You are on page 1of 266

Lời nói đầu

Cảm ơn bạn đã mua Máy phân tích huyết học tự động do MTI sản xuất.

Đọc và hiểu toàn bộ hướng dẫn vận hành trước khi vận hành thiết bị này. Cất giữ sách hướng dẫn vận hành này

đúng cách để tham khảo sau này.

Tên sản phẩm: Máy phân tích huyết học tự động

Mô hình: Auto Star Diff 5

Thành phần sản phẩm: Mô-đun hút máu, Bộ phận pha loãng, Bộ phận làm sạch, Phân tích và Đo lường

Đơn vị và bộ vi xử lý

Phạm vi sử dụng: đếm tế bào máu, phân loại 5 phần bạch cầu và đo nồng độ huyết sắc tố trong khám lâm sàng.

Thông tin liên hệ cho các dịch vụ bán hàng

MTI-CHẨN ĐOÁN GMBH

y học. – Công nghệ. – Invertitionsprojekte

Limburger Strasse 45 65510 Idstein, Đức Tel: 0049

(0) 6126-9595262 Fax: 0049 (0) 6126-9595264

Bản quyền

© MTI Chẩn đoán GmbH. Đã đăng ký Bản quyền. Tài liệu này chứa thông tin độc quyền của MTI Diagnostics GmbH.

(sau đây gọi tắt là MTI). Không được sao chép, sao chép, sửa đổi, tiết lộ hoặc truyền bất kỳ phần nào của tài

liệu này dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản

của MTI. Tài liệu này dành cho người dùng thiết bị MTI, những người được phép sử dụng tài liệu này khi họ mua

thiết bị MTI. Những người không có thẩm quyền không được phép sử dụng tài liệu này.

Tất cả thông tin trong tài liệu này không cấu thành sự bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay

ngụ ý, bao gồm nhưng không giới hạn ở các bảo đảm ngụ ý về khả năng bán được và sự phù hợp cho một mục

đích cụ thể. Mọi nỗ lực đã được thực hiện trong việc chuẩn bị tài liệu này để đảm bảo tính chính xác của nội

dung. Tuy nhiên, MTI không chịu trách nhiệm hoặc trách nhiệm đối với bất kỳ lỗi hoặc thiếu sót nào trong nội

dung của tài liệu này. MTI bảo lưu quyền cải tiến bất kỳ sản phẩm nào vào bất kỳ lúc nào để nâng cao độ tin

cậy, chức năng hoặc thiết kế của sản phẩm.

ii
Tuyên ngôn

Sách hướng dẫn vận hành này có thể được sửa đổi mà không cần thông báo trước.

MTI bảo lưu quyền giải thích cuối cùng sổ tay hướng dẫn vận hành này.

Hình ảnh trong sách hướng dẫn vận hành này chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có sự không thống nhất giữa

hình ảnh và sản phẩm thực tế, sản phẩm thực tế sẽ được ưu tiên áp dụng. Không sử dụng các hình ảnh cho mục đích
sử dụng khác.

MTI sẽ chỉ chịu trách nhiệm về tính an toàn, bảo mật và hiệu suất của sản phẩm khi đáp ứng tất cả các điều

kiện sau:

Việc lắp ráp, vận hành lại, mở rộng, sửa đổi và sửa chữa sản phẩm được thực hiện
bởi nhân viên có thẩm quyền của MTI.

Sản phẩm được vận hành dựa trên sổ tay hướng dẫn vận hành này.

Các thiết bị điện trong phòng làm việc có liên quan tuân thủ các quy định hiện hành của quốc gia và địa phương
yêu cầu.

Tôi
Mục lục

Mục lục

Lời nói đầu ............................................................. .................................................... .................................................... ........Tôi

1 Tổng quan hướng dẫn ............................................................ .................................................... ...................................... 1

1.1 Giới thiệu ................................................................ .................................................... ..................................... 1

1.2 Ai Nên Đọc Sổ Tay Hướng Dẫn Này.................................................... .................................................... ........1

1.3 Cách tìm thông tin............................................................... .................................................... ...................1

1.4 Các quy ước được sử dụng trong sách hướng dẫn này.................................................... .................................................... ....2

1.5 Quy ước về ký hiệu ............................................................ .................................................... .......................2 1.6 Thông tin An

toàn......................... .................................................... ....................................................5

2 Cài đặt ............................................................. .................................................... ................................................... 6

2.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... ...................................6

2.2 Nhân viên lắp đặt ................................................. .................................................... ....................6

2.3 Yêu cầu cài đặt ............................................... .................................................... ..............7 2.4 Kiểm tra hư

hỏng.................................. .................................................... ....................................8 2.5 Giải

nén........ .................................................... .................................................... .................................8 2.6 Kết nối Hệ thống Máy

phân tích.................. .................................................... .................................9 2.6.1 Đấu nối đường

điện ......... .................................................... ............................................9 2.6.2 Kết nối thuốc

thử .. .................................................... .................................................... ....9 2.6.3 Lắp đặt cảm biến phao pha loãng và thay thế chất

pha loãng.................................. ................. 10 2.6.4 Lắp đặt Flo thải tại cảm

biến ............................................................. .................................................11

3 Tổng quan về hệ thống............................................................... .................................................... .................................... 12

3.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... ...................................12

3.2 Mục đích sử dụng ............................................................ .................................................... ....................................12

3.3 Thông số đo ............................................................ .................................................... .............12

3.4 Cấu trúc của máy phân tích .............................................................. .................................................... ..................14

3.4.1 Thiết bị chính .............................................................. .................................................... ..................................... 14

3.4.2 Chỉ báo nguồn/trạng thái ............................................ .................................................... .................. 17

3.4.3 Công tắc nguồn .............................................................. .................................................... ................................... 18

3.4.4 Phím [RUN] .............................................. .................................................... ..................................... 18 3.4.5 Phím

hút ....... .................................................... .................................................... .................... 18 3.4.6 Giao diện

mạng ............................ .................................................... ................................................... 18

3.5 Giao diện người dùng .............................................................. .................................................... ...................................18

3.6 Thuốc thử, Chất đối chứng và Chất hiệu chuẩn ................................................. .................................................... ..20 3.6.1 Thuốc

thử ............................................. .................................................... .................................... 21

3.6.2 Bộ điều khiển và bộ hiệu chuẩn ................................................ .................................................... .............. 21

4 Nguyên tắc làm việc ................................................................ .................................................... .................................... 22

4.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 22

4.2 Nguyện vọng ............................................................ .................................................... .....................................22 4.3 Pha

loãng......... .................................................... .................................................... ................................22

iii
Mục lục

4.3.1 Quy trình pha loãng ở Chế độ CBC+DIFF Máu Toàn phần ..................................... ......................22

4.3.2 Quy trình pha loãng ở Chế độ CBC+DIFF tiền pha loãng............................................. ............................. 23

4.4 Đo lượng bạch cầu ............................................................ .................................................... ........................24

4.4.1 Nguyên tắc làm việc của phép đo tế bào dòng chảy dựa trên tia laser............................................. .................................24 4.4.2 Phương pháp đo trở

kháng điện.................. .................................................... ....................................26 4.4.3 Nguồn gốc của các thông số liên quan đến bạch

cầu ...... .................................................... .................................26

4.5 Phép đo HGB ............................................................ .................................................... ...................27

4.5.1 Phương pháp đo màu .................................................. .................................................... ...................27

4.5.2 HGB.................................................................. .................................................... ................................................28

4.6 Đo RBC/PLT.................................................. .................................................... ....................28

4.6.1 Phương pháp trở kháng điện.................................................. .................................................... ......28

4.6.2 Hồng cầu ............................................................ .................................................... .................................................29

4.6.3 PLT ............................................................ .................................................... ...................................................29

4.7 Xả ............................................................ .................................................... ....................................30 5 Cài

đặt...... .................................................... .................................................... ............................................... 31

5.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... ..................................... 31

5.2 Giới thiệu giao diện.................................................... .................................................... ....................... 31

5.3 Cài đặt chung .............................................................. .................................................... .............................. 32 5.3.1 Cài đặt phụ

trợ.............. .................................................... .................................................... ...... 32 5.3.2 Cài đặt

in............................................. .................................................... .................................... 35

5.3.3 Thông tin phòng thí nghiệm .............................................................. .................................................... ................................. 39

5.3.4 Định dạng ngày .............................................................. .................................................... ................................ 40

5.3.5 Bộ tải tự động............................................................. .................................................... ..................................... 41

5.3.6 Giao tiếp LIS............................................................... .................................................... ..................... 44

5.4 Cài đặt tham số .......................................................... .................................................... ................................. 46 5.4.1 Các thông số

Chỉ sử dụng trong Nghiên cứu (RUO) ............. .................................................... ...................... 46

5.4.2 Đơn vị tham số ................................................ .................................................... ............................ 48

5.4.3 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Cài đặt .................................................. .................................................... ....49

5.4.4 Các thông số tùy chỉnh.................................................. .................................................... .............. 52

5.5 Quản lý người dùng ................................................. .................................................... ................................. 54 5.5.1 Truy cập giao

diện.................. .................................................... ............................................. 54 5.5.2 Tạo một Người

dùng................................................. .................................................... ....................... 54 5.5.3 Chỉnh sửa người

dùng.................. .................................................... .................................................... ..... 55 5.5.4 Xóa người

dùng .......................................... .................................................... .................................. 56 5.5.5 Đặt Người dùng Mặc

định........ .................................................... .................................................... .56 5.5.6 Thay đổi mật

khẩu............................................. .................................................... ...... ................ 56 5.5.7 Đặt lại mật

khẩu ................................ .................................................... ..................................... 57 5.6 Từ điển dữ

liệu ......... .................................................... .................................................... .................... 57 5.6.1 Truy cập giao

diện............................. .................................................... ..................................... 57 5.6.2 Thêm Mục

Mới ..... .................................................... .................................................... ............. 58 5.6.3 Mục chỉnh sửa/Mã phím

tắt ............................. .................................................... ....................... 59 5.6.4 Xóa mã phím

tắt.................. .................................................... .................................... 60 5.7 Phạm vi tham

chiếu........ .................................................... ..................................... ...............................60 5.7.1 Truy cập giao

diện.............. .................................................... ................................................. 61 5.7 .2 Cài đặt nhóm tham

chiếu ................................................ .................................................... ............ 61 5.7.3 Thay đổi tham chiếu. Phạm vi của Ref.

Nhóm................................................. ............................. 63
Mục lục

5.7.4 Khôi phục mặc định.................................................. .................................................... .................... 64 5.8

Cờ ........................ .................................................... .................................................... ....................... 64 5.8.1 Truy

cập giao diện.................. .................................................... .................................... 64 5.8.2 Đặt quy tắc gắn

cờ... .................................................... .................................................... ............... 65 5.9 Cài đặt máy

chủ.................................. .................................................... .................................................... ..66

5.9.1 Bảo dưỡng ô tô ................................................ .................................................... ....................... 66

5.9.2 Cài đặt khuếch đại.................................................. .................................................... ............................... 67 6 Hoạt

động hàng ngày ............... .................................................... .................................................... ................... 70

6.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... ..................................... 70

6.2 Chuẩn bị trước khi vận hành .................................................. .................................................... ................. 71 6.2.1 Kiểm tra

thiết bị.................................. .................................................... .................................... 71 6.2.2 Chuẩn bị ống và mã

vạch ...... .................................................... ..........................................72 6.3 Khởi

động..... .................................................... .................................................... ...................................... 73 6.3.1 Khởi động

máy phân tích ..... .................................................... .................................................... .............. 73 6.3.2 Đăng nhập vào phần

mềm đầu cuối ............................. .................................................... .............................. 73 6.3.3 Đăng xuất/Chuyển người

dùng .............. .................................................... ........................................ ............... 74 6.4 Kiểm soát chất lượng hàng

ngày .............................. .................................................... ............................................ 75 6.5 Thu thập và Xử lý

Mẫu... .................................................... .................................................... 75 6.5.1 Mẫu máu toàn phần tĩnh

mạch............................................. .................................................... ....... 76 6.5.2 Mẫu máu toàn phần mao

mạch.................................. .................................................... ............. 76 6.5.3 Mẫu pha loãng

trước ................................ .................................................... ....................................76 6.6 Phân tích

mẫu............ .................................................... .................................................... ................77 6.6.1 Phân tích lấy mẫu lọ

mở.................................. .................................................... .............. ............. 78 6.6.2 Phân tích lấy mẫu

Autoloader.............................. .................................................... .................... 82 6.6.3 Xử lý kết quả phân

tích ..................... .................................................... ..................... 102 6.7 Quản lý báo

cáo ............................ .................................................... ............................................ 105 6.8

Tắt ... .................................................... .................................................... .................................... 105

6.8.1 Tắt máy phân tích............................................... .................................................... ......... 106 6.8.2 Tắt máy tính bên

ngoài ................................ .................................................... .......... 107 7 Báo

cáo ..................................... .................................................... .................................................... ............108

7.1 Giới thiệu ................................................................ .................................................... .................................... 108

7.2 Giới thiệu giao diện.................................................... .................................................... ..................... 108

7.3 Khu vực danh sách mẫu.................................................... .................................................... ............................. 109 7.3.1

Danh sách mẫu ............... .................................................... .................................................... ........... 109 7.3.2 Ghép.

Mẫu................................................. .................................................... .........................110 7.4 Khu vực thông tin bệnh

nhân .................... .................................................... ...................................................112

7.5 Vùng đồ thị và kết quả.................................................. .................................................... ..................115

7.5.1 Kết quả tham số ................................................ .................................................... .....................115

7.5.2 Các thông số tùy chỉnh.................................................. .................................................... .............116

7.5.3 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Kết quả ................................................. .................................................... ....117

7.5.4 Kết quả nghiên cứu ................................................ .................................................... .......................119

7.6 Chức năng của các nút .............................................................. .................................................... .................. 120

7.6.1 Xác thực ................................................. .................................................... ..................................... 120

7.6.2 Xác thực hàng loạt .............................................. .................................................... ................................ 120

7.6.3 Hủy xác nhận ................................................ .................................................... ...................... 121

7.6.4 So sánh .............................................................. .................................................... .................................... 121


Mục lục

7.6.5 Chỉnh sửa kết quả.................................................. .................................................... .................................... 123

7.6.6 Khôi phục kết quả ................................................ .................................................... ................................ 124

7.6.7 Xem trước bản in .............................................................. .................................................... ............................. 125

7.6.8 In .............................................................. .................................................... .......................................... 125

7.6.9 In hàng loạt.................................................. .................................................... .................................... 126

7.6.10 Xóa............................................................. .................................................... ..................................... 127

7.6.11 Giao tiếp.................................................. .................................................... ..................................... 127

7.6.12 Lưu ................................................. .................................................... .................................... 129

8 Danh sách công việc ............................................................ .................................................... .................................................... 130

8.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 130

8.2 Giới thiệu giao diện.................................................... .................................................... ..................... 130

8.3 Thao tác cơ bản ................................................ .................................................... ................................. 131 8.3.1 Thêm danh sách công

việc ................. .................................................... .................................................... .. 131 8.3.2 Chỉnh sửa danh sách công

việc............................................. .................................................... ................................. 131 8.3.3 Lưu danh sách công

việc ................. .................................................... ................................................... 132 8.3 .4 Xóa danh sách công

việc ................................................ .................................................... .................... 132 8.3.5 Truy vấn danh sách công

việc............................. .................................................... ............................................. 132 8.3.6 Sao chép danh sách công

việc .................................................... .................................................... ................... 133 8.4 Mô tả tham

số.................................. .................................................... ................................................ 133

9 Đánh giá kết quả ................................................ .................................................... .................................... 137

9.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 137

9.2 Giới thiệu giao diện.................................................... .................................................... ..................... 137

9.3 Khu vực danh sách.................................................... .................................................... ............................................ 138

9.4 Đồ thị và kết quả ................................................ .................................................... ................................ 138

9.4.1 Kết quả tham số ................................................ .................................................... .................... 139

9.4.2 Các thông số tùy chỉnh......................................................... .................................................... ............141

9.4.3 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Kết quả ................................................. .................................................... ... 142

9.4.4 Kết quả nghiên cứu .................................................. .................................................... ......................143

9.4.5 Thông tin bệnh nhân. .................................................... .................................................... ................................ 144

9.5 Chức năng của các nút .............................................................. .................................................... ..................... 145

9.5.1 So sánh.................................................................. .................................................... .................................... 145 9.5.2

Xem trước bản in ............. .................................................... .................................................... ............... 146

9.5.3 In ............................................................. .................................................... ................................................ 146

9.5.4 In hàng loạt............................................................. .................................................... .................................... 147

9.5.5 Biểu đồ chạy ............................................................ .................................................... ..................................... 147

9.5.6 Truy vấn ................................................. .................................................... .................................... 148 9.5.7

Xuất ..... .................................................... .................................................... .............................. 151

9.5.8 CV .............................................................. .................................................... ............................................. 153

9.5.9 Giao tiếp.................................................. .................................................... .................................... 154

9.5.10 Xóa............................................................. .................................................... ..................................... 156

10 Kiểm soát chất lượng....................................................................... .................................................... .................................... 157

10.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 157

10.2 Kiểm soát chất lượng LJ .............................................. .................................................... ........................ 157 10.2.1 Nguyên tắc

QC .................... .................................................... .................................................... ... 157 10.2.2 Cài đặt

QC ............................................. .................................................... .................................... 158

vi
Mục lục

10.2.3 Phân tích kiểm soát chất lượng ................................................ .................................................... ........... 161 10.2.4 Đánh giá

kết quả QC.................................. .................................................... ................................... 167

10.3 Kiểm soát chất lượng XB .............................................. .................................................... ........................ 180 10.3.1 Nguyên tắc

QC .............. .................................................... .................................................... .. 180 10.3.2 Cài đặt

QC............................................. .................................................... ................................ 181 10.3.3 Phân tích Kiểm soát Chất

lượng ............. .................................................... ............................................ 185 10.3.4 Kết quả QC Ôn

tập................................................. .................................................... ............... 185

11 Thống kê ............................................................ .................................................... ............................................. 193

11.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 193

11.2 Thống kê khối lượng công việc ................................................ .................................................... ............................. 193

11.3 Số liệu thống kê toàn diện ................................................ .................................................... ................... 194 12 Hiệu

chuẩn.................................. .................................................... .................................................... ............196

12.1 Giới thiệu ................................................................ .................................................... .................................... 196

12.2 Khi nào cần Hiệu chỉnh ................................................ .................................................... ......................... 196

12.3 Cách Hiệu chỉnh ................................................ .................................................... ......................... 197

12.3.1 Chuẩn bị ............................................................ .................................................... ............................. 197

12.3.2 Hiệu chuẩn thủ công ............................................................ .................................................... .................. 198

12.3.3 Hiệu chuẩn tự động bằng bộ hiệu chuẩn ............................................. ................................................. 200 12.3.4 Tự động hiệu chuẩn bằng

cách sử dụng mẫu máu tươi.................................................. ............................ 203 12.3.5 Kiểm tra hệ số hiệu

chuẩn ............... .................................................... ................................ 206 12.3.6 Lịch sử hiệu

chuẩn.................. .................................................... ............................................... 207 13 Bảo

trì. .................................................... .................................................... .................................... 208

13.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 208

13.2 Dịch vụ ................................................................ .................................................... ........................................ 208

13.2.1 Thay thuốc thử............................................................. .................................................... ................... 209 13.2.2 Vệ

sinh ............................. .................................................... .................................................... 210 13.2.3 Bảo

trì....................................................... .................................................... ................................211

13.2.4 Bảo trì thiết bị toàn diện ................................................ .................................... 216 13.2.5 Quản lý thuốc

thử.... .................................................... .................................................... .... 222 13.2.6 Tự động làm

sạch............................................. .................................................... .................................... 225

13.2.7 Tự động nhắc Ngâm chất tẩy rửa ............................................ .................................................... .226 13.2.8 Chế độ ngủ tự

động............................................. .................................................... ................................. 226 13.3 Trạng thái hệ

thống ............. .................................................... .................................................... .............. 226 13.3.1 Nhiệt

độ ............................. .................................................... .......................................... 227 13.3.2 Điện áp và Dòng

điện. .................................................... .................................................... ..........227

13.3.3 Bộ đếm ............................................................ .................................................... .................................... 227

13.3.4 Thông tin Phiên bản ................................................. .................................................... ................. 229

13.4 Tự kiểm tra............................................................. .................................................... ............................................ 230

13.4.1 Ống tiêm và cơ chế lấy mẫu ............................................. ............................................. 231 13.4.2 Áp suất và chân

không ............................................................. .................................................... ..........231

13.4.3 Van & Bơm......................................................... .................................................... ................................. 232 13.4.4

Khác.................. .................................................... .................................................... ............... 233

13.5 Nhật ký ............................................................. .................................................... .................................................

235 13.5.1 Nhật ký sửa đổi tham số............................................................. .................................................... ...... 235 13.5.2 Nhật ký

khác .......................................... .................................................... ..................................... 237

vii
Mục lục

13.5.3 Nhật ký lỗi ................................................ .................................................... ............................... 238 13.5.4 Tất cả nhật

ký.............. .................................................... .................................................... .................. 239 14 Khắc phục sự

cố ............................. .................................................... .................................................... .241

14.1 Giới thiệu ............................................................ .................................................... .................................... 241

14.2 Xử lý thông báo lỗi.................................................. .................................................... ......... 241 14.3 Thông báo lỗi Tham

khảo.................................. .................................................... ....................... 242 Phụ lục A Thông số kỹ

thuật ........................ .................................................... ............................................. 249

A.1 Phân loại .............................................................. .................................................... ............................................... 249

A.2 Thuốc thử .............................................................. .................................................... ........................................ 249 A.3

Thông số ..... .................................................... .................................................... ............................. 249

A.4 Khối lượng mẫu cần thiết cho mỗi phân tích ............................................ ............................................ 249 A.5 Thông số kỹ thuật hiệu

suất... .................................................... .................................................... ..... 251 A.5.1 Phạm vi hiển

thị .................................... .................................................... ................................. 251 A.5.2 Bối cảnh thông

thường............ .................................................... .................................................... .251 A.5.3 Dải tuyến

tính............................................. .................................................... ................................. 251 A.5.4 Độ lặp

lại .................. .................................................... .................................................... ...... 252 A.5.5 Kết

chuyển............................................. .................................................... ........................................ 252 A.6 Thiết bị đầu vào/đầu

ra ............................................ .................................................... ............................. 252 A.7 Mô tả

EMC.................. .................................................... .................................................... ......... 253 A.8 Điều kiện môi

trường ................................... .................................................... ............................ 253

A.9 Kích thước và trọng lượng ................................................ .................................................... ................... 253 A.10 Thời gian sử dụng

dự kiến......................... .................................................... ............................................ 254 A.11 Chống chỉ

định .... .................................................... .................................................... .................. 254

Phụ lục B Các thuật ngữ và từ viết tắt ................................................ .................................................... ..... 255

Phụ lục C Danh sách đóng gói .................................................. .................................................... ......................... 256

viii
1 Hướng dẫn sử dụng Tổng quan

1 Hướng dẫn tổng quan

1.1 Giới thiệu

Chương này giải thích cách sử dụng sổ tay hướng dẫn vận hành Máy phân tích huyết học tự động, đi kèm với máy

phân tích huyết học tự động và chứa thông tin tham khảo về máy phân tích cũng như các quy trình vận hành, xử lý sự

cố và bảo trì máy phân tích.

Đọc kỹ hướng dẫn này trước khi vận hành máy phân tích và vận hành máy phân tích của bạn theo đúng hướng
dẫn này.

1.2 Ai Nên Đọc Hướng Dẫn Sử Dụng Này

Hướng dẫn này chứa thông tin được viết cho các chuyên gia phòng thí nghiệm lâm sàng để:

Tìm hiểu về phần cứng và phần mềm của máy phân tích. Tùy chỉnh

cài đặt hệ thống. Thực hiện các nghiệp vụ hàng ngày. Thực hiện

bảo trì hệ thống và khắc phục sự cố.

1.3 Cách tìm thông tin

Sổ tay hướng dẫn vận hành này bao gồm 14 chương và 3 phụ lục. Tìm thông tin bạn cần bằng cách tham khảo bảng dưới

đây.

Nhìn thấy… Bạn có thể tìm…

1 Hướng dẫn sử dụng Tổng quan Hướng dẫn sử dụng máy phân tích huyết học tự động.

2 Cài đặt Yêu cầu cài đặt cho máy phân tích huyết học tự động.

Các ứng dụng, thông số đo được, cấu hình thiết bị, giao diện phần mềm và
3 Tổng quan hệ thống hoạt động phần mềm của máy phân tích huyết học tự động.

Nguyên tắc và quy trình đo của máy phân tích huyết học tự động.
4 Nguyên tắc làm việc

5 Cài đặt Cài đặt các tham số hệ thống như định dạng ngày của phần mềm và đơn vị tham
số.

6 hoạt động hàng ngày Các hoạt động hàng ngày như thu thập và chuẩn bị mẫu, quy trình phân
tích, khởi động và tắt thiết bị.

7 Báo cáo Cách xử lý kết quả mẫu sau khi hoàn thành phân tích.

1
1 Hướng dẫn sử dụng Tổng quan

Nhìn thấy… Bạn có thể tìm…

8 danh sách công việc


Cách nhập thông tin mẫu và thông tin bệnh nhân bằng danh sách công việc.

9 Đánh giá kết quả Nhận xét về kết quả phân tích.

10 Kiểm soát chất lượng Các yêu cầu cơ bản để kiểm soát chất lượng và các phương pháp kiểm soát
chất lượng do máy phân tích huyết học tự động cung cấp.

11 Thống kê Giới thiệu về cách tạo số liệu thống kê khối lượng công việc và số liệu thống kê
toàn diện.

12 Hiệu chuẩn Yêu cầu cơ bản đối với hiệu chuẩn và các phương pháp hiệu chuẩn được cung

cấp bởi máy phân tích huyết học tự động.

13 Bảo trì Các phương pháp bảo trì và kiểm tra máy phân tích huyết học tự động.

14 Khắc phục sự cố Các phương pháp khắc phục sự cố cho máy phân tích huyết học tự động.

Phụ lục A Thông số kỹ thuật Các chỉ số kỹ thuật của máy phân tích huyết học tự động.

Phụ lục B Điều khoản và Các thuật ngữ và từ viết tắt của máy phân tích huyết học tự động.
Các từ viết tắt

Phụ lục C Danh sách đóng gói Danh sách đóng gói của máy phân tích huyết học tự động.

1.4 Các quy ước được sử dụng trong sách hướng dẫn này

Các văn bản có ý nghĩa đặc biệt trong Sổ tay được đánh dấu bằng các phông chữ và định dạng khác nhau.

Định dạng Sự định nghĩa

[XX] Tất cả các ký tự viết hoa trong [ ] cho biết tên của phím trên máy phân tích

hoặc bàn phím (bên ngoài), chẳng hạn như [ENTER].

XX Các ký tự in đậm cho biết văn bản được hiển thị trên màn hình, chẳng hạn
như Báo cáo.

XX XX chỉ các biến còn nội dung cụ thể tùy theo tình hình thực tế.

XX Các ký tự in đậm và in nghiêng Cho biết tiêu đề chương, chẳng hạn như
1.1 Giới thiệu.

1.5 Quy ước về ký hiệu


Các biểu tượng sau đây được sử dụng để biểu thị các thông báo nguy hiểm và cảnh báo trong tài liệu hướng dẫn này.

Sau đó …
Khi bạn thấy …

Thực hiện theo hướng dẫn bên dưới biểu tượng để tránh khả
năng nhiễm bẩn sinh học.

2
1 Hướng dẫn sử dụng Tổng quan

Sau đó …
Khi bạn thấy …

Thực hiện theo hướng dẫn bên dưới biểu tượng để tránh thương tích cho người.

Thực hiện theo hướng dẫn bên dưới biểu tượng để tránh hư hỏng và lỗi máy
phân tích hoặc kết quả phân tích không đáng tin cậy.

Làm theo hướng dẫn bên dưới biểu tượng. Biểu tượng làm nổi bật thông tin
quan trọng trong quy trình vận hành cần được chú ý đặc biệt.

Cảnh báo đâm thủng:

Đầu dò lấy mẫu sắc và có thể chứa các vật liệu nguy hiểm sinh học.
Cần đặc biệt cẩn thận khi làm việc với nó.

Cảnh Báo Laze:

Dấu hiệu này dùng để nhắc nhở về bức xạ laze. Tránh nhìn chằm chằm vào chùm
tia laze hoặc nhìn qua dụng cụ quang học.

Máy phân tích hoặc bao bì bên ngoài có thể có các nhãn hoặc ký hiệu sau.

Nếu nhãn bị hỏng hoặc thiếu, vui lòng liên hệ với MTI hoặc đại lý của MTI để được thay thế. Tất cả các hình

minh họa trong sách hướng dẫn này chỉ được cung cấp dưới dạng tài liệu tham khảo. Chúng có thể không nhất thiết phản

ánh cấu hình hoặc màn hình máy phân tích thực tế.

Nó có nghĩa là
Khi bạn thấy

thận trọng

nguy hiểm sinh học

Thận trọng để tránh đâm thủng

Cảnh báo tia laser

Hướng dẫn di chuyển

giao diện mạng

nối đất bảo vệ

Dòng điện xoay chiều (AC)

3
1 Hướng dẫn sử dụng Tổng quan

Nó có nghĩa là
Khi bạn thấy

Chỉ dành cho chẩn đoán in vitro

Lô số

Ngày hết hạn

Không có nối tiếp.

Thiết bị này hoàn toàn tuân thủ chỉ thị của hội đồng liên quan đến thiết bị y tế
chẩn đoán trong ống nghiệm 98/79/EC.

Đại diện được ủy quyền tại Cộng đồng Châu Âu

Ngày sản xuất

nhà chế tạo

Nhiệt độ bảo quản

Độ ẩm bảo quản

Mức áp suất khí quyển để lưu trữ

Tham khảo hướng dẫn vận hành

tránh ánh sáng mặt trời

Giữ khô

không lăn

Không xếp chồng lên nhau.

Để mặt này hướng lên trên.

Dễ vỡ, xử lý cẩn thận

4
1 Hướng dẫn sử dụng Tổng quan

Nó có nghĩa là
Khi bạn thấy

vật liệu có thể tái chế

Máy phân tích, sau khi bị loại bỏ, không được vứt bỏ cùng với rác thải sinh

hoạt khác, thay vào đó, nó nên được thu gom và tái chế theo hướng dẫn xử lý

dành cho thiết bị điện và điện tử đã loại bỏ.

1.6 Thông tin An toàn

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có thể

tiềm ẩn nguy cơ sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.)

và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý các vật dụng và khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Nếu rò rỉ xảy ra với máy phân tích, chất lỏng rò rỉ có khả năng gây nguy hiểm sinh học.

Vui lòng kiểm tra độ chắc chắn của tất cả cửa/nắp/bảng trước khi chạy máy phân tích để tránh

mở hoặc nới lỏng bất ngờ khi máy phân tích đang hoạt động.

Đảm bảo tất cả các biện pháp an toàn được thực hiện. Không tắt bất kỳ thiết bị an toàn hoặc cảm biến nào.

Vui lòng phản hồi mọi báo động và thông báo lỗi ngay lập tức. Không chạm vào các bộ phận chuyển động.

Liên hệ với MTI hoặc các đại lý được MTI ủy quyền khi xác định được bất kỳ bộ phận nào bị hư hỏng. Cẩn thận

khi mở/đóng và tháo/lắp cửa, nắp và các tấm của

máy phân tích.

Vứt bỏ máy phân tích theo quy định của chính phủ.

Vui lòng sử dụng máy phân tích theo hướng dẫn này. Đảm bảo chỉ cài đặt

phần mềm được MTI ủy quyền trên máy tính. Vui lòng cài đặt phiên bản phần mềm

gốc để tránh máy tính bị nhiễm vi-rút. Vui lòng thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn thuốc thử bị ô nhiễm.

Nên cài đặt phần mềm diệt vi-rút trên máy tính và chạy

thường xuyên.

Khi chạy phần mềm lần đầu hoặc nhấp vào các hộp tổ hợp để chọn tùy chọn mong muốn

tùy chọn, phần mềm chống vi-rút có thể nhắc bạn ngừng chạy phần mềm. Trong trường hợp này, vui lòng chọn cho

phép phần mềm chạy, nếu không, phần mềm có thể gặp sự cố khi chạy.

5
2 Cài đặt

2 Cài đặt

2.1 Giới thiệu

Việc lắp đặt bởi nhân viên không được MTI ủy quyền hoặc đào tạo có thể gây thương tích cá nhân hoặc làm hỏng máy phân tích.
Không cài đặt máy phân tích mà không có sự hiện diện của nhân viên được MTI ủy quyền.

Để tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển, bộ phận lấy mẫu của máy phân tích được cố định bằng kẹp. Tháo các kẹp
trước khi sử dụng máy phân tích.

Máy phân tích của bạn đã vượt qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt trước khi được vận chuyển từ nhà máy. Các ký hiệu và hướng

dẫn được quốc tế công nhận chỉ cho người vận chuyển cách xử lý đúng cách thiết bị điện tử này trong quá trình vận chuyển.

Khi bạn nhận được máy phân tích, hãy kiểm tra cẩn thận bao bì. Nếu bạn thấy bất kỳ dấu hiệu xử lý sai hoặc hư hỏng nào, hãy

liên hệ ngay với bộ phận dịch vụ khách hàng của MTI hoặc đại lý tại địa phương của bạn.

2.2 Nhân viên lắp đặt

Máy phân tích chỉ nên được cài đặt bởi MTI hoặc các đại lý được ủy quyền của MTI. Bạn cần cung cấp môi trường và

không gian thích hợp. Khi cần di dời máy phân tích, vui lòng liên hệ với MTI hoặc các đại lý tại địa phương của bạn.

Khi bạn nhận được máy phân tích, vui lòng thông báo ngay cho MTI hoặc đại lý tại địa phương của bạn.

6
2 Cài đặt

2.3 Yêu cầu cài đặt

Chỉ kết nối với ổ cắm được nối đất đúng cách.

Trước khi bật máy phân tích, đảm bảo điện áp đầu vào đáp ứng các yêu cầu.

Không cài đặt phần mềm và cơ sở dữ liệu trong đĩa hệ thống. Đường dẫn cài đặt mặc định cho
phần mềm và cơ sở dữ liệu là C:\Program Files\MTI\Model. Bạn có thể thay đổi nó.

Sử dụng bảng vá lỗi có thể gây nhiễu điện và tạo ra kết quả phân tích không chính xác.
Vui lòng đặt máy phân tích gần ổ cắm điện để tránh sử dụng bảng vá lỗi. Vui lòng sử

dụng dây điện ban đầu được vận chuyển cùng với máy phân tích. Sử dụng dây điện khác có thể
làm hỏng máy phân tích hoặc tạo ra kết quả phân tích không chính xác.

Yêu cầu cài đặt cho máy phân tích như sau.

Cài đặt
Môi trường Yêu cầu

• Mặt bằng phẳng, bàn làm việc ổn định chịu tải trọng ≥100kg. • Không

có bụi, rung động cơ học, nguồn nhiệt và gió,


ô nhiễm, nguồn tiếng ồn lớn hoặc nhiễu điện.

• Tránh ánh nắng trực tiếp và thông gió tốt. • Nên


Địa điểm

đánh giá môi trường điện từ của


phòng thí nghiệm trước khi vận hành máy

phân tích. • Giữ máy phân tích tránh xa các nguồn nhiễu điện từ mạnh,
nếu không, hoạt động bình thường của máy có thể bị ảnh hưởng.

Ngoài không gian cần thiết cho chính máy phân tích, hãy dành:

• Cách mỗi bên ít nhất 100 cm, đây là lối tiếp cận ưu tiên để thực
hiện các quy trình dịch vụ.

• Cách phía sau ít nhất 50 cm để đi cáp và thông gió. • Đủ


Không gian
chỗ trên và dưới mặt bàn để chứa các thùng chứa chất pha loãng và chất
thải.

• Đặt máy phân tích gần ổ cắm điện, tránh bị vật cản để có thể rút phích
cắm dễ dàng khi cần thiết.

Nhiệt độ hoạt động


15°C~35°C
tối ưu

Độ ẩm hoạt động
10%~90%
tối ưu

Vận hành
70kPa~110kPa
áp suất khí quyển

Giữ trao đổi không khí để đảm bảo lưu thông không khí tốt. Gió không được
thông gió
thổi trực tiếp vào máy phân tích.

7
2 Cài đặt

Cài đặt
Yêu cầu
Môi trường

Quyền lực AC100V~240V, Công suất đầu vào ≤250VA, 50/60HZ.

• Tuân thủ các yêu cầu an toàn liên quan

• CPU: >1.4G

• RAM: >2G

• Ổ cứng còn trống: >20G • Card đồ họa:

OpenGL 2.0 trở lên • Hệ điều hành: Windows XP


(Bên ngoài) Máy tính
32 bit, Windows 7 Home Premium,
Windows 7 Professional, Windows 7 Enterprise (không bán lẻ) hoặc
Windows 7 cuối cùng

• Tỉ lệ hiển thị: 10:6

• Độ phân giải: không nhỏ hơn 1280*768

Để máy phân tích cách xa động cơ chổi điện, đèn huỳnh quang nhấp nháy và thiết bị
Sóng điện từ
tiếp xúc điện được bật/tắt thường xuyên.

Xử lý chất thải theo yêu cầu của cơ quan bảo vệ môi trường địa phương.
xử lý chất thải

2.4 Kiểm tra hư hỏng


Trước khi đóng gói và vận chuyển, MTI đã áp dụng kiểm tra nghiêm ngặt trên tất cả các máy phân tích. Khi nhận

được máy phân tích, vui lòng kiểm tra cẩn thận trước khi mở gói để xem có bất kỳ hư hỏng nào sau đây không:

Bao bì bên ngoài bị lộn ngược hoặc méo mó. Bao bì bên ngoài có

dấu hiệu rõ ràng là đã tiếp xúc với điều kiện ẩm ướt. Bao bì bên ngoài có dấu hiệu rõ ràng là đã bị va

chạm. Bao bì bên ngoài có dấu hiệu đã bị mở. Sau khi phát hiện những hư hỏng trên, vui lòng thông báo

ngay cho đại lý địa phương của bạn.

Nếu bao bì còn nguyên vẹn, vui lòng mở bao bì trước sự chứng kiến của nhân viên MTI hoặc các đại lý của MTI và

thực hiện các bước kiểm tra sau:

Kiểm tra xem tất cả các mặt hàng được liệt kê trong danh sách đóng gói có ở trong bao bì hay

không. Kiểm tra cẩn thận hình thức bên ngoài của tất cả các mặt hàng để kiểm tra xem chúng có bị hư hỏng hoặc móp méo hay không.

2.5 Giải nén


Vui lòng giải nén máy phân tích bằng cách thực hiện các bước sau:

1. Mở hộp đóng gói bên ngoài; lấy gói phụ kiện ra; lấy máy phân tích ra cùng với

vật liệu bảo vệ và đệm.

2. Tháo xốp và túi PE bảo vệ.

3. Mở cửa bên phải (mở khóa cam hình tuyến tính trên cửa bên phải bằng tuốc nơ vít có rãnh).

4. Tháo các kẹp chất kết dính được sử dụng để cố định hai băng chuyền.

số 8
2 Cài đặt

Để tránh va chạm có thể xảy ra do trượt do lắc và nghiêng trong quá trình vận chuyển, vị trí trung tâm của hai dây đai

đó được cố định bằng các kẹp kết dính trước khi chúng được vận chuyển từ nhà máy. Các clip chất kết dính phải được loại

bỏ trong quá trình giải nén.

2.6 Kết nối Hệ thống Máy phân tích

2.6.1 Đấu nối đường dây điện


Vui lòng tham khảo Hình 2-1 để biết kết nối điện của máy phân tích.

Hình 2-1 Đấu nối đường dây điện

mạng LAN

Đầu nối nguồn

2.6.2 Kết nối thuốc thử

Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư tiêu hao, v.v. theo quy định tại địa phương của bạn

pháp luật và các quy định.

Thuốc thử gây kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí

nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng thí nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình tràn ra da, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần,

đi khám bệnh; nếu thuốc thử vô tình rơi vào mắt, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Vui lòng đảm bảo chiều dài của ống pha loãng và ống thải không được dài hơn 1500mm; chiều dài của ống lyse và ống

chất tẩy rửa không được dài hơn 850mm. Siết chặt đầu nối bảng điều khiển của đường chất lỏng sao cho toàn bộ

đường chất lỏng được đóng lại để tránh

rò rỉ và thấm do siphonage, v.v.

Vui lòng tham khảo Hình 2-2 để biết kết nối các đường chất lỏng của máy phân tích.

9
2 Cài đặt

Hình 2-2 Kết nối các dòng chất lỏng

2.6.3 Lắp đặt cảm biến phao pha loãng và thay thế chất pha loãng

Vui lòng cài đặt cảm biến phao pha loãng và thay thế chất pha loãng theo các phương pháp đã nêu trong phần này.

2.6.3.1 Cài đặt cảm biến

Cài đặt cảm biến phao pha loãng theo các bước sau.

1. Nhấn xuống và tháo miếng bìa tròn có đường cắt chấm ở mặt trên của dung dịch pha loãng

hộp để lộ ra một lỗ tròn.

2. Kéo nắp hộp ra để miếng bìa cứng xung quanh lỗ tròn có thể ôm cổ hộp

dưới nắp lọ để ngăn chặn sự xâm lấn.

3. Xoay và mở nắp (giữ nguyên nắp) và ngăn không cho bất kỳ vật lạ nào lọt vào bên trong

thùng đựng hàng.

4. Lắp cụm cảm biến phao pha loãng trong gói phụ kiện như minh họa trong Hình 2-3. Cảm biến phao phải được giữ càng thẳng đứng càng

tốt trong quá trình lắp đặt và nắp độc lập của cảm biến phải được vặn chặt.

Hình 2-3 Lắp đặt cảm biến phao pha loãng

10
2 Cài đặt

2.6.3.2 Thay thế chất pha loãng

Các bước thay thế chất pha loãng cũng giống như các bước lắp đặt cảm biến. Vui lòng giữ lại bình chứa chất pha

loãng rỗng và nắp để sử dụng trong tương lai.

2.6.4 Lắp đặt cảm biến phao thải

Cảm biến phao được sử dụng trong máy phân tích chỉ áp dụng cho các thùng chứa chất thải do MTI cung cấp hoặc các
thùng chứa có cùng đặc điểm kỹ thuật và mẫu mã (chẳng hạn như thùng chứa chất pha loãng còn trống).

1. Lấy một thùng chứa chất thải thích hợp (có thể là một thùng chứa chất pha loãng còn trống, miệng của nó được

bắt buộc phải được kéo ra khỏi lỗ của hộp để lộ lỗ) và mở nắp lọ.

2. Lắp cụm cảm biến phao thải vào gói phụ kiện như minh họa trong Hình 2-4. Cảm biến phao phải được giữ càng thẳng

đứng càng tốt trong quá trình lắp đặt và nắp độc lập của cảm biến phải được siết chặt cùng lúc để ngăn chất thải

tràn ra ngoài.

Hình 2-4 Lắp đặt cảm biến phao thải

Thùng chứa chất thải có thể được thay thế theo các bước được đề cập ở trên. Chất thải thay thế phải được xử lý đúng

cách để tránh ô nhiễm.

Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư tiêu hao, v.v. theo quy định của chính phủ.

11
3
3 Tổng quan hệ thống

Tổng quan hệ thống

3.1 Giới thiệu

Máy phân tích huyết học tự động là máy phân tích huyết học định lượng, tự động và bộ đếm vi sai 5 phần được sử
dụng trong các phòng thí nghiệm lâm sàng.

Phần này mô tả chi tiết mục đích sử dụng, thông số đo, cấu trúc, giao diện người dùng và thuốc thử tương thích của

máy phân tích.

3.2 Mục đích sử dụng

Nó được dùng để đếm tế bào máu, phân loại 5 phần tế bào bạch cầu và đo nồng độ huyết sắc tố trong khám
lâm sàng.

Máy phân tích được thiết kế để sàng lọc trong khám lâm sàng. Khi đưa ra đánh giá lâm sàng dựa trên kết quả
phân tích, các bác sĩ cũng nên xem xét kết quả khám lâm sàng hoặc kết quả xét nghiệm khác.

3.3 Thông số đo lường

Như được hiển thị bên dưới, máy phân tích cung cấp kết quả phân tích định lượng cho 25 thông số huyết học và

bốn thông số nghiên cứu, ba biểu đồ, một biểu đồ phân tán ba chiều, ba biểu đồ phân tán hai chiều và hai chế

độ đo là CBC và CBC+DIFF.

Tên thông số Viết tắt CBC CBC+KHÁC BIỆT

* *
Số lượng tế bào máu trắng số lượng bạch cầu

*
Tỷ lệ bạch cầu trung tính không % /

*
Tỷ lệ tế bào Lympho Lym% /

*
Tỷ lệ bạch cầu đơn nhân Thứ hai% /

*
Tỷ lệ bạch cầu ái toan Eos% /

*
Tỷ lệ Basophils Bas% /

*
Số lượng bạch cầu trung tính Nếu # /

*
Số lượng tế bào Lympho Lym# /

*
Số lượng bạch cầu đơn nhân Thứ hai# /

12
3 Tổng quan hệ thống

Tên thông số Viết tắt CBC CBC+KHÁC BIỆT

*
Số lượng bạch cầu ái toan eo# /

*
Số lượng Basophils cơ sở # /

*
Tỷ lệ tế bào lympho bất thường ALY% (RUO) /

*
Tỷ lệ tế bào lớn chưa trưởng thành LIC% (RUO) /

*
Số lượng tế bào lympho bất thường ALY# (RUO) /

*
Số lượng tế bào lớn chưa trưởng thành LIC# (RUO) /

* *
số lượng hồng cầu số lượng hồng cầu

* *
Nồng độ huyết sắc tố nồng độ HGB

* *
Có nghĩa là khối lượng phân từ MCV

* *
Huyết sắc tố trung bình MCH

* *
Huyết sắc tố trung bình MCHC
Sự tập trung

* *
Chiều rộng phân bố hồng cầu - RDW-CV
Hệ số biến thiên

* *
Chiều rộng phân bố hồng cầu - RDW-SD
Độ lệch chuẩn

* *
Hematocrit HCT

* *
Số lượng tiểu cầu số lượng PLT

* *
Khối lượng tiểu cầu trung bình MPV

* *
Độ rộng phân bố tiểu cầu PDW

* *
tiểu cầu PCT

* *
Tỷ lệ tiểu cầu-tế bào lớn P-LCR

* *
Số lượng tế bào lớn của tiểu cầu P-LCC

*
Bạch cầu/ Biểu đồ Basophils Biểu đồ WBC/BASO /

*
Biểu đồ tế bào bạch cầu Biểu đồ bạch cầu /

* *
Biểu đồ tế bào hồng cầu biểu đồ hồng cầu

* *
Biểu đồ tiểu cầu Biểu đồ PLT

*
Biểu đồ tán xạ vi sai 3D Biểu đồ phân tán 3D DIFF /

*
Biểu đồ tán xạ vi sai 2D Biểu đồ phân tán 2D DIFF /

“*”
có nghĩa là tham số được cung cấp trong chế độ. “/” có nghĩa là thông số không được cung cấp.

ALY%, LIC%, ALY# và LIC# là các tham số chỉ dùng cho nghiên cứu (RUO), không dùng cho chẩn đoán.

13
3 Tổng quan hệ thống

3.4 Cấu trúc của Máy phân tích

Vui lòng kiểm tra độ chắc chắn của tất cả các cửa, nắp và bảng trước khi chạy máy phân tích. Máy phân tích

nặng nên việc di chuyển một mình có thể gây thương tích. Nên có hai người cùng di chuyển khi cần vận chuyển và đảm bảo

bạn làm theo hướng dẫn cũng như sử dụng các công cụ phù hợp.

Chỉ kết nối với ổ cắm được nối đất đúng cách. Để

tránh bị điện giật, hãy ngắt nguồn điện trước khi mở nắp. Để ngăn ngừa hỏa hoạn, hãy sử dụng cầu chì

có số model và dòng điện làm việc được chỉ định.

Cài đặt phần mềm khác trên máy tính của hệ thống phân tích, sử dụng thiết bị lưu trữ di động hoặc sử dụng máy tính cho
các mục đích khác (ví dụ: chơi trò chơi, duyệt internet, v.v.) có thể dẫn đến nhiễm vi-rút, hư hỏng hệ thống và/hoặc lỗi
dữ liệu. Do đó, vui lòng đảm bảo rằng máy tính chỉ được sử dụng cho hệ thống phân tích.

Đầu dò lấy mẫu sắc và có thể chứa các vật liệu nguy hiểm sinh học. Cần phải cẩn thận khi làm việc với nó.

Dấu hiệu này cảnh báo bức xạ laser. Không nhìn trực tiếp vào chùm tia laze hoặc nhìn qua dụng cụ quang học.

3.4.1 Thiết bị chính

Máy phân tích huyết học tự động bao gồm thiết bị chính (máy phân tích) và các phụ kiện. Bộ phận chính là bộ phận chính để

phân tích và xử lý dữ liệu.

Mặt trước của máy phân tích

14
3 Tổng quan hệ thống

Hình 3-1 Mặt trước của máy phân tích

3
4

1: Phím [CHẠY] 2: Chỉ báo nguồn/trạng thái

3: Đầu dò mẫu 4: Phím hút

Mặt sau của máy phân tích

Hình 3-2 Mặt sau của máy phân tích

1: Giao diện mạng 2: Đầu vào xoay chiều

3: Cửa xả thải 4:Lyse-HX-Diff tôi đưa vào

5: Đầu vào Lyse-HX-Diff II 6: Đầu vào Lyse-HX-HGB

7:HX-pha loãng đầu vào

Mặt trước của máy phân tích (đã mở nắp)

15
3 Tổng quan hệ thống

Hình 3-3 Mặt trước của máy phân tích (đã mở nắp)

Trình tải tự động

Bên phải máy phân tích (cửa bên phải mở)

Hình 3-4 Bên phải của máy phân tích (cửa bên phải đã mở)

6
1
7

3
số 8

4
9

1: Hệ thống quang học 2: Lắp ráp lấy mẫu

3: Lắp ráp hỗn hợp 4: Tắm DIFF

5: Tắm đếm 6: Bơm áp suất dương

7: Buồng áp suất dương 8: Buồng áp suất âm

9: Bơm thải

Bên trái máy phân tích (cửa bên trái mở)

Để tránh bị thương, không đặt tay gần rãnh dẫn hướng phía dưới của ống tiêm khi máy phân tích đang
chạy.

16
3 Tổng quan hệ thống

Hình 3-5 Bên trái máy phân tích (cửa bên trái mở)

2
3

1: Bảng mạch 2: Công tắc nguồn

3: Van chất lỏng 4: Bộ phát hiện mức chất lỏng

5: Ống tiêm

3.4.2 Chỉ báo nguồn/trạng thái

Chỉ báo Nguồn/Trạng thái nằm ở phần giữa của phần bên phải của máy phân tích (mặt trước).

Nó hiển thị trạng thái của máy phân tích bao gồm sẵn sàng, đang chạy, lỗi, ngủ và bật/tắt, v.v.

Các chỉ báo thay đổi theo trạng thái của thiết bị chính. Chi tiết được thể hiện trong Bảng 3-1.

Bảng 3-1 Chỉ báo trạng thái thiết bị chính

Trạng thái nhạc cụ Trạng thái chỉ báo Nhận xét

Tắt Tắt Các đơn vị chính đã được tắt.

Dừng chạy với các điều bật đèn đỏ Dừng chạy khi xảy ra lỗi
kiện lỗi

Chạy với điều kiện lỗi Đèn đỏ nhấp nháy Chạy với sự xuất hiện của lỗi

Trình tự thời gian Bật đèn vàng Khởi tạo hoặc trạng thái ngủ không liên quan đến việc chạy
bị hủy kích hoạt

Đang chạy Đèn xanh nhấp nháy Đang thực hiện các hành động trình tự

Sẵn sàng bật đèn xanh Cho phép thực hiện các hành động trình tự.

Trong khi máy phân tích đang chạy, nếu đèn báo mờ hoặc tắt, vui lòng liên hệ với MTI hoặc đại
lý của MTI để được bảo trì.

17
3 Tổng quan hệ thống

3.4.3 Công tắc nguồn

Để tránh hư hỏng, không bật/tắt nguồn máy phân tích nhiều lần trong thời gian ngắn.

Công tắc nguồn nằm ở phía bên trái của máy phân tích. Nó bật hoặc tắt máy phân tích.

3.4.4 Phím [RUN]


Phím [RUN] nằm ở giữa mặt trước bên phải. Bạn có thể nhấn phím để bắt đầu phân tích mẫu ở chế độ Máu
toàn phần tĩnh mạch tự động (AWB) .

3.4.5 Phím hút


Phím hút nằm ở giữa mặt trước (phía sau đầu dò mẫu) để bắt đầu phân tích lấy mẫu lọ mở hoặc để
thêm chất pha loãng.

3.4.6 Giao diện mạng

Một giao diện mạng được đặt ở mặt sau của máy phân tích. Nó kết nối máy tính bên ngoài.

3.5 Giao diện người dùng

Sau thủ tục khởi động, bạn sẽ vào giao diện người dùng, như trong Hình 3-6.

Hình 3-6 Giao diện người dùng

Giao diện có thể được chia thành nhiều khu vực như sau theo chức năng của chúng:

18
3 Tổng quan hệ thống

1 - Khu vực điều hướng menu

Trên cùng của màn hình là khu vực điều hướng menu. Bấm vào một tab menu để truy cập giao diện hoặc hộp thoại

tương ứng.

2 - Vùng hiển thị trạng thái

Ở trên cùng bên phải của màn hình là vùng hiển thị trạng thái, trong đó trạng thái đếm hiện tại, trạng thái kết

nối giữa thiết bị chính và máy tính, trạng thái kết nối giữa máy tính và hệ thống LIS và trạng thái máy in được

hiển thị từ bên trái bên phải. Các biểu tượng tương ứng với các trạng thái khác nhau như trong Bảng 3-2.

Bảng 3-2 Trạng thái Biểu tượng Mô tả

Trạng thái Biểu tượng Nhận xét

Trạng thái đếm hiện tại (được Biểu tượng màu xanh lục
Đơn vị chính cho phép thực hiện các hành động tuần

tự.
hiển thị giống như chỉ báo

nguồn/trạng thái trên thiết bị


Biểu tượng màu lục nhấp nháy Thiết bị chính đang thực hiện các hành động tuần tự.
chính)

Biểu tượng màu đỏ Bộ phận chính có vấn đề và không chạy.

Biểu tượng màu đỏ nhấp nháy Bộ phận chính có vấn đề và đang chạy.

Biểu tượng màu vàng


Thiết bị chính ở tình trạng không có lỗi nhưng không

cho phép thực hiện đếm (chẳng hạn như: trạng thái ngủ)

Trạng thái kết nối Máy tính chưa được kết nối với máy phân tích.
Biểu tượng màu xám

giữa máy phân tích và máy

tính
Biểu tượng màu Máy tính được kết nối với máy phân tích.

Tình trạng LIS/HIS Máy tính không được kết nối với LIS/HIS.
Biểu tượng màu xám

Biểu tượng màu Máy tính được kết nối với LIS/HIS.

Trạng thái in Máy in chưa được kết nối với máy phân tích.
Biểu tượng màu xám

Biểu tượng màu Máy in được kết nối với máy phân tích.

3 - Vùng màn hình chức năng

Nó hiển thị màn hình đã chọn và các nút chức năng tương ứng.

4 - Vùng thông tin hoạt động/trạng thái

Khu vực hiển thị thông tin về hoạt động hiện tại của máy phân tích/máy tính hoặc trạng thái hiện tại của máy phân tích/

máy tính. Ví dụ: trong quá trình khởi động, Làm sạch chất lỏng… xuất hiện trong khu vực này.

5 - Vùng thông tin của mẫu tiếp theo

Khu vực này hiển thị thông tin về ID mẫu, vị trí mẫu, chế độ máu (máu toàn phần/chất pha loãng) và chế độ đo (CBC/

CBC+DIFF) của mẫu tiếp theo.

6, 7 - Khu vực nút chức năng

Khu vực nút chức năng được chia thành hai phần: khu vực phía trên và khu vực phía dưới

19
3 Tổng quan hệ thống

Khu vực phía trên chứa nút Minimize, nút Logoff và nút Shutdown.

: Bạn có thể nhấn vào nút để thu nhỏ giao diện xuống taskbar của hệ điều hành.

Nhấn vào biểu tượng giao diện hiển thị trên taskbar, bạn có thể khôi phục hiển thị giao diện sau khi
thu nhỏ.

: Nhấp vào nút này sẽ đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại. Nhập tên người dùng và mật khẩu

của tài khoản khác vào hộp thoại bật lên sẽ chuyển sang giao diện của người dùng khác.

: Nhấn vào nút này sẽ kích hoạt thao tác tắt máy.

Khu vực phía dưới là nơi bạn có thể cài đặt các chế độ đo, thêm dung dịch pha loãng, bắt đầu đếm
và thực hiện các thao tác khác.

: Nhấn vào nút này để đặt chế độ lấy mẫu máu, chế độ đo và

ID mẫu

: Bấm vào nút này để thêm chất pha loãng.

: Bấm vào nút này để bắt đầu đếm.

: Nhấp vào nút này để chạy mẫu STAT trước trong quá trình lấy mẫu trình tải tự động

Phân tích.

8 - Khu vực thông báo lỗi

Khi xảy ra lỗi hệ thống, thông báo lỗi tương ứng sẽ xuất hiện trong khu vực này (Xem Hình 3-7). Khi có nhiều

hơn một lỗi, thông báo lỗi cho lỗi mới nhất sẽ xuất hiện trong khu vực này.

Hình 3-7 Khu vực thông báo lỗi

Nhấp đúp vào khu vực này, bạn có thể xử lý các lỗi trong hộp thoại trợ giúp khắc phục sự cố bật lên. Để biết

thêm thông tin, hãy xem 14 Khắc phục sự cố.

3.6 Thuốc thử, Chất đối chứng và Chất hiệu chuẩn

Vì máy phân tích, thuốc thử, bộ kiểm soát và bộ hiệu chuẩn là các thành phần của hệ thống nên hiệu suất của

hệ thống phụ thuộc vào tính toàn vẹn kết hợp của tất cả các thành phần. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc thử do MTI

chỉ định (xem A.2 Thuốc thử), được pha chế dành riêng cho hệ thống chất lỏng của máy phân tích để đạt được hiệu

suất hệ thống tối ưu. Không vận hành máy phân tích bằng thuốc thử từ nhiều nhà cung cấp. Trong những trường hợp

như vậy, máy phân tích có thể không đạt được hiệu suất được chỉ định trong sách hướng dẫn này và có thể tạo ra kết

quả không đáng tin cậy. Tất cả các tham chiếu đến “thuốc thử” trong sách hướng dẫn này đều đề cập đến thuốc thử

được pha chế riêng cho máy phân tích này.

20
3 Tổng quan hệ thống

Mỗi gói thuốc thử phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Kiểm tra gói hàng xem có dấu hiệu rò rỉ hoặc ẩm ướt không.

Tính toàn vẹn của sản phẩm có thể bị tổn hại trong các gói đã bị hư hỏng. Nếu có dấu hiệu rò rỉ hoặc xử lý không

đúng cách, không sử dụng thuốc thử.

Bảo quản và sử dụng thuốc thử theo hướng dẫn sử dụng thuốc thử. Khi bạn đã thay đổi chất

pha loãng hoặc dung dịch ly giải, hãy chạy kiểm tra nền để xem kết quả có đáp ứng
yêu cầu.

Hãy chú ý đến ngày hết hạn và ngày ổn định khi mở hộp của tất cả các thuốc thử. Đảm bảo không sử dụng thuốc thử
hết hạn.

Sau khi lắp hộp thuốc thử mới, hãy giữ yên hộp ít nhất một ngày trước khi sử dụng.

3.6.1 Thuốc thử

Các thuốc thử sau đây được dự định sử dụng với máy phân tích để đếm độ khác biệt 5 phần, vệ sinh hàng ngày và các

hoạt động khác.

HX- Chất pha loãng

Sản phẩm này dùng để pha loãng mẫu và chuẩn bị huyền phù tế bào trước khi chạy mẫu.

Lyse-HX-Diff I

Sản phẩm này được dùng để ly giải các tế bào hồng cầu và nó hoạt động với HX-diff II Lyse để phân loại tế
bào bạch cầu.

Lyse-HX-Diff II

Sản phẩm này được dùng để ly giải các tế bào hồng cầu và nó hoạt động với HX-diffI Lyse để phân loại bạch cầu

và nhuộm màu bạch cầu ái toan.

Lyse-HX-HGB

Sản phẩm này được dùng để ly giải các tế bào hồng cầu, xác định huyết sắc tố, phân loại bạch cầu và đếm tổng

số lượng bạch cầu.

Đầu dò- Chất tẩy rửa

Sản phẩm này được dùng để làm sạch hệ thống chất lỏng của máy phân tích và làm sạch thiết bị thông thường.

3.6.2 Bộ điều khiển và bộ hiệu chuẩn

Bộ điều khiển và bộ hiệu chuẩn được sử dụng để kiểm soát chất lượng và hiệu chuẩn máy phân tích.

Đối chứng là các sản phẩm máu toàn phần được điều chế thương mại được sử dụng để xác minh rằng máy phân tích

đang hoạt động bình thường. Chúng có sẵn ở mức thấp, bình thường và cao. Việc sử dụng hàng ngày tất cả các mức xác

minh hoạt động bình thường của máy phân tích và đảm bảo thu được kết quả đáng tin cậy. Chất hiệu chuẩn là các sản

phẩm máu toàn phần được điều chế thương mại dùng để hiệu chuẩn máy phân tích.

Đọc và làm theo hướng dẫn để sử dụng các điều khiển và bộ hiệu chuẩn.

"Bộ hiệu chuẩn" và "điều khiển" được đề cập trong sách hướng dẫn này đề cập đến các bộ hiệu chuẩn và điều
khiển do MTI chỉ định và cần được mua từ MTI hoặc đại lý được chỉ định của MTI.

21
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

4 nguyên tắc làm việc

4.1 Giới thiệu

Các phương pháp đo được sử dụng trong máy phân tích này là: phương pháp Trở kháng Điện để xác
định dữ liệu WBC/BAS, RBC và PLT; phương pháp so màu để xác định HGB; tế bào học dòng chảy dựa trên
laser để xác định dữ liệu WBC. Trong mỗi chu kỳ phân tích, mẫu được hút, pha loãng và trộn trước khi
thực hiện phép xác định cho từng tham số.

4.2 Nguyện vọng


Máy phân tích cung cấp hai loại chế độ lấy mẫu: lấy mẫu lọ mở và lấy mẫu tự động nạp.
Trong đó, chế độ lấy mẫu mở lọ hỗ trợ mẫu máu toàn phần và mẫu tiền pha loãng, chế độ lấy mẫu
autoloader hỗ trợ mẫu máu toàn phần.

Ở chế độ máu toàn phần, máy phân tích sẽ hút mẫu máu toàn phần định lượng. Ở chế

độ pha loãng trước, máy phân tích sẽ hút mẫu đã pha loãng trước (với tỷ lệ pha loãng là 1:10) là hỗn hợp
gồm 20μL mẫu máu toàn phần/máu mao mạch và 180μL chất pha loãng, sau đó mẫu đã pha loãng được chuẩn
bị sẽ được chuyển đến máy phân tích để lấy mẫu và hút.

4.3 Pha loãng

Sau khi được hút vào máy phân tích, mẫu được chia thành hai phần. Sau phản ứng với thuốc thử theo
quy trình pha loãng song song, mỗi phần tạo thành mẫu để đo hồng cầu/tiểu cầu, đếm bạch cầu/hemoglobin
và đo sự khác biệt của bạch cầu.

Để đáp ứng các nhu cầu khác nhau, máy phân tích cung cấp hai chế độ làm việc – Máu nguyên chất và Pha
loãng trước, và hai chế độ đo – CBC và CBC+DIFF.

Lấy chế độ CBC+DIFF làm ví dụ, phần này giới thiệu các quy trình pha loãng mẫu xét nghiệm ở chế độ
Máu Toàn phần và chế độ Pha loãng trước một cách riêng biệt. (Quy trình pha loãng ở chế độ CBC không
được giới thiệu ở đây vì nó giống như ở chế độ CBC+DIFF.)

Chế độ CBC, cụ thể là đếm tế bào máu hoàn chỉnh, chỉ dùng để đếm, không dùng để phân loại bạch cầu.
Chế độ CBC+DIFF dành cho cả đếm và phân loại tế bào bạch cầu.

4.3.1 Quy trình pha loãng ở Chế độ CBC+DIFF Máu toàn phần

Ở chế độ CBC+DIFF, quy trình pha loãng cho mẫu máu toàn phần được thể hiện trong Hình 4-1.

Hình 4-1 Quy trình pha loãng ở Chế độ CBC+DIFF Máu Toàn phần

22
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

Ở đâu,

là quy trình pha loãng cho sự khác biệt của bạch cầu, cụ thể là DIFF;

là quy trình pha loãng hồng cầu và tiểu cầu,

là quy trình pha loãng số lượng bạch cầu/hemoglobin; cụ thể là CBC.

4.3.2 Quy trình pha loãng ở Chế độ CBC+DIFF tiền pha loãng

Ở chế độ CBC+DIFF, quy trình pha loãng cho mẫu pha loãng sơ bộ được thể hiện trong Hình 4-2.

Hình 4-2 Quy trình pha loãng ở Chế độ CBC+DIFF Pha loãng trước

23
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

Ở đâu,

là quy trình pha loãng cho sự khác biệt của bạch cầu, cụ thể là DIFF;

là quy trình pha loãng hồng cầu và tiểu cầu; số lượng là quy trình pha loãng cho màu trắng

tế bào máu/huyết sắc tố; cụ thể là CBC.

4.4 Đo bạch cầu

Máy phân tích thu được số lượng bạch cầu chênh lệch bằng cách sử dụng phương pháp tế bào học dòng chảy dựa

trên laser bán dẫn, thu được số lượng bạch cầu/số lượng bạch cầu ái kiềm bằng cách sử dụng nguyên lý của phương

pháp trở kháng (còn được gọi là nguyên tắc Coulter) và cuối cùng tính toán các thông số liên quan đến bạch cầu
tế bào.

4.4.1 Nguyên tắc làm việc của phép đo tế bào dòng chảy dựa trên tia laser

Máy phân tích thu được số lượng chênh lệch tế bào bạch cầu bằng phương pháp Tế bào học dòng chảy dựa trên

laser bán dẫn.

Nguyên tắc của phép đo tế bào dòng chảy dựa trên laser được minh họa trong Hình 4-3.

24
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

Hình 4-3 Đo bạch cầu

Sau khi hút một lượng máu xác định trước và pha loãng bằng một lượng thuốc thử nhất định, máu sẽ được
bơm vào buồng lưu lượng. Được bao quanh bởi chất lỏng vỏ bọc (chất pha loãng), các tế bào máu đi qua
trung tâm của buồng dòng chảy trong một cột duy nhất với tốc độ nhanh hơn. Khi các tế bào máu lơ lửng
trong chất pha loãng đi qua buồng dòng chảy, chúng sẽ được chiếu tia laze. Cường độ ánh sáng tán xạ phản
ánh kích thước tế bào máu và mật độ nội bào. Ánh sáng tán xạ góc thấp phản ánh kích thước tế bào, trong
khi ánh sáng tán xạ góc cao phản ánh mật độ nội bào (kích thước và mật độ nhân). Máy dò quang nhận ánh
sáng tán xạ này và chuyển nó thành các xung điện. Do đó, dữ liệu xung được thu thập có thể được sử dụng
để vẽ phân bố 2 chiều (biểu đồ phân tán) như trong Hình 4-4.

Hình 4-4 Biểu đồ tán xạ kênh DIFF

25
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

Bằng cách phân tích biểu đồ phân tán kênh DIFF, máy phân tích hiển thị Lym%, Mon%, Eos% và Neu%.

4.4.2 Phương pháp trở kháng điện

BAS/Bạch cầu được đếm và định cỡ bằng phương pháp Điện trở.

Phương pháp này dựa trên phép đo sự thay đổi điện trở do một hạt tạo ra, trong trường hợp này là một tế
bào máu, lơ lửng trong chất pha loãng dẫn điện khi nó đi qua một lỗ có kích thước đã biết. Một điện cực
được đặt chìm trong chất lỏng ở cả hai phía của lỗ để tạo ra một đường dẫn điện. Khi mỗi hạt đi qua lỗ,
một sự thay đổi tạm thời về điện trở giữa các điện cực được tạo ra. Sự thay đổi này tạo ra một xung điện
có thể đo được.
Do đó, số lượng xung được tạo ra bằng với số lượng hạt đã đi qua khẩu độ. Biên độ của mỗi xung tỷ lệ với
thể tích của mỗi hạt.

Hình 4-5 Phương pháp điện trở

Mỗi xung được khuếch đại và so sánh với kênh điện áp tham chiếu bên trong, kênh này chỉ chấp nhận các
xung có biên độ nhất định. Nếu xung được tạo ra cao hơn giá trị ngưỡng dưới của WBC/BAS, nó được tính là
WBC/BAS. Máy phân tích trình bày biểu đồ WBC/BAS, trong đó tọa độ x biểu thị thể tích ô (fL) và tọa độ y
biểu thị số lượng ô.

4.4.3 Nguồn gốc của các thông số liên quan đến bạch cầu

Dựa trên phân tích biểu đồ phân tán kênh DIFF và vùng Lym, vùng Neu, vùng Mon và vùng Eos, máy phân
tích sẽ tính toán Lym%, Mon%, Eos% và Neu%. Sau khi đo WBC, máy phân tích tiến hành tính toán Lym#,
Neu#, Mon# và Eos# theo các phương trình sau trong khi Bas# được lấy trực tiếp bằng phương pháp Trở
9
kháng điện và được biểu thị bằng 10 /L.

26
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

Số lượng bạch cầu

Số lượng bạch cầu là số lượng bạch cầu được đo trực tiếp bằng cách đếm bạch cầu đi qua lỗ mở.

Số lượng Basophils (Bas#)

Bas# là số lượng Basophils được đo trực tiếp bằng cách đếm số lượng Basophils đi qua khẩu độ.

Tỷ lệ Basophils (BAS%)

cơ sở #
Bas% 100%
bạch cầu

Tỷ lệ Lympho (Lym%)

Các hạt trong vùng Lym của kênh DIFF


Lym% 100%
Tổng tất cả các hạt trong kênh DIFF ngoại trừ những hạt trong vùng Ghost

Tỷ lệ bạch cầu trung tính (Neu%)

Các hạt trong vùng Neu của kênh DIFF


Neu% 100%
Tổng của tất cả các hạt trong kênh DIFF ngoại trừ những hạt trong Vùng ma

Tỷ lệ bạch cầu đơn nhân (Mon%)

Các hạt trong vùng Mon của kênh DIFF


Thứ 2% 100%
Tổng của tất cả các hạt trong kênh DIFF ngoại trừ những hạt trong Vùng ma

Tỷ lệ bạch cầu ái toan (EOS%)

Các hạt trong vùng Eos của kênh DIFF


Eos% 100%
Tổng tất cả các hạt trong kênh DIFF ngoại trừ những hạt trong vùng Ghost

Số lượng tế bào Lympho (Lym#)

Lym# WBC Lym%

Số lượng bạch cầu trung tính (Neu#)

Neu# WBC Neu%

Số lượng bạch cầu đơn nhân (Mon#)

Mon# WBC Mon%

Số lượng bạch cầu ái toan (EOS#)

Eos# WBC Eos%

Đo lường 4,5 HGB

HGB được xác định bằng phương pháp so màu.

4.5.1 Phương pháp so màu

Chất pha loãng WBC/HGB được chuyển đến bể HGB, nơi nó được trộn với một lượng chất ly giải nhất định, chất

này sẽ chuyển đổi huyết sắc tố thành phức hợp huyết sắc tố có thể đo được ở bước sóng 525 nm. Một đèn LED

được gắn ở một bên của bồn tắm và phát ra chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng trung tâm là 525nm. Ánh sáng đi

qua mẫu và sau đó được đo bằng cảm biến quang học gắn

27
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

ở phía đối diện. Sau đó, tín hiệu được khuếch đại và điện áp được đo và so sánh với số đọc tham chiếu
trống (số đọc được thực hiện khi chỉ có chất pha loãng trong bể).

4.5.2 HGB
HGB được tính bằng phương trình sau và được biểu thị bằng g/L.

TrốngPhotoccurrent
HGB(g/L) HGB(g/l) Hằng số Ln
Mẫu Quang điện

Không thay đổi

4.6 Đo RBC/PLT
Máy phân tích phát hiện số lượng hồng cầu và số lượng tiểu cầu và sự phân bố thể tích của chúng bằng
phương pháp trở kháng và cuối cùng thu được kết quả của các thông số liên quan.

4.6.1 Phương pháp trở kháng điện


Hồng cầu/PLT được đếm và định cỡ bằng phương pháp Trở kháng điện. Phương pháp này dựa trên phép đo sự
thay đổi điện trở do một hạt tạo ra, trong trường hợp này là một tế bào máu, lơ lửng trong chất pha loãng
dẫn điện khi nó đi qua một lỗ có kích thước đã biết. Một điện cực được đặt chìm trong chất lỏng ở cả hai
phía của lỗ để tạo ra một đường dẫn điện. Khi mỗi hạt đi qua lỗ, một sự thay đổi tạm thời về điện trở
giữa các điện cực được tạo ra. Sự thay đổi này tạo ra một xung điện có thể đo được. Do đó, số lượng xung
được tạo ra bằng với số lượng hạt đi qua khẩu độ. Biên độ của mỗi xung tỷ lệ với thể tích của mỗi hạt.

Hình 4-6 Nguyên tắc đếm

28
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

Mỗi xung được khuếch đại và so sánh với kênh điện áp tham chiếu bên trong, kênh này chỉ chấp nhận các
xung có biên độ nhất định. Nếu xung được tạo ra cao hơn giá trị ngưỡng thấp hơn của RBC/PLT, nó được tính
là RBC/PLT. Máy phân tích trình bày biểu đồ RBC/PLT, trong đó tọa độ x biểu thị thể tích ô (fL) và tọa độ
y biểu thị số lượng ô.

4.6.2 hồng cầu

Số lượng hồng cầu

RBC (1012/L) là số lượng hồng cầu được đo trực tiếp bằng cách đếm số lượng hồng cầu đi qua lỗ.

Thể tích tiểu thể trung bình

Dựa trên biểu đồ RBC, máy phân tích này tính toán thể tích tiểu cầu trung bình (MCV) và biểu thị
kết quả bằng fL.

Hematocrit (HCT), Huyết sắc tố trung bình trong cơ thể (MCH), Huyết sắc tố trung bình trong cơ thể
Nồng độ (MCHC)

Máy phân tích này tính toán HCT (%), MCH (pg) và MCHC (g/L) như sau, trong đó RBC được biểu thị
bằng 1012/L, MCV tính bằng fL và HGB tính bằng g/L.

hồng cầu MCV

HCT
10

HGB
MCH
hồng cầu

HGB
MCHC 100
HCT

Hệ số biến thiên độ rộng phân bố hồng cầu (RDW-CV)

Dựa trên biểu đồ RBC, máy phân tích này tính toán CV (Hệ số biến thiên, %) của chiều rộng phân bố
hồng cầu.

Độ lệch chuẩn chiều rộng phân bố hồng cầu (RDW-SD)

RDW-SD (RBC Distribution Width – Standard Deviation, fL) thu được bằng cách tính toán độ lệch
chuẩn của phân bố kích thước hồng cầu.

4.6.3 PLT
9
Số lượng tiểu cầu (số lượng PLT, 10 /L)

PLT được đo trực tiếp bằng cách đếm số tiểu cầu đi qua khẩu độ.

Khối lượng tiểu cầu trung bình (MPV, fL)

Dựa trên biểu đồ PLT, máy phân tích này sẽ tính toán MPV.

Độ rộng phân bố tiểu cầu (PDW)

PDW là độ lệch chuẩn hình học (GSD) của phân bố kích thước tiểu cầu. Mỗi kết quả PDW được lấy từ dữ
liệu biểu đồ tiểu cầu và được báo cáo là 10(GSD).

Tiểu cầu (PCT)

Máy phân tích này tính toán PCT như sau và biểu thị bằng %, trong đó PLT được biểu thị bằng 109 /L và
MPV bằng fL.

PLT MPV
PCT
10000

29
Machine Translated by Google
4 Nguyên tắc làm việc

9
Số lượng tế bào tiểu cầu lớn (P-LCC, 10 /L)

P-LCC được đo trực tiếp bằng cách đếm các tiểu cầu lớn đi qua khẩu độ.

Tỷ lệ tiểu cầu-tế bào lớn (P-LCR)

P - LCC
P LCR 100%
PLT

4.7 Xả nước
Sau mỗi chu kỳ phân tích, mỗi thành phần của máy phân tích được xả sạch.

30
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5 Cài đặt

5.1 Giới thiệu


Máy phân tích đã được khởi tạo trước khi giao hàng. Các giao diện khi khởi động lần đầu của máy phân tích là cài đặt

hệ thống theo mặc định. Một số thông số của máy phân tích có thể được đặt lại để đáp ứng các yêu cầu khác nhau trong

các ứng dụng thực tế.

Bộ phân tích chia người vận hành thành hai cấp độ truy cập, người dùng thông thường và quản trị viên. Lưu ý rằng quản

trị viên có thể truy cập tất cả các chức năng mà người dùng thông thường có thể truy cập. Chương này giới thiệu cách

tùy chỉnh máy phân tích của bạn với tư cách quản trị viên.

5.2 Giới thiệu giao diện


Sau khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm (xem 6.3 Khởi động), bấm vào Thiết lập để truy cập giao diện Thiết lập .

Xem Hình 5-1.

Hình 5-1 Cài đặt

Người quản trị được phép thiết lập các chức năng sau trong giao diện Setup :

Cài đặt chung

31
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Thông số

Quản lý người dùng

Từ điển dữ liệu

Ref. Phạm vi Cờ

Cài đặt máy chủ

5.3 Cài đặt chung

5.3.1 Cài đặt phụ trợ


Nhấp vào Thiết lập > Cài đặt chung để truy cập giao diện Cài đặt Phụ trợ theo mặc định. Xem Hình 5-2.

Hình 5-2 Cài đặt phụ trợ

Người quản trị được phép thiết lập các chức năng sau trong giao diện Cài đặt phụ trợ :

Hút
Tiền định

Quy tắc đánh số mẫu

Chế độ và IP mẫu khởi động

Cài đặt màu Số lượng mẫu được

hiển thị trên mỗi trang trong giao diện Xem lại
Khác

32
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.3.1.1 Hút- Chạy theo danh sách công việc

Đặt nếu bạn muốn hệ thống chạy các mẫu theo danh sách công việc khi hút. Nó không được chọn theo mặc định.

Nếu được kiểm tra, việc phân tích mẫu sẽ được tiến hành theo danh sách công việc. Quá trình này như sau:

Trong Máu Toàn phần Tĩnh mạch Mở lọ (VWB), Máu Toàn phần Mao mạch Mở lọ (CWB) hoặc
Chế độ Open-vial-Predilute (PD) , máy phân tích sẽ tự động lấy thông tin mẫu trong danh sách công việc theo
ID mẫu đã nhập.

Ở chế độ Máu toàn phần lấy tĩnh mạch tự động (AWB) , nếu ID mẫu quét tự động được chọn, máy phân tích sẽ tự
động lấy thông tin mẫu trong danh sách công việc theo ID mẫu đã quét; Nếu nó không được chọn, máy phân tích
sẽ lấy thông tin mẫu trong danh sách công việc theo Số giá -Ống.

Để biết chi tiết về cài đặt ID mẫu quét tự động, xem 5.3.5 Trình nạp tự động.

5.3.1.2 Đặt trước

Đặt nếu bạn muốn xem hộp thoại bật lên khi thực hiện đếm Pha loãng trước.

Yêu cầu xác nhận (cài đặt mặc định): Ở chế độ Pha loãng trước, khi bạn nhấn phím hút để
bắt đầu phân tích, một hộp thoại sẽ bật lên để nhắc bạn rằng quá trình phân tích đang diễn ra là để đếm
Predilute.

Không yêu cầu xác nhận: hộp thoại xác nhận Đếm trước sẽ không bật lên.

5.3.1.3 Quy tắc đánh số mẫu

Đặt quy tắc nhập ID mẫu.

Phương thức nhập ID mẫu Nhấp

vào danh sách thả xuống của Phương thức nhập ID mẫu và chọn phương thức nhập ID mẫu từ các tùy chọn sau.

Tăng tự động (cài đặt mặc định)

Nhập thủ công Độ dài tiền tố

Khi Auto Increment được chọn làm Phương thức nhập ID mẫu, bạn có thể thêm tiền tố vào một lô mẫu nhất định

để nhận dạng.

Nhập độ dài tiền tố nằm trong khoảng từ 0 đến 24 (ví dụ: 2) của ID mẫu trong hộp văn bản Độ dài tiền tố .

Độ dài tiền tố sẽ được áp dụng cho tất cả ID mẫu sau khi cài đặt được lưu.

5.3.1.4 Chế độ và IP mẫu khởi động

Đặt ID mẫu và chế độ đo cho mẫu tiếp theo sau khi khởi động.

ID mẫu tiếp theo và chế độ sau khi khởi động

ID mẫu và chế độ do người dùng đặt sẽ được hệ thống sử dụng sau lần khởi động tiếp theo khi ID mẫu đã chỉ

định được nhập vào hộp văn bản và chế độ đo (CBC hoặc CBC+DIFF) được chọn từ danh sách thả xuống.

Nếu Ngày mai có hiệu lực được chọn, thì việc sửa đổi ID mẫu và chế độ tiếp theo sau khi khởi động sẽ có hiệu lực
vào ngày hôm sau.

33
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Tiếp tục sử dụng ID mẫu và chế độ trước lần tắt cuối cùng

Nếu được chọn, theo mặc định, hệ thống sẽ thêm 1 vào ID mẫu cuối cùng được phân tích trước khi tắt máy làm ID

mẫu tiếp theo sau khi khởi động.

5.3.1.5 Cài đặt màu

Đặt màu văn bản và màu nền của cờ cao/thấp cũng như màu nền của các mục Đã in, Đã xác thực và Đã
truyền được hiển thị trên màn hình.

Màu cờ cao/thấp

Bấm vào nút Màu chữ tương ứng của Màu cờ cao (hoặc Màu cờ thấp) để chọn màu chữ của các mục cờ.

Bấm vào nút Nền tương ứng của Màu cờ cao (hoặc Màu cờ thấp) để chọn màu nền của các mục cờ.

Sau khi thiết lập, bạn có thể xem hiệu ứng trong hộp Ví dụ Hiển thị .

Màu mẫu in

Nhấp vào nút Nền tương ứng của Màu mẫu đã in để chọn màu nền của các mục được in.

Sau khi thiết lập, bạn có thể xem hiệu ứng trong hộp Ví dụ Hiển thị .

Màu mẫu đã được xác thực

Nhấp vào nút Nền tương ứng của Màu mẫu đã xác thực để chọn màu nền của các mục đã xác thực.

Sau khi thiết lập, bạn có thể xem hiệu ứng trong hộp Ví dụ Hiển thị .

Màu mẫu được truyền

Bấm vào nút Nền tương ứng của Màu được truyền để chọn màu nền của các mục được truyền.

Sau khi thiết lập, bạn có thể xem hiệu ứng trong hộp Ví dụ Hiển thị .

5.3.1.6 Số lượng mẫu được hiển thị trên mỗi trang trong giao diện Xem lại

Đặt số lượng (100 theo mặc định) kết quả mẫu được hiển thị trên mỗi trang trong danh sách kết quả trong
giao diện Xem lại . Có thể nhập một số nguyên từ 100 đến 2000.

5.3.1.7 Khác

Tự động tạo ngày lấy mẫu/giao hàng

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là bạn không cần nhập Thời gian lấy mẫu/Thời gian giao hàng
khi thêm danh sách công việc mới hoặc sửa đổi thông tin bệnh nhân sau khi chạy mẫu. Ngày hoạt động sẽ
được hiển thị trong hộp văn bản ngày. Xem giao diện Danh sách công việc và Báo cáo .

Nếu không được chọn, Thời gian lấy mẫu/Thời gian giao hàng sẽ được nhập khi một bản ghi mới được thêm vào

giao diện Danh sách công việc hoặc thông tin bệnh nhân được sửa đổi sau khi phân tích mẫu.

Tự động xóa các bản ghi đã hoàn thành khỏi danh sách công việc

Nó không được chọn theo mặc định. Nếu nó được chọn, bản ghi mẫu tương ứng trong danh sách công việc
sẽ được hệ thống phần mềm tự động xóa sau khi hoàn thành phân tích mẫu.

Hiển thị các cờ đã chỉnh sửa kết quả

Nó không được chọn theo mặc định, có nghĩa là kết quả đã chỉnh sửa được đánh dấu bằng M ở cuối,
trong khi kết quả tương ứng có sửa đổi thủ công được đánh dấu bằng m ở cuối. M hoặc m được hiển thị
giữa dữ liệu kết quả và đơn vị tham số theo mặc định.

34
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Nếu không được chọn, kết quả đã chỉnh sửa sẽ không được đánh dấu bằng M hoặc m.

Hiển thị cờ

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là thông tin cờ của Thông báo WBC, Thông báo RBC và thông báo PLT trong giao

diện Báo cáo và Đánh giá sẽ được hiển thị.

Nếu điều này không được chọn, thông tin cờ sẽ không được hiển thị.

Kết quả đếm tự động làm mới (báo cáo)

Nó được kiểm tra theo mặc định, nghĩa là kết quả mẫu sẽ được hiển thị trong giao diện Báo cáo theo thời gian thực sau mỗi

lần phân tích mẫu.

Nếu không chọn tùy chọn này, giao diện Báo cáo sẽ hiển thị kết quả đã chọn mà không có cập nhật theo thời gian thực.

Cờ đáng ngờ

Một ký tự đơn (chỉ một chữ cái tiếng Anh) có thể được nhập lại vào hộp văn bản dưới dạng cờ đáng ngờ.
Giá trị mặc định là ?.

Tham khảo Cờ phạm vi

Bạn có thể chọn Tham chiếu. Range Flags từ danh sách thả xuống. Cờ cao mặc định là và cờ thấp mặc định là .

5.3.2 Cài đặt in


Nhấp vào Cài đặt In trong giao diện Cài đặt > Cài đặt Chung để biết các cài đặt in có liên quan, bao gồm máy in mặc định,

mẫu, báo cáo, bản sao và lề, v.v.

5.3.2.1 Cài đặt máy in mặc định

Máy phân tích sử dụng máy in mặc định của hệ thống (xem Hình 5-3).

35
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-3 Cài đặt máy in mặc định

Để đặt máy in mặc định mong muốn của bạn, hãy chọn một máy in từ danh sách thả xuống của Máy in mặc định, sau

đó nhấp vào OK để lưu sửa đổi. Sau đó, tất cả các tác vụ in do máy phân tích thực hiện sẽ được gán cho máy in

này theo mặc định.

Nếu danh sách thả xuống trống, điều đó có nghĩa là không có máy in nào được cài đặt cho hệ điều hành. Trong

trường hợp này, hãy cài đặt một máy in, sau đó thực hiện các thao tác in và cài đặt có liên quan.

5.3.2.2 Cài đặt định dạng

Có thể đặt Loại , Tùy chỉnh, Xem trước định dạng và Đặt thành Mặc định, v.v. trong hộp tổ hợp Cài đặt

định dạng . Xem Hình 5-4.

Hình 5-4 Cài đặt định dạng

Chọn loại báo cáo

Chọn loại định dạng sẽ được đặt từ danh sách thả xuống của Loại báo cáo. Cài đặt mặc định là Báo cáo.

Tùy chỉnh

Người quản trị có thể tùy chỉnh định dạng theo nhu cầu thực tế (người dùng thông thường không có quyền

truy cập đó). Nhấn nút Customize để truy cập giao diện Template Designer.

Làm mới

Nhấn Refresh để làm mới danh sách định dạng sau khi người quản trị tùy chỉnh.

Xem trước định dạng

Nhấp vào nút Xem trước định dạng để kiểm tra hiệu ứng in của báo cáo hiện tại.

36
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Sau khi cài đặt in hoàn tất, người vận hành nên xem trước hiệu ứng in của báo cáo hiện tại, sau đó in báo cáo
sau khi xác nhận tính chính xác của nó.

Đặt Mẫu mặc định

Chọn mẫu báo cáo theo nhu cầu thực tế và nhấn Set to be Default để đặt mẫu hiện tại làm mẫu mặc định.

Mẫu đã chọn có nền màu xanh lục sáng là cài đặt mặc định. Xem hình bên dưới.

5.3.2.3 Cài đặt báo cáo

Bạn có thể đặt các tham số liên quan của báo cáo trong hộp tổ hợp Báo cáo . Xem Hình 5-5.

Hình 5-5 Cài đặt in báo cáo

Tiêu đề

Nhập tiêu đề của báo cáo vào hộp văn bản Tiêu đề . Cài đặt mặc định là Báo cáo phân tích huyết học.

In tự động

Cài đặt mặc định là TẮT. Nếu nó được đặt thành Bật, hệ thống sẽ tự động in báo cáo của mẫu theo mẫu báo cáo

hiện tại sau khi có kết quả đếm.

Nếu chọn In sau khi xác thực , chức năng in tự động sẽ không hợp lệ.

Hai báo cáo trong một trang (nửa trang A4)

Nó không được chọn theo mặc định. Nếu điều này được chọn, kích thước mẫu mặc định trong Cài đặt định dạng

là một nửa trang A4 (ví dụ: A4_Half-Portrait-Parameters), do đó, hai báo cáo có thể được in trên một tờ giấy

A4.

37
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

In cờ

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là thông tin cờ sẽ được in trong báo cáo. Nếu nó không được kiểm tra,

nó sẽ không được in.

In Tham chiếu. Phạm vi

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là phạm vi tham chiếu của tham số sẽ được hiển thị trong báo cáo được

in; Nếu không được chọn, phạm vi tham chiếu sẽ không được hiển thị trong báo cáo được in.

In các cờ đã chỉnh sửa kết quả

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là dấu (M hoặc m) cho các kết quả đã chỉnh sửa sẽ được hiển thị trong báo

cáo được in nếu các tham số đã được sửa đổi.

Nếu nó không được chọn, dấu cho các kết quả đã chỉnh sửa sẽ không được hiển thị trong báo cáo được in.

In bài kiểm tra Microcropic. Đối với.

Nó được kiểm tra theo mặc , có nghĩa là kết quả của Kiểm tra bằng kính hiển vi. Các thông số sẽ được in

định trong báo cáo. Nếu nó không được kiểm tra, nó sẽ không được in.

Tự động in sau khi xác thực

Nó không được chọn theo mặc định, có nghĩa là hệ thống có thể tự động in báo cáo mà không cần xác thực.

Nếu nó được chọn, báo cáo sẽ được in tự động sau khi nó được xác thực thay vì được in ngay sau khi nhận được

kết quả mỗi lần.

Tham số chỉ hợp lệ khi Autoprint được đặt thành Bật.

In Cờ đáng ngờ “?”

Nó không được chọn theo mặc định, có nghĩa là báo cáo được in ra sẽ không hiển thị cờ đáng ngờ “?”; Nếu nó được

chọn, cờ như vậy sẽ được hiển thị.

In Tham chiếu. Cờ phạm vi

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là báo cáo được in có thể hiển thị giới thiệu. cờ phạm vi ( hoặc ); Nếu nó

không được chọn, một lá cờ như vậy sẽ không được hiển thị.

In sau khi xác nhận

Nó không được chọn theo mặc định, có nghĩa là báo cáo có thể được in mà không cần xác thực.

Nếu nó được chọn, báo cáo chỉ có thể được in sau khi xác thực và tính năng in tự động không thể thực hiện được.

Cập nhật thời gian kiểm tra trống trước khi in

Nó không được chọn theo mặc định, có nghĩa là thời gian kiểm tra trống sẽ không được hệ thống xử lý.

Nếu nó được chọn, Thời gian Giao hàng sẽ được hệ thống tự động cập nhật thành Thời gian Chạy tại thời điểm in.

Tự động xác thực khi in

Nó không được chọn theo mặc định, điều đó có nghĩa là báo cáo sẽ không được hệ thống tự động xác thực tại

thời điểm in.

Nếu nó được chọn, báo cáo sẽ được hệ thống tự động xác thực và in tại thời điểm in.

In đen trắng

Nó không được chọn theo mặc định, có nghĩa là báo cáo sẽ được in theo cài đặt mặc định của máy in.

Nếu nó được chọn, báo cáo sẽ được in dưới dạng đen trắng.

38
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.3.2.4 Cài đặt in


Bạn có thể đặt số lượng bản sao và lề trang cho mỗi báo cáo trong hộp tổ hợp Cài đặt In .

Bản sao

Bạn có thể nhập số lượng bản sao cần in cho một báo cáo trong hộp văn bản Bản sao theo nhu cầu thực
tế. Phạm vi của các bản sao nằm trong khoảng từ 1 đến 100 và giá trị mặc định là 1.

Hình 5-6 Bản sao

Lề trang

Bạn có thể điều chỉnh lề trang theo nhu cầu thực tế.

Các hộp văn bản trên, dưới, trái và phải được thiết kế để điều chỉnh lề trên, dưới, trái và
phải. Giá trị mặc định là 0,00 và đơn vị mặc định là cm. Xem Hình 5-7.

Hình 5-7 Điều chỉnh lề trang

5.3.3 Thông tin phòng thí nghiệm

Nhấp vào Thông tin phòng thí nghiệm trong giao diện Thiết lập > Cài đặt chung , sau đó bạn có thể đặt thông

tin phòng thí nghiệm. Xem Hình 5-8.

Hình 5-8 Cài đặt thông tin Lab

39
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Chỉ quản trị viên mới có quyền truy cập để cài đặt thông tin phòng thí nghiệm. Người dùng thông thường chỉ được
phép duyệt những thông tin như vậy.

Tham khảo bảng bên dưới để biết hướng dẫn chi tiết về cài đặt tham số.

Bảng 5-1 Cài đặt thông tin phòng thí nghiệm

Tham số Hướng dẫn cài đặt

Tên bệnh viện Nhập tên của bệnh viện nơi đặt phòng thí nghiệm.

Tên phòng thí nghiệm Nhập tên phòng thí nghiệm.

Người có trách nhiệm Nhập người chịu trách nhiệm của phòng thí nghiệm.

Thông tin liên lạc Nhập thông tin liên hệ (số điện thoại hoặc E-Mail) của phòng thí nghiệm.

mã bưu điện Nhập mã bưu điện của bệnh viện.

Liên hệ trong Bộ phận Dịch vụ Nhập tên của người liên hệ trong Bộ phận Dịch vụ.

Thông tin liên hệ Dịch vụ Nhập thông tin liên hệ của người liên hệ trong Bộ phận dịch vụ.
Phòng

Máy phân tích SN Hiển thị số sê-ri của máy phân tích. Nó không thể được chỉnh sửa.

Ngày cài đặt Hiển thị ngày cài đặt của máy phân tích. Nó không thể được
chỉnh sửa.

Nhận xét Nhập các nhận xét liên quan đến phòng thí nghiệm.

Logo Nhấp vào Duyệt, chọn logo của bệnh viện trong hộp thoại bật lên
và nhấp vào Mở. Định dạng logo là .png.

5.3.4 Định dạng ngày

Nhấn vào Định dạng ngày trong giao diện Thiết lập > Cài đặt chung để vào giao diện thiết lập định dạng

ngày. Bạn có thể đặt định dạng ngày của hệ thống.

Chọn cài đặt định dạng từ danh sách thả xuống của Định dạng Ngày và nhấp vào OK như trong Hình 5-9.

40
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-9 Đặt định dạng ngày

Bạn sẽ được nhắc rằng định dạng ngày đã được đặt thành công và bạn sẽ thấy định dạng ngày được cập nhật.
Xem Hình 5-10. Ngày ở góc dưới bên phải của giao diện người dùng sẽ được hiển thị dưới dạng cài đặt mới.

Hình 5-10 Cài đặt thành công định dạng ngày

5.3.5 Trình tải tự động

Trước khi chạy mẫu ở chế độ AWB, bạn có thể thực hiện cài đặt về các tham số của trình tải tự động.

Nhấn vào Autoloader trong giao diện Setup > General Settings để vào giao diện cài đặt autoloader.
Xem Hình 5-11.

41
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-11 Cài đặt Autoloader

Tham khảo Bảng 5-2 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 5-2 Mô tả các thông số của Autoloader

Tham số Nghĩa Hoạt động

Nếu được chọn, bạn không cần nhập ID mẫu khi chạy mẫu
ở chế độ AWB. Máy phân tích sẽ quét ID mẫu từ vị trí Vui lòng đặt
bắt đầu như bạn đã đặt. nó theo tình hình
Tự động quét
thực tế. Nó không
ID mẫu
Nếu không được chọn, ID mẫu bắt đầu sẽ được nhập. được chọn theo mặc
định.
ID mẫu tiếp theo sẽ tự động tăng lên.

Nếu được chọn, bạn không cần nhập Số giá đỡ khi


chạy mẫu ở chế độ AWB. Máy phân tích sẽ quét số giá Vui lòng đặt
đỡ từ vị trí bắt đầu như bạn đã đặt. nó theo tình hình
Tự động quét số rack
thực tế. Nó không

Nếu không được chọn, số giá bắt đầu sẽ được được chọn theo mặc
định.
nhập. Số giá đỡ tiếp theo sẽ tự động tăng tuần
tự.

42
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Tham số Nghĩa Hoạt động

Nếu được chọn, ID mẫu sẽ tăng liên tục ngay


cả khi vị trí ống rỗng được phát hiện. Nếu không
được chọn, ID mẫu sẽ tăng tuần tự theo số ống
thực tế (nghĩa là vị trí ống rỗng sẽ bị loại trừ).

ID mẫu tăng tuần tự theo Vui lòng đặt


Ví dụ: có hai ống ở vị trí ống số 1 và số 7 tương
vị trí ống nó theo tình hình
ứng (các vị trí khác trống) và ID mẫu cho ống số 1
thực tế. Nó được kiểm
là 1. Sau đó, nếu được chọn, ID mẫu cho ống No.7 sẽ là
tra theo mặc định.
7; hoặc nếu không được chọn, ID mẫu sẽ là 2.

GHI CHÚ

Tham số chỉ hợp lệ khi bỏ chọn Tự


động quét ID mẫu .

Nếu được chọn, khi không tìm thấy bản ghi phù hợp trong
danh sách công việc trong quá trình phân tích mẫu AWB,
máy phân tích sẽ bỏ qua mẫu này và tiếp tục với các mẫu Vui lòng đặt
Bỏ qua mẫu khi nó
khác. nó theo tình hình
không khớp với
thực tế. Nó được kiểm
danh sách công việc Nếu không chọn, khi không tìm thấy bản ghi phù hợp trong
danh sách công việc, máy phân tích sẽ tự động gán ID mẫu tra theo mặc định.

cho mẫu này và thực hiện phân tích ở chế độ CBC+DIFF.

Nếu được chọn, khi số giá không hợp lệ được quét

trong quá trình phân tích mẫu AWB, máy phân tích sẽ bỏ qua Vui lòng đặt
Bỏ qua mẫu khi các ống trên giá này và tiếp tục với các ống khác.
nó theo tình hình
quét Số giá không
thực tế. Nó được kiểm
thành công
Nếu không được chọn, máy phân tích sẽ chạy các mẫu trên tra theo mặc định.

giá này ngay cả khi quá trình quét số giá không thành công.

Nếu được chọn, khi ID mẫu không hợp lệ được quét


Vui lòng đặt
Bỏ qua mẫu khi quét trong quá trình phân tích mẫu AWB, máy phân tích sẽ bỏ qua
nó theo tình hình
ID mẫu không thành mẫu này và tiếp tục với các mẫu khác.
thực tế. Nó được kiểm
công Nếu không được chọn, máy phân tích sẽ chạy mẫu này ngay
tra theo mặc định.
cả khi quá trình quét ID mẫu không thành công.

Vui lòng đặt


Tự động hiển thị kết quả Nếu được chọn, số liệu thống kê sẽ được hiển thị sau
nó theo tình hình
thống kê mỗi lần sau khi mỗi lần phân tích tải tự động hoàn tất.
thực tế. Nó được kiểm
tải tự động Nếu bỏ chọn, số liệu thống kê sẽ không được hiển thị.
tra theo mặc định.

Nếu được đánh dấu, khi có 3 lỗi tắc nghẽn và/hoặc


Dừng tự động tải Vui lòng đặt
bong bóng liên tục trong quá trình phân tích mẫu AWB, quá
khi số lượng lỗi nó theo tình hình
trình phân tích sẽ bị dừng lại.
tắc nghẽn và/hoặc thực tế. Nó được kiểm
bong bóng đạt đến 3 Nếu không được chọn, quá trình phân tích sẽ không bị dừng
tra theo mặc định.
ngay cả khi xảy ra lỗi tắc nghẽn và/hoặc bong bóng.

43
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.3.6 Giao tiếp LIS

Nhấp vào Giao tiếp LIS trong giao diện Thiết lập > Cài đặt chung để vào giao diện thiết lập giao

tiếp của hệ thống thông tin phòng thí nghiệm (LIS). Bạn có thể thiết lập giao tiếp giữa hệ thống và LIS.

Xem Hình 5-12.

Hình 5-12 Cài đặt Giao tiếp LIS

Tham khảo Bảng 5-3 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 5-3 Mô tả các thông số cài đặt truyền thông LIS

Tham số Nghĩa Hoạt động

Loại giao tiếp Loại giao tiếp giữa hệ thống và LIS. không áp dụng

Phiên bản hiện tại của phần mềm hỗ trợ


giao tiếp với LIS qua mạng.

Mạng Địa chỉ IP Địa chỉ IP của LIS. Vui lòng đặt nó theo
Cài đặt tình hình thực tế.

Hải cảng Cổng của LIS. Giá trị mặc định là 5600. Vui lòng đặt nó theo
tình hình thực tế.

giao thức Loại giao thức Loại giao thức được sử dụng để liên không áp dụng

Cài đặt lạc giữa hệ thống và LIS. Giá trị mặc


định là HL7.

44
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Tham số Nghĩa Hoạt động

Giao tiếp Nếu được chọn, giao tiếp giữa hệ Vui lòng chọn

Nhìn nhận thống và LIS thành công khi nhận được theo tình hình thực tế.
phản hồi ACK từ LIS trong khoảng thời
gian hết thời gian ACK; không nhận

được phản hồi cho biết lỗi giao tiếp.

Nếu không được chọn, giao tiếp giữa


hệ thống và LIS sẽ được coi là thành
công bất kể có nhận được phản hồi ACK từ

LIS hay không.

GHI CHÚ

Hệ thống sẽ gửi tin nhắn tiếp


theo liên tục cho dù liên lạc có
thành công hay không.

thời gian chờ ACK Thời gian chờ của phản hồi ACK. Nhấp vào hoặc hoặc nhập
trực tiếp vào hộp văn bản.
Giá trị mặc định là 10 giây, nghĩa là giao
tiếp sẽ được coi là thất bại nếu hệ thống Phạm vi đầu vào: một số
không nhận được phản hồi ACK trong vòng 10 nguyên từ 0 đến 100.

giây. Đơn vị: thứ hai.

GHI CHÚ

Tham số chỉ hợp


lệ khi Xác nhận
Giao tiếp được chọn.

Quá trình lây truyền Tự động liên lạc Nếu được chọn, hệ thống sẽ tự động Vui lòng chọn
Cách thức tải kết quả lên LIS sau khi hoàn thành theo tình hình thực tế.
phân tích.

Nếu bỏ chọn, kết quả phân tích sẽ không


được tự động tải lên.

Biểu đồ Các phương thức truyền biểu đồ đến Vui lòng chọn
Quá trình lây truyền LIS khi kết quả được hệ thống truyền đi, theo tình hình thực tế.
Phương pháp bao gồm:

• Không truyền

Không truyền biểu đồ đến LIS.

• Bản đồ

bit Truyền biểu đồ tới LIS ở định dạng


hiển thị trên màn hình. • Truyền bitmap

để in

Biểu đồ được hệ thống truyền tới LIS ở


định dạng báo cáo được in.

45
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Tham số Nghĩa Hoạt động

Biểu đồ tán xạ Các phương thức truyền biểu đồ phân Vui lòng chọn
Quá trình lây truyền tán đến LIS khi kết quả được hệ thống theo tình hình thực tế.
Phương pháp truyền đi, bao gồm:

• Không truyền

Không truyền biểu đồ phân tán đến LIS.

• Bản đồ bit

Truyền biểu đồ phân tán tới LIS ở định


dạng hiển thị màn hình. • Truyền

bitmap để in

Biểu đồ phân tán được hệ thống


truyền tới LIS ở định dạng báo cáo
được in.

lựa chọn Bạn có thể đặt hệ thống truyền một hoặc một Vui lòng chọn theo tình
Biểu đồ tán xạ số biểu đồ phân tán được chỉ định tới LIS, hình thực tế.
bao gồm LS-MS, LS-HS và HS-MS.
GHI CHÚ

Tham số không
hợp lệ khi Không
truyền được đặt làm
Phương thức truyền
phân tán.

5.4 Cài đặt tham số

5.4.1 Tham số Chỉ sử dụng cho Nghiên cứu (RUO)

Các RUO bao gồm ALY%, LIC%, ALY# và LIC#.

Các tham số RUO chỉ dành cho mục đích nghiên cứu, không dùng cho mục đích chẩn đoán.

Nhấp vào Thông số RUO trong giao diện Thiết lập > Thông số để vào giao diện cài đặt Thông số RUO . Xem

Hình 5-13.

46
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-13 Cài đặt thông số RUO

Hiển thị thông số RUO

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là thông tin liên quan đến thông số RUO sẽ được hiển thị trong kết
“*”
quả đếm. Nếu bỏ chọn thì các thông số RUO, khai báo sẽ không hiển thị trong kết quả đếm. đánh dấu và

"*" “*”
Hiển thị đánh dấu: Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là đánh dấu sẽ được hiển thị trong
“*”
kết quả đếm; Nếu nó không được chọn, đánh dấu và tuyên bố sẽ không được hiển thị.

Hiển thị khai báo: Được chọn mặc định, có nghĩa là khai báo sẽ được hiển thị trong
kết quả đếm; nếu nó không được chọn, khai báo sẽ không được hiển thị. In thông số RUO

Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là các thông số RUO sẽ được in trong báo cáo. Nếu đó là dấu và tờ
“*”
bỏ chọn, các tham số RUO, báo cáo. khai sẽ không được in trong

“*” “*”
In đánh dấu: Nó được kiểm tra theo mặc định, có nghĩa là đánh dấu sẽ được in trong báo cáo.
“*”
Nếu nó không được chọn, đánh dấu và tuyên bố sẽ không được in trong báo cáo.

In tờ khai: Mặc định được chọn, nghĩa là tờ khai sẽ được in trong


báo cáo. Nếu nó không được chọn, khai báo sẽ không được in trong báo cáo.

Chỉnh sửa Tuyên bố


"*"
Tuyên bố mặc định là: có nghĩa là "chỉ sử dụng cho nghiên cứu, không dùng cho chẩn đoán". Bạn có thể sửa đổi

phần khai báo trong textbox theo nhu cầu thực tế.

“*”
Bất kỳ thay đổi nào được thực hiện đối với cài đặt hiển thị hoặc in các tham số RUO, khai báo đánh dấu và

sẽ được áp dụng cho tất cả các tham số RUO (trước và sau khi thay đổi).

47
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.4.2 Tham số Đơn vị

Một số thông số của máy phân tích có thể sử dụng các đơn vị khác nhau có thể được chọn theo nhu cầu của
người dùng.

5.4.2.1 Truy cập giao diện


Nhấp vào Đơn vị thông số trong giao diện Thiết lập > Thông số để truy cập giao diện cài đặt Đơn vị

thông số. Xem Hình 5-14.

Hình 5-14 Đơn vị cài đặt tham số

5.4.2.2 Chọn hệ đơn vị


Nhấp vào danh sách thả xuống Chọn hệ thống đơn vị và chọn một hệ thống đơn vị cho các tham số trong số 7 hệ

thống đơn vị (Tùy chỉnh, Quốc tế, Anh, Canada, Hoa Kỳ và Hà Lan). Hệ thống đơn vị mặc định là Hoa Kỳ.

Khi chọn các tiêu chuẩn đơn vị khác nhau, danh sách đơn vị tương ứng và tùy chọn đơn vị sẽ được
hiển thị khác nhau.

Nếu một tùy chọn khác được chọn ngoại trừ Tùy chỉnh, thì đơn vị của mỗi tham số chỉ có thể là
duyệt.

48
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.4.2.3 Tùy chỉnh đơn vị tham số

1. Chọn Tùy chỉnh từ danh sách thả xuống của Chọn hệ thống đơn vị.

2. Nhấp vào tham số, trong đó đơn vị sẽ được đặt, từ danh sách tham số (chẳng hạn như WBC).

3. Chọn một đơn vị thông số mới từ danh sách Unit Options .

4. Nhấn OK để lưu cấu hình.

Đối với các tham số trong cùng một nhóm, nếu đơn vị của tham số nào thay đổi thì đơn vị của tham số kia
thông số thay đổi tương ứng. (Trong danh sách, các tham số sẽ được sắp xếp theo nhóm; tham số đầu tiên sẽ
hiển thị bằng màu đen và các tham số khác trong cùng nhóm sẽ hiển thị bằng màu xám.)

Đơn vị của MCH thay đổi theo MCHC và HGB, người vận hành không thể sửa đổi nó.

Nếu các đơn vị tham số thay đổi, định dạng hiển thị của dữ liệu danh sách sẽ thay đổi tương ứng.

5.4.2.4 Truy xuất giá trị mặc định

Khi cài đặt hệ thống Đơn vị tùy chỉnh , nếu bạn nhấp vào Mặc định, đơn vị của các tham số có thể được khôi
phục về giá trị mặc định ban đầu.

5.4.3 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Cài đặt

Bạn có thể thực hiện kiểm tra bằng kính hiển vi. cài đặt, bao gồm thêm, sửa, xóa và điều chỉnh thứ tự danh

sách theo nhu cầu thực tế.

Các thao tác thêm, sửa, xóa, điều chỉnh thứ tự danh sách không ảnh hưởng đến mẫu bệnh án đã nhập và lưu kết
quả soi kính hiển vi. Các hoạt động như vậy chỉ có giá trị đối với bản ghi trong đó kết quả kiểm tra bằng kính
hiển vi chưa được lưu và các mẫu được phân tích sau các hoạt động cài đặt.

5.4.3.1 Truy cập giao diện

Nhấp vào Kiểm tra bằng kính hiển vi. Cài đặt trong giao diện Cài đặt > Thông số để truy cập Kiểm tra bằng

kính hiển vi. Giao diện cài đặt . Xem Hình 5-15.

49
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-15 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Cài đặt

5.4.3.2 Thêm một kiểm tra bằng kính hiển vi mới. Tham số

Nhấp vào Mới và nhập tên của tham số mới trong hộp thoại bật lên, sau đó nhấp vào OK.

Hình 5-16 Thêm một kiểm tra bằng kính hiển vi mới. Tham số

Tên của tham số mới sẽ được hiển thị trong bài kiểm tra bằng kính hiển vi. danh sách tham số.

Số lượng kiểm tra bằng kính hiển vi. các tham số có thể được tăng lên tối đa 40.

5.4.3.3 Chỉnh sửa bài kiểm tra bằng kính hiển vi. Tham số

Chọn một tên tham số từ danh sách và nhấp vào Chỉnh sửa để sửa đổi nó. Xem Hình 5-17.

50
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-17 Chỉnh sửa bài kiểm tra bằng kính hiển vi. Tham số

5.4.3.4 Xóa Kiểm tra bằng kính hiển vi. Tham số

Chọn tên tham số từ danh sách, nhấp vào nút Xóa rồi nhấp vào Có trong hộp thoại bật lên để xóa tham số
này.

Hình 5-18 Xóa kiểm tra bằng kính hiển vi. Tham số

51
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.4.3.5 Điều chỉnh thứ tự

Nhấp vào Điều chỉnh thứ tự để di chuyển tham số đã chọn lên trên cùng ( ) hoặc đáy ( ) hoặc di chuyển nó

trở lên ( ) và xuống dưới ( ) trên màn hình bật lên.

Hình 5-19 Điều chỉnh thứ tự kiểm tra bằng kính hiển vi. Thông số

5.4.4 Thông số tùy chỉnh

Ngoại trừ các tham số phân tích của máy phân tích này, các tham số được thu thập từ các công cụ thử nghiệm khác

hoặc thông qua thử nghiệm thủ công của người dùng là các tham số tùy chỉnh. Bạn có thể đặt các tham số tùy chỉnh

để chúng có thể được in cùng với chi tiết tham số phân tích của máy phân tích này trên Báo cáo Xét nghiệm Máu.

Các thông số tùy chỉnh mặc định của máy phân tích này bao gồm: Nhóm máu, Nhóm máu RH, ESR, Protein

phản ứng C và Hồng cầu lưới. Bạn có thể đặt đơn vị và phạm vi tham chiếu của các tham số tùy chỉnh mặc định

cũng như thêm và đặt các tham số tùy chỉnh.

5.4.4.1 Truy cập giao diện

Nhấp vào Đoạn tùy chỉnh. trong giao diện Cài đặt > Thông số để vào giao diện cài đặt thông số tùy chỉnh.

Xem Hình 5-20.

52
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-20 Cài đặt thông số tùy chỉnh

5.4.4.2 Thêm Thông số Tùy chỉnh

Nhấp vào Mới, nhập tên của tham số mới trong hộp thoại bật lên, sau đó nhấp vào OK. Xem Hình 5-21.

Hình 5-21 Thêm một tham số tùy chỉnh

Tên của các tham số đã thêm sẽ được hiển thị trong danh sách tham số tùy chỉnh.

5.4.4.3 Chỉnh sửa thông số tùy chỉnh

Bạn có thể đặt đơn vị và phạm vi tham chiếu của các tham số tùy chỉnh. Các bước chi tiết như sau:

1. Chọn thông số tùy chỉnh cần chỉnh sửa.

2. Nhấp đúp vào các ô tương ứng của đơn vị và (hoặc) nhóm tham chiếu (bao gồm Giới hạn trên

và Giới hạn dưới), và các giá trị đầu vào.

53
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Bạn cũng có thể tùy chỉnh nhóm tham chiếu theo tình hình thực tế. Để biết chi tiết, xem 5.7 Phạm vi tham chiếu.

3. Nhấp vào Lưu.

5.4.4.4 Xóa Thông số Tùy chỉnh

Chọn một tham số tùy chỉnh và nhấp vào Xóa. Sau đó, tham số và nhóm tham chiếu tương ứng của nó có thể bị xóa.

5.5 Quản lý người dùng


Sau khi đăng nhập vào hệ thống, quản trị viên có quyền truy cập để thiết lập thông tin tài khoản của người dùng

chung và các quản trị viên khác; người dùng thông thường chỉ có thể duyệt danh sách người dùng và thay đổi mật khẩu của

chính họ.

5.5.1 Truy cập giao diện


Bấm vào Thiết lập > Người dùng để truy cập vào giao diện quản lý Người dùng . Xem Hình 5-22.

Hình 5-22 Quản lý người dùng

5.5.2 Tạo Người dùng


Nhấp vào Mới để thiết lập thông tin tài khoản của người dùng mới trong giao diện bật lên, bao gồm tên người dùng, họ và

tên, mật khẩu, nhóm người dùng và nhận xét, v.v. Xem Hình 5-23.

54
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-23 Tạo người dùng

Nhóm người dùng bao gồm Người dùng chung và Quản trị viên. Người dùng được chỉ định các cấp truy cập khác nhau
tùy theo nhóm người dùng mà họ thuộc về.

Nhấn OK sau khi thiết lập xong. Thông tin của người dùng mới sẽ được hiển thị trong danh sách người dùng.

5.5.3 Chỉnh sửa Người dùng

Chọn người dùng cần chỉnh sửa và nhấp vào Chỉnh sửa để sửa đổi tên và nhóm người dùng.

Hình 5-24 Chỉnh sửa Người dùng

55
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.5.4 Xóa người dùng


Chọn người dùng cần xóa và nhấn Delete để xóa người dùng đã chọn.

Người quản trị không thể xóa thông tin của chính mình.

5.5.5 Đặt Người dùng Mặc định


Chọn một người dùng và nhấp vào Đặt làm người dùng mặc định để đặt người dùng này làm người dùng mặc định.

Sau khi thiết lập thành công, tên người dùng mặc định sẽ được hiển thị trong hộp đăng nhập vào lần tiếp theo và bạn chỉ cần nhập

mật khẩu tương ứng. Xem Hình 5-25.

Hình 5-25 Đăng nhập sau khi thiết lập người dùng mặc định

5.5.6 Thay đổi mật khẩu

Nhấp vào Thay đổi mật khẩu, nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới của người dùng và xác nhận mật khẩu mới trong hộp thoại bật lên, sau

đó nhấp vào OK.

Hình 5-26 Thay đổi mật khẩu

Bạn chỉ có thể thay đổi mật khẩu của mình và không thể thay đổi mật khẩu của người dùng khác.

56
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.5.7 Đặt lại mật khẩu

Nếu người dùng quên mật khẩu hoặc mật khẩu được yêu cầu đặt lại do các lý do khác, vui lòng nhấp vào Đặt lại mật khẩu để đặt lại

mật khẩu của người dùng đã chọn về mật khẩu ban đầu. Mật khẩu đặt lại giống với tên người dùng.

Hình 5-27 cho thấy mật khẩu được đặt lại thành công.

Hình 5-27 Đặt lại mật khẩu

Người quản trị được phép đặt lại mật khẩu của tất cả người quản trị và người dùng chung; người dùng thông thường không có quyền

truy cập để đặt lại mật khẩu.

5.6 Từ điển dữ liệu


Người dùng có thể đặt mã phím tắt cho các mục liên quan của thông tin bệnh nhân.

Nếu mã phím tắt được đặt, mã phím tắt tương ứng với mục được đề cập ở trên có thể được nhập trực tiếp khi thông tin được nhập hoặc

đánh số, sau đó thông tin đầy đủ có thể được hiển thị bằng cách nhấn phím [Enter] mà không cần nhập (hoặc chọn) thông tin đầy đủ . Đó

là một hoạt động phím tắt.

Các mặt hàng khác nhau có thể chia sẻ một mã phím tắt.

5.6.1 Truy cập giao diện

Nhấn Setup > Data để truy cập vào giao diện cài đặt từ điển dữ liệu. Bạn có thể đặt mã phím tắt cho các mục liên quan của thông

tin bệnh nhân trong giao diện này.

Bạn có thể đặt mã phím tắt cho các mục sau: Khoa, Người gửi, Loại bệnh nhân, Loại phí, Chẩn đoán, Giới tính, Khu vực, Số giường,

Loại mẫu và Ghi chú. Xem Hình 5-28.

57
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-28 Mã phím tắt

5.6.2 Thêm một mục mới


Phần này lấy ví dụ về việc thêm một bộ phận mới để giới thiệu phương pháp thêm một mục mới và mã tắt
của nó. Cách thức thêm các hạng mục mới khác cũng tương tự và không được giới thiệu chi tiết trong tài
liệu này.

Các bước để thêm một bộ phận mới được hiển thị như sau:

1. Nhấn New trong giao diện Department .

Một hộp thoại sẽ bật lên như trong Hình 5-29.

Hình 5-29 Thêm một mục mới

2. Nhập tên bộ phận mới, mã phím tắt và nhận xét. Xem Hình 5-30.

58
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-30 Nhập Tên Phòng ban và Mã Phím tắt

Tên bộ phận mới thêm phải được nhập và không được trùng với tên bộ phận hiện có. Không cần nhập

mã phím tắt, nhưng một khi đã đặt, mỗi mã phải là duy nhất.

3. Nhấn OK để lưu thông tin về phòng ban mới.

Thông tin về khoa mới thêm sẽ hiển thị trong giao diện khoa. Xem Hình 5-31.

Hình 5-31 Thông tin của Bộ phận mới được thêm vào

5.6.3 Mục chỉnh sửa/Mã phím tắt

Phần này lấy việc chỉnh sửa một bộ phận làm ví dụ để giới thiệu phương pháp chỉnh sửa các hạng mục và mã
tắt của nó. Phương pháp chỉnh sửa các mục mới khác cũng tương tự và không được giới thiệu chi tiết trong
tài liệu này.

Các bước để chỉnh sửa một bộ phận được hiển thị như sau:

1. Chọn khoa cần sửa trong giao diện Khoa rồi nhấn Sửa.

Một hộp thoại sẽ bật lên như trong Hình 5-32.

59
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-32 Mục chỉnh sửa/Mã phím tắt

2. Sửa đổi Tên, Mã phím tắt và Ghi chú trong mỗi hộp văn bản theo nhu cầu thực tế.

Tên bộ phận mới thêm phải được nhập và không được trùng với tên bộ phận hiện có.

Không cần nhập mã phím tắt, nhưng một khi đã đặt, mỗi mã phải là duy nhất.

3. Nhấn OK để lưu thông tin.

5.6.4 Xóa mã phím tắt

Phần này lấy việc xóa một khoa làm ví dụ để giới thiệu phương pháp xóa hạng mục và mã phím tắt này.
Phương pháp xóa các mục mới khác cũng tương tự và không được giới thiệu chi tiết trong tài liệu này.

Các bước để xóa một bộ phận được hiển thị như sau:

1. Chọn khoa cần xóa trong giao diện Khoa rồi bấm Xóa.

Một hộp thoại sẽ bật lên như hình bên dưới.

Hình 5-33 Xóa một Bộ phận

2. Nhấp vào Có để xóa bộ phận.

5.7 Phạm vi tham chiếu


Phạm vi tham chiếu dựa trên các nhóm chuẩn khác nhau có thể được đặt cho máy phân tích trong thực tế.
Nếu kết quả phân tích của một mẫu vượt quá phạm vi tham chiếu, nó sẽ được coi là bất thường về
mặt lâm sàng.

60
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Tham khảo Giao diện phạm vi là nơi bạn xem và đặt giới hạn cao và thấp cho bệnh nhân của mình. Máy phân tích

gắn cờ bất kỳ giá trị tham số nào trên ( ) hoặc dưới ( ) các giới hạn này.

Máy phân tích này chia bệnh nhân thành 5 nhóm nhân khẩu học: Chung, Đàn ông, Phụ nữ, Trẻ em và Trẻ sơ sinh.

Bạn cũng có thể tùy chỉnh 10 nhóm khác. Các giới hạn được khuyến nghị chỉ mang tính chất tham khảo.

Để tránh cờ thông số gây hiểu lầm, hãy đảm bảo đặt giới hạn bệnh nhân theo đặc điểm dân số địa phương.

5.7.1 Truy cập giao diện


Nhấp vào Thiết lập > Tham chiếu. Phạm vi để truy cập Ref. Giao diện cài đặt phạm vi . Xem Hình 5-34.

Hình 5-34 Tham khảo. Phạm vi

5.7.2 Cài đặt nhóm tham chiếu


Bạn có thể đặt tên, độ tuổi và giới tính của nhóm tham chiếu tùy chỉnh trong Set Ref.

Giao diện nhóm . Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt nhóm tham chiếu đã chọn làm tham chiếu mặc định

nhóm.

61
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

5.7.2.1 Cài đặt nhóm tham chiếu tùy chỉnh

Nếu nhóm tham chiếu cố định không đáp ứng yêu cầu thực tế, bạn có thể tùy chỉnh nhóm tham chiếu
phù hợp bằng cách thực hiện các bước sau:

1. Nhấp vào Đặt tham chiếu. Nhóm.

Một màn hình sẽ bật lên như trong Hình 5-35.

Hình 5-35 Tham chiếu tùy chỉnh. Nhóm

2. Nhấp đúp vào ô của nhóm tùy chỉnh (ví dụ: Tùy chỉnh 1) và nhập trực tiếp tên của
nhóm tham chiếu mới.

3. Nhấp đúp vào ô để đặt Giới hạn trên của Tuổi và Giới hạn dưới của Tuổi của nhóm tham chiếu và
chọn Đơn vị tuổi và Giới tính của nhóm tham chiếu từ danh sách thả xuống.

Tên nhóm tham chiếu đã nhập không được để trống và không trùng với tên đã có. Bạn không thể sửa

đổi tên và thông tin tương ứng của năm nhóm tham chiếu cố định trong
danh sách.

4. Nhấn OK để hoàn thành thiết lập nhóm tham chiếu tùy chỉnh.

5.7.2.2 Tự động khớp nhóm tham chiếu tùy chỉnh theo độ tuổi và
giới tính

Nếu Tự động khớp nhóm tham chiếu tùy chỉnh theo độ tuổi và giới tính được chọn, nhóm tham chiếu tùy chỉnh
sẽ được hệ thống tự động chỉ định bệnh nhân theo

62
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

tuổi và giới tính của họ khi thông tin bệnh nhân được nhập vào. Nếu không tìm thấy nhóm tham chiếu tùy chỉnh phù hợp cho

bệnh nhân, bệnh nhân sẽ được chỉ định vào nhóm tham chiếu cố định.

Khi hệ thống tự động khớp nhóm tham chiếu theo độ tuổi và giới tính, các quy tắc được liệt kê trong Bảng 5-4 sẽ được tuân

theo.

Bảng 5-4 Các quy tắc đối sánh nhóm tham chiếu

Tự động khớp nhóm tham chiếu Thông tin của nhóm tham chiếu tùy Phù hợp với nhóm tham khảo

tùy chỉnh theo độ tuổi và giới tính chỉnh mặc định

Đã bỏ chọn (cài đặt mặc định) không áp dụng


Nhóm tham chiếu tích hợp

Đã kiểm tra Không thay đổi Nhóm tham chiếu tích hợp

Đã kiểm tra Với sự thay đổi Ưu tiên đối sánh nhóm tham

chiếu tùy chỉnh

5.7.2.3 Cài đặt mặc định Tham chiếu. Nhóm

Cài đặt mặc định là Chung.

Chọn một nhóm tham chiếu và nhấp vào Đặt làm tham chiếu mặc định. group để đặt nhóm tham chiếu đã chọn làm nhóm mặc định.

5.7.2.4 Khôi phục mặc định

Chọn một nhóm tham chiếu tùy chỉnh và nhấp vào nút Mặc định bên dưới danh sách nhóm tham chiếu để khôi phục cài đặt của

nhóm tham chiếu đã chọn về giá trị mặc định.

5.7.3 Thay đổi Tham chiếu. Phạm vi của Ref. Nhóm

Bạn có thể sửa đổi phạm vi tham chiếu của tham số đã chỉ định trong Tham chiếu. Giao diện cài đặt phạm vi .

1. Chọn nhóm tham chiếu, trong đó phạm vi dự kiến sẽ được sửa đổi, từ Tham chiếu. Danh sách thả xuống nhóm (ví dụ Chung).

2. Nhấp đúp vào ô Giới hạn trên (hoặc Giới hạn dưới) trong hàng, nơi tham số sẽ được sửa đổi

được định vị, và nhập Giới hạn trên (hoặc Giới hạn dưới) của giá trị tham số.

Xem Hình 5-36.

63
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-36 Đặt Tham chiếu. Phạm vi của Ref. Nhóm

3. Nhấn OK để lưu sửa đổi.

5.7.4 Khôi phục mặc định


Nhấp vào Mặc định để khôi phục giới hạn trên/dưới của nhóm tham chiếu đã chọn về giá trị mặc định.

5.8 Cờ
Khi kết quả kiểm tra đáp ứng yêu cầu của quy tắc Cờ, Cờ tương ứng sẽ được hiển thị trên màn hình. Người vận

hành có thể chỉnh sửa các quy tắc Cờ theo nhu cầu thực tế và các quy trình phòng thí nghiệm có liên quan.

5.8.1 Truy cập giao diện


Nhấn Setup > Flag để truy cập giao diện cài đặt Flag rules. Xem Hình 5-37.

64
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-37 Cờ

5.8.2 Đặt quy tắc gắn cờ

Bạn có thể chọn tên của Flag trong giao diện Flag , sau đó nhấp vào Edit để sửa đổi các quy tắc trong hộp

thoại bật lên.

Ví dụ, nếu bắt buộc phải sửa đổi các quy tắc Cờ về tình trạng giảm bạch cầu, bạn có thể tham khảo Hình 5-38

để biết các thao tác.

65
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-38 Đặt quy tắc cờ

Bạn cũng có thể nhấp vào Khôi phục để khôi phục tất cả các tham số về giá trị mặc định.

5.9 Cài đặt máy chủ

5.9.1 Bảo dưỡng ô tô

Thời gian chờ tự động ngủ của hệ thống và thời gian bảo trì chất tẩy rửa có thể được đặt trong giao
diện bảo trì tự động.

5.9.1.1 Truy cập Giao diện


Nhấp vào Bảo trì tự động trong giao diện Thiết lập > Cài đặt máy chủ để truy cập giao diện cài đặt Bảo trì tự

động . Xem Hình 5-39.

66
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-39 Bảo dưỡng ô tô

5.9.1.2 Tự động ngủ

Trong hộp văn bản Chờ , quản trị viên được phép đặt thời gian chờ để chuyển sang trạng thái ngủ sau khi thiết bị chính bị tạm

dừng. Phạm vi nằm trong khoảng từ 15 đến 120 phút và giá trị mặc định là 60 phút.

5.9.1.3 Ngâm chất tẩy rửa tự động

Quản trị viên được phép đặt thời gian bắt đầu ngâm chất tẩy rửa trong hộp văn bản Thời gian bắt đầu và

giá trị mặc định là 17:00. Giá trị được chấp nhận nằm trong khoảng từ 0:00 đến 23:59.

5.9.2 Cài đặt khuếch đại

Bạn có thể điều chỉnh từng nồi kỹ thuật số tại giao diện Gain . Không nên điều chỉnh mức tăng thường xuyên.

Tại giao diện Setup > Host Settings , nhấn vào nút Gain Settings để vào giao diện Gain Settings . Xem Hình 5-40.

67
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Hình 5-40 Cài đặt khuếch đại

Giá trị mới của điều chỉnh mức tăng = Giá trị hiện tại × Tỷ lệ điều chỉnh.

Đặt mức tăng bạch cầu

Mức tăng bạch cầu ở đây là trong Chế độ máu toàn phần.

Phương pháp cài đặt I: Nhấp vào giá trị hiện tại của WBC và nhập giá trị mới.

Phương pháp cài đặt II: Nhấp vào ô Tỷ lệ điều chỉnh của WBC và nhập tỷ lệ điều chỉnh của giá trị mới so
với giá trị hiện tại.

Đặt mức tăng RBC

Phương pháp cài đặt I: Nhấp vào giá trị hiện tại của RBC và nhập giá trị mới.

Phương pháp cài đặt II: Nhấp vào ô Tỷ lệ điều chỉnh của RBC và nhập tỷ lệ điều chỉnh của giá trị mới so
với giá trị hiện tại.

Đặt mức tăng HGB

Tăng mạch kỹ thuật số hiện tại. Mục đích của việc điều chỉnh mức tăng kênh HGB là để thay đổi điện áp

nền HGB.

Bạn có thể nhập giá trị trực tiếp vào hộp văn bản Giá trị hiện tại HGB hoặc nhấp vào nút điều chỉnh để

điều chỉnh mức tăng HGB.

Đặt điện áp trống HGB

Không thể sửa đổi điện áp nền thu được từ mức tăng HGB.

Có thể điều chỉnh điện áp nền HGB trong phạm vi chỉ định (4,2~4,8V) bằng cách sửa đổi Giá trị hiện
tại HGB.

Đặt mức tăng LS/HS/MS

68
Machine Translated by Google
5 Cài đặt

Độ lợi kênh quang.

Phương pháp cài đặt I: Nhấp vào giá trị hiện tại của LS (HS hoặc MS) và nhập giá trị mới.

Cách cài đặt II: Nhấp vào ô Tỷ lệ điều chỉnh của LS (HS hoặc MS) và nhập tỷ lệ điều chỉnh của giá
trị mới so với giá trị hiện tại.

69
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

6 Hoạt động hàng ngày

6.1 Giới thiệu


Chương này giới thiệu các hoạt động hàng ngày từ khi khởi động đến khi tắt máy phân tích, tập trung
vào các quy trình vận hành chi tiết để chạy mẫu ở các chế độ làm việc khác nhau.

Dưới đây là biểu đồ dòng chảy chỉ ra quy trình hoạt động chung hàng ngày.

Hình 6-1 Quy trình vận hành hàng ngày

Chuẩn bị trước khi


hoạt động

Khởi động
thiết bị và phần
khởi động
mềm đầu cuối

Chất lượng hàng ngày

Điều khiển

Thu thập và Xử lý
Mẫu

Phân tích mẫu

Báo cáo
Sự quản lý

Tắt phần mềm đầu

Tắt cuối và thiết bị

70
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

6.2 Chuẩn bị trước khi vận hành

6.2.1 Kiểm tra thiết bị

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư tiêu hao, v.v. theo quy định tại địa phương của bạn
pháp luật và các quy định.

Thuốc thử gây kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục
phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng thí
nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình tràn ra da, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần,
đi khám bệnh; nếu thuốc thử vô tình rơi vào mắt, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Giữ quần áo, tóc và tay cách xa các bộ phận chuyển động để tránh bị thương. Đầu dò

mẫu sắc và có thể chứa các vật liệu nguy hiểm sinh học. Thận trọng để tránh tiếp xúc với đầu dò khi làm việc xung
quanh nó.

Bạn chỉ nên sử dụng thuốc thử do MTI chỉ định. Bảo quản và sử dụng thuốc thử theo quy định trong
hướng dẫn sử dụng thuốc thử.

Kiểm tra xem các thuốc thử có được kết nối chính xác hay không trước khi sử dụng máy

phân tích. Sau khi vận chuyển đường dài, thuốc thử phải lắng hơn một ngày trước khi sử dụng. Hãy chắc chắn

sử dụng ống lấy máu K2EDTA vacutainer sạch với chất chống đông máu, ống nghiệm thủy tinh/nhựa silica nung chảy,
ống ly tâm và ống mao dẫn thủy tinh borosilicate. Đảm bảo sử dụng các sản phẩm dùng một lần do MTI chỉ

định bao gồm ống lấy máu vacutainer, ống lấy máu vacutainer có chất chống đông và ống mao quản, v.v.

Thực hiện các bước kiểm tra sau trước khi bật máy phân tích.

Thùng chứa chất thải

Kiểm tra và đảm bảo thùng chứa chất thải rỗng.

Ống dẫn chất lỏng và kết nối nguồn

Kiểm tra và đảm bảo thuốc thử và ống thải được kết nối đúng cách và không bị cong.

Kiểm tra và đảm bảo dây nguồn của máy phân tích được cắm đúng cách vào ổ cắm điện.

Máy in (tùy chọn)

Kiểm tra và đảm bảo đã lắp đủ giấy máy in, dây nguồn của máy in được cắm đúng cách vào ổ cắm điện và máy in

được kết nối đúng cách với máy tính bên ngoài.

Bàn phím, chuột và máy tính bên ngoài

71
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Kiểm tra và đảm bảo cáp mạng của máy tính bên ngoài được kết nối đúng cách với máy phân tích.

Kiểm tra và đảm bảo bàn phím và chuột được kết nối tốt với máy tính bên ngoài.

6.2.2 Chuẩn bị ống và mã vạch

Trước khi chạy mẫu ở chế độ AWB, bạn nên chuẩn bị giá đỡ ống và ống do MTI chỉ định, đồng thời đảm bảo
nhãn mã vạch đáp ứng các yêu cầu.

Thông số kỹ thuật ống

Các loại ống thu thập vacutainer sau đây nên được sử dụng để thu thập các mẫu máu toàn phần.

Ф13X75 (mm) (không có nắp) ống lấy máu vacutainer Ф12X75 (mm)

(không có nắp) ống lấy máu vacutainer

Chiều cao của ống lấy máu vacutainer có nắp không được cao hơn 83mm. Các ống thu thập

vacutainer được đề cập không chỉ khả dụng ở chế độ AWB mà còn khả dụng ở chế độ VWB và CWB.

Ký hiệu mã vạch

Các ký hiệu mã vạch sau đây được dùng để tạo mã vạch ống.

MÃ SỐ39

Độ dài mã: 1~20

MÃ93

Độ dài mã: 1~20

MÃ SỐ128

Độ dài mã: 1~20

THANH MÃ

Độ dài mã: 1~20

MÃ SỐ128

Độ dài mã: 1~20

Thông số kỹ thuật mã vạch

Các yêu cầu đối với đặc tả mã vạch như sau.

72
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Chiều cao bản mã: d ≥ 10mm

Chiều rộng nhãn: a ≤ 45mm

Diện tích trong suốt: b ≥ 5mm, C ≥ 5mm

Tỷ lệ từ rộng đến hẹp: từ 2,5:1 đến 3,0:1

Chất lượng code: theo tiêu chuẩn ANSI MH10.8M, chất lượng code lớn hơn hoặc bằng C
mức độ.

Các hạng A, B, C, D, F được ấn định để đánh giá chất lượng mã vạch. Điểm (G) của mỗi cấp độ được xác định
trong phạm vi xác định: A(3.5≤G≤4.0), B(2.5≤G<3.5), C(1.5≤G<2.5), D(0.5≤G<1.5), F(G<0,5).

6.3 Khởi động

Phần này giới thiệu các thao tác liên quan đến khởi động máy phân tích, bao gồm bật thiết bị và khởi chạy

phần mềm đầu cuối.

6.3.1 Khởi động máy phân tích

Trước khi bật máy phân tích, hãy đảm bảo rằng khu vực nạp tự động đã được dọn sạch mà không có giá đỡ hoặc bất kỳ vật thể
nào khác.

1. Đặt công tắc nguồn ở bên trái máy phân tích ở vị trí [I].

Đèn báo nguồn sẽ sáng.

2. Kiểm tra đèn báo trên máy phân tích.

Nếu đèn báo sáng, nó cho biết máy phân tích đã được khởi động.

6.3.2 Đăng nhập Phần mềm đầu cuối

Trước khi chạy phần mềm, đảm bảo cáp mạng của máy tính bên ngoài được cắm đúng cách
kết nối với máy phân tích. Máy phân tích chỉ bắt đầu khởi chạy khi phát hiện thấy kết nối.

Nếu bạn không thể chạy phần mềm liên tục, vui lòng liên hệ ngay với bộ phận dịch vụ khách hàng của MTI
hoặc đại lý tại địa phương của bạn.

Sau khi khởi động, vui lòng đảm bảo dữ liệu/thời gian của máy tính là chính xác.

Bạn có thể khởi động thiết bị chính trước hoặc chạy phần mềm trước.

1. Khởi động máy tính bên ngoài.

2. Bật màn hình.

3. Sau khi vào hệ điều hành, nhấp đúp vào biểu tượng để chạy phần mềm.

Sau khi khởi động phần mềm, hộp thông báo như trong Hình 6-2 sẽ bật lên.

73
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Hình 6-2 Đăng nhập

4. Nhập đúng tên người dùng và mật khẩu vào hộp thông báo Đăng nhập .

Tên người dùng và mật khẩu ban đầu của quản trị viên là quản trị viên, do kỹ sư dịch vụ đặt.

Có thể nhập 1 đến 12 chữ số của các ký tự số cho tên người dùng và mật khẩu. Không có ký tự Trung Quốc
được phép.

5. Nhấp vào Đăng nhập.

Hệ thống bắt đầu thực hiện các thao tác khởi tạo.

Toàn bộ quá trình kéo dài từ 4 đến 12 phút. Thời gian cần thiết để khởi tạo hệ thống phụ thuộc vào cách tắt

máy phân tích trước đó.

Đối với nền Ref. Phạm vi của từng tham số, vui lòng xem A.5.2 Nền thông thường.

Thử nghiệm nền được thiết kế để phát hiện nhiễu hạt và nhiễu điện. ID mẫu cho thử nghiệm nền là nền.

Nếu kết quả nền vượt quá Ref. Phạm vi lần đầu tiên trong quá trình khởi tạo chất lỏng, sau đó

máy phân tích sẽ chạy thử nghiệm nền một lần nữa.

Chạy thử nghiệm khi có Nền tảng bất thường, bạn sẽ nhận được một thử nghiệm không đáng tin cậy
kết quả.

Nếu phát hiện bất kỳ lỗi nào trong quá trình khởi tạo (ví dụ: kết quả nền vượt quá Phạm vi tham chiếu),
máy phân tích sẽ kích hoạt báo động.

6.3.3 Đăng xuất/Chuyển người dùng

Bạn có thể tham khảo các bước sau để đăng xuất hoặc chuyển đổi người dùng.

1. Bấm vào ở góc trên cùng bên phải của màn hình.

Hộp thoại sau sẽ bật lên.

74
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

2. Nhấn OK và nhập tên người dùng và mật khẩu vào hộp thoại.

3. Nhấp vào Đăng nhập để đăng nhập vào giao diện với tư cách người dùng khác.

6.4 Kiểm soát chất lượng hàng ngày

Để đảm bảo kết quả phân tích đáng tin cậy, hãy tiến hành phân tích QC hàng ngày trên máy phân tích trước khi chạy mẫu.

Xem 10 Kiểm soát chất lượng.

6.5 Lấy và Xử lý Mẫu

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Không chạm trực tiếp vào mẫu máu của bệnh nhân.

Không tái sử dụng sản phẩm dùng một lần như ống thu thập, ống nghiệm, ống mao quản, v.v. Chuẩn bị mẫu

theo quy trình do nhà sản xuất thuốc thử khuyến nghị.

75
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Đảm bảo sử dụng ống lấy máu K2EDTA vacutainer sạch có chất chống đông máu, ống nghiệm thủy tinh/nhựa silica nung chảy,

ống ly tâm và ống mao dẫn thủy tinh borosilicate. Đảm bảo sử dụng các sản phẩm dùng một lần do MTI chỉ định bao

gồm ống lấy máu vacutainer, ống lấy máu vacutainer có chất chống đông và ống mao quản, v.v.

Đối với các mẫu máu toàn phần được sử dụng để phân loại WBC hoặc đếm PLT, hãy bảo quản chúng tại phòng

nhiệt độ và chạy chúng trong vòng 8 giờ sau khi thu thập.

Nếu bạn không cần kết quả phân biệt PLT, MCV và WBC, bạn có thể lưu trữ các mẫu trong một

tủ lạnh (2°C - 8°C) trong 24 giờ. Bạn cần làm ấm các mẫu giữ ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 30 phút trước khi chạy chúng.

Đảm bảo lắc bất kỳ mẫu nào đã được chuẩn bị một lúc trước khi chạy.

6.5.1 Mẫu máu toàn phần tĩnh mạch

Quy trình chuẩn bị mẫu máu toàn phần như sau:

1. Sử dụng các ống lấy máu vacutainer K2EDTA (1,5~2,2mg/mL) sạch có chất chống đông để lấy

mẫu máu tĩnh mạch.

2. Lắc đều mẫu theo quy trình của phòng thí nghiệm.

Đối với ống lấy máu vacutainer (Ф12X75, không bao gồm nắp), vui lòng đảm bảo thể tích mẫu máu toàn phần không nhỏ hơn

0,5mL.

6.5.2 Mẫu máu toàn phần mao mạch

Quy trình chuẩn bị mẫu máu toàn phần mao mạch như sau:

1. Người dùng làm sạch ống ly tâm bằng chất chống đông để lấy mẫu máu toàn phần mao mạch.

2. Trộn mẫu theo quy trình của phòng thí nghiệm.

Để đảm bảo độ chính xác của phép phân tích, đảm bảo thể tích của mẫu máu toàn phần mao mạch không nhỏ hơn 100μL.

Chạy mẫu máu toàn phần mao mạch trong vòng 3 phút đến 2 giờ sau khi lấy mẫu.

6.5.3 Mẫu pha loãng trước

Quy trình chuẩn bị mẫu pha loãng sơ bộ như sau:

1. Nhấp vào nút Add Diluent trong khu vực nút chức năng.

Hệ thống sẽ nhắc bạn bằng một thông báo để thêm chất pha loãng.

76
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

2. Lấy một ống ly tâm sạch, mở nắp và đặt dưới đầu dò mẫu như minh họa trong hình dưới đây sao cho đầu của đầu

dò tiếp xúc thẳng đứng với đáy ống để tránh bong bóng, chất lỏng bám vào thành trong hoặc bắn tung toé.

3. Nhấn phím hút và thêm chất pha loãng (180μL mỗi lần).

Sau khi chất pha loãng được thêm vào và bạn nghe thấy tiếng bíp, bạn có thể tháo ống ly tâm.

4. Thêm 20μL máu mao mạch vào chất pha loãng, đóng nắp ống và lắc ống để trộn đều

vật mẫu.

5. Sau khi mẫu pha loãng sơ bộ được chuẩn bị, hãy nhấp vào Hủy để thoát khỏi việc phân phối chất pha loãng.

6. Nếu cần nhiều phần chất pha loãng hơn, hãy lặp lại các bước 3~4.

Bạn cũng có thể phân phối 180μL chất pha loãng bằng pipet vào ống.

Đảm bảo giữ bụi khỏi dung dịch pha loãng đã chuẩn bị. Đảm bảo chạy các

mẫu đã pha loãng trước trong vòng 30 phút sau khi trộn. Đảm bảo trộn bất kỳ mẫu

nào đã được chuẩn bị trong một thời gian trước khi chạy. Đảm bảo đánh giá độ ổn định của

tiền pha loãng dựa trên quần thể mẫu và mẫu của phòng thí nghiệm của bạn
kỹ thuật hoặc phương pháp thu thập.

6.6 Phân tích mẫu


Máy phân tích cung cấp bốn chế độ mẫu máu sau đây và hai chế độ đo để phân tích mẫu.

77
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Chế độ mẫu máu bao gồm:

Máu toàn phần tĩnh mạch mở lọ (VWB) Máu

toàn phần mao mạch mở lọ (CWB) Dung dịch tiền

pha mở lọ (PD) Máu toàn phần tĩnh mạch tự động

(AWB)

Các chế độ đo bao gồm:

CBC

CBC+KHÁC BIỆT

Trong đó, các chế độ VWB, CWB và PD thuộc về phân tích lấy mẫu lọ mở, chế độ AWB thuộc về phân tích lấy mẫu bộ nạp

tự động. Các quy trình phân tích mẫu đối với lấy mẫu lọ mở và lấy mẫu tự động sẽ được trình bày ở các trang sau.

6.6.1 Phân tích lấy mẫu lọ mở

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Đầu dò mẫu sắc và có thể chứa các vật liệu nguy hiểm sinh học. Thận trọng để tránh tiếp xúc với đầu dò khi làm
việc xung quanh nó.

Không sử dụng lại sản phẩm dùng một lần như ống thu thập, ống nghiệm, ống mao quản, v.v. Đảm bảo rằng

ID mẫu và chế độ đã nhập khớp chính xác với ID và chế độ mẫu sẽ được chạy.

Trong quá trình hút, đầu của đầu dò phải được giữ ở một khoảng cách nhất định so với đáy của vật chứa mẫu, nếu
không độ chính xác của thể tích hút sẽ bị ảnh hưởng.

Giữ đầu que thử không tiếp xúc với thành ống nghiệm để tránh máu bắn ra ngoài. Phạm vi tham chiếu thích

hợp sẽ được chọn trên giao diện Cài đặt trước khi phân tích. Nếu không
kết quả có thể bị gắn cờ sai.

Phân tích lấy mẫu mở lọ bao gồm phân tích mẫu VWB, phân tích mẫu CWB và phân tích mẫu PD. Vì các thủ tục

phân tích là tương tự nhau nên chúng sẽ được trình bày cùng nhau.

Theo mặc định, hệ thống không chạy các mẫu theo danh sách công việc. Nếu tùy chọn Chạy theo danh sách công việc

được chọn (Xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ), quá trình phân tích mẫu sẽ được tiến hành theo danh sách công việc khi

khởi động.

Quy trình phân tích mẫu trong các điều kiện nêu trên sẽ được trình bày sau đây

trang.

78
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Không chạy theo worklist

Nếu bạn không chạy mẫu theo danh sách công việc, hãy làm như sau:

1. Khi đèn chỉ báo màu xanh lục sáng ổn định, hãy nhấp vào Chế độ & ID trong khu vực nút chức năng để vào
giao diện Chế độ & ID .

2. Chọn chế độ mẫu máu Open-vial-Venous Whole Blood (VWB), Open-vial-Mao mạch Toàn phần (CWB) hoặc Open-vial-

Predilute (PD) trong khu vực lựa chọn Chế độ tùy theo tình hình thực tế.

Hình 6-3 Phân tích lấy mẫu lọ mở (không chạy theo danh sách công việc)

3. Chọn chế độ đo CBC hoặc CBC+DIFF và nhập ID mẫu.

Tham khảo Bảng 6-1 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-1 Mô tả các thông số phân tích lấy mẫu lọ mở

Tham số Nghĩa Hoạt động

lọ mở Chạy các mẫu máu toàn phần tĩnh


tĩnh mạch toàn bộ mạch ở chế độ lấy mẫu lọ mở. Chọn từ hộp radio.

Máu (VWB)

Open-vial-Capill Chạy các mẫu máu toàn phần mao mạch


ary Whole Blood ở chế độ lấy mẫu lọ mở. Chọn từ hộp radio.

(CWB)

Mở-vial-Predil Chạy các mẫu đã pha loãng trước ở


Chọn từ hộp radio.
ute (PD) chế độ lấy mẫu lọ mở.

Công thức máu toàn bộ không có


số lượng tế bào bạch cầu khác
CBC biệt. Kết quả đếm bao gồm 15 tham số Chọn từ hộp radio.

và biểu đồ cho WBC, RBC và PLT.

Công thức máu toàn bộ cộng


với số lượng tế bào bạch cầu khác
nhau. Ngoài tổng số 25 tham số,
CBC+KHÁC BIỆT biểu đồ phân tán vi phân và biểu đồ cho Chọn từ hộp radio.

WBC/BASO, RBC và PLT, kết quả đếm còn


bao gồm 4 tham số nghiên cứu.

79
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Nghĩa Hoạt động

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

GHI CHÚ

Chữ cái, số và tất cả


ký tự có thể được nhập

thông qua bàn phím (bao gồm các


ký tự đặc biệt) được phép cho ID
mẫu. Tiếng Trung và các ngôn ngữ
Số nhận dạng cho các mẫu được chạy. khác (chẳng hạn như tiếng Nhật,
ID mẫu
tiếng Hàn, v.v.) không được hỗ
trợ.
Độ dài của các mục nằm trong
khoảng từ 1 đến 25 và các mục
không được để trống. Ký tự cuối
cùng của ID mẫu phải là số, nhưng
một chuỗi chỉ "0" không phải là
ID mẫu được chấp nhận.

4. Bấm OK.

5. Lắc ống mẫu đã đậy nắp để mẫu đồng nhất.

Để biết chi tiết về việc chuẩn bị mẫu máu, xem 6.5 Lấy và Xử lý Mẫu.

6. Cẩn thận tháo nắp ống và đặt mẫu bên dưới đầu dò để đầu dò có thể

hút mẫu đã được trộn kỹ.

7. Nhấp vào Bắt đầu hoặc nhấn phím hút trên máy phân tích để bắt đầu chạy mẫu.

Mẫu sẽ được hút tự động bằng đầu dò mẫu.

Khi quá trình đếm trước pha loãng bắt đầu, hệ thống sẽ nhắc một hộp thoại. Để tắt các lời
nhắc như vậy, vui lòng tham khảo 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

8. Khi nghe thấy tiếng bíp, hãy rút ống mẫu ra.

Máy phân tích sẽ tự động chạy mẫu và biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích nhấp nháy màu xanh lục;

vùng thông tin của Mẫu tiếp theo sẽ được làm mới.

Khi quá trình phân tích hoàn tất, biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích trở

lại màu xanh lục liên tục.

9. Lặp lại bước 5~8 để chạy các mẫu còn lại.

Khi máy phân tích đang chạy mẫu, bạn có thể chuyển sang giao diện Báo cáo để thực hiện
các thao tác bao gồm duyệt dữ liệu, xác thực, chỉnh sửa thông tin mẫu, in, v.v. (xem 7 Báo cáo)
và bạn cũng có thể chuyển sang các giao diện khác.

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu, tất cả các chức năng liên quan đến trình tự chất lỏng được
Không có sẵn.

Chạy theo danh sách công việc

Nếu các mẫu được thiết lập để chạy theo danh sách công việc, máy phân tích sẽ lấy thông tin mẫu trong
danh sách công việc theo ID mẫu đã nhập, sau đó thực hiện đếm. Trong trường hợp này, bạn không

80
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

cần cài đặt chế độ lấy mẫu máu và chế độ đo của mẫu.

Để biết chi tiết về cài đặt của Chạy theo danh sách công việc, hãy xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

Quy trình chạy mẫu theo danh sách công việc như sau:

1. Nhập thông tin mẫu vào giao diện Worklist .

Để biết chi tiết, xem 8 Danh sách công việc.

2. Khi đèn chỉ báo màu xanh lục sáng ổn định, hãy nhấp vào Chế độ & ID trong khu vực nút chức năng để vào

giao diện Chế độ & ID .

Hình 6-4 Phân tích lấy mẫu lọ mở (chạy theo danh sách công việc)

3. Nhập ID mẫu, ID này phải giống với ID mẫu sẽ được chạy trong danh sách công việc.

Máy phân tích sẽ so khớp thông tin mẫu trong danh sách công việc theo ID mẫu.

Nếu tìm thấy ID mẫu phù hợp, mẫu sẽ được chạy theo chế độ mẫu máu và chế độ đo trong danh sách công việc.

Nếu không tìm thấy ID mẫu phù hợp và đó là mẫu chạy đầu tiên, thì mẫu sẽ được chạy

trong chế độ như bạn thiết lập.

Nếu không tìm thấy ID mẫu phù hợp và đó không phải là mẫu chạy đầu tiên, thì mẫu sẽ được
chạy ở chế độ của lần chạy cuối cùng.

4. Bấm OK.

5. Lắc ống mẫu đã đậy nắp để mẫu đồng nhất.

Để biết chi tiết về việc chuẩn bị mẫu máu, xem 6.5 Lấy và Xử lý Mẫu.

6. Cẩn thận tháo nắp ống và đặt mẫu bên dưới đầu dò để đầu dò có thể

hút mẫu đã được trộn kỹ.

7. Nhấp vào Bắt đầu hoặc nhấn phím hút trên máy phân tích để bắt đầu chạy mẫu.

Mẫu sẽ được hút tự động bằng đầu dò mẫu.

8. Khi nghe thấy tiếng bíp, hãy rút ống mẫu ra.

Máy phân tích sẽ tự động chạy mẫu và biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích nhấp nháy màu xanh lục;

vùng thông tin của Mẫu tiếp theo sẽ được làm mới.

Khi quá trình phân tích hoàn tất, biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích trở

lại màu xanh lục liên tục.

81
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

9. Lặp lại bước 5~8 để chạy các mẫu còn lại.

Khi máy phân tích đang chạy mẫu, bạn có thể chuyển sang giao diện Báo cáo để thực hiện

các thao tác bao gồm duyệt dữ liệu, xác thực, chỉnh sửa thông tin mẫu, in, v.v. (xem 7 Báo cáo) và bạn cũng có thể chuyển

sang các giao diện khác.

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu, tất cả các chức năng liên quan đến trình tự chất lỏng được
Không có sẵn.

6.6.2 Phân tích lấy mẫu Autoloader

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Đầu dò mẫu sắc và có thể chứa các vật liệu nguy hiểm sinh học. Bài tập

thận trọng để tránh tiếp xúc với đầu dò khi làm việc xung quanh nó.

Đảm bảo tránh đảo ngược ống thu gom khi nạp, nếu không, ống thu gom có thể bị
hỏng và/hoặc gây nguy hiểm sinh học.

Các ống thu gom bị vỡ có thể gây thương tích cá nhân và/hoặc nguy hiểm sinh học. Hãy chắc chắn để đặt

ống thu thập trong bộ chuyển đổi phù hợp trước khi chạy, nếu không, ống thu thập có thể bị hỏng và gây nguy hiểm sinh học.

Trước khi bắt đầu phân tích mẫu trong bộ nạp tự động, hãy để tay cách xa giá đỡ để tránh bị thương.

Không tái sử dụng sản phẩm dùng một lần như ống lấy máu, ống nghiệm, ống mao dẫn, v.v. Đâm nhiều lần vào ống lấy máu

của vacutainer có thể làm vỡ nắp ống cao su. Các

các mảnh được tạo ra có thể dẫn đến kết quả phân tích không chính xác. Không nên chọc thủng mỗi ống quá ba lần.

Mẫu bị vón cục có thể dẫn đến kết quả phân tích không chính xác. Kiểm tra xem có vón cục trước khi chạy mẫu không; nếu có,

hãy xử lý theo quy trình phòng thí nghiệm liên quan.

Đảm bảo rằng ID mẫu, số giá, số ống và chế độ đã nhập có thể khớp với các thông số của

mẫu để được chạy chính xác.

Trong quá trình hút, đầu của đầu dò phải được giữ ở một khoảng cách nhất định so với đáy của vật chứa mẫu, nếu không độ chính

xác của thể tích hút sẽ bị ảnh hưởng.

Giữ đầu que thử không tiếp xúc với thành ống nghiệm để tránh máu bắn ra ngoài. Phạm vi tham chiếu thích hợp sẽ được chọn

trên giao diện Cài đặt trước khi phân tích. Nếu không

kết quả có thể bị gắn cờ sai.

82
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

6.6.2.1 Chuẩn bị

1. Chuẩn bị ống và giá đỡ theo hướng dẫn trong 6.2.2 Chuẩn bị ống và mã vạch.

2. Chuẩn bị mẫu máu toàn phần theo hướng dẫn trong 6.5.1 Mẫu máu toàn phần tĩnh mạch, và đặt
chúng trong giá đỡ.

Nếu cần quét mã vạch ống, đảm bảo nhãn mã vạch trên ống, được đặt trong giá đỡ, hướng về phía máy phân tích.

3. Đặt giá đỡ từ mặt ngoài của khay nạp.

Đặt giá đỡ từ trung tâm của khay tải có thể dễ dàng dẫn đến giá đỡ bị lệch.

4. Kiểm tra xem có giá đỡ trong khu vực cho ăn không; nếu vậy, loại bỏ nó bằng tay.

5. Tháo tất cả (các) giá đỡ trên khay dỡ hàng.

6.6.2.2 Bắt đầu phân tích mẫu

Trong quá trình phân tích mẫu, vui lòng không di chuyển giá hoặc ống trong khu vực nạp. Nếu

cần phân tích nhiều hơn 6 mẫu giá, bạn nên đặt giá từ bên phải của bộ nạp tự động đồng thời tháo giá đã hoàn thành
khỏi bên trái của bộ nạp tự động kịp thời. Nạp giá đỡ từ mặt ngoài của khay nạp và không đẩy giá đỡ về phía
trước. Đảm bảo rằng ID mẫu, số giá, số ống và chế độ đã nhập có thể khớp với các thông số của

mẫu để được chạy chính xác.

Nếu có bất kỳ lỗi nào xảy ra trong quá trình phân tích dẫn đến các giá đỡ còn lại trong khu vực tiếp liệu, hãy
nhấp vào Xóa Lỗi. Máy phân tích sẽ tự động loại bỏ lỗi và dỡ giá đỡ sang khay bên trái của bộ nạp tự động.

Trong trường hợp mất điện trong quá trình phân tích mẫu, hãy tháo giá đỡ bằng tay. Sau đó mở mặt trước
nhà ở để kiểm tra nếu có một ống bị rơi; nếu vậy, lấy nó ra.

Theo các cài đặt khác nhau, phân tích lấy mẫu của trình tải tự động có thể được chia thành:

Không quét ID mẫu hoặc số giá đỡ và không chạy theo danh sách công việc Không

quét ID mẫu hoặc số giá đỡ mà chạy theo danh sách công việc

Tự động quét ID mẫu và/hoặc Số giá đỡ nhưng không chạy theo danh sách công việc Tự động quét

ID mẫu và/hoặc Số giá đỡ và chạy theo danh sách công việc

Không quét ID mẫu hoặc số giá và không chạy theo danh sách công việc

Khi chạy phân tích lấy mẫu bộ tải tự động, máy phân tích không quét ID mẫu hoặc số giá và không chạy theo danh

sách công việc theo mặc định. Thực hiện các bước sau để thực hiện phân tích lấy mẫu bộ nạp tự động.

Để biết chi tiết về cài đặt ID mẫu và quét Số giá đỡ, hãy xem mô tả về Tự động quét ID mẫu và Tự động quét
Số giá đỡ trong 5.3.5 Autoloader. Để biết chi tiết về cài đặt của Chạy theo danh sách công việc, hãy

xem 5.3.1.1 Hút- Chạy theo


danh sách công việc.

1. Khi đèn chỉ báo màu xanh lục sáng ổn định, hãy nhấp vào Chế độ & ID trong khu vực nút chức năng để vào
giao diện Chế độ & ID .

2. Chọn Máu toàn phần tĩnh mạch tự động (AWB) trong lựa chọn Chế độ .

Xem Hình 6-5.

83
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Hình 6-5 Chạy các mẫu AWB

3. Chọn chế độ đo CBC hoặc CBC+DIFF tùy theo tình hình thực tế và nhập các giá trị của Sample ID, Rack No. và

Tube No..

Tham khảo Bảng 6-2 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-2 Mô tả AWB Các thông số phân tích mẫu

Tham số Nghĩa Hoạt động

tĩnh mạch tự động


Chạy các mẫu máu toàn phần tĩnh
máu toàn phần Chọn từ hộp radio.
mạch ở chế độ lấy mẫu tự động nạp.
(AWB)

Công thức máu toàn bộ không có


số lượng tế bào bạch cầu khác biệt.
CBC Kết quả đếm bao gồm 15 tham số và Chọn từ hộp radio.

biểu đồ cho WBC, RBC và PLT.

Công thức máu toàn bộ cộng với số lượng


tế bào bạch cầu khác nhau. Ngoài tổng số 25

tham số, biểu đồ phân tán vi phân và biểu


CBC+KHÁC BIỆT đồ cho WBC/BASO, RBC và PLT, kết quả đếm Chọn từ hộp radio.

còn bao gồm 4 tham số nghiên cứu.

84
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Nghĩa Hoạt động

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

GHI CHÚ

Chữ cái, số và tất cả


ký tự có thể được nhập
Số nhận dạng bắt đầu của mẫu sẽ được
thông qua bàn phím (bao gồm các
chạy. ID mẫu tiếp theo sẽ tăng tuần tự.
ký tự đặc biệt) được phép cho ID
mẫu. Tiếng Trung và các ngôn ngữ
GHI CHÚ khác (chẳng hạn như tiếng Nhật,
ID mẫu
tiếng Hàn, v.v.) không được hỗ
Bạn không cần nhập ID mẫu nếu ID mẫu tự trợ.
động quét được chọn. Xem phần 5.3.5
Độ dài của các mục nằm trong
Autoloader.
khoảng từ 1 đến 25 và các mục
không được để trống. Ký tự cuối
cùng của ID mẫu phải là số, nhưng
một chuỗi chỉ "0" không phải là
ID mẫu được chấp nhận.

Số giá bắt đầu của mẫu được


chạy.

GHI CHÚ
Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.
Giá đỡ số
Bạn không cần nhập Số giá đỡ nếu đã Phạm vi đầu vào là 1 đến 100.
chọn Tự động quét Số giá đỡ . Xem phần
5.3.5 Autoloader.

Số ống bắt đầu của mẫu được


chạy.
Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Số ống Ví dụ: nếu bạn nhập 5 vào hộp văn


Phạm vi đầu vào là 1 đến 10.
bản, quá trình phân tích mẫu sẽ được
bắt đầu từ vị trí ống thứ năm của giá đầu
tiên.

4. Nhấn OK để lưu cài đặt.

5. Đặt các giá nạp ống theo thứ tự tăng dần trên mức của khay bên phải của bộ nạp tự động, với

số giá đỡ trên giá đỡ đối diện với máy phân tích.

6. Nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím [RUN] trên máy phân tích để bắt đầu phân tích mẫu từ vị trí bắt đầu

như bạn đã đặt.

Sau khi bắt đầu phân tích mẫu AWB, nút Bắt đầu sẽ được thay thế bằng nút Dừng. Khi bạn nhấp vào Dừng, quá
trình phân tích sẽ dừng lại sau khi quá trình phân tích mẫu đã đâm trước đó kết thúc.
Sau đó, kết quả thống kê sẽ được hiển thị.

Khi quá trình phân tích mẫu hoàn tất, một hộp thoại thống kê sẽ bật lên như trong Hình 6-6.

85
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Hình 6-6 Thống kê phân tích mẫu AWB

Tham khảo Bảng 6-3 Mô tả các tham số thống kê phân tích mẫu AWB để biết mô tả

của các thông số liên quan.

Bảng 6-3 Mô tả các tham số thống kê phân tích mẫu AWB

Tham số Sự miêu tả

Số giá và Số ống của mẫu.

Vị trí mẫu Ví dụ: 1-2 có nghĩa là số giá của mẫu là 1 và số ống là 2.

Số nhận dạng của mẫu.

Nếu ID mẫu được hiển thị như INVALID1 (INVALID2,


INVALID3,…), điều đó có nghĩa là ID mẫu được nhập hoặc quét không hợp lệ.
Lý do có thể là:
ID mẫu • Số Rack không hợp lệ.

• Mã vạch ống không hợp lệ (ID mẫu) • Truy vấn danh

sách công việc không thành công • Truy vấn LIS không

thành công

86
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Sự miêu tả

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Không ở vị trí chạy vì mẫu được đặt trước vị trí bắt đầu.
bắt đầu)

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà


Bỏ qua (Số giá đỡ không hợp lệ) không chạy vì quá trình quét Số giá không thành
công.

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Mã vạch ống
chạy vì quá trình quét ID mẫu không thành công.
không hợp lệ)

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Truy vấn danh sách công việc chạy vì không tìm thấy bản ghi phù hợp khi
không thành công) chạy theo danh sách công việc.

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà

Nhận xét Bỏ qua (Truy vấn LIS không thành công) không chạy vì giao tiếp LIS không thành công.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy
tất.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Số giá đỡ không hợp lệ)
tất với lỗi quét Số giá.

Chạy (Mã vạch ống Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn
không hợp lệ) tất với lỗi quét ID mẫu.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Truy vấn danh sách công việc
tất nhưng không tìm thấy bản ghi phù hợp trong
không thành công)
danh sách công việc.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Truy vấn LIS không thành công)
tất với lỗi giao tiếp LIS.

Cho biết không có ống nào ở vị trí lấy mẫu.


Vị trí còn trống

Mẫu hoàn thiện Số lượng mẫu phân tích.

Mẫu bị bỏ qua Số lượng mẫu bị bỏ qua mà không cần phân tích.

Rack vacancy Số chỗ trống trên rack.

Bạn có thể đặt có hay không hiển thị số liệu thống kê phân tích lấy mẫu tải tự động và có hay không
không chạy mẫu khi quá trình quét không thành công hoặc xảy ra bất kỳ lỗi nào. Xem phần 5.3.5 Autoloader.

7. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

Biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích trở lại màu xanh lục liên tục.

Khi chạy xong, tất cả các giá đỡ sẽ đến khay bên trái của bộ tải tự động. Loại bỏ chúng một cách an toàn.

87
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Khi máy phân tích đang chạy mẫu, bạn có thể chuyển sang giao diện Báo cáo để thực hiện

các thao tác bao gồm duyệt dữ liệu, xác thực, chỉnh sửa thông tin mẫu, in, v.v. (xem 7 Báo cáo) và bạn cũng có thể

chuyển sang các giao diện khác.

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu, tất cả các chức năng liên quan đến trình tự chất lỏng được
Không có sẵn.

Sau mỗi chu kỳ phân tích, kết quả sẽ được lưu vào giao diện Review .

Không quét ID mẫu hoặc số rack mà chạy theo danh sách công việc

Nếu máy phân tích không quét ID mẫu hoặc số giá mà chạy theo danh sách công việc, bạn có thể thực hiện các bước sau để thực

hiện phân tích lấy mẫu bộ nạp tự động.

Để biết chi tiết về cài đặt ID mẫu và quét Số giá đỡ, hãy xem mô tả về Tự động quét các tham số ID mẫu và Tự
động quét Số giá đỡ trong 5.3.5 Autoloader.

Để biết chi tiết về cài đặt của Chạy theo danh sách công việc, hãy xem 5.3.1.1 Hút- Chạy theo
danh sách công việc.

1. Khi đèn chỉ báo màu xanh lục sáng ổn định, hãy nhấp vào Chế độ & ID trong khu vực nút chức năng để vào

giao diện Chế độ & ID .

2. Chọn Máu toàn phần tĩnh mạch tự động (AWB) trong lựa chọn Chế độ .

Xem Hình 6-7.

Hình 6-7 Chạy các mẫu AWB

3. Nhập số giá và số ống, phải giống với mẫu sẽ được chạy trong danh sách công việc.

Máy phân tích sẽ khớp thông tin mẫu trong danh sách công việc theo vị trí mẫu (Số giá và Số ống), sau đó thực hiện

phân tích.

Nếu tìm thấy bản ghi trùng khớp, máy phân tích sẽ chạy mẫu theo chế độ như bạn
thiết lập trong danh sách công việc.

Nếu không tìm thấy bản ghi khớp và thông báo Bỏ qua mẫu khi không khớp với danh sách công việc

88
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

được chọn, sau đó máy phân tích sẽ bỏ qua mẫu và tiếp tục với các mẫu khác.

Nếu không tìm thấy bản ghi khớp và thông báo Bỏ qua mẫu khi không khớp với danh sách công việc
không được chọn, thì máy phân tích sẽ chạy mẫu ở chế độ CBC+DIFF.

Tham khảo Bảng 6-4 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-4 Mô tả AWB Các thông số phân tích mẫu

Tham số Nghĩa Hoạt động

tĩnh mạch tự động


Chạy các mẫu máu toàn phần tĩnh mạch ở chế độ
máu toàn phần Chọn từ hộp radio.
lấy mẫu tự động nạp.
(AWB)

Công thức máu toàn bộ không có số lượng tế


bào bạch cầu khác biệt. Kết quả đếm bao gồm
CBC Chọn từ hộp radio.
15 tham số và biểu đồ cho WBC, RBC và PLT.

Công thức máu toàn bộ cộng với số lượng tế bào


bạch cầu khác nhau. Ngoài tổng số 25 tham số, biểu

đồ phân tán vi phân và biểu đồ cho WBC/BASO, RBC


CBC+KHÁC BIỆT Chọn từ hộp radio.
và PLT, kết quả đếm còn bao gồm 4 tham số nghiên
cứu.

Số giá bắt đầu của mẫu sẽ được chạy.

GHI CHÚ Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.


Giá đỡ số
Bạn không cần nhập Số giá đỡ nếu đã chọn Phạm vi đầu vào là 1 đến 100.
Tự động quét Số giá đỡ .
Xem phần 5.3.5 Autoloader.

Số ống bắt đầu của mẫu được chạy.


Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.
Số ống Ví dụ: nếu bạn nhập 5 vào hộp văn bản, quá trình
phân tích mẫu sẽ được bắt đầu từ vị trí ống thứ Phạm vi đầu vào là 1 đến 10.
năm của giá đầu tiên.

4. Bấm OK.

5. Đặt các giá nạp ống theo thứ tự tăng dần trên mức của khay bên phải của bộ nạp tự động, với

số giá đỡ trên giá đỡ đối diện với máy phân tích.

6. Nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím [RUN] trên máy phân tích để bắt đầu phân tích mẫu từ vị trí bắt đầu

như bạn đã đặt.

Sau khi bắt đầu phân tích mẫu AWB, nút Bắt đầu sẽ được thay thế bằng nút Dừng. Khi bạn nhấp vào Dừng, quá
trình phân tích sẽ dừng lại sau khi quá trình phân tích mẫu đã đâm trước đó kết thúc.
Sau đó, kết quả thống kê sẽ được hiển thị.

Khi quá trình phân tích mẫu hoàn tất, một hộp thoại thống kê sẽ bật lên như trong Hình 6-8.

89
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Hình 6-8 Thống kê phân tích mẫu AWB

Tham khảo Bảng 6-5 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-5 Mô tả các tham số thống kê phân tích mẫu AWB

Tham số Sự miêu tả

Số giá và Số ống của mẫu.

Vị trí mẫu Ví dụ: 1-2 có nghĩa là số giá của mẫu là 1 và số ống là 2.

Số nhận dạng của mẫu.

Nếu ID mẫu được hiển thị như INVALID1 (INVALID2, INVALID3,…), điều đó có nghĩa
là ID mẫu được nhập hoặc quét không hợp lệ. Lý do có thể là:

• Số Rack không hợp lệ.


ID mẫu

• Mã vạch ống không hợp lệ (ID mẫu) • Truy vấn danh

sách công việc không thành công • Truy vấn LIS không

thành công

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà


Bỏ qua (Không ở vị
không chạy vì mẫu được đặt trước vị trí bắt đầu.
trí bắt đầu)

Nhận xét
Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu
Bỏ qua (Số giá đỡ không hợp lệ) mà không chạy vì quá trình quét Số giá không
thành công.

90
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Sự miêu tả

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Mã vạch ống
chạy vì quá trình quét ID mẫu không thành công.
không hợp lệ)

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không

Bỏ qua (Truy vấn danh sách công việc chạy vì không tìm thấy bản ghi phù hợp khi chạy theo

không thành công) danh sách công việc.

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà

Bỏ qua (Truy vấn LIS không thành công) không chạy vì giao tiếp LIS không thành công.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn tất.


Chạy

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn tất với lỗi quét
Chạy (Số giá đỡ không hợp lệ)
Số giá.

Chạy (Mã vạch ống Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn tất với lỗi quét

không hợp lệ) ID mẫu.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn tất


Chạy (Truy vấn danh sách công việc
nhưng không tìm thấy bản ghi phù hợp trong danh sách
không thành công)
công việc.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn tất với lỗi giao
Chạy (Truy vấn LIS không thành công)
tiếp LIS.

Cho biết không có ống nào ở vị trí lấy mẫu.


Vị trí còn trống

Mẫu hoàn thiện Số lượng mẫu phân tích.

Mẫu bị bỏ qua Số lượng mẫu bị bỏ qua mà không cần phân tích.

vị trí tuyển dụng giá Số chỗ trống trên rack.

Bạn có thể đặt có hiển thị thống kê phân tích lấy mẫu tải tự động hay không và có chạy mẫu hay không khi quá trình quét không

thành công hoặc xảy ra bất kỳ lỗi nào. Xem phần 5.3.5 Autoloader.

7. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

Biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích trở lại màu xanh lục liên tục.

Khi chạy xong, tất cả các giá đỡ sẽ đến khay bên trái của bộ tải tự động. Loại bỏ chúng một cách an toàn.

Khi máy phân tích đang chạy mẫu, bạn có thể chuyển sang giao diện Báo cáo để thực hiện

các thao tác bao gồm duyệt dữ liệu, xác thực, chỉnh sửa thông tin mẫu, in, v.v. (xem 7 Báo cáo) và bạn cũng có thể
chuyển sang các giao diện khác.

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu, tất cả các chức năng liên quan đến trình tự chất lỏng được
Không có sẵn.

Sau mỗi chu kỳ phân tích, kết quả sẽ được lưu vào giao diện Review .

91
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tự động quét ID mẫu và/hoặc số rack nhưng không chạy theo worklist

Nếu máy phân tích được đặt để tự động quét ID mẫu và/hoặc số giá nhưng không chạy theo danh sách công việc, bạn

có thể thực hiện các bước sau để thực hiện phân tích lấy mẫu bộ nạp tự động.

Để biết chi tiết về cài đặt của ID mẫu và quét Số giá đỡ, hãy xem mô tả về Tự động quét ID mẫu và Tự động quét
Số giá đỡ trong 5.3.5 Autoloader.

Để biết chi tiết về cài đặt của Chạy theo danh sách công việc, hãy xem 5.3.1.1 Hút- Chạy theo
danh sách công việc.

Khi đặt ống vào giá đỡ, hãy đảm bảo rằng nhãn mã vạch trên ống hướng về phía
máy phân tích.

1. Khi đèn chỉ báo màu xanh lục sáng ổn định, hãy nhấp vào Chế độ & ID trong khu vực nút chức năng để vào
giao diện Chế độ & ID .

2. Chọn Máu toàn phần tĩnh mạch tự động (AWB) trong lựa chọn Chế độ .

Xem Hình 6-9.

Hình 6-9 Chạy mẫu AWB

3. Chọn chế độ đo CBC hoặc CBC+DIFF.

4. Nhập các giá trị của Sample ID, Rack No. và Tube No. theo tình hình thực tế.

Nếu Tự động quét Số giá và Tự động quét ID mẫu được hiển thị,

số ống bắt đầu nên được nhập.

Nếu Số giá đỡ quét tự động được hiển thị, ID mẫu bắt đầu và Số ống bắt đầu.
nên được nhập.

Nếu ID mẫu quét tự động được hiển thị, số giá bắt đầu và số ống bắt đầu.
nên được nhập.

92
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Nếu quá trình quét mã vạch thành công, quá trình phân tích mẫu sẽ được thực hiện ở chế độ đã đặt.

Máy phân tích sẽ bỏ qua mẫu và tiếp tục với các mẫu khác khi: ID mẫu
quét không thành công và tham số Bỏ qua mẫu khi quét ID mẫu không thành công được chọn hoặc quét
Số giá đỡ không thành công và tham số Bỏ qua mẫu khi quét Số giá đỡ không thành công được chọn.

Máy phân tích sẽ chạy mẫu ở chế độ CBC+DIFF khi: quét ID mẫu không thành công
và tham số Bỏ qua mẫu khi quét ID mẫu không thành công không được chọn hoặc quét số giá không thành
công và tham số Bỏ qua mẫu khi quét số giá không thành công không được chọn.

Để biết chi tiết về cài đặt của các tham số Bỏ qua mẫu khi quét ID mẫu không thành công và Bỏ qua
mẫu khi quét Số giá không thành công, hãy xem 5.3.5 Trình nạp tự động.

Tham khảo Bảng 6-6 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-6 Mô tả AWB Các thông số phân tích mẫu

Tham số Nghĩa Hoạt động

tĩnh mạch tự động Chạy các mẫu máu toàn phần tĩnh
máu toàn phần mạch ở chế độ lấy mẫu tự động nạp. Chọn từ hộp radio.

(AWB)

Công thức máu toàn bộ không có


số lượng tế bào bạch cầu khác
CBC biệt. Kết quả đếm bao gồm 15 tham số Chọn từ hộp radio.

và biểu đồ cho WBC, RBC và PLT.

Công thức máu toàn bộ cộng


với số lượng tế bào bạch cầu khác
nhau. Ngoài tổng số 25 tham số,
CBC+KHÁC BIỆT biểu đồ phân tán vi phân và biểu đồ cho Chọn từ hộp radio.

WBC/BASO, RBC và PLT, kết quả đếm còn


bao gồm 4 tham số nghiên cứu.

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

GHI CHÚ
Số nhận dạng bắt đầu của mẫu sẽ được
Các chữ cái, số và tất cả các ký tự có
chạy. ID mẫu tiếp theo sẽ tăng tuần tự.
thể nhập thông qua bàn phím (bao gồm các
ký tự đặc biệt) đều được phép cho ID
GHI CHÚ mẫu. Tiếng Trung và các ngôn ngữ khác
ID mẫu
(chẳng hạn như tiếng Nhật, tiếng Hàn,
Bạn không cần nhập ID mẫu nếu ID v.v.) không được hỗ trợ. Độ dài của
mẫu tự động quét được chọn. Xem
các mục nằm trong khoảng từ 1 đến 25 và các
phần 5.3.5 Autoloader.
mục không được để trống. Ký tự cuối
cùng của ID mẫu phải là số, nhưng một chuỗi
chỉ "0" không phải là ID mẫu được chấp
nhận.

Số giá bắt đầu của mẫu sẽ được chạy.

GHI CHÚ
Nhập trực tiếp vào hộp văn bản. Phạm vi
Giá đỡ số
Bạn không cần nhập Số giá đỡ nếu đã đầu vào là 1 đến 100.
chọn Tự động quét Số giá đỡ . Xem
phần 5.3.5 Autoloader.

93
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Nghĩa Hoạt động

Số ống bắt đầu của mẫu được chạy.

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.


Số ống Ví dụ: nếu bạn nhập 5 vào hộp văn
bản, quá trình phân tích mẫu sẽ được Phạm vi đầu vào là 1 đến 10.
bắt đầu từ vị trí ống thứ năm của giá
đầu tiên.

5. Nhấn OK để lưu cài đặt.

6. Đặt các giá nạp ống theo thứ tự tăng dần trên mức của khay bên phải của bộ nạp tự động, với

số giá đỡ trên giá đỡ đối diện với máy phân tích.

7. Nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím [RUN] trên máy phân tích để bắt đầu phân tích mẫu từ vị trí bắt đầu

như bạn đã đặt.

Sau khi bắt đầu phân tích mẫu AWB, nút Bắt đầu sẽ được thay thế bằng nút Dừng. Khi bạn nhấp vào Dừng, quá
trình phân tích sẽ dừng lại sau khi quá trình phân tích mẫu đã đâm trước đó kết thúc.
Sau đó, kết quả thống kê sẽ được hiển thị.

Khi quá trình phân tích mẫu hoàn tất, hộp thông báo thống kê sẽ bật lên. Xem Hình 6-10.

Hình 6-10 Thống kê phân tích mẫu AWB

Tham khảo Bảng 6-7 để biết mô tả về các thông số liên quan.

94
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Bảng 6-7 Mô tả các tham số thống kê phân tích mẫu AWB

Tham số Sự miêu tả

Số giá và Số ống của mẫu.

Vị trí mẫu Ví dụ: 1-2 có nghĩa là số giá của mẫu là 1 và số ống là 2.

Số nhận dạng của mẫu.

Nếu ID mẫu được hiển thị như INVALID1 (INVALID2, INVALID3,…),


điều đó có nghĩa là ID mẫu được nhập hoặc quét không hợp lệ.
Lý do có thể là:
ID mẫu • Số Rack không hợp lệ.

• Mã vạch ống không hợp lệ (ID mẫu) • Truy vấn danh

sách công việc không thành công • Truy vấn LIS không

thành công

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Không ở vị trí chạy vì mẫu được đặt trước vị trí bắt đầu.
bắt đầu)

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà


Bỏ qua (Số giá đỡ không hợp lệ) không chạy vì quá trình quét Số giá không thành
công.

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Mã vạch ống
chạy vì quá trình quét ID mẫu không thành công.
không hợp lệ)

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Truy vấn danh sách công việc chạy vì không tìm thấy bản ghi phù hợp khi
không thành công) chạy theo danh sách công việc.

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà


Nhận xét Bỏ qua (Truy vấn LIS không thành công) không chạy vì giao tiếp LIS không thành công.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy
tất.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Số giá đỡ không hợp lệ)
tất với lỗi quét Số giá.

Chạy (Mã vạch ống Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn
không hợp lệ) tất với lỗi quét ID mẫu.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Truy vấn danh sách công việc
tất nhưng không tìm thấy bản ghi phù hợp trong
không thành công)
danh sách công việc.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Truy vấn LIS không thành công)
tất với lỗi giao tiếp LIS.

Cho biết không có ống nào ở vị trí lấy


Vị trí còn trống
mẫu.

Mẫu hoàn thiện Số lượng mẫu phân tích.

95
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Sự miêu tả

Mẫu bị bỏ qua Số lượng mẫu bị bỏ qua mà không cần phân tích.

Rack vacancy Số chỗ trống trên rack.

Bạn có thể đặt có hiển thị thống kê phân tích lấy mẫu tải tự động hay không và có chạy mẫu hay không khi quá trình quét
không thành công hoặc xảy ra bất kỳ lỗi nào. Xem phần 5.3.5 Autoloader.

8. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

Biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích trở lại màu xanh lục liên tục.

Khi chạy xong, tất cả các giá đỡ sẽ đến khay bên trái của bộ tải tự động. Loại bỏ chúng một cách an toàn.

Khi máy phân tích đang chạy mẫu, bạn có thể chuyển sang giao diện Báo cáo để thực hiện
các thao tác bao gồm duyệt dữ liệu, xác thực, chỉnh sửa thông tin mẫu, in, v.v. (xem 7 Báo cáo) và bạn cũng có thể
chuyển sang các giao diện khác.

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu, tất cả các chức năng liên quan đến trình tự chất lỏng được
Không có sẵn.

Sau mỗi chu kỳ phân tích, kết quả sẽ được lưu vào giao diện Review .

Tự động quét ID mẫu và/hoặc số giá và chạy theo danh sách công việc

Nếu máy phân tích được đặt để tự động quét ID mẫu và/hoặc số giá và chạy theo danh sách công việc, bạn có thể thực hiện

các bước sau để thực hiện phân tích lấy mẫu bộ nạp tự động.

Để biết chi tiết về cài đặt ID mẫu và quét Số giá đỡ, hãy xem mô tả về Tự động quét ID mẫu và Tự động quét Số giá
đỡ trong 5.3.5 Autoloader.

Để biết chi tiết về cài đặt của Chạy theo danh sách công việc, hãy xem 5.3.1.1 Hút- Chạy theo
danh sách công việc.

Khi đặt ống vào giá đỡ, hãy đảm bảo rằng nhãn mã vạch trên ống hướng về phía
máy phân tích.

1. Khi đèn chỉ báo màu xanh lục sáng ổn định, hãy nhấp vào Chế độ & ID trong khu vực nút chức năng để vào
giao diện Chế độ & ID .

2. Chọn Máu toàn phần tĩnh mạch tự động (AWB) trong lựa chọn Chế độ .

Xem Hình 6-11.

96
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Hình 6-11 Chạy mẫu AWB

3. Nhập số ống bắt đầu của mẫu sẽ chạy.

Nếu Chạy theo danh sách công việc và Tự động quét ID mẫu được hiển thị (bất kể Số giá đỡ tự động quét
có hiển thị hay không), máy phân tích sẽ lấy thông tin mẫu trong danh sách công việc theo ID mẫu
được quét.

Nếu Chạy theo danh sách công việc và Tự động quét Số giá đỡ được hiển thị, máy phân tích sẽ lấy thông
tin mẫu trong danh sách công việc theo vị trí mẫu.

Nếu quá trình quét mã vạch và đối sánh danh sách công việc thành công, máy phân tích sẽ chạy
mẫu ở chế độ như bạn đã đặt trong danh sách công việc và cập nhật vị trí mẫu. Máy phân

tích sẽ bỏ qua mẫu và tiếp tục với các mẫu khác khi: không tìm thấy bản ghi phù hợp và hộp kiểm Bỏ qua
mẫu khi mẫu không khớp với danh sách công việc được chọn; quét ID mẫu không thành công và tham số
Bỏ qua mẫu khi quét ID mẫu không thành công được chọn; hoặc quét Số giá đỡ không thành công và tham
số Bỏ qua mẫu khi quét Số giá đỡ không thành công được chọn.

Máy phân tích sẽ chạy mẫu ở chế độ CBC+DIFF khi: không tìm thấy bản ghi phù hợp và bỏ chọn Bỏ qua mẫu
khi không khớp với danh sách công việc ; quét ID mẫu không thành công và bỏ chọn tham số Bỏ qua mẫu
khi quét ID mẫu không thành công; hoặc quét Số giá đỡ không thành công và bỏ chọn tham số Bỏ qua
mẫu khi quét Số giá đỡ không thành công.

Để biết chi tiết về cài đặt của Bỏ qua mẫu khi không khớp với danh sách làm việc, Bỏ qua mẫu khi quét
ID mẫu không thành công và Bỏ qua mẫu khi quét Số giá không thành công, hãy xem 5.3.5 Bộ nạp tự động.

Tham khảo Bảng 6-8 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-8 Mô tả AWB Các thông số phân tích mẫu

Tham số Nghĩa Hoạt động

tĩnh mạch tự động


Chạy các mẫu máu toàn phần tĩnh mạch ở chế độ
máu toàn phần Chọn từ hộp radio.
lấy mẫu tự động nạp.
(AWB)

97
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Nghĩa Hoạt động

Công thức máu toàn bộ không có số lượng tế


bào bạch cầu khác biệt. Kết quả đếm bao gồm
CBC Chọn từ hộp radio.
15 tham số và biểu đồ cho WBC, RBC và PLT.

Công thức máu toàn bộ cộng với số lượng tế bào


bạch cầu khác nhau. Ngoài tổng số 25 tham số,

biểu đồ phân tán vi phân và biểu đồ cho WBC/


CBC+KHÁC BIỆT Chọn từ hộp radio.
BASO, RBC và PLT, kết quả đếm còn bao gồm 4 tham
số nghiên cứu.

Số giá bắt đầu của mẫu sẽ được chạy.

GHI CHÚ
Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.
Giá đỡ số
Bạn không cần nhập Số giá đỡ nếu đã chọn Phạm vi đầu vào là 1 đến 100.
Tự động quét Số giá đỡ .
Xem phần 5.3.5 Autoloader.

Số ống bắt đầu của mẫu được chạy.


Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.
Số ống Ví dụ: nếu bạn nhập 5 vào hộp văn bản, quá trình
phân tích mẫu sẽ được bắt đầu từ vị trí ống thứ Phạm vi đầu vào là 1 đến 10.
năm của giá đầu tiên.

4. Nhấn OK để lưu cài đặt.

5. Đặt các giá nạp ống theo thứ tự tăng dần trên mức của khay bên phải của bộ nạp tự động, với

số giá đỡ trên giá đỡ đối diện với máy phân tích.

6. Nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím [RUN] trên máy phân tích để bắt đầu phân tích mẫu từ vị trí bắt đầu

như bạn đã đặt.

Sau khi bắt đầu phân tích mẫu AWB, nút Bắt đầu sẽ được thay thế bằng nút Dừng. Khi bạn nhấp vào Dừng, quá
trình phân tích sẽ dừng lại sau khi quá trình phân tích mẫu đã đâm trước đó kết thúc.
Sau đó, kết quả thống kê sẽ được hiển thị.

Khi quá trình phân tích mẫu hoàn tất, một hộp thoại thống kê sẽ bật lên như trong Hình 6-12.

98
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Hình 6-12 Thống kê phân tích mẫu AWB

Tham khảo Bảng 6-9 để biết mô tả về các thông số liên quan.

Bảng 6-9 Mô tả các tham số thống kê phân tích mẫu AWB

Tham số Sự miêu tả

Số giá và Số ống của mẫu.

Vị trí mẫu Ví dụ: 1-2 có nghĩa là số giá của mẫu là 1 và số ống là 2.

Số nhận dạng của mẫu.

Nếu ID mẫu được hiển thị như INVALID1 (INVALID2,


INVALID3,…), điều đó có nghĩa là ID mẫu được nhập hoặc quét không hợp lệ.
Lý do có thể là:
ID mẫu • Số Rack không hợp lệ.

• Mã vạch ống không hợp lệ (ID mẫu) • Truy vấn danh

sách công việc không thành công • Truy vấn LIS không

thành công

99
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Tham số Sự miêu tả

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Không ở vị trí chạy vì mẫu được đặt trước vị trí bắt đầu.
bắt đầu)

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà


Bỏ qua (Số giá đỡ không hợp lệ) không chạy vì quá trình quét Số giá không thành
công.

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Mã vạch ống
chạy vì quá trình quét ID mẫu không thành công.
không hợp lệ)

Cho biết máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà không


Bỏ qua (Truy vấn danh sách công việc chạy vì không tìm thấy bản ghi phù hợp khi
không thành công) chạy theo danh sách công việc.

Cho biết rằng máy phân tích đã bỏ qua mẫu mà

Nhận xét Bỏ qua (Truy vấn LIS không thành công) không chạy vì giao tiếp LIS không thành công.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy
tất.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Số giá đỡ không hợp lệ)
tất với lỗi quét Số giá.

Chạy (Mã vạch ống Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn
không hợp lệ) tất với lỗi quét ID mẫu.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Truy vấn danh sách công việc
tất nhưng không tìm thấy bản ghi phù hợp trong
không thành công)
danh sách công việc.

Cho biết quá trình phân tích mẫu đã hoàn


Chạy (Truy vấn LIS không thành công)
tất với lỗi giao tiếp LIS.

Cho biết không có ống nào ở vị trí lấy mẫu.


Vị trí còn trống

Mẫu hoàn thiện Số lượng mẫu phân tích.

Mẫu bị bỏ qua Số lượng mẫu bị bỏ qua mà không cần phân tích.

Rack vacancy Số chỗ trống trên rack.

Bạn có thể đặt có hiển thị thống kê phân tích lấy mẫu tải tự động hay không và có chạy mẫu hay không khi quá trình quét
không thành công hoặc xảy ra bất kỳ lỗi nào. Xem phần 5.3.5 Autoloader.

7. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

Biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích trở lại màu xanh lục liên tục.

Khi chạy xong, tất cả các giá đỡ sẽ đến khay bên trái của bộ tải tự động. Loại bỏ chúng một cách an toàn.

100
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Khi máy phân tích đang chạy mẫu, bạn có thể chuyển sang giao diện Báo cáo để thực hiện

các thao tác bao gồm duyệt dữ liệu, xác thực, chỉnh sửa thông tin mẫu, in, v.v. (xem 7 Báo cáo) và bạn cũng có

thể chuyển sang các giao diện khác.

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu, tất cả các chức năng liên quan đến trình tự chất lỏng được
Không có sẵn.

Sau mỗi chu kỳ phân tích, kết quả sẽ được lưu vào giao diện Review .

6.6.2.3 Dừng phân tích mẫu

Khi máy phân tích đang chạy các mẫu AWB, nút Bắt đầu sẽ được thay thế bằng nút Dừng. Khi bạn nhấp vào Dừng, quá trình phân

tích sẽ dừng lại sau khi quá trình phân tích mẫu đã đâm trước đó kết thúc.

6.6.2.4 Chèn STAT


Nếu mẫu STAT yêu cầu chạy trước trong quá trình phân tích mẫu AWB, bạn có thể nhấp vào nút STAT trong khu vực nút chức

năng để bắt đầu phân tích mẫu STAT.

Bộ nạp tự động sẽ dừng lại sau khi quá trình phân tích mẫu đã chọc thủng trước đó kết thúc. Sau đó, các nút Mode & ID,

Add Diluent, Start và Exit STAT trong khu vực nút chức năng sẽ được kích hoạt.

Xem Hình 6-13.

Hình 6-13 Chèn STAT

Bạn có thể chạy mẫu STAT theo các cách như chế độ lấy mẫu lọ mở, xem chi tiết trong 6.6.1 Phân tích lấy mẫu

lọ mở.

Trong quá trình phân tích mẫu STAT, bạn không cần di chuyển các giá đỡ trên bộ nạp tự động đã dừng.

Sau khi thoát khỏi STAT, quá trình phân tích lấy mẫu tải tự động sẽ tiếp tục.

6.6.2.5 Thoát STAT


Sau khi phân tích mẫu STAT kết thúc, nhấp vào nút Thoát STAT để hủy thao tác STAT.

Chế độ phân tích sẽ được chuyển sang trước STAT được chèn. Sau đó, máy phân tích sẽ tự động chạy các mẫu chưa hoàn thành.

101
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

6.6.3 Xử lý kết quả phân tích

6.6.3.1 Tự động lưu kết quả phân tích

Máy phân tích này tự động lưu kết quả mẫu. Khi đạt đến số lượng tối đa, kết quả mới nhất sẽ ghi đè lên kết quả cũ nhất (đã

được sao lưu). Số lượng kết quả được lưu tự động tối đa là 300.000.

6.6.3.2 Cờ tham số

Nếu tham số được theo sau bởi dấu “ ” hoặc “ ”, điều đó có nghĩa là kết quả phân tích đã vượt quá giới hạn trên hoặc

giới hạn dưới của phạm vi tham chiếu nhưng vẫn nằm trong phạm vi hiển thị.

Nếu tham số được theo sau bởi dấu “?”, điều đó có nghĩa là kết quả phân tích đáng ngờ. Nếu bạn
***
thấy thay vì kết quả, điều đó có nghĩa là kết quả không hợp lệ hoặc nằm ngoài phạm vi hiển thị.

Đối với xét nghiệm nền, không có cờ cho các thông số hoặc sự khác biệt và hình thái tế bào máu bất thường.

6.6.3.3 Dấu hiệu của sự khác biệt hoặc hình thái tế bào máu bất thường

Máy phân tích sẽ gắn cờ các bạch cầu, hồng cầu và PLT bất thường hoặc đáng ngờ theo biểu đồ phân tán và biểu đồ. Thông tin

cờ được xác định trong bảng bên dưới.

Bảng 6-10 Dấu hiệu của sự khác biệt hoặc hình thái tế bào máu bất thường

Loại cờ thông tin cờ

tăng bạch cầu

giảm bạch cầu

bạch cầu trung tính

giảm bạch cầu trung tính

Bất thường tăng bạch cầu lympho

giảm bạch cầu

tăng bạch cầu đơn nhân

bạch cầu

tăng bạch cầu ái toan

Basophilia

bạch cầu bất thường

Biểu đồ phân tán Abn.WBC

Khả nghi không. biểu đồ bạch cầu

Dịch trái?

Tế bào chưa trưởng thành?

102
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

Loại cờ thông tin cờ

Kháng Lyse RBC?

Abnor./Lym không điển hình?

Kênh bạch cầu bất thường

Kênh DIFF bất thường

tăng hồng cầu

Anisocytosis

bệnh đại hồng cầu


Bất thường

vi tế bào

thiếu máu

giảm sắc tố
hồng cầu/HGB
mất ngủ. RBC phân phối.

lưỡng hình

Thiếu sắt?

Khả nghi HGB Abn./Can thiệp?

khối hồng cầu?

Kênh hồng cầu bất thường

Kênh HGB bất thường

tăng tiểu cầu


Bất thường

giảm tiểu cầu


PLT
mất ngủ. Khu PLT

Khả nghi
Khối PLT?

Hệ thống hiển thị các cờ cho các mục bất thường hoặc đáng ngờ trong các mẫu và chế độ đo khác nhau
tùy theo tác động của các mục WBC, RBC hoặc PLT bất thường hoặc đáng ngờ đối với kết quả của các tham số.

Mối tương quan được thể hiện trong bảng sau.

Bảng 6-11 Dấu hiệu cho các mục bất thường hoặc đáng ngờ trong các mẫu và chế độ đo khác nhau

máu toàn phần định trước


Kiểu Lá cờ
CBC CBC+KHÁC CBC CBC+ KHÁC

bạch cầu bất thường √ √ √ √

Kháng Lyse RBC? × √ × √


bạch cầu

Biểu đồ phân tán WBC bất thường × √ × √

Biểu đồ bạch cầu bất thường √ √ √ √

103
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

máu toàn phần định trước


Kiểu Lá cờ
CBC CBC+KHÁC CBC CBC+ KHÁC

Dịch trái? × √ × √

Bạch cầu hạt chưa trưởng thành (IG)? × √ × √

Tế bào lympho bất thường/không điển hình? × √ × √

tăng bạch cầu √ √ √ √

giảm bạch cầu √ √ √ √

bạch cầu trung tính × √ × √

giảm bạch cầu trung tính × √ × √

tăng bạch cầu lympho × √ × √

giảm bạch cầu × √ × √

tăng bạch cầu đơn nhân × √ × √

tăng bạch cầu ái toan × √ × √

Basophilia × √ × √

Kênh bạch cầu bất thường √ √ √ √

Kênh DIFF bất thường × √ × √

lưỡng hình √ √ √ √

HGB Abn/Can thiệp? √ √ √ √

Anisocytosis √ √ √ √

vi tế bào √ √ √ √

bệnh đại hồng cầu √ √ √ √

tăng hồng cầu √ √ √ √

hồng cầu/HGB thiếu máu √ √ √ √

giảm sắc tố √ √ √ √

không. phân phối hồng cầu √ √ √ √

Thiếu sắt? √ √ √ √

khối hồng cầu? √ √ √ √

Kênh hồng cầu bất thường √ √ √ √

Kênh HGB bất thường √ √ √ √

Khối PLT? √ √ √ √

tăng tiểu cầu √ √ √ √


PLT
giảm tiểu cầu √ √ √ √

mất ngủ. phân phối PLT √ √ √ √

104
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

"√" cho biết các cờ sẽ được hiển thị trong chế độ. "×" chỉ ra rằng cờ sẽ không được hiển thị
trong chế độ.

9 Khi giá trị PLT nhỏ hơn 100 10 /L, nên đếm thủ công bằng kính hiển vi.

6.7 Quản lý báo cáo

Sau khi hoàn thành phân tích mẫu, bạn có thể xử lý kết quả trong giao diện Báo cáo và in báo cáo.

Để biết thêm chi tiết về báo cáo, vui lòng tham khảo 7 Báo cáo.

6.8 Tắt máy

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Đầu dò mẫu sắc và có khả năng gây nguy hiểm sinh học, Hãy thận trọng để tránh tiếp xúc với đầu dò khi làm
việc xung quanh nó.

Không bật máy phân tích ngay sau khi tắt máy. Đợi ít nhất 10 giây trước khi bật nguồn để tránh làm hỏng máy.

Để đảm bảo hiệu suất máy phân tích ổn định và kết quả phân tích chính xác, hãy đảm bảo thực hiện quy
trình Tắt máy để tắt máy phân tích sau khi máy đã chạy liên tục trong 24 giờ.

Nếu máy phân tích bị tắt bất thường, bạn sẽ mất thông tin danh sách công việc chưa lưu của
mẫu.

Đảm bảo tắt máy phân tích theo đúng hướng dẫn bên dưới.

Tắt máy ở đây đề cập đến việc tắt máy phân tích và máy tính bên ngoài. Các phần sau đây sẽ giới thiệu

cả hai thủ tục.

105
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

6.8.1 Tắt máy phân tích

Quy trình tắt máy phân tích như sau:

1. Bấm vào ở góc trên cùng bên phải của màn hình.

Hộp thông báo sau sẽ bật lên.

2. Bấm Có.

Hệ thống bắt đầu thực hiện trình tự tắt máy và một hộp thông báo bật lên hiển thị quy trình bảo trì
máy rửa mặt như bên dưới.

3. Làm theo hướng dẫn và đặt chất tẩy rửa bên dưới đầu dò mẫu và nhấn phím hút
trên máy phân tích hoặc nhấp vào Hút để chạy lần hút mẫu chất tẩy rửa đầu tiên.

Sau khi hoàn thành lần hút mẫu đầu tiên, một hộp thông báo sẽ bật lên như bên dưới.

4. Làm theo hướng dẫn và đặt lại chất tẩy rửa dưới đầu dò mẫu, nhấn phím hút
trên máy phân tích hoặc nhấp vào Hút để chạy lần hút mẫu chất tẩy rửa thứ hai.

Sau khi hoàn thành bảo trì sữa rửa mặt, một hộp thoại sẽ bật lên như bên dưới.

106
Machine Translated by Google
6 hoạt động hàng ngày

5. Xoay [O] công tắc [O/I] nằm ở phía bên trái của máy phân tích.

Sau khi tắt máy phân tích, hộp thoại sau sẽ bật lên.

6. Bấm Yes và chương trình phần mềm sẽ tự động tắt.

Nếu bạn nhấp vào Không, chương trình phần mềm sẽ không thoát và bạn vẫn có thể thực hiện bất kỳ thao

tác nào độc lập với máy phân tích.

7. Sau khi ngừng hoạt động, hãy dọn sạch các thùng chứa chất thải và xử lý chất thải đúng cách.

Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư tiêu hao, v.v. theo luật pháp và quy định của địa phương.

Khi máy phân tích không được kết nối với máy tính, việc tắt máy sẽ không được thực hiện.

Khi máy phân tích đang chạy hoặc thực hiện trình tự chất lỏng khác, không buộc tắt máy
máy phân tích.

Nếu phát hiện bất kỳ lỗi nào trong quá trình tắt máy, máy phân tích sẽ trở về trạng thái trước đó
quy trình tắt máy được thực hiện, sau đó kích hoạt báo thức. Xem 14 Khắc
phục sự cố để biết chi tiết về cách loại bỏ lỗi.

6.8.2 Tắt máy tính bên ngoài

Bạn nên thoát khỏi phần mềm đầu cuối trước rồi tắt máy tính bên ngoài theo quy trình chuẩn. Nếu
không, cơ sở dữ liệu của phần mềm đầu cuối có thể bị mất!

1. Tắt máy tính bên ngoài theo quy trình tắt máy của hệ điều hành.

2. Tắt màn hình.

107
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

7 Báo cáo

7.1 Giới thiệu


Giao diện báo cáo là giao diện chính của máy phân tích. Nó được sử dụng để hỗ trợ người dùng thực hiện các thao tác

khác nhau sau khi hoàn thành phân tích mẫu và trước khi in báo cáo.

Trước khi in báo cáo, bạn có thể thực hiện các thao tác, chẳng hạn như xác thực, so sánh và chỉnh sửa kết quả kiểm tra

trong giao diện Báo cáo .

7.2 Giới thiệu giao diện


Nhấn Report để vào giao diện Report . Xem Hình 7-1.

Hình 7-1 Báo cáo

Giao diện báo cáo có thể được chia thành bốn khu vực sau:

Khu vực danh sách mẫu

Nó hiển thị danh sách kết quả với ngày và điều kiện được chỉ định. Nó hiển thị tất cả các mẫu của ngày hiện

tại theo mặc định. Bạn có thể duyệt các bản ghi mẫu khác nhau và thông tin mẫu/bệnh nhân chính trong khu vực
này.

Khu vực thông tin bệnh nhân

108
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Bạn có thể nhập thông tin liên quan của bệnh nhân tương ứng với mẫu đã chọn.

Vùng đồ thị và kết quả

Bạn có thể kiểm tra/chỉnh sửa các kết quả tham số khác nhau, nhập bài kiểm tra bằng kính hiển vi. thông số và
duyệt các kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực này.

Các nút chức năng

Bạn có thể thực hiện các thao tác như xác thực, xác thực hàng loạt, so sánh kết quả, chỉnh sửa và khôi phục, xuất và

in, v.v. cho mẫu được chọn từ danh sách kết quả bằng cách nhấp vào các nút chức năng.

7.3 Khu vực danh sách mẫu

7.3.1 Danh sách mẫu


Danh sách kết quả mặc định hiển thị tất cả các kết quả mẫu của ngày hiện tại.

Bạn có thể thực hiện các thao tác sau trong khu vực danh sách mẫu:

Duyệt danh sách mẫu với điều kiện xác định. Sửa đổi ID mẫu

Ngoài các thao tác đã nói ở trên, bạn cũng có thể thực hiện các

thao tác khác như chỉnh sửa/khôi phục kết quả, xác thực/hủy xác nhận, in/in hàng loạt và xóa, v.v. bằng cách nhấp

vào các nút chức năng. Để biết chi tiết, xem 7.6 Chức năng của các nút.

7.3.1.1 Duyệt Danh sách Mẫu với Điều kiện Chỉ định
1. Nhấp vào điều khiển Ngày chạy và chọn ngày chạy mẫu.

2. Nhấp vào hộp thả xuống Điều kiện và chọn mẫu với các điều kiện được chỉ định.

Hệ thống sẽ hiển thị kết quả mẫu đủ điều kiện, bao gồm thông tin mẫu, tên, ngày chạy và trạng thái mẫu (cho dù mẫu đã

được xác thực, in hay truyền đi). Xem Hình 7-2.

Hình 7-2 Danh sách kết quả báo cáo

Với các tùy chọn khác nhau được chọn, các bản ghi được hiển thị trong danh sách sẽ khác nhau. Tham khảo bảng dưới đây
để biết mối tương quan.

Tùy chọn Hồ sơ hiển thị trong danh sách

Tất cả (cài
Hiển thị tất cả các bản ghi mẫu của các ngày được chỉ định.
đặt mặc định)

Không hợp lệ Hiển thị các bản ghi mẫu chưa được xác minh của các ngày được chỉ định.

109
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Tùy chọn Hồ sơ hiển thị trong danh sách

không được in Hiển thị các bản ghi mẫu chưa được in của các ngày được chỉ định.

Hiển thị các bản ghi mẫu, không được truyền tới LIS, của các ngày đã chỉ
không được truyền
định.

7.3.1.2 Sửa đổi ID mẫu


1. Chọn và nhấp chuột phải vào một hàng bản ghi từ danh sách và chọn Sửa đổi ID mẫu trong cửa sổ bật lên

trình đơn phím tắt. Xem Hình 7-3.

Hình 7-3 Sửa đổi ID mẫu (1)

2. Nhập ID mẫu mới và nhấp vào Lưu để hoàn tất sửa đổi như trong Hình 7-4.

Hình 7-4 Sửa đổi ID mẫu (2)

Người vận hành chỉ có quyền truy cập để sửa đổi ID của các mẫu chưa được xác thực. ID của các mẫu mới

không được trùng với ID của các mẫu đã được phê duyệt. Nếu ID của mẫu B được thay đổi thành ID của mẫu A

trong danh sách, chi tiết của mẫu A (chế độ,

thời gian chạy và kết quả tham số) sẽ được cập nhật thành chi tiết của mẫu B, trong khi các chi tiết khác sẽ
giữ nguyên.

7.3.2 Sao chép. Mẫu

Các Dup. Giao diện lấy mẫu hiển thị kết quả lấy mẫu với ID mẫu giống nhau mà hệ thống nhận được trong cùng ngày.

Chọn một mẫu từ đầu dup. danh sách mẫu và duyệt kết quả tham số tương ứng của mẫu này ở phần dưới của màn hình. Xem

Hình 7-5.

110
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-5 Đúp. Kết quả

Kết quả phù hợp

Đánh dấu vào một trong các mẫu để khớp thông tin bệnh nhân với mẫu này để tạo báo cáo cho mẫu này.

Thao tác so khớp không được phép thực hiện trên các mẫu đã được xác thực.

Sửa đổi ID mẫu

Không thể sửa đổi ID của mẫu phù hợp.

Một. Chọn và nhấp chuột phải vào một hàng bản ghi từ Dup. Danh sách mẫu và chọn Sửa đổi mẫu
ID trong menu phím tắt bật lên.

111
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

b. Nhập ID mẫu mới vào hộp thoại bật lên.

ID mẫu không được giống với ID mẫu đã được xác thực.

c. Nhấn Lưu để kết thúc việc sửa đổi.

7.4 Khu vực thông tin bệnh nhân

Bạn có thể nhập thông tin bệnh nhân tương ứng với mẫu sau khi có kết quả xét nghiệm.
Nhấn nút Lưu sau khi nhập thông tin để lưu lại thông tin đã nhập.

Vui lòng tham khảo Bảng 7-1 Mô tả tham số để biết mô tả và phương thức nhập của từng tham số.

Bảng 7-1 Thông số Mô tả

Tham số Nghĩa Hoạt động

Chế độ đếm của mẫu đã Bạn không cần nhập mà hệ thống sẽ tự động hiển thị.
chọn. Định dạng là chế
độ đo mẫu máu . Ví dụ:
Cách thức
AWB-CBC+DIFF.

ID của mẫu được phân tích Bạn không cần nhập mà hệ thống sẽ tự động hiển thị.
ID mẫu

112
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Tham số Nghĩa Hoạt động

Số giá đỡ và Số ống của mẫu

ở chế độ AWB.
Ở các chế độ khác,
thông số sẽ được
hiển thị là 0-0.
Vật mẫu GHI CHÚ
Bạn không cần phải nhập nó và nó sẽ được hiển thị
Chức vụ tự động.
Chỉ bắt buộc phải đổ đầy
Số giá và Số ống khi chế
độ mẫu máu là Máu toàn
phần tĩnh mạch tự động
(AWB).

Loại bệnh nhân, bao gồm:

• Bệnh nhân

Loại bệnh nhân nội trú • Khám thực thể Chọn từ danh sách thả xuống.
• THỐNG KÊ

• Ngoại trú

Med Rec. Số Med Rec. Số của một bệnh nhân. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Họ Tên của một bệnh nhân Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Họ Họ của một bệnh nhân Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Giới tính bệnh nhân, bao gồm:

• Không xác định


Giới tính Chọn từ danh sách thả xuống.
• Nam

• Nữ

Chọn đơn vị tuổi từ danh sách thả xuống (Năm,


Tuổi Tuổi của bệnh nhân Tháng, Ngày hoặc Giờ) và nhập một số vào ô bên cạnh
đơn vị tuổi.

Sinh nhật Sinh nhật bệnh nhân Chọn từ điều khiển ngày.

Chọn từ danh sách thả xuống.


Nhóm tham chiếu của mẫu
GHI CHÚ
được phân tích.
Nếu Tự động khớp với tùy chỉnh
Kết quả được đánh
nhóm tham chiếu theo độ tuổi và giới tính đã được
giá theo phạm vi tham thiết lập, giới tính và độ tuổi của bệnh nhân sẽ tự
Tham khảo Nhóm
chiếu của nhóm tham chiếu động khớp với nhóm tham chiếu theo mối quan hệ tương
và kết quả vượt quá phạm ứng (Bất kể nhóm tham chiếu có được chọn hay không).
vi bình thường sẽ bị gắn Tham khảo 5.7 Phạm vi tham chiếu để biết cài đặt

cờ. của
nhóm tham chiếu và phạm vi.

Loại phí của một mặt


hàng, bao gồm:

• Chi phí công


Loại phí Chọn từ danh sách thả xuống.
cộng • Chi phí quân sự
• Y tế

• Tự thanh toán

113
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Tham số Nghĩa Hoạt động

Khoa mà bệnh nhân được


Phòng Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập trực tiếp.
nhận vào.

Khu vực bệnh viện tiếp


Khu vực Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập trực tiếp.
nhận bệnh nhân.

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.


Số giường bệnh nhân
Số giường
GHI CHÚ

Số giường chỉ được yêu cầu điền cho bệnh nhân nội trú.

Loại mẫu được phân tích: Chọn từ danh sách thả xuống.

• Máu tĩnh mạch


Loại mẫu
• Máu mao mạch

• Máu cuống rốn

• Máu

Chọn ngày lấy mẫu từ điều khiển ngày và nhập thời gian
vào hộp văn bản thời gian.

GHI CHÚ

Hệ thống tự động hiển thị thời gian phân tích mẫu dưới dạng
Lấy mẫu
Ngày và thời gian lấy mẫu. thời gian lấy mẫu. Để tắt hiển thị tự động, bỏ chọn Tự động
Thời gian
tạo ngày lấy mẫu trong giao diện Cài đặt phụ trợ . Để biết chi
tiết, xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

Thời gian lấy mẫu có thể không muộn hơn hiện tại
thời gian hệ thống.

Chọn ngày giao hàng từ điều khiển ngày và nhập thời


gian vào hộp văn bản thời gian.

GHI CHÚ

Hệ thống tự động hiển thị thời gian phân tích mẫu thành thời
Thời gian giao hàng Ngày giờ giao hàng. gian giao mẫu. Để tắt hiển thị tự động, bỏ chọn Tự động tạo
ngày giao hàng trong giao diện Cài đặt phụ trợ . Để biết chi
tiết, xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

Thời gian giao hàng không được muộn hơn thời gian hiện
tại của hệ thống.

Nhân viên nộp mẫu.


người gửi Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập trực tiếp.

Toán tử mặc định là tên người dùng đang thực hiện phân
Nhân viên kiểm tra mẫu.
Nhà điều hành tích hiện tại. Nó có thể được sửa đổi theo tình hình thực
tế.

Người thẩm định mẫu. Thông số này sẽ tự động hiển thị sau khi mẫu được xác
Trình xác thực
thực.

Ngày và giờ khi báo cáo


Thông số này sẽ tự động hiển thị sau khi báo cáo được
Thời gian báo cáo được in lần đầu tiên.
in.

114
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Tham số Nghĩa Hoạt động

Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập vào hộp văn bản.

GHI CHÚ

Thông tin chẩn đoán Người quản trị có thể đặt mã tắt cho các tùy chọn của
Chẩn đoán nghi ngờ. danh sách tham số này trong giao diện Setup > Data và tên
tương ứng sẽ hiển thị trong danh sách thả xuống. Vui lòng tham
khảo 5.6 Data Dictionary để biết các phương pháp cài đặt.

Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập vào hộp văn bản.

GHI CHÚ

Người quản trị có thể đặt mã tắt cho các tùy chọn của
Nhận xét Làm rõ hoặc ghi chú.
danh sách tham số này trong giao diện Setup > Data và tên
tương ứng sẽ hiển thị trong danh sách thả xuống. Vui lòng tham
khảo 5.6 Data Dictionary để biết các phương pháp cài đặt.

7.5 Vùng đồ thị và kết quả

7.5.1 Kết quả tham số

Sau khi chọn một mẫu từ khu vực danh sách mẫu, bạn có thể duyệt các kết quả tham số, biểu đồ phân tán (DIFF),

biểu đồ và thông tin cảnh báo, v.v. của mẫu này trong tab Kết quả tham số và có thể chỉnh sửa kết quả. Xem

Hình 7-6.

115
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-6 Kết quả tham số

Nhấp đúp vào sơ đồ DIFF hoặc biểu đồ để kiểm tra hình ảnh được phóng to. Hơn nữa, sơ đồ DIFF có thể được kéo xung quanh

để duyệt qua biểu đồ 3D của sự khác biệt WBC.

“*”
Bạn có thể đặt có hay không hiển thị bốn thông số RUO, đánh dấu và khai báo ("*" có

nghĩa là "Chỉ người dùng nghiên cứu, không dùng để chẩn đoán".) trong giao diện cài đặt. Để biết chi tiết, hãy

xem Thiết lập Chương 5.

Vui lòng tham khảo 7.6.5 Chỉnh sửa kết quả và 7.6.6 Khôi phục kết quả để biết các thao tác chi tiết

liên quan đến việc chỉnh sửa và khôi phục dữ liệu kết quả.

7.5.2 Thông số tùy chỉnh

Sau khi chọn một mẫu từ danh sách mẫu, bạn có thể nhập giá trị tham số tùy chỉnh cho mẫu trong Thông số tùy chỉnh.

Chuyển hướng. Xem Hình 7-7.

116
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-7 Các thông số tùy chỉnh Kết quả

Nếu đơn vị và phạm vi tham chiếu của tham số đã được đặt trong Cài đặt > Thông số > Thông số tùy
chỉnh. giao diện, đơn vị và phạm vi tương ứng (giới hạn dưới~giới hạn trên) sẽ được hiển thị trong tab
này. Khi cả giá trị và phạm vi tham số đều là số và số đó nằm ngoài phạm vi tham chiếu, thì dấu hoặc
có liên quan sẽ được hiển thị trong cột Cờ .

Vui lòng tham khảo 5.4.4 Thông số tùy chỉnh để biết các cài đặt thông số tùy chỉnh.

7.5.3 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Kết quả

Sau khi chọn một mẫu từ khu vực danh sách mẫu, bạn có thể vào kiểm tra bằng kính hiển vi. kết quả của
mẫu này dưới Bài kiểm tra bằng kính hiển vi. Tab kết quả , bao gồm Kiểm tra bằng kính hiển vi. Thời
gian, Mô tả hiển vi và Phân loại tế bào, v.v... Xem Hình 7-8.

117
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-8 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Kết quả

Vui lòng tham khảo Bảng 7-2 để biết mô tả và phương thức vận hành của các tham số liên quan đến kiểm tra

bằng kính hiển vi. kết quả.

Bảng 7-2 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Tham số

Tham số ý nghĩa Hoạt động

Loại bài kiểm tra bằng kính Nhấp vào hộp danh sách thả xuống Loại mẫu và chọn loại
hiển vi. vật mẫu kiểm tra bằng kính hiển vi. vật mẫu.

• Máu tĩnh mạch


Loại mẫu
• Máu mao mạch

• Máu cuống rốn

• Máu

Nhấp vào bài kiểm tra Kính hiển vi. Hộp tổ hợp thời
gian và chọn ngày và thời gian kiểm tra bằng kính hiển vi.
Kiểm tra bằng kính Thời gian của kính hiển vi
GHI CHÚ
hiển vi. Thời gian bài thi.

Bài kiểm tra kính hiển vi. thời gian có thể không muộn hơn thời
gian hiện tại của hệ thống.

Mô tả hình thái bạch Nhập thông tin hình thái cho WBC, RBC và PLT tương ứng
kính hiển vi
cầu, hồng cầu và PLT. vào hộp văn bản nhiều dòng.
Sự miêu tả

118
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Tham số ý nghĩa Hoạt động

Nhập tỷ lệ phần trăm hoặc dạng khác của kết quả phân loại
của từng phân loại ô vào hộp văn bản bên cạnh tên loại ô
Tỷ lệ phần trăm của từng
Tế bào
phân loại ô trong tổng số ô tương ứng.
phân loại
Bạn có thể nhập một giá trị trong phạm vi [0,0-100,0] và đơn
vị là %.

7.5.4 Kết quả nghiên cứu

Sau khi chọn mẫu từ khu vực danh sách mẫu, bạn có thể kiểm tra kết quả chi tiết của từng tham số trong

tab Kết quả nghiên cứu . Xem Hình 7-9.

Hình 7-9 Kết quả nghiên cứu

Các giá trị cụ thể của kết quả tham số nằm ngoài phạm vi hiển thị hoặc không có dữ liệu
thu thập không thể được cung cấp.

Việc chỉnh sửa kết quả tham số sẽ không ảnh hưởng đến việc hiển thị các tham số trong phần Nghiên cứu
tab kết quả .

Nội dung của tab này chỉ có thể được xem và sử dụng cho nghiên cứu; nó không thể được chỉnh sửa hoặc in.

119
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

7.6 Chức năng của các nút

7.6.1 Xác thực

Bạn có thể chọn một hoặc một số mẫu từ danh sách kết quả để xác nhận.

1. Chọn một hoặc nhiều mục tiêu (trỏ và nhấp vào mục tiêu trong khi nhấn phím [Ctrl] trên bàn phím)
mẫu.

2. Nhấp vào Xác thực hoặc nhấp chuột phải và chọn Xác thực từ trình đơn phím tắt bật lên.

Hệ thống sẽ thực hiện các hoạt động xác thực cho (các) mẫu đã chọn.

Nếu các bản ghi đã chọn chứa các mẫu không có kết quả xét nghiệm, sau khi xác thực các mẫu có kết quả xét

nghiệm, hệ thống sẽ nhắc bạn rằng các mẫu không có kết quả xét nghiệm không thể vượt qua quá trình xác thực.

Sau khi xác thực, bạn không thể chỉnh sửa thông tin mẫu/bệnh nhân và kết quả.

Đối với các mẫu đã được xác thực, “√” sẽ được hiển thị trong ô tương ứng với cột Xác thực của nó và
biểu tượng nút sẽ chuyển thành Hủy xác thực; đối với các mẫu chưa được xác thực, ô tương ứng với
cột Xác thực của nó sẽ không được kiểm tra.

7.6.2 Xác thực hàng loạt

Nếu số lượng mẫu được yêu cầu để xác thực lớn, chức năng xác thực hàng loạt có thể được sử dụng cho các
mẫu trong phạm vi ID được chỉ định. Các bước cho một hoạt động như vậy được hiển thị như dưới đây:

1. Nhấp vào Xác thực hàng loạt.

Hộp thoại Batch Validate sẽ bật lên trên màn hình như trong Hình 7-10.

Hình 7-10 Xác thực hàng loạt

2. Chọn ngày chạy mẫu theo tình hình thực tế, vd 21/08/2014.

3. Nhập phạm vi ID của mẫu sẽ được xác thực.

Nếu ID mẫu 000001 và 000100 được nhập, điều đó có nghĩa là hệ thống sẽ xác thực các mẫu trong
khoảng từ 000001 đến 000100 theo đợt.

4. Nhấp vào Xác thực.

Sau khi xác thực thành công, một hộp thoại sẽ bật lên như trong Hình 7-11.

120
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-11 Xác thực hàng loạt thành công

Sau khi xác thực, bạn không thể chỉnh sửa thông tin mẫu/bệnh nhân và kết quả.

Đối với các mẫu đã được xác thực, “√” sẽ được hiển thị trong ô tương ứng với cột Xác thực của nó và
biểu tượng nút sẽ chuyển thành Hủy xác nhận; đối với các mẫu chưa được xác thực, ô tương ứng với cột
Xác thực của nó sẽ không được kiểm tra.

7.6.3 Hủy xác thực

Bạn có thể hủy xác thực một hoặc một số mẫu đã xác thực từ danh sách kết quả.

1. Chọn một hoặc nhiều mục tiêu (trỏ và nhấp vào mục tiêu trong khi nhấn phím [Ctrl] trên bàn phím)
mẫu xác nhận.

2. Nhấp vào Hủy xác thực hoặc nhấp chuột phải và chọn Hủy xác thực từ phím tắt bật lên
thực đơn.

Hệ thống sẽ hủy xác nhận của (các) mẫu đã chọn.

Sau khi hủy xác thực, bạn có thể chỉnh sửa thông tin mẫu/bệnh nhân và kết quả.

Đối với mẫu mà xác thực bị hủy, ô tương ứng với cột Xác thực của nó sẽ được bỏ chọn và biểu tượng nút sẽ
chuyển thành Xác thực.

7.6.4 So sánh
Bạn có thể so sánh kết quả mẫu của một bệnh nhân thu được từ nhiều lần chạy.

So sánh thông số

Bấm So sánh, nhập First Name, Last Name, Med Rec. Số và Ngày Chạy của bệnh nhân
và nhấp vào Truy vấn.

Chọn bản ghi cần so sánh từ danh sách mẫu (bao gồm tên và Số bản ghi Med ),
nhấp vào So sánh, sau đó nhấp vào Truy vấn.

Giao diện So sánh sẽ bật lên như trong Hình 7-12.

121
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-12 So sánh kết quả (1)

Biểu đồ chạy

Nhấp vào Biểu đồ Chạy trong giao diện So sánh để xem Biểu đồ Chạy về kết quả của một bệnh nhân đủ tiêu chuẩn thu được

từ nhiều lần chạy. Xem Hình 7-13.

122
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-13 Biểu đồ chạy

7.6.5 Chỉnh sửa kết quả

Bạn có thể chỉnh sửa kết quả tham số của mẫu đã chọn theo các bước sau.

1. Chọn một hàng bản ghi từ danh sách kết quả và nhấp vào nút Chỉnh sửa kết quả .

Hộp thoại Chỉnh sửa Kết quả sẽ bật lên trên màn hình như trong Hình 7-14.

123
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-14 Hiệu chỉnh thông số Kết quả

2. Chỉnh sửa kết quả của từng tham số và kết quả WBC DIFF trong hộp văn bản bật lên.

3. Nhấn OK để lưu thay đổi và thoát.

Nếu tổng tỷ lệ phần trăm của các tham số khác không bằng 100,00% hoặc giá trị WBC không hợp lệ sau
khi sửa đổi, hệ thống sẽ nhắc trong hộp thông báo rằng giá trị đã nhập không hợp lệ.
Vui lòng nhập lại sau khi xác nhận.

Nếu kết quả của một tham số được sửa đổi, thì kết quả của (các) tham số liên quan khác sẽ được
thay đổi tương ứng và các cờ cao hoặc thấp/đáng ngờ cũng sẽ được cập nhật.

Bạn không thể chỉnh sửa kết quả của các mẫu đã được

xác thực. Bạn không thể chỉnh sửa kết quả của nền.

Ở chế độ CBC, chỉ có kết quả của các thông số kiểm tra, các kết quả liên quan đến
tỷ lệ phần trăm của các tham số khác biệt WBC không có sẵn.

Kết quả của tham số mà bạn đã sửa đổi thủ công sẽ được đánh dấu bằng M. Nếu bất kỳ kết quả tham số nào
sau đó bị thay đổi do kết quả mà bạn đã sửa đổi theo cách thủ công, kết quả đó sẽ được đánh dấu bằng
m . M hoặc m sẽ được hiển thị trong cột Cờ theo mặc định. Để hủy hiển thị, vui lòng tham khảo 5.3.1.7
Khác để sửa đổi cài đặt trong giao diện Cài đặt .

7.6.6 Khôi phục kết quả

Bạn có thể khôi phục kết quả đã sửa đổi về kết quả đo ban đầu theo các bước sau.

1. Chọn bản ghi kết quả đã sửa đổi từ danh sách kết quả.

Trong giao diện Kết quả tham số trong khu vực Đồ thị và kết quả, tham số đã chỉnh sửa được đánh
dấu bằng chữ M, trong khi các kết quả tương ứng có sửa đổi thủ công được đánh dấu bằng m. Như hình
7-15.

124
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-15 Kết quả đã chỉnh sửa

2. Nhấp vào Khôi phục kết quả.

Một hộp thông báo cho biết khôi phục thành công sẽ bật lên trên màn hình như trong Hình 7-16.

Hình 7-16 Khôi phục kết quả

Sau khi khôi phục thành công, cờ (M hoặc m) được tạo sau thao tác Khôi phục kết quả sẽ bị xóa.

7.6.7 Xem trước bản in

Trước khi in kết quả so sánh, trước tiên bạn có thể nhấp vào Xem trước bản in để duyệt kết quả để

được in. Nhấp chuột để in kết quả sau khi xác nhận tính chính xác của nó.

7.6.8 In
Bạn có thể nhấn Print trong danh sách kết quả để in báo cáo của một hoặc một số mẫu đã chọn.

1. Chọn mẫu sẽ in.

Select one sample: click chọn mẫu.

Chọn nhiều mẫu không liên tục: click chọn từng mẫu đồng thời nhấn phím [Ctrl]
trên bàn phím.

Chọn một số mẫu liên tục: nhấp vào mẫu đầu tiên, sau đó kéo đến mẫu cuối cùng.

125
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-17 In báo cáo

Trong trường hợp in nhiều mẫu liên tục, bạn cũng có thể sử dụng chức năng In hàng loạt để in các mẫu
trong phạm vi ID đã chỉ định. Vui lòng tham khảo 7.6.9 In hàng loạt để biết các thao tác chi tiết.

2. Nhấp vào In.

Đối với mẫu đã in, “√” sẽ được hiển thị trong ô tương ứng với cột In của nó; đối với mẫu không
được in, ô tương ứng với cột In của nó sẽ không được chọn.

7.6.9 In hàng loạt

Nếu bạn muốn in một số lượng lớn các mẫu trong một phạm vi ID được chỉ định, bạn có thể chọn In hàng
loạt và hệ thống sẽ in báo cáo theo trình tự.

1. Nhấp vào In hàng loạt.

Một hộp thoại sẽ bật lên trên màn hình như hình bên dưới.

Hình 7-18 In hàng loạt

2. Chọn ngày chạy, vd: 22/05/2014.

3. Nhập phạm vi ID của các mẫu sẽ được in.

Nếu bạn nhập 1137 vào hộp văn bản đầu tiên và 1140 vào hộp văn bản thứ hai, hệ thống sẽ in báo cáo
giữa ID 1137 và 1140 theo trình tự.

126
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

4. Nhấp vào In.

Hệ thống sẽ in hàng loạt các bản ghi đã chọn.

Đối với mẫu đã in, “√” sẽ được hiển thị trong ô tương ứng với cột In của nó; đối với mẫu không được in, ô tương ứng với cột

In của nó sẽ không được chọn.

7.6.10 Xóa

Các mẫu đã xác thực không được phép xóa.

Người dùng thông thường có quyền truy cập để xóa bản ghi mẫu.

1. Chọn một hoặc một số bản ghi mẫu cần xóa.

2. Nhấp vào Xóa.

Một hộp nhắc sẽ bật lên trên màn hình như hình bên dưới.

Hình 7-19 Xóa bản ghi

3. Nhấn OK để xóa bản ghi đã chọn khỏi danh sách.

7.6.11 Giao tiếp

Bạn có thể truyền dữ liệu mẫu đã chọn hoặc dữ liệu mẫu trong phạm vi ngày đã chỉ định (không bao gồm mẫu trắng) tới hệ

thống LIS/HIS.

Truyền dữ liệu đã chọn

Một. Chọn một hoặc một số mẫu từ danh sách kết quả để truyền dữ liệu.

b. Nhấp vào Giao tiếp..

Một hộp nhắc sẽ bật lên trên màn hình như hình bên dưới.

127
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-20 Truyền dữ liệu đã chọn

c. Chọn Dữ liệu đã chọn.

d. Nhấn Begin để bắt đầu truyền.

Một hộp nhắc sẽ bật lên trên màn hình như minh họa bên dưới sau khi dữ liệu được truyền đến
LIS/HIS.

Truyền dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định


Một. Nhấp vào Giao tiếp..

b. Chọn Specified Data và đặt ngày bắt đầu và ngày kết thúc cho dữ liệu được
giao tiếp.

Xem Hình 7-21.

128
Machine Translated by Google
7 Báo cáo

Hình 7-21 Giao tiếp cho dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định

c. Nhấn Begin để bắt đầu truyền.

Một hộp nhắc sẽ bật lên trên màn hình như minh họa bên dưới sau khi dữ liệu được truyền đến
LIS/HIS.

Sau khi giao tiếp bắt đầu, giao diện sẽ hiển thị comm. tiến độ và nút Dừng . Nếu bạn nhấp vào nút Dừng ,
quá trình truyền sẽ bị dừng sau khi bản ghi mẫu hiện tại được truyền đi.

7.6.12 Lưu
Người vận hành có thể nhấp vào Lưu sau khi sửa đổi thông tin bệnh nhân để lưu thông tin đã nhập.

129
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

8 danh sách công việc

8.1 Giới thiệu

Nếu một số lượng lớn mẫu được nhập theo đợt hoặc trước, có thể sử dụng chức năng danh sách công việc được cung cấp trong hệ thống này.

Sau khi hoàn thành việc đếm các mẫu trong danh sách công việc, thông tin bệnh nhân tương ứng có thể được xem trong giao diện Xem lại

trong giao diện Báo cáo . , và nó cũng có thể được sửa đổi

Danh sách làm việc có thể lưu tối đa 5000 bản ghi.

8.2 Giới thiệu giao diện

Nhấp vào Danh sách công việc để truy cập Giao diện danh sách công việc. Xem Hình 8-1.

Hình 8-1 Danh sách công việc

Trong giao diện, phần trên gồm các nút chức năng và danh sách worklist, phần dưới chứa nội dung worklist gồm thông tin mẫu và thông

tin bệnh nhân. Kết quả hoạt động của các nút chức năng và nội dung danh sách công việc sẽ được hiển thị trong danh sách danh sách công

việc; và khi một bản ghi trong danh sách được chọn, nội dung danh sách công việc sẽ được hiển thị bên dưới bản ghi.

130
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

8.3 Thao tác cơ bản

8.3.1 Thêm danh sách công việc

Quy trình thao tác để thêm danh sách công việc và thực hiện đếm như sau:

1. Nhấp vào nút Mới để thêm một bản ghi ở cuối danh sách danh sách công việc.

2. Nhập thông tin mẫu/bệnh nhân vào vùng nội dung danh sách công việc.

Xem Hình 8-2.

Hình 8-2 Thêm một Worklist

Để biết mô tả thông số liên quan, vui lòng tham khảo 8.4 Mô tả thông số.

3. Nhấp vào Lưu để lưu tất cả thông tin về danh sách công việc.

Bản ghi được thêm vào sẽ được hiển thị trong danh sách worklist. Trạng thái phân tích của bản ghi là To Be Run.

Nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím hút trên máy phân tích để bắt đầu phân tích mẫu.

8.3.2 Chỉnh sửa danh sách công việc

Khi một danh sách công việc trong khu vực danh sách công việc được chọn, nội dung của nó có thể được chỉnh sửa trong nội dung danh sách công việc

khu vực.

Đối với danh sách công việc có trạng thái phân tích là Đang chạy hoặc Lỗi, tất cả thông tin đều có thể chỉnh sửa được.

Đối với danh sách công việc có trạng thái phân tích là Đang chạy, ID mẫu và Chế độ không thể chỉnh sửa

và các thông số khác có thể chỉnh sửa được.

Đối với danh sách công việc có trạng thái phân tích là Đã hoàn thành, tất cả thông tin đều không thể chỉnh sửa.

Để biết ý nghĩa và cách nhập các tham số trong danh sách công việc, vui lòng tham khảo 8.4 Mô tả tham số.

131
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

8.3.3 Lưu danh sách công việc

Sau khi thực hiện thao tác Sửa, hoặc Tạo mới , bạn có thể nhấn nút Lưu để lưu lại toàn bộ thông tin.

8.3.4 Xóa một Worklist

Quy trình thao tác để xóa danh sách công việc như sau:

1. Kiểm tra danh sách công việc bạn muốn xóa rồi nhấp vào Xóa hoặc nhấp trực tiếp vào Xóa.

Hộp thoại bật lên xuất hiện như trong Hình 8-3.

Hình 8-3 Xóa một Worklist

2. Chọn bản ghi bạn muốn xóa.

Xóa các bản ghi đã kiểm tra: Xóa các bản ghi đã kiểm tra trong danh sách worklist.

Xóa tất cả các bản ghi đã hoàn thành: Xóa tất cả các bản ghi có Trạng thái chạy là Kết thúc trong
danh sách danh sách công việc.

Delete all records: Xóa tất cả các bản ghi trong worklist trừ những bản ghi có Run Status

Đang chạy..

Không thể xóa các bản ghi có Trạng thái chạy là Đang chạy .

3. Bấm OK.

Hệ thống sẽ xóa tất cả các bản ghi đã chọn và làm mới danh sách worklist.

8.3.5 Truy vấn danh sách công việc

1. Nhấp vào Truy vấn.

Hộp thoại bật lên xuất hiện như trong Hình 8-4.

132
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

Hình 8-4 Tìm kiếm một danh sách công việc

2. Nhập ID mẫu, Med Rec. Số hoặc Tên của hồ sơ bệnh nhân cần tìm kiếm.

3. Nhấp vào Trước hoặc Tiếp theo.

hệ thống sẽ bắt đầu tìm kiếm lên hoặc xuống từ bản ghi hiện được đánh dấu và các bản ghi đủ điều kiện sẽ được đánh

dấu.

4. Nhấp vào Hủy để đóng hộp thoại Tìm kiếm.

8.3.6 Sao chép danh sách công việc

Chọn một danh sách công việc từ danh sách danh sách công việc và nhấp vào nút Sao chép để thêm một bản ghi ở cuối danh sách.

ID mẫu của bản ghi này là 1 cộng với ID mẫu của bản ghi cuối cùng được nhập vào danh sách công việc và các thông tin khác giống

với danh sách công việc đã sao chép.

8.4 Tham số Mô tả
Bảng 8-1 giới thiệu ý nghĩa và cách thức thao tác trên thông tin mẫu và thông tin bệnh nhân trong danh sách công

việc.

133
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

Bảng 8-1 Thông số Mô tả

Ý nghĩa tham số Hoạt động

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

GHI CHÚ

Các chữ cái, số và tất cả các ký tự có thể


nhập thông qua bàn phím (bao gồm các ký tự
đặc biệt) đều được phép cho ID mẫu. Tiếng Trung
và các ngôn ngữ khác (chẳng hạn như tiếng Nhật,

Số nhận dạng của mẫu được phân tích tiếng Hàn, v.v.) không được hỗ trợ.
ID mẫu
Độ dài của các mục nằm trong khoảng từ 1 đến
25 và các mục không được để trống.

Ký tự cuối cùng của ID mẫu phải là số, nhưng


một chuỗi chỉ "0" không phải là ID mẫu được
chấp nhận.

Các mẫu khác nhau được chạy không thể có cùng


ID mẫu.

Chế độ lấy mẫu, Chế độ mẫu máu và chế


độ đo của mẫu sẽ được chạy. Ví dụ, Open-
vial-VWB-CBC.

Các chế độ lấy mẫu bao gồm Mở lọ và Tự


động.

• Đối với chế độ lấy mẫu lọ mở , các


chế độ mẫu máu Máu toàn phần tĩnh
mạch (VWB), Máu toàn phần mao mạch
(CWB) và Chất pha loãng trước (PD)
đều khả dụng. • Đối với chế độ lấy

mẫu Tự động (Autoloader), chế độ mẫu máu


Venous Whole Blood khả dụng.
Chọn lần lượt chế độ lấy mẫu, chế độ lấy
Cách thức mẫu máu và chế độ đo lường từ ba danh
Chế độ đo lường có thể được thiết lập tự
sách thả xuống.
do, bao gồm:

• CBCNV

Công thức máu hoàn chỉnh không


có DIFF. Kết quả đếm bao gồm 15
thông số, biểu đồ WBC, biểu đồ RBC
và biểu đồ PLT.

• CBC+DIFF

Công thức máu toàn bộ cộng với DIFF.


Kết quả đếm bao gồm 25 tham số,
biểu đồ phân tán DIFF, biểu đồ
WBC/BASO, biểu đồ RBC, biểu đồ
PLT và 4 tham số RUO.

Số giá đỡ và Số ống của mẫu sẽ được chạy.


Nhập liên tiếp số giá và số ống vào hai
hộp văn bản.
Vật mẫu GHI CHÚ
Chức vụ
Phạm vi nhập của số giá đỡ là 1~100; phạm
Số Rack và Tube No. là
vi đầu vào của số ống là 1 ~ 10.
chỉ được yêu cầu điền khi chế độ lấy
mẫu là Tự động.

134
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

Ý nghĩa tham số Hoạt động

Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập


trực tiếp.

GHI CHÚ

Nhóm tham chiếu của các mẫu được phân Nếu bạn đã đặt Tự động khớp nhóm tham chiếu tùy

tích. chỉnh theo độ tuổi và giới tính, khi bạn nhập


giới tính và độ tuổi của bệnh nhân, hệ thống sẽ
Hệ thống đánh giá kết quả đếm dựa
Tham khảo Nhóm tự động khớp bệnh nhân với nhóm tham chiếu tương
trên phạm vi tham chiếu của nhóm tham ứng (bất kể người dùng đã chọn hay chưa
chiếu và gắn cờ cho các kết quả vượt quá
phạm vi bình thường.
nhóm tham khảo hay không.)

Tham khảo 5.7 Phạm vi tham chiếu để biết cài


đặt của nhóm tham chiếu và phạm vi tham chiếu.

Chọn ngày lấy mẫu từ điều khiển ngày và


nhập thời gian vào hộp văn bản thời gian.

GHI CHÚ

Hệ thống tự động hiển thị


Lấy mẫu Ngày và thời gian lấy mẫu.
thời gian phân tích mẫu như thời gian lấy mẫu.
Thời gian
Để tắt hiển thị tự động, bỏ chọn Tự động tạo
ngày lấy mẫu trong giao diện Cài đặt phụ trợ .
Để biết chi tiết, xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

Thời gian lấy mẫu không được muộn hơn thời


gian hiện tại của hệ thống.

Chọn ngày giao hàng từ điều khiển ngày


và nhập thời gian vào hộp văn bản thời
gian.

GHI CHÚ

Hệ thống tự động hiển thị thời gian phân


Vận chuyển Ngày và giờ khi mẫu được giao. tích mẫu thành thời gian giao mẫu. Để tắt
Thời gian hiển thị tự động, bỏ chọn Tự động tạo ngày
giao hàng trong giao diện Cài đặt phụ trợ .
Để biết chi tiết, xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

Thời gian giao hàng không được muộn hơn thời


gian hiện tại của hệ thống.

Med Rec.
Med Rec. Số của một bệnh nhân. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.
KHÔNG.

Họ và tên Bệnh nhân Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Họ Tên Họ của bệnh nhân. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Giới tính của một bệnh nhân. Bạn có thể chọn

từ những điều sau đây:

Giới tính • Không xác định


Chọn từ danh sách thả xuống.
• Nam

• Nữ

135
Machine Translated by Google
8 danh sách công việc

Ý nghĩa tham số Hoạt động

Chọn đơn vị tuổi từ danh sách thả xuống


(Năm, Tháng, Ngày hoặc Giờ) và nhập tuổi của
Tuổi Tuổi của một bệnh nhân.
bệnh nhân vào hộp văn bản trước đơn vị tuổi.

Chọn trong điều khiển dữ liệu hoặc nhập


Sinh nhật Sinh nhật của một bệnh nhân.
trực tiếp..

Bạn có thể chọn từ những điều sau đây:

• Bệnh nhân
Kiên nhẫn Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
nội trú • Khám thực thể
Kiểu trực tiếp.
• THỐNG KÊ

• Ngoại trú

Loại phí. Bạn có thể chọn trong số các


khoản sau: • Chi phí công cộng • Chi

phí quân sự
Thù lao Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Kiểu trực tiếp.

• Y tế

• Tự thanh toán

Khu vực phòng bệnh nơi bệnh nhân nhập Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Khu vực
viện trực tiếp.

Khoa mà bệnh nhân nhập viện Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Phòng
trực tiếp.

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Số giường của bệnh nhân trong bệnh viện. GHI CHÚ


Số giường

Số giường chỉ được yêu cầu điền khi Loại bệnh


nhân là Bệnh nhân nội trú.

Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập


người gửi Nhân viên nộp mẫu.
trực tiếp.

Chẩn đoán Chẩn đoán đáng ngờ. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Nhận xét Làm rõ, ghi chú hoặc giải thích. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

136
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9 Đánh giá kết quả

9.1 Giới thiệu

Sau khi hoàn thành mỗi phân tích mẫu, máy phân tích sẽ tự động lưu thông tin mẫu, dữ liệu kết
quả, thông báo cờ, biểu đồ và biểu đồ phân tán vào Cơ sở dữ liệu đánh giá. Nhóm mẫu của máy phân tích
có thể lưu tới 300.000 bản ghi mẫu.

Trong Giao diện Xem lại , bạn có thể duyệt thông tin mẫu đã lưu, dữ liệu kết quả, thông báo cờ, biểu
đồ và biểu đồ phân tán, đồng thời có thể tìm kiếm, so sánh hoặc xuất thông tin mẫu đã lưu.

9.2 Giới thiệu giao diện

Bạn có thể duyệt, tìm kiếm, so sánh, in và xuất các kết quả hiện có trong giao diện Xem lại .

Nhấn Review để truy cập Giao diện Review . Xem Hình 9-1.

Hình 9-1 Đánh giá

Giao diện Xem lại có thể được chia thành ba khu vực, cụ thể là Khu vực danh sách, Khu vực đồ thị và Khu
vực các nút chức năng.

Khu vực danh sách: Hồ sơ mẫu và thông tin chính về mẫu/bệnh nhân có thể được duyệt tại đây.

137
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Khu vực đồ thị và kết quả: Kết quả thông số xét nghiệm (Cửa sổ chính), Kết quả kiểm tra bằng kính
hiển vi, Kết quả RUO, Thông tin bệnh nhân, v.v. có thể được xem tại đây.

Các nút chức năng: Bạn có thể thực hiện các thao tác như so sánh hoặc tìm kiếm mẫu
kết quả, xóa và xem Run Charts, xuất và in báo cáo.

9.3 Khu vực danh sách

Vùng Danh sách nằm ở bên trái giao diện Xem lại và hiển thị danh sách các mẫu được phân tích, bao gồm thông
tin cơ bản của các mẫu, chẳng hạn như ID Mẫu , Chế độ, Thời gian Chạy, v.v. Xem Hình 9-2.

Hình 9-2 Đánh giá danh sách

Nhấp vào một mẫu trong Vùng danh sách để xem thông tin tham số chi tiết của mẫu này trong Vùng đồ thị.

Vùng Danh sách hiển thị tất cả các bản ghi được phân tích theo mặc định.

Trong Khu vực danh sách kết quả mẫu, bạn có thể chuyển đổi giữa các tab phía trên danh sách để xem các
loại danh sách mẫu sau:

All Samples

Hiển thị tất cả các bản ghi mẫu được lưu trong Sample Pool.

Chưa xác thực

Hiển thị các bản ghi mẫu chưa được xác thực trong Nhóm mẫu.

Không được in

Hiển thị các bản ghi mẫu không được in trong Nhóm mẫu.

Truy vấn kết quả

Hiển thị tất cả các bản ghi mẫu thỏa mãn các điều kiện truy vấn.

9.4 Đồ thị và kết quả


Bạn có thể chuyển đổi giữa các tab ở trên cùng của khu vực Đồ thị và Kết quả để xem kết quả tham số, tham
số tùy chỉnh, kết quả kiểm tra bằng kính hiển vi, kết quả RUO và thông tin bệnh nhân.

138
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Hình 9-3 Đánh giá đồ thị

Bấm đúp vào biểu đồ phân tán hoặc biểu đồ sẽ khởi chạy chế độ xem phóng to. Nhấp chuột để thoát ra.

9.4.1 Kết quả tham số

Cửa sổ chính hiển thị theo mặc định tất cả các kết quả tham số báo cáo, kết quả tham số RUO, cờ, một biểu đồ phân

tán 3D (DIFF), ba biểu đồ (bao gồm WBC/BASO, RBC và PLT) và ba biểu đồ phân tán 2D (DIFF).

139
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Hình 9-4 Kết quả tham số

“*”
Bạn có thể đặt có hay không hiển thị bốn tham số RUO, "Chỉ sử dụng cho nghiên đánh dấu và khai báo ("*" có nghĩa là

cứu, không sử dụng cho chẩn đoán".) trong giao diện Cài đặt. Để biết chi tiết, hãy xem Thiết lập Chương 5.

Kết quả tham số

Danh sách này hiển thị kết quả phân tích của tất cả các thông số của mẫu.

Bạn có thể so sánh các giá trị trong cột Kết quả với Tham chiếu tương ứng. Phạm vi.

Nếu các giá trị nằm trong phạm vi tham chiếu, điều đó có nghĩa là chúng bình thường. Nếu không, nó chỉ ra rằng mẫu có thể

bất thường và các ký hiệu tương ứng sẽ được hiển thị trong cột Cờ.

Thông báo bạch cầu

Hiển thị thông báo cảnh báo về WBC.

Thông điệp hồng cầu

Hiển thị thông báo cảnh báo về RBC.

Tin nhắn PLT

Hiển thị thông báo cảnh báo về tiểu cầu.

KHÁC BIỆT

140
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Biểu đồ phân tán 3D WBC (DIFF) ở chế độ CBB+DIF.

Bạch cầu/BASO

Biểu đồ phân phối WBC ở chế độ CBC. Biểu đồ phân phối BASO ở chế độ CBC+DIFF.

hồng cầu

Biểu đồ phân phối RBC

PLT

Biểu đồ phân phối tiểu cầu.

HS/MS/LS

Ba biểu đồ phân tán 2D cho WBC (DIFF) ở chế độ CBB+DIFF, cụ thể là HS/MS, MS/LS và HS/LS.

9.4.2 Thông số tùy chỉnh

Sau khi chọn một mẫu từ danh sách mẫu, bạn có thể nhập giá trị tham số tùy chỉnh cho mẫu trong Thông số tùy chỉnh.

Chuyển hướng. Xem Hình 9-5.

Hình 9-5 Kết quả thông số tùy chỉnh

Nếu đơn vị và phạm vi tham chiếu của tham số đã được đặt trong Cài đặt > Thông số > Thông số tùy chỉnh. giao diện,

đơn vị và phạm vi tương ứng (giới hạn dưới~giới hạn trên) sẽ được hiển thị trong tab này. Khi cả giá trị và phạm vi

tham số đều là số và số đó nằm ngoài phạm vi tham chiếu, thì dấu hoặc có liên quan sẽ được hiển thị trong cột Cờ .

Vui lòng tham khảo 5.4.4 Thông số tùy chỉnh để biết các cài đặt thông số tùy chỉnh.

141
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9.4.3 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Kết quả

Sau khi chọn một mẫu trong khu vực danh sách mẫu, bạn có thể vào kiểm tra bằng kính hiển vi. kết quả bao gồm

kiểm tra bằng kính hiển vi. ngày và thời gian, mô tả và phân loại tế bào dưới Kiểm tra bằng kính hiển vi.

chuyển hướng. Xem Hình 9-6.

Hình 9-6 Kiểm tra bằng kính hiển vi.

Tham khảo Bảng 9-1 để biết mô tả tham số và phương pháp vận hành liên quan đến kiểm tra bằng kính
hiển vi.

Bảng 9-1 Kiểm tra bằng kính hiển vi. Thông số

Ý nghĩa tham số Hoạt động

Loại mẫu để kiểm Nhấp vào hộp danh sách Loại mẫu và chọn loại
tra bằng kính hiển vi. mẫu để kiểm tra bằng kính hiển vi.

• Máu tĩnh mạch


Vật mẫu
Kiểu • Máu mao mạch

• Máu cuống rốn

• Máu

Nhấp vào bài kiểm tra Kính hiển vi. Hộp tổ hợp thời
gian và chọn ngày giờ để kiểm tra bằng kính hiển vi.

Kiểm tra bằng kính Thời gian kiểm tra


hiển vi. Thời gian bằng kính hiển vi GHI CHÚ

Bài kiểm tra kính hiển vi. thời gian có thể không muộn hơn thời
gian hiện tại của hệ thống.

142
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Ý nghĩa tham số Hoạt động

Nhập thông tin hình thái cho WBC, RBC và PLT tương ứng
kính hiển vi Mô tả hình thái bạch cầu,
vào hộp văn bản nhiều dòng.
Sự miêu tả hồng cầu và PLT.

Nhập tỷ lệ phần trăm hoặc dạng khác của kết quả phân
loại của từng phân loại ô vào hộp văn bản bên cạnh tên
Tỷ lệ phần trăm của từng
Tế bào
phân loại ô trong tổng số ô phân loại ô tương ứng.
sự khác biệt
Bạn có thể nhập một giá trị trong phạm vi [0,0-100,0]
và đơn vị là %.

9.4.4 Kết quả nghiên cứu

Sau khi chọn mẫu từ khu vực danh sách mẫu, bạn có thể duyệt kết quả chi tiết của từng tham số trong tab

Kết quả nghiên cứu .

Nhấp vào tab Kết quả nghiên cứu trong giao diện Đánh giá để truy cập giao diện Kết quả nghiên cứu như trong Hình

9-7.

Hình 9-7 Nghiên cứu

143
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Các giá trị cụ thể của kết quả tham số nằm ngoài phạm vi hiển thị hoặc không có dữ liệu
thu thập không thể được cung cấp.

Việc chỉnh sửa kết quả tham số sẽ không ảnh hưởng đến việc hiển thị các tham số trong tab Nghiên cứu .

Nội dung dưới tab này chỉ có thể được xem và sử dụng cho nghiên cứu; nó không thể được chỉnh sửa hoặc
in.

9.4.5 Thông tin bệnh nhân.

Nhấp vào Thông tin bệnh nhân. trong giao diện Xem lại và xem thông tin mẫu và thông tin bệnh nhân
tương ứng với các bản ghi đang được chọn trong danh sách mẫu. Xem Hình 9-8.

Hình 9-8 Thông tin bệnh nhân.

Nội dung dưới tab này chỉ có thể được xem và sử dụng cho nghiên cứu; nó không thể được chỉnh sửa hoặc in.

Bạn có thể tham khảo 8.4 Mô tả tham số để biết mô tả tham số của thông tin bệnh nhân.

144
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9.5 Chức năng của các nút

9.5.1 So sánh
Bạn có thể so sánh kết quả xét nghiệm của một số mẫu được lấy từ cùng một bệnh nhân.

So sánh thông số

Nhấp vào So sánh, nhập Tên, Họ, Med Rec. Số, Ngày chạy và các thông tin khác của bệnh nhân, rồi nhấp vào Truy vấn.

Hệ thống sẽ khởi chạy giao diện So sánh Kết quả Tham số như trong Hình 9-9.

Hình 9-9 So sánh kết quả tham số

Biểu đồ chạy

Nhấp vào Biểu đồ Chạy trong giao diện So sánh để xem Biểu đồ Chạy cho một số kết quả xét nghiệm của một bệnh nhân đủ điều

kiện. Xem Hình 9-10.

145
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Hình 9-10 Biểu đồ chạy

9.5.2 Xem trước bản in

Trước khi in kết quả so sánh, người vận hành có thể xem trước hiệu ứng in bằng cách nhấn Print

Xem trước, rồi bấm vào để in sau khi xác nhận.

9.5.3 In
Trong danh sách mẫu, bạn có thể nhấp vào nút In để in báo cáo thử nghiệm của các mẫu đã chọn.

1. Kiểm tra các mẫu sẽ in trong danh sách.

Nếu một vài mẫu được in liên tiếp, bạn có thể sử dụng chức năng In hàng loạt để in các mẫu trong phạm vi ID đã

chỉ định. Xem 9.5.4 In hàng loạt để biết các thao tác chi tiết.

2. Nhấp vào In.

Bạn có thể xem các mẫu chưa in trong tab Chưa in .

146
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9.5.4 In hàng loạt

Nếu bạn muốn in một số lượng lớn các mẫu trong phạm vi ID đã chỉ định, hãy chọn In hàng loạt và hệ thống sẽ in báo cáo xét

nghiệm theo trình tự.

1. Nhấp vào In hàng loạt.

Giao diện hiện ra hộp thoại như hình bên dưới.

Hình 9-11 In hàng loạt

2. Chọn Ngày lấy mẫu, ví dụ: 2015/02/12.

3. Nhập phạm vi ID mẫu sẽ được in.

Nếu ô thứ nhất nhập 1137 và ô thứ hai nhập 1140 , hệ thống sẽ in kết quả xét nghiệm của các mẫu được đánh số thứ tự

từ 1137 đến 1140.

4. Nhấp vào In.

Hệ thống sẽ thực hiện In hàng loạt cho tất cả các bản ghi đã chọn.

Bạn có thể xem các mẫu chưa in trong tab Chưa in .

9.5.5 Biểu đồ chạy

Người vận hành có thể xem Biểu đồ chạy kết quả tham số của tất cả các mẫu trong Cơ sở dữ liệu đánh giá. Các thủ tục hoạt

động được hiển thị dưới đây:

1. Kiểm tra không dưới ba mẫu hồ sơ.

2. Nhấp vào Chạy biểu đồ.

Hệ thống xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới hiển thị kết quả tham số Run Chart của các mẫu đã chọn.

147
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Hình 9-12 Biểu đồ chạy

3. Bấm Đóng để thoát.

Giới hạn trên của số lượng bản ghi được chọn là số lượng của tất cả các bản ghi trong danh sách xem xét. Không hạn

chế lựa chọn các bản ghi mẫu miễn là chúng nằm trong danh sách đánh giá.

9.5.6 Truy vấn

Bạn có thể xem kết quả xét nghiệm của một bệnh nhân trong một phạm vi ngày xét nghiệm nhất định bằng cách nhập các

điều kiện truy vấn. Các thủ tục hoạt động như hình dưới đây:

1. Nhấn nút Truy vấn để vào hộp thoại Truy vấn đa điều kiện như hình bên dưới.

148
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Hình 9-13 Điều kiện truy vấn

2. Xác định các điều kiện truy vấn khi cần thiết.

Để biết mô tả tham số cụ thể, xem Bảng 9-2.

Bảng 9-2 Tham số Mô tả Điều kiện truy vấn

Tham số Nghĩa hoạt động Mô tả

ID mẫu ID mẫu được truy vấn. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Med Rec. Số Med Rec. Số bệnh nhân. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Họ Tên của bệnh nhân. Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

Chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc thử


Ngày chạy Phạm vi ngày thử nghiệm của mẫu. nghiệm mẫu liên tiếp trong hai kiểm soát
dữ liệu.

Giới tính của bệnh nhân. Bao gồm:

• Không xác định


Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Giới tính
• Nam trực tiếp.

• Nữ

Loại bệnh nhân. Bao gồm:

• Bệnh nhân nội trú •


Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Loại bệnh nhân Khám sức khoẻ • STAT
trực tiếp.

• Ngoại trú

Loại phí của một mặt hàng. Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Bao gồm: trực tiếp.

• Chi phí công


Loại phí
cộng • Chi phí quân sự
• Y tế

• Tự thanh toán

149
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Tham số Nghĩa hoạt động Mô tả

Loại mẫu phân tích. Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập

• Máu tĩnh mạch trực tiếp.

Loại mẫu • Mao mạch

• Máu cuống rốn

• Máu

Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập


Khu vực Khu vực phường của bệnh nhân.
trực tiếp.

Bộ phận tiếp nhận bệnh nhân. Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Phòng
trực tiếp.

Nhập trực tiếp vào hộp văn bản.

GHI CHÚ
Số giường Số giường của bệnh nhân nội trú.

Số giường chỉ được yêu cầu điền khi Loại bệnh


nhân là Bệnh nhân nội trú.

Nhân viên nộp mẫu. Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
người gửi
trực tiếp.

Nhân viên kiểm tra mẫu. Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Nhà điều hành
trực tiếp.

Nhân viên xác nhận mẫu. Chọn từ danh sách thả xuống hoặc nhập
Người phê duyệt
trực tiếp.

Tình trạng xác nhận của mẫu. Chọn từ danh sách thả xuống.

Thẩm định Bao gồm:

Trạng thái • Đã xác thực

• Chưa xác thực

Trạng thái in của mẫu. Chọn từ danh sách thả xuống.

Trạng thái in • Đã in

• Chưa in

Trạng thái giao tiếp của Chọn từ danh sách thả xuống.

Giao tiếp mẫu.

Trạng thái • Đã truyền

• Không được truyền

3. Nhấp vào Truy vấn.

Hệ thống thực hiện thao tác truy vấn theo các điều kiện truy vấn, tự động chuyển sang danh sách Kết quả

truy vấn và hiển thị tất cả các bản ghi truy vấn. Xem Hình 9-14.

Hình 9-14 Kết quả truy vấn

150
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9.5.7 Xuất
Người vận hành có thể xuất dữ liệu mẫu sang máy tính bên ngoài để sao lưu. Có hai cách để xuất dữ liệu mẫu: xuất các bản ghi

đã chọn và xuất các bản ghi của các ngày đã chỉ định.

Xuất các bản ghi đã chọn trong danh sách

Một. Kiểm tra các bản ghi sẽ được sao lưu trong Khu vực Danh sách Xem lại và nhấp vào Xuất.

Như thể hiện trong hình dưới đây, phạm vi xuất của hệ thống là Bản ghi được chọn theo mặc định.

Hình 9-15 Xuất bản ghi đã chọn

b. Chọn Nội dung xuất theo nhu cầu thực tế.

Nội dung có sẵn để xuất bao gồm: Thông tin bệnh nhân., Thông tin mẫu., Thông số RUO, Đồ thị và Cờ.

c. Nhấp vào Duyệt.

d. Chọn Đường dẫn xuất dữ liệu trong hộp thoại bật lên, nhập tên tệp sao lưu và nhấp vào

Cứu.

Các tệp được xuất sang đường dẫn cài đặt hệ thống và được đặt tên là SampleExport.csv theo mặc định.

đ. Nhấp vào Xuất.

Hệ thống hiện ra hộp thoại như hình bên dưới thông báo việc xuất dữ liệu thành công.

151
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Xuất bản ghi của các ngày kiểm tra được chỉ

định a. Nhấp vào Xuất.

Hệ thống hiện ra hộp thoại như hình bên dưới.

Hình 9-16 Xuất bản ghi của các ngày được chỉ định

b. Chọn Bản ghi của các ngày được chỉ định trong Phạm vi xuất và đặt phạm vi ngày kiểm tra là
mẫu trong hai hộp văn bản ngày.

Ví dụ, .

c. Chọn nội dung xuất theo nhu cầu thực tế.

Nội dung có sẵn để xuất bao gồm: Thông tin bệnh nhân., Thông tin mẫu., Thông số RUO, Đồ thị và
Cờ.

d. Nhấp vào Duyệt.

đ. Chọn đường dẫn xuất dữ liệu trong hộp thoại bật lên, nhập tên tệp sao lưu và nhấp vào
Cứu.

Các tệp được xuất sang đường dẫn cài đặt hệ thống và được đặt tên là SampleExport.csv theo mặc
định.

f. Nhấp vào Xuất.

Hệ thống hiện ra hộp thoại như hình bên dưới thông báo việc xuất dữ liệu thành công.

152
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9.5.8 CV
Bạn có thể kiểm tra độ lặp lại của bản ghi mẫu đã chọn. Các bước cụ thể được hiển thị dưới đây:

1. Chọn các bản ghi mẫu được sử dụng để tính toán độ lặp lại.

Cần chọn ít nhất 3 bản ghi để tính toán độ lặp lại. Không có hạn chế đối với các

bản ghi mẫu được chọn để tính toán độ lặp lại miễn là chúng nằm trong danh sách xem xét.

Nếu các bản ghi mẫu đã chọn chứa các bản ghi ở Chế độ CBC, thì chỉ tính toán độ lặp lại của các tham số CBC và không

tính toán độ lặp lại của các tham số WBC DIFF và độ lệch tuyệt đối DIFF.

2. Nhấp vào CV để bắt đầu tính toán độ lặp lại.

Hộp thông báo kết quả như trong Hình 9-17 sẽ bật lên.

Hình 9-17 Kết quả tính toán

3. Nhấp vào Độ lệch DIFF.

Bạn có thể kiểm tra độ lệch tuyệt đối của 5 thông số liên quan đến bạch cầu của kiểu phần trăm.

153
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

4. Sau khi duyệt, nhấp vào để quay lại hộp thoại Kết quả tính toán CV.

5. Bấm In để in Kết quả tính toán CV hoặc Bấm Đóng để thoát.

9.5.9 Giao tiếp

Bạn có thể truyền dữ liệu mẫu đã chọn hoặc được chỉ định (ngoại trừ mẫu nền) tới hệ thống LIS/HIS.

Giao tiếp cho dữ liệu đã chọn

Một. Chọn một hoặc một số dữ liệu mẫu sẽ được truyền đạt trong danh sách kết quả.

b. Nhấp vào Giao tiếp..

Giao diện hiện ra hộp thoại như Hình 9-18.

Hình 9-18 Giao tiếp cho dữ liệu đã chọn

c. Chọn Dữ liệu đã chọn.

d. Nhấn Begin để bắt đầu truyền.

Sau khi dữ liệu được truyền đến LIS/HIS, giao diện sẽ hiện ra hộp thoại như hình bên dưới.

154
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

Giao tiếp cho dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định

Một. Nhấp vào Giao tiếp..

b. Chọn Dữ liệu được chỉ định và đặt ngày bắt đầu và ngày kết thúc của dữ liệu sẽ được truyền đạt.

Xem Hình 9-19.

Hình 9-19 Giao tiếp dữ liệu vào các ngày được chỉ định

c. Nhấn Begin để bắt đầu truyền.

Sau khi dữ liệu được truyền đến LIS/HIS, giao diện sẽ hiện ra hộp thoại như hình bên dưới.

Sau khi giao tiếp bắt đầu, giao diện sẽ hiển thị comm. tiến độ và nút Dừng . Nếu bạn nhấp vào nút Dừng ,
quá trình truyền sẽ bị dừng sau khi bản ghi mẫu hiện tại được truyền đi.

155
Machine Translated by Google
9 Đánh giá kết quả

9.5.10 Xóa

Các mẫu đã xác thực không được phép xóa. Người dùng thông

thường không có quyền truy cập để xóa các bản ghi mẫu.

1. Đánh dấu vào một hoặc một số bản ghi mẫu cần xóa.

2. Nhấp vào Xóa.

Giao diện hiện ra hộp thoại như hình bên dưới.

Hình 9-20 Xóa bản ghi mẫu

3. Nhấn OK để xóa các bản ghi đã chọn trong danh sách.

156
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

10 Kiểm soát chất lượng

10.1 Giới thiệu

Kiểm soát chất lượng (QC) bao gồm các chiến lược và quy trình đo lường độ chính xác và độ ổn định của máy phân tích.

Kết quả hàm ý độ tin cậy của kết quả mẫu. QC liên quan đến việc đo vật liệu với các đặc tính ổn định đã biết ở các

khoảng thời gian thường xuyên.

Phân tích kết quả bằng các phương pháp thống kê cho phép suy luận rằng kết quả mẫu là đáng tin cậy.

MTI khuyên bạn nên chạy chương trình QC hàng ngày với các điều khiển ở mức thấp, bình thường và cao. Một lô điều

khiển mới nên được phân tích song song với lô hiện tại trước Exp của chúng. ngày. Điều này có thể được thực hiện bằng

cách chạy lô điều khiển mới hai lần một ngày trong năm ngày bằng cách sử dụng bất kỳ tệp QC trống nào.

Các tệp QC tính toán giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên cho từng tham số đã chọn. Các kết

quả do thiết bị tính toán phải nằm trong phạm vi dự kiến do nhà sản xuất công bố.

Bạn chỉ nên sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử do MTI chỉ định. Bảo quản và sử dụng các mẫu chứng
và thuốc thử theo hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng mẫu chứng và thuốc thử.

Kiểm soát vượt quá Exp của họ. ngày sẽ không được sử dụng. Đối chứng (tương tự như mẫu máu tiêu chuẩn)
phải được trộn kỹ trước khi sử dụng.

Người dùng thông thường chỉ có quyền truy cập để duyệt và thực hiện phân tích QC ngoài
chỉnh sửa.

10.2 Kiểm soát chất lượng LJ

10.2.1 Nguyên tắc QC

Trong kiểm soát chất lượng LJ, kiểm soát chất lượng có thể được áp dụng cho 25 thông số. Xem xét các nhu cầu

khác nhau của người vận hành, hệ thống cho phép người vận hành áp dụng kiểm soát chất lượng cho một số tham số. Máy

phân tích cung cấp 60 tệp QC để lưu trữ các thông số và kết quả QC. Mỗi tệp QC có thể được chỉ định 1 số lô cho các

điều khiển mức cao, bình thường và thấp. Mỗi tệp QC có thể lưu tới 500 kết quả QC. Khi có hơn 500 kết quả QC, các

kết quả QC mới sẽ ghi đè lên các kết quả cũ nhất theo trình tự.

157
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

10.2.2 Cài đặt QC

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Chỉ người dùng có quyền truy cập cấp quản trị viên mới có thể chỉnh sửa cài đặt LJ.

Trước khi chạy loạt kiểm soát mới, bạn cần chỉ định tệp QC cho từng lô kiểm soát. Bạn có thể hoàn thành cài đặt QC

bằng bất kỳ cách nào sau đây trong tệp QC.

Nhập thủ công

Đọc các giá trị đặt trước đã lưu

10.2.2.1 Nhập thủ công

1. Nhấn QC > QC Settings để vào giao diện QC Settings.

Xem Hình 10-1.

Hình 10-1 Kiểm soát chất lượng LJ

2. Chọn Số tệp QC có thông tin QC trống (phạm vi lựa chọn là 1~60), tham khảo Bảng 10-1 để cài đặt các thông số trong

tệp QC, bao gồm số lô, mức, Exp. ngày của mẫu chứng, chế độ QC và ID mẫu.

158
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Bảng 10-1 Tham số Mô tả Tệp QC

Tham số Mô tả về Thông Số Hoạt động Mô tả

Thư mục số. Số tệp QC. Hệ thống cung cấp tổng Chỉ đọc.
cộng 60 tệp QC để người dùng thiết

lập các thông số.

Lô số Số lô điều khiển. Bài hướng dẫn.

GHI CHÚ

Số lô không được để trống và có thể nhập tối đa


16 chữ số. Bạn có thể nhập ký tự, số, chữ cái và
ký tự đặc biệt, nhưng không được phép nhập ký tự
tiếng Trung.

Mức độ Cấp độ của các điều khiển, bao gồm 3 Chọn từ danh sách thả xuống.
cấp độ, tức là Cao, Bình thường và Thấp

hết hạn Ngày hết hạn ngày kiểm soát. Exp mặc định. Ngày là ngày hệ thống hiện tại và
cần được thay đổi thành Exp thực tế. ngày kiểm
soát.

Chế độ QC Chế độ QC của các điều khiển, bao gồm Chọn từ danh sách thả xuống.
Whole Blood và Predilute.

mẫu kiểm soát chất lượng Số mẫu QC Nó có thể trống. Nhưng bạn không được phép nhập
NHẬN DẠNG
bất kỳ ID mẫu nào ngoài ID đã hoàn thành
cái.

GHI CHÚ

Các chữ cái, số và tất cả các ký tự có thể


nhập qua bàn phím (bao gồm các ký tự đặc
biệt) đều được phép cho QC ID, nhưng số này
phải kết thúc bằng một số khác không. Tiếng
Trung và các ngôn ngữ khác (chẳng hạn như tiếng

Nhật, tiếng Hàn, v.v.) không được hỗ trợ.

Độ dài của các mục nằm trong khoảng từ 1 đến


25 và các mục không được để trống.

Ký tự cuối cùng của ID mẫu phải là số, nhưng


một chuỗi chỉ "0" không phải là ID mẫu được
chấp nhận.

biên tập viên Người đang thiết lập các tệp QC, Chỉ đọc.
cụ thể là người dùng hiện đang
đăng nhập vào hệ thống.

Existing/Total Dữ liệu hiện có và tổng kết quả QC Chỉ đọc.


trong tệp QC hiện tại. Có thể lưu tối
đa 500 kết quả QC cho mỗi tệp QC.

159
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Tham số Mô tả về Thông Số Hoạt động Mô tả

Đang sử dụng Đặt nếu bạn muốn chỉ định ID mẫu QC Nó không được kiểm tra theo mặc định.
trong tệp đã chọn để bạn có thể chạy Lựa chọn theo tình hình thực tế.
mẫu QC trong giao diện khác với giao
diện Phân tích QC . • Nếu được chọn,

bạn có thể chạy mẫu với ID mẫu tương

ứng trong bất kỳ giao diện nào và hệ


thống sẽ chạy phân tích QC cho
mẫu này. • Nếu nó không được chọn,
bạn có thể

chỉ chạy mẫu QC trong giao diện


Phân tích QC .

3. Theo danh sách mục tiêu của số lô tương ứng, hãy nhập mục tiêu và giới hạn vào hộp văn bản của các

tham số sẽ được đưa vào lần chạy QC.

Để biết chi tiết về đơn vị của các tham số, xem A.3 Tham số.

4. Nhấp vào nút Lưu để lưu tất cả các cài đặt của QC.

10.2.2.2 Đọc các giá trị đặt trước đã lưu

Nếu mức hiện tại của các giá trị đặt trước (Mục tiêu và Giới hạn) được lưu trong hệ thống, chúng có thể được
đọc vào tệp QC hiện tại.

Tham khảo 10.2.4 Đánh giá kết quả QC để biết các phương pháp tính toán và lưu các giá trị đặt trước.

1. Nhấn QC > QC Settings để vào giao diện QC Settings.

2. Chọn Số tệp QC có thông tin QC trống (phạm vi lựa chọn là 1~60), tham khảo Bảng 10-1 để cài đặt các thông số

trong tệp QC, bao gồm số lô, mức, Exp. ngày của mẫu chứng, chế độ QC và ID mẫu.

3. Nhấp vào nút Get Preset Values đọc mục tiêu và giới hạn cài sẵn đã lưu (tương ứng với

mức hiện tại) vào tệp QC hiện tại.

Nếu một số thông số QC dự kiến không được cung cấp với các giá trị đặt trước, bạn cần nhập thủ công các giá
trị tham chiếu và giới hạn độ lệch của chúng. Nếu bạn không muốn thực hiện kiểm soát chất lượng đối với một số
tham số có giá trị đặt trước, bạn có thể xóa thủ công các giá trị tham chiếu và giới hạn độ lệch của chúng.

4. Nhấp vào nút Lưu để lưu tất cả các cài đặt của QC.

10.2.2.3 Đặt giới hạn

Bạn có thể thực hiện các bước sau để điều chỉnh định dạng hiển thị của các giới hạn và phương pháp tính toán của các

giới hạn đặt trước.

1. Nhấn QC > QC Settings để vào giao diện QC Settings.

2. Nhấp vào nút Đặt giới hạn , sau đó hộp thông báo sau sẽ bật lên.

160
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-2 Đặt giới hạn

3. Chọn Theo SD hoặc Theo CV tùy theo nhu cầu thực tế.

Nếu chọn By SD , các giới hạn sẽ được hiển thị ở dạng giá trị tuyệt đối.

Nhấp vào 2SD hoặc 3SD để chọn độ lệch chuẩn gấp đôi hoặc gấp ba làm giới hạn.

Nếu By SD được chọn, các giới hạn sẽ được hiển thị dưới dạng phần trăm.

Nhấp vào 2CV hoặc 3CV để chọn hệ số biến thiên gấp đôi hoặc gấp ba làm giới hạn.

4. Nhấp vào OK để lưu tất cả các cài đặt cho các giới hạn.

10.2.2.4 In

Sau khi hoàn thành cài đặt QC, bạn có thể nhấp vào nút In để in dữ liệu.

10.2.3 Phân tích kiểm soát chất lượng

Sau khi hoàn tất cài đặt QC, bạn có thể chọn một trong hai chế độ sau tùy theo chế độ QC đã chọn để chạy mẫu kiểm tra chất

lượng:

Máu toàn phần

Tiền định

10.2.3.1 Phân tích Kiểm soát Chất lượng (Máu toàn phần)

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng gây nguy

hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy

trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

161
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Đầu dò mẫu sắc và có khả năng gây nguy hiểm sinh học. Thận trọng để tránh tiếp xúc với

đầu dò khi làm việc xung quanh nó.

Mẫu có thể tràn ra từ các ống thu thập không đậy kín và gây nguy hiểm sinh học. Chú ý khi tập luyện
đến các ống thu thập không đậy nắp.

Đảm bảo tránh đảo ngược ống thu gom khi nạp, nếu không, ống thu gom có thể bị
hỏng và/hoặc gây nguy hiểm sinh học.

Đảm bảo đặt các ống thu gom vào đúng bộ chuyển đổi trước khi chạy, nếu không, các ống thu gom có thể bị hỏng và gây nguy hiểm

sinh học.

Giữ quần áo, tóc và tay của bạn cách xa các bộ phận chuyển động để tránh bị thương. Thuốc thử gây kích

ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các

quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng thí nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình làm đổ lên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần, hãy đến gặp bác sĩ; nếu thuốc thử vô tình

tràn vào mắt bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Chạy kiểm soát chất lượng khi có lỗi có thể dẫn đến kết quả phân tích không chính xác. Nếu bạn thấy cảnh báo lỗi khi chạy kiểm

soát chất lượng, vui lòng dừng và tiếp tục phân tích cho đến khi lỗi được loại bỏ.

Không tái sử dụng các sản phẩm dùng một lần như ống thu thập, ống nghiệm, ống mao quản, v.v. Mẫu vón cục có thể dẫn

đến kết quả phân tích không chính xác. Kiểm tra xem cụm có tồn tại trước khi chạy các điều khiển không; nếu có, hãy xử lý theo

quy trình phòng thí nghiệm liên quan.

Bạn chỉ nên sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử do MTI chỉ định. Lưu trữ và sử dụng các điều khiển và

thuốc thử theo hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử. Sử dụng các điều khiển khác

có thể dẫn đến kết quả QC không chính xác.

Trước khi sử dụng để phân tích, lắc kỹ các mẫu chứng đã được lắng trong một thời gian. Đảm bảo sử dụng các sản phẩm

dùng một lần do MTI chỉ định bao gồm ống lấy máu vacutainer, ống lấy máu vacutainer có chất chống đông và ống mao quản, v.v.

Quy trình phân tích kiểm soát chất lượng ở chế độ Máu toàn phần như sau:

1. Nhấp vào QC > Cài đặt QC để truy cập giao diện Cài đặt QC.

2. Nhấp vào Phân tích QC.

3. Chọn số tệp QC sẽ chạy.

Màn hình hiển thị thông tin tệp tương ứng, như trong Hình 10-3.

162
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-3 Thông tin tệp QC

4. Hãy chắc chắn rằng Lô NO. và cấp độ kiểm soát sẽ chạy giống với tệp QC hiện tại,

và điều khiển được chạy chưa hết hạn.

5. Chuẩn bị điều khiển theo hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng điều khiển.

6. Đảm bảo chế độ QC là Máu toàn phần và biểu tượng trạng thái phân tích cũng như chỉ báo máy phân tích là

cả màu xanh lá cây.

7. Lắc điều khiển đã chuẩn bị như hình bên dưới để trộn đều.

Hình 10-4 Trộn các điều khiển

8. Đặt các nút điều khiển bên dưới kim hút mẫu nơi kim hút có thể hút mẫu được trộn đều.

9. Nhấn phím hút và bắt đầu chạy các điều khiển.

Sau khi hoàn thành quá trình hút, bạn sẽ nghe thấy một tiếng bíp và bạn có thể gỡ bỏ các nút điều khiển.

Khi quá trình chạy phân tích QC hoàn tất, kết quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại (như trong

Hình 10-5) và được lưu tự động vào tệp QC.

163
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-5 Kết quả phân tích QC

10. Thực hiện các quy trình trên để tiếp tục chạy các điều khiển nếu cần.

10.2.3.2 Phân tích QC (Predilute)

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

164
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Đầu dò mẫu sắc và có khả năng gây nguy hiểm sinh học. Thận trọng để tránh tiếp xúc với

đầu dò khi làm việc xung quanh nó.

Mẫu có thể tràn ra từ các ống thu thập không đậy kín và gây nguy hiểm sinh học. Chú ý khi tập luyện
đến các ống thu thập không đậy nắp.

Đảm bảo tránh đảo ngược ống thu gom khi nạp, nếu không, ống thu gom có thể bị
hỏng và/hoặc gây nguy hiểm sinh học.

Đảm bảo đặt các ống thu gom vào đúng bộ chuyển đổi trước khi chạy, nếu không, các ống thu gom có thể bị hỏng và gây nguy hiểm

sinh học.

Giữ quần áo, tóc và tay của bạn cách xa các bộ phận chuyển động để tránh bị thương. Thuốc thử gây

kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân

theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng thí nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình làm đổ lên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần, hãy đến gặp bác sĩ; nếu thuốc thử vô tình

tràn vào mắt bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Chạy kiểm soát chất lượng khi có lỗi có thể dẫn đến kết quả phân tích không chính xác. Nếu bạn thấy cảnh báo lỗi khi chạy kiểm

soát chất lượng, vui lòng dừng và tiếp tục phân tích cho đến khi lỗi được loại bỏ.

Không tái sử dụng các sản phẩm dùng một lần như ống thu thập, ống nghiệm, ống mao dẫn, v.v. Mẫu bị vón cục có thể

dẫn đến kết quả phân tích không chính xác. Kiểm tra xem có tồn tại các cục trước khi chạy các điều khiển hay không; nếu có,

hãy xử lý theo quy trình phòng thí nghiệm liên quan.

Bạn chỉ nên sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử do MTI chỉ định. Lưu trữ và sử dụng các điều khiển và

thuốc thử theo hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử. Sử dụng các điều khiển khác

có thể dẫn đến kết quả QC không chính xác.

Đảm bảo sử dụng các sản phẩm dùng một lần do MTI chỉ định bao gồm ống lấy máu vacutainer, ống lấy máu vacutainer có

chất chống đông và ống mao quản, v.v.

Bạn cũng có thể phân phối 180μL chất pha loãng bằng pipet vào ống. Đảm bảo giữ

bụi khỏi dung dịch pha loãng đã chuẩn bị. Đảm bảo chạy các mẫu đã pha loãng trước

trong vòng 30 phút sau khi trộn. Đảm bảo trộn bất kỳ mẫu nào đã được chuẩn bị trong một thời

gian trước khi chạy. Đảm bảo đánh giá độ ổn định của tiền pha loãng dựa trên quần thể mẫu và mẫu của

phòng thí nghiệm của bạn

kỹ thuật hoặc phương pháp thu thập.

1. Nhấp vào QC > Cài đặt QC để truy cập giao diện Cài đặt QC.

2. Nhấp vào Phân tích QC.

3. Chọn số tệp QC sẽ chạy.

Màn hình hiển thị thông tin tệp tương ứng, như trong Hình 10-6.

165
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-6 Thông tin tệp QC (Chế độ chuẩn bị trước)

4. Hãy chắc chắn rằng Lô NO. và cấp độ kiểm soát sẽ chạy giống với tệp QC hiện tại,

và điều khiển được chạy chưa hết hạn.

5. Chuẩn bị điều khiển theo hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng điều khiển.

6. Đảm bảo rằng chế độ QC là Predilute và biểu tượng trạng thái phân tích và chỉ báo máy phân tích là

màu xanh lá.

7. Lắc điều khiển đã chuẩn bị như hình bên dưới để trộn đều.

8. Nhấp vào nút Add Diluent trong khu vực phím tắt.

Bạn sẽ được nhắc với một thông báo hiển thị trong vùng thông tin Hoạt động/Trạng thái.

9. Lấy một ống ly tâm sạch, mở nắp và đưa nó vào đầu dò mẫu theo cách như minh họa trong hình dưới đây, trong đó đầu dò tiếp

xúc thẳng đứng với đáy ống để tránh bong bóng, chất lỏng bám vào bức tường bên trong hoặc bắn tung tóe.

166
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

10. Nhấn phím hút và bắt đầu thêm chất pha loãng. Sau khi hoàn thành, bạn sẽ nghe thấy một tiếng bíp và bạn

có thể tháo ống ly tâm.

11. Thêm 20μL chất đối chứng vào chất pha loãng, đậy nắp ống và lắc ống để trộn

vật mẫu.

12. Nhấp vào Hủy để thoát khỏi việc pha chế chất pha loãng.

13. Đặt ống ly tâm dưới phím hút và nhấn phím hút. Trên

hoàn thành, bạn có thể tháo ống ly tâm.

Khi quá trình chạy các điều khiển hoàn tất, kết quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và

được lưu tự động vào tệp QC.

14. Thực hiện các quy trình trên để tiếp tục chạy các điều khiển nếu cần.

Nếu tệp QC đã lỗi thời, thời hạn hiệu lực của nó sẽ được hiển thị bằng

màu đỏ. Biểu tượng cảnh báo “ ” hoặc “ ” sẽ được hiển thị bên cạnh kết quả có độ lệch vượt quá cài đặt
Hạn mức.

10.2.4 Đánh giá kết quả QC

Sau khi chạy các biện pháp kiểm soát, bạn có thể xem lại kết quả QC ở hai dạng sau:

Đồ thị

Bảng

10.2.4.1 Biểu đồ QC

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Truy cập giao diện Đồ thị QC LJ bằng cách thực hiện các bước sau:

1. Nhấp vào QC > Cài đặt QC để truy cập giao diện Cài đặt QC.

2. Nhấp vào Biểu đồ QC.

3. Chọn số tệp QC bạn muốn xem lại.

Màn hình sẽ hiển thị thông tin tương ứng và đồ thị. Xem Hình 10-7.

167
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-7 Đồ thị QC

4. Bạn có thể kéo thanh cuộn bên phải đồ thị để duyệt đồ thị mong muốn của tham số.
Bạn cũng có thể kéo thanh cuộn xuống biểu đồ theo chiều ngang để duyệt qua tất cả các kết quả QC.

Giới thiệu về giao diện đồ thị

Hình 10-8 Giao diện đồ thị LJ QC

Mô tả giao diện:

1- Giá trị trung bình, SD và CV% của tất cả các kết quả QC của từng tham số trong biểu đồ hiện tại.

2- Ngày giờ lưu các điểm QC nằm trên đường màu xanh.

3- Người vận hành chạy phân tích QC và thu được các điểm QC nằm trên đường màu xanh lá cây.

168
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

4- Kết quả QC của các thông số tương ứng với các điểm QC nằm trên đường màu xanh.

5- Các điểm QC trong mỗi biểu đồ được hiển thị từ trái sang phải theo trình tự từ sớm nhất đến mới nhất. Các điểm QC được

kết nối bằng một đường để minh họa xu hướng phân phối.

6- Điểm QC tương ứng với từng kết quả QC. Chỉ điểm QC được chọn mới hiển thị giá trị của nó dưới thông số. Điểm QC màu đen

cho biết giá trị nằm trong giới hạn; điểm QC màu đỏ cho biết giá trị nằm ngoài giới hạn.

7- Khi bạn nhấp vào một điểm QC trong biểu đồ, các điểm QC của các thông số khác được lưu cùng với điểm này sẽ được đánh dấu

bằng một đường màu xanh lục.

8- Vị trí tương đối của điểm QC nằm trên đường màu xanh lá cây và tổng số điểm QC được lưu hiện tại.

Các ngoại lệ được loại trừ khỏi tính toán của Mean, SD và CV%.

lọ mới

Nếu kết quả QC được xem xét thu được bằng cách phân tích một lọ mẫu chứng mới từ cùng một lô, thì bạn nên đánh dấu các điểm

QC của lọ mới để phân biệt kết quả QC với lọ cũ.

Quy trình đánh dấu các điểm QC của lọ mới như sau: 1. Di chuyển vạch màu

xanh lá cây đến điểm QC cuối cùng của lọ cũ.

2. Nhấp vào Lọ mới.

Các đường thẳng đứng màu xanh lam sẽ xuất hiện giữa điểm QC đã chọn và điểm QC của lọ mới. Xem Hình 10-9. Tất cả

các kết quả QC sau dấu này là kết quả phân tích đối với các mẫu chứng lọ mới.

Hình 10-9 Điểm QC của lọ mới

3. Mở lại lô đối chứng cũ và lưu kết quả phân tích QC của nó, nhấp vào nút Hủy “Lọ Mới”

cái nút. Sau khi đánh dấu ban đầu bị hủy, hãy làm theo các bước 1~2 và đánh dấu điểm QC hiện tại của

169
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

lọ mới.

Tính giá trị đặt trước/Lưu giá trị đặt trước

Nếu thông số QC hiện tại có 3 kết quả QC trở lên trong giới hạn, hãy thực hiện các bước sau để tính toán và lưu các giá

trị đặt trước của thông số QC.

1. Nhấp vào Giá trị Đặt trước Calc.

Màn hình sẽ hiển thị 2 vạch đen để bạn lựa chọn phạm vi tính toán các giá trị đặt trước.

2. Nhấp và kéo hai dòng tương ứng để đặt chúng ở đầu và cuối của phạm vi tính toán các giá trị đặt trước.

Giá trị trung bình, SD và CV% (ở bên phải biểu đồ) sẽ thay đổi thành kết quả mới thu được bằng cách tính toán phạm vi

đã chọn.

3. Nhấp vào Lưu giá trị đặt trước để lưu Giá trị trung bình, SD và CV% hiện tại làm giá trị đặt trước cho

mức tương ứng (cao/bình thường/thấp).

Sau đó, hai dòng lựa chọn sẽ biến mất và Mean, SD và CV% sẽ trở về kết quả tính toán của tất cả các kết quả QC.

Nếu kết quả QC nhỏ hơn 3 thì không thể nhận được giá trị đặt trước. Khi tính toán các

giá trị đặt trước, kết quả của tất cả các tham số phải nằm trong giới hạn của chúng.

đặt hàng

Thực hiện như sau để điều chỉnh thứ tự hiển thị của các đồ thị khác nhau.

1. Nhấp vào Đặt hàng.

Một cửa sổ như trong Hình 10-10 sẽ bật lên.

170
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-10 Đồ thị QC Sắp xếp thông số

2. Chọn thông số mà bạn muốn điều chỉnh thứ tự (chẳng hạn như WBC), và sắp xếp các thông số theo

nhấp chuột (đứng đầu), (di chuyển lên trên), (di chuyển xuống dưới) hoặc (đáy).

3. Bấm OK.

Nhập lý do cho các ngoại lệ


Thực hiện như sau để nhập lý do cho các giá trị ngoại lệ:

1. Di chuyển đường màu lục đến điểm QC mong muốn, sau đó nhấp vào Điểm ngoại lệ.

Cửa sổ bật lên hiển thị kết quả QC, giá trị tham chiếu và giới hạn độ lệch của tất cả các tham số

tương ứng với đường màu xanh lá cây như trong Hình 10-11.

Kết quả QC vượt quá giới hạn sẽ được hiển thị bằng màu đỏ.

171
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-11 Nhập Nguyên nhân của các giá trị ngoại lệ

2. Bạn có thể chọn lý do từ những lý do đã cho hoặc nhập lý do (tối đa 200 ký tự) vào

hộp văn bản sau khi chọn Khác.

3. Nhấp vào OK để lưu các lý do ngoại lệ và thoát.

Nếu bạn nhập lý do cho nhóm điểm QC có kết quả thực sự nằm trong giới hạn, thì dữ liệu QC tương ứng của
chúng trong Đồ thị QC và Bảng QC sẽ được hiển thị bằng màu đỏ. Và dữ liệu sẽ trở lại màu đen nếu bạn hủy bỏ
lý do và sau đó lưu các thay đổi.

So sánh dữ liệu

Theo các bước sau đây, bạn có thể so sánh biểu đồ QC của các thông số giống nhau đối với các mẫu chứng từ
các lô khác nhau.

1. Nhấp vào So sánh.

Hệ thống hiện ra cửa sổ So sánh dữ liệu như Hình 10-12.

172
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-12 So sánh dữ liệu QC

2. Chọn từ danh sách thả xuống các thông số bạn muốn so sánh, chẳng hạn như WBC.

3. Chọn Số tệp QC mong muốn từ hộp Số tệp (Có thể chọn tối đa 3 tệp).

Biểu đồ của tệp QC đã chọn sẽ được hiển thị bên dưới cùng với Số lô, chế độ và mức QC của nó.

Xóa bỏ

Quản trị viên có thể xóa kết quả QC theo các bước sau:

Xóa một kết quả QC duy nhất

a. Di chuyển đường màu lục đến kết quả QC mong muốn và nhấp vào Xóa.

b. Chọn Dữ liệu hiện tại trong hộp thoại bật lên như trong Hình 10-13.

173
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-13 Xóa dữ liệu QC hiện tại (Đồ thị QC)

c. Nhấp vào OK.

Xóa tất cả các kết quả QC trong tệp QC hiện tại Nhấp vào Xóa,

chọn Tất cả dữ liệu trong hộp thoại bật lên, sau đó nhấp vào OK. Xem Hình 10-14.

Hình 10-14 Xóa tất cả Dữ liệu QC (Đồ thị QC)

In

Nhấp vào In để in biểu đồ QC.

Xem thử bản in

Trước khi in biểu đồ QC, bạn có thể xem trước hiệu ứng in bằng cách nhấp vào Xem trước bản in, sau đó nhấp vào

nhấp chuột
để in sau khi xác nhận.

10.2.4.2 Bảng QC

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng gây

nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các

quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

1. Nhấp vào QC > QC Settings để truy cập giao diện QC Setting.

2. Nhấp vào Bảng QC.

174
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

3. Chọn số tệp QC bạn muốn xem lại, chẳng hạn như 2.

Thông tin tệp tương ứng và bảng QC được hiển thị trên màn hình như trong Hình 10-15.

Hình 10-15 Bảng QC

4. Có thể kéo thanh cuộn bên phải bảng theo chiều dọc để duyệt bảng thông số mong muốn. Bạn cũng có
thể kéo thanh cuộn xuống theo chiều ngang của bảng để duyệt qua tất cả các kết quả QC.

Xóa bỏ

Quản trị viên có thể xóa kết quả QC theo các bước sau:

Xóa một kết quả QC đơn lẻ

Một. Nhấp vào cột chứa kết quả QC mong muốn, sau đó nhấp vào Xóa.

b. Chọn Dữ liệu hiện tại trong hộp thoại bật lên như trong Hình 10-16.

175
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-16 Xóa dữ liệu QC hiện tại (Bảng QC)

c. Nhấp vào OK.

Xóa tất cả các kết quả QC trong tệp QC hiện tại Nhấp vào Xóa,

chọn Tất cả dữ liệu trong hộp thoại bật lên, sau đó nhấp vào OK. Xem Hình 10-17.

Hình 10-17 Xóa tất cả Dữ liệu QC (Bảng QC)

chỉnh sửa

Nhấp đúp vào các ô trong bảng QC, sau đó bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu QC đã chọn.

Dữ liệu đã chỉnh sửa sẽ được đánh dấu bằng chữ “E”. Xem Hình 10-18.

Hình 10-18 Chỉnh sửa kết quả QC

phục hồi

Nhấp vào Khôi phục để hủy chỉnh sửa kết quả QC. Sau khi dữ liệu được khôi phục, dấu E sẽ biến mất.

Tiết kiệm

Nhấn Save để lưu các thao tác chỉnh sửa kết quả QC.

Giao tiếp

Tất cả dữ liệu QC hoặc dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định có thể được truyền tới LIS/HIS.

Giao tiếp cho tất cả dữ liệu

176
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Một. Nhấp vào Giao tiếp..

Một hộp thông báo như hình dưới đây sẽ bật lên.

Hình 10-19 Giao tiếp cho tất cả dữ liệu

b. Chọn Tất cả dữ liệu.

c. Nhấn Begin để bắt đầu giao tiếp.

Sau khi dữ liệu được truyền đến LIS/HIS, một hộp thông báo như hình bên dưới sẽ bật lên.

Truyền dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định

Một. Nhấp vào Giao tiếp..

b. Chọn Dữ liệu được chỉ định và đặt ngày bắt đầu và ngày kết thúc cho dữ liệu được
giao tiếp.

Xem Hình 10-20.

177
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-20 Giao tiếp cho Dữ liệu trong Phạm vi Ngày được Chỉ định

c. Nhấn Begin để bắt đầu giao tiếp.

Sau khi dữ liệu được truyền đến LIS/HIS, một hộp thông báo như hình bên dưới sẽ bật lên.

Sau khi bắt đầu giao tiếp, quá trình giao tiếp và nút Dừng sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu bạn nhấp vào
Dừng, hệ thống sẽ dừng giao tiếp sau khi dữ liệu QC hiện tại được truyền hoàn toàn.

Xuất khẩu

Nếu bạn muốn xuất thông tin và kết quả của tệp QC hiện tại, hãy làm như sau:

1. Nhấp vào Xuất.

2. Chọn thư mục xuất.

3. Nhập tên cho dữ liệu xuất.

Tên tệp mặc định là [QC_L-J_Dữ liệu_ngày lưu_thời gian lưu]. Định dạng tệp là .csv. Xem Hình 10-21.

178
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-21 Xuất dữ liệu QC

4. Nhấp vào Lưu để bắt đầu xuất.

Khi quá trình xuất hoàn tất, một hộp thông báo như hình bên dưới sẽ bật lên.

Hình 10-22 Xuất thành công

5. Nhấn OK để thoát.

In
Nhấp vào In và chọn tất cả dữ liệu hoặc dữ liệu của một phạm vi ngày được chỉ định từ hộp thoại bật lên
và danh sách kiểm soát chất lượng tương ứng sẽ được in.

179
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Xem thử bản in

Trước khi in danh sách kiểm soát chất lượng, trước tiên bạn có thể duyệt xem trước kết quả in. Các bước chi tiết
như sau:

1. Nhấp vào Xem trước bản in.

Một hộp thoại sẽ bật lên như hình bên dưới.

2. Chọn tất cả dữ liệu hoặc dữ liệu trong phạm vi ngày cụ thể theo nhu cầu thực tế.

3. Nhấp vào OK, duyệt bản xem trước kết quả in cho dữ liệu đã chọn và nhấp vào sau xác nhận

để in.

10.3 Kiểm soát chất lượng XB

10.3.1 Nguyên tắc QC


Phân tích XB là phân tích trung bình động có trọng số sử dụng các giá trị thu được từ các mẫu bệnh phẩm.

Nó sử dụng 3 chỉ số hồng cầu, MCV, MCH và MCHC để biểu thị hiệu suất của thiết bị huyết học. Đây là QC không

có kiểm soát, là phương pháp kiểm soát hiệu suất giống như QC có

180
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

điều khiển. Cả hai phương pháp đều phản ánh hiệu suất phân tích của máy phân tích từ các góc độ khác nhau.

Vì vậy, không nên thay thế phương pháp này bằng phương pháp khác.

Bạn nên kích hoạt phân tích XB khi lượng mẫu trong phòng thí nghiệm của bạn lớn hơn 100 mẫu mỗi ngày. Việc sử dụng XB hiệu

quả đòi hỏi phải chọn ngẫu nhiên các mẫu và mặt cắt ngang bình thường của bệnh nhân để tránh làm sai lệch các chỉ số. Phạm

vi tham chiếu được thiết lập bởi các giá trị tham chiếu đã cho cũng như các giới hạn trên và dưới nhằm mục đích quan sát

sự thay đổi của kết quả QC trong phạm vi tham chiếu.

Máy phân tích thực hiện XB QC cho ba thông số MCV, MCH và MCHC. Hai mươi đến hai trăm mẫu có thể được nhóm lại với nhau

để phân tích số XB. Các mẫu được lấy từ kết quả đếm của máy phân tích thông thường, không có sự phân biệt giữa chế độ máu

toàn phần hoặc chế độ pha loãng trước. Máy phân tích có thể lưu tối đa 500 kết quả QC XB. Khi kết quả QC đã lưu đạt đến số

lượng tối đa, kết quả mới nhất sẽ ghi đè lên kết quả cũ nhất.

10.3.2 Cài đặt QC

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Chỉ người dùng có quyền truy cập cấp quản trị viên mới có thể chỉnh sửa cài đặt LJ.

Nếu hệ thống đã lưu các giá trị đặt trước và dữ liệu QC, người dùng cần xóa tất cả dữ liệu QC trong màn hình Đồ thị QC

trước khi thực hiện các thao tác như truy xuất giá trị đặt trước, đặt giới hạn và khôi phục cài đặt mặc định.

Thực hiện Cài đặt QC trước khi chạy các điều khiển. Bạn có thể hoàn tất cài đặt QC bằng bất kỳ cách nào sau đây.

Nhập thủ công.

Đọc các giá trị đặt trước đã lưu.

10.3.2.1 Nhập thủ công

Bạn có thể cài đặt thông tin QC theo cách thủ công theo các bước sau:

1. Nhấp vào QC để vào giao diện QC.

2. Chọn XB từ danh sách thả xuống.

3. Nhấp vào Cài đặt QC.

Bạn sẽ vào giao diện Cài đặt QC như trong Hình 10-23.

181
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-23 Cài đặt QC XB

4. Trong hộp văn bản Samples/Batch , nhập số lượng mẫu được đưa vào tính toán
của một điểm XB QC.

Phạm vi để chọn là 20~200 và giá trị khuyến nghị là 20.

Sau khi Mẫu/Lô được thay đổi, số lượng kết quả mẫu hợp lệ sẽ được tính toán lại. Ví dụ: nếu cần 20 mẫu
hợp lệ để tính toán XB QC, khi bạn thay đổi giá trị của Mẫu/Lô sau khi đã nhận được 10 nhóm kết quả
mẫu hợp lệ, 10 nhóm kết quả này sẽ bị loại bỏ và chỉ các kết quả mẫu hợp lệ được tạo sau đó sẽ được
sử dụng trong tính toán QC.

5. Nhấp vào nút Mở của XB để mở XB QC.

Các kết quả mẫu sẽ được đưa vào để tính toán XB.

6. Nhập các mục tiêu và giới hạn cho các thông số QC.

Phải nhập tất cả các mục tiêu và giới hạn cho thông số QC. Khi sử

dụng lần đầu, cài đặt mặc định sẽ cung cấp các giá trị Ban đầu cho các mục tiêu và giới hạn của ba
thông số QC. Nếu dữ liệu QC đã tồn tại trong tệp QC, bạn không được phép chỉnh sửa mục tiêu

và giới hạn.

7. Đặt giới hạn trên và dưới hợp lệ cho thông số QC trong trường Cài đặt Hiệu lực của Mẫu.

182
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Đặt hiệu lực của mẫu là đặt phạm vi hợp lệ của bốn thông số QC, RBC, MCV, MCH và MCHC. Để được đưa vào tính

toán XB QC, kết quả mẫu phải đáp ứng phạm vi hiệu lực của tất cả bốn thông số này.

Khi phạm vi hiệu lực được thay đổi, số lượng kết quả mẫu hợp lệ sẽ được tính toán lại. Ví dụ: nếu cần 20 mẫu hợp
lệ để tính toán XB QC, khi bạn thay đổi phạm vi hợp lệ sau khi đã nhận được 10 nhóm kết quả mẫu hợp lệ, 10 nhóm kết
quả này sẽ bị loại bỏ và chỉ các kết quả mẫu hợp lệ được tạo sau đó mới được được sử dụng trong tính toán QC.

8. Nhấp vào nút Lưu để lưu tất cả các cài đặt của QC.

Nếu giá trị đã nhập vượt quá phạm vi chấp nhận được hoặc giới hạn trên thấp hơn giới hạn dưới, một thông báo nhắc nhở

sẽ bật lên và bạn sẽ được nhắc nhập lại dữ liệu chính xác và lưu lại mục nhập.

10.3.2.2 Đọc các giá trị đặt trước đã lưu

Nếu mức hiện tại của các giá trị đặt trước (Mục tiêu và Giới hạn) được lưu trong hệ thống, chúng có thể được đọc vào

tệp QC hiện tại.

Tham khảo 10.3.4.1 Đồ thị QC để biết phương pháp tính toán và lưu các giá trị đặt trước.

1. Nhấp vào QC để vào giao diện QC.

2. Chọn XB từ danh sách thả xuống.

3. Nhấp vào Cài đặt QC để vào giao diện Cài đặt QC .

4. Nhấp vào nút Nhận giá trị đặt trước để đọc mục tiêu và giới hạn đặt trước đã lưu vào XB QC
tài liệu.

Nếu một số thông số QC không có giá trị đặt trước, bạn nên nhập mục tiêu và giới hạn cho chúng

thủ công.

Nếu bạn không có ý định thực hiện các thao tác QC cho các tham số có giá trị đặt trước, các giá trị tham

chiếu và giới hạn có thể được xóa thủ công sau khi giá trị đặt trước được đặt.

5. Nhấp vào nút Lưu để lưu tất cả các cài đặt của QC.

10.3.2.3 Đặt giới hạn

Bạn có thể thực hiện các bước sau để điều chỉnh định dạng hiển thị của các giới hạn và phương pháp tính toán của các giới

hạn đặt trước.

1. Nhấp vào nút Đặt giới hạn , sau đó hộp thông báo sau sẽ bật lên.

183
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-24 Đặt giới hạn

2. Chọn Theo SD hoặc Theo CV tùy theo nhu cầu thực tế.

Nếu chọn By SD , các giới hạn sẽ được hiển thị ở dạng giá trị tuyệt đối.

Nhấp vào 2SD hoặc 3SD để chọn độ lệch chuẩn gấp đôi hoặc gấp ba làm giới hạn.

Nếu By CV được chọn, các giới hạn sẽ được hiển thị dưới dạng phần trăm.

Nhấp vào 2CV hoặc 3CV để chọn hệ số biến thiên gấp đôi hoặc gấp ba làm giới hạn.

3. Nhấn OK để lưu tất cả các cài đặt cho các giới hạn.

10.3.2.4 Khôi phục mặc định

Trong cài đặt QC, nhấp vào nút Khôi phục mặc định để khôi phục các giá trị tham chiếu tham số, giới hạn và tính hợp

lệ của mẫu về cài đặt mặc định.

Bảng 10-2 hiển thị các giá trị mặc định của Mục tiêu, Giới hạn và Hiệu lực Mẫu cho các thông số QC.

Bảng 10-2 Giá trị mặc định của Thông số QC

hiệu lực mẫu


Tham số Đơn vị Mục tiêu Hạn mức(#)
Giơi ha n dươi Giới hạn trên

MCV fL 89,5 2.7 50,0 150.0

MCH trang
30,5 0,9 20,0 40,0

MCHC g/l 340 10 240 440

hồng cầu 1012/L không áp dụng không áp dụng 1,00 8,00

Nếu dữ liệu QC đã tồn tại trong tệp QC, bạn không được phép khôi phục các thông số. Nhấp vào Khôi phục

Mặc định chỉ có thể lưu các cài đặt mặc định của Cài đặt mục tiêu, Giới hạn và Hiệu lực của mẫu, trong khi Cài
đặt giới hạn và Mẫu/Nhóm, công tắc XB QC và cài đặt giới hạn không thể được khôi phục.

184
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

10.3.2.5 In

Sau khi hoàn thành cài đặt QC, bạn có thể nhấp vào nút In để in dữ liệu.

10.3.3 Phân tích kiểm soát chất lượng

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng gây
nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo
các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý các vật dụng và khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Sau khi cài đặt QC, máy phân tích sẽ tự động bắt đầu phân tích XB QC.

Sau mỗi 20~200 kết quả (được xác định bởi cài đặt) thu được, hệ thống sẽ tự động thực hiện phép tính XB một lần. Bạn có thể

xem lại kết quả trong biểu đồ XB hoặc bảng XB.

Trong XB QC, kết quả mẫu phù hợp với bất kỳ điều kiện nào sau đây sẽ được coi là không hợp lệ và không thể được sử dụng

trong tính toán QC.

Kết quả mẫu vượt quá phạm vi tuyến tính Kết quả nền

Kết quả mẫu không phù hợp với Cài đặt hiệu lực của mẫu

Dữ liệu QC cho các chương trình QC khác (chẳng hạn như LJ QC)

Dữ liệu hiệu chuẩn

Kết quả được tạo ra trong khi có lỗi có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả (ví dụ: không đủ thể tích hút hoặc tắc

nghẽn).

10.3.4 Đánh giá kết quả QC

Sau khi chạy các biện pháp kiểm soát, bạn có thể xem lại kết quả QC ở hai dạng sau:

Đồ thị

Bảng

10.3.4.1 Đồ thị QC

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng gây

nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các

quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Truy cập giao diện Đồ thị QC XB bằng cách thực hiện các bước sau:

1. Nhấp vào QC để truy cập giao diện QC.

2. Chọn XB từ danh sách thả xuống.

3. Nhấp vào Biểu đồ QC.

Giao diện Đồ thị QC XB sẽ được hiển thị. Xem Hình 10-25.

185
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-25 Giao diện đồ thị QC

4. Bạn cũng có thể kéo thanh cuộn xuống biểu đồ theo chiều ngang để duyệt qua tất cả các kết quả QC.

Giới thiệu về giao diện đồ thị

Hình 10-26 Đồ thị XB QC

1 - Lượng mẫu đưa vào tính toán cho mỗi điểm QC.

2 - Ngày và giờ lưu của các điểm QC nằm trên đường màu xanh lá cây

3 - Giá trị trung bình, SD và CV% của tất cả các kết quả QC của từng tham số trong biểu đồ hiện tại.

4 - Kết quả QC của các thông số tương ứng với các điểm QC nằm trên đường màu xanh lục.

5 - Các điểm QC trong mỗi biểu đồ được hiển thị từ trái sang phải theo trình tự từ sớm nhất đến mới nhất. Các

điểm QC được kết nối bằng một đường để minh họa xu hướng phân phối.

6 - Điểm QC tương ứng với từng kết quả QC. Chỉ điểm QC được chọn mới hiển thị giá trị của nó dưới thông số. Điểm

QC màu đen cho biết giá trị nằm trong giới hạn; điểm QC màu đỏ cho biết giá trị nằm ngoài giới hạn.

186
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

7 - Khi bạn nhấp vào một điểm QC trong biểu đồ, các điểm QC của các thông số khác được lưu cùng với điểm này sẽ được đánh dấu

bằng một đường màu xanh lục.

8 - Vị trí tương đối của điểm QC nằm trên đường màu xanh lục và tổng số điểm QC được lưu hiện tại.

Tính giá trị đặt trước/Lưu giá trị đặt trước

Nếu thông số QC hiện tại có 3 kết quả QC trở lên trong giới hạn, hãy thực hiện các bước sau để tính toán và lưu các giá

trị đặt trước của thông số QC.

Nếu kết quả QC nhỏ hơn 3 thì không thể nhận được giá trị đặt trước. Khi tính toán các

giá trị đặt trước, kết quả của tất cả các tham số phải nằm trong giới hạn của chúng. Sau khi các giá trị đặt trước

được đặt, bạn không thể thực hiện các thao tác liên quan đến cài đặt QC nữa,
chẳng hạn như truy xuất các giá trị đặt trước, đặt giới hạn và khôi phục cài đặt mặc định.

1. Nhấp vào Giá trị Đặt trước Calc.

Màn hình sẽ hiển thị 2 dòng để bạn lựa chọn phạm vi tính toán các giá trị đặt trước.

2. Nhấp và kéo hai dòng tương ứng để đặt chúng ở đầu và cuối của phạm vi tính toán các giá trị đặt trước.

Giá trị trung bình, SD và CV% (ở bên phải biểu đồ) sẽ thay đổi thành kết quả mới thu được bằng cách tính toán phạm vi

đã chọn.

3. Nhấp vào Lưu giá trị đặt trước để lưu Giá trị trung bình, SD và CV% hiện tại làm giá trị đặt trước cho

kiểm soát XB.

Sau đó, hai dòng lựa chọn sẽ biến mất và Mean, SD và CV% sẽ trở về kết quả tính toán của tất cả các kết quả QC.

Xóa bỏ

Quản trị viên có thể xóa kết quả QC theo các bước sau:

Xóa một kết quả QC duy nhất a.

Di chuyển đường màu lục đến kết quả QC mong muốn và nhấp vào Xóa.

b. Chọn Dữ liệu hiện tại trong hộp thoại bật lên như trong Hình 10-27.

Hình 10-27 Xóa dữ liệu QC hiện tại (Đồ thị QC)

c. Nhấp vào OK.

Xóa tất cả các kết quả QC trong tệp QC hiện tại

187
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Nhấp vào Xóa, chọn Tất cả dữ liệu trong hộp thoại bật lên, sau đó nhấp vào OK. Xem Hình 10-28.

Hình 10-28 Xóa tất cả Dữ liệu QC (Đồ thị QC)

In
Nhấp vào nút In để in biểu đồ QC.

10.3.4.2 Bảng QC

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Truy cập giao diện Đồ thị QC XB bằng cách thực hiện các bước sau:

1. Nhấp vào QC để truy cập giao diện QC.

2. Chọn XB từ danh sách thả xuống của Loại QC.

3. Nhấp vào Bảng QC.

Giao diện bảng XB QC sẽ được hiển thị. Xem Hình 10-29.

Hình 10-29 Bảng QC

188
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Giới thiệu về Giao diện Bảng QC

1 - Thông số QC (hiển thị theo thứ tự như màn hình Đồ thị)

2 - Số lượng kết quả QC được lưu trong file QC (sắp xếp từ trái sang phải theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất)

3 - Kết quả QC. Giá trị của kết quả QC là kết quả XB của từng lô mẫu.

4 - Cờ QC: Cờ hoặc sẽ được sử dụng để nhắc kết quả nằm ngoài giới hạn

Xóa bỏ

Quản trị viên có thể xóa kết quả QC theo các bước sau:

Xóa một kết quả QC đơn lẻ

Một. Nhấp vào cột chứa kết quả QC mong muốn, sau đó nhấp vào Xóa.

b. Chọn Dữ liệu hiện tại trong hộp thoại bật lên như trong Hình 10-30.

Hình 10-30 Xóa dữ liệu QC hiện tại (Bảng QC)

c. Nhấp vào OK.

Xóa tất cả các kết quả QC trong tệp QC hiện tại

Hình 10-31 Xóa tất cả Dữ liệu QC (Bảng QC)

189
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Giao tiếp.

Tất cả dữ liệu QC hoặc dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định có thể được truyền tới LIS/HIS.

Giao tiếp cho tất cả dữ liệu

Một. Nhấp vào Giao tiếp..

Một hộp nhắc sẽ bật lên trên màn hình như hình bên dưới.

Hình 10-32 Giao tiếp cho tất cả dữ liệu

b. Chọn Tất cả dữ liệu.

c. Nhấn Begin để bắt đầu giao tiếp.

Sau khi dữ liệu được truyền đến LIS/HIS, một hộp thông báo như hình bên dưới sẽ bật lên.

Truyền dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định

Một. Nhấp vào Giao tiếp..

b. Chọn Dữ liệu được chỉ định và đặt ngày bắt đầu và ngày kết thúc cho dữ liệu được

giao tiếp.

Xem Hình 10-33.

190
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-33 Truyền dữ liệu trong phạm vi ngày được chỉ định

c. Nhấn Begin để bắt đầu giao tiếp.

Sau khi dữ liệu được truyền đến LIS/HIS, một hộp thông báo như hình bên dưới sẽ bật lên.

Sau khi bắt đầu giao tiếp, quá trình giao tiếp và nút Dừng sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu bạn nhấp vào
Dừng, hệ thống sẽ dừng giao tiếp sau khi dữ liệu QC hiện tại được truyền hoàn toàn.

Xuất khẩu

Nếu bạn muốn xuất thông tin và kết quả của tệp QC hiện tại, hãy làm như sau:

1. Nhấp vào Xuất.

2. Chọn thư mục xuất.

3. Nhập tên cho dữ liệu xuất. Xem Hình 10-34.

Tên tệp mặc định là QC_XB_Dữ liệu_tiết kiệm ngày_tiết kiệm thời gian. Định dạng tệp là .csv.

191
Machine Translated by Google
10 Kiểm soát chất lượng

Hình 10-34 Xuất dữ liệu QC

4. Nhấp vào Lưu để bắt đầu xuất.

Khi quá trình xuất hoàn tất, một hộp thông báo như hình bên dưới sẽ bật lên.

Hình 10-35 Xuất thành công

5. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

In
Nhấn nút Print để in bảng QC.

192
Machine Translated by Google
11 Thống kê

11 Số liệu thống kê

11.1 Giới thiệu

Bạn có thể thống kê khối lượng công việc và thông tin toàn diện bằng cách chọn và nhập các điều kiện thống kê.

11.2 Thống kê khối lượng công việc

Bạn có thể tính toán khối lượng công việc trong các trường hợp khác nhau (số lượng vật phẩm và số lượng bệnh nhân). Phương

pháp thống kê được áp dụng như sau:

1. Click Stats để vào giao diện.

Giao diện Workload Stats sẽ được hiển thị theo mặc định. Như thể hiện trong Hình 11-1, phần trên của màn hình khối lượng công

việc liệt kê các điều kiện thống kê, trong khi phần dưới liệt kê các kết quả thống kê.

Hình 11-1 Thống kê khối lượng công việc

2. Bạn có thể lựa chọn dự án và điều kiện dựa trên nhu cầu thực tế; nếu không có lựa chọn nào được thực hiện,

hệ thống sẽ tính đến tất cả các mục khối lượng công việc.

Các điều kiện thống kê của khối lượng công việc bao gồm: Bộ phận, Người gửi, Người vận hành, Người xác nhận, Loại mẫu, Khu

vực, Loại bệnh nhân, Loại phí và Ngày chạy.

3. Nhấp vào nút Thống kê trong khu vực nút chức năng.

193
Machine Translated by Google
11 Thống kê

Màn hình sẽ hiển thị tất cả các thống kê khối lượng công việc đáp ứng các yêu cầu, bao gồm số lượng vật phẩm và số lượng

bệnh nhân ở các chế độ đo khác nhau, như trong Hình 11-2.

Hình 11-2 Kết quả thống kê khối lượng công việc

Nhấp vào Đặt lại để xóa tất cả các điều kiện và kết quả thống kê hiện tại. Bạn có thể thực hiện lại thao tác stat.

4. (Thao tác tùy chọn) Nhấp vào Xem trước bản in để xem trước bản in của kết quả thống kê hiện tại hoặc nhấp trực tiếp vào In để

in kết quả thống kê khối lượng công việc bằng cách làm theo hướng dẫn trên màn hình.

11.3 Thống kê toàn diện


Bạn có thể tạo các số liệu thống kê khác nhau trong các trường hợp khác nhau. Phương pháp thống kê được áp dụng như sau:

1. Nhấp vào Thống kê > Thống kê toàn diện để vào giao diện Thống kê toàn diện .

Như thể hiện trong Hình 11-3, phần trên của màn hình khối lượng công việc liệt kê các điều kiện thống kê và các hạng mục thống

kê, trong khi phần dưới liệt kê các kết quả thống kê.

Hình 11-3 Số liệu thống kê toàn diện

2. Bạn có thể nhập hoặc chọn các mục thống kê và điều kiện dựa trên nhu cầu thực tế.

Ví dụ: để có được kết quả thống kê về số mục và số lượng bệnh nhân cho Khám sức khỏe cho các chế độ và loại phí

khác nhau, bạn có thể chọn Khám sức khỏe từ danh sách thả xuống Loại bệnh nhân , trước khi chọn Chế độ từ danh sách thả xuống

Mục 1 và Tính phí Nhập từ danh sách thả xuống Mục 2 .

3. Nhấp vào nút Thống kê trong khu vực nút chức năng.

Màn hình sẽ hiển thị tất cả các thống kê khối lượng công việc đáp ứng các yêu cầu, như trong Hình 11-4.

194
Machine Translated by Google
11 Thống kê

Hình 11-4 Số liệu thống kê toàn diện

Cột đầu tiên hiển thị thông tin được trích xuất từ Mục 1, ví dụ: Chế độ. Cột

thứ hai hiển thị thông tin được trích xuất từ Mục 2, ví dụ: Loại phí. Hàng tổng phụ hiển thị số mục và số
bệnh nhân trong cùng một mục thống kê; Hàng tổng số hiển thị tổng số mục và số lượng bệnh nhân đáp ứng
các điều kiện và mục chỉ số.

Cột item hiển thị số item thỏa mãn điều kiện đặt trước. Cột bệnh nhân hiển thị

số lượng bệnh nhân thỏa mãn điều kiện đặt trước.

Nhấp vào Đặt lại để xóa tất cả các điều kiện và kết quả thống kê hiện tại. Bạn có thể thực hiện lại thao
tác stat.

4. (Thao tác tùy chọn) Nhấp vào Xem trước bản in để xem trước bản in của kết quả thống kê hiện tại hoặc nhấp

trực tiếp vào In để in kết quả thống kê toàn diện bằng cách làm theo hướng dẫn.

195
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

12 Sự định cỡ

12.1 Giới thiệu

Hiệu chuẩn là một quy trình để chuẩn hóa máy phân tích bằng cách xác định độ lệch của nó, nếu có, so với các

tham chiếu hiệu chuẩn và áp dụng bất kỳ hệ số hiệu chỉnh cần thiết nào.

Để có được kết quả phân tích máu chính xác, hãy thực hiện hiệu chuẩn máy phân tích thường xuyên theo các quy

trình được đưa ra trong chương này.

Quy trình hiệu chuẩn chỉ có thể được thực hiện bởi người dùng có quyền truy cập cấp quản trị viên. Bạn chỉ

nên sử dụng chất hiệu chuẩn và thuốc thử do MTI chỉ định. Lưu trữ và sử dụng bộ hiệu chuẩn và

thuốc thử theo hướng dẫn sử dụng hiệu chuẩn và thuốc thử.

Máy phân tích chỉ xác định một mẫu là mẫu hiệu chuẩn nếu quá trình phân tích được bắt đầu từ
Giao diện cal .

Việc tính toán độ lặp lại được bao gồm trong quy trình hiệu chuẩn.

12.2 Khi nào cần Hiệu chuẩn

Máy phân tích này được hiệu chuẩn tại nhà máy ngay trước khi giao hàng. Nó ổn định về mặt điện tử và không yêu cầu

hiệu chuẩn lại thường xuyên nếu bạn vận hành và bảo trì nó theo hướng dẫn của sách hướng dẫn này.

Bạn chỉ cần hiệu chỉnh lại máy phân tích này nếu:

Đây là lần đầu tiên máy phân tích này được sử dụng (thường được thực hiện bởi chuyên gia được MTI ủy quyền

đại diện khi cài đặt máy phân tích).

Một thành phần phân tích đã bị thay đổi. Bạn sẽ sử

dụng lại máy phân tích sau khi lưu trữ lâu dài. Kết quả kiểm soát chất

lượng cho thấy có thể có vấn đề.

Tất cả các thông số đo được phải được hiệu chuẩn trước khi có thể sử dụng số đọc của máy phân tích này

như kết quả phân tích hợp lệ.

Đối với các phòng thí nghiệm tiến hành các xét nghiệm thông thường, việc hiệu chuẩn nên được áp dụng ít nhất sáu lần một lần.
tháng.

196
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

12.3 Cách hiệu chỉnh


Có ba chương trình hiệu chuẩn có sẵn trên máy phân tích này: hiệu chuẩn thủ công, hiệu chuẩn tự động bằng bộ hiệu

chuẩn và hiệu chuẩn tự động bằng mẫu máu tươi.

Tất cả hoặc một phần các thông số của WBC, RBC, HGB, MCV và PLT có thể được hiệu chuẩn bằng quy trình hiệu chuẩn.

12.3.1 Chuẩn bị

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Đầu dò mẫu sắc và có thể chứa các vật liệu nguy hiểm sinh học. Thận trọng để tránh tiếp xúc với đầu dò khi làm việc

xung quanh nó. Thuốc thử gây kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng

tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng

thí nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình làm đổ lên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần, hãy đến gặp bác sĩ; nếu thuốc

thử vô tình tràn vào mắt bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Giữ quần áo, tóc và

tay của bạn cách xa các bộ phận chuyển động để tránh bị thương. Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư

tiêu hao, v.v. theo luật pháp địa phương

và các quy định.

Không tái sử dụng các sản phẩm dùng một lần như ống thu thập, ống nghiệm, ống mao quản, v.v.

Bạn chỉ nên sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử do MTI chỉ định. Lưu trữ và sử dụng các điều khiển và

thuốc thử bằng cách làm theo các hướng dẫn sử dụng các biện pháp kiểm soát và thuốc thử.

Đảm bảo sử dụng các sản phẩm dùng một lần do MTI chỉ định bao gồm ống lấy máu vacutainer, ống lấy máu

vacutainer có chất chống đông và ống mao quản, v.v.

Chỉ tiến hành hiệu chuẩn khi phạm vi nền, độ lặp lại và chuyển tiếp nằm trong giới hạn quy định trong sách hướng dẫn,

nếu không, các vấn đề phải được xác định và giải quyết trước khi bạn xác định xem có cần hiệu chuẩn hay không. Nếu bạn

không thể giải quyết vấn đề, vui lòng liên hệ với Phòng Dịch vụ MTI.

Trước khi bắt đầu hiệu chuẩn, hãy làm như sau để đảm bảo rằng máy phân tích đã sẵn sàng để sử dụng.

1. Kiểm tra và đảm bảo đã chuẩn bị đủ thuốc thử để hiệu chuẩn. Bạn cần bắt đầu hiệu chuẩn lại nếu hết thuốc thử trong

quá trình này.

197
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

2. Kiểm tra lý lịch.

Nếu báo động của máy phân tích được kích hoạt do kết quả nền bất thường, hãy

xem phần 14 Khắc phục sự cố để tìm giải pháp. (Tham khảo A.5.2 Nền bình thường để biết phạm vi nền.)

3. Chạy các điều khiển trung vị ở chế độ Whole Blood CBC+DIFF liên tục trong 11 lần, lấy và
thứ

chạy trong Đánh giá


thứ tự

xem độ lặp lại của kết quả đếm từ giao diện 2 và đảm chạy qua 11
bảo chúng nằm trong phạm vi được chỉ định trong bảng bên dưới.

Tham số Tình trạng Độ lặp lại của Máu Toàn phần (CV)

9
bạch cầu (4.0~15.0)×10 /L ≤2,0%

hồng cầu (3,50~6,00)×10 12/L ≤1,5%

HGB (110~180)g/L ≤1,5%

MCV (70~120)fL ≤1,0%

9
PLT (150~500)×10 /L ≤4,0%

4. Chạy dung dịch pha loãng tương ứng trong 3 lần ngay sau khi chạy bộ điều khiển mức cao trong 3 lần và

tính toán lượng chuyển sang theo công thức sau:

Kết quả mẫu cấp thấp đầu tiên Kết quả mẫu cấp thấp thứ ba
Kết chuyển(%) 100%
Kết quả mẫu cấp cao thứ ba Kết quả mẫu cấp thấp thứ ba

Các khoản chuyển giao được tính toán phải đáp ứng các yêu cầu trong bảng sau.

Tham số kết chuyển

bạch cầu ≤0,5%

hồng cầu ≤0,5%

HGB ≤0,5%

HCT ≤0,5%

PLT ≤1,0%

5. Bạn nên tạo một bảng nhật ký cho máy phân tích của mình. Bảng nhật ký này phải chứa tất cả thông tin cần

thiết phù hợp với máy phân tích của bạn. Các mục được đề xuất mà bạn có thể muốn đưa vào bảng nhật ký

là: ngày hiệu chuẩn, nhà cung cấp thiết bị hiệu chuẩn, số lô, kết quả và giới hạn dự kiến cũng như kết

quả kiểm tra lý lịch.

12.3.2 Hiệu chuẩn thủ công

Hoàn thành hiệu chuẩn thủ công theo quy trình sau:

1. Nhấp vào Cal để truy cập giao diện Thủ công .

Xem Hình 12-1. Các hệ số hiệu chỉnh của chế độ máu toàn phần và chế độ pha loãng trước được hiển

thị trên giao diện Thủ công .

198
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

Hình 12-1 Hiệu chuẩn thủ công

Người dùng đăng nhập với cấp độ truy cập người dùng phổ thông không thể thực hiện các thao tác hiệu chỉnh mà chỉ duyệt các hệ

số hiệu chuẩn trên màn hình hiện tại. Để thực hiện hiệu chỉnh, vui lòng đăng xuất rồi đăng nhập với tư cách người dùng có

quyền truy cập cấp quản trị viên.

2. Kiểm tra hệ số hiệu chỉnh và tính toán hệ số mới bằng phương trình sau.

cal ibrati hiện tại trên hệ số Referenceval ue


Yếu tố cal ibrati mới
Nghĩa là

Ví dụ: giá trị tham chiếu WBC của bộ hiệu chuẩn là 8,3 và hệ số hiệu chuẩn hiện tại của chế độ máu toàn phần là 99,00%.

Chạy mẫu chuẩn ở chế độ máu toàn phần 11 lần liên tục và tính được kết quả Bạch cầu từ ngày 2 đến ngày 11 và Giá trị
thứ tự

trung bình là 8,22chạy


đạt (n=10):
yêu cầu.8.4, 8.2, 8.2, 8.3, 8.3, 8.1, 8.2, 8.1, 8.2, 8.2. CV thu được là 1,1%

Hệ số hiệu chuẩn mới thu được:

Hệ số hiệu chuẩn mới 99,00% 8,399,96%


8,22

Các hệ số hiệu chuẩn được tính toán phải nằm trong khoảng từ 75% ~ 125%. Trong trường hợp hệ số hiệu chuẩn

không hợp lệ, hãy cố gắng tìm ra nguyên nhân (ví dụ: vật liệu hiệu chuẩn không được trộn kỹ, thao tác không chính

xác, v.v.). Sau đó, hiệu chuẩn lại máy phân tích và tính toán lại các hệ số hiệu chuẩn.

3. Nhập các hệ số hiệu chuẩn mới vào ô hệ số của thông số cần hiệu chuẩn.

Các hệ số hiệu chuẩn đã nhập phải nằm trong khoảng 75,0%~125,0% (kết quả tính toán được làm tròn đến hai chữ số thập phân).

4. Nhấp vào Lưu.

Nếu hệ số hiệu chuẩn mới có giá trị và khác với giá trị ban đầu thì như sau

hộp thoại sẽ bật lên.

Hình 12-2 Cài đặt hiệu chuẩn thành công

Trên màn hình, hệ số hiệu chuẩn được làm mới thành hệ số mới và ngày hiệu chuẩn được làm mới thành ngày hệ thống

hiện tại.

Nếu các hệ số hiệu chuẩn mới không hợp lệ, hộp thông báo sẽ bật lên.

199
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

Hình 12-3 Hệ số không hợp lệ

Nhấn OK để đóng hộp thông báo và nhập một hệ số hợp lệ.

5. (Tùy chọn) Nhấp vào In để in kết quả hiệu chuẩn.

12.3.3 Hiệu chuẩn tự động bằng bộ hiệu chuẩn

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng gây

nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các

quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Chỉ được sử dụng các bộ hiệu chuẩn do MTI chỉ định. MTI sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ kết quả sai nào

gây ra bởi việc sử dụng các bộ hiệu chuẩn khác.

Xem hướng dẫn sử dụng bộ hiệu chuẩn cho Số lô, Exp. ngày và mục tiêu. Chỉ có thể thực hiện hiệu chuẩn

bằng bộ hiệu chuẩn ở chế độ Whole Blood CBC+DIFF.

Hoàn thành hiệu chuẩn với các bộ hiệu chuẩn theo quy trình sau:

1. Nhấp vào Cal > Calibrator.

Truy cập giao diện Calibration Using Calibrators như trong Hình 12-4.

Hình 12-4 Hiệu chuẩn tự động bằng bộ hiệu chuẩn

200
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

2. Nhập số lô của thiết bị hiệu chuẩn vào ô Số lô .

3. Nhấp vào Exp. hộp Ngày , sau đó chỉnh sửa Exp. ngày.

Kỳ hạn. ngày không thể sớm hơn ngày hệ thống hiện tại. Exp đã nhập.

ngày phải là Exp. ngày được in trên nhãn hoặc Exp. ngày, tùy theo ngày nào đến trước. Exp thùng chứa mở. ngày được
tính như sau: ngày mở công-te-nơ + ngày công-ten-nơ ổn định.

4. Nhập giá trị mục tiêu của các tham số vào hộp văn bản Mục tiêu tương ứng .

5. Chuẩn bị bộ hiệu chuẩn theo hướng dẫn sử dụng và đặt bộ hiệu chuẩn dưới

đầu dò lấy mẫu.

6. Để bắt đầu trình tự đếm hiệu chuẩn, hãy nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím hút trên

máy phân tích.

Sau mỗi lần chạy hiệu chuẩn, thanh tiến trình sẽ tự động đóng lại và máy phân tích sẽ có các phản hồi khác

nhau tùy theo các kết quả phân tích khác nhau.

Các kết quả hợp lệ trong phạm vi tuyến tính sẽ được hiển thị trực tiếp.

Khi quá trình chạy hiện tại hoàn tất, nếu có một thông số có dữ liệu hiệu chuẩn nằm ngoài phạm vi tuyến tính
của nó nhưng vẫn nằm trong phạm vi hiển thị, thì dữ liệu hiệu chuẩn sẽ được hiển thị trong danh sách và một
hộp thông báo như bên dưới cũng sẽ bật lên.

Bấm OK để đóng hộp thông báo và xóa dữ liệu khỏi bảng mà không lưu.

Khi quá trình chạy hoàn tất, nếu có một thông số có dữ liệu hiệu chuẩn vượt quá thông số đó sẽ được hiển
“***”
hiển thị cơn thịnh nộ, thì hộp thông báo giá trị tham số thị trong danh sách và một
không phải là số như bên dưới sẽ bật lên.

Bấm OK để đóng hộp thông báo và xóa dữ liệu khỏi bảng mà không lưu

Nếu bất kỳ giá trị nào của thông số trong quá trình đếm hiệu chuẩn khác với giá trị Mục tiêu hơn 50%, hệ
thống sẽ nhắc bạn bằng một hộp thông báo hỏi xem có nên giữ lại kết quả đếm hiệu chuẩn hay không.

Để giữ kết quả, hãy nhấp vào Có. Để loại bỏ kết quả, bấm Không.

201
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

Sau khi nhận được kết quả hiệu chuẩn hợp lệ, các tham số có hộp kiểm tương ứng được đánh dấu

tắt sẽ tham gia vào việc tính toán các hệ số hiệu chuẩn theo mặc định.

Nếu bạn chuyển sang các giao diện khác trước khi nhận được các hệ số hiệu chuẩn mới, hệ thống sẽ hủy dữ liệu hiệu chuẩn

hiện tại và giữ nguyên các hệ số hiệu chuẩn ban đầu.

7. Để có 10 kết quả đếm hợp lệ, hãy lặp lại các bước 5~6 mười lần.

Theo mặc định, máy phân tích sẽ tính toán Giá trị trung bình, CV% và các hệ số hiệu chuẩn mới dựa trên tất cả dữ liệu

hiệu chuẩn được đánh dấu theo công thức.

8. Bạn có thể chọn một vài nhóm dữ liệu để tính toán các hệ số hiệu chuẩn có thể thu được trừ khi có ít nhất 5 nhóm dữ liệu

được đánh dấu. Mỗi khi bạn đánh dấu hoặc bỏ chọn các hộp kiểm, các hệ số hiệu chỉnh sẽ được làm mới và hiển thị kịp thời.

Khi số lượng dữ liệu hiệu chuẩn hợp lệ trong danh sách đạt đến 10, một hộp thông báo hiệu chuẩn Calibrator đã hoàn tất!

sẽ bật lên. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

CV% nằm ngoài phạm vi không ảnh hưởng đến việc hiển thị các hệ số hiệu chuẩn.

9. Nhấp vào Lưu.

Nếu các hệ số hiệu chuẩn được tính toán của tất cả các tham số nằm trong phạm vi 75%~125% và CV% của tất cả các

tham số cũng nằm trong độ lặp lại, thì một hộp thông báo sẽ bật lên.

Hình 12-5 Lưu hệ số hiệu chuẩn mới

Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

Nếu hệ số hiệu chuẩn thu được của bất kỳ thông số nào không nằm trong khoảng 75%~125% hoặc CV% của bất kỳ thông số

hiệu chuẩn nào không đáp ứng độ lặp lại, hệ số hiệu chuẩn sẽ không được lưu và một hộp thoại sẽ bật lên.

Hình 12-6 Hệ số hiệu chuẩn mới không hợp lệ

Nhấn Yes sẽ xóa dữ liệu của hoạt động hiệu chuẩn hiện tại; nhấp vào Không sẽ trở lại

màn hình gốc.

202
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

12.3.4 Hiệu chuẩn Tự động Sử dụng Mẫu Máu Tươi

Tất cả các mẫu, chất đối chứng, chất hiệu chuẩn, thuốc thử, chất thải và các khu vực tiếp xúc với chúng đều có khả năng
gây nguy hiểm sinh học. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân
theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng và các khu vực liên quan trong phòng thí nghiệm.

Hoàn thành hiệu chuẩn bằng cách sử dụng mẫu máu tươi theo quy trình sau:

1. Nhấp vào Cal > Máu tươi.

Vào giao diện Calibration Using Fresh Blood Samples như trong Hình 12-7.

Hình 12-7 Hiệu chuẩn tự động bằng mẫu máu tươi

2. Nhấp vào nút Chế độ trong khu vực nút chức năng và chọn Whole Blood hoặc Predilute làm

chế độ hiệu chuẩn cho các mẫu máu tươi trong hộp thoại bật lên.

203
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

3. Chuẩn bị từ 3 đến 5 mẫu máu tươi bình thường theo hướng dẫn trong 6.5 Lấy mẫu và
Sự điều khiển.

4. Chạy từng mẫu đã chuẩn bị trên thiết bị tham chiếu ít nhất ba lần. trung bình các
kết quả cho các giá trị tham chiếu của bạn.

Thiết bị tham chiếu phải là máy phân tích tiêu chuẩn đang chạy đúng cách để đảm bảo độ chính xác của các
giá trị tham chiếu.

5. Nhập giá trị tham chiếu cho các tham số cần hiệu chỉnh trong Mục tiêu tương ứng
hộp văn bản.

6. Đặt mẫu máu dưới đầu dò lấy mẫu, nhấp vào nút Bắt đầu hoặc nhấn phím hút
trên máy phân tích để chạy mẫu.

7. Lặp lại bước 6 10 lần và tính kết quả đếm cho mẫu số 1 trong 10 lần chạy.

Hệ thống sẽ tính toán Giá trị trung bình, CV và Hệ số hiệu chuẩn cho từng thông số của mẫu. Xem
Hình 12-8.

204
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

Hình 12-8 Kết quả hiệu chuẩn cho các mẫu máu tươi

Nếu hệ số hiệu chuẩn thu được cho bất kỳ mẫu nào không nằm trong phạm vi hợp lệ hoặc CV% hoặc bất kỳ thông số hiệu

chuẩn nào không đáp ứng độ lặp lại, thì một hộp thoại như minh họa bên dưới sẽ bật lên khi bạn chọn các mẫu máu khác.

Nhấn Yes để xóa dữ liệu hiệu chuẩn của mẫu. Làm lại hiệu chuẩn hoặc làm lại sau khi chạy một mẫu khác đáp ứng tất cả

các tiêu chí.

8. Tham khảo các bước 6~7 và thực hiện các thao tác đếm đối với bốn mẫu máu còn lại.

Hệ thống sẽ tính toán Giá trị trung bình, CV và Hệ số hiệu chỉnh cho từng thông số của 4 mẫu máu còn lại.

9. Nhấp vào Tính toán.

Như minh họa bên dưới, hệ thống sẽ tính giá trị trung bình của các hệ số hiệu chuẩn, cụ thể là hệ số hiệu chuẩn trung

bình (%), là hệ số hiệu chuẩn mới dựa trên năm mẫu máu.

205
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

Hình 12-9 Tính hệ số hiệu chỉnh trung bình (%)

Bạn cũng có thể kiểm tra ít nhất ba hệ số hiệu chuẩn chính xác và hệ thống sẽ tính toán lại hệ số hiệu chuẩn trung bình (%).

Hệ số hiệu chuẩn trung bình không hợp lệ nếu giá trị tuyệt đối của độ lệch so với hệ số hiệu chuẩn ban đầu lớn hơn hoặc bằng 5%.

10. Nhấp vào Lưu.

Nếu hệ số hiệu chuẩn trung bình nằm trong phạm vi hợp lệ, cụ thể là giá trị tuyệt đối của

độ lệch so với hệ số hiệu chuẩn ban đầu nhỏ hơn 5%), một hộp thoại sẽ bật lên.

Hình 12-10 Lưu hệ số hiệu chuẩn mới

Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

Nếu hệ số hiệu chuẩn trung bình không nằm trong phạm vi hợp lệ, cụ thể là giá trị tuyệt đối của độ lệch so với hệ số hiệu

chuẩn ban đầu lớn hơn hoặc bằng 5%, bạn sẽ được nhắc rằng hệ số hiệu chuẩn trung bình không hợp lệ.

Nếu chế độ lấy mẫu máu là Pha loãng trước, thì lời nhắc đếm pha loãng trước sẽ bật lên nếu người dùng nhấn phím hút để thực hiện

đếm. Để đóng lời nhắc, hãy xem 5.3.1 Cài đặt phụ trợ.

CV% ngoài tiêu chuẩn sẽ không ảnh hưởng đến việc hiển thị hệ số hiệu chuẩn.

11. (Tùy chọn) Nhấp vào In để in kết quả hiệu chỉnh.

12.3.5 Xác minh hệ số hiệu chuẩn

Bạn nên thực hiện các bước sau để xác minh các hệ số hiệu chuẩn:

1. Chạy bộ hiệu chuẩn ít nhất ba lần và kiểm tra xem phương tiện của kết quả thu được có phù hợp không

trong phạm vi dự kiến.

206
Machine Translated by Google
12 Hiệu chuẩn

2. Chạy mỗi điều khiển mức thấp, mức bình thường và mức cao ít nhất ba lần và kiểm tra xem phương tiện của
các kết quả thu được có nằm trong phạm vi dự kiến hay không.

3. Chạy ít nhất ba mẫu máu tươi với các giá trị tham chiếu đã biết, mỗi mẫu ít nhất sáu lần và kiểm tra

xem phương tiện của các kết quả thu được có nằm trong phạm vi dự kiến hay không.

12.3.6 Lịch sử hiệu chuẩn

Bấm Cal > History để vào màn hình lịch sử hiệu chuẩn. Bạn có thể xem danh sách lịch sử hiệu chuẩn và dữ
liệu hiệu chuẩn chi tiết.

Hình 12-11 Lịch sử hiệu chuẩn

Danh sách lịch sử hiệu chuẩn

Danh sách hiển thị 100 bản ghi lịch sử hiệu chuẩn mới nhất, bao gồm các mục sau:

Ngày: Ngày hệ điều hành lưu hệ số hiệu chỉnh. Cal. Người vận hành: Người

thực hiện các thao tác hiệu chỉnh, chẳng hạn như Quản trị viên.

Phương Pháp Chuẩn: Bao gồm Thủ công, Chuẩn và Máu tươi.

Chế độ hiệu chỉnh: Chế độ được sử dụng để hiệu chuẩn, bao gồm Máu toàn phần và
đặt trước.

Mô tả: Mô tả bổ sung về thông tin hiệu chuẩn về thiết bị tương ứng


mục.

Dữ liệu hiệu chuẩn chi tiết

Việc chọn bất kỳ hàng bản ghi nào trong Danh sách Lịch sử Hiệu chuẩn sẽ cho phép bạn xem dữ liệu
hiệu chuẩn chi tiết của bản ghi đó.

Nếu phương pháp hiệu chuẩn của bản ghi đã chọn là Fresh Blood, bạn có thể nhấp vào Chi tiết… bên cạnh
mỗi bản ghi hiệu chuẩn trung gian và xem dữ liệu hiệu chuẩn chi tiết của từng bản ghi hiệu chuẩn
trung gian.

In

Bạn có thể nhấp vào nút In để in bản ghi hiệu chuẩn.

207
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13 Bảo trì
13.1 Giới thiệu
Cần có các quy trình bảo trì phòng ngừa và khắc phục để giữ cho máy phân tích ở tình trạng hoạt động tốt. Máy

phân tích này cung cấp nhiều chức năng bảo trì cho mục đích này.

Chương này giới thiệu cách sử dụng các chức năng được cung cấp để bảo trì và khắc phục sự cố máy phân tích của bạn.

Tất cả các bộ phận và bề mặt của máy phân tích đều có khả năng lây nhiễm, hãy thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp
khi vận hành hoặc bảo trì.

Thuốc thử gây kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục phòng

thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng thí nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình làm đổ lên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần, hãy đến gặp bác sĩ; nếu thuốc

thử vô tình tràn vào mắt bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Thực hiện các quy trình bảo trì trái phép có thể làm hỏng máy phân tích của bạn. không thực hiện

bất kỳ quy trình bảo trì nào không được mô tả trong chương này.

Trong trường hợp có sự cố không được chỉ định trong sách hướng dẫn này, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của MTI hoặc

đại lý địa phương của bạn để được hỗ trợ.

Chỉ có thể sử dụng các bộ phận do MTI cung cấp để bảo trì. Đối với bất kỳ câu hỏi, liên hệ với MTI

bộ phận dịch vụ khách hàng hoặc đại lý địa phương của bạn.

Thận trọng để tránh tiếp xúc với đầu dò mẫu sắc nhọn khi thực hiện bảo trì.

13.2 Dịch vụ
Máy phân tích cung cấp nhiều chức năng dịch vụ giúp người dùng thực hiện bảo trì hàng ngày.

208
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.2.1 Thay thuốc thử

Thuốc thử gây kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng
phục phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong
phòng thí nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình làm đổ lên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần, hãy đến gặp bác sĩ;
nếu thuốc thử vô tình tràn vào mắt bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Sau khi vận chuyển đường dài, thuốc thử phải được để lắng trong hơn một ngày. Khi bạn đã thay đổi

chất pha loãng, chất tẩy rửa hoặc dung dịch ly giải, hãy chạy kiểm tra lý lịch để xem liệu
kết quả đạt yêu cầu.

Bạn nên thay thuốc thử khi:

Hệ thống cho biết thuốc thử đã được sử dụng hết Cờ

đáng ngờ cho biết thuốc thử trong đường ống bị nhiễm bẩn Thuốc thử bị nhiễm bẩn hoặc

hết hạn sử dụng Bong bóng bạch cầu hoặc hồng cầu được xác định.

Bạn có thể thay thế bất kỳ thuốc thử nào sau đây:

Chất pha loãng-HX

Lyse-HX-Diff I

Lyse-HX-Diff II

Lyse-HX-HGB

Thực hiện như sau để thay thế thuốc thử:

1. Tham khảo Hình 2-2 trong 2.6.2 Kết nối thuốc thử để kết nối thuốc thử.

2. Nhấp vào Service > Replace Reagent để truy cập giao diện như trong Hình 13-1.

Hình 13-1 Thay thuốc thử

3. Nhấp đúp vào tên của thuốc thử cần thay thế, chẳng hạn như Diluent-HX.

Sau khi thay thế hoàn tất, hộp thông báo sau sẽ bật lên.

209
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-2 Thuốc thử đã thay thế

4. Bấm OK để đóng hộp thông báo.

5. Thực hiện các bước trên để thay thuốc thử khác nếu cần.

13.2.2 Vệ sinh
Làm sạch các bộ phận tương ứng theo tình hình thực tế:

Tắm DIFF

Khi nền của biểu đồ phân tán có nhiều ô bất thường, bạn nên làm sạch DIFF Bath.

Tắm bạch cầu

Khi nền tảng của các tham số dành riêng cho WBC- và/hoặc HGB vượt quá Ref. Tầm thì bạn nên tắm
sạch bạch cầu.

Tắm hồng cầu

Khi nền tảng của các thông số dành riêng cho RBC- và (hoặc) PLT vượt quá Ref. Tầm, bạn nên tắm
sạch hồng cầu.

Buồng chảy

Khi nền của biểu đồ phân tán có quá nhiều ô bất thường hoặc chênh lệch bạch cầu không tốt, bạn nên
vệ sinh buồng lưu lượng.

Đầu dò mẫu

Khi đầu dò mẫu bị bẩn, bạn nên làm sạch đầu dò mẫu.

Các thủ tục làm sạch như sau:

1. Nhấp vào Service > Clean để truy cập vào giao diện như trong Hình 13-3.

210
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-3 Vệ sinh

2. Nhấp đúp vào biểu tượng của bộ phận cần làm sạch, chẳng hạn như Đầu dò mẫu.

Khi quá trình dọn dẹp hệ thống hoàn tất, hộp thông báo sẽ bật lên cho biết quá trình dọn dẹp đã hoàn
tất.

Hình 13-4 Vệ sinh xong

3. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

4. Thực hiện các quy trình trên để làm sạch các bộ phận khác nếu cần.

13.2.3 Bảo trì


Bảo trì thiết bị bao gồm: thông tắc, ngâm chất tẩy rửa, ngâm chất tẩy rửa cho kênh DIFF, ngâm chất
tẩy rửa cho kênh WBC và ngâm chất tẩy rửa cho kênh RBC.

13.2.3.1 Thông tắc

Nếu phát hiện thấy tắc nghẽn hoặc nghi ngờ rằng kết quả đếm không chính xác do tắc nghẽn khẩu độ,
bạn có thể thực hiện các thao tác thông tắc.

Quy trình thông tắc được hiển thị như sau: 1. Chọn

tab Dịch vụ > Bảo trì để truy cập vào giao diện như trong Hình 13-5.

211
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-5 Bảo trì

2. Nhấp đúp vào biểu tượng Unclog để bắt đầu unclogging.

Sau khi quá trình giải phóng hoàn tất, một hộp thông báo sẽ bật lên.

3. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

4. Thực hiện các quy trình trên để tiếp tục thông tắc nếu cần thiết.

13.2.3.2 Ngâm chất tẩy rửa

Việc ngâm chất tẩy rửa nên được thực hiện trong các trường hợp sau:

Khi các vấn đề bao gồm kết quả nền vượt quá Ref. Phạm vi, chênh lệch sai của biểu đồ phân tán và tắc
nghẽn vẫn tồn tại sau khi các quy trình bảo trì khác đã được áp dụng.

Máy phân tích đã chạy hơn 24 giờ.

Quy trình ngâm chất tẩy rửa được thể hiện như sau.

1. Chọn tab Dịch vụ > Bảo trì để truy cập giao diện Bảo trì .

2. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng của Cleanser Soak.

Một hộp thoại như hình dưới đây sẽ bật lên.

212
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-6 Ngâm chất tẩy rửa

3. Bấm Có.

Một hộp thoại như hình dưới đây sẽ bật lên.

Hình 13-7 Dấu nhắc ngâm chất tẩy rửa

4. Đưa chất tẩy rửa vào đầu dò mẫu theo lời nhắc và nhấn phím hút hoặc nhấp vào nút Hút .

30 giây sau lần hút đầu tiên của chất tẩy rửa ngâm, hộp thoại sau sẽ bật lên.

Hình 13-8 Lời nhắc ngâm chất tẩy rửa một lần nữa

5. Đưa chất tẩy rửa vào đầu dò mẫu một lần nữa, sau đó nhấn phím hút hoặc nhấp vào nút Hút
cái nút.

Một lời nhắc Soaking Cleanser… sẽ xuất hiện và thời gian ngâm sẽ xuất hiện như hình bên dưới.

213
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-9 Lời nhắc quy trình ngâm chất tẩy rửa

Sau một phút ngâm, bạn có thể dừng thủ công.

6. Nhấp vào nút Dừng ngâm hoặc đợi trong 19 phút cho đến khi quá trình ngâm tự động hoàn tất.

Sau khi quá trình ngâm hoàn tất, một thông báo nhắc nhở “Cleanser Maintenance done!” sẽ xuất hiện. Xem Hình 13-10.

Hình 13-10 Hoàn thành bảo trì máy làm sạch

7. Bấm Đóng.

8. Thực hiện các bước trên để thực hiện ngâm lại sữa rửa mặt nếu cần.

13.2.3.3 Ngâm chất làm sạch cho kênh DIFF

Trong trường hợp biểu đồ phân tán kênh DIFF bất thường hoặc tắc nghẽn được cho là tồn tại trong buồng lưu lượng, tính năng

Ngâm nước tẩy rửa cho kênh DIFF có thể được sử dụng như một phương tiện để khắc phục sự cố.

Quy trình ngâm chất tẩy rửa cho kênh DIFF được trình bày như sau:

1. Chọn Dịch vụ > Bảo trì để truy cập giao diện Bảo trì .

2. Nhấp đúp vào biểu tượng của DIFF Channel Cleanser Soak.

214
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Một hộp thoại sẽ bật lên.

3. Bấm Có.

Một hộp thoại sẽ bật lên.

Hình 13-11 Lời nhắc hút chất làm sạch kênh DIFF

4. Đưa chất tẩy rửa vào đầu dò mẫu theo lời nhắc và nhấn phím hút hoặc nhấp vào nút Hút .

“Cleanser ngâm…” và thời gian ngâm sẽ xuất hiện như hình bên dưới.

Hình 13-12 Quy trình ngâm kênh DIFF

Sau một phút ngâm, bạn có thể dừng thủ công.

5. Nhấp vào nút Dừng ngâm hoặc đợi trong 19 phút cho đến khi quá trình ngâm tự động hoàn tất.

Sau khi quá trình ngâm hoàn tất, một thông báo nhắc nhở “Cleanser Maintenance done!” sẽ xuất hiện.

215
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-13 Hoàn thành bảo trì máy làm sạch

6. Bấm Đóng.

7. Thực hiện các quy trình trên để thực hiện lại quá trình ngâm chất tẩy rửa kênh DIFF nếu cần.

13.2.3.4 Ngâm chất tẩy rửa cho kênh WBC

Việc ngâm chất tẩy rửa đầu dò cho kênh WBC có thể được sử dụng để loại bỏ các lỗi do tắc nghẽn khẩu độ hoặc biểu đồ phân tán

bất thường.

Vui lòng tham khảo 13.2.3.3 Ngâm chất tẩy rửa cho kênh DIFF để thực hiện các thao tác ngâm chất tẩy rửa cho kênh WBC.

13.2.3.5 Ngâm chất tẩy rửa cho kênh hồng cầu

Trong trường hợp biểu đồ phân phối RBC bất thường hoặc tắc nghẽn được cho là tồn tại trong buồng dòng chảy, tính năng

Ngâm chất tẩy rửa cho Kênh PBC có thể được sử dụng như một phương tiện để khắc phục sự cố.

Vui lòng tham khảo 13.2.3.3 Ngâm chất tẩy rửa cho kênh DIFF để biết quy trình Ngâm chất tẩy rửa cho kênh RBC.

13.2.4 Bảo trì thiết bị toàn diện


Tính năng Bảo trì thiết bị toàn diện bao gồm khởi tạo chất lỏng, làm sạch thiết bị toàn diện, làm rỗng chất lỏng và chuẩn bị

vận chuyển.

13.2.4.1 Khởi tạo chất lỏng

Sau khi bảo trì hệ thống chất lỏng hoặc thay thế một phần chính của máy phân tích, bạn nên thực hiện quy trình này để khởi

tạo hệ thống chất lỏng.

Thực hiện như sau để thực hiện khởi tạo chất lỏng:

1. Chọn tab Dịch vụ > Thiết bị toàn diện để truy cập Thiết bị toàn diện

giao diện bảo trì.

216
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

2. Nhấp đúp vào biểu tượng Khởi tạo chất lỏng.

Một lời nhắc cho biết “Thực hiện khởi tạo chất lỏng…” sẽ xuất hiện.

Sau khi quá trình khởi tạo hoàn tất, một hộp thông báo sẽ bật lên.

3. Bấm OK.

13.2.4.2 Chất lỏng sạch

Nếu kết quả nền của các tham số nằm ngoài phạm vi nền, thì nên làm sạch thiết bị toàn diện.

Quy trình làm sạch thiết bị toàn diện được trình bày như sau:

1. Chọn tab Dịch vụ > Thiết bị toàn diện để truy cập Thiết bị toàn diện

giao diện bảo trì.

2. Nhấp đúp vào biểu tượng của Clean Fluidics.

217
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Một lời nhắc cho biết “Performing Clean Fluidics…” sẽ xuất hiện.

Sau khi quá trình dọn dẹp hoàn tất, hộp thông báo sau sẽ bật lên.

3. Bấm OK.

13.2.4.3 Chất lỏng rỗng

Chức năng này cho phép thiết bị làm trống chất lỏng để ngăn sự kết tinh và duy trì hiệu suất của thiết bị

khi thiết bị không được sử dụng trong hơn một tuần.

Quy trình đổ chất lỏng được hiển thị như bên dưới: 1. Chọn

tab Dịch vụ > Thiết bị toàn diện để truy cập Thiết bị toàn diện
giao diện bảo trì.

2. Nhấp đúp vào biểu tượng của Empty Fluidics.

Một hộp thông báo hiển thị bên dưới sẽ bật lên.

3. Nhấp vào Có để bắt đầu làm trống và một hộp thông báo hiển thị bên dưới sẽ bật lên.

218
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

4. Tháo tất cả các cụm ống nạp thuốc thử theo lời nhắc, sau đó nhấp vào OK để bắt đầu đổ hệ thống chất
lỏng.

Sau khi làm trống hoàn tất, một hộp thông báo sẽ bật lên.

5. Đặt công tắc [O/I] ở bên trái thiết bị chính ở vị trí [O].

Sau khi tắt thiết bị chính, hộp thoại sau sẽ bật lên.

6. Nhấn Yes, hệ thống phần mềm sẽ tự động đóng lại.

Nếu nhấp vào Không, bạn vẫn có thể sử dụng phần mềm cho bất kỳ hoạt động nào không liên quan đến thiết bị chính.

7. Sau khi tắt máy, đổ hết chất thải trong thùng chứa chất thải và vứt bỏ.

Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư tiêu hao, v.v. theo luật pháp và quy định của địa phương.

219
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.2.4.4 Chuẩn bị Vận chuyển

Nếu không sử dụng máy phân tích trong hơn hai tuần hoặc cần vận chuyển trên một khoảng cách dài (thời gian

vận chuyển >2h), bạn nên thực hiện quy trình này.

Thực hiện như sau để thực hiện thủ tục chuẩn bị giao hàng:

1. Chọn tab Dịch vụ > Thiết bị toàn diện để truy cập Thiết bị toàn diện
giao diện bảo trì.

2. Nhấp đúp vào biểu tượng Chuẩn bị Vận chuyển.

Một hộp thông báo hiển thị bên dưới sẽ bật lên.

3. Nhấp vào nút Có để thực hiện đóng gói và một hộp thông báo hiển thị bên dưới sẽ bật lên.

4. Tháo tất cả các cụm ống nạp thuốc thử theo lời nhắc, sau đó nhấp vào OK để bắt đầu đổ hệ thống chất lỏng.

Sau khi làm trống hoàn tất, một hộp thông báo sẽ bật lên.

220
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

5. Đặt tất cả các cụm ống nạp thuốc thử vào nước cất, sau đó nhấp vào OK để bắt đầu

sơn lót.

Đảm bảo sử dụng nước cất để đảm bảo thiết bị sử dụng bình thường trong tương lai. TRONG

Ngoài ra, cốc chứa nước cất cần được làm sạch kỹ lưỡng.

Ống pha loãng và ống ly giải nên được bảo quản riêng trong hai cốc. Cần khoảng 200ml

nước cất để truyền dịch.

Hệ thống thực hiện thao tác nạp. Sau khi điền xong sẽ xuất hiện hộp thoại sau.

6. Lấy các ống pha loãng và lyse ra khỏi nước cất theo lời nhắc, sau đó nhấp vào OK.

Sau khi quy trình chuẩn bị vận chuyển hoàn tất, một hộp thoại sẽ bật lên để nhắc bạn tắt nguồn máy phân tích.

221
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

7. Đặt công tắc [O/I] ở bên trái thiết bị chính ở vị trí [O].

Sau khi tắt thiết bị chính, hộp thoại sau sẽ bật lên.

8. Nhấn Yes, hệ thống phần mềm sẽ tự động tắt.

Nếu nhấp vào Không, bạn vẫn có thể sử dụng phần mềm cho bất kỳ hoạt động nào không liên quan đến thiết bị chính.

9. Sau khi tắt máy, đổ hết chất thải trong thùng chứa chất thải và vứt bỏ.

Đảm bảo vứt bỏ thuốc thử, chất thải, mẫu, vật tư tiêu hao, v.v. theo luật pháp và quy định của địa phương.

13.2.5 Quản lý thuốc thử

Khi thuốc thử mới được kết nối với máy phân tích, bạn cần đặt cấu hình thuốc thử, bao gồm thời
hạn hiệu lực, thể tích cặn và mã vạch thuốc thử trên giao diện Quản lý thuốc thử .
Sau khi hoàn thành cấu hình thuốc thử, bạn có thể thực hiện quy trình thay thế thuốc thử.

222
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Thuốc thử gây kích ứng mắt, da và niêm mạc. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (ví dụ: găng tay, đồng phục
phòng thí nghiệm, v.v.) và tuân theo các quy trình an toàn phòng thí nghiệm khi xử lý chúng trong phòng thí
nghiệm.

Nếu thuốc thử vô tình làm đổ lên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và nếu cần, hãy đến gặp bác sĩ; nếu
thuốc thử vô tình tràn vào mắt bạn, hãy rửa sạch bằng nhiều nước và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Sau khi vận chuyển đường dài, thuốc thử phải được để lắng trong hơn một ngày
trước khi sử dụng.

Khi bạn đã thay đổi chất pha loãng, chất tẩy rửa hoặc dung dịch ly giải, hãy chạy kiểm tra lý lịch để xem liệu
kết quả đạt yêu cầu.

13.2.5.1 Truy cập giao diện


Nhấp vào Dịch vụ > Quản lý thuốc thử để truy cập giao diện cài đặt Quản lý thuốc thử . Xem Hình 13-14.

Hình 13-14 Quản lý thuốc thử

Tham khảo Bảng 13-1 để biết các mô tả tham số liên quan.

Bảng 13-1 Mô tả thông số cho quản lý thuốc thử

Tham số Sự miêu tả

Mô hình hiện tại của máy phân

tích. • Hệ thống kín Quy trình


Kiểu mẫu hiện hành
cài đặt thuốc thử cho các mẫu máy phân tích khác nhau sẽ khác nhau,
vui lòng tham khảo 13.2.5.2 Cài đặt thông tin thuốc thử.

Đại lý (mã) Tác nhân Mã của thuốc thử.

tên thuốc thử Tên thuốc thử.

223
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Tham số Sự miêu tả

hết hạn ngày của thuốc thử chưa mở sẽ được hiển thị sau khi
hoàn thành cài đặt thuốc thử.
hết hạn Ngày
Không được sử dụng bất kỳ thuốc thử nào, bất kể hộp chứa của nó
đã được mở hay chưa, sau ngày này.

Ngày mở hộp thuốc thử. Ngày mở thùng chứa mặc định là ngày hoàn tất
Ngày mở thùng cài đặt thuốc thử.

Giai đoạn sau khi mở Thời hạn hiệu lực (ngày) sau khi hộp thuốc thử được mở.
(PAO) Nó sẽ được hiển thị sau khi hoàn thành cài đặt thuốc thử.

Mở container Exp. hết hạn ngày của thuốc thử đã mở và nó sẽ được hiển thị sau khi
Ngày hoàn thành cài đặt thuốc thử.

Thể tích cặn hiện tại của thuốc thử và nó sẽ được hiển thị bằng ml
Khối lượng cặn
sau khi hoàn thành cài đặt thuốc thử.

13.2.5.2 Cài đặt thông tin thuốc thử

Phần này sẽ hướng dẫn bạn cách đặt Exp. ngày, thể tích cặn và các thông tin khác cho thuốc thử được kết

nối.

quy trình cài đặt thuốc thử như sau:

1. Chọn thuốc thử sẽ cài đặt, sau đó nhấp vào Cài đặt.

Thao tác này sẽ khởi chạy trang cài đặt Thông tin thuốc thử như trong Hình 13-15.

Hình 13-15 Thông tin thuốc thử

2. Để nhập thông tin thuốc thử, sử dụng bất kỳ phương pháp nào sau đây.

Nhập mã vạch thuốc thử và nhấp vào Tải.

Mã vạch được nhập chính xác sẽ nhắc thông báo hiển thị bên dưới hộp mã vạch, cho biết tải thành công,
ngày hiệu lực và khối lượng dư lượng sẽ được hiển thị trong hộp văn bản tương ứng.

Nếu không tải được mã vạch, hãy kiểm tra xem thuốc thử đã được sử dụng hay hết hạn và tên
thuốc thử có đúng không. Nếu tất cả thông tin đều chính xác, nhưng lỗi vẫn tiếp diễn, vui lòng liên
hệ với Phòng dịch vụ sau bán hàng của MTI.

224
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Nhập mã vạch qua máy quét mã vạch bên ngoài


Mã vạch được nhập chính xác sẽ nhắc thông báo hiển thị bên dưới hộp mã vạch, cho biết tải thành công, ngày
hiệu lực và khối lượng dư lượng sẽ được hiển thị trong hộp văn bản tương ứng.

Nếu không tải được mã vạch, hãy kiểm tra xem thuốc thử đã được sử dụng hay hết hạn và tên thuốc thử có
đúng không. Nếu tất cả thông tin đều chính xác, nhưng lỗi vẫn tiếp diễn, vui lòng liên hệ với Phòng dịch
vụ sau bán hàng của MTI.

3. Nhấp vào Áp dụng.

Thông báo hệ thống sẽ bật lên, cho biết cài đặt thuốc thử thành công.

Hình 13-16 Cài đặt thuốc thử thành công

4. Bấm OK.

5. Bấm Đóng để thoát.

Sau khi hoàn tất cài đặt thuốc thử thành công, hệ thống sẽ nhắc ở dưới cùng bên phải
góc của màn hình sẽ hiển thị rằng thuốc thử chưa được thay thế. Để hoàn thành việc thay thế thuốc thử, vui
lòng tham khảo 13.2.5.3 Thay thế thuốc thử.

Khi bạn đã thay đổi chất pha loãng, chất tẩy rửa hoặc dung dịch ly giải, hãy chạy kiểm tra lý lịch để xem kết
quả có đáp ứng yêu cầu hay không.

13.2.6 Tự động làm sạch

Sẽ có một lượng tạp chất nhất định tích tụ sau khi chạy một lượng mẫu nhất định mà không tắt máy phân tích.

Khi số lượng mẫu vượt quá 100, máy phân tích sẽ tự động thực hiện quy trình làm sạch một lần và lời nhắc sẽ

hiển thị trên màn hình.

Ngoài ra, máy phân tích sẽ thực hiện các quy trình tự động làm sạch nếu không có hoạt động tuần tự chất lỏng nào

trong hơn một giờ.

Sau khi thực hiện tự động làm sạch hoặc tắt máy phân tích, dữ liệu thống kê của tự động làm sạch sẽ tự động bị xóa.

225
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.2.7 Lời nhắc tự động ngâm chất tẩy rửa

Nếu máy phân tích đã chạy hơn 24 giờ nhưng chưa thực hiện bảo trì chất tẩy rửa khi đến thời gian bảo trì tự động,

hệ thống sẽ nhắc thực hiện ngâm chất tẩy rửa ngay lập tức để tránh tích tụ chất bẩn.

Nhấp vào Có, sau đó bạn có thể thực hiện bảo trì chất tẩy rửa theo lời nhắc và mô tả
trong 13.2.3.2 Ngâm chất tẩy rửa.

Bấm No, sau đó hệ thống sẽ nhắc bạn 10 phút một lần cho đến khi bạn thực hiện bảo trì.

Người quản trị có thể cài đặt thời gian bảo trì tự động cho sữa rửa mặt. Xem 5.9.1 Bảo dưỡng ô tô.

Tại giao diện Tự kiểm tra hoặc Trạng thái , máy phân tích không yêu cầu xác nhận để thực hiện
ngâm sữa rửa mặt.

Nếu máy phân tích đang chạy hoặc gặp sự cố khi các điều kiện tự động nhắc ngâm chất tẩy rửa được thỏa mãn, máy
phân tích sẽ nhắc lại sau khi hoạt động hiện tại hoàn tất hoặc sự cố được giải quyết.

Sau khi ngâm xong chất tẩy rửa, các giá trị đếm tích lũy sẽ tự động bị xóa. Ngâm tẩy rửa là bước quan

trọng trong quá trình bảo dưỡng thiết bị toàn diện. Không nên

ngừng ngâm giữa chừng.

13.2.8 Tự động ngủ

Khi hệ thống chất lỏng ngừng hoạt động trong 60 phút (cài đặt mặc định), thì máy phân tích sẽ tự động chuyển sang

trạng thái ngủ.

Khi thiết bị chính ở trạng thái Ngủ, vùng thông báo hoạt động/trạng thái sẽ cho biết thiết bị đang ở chế độ Ngủ.

Nhấp vào Thoát để thoát khỏi chế độ Ngủ.

Bạn có thể đặt thời gian chờ cho chế độ ngủ tự động, xem 5.9.1 Bảo trì tự động. Tại giao

diện Tự kiểm tra hoặc Trạng thái , máy phân tích không thể ngủ. Nếu đã đến thời gian tự

động ngủ mà máy phân tích ở trạng thái lỗi thì chỉ sau khi lỗi được loại bỏ
sẽ tự động ngủ bắt đầu tương ứng.

Bạn có thể thực hiện các thao tác mà không cần sự hợp tác của máy phân tích khi máy đang ở chế độ ngủ, cụ
thể là giao tiếp và in, v.v.

Máy phân tích sẽ tự động thực hiện các bảo trì khác nhau khi thoát khỏi chế độ ngủ và thời gian thoát tùy
thuộc vào thời gian máy phân tích ở chế độ ngủ.

13.3 Trạng thái hệ thống

Người dùng có thể xem thông tin trạng thái hiện tại của máy phân tích trong giao diện Trạng thái , bao gồm

nhiệt độ, điện áp và dòng điện, thống kê đếm và thông tin phiên bản.

226
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.3.1 Nhiệt độ
Nhấn vào Trạng thái > Nhiệt độ để truy cập vào giao diện Nhiệt độ . Xem Hình 13-22.

Hình 13-22 Xem trạng thái nhiệt độ

Người dùng có thể xem thông tin nhiệt độ hiện tại của máy phân tích, bao gồm nhiệt độ của bể phản ứng DIFF, nhiệt độ môi trường

xung quanh và nhiệt độ của hệ thống quang học. Nếu kết quả kiểm tra nhiệt độ vượt quá phạm vi bình thường, chúng sẽ được đánh dấu

bằng nền đỏ.

13.3.2 Điện áp và Dòng điện


Nhấp vào Trạng thái > Điện áp để truy cập giao diện Điện áp .

Hình 13-23 Điện áp và Dòng điện

Người dùng có thể xem thông tin về điện áp và dòng điện của máy phân tích. Giá trị điện áp hoặc dòng điện vượt quá phạm vi bình

thường sẽ được hiển thị trên nền đỏ.

13.3.3 Bộ đếm

Nhấp vào Trạng thái > Bộ đếm để truy cập giao diện Bộ đếm .

227
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-24 Bộ đếm

Người dùng có thể xem số liệu thống kê liên quan đến thiết bị, chẳng hạn như Thời gian lấy mẫu, thời gian QC, tuổi thọ của điốt

laze (giờ) và số lượng tắc nghẽn. Ngoài ra, người dùng có thể xem số liệu thống kê chi tiết về Số lượng mẫu và Số lượng QC.

Xem chi tiết Đếm mẫu.

Bấm vào nút Chi tiết bên cạnh Thời gian lấy mẫu, thống kê chi tiết về Số lần lấy mẫu sẽ được hiển thị.

Xem chi tiết QC Times.

Nhấn vào nút Chi tiết bên cạnh Số lần QC, thống kê chi tiết số lần QC sẽ được hiển thị.

Xem Hình 13-25.

Hình 13-25 Chi tiết về Đếm QC

Xem chi tiết Thời gian hiệu chuẩn.

Nhấp vào nút Chi tiết bên cạnh Thời gian hiệu chỉnh, số liệu thống kê chi tiết về Thời gian hiệu chuẩn sẽ

được hiển thị. Xem Hình 13-26.

228
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-26 Chi tiết về Số lượng Hiệu chỉnh

13.3.4 Thông tin phiên bản

Người dùng có thể xem thông tin phiên bản hiện tại của tất cả các bộ phận của máy phân tích và xuất
thông tin phiên bản sang đĩa cục bộ. Các thủ tục được thể hiện như sau:

1. Nhấp vào Trạng thái > Phiên bản để truy cập giao diện Thông tin phiên bản. Xem Hình 13-27.

Hình 13-27 Thông tin phiên bản

2. Nhấp vào Xuất và chọn đường dẫn xuất trong hộp thoại, sau đó nhập tên tệp.

Như hình bên dưới.

229
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

3. Nhấp vào Lưu để bắt đầu xuất.

Sau khi Export xong sẽ hiện ra hộp thông báo như hình bên dưới.

4. Nhấn OK để thoát.

13.4 Tự kiểm tra

Tính năng này dùng để kiểm tra xem một số thành phần quan trọng của thiết bị có thể hoạt động bình thường hay không,

bao gồm tự kiểm tra ống tiêm, tự kiểm tra áp suất và chân không, tự kiểm tra van và các biện pháp tự kiểm tra khác.

Nếu kết quả kiểm tra là bất thường, bạn nên thử lại nhiều lần; nếu những bất thường vẫn tiếp diễn, vui lòng liên hệ với

bộ phận dịch vụ khách hàng của MTI hoặc đại lý tại địa phương của bạn.

230
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.4.1 Ống tiêm và cơ chế lấy mẫu

Bạn có thể kiểm tra hiệu suất của tất cả các ống tiêm và cơ chế lấy mẫu.

Quy trình tự kiểm tra được trình bày như sau:

1. Nhấp vào Tự kiểm tra > Ống tiêm để truy cập giao diện tự kiểm tra Ống tiêm. Xem Hình 13-28.

Hình 13-28 Ống tiêm

2. Nhấp đúp chuột vào bộ phận cần kiểm tra, ví dụ: ống tiêm Pha loãng, và đợi quá trình tự kiểm tra

kết quả.

Sau khi quá trình tự kiểm tra hoàn tất, một hộp thoại sẽ bật lên để hiển thị kết quả tự kiểm tra.

Hình 13-29 Kết quả tự kiểm tra ống tiêm

3. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

13.4.2 Áp suất và chân không

Tính năng này nhằm kiểm tra áp suất và độ chân không bên trong thiết bị.

Quy trình tự kiểm tra áp suất (hoặc chân không) được trình bày như sau:

1. Nhấp vào Tự kiểm tra > Áp suất để truy cập giao diện Áp suất và Chân không.

231
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-30 Tự kiểm tra áp suất và chân không

2. Nhấp đúp vào Áp suất (hoặc Chân không).

Hệ thống sẽ thực hiện các thao tác tự kiểm tra tương ứng. Sau khi quá trình tự kiểm tra hoàn tất, một
hộp thoại sẽ bật lên để hiển thị kết quả tự kiểm tra.

3. Nhấn OK để đóng hộp thông báo.

13.4.3 Van & Bơm


Khi điều khiển công tắc của các van (máy bơm) khác nhau, bạn có thể đánh giá xem các van (máy bơm) có
hoạt động bình thường hay không bằng âm thanh mở, đóng hoặc chạm tay vào các van (máy bơm) tương ứng.

Quy trình tự kiểm tra van được trình bày như sau:

1. Chọn tab Tự kiểm tra > Van & Bơm .

Giao diện tự kiểm tra Valve & Pump xuất hiện như trong Hình 13-31.

232
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-31 Tự kiểm tra van

2. Nhấp vào Số van mong muốn (ví dụ: 1), sau đó xác nhận xem nó có hoạt động bình thường hay không bằng âm thanh mở

và đóng.

13.4.4 Khác
Bạn cũng có thể thực hiện các bài tự kiểm tra sau:

Điện áp khẩu độ WBC Điện

áp khẩu độ RBC

Cơ chế trộn

Trình tải tự động

Bộ lọc

Máy quét mã vạch

Đầu đọc thẻ RF

Điện áp khẩu độ WBC, Điện áp khẩu độ RBC, Cơ chế trộn và bộ lọc

Quy trình tự kiểm tra điện áp lỗ WBC, điện áp lỗ RBC, cơ chế trộn và bộ lọc được trình bày như sau:

1. Nhấp vào Tự kiểm tra > Tự kiểm tra khác để truy cập vào giao diện như trong Hình 13-32.

233
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-32 Tự kiểm tra khác

2. Nhấp đúp vào biểu tượng của mục mong muốn, ví dụ: Điện áp khẩu độ WBC, để bắt đầu tự kiểm tra.

Hệ thống sẽ thực hiện các thao tác tự kiểm tra tương ứng. Sau khi quá trình tự kiểm tra hoàn tất,

một hộp thoại sẽ bật lên để hiển thị kết quả tự kiểm tra.

Hình 13-33 Các kết quả tự kiểm tra khác

Máy quét mã vạch

Quy trình tự kiểm tra của máy quét mã vạch được trình bày như sau:

1. Nhấp đúp vào biểu tượng Máy quét mã vạch trong giao diện Tự kiểm tra > Tự kiểm tra khác .

Một hộp thoại sẽ bật lên như hình bên dưới.

234
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

2. Làm theo hướng dẫn và đặt một giá nạp 10 ống lên khay nạp, với nhãn mã vạch trên các ống đối diện với

máy phân tích.

3. Bấm OK.

Hệ thống sẽ thực hiện các thao tác tự kiểm tra tương ứng. Sau khi quá trình tự kiểm tra hoàn tất,

một hộp thoại sẽ bật lên để hiển thị kết quả tự kiểm tra.

4. Bấm OK để đóng hộp thông báo.

13.5 Nhật ký

Trong giao diện Nhật ký , bạn có thể xem các bản ghi của Set Paras, Other Logs, Fault Logs và All Logs.

Nếu một bản ghi mới được thêm vào khi nhật ký đầy, bản ghi mới nhất sẽ ghi đè lên bản ghi cũ nhất
tự động.

Quản trị viên có thể xem cả nhật ký hoạt động của mình và hoạt động của người dùng chung
nhật ký, trong khi người dùng thông thường chỉ có thể xem lại nhật ký hoạt động của chính họ.

Nhật ký có thể lưu trữ Hồ sơ lên đến 5 năm.

13.5.1 Nhật ký sửa đổi tham số

Nhấp vào Nhật ký > Đặt thông số để truy cập giao diện Nhật ký sửa đổi thông số .

Hình 13-34 Nhật ký sửa đổi thông số

235
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Xem nhật ký sửa đổi tham số vào các ngày được chỉ định

Chọn ngày trong hai hộp văn bản ngày, sau đó bạn có thể xem nhật ký sửa đổi tham số trong phạm
vi ngày, bao gồm ngày và giờ sửa đổi, tóm tắt sửa đổi và toán tử.

Xuất nhật ký

Nhấp vào Xuất và chọn phạm vi xuất và đường dẫn xuất trong hộp thoại, sau đó bạn có thể lưu nhật ký
tham số của các ngày đã chỉ định vào máy tính bên ngoài, như minh họa bên dưới.

Hình 13-35 Xuất nhật ký

Làm mới

Nhấp vào Làm mới để làm mới bản ghi.

236
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.5.2 Nhật ký khác

Nhấp vào Nhật ký > Nhật ký khác để truy cập giao diện Nhật ký khác (ngoại trừ Nhật ký sửa đổi thông số và

Nhật ký lỗi).

Hình 13-36 Nhật ký khác

Xem nhật ký của ngày đã chỉ định

Chọn ngày trong hai hộp văn bản ngày để xem nhật ký trong phạm vi ngày, bao gồm ngày và giờ
vận hành, hồ sơ vận hành và người vận hành.

Xuất nhật ký

Nhấp vào Xuất và chọn phạm vi xuất và đường dẫn xuất trong hộp thoại, sau đó bạn có thể lưu các nhật
ký khác của ngày đã chỉ định vào máy tính bên ngoài, như minh họa bên dưới.

Hình 13-37 Xuất nhật ký

Làm mới

Nhấp vào Làm mới để làm mới bản ghi.

237
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

13.5.3 Nhật ký lỗi

Nhấn Log > Fault Logs để truy cập giao diện Fault Logs .

Hình 13-38 Nhật ký lỗi

Xem nhật ký lỗi của các ngày được chỉ định

Chọn ngày trong hai hộp văn bản ngày, sau đó bạn có thể xem nhật ký lỗi trong phạm vi ngày, bao
gồm ngày và giờ xảy ra lỗi, mô tả lỗi và người vận hành.

Xuất nhật ký

Nhấp vào Xuất và chọn phạm vi xuất và đường dẫn xuất trong hộp thoại, sau đó bạn có thể lưu nhật ký
lỗi của các ngày đã chỉ định vào máy tính bên ngoài, như minh họa bên dưới.

238
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Hình 13-39 Xuất nhật ký

Làm mới

Nhấp vào Làm mới để làm mới bản ghi.

13.5.4 Tất cả Nhật ký

Nhấn Log > All Logs để truy cập giao diện All Logs . Người dùng có thể xem Tất cả Nhật ký (hiển thị cho người dùng

ở cấp độ truy cập hiện tại).

Hình 13-40 Tất cả nhật ký

Xem tất cả nhật ký lỗi của ngày đã chỉ định

Chọn ngày trong hai hộp văn bản ngày, sau đó bạn có thể xem tất cả nhật ký trong phạm vi ngày, bao gồm

ngày và giờ hoạt động, chi tiết hoạt động và người vận hành.

239
Machine Translated by Google
13 Bảo trì

Xuất nhật ký

Nhấp vào Xuất và chọn phạm vi xuất và đường dẫn xuất trong hộp thoại, sau đó bạn có thể lưu tất cả nhật

ký của các ngày đã chỉ định vào máy tính bên ngoài, như minh họa bên dưới.

Hình 13-41 Xuất nhật ký

Làm mới

Nhấp vào Làm mới để làm mới bản ghi.

240
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

14 Xử lý sự cố

14.1 Giới thiệu


Chương này chứa thông tin hữu ích trong việc xác định và giải quyết các sự cố có thể xảy ra trong quá trình vận

hành máy phân tích của bạn.

Chương này không phải là hướng dẫn sử dụng dịch vụ hoàn chỉnh và chỉ giới hạn ở các sự cố mà người dùng máy phân
tích có thể dễ dàng chẩn đoán và/hoặc sửa chữa. Nếu giải pháp được đề xuất không giải quyết được vấn đề, hãy liên hệ
với bộ phận dịch vụ khách hàng của MTI hoặc đại lý tại địa phương của bạn.

14.2 Xử lý Thông báo Lỗi


Trong quá trình sử dụng máy phân tích, khi phần mềm phát hiện những bất thường, một thông báo lỗi sẽ được

hiển thị ở phía dưới bên phải của màn hình như trong Hình 14-1 và thiết bị chính sẽ phát ra âm thanh báo động.

Hình 14-1 Thông báo lỗi

Bạn có thể tham khảo các bước sau để xử lý các thông báo lỗi.

1. Nhấp đúp vào khu vực thông báo lỗi.

Như trong Hình 14-2, hộp thoại bật lên hiển thị mô tả lỗi và thông tin trợ giúp. Các mô tả lỗi được

hiển thị theo thứ tự xảy ra lỗi.

241
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Hình 14-2 Hộp thoại Thông báo Lỗi

2. Nhấn Mute the Alarm để tắt tiếng bíp.

3. Nhấp vào Xóa lỗi.

Thông thường, hệ thống sẽ tự động loại bỏ các lỗi.

Đối với các lỗi không thể tự động xóa, bạn có thể thực hiện các hành động thích hợp bằng cách làm
theo thông tin trợ giúp về lỗi hoặc 14.3 Tham khảo thông báo lỗi.

14.3 Tham khảo thông báo lỗi


Các lỗi có thể xảy ra và thông tin trợ giúp tương ứng được trình bày trong Bảng 14-1.

Bảng 14-1 Thông báo lỗi Tham khảo

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

1. Vui lòng tắt nguồn máy phân tích trực tiếp và khởi động lại sau.
Nguồn -12V bất thường.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

242
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

Nguồn điện lái xe 12V bất 1. Vui lòng tắt nguồn máy phân tích trực tiếp và khởi động lại sau.

thường. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Nguồn điện lái xe 24V bất 1. Vui lòng tắt nguồn máy phân tích trực tiếp và khởi động lại sau.

thường. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Điện áp bất thường của


1. Vui lòng tắt nguồn máy phân tích trực tiếp và khởi động lại sau.
điện áp dòng không đổi bất
thường. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Vui lòng tắt nguồn máy phân tích trực tiếp và khởi động lại sau.
Dòng điện laser bất thường.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Khởi động thất bại.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Quá trình khởi động khởi động không
được thực thi.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Đóng cửa bên phải.

Cửa bên phải đang mở. 2. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Đóng cửa bên phải.

Cửa bên trái đang mở. 2. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Vui lòng tắt nguồn máy phân tích trực tiếp và khởi động lại sau.
Nguồn +12V bất thường.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Cài đặt nhiệt độ của bể DIFF vượt 1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.
quá giới hạn.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Điều chỉnh mức tăng HGB bằng cách vào hộp thoại để đặt điện áp trong khoảng [4.2,
Điện áp nền HGB bất
4.8] V, tốt nhất là 4,5V như hướng dẫn trong 5.9.2 Cài đặt mức tăng.
thường
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Lỗi truyền dữ liệu
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

2. Nếu lỗi được thông báo thường xuyên, hãy xem 13.2.3.5 Ngâm chất tẩy rửa cho Kênh RBC
tắc hồng cầu
để nhúng bể RBC vào chất tẩy rửa.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Tắc nghẽn bộ lọc ống thể
tích.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Điện áp khẩu độ RBC bất thường.

2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

243
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

2. Nếu lỗi báo cáo thường xuyên, hãy xem 13.2.3.4 Ngâm chất tẩy rửa cho kênh WBC để nhúng
tắc nghẽn bạch cầu.
dung dịch WBC vào chất tẩy rửa.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Điện áp khẩu độ WBC bất thường

2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem dung dịch pha loãng có bị nhiễm bẩn hay không.

nền bất thường 2. Nếu không, hãy nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Hết thời gian chờ ống tiêm mẫu
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Ống tiêm mẫu đang bận.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Bộ phận lấy mẫu đang bận.

2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Động cơ dọc đang bận.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Không thể đọc nhiệt độ bể DIFF. 1. Đảm bảo rằng cảm biến nhiệt độ được lắp đặt đúng cách.

2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Không thể đọc nhiệt độ hệ 1. Đảm bảo rằng cảm biến nhiệt độ được lắp đặt đúng cách.

thống quang học. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Không đọc được nhiệt độ xung 1. Đảm bảo rằng cảm biến nhiệt độ được lắp đặt đúng cách.

quanh. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Dọn sạch thùng chứa chất thải hoặc lắp đặt thùng chứa chất thải mới.

Thùng chứa chất thải đã đầy. 2. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Giá trị cài đặt của nhiệt


1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.
độ hệ thống quang học

vượt quá giới hạn. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Nhiệt độ hệ thống 1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.
quang học nằm ngoài phạm
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.
vi làm việc.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Tắc nghẽn buồng lưu lượng.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Động cơ ngang đang bận.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

244
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

1. Kiểm tra xem HX có hết hạn hay không. Nếu vậy, hãy thay thế nó bằng một thùng chứa
HX mới.

2. Nhấp vào nút Xóa Lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.

HSX hết hạn

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc
thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem thùng chứa HX có trống không. Nếu vậy, hãy thay thế nó
bằng một thùng chứa HX mới.

2. Nhấp vào nút Xóa Lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.
Không đủ HX.

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc
thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


HX không thay thế.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem thùng chứa HX có trống không.

Nếu vậy, hãy thực hiện bước 2; hoặc nếu vẫn còn nhiều HX, hãy liên hệ với bộ
phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

2. Lắp bình chứa HX mới. Sau đó nhấp vào nút Xóa Lỗi để khởi động máy phân tích
Không HX. bằng HX.

3. Vào Reagent Management để sửa đổi Exp thuốc thử. ngày theo hướng dẫn
trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại sau khi lắp hộp chứa HX mới, hãy liên hệ với bộ phận
dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem Lyse- HX-HGB có hết hạn không. Nếu vậy, hãy thay thế nó bằng
một thùng chứa LYA-1 mới.

Lyse- HX-HGB hết hạn. 2. Nhấp vào nút Xóa lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc
thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem thùng chứa Lyse- HX-HGB có trống không. Nếu vậy, hãy thay
thế nó bằng một thùng chứa Lyse-HX-HGB mới.

2. Nhấp vào nút Xóa lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.

Lyse không đủ- HX-HGB.

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc
thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Lyse- HX-HGB không
được thay thế. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

245
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

1. Kiểm tra xem hộp chứa Lyse- HX-HGB có trống không.

Nếu vậy, hãy thực hiện bước 2; hoặc nếu vẫn còn nhiều Lyse-HX-HGB, hãy
liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

2. Lắp một thùng chứa Lyse-HX-HGB mới. Sau đó nhấp vào nút Xóa Lỗi để khởi
Không Lyse- HX-HGB. động máy phân tích bằng Lyse-HX-HGB.

3. Vào Reagent Management để sửa đổi Exp thuốc thử. ngày theo hướng dẫn
trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu vẫn còn lỗi sau khi lắp hộp chứa Lyse-HX-HGB mới, hãy liên hệ với
bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem Lyse-HX-Diff I có hết hạn không. Nếu vậy, hãy thay nó bằng
một thùng chứa Lyse-HX-Diff I 2 mới. Nhấp vào nút Xóa Lỗi . Giao diện quản

lý thuốc thử sẽ bật lên.

Lyse-HX-Diff I hết hạn.


3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem hộp chứa Lyse-HX-Diff I có trống không. Nếu vậy, hãy thay thế
nó bằng một thùng chứa Lyse-HX-Diff I mới.

2. Nhấp vào nút Xóa Lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.

Không đủ Lyse-HX-Diff I

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Lyse-HX-Diff tôi không thay thế.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem Lyse-HX-Diff Icontainer có trống không.

Nếu vậy, hãy thực hiện bước 2; hoặc nếu vẫn còn nhiều Lyse-HX-Diff I, hãy
liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

2. Cài đặt một thùng chứa Lyse-HX-Diff I mới. Sau đó nhấp vào nút Remove
Không có Lyse-HX-Diff I Error để khởi động máy phân tích bằng Lyse-HX-Diff I.

3. Vào Reagent Management để sửa đổi Exp thuốc thử. ngày theo hướng dẫn
trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu vẫn còn lỗi sau khi lắp hộp chứa Lyse-HX-Diff I mới, hãy liên hệ
với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Kiểm tra xem Lyse-HX-Diff có hết hạn không. Nếu vậy, hãy thay thế nó bằng

một thùng chứa Lyse-HX-Diff mới

2. Nhấp vào nút Xóa Lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.
Lyse-HX-Diff hết hạn.

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

246
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

1. Kiểm tra xem hộp chứa HX-diff có trống không. Nếu vậy, hãy thay thế nó
bằng một thùng chứa HX-diff mới.

2. Nhấp vào nút Xóa lỗi . Giao diện quản lý thuốc thử sẽ bật lên.
Không đủ Lyse-HX-Diff

3. Đặt thông tin thuốc thử theo hướng dẫn trong 13.2.5 Quản lý thuốc thử.

4. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Lyse-HX-Diff không
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.
được thay thế.

1. Kiểm tra xem hộp chứa Lyse-HX-Diff có trống không.

Nếu vậy, hãy thực hiện bước 2; hoặc nếu vẫn còn nhiều Lyse-HX-Diff , hãy

liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

2. Lắp một thùng chứa Lyse-HX-Diff mới. Sau đó nhấp vào nút Xóa Lỗi để khởi
Không Lyse-HX-Diff
động máy phân tích bằng Lyse-HX-Diff .

3. Vào Reagent Management để sửa đổi Exp thuốc thử. ngày như hướng dẫn
trong 13.2.5 Quản lý Thuốc thử13.2.5 .

4. Nếu vẫn còn lỗi sau khi lắp hộp chứa Lyse-HX-Diff mới, hãy liên hệ
với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Thời gian chờ ống tiêm pha loãng
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Ống tiêm pha loãng đang bận.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Áp suất của buồng áp


1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.
suất dương vượt quá
phạm vi hoạt động bình
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.
thường.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Áp suất dương bất
thường (thấp). 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Áp lực dương là bất
thường (cao). 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


tắc nghẽn đầu dò DIFF
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Áp suất chân không ra khỏi
phạm vi làm việc. 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Áp suất chân không bất
thường (thấp). 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Áp suất chân không bất
thường (cao). 2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Khởi tạo SOCKET không 1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

thành công.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

247
Machine Translated by Google
14 Khắc phục sự cố

Mô tả lỗi Thông tin khắc phục sự cố

Ngắt kết nối mạng bất 1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

thường
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Đang tải động cơ bận rộn.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Đang tải hành động động
cơ ngoài giờ.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Không thể bắt đầu trộn.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Trộn không thành công.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Trộn lắp ráp bận rộn.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Hội đồng cho ăn bận rộn.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Không thể bắt đầu cho ăn.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Cho ăn không thành công.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Hành động cho ăn ngoài giờ.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Autoloader đang bận.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Tháo giá đỡ ống ra khỏi khay dỡ.

Khay nạp đã đầy. 2. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

3. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Bộ đếm được kích hoạt sai.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Bộ đếm kích hoạt bất thường.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Giao tiếp bảng 1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

điều khiển không thành công.


2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.


Giao tiếp bảng điều
khiển Autoloader không thành công.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

Giao tiếp FPGA không thành 1. Nhấp vào nút Xóa lỗi để xóa lỗi này.

công.
2. Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

248
Phụ lục A Thông số kỹ thuật

Phụ lục A Thông số kỹ thuật

A.1 Phân loại

Theo phân loại CE, Máy phân tích huyết học tự động thuộc về các thiết bị y tế chẩn đoán trong ống
nghiệm, chứ không phải là những thiết bị thuộc Phụ lục II và các thiết bị để đánh giá hiệu suất.

A.2 Thuốc thử

Loại thuốc thử tên thuốc thử

pha loãng chất pha loãng HX

Lyse-HX-HGB

Lyse Lyse-HX-Diff tôi

Lyse-HX-Diff

chất tẩy rửa y tế Probe- Chất tẩy rửa

A.3 Tham số

Tham số viết tắt Đơn vị mặc định

Số lượng tế bào máu trắng số lượng bạch cầu 109 /L

Số lượng bạch cầu trung tính Nếu # 109 /L

Số lượng tế bào Lympho Lym# 109 /L

Số lượng bạch cầu đơn nhân Thứ hai# 109 /L

Số lượng bạch cầu ái toan eo# 109 /L

Số lượng Basophils cơ sở # 109 /L

Số lượng tế bào lympho bất thường ALY# (RUO) 109 /L

Số lượng tế bào lớn chưa trưởng thành LIC# (RUO) 109 /L

Tỷ lệ bạch cầu trung tính không % %

Tỷ lệ tế bào Lympho Lym% %

Tỷ lệ bạch cầu đơn nhân Thứ hai% %

Tỷ lệ bạch cầu ái toan Eos% %

249
Phụ lục A Thông số kỹ thuật

Tham số viết tắt Đơn vị mặc định

Tỷ lệ Basophils Bas% %

Tỷ lệ tế bào lympho bất thường ALY% (RUO) %

Tỷ lệ tế bào lớn chưa trưởng thành LIC% (RUO) %

số lượng hồng cầu số lượng hồng cầu 1012/L

Nồng độ huyết sắc tố nồng độ HGB g/l

Hematocrit HCT %

Có nghĩa là khối lượng phân từ MCV fL

Huyết sắc tố trung bình MCH trang

Nồng độ Hemoglobin trung bình trong cơ thể MCHC g/l

Tiêu chuẩn chiều rộng phân bố hồng cầu


RDW-SD fL
độ lệch

Độ rộng phân bố hồng cầu Hệ số của


RDW-CV %
biến thể

Số lượng tiểu cầu số lượng PLT 109 /L

Khối lượng tiểu cầu trung bình MPV fL

Độ rộng phân bố tiểu cầu PDW NA

tiểu cầu PCT %

Tỷ lệ tiểu cầu-tế bào lớn P-LCR %

Số lượng tế bào tiểu cầu lớn P-LCC 109 /L

Biểu đồ tế bào hồng cầu biểu đồ hồng cầu NA

Biểu đồ tiểu cầu Biểu đồ PLT NA

Tế bào bạch cầu/Basophils Scattergram Biểu đồ WBC/BASO NA

Biểu đồ tế bào bạch cầu Biểu đồ bạch cầu NA

5 biểu đồ phân tán vi sai Biểu đồ phân tán DIFF NA

A.4 Khối lượng mẫu cần thiết cho mỗi phân tích
Không quá 20 μL.

250
Phụ lục A Thông số kỹ thuật

A.5 Thông số kỹ thuật hoạt động

A.5.1 Phạm vi hiển thị

Tham số Phạm vi tuyến tính Phạm vi hiển thị

9 9
bạch cầu (0,00~300) ×10 /L (0,00~999,99) ×10 /L

hồng cầu (0,00~8,50) ×10 12/L (0,00~18,00) ×10 12/L

HGB 0~250g/L 0~300g/L

9 9
PLT 0~3000×10 /L 0~5000×10 /L

HCT 0~67% 0%~80%

A.5.2 Nền bình thường

Tham số Kết quả nền

9
bạch cầu ≤0,2×10 /L

hồng cầu ≤0,02×10 12/L

HGB ≤1g/L

PLT ≤10×109 /L

HCT ≤0,5%

A.5.3 Dải tuyến tính

Tham số phạm vi tuyến tính Phạm vi sai lệch (Chế độ máu toàn phần)

9
(0,00~100,00) ×10 /L ±0,50×109 /L hoặc ±5%
bạch cầu
9
(100,01~300,00) ×10 /L ±10%

hồng cầu (0,00~8,50) ×10 12/L ±0,05×1012/L hoặc ±5%

HGB (0~250) g/L ±2g/L hoặc ±2%

(0~1000) ×109 /L (RBC≤7,0) ±10×109 /L hoặc ±8%


PLT
9
(1001~3000) ×10 /L (RBC≤7,0) ±12%

HCT 0~67% ±2% (giá trị HCT) hoặc ±3% (phần trăm
sai lệch)

A.5.4 Độ lặp lại

Các yêu cầu về độ lặp lại này chỉ áp dụng cho trường hợp một mẫu đủ điều kiện đã được chạy 11 lần
thứ
và kết quả của 2 đến 11
thứ tự

số lần chạy được sử dụng để tính toán độ lặp lại.

251
Phụ lục A Thông số kỹ thuật

Tham số Tình trạng Độ lặp lại của máu toàn phần


(CV%/độ lệch tuyệt đối d*)

9
bạch cầu (4.0~15.0)×10 /L ≤2,0%

không % 50,0%~60,0% ±4,0 (độ lệch tuyệt đối)

Lym% 25,0%~35,0% ±3.0 (độ lệch tuyệt đối)

Thứ hai% 5,0%~10,0% ±2.0 (độ lệch tuyệt đối)

Eos% 2,0%~5,0% ±1,5 (độ lệch tuyệt đối)

Bas% 0,5% ~ 1,5% ±0,8 (độ lệch tuyệt đối)

hồng cầu (3,50~6,00)×10 12/L ≤1,5%

HGB (110~180) g/L ≤1,5%

9
PLT (150~500)×10 /L ≤4,0%

MCV (70~120)fL ≤1,0%

*: Độ lệch tuyệt đối d = kết quả phân tích – trung bình cộng của kết quả phân tích

A.5.5 Kết chuyển

Tham số kết chuyển

bạch cầu ≤0,5%

hồng cầu ≤0,5%

HGB ≤0,5%

PLT ≤1,0%

HCT ≤0,5%

A.6 Thiết bị vào/ra

Thiết bị phụ kiện được kết nối với giao diện analog và kỹ thuật số phải tuân thủ các tiêu chuẩn An toàn
và EMC có liên quan (ví dụ: Tiêu chuẩn An toàn của Thiết bị Công nghệ Thông tin theo tiêu chuẩn IEC
60950 và CISPR 22 EMC của Tiêu chuẩn Thiết bị Công nghệ Thông tin (LỚP B)). Bất kỳ ai kết nối thiết bị
bổ sung với cổng đầu vào hoặc đầu ra tín hiệu và định cấu hình hệ thống IVD đều chịu trách nhiệm đảm bảo
rằng hệ thống hoạt động bình thường và tuân thủ các yêu cầu về an toàn và EMC. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn
đề nào, hãy tham khảo ý kiến của bộ phận dịch vụ kỹ thuật của đại lý tại địa phương của bạn.

Nếu yêu cầu giao tiếp LIS, máy tính bên ngoài phải có hai thẻ giao diện mạng.

Máy tính bên ngoài (Tùy chọn)

252
Phụ lục A Thông số kỹ thuật

Máy tính bên ngoài cho máy phân tích phải đáp ứng các yêu cầu sau:

RAM: ≥2G

Dung lượng ổ cứng: ≥20G

Hệ điều hành: Windows XP 32 bit, Windows 7 Home Premium, Windows 7 Professional,


Windows 7 Enterprise (không bán lẻ) hoặc Windows 7 Ultimate

CPU: ≥1.4G

Card đồ họa: OpenGL 2.0 trở lên

Tỉ lệ hiển thị: 10:6

Độ phân giải: không nhỏ hơn 1280*768

Bàn phím (Tùy chọn)

Bàn phím chữ và số 101 phím

Chuột (Tùy chọn)

Máy quét mã vạch bên ngoài (tùy

chọn) Đầu đọc thẻ RF (chỉ dành cho hệ

thống kín) Máy in (Tùy chọn)


Một giao diện LAN

Nguồn điện

Điện áp: AC 100V~240V

Công suất đầu vào: ≤250VA

Tần số: 50/60 Hz

A.7 Mô tả EMC
Thiết bị này tuân thủ các yêu cầu về phát xạ và miễn nhiễm của IEC 61326-1:2012, EN 61326-1:2013, IEC
61329-6-2-6:2012 và EN 61326-2-6:2013.

Thiết bị này đã được thiết kế và thử nghiệm theo CISPR 11 Loại A. Trong môi trường trong nhà, thiết bị
có thể gây nhiễu sóng vô tuyến, trong trường hợp đó, bạn có thể cần thực hiện các biện pháp để giảm nhiễu.

A.8 Điều kiện môi trường

Đảm bảo sử dụng và bảo quản máy phân tích trong môi trường được chỉ định.

Điều kiện môi trường hoạt động Kho Đang chạy


Môi trường Môi trường Môi trường

nhiệt độ môi trường 15°C~35°C -10°C~40°C 10°C~40°C

độ ẩm tương đối 10%~90% 10%~90% 10%~90%

Áp suất không khí 70kPa~110kPa 50kPa~110kPa 70kPa~110kPa

A.9 Kích thước và Trọng lượng

253
Phụ lục A Thông số kỹ thuật

Chiều cao

Chiều sâu

Chiều rộng

máy phân tích Kích thước và trọng lượng

Chiều rộng (mm) ≤650

Chiều cao (mm) ≤540

Độ sâu (mm) ≤630

Trọng lượng (Kg)


≤58

A.10 Tuổi thọ sử dụng dự kiến

Hơn 5 năm.

A.11 Chống chỉ định

Không có

254
Phụ lục B Thuật ngữ và từ viết tắt

Phụ lục B Thuật ngữ và từ viết tắt

Máu toàn phần tĩnh mạch tự động CWB/AWB

CWB Máu toàn phần mao mạch

PĐ Predilute máu RF

tần số vô tuyến

RUỒI Chỉ sử dụng nghiên cứu

VWB Toàn bộ máu tĩnh mạch

255
Phụ lục C Bảng kê hàng hóa

STT Tên Số lượng

1 Máy phân tích huyết học tự động 1

2 Dây cáp điện 1

3 Cáp dữ liệu (Cáp mạng) 1

4 Cáp nối đất ngoại vi 1

5 Hướng dẫn vận hành 1

6 CD-ROM cài đặt phần mềm 1

7 Lắp ráp ống bộ điều hợp Lyse-HX-Diff I 1

số 8
Lắp ráp ống bộ điều hợp Lyse-HX-Diff 1

9 Lắp ráp ống bộ điều hợp Lyse-HX-HGB 1

10 Ống tiếp hợp pha loãng 1

11 Ống nối phao thải 1

Chất pha loãng 12 HX 1

13 Lyse-HX-Diff tôi 1

14 Lyse-HX-Diff 1

15 Lyse-HX-HGB 1

16 Probe-Cleanser 1

17 Bộ lọc khí 6

18 Thùng chứa chất thải 1

19 Máy quét mã vạch 1

20 giá treo ống 6

21 Hướng dẫn vận hành đã cài đặt 1

22 Hướng dẫn vận hành ngắn gọn 1

23 Báo cáo cài đặt 1

You might also like