Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
A. PHƯƠNG THỨC XÁC THỰC ........................................................................................ 7
1. Xác thực bằng OTP - SMS ................................................................................... 7
2. Xác thực bằng Hard token.................................................................................... 7
3. Xác thực bằng eToken ......................................................................................... 8
4. Xác thực bằng Hard Token nâng cao ................................................................... 9
5. Xác thực bằng Smart OTP ................................................................................. 10
6. Tích hợp Smart OTP .......................................................................................... 15
7. Lấy mã Smart OTP............................................................................................. 26
8. Hạn mức với từng Phương thức xác thực.......................................................... 28
B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ............................................................................................. 28
1 ĐĂNG NHẬP, ĐĂNG XUẤT, MÀN HÌNH CHÍNH ......................................................... 28
1.1 Đăng nhập ............................................................................................................. 28
1.1.1. Thủ tục đăng ký và đăng nhập lần đầu ........................................................... 28
1.1.2. Thủ tục đăng nhập với KH đã có tài khoản TPBank BIZ ................................. 28
1.2 Đăng xuất .............................................................................................................. 30
1.3 Đổi mật khẩu ......................................................................................................... 30
1.4 Các chức năng Public trên màn hình đăng nhập ................................................... 36
1.4.1. Tính năng Đổi ngôn ngữ trên thanh tiêu đề..................................................... 36
1.4.2. Tính năng Quên mật khẩu .............................................................................. 37
1.4.2.1. Nhập thông tin xác nhận .......................................................................... 37
1.4.2.2. Xác thực OTP qua email ......................................................................... 38
1.4.2.3. Xác thực OTP theo PTXT đang sử dụng hoặc SMS ................................ 39
1.4.2.4. Tạo mật khẩu mới.................................................................................... 39
1.4.2.5. Kết quả cấp lại mật khẩu online ............................................................... 40
1.4.3. Tính năng Truy cập nhanh .............................................................................. 41
1.5 Màn hình chính giao dịch ....................................................................................... 45
1.5.1. Với user nhập ................................................................................................. 45
1.5.2. Với user duyệt ................................................................................................ 46
Trang số: 1/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
7.4. Hủy lệnh thanh toán hóa đơn định kỳ .................................................................. 263
8 CHỨNG TỪ SỐ .......................................................................................................... 266
8.1. Hướng dẫn soạn thảo .......................................................................................... 266
8.1.1. Hướng dẫn soạn thảo giải ngân ................................................................... 266
8.1.2. Hướng dẫn soạn thảo phát hành bảo lãnh.................................................... 274
8.1.3. Hướng dẫn soạn thảo sửa đổi bảo lãnh ....................................................... 281
8.1.4. Hướng dẫn soạn thảo Phát hành LC ............................................................ 288
8.1.5. Hướng dẫn soạn thảo Sửa đổi/Hủy LC......................................................... 293
8.2. Hướng dẫn ký duyệt ............................................................................................ 300
8.3. Hướng dẫn bổ sung chứng từ ............................................................................. 303
8.4. Hướng dẫn kiểm tra Chữ ký Điện tử .................................................................... 305
9 GIẢI NGÂN ONLINE .................................................................................................. 309
9.1. Màn hình Dashboard của Giải ngân Online ......................................................... 309
9.2. Khởi tạo Giải ngân Online .................................................................................... 313
9.2.1 Mục đích Giải ngân Online............................................................................ 313
9.2.2 Vay thanh toán lương CBNV ........................................................................ 314
9.2.3 Vay thanh toán tiền hàng hóa trả sau (đã có Hóa đơn) ................................. 319
9.2.4 Vay thanh toán tiền hàng hóa trả trước (Chưa có Hóa đơn) ......................... 328
9.3. Truy vấn giao dịch ............................................................................................... 336
9.3.1. Tìm kiếm giao dịch........................................................................................ 336
9.3.2. Hủy giao dịch ................................................................................................ 339
9.4. Duyệt giao dịch .................................................................................................... 342
9.4.1. Ký duyệt đại diện Khách hàng ...................................................................... 342
9.4.2. Ký số ............................................................................................................ 352
10 TRA CỨU KHOẢN VAY, BẢO LÃNH VÀ THẤU CHI................................................. 356
10.1 Tra cứu khoản vay ............................................................................................... 356
10.2 Tra cứu bảo lãnh ................................................................................................. 360
10.3 Tra cứu thấu chi................................................................................................... 362
11 DỊCH VỤ THẺ ............................................................................................................. 364
11.1 Thẻ tín dụng ........................................................................................................ 365
11.1.1. Chi tiết thẻ tín dụng....................................................................................... 365
11.1.2. Tra cứu lịch sử giao dịch .............................................................................. 367
11.1.3. Sao kê .......................................................................................................... 367
11.1.4. Khóa/Mở khóa thẻ ........................................................................................ 368
Trang số: 4/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
- Bước 3: KH Nhập mã OTP vào màn hình xác thực giao dịch trên Web TPBank Biz
B1: KH thực hiện giao dịch trên App B2: Nhập mã PIN mở khóa Smart
TPBank Biz OTP
b. Tích hợp với trường hợp KH đang dùng SMS, là user đầu tiên
c. Tích hợp với trường hợp KH đang dùng Hard token/Hard token nâng cao, là user đầu
tiên
B3: Nhập mã OTP từ Hard
token/Hard token nâng
B1: KH đăng nhập App
B2: KH chọn Tích hợp ngay cao. Nếu không thể lấy,
TPBank Biz
chọn sử dụng SMS OTP để
thay thế
B4: Tạo mã PIN mở khóa B6: Tích hợp Smart OTP thành
B5: Điền và xác nhận mã PIN
Smart OTP công
B4: Tạo mã PIN mở khóa B6: Tích hợp Smart OTP thành
B5: Điền và xác nhận mã PIN
Smart OTP công
f. Tích hợp với trường hợp KH đăng ký phương thức xác thực là Smart OTP
- Sau khi đổi mật khẩu lần đầu trên App/Web, lần đăng nhập tiếp theo trên App TPBank Biz,
hệ thống yêu cầu tích hợp Smart OTP
B1: KH đăng nhập App
B2: KH chọn Tích hợp ngay B3: Nhập mã SMS OTP
TPBank Biz
B4: Tạo mã PIN mở khóa B6: Tích hợp Smart OTP thành
B5: Điền và xác nhận mã PIN
Smart OTP công
b. Từ Notification:
B1: KH bấm vào thông báo B2: Nhập mã PIN mở khóa B3: Sao chép mã OTP và sử
được TPBank Biz gửi về Smart OTP dụng
Lưu ý:
- Hạn mức dưới tương ứng với một user sử dụng. Hạn mức giao dịch thực hiện trên TPBank BIZ sẽ
được tính bằng hạn mức tổng của các user nhập liệu và duyệt lệnh tham gia vào giao dịch.
- Hạn mức giao dịch được hiểu là giá trị giao dịch được phép thực hiện áp dụng với từng phương
thức xác thực xác định không bao gồm các khoản phí (Nếu có).
- Điền đầy đủ thông tin đăng ký dịch vụ vào Đơn đăng ký TPBank BIZ
- Quý khách sử dụng thông tin trên email thông báo (tên đăng nhập, mật khẩu) dịch vụ để đăng
nhập vào ứng dụng TPBank BIZ và thực hiện đổi mật khẩu
- Sau khi thiết lập mật khẩu cá nhân cho tên đăng nhập, Quý khách sẽ sử dụng thông tin mới để
đăng nhập khi thực hiện truy vấn/thực hiện giao dịch trên TPBank BIZ
1.1.2. Thủ tục đăng nhập với KH đã có tài khoản TPBank BIZ
- Để đăng nhập ứng dụng NSD đăng nhập ứng dụng tại link: https://biz.tpb.vn/
- Tên đăng nhập: Tên đăng nhập được TPBank cung cấp tới Khách hàng khi đăng ký sử dụng dịch
vụ
- Mật khẩu: Mật khẩu của Khách hàng. Trong lần đầu tiên đăng nhập, Khách hàng sử dụng mật khẩu
do TPBank cung cấp lần đầu.
- Bấm “Đăng nhập”
- Nếu Khách hàng nhập sai tên đăng nhập, hệ thống hiển thị thông báo “Tài khoản không tồn tại,
vui lòng kiểm tra lại tên đăng nhập”
- Nếu Khách hàng nhập sai mật khẩu lần đầu, hệ thống hiển thị thông báo “Quý khách đã nhập sai
mật khẩu 01 lần. Tài khoản của Quý khách sẽ bị khóa sau 05 lần nhập mật khẩu sai liên tiếp”
- Nếu Khách hàng nhập sai mật khẩu từ 02 lần liên tiếp, hệ thống sẽ hiển thị mã xác thực Capcha.
Khách hàng cần nhập thêm mã Capcha trước khi bấm Đăng nhập.
- Từ lần đăng nhập thứ 2, hệ thống sẽ ghi nhớ tên đăng nhập và hiển thị “Xin chào Họ và tên NSD”.
Muốn đăng nhập bằng tài khoản khác NSD chọn “Không phải tôi” để trở lại màn hình đăng nhập
lần đầu.
- Để đảm bảo an toàn cho tài khoản của khách hàng, nếu khách hàng không có bất kỳ thao tác nào,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo: ”Phiên giao dịch của bạn đã kết thúc, hãy đăng nhập lại nếu cần”
và yêu cầu khách hàng đăng nhập lại trong vòng 5 phút.
- Mật khẩu mới có giá trị trong vòng 3 tháng và không được trùng với 4 lần sử dụng trước đó. Ngoài
ra, mật khẩu phải đáp ứng đủ các yêu cầu, khi nào mật khẩu valid với yêu cầu nào bên dưới thì
tick box của valid đó sẽ sáng lên
Ít nhất 8 ký tự, không bao gồm khoảng trắng
Bao gồm ký tự viết hoa và thường
Bao gồm ký tự số, ký tự chữ
Có chứa ký tự đặc biệt
- Khi Quý khách nhập hợp lệ các thông tin của password thì nút Cập nhật button được hiển thị và
chọn Cập nhật, hiển thị màn hình xác thực.
- Quý khách nhập mã xác thực trên thiết bị bảo mật và bấm Xác thực để hoàn tất thao tác đổi mật
khẩu lần đầu.
- Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công, Quý khách cần đăng nhập lại bằng mật khẩu mới
thay đổi.
-
Mật khẩu mới có giá trị trong vòng 3 tháng và không được trùng với 4 lần sử dụng trước đó. Ngoài
ra, mật khẩu phải đáp ứng đủ các yêu cầu, khi nào mật khẩu valid với yêu cầu nào bên dưới thì
tick box của valid đó sẽ sáng lên
Ít nhất 8 ký tự, không bao gồm khoảng trắng
Bao gồm ký tự viết hoa và thường
Bao gồm ký tự số, ký tự chữ
Có chứa ký tự đặc biệt
- Khi Quý khách nhập hợp lệ các thông tin của password thì nút Cập nhật button được hiển thị và
chọn Cập nhật, hiển thị màn hình xác thực.
- Quý khách nhập mã xác thực trên thiết bị bảo mật và bấm Xác thực để hoàn tất thao tác đổi mật
khẩu.
- Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công, Quý khách cần đăng nhập lại bằng mật khẩu mới
thay đổi.
1.4 Các chức năng Public trên màn hình đăng nhập
Các chức năng Public trên màn hình đăng nhập là khu vực NSD có thể trải ngiệm các tính năng của
TPBank BIZ mà chưa cần phải đăng nhập vào hệ thống.
1.4.1. Tính năng Đổi ngôn ngữ trên thanh tiêu đề
- Đổi ngôn ngữ: NSD chọn biểu tượng , hệ thống sẽ hiển thị menu dọc, chọn “EN” hệ
thống đổi ngôn ngữ ứng dụng sang tiếng Anh, chọn “VI” , hệ thống đổi ngôn ngữ ứng dụng sang
tiếng Việt:
Trang số: 36/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Trên màn hình Đăng nhập, ấn chọn “Quên mật khẩu” => Điền thông tin => Xác thực OTP =>
Tạo mật khẩu mới
Cách 2:
Trên màn hình Đăng nhập, ấn chọn “Hỗ trợ” chọn “Quên mật khẩu” Điền thông tin Xác
thực OTP Tạo mật khẩu mới
Tại màn hình “Quý khách vui lòng cung cấp thông tin”, NSD phải nhập đầy đủ và đúng
thông tin vào các trường bắt buộc (*) như:
- Thông tin tổ chức:
o Số ĐKKD: nhập số ĐKKd 10 chữ số hoặc 14 chữ số
o Mã CIF: nhập mã CIF đúng gồm 8 ký tự số
- Thông tin tài khoản: Theo thông tin đã đăng ký với TPBank
- Nhập mã captcha
Sau khi điền đầy đủ các thông tin, NSD thực hiện:
- Chọn “Hủy bỏ” nếu muốn bỏ thao tác cấp lại mật khẩu. Các thông tin đã nhập sẽ bị xóa bỏ
hết và trở về màn hình mặc định.
- Chọn “Tiếp tục” để di chuyển đến màn “Xác thực OTP” qua Email
Lưu ý: NSD nhấn chọn button “Quay lại trang trước” để quay về màn hình Đăng nhập.
1.4.2.3. Xác thực OTP theo PTXT đang sử dụng hoặc SMS
- NSD nhập đúng mã OTP theo PTXT đã đăng ký trong thời gian còn hiệu lực và chọn “Xác
nhận” để điều hướng sang màn “Tạo mật khẩu mới”
- NSD chọn “Hủy bỏ” để quay lại màn nhập thông tin với các thông tin được clear về giá trị mặc
định.
- NSD chọn “Quay lại trang trước” để quay lại màn nhập mã OTP qua email
- Lưu ý: Đối với NSD chưa từng đăng nhập thành công vào TPBank Biz: Phương thức xác thực
sử dụng là SMS OTP
Tại đây NSD nhập và xác nhận mật khẩu mới, thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
+ Ít nhất 8 ký tự, không bao gồm khoảng trắng
+ Bao gồm ký tự viết hoa và viết thường
+ Bao gồm ký tự số, ký tự chữ
+ Có chứa ký tự đặc biệt.
Sau khi thực hiện xong, NSD có thể chọn “Hủy bỏ” nếu muốn quay về màn hình xác nhận
thông tin hoặc “Tiếp tục” để hiển thị kết quả.
Lưu ý:
Đối với NSD mới chưa từng đăng nhập thành công vào hệ thống, sau khi thực hiện
chức năng cấp lại mật khẩu online thì lần đăng nhập tiếp theo sẽ không phải đổi lại
mật khẩu nữa.
Với NSD đang bị khóa vì nhập sai mật khẩu 5 lần liên tiếp, sau khi NSD thực hiện
chức năng cấp lại mật khẩu online thành công, hệ thống tự động mở khóa (unlock)
tài khoản.
- Tại màn hình chính, lựa chọn “Đăng ký nhanh”, hệ thống hiển thị màn hình Đăng ký nhanh,
cho phép thực hiện Đăng ký nhanh gồm “Đăng ký nhanh TPBank BIZ” và “Đăng ký nhanh
khác”
1.4.4.3. Ưu đãi
- Tại Tab bar, lựa chọn “Ưu đãi”, hệ thống hiển thị tới link https://tpb.vn/khuyen-mai
- Khi click vào “Tỷ giá” hệ thống hiển thị tới link Tỷ giá hiện nay https://tpb.vn/cong-cu-tinh-
toan/ty-gia-ngoai-te
- Khi click vào “Lãi suất” hệ thống hiển thị tới link Lãi suất hiện nay
https://tpb.vn/wps/portal/vni/financial-toolkit/lai-suat
1.4.4.5. Hỗ trợ:
- Lựa chọn “Hỗ trợ”, hệ thống hiển thị màn hình”Hỗ trợ” gồm các nội dung:
Điều khoản, điều kiện sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
- Tìm kiếm tính năng: cho phép Quý khách tìm kiếm nhanh các tính năng được hỗ trợ trên TPBank
BIZ.
- Thông tin công ty đăng nhập: hiển thị thông tin của công ty bao gồm tên công ty, CIF và nút Chi
tiết để vào xem profile chi tiết của người dùng.
- Khi click vào Chi tiết, màn hình Thông tin người dùng được hiển thị
- Thông tin người dung đăng nhập: hiển thị thông tin của người dùng gồm tên, thời gian đăng nhập
gần nhất và nút Chi tiết để đăng xuất hệ thống.
- Tính năng tại left menu: bao gồm các tính năng người dùng đăng ký, người dùng có thể click vào
các nút này để đi tới các tính năng mình muốn để thực hiện thao tác:
Tài khoản: click vào chuyển đến màn hình tra cứu tài khoản KKH của KH, tiền gửi CKH
Chứng từ số: click vào
Chuyển tiền: click vào chuyển đến màn hình lập lệnh chuyển tiền
Thanh toán dịch vụ: click vào hiển thị màn hình gồm thanh toán thuế, thanh toán hóa đơn,
tra cứu lệnh thanh toán định kỳ, tra cứu giao dịch thanh toán thuế.
Tín dụng: click vào hiển thị màn hình gồm tra cứu bảo lãnh và tra cứu khoản vay
Dịch vụ thẻ: click vào hiển thị màn hình gồm
Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng
Khóa thẻ/mở khóa thẻ
Tra cứu thẻ tín dụng
Quản lý giao dịch
Thanh toán quốc tế: click vào hiển thị màn hình gồm Tra cứu LC, Chuyển đổi quốc tế.
Trang số: 45/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Chuyển đổi ngoại tệ: click vào hiển thị màn hình gồm Chuyển đổi ngoại tệ
Truy vấn giao dịch: click vào hiển thị màn hình Truy vấn giao dịch
Cài đặt: click vào hiển thị màn hình Cài đặt.
- Màn hình chính: hiển thị gồm các tính năng chủ yếu mà người dùng hay sử dụng được hiển thị,
người dùng có thể click vào các nút này để đi tới các tính năng mình muốn để thực hiện thao tác.
- Thông tin công ty đăng nhập: hiển thị thông tin của công ty bao gồm tên công ty, CIF và nút Chi
tiết để vào xem profile chi tiết của người dùng.
- Khi click vào Chi tiết, màn hình Thông tin người dùng được hiển thị.
- Thông tin người dung đăng nhập: hiển thị thông tin của người dùng gồm tên, thời gian đăng nhập
gần nhất và nút Chi tiết để đăng xuất hệ thống.
- Thông tin danh sách giao dịch chờ duyệt: Khi người dùng thực hiện các giao dịch và cần chờ duyệt
thì notification được hiển thị thông báo tổng số giao dịch đang chờ duyệt, người dùng có thể click
vào nút Xem danh sách để xem chi tiết các loại giao dịch của mình gồm thông tin các loại giao dịch
cần chờ duyệt và số lượng tương ứng
- Tính năng: bao gồm các tính năng chủ yếu mà người dùng hay sử dụng được hiển thị, người dùng
có thể click vào các nút này để đi tới các tính năng mình muốn để thực hiện thao tác:
Tài khoản: click vào chuyển đến màn hình tra cứu tài khoản, tiền gửi
Chuyển tiền: click vào chuyển đến màn hình tra cứu lệnh chuyển tiền
Thanh toán dịch vụ: click vào hiển thị màn hình bao gồm tra cứu lệnh thanh toán định kỳ,
tra cứu giao dịch thanh toán thuế.
Tín dụng: click vào hiển thị màn hình gồm tra cứu bảo lãnh và tra cứu khoản vay
Dịch vụ thẻ: click vào hiển thị màn hình gồm
Tra cứu thẻ tín dụng
Quản lý giao dịch
Thanh toán quốc tế: click vào hiển thị màn hình Tra cứu LC
- Truy cập nhanh: Bao gồm các tính năng mà ngươi dùng muốn thực hiện truy câp nhanh bằng cách
click vào các nút trong phần này
Tra cứu Khoản vay: click vào chuyển đến màn hình tra cứu khoản vay
Tra cứu Bảo lãnh: click vào chuyển đến màn hình tra cứu bảo lãnh
Tra cứu LC: click vào chuyển đến màn hình tra cứu LC
Thanh toán thuế: click vào chuyển đến màn hình tra cứu giao dịch thanh toán thuế.
Hóa đơn: click vào chuyển đến màn hình thanh toán hóa đơn.
2 THÔNG BÁO
2.1 Tổng quát
- Notification là tính năng cho phép gửi thông báo tới người dùng trên hệ thống TPBank
Biz.
- Thông báo cung cấp các nội dung về biến động số tài khoản người dùng, thông báo ưu
đãi, thông báo từ hệ thống TPBank Biz.
- Người dùng có thể xem thông báo khi chưa đang nhập vào hệ thống và khi đã đăng nhập
vào hệ thống.
- Để xem tất cả thông báo user ấn vào “Xem tất cả” trên popup thông báo
- Để đánh dấu đã xem tất cả thông báo user ấn vào “Đánh dấu tất cả đã đọc”, popup xác
nhận đánh dấu tất cả đã đọc được hiển thị. User ấn “Đồng ý” để xác nhận, ấn “Hủy
bỏ” để tắt popup và không xác nhận đánh đấu đã tất cả đã đọc
- Để xóa 1 thông báo user ấn vào icon “Thùng rác” bên cạnh mỗi thông báo, popup xác
nhận xóa thông báo được hiển thị. User ấn “Đồng ý” để xác nhận, ấn “Hủy bỏ” để tắt
popup và không xóa thông báo.
- Để xem chi tiết đầy đủ của 1 thông báo user ấn vào title của thông báo đó, hệ thống sẽ
điều hướng sang màn xem chi tiêt của thông báo
3 CÀI ĐẶT
Trang số: 54/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
b. User duyệt:
- Thông tin người dùng
- Thay đổi mật khẩu
- Phương thức xác thực
- Lịch sử cài đặt
- Ngôn ngữ
- Nhận thông báo duyệt giao dịch
-
Mật khẩu mới có giá trị trong vòng 3 tháng và không được trùng với 4 lần sử dụng trước đó. Ngoài
ra, mật khẩu phải đáp ứng đủ các yêu cầu, khi nào mật khẩu valid với yêu cầu nào bên dưới thì
tick box của valid đó sẽ sáng lên
Độ dài từ 7 tới 16 ký tự
Bao gồm ký tự viết hoa và thường, không bao gồm khoảng trắng, ký tự đặc biệt
Bao gồm ký tự số
- Khi Quý khách nhập hợp lệ các thông tin validate của password thì nút Tiếp tục button được hiển
thị và chọn Tiếp tục, hiển thị màn hình xác thực.
- Quý khách nhập mã xác thực trên thiết bị bảo mật và bấm Xác thực để hoàn tất thao tác đổi mật
khẩu.
- Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công, Quý khách cần đăng nhập lại bằng mật khẩu mới
thay đổi.
- Hệ thống hiển thị Phương thức xác thực đang sử dụng, cho phép KH thay đổi phương thức xác thực
khi chọn Thay đổi
- Hệ thống hiển thị danh sách các Phương thức xác thực đang cung cấp gồm SMS, Smart OTP, Hard
token cơ bản, Hard token nâng cao và cho phép thay đổi.
- Việc thay đổi từ các PTXT (SMS, Hard token, Hard token nâng cao) sang Smart OTP cần thực hiện
trên App
- Để xem chi tiết hạn mức giao dịch theo phương thức xác thực, Quý khách click vào hyperlink “tại
đây”, hệ thống hiển thị thông tin.
- Thay đổi Phương thức xác thực:
Để thay đổi Phương thức xác thực, Quý khách chọn “Thay đổi” và chọn Phương thức xác thực
cần thay đổi và chọn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị màn hình xác thực OTP. Sau khi xác thực
OTP thành công, hệ thống thông báo thay đổi Phương thức xác thực thành công
- Gửi lại mã kích hoạt: áp dụng cho phương thức là etoken (với các KH vẫn đang dùng eToken
Biz) và Hard token nâng cao.
KH chọn Gửi lại mã kích hoạt, hệ thống hiển thị thông báo để xác nhận gửi lại mã kích hoạt
và chọn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị màn hình xác thực OTP. Sau khi xác thực OTP thành
công, hệ thống thông báo thay đổi Phương thức xác thực thành công.
- Chọn thay đổi, Lựa chọn Phương thức thông báo cho người duyệt giao dịch muốn thay đổi, nhấn
Lưu phương thức
- Hệ thống hiển thị màn hình xác thực thông tin phương thức gửi thông báo cho người duyệt giao
dịch
- Nếu chọn “Hủy bỏ”, hệ thống quay lại màn hình trước đó.
- Nếu chọn “Tiếp tục” hệ thống hiển thị màn hình xác thực OTP. Sau khi hoàn thiện xác thực OTP
thành công, hệ thống thông báo giao dịch chuyển đổi phương thức gửi thông báo cho người duyệt
giao dịch thành công.
o Người dùng chọn Cài đặt trên left menu, hệ thống hiển thị màn hình cài đặt. Trên
màn hình cài đặt, nhấn chọn “Cài đặt thông báo”, hệ thông sẽ hiển thị màn hình Cài
đặt thông báo để người dùng có thể chọn bật/tắt thông báo
- KH có thể lựa chọn điều kiện tìm kiếm theo nhu cầu:
Người dùng click vào nút ngày tháng để thực hiện tìm kiếm theo từ ngày-đến ngày mong
muốn, mặc định hiển thị từ ngày tháng hiện tại – 7 ngày tới ngày tháng hiện tại.
Người dùng click vào nút Loại giao dịch để tìm kiếm các giá trị bao gồm: Tất cả, Thay đổi
mật khẩu, Nhận thông báo duyệt giao dịch, Phương thức xác thực, hệ thống mặc định là
Tất cả.
Người dùng click vào nút Trạng thái để tìm kiếm các giá trị bao gồm: Tất cả, Thành công,
Không thành công, hệ thống mặc định là Tất cả.
Người dùng click vào nút Người lập để thực hiện tìm kiếm các giá trị: Tất cả, các user khác
của khách hàng, hệ thống mặc định là Tất cả. Chỉ hiển thị với user duyệt.
Người dùng click vào nút Mã giao dịch để thực hiện nhập mã giao dịch cần tìm, mặc định
mã giao dịch tìm kiếm để trống.
Trang số: 72/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
- Tại màn hình chi tiết giao dịch được tìm thấy, người dùng tìm tới giao dịch có loại giao dịch cần
tìm kiếm và click vào mã giao dịch để đi tới màn hình chi tiết của giao dịch đó:
B4: Tạo mã PIN mở khóa Smart B5: Điền và xác nhận mã PIN B6: Quên mã PIN Smart OTP
OTP thành công
B1: Tại màn hình chính B2: Nhập mã PIN mở khóa B3: Tạo mã PIN mở khóa Smart
Cài đặt, chọn Đổi mã Smart OTP hiện tại OTP
PIN Smart OTP
B4: Điền và xác nhận mã PIN B5: Đổi mã PIN Smart OTP
thành công
B1: Tại màn hình chính Cài B2: Nhập mã PIN mở khóa B3: Nhập mã PIN mở khóa
đặt, chọn Đồng bộ Smart OTP Smart OTP để xác thực
Smart OTP đồng bộ
B1: Tại màn hình B2: Nhập mã PIN mở khóa B3: Nhập mã PIN mở khóa
chính Cài đặt, Smart OTP Smart OTP để xác thực vô
chọn Vô hiệu hiệu hóa
hóa Smart OTP
4 TÀI KHOẢN
4.1. Tài khoản thanh toán (User truy vấn/Nhập/Duyệt)
4.1.1. Đổi Tên Tài khoản
BƯỚC 1. Vào Tài khoản chọn Đổi tên tài khoản,
Đường dẫn chức năng:
EBank Trang chủ -> Danh sách tài khoản Xem tất cả.
Ebank left menu: Tài khoản Tài khoản thanh toán
BƯỚC 2. Trên màn hình Danh sách tài khoản, Nhấp vào trường Tên tài
khoản cần đổi và click vào button “Đổi tên”.
BƯỚC 3. Nhập tên tài khoản mới theo mong muốn.
o Tối đa 43 ký tự
o Cho phép nhập ký tự đặc biệt, có dấu
o Đây là nick name gợi nhớ tài khoản cho user. Đây chỉ là tên hiển thị
trên từng user chưa đồng bộ với tất cả các user khác.
BƯỚC 4. Sau khi nhập tên tài khoản mới, chọn vào button “Lưu” để lưu lại
thông tin Tên tài khoản mới.
ND có thể click vào button “Hủy” để hủy tên tài khoản vừa nhập.
ND có thể chọn ngay vào button Chi tiết > bên cạnh mỗi tài khoản từ màn
hình trang chủ, phần Danh sách tài khoản.
BƯỚC 2: ND chọn Tab “Thông tin tài khoản” trên màn hình chi tiết
BƯỚC 2. Chọn khoảng thời gian muốn tìm kiếm liệt kê giao dịch. Khoảng
thời gian tối đa có thể truy vấn là 90 ngày.
BƯỚC 3: ND có thể chọn thêm các điều kiện tìm kiếm khác để dễ dàng lọc
theo nhu cầu tìm kiếm của mình bằng cách click vào “Tìm kiếm nâng cao”:
o Loại giao dịch: Cho phép user chọn, gồm các giá trị:
Tất cả
Chuyển tiền tới ngân hàng khác: theo product code Khác hệ
thống
Chuyển tiền nội bộ TPBank: theo product code Cùng hệ
thống
Giao dịch khác: là các giao dịch có product code khác các
product Chuyển tiền trên
o Số tài khoản nhận/ gửi: Chỉ được nhập ký tự số hoặc chữ, giới hạn
11 ký tự,không cho phép nhập ký tự đặc biệt, cho phép nhập ký tự in
hoa, không cho phép nhập có dấu
o Tên tài khoản nhận/ gửi:
Chỉ được nhập ký tự số hoặc chữ,
Cho phép nhập ký tự in hoa,
Không cho phép nhập ký tự đặc biệt, không cho phép nhập
có dấu.
Tối đa 240 ký tự
o Từ số tiền – Đến số tiền: Chỉ được nhập ký tự số (Numberic)
K cho phép nhập số âm, số thập phân, số 0.
o Số giao dịch:
BƯỚC 4: Kết quả trả ra theo thông tin tìm kiếm của KH:
BƯỚC 5. Từ màn hình Liệt kê giao dịch của Tài khoản này, ND có thể dễ
dàng chuyển sang xem thông tin của Tài khoản khác bằng cách click vào icon
bên cạnh Tên tài khoản đang xem chi tiết.
BƯỚC 2: Người dùng nhấn vào icon để thực hiện in giao dịch với template
Mẫu phiếu báo nợ (đối với các giao dịch ghi nợ) và Mẫu phiếu báo có (đối với
các giao dịch ghi có)
ND có thể tải file Phiếu báo nợ/ báo có về máy tính để sử dụng sau.
4.1.5. Xuất file Liệt kê giao dịch Tài khoản thanh toán
BƯỚC 1: Người dùng nhấn vào icon “Xuất file”, màn hình hiển thị 2 option để
ND lựa chọn: Xuất file excels và Xem file đã xuất. NS chọn”Xuất file excels” để
xuất Danh sách liệt kê giao dịch theo thông tin tìm kiếm mong muốn.
BƯỚC 2: ND chọn “Xuất file excels”. Màn hình hiển thị mặc định dữ liệu các
trường tìm kiếm theo màn hình Liệt kê giao dịch đã truy vấn trước đó. ND có
Trang số: 93/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
thể thay đổi thông tin trường “từ ngày” – “Đến ngày” để chọn khoảng thời gian
tìm kiếm khác, ngoài ra có thể lọc thêm các giá trị khác để tìm kiếm chính xác
giao dịch cần xuất. Chọn button “tải file”.
Bước 3: Xem Danh sách file đã xuất: ND chọn “Xem file đã xuất” khi click vào
button Xuất file trên màn hình liệt kê
Bước 4: Từ màn hình xuất file của Tài khoản này có thể chuyển sang Màn hình
Xuất file của Tài khoản khác bằng cách click vào icon bên cạnh Số tài khoản
BƯỚC 2. Tại màn hình đăng ký nhận sao kê TKTT, chọn tài khoản thanh toán
cần đăng ký nhận sao kê
BƯỚC 3. Chọn tần suất nhận sao kê, sau đó chọn lưu
BƯỚC 4. ND nhập mã OTP theo PTXT đã đăng ký để xác nhận việc đăng ký.
theo mong muốn bằng cách click vào biểu tượng trên màn hình.
Tại lần đăng nhập đầu tiên trong ngày, người dùng sẽ nhận được pop up thông báo
các khoản tiền gửi sắp đến hạn:
BƯỚC 2. Trên màn hình Danh sách Tiền gửi, người dùng có thể xem thông tin
chi tiết từng khoản tiền gửi bằng cách chọn vào “Chi tiết”. Màn hình hiển thị
như bên dưới:
BƯỚC 2: Người dùng chọn loại sao kê, thời gian cần truy vấn, và click vào loại
sao kê (Excel/ PDF) muốn xuất, hệ thống sẽ trả về file báo cáo tương ứng theo
yêu cầu của KH.
BƯỚC 2. Trên màn hình Tất toán tài khoản, user chọn số tài khoản nhận tiền.
BƯỚC 3. Sau khi chọn số tài khoản nhận thanh toán xong, user chọn button
“Tiếp tục tất toán” để tiếp tục thực hiện Tất toán tài khoản.
BƯỚC 4. Trên màn hình Xác nhận Tất Toán Tài Khoản, user chọn button “Xác
nhận để tiếp tục thực hiện Tất toán tài khoản.
BƯỚC 5. Sau khi user chọn Xác nhận, màn hình OTP tương ứng với setting
của user sẽ hiển thị, user nhập đúng mã OTP đã tiếp tục thực hiện Tất toán.
BƯỚC 6. Sau khi nhập đúng mã OTP, user chọn nút Xác thực để hoàn thành
việc Tất toán tài khoản
BƯỚC 2. Trên màn hình Gửi Tiền Trực Tuyến, click vào button
“Thay đổi”, hệ thống hiển thị popup danh sách tài khoản nguồn,
click “Chọn” để chọn tài khoản nguồn gửi tiền trực tuyến
BƯỚC 3. Sau khi xác định tài khoản gửi tiền trực tuyến, nhập
thông tin giao dịch tương ứng
o Nhập số tiền
Chỉ được nhập số dương.
Khi user nhập số 0 đầu tiên sẽ tự động mất đi
Số tiền tối thiểu là 1,000,000 VND
o Kỳ hạn gửi
o Chỉ thị khi đáo hạn
o Lựa chọn tài khoản
o User có thể xem biểu mẫu lãi suất bằng cách chọn vào “Biểu lãi suất”
trên màn hình.
BƯỚC 4. Sau khi nhập thông tin giao dịch, user chọn vào button
“Tiếp tục” để thực hiện giao dịch
BƯỚC 5. Trên màn hình Xác nhận thông tin Tiền gửi, User chọn
vào button “Xác nhận giao dịch” để xác nhận giao dịch.
BƯỚC 6. Sau khi user chọn Xác nhận, màn hình OTP tương
ứng với setting của user sẽ hiển thị, user nhập đúng mã OTP để
tiếp tục thực hiện giao dịch.
BƯỚC 7. Sau khi nhập đúng mã OTP, user chọn nút Xác thực để hoàn thành
việc Gửi tiền trực tuyến.
4.2.4. Thay đổi chỉ thị tái tục của Khoản tiền gửi trực tuyến
Chức năng này cho phép ND có thể thay đổi chỉ thị tái tục của khoản tiền gửi trực
tuyến của DN theo mong muốn của KH, nhằm quản lý linh hoạt hơn việc sử dụng
nguồn tiền gửi này.
BƯỚC 1: Trên màn hình chi tiết tải khoản trực tuyến, user click vào button
“Thay đổi chỉ thị” bên cạnh chỉ thị tái tục hiện tại, hệ thống hiển thị popup xác
nhận thay đổi, user click vào button “Tiếp tục” để thực hiện thay đổi chỉ thị tái
tục của tài khoản.
BƯỚC 2: ND chọn chỉ thị mới muốn thay đổi. Trường hợp chỉ thị mới là “Không
tái tục”, hoặc “Tái tục gốc” màn hình hiển thị trường “Số tài khoản nhận tiền”
để ND lựa chọn nhận tiền khi đáo hạn. ND chọn “Lưu thay đổi” sau khi đã chọn
đầy đủ các thông tin theo nhu cầu
BƯỚC 3: ND nhập OTP theo PTXT đã đăng ký để hoàn tất giao dịch.
4.2.5. Duyệt Tất toán/mở mới/ Thay đổi chỉ thị tái tục tiền gửi trực tuyến
4.2.5.1 Duyệt giao dịch
BƯỚC 1. Người dùng chọn vào item [Duyệt Giao Dịch] -> chọn tab Tiền gửi
trực tuyến để đi tới màn hình danh sách giao dịch tiền gửi chờ duyệt
o Mặc định tất cả giao dịch mở mới Tiền gửi trực tuyến, Tất toán ở
trạng thái chờ duyệt/duyệt một phần sẽ được hiển thị
BƯỚC 2. Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm giao dịch chờ duyệt theo thời
gian.
Hệ thống cho phép user chọn khoảng thời gian tra cứu bằng cách nhập/chọn
ngày bắt đầu và ngày kết thúc sau đó ấn “Xác nhận” để tìm kiếm.
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm giao dịch chờ duyệt bằng bộ lọc nâng
cao khi ấn vào button “Tìm kiếm nâng cao” :
- Loại giao dịch: Hiển thị danh sách loại giao dịch để người sử dụng lựa
chọn, có thể chọn một hoặc nhiều loại giao dịch cùng lúc
- Trạng thái: Hiển thị danh sách trạng thái để người sử dụng lựa chọn, có
thể chọn một hoặc nhiều trạng thái cùng lúc
- Mã giao dịch: Người sử dụng nhập chính xác thông tin mã giao dịch để tìm
kiếm
- Người lập: Hiển thị danh sách trạng thái để người sử dụng lựa chọn, có
thể chọn một hoặc nhiều người lập cùng lúc
- Người duyệt: Hiển thị danh sách trạng thái để người sử dụng lựa chọn, có
thể chọn một hoặc nhiều người duyệt cùng lúc
BƯỚC 3. Người dùng có thể thực hiện duyệt giao dịch từ màn hình danh sách
giao dịch bằng cách tích chọn tickbox -> chọn nút [Duyệt] hoặc click vào mã
giao dịch để xem chi tiết giao dịch và chọn [Duyệt].
BƯỚC 4. Sau khi nhập ấn Duyệt, hệ thống hiển thị màn hình xác nhận duyệt
giao dịch, người dùng chọn nút [Xác Nhận] để chuyển sang màn hình xác nhận
OTP
BƯỚC 5. Sau khi nhập mã OTP, người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả
giao dịch sẽ được hiển thị tương ứng
BƯỚC 2. Người dùng nhập lý do từ chối và ấn nút [Tiếp tục], hệ thống chuyển
sang màn xác nhận từ chối giao dịch
BƯỚC 3. Người dùng ấn nút [Xác nhận] hệ thống thực hiện từ chối giao dịch
và báo kết quả
BƯỚC 2: Sau khi tìm kiếm ra danh sách mong muốn, user có thể click
vào từng giao dịch để xem màn hình chi tiết.
BƯỚC 3. Người dùng có thể thực hiện Hủy giao dịch ở trạng thái “Chờ
duyệt” bằng cách click vào button “ Hủy giao dịch”
5 CHUYỂN KHOẢN
5.1. Màn hình chuyển tiền
Khi người dùng thực hiện thực hiện login vào hệ thống với user nhập, người dùng có thể sử dụng các
chức năng chuyển tiền trong TPbank, liên ngân hàng, chuyển nhanh tới số thẻ/TK, chuyển tiền qua
CMTND/HC bằng cách chọn vào item Chuyển Khoản hoặc Chuyển Tiền ở màn hình Trang chủ.
Bước 2: Tại màn hình chuyển tiền đơn trong TPbank, Chọn vào nút [Thay Đổi] để thay đổi tài
khoản nguồn (nếu account có nhiều số tài khoản)
Bước 4: Chọn vào icon Danh bạ để chọn tài khoản chuyển đến (nếu đã có tài khoản lưu trước đó),
màn hình Chọn tài khoản chuyển đến hiển thị như bên dưới. Người dùng. Người dùng có thể thực
hiện search tài khoản bằng cách nhập tên hoặc số tài khoản vào textbox [Tìm kiếm], sau đó ấn nút
[Chọn] để chọn tài khoản chuyển đến
Bước 5: Chọn tài khoản chuyển đến ở danh bạ nhận, hoặc điền thông tin chuyển khoản vào các
trường số tài khoản, số tiền, nội dung chuyển tiền
Bước 6: Người dùng có thể lưu lại mẫu chuyển tiền bằng cách chọn vào toggle switch [Lưu mẫu
chuyển tiền] để enable chức năng lưu mẫu chuyển tiền, sau đó đặt tên mẫu chuyển tiền bằng cách
nhập vào textbox [Lưu mẫu chuyển tiền] hoặc sửa tên mặc định hệ thống tự sinh ra.
Bước 7: Sau khi nhập thông tin chuyển tiền hợp lệ, người dùng chọn vào nút Tiếp Tục để đi tới màn
hình xác nhận giao dịch chuyển tiền tương ứng. Tại màn hình Xác nhận chuyển tiền, khi người dùng
muốn hủy bỏ giao dịch chuyển tiền - chọn nút [Hủy Bỏ], khi người dùng xác nhận nội dung giao dịch
và muốn thưc hiện tiếp giao dịch chuyển tiền - chọn nút [Xác Nhận]
Bước 9 : Nhập đúng mã xác thực OTP rồi chọn vào nút [Xác Thực]
Bước 10: Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực màn hình giao dịch thành công được hiển thị như
mock-ups bên dưới.
Khi người dùng nhập hợp lễ mã xác thực nhưng vì lý do nào đó như time out, mất kết nối tới server
hoặc bị lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch không rõ trạng thái hoặc thất bại như mock-ups
bên dưới.
Bước 2: Chọn [Chuyển tiền đơn] tại mục [Chuyển tiền liên ngân hàng]
Trang số: 129/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
1. Nhóm ngân hàng nhận hỗ trợ chuyển tiền nhanh 24/7 (icon ở cuối tên ngân hàng
nhận)
Người dùng có thể thực hiện chuyển nhanh 24/7 bằng cách nhập số tài khoản nhận, hệ thống
sẽ kiểm tra và trả về thông tin tên tài khoản nhận tiền.
2. Nhóm ngân hàng không hỗ trợ chuyển nhanh 24/7 : (Không có icon ở cuối tên ngân
hàng nhận)
Người dùng cần chọn thông tin Tỉnh/TP để thực hiện chuyển tiền thường bằng cách nhập thông tin :
Số tài khoản nhận, tên tài khoản nhận.
Riêng trường hợp chuyển tiền đến Agribank/KBNN người dùng cần chọn thêm thông tin Chi nhánh
để thực hiện chuyển tiền.
Bước 5: Chọn thông tin bên thụ hưởng từ danh bạ hoặc nhập số tài khoản
Bước 6 : Nhập thông tin chuyển khoản : Số tiền, nội dung để tiếp tục thực hiện giao dịch
Nếu muốn lưu lại thông tin mẫu chuyển tiền để tiếp tục sử dụng ở lần chuyển tiền sau, chọn [Lưu
mẫu chuyển tiền]
Bước 7: Sau khi người dùng nhập đủ các thông tin ở màn hình nhập, người dùng chọn vào nút Tiếp
Tục, màn hình Xác nhận thông tin được hiển thị để người dùng xác nhận lại một lần nữa thông tin
chuyển khoản của mình.
Bước 8: Ấn nút Xác nhận để chuyển sang màn hình xác thực
Bước 9 : Nhập đúng mã xác thực OTP rồi chọn vào nút [Xác Thực]
Bước 10: Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực màn hình giao dịch thành công được hiển thị như
mock-ups bên dưới.
Khi người dùng nhập hợp lễ mã xác thực nhưng vì lý do nào đó như time out, mất kết nối tới server
hoặc bị lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch không rõ trạng thái hoặc thất bại như mock-ups
bên dưới.
Bước 2: Chọn [Tải về file mẫu] để tải về file mẫu chuyển tiền chi lương do TPBank cung cấp để dử
dụng tính năng này.
Trang số: 138/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Bước 3: Sau khi điền thông tin vào file mẫu, người dùng ấn [Chọn file] để tải lên file chứa danh sách
chuyển tiền, hoặc kéo thả vào ô tải file.
Nếu file tải lên có lỗi, hệ thống sẽ báo [số lượng lỗi trên file], và không cho phép khách hàng ấn nút
tiếp tục khi nhập đủ thông tin, hiển thị bảng thông tin chi tiết các lỗi trong file do khách hàng tải lên.
Nếu file tải lên không có lỗi, hệ thống sẽ báo [0 lỗi], và cho phép khách hàng ấn nút tiếp tục khi nhập
đủ thông tin
Người sử dụng có thể click vào eyeicon để xem danh sách tải lên chi tiết
Bước 4 : Sau khi nhập đúng và đủ thông tin, người dùng ấn nút [tiếp tục] để chuyển sang màn hình
xác nhận giao dịch
Bước 5: Tại màn hình xác nhận giao dịch, người dùng có thể ấn nút [Xem danh sách] để xem danh
sách chi tiết tải lên.
Bước 6: Người sử dụng nhập mã xác thực OTP và click [Xác thực] để thực hiện xác thực giao dịch.
Bước 7 : Sau khi xác thực thành công, hệ thống hiển thị kết quả khởi tạo giao dịch cho khách hàng
Người sử dụng có thể click [Thay đổi] để thực hiện thay đổi thông tin tài khoản nguồn.
Bước 2 : Người dùng chọn cách thức thực hiện giao dịch :
1. Tự động phân kênh : Hệ thống sẽ tự động điều hướng chuyển tiền nhanh/chuyển tiền thường
dựa vào thông tin bên thụ hưởng, số tiền chuyển mà khách hàng đã tải lên
2. Chuyển tiền thường : Hệ thống mặc định điều hướng các giao dịch theo kênh chuyển tiền
thường
Bước 3 : Chọn [Tải về file mẫu] để tải về file mẫu chuyển tiền chi lương do TPBank cung cấp để dử
dụng tính năng này.
Bước 4 : Sau khi điền thông tin vào file mẫu, người dùng ấn [Chọn file] hoặc kéo thả file vào ô upload
file để tải lên file mẫu chuyển tiền
Nếu file tải lên có lỗi, hệ thống sẽ báo [số lượng lỗi trên file ], và không cho phép khách hàng ấn nút
tiếp tục khi nhập đủ thông tin, hiển thị bảng thông tin chi tiết các lỗi trong file do khách hàng tải lên.
Nếu file tải lên không có lỗi, hệ thống sẽ báo [0 lỗi], và cho phép khách hàng ấn nút tiếp tục khi nhập
đủ thông tin
Bước 5: Sau khi nhập đúng và đủ thông tin, người dùng ấn nút [tiếp tục] để chuyển sang màn hình
xác nhận giao dịch
Bước 6: Người sử dụng nhập mã xác thực OTP và click [Xác thực] để thực hiện xác thực giao dịch.
Bước 7: Sau khi xác thực thành công, hệ thống hiển thị kết quả khởi tạo giao dịch cho khách hàng
Bước 2: Người dùng có thể vào các tab [Hàng Ngày], [Hàng Tuần], [Hàng Tháng], [Hàng Năm] để
thực hiện setting các lịch chuyển tiền định kỳ theo ngày, tuần, tháng hoặc năm. Giao diện nhập thông
tin chuyển tiền ở các tab Hàng Ngày/Hàng Tuần/Hàng Tháng/Hàng Năm đều được hiển thị giống
nhau tương ứng chuyển tiền trong TPBank.
Bước 3: Chọn khoảng thời gian đặt lịch định kỳ, người dùng chọn vào date picker để hiển thị màn
hình chọn khoảng thời gian. Sau đó nhập hoặc chọn từ date picker khoảng thời gian [Từ ngày] và
[Đến ngày] hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị số giao dịch dự kiến trong khoảng thời gian đã chọn trên màn
hình.
Bước 4: Sau khi thông tin khoảng thời gian được điền đầy đủ, người dùng nhập thông tin Chuyển
khoản định kỳ với loại giao dịch là Trong TPBank.
Bước 6: Sau khi người dùng nhập đủ các thông tin ở màn hình nhập, người dùng chọn vào nút Tiếp
Tục, màn hình Xác nhận thông tin được hiển thị để người dùng xác nhận lại một lần nữa thông tin
chuyển khoản của mình.
Bước 7: Nhập đúng mã xác thực OTP rồi chọn vào nút [Xác Thực] tương tự các chức năng khác
Bước 8: Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực màn hình giao dịch thành công được hiển thị như
mock-ups bên dưới.
Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực nhưng vì lý do nào đó như time out, mất kết nối tới server
hoặc bị lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch không rõ trạng thái hoặc thất bại như mock-ups
bên dưới.
- Người dùng có thể xem danh sách các lệnh định kỳ đang hoạt động của công ty tại [Lệnh chuyển
tiền đinh kỳ] màn hình chính chức năng chuyển tiền. Mặc định hệ thống hiển thị danh sách 03 lệnh
chuyển tiền định kỳ gần nhất đang hoạt động và Btn [Xem tất cả] để xem toàn bộ danh sách.
- Người dùng có thể cuộn lên xuống để hiển thị danh sách -> chọn vào nút [Chi tiết] để xem chi tiết
giao dịch. Sau khi ấn vào Btn chi tiết, hệ thống hiển thị chi tiết giao dịch định kỳ tương tự như ở chức
năng truy vấn.
- Với các giao dịch ở trạng thái “Đang xử lý” Người lập lệnh có thể Hủy lệnh định kỳ đang hoạt động
bằng cách ấn vào nút “ Hủy chuyển tiền định kỳ”
Trang số: 159/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
sách.
- Người dùng có thể cuộn lên xuống để hiển thị danh sách -> chọn vào nút [Chi tiết] để xem
chi tiết giao dịch. Sau khi ấn vào Btn chi tiết, hệ thống hiển thị chi tiết giao dịch định kỳ tương tự như
ở chức năng truy vấn.
Bước 1: Người dùng chọn vào radio button [Chuyển tiền qua số thẻ] để sang màn hình Chuyển tiền
qua số thẻ
Bước 3: Người dùng tiếp tục giao dịch và xác nhận thông tin chuyển tiền bằng cách chọn vào nút [Xác
Nhận] hoặc chọn nút [Hủy Bỏ] để dừng giao dịch, về màn hình nhập thông tin chuyển khoản
Bước 5: Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực màn hình giao dịch thành công được hiển thị như
mock-ups bên dưới.
Khi người dùng nhập hợp lễ mã xác thực nhưng vì lý do nào đó như time out, mất kết nối tới server
hoặc bị lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch không rõ trạng thái hoặc thất bại như mock-ups
bên dưới.
Bước 2: Người dùng nhập thông tin người nhận tiền bao gồm các thông tin :
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
- Tên Người nhận (tên trên CMND/CCCD/HC)
- Ngày cấp
- Nơi cấp
Trang số: 166/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Bước 3 : Người dùng cần chọn thông tin Tỉnh/TP để thực hiện chuyển tiền thường bằng cách nhập
thông tin : Số tài khoản nhận, tên tài khoản nhận.
Riêng trường hợp chuyển tiền đến Agribank/KBNN người dùng cần chọn thêm thông tin Chi nhánh để
thực hiện chuyển tiền.
Bước 4 : Nhập thông tin chuyển tiền rồi chọn button [Tiếp Tục] để đi tới màn hình Xác nhận thông tin
chuyển tiền
Bước 5: Người dùng tiếp tục giao dịch và xác nhận thông tin chuyển tiền bằng cách chọn vào nút [Xác
Nhận] hoặc chọn nút [Hủy Bỏ] để dừng giao dịch, về màn hình nhập thông tin chuyển khoản
Bước 7: Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực màn hình giao dịch thành công được hiển thị như
mock-ups bên dưới.
Khi người dùng nhập hợp lễ mã xác thực nhưng vì lý do nào đó như time out, mất kết nối tới server
hoặc bị lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch không rõ trạng thái hoặc thất bại như mock-ups
bên dưới.
Bước 2: Sau khi chọn [Duyệt giao dịch] hệ thống sẽ chuyển đến màn hình chính chức năng Duyệt
giao dịch được chia thành các tab có giao dịch chờ duyệt bao gồm : Chuyển tiền, Thanh toán hóa
đơn, Tài khoản tiền gửi,…
Bước 3: Hệ thống sẽ mặc định khoảng thời gian hiển thị các giao dịch chờ duyệt là 7 ngày gần nhất,
đối với các giao dịch ở trạng thái chờ duyệt/duyệt một phần sau 7 ngày chưa được duyệt thì hệ thống
sẽ cập nhật về trạng thái “Hết hạn”
Bước 4: Người dùng user Duyệt có thể tìm kiếm bằng bộ lọc nâng cao bằng cách ấn vào [Bộ lọc nâng
cao], Bộ lọc cho phép tìm kiếm theo :
- Loại giao dịch : Hệ thống hiện thị danh sách loại giao dịch chuyển tiền đang có giao dịch chờ
duyệt, Người dùng có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả loại giao dịch để tìm kiếm.
- Trạng thái : Hệ thống hiện thị danh sách trạng thái đang có giao dịch chờ duyệt, Người dùng
có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả các trạng thái để tìm kiếm.
- Mã giao dịch : Người dùng nhập thông tin mã giao dịch để thực hiện tìm kiếm, hệ thống sẽ
tìm kiếm chính xác giao dịch theo thông tin mã giao dịch nhập vào.
- Người lập : Hệ thống hiện thị danh sách user lập lệnh đang có giao dịch chờ duyệt, Người
dùng có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả các user để tìm kiếm.
- Người duyệt : Hệ thống hiện thị danh sách user duyệt lệnh đang có giao dịch chờ duyệt,
Người dùng có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả các user để tìm kiếm.
- Bên nhận : Mã giao dịch : Người dùng nhập thông tin bên nhận để thực hiện tìm kiếm, hệ
thống sẽ tìm kiếm chính xác giao dịch theo thông tin bên nhận được nhập vào.
- Tài khoản nhận : Người dùng nhập thông tin Tài khoản nhận để thực hiện tìm kiếm, hệ thống
sẽ tìm kiếm chính xác giao dịch theo thông tin tài khoản nhận được nhập vào.
- Số tiền : Người dùng nhập thông tin Số tiền giao dịch theo khoảng “Từ - Đến” để thực hiện
tìm kiếm, hệ thống sẽ tìm kiếm các giao dịch theo khoảng tiền được nhập
Bước 5 : Sau khi chọn/nhập điều kiện tìm kiếm, người dùng ấn nút [Tìm kiếm] để thực hiện tìm kiếm
giao dịch. Hệ thống hiển thị danh sách giao dịch theo dạng bảng
5.9.1. Duyệt từ danh sách giao dịch
Bước 1 : Tại màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt, người sử dụng tích chọn vào giao dịch cần
duyệt, hệ thống cho phép ấn nút Duyệt/Từ chối để thực hiện Duyệt/Từ chối giao dịch
Bước 2 : Khi Người dùng ấn nút [Duyệt] hệ thống chuyển đến màn hình xác nhận Duyệt giao dịch
Bước 3 : Khi ấn nút xác nhận, hệ thống kiểm tra thông tin duyệt giao dịch và chuyển sang màn hình
nhập thông tin xác nhận OTP
Bước 4 : Sau khi xác thực thành công, hệ thống hiển thị kết quả duyệt giao dịch cho khách hàng.
Bước 2: Khi Người dùng ấn nút [Duyệt] hệ thống chuyển đến màn hình xác nhận Duyệt giao dịch
Bước 3 : Khi ấn nút [Xác nhận], hệ thống kiểm tra thông tin duyệt giao dịch và chuyển sang màn hình
nhập thông tin xác nhận OTP.
Bước 4 : Sau khi xác thực thành công, hệ thống hiển thị kết quả duyệt giao dịch cho khách hàng.
Bước 2: Sau khi chọn [Duyệt giao dịch] hệ thống sẽ chuyển đến màn hình chính chức năng Duyệt
giao dịch được chia thành các tab có giao dịch chờ duyệt bao gồm : Chuyển tiền, Thanh toán hóa
đơn, Tài khoản tiền gửi,…
Bước 3: Hệ thống sẽ mặc định khoảng thời gian hiển thị các giao dịch chờ duyệt là 7 ngày gần nhất,
đối với các giao dịch ở trạng thái chờ duyệt/duyệt một phần sau 7 ngày chưa được duyệt thì hệ thống
sẽ cập nhật về trạng thái “Hết hạn”
Bước 4: Người dùng user Duyệt có thể tìm kiếm bằng bộ lọc nâng cao bằng cách ấn vào [Bộ lọc nâng
cao], Bộ lọc cho phép tìm kiếm theo :
- Loại giao dịch : Hệ thống hiện thị danh sách loại giao dịch chuyển tiền đang có giao dịch chờ
duyệt, Người dùng có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả loại giao dịch để tìm kiếm.
- Trạng thái : Hệ thống hiện thị danh sách trạng thái đang có giao dịch chờ duyệt, Người dùng
có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả các trạng thái để tìm kiếm.
- Mã giao dịch : Người dùng nhập thông tin mã giao dịch để thực hiện tìm kiếm, hệ thống sẽ
tìm kiếm chính xác giao dịch theo thông tin mã giao dịch nhập vào.
- Người lập : Hệ thống hiện thị danh sách user lập lệnh đang có giao dịch chờ duyệt, Người
dùng có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả các user để tìm kiếm.
- Người duyệt : Hệ thống hiện thị danh sách user duyệt lệnh đang có giao dịch chờ duyệt,
Người dùng có thể chọn một, nhiều hoặc tất cả các user để tìm kiếm.
- Bên nhận : Mã giao dịch : Người dùng nhập thông tin bên nhận để thực hiện tìm kiếm, hệ
thống sẽ tìm kiếm chính xác giao dịch theo thông tin bên nhận được nhập vào.
- Tài khoản nhận : Người dùng nhập thông tin Tài khoản nhận để thực hiện tìm kiếm, hệ thống
sẽ tìm kiếm chính xác giao dịch theo thông tin tài khoản nhận được nhập vào.
- Số tiền : Người dùng nhập thông tin Số tiền giao dịch theo khoảng “Từ - Đến” để thực hiện
tìm kiếm, hệ thống sẽ tìm kiếm các giao dịch theo khoảng tiền được nhập
Bước 5 : Sau khi chọn/nhập điều kiện tìm kiếm, người dùng ấn nút [Tìm kiếm] để thực hiện tìm kiếm
giao dịch. Hệ thống hiển thị danh sách giao dịch theo dạng bảng
5.10.1. Từ chối giao dịch từ danh sách
Bước 1 : Tại màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt, người sử dụng tích chọn vào giao dịch cần
duyệt, hệ thống cho phép ấn nút Duyệt/Từ chối để thực hiện Duyệt/Từ chối giao dịch
Bước 2 : Khi Người dùng ấn nút [Từ chối] hệ thống hiển thị màn hình nhập lý do từ chối :
Bước 3 : Người dùng ấn [Tiếp tục] để chuyển tới màn hình xác nhận từ chối giao dịch. Hoặc ấn nút
[Hủy bỏ] để quay về màn hình trước đó.
Bước 4 : Khi ấn nút [Xác nhận], hệ thống kiểm tra thông tin từ chối giao dịch và hiển thị kết quả từ
chối giao dịch :
Bước 2 : Khi Người dùng ấn nút [Từ chối] hệ thống hiển thị popup yêu cầu nhập thông lý do từ chối :
Bước 3 : Người dùng ấn [Tiếp tục] để chuyển tới màn hình xác nhận từ chối giao dịch. Hoặc ấn nút
[Hủy bỏ] để quay về màn hình trước đó.
Bước 4 : Khi ấn nút [Xác nhận], hệ thống kiểm tra thông tin từ chối giao dịch và hiển thị kết quả từ
chối giao dịch :
- Với user nhập, chọn vào item Chuyển tiền ở màn hình Trang Chủ, trên màn hình Chuyển khoản chọn
vào item Truy vấn giao dịch
- Người dùng có thể xem, tìm kiếm danh sách giao dịch theo thời gian, loại giao dịch, người lập, trạng
thái bằng cách chọn vào filter -> chọn giá trị filter -> chọn button [Xác Nhận]
- Trên màn hình danh sách các loại giao dịch, người dùng có thể thực hiện click vào mã giao dịch bất
kỳ để thực hiện xem chi tiết các loại giao dịch
- Tại các chi tiết giao dịch với trạng thái là Chờ duyệt, người dùng có thể thực hiện hủy giao dịch này
bằng cách chọn vào nút Hủy giao dịch.
- Khi người dùng click vào nút Hủy giao dịch, màn hình Xác Nhận Hủy Giao Dịch được hiển thị, nếu
người dùng chọn vào nút Hủy Bỏ màn hình trước đó được hiển thị, nếu người dùng chọn vào nút Tiếp
Tục màn hình nhập mã xác thực được hiển thị để người dùng thực hiện nhập mã xác thực.
- Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực màn hình giao dịch thành công được hiển thị như mock-
ups bên trên. Nếu người dùng chọn vào nút Giao dịch khác màn hình Truy vấn giao dịch được hiển
thị. Nếu người dùng chọn vào nút Trang Chủ, màn hình Trang Chủ được hiển thị.
- Khi người dùng nhập hợp lệ mã xác thực nhưng vì lý do nào đó như time out, mất kết nối tới server
thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch thất bại như mock-ups bên trên. Nếu người dùng chọn
vào nút Thử lại, màn hình Chi tiết giao dịch được hiển thị, người dùng có thể thực hiện hủy lại giao
dịch. Nếu người dùng chọn vào nút Trang Chủ, màn hình Trang Chủ được hiển thị
- Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm mẫu chuyển tiền bằng cách nhập tên mẫu chuyển tiền vào ô
[Tìm kiếm] Hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị kết quả tìm kiếm tới người sử dụng theo điều kiện đã
nhập
- Người dùng có thể thực hiện xóa mẫu chuyển tiền bất kỳ bằng cách click vào icon thùng rác.
- Người dùng có thể thực hiện xóa danh bạ nhận bằng cách di ấn vào icon thùng rác. Popup xác nhận
Xóa được hiển thị, người dùng chọn [Xóa] để thực hiện thao tác xóa danh bạ, chọn [Không xóa] để
quay lại.
Sau khi xóa thành công, hệ thống thông báo tới KH kết quả đã xóa danh bạ
Người dùng có thể chọn ‘Yêu thích” danh bạ chuyển tiền bằng cách ấn vào icon , sau khi người sử
dụng ấn vào icon sẽ sáng lên , và danh bạ chuyển tiền tương ứng sẽ xuất hiện ở tab “Tài khoản yêu
thích” 3 tài khoản chuyển tiền yêu thích gần nhất sẽ hiển thị ở màn hình chính chức năng chuyển tiền.
Cách 1: NSD đăng nhập vào hệ thống Từ Left menu Chọn Quét QR/QR Pay
Cách 2: NSD đăng nhập vào hệ thống Từ Trang chủ Chọn Quét QR/QR Pay
Sau khi NSD đã truy cập được vào chức năng, Vùng Khởi tạo giao dịch chuyển tiền (bao gồm label
Khởi tạo giao dịch chuyển tiền và button Tải lên ảnh mã QR) có được hiển thị hay không phụ thuộc
vào user đăng nhập.
TH1: Với NSD là user nhập hoặc user kiêm nhập duyệt, hiển thị vùng Khởi tạo giao dịch chuyển tiền
TH2: Với NSD là user duyệt, ẩn vùng Khởi tạo giao dịch chuyển tiền
TH1: Chọn mã QR hợp lệ của “Chuyển tiền trong TPBank”hệ thống điều hướng đến
màn hình “Chuyển tiền trong TPBank”, tại đây NSD thực hiện chuyển tiền như chức năng
chuyển tiền thông thường.
TH2: Chọn mã QR hợp lệ của “Chuyển tiền liên ngân hàng”hệ thống điều hướng đến
màn hình “Chuyển tiền liên ngân hàng”, tại đây NSD thực hiện chuyển tiền như chức
năng chuyển tiền thông thường.
TH3: Chọn mã QR hợp lệ của “Chuyển tiền qua số thẻ ATM ”hệ thống điều hướng đến
màn hình “Chuyển tiền qua số thẻ ATM”, tại đây NSD thực hiện chuyển tiền như chức
năng chuyển tiền thông thường.
Bước 2: Chọn ngân hàng trong “Danh sách ngân hàng hỗ trợ mã QR code”
Trên màn hình “Danh sách ngân hàng hỗ trợ mã QR code” hiển thị pop up danh sách Ngân
hàng hỗ trợ quét QR để chuyển tiền nhanh qua Napas 247.
- Vùng Tìm kiếm thông tin:
+ Cho phép NSD nhập tiếng việt có dấu, tối đa 255 ký tự
+ Tìm kiếm theo Tên viết tắt và Tên đầy đủ của ngân hàng
+ Khi không nhập bất kì thông tin gì, thì kết quả tìm kiếm sẽ là tất cả các thông tin.
- Vùng danh sách các ngân hàng:
+ Mặc định hiển thị tất cả các ngân hàng trong danh sách do TPBank trả ra.
+ Tên ngân hàng được sắp xếp từ a-z
+ Thông tin 1 ngân hàng gồm: Logo, Tên viết tắt, Tên đầy đủ của ngân hàng
Khi NSD click vào button X đóng pop up “Danh sách ngân hàng hỗ trợ mã QR code”, trở về
pop up Error! Reference source not found.
Đăng nhập với account User nhập-> Trang chủ-> Thanh toán dịch vụ->Thanh toán hóa đơn->Chọn 1
thanh toán hóa đơn cần thực hiện
Bước 2. Duyệt giao dịch thanh toán hóa đơn đã tạo bằng user duyệt
Đăng nhập với account User duyệt->Trang chủ->Duyệt giao dịch->Duyệt thanh toán hóa đơn
Luồng 2:
Bước 1: Tạo giao dịch thanh toán hóa đơn của user nhập
Đăng nhập với account User nhập-> Trang chủ-> Thanh toán dịch vụ->Thanh toán hóa đơn->Chọn 1
thanh toán hóa đơn cần thực hiện
Bước 3. Từ chối giao dịch thanh toán hóa đơn đã tạo bằng user duyệt
Đăng nhập với account User duyệt->Trang chủ->Duyệt giao dịch->Từ chối thanh toán hóa đơn
1.5.1. Chi tiết luồng thực hiện thanh toán hóa đơn
- Bước 1: Chọn một loại thanh toán hóa đơn cần thưc hiện trên màn hình Thanh toán hóa
đơn
Hiển thị màn hình Chọn nhà cung cấp
Bước 2: Trên màn hình chọn nhà cung cấp chọn 1 nhà cung cấp -> Hiển thị màn hình nhập thông tin
giao dịch
Bước 3: Trên màn hình nhập thông tin giao dịch, nhập đầy đủ các trường, Chọn Tiếp Tục->Hiển thị
màn hình Thông tin Khách hàng và Số tiền nợ cước -> Chọn Tiếp tục -> Hiển thị màn hình Xác nhận
giao dịch
- Người dùng có thể switch nút Lưu người thụ hưởng để nhập tên người thụ hưởng vào
textbox (Tên người thụ hưởng chỉ có giá trị trên TPBank BIZ)
Bước 4: Trên màn hình Xác Nhận, chọn Xác Nhận -> Màn hình nhập mã OTP được hiển thị
Bước 5: Nhập đúng mã OTP, chọn Xác Nhận-> Màn hình Thanh toán hóa đơn thành công được hiển
thị
Bước 6: Trên màn hình thanh toán hóa đơn thành công, chọn Trang chủ-> Màn hình Trang chủ được
hiển thị, Chọn Giao Dịch Khác -> Màn hình thanh toán hóa đơn được hiển thị
Bước 2: Trên màn hình Duyệt thanh toán dịch vụ, có thể lọc theo các loại Thời gian và Tìm kiếm nâng
cao gồm các bộ lọc: Loại giao dịch, Chi tiết loại giao dịch, Trạng thái, Mã giao dịch, Mã hóa đơn,
Người nhập, Người duyệt
Bước 3.1: Lọc theo thời gian, nhập thời gian cần tìm kiếm, chọn Xác nhận-> Màn hình Duyệt giao dịch
được hiển thị với các giao dịch nằm trong khoảng thời gian vừa tìm kiếm
Bước 3.2: Lọc theo Loại giao dịch, chọn loại giao dịch cần tìm ->Hiển thị màn hình Duyệt giao dịch
thanh toán hóa đơn với loại giao dịch vừa chọn
Bước 3.3: Lọc theo Chi tiết loại giao dịch, chọn Chi tiết loại giao dịch cần tìm -> Hiển thị màn hình
Duyệt giao dịch với các giao dịch của chi tiết loại giao dịch vừa chọn
Bước 3.4: Lọc theo Trạng thái, chọn Trạng thái cần tìm, ->Hiển thị màn hình Duyệt giao dịch với các
giao dịch có trạng thái vừa chọn
Bước 3.5: Lọc theo Mã giao dịch, nhập Mã giao dịch cần tìm -> Hiển thị màn hình Duyệt giao dịch với
các giao dịch của mã giao dịch vừa chọn
Bước 3.6: Lọc theo Mã hóa đơn, nhập Mã hóa đơn cần tìm -> Hiển thị màn hình Duyệt giao dịch với
các giao dịch của mã hóa đơn vừa chọn
Bước 3.7: Lọc theo Người lập, chọn Người lập cần tìm -> Hiển thị màn hình Duyệt giao dịch với các
giao dịch của Người lập vừa chọn
Trang số: 223/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Bước 3.7: Lọc theo Người lập, chọn Người lập cần tìm -> Hiển thị màn hình Duyệt giao dịch với các
giao dịch của Người lập vừa chọn
o Bước 4.1.2: Trên màn hình Xác nhận giao dịch, chọn Xác Nhân-> Màn hình nhập
mã OTP được hiển thị
o Bước 4.1.3: Trên màn hình nhập mã OTP, nhập đúng mã OTP, chọn Xác Thực->
Màn hình Duyệt giao dịch thành công được hiển thị
o Bước 4.2.2: Trên màn hình Chi tiết giao dịch, chọn Duyệt Giao Dịch-> Màn hình
Xác Nhận giao dịch được hiển thị
o Bước 4.2.3: Trên màn hình Xác Nhận giao dịch, Chọn Xác Nhận->Màn hình nhập
mã OTP được hiển thị
o Bước 4.2.4: Trên màn hình nhập mã OTP, Nhập đúng mã OTP, chọn Xác Thực-
>Màn hình Hoàn thành phê duyệt được hiển thị
o Bước 4.2.5: Trên màn hình Hoàn thành phê duyệt, chọn Trang chủ-> Màn hình Trang
Chủ được hiển thị
Bước 4.3: Từ chối theo lô
o Bước 4.3.1: Trên màn hình Duyệt giao dịch, lọc theo Loại giao dịch, chọn theo check
box các giao dịch cần Duyệt, Chọn Từ Chối-> Hiển thị pop up nhập lí do từ chối
o Bước 4.3.2: Nhập lí do từ chối vào pop up, chọn Xác Nhận-> Màn hình Xác nhận
giao dịch được hiển thị
o Bước 4.3.3: Trên màn hình Xác nhận chọn Xác Nhận-> Màn hình nhập mã OTP
được hiển thị
o Bước 4.3.4: Trên màn hình OTP, nhập đúng mã OTP, chọn Xác Thực-> Màn hình
Hoàn thành phê duyệt từ chối được hiển thị
o Bước 4.3.5: Trên màn hình Hoàn thành phê duyệt, chọn Trang chủ-> Màn hình
Trang chủ được hiển thị
o Bước 4.3.2: Trên màn hình Chi tiết giao dịch, chọn Từ chối->Pop up nhập lí do từ
chối được hiển thị
o Bước 4.3.3: Nhập lí do từ chối, chọn Xác Nhận-> Màn hình Xác nhận từ chối giao
dịch được hiển thị
o Bước 4.3.4: Trên màn hình Xác nhận từ chối giao dịch, chọn Xác Nhận-> Màn
hình nhập mã OTP được hiển thị
o Bước 4.3.6: Trên màn hình Hoàn thành phê duyệt, chọn Trang Chủ-> Màn hình
Trang Chủ được hiển thị
Bước 2: Trên màn hình Thanh toán Thuế, chọn 1 loại thuế cần thanh toán->Màn hình nhập
thông tin thuế cần truy vấn được hiển thị
Bước 3: Trên màn hình nhập thông tin truy vấn mặc định hiển thị sẵn thông tin Mã số thuế
của Doanh nghiệp, người dùng có thể sửa và nhập lại mã số thuế cần truy vấn (không cho
phép truy vấn thông tin của Doanh khác) -> Chọn Truy Vấn-> Màn hình thông tin truy vấn
được hiển thị
Trang số: 238/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Bước 4: Trên màn hình Thông tin truy vấn, mặc định chọn 1 khoản nợ thuế đầu tiên trong
danh sách cần nộp và Số hiệu kho bạc thuộc cơ quan thu. Cho phép người dùng chọn lại
khoản nợ thuế cần nộp và chọn lại Số hiệu kho bạc trong danh sách -> Chọn lưu hoặc không
lưu thông tin truy vấn-> Chọn Tiếp tục-> Màn hình Xác nhận thông tin được hiển thị
Bước 5: Trên màn hình Xác Nhận thông tin, chọn Xác nhận-> Màn hình nhập mã OTP được
hiển thị
Bước 6: Nhập đúng mã OTP trên màn hình nhập mã OTP, chọn Xác Thực-> Màn hình Kết quả
giao dịch được hiển thị
Bước 7: Trên màn hình Kết quả giao dịch, chọn Trang Chủ-> Màn hình Trang Chủ được hiển
thị.
Chọn Giao dịch khác -> Màn hình Thanh toán dịch vụ được hiển thị.
Bước 2: Trên màn hình duyệt giao dịch, chọn 1 giao dịch bất kỳ -> chọn Duyệt
Hoặc Chọn vào 1 mã giao dịch bất kỳ -> Màn hình chi tiết giao dịch được hiển thị -> Chọn Duyệt
Bước 3: Sau khi chọn Duyệt 1 giao dịch bất kỳ -> Màn hình Xác nhận giao dịch được hiển thị
Bước 4: Trên màn hình Xác Nhận giao dịch, chọn Xác Nhận-> Màn hình nhập mã OTP được
hiển thị
Bước 5: Trên màn hình nhập mã OTP, nhập đúng mã OTP, chọn Xác Thực->Màn hình Hoàn
thành phê duyệt được hiển thị
Hoặc chọn mã giao dịch cần từ chối -> Tại màn hình chi tiết giao dịch chọn Từ chối -> Màn
nhập lý do từ chối được hiển thị
Trang số: 247/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Bước 2: Tại màn hình pop up -> thực hiện nhập lí do từ chối
Bước 3: Tại màn hình nhập lý do nhập lý do và nhấn Tiếp tục -> Màn hình Xác nhận giao dịch
được hiển thị
Bước 4: Tại màn hình xác nhận thông tin, chọn Xác nhận -> Màn hình kết quả từ chối giao
dịch được hiển thị
Bước 2: Chọn Dùng mẫu tại 1 mẫu thanh toán thuế -> Màn hình loại thanh toán thuế tương
ứng được hiển thị, giá trị tại các trường dữ liệu được hiển thị sẵn theo thông tin đã lưu
Bước 3: Chọn Xem tất cả -> Màn hình MẪU THANH TOÁN THUẾ được hiển thị
Bước 4: Trên 1 mẫu thanh toán thuế cần xóa, chọn icon Xóa -> màn hình xác nhận được hiển
thị
Bước 5: Chọn “Không xóa” để đóng popup, hoặc “Xóa” để thực hiện xóa mẫu đã chọn -> hiển
thị kết quả xóa mẫu
Bước 2: Trên màn hình Truy vấn giao dịch lọc theo Thời gian, Loại giao dịch, Trạng thái, Mã
giao dịch, Mã hóa đơn, Người lập, Người duyệt
o Bước 2.1 Lọc theo Thời gian-> màn hình Truy vấn giao dịch được hiển thị với các giao
dịch trong khoảng thời gian tìm kiếm
o Bước 2.2 Lọc theo Tìm kiếm nâng cao-> màn hình Truy vấn giao dịch được hiển thị
với các giao dịch với các bộ lọc gồm:
- Loại giao dịch: gồm các giá trị Tất cả, Thanh toán thuế, Thanh toán hóa đơn, Thanh toán
hóa đơn định kỳ, Hủy lệnh thanh toán hóa đơn định kỳ
- Chi tiết loại giao dịch gồm các giá trị:
Tất cả,
Thanh toán cước di động trả sau,
Thanh toán cước Internet ADSL,
Thanh toán cước điện thoại cố định,
Thanh toán truyền hình cáp trả sau,
Thanh toán tiền nước,
Thanh toán tiền điện,
Thanh toán vé tàu,
Thanh toán vé máy bay trả sau,
Thanh toán cước container.
- Ứng với Loại giao dịch là Thanh toán định kỳ bao gồm:
Tất cả,
Thanh toán cước di động trả sau,
Thanh toán cước Internet ADSL,
Thanh toán cước điện thoại cố định,
Thanh toán truyền hình cáp trả sau,
Thanh toán tiền nước,
Thanh toán tiền điện
Trang số: 256/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Với giá trị Đã duyệt, người dùng có thể chọn lọc theo các trạng thái giao dịch gồm:
Tất cả (mặc định khi chọn vào Đã duyệt là chọn Tất cả)
Đã duyệt
Đang xử lý
Thành công
Không xác định
Thất bại
- Mã giao dịch:
- Mã hóa đơn
- Người lập: Nếu người sử dụng là user nhập, danh sách chỉ có 1 giá trị là user hiện tại.
Nếu người sử dụng là user duyệt thì danh sách sẽ hiển thị toàn bộ user nhập (sắp xếp
theo thứ tự alphabet)
- Người duyệt.
Người dùng nhấn nút Tìm kiếm, hiển thị danh sách giao dịch theo điều kiện tìm kiếm mà đã điền.
- Người dùng nhấn vào mã giao dịch hệ thống sẽ chuyển đến màn hình Chi tiết giao dịch
tương ứng
Hủy giao dịch chờ Duyệt Thanh toán hóa đơn/Thanh toán thuế (chỉ hiển thị với
user nhập)
o Bước 1: Chọn 1 giao dịch với trạng thái Chờ Duyệt cần hủy
o Bước 2: Chọn button Hủy Giao Dịch->Pop up confirm hủy giao dịch được hiển thị
o Bước 3: Chọn Hủy giao dịch->Màn hình hủy giao dịch thành công
In giấy nộp tiền vào NSNN (chỉ hiển thị với giao dịch thanh toán thuế thành công)
o Bước 1: Chọn 1 giao dịch thanh toán thuế với trạng thái Thành công cần in giấy nộp
tiền vào NSNN
o Bước 2: Chọn button In giấy nộp tiền vào NSNN -> hệ thống sẽ thực hiện lệnh in giấy
nộp tiền theo loại thuế tương ứng.
Người dùng chọn giao dịch Thanh toán hóa đơn định kỳ tại màn hình trang chủ của Thanh toán
hóa đơn
Bước 1: Chọn 1 giao dịch với trạng thái Thành công cần hủy
Bước 2: : Chọn button Hủy Giao Dịch->Pop up confirm hủy giao dịch được hiển thị
Bước 4: Hiển thị màn hình Khởi tạo yêu cầu Hủy lệnh thanh toán định kỳ thành công
8 CHỨNG TỪ SỐ
8.1. Hướng dẫn soạn thảo
8.1.1. Hướng dẫn soạn thảo giải ngân
Bước 1: Đăng nhập bằng User soạn thảo BCT. Đây có thể là user bất kỳ của doanh nghiệp
được phân quyền gói cơ bản.
Bước 2: Vào mục Chứng Từ Số > tab soạn thảo.
o Ngày trả lãi: Chọn ngày trả lãi trong tháng. Mặc định là ngày 25 hàng tháng
o Kỳ trả gốc: Chọn kỳ trả nợ gốc mong muốn hoặc đã được thỏa thuận
o Điều kiện khác: Nhập điều kiện khác mong muốn hoặc đã được thỏa thuận
- Tích chọn xác nhận và tiếp tục
o Số Hợp đồng cấp tín dụng: Nhập số hợp đồng cấp tín dụng giữa KH và TPBank
o Ngày cấp: Nhập ngày cấp hợp đồng cấp tín dụng
o Loại bảo lãnh: Chọn loại bảo lãnh cần phát hành
o Số tiền bảo lãnh: Nhập số tiền bảo lãnh và chọn loại tiền
o Bên nhận bảo lãnh: Nhập thông tin bên nhận bảo lãnh
o Mục đích/nghĩa vụ được bảo lãnh: Nhập mục đích bảo lãnh mong muốn phát hành
hoặc đã thỏa thuận
o Mẫu thư bảo lãnh: Chọn mẫu thư phát hành. Mặc định là theo mẫu của TPBank
o Thời hạn: Mặc định theo thời hạn TPBank chấp thuận và ghi nhận tại thư bảo lãnh.
Bạn lựa chọn Thời hạn khác và nhập thông tin mong muốn hoặc đã thỏa thuận.
o Ngày phát hành bảo lãnh: mặc định theo ngày TPBank chấp thuận và ghi nhận tại
thư bảo lãnh. Bạn lựa chọn ngày khác và nhập thông tin mong muốn hoặc đã thỏa
thuận.
o Điều kiện khác: Nhập điều kiện khác mong muốn hoặc đã được thỏa thuận
- Hồ sơ phát hành bảo lãnh: hợp đồng, hóa đơn, xác nhận đặt hàng, bảng kê, đề nghị thanh
toán và các giấy tờ chứng minh mục đích bảo lãnh
Tại bước 4.1 và 4.2, bạn có thể lưu bản thảo bất cứ lúc nào. Hồ sơ được lưu lại 7 ngày tại hàng đợi
soạn thảo.
Hệ thống đọc thông tin đã nhập liệu và tự động tạo ra chứng từ “đề nghị phát hành bảo lãnh trong
hạn mức” đồng thời đưa các thông tin chính của giao dịch lên màn hình: Số tiền, loại bảo lãnh, bên
thụ hưởng, nghĩa vụ bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh
Bạn cần kiểm tra lại các thông tin và hồ sơ đính kèm, sau đó ấn trình ký.
Bạn cần xác thực OTP bằng phương thức xác thực đang sử dụng. Sau khi xác thực thành công sẽ
hiển thị kết quả trình ký thành công.
o Số bảo lãnh muốn sửa đổi: Chọn theo danh sách bảo lãnh còn hiệu lực.
o Số tiền bảo lãnh sửa đổi: Nhập số tiền bảo lãnh muốn sửa thành
o Thời hạn bảo lãnh sửa đổi: Nhập thời hạn bảo lãnh muốn sửa thành
o Nội dung sửa đổi khác khác: Nhập nội dung sửa đổi khác mong muốn hoặc đã được
thỏa thuận
- Hồ sơ sửa đổi bảo lãnh: phụ lục hợp đồng, hóa đơn, xác nhận sửa đổi đơn đặt hàng, bảng kê,
đề nghị thanh toán và các giấy tờ chứng minh mục đích sửa đổi bảo lãnh
Tại bước 4.1 và 4.2, bạn có thể lưu bản thảo bất cứ lúc nào. Hồ sơ được lưu lại 7 ngày tại hàng đợi
soạn thảo.
Hệ thống đọc thông tin đã nhập liệu và tự động tạo ra chứng từ “đề nghị sửa đổi bảo lãnh trong hạn
mức” đồng thời đưa các thông tin chính của giao dịch lên màn hình: Số bảo lãnh, số tiền sửa đổi, thời
hạn sửa đổi, nội dung khác
Bạn cần kiểm tra lại các thông tin và hồ sơ đính kèm, sau đó ấn trình ký.
Bạn cần xác thực OTP bằng phương thức xác thực đang sử dụng. Sau khi xác thực thành công sẽ
hiển thị kết quả trình ký thành công.
- Tải về mẫu biểu đề nghị phát hành LC bằng cách chọn vào “mẫu biểu”
o Hệ thống sẽ đọc các file và hiển thị ra những thông tin chính
- Tải lên hồ sơ Phát hành LC đi kèm: phụ lục hợp đồng, hóa đơn, xác nhận sửa đổi đơn đặt
hàng, bảng kê, đề nghị thanh toán và các giấy tờ chứng minh mục đích phát hành LC
Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin chính của giao dịch lên màn hình và các hồ sơ đính kèm
Bạn cần xác thực OTP bằng phương thức xác thực đang sử dụng. Sau khi xác thực thành công sẽ
hiển thị kết quả trình ký thành công.
- Tải về mẫu biểu đề nghị Sửa đổi/hủy LC bằng cách chọn vào “mẫu biểu”
o Hệ thống sẽ đọc các file và hiển thị ra những thông tin chính
- Tải lên hồ sơ Sửa đổi/hủy LC đi kèm: phụ lục hợp đồng, hóa đơn, xác nhận sửa đổi đơn đặt
hàng, bảng kê, đề nghị thanh toán và các giấy tờ chứng minh mục đích Sửa đổi/hủy LC
Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin chính của giao dịch lên màn hình và các hồ sơ đính kèm
Bạn cần xác thực OTP bằng phương thức xác thực đang sử dụng. Sau khi xác thực thành công sẽ
hiển thị kết quả trình ký thành công.
Tại đây bạn có thể xem được toàn bộ thông tin chi tiết Bộ chứng từ - là các thông tin chính của chứng
từ Đề nghị và các chứng từ gắn kèm.
Hệ thống chuyển đến màn hình thông tin thu gọn của giao dịch.
Bạn cần xác thực OTP bằng phương thức xác thực đang sử dụng. Sau khi xác thực thành công sẽ
hiển thị kết quả: Đang xử lý ký duyệt Đại diện khách hàng.
Tại đây quá trình ký chữ ký điện tử là quá trình ngầm và tự động. Hệ thống sẽ thông báo tới bạn khi
việc ký hoàn tất và gửi chứng từ đến TPBank
Nhân viên TPBank tại chi nhánh mà Khách hàng xử lý hồ sơ tín dụng sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra và thực hiện giao dịch.
Chỉ bổ sung khi giao dịch đó ở trạng thái: Đã gửi, TPBank tiếp nhận, Hoàn thành
Bước 1: vào truy vấn chứng từ > xem chi tiết chứng từ như mục 3 hướng dẫn.
Bước 2: Nếu bạn là user soạn thảo giao dịch đang tra cứu, sẽ hiển thị nút Bổ sung. Chọn bổ
sung
Bước 3: Màn hình sẽ hiển thị soạn thảo bổ sung. Tại đây tiếp tục soạn thảo và trình ký tương
tự mục 1 hướng dẫn
Vào Truy vấn chứng từ, Chọn tải file để tải về toàn bộ chứng từ
Có thể kiếm tra tính xác thực của CKĐT TPBank cấp và hiệu lực chữ ký số công cộng bằng cách click
trực tiếp vào chữ ký số và chọn xem thông tin CKĐT/ chữ ký số trên công cụ đọc file xml hoặc các
ứng dụng PDF reader/Microsoft Office.
Bước 2: Mở chứng từ bằng phần mềm PDF Reader/MS office (có thể foxit, adobe, MS 2016
trở lên…), nếu chứng từ đã được ký, sẽ hiện thị trạng thái Chữ ký điện tử trên thanh công cụ
(Signature panel).
Trạng thái chữ ký thể hiện UNKNOWN: Chứng thư số Rootca chưa được thêm vào kho tin cậy của
Adobe Reader. Tuy nhiên bởi vì chứng từ được ký bằng chữ ký điện tử do chính TPBank phát triển.
Chính TPBank bảo mật lưu trữ chứng thư số để ký xác thực chứng từ, nên tài liệu vẫn được coi xác
thực nếu chưa bị thay đổi.
Document was certified, validity is unknown. Tài liệu đã được chứng thực, trạng thái xác thực
là không xác định.
Document has not been modified since it was Tài liệu chưa bị thay đổi từ khi được xác thực.
certified.
Document has not been modified since this Tài liệu chưa bị thay đổi từ khi được ký số.
signature was applied.
Để kiểm tra thông tin chữ ký điện tử đúng thẩm quyền ký theo quy định bằng cách chuột phải chữ ký,
chọn vào Signature Properties
Tại đây sẽ thấy tên và CMND/CCCD của người ký, loại chữ ký Issued by TPBank-CA.
Chọn Tab Details vào Subject để xem chức vụ, Công ty, CIF, địa chỉ Doanh nghiệp.
ou Chức vụ
L Quận/huyện
st Tỉnh/thành phố
c Quốc gia
Màn hình dashboard của Giải ngân online hiện ra và người dùng có thể thực hiện các tác vụ sau:
- Đường dẫn (Breadcrumb) “Tín dụng > Giải ngân Online: Click vào “Tín dụng” để quay về
màn hình dashboard chức năng Tín dụng.
- Dịch vụ: Người dùng có thể thực hiện khởi tạo giải ngân hoặc truy vấn các giao dịch đã thực hiện
bằng cách chọn các tác vụ tương ứng:
- Ký duyệt: người dùng có thể thực hiện phê duyệt hoặc ký số từ tab này:
+ Giao dịch chờ duyệt: Hiển thị số giao dịch đang chờ phê duyệt: Click vào “Phê duyệt >” để đến màn
hình danh sách các giao dịch chờ ký duyệt và thực hiện phê duyệt.
Nếu người dùng không có quyền ký duyệt, khi click vào “Phê duyệt >” sẽ hiển thị thông báo lỗi:
+ Giao dịch chờ ký số: Hiển thị số giao dịch đang chờ ký số: Click vào “Thực hiện ký >” để đến màn
hình danh sách các giao dịch chờ ký số và thực hiện ký số.
- Danh sách mẫu giải ngân: Hiển thị các mẫu giải ngân mà người dùng đã lưu trước đó và các mẫu
giải ngân yêu thích.
Click vào “Xem tất cả >” để xem danh sách tất cả các mẫu giải ngân đã lưu. Khi đó popup DANH
SÁCH MẪU GIẢI NGÂN hiện ra và người dùng có thể thực hiện các tác vụ sau:
Tab “Tất cả” hiển thị tất cả các mẫu giải ngân đã lưu.
Tab “Mẫu yêu thích” hiển thị danh sách các mẫu giải ngân yêu thích mà
người dùng đã đánh dấu và lưu (icon ngôi sao được highlight)
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm mẫu trên thanh tìm kiếm.
Click vào “Thực hiện >” để sử dụng lại mẫu giải ngân đã lưu.
Click vào icon ngôi sao để chọn mẫu giải ngân yêu thích.
Nếu người dùng muốn bỏ yêu thích, click vào icon ngôi sao trở về mặc định
(không còn highlight).
- Danh sách bản dự thảo: Hiển thị danh sách các giao dịch người dùng đang soạn thảo:
+ Click vào icon “>” để đến màn hình khởi tạo giải ngân, người dùng có thể tiếp tục soạn thảo các
giao dịch đang soạn thảo trước đó.
+ Click vào “Xem tất cả >” để xem toàn bộ danh sách các bản thảo đã lưu. Trên popup DANH MỤC
BẢN DỰ THẢO:
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm mẫu trên thanh tìm kiếm.
Click vào “Sử dụng >” để tiếp tục soạn thảo trên giao dịch đó.
Click vào icon thùng rác để xoá bản thảo giải ngân.
+ Lưu ý: Mỗi bản thảo đều có thời hạn lưu trữ. Khi qua thời hạn lưu, bản thảo sẽ được tự động xoá
khỏi danh mục bản thảo, người dùng không thể tìm kiếm hoặc sử dụng lại bản thảo đã bị xoá.
- Vay thanh toán lương CBNV: Dùng để thanh toán lương cho CBNV sử dụng danh sách file
excel.
- Vay thanh toán tiền hàng hóa trả sau (Đã có hóa đơn): Dùng để thanh toán tiền hàng khi
đã có hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn bản Scan.
- Vay thanh toán tiền hàng hóa trả trước (Chưa có hóa đơn): Dùng để thanh toán tiền hàng
khi chưa có hóa đơn, chỉ có hợp đồng kinh tế.
- Login > Left menu: Chọn chức năng “Tín dụng” > Chọn “Giải ngân Online” > Chọn “Khởi tạo giải
ngân”
- Click button “Thoát” để tắt popup, button “Khởi tạo” để đến màn hình khởi tạo giao dịch giải ngân.
Trên màn hình khởi tạo giải ngân, người dùng thực hiện các thao tác nhập dữ liệu như sau:
Trang số: 314/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Người dùng thực hiện nhập các thông tin bắt buộc:
+ Tải về file mẫu: Click vào Tải về file mẫu để tải file mẫu của ngân hàng.
+ Chọn File: Click vào button “Chọn file” để tải file lên hệ thống.
+ Thời hạn vay: Chọn thời hạn vay từ danh sách dropdown list.
+ Tài khoản thanh toán nợ vay: Chọn tài khoản thanh toán nợ vay hợp lệ mà người dùng được
phân quyền.
+ Checkbox: Click chọn checkbox để xác thực đã đồng ý với các điều kiện điều khoản của ngân
hàng.
+ Hyperlink “Điều kiện và điều khoản”: Click vào hyperlink để đọc các điều kiện điều khoản.
+ Lưu bản thảo: Click vào “Lưu bản thảo” để thực hiện lưu các thông tin đã nhập thành bản thảo và
có thể sử dụng sau.
Trang số: 315/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
+ Click vào button “Hủy bỏ” để xóa bỏ hết thông tin đã nhập.
+ Click vào button “Tiếp tục” để chuyển qua bước trình ký.
Bước 3: Trình ký
Tại màn hình này, người dùng kiểm tra lại toàn bộ thông tin trước khi trình ký.
+ Tại mục Thông tin thụ hưởng, click vào “Xem danh sách>” để kiểm tra lại danh sách thụ hưởng.
+ Tại mục Hồ sơ đính kèm, click vào hyperlink để xem lại File đã tải lên.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để trở về màn hình khởi tạo mặc định.
+ Click vào button “Trình ký” để đến màn hình xác thực OTP.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để về màn hình khởi tạo mặc định.
+ Click vào button “Xác thực” để chuyển đến màn hình kết quả.
+ Click vào button “Thử lại” để về màn hình khởi tạo với các trường thông tin trống.
+ Click vào button “Giao dịch khác” về màn trang chủ của chức năng giải ngân online.
9.2.3 Vay thanh toán tiền hàng hóa trả sau (đã có Hóa
đơn)
Bước 1: Truy cập chức năng
- Login > Left menu: Chọn chức năng “Tín dụng” > Chọn “Giải ngân Online” > Chọn “Khởi tạo giải
ngân”
- Click button “Thoát” để tắt popup, button “Khởi tạo” để đến màn hình khởi tạo giao dịch giải ngân.
Trên màn hình khởi tạo giải ngân, người dùng thực hiện các thao tác nhập dữ liệu như sau:
Người dùng thực hiện nhập các thông tin bắt buộc:
+ Số tiền giải ngân: Nhập số tiền người dùng cần thực hiện giải ngân vào textbox.
+ Thời hạn vay: Chọn thời hạn vay mong muốn trong dropdown list.
+ Thông tin thụ hưởng: Người dùng có thể chọn 2 hình thức là Trong TPBank hoặc Liên
ngân hàng.
Người dùng có thể nhập thông tin tài khoản, tên người thụ hưởng và nội dung chuyển tiền mong
muốn.
Người dùng có thể click vào icon danh bạ để chọn số tài khoản và Bên thụ hưởng đã được lưu từ chức
năng chuyển tiền, sau đó nhập nội dung chuyển.
+ Người dùng chọn sang tab Liên ngân hàng để nhập thông tin thụ hưởng.
+ Người dùng có thể chọn ngân hàng thụ hưởng, nhập thông tin tài khoản, tên người thụ hưởng và
nội dung chuyển tiền mong muốn.
+ Người dùng có thể click vào icon danh bạ để chọn ngân hàng, số tài khoản và bên thụ hưởng đã
được lưu từ chức năng chuyển tiền, sau đó nhập nội dung chuyển.
+ Tài khoản thanh toán nợ vay: Chọn tài khoản thanh toán nợ vay hợp lệ mà người dùng
được phân quyền.
+ Hồ sơ đính kèm: Người dùng có thể chọn 1 trong 2 loại hóa đơn
Người dùng Click vào “Chọn file” để tải hóa đơn lên hệ thống
+ Người dùng Click vào “Chọn file” để tải hóa đơn lên hệ thống.
+ Nhập ngày phát hành hóa đơn hoặc chọn ngày từ date picker.
+ Checkbox: Click chọn checkbox để xác thực đã đồng ý với các điều kiện điều khoản.
+ Hyperlink “Điều kiện và điều khoản”: Click vào hyperlink để đọc các điều kiện điều
khoản.
+ Lưu bản thảo: Click vào “Lưu bản thảo” để thực hiện lưu các thông tin đã nhập thành bản thảo và
có thể sử dụng sau.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để clear hết thông tin đã nhập.
+ Click vào button “Tiếp tục” để chuyển qua màn hình xác nhận trình ký.
Bước 3: Trình ký
Tại màn hình trình ký, người dùng kiểm tra lại toàn bộ thông tin trước khi xác nhận và
chuyển sang bước xác thực.
+ Tại mục Hồ sơ đính kèm, click vào hyperlink để xem lại File đã tải lên.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để trở về màn hình khởi tạo mặc định.
+ Click vào button “Trình ký” để đến màn hình xác thực OTP.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để về màn hình khởi tạo mặc định.
+ Click vào button “Xác thực” để chuyển đến màn hình kết quả.
+ Click “Thử lại” để về màn hình khởi tạo với các trường thông tin trống.
+ Click vào button “Giao dịch khác” về màn trang chủ của chức năng giải ngân online.
9.2.4 Vay thanh toán tiền hàng hóa trả trước (Chưa có
Hóa đơn)
Bước 1: Truy cập chức năng
- Login > Left menu: Chọn chức năng “Tín dụng” > Chọn “Giải ngân Online” > Chọn “Khởi tạo giải
ngân”
- Click button “Thoát” để tắt popup, button “Khởi tạo” để đến màn hình khởi tạo giao dịch giải ngân.
- Trường hợp giải ngân với bên thụ hưởng Trong TPBank:
- Trường hợp giải ngân với bên thụ hưởng Liên ngân hàng:
Trên màn hình khởi tạo giải ngân, người dùng thực hiện các thao tác nhập dữ liệu như sau:
+ Số tiền giải ngân: Nhập số tiền người dùng cần thực hiện giải ngân vào textbox.
+ Thời hạn vay: Chọn thời hạn vay mong muốn trong dropdown list.
+ Thông tin thụ hưởng: Người dùng có thể chọn 2 hình thức là Trong TPBank hoặc Liên
ngân hàng.
Người dùng có thể nhập thông tin tài khoản, tên người thụ hưởng và nội dung chuyển tiền mong
muốn.
Người dùng có thể click vào icon danh bạ để chọn số tài khoản và bên thụ hưởng đã được lưu từ chức
năng chuyển tiền, sau đó nhập nội dung chuyển.
+ Người dùng chọn sang tab Liên ngân hàng để nhập thông tin thụ hưởng.
+ Người dùng có thể chọn ngân hàng thụ hưởng, nhập thông tin tài khoản, tên người thụ hưởng và
nội dung chuyển tiền mong muốn.
+ Người dùng có thể click vào icon danh bạ để chọn ngân hàng, số tài khoản và bên thụ hưởng đã
được lưu từ chức năng chuyển tiền, sau đó nhập nội dung chuyển.
+ Tài khoản thanh toán nợ vay: Chọn tài khoản thanh toán nợ vay hợp lệ mà người dùng
được phân quyền.
+ Hợp đồng kinh tế: Click vào button “Chọn File” để thực hiện tải hợp đồng kinh tế dạng
PDF và dung lượng dưới 10MB lên hệ thống.
+ Ngày bổ sung hóa đơn dự kiến: Có thể nhập/chọn từ date picker ngày bổ sung hóa
đơn.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để clear hết thông tin đã nhập.
+ Click vào button “Tiếp tục” để chuyển qua màn hình xác nhận trình ký.
Bước 3: Trình ký
Tại màn hình trình ký, người dùng kiểm tra lại toàn bộ thông tin trước khi chuyển sang màn
hình xác thực.
+ Tại mục HỒ sơ đính kèm, click vào hyperlink để xem lại File đã tải lên.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để trở về màn hình khởi tạo mặc định.
+ Click vào button “Trình ký” để đến màn hình nhập mã OTP.
+ Click vào button “Hủy bỏ” để về màn hình khởi tạo mặc định.
+ Click vào button “Xác thực” để chuyển đến màn hình kết quả.
+ Click vào button “Thử lại” để về màn hình khởi tạo với các trường thông tin trống.
+ Click vào button “Giao dịch khác” về màn trang chủ của chức năng giải ngân online.
Tại đây người dùng có thể tìm kiếm giao dịch theo ngày lập hoặc tìm kiếm nâng cao theo các điều
kiện.
- Click vào trường “Ngày lập”, chọn khoảng thời gian muốn tìm kiếm.
- Click button “Xác nhận” để thực hiện tìm kiếm theo ngày lập đã chọn
- Click chọn “Tìm kiếm nâng cao” để thực hiện tìm kiếm theo các điều kiện cụ thể:
+ Trạng thái: Chọn trạng thái giao dịch người dùng cần tìm kiếm
+ Button “Xóa bộ lọc”: Chỉ hoạt động khi đã nhập/chọn các điều kiện. Click button để xóa tất cả các
điều kiện đã nhập/chọn.
+ Button “Tìm kiếm”: Nhập các điều kiện tìm kiếm và Click button để thực hiện tìm kiếm
Sau khi thực hiện tìm kiếm, người sử dụng sẽ thấy được danh sách kết quả các giao dịch thỏa mãn
điều kiện tìm kiếm
Login > Left menu: Chọn chức năng “Tín dụng” > Chọn “Giải ngân Online” > Chọn “Truy vấn
giao dịch” > Chọn mã giao dịch mà người dùng tạo.
- Click vào button “Hủy giao dịch” để xác nhận hủy giao dịch. Trên popup xác nhận:
+ Click vào button “Hủy giao dịch” để xác nhận hủy giao dịch.
+ Click vào button “Giao dịch khác” hệ thống điều hướng về màn dashboard Giải ngân online.
9.4. + Click vào button “Thử lại” đề đến màn hình truy vấn giao dịch, reset điều kiện
tìm kiếm về mặc định Duyệt giao dịch
9.4.1. Ký duyệt đại diện Khách hàng
Truy cập chức năng:
Login > Left menu: Chọn chức năng “Tín dụng” > Chọn “Giải ngân Online” > Tại mục Ký duyệt, click
vào “Phê duyệt >”.
8.4.1.1.
Ký duyệt giao dịch:
+ Click vào button “Phê duyệt” để thực hiện duyệt, chuyển qua màn xác nhận ký duyệt. - Duyệt từ
màn chi tiết:
+ Click vào mã giao dịch trên màn danh sách để truy cập màn hình chi tiết giao dịch.
+ Click vào button “Phê duyệt” để thực hiện duyệt, chuyển qua màn xác nhận ký duyệt. Bước 2:
Xác nhận ký duyệt
Tại màn hình này, người dùng kiểm tra lại các thông tin của giao dịch trước khi xác nhận.
- Hyperlink Điều kiện và điều khoản: Click vào hyperlink để đọc thông tin điều kiện điều khoản.
- Click vào button “Hủy bỏ” để chuyển về màn danh sách chờ ký duyệt.
- Click vào button “Xác nhận” để chuyển qua màn hình xác thực OTP.
- Click vào button “Hủy bỏ” để về màn danh sách chờ ký duyệt.
- Click vào button “Xác thực” để đến màn hình kết quả. Bước 4: Kết quả
+ Click vào button “Trang chủ”: Hệ thống điều hướng về màn hình Trang chủ
Trang số: 346/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
+ Click vào button “Duyệt giao dịch khác”: Hệ thống chuyển hướng đến màn hình danh sách giao
dịch chờ duyệt
+ Click vào button “Trang chủ”: Hệ thống điều hướng về màn hình Trang chủ
+ Click vào button “Thử lại”: Hệ thống chuyển hướng đến màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt
Chức năng cho phép người dùng thực hiện việc tra cứu thông tin chung các khoản vay trên TPBank
BIZ
+ Click vào button “Từ chối” để nhập lý do từ chối. - Từ chối từ màn chi tiết:
+ Click vào mã giao dịch trên màn danh sách để truy cập màn hình chi tiết giao dịch.
+ Click vào button “Từ chối” để nhập lý do từ chối. Bước 2: Nhập lý do từ chối
- Click vào button “Hủy bỏ” để dừng thao tác từ chối, về màn danh sách mặc định.
- Click vào button “Tiếp tục” để chuyển sang màn hình xác nhận từ chối. Bước 3: Xác nhận từ
chối
- Click vào button “Hủy bỏ” để chuyển về màn danh sách chờ ký duyệt.
Trang số: 350/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
- Click vào button “Xác nhận” để chuyển qua màn hình xác thực OTP. Bước 4: Kết quả
+ Click vào button “Trang chủ”: Hệ thống điều hướng về màn hình Trang chủ.
+ Click vào button “Duyệt giao dịch khác”: Hệ thống chuyển hướng đến màn hình danh sách giao
dịch chờ duyệt.
+ Click vào button “Trang chủ”: Hệ thống điều hướng về màn hình Trang chủ.
+ Click vào button “Thử lại”: Hệ thống chuyển hướng đến màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt.
9.4.2. Ký số
Bước 1: Truy cập chức năng
Login > Left menu: Chọn chức năng “Tín dụng” > Chọn “Giải ngân Online” > Tại mục Ký duyệt, click
vào “Thực hiện ký >”.
- Ký số từ danh sách:
Click chọn radio button trước giao dịch Click button “Thực hiện ký” để sang màn hình xác nhận ký
duyệt - Ký số từ màn chi tiết:
+ Click vào mã giao dịch trên màn danh sách để truy cập màn hình chi tiết giao dịch
+ Click vào button “Thực hiện ký” để chuyển qua màn hình xác nhận ký số.
Tại màn hình này, người dùng kiểm tra lại các thông tin của giao dịch trước khi xác nhận ký số.
- Click vào button “Hủy bỏ” để về màn hình danh sách chờ ký số.
- Ký số thành công:
+ Click vào button “Trang chủ”: Hệ thống điều hướng về màn hình Trang chủ
+ Click vào button “Ký giao dịch khác”: Hệ thống chuyển hướng đến màn hình danh sách giao dịch
chờ duyệt
- Ký số thất bại:
+ Click vào button “Trang chủ”: Hệ thống điều hướngvề màn hình Trang chủ
+ Click vào button “Truy vấn giao dịch”: Hệ thống chuyển hướng đến màn hình danh sách giao
dịch ký số.
BƯỚC 2: Người dùng tra cứu Khoản vay tại tab Khoản vay:
- Người dùng có thể tra cứu Khoản vay với tính năng tìm kiếm nâng cao với các tiêu chí:
+ Giải Ngân (Từ ngày)
+ Giải Ngân (Đến ngày)
+ Đáo Hạn (Từ ngày)
+ Đáo Hạn (Đến ngày)
+ Loại tiền (VND và các loại ngoại tệ khác)
- Người dùng có thể xem nhanh các thông tin về khoản vay như
+ Tổng số khoản vay
Trang số: 357/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
+ Dư nợ VNĐ
+ Dư nợ ngoại tệ
+ Số lượng khoản vay sắp đến hạn, click vào chi tiết để hiển thị popup thông tin khoản vay sắp
đến hạn
+ Số lượng khoản vay quá hạn, click vào chi tiết để hiển thị popup thông tin khoản vay hiện đã
quá hạn
- Người dùng có thể xem đầy đủ chi tiết thông tin Khoản vay khi bấm vào số Giấy Nhận Nợ khoản
vay có đường link đi kèm
BƯỚC 3: Người dùng tra cứu sổ phụ khoản vay và lịch trả nợ tại màn hình chi tiết khoản vay:
BƯỚC 2: Người dùng tra cứu Bảo lãnh tại màn hình danh sách bảo lãnh:
- Người dùng có thể tra cứu Bảo Lãnh với tính năng tìm kiếm nâng cao với các tiêu chí:
+ Phát Hành (Từ ngày)
+ Phát Hành (Đến ngày)
Bước 2: Màn hình hiển thị danh sách các khoản thấu chi hiện tại. Chọn vào số tài khoản thấu chi
muốn tra cứu chi tiết
Bước 3: Chi tiết thấu chi bao gồm các thông tin vè dư nợ + hạn mức và các thông tin chung: tài
khoản, lãi suất, thời hạn.
Với thấu chi đích danh, người sử dụng có thể tra cứu thêm danh sách các tài khoản thụ hưởng đích
danh đã được cài đặt.
Danh sách tài khoản thụ hưởng này sẽ là danh sách hiển thị trong danh bạ chuyển tiền khi người sử
dụng chọn tài khoản nguồn là tài khoản thấu chi đích danh.
11 DỊCH VỤ THẺ
Đối với người sử dụng, “Dịch vụ thẻ” bao gồm 3 tính năng chính: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và truy
vấn giao dịch
Thẻ tín dụng là tính năng quản lý Credit card doanh nghiệp, gồm:
o Chi tiết thẻ tín dụng
o Tra cứu lịch sử giao dịch
o Thanh toán dư nợ;
o Khóa thẻ/ Mở khóa thẻ;
o Tra cứu sao kê
o Cài đặt thanh toán online thẻ tín dụng
o Cài đặt phương thức thu nợ
Thẻ ghi nợ và tính năng quản lý Debit card doanh nghiệp, gồm:
o Chi tiết thẻ ghi nợ
o Tra cứu lịch sử giao dịch
o Khóa thẻ/Mở khóa thẻ
o Cài đặt thanh toán online thẻ ghi nợ
Truy vấn giao dịch: quản lý tra cứu các tác vụ của dịch vụ thẻ
Người sử dụng chọn vào số thẻ để xem chi tiết thông tin thẻ đó
Tại màn hình chi tiết thẻ, ngoài các thông tin ở bảng bên ngoài, người sử dụng có thể xem thông tin
hạn mức thẻ và ngày hết hạn, dư nợ và thười hạn thanh toán, thông tin hạn mức đã dùng và hạn
mức còn lại.
Tại đây người sử dụng có thể đi đến các tính năng mong muốn:
Tab Tra cứu lịch sử (xem 8.1.2)
Tab Sao kê (xem 8.1.3)
Khóa/Mở khóa thẻ (xem 8.1.4)
Thanh toán dư nợ (xem 8.1.5)
Cài đặt thanh toán online (xem 8.1.6)
Cài đặt phương thức thu nợ (xem 8.1.7)
Người dùng có thể xem và tìm kiếm giao dịch theo loại giao dịch, số tiền và diễn giải.
Các giao dịch có thể là giao dịch quẹt thẻ trực tiếp, giao dịch thanh toán online, giao dịch rút tiền mặt
hoặc giao dịch khác.
11.1.3. Sao kê
Tính năng cho phép người dùng kiểm tra sao kê hàng tháng của thẻ trong 6 tháng gần nhất.
Tại đây người dùng có thể kiểm tra dư nợ sao kê, thời hạn thanh toán và tải về sao kê tháng cần tra
cứu.
Với thẻ ở trạng thái Đang hoạt động, người sử dụng có thể khóa thẻ mà không cần OTP, không cần
phê duyệt.
Với thẻ ở trạng thái Khóa, user nhập liệu có thể mở khóa thẻ và user duyệt duyệt giao dịch để mở
khóa. Cần lưu ý là không phải trạng thái khóa nào cũng có thể mở khóa. Chỉ trạng thái thẻ: khóa do
mất và khóa do đánh cắp (trạng thái 6 và 7) mới có thể mở khóa thành công.
o Bước 3: NSD lựa chọn tiếp tục. Hệ thống tự động sinh ra màn hình Xác Nhận Thanh Toán
Dư Nợ.
o Bước 4: NSD kiểm tra lại thông tin trên màn hình Xác Nhận Thanh Toán Dư Nợ. Nếu đồng
ý, NSD chọn nút Tiếp Tục, quy trình chuyển bước 5. Nếu không đồng ý, NSD chọn nút Hủy
Bỏ, quy trình kết thúc.
o Bước 5: Sau khi NSD chọn nút Tiếp tục, hệ thống yêu cầu nhập Phương Thức Xác Thực
mà NSD đã đăng ký với Ngân hàng. Hình ảnh minh họa bên dưới, NSD nhập OTP.
o Bước 6: Hệ thống báo kết quả nhập Phương Thức Xác Thực.
o Bước 2: Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm giao dịch chờ duyệt theo thời gian, người
lập, trạng thái
o Bước 3: Người dùng có thể thực hiện duyệt giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch
bằng cách chọn vào check box -> chọn nút [Duyệt] -> chọn nút [Xác Nhận]
o Bước 4: NSD nhập mã OTP và click Xác nhận, kết quả giao dịch sẽ được hiển thị
tương ứng.
o Bước 2: NSD nhập mã xác thực OTP, người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả giao
dịch sẽ được hiển thị tương ứng
Bước 1: NSD có thể thực hiện từ chối nhiều giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch bằng
cách chọn vào check box -> chọn nút [Từ chối] -> nhập lý do từ chối -> chọn nút [Xác Nhận]
Bước 2: NSD nhập lý do từ chối, người dùng chọn nút Xác Thực
, kết quả giao dịch sẽ được hiển thị tương ứng.
o Bước 2: NSD nhập lý do từ chối. Sau đó người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả
giao dịch sẽ được hiển thị tương ứng.
Bước 2: có thể tắt/bật thanh toán online. Nếu bật cần nhập số hạn mức giới hạn thanh toán online
mỗi lần và mỗi ngày
Bước 3: Nếu ấn tiếp tục sẽ đến màn hình xác nhận. Tại bước 2 nếu tắt thanh toán online cũng đến
màn hình xác nhận:
Bước 4: Nhập OTP. Sau khi nhập thành công, lệnh cài đặt thanh toán online ở hàng đợi chờ duyệt
Trang số: 386/578
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank Biz
Bước 4: Màn hình hiển thị kết quả giao dịch. Giao dịch thành công sẽ ở trạng thái chờ duyệt
Việc duyệt giao dịch tương tự các tính năng trên với: Duyệt theo lô, duyệt đơn thẻ, từ chối theo lô và
từ chối đơn lẻ
Người sử dụng chọn vào số thẻ để xem chi tiết thông tin thẻ đó
Tại màn hình chi tiết thẻ, ngoài các thông tin ở bảng bên ngoài, người sử dụng có thể xem thông tin
ngày hết hạn, tài khoản liên kết và số dư, thông tin hạn mức sử dụng
Tại đây người sử dụng có thể đi đến các tính năng mong muốn:
Tab Tra cứu lịch sử (xem 8.2.2)
Khóa/Mở khóa thẻ (xem 8.2.3)
Cài đặt thanh toán online (xem 8.2.4)
Người dùng có thể xem và tìm kiếm giao dịch theo loại giao dịch, số tiền và diễn giải.
Các giao dịch có thể là giao dịch quẹt thẻ trực tiếp, giao dịch thanh toán online, giao dịch rút tiền mặt
hoặc giao dịch khác.
Với thẻ ở trạng thái Đang hoạt động, người sử dụng có thể khóa thẻ mà không cần OTP, không cần
phê duyệt.
Với thẻ ở trạng thái Khóa, user nhập liệu có thể mở khóa thẻ và user duyệt duyệt giao dịch để mở
khóa. Cần lưu ý là không phải trạng thái khóa nào cũng có thể mở khóa. Chỉ trạng thái thẻ: khóa do
mất và khóa do đánh cắp (trạng thái 6 và 7) mới có thể mở khóa thành công.
o Bước 2: Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm giao dịch chờ duyệt theo thời gian, người
lập, trạng thái
o Bước 3: Người dùng có thể thực hiện duyệt giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch
bằng cách chọn vào check box -> chọn nút [Duyệt] -> chọn nút [Xác Nhận]
o Bước 4: NSD nhập mã OTP và click Xác nhận, kết quả giao dịch sẽ được hiển thị
tương ứng.
o Bước 2: NSD nhập mã xác thực OTP, người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả giao
dịch sẽ được hiển thị tương ứng
Bước 1: NSD có thể thực hiện từ chối nhiều giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch bằng
cách chọn vào check box -> chọn nút [Từ chối] -> nhập lý do từ chối -> chọn nút [Xác Nhận]
Bước 2: NSD nhập lý do từ chối, người dùng chọn nút Xác Thực
, kết quả giao dịch sẽ được hiển thị tương ứng.
o Bước 2: NSD nhập lý do từ chối. Sau đó người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả
giao dịch sẽ được hiển thị tương ứng.
Bước 3: Nếu ấn tiếp tục sẽ đến màn hình xác nhận. Tại bước 2 nếu tắt thanh toán online cũng đến
màn hình xác nhận:
Bước 4: Nhập OTP. Sau khi nhập thành công, lệnh cài đặt thanh toán online ở hàng đợi chờ duyệt
Nếu user không có thẻ nào, sẽ hiển thị popup thông báo với nội dung <<Quý khách không có thẻ
tín dụng nào tại TPBank>>
Bước 2. Người dùng có thể tìm kiếm giao dịch theo thời gian, người lập, trạng thái, tần suất bằng
cách chọn vào filter -> chọn giá trị muốn tìm kiếm -> chọn vào nút [Xác Nhận]
Bước 3. Khi user tap vào 1 item trên màn hình danh sách các giao dịch, màn hình chi tiết giao dịch sẽ
hiển thị.
Với giao dịch đang chờ duyệt, sẽ có thêm button Hủy giao dịch. User có thể thực hiện hủy giao dịch
bằng cách chọn vào button Hủy giao dịch -> chọn [Xác nhận] -> Nhập mã OTP -> Chọn [Xác thực]
Bước 4. Sau khi xác nhận hủy, người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả giao dịch sẽ được hiển thị
tương ứng
Homepage
TTQT
Khách hàng điền các thông tin cần thiết trên màn hình và upload hồ sơ đính kèm để có thể thực
hiện giao dịch.
Khách hàng upload file PDF có thông tin các trường nội dung lệnh chuyển tiền.
Khách hàng copy lệnh chuyển tiền đã tạo trước đây để tạo lệnh chuyển tiền mới.
Khách hàng khởi tạo lệnh chuyển tiền từ mẫu chuyển tiền, từ bản dự thảo, từ bên thụ hưởng đã
lưu sẵn.
- Sau khi Quý khách hàng chọn xong 4 thông tin này, tích xanh sẽ được hiển thị bên cạnh ô
thông tin chuyển thể hiện thông tin của nội dung này đã điền đúng và đủ
- Quý khách hàng có thể thực hiện mua thêm ngoại tệ trên màn hình bằng cách bấm nút cần
mua ngoại tệ.
+ Trường hợp quý khách chỉ có tài khoản chuyển là VND, sau khi điền các thông tin tài khoản,
số tiền, loại tiền, hệ thống sẽ tự động mở màn hình mua ngoại tệ cho Quý khách hàng lựa chọn
+ Trường hợp quý khách chọn tỷ giá thương lượng, vui lòng liên hệ với cán bộ quan hệ khách
hàng đang trực tiếp chăm sóc quý khách để được hỗ trợ. Mã chốt giá chỉ được hiển thị trên hệ
thống trong khung giờ từ 08:30 đến 16:30 ngày làm việc ngân hàng từ thứ 2 đến thứ 6. Quý
công ty click chọn vào tab Mã chốt giá nếu trước đó Quý công ty có thỏa thuận về tỷ giá với
TPBank và click chọn vào dòng Mã chốt giá với các thông tin về Loại tiền, Số tiền và Tỷ giá đã
thỏa thuận đúng với giao dịch đang thao tác.
- Thông tin thụ hưởng: Quý khách hàng bấm “v”, hệ thống sẽ hiển thị các trường nội dung như
hình:
+ Bên thụ hưởng: Quý công ty điền đầy đủ thông tin bắt buộc gồm tên, số tài khoản và địa chỉ
của người thụ hưởng. Trường hợp chuyển tiền bằng đồng EUR hoặc GBP đến các quốc gia Châu
Âu, Quý công ty điền số tài khoản theo số IBAN. Trong quá trình thực hiện, khách hàng có thể
lưu thông tin bên thụ hưởng để sử dụng lần sau hoặc lựa chọn thông tin bên thụ hưởng đã lưu,
hệ thống sẽ tự điền thông tin bên thụ hưởng, ngân hàng thụ hưởng đã lưu vào màn hình lệnh
chuyển tiền
+ Phí chuyển tiền: Quý khách hàng lựa chọn chỉ định phí chuyển tiền theo hình thức do khách
hàng chịu hay bên thụ hưởng chịu theo một trong 3 lựa chọn trên màn hình (SHA/ OUR/ BEN)
và chỉ định tài khoản thu phí trong trường hợp phí chuyển tiền do khách hàng chịu
+ Nội dung lệnh chuyển tiền: Quý công ty vui lòng điền đúng và đầy đủ theo hợp đồng, phụ lục
hợp đồng, thông báo chi phí, yêu cầu đòi tiền.. Khách hàng có thể lưu lại nội dung chuyển tiền
để sử dụng lần sau hoặc chọn nội dung đã lưu để hiển thị thông tin trên màn hình
+ Quý khách hàng cần gửi các hồ sơ đính kèm đến ngân hàng với các hồ sơ ở định dạng pdf
hoặc ảnh, dung lượng dưới 10MB. Quý công ty có thể tham khảo hồ sơ yêu cầu bằng cách bấm
vào link Xem các loại hồ sơ trên màn hình.
+ Sau khi Quý khách hàng đã điền đủ thông tin tại các trường thuộc thông tin thụ hưởng, tích
xanh sẽ hiển thị bên cạnh Thông tin thụ hưởng.
- Trường hợp lệnh chuyển tiền chưa điền hoàn thiện, Quý khách hàng có thể bấm vào vòng
tròn trạng thái góc trên bên phải màn hình để biết xem thông tin nào còn thiếu
- Khi các thông tin của lệnh chuyển tiền đã điền đúng, đủ, nút tiếp tục màu tím bên góc phải
màn hình sẽ được enable để khách hàng lựa chọn.
b) Bước 2: Xác thực nhập liệu giao dịch
- Quý công ty kiểm tra thông tin lệnh chuyển tiền trên màn hình xác nhận giao dịch
- Sau khi kiểm tra các thông tin đã phù hợp, Quý khách hàng bấm nút Xác nhận. Màn hình OTP
sẽ hiển thị
- Quý Khách hàng xác thực giao dịch bằng phương thức xác thực đã đăng ký với TPBank thành
công
- Giao dịch khởi tạo thành công sẽ được hiển thị trên màn hình Khởi tạo chuyển tiền quốc tế
thành công
Người dùng điền thêm thông tin còn thiếu và upload hồ sơ bổ sung của giao dịch. Người dùng
cũng có thể sửa các nội dung.
- Các bước xác nhận giao dịch, xác thực giao dịch, và thông báo giao dịch thành công/thất bại
tương tự Khởi tạo chuyển tiền quốc tế bằng cách Tự nhập lệnh.
12.1.1.3 Sao chép từ lệnh đã tạo trước đây để tạo lệnh chuyển tiền mới
- Đường dẫn chức năng:
Tại màn hình Thanh toán quốc tế > Vùng chuyển tiền quốc tế > Danh mục khởi tại chuyển tiền
quốc tế > Từ giao dịch đã thực hiện
Chọn Khởi tạo chuyển tiền quốc tế tại Left Menu màn Hompage hoặc tại màn hình chính Thanh
toán quốc tế > Pop-up Khởi tạo chuyển tiền quốc tế > Button Từ giao dịch đã thực hiện.
- Hệ thống hiện thị pop-up liệt kê các giao dịch đã thực hiện và cho phép người dùng tìm kiếm
lệnh chuyển tiền mà người dùng muốn copy. Sau khi người dùng chọn lệnh muốn sao chép, hệ
thống sẽ hiển thị màn hình Tạo chuyển tiền quốc tế từ giao dịch đã thực hiện có các thông tin của
lệnh chuyển tiền mà người dùng đã copy, người dùng có thể điền thêm thông tin còn thiếu nội
dung chuyển tiền, upload hồ sơ của giao dịch mới và có thể sửa nội dung đã điền trước đó.
- Khi copy lệnh cũ, mặc định không copy nội dung chuyển, hồ sơ của giao dịch cũ và nội dung
trong pop-up Mua ngoại tệ.
- Các bước xác nhận giao dịch, xác thực giao dịch, và thông báo giao dịch thành công/thất bại
tương tự Khởi tạo chuyển tiền quốc tế bằng cách Tự nhập lệnh.
12.1.1.4 Khởi tạo lệnh chuyển tiền từ mẫu chuyển tiền, từ bản dự thảo, từ bên thụ
hưởng đã lưu sẵn
Quý khách hàng có thể khởi tạo lệnh chuyển tiền từ mẫu chuyển tiền, từ bản dự thảo, từ bên thụ
hưởng đã lưu sẵn bằng cách
- Với mẫu chuyển tiền đã lưu, người dùng có thể chọn button Sử dụng trong một mẫu có sẵn trong
danh mục. Tất cả các chi tiết của mẫu đã lưu sẽ được điền vào các chi tiết của màn hình khởi tạo
giao dịch (trừ nội dung chuyển tiền, hồ sơ upload và nội dung trong pop-up Mua ngoại tệ). Người
dùng có thể sửa nội dung và điền thêm thông tin cần thiết để thực hiện giao dịch
- Với bản dự thảo, người dùng có thể vào phần danh mục bản dự thảo và chọn bản ghi đang lưu
sẵn trong danh mục để tiếp tục thực hiện giao dịch. Người dùng có thể sửa nội dung và điền thêm
thông tin cần thiết để thực hiện giao dịch. Lưu ý: Bản lưu dự thảo được giữ trên hệ thống TPBank
BIZ trong 3 ngày, quá thời hạn trên bản dự thảo bị xóa khỏi hệ thống TPBank BIZ
- Với bên thụ hưởng đã lưu, người dùng có thể tìm kiếm thông tin bên thụ hưởng đã lưu trong danh
sách bên thụ hưởng, sau đó bấm nút “Chuyển tiền”. Tất cả các thông tin của bên thụ hưởng và
ngân hàng của bên thụ hưởng đã lưu sẽ được điền tương ứng vào thông tin bên thụ hưởng và ngân
hàng thụ hưởng của màn hình Khởi tạo giao dịch chuyển tiền quốc tế. Người dùng có thể sửa nội
dung và điền thêm thông tin cần thiết để thực hiện giao dịch.
Quý khách lưu ý về thời gian duyệt giao dịch của tính năng Chuyển tiền quốc tế (bấm Xem chi tiết
thời gian giao dịch)
BƯỚC 2. Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm giao dịch chờ duyệt theo: Loại giao dịch, thời
gian, người lập, người duyệt, trạng thái, mã giao dịch, loại tiền, số tiền, bên thụ hưởng.
BƯỚC 3: Người dùng có thể thực hiện duyệt giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch bằng cách
chọn vào check box -> chọn nút [Duyệt] -> chọn nút [Xác Nhận] -> nhập mã xác thực OTP
BƯỚC 4. Sau khi nhập mã OTP, người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả giao dịch sẽ được hiển
thị tương ứng
12.1.3.1.2. Duyệt từ màn hình chi tiết (Chỉ duyệt được 1 giao dịch)
BƯỚC 1. Người dùng có thể thực hiện duyệt giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch bằng cách
chọn vào chi tiết 1 giao dịch -> chọn nút [Duyệt] -> chọn nút [Xác Nhận] -> nhập mã xác thực
OTP
BƯỚC 2. Sau khi nhập mã OTP, người dùng chọn nút [Xác Thực], kết quả giao dịch sẽ được hiển
thị tương ứng
12.1.2.2 Từ chối giao dịch Chuyển tiền quốc tế/Bổ sung chứng từ
12.1.3.2.1. Từ chối theo lô
Người dùng có thể thực hiện từ chối nhiều giao dịch từ màn hình danh sách giao dịch bằng cách
chọn vào check box -> chọn nút [Từ chối] -> nhập lý do từ chối -> chọn nút [Xác Nhận] -> kết
quả giao dịch sẽ được hiển thị tương ứng
User nhập
User duyệt
Bước 2: Người dùng có thể bấm vào tìm kiếm nâng cao để lọc giao dịch theo các tiêu chí:
Thời gian
Trạng thái
Mã giao dịch
Người lập (chỉ màn hình user duyệt mới hiển thị tiêu chí này)
Người duyệt
Loại tiền
Số tiền
Bên thụ hưởng
BƯỚC 3: Trên màn hình Quản lý giao dịch, user tap vào item bất kỳ để xem thông tin chi tiết giao
dịch Chuyển tiền quốc tế/Bổ sung chứng từ
Với người dùng là user nhập, màn hình các giao dịch có trạng thái Chờ duyệt/Chờ duyệt BSCT, sẽ
hiển thị thêm button Hủy Giao dịch.
BƯỚC 2: Người dùng tra cứu LC nhập khẩu tại tab LC nhập khẩu:
- Người dùng có thể tra cứu LC nhập khẩu với tính năng tìm kiếm nâng cao với các tiêu chí:
+ Thời gian
+ Loại LC
+ Bên thụ hưởng
+ Số LC
+ Loại tiền
+ Trị giá
- Người dùng có thể xem chi tiết thông tin LC khi bấm vào số LC có đường link đi kèm
- Người dùng có thể xem thông tin bộ chứng từ khi bấm nút Xem ở màn hình tra cứu hoặc nút bộ
chứng từ tại màn hình chi tiết LC
BƯỚC 3: Người dùng tra cứu LC xuất khẩu tại tab LC xuất khẩu:
- Người dùng có thể tra cứu LC nhập khẩu với tính năng tìm kiếm nâng cao với các tiêu chí:
+ Thời gian
+ Loại LC
+ Bên đề nghị phát hành
+ Số LC
+ Loại tiền
+ Trị giá
- Người dùng có thể xem chi tiết thông tin LC xuất khẩu khi bấm vào số LC có đường link đi kèm
- Người dùng có thể xem thông tin bộ chứng từ khi bấm nút Xem ở màn hình tra cứu hoặc nút bộ
chứng từ tại màn hình chi tiết LC
- Mã swift: Khách hàng nhập mã swift đầy đủ của ngân hàng thụ hưởng hoặc chọn mã swift – tên
ngân hàng phù hợp được hệ thống gợi ý.
- Sau khi Mã swift đúng được khách hàng chọn, hệ thống tự động hiển thị thông tin Tên ngân hàng
thụ hưởng và Địa chỉ ngân hàng thụ hưởng tương ứng phía dưới trường Mã swift.
- Tên bên thụ hưởng và Số tài khoản thụ hưởng: Khách hàng nhập đầy đủ thông tin số tài khoản
và tên tài khoản bên thụ hưởng cần xác thực thông tin.
- Khi các thông tin bên thụ hưởng đã điền đúng, đủ, nút Xác nhận sẽ được enable và cho phép khách
hàng chọn để thực hiện xác thực thông tin.
- Nút Hủy bỏ: cho phép khách hàng chọn để xóa bỏ các thông tin đã nhập trên màn hình.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực hợp lệ, có thể nhận tiền.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tài khoản thụ hưởng có tồn tại tại ngân hàng
thụ hưởng )
Tên bên thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tên tài khoản cần xác thực có tương ứng với tên
của chủ tài khoản thụ hưởng)
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông
tin thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.2 Trường hợp không kiểm tra tên tài khoản tại thời điểm xác thực.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực hợp lệ, có thể nhận tiền.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tài khoản thụ hưởng có tồn tại tại ngân hàng thụ
hưởng )
Tên bên thụ hưởng: Không kiểm tra - Ngân hàng thụ hưởng không áp dụng kiểm tra tên tại
thời điểm xác thực
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông tin
thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.3 Trường hợp không kiểm tra tên tài khoản tại thời điểm giao dịch.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực hợp lệ, có thể nhận tiền.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tài khoản thụ hưởng có tồn tại tại ngân hàng
thụ hưởng )
Tên bên thụ hưởng: Không kiểm tra - Ngân hàng thụ hưởng không kiểm tra tên tại thời
điểm giao dịch
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông
tin thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.4 Trường hợp tên bên thụ hưởng gần giống với tên chủ tài khoản.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực hợp lệ, có thể nhận tiền.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tài khoản thụ hưởng có tồn tại tại
ngân hàng thụ hưởng )
Tên bên thụ hưởng: Có thể khớp - Tên bên thụ hưởng cần xác thực gần giống
với tên chủ tài khoản thụ hưởng
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác
thực thông tin thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.2 Thông tin thụ hưởng không hợp lệ.
12.3.2.2.1 Trường hợp không hiển thị trường thông tin tên thụ hưởng.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực không hợp lệ.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Không khớp
Tài khoản thụ hưởng không thuộc Ngân hàng thụ hưởng
Hoặc tài khoản khớp với ngân hàng thụ hưởng nhưng tài khoản bị phong tỏa hoặc bị đóng, hoặc
loại tài khoản không thể nhận tiền
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông tin
thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.2.2 Trường hợp có hiển thị trường thông tin tên thụ hưởng.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực không hợp lệ.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tài khoản thụ hưởng có tồn tại tại ngân hàng
thụ hưởng )
Tên bên thụ hưởng: xác thực Không khớp - Tên bên thụ hưởng không khớp với Tài khoản
thụ hưởng
(Tên tài khoản cần xác thực không tương ứng với tên của chủ tài khoản thụ hưởng)
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông
tin thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.3 Thông tin thụ hưởng được xác thực một phần.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: xác thực một phần.
Tài khoản thụ hưởng: xác thực Khớp đúng (Tài khoản thụ hưởng có tồn tại tại
ngân hàng thụ hưởng )
Tên bên thụ hưởng: xác thực Không xác thực được thông tin - Hệ thống
không có dữ liệu về thông tin này
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác
thực thông tin thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.4 Thiếu thông tin để xác thực.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: Thiếu thông tin để xác thực – Hệ thống không đủ thông tin để
xác định thông tin thụ hưởng này
(Ngân hàng thụ hưởng cung cấp thông tin chưa đủ để đưa ra câu trả lời chắc chắn về việc
xác minh tài khoản thụ hưởng này không có khả năng nhận tiền. Có khả năng cao là ngân
hàng có thể phân bổ lại khoản thanh toán cho một tài khoản thích hợp thay thế, trong trường
hợp giao dịch thanh toán này không dẫn đến việc thanh toán không thành công.
Hoặc Ngân hàng thụ hưởng không tham gia dịch vụ cung cấp thông tin cho Tổ chức SWIFT,
đồng thời chưa thấy tìm thông tin tài khoản thụ hưởng trong lịch sử giao dịch trên hệ thống
SWIFT)
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông tin
thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.5 Không có dữ liệu để xác thực thông tin.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: Không có dữ liệu – Hệ thống không có dữ liệu về thông tin thụ
hưởng này.
(Ngân hàng thụ hưởng phản hồi: không thể cung cấp kết quả xác minh vì các hạn chế về loại
tài khoản, không áp dụng cho dịch vụ Xác thực thông tin trước thanh toán. VD: Tài khoản thụ
hưởng thuộc loại Tài khoản của Khách hàng cá nhân.
Hoặc Tổ chức SWIFT hiện tại không kết nối được với dịch vụ của Ngân hàng thụ hưởng hoặc Mã
Swift không tồn tại, không có dữ liệu để xác thực thông tin. )
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông tin
thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
12.3.2.5 Lỗi xác thực thông tin.
Thông tin màn hình kết quả và trạng thái xác thực thông tin:
Thông tin bên thụ hưởng: Xác thực thất bại – Đã có lỗi xảy ra, quý khách vui lòng thử lại
hoặc liên hệ 1900 6036 để được hỗ trợ
(Thời điểm lỗi do mất kết nối với hệ thống của Tổ chức SWIFT/ Ngân hàng thụ hưởng, sẽ
không thể xác thực được thông tin thụ hưởng )
Nút Đóng: cho phép Khách hàng chọn để tắt màn hình kết quả và tiếp tục xác thực thông
tin thụ hưởng mới, nếu có nhu cầu.
13 ONBOARDING CÓ CIF
13.1 Đăng ký dịch vụ TPBank Biz
- Chức năng hỗ trợ người dùng đăng ký dịch vụ TPBank Biz mà không cần phải đến quầy
giao dịch.
- Đối tượng sử dụng: dành cho những khách hàng doanh nghiệp đã mở CIF tại TPB
- Để thực hiện đăng ký dịch vụ TPBank Biz, người dùng có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Click Đăng ký nhanh ở màn hình Login
Bước 2: Click “Đăng ký dịch vụ TPBank Biz”
Bước 3: Nhập số đăng ký kinh doanh và nhập mã xác thực, sau đó click Tiếp tục
Bước 4: Lựa chọn phương thức nhận mã OTP, người dùng có thể chọn nhận mã OTP qua số
điện thoại hoặc qua email, sau đó click vào Tiếp tục
Bước 5: Nhập chính xác mã OTP nhận được, sau đó click button Xác thực
Bước 6: Click button Tiếp tục tại màn xác nhận thông tin doanh nghiệp, hệ thống hiển thị
thông tin để lựa chọn Ủy quyền phê duyệt và hạn mức giao dịch.
Bước 8: Sau khi hoàn thiện thông tin, xác nhận lại thông tin đã nhập
Người dùng có thể chỉnh sửa lại các thông tin đã nhập.
Bước 4: Điền đầy đủ các trường thông tin, click Tiếp tục
- Hệ thống hiển thị thông tin tổ chức của tài khoản đang thao tác đăng ký
- Các thông tin NSD cần nhập trong mục Thông tin đăng ký dịch vụ Virtual Identifier:
Tài khoản chính liên kết: NSD chọn 1 giá trị trong danh sách các tài khoản thanh
toán của NSD
Tài khoản thanh toán phí dịch vụ: NSD chọn 1 giá trị trong danh sách các tài khoản
thanh toán của NSD.
Độ dài tài khoản ảo: Cho phép NSD kéo chuột trên thanh trượt để chọn, giá trị từ 10
đến 20.
Số tiền được nhận: cho phép NSD nhập Số tiền nhỏ nhất và Số tiền lớn nhất.
Giới hạn: Tối đa 12 ký tự. Chặn nhập ký tự thứ 13
Tick chọn check box “Điều khoản điều kiện”
- Click Tiếp tục để chuyển đến bước tiếp theo
Bước 5: Kiểm tra lại các thông tin đã điền tại màn hình xác nhận, sau đó click Xác nhận
Bước 4: Điền đầy đủ các trường thông tin, click Tiếp tục
- Hệ thống hiển thị thông tin tổ chức của tài khoản đang thao tác đăng ký
- Các thông tin NSD cần nhập trong mục Thông tin đăng ký dịch vụ Virtual Account:
Đặc tính sản phẩm: Cho phép NSD chọn 1 trong 2 giá trị:
Tài khoản ảo có tính chất ghi nợ và ghi có, không thấu chi
Tài khoản ảo chỉ có tính chất ghi có
Tài khoản chính liên kết: Cho phép NSD chọn 1 giá trị trong danh sách các tài khoản
thanh toán của NSD
Tài khoản thanh toán phí dịch vụ: Cho phép NSD chọn 1 giá trị trong danh sách các tài
khoản thanh toán của NSD
Chế độ liên hệ ưu tiên: Cho phép NSD chọn 1 trong 2 giá trị Email hoặc SĐT
Tick chọn check box “Điều khoản điều kiện”
- Click Tiếp tục để chuyển đến bước tiếp theo
Bước 5: Kiểm tra lại các thông tin đã điền tại màn hình xác nhận, sau đó click Xác nhận
Bước 5: Kiểm tra lại các thông tin đã điền tại màn hình xác nhận, sau đó click Xác nhận
Bước 5: Kiểm tra lại các thông tin đã điền tại màn hình xác nhận, sau đó click Xác nhận
Bước 4: Tích check box tại nội dung: “Chúng tôi xác nhận rằng các chi tiết thông tin nêu
trên là đúng sự thật và chính xác và cam kết chịu trách nhiệm về mọi giao dịch được thực
hiện thông qua dịch vụ được Ngân hàng cung cấp.” Sau đó click Xác nhận
Bước 4: Tích check box tại nội dung: “Chúng tôi xác nhận rằng các chi tiết thông tin nêu
trên là đúng sự thật và chính xác và cam kết chịu trách nhiệm về mọi giao dịch được thực
hiện thông qua dịch vụ được Ngân hàng cung cấp.” Sau đó click Xác nhận
- Màn hình quản lý tài khoản ảo hiển thị thông tin tài khoản ảo bao gồm:
Số tài khoản ảo
Loại tài khoản ảo
Ngày mở tài khoản
Tính chất
Tên tài khoản ảo
Mã đầu TK ảo
Mã cuối TK ảo
Trạng thái
Hành động
- NSD có thể tìm kiếm nâng cao bằng cách nhập một hoặc đồng thời các thông tin bên
dưới theo nhu cầu:
Loại tài khoản
Số tài khoản ảo
Tên tài khoản ảo
Mã đầu tài khoản ảo
Mã cuối tài khoản ảo
- Sau đó click Tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm nâng cao
- Tính năng Thêm mới tài khoản ảo và Thêm mới tài khoản ảo theo lô được mô tả tại
Mục IV-2.,3.,4.
Ngày hiệu lực: Định dạng: dd/mm/yyyy, lớn hơn hoặc bằng ngày hiện tại
Ngày hết hạn: Định dạng: dd/mm/yyyy, lớn hơn hoặc bằng ngày hiệu lực
Họ và tên: cho phép nhập ký tự chữ, số và dấu cách, không cho phép nhập ký tự đặc
biệt và Tiếng Việt có dấu, tối đa 35 ký tự
Địa chỉ: cho phép nhập ký tự chữ, số và dấu cách, không cho phép nhập ký tự đặc
biệt và Tiếng Việt có dấu, tối đa 35 ký tự
Số điện thoại: cho phép nhập ký tự số, và số đầu tiên chỉ được nhập số 0
Email: cho phép nhập ký tự chữ, số, dấu @ và dấu “.” (chấm). Không cho phép nhập
ký tự đặc biệt khác và Tiếng Việt có dấu, Tối đa 255 ký tự; Tối thiểu 6 ký tự và Định
dạng X@Y
Ghi chú: cho phép nhập ký tự chữ, số và dấu cách, không cho phép nhập ký tự đặc
biệt và Tiếng Việt có dấu; Tối đa 35 ký tự
Bước 4: Kiểm tra lại các thông tin đã điền tại màn hình xác nhận, sau đó click Xác nhận
Bước 5: Kiểm tra lại các thông tin tài khoản hợp lệ, tài khoản không hợp lệ
- Chọn “Tiếp tục” để chuyển đến màn hình tiếp theo
- Chọn “Hủy bỏ” để quay lại màn hình trước đó
- Chọn “Xem danh sách” để kiểm tra lại thông tin
- Màn hình xác nhận tạo giao dịch thêm mới tài khoản thành công
Level
Tài khoản ảo mẹ
Tài khoản thanh toán chính
- Click Tiếp tục
Bước 4: Kiểm tra lại các thông tin đã điền tại màn hình xác nhận, sau đó click Xác nhận
- Chức năng này cho phép user được phân quyền tạo đồng thời số lượng lớn tài khoản ảo
- Đối tượng sử dụng: User được phân quyền
- Để thực hiện thêm mới Virtual Account theo lô, người dùng thực hiện theo các bước
sau:
Bước 1: Đăng nhập user được phân quyền chức năng thêm mới tài khoản ảo, click chọn
chức năng “Tài khoản ảo” tại Menu Trang chủ, sau đó chọn Quản lý tài khoản ảo
Bước 5: Kiểm tra lại các thông tin tài khoản hợp lệ, tài khoản không hợp lệ
- Chọn “Tiếp tục” để chuyển đến màn hình tiếp theo
- Chọn “Hủy bỏ” để quay lại màn hình trước đó
- Chọn “Xem danh sách” để kiểm tra lại thông tin
- Mục đích: Chức năng này cho phép user Duyệt được phân quyền có thể thực hiện phê
duyệt giao dịch đăng ký sử dụng tài khoản ảo do user nhập đã tạo trên hệ thống
- Sau khi phê duyệt xong các giao dịch mới có hiệu lực trên hệ thống
14.5.1 Danh sách giao dịch chờ duyệt
- Màn hình này hiển thị toàn bộ thông tin các giao dịch đang chờ phê duyệt mà user NSD
được cấp quyền duyệt
- NSD đăng nhập user Duyệt được phân quyền, chọn “Duyệt giao dịch” ở Menu
- Khi vào mục Duyệt giao dịch, hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm mặc định như bên
dưới (Tìm kiếm theo thời gian là từ {ngày hiện tại}-7 đến {ngày hiện tại}) :
- NSD có thể tìm kiếm nâng cao theo các tiêu chí:
Loại giao dịch
Loại tài khoản ảo
Người lập
Người duyệt
Mã giao dịch
Số tài khoản ảo
Trạng thái
14.5.2 Chi tiết giao dịch
Bước 1: Đăng nhập user được phân quyền Duyệt, Click vào mục Duyệt giao dịch ở Menu
bên trái màn hình
Bước 2: Tại màn hình Dánh sách chờ duyệt, NSD click vào từng giao dịch để xem chi tiết
Một số màn hình chi tiết như:
- Màn hình chi tiết giao dịch duyệt đăng ký dịch vụ tài khoản ảo Virutal Identifier
- Màn hình chi tiết giao dịch duyệt đăng ký tài khoản ảo Virtual Account
- Màn hình xác nhận duyệt đăng ký tài khoản ảo Virtual Account
14.5.3.2 Duyệt từ màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt
Bước 1: Đăng nhập user được phân quyền Duyệt, Click vào mục Duyệt giao dịch ở Menu
bên trái màn hình
Bước 2: Chọn các giao dịch cần duyệt
- Tại màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt , NSD tick chọn các giao dịch cần duyệt
- Click Duyệt
Bước 2: Kiểm tra thông tin giao dịch cần duyệt, click Xác nhận
- Màn hình xác nhận duyệt 1 giao dịch
Bước 4: Kiểm tra OTP , nhập OTP 6 số nhận được và click Xác thực
- Màn hình xác nhận từ chối giao dịch đăng ký tài khoản ảo Virtual Account
14.5.4.2 Từ chối từ màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt
Bước 1: Tại màn hình danh sách giao dịch chờ duyệt Mục V-1.
- NSD tick chọn các giao dịch cần từ chối
- Click Từ chối
Bước 3: Kiểm tra thông tin giao dịch, click Xác nhận
- Màn hình xác nhận từ chối 1 giao dịch
Bước 1: NSD đăng nhập thành công vào hệ thống TPBank Biz trên Web bằng tài khoản
của TPBank cung cấp:
- Tại màn Homepage chọn Tra soát giao dịch > chọn Khởi tạo tra soát; hoặc
- Tại Left menu chọn Tra soát giao dịch > chọn Khởi tạo tra soát
Sửa đổi thông tin: Trường hợp cần điều chỉnh thông tin bên thụ hưởng do lỗi
thao tác khi thực hiện chuyển tiền nhập sai một số thông tin về Tên/Số tài
khoản/Nội dung,...
Hoàn/hủy giao dịch: Trường hợp cần yêu cầu hoàn trả tiền hoặc hủy giao dịch
do sai sót/nhầm lẫn khi thực hiện chuyển tiền...
Khác: Các trường hợp khác như kiểm tra tình trạng/trạng thái giao dịch,...
o Nhập lý do tra soát, thông tin yêu cầu tra soát/điều chỉnh tương ứng với loại đề nghị
đã chọn.
Lưu ý: Nhập Tiếng việt không dấu và không nhập ký tự đặc biệt , NGOẠI TRỪ, . - ( )
- Tích chọn check box tại nội dung: “Chúng tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng
sự thật. Chúng tôi xin cam kết thanh toán mọi loại phí, giải quyết bất kỳ tranh chấp nào
phát sinh có liên quan và bồi thường cho Ngân hàng bất kỳ chi phí, mất mát hoặc thiệt
hại nào nảy sinh từ yêu cầu này”.
- Chọn “Tiếp tục” để chuyển sang màn hình “Xác nhận khởi tạo yêu cầu tra soát”.
Bước 4: Sau khi nhập mã OTP đúng, NSD chọn “Xác Thực”, kết quả giao dịch sẽ được
hiển thị tương ứng
Bước 4: Sau khi nhập mã OTP đúng, NSD chọn “Xác Thực”, kết quả giao dịch sẽ được
hiển thị tương ứng
Bước 4: Sau khi NSD chọn “Xác nhận”, kết quả từ chối giao dịch sẽ được hiển thị tương
ứng
Bước 1: Từ Homepage/ Left menu, NSD có thể truy vấn yêu cầu tra soát đã thực hiện
theo các đường dẫn sau:
- Chọn Tra soát giao dịch > chọn Truy vấn tra soát; hoặc
- Chọn Truy vấn giao dịch > chọn tab ‘Tra soát giao dịch’
- Tại màn hình danh sách giao dịch, NSD có thể sử dụng tính năng lọc/tìm kiếm nâng cao
để tìm kiếm giao dịch hoặc chọn giao dịch trong danh sách hiển thị mặc định > click
vào Mã giao dịch để thực hiện xem chi tiết giao dịch
- Tại màn hình chi tiết giao dịch với trạng thái là Chờ duyệt, NSD có thể thực hiện hủy
giao dịch này bằng cách chọn vào nút “Hủy giao dịch”
- Khi đó, màn hình Xác Nhận Hủy giao dịch được hiển thị, nếu NSD chọn vào nút “Không
hủy” thì màn hình trước đó được hiển thị, còn nếu người dùng chọn vào nút “Tiếp Tục”
thì màn hình kết quả sẽ hiển thị