Professional Documents
Culture Documents
Ngày áp Nội dung sửa *A, Miêu tả Phiên bản Người cập nhật
dụng đổi M, D
20/08/2019 Tạo mới A V1.0 Nguyễn Phan Sang
01/12/2019 Cập nhật sửa đổi M V1.1 Nguyễn Thị Tuyền
13/04/2020 Cập nhật sửa đổi Bổ sung HDSD gọi V1.2 Trần Thị Thúy
nội bộ từ softphone hằng
, V1.2@2019-03-20 2
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Mục lục
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ........................................................................... 1
Ghi nhận sửa đổi ............................................................................................................. 2
1 Giới thiệu.................................................................................................................. 5
1.1. Mục đích .............................................................................................................. 5
1.2. Phạm vi áp dụng................................................................................................... 5
1.3. Bảng thuật ngữ ..................................................................................................... 5
2 Quy trình thực hiện tiếp nhận cuộc gọi IB ............................................................... 6
2.1 Quy trình thực hiện tiếp nhận cuộc gọi vào IB ................................................. 6
2.2 Quy trình kết thúc một ca trực........................................................................... 6
2.3 Hướng dẫn sử dụng softphone .......................................................................... 6
2.4 Hướng dẫn cấu hình IP Phone Yealink T21P E2 .............................................. 9
2.5 Đăng nhập hệ thống IPCC VOICE ................................................................. 12
2.6 Đăng xuất ........................................................................................................ 15
2.7 Tiếp nhận cuộc gọi vào IB .............................................................................. 15
2.8 Deactive IB ...................................................................................................... 16
2.9 Cuộc gọi gần nhất của tôi ................................................................................ 17
2.10 Transfer cuộc gọi tới ĐTV khác .................................................................. 17
2.11 Invite ĐTV khác vào cuộc gọi ..................................................................... 18
2.12 Transfer cuộc gọi sang nhánh khác .............................................................. 18
3 Quản lý hệ thống .................................................................................................... 20
3.1 Quản lý cuộc gọi.............................................................................................. 20
3.1.1 Lịch sử cuộc gọi ....................................................................................... 20
3.1.2 Danh sách hẹn gọi lại ............................................................................... 23
3.1.3 Danh sách Miss Call ................................................................................. 25
3.1.4 Quản lý voicemail ..................................................................................... 26
3.2 Đánh giá cuộc gọi ............................................................................................ 27
3.2.1 Đánh giá chất lượng cuộc gọi ................................................................... 27
3.2.1 Giám sát User realtime ............................................................................. 29
3.3 Tổng đài ........................................................................................................... 30
3.3.1 Quản lý Nhánh (extension) ....................................................................... 30
3.3.2 Quản lý ĐTV ............................................................................................ 34
3.3.3 Chặn số (Blacklist) ................................................................................... 43
, V1.2@2019-03-20 3
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
, V1.2@2019-03-20 4
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
1 Giới thiệu
Hệ thống IPCC Voice là giải pháp xây dựng trung tâm chăm sóc khách hàng dựa trên
công nghệ IP, nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc khách hàng thông qua tổng đài… Điểm
nổi trội của giải pháp chính là tính mở, đây không phải là một sản phẩm đóng gói cố
định mà có tính linh hoạt rất cao cho phép tùy chỉnh sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu
nghiệp vụ của từng đối tượng trong và ngoài VNPT.
Tài liệu mô tả cách sử dụng các chức năng quản trị hệ thống IB, quản trị người dùng,
quản trị nhóm người dùng, quản trị các thành viên của hệ thống và nhóm các chức năng
cho phân hệ chăm sóc các cuộc gọi vào từ khách hàng của kiểm soát viên, tổng đài viên.
Nội dung tài liệu được chia thành các phần như sau:
Phần 1: Giới thiệu về tài liệu
Phần 2: Mô tả về quy trình đối với ĐTV để thực hiện tiếp nhận cuộc gọi IB
Phần 3: Mô tả về nhóm chức năng hỗ trợ chăm sóc khách hàng qua tổng đài, các chức
năng hỗ trợ quản trị viên quản lý ĐTV, các chức năng quản lý tổng đài.
Phần 4: Mô tả các lỗi thường gặp khi sử dụng hệ thống, các khắc phục
Tài liệu này sử dụng phục vụ cho người sử dụng quản trị hệ thống và chăm sóc hỗ trợ
khách hàng của hệ thống.
, V1.2@2019-03-20 5
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
, V1.2@2019-03-20 6
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Màn hình giao diện cấu hình account ĐTV cho phần mềm softphone
, V1.2@2019-03-20 7
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Màn hình giao diện cấu hình thêm account ĐTV cho phần mềm softphone
Màn hình giao diện cấu hình nhập account ĐTV cho phần mềm softphone
, V1.2@2019-03-20 8
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Màn hình giao diện cấu hình account ĐTV thành công cho phần mềm softphone
, V1.2@2019-03-20 9
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Hình 2-2: Màn hình đăng nhập trang cấu hình thiết bị IP Phone
- Đổi địa chỉ IP về dải mạng mà đơn vị đang sử dụng
, V1.2@2019-03-20 10
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Màn hình hiển thị IP phone sau khi cấu hình thành công
, V1.2@2019-03-20 11
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu, số nhánh được cấp của đơn vị sau đó
click nút [Đăng nhập].
Đăng nhập thành công ta có giao diện trang chủ như sau.
, V1.2@2019-03-20 12
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Trong trường hợp bạn nhập sai tài khoản hoặc mật khẩu thì hệ thống hiển thị
thông báo như hình sau:
, V1.2@2019-03-20 13
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Trong trường hợp bạn nhập số nhánh không đúng đơn vị được cấp sẽ hiển thị
thông báo số nhánh không hợp lệ.
- Trong trường hợp có ĐTV khác đang sử dụng số nhánh bạn đăng nhập, sẽ có
thông tin ĐTV khác đang sử dụng số nhánh
, V1.2@2019-03-20 14
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Trường hợp các QTV, KSV đăng nhập vào hệ thống để thực hiện công việc
quản lý và không nhận cuộc gọi hay gọi nội bộ thì cần nhập số nhánh 99999 để
login vào hệ thống.
2.6 Đăng xuất
Sau khi sử dụng xong hệ thống, để bảo đảm tính bảo mật, người dùng nên đăng xuất
khỏi hệ thống. Tại vùng thông tin Tài khoản, bạn click vào ảnh avatar của tài khoản
hoặc tên tài khoản để hiển thị menu tài khoản rồi click vào
Bước 2: Click menu [Đăng xuất] như hình dưới
Đăng xuất thành công thì sẽ hiển thị màn hình “Đăng nhập”
2.7 Tiếp nhận cuộc gọi vào IB
Sau khi ĐTV login vào hệ thống ipcc voice, hệ thống sẽ tự động chọn đầu số tiếp nhận
cuộc gọi IB cho ĐTV theo skill group mà ĐTV đang được gán.
- Trường hợp Skill Group ĐTV đang được gán là Skill Group primary hệ thống
sẽ ưu tiên và lấy đầu số theo Skill Group này làm mặc định
, V1.2@2019-03-20 15
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Trường hợp các Skill Group ĐTV được gán, không có Skill Group nào là
primary, hệ thống sẽ chọn ngẫu nhiên một Skill Group làm mặc định.
Để thay đổi lại đầu số tiếp nhận cuộc gọi IB, ĐTV cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Trên màn hình CRM, ĐTV click vào đầu số gọi ra.
Bước 2: Màn hình popup chọn đầu số xuất hiện, ĐTV chọn đầu số gọi ra rồi bấm nút
“Lưu” để thực hiện lưu lại đầu số tiếp nhận cuộc gọi IB.
Bước 3: Để thực hiện tiếp nhận cuộc gọi IB, trên màn hình hệ thống, ĐTV bấm vào
nút
Màn hình hiển thị thông báo active thành công
2.8 Deactive IB
Để thực hiện chức năng Deactive IB, ĐTV cần làm các bước sau:
, V1.2@2019-03-20 16
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: Sau khi chọn lý do, ĐTV bấm nút Lưu, thông báo Deactive thành công xuất
hiện.
, V1.2@2019-03-20 17
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- ĐTV1 vào kịch bản nghe hướng dẫn nhập thông tin chuyển (nhập mã ĐTV2 ví
dụ 3000 trên softphone), kết thúc nhập bằng phím #
- Cuộc gọi sẽ được kết nối từ ĐTV1 đến ĐTV2. Nếu không kết nối đc đến ĐTV2
or ĐTV2 bấm từ chối thì ĐTV1 sẽ trở lại đàm thoại với KH (KH sẽ được un
hold music). Nếu ĐTV1 kết nối thành công với ĐTV2 thì sẽ có 3 options:
o ĐTV1 bấm * để chuyển cuộc gọi KH sang cho ĐTV2. KH đàm thoại với
ĐTV2, ĐTV1 kết thúc.
o ĐTV1 bấm # sẽ ngắt cuộc gọi ĐTV2 và tiếp tục trở lại đàm thoại với KH
o ĐTV1 bấm 0 sẽ đàm thoại 3 bên ĐTV2 và KH (KH đc un hold muisc)
Lưu ý:
• Đối với cuộc transfer, ĐTV có thể transfer cuộc gọi cho GSV hoặc tổ trưởng
(người không có trong queue trực tiếp nhận cuộc gọi từ khách hàng), với
điều kiện user gsv hoặc tổ trưởng phải đảm bảo các điều kiện sau để tiếp nhận
được cuộc gọi:
o Regis nhánh được cấp
o Đăng nhập hệ thống IPCC với nhánh đã regis softphone và active IB
• Trường hợp ĐTV2 không active, không regis softphone hoặc nhập nhánh cuộc
gọi không đúng, hệ thống sẽ phát thông báo
2.11 Invite ĐTV khác vào cuộc gọi
Khi KH đang đàm thoại với ĐTV1, ĐTV1 muốn invite ĐTV2 vào cùng để chăm sóc
tức là đàm thoại 3 bên giữa ĐTV1, ĐTV2 và KH. Tính năng này là 1 option trong 3
option khi ĐTV1 thực hiện transfer cuộc gọi sang ĐTV2 khi kết nối thành công. Thì
ĐTV1 thực hiện cần thực hiện các thao tác như hướng dẫn mục 3.2.9 Transfer cuộc
gọi tới ĐTV. Khi kết nối thành công tới ĐTV2, ĐTV1 sẽ bấm phím 0 trên softphone
để thực hiện đàm thoại 3 bên.
2.12 Transfer cuộc gọi sang nhánh khác của kịch bản đầu số
Khi KH gọi vào 1 đầu số hotline, KH gặp được ĐTV ở 1 nhánh nào đó, nhưng trên thực
tế KH lại có yêu cầu hỗ trợ thuộc 1 nhánh khác. Lúc này ĐTV sẽ thực hiện thao tác để
chuyển cuộc gọi của KH sang nhánh hỗ trợ đúng với yêu cầu của KH để được chăm sóc.
- Bước 1: ĐTV1 bấm xfer (lần thứ 1) trên phần mềm softphone để thực hiện
transfer. Khi đó KH sẽ chuyển trạng thái hold music (nghe nhạc chờ)
- Bước 2: ĐTV1 nhập đầu số cộng với nhánh cần chuyển đến eg: #1 (nhánh 1
của hot line)
- Bước 3: ĐTV1 bấm xfer (lần thứ 2) để xác nhận việc chuyển cuộc gọi của KH
đến nhánh X (X số nhánh cần chuyển đến đã nhập ở B2).
- Bước 4: Hệ thống (Freeswitch) kiểm tra số ĐTV1 vừa nhập có khớp với
đầu số XML nào của hệ thống không?
o Nếu không phù hợp sẽ hangup cuộc gọi khách hàng
, V1.2@2019-03-20 18
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
o Nếu phù hợp thì với đầu số kịch bản transfer sang branch thì thực
hiện bước 5
- Bước 5: Thực hiện kịch bản tương ứng với hotline tìm kiếm ĐTV phù
hợp nhánh đó.
o Không tìm thấy ĐTV (không online, đang busy hết), hệ thống phát
thông báo và hangup cuộc gọi KH
o Tìm thấy ĐTV thực hiện kết nối nhưng không thành công. Hệ
thống phát thông báo và hangup cuộc gọi KH
o Tìm thấy ĐTV thực hiện kết nối thành công
2.13 Gọi nội bộ sang nhánh khác
Chức năng gọi nội bộ giúp các điện thoại viên, Giám sát viên có thể gọi cho nhau để
phối hợp, trao đổi công việc. Để thực hiện gọi nội bộ thì Điện thoại viên thực hiện các
bước sau:
Bước 1: ĐTV regis nhánh mình đc cấp trên softphone
ĐTV sử dụng các thông tin của nhánh (mục 2.3 Hướng dẫn sử dụng soft phone) để tiến
hành đăng ký trên soft phone.
Bước 2: Login tài khoản của ĐTV được cấp lên hệ thống http://inbound.vnpt.vn/
Bước 3: Enable tính năng gọi IB trên hệ thống (mục 2.7 Tiếp nhận cuộc gọi IB)
Bước 4: Trên softphone bạn bấm nhánh cần gọi tới và nhấn nút Gọi trên softphone.
Sau khi kết nối thành công đến điện thoại viên của nhánh, 2 bên đàm thoại với nhau.
Bạn có thể tìm cuộc gọi nội bộ, có thể nghe, tải file ghi âm cuộc gọi nội bộ trong Cuộc
gọi gần nhất của tôi (mục 2.9 Cuộc gọi gần nhất của tôi), Lịch sử cuộc gọi (mục 3.3.1
Lịch sử cuộc gọi).
2.14 Chức năng Giám sát cuộc gọi (Nghe lén)
Chức năng giám sát cuộc gọi (nghe lén) giúp Giám sát viên có thể nghe được các cuộc
hỗ trợ của Điện thoại viên mình quản lý, cho phép Giám sát viên tham gia cuộc gọi để
cùng hỗ trợ khách hàng. Để thực hiện Giám sát cuộc gọi bạn thực hiện theo các bước
sau:
Bước 1: Giám sát viên regis nhánh mình đc cấp trên softphone
Giám sát viên sử dụng các thông tin của nhánh (mục 2.3 Hướng dẫn sử dụng soft phone)
để tiến hành đăng ký trên soft phone.
Bước 2: Login tài khoản của Giám sát viên được cấp lên hệ thống
http://inbound.vnpt.vn/
Bước 3: Enable tính năng gọi IB trên hệ thống (mục 2.7 Tiếp nhận cuộc gọi IB)
Bước 4: Nhấn vào menu Đánh giá và Giám sát → Nhấn tiếp vào Giám sát cuộc gọi đang
Dial → Hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ các cuộc gọi đang dial của các phòng ban mà Giám
sát viên quản lý.
, V1.2@2019-03-20 19
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 5: Chọn Phòng ban cần tìm cuộc gọi để giám sát → Nhấn nút Tìm kiếm → Tại
cuộc cần giám sát, Giám sát viên nhấn vào nút Giám sát → Hệ thống kết nối đến
softphone của Giám sát viên.
Bước 6: Giám sát viên nhấn vào nút Answer trên softphone và tham gia nghe lén cuộc
gọi của Điện thoại viên và Khách hàng.
Bước 7: Giám sát viên có thể tham gia vào cuộc hỗ trợ của Điện thoại viên bằng cách
- Giám sát viên bấm phím 1 trên softphone: Tham gia vào cuộc trò chuyện, nói
chuyện trực tiếp với Điện thoại viên, Khách hàng không nghe thấy gì
- Giám sát viên bấm phím 2 trên softphone: Tham gia vào cuộc trò chuyện, nói
chuyện trực tiếp với Khách hàng, Điện thoại viên không nghe thấy gì. Trong quá
trình này Điện thoại viên không được phép cúp máy
- Giám sát viên bấm phím 3 trên softphone: Tham gia vào cuộc trò chuyện 3
bên, Khách hàng và Điện thoại viên đều nghe thấy. Trong quá trình này Điện
thoại viên không được phép cúp máy.
- Giám sát viên bấm phím 0: Để trở lại cuộc nghe lén, không tham gia trò chuyện
với bên nào.
3 Quản lý hệ thống
Nhóm chức năng “Quản lý cuộc gọi” hỗ trợ các ĐTV chăm sóc khách hàng qua tổng
đài, các nhóm chức năng về “Tổng đài” hỗ trợ quản trị viên quản lý ĐTV và các chức
năng quản lý tổng đài.
3.1 Quản lý cuộc gọi
Tính năng quản lý cuộc gọi cho phép người dùng theo dõi, quản lý các cuộc gọi thông
qua các thông tin như: Lịch sử cuộc gọi, xem lại danh sách hẹn gọi lại, danh sách cuộc
gọi bị nhỡ…
3.1.1 Lịch sử cuộc gọi
Tính năng lịch sử cuộc gọi hiển thị các thông tin lịch sử cuộc gọi của ĐTV như: hướng
cuộc gọi, extension, thời gian gọi, trạng thái.
- Với tài khoản đăng nhập được cấp quyền QTV hoặc GSV, ND được quyền xem
toàn bộ thông tin lịch sử cuộc gọi của phòng ban theo phạm vi phân quyền được
cấp.
- Đối với tài khoản ĐTV, ND chỉ được phép xem thông tin lịch sử cuộc gọi của
cá nhân ĐTV đấy.
3.1.1.1 Hiển thị danh sách lịch sử cuộc gọi
, V1.2@2019-03-20 20
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Tính năng hiển thị danh sách lịch sử cuộc gọi, cho phép người dùng xem tổng quát các
thông tin lịch sử cuộc gọi như: Thuê bao, nhánh, phòng ban. của điện thoại viên thực
hiện cuộc gọi.
Để hiển thị danh sách lịch sử cuộc gọi, người dùng thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Từ menu hệ thống, người dùng chọn “Lịch sử cuộc gọi”
Hệ thống chuyển qua màn hình “Lịch sử cuộc gọi” bao gồm các thông tin của cuộc gọi
như: Hướng cuộc gọi, ĐTV, phòng ban, thuê bao.
Người dùng cũng có thể xuất dữ liệu ra file excel bằng cách nhấn vào “Xuất báo cáo”.
, V1.2@2019-03-20 21
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Trên màn hình danh sách lịch sử cuộc gọi, người dùng nhập các thông tin cần lọc dữ
liệu. Sau đó, nhấn “tìm kiếm”
Người dùng cũng có thể tải nội dung ghi âm cuộc gọi bằng cách nhấn vào biểu tượng
, V1.2@2019-03-20 22
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Trên màn hình danh sách cuộc gọi, người dùng nhấn vào biểu tượng
Hệ thống chuyển qua màn hình hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết cuộc gọi như sau:
, V1.2@2019-03-20 23
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Danh sách hẹn gọi lại hiển thị các thông tin của cuộc gọi như: Nhánh, tài khoản, thuê
bao, lưu lượng cuộc gọi…
Để hiển thị danh sách hẹn gọi lại người dùng thực hiện như sau:
Bước 1: Từ menu hệ thống, người dùng chọn “Danh sách hẹn gọi lại”
Hệ thống hiển thị thông tin danh sách cuộc gọi hẹn gọi lại.
3.1.2.2 Tìm kiếm trong danh sách hẹn gọi lại
Chức năng tìm kiếm trong danh sách hẹn gọi lại cho phép người dùng lọc thông tin
theo thuê bao, phòng ban, khoảng thời gian..
Để tìm kiếm trong danh sách hẹn gọi lại người dùng thực hiện như sau:
Bước 1: Trong màn hình danh sách hẹn gọi lại, người dùng nhập các thông tin cần lọc,
sau đó, nhấn vào “Tìm kiếm”
Trên màn hình hiển thị toàn bộ thông tin cuộc gọi hẹn gọi lại thỏa mãn điều kiện lọc.
, V1.2@2019-03-20 24
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
3.1.2.3 Nghe, tải lại chi tiết cuộc gọi hẹn gọi lại
Chức năng nghe hoặc tại lại chi tiết cuộc gọi hẹn gọi lại cho phép người dùng nghe
hoặc tải chi tiết cuộc gọi hẹn gọi lại. Để nghe cuộc gọi hẹn gọi lại, người dùng thực
hiện như sau:
Trên màn hình danh sách hẹn gọi lại, người dùng nhấn vào biểu tượng . Hệ thống
sẽ hiện thị trình phát chơi nhạc, giúp người dùng có thể nghe, dừng, tua nhanh cuộc
gọi...như sau:
Để tải cuộc gọi hẹn gọi lại người dùng nhấn vào button
, V1.2@2019-03-20 25
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Để hiển thị danh sách cuộc gọi bị nhỡ người dùng cần được cấp quyền “managerCdr”
và “managerCdrPrivate”. Quyền “managerCdr” cho phép hiển thị danh sách cuộc gọi
bị nhỡ ở tất cả phòng ban. Quyền “managerCdrPrivate” chỉ cho phép hiển thị danh
sách cuộc gọi bị nhỡ ở phòng ban của ĐTV đó.
Để hiển thị thông tin về cuộc gọi bị nhỡ người dùng thực hiện như sau:
Bước 1: Từ menu hệ thống, người dùng chọn “Danh sách miss call”
Người dùng có thể lọc danh sách cuộc gọi miss call theo phòng ban, thuê bao hoặc
khoảng thời gian.Để lọc danh sách cuộc gọi miss call người dùng nhập các thông tin
cần lọc sau đó nhấn “Tìm kiếm”
, V1.2@2019-03-20 26
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Để hiển thị danh sách cuộc gọi voice mail người dùng thực hiện như sau:
Bước 1: Từ menu hệ thống, người dùng chọn “Quản lý voicemail”
Hệ thống chuyển qua màn hỉnh quản lý voicemail. Người dùng có thể lọc danh sách
cuộc gọi voice mail theo khoảng thời gian.
, V1.2@2019-03-20 27
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Người dùng có thể xem danh sách đánh giá chất lượng cuộc gọi theo từng
phòng ban, khoảng thời gian. Bằng cách lọc theo phòng ban, thời gian cuộc gọi. Sau
đó nhấn vào “Tìm kiếm”.
Để xem đánh giá chất lượng cuộc gọi của người dùng người dùng xem cột đánh giá
hoặc có thể xem lại đánh giá của người dùng thông qua file ghi âm nếu có.
, V1.2@2019-03-20 28
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Nhấn để tải file ghi âm đánh giá chất lượng cuộc gọi
3.2.1 Giám sát User realtime
Tính năng giám sát user realtime cho phép ND theo dõi trạng thái của ĐTV. Tính năng
này sử dụng cho người quản lý như GSV hoặc quản trị.
Để giám sát User realtime ở tất cả các phòng ban ND cần được cấp quyền giám sát.
Sau khi được cấp quyền để sử dụng tính năng giám sát user realtime người dùng thực
hiện theo các bước sau:
Bước 1: Từ menu hệ thống người dùng nhấn chọn “Đánh giá & Giám sát” -> “Giám
sát User realtime”.
, V1.2@2019-03-20 29
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Hệ thống chuyển qua màn hình quản trị user realtime. Người dùng có thể xem tổng số
cuộc gọi, thời gian cuộc gọi cuối, trạng thái của các ĐTV. Người dùng có thể lọc
danh sách các ĐTV ở các phòng ban.
3.3 Tổng đài
3.3.1 Quản lý Nhánh (extension)
Chức năng Quản lý Nhánh (extension) bao gồm các chức năng xem hiển thị danh sách
các nhánh thuộc phạm vi được cấp, deactive ĐTV khỏi nhánh, Offline nhánh, xem lịch
sử nhánh. Chức năng này yêu cầu ND đăng nhập với tài khoản kiểm soát viên hoặc tài
khoản được phân quyền quản lý nhánh.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Truy cập vào hệ thống IPCC tại địa chỉ http://inbound.vnpt.vn/
Đăng nhập với tài khoản kiểm soát viên hoặc tài khoản được phân quyền quản lý
nhánh. Ví dụ: ksv1; ksv2.
Bước 2: Từ menu hệ thống, chọn Tổng đài/Quản lý nhánh như hình dưới
Màn hình Nhánh gồm danh sách các nhánh trong phạm vi tài khoản gsv1 được phân
Trên danh sách ĐTV tài khoản ĐTV nào đang active có font chữ màu xanh lá.
3.3.1.1 Deactive ĐTV khỏi nhánh
, V1.2@2019-03-20 30
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Khi ĐTV quên không logout khỏi hệ thống crm, ĐTV khác muốn sử dụng nhánh mà
trước đó ĐTV trước đã sử dụng, KSV có thể deactive nhánh với tài khoản đó để ĐTV
sau được sử dụng bình thường.
Bước 1: Trên màn hình quản lý nhánh KSV thực hiện deactive bằng việc click vào tài
khoản ĐTV đang active, popup hiển thị confirm deactive ĐTV xuất hiện.
Bước 2: Bấm “DEACTIVE” để deactive ĐTV ra khỏi nhánh, ĐTV sẽ ko thực hiện
được chức năng OB.
Khi deactive ĐTV thành công, thông báo thành công xuất hiện, tài khoản đang active
sẽ bị xóa khỏi nhánh.
, V1.2@2019-03-20 31
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Chọn nhánh cần kiểm tra, click vào số extension để kiểm xem Địa chỉ IP đăng
ký là máy của ĐTV nào? ĐTV đó có đang dùng nhánh đó không? Nếu IP đăng ký đó
đang không dùng nhánh đó thì thực hiện tiếp bước 3
Bước 3: Click vào trạng thái Online (màu xanh lá) của extension như hình dưới
Bước 2: Màn hình popup hiện xác nhận có muốn offline nhánh xuất hiện
Click “OFFLINE” để thực hiện offline nhánh, “HUỶ” để huỷ hành động sét offline
nhánh
Lưu ý: Điều kiện sét offline nhánh thành công khi
- Trên nhánh không có ĐTV nào đang active
Lịch sử nhánh gần nhất đang regis nhánh bị lỗi 421
3.3.1.3 Lịch sử nhánh
KSV muốn xem lịch sử hoạt động của nhánh bấm vào nút trên màn hình danh sách
nhánh cần xem, màn hình popup hiển thị lịch sử nhánh được hiển thị, cuộn xuống để
xem lịch sử xa hơn.
, V1.2@2019-03-20 32
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Màn hình thông tin về nhánh được hiển thị trên tab “Thông tin” có thể xem
được các thông tin chi tiết của ĐTV như số nhánh, địa chỉ SIP, thông tin network...
KSV click sang tab “Cập nhật” để cập nhật lại tên nhánh hoặc mật khẩu
Bước 3: Sửa lại thông tin về nhánh hoặc mật khẩu để tiến hành cập nhật
, V1.2@2019-03-20 33
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Popup hiển thị thông báo thành công khi cập nhật mật khẩu, tên nhánh
3.3.2 Quản lý ĐTV
Chức năng Quản lý ĐTV bao gồm các chức năng: xem danh sách các ĐTV thuộc
phạm vi phân quyền quản lý ĐTV được cấp, thêm mới ĐTV, thêm mới ĐTV theo
danh sách file excel, sửa, xóa, chặn, xuất danh sách ĐTV. Chức năng này yêu cầu ND
đăng nhập với tài khoản kiểm soát viên hoặc tài khoản được phân quyền quản lý ĐTV.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Truy cập vào hệ thống IPCC tại địa chỉ http://inbound.vnpt.vn/
Đăng nhập với tài khoản kiểm soát viên hoặc tài khoản được phân quyền quản lý
ĐTV. Ví dụ: ksv1; ksv2.
Bước 2: Từ menu hệ thống, chọn Tổng đài/Điện thoại viên (ĐTV) như hình dưới
, V1.2@2019-03-20 34
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Danh sách ĐTV được lọc theo tiêu chí phòng ban “Phòng BHKV”
3.3.2.2 Thêm ĐTV
Bước 1: Trên màn hình danh sách “Quản lý điện thoại viên” KSV bấm vào nút “Thêm
mới ĐTV” để thực hiện thêm mới ĐTV.
Bước 2: KSV nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc trên màn hình thêm mới ĐTV
Lưu ý: tên đăng nhập và email là tên duy nhất trên toàn hệ thống, hệ thống sẽ kiểm tra
và đưa ra thông báo nếu đã tồn tại tài khoản trùng tên đăng nhập hoặc email.
, V1.2@2019-03-20 35
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: KSV bấm nút “Lưu lại” để tiến hành thêm mới ĐTV. Hệ thống thêm thành
công ĐTV sau đó quay trở lại màn hình danh sách và hiển thị message thông báo
thành công.
, V1.2@2019-03-20 36
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: KSV bấm nút mũi tên sau đó bấm “Tải file mẫu về”để thực hiện
download file mẫu danh sách ĐTV
Bước 3: Điền thông tin tài khoản ĐTV vào danh sách file excel mẫu
Lưu ý: Cần xóa tài khoản mẫu trong file
Bước 4: Sau khi thêm ĐTV vào file excel mẫu, KSV tiến hành upload danh sách lên
hệ thống bằng cách bấm vào nút “Nhập từ file excel”
Bước 5: Chọn file mẫu vừa điền thông tin danh sách ĐTV sau đó bấm nút “Open” để
tiến hành upload data từ file mẫu hiển thị lên danh sách.
, V1.2@2019-03-20 37
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Màn hình hiển thị danh sách ĐTV từ file excel mẫu vừa upload
Để xóa 1 ĐTV trước khi tạo ĐTV theo danh sách, KSV có thể bấm nút để xóa
ĐTV khỏi danh sách thêm mới.
Bước 6: KSV chọn phòng ban cho danh sách ĐTV
, V1.2@2019-03-20 38
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 7: KSV bấm nút “Lưu lại” để tiến hành thêm mới danh sách ĐTV theo phòng
ban đã chọn.
Bước 8: Popup hiển thị xác nhận thêm danh sách ĐTV, KSV bấm nút “XÁC NHẬN”
để tiến hành thêm mới ĐTV.
Popup hiển thị tin nhắn thêm mới danh sách ĐTV thành công
Để cập nhật thông tin ĐTV, trên màn hình danh sách ĐTV, KSV bấm nút để di
chuyển đến màn hình cập nhật thông tin ĐTV
, V1.2@2019-03-20 39
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Tại màn hình “Cập nhật thông tin ĐTV”, KSV nhập thông tin cần thiết của ĐTV rồi
nhấn nút “Lưu lại” để cập nhật thông tin ĐTV.
Thông báo thông tin tài khoản đã được cập nhật trên màn hình “Danh sách ĐTV”.
3.3.2.5 Xóa ĐTV
Từ màn hình danh sách ĐTV, click icon để thực hiện xoá ĐTV.
Lưu ý: Để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu cũng như kiểm tra log của hệ thống trong
một số trường hợp cần thiết việc xoá ĐTV mang tính hình thức (không sử dụng được
tài khoản sau khi xoá, khi tạo mới ĐTV tên đăng nhập cũng cần tránh để bị trùng).
Trường hợp muốn khôi phục tài khoản ĐTV liên hệ với acc admin của hệ thống.
Popup xác nhận muốn xoá ĐTV
KSV bấm nút “Đồng ý” để thực hiện chức năng xoá ĐTV.
Lưu ý: ĐTV chỉ được xóa thành công nếu trong danh sách Queue – User không tồn
tại User này.
, V1.2@2019-03-20 40
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Trên màn hình danh sách ĐTV, KSV có thể thực hiện khoá, mở khoá tài
khoản ĐTV bằng việc click nút “Chặn”
Popup hiển thị thông báo có chặn tài khoản hay không
Bước 2: KSV click nút “OK” tiến hành chặn tài khoản
Màn hình hiển thị thông báo đã chặn người dùng cột trạng thái chặn chuyển trạng thái.
Lưu ý: ĐTV chỉ được chặn thành công nếu trong danh sách Queue – User không tồn
tại ĐTV này.
Để bỏ chặn tài khoản KSV click nút “Bỏ chặn”
, V1.2@2019-03-20 41
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Popup hiển thị thông báo có bỏ chặn tài khoản hay không
KSV click nút “OK” để tiến hành bỏ chặn tài khoản.
Sau khi bỏ chặn thành công hiển thị thông báo “Đã bỏ chặn người dùng”, trạng thái
chặn chuyển về “Chặn”.
, V1.2@2019-03-20 42
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Chọn tab “Cấu Hình Chặn Mặc Định” để xem danh sách các thuê bao đang cấu
hình chặn mặc định.
, V1.2@2019-03-20 43
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Trên màn hình là danh sách để xuất chặn mặc định, bao gồm các thông tin như người đề
xuất, phòng ban, thời gian đề xuất, trạng thái.
Lưu ý: Người dùng có thể lọc các thuê bao, trạng thái, chiều chặn…trong danh sách
chặn mặc định bằng cách nhập các yêu cầu sau đó nhấn vào “Tìm kiếm”
Bước 2: Hệ thống chuyển qua màn hình “Chặn mặc định 1 hoặc tệp thuê bao”. Người
dùng chọn thêm một thuê bao hoặc một tệp thuê bao. Sau đó, nhập thông tin theo yêu
rồi bấm “Lưu lại”
, V1.2@2019-03-20 44
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Trên màn hình đề xuất chặn mặc định bấm vào nút
Bước 2: Người dùng nhập thông tin theo yêu cầu sau đấy nhấn “Lưu lại”
, V1.2@2019-03-20 45
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Lưu ý: Người dùng có thể bỏ chặn mặc định bằng cách chọn thuê bao sau đó nhấn vào
để gỡ chặn.
3.3.3.2 Quản lý danh sách đề xuất chặn theo khung thời gian
Danh sách đề xuất chặn theo khung thời gian cho phép hiển thị, thêm, cập nhật hoặc
xóa các đề xuất chặn theo khung thời gian. Tính năng sử dụng cho người quản lý như
GSV hoặc quản trị.
3.3.3.2.1 Hiển thị danh sách đề xuất chặn theo khung thời gian
Để hiển thị danh sách đề xuất chặn theo khung thời gian, người dùng cần được gán
quyền QTV hoặc quyền admin TCT Sau khi được gán quyền, Để xem danh sách chặn
theo khung thời gian làm theo các bước sau
Bước 1: Từ menu hệ thống chọn “Chặn số”
, V1.2@2019-03-20 46
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Trên màn hình là danh sách đề xuất chặn theo khung thời gian, bao gồm các thông tin
như: Đầu số, chiều chặn, phòng ban, người đề xuất, thời gian đề xuất và trạng thái.
Bước 2: Trong màn hình “Chặn số”. Chọn tab “Cấu Hình Chặn Theo Khung Thời Gian”.
Trên màn hình hiển thị danh sách các “Giới hạn số cuộc gọi theo khung thời gian”.
Lưu ý: Người dùng có thể lọc các thuê bao, trạng thái, chiều chặn…trong danh sách
chặn theo khung thời gian bằng cách nhập các yêu cầu sau đó nhấn vào “Tìm kiếm”
, V1.2@2019-03-20 47
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Hệ thống chuyển qua màn hình thêm mới đề xuất chặn theo khung thời gian
Lưu ý: Nếu loại đầu số là inbound, thuê bao hoặc tệp thuê bao được duyệt chặn tại ngay
tại phòng ban. Nếu loại đầu số là outbound, thuê bao được duyệt chặn tại tổng công ty.
, V1.2@2019-03-20 48
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Hệ thống chuyển qua màn hình “Chặn 1 hoặc tệp thuê bao theo khung thời
gian”. Người dùng nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu sau đó nhấn “Lưu lại”.
Lưu ý: Nếu loại đầu số là inbound, thuê bao được duyệt chặn theo khung thời gian ngay
tại phòng ban. Nếu loại đầu số là outbound, thuê bao được duyệt chặn theo khung thời
gian tại tổng công ty
3.3.3.3 Quản lý danh sách đề xuất giới hạn số cuộc gọi theo khung thời gian
Quản lý danh sách đề xuất giới hạn số cuộc gọi theo khung thời gian cho phép hiển thị
danh sách, thêm, xóa hoặc cập nhật đề xuất giới hạn số cuộc gọi. Tính năng sử dụng
cho người quản lý như GSV hoặc quản trị.
3.3.3.3.1 Hiển thị danh sách đề xuất giới hạn số cuộc gọi theo khung thời gian
, V1.2@2019-03-20 49
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Để hiển thị danh sách đề xuất chặn giới hạn cuộc gọi, người dùng cần được cấp quyền
QTV hoặc quyền admin TCT. Sau khi được gán quyền, để xem danh sách chặn theo
khung thời gian. Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Từ menu hệ thống chọn “Chặn số”
Bước 2: Trong màn hình “Chặn số”. Chọn tab “Giới Hạn Số Cuộc Gọi Theo Khung
Thời Gian”. Trên màn hình hiển thị danh sách giới hạn cuộc gọi theo khung thời gian.
Lưu ý: Người dùng có thể lọc các thuê bao, trạng thái, chiều chặn…trong danh sách
chặn theo giới hạn cuộc gọi bằng cách nhập các yêu cầu sau đó nhấn vào “Tìm kiếm”
3.3.3.3.2 Thêm đề xuất giới hạn cuộc gọi theo khung thời gian
Để thêm đề xuất chặn giới hạn cuộc gọi, người dùng cần được cấp quyền QTV hoặc
quyền admin TCT.
, V1.2@2019-03-20 50
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Sau khi được gán quyền, để thêm đề xuất chặn cuộc gọi theo khung thời gian, người
dùng thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Từ màn hình danh sách giới hạn cuộc gọi theo khung thời gian, người dùng
nhấn vào “Thêm mới”
Bước 2: Hệ thống chuyển qua màn hình “Giới hạn số cuộc gọi tới 1 hoặc tệp thuê bao”.
Người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu sau đó nhấn “Lưu lại”.
Lưu ý: Nếu loại đầu số là inbound, thuê bao được duyệt chặn giới hạn số cuộc gọi ngay
tại phòng ban. Nếu loại đầu số là outbound, thuê bao được duyệt chặn giới hạn số cuộc
gọi tại tổng công ty.
3.3.3.3.3 Cập nhật đề xuất chặn theo giới hạn cuộc gọi
Để cập nhật chặn theo giới hạn cuộc gọi, người dùng cần được cấp quyền QTV hoặc
quyền admin TCT.
, V1.2@2019-03-20 51
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Sau khi được gán quyền, để cập nhật đề xuất chặn theo giới hạn cuộc gọi, người dùng
thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Trên màn hình danh sách chặn theo giới hạn cuộc gọi, người dùng nhấn vào
Lưu ý: Người dùng có thể gỡ chặn cho thuê bao bằng cách chọn số thuê bao cần gỡ
chặn sau đó nhấn để gỡ chặn.
, V1.2@2019-03-20 52
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Lưu ý: Người dùng có thể lọc thuê bao bị chặn bằng cách nhập các thông tin tìm kiếm
như thuê bao, kiểu chặn…rồi nhấn “Tìm kiếm”
, V1.2@2019-03-20 53
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
, V1.2@2019-03-20 54
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Trên màn hình thêm mới Skill Group, ND nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc
được đánh dấu *
, V1.2@2019-03-20 55
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Chế độ ưu tiên ĐTV: Độ ưu tiên ĐTV được sắp xếp tăng dần
Mỗi một hotline number có một danh sách extension hotline tương ứng, chú ý cần
chọn hotline number trước khi chọn extension hotline
Bước 3: Sau khi thêm đầy đủ thông tin một Skill Group, ND bấm nút “Tạo mới” để
tiến hành thêm Skill Group. Thêm thành công, hệ thống sẽ di chuyển về màn hình
danh sách các Skill Group.
Bước 1: Trên màn hình danh sách Skill Group, ND bấm vào nút để di chuyển tới
màn hình cập nhật thông tin Skill Group
Bước 2: ND cập nhật lại các thông tin cần sửa, rồi bấm nút “Cập nhật” để tiến hành
cập nhật thông tin. Khi cập nhật thông tin thành công sẽ có thông báo thành công và hệ
thống di chuyển tới màn hình danh sách Skill Group.
, V1.2@2019-03-20 56
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Trên màn hình danh sách Skill Group, ND bấm vào nút trên màn hình
danh sách Skill Group
Bước 2: Sau khi bấm vào nút , một popup xác nhận ND có muốn xóa Skill Group
xuất hiện. ND bấm vào nút “Xóa” để thực hiện xóa Skill Group
- Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản đang login trên hệ thống có quyền “Sysadmin”
không, nếu có thì sẽ cho thực hiện xóa luôn Skill Group và các mối quan hệ.
- Nếu tài khoản đang login hệ thống chỉ có quyền quản lý Skill Group, hệ thống
sẽ kiểm tra các quan hệ giữa Skill Group như: Còn tồn tại ĐTV được gán trong
Skill Group, Skill Group có được gán trong Queue nào không, tồn tại ĐTV
trong Skill Group được gán trong Queue (Xem thêm mục 2.5.6 Quản lý Queue,
2.5.7 Queue – User). Nếu không còn các quan hệ trên, hệ thống tiến hành xóa
Skill Group và đưa ra thông báo.
, V1.2@2019-03-20 57
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Ví dụ: Tin nhắn thông báo từ hệ thống trường hợp tài khoản không có quyền
“Sysadmin” và Skill Group muốn xóa còn tồn tại ĐTV trong Skill Group.
Trường hợp xóa thành công hệ thống sẽ báo tin nhắn xóa thành công
, V1.2@2019-03-20 58
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản đang login trên hệ thống có quyền “Sysadmin”
không, nếu có thì sẽ cho thực hiện vô hiệu hóa luôn Skill Group và các mối
quan hệ.
- Nếu tài khoản đang login hệ thống chỉ có quyền quản lý Skill Group, hệ thống
sẽ kiểm tra các quan hệ giữa Skill Group như: Còn tồn tại ĐTV được gán trong
Skill Group, Skill Group có được gán trong Queue nào không, tồn tại ĐTV
trong Skill Group được gán trong Queue (Xem thêm mục 2.5.6 Quản lý Queue,
2.5.7 Queue – User). Nếu không còn các quan hệ trên, hệ thống tiến hành vô
hiệu hóa Skill Group và đưa ra thông báo.
Ví dụ: Tin nhắn thông báo từ hệ thống trường hợp tài khoản không có quyền
“Sysadmin” và Skill Group muốn vô hiệu hóa vẫn được gán cho Queue.
Trường hợp vô hiệu hóa thành công hệ thống sẽ báo tin nhắn xóa thành công
, V1.2@2019-03-20 59
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
3.3.4.5 Xem danh sách ĐTV được gán cho một Skill Group
Để xem danh sách các ĐTV được gán cho một Skill Group ND cần thực hiện các bước
sau đây:
Bước 1: Trên màn hình danh sách Skill Group, ND bấm vào nút trên màn hình
danh sách Skill Group
Bước 2: Sau khi bấm vào nút , hệ thống sẽ di chuyển màn hình tới màn hình danh
sách ĐTV đang được gán cho Skill Group.
, V1.2@2019-03-20 60
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Sau khi bấm vào nút “Thêm User”, một popup hiển thị thông tin cần điền để
thêm ĐTV vào Skill Group
Bước 2: ND chọn phòng ban, chọn ĐTV cần gán và thiết lập độ ưu tiên cho các ĐTV
cần gán
Trường hợp nếu ĐTV được chọn đã được gán vào Skill Group trước đó rồi, hệ thống
sẽ phát thông báo để ND chọn lại.
, V1.2@2019-03-20 61
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: ND bấm nút “Lưu” để tiến hành thêm ĐTV vào Skill Group
Lưu ý:
- Đối với Skill Group đang ở chế độ ưu tiên tăng dần khi điền độ ưu tiên của
ĐTV trong Skill Group, các ĐTV được đánh độ ưu tiên lần lượt từ độ ưu tiên
vừa điền. Ví dụ với trường hợp trên ĐTV sangnp và dtv04 sẽ được đánh độ ưu
tiên lần lượt là 3 và 4. Các ĐTV trên danh sách tuyennt01 sẽ được đánh lại độ
ưu tiên từ 5 trở đi
- Đối với Skill Group không ở chế độ ưu tiên tăng dần, độ ưu tiên được đánh
thoải mái.
, V1.2@2019-03-20 62
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Trường hợp Skill Group đang ở chế độ ưu tiên tăng dần khi thực hiện xóa, các ĐTV có
độ ưu tiên sau đấy sẽ được đẩy lên
Ví dụ: xóa ĐTV hcdung khỏi Skill Group, các ĐTV ngomanhcuong và gsv1 độ ưu tiên
được đẩy lên
, V1.2@2019-03-20 63
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Màn hình thông báo xóa ĐTV khỏi Skill Group thành công
3.3.4.8 Sửa độ ưu tiên ĐTV trong Skill Group
Để sửa độ ưu tiên ĐTV trong một Skill Group, ND cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Trên màn hình danh sách ĐTV trong Skill Group, ND bấm điền lại độ ưu tiên
cho ĐTV trong hộp ĐTV
Bước 2: ND bấm vào nút trên màn hình để tiến hành cập nhật lại độ ưu tiên ĐTV
, V1.2@2019-03-20 64
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: Màn hình popup xuất hiện xác nhận ND muốn sửa độ ưu tiên cho ĐTV, ND
bấm nút “CẬP NHẬT” để tiến hành cập nhật lại độ ưu tiên
Ví dụ đang thực hiện cập nhật lại độ ưu tiên cho ĐTV tuyennt01 từ độ ưu tiên 5 về độ
ưu tiên 7, các ĐTV dtv1, ngomanhcuong sẽ được cập nhật lại độ ưu tiên về 5 và 6
Đối với Skill Group không ở chế độ độ ưu tiên tăng dần, độ ưu tiên của ĐTV sau khi
cập nhật sẽ không ảnh hưởng.
3.3.4.9 Set primary cho một Skill Group
Khi một Skill Group được set primary thì toàn bộ ĐTV trên Skill Group đó sẽ không
thể thêm vào bất kì một Skill Group nào khác cũng đang là primary.
Để thực hiện set primary cần làm các bước sau:
Bước 1: Trên màn hình danh sách Skill Group, ND bấm vào nút
Bước 2: Một popup xuất hiện thông báo lưu ý khi set primary cho Skill Group thì toàn
bộ user trong Skill Group sẽ không được tồn tại trong nhóm Primary khác.
, V1.2@2019-03-20 65
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: Nếu Skill Group tồn tại ĐTV đã được gán ở một Skill Group primary khác thì
sẽ có thông báo, không thực hiện set primary được. ND cần xóa ĐTV có tên trên danh
sách thông báo thì mới set dc primary hoặc xóa ĐTV đó ra khỏi Skill Group primary
trên danh sách.
Màn hình thông báo set primary cho Skill Group thành công
, V1.2@2019-03-20 66
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Trên màn hình danh sách Skill Group ND bấm vào nút
Bước 2: Popup thông báo bỏ set primary thành công.
, V1.2@2019-03-20 67
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Nhấn chuột trái vào menu Tổng đài, sau đó nhấn tiếp vào menu Queue → Hệ
thống hiển thị danh sách các queue
Bước 2: Trên màn hình Popup xác nhận muốn deactive queue, người dùng nhấn vào nút
Vô hiệu hóa để deactive queue.
, V1.2@2019-03-20 68
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Lưu ý: Nếu người dùng có quyền quản lý Queue. Hệ thống sẽ deactive thành công chỉ
khi trong queue không tồn tại bất kì skill group. Icon deactive sẽ chuyển sang trạng thái
active.
Nếu người dùng có quyền “Sysadmin” hệ thống sẽ deactive ngay lập tức mà không quan
tâm có tồn tại skill group nào trong queue hay không. Đồng thời xóa tất cả user và skill
group gắn với queue đó.
3.3.5.3 Active queue
Tính năng này cho phép active queue đang deactive. Tính năng này dành cho người
quản lý như GSV hoặc quản trị. Để sử dụng tính năng active queue, người dùng cần
được cấp quyền quản lý Queue
Sau khi được cấp quyền, để thực hiện active queue người dùng thực hiện các bước sau:
Bước 1: Trên màn hình danh danh sách queue người dùng bấm vào icon để thực hiện
active queue
, V1.2@2019-03-20 69
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Từ màn hình quản trị queue, người dùng thực hiện bấm vào icon để xóa
queue.
Bước 2: Popup xác nhận muốn xóa queue. Người dùng thực hiện bấm “Xóa” để xóa
queue
, V1.2@2019-03-20 70
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Lưu ý: Với quyền quản lý Queue, hệ thống chỉ thực hiện xóa thành công queue nếu
trong queue không tồn tại bất kì skill group nào. Đối với quyền “Sysadmin” hệ thống
xóa queue thành công ngay cả khi trong queue đang tồn tại skill group, đồng thời xóa
tất cả skill group và user thuộc queue
3.3.5.5 Thêm queue
Tính năng này cho phép thêm queue. Tính năng dành cho người quản lý như GSV hoặc
quản trị.
Hệ thống chỉ có quyền thêm queue khi có quyền quản lý Queue. Sau khi được cấp quyền,
để thực hiện thêm queue, người dùng thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Từ màn hình hiển thị danh sách queue, bấm vào button “thêm mới queue”
, V1.2@2019-03-20 71
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Màn hình chuyển hướng sang màn hình thêm mới queue. Người dùng nhập các
thông tin
Lưu ý: Người dùng nhập đầy đủ thông tin đúng như yêu cầu. Khi nhập đầy đủ thông tin
queue đúng theo yêu cầu, hệ thống thông báo người dùng tạo queue thành công. Đồng
thời, chuyển màn hình sang danh sách queue.
3.3.5.6 Cập nhật thông tin queue
Tính năng cho phép cập nhật thông tin của queue đã tồn tại. Tính năng dành cho người
quản lý như GSV hoặc quản trị viên.
Người dùng chỉ được cập nhật thông tin queue khi có quyền quản lý Queue. Sau khi có
quyền cập nhật queue, để thực hiện cập nhật queue người dùng thực hiện như các bước
dưới đây.
Bước 1: Từ màn hình danh sách queue, click icon để thực hiện cập nhật thông tin
queue.
Màn hình sửa thông tin queue
, V1.2@2019-03-20 72
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Tại màn hình “Cập nhật queue”, nhập đầy đủ thông tin queue cần thiết rồi nhấn nút “cập
nhật” để cập nhật thông tin queue. Hệ thống thông báo cập nhật thông tin thành công,
đồng thời chuyển hướng sang màn hình danh sách queue
3.3.5.7 Xem, thêm skill group vào queue
Tính năng cho phép hiển thi danh sách skill group trong queue, thêm skill group vào
queue. Tính năng dành cho người quản lý như GSV hoặc quản lý.
Để thực hiện thêm skill group vào queue, người dùng thực hiện theo các bước sau
Bước 1: Từ màn hình danh sách queue, bấm vào icon để xem toàn bộ danh sách skill
group trong queue.
Màn hình hiển thị danh sách toàn bộ skill group queue
, V1.2@2019-03-20 73
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Nhấn vào button “Thêm skill group” để thêm skill group vào queue
Màn hình chuyển hướng sang màn hình “Thêm skill group vào queue”
, V1.2@2019-03-20 74
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Nhập đầy đủ thông tin skill group và độ ưu tiên, sau đó, nhấn lưu lại để lưu skill group
vào queue.
Lưu ý: Skill group chỉ được thêm vào queue nếu độ ưu tiên của skill group đó là tăng
dần đồng thời trong skill group mà người dùng nhập chưa tồn tại trong queue và độ ưu
tiên mà người dùng nhập chưa tồn tại trong queue này.
3.3.5.8 Tìm kiếm queue
Tính năng cho phép lọc queue trong danh sách queue đang tồn tại. Tính năng dành cho
người quản lý như GSV hoặc quản trị.
Để tìm kiếm queue thực hiện theo các bước dưới sau:
Bước 1: Từ màn hình hiển thị toàn bộ thông tin queue, nhập các thông tin cần tìm kiếm
Bước 2: Nhấn tìm kiếm để hiện thị các queue thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
, V1.2@2019-03-20 75
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Hiển thị toàn bộ queue thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.
3.3.5.9 Quản trị user trong queue
Để xem được thông user trong queue người dùng cần được cấp quyền quản lý Queue.
Để hiển thị danh sách user trong queue, từ menu hệ thống, chọn “Queue-User” như hình
dưới
Màn hình hiển thị toàn bộ danh sách user trog queue.
3.3.6 Queue – User
Chức năng tra cứu giúp ND thấy trong 1 Queue có bao nhiêu Skill Group, độ ưu tiên
của Skill Group trong Queue, có bao nhiêu ĐTV trong Queue, độ ưu tiên của ĐTV
trong Queue. Để thực hiện chức năng này, ND cần quyền quản lý Queue.
Các bước thực hiện:
, V1.2@2019-03-20 76
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1: Truy cập vào hệ thống IPCC tại địa chỉ http://inbound.vnpt.vn/
Đăng nhập với tài khoản giám sát hệ thống hoặc tài khoản được phân quyền quản lý
Skill Group. Ví dụ: gsht1; gsht2.
Bước 2: Từ menu hệ thống, chọn Tổng đài/Quản lý nhánh Admin như hình dưới
Trên màn hình Quản lý user trong Queue, ND có thể tiến hành lọc theo Queue để thấy
chi tiết các Skill Group, các ĐTV trong Queue
Ví dụ: Queue 18001166 Queue Branch 2 TO 3
, V1.2@2019-03-20 77
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Để thực hiện xem báo cáo, ND bấm vào tên báo cáo trên danh sách
Bước 3: Hệ thống di chuyển tới màn hình báo cáo tương ứng
, V1.2@2019-03-20 78
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 2: Sau khi hệ thống di chuyển tới màn hình thêm mới, ND cần nhập đầy đủ các
thông tin của file IVR: tên file, alias, trạng thái (kích hoạt, vô hiệu hóa), tùy chọn
(public, private), loại kịch bản (kịch bản đầu số, kịch bản hộp thư tự động), chọn file ở
dưới máy tính cá nhân để up lên.
Lưu ý: file IVR up lên phải có phần mở rộng là .wav
Nếu thông tin không chính xác hoặc nhập chưa đủ các trường sẽ có thông báo màu đỏ
trên giao diện màn hình như hình dưới
, V1.2@2019-03-20 79
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: ND bấm nút “Save” để tiến hành thêm mới file ivr
3.5.1.2 Cập nhật file ivr
Để cập nhật file ivr, ND cần làm theo các bước sau đây:
Bước 1: Tại màn hình danh sách các file IVR, click vào icon hình tương ứng với
file cần sửa, hệ thống di chuyển tới màn hình sửa file IVR
Bước 2: ND thay đổi thông tin rồi ấn nút “Save” thông tin file IVR sẽ được cập nhật.
Để thay đổi trạng thái 1 file nhanh: Để vô hiêu hóa/Kích hoạt một file IVR một cách
nhanh chóng người dùng chỉ cần click vào nút hoặc tương ứng với file và xác
nhận thay đổi trạng thái, trạng thái mới của file sẽ được cập nhật.
3.5.1.3 Xóa file ivr
Trên màn hình danh sách các file IVR click vào nút với file IVR tương ứng, hệ
thống sẽ tự động xóa file và hiển thị thông báo đã xóa file.
Bấm OK để xóa hoặc Hủy để hủy tác vụ xóa file.
4 Các lỗi thường gặp khi sử dụng hệ thống
4.1 Lỗi không thể truy cập hệ thống ipcc voice
, V1.2@2019-03-20 80
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Nguyên nhân: Cấu hình mạng từ đơn vị đến hệ thống chập trờn
Xử lý: Thêm địa chỉ ip của hệ thống ipcc voice vào file hosts trên máy tính của đơn vị
theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập đến địa chỉ file trên máy tính theo đường dẫn sau:
C:\Windows\System32\Drivers\etc\
, V1.2@2019-03-20 81
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: Cấu hình thêm địa chỉ ip 10.159.20.148 inbound.vnpt.vn vào file hosts
Bước 4: Thực hiện lưu file
, V1.2@2019-03-20 82
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
, V1.2@2019-03-20 83
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
4.2.6 Lỗi trạng thái Online trên Softphone nhưng không thực hiện gọi ra được
Nguyên nhân: cấu hình account trên Softphone phần Domain proxy không đúng, bỏ
check phần Register with domain and receive incoming calls.
Xử lý: vào màn hình regist thông tin account trên softphone check vào
checkbox Register with domain and receive incoming calls.
4.3 Các lỗi khi thực hiện cuộc gọi IB
4.3.1 Lỗi thông báo trạng thái IB chưa kích hoạt
Nguyên nhân: Có 2 nguyên nhân:
- Cấu hình account trên Softphone phần Domain proxy không đúng, bỏ check
phần Register with domain and receive incoming calls.
- Chưa enable OB trên hệ thống
Xử lý:
- Kiểm tra lại thông tin regist trên softphone, nếu thấy bỏ check Register with
domain and receive incoming calls thì phải check lại.
- Đăng nhập vào hệ thống với user ĐTV được cấp, click vào nút cho phép
active cuộc gọi OB.
, V1.2@2019-03-20 84
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- Cách 2: allow ứng dụng trên firewall theo hướng dẫn sau:
o Truy nhập vào firewall, click chọn “allow an app or feature through
Windows Defender Firewall”
, V1.2@2019-03-20 85
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Chọn ứng dụng (ở đây mình dùng eyebeam là ứng dụng softphone, mọi người chọn
tùy theo ứng dụng của mình nhé eg: x-lite, zoipier…). Sau đó click Oke và thử exit
softphone và regis lại nhé.
, V1.2@2019-03-20 86
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 3: Trên màn hình Advanced kiểm tra đã enable codecs codecs G711 aLaw và
G711 uLaw hay chưa. Nếu chưa enable 2 codecs trên rồi nhấn OK
, V1.2@2019-03-20 87
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
, V1.2@2019-03-20 88