinh sạch đường dây thoát hơi của tay hút.

11.8 tay hút nước bọt không đủ mạnh.

Nguyên nhân

1.đường dây thoát hơi có thể bị nghẽn.

2.áp lực nước cấp quá yếu.

Khắc phục.

1.vệ sinh sạch đường dây

2.kiểm tra lõi lọc, vệ sinh sạch và thay mới nếu cần.

3.mở van kiểm soát đường thoát hơi ở hộp chức năng sàn, chuyển sang hút bằng hơi từ máy nén khí.

11.9 bồn nhổ xả nước không nhanh.

Nguyên nhân

1.đường ống xả có thể bị nghẹt

2.ống dây có thể bị xoắn lại

Khắc phục

1 vệ sinh sạch đường ống xả

2.thay ống nhựa mới.

11.10 tốc độ của tay siêu tốc quay yếu

Nguyên nhân

1.hơi cấp cho tay siêu tốc quá yếu

2.bạc đạn của tay siêu tốc có thể bị hỏng.


Khắc phục

1.chỉnh lại áp lực hơi

2.thay bạc đạn mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất tay khoan.

11.11 tốc độ của tay chậm quá yếu.

Nguyên nhân.

1 hơi cấp cho tay chậm quá yếu

2.tốc độ và hướng quay của tay chậm bị chỉnh sai

Khắc phục

1.chỉnh lại áp lực hơi.

2.chỉnh lại tốc độ quay và hướng quay của tay chậm cho đúng.

11.12 bộ giá đỡ thiết bị cầm tay không thể điều khiển được hơi và nước

Nguyên nhân

Nếu thiết bị cầm tay (siêu tốc, tốc độ chậm) không thể nào chỉnh được hơi nước, có thể có rò rỉ hơi và nước.

Khắc phục.

1.tháo gái đỡ ra và kiểm tra các van xem có van nào bị hỏng không.

2.thay van mới nếu có van nào trong giá bị hỏng.

12. BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG

Thường xuyên bảo trì bảo dưỡng sẽ làm cho hệ thống ghế nha hoạt động tốt, tăng tuổi thọ của hệ thống.

12.1 Bảo trì ghế nha

Vệ sinh nghế mỗi ngày bằng nước tẩy rửa trung tính, trong lúc vệ sinh, quan sát xem bề mặt ghế và thiết bị có chỗ nào
bị hỏng hóc hay không.

12.2 Bảo trì tay khoan

1. Phải thường xuyên vệ sinh và tra dầu tay khoan theo đề nghị của hãng sản xuất tay khoan.
2. Không được chạy tay khoan mà không gắn mũi khoan.
3. Luôn phải canh chỉnh áp lực hơi cho đúng theo đề nghị.
4. Để tránh lây nhiễn chéo, phải vệ sinh và hấp tiệt trùng tay khoan, đây là thao tác đề nghị:
 Vệ sinh sạch sẽ tay khoan và dùng cồn để khử khuẩn.
 Sau đó, tra dầu cho tay khoan.
 Sau đó, đóng gói tay khoan vào bao hấp phù hợp.
 Hấp triệt trùng bằng máy hấp tiệt trùng hơi nước và nhiệt

12.3 Bảo trì tay syringe

1. Vệ sinh bề mặt và lau cồn đê khử khuẩn


2. Sau đó, đóng gói vào bao hấp phù hợp.
3. Hấp triệt trùng bằng máy hấp tiệt trùng hơi nước và nhiệt.

12.4 Đèn nha khoa

1. Khi đèn đã nguội, lau chóa ngoài bằng vải sạch thấm nước vắt khô.
2. Không được lau chóa trong của đèn, có thể dùng tay syringe để thổi bụi bán trên chóa.

12.5 Sau mỗi bệnh nhân, hút lại thêm 1 lượng nước sạch để đường dẫn nước không bị nghẽn.

13. VẬN CHUYỂN VÀ LƯU TRỮ

1. Vận chuyển hệ thống nghế nha theo yêu cầu của người mua và theo các điều khoản ghi trong hợp đồng giữa
người Bán người Mua.
2. Hệ thống nghế nha phải được lưu trữ trong môi trường sạch, khô ráo, ẩm độ không vượt quá 80%
3. Không để cho ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào hệ thống nghế nha.
14. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
15. SƠ ĐỒ ĐƯỜNG HƠI NƯỚC

You might also like