Professional Documents
Culture Documents
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH 1. PHÂN TÍCH SWOT...........................................................................................................................3
HÌNH 2. BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ.......................................................................................................................8
HÌNH 3. PHÂN TÍCH 5WHYS.........................................................................................................................9
HÌNH 4. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CỦA VỤ CHÊNH LỆCH ÁP SUẤT TRONG SẢN PHẨM ĐỒ
HỘP BẰNG BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ.......................................................................................................9
HÌNH 5. PHÂN TÍCH 5WHYS NGUYÊN NHÂN CỦA VỤ CHÊNH LỆCH ÁP SUẤT TRONG SẢN
PHẨM ĐỒ HỘP.....................................................................................................................................10
2
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1. PHÂN TÍCH SWOT CỦA NHÀ MÁY..............................................................................................6
3
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bạn đóng vai trò là trưởng phòng chất lượng mới được tuyển vào 1 nhà
máy trong vòng 1 tháng. Bạn đã phát hiện ra nhiều vấn đề nghiêm trọng xảy ra
trong hệ thống chất lượng của nhà máy. Bạn cũng đã nhận ra rằng nhà máy chưa
thực thi hệ thống chất lượng 1 cách nghiêm túc. Vấn đề chính đã xảy ra với dầu
nhớt vương vãi trên dây chuyền sản xuất và sự chênh lệch áp suất trong 1 số sản
phẩm đóng hộp so với áp suất chuẩn, khi bạn đo áp suất của các mẫu này, là 1 vấn
đề lớn nhất.
Dưới đây là 1 số dự kiện đã được ghi lại 1 cách tóm tắt:
Vấn đề chính yếu:
1/ Hệ thống chất lượng còn nhiều thiếu sót và chưa thực thi tốt
2/ Hệ thống kiểm tra và bảo trì còn quá lỏng lẽo.
Những phát hiện khác tại hiện trường sản xuất, kiểm soát chất lượng và bảo trì của
nhà máy:
1/ các công nhân không cẩn thận, không quan tâm đến danh tiếng của công ty và
chất lượng của sản phẩm họ làm ra.
2/ không có chiến lược kinh doanh phù hợp liên quan đến việc duy trì chất lượng
và thể hiện trách nhiệm của nhà sản xuất đối với những người tiêu dùng.
3/ không đào tạo cho công nhân, nhân viên của nhà máy. Các công việc đòi hỏi sự
tương tác cao giữa các bộ phận, nhưng chưa được chú ý đào tạo, làm cho có rủi ro
về an toàn lao động, tính hiệu quả của các hoạt động vận hành và các chỉ tiêu kinh
doanh.
4/ Thiếu sự lãnh đạo phù hợp và sự quản lý con người trong các phòng ban.
5/ các thiết bị sản xuất đã cũ kỹ, năng suất sản xuất chung của dây chuyền chưa
cao.
6/ Chưa có hoạt động bảo trì các thiết bị được thiết lập. Nhiều máy móc, thiết bị
đo lường áp suất trong của các hộp sau đóng nắp chưa được kiểm định, hiệu
chuẩn để đảm bảo tính chính xác của phép đo.
7/ Chưa đo lường thời gian thực tế sản xuất so với thời gian chuẩn. Hiệu quả sản
xuất còn
thấp và rất chậm, với nhiều sản phẩm bị lỗi, còn dang dở trong sản xuất.
Các nhận định ban đầu về những điểm chưa phù hợp:
1/ Để có thể cạnh tranh với các nhãn hàng khác trên thị trường, công ty cần phải
sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng tốt.
1
2/ Do lỗi máy móc, áp suất bên trong hộp sau dán nắp đã dao động nhiều và
không đạt so với tiêu chuẩn.
3/ Công tác bảo trì và sửa chữa thiết bị còn nhiều yếu kém.
4/ Thiếu nhận thức về tiêu chuẩn hóa chất lượng giữa các công nhân, nhân viên.
5/ Sự phớt lờ, không tuân thủ nội quy đang xảy ra trong bộ phận lớn các công
nhân, nhân viên.
6/ Toàn bộ dây chuyền đã được thiết lập ban đầu đúng lại đang được dùng cho
việc sản xuất các sản phẩm khác.
7/ Có sự luân chuyển công việc giữa các công nhân, nhân viên của các phòng ban
trong nhà máy, và đa số những người này bị thiếu kiến thức, nhận thức về chất
lượng, dẫn đến tình hình đảm bảo chất lượng của nhà máy càng ngày càng tệ hơn.
8/ Số lần dây chuyền bị dừng do sự cố ngày càng tăng với thời gian dừng dài.
9/ Việc kiểm soát các thông số hoạt động của các thiết bị còn nhiều điểm bất cập.
10/ Chưa có quy trình mua hàng hóa, nguyên vật liệu, thiết bị,…
11/ Người tiêu dùng đang mất dần sự tin tưởng vào các sản phẩm của nhà máy do
chất lượng sản phẩm thấp kém.
Yêu cầu cho bạn:
1/ Phân tích SWOT của nhà máy này dựa theo các thông tin đã thu thập ở trên.
2/ Phân tích nguyên nhân của vụ áp suất bên trong của các hộp bị dao động so
với chuẩn và không đạt chuẩn, bằng cách sử dụng biểu đồ xương cá 5Ms và
phân tích 5Whys.
3/ Đưa ra các giải pháp, khuyến cáo cụ thể để cải thiện tình hình của nhà máy.
4/ Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện các giải pháp trên, và cách theo dõi thực
thi trong vòng 3 tháng tới.
2
CHƯƠNG 1. PHÂN THÍCH SWOT CỦA NHÀ MÁY
I. Phân tích SWOT [1]
1. SWOT là gì?
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và
Threats (Thách thức) – là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của
doanh nghiệp.
3
o Kết quả quan trọng
o Ý tưởng mới
Nhược điểm
o Kết quả phân tích chưa chuyên sâu
o Nghiên cứu bổ sung cần thiết
o Phân tích chủ quan
4. Những thành tố trong mô hình SWOT
a) Strengths – Điểm mạnh
Điểm mạnh chính là lợi thế của riêng của doanh nghiệp, dự án, sản
phẩm… Đây phải là những đặc điểm nổi trội, độc đáo mà doanh nghiệp đang
nắm giữ khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Hãy trả lời câu hỏi: Bạn làm điều
gì tốt và tốt nhất? Những nguồn lực nội tại mà bạn có là gì? Bạn sở hữu lợi
thế về con người, kiến thức, danh tiếng, kỹ năng, mối quan hệ, công nghệ…
như thế nào?
b) Weaknesses – Điểm yếu
Điểm yếu chính là các yếu tố bất lợi mà doanh nghiệp đang có. Bạn
cần phải tự khắc phục những điểm yếu này, nếu như muốn cạnh tranh với các
đối thủ trên thị trường.
c) Opportunities – Cơ hội
Những tác động từ môi trường bên ngoài nào sẽ hỗ trợ việc kinh
doanh của bạn thuận lợi hơn?
d) Threats – Nguy cơ
Yếu tố bên ngoài nào đang gây khó khăn cho doanh nghiệp trên con
đường đi đến thành công chính là nguy cơ (hay thách thức).
Mở rộng SWOT
Sau khi tìm ra nguy cơ, điều doanh nghiệp cần làm là đề ra
phương án giải quyết và phương án này thường là nâng cao kỹ năng quản
trị để không bị những nguy cơ nhấn chìm hoàn toàn.
Sau khi đã trả lời một cách chính xác về tổ chức của bạn: Điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ, giờ đã đến lúc doanh nghiệp đưa ra
những chiến lược phù hợp. Và sau đây là 4 chiến lược căn bản có thể
tham khảo để đạt được mục tiêu cuối cùng:
o Chiến lược SO (Strengths – Opportunities): theo đuổi những cơ hội
phù hợp với điểm mạnh của công ty.
4
o Chiến lược WO (Weaks – Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận
dụng tốt cơ hội.
o Chiến lược ST (Strengths – Threats): xác định cách sử dụng lợi thế,
điểm mạnh để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
o Chiến lược WT (Weaks – Threats): thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để
tránh cho những điểm yếu bị tác động nặng nề hơn từ môi trường bên
ngoài.
II. Phân tích SWOT của nhà máy này dựa theo các thông tin đã thu thập ở
trên.
1. Điểm mạnh (Strengths)
Qua những nhận định ban đầu về những điểm chưa phù hợp và một số dự kiện
đã được ghi lại thì chưa thấy được điểm mạnh của nhà máy này.
2. Điểm yếu (Weaknesses)
o Hệ thống chất lượng còn nhiều thiếu sót và chưa thực thi tốt.
o Hệ thống kiểm tra và bảo trì còn quá lỏng lẽo.
o Các công nhân không cẩn thận, không quan tâm đến danh tiếng của công ty
và chất lượng của sản phẩm họ làm ra.
o Không có chiến lược kinh doanh phù hợp liên quan đến việc duy trì chất
lượng và thể hiện trách nhiệm của nhà sản xuất đối với những người tiêu
dùng.
o Không đào tạo cho công nhân, nhân viên của nhà máy. Các công việc đòi
hỏi sự tương tác cao giữa các bộ phận, nhưng chưa được chú ý đào tạo, làm
cho có rủi ro về an toàn lao động, tính hiệu quả của các hoạt động vận hành
và các chỉ tiêu kinh doanh.
o Thiếu sự lãnh đạo phù hợp và sự quản lý con người trong các phòng ban.
o Các thiết bị sản xuất đã cũ kỹ, năng suất sản xuất chung của dây chuyền
chưa cao.
o Chưa có hoạt động bảo trì các thiết bị được thiết lập. Nhiều máy móc, thiết
bị đo lường áp suất trong của các hộp sau đóng nắp chưa được kiểm định,
hiệu chuẩn để đảm bảo tính chính xác của phép đo.
o Chưa đo lường thời gian thực tế sản xuất so với thời gian chuẩn. Hiệu quả
sản xuất còn thấp và rất chậm, với nhiều sản phẩm bị lỗi, còn dang dở trong
sản xuất.
3. Cơ hội (Opportunities)
5
o Nhu cầu sử dụng của các hộ gia đình ngày càng nhiều do tính chất tiện
dụng của đồ hộp mang lại.
o Thị trường và đối tượng tiêu thụ đa dạng.
o Tiếp cận với thị trường nước ngoài
o Nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú sẽ tạo nên những sản phẩm mới
mẻ, thu hút người dùng.
4. Thách thức (Threats)
o Chi phí về nguyên vật liệu, nhân công và máy móc cho dây chuyền sản
xuất ngày càng tăng là một trong những thách thức lớn của công ty.
o Phải cạnh tranh giá cả và chất lượng sản phẩm với các công ty sản xuất
những sản phẩm đồ hộp tương tự.
Bảng 1. Phân tích SWOT của nhà máy
6
khi nhân viên mới nhận ngoài.
việc, đào tạo nâng cao
trình độ, tay nghề. Bên
cạnh đó cũng có các chế
độ đãi ngộ tốt đối với nhân
viên.
o Xây dựng, kiểm tra lại hệ
thống quản lý chất lượng,
quy trình sản xuất.
o Cải tiến trang thiết bị, cơ
sở vật chất, công nghệ sản
xuất để tạo ra những sản
phẩm tốt nhất đến tay
người tiêu dùng.
8
Hình 3. Phân tích 5WHYS
Cách hỏi của 5 tại sao sẽ cho phép truy vẫn được nguyên nhân sâu xa, thực
sự của mỗi vấn đề và tìm đến các nguyên nhân thực thụ, có tính gốc rễ. Con số
5 chỉ có tính ước định rằng cần có nhiều bước truy vấn, nhiều bước tìm hiểu để
đi đến nguyên nhân thực thụ, không dừng ở các nguyên nhân bề mặt.
Trong quá trình tìm giải pháp, hãy bắt đầu từ kết quả cuối cùng và suy
ngược lại (hướng về nguyên nhân gốc rễ), liên tục hỏi: “Tại sao?”. Điều này
cần phải được lặp đi lặp lại cho đến khi nguyên nhân gốc rễ của vấn đề đã được
rõ ràng.
II. Phân tích nguyên nhân của vụ áp suất bên trong của các hộp bị dao động so
với chuẩn và không đạt chuẩn, bằng cách sử dụng biểu đồ xương cá 5Ms và
phân tích 5Whys
1. Phân tích nguyên nhân của vụ chênh lệch áp suất trong sản phẩm đồ hộp
bằng biểu đồ xương cá
Hình 4. Phân tích nguyên nhân của vụ chênh lệch áp suất trong sản phẩm đồ hộp bằng biểu đồ
xương cá
9
2. Phân tích 5WHYS nguyên nhân của vụ chênh lệch áp suất trong sản
phẩm đồ hộp
Hình 5. Phân tích 5WHYS nguyên nhân của vụ chênh lệch áp suất trong sản phẩm đồ hộp
Đổi mới trang thiết bị cũ bằng các thiết bị hiện đại, kiểm tra thiết bị đình kỳ
mỗi tháng, mỗi quý xem thông số hoạt động có bị sai lệch hay máy móc bị hư
hỏng.
Kiểm tra nguồn gốc nguyên liệu đưa vào nhà máy và kiểm soát được chất
lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất.
Xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm rộng rãi và cần chiếm được sự tín
nhiệm của khách hàng so với các đối thủ canh tranh ở thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.
Nghiên cứu đưa đến người tiêu dùng những sản phẩm mới.
10
CHƯƠNG 4. LẬP KẾ HOẠCH CỤ THỂ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
TRÊN VÀ CÁCH THEO DÕI THỰC THI TRONG VÒNG 3 THÁNG TỚI
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phân tích SWOT là gì? Tổng quan về mô hình SWOT. (n.d.). Retrieved July 1, 2022,
from https://o2cd.vn/phan-tich-swot/[Truy cập 03/07/202].
[2] Biểu đồ xương cá (Fishbone Diagram) là gì? Mục đích sử dụng. (n.d.). Retrieved July
3, 2022, from https://vietnambiz.vn/bieu-do-xuong-ca-fishbone-diagram-la-gi-muc-
dich-su-dung-20191119102307793.htm. [Truy cập 03/07/2022].
[3] Phương pháp 5WHYs - Học Viện MasterSkills. (n.d.). Retrieved July 3, 2022, from
https://www.masterskills.org/Training-models-5Whys.htm. [Truy cập 03/07/2022].
12