You are on page 1of 24

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

GHẾ MÁY RĂNG


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

■Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mua ghế máy răng HY-803 đa chức năng của chúng tôi.
■Xin vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng để bạn có thể sử dụng đầy đủ các chức
năng của ghế máy răng HY-803 đa chức năng này.
■Cũng xin vui lòng giữ hướng dẫn sử dụng này để tham khảo trong trường hợp gặp
khó khăn khi sử dụng ghế máy.
FOSHAN HAIYUE MEDICAL EUIQPMENT CO., LTD
DANH SÁCH ĐÓNG GÓI
Stt Tên phụ kiện Đơn vị tính Số lượng Ghi chú

1 Máy chính Bộ 1
2 Đèn nha khoa Bộ 1 Đóng gói rời
3 Cánh tay đèn nha khoa Bộ 1 Đóng gói rời

4 Cực đèn nha khoa Bộ 1 Đóng gói rời

5 Trang trí cánh tay đèn Chiếc 2 Đóng gói rời


nha khoa
6 Trang trí cực đèn nha Chiếc 1 Đóng gói rời
khoa
7 Bộ phận lọc đường ống Bộ 1 Đóng gói rời
nhổ
8 Ống xả Chiếc 1 Đóng gói rời

9 Đường ống cấp nước Chiếc 1 Đóng gói rời

Cấu hình và dụng cụ

Stt Tên phụ kiện Đơn vị tính Số lượng Ghi chú


1 Bóng đèn Chiếc 1
2 Van đường nước Bộ 1
3 Cầu chì Chiếc 2
4 Ống hút dùng 1 lần Chiếc 2
5 Vòng xi chai nước Chiếc 2
6 Tay xịt ba chức năng Chiếc 2
7 Ghế nha sĩ Bộ 1
8 Hướng dẫn sử dụng Chiếc 1
9 Thẻ bảo hành Chiếc 1
10 Giấy chứng nhận Chiếc 1
11 Đinh ốc hình lục giác Chiếc 4
12×16
12 Vòng cờ lê hình lục giác Chiếc 1
M6
13 Vòng cờ lê hình lục giác Chiếc 1
M5

1
NỘI DUNG
NỘI DUNG……………………………………………………………………………………1
THÔNG TIN AN TOÀN...........................................................................................................2
HÌNH ẢNH CẤU TẠO ……………………………………………………………………....3
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT……………………………………………………………………...3
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG………………………………………………………………………4
ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN ………………………………………..........4
GIẢI THÍCH HÌNH ẢNH VÀ KÝ HIỆU.................................................................................
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ………………………………………………………………5
KIỂM TRA ……………………………………………………………………………………6
SỬ DỤNG VÀ VẬN HÀNH
I. Cách sử dụng bảng điều khiển khay chính và các hoạt động………………………………………6

II. Lưu ý kiểm soát nước ……………………………………………………………………………10

III. Cách điều chỉnh nước ra tay khoan và các hoạt động …………………………………11

IV. Cách điều chỉnh van khí ở tay khoan và các hoạt động……………………………………11

V. Cách sử dụng đèn ghế răng ………………………………………………………………………11

VI. Cách sử dụng bàn đạp điều khiển và các hoạt động…………………………………11

CHĂM SÓC VÀ BẢO TRÌ ………………………………………………………………11


LƯU Ý……………………………………………………………………………………12
XỬ LÝ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP
BẢO VỆ THIẾT BỊ………………………………………………………………13
SƠ ĐỒ THIẾT BỊ………………………………………………………16
BIỂU ĐỒ NƯỚC VÀ KHÍ
THẺ BẢO HÀNH………………………………………………………………………19

2
THÔNG TIN AN TOÀN
Xin vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng này để biết cách sử dụng ghế nha
CẢNH BÁO!
1.Để tránh gây cháy và chập điện, xin vui lòng không đặt máy ở nơi ẩm ướt. Không tự ý mở
hộp ghế máy, có phụ tùng điện thế cao bên trong. Nếu bạn muốn sửa chữa máy hãy yêu cầu nhân
viên bảo trì chuyên nghiệp.
2.Nếu máy gặp trục trặc hoặc có khói xin ngừng cung cấp điện và liên hệ với đại lý hoặc dịch
vụ sửa chữa tại địa phương của bạn.
3.Nếu có nước vào máy gây cháy hoặc chập điện cũng nên ngừng cung cấp điện và liên hệ với
đại lý hoặc dịch vụ sửa chữa tại địa phương của bạn.
4. Xin vui lòng không tháo dỡ và lắp ráp lại các thiết bị bên trong máy sẽ gây hỏng máy, không
được chạm vào các phụ tùng điện.
5.Khi bạn muốn sửa chữa các thiết bị xin vui lòng hỏi nhân viên chuyên nghiệp.
CẢNH BÁO:Xin vui lòng không tái phát minh lại máy hoặc thêm thiết bị khác vào máy.
Nếu có bất kỳ thiệt hại nào xảy ra do nguyên nhân này máy sẽ không được bảo hành bảo trì
theo quy định.
CHÚ Ý:
!.Nếu dây điện bị hư hỏng, không được chạm tay vào, ngắt kết nối điện ngay lập tức. Xin vui
lòng liên hệ với đại lý tại địa phương để thay dây bị hỏng.
Ghế sử dụng nguồn điện 1 pha 220 V, có thể gây hỏng hóc nếu dùng nguồn điện khác
!.Hãy chú ý khi thời tiết thay đổi, lúc có bão nên ngắt kết nối điện
! . Không chạm vào phích cắm điện khi tay bị ướt vì có thể sẽ gây ra sốc điện. Hãy ngắt nguồn
điện khi không sử dụng máy trong một thời gian dài.
! . Xin vui lòng không sử dụng thuốc trừ sâu, rượu, chất để pha loãng sơn, và dung dịch hóa
chất để làm sạch các thiết bị, sẽ làm bong bề mặt.
!.Thiết bị này không được cài đặt tách chất hỗn hợp, vì vậy hệ thống lọc nước không thể lọc
các mảnh vụn rắn hay hỗn hợp bạc, chúng tôi không đảm bảo việc xả nước sẽ gây nhiễm khuẩn.
Xin vui lòng lắp đặt dải phân cách hỗn hợp để ngăn chặn ô nhiễm hệ thống thoát nước.
!.Khi máy làm việc sẽ tạo ra chất thải và phế liệu, cần xử lý đúng cách để tránh nhiễm trùng và ô
nhiễm.
! . Thiết bị này có khả năng tương thích với điện từ EN60601-1-2 theo các quy định có liên quan,
và đã được thử nghiệm, nhưng không được bảo đảm trong trường hợp nào là không bị nhiễu sóng
điện từ. Không sử dụng thiết bị trong môi trường nhiễu điện từ mạnh.

Số sản xuất:
Model:HY-803 Máy ghế răng
Xin vui lòng làm theo hướng dẫn để tham khảo ý kiến

3
10
Cấu trúc tổng thể

5
8 9 11
6
12
7
14

15
4 13

3 16
2 17

19 18
23 22 21 20
1、Vỏ máy 2、Ghế 3、Tựa lưng 4、Tựa đầu 5、Đầu hút mạnh 6、Đầu hút yếu 7、Tay xịt
ba chức năng – nước nóng 8、Ống nhổ 9、Tay vịn 10、Cánh tay đèn ghế nha 11、Đèn ghế nha
12、Cánh tay cân bằng 13、Hộp ghế máy 14、Đèn đọc phim X-Quang 15、Mâm tay khoan 16、
Áp kế tay khoan 17、Tay khoan chậm tốc 18、Tay khoan siêu tốc 19、Tay xịt ba chức năng – nước
lạnh)
20、Hộp đựng mối nối mạch điện 21、Vỏ cân bằng ghế phía trên 22、Vỏ cân bằng ghế phía dưới
23、Vỏ cân bằng chân đế

Thông số kỹ thuật
Tốc độ tay khoan siêu tốc ≥35x104 vòng/phút
Tốc độ tay khoan chậm tốc ≥18x103 vòng/phút
Độ sáng đèn ghế nha 10000LX~15000LX
Độ sáng đèn đọc phim X-quang ≥2000LX
Độ nâng tải của ghế ≤1350N
Vị trí nâng ghế cao nhất ≥800 mm
Vị trí hạ ghế thấp nhất
Điều chỉnh góc tựa lưng 105°~170°
Phạm vi thu hẹp khung đầu tiên 0~ 120mm
Góc ngả ghế tối đa ≤10°
Kích thước tổng thể Dài (1900) * rộng (920) * cao (2000)
Phác thảo kích thước khung Dài (800) * rộng (600) mm
Tổng trọng lượng chuẩn 150Kg
Sử dụng nguồn điện AC 220V±5% ,50Hz
Tổng công suất 800VA
4
Phân loại thiết bị y tế Loại II a
Phân loại điện Loại 1
Phân loại EMC Loại 1,

Điều kiện sử dụng


(Để đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, các thông số đầu vào của nước và điện-khí để bảo
vệ môi trường làm việc đòi hỏi như sau:
Nguồn khí: Áp lực khí 0.5MPa~.08Mpa Lưu lượng >50 lít/phút
Nguồn nước: Áp lực nước 0.2MPa~0.4Mpa Lưu lượng>10 lít/phút
Môi trường làm việc: ở nhiệt độ 5ᵒC~ 40ᵒC Độ ẩm tương đối ≤ 80%
Phạm vi: Các thông số này áp dụng cho những thiết bị dùng để chẩn đoán và điều trị các bệnh
về răng.

Điều kiện vận chuyển và lưu trữ


Vận chuyển: Chú ý hàng dễ vỡ và cần chống ẩm
Môi trường làm việc: ở nhiệt độ 5ᵒC~40ᵒC Độ ẩm tương đối 80%

Giải thích hình ảnh và ký hiệu


Biểu tượng Định nghĩa Biểu tượng Định nghĩa

Chú ý Nước

Nâng ghế Xả ống nhổ

Hạ ghế Đèn nha khoa

Nâng tựa lưng Nơi bảo quản

Cẩn thận, đọc lại


Hạ tựa lưng
hướng dẫn sử dụng

Số seri
Ngày sản xuất

Loại B Nhà sản xuất

Điều chỉnh nước tay Điều chỉnh khí tay


khoan khoan

5
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
1. Lắp đặt thiết bị
(1) Theo phòng tư vấn, để bố trí tổng thể, cần chọn nơi
có đủ ánh sáng, dễ sử dụng và tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ
thể nơi đặt máy để xác định lắp đặt máy. Máy nên được đặt
ở nơi khô ráo, thoáng mát tạo môi trường làm việc lý tưởng,
và đảm bảo rằng nền tiếp xúc với chân ghế bằng phẳng, rắn
chắc, đồng thời đảm bảo về điện trong quá trình chuyển
động lên xuống của ghế và không được chạm vào các thiết
bị điện này. Các yêu cầu không gian tối thiểu như trong
hình M.
(2) Theo như lắp đặt ghế máy, đường ống nước, ống
dẫn khí và hệ thống thoát nước nên sử dụng ống nhựa PVC
φ8*φ5 (tức là ZG1/2), với các đường ống nối dạng khuỷu tay
lớn hơn 27.5 mm, miệng ống có thể dành riêng cho hệ thống
thoát nước như trong hình N.

2. Lắp đặt thiết bị cụ thể


(1) Mở kiện hàng, kết nối điện nguồn của ghế máy.
Giữ phím khóa ghế cho ghế nâng lên, nguồn điện ghế đạt
mức cao nhất, sau đó giữ phím khóa cho ghế hạ xuống,
nguồn điện ghế xuống mức thấp nhất, cắt nguồn điện.
(2) Kiểm tra lại cẩn thận trước khi lắp đặt (lưu ý:
Không tiến hành di chuyển cánh tay, cánh tay song song,
hộp ghế nha và các phần khác, dễ gây hỏng hóc)
Đầu vào của máy, đầu vào và đường thoát nước,
tương ứng kết nối với nguồn nước, khí và ống thoát nước để
tránh dò rỉ. Phải có dây điện tiếp đất.
(4) Bật điện ở hộp cánh tay đèn lên, xem phần lắp đặt cánh
tay đèn bên phải, bỏ ánh sáng lạnh trong miệng, ánh sáng
lạnh ở ổ cắm điện, và bắt buộc phải thiết kế ổ cắm chặt, sau
đó ở bên phải 2 ống trang trí hình chữ U ánh sáng lạnh của
trục cố định gắn vào đèn, được thiết lập với ánh sáng lạnh
của bulong được vặn chặt M5X12. Cánh tay đèn xuống dây
nguồn từ trục cố định phích cắp có thể được bảo lưu.
(5) Cắm nguồn điện, giữ cho ghế máy răng nâng lên hết mức.
Mở nguồn khí và nước. Tương ứng với tua bin khí tốc độ cao, loại bỏ kết nối động cơ khí tốc độ
thấp từ chỗ treo tay khoan, bàn đạp điều khiển xả nước còn lại trong đường ống thoát nước bằng khí,
sau đó nhấn yêu cầu hướng dẫn sử dụng tay khoan, cài đặt tay khoan (Lưu ý: Không dùng điện áp
quá tải khi sử dụng tay khoan, nếu không sẽ ảnh hưởng đến tuổi đời của tay khoan)

6
Kiểm tra
(1). Mở ống dẫn nước, xem nước có bị rò rỉ ở các khớp nối
hay không
(2). Mở bộ phận cung cấp khí, xem bên trong máy mặt trước
của van khí xem van đo áp suất khí có hoạt động ở mức
0.5Mpa~0.8Mpa hay không. Nếu không chính xác, điều chỉnh bộ
lọc qua núm điều khiển (phương pháp cụ thể là mở đầu của chân
treo sau đó xoay tay cầm theo chiều kim đồng hồ để tăng áp lực, áp
lực thấp hơn và ngược lại). Sau đó, phủ một lớp bong bóng xà
phòng vào các khớp nối để kiểm tra độ dò rỉ đường ống dẫn khí.
Có hai nút cụ thể cho đường khí, đường nước, hai chiều, nhấn 1 lần
tương ứng cung cấp khí và nước; 2 nút bấm cho phun sương. Kiểm
tra cánh tay đèn, bộ phận trang trí, phích cắm đèn ghế nha.
(3) Kiểm tra ống dẫn khí và ống dẫn nước, sau đó cắm dây
nguồn, mở miệng đèn, quan sát sự thay đổi ánh sáng mạnh, trung
bình và yếu của đèn có bình thường hay không. Đèn đọc phim hoạt
động chính xác.
(4) Kiểm tra chuyển động ghế máy nha khoa (theo phương
pháp trong “hướng dẫn sử dụng và vận hành ghế máy” để kiểm tra
xem ghế máy có vận hành chính xác hay không). Lưu ý: Kể từ
lúc ghế máy nha khoa hoạt động, không được chạm vào các bộ
phận chuyển động của máy, có thể gây tai nạn.
(5) Theo yêu cầu kiểm tra hoạt động chính xác của tay khoan.
Động cơ khí tốc độ cao hoạt động ở áp lực 0.22Mpa, động cơ khí tốc
độ chậm hoạt động với áp lực 0.3Mpa, máy đo áp lực trên bảng điều
khiển chỉ ra áp lực làm việc của động cơ. Hãy điều chỉnh tình trạng
của động cơ khi cần thiết.
(6) Lấy 1 cốc đựng nước, loại bỏ trợ thủ hấp thu yếu, xem
ddaaud vào của nước, quan sát nước chảy đều (thông thường khoảng
nửa phút có 250 cc nước). Lưu ý: Xem đường dẫn tới vị trí của bệnh
nhân và có sẵn phương pháp khử trùng đường ống dẫn.
(7). Kiểm tra đầu hút mạnh theo phương pháp khử trùng
(8). Kiểm tra tay xịt ba chức năng. Có 2 nút bấm, 1 cho đường
nước và 1 cho đường khí. Nhấn 1 nút cho nước hoặc khí, nhấn nút
còn lại 2 lần cho chức năng phun sương

Cách sử dụng và hoạt động


1. Cách sử dụng bảng điều khiển gắn trên ghế máy
Ghế máy sử dụng hệ thống điều khiển bằng vi xử lý, 10 phím cảm ứng được sắp xếp có trật tự theo
bảng điều khiển máy tính như hình dưới đây:

7
(1) Đèn nha khoa
Khi cần sử dụng, bật công tắc đèn; khi không cần sử dụng, tắt công tắc đèn.
(2). Khóa phím nâng ghế
Giữ phím này, ghế nha sẽ nâng lên, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại (nếu khóa
phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(3). Nút hạ tựa lưng
Giữ phím này, tựa lưng ghế nha sẽ hạ xuống, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại ngay
lập tức (nếu khóa phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(4). Khóa phím hạ ghế
Giữ phím này, ghế nha sẽ hạ xuống, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại (nếu khóa
phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(5). Nút nâng tựa lưng
Giữ phím này, tựa lưng ghế nha sẽ nâng lên, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại ngay
lập tức (nếu khóa phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(6). Cài đặt
Cài đặt lưu lượng nước
A、Nhấn vào nút “SET”, đèn sáng
B、Nhấn vào nút “cups water key”, bắt đầu cung cấp nước, khi nước trong cốc đạt mức mong muốn,
đèn sẽ tắt và nước ngừng chảy.
C、Nhấn nút “cups water key” một lần nữa, đèn tắt, cài đặt xong. Quá trình cài đặt đã được lưu trong
máy tính. Về sau, khi nhấn nút “cups water key” ống cung cấp nước sẽ tự động cung cấp lượng nước
như đã cài đặt. (Nếu áp lực nước hoặc lưu lượng nước thay đổi, làm lại theo các bước ở trên)
Thiết lập thời gian rửa.
8
A、Nhấn nút “set”, đèn bật sáng
B、Nhấn phím khóa “cuspidor”, phương pháp hoạt động như sau:
Ⅰ、Nhấn 1 lần, thời gian rửa là 30 giây, đèn sáng 1 lần
Ⅱ、Nhấn 2 lần, thời gian rửa là 60 giây, đèn sáng 2 lần
Ⅲ、Nhấn 3 lần, nước rửa sẽ không tự động dừng lại, đèn sáng 3 lần
Ⅳ、Nhấn 4 lần, thời gian rửa là 25 giây, đèn sáng 4 lần
C、Khi quá trình cài đặt kết thúc, nhấn phím khóa “set” một lần nữa, đèn tắt. Quá trình cài đặt đã
được lưu trong máy tính (nhấn khóa phím “washing” thêm một lần nữa khi rửa ống nhổ, quá trình
rửa kết thúc)
(7). Thiết lập lại
Nhấp vào nút reset, ghế sẽ tự động hạ xuống mức tối thiểu, rồi nâng trở lại. Nếu đèn ghế máy hoạt
động ở trạng thái cho phép liên kết, đèn phẫu thuật sẽ tự động tắt.
(8). Khóa cài sẵn
Nhấn phím này, ghế sẽ tự động chạy tới “điểm định trước”. Ghế nha sẽ hạ xuống mức thấp nhất, tựa
lưng sẽ đẩy lên đến vị trí tối đa. Nhấn phím bất kỳ, quá trình này sẽ dừng lại.
(9). Cung cấp nước nóng
Nhấn phím bắt đầu cung cấp nước nóng, đèn làm nóng nước sẽ nhấp nháy, đặt nhiệt độ để ngừng
quá trình làm nóng nước khi chỉ số làm nóng sáng.
(10). Phím khóa ly nước
Nhấn nút này, nước sẽ được cung cấp theo chế độ cài đặt sẵn, nhấn nút một lần nữa sẽ ngừng cung
cấp nước.
(11). Phím khóa ống nhổ
Nhấn nút này để làm sạch ống nhổ, nhấn nút một lần nữa để dừng quá trình làm sạch.
Ⅱ. Máy sử dụng hệ thống điều khiển bằng vi xử lý, 15 phím cảm ứng được sắp xếp có trật tự theo
bảng điều khiển máy tính như hình dưới đây:

9
(1) Đèn nha khoa
Connect this power light, the power light is on; disconnect the power, power light is off.
Khi cần sử dụng, bật công tắc đèn; khi không cần sử dụng, tắt công tắc đèn.
(2) Khóa phím nâng ghế
Giữ phím này, ghế nha sẽ nâng lên, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại (nếu khóa
phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(3) Nút hạ tựa lưng
Giữ phím này, tựa lưng ghế nha sẽ hạ xuống, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại ngay
lập tức (nếu khóa phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(4) Khóa phím hạ ghế
Giữ phím này, ghế nha sẽ hạ xuống, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại (nếu khóa
phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(5) Nút nâng tựa lưng
Giữ phím này, tựa lưng ghế nha sẽ nâng lên, đến vị trí mong muốn, nhả phím, ghế sẽ dừng lại ngay
lập tức (nếu khóa phím được giữ thì tới vị trí giới hạn ghế sẽ tự động dừng lại)
(6) Cung cấp nước nóng
Nhấn phím bắt đầu cung cấp nước nóng, đèn làm nóng nước sẽ nhấp nháy, đặt nhiệt độ để ngừng
quá trình làm nóng nước khi chỉ số làm nóng sáng.
(7). Phím ống nhổ
Nhấn nút này để làm sạch ống nhổ, nhấn nút một lần nữa để dừng quá trình làm sạch.
(8). Phím khóa ly nước
Nhấn nút này, nước sẽ được cung cấp theo chế độ cài đặt sẵn, nhấn nút một lần nữa sẽ ngừng cung
cấp nước.
(9). Phím khóa ánh sáng lạnh trong miệng
Nhấn nút này để cho ánh sáng yếu, nhấn một lần nữa sẽ cho ánh sáng mạnh hơn, nhấn nút lần thứ
ba để chuyển sang ánh sáng lạnh trong miệng.
(10) Phím đọc phim
Nhấn phím này để xem phim X-quang, nhấn phím một lần nữa để tắt đèn đọc phim.
(11) Thiết lập lại
Nhấp vào nút reset, ghế sẽ tự động hạ xuống mức tối thiểu, rồi nâng trở lại. Nếu đèn ghế máy hoạt
động ở trạng thái cho phép liên kết, đèn phẫu thuật sẽ tự động tắt.
(12) Phím khóa nước súc miệng
a. Nhấn nút này, nếu đèn ghế máy hoạt động ở trạng thái cho phép liên kết, đèn phẫu thuật đầu
tiên sẽ tự động tắt, sau đó tự động nâng ghế lên vị trí cao nhất, rồi nước sẽ tự động chảy trong 5
giây.
b. Sau đó nhấn phím khóa, quay trở lại vị trí trước khi sử dụng, và nước sẽ tự động chảy trong
12 giây, đèn ghế máy hoạt động ở trạng thái cho phép liên kết, đèn phẫu thuật sẽ sáng.
10
(13/14/15) Phím khóa cài sẵn
Nhấn phím này, ghế sẽ tự động chạy tới “điểm định trước”. Ghế nha sẽ hạ xuống mức thấp nhất, tựa
lưng sẽ đẩy lên đến vị trí tối đa. Nhấn phím bất kỳ, quá trình này sẽ dừng lại.
(16). Cài đặt
①.Cài đặt thời gian cho nước
A、Nhấn nút “SET” trong 4 giây, saut tiếng bíp, đèn bật sáng, vào trạng thái thiết lập;
B、Nhấn phím khóa “cups water”, van xả hoạt động.
C、Khi nước đầy cốc, nhấn phím “cups water” một lần nữa, van điện từ ngừng hoạt động, đèn tắt, có
3 tiếng bíp ngắn
2. Thiết lập thời gian rửa
A、Press the “set” button for 4 seconds, the buzzer sound prompt, set light to enter the set state;
Nhấn nút “set” trong 4 giây, sẽ có âm thanh rung, đưa dèn vào trạng thái quy định
B、Ấn nút “water” lần đầu tiên, cài đặt chế độ chảy trong 2 phút, có tiếng bíp; ấn nút “water” lần thứ
2, cài đặt chế độ chảy trong 12 phút, có 2 tiếng bíp; ấn nút “water” lần thứ 3, cài đặt chế độ chảy
trong 30 phút, có 3 tiếng bíp; tiếp đến ấn nút “water” lần thứ 4, cài đặt chế độ chảy trong thời gian
dài, có tiếng chuông reo; các lần hoạt động sau sẽ bắt đầu từ chu kỳ đầu tiên.
①.Thiết lập vị trí điều chỉnh ghế bằng tay
②.Nhấn nút “set” trong 4 giây, sau tiếng bíp, đèn sáng, vào trạng thái thiết lập
③.P1, P2, P3, select the desire to store the location of the unit and press the button; buzzer “drip,
drip, drip” three short tones; this position is stored into the preset key unit.
Chọn P1, P2, P3 theo nhu cầu để lưu trữ vị trí thiết bị và nhấn nút, có 3 tiếng “drip drip drip”

I. Các thiết lập chuyển đổi giới hạn


Nhấn nút Set sau 20 giây, thiết lập các đèn nhấp nháy khoảng 0.2 giây, có tiếng chuông kêu trong
0.2 giây, nếu vào chế độ cài đặt bằng tay, tiếp tục đến 45 giây, thiết lập các đèn báo nhấp nháy
khoảng 1 giây, có tiếng chuông kêu trong 1 giây, thoát khỏi chế độ cài đặt tự động.
Thiết lập chế độ tự động
Khuôn mẫu cho chế độ “fool”, thiết lập giới hạn của máy, thiết lập sau khi cài đặt chế độ đèn tắt, có
2 tiếng bíp dài.
Chế độ cài đặt bằng tay:
Vào chế độ cài đặt bằng tay, điều chỉnh ghế ở mức thấp nhất, hầu hết các vị trí dương trở lại, bấm
nút Set để xác nhận, các đèn LED nhấp nháy khoảng 0.5 giây, có tiếng chuông kêu trong 0.5 giây.
Sau đó điều chỉnh nâng ghế, trở lại vị trí nghiêng, theo các nút cài đặt, cài đặt chế độ đèn tắt, có 2
tiếng bíp dài sau khi hoàn thành.
Mô tả:
1.Ghế máy nha khoa hoạt động tự động, nếu muốn dừng hoạt động nhấn phím bất kỳ.
2. Tất cả các thông số được cài đặt với tính năng tự động tiết kiệm điện
- Khi bị mất điện, thiết bị ngừng hoạt động. Khởi động lại máy sẽ tiếp tục hoạt động bình thường.
11
1. Thiết bị được bật lên, sẽ nghe có tiếng bíp, đèn báo hiệu sáng, hãy để máy tự khởi động
2. Độ cứng của nước sử dụng cho ghế máy nha khoa không được vượt quá 450 mg/L (cho Canxi
cacbonate)
3. Khí trong ghế máy không được nhiễm dầu, nước, phải được vô trùng, không nhiễm bụi bẩn. Bản
thân ghế máy nha khoa có bộ lọc không khí để đảm bảo chất lượng khí.

II、Biểu tượng chuyển đổi nước


1、(Một chai nước) xác định, xin vui lòng xem các hình ảnh bên phải:
① Công tắc nguồn khí
Nút bên phải tắt nguồn cung cấp khí, nút bên trái bật nguồn cung cấp khí.
② Công tắc nước
Nút bên phải bật nguồn nước trong bình chứa, nút bên trái để bật nguồn nước máy
Mô tả: Với bình chứa nước,
cần phải mở nguồn khí,
sau đó bật công tắc nguồn;
khi không trữ nước, cần tắt nguồn khí,
sau đó tắt công tắc nguồn nước.

2、(Hai chai nước) xác định, xin vui lòng xem các hình ảnh bên phải:
Công tắc nguồn khí
Nút bên phải để ngắt cung cấp khí cho bình chứa, nút bên trái dùng để mở nguồn cung cấp khí
③ Công tắc nguồn nước
Nhấn nút bên phải mở bình chứa nước sạch, nhấn nút bên trái để dùng nước máy

Mô tả: Với bình chứa nước,


cần phải mở nguồn khí,
sau đó bật công tắc nguồn;
khi không trữ nước, cần tắt nguồn khí,
sau đó tắt công tắc nguồn nước.

III. Hướng dẫn sử dụng và điều chỉnh nước tay khoan


Van nước ra tay khoan được xác định như sau:
(1). Van L điều tiết nước ra tay khoan cung cấp nước tới các bộ phận
(2). Khí được thổi vào van L để cung cấp nước cho các bộ phận

IV. Hướng dẫn sử dụng và điều chỉnh khí tay khoan


Van điều tiết khí tay khoan được thiết lập thuận tay phải
V、Cách sử dụng đèn ghế nha
Đèn hoạt động theo chế độ cảm biến, khoảng cách từ
tay tới đèn là dưới 25 cm, điều khiển 1 lần đèn sáng yếu,
điều khiển 2 lần đèn sáng mạnh, điều khiển 3 lần đèn tắt
(nếu là mô hình đèn LED, xin vui lòng đọc hướng dẫn
12
liên quan)

VI. Cách sử dụng điều khiển bàn đạp chân và


hướng dẫn hoạt động
(1). Hoạt động khí
Đặt chân lên van để tay khoan hoạt động; nhả van để tay khoan ngừng hoạt động.
(2). Tình trạng van
Mở van cung cấp nước làm việc cho tay khoan; đóng van khi tay khoan không hoạt động
(3) . Chíp thổi chính.
Sau khi làm việc nhấn phím khóa xả nước khỏi hệ thống.

Chăm sóc và bảo trì


Bảo dưỡng định kỳ, thiết bị phải được giữ sạch, dây trơn, loại bỏ rò rỉ, bôi trơn các bộ phận hoạt
động kịp thời, giữ thiết bị trong điều kiện làm việc tốt.
1. Để đảm bảo hoạt động bình thường của các thiết bị trong máy nguồn nước vào bình chứa qua
hệ thống lọc (kích thước hiệu quả là 54 * 95) để ngăn chặn các tạp chất trong nước. Sau khi làm
việc trong thời gian dài bụi bẩn có thể làm tắc nghẽn các bộ lọc ảnh hưởng đến độ lưu thông
dòng chảy của nước, do đó bộ lọc phải được làm sạch hoặc thay thế để tiếp tục hoạt động bình
thường.
Ở điều kiện bình thường, bộ lọc cần được làm sạch hoặc thay thế một trong những trường hợp sau:
a. Sau hơn một năm sử dụng
b. Áp suất tổn thất qua bộ lọc hơn 0.1 Mpa
c. Phần tử lọc bị ô nhiễm
d. Nước bị đục
Làm sạch hoặc thay thế các bộ phận lọc theo các bước sau:
a. Cắt nguồn điện
b. Nghiêng hộp, xoay ngược chiều kim đồng hồ cho nước xuống dưới đáy bộ lọc
c. Cố định phần giữa của phần tử lọc lọc, tháo các ốc vít, có thể tháo rời bộ lọc để làm sạch hoặc thay thế
d. Sau khi làm xong, thực hiện theo thứ tự ngược lại để lắp đặt bộ lọc.
Lưu ý: Trong khi lắp đặt không nên dùng lực quá mạnh sẽ làm bẹp thiết bị lọc
1. Khi sử dụng thiết bị, khí vào máy không được nhiễm dầu, nước, phải được vô trùng để đảm bảo
khí sạch, khô và áp lực khí trong máy ổn định bằng cách thiết lập van nước (kích thước hiệu quả
là 40*40*154). Nước sẽ được lọc vào cốc, trong một khoảng thời gian, xả hết nước thải ra để
không ảnh hưởng đến quá trình lọc.
Ở điều kiện bình thường, một trong những trường hợp sau đây cần phải thoát nước để điều chỉnh bộ
lọc:
a. Sau 1 tuần hoặc hơn 1 tuần sử dụng
b. Filter cup three-quarters of the volume occupied by water;
c. Màu nước lọc trong tách (không màu, nước trong suốt).
Phương pháp làm sạch bộ phận xả:
a. Cut off the power. (Cắt nguồn điện)
b. Mở nắp, xoay nút dưới đáy bộ lọc bằng tay theo chiều kim đồng hồ để xả nước ra, sau khi nước
đã ra hết thì vặn chặt nút lại ngược chiều kim đồng hồ.
c. Để giữ sạch môi trường làm việc của máy, cần để miếng lót thấm hút ở đầu ra của bộ lọc như là:
13
Bông, khăn giấy, miếng xốp và các loại thấm hút khác để hút nước thải.
2. Dây tay khoan là bộ phận phức tạp, đắt tiền. Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Mỗi ngày trước khi làm việc cần bôi trơn tuabin tốc độ cao, làm sạch mô tơ khí tốc độ thấp. Yêu
cầu khử trùng ở nhiệt độ cao (nhiệt độ khử trùng là 132ᵒ, trong 15 phút)
3. Đèn cho ánh sáng lạnh trong miệng nên được để ở nhiệt độ phòng, có tấm phủ, dùng vải mềm
nhúng vào nước để làm sạch bề mặt.
4. Đèn đọc phim được sử dụng để đọc phim X-quang, khi sử dụng trong thời gian dài có thể bị
hỏng bóng, cần được sửa chữa hoặc thay thế.
5. Ống hút thường có bụi bẩn cùng với việc xả nước bọt tích lũy trong các bộ lọc hút, cần thường
xuyên làm sạch bộ lọc hút nước bọt (tốt nhất là hàng tuần vệ sinh 1 lần).
6. Bề mặt đệm ghế máy nha khoa và mặt ngoài của máy nên được vệ sinh thường xuyên bằng cồn
và khử trùng

Lưu ý:
1. Trong quá trình hoạt động của ghế máy răng, phảm đảm bảo phạm vi vận hành,
không được chạm vào thiết bị điện, máy không hỗ trợ thiết bị bổ sung nào khác,
khay đựng dụng cụ không được để quá 2.5 kg.
2. Chai nước bổ sung nước cho áp lực bể chứa nước để làm vô hiệu hóa việc chuyển
đổi, nước thêm vào bình chứa phải được chơng cất hoặc là nước tinh khiết. Người
dùng phải cung cấp nước theo yêu cầu
3. Làm sạch và thay thế kịp thời lõi lọc nước và khí. Phải có bộ phận sản xuất thay
thế.
4. Tốt nhất nên xả nước bình chứa một lần một ngày, và dùng chất tẩy rửa trung tính
để làm sạch bên trong bình chứa.
5. Khi thay thế hoặc bảo dưỡng các bộ phận của máy và làm sạch máy, phải cắt tất
cả các nguồn cung cấp khí.
6. Khi không sử dụng cần tắt nguồn điện, nguồn khí và thu gọn ghế lại.
7. To keep the environment dry and to extend equipment life.
Giữ cho môi trường làm việc khô ráo để kéo dài tuổi thọ của ghế máy.
8. Thử tuabin tốc độ cao phải được cài đặt và thử trên dây thanh kim nếu không sẽ
làm hỏng dây.
9. Điều chỉnh vị trí gối, phải xác nhận khóa gối trước khi sử dụng
10. Đầu vào và đầu ra của thiết bị phải thấp hơn đáy bình nếu không nước có thể sẽ
trào ngược ra ngoài.
11. Hệ thống ghế máy nha khoa làm việc theo giai đoạn, thời gian làm việc liên tục
thường dưới 1 phút
12. Người sử dụng lưu ý quy định và chất lượng nguồn nước
13. Nếu người dùng cần sử dụng vật liệu gì, xin vui lòng liên hệ với nhà sản xuất

14
Lỗi thường gặp
Dấu hiệu Phân tích Phương pháp khắc phục Lưu ý
1、Bóng đèn bị vỡ 1、Đổi bóng đèn cùng loại
2、Phim mờ 2、Hiệu chuẩn lại công cụ
Đèn ghế nha không 3、Phích cắm kết nối kém 3、Sau khi sửa cắm lại cho AC 12V
sáng 4、Cầu chì bị cháy chặt 50W
5、Dây nối bị hỏng 4、Thay cầu chì cùng loại (không có
5、Thay dây mới đèn LED)
Nước súc miệng tự 1、Ống van điện từ bên
động chảy không ngoài bị tắc 1、Rửa đường ống
thể tắt
1、Đường ống nước bị 1、Thay hoàn toàn đường ống
Không có nước súc biến dạng mới
miệng 2、Van điện từ solenoid 2、Thay van solenoid
bị cháy
Nhiệt độ nước súc 1 、 Bộ phận làm nóng 1、Thay thế bộ phận làm nóng
miệng quá cao nước bị lỗi nước
Ống nhổ không 1、Tắc đường ống 1、Thông đường ống
thoát nước
1. Đường ống nước bị 1、Thay thế hoàn toàn bằng
Ống nhổ không có
biến dạng đường ống mới
nước
2. Van điện từ solenoid 2、Thay van solenoid
bị cháy
1、Đường ống bị bẩn, 1、Dùng nước rửa sạch
Aspirator poor
tắc đường ống
Đầu hút không hoạt
2、Bộ lọc bị bẩn, tắc 2、Phục hồi bộ phận làm sạch
động
của bộ lọc

15
BẢO VỆ THIẾT BỊ

Table201—Khuyến cáo môi trường điện từ


Hướng dẫn và khuyến cáo từ nhà sản xuất
Thiết bị này được thiết kế sử dụng trong môi trường điện từ theo quy định dưới đây. Khách hàng hoặc
người sử dụng ghế máy răng seri HY-2288 nên đảm bảo ghế được sử dụng trong môi trường này.
Kiểm tra bức xạ Đáp ứng Môi trường điện từ - Hướng dẫn
Thiết bị này sử dụng nguồn năng lượng RF chỉ dành
RF emissions
cho chức năng của riêng nó. Vì vậy, các bức xạ RF
Bức xạ RF Nhóm 1
của nó rất thấp và không có khả năng gây ảnh hưởng
CISPR 11
tới các thiết bị điện gần đó.
Bức xạ RF
Loại B
CISPR 11 Thiết bị này phù hợp với tất cả các cơ sở, bao gồm
các cơ sở trong nhà và những kết nối trực tiếp với
Điều hòa phát xạ Không áp mạng lưới điện công cộng điện thế thấp được sử dụng
IEC 61000-3-2 dụng cho mục đích sinh hoạt ở các tòa nhà.
Không áp
Dao động điện áp/ IEC 61000-3-3
dụng

Table 201—Khuyến cáo miễn nhiễm điện từ


Hướng dẫn và khuyến cáo của nhà sản xuất – miễn nhiễm điện từ
Thiết bị này được thiết kế sử dụng trong môi trường điện từ theo quy định dưới đây. Khách hàng hoặc
người sử dụng ghế máy răng seri HY-2288 nên đảm bảo ghế được sử dụng trong môi trường này.
Thử miễn nhiễm Mức độ thử IEC 6060 Mức đáp ứng Hướng dấn môi trường điện
từ
Electrostatic ±6 kV contact ±6 kV contact Sàn nhà nên là sàn gỗ, bê
discharge (ESD) ±8 kV air ±8 kV air tông hoặc gốm. Nếu sàn nhà
IEC 61000-4-2 bằng vật liệu tổng hợp thì độ
ẩm tương đối nên ở mức 30%

16
Table 204—Khuyến cáo đặc điểm của môi trường điện từ
Đặc điểm của môi trường điện từ
Hướng dẫn và khuyến cáo của nhà sản xuất

Ghế máy nha khoa seri HY-2288 được sử dụng trong môi trường điện từ theo quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người sử dụng ghế máy nha khoa seri HY-2288 nên đảm bảo máy được sử dụng trong
môi trường như vậy.
Thử miễn nhiễm IEC60501 test level Mức đáp Môi trường điện từ - Hướng dẫn

Mức độ kiểm tra ứng

IEC60501
Các thiết bị truyền thông xách tay và di động RF
không nên được sử dụng gần dây cáp US-02.1 và
US-2.3 của ghế máy, so sánh với khoảng cách đề
nghị cách ly tính từ phương trình áp dụng đối với
các tần số của máy phát.
Khoảng cách đề nghị cách ly: d=1.2 P
Các rối loạn 3Vrms
đường truyền gây 150KHz to 80MHz 3Vrm d=1.2 P 80Hz to 800MHz
ra bởi tần số vô 3V/m 3V/m d=2.3 P 800Hz to 2.5GHz
tuyến 80MHz to 2.5GHz
Trong đó,P là công suất đầu ra tối đa của máy phát
IEC 61000-4-6
tính bằng watts (W) theo nhà sản xuất máy phát
và d là khoảng cách đề nghị cách ly tính bằng mét
(m)
Trường điện từ
Cường độ từ trường từ các máy phát RF cố định,
với tần số vô
như xác định bởi một khảo sát, nên ít tuân thủ
tuyến IEC
trong mỗi dải tần số b. Có thể can thiệp vào vùng
61000-4-3
lân cận của thiết bị đánh dấu bằng biểu tượng sau
đây:

Lưu ý:
Ở mức 80 MHz và 800 MHz, phạm vi áp dụng ở tần số cao hơn.
Các nguyên tắc này không áp dụng trong mọi tình huống. Việc truyền điện bị ảnh hưởng bởi sự hấp thụ
và phản xạ từ các cấu trúc, các đối tượng và con người.
a. Cường độ từ trường từ máy phát cố định, chẳng hạn như trạm cơ sở cho đài phát thanh (di động / không
dây) và điện thoại vô tuyến di động, đài phát thanh nghiệp dư, AM và phát sóng radio FM và phát sóng
truyền hình không thể dự đoán với độ chính xác về mặt lý thuyết. Để đánh giá môi trường điện từ do
máy phát RF cố định, nên làm một cuộc khảo sát. Nếu cường độ từ trường trong vùng vị trí mà thiết bị y
tế nha khoa HY-2288 được sử dụng vượt quá mức RF áp dụng trên thiết bị cần được theo dõi để xác
minh hoạt động bình thường của máy. Nếu hoạt động bất thường cần quan sát, dùng các biện pháp cần
thiết, chẳng hạn như định hướng lại hoặc di chuyển ghế nha HY-2288
b. Trong dải tần số từ 150 kHz tới 80 MHz, cường độ từ trường nên ít hơn 3 V/m.

17
Table 206 - Khoảng cách đề nghị cách ly giữa thiết bị truyền thông xách tay và di động RF với
ghế máy

Khoảng cách đề nghị giữa thiết bị truyền thông di động và xách tay RF với ghế máy răng
Thiết bị này được thiết kế sử dụng trong môi trường điện từ để kiểm soát rối loạn bức xạ RF. Khách hàng
hoặc người sử dụng ghế máy có thể ngăn chặn nhiễu điện từ bằng cách giữ khoảng cách tối thiểu giữa các
thiết bị truyền thông xách tay và di động với ghế máy theo yêu cầu dưới đây, dựa trên công suất đầu ra tối
đa của các thiết bị truyền thông
Khoảng cách cách ly theo tần số của máy phát
Công suất đầu ra tối đa m
của máy phát Từ 150KHz đến Từ 80MHz đến 800MHz Từ 800MHz đến
W 80MHz 2.5GHz
d=1.2 P
d=1.2 P d=2.3 P

0.01 0.12 0.12 0.23


0.1 0.38 0.38 0.73
1 1.2 1.2 2.3
10 3.8 3.8 7.3
100 12 12 23
Đối với các máy phát có mức năng lượng đầu ra tối đa không được liệt kê ở trên thì khoảng cách đề nghị
cách ly d (tính bằng mét) có thể được ước tính bằng cách sử dụng phương trình áp dụng đối với tần số của
máy phát, trong đó P là mức năng lượng đầu ra tối đa của máy phát tính bằng W theo quy định của nhà sản
xuất máy phát.
Lưu ý 1: Ở mức 80 MHz và 800 MHz, khoảng cách cách ly cho phạm vi áp dụng tần số cao hơn.
Lưu ý 2: Các nguyên tắc này không áp dụng cho mọi tình huống. Đường truyền điện từ bị hấp thụ và phản
xạ từ các cấu trúc, đối tượng và con người.

18
Sơ đồ mạch của các bộ phận điều trị 1 (hệ thống bình

thường)
Sơ đồ mạch của các bộ phận điều trị 2 (hệ thống bộ

nhớ)

19
Sơ đồ của nước và khí (hệ thống một chai nước)

20
Sơ đồ cung cấp nước và khí (hệ thống 2 chai nước)

21
Giải thích sơ đồ:
o Water line: Đường nước
o Air line: Đường khí
o Water filter valve: Van lọc nước
o Water inlet: Đường nước vào
o One way valve: Van một chiều
o Air inlet: Đường khí vào
o Air filtering pressure reducing valve: Van giảm áp lực khí
o Magnetic valve: Van từ
o Spittoon flush Xả ống nhổ
o Weak suction valve: Van đầu hút yếu
o Water heater: Nước nóng
o Water supply: Cung cấp nước
o Tay xịt ba chức năng
o Simple pressure reducing valve: Van giảm áp lực đơn
o Strong suction valve: Van đầu hút mạnh
o Water regulating valve: Van điều tiết nước
o Air regulating: Van điều khí
o Pure water: Nước sạch
o Disinfectant fluid: Dung dịch khử trùng
o Air switch: Công tắc khí
o Water source changeover switch: Công tắc thay đổi nguồn nước
o Foot pedal: Bàn đạp điều khiển
o Chip blowing valve: Van thổi chip
o Air lock: Khóa khí
o Hanging valve: Van treo
o High speed HP: Tay khoan tốc độ cao
o Low speed HP: Tay khoan tốc độ thấp
o Air exhaust cup: Cốc thải khí

22
THẺ BẢO HÀNH
Xin vui lòng điền thông tin của bạn (người sử dụng điền)
Model #: S/N:
Xin vui lòng điền thông tin của bạn (người sử dụng điền)
Công ty:
Địa chỉ:
Ngày lắp đặt:
Mã bưu điện Đt: Fax:
Xin vui lòng điền thông tin của bạn (người mua điền)
Người mua:
Ngày mua:
Ngày lắp đặt:
Mã bưu điện Đt: Fax:

Lưu ý: Nhà máy sản xuất dụng cụ Foshan Hirol oral bảo hành mọi sản phẩm bán ra trong
thời gian 1 năm cho người mua đầu tiên kể từ ngày mua

FOSHAN HIROL ORAL INSTRUMENT FACTORY


Address : NO.1-2 13 Road Lianhe Industrial center East Area Luocun Town Nanhai
Foshan,Guangdong,China
Postcode:528226
Tel:0757-86191629 turn to 801
Fax:0757-86191623
After Sales Service:0757-86191629 turn to 802
Producing Certificate of Guangdong Food & Drug Instrument Administration : Producing
Certificate No.20051127 of Guangdong Food & Drug Instrument Administration.
Product standard: YZB/CONTON 1285-2012<DENTAL UNIT>

FOSHAN HIROL ORAL INSTRUMENT FACTORY


http://www.fshaiyue.com
Address:NO.1-2 13 Road Lianhe Industrial center East Area Luocun Town Nanhai Foshan,Guangdong,China
Postcode:528226
Tel:0757-86191629 turn to 801
Fax:0757-86191623
After Sales Service:0757-86191629 turn to802

ALL RIGHTS RESERVED!

23

You might also like